You are on page 1of 180

TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƢƠNG TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
BỘ MÔN KẾ TOÁN

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
(Lý thuyết – bài tập)
Tham gia biên soạn:

ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa (chủ biên)

ThS. Trần Thị Thúy An

ThS. Lê Thị Thu Hồng

ThS. Hoàng Thị Nga

ThS. Trần Thị Kiều Quyên

CN. Hoàng Thị Hiền

TP.HCM, Năm 2016


Lƣu hành nội bộ
LỜI NÓI ĐẦU

Nguyên lý kế toán là một trong những môn học cơ sở khối ngành kinh tế trong
chƣơng trình đào tạo cử nhân Kế toán, Tài chính - Ngân hàng và Quản trị kinh doanh. Nó
cung cấp những kiến thức nền tảng cần thiết, những nguyên tắc và khái niệm căn bản về kế
toán trên phƣơng diện là một môn khoa học và hiểu biết tổng quát về nghề nghiệp kế toán
hiện nay ở Việt Nam, làm cơ sở cho ngƣời học có thể tiếp tục nghiên cứu những nội dung
sâu hơn về kế toán cũng nhƣ tiến hành những nghiên cứu xa hơn về kinh tế - tài chính, và
quản lý.

Lần đầu tiên cuốn Giáo trình Nguyên lý kế toán đƣợc biên soạn để đáp ứng về tài
liệu chính dành cho sinh viên và giảng viên của trƣờng Cao Đẳng Công Thƣơng Thành
phố Hồ Chí Minh khi giảng dạy, học tập và nghiên cứu học phần Nguyên lý kế toán. Kết
cấu của giáo trình này gồm có 2 phần:

- Phần lý thuyết: Phần này nêu nội dung lý thuyết của giáo trình Nguyên lý kế toán
bao gồm sáu chƣơng: Chƣơng 1 – Tổng quan về kế toán; Chƣơng 2 – Bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Chƣơng 3 – Tài khoản kế toán và ghi sổ
kép; Chƣơng 4 – Tính giá các đối tƣợng kế toán; Chƣơng 5 – Kế toán các quá trình kinh
doanh chủ yếu trong doanh nghiệp; Chƣơng 6 – Chế độ chứng từ kế toán và sổ kế toán
trong doanh nghiệp.

- Phần bài tập (Trắc nghiệm – Tự luận)

Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng trong quá trình biên soạn chắc chắn không thể
tránh khỏi những sai sót. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận đƣợc ý kiến góp ý của quý bạn đọc để
chất lƣợng của giáo trình ngày càng đƣợc nâng cao.

Chân thành cảm ơn!

Chủ biên

ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa


MỤC LỤC

MỤC LỤC .........................................................................................................................i


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN.................................................................. 1
1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI KẾ TOÁN .............................................................. 1
1.1.1 Khái niệm về kế toán ......................................................................................... 1
1.1.2 Phân loại kế toán................................................................................................ 2
1.2 CHỨC NĂNG, VAI TRÕ, NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN ............... 3
1.2.1 Chức năng của kế toán ....................................................................................... 3
1.2.2 Vai trò của kế toán ............................................................................................. 4
1.2.3 Nhiệm vụ của kế toán ........................................................................................ 4
1.2.4 Yêu cầu đối với kế toán ..................................................................................... 4
1.3 ĐỐI TƢỢNG CỦA KẾ TOÁN.................................................................................. 5
1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN .............................................................................. 7
1.5 CÁC PHƢƠNG PHÁP CỦA KẾ TOÁN .................................................................. 9
1.5.1 Phƣơng pháp chứng từ kế toán ........................................................................... 9
1.5.2 Phƣơng pháp tài khoản kế toán .......................................................................... 9
1.5.3 Ghi sổ kép ......................................................................................................... 9
1.5.4 Phƣơng pháp tính giá các đối tƣợng kế toán ....................................................... 9
1.5.5 Kiểm kê ........................................................................................................... 10
1.5.6 Phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế toán ............................................................ 10
1.6 MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ CỦA KẾ TOÁN .......................................................... 10
1.6.1 Luật kế toán ..................................................................................................... 11
1.6.2 Chuẩn mực kế toán .......................................................................................... 11
1.6.3 Chế độ kế toán................................................................................................... 12
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 13
BÀI TẬP CHƢƠNG 1 ................................................................................................... 13
CHƢƠNG 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH .............................................................................................................. 23
2.1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ................................................................................... 23
2.1.1 Khái niệm ........................................................................................................ 23
2.1.2 Kết cấu của bảng cân đối kế toán ..................................................................... 23
2.1.3 Phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán ............................................................ 27
2.1.4 Sự biến động của bảng cân đối kế toán trong quá trình hoạt động của DN ...... 28
2.2 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ......................................... 32
2.2.1 Khái niệm ........................................................................................................ 32
2.2.2 Kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......................................... 32
BÀI TẬP CHƢƠNG 2 ................................................................................................... 35
CHƢƠNG 3: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP .......................................... 46
3.1 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ......................................................................................... 46
3.1.1 Khái niệm ........................................................................................................ 46
3.1.2 Kết cấu của tài khoản ....................................................................................... 46
3.1.3 Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản kế toán ............................................... 47
3.2 GHI SỔ KÉP ............................................................................................................ 55
3.2.1 Khái niệm ........................................................................................................ 55
3.2.2 Các loại định khoản ......................................................................................... 56
3.2.3 Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán (BCĐKT) với tài khoản kế toán .......... 57
3.2.4 Bảng cân đối tài khoản ..................................................................................... 60
3.3 KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ KẾ TOÁN CHI TIẾT ............................................... 61
3.3.1 Kế toán tổng hợp ............................................................................................. 61
3.3.2 Kế toán chi tiết................................................................................................. 61
3.3.3 Mối quan hệ giữa tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2 và sổ chi tiết ...................... 64
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 64
BÀI TẬP CHƢƠNG 3 ................................................................................................... 64
CHƢƠNG 4: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƢỢNG KẾ TOÁN ........................................... 77
4.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƢỢNG KẾ TOÁN .................... 77
4.2 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC TÍNH GIÁ CÁC
ĐỐI TƢỢNG KẾ TOÁN ............................................................................................... 77
4.2.1 Nguyên tắc giá gốc .......................................................................................... 77
4.2.2 Nguyên tắc hoạt động liên tục .......................................................................... 77
4.2.3 Nguyên tắc thận trọng ...................................................................................... 78
4.2.4 Nguyên tắc khách quan .................................................................................... 78
4.2.5 Nguyên tắc nhất quán ...................................................................................... 78
4.3 PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƢỢNG CHỦ YẾU ....................... 79
4.3.1 Hàng tồn kho ................................................................................................... 79
4.3.2 Tài sản cố định................................................................................................. 85
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ................................................................................................ 86
BÀI TẬP CHƢƠNG 4 ................................................................................................... 87
CHƢƠNG 5: KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU TRONG
DOANH NGHIỆP ......................................................................................................... 97

ii
5.1 KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH
DOANH .......................................................................................................................... 97
5.1.1 Kế toán nguyên liệu vật liệu............................................................................. 97
5.1.2 Kế toán công cụ dụng cụ .................................................................................. 98
5.1.3 Kế toán tài sản cố định ................................................................................... 100
5.1.4 Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .......................................... 102
5.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ................................................................... 105
5.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................ 105
5.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................ 106
5.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................... 107
5.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........................ 109
5.3 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ...................... 111
5.3.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm .......................................................................... 111
5.3.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................. 113
5.3.3 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 115
5.3.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................................. 115
5.4 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ............... 119
5.4.1 Kế toán mua hàng .......................................................................................... 119
5.4.2 Kế toán bán hàng ........................................................................................... 120
5.4.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................................. 122
TÓM TẮT CHƢƠNG 5 .............................................................................................. 125
BÀI TẬP CHƢƠNG 5 ................................................................................................. 125
CHƢƠNG 6: CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ SỔ KẾ TOÁN DOANH
NGHIỆP ....................................................................................................................... 149
6.1 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ........................................................................................ 149
6.1.1 Quy định chung về mẫu chứng từ kế toán ...................................................... 149
6.1.2 Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán .............................................................. 149
6.1.3 Lập chứng từ kế toán ..................................................................................... 149
6.1.4 Ký chứng từ kế toán....................................................................................... 150
6.1.5 Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán ........................................ 150
6.1.6 Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt ............................................................... 150
6.1.7 Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán ........................ 151
6.2 SỔ KẾ TOÁN ........................................................................................................ 153
6.2.1 Quy định chung về sổ kế toán ........................................................................ 153

iii
6.2.2 Các loại sổ kế toán ......................................................................................... 153
6.2.3 Hệ thống sổ kế toán ....................................................................................... 154
6.2.4 Trách nhiệm của ngƣời giữ và ghi sổ kế toán ................................................. 154
6.2.5 Mở và ghi sổ kế toán ..................................................................................... 154
6.2.6 Sửa chữa sổ kế toán ....................................................................................... 154
6.3 HÌNH THỨC KẾ TOÁN ....................................................................................... 156
6.3.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung ................................................................... 156
6.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái................................................................ 157
6.3.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ................................................................. 158
6.3.4 Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ ....................................................... 159
6.3.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính ................................................................. 160
TÓM TẮT CHƢƠNG 6 .............................................................................................. 161
BÀI TẬP CHƢƠNG 6 ................................................................................................. 161

iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nội dung

BCĐKT Bảng cân đối kế toán


BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT Bảo hiểm y tế
BPBH Bộ phận bán hàng
BTC Bộ Tài Chính
CCDC Công cụ, dụng cụ
DN Doanh nghiệp
ĐTXDCB Đầu tƣ xây dựng cơ bản
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Giá trị gia tăng
HĐKD Hoạt động kinh doanh
IAPC International Auditing Practices Committee
IFAC International Federation of Accountant
KQKD Kết quả kinh doanh
LN Lợi nhuận
NVL Nguyên vật liệu
NVKT Nghiệp vụ kinh tế
PXSX Phân xƣởng sản xuất
PVSX Phục vụ sản xuất
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
TT Thông tƣ
TTSX Trực tiếp sản xuất
VND Đồng Việt Nam
VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam

v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình Tên gọi

Hình 6.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Hình 6.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
Hình 6.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hình 6.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
Hình 6.5 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính

vi
Nguyên lý kế toán

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN

Mục tiêu
Sau khi học xong chương này sinh viên có khả năng:
- Trình bày được khái niệm về kế toán, các nhìn nhận khác nhau về kế toán.
- Xác định cách phân loại, chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu và vai trò của kế toán.
- Nhận biết các đối tượng kế toán, phân biệt tài sản và nguồn vốn của một đơn vị kế
toán.
- Xác định các nguyên tắc cơ bản của kế toán.
- Liệt kê được các phương pháp kế toán.
- Nhận thức về môi trường pháp lý của kế toán.

1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI KẾ TOÁN


1.1.1 Khái niệm về kế toán
Bất kỳ ngƣời lao động nào khi thực hiện xong công việc của mình cũng đều muốn
nhận đƣợc một khoản tiền lƣơng và họ sử dụng số tiền này để mua những vật dụng cần
thiết cho đời sống hàng ngày. Ngƣời lao động dù không mở sổ sách để theo dõi những
khoản thu, chi này nhƣng họ vẫn cần biết đã thu vào bao nhiêu, chi ra bao nhiêu và còn lại
bao nhiêu. Nếu số chi lớn hơn số thu thì họ phải nghĩ cách để tăng thu hay giảm chi.
Ngƣợc lại nếu số thu lớn hơn số chi thì họ sẽ phải sử dụng số dƣ này sao cho có hiệu quả
nhất. Chính vì vậy mà cần phải có thông tin về tài chính để làm căn cứ cho các quyết định.
Tƣơng tự nhƣ trên, các nhà quản lý của một doanh nghiệp hay của một cơ quan nhà
nƣớc cũng cần có những thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp hay cơ quan
của mình. Các nhà quản lý cũng muốn biết số tiền thu đƣợc trong kỳ là từ đâu và đã chi ra
cho những khoản nào, còn lại bao nhiêu. Vậy các thông tin tài chính này ở đâu mà có?
Câu trả lời là ở các sổ sách kế toán do doanh nghiệp hay cơ quan nhà nƣớc ghi chép lƣu
giữ. Vì thế chúng ta có thể nói mục đích căn bản nhất của kế toán là cung cấp các thông
tin về tình hình tài chính của một tổ chức cho những ngƣời phải đƣa ra các quyết định để
điều hành hoạt động của tổ chức đó.
Muốn cung cấp đƣợc số liệu để nhà quản lý đƣa ra các quyết định thì kế toán phải
thực hiện một số công việc: phải ghi chép lại các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nhƣ là việc bán hàng cho khách hàng, mua hàng từ một nhà cung cấp, trả lƣơng
cho nhân viên, nộp thuế cho nhà nƣớc. Những sự việc này trong kế toán gọi là nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. Các nghiệp vụ này sẽ đƣợc ghi vào sổ kế toán và
đƣợc phân loại, hệ thống hóa theo từng loại nghiệp vụ kinh tế và trình tự thời gian phát
sinh. Sau khi tất cả các nghiệp vụ của một kỳ hoạt động đã đƣợc ghi nhận và phân loại, kế
toán sẽ tổng hợp những nghiệp vụ này và cuối cùng là tính toán kết quả của những nghiệp
vụ kinh tế diễn ra trong một kỳ hoạt động bằng cách lập các báo cáo kế toán để Ban Giám
đốc thấy đƣợc những hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp, tổ chức của mình
ở một thời kỳ nhất định.

1
Nguyên lý kế toán

Từ đó chúng ta có thể nói: Kế toán là công việc tính toán và ghi chép bằng con số
mọi hiện tƣợng kinh tế tài chính phát sinh trong tổ chức để nhà quản lý có thể căn cứ vào
đó mà ra quyết định.
Cũng có nhiều tác giả đã đƣa ra khái niệm về kế toán dƣới nhiều khía cạnh khác
nhau. Theo Robert Anthhony, tiến sĩ đại học Harvard: “Kế toán là ngôn ngữ của việc kinh
doanh”.
Theo Uỷ ban kiểm toán Quốc tế (International Auditing Practices Committee-
IAPC): “Kế toán là hàng loạt các nhiệm vụ ở một doanh nghiệp mà nhờ hệ thống này các
nghiệp vụ đƣợc xử lý nhƣ một phƣơng tiện duy trì các ghi chép tài chính”
Theo liên đoàn kế toán quốc tế (International Federation of Accountant - IFAC):
“Kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân loại tổng hợp theo một cách riêng bằng tiền các
nghiệp vụ, sự kiện có tính chất tài chính và giải thích kết quả của nó”.
Khái niệm kế toán Việt Nam
Theo Luật Kế toán đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khoá XI, kỳ họp 3, thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003, thì: “Kế toán là việc thu thập, xử
lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện
vật và thời gian lao động”.
Nhƣ vậy, kế toán là công việc ghi chép tính toán bằng con số dƣới hình thức giá trị,
hiện vật và thời gian lao động, chủ yếu dƣới hình thức giá trị để phản ảnh, kiểm tra tình
hình vận động của các loại tài sản, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, sử
dụng vốn và kinh phí của Nhà nƣớc cũng nhƣ của từng tổ chức, xí nghiệp.
- Ghi chép: là quá trình thu thập, xử lý và ghi lại tình hình, kết quả của các hoạt động
kinh tế, theo từng thời kỳ, từng địa điểm kinh tế phát sinh theo một trình tự nhất định.
- Tính toán bằng con số: là việc sử dụng các phép tính, các phƣơng pháp tính để xác
định các chỉ tiêu cần thiết, từ đó đo lƣờng đánh giá thực hiện về kết quả cũng nhƣ hiệu quả
của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Để thực hiện việc ghi chép tính toán kế toán phải sử dụng 3 thước đo
+ Thước đo hiện vật: tấn, tạ, kg, mét, ha.
+ Thước đo giá trị (tiền tệ): là đơn vị đo lƣờng đƣợc ghi chép trong kế toán. Tại
Việt Nam, thƣớc đo tiền tệ đƣợc quy định là đồng Việt Nam (ký hiệu: VND).
+ Thước đo lao động: Vd: giờ công, ngày công,… đƣợc sử dụng để xác định năng
suất lao động và làm căn cứ cho việc trả lƣơng cho ngƣời lao động.
1.1.2 Phân loại kế toán
Thông tin kế toán là yếu tố có vai trò quan trọng, công cụ hữu dụng trong hệ thống
các công cụ quản lý sản xuất kinh doanh và các hoạt động phi sản xuất. Thông tin kế toán
không những cung cấp cho những nhà quản lý bên trong doanh nghiệp mà còn cần cho cả
những ngƣời bên ngoài doanh nghiệp nhƣng có liên quan đến doanh nghiệp. Xuất phát từ
yêu cầu cung cấp thông tin và đặc điểm thông tin đƣợc cung cấp cho các đối tƣợng khác
nhau nên hệ thống kế toán trong doanh nghiệp đƣợc thiết kế để làm nhiệm vụ cung cấp thông
tin kinh tế theo hai đối tƣợng phục vụ trên, đã phân chia thành hai loại: kế toán tài chính và
kế toán quản trị.
 Kế toán tài chính:

2
Nguyên lý kế toán

Theo Luật kế toán (2003) định nghĩa: “Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý,
kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối
tƣợng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán”.
 Kế toán quản trị:
Theo Luật kế toán (2003) định nghĩa: “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý,
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh
tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”.
Những điểm giống nhau:
- Đều có liên hệ với hệ thống thông tin kế toán (kế toán quản trị sử dụng số liệu ghi
chép hằng ngày của kế toán tài chính nhƣng có phân tích).
- Đều liên quan đến trách nhiệm và việc quản lý doanh nghiệp, kế toán tài chính
liên quan đến hoạt động toàn doanh nghiệp, còn kế toán quản trị liên quan đến quản lý và
trách nhiệm của từng bộ phận trong doanh nghiệp.
Những điểm khác nhau:
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
- Cung cấp thông tin cho các đối tƣợng - Cung cấp thông tin cho nhà quản trị
liên quan bên ngoài doanh nghiệp doanh nghiệp
- Trình bày những gì đã xảy ra trong quá
- Đặt trọng tâm cho tƣơng lai
khứ
- Số liệu của kế toán tài chính phải có - Số liệu của kế toán quản trị phải thích
tính khách quan và chính xác hợp và kịp thời
- Chú trọng đến từng bộ phận của
- Liên quan đến toàn doanh nghiệp
doanh nghiệp
- Có tính pháp lệnh (phải tuân thủ quy
- Không có tính pháp lệnh (không có
định nhà nước về sổ sách kế toán tài
tính bắt buộc sổ sách kế toán quản trị)
chính)

1.2 CHỨC NĂNG, VAI TRÒ, NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN
1.2.1 Chức năng của kế toán
Để điều hành quản lý đƣợc toàn bộ hoạt động kinh doanh ở một doanh nghiệp có
hiệu quả, nhà quản trị doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời, chính xác các thông tin kinh tế
về hoạt động của mình, từ đó đƣa ra các quyết định thích hợp. Kế toán với tƣ cách là một
hệ thống thông tin sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho những ngƣời ra quyết định.
Nhƣ vậy kế toán có những chức năng sau:
- Chức năng thứ nhất của kế toán là cung cấp thông tin về tình hình tài chính của
doanh nghiệp cho những ngƣời ra quyết định.
- Chức năng thứ hai của kế toán là kiểm tra giám sát một cách có hệ thống toàn bộ
quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Hai chức năng trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: chức năng cung cấp thông
tin là cơ sở cho việc kiểm tra giám sát, sẽ giúp cho việc phản ánh tình hình hoạt động của
doanh nghiệp đƣợc chính xác, rõ ràng và đầy đủ hơn.
3
Nguyên lý kế toán

1.2.2 Vai trò của kế toán


Trong nền kinh tế thị trƣờng kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phản
ánh và cung cấp thông tin kinh tế phục vụ cho yêu cầu quản lý kinh doanh của doanh
nghiệp:
- Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Thông tin kế toán là căn cứ để quyết định
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra, giám sát vật tƣ, tiền vốn tài sản của
doanh nghiệp ….
- Đối với nhà nước: Thông tin kế toán là căn cứ để kiểm tra tính chấp hành chế độ
tài chính kế toán, là cơ sở để tìm ra cách tính thuế tốt nhất nhằm hạn chế thất thu thuế, hạn
chế sai lầm trong chính sách thuế và thiết lập những chính sách kinh tế phù hợp.
- Đối với các nhà đầu tư và các đối tượng khác: Thông tin kế toán là cơ sở để quyết
định đầu tƣ, quyết định tài trợ, thu hồi nợ, mua bán cổ phiếu, trái phiếu, …
1.2.3 Nhiệm vụ của kế toán
Theo điều 5 của Luật Kế toán năm 2003:
(1) Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tƣợng và nội dung công việc kế
toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
(2) Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán
nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
(3) Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mƣu, đề xuất các giải pháp nhằm phục vụ
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
(4) Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
1.2.4 Yêu cầu đối với kế toán
Theo điều 6 của Luật Kế toán năm 2003:
Để phát huy đầy đủ chức năng, vai trò và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ nói trên,
công tác kế toán doanh nghiệp phải đảm bảo những yêu cầu sau:
(1) Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế
toán và báo cáo tài chính.
(2) Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán.
(3) Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán.
(4) Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
(5) Thông tin, số liệu kế toán phải đƣợc phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết
thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị
kế toán, số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải tiếp theo số liệu của kỳ trƣớc.
(6) Phân loại, sắp xếp thông tin số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so
sánh đƣợc.

4
Nguyên lý kế toán

1.3 ĐỐI TƢỢNG CỦA KẾ TOÁN


Đối tƣợng nghiên cứu của kế toán là quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thông
qua sự hình thành và vận động của tài sản trong một đơn vị kinh tế cụ thể nhằm quản lý và
sử dụng có hiệu quả tài sản.
Tài sản trong doanh nghiệp đƣợc hiểu là nguồn lực kinh tế bao gồm cả hữu hình và
vô hình do doanh nghiệp làm chủ sở hữu hay đang kiểm soát với kỳ vọng là chúng sẽ tạo
ra lợi ích trong tƣơng lai, chúng là các biểu hiện tài chính của đơn vị.
Theo quy định trong Khoản 3 Điều 9 của Luật Kế toán: Đối tƣợng kế toán thuộc
hoạt động kinh doanh gồm:
a) Tài sản cố định, tài sản lƣu động
b) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
c) Các khoản doanh thu, chi phí kinh doanh, chi phí khác và thu nhập
d) Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nƣớc
đ) Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh
e) Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán
Để hiểu rõ hơn đối tƣợng của kế toán cần đi sâu xem xét hai mặt biểu hiện của tài
sản là kết cấu của tài sản và nguồn hình thành tài sản một cách cụ thể nhƣ sau.
Kết cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản
 Kết cấu tài sản
Bất kỳ một đơn vị kinh tế nào khi bắt đầu, cũng nhƣ để tồn tại và duy trì hoạt động
cần có một lƣợng tài sản nhất định. Vậy tài sản là gì? Theo VAS 01 “Chuẩn mực chung”:
Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi
ích kinh tế trong tương lai.
Nghiên cứu tài sản về mặt kết cấu là xem tài sản của đơn vị kế toán gồm những
loại gì và đƣợc phân bổ nhƣ thế nào. Tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị mà tài sản đƣợc phân chia thành các nhóm khác nhau nhƣng về cơ bản
tài sản đƣợc chia thành hai nhóm là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
 Tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời
gian đầu tƣ, sử dụng và thu hồi vốn trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình
thƣờng nhƣ:
- Tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển
- Chứng khoán kinh doanh: Cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán và các công cụ tài
chính khác.
- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn: Tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, cho vay, các
khoản đầu tƣ khác chờ tới ngày đáo hạn.
- Các khoản phải thu ngắn hạn: Phải thu khách hàng ngắn hạn, phải thu nội bộ ngắn
hạn, trả trƣớc cho ngƣời bán ngắn hạn, phải thu về thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ.

5
Nguyên lý kế toán

- Hàng tồn kho: Các loại nguyên vật liệu (nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, vật tƣ thay thế…), công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá, hàng mua đang đi đƣờng
và hàng gửi đi bán.
- Tài sản ngắn hạn khác: Khoản phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác, tạm ứng…
 Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời
gian sử dụng, luân chuyển và thu hồi vốn trên một năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh
bình thƣờng nhƣ:
- Các khoản phải thu dài hạn: phải thu khách hàng dài hạn, trả trƣớc dài hạn cho
ngƣời bán
- Tài sản cố định: bao gồm tài sản cố định hữu hình (nhà cửa, vật kiến trúc, máy
móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý, cây lâu năm, súc
vật làm việc cho sản phẩm…), tài sản cố định vô hình (quyền sử dụng đất, quyền phát
hành, bản quyền, bằng sáng chế, nhãn hiệu hàng hóa, chƣơng trình phần mềm, giấy phép
và giấy phép nhƣợng quyền…), tài sản cố định thuê tài chính, bất động sản đầu tƣ.
- Đầu tư tài chính dài hạn: đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vào công ty liên doanh,
liên kết, đầu tƣ khác
- Tài sản dài hạn khác: các khoản phải thu khác, ký quỹ, ký cƣợc…
 Nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn)
Nguồn hình thành tài sản hay nguồn vốn cho biết tài sản do đâu mà có. Toàn bộ tài
sản của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
 Nợ phải trả
Là khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh
nghiệp phải trả, phải thanh toán nhƣ các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho
ngƣời bán, cho Nhà nƣớc, cho ngƣời lao động và các khoản phải trả khác. Nợ phải trả có
đặc điểm là nguồn vốn sử dụng có thời hạn kèm theo nhiều ràng buộc nhƣ phải có thế
chấp, phải trả lãi… Nợ phải trả bao gồm các khoản:
- Phải trả cho ngƣời bán
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
- Phải trả ngƣời lao động
- Phải trả, phải nộp khác
- Vay và nợ thuê tài chính
- Quỹ khen thƣởng phúc lợi
- Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn…
 Vốn chủ sở hữu:
Là nguồn vốn ban đầu do chủ sở hữu doanh nghiệp bỏ ra để tạo nên các loại tài sản
nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài ra vốn chủ sở hữu còn đƣợc bổ
sung thêm trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Tuỳ theo hình thức sở hữu mà vốn
chủ sở hữu có thể là do nhà nƣớc cấp, do cổ đông hoặc xã viên góp cổ phần, nhận vốn góp

6
Nguyên lý kế toán

liên doanh, do chủ doanh nghiệp tƣ nhân bỏ ra, …Vốn chủ sở hữu có đặc điểm là nguồn
vốn sử dụng dài hạn và không cam kết phải thanh toán. Nó bao gồm các khoản:
- Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
- Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
- Quỹ đầu tƣ phát triển
- Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
- Chênh lệch tỷ giá
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản…
 Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản
Tài sản và nguồn hình thành tài sản luôn vận động không ngừng trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy tài sản và nguồn hình thành tài
sản có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là hai mặt của cùng một vấn đề. Một tài sản
có thể đƣợc tài trợ bằng nhiều nguồn khác nhau và một nguồn cũng có thể mua sắm đƣợc
nhiều loại tài sản.
Từ đó chúng ta có phƣơng trình kế toán cơ bản sau:
Tổng tài sản = Tổng nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn)
Tổng tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Các nguyên tắc của kế toán đƣợc quy định trong VAS 01 “chuẩn mực chung” đƣợc
xác định là cơ sở pháp lý trong việc tổ chức và thực hiện kế toán cho các đơn vị kế toán.
Các nguyên tắc này bao gồm:
 Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải
trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ kế toán vào thời điểm phát
sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền.
Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai.
 Hoạt động Liên tục
Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động
liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong tƣơng lai gần, nghĩa là
doanh nghiệp không có ý định cũng nhƣ không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu
hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trƣờng hợp thực tế khác với giả định hoạt động
liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử
dụng để lập báo cáo tài chính.
Giả định này có ý nghĩa là doanh nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động nên nó không quan
tâm đến giá thị trƣờng của những tài sản đƣợc nắm giữ để sử dụng trong quá trình sản xuất
kinh doanh của mình. Ngoài ra, giả định này còn là cơ sở cho việc phân bổ một cách có hệ
thống giá trị phải khấu hao của các loại tài sản cố định trong suốt thời gian sử dụng hữu
ích của chúng.
 Giá gốc

7
Nguyên lý kế toán

Tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản đƣợc tính theo số tiền
hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó
vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận. Giá gốc của tài sản không đƣợc thay đổi trừ khi có
quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
Theo nguyên tắc này, kế toán tập trung chú ý tới giá gốc của tài sản hơn là giá thị
trƣờng của chúng. Khi xác định giá của tài sản phải căn cứ vào chi phí thực tế ban đầu mà
doanh nghiệp bỏ ra trƣớc khi đƣa tài sản đó vào sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, chứ không căn cứ theo giá thị trƣờng.
 Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản
doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo ra
doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi
phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Thực hiện nguyên tắc phù hợp là cơ sở quan trọng để xác định đúng chỉ tiêu lợi
nhuận trong một kỳ kế toán.
 Nhất quán
Các chính sách và phƣơng pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải đƣợc áp dụng
thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trƣờng hợp có thay đổi chính sách và
phƣơng pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hƣởng của sự thay đổi đó
trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Trong kế toán có nhiều phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho, phƣơng pháp tính
khấu hao tài sản cố định, … mỗi phƣơng pháp sẽ mang lại một con số khác nhau về chi
phí và lợi nhuận thuần. Áp dụng phƣơng pháp nào là tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của
từng đơn vị kế toán. Theo nguyên tắc này, khi đã chọn phƣơng pháp đó thì không nên thay
đổi thƣờng xuyên để ngƣời sử dụng thông tin từ báo cáo tài chính không bị nhầm lẫn và có
thể so sánh đƣợc. Tuy nhiên, khi thay đổi phƣơng pháp đã chọn phải có lý do hợp lý và
phải công bố cho những ngƣời sử dụng biết thông qua thuyết minh báo cáo tài chính.
 Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ƣớc tính kế
toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhƣng không lập quá lớn
b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí
d/ Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng về khả
năng phát sinh chi phí.
Theo nguyên tắc này, kế toán cần phải xem xét, cân nhắc, phán đoán để lập các ƣớc
tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn sao cho ít ảnh hƣởng tới quyền lợi của
chủ sở hữu. Muốn vậy, kế toán phải lập dự phòng những khả năng xấu có thể xảy ra trong
tƣơng lai.
 Trọng yếu

8
Nguyên lý kế toán

Thông tin đƣợc coi là trọng yếu trong trƣờng hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu
chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hƣởng
đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào
độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót đƣợc đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể.
Tính trọng yếu của thông tin phải đƣợc xem xét trên cả phƣơng diện định lƣợng và định
tính.
1.5 CÁC PHƢƠNG PHÁP CỦA KẾ TOÁN
1.5.1 Phƣơng pháp chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin (các băng từ, đĩa từ, các loại thẻ
thanh toán) phản ánh những nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, và
đƣợc dùng làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
Lập chứng từ kế toán là công việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã
hoàn thành vào các chứng từ kế toán theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát
sinh của nghiệp vụ đó.
Chứng từ kế toán chỉ đƣợc lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính và phải
phản ánh đầy đủ các nội dung chủ yếu sau:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán.
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Số lƣợng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số
tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ.
- Chữ ký, họ và tên của ngƣời lập, ngƣời duyệt và những ngƣời có liên quan đến
chứng từ kế toán.
1.5.2 Phƣơng pháp tài khoản kế toán
Tài khoản là phƣơng pháp phân loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu phản
ánh và giám đốc một cách thƣờng xuyên, liên tục và có hệ thống số hiện có và tình hình
biến động của từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cũng nhƣ các quá trình sản xuất kinh
doanh khác nhau trong doanh nghiệp.
Do mỗi đối tƣợng kế toán riêng biệt có nội dung kinh tế khác nhau, có sự tồn tại và
vận động khác nhau, có yêu cầu quản lý khác nhau nên mỗi đối tƣợng kế toán riêng biệt
đƣợc mở một tài khoản tƣơng ứng.
1.5.3 Ghi sổ kép
Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có liên quan ít nhất đến hai đối tƣợng kế toán
khác nhau; nói cách khác, là liên quan ít nhất đến hai tài khoản kế toán. Do đó, ghi sổ kép
là phương pháp kế toán ghi chép một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít nhất hai tài khoản
kế toán theo đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ khách quan của các tài khoản.
1.5.4 Phƣơng pháp tính giá các đối tƣợng kế toán
Đối tƣợng kế toán trong một doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau đƣợc biểu
hiện dƣới rất nhiều dạng thể vật chất mà để đo lƣờng chúng, ngƣời ta phải căn cứ vào các
9
Nguyên lý kế toán

đặc tính tự nhiên của từng đối tƣợng cụ thể để lựa chọn những thƣớc đo phù hợp (đồng,
cái, kg, lít, m, m2,…).
Do có tính đa dạng về mặt biểu hiện hình thái vật chất nên muốn tổng hợp đƣợc
tình hình tài sản, tình hình chi phí sản xuất kinh doanh cũng nhƣ xác định kết quả hoạt
động thì cần thiết phải biểu hiện tất cả các đối tƣợng khác nhau về hình thái giá trị thông
qua thƣớc đo tiền tệ.
Nhƣ vậy, tính giá là phương pháp kế toán biểu hiện giá trị các đối tượng kế toán
bằng tiền phù hợp với các nguyên tắc cũng như các quy định cụ thể do Nhà nước ban
hành để phản ánh trung thực tình hình tài sản và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.5.5 Kiểm kê
Là phƣơng pháp kế toán thực hiện việc kiểm tra trực tiếp tại chỗ số hiện có của các
loại tài sản tại đơn vị kế toán bằng các phƣơng pháp cân, đo, đong, đếm để đối chiếu với
số liệu đã ghi trong các tài khoản kế toán nhằm kịp thời phát hiện đƣợc các khoản chênh
lệch thừa, thiếu, cần đƣợc xử lý kịp thời.
1.5.6 Phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế toán
Tổng hợp cân đối kế toán là một phƣơng pháp của kế toán tổng hợp số liệu từ các
sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế về tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định trên hệ thống mẫu biểu theo quy định.
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh
doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh
nghiệp, cơ quan Nhà nƣớc và nhu cầu hữu ích của những ngƣời sử dụng trong việc đƣa ra
các quyết định kinh tế.
Theo quy định hiện nay thì các doanh nghiệp phải lập các báo cáo tài chính sau:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Các công việc của kế toán kể trên phải đƣợc thực hiện đồng thời trong mối quan hệ
hữu cơ của chúng: Lập chứng từ và kiểm kê sẽ cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp; Tính giá và tính giá thành sản phẩm nhằm
biểu hiện các đối tƣợng kế toán bằng tiền để từ đó ghi sổ kép vào các tài khoản liên quan
theo đúng mối quan hệ khách quan của các đối tƣợng kế toán; Cuối cùng, từ số liệu ghi
trên sổ kế toán, kế toán tổng hợp các chỉ tiêu cần thiết để lập các báo cáo tài chính.
1.6 MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ CỦA KẾ TOÁN
Môi trƣờng pháp lý của kế toán là những cơ sở pháp lý mà kế toán căn cứ vào đó để
hành nghề, đảm bảo cho hoạt động của kế toán phù hợp với luật pháp đã quy định.
Tại Việt Nam, Quốc hội phê chuẩn Luật Kế toán và Bộ Tài chính là cơ quan đƣợc
chính phủ giao quyền quyết định toàn bộ chuẩn mực và chế độ kế toán của các doanh
nghiệp thuộc các nghành sản xuất kinh doanh và tổ chức khác. Tƣ vấn cho Bộ Tài chính
trong lĩnh vực kế toán là Hội đồng quốc gia về kế toán của Việt Nam và Hội Kế toán Việt
Nam.

10
Nguyên lý kế toán

1.6.1 Luật kế toán


Luật Kế toán là văn bản pháp lý cao nhất về kế toán, quy định những vấn đề mang
tính nguyên tắc và làm cơ sở để xây dựng chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Luật Kế
toán đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp 3,
thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003 và có hiệu lực từ 01/01/2004. Luật này có 7 chƣơng
với 64 điều.
1.6.2 Chuẩn mực kế toán
Theo điều 8 Luật kế toán Việt Nam: “Chuẩn mực kế toán bao gồm những nguyên tắc
và phương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Theo quan
điểm kế toán quốc tế, chuẩn mực kế toán chính là nhưng quy định, hướng dẫn cần được
tôn trọng khi thực hiện các công việc kế toán và khi trình bày các thông tin trong các báo
cáo tài chính sao cho đảm bảo tính minh bạch của các báo cáo tài chính.
Tính đến nay Bộ Tài chính đã ban hành đƣợc 26 chuẩn mực nhƣ sau:
Đợt 1 ban hành 4 chuẩn mực theo quyết định Số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001
với thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện ban hành ngày 09/10/2002 số 89/2002/TT-BTC:
1. Chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho
2. Chuẩn mực số 03 - Tài sản cố định hữu hình
3. Chuẩn mực số 04 - Tài sản cố định vô hình
4. Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác
Đợt 2 ban hành 6 chuẩn mực theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 với
thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện số 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003:
1. Chuẩn mực số 01 - Chuẩn mực chung
2. Chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản
3. Chuẩn mực số 10 - Ảnh hƣởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
4. Chuẩn mực số 15 - Hợp đồng xây dựng
5. Chuẩn mực số 16 - Chi phí đi vay
6. Chuẩn mực số 24 - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Đợt 3 ban hành 6 chuẩn mực theo quyết định số số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003
với thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005:
1. Chuẩn mực số 05 - Bất động sản đầu tƣ
2. Chuẩn mực số 07 - Kế toán các khoản đầu tƣ vào công ty liên kết
3. Chuẩn mực số 08 - Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh
4. Chuẩn mực số 21 - Trình bày báo cáo tài chính
5. Chuẩn mực số 25 - BCTC hợp nhất và kế toán khoản đầu tƣ vào công ty con
6. Chuẩn mực số 26 - Thông tin về các bên liên quan
Đợt 4 ban hành 6 chuẩn mực theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005
với thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện số 20/2006/TT-BTC ngày 20/3/06 :
1. Chuẩn mực số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

11
Nguyên lý kế toán

2. Chuẩn mực số 22 - Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ
chức tài chính tƣơng tự
3. Chuẩn mực số 23 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
4. Chuẩn mực số 27 - Báo cáo tài chính giữa niên độ
5. Chuẩn mực số 28 - Báo cáo bộ phận
6. Chuẩn mực số 29 - Thay đổi chính sách kế toán, ƣớc tính kế toán và các sai sót
Đợt 5 ban hành 4 chuẩn mực theo quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005
với thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện số 21/2006/TT-BTC ngày 20/3/06 :
1. Chuẩn mực số 11 - Hợp nhất kinh doanh
2. Chuẩn mực số 18 - Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
3. Chuẩn mực số 19 - Hợp đồng bảo hiểm
4. Chuẩn mực số 30 - Lãi trên cổ phiếu
1.6.3 Chế độ kế toán
Theo điều 4 Luật kế toán Việt Nam: “Chế độ kế toán là những quy định và hướng
dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà
nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán uỷ quyền ban
hành”. Chế độ kế toán ban hành nhằm hƣớng dẫn cụ thể cho kế toán thực hiện Luật kế
toán và các chuẩn mực kế toán.
Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 (thay thế quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 về chế độ kế toán
doanh nghiệp).

12
Nguyên lý kế toán

TÓM TẮT CHƢƠNG 1


Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Hệ thống kế toán bao gồm hai
phân hệ là kế toán tài chính và kế toán quản trị.
Đối tƣợng kế toán là những nội dung mà kế toán tiến hành thu nhập, xử lý, kiểm
tra, phân tích. Chúng bao gồm: Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí
đƣợc xác định thông qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Các nguyên tắc kế toán bao gồm: cơ sở dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù
hợp, nhất quán, thận trọng và trọng yếu.
Yêu cầu đối với kế toán: trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, dễ hiểu và có thể
so sánh đƣợc.
Để tiến hành thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích kế toán phải sử dụng các phƣơng
pháp kế toán nhƣ: lập chứng từ, tài khoản, ghi sổ kép, tính giá, kiểm kê và tổng hợp – cân
đối.
Để đảm bảo cho hoạt động của kế toán phù hợp với luật pháp đã quy định thì việc
nhận thức về môi trƣờng pháp lý của kế toán vô cùng quan trọng cho việc thiết lập và tổ
chức kế toán. Môi trƣờng pháp lý của kế toán bao gồm luật kế toán, chuẩn mực kế toán,
chế độ kế toán và các quyết định, thông tƣ hƣớng dẫn do Bộ Tài Chính ban hành.

BÀI TẬP CHƢƠNG 1

PHẦN 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống dưới đây:
1. Mục đích kế toán là:
a. Cung cấp thông tin cho nhà đầu tƣ để ra quyết định
b. Cung cấp thông tin cho doanh nghiệp để ra quyết định
c. Cung cấp thông tin cho các đối tƣợng khác nhau để ra nhau đế ra quyết định
d. Đáp án a và b đều sai
2. Thông tin mà kế toán quan tâm là:
a. Thông tin về khoa học – kỹ thuật
b. Thông tin về chính trị – xã hội
c. Thông tin về kinh tế – tài chính
d. Thông tin về giáo dục hoặc sức khỏe
3. Thông tin kế toán tài chính nhằm mục đích phục vụ nhu cầu ra quyết định của:
a. Các nhà quản lý kinh tế
b. Các nhà đầu tƣ, các tổ chức tài chính, tín dụng
c. Các đối tƣợng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp (ngƣời
lao động, chủ nợ…)

13
Nguyên lý kế toán

d. Tất cả các đối tƣợng trên


4. Hạch toán kế toán cần sử dụng các loại thƣớc đo:
a. Thƣớc đo hiện vật
b. Thƣớc đo thời gian lao động
c. Thƣớc đo giá trị
d. Tất cả các thƣớc đo trên
5. Công ty B hoàn tất việc thực hiện dịch vụ tƣ vấn cho khách hàng vào ngày 20/09,
50% giá trị hợp đồng đã đƣợc thanh toán trong tháng 09, phần còn lại trả dần trong
2 tháng tiếp theo. Doanh thu dịch vụ tƣ vấn của công ty B sẽ đƣợc ghi nhận trên
báo cáo tài chính của tháng:
a. Tháng 09
b. Tháng 10
c. Tháng 09 (50%), tháng 10 (25%) và tháng 11 (25%)
d. Các câu trên đều sai
6. Công ty D đang sở hữu và sử dụng một ngôi nhà làm văn phòng. Ngôi nhà đƣợc
mua trong năm trƣớc với giá 900 triệu đồng. Hiện tại, giá thị trƣờng của ngôi nhà là
1.300 triệu đồng. Điều này làm cho:
a. Tổng giá trị tài sản của công ty D năm nay đã tăng so với năm trƣớc 400
triệu đồng
b. Tổng giá trị tài sản của công ty có tăng thêm nhƣng mức tăng thấp hơn 400
triệu đồng
c. Tổng nguồn vốn của công ty không đổi
d. Tất cả các câu trên đều sai
7. Ngày 01/01/201X, công ty B trả toàn bộ tiền thuê nhà năm 201X, số tiền 120 triệu
đồng. Theo nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê này của công ty B sẽ đƣợc:
a. Tính vào chi phí kinh doanh của tháng 01/201X
b. Phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của từng tháng trong năm 201X
c. Phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của từng quý trong năm 201X
d. Tất cả các câu trên đều sai
8. Trong tháng 08/201X, Vietnam Airlines bán đƣợc rất nhiều vé máy bay của các
chuyến bay trong tháng 09/201X với tổng số tiền là 1.500 triệu đồng. Số tiền này sẽ
đƣợc hãng:
a. Ghi nhận ngay vào doanh thu tháng 08/201X
b. Ghi nhận vào doanh thu của cả hai tháng 08 và 09/201X
c. Chỉ ghi nhận vào doanh thu tháng 09/201X
d. Các câu trên đều sai
9. Theo hợp đồng đã ký, công ty A đã giao trƣớc 50% tiền hàng cho công ty B trong
tháng này. Lô hàng theo hợp đồng sẽ đƣợc công ty B giao trong tháng sau. Số tiền
14
Nguyên lý kế toán

còn lại sẽ đƣợc công ty A thanh toán sau khi nhận hàng 15 ngày. Theo nguyên tắc
phù hợp, công ty B đƣợc phép ghi nhận doanh thu:
a. Ngay khi nhận tiền đặt trƣớc của công ty A
b. Khi hoàn tất việc giao hàng cho công ty A và đƣợc công ty A chấp nhận
thanh toán
c. Chỉ khi nhận đƣợc toàn bộ tiền hàng theo hợp đồng
d. Khi hoàn thành việc ký kết hợp đồng mua bán
10. Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi kế toán:
a. Không đƣợc thay đổi các phƣơng pháp kế toán đã lựa chọn
b. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nếu thấy cần thiết
c. Có thể thay đổi phƣơng pháp kế toán nhƣng phải giải trình sự thay đổi và
ảnh hƣởng của sự thay đổi đó trong các báo cáo tài chính
d. Cả 3 câu trên đều sai
11. Các đối tƣợng liên quan trong nguyên tắc phù hợp là:
a. Chi phí và giá thành
b. Chi phí và doanh thu
c. Chi phí và lợi nhuận
d. Doanh thu và lợi nhuận
12. Nguyên tắc nào trong số các nguyên tắc sau quy định rằng nếu một khách hàng của
doanh nghiệp đang có nguy cơ phá sản, doanh nghiệp cần phải lập một khoản dự
phòng đối với khoản nợ phải thu từ khách hàng đó:
a. Nguyên tắc trọng yếu
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc thận trọng
d. Tất cả các nguyên tắc trên
13. Trong tháng 08/20X1, công ty ABC mua 30 máy hút bụi với giá 2 triệu đồng/chiếc.
Công ty đã bán đƣợc 25 chiếc với giá 2,5 triệu đồng/chiếc. Vào ngày 31/12/20X1,
nếu bán 5 chiếc còn lại, công ty sẽ thu đƣợc 1,8 triệu đồng/chiếc. Nếu công ty tiếp
tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc máy hút bụi còn lại sẽ đƣợc ghi
nhận là:
a. 9 triệu đồng
b. 10 triệu đồng
c. 12,5 triệu đồng
d. Các số trên đều sai
14. Trong tháng 08/20X1, công ty ABC mua 30 máy hút bụi với giá 2 triệu đồng/chiếc.
Công ty đã bán đƣợc 25 chiếc với giá 2,5 triệu đồng/chiếc. Vào ngày 31/12/20X1,
nếu bán 5 chiếc còn lại, công ty sẽ thu đƣợc 1,8 triệu đồng/chiếc. Nếu công ty tiến

15
Nguyên lý kế toán

hành giải thể vào cuối năm 20X1, giá trị của 5 chiếc máy hút bụi còn lại sẽ đƣợc
ghi nhận là:
a. 9 triệu đồng
b. 10 triệu đồng
c. 12,5 triệu đồng
d. Các số trên đều sai
15. Để thông tin kế toán có thể so sánh đƣợc thì cần phải tuân thủ nguyên tắc kế toán
nào:
a. Trọng yếu
b. Giá gốc
c. Nhất quán
d. Thận trọng
16. Phƣơng pháp của kế toán nhằm tiến hành kiểm tra thực tế thông qua việc cân đong,
đo đếm, kiểm nhận đối chiếu nhằm xác định số lƣợng và giá trị có thật của tài sản
tại đơn vị là:
a. Phƣơng pháp đối ứng tài khoản và ghi sổ kép
b. Phƣơng pháp kiểm kê tài sản
c. Phƣơng pháp tính giá tài sản
d. Phƣơng pháp tính giá thành
17. Nợ phải trả phát sinh do:
a. Mua tài sản cố định trả bằng tiền mặt
b. Trả tiền cho ngƣời bán về vật tƣ đã mua
c. Mua hàng hóa chƣa thanh toán
d. Ký hợp đồng mua công cụ dụng cụ với nhà cung cấp
18. Kế toán tài chính có đặc điểm:
a. Thông tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra
b. Gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động
c. Có tính linh hoạt
d. Tất cả đều sai
19. Đối tƣợng nào sau đây là tài sản:
a. Trả trƣớc cho ngƣời bán
b. Quỹ khen thƣởng
c. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
d. Phải trả cho ngƣời bán
20. Đối tƣợng nào sau đây là nợ phải trả:
a. Khoản phải thu khách hàng
16
Nguyên lý kế toán

b. Khoản khách hàng trả trƣớc


c. Khoản trả trƣớc ngƣời bán
d. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối

PHẦN 2: CÂU HỎI ĐÖNG SAI


Hãy trả lời ĐÚNG hay SAI cho các câu hỏi dưới đây:
1. Kế toán tài chính chỉ phục vụ các đối tƣợng sử dụng thông tin bên ngoài doanh
nghiệp.
2. Kế toán tài chính phải tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán, tài chính hiện
hành.
3. Kế toán quản trị không cần tuân thủ các quy định tài chính vì chỉ phục vụ cho các
đối tƣợng sử dụng thông tin bên trong DN
4. Các nguyên tắc kế toán chung đƣợc thừa nhận chỉ nhằm mục tiêu lập các báo cáo
tài chính chứ không phải báo cáo kế toán quản trị.
5. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi kế toán doanh nghiệp phải ghi nhận nợ phải trả ngay
khi ký hợp đồng mua hàng.
6. Nguyên tắc trọng yếu cho phép kế toán có thể phạm một số sai sót trong quá trình
hạch toán.
7. Nguyên tắc giá gốc luôn đƣợc vận dụng, kể cả trong trƣờng hợp doanh nghiệp
không hoạt động liên tục.
8. Nhất quán có nghĩa là doanh nghiệp không bao giờ đƣợc thay đổi các chính sách kế
toán.
9. Lập dự phòng cho một khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán đang tuân thủ nguyên tắc
thận trọng.
10. Khách quan có nghĩa là các thông tin và số liệu kế toán phải đƣợc ghi chép và báo
cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
11. Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu đƣợc lợi ích kinh tế
trong tƣơng lai.
12. Các thông tin và số liệu kế toán phải đƣợc ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng
chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và
giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh đây là nội dung của yêu cầu đầy đủ.
13. Vốn chủ sở hữu = tổng tài sản – nợ phải trả.
14. Thông tin kế toán quản trị gắn liền với trách nhiệm quản lý toàn bộ tổ chức.
15. Nguồn hình thành nên tài sản bao gồm: nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
16. Báo cáo kế toán hƣớng về tƣơng lai không phải là đặc tính của hệ thống kế toán tài
chính.
17. Nội dung trên các báo cáo của kế toán tài chính do Bộ tài chính quy định thống
nhất.
18. Chuẩn mực kế toán là văn bản pháp lý cao nhất về kế toán.

17
Nguyên lý kế toán

19. Có thể so sánh đƣợc là một trong những nguyên tắc cơ bản của kế toán.
20. Nhiệm vụ kế toán là cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp
luật.

PHẦN 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH


Bài 1: Điền vào chỗ trống các số liệu cần thiết:
1. Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp X là 1.500.000.000đ, vốn chủ sỡ hữu của doanh
nghiệp là 420.000.000đ. Vậy tổng nợ phải trả của doanh nghiệp phải là
…………………………………………
2. Tổng vốn chủ sỡ hữu của doanh nghiệp Y trên bảng cân đối kế toán là 800.000.000đ
và bằng 1/3 tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Vậy tổng số nợ của doanh nghiệp là
…………………………………………………
3. Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp P ngày 1/1/20xx là 750.000.000đ, và tăng lên đến
1.050.000.000 đ ngày 31/12/20xx và nợ phải trả tăng 250.000.000đ. Tổng vốn chủ sỡ
hữu của doanh nghiệp ngày 1/1/20xx là 500.000.000đ. Cho biết tổng vốn chủ sỡ hữu
ngày 31/12/20xx là bao nhiêu………………..?
4. Đầu năm, giá trị tài sản của doanh nghiệp là 2.200.000.000đ, vốn chủ sỡ hữu là
1.000.000.000đ. Trong năm, tài sản tăng lên 600.000.000đ và nợ giảm 100.000.000đ.
Giá trị vốn chủ sỡ hữu vào thời điểm cuối năm là …………………………………
5. Đầu năm tài sản của doanh nghiệp là 3.500.000.000đ, cuối năm nợ phải trả giảm
300.000.000đ, nguồn vốn không thay đổi. Hỏi tài sản cuối năm …?
6. Đầu năm, giá trị tài sản của doanh nghiệp là 2.000.000.000đ, nợ phải trả 800.000.000đ.
Cuối năm nợ phải trả tăng 300.000.000đ, nguồn vốn không thay đổi, Tổng tài sản cuối
năm là …………………….?
7. Đầu năm tổng tài sản là 3.400.000.000đ, nợ phải trả 2.200.000.000đ, trong năm tổng
tài sản tăng 200.000.000d và nợ phải trả giảm 300.000.000đ thì vốn chủ sở hữu cuối
năm là bao nhiêu………………….?
Bài 2:
Doanh nghiệp ABC có số liệu kế toán nhƣ sau: ( ĐVT: 1.000 đồng)
1.Tiền mặt 120.000 8. Vay ngắn hạn 530.000
2. Tiền gửi ngân hàng 270.000 9. Vay dài hạn 500.000
3. Tạm ứng 20.000 10. Phải trả công nhân viên 52.000
4. Nguyên vật liệu 530.000 11. Thuế phải nộp 10.000
5. Tài sản cố định hữu hình X 12. Phải trả ngƣời bán 420.000
6. Hàng hóa 645.000 13. Vốn đầu tƣ chủ sở hữu 2.070.000
7. Phải thu khách hàng 40.000 14. Lợi nhuận 30.000
Yêu cầu:
1. Phân biệt tài sản, nguồn vốn
2. Tìm X?

18
Nguyên lý kế toán

Bài 3:
Công ty Việt Thắng chuyên sản xuất hàng may mặc có tài liệu về tài sản và nguồn vốn
ngày 31.12.20xx nhƣ sau: (ĐVT: đồng)
TT Khoản mục Số tiền TT Khoản mục Số tiền
1 Bàn ghế ( 4 bộ) 60.000.000 10 Vay ngắn hạn 300.000.000
2 Máy vi tính ( 10 bộ ) 200.000.000 11 Hàng hóa 370.000.000
3 Tủ hồ sơ ( 2 chiếc ) 50.000.000 12 Phải thu khách hàng 180.000.000
4 Quạt bàn ( 4 chiếc ) 2.000.000 13 Phải trả ngƣời bán 250.000.000
5 Tiền mặt 250.000.000 14 Thuế phải nộp 30.000.000
6 Xe ô tô 800.000.000 15 Nhà xƣởng 1.400.000.000
7 Văn phòng phẩm 2.500.000 16 Lợi nhuận 65.000.000
9 Phần mềm quản lý 60.000.000 17 Vay dài hạn 420.000.000
Yêu cầu: Xác định tổng nguồn vốn ngày 31.12.20xx?
Bài 4:
Doanh nghiệp ABE có số liệu kế toán nhƣ sau: (ĐVT: triệu đồng)
1.Tiền mặt 320 8. Vay và nợ thuê tài chính 1.030
2. Tiền gửi ngân hàng 470 9. Quỹ khen thƣởng phúc lợi 15
3. Tạm ứng 20 10. Phải trả công nhân viên 55
4. Nguyên vật liệu 530 11. Thuế phải nộp ngân sách 10
5. Tài sản cố định hữu hình X 12. Phải trả ngƣời bán 420
6. Hàng hóa 645 13. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 2.070
7. Phải thu khách hàng 40 14. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 30
Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nguồn vốn, tìm X
Bài 5:
Doanh nghiệp ABJ có tài liệu kế toán sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Tài sản cố định hữu hình 45.000 10 Phải thu khác 2.000
2. Nguyên vật liệu 6.000 11 Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 50.000
3. Hàng hóa 30.000 12 Quỹ đầu tƣ phát triển 15.000
4. Công cụ, dụng cụ 1.000 13 Nguồn vốn xây dựng cơ bản 6.000
5. Tiền mặt 2.000 14 Quỹ khen thƣởng phúc lợi 5.500
6. Tiền gửi ngân hàng 14.000 15 Lợi nhuận chƣa phân phối 10.000
7. Tạm ứng 2.000 16 Hao mòn tài sản cố định hữu hình 12.000
8. Phải thu khách hàng 3.000 17 Vay ngắn hạn 9.000
9. Thành phẩm 7.000 18 Phải trả ngƣời bán 4.500
Yêu cầu: Phân loại tài sản và nguồn vốn và xác định tổng số?

19
Nguyên lý kế toán

Bài 6:
Doanh nghiệp ABG có số liệu kế toán ngày 31/1/20xx nhƣ sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Nhà cửa 1.200
2. Xe tải 1.800
3. Nguyên vật liệu 500
4. Vay và nợ thuê tài chính 600
5. Tiền mặt 210
6. Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản 750
7. Bằng phát minh sáng chế 350
8. Nhiên liệu 620
9. Công cụ dụng cụ 80
10. Quỹ đầu tƣ phát triển 130
12. Phải trả công nhân viên 90
13. Quỹ khen thƣởng phúc lợi 100
14. Đầu tƣ vào công ty liên kết 300
15. Hàng đang đi đƣờng 420
16. Tiền đang chuyển 150
17. Phải trả cho ngƣời bán 230
18. Phải thu cuả khách hàng 100
19. Tiền gửi ngân hàng 800
20. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 9.000
21. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 165
22. Hàng gửi bán 300
23. Chứng khoán kinh doanh 630
24. Kho chứa hàng 1.590
25. Máy móc thiết bị X
26. Phải thu khác 40
27. Thuế phải nộp cho nhà nƣớc 50
Yêu cầu: Phân biệt tài sản và nguồn vốn. Dùng phương trình kế toán tìm X
Bài 7:
Tại doanh nghiệp ABH có số liệu kế toán ngày 31/12/20xx nhƣ sau (ĐVT: triệu đồng)
1.Tiền mặt 440 13. Nhãn hiệu hàng hóa 300
2. Phải thu khách hàng 250 14. Phƣơng tiện vận tải 2.500
3. Đầu tƣ vào công ty con 230 15. Quỹ phát triển khoa học và 52
công nghệ

20
Nguyên lý kế toán

4. Nhận ứng trƣớc của khách 30 16. Phải trả công nhân viên 180
hàng
5. Nhà cửa X 17. Hao mòn tài sản cố định 400
6. Nhận ký quỹ 45 18. Phải trả ngƣời bán 530
7. Đầu tƣ công ty liên kết 430 19. Ứng trƣớc ngƣời bán 180
8. Vay và nợ thuê tài chính 800 20. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu Y
9. Máy móc thiết bị 2.000 21. Tiền gửi ngân hàng 400
10. Dự phòng phải thu khó đòi 50 22. Quỹ đầu tƣ phát triển 300
11. Chi phí phải trả 42 23. Xây dựng cơ bản dở dang 2.200
12. Chi phí trả trƣớc 25 24. Nguyên vật liệu 720
Yêu cầu: Phân biệt Tài sản, Nguồn vốn tìm X, Y. Biết Y= 6X
Bài 8:
Doanh nghiệp ABI có tình hình tài sản và nguồn vốn nhƣ sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Nguyên vật liệu 220 17. Đầu tƣ vào công ty con 300
2. Thành phẩm 170 18. Ngƣời mua ứng trƣớc 40
3. Chi phí sản xuất kinh doanh 100 19. Dự phòng giảm giá hàng 35
dở dang tồn kho

4. Ký quỹ, ký cƣợc 30 20. Công cụ dụng cụ 129


5. Máy móc thiết bị 1.400 21. Tiền đang chuyển 37
6. Chi phí trả trƣớc 145 22. Quỹ đầu tƣ phát triển 700
7. Tiền mặt 530 23. Quỹ phúc lợi 26
8. Tiền gửi ngân hàng 700 24. Quỹ khen thƣởng 128
9. Nhà cửa 2.000 25. Lợi nhuận sau thuế chƣa 250
phân phối
10. Nhận ký quỹ, ký cƣợc 80 26. Tạm ứng 25
11. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 5.000 27. Phải thu khách hàng 340
12. Hàng gửi bán 125 28. Phải thu nội bộ 138
13. Vay và nợ thuê tài chính 1.100 29.Phải trả khác 430
14. Nhãn hiệu hàng hóa 300 30. Phải trả ngƣời bán 450
15. Chƣơng trình phần mềm 200 31. Dự phòng phải trả 70
16. Chi phí phải trả 130 32. Dây chuyền sản xuất X
Yêu cầu:
1. Phân biệt tài sản, nguồn vốn, tìm X
2. Liệt kê nhóm tài khoản hàng tồn kho
3. Liệt kê nhóm tài sản cố định hữu hình, TSCĐ vô hình, nhóm TK vốn bằng tiền.

21
Nguyên lý kế toán

ĐÁP ÁN:
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C C D D A C B A B C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B C B B C B C D A B

PHẦN 2: ĐÖNG SAI


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
S Đ Đ Đ S Đ S S Đ Đ
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đ S Đ S Đ Đ Đ S S Đ

22
Nguyên lý kế toán

CHƢƠNG 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO


CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Mục tiêu
Sau khi học xong chương này sinh viên có khả năng:
- Trình bày được khái niệm, kết cấu và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán và
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh.
- Hiểu được sự biến động của Bảng cân đối kế toán trong các trường hợp.
- Lập được Bảng cân đối kế toán và Bảng kết quả hoạt động kinh doanh.

2.1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


2.1.1 Khái niệm
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng
quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành nên tài sản đó của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo bắt buộc, đƣợc nhà nƣớc quy định thống
nhất về mẫu biểu, phƣơng pháp lập, nơi phải gửi và thời hạn gửi.
2.1.2 Kết cấu của bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán đƣợc xây dựng gồm 2 phần:
- Phần bên trên gọi là phần tài sản, đƣợc dùng để phản ánh kết cấu của tài sản,
và đƣợc chia làm 2 loại:
+ Loại A : Tài sản ngắn hạn
+ Loại B : Tài sản dài hạn
- Phần bên dƣới gọi là phần nguồn vốn, đƣợc dùng để phản ánh các nguồn vốn
khác nhau tạo nên tài sản, và cũng đƣợc chia làm 2 loại:
+ Loại C : Nợ phải trả
+ Loại D : Vốn chủ sở hữu
Trong từng loại còn đƣợc chia ra thành nhiều mục, nhiều khoản để phản ánh chi
tiết từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn theo yêu cầu quản lý chung. Loại, mục,
khoản là những chỉ tiêu kinh tế đƣợc quy định và sắp xếp một cách thống nhất.
Để phản ánh giá trị của các chỉ tiêu bên tài sản và bên nguồn vốn thì bảng cân
đối kế toán còn đƣợc thiết kế 2 cột để ghi chép số đầu năm và số cuối năm. Số liệu ở 2
cột này sẽ giúp cho ngƣời nhận thông tin có căn cứ để nắm bắt, phân tích, đánh giá
quy mô cũng nhƣ sự biến động của tài sản và nguồn vốn giữa đầu năm và cuối năm.

23
Nguyên lý kế toán

Hai phần của bảng cân đối kế toán phản ánh hai mặt khác nhau của vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp nên giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Xét về
mặt lƣợng thì bao giờ cũng có:
Tổng số tài sản = Tổng số nguồn vốn
Hoặc: (A + B) Tài sản = (C + D) Nguồn vốn
Tính chất bằng nhau biểu hiện tính cân đối. Tính cân đối là tính chất cơ bản của
bảng cân đối kế toán.
Mẫu Bảng cân đối kế toán đáp ứng giả định hoạt động liên tục (theo thông tƣ
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014)

Đơn vị báo cáo:…………… Mẫu số B01 – DN


Địa chỉ:……………………. (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ….. Tháng……năm…..
Đơn vị tính:

THUYẾT SỐ SỐ

TÀI SẢN CUỐI ĐẦU
SỐ MINH NĂM NĂM

1 2 3 4 5
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100
I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110
1. Tiền 111 V.01
2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112
II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120
1. Chứng khoán kinh doanh 121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 (…) (…)
3. Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn 123
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
2. Trả trƣớc cho ngƣời bán ngắn hạn 132
…………….
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 ( …) (… )

24
Nguyên lý kế toán

V. Tài sản ngắn hạn khác 150


1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152
……………
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200
I. Các khoản phải thu dài hạn 210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Trả trƣớc cho ngƣời bán dài hạn 212
……………
II. Tài sản cố định 220
1. Tài sản cố định hữu hình 221
- Nguyên giá 222
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (…) (... )
III. Bất động sản đầu tƣ 230
- Nguyên giá 231
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 232
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242
………...
V. Đầu tƣ tài chính dài hạn 250
1. Đầu tƣ vào công ty con 251
2. Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết 252
………...
VI. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trƣớc dài hạn 261
………..
TỔNG CỘNG TÀI SẢN(270=100+200) 270

NGUỒN VỐN
C.NỢ PHẢI TRẢ 300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Phải trả ngƣời bán ngắn hạn 311

25
Nguyên lý kế toán

2. Ngƣời mua trả tiền trƣớc ngắn hạn 312


……………..
II. Nợ dài hạn 330
1. Phải trả ngƣời bán dài hạn 331
2. Ngƣời mua trả tiền trƣớc dài hạn 332
……………..
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400
I.Vốn chủ sở hữu 410
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a
- Cổ phiếu ƣu đãi 411b
2. Thặng dƣ vốn cổ phần 412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413
……………..
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
1. Nguồn kinh phí 431
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) 440

Trong học tập, sử dụng Bảng cân đối kế toán giản đơn như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ….. Tháng……năm…..
Đơn vị tính :
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn C. Nợ phải trả
- Tiền mặt - Phải trả ngƣời bán
- Tiền gửi ngân hàng - Vay
- …. - …
B. Tài sản dài hạn D. Vốn chủ sở hữu
- Tài sản cố định - Vốn đầu tƣ của CSH
- … - ….
Tổng Tài sản Tổng Nguồn vốn

26
Nguyên lý kế toán

2.1.3 Phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán


Căn cứ để lập bảng cân đối kế toán là:
- Bảng cân đối kế toán kỳ trƣớc
- Các tài khoản tổng hợp của tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn
Căn cứ vào các tài liệu trên, bảng cân đối kế toán năm dạng giản đơn đƣợc lập nhƣ
sau:
- Cột “Số đầu năm”: lấy số liệu cột cuối năm của bảng CĐKT năm trƣớc.
- Cột “Số cuối năm”: lấy số dƣ cuối năm của các tài khoản tổng hợp của tài
khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn theo nguyên tắc:
+ Tài khoản dƣ Nợ ghi bên phần Tài sản.
+ Tài khoản dƣ Có ghi bên phần Nguồn vốn.
+ Tài khoản phản ánh “Hao mòn tài sản cố định” (dùng điều chỉnh giá trị tài sản
cố định) có số dƣ bên Có, khi lập BCĐKT ghi số âm bên phần tài sản.
+ Tài khoản “Dự phòng tổn thất tài sản” (điều chỉnh giá trị hàng tồn kho, công
nợ phải thu…) có số dƣ bên Có, khi lập BCĐKT ghi số âm bên phần tài sản.
+ Các tài khoản phản ánh “Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ”, “Chênh lệch đánh giá
lại tài sản”, “Lợi nhuận chƣa phân phối”, nếu dƣ Có thì số dƣ sẽ đƣợc ghi bình
thƣờng bên phần Nguồn vốn, nếu dƣ Nợ thì đƣợc ghi âm bên phần Nguồn vốn.
Ví dụ: Tại một doanh nghiệp vào ngày 30/09/200X có các tài liệu sau (ĐVT: đồng):
1. Tiền mặt 40.000.000 7. Quỹ đầu tƣ phát triển 50.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 800.000.000 8. Vay ngắn hạn 600.000.000
3. Nguyên vật liệu 500.000.000 9. Phải trả NB 200.000.000
4. Công cụ dụng cụ 60.000.000 10. Phải trả khác 50.000.000
5. Ứng trƣớc cho ngƣời bán 100.000.000 11. TSCĐ hữu hình 3.000.000.000
6. Vốn đấu tƣ của CSH 5.600.000.000 12. TSCĐ vô hình 2.000.000.000
Dựa vào tài liệu trên ta lập đƣợc bảng cân đối kế toán nhƣ sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN Số tiền
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.500.000.000
1. Tiền mặt 40.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 800.000.000
3. Nguyên vật liệu 500.000.000
4. Công cụ dụng cụ 60.000.000
5. Ứng trƣớc cho ngƣời bán 100.000.000
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 5.000.000.000
1. Tài sản cố định hữu hình 3.000.000.000

27
Nguyên lý kế toán

2. Tài sản cố định vô hình 2.000.000.000


Tổng cộng tài sản 6.500.000.000
NGUỒN VỐN Số tiền
C. NỢ PHẢI TRẢ 850.000.000
1. Vay ngắn hạn 600.000.000
2. Phải trả cho ngƣời bán 200.000.000
3. Phải trả khác 50.000.000
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 5.650.000.000
1. Vốn đầu tƣ của CSH 5.600.000.000
2. Quỹ đầu tƣ phát triển 50.000.000
Tổng cộng nguồn vốn 6.500.000.000
2.1.4 Sự biến động của bảng cân đối kế toán trong quá trình hoạt động của DN
Trong quá trình hoạt động của đơn vị, các loại tài sản và các loại nguồn vốn
thƣờng xuyên biến động (tăng lên, giảm xuống) do tác động của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Sự biến động này đã làm cho bảng cân đối kế toán ở những thời điểm khác
nhau cũng có những thay đổi tƣơng ứng. Có 4 trƣờng hợp biến động nhƣ sau:
Trường hợp 1
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ ảnh hƣởng đến tài sản, tức là ảnh hƣởng đến 2
đối tƣợng kế toán thuộc bên tài sản, thì sẽ làm một đối tƣợng kế toán tài sản này tăng
lên đồng thời sẽ làm một đối tƣợng kế toán tài sản khác giảm xuống. Trong trƣờng hợp
này số tổng cộng của bảng cân đối kế toán không đổi.
Ví dụ: Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 8.000.000đ
Nghiệp vụ này làm tiền mặt tăng lên 8.000.000đ, lúc này quỹ tiền mặt sẽ là
40.000.000đ + 8.000.000đ = 48.000.000đ; đồng thời làm tiền gửi ngân hàng giảm
8.000.000đ, lúc này tiền gửi ngân hàng sẽ là 800.000.000đ – 8.000.000đ =
792.000.000đ. Tuy nhiên, tổng cộng tài sản vẫn là 6.500.000.000đ.
Sau nghiệp vụ này, bảng cân đối kế toán nhƣ sau:
TÀI SẢN Số tiền
1. Tiền mặt 48.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 792.000.000
3. Nguyên vật liệu 500.000.000
4. Công cụ dụng cụ 60.000.000
5. Ứng trƣớc cho ngƣời bán 100.000.000
6. Tài sản cố định hữu hình 3.000.000.000
7. Tài sản cố định vô hình 2.000.000.000
Tổng cộng tài sản 6.500.000.000

28
Nguyên lý kế toán

NGUỒN VỐN Số tiền


1. Vay ngắn hạn 600.000.000
2. Phải trả cho ngƣời bán 200.000.000
3. Phải trả khác 50.000.00
4. Vốn đầu tƣ của CSH 5.600.0000.000
5. Quỹ đầu tƣ phát triển 50.000.000
Tổng cộng nguồn vốn 6.500.000.000
Trường hợp 2
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ ảnh hƣởng đến nguồn vốn, tức là ảnh hƣởng
đến 2 đối tƣợng kế toán thuộc bên nguồn vốn, thì sẽ làm một nguồn vốn này tăng lên
đồng thời sẽ làm một nguồn vốn khác giảm xuống. Trong trƣờng hợp này, số tổng
cộng của bảng cân đối kế toán không đổi.
Ví dụ: Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 100.000.000đ
Nghiệp vụ này làm cho khoản vay ngắn hạn tăng lên 100.000.000đ, lúc này vay
ngắn hạn sẽ là 600.000.000đ + 100.000.000đ = 700.000.000đ; đồng thời làm cho
khoản phải trả cho ngƣời bán giảm 100.000.000đ, lúc này khoản phải trả cho ngƣời
bán sẽ là 200.000.000đ – 100.000.000đ = 100.000.000đ. Tuy nhiên, tổng cộng nguồn
vốn vẫn là 6.500.000.000đ.
Sau nghiệp vụ này, bảng cân đối kế toán nhƣ sau:
TÀI SẢN Số tiền
1. Tiền mặt 48.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 792.000.000
3. Nguyên vật liệu 500.000.000
4. Công cụ dụng cụ 60.000.000
5.Ứng trƣớc cho ngƣời bán 100.000.000
6. Tài sản cố định hữu hình 3.000.000.000
7. Tài sản cố định vô hình 2.000.000.000
Tổng cộng tài sản 6.500.000.000
NGUỒN VỐN Số tiền
1. Vay ngắn hạn 700.000.000
2. Phải trả cho người bán 100.000.000
3. Phải trả khác 50.000.000
4. Vốn đầu tƣ của CSH 5.600.000.000
5. Quỹ đầu tƣ phát triển 50.000.000
Tổng cộng nguồn vốn 6.500.000.000

29
Nguyên lý kế toán

Trường hợp 3
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hƣởng cả hai bên tài sản và nguồn vốn, tức là
ảnh hƣởng đến 1 đối tƣợng kế toán thuộc bên tài sản, 1 đối tƣợng kế toán thuộc bên
nguồn vốn, nếu làm cho đối tƣợng kế toán bên tài sản tăng lên thì đồng thời cũng sẽ
làm cho đối tƣợng kế toán bên nguồn vốn tăng lên tƣơng ứng. Trong trƣờng hợp này,
số tổng cộng của tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán sẽ tăng lên.
Ví dụ: Nhà nước cấp thêm cho đơn vị một tài sản cố định hữu hình có giá trị
500.000.000đ
Nghiệp vụ này làm cho tài sản cố định hữu hình tăng thêm 500.000.000đ, lúc
này tài sản cố định hữu hình sẽ là 5.000.000.000đ + 500.000.000đ = 5.500.000.000đ;
đồng thời làm cho Vốn đầu tƣ của CSH cũng tăng thêm 500.000.000đ, lúc này Vốn
đầu tƣ của CSH sẽ là 5.600.000.000đ+ 500.000.000đ = 6.100.000.000đ. Số tổng cộng
của bảng cân đối kế toán tăng thêm 500.000.000đ (tăng cả 2 bên), lúc này sẽ là
6.500.000.000đ + 500.000.000đ = 7.000.000.000đ.
Sau nghiệp vụ này, bảng cân đối kế toán nhƣ sau:
TÀI SẢN Số tiền
1. Tiền mặt 48.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 792.000.000
3. Nguyên vật liệu 500.000.000
4. Công cụ dụng cụ 60.000.000
5. Ứng trƣớc cho ngƣời bán 100.000.000
6. Tài sản cố định hữu hình 3.500.000.000
7. Tài sản cố định vô hình 2.000.000.000
Tổng cộng tài sản 7.000.000.000
NGUỒN VỐN Số tiền
1. Vay ngắn hạn 700.000.000
2. Phải trả cho ngƣời bán 100.000.000
3. Phải trả khác 50.000.000
4. Vốn đầu tư của CSH 6.100.000.000
5. Quỹ đầu tƣ phát triển 50.000.000
Tổng cộng nguồn vốn 7.000.000.000
Trường hợp 4
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hƣởng cả hai bên tài sản và nguồn vốn, tức là
ảnh hƣởng đến 1 đối tƣợng kế toán thuộc bên tài sản, 1 đối tƣợng kế toán thuộc bên
nguồn vốn, nếu làm cho đối tƣợng kế toán bên tài sản giảm xuống thì đồng thời sẽ làm
cho đối tƣợng kế toán bên nguồn vốn giảm tƣơng ứng. Trong trƣờng hợp này, số tổng
cộng của tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán sẽ giảm xuống.
Ví dụ: Dùng tiền gửi ngân hàng trả khoản phải trả khác là 20.000.000đ

30
Nguyên lý kế toán

Nghiệp vụ này làm cho tiền gửi ngân hàng giảm xuống 20.000.000đ, lúc này
tiền gửi ngân hàng sẽ là 792.000.000đ - 20.000.000đ = 772.000.000đ; đồng thời làm
cho khoản phải trả khác cũng giảm 20.000.000đ, lúc này khoản phải trả khác sẽ là
50.000.000đ - 20.000.000đ = 30.000.000đ. Số tổng cộng của bảng cân đối kế toán
giảm 20.000.000đ (giảm cả 2 bên), lúc này sẽ là 7.000.000.000đ - 20.000.000đ =
6.980.000.000đ.
Sau nghiệp vụ này, bảng cân đối kế toán nhƣ sau:
TÀI SẢN Số tiền
1. Tiền mặt 48.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 772.000.000
3. Nguyên vật liệu 500.000.000
4. Công cụ dụng cụ 60.000.000
5. Ứng trƣớc cho ngƣời bán 100.000.000
6. Tài sản cố định hữu hình 3.500.000.000
7. Tài sản cố định vô hình 2.000.000.000
Tổng cộng tài sản 6.980.000.000
NGUỒN VỐN Số tiền
1. Vay ngắn hạn 700.000.000
2. Phải trả cho ngƣời bán 100.000.000
3. Phải trả khác 30.000.000
4. Vốn đầu tƣ của CSH 6.100.000.000
5. Quỹ đầu tƣ phát triển 50.000.000
Tổng cộng nguồn vốn 6.980.000.000

Từ những ví dụ trên, chúng ta có nhận xét tổng quát:


- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh nếu chỉ ảnh hƣởng đến các đối tƣợng kế toán ở
một bên của bảng cân đối kế toán thì làm cho các đối tƣợng kế toán đó thay đổi nhƣng
tổng số tiền của bảng cân đối kế toán không thay đổi, tổng số tài sản vẫn bằng tổng số
nguồn vốn.
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh nếu ảnh hƣởng đến các đối tƣợng kế toán ở hai
bên của bảng cân đối kế toán thì làm cho các đối tƣợng kế toán đó thay đổi đồng thời
tổng số tiền của bảng cân đối kế toán cũng thay đổi, nhƣng tổng số tài sản vẫn bằng
tổng số nguồn vốn.
Nhƣ vậy, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều không làm mất tính cân đối của
bảng cân đối kế toán và một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan ít nhất đến 2 đối
tượng kế toán nằm trên bảng cân đối kế toán.

31
Nguyên lý kế toán

2.2 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


2.2.1 Khái niệm
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản
ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp,
bao gồm kết quả kinh doanh chính và kết quả khác.
2.2.2 Kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Theo quy định hiện hành báo cáo gồm có 5 cột:
- Cột số 1: Chỉ tiêu
- Cột số 2: Mã số
- Cột số 3: Thuyết minh
- Cột số 4: Năm nay
- Cột số 5: Năm trƣớc
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm các chỉ tiêu:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): Chỉ tiêu này phản ánh
tổng doanh thu hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ, doanh
thu khác trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02): Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp
các khoản đƣợc ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết
khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10): Chỉ tiêu này
phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, BĐS đầu tƣ, doanh thu cung cấp
dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thƣơng mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02.
- Giá vốn hàng bán (Mã số 11): Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng
hóa, BĐS đầu tƣ, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối
lƣợng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác đƣợc tính vào giá vốn hoặc ghi
giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20): Chỉ tiêu này
phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, thành phẩm, BĐS đầu
tƣ và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11.
- Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu
hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính (Mã số 22): Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài
chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,...
phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng (Mã số 24): Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng
hóa, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo.

32
Nguyên lý kế toán

- Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25): Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30): Chỉ tiêu này phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này đƣợc tính toán
trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt
động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 25 - Mã số 26.
- Thu nhập khác (Mã số 31): Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác,
phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí khác (Mã số 32): Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác
phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Lợi nhuận khác (Mã số 40): Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu
nhập khác ( đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp) với chi phí
khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32.
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trƣớc khi trừ chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong
kỳ báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51): Chỉ tiêu này phản
ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52): Chỉ tiêu này phản
ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh trong năm báo cáo.
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60): Chỉ tiêu này phản
ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau
khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo.
Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52).
- Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70)
- Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71)

33
Nguyên lý kế toán

Đơn vị báo cáo:…………… Mẫu số B02 – DN


Địa chỉ:…………………………… (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm …………..
Đơn vị tính:
Mã Thuyết Năm Năm
Chỉ tiêu
số minh nay trƣớc
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10
(10 = 01 – 02)
4. Giá vốn hàng bán 11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20
(20 = 10 – 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
7. Chi phí tài chính 22
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 25
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30
(30 = 20 + (21 – 22) – (25 + 26 )
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40) 50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 – 51 – 52) 60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71
Lập, ngày … tháng … năm …
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần.

34
Nguyên lý kế toán

TÓM TẮT CHƢƠNG 2


Bảng cân đối kế toán và Bảng kết quả họat động kinh doanh là các báo cáo
quan trọng trong hệ thống báo cáo tài chính, nó đƣợc dùng để cung cấp thông tin hữu
ích cho các đối tƣợng sử dụng thông tin để đƣa ra các quyết định đầu tƣ. Mặc dù hai
bảng này phản ánh các đối tƣợng kế toán khác nhau nhƣng chúng có quan hệ mật thiết
với nhau.
Bảng cân đối kế toán là bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
toàn bộ tài sản và nguồn vốn mà doanh nghiệp có tại một thời điểm nhất định. Các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ ảnh hƣởng đến bảng cân đối kế toán và có 4 trƣờng hợp:
tài sản tăng – tài sản giảm, nguồn vốn tăng – nguồn vốn giảm, tài sản tăng – nguồn
vốn tăng, tài sản giảm – nguồn vốn giảm. Và mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
không làm mất tính cân đối của bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ảnh
tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ chi tiết theo hoạt
động kinh doanh chính và hoạt động khác.

BÀI TẬP CHƢƠNG 2

PHẦN 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống dưới đây:
1. Bảng cân đối kế toán đƣợc lập dựa trên cân đối:
a. Tài sản – Nguồn vốn
b. Doanh thu – Chi phí – Kết quả
c. Phát sinh Nợ – Có của các tài khoản
d. Luồng tiền vào – ra
2. Lợi nhuận kinh doanh trong kỳ đƣợc thể hiện trong:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. a và b
d. Không phải các báo cáo trên
3. Số dƣ bên Có của tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” đƣợc:
a. Ghi bình thƣờng bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
b. Ghi bình thƣờng bên Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
c. Ghi âm bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
d. Ghi trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
4. Số dƣ bên Có của tài khoản “Lợi nhuận chƣa phân phối” đƣợc:
a. Ghi số dƣơng bên Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
b. Ghi số âm bên Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán

35
Nguyên lý kế toán

c. Ghi số dƣơng bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
d. Không phải các cách ghi trên
5. Khoản tiền ứng trƣớc của khách hàng sẽ đƣợc trình bày:
a. Bên Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
b. Bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán sau khi bù trừ với khoản phải thu
khách hàng
c. Dƣới dạng số âm bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán (không bù trừ)
d. Không phải các cách trên
6. Nghiệp vụ “Xuất kho thành phẩm giao bán đại lý” làm ảnh hƣởng đến:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. a và b
d. Không phải các báo cáo trên
7. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán mang tính:
a. Thời điểm
b. Thời kỳ
c. a và b
d. Không có trƣờng hợp nào
8. Số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mang tính:
a. Thời điểm
b. Thời kỳ
c. a và b
d. Không có trƣờng hợp nào
9. Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh:
a. Tình hình tài chính
b. Tình hình kinh doanh
c. a và b
d. Không có trƣờng hợp nào
10. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh:
a. Tình hình tài chính
b. Tình hình kinh doanh
c. a và b
d. Không có trƣờng hợp nào
11. Số dƣ bên Nợ của tài khoản “Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối” đƣợc:
a. Ghi số dƣơng bên Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán

36
Nguyên lý kế toán

b. Ghi số âm bên Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán


c. Ghi số dƣơng bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
d. Không phải các cách ghi trên
12. Số dƣ bên Có của tài khoản dự phòng tổn thất tài sản đƣợc:
a. Ghi số dƣơng bên Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán
b. Ghi số âm bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
c. Ghi số dƣơng bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán
d. Không phải các cách ghi trên
13. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc lập dựa trên cân đối:
a. Tài sản – Nguồn vốn
b. Doanh thu – Chi phí – Kết quả
c. Phát sinh Nợ – Có của các tài khoản
d. Luồng tiền vào – ra
14. Ta dùng thƣớc đo nào sau đây trên bảng cân đối kế toán:
a. Thƣớc đo hiện vật
b. Thƣớc đo giá trị
c. a và b đúng
d. Thƣớc đo khác
15. Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ, nghiệp
vụ này làm cho:
a. Tiền gửi ngân hàng tăng 50.000.000đ và tiền mặt tăng 50.000.000đ
b. Tiền gửi ngân hàng giảm 50.000.000đ và tiền mặt giảm 50.000.000đ
c. Tiền gửi ngân hàng tăng 50.000.000đ và tiền mặt giảm 50.000.000đ
d. Tiền gửi ngân hàng giảm 50.000.000đ và tiền mặt tăng 50.000.000đ
16. Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả nợ cho ngƣời bán 30.000.000đ, nghiệp vụ này
làm cho:
a. Tiền mặt tăng 30.000.000đ và khoản nợ ngƣời bán tăng 30.000.000đ
b. Tiền mặt tăng 30.000.000đ và khoản nợ ngƣời bán giảm 30.000.000đ
c. Tiền mặt giảm 30.000.000đ và khoản nợ ngƣời bán tăng 30.000.000đ
d. Tiền mặt giảm 30.000.000đ và khoản nợ ngƣời bán giảm 30.000.000đ
17. Vay nợ ngắn hạn ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000 đ, nghiệp vụ này
làm cho:
a. Tiền mặt tăng 100.000.000đ và khoản vay ngắn hạn tăng 100.000.000đ
b. Tiền mặt giảm 100.000.000đ và khoản vay ngắn hạn giảm 100.000.000đ
c. Tiền mặt tăng 100.000.000đ và khoản vay ngắn hạn giảm 100.000.000đ

37
Nguyên lý kế toán

d. Tiền mặt giảm 100.000.000đ và khoản vay ngắn hạn tăng 100.000.000đ
18. Vay nợ ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho ngƣời bán 50.000.000đ, nghiệp vụ này
làm cho:
a. Nợ ngắn hạn tăng 50.000.000đ và nợ ngƣời bán tăng 50.000.000đ
b. Nợ ngắn hạn giảm 50.000.000đ và nợ ngƣời bán giảm 50.000.000đ
c. Nợ ngắn hạn tăng 50.000.000đ và nợ ngƣời bán giảm 50.000.000đ
d. Nợ ngắn hạn giảm 50.000.000đ và nợ ngƣời bán tăng 50.000.000đ
19. Trong một bảng cân đối kế toán thì:
a. Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
b. Tổng tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
c. Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
d. Tất cả đều đúng
20. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuộc:
a. Nguồn vốn
b. Nguồn vốn chủ sở hữu
c. Nợ phải trả
d. Tài sản

PHẦN 2: CÂU HỎI ĐÖNG SAI


Hãy trả lời ĐÚNG hay SAI cho các câu hỏi dưới đây:
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bảng cân đối kế toán đƣợc lập dựa trên
các tài khoản khác nhau nên không có liên hệ gì với nhau
2. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là các báo cáo kế
toán bắt buộc đối với doanh nghiệp.
3. Số dƣ bên Có của tài khoản Phải thu của khách hàng đƣợc ghi âm bên Tài sản
trong Bảng cân đối kế toán.
4. Số dƣ bên Nợ của tài khoản “Lợi nhuận chƣa phân phối” đƣợc phản ánh ở bên
Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán dƣới hình thức ghi số âm.
5. Máy móc, thiết bị đi thuê không bao giờ đƣợc ghi nhận là tài sản của doanh
nghiệp.
6. Vật liệu nhận gia công không đƣợc ghi nhận trong tài sản của doanh nghiệp.
7. Tài sản của doanh nghiệp phải xác định đƣợc giá trị và phải đem lại lợi ích cho
doanh nghiệp.
8. Tài sản của doanh nghiệp phải là những phƣơng tiện có hình thái vật chất cụ thể.
9. Nguồn vốn góp của doanh nghiệp luôn bằng với tổng tài sản.
10. Doanh thu là một trong các chỉ tiêu thể hiện tình hình kinh doanh của doanh

38
Nguyên lý kế toán

nghiệp.
11. Lợi nhuận của doanh nghiệp là chỉ tiêu bắt buộc phải trình bày trong báo cáo tài
chính.
12. Tài sản tăng bao nhiêu thì chắc chắn nguồn vốn sẽ tăng bấy nhiêu.
13. “Nhận ký quỹ” đƣợc ghi nhận là tài sản ngắn hạn của đơn vị.
14. Hàng gửi bán không còn là tài sản của đơn vị.
15. Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ tăng sau nghiệp vụ trích lợi nhuận lập quỹ
phúc lợi.
16. Sau khi doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng bằng tiền, quy mô tài sản và nguồn
vốn của doanh nghiệp bị giảm đi.
17. Nghiệp vụ trả lƣơng cho ngƣời lao động không làm ảnh hƣởng tới nguồn hình
thành tài sản của đơn vị.
18. Nghiệp vụ ngƣời mua đặt trƣớc tiền hàng sẽ làm cho khoản tiền phải thu của
ngƣời mua đó giảm.
19. Chi phí trả trƣớc là tài sản của đơn vị kế toán.
20. Mọi diễn biến trong hoạt động của doanh nghiệp đều dẫn đến cân đối: tổng tài
sản = tổng nguồn vốn.

PHẦN 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH


Bài 1:
Doanh nghiệp HBA có số liệu kế toán vào ngày 30/06/20XX nhƣ sau:
1. Tiền mặt 130.000.000 đ
2. Phải trả ngƣời bán 330.000.000 đ
3. Nguyên liệu – Vật liệu 70.000.000 đ
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 10.000.000 đ
5. Tài sản cố định hữu hình 430.000.000 đ
6. Hao mòn tài sản cố định hữu hình 110.000.000 đ
7. Vay ngắn hạn 120.000.000 đ
8. Lãi chƣa phân phối 40.000.000 đ
9. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu X
10. Quỹ đầu tƣ phát triển 100.000.000 đ
11. Tiền gửi ngân hàng 200.000.000 đ
12. Phải thu của khách hàng 220.000.000 đ
13. Ứng trƣớc cho ngƣời bán 90.000.000 đ
14. Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản 200.000.000 đ

39
Nguyên lý kế toán

Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán ngày 30/06/20XX. Tìm X?
Bài 2:
Doanh nghiệp HBC có số liệu kế toán ngày 31.12.20YY nhƣ sau:
1. Tài sản cố định hữu hình 100.000.000 đ
2. Nguyên vật liệu 25.000.000 đ
3. Công cụ, dụng cụ 5.000.000 đ
4. Thành phẩm 5.000.000 đ
5. Tiền mặt 15.000.000 đ
6. Tiền gửi ngân hàng 25.000.000 đ
7. Phải trả cho ngƣời bán 10.000.000 đ
8. Phải thu của khách hàng 5.000.000 đ
9. Lãi chƣa phân phối 10.000.000 đ
10. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 150.000.000 đ
11. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 5.000.000 đ
12. Vay ngắn hạn ngân hàng 5.000.000 đ
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán của DN theo số liệu trên.
Bài 3:
Tình hình tài sản của doanh nghiệp HBD ngày 31/3/N nhƣ sau (ĐVT: ngàn đồng)
Tiền mặt 275.000 Nguyên vật liệu 250.000
Phải thu khách hàng 180.000 Công cụ dụng cụ 65.000
Phải trả ngƣời bán 260.000 Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu X
Tài sản cố định hữu hình 679.000 Hàng hóa 450.000
Hao mòn tài sản cố định 175.000 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 30.000
hữu hình
Thuế phải nộp 34.000 Tiền gửi ngân hàng 130.000
Phải thu khác 15.000 Vay dài hạn 180.000
Phải trả công nhân viên 40.000 Tài sản cố định vô hình 125.000
Yêu cầu:
1. Phân biệt tài sản – nguồn vốn.
2. Lập Bảng cân đối kế toán ngày 31/3/N.
Bài 4:
Tại một doanh nghiệp vào ngày 31.12.201X có các tài liệu sau (ĐVT: đồng)
1. Tiền mặt 420.000 7. Ứng trƣớc ngƣời bán 45.000
2. Hàng hóa 210.000 8. Vay ngắn hạn 550.000

40
Nguyên lý kế toán

3. Công cụ dụng cụ 76.000 9. Phải trả công nhân viên 60.000


4. Phải thu khách hàng 150.000 10. Tài sản cố định hữu hình 670.000
5. Phải trả ngƣời bán 75.000 11. Hao mòn tài sản cố định 120.000
6. Tiền gửi ngân hàng 300.000 12.Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu T
Yêu cầu: Tìm T? Lập bảng cân đối kế toán
Bài 5:
Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp vào ngày 31/12/20XX
1. Vay ngắn hạn 6.000.000 đ
2. Tiền gửi ngân hàng 8.000.000 đ
3. Tài sản cố định hữu hình 43.000.000 đ
4. Lợi nhuận chƣa phân phối 4.000.000 đ
5. Nguyên vật liệu 5.000.000 đ
6. Phải trả cho ngƣời bán 4.000.000 đ
7. Tiền mặt 2.000.000 đ
8. Phải thu của khách hàng 4.000.000 đ
9. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 48.000.000 đ
10. Thành phẩm 6.000.000 đ
11. Phải trả công nhân viên 1.000.000 đ
12. Quỹ đầu tƣ phát triển 2.000.000 đ
13. Hao mòn tài sản cố định hữu hình (3.000.000) đ
14. Nhận ứng trƣớc khách hàng 5.000.000đ
15. Tài sản cố định vô hình 25.000.000 đ
16. Xây dựng cơ bản dở dang 15.000.000 đ
17. Vay dài hạn 35.000.000 đ
Yêu cầu: Lập bảng CĐKT của doanh nghiệp vào ngày 31/12/20XX.
Bài 6:
Tại một doanh nghiệp vào ngày 31/12/N có các tài liệu sau:
1. Tiền mặt 5.000.000 đ
2. Nguyên vật liệu 5.000.000 đ
3. Phải thu của khách hàng 4.000.000 đ
4. Tài sản cố định hữu hình 45.000.000 đ
5. Vay và nợ thuê tài chính 15.000.000 đ
6. Phải trả cho ngƣời bán 5.000.000 đ
7. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 75.000.000 đ

41
Nguyên lý kế toán

8. Tiền gửi ngân hàng 16.000.000 đ


9. Lợi nhuận chƣa phân phối 5.000.000 đ
10. Hàng hóa 25.000.000 đ
Trong tháng 1/N+1 có phát sinh các nghiệp kinh tế sau đây:
1. Đƣợc cấp 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 55.000.000đ
2. Mua hàng hóa về nhập kho trả bằng tiền gửi ngân hàng 10.000.000đ
3. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho ngƣời bán 3.000.000đ
4. Rút tiền mặt thanh toán các khoản phải trả ngƣời bán 2.000.000đ
Yêu cầu: Lập bảng CĐKT của doanh nghiệp vào ngày 31/12/N và ngày 31/1/N+1.
Bài 6 M ỚI:
Tại một doanh nghiệp vào ngày 31/12/N có các tài liệu sau:
1. Tiền mặt 4.000.000 đ
2. Nguyên vật liệu 5.000.000 đ
3. Công cụ dụng cụ 1.500.000 đ
4. Phải thu của khách hàng 1.000.000 đ
5. Tài sản cố định hữu hình 50.000.000 đ
6. Vay và nợ thuê tài chính 10.000.000 đ
7. Phải trả cho ngƣời bán 1.800.000 đ
8. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 52.000.000 đ
9. Sản phẩm dở dang 2.000.000 đ
10. Tiền gửi ngân hàng 8.000.000 đ
11. Phải nộp cho nhà nƣớc 1.000.000 đ
12. Qũy đầu tƣ phát triển 2.500.000 đ
13. Tạm ứng 500.000 đ
14. Lãi chƣa phân phối 2.500.000 đ
15. Qũy khen thƣởng phúc lợi 1.500.000 đ
16. Phải trả công nhân viên 200.000 đ
17. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 500.000 đ
Trong tháng 1/N+1 có phát sinh các nghiệp kinh tế sau đây:
1. Nhập kho 500.000 đ nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng
2. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 1.000.000 đ
3. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác 700.000 đ
4. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 600.000đ
5. Vay ngắn hạn để trả nợ cho ngƣời bán 1.000.000 đ

42
Nguyên lý kế toán

6. Dùng lãi bổ sung quỹ khen thƣởng phúc lợi 500.000 đ


7. Chuyển quỹ đầu tƣ phát triển để bổ sung vốn đầu tƣ của CSH 1.500.000đ
Yêu cầu: Lập bảng CĐKT của doanh nghiệp vào ngày 31/12/N và ngày 31/1/N+1.

Bài 7:
Tại một DN vào ngày 31/12/N có các tài liệu sau:
1. Tiền mặt 500.000 đ
2. Công cụ dụng cụ 1.500.000 đ
3. Nguyên vật liệu 4.500.000 đ
4. Tài sản cố định 100.000.000 đ
5. Phải thu khách hàng 1.000.000 đ
6. Phải trả cho ngƣời bán 1.800.000 đ
7. Vay và nợ thuê tài chính 7.300.000 đ
8. Sản phẩm dở dang 2.000.000 đ
9. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 104.700.000 đ
10. Phải nộp cho nhà nƣớc 1.000.000 đ
11. Tiền gửi ngân hàng 8.000.000 đ
12. Phải trả khác 500.000 đ
13. Quỹ đầu tƣ phát triển 2.500.000 đ
14. Lợi nhuận chƣa phân phối 2.500.000 đ
15. Tạm ứng 500.000 đ
16. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 1.500.000 đ
17. Thành phẩm 3.000.000 đ
18. Phải thu khác 1.000.000 đ
19. Phải trả công nhân viên 200.000 đ
Trong tháng 1/N+1 có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000 đ.
2. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác 900.000 đ.
3. Nhập kho 2.500.000 đ NVL trả bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 800.000 đ.
5. Dùng lãi bổ sung quỹ khen thƣởng phúc lợi 1.500.000 đ.
6. Chuyển quỹ đầu tƣ phát triển để bổ sung vốn đầu tƣ của CSH 1.000.000 đ.
7. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ ngƣời bán 1.800.000 đ.
8. Vay ngắn hạn để thanh toán khoản phải trả khác 500.000 đ.

43
Nguyên lý kế toán

9. Nhập kho 800.000 đ công cụ, dụng cụ chƣa trả tiền.


10. Vay ngắn hạn 1.000.000 đ nhập quỹ tiền mặt.
11. Nhà nƣớc cấp cho DN một TSCĐHH trị giá 36.000.000 đ.
12. Mua sắm một TSCĐHH có trị giá 30.000.000 đ bằng tiền vay dài hạn.
13. Chi tiền thanh toán tiền lƣơng cho công nhân 200.000 đ.
14. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 500.000 đ.
15. Dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho nhà nƣớc 800.000 đ.
16. Chi tiền mặt trợ cấp khó khăn cho công nhân viên do quỹ phúc lợi đài thọ
500.000 đ.
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/N.
2. Lập bảng cân đối kế toán mới sau khi:
a. Phát sinh NV1 → NV8.
b. Phát sinh NV9 → NV16
Bài 8:
Công ty XYZ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phƣơng pháp khấu trừ chuyên
kinh doanh sản phẩm A, B có tài liệu :
1. Bán 5.000 sản phẩm A, giá bán trong nƣớc chƣa thuế 70.000đ/ sp, thuế GTGT
10%, giá xuất kho 50.000đ/ sp.
2. Xuất khẩu 20.000 sp B giá bán xuất khẩu 10 USD/ sp, thuế xuất khẩu 20%. Tỷ
giá 22.900đ/ USD. Giá xuất kho 50.000đ/ sp.
3. Chi phí bán hàng 15.000.000 đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 12.000.000 đ.
4. Doanh thu tài chính 45.000.000 đ, Chi phí tài chính 17.000.000 đ.
5. Thu nhập khác 74.000.000 đ, chi phí khác 82.000.000 đ.
6. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
Yêu cầu:
Xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bài 9:
Công ty ABC nộp thuế GTGT khấu trừ chuyên kinh doanh sản phẩm X có tài liệu sau:
1. Bán 12.000 sản phẩm X theo hóa đơn, giá bán chƣa thuế 40.000đ/ sp, thuế
GTGT 10%, giá xuất kho 25.000đ/ sản phẩm.
2. Số lƣợng hàng bán bị trả lại 2.000 sản phẩm và 3.000 sản phẩm giảm giá 5%
cho khách hàng. Giá bán 40.000đ/ sp, giá xuất kho 25.000đ/ sp.
3. Xuất khẩu 5.000 sản phẩm X, giá xuất khẩu 120.000đ, thuế xuất khẩu 40%, giá
xuất kho 25.000đ/ sp.
4. Doanh thu tài chính 50.000.000 đ, chi phí tài chính 75.000.000 đ.

44
Nguyên lý kế toán

5. Thu nhập khác 52.000.000 đ, chi phí khác 40.000.000 đ.


6. Chi phí bán hàng 17.000.000 đ, chi phí QLDN 45.000.000 đ.
7. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bài 10:
Có tài liệu kế toán năm 200X tại công ty Z nhƣ sau:
- Tổng doanh thu bán hàng nội địa là 2.800.000.000 đ, doanh thu xuất khẩu
4.000.000.000 đ, doanh thu tiêu thụ nội bộ 15.000.000 đ.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại 450.000.000 đ, chiết khấu thƣơng mại 50.000.000 đ,
thuế xuất khẩu 200.000.000 đ, thuế tiêu thụ đặc biệt 30.000.000 đ.
- Giá vốn hàng bán 3.000.000.000 đ.
- Chi phí bán hàng 170.000.000 đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 275.000.000 đ.
- Doanh thu tài chính 620.000.000 đ, chi phí tài chính 485.000.000 đ.
- Thu nhập khác 320.000.000 đ, chi phí khác 415.000.000 đ.
- Thuế suất thuế thu nhập 20%.
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả kinh doanh.

ĐÁP ÁN:
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A C C A A A A B A B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B B B C D D A C D C

PHẦN 2: ĐÖNG SAI


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
S Đ S Đ S S Đ S S Đ
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đ Đ S S S S S Đ Đ Đ

45
Nguyên lý kế toán

CHƢƠNG 3: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ


KÉP

Mục tiêu
Sau khi học xong chương này sinh viên có khả năng:
- Trình bày được khái niệm tài khoản, mô tả được kết cấu của tài khoản, nguyên tắc
phản ánh trên các tài khoản kế toán. Áp dụng được những nguyên tắc này khi ghi
chép vào từng nhóm tài khoản.
- Mô tả được khái niệm ghi sổ kép, nguyên tắc ghi sổ kép, khái niệm định khoản kế
toán. Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Lập được bảng cân đối tài khoản để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép.
- Cho được ví dụ về tài khoản tổng hợp, tài khoản chi tiết. Phân biệt được chúng.
- Giải thích được mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán với tài khoản kế toán, mối
quan hệ giữa tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2 và sổ chi tiết.

3.1 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN


3.1.1 Khái niệm
Nhƣ chúng ta đã biết, đối tƣợng của kế toán là tài sản của doanh nghiệp đƣợc
phản ánh theo hai mặt là kết cấu và nguồn hình thành, và nó đƣợc biểu hiện trên bảng
cân đối kế toán theo hai phần là tài sản và nguồn vốn. Để có đƣợc thông tin về sự vận
động, thay đổi của từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cũng nhƣ các quá trình hoạt
động khác nhau của đơn vị nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý cụ thể thì cần thiết phải
sử dụng các tài khoản kế toán.
Tài khoản (TK) là phƣơng pháp phân loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu
cầu phản ánh và giám đốc một cách thƣờng xuyên, liên tục và có hệ thống số hiện có
và tình hình biến động của từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cũng nhƣ các quá
trình sản xuất kinh doanh khác nhau trong doanh nghiệp (theo từng đối tƣợng kế toán
cụ thể).
Tài khoản đƣợc mở cho từng đối tƣợng kế toán có nội dung kinh tế riêng biệt,
tức là mỗi loại tài sản, mỗi loại nguồn vốn sẽ sử dụng một tài khoản riêng. Tên gọi, số
hiệu, số lƣợng, nội dung và công dụng của tài khoản đƣợc Nhà nƣớc quy định thống
nhất.
3.1.2 Kết cấu của tài khoản
Sự vận động của các đối tƣợng kế toán riêng biệt là sự vận động hai mặt đối
lập. Ví dụ nhƣ sự vận động của đối tƣợng tiền mặt là hai mặt thu và chi, sự vận động
của đối tƣợng vay ngắn hạn là hai mặt vay và trả… Do vậy, tài khoản kế toán là một
trang sổ đƣợc chia làm hai bên để phản ánh hai hƣớng vận động biến đổi khác nhau
của các đối tƣợng kế toán . Trong đó:

46
Nguyên lý kế toán

+ Bên trái của tài khoản gọi là bên Nợ.


+ Bên phải của tài khoản gọi là bên Có.
(“Nợ” và “Có” chỉ là danh từ chuyên môn, là quy định để ghi chép chứ không mang ý
nghĩa kinh tế)
Tài khoản kế toán có mẫu nhƣ sau:
Tài khoản XXX
Chứng từ Số tiền
Diễn giải TK đối ứng Ghi chú
Số Ngày Nợ Có

1. Số dƣ đầu tháng

2. Số phát sinh trong tháng

3. Số dƣ cuối tháng

Để đơn giản trong học tập và nghiên cứu, tài khoản đƣợc ký hiệu dƣới hình thức
chữ T:
Tài khoản…
Nợ Có

3.1.3 Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản kế toán
 Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản tài sản
Nợ TK “Tài sản” Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm
trong kỳ trong kỳ

Tổng SPS tăng Tổng SPS giảm


Số dƣ cuối kỳ
 Xác định các chỉ tiêu
- Số dư đầu kỳ (SDĐK): Số dƣ của cuối kỳ trƣớc, tìm thấy trên bảng cân đối kế
toán hay trên tài khoản kỳ trƣớc.
- Số phát sinh (SPS) tăng: Sự biến động tăng của đối tƣợng kế toán gọi là SPS

47
Nguyên lý kế toán

tăng
- Số phát sinh giảm: Sự biến động giảm của đối tƣợng kế toán gọi là SPS giảm
- Số dư cuối kỳ (SDCK): = SDĐK + Tổng SPS tăng trong kỳ - Tổng SPS giảm
trong kỳ
Ví dụ: Trích số liệu trên bảng cân đối kế toán tại doanh nghiệp (DN) A vào ngày
31/12/N: Tài khoản “Tiền mặt”: 50.000.000đ
- Trong tháng 1/N+1 có hai NVKT phát sinh liên quan đến tiền mặt nhƣ sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 30.000.000đ
2. Chi tiền mặt trả nợ ngƣời bán: 15.000.000đ
Yêu cầu: Phản ánh các NVKT, xác định số dư cuối kỳ tài khoản “Tiền mặt”.
Tình hình trên được phản ánh vào tài khoản “Tiền mặt” như sau (đvt: Đồng):
TK “Tiền mặt”
50.000.000
(NV1) 30.000.000 15.000.000 (NV2)

30.000.000 15.000.000
65.000.000
SDCK = 50.000.000 + 30.000.000 – 15.000.000 = 65.000.000

 Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản nguồn vốn
Nợ TK “Nguồn vốn” Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng
trong kỳ trong kỳ

Tổng SPS giảm Tổng SPS tăng


Số dƣ cuối kỳ

 Xác định các chỉ tiêu: Tương tự như TK tài sản


Ví dụ: TK “Vay và nợ thuê tài chính” tồn đầu tháng 4/N tại DN A là 20.000.000đ
- Trong tháng 4/N, phát sinh ba nghiệp vụ liên quan đến khoản vay ngân hàng
nhƣ sau:
1. DN vay ngân hàng để trả nợ cho ngƣời bán 100.000.000đ
2. DN trả nợ tiền vay ngân hàng bằng tiền mặt 10.000.000đ
3. Vay ngân hàng để thanh toán các khoản phải trả khác 25.000.000đ

48
Nguyên lý kế toán

Yêu cầu: Phản ánh các NVKT, xác định số dư cuối kỳ tài khoản “Vay và nợ thuê tài
chính”.
Tình hình trên được phản ánh vào tài khoản “Vay và nợ thuê tài chính” như
sau:
TK “Vay và nợ thuê tài chính”
20.000.000
(NV2) 10.000.000 100.000.000 (NV1)
25.000.000 (NV3)

10.000.000 125.000.000
135.000.000

SDCK = 20.000.000 +125.000.000 – 10.000.000 = 135.000.000


Nhận xét: Nguyên tắc phản ánh tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn hoàn toàn
ngược nhau. Để phản ánh đúng vào các tài khoản thì trước tiên phải phân biệt được
các đối tượng cần phản ánh là thuộc tài sản hay nguồn vốn.
 Nguyên tắc ghi chép vào TK trung gian
 TK phản ảnh doanh thu, thu nhập khác
Cách ghi chép vào các tài khoản này nhƣ sau:
Nợ TK Doanh thu, thu nhập khác Có
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, - Các khoản doanh thu, thu nhập
thu nhập để xác định KQKD thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản doanh thu, thu nhập
giảm trong kỳ.

Tổng SPS giảm Tổng SPS tăng

Các TK phản ảnh doanh thu, thu nhập có kết cấu tương tự các TK nguồn vốn nhưng
không có số dư cuối kỳ.
Ví dụ: Trong tháng 2/N, hoạt động bán hàng tại doanh nghiệp X nhƣ sau:
1. Bán hàng chƣa thu tiền công ty A, giá bán ghi trên hóa đơn là 15.000.000đ
2. Bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng cho công ty B. Giá bán trên hóa đơn là
25.000.000đ
3. Xuất bán một lƣợng hàng hóa cho công ty C, Giá bán 20.000.000đ đã thu bằng
tiền mặt.
Yêu cầu: Phản ánh các nghiêp vụ kinh tế trên vào tài khoản “Doanh thu bán hàng

49
Nguyên lý kế toán

và cung cấp dịch vụ”, thực hiện bút toán kết chuyển cuối kỳ.
Tài liệu này được phản ánh vào tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” như sau:

TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”


15.000.000 (1)
60.000.000 25.000.000 (2)
20.000.000 (3)
60.000.000 60.000.000

 TK phản ảnh chi phí


Cách ghi chép vào các tài khoản này nhƣ sau:
Nợ TK Chi phí Có
- Tổng hợp chi phí phát sinh - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
trong kỳ để tính giá thành hoặc xác
định KQKD
- Các khoản chi phí giảm
trong kỳ

Tổng SPS tăng Tổng SPS giảm

Các TK phản ảnh chi phí có kết cấu tương tự như các TK tài sản nhưng không có số
dư cuối kỳ.
Ví dụ: Tại một doanh nghiệp, trong tháng 3/N, tập hợp chi phí bán hàng nhƣ sau:
1. Tiền lƣơng phải trả cho bộ phận bán hàng: 120.000.000đ
2. Tiền điện, tiền nƣớc phải trả cho bộ phận bán hàng: 7.000.000đ
3. Hàng hóa xuất dùng cho bộ phận bán hàng: 50.000.000đ
Yêu cầu: Phản ánh các NVKT trên vào TK “Chi phí bán hàng”, thực hiện bút toán kết
chuyển cuối kỳ.
Tài liệu này được phản ánh vào tài khoản “Chi phí bán hàng” như sau:
TK “Chi phí bán hàng”
(1) 120.000.000
(2) 7.000.000 177.000.000
(3) 50.000.000
177.000.000 177.000.000

50
Nguyên lý kế toán

 TK xác định kết quả kinh doanh


Cách ghi chép vào các TK này nhƣ sau:

Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh Có

- Kết chuyển các chi phí phát - Kết chuyển doanh thu, thu nhập
sinh trong kỳ. phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển số lãi. - Kết chuyển số lỗ.

Tổng SPS Tổng SPS

Ví dụ:
Cuối tháng 3/N, kết chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí phát sinh trong tháng để
tính kết quả hoạt động kinh doanh nhƣ sau:
1. Doanh thu thuần từ bán hàng 100.000.000đ
2. Giá vốn hàng bán 70.000.000đ
3. Chi phí bán hàng 4.000.000đ
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.000.000đ
5. Kết chuyển lãi lỗ cuối tháng X?
Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào tài khoản “Xác định kết quả kinh
doanh” của công ty.
Tài liệu này được phản ánh vào tài khoản “XĐKQKD” như sau:
TK “XĐKQKD”
(2) 70.000.000 100.000.000 (1)
(3) 4.000.000
(4) 6.000.000
(5) 20.000.000
100.000.000 100.000.000

 Lƣu ý: Một số tài khoản có tính chất đặc biệt: Nhóm tài khoản điều chỉnh
giảm giá trị tài sản; nhóm tài khoản điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn; nhóm tài khoản
hỗn hợp, nhóm tài khoản phân phối theo dự toán, nhóm tài khoản điều chỉnh giảm
doanh thu, nhóm tài khoản tính giá thành.
 Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm giá trị tài sản
Là tài khoản có bản chất thuộc nhóm tài khoản tài sản nhƣng nó sẽ làm giảm số
liệu tài sản đƣợc báo cáo. Thông tin phản ánh trên tài khoản này nhằm điều chỉnh giá
trị của tài sản theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc, hay theo giá thị trƣờng trong

51
Nguyên lý kế toán

trƣờng hợp giá phí lớn hơn giá thị trƣờng. Kết cấu của các tài khoản này ngƣợc với kết
cấu của tài khoản tài sản đƣợc nó điều chỉnh. Cụ thể là những tài khoản này có số dƣ
phản ánh bên Có, số phát sinh tăng ghi bên Có và phát sinh giảm ghi bên Nợ. Tài
khoản này là tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán. Trên bảng cân đối kế toán đƣợc
trình bày trong phần tài sản và biểu hiện dƣới dạng số âm. Tài khoản điều chỉnh giảm
giá trị tài sản gồm có: TK 214, TK 229.
Nợ TK 214 Có
Giá trị hao mòn giảm xuống. Giá trị hao mòn tăng lên.
SD: Giá trị hao mòn hiện có.

Nợ TK 229 Có
Hoàn nhập khoản đã lập dự phòng Khoản lập dự phòng tính vào chi
phí.
SD: Khoản đã lập dự phòng hiện
có.
 Nhóm tài khoản điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn
Là tài khoản có bản chất thuộc nhóm tài khoản nguồn vốn, nó có thể làm tăng
hay giảm số liệu nguồn vốn đƣợc báo cáo. Kết cấu tài khoản này tƣơng tự nhƣ nguồn
vốn, nhƣng điểm đặc biệt là các tài khoản này có thể có số dƣ 2 bên, số dƣ Có hoặc số
dƣ Nợ. Khi trình bày trên Bảng cân đối kế toán nếu tài khoản có số dƣ Có thì ghi số
dƣơng bình thƣờng làm tăng nguồn vốn, còn nếu có số dƣ Nợ thì phải ghi số âm làm
giảm nguồn vốn. Tài khoản điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn bao gồm: TK 412 –
Chênh lệch đánh giá lại tài sản, TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái, TK 421 - Lợi
nhuận sau thuế chƣa phân phối.
Nợ TK 412 Có
- Khoản chênh lệch giảm phát - Khoản chênh lệch tăng phát sinh
sinh do đánh giá lại tài sản. do đánh giá lại tài sản.
- Kết chuyển khi đƣợc xử lý. - Kết chuyển khi đƣợc xử lý.

Tài khoản 412 có thể có số dƣ Có hoặc dƣ Nợ:


- Dư Nợ: Số hiện có về chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản.
- Dư Có: Số hiện có về chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản.

52
Nguyên lý kế toán

Nợ TK 413 Có
- Chênh lệch tỷ giá giảm xuống - Chênh lệch tỷ giá tăng lên khi
khi phát sinh các nghiệp vụ về phát sinh các nghiệp vụ về ngoại
ngoại tệ liên quan đến tài sản và tệ liên quan đến tài sản và chênh
chênh lệch tỷ giá tăng lên khi phát lệch tỷ giá giảm xuống khi phát
sinh các nghiệp vụ về ngoại tệ sinh các nghiệp vụ về ngoại tệ liên
liên quan đến nguồn vốn quan đến nguồn vốn
- Kết chuyển khoản chênh lệch - Kết chuyển khoản chênh lệch tỷ
tỷ giá khi đƣợc xử lý giá khi đƣợc xử lý

Tài khoản 413 có thể có số dƣ Có hoặc dƣ Nợ:


- Dư Có: Khoản chênh lệch tỷ giá hiện có làm tăng nguồn vốn.
- Dư Nợ: Khoản chênh lệch tỷ giá hiện có làm giảm nguồn vốn.
Nợ TK 421 Có
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh - Số lợi nhuận thực tế của hoạt
của doanh nghiệp trong kỳ động kinh doanh của doanh
- Các khoản làm giảm lợi nhuận nghiệp trong kỳ
chƣa phân phối trong kỳ - Các khoản làm tăng lợi nhuận
chƣa phân phối trong kỳ

Tài khoản 421 có thể có số dƣ Có hoặc dƣ Nợ:


- Dư Có: Số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng cuối kỳ.
- Dư Nợ: Số lỗ về hoạt động kinh doanh chƣa xử lý cuối kỳ.
 Nhóm tài khoản hỗn hợp
Là tài khoản vừa phản ánh tài sản và vừa phản ánh nguồn vốn gắn liền với một
đối tƣợng kế toán cụ thể. Nhóm tài khoản này bao gồm: TK 131 – Phải thu khách hàng
và TK 331 – Phải trả ngƣời bán.
TK 131 “Phải thu khách hàng”
- Tài khoản 131 vừa phản ánh khoản phải thu của khách hàng vừa phản ánh
khoản tiền khách hàng ứng trƣớc cho doanh nghiệp.
Nợ TK 131 Có
- Số tiền khách hàng nợ doanh - Số tiền khách hàng đã thanh toán
nghiệp. cho doanh nghiệp.
- Số tiền khách hàng ứng trƣớc
cho doanh nghiệp.

- TK 131 có thể có số dƣ Nợ hoặc số dƣ Có:


+ Số dƣ Nợ biểu hiện khoản tiền khách hàng đang nợ doanh nghiệp hoặc khoản
chênh lệch số tiền đang nợ lớn hơn số tiền đang ứng trƣớc.

53
Nguyên lý kế toán

+ Số dƣ Có biểu hiện khoản tiền khách hàng đang ứng trƣớc cho doanh nghiệp
hoặc khoản chênh lệch về số tiền đang ứng trƣớc lớn hơn số tiền đang nợ.
- Khi lập bảng cân đối kế toán thì không đƣợc bù trừ giữa số tiền đang nợ và
đang ứng trƣớc. Số tiền khách hàng đang nợ đƣợc phản ánh bên tài sản và số tiền đang
ứng trƣớc đƣợc phản ánh bên nguồn vốn.
TK 331 “Phải trả người bán”
- Vừa phản ánh khoản số tiền doanh nghiệp nợ ngƣời bán vừa phản ánh số tiền
doanh nghiệp ứng trƣớc cho ngƣời bán.
Nợ TK 331 Có
- Số tiền đã trả cho ngƣời bán - Số tiền phải trả cho ngƣời bán
- Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán

- TK 331 có thể có số dƣ Nợ hoặc số dƣ Có:


+ Số dƣ Có biểu hiện khoản tiền đang nợ ngƣời bán hoặc khoản chênh lệch về
số tiền nợ ngƣời bán lớn hơn số tiền ứng trƣớc.
+ Số dƣ Nợ biểu hiện khoản tiền hiện đang ứng trƣớc cho ngƣời bán hoặc
khoản chênh lệch số tiền đang ứng trƣớc lớn hơn số tiền đang nợ ngƣời bán.
- Khi lập bảng cân đối kế toán thì không đƣợc bù trừ giữa số tiền đang nợ và
đang ứng trƣớc. Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán đƣợc phản ánh bên tài sản và số tiền
phải trả ngƣời bán đƣợc phản ánh bên nguồn vốn.
 Nhóm tài khoản phân phối theo dự toán
Trong thực tế có những tài khoản chi phí phát sinh một lần rất lớn nhƣng lại
liên quan đến nhiều kỳ nên cần đƣợc phân bổ dần hoặc cũng có những khoản chi phí
đƣợc dự kiến sẽ phát sinh vào một lúc nào đó khá lớn và cũng có liên quan đến nhiều
kỳ, nên cũng có thể tiến hành trích trƣớc cho từng kỳ để tính vào chi phí.
Nhóm tài khoản này bao gồm các tài khoản 242 “Chi phí trả trƣớc” và tài khoản
335 “Chi phí phải trả”
TK 242 “Chi phí trả trước”
Nợ TK 242 Có
- Chi phí liên quan đến nhiều kỳ - Mức phân bổ cho các đối tƣợng
(cần đƣợc phân bổ) phát sinh trong kỳ.
trong kỳ.
- Số dƣ: Chi phí chờ phân bổ hiện
có.

54
Nguyên lý kế toán

TK 335 “Chi phí phải trả”


Nợ TK 335 Có
- Chi phí thực tế đƣợc chuyển trừ - Khoản trích trƣớc tính vào chi
vào số đã trích trƣớc. phí của các đối tƣợng có liên
quan.
- Số dƣ: Khoản đã trích trƣớc hiện
có.
 Nhóm tài khoản tính giá thành
Nhóm tài khoản này bao gồm các tài khoản đƣợc dùng để tập hợp hoặc tổng
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành. Thuộc nhóm tài
khoản này gồm có tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” và 241 “Xây
dựng cơ bản dở dang”.
Nợ TK 154(241) Có
- Tập hợp chi phí phát sinh. - Giá thành sản phẩm, lao vụ hoàn
- Số dƣ: Chi phí của sản phẩm thành.
đang làm dở dang (chi phí sản
xuất hoặc chi phí xây dựng cơ bản
dở dang).
 Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng
Là tài khoản có bản chất thuộc nhóm tài khoản doanh thu nhƣng nó sẽ làm giảm
số liệu doanh thu đƣợc báo cáo. Vì vậy nó có nguyên tắc phản ánh ngƣợc lại với cách
phản ánh tài khoản doanh thu. Tài khoản này là tài khoản thuộc bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh và đƣợc trình bày nhƣ là những khoản làm giảm trừ doanh thu.
Tài khoản điều chỉnh giảm doanh thu gồm có: TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
(chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại).
Nợ TK 521 Có
- Khoản chiết khấu thƣơng mại, - Kết chuyển các khoản làm giảm
giảm giá hàng bán, doanh thu của trừ doanh thu
hàng bị trả lại phát sinh trong kỳ

Tài khoản 521 không có số dƣ.

3.2 GHI SỔ KÉP


3.2.1 Khái niệm
Ghi sổ kép là một phƣơng pháp kế toán đƣợc dùng để phản ánh số tiền của các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung kinh tế của
nghiệp vụ và mối quan hệ giữa các loại tài sản, các loại nguồn vốn cũng nhƣ các đối
tƣợng kế toán khác.
Nguyên tắc ghi sổ kép
- Trong một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổng số tiền ghi bên nợ của các tài
khoản luôn luôn bằng tổng số tiền ghi bên có của các tài khoản đối ứng.

55
Nguyên lý kế toán

- Mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao giờ cũng đƣợc ghi ít nhất là vào hai tài
khoản. Ghi nợ cho tài khoản này sẽ đối ứng với ghi có cho tài khoản kia và ngƣợc lại.
Không bao giờ có trƣờng hợp có tài khoản này đối ứng với có của tài khoản kia và
ngƣợc lại, nợ tài khoản này đối ứng với nợ của tài khoản kia. Việc xác định ghi nợ tài
khoản này đối ứng với có của tài khoản kia trong kế toán gọi là định khoản kế toán. Để
lập đƣợc định khoản kế toán, cần thực hiện các bƣớc sau:
+ Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng kế toán (số hiệu tài khoản kế toán)
+ Bƣớc 2: Xác định đối tƣợng kế toán này là loại tài khoản nào (tài sản, nguồn
vốn, doanh thu, chi phí)
+ Bƣớc 3: Xác định xu hƣớng chuyển động của các đối tƣợng (Tăng, giảm)
+ Bƣớc 4: Xác định ghi nợ tài khoản nào, có tài khoản nào (Định khoản)
Ví dụ: Tại một doanh nghiệp có một nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau :
Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ.
Các bước:
Bƣớc 1: Tiền mặt (111) Tiền gửi ngân hàng (112)
Bƣớc 2: Tài sản Tài sản
Bƣớc 3: Tăng Giảm
Bƣớc 4: Nợ Có
Giải thích: Ta thấy nghiệp vụ kinh tế (NVKT) này có liên quan đến hai tài khoản: Tài
khoản “Tiền gửi ngân hàng” và Tài khoản “Tiền mặt”. Cả hai tài khoản này đều phản
ánh tài sản. Theo nội dung của nghiệp vụ trên thì tiền mặt tăng lên 20.000.000 đ (tài
sản tăng lên đƣợc phản ánh vào bên nợ), còn tiền gửi ngân hàng giảm xuống
20.000.000 đ (Tài sản giảm xuống đƣợc phản ánh vào bên có). Nhƣ vậy, ta sẽ định
khoản nhƣ sau:
Nợ TK 111 20.000.000
Có TK 112 20.000.000
Và ghi vào tài khoản theo sơ đồ sau:
Nợ TK “TGNH” Có Nợ TK “Tiền mặt” Có

20.000.000 20.000.000
3.2.2 Các loại định khoản
Có 2 loại định khoản là định khoản giản đơn và định khoản phức tạp
 Định khoản giản đơn:
Là định khoản ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có một tài khoản. Nhƣ
vậy, khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ liên quan đến hai tài khoản thì ta có định
khoản giản đơn.
Ví dụ: Tại doanh nghiệp trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau:
- NV1: Mua nguyên vật liệu trị giá 20.000.000đ trả bằng TGNH.

56
Nguyên lý kế toán

- NV2: Mua TSCĐ hữu hình trị giá 50.000.000đ chƣa thanh toán tiền ngƣời bán.
1/ Nợ TK 152 20.000.000
Có TK 112 20.000.000

2/ Nợ TK 211 50.000.000
Có TK 331 50.000.000
 Định khoản phức tạp:
Là loại định khoản ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có hai tài khoản trở
lên hoặc ngƣợc lại ghi Có một tài khoản đối ứng với ghi Nợ hai tài khoản trở lên. Nhƣ
vậy, khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan từ ba tài khoản trở lên thì ta có định
khoản phức tạp.
Ví dụ: Tại 1 doanh nghiệp, có một nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau:
Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 10 triệu đồng và công cụ dụng cụ trị giá 20 triệu đồng
chƣa trả tiền cho ngƣời bán.
Nợ TK 152 10.000.000
Nợ TK 153 20.000.000
Có TK 331 30.000.000
Tuy nhiên, khi định khoản phức tạp cần chú ý: Không nên định khoản ghi Có
nhiều tài khoản đối ứng với ghi Nợ nhiều tài khoản và ngƣợc lại, nhƣ vậy sẽ làm cho
số liệu kế toán trở nên khó hiểu và không phản ánh rõ ràng quan hệ kinh tế giữa các tài
khoản với nhau.
3.2.3 Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán (BCĐKT) với tài khoản kế toán
Bảng cân đối kế toán và tài khoản có cùng đối tƣợng phản ánh đó là tài sản của
doanh nghiệp nên chúng có mối quan hệ bổ sung mật thiết với nhau, thể hiện ở:
 Số dƣ đầu kỳ của các tài khoản (TK) phản ánh tài sản và nguồn vốn đƣợc lấy
từ BCĐKT lập vào cuối kỳ trƣớc.
 Số dƣ cuối kỳ của các tài khoản (TK) phản ánh tài sản và nguồn vốn là cơ sở
để lập BCĐKT mới cho cuối kỳ đó.

Nợ TK Tài sản Có Nợ TK nguồn vốn Có


SDĐK: AB SDĐK: CD

SDCK: A’B’ SDCK: C’D’

57
Nguyên lý kế toán

Ví dụ: Tại một doanh nghiệp vào ngày 31/12/N có BCĐKT sau:
ĐVT: 1.000 đồng
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
1. Tiền mặt 20.000 1. Vay và nợ thuê tài chính 200.000
2. Tiền gửi ngân hàng 280.000 2. Phải trả cho ngƣời bán 150.000
3. Phải thu của khách hàng 100.000 3. Phải trả, phải nộp khác 50.000
4. Nguyên vật liệu 500.000 4. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 30.000
5. Tài sản cố định hữu hình 5.100.000 5. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 5.500.000
6. Quỹ đầu tƣ phát triển 70.000
Tổng cộng tài sản 6.000.000 Tổng cộng nguồn vốn 6.000.000

Trong tháng 1/N+1 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau (ĐVT: đồng)
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 80.000.000 đ
2. Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 100.000.000 đ trả bằng tiền gửi ngân hàng
3. Vay ngắn hạn để trả nợ ngƣời bán 80.000.000 đ.
4. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 50.000.000 đ.
5. Chi tiền mặt để trả khoản phải trả khác 40.000.000 đ.
6. Nhà nƣớc cấp cho doanh nghiệp tài sản cố định hữu hình có trị giá 500.000.00đ.
7. Chuyển quỹ đầu tƣ phát triển để bổ sung vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
50.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N+1
2. Phản ánh vào sơ đồ chữ T của các tài khoản
3. Lập BCĐKT vào ngày 31/1/N+1.
Định khoản:
1. Nợ TK 112 80.000.000
Có TK 131 80.000.000
2. Nợ TK 152 100.000.000
Có TK 112 100.000.000
3. Nợ TK 331 80.000.000
Có TK 341 80.000.000
4. Nợ TK 111 50.000.000
Có TK 112 50.000.000
5. Nợ TK 338 40.000.000
Có TK 111 40.000.000
6. Nợ TK 211 500.000.000

58
Nguyên lý kế toán

Có TK 411 500.000.000
7. Nợ TK 414 50.000.000
Có TK 411 50.000.000

Phản ánh vào sơ đồ chữ T:


TK 111 - Tiền mặt TK 112 - TGNH TK 131 – Phải thu KH

SD: 20.000 SD: 280.000 SD: 100.000


(2) 100.000
(4) 50.000 (5) 40.000 (1) 80.000 (4) 50.000 (1) 80.000

PS: 50.000 40.000 PS: 80.000 150.000 PS: 0 80.000

SD: 30.000 SD: 210.000 SD: 20.000

TK 152 – NVL TK 211 - TSCĐHH TK 341 – Vay và nợ TTC


SD: 500.000 SD: 5.100.000 SD: 200.000

(2) 100.000 (6) 500.000 (1) 80.000

PS: 100.000 PS: 500.000 0 PS: 0 80.000


0
SD: 600.000 SD: 5.600.000 SD: 280.000

TK 331 – PTCNB TK 338 – PTK TK 411 – VĐTCSH

SD: 150.000 SD: 50.000 SD: 5.500.000


(6) 500.000
(3) 80.000 (5) 40.000 (7) 50.000

PS: 80.000 0 PS: 40.000 0 PS : 0 550.000

SD: 70.000 SD: 10.000 SD: 6.050.000

TK 414 – QĐTPT TK 353 – QKTPL

SD: 70.000 SD: 30.000

(7) 50.000

PS: 50.000 0 PS: 0 0

SD: 20.000 SD: 30.000

59
Nguyên lý kế toán

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Tại ngày 31/01/N
ĐVT: 1.000 đồng
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
1. Tiền mặt 30.000 1. Vay và nợ thuê tài chính 280.000
2. Tiền gửi ngân hàng 210.000 2. Phải trả cho ngƣời bán 70.000
3. Phải thu của khách hàng 20.000 3. Phải trả, phải nộp khác 10.000
4. Nguyên vật liệu 600.000 4. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 30.000
5. TSCĐ hữu hình 5.600.000 5. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 6.050.000
6. Quỹ đầu tƣ phát triển 20.000
Tổng cộng tài sản 6.460.000 Tổng cộng nguồn vốn 6.460.000

3.2.4 Bảng cân đối tài khoản


Trƣớc khi lập bảng cân đối kế toán, kế toán cần phải kiểm tra, đối chiếu lại số
liệu ghi chép của kế toán. Việc kiểm tra và đối chiếu này đƣợc thực hiện thông qua
việc lập các bảng cân đối tài khoản hay còn gọi là bảng đối chiếu số phát sinh.
Bảng cân đối tài khoản là bảng liệt kê đối chiếu tổng số phát sinh của tất cả các
tài khoản kế toán mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ, đƣợc lập nhằm kiểm tra tính
chính xác, cân đối trong việc ghi chép các tài khoản đồng thời phản ánh quá trình vận
động, thay đổi của các đối tƣợng kế toán trong doanh nghiệp của từng kỳ.
Cách lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản như sau:
Căn cứ vào số liệu trên tài khoản để ghi lần lƣợt vào các cột tƣơng ứng trong
bảng cân đối số phát sinh các tài khoản, mỗi tài khoản đƣợc ghi một dòng, ghi cho tất
cả các tài khoản sử dụng trong kỳ của doanh nghiệp kể cả những tài khoản chỉ có số
dƣ mà không có số phát sinh trong kỳ cũng nhƣ những tài khoản không có số dƣ mà
chỉ có số phát sinh trong kỳ. Cách ghi cụ thể nhƣ sau:
- Hai cột số dư đầu kỳ: Lập bằng cách lấy số liệu ở số dƣ đầu kỳ của các tài
khoản để ghi vào, nếu số dƣ trên tài khoản bên Nợ thì ghi vào cột nợ trên bảng, nếu số
dƣ trên tài khoản bên Có thì ghi vào cột có trên bảng.
- Số phát sinh trong kỳ: Lập bằng cách lấy số liệu ở dòng cột phát sinh bên Nợ
và bên Có của các tài khoản để ghi tƣơng ứng vào cột nợ và cột có trên bảng.
- Hai cột cuối kỳ: Lập bằng cách lấy số liệu ở số dƣ cuối kỳ của các tài khoản để
ghi vào, nếu số dƣ trên tài khoản bên Nợ thì ghi vào cột nợ trên bảng, nếu số dƣ trên
tài khoản bên Có thì ghi vào cột có trên bảng.
Sau khi ghi xong, cộng các cột ghi vào dòng tổng cộng ở cuối bảng. Tổng số
hai cột số dƣ đầu kỳ phải bằng nhau, tƣơng tự tổng hai cột phát sinh trong kỳ và hai
cột số dƣ cuối kỳ cũng phải bằng nhau.
Lấy lại số liệu ở ví dụ trên phần 3.2.3 để lập bảng cân đối tài khoản nhƣ sau:

60
Nguyên lý kế toán

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN


Tháng 01/N+1
ĐVT: triệu đồng
Phát
S Số Số dƣ sinh Số dƣ
T Tên tài khoản hiệu đầu tháng trong cuối tháng
T TK tháng
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 Tiền mặt 111 20 - 50 40 30 -
2 Tiền gửi ngân hàng 112 280 - 80 150 210 -
3 Phải thu của khách hàng 131 100 - - 80 20 -
4 Nguyên vật liệu 152 500 - 100 - 600 -
5 Tài sản cố định hữu hình 211 5.100 - 500 - 5.600 -
6 Vay ngắn hạn 311 - 200 - 80 - 280
7 Phải trả cho ngƣời bán 331 - 150 80 - - 70
8 Phải trả, phải nộp khác 338 - 50 40 - - 10
9 Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411 - 5.500 - 550 - 6.050
10 Quỹ đầu tƣ phát triển 414 - 70 50 - - 20
11 Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 353 - 30 - - - 30
Cộng 6.000 6.000 900 900 6.460 6.460
3.3 KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ KẾ TOÁN CHI TIẾT
3.3.1 Kế toán tổng hợp
Kế toán tổng hợp là việc sử dụng tài khoản cấp 1 để phản ánh và giám đốc các
đối tƣợng kế toán có cùng một nội dung kinh tế nhƣ đã nêu trên.
Ví dụ: - Tài khoản 156 “Hàng hóa” là tài khoản cấp 1.
- Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” là tài khoản cấp 1.
3.3.2 Kế toán chi tiết
Kế toán chi tiết là việc sử dụng các sổ chi tiết để phản ánh và giám đốc một
cách tỉ mỉ và chi tiết những đối tƣợng kế toán đã đƣợc phản ánh trên tài khoản cấp 1.
Kế toán chi tiết đƣợc thực hiện trên các tài khoản cấp 2 và trên các sổ chi tiết.
Tài khoản cấp 2 là một hình thức kế toán chi tiết số tiền đã đƣợc phản ánh trên
các tài khoản cấp 1. Ngoài các tài khoản cấp 2, trong một số trƣờng hợp đặc biệt Nhà
nƣớc còn quy định một số tài khoản cấp 3.
Ví dụ 1:
- TK 111 “Tiền mặt”: có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 1111 – Tiền Việt Nam

61
Nguyên lý kế toán

+ TK 1112 – Ngoại tệ tại quỹ


+ TK 1113 – Vàng tiền tệ
- TK 153 “Công cụ, dụng cụ”: có 4 tài khoản cấp 2:
+ TK 1531 – Công cụ, dụng cụ
+ TK 1532 – Bao bì luân chuyển
+ TK 1533 – Đồ dùng cho thuê
+ TK 1534 – Thiết bị, phụ tùng thay thế
Tài khoản cấp 2 chỉ là một bộ phận của một tài khoản cấp 1 nên về kết cấu và
nguyên tắc phản ánh thì hoàn toàn giống nhƣ bản thân tài khoản cấp 1. Việc phản ánh
trên các TK cấp 2 phải đƣợc tiến hành đồng thời với việc phản ánh trên các tài khoản
cấp 1.
Ví dụ 2:
Tại một DN vào đầu ngày 01/01/201X có số dƣ trên tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”
là 300.000 đ, trong đó công cụ dụng cụ là 200.000 đ, bao bì luân chuyển là 100.000 đ.
Trong tháng 01/201X có phát sinh 2 nghiệp vụ sau:
- NV1: Dùng tiền gửi ngân hàng mua 80.000 đ CCDC và 50.000 đ bao bì luân
chuyển.
- NV2: Xuất dùng cho hoạt động bán hàng 100.000đ CCDC và 70.000đ bao bì luân
chuyển.
Tình hình trên đƣợc phản ánh vào tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ và các tài
khoản cấp 2 của nó nhƣ sau:
TK 153 TK 1531 TK 1532

300.000 200.000 100.000


(1)130.000 (2)170.000 (1) 80.000 (2)100.000 (1) 50.000 (2) 70.000
130.000 170.000 80.000 100.000 50.000 70.000
260.000 180.000 80.000
Sổ chi tiết là hình thức kế toán chi tiết số liệu đã đƣợc phản ánh trên các tài
khoản cấp 1, cấp 2. Bên cạnh thƣớc đo bằng tiền, trong sổ chi tiết còn sử dụng các
thƣớc đo khác bằng hiện vật, thời gian lao động, và cả một số chỉ tiêu cần thiết có liên
quan. Nhà nƣớc không quy định thống nhất danh mục sổ chi tiết mà tuỳ theo các yêu
cầu quản lý cụ thể của đơn vị sẽ mở các sổ chi tiết phù hợp.
Việc phản ánh vào sổ chi tiết phải đƣợc tiến hành đồng thời với việc phản ánh
vào tài khoản cấp 1, cấp 2.
Ví dụ 3: Lấy lại VD 2 ở phần 3.3.2 trên, nhƣng cho thêm các tài liệu chi tiết nhƣ sau:
+ Công cụ A: 500 cái x 300 đ/cái = 150.000 đ
+ Công cụ B: 50 cái x 1.000 đ/cái = 50.000 đ
Cộng 200.000 đ
+ Bao bì luân chuyển : 100.000 đ

62
Nguyên lý kế toán

Trong tháng phát sinh 2 nghiệp vụ:


- Nghiệp vụ 1: Dùng tiền gửi ngân hàng mua:
+ Công cụ A: 200 cái x 300 đ/cái = 60.000 đ
+ Công cụ B: 20 cái x 1.000 đ/cái = 20.000 đ
+ Bao bì luân chuyển: 50.000 đ
Cộng 130.000 đ
- Nghiệp vụ 2: Xuất dùng cho hoạt động bán hàng:
+ Công cụ A: 250 cái x 300 đ/cái = 75.000 đ
+ Công cụ B: 25 cái x 1.000 đ/cái = 25.000 đ
+ Bao bì luân chuyển: 70.000 đ
Cộng 170.000 đ
Tình hình trên đƣợc phản ánh vào tài khoản cấp 1, cấp 2 vừa thực hiện ở phần trên (tài
khoản cấp 2). Đồng thời phản ánh vào sổ chi tiết theo mẫu sau
Sổ chi tiết
Tên công cụ: CÔNG CỤ A
Nhãn hiệu, quy cách:
Chứng từ NHẬP KHO XUẤT KHO CÒN LẠI
ĐƠN
Số Ngày TRÍCH YẾU SL ST SL ST SL ST
GIÁ
(cái) (đồng) (cái) (đồng) (cái) (đồng)
Số dƣ đầu tháng 300 500 150.000
Mua vào 300 200 60.000
Xuất dùng 300 250 75.000
Cộng phát sinh 200 60.000 250 75.000
Số dƣ cuối tháng 300 450 135.000
Sổ chi tiết
Tên công cụ: CÔNG CỤ B
Nhãn hiệu, quy cách:
Chứng từ NHẬP KHO XUẤT KHO CÒN LẠI
ĐƠN
Số Ngày TRÍCH YẾU SL ST SL ST SL ST
GIÁ
(cái) (đồng) (cái) (đồng) (cái) (đồng)
Số dƣ đầu tháng 1.000 50 50.000
Mua vào 1.000 20 20.000
Xuất dùng 1.000 25 25.000
Cộng phát sinh 20 20.000 25 25.000

63
Nguyên lý kế toán

Số dƣ cuối tháng 1.000 45 45.000


3.3.3 Mối quan hệ giữa tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2 và sổ chi tiết
- Khi ghi chép một nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên các tài khoản cấp 1 thì
đồng thời phải ghi chép các nghiệp vụ đó trên các tài khoản cấp 2, 3 và sổ chi tiết có
liên quan.
- Trong một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổng số tiền ghi trên sổ chi tiết phải
bằng với số tiền ghi trên tài khoản cấp 1 tƣơng ứng.
- Tổng số dƣ đầu kỳ, tổng phát sinh tăng, tổng phát sinh giảm, tổng số dƣ cuối
kỳ của các sổ chi tiết phải bằng với số dƣ đầu kỳ, tổng phát sinh tăng, tổng phát sinh
giảm, số dƣ cuối kỳ.

TÓM TẮT CHƢƠNG 3


Tài khoản đƣợc mở cho từng đối tƣợng kế toán cụ thể. Tên tài khoản là tên của
đối tƣợng kế toán mà tài khoản phản ánh. Tài khoản có kết cấu chia làm 2 bên: Bên
trái tài khoản gọi là bên nợ và bên phải của tài khoản gọi là bên có.
Tài khoản kế toán có 3 loại: Tài khoản tài sản, tài khoản nguồn vốn và tài khoản
trung gian. Kết cấu của tài khoản tài sản là số phát sinh tăng ghi bên nợ, số phát sinh
giảm ghi bên có. Kết cấu của tài khoản nguồn vốn thì ngƣợc lại, số phát sinh tăng ghi
bên có, số phát sinh giảm ghi bên nợ. Tài khoản trung gian không có số dƣ, chúng lần
lƣợt đƣợc kết chuyển vào các tài khoản khác có liên quan để xác định kết quả kinh
doanh.
Định khoản đơn giản là định khoản chỉ liên quan đến hai tài khoản, một tài
khoản ghi nợ và một tài khoản ghi có. Định khoản phức tạp là định khoản liên quan từ
ba tài khoản trở lên.
Ghi sổ kép là phƣơng pháp kế toán bắt buộc sử dụng trong doanh nghiệp để
phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội dung kinh tế và theo mối quan hệ khách
quan giữa các đối tƣợng kế toán cụ thể.
Kế toán tổng hợp là việc ghi chép số liệu của nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
các tài khoản kế toán cấp 1 có liên quan. Kế toán chi tiết là việc phản ánh và giám đốc
một cách chi tiết từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cũng nhƣ các đối tƣợng kế toán
khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

BÀI TẬP CHƢƠNG 3

PHẦN 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống dưới đây:
1. Nghiệp vụ “Trả lƣơng còn nợ cho công nhân bằng tiền mặt” sẽ đƣợc định
khoản:
a. Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp / Có TK Tiền mặt
b. Nợ TK Tiền mặt / Có TK Chi phí nhân công trực tiếp

64
Nguyên lý kế toán

c. Nợ TK Tiền mặt / Có TK Phải trả ngƣời lao động


d. Nợ TK Phải trả ngƣời lao động / Có TK Tiền mặt
2. Nghiệp vụ “Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bằng ủy nhiệm chi” đƣợc định
khoản:
a. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng / Có TK Thuế (thu nhập doanh nghiệp)
TNDN phải nộp
b. Nợ TK Lợi nhuận / Có TK Thuế TNDN phải nộp
c. Nợ TK Thuế TNDN phải nộp / Có TK Tiền gửi ngân hàng
d. Các định khoản trên đều sai
3. Khi đơn vị đƣợc Nhà nƣớc cấp vốn kinh doanh bằng một TSCĐ, kế toán định
khoản:
a. Nợ TK Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu/ Có TK Tài sản cố định
b. Nợ TK Tài sản cố định / Có TK Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
c. Nợ TK Tài sản cố định / Có TK Quỹ đầu tƣ phát triển
d. Nợ TK Tài sản cố định / Có TK Phải trả cho ngƣời bán
4. Nội dung kinh tế của định khoản “Nợ TK Hàng gửi bán / Có TK Thành phẩm”
là:
a. Hàng gửi bán bị trả lại nhập kho
b. Xuất kho thành phẩm gửi bán
c. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất
d. Không phải các nội dung trên
5. Nghiệp vụ nào sau đây đƣợc ghi sổ bằng định khoản “Nợ TK Tiền mặt / Có TK
Tiền gửi ngân hàng”:
a. Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng
b. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
c. Vay ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
d. Các câu trên đều sai
6. Tài khoản kế toán dùng để:
a. Phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
c. a và b đúng
d. Không có câu nào đúng
7. Tài khoản theo dõi Chênh lệch đánh giá lại tài sản thuộc:
a. Nhóm tài khoản thuộc báo cáo kết quả kinh doanh
b. Nhóm tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
c. Nhóm tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán

65
Nguyên lý kế toán

d. Nhóm tài khoản so sánh


8. Số dƣ tài khoản theo dõi dự phòng đƣợc trình bày trên:
a. Báo cáo kết quả kinh doanh
b. Bảng cân đối kế toán
c. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
d. Các câu trên đều sai
9. Chọn kết cấu thích hợp cho các tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập:
a. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, số dƣ bên Nợ
b. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, số dƣ bên Có
c. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, không có số dƣ cuối kỳ
d. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, không có số dƣ cuối kỳ
10. Tài khoản chi phí có kết cấu:
a. Giống tài khoản theo dõi tài sản
b. Giống tài khoản theo dõi nguồn vốn chủ sở hữu
c. Giống tài khoản theo dõi Nợ phải trả
d. Ngƣợc với tài khoản phản ánh Doanh thu
11. Chọn kết cấu cho tài khoản “Hao mòn tài sản cố định”:
a. Ngƣợc với kết cấu của tài khoản theo dõi tài sản cố định
b. Giống với kết cấu của tài khoản theo dõi tài sản cố định
c. Giống với kết cấu của tài khoản theo dõi nguồn vốn
d. Các câu trên đều sai
12. Tài khoản điều chỉnh của một tài khoản phản ánh tài sản sẽ có kết cấu:
a. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, số dƣ bên Nợ
b. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, số dƣ bên Nợ
c. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, không có số dƣ
d. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, số dƣ bên Có
13. Nếu một tài khoản phản ánh nguồn vốn cần có tài khoản điều chỉnh, thì tài
khoản điều chỉnh của nó phải có kết cấu:
a. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, không có số dƣ
b. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, không có số dƣ
c. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, số dƣ bên Có
d. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, số dƣ bên Nợ
14. Định khoản giản đơn là loại định khoản:
a. Có liên quan đến một tài khoản
b. Có liên quan đến hai tài khoản

66
Nguyên lý kế toán

c. Có liên quan đến nhiều tài khoản


d. Cả ba đáp án trên đều sai
15. Tài khoản phản ánh nợ phải trả và tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu:
a. Không thể có quan hệ đối ứng với nhau
b. Có thể có quan hệ đối ứng
c. Không xuất hiện trong cùng một nghiệp vụ kinh tế
d. Các câu trên đều sai
16. Các tài khoản chi tiết của một tài khoản tổng hợp:
a. Có thể có quan hệ đối ứng với nhau
b. Không thể có quan hệ đối ứng với nhau
c. Không có quan hệ đối ứng với các tài khoản chi tiết của tài khoản tổng
hợp khác
d. Có thể có quan hệ đối ứng với chính tài khoản tổng hợp đó
17. Tài khoản chi tiết:
a. Có kết cấu giống nhƣ tài khoản tổng hợp của nó
b. Có kết cấu ngƣợc với tài khoản tổng hợp của nó
c. Chỉ đƣợc sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
d. Các câu trên đều sai
18. Khi đơn vị nhận tiền ứng trƣớc của khách hàng thì số tiền này đƣợc ghi vào:
a. Bên Nợ TK Phải trả cho ngƣời bán
b. Bên Nợ TK Phải thu của khách hàng
c. Bên Có TK Phải trả cho ngƣời bán
d. Bên Có TK Phải thu của khách hàng
19. Khi đơn vị trả trƣớc tiền mua tài sản cho ngƣời bán thì số tiền đã trả trƣớc này
đƣợc ghi vào:
a. Bên Nợ TK Phải thu của khách hàng
b. Bên Có TK Phải trả cho ngƣời bán
c. Bên Nợ TK Phải trả cho ngƣời bán
d. Bên Có TK Phải thu của khách hàng
20. Nguyên tắc kế toán kép phát biểu:
a. Một nghiệp vụ kinh tế ghi tối đa vào hai tài khoản
b. Một nghiệp vụ kinh tế phải ghi ít nhất vào hai tài khoản
c. Một nghiệp vụ kinh tế chỉ ghi vào hai tài khoản
d. Một nghiệp vụ kinh tế không đƣợc ghi vào hai tài khoản

67
Nguyên lý kế toán

PHẦN 2: CÂU HỎI ĐÖNG SAI


Hãy trả lời ĐÚNG hay SAI cho các câu hỏi dưới đây:
1. Bên phải tài khoản Nguốn vốn là bên Có, ngƣợc lại, bên phải tài khoản Tài sản
là bên Nợ.
2. Tài khoản theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh ghi tăng bên Nợ và luôn có số
dƣ bên Nợ.
3. Tất cả các định khoản kế toán đều phải liên quan đến từ hai tài khoản trở lên.
4. Cách ghi tăng, giảm trên các tài khoản theo dõi chi phí phải ngƣợc với cách ghi
tăng, giảm trên các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu.
5. Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh có mặt trong Bảng cân đối tài khoản.
6. Lập Bảng cân đối tài khoản không phải là công việc bắt buộc trƣớc khi lập Báo
cáo tài chính.
7. Tổng phát sinh Nợ của các tài khoản bằng tổng phát sinh Có của các tài khoản
trên Bảng cân đối tài khoản.
8. Tài khoản điều chỉnh của tài khoản phản ánh tài sản luôn có số dƣ bên Có.
9. Các tài khoản điều chỉnh không có số dƣ cuối kỳ.
10. Các tài khoản thuộc báo cáo kết quả kinh doanh không có số dƣ cuối kỳ.
11. Các tài khoản phản ánh nợ phải trả có kết cấu ngƣợc với các tài khoản phản ánh
nguồn vốn chủ sở hữu.
12. Tài khoản phản ánh tài sản ngắn hạn phải có kết cấu giống với tài khoản phản
ánh tài sản dài hạn.
13. Tài khoản “Phải thu của khách hàng” là tài khoản lƣỡng tính.
14. Đối với tài khoản tài sản, số phát sinh bên Nợ chính là số phát sinh tăng
15. Tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết của nó có quan hệ đối ứng với nhau.
16. Số dƣ cuối kỳ của tài khoản nguồn vốn đƣợc tính theo công thức: Số dƣ đầu kỳ
+ Tổng phát sinh tăng – Tổng phát sinh giảm.
17. Tài khoản theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh ghi tăng bên Nợ và luôn có số
dƣ bên Nợ.
18. Tài khoản theo dõi Doanh thu phải có kết cấu ngƣợc với tài khoản theo dõi Tài
sản.
19. Cách ghi tăng, giảm trên các tài khoản theo dõi chi phí phải ngƣợc với cách ghi
tăng, giảm trên các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu.
20. Các tài khoản chi phí hoạt động của đơn vị kế toán là tài khoản điều chỉnh trong
hệ thống tài khoản kế toán.

PHẦN 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH


Bài 1:

68
Nguyên lý kế toán

Doanh nghiệp ABK có tài liệu kế toán nhƣ sau:


Số dư đầu kỳ Tài khoản “Tiền gửi ngân hàng”: 55.000.000 đ.
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngƣời mua trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng (TGNH)
10.000.000đ
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua 15.000.000đ thanh toán bằng TGNH
3. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản TGNH 10.000.000đ.
4. Rút TGNH trả nợ vay ngắn hạn 5.000.000đ.
5. Doanh nghiệp vay dài hạn bằng TGNH 20.000.000đ.
6. Chi mua một số công cụ dụng cụ bằng TGNH 15.000.000đ.
Yêu cầu: Phản ánh vào TK “Tiền gửi ngân hàng” và xác định số dư cuối kỳ.
Bài 2:
Đầu tháng, TK “Phải trả ngƣời bán” là 30.000.000đ, trong tháng có các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh nhƣ sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho, tiền mua hàng chƣa trả ngƣời bán 10.000.000đ.
2. Mua công cụ dụng cụ, giá mua 2.000.000đ chƣa trả tiền ngƣời bán.
3. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ ngƣời bán 20.000.000đ.
4. Mua vật liệu, tiền chƣa thanh toán, giá mua 5.000.000đ.
5. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ ngƣời bán 5.000.000đ.
Yêu cầu: Phản ánh vào TK “Phải trả người bán” và xác định số dư cuối kỳ.
Bài 3:
Căn cứ vào các nghiệp vụ sau đây, hãy định khoản và phản ánh lên TK 411 “Vốn đầu
tƣ của chủ sở hữu”
Số dư đầu kỳ TK 411: 500.000.000 đ
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Doanh nghiệp đƣợc nhà nƣớc cấp vốn bằng tiền gửi ngân hàng 15.000.000đ.
2. DN chuyển giao 1 TSCĐ HH 5 tr cho đơn vị khác
3. Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu tăng vốn 100.000.000đ, thu bằng tiền mặt.
4. Hoàn trả vốn góp cho một thành viên xin rút vốn khỏi doanh nghiệp bằng tiền
mặt 50.000.000đ.
5. Dùng lãi chƣa phân phối bổ sung vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 20.000.000đ.
Yêu cầu: Phản ánh vào TK “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” và xác định số dư cuối kỳ.
Bài 4:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt là 2.000.000đ.
2. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên là 1.000.000đ, nộp thuế 3.000.000đ.

69
Nguyên lý kế toán

3. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tƣ phát triển 500.000đ, bổ sung quỹ khen
thƣởng 700.000đ.
4. Vay ngân hàng để trả nợ cho ngƣời bán 1.000.000đ.
5. Nhập kho công cụ, dụng cụ trị giá là 500.000đ chƣa trả tiền cho ngƣời bán.
6. Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 500.000đ thanh toán bằng TGNH.
7. Chi tiền mặt trả nợ cho ngƣời bán số tiền là 800.000đ, đem ký quỹ 500.000đ
8. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngân hàng 2.000.000đ.
9. Chi tiền mặt mua cổ phiếu đầu tƣ ngắn hạn 600.000đ.
10. Nhận vốn góp kinh doanh bằng TGNH 500.000.000đ.
Bài 5:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau, lập sơ đồ chữ T, xác định số dƣ
cuối kỳ của TK tiền mặt và trả nợ ngƣời bán, biết rằng số dƣ đầu kỳ của các TK
nhƣ sau:
- Tiền mặt: 50.000.000đ
- Nợ phải trả ngƣời bán: 60.000.000 đ
1. Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000đ và trả nợ
ngƣời bán 3.000.000đ.
2. Doanh nghiệp vay ngân hàng 2.000.000đ, trả nợ cho ngƣời bán 1.000.000đ, nộp
thuế cho nhà nƣớc 1.000.000đ.
3. Doanh nghiệp mua một số nguyên vật liệu 5.000.000đ và CCDC 3.000.000đ
chƣa trả tiền cho ngƣời bán.
4. Doanh nghiệp chi tiền mặt đem ký quỹ 4.000.000đ.
5. Doanh nghiệp đƣợc cấp một tài sản cố định hữu hình trị giá 40.000.000đ và tiền
mặt 10.000.000đ.
6. Doanh nghiệp nhận ký quỹ dài hạn bằng TGNH 45.000.000đ.
7. Doanh nghiệp dùng lãi bổ sung nguồn vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 5.000.000đ,
bổ sung nguồn vốn xây dựng cơ bản 4.000.000đ.
8. Doanh nghiệp dùng TGNH trả nợ khoản nợ phải trả khác 6.000.000đ.
9. Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 5.000.000đ.
10. Doanh nghiệp xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm là 2.000.000đ.

Bài 6:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Chi tiền mặt trả nợ ngƣời bán 40.000 và trả lƣơng cho nhân viên 30.000
2. Vay ngắn hạn mua công cụ dụng cụ 200.000 và trả nợ vay ngắn hạn 80.000
3. Mua tài sản cố định hữu hình 270.000, thanh toán bằng TGNH 200.000 số còn
lại thanh toán bằng tiền vay dài hạn.

70
Nguyên lý kế toán

4. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 200.000, trả nợ cho ngƣời bán
100.000. và trả dài hạn 100.000
5. Xuất kho 200.000 nguyên vật liệu sử dụng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm : 180.000
- Phục vụ ở phân xƣởng : 20.000
6. Tiền lƣơng phải thanh toán cho nhân viên là 100.000, trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 70.000
- Nhân viên ở phân xƣởng: 30.000
7. Chi tiền mặt thanh toán lƣơng cho công nhân là 100.000 và trợ cấp cho công
nhân do quỹ phúc lợi đài thọ là 20.000.
8. Dùng lãi để bổ sung quỹ đầu tƣ phát triển: 100.000 và quỹ khen thƣởng phúc
lợi 100.000.
9. Nhà nƣớc cấp thêm cho doanh nghiệp một TSCĐ hữu hình có trị giá 85.000.
10. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.
Bài 7:
Căn cứ các định khoản sau, hãy nêu lại nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
(ĐVT: đồng)
1. Nợ TK 111 1.000.000 6. Nợ TK 157 400.000
Có TK 511 1.000.000 Có TK 156 400.000
2. Nợ TK 641 200.000 7. Nợ TK 153 50.000
Nợ TK 642 300.000 Nợ TK 156 450.000
Có TK 334 500.000 Có TK 331 500.000
3. Nợ TK 341 200.000 8. Nợ TK 331 200.000
Nợ TK 333 100.000 Nợ TK 338 100.000
Có TK 112 300.000 Có TK 111 300.000
4. Nợ TK 211 48.000.000 9. Nợ TK 211 66.000.000
Nợ TK 152 2.000.000 Có TK 341 6 6.000.000
Có TK 411 50.000.000 10. Nợ TK 421 2.000.000
5. Nợ TK 621 500.000 Có TK 411 2.000.000
Có TK 152 500.000
Bài 8:
Doanh nghiệp ABC có tài liệu kế toán sau:
Số dƣ đầu kỳ tài khoản “Phải thu của khách hàng”: 235.000.000đ. Chi tiết:
- Phải thu công ty M: 120.000.000đ
- Phải thu công ty Y: 50.000.000đ

71
Nguyên lý kế toán

- Phải thu công ty H: 65.000.000đ


Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Bán hàng cho công ty M tiền bán hàng chƣa thu: 15.000.000đ.
2. Thu nợ của khách hàng Y bằng tiền mặt: 5.000.000đ.
3. Khách hàng M trả nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH: 15.000.000đ.
4. Bán hàng cho công ty Y, tiền mua hàng công ty Y chƣa thanh toán:
80.000.000đ.
5. Công ty M trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 15.000.000đ.
6. Thu nợ khách hàng H bằng tiền gửi ngân hàng, doanh nghiệp chuyển trả luôn
tiền vay ngắn hạn là 5.000.000đ
7. Nhận ứng trƣớc của khách hàng H 45.000.000đ bằng TGNH.
Yêu cầu: Định khoản, sau đó phản ánh vào tài khoản chi tiết và tài khoản tổng hợp
“Phải thu khách hàng” .

Bài 9:
Tình hình tài sản và nguồn vốn của một DN tính đến ngày 31/12/201X1 nhƣ sau:
TSCĐ hữu hình 600.000.000đ Phải trả ngƣời bán 100.000.000đ
Hao mòn TSCĐ hữu hình 5.000.000đ Lợi nhuận chƣa phân phối 40.000.000đ
Thành phẩm 75.000.000đ Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu X
Tiền mặt 115.000.000đ Quỹ khen thƣởng phúc lợi 15.000.000đ
Tiền gửi ngân hàng 125.000.000đ Vay và nợ thuê tài chính 35.000.000đ
Nhận ký quỹ, ký cƣợc 15.000.000đ Dự phòng tổn thất tài sản 24.000.000đ
Trong tháng 1 năm 201X2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua một số nguyên vật liệu tiền chƣa trả ngƣời bán: 105.000.000đ.
2. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ ngƣời bán: 27.000.000đ.
3. Mua một số công cụ dụng cụ giá mua 15.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt.
4. Doanh nghiệp dùng lãi chƣa phân phối bổ sung nguồn vốn đầu tƣ của chủ sở
hữu 35.000.000đ.
5. Đƣợc nhà nƣớc cấp một TSCĐ hữu hình để bổ sung vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
trị giá 50.000.000đ.
6. Chuyển TGNH trả nợ vay ngắn hạn 12.000.000đ, trả tiền nhận ký quỹ dài hạn
10.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201X1. Tìm X?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Phản ánh vào các tài khoản chữ T có liên quan.

72
Nguyên lý kế toán

4. Lập bảng cân đối tài khoản.


5. Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/01/201X2
Bài 10:
Công ty ABC có tài liệu kế toán nhƣ sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31.12.20xx
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt 275.000.000 Phải trả CNV 250.000.000
Tiền gửi ngân hàng 325.000.000 Phải trả khác 125.000.000
Nguyên vật liệu 200.000.000 Thuế phải nộp 50.000.000
Tài sản cố định 800.000.000 Vốn chủ sở hữu 995.000.000
Hao mòn TSCĐ (100.000.000) Lợi nhuận 80.000.000
Tổng tài sản 1.500.000.000 Tổng nguồn vốn 1.500.000.000
Trong tháng 1 năm 20xx có nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Mua tài sản cố định chƣa trả tiền ngƣời bán 130.000.000 đ
2. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 150.000.000đ và nộp thuế 50.000.000 đ
3. Chi tiền mặt trả lƣơng cho công nhân viên 130.000.000 đ và trả nợ khoản nợ phải
trả khác 25.000.000 đ
4. Dùng lợi nhuận để bổ sung cho vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 40.000.000 đ
5. Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho 60.000.000 đ
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
2. Phản ánh lên các tài khoản kế toán có liên quan
3. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31.01.20xx
Bài 11:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm N
ĐVT: đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Tiền mặt 11.500.000 1. Vay và nợ thuê tài chính 44.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 24.500.000 2. Phải trả cho ngƣời bán 52.500.000
3. Phải thu của khách hàng 54.000.000 3. Phải trả ngƣời lao động 6.000.000
4. Nguyên vật liệu 43.500.000 4. Vốn chủ sở hữu 420.000.000

73
Nguyên lý kế toán

5. Công cụ, dụng cụ 21.000.000 5. LN chƣa phân phối (23.000.000)


6. TSCĐ hữu hình 400.000.000
7. Hao mòn TSCĐ (55.000.000)
Tổng cộng tài sản 499.500.000 Tổng cộng nguồn vốn 499.500.000

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 01/N+1:


1. Vay ngắn hạn trả nợ cho ngƣời bán 20.500.000đ
2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 23.000.000đ và bằng tiền
gửi ngân hàng là 12.000.000 đ.
3. Mua hàng nhập kho 45.000.000đ chƣa thanh toán tiền cho ngƣời bán
4. Nhận một TSCĐ hữu hình do đƣợc Nhà nƣớc cấp có trị giá 65.000.000đ.
5. Nhập kho 8.000.000đ nguyên vật liệu trả bằng TGNH.
6. Nhận ứng trƣớc của khách hàng bằng tiền mặt 25.000.000đ

Yêu cầu:
1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1
2. Phản ánh lên các tài khoản chữ T có liên quan
3. Lập bảng cân đối tài khoản
4. Lập bảng cân đối kế toán vào 31/01/N+1.
Bài 12:
Tại một doanh nghiệp vào ngày 31/12/201X1 có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
- Tiền mặt 8.000 - Vay và nợ thuê tài chính 110.000
- Tiền gửi ngân hàng 112.000 - Phải trả cho ngƣời bán 53.000
- Phải thu của khách hàng 47.000 - Phải nộp cho Nhà nƣớc 22.000
- Hao mòn TSCĐ 2.000 - Cầm cố, thế chấp 5.000
- Nguyên vật liệu 162.000 - Vay và nợ thuê tài chính 330.000
- Nhận ký quỹ, ký cƣợc 4.000 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 950.000
- Thành phẩm 45.000 - Lãi chƣa phân phối 6.000
- Tài sản cố định hữu hình X - Quỹ khen thƣởng phúc lợi 14.000
Trong tháng 01/201X2 có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho tiền chƣa thanh toán 25.000.000đ.
2. Ngƣời mua trả nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH 32.000.000đ.
3. Tính tiền thƣởng cho công nhân viên từ quỹ khen thƣởng 2.000.000đ.
4. Vay dài hạn ngân hàng mua tài sản cố định hữu hình 70.000.000đ
5. Một thành viên góp vốn cho doanh nghiệp bằng TGNH 50.000.000đ

74
Nguyên lý kế toán

6. Vay ngắn hạn bằng tiền mặt nhập quỹ 50.000.000đ.


7. Chi tạm ứng cho công nhân viên bằng tiền mặt 3.000.000đ.
8. Dùng lợi nhuận chƣa phân phối bổ sung nguồn vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
5.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Tìm X, lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201X1
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Phản ánh lên các tài khoản chữ T có liên quan
4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/201X2
Bài 13:
I/ Công ty ABC đƣợc cấp giấy chứng nhận kinh doanh trong tháng 1 /201X với tổng
số vốn điều lệ là 1.000.000.000 gồm các tài sản do các thành viên góp vốn (đã cấp
giấy chứng nhận kinh doanh)
- Ông A góp vốn bằng tiền mặt: 200.000.000đ, TGNH :100.000.000đ
- Ông B góp vốn bằng hàng hóa trị giá 300.000.000đ, tiền mặt 50.000.000đ
- Ông C góp vốn bằng máy móc thiết bị 200.000.000đ, phƣơng tiện vận tải
150.000.000đ
II/ Trong tháng 2/201X công ty đã đi vào hoạt động có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhƣ sau:
1. Dùng tiền gửi ngân hàng mua TSCĐ hữu hình trị giá 30.000.000đ
2. Mua nguyên vật liệu tiền chƣa thanh toán 50.000.000đ
3. Doanh nghiệp đƣợc nhà nƣớc cấp vốn bằng TSCĐ hữu hình 100.000.000đ
4. Doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng 420.000.000đ
5. Doanh nghiệp nhận tiền ứng trƣớc của khách hàng bằng chuyển khoản
50.000.000đ
6. Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ ngƣời bán 55.000.000đ
Yêu cầu :
1. Lập bảng cân đối kế toán khi công ty mới thành lập
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
3. Xác định số dư cuối kỳ các tài khoản
4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
Bài 14:
Công ty BTP thành lập ngày 01.01.20xx vốn điều lệ 1.200.000.000đ bao gồm các tài
sản nhƣ sau:
- Tiền mặt 200.000.000 đ
- Tiền gửi ngân hàng 500.000.000 đ

75
Nguyên lý kế toán

- Hàng hóa 200.000.000 đ


- Tài sản cố định hữu hình 300.000.000 đ

Trong tháng 1 năm 20xx có các nghiệp vụ phát sinh


1. Vay ngắn hạn nhập quỹ tiền mặt 150.000.000đ
2. Mua tài sản cố định hữu hình thanh toán bằng TGNH 250.000.000đ
3. Chi tiền mặt đem ký quỹ ngắn hạn 40.000.000đ
4. Mua hàng hóa nhập kho tiền chƣa thanh toán cho ngƣời bán 60.000.000đ
5. Rút TGNH mua công cụ nhập kho 35.000.000đ
6. Doanh nghiệp nhận ký quỹ dài hạn bằng TGNH 80.000.000đ
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán ngày 01.01.20xx
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
3. Phản ánh lên sơ đồ các tài khoản kế toán có liên quan
4. Lập bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán ngày 31.01.20xx

ĐÁP ÁN
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D C B B B C C B C D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A D D B B A A D C B

PHẦN 2: ĐÖNG SAI


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
S S Đ Đ Đ S Đ Đ S Đ
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
S Đ Đ Đ S Đ S S Đ S

76
Nguyên lý kế toán

CHƢƠNG 4: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƢỢNG KẾ


TOÁN

Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, sinh viên có khả năng:
- Xác định được sự cần thiết của việc tính giá các đối tượng kế toán.
- Liệt kê các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến việc tính giá các đối tượng kế toán.
- Trình bày được các phương pháp tính giá các đối tượng kế toán, từ đó vận dụng
để tính toán các đối tượng kế toán cụ thể trong doanh nghiệp.

4.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƢỢNG KẾ TOÁN

Đối tƣợng kế toán trong một doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau đƣợc biểu
hiện dƣới rất nhiều dạng thể vật chất, mà để đo lƣờng chúng ngƣời ta phải căn cứ vào các
đặc tính tự nhiên của từng đối tƣợng cụ thể để lựa chọn những thƣớc đo cho phù hợp (kg,
lít, m, m2...). Do có tính đa dạng về mặt biểu hiện hình thái vật chất nên muốn tổng hợp
đƣợc tình hình tài sản, tình hình chi phí sản xuất kinh doanh cũng nhƣ xác định kết quả
hoạt động thì cần thiết phải biểu hiện tất cả các đối tƣợng khác nhau bằng hình thức giá trị,
tức là thông qua một thƣớc đo chung là thƣớc đo tiền tệ.
Để biểu hiện hình thái giá trị của các đối tƣợng kế toán khác nhau thì kế toán phải
sử dụng phƣơng pháp tính giá.
Nhƣ vậy, tính giá là phương pháp kế toán biểu hiện giá trị các đối tượng kế toán
bằng tiền phù hợp với các nguyên tắc cũng như các quy định cụ thể do Nhà nước ban
hành để phản ánh trung thực tình hình tài sản và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Để phản ánh trung thực tình hình tài sản, tình hình và kết quả hoạt động của doanh
nghiệp nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý của nhiều đối tƣợng khác nhau, trong đó có yêu
cầu quản lý của Nhà nƣớc, thì việc tính giá cần phải tuân thủ chặt chẽ các quy định đƣợc
Nhà nƣớc ban hành thống nhất và nhất thiết phải đảm bảo yêu cầu chân thực.
4.2 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC TÍNH GIÁ CÁC
ĐỐI TƢỢNG KẾ TOÁN
4.2.1 Nguyên tắc giá gốc
Nguyên tắc này đòi hỏi tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản
đƣợc tính theo số tiền hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị
hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận.
Giá gốc của tài sản không đƣợc thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực
kế toán cụ thể.
4.2.2 Nguyên tắc hoạt động liên tục
Nguyên tắc này giả thiết rằng một doanh nghiệp sẽ hoạt động liên tục, không ngừng
nghỉ trong một tƣơng lai gần hoặc hoạt động liên tục trong một thời gian vô hạn định.

77
Nguyên lý kế toán

Nguyên tắc này là cơ sở để đƣa ra nguyên tắc về giá gốc.


Khi một doanh nghiệp sử dụng tài sản vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
thì giá trị của tài sản ở thị trƣờng có thể thay đổi theo thời gian, và nhƣ vậy nếu kế toán
phản ánh giá trị của tài sản theo giá thị trƣờng thì công việc của kế toán sẽ rất phức tạp,
gây ra nhiều phiền phức do phải điều chỉnh sổ sách kế toán liên tục theo giá thị trƣờng.
Còn nếu dựa trên nguyên tắc này thì kế toán có thể sử dụng một mức giá cố định để hạch
toán đó là giá gốc của tài sản.
Tuy nhiên, nếu một doanh nghiệp ngừng kinh doanh thì giả thiết này sẽ không đƣợc
vận dụng. Trong trƣờng hợp này thì giá thị trƣờng dự kiến sẽ trở nên có ích.
4.2.3 Nguyên tắc thận trọng
Theo nguyên tắc này, doanh nghiệp không đƣợc thổi phồng tài sản của mình, tức là
nếu lựa chọn giữa hai phƣơng pháp hoặc quan điểm báo cáo thì phƣơng pháp nào đƣa ra
thu nhập ít hơn hay có giá trị tài sản nhỏ hơn sẽ đƣợc lựa chọn. Nói cách khác, nếu một
khoản thu nhập hay khoản lãi chƣa thực sự xảy ra thì không đƣợc ghi nhận, nhƣng nếu
một khoản chi phí hay một khoản lỗ mặc dù chƣa xảy ra nhƣng vẫn có thể ƣớc tính đƣợc
thì vẫn đƣợc ghi nhận. Chẳng hạn, đối với hàng tồn kho: khi giá thị trƣờng cao hơn giá
gốc thì hàng tồn kho vẫn đƣợc phản ánh theo giá gốc do lƣợng hàng đó chƣa đƣợc tiêu thụ
nên doanh nghiệp vẫn chƣa thực sự có đƣợc thu nhập; nhƣng khi giá thị trƣờng thấp hơn
giá gốc thì hàng tồn kho phải đƣợc phản ánh theo giá thị trƣờng vì khi đó đã phát sinh một
khoản lỗ có thể ƣớc tính đƣợc.
4.2.4 Nguyên tắc khách quan
Nguyên tắc này đòi hỏi số liệu ghi chép kế toán phải dựa trên những sự kiện khách
quan, tức là những sự kiện đã thực tế xảy ra, và do đó có thể kiểm tra đƣợc. Có thể xem
nguyên tắc này bổ sung cho nguyên tắc giá gốc là do tài sản phải đƣợc ghi chép theo chi
phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra chứ không phải theo một lƣợng giá trị nhƣ giá thị
trƣờng đã định sẵn.
Giá thị trƣờng mang tính chất chủ quan là do nó là ý kiến riêng của các chủ sở hữu
tài sản (của ngƣời bán). Họ muốn đƣa ra một mức giá sao cho họ có lợi nhiều nhất. Về
phần ngƣời mua, tức là doanh nghiệp, cũng muốn làm sao có thể mua đƣợc tài sản với giá
rẻ nhất để đƣợc lợi nhiều nhất. Sự xung đột giữa lợi ích của ngƣời mua và ngƣời bán chỉ
có thể giải quyết thông qua sự thƣơng lƣợng, hay sự trả giá, sao cho đôi bên đều cảm thấy
có lợi. Và từ đó hình thành nên giá trị ban đầu hay giá gốc.
4.2.5 Nguyên tắc nhất quán
Nguyên tắc này đòi hỏi đơn vị phải sử dụng các chính sách kế toán, phƣơng pháp
kế toán giống nhau từ kỳ này sang kỳ khác. Có nhƣ vậy, số liệu trên các báo cáo tài chính
của các kỳ liên tiếp nhau mới có thể so sánh đƣợc dựa trên số liệu của các báo cáo từ năm
này sang năm khác. Chẳng hạn, đơn vị có thể lựa chọn một trong các phƣơng pháp tính
giá hàng tồn kho đƣợc thừa nhận và khi đã lựa chọn một phƣơng pháp nào đó, đơn vị
không đƣợc thay đổi trong các kỳ kế toán. Nếu vì một lý do nào đó, đơn vị buộc lòng phải
thay đổi phƣơng pháp để có thể lập đƣợc các báo cáo tài chính thuận lợi nhất, thì bắt buộc
các đơn vị phải nêu rõ trong phần thuyết minh bổ sung để các ngƣời đọc báo cáo tài chính
có thể thấy đƣợc thu nhập của đơn vị tăng lên hay giảm xuống là do thay đổi phƣơng pháp
chứ không phải từ hoạt động có hiệu quả hay kém hiệu quả của đơn vị.

78
Nguyên lý kế toán

4.3 PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƢỢNG CHỦ YẾU
4.3.1 Hàng tồn kho
Hàng tồn kho của doanh nghiệp là tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
đƣợc dự trữ để sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ: nguyên vật liệu, thành
phẩm, hàng hoá, CCDC, nhiên liệu.
 Khi nhập kho: Đƣợc xác định tùy theo từng nguồn nhập nhƣ sau
 Mua ngoài
Giá thực tế hàng nhập kho = Giá mua ghi trên hoá đơn + Chi phí thu mua + Thuế
mang tính chất không hoàn lại – Các khoản giảm giá, chiết khấu thƣơng mại, hàng mua bị
trả lại.
Trong đó:
- Chi phí thu mua bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, chi
phí bảo hiểm, chi phí thuê kho, thuê bãi…
- Thuế mang tính chất không hoàn lại: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp.
- Các khoản giảm giá hàng mua: xảy ra khi hàng mua không đảm bảo chất lƣợng
hoặc sai qui cách nên nhà cung cấp phải giảm trừ một khoản tiền hoặc giảm trừ một
khoản nợ phải trả cho doanh nghiệp.
- Chiết khấu thương mại: xảy ra khi doanh nghiệp mua hàng với số lƣợng lớn, khi đó
nhà cung cấp sẽ giảm trừ một khoản tiền hoặc giảm trừ một khoản nợ phải trả cho
doanh nghiệp.
- Hàng mua bị trả lại: xảy ra khi hàng mua không đảm bảo chất lƣợng hoặc sai qui
cách mà doanh nghiệp không đồng ý mua và yêu cầu trả lại cho nhà cung cấp, lúc
này nhà cung cấp đã dồng ý cho doanh nghiệp trả lại hàng.
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá mua trên hoá
đơn là giá mua chƣa có thuế.
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì giá mua trên hoá
đơn giá mua có thuế.
Ví dụ: Doanh nghiệp mua một số nguyên vật liệu, giá mua chƣa thuế 100.000.000, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 500.000đ, chi phí bốc dỡ chƣa thuế 500.000đ,thuế GTGT
10% tất cả chƣa thanh toán
- Trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Giá mua thực tế = 100.000.000 + 500.000 + 500.000 = 101.000.000
- Trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
Giá mua thực tế = 110.000.000 + 500.000 + 550.000 = 111.050.000
Nếu doanh nghiệp mua cùng lúc nhiều loại vật tƣ, với trọng lƣợng khác nhau, và có
phát sinh chi phí thu mua thì cần phải phân bổ chi phí thu mua cho từng loại cụ thể theo
những tiêu thức thích hợp (trọng lƣợng, số lƣợng, thể tích, giá trị)
Ví dụ: Ngày 1/1/N, doanh nghiệp mua một số nguyên vật liệu nhập kho gồm 3 loại nhƣ
sau:

79
Nguyên lý kế toán

- Vật liệu A : 5.000 kg đơn giá 20.000 đ/kg


- Vật liệu B : 2.000 kg đơn gía 10.000 đ/kg
- Vật liệu C : 3.000 kg đơn gía 30.000 đ/kg
Chi phí vận chuyển 10.000.000đ đƣợc phân bổ cho các sản phẩm theo trọng lƣợng mua.
Ta có
Chi phí vận chuyển 10.000.000
phân bổ cho 1 kg = = 1.000 đ/kg
nguyên vật liệu 5.000 +2.000 + 3.000
- Vật liệu A = 1.000 * 5.000 = 5.000.000
- Vật liệu B = 1.000 * 2.000 = 2.000.000
- Vật liệu C = 1.000 * 3.000 = 3.000.000
 Tự chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến
Giá thực tế hàng nhập kho = Giá thực tế nguyên vật liệu xuất chế biến hoặc thuê
ngoài gia công chế biến + Chi phí chế biến hoặc chi phí thuê ngoài gia công chế biến (Kể
cả chi phí vận chuyển vật liệu đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về đơn vị)
 Góp vốn liên doanh hoặc góp vốn cổ phần
Giá thực tế hàng nhập kho là giá đƣợc các bên tham gia góp vốn, hoặc đại hội đồng
cổ đông hoặc hội đồng quản trị thống nhất định giá.
 Khi xuất kho
Để quản lý hàng tồn kho nói chung, nguyên vật liệu nói riêng thì tuỳ theo đặc điểm
của hàng tồn kho mà doanh nghiệp có thể sử dụng một trong hai phƣơng pháp: phƣơng
pháp kê khai thƣờng xuyên hoặc phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Các phƣơng pháp này có
ảnh hƣởng trực tiếp đến việc tính giá hàng tồn kho nên cần đƣợc nghiên cứu để vận dụng
phù hợp. Sau đây giới thiệu đặc điểm quản lý và hạch toán của từng phƣơng pháp trƣớc
khi nghiên cứu các phƣơng pháp tính xuất kho.
- Phương pháp kê khai thường xuyên: Là phƣơng pháp theo dõi và phản ảnh một cách
thƣờng xuyên, liên tục tình hình nhập xuất, tồn kho của NVL, CCDC, hàng hoá, thành
phẩm trên sổ kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập hoặc xuất. Mối quan hệ giữa
nhập, xuất, tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thể hiện qua công thức sau:
Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ – Trị giá xuất trong kỳ = Trị giá tồn cuối kỳ
Trị giá tồn cuối kỳ là yếu tố đƣợc xác định trên cơ sở của các yếu tố tồn đầu kỳ,
nhập trong kỳ và xuất trong kỳ.
- Phương pháp kiểm kê định kỳ: Là phƣơng pháp mà trong kỳ kế toán chỉ tổ chức theo
dõi các nghiệp vụ nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê tình hình ton kho, định giá rồi từ đó
mới xác định trị giá hàng đã xuất trong kỳ. Do xuất phát từ đặc điểm nêu trên nên mối
quan hệ giữa trị giá nhập, xuất, tồn theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ đƣợc thể hiện qua
công thức:
Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ – Trị giá tồn cuối kỳ = Trị giá xuất trong kỳ
Khi sử dụng phƣơng pháp này phải hết sức cẩn thận với hàng tồn kho cuối kỳ. Nếu
bị sai sót thì điều này sẽ gây nên sự sai lầm về trị giá vật tƣ xuất dùng, giá vốn của hàng

80
Nguyên lý kế toán

bán ra, lãi gộp, tài sản hiện hành và vốn chủ sở hữu không những của kỳ này mà liên tục
cho các kỳ tiếp theo, bởi vì hàng tồn kho cuối kỳ này chính là hàng tồn đầu kỳ tiếp theo.
Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho rất lớn nên sự sai lầm này có ảnh hƣởng rất lớn đến tính
trung thực của các báo cáo tài chính. Vì thế phƣơng pháp này đƣợc khuyến cáo cho nhiều
doanh nghiệp không nên sử dụng nhất là trong điều kiện ngày nay đã có sự trợ giúp đắc
lực của công cụ xử lý là máy tính.
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ chỉ áp dụng thích hợp ở các đơn vị thƣơng mại kinh
doanh các mặt hàng có giá trị thấp, số lƣợng lớn, nhiều chủng loại quy cách (nhƣ công ty
bách hoá, công ty thực phẩm…) và các đơn vị sản xuất có quy mô nhỏ chỉ sản xuất và tiêu
thụ duy nhất một loại sản phẩm.
Theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính thì có 3 phƣơng
pháp cơ bản để tính giá xuất hàng tồn kho là:
- Phƣơng pháp thực tế đích danh
- Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền
 Phương pháp thực tế đích danh
Phƣơng pháp tính theo giá đích danh đƣợc áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng
thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh
nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.
Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng
ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp
này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng đƣợc
phƣơng pháp này.
 Phương pháp nhập trước - xuất trước
Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn
kho đƣợc mua hoặc đƣợc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và giá trị hàng tồn kho còn
lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của hàng
nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho
từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các
khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá
thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa
thực tế hơn.
Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là làm cho doanh thu hiện tại không
phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc
tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu
số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí
cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
 Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc
81
Nguyên lý kế toán

tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn
kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo từng kỳ
hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
+ Phương pháp bình quân gia quyền cố định
Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá
nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:
Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng tồn đầu kỳ +
Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ)
Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối
kỳ gây ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phƣơng pháp này chƣa
đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn (sau mỗi lần nhập)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực
của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức
sau:
Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tƣ hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tƣ hàng hóa
nhập trƣớc lần xuất thứ i) / (Số lƣợng vật tƣ hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lƣợng vật tƣ hàng
hóa nhập trƣớc lần xuất thứ i)
Ƣu điểm: Là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên.
Nhƣợc điểm: Việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm
trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho,
có lƣu lƣợng nhập xuất ít.
Việc sử dụng phƣơng pháp nào là do doanh nghiệp quyết định nhƣng phải tuân thủ
nguyên tắc nhất quán.
Tính giá xuất kho cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
Ví dụ:
Một doanh nghiệp trong tháng 1/2015 có tình hình về nguyên, vật liệu nhƣ sau:
- Nguyên, vật liệu tồn kho đầu tháng 01/2015: 200 kg, đơn giá 2.000 đ/kg
- Tình hình nhập, xuất trong tháng:
+ Ngày 01/01: Nhập kho 500 kg, đơn giá nhập 2.100 đ/kg
+ Ngày 05/01: Xuất sử dụng 300 kg
+ Ngày 10/01: Nhập kho 300 kg, đơn giá nhập 2.050 đ/kg
+ Ngày 15/01: Xuất sử dụng 400 kg
Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu theo phương pháp:
- Thực tế đích danh
- Nhập trƣớc – xuất trƣớc
- Bình quân gia quyền cố định
82
Nguyên lý kế toán

- Bình quân gia quyền liên hoàn


(1) Phương pháp thực tế đích danh: Vật liệu xuất ra thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá
nhập kho của lần nhập đó làm giá xuất kho.
Giả sử trong ví dụ trên thì số lƣợng vật liệu xuất ra trong ngày 05/01 gồm có 150
kg thuộc số tồn đầu tháng; 150 kg thuộc số nhập ngày 01/01; còn vật liệu xuất ra ngày
15/01 gồm có 250 kg thuộc số nhập ngày 01/01 và 150 kg thuộc số nhập ngày 10/01.
Trị giá vật liệu xuất đƣợc xác định theo phƣơng pháp thực tế đích danh là:
+ Ngày 05/01 trị giá xuất là : (150 x 2.000) + (150 x 2.100) = 615.000
+ Ngày 15/01 trị giá xuất là : (250 x 2.100) + (150 x 2.050) = 832.500
Cộng: 1.447.500
(2) Phương pháp nhập trước – xuất trước: Vật liệu xuất ra đƣợc tính theo giá xác định
theo thứ tự nhƣ sau: nguyên vật liệu nhập vào trƣớc thì đƣợc xuất ra trƣớc.
Trị giá vật liệu xuất đƣợc xác định là:
+Ngày 05/01 trị giá xuất là : (200 x 2.000) + (100 x 2.100) = 610.000
+Ngày 15/01 trị giá xuất là : 400 x 2.100 = 840.000
Cộng: 1.450.000
(3) Phương pháp đơn giá bình quân cố định: Cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định đơn giá
bình quân (ĐGBQ) của vật liệu tồn và nhập trong kỳ để làm giá xuất kho:

Trị giá VL tồn đầu kỳ + Trị giá VL nhập trong kỳ


ĐGBQ =
Số lƣợng VL tồn đầu kỳ + Số lƣợng VL nhập trong kỳ

Trị giá Vật liệu Số lƣợng VL x ĐGBQ


=
xuất trong kỳ xuất trong kỳ

(200 x 2.000) + {(500 x 2.100) + (300 x 2.050)}


ĐGBQ = = 2.065 đ/kg
200 + 800

Trị giá vật liệu xuất đƣợc xác định là:


+ Ngày 05/01: 300 x 2.065 = 619.500
+ Ngày 15/01: 400 x 2.065 = 826.000
Cộng: 1.445.500
(4) Phương pháp đơn giá bình quân liên hoàn:

83
Nguyên lý kế toán

Sau mỗi lần nhập nguyên vật liệu, kế toán phải xác định lại giá trị thực của nguyên
vật liệu và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức sau:

(200 x 2.000) + (500 x 2.100)


ĐGBQ ngày 05 = = 2.071đ/kg
200 + 500

= > Trị giá VL xuất ngày 05/01: 300 x 2.071 = 621.300


828.400 + (300 x 2.050)
ĐGBQ ngày 15 = = 2.062đ/kg
400 + 300
= > Trị giá VL xuất ngày 15/01: 400 x 2.062 = 824.800
Vậy: Tổng trị giá VL xuất = 621.300 + 824.800 = 1.446.100

Tính giá xuất kho cho doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Ví dụ:
- Vật liệu tồn kho đầu tháng 01/2015: 200 kg, đơn giá 2.000 đ/kg.
- Vật liệu nhập kho trong tháng:
+ Ngày 01/01: nhập kho 500 kg, đơn giá 2.100 đ/kg.
+ Ngày 10/01: nhập kho 300 kg, đơn giá 2.050 đ/kg.
- Cuối tháng kiểm kê xác định vật liệu hiện tồn kho là 300 kg.
(1) Phương pháp thực tế đích danh
Phải chỉ ra đƣợc vật liệu tồn kho cuối tháng thuộc lần nhập nào để xác định trị giá
vật liệu tồn kho cuối tháng và từ đó xác định trị giá vật liệu xuất trong tháng.
Giả sử 300 kg tồn kho cuối tháng xác định đƣợc có 100 kg thuộc số vật liệu tồn kho
đầu tháng và 200 kg thuộc số vật liệu nhập ngày 01.
- Trị giá vật liệu tồn đầu = 200 x 2.000 = 400.000
- Trị giá vật liệu nhập trong kỳ = 500 x 2.100 + 300 x 2.050 = 1.665.000
- Trị giá vật liệu tồn cuối kỳ = 100 x 2.000 + 200 x 2.100 = 620.000
= > Trị giá vật liệu xuất đƣợc xác định là:
400.000 + 1.665.000 - 620.000 = 1.445.000
(2) Phương pháp nhập trước – xuất trước
- Trị giá vật liệu tồn cuối kỳ = 300 x 2.065 = 619.500
= > Trị giá vật liệu xuất đƣợc xác định là:
400.000 + 1.665.000 - 619.500 = 1.445.500
(3) Phương pháp đơn giá bình quân

(200 x 2.000) + {(500 x 2.100) + (300 x 2.050)}


ĐGBQ = = 2.065 đ/kg
200 + 800
84
Nguyên lý kế toán

- Trị giá vật liệu tồn cuối kỳ = 300 x 2.065 = 619.500


= > Trị giá vật liệu xuất đƣợc xác định là:
400.000 + 1.665.000 - 619.500 = 1.445.500
4.3.2 Tài sản cố định
 Tài sản cố định hữu hình
 Tài sản cố định hữu hình do mua sắm
NGTSCĐ = Giá mua trên hoá đơn + chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trước khi đưa
TSCĐ vào hoạt động + thuế TTĐB, thuế NK – Các khoản giảm giá, chiết khấu thương
mại
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá mua trên hoá
đơn là giá mua chƣa thuế.
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì giá mua trên hoá
đơn là tổng giá thanh toán (giá có thuế).
Ví dụ: Doanh nghiệp M mua một tài sản cố định giá mua chƣa thuế 45.000.000, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 500.000. Tài sản mua về phải qua lắp đặt, chi phí lắp đặt
thanh toán bằng tiền mặt 5.000.000đ.
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
NGTSCĐ = 45.000.000 + 500.000 +5.000.000 = 50.500.000đ
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
NGTSCĐ = 49.500.000 + 500.000 + 5.000.000 = 55.000.000đ
 Tài sản cố định do XDCB bàn giao
NGTSCĐ = Giá thực tế của công trình xây dựng được duyệt theo quy định tại điều lệ
quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành + Các chi phí khác liên quan + Thuế trước bạ nếu

Ví dụ: Doanh nghiệp XDCB một nhà kho theo phƣơng thức tự làm. Tổng chi phí XDCB
thực tế phát sinh 350.000.000đ, Giá thành công trình đƣợc duyệt 340.000.000đ, chi phí
trƣớc khi sử dụng đƣợc duyệt là 5.000.000đ.
NG nhà kho = 340.000.000 +5.000.000 = 345.000.000đ
 Tài sản cố định được cấp, được chuyển đến
Nguyên giá bao gồm giá trị còn lại ghi sổ ở đơn vị cấp (hoặc theo giá đánh giá của hội
động giao nhận) + Các chi phí liên quan khác
 Tài sản cố định được cấp phát biếu tặng, nhận góp vốn liên doanh
Nguyên giá tài sản cố định = Giá đánh giá của hội đồng giao nhận + Các chi phí liên
quan – Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp
Ví dụ: Doanh nghiệp nhận góp vốn liên doanh của XN M một tài sản cố định, giá đánh giá
của hội đồng giao nhận là 350.000.000đ. Trƣớc khi đƣa vào sử dụng tài sản phải qua quá
trình sửa chữa, nâng cấp, chi phí phát sinh 20.000.000đ.
NGTSCĐ = 350.000.000 + 20.000.000 = 370.000.000đ
85
Nguyên lý kế toán

 Tài sản cố định vô hình


Một cách chung nhất, nguyên giá của tài sản cố định vô hình là những chi phí thực
tế mà doanh nghiệp phải chi ra để có quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng phát minh
sang chê, chƣơng trình phần mềm …
 Giá trị còn lại của tài sản cố định
Khi tham gia vào quá trình kinh doanh tài sản cố định của doanh nghiệp bị giảm giá
trị và chuyển dịch dần dần từng phần giá trị vào chi phí và giá thành sản phẩm trong kỳ.
- Hao mòn là sự giảm dần giá trị do tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh và do tiến bộ của khoa học kỹ thuật.
- Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán phân bổ một cách có hệ thống nguyên
giá của tài sản cố định vào chi phí kinh doanh do sử dụng tài sản cố định.
- Giá trị còn lại của tài sản cố định đƣợc phản ánh trên sổ kế toán, đƣợc xác định
bằng hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao luỹ kế tính đến thời điểm xác
định.
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Khấu hao lũy kế

TÓM TẮT CHƢƠNG 4


Trong công tác kế toán, khi tính giá các đối tƣợng kế toán có các nhân tố ảnh hƣởng
đến chúng nhƣ:
- Nguyên tắc giá gốc: Mọi tài sản hàng hóa dịch vụ mua vào đều đƣợc ghi chép theo
chi phí.
- Nguyên tắc nhất quán: Kế toán phải áp dụng toàn bộ những khái niệm, nguyên tắc,
tiêu chuẩn và phƣơng hƣớng tính toán có cùng một cơ sở chung nhất từ thời điểm này
sang thời điểm khác.
- Nguyên tắc thận trọng: Phải chọn một trong nhiều hƣớng xử lý một vấn đề kế toán
thì phải chọn hƣớng nào ít có lợi nhất cho tài sản của các doanh nghiệp.
- Nguyên tắc hoạt động liên tục: Kinh doanh liên tục là kinh doanh thƣờng xuyên của
doanh nghiệp không ngừng hoạt động trong tƣơng lai gần.
Để xác định giá trị vật tƣ sản phẩm, hàng hóa xuất bán hoặc xuất dùng cũng nhƣ
xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ chọn một trong hai phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
- Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Các cách tính giá xuất của hàng tồn kho đó là:
- Giá thực tế đích danh
- Giá nhập trƣớc – xuất trƣớc
- Giá thực tế bình quân gia quyền

86
Nguyên lý kế toán

BÀI TẬP CHƢƠNG 4

PHẦN 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống dưới đây:
1. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho đƣợc cộng vào trị giá nhập kho vật
liệu là tuân thủ nguyên tắc:
a. Giá gốc
b. Nhất quán
c. Thận trọng
d. Hoạt động liên tục
2. Đối tƣợng nào sau đây không phải là hàng tồn kho:
a. Nguyên vật liệu
b. Cổ phiếu
c. Công cụ dụng cụ
d. Thành phẩm
3. Công ty A mua một ôtô vận tải cũ, giá hóa đơn chƣa có thuế GTGT là 500 triệu
đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí nâng cấp thuê ngoài trƣớc khi sử dụng đã
chi là 50 triệu đồng. Công ty tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế. Số
thiết bị này sẽ đƣợc ghi sổ theo giá:
a. 500 triệu đồng
b. 550 triệu đồng
c. 600 triệu đồng
d. 650 triệu đồng
4. Thƣớc đo chủ yếu sử dụng để tính giá là:
a. Thƣớc đo tiền tệ
b. Thƣớc đo hiện vật
c. Thƣớc đo thời gian lao động
d. Thƣớc đo số lƣợng
5. Công ty A mua một lô vật liệu chính theo giá hóa đơn chƣa có thuế GTGT là 35
triệu đồng, thuế GTGT là 3,5 triệu đồng, chi phí vận chuyển phải trả là 3,5 triệu
đồng. Công ty A tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, vật liệu chƣa về nhập
kho, giá trị ghi sổ của lô vật liệu này sẽ là:
a. 35 triệu đồng
b. 38,5 triệu đồng

87
Nguyên lý kế toán

c. 42 triệu đồng
d. 42,5 triệu đồng
6. Phải tính giá các đối tƣợng kế toán vì:
a. Nhu cầu tổng hợp tài sản nên phải biểu hiện tất cả các đối tƣợng kế toán
khác nhau bằng hình thức giá trị.
b. Sự biến động của nền kinh tế đang theo hƣớng toán cầu hóa hiện nay, nên
cần phải nâng cao tính cạnh tranh.
c. Các cổ đông yêu cầu để xác định giá trị đích thực các tài sản của doanh
nghiệp.
d. Ban giám đốc chỉ đạo để họ có cơ sở báo cáo với các cổ đông và tính thuế
với nhà nƣớc.
7. Công ty B mua 1.000 kg vật liệu chính theo giá hóa đơn (đã bao gồm thuế GTGT
đầu vào 10% đƣợc khấu trừ) là 121 triệu đồng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã chi
bằng tiền mặt là 3 triệu đồng. Số lƣợng vật liệu đã đƣợc kiểm nhận, nhập kho là
997 kg. Biết định mức hao hụt tự nhiên của vật liệu này là 0,5%. Tổng giá trị ghi sổ
của vật liệu nhập kho đƣợc là:
a. 112, 67 triệu đồng
b. 113 triệu đồng
c. 123, 637 triệu đồng
d. 133, 67 triệu đồng
8. Theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính thì phƣơng
pháp tính giá xuất hàng tồn kho nào không tồn tại:
a. Nhập trƣớc xuất trƣớc
b. Bình quân gia quyền
c. Nhập sau xuất trƣớc
d. Thực tế đích danh
9. Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, khi mua tài sản
nhận đƣợc hóa đơn giá trị gia tăng và tài sản mua về dùng cho đối tƣợng có chịu
thuế GTGT theo tỷ lệ thuế suất 0% thì giá của tài sản mua sẽ là:
a. Giá không có thuế GTGT
b. Tổng giá thanh toán (Giá có thuế GTGT)
c. Giá vốn của ngƣời bán
d. Không có trƣờng hợp nào
10. Thuế nhập khẩu của TSCĐ:
a. Không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ nếu công ty áp dụng tính thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
b. Đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ dù công ty áp dụng phƣơng pháp tính thuế
GTGT khấu trừ hay trực tiếp

88
Nguyên lý kế toán

c. Không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ nếu công ty áp dụng tính thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
d. Không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ dù công ty áp dụng phƣơng pháp
tính thuế GTGT khấu trừ hay trực tiếp
11. Khi nhập khẩu tài sản cố định, giá ghi sổ của tài sản không bao gồm:
a. Thuế GTGT đầu vào theo phƣơng pháp trực tiếp
b. Các chi phí thu mua tài sản vào trƣớc thời điểm đƣa tài sản vào sử dụng
c. Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ
d. Thuế nhập khẩu
12. Khi mua vật liệu nhập kho, giá ghi sổ của vật liệu không bao gồm:
a. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
b. Chi phí bảo quản trong quá trình vận chuyển
c. Các loại thuế đƣợc khấu trừ
d. Các loại thuế không đƣợc khấu trừ
13. Chi phí chạy thử máy móc, thiết bị trƣớc khi đƣa vào sử dụng đƣợc tính vào:
a. Chi phí bán hàng
b. Giá ghi sổ của máy móc, thiết bị mua vào
c. Chi phí khác
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp
14. Khi nhập khẩu tài sản cố định dùng cho sản xuất, thuế nhập khẩu phải nộp sẽ đƣợc
tính vào:
a. Chi phí sản xuất kinh doanh
b. Giá ghi sổ của tài sản cố định
c. Chi phí tài chính
d. Chi phí khác
15. Công ty A nhận vốn góp liên doanh bằng một số thiết bị sản xuất theo giá thỏa
thuận là 500 triệu đồng, chi phí công ty A bỏ ra trƣớc khi dùng là 52 triệu đồng
(bao gồm: chi phí vận chuyển 12 triệu đồng, chi phí nhân công và vật tƣ lắp đặt 40
triệu đồng). Nguyên giá của số thiết bị này sẽ là:
a. 500 triệu đồng
b. 540 triệu đồng
c. 552 triệu đồng
d. 560 triệu đồng
16. Trong các tài sản dƣới đây, tài sản nào đƣợc ghi nhận là tài sản cố định:
a. Có giá trị 8.000.000 đồng và thời gian sử dụng là 2 năm
b. Có giá trị 15.000.000 đồng và thời gian sử dụng là 8 tháng

89
Nguyên lý kế toán

c. Có giá trị là 12.000.000 đồng và thời gian sử dụng là 3 năm


d. Có giá trị là 30.000.000 đồng và thời gian sử dụng là 1 năm
17. Khi giá gốc của hàng hóa tồn kho cuối năm lớn hơn giá thị trƣờng thì kế toán tiến
hành lập dự phòng giảm giá. Việc làm này là do tuân thủ nguyên tắc:
a. Phù hợp
b. Thận trọng
c. Trọng yếu
d. Cả a, b, c
18. Tài khoản 211 và 214 có mối quan hệ với nhau trong việc xác định chỉ tiêu
a. Nguyên giá
b. Giá trị hao mòn
c. Giá trị còn lại
d. Cả a, b, c
19. Mua một TSCĐ hữu hình đã qua sử dụng, số liệu đƣợc cung cấp nhƣ sau:
- Nguyên giá: 40 triệu đồng
- Giá trị hao mòn: 2 triệu đồng
- Giá mua: 36 triệu đồng
- Chi phí vận chuyển TSCĐ: 1 triệu đồng
Nguyên giá của TSCĐ khi DN nhận về đƣợc xác định là:
a. 36 triệu đồng
b. 37 triệu đồng
c. 38 triệu đồng
d. 39 triệu đồng
20. Để phản ánh trung thực tình hình tài sản, tình hình và kết quả hoạt động của doanh
nghiệp nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý của nhiều đối tƣợng khác nhau, trong đó
có yêu cầu quản lý của nhà nƣớc, khi tính giá các đối tƣợng kế toán cần:
a. Quan tâm đến khả năng chi trả của ngƣời mua đối với đối tƣợng tính giá
b. Phải tuân thủ chặt chẽ các quy định đƣợc Nhà nƣớc ban hành thống nhất
c. Trao đổi với nhà cung cấp về chất lƣợng yêu cầu của đối tƣợng cần tính giá
d. Trao đổi với các ngân hàng về khả năng thế chấp của đối tƣợng cần tính giá

PHẦN 2: CÂU HỎI ĐÖNG SAI


Hãy trả lời ĐÚNG hay SAI cho các câu hỏi dưới đây:
1. Giá trị tài sản cần phải đƣợc phản ánh đúng theo giá mua và các chi phí phát sinh
của quá trình chuẩn bị đƣa tài sản vào sử dụng.
2. Giá gốc là giá mua của tài sản sau khi đã trừ khoản lợi nhuận của ngƣời bán.

90
Nguyên lý kế toán

3. Việc xác định giá trị ghi sổ của vật tƣ, tài sản phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán.
4. Chi phí bảo dƣỡng thiết bị sản xuất trong quá trình sử dụng sẽ đƣợc cộng vào giá trị
ghi sổ của thiết bị.
5. Giá trị ghi sổ của tài sản mua vào không nhất thiết phải trùng khớp với số tiền ghi
trên hóa đơn mua tài sản.
6. Nếu có sự biến động trên thị trƣờng, kế toán phải linh hoạt điều chỉnh giá của đối
tƣợng kế toán liên quan một cách kịp thời.
7. Trong cùng một kỳ kế toán năm, doanh nghiệp không đƣợc tùy tiện áp dụng nhiều
phƣơng pháp tính giá khác nhau.
8. Nên sử dụng các phƣơng pháp đánh giá tài sản một cách linh hoạt để kết quả kinh
doanh là đều đặn trong các kỳ kế toán.
9. Giá trị ghi sổ của tài sản mua vào luôn lớn hơn tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn
mua tài sản.
10. Đơn giá ghi sổ của vật liệu mua vào có thể lớn hơn đơn giá mua vật liệu ban đầu
trên hóa đơn của ngƣời bán.
11. Việc ứng trƣớc tiền hàng cho ngƣời bán sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới giá trị ghi sổ của
hàng hóa mua vào.
12. Phƣơng thức thanh toán tiền hàng không ảnh hƣởng tới giá trị ghi sổ của hàng hóa
mua vào.
13. Chi phí vận chuyển do ngƣời bán trả hộ ngƣời mua không đƣợc tính vào giá trị ghi
sổ của vật tƣ, tài sản mua vào.
14. Nếu ngƣời bán phải chịu chi phí vận chuyển hàng, ngƣời mua không đƣợc tính chi
phí đó vào giá trị ghi sổ của hàng hóa mua vào.
15. Giá trị ghi sổ của vật tƣ, tài sản đƣợc biếu tặng chỉ bao gồm các chi phí tiếp nhận
vật tƣ, tài sản đó.
16. Khi phát sinh hao hụt trong định mức (trong quá trình thu mua vật liệu), đơn giá vật
liệu nhập kho sẽ giảm đi.
17. Hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua vật liệu không làm ảnh hƣởng tới
tổng giá trị vật liệu nhập kho.
18. Trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ giá mua thực tế của hàng hóa,
vật tƣ… là tổng giá thanh toán trên hóa đơn.
19. Chi phí vận chuyển TSCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
20. Doanh nghiệp đƣợc áp dụng đồng thời 2 phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho
trong cùng một niên độ kế toán.

PHẦN 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH


Bài 1:
Doanh nghiệp HBT có tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu A nhƣ sau:
I/ Tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ

91
Nguyên lý kế toán

Ngày Số lƣợng nhập Đơn giá (Đ/kg)


1/1/2015 Tồn 200 kg 10.000
2/1/2015 500 kg 11.000
5/1/2015 800 kg 11.500
10/1/2015 1.000 kg 11.000
20/1/2015 500 kg 10.500
II/ Tình hình xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm
1. Ngày 4/1/2015: xuất 300 kg
2. Ngày 12/1/2015: xuất 1.500 kg
3. Ngày 17/1/2015: xuất 200 kg
4. Ngày 30/1/2015: xuất 400 kg
Yêu cầu: Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp
a. Nhập trước – Xuất trước ( FIFO)
b. Bình quân cuối kỳ
c. Bình quân gia quyền liên hoàn
Bài 2:
Doanh nghiệp HBI có tài liệu kế toán nguyên vật liệu nhƣ sau:
Vật liệu tồn đầu tháng 10 năm 20xx : 300 kg, đơn giá 4.100 đ/kg
Tình hình nhập kho:
Giá trên hoá Chi phí vận Khoản giảm giá
Ngày nhập Số lƣợng đơn chuyển, bốc dỡ đƣợc hƣởng

3/10/2015 700 kg 4.080 đ/kg 140.000đ 35.000 đ


10/10/2015 1.000 kg 4.020 đ/kg 200.000đ 40.000 đ
13/10/2015 200 kg 4.050 đ/kg
25/10/2015 500 kg 4.030 đ/kg 150.000đ 100.000đ
Tình hình xuất kho:
+ Ngày 05/10. Xuất 800 kg để sản xuất sản phẩm
+ Ngày 15/10. Xuất 700 kg để sản xuất sản phẩm
+ Ngày 20/10. Xuất 600 kg để sử dụng ở bộ phận bán hàng
+ Ngày 30/10. Xuất 300 kg để sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Yêu cầu: Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp
a) Nhập trước – xuất trước ( FIFO)
b) Đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ
c) Bình quân liên hoàn

92
Nguyên lý kế toán

Bài 3:
Doanh nghiệp HBJ có tài liệu kế toán nguyên vật liệu nhƣ sau:
Vật liệu tồn đầu tháng 10: số lƣợng 400 kg, đơn giá 14.400 đ/kg
Tình hình nhập kho:
Giá trên hoá Chi phí vận Khoản giảm giá
Ngày nhập Số lƣợng đơn chuyển, bốc dỡ đƣợc hƣởng

5/11/2015 900 kg 14.900 đ/kg 180.000đ


10/11/2015 1.000 kg 14.950 đ/kg 200.000đ 300.000đ
13/11/2015 2.000 kg 14.550 đ/kg 400.000đ 800.000đ
25/11/2015 5.000 kg 14.500 đ/kg 250.000đ
Tình hình xuất kho:
+ Ngày 03/11. Xuất 300 kg để sử dụng cho phân xƣởng sản xuất
+ Ngày 15/11. Xuất 1.200 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm
+ Ngày 20/11. Xuất 1.500 kg để sử dụng ở bộ phận bán hàng
+ Ngày 30/11. Xuất 3.200 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm
Yêu cầu: Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp:
1. Nhập trước – xuất trước
2. Bình quân cuối kỳ
3. Bình quân liên hoàn
Bài 4:
Doanh nghiệp HBK có tài liệu kế toán nguyên vật liệu nhƣ sau:
Vật liệu tồn đầu tháng 10 năm 20xx:
- Vật liệu chính: 1.000kg, đơn giá 30.000đ/kg
- Vật liệu phụ: 200kg, đơn giá 10.000đ/kg
Tình hình nhập kho trong tháng:
- Ngày 8/10, nhập kho 1.000kg vật liệu chính và 300kg vật liệu phụ. Giá mua ghi
trên hóa đơn chƣa thuế là: 28.000đ/kg vật liệu chính và 9.500đ/kg vật liệu phụ, thuế
GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 130.000đ phân bổ cho từng loại vật liệu theo tỷ lệ trọng
lƣợng nhập kho.
- Ngày 12/10, xuất kho 1.300kg vật liệu chính để sản xuất sản phẩm và 350kg vật
liệu phụ để phục vụ phân xƣởng sản xuất.
Yêu cầu: Xác định trị giá từng loại vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất
trước và phương pháp bình quân cuối kỳ.
Bài 5:
Doanh nghiệp HBL kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Tồn kho đầu tháng 3/2015:
93
Nguyên lý kế toán

- Vật liệu chính: 5.000kg x 31.000đ/kg.


- Vật liệu phụ: 2.000 lít x 15.000đ/lít
Các nghiệp vụ nhập xuất trong tháng:
1. Ngày 5/3 nhập kho vật liệu chính số lƣợng 1.000 kg giá mua chƣa thuế 32.000đ/kg
thanh toán bằng chuyển khoản. Khoản giảm giá mua NVL chính đƣợc hƣởng
50.000đ bằng tiền mặt.
2. Ngày 7/3 nhập kho vật liệu phụ số lƣợng 1.200 lít giá mua 16.000đ/ lít. Chi phí vận
chuyển 300.000 đ, chiết khấu thƣơng mại 240.000đ tiền hàng và chi phí chƣa thanh
toán.
3. Ngày 18/3 nhập kho 500kg VL chính, giá mua là 30.500đ/kg, thuế GTGT 10%
thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển 50.000đ, thuế GTGT 5% thanh toán
bằng tiền mặt.
- Xuất 10/3: 5.500 kg VLC, và 2500 lit VLP
- 20/3: Xuất 1.000 kg VLC, 500 lít VLP
Yêu cầu: Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp
1. Nhập trước – xuất trước
2. Bình quân gia quyền cuối kỳ
Bài 6:
Doanh nghiệp HBX kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, nộp
thuế GTGT trực tiếp có tài liệu kế toán sau:
I/ Tồn kho vật liệu đầu tháng 7/201X:
+ Vật liệu chính : 5.000 kg x 40.000đ/kg
+ Vật liệu phụ : 3.000 mét x 20.000đ/m
+ Nhiên liệu : 4.000 lít x 15.600 đ/lít
Các nghiệp vụ nhập xuất trong tháng:
1. Ngày 5/7 nhập kho vật liệu chính số lƣợng 10.000 kg đơn giá chƣa thuế 42.000đ/
kg, thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí bốc dỡ 500.000đ, thuế
GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.
Chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng 800.000đ bằng tiền mặt.
2. Ngày 10/7 nhập kho vật liệu phụ số lƣợng 5.000 mét, giá mua có thuế GTGT 10%
là 22.000đ/mét, tiền chƣa thanh toán Chi phí vận chuyển 400.000đ, thuế GTGT 10%
thanh toán bằng tiền mặt.
3. Ngày 15/7. Xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm gồm:
+ Vật liệu chính : 12.000 kg
+ Vật liệu phụ : 6.000 mét
+ Nhiên liệu : 2.000 lít

94
Nguyên lý kế toán

4. Ngày 20/7 nhập kho 4.000kg vật liệu chính đơn giá 41.000đ/kg, thuế GTGT 10%
và 2.000 mét vật liệu phụ đơn giá 21.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Tiền chƣa thanh
toán.
5. Ngày 25/7. Xuất kho vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm 1.000 mét và phục vụ
phân xƣởng 500 mét.
Yêu cầu: Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp
1. Nhập trước – xuất trước
2. Bình quân gia quyền cuối kỳ
3. Bình quân liên hoàn
Bài 7:
Doanh nghiệp HBV có tài liệu về hàng tồn kho nhƣ sau:
+ Tồn kho đầu kỳ:
- Nguyên vật liệu chính: 2.880.000đ (chi tiết 1.800 kg)
- Nguyên vật liệu phụ: 3.360.000đ (chi tiết 2.400 kg)
+ Tình hình nhập vào trong kỳ
1. Đợt 1: Nhập kho 1.000kg vật liệu chính và 800kg vật liệu phụ. Giá mua chƣa
thuế GTGT là: 1.800đ/kg vật liệu chính và 1.500đ/kg vật liệu phụ. Thuế GTGT
10%. Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển chƣa thuế
180.000đ, thuế GTGT 5% đã thanh toán bằng tiền mặt. Trong đó tính cho
nguyên vật liệu chính là 100.000đ còn lại tính cho vật liệu phụ.
2. Đợt 2: Nhập kho 600kg vật liệu chính và 1.400kg vật liệu phụ. Giá mua chƣa
thuế GTGT là: 1.700đ/kg vật liệu chính và 1.600đ/kg vật liệu phụ. Thuế GTGT
10%. Tiền hàng chƣa thanh toán. Chi phí vận chuyển chƣa thuế 130.000đ, thuế
GTGT 5% đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. Trong đó tính cho nguyên vật liệu
chính là 60.000đ còn lại tính cho vật liệu phụ.
3. Xuất trong kỳ:
o Xuất sau khi nhập đợt 1 dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm:
- Vật liệu chính: 2.500kg
- Vật liệu phụ: 2.600kg
o Xuất sau khi nhập đợt 2:
o Vật liệu chính: 700kg dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm
o Vật liệu phụ: 900kg dùng để sản xuất sản phẩm, 300kg cho phân xƣởng sản
xuất, 75kg cho bộ phận bán hàng, 225kg cho bộ phẩn quản lý doanh nghiệp.
Yêu cầu: Tính giá trị vật liệu xuất dùng theo các phương pháp:
a. Nhập trước – xuất trước
b. Bình quân gia quyền cuối kỳ
c. Bình quân liên hoàn
Bài 8:

95
Nguyên lý kế toán

Định khoản các NVKT phát sinh và phản ánh vào sơ đồ chữ T tài khoản 211 các nghiệp
vụ sau:
1. Mua 1 TSCĐ hữu hình bằng nguồn vốn ĐTXDCB có giá mua chƣa thuế
57.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt
TSCĐ thanh toán bằng tạm ứng 1.000.000đ.
2. Một thành viên góp vốn bổ sung bằng tài sản cố định hữu hình 60.000.000đ.
3. Bộ phận XDCB bàn giao cho phân xƣởng một ngôi nhà để phục vụ mở rộng sản
xuất, theo biên bản bàn giao tài sản cố định, giá thành đƣợc duyệt là 180.000.000.
Công trình đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn ĐTXDCB.
4. Đƣợc nhà nƣớc biếu tặng 1 TSCĐHH có nguyên giá là 50.000.000đ.

ĐÁP ÁN
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B B A C A A C A B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C C B B C D B C B B

PHẦN 2: ĐÖNG SAI


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đ S Đ S S S Đ S S Đ
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
S Đ S Đ Đ Đ S S S S

96
Nguyên lý kế toán

CHƢƠNG 5: KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH


DOANH CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP

Mục tiêu
Mục tiêu của chương này là giúp cho sinh viên có khả năng vận dụng lý thuyết đã học từ
chương 1 tới chương 4 vào kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của doanh
nghiêp theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành. Cụ thể sau
khi học xong chương này sinh viên có khả năng:
- Liệt kê các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp từ đó hạch
toán các nghiệp vụ có liên quan đến tài sản cố định, nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ, tiền lương.
- Kế toán quá trình sản xuất: tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp sản xuất.
- Kế toán hoạt động mua bán hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp thương mại.
Phạm vi chương này trình bày các nghiệp vụ liên quan đến nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ và thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên và doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Ngoài ra, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ giới thiệu
là những nghiệp vụ cơ bản.

5.1. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH
DOANH
5.1.1 Kế toán nguyên liệu vật liệu
 Khái niệm
Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tƣợng lao động mua ngoài
hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các
loại:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia
vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Nó
cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế
tạo ra thành phẩm.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không
cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhƣng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay
đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lƣợng của sản phẩm hoặc tạo điều
kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm đƣợc thực hiện bình thƣờng, hoặc phục vụ cho nhu
cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động.
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thƣờng.

97
Nguyên lý kế toán

- Vật tư thay thế: Là những vật tƣ dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị,
phƣơng tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị đƣợc sử
dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị
cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây
dựng cơ bản.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho.
Bên Có: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho; trị giá nguyên liệu, vật
liệu trả lại ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá hàng mua; đƣợc chiết khấu thƣơng mại.
Số dƣ bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho.
 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
- Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các
chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho:
Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 - Giá mua chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán).
- Chi phí thu mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi
phí thuê kho, thuê bãi... đƣợc phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho:
Nợ TK 152 - Giá mua chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán).
- Kế toán nguyên vật liệu trả lại cho ngƣời bán, khoản chiết khấu thƣơng mại hoặc
giảm giá hàng bán nhận đƣợc khi mua nguyên vật liệu:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 152 - Phần giảm giá trị nguyên liệu, vật liệu
Có TK 133 - Phần giảm thuế GTGT đƣợc khấu trừ.
- Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 621 - Trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 - Phục vụ và quản lý tại phân xƣởng
Nợ TK 641 - Phục vụ bán hàng
Nợ TK 642 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 152 - Trị giá xuất kho vật liệu
5.1.2 Kế toán công cụ dụng cụ
 Khái niệm

98
Nguyên lý kế toán

Công cụ, dụng cụ là những tƣ liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và
thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ, gồm:
- Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp;
- Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhƣng trong quá trình bảo
quản hàng hóa vận chuyển trên đƣờng và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn
để trừ dần giá trị của bao bì;
- Những dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành, sứ;
- Phƣơng tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;
- Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ
Bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho.
Bên Có: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất; trị giá công cụ, dụng cụ trả lại
ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá hàng mua; đƣợc chiết khấu thƣơng mại.
Số dƣ bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.
Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1531 - Công cụ, dụng cụ
- Tài khoản 1532 - Bao bì luân chuyển
- Tài khoản 1533 - Đồ dùng cho thuê
- Tài khoản 1534 - Thiết bị, phụ tùng thay thế
 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
- Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ thì giá trị
của công cụ, dụng cụ đƣợc phản ánh theo giá mua chƣa có thuế GTGT, căn cứ vào hóa
đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan:
Nợ TK 153 - Giá chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có các TK 111, 112, 141, 331-Tổng giá thanh toán
- Chi phí thu mua công cụ, dụng cụ nhập kho: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí
thuê kho, thuê bãi... đƣợc phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ nhập kho:
Nợ TK 153 - Giá mua chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán)
- Giảm giá, chiết khấu thƣơng mại, trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho ngƣời bán:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 153 – Phần giảm giá trị công cụ, dụng cụ
Có TK 133 – Phần giảm thuế GTGT đầu vào
- Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:
99
Nguyên lý kế toán

- Nếu giá trị công cụ, dụng cụ chỉ liên quan đến một kỳ kế toán đƣợc tính vào chi
phí sản xuất, kinh doanh một lần, ghi:
Nợ TK 627 - Phục vụ và quản lý tại phân xƣởng
Nợ TK 641 - Phục vụ bán hàng
Nợ TK 642 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 153 – Giá trị xuất kho công cụ, dụng cụ
5.1.3 Kế toán tài sản cố định
 Khái niệm
Tài sản cố định hữu hình là những tƣ liệu lao động do doanh nghiệp nắm giữ để sử
dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ: Nếu 1 tài sản thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn
dƣới đây thì đƣợc coi là tài sản cố định:
- Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách tin cậy;
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
- Có giá trị theo quy định hiện hành (tiêu chuẩn về giá trị từ 30 triệu đồng trở lên áp
dụng từ 10/6/2013)
Căn cứ vào hình thái biểu hiện của TSCĐ, ngƣời ta chia TSCĐ thành hai loại:
- TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể nhƣ: nhà xƣởng, máy
móc, thiết bị, kho bãi, nhà văn phòng…
- TSCĐ vô hình là những TSCĐ chỉ tồn tại dƣới dạng giá trị chứ không biểu hiện
thành những dạng vật chất cụ thể nhƣ: nhãn hiệu hàng hoá, bằng phát minh sáng chế, bản
quyền tác giả…
Lưu ý:
Trong quá trình sử dụng TSCĐ, kế toán theo dõi tình hình hao mòn tài sản cố định
bằng việc trích khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành. Doanh nghiệp đƣợc lựa
chọn một trong các phƣơng pháp tính, trích khấu hao theo quy định của pháp luật phù hợp
cho từng TSCĐ nhằm kích thích sự phát triển sản xuất, kinh doanh, đảm bảo việc thu hồi
vốn nhanh, đầy đủ và phù hợp với khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình
Bên Nợ: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng.
Bên Có: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm.
Số dƣ bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có.
Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc
- Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị

100
Nguyên lý kế toán

- Tài khoản 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn


- Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý
- Tài khoản 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
- Tài khoản 2118 - TSCĐ khác
Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình
Bên Nợ: Nguyên giá của TSCĐ vô hình tăng.
Bên Có: Nguyên giá của TSCĐ vô hình giảm.
Số dƣ bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có.
Tài khoản 213 - TSCĐ vô hình, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2131 - Quyền sử dụng đất
- Tài khoản 2132 - Quyền phát hành
- Tài khoản 2133 - Bản quyền, bằng sáng chế
- Tài khoản 2134 - Nhãn hiệu, tên thương mại
- Tài khoản 2135 - Chương trình phần mềm
- Tài khoản 2136 - Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
- Tài khoản 2138 - TSCĐ vô hình khác
Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định
Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ do thanh lý, nhƣợng bán, điều động cho doanh
nghiệp khác, góp vốn đầu tƣ vào đơn vị khác.
Bên Có: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do trích khấu hao.
Số dƣ bên Có: Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ hiện có ở doanh nghiệp.
Tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình
- Tài khoản 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
- Tài khoản 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình
- Tài khoản 2147 - Hao mòn BĐSĐT
 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Kế toán tăng TSCĐ
- Trƣờng hợp nhận vốn góp của chủ sở hữu hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ hữu hình,
ghi:
Nợ TK 211, 213 - TSCĐ hữu hình (theo giá thỏa thuận)
Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
- Trƣờng hợp TSCĐ đƣợc mua sắm:
+ Mua sắm TSCĐ hữu hình, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, căn cứ các
chứng từ có liên quan đến việc mua TSCĐ, kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập hồ
sơ kế toán, lập Biên bản giao nhận TSCĐ, ghi:

101
Nguyên lý kế toán

Nợ TK 211, 213 - Giá mua chƣa có thuế GTGT


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 331, 341
- Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình đƣa vào sử dụng
ngay cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211, 213 - TSCĐ hữu hình
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Kế toán giảm TSCĐ
- Trƣờng hợp nhƣợng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá bán chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)
- Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhƣợng bán:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211, 213 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
- Các chi phí phát sinh liên quan đến nhƣợng bán TSCĐ đƣợc phản ánh vào bên Nợ
TK 811 "Chi phí khác".
Nợ TK 811 – Chi phí chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 141 ...
Kế toán hao mòn TSCĐ
- Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác,
ghi:
Nợ các TK 627 - Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất
Nợ các TK 641 - Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng
Nợ các TK 642 - Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
5.1.4 Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
 Khái niệm
Tiền lƣơng là tiền trả cho ngƣời lao động để bù đắp hao phí lao động mà họ đã bỏ
ra trong quá trình tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, tiền lƣơng là
một yếu tố chi phí và đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh ở các bộ phận, đơn vị sử
dụng lao động.
Các khoản trích theo lƣơng là các khoản gắn chặt với tiền lƣơng, thể hiện sự quan
tâm của toàn xã hội đối với ngƣời lao động, bao gồm:

102
Nguyên lý kế toán

- Bảo hiểm xã hội: là loại quỹ dùng để trợ cấp cho ngƣời lao động có tham gia
đóng bảo hiểm xã hội trong các trƣờng hợp họ bị mất khả năng lao động nhƣ ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, hƣu trí, mất sức. Quỹ BHXH đƣợc nộp hết cho cơ quan quản lý, khi
có phát sinh thực tế sẽ do cơ quan quản lý thực hiện chi trả cho ngƣời lao động căn cứ vào
các chứng từ chứng minh.
- Bảo hiểm y tế: là loại quỹ dùng để trả cho ngƣời lao động có tham gia đóng bảo
hiểm y tế trong các trƣờng hợp khám bệnh, chữa bệnh, trả tiền thuốc men, viện phí. Quỹ
BHYT đƣợc dùng để mua thẻ bảo hiểm y tế, đƣợc sử dụng khi ngƣời lao động khám chữa
bệnh.
- Bảo hiểm thất nghiệp: là quỹ dùng để chi trả cho ngƣời lao động có tham gia
đóng bảo hiểm thất nghiệp khi bị thất nghiệp có đủ điều kiện hƣởng bảo hiểm thất nghiệp
theo quy định hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền theo quy định. Thời gian hƣởng trợ cấp thất
nghiệp hằng tháng phụ thuộc vào thời gian làm việc có đóng bảo hiểm thất nghiệp của
ngƣời lao động và tổng thời gian đƣợc hƣởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng.
- Kinh phí công đoàn: là loại quỹ dùng để tài trợ cho các hoạt động của công đoàn
cơ sở và công đoàn cấp trên ở các doanh nghiệp có tổ chức công đoàn. Sau khi trích vào
chi phí, doanh nghiệp sẽ chuyển nộp toàn bộ khoản kinh phí này. Mọi khoản chi tiêu tại cơ
sở sẽ do tổ chức công đoàn quản lý và quyết toán với công đoàn cấp trên.
Các khoản trích theo lƣơng đƣợc trích trên tổng tiền lƣơng phải thanh toán cho
ngƣời lao động kể từ ngày 01/01/2014 theo tỷ lệ nhƣ sau:
KPCĐ BHXH BHYT BHTN Cộng
Tính vào chi phí SXKD 2% 18% 3% 1% 24%
Trừ vào lƣơng 8% 1.5% 1% 10.5%
Cộng 2% 26% 4.5% 2% 34.5%

Nhƣ vậy, các khoản trích theo lƣơng đƣợc trích theo tỷ lệ là 34.5% bao gồm 2%
KPCĐ, 26% BHXH và 4.5% BHYT, 2% BHTN trong đó doanh nghiệp chịu 24% và đƣợc
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, ngƣời lao động chịu 10.5% dƣới hình thức khấu trừ
vào lƣơng.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 – Phải trả ngƣời lao động
Bên Nợ: Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm
xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trƣớc cho ngƣời lao động; Các khoản khấu
trừ vào tiền lƣơng, tiền công của ngƣời lao động.
Bên Có: Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm
xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho ngƣời lao động.
Số dƣ bên Có: Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng và
các khoản khác còn phải trả cho ngƣời lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dƣ bên Nợ. Số dƣ bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt - nếu
có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng và các
khoản khác cho ngƣời lao động.

103
Nguyên lý kế toán

Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
- Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn
- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội
- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế
- Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá
- Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp
- Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
- Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác
 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Kế toán tiền lương
- Tính tiền lƣơng, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho ngƣời lao động, ghi:
Nợ TK 622 - Lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 - Lƣơng nhân viên phục vụ và quản lý tại phân xƣởng
Nợ TK 641 - Lƣơng nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 - Lƣơng nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 – Tổng tiền lƣơng phải trả ngƣời lao động
- Tiền thƣởng trả cho công nhân viên:
+ Khi xác định số tiền thƣởng trả công nhân viên từ quỹ khen thƣởng, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi (3531)
Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341).
+ Khi xuất quỹ chi trả tiền thƣởng, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341)
Có các TK 111, 112,...
- Khi ứng trƣớc hoặc thực trả tiền lƣơng, tiền công cho công nhân viên và ngƣời lao
động khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động
Có các TK 111, 112,...
Kế toán các khoản trích theo lương
- Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
Nợ TK 622 - Lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất x 24%
Nợ TK 627 - Lƣơng nhân viên phục vụ và quản lý tại phân xƣởng x 24%

104
Nguyên lý kế toán

Nợ TK 641 - Lƣơng nhân viên bán hàng x 24%


Nợ TK 642 - Lƣơng nhân viên quản lý doanh nghiệp x 24%
Nợ TK 334 - Tổng lƣơng phải trả ngƣời lao động x 10.5%
Có TK 338 - Tổng lƣơng phải trả ngƣời lao động x 34.5%
- Khi nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386)
Có các TK 111, 112,...
- BHXH phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản..., ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động.
- Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382)
Có các TK 111, 112,...
5.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
Quá trình sản xuất là quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản với mục đích tạo nên sản
phẩm nào đó theo nhiệm vụ sản xuất đã đƣợc xác định. Nhƣ vậy, quá trình sản xuất cũng
là quá trình phát sinh các khoản chi phí khác nhau để cấu thành nên sản phẩm. Kế toán
tiến hành tập hợp các khoản chi phí sản xuất phát sinh và sau đó tổng hợp lại để xác định
giá thành sản phẩm là nhiệm vụ quan trọng của kế toán quá trình sản xuất.
- Chi phí sản xuất là sự hao phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tiền lƣơng, các
khoản trích theo lƣơng, khấu hao tài sản cố định, chi phí khác bằng tiền… mà doanh
nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất sản phẩm trong một khoảng thời gian nhất định,
đƣợc biểu hiện bằng tiền.
- Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất đƣợc tính theo số lƣợng và chủng loại sản
phẩm đã sản xuất hoàn thành.
Chi phí sản xuất bao gồm ba khoản sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
5.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm những chi phí nguyên liệu, vật liệu đƣợc sử
dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh và
phải đƣợc tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.

105
Nguyên lý kế toán

Bên Có: Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang"; trị giá nguyên liệu,
vật liệu trực tiếp sử dụng không hết đƣợc nhập lại kho.
Tài khoản 621 không có số dƣ cuối kỳ.
 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc
thực hiện dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Trƣờng hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho
hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ và thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu
trừ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có các TK 331, 141, 111, 112,...
- Trƣờng hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động sản
xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tính giá
thành, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
5.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
 Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho ngƣời lao động trực
tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và
cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, nhƣ: tiền lƣơng, tiền công, các khoản
phụ cấp, các khoản trích theo lƣơng (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
bảo hiểm thất nghiệp).
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lƣơng, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lƣơng,
tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang".
Tài khoản 622 không có số dƣ cuối kỳ.
 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
106
Nguyên lý kế toán

- Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lƣơng, ghi nhận số tiền lƣơng, tiền công và các
khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động
- Tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tính giá thành, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
5.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
 Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh ở phân xƣởng phục vụ sản xuất
sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: chi phí lƣơng nhân viên quản lý phân xƣởng, khấu hao
TSCĐ sử dụng trực tiếp để sản xuất, khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp đƣợc tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả của
nhân viên phân xƣởng, bộ phận, đội sản xuất và các chi phí có liên quan trực tiếp khác đến
phân xƣởng.
Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng phân xƣởng, bộ phận sản xuất. Cuối
kỳ, chi phí sản xuất chung của phân xƣởng, bộ phận sản xuất nào sẽ đƣợc phân bổ cho
những sản phẩm mà phân xƣởng, bộ phận đó sản xuất ra theo tiêu thức phân bổ phù hợp.
Các tiêu thức phân bổ thƣờng đƣợc lựa chọn nhƣ số giờ máy chạy, tiền lƣơng công nhân
sản xuất, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp… Công thức phân bổ chi phí sản xuất chung.

Tổng chi phí sản xuất chung


Mức phân bổ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ Số đơn vị của
sản xuất chung cho = X đối tƣợng thuộc
từng đối tƣợng Tổng số đối tƣợng thuộc tiêu thức
tiêu thức phân bổ phân bổ

Ví dụ: 1 DNSX có 1 phân xƣởng sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, trong tháng 12/N tổng
chi phí sản xuất chung phát sinh là 60.000.000đ.
Yêu cầu: Cuối tháng 12/N phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm A, B
theo tiền lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất. Biết rằng tiền lƣơng công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm A là 70.000.000đ, tiền lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B là
50.000.000đ.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A:

60.000.000
x 70.000.000 = 35.000.000
70.000.000 + 50.000.000

107
Nguyên lý kế toán

- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm B:


60.000.000
x 50.000.000 = 25.000.000
70.000.000 + 50.000.000

 Tài khoản sử dụng


Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ tài khoản 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang".
Tài khoản 627 không có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
- Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu
- Tài khoản 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất
- Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6278 - Chi phí bằng tiền khác
 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
- Khi tính tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên của phân
xƣởng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động
- Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp đƣợc tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lƣơng phải trả cho nhân viên phân
xƣởng, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386)
- Khi xuất vật liệu dùng chung cho phân xƣởng, nhƣ sửa chữa, bảo dƣỡng TSCĐ
dùng cho quản lý điều hành hoạt động của phân xƣởng, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị nhỏ sử dụng cho phân xƣởng,
bộ phận, tổ, đội sản xuất, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
- Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xƣởng sản xuất,... thuộc phân xƣởng, bộ
phận, tổ, đội sản xuất, ghi:
108
Nguyên lý kế toán

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung


Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
- Chi phí điện, nƣớc, điện thoại,... thuộc phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu đƣợc khấu trừ thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 331,...
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản tính giá thành, kế toán
ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung
5.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 Khái niệm
Tổng hợp chi phí sản xuất là việc xác định lại số tổng của các chi phí đã phát sinh
trong quá trình sản xuất, liên quan đến việc tạo ra thành phẩm tại doanh nghiệp.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá liên quan đến khối lƣợng sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
Công thức tính giá thành sản phẩm nhƣ sau:

Tổng giá thành sản Chi phí SX Chi phí SX Chi phí SX Phế liệu
phẩm hoàn thành = dở dang + phát sinh - dở dang - thu hồi
trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ (nếu có)

Giá thành đơn vị Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
sản phẩm =
Số lƣợng sản phẩm hoàn thành

 Tài khoản sử dụng


Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Bên Nợ: Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm.
Bên Có: Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc
chuyển đi bán.
Số dƣ bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.
 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung

109
Nguyên lý kế toán

- Giá thành sản phẩm thực tế nhập kho trong kỳ hoặc chuyển bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Ví dụ:
Tại một doanh nghiệp sản xuất, kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên. Nộp thuế GTGT khấu trừ có các tài liệu sau:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 500.000đ.
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng bao gồm:
1. Vật liệu xuất dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm là 2.000.000đ.
2. Tiền lƣơng phải thanh toán cho công nhân là 500.000đ, trong đó lƣơng công nhân
sản xuất sản phẩm là 300.000đ, lƣơng công nhân phục vụ phân xƣởng là 200.000đ.
3. Khấu hao TSCĐ tính cho phân xƣởng sản xuất là 250.000đ.
4. Tiền điện sử dụng cho phân xƣởng 800.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền
mặt.
5. Trong tháng doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành
phẩm. Cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 350.000đ và phế liệu thu hồi
nhập kho 200.000đ.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên:
1. Nợ TK 621 2.000.000
Có TK 152 2.000.000
2. Nợ TK 622 300.000
Nợ TK 627 200.000
Có TK 334 500.000
3. Nợ TK 627 250.000
Có TK 214 250.000
4. Nợ TK 627 800.000
Nợ TK 133 80.000
Có TK 111 880.000
5. Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
Nợ TK 154 3.550.000
Có TK 621 2.000.000
Có TK 622 300.000
Có TK 627 1.250.000
Tính tổng giá thành sản phẩm= Dđk + CPp/s – Dck – Phế liệu thu hồi
Z = 500.000 + 3.550.000 – 350.000 – 200.000 = 3.500.000

110
Nguyên lý kế toán

Giá thành đơn vị = 3.500.000 / 1.000 = 3.500đ/sp


Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 155 3.500.000
Có TK 154 3.500.000
Nhập kho phế liệu thu hồi
Nợ TK 152 200.000
Có TK 154 200.000
Sơ đồ tính giá thành sản phẩm
TK621 TK154
CPSX dở
TK155
dang đầu kỳ

Kết chuyển chi phí Tổng giá thành


NVL trực tiếp sản phẩm

TK622

Kết chuyển chi phí


nhân công trực tiếp

TK627

Kết chuyển chi phí


sản xuất chung

Tổng SPS Tổng SPS


CPSX dở
dang cuối kỳ

5.3 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
5.3.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
 Những vấn đề chung về tiêu thụ thành phẩm
Sau khi doanh nghiệp hoàn thành sản xuất sản phẩm sẽ tiến hành việc bán sản
phẩm ra ngoài, lúc này quá trình tiêu thụ sản phẩm xảy ra, nhằm thu hồi lại vốn để tiếp tục
quá trình sản xuất kế tiếp. Thành phẩm của doanh nghiệp đƣợc coi là tiêu thụ khi doanh
nghiệp nhận đƣợc quyền sở hữu về tiền hoặc ngƣời mua đồng ý thanh toán, đồng thời
doanh nghiệp mất quyền sở hữu về thành phẩm.

111
Nguyên lý kế toán

Quá trình tiêu thụ thành phẩm liên quan đến nhiều nội dung khác nhau mà kế toán
phải phản ánh đƣợc
Doanh thu bán hàng là giá trị của sản phẩm, hàng hoá mà doanh nghiệp đã bán, đã
cung cấp cho khách hàng. Theo chuẩn mực kế toán 14 “Doanh thu và thu nhập” doanh thu
bán hàng đƣợc khi nhận khi đồng thời thỏa mãn cả 5 điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá đã xuất bán trong kỳ.
 Tài khoản sử dụng
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dƣ.
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Bên Nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa vào vào tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 632 không có số dƣ.
 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
- Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, doanh nghiệp chịu thuế GTGT
theo phƣơng pháp khấu trừ:
+ Ghi nhận doanh thu
Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu BH & CCDV (giá chƣa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
+ Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632 - Gía vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
- Xuất kho thành phẩm gửi bán cho khách hàng
+ Căn cứ vào phiếu xuất kho thành phẩm

112
Nguyên lý kế toán

Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán


Có TK 155 - Thành phẩm
+ Khi khách hàng nhận hàng và chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán, kế toán
sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp bán hàng
trực tiếp.
o Ghi nhận doanh thu
Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu BH & CCDV (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
o Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632 - Gía vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán
Ví dụ: Tại 1 doanh nghiệp sản xuất trong tháng 10/20xx có tình hình tiêu thụ sản phẩm
nhƣ sau:
1. Xuất kho thành phẩm A đem tiêu thụ, giá thực tế xuất kho 100.000.000đ, giá bán
chƣa có thuế GTGT là 150.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, thu bằng tiền gửi ngân
hàng.
2. Xuất kho thành phẩm B gửi đi bán cho khách hàng C, giá xuất kho 300.000.000đ,
giá bán chƣa thuế 500.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng C vẫn chƣa nhận
đƣợc hàng nên chƣa chấp nhận thanh toán.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
1. a. Nợ TK 112 165.000.000
Có TK 511 150.000.000
Có TK 333 15.000.000
b. Nợ TK 632 100.000.000
Có TK 155 100.000.000
2. Nợ TK 157 300.000.000
Có TK 155 300.000.000
5.3.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm
 Chi phí bán hàng
Chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ,
bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán
hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng
gói, vận chuyển, chi phí về tiền lƣơng của bộ phận bán hàng (tiền lƣơng, tiền công, các
khoản phụ cấp…), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn của nhân viên bán hàng, chi phí về vật liệu, công cụ, chi phí trích khấu hao TSCĐ
phục vụ bán hàng…

113
Nguyên lý kế toán

 Chi phí quản lý doanh nghiệp


Chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp;
chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh
nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua
ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp
khách, hội nghị khách hàng...).

 Tài khoản sử dụng


TK 641 - Chi phí bán hàng
Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dƣ.
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ: Tập hợp chi phí QLDN phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí QLDN vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ
Tài khoản 642 không có số dƣ.
 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
- Tập hợp chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 – Phải trả ngƣời lao động
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có TK 111, 112, 331…
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

114
Nguyên lý kế toán

5.3.3 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp


 Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp):
Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập
thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ
của một kỳ.
 Tài khoản sử dụng
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Bên Nợ: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Bên Có: Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ.
 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
- Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp
Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
5.3.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận gộp về bán Doanh thu thuần về bán Giá vốn
= -
hàng và cung cấp dịch vụ hàng và cung cấp dịch vụ hàng bán

Lợi nhuận Lợi nhuận gộp về Chi phí quản


Chi phí
thuần từ hoạt = bán hàng và cung - -
lý doanh
bán hàng
động kinh cấp dịch vụ nghiệp
doanh
 Tài khoản sử dụng
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã bán;
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ;
115
Nguyên lý kế toán

- Kết chuyển lỗ.


Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ.
 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nếu kết quả HĐKD > 0: Doanh nghiệp phải tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối.
Nếu kết quả HĐKD < 0: Doanh nghiệp không phải tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lỗ
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

116
Nguyên lý kế toán

Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

632 911 511

K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu


X
thuần
641
K/c chi phí bán hàng X
X
642
K/c chi phí quản lý DN
X
821
K/c chi phí thuế TNDN
X
421 421
K/c lãi K/c lỗ

X
Ví dụ: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của một doanh nghiệp sản xuất trong tháng 10/20xx
nhƣ sau: (Biết DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ).
1. Xuất kho sản phẩm, giá thực tế xuất kho 20.000.000đ, bán thu tiền mặt, giá bán
chƣa có thuế GTGT là 25.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho tiêu thụ một số sản phẩm có giá thực tế xuất kho 50.000.000đ, giá bán
chƣa thuế GTGT là 65.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Chi phí vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ trả bằng tiền mặt 4.200.000đ, trong đó
thuế GTGT 200.000đ.
4. Xuất kho một số sản phẩm có giá thực tế xuất kho 40.000.000đ, giá bán là
48.000.000đ chƣa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng chƣa thanh toán
tiền cho doanh nghiệp.
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh gồm: Tiền lƣơng nhân viên quản lý doanh
nghiệp: 6.000.000đ, các khoản trích theo lƣơng: 1.440.000đ, khấu hao TSCĐ của quản lý
doanh nghiệp: 1.300.000đ, chi phí khác bằng tiền mặt: 1.560.000đ.
6. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản liên quan và xác định kết quả kinh doanh
trong tháng 10/20xx.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Biết thuế suất
thuế TNDN là 20%.
1a Nợ TK 111 27.500.000
Có TK 511 25.000.000

117
Nguyên lý kế toán

Có TK 333 2.500.000
b Nợ TK 632 20.000.000
Có TK 155 20.000.000
2a Nợ TK 112 71.500.000
Có TK 511 65.000.000
Có TK 3331 6.500.000
b Nợ TK 632 50.000.000
Có TK 155 50.000.000
3 Nợ TK 641 4.000.000
Nợ TK 133 200.000
Có TK 111 4.200.000
4a Nợ TK 131 52.800.000
Có TK 511 48.000.000
Có TK 333 4.800.000
b Nợ TK 632 40.000.000
Có TK 155 40.000.000
5 Nợ TK 642 10.300.000
Có TK 334 6.000.000
Có TK 338 1.440.000
Có TK 214 1.300.000
Có TK 111 1.560.000
6a Nợ TK 511 138.000.000
Có TK 911 138.000.000
b Nợ TK 911 110.000.000
Có TK 632 110.000.000
c Nợ TK 911 4.000.000
Có TK 641 4.000.000
d Nợ TK 911 10.300.000
Có TK 642 10.300.000
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = 138.000.000 – (110.000.000 + 4.000.000 +
10.300.000) = 13.700.000 > 0: Lãi
e Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Nợ TK 821 2.740.000
Có TK 3334 2.740.000
f K/c chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

118
Nguyên lý kế toán

Nợ TK 911 2.740.000
Có TK 821 2.740.000
g Lợi nhuận sau thuế
Nợ TK 911 10.960.000
Có TK 421 10.960.000

5.4 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
Doanh nghiệp thƣơng mại là doanh nghiệp chuyên mua và bán hàng hóa, là chuyển
dịch giá trị từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng. Tùy thuộc vào hình thức kinh
doanh, hoạt động kinh doanh thƣơng mại bao gồm thƣơng mại bán buôn (bán sỉ) hay bán
lẻ.
5.4.1 Kế toán mua hàng
Hàng hóa của doanh nghiệp thƣơng mại có đƣợc là do mua vào, khi mua hàng hóa
nhập vào kho thì kế toán phản ánh số lƣợng hàng hóa của doanh nghiệp tăng đồng thời
phát sinh quan hệ thanh toán với ngƣời bán và các khoản chi phí về thu mua hàng hóa nhƣ
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, …
 Tài khoản sử dụng
TK 156 - Hàng hóa
Bên Nợ: Trị giá hàng hóa mua vào và đã nhập kho, chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ
Bên Có: Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ, chiết khấu thƣơng mại, các khoản
giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng, trị giá hàng hóa trả cho ngƣời bán.
Số dƣ bên Nợ: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho và chi phí mua hàng hóa tồn cuối kỳ.
TK 156 - Hàng hóa, có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1561 – Gía mua hàng hóa
- TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa
- TK 1567 – Hàng hóa bất động sản
 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
(1) Mua hàng hóa về nhập kho:
- Phản ánh giá mua:
Nợ TK 1561 - Giá mua hàng hóa
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…. - Giá thanh toán
- Chi phí thu mua ( CP vận chuyển, bốc dỡ…)
Nợ TK 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…. - Giá thanh toán

119
Nguyên lý kế toán

(2) Mua hàng hóa được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá, trả lại hàng mua
Nợ TK 111,112,331…..- Giá thanh toán
Có TK 1561 - Giá mua hàng hóa
Có TK 133 - Thuế GTGT đầu vào
5.4.2 Kế toán bán hàng
Các doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng xong phải đẩy nhanh việc bán
hàng nhằm thu hồi lại vốn để tiếp tục quá trình kinh doanh, hàng hóa của doanh nghiệp
đƣợc coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận đƣợc quyền sở hữu về tiền hoặc ngƣời mua
đồng ý thanh toán, đồng thời doanh nghiệp mất quyền sở hữu về hàng hóa. Trong quá
trình bán hàng, kế toán phải phản ánh đƣợc:
- Doanh thu bán hàng
- Giá vốn hàng bán
- Chi phí bán hàng
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khái niệm về doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng đã đƣợc
nghiên cứu trong phần kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất, nên phần
này chúng tôi sẽ đề cập về các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu
bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Khái niệm
- Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm giá niêm yết cho khách hàng trong trƣờng
hợp khách hàng khối lƣợng lớn
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng do sản phẩm, hàng hoá
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do
các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm
chất, không đúng chủng loại, quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Bên Nợ: Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; Số giảm giá
hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng; Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa
đã bán.
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại

120
Nguyên lý kế toán

- Tài khoản 5212 - Giảm giá hàng bán


- Tài khoản 5213 - Hàng bán bị trả lại
 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
(1) Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ:
Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thƣơng mại cho
ngƣời mua thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, và doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra đƣợc giảm)
Có các TK 111,112,131,...
(2) Kế toán hàng bán bị trả lại
- Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của
hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Thanh toán với ngƣời mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: Đối với sản phẩm,
hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,...
(3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212, 5213)
Ví dụ: DN thƣơng mại Tùng Anh kinh doanh mặt hàng A, có tình hình tiêu thụ hàng hóa
nhƣ sau, biết doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
1. 5/12/N - Bán hàng cho công ty Tùng Lâm với giá bán chƣa thuế là 100.000.000 đ,
thuế GTGT 10%, tiền hàng chƣa thu. Do mua hàng với số lƣợng lớn nên DN chiết
khấu thƣơng mại 2% trên giá bán chƣa thuế (có giảm thuế GTGT), trừ vào nợ phải
thu của Tùng Lâm. Giá xuất kho lô hàng là 70.000.000đ.
2. 7/12/N - Công ty Tùng Lâm đề nghị giảm giá 5% giá trị lô hàng mua ngày 5/12/N
vì chất lƣợng hàng không đúng theo cam kết trong hợp đồng. Công ty Tùng Anh
chấp nhận điều chỉnh 5% giá bán chƣa thuế và khoản giảm này đƣợc trừ vào nợ
phải thu của Tùng Lâm.
3. 10/12/N - Công ty Tùng Lâm xuất kho trả lại 1/5 số hàng mua ngày 5/12/N vì chất
lƣợng hàng kém. Công ty Tùng Anh đã nhận hàng nhập lại kho và trừ vào nợ phải
thu của Tùng Lâm.

121
Nguyên lý kế toán

4. 12/12/ N – Công ty Tùng Lâm thanh toán hết số nợ cho Tùng Anh bằng tiền gửi
ngân hàng.
5. 31/12/N – Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
Yêu cầu: Tính toán và đinh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
1 a.Nợ TK 131 110.000.000
Có TK 511 100.000.000
Có TK 333 10.000.000
b. Nợ TK 632 70.000.000
Có TK 156 70.000.000
c. Nợ TK 5211 2.000.000
Nợ TK 333 200.000
Có TK 131 2.200.000
2. Nợ TK 5212 5.000.000
Nợ TK 333 500.000
Có TK 131 5.500.000
3 a. Nợ TK 5213 20.000.000
Nợ TK 333 2.000.000
Có TK 131 22.000.000
b. Nợ TK 156 14.000.000
Có TK 632 14.000.000
4. Nợ TK 112 80.300.000
Có TK 131 80.300.000
5.Nợ TK 511 27.000.000
Có TK 5211 2.000.000
Có TK 5212 5.000.000
Có TK 5213 20.000.000
5.4.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại cũng
tƣơng tự nhƣ doanh nghiệp sản xuất. Kết quả này đƣợc tính toán và xác định trên TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Ví dụ:
Tại 1 DNTM trong tháng 11/20xx có tài liệu kế toán nhƣ sau:
1. Nhập kho một số hàng hóa có giá mua chƣa thuế là 80.000.000đ, thuế GTGT 10%,
chƣa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền
tạm ứng là 440.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho hàng hóa đem bán cho khách hàng A:

122
Nguyên lý kế toán

- Giá xuất kho: 30.000.000đ


- Giá bán chƣa thuế là 45.000.000đ, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền gửi ngân hàng
3. Tính tiền lƣơng phải trả cho nhân viên bán hàng 4.000.000đ và quản lý doanh
nghiệp 5.000.000đ
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí của DN
5. Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng 1.500.000đ, bộ phận quản lý DN
2.000.000đ
6. Tiền điện phải trả, giá chƣa thuế là 2.000.000đ, thuế GTGT 10%, trong đó phục vụ
bán hàng 60%, còn lại là phục vụ quản lý DN.
7. Cuối tháng, kết chuyển các tài khoản có liên quan để xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của DN trong tháng 11/20xx.
Thông tin bổ sung: DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn
kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. DN đƣợc miễn thuế TNDN
1. Phản ánh giá mua
Nợ TK 1561 80.000.000
Nợ TK 133 8.000.000
Có TK 331 88.000.000
Chi phí vận chuyển
Nợ TK 1562 400.000
Nợ TK 133 40.000
Có TK 141 440.000
2. Doanh thu bán hàng
Nợ TK 112 49.500.000
Có TK 511 45.000.000
Có TK 333 4.500.000
Giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 30.000.000
Có TK 1561 30.000.000
3. Tiền lƣơng phải trả
Nợ TK 641 4.000.000
Nợ TK 642 5.000.000
Có TK 334 9.000.000
4. Trích BHXH, BHYT, NHTN, KPCĐ vào chi phí
Nợ TK 641 960.000

123
Nguyên lý kế toán

Nợ TK 642 1.200.000
Có TK 338 2.160.000
5. Trích KHTSCĐ
Nợ TK 641 1.500.000
Nợ TK 642 2.000.000
Có TK 214 3.500.000
6. Tiền điện phải trả dùng cho bán hàng, quản lý DN
Nợ TK 641 1.200.000
Nợ TK 642 800.000
Nợ TK 133 200.000
Có TK 331 2.200.000
7. Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511 45.000.000
Có TK 911 45.000.000
Kết chuyển chi phí
Nợ TK 911 46.660.000
Có TK 632 30.000.000
Có TK 641 7.660.000
Có TK 642 9.000.000
Kết chuyển lỗ
Nợ TK 421 1.660.000
Có TK 911 1.660.000

Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 11/20xx


Chỉ tiêu Số tiền
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 45.000.000
Các khoản giảm trừ doanh thu 0
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 45.000.000
Giá vốn hàng bán 30.000.000
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 15.000.000
Chi phí bán hàng 7.660.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 9.000.000
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (1.660.000)

124
Nguyên lý kế toán

TÓM TẮT CHƢƠNG 5


Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp là nội dung quan trọng
nhằm tạo ra đƣợc các thông tin cần thiết để phục vụ cho việc lập ra các báo cáo tài chính.
Nội dung của chƣơng này bao gồm:
Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp: Kế toán
nguyên vật liệu, kế toán công cụ dụng cụ, kế toán TSCĐ, kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng
Kế toán quá trình sản xuất: Chi phí sản xuất bao gồm ba khoản mục: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Việc tổng
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc hạch toán vào tài khoản 154 “Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang” khi doanh nghiệp kê khai hàng tồn kho theo phƣơng
pháp kê khai thƣờng xuyên.
Kế toán quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp sản xuất. Doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thực hiện quá trình sản xuất kinh
doanh của mình bằng cách mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị, đào
tạo – tuyển dụng – thuê ngƣời lao động… để tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đó.
Kế toán quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh phản ánh những nội
dung sau: ghi nhận doanh thu, giá vốn hàng bán; tập hợp chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp; tính toán kết quả kinh doanh và xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp đồng thời thực hiện việc kết chuyển các khoản có liên quan để xác định lợi nhuận sau
thuế.
Kế toán hoạt động mua bán hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp thương mại. Doanh nghiệp thƣơng mại là doanh nghiệp mà hoạt động
của nó là mua hàng hóa với giá thấp và bán hàng hóa với giá cao nhằm kiếm lời. Do vậy
kế toán quá trình mua hàng của doanh nghiệp thƣơng mại tƣơng tự quá trình mua nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ ở doanh nghiệp sản xuất và quá trình bán hàng, xác định kết quả
kinh doanh cũng giống nhƣ của doanh nghiệp sản xuất.

BÀI TẬP CHƢƠNG 5

PHẦN 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống dưới đây:
1. Trị giá nguyên liệu trả lại cho ngƣời bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
đƣợc ghi vào:
a. Bên Nợ TK 152
b. Bên Có TK 152
c. Bên Nợ TK 611
d. Bên Có TK 611
2. Công tác phí của nhân viên thu mua nguyên vật liệu nhập kho đƣợc ghi nhận vào:

125
Nguyên lý kế toán

a. Bên Nợ TK 152
b. Bên Nợ TK 622
c. Bên Nợ TK 627.2
d. Bên Nợ TK 111
3. Bao bì bán kèm hàng hóa có tính tiền riêng đƣợc ghi là:
a. Chi phí sản xuất chung
b. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
c. Công cụ dụng cụ
d. Nguyên vật liệu
4. Giá trị công cụ xuất dùng không đƣợc đƣợc ghi vào loại chi phí nào sau đây:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
b. Chi phí sản xuất chung
c. Chi phí bán hàng
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp
5. Tại doanh nghiệp A, bò đƣợc nuôi để cho sản phẩm sữa đem bán. Vậy giá trị của
con bò này đƣợc ghi nhận là:
a. Tài sản cố định hữu hình
b. Tài sản cố định vô hình
c. Thành phẩm
d. Nguyên vật liệu
6. Việc trích khấu hao các tài sản cố định phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh tại
doanh nghiệp :
a. Làm tăng nguyên giá tài sản cố định
b. Làm giảm nguyên giá tài sản cố định
c. Đƣợc thực hiện vào cuối năm tài chính
d. Làm tăng các chi phí sản xuất kinh doanh
7. Các khoản trích theo lƣơng tại doanh nghiệp không bao gồm:
a. Bảo hiểm xã hội
b. Bảo hiểm tai nạn
c. Bảo hiểm thất nghiệp
d. Bảo hiểm y tế
8. Chi tiền mặt tạm ứng lƣơng cho ngƣời lao động đƣợc ghi nhận:
a. Tăng tạm ứng
b. Tăng tiền mặt
c. Giảm phải trả ngƣời lao động

126
Nguyên lý kế toán

d. Giảm tạm ứng


9. Các khoản trích theo lƣơng do ngƣời lao động chịu đƣợc:
a. Ghi tăng các khoản phải trả ngƣời lao động
b. Ghi tăng các khoản chi phí sản xuất kinh doanh
c. Khấu trừ vào khoản phải trả ngƣời lao động
d. Ghi giảm các khoản phải trả khác
10. Tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” thuộc đối tƣợng nào của doanh
nghiệp:
a. Chi phí
b. Tài sản
c. Vốn chủ sở hữu
d. Nợ phải trả
11. Vật liệu trực tiếp sản xuất dùng không hết nhập lại kho sẽ:
a. Làm tăng tài khoản nguyên liệu vật liệu
b. Làm tăng tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
c. Làm tăng tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
d. Làm tăng tài khoản chi phí sản xuất chung
12. Tài khoản “Chi phí nhân công trực tiếp”:
a. Có số dƣ bên Nợ
b. Ghi bên Có khi kết chuyển vào Bên Nợ Tk 154 vào cuối kỳ
c. Ghi nhận chi phí lƣơng của nhân viên quản lý ở bộ phận sản xuất
d. Không bao gồm các khoản trích theo lƣơng của bộ phận công nhân trực tiếp sản
xuất
13. Chi phí sản xuất chung không bao gồm loại nào sau đây:
a. Chi phí vật liệu phục vụ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
b. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận sản xuất
c. Tiền lƣơng phải trả cho nhân viên quản lý ở phân xƣởng
d. Khấu hao tài sản cố định cho bộ phận trực tiếp sản xuất
14. Loại chi phí nào sau đây không đƣợc kết chuyển vào bên Nợ TK 154 vào cuối kỳ
để tính giá thành thành phẩm:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí sản xuất chung
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp
15. Trị giá phế liệu thu hồi từ sản xuất là một khoản:

127
Nguyên lý kế toán

a. Làm tăng giá thành sản xuất


b. Làm tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất
c. Làm giảm tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
d. Làm tăng chi phí sản xuất chung
16. Một trong những tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định là:
a. Nguyên giá trên 30 triệu đồng và thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
b. Nguyên giá từ 30 triệu đồng trở lên và thời gian sử dụng trên 1 năm
c. Nguyên giá từ 30 triệu đồng trở lên và thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
d. Nguyên giá trên 30 triệu đồng và thời gian sử dụng trên 1 năm
17. Nguyên giá là:
a. Giá trị của TSCĐ tại thời điểm đƣợc bắt đầu ghi nhận vào sổ kế toán
b. Giá mua của TSCĐ
c. Giá thị trƣờng tại thời điểm ghi tăng TSCĐ
d. Tất cả các câu trên đều sai
18. Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ thuộc điện chịu thuế GTGT
tính theo phƣơng pháp khấu trừ, đơn vị chƣa trả tiền hàng, kế toán ghi:
a. Nợ TK 152, 153/ Có TK 331
b. Nợ TK 152, 153 / Có TK 331; Có TK 331
c. Nợ TK 152, 153; Nợ TK 133 / Có TK 331
d. Nợ TK 331; Nợ TK 133 / Có TK 152, 153
19. Khi xuất kho vật liệu cho các phân xƣởng, phục vụ nhu cầu sản xuất, cần sử dụng
chứng từ
a. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
b. Phiếu xuất kho
c. Hóa đơn GTGT
d. Phiếu chi
20. Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm các khoản mục chi phí:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí bán hàng
b. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp
c. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung
d. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khác
21. Định khoản nào sau đây là định khoản khi tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá
thành sản phẩm:
a. Nợ TK 621, 622, 627/ Có TK 154

128
Nguyên lý kế toán

b. Nợ TK 154 / Có TK 621, 622, 627


c. Nợ TK 631 / Có TK 621, 622, 627
d. Cả b, c đều đúng
22. Nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho sản xuất kinh doanh không dùng hết nhập lại
kho, kế toán ghi:
a. Nợ TK 152; Nợ TK 133/ Có TK 621, 627
b. Nợ TK 152 / Có TK 621, 627; Có TK 333
c. Nợ TK 152 /Có TK 621, 627, 642, 641
d. Nợ TK 152 /Có TK 641, 642
23. Nghiệp vụ xuất kho vật liệu thuê gia công đƣợc kế toán định khoản
a. Nợ TK 627 / Có TK 152
b. Nợ TK 621 / Có TK 152
c. Nợ TK 152 / Có TK 627
d. Nợ TK 154 / Có TK 152
24. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc tính bằng:
a. Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ - giá vốn hàng bán
b. Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ - chi phí bán hàng
c. Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ - chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ doanh thu
25. Lợi nhuận gộp của DN đƣợc xác định bằng công thức:
a. Doanh thu - Giá vốn hàng bán
b. Doanh thu - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lí DN
c. Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
d. Doanh thu thuần - Giá vốn - Các chi phí khác
26. Nếu doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ, thì định khoản kết chuyển lỗ cuối kỳ của DN
là:
a. Nợ TK 421/ Có TK 911 (ghi số âm)
b. Nợ TK 421/ Có TK 911 (ghi số dƣơng)
c. Nợ TK 911/ Có TK 421 (ghi số âm)
d. Nợ TK 911/ Có TK 421 (ghi số dƣơng)
27. Khi bán hàng hóa, sản phẩm thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT khấu trừ, tổng giá
thanh toán trên hóa đơn đƣợc ghi trên tài khoản:
a. Phải thu khách hàng (131), Tiền mặt (111), Tiền gửi ngân hàng (112)
b. Doanh thu bán hàng (511)
c. Doanh thu tài chính (515)

129
Nguyên lý kế toán

d. b và c
28. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ:
a. Hoạt động đầu tƣ tài chính
b. Hoạt động đầu tƣ liên doanh, liên kết
c. Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng
d. Tất cả các hoạt động trên
29. Khấu hao TSCĐ chuyên dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm đƣợc định khoản:
a. Nợ TK 627/ Có TK 214
b. Nợ TK 621/ Có TK 214
c. Nợ TK 631/ Có TK 214
d. Nợ TK 622/ Có TK 214
30. Khoản chênh lệch giữa bên có và bên nợ của tài khoản 511 đƣợc kết chuyển sang
tài khoản 911 đƣợc gọi là:
a. Doanh thu bán hàng
b. Doanh thu thuần
c. Lợi nhuận gộp
d. Các khoản giảm trừ doanh thu

PHẦN 2: CÂU HỎI ĐÖNG SAI


Hãy trả lời ĐÚNG hay SAI cho các câu hỏi dưới đây:
1. Thuế GTGT đầu vào nếu đƣợc khấu trừ thì giá trị nguyên vật liệu không bao gồm
thuế GTGT.
2. Quần áo giày dép chuyên dùng để làm việc đƣợc ghi nhận là nguyên vật liệu.
3. Công cụ dụng cụ xuất dùng cho bộ phận trực tiếp sản xuất làm tăng chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp.
4. Nhận vốn cấp bằng tài sản cố định sẽ làm tăng thu nhập khác.
5. Giá trị còn lại của tài sản cố định khi nhƣợng bán đƣợc ghi tăng chi phí của bộ phận
sử dụng tài sản đó.
6. Tổng các khoản trích theo lƣơng trên tổng tiền lƣơng phải thanh toán là 34.5%.
7. Kinh phí công đoàn chiếm tỷ lệ 0% đối với các khoản trích theo lƣơng khấu trừ vào
khoản phải trả ngƣời lao động.
8. Tiền thƣởng có tính chất lƣơng cũng đƣợc ghi nhận vào tài khoản phải trả ngƣời lao
động.
9. Nghiệp vụ tính tiền bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp thai sản phải trả cho ngƣời lao
động đƣợc ghi giảm tài khoản phải trả, phải nộp khác.
10. Tài khoản 621 có số dƣ bên Nợ vào cuối kỳ kế toán.

130
Nguyên lý kế toán

11. Mua vật liệu không về nhập kho mà chuyển thẳng cho bộ phận trực tiếp sản xuất
sản phẩm đƣợc ghi tăng tài khoản 152.
12. Tiền lƣơng phải trả của công nhân trực tiếp sản xuất là một khoản thuộc chi phí sản
xuất của doanh nghiệp.
13. Khấu hao tài sản cố định thuộc phân xƣởng sản xuất thuộc chi phí sản xuất chung.
14. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang có số dƣ cả bên Nợ và bên
Có.
15. Sản phẩm sản xuất ra không nhập kho mà sử dụng cho tiêu dùng nội bộ sẽ không
ghi tăng vào bên Nợ Tk 155-Thành phẩm.
16. Trong tất cả các trƣờng hợp, về mặt lƣợng tổng giá thành sản xuất bao giờ cũng
khác tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
17. TK 154 cuối kỳ không nhất thiết phải có số dƣ bằng không.
18. Chi phí quảng cáo sản phẩm thuộc chi phí bán hàng.
19. TK Xác định kết quả kinh doanh (911) không có mặt trong Bảng cân đối tài khoản
20. Giá vốn hàng bán là giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất trong kỳ.
21. Chi phí tiền lƣơng của nhân viên phòng kế toán là chi phí quản lý doanh nghiệp.
22. Lợi nhuận là thƣớc đo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
23. Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
24. Chi phí khấu hao nhà xƣởng và lƣơng quản đốc phân xƣởng thuộc chi phí sản xuất
chung.
25. Tất cả chi phí lao động ở phân xƣởng đều đƣợc xếp vào loại chi phí nhân công trực
tiếp.
26. Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, giá bán hàng hóa là
giá đã bao gồm thuế GTGT.
27. Chiết khấu thanh toán là một khoản thuộc các khoản giảm trừ doanh thu.
28. TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu có số dƣ cả bên Nợ và bên Có.
29. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế - Chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp.
30. TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối có số dƣ cả bên Nợ và bên Có.
PHẦN 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1:
Một doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, có tình hình sau:
- Vật liệu A tồn kho đầu kỳ: 1.000kg, đơn giá 10.000đ/kg
- Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu nhƣ sau:
1. Mua nhập kho 9.000kg, giá mua chƣa thuế 10.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chƣa
thanh toán. Chi phí vận chuyển chƣa thuế là 1.820.000đ, thuế suất GTGT 10%, trả
bằng tiền mặt.

131
Nguyên lý kế toán

2. Xuất 5.000kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm.


3. Mua nhập kho 5.000kg, giá mua đã có thuế GTGT 10% là 11.000đ/kg, chƣa trả tiền
cho ngƣời bán, chi phí vận chuyển: 200.000 trả bằng tiền mặt.
4. Xuất 1.800kg vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm và 300kg để phục vụ sản xuất
Yêu cầu: Định khoản và kẻ sổ chữ T tài khoản 152 biết vật liệu xuất kho theo FIFO.
Bài 2:
Doanh nghiệp HBZ kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, nộp
thuế GTGT khấu trừ có tài liệu kế toán sau:
I/ Số dư TK 152 “Nguyên, vật liệu” đầu tháng 7: 225.000.000đ (chi tiết 15.000 kg)
II. Trong tháng 7 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Ngày 5/7 nhập kho vật liệu số lƣợng 10.000 kg đơn giá chƣa thuế 12.000đ/ kg, thuế
GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí bốc dỡ 550.000đ gồm thuế
GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.
2. Ngày 10/7. Xuất kho 20.000kg vật liệu để sản xuất sản phẩm
3. Ngày 15/7 nhập kho vật liệu số lƣợng 15.000kg, giá mua chƣa thuế 14.000đ/kg,
thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Khoản giảm giá đƣợc hƣởng
300.000đ bằng tiền mặt.
4. Ngày 20/7. Xuất kho vật liệu để
+ Sản xuất sản phẩm : 5.000 kg
+ Phục vụ phân xƣởng: 2.000 kg
5. Ngày 25/7 nhập kho 30.000kg vật liệu đơn giá 13.000đ/ kg, thuế GTGT 10%. Tiền
chƣa thanh toán.
6. Ngày 30/7. Xuất kho vật liệu đem đi gia công 25.000 kg.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh trên theo các trường hợp:
a. Bình quân gia quyền cuối kỳ
b. Bình quân gia quyền liên hoàn
Bài 3:
Một doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, có tình hình sau:
- Công cụ B tồn kho đầu kỳ: 500 cái, đơn giá 5.000đ/cái
- Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ nhập, xuất công cụ nhƣ sau:
1. Mua nhập kho 1.500 cái, giá mua chƣa thuế 5.000 đ/cái, thuế GTGT 10%, đã trả
bằng tiền mặt. Công tác phí nhân viên thu mua theo giá chƣa thuế là 150.000đ, thuế
suất GTGT 10%, trả bằng tạm ứng.
2. Xuất 1.000 cái dùng cho bộ phận bán hàng loại phân bổ 1 kỳ
3. Mua nhập kho 4.000 cái, giá mua đã có thuế GTGT 10% là 5.500 đ/cái, chƣa trả
tiền cho ngƣời bán.

132
Nguyên lý kế toán

Yêu cầu: Định khoản và kẻ sổ chữ T tài khoản 153 biết công cụ xuất kho theo phương
pháp bình quân liên hoàn.
Bài 4:
Doanh nghiệp M có tài liệu về kế toán tài sản cố định nhƣ sau:
I. Số dư đầu kỳ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình”: 500.000.000 đ.
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh :
1. Mua một tài sản cố định hữu hình giá mua 100.000.000 đ, thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Mua một tài sản cố định hữu hình, giá mua 350.000.000 đ, thuế GTGT 10%, công
tác phí của nhân viên thu mua là 5.000.000 đ, tất cả chƣa thanh toán.
3. Doanh nghiệp đƣợc cấp vốn bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá 50.000.000 đ.
Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 2.000.000 đ.
4. Doanh nghiệp đƣợc nhà nƣớc biếu tặng 1 TSCĐ hữu hình có trị giá 80.000.000đ.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và kẻ sổ chữ T Tài khoản 211.
Bài 5:
Doanh nghiệp M có tài liệu kế toán tiền lƣơng nhƣ sau:
I. Số dư đầu kỳ của các TK:
- TK 334 : 50.000.000 đ
- TK 338 : 30.000.000 đ
II/ Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Chi tiền mặt tạm ứng lƣơng cho nhân viên: 80.000.000 đ.
2. Doanh nghiệp tính lƣơng phải trả cho nhân viên ở các bộ phận:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm : 400.000.000 đ
- Nhân viên phân xƣởng sản xuất : 100.000.000 đ
- Nhân viên bán hàng : 50.000.000 đ
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp : 100.000.000 đ
3. Doanh nghiệp trích theo lƣơng theo tỷ lệ quy định.
4. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán phần lƣơng còn lại (gồm cả phần lƣơng còn nợ ngƣời
lao động lúc đầu kỳ).
5. Xuất quỹ tiền mặt nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cấp trên (gồm cả phần
chƣa nộp lúc đầu kỳ).
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
2. Kẻ sổ chữ T TK 334 và TK 338.
Bài 6:
Doanh nghiệp X có tài liệu sau:

133
Nguyên lý kế toán

I/ Số dư đầu kỳ Tài khoản 334: 20.000.000đ


II/ Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Tính lƣơng phải trả công nhân viên trong tháng:
- Công nhân ở bộ phận sản xuất: 100.000.000đ
- Nhân viên phân xƣởng sản xuất: 70.000.000đ
- Nhân viên bán hàng: 50.000.000đ
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 45.000.000đ
2. Tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ quy định
3. Chuyển khoản thanh toán hết số lƣơng còn nợ nhân viên
4. Nộp toàn bộ các khoản bảo hiểm và kinh phí công đoàn cho cơ quan bảo hiểm bằng tiền
gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản 334 các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trên.
Bài 7:
Tại một doanh nghiệp sản xuất có các tài liệu sau:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 20.000.000đ
- Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng bao gồm:
1. Vật liệu chính xuất dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm là 150.000.000đ.
2. Tiền lƣơng phải thanh toán cho công nhân sản xuất sản phẩm là 300.000.000đ,
lƣơng công nhân phục vụ phân xƣởng là 200.000.000đ.
3. Trích các khoản trích theo lƣơng theo tỷ lệ quy định
4. Vật liệu phụ xuất dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm là 50.000.000đ.
5. Khấu hao TSCĐ tính cho phân xƣởng sản xuất là 45.000.000đ
6. Chi phí khác phát sinh tại phân xƣởng sản xuất trả bằng tiền mặt là 20.000.000đ
7. Trong tháng doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm, đã nhập kho thành
phẩm, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 3.500.000đ. Cho biết chi phí sản xuất dở
dang cuối tháng là 34.500.000đ.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T cho quá trình tập hợp CPSX và tính
giá thành sản phẩm.
Bài 8:
Tại một doanh nghiệp sản xuất 1 loại sản phẩm A có các tài liệu sản xuất nhƣ sau:
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho 1.500kg, giá mua chƣa thuế 50.000 đ/kg, thuế GTGT
10%, chƣa thanh toán. Công tác phí nhân viên thu mua theo giá chƣa thuế là
1.500.000đ, thuế suất GTGT 10%, trả bằng tạm ứng.
2. Xuất kho 1.300 kg nguyên vật liệu trong đó:
- Trực tiếp sản xuất: 800kg
- Phục vụ sản xuất: 300 kg

134
Nguyên lý kế toán

- Bộ phận bán hàng: 200 kg


3. Tính lƣơng phải trả công nhân viên
- Công nhân ở bộ phận sản xuất: 80.000.000đ
- Nhân viên phân xƣởng sản xuất: 30.000.000đ
- Nhân viên bán hàng: 30.000.000đ
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000.000đ
4. Tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ quy định
5. Chi phí khác phát sinh tại phân xƣởng là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, chƣa thanh
toán.
6. Khấu hao TSCĐ tại phân xƣởng sản xuất là 5.000.000đ, bộ phận bán hàng 4.000.000đ,
bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.000.000đ.
7. Trong tháng doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 500 sản phẩm A, đã nhập kho thành
phẩm. Biết cuối tháng không có chi phí sản xuất dở dang.
Yêu cầu:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và phản ánh vào sơ đồ tài khoản
154.
Bài 9:
Tại một doanh nghiệp sản xuất có tài liệu sau:
I. Số dƣ đầu kỳ các tài khoản
+ Tài khoản 152 "Nguyên vật liệu" 250.000.000đ chi tiết:
- Vật liệu A: 5.000 kg x 30.000đ/kg
- Vật liệu B: 4.000 kg x 25.000đ/kg
+ Tài khoản 153 "CCDC" : 35.000.000đ (chi tiết 500 chiếc )
+ TK 154 "Chi phí sản xuất dở dang": 24.000.000đ
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ nhƣ sau:
1. Mua vật liệu A nhập kho số lƣợng 10.000 kg giá mua chƣa thuế 32.000đ/kg, thuế
GTGT 10% tiền chƣa thanh toán. Chi phí vận chuyển 800.000đ, thuế GTGT 10%
thanh toán bằng tiền mặt.
2. Xuất nguyên vật liệu A để sản xuất sản phẩm số lƣợng 12.000 kg.
3. Mua vật liệu B nhập kho số lƣợng 2.000 kg, đơn giá chƣa thuế 25.000đ/kg, thuế
GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Khoản giảm giá đƣợc hƣởng 400.000đ
bằng tiền mặt.
4. Xuất vật liệu B để sản xuất sản phẩm 3.000 kg và phục vụ phân xƣởng 1.500 kg.
5. Xuất 500 chiếc công cụ dụng cụ sử dụng ở phân xƣởng sản xuất.
6. Tính lƣơng phải trả:
- Công nhân sản xuất sản phẩm: 200.000.000đ
- Nhân viên quản lý phân xƣởng: 50.000.000đ
7. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.

135
Nguyên lý kế toán

8. Trích khấu hao máy móc thiết bị dùng ở phân xƣởng sản xuất : 15.200.000đ, khấu
hao nhà xƣởng sản xuất 4.000.000đ.
9. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt ở phân xƣởng sản xuất theo hóa đơn có thuế
GTGT 10% là 22.000.000đ.
10. Nhập kho 5.000 thành phẩm, biết chi phí dở dang cuối kỳ : 25.000.000đ và phế liệu
thu hồi nhập kho 2.600.000đ
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm nhập kho và phản ánh lên sơ đồ tài khoản tính giá
thành. Biết rằng XK theo FIFO.
Bài 10:
Có các tài liệu về tình hình sản xuất tại một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm A và
B nhƣ sau (ĐVT: đồng)
Tài liệu 1: Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ cho ở bảng:
Khoản trích Khấu hao
Đối tƣợng CP/Loại CP Vật Liệu Tiền lƣơng
theo lƣơng TSCĐ
Trực tiếp SXSP A 4.000.000 900.000
Trực tiếp SX SP B 2.500.000 600.000
Theo tỷ lệ
Phục vụ và QL phân xƣởng 300.000 300.000 500.000
quy định
Bộ phận bán hàng 80.000 200.000 200.000
Bộ phận QLDN 120.000 500.000 300.000
Tài liệu 2: Kết quả sản xuất
- Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong tháng 1.000 sản phẩm A và 400 sản phẩm B
đã đƣợc nhập kho.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A, sản phẩm B theo tỷ lệ với tiền
lƣơng công nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng sản phẩm A là 400.000đ, sản phẩm B là
150.000đ.
- Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng sản phẩm A là 200.000đ, sản phẩm B là
300.000đ.
- Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất của sản phẩm A là 50.000đ, sản phẩm B là
30.000đ.
Yêu cầu: Định khoản và tính giá thành đơn vị sản phẩm A, B.
Bài 11:
Tại doanh nghiệp Y kế toán hàng tồn kho kê khai thƣờng xuyên, nộp thuế GTGT khấu trừ,
tính giá xuất kho hàng tồn kho nhập trƣớc – xuất trƣớc có tài liệu sau:
I. Số dư đầu kỳ các tài khoản
- TK 152: 55.000.000đ (chi tiết 1.000 kg )
- TK 154: 37.000.000đ chi tiết:
+ Sản phẩm X: 25.000.000đ

136
Nguyên lý kế toán

+ Sản phẩm Y: 12.000.000đ


II. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh
1. Mua vật liệu nhập kho số lƣợng 5.000kg, giá chƣa thuế 52.000đ/kg, thuế GTGT
10% tiền chƣa thanh toán. Chi phí vận chuyển 2.000.000đ, thuế GTGT 10% thanh
toán bằng tiền mặt.
2. Xuất vật liệu để sản xuất sản phẩm X số lƣợng 3.000kg và sản xuất sản phẩm Y số
lƣợng 2.000kg
3. Mua vật liệu nhập kho số lƣợng 10.000 kg, giá mua đã có thuế GTGT 10% là
55.000đ/kg thanh toán bằng chuyển khoản. Chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng
600.000đ bằng tiền mặt.
4. Xuất vật liệu để sản xuất:
- Sản xuất sản phẩm X: 3.000 kg
- Sản xuất sản phẩm Y: 4.000 kg
- Phục vụ phân xƣởng: 1.500 kg
5. Tính lƣơng phải trả
- Công nhân sản xuất sản phẩm X: 60.000.000
- Công nhân sản xuất sản phẩm Y : 40.000.000
- Nhân viên quản lý phân xƣởng 20.000.000
6. Trích BHXH, BHTY, BHTN, KPCĐ theo quy định.
7. Tính khấu hao TSCĐ sử dụng trong phân xƣởng sản xuất 35.000.000đ.
8. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện theo giá chƣa thuế 15.000.000đ, thuế GTGT 10%
sử dụng trong phân xƣởng sản xuất.
9. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho phân xƣởng 5.000.000đ.
10. Kết quả sản xuất:
- Hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm X, chi phí dở dang cuối kỳ 5.800.000đ, phế
liệu nhập kho 600.000đ.
- Hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm Y, chi phí dở dang cuối kỳ 4.200.000đ, phế
liệu nhập kho 700.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh, tính giá thành sản phẩm X, Y. Biết chi phí
sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm X, Y theo tiền lương CNSX.
Bài 12:
Tại 1 DNSX có số liệu kế toán nhƣ sau:
I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản :(ĐVT: đồng)
TK 111 : 10.000.000 TK 131 : 50.000.000
TK 152 : X TK 421 : 50.000.000
TK 211 : 520.000.000 TK 411 : 465.000.000
TK 341 : 15.000.000 TK 214: 70.000.000

137
Nguyên lý kế toán

Các tài khoản còn lại thuộc loại 1 đến loại 4 có số dƣ bằng 0.
Số lƣợng vật liệu tồn kho: 500 kg.
II. Tình hình phát sinh trong kỳ:
1. Mua vật liệu chƣa trả tiền cho ngƣời bán, số lƣợng 5.000 kg, giá mua chƣa thuế
40.500 đ/kg, thuế GTGT 10%. Tiền vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt
500.000đ. Khoản giảm giá đƣợc hƣởng 500đ/ kg trừ nợ ngƣời bán.
2. Vay ngân hàng trả nợ cho ngƣời bán là 25.000.000đ.
3. Xuất vật liệu 4.000 kg phân bổ cho các đối tƣợng : trực tiếp sản xuất sản phẩm
80%, phân xƣởng sản xuất 10%, bộ phận bán hàng 5%, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 5%.
4. Khấu hao TSCĐ 8.000.000đ phân bổ cho phân xƣởng sản xuất 5.000.000đ, bộ phận
bán hàng 1.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ.
5. Tiền lƣơng phải trả cho nhân viên : công nhân trực tiếp sản xuất là 25.000.000 đ,
nhân viên quản lý phân xƣởng là 12.000.000 đ, bộ phận bán hàng là 15.000.000 đ,
bộ phận quản lý doanh nghiệp là 20.000.000 đ.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
7. Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ là 1.000 sản phẩm, đã nhập kho thành
phẩm. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ bằng 0, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là
4.200.000đ. Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất là 800.000đ
8. Xuất kho 800 sản phẩm để bán, giá bán chƣa thuế 350.000đ/ sản phẩm, thuế GTGT
10%. Khách hàng đã nhận hàng nhƣng chƣa trả tiền.
9. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 80.000.000 đ.
Tài liệu bổ sung: Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và
kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.Tính giá xuất kho nhập
trƣớc – xuất trƣớc.
Yêu cầu:
1. Tính X.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh doanh
3. Phản ánh lên sơ đồ các tài khoản.
4. Lập bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán.
Bài 13: (BÀI 10)
Công ty TNHH Hoàng Hà, sản xuất kinh doanh áo sơ mi, tính thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Tính giá
xuất kho theo phƣơng pháp Nhập trƣớc – Xuất trƣớc (FIFO) có tài liệu nhƣ sau: (ĐVT:
đồng)
I/ Số dƣ đầu tháng 03/2015 của các tài khoản:
- TK 152: 135.000.000 đồng ( 3.000m x 45.000 đồng/m)
- TK 154: 25.000.000 đồng
- TK 155: 60.000.000 đồng ( 500 sản phẩm x 120.000 đồng/sản phẩm)

138
Nguyên lý kế toán

- Các tài khoản khác có số dƣ hợp lý


II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03/2015 nhƣ sau:
1. Nhập kho 5.000m vải, giá mua chƣa thuế 44.000 đồng/m, thuế GTGT 10%. Doanh
nghiệp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập
kho có giá chƣa thuế là 1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp thanh toán bằng
tiền mặt.
2. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt số tiền 200.000.000 đồng.
3. Xuất kho nguyên vật liệu lần lƣợt dùng tại các bộ phận nhƣ sau:
- Phục vụ cho sản xuất sản phẩm: 4.000m
- Phục vụ cho phân xƣởng sản xuất: 1.000m
- Phục vụ cho bộ phận bán hàng: 400m
- Phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 600m
4. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc dạng phân bổ một lần, phục vụ cho phân xƣởng sản
xuất 5.000.000 đồng, bộ phận bán hàng 1.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp
2.000.000 đồng.
5. Tính lƣơng phải cho công nhân trực tiếp sản xuất là 40.000.000 đồng, nhân viên phân
xƣởng 20.000.000 đồng, nhân viên bộ phận bán hàng 25.000.000 đồng, nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp 30.000.000 đồng.
6. Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
7. Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất sản phẩm 2.000.000 đồng, phân
xƣởng sản xuất 3.000.000 đồng, bộ phận bán hàng 2.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 1.500.000 đồng.
8. Trong tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 2.500 sản phẩm, biết chi phí sản xuất dở
dang cuối tháng là 20.900.000 đồng.
9. Xuất kho 2.000 sản phẩm bán cho khách hàng Bình Minh, giá bán chƣa thuế 250.000
đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
10. Xuất kho 500 sản phẩm gửi bán cho khách hàng Thành Tâm, giá bán chƣa thuế
200.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%.
11. Cuối tháng, kế toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh trƣớc thuế của doanh
nghiệp.
Yêu cầu:
1. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Vẽ sơ đồ các tài khoản: TK 154, TK 911
Bài 14:
Công ty TNHH Bình An, sản xuất kinh doanh sản phẩm A, tính thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Tính giá
xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cố định có tài liệu nhƣ sau: (ĐVT: đồng)
I/ Số dƣ đầu tháng 5/N của các tài khoản:
- TK 1521: 140.000.000 đồng (chi tiết 4.000kg nguyên vật liệu chính)

139
Nguyên lý kế toán

- TK 1522: 50.000.000 đồng (chi tiết 2.500kg nguyên vật liệu phụ)
- TK 153: 30.000.000 đồng (chi tiết 30 cái)
- TK 154: 25.000.000 đồng
- TK 155: 57.000.000 đồng ( 600 sản phẩm x 95.000 đồng/sản phẩm)
- Các tài khoản khác có số dƣ hợp lý
II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 05/N nhƣ sau:
1. Nhập kho 6.000 kg nguyên vật liệu chính, giá mua chƣa thuế 36.000 đồng/kg, thuế
GTGT 10%. Doanh nghiệp thanh toán bằng khoản vay ngân hàng. Chi phí vận chuyển
nguyên vật liệu về nhập kho có giá chƣa thuế là 3.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Doanh
nghiệp thanh toán bằng tiền mặt.
2. Xuất kho nguyên vật liệu chính lần lƣợt dùng tại các bộ phận nhƣ sau:
- Phục vụ cho sản xuất sản phẩm: 5.000 kg
- Phục vụ cho phân xƣởng sản xuất: 2.000 kg
- Phục vụ cho bộ phận bán hàng: 1.000 kg
- Phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.000 kg
3. Mua nguyên vật liệu phụ về nhập kho, số lƣợng 4.000 kg, giá mua chƣa thuế 21.950
đồng/kg, thuế GTGT 10% chƣa thanh toán.
4. Xuất kho nguyên vật liệu phụ sử dụng cho:
- Phục vụ cho sản xuất sản phẩm: 2.000 kg
- Phục vụ cho phân xƣởng sản xuất: 1.500 kg
- Phục vụ cho bộ phận bán hàng: 500 kg
- Phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 500 kg
5. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc dạng phân bổ một lần, phục vụ cho phân xƣởng sản
xuất 10 cái, bộ phận bán hàng 6 cái, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4 cái.
6. Tính lƣơng phải cho công nhân trực tiếp sản xuất là 100.000.000 đồng, nhân viên phân
xƣởng 50.000.000 đồng, nhân viên bộ phận bán hàng 50.000.000 đồng, nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp 30.000.000 đồng.
7. Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
8. Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất sản phẩm 10.000.000 đồng, phân
xƣởng sản xuất 5.000.000 đồng, bộ phận bán hàng 4.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 6.000.000 đồng.
9. Trong tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 5.000 sản phẩm, biết chi phí sản xuất dở
dang cuối tháng là 19.500.000đ và phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt là 500.000đ.
10. Xuất kho 2.000 sản phẩm bán cho khách hàng Bình Hoa, giá bán chƣa thuế 170.000
đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
11. Xuất kho 1.500 sản phẩm gửi bán cho khách hàng Bình Tâm, giá bán chƣa thuế
200.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%.

140
Nguyên lý kế toán

12. Cuối tháng, kế toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh trƣớc thuế của doanh
nghiệp.
Yêu cầu:
3. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
4. Vẽ sơ đồ các tài khoản: TK 154, TK 911
Bài 15:
Doanh nghiệp ABC kế toán hàng tồn kho kê khai thƣờng xuyên, nộp thuế GTGT khấu trừ
có tài liệu sau. Tính giá xuất kho Nhập trƣớc – xuất trƣớc.
I/ Số dư đầu kỳ của các tài khoản : (ĐVT : đồng)
TK 111 : 210.000.000 TK 214: 75.000.000
TK 112: 355.000.000 TK 341: 400.000.000
TK 152 : 120.000.000 TK 334: 30.000.000
TK 153 : 45.000.000 TK 421 : 25.000.000
TK 154 : 20.000.000 TK 411 : X
TK 211: 640.000.000 TK 331: 180.000.000
Số lƣợng vật liệu tồn kho : 4.000 kg.
II/ Tình hình phát sinh trong kỳ :
1. Mua vật liệu chƣa trả tiền cho ngƣời bán, số lƣợng 4.000kg, giá mua 30.000 đ/kg,
thuế GTGT 10%. Tiền vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt 400.000 đ.
2. Xuất vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm 2.200kg, phân xƣởng sản xuất 1.500 kg
bộ phận bán hàng 500 kg, bộ phận quản lý doanh nghiệp 300 kg.
3. Mua tài sản cố định giá mua chƣa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán
bằng tiền vay dài hạn. Chi phí bốc dỡ 2.000.000đ bằng tiền mặt.
4. Khấu hao TSCĐ 14.000.000đ, trong đó máy móc trực tiếp sản xuất sản phẩm
10.000.000đ, cho thiết bị phân xƣởng sản xuất 1.000.000đ, bộ phận bán hàng
1.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ.
5. Xuất công cụ dụng cụ trực tiếp sản xuất sản phẩm 4.000.000đ, phục vụ phân
xƣởng sản xuất 500.000đ (Loại phân bổ 1 lần)
6. Tiền lƣơng phải trả cho nhân viên trong đó công nhân trực tiếp sản xuất là
50.000.000đ, nhân viên quản lý phân xƣởng là 25.000.000đ, bộ phận bán hàng là
15.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 20.000.000đ.
7. Tiền điện phải trả cho phân xƣởng 4.000.000đ, quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ,
thuế GTGT 10% chƣa thanh toán.
8. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí
23.5% và trừ vào lƣơng nhân viên 10.5%.
9. Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ là 2.000 sản phẩm A, đã nhập kho thành
phẩm. chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 3.000.000 đ. Phế liệu nhập kho
150.000đ

141
Nguyên lý kế toán

10. Xuất kho 1.000 sản phẩm A để bán, giá bán là 250.000 đ/sp, thuế GTGT 10%.
Khách hàng đã nhận hàng nhƣng chƣa trả tiền.
11. Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập
20%
Yêu cầu:
1. Phân biệt tài sản , nguồn vốn, Tính X. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3. Phản ánh lên sơ đồ các tài khoản
4. Lập bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
Bài 16:
Doanh nghiệp XYZ Kế toán hàng tồn kho kê khai thƣờng xuyên, nộp thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ. Tính giá xuất kho theo phƣơng pháp nhập trƣớc –xuất trƣớc.
I. Số dư đầu kỳ các tài khoản (ĐVT: đồng)
TK 111 140.000.000 TK 211 690.000.000
TK 112 350.000.000 TK 421(Dƣ Nợ) 20.000.000
TK 341 145.000.000 TK 353 20.000.000
TK 331 (Dƣ Có) 270.000.000 TK 414 29.000.000
TK 152 60.000.000 TK 155 50.000.000
TK 141 8.000.000 TK 333 20.000.000
TK 411 Y TK 352 30.000.000
TK 214 60.000.000 TK 221 450.000.000
TK 154 15.000.000 TK 131(Dƣ Nợ) 80.000.000
TK 229 3.000.000 TK 131(Dƣ Có) 5.000.000
*Kế toán chi tiết:
- Nguyên vật liệu tồn đầu kỳ: 1.000 kg
- Thành phẩm tồn đầu kỳ: 100 sản phẩm
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh
1. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên số tiền 12.000.000đ
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho, số lƣợng 5.000 kg, giá mua chƣa thuế 60.000đ/ kg,
thuế GTGT 5% tiền chƣa thanh toán cho Công ty V. Chi phí vận chuyển nguyên
vật liệu về nhập kho theo giá chƣa có thuế 10.000.000đ, thuế GTGT 5% thanh toán
bằng tiền tạm ứng.
3. Xuất nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm 4.000 kg, phục vụ phân xƣởng 500 kg,
phục vụ bán hàng 200 kg.
4. Mua công cụ dụng cụ, giá mua chƣa thuế 5.000.000, thuế GTGT 10% thanh toán
bằng tiền mặt. Số công cụ dụng cụ trên đã sử dụng ngay ở phân xƣởng sản xuất lọai
phân bổ 100% giá trị.

142
Nguyên lý kế toán

5. Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ (ĐVT: đồng)


Khoản mục TTSX PXSX BPBH QLDN
- Khấu hao TSCĐ 25.000.000 10.000.000 3.000.000 5.000.000
- Chƣa thanh toán - 12.000.000 - 15.000.000
- Tiền lƣơng 100.000.000 10.000.000 5.000.000 20.000.000
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ quy định
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài thanh toán bằng tiền mặt theo tổng giá thanh toán (Giá
có thuế GTGT 5%) 12.600.000đ. Trong đó phân bổ cho phân xƣởng sản xuất:
8.000.000đ, phân bổ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.000.000đ.
8. Kết quả sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm nhập kho. Chi phí dở dang cuối kỳ
10.000.000đ. Phế liệu thu hồi nhập kho: 1.400.000đ.
9. Xuất bán 700 sản phẩm, giá bán chƣa thuế 600.000đ/ sản phẩm, thuế GTGT 10%,
tiền chƣa thu của khách hàng K.
10. Xuất gởi bán 300 sản phẩm cho đại lý R, giá bán chƣa thuế 500.000đ/ sản phẩm,
thuế GTGT 10%.
11. Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp. Thuế suất thuế TNDN 20%.
Yêu cầu:
1. Phân biệt tài sản, nguồn vốn và tìm X. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2. Định khoản và phản ánh lên sơ đồ các tài khoản
3. Lập bảng cân đối tài khoản
4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
Bài 17:
Tại doanh nghiệp thƣơng mại Mỹ Tâm có các tài liệu sau:
Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp hiện có vào ngày 31/12/N nhƣ sau:
(ĐVT: đồng)
TK 111: 2.000.000 TK 112: 3.000.000 TK 131: 2.000.000
TK 156: 11.000.000 TK 211: 22.000.000 TK 341: 3.000.000
TK 331: 2.000.000 TK 333: 500.000
TK 411: 33.000.000 TK 421: X
Các tài khoản khác có số dƣ bằng 0. Số lƣợng hàng hoá tồn kho là 1.000 cái.
Tình hình phát sinh trong tháng 01/N+1:
1. Nhập kho hàng hoá chƣa trả tiền cho ngƣời bán: số lƣợng 1.000 cái, đơn giá
9.800 đ/cái, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số hàng này đƣợc trả
bằng tiền mặt là 840.000 đ, trong đó thuế GTGT là 40.000 đ.
2. Xuất kho 1.500 cái để bán cho khách hàng, giá bán là 13.000 đ/cái, thuế GTGT
10%. Khách hàng thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.

143
Nguyên lý kế toán

3. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ cho ngƣời bán 10.000.000 đ và trả nợ vay
ngắn hạn 2.000.000 đ.
4. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt là 1.500.000 đ.
5. Tiền lƣơng phải thanh toán cho nhân viên là 1.000.000 đ, trong đó nhân viên
bán hàng 400.000 đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp 600.000 đ.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lƣơng nhân
viên theo quy định.
7. Khấu hao TSCĐ tính vào chi phí bán hàng 200.000 đ, chi phí quản lý doanh
nghiệp 400.000 đ.
8. Khoản chi phí khác trả bằng tiền mặt là 500.000 đ, tính vào chi phí bán hàng
300.000 đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 200.000 đ.
9. Cuối tháng, kế toán đã kết chuyển các khoản có liên quan để xác định kết quả
kinh doanh.
Yêu cầu:
1. Tính X
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
3. Phản ánh tình hình xác định kết quả kinh doanh vào các tài khoản có liên quan.
Bài 18:
Doanh nghiệp Y sản xuất 2 sản phẩm A, B. Tính giá xuất kho nhập trƣớc – xuất
trƣớc có tài liệu sau
I/ Số dư đầu kỳ các tài khoản
- TK 152: 50.000.000đ (5.000 kg)
- TK 155: 73.000.000đ chi tiết:
+ Thành phẩm A: 200 sản phẩm x 250.000đ/sp
+ Thành phẩm B: 100 sản phẩm x 230.000đ/sp
- TK 154 : 75.000.000 (sản phẩm A: 30.000.000, sản phẩm B: 45.000.000)
II/ Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh
1. Xuất vật liệu để sản xuất sản phẩm A 500 kg, sản xuất sản phẩm B 1.000 kg và phục vụ
phân xƣởng 500 kg.
2. Mua vật liệu nhập kho 4.000 kg, giá mua chƣa thuế 12.000đ/ kg, thuế GTGT 10% tiền
chƣa thanh toán. Chi phí vận chuyển 525.000 đ bao gồm 5% thuế GTGT thanh toán bằng
tiền mặt.
3. Xuất vật liệu để sản xuất sản phẩm A 1.000 kg sản xuất sản phẩm B 2.000 kg
4/ Tập hợp chi phí phát sinh
Chi phí Trực tiếp SXSP A Trực tiếp SXSP B Phân xƣởng SX
Tiền lƣơng 25.000.000 15.000.000 20.000.000
Trích theo lƣơng 24% 24% 24%

144
Nguyên lý kế toán

Công cụ dụng cụ 5.000.000


Khấu hao TSCĐ 12.000.000
Tiền mặt ( *) 18.000.000
(*) Tiền mặt là giá chƣa có thuế GTGT 10%.
5. Phân bổ chi phí sản xuất chung cho sản phẩm A, B theo tiền lƣơng CNSX.
6. Kết quả sản xuất hoàn thành 800 sản phẩm A và 400 sản phẩm B. Chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ của sản phẩm A là 2.400.000, của sản phẩm B là 2.800.000. Phế liệu thu hồi
từ quá trình sản xuất của sản phẩm A là 300.000 của sản phẩm B là 600.000.
7. Xuất bán 500 sản phẩm A và 500 sản phẩm B, giá bán chƣa thuế 450.000đ/sản phẩm A,
giá bán chƣa thuế 340.000đ/sp B, thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển khoản.
8. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh..
Bài 19:
Doanh nghiệp Y có tài liệu kế toán sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/7/20XX
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Vốn bằng tiền 250.000.000 1. Phải trả ngƣời bán 400.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 450.000.000 2. Vay ngắn hạn 100.000.000
3. Các khỏan phải thu 50.000.000 3. Phải trả CNV 150.000.000
4. Nguyên vật liệu 600.000.000 4. Phải trả khác 50.000.000
5. Hàng hoá 50.000.000 5Vay dài hạn 300.000.000
6. Nguyên giá TSCĐ 2.000.000.000 6. Vốn đầu tƣ của CSH 1.800.000.000
7. Khấu hao TSCĐ (400.000.000) 7. Lãi chƣa phân phối 200.000.000
Tổng 3.000.000.000 Tổng 3.000.000.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 08/20XX.
1. Mua vật liệu phụ nhập kho, giá mua 60.000.000 đ, thuế GTGT 10%, ½ thanh toán
bằng tiền mặt, ½ nợ lại. Chi phí vận chuyển 2.000.000 đ, thanh toán bằng tiền mặt.
Vật liệu về nhập kho đủ.
2. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 50.000.000 đ.
3. Dùng lãi chƣa phân phối bổ sung quỹ đầu tƣ phát triển 100.000.000 đ, bổ sung
nguồn vốn đầu tƣ XDCB: 50.000.000 đ.
4. Xuất vật liệu chính để san xuất sản phẩm: 480.000.000 đ.
5. Xuất vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm: 50.000.000 đ.
6. Tính tiền lƣơng phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 300.000.000 đ.
7. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.

145
Nguyên lý kế toán

8. Tập hợp chi phí phân xƣởng sản xuất nhƣ sau : (Đvt: đồng)
Yếu tố chi phí Số tiền
- Vật liệu 16.200.000
- KHTSCĐ 50.000.000
- Chi phí bằng tiền mặt 10.000.000
- Tiền lƣơng 20.000.000
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 3.800.000
Tổng 100.000.000
9. Tính giá thành sản phẩm A nhập kho biết kết quả sản xuất hoàn thành 2.000 sp.
Đầu kỳ không có sản phẩm dở dang, chi phí dở dang cuối kỳ 27.000.000 đ
10. Xuất bán cho cửa hàng thƣơng mại X số lƣợng 1.800 sản phẩm, giá bán chƣa thuế
650.000 đ/ sp. Thuế GTGT 10%. Tiền bán hàng thu bằng TGNH.
11. Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: (Đvt: đồng)
Yếu tố Chi phí bán hàng Chi phí QLDN
- Nguyên vật liệu 3.000.000 2.000.000
- KHTSCĐ 5.000.000 12.000.000
- Tiền lƣơng 9.000.000
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 2.900.000
- Chi phí dịch vụ bằng tiền mặt 12.000.000 6.100.000
Tổng 20.000.000 32.000.000

12. Kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
2. Xác định số dư cuối kỳ các tài khoản.
3. Lập bảng cân đối số phát sinh và Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Bài 20:
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh X có tài liệu kế toán sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/01/20YY Đvt : đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Tiền mặt 150.000.000 1. Vay ngắn hạn 15.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 220.000.000 2. Phải trả cho ngƣời bán 15.000.000
3. Phải thu của khách hàng 10.000.000 3. Thuế phải nộp NN 3.000.000

146
Nguyên lý kế toán

4. Tạm ứng 5.000.000 4. Phải trả công nhân viên 15.000.000


5. Nguyên vật liệu 65.000.000 5. Phải trả khác 2.000.000
6. Công cụ dụng cụ 6.000.000 6. Vốn đầu tƣ của CSH 680.000.000
7. Chi phí sản xuất dở dang 4.000.000 7. Quỹ đầu tƣ phát triển 20.000.000
8. Tài sản cố định hữu hình 350.000.000 8. Lãi chƣa phân phối 10.000.000
9. Hao mòn TSCĐ (50.000.000)
Tổng cộng tài sản 760.000.000 Tổng cộng nguồn vốn 760.000.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua nguyên vật liệu, giá mua 50.000.000 đ, thuế GTGT 10% chƣa thanh toán.
2. Mua một TSCĐ giá mua 50.000.000 đ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng, chi phí vận chuyển 2.000.000 đ thanh toán bằng tiền mặt.
3. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ ngƣời bán 5.000.000 đ, nộp thuế cho nhà nƣớc 3.000.000 đ.
4. Xuất nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm 100.000.000 đ, phục vụ phân xƣởng sản
xuất 10.000.000 đ.
5. Tính lƣơng phải trả :
- Nhân viên sản xuất 30.000.000 đ
- Nhân viên phân xƣởng : 5.000.000 đ
- Nhân viên bán hàng : 3.000.000 đ
- Nhân viên quản lý : 10.000.000 đ
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
7. Tính khấu hao TSCĐ:
- Bộ phận sản xuất : 10.000.000 đ
- Bộ phận bán hàng : 2.000.000 đ
- Bộ phận quản lý : 3.000.000 đ
8. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt (chƣa thuế), thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%:
- Phân xƣởng sản xuất : 2.000.000 đ
- Bộ phận bán hàng : 5.000.000 đ
- Bộ phận quản lý : 6.000.000 đ
9. Khách hàng trả nợ doanh nghiệp bằng tiền mặt 6.000.000 đ.
10. Tính giá thành 1.000 sp A nhập kho, biết chi phí dở dang đầu kỳ 4.000.000 đ. Chi
phí dở dang cuối kỳ :2.000.000 đ
11. Xuất kho thành phẩm số lƣợng 1.000 sp A bán thu bằng tiền mặt, giá bán 270.000
đ/ sp, thuế GTGT 10%.
12. Kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu :

147
Nguyên lý kế toán

1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh


2. Xác định số dư cuối kỳ các tài khoản
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.

ĐÁP ÁN
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A C A A D B C C B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A B A D C C A C A C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
D C D D C B A D A B

PHẦN 2: ĐÖNG SAI


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đ S S S S S Đ Đ Đ S
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
S Đ Đ S Đ S Đ Đ S Đ
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đ Đ S Đ S S S S Đ Đ

148
Nguyên lý kế toán

CHƢƠNG 6: CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ


SỔ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Mục tiêu
Mục tiêu của chương này là giúp cho sinh viên có khả năng:
- Trình bày được quy định chung về hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán cũng như cách
lập, ký, trình tự luân chuyển chứng từ kế toán.
- Mô tả cách sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán.
- Trình bày được quy định chung về sổ kế toán. Liệt kê được các loại sổ kế toán. Tóm tắt
lại cách mở, ghi sổ, sửa chữa sổ kế toán.
- Phân biệt được các hình thức kế toán.

6.1 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN


6.1.1 Quy định chung về mẫu chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng nội dung,
phƣơng pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số
129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ, các văn bản pháp luật khác có liên quan
đến chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ này.
Doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chƣa đƣợc quy định danh
mục, mẫu chứng từ trong chế độ kế toán này thì áp dụng theo quy định về chứng từ tại chế
độ kế toán riêng, các văn bản pháp luật khác hoặc phải đƣợc Bộ Tài chính chấp thuận.
6.1.2 Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán
Các loại chứng từ kế toán đều thuộc loại hƣớng dẫn. Doanh nghiệp đƣợc chủ động
xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu
quản lý của mình nhƣng phải đáp ứng đƣợc các yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo
nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.
Trƣờng hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng mình,
doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống biểu mẫu và hƣớng dẫn nội dung ghi chép chứng từ
kế toán theo hƣớng dẫn Phụ lục 3 Thông tƣ 200.
Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù thuộc đối tƣợng điều
chỉnh của các văn bản pháp luật khác thì áp dụng theo quy định về chứng từ tại các văn
bản đó.
6.1.3 Lập chứng từ kế toán
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh
nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập một lần cho một nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ
ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ

149
Nguyên lý kế toán

phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số
tiền viết bằng số.
Chứng từ kế toán phải đƣợc lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với
chứng từ lập nhiều liên phải đƣợc lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung.
Trƣờng hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhƣng không thể viết một lần tất cả các liên chứng
từ thì có thể viết hai lần, nhƣng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất
cả các liên chứng từ.
6.1.4 Ký chứng từ kế toán
Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới
có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp
luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không
đƣợc ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký
theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một ngƣời phải thống nhất và phải giống
với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trƣờng hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau
phải khớp với chữ ký các lần trƣớc đó.
6.1.5 Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều
phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng
từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng
những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
- Kế toán viên, kế toán trƣởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc
doanh nghiệp ký duyệt;
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
- Lƣu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
 Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên
chứng từ kế toán;
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
6.1.6 Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nƣớc ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở
Việt Nam phải đƣợc dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát
sinh nhƣng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán.
Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu phải dịch toàn
bộ, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu. Ngƣời dịch phải ký, ghi rõ họ
tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt
phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nƣớc ngoài.

150
Nguyên lý kế toán

6.1.7 Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
Các doanh nghiệp có thể mua sẵn hoặc tự thiết kế mẫu, tự in, nhƣng phải đảm bảo
các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế toán.
Chứng từ phải đƣợc bảo quản cẩn thận, không đƣợc để hƣ hỏng, mục nát. Séc và
giấy tờ có giá phải đƣợc quản lý nhƣ tiền. Các doanh nghiệp có sử dụng chứng từ điện tử
cho hoạt động kinh tế, tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ theo quy định của các
văn bản pháp luật về chứng từ điện tử.
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU TÍNH
CHẤT
BB HD
(*) (*)
A. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY
I. Lao động tiền lƣơng
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL x
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL x
3 Bảng thanh toán tiền lƣơng 02-LĐTL x
4 Bảng thanh toán tiền thƣởng 03-LĐTL x
5 Giấy đi đƣờng 04-LĐTL x
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL x
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL x
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL x
9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL x
10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL x
11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng 10-LĐTL x
12 Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL x
II. Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT x
2 Phiếu xuất kho 02-VT x
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ, sản phẩm, 03-VT x
hàng hoá
4 Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ 04-VT x
5 Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng 05-VT x
hoá
6 Bảng kê mua hàng 06-VT x
7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT x

151
Nguyên lý kế toán

III. Bán hàng


1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH x
2 Thẻ quầy hàng 02-BH x
IV. Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT x
2 Phiếu chi 02-TT x
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT x
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT x
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT x
6 Biên lai thu tiền 06-TT x
7 Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 07-TT x
8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT x
9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim 08b-TT x
khí quý, đá quý)
10 Bảng kê chi tiền 09-TT x
V. Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ x
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ x
3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ x
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ x
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ x
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ x
B. CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hƣởng BHXH x
2 Danh sách ngƣời nghỉ hƣởng trợ cấp ốm đau, x
thai sản
3 Hoá đơn Giá trị gia tăng 01GTKT-3LL x
4 Hoá đơn bán hàng thông thƣờng 02GTGT-3LL x
5 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 PXK-3LL x
6 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 HDL-3LL x
7 Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính 05 TTC-LL x
8 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có 04/GTGT x
hoá đơn
9 ..........................
(Theo phụ lục thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

152
Nguyên lý kế toán

Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc


(*) HD: Mẫu hƣớng dẫn
6.2 SỔ KẾ TOÁN
6.2.1 Quy định chung về sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lƣu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh
nghiệp. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán.
Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị
định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn
thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hƣớng dẫn
thi hành Luật Kế toán và các văn bản hƣớng dẫn sửa đổi, bổ sung Luật kế toán.
6.2.2 Các loại sổ kế toán
Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế
toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ Cái.
Số kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Nhà nƣớc quy định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phƣơng pháp ghi chép đối với
các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký; quy định mang tính hƣớng dẫn đối với các loại sổ, thẻ kế toán
chi tiết.
 Sổ kế toán tổng hợp
 Sổ Nhật ký
Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán
và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của
các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và
bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp.
Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
- Ngày, tháng ghi sổ;
- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
 Sổ Cái
Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong
một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán đƣợc quy định trong chế độ tài khoản kế
toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình
tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
- Ngày, tháng ghi sổ;
- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
153
Nguyên lý kế toán

Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của
tài khoản.
 Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên
quan đến các đối tƣợng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số
liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài
sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chƣa đƣợc phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ Cái.
Số lƣợng, kết cấu các sổ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các doanh
nghiệp căn cứ vào quy định mang tính hƣớng dẫn của Nhà nƣớc về sổ kế toán chi tiết và
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở các sổ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.
6.2.3 Hệ thống sổ kế toán
Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất cho một
kỳ kế toán năm. Doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại
doanh nghiệp và yêu cầu quản lý để mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
cần thiết.
6.2.4 Trách nhiệm của ngƣời giữ và ghi sổ kế toán
Sổ kế toán phải đƣợc quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ
và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về
những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ.
Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trƣởng phải tổ chức việc bàn
giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản
bàn giao phải đƣợc kế toán trƣởng ký xác nhận.
6.2.5 Mở và ghi sổ kế toán
- Mở sổ
Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập,
sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Ngƣời đại diện theo pháp luật và kế toán trƣởng của
doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán. Sổ kế toán có thể đóng thành quyển
hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lƣu trữ.
- Ghi sổ
Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã đƣợc kiểm tra bảo đảm
các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng
từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.
- Khoá sổ
Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trƣớc khi lập Báo cáo tài chính. Ngoài ra phải
khoá sổ kế toán trong các trƣờng hợp kiểm kê hoặc các trƣờng hợp khác theo quy định của
pháp luật.
6.2.6 Sửa chữa sổ kế toán
 Khi phát hiện sổ kế toán ghi bằng tay
Có sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán thì không đƣợc tẩy xoá làm mất dấu vết
thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các phƣơng pháp sau:

154
Nguyên lý kế toán

(1)- Phương pháp cải chính:


Phƣơng pháp này dùng để đính chính những sai sót bằng cách gạch một đƣờng
thẳng xoá bỏ chỗ ghi sai nhƣng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên chỗ bị xoá bỏ ghi
con số hoặc chữ đúng bằng mực thƣờng ở phía trên và phải có chữ ký của kế toán trƣởng
hoặc phụ trách kế toán bên cạnh chỗ sửa. Phƣơng pháp này áp dụng cho các trƣờng hợp:
- Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản;
- Sai sót không ảnh hƣởng đến số tiền tổng cộng.
(2)- Phương pháp ghi số âm (còn gọi Phương pháp ghi đỏ):
Phƣơng pháp này dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách: Ghi lại bằng mực đỏ
hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để huỷ bút toán đã ghi sai. Ghi lại bút toán
đúng bằng mực thƣờng để thay thế.
Phƣơng pháp này áp dụng cho các trƣờng hợp:
- Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà
không thể sửa lại bằng phƣơng pháp cải chính;
- Phát hiện ra sai sót sau khi đã nộp báo cáo tài chính cho cơ quan có thẩm quyền
Trong trƣờng hợp này đƣợc sửa chữa sai sót vào sổ kế toán năm phát hiện ra sai sót
theo phƣơng pháp phi hồi tố, hoặc hồi tố theo quy định của chuẩn mực kế toán số 29 “Thay
đổi chính sách kế toán, ƣớc tính kế toán và các sai sót”;
- Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn
hơn con số ghi đúng.
Khi dùng phƣơng pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một “Chứng từ
ghi sổ đính chính” do kế toán trƣởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận.
(3)- Phương pháp ghi bổ sung:
Phƣơng pháp này áp dụng cho trƣờng hợp ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản
nhƣng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi
trên chứng từ. Sửa chữa theo phƣơng pháp này phải lập “Chứng từ ghi sổ bổ sung" để ghi
bổ sung bằng mực thƣờng số tiền chênh lệch còn thiếu so với chứng từ.
 Sửa chữa trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính
(1)- Trƣờng hợp phát hiện sai sót trƣớc khi báo cáo tài chính năm nộp cho cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đó trên máy vi
tính;
(2)- Trƣờng hợp phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan
Nhà nƣớc có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đã phát hiện
sai sót trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót;
(3)- Các trƣờng hợp sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính đều đƣợc thực
hiện theo “Phƣơng pháp ghi số âm” hoặc “Phƣơng pháp ghi bổ sung” .
 Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán kết thúc và đã có ý kiến kết luận chính thức, nếu có quyết định phải sửa chữa lại
số liệu trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại
sổ kế toán và số dƣ của những tài khoản kế toán có liên quan theo phƣơng pháp quy định.
Việc sửa chữa đƣợc thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót, đồng

155
Nguyên lý kế toán

thời phải ghi chú vào trang cuối (dòng cuối) của sổ kế toán năm trƣớc có sai sót (nếu phát
hiện sai sót báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền) để tiện đối chiếu, kiểm
tra.
6.3. HÌNH THỨC KẾ TOÁN
Theo điều 122 thông tƣ 200/2014/TT-BTC quy định DN đƣợc tự xây dựng mẫu sổ
kế toán và hình thức ghi sổ kế toán nhƣng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch
kinh tế một cách minh bạch, phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và dễ đối
chiếu.
Nếu doanh nghiệp không tự xây dựng đƣợc thì có thể áp dụng các hình thức sổ kế
toán đƣợc hƣớng dẫn trong phụ lục 4 thông tƣ 200 nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và
hoạt động kinh doanh của mình, cụ thể có các hình thức sổ kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
6.3.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung
 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của
nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ
phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung

156
Nguyên lý kế toán

Chöùng töø goác

(1a) (1b) (1c)

Soå nhaät kyù ñaëc Soå nhaät kyù Soå, theû keá
bieät chung toaùn chi tieát

(3)
(2)

(4) (5) (4)Baûng toång hôïp


Soå caùi chi tieát

(6)

Baûng caân ñoái soá


phaùt sinh

(7)
(7)
Baùo caùo taøi chính

Hình 6.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung

Ghi haøng ngaøy


Ghi cuoái thaùng, hoaëc ñònh kyø
Ñoái chieáu, kieåm tra
6.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế
(theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký -
Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký - Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái

157
Nguyên lý kế toán

(1b) (1b)
Chöùng töø goác

Soå quyõ (1a) Soå, theû keá


toaùn chi tieát

(2)

(3) (3) Baûng toång hôïp


Nhaät kyù – Soå caùi
chi tieát

(4)

(4)
Baùo caùo taøi chính

Hình 6.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái

6.3.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ


 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ
kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số
thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế
toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

158
Nguyên lý kế toán

(1b) (1b)
Chöùng töø goác

(1a)

Soå quyõ (1a’) Baûng toång Soå, theû keá


hôïp chöùng toaùn chi tieát
töø goác
(3)
Soå ñaêng kyù (2a)
chöùng töø ghi soå (2b)
Chöùng töø ghi soå

(2b)
(4)
Soå caùi Baûng toång hôïp
chi tieát
(5a)
(5b) Baûng caân ñoái soá
phaùt sinh

(6a)
(6b)
Baùo caùo taøi chính

Hình 6.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

6.3.4 Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ


 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT)
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài
khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản).
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế
toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế,
tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký chứng từ;
- Bảng kê;
- Sổ Cái;
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ

159
Nguyên lý kế toán

(1c) Chöùng töø goác vaø (1b)


caùc baûng phaân boå

(1a)
(2a) (2b)
Nhaät kyù Soå, theû keá
Baûng keâ
chöùng töø toaùn chi tieát

(3b) (3a)

(3c)
(4d) Soå caùi Baûng toång hôïp
chi tieát
(4c)
(4b) (4a)
Baùo caùo taøi chính

Hình 6.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ

6.3. 5 Hình thức kế toán trên máy vi tính


 Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính
Công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên
máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức
kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không
hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo
tài chính theo quy định. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có
các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi
bằng tay.
 Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính (Hình 6.5)

PHẦN MỀM SỔ KẾ TOÁN


CHỨNG TỪ KẾ TOÁN KẾ TOÁN
- Sổ tổng
hợp
- Sổ chi tiết

BẢNG TỔNG HỢP


CHỨNG TỪ KẾ - Báo cáo tài chính
TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo kế toán
MÁY VI TÍNH quản trị
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày

160
Nguyên lý kế toán

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm


Đối chiếu, kiểm tra

TÓM TẮT CHƢƠNG 6


Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh và đã hoàn thành. Đây là căn cứ cho việc thanh tra, kiểm tra các hoạt
động sản xuất kinh doanh tại đơn vị, là căn cứ để cơ quan thuế xem xét kiểm tra doanh
thu, thu nhập, chi phí hợp lý phát sinh tại đơn vị từ đó xác định số thuế mà doanh nghiệp
phải nộp...
Sổ kế toán là phƣơng tiện để hệ thống hóa thông tin theo từng đối tƣợng kế toán
phục vụ cho công tác kế toán và công tác quản lý trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị.
Hình thức sổ kế toán đƣợc quyết định bởi hệ thống sổ kế toán tổng hợp và trình tự
hệ thống hóa thông tin kế toán. Mỗi hình thức sổ kế toán xác định: Số lƣợng sổ, kết cấu
sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ, trình tự ghi chép chứng từ vào sổ.

BÀI TẬP CHƢƠNG 6

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống dưới đây:
1. Ý nghĩa của chứng từ kế toán:
a. Phản ánh sự vận động của đối tƣợng kế toán
b. Cung cấp thông tin cho quản lý
c. Là căn cứ ghi sổ kế toán
d. Tất cả các nội dung trên
2. Chứng từ kế toán:
a. Chỉ đƣợc phép lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh
b. Đƣợc lập khi có yêu cầu của các bên có liên quan trong nghiệp vụ
c. Có thể đƣợc lập lại nếu bị mất hoặc thất lạc
d. Các câu trên đều sai.
3. Nội dung trong việc luân chuyển chứng từ gồm:
a. Loại chứng từ luân chuyển
b. Trách nhiệm của các bộ phận có liên quan
c. Thời gian luân chuyển giữa các khâu
d. Tất cả các nội dung trên
4. Các loại chứng từ nào sau đây có thể dùng để ghi sổ kế toán:
a. Chứng từ gốc

161
Nguyên lý kế toán

b. Chứng từ mang mệnh lệnh của thủ trƣởng đơn vị


c. Chứng từ thủ tục kế toán
d. a và c
5. Chứng từ nào sau đây là chứng từ hƣớng dẫn:
a. Phiếu thu, phiếu chi
b. Biên lai thu tiền
c. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
d. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
6. Chứng từ nào sau đây là chứng từ bắt buộc:
a. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
b. Phiếu thu, phiếu chi
c. Biên lai thu tiền
d. Câu b,c đúng
7. Trong các nội dung sau hãy tìm ra câu sai:
a. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký
b. Có thể chữ ký kế toán bằng bút mực đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn
c. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải đƣợc ký bằng bút mực
d. Chữ ký tên chứng từ kế toán của một ngƣời phải thống nhất
8. Khi phát hiện kế toán ghi số tiền sai lớn hơn số tiền đúng, thì kế toán có thể áp
dụng sửa sổ theo phƣơng pháp nào dƣới đây:
a. Ghi số âm
b. Ghi bổ sung
c. Cải chính
d. Tất cả đều đúng
9. Khi phát hiện sổ kế toán có sai về quan hệ đối ứng tài khoản do định khoản sai, thì
kế toán sửa sổ áp dụng phƣơng pháp:
a. Phƣơng pháp ghi số âm
b. Phƣơng pháp cải chính
c. Phƣơng pháp bổ sung
d. Cả ba đều sai
10. Khi phát hiện sổ kế toán có sai sót sau khi đã nộp báo cáo tài chính năm, kế toán
cần:
a. Sửa chữa ngay các sai sót trên sổ và điều chỉnh báo cáo tài chính năm của
năm có sai sót
b. Điều chỉnh báo cáo tài chính năm có sai sót

162
Nguyên lý kế toán

c. Sửa chữa trên sổ của năm phát hiện sai sót và ghi chú vào dòng cuối của
năm có sai sót
d. Các cách xử lý trên đều sai
11. Sổ nhật ký chung là loại sổ kế toán
a. Ghi theo thứ tự thời gian
b. Sổ kế toán tổng hợp
c. Sổ kiểu 1 bên
d. a, b, c đúng
12. Thông tin, số liệu trên sổ kế toán không đƣợc
a. Ghi bằng bút chì
b. Ghi xen thêm phía trên hoặc phía dƣới
c. Dùng bút xóa
d. Tất cả các trƣờng hợp trên
13. Phƣơng pháp sửa sổ áp dụng trong trƣờng hợp ghi đúng về quan hệ đối ứng tài
khoản nhƣng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ là:
a. Phƣơng pháp cải chính
b. Phƣơng pháp ghi số âm
c. Phƣơng pháp bổ sung
d. Cả ba đều sai
14. Sổ nhật ký thu tiền thuộc trong hình thức kế toán nào sau đây:
a. Hình thức kế toán Nhật ký chung
b. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
c. Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ
d. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ
15. Sổ Nhật ký – sổ cái thuộc trong hình thức kế toán nào sau đây:
a. Hình thức kế toán Nhật ký chung
b. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
c. Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ
d. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ
16. Sổ Nhật ký – sổ cái là loại sổ kế toán:
a. Ghi kết hợp theo thứ tự thời gian và theo hệ thống
b. Sổ tổng hợp
c. Sổ nhiều cột
d. Tất cả đều đúng
17. Hình thức chứng từ ghi sổ gồm có các sổ kế toán chủ yếu nào:

163
Nguyên lý kế toán

a. Sổ cái
b. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
c. Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
d. Tất cả đều đúng
18. Việc lựa chọn hình thức kế toán cho một đơn vị phụ thuộc:
a. Quy mô của đơn vị
b. Đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn
c. Cả hai điều kiện trên
d. Không phụ thuộc vào điều kiện nào
19. Sổ đăng ký chứng từ ghi số đƣợc áp dụng trong hình thức kế toán nào:
a. Hình thức kế toán Nhật ký chung
b. Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ
c. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
d. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ
20. Sổ Nhật ký chứng từ số 1 đƣợc áp dụng trong hình thức kế toán nào:
a. Hình thức kế toán Nhật ký chung
b. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
c. Hình thức kế toán Chứng từ - ghi sổ
d. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ

ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D A D D C D B A A C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A D C A B D D C B D

164
Nguyên lý kế toán

PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)

Số SỐ HIỆU TK
TT Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN
1 2 3 4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
01 111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng tiền tệ

02 112 Tiền gửi Ngân hàng


1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng tiền tệ

03 113 Tiền đang chuyển


1131 Tiền Việt Nam
1132 Ngoại tệ

04 121 Chứng khoán kinh doanh


1211 Cổ phiếu
1212 Trái phiếu
1218 Chứng khoán và công cụ tài chính khác

05 128 Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn


1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1282 Trái phiếu
1283 Cho vay
1288 Các khoản đầu tƣ khác nắm giữ đến ngày đáo hạn

06 131 Phải thu của khách hàng

07 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ


1331 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của TSCĐ

08 136 Phải thu nội bộ


1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1362 Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
1363 Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện đƣợc vốn hoá
1368 Phải thu nội bộ khác

09 138 Phải thu khác


1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1385 Phải thu về cổ phần hoá

165
1388 Phải thu khác

10 141 Tạm ứng

11 151 Hàng mua đang đi đƣờng

12 152 Nguyên liệu, vật liệu

13 153 Công cụ, dụng cụ


1531 Công cụ, dụng cụ
1532 Bao bì luân chuyển
1533 Đồ dùng cho thuê
1534 Thiết bị, phụ tùng thay thế

14 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

15 155 Thành phẩm


1551 Thành phẩm nhập kho
1557 Thành phẩm bất động sản

16 156 Hàng hóa


1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất động sản

17 157 Hàng gửi đi bán

18 158 Hàng hoá kho bảo thuế

19 161 Chi sự nghiệp


1611 Chi sự nghiệp năm trƣớc
1612 Chi sự nghiệp năm nay

20 171 Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

21 211 Tài sản cố định hữu hình


2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn

2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý


2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118 TSCĐ khác

22 212 Tài sản cố định thuê tài chính


2121 TSCĐ hữu hình thuê tài chính.
2122 TSCĐ vô hình thuê tài chính.

166
23 213 Tài sản cố định vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
2132 Quyền phát hành
2133 Bản quyền, bằng sáng chế
2134 Nhãn hiệu, tên thƣơng mại
2135 Chƣơng trình phần mềm
2136 Giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền
2138 TSCĐ vô hình khác

24 214 Hao mòn tài sản cố định


2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tƣ

25 217 Bất động sản đầu tƣ

26 221 Đầu tƣ vào công ty con

27 222 Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết

28 228 Đầu tƣ khác


2281 Đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác
2288 Đầu tƣ khác

29 229 Dự phòng tổn thất tài sản


2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
2292 Dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác
2293 Dự phòng phải thu khó đòi
2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

30 241 Xây dựng cơ bản dở dang


2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ

31 242 Chi phí trả trƣớc

32 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

33 244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc

LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ

34 331 Phải trả cho ngƣời bán

35 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc


3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra

167
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Thuế bảo vệ môi trƣờng và các loại thuế khác
33381 Thuế bảo vệ môi trƣờng
33382 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

36 334 Phải trả ngƣời lao động


3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả ngƣời lao động khác

37 335 Chi phí phải trả

38 336 Phải trả nội bộ


3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3362 Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
3363 Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện đƣợc vốn hoá
3368 Phải trả nội bộ khác

39 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

40 338 Phải trả, phải nộp khác


3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Phải trả về cổ phần hoá
3386 Bảo hiểm thất nghiệp
3387 Doanh thu chƣa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác

41 341 Vay và nợ thuê tài chính


3411 Các khoản đi vay
3412 Nợ thuê tài chính

42 343 Trái phiếu phát hành


3431 Trái phiếu thƣờng
34311 Mệnh giá trái phiếu
34312 Chiết khấu trái phiếu
34313 Phụ trội trái phiếu
3432 Trái phiếu chuyển đổi

43 344 Nhận ký quỹ, ký cƣợc

168
44 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

45 352 Dự phòng phải trả


3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
3523 Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
3524 Dự phòng phải trả khác

46 353 Quỹ khen thƣởng phúc lợi


3531 Quỹ khen thƣởng
3532 Quỹ phúc lợi
3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3534 Quỹ thƣởng ban quản lý điều hành công ty

47 356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ


3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ

48 357 Quỹ bình ổn giá

LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU

49 411 Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu


4111 Vốn góp của chủ sở hữu
41111 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
41112 Cổ phiếu ưu đãi

4112 Thặng dƣ vốn cổ phần


4113 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4118 Vốn khác

50 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản

51 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái


4131 Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ
4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trƣớc hoạt động

52 414 Quỹ đầu tƣ phát triển

53 417 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

54 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

55 419 Cổ phiếu quỹ

56 421 Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối


4211 Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối năm trƣớc
4212 Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối năm nay

169
57 441 Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản

58 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp


4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trƣớc
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

59 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU

60 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
5118 Doanh thu khác

61 515 Doanh thu hoạt động tài chính

62 521 Các khoản giảm trừ doanh thu


5211 Chiết khấu thƣơng mại
5212 Giảm giá hàng bán
5213 Hàng bán bị trả lại

LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH

63 611 Mua hàng


6111 Mua nguyên liệu, vật liệu
6112 Mua hàng hóa

64 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

65 622 Chi phí nhân công trực tiếp

66 623 Chi phí sử dụng máy thi công


6231 Chi phí nhân công
6232 Chi phí nguyên, vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác

67 627 Chi phí sản xuất chung


6271 Chi phí nhân viên phân xƣởng
6272 Chi phí nguyên, vật liệu

170
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác

68 631 Giá thành sản xuất

69 632 Giá vốn hàng bán

70 635 Chi phí tài chính

71 641 Chi phí bán hàng


6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6415 Chi phí bảo hành

6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài


6418 Chi phí bằng tiền khác

72 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp


6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác

LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC

73 711 Thu nhập khác

LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC

74 811 Chi phí khác

75 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp


8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại

TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

76 911 Xác định kết quả kinh doanh

171
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Tài chính, (2005), “Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam”, NXB Tài chính -
Hà Nội.

2. Bộ Tài chính, (2015), “Chế độ kế toán doanh nghiệp – quyển 1: Hệ thống tài
khoản kế toán”, NXB Tài chính - Hà Nội.

3. Bộ Tài chính, (2015), “Chế độ kế toán doanh nghiệp – quyển 2: Hệ thống tài
khoản kế toán”, NXB Tài chính - Hà Nội.

4. Bộ Tài chính, (2014) Thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
“Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp”.

5. Bộ Tài chính, (2007), “Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn thực hiện”, NXB
Tài chính – Hà Nội.

6. Phan Đức Dũng, (2014), “Nguyên lý kế toán –Tóm tắt lý thuyết – Hệ thống bài
tập”, NXB thống kê.

7. Võ Văn Nhị, (2014), “Bài tập Nguyên lý kế toán”, Trƣờng Đại học kinh tế TP
HCM, NXB Phƣơng Đông.

8. Nguyễn Việt, (2015), “Giáo trình Nguyên lý kế toán”, Trƣờng đại học kinh tế
TP.HCM, NXB Kinh Tế.

172

You might also like