Professional Documents
Culture Documents
TIỂU LUẬN
2
4.4. Quan hệ khách hàng .................................................................................................... 28
4.4.1. Hiểu rõ hơn về khách hàng............................................................................... 28
4.4.2. Tạo sản phẩm chất lượng và truyền thông đúng cách .................................... 28
4.4.3. Xây dựng những trải nghiệm tốt cho khách hàng ........................................... 29
4.4.4. Chăm sóc địch vụ sau bán hàng ....................................................................... 29
4.5. Dòng doanh thu ........................................................................................................ 30
4.5.1. Bán hàng trực tuyến .......................................................................................... 30
4.5.2. Bán hàng trực tiếp ............................................................................................. 30
4.5.3. Chương trình đăng ký và thanh toán hàng tháng ........................................... 30
4.5.4. Sản phẩm quà tặng và bộ quà ........................................................................... 30
4.5.5. Dịch vụ đặc biệt và trải nghiệm khách hàng .................................................... 30
4.5.6. Bán hàng quốc tế ............................................................................................... 30
4.5.7. Chương trình thưởng và điểm tích lũy ............................................................. 30
4.6. Nguồn lực chủ chốt .................................................................................................. 31
4.6.1. Nguôn lực R&D và đội ngũ nhân lực............................................................... 31
4.6.2. Nguyên liệu và thành phần ............................................................................... 31
4.7. Quy trình sản xuất ................................................................................................... 31
4.7.1. Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra chất lượng nguyên vật thô ............................. 32
4.7.2. Bước 2: Sơ chế nguyên liệu .............................................................................. 32
4.7.3. Bước 3: Đun nước cốt dầu gội .......................................................................... 32
4.7.4. Bước 4: Cô đặc dầu gội ..................................................................................... 33
4.7.5. Bước 5: Kiểm tra thông số bán thành phẩm .................................................... 33
4.7.6. Bước 6: Chiết rót, đóng chai ............................................................................. 33
4.7.7. Bước 7: Dán nhãn, đóng gói ............................................................................. 33
4.7.8. Bước 8: Lưu kho................................................................................................ 34
V. THÔNG TIN CỦA DỰ ÁN .............................................................................................. 34
5.1. Quy mô dự án............................................................................................................... 34
5.1.1. Phạm vi .............................................................................................................. 34
5.1.2. Mục tiêu số lượng sản phẩm ............................................................................. 34
5.2. Kế hoạch các mốc thời gian ........................................................................................ 35
5.3. Yếu tố xã hội................................................................................................................. 35
5.4. Chiến lược kinh doanh ................................................................................................ 36
5.4.1. Sứ mệnh của công ty ............................................................................................. 36
5.4.2. Thiết lập mục tiêu .................................................................................................. 37
VI. CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ ............................................................................... 37
6.1. Nguồn lực .................................................................................................................. 37
3
6.1.1. Con người .......................................................................................................... 37
6.1.2. Nhà cung cấp chính: ......................................................................................... 39
6.2. Kênh hân phối .......................................................................................................... 41
6.3. Marketing sản phẩm ................................................................................................ 41
6.4. Mô hình SWOT ........................................................................................................ 42
VI. TÍNH TOÁN CÁC CHI PHÍ........................................................................................... 43
7.1. Chi phí đầu tư: Vốn đầu tư ban đầu: 4 tỉ ..................................................................... 43
7.1.1. Vật dụng và chi phí cố định hữu hình .................................................................. 43
7.1.2. Trang thiết bị và vật dụng ..................................................................................... 44
7.2 Chi phí vận hành .......................................................................................................... 48
7.2.1. Chi phí nhân công: .............................................................................................. 48
7.2.2. Chi phí NVL ......................................................................................................... 49
7.2.3. Chi phí điện, nước ............................................................................................... 50
7.2.4. Chi phí bao bì & đóng gói ................................................................................. 50
7.2.5. Các chi phí khác (dự kiến) ................................................................................ 51
7.2.6. Chi phí hoạt động .............................................................................................. 51
7.3. Doanh thu, chi phí, doanh thu ròng ........................................................................... 52
VIII. QUẢN TRỊ RỦI RO ..................................................................................................... 53
8.1. Xác định rủi ro ............................................................................................................ 53
8.2. Bảng đo lường rủi ro ................................................................................................... 56
8.3. Đánh giá hiệu quả dự án ............................................................................................. 57
8.4. Sơ đồ rủi ro................................................................................................................... 57
Tài liệu tham khảo .................................................................................................................. 58
4
I. CỘNG ĐỒNG NGÀNH DẦU GỘI
1.1 Giới thiệu cộng đồng và bối cảnh
1.1.1. Bối cảnh của dầu gội hiện nay.
Hiện nay, thị trường dầu gội đầu đang chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể do chi tiêu về
các sản phẩm chăm sóc tóc ngày càng tăng giữa các thế hệ trên toàn cầu.
Theo báo cáo của Mordor Intelligence, quy mô thị trường dầu gội đầu dự kiến sẽ tăng
từ 32,86 tỷ USD vào năm 2023 lên 41,50 tỷ USD vào năm 2028, với tốc độ CAGR là
4.78% trong giai đoạn dự báo (2023-2028).
Và Việt Nam cũng không ngoại lệ, ngành công nghiệp dầu gội đang rất đa dạng với
nhiều sản phẩm và chất lượng khác nhau tùy theo nhu cầu và sở thích của người tiêu
dùng. Với các hãng dầu gội lớn như: Unilever, P&G, Xmen, Double Rich, Enchanteur,
Palmolive, …
Sự đa dạng hóa của các loại sản phẩm dầu gội để phục vụ nhu cầu và mong đợi ngày
càng cao của người tiêu dung như dầu gội 2 trong 1, dầu gội trị gàu, dầu gội trẻ em, dầu
gội thuốc, dầu gội tiêu chuẩn, …
Một trong những xu hướng chính trong thị trường dầu gội là các sản phẩm thuần chay.
Những sản phẩm này được người tiêu dùng ưa chuộng vì sự an toàn và lành tính đối với
5
tóc và da đầu cùng với sự nhận thức ngày càng tăng về tác hại của hóa chất và các sản
phẩm tổng hợp. Kết hợp với ý thức bảo vệ môi trường ngày càng cao nên thị trường sản
phẩm dầu gội thuần chay đang có sự phát triển mạnh mẽ.
Nhưng đi kèm với đời sống nâng cao, với thu nhập và chất lượng cuộc sống ngày càng
tăng cao thì bên cạnh đó là sự phát triển của ngành công nghiệp đã tạo ra các loại dầu
gội, dầu xả hay các sản phẩm chăm sóc tóc bằng hóa chất. Với sự thuận tiện cùng với
sự đa dạng về giá cả nên thị trường các sản phẩm về tóc ngày một phong phú.
Tuy vậy, nhận thức và xu hướng hiện nay thì mọi tầng lớp trong xã hội hiện nay có xu
hướng quay về tìm lại các sản phảm thiên nhiên, an toàn với sức khỏe đồng thời thân
thiện môi trường, nâng cao giá trị nhân đạo của mọi người.
Nhu cầu về các loại dầu gội khác nhau cho các vấn đề liên quan đến tóc khác nhau, tỷ
lệ rối loạn tóc ngày càng tăng như rụng tóc, tóc dầu và nhiều loại khác.
Do liên kết các hợp chất tổng hợp như sunfat và paraben và các hợp chất nhôm, có trong
các sản phẩm chăm sóc tóc. Các hợp chất này có xu hướng làm xáo trộn mức độ pH tự
nhiên của da đầu, dẫn đến tổn thương tóc, nổi mụn, khô da đầu và tăng trưởng không
đúng cách, da đầu bong tróc và chẻ ngọn trong số các vấn đề khác.
6
1.3. Các tài sản (Asset/ Resoure) của cộng đồng
- Nguồn nguyên liệu: Việt Nam là một quốc gia nhiệt đới gió mùa, có nhiều loại
cây trồng và hoa quả phù hợp để làm nguyên liệu cho dầu gội thuần chay. Ví dụ
như cà phê Đắk Lắk, nghệ Hưng Yên, dầu dừa ở Bến Tre, hoa hồng nguồn nguyên
liệu ở Đà Lạt, vỏ bưởi, bông bưởi, hà thủ ô, bạc hà, bồ kết, bồ hòn, cỏ lúa mì, cỏ
xạ hương, dầu oliu ... Những nguyên liệu này có tác dụng nuôi dưỡng, giảm gãy
rụng, kích thích mọc tóc, cân bằng độ ẩm, làm sạch sâu và phục hồi các nang tóc
hư tổn.
- Nhân lực: Việt Nam có nhiều nhà khoa học, chuyên gia và doanh nhân trong lĩnh
vực mỹ phẩm thuần chay. Họ đã nghiên cứu, phát triển các sản phẩm dầu gội
thuần chay với công nghệ sản xuất tiên tiến, đảm bảo chất lượng và an toàn cho
người dùng.
- Thị trường: Việt Nam là một thị trường tiềm năng cho các sản phẩm mỹ phẩm
thuần chay. Người tiêu dùng Việt Nam ngày càng quan tâm đến sức khỏe, sắc
đẹp và môi trường sống. Họ ưa chuộng các sản phẩm an toàn, hữu cơ, thực vật
học hoặc nguồn gốc thực vật. Họ cũng có ý thức cao về tính nhân đạo với động
vật và bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên. Do đó, các sản phẩm dầu gội thuần chay đã
và đang được nhiều người lựa chọn và tin dùng.
Thứ 2, việc hình thành các nhu cầu sử dụng các sản phẩm về chăm sóc tóc và cơ thể
bằng các thành phần tự nhiên ngày càng tăng cao, các thành phần tự nhiên hoàn toàn
bằng thảo dược, bằng cây cỏ, bằng trái cây càng được ưa chuộng hơn vì tính chất lành
tính và bên cạnh đó còn góp phần bảo vệ môi trường.
Thứ 3, bên cạnh việc bảo vệ môi trường thì việc sản xuất dầu gội thuần chay cũng góp
phần gia tăng thu nhập cho các hộ nông dân ví dụ như:
- Vỏ bưởi: sau khi ăn xong ruột thì hầu như mọi nhà đều vứt vỏ bưởi đi, tuy vỏ
bưởi cũng có thể làm phân hữu cơ tuy nhiên quá trình này cần một thời gian và
7
phải qua các công đoạn ủ thì mới bón được cho cây. Nên hầu như mọi nhà đều
có xu hướng “ bỏ cho nhanh”.
- Bồ kết: là loại cây lâu năm nhưng hiện nay diện tích trồng bồ kết không còn nhiều
bởi vì không còn ai sử dụng nước bồ kết để gội đầu như thời bà hoặc mẹ của ta
như xưa nữa, bởi vì khi nấu thì mất rất nhiều thời gian. Cho nên bồ kết hiện nay
toàn được dùng để làm củi đốt lò, việc khói bụi từ việc đốt cũng có ảnh hưởng
một phần đến môi trường,...
- Gừng: ngày trước khi chưa có hình thức sử dụng gừng làm dầu gội thì gừng đã
loại dược liệu tốt cho sức khỏe, nhưng diện tích trồng gừng không lớn bởi vì công
trồng và chăm sóc thì cực nhưng khi bán lại không được giá.
Vì vậy khi nhận thức được những vấn đề trên nên nhóm quyết định lựa chọn dự án dầu
gội thuần chay với tâm huyết quảng bá sản phẩm từ thiên nhiên đến vối mọi người, và
bảo vệ mái tóc của người Việt.
97% người mua sắm muốn có thêm mỹ phẩm và đồ vệ sinh cá nhân đã được kiểm
chứng thuần chay
Một báo cáo mới được công bố bởi The Vegan Society đã tiết lộ 97% người mua sắm ở
Anh muốn xem thêm mỹ phẩm và đồ vệ sinh cá nhân đã được kiểm chứng thuần chay.
Báo cáo Vegan Beauty Takeover dài 18 trang xem xét nhận thức của người tiêu dùng
về cách động vật được sử dụng trong ngành mỹ phẩm và đồ vệ sinh cũng như nhu cầu
ngày càng tăng đối với các sản phẩm thuần chay.
Đầu năm nay, người ta dự đoán rằng ngành mỹ phẩm thuần chay toàn cầu sẽ đạt trị giá
đáng kinh ngạc 21,4 tỷ đô la vào năm 2027, trong khi 82% tổng số mặt hàng thuần chay
mới ra mắt ở Anh vào năm 2020 thuộc danh mục làm đẹp.
Một cuộc khảo sát như một phần của báo cáo đã phát hiện ra rằng phần lớn người mua
sắm (56%) muốn có nhiều sản phẩm được xác minh thuần chay hơn trên tất cả các sản
8
phẩm mỹ phẩm và đồ vệ sinh, trong khi 41% nói rằng họ muốn xem thêm các sản phẩm
dầu gội, dầu xả và tạo kiểu tóc thuần chay.
40% muốn xem thêm kem đánh răng và nước súc miệng thuần chay với 39% nói rằng
họ muốn xem thêm các lựa chọn khử mùi thuần chay. Chăm sóc da mặt và chăm sóc da
body, chẳng hạn như kem dưỡng ẩm, toner và xà phòng, cũng đạt điểm cao, với 38% và
37% muốn xem thêm các lựa chọn trong các danh mục đó.
Có lẽ không có gì ngạc nhiên khi phụ nữ từ 45 tuổi trở lên có nhu cầu cao nhất đối với
các lựa chọn thuần chay, với 71% trong nhóm này cho biết họ muốn thấy nhiều lựa chọn
thuần chay hơn trên tất cả các sản phẩm mỹ phẩm và đồ vệ sinh. Điều này phản ánh một
báo cáo tương tự từ năm 2019, trong đó 62% phụ nữ tuyên bố thói quen mua sắm làm
đẹp có ý thức của họ đã thay đổi đáng kể trong vòng 5 đến 10 năm qua.
Là một phần của cuộc khảo sát, người mua hàng cũng được hỏi liệu họ có cảm thấy tự
tin khi xác định các thành phần có nguồn gốc động vật trong mỹ phẩm và đồ vệ sinh cá
nhân hay không. 46% nói rằng họ cảm thấy tự tin, 43% nói rằng họ không cảm thấy tự
tin và 11% nói rằng họ không chắc chắn vì họ không bao giờ kiểm tra các thành phần.
Tuy nhiên, khi đưa ra những ví dụ thực tế cho người được hỏi, chỉ 3% trong tổng số
người được hỏi có thể đoán chính xác các thành phần có nguồn gốc động vật thường
được tìm thấy trong mỹ phẩm và đồ vệ sinh cá nhân.
Thật đáng khích lệ, 91% người được hỏi cho biết điều quan trọng đối với các thương
hiệu bán mỹ phẩm và / hoặc đồ vệ sinh cá nhân thuần chay phải có các sản phẩm thuần
chay của họ được chứng nhận bởi một tổ chức thứ ba, chẳng hạn như chương trình
chứng nhận thuần chay của Hiệp hội Vegan.
Hiện nay, lối sống thất thường đãn đến nhưng căng thẳng trong công việc và cuộc
sống cũng khiến tóc rụng. Đặc biệt, trong đại dịch đã có người nhiễm Covid bị rụng cả
tóc do rối loạn tâm lý, mệt mỏi, lo âu. Ngoài ra, việc sử dụng thức ăn nhanh, thức ăn
đóng hộp, chế biến sẵn hoặc ăn kiêng sai cách khiến cơ thể thiếu hụt các dưỡng chất
thiết yếu như vitamin A, B, sắt, kẽm, magie dẫn đến rụng tóc. Ở nữ giới, tóc rụng do
thiếu hụt hoặc rối loạn hormone trong cơ thể, thường gặp ở phụ nữ thời kỳ sinh nở, trong
9
chu kỳ kinh nguyệt, tiền mãn kinh, mãn kinh. Ảnh hưởng từ một số bệnh lý như viêm
da đầu, bệnh tuyến giáp cũng gây rụng tóc.
Dầu gội thuần chay đang là xu hướng đang ngày càng được quan tâm và ưa chuộng bởi
nhiều người tiêu dùng, đặc biệt là giới trẻ có nhận thức cao về sức khỏe và môi trường.
Tiềm năng phát triển của dầu gội trong tương lai là rất lớn và sẽ tăng trưởng rất nhiều
bởi nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng cao và các nhà sản xuất cũng đang đầu tư
nhiều hơn vào việc nghiên cứu và phát triển các sản phẩm thuần chay chất lượng cao.
Họ không chỉ coi đây là một cơ hội để duy trì lợi thế cạnh tranh trong một ngành đang
phát triển nhanh chóng mà còn để đáp ứng nhu cầu về một phong cách làm đẹp có ý
thức hơn.
Tại Việt Nam, dầu gội thuần chay cũng đang dần được chú ý và yêu thích. Không chỉ là
thị trường tiêu thụ mà sẽ có ngày càng nhiều sản phẩm mỹ phẩm thuần chay mang
thương hiệu thuần Việt ra đời do Việt Nam có nguồn nguyên liệu tự nhiên giá trị và dồi
dào.
Xuất khẩu dầu gội thuần chay là một hướng đi mới và hấp dẫn cho các doanh nghiệp
Việt Nam. Mở rộng ra thị trường quốc tế là một cách để tận dụng tiềm năng toàn cầu
của ngành dầu gội thuần chay. Việc xuất khẩu sản phẩm thuần chay đến các thị trường
nước ngoài có nhu cầu cao có thể giúp tăng doanh số bán hàng và mở rộng doanh nghiệp.
Thị trường mỹ phẩm trực tuyến đang phát triển mạnh mẽ, và mua sắm mỹ phẩm trực
tuyến trở thành một thói quen của nhiều người tiêu dùng. Do đó, việc tận dụng sự tăng
trưởng này thông qua các sàn TMĐT và trang web của riêng họ có thể giúp doanh nghiệp
dầu gội thuần chay tiếp cận được nhiều khách hàng hơn.
10
Thời gian Ra đời năm năm 2012 - Cty năm 2000 năm 2015
tồn tại trên 2023 mẹ Dược Hoa
thị trường Linh ra đời năm
2001
Độ đa dạng Dầu gội đầu, Dầu gội, dầu xả Dầu gội, dầu xả, Dầu gội, dầu xả,
sản phẩm.3 dầu xả, serum xịt dưỡng xịt dưỡng, tinh
dưỡng chất, tẩy da chết,
kem ủ
Hệ thống Phân phối vào Phân phối Phân phối tại hơn Phân phối tại 300
phân phối spa, cửa hàng 20.000 điểm 200.000 nhà điểm bán là cửa
mỹ phẩm, sàn bán là nhà thuốc, bệnh viện, hàng mỹ phẩm:
TMĐT, nhà thuốc, tạp phòng khám, tạp Hasaki, Watson,
thuốc, cửa hóa,... hóa Guardian
hiệu bách hóa
Giá 150k/350ml ~ 140k/350ml 115k/350ml 245k/300ml
300k/750ml
11
gian dài mới có kết Kênh phân phối Bao bì bắt mắt,
quả chưa đa dạng chưa phù hợp với
Sản phẩm chưa đa xu hướng
dạng Mùi khá kén
Bao bì chưa bắt kịp người dùng
xu thế
Marketing chưa
rộng
12
Lập fanpage trên các trang Facebook, Instagram, Zalo để chia sẻ những thông tin về
nguồn gốc, xuất xứ, sự ra đời và hình ảnh của sản phẩm.
Quảng cáo ngoài trời và mở các sự kiện để khách hàng tìm hiểu và biết đến thông tin
của sản phẩm.
+ Giai đoạn 2:
Chính thức đi vào hoạt động
Cho khách hàng dùng thử sản phẩm miễn phí.
Ưu đãi, khuyến mãi cho những khách hàng mua lần đầu tại cửa hàng: Tặng túi tote với
hóa đơn trên 700k; tặng sản phẩm dùng thử với hóa đơn trên 500k; follow, like & share
bài viết của cửa hàng trên trang cá nhân để được giảm 10% trên tổng hóa đơn
Tạo voucher giảm giá trên các sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Sendo, Tiki...
Mời các KOLs, Tiktoker, Youtuber, Beauty Blogger để quảng bá sản phẩm.
+ Giai đoạn 3:
Tạo link để khảo sát về sự hài lòng và đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm.
Chủ động hỏi thăm, giải đáp các thắc mắc của khách hàng về sản phẩm.
Tặng voucher khuyến mãi cho lần mua kế tiếp.
Livestream trên các sàn thương mại điện tử.
13
Phát triển đa dạng sản phẩm, với kế hoạch của 2 năm đầu sản phẩm đã được hoàn thiện
phù hợp với người dùng, công dụng sản phẩm được cải tiến nhằm đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng. Có thể cân nhắc việc nghiên cứu thêm sản phẩm mới khi các sản
phẩm hiện tại đã ổn định.
- Về thị trường:
Đẩy mạnh các hoạt động về tiếp thị nhằm quảng bá thương hiệu cũng như các sản phẩm
của công ty ra trên thị trường toàn quốc. Thực hiện tốt các chính sách đối với khách
hàng phân phối và người dùng để duy trì phát triển thương hiệu, thị phần. Chú trọng
trong việc quảng bá sản phẩm, liên kết cùng với các đơn vị cung cấp nguyên vật liệu và
các đối tác đầu ra tại thành chuỗi sản xuất và tiêu dùng, có thể tiếp cận các thị trường
nước ngoài.
- Chăm sóc khách hàng
Tiếp tục kế hoạch lấy ý kiến khách hàng về chất lượng sản phẩm như Năm 2, mỗi năm
sẽ có 1 đợt khảo sát để tiếp nhận góp ý của khách hàng nhắn nâng cao chất lượng của
cũng như lắng nghe ý kiến người dùng. Tạo dựng hình ảnh công ty trong thị trường tiêu
dùng.
- Quy mô sản xuất
Mở rộng nhà máy sản xuất, tăng số lượng sản phẩm bán ra, nhằm cung ứng được thị
trường lớn ở khu vực miền Bắc và miền Trung nơi có các thành phố trọng điểm của cả
nước với thu nhập và nhu cầu cuộc sống ngày càng nâng cao, mọi người dân trong xã
hội hiện nay có xu hướng quay về sử dụng các dòng sản phẩm thiên nhiên. Đối với công
ty tại thị trường mới này là một bước đệm lớn để lấn sân sang thị trường nước ngoài.
2.4.3.2. Kế hoạch năm 3 và hoạch định mở rộng thị trường (Miền Bắc và miền
Trung)
Bước 1: Nghiên cứu thị trường và khách hàng
+ Nghiên cứu thị trường
Theo tâm lí học, lối sống và văn hoá của người dùng cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc
chọn dầu gội. Đối với người Việt Nam, việc sử dụng nguyên liệu truyền thống và mang
dấu ấn dân gian như bồ kết, mật ong kết hợp với sản phẩm dầu gội là một điều độc đáo.
Hiểu rõ việc này, nhãn hàng VEGAN HAIR đã tạo nên công thức đột phá khi tiếp cận
người tiêu dùng Việt.
Khi chọn sản phẩm chăm sóc tóc, khách hàng sẽ có các tiêu chí khác nhau. Theo nghiên
cứu của Q&Me (2015), nam giới gặp nhiều vấn đề về gàu và nữ giới gặp nhiều vấn đề
14
về rụng tóc. Vì vậy, da đầu sạch, tóc chắc khoẻ và không gây kích ứng da là ba yếu tố
được người dùng quan tâm nhất (Vinaresearch 2012)
Bước 2: Phân tích thị trường
+ Tổng quan thị trường
Là một trong những sản phẩm phổ biến trong ngành hàng tiêu dùng, sản phẩm chăm sóc
tóc có quy mô thị trường khá lớn ở Việt Nam, trải dài từ Bắc tới Nam, đa dạng ở các
nhóm tuổi, giới tính và thu nhập.
Vì là mặt hàng thiết yếu nên nhu cầu sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày nên có lượng tiêu
thụ rất cao
+ Đối thủ cạnh tranh
Các hãng sản phẩm chăm sóc tóc phải kể đến các sản phẩm của hai ông lớn đang thống
trị và cạnh tranh quyết liệt trên thị trường là Unilever (với các sản phẩm dầu gội, dầu xả
Dove, Sunsilk, TRESemmé, …) và P&G (với các sản phẩm dầu gội, dầu xả Pantene,
Rejoice, …). Bên cạnh các sản phẩm kể trên, dòng sản phẩm mới của VEGAN HAIR
còn phải cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ khác về các sản phẩm dược liệu như Dầu
gộidược liệu Thái Dương, Nguyên Xuân, Mộc Nhu, HERBARIO, Thorakao, …
Bước 3: Phân khúc thị trường
Đối với thị trường sản phẩm chăm sóc tóc, phân khúc thị trường khá đa dạng và có nhiều
lựa chọn để đáp ứng những về nhu cầu, mong muốn và hành vi khác nhau.
Nam và nữ, độ tuổi từ 18 – 50 tuổi
Mức thu nhập: Thấp – Trung bình – Cao
Ở độ tuổi trên khách hàng có xu hướng phát triển bản thân và lối sống, tiếp cận xã hội,
giao tiếp nhiều nên cần chú ý tới vẻ bề ngoài, yêu cầu sản phẩm có mùi hương đặc trưng
phù hợp với sở thích đặc biệt là tóc
Bước 4: Lựa chọn thị trường phù hợp
Bắt dầu triển khai tại các khu vực tập trung dân cư đông đúc như Đà Nẵng, Nha Trang,
Huế, Hà Nội, Quảng Ninh
Bước 5: Triển khai chiến lược gia nhập thị trường
- Hợp tác với các chuỗi siêu thị, cửa hàng tiện lợi, chia nhỏ chuỗi cung ứng nhằm
tiếp cận với nhiều khách hàng
- Triển khai mở rộng hệ thống phân phối
15
- Chú trọng tới việc quảng bá truyền thông sản phẩm, trên các trang mạng điện tử
hoặc các sản thương mại, tạo dựng 1 website của công ty
2.5. Dự án sẽ giải quyết các vấn đề khách hàng gặp phải như thế nào?
- Tạo ra các sản phẩm thuần chay từ các thảo dược tự nhiên với công dụng giải quyết
các vấn đề như:
+ Cung cấp dưỡng chất để tóc chắc khỏe và bồng bềnh hơn
+ Tạo nhiều bọt không gây bết dính sau khi gội
Dầu xả The VeganHair thuần chay là Sự kết hợp hài hoà giữa tinh dầu bưởi Việt Nam
truyền thống, vitamin B5 đã tạo nên dầu xả bưởi giàu dưỡng chất giúp giảm gãy rụng
và làm mềm từng sợi tóc, mang lại mái tóc mượt mà và nhẹ nhàng sau khi xả
Nước dưỡng tóc The VeganHair thuần chay là sản phẩm xịt dưỡng tóc Sản phẩm
không chứa sulfate, không silicone, không paraben, an toàn lành tính với tóc và da đầu,
sẽ giúp cung cấp chất dinh dưỡng cho chân tóc, kích thích mọc tóc mới và giúp tóc mềm
mượt, óng ả hơn sau khi sử dụng. dành cho tóc rụng, tóc yếu, tóc thưa mỏng và chậm
16
phát triển, mang đến giải pháp mạnh mẽ giải quyết tình trạng rụng tóc và tăng cường sự
phát triển của mái tóc.
17
3.2.1. Thiết kế
Logo của The VaganHair chuyển tiếp thông điệp niềm đam mê trong lĩnh vực chăm
sóc sức khoẻ và sắc đẹp phụ nữ của chúng tôi.
Phần biểu tượng thể hiện cách điệu người phụ nữ với những đường nét rõ ràng nhất
của vẻ đẹp: mái tóc bồng bềnh, được nâng niu bởi biểu tượng hai chiếc lá. Đó chính là
giải pháp của The VaganHair tôn vinh và chăm sóc vẻ đẹp phụ nữ Việt bằng những
sản phẩm nguồn gốc thực vật.
Phần wordmark được thể hiện theo phong cách trẻ trung như chính tinh thần mà chúng
tôi muốn đem đến: sự thoải mái và vui tươi.
Màu sắc thương hiệu là màu tím violet mang lại đến sự dịu dàng, thư giãn nhưng
không kém phần trẻ trung sáng tạo.
3.2.2. Bao bì
Đầu tư khá kỹ lưỡng về các thông tin trên bao bì. Với màu chủ đạo chủ yếu là màu ấm.
Những thông tin về sản phẩm được in rõ ràng và công khai trên bao bì. Đồng thời, sản
phẩm được thiết kế theo nhiều kiểu dáng khác nhau để khách hàng thuận tiện khi sử
dụng. Giúp cho khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng, dự
án cho ra mắt các sản phẩm với các dung tích khác nhau. Cụ thể 3 lớp bao bì như sau:
18
Các loại Phân tích Hình ảnh minh họa
bao bì
Bao bì
ngoài
-Dạng bao bì: Hộp giấy dạng hộp. Dạng
chính là hình hộp đứng cao
-Thông tin trên bao bì gồm: Tên sản phẩm,
hình ảnh chủ đạo nguyên liệu chính, các
thành phần, chiết suất, dung tích, công dụng
mà sản phẩm mang lại, ngày sản xuất, số lô
hàng, thời gian sử dụng và hướng dẫn kĩ
cách dùng.
19
phẩm, các thành phần, dung tích, công
dụng mà sản phẩm mang lại, thời gian sử
dụng, mã vạch sản phẩm và hướng dẫn kĩ
cách dùng..
20
đường Ramoza, Vitamin
A và C
Bồ kết - hợp chất flavonozit, kháng viêm, chống nhiễm khuẩn, tẩy sạch , giúp
chiết xuất trong đó có saponaretin làm sạch, ngăn mụn da đầu, đặc biệt giúp ngăn nấm,
trái bồ kết sạch gàu, phục hồi tóc hư tổn, giúp tóc chắc khỏe,
suôn mượt và bồng bềnh
Hà thủ ô - giúp phục hồi nang tóc bị hư tổn, sợi tóc chắc khỏe,
chiết xuất làm chậm quá trình lão hóa. Ngăn ngừa tình trạng
hà thủ ô rụng tóc sớm và giúp mái tóc khỏe mạnh từ gốc tới
ngọn
Tinh dầu giúp kiểm soát ngăn ngừa sản sinh lượng dầu thừa
bạc hà trên da đầu, cân bằng Ph bề mặt và giúp mái tóc
luôn khô thoáng không bết dính
Cỏ mần Beta – sitosterol làm giảm hàm lượng DHT trong cơ thể – đây là
trầu nguyên nhân làm nang tóc teo khiến tóc khó phát
triển và dễ gãy rụng
Flavonoid ngăn chặn lão hóa, giúp cơ thể hoạt động ổn định
từ đó bổ sung đủ dưỡng chất nuôi dưỡng tóc giúp
tóc suôn mượt
Hoạt chất palmytoil giúp khử các gốc tự do và các tác nhân gây hại cho
mái tóc, làm tóc giảm đàn hồi và dễ gãy rụng.
Hương nhu citronellol, limonene khả năng kháng nấm gàu mạnh mẽ, giúp cải thiện
khả năng tuần hoàn máu dưới da đầu, từ đó các
dưỡng chất được đưa tới nang tóc tốt hơn giúp sợi
tóc tăng trưởng. tinh dầu hương nhu trên da đầu
sẽ giúp ức chế dầu nhờn tiết ra nhiều, cho da đầu
sạch và thông thoáng hơn, trả lại môi trường pH
phù hợp cho tóc phát triển
Bồ hòn chất xà phòng saponin Làm sạch tóc và da đầu
Hoắc Alcohol và các dưỡng khả năng kích thích tế bào nang tóc hoạt động và
hương chất khác trao đổi chất. Độ ẩm cân bằng, da đầu thông thoáng,
21
tóc mọc nhanh, nhiều tóc con làm cho mái tóc dày
và bóng mượt
Gừng vitamin B, C, kẽm, giúp phục hồi hư tổn, tăng cường lưu thông máu,
magie, phốt pho, sắt và bảo vệ tóc khỏi tác nhân gây hại, từ đó giảm hẳn
một số chất chống oxy tình trạng tóc mỏng, gãy rụng, chẻ ngọn.
hóa
Lá ổi Vitamin B phức hợp: giúp nuôi dưỡng các nang tóc từ sâu bên trong, kích
niacin, thiamin và folate thích sự phát triển của tóc. Bên cạnh đó, lá ổi còn
có các đặc tính kháng khuẩn, giúp làm sạch da đầu
khỏi các tạp chất, kiểm soát lượng dầu thừa và tiêu
diệt vi khuẩn gây gàu.
Vitamin C tăng cường hoạt động của collagen, do đó cải thiện
độ đàn hồi của tóc.
lycopene tạo thành một lá chắn, bảo vệ tóc khỏi tác hại của
các tia UV
Cỏ mực methanol khả năng kích thích các nang tóc, có tiềm năng rất
lớn trong việc cải thiện chứng rụng tóc, hói đầu,
phòng chống tóc bạc sớm
Hương axit ursolic tăng cường lưu thông máu, bổ sung chất dinh
thảo dưỡng lên bề mặt da đầu. Điều này giúp giảm bớt
kích ứng da đầu và ngăn rụng tóc, do đó thúc đẩy
sự phát triển của tóc
Cỏ ngũ sắc Tinh dầu: cadinen, tác dụng làm sạch gàu, chống ngứa và ngăn rụng
caryophyllen,geratocrom tóc rất tốt
en,
demetoxygerratocromen,
cumarin
Dâu tằm Chứa nhiều chất chống ngăn ngừa sự suy giảm chức năng tế bào và bảo vệ
oxy hoá, bao gồm tóc khỏi các gốc tự do gây hại
anthocyanins và ellagic
acid
22
Hạt mơ có tác dụng tẩy tế bào chết vật lý, dễ dàng massage
Châu Âu lấy đi da chết và bụi bẩn nhẹ nhàng.
Quả sung giàu khoáng chất và các vitamin nhóm B giúp chân
ngọt tóc chắc khỏe, ngăn ngừa tình trạng gãy rụng.
Bạch quả acid béo như axit oleic, bảo vệ tóc khỏi các tác động môi trường bên ngoài
linoleic, palmitic và như tia UV và ô nhiễm
stearic
Vitamin E cũng là chất chống oxy hóa tự nhiên, có tác dụng
nuôi dưỡng tóc khỏe mạnh, giúp tóc trở nên mềm
mượt và suôn mượt hơn.
axit béo omega-3 và có lợi cho sức khỏe của tóc, giúp giảm rụng tóc và
omega-6 kích thích mọc tóc mới. dưỡng ẩm cho tóc, giúp giữ
cho tóc luôn mềm mượt và bóng.
Vì thế, mỗi sản phẩm mà chúng tôi đưa đến tay người tiêu dùng đều mang sứ mệnh đóng
góp vì môi trường xanh của sự sống chúng ta. Tại The VeganHair, chúng tôi luôn minh
bạch về những gì có trong các sản phẩm. Với những đổi mới liên tục trong lĩnh vực
nguyên liệu thuần chay và tính bền vững, đây là thời điểm thú vị để xem và khám phá
vẻ đẹp của mỹ phẩm thuần chay - và chúng tôi hy vọng bạn sẽ cùng đồng hành trên con
đường tươi đẹp này.
Với phương châm bảo vệ môi trường này, chúng tôi đang lên kế hoạch triển khai mô
hình Trạm Nạp Refill Station cho sản phẩm của minh
Việc vứt bỏ chai nhựa đựng mỹ phẩm vẫn luôn là một vấn đề khá nhức nhối, không chỉ
với các tín đồ làm đẹp mà còn với cả những người quan tâm tới môi trường. Suy đi tính
23
lại, ta mới thấy rằng giải pháp tốt nhất chính là thay chai nhựa bằng chai nhôm và áp
dụng phương pháp refill - nạp đầy sản phẩm vào chính vỏ chai cũ.
Refill Station sẽ là nơi bạn tái nạp các loại dầu gội, dầu xả, nước dưỡng … vào các chai
nhôm tái sử dụng của The VeganHair, thay vì vứt bỏ các vỏ chai nhựa sau khi dùng hết
sản phẩm.
Với hoạt động này, The VeganHair mong rằng khách hàng có thể vừa giảm thải nhựa,
giảm lượng CO2 và cả tiết kiệm tài chính. Bên cạnh đó, thương hiệu cũng muốn truyền
tải những thông điệp tích cực về việc bảo vệ môi trường sống, xây dựng nhận thức về
các vấn đề ô nhiễm rác thải đến các bạn trẻ. Chỉ từ những hành động nhỏ như việc tái
sử dụng vỏ chai mỹ phẩm, chúng đã đã góp được phần lớn công sức vào việc gìn giữ
Trái đất mãi xanh màu.
24
Vậy làm sao để có thể trải nghiệm trạm nạp Refill Station?
Câu trả lời thực ra vô cùng đơn giản và chỉ gói gọn trong 3 bước:
- Bước 2: Chọn sản phẩm yêu thích & nhờ nhân viên "nạp" ngay tại trạm.
- Bước 3: Làm sạch chai nhôm sau khi sử dụng, mang lại cửa hàng để tiếp tục "tái nạp"
và tái sử dụng.
Thế là xong, chỉ qua những bước cực kỳ đơn giản, bạn đã có thể góp chút sức mình vào
công cuộc bảo vệ môi trường, giảm thiểu lượng rác thải nhựa và tiết kiệm cho chính
mình hơn rồi đấy!
* Về bao bì, sử dụng vỏ chai bằng vật liệu nhôm, có thiết kế đơn giản, chỉ in ở mặt trước
in logo + tên thương hiệu, và in to các dòng thông điệp chính của mô hình sảnphẩm:
“REFILL”, “REUSE”, “REPEAT” để tiết kiệm tối đa tài nguyên.
25
3.5. Chiến lược giá
3.5.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến các quyết định về giá
- Các yếu tố nội vi: mục tiêu marketing, biến số markeing mix, chi phí sản xuất.
+ Mục tiêu marketing: Đối với chiến lược Marketing của The VeganHair hướng đến
“Chiến lược tập trung dựa vào chi phí thấp”, các sản phẩm của hãng được định giá sản
phẩm ở mức tầm trung từ 120.000 VNĐ – 250.000 VNĐ, vì vậy sản phẩm của The
VeganHair thu hút được tất cả các tầng lớp khách hàng.
+ Chi phí sản xuất: Tuy vào tình hình, điều kiện thời thiết, giá của nguồn nguyên liệu
và các nguồn lực khác mà giá của sản phẩm sẽ có sự thay đổi.
3.5.3. Một số chiến lược giá điển hình của The VeganHair
- Chiến lược giá thâm nhập: Bước đầu cho giá thấp hơn những đối thủ cạnh tranh
=> thâm nhập thị trường nhanh chóng
- Chiến lược giá với sản phẩm đi kèm: Giá ưu đãi cho những combo dầu gội + sản
phẩm đi kèm
- Chiến lược giá cộng: Xác định giá dựa trên chi phí sản xuất sản phẩm + lợi nhuận
- Chiến lược giá khuyến mãi: danh riêng cho các đối tượng cụ thể như sinh viên,
người già
26
của khách hàng, chúng tôi thấu hiểu rằng nhu cầu và tình trạng của từng người là khác
nhau. Do đó, đã có quá trình nghiên cứu và tìm kiếm để khai thác các nguồn tài nguyên
thiên nhiên, bao gồm bí đao, rau má, cà phê, dầu dừa và hoa hồng cao bằng.
Những thành phần tự nhiên này đã được sử dụng để sản xuất các sản phẩm làm đẹp cho
mái tóc. Chúng tôi đã xây dựng một loạt các sản phẩm có giá thành và dung tích khác
nhau để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Mục tiêu cuối cùng là chăm sóc cho mái tóc cuae các bạn gái và bạn trai, gúp họ tự tin
và toản sáng theo cách riêng biệt, chú trọng vào phân khúc trung bình, THE VEGAN
HAIR mang lại cho khách hàng giá trị vượt ra ngoài mong đợi. Mức giá từ 150.000-
250.000VND, cho phép bạn sử dụng sản phẩm trong khoảng thời gia từ 2-3 tháng. Đây
là một mức giá rất hợp lý và tiết kiệm cho chất lượng tuyệt vời mà chúng tôi cũng cấp.
THE VEGAN HAIR cam kết mang đến cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối và trải
nghiệm chăm sóc tóc hoàn hảo. Chúng tôi tự tin rằng sản phẩm của chúng tôi sẽ làm bạn
tỏa sáng và tự tin theo cách duy hất của riêng mình.
- Những sản phẩm luôn được tạo ra từ thiên nhiên Việt Nam, được chiết xuất từ cây cỏ
có nguồn gốc rõ ràng. Chúng tôi công khai chi tiết bẳng thành phần của từng sản phẩm
nhầm nâng cao giá trị thực tiẽn cho người tiêu dùng. Chúng tôi cam kết rằng các sản
phẩm của chúng tôi là 100% thuần chay, không chưa parapen, không chưa Sulfate (chất
hóa học dùng để tẩy rửa), không cồn và không hạt vi nhựa.
- Các thiết kế của chúng tôi luôn hướng đến môi trường. Tất cả bao bì đều được làm
bằng giấy thân thiện với môi trường, chai lọ nhựa có khả năng tái chế.
- Hình ảnh của sản phẩm cũng được đầu tư kỹ lưỡng, mang tính chất chỉnh chu nhưng
vẫn giữ được sự đơn giane, chân thực mộc mạc, phản ánh bản sắc thiên nhiên.
27
4.3. Các kênh kinh doanh
Dự án dầu gội thuần chay sẽ được phân phối theo cả hình thức trực tuyến và truyền
thống.
- Sẽ tiến hành phân phối bán sỉ và bán lẻ cho các tiệm tạp hoá và thuê một số mặt
bằng để xây dựng cửa hàng.
- Sẽ xây dựng một trang web bán hàng kết hợp viết bài, nơi chúng ta có thể giới thiệu về
ý nghĩa của dự án, sứ mệnh của nó và cam kết rằng chất lượng luôn đi đôi với giá trị.
Ngoài ra, chúng ta cũng sẽ chia sẻ đánh giá chi tiết về từng sản phẩm, những mẹo làm
đẹp, và các chương trình khác.
- Chúng ta cũng sẽ tạo ra xu hướng thử thách dùng hashtag # trên các nền tảng mạng
xã hội như Tiktok, Facebook và Instagram. Thuê KOLs thuộc lĩnh vực đời sống
(Lifestyle) trên nền tảng Facebook để quảng bá hoạt động…
4.4. Quan hệ khách hàng
Xây dựng và chăm sóc mối quan hệ khách hàng trong ngành mỹ phẩm thuần chay không
chỉ đơn giản là một quy trình kinh doanh, mà còn là việc tạo dựng niềm tin và trung
thành từ phía khách hàng. Bằng cách hiểu rõ khách hàng, cung cấp sản phẩm chất lượng
và tạo ra trải nghiệm tốt, doanh nghiệp có thể xây dựng mối quan hệ lâu dài và thành
công trong thị trường đầy cạnh tranh của việc kinh doanh dầu gội thuần chay.
4.4.1. Hiểu rõ hơn về khách hàng
Chúng tôi sẽ tiến hành nghiên cứu thị trường, tìm hiểu về đối tượng mục tiêu điều này
bao gồm độ tuổi, giới tính, sở thích và giới hạn ngân sách của họ. Thêm vào đó chúng
tôi sẽ liên tục tiếp nhận phản hồi từ khách hàng hiện tại và tiềm năng. Sử dụng cuộc
khảo sát và đánh giá sản phẩm để hiểu hơn khách hàng.
4.4.2. Tạo sản phẩm chất lượng và truyền thông đúng cách
Một sản phẩm dầu gội thuần chay cần chú ý chất lượng và cần phải truyền đạt được
thông điệp đúng đắn. Bằng cách đảm bảo chất lượng không chỉ xây dựng lòng tin tưởng
từ khách hàng mà còn thúc đẩy việc nhận biết thương hiệu trên thị trường. Chúng tôi
đưa ra cam kết, đảm bảo rằng sản phẩm dầu gội thuần chay chúng tôi đáp ứng các tiêu
chuẩn chất lượng cao và làm theo các chuẩn mực trong việc sản xuất mỹ phẩm thuần
chay.
Bên cạnh đó lên kế hoạch truyền thông:
28
- Giới thiệu thông tin đầy đủ và chính xác về sản phẩm. Bao gồm việc giới thiệu
thành phần, phương pháp sản xuất, và các chứng chỉ hữu cơ.
- Tạo nội dung giáo dục và thú vị: Sử dụng kênh tương tác mạng xã hội và email
marketing để duy trì liên lạc với khách hàng, chia sẻ hình ảnh và video giáo dục
giúp khách hàng hiểu rõ về lợi ích của việc sử dụng sản phẩm thuần chay và lối
sống thuần chay.
- Tiến hành gửi email định kỳ với thông tin về sản phẩm mới, ưu đãi đặc biệt và
các bài viết hướng dẫn về việc sử dụng sản phẩm.
4.4.3. Xây dựng những trải nghiệm tốt cho khách hàng
Một dịch vụ chăm sóc khách hàng và chăm sóc sau bán hàng tốt để tạo ấn tượng mạnh
mẽ với khách hàng mà còn tăng cường sự trung thành. Cách tiếp xúc thân thiện và giải
quyết vấn đề nhanh chóng là chìa khóa để tạo ra trải nghiệm tích cực và lâu dài.
- Đội ngũ tư vấn sản phẩm tận tâm và nhiệt tình: hỗ trợ trực tại cửa hàng tuyến qua
điện thoại, email hoặc trang web…
- Đầu tư để trang web có một giao diện dễ nhìn.
- Xuất hiện trên những nền tảng thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiki...để
khách hàng có thể đặt mua online tiết kiệm thời gian
- Chính sách giao hàng: Khách hàng cũng có thể đặt trực tiếp sản phẩm trên trang
web và sẽ được miễn phí vận chuyển khi mua đơn hàng lớn.
- Chính sách đổi trả: Nếu phát hiện sản phẩm hư hỏng trong quá trình vận chuyển,
chúng tôi sẽ tiến hành xác nhận sự việc và tiến hành đổi trả cho khách hàng trong
vòng 3 ngày kể từ khi xác nhận.
- Chính sách bảo hành: Nếu phát hiện vấn đề trong quá trình sử dụng, khách hàng
có thể liên hệ fanpage hoặc gọi hotline. Vấn đề sẽ được giải quyết trong vòng 24
giờ làm việc
4.4.4. Chăm sóc địch vụ sau bán hàng
Tặng voucher cho khách hàng lần mua tiếp theo: để khuyến khích khách hàng phản hồi
các đánh giá sản phẩm và ý kiến trên các nền tảng trực tuyến để nắm bắt kịp thời ý kiến
của họ
Tham gia vào các cộng đồng trực tuyến liên quan đến lối sống thuần chay giúp doanh
nghiệp tương tác trực tiếp với khách hàng và định hình hình ảnh thương hiệu trong tâm
trí của họ.
29
4.5. Dòng doanh thu
4.5.1. Bán hàng trực tuyến
Bán hàng thông qua trực tuyến online là nguồn doanh thu chính của chúng tôi. Việc tối
ưu hóa trang web và cung cấp các chương trình truyền thông khuyến mãi có thể tăng
cường việc chuyển đổi từ người xem thành khách hàng. Sự tiện lợi và thuận lợi của việc
mua hàng trực tuyến giúp thu hút khách hàng từ khắp nơi.
4.5.2. Bán hàng trực tiếp
Xây dựng mối quan hệ với các đối tác bán hàng bên ngoài như cửa hàng thực phẩm hữu
cơ, nhà thuốc, spa, và trung tâm làm đẹp là cách tốt để mở rộng doanh thu. Điều này
tăng cường sự hiện diện của sản phẩm tại các địa điểm nổi tiếng và tiếp cận được đối
tượng khách hàng.
4.5.3. Chương trình đăng ký và thanh toán hàng tháng
Tạo ra các chương trình đăng ký hàng tháng giúp tạo ra doanh thu định kỳ và ổn định.
Khách hàng đăng ký nhận sản phẩm hàng tháng không chỉ mang lại thu nhập đều đặn
cho doanh nghiệp mà còn xây dựng lòng trung thành từ phía khách hàng.
4.5.4. Sản phẩm quà tặng và bộ quà
Bán các sản phẩm quà tặng hoặc bộ quà có thể tăng cường doanh số bán hàng trong các
dịp lễ và sự kiện đặc biệt như Tết Nguyên Đán, Valentine, và Giáng Sinh. Các bộ sản
phẩm đựng đa dạng sản phẩm thuần chay cung cấp cho khách hàng một cách tiện lợi để
thử nghiệm các sản phẩm mới.
4.5.5. Dịch vụ đặc biệt và trải nghiệm khách hàng
Cung cấp các dịch vụ đặc biệt như hướng dẫn sử dụng sản phẩm, buổi tư vấn làm đẹp
cá nhân, và các trải nghiệm thử nghiệm sản phẩm tại cửa hàng hoặc qua trực tuyến. Các
trải nghiệm này tăng sự tương tác với khách hàng và thú vị họ với thương hiệu của bạn.
4.5.6. Bán hàng quốc tế
Mở rộng thị trường tới các quốc gia khác bằng cách xuất khẩu sản phẩm. Sự tiếp cận
đối tác và nhà phân phối quốc tế mở ra cánh cửa cho việc tiếp cận một lượng lớn khách
hàng mới và tạo ra doanh thu từ các thị trường đó.
4.5.7. Chương trình thưởng và điểm tích lũy
Tạo ra chương trình thưởng và điểm tích lũy để khuyến khích sự trung thành và mua
sắm liên tục từ phía khách hàng. Các khuyến mãi và ưu đãi cho việc tích điểm có thể
thú vị và giữ chân khách hàng.
30
Bằng cách tối ưu hóa và kết hợp các nguồn doanh thu này, chúng tôi có thể tạo ra một
nguồn thu nhập đều đặn và ổn định
4.6. Nguồn lực chủ chốt
4.6.1. Nguôn lực R&D và đội ngũ nhân lực
Nguồn lực nghiên cứu là cốt lõi của mọi sản phẩm nói chung và sản phẩm dầu gội thuần
chay nói riêng. Chúng tôi sẽ tìm kiếm một đội R&D đầy kinh nghiệm giúp doanh nghiệp
không chỉ đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng, đổi mới liên tục.
Đội ngũ nhân lực: Chúng tôi sẽ đầu tư đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp bao gồm chuyên
gia làm đẹp, tiếp thị có hiểu biết sâu sắc…
Nguồn lực công nghệ thông tin: Chúng tôi cũng xây dựng một đội ngũ sử dụng công
nghệ thông tin để thu thập, phân tích và áp dụng dữ liệu thị trường. Phân tích dữ liệu
giúp doanh nghiệp hiểu biết về người dùng, giải quyết và điều chỉnh chiến lược kinh
doanh dựa trên thông tin thu thập được.
4.6.2. Nguyên liệu và thành phần
Để tạo ra một sản phẩm chất lượng, chúng tôi lựa chọn nguyên liệu hữu cơ, không chứa
thành phần hoá học, thành phần động vật và chất lượng cao. Các mối quan hệ đối tác
với các nhà cung cấp nguyên liệu đáng tin cậy đảm bảo rằng sản phẩm an toàn tạo trải
nghiệm thú vị cho người dùng. Sự chú tâm vào việc tìm kiếm các nguyên liệu tự nhiên
và công nghệ chế biến tiên tiến làm tăng giá trị của sản phẩm.
4.7. Quy trình sản xuất
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra chất lượng nguyên vật thô
31
4.7.1. Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra chất lượng nguyên vật thô
- Nước : Được kiểm định chất lượng theo theo QCVN 01-01:2018/BYT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt.
- Các loại thảo dược và thành phần: Vỏ bưởi, mần trầu, hương nhu, hà thủ ô, sả,
trà xanh, tinh dầu dừa, tinh dầu oliu, bồ kết,...: Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, cảm
quan không mốc, không hư hỏng, hàm lượng vi sinh vật cho phép, độ đục, độ
nhớt đạt chỉ tiêu,...
- Các chất làm dầy, thành phàn dưỡng tóc (chất phụ gia): Kiểm tra độ PH, mùi,
màu săc, hàm lượng kim loại đạt tiêu chuẩn cho phép.
4.7.2. Bước 2: Sơ chế nguyên liệu
Thảo mộc, dược liệu được rửa sạch qua Máy rửa nguyên liệu
Bồ kết, bạch quả được nướng/rang để tạo mùi thơm và loại bỏ độc tố
32
Cho nguyên liệu đã rửa sạch vào Nồi nấu/ninh chuyên dụng. Đồng thời điều chỉnh
nhiệt độ thích hợp và thời gian cho từng nguyên liệu vào nồi ninh thích hợp.
Thời gian nấu từ 3-4 tiếng tùy sản phẩm : Dầu gội, xả cho đến khi nước sánh mịn.
Công đoạn này được ninh trong 3 nồi ninh. Mỗi nồi 60 lít. Mỗi ngày 9 tiếng 3 lần nấu
Lọc bã thảo mộc bằng Máy lọc bã. Sau đó bơm nước thảo dược đã lọc vào Nồi gia
nhiệt (có cánh khuấy) ở nhiệt độ 80 độ C. Khi nước thảo dược sôi nhẹ thì vớt bọt liên
tục để dầu gội được sánh hơn và đều hơn. Thời gian từ 1-2 tiếng.
Công đoạn này thực hiện trong 3 nồi. Mỗi nồi 80 lít. Mỗi ngày 9 tiếng 4 lần nấu
Sau khi để nguội, kiểm tra và điều chỉnh các thông số bán thành phẩm. Lấy mẫu kiểm
nghiệm theo phương pháp phù hợp theo tiêu chuẩn của Cty VeganHair.
Ngoài ra các mẫu kiểm nghiệm còn được kiểm tra về khả năng tạo bọt, khả năng làm
sạch, khả năng dưỡng tóc .....
Dầu gội thành phẩm sẽ được chuyển qua Máy chiết rót để đóng vào chai.
Sau khi được chiết vào chai theo từng dung tích. Từng chai sản phẩm được niêm
phong kín bằng Niêm phóng tem để tránh nị rò rỉ, hư hỏng và làm giả.
Dán nhãn lên từng chai phù hợp từng dung tích và không bị che bởi nắp hoặc niêm
phong
Sau đó, được đóng gói trong thùng hàng bằng giấy với những thông tin trên thùng:
Ngày sản xuất, hạn sử dụng, số lô, số lượng trên thùng hàng để chờ xuất kho.
33
4.7.8. Bước 8: Lưu kho
Vận chuyển và xếp dỡ các thùng hàng vào kho. Được vận chuyển vào kho bằng xe tải,
xe nâng, container,.... hoặc các hình thức khác tùy điều kiện giao nhận.
Được xếp theo nguyên tắc FIFO ( thùng nào sản xuất trước sẽ được xuất kho trước)
Kiểm kê và quản lý hàng tồn kho để ghi nhận vào hệ thống quản lý kho của
VeganHair
Bảo quản và bảo vệ hàng hóa trong kho VeganHair ở nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt
độ phòng thích hợp từ 15-40 độ C. Xếp hàng xa nguồn điện, lửa, nhiệt độ cao, hóa
chất và vật liệu dễ gây cháy nổ. Tránh côn trùng, chuột, nấm mốc, ....
Hàng hóa trong kho sẽ được kiểm tra thường xuyên để phát hiện cà xử lý kiph thời các
vấn đề về chất lượng và an toàn.
Phạm vị đối tượng mục tiêu THE VEGAN HAIR hướng đến là giới trẻ, doanh nhân,
dân văn phòng ở độ tuổi từ 18-35 tuổi. Và nhờ sự thấu hiểu về làn da người Việt cũng
như điều kiện khí hậu tại Việt Nam. Tập trung vào giới tính nữ, vì giới tính nữ ở Việt
Nam chiếm 50,2%. Các sản phẩm của The vegan hair tập trung chủ yếu vào giới tính
nữ, vì phụ nữ có nhu cầu làm đẹp khá là cao để luôn có vẻ ngoài tươi tắn rạng rỡ và tự
tin hơn.
Phạm vi thị trường tập trung ở phân khúc các đô thị văn minh, hiện đại, dân cư có mức
sống ổn định, nhu cầu thẩm mỹ cao như TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Huế, Đà Nẵng,
Bình Dương, ...
+ Có mức sống cao, cũng như nhu cầu làm đẹp và chăm sóc bản thân cao hơn.
+ Khả năng tiếp cận, am hiểu nguồn thông tin về các sản phẩm mới dễ dàng hơn thông
qua rất nhiều hình thức phong phú khác nhau.)
34
phẩm thuần chay chiết xuất 100% từ thiên nhiên, an toàn, lành tính và cam kết
không thử nghiệm trên động vật. Mục tiêu số lượng sản phẩm tiêu thụ là 7.000
sản phẩm trong một quý. Vì ngày nay mục tiêu làm đẹp là nhu cầu thiết yếu và
sự lựa chọn sản phẩm thuần chay có nguồn gốc từ thiên nhiên đang là xu hướng
của người tiêu dùng.
35
thương và muốn bảo vệ
động vật đến tất cả mọi
người.
- Tạo ra tính cạnh tranh - Cạnh tranh khốc liệt
giữa các doanh nghiệp về nguồn hàng, giá cả,
nhằm tạo sự phát triển toàn chương trình khuyến
DOANH
diện cho thị trường người mãi…
NGHIỆP
tiêu dùng (cải thiện chất
lượng sản phẩm, giá cả,
mặt hàng…)
- Về sản phẩm cốt lõi của công ty, công ty hướng đến dòng sản phẩm chăm sóc
về tóc với các sản phẩm như: Dầu gội The VaganHair thuần chay, Dầu xả The
VeganHair thuần chay, Nước dưỡng tóc The VeganHair thuần chay.
- Về khách hàng công ty tập phát triển sản phẩm với phân khúc trung bình để dễ
dàng tiếp cận được với mọi người hơn, mặc dù sản phẩm thuần chay trên thị
trường là dòng có mức giá tương đối cao hơn các sản phầm chăm sóc tóc thông
thường, nhưng công ty vẫn đang cố gắng giảm các chi phí để khách hàng có thể
mua được sản phẩm với mức giá hợp lý nhất.
- Triết lý kinh doanh: bằng niềm tin là có thể đưa sản phẩm thuần chay tiếp cận
được đến mọi người, mọi phân khúc khách hàng và mọi thị trường Vegan Hair
luôn mong muốn mang đến nhiều giá trị hơn cho cộng đồng, xã hội và môi
trường bằng việc mong muốn sử dụng rộng rãi các sản phẩm có thành phần tự
nhiên không hóa chất. Bên cạnh đó công ty luôn ấp ủ nguyện vọng mang đến
36
cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối và trải nghiệm chăm sóc tóc hoàn hảo gúp
họ tự tin và toản sáng theo cách riêng biệt
- Sứ mệnh: Nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng thông qua những sản
phẩm “an” cho tinh thần và “lành” cho cơ thể.
37
Chăm sóc 1 Nhân viên Gọi điện chăm sóc khách hàng cũ, nhận và
khách hàng chăm sóc giải quyết các khiếu nại từ khách trong
khách hàng phạm vi được phép.
Tài chính 1 Kế toán Quản lý tài chính của công ty, đưa ra các
báo cáo tài chính hằng tuần, tháng, quý và
năm cho cấp trên. Chịu trách nhiệm tính
lương cho nhân công, thanh toán các chi
phí cho công ty.
Nhân sự 1 Nhân sự Phụ trách công việc tuyển dụng nhân sự
cho công ty.
Sản xuất 1 Thu mua Tìm kiếm thu mua nguyên vật liệu và bao
bì.
Sản xuất 1 R&D Nghiên cứu và phát triển sản phẩm của
công ty.
Sản xuất 10 Công nhân Tham gia chính vào hoạt động sản xuất
của công ty bao gồm sản xuất, đóng gói,
kho,...
Tổng cộng 22
38
Giám
đốc
Phòng
Kinh
Sản xuất ban
doanh
khác
39
CÔNG TY CỔ PHẦN 69/5 Bùi Xuân Glucose-D, Tinh dầu
QUỐC TẾ Phái (Hẻm 50 bưởi, Tinh dầu hương
ORGANIC Dương Đức Hiền), thảo, Tinh dầu bạc hà, Xà
P. Tây Thạnh, Q. phòng thực vật, dầu dừa,
Tân Phú, TP.HCM dầu oliu, Dầu quả bơ,
Sodium Chloride, Sodium
Gluconate,Guar
Hydroxypropyltrimonium
Chloride, Glycerin
Số lượng (cửa
Channel Sub-channel
hàng)
An Khang 158
Nhà thuốc
Pharmacity 409
Kênh TM hiện đại Cửa hàng tiện lợi (CVS) ~2600 (2023)
Kênh TM truyền
Cửa hàng tạp hoá 40.0000 (2021)
thống
40
6.2. Kênh hân phối
The VaganHair sử dụng song song cả 2 chiến thuật phân phối là Trực tiếp và
Gián tiếp. Trong đó, phân phối trực tiếp qua thương mại điện tử là hoạt động
trọng tâm trong giai đoạn ra mắt sản phẩm với các nền tảng chính: Tiktok Shop,
Shopee, Lazada và Website Aroma.
Ở chiến thuật phân phối gián tiếp, phương pháp chính là phân phối chọn lọc.
Trong đó, The VaganHair lựa chọn các nhà phân phối chuyên về sản phẩm dựa
trên định vị thuần tự nhiên, làm đẹp bền vững... đồng thời cũng hỗ trợ mục tiêu
thăm dò thị trường.
6.3. Marketing sản phẩm
+ Mỹ phẩm thuần chay an toàn: không sử dụng thành phần tự động vật, không kiểm
nghiệm trên động vật, mang lại lợi ích cho sức khoẻ người dùng và góp phần bảo vệ
môi trường
+ Thành phần thiên nhiên và nguồn nguyên liệu Việt Nam: Tận dụng các nguyên liệu
có sẵn tại thị trường nội địa, với nguyên liệu gẩn gũi với ngưởi dân Việt Nam, thu hút “
Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam
+ Sự hoàn thiện và tỏa sáng: Hướng tới sự hoàn thiện cho mái tóc của người phụ nữ
Việt, các sản phẩm đực thiết kế chỉnh chu nâng cao ngoại hình và tự tin, đồng thời tôn
vinh vẻ đẹp tự nhiên của mỗi người
41
+ Bao bì thân thiện môi trường: sự dụng bao bì tái chế, hạn chế sử dụng nhựa, refill lại
sau khi sử dụng hết
+ Thiết kế thương hiệu: Với thiết kế đơn giản, gần gũi dễ nhận diện thương hiệu
+ Tạo giá trị cạnh tranh với mức giá trung bình: phù hợp với đại đa số khách hàng, mở
rộng phạm vi khách hàng, tiếp cận với nhiều lứa tuổi, phân khúc khách hàng đa dạng
+ Combo tiết kiệm: Các combo được mở bán vào các dịp ngày đôi, sale giữa tháng trên
các nền tảng TMĐT, các cửa hàng phân phối nhằm kích cầu, tiết kiệm chi phí, có cơ hội
trải nghiệm sản phẩm kết hợp
+ Khuyến mãi định kỳ: Vào các dịp lễ, ngày đôi, giữa tháng, sinh nhật khách hàng sẽ tổ
chức các chương trình khuyến mãi tạo ra sữ hứng thú và động lực để khách hàng tiếp
tục mua sắm sản phẩm
STRENGTHS WEAKNESS
• Mùi hương đặc trưng từ các loại • Độ nhận diện thương hiệu thấp
nguyên liệu thiên nhiên được lưu
• Thị phần nhỏ
giữ trên tóc sau khi gội mang lại
cảm giác thư giãn • Sản phẩm chưa đa dạng
• Công ty theo đuổi “Kế hoạch kinh • Việc sáng tạo chất lượng sản
doanh bền vững” hướng đến các phẩm vẫn còn hạn chế
sản phẩm thân thiện với môi trường • Người tiêu dùng đòi hỏi ngày
• Mùi hương đặc trưng của sản phẩm càng khắt khe hơn, mong đợi
nhiều hơn giá trị sản phẩm.
• Giá thành phù hợp với mức thu
nhập trung bình người Việt
OPPURTUNITIES THREATS
42
• Thị trường mỹ phẩm thuần chay • Thị Trường dầu gội Việt Nam
được quan tâm và đang có xu đang bị “chiếm lĩnh” bởi các
hướng phát triển rất mạnh thương hiệu nước ngoài
• Có 73% người tiêu dùng cho biết • Đối thủ cạnh tranh nhiều
họ thường xuyên mua hàng trên
• Người tiêu dùng nhạy bén với
các nền tảng mua sắm TMĐT
thông tin, khó tính khi lựa chọn
Người tiêu dùng phản ứng tích
mua hàng
cực với việc sử dụng thử các sản
phẩm mới • Yếu tố thiên tai và ô nhiễm môi
trường làm ảnh hưởng quá trình
• Xu hướng sản xuất và sử dụng
sản xuất
sản phẩm thân thiện với môi
trường dự báo sẽ tăng trưởng • Các tiêu chuẩn khắt khe về chất
• Nhu cầu chăm sóc tóc ngày càng • Sản phẩm chức các thành phần
43
Lắp đặt lại hệ thống điện rút dây,
cấp
20,000,000
nước hoàn thiện
Tổng 92,000,000
Thuê mặt bằng 100m2 ở phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương:
20.000.000 vnđ
Thiết kế, xây dựng (phương án là thuê luôn 1 gói thầu bao gồm việc lên thiết kế, thi
công, xây dựng nhà xưởng trong đó có nhà vệ sinh luôn, mình chỉ đưa họ ý tưởng):
100.000 vnđ / m2 → 10.000.000 vnđ
Lắp đặt lại hệ thống điện rút dây, cấp nước hoàn thiện: 150.000 vnd – 200.000 vnđ /
m2 → 15.000.000 vnd – 20.000.000 vnd
Trang thiết bị
Số Giá tiền/
lượng máy Thành tiền
Tên Máy máy (VND)
44
Nồi nấu gia nhiệt có cánh khuấy
3
(80L) 14,000,000 42,000,000
Tủ khử trùng 1
18,500,000 18,500,000
Tổng 10
102,500,000 146,500,000
Model: DP101
Năng suất rửa : 50kg /mẻ
Áp lực nước : 0,12 Mpa
Công suất: 2 Kw
Nguồn điện: 220V/50Hz
45
3 nồi ninh nước để nấu thảo dược
80L/ nồi: 8.000.000 vnd x 3→
24.000.000 vnd
Điện áp : 220V/50Hz
– 380V/60Hz
Performance : 6 – 12 Kw
Dung tích : 80 – 120 Lít
Thích hợp : nấu cô đặc
46
1 máy chiết rót 80L/ nồi:
15.000.000 vnd
47
1 Tủ khử trùng vỏ chai: 18.500.000
vnd
Dung tích 500 lít
Quản lý 1
20,000,000
Trưởng phòng kinh
1
doanh 14,000,000
Nhân sự 1
8,500,000
48
Sản xuất (thu mua) 1
9,500,000
Tổng 22
198,500,000
Thành phần cho 250L dầu gội cô đặc Số lượng Đơn giá (VND) Thành tiền (VND)
Chất làm dầy và phụ gia khác (kg) 2.5 785,000 1,962,500
49
Một Mẻ sản xuất trong 2 ngày cho ra 500 chai 350ml và 1 thàn 15 mẻ cho
ra 7500 chai 350ml
7.2.3. Chi phí điện, nước
Điện Nước
Số lượng Số lượng
Số Thành
điện tiêu Đơn Thành tiền nước tiêu Đơn
Mục lượng tiền
thụ giá (VND) thụ giá
máy (VND)
(kwh/tháng) (m3/tháng)
Máy rửa
1 1200 3,500 48 3,500
dược liệu 4,200,000 168,000
Nồi ninh
nước nấu 3 1200 3,500 4.8 3,500
12,600,000 50,400
thảo dược
Nồi nấu gia
nhiệt có 3 2160 3,500 4.8 3,500
22,680,000 50,400
cánh khuấy
Máy chiết
1 1260 3,500 0 3,500
rót 4,410,000 -
Máy dãn
1 1002 3,500 0 3,500
nhãn chai 3,507,000 -
Tủ khử
1 1200 3,500 0 3,500
trùng 4,200,000 -
50
Thành tiền
Khoản mục
(vnđ/sp)
Chi phí bao bì vận chuyển (hộp carton+ lót chống sốc)
1,500
Tổng
14,000
7500 sp
105,000,000
Thành tiền
Chi phí khác
(VNĐ)
Tổng
40,000,000
Internet 800.000
51
Chi phí vận chuyển ship hàng với đối tác giao hàng
(30.000đ/đơn) 7.000.000
52
SỐ LƯỢNG SP BÁN RA 7,500
53
bị NVL cho các
tháng mưa và
lên kế hoạch
phòng ngừa.
Tham khảo
chiến lược kinh
Rủi ro về Chiến lược vận doanh của các - Quản lí -
RR4 ×
chiến lược hành sai đối thủ và rút ra Marketing
chiến lược tối
ưu
Không đủ giấy
tờ được phép
Tuân thủ đúng, - Quản lí
Rủi ro về hoạt động,
RR5 × đủ yêu cầu của - Kinh
pháp lý không đủ điều
pháp luật doanh
kiện lưu hành
sản phẩm
Khảo sát nhu -
Không đáp cầu giá của Marketing
Rủi ro về
RR6 × ứng được giá khách trước khi - Chăm
giá
mong đợi cho sp ra thị sóc KH
trường
Không đủ chỗ Lưu trữ đúng
chứa NVL/ cách theo quy
Rủi ro về thành phẩm; trình của kho.
RR7 × Sản xuất
quản lý kho kho không đủ Kiểm tra, vệ
điều kiện chứa sinh kho thường
hàng xuyên
Máy móc Kiểm tra máy
Rủi ro về kỹ - Quản lí
RR8 × không hoạt móc thường
thuật - Sản xuất
được hoạt xuyên và có kế
54
động đúng hoạch bào
cách hoặc bị dưỡng định kì
lỗi
Sản phẩm
Lựa chọn đầu tư
được truyền
kênh quảng cáo
bá, marketing
uy tín nhằm
Rủi ro về không đúng
RR9 × truyền đạt thông Marketing
marketing cách hoặc
tin đúng sự thật;
truyền thông
ngăn ngừa phát
không đủ
tán khuếch đại.
mạnh
Lên kế hoạch
đặt hàng dự trữ
nếu có thông tin
dự báo về thời - Kinh
Rủi ro thời Mưa, bão, gió,
RR10 × tiết mưa, bão … doanh
tiết nắng
sắp đến và - Sản xuất
chuẩn bị
phương án đề
phòng
Tuyên truyền
thông tin về
cháy nổ cho
nhân viên; lắp
Vật liệu dễ
đặt bình chữa
cháy để gần
Rủi ro cháy cháy; không sắp - Quản lí
RR11 × nhau; lơ là
nổ xếp vật liệu dễ - Sản xuất
trong khâu
bắt cháy gần
PCCC
nhau, thực hiện
đúng quy định
về PCCC của
cục PCCC.
55
Mua bảo hiểm
cho xưởng sản
xuất
RR3 RR7
Thấp RR4
RR6
RR9
III IV
56
8.3. Đánh giá hiệu quả dự án
Kỳ vọng các công việc đều sẽ hoàn thành ở mức 90 - 100%
- Nếu dự án không đạt, có thể thực hiện các bước sau để khắc phục
- Đánh giá lại kế hoạch và xác định nguyên nhân dẫn đến thất bại.
- Thực hiện các biện pháp khắc phục như tăng cường quản lý dự án, tăng cường
đào tạo nhân viên, thay đổi chiến lược tiếp thị và quảng cáo.
- Điều chỉnh kế hoạch và lên kế hoạch mới để thực hiện lại dự án.
- Tăng cường kiểm soát chất lượng và đánh giá hiệu quả của các giai đoạn trong
dự án.
- Tìm kiếm những nguồn tài chính mới để hỗ trợ cho việc thực hiện lại dự án.
- Thực hiện các biện pháp cải tiến liên tục để nâng cao chất lượng sản phẩm và
dịch vụ của các sản phẩm chăm sóc tóc
8.4. Sơ đồ rủi ro
Sơ đồ Khối Quy trình thực hiện dự án VeganHair:
57
Sơ đồ grant:
Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7 Tuần 8 Tuần 9 Tuần 10
Việc tuân thủ các quy định và tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng an toàn sản
phẩm là quan trọng để đảm bảo snar phẩm VeganHair đáp ứng nhu cầu thị
trường và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng
Mondor Intelligence (2023) Phân tích quy mô thị trường và thị phần dầu gội đầu châu
Âu - Xu hướng & dự báo tăng trưởng (2023 – 2028.) Truy cập ngày 20/11/2023 tại:
https://www.mordorintelligence.com/vi/industry-reports/europe-shampoo-market
Tường Bách (06.2022) Xu hướng mỹ phẩm thuần chay làm thay đổi thị trường làm
đẹp. Truy cập ngày 22/11/2023 tại https://vneconomy.vn/xu-huong-my-pham-thuan-
chay-lam-thay-doi-thi-truong-lam-dep.htm
Misa Amis (05.2023) Chiến lược Marketing của Cocoon: Mỹ phẩm thuần chay của
người Việt. Truy cập ngày 22/11/2023 tại https://amis.misa.vn/29454/chien-luoc-
marketing-cua-cocoon/
Phương Thùy (10.2023) Đầu tư để sống xanh, "đón đầu" một thị trường tỷ USD của
thế giới: Phong cách sống mà người hiện đại theo đuổi. Truy cập ngày 22/11/2023 tại
https://cafef.vn/dau-tu-de-song-xanh-don-dau-mot-thi-truong-ty-usd-cua-the-gioi-
phong-cach-song-ma-nguoi-hien-dai-theo-duoi-188231015214302951.chn
58
Vũ Việt Hoàng (10.2023) CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA DẦU GỘI THÁI
DƯƠNG & YẾU TỐ LÀM NÊN THÀNH CÔNG. Truy cập ngày 21/11/2023 tại:
https://oriagency.vn/chien-luoc-marketing-cua-dau-goi-thai-duong
BrandVietnam (2023) Nguyên Xuân - “Hẹn với thanh xuân” – Chiến dịch gây thương
nhớ từ dầu gội dược liệu Nguyên Xuân. Truy cập ngày 21/11/2023 tại:
https://www.brandsvietnam.com/campaign/740-Nguyen-Xuan-Hen-voi-thanh-xuan-
Chien-dich-gay-thuong-nho-tu-dau-goi-duoc-lieu-Nguyen-Xuan
59
60