Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
BỘ MÔN KẾ TOÁN
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
(Lý thuyết – bài tập)
Tham gia biên soạn:
Nguyên lý kế toán là một trong những môn học cơ sở khối ngành kinh tế trong
chƣơng trình đào tạo cử nhân Kế toán, Tài chính - Ngân hàng và Quản trị kinh doanh. Nó
cung cấp những kiến thức nền tảng cần thiết, những nguyên tắc và khái niệm căn bản về kế
toán trên phƣơng diện là một môn khoa học và hiểu biết tổng quát về nghề nghiệp kế toán
hiện nay ở Việt Nam, làm cơ sở cho ngƣời học có thể tiếp tục nghiên cứu những nội dung
sâu hơn về kế toán cũng nhƣ tiến hành những nghiên cứu xa hơn về kinh tế - tài chính, và
quản lý.
Lần đầu tiên cuốn Giáo trình Nguyên lý kế toán đƣợc biên soạn để đáp ứng về tài
liệu chính dành cho sinh viên và giảng viên của trƣờng Cao Đẳng Công Thƣơng Thành
phố Hồ Chí Minh khi giảng dạy, học tập và nghiên cứu học phần Nguyên lý kế toán. Kết
cấu của giáo trình này gồm có 2 phần:
- Phần lý thuyết: Phần này nêu nội dung lý thuyết của giáo trình Nguyên lý kế toán
bao gồm sáu chƣơng: Chƣơng 1 – Tổng quan về kế toán; Chƣơng 2 – Bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Chƣơng 3 – Tài khoản kế toán và ghi sổ
kép; Chƣơng 4 – Tính giá các đối tƣợng kế toán; Chƣơng 5 – Kế toán các quá trình kinh
doanh chủ yếu trong doanh nghiệp; Chƣơng 6 – Chế độ chứng từ kế toán và sổ kế toán
trong doanh nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng trong quá trình biên soạn chắc chắn không thể
tránh khỏi những sai sót. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận đƣợc ý kiến góp ý của quý bạn đọc để
chất lƣợng của giáo trình ngày càng đƣợc nâng cao.
Chủ biên
ii
5.1 KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH
DOANH .......................................................................................................................... 97
5.1.1 Kế toán nguyên liệu vật liệu............................................................................. 97
5.1.2 Kế toán công cụ dụng cụ .................................................................................. 98
5.1.3 Kế toán tài sản cố định ................................................................................... 100
5.1.4 Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .......................................... 102
5.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ................................................................... 105
5.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................ 105
5.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................ 106
5.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................... 107
5.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........................ 109
5.3 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ...................... 111
5.3.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm .......................................................................... 111
5.3.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................. 113
5.3.3 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 115
5.3.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................................. 115
5.4 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ............... 119
5.4.1 Kế toán mua hàng .......................................................................................... 119
5.4.2 Kế toán bán hàng ........................................................................................... 120
5.4.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................................. 122
TÓM TẮT CHƢƠNG 5 .............................................................................................. 125
BÀI TẬP CHƢƠNG 5 ................................................................................................. 125
CHƢƠNG 6: CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ SỔ KẾ TOÁN DOANH
NGHIỆP ....................................................................................................................... 149
6.1 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ........................................................................................ 149
6.1.1 Quy định chung về mẫu chứng từ kế toán ...................................................... 149
6.1.2 Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán .............................................................. 149
6.1.3 Lập chứng từ kế toán ..................................................................................... 149
6.1.4 Ký chứng từ kế toán....................................................................................... 150
6.1.5 Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán ........................................ 150
6.1.6 Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt ............................................................... 150
6.1.7 Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán ........................ 151
6.2 SỔ KẾ TOÁN ........................................................................................................ 153
6.2.1 Quy định chung về sổ kế toán ........................................................................ 153
iii
6.2.2 Các loại sổ kế toán ......................................................................................... 153
6.2.3 Hệ thống sổ kế toán ....................................................................................... 154
6.2.4 Trách nhiệm của ngƣời giữ và ghi sổ kế toán ................................................. 154
6.2.5 Mở và ghi sổ kế toán ..................................................................................... 154
6.2.6 Sửa chữa sổ kế toán ....................................................................................... 154
6.3 HÌNH THỨC KẾ TOÁN ....................................................................................... 156
6.3.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung ................................................................... 156
6.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái................................................................ 157
6.3.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ................................................................. 158
6.3.4 Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ ....................................................... 159
6.3.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính ................................................................. 160
TÓM TẮT CHƢƠNG 6 .............................................................................................. 161
BÀI TẬP CHƢƠNG 6 ................................................................................................. 161
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 6.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Hình 6.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
Hình 6.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hình 6.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
Hình 6.5 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
vi
Nguyên lý kế toán
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này sinh viên có khả năng:
- Trình bày được khái niệm về kế toán, các nhìn nhận khác nhau về kế toán.
- Xác định cách phân loại, chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu và vai trò của kế toán.
- Nhận biết các đối tượng kế toán, phân biệt tài sản và nguồn vốn của một đơn vị kế
toán.
- Xác định các nguyên tắc cơ bản của kế toán.
- Liệt kê được các phương pháp kế toán.
- Nhận thức về môi trường pháp lý của kế toán.
1
Nguyên lý kế toán
Từ đó chúng ta có thể nói: Kế toán là công việc tính toán và ghi chép bằng con số
mọi hiện tƣợng kinh tế tài chính phát sinh trong tổ chức để nhà quản lý có thể căn cứ vào
đó mà ra quyết định.
Cũng có nhiều tác giả đã đƣa ra khái niệm về kế toán dƣới nhiều khía cạnh khác
nhau. Theo Robert Anthhony, tiến sĩ đại học Harvard: “Kế toán là ngôn ngữ của việc kinh
doanh”.
Theo Uỷ ban kiểm toán Quốc tế (International Auditing Practices Committee-
IAPC): “Kế toán là hàng loạt các nhiệm vụ ở một doanh nghiệp mà nhờ hệ thống này các
nghiệp vụ đƣợc xử lý nhƣ một phƣơng tiện duy trì các ghi chép tài chính”
Theo liên đoàn kế toán quốc tế (International Federation of Accountant - IFAC):
“Kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân loại tổng hợp theo một cách riêng bằng tiền các
nghiệp vụ, sự kiện có tính chất tài chính và giải thích kết quả của nó”.
Khái niệm kế toán Việt Nam
Theo Luật Kế toán đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khoá XI, kỳ họp 3, thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003, thì: “Kế toán là việc thu thập, xử
lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện
vật và thời gian lao động”.
Nhƣ vậy, kế toán là công việc ghi chép tính toán bằng con số dƣới hình thức giá trị,
hiện vật và thời gian lao động, chủ yếu dƣới hình thức giá trị để phản ảnh, kiểm tra tình
hình vận động của các loại tài sản, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, sử
dụng vốn và kinh phí của Nhà nƣớc cũng nhƣ của từng tổ chức, xí nghiệp.
- Ghi chép: là quá trình thu thập, xử lý và ghi lại tình hình, kết quả của các hoạt động
kinh tế, theo từng thời kỳ, từng địa điểm kinh tế phát sinh theo một trình tự nhất định.
- Tính toán bằng con số: là việc sử dụng các phép tính, các phƣơng pháp tính để xác
định các chỉ tiêu cần thiết, từ đó đo lƣờng đánh giá thực hiện về kết quả cũng nhƣ hiệu quả
của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Để thực hiện việc ghi chép tính toán kế toán phải sử dụng 3 thước đo
+ Thước đo hiện vật: tấn, tạ, kg, mét, ha.
+ Thước đo giá trị (tiền tệ): là đơn vị đo lƣờng đƣợc ghi chép trong kế toán. Tại
Việt Nam, thƣớc đo tiền tệ đƣợc quy định là đồng Việt Nam (ký hiệu: VND).
+ Thước đo lao động: Vd: giờ công, ngày công,… đƣợc sử dụng để xác định năng
suất lao động và làm căn cứ cho việc trả lƣơng cho ngƣời lao động.
1.1.2 Phân loại kế toán
Thông tin kế toán là yếu tố có vai trò quan trọng, công cụ hữu dụng trong hệ thống
các công cụ quản lý sản xuất kinh doanh và các hoạt động phi sản xuất. Thông tin kế toán
không những cung cấp cho những nhà quản lý bên trong doanh nghiệp mà còn cần cho cả
những ngƣời bên ngoài doanh nghiệp nhƣng có liên quan đến doanh nghiệp. Xuất phát từ
yêu cầu cung cấp thông tin và đặc điểm thông tin đƣợc cung cấp cho các đối tƣợng khác
nhau nên hệ thống kế toán trong doanh nghiệp đƣợc thiết kế để làm nhiệm vụ cung cấp thông
tin kinh tế theo hai đối tƣợng phục vụ trên, đã phân chia thành hai loại: kế toán tài chính và
kế toán quản trị.
Kế toán tài chính:
2
Nguyên lý kế toán
Theo Luật kế toán (2003) định nghĩa: “Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý,
kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối
tƣợng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán”.
Kế toán quản trị:
Theo Luật kế toán (2003) định nghĩa: “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý,
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh
tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”.
Những điểm giống nhau:
- Đều có liên hệ với hệ thống thông tin kế toán (kế toán quản trị sử dụng số liệu ghi
chép hằng ngày của kế toán tài chính nhƣng có phân tích).
- Đều liên quan đến trách nhiệm và việc quản lý doanh nghiệp, kế toán tài chính
liên quan đến hoạt động toàn doanh nghiệp, còn kế toán quản trị liên quan đến quản lý và
trách nhiệm của từng bộ phận trong doanh nghiệp.
Những điểm khác nhau:
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
- Cung cấp thông tin cho các đối tƣợng - Cung cấp thông tin cho nhà quản trị
liên quan bên ngoài doanh nghiệp doanh nghiệp
- Trình bày những gì đã xảy ra trong quá
- Đặt trọng tâm cho tƣơng lai
khứ
- Số liệu của kế toán tài chính phải có - Số liệu của kế toán quản trị phải thích
tính khách quan và chính xác hợp và kịp thời
- Chú trọng đến từng bộ phận của
- Liên quan đến toàn doanh nghiệp
doanh nghiệp
- Có tính pháp lệnh (phải tuân thủ quy
- Không có tính pháp lệnh (không có
định nhà nước về sổ sách kế toán tài
tính bắt buộc sổ sách kế toán quản trị)
chính)
1.2 CHỨC NĂNG, VAI TRÒ, NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN
1.2.1 Chức năng của kế toán
Để điều hành quản lý đƣợc toàn bộ hoạt động kinh doanh ở một doanh nghiệp có
hiệu quả, nhà quản trị doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời, chính xác các thông tin kinh tế
về hoạt động của mình, từ đó đƣa ra các quyết định thích hợp. Kế toán với tƣ cách là một
hệ thống thông tin sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho những ngƣời ra quyết định.
Nhƣ vậy kế toán có những chức năng sau:
- Chức năng thứ nhất của kế toán là cung cấp thông tin về tình hình tài chính của
doanh nghiệp cho những ngƣời ra quyết định.
- Chức năng thứ hai của kế toán là kiểm tra giám sát một cách có hệ thống toàn bộ
quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Hai chức năng trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: chức năng cung cấp thông
tin là cơ sở cho việc kiểm tra giám sát, sẽ giúp cho việc phản ánh tình hình hoạt động của
doanh nghiệp đƣợc chính xác, rõ ràng và đầy đủ hơn.
3
Nguyên lý kế toán
4
Nguyên lý kế toán
5
Nguyên lý kế toán
- Hàng tồn kho: Các loại nguyên vật liệu (nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, vật tƣ thay thế…), công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá, hàng mua đang đi đƣờng
và hàng gửi đi bán.
- Tài sản ngắn hạn khác: Khoản phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác, tạm ứng…
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời
gian sử dụng, luân chuyển và thu hồi vốn trên một năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh
bình thƣờng nhƣ:
- Các khoản phải thu dài hạn: phải thu khách hàng dài hạn, trả trƣớc dài hạn cho
ngƣời bán
- Tài sản cố định: bao gồm tài sản cố định hữu hình (nhà cửa, vật kiến trúc, máy
móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý, cây lâu năm, súc
vật làm việc cho sản phẩm…), tài sản cố định vô hình (quyền sử dụng đất, quyền phát
hành, bản quyền, bằng sáng chế, nhãn hiệu hàng hóa, chƣơng trình phần mềm, giấy phép
và giấy phép nhƣợng quyền…), tài sản cố định thuê tài chính, bất động sản đầu tƣ.
- Đầu tư tài chính dài hạn: đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vào công ty liên doanh,
liên kết, đầu tƣ khác
- Tài sản dài hạn khác: các khoản phải thu khác, ký quỹ, ký cƣợc…
Nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn)
Nguồn hình thành tài sản hay nguồn vốn cho biết tài sản do đâu mà có. Toàn bộ tài
sản của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Nợ phải trả
Là khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh
nghiệp phải trả, phải thanh toán nhƣ các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho
ngƣời bán, cho Nhà nƣớc, cho ngƣời lao động và các khoản phải trả khác. Nợ phải trả có
đặc điểm là nguồn vốn sử dụng có thời hạn kèm theo nhiều ràng buộc nhƣ phải có thế
chấp, phải trả lãi… Nợ phải trả bao gồm các khoản:
- Phải trả cho ngƣời bán
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
- Phải trả ngƣời lao động
- Phải trả, phải nộp khác
- Vay và nợ thuê tài chính
- Quỹ khen thƣởng phúc lợi
- Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn…
Vốn chủ sở hữu:
Là nguồn vốn ban đầu do chủ sở hữu doanh nghiệp bỏ ra để tạo nên các loại tài sản
nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài ra vốn chủ sở hữu còn đƣợc bổ
sung thêm trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Tuỳ theo hình thức sở hữu mà vốn
chủ sở hữu có thể là do nhà nƣớc cấp, do cổ đông hoặc xã viên góp cổ phần, nhận vốn góp
6
Nguyên lý kế toán
liên doanh, do chủ doanh nghiệp tƣ nhân bỏ ra, …Vốn chủ sở hữu có đặc điểm là nguồn
vốn sử dụng dài hạn và không cam kết phải thanh toán. Nó bao gồm các khoản:
- Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
- Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
- Quỹ đầu tƣ phát triển
- Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
- Chênh lệch tỷ giá
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản…
Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản
Tài sản và nguồn hình thành tài sản luôn vận động không ngừng trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy tài sản và nguồn hình thành tài
sản có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là hai mặt của cùng một vấn đề. Một tài sản
có thể đƣợc tài trợ bằng nhiều nguồn khác nhau và một nguồn cũng có thể mua sắm đƣợc
nhiều loại tài sản.
Từ đó chúng ta có phƣơng trình kế toán cơ bản sau:
Tổng tài sản = Tổng nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn)
Tổng tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Các nguyên tắc của kế toán đƣợc quy định trong VAS 01 “chuẩn mực chung” đƣợc
xác định là cơ sở pháp lý trong việc tổ chức và thực hiện kế toán cho các đơn vị kế toán.
Các nguyên tắc này bao gồm:
Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải
trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ kế toán vào thời điểm phát
sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền.
Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai.
Hoạt động Liên tục
Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động
liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong tƣơng lai gần, nghĩa là
doanh nghiệp không có ý định cũng nhƣ không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu
hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trƣờng hợp thực tế khác với giả định hoạt động
liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử
dụng để lập báo cáo tài chính.
Giả định này có ý nghĩa là doanh nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động nên nó không quan
tâm đến giá thị trƣờng của những tài sản đƣợc nắm giữ để sử dụng trong quá trình sản xuất
kinh doanh của mình. Ngoài ra, giả định này còn là cơ sở cho việc phân bổ một cách có hệ
thống giá trị phải khấu hao của các loại tài sản cố định trong suốt thời gian sử dụng hữu
ích của chúng.
Giá gốc
7
Nguyên lý kế toán
Tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản đƣợc tính theo số tiền
hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó
vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận. Giá gốc của tài sản không đƣợc thay đổi trừ khi có
quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
Theo nguyên tắc này, kế toán tập trung chú ý tới giá gốc của tài sản hơn là giá thị
trƣờng của chúng. Khi xác định giá của tài sản phải căn cứ vào chi phí thực tế ban đầu mà
doanh nghiệp bỏ ra trƣớc khi đƣa tài sản đó vào sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, chứ không căn cứ theo giá thị trƣờng.
Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản
doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo ra
doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi
phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Thực hiện nguyên tắc phù hợp là cơ sở quan trọng để xác định đúng chỉ tiêu lợi
nhuận trong một kỳ kế toán.
Nhất quán
Các chính sách và phƣơng pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải đƣợc áp dụng
thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trƣờng hợp có thay đổi chính sách và
phƣơng pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hƣởng của sự thay đổi đó
trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Trong kế toán có nhiều phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho, phƣơng pháp tính
khấu hao tài sản cố định, … mỗi phƣơng pháp sẽ mang lại một con số khác nhau về chi
phí và lợi nhuận thuần. Áp dụng phƣơng pháp nào là tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của
từng đơn vị kế toán. Theo nguyên tắc này, khi đã chọn phƣơng pháp đó thì không nên thay
đổi thƣờng xuyên để ngƣời sử dụng thông tin từ báo cáo tài chính không bị nhầm lẫn và có
thể so sánh đƣợc. Tuy nhiên, khi thay đổi phƣơng pháp đã chọn phải có lý do hợp lý và
phải công bố cho những ngƣời sử dụng biết thông qua thuyết minh báo cáo tài chính.
Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ƣớc tính kế
toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhƣng không lập quá lớn
b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí
d/ Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng về khả
năng phát sinh chi phí.
Theo nguyên tắc này, kế toán cần phải xem xét, cân nhắc, phán đoán để lập các ƣớc
tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn sao cho ít ảnh hƣởng tới quyền lợi của
chủ sở hữu. Muốn vậy, kế toán phải lập dự phòng những khả năng xấu có thể xảy ra trong
tƣơng lai.
Trọng yếu
8
Nguyên lý kế toán
Thông tin đƣợc coi là trọng yếu trong trƣờng hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu
chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hƣởng
đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào
độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót đƣợc đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể.
Tính trọng yếu của thông tin phải đƣợc xem xét trên cả phƣơng diện định lƣợng và định
tính.
1.5 CÁC PHƢƠNG PHÁP CỦA KẾ TOÁN
1.5.1 Phƣơng pháp chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin (các băng từ, đĩa từ, các loại thẻ
thanh toán) phản ánh những nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, và
đƣợc dùng làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
Lập chứng từ kế toán là công việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã
hoàn thành vào các chứng từ kế toán theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát
sinh của nghiệp vụ đó.
Chứng từ kế toán chỉ đƣợc lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính và phải
phản ánh đầy đủ các nội dung chủ yếu sau:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán.
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Số lƣợng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số
tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ.
- Chữ ký, họ và tên của ngƣời lập, ngƣời duyệt và những ngƣời có liên quan đến
chứng từ kế toán.
1.5.2 Phƣơng pháp tài khoản kế toán
Tài khoản là phƣơng pháp phân loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu phản
ánh và giám đốc một cách thƣờng xuyên, liên tục và có hệ thống số hiện có và tình hình
biến động của từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cũng nhƣ các quá trình sản xuất kinh
doanh khác nhau trong doanh nghiệp.
Do mỗi đối tƣợng kế toán riêng biệt có nội dung kinh tế khác nhau, có sự tồn tại và
vận động khác nhau, có yêu cầu quản lý khác nhau nên mỗi đối tƣợng kế toán riêng biệt
đƣợc mở một tài khoản tƣơng ứng.
1.5.3 Ghi sổ kép
Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có liên quan ít nhất đến hai đối tƣợng kế toán
khác nhau; nói cách khác, là liên quan ít nhất đến hai tài khoản kế toán. Do đó, ghi sổ kép
là phương pháp kế toán ghi chép một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít nhất hai tài khoản
kế toán theo đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ khách quan của các tài khoản.
1.5.4 Phƣơng pháp tính giá các đối tƣợng kế toán
Đối tƣợng kế toán trong một doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau đƣợc biểu
hiện dƣới rất nhiều dạng thể vật chất mà để đo lƣờng chúng, ngƣời ta phải căn cứ vào các
9
Nguyên lý kế toán
đặc tính tự nhiên của từng đối tƣợng cụ thể để lựa chọn những thƣớc đo phù hợp (đồng,
cái, kg, lít, m, m2,…).
Do có tính đa dạng về mặt biểu hiện hình thái vật chất nên muốn tổng hợp đƣợc
tình hình tài sản, tình hình chi phí sản xuất kinh doanh cũng nhƣ xác định kết quả hoạt
động thì cần thiết phải biểu hiện tất cả các đối tƣợng khác nhau về hình thái giá trị thông
qua thƣớc đo tiền tệ.
Nhƣ vậy, tính giá là phương pháp kế toán biểu hiện giá trị các đối tượng kế toán
bằng tiền phù hợp với các nguyên tắc cũng như các quy định cụ thể do Nhà nước ban
hành để phản ánh trung thực tình hình tài sản và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.5.5 Kiểm kê
Là phƣơng pháp kế toán thực hiện việc kiểm tra trực tiếp tại chỗ số hiện có của các
loại tài sản tại đơn vị kế toán bằng các phƣơng pháp cân, đo, đong, đếm để đối chiếu với
số liệu đã ghi trong các tài khoản kế toán nhằm kịp thời phát hiện đƣợc các khoản chênh
lệch thừa, thiếu, cần đƣợc xử lý kịp thời.
1.5.6 Phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế toán
Tổng hợp cân đối kế toán là một phƣơng pháp của kế toán tổng hợp số liệu từ các
sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế về tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định trên hệ thống mẫu biểu theo quy định.
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh
doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh
nghiệp, cơ quan Nhà nƣớc và nhu cầu hữu ích của những ngƣời sử dụng trong việc đƣa ra
các quyết định kinh tế.
Theo quy định hiện nay thì các doanh nghiệp phải lập các báo cáo tài chính sau:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Các công việc của kế toán kể trên phải đƣợc thực hiện đồng thời trong mối quan hệ
hữu cơ của chúng: Lập chứng từ và kiểm kê sẽ cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp; Tính giá và tính giá thành sản phẩm nhằm
biểu hiện các đối tƣợng kế toán bằng tiền để từ đó ghi sổ kép vào các tài khoản liên quan
theo đúng mối quan hệ khách quan của các đối tƣợng kế toán; Cuối cùng, từ số liệu ghi
trên sổ kế toán, kế toán tổng hợp các chỉ tiêu cần thiết để lập các báo cáo tài chính.
1.6 MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ CỦA KẾ TOÁN
Môi trƣờng pháp lý của kế toán là những cơ sở pháp lý mà kế toán căn cứ vào đó để
hành nghề, đảm bảo cho hoạt động của kế toán phù hợp với luật pháp đã quy định.
Tại Việt Nam, Quốc hội phê chuẩn Luật Kế toán và Bộ Tài chính là cơ quan đƣợc
chính phủ giao quyền quyết định toàn bộ chuẩn mực và chế độ kế toán của các doanh
nghiệp thuộc các nghành sản xuất kinh doanh và tổ chức khác. Tƣ vấn cho Bộ Tài chính
trong lĩnh vực kế toán là Hội đồng quốc gia về kế toán của Việt Nam và Hội Kế toán Việt
Nam.
10
Nguyên lý kế toán
11
Nguyên lý kế toán
2. Chuẩn mực số 22 - Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ
chức tài chính tƣơng tự
3. Chuẩn mực số 23 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
4. Chuẩn mực số 27 - Báo cáo tài chính giữa niên độ
5. Chuẩn mực số 28 - Báo cáo bộ phận
6. Chuẩn mực số 29 - Thay đổi chính sách kế toán, ƣớc tính kế toán và các sai sót
Đợt 5 ban hành 4 chuẩn mực theo quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005
với thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện số 21/2006/TT-BTC ngày 20/3/06 :
1. Chuẩn mực số 11 - Hợp nhất kinh doanh
2. Chuẩn mực số 18 - Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
3. Chuẩn mực số 19 - Hợp đồng bảo hiểm
4. Chuẩn mực số 30 - Lãi trên cổ phiếu
1.6.3 Chế độ kế toán
Theo điều 4 Luật kế toán Việt Nam: “Chế độ kế toán là những quy định và hướng
dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà
nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán uỷ quyền ban
hành”. Chế độ kế toán ban hành nhằm hƣớng dẫn cụ thể cho kế toán thực hiện Luật kế
toán và các chuẩn mực kế toán.
Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 (thay thế quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 về chế độ kế toán
doanh nghiệp).
12
Nguyên lý kế toán
13
Nguyên lý kế toán
còn lại sẽ đƣợc công ty A thanh toán sau khi nhận hàng 15 ngày. Theo nguyên tắc
phù hợp, công ty B đƣợc phép ghi nhận doanh thu:
a. Ngay khi nhận tiền đặt trƣớc của công ty A
b. Khi hoàn tất việc giao hàng cho công ty A và đƣợc công ty A chấp nhận
thanh toán
c. Chỉ khi nhận đƣợc toàn bộ tiền hàng theo hợp đồng
d. Khi hoàn thành việc ký kết hợp đồng mua bán
10. Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi kế toán:
a. Không đƣợc thay đổi các phƣơng pháp kế toán đã lựa chọn
b. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nếu thấy cần thiết
c. Có thể thay đổi phƣơng pháp kế toán nhƣng phải giải trình sự thay đổi và
ảnh hƣởng của sự thay đổi đó trong các báo cáo tài chính
d. Cả 3 câu trên đều sai
11. Các đối tƣợng liên quan trong nguyên tắc phù hợp là:
a. Chi phí và giá thành
b. Chi phí và doanh thu
c. Chi phí và lợi nhuận
d. Doanh thu và lợi nhuận
12. Nguyên tắc nào trong số các nguyên tắc sau quy định rằng nếu một khách hàng của
doanh nghiệp đang có nguy cơ phá sản, doanh nghiệp cần phải lập một khoản dự
phòng đối với khoản nợ phải thu từ khách hàng đó:
a. Nguyên tắc trọng yếu
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc thận trọng
d. Tất cả các nguyên tắc trên
13. Trong tháng 08/20X1, công ty ABC mua 30 máy hút bụi với giá 2 triệu đồng/chiếc.
Công ty đã bán đƣợc 25 chiếc với giá 2,5 triệu đồng/chiếc. Vào ngày 31/12/20X1,
nếu bán 5 chiếc còn lại, công ty sẽ thu đƣợc 1,8 triệu đồng/chiếc. Nếu công ty tiếp
tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc máy hút bụi còn lại sẽ đƣợc ghi
nhận là:
a. 9 triệu đồng
b. 10 triệu đồng
c. 12,5 triệu đồng
d. Các số trên đều sai
14. Trong tháng 08/20X1, công ty ABC mua 30 máy hút bụi với giá 2 triệu đồng/chiếc.
Công ty đã bán đƣợc 25 chiếc với giá 2,5 triệu đồng/chiếc. Vào ngày 31/12/20X1,
nếu bán 5 chiếc còn lại, công ty sẽ thu đƣợc 1,8 triệu đồng/chiếc. Nếu công ty tiến
15
Nguyên lý kế toán
hành giải thể vào cuối năm 20X1, giá trị của 5 chiếc máy hút bụi còn lại sẽ đƣợc
ghi nhận là:
a. 9 triệu đồng
b. 10 triệu đồng
c. 12,5 triệu đồng
d. Các số trên đều sai
15. Để thông tin kế toán có thể so sánh đƣợc thì cần phải tuân thủ nguyên tắc kế toán
nào:
a. Trọng yếu
b. Giá gốc
c. Nhất quán
d. Thận trọng
16. Phƣơng pháp của kế toán nhằm tiến hành kiểm tra thực tế thông qua việc cân đong,
đo đếm, kiểm nhận đối chiếu nhằm xác định số lƣợng và giá trị có thật của tài sản
tại đơn vị là:
a. Phƣơng pháp đối ứng tài khoản và ghi sổ kép
b. Phƣơng pháp kiểm kê tài sản
c. Phƣơng pháp tính giá tài sản
d. Phƣơng pháp tính giá thành
17. Nợ phải trả phát sinh do:
a. Mua tài sản cố định trả bằng tiền mặt
b. Trả tiền cho ngƣời bán về vật tƣ đã mua
c. Mua hàng hóa chƣa thanh toán
d. Ký hợp đồng mua công cụ dụng cụ với nhà cung cấp
18. Kế toán tài chính có đặc điểm:
a. Thông tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra
b. Gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động
c. Có tính linh hoạt
d. Tất cả đều sai
19. Đối tƣợng nào sau đây là tài sản:
a. Trả trƣớc cho ngƣời bán
b. Quỹ khen thƣởng
c. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
d. Phải trả cho ngƣời bán
20. Đối tƣợng nào sau đây là nợ phải trả:
a. Khoản phải thu khách hàng
16
Nguyên lý kế toán
17
Nguyên lý kế toán
19. Có thể so sánh đƣợc là một trong những nguyên tắc cơ bản của kế toán.
20. Nhiệm vụ kế toán là cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp
luật.
18
Nguyên lý kế toán
Bài 3:
Công ty Việt Thắng chuyên sản xuất hàng may mặc có tài liệu về tài sản và nguồn vốn
ngày 31.12.20xx nhƣ sau: (ĐVT: đồng)
TT Khoản mục Số tiền TT Khoản mục Số tiền
1 Bàn ghế ( 4 bộ) 60.000.000 10 Vay ngắn hạn 300.000.000
2 Máy vi tính ( 10 bộ ) 200.000.000 11 Hàng hóa 370.000.000
3 Tủ hồ sơ ( 2 chiếc ) 50.000.000 12 Phải thu khách hàng 180.000.000
4 Quạt bàn ( 4 chiếc ) 2.000.000 13 Phải trả ngƣời bán 250.000.000
5 Tiền mặt 250.000.000 14 Thuế phải nộp 30.000.000
6 Xe ô tô 800.000.000 15 Nhà xƣởng 1.400.000.000
7 Văn phòng phẩm 2.500.000 16 Lợi nhuận 65.000.000
9 Phần mềm quản lý 60.000.000 17 Vay dài hạn 420.000.000
Yêu cầu: Xác định tổng nguồn vốn ngày 31.12.20xx?
Bài 4:
Doanh nghiệp ABE có số liệu kế toán nhƣ sau: (ĐVT: triệu đồng)
1.Tiền mặt 320 8. Vay và nợ thuê tài chính 1.030
2. Tiền gửi ngân hàng 470 9. Quỹ khen thƣởng phúc lợi 15
3. Tạm ứng 20 10. Phải trả công nhân viên 55
4. Nguyên vật liệu 530 11. Thuế phải nộp ngân sách 10
5. Tài sản cố định hữu hình X 12. Phải trả ngƣời bán 420
6. Hàng hóa 645 13. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 2.070
7. Phải thu khách hàng 40 14. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 30
Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nguồn vốn, tìm X
Bài 5:
Doanh nghiệp ABJ có tài liệu kế toán sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Tài sản cố định hữu hình 45.000 10 Phải thu khác 2.000
2. Nguyên vật liệu 6.000 11 Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 50.000
3. Hàng hóa 30.000 12 Quỹ đầu tƣ phát triển 15.000
4. Công cụ, dụng cụ 1.000 13 Nguồn vốn xây dựng cơ bản 6.000
5. Tiền mặt 2.000 14 Quỹ khen thƣởng phúc lợi 5.500
6. Tiền gửi ngân hàng 14.000 15 Lợi nhuận chƣa phân phối 10.000
7. Tạm ứng 2.000 16 Hao mòn tài sản cố định hữu hình 12.000
8. Phải thu khách hàng 3.000 17 Vay ngắn hạn 9.000
9. Thành phẩm 7.000 18 Phải trả ngƣời bán 4.500
Yêu cầu: Phân loại tài sản và nguồn vốn và xác định tổng số?
19
Nguyên lý kế toán
Bài 6:
Doanh nghiệp ABG có số liệu kế toán ngày 31/1/20xx nhƣ sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Nhà cửa 1.200
2. Xe tải 1.800
3. Nguyên vật liệu 500
4. Vay và nợ thuê tài chính 600
5. Tiền mặt 210
6. Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản 750
7. Bằng phát minh sáng chế 350
8. Nhiên liệu 620
9. Công cụ dụng cụ 80
10. Quỹ đầu tƣ phát triển 130
12. Phải trả công nhân viên 90
13. Quỹ khen thƣởng phúc lợi 100
14. Đầu tƣ vào công ty liên kết 300
15. Hàng đang đi đƣờng 420
16. Tiền đang chuyển 150
17. Phải trả cho ngƣời bán 230
18. Phải thu cuả khách hàng 100
19. Tiền gửi ngân hàng 800
20. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 9.000
21. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 165
22. Hàng gửi bán 300
23. Chứng khoán kinh doanh 630
24. Kho chứa hàng 1.590
25. Máy móc thiết bị X
26. Phải thu khác 40
27. Thuế phải nộp cho nhà nƣớc 50
Yêu cầu: Phân biệt tài sản và nguồn vốn. Dùng phương trình kế toán tìm X
Bài 7:
Tại doanh nghiệp ABH có số liệu kế toán ngày 31/12/20xx nhƣ sau (ĐVT: triệu đồng)
1.Tiền mặt 440 13. Nhãn hiệu hàng hóa 300
2. Phải thu khách hàng 250 14. Phƣơng tiện vận tải 2.500
3. Đầu tƣ vào công ty con 230 15. Quỹ phát triển khoa học và 52
công nghệ
20
Nguyên lý kế toán
4. Nhận ứng trƣớc của khách 30 16. Phải trả công nhân viên 180
hàng
5. Nhà cửa X 17. Hao mòn tài sản cố định 400
6. Nhận ký quỹ 45 18. Phải trả ngƣời bán 530
7. Đầu tƣ công ty liên kết 430 19. Ứng trƣớc ngƣời bán 180
8. Vay và nợ thuê tài chính 800 20. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu Y
9. Máy móc thiết bị 2.000 21. Tiền gửi ngân hàng 400
10. Dự phòng phải thu khó đòi 50 22. Quỹ đầu tƣ phát triển 300
11. Chi phí phải trả 42 23. Xây dựng cơ bản dở dang 2.200
12. Chi phí trả trƣớc 25 24. Nguyên vật liệu 720
Yêu cầu: Phân biệt Tài sản, Nguồn vốn tìm X, Y. Biết Y= 6X
Bài 8:
Doanh nghiệp ABI có tình hình tài sản và nguồn vốn nhƣ sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Nguyên vật liệu 220 17. Đầu tƣ vào công ty con 300
2. Thành phẩm 170 18. Ngƣời mua ứng trƣớc 40
3. Chi phí sản xuất kinh doanh 100 19. Dự phòng giảm giá hàng 35
dở dang tồn kho
21
Nguyên lý kế toán
ĐÁP ÁN:
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C C D D A C B A B C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B C B B C B C D A B
22
Nguyên lý kế toán
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này sinh viên có khả năng:
- Trình bày được khái niệm, kết cấu và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán và
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh.
- Hiểu được sự biến động của Bảng cân đối kế toán trong các trường hợp.
- Lập được Bảng cân đối kế toán và Bảng kết quả hoạt động kinh doanh.
23
Nguyên lý kế toán
Hai phần của bảng cân đối kế toán phản ánh hai mặt khác nhau của vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp nên giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Xét về
mặt lƣợng thì bao giờ cũng có:
Tổng số tài sản = Tổng số nguồn vốn
Hoặc: (A + B) Tài sản = (C + D) Nguồn vốn
Tính chất bằng nhau biểu hiện tính cân đối. Tính cân đối là tính chất cơ bản của
bảng cân đối kế toán.
Mẫu Bảng cân đối kế toán đáp ứng giả định hoạt động liên tục (theo thông tƣ
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014)
THUYẾT SỐ SỐ
MÃ
TÀI SẢN CUỐI ĐẦU
SỐ MINH NĂM NĂM
1 2 3 4 5
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100
I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110
1. Tiền 111 V.01
2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112
II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120
1. Chứng khoán kinh doanh 121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 (…) (…)
3. Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn 123
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
2. Trả trƣớc cho ngƣời bán ngắn hạn 132
…………….
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 ( …) (… )
24
Nguyên lý kế toán
NGUỒN VỐN
C.NỢ PHẢI TRẢ 300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Phải trả ngƣời bán ngắn hạn 311
25
Nguyên lý kế toán
Trong học tập, sử dụng Bảng cân đối kế toán giản đơn như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ….. Tháng……năm…..
Đơn vị tính :
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn C. Nợ phải trả
- Tiền mặt - Phải trả ngƣời bán
- Tiền gửi ngân hàng - Vay
- …. - …
B. Tài sản dài hạn D. Vốn chủ sở hữu
- Tài sản cố định - Vốn đầu tƣ của CSH
- … - ….
Tổng Tài sản Tổng Nguồn vốn
26
Nguyên lý kế toán
27
Nguyên lý kế toán
28
Nguyên lý kế toán
29
Nguyên lý kế toán
Trường hợp 3
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hƣởng cả hai bên tài sản và nguồn vốn, tức là
ảnh hƣởng đến 1 đối tƣợng kế toán thuộc bên tài sản, 1 đối tƣợng kế toán thuộc bên
nguồn vốn, nếu làm cho đối tƣợng kế toán bên tài sản tăng lên thì đồng thời cũng sẽ
làm cho đối tƣợng kế toán bên nguồn vốn tăng lên tƣơng ứng. Trong trƣờng hợp này,
số tổng cộng của tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán sẽ tăng lên.
Ví dụ: Nhà nước cấp thêm cho đơn vị một tài sản cố định hữu hình có giá trị
500.000.000đ
Nghiệp vụ này làm cho tài sản cố định hữu hình tăng thêm 500.000.000đ, lúc
này tài sản cố định hữu hình sẽ là 5.000.000.000đ + 500.000.000đ = 5.500.000.000đ;
đồng thời làm cho Vốn đầu tƣ của CSH cũng tăng thêm 500.000.000đ, lúc này Vốn
đầu tƣ của CSH sẽ là 5.600.000.000đ+ 500.000.000đ = 6.100.000.000đ. Số tổng cộng
của bảng cân đối kế toán tăng thêm 500.000.000đ (tăng cả 2 bên), lúc này sẽ là
6.500.000.000đ + 500.000.000đ = 7.000.000.000đ.
Sau nghiệp vụ này, bảng cân đối kế toán nhƣ sau:
TÀI SẢN Số tiền
1. Tiền mặt 48.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 792.000.000
3. Nguyên vật liệu 500.000.000
4. Công cụ dụng cụ 60.000.000
5. Ứng trƣớc cho ngƣời bán 100.000.000
6. Tài sản cố định hữu hình 3.500.000.000
7. Tài sản cố định vô hình 2.000.000.000
Tổng cộng tài sản 7.000.000.000
NGUỒN VỐN Số tiền
1. Vay ngắn hạn 700.000.000
2. Phải trả cho ngƣời bán 100.000.000
3. Phải trả khác 50.000.000
4. Vốn đầu tư của CSH 6.100.000.000
5. Quỹ đầu tƣ phát triển 50.000.000
Tổng cộng nguồn vốn 7.000.000.000
Trường hợp 4
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hƣởng cả hai bên tài sản và nguồn vốn, tức là
ảnh hƣởng đến 1 đối tƣợng kế toán thuộc bên tài sản, 1 đối tƣợng kế toán thuộc bên
nguồn vốn, nếu làm cho đối tƣợng kế toán bên tài sản giảm xuống thì đồng thời sẽ làm
cho đối tƣợng kế toán bên nguồn vốn giảm tƣơng ứng. Trong trƣờng hợp này, số tổng
cộng của tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán sẽ giảm xuống.
Ví dụ: Dùng tiền gửi ngân hàng trả khoản phải trả khác là 20.000.000đ
30
Nguyên lý kế toán
Nghiệp vụ này làm cho tiền gửi ngân hàng giảm xuống 20.000.000đ, lúc này
tiền gửi ngân hàng sẽ là 792.000.000đ - 20.000.000đ = 772.000.000đ; đồng thời làm
cho khoản phải trả khác cũng giảm 20.000.000đ, lúc này khoản phải trả khác sẽ là
50.000.000đ - 20.000.000đ = 30.000.000đ. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán
giảm 20.000.000đ (giảm cả 2 bên), lúc này sẽ là 7.000.000.000đ - 20.000.000đ =
6.980.000.000đ.
Sau nghiệp vụ này, bảng cân đối kế toán nhƣ sau:
TÀI SẢN Số tiền
1. Tiền mặt 48.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 772.000.000
3. Nguyên vật liệu 500.000.000
4. Công cụ dụng cụ 60.000.000
5. Ứng trƣớc cho ngƣời bán 100.000.000
6. Tài sản cố định hữu hình 3.500.000.000
7. Tài sản cố định vô hình 2.000.000.000
Tổng cộng tài sản 6.980.000.000
NGUỒN VỐN Số tiền
1. Vay ngắn hạn 700.000.000
2. Phải trả cho ngƣời bán 100.000.000
3. Phải trả khác 30.000.000
4. Vốn đầu tƣ của CSH 6.100.000.000
5. Quỹ đầu tƣ phát triển 50.000.000
Tổng cộng nguồn vốn 6.980.000.000
31
Nguyên lý kế toán
32
Nguyên lý kế toán
- Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25): Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30): Chỉ tiêu này phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này đƣợc tính toán
trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt
động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 25 - Mã số 26.
- Thu nhập khác (Mã số 31): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác,
phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí khác (Mã số 32): Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác
phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Lợi nhuận khác (Mã số 40): Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu
nhập khác ( đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp) với chi phí
khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32.
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trƣớc khi trừ chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong
kỳ báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51): Chỉ tiêu này phản
ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52): Chỉ tiêu này phản
ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh trong năm báo cáo.
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60): Chỉ tiêu này phản
ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau
khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo.
Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52).
- Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70)
- Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71)
33
Nguyên lý kế toán
34
Nguyên lý kế toán
35
Nguyên lý kế toán
c. Ghi số dƣơng bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
d. Không phải các cách ghi trên
5. Khoản tiền ứng trƣớc của khách hàng sẽ đƣợc trình bày:
a. Bên Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
b. Bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán sau khi bù trừ với khoản phải thu
khách hàng
c. Dƣới dạng số âm bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán (không bù trừ)
d. Không phải các cách trên
6. Nghiệp vụ “Xuất kho thành phẩm giao bán đại lý” làm ảnh hƣởng đến:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. a và b
d. Không phải các báo cáo trên
7. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán mang tính:
a. Thời điểm
b. Thời kỳ
c. a và b
d. Không có trƣờng hợp nào
8. Số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mang tính:
a. Thời điểm
b. Thời kỳ
c. a và b
d. Không có trƣờng hợp nào
9. Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh:
a. Tình hình tài chính
b. Tình hình kinh doanh
c. a và b
d. Không có trƣờng hợp nào
10. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh:
a. Tình hình tài chính
b. Tình hình kinh doanh
c. a và b
d. Không có trƣờng hợp nào
11. Số dƣ bên Nợ của tài khoản “Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối” đƣợc:
a. Ghi số dƣơng bên Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
36
Nguyên lý kế toán
37
Nguyên lý kế toán
d. Tiền mặt giảm 100.000.000đ và khoản vay ngắn hạn tăng 100.000.000đ
18. Vay nợ ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho ngƣời bán 50.000.000đ, nghiệp vụ này
làm cho:
a. Nợ ngắn hạn tăng 50.000.000đ và nợ ngƣời bán tăng 50.000.000đ
b. Nợ ngắn hạn giảm 50.000.000đ và nợ ngƣời bán giảm 50.000.000đ
c. Nợ ngắn hạn tăng 50.000.000đ và nợ ngƣời bán giảm 50.000.000đ
d. Nợ ngắn hạn giảm 50.000.000đ và nợ ngƣời bán tăng 50.000.000đ
19. Trong một bảng cân đối kế toán thì:
a. Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
b. Tổng tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
c. Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
d. Tất cả đều đúng
20. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuộc:
a. Nguồn vốn
b. Nguồn vốn chủ sở hữu
c. Nợ phải trả
d. Tài sản
38
Nguyên lý kế toán
nghiệp.
11. Lợi nhuận của doanh nghiệp là chỉ tiêu bắt buộc phải trình bày trong báo cáo tài
chính.
12. Tài sản tăng bao nhiêu thì chắc chắn nguồn vốn sẽ tăng bấy nhiêu.
13. “Nhận ký quỹ” đƣợc ghi nhận là tài sản ngắn hạn của đơn vị.
14. Hàng gửi bán không còn là tài sản của đơn vị.
15. Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ tăng sau nghiệp vụ trích lợi nhuận lập quỹ
phúc lợi.
16. Sau khi doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng bằng tiền, quy mô tài sản và nguồn
vốn của doanh nghiệp bị giảm đi.
17. Nghiệp vụ trả lƣơng cho ngƣời lao động không làm ảnh hƣởng tới nguồn hình
thành tài sản của đơn vị.
18. Nghiệp vụ ngƣời mua đặt trƣớc tiền hàng sẽ làm cho khoản tiền phải thu của
ngƣời mua đó giảm.
19. Chi phí trả trƣớc là tài sản của đơn vị kế toán.
20. Mọi diễn biến trong hoạt động của doanh nghiệp đều dẫn đến cân đối: tổng tài
sản = tổng nguồn vốn.
39
Nguyên lý kế toán
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán ngày 30/06/20XX. Tìm X?
Bài 2:
Doanh nghiệp HBC có số liệu kế toán ngày 31.12.20YY nhƣ sau:
1. Tài sản cố định hữu hình 100.000.000 đ
2. Nguyên vật liệu 25.000.000 đ
3. Công cụ, dụng cụ 5.000.000 đ
4. Thành phẩm 5.000.000 đ
5. Tiền mặt 15.000.000 đ
6. Tiền gửi ngân hàng 25.000.000 đ
7. Phải trả cho ngƣời bán 10.000.000 đ
8. Phải thu của khách hàng 5.000.000 đ
9. Lãi chƣa phân phối 10.000.000 đ
10. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 150.000.000 đ
11. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 5.000.000 đ
12. Vay ngắn hạn ngân hàng 5.000.000 đ
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán của DN theo số liệu trên.
Bài 3:
Tình hình tài sản của doanh nghiệp HBD ngày 31/3/N nhƣ sau (ĐVT: ngàn đồng)
Tiền mặt 275.000 Nguyên vật liệu 250.000
Phải thu khách hàng 180.000 Công cụ dụng cụ 65.000
Phải trả ngƣời bán 260.000 Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu X
Tài sản cố định hữu hình 679.000 Hàng hóa 450.000
Hao mòn tài sản cố định 175.000 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 30.000
hữu hình
Thuế phải nộp 34.000 Tiền gửi ngân hàng 130.000
Phải thu khác 15.000 Vay dài hạn 180.000
Phải trả công nhân viên 40.000 Tài sản cố định vô hình 125.000
Yêu cầu:
1. Phân biệt tài sản – nguồn vốn.
2. Lập Bảng cân đối kế toán ngày 31/3/N.
Bài 4:
Tại một doanh nghiệp vào ngày 31.12.201X có các tài liệu sau (ĐVT: đồng)
1. Tiền mặt 420.000 7. Ứng trƣớc ngƣời bán 45.000
2. Hàng hóa 210.000 8. Vay ngắn hạn 550.000
40
Nguyên lý kế toán
41
Nguyên lý kế toán
42
Nguyên lý kế toán
Bài 7:
Tại một DN vào ngày 31/12/N có các tài liệu sau:
1. Tiền mặt 500.000 đ
2. Công cụ dụng cụ 1.500.000 đ
3. Nguyên vật liệu 4.500.000 đ
4. Tài sản cố định 100.000.000 đ
5. Phải thu khách hàng 1.000.000 đ
6. Phải trả cho ngƣời bán 1.800.000 đ
7. Vay và nợ thuê tài chính 7.300.000 đ
8. Sản phẩm dở dang 2.000.000 đ
9. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 104.700.000 đ
10. Phải nộp cho nhà nƣớc 1.000.000 đ
11. Tiền gửi ngân hàng 8.000.000 đ
12. Phải trả khác 500.000 đ
13. Quỹ đầu tƣ phát triển 2.500.000 đ
14. Lợi nhuận chƣa phân phối 2.500.000 đ
15. Tạm ứng 500.000 đ
16. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 1.500.000 đ
17. Thành phẩm 3.000.000 đ
18. Phải thu khác 1.000.000 đ
19. Phải trả công nhân viên 200.000 đ
Trong tháng 1/N+1 có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000 đ.
2. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác 900.000 đ.
3. Nhập kho 2.500.000 đ NVL trả bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 800.000 đ.
5. Dùng lãi bổ sung quỹ khen thƣởng phúc lợi 1.500.000 đ.
6. Chuyển quỹ đầu tƣ phát triển để bổ sung vốn đầu tƣ của CSH 1.000.000 đ.
7. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ ngƣời bán 1.800.000 đ.
8. Vay ngắn hạn để thanh toán khoản phải trả khác 500.000 đ.
43
Nguyên lý kế toán
44
Nguyên lý kế toán
ĐÁP ÁN:
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A C C A A A A B A B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B B B C D D A C D C
45
Nguyên lý kế toán
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này sinh viên có khả năng:
- Trình bày được khái niệm tài khoản, mô tả được kết cấu của tài khoản, nguyên tắc
phản ánh trên các tài khoản kế toán. Áp dụng được những nguyên tắc này khi ghi
chép vào từng nhóm tài khoản.
- Mô tả được khái niệm ghi sổ kép, nguyên tắc ghi sổ kép, khái niệm định khoản kế
toán. Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Lập được bảng cân đối tài khoản để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép.
- Cho được ví dụ về tài khoản tổng hợp, tài khoản chi tiết. Phân biệt được chúng.
- Giải thích được mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán với tài khoản kế toán, mối
quan hệ giữa tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2 và sổ chi tiết.
46
Nguyên lý kế toán
1. Số dƣ đầu tháng
3. Số dƣ cuối tháng
Để đơn giản trong học tập và nghiên cứu, tài khoản đƣợc ký hiệu dƣới hình thức
chữ T:
Tài khoản…
Nợ Có
3.1.3 Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản kế toán
Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản tài sản
Nợ TK “Tài sản” Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm
trong kỳ trong kỳ
47
Nguyên lý kế toán
tăng
- Số phát sinh giảm: Sự biến động giảm của đối tƣợng kế toán gọi là SPS giảm
- Số dư cuối kỳ (SDCK): = SDĐK + Tổng SPS tăng trong kỳ - Tổng SPS giảm
trong kỳ
Ví dụ: Trích số liệu trên bảng cân đối kế toán tại doanh nghiệp (DN) A vào ngày
31/12/N: Tài khoản “Tiền mặt”: 50.000.000đ
- Trong tháng 1/N+1 có hai NVKT phát sinh liên quan đến tiền mặt nhƣ sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 30.000.000đ
2. Chi tiền mặt trả nợ ngƣời bán: 15.000.000đ
Yêu cầu: Phản ánh các NVKT, xác định số dư cuối kỳ tài khoản “Tiền mặt”.
Tình hình trên được phản ánh vào tài khoản “Tiền mặt” như sau (đvt: Đồng):
TK “Tiền mặt”
50.000.000
(NV1) 30.000.000 15.000.000 (NV2)
30.000.000 15.000.000
65.000.000
SDCK = 50.000.000 + 30.000.000 – 15.000.000 = 65.000.000
Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản nguồn vốn
Nợ TK “Nguồn vốn” Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng
trong kỳ trong kỳ
48
Nguyên lý kế toán
Yêu cầu: Phản ánh các NVKT, xác định số dư cuối kỳ tài khoản “Vay và nợ thuê tài
chính”.
Tình hình trên được phản ánh vào tài khoản “Vay và nợ thuê tài chính” như
sau:
TK “Vay và nợ thuê tài chính”
20.000.000
(NV2) 10.000.000 100.000.000 (NV1)
25.000.000 (NV3)
10.000.000 125.000.000
135.000.000
Các TK phản ảnh doanh thu, thu nhập có kết cấu tương tự các TK nguồn vốn nhưng
không có số dư cuối kỳ.
Ví dụ: Trong tháng 2/N, hoạt động bán hàng tại doanh nghiệp X nhƣ sau:
1. Bán hàng chƣa thu tiền công ty A, giá bán ghi trên hóa đơn là 15.000.000đ
2. Bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng cho công ty B. Giá bán trên hóa đơn là
25.000.000đ
3. Xuất bán một lƣợng hàng hóa cho công ty C, Giá bán 20.000.000đ đã thu bằng
tiền mặt.
Yêu cầu: Phản ánh các nghiêp vụ kinh tế trên vào tài khoản “Doanh thu bán hàng
49
Nguyên lý kế toán
và cung cấp dịch vụ”, thực hiện bút toán kết chuyển cuối kỳ.
Tài liệu này được phản ánh vào tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” như sau:
Các TK phản ảnh chi phí có kết cấu tương tự như các TK tài sản nhưng không có số
dư cuối kỳ.
Ví dụ: Tại một doanh nghiệp, trong tháng 3/N, tập hợp chi phí bán hàng nhƣ sau:
1. Tiền lƣơng phải trả cho bộ phận bán hàng: 120.000.000đ
2. Tiền điện, tiền nƣớc phải trả cho bộ phận bán hàng: 7.000.000đ
3. Hàng hóa xuất dùng cho bộ phận bán hàng: 50.000.000đ
Yêu cầu: Phản ánh các NVKT trên vào TK “Chi phí bán hàng”, thực hiện bút toán kết
chuyển cuối kỳ.
Tài liệu này được phản ánh vào tài khoản “Chi phí bán hàng” như sau:
TK “Chi phí bán hàng”
(1) 120.000.000
(2) 7.000.000 177.000.000
(3) 50.000.000
177.000.000 177.000.000
50
Nguyên lý kế toán
- Kết chuyển các chi phí phát - Kết chuyển doanh thu, thu nhập
sinh trong kỳ. phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển số lãi. - Kết chuyển số lỗ.
Ví dụ:
Cuối tháng 3/N, kết chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí phát sinh trong tháng để
tính kết quả hoạt động kinh doanh nhƣ sau:
1. Doanh thu thuần từ bán hàng 100.000.000đ
2. Giá vốn hàng bán 70.000.000đ
3. Chi phí bán hàng 4.000.000đ
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.000.000đ
5. Kết chuyển lãi lỗ cuối tháng X?
Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào tài khoản “Xác định kết quả kinh
doanh” của công ty.
Tài liệu này được phản ánh vào tài khoản “XĐKQKD” như sau:
TK “XĐKQKD”
(2) 70.000.000 100.000.000 (1)
(3) 4.000.000
(4) 6.000.000
(5) 20.000.000
100.000.000 100.000.000
Lƣu ý: Một số tài khoản có tính chất đặc biệt: Nhóm tài khoản điều chỉnh
giảm giá trị tài sản; nhóm tài khoản điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn; nhóm tài khoản
hỗn hợp, nhóm tài khoản phân phối theo dự toán, nhóm tài khoản điều chỉnh giảm
doanh thu, nhóm tài khoản tính giá thành.
Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm giá trị tài sản
Là tài khoản có bản chất thuộc nhóm tài khoản tài sản nhƣng nó sẽ làm giảm số
liệu tài sản đƣợc báo cáo. Thông tin phản ánh trên tài khoản này nhằm điều chỉnh giá
trị của tài sản theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc, hay theo giá thị trƣờng trong
51
Nguyên lý kế toán
trƣờng hợp giá phí lớn hơn giá thị trƣờng. Kết cấu của các tài khoản này ngƣợc với kết
cấu của tài khoản tài sản đƣợc nó điều chỉnh. Cụ thể là những tài khoản này có số dƣ
phản ánh bên Có, số phát sinh tăng ghi bên Có và phát sinh giảm ghi bên Nợ. Tài
khoản này là tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán. Trên bảng cân đối kế toán đƣợc
trình bày trong phần tài sản và biểu hiện dƣới dạng số âm. Tài khoản điều chỉnh giảm
giá trị tài sản gồm có: TK 214, TK 229.
Nợ TK 214 Có
Giá trị hao mòn giảm xuống. Giá trị hao mòn tăng lên.
SD: Giá trị hao mòn hiện có.
Nợ TK 229 Có
Hoàn nhập khoản đã lập dự phòng Khoản lập dự phòng tính vào chi
phí.
SD: Khoản đã lập dự phòng hiện
có.
Nhóm tài khoản điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn
Là tài khoản có bản chất thuộc nhóm tài khoản nguồn vốn, nó có thể làm tăng
hay giảm số liệu nguồn vốn đƣợc báo cáo. Kết cấu tài khoản này tƣơng tự nhƣ nguồn
vốn, nhƣng điểm đặc biệt là các tài khoản này có thể có số dƣ 2 bên, số dƣ Có hoặc số
dƣ Nợ. Khi trình bày trên Bảng cân đối kế toán nếu tài khoản có số dƣ Có thì ghi số
dƣơng bình thƣờng làm tăng nguồn vốn, còn nếu có số dƣ Nợ thì phải ghi số âm làm
giảm nguồn vốn. Tài khoản điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn bao gồm: TK 412 –
Chênh lệch đánh giá lại tài sản, TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái, TK 421 - Lợi
nhuận sau thuế chƣa phân phối.
Nợ TK 412 Có
- Khoản chênh lệch giảm phát - Khoản chênh lệch tăng phát sinh
sinh do đánh giá lại tài sản. do đánh giá lại tài sản.
- Kết chuyển khi đƣợc xử lý. - Kết chuyển khi đƣợc xử lý.
52
Nguyên lý kế toán
Nợ TK 413 Có
- Chênh lệch tỷ giá giảm xuống - Chênh lệch tỷ giá tăng lên khi
khi phát sinh các nghiệp vụ về phát sinh các nghiệp vụ về ngoại
ngoại tệ liên quan đến tài sản và tệ liên quan đến tài sản và chênh
chênh lệch tỷ giá tăng lên khi phát lệch tỷ giá giảm xuống khi phát
sinh các nghiệp vụ về ngoại tệ sinh các nghiệp vụ về ngoại tệ liên
liên quan đến nguồn vốn quan đến nguồn vốn
- Kết chuyển khoản chênh lệch - Kết chuyển khoản chênh lệch tỷ
tỷ giá khi đƣợc xử lý giá khi đƣợc xử lý
53
Nguyên lý kế toán
+ Số dƣ Có biểu hiện khoản tiền khách hàng đang ứng trƣớc cho doanh nghiệp
hoặc khoản chênh lệch về số tiền đang ứng trƣớc lớn hơn số tiền đang nợ.
- Khi lập bảng cân đối kế toán thì không đƣợc bù trừ giữa số tiền đang nợ và
đang ứng trƣớc. Số tiền khách hàng đang nợ đƣợc phản ánh bên tài sản và số tiền đang
ứng trƣớc đƣợc phản ánh bên nguồn vốn.
TK 331 “Phải trả người bán”
- Vừa phản ánh khoản số tiền doanh nghiệp nợ ngƣời bán vừa phản ánh số tiền
doanh nghiệp ứng trƣớc cho ngƣời bán.
Nợ TK 331 Có
- Số tiền đã trả cho ngƣời bán - Số tiền phải trả cho ngƣời bán
- Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán
54
Nguyên lý kế toán
55
Nguyên lý kế toán
- Mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao giờ cũng đƣợc ghi ít nhất là vào hai tài
khoản. Ghi nợ cho tài khoản này sẽ đối ứng với ghi có cho tài khoản kia và ngƣợc lại.
Không bao giờ có trƣờng hợp có tài khoản này đối ứng với có của tài khoản kia và
ngƣợc lại, nợ tài khoản này đối ứng với nợ của tài khoản kia. Việc xác định ghi nợ tài
khoản này đối ứng với có của tài khoản kia trong kế toán gọi là định khoản kế toán. Để
lập đƣợc định khoản kế toán, cần thực hiện các bƣớc sau:
+ Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng kế toán (số hiệu tài khoản kế toán)
+ Bƣớc 2: Xác định đối tƣợng kế toán này là loại tài khoản nào (tài sản, nguồn
vốn, doanh thu, chi phí)
+ Bƣớc 3: Xác định xu hƣớng chuyển động của các đối tƣợng (Tăng, giảm)
+ Bƣớc 4: Xác định ghi nợ tài khoản nào, có tài khoản nào (Định khoản)
Ví dụ: Tại một doanh nghiệp có một nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau :
Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ.
Các bước:
Bƣớc 1: Tiền mặt (111) Tiền gửi ngân hàng (112)
Bƣớc 2: Tài sản Tài sản
Bƣớc 3: Tăng Giảm
Bƣớc 4: Nợ Có
Giải thích: Ta thấy nghiệp vụ kinh tế (NVKT) này có liên quan đến hai tài khoản: Tài
khoản “Tiền gửi ngân hàng” và Tài khoản “Tiền mặt”. Cả hai tài khoản này đều phản
ánh tài sản. Theo nội dung của nghiệp vụ trên thì tiền mặt tăng lên 20.000.000 đ (tài
sản tăng lên đƣợc phản ánh vào bên nợ), còn tiền gửi ngân hàng giảm xuống
20.000.000 đ (Tài sản giảm xuống đƣợc phản ánh vào bên có). Nhƣ vậy, ta sẽ định
khoản nhƣ sau:
Nợ TK 111 20.000.000
Có TK 112 20.000.000
Và ghi vào tài khoản theo sơ đồ sau:
Nợ TK “TGNH” Có Nợ TK “Tiền mặt” Có
20.000.000 20.000.000
3.2.2 Các loại định khoản
Có 2 loại định khoản là định khoản giản đơn và định khoản phức tạp
Định khoản giản đơn:
Là định khoản ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có một tài khoản. Nhƣ
vậy, khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ liên quan đến hai tài khoản thì ta có định
khoản giản đơn.
Ví dụ: Tại doanh nghiệp trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau:
- NV1: Mua nguyên vật liệu trị giá 20.000.000đ trả bằng TGNH.
56
Nguyên lý kế toán
- NV2: Mua TSCĐ hữu hình trị giá 50.000.000đ chƣa thanh toán tiền ngƣời bán.
1/ Nợ TK 152 20.000.000
Có TK 112 20.000.000
2/ Nợ TK 211 50.000.000
Có TK 331 50.000.000
Định khoản phức tạp:
Là loại định khoản ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có hai tài khoản trở
lên hoặc ngƣợc lại ghi Có một tài khoản đối ứng với ghi Nợ hai tài khoản trở lên. Nhƣ
vậy, khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan từ ba tài khoản trở lên thì ta có định
khoản phức tạp.
Ví dụ: Tại 1 doanh nghiệp, có một nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau:
Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 10 triệu đồng và công cụ dụng cụ trị giá 20 triệu đồng
chƣa trả tiền cho ngƣời bán.
Nợ TK 152 10.000.000
Nợ TK 153 20.000.000
Có TK 331 30.000.000
Tuy nhiên, khi định khoản phức tạp cần chú ý: Không nên định khoản ghi Có
nhiều tài khoản đối ứng với ghi Nợ nhiều tài khoản và ngƣợc lại, nhƣ vậy sẽ làm cho
số liệu kế toán trở nên khó hiểu và không phản ánh rõ ràng quan hệ kinh tế giữa các tài
khoản với nhau.
3.2.3 Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán (BCĐKT) với tài khoản kế toán
Bảng cân đối kế toán và tài khoản có cùng đối tƣợng phản ánh đó là tài sản của
doanh nghiệp nên chúng có mối quan hệ bổ sung mật thiết với nhau, thể hiện ở:
Số dƣ đầu kỳ của các tài khoản (TK) phản ánh tài sản và nguồn vốn đƣợc lấy
từ BCĐKT lập vào cuối kỳ trƣớc.
Số dƣ cuối kỳ của các tài khoản (TK) phản ánh tài sản và nguồn vốn là cơ sở
để lập BCĐKT mới cho cuối kỳ đó.
57
Nguyên lý kế toán
Ví dụ: Tại một doanh nghiệp vào ngày 31/12/N có BCĐKT sau:
ĐVT: 1.000 đồng
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
1. Tiền mặt 20.000 1. Vay và nợ thuê tài chính 200.000
2. Tiền gửi ngân hàng 280.000 2. Phải trả cho ngƣời bán 150.000
3. Phải thu của khách hàng 100.000 3. Phải trả, phải nộp khác 50.000
4. Nguyên vật liệu 500.000 4. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 30.000
5. Tài sản cố định hữu hình 5.100.000 5. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 5.500.000
6. Quỹ đầu tƣ phát triển 70.000
Tổng cộng tài sản 6.000.000 Tổng cộng nguồn vốn 6.000.000
Trong tháng 1/N+1 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau (ĐVT: đồng)
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 80.000.000 đ
2. Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 100.000.000 đ trả bằng tiền gửi ngân hàng
3. Vay ngắn hạn để trả nợ ngƣời bán 80.000.000 đ.
4. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 50.000.000 đ.
5. Chi tiền mặt để trả khoản phải trả khác 40.000.000 đ.
6. Nhà nƣớc cấp cho doanh nghiệp tài sản cố định hữu hình có trị giá 500.000.00đ.
7. Chuyển quỹ đầu tƣ phát triển để bổ sung vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
50.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N+1
2. Phản ánh vào sơ đồ chữ T của các tài khoản
3. Lập BCĐKT vào ngày 31/1/N+1.
Định khoản:
1. Nợ TK 112 80.000.000
Có TK 131 80.000.000
2. Nợ TK 152 100.000.000
Có TK 112 100.000.000
3. Nợ TK 331 80.000.000
Có TK 341 80.000.000
4. Nợ TK 111 50.000.000
Có TK 112 50.000.000
5. Nợ TK 338 40.000.000
Có TK 111 40.000.000
6. Nợ TK 211 500.000.000
58
Nguyên lý kế toán
Có TK 411 500.000.000
7. Nợ TK 414 50.000.000
Có TK 411 50.000.000
(7) 50.000
59
Nguyên lý kế toán
60
Nguyên lý kế toán
61
Nguyên lý kế toán
62
Nguyên lý kế toán
63
Nguyên lý kế toán
64
Nguyên lý kế toán
65
Nguyên lý kế toán
66
Nguyên lý kế toán
67
Nguyên lý kế toán
68
Nguyên lý kế toán
69
Nguyên lý kế toán
3. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tƣ phát triển 500.000đ, bổ sung quỹ khen
thƣởng 700.000đ.
4. Vay ngân hàng để trả nợ cho ngƣời bán 1.000.000đ.
5. Nhập kho công cụ, dụng cụ trị giá là 500.000đ chƣa trả tiền cho ngƣời bán.
6. Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 500.000đ thanh toán bằng TGNH.
7. Chi tiền mặt trả nợ cho ngƣời bán số tiền là 800.000đ, đem ký quỹ 500.000đ
8. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngân hàng 2.000.000đ.
9. Chi tiền mặt mua cổ phiếu đầu tƣ ngắn hạn 600.000đ.
10. Nhận vốn góp kinh doanh bằng TGNH 500.000.000đ.
Bài 5:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau, lập sơ đồ chữ T, xác định số dƣ
cuối kỳ của TK tiền mặt và trả nợ ngƣời bán, biết rằng số dƣ đầu kỳ của các TK
nhƣ sau:
- Tiền mặt: 50.000.000đ
- Nợ phải trả ngƣời bán: 60.000.000 đ
1. Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000đ và trả nợ
ngƣời bán 3.000.000đ.
2. Doanh nghiệp vay ngân hàng 2.000.000đ, trả nợ cho ngƣời bán 1.000.000đ, nộp
thuế cho nhà nƣớc 1.000.000đ.
3. Doanh nghiệp mua một số nguyên vật liệu 5.000.000đ và CCDC 3.000.000đ
chƣa trả tiền cho ngƣời bán.
4. Doanh nghiệp chi tiền mặt đem ký quỹ 4.000.000đ.
5. Doanh nghiệp đƣợc cấp một tài sản cố định hữu hình trị giá 40.000.000đ và tiền
mặt 10.000.000đ.
6. Doanh nghiệp nhận ký quỹ dài hạn bằng TGNH 45.000.000đ.
7. Doanh nghiệp dùng lãi bổ sung nguồn vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 5.000.000đ,
bổ sung nguồn vốn xây dựng cơ bản 4.000.000đ.
8. Doanh nghiệp dùng TGNH trả nợ khoản nợ phải trả khác 6.000.000đ.
9. Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 5.000.000đ.
10. Doanh nghiệp xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm là 2.000.000đ.
Bài 6:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Chi tiền mặt trả nợ ngƣời bán 40.000 và trả lƣơng cho nhân viên 30.000
2. Vay ngắn hạn mua công cụ dụng cụ 200.000 và trả nợ vay ngắn hạn 80.000
3. Mua tài sản cố định hữu hình 270.000, thanh toán bằng TGNH 200.000 số còn
lại thanh toán bằng tiền vay dài hạn.
70
Nguyên lý kế toán
4. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 200.000, trả nợ cho ngƣời bán
100.000. và trả dài hạn 100.000
5. Xuất kho 200.000 nguyên vật liệu sử dụng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm : 180.000
- Phục vụ ở phân xƣởng : 20.000
6. Tiền lƣơng phải thanh toán cho nhân viên là 100.000, trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 70.000
- Nhân viên ở phân xƣởng: 30.000
7. Chi tiền mặt thanh toán lƣơng cho công nhân là 100.000 và trợ cấp cho công
nhân do quỹ phúc lợi đài thọ là 20.000.
8. Dùng lãi để bổ sung quỹ đầu tƣ phát triển: 100.000 và quỹ khen thƣởng phúc
lợi 100.000.
9. Nhà nƣớc cấp thêm cho doanh nghiệp một TSCĐ hữu hình có trị giá 85.000.
10. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.
Bài 7:
Căn cứ các định khoản sau, hãy nêu lại nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
(ĐVT: đồng)
1. Nợ TK 111 1.000.000 6. Nợ TK 157 400.000
Có TK 511 1.000.000 Có TK 156 400.000
2. Nợ TK 641 200.000 7. Nợ TK 153 50.000
Nợ TK 642 300.000 Nợ TK 156 450.000
Có TK 334 500.000 Có TK 331 500.000
3. Nợ TK 341 200.000 8. Nợ TK 331 200.000
Nợ TK 333 100.000 Nợ TK 338 100.000
Có TK 112 300.000 Có TK 111 300.000
4. Nợ TK 211 48.000.000 9. Nợ TK 211 66.000.000
Nợ TK 152 2.000.000 Có TK 341 6 6.000.000
Có TK 411 50.000.000 10. Nợ TK 421 2.000.000
5. Nợ TK 621 500.000 Có TK 411 2.000.000
Có TK 152 500.000
Bài 8:
Doanh nghiệp ABC có tài liệu kế toán sau:
Số dƣ đầu kỳ tài khoản “Phải thu của khách hàng”: 235.000.000đ. Chi tiết:
- Phải thu công ty M: 120.000.000đ
- Phải thu công ty Y: 50.000.000đ
71
Nguyên lý kế toán
Bài 9:
Tình hình tài sản và nguồn vốn của một DN tính đến ngày 31/12/201X1 nhƣ sau:
TSCĐ hữu hình 600.000.000đ Phải trả ngƣời bán 100.000.000đ
Hao mòn TSCĐ hữu hình 5.000.000đ Lợi nhuận chƣa phân phối 40.000.000đ
Thành phẩm 75.000.000đ Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu X
Tiền mặt 115.000.000đ Quỹ khen thƣởng phúc lợi 15.000.000đ
Tiền gửi ngân hàng 125.000.000đ Vay và nợ thuê tài chính 35.000.000đ
Nhận ký quỹ, ký cƣợc 15.000.000đ Dự phòng tổn thất tài sản 24.000.000đ
Trong tháng 1 năm 201X2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua một số nguyên vật liệu tiền chƣa trả ngƣời bán: 105.000.000đ.
2. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ ngƣời bán: 27.000.000đ.
3. Mua một số công cụ dụng cụ giá mua 15.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt.
4. Doanh nghiệp dùng lãi chƣa phân phối bổ sung nguồn vốn đầu tƣ của chủ sở
hữu 35.000.000đ.
5. Đƣợc nhà nƣớc cấp một TSCĐ hữu hình để bổ sung vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
trị giá 50.000.000đ.
6. Chuyển TGNH trả nợ vay ngắn hạn 12.000.000đ, trả tiền nhận ký quỹ dài hạn
10.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201X1. Tìm X?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Phản ánh vào các tài khoản chữ T có liên quan.
72
Nguyên lý kế toán
73
Nguyên lý kế toán
Yêu cầu:
1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1
2. Phản ánh lên các tài khoản chữ T có liên quan
3. Lập bảng cân đối tài khoản
4. Lập bảng cân đối kế toán vào 31/01/N+1.
Bài 12:
Tại một doanh nghiệp vào ngày 31/12/201X1 có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
- Tiền mặt 8.000 - Vay và nợ thuê tài chính 110.000
- Tiền gửi ngân hàng 112.000 - Phải trả cho ngƣời bán 53.000
- Phải thu của khách hàng 47.000 - Phải nộp cho Nhà nƣớc 22.000
- Hao mòn TSCĐ 2.000 - Cầm cố, thế chấp 5.000
- Nguyên vật liệu 162.000 - Vay và nợ thuê tài chính 330.000
- Nhận ký quỹ, ký cƣợc 4.000 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 950.000
- Thành phẩm 45.000 - Lãi chƣa phân phối 6.000
- Tài sản cố định hữu hình X - Quỹ khen thƣởng phúc lợi 14.000
Trong tháng 01/201X2 có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho tiền chƣa thanh toán 25.000.000đ.
2. Ngƣời mua trả nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH 32.000.000đ.
3. Tính tiền thƣởng cho công nhân viên từ quỹ khen thƣởng 2.000.000đ.
4. Vay dài hạn ngân hàng mua tài sản cố định hữu hình 70.000.000đ
5. Một thành viên góp vốn cho doanh nghiệp bằng TGNH 50.000.000đ
74
Nguyên lý kế toán
75
Nguyên lý kế toán
ĐÁP ÁN
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D C B B B C C B C D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A D D B B A A D C B
76
Nguyên lý kế toán
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, sinh viên có khả năng:
- Xác định được sự cần thiết của việc tính giá các đối tượng kế toán.
- Liệt kê các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến việc tính giá các đối tượng kế toán.
- Trình bày được các phương pháp tính giá các đối tượng kế toán, từ đó vận dụng
để tính toán các đối tượng kế toán cụ thể trong doanh nghiệp.
4.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƢỢNG KẾ TOÁN
Đối tƣợng kế toán trong một doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau đƣợc biểu
hiện dƣới rất nhiều dạng thể vật chất, mà để đo lƣờng chúng ngƣời ta phải căn cứ vào các
đặc tính tự nhiên của từng đối tƣợng cụ thể để lựa chọn những thƣớc đo cho phù hợp (kg,
lít, m, m2...). Do có tính đa dạng về mặt biểu hiện hình thái vật chất nên muốn tổng hợp
đƣợc tình hình tài sản, tình hình chi phí sản xuất kinh doanh cũng nhƣ xác định kết quả
hoạt động thì cần thiết phải biểu hiện tất cả các đối tƣợng khác nhau bằng hình thức giá trị,
tức là thông qua một thƣớc đo chung là thƣớc đo tiền tệ.
Để biểu hiện hình thái giá trị của các đối tƣợng kế toán khác nhau thì kế toán phải
sử dụng phƣơng pháp tính giá.
Nhƣ vậy, tính giá là phương pháp kế toán biểu hiện giá trị các đối tượng kế toán
bằng tiền phù hợp với các nguyên tắc cũng như các quy định cụ thể do Nhà nước ban
hành để phản ánh trung thực tình hình tài sản và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Để phản ánh trung thực tình hình tài sản, tình hình và kết quả hoạt động của doanh
nghiệp nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý của nhiều đối tƣợng khác nhau, trong đó có yêu
cầu quản lý của Nhà nƣớc, thì việc tính giá cần phải tuân thủ chặt chẽ các quy định đƣợc
Nhà nƣớc ban hành thống nhất và nhất thiết phải đảm bảo yêu cầu chân thực.
4.2 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC TÍNH GIÁ CÁC
ĐỐI TƢỢNG KẾ TOÁN
4.2.1 Nguyên tắc giá gốc
Nguyên tắc này đòi hỏi tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản
đƣợc tính theo số tiền hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị
hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận.
Giá gốc của tài sản không đƣợc thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực
kế toán cụ thể.
4.2.2 Nguyên tắc hoạt động liên tục
Nguyên tắc này giả thiết rằng một doanh nghiệp sẽ hoạt động liên tục, không ngừng
nghỉ trong một tƣơng lai gần hoặc hoạt động liên tục trong một thời gian vô hạn định.
77
Nguyên lý kế toán
78
Nguyên lý kế toán
4.3 PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƢỢNG CHỦ YẾU
4.3.1 Hàng tồn kho
Hàng tồn kho của doanh nghiệp là tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
đƣợc dự trữ để sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ: nguyên vật liệu, thành
phẩm, hàng hoá, CCDC, nhiên liệu.
Khi nhập kho: Đƣợc xác định tùy theo từng nguồn nhập nhƣ sau
Mua ngoài
Giá thực tế hàng nhập kho = Giá mua ghi trên hoá đơn + Chi phí thu mua + Thuế
mang tính chất không hoàn lại – Các khoản giảm giá, chiết khấu thƣơng mại, hàng mua bị
trả lại.
Trong đó:
- Chi phí thu mua bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, chi
phí bảo hiểm, chi phí thuê kho, thuê bãi…
- Thuế mang tính chất không hoàn lại: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp.
- Các khoản giảm giá hàng mua: xảy ra khi hàng mua không đảm bảo chất lƣợng
hoặc sai qui cách nên nhà cung cấp phải giảm trừ một khoản tiền hoặc giảm trừ một
khoản nợ phải trả cho doanh nghiệp.
- Chiết khấu thương mại: xảy ra khi doanh nghiệp mua hàng với số lƣợng lớn, khi đó
nhà cung cấp sẽ giảm trừ một khoản tiền hoặc giảm trừ một khoản nợ phải trả cho
doanh nghiệp.
- Hàng mua bị trả lại: xảy ra khi hàng mua không đảm bảo chất lƣợng hoặc sai qui
cách mà doanh nghiệp không đồng ý mua và yêu cầu trả lại cho nhà cung cấp, lúc
này nhà cung cấp đã dồng ý cho doanh nghiệp trả lại hàng.
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá mua trên hoá
đơn là giá mua chƣa có thuế.
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì giá mua trên hoá
đơn giá mua có thuế.
Ví dụ: Doanh nghiệp mua một số nguyên vật liệu, giá mua chƣa thuế 100.000.000, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 500.000đ, chi phí bốc dỡ chƣa thuế 500.000đ,thuế GTGT
10% tất cả chƣa thanh toán
- Trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Giá mua thực tế = 100.000.000 + 500.000 + 500.000 = 101.000.000
- Trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
Giá mua thực tế = 110.000.000 + 500.000 + 550.000 = 111.050.000
Nếu doanh nghiệp mua cùng lúc nhiều loại vật tƣ, với trọng lƣợng khác nhau, và có
phát sinh chi phí thu mua thì cần phải phân bổ chi phí thu mua cho từng loại cụ thể theo
những tiêu thức thích hợp (trọng lƣợng, số lƣợng, thể tích, giá trị)
Ví dụ: Ngày 1/1/N, doanh nghiệp mua một số nguyên vật liệu nhập kho gồm 3 loại nhƣ
sau:
79
Nguyên lý kế toán
80
Nguyên lý kế toán
bán ra, lãi gộp, tài sản hiện hành và vốn chủ sở hữu không những của kỳ này mà liên tục
cho các kỳ tiếp theo, bởi vì hàng tồn kho cuối kỳ này chính là hàng tồn đầu kỳ tiếp theo.
Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho rất lớn nên sự sai lầm này có ảnh hƣởng rất lớn đến tính
trung thực của các báo cáo tài chính. Vì thế phƣơng pháp này đƣợc khuyến cáo cho nhiều
doanh nghiệp không nên sử dụng nhất là trong điều kiện ngày nay đã có sự trợ giúp đắc
lực của công cụ xử lý là máy tính.
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ chỉ áp dụng thích hợp ở các đơn vị thƣơng mại kinh
doanh các mặt hàng có giá trị thấp, số lƣợng lớn, nhiều chủng loại quy cách (nhƣ công ty
bách hoá, công ty thực phẩm…) và các đơn vị sản xuất có quy mô nhỏ chỉ sản xuất và tiêu
thụ duy nhất một loại sản phẩm.
Theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính thì có 3 phƣơng
pháp cơ bản để tính giá xuất hàng tồn kho là:
- Phƣơng pháp thực tế đích danh
- Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Phương pháp thực tế đích danh
Phƣơng pháp tính theo giá đích danh đƣợc áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng
thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh
nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.
Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng
ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp
này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng đƣợc
phƣơng pháp này.
Phương pháp nhập trước - xuất trước
Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn
kho đƣợc mua hoặc đƣợc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và giá trị hàng tồn kho còn
lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của hàng
nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho
từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các
khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá
thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa
thực tế hơn.
Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là làm cho doanh thu hiện tại không
phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc
tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu
số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí
cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc
81
Nguyên lý kế toán
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn
kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo từng kỳ
hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
+ Phương pháp bình quân gia quyền cố định
Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá
nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:
Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng tồn đầu kỳ +
Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ)
Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối
kỳ gây ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phƣơng pháp này chƣa
đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn (sau mỗi lần nhập)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực
của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức
sau:
Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tƣ hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tƣ hàng hóa
nhập trƣớc lần xuất thứ i) / (Số lƣợng vật tƣ hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lƣợng vật tƣ hàng
hóa nhập trƣớc lần xuất thứ i)
Ƣu điểm: Là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên.
Nhƣợc điểm: Việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm
trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho,
có lƣu lƣợng nhập xuất ít.
Việc sử dụng phƣơng pháp nào là do doanh nghiệp quyết định nhƣng phải tuân thủ
nguyên tắc nhất quán.
Tính giá xuất kho cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
Ví dụ:
Một doanh nghiệp trong tháng 1/2015 có tình hình về nguyên, vật liệu nhƣ sau:
- Nguyên, vật liệu tồn kho đầu tháng 01/2015: 200 kg, đơn giá 2.000 đ/kg
- Tình hình nhập, xuất trong tháng:
+ Ngày 01/01: Nhập kho 500 kg, đơn giá nhập 2.100 đ/kg
+ Ngày 05/01: Xuất sử dụng 300 kg
+ Ngày 10/01: Nhập kho 300 kg, đơn giá nhập 2.050 đ/kg
+ Ngày 15/01: Xuất sử dụng 400 kg
Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu theo phương pháp:
- Thực tế đích danh
- Nhập trƣớc – xuất trƣớc
- Bình quân gia quyền cố định
82
Nguyên lý kế toán
83
Nguyên lý kế toán
Sau mỗi lần nhập nguyên vật liệu, kế toán phải xác định lại giá trị thực của nguyên
vật liệu và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức sau:
Tính giá xuất kho cho doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Ví dụ:
- Vật liệu tồn kho đầu tháng 01/2015: 200 kg, đơn giá 2.000 đ/kg.
- Vật liệu nhập kho trong tháng:
+ Ngày 01/01: nhập kho 500 kg, đơn giá 2.100 đ/kg.
+ Ngày 10/01: nhập kho 300 kg, đơn giá 2.050 đ/kg.
- Cuối tháng kiểm kê xác định vật liệu hiện tồn kho là 300 kg.
(1) Phương pháp thực tế đích danh
Phải chỉ ra đƣợc vật liệu tồn kho cuối tháng thuộc lần nhập nào để xác định trị giá
vật liệu tồn kho cuối tháng và từ đó xác định trị giá vật liệu xuất trong tháng.
Giả sử 300 kg tồn kho cuối tháng xác định đƣợc có 100 kg thuộc số vật liệu tồn kho
đầu tháng và 200 kg thuộc số vật liệu nhập ngày 01.
- Trị giá vật liệu tồn đầu = 200 x 2.000 = 400.000
- Trị giá vật liệu nhập trong kỳ = 500 x 2.100 + 300 x 2.050 = 1.665.000
- Trị giá vật liệu tồn cuối kỳ = 100 x 2.000 + 200 x 2.100 = 620.000
= > Trị giá vật liệu xuất đƣợc xác định là:
400.000 + 1.665.000 - 620.000 = 1.445.000
(2) Phương pháp nhập trước – xuất trước
- Trị giá vật liệu tồn cuối kỳ = 300 x 2.065 = 619.500
= > Trị giá vật liệu xuất đƣợc xác định là:
400.000 + 1.665.000 - 619.500 = 1.445.500
(3) Phương pháp đơn giá bình quân
86
Nguyên lý kế toán
87
Nguyên lý kế toán
c. 42 triệu đồng
d. 42,5 triệu đồng
6. Phải tính giá các đối tƣợng kế toán vì:
a. Nhu cầu tổng hợp tài sản nên phải biểu hiện tất cả các đối tƣợng kế toán
khác nhau bằng hình thức giá trị.
b. Sự biến động của nền kinh tế đang theo hƣớng toán cầu hóa hiện nay, nên
cần phải nâng cao tính cạnh tranh.
c. Các cổ đông yêu cầu để xác định giá trị đích thực các tài sản của doanh
nghiệp.
d. Ban giám đốc chỉ đạo để họ có cơ sở báo cáo với các cổ đông và tính thuế
với nhà nƣớc.
7. Công ty B mua 1.000 kg vật liệu chính theo giá hóa đơn (đã bao gồm thuế GTGT
đầu vào 10% đƣợc khấu trừ) là 121 triệu đồng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã chi
bằng tiền mặt là 3 triệu đồng. Số lƣợng vật liệu đã đƣợc kiểm nhận, nhập kho là
997 kg. Biết định mức hao hụt tự nhiên của vật liệu này là 0,5%. Tổng giá trị ghi sổ
của vật liệu nhập kho đƣợc là:
a. 112, 67 triệu đồng
b. 113 triệu đồng
c. 123, 637 triệu đồng
d. 133, 67 triệu đồng
8. Theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính thì phƣơng
pháp tính giá xuất hàng tồn kho nào không tồn tại:
a. Nhập trƣớc xuất trƣớc
b. Bình quân gia quyền
c. Nhập sau xuất trƣớc
d. Thực tế đích danh
9. Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, khi mua tài sản
nhận đƣợc hóa đơn giá trị gia tăng và tài sản mua về dùng cho đối tƣợng có chịu
thuế GTGT theo tỷ lệ thuế suất 0% thì giá của tài sản mua sẽ là:
a. Giá không có thuế GTGT
b. Tổng giá thanh toán (Giá có thuế GTGT)
c. Giá vốn của ngƣời bán
d. Không có trƣờng hợp nào
10. Thuế nhập khẩu của TSCĐ:
a. Không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ nếu công ty áp dụng tính thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
b. Đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ dù công ty áp dụng phƣơng pháp tính thuế
GTGT khấu trừ hay trực tiếp
88
Nguyên lý kế toán
c. Không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ nếu công ty áp dụng tính thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
d. Không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ dù công ty áp dụng phƣơng pháp
tính thuế GTGT khấu trừ hay trực tiếp
11. Khi nhập khẩu tài sản cố định, giá ghi sổ của tài sản không bao gồm:
a. Thuế GTGT đầu vào theo phƣơng pháp trực tiếp
b. Các chi phí thu mua tài sản vào trƣớc thời điểm đƣa tài sản vào sử dụng
c. Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ
d. Thuế nhập khẩu
12. Khi mua vật liệu nhập kho, giá ghi sổ của vật liệu không bao gồm:
a. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
b. Chi phí bảo quản trong quá trình vận chuyển
c. Các loại thuế đƣợc khấu trừ
d. Các loại thuế không đƣợc khấu trừ
13. Chi phí chạy thử máy móc, thiết bị trƣớc khi đƣa vào sử dụng đƣợc tính vào:
a. Chi phí bán hàng
b. Giá ghi sổ của máy móc, thiết bị mua vào
c. Chi phí khác
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp
14. Khi nhập khẩu tài sản cố định dùng cho sản xuất, thuế nhập khẩu phải nộp sẽ đƣợc
tính vào:
a. Chi phí sản xuất kinh doanh
b. Giá ghi sổ của tài sản cố định
c. Chi phí tài chính
d. Chi phí khác
15. Công ty A nhận vốn góp liên doanh bằng một số thiết bị sản xuất theo giá thỏa
thuận là 500 triệu đồng, chi phí công ty A bỏ ra trƣớc khi dùng là 52 triệu đồng
(bao gồm: chi phí vận chuyển 12 triệu đồng, chi phí nhân công và vật tƣ lắp đặt 40
triệu đồng). Nguyên giá của số thiết bị này sẽ là:
a. 500 triệu đồng
b. 540 triệu đồng
c. 552 triệu đồng
d. 560 triệu đồng
16. Trong các tài sản dƣới đây, tài sản nào đƣợc ghi nhận là tài sản cố định:
a. Có giá trị 8.000.000 đồng và thời gian sử dụng là 2 năm
b. Có giá trị 15.000.000 đồng và thời gian sử dụng là 8 tháng
89
Nguyên lý kế toán
90
Nguyên lý kế toán
3. Việc xác định giá trị ghi sổ của vật tƣ, tài sản phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán.
4. Chi phí bảo dƣỡng thiết bị sản xuất trong quá trình sử dụng sẽ đƣợc cộng vào giá trị
ghi sổ của thiết bị.
5. Giá trị ghi sổ của tài sản mua vào không nhất thiết phải trùng khớp với số tiền ghi
trên hóa đơn mua tài sản.
6. Nếu có sự biến động trên thị trƣờng, kế toán phải linh hoạt điều chỉnh giá của đối
tƣợng kế toán liên quan một cách kịp thời.
7. Trong cùng một kỳ kế toán năm, doanh nghiệp không đƣợc tùy tiện áp dụng nhiều
phƣơng pháp tính giá khác nhau.
8. Nên sử dụng các phƣơng pháp đánh giá tài sản một cách linh hoạt để kết quả kinh
doanh là đều đặn trong các kỳ kế toán.
9. Giá trị ghi sổ của tài sản mua vào luôn lớn hơn tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn
mua tài sản.
10. Đơn giá ghi sổ của vật liệu mua vào có thể lớn hơn đơn giá mua vật liệu ban đầu
trên hóa đơn của ngƣời bán.
11. Việc ứng trƣớc tiền hàng cho ngƣời bán sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới giá trị ghi sổ của
hàng hóa mua vào.
12. Phƣơng thức thanh toán tiền hàng không ảnh hƣởng tới giá trị ghi sổ của hàng hóa
mua vào.
13. Chi phí vận chuyển do ngƣời bán trả hộ ngƣời mua không đƣợc tính vào giá trị ghi
sổ của vật tƣ, tài sản mua vào.
14. Nếu ngƣời bán phải chịu chi phí vận chuyển hàng, ngƣời mua không đƣợc tính chi
phí đó vào giá trị ghi sổ của hàng hóa mua vào.
15. Giá trị ghi sổ của vật tƣ, tài sản đƣợc biếu tặng chỉ bao gồm các chi phí tiếp nhận
vật tƣ, tài sản đó.
16. Khi phát sinh hao hụt trong định mức (trong quá trình thu mua vật liệu), đơn giá vật
liệu nhập kho sẽ giảm đi.
17. Hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua vật liệu không làm ảnh hƣởng tới
tổng giá trị vật liệu nhập kho.
18. Trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ giá mua thực tế của hàng hóa,
vật tƣ… là tổng giá thanh toán trên hóa đơn.
19. Chi phí vận chuyển TSCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
20. Doanh nghiệp đƣợc áp dụng đồng thời 2 phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho
trong cùng một niên độ kế toán.
91
Nguyên lý kế toán
92
Nguyên lý kế toán
Bài 3:
Doanh nghiệp HBJ có tài liệu kế toán nguyên vật liệu nhƣ sau:
Vật liệu tồn đầu tháng 10: số lƣợng 400 kg, đơn giá 14.400 đ/kg
Tình hình nhập kho:
Giá trên hoá Chi phí vận Khoản giảm giá
Ngày nhập Số lƣợng đơn chuyển, bốc dỡ đƣợc hƣởng
94
Nguyên lý kế toán
4. Ngày 20/7 nhập kho 4.000kg vật liệu chính đơn giá 41.000đ/kg, thuế GTGT 10%
và 2.000 mét vật liệu phụ đơn giá 21.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Tiền chƣa thanh
toán.
5. Ngày 25/7. Xuất kho vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm 1.000 mét và phục vụ
phân xƣởng 500 mét.
Yêu cầu: Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp
1. Nhập trước – xuất trước
2. Bình quân gia quyền cuối kỳ
3. Bình quân liên hoàn
Bài 7:
Doanh nghiệp HBV có tài liệu về hàng tồn kho nhƣ sau:
+ Tồn kho đầu kỳ:
- Nguyên vật liệu chính: 2.880.000đ (chi tiết 1.800 kg)
- Nguyên vật liệu phụ: 3.360.000đ (chi tiết 2.400 kg)
+ Tình hình nhập vào trong kỳ
1. Đợt 1: Nhập kho 1.000kg vật liệu chính và 800kg vật liệu phụ. Giá mua chƣa
thuế GTGT là: 1.800đ/kg vật liệu chính và 1.500đ/kg vật liệu phụ. Thuế GTGT
10%. Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển chƣa thuế
180.000đ, thuế GTGT 5% đã thanh toán bằng tiền mặt. Trong đó tính cho
nguyên vật liệu chính là 100.000đ còn lại tính cho vật liệu phụ.
2. Đợt 2: Nhập kho 600kg vật liệu chính và 1.400kg vật liệu phụ. Giá mua chƣa
thuế GTGT là: 1.700đ/kg vật liệu chính và 1.600đ/kg vật liệu phụ. Thuế GTGT
10%. Tiền hàng chƣa thanh toán. Chi phí vận chuyển chƣa thuế 130.000đ, thuế
GTGT 5% đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. Trong đó tính cho nguyên vật liệu
chính là 60.000đ còn lại tính cho vật liệu phụ.
3. Xuất trong kỳ:
o Xuất sau khi nhập đợt 1 dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm:
- Vật liệu chính: 2.500kg
- Vật liệu phụ: 2.600kg
o Xuất sau khi nhập đợt 2:
o Vật liệu chính: 700kg dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm
o Vật liệu phụ: 900kg dùng để sản xuất sản phẩm, 300kg cho phân xƣởng sản
xuất, 75kg cho bộ phận bán hàng, 225kg cho bộ phẩn quản lý doanh nghiệp.
Yêu cầu: Tính giá trị vật liệu xuất dùng theo các phương pháp:
a. Nhập trước – xuất trước
b. Bình quân gia quyền cuối kỳ
c. Bình quân liên hoàn
Bài 8:
95
Nguyên lý kế toán
Định khoản các NVKT phát sinh và phản ánh vào sơ đồ chữ T tài khoản 211 các nghiệp
vụ sau:
1. Mua 1 TSCĐ hữu hình bằng nguồn vốn ĐTXDCB có giá mua chƣa thuế
57.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt
TSCĐ thanh toán bằng tạm ứng 1.000.000đ.
2. Một thành viên góp vốn bổ sung bằng tài sản cố định hữu hình 60.000.000đ.
3. Bộ phận XDCB bàn giao cho phân xƣởng một ngôi nhà để phục vụ mở rộng sản
xuất, theo biên bản bàn giao tài sản cố định, giá thành đƣợc duyệt là 180.000.000.
Công trình đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn ĐTXDCB.
4. Đƣợc nhà nƣớc biếu tặng 1 TSCĐHH có nguyên giá là 50.000.000đ.
ĐÁP ÁN
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B B A C A A C A B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C C B B C D B C B B
96
Nguyên lý kế toán
Mục tiêu
Mục tiêu của chương này là giúp cho sinh viên có khả năng vận dụng lý thuyết đã học từ
chương 1 tới chương 4 vào kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của doanh
nghiêp theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành. Cụ thể sau
khi học xong chương này sinh viên có khả năng:
- Liệt kê các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp từ đó hạch
toán các nghiệp vụ có liên quan đến tài sản cố định, nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ, tiền lương.
- Kế toán quá trình sản xuất: tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp sản xuất.
- Kế toán hoạt động mua bán hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp thương mại.
Phạm vi chương này trình bày các nghiệp vụ liên quan đến nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ và thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên và doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Ngoài ra, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ giới thiệu
là những nghiệp vụ cơ bản.
5.1. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH
DOANH
5.1.1 Kế toán nguyên liệu vật liệu
Khái niệm
Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tƣợng lao động mua ngoài
hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các
loại:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia
vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Nó
cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế
tạo ra thành phẩm.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không
cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhƣng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay
đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lƣợng của sản phẩm hoặc tạo điều
kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm đƣợc thực hiện bình thƣờng, hoặc phục vụ cho nhu
cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động.
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thƣờng.
97
Nguyên lý kế toán
- Vật tư thay thế: Là những vật tƣ dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị,
phƣơng tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị đƣợc sử
dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị
cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây
dựng cơ bản.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho.
Bên Có: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho; trị giá nguyên liệu, vật
liệu trả lại ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá hàng mua; đƣợc chiết khấu thƣơng mại.
Số dƣ bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho.
Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
- Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các
chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho:
Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 - Giá mua chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán).
- Chi phí thu mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi
phí thuê kho, thuê bãi... đƣợc phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho:
Nợ TK 152 - Giá mua chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán).
- Kế toán nguyên vật liệu trả lại cho ngƣời bán, khoản chiết khấu thƣơng mại hoặc
giảm giá hàng bán nhận đƣợc khi mua nguyên vật liệu:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 152 - Phần giảm giá trị nguyên liệu, vật liệu
Có TK 133 - Phần giảm thuế GTGT đƣợc khấu trừ.
- Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 621 - Trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 - Phục vụ và quản lý tại phân xƣởng
Nợ TK 641 - Phục vụ bán hàng
Nợ TK 642 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 152 - Trị giá xuất kho vật liệu
5.1.2 Kế toán công cụ dụng cụ
Khái niệm
98
Nguyên lý kế toán
Công cụ, dụng cụ là những tƣ liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và
thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ, gồm:
- Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp;
- Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhƣng trong quá trình bảo
quản hàng hóa vận chuyển trên đƣờng và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn
để trừ dần giá trị của bao bì;
- Những dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành, sứ;
- Phƣơng tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;
- Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ
Bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho.
Bên Có: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất; trị giá công cụ, dụng cụ trả lại
ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá hàng mua; đƣợc chiết khấu thƣơng mại.
Số dƣ bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.
Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1531 - Công cụ, dụng cụ
- Tài khoản 1532 - Bao bì luân chuyển
- Tài khoản 1533 - Đồ dùng cho thuê
- Tài khoản 1534 - Thiết bị, phụ tùng thay thế
Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
- Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ thì giá trị
của công cụ, dụng cụ đƣợc phản ánh theo giá mua chƣa có thuế GTGT, căn cứ vào hóa
đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan:
Nợ TK 153 - Giá chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có các TK 111, 112, 141, 331-Tổng giá thanh toán
- Chi phí thu mua công cụ, dụng cụ nhập kho: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí
thuê kho, thuê bãi... đƣợc phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ nhập kho:
Nợ TK 153 - Giá mua chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán)
- Giảm giá, chiết khấu thƣơng mại, trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho ngƣời bán:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 153 – Phần giảm giá trị công cụ, dụng cụ
Có TK 133 – Phần giảm thuế GTGT đầu vào
- Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:
99
Nguyên lý kế toán
- Nếu giá trị công cụ, dụng cụ chỉ liên quan đến một kỳ kế toán đƣợc tính vào chi
phí sản xuất, kinh doanh một lần, ghi:
Nợ TK 627 - Phục vụ và quản lý tại phân xƣởng
Nợ TK 641 - Phục vụ bán hàng
Nợ TK 642 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 153 – Giá trị xuất kho công cụ, dụng cụ
5.1.3 Kế toán tài sản cố định
Khái niệm
Tài sản cố định hữu hình là những tƣ liệu lao động do doanh nghiệp nắm giữ để sử
dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ: Nếu 1 tài sản thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn
dƣới đây thì đƣợc coi là tài sản cố định:
- Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách tin cậy;
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
- Có giá trị theo quy định hiện hành (tiêu chuẩn về giá trị từ 30 triệu đồng trở lên áp
dụng từ 10/6/2013)
Căn cứ vào hình thái biểu hiện của TSCĐ, ngƣời ta chia TSCĐ thành hai loại:
- TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể nhƣ: nhà xƣởng, máy
móc, thiết bị, kho bãi, nhà văn phòng…
- TSCĐ vô hình là những TSCĐ chỉ tồn tại dƣới dạng giá trị chứ không biểu hiện
thành những dạng vật chất cụ thể nhƣ: nhãn hiệu hàng hoá, bằng phát minh sáng chế, bản
quyền tác giả…
Lưu ý:
Trong quá trình sử dụng TSCĐ, kế toán theo dõi tình hình hao mòn tài sản cố định
bằng việc trích khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành. Doanh nghiệp đƣợc lựa
chọn một trong các phƣơng pháp tính, trích khấu hao theo quy định của pháp luật phù hợp
cho từng TSCĐ nhằm kích thích sự phát triển sản xuất, kinh doanh, đảm bảo việc thu hồi
vốn nhanh, đầy đủ và phù hợp với khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình
Bên Nợ: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng.
Bên Có: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm.
Số dƣ bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có.
Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc
- Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị
100
Nguyên lý kế toán
101
Nguyên lý kế toán
102
Nguyên lý kế toán
- Bảo hiểm xã hội: là loại quỹ dùng để trợ cấp cho ngƣời lao động có tham gia
đóng bảo hiểm xã hội trong các trƣờng hợp họ bị mất khả năng lao động nhƣ ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, hƣu trí, mất sức. Quỹ BHXH đƣợc nộp hết cho cơ quan quản lý, khi
có phát sinh thực tế sẽ do cơ quan quản lý thực hiện chi trả cho ngƣời lao động căn cứ vào
các chứng từ chứng minh.
- Bảo hiểm y tế: là loại quỹ dùng để trả cho ngƣời lao động có tham gia đóng bảo
hiểm y tế trong các trƣờng hợp khám bệnh, chữa bệnh, trả tiền thuốc men, viện phí. Quỹ
BHYT đƣợc dùng để mua thẻ bảo hiểm y tế, đƣợc sử dụng khi ngƣời lao động khám chữa
bệnh.
- Bảo hiểm thất nghiệp: là quỹ dùng để chi trả cho ngƣời lao động có tham gia
đóng bảo hiểm thất nghiệp khi bị thất nghiệp có đủ điều kiện hƣởng bảo hiểm thất nghiệp
theo quy định hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền theo quy định. Thời gian hƣởng trợ cấp thất
nghiệp hằng tháng phụ thuộc vào thời gian làm việc có đóng bảo hiểm thất nghiệp của
ngƣời lao động và tổng thời gian đƣợc hƣởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng.
- Kinh phí công đoàn: là loại quỹ dùng để tài trợ cho các hoạt động của công đoàn
cơ sở và công đoàn cấp trên ở các doanh nghiệp có tổ chức công đoàn. Sau khi trích vào
chi phí, doanh nghiệp sẽ chuyển nộp toàn bộ khoản kinh phí này. Mọi khoản chi tiêu tại cơ
sở sẽ do tổ chức công đoàn quản lý và quyết toán với công đoàn cấp trên.
Các khoản trích theo lƣơng đƣợc trích trên tổng tiền lƣơng phải thanh toán cho
ngƣời lao động kể từ ngày 01/01/2014 theo tỷ lệ nhƣ sau:
KPCĐ BHXH BHYT BHTN Cộng
Tính vào chi phí SXKD 2% 18% 3% 1% 24%
Trừ vào lƣơng 8% 1.5% 1% 10.5%
Cộng 2% 26% 4.5% 2% 34.5%
Nhƣ vậy, các khoản trích theo lƣơng đƣợc trích theo tỷ lệ là 34.5% bao gồm 2%
KPCĐ, 26% BHXH và 4.5% BHYT, 2% BHTN trong đó doanh nghiệp chịu 24% và đƣợc
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, ngƣời lao động chịu 10.5% dƣới hình thức khấu trừ
vào lƣơng.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 – Phải trả ngƣời lao động
Bên Nợ: Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm
xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trƣớc cho ngƣời lao động; Các khoản khấu
trừ vào tiền lƣơng, tiền công của ngƣời lao động.
Bên Có: Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm
xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho ngƣời lao động.
Số dƣ bên Có: Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng và
các khoản khác còn phải trả cho ngƣời lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dƣ bên Nợ. Số dƣ bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt - nếu
có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng và các
khoản khác cho ngƣời lao động.
103
Nguyên lý kế toán
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
- Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn
- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội
- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế
- Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá
- Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp
- Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
- Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác
Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Kế toán tiền lương
- Tính tiền lƣơng, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho ngƣời lao động, ghi:
Nợ TK 622 - Lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 - Lƣơng nhân viên phục vụ và quản lý tại phân xƣởng
Nợ TK 641 - Lƣơng nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 - Lƣơng nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 – Tổng tiền lƣơng phải trả ngƣời lao động
- Tiền thƣởng trả cho công nhân viên:
+ Khi xác định số tiền thƣởng trả công nhân viên từ quỹ khen thƣởng, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi (3531)
Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341).
+ Khi xuất quỹ chi trả tiền thƣởng, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341)
Có các TK 111, 112,...
- Khi ứng trƣớc hoặc thực trả tiền lƣơng, tiền công cho công nhân viên và ngƣời lao
động khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động
Có các TK 111, 112,...
Kế toán các khoản trích theo lương
- Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
Nợ TK 622 - Lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất x 24%
Nợ TK 627 - Lƣơng nhân viên phục vụ và quản lý tại phân xƣởng x 24%
104
Nguyên lý kế toán
105
Nguyên lý kế toán
Bên Có: Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang"; trị giá nguyên liệu,
vật liệu trực tiếp sử dụng không hết đƣợc nhập lại kho.
Tài khoản 621 không có số dƣ cuối kỳ.
Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc
thực hiện dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Trƣờng hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho
hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ và thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu
trừ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có các TK 331, 141, 111, 112,...
- Trƣờng hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động sản
xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tính giá
thành, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
5.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho ngƣời lao động trực
tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và
cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, nhƣ: tiền lƣơng, tiền công, các khoản
phụ cấp, các khoản trích theo lƣơng (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
bảo hiểm thất nghiệp).
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lƣơng, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lƣơng,
tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang".
Tài khoản 622 không có số dƣ cuối kỳ.
Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
106
Nguyên lý kế toán
- Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lƣơng, ghi nhận số tiền lƣơng, tiền công và các
khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động
- Tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tính giá thành, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
5.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh ở phân xƣởng phục vụ sản xuất
sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: chi phí lƣơng nhân viên quản lý phân xƣởng, khấu hao
TSCĐ sử dụng trực tiếp để sản xuất, khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp đƣợc tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả của
nhân viên phân xƣởng, bộ phận, đội sản xuất và các chi phí có liên quan trực tiếp khác đến
phân xƣởng.
Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng phân xƣởng, bộ phận sản xuất. Cuối
kỳ, chi phí sản xuất chung của phân xƣởng, bộ phận sản xuất nào sẽ đƣợc phân bổ cho
những sản phẩm mà phân xƣởng, bộ phận đó sản xuất ra theo tiêu thức phân bổ phù hợp.
Các tiêu thức phân bổ thƣờng đƣợc lựa chọn nhƣ số giờ máy chạy, tiền lƣơng công nhân
sản xuất, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp… Công thức phân bổ chi phí sản xuất chung.
Ví dụ: 1 DNSX có 1 phân xƣởng sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, trong tháng 12/N tổng
chi phí sản xuất chung phát sinh là 60.000.000đ.
Yêu cầu: Cuối tháng 12/N phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm A, B
theo tiền lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất. Biết rằng tiền lƣơng công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm A là 70.000.000đ, tiền lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B là
50.000.000đ.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A:
60.000.000
x 70.000.000 = 35.000.000
70.000.000 + 50.000.000
107
Nguyên lý kế toán
Tổng giá thành sản Chi phí SX Chi phí SX Chi phí SX Phế liệu
phẩm hoàn thành = dở dang + phát sinh - dở dang - thu hồi
trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ (nếu có)
Giá thành đơn vị Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
sản phẩm =
Số lƣợng sản phẩm hoàn thành
109
Nguyên lý kế toán
- Giá thành sản phẩm thực tế nhập kho trong kỳ hoặc chuyển bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Ví dụ:
Tại một doanh nghiệp sản xuất, kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên. Nộp thuế GTGT khấu trừ có các tài liệu sau:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 500.000đ.
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng bao gồm:
1. Vật liệu xuất dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm là 2.000.000đ.
2. Tiền lƣơng phải thanh toán cho công nhân là 500.000đ, trong đó lƣơng công nhân
sản xuất sản phẩm là 300.000đ, lƣơng công nhân phục vụ phân xƣởng là 200.000đ.
3. Khấu hao TSCĐ tính cho phân xƣởng sản xuất là 250.000đ.
4. Tiền điện sử dụng cho phân xƣởng 800.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền
mặt.
5. Trong tháng doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành
phẩm. Cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 350.000đ và phế liệu thu hồi
nhập kho 200.000đ.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên:
1. Nợ TK 621 2.000.000
Có TK 152 2.000.000
2. Nợ TK 622 300.000
Nợ TK 627 200.000
Có TK 334 500.000
3. Nợ TK 627 250.000
Có TK 214 250.000
4. Nợ TK 627 800.000
Nợ TK 133 80.000
Có TK 111 880.000
5. Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
Nợ TK 154 3.550.000
Có TK 621 2.000.000
Có TK 622 300.000
Có TK 627 1.250.000
Tính tổng giá thành sản phẩm= Dđk + CPp/s – Dck – Phế liệu thu hồi
Z = 500.000 + 3.550.000 – 350.000 – 200.000 = 3.500.000
110
Nguyên lý kế toán
TK622
TK627
5.3 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
5.3.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Những vấn đề chung về tiêu thụ thành phẩm
Sau khi doanh nghiệp hoàn thành sản xuất sản phẩm sẽ tiến hành việc bán sản
phẩm ra ngoài, lúc này quá trình tiêu thụ sản phẩm xảy ra, nhằm thu hồi lại vốn để tiếp tục
quá trình sản xuất kế tiếp. Thành phẩm của doanh nghiệp đƣợc coi là tiêu thụ khi doanh
nghiệp nhận đƣợc quyền sở hữu về tiền hoặc ngƣời mua đồng ý thanh toán, đồng thời
doanh nghiệp mất quyền sở hữu về thành phẩm.
111
Nguyên lý kế toán
Quá trình tiêu thụ thành phẩm liên quan đến nhiều nội dung khác nhau mà kế toán
phải phản ánh đƣợc
Doanh thu bán hàng là giá trị của sản phẩm, hàng hoá mà doanh nghiệp đã bán, đã
cung cấp cho khách hàng. Theo chuẩn mực kế toán 14 “Doanh thu và thu nhập” doanh thu
bán hàng đƣợc khi nhận khi đồng thời thỏa mãn cả 5 điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá đã xuất bán trong kỳ.
Tài khoản sử dụng
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dƣ.
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Bên Nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa vào vào tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 632 không có số dƣ.
Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
- Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, doanh nghiệp chịu thuế GTGT
theo phƣơng pháp khấu trừ:
+ Ghi nhận doanh thu
Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu BH & CCDV (giá chƣa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
+ Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632 - Gía vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
- Xuất kho thành phẩm gửi bán cho khách hàng
+ Căn cứ vào phiếu xuất kho thành phẩm
112
Nguyên lý kế toán
113
Nguyên lý kế toán
114
Nguyên lý kế toán
Lợi nhuận gộp về bán Doanh thu thuần về bán Giá vốn
= -
hàng và cung cấp dịch vụ hàng và cung cấp dịch vụ hàng bán
116
Nguyên lý kế toán
X
Ví dụ: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của một doanh nghiệp sản xuất trong tháng 10/20xx
nhƣ sau: (Biết DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ).
1. Xuất kho sản phẩm, giá thực tế xuất kho 20.000.000đ, bán thu tiền mặt, giá bán
chƣa có thuế GTGT là 25.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho tiêu thụ một số sản phẩm có giá thực tế xuất kho 50.000.000đ, giá bán
chƣa thuế GTGT là 65.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Chi phí vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ trả bằng tiền mặt 4.200.000đ, trong đó
thuế GTGT 200.000đ.
4. Xuất kho một số sản phẩm có giá thực tế xuất kho 40.000.000đ, giá bán là
48.000.000đ chƣa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng chƣa thanh toán
tiền cho doanh nghiệp.
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh gồm: Tiền lƣơng nhân viên quản lý doanh
nghiệp: 6.000.000đ, các khoản trích theo lƣơng: 1.440.000đ, khấu hao TSCĐ của quản lý
doanh nghiệp: 1.300.000đ, chi phí khác bằng tiền mặt: 1.560.000đ.
6. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản liên quan và xác định kết quả kinh doanh
trong tháng 10/20xx.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Biết thuế suất
thuế TNDN là 20%.
1a Nợ TK 111 27.500.000
Có TK 511 25.000.000
117
Nguyên lý kế toán
Có TK 333 2.500.000
b Nợ TK 632 20.000.000
Có TK 155 20.000.000
2a Nợ TK 112 71.500.000
Có TK 511 65.000.000
Có TK 3331 6.500.000
b Nợ TK 632 50.000.000
Có TK 155 50.000.000
3 Nợ TK 641 4.000.000
Nợ TK 133 200.000
Có TK 111 4.200.000
4a Nợ TK 131 52.800.000
Có TK 511 48.000.000
Có TK 333 4.800.000
b Nợ TK 632 40.000.000
Có TK 155 40.000.000
5 Nợ TK 642 10.300.000
Có TK 334 6.000.000
Có TK 338 1.440.000
Có TK 214 1.300.000
Có TK 111 1.560.000
6a Nợ TK 511 138.000.000
Có TK 911 138.000.000
b Nợ TK 911 110.000.000
Có TK 632 110.000.000
c Nợ TK 911 4.000.000
Có TK 641 4.000.000
d Nợ TK 911 10.300.000
Có TK 642 10.300.000
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = 138.000.000 – (110.000.000 + 4.000.000 +
10.300.000) = 13.700.000 > 0: Lãi
e Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Nợ TK 821 2.740.000
Có TK 3334 2.740.000
f K/c chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
118
Nguyên lý kế toán
Nợ TK 911 2.740.000
Có TK 821 2.740.000
g Lợi nhuận sau thuế
Nợ TK 911 10.960.000
Có TK 421 10.960.000
5.4 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
Doanh nghiệp thƣơng mại là doanh nghiệp chuyên mua và bán hàng hóa, là chuyển
dịch giá trị từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng. Tùy thuộc vào hình thức kinh
doanh, hoạt động kinh doanh thƣơng mại bao gồm thƣơng mại bán buôn (bán sỉ) hay bán
lẻ.
5.4.1 Kế toán mua hàng
Hàng hóa của doanh nghiệp thƣơng mại có đƣợc là do mua vào, khi mua hàng hóa
nhập vào kho thì kế toán phản ánh số lƣợng hàng hóa của doanh nghiệp tăng đồng thời
phát sinh quan hệ thanh toán với ngƣời bán và các khoản chi phí về thu mua hàng hóa nhƣ
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, …
Tài khoản sử dụng
TK 156 - Hàng hóa
Bên Nợ: Trị giá hàng hóa mua vào và đã nhập kho, chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ
Bên Có: Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ, chiết khấu thƣơng mại, các khoản
giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng, trị giá hàng hóa trả cho ngƣời bán.
Số dƣ bên Nợ: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho và chi phí mua hàng hóa tồn cuối kỳ.
TK 156 - Hàng hóa, có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1561 – Gía mua hàng hóa
- TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa
- TK 1567 – Hàng hóa bất động sản
Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
(1) Mua hàng hóa về nhập kho:
- Phản ánh giá mua:
Nợ TK 1561 - Giá mua hàng hóa
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…. - Giá thanh toán
- Chi phí thu mua ( CP vận chuyển, bốc dỡ…)
Nợ TK 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…. - Giá thanh toán
119
Nguyên lý kế toán
(2) Mua hàng hóa được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá, trả lại hàng mua
Nợ TK 111,112,331…..- Giá thanh toán
Có TK 1561 - Giá mua hàng hóa
Có TK 133 - Thuế GTGT đầu vào
5.4.2 Kế toán bán hàng
Các doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng xong phải đẩy nhanh việc bán
hàng nhằm thu hồi lại vốn để tiếp tục quá trình kinh doanh, hàng hóa của doanh nghiệp
đƣợc coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận đƣợc quyền sở hữu về tiền hoặc ngƣời mua
đồng ý thanh toán, đồng thời doanh nghiệp mất quyền sở hữu về hàng hóa. Trong quá
trình bán hàng, kế toán phải phản ánh đƣợc:
- Doanh thu bán hàng
- Giá vốn hàng bán
- Chi phí bán hàng
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khái niệm về doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng đã đƣợc
nghiên cứu trong phần kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất, nên phần
này chúng tôi sẽ đề cập về các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu
bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khái niệm
- Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm giá niêm yết cho khách hàng trong trƣờng
hợp khách hàng khối lƣợng lớn
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng do sản phẩm, hàng hoá
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do
các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm
chất, không đúng chủng loại, quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Bên Nợ: Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; Số giảm giá
hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng; Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa
đã bán.
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
120
Nguyên lý kế toán
121
Nguyên lý kế toán
4. 12/12/ N – Công ty Tùng Lâm thanh toán hết số nợ cho Tùng Anh bằng tiền gửi
ngân hàng.
5. 31/12/N – Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
Yêu cầu: Tính toán và đinh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
1 a.Nợ TK 131 110.000.000
Có TK 511 100.000.000
Có TK 333 10.000.000
b. Nợ TK 632 70.000.000
Có TK 156 70.000.000
c. Nợ TK 5211 2.000.000
Nợ TK 333 200.000
Có TK 131 2.200.000
2. Nợ TK 5212 5.000.000
Nợ TK 333 500.000
Có TK 131 5.500.000
3 a. Nợ TK 5213 20.000.000
Nợ TK 333 2.000.000
Có TK 131 22.000.000
b. Nợ TK 156 14.000.000
Có TK 632 14.000.000
4. Nợ TK 112 80.300.000
Có TK 131 80.300.000
5.Nợ TK 511 27.000.000
Có TK 5211 2.000.000
Có TK 5212 5.000.000
Có TK 5213 20.000.000
5.4.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại cũng
tƣơng tự nhƣ doanh nghiệp sản xuất. Kết quả này đƣợc tính toán và xác định trên TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Ví dụ:
Tại 1 DNTM trong tháng 11/20xx có tài liệu kế toán nhƣ sau:
1. Nhập kho một số hàng hóa có giá mua chƣa thuế là 80.000.000đ, thuế GTGT 10%,
chƣa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền
tạm ứng là 440.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho hàng hóa đem bán cho khách hàng A:
122
Nguyên lý kế toán
123
Nguyên lý kế toán
Nợ TK 642 1.200.000
Có TK 338 2.160.000
5. Trích KHTSCĐ
Nợ TK 641 1.500.000
Nợ TK 642 2.000.000
Có TK 214 3.500.000
6. Tiền điện phải trả dùng cho bán hàng, quản lý DN
Nợ TK 641 1.200.000
Nợ TK 642 800.000
Nợ TK 133 200.000
Có TK 331 2.200.000
7. Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511 45.000.000
Có TK 911 45.000.000
Kết chuyển chi phí
Nợ TK 911 46.660.000
Có TK 632 30.000.000
Có TK 641 7.660.000
Có TK 642 9.000.000
Kết chuyển lỗ
Nợ TK 421 1.660.000
Có TK 911 1.660.000
124
Nguyên lý kế toán
125
Nguyên lý kế toán
a. Bên Nợ TK 152
b. Bên Nợ TK 622
c. Bên Nợ TK 627.2
d. Bên Nợ TK 111
3. Bao bì bán kèm hàng hóa có tính tiền riêng đƣợc ghi là:
a. Chi phí sản xuất chung
b. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
c. Công cụ dụng cụ
d. Nguyên vật liệu
4. Giá trị công cụ xuất dùng không đƣợc đƣợc ghi vào loại chi phí nào sau đây:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
b. Chi phí sản xuất chung
c. Chi phí bán hàng
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp
5. Tại doanh nghiệp A, bò đƣợc nuôi để cho sản phẩm sữa đem bán. Vậy giá trị của
con bò này đƣợc ghi nhận là:
a. Tài sản cố định hữu hình
b. Tài sản cố định vô hình
c. Thành phẩm
d. Nguyên vật liệu
6. Việc trích khấu hao các tài sản cố định phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh tại
doanh nghiệp :
a. Làm tăng nguyên giá tài sản cố định
b. Làm giảm nguyên giá tài sản cố định
c. Đƣợc thực hiện vào cuối năm tài chính
d. Làm tăng các chi phí sản xuất kinh doanh
7. Các khoản trích theo lƣơng tại doanh nghiệp không bao gồm:
a. Bảo hiểm xã hội
b. Bảo hiểm tai nạn
c. Bảo hiểm thất nghiệp
d. Bảo hiểm y tế
8. Chi tiền mặt tạm ứng lƣơng cho ngƣời lao động đƣợc ghi nhận:
a. Tăng tạm ứng
b. Tăng tiền mặt
c. Giảm phải trả ngƣời lao động
126
Nguyên lý kế toán
127
Nguyên lý kế toán
128
Nguyên lý kế toán
129
Nguyên lý kế toán
d. b và c
28. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ:
a. Hoạt động đầu tƣ tài chính
b. Hoạt động đầu tƣ liên doanh, liên kết
c. Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng
d. Tất cả các hoạt động trên
29. Khấu hao TSCĐ chuyên dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm đƣợc định khoản:
a. Nợ TK 627/ Có TK 214
b. Nợ TK 621/ Có TK 214
c. Nợ TK 631/ Có TK 214
d. Nợ TK 622/ Có TK 214
30. Khoản chênh lệch giữa bên có và bên nợ của tài khoản 511 đƣợc kết chuyển sang
tài khoản 911 đƣợc gọi là:
a. Doanh thu bán hàng
b. Doanh thu thuần
c. Lợi nhuận gộp
d. Các khoản giảm trừ doanh thu
130
Nguyên lý kế toán
11. Mua vật liệu không về nhập kho mà chuyển thẳng cho bộ phận trực tiếp sản xuất
sản phẩm đƣợc ghi tăng tài khoản 152.
12. Tiền lƣơng phải trả của công nhân trực tiếp sản xuất là một khoản thuộc chi phí sản
xuất của doanh nghiệp.
13. Khấu hao tài sản cố định thuộc phân xƣởng sản xuất thuộc chi phí sản xuất chung.
14. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang có số dƣ cả bên Nợ và bên
Có.
15. Sản phẩm sản xuất ra không nhập kho mà sử dụng cho tiêu dùng nội bộ sẽ không
ghi tăng vào bên Nợ Tk 155-Thành phẩm.
16. Trong tất cả các trƣờng hợp, về mặt lƣợng tổng giá thành sản xuất bao giờ cũng
khác tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
17. TK 154 cuối kỳ không nhất thiết phải có số dƣ bằng không.
18. Chi phí quảng cáo sản phẩm thuộc chi phí bán hàng.
19. TK Xác định kết quả kinh doanh (911) không có mặt trong Bảng cân đối tài khoản
20. Giá vốn hàng bán là giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất trong kỳ.
21. Chi phí tiền lƣơng của nhân viên phòng kế toán là chi phí quản lý doanh nghiệp.
22. Lợi nhuận là thƣớc đo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
23. Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
24. Chi phí khấu hao nhà xƣởng và lƣơng quản đốc phân xƣởng thuộc chi phí sản xuất
chung.
25. Tất cả chi phí lao động ở phân xƣởng đều đƣợc xếp vào loại chi phí nhân công trực
tiếp.
26. Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, giá bán hàng hóa là
giá đã bao gồm thuế GTGT.
27. Chiết khấu thanh toán là một khoản thuộc các khoản giảm trừ doanh thu.
28. TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu có số dƣ cả bên Nợ và bên Có.
29. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế - Chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp.
30. TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối có số dƣ cả bên Nợ và bên Có.
PHẦN 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1:
Một doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, có tình hình sau:
- Vật liệu A tồn kho đầu kỳ: 1.000kg, đơn giá 10.000đ/kg
- Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu nhƣ sau:
1. Mua nhập kho 9.000kg, giá mua chƣa thuế 10.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chƣa
thanh toán. Chi phí vận chuyển chƣa thuế là 1.820.000đ, thuế suất GTGT 10%, trả
bằng tiền mặt.
131
Nguyên lý kế toán
132
Nguyên lý kế toán
Yêu cầu: Định khoản và kẻ sổ chữ T tài khoản 153 biết công cụ xuất kho theo phương
pháp bình quân liên hoàn.
Bài 4:
Doanh nghiệp M có tài liệu về kế toán tài sản cố định nhƣ sau:
I. Số dư đầu kỳ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình”: 500.000.000 đ.
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh :
1. Mua một tài sản cố định hữu hình giá mua 100.000.000 đ, thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Mua một tài sản cố định hữu hình, giá mua 350.000.000 đ, thuế GTGT 10%, công
tác phí của nhân viên thu mua là 5.000.000 đ, tất cả chƣa thanh toán.
3. Doanh nghiệp đƣợc cấp vốn bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá 50.000.000 đ.
Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 2.000.000 đ.
4. Doanh nghiệp đƣợc nhà nƣớc biếu tặng 1 TSCĐ hữu hình có trị giá 80.000.000đ.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và kẻ sổ chữ T Tài khoản 211.
Bài 5:
Doanh nghiệp M có tài liệu kế toán tiền lƣơng nhƣ sau:
I. Số dư đầu kỳ của các TK:
- TK 334 : 50.000.000 đ
- TK 338 : 30.000.000 đ
II/ Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Chi tiền mặt tạm ứng lƣơng cho nhân viên: 80.000.000 đ.
2. Doanh nghiệp tính lƣơng phải trả cho nhân viên ở các bộ phận:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm : 400.000.000 đ
- Nhân viên phân xƣởng sản xuất : 100.000.000 đ
- Nhân viên bán hàng : 50.000.000 đ
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp : 100.000.000 đ
3. Doanh nghiệp trích theo lƣơng theo tỷ lệ quy định.
4. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán phần lƣơng còn lại (gồm cả phần lƣơng còn nợ ngƣời
lao động lúc đầu kỳ).
5. Xuất quỹ tiền mặt nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cấp trên (gồm cả phần
chƣa nộp lúc đầu kỳ).
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
2. Kẻ sổ chữ T TK 334 và TK 338.
Bài 6:
Doanh nghiệp X có tài liệu sau:
133
Nguyên lý kế toán
134
Nguyên lý kế toán
135
Nguyên lý kế toán
8. Trích khấu hao máy móc thiết bị dùng ở phân xƣởng sản xuất : 15.200.000đ, khấu
hao nhà xƣởng sản xuất 4.000.000đ.
9. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt ở phân xƣởng sản xuất theo hóa đơn có thuế
GTGT 10% là 22.000.000đ.
10. Nhập kho 5.000 thành phẩm, biết chi phí dở dang cuối kỳ : 25.000.000đ và phế liệu
thu hồi nhập kho 2.600.000đ
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm nhập kho và phản ánh lên sơ đồ tài khoản tính giá
thành. Biết rằng XK theo FIFO.
Bài 10:
Có các tài liệu về tình hình sản xuất tại một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm A và
B nhƣ sau (ĐVT: đồng)
Tài liệu 1: Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ cho ở bảng:
Khoản trích Khấu hao
Đối tƣợng CP/Loại CP Vật Liệu Tiền lƣơng
theo lƣơng TSCĐ
Trực tiếp SXSP A 4.000.000 900.000
Trực tiếp SX SP B 2.500.000 600.000
Theo tỷ lệ
Phục vụ và QL phân xƣởng 300.000 300.000 500.000
quy định
Bộ phận bán hàng 80.000 200.000 200.000
Bộ phận QLDN 120.000 500.000 300.000
Tài liệu 2: Kết quả sản xuất
- Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong tháng 1.000 sản phẩm A và 400 sản phẩm B
đã đƣợc nhập kho.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A, sản phẩm B theo tỷ lệ với tiền
lƣơng công nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng sản phẩm A là 400.000đ, sản phẩm B là
150.000đ.
- Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng sản phẩm A là 200.000đ, sản phẩm B là
300.000đ.
- Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất của sản phẩm A là 50.000đ, sản phẩm B là
30.000đ.
Yêu cầu: Định khoản và tính giá thành đơn vị sản phẩm A, B.
Bài 11:
Tại doanh nghiệp Y kế toán hàng tồn kho kê khai thƣờng xuyên, nộp thuế GTGT khấu trừ,
tính giá xuất kho hàng tồn kho nhập trƣớc – xuất trƣớc có tài liệu sau:
I. Số dư đầu kỳ các tài khoản
- TK 152: 55.000.000đ (chi tiết 1.000 kg )
- TK 154: 37.000.000đ chi tiết:
+ Sản phẩm X: 25.000.000đ
136
Nguyên lý kế toán
137
Nguyên lý kế toán
Các tài khoản còn lại thuộc loại 1 đến loại 4 có số dƣ bằng 0.
Số lƣợng vật liệu tồn kho: 500 kg.
II. Tình hình phát sinh trong kỳ:
1. Mua vật liệu chƣa trả tiền cho ngƣời bán, số lƣợng 5.000 kg, giá mua chƣa thuế
40.500 đ/kg, thuế GTGT 10%. Tiền vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt
500.000đ. Khoản giảm giá đƣợc hƣởng 500đ/ kg trừ nợ ngƣời bán.
2. Vay ngân hàng trả nợ cho ngƣời bán là 25.000.000đ.
3. Xuất vật liệu 4.000 kg phân bổ cho các đối tƣợng : trực tiếp sản xuất sản phẩm
80%, phân xƣởng sản xuất 10%, bộ phận bán hàng 5%, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 5%.
4. Khấu hao TSCĐ 8.000.000đ phân bổ cho phân xƣởng sản xuất 5.000.000đ, bộ phận
bán hàng 1.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ.
5. Tiền lƣơng phải trả cho nhân viên : công nhân trực tiếp sản xuất là 25.000.000 đ,
nhân viên quản lý phân xƣởng là 12.000.000 đ, bộ phận bán hàng là 15.000.000 đ,
bộ phận quản lý doanh nghiệp là 20.000.000 đ.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
7. Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ là 1.000 sản phẩm, đã nhập kho thành
phẩm. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ bằng 0, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là
4.200.000đ. Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất là 800.000đ
8. Xuất kho 800 sản phẩm để bán, giá bán chƣa thuế 350.000đ/ sản phẩm, thuế GTGT
10%. Khách hàng đã nhận hàng nhƣng chƣa trả tiền.
9. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 80.000.000 đ.
Tài liệu bổ sung: Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và
kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.Tính giá xuất kho nhập
trƣớc – xuất trƣớc.
Yêu cầu:
1. Tính X.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh doanh
3. Phản ánh lên sơ đồ các tài khoản.
4. Lập bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán.
Bài 13: (BÀI 10)
Công ty TNHH Hoàng Hà, sản xuất kinh doanh áo sơ mi, tính thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Tính giá
xuất kho theo phƣơng pháp Nhập trƣớc – Xuất trƣớc (FIFO) có tài liệu nhƣ sau: (ĐVT:
đồng)
I/ Số dƣ đầu tháng 03/2015 của các tài khoản:
- TK 152: 135.000.000 đồng ( 3.000m x 45.000 đồng/m)
- TK 154: 25.000.000 đồng
- TK 155: 60.000.000 đồng ( 500 sản phẩm x 120.000 đồng/sản phẩm)
138
Nguyên lý kế toán
139
Nguyên lý kế toán
- TK 1522: 50.000.000 đồng (chi tiết 2.500kg nguyên vật liệu phụ)
- TK 153: 30.000.000 đồng (chi tiết 30 cái)
- TK 154: 25.000.000 đồng
- TK 155: 57.000.000 đồng ( 600 sản phẩm x 95.000 đồng/sản phẩm)
- Các tài khoản khác có số dƣ hợp lý
II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 05/N nhƣ sau:
1. Nhập kho 6.000 kg nguyên vật liệu chính, giá mua chƣa thuế 36.000 đồng/kg, thuế
GTGT 10%. Doanh nghiệp thanh toán bằng khoản vay ngân hàng. Chi phí vận chuyển
nguyên vật liệu về nhập kho có giá chƣa thuế là 3.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Doanh
nghiệp thanh toán bằng tiền mặt.
2. Xuất kho nguyên vật liệu chính lần lƣợt dùng tại các bộ phận nhƣ sau:
- Phục vụ cho sản xuất sản phẩm: 5.000 kg
- Phục vụ cho phân xƣởng sản xuất: 2.000 kg
- Phục vụ cho bộ phận bán hàng: 1.000 kg
- Phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.000 kg
3. Mua nguyên vật liệu phụ về nhập kho, số lƣợng 4.000 kg, giá mua chƣa thuế 21.950
đồng/kg, thuế GTGT 10% chƣa thanh toán.
4. Xuất kho nguyên vật liệu phụ sử dụng cho:
- Phục vụ cho sản xuất sản phẩm: 2.000 kg
- Phục vụ cho phân xƣởng sản xuất: 1.500 kg
- Phục vụ cho bộ phận bán hàng: 500 kg
- Phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 500 kg
5. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc dạng phân bổ một lần, phục vụ cho phân xƣởng sản
xuất 10 cái, bộ phận bán hàng 6 cái, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4 cái.
6. Tính lƣơng phải cho công nhân trực tiếp sản xuất là 100.000.000 đồng, nhân viên phân
xƣởng 50.000.000 đồng, nhân viên bộ phận bán hàng 50.000.000 đồng, nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp 30.000.000 đồng.
7. Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
8. Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất sản phẩm 10.000.000 đồng, phân
xƣởng sản xuất 5.000.000 đồng, bộ phận bán hàng 4.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 6.000.000 đồng.
9. Trong tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 5.000 sản phẩm, biết chi phí sản xuất dở
dang cuối tháng là 19.500.000đ và phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt là 500.000đ.
10. Xuất kho 2.000 sản phẩm bán cho khách hàng Bình Hoa, giá bán chƣa thuế 170.000
đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
11. Xuất kho 1.500 sản phẩm gửi bán cho khách hàng Bình Tâm, giá bán chƣa thuế
200.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%.
140
Nguyên lý kế toán
12. Cuối tháng, kế toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh trƣớc thuế của doanh
nghiệp.
Yêu cầu:
3. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
4. Vẽ sơ đồ các tài khoản: TK 154, TK 911
Bài 15:
Doanh nghiệp ABC kế toán hàng tồn kho kê khai thƣờng xuyên, nộp thuế GTGT khấu trừ
có tài liệu sau. Tính giá xuất kho Nhập trƣớc – xuất trƣớc.
I/ Số dư đầu kỳ của các tài khoản : (ĐVT : đồng)
TK 111 : 210.000.000 TK 214: 75.000.000
TK 112: 355.000.000 TK 341: 400.000.000
TK 152 : 120.000.000 TK 334: 30.000.000
TK 153 : 45.000.000 TK 421 : 25.000.000
TK 154 : 20.000.000 TK 411 : X
TK 211: 640.000.000 TK 331: 180.000.000
Số lƣợng vật liệu tồn kho : 4.000 kg.
II/ Tình hình phát sinh trong kỳ :
1. Mua vật liệu chƣa trả tiền cho ngƣời bán, số lƣợng 4.000kg, giá mua 30.000 đ/kg,
thuế GTGT 10%. Tiền vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt 400.000 đ.
2. Xuất vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm 2.200kg, phân xƣởng sản xuất 1.500 kg
bộ phận bán hàng 500 kg, bộ phận quản lý doanh nghiệp 300 kg.
3. Mua tài sản cố định giá mua chƣa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán
bằng tiền vay dài hạn. Chi phí bốc dỡ 2.000.000đ bằng tiền mặt.
4. Khấu hao TSCĐ 14.000.000đ, trong đó máy móc trực tiếp sản xuất sản phẩm
10.000.000đ, cho thiết bị phân xƣởng sản xuất 1.000.000đ, bộ phận bán hàng
1.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ.
5. Xuất công cụ dụng cụ trực tiếp sản xuất sản phẩm 4.000.000đ, phục vụ phân
xƣởng sản xuất 500.000đ (Loại phân bổ 1 lần)
6. Tiền lƣơng phải trả cho nhân viên trong đó công nhân trực tiếp sản xuất là
50.000.000đ, nhân viên quản lý phân xƣởng là 25.000.000đ, bộ phận bán hàng là
15.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 20.000.000đ.
7. Tiền điện phải trả cho phân xƣởng 4.000.000đ, quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ,
thuế GTGT 10% chƣa thanh toán.
8. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí
23.5% và trừ vào lƣơng nhân viên 10.5%.
9. Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ là 2.000 sản phẩm A, đã nhập kho thành
phẩm. chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 3.000.000 đ. Phế liệu nhập kho
150.000đ
141
Nguyên lý kế toán
10. Xuất kho 1.000 sản phẩm A để bán, giá bán là 250.000 đ/sp, thuế GTGT 10%.
Khách hàng đã nhận hàng nhƣng chƣa trả tiền.
11. Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập
20%
Yêu cầu:
1. Phân biệt tài sản , nguồn vốn, Tính X. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3. Phản ánh lên sơ đồ các tài khoản
4. Lập bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
Bài 16:
Doanh nghiệp XYZ Kế toán hàng tồn kho kê khai thƣờng xuyên, nộp thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ. Tính giá xuất kho theo phƣơng pháp nhập trƣớc –xuất trƣớc.
I. Số dư đầu kỳ các tài khoản (ĐVT: đồng)
TK 111 140.000.000 TK 211 690.000.000
TK 112 350.000.000 TK 421(Dƣ Nợ) 20.000.000
TK 341 145.000.000 TK 353 20.000.000
TK 331 (Dƣ Có) 270.000.000 TK 414 29.000.000
TK 152 60.000.000 TK 155 50.000.000
TK 141 8.000.000 TK 333 20.000.000
TK 411 Y TK 352 30.000.000
TK 214 60.000.000 TK 221 450.000.000
TK 154 15.000.000 TK 131(Dƣ Nợ) 80.000.000
TK 229 3.000.000 TK 131(Dƣ Có) 5.000.000
*Kế toán chi tiết:
- Nguyên vật liệu tồn đầu kỳ: 1.000 kg
- Thành phẩm tồn đầu kỳ: 100 sản phẩm
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh
1. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên số tiền 12.000.000đ
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho, số lƣợng 5.000 kg, giá mua chƣa thuế 60.000đ/ kg,
thuế GTGT 5% tiền chƣa thanh toán cho Công ty V. Chi phí vận chuyển nguyên
vật liệu về nhập kho theo giá chƣa có thuế 10.000.000đ, thuế GTGT 5% thanh toán
bằng tiền tạm ứng.
3. Xuất nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm 4.000 kg, phục vụ phân xƣởng 500 kg,
phục vụ bán hàng 200 kg.
4. Mua công cụ dụng cụ, giá mua chƣa thuế 5.000.000, thuế GTGT 10% thanh toán
bằng tiền mặt. Số công cụ dụng cụ trên đã sử dụng ngay ở phân xƣởng sản xuất lọai
phân bổ 100% giá trị.
142
Nguyên lý kế toán
143
Nguyên lý kế toán
3. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ cho ngƣời bán 10.000.000 đ và trả nợ vay
ngắn hạn 2.000.000 đ.
4. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt là 1.500.000 đ.
5. Tiền lƣơng phải thanh toán cho nhân viên là 1.000.000 đ, trong đó nhân viên
bán hàng 400.000 đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp 600.000 đ.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lƣơng nhân
viên theo quy định.
7. Khấu hao TSCĐ tính vào chi phí bán hàng 200.000 đ, chi phí quản lý doanh
nghiệp 400.000 đ.
8. Khoản chi phí khác trả bằng tiền mặt là 500.000 đ, tính vào chi phí bán hàng
300.000 đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 200.000 đ.
9. Cuối tháng, kế toán đã kết chuyển các khoản có liên quan để xác định kết quả
kinh doanh.
Yêu cầu:
1. Tính X
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
3. Phản ánh tình hình xác định kết quả kinh doanh vào các tài khoản có liên quan.
Bài 18:
Doanh nghiệp Y sản xuất 2 sản phẩm A, B. Tính giá xuất kho nhập trƣớc – xuất
trƣớc có tài liệu sau
I/ Số dư đầu kỳ các tài khoản
- TK 152: 50.000.000đ (5.000 kg)
- TK 155: 73.000.000đ chi tiết:
+ Thành phẩm A: 200 sản phẩm x 250.000đ/sp
+ Thành phẩm B: 100 sản phẩm x 230.000đ/sp
- TK 154 : 75.000.000 (sản phẩm A: 30.000.000, sản phẩm B: 45.000.000)
II/ Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh
1. Xuất vật liệu để sản xuất sản phẩm A 500 kg, sản xuất sản phẩm B 1.000 kg và phục vụ
phân xƣởng 500 kg.
2. Mua vật liệu nhập kho 4.000 kg, giá mua chƣa thuế 12.000đ/ kg, thuế GTGT 10% tiền
chƣa thanh toán. Chi phí vận chuyển 525.000 đ bao gồm 5% thuế GTGT thanh toán bằng
tiền mặt.
3. Xuất vật liệu để sản xuất sản phẩm A 1.000 kg sản xuất sản phẩm B 2.000 kg
4/ Tập hợp chi phí phát sinh
Chi phí Trực tiếp SXSP A Trực tiếp SXSP B Phân xƣởng SX
Tiền lƣơng 25.000.000 15.000.000 20.000.000
Trích theo lƣơng 24% 24% 24%
144
Nguyên lý kế toán
145
Nguyên lý kế toán
8. Tập hợp chi phí phân xƣởng sản xuất nhƣ sau : (Đvt: đồng)
Yếu tố chi phí Số tiền
- Vật liệu 16.200.000
- KHTSCĐ 50.000.000
- Chi phí bằng tiền mặt 10.000.000
- Tiền lƣơng 20.000.000
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 3.800.000
Tổng 100.000.000
9. Tính giá thành sản phẩm A nhập kho biết kết quả sản xuất hoàn thành 2.000 sp.
Đầu kỳ không có sản phẩm dở dang, chi phí dở dang cuối kỳ 27.000.000 đ
10. Xuất bán cho cửa hàng thƣơng mại X số lƣợng 1.800 sản phẩm, giá bán chƣa thuế
650.000 đ/ sp. Thuế GTGT 10%. Tiền bán hàng thu bằng TGNH.
11. Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: (Đvt: đồng)
Yếu tố Chi phí bán hàng Chi phí QLDN
- Nguyên vật liệu 3.000.000 2.000.000
- KHTSCĐ 5.000.000 12.000.000
- Tiền lƣơng 9.000.000
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 2.900.000
- Chi phí dịch vụ bằng tiền mặt 12.000.000 6.100.000
Tổng 20.000.000 32.000.000
12. Kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
2. Xác định số dư cuối kỳ các tài khoản.
3. Lập bảng cân đối số phát sinh và Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Bài 20:
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh X có tài liệu kế toán sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/01/20YY Đvt : đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Tiền mặt 150.000.000 1. Vay ngắn hạn 15.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 220.000.000 2. Phải trả cho ngƣời bán 15.000.000
3. Phải thu của khách hàng 10.000.000 3. Thuế phải nộp NN 3.000.000
146
Nguyên lý kế toán
147
Nguyên lý kế toán
ĐÁP ÁN
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A C A A D B C C B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A B A D C C A C A C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
D C D D C B A D A B
148
Nguyên lý kế toán
Mục tiêu
Mục tiêu của chương này là giúp cho sinh viên có khả năng:
- Trình bày được quy định chung về hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán cũng như cách
lập, ký, trình tự luân chuyển chứng từ kế toán.
- Mô tả cách sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán.
- Trình bày được quy định chung về sổ kế toán. Liệt kê được các loại sổ kế toán. Tóm tắt
lại cách mở, ghi sổ, sửa chữa sổ kế toán.
- Phân biệt được các hình thức kế toán.
149
Nguyên lý kế toán
phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số
tiền viết bằng số.
Chứng từ kế toán phải đƣợc lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với
chứng từ lập nhiều liên phải đƣợc lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung.
Trƣờng hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhƣng không thể viết một lần tất cả các liên chứng
từ thì có thể viết hai lần, nhƣng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất
cả các liên chứng từ.
6.1.4 Ký chứng từ kế toán
Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới
có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp
luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không
đƣợc ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký
theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một ngƣời phải thống nhất và phải giống
với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trƣờng hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau
phải khớp với chữ ký các lần trƣớc đó.
6.1.5 Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều
phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng
từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng
những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
- Kế toán viên, kế toán trƣởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc
doanh nghiệp ký duyệt;
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
- Lƣu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên
chứng từ kế toán;
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
6.1.6 Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nƣớc ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở
Việt Nam phải đƣợc dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát
sinh nhƣng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán.
Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu phải dịch toàn
bộ, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu. Ngƣời dịch phải ký, ghi rõ họ
tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt
phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nƣớc ngoài.
150
Nguyên lý kế toán
6.1.7 Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
Các doanh nghiệp có thể mua sẵn hoặc tự thiết kế mẫu, tự in, nhƣng phải đảm bảo
các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế toán.
Chứng từ phải đƣợc bảo quản cẩn thận, không đƣợc để hƣ hỏng, mục nát. Séc và
giấy tờ có giá phải đƣợc quản lý nhƣ tiền. Các doanh nghiệp có sử dụng chứng từ điện tử
cho hoạt động kinh tế, tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ theo quy định của các
văn bản pháp luật về chứng từ điện tử.
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU TÍNH
CHẤT
BB HD
(*) (*)
A. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY
I. Lao động tiền lƣơng
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL x
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL x
3 Bảng thanh toán tiền lƣơng 02-LĐTL x
4 Bảng thanh toán tiền thƣởng 03-LĐTL x
5 Giấy đi đƣờng 04-LĐTL x
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL x
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL x
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL x
9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL x
10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL x
11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng 10-LĐTL x
12 Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL x
II. Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT x
2 Phiếu xuất kho 02-VT x
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ, sản phẩm, 03-VT x
hàng hoá
4 Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ 04-VT x
5 Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng 05-VT x
hoá
6 Bảng kê mua hàng 06-VT x
7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT x
151
Nguyên lý kế toán
152
Nguyên lý kế toán
Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của
tài khoản.
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên
quan đến các đối tƣợng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số
liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài
sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chƣa đƣợc phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ Cái.
Số lƣợng, kết cấu các sổ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các doanh
nghiệp căn cứ vào quy định mang tính hƣớng dẫn của Nhà nƣớc về sổ kế toán chi tiết và
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở các sổ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.
6.2.3 Hệ thống sổ kế toán
Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất cho một
kỳ kế toán năm. Doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại
doanh nghiệp và yêu cầu quản lý để mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
cần thiết.
6.2.4 Trách nhiệm của ngƣời giữ và ghi sổ kế toán
Sổ kế toán phải đƣợc quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ
và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về
những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ.
Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trƣởng phải tổ chức việc bàn
giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản
bàn giao phải đƣợc kế toán trƣởng ký xác nhận.
6.2.5 Mở và ghi sổ kế toán
- Mở sổ
Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập,
sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Ngƣời đại diện theo pháp luật và kế toán trƣởng của
doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán. Sổ kế toán có thể đóng thành quyển
hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lƣu trữ.
- Ghi sổ
Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã đƣợc kiểm tra bảo đảm
các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng
từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.
- Khoá sổ
Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trƣớc khi lập Báo cáo tài chính. Ngoài ra phải
khoá sổ kế toán trong các trƣờng hợp kiểm kê hoặc các trƣờng hợp khác theo quy định của
pháp luật.
6.2.6 Sửa chữa sổ kế toán
Khi phát hiện sổ kế toán ghi bằng tay
Có sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán thì không đƣợc tẩy xoá làm mất dấu vết
thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các phƣơng pháp sau:
154
Nguyên lý kế toán
155
Nguyên lý kế toán
thời phải ghi chú vào trang cuối (dòng cuối) của sổ kế toán năm trƣớc có sai sót (nếu phát
hiện sai sót báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền) để tiện đối chiếu, kiểm
tra.
6.3. HÌNH THỨC KẾ TOÁN
Theo điều 122 thông tƣ 200/2014/TT-BTC quy định DN đƣợc tự xây dựng mẫu sổ
kế toán và hình thức ghi sổ kế toán nhƣng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch
kinh tế một cách minh bạch, phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và dễ đối
chiếu.
Nếu doanh nghiệp không tự xây dựng đƣợc thì có thể áp dụng các hình thức sổ kế
toán đƣợc hƣớng dẫn trong phụ lục 4 thông tƣ 200 nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và
hoạt động kinh doanh của mình, cụ thể có các hình thức sổ kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
6.3.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung
Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của
nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ
phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
156
Nguyên lý kế toán
Soå nhaät kyù ñaëc Soå nhaät kyù Soå, theû keá
bieät chung toaùn chi tieát
(3)
(2)
(6)
(7)
(7)
Baùo caùo taøi chính
Hình 6.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
157
Nguyên lý kế toán
(1b) (1b)
Chöùng töø goác
(2)
(4)
(4)
Baùo caùo taøi chính
Hình 6.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
158
Nguyên lý kế toán
(1b) (1b)
Chöùng töø goác
(1a)
(2b)
(4)
Soå caùi Baûng toång hôïp
chi tieát
(5a)
(5b) Baûng caân ñoái soá
phaùt sinh
(6a)
(6b)
Baùo caùo taøi chính
Hình 6.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
159
Nguyên lý kế toán
(1a)
(2a) (2b)
Nhaät kyù Soå, theû keá
Baûng keâ
chöùng töø toaùn chi tieát
(3b) (3a)
(3c)
(4d) Soå caùi Baûng toång hôïp
chi tieát
(4c)
(4b) (4a)
Baùo caùo taøi chính
Hình 6.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
160
Nguyên lý kế toán
161
Nguyên lý kế toán
162
Nguyên lý kế toán
c. Sửa chữa trên sổ của năm phát hiện sai sót và ghi chú vào dòng cuối của
năm có sai sót
d. Các cách xử lý trên đều sai
11. Sổ nhật ký chung là loại sổ kế toán
a. Ghi theo thứ tự thời gian
b. Sổ kế toán tổng hợp
c. Sổ kiểu 1 bên
d. a, b, c đúng
12. Thông tin, số liệu trên sổ kế toán không đƣợc
a. Ghi bằng bút chì
b. Ghi xen thêm phía trên hoặc phía dƣới
c. Dùng bút xóa
d. Tất cả các trƣờng hợp trên
13. Phƣơng pháp sửa sổ áp dụng trong trƣờng hợp ghi đúng về quan hệ đối ứng tài
khoản nhƣng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ là:
a. Phƣơng pháp cải chính
b. Phƣơng pháp ghi số âm
c. Phƣơng pháp bổ sung
d. Cả ba đều sai
14. Sổ nhật ký thu tiền thuộc trong hình thức kế toán nào sau đây:
a. Hình thức kế toán Nhật ký chung
b. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
c. Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ
d. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ
15. Sổ Nhật ký – sổ cái thuộc trong hình thức kế toán nào sau đây:
a. Hình thức kế toán Nhật ký chung
b. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
c. Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ
d. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ
16. Sổ Nhật ký – sổ cái là loại sổ kế toán:
a. Ghi kết hợp theo thứ tự thời gian và theo hệ thống
b. Sổ tổng hợp
c. Sổ nhiều cột
d. Tất cả đều đúng
17. Hình thức chứng từ ghi sổ gồm có các sổ kế toán chủ yếu nào:
163
Nguyên lý kế toán
a. Sổ cái
b. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
c. Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
d. Tất cả đều đúng
18. Việc lựa chọn hình thức kế toán cho một đơn vị phụ thuộc:
a. Quy mô của đơn vị
b. Đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn
c. Cả hai điều kiện trên
d. Không phụ thuộc vào điều kiện nào
19. Sổ đăng ký chứng từ ghi số đƣợc áp dụng trong hình thức kế toán nào:
a. Hình thức kế toán Nhật ký chung
b. Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ
c. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
d. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ
20. Sổ Nhật ký chứng từ số 1 đƣợc áp dụng trong hình thức kế toán nào:
a. Hình thức kế toán Nhật ký chung
b. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
c. Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ
d. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ
ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D A D D C D B A A C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A D C A B D D C B D
164
Nguyên lý kế toán
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
Số SỐ HIỆU TK
TT Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN
1 2 3 4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
01 111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng tiền tệ
165
1388 Phải thu khác
20 171 Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
166
23 213 Tài sản cố định vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
2132 Quyền phát hành
2133 Bản quyền, bằng sáng chế
2134 Nhãn hiệu, tên thƣơng mại
2135 Chƣơng trình phần mềm
2136 Giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền
2138 TSCĐ vô hình khác
167
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Thuế bảo vệ môi trƣờng và các loại thuế khác
33381 Thuế bảo vệ môi trƣờng
33382 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
39 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
168
44 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
169
57 441 Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
170
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
171
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính, (2005), “Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam”, NXB Tài chính -
Hà Nội.
2. Bộ Tài chính, (2015), “Chế độ kế toán doanh nghiệp – quyển 1: Hệ thống tài
khoản kế toán”, NXB Tài chính - Hà Nội.
3. Bộ Tài chính, (2015), “Chế độ kế toán doanh nghiệp – quyển 2: Hệ thống tài
khoản kế toán”, NXB Tài chính - Hà Nội.
4. Bộ Tài chính, (2014) Thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
“Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp”.
5. Bộ Tài chính, (2007), “Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn thực hiện”, NXB
Tài chính – Hà Nội.
6. Phan Đức Dũng, (2014), “Nguyên lý kế toán –Tóm tắt lý thuyết – Hệ thống bài
tập”, NXB thống kê.
7. Võ Văn Nhị, (2014), “Bài tập Nguyên lý kế toán”, Trƣờng Đại học kinh tế TP
HCM, NXB Phƣơng Đông.
8. Nguyễn Việt, (2015), “Giáo trình Nguyên lý kế toán”, Trƣờng đại học kinh tế
TP.HCM, NXB Kinh Tế.
172