Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội, 2021
MỤC LỤC
MỤC LỤC.....................................................................................................................2
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................8
1.4.2 Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản tiền theo nguyên tệ.............................13
2
1.5.3.1 Chứng từ sử dụng.........................................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU LORCA VIỆT NAM...........................34
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Lorca Việt Nam......34
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần xuất nhập khẩu Lorca Việt
Nam .......................................................................................................................... 34
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.........................................35
2.2 Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty......................................47
2.2.2.5 Minh họa một số nghiệp vụ liên quan đến kế toán tiền mặt tại công ty........49
2.2.3.5 Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến kế toán tiền gửi ngân
hàng tại công ty............................................................................................................52
2.2.4 Kiểm kê quỹ tại công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Lorca..................................53
3.1.1 Ưu điểm............................................................................................................56
KẾT LUẬN.................................................................................................................59
PHỤ LỤC....................................................................................................................60
DANH SÁCH PHỤ LỤC
Phụ lục 2. 1: Giấy phép đăng ký kinh doanh...............................................................60
Phụ lục 2. 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty....................................................63
Phụ lục 2. 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................63
Phụ lục 2. 4: Hệ thống tài khoản..................................................................................64
Phụ lục 2. 5: Hệ thống chứng từ..................................................................................67
Phụ lục 2. 6: Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung..............................69
Phụ lục 2. 7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính..........................70
Phụ lục 2. 8: Quy trình thu tiền mặt.............................................................................71
Phụ lục 2. 9: Quy trình duyệt chi tiền mặt...................................................................71
Phụ lục 2. 10: Giấy nộp tiền mặt..................................................................................72
Phụ lục 2. 11: Phiếu thu ngày 11/12/2020...................................................................72
Phụ lục 2. 12: Phiếu chi ngày 12/12/2020....................................................................73
Phụ lục 2. 13: Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt trên phần mềm kế toán tại công ty. . .73
Phụ lục 2. 14: Giao diện nhập liệu phiếu chi ngày 12/10/2020....................................75
Phụ lục 2. 15: Giao diện nhập liệu phiếu thu ngày 11/12/2020....................................75
Phụ lục 2. 16: Sổ quỹ tiền mặt.....................................................................................76
Phụ lục 2. 17: Sổ nhật ký chung...................................................................................78
Phụ lục 2. 18: Số cái TK 111.......................................................................................80
Phụ lục 2. 19:Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền qua ngân hàng........................83
Phụ lục 2. 20: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng – thu tiền qua ngân hàng.....83
Phụ lục 2. 21: Quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền qua ngân hàng.......................84
Phụ lục 2. 22: Ủy nhiệm chi ngày 20/10/2020.............................................................85
Phụ lục 2. 23: Giấy báo có ngày 2/11/20020...............................................................86
Phụ lục 2. 24: Ủy nhiệm chi ngày 9/11/2020...............................................................87
Phụ lục 2. 25: Hóa đơn GTGT ngày 1/12/2020...........................................................88
Phụ lục 2. 26: Quy trình ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng trên phần mềm kế toán tại
công ty......................................................................................................................... 88
Phụ lục 2. 27: Giao diện nhập liệu thu tiền gửi ngày 10/11/2020................................89
Phụ lục 2. 28: Giao diện nhập liệu ủy nhiệm chi ngày 12/10/2020..............................90
Phụ lục 2. 29: Số tiền gửi ngân hàng...........................................................................90
6
Phụ lục 2. 30: Sổ nhật ký chung...................................................................................93
Phụ lục 2. 31: Sổ cái tài khoản 112..............................................................................95
Phụ lục 2. 32: Bản kiểm kê quỹ...................................................................................99
Phụ lục 2. 33: Hạch toán phần chênh lệch khi kiểm kê quỹ trên phần mềm kế toán..100
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lời mở đầu
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự phát triển, cải tiến vượt bậc của mọi lĩnh vực
trong thời đại công nghệ 4.0, sự đào tạo về nhân lực của đất nước là vô cùng quan
trọng. Một đất nước có thể vững mạnh, phát triển thịnh vượng, phần lớn liên quan đến
yếu tố con người.
Kế toán là một ngành không thể thiếu với doanh nghiệp cũng như với đất nước.
Nó là một công cụ đắc lực để quản lý nền kinh tế của nền kinh tế nhà nước. Qua kết
quả tổng hợp các báo cáo tài chính của ngành có thể biết được tình hình thịnh suy của
nền kinh tế nước nhà, biết được sự thành công hay thất bại của các ngành, các doanh
nghiệp đồng thời biết được nguồn lợi về thuế sẽ thu được ngân sách cho Nhà nước.
Vốn bằng tiền là một trong những khoản mục có tầm ảnh hưởng quan trọng đến
doanh nghiệp. Nó thể hiện khả năng thanh toán và cho biết tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên đây là những khoản mục nhạy cảm, dễ bị gian lận,
chiếm dụng, hoặc cố tình bị làm sai lệch nhằm thể hiện tình hình tài chính khả quan
trái với tình hình thực tế của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những đặc điểm trên và với mong muốn tìm hiểu rõ hơn về phần
hành Vốn bằng tiền trong một đơn vị cụ thể, chúng em đã lựa chọn đề tài “Kế toán vốn
bằng tiền tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Lorca Việt Nam” để làm đề tài báo cáo
cho môn “Đề án môn học”
Ngoài phần lời mở đầu và Kết luận, bài báo cáo của chúng em còn chia làm 3
chương:
Phần 1: Cơ sở lý luận Vốn bằng tiền.
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán Vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần xuất nhập
khẩu Lorca Việt Nam.
Phần 3: Nhận xét, đánh giá thực trạng và đưa ra khuyến nghị.
2. Mục tiêu đề tài
Một là, lý luận chung về kế toán Vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp, tìm hiểu
khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền. Tìm hiểu quy định từng
loại tiền và các hình thức kế toán vốn bằng tiền
Hai là, thực trạng kế toán Vốn bằng tiền trong Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu
Lorca Việt Nam. Tìm hiểu tổng quan về công ty và thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại
công ty
Ba là, đánh giá chung và khuyến nghị một số giải pháp hoàn thiện kế toán Vốn
bằng tiền tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Lorca Việt Nam. Nêu những ưu điểm,
nhược điểm của kế toán vốn bằng tiền từ đó đưa ra những giải pháp để hoàn thiện kế
toán vốn bằng tiền tại công ty
3. Câu hỏi nghiên cứu
Những chuẩn mực kế toán chi phối và quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp
hiện hành về kế toán Vốn bằng tiền là như thế nào?
Thực tế kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Lorca Việt
nam có áp dụng đúng các quy định về chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hay
không?
Công ty cần áp dụng các giải pháp nào để hạn chế các sai sót trong việc hạch
toán Vốn bằng tiền?
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ
phần xuất nhập khẩu Lorca Việt Nam”
Các chứng từ, tài liệu liên quan đến tăng giảm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của
tháng 1 năm 2020 và các thông tin trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh năm 2018,2019,2020 và các thông tin liên quan đến công ty Cổ phần Lorca
5. Nội dung và phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu:
Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Lorca Việt Nam
nhằm trình bày về lý luận công tác kế toán Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp, thực
trạng tổ chức kế toán Vốn bằng tiền góp phần tăng cường quản trị Vốn bằng tiền tại
doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Tại công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Lorca Việt Nam
Thời gian: Nghiên cứu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hệ thống chứng từ sổ
sách kế toán, các báo cáo trong năm tài chính 2018, 2019, 2020.
6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phỏng vấn: hỏi ý kiến các thành viên chủ chốt trong bộ phận kế
toán như kế toán trưởng để tìm hiểu thêm về các vấn đề liên quan đến vốn bằng tiền
Phương pháp thu thập tài liệu: tài liệu được thu thập từ sổ chi tiết, sổ nhật kí
chung của các tài khoản 111, 112, 113
Phương pháp tổng hợp và so sánh: trên cơ sở những chứng từ và số liệu có được
tiến hành tổng quát và đồng thời so sánh một số chỉ tiêu
Phương pháp chuyên gia: căn cứ nội dung và mục đích đề tài, tham khảo ý kiến
của giáo viên hướng dẫn về cách làm và tham khảo ý kiến của ban giám đốc và kế toán
trưởng của công ty để tiếp thu những đóng góp và giải đáp thắc mắc
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
Tổng quan vốn bằng tiền
1.1 Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền (Thông tư 133/2016/TT-BTC) là một bộ phận của tài sản lưu động
của doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng và tiền đang chuyển, vốn bằng tiền có tính lưu hoạt cao và được dùng để
đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp.
1.2 Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
1.2.1 Đặc điểm vốn bằng tiền
Được trình bày đầu tiên trên bảng cân đối kế toán và là một khoản mục quan
trọng Tài sản ngắn hạn, được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán của doanh
nghiệp nên là tài khoản có thể bị cố tình trình bày sai lệch.
Vốn bằng tiền bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng
như thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết các tài khoản tài sản khác của doanh nghiệp.
Số phát sinh của các tài khoản vốn bằng tiền thường lớn hơn số phát sinh của các
tài khoản khác, vì có thể có nhiều khả năng xảy ra sai phạm và khó vì khó bị phát hiện
nếu không có một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu.
Vốn bằng tiền rất nhạy cảm nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường cao
hơn các tài sản khác. Các gian lận rất đa dạng và được che giấu tinh vi, rất khó để ngăn
chặn và phát hiện.
1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Từ những đặc điểm trên của vốn bằng tiền, kế toán vốn bằng tiền có nhiệm vụ
quan trọng để hạn chế những rủi ro vốn có của vốn bằng tiền.
Kế toán vốn bằng tiền phải phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại
doanh nghiệp.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm thực hiện
chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chỉ tiêu lãng phí, đồng thời giám sát
tình hình chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán.
Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với số quỹ do thủ
quỹ ghi chép và số phụ ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng
tiền của doanh nghiệp.
1.3 Quy định từng loại tiền
1.3.1 Việt Nam Đồng
Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt
Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
1.3.2 Ngoại tệ
Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng
phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ
giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào ngân hàng bằng Đồng
Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá
thanh toán.
Trường hợp thanh toán công nợ ngoại tệ thì bên có các TK 1112, 1122 được quy
đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán
theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phương pháp:
Bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước hoặc giá thực tế đích
danh như một loại hàng hóa đặc biệt.
Nhóm tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải
quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo
nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên các
TK doanh thu, chi phí tài chính nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD hoặc phản ánh
vào TK 413 nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB.
Số dư cuối kỳ của các tài khoản Vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh
giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007-Ngoại tệ
các loại (Tài khoản ngoài bảng cân đối).
1.3.3 Vàng tiền tệ
Đối với giá trị vàng phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho
các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc.
Vàng phải theo dõi theo số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị
của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng được tính theo giá trị thực tế (giá hóa đơn hoặc
giá được thanh toán) khi tính giá xuất của vàng có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp
tính giá hàng tồn kho.
Việc nhập, xuất vàng được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để
thanh toán thì hạch toán như ngoại tệ.
1.4 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
1.4.1 Kế toán phải mở sổ ghi chép hàng ngày liên tục
Theo nguyên tắc kế toán tiền. Kế toán phải mở sổ ghi chép hàng ngày liên tục
theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất các loại tiền. Và tính ra số tồn tại
quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối
chiếu.
Các khoản tiền do tổ chức và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp. Được
quản lý và hạch toán giống như tiền của doanh nghiệp.
Khi thu, chi tiền mặt yêu cầu kế toán phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký theo quy định về chứng từ kế toán. Khi kế toán hạch toán tiền gửi ngân hàng yêu
cầu phải có giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc bảng sao kê của ngân hàng.
1.4.2 Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản tiền theo nguyên tệ.
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ. Kế toán cần phải quy đổi ngoại tệ ra
đồng tiền ghi sổ kế toán theo nguyên tắc:
– Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
– Bên Có các tài khoản tiền được lựa chọn áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân
gia quyền hoặc tỷ giá giao dịch thực tế.
1.4.3 Doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế
Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Để hạch toán
bên có các tài khoản tiền, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ. Sẽ được
ghi nhận đồng thời tại thời điểm chi tiền hoặc ghi nhận định kỳ. Điều này tùy theo đặc
điểm hoạt động kinh doanh và tùy vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Đồng thời,
nếu tại thời điểm cuối kỳ kế toán:
– Các tài khoản tiền không còn số dư nguyên tệ. Thì doanh nghiệp cần phải
kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ vào doanh thu hoạt động tài
chính. Hoặc vào chi phí tài chính của kỳ báo cáo.
– Các tài khoản tiền còn số dư nguyên tệ. Thì yêu cầu doanh nghiệp cần phải
đánh giá lại theo quy định.
Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp
phải đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân
hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.
(Nguồn: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC)
1.5 Các hình thức kế toán vốn bằng tiền
1.5.1 Kế toán tiền mặt
1.5.2 Chứng từ sử dụng
• Phiếu thu: được lập để xác định số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập quỹ và là căn
cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Đối
với ngoại tệ, trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ” đính
kèm với phiếu thu và phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền
đồng để ghi sổ
• Phiếu chi: được lập để xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và
là căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. Khi chi ngoại tệ
phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá xuất tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền đồng để
ghi sổ.
• Giấy đề nghị tạm ứng: là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi
và xuất quỹ cho tạm ứng
• Giấy thanh toán tạm ứng (04-TT): liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các
khoản chi của người nhận tạm ứng làm căn cứ để thanh toán tạm ứng và ghi sổ kế
toán.
• Giấy đề nghị thanh toán (05-TT): được dùng để tổng hợp các khoản đã chi kèm
theo chứng từ để làm thủ tục, căn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán trong trường hợp đã
chi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa nhận tạm ứng
• Bảng kê vàng bạc, kim khí, đá quý (07-TT): dùng để theo dõi về loại, số lượng,
đơn giá, thành tiền của các mặt hàng vàng bạc, kim khí, đá quý.
• Biên bản kiểm kê quỹ - VND (08a-TT): nhằm xác nhận số tiền Việt Nam tồn quỹ
thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ
sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
• Biên bản kiểm kê quỹ - VND (08a-TT): nhằm xác nhận số tiền Việt Nam tồn quỹ
thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ
sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
• Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, đá quý...) (08b-TT): nhằm
xác nhận số ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với
sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ
kế toán số chênh lệch.
• Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, đá quý …) (08b-TT): nhằm
xác nhận số ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với
sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ
kế toán số chênh lệch
1.5.2.1 Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền mặt
• Kế toán chi tiền mặt
Kế toán thu tiền mặt
(Nguồn: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC)
1.5.2.2 Đặc điểm
Tài khoản 111 – Tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ tại doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam Đồng, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý
Kết cấu tài khoản 111 – Tiền mặt:
Nợ TK 111 Có
SDĐK: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng tiền tệ tồn quỹ đầu kỳ
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng tiền tệ nhập quỹ vàng tiền tệ xuất quỹ
Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ
thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá số Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so
Việt Nam) với Đồng Việt Nam)
Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ
tại thời điểm báo cáo giảm tại thời điểm báo cáo
SDCK: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng tiền tệ tồn quỹ cuối kỳ
(Nguồn: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC)
Tài khoản 111 – Tiền mặt có 3 tài khoản cấp 2
Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt
Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, tăng giảm tỷ giá và tồn
quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt quy đổi ra Đồng Việt Nam
Tài khoản 1113 – Vàng: phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí, đá quý nhập, xuất
tồn quỹ
1.5.2.3 Sổ chi tiết kế toán
Sổ quỹ tiền mặt (S07-DN): ghi chép, theo dõi các khoản thu, chi tiền mặt. Sổ quỹ
do thủ quỹ lập và theo dõi
Sổ cái TK 111 (S03b-DN)
Sổ chi tiết TK 1111, TK 1112, TK 1113
Sổ nhật ký chi tiền (S03a1-DN)
Sổ nhật ký thu tiền
1.5.2.4 Hạch toán chi tiết
1.5.2.4.1 Tiền VND tại quỹ
(Nguồn: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC)
1.5.2.4.2 Tiền mặt ngoại tệ
Sơ đồ hạch toán tiền mặt ngoại tệ
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2019/2018 Năm 2020/2019
Số tiền % Số tiền %
Doanh thu
11,237,927,402 10,017,445,445 24,368,467,548 -1,220,481,957 10.86 14,351,022,103 143.26
(đồng)
Các khoản giảm
0 0 0 0 0
trừ doanh thu
Giá vốn hàng
10,153,941,589 8,820,023,640 21,256,712,083 -1,333,917,949 13.137 12,436,688,443 141.005
bán
Lợi nhuận gộp 1,083,985,813 1,197,421,815 3,111,755,465 113,436,002 10.465 1,914,333,650 159.871
Chi phí khác 292,758,650 51,461,147 254545 -241,297,503 82.422 -51,206,602 -99.505
Lợi nhuận khác -292,758,650 113,029,028 243474306 405,787,678 138.61 130,445,278 115.409
Lợi nhuận kế
-192,569,581 81,662,670 140,529,077 274,232,251 142.41 58,866,407 72.0848
toán trước thuế
Chi phí thuế
0 0 14,634,070 0 14,634,070
TNDN
Lợi nhuận sau
-192,569,581 81,662,670 89,895,007 274,232,251 142.41 8,232,337 10.0809
thuế
Kế toán trưởng
Kế toán Kế Kế Kế Kế Kế Thủ
tổng toán toán toán toán toán quỹ
hợp lương, thanh ngân TSCĐ, bán
Bảo toán hàng CCDC hàng
hiểm
Phụ lục 2. 6: Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Phụ lục 2. 7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính
Phụ lục 2. 8: Quy trình thu tiền mặt
Phụ lục 2. 13: Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt trên phần mềm kế toán tại công ty
Phụ lục 2. 14: Giao diện nhập liệu phiếu chi ngày 12/10/2020
Phụ lục 2. 15: Giao diện nhập liệu phiếu thu ngày 11/12/2020
Phụ lục 2. 16: Sổ quỹ tiền mặt
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 1111; Loại tiền: VND; Năm 2020
Ngày Ghi
Ngày Số hiệu chứng từ Số tiền
chứng Diễn giải chú
ghi sổ
từ Thu Chi Thu Chi Tồn
Số dư đầu kỳ 0 0 217,973,522
……… ……….. ………. ………. …………………………………. …………. ……….. …….
. ………. ………. ………. ………………………………… ……… ………. …………
………
.
05-10-
05-10- Thu tiền bán hàng Anh Hòa theo
PT00740 12,980,000 0 4,158,013,463
2020 2020 hóa đơn 0001317
06-10- 06-10-
PT00717 Thu khác 337,000 0 4,158,350,463
2020 2020
06-10- 06-10- Thu tiền bán hàng CHỊ LOAN
PT00742 2,101,000 0 4,160,451,463
2020 2020 theo hóa đơn 0001322
06-10- 06-10-
11588 Nộp tiền 0 87,000,000 4,073,451,463
2020 2020
Chi tiền mua dịch vụ của CÔNG
12-10- 12-10-
PC00297 TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ CHẾ 0 7,440,000 3,507,437,225
2020 2020
TẠO 19.3
11-12- 11-12- Thu tiền bán hàng Công Ty Cổ
PT00868 4,719,000 0 1,097,222,817
2020 2020 Phần Tân Minh Phát theo hóa
đơn 0001713
11-12- 11-12-
PC00264 Chi khác 0 370,000 1,096,852,817
2020 2020
11-12- 11-12- Chi tiền mua dịch vụ của Công
PC00292 0 616,000 1,096,236,817
2020 2020 Ty Cổ Phần Cảng Xanh VIP
……… ……….. ………. ………. …………………………………. …………. ……….. …….
. ………. ………. ………. ………………………………… ……… ………. …………
………
.
Số
15,003,925,17
dòng = 14,824,014,815
6
1332
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2020
Phụ lục 2. 20: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng – thu tiền qua ngân hàng
Phụ lục 2. 21: Quy trình luân chuyển chứng từ chi tiền qua ngân hàng
Phụ lục 2. 22: Ủy nhiệm chi ngày 20/10/2020
Phụ lục 2. 23: Giấy báo có ngày 2/11/20020
Phụ lục 2. 24: Ủy nhiệm chi ngày 9/11/2020
Phụ lục 2. 25: Hóa đơn GTGT ngày 1/12/2020
Phụ lục 2. 26: Quy trình ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng trên phần mềm kế toán tại
công ty
Phụ lục 2. 27: Giao diện nhập liệu thu tiền gửi ngày 10/11/2020
Phụ lục 2. 28: Giao diện nhập liệu ủy nhiệm chi ngày 12/10/2020
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2020
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2020
- Số dư đầu kỳ 5,031,401 0
- Số phát sinh
trong kỳ
…… ……… …… ………………… … ……. …… ………… …………
…… …… … …………
……… ……………. ……. …………
… …. … . ….
20- 20-
UNC0 127,743,00
10- 10- TT lương T9L2 334 0
0211 0
2020 2020
21- 21-
10- 11483 10- Thu tiền hàng 131 70,477,000 0
2020 2020
21- 21-
10- 11484 10- Thu tiền hàng 131 79,523,000 0
2020 2020
…… …… … ………… …………
……… ………………… ……
…… …… … ……. ………… …………
……… ……………. …….
… …. … . ….. ….
02- 02-
11- 11501 11- Thu tiền hàng 131 15,839,000 0
2020 2020
02- 02-
11- 11502 11- Thu tiền hàng 131 15,100,000 0
2020 2020
02- 02-
11- 11503 11- Thu tiền hàng 131 12,850,000 0
2020 2020
…… …… … ………… …………
……… ………………… ……
…… …… … ……. ………… …………
……… ……………. …….
… …. … . ….. ….
09- 09-
UNC0 600,000,00
11- 11- Chi khác 331 0
0222 0
2020 2020
09- 09-
UNC0 204,426,95
11- 11- Chi khác 331 0
0272 0
2020 2020
…… …… … ………… …………
……… ………………… ……
…… …… … ……. ………… …………
……… ……………. …….
… …. … . ….. ….
Số trang trước 33,454,048, 33,125,055,
chuyển sang 228 067
- Cộng số phát 33,454,048, 33,125,055,
sinh 228 067
334,024,56
- Số dư cuối kỳ 0
2
- Cộng lũy kế từ 33,454,048, 33,125,055,
đầu năm 228 067
2. Nhập ngày và chọn loại tiền cần kiểm kê, sau đó nhấn Đồng ý.
3. Nhập thông tin kiểm kê tiền thực tế vào bảng kiểm kê.
Bước 2: Xử lý chênh lệch thừa/thiếu sau khi kiểm kê quỹ
1. Chọn chức năng Xử lý chênh lệch trên Bảng kiểm kê quỹ, không thấy có chênh
lệch bất cứ giao dịch nào
2. Căn cứ vào thực tế kiểm kê thừa hay thiếu, hệ thống tự động sinh ra Phiếu
thu/Phiếu chi tương ứng
3. Xác định được nguyên nhân thiếu tiền, sẽ lập phiếu thu trên hệ thống phần mềm kế
toán, thu trực tiếp tiền mặt của thủ quỹ