You are on page 1of 60

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT (VDAC)

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ MINH HẰNG


Sinh viên thực hiện: HỒ THỊ THỦY
MSSV: 1610221039 Lớp: C16B2A

TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2019


Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Minh Hằng
Nhận xét quá trình thực tập tốt nghiệp của sinh viên: Hồ Thị Thủy
Khóa: C16 Lớp: C16B2A
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục tiền gửi ngân hàng trong báo cáo tài chính tại
Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng việt (VDAC)
Nhận xét:
1. Về tinh thần, thái độ thực tập của sinh viên:
…………………………………………………………………………… ....................... .
……………………………………………………………………………. ......................
……………………………………………………………………………. ......................
2. Về chất lượng và nội dung của báo cáo thực tập
……………………………………………………………………………. ......................
……………………………………………………………………………. ......................
……………………………………………………………………………. ......................
...........................................................................................................................................
……………………………………………………………………………. ......................
……………………………………………………………………………. ......................
……………………………………………………………………………. ......................
……………………………………………………………………………. ......................

Điểm báo cáo thực tập


Điểm – bằng số:
Bằng chữ :

TPHCM, ngày…. tháng…. năm


Người nhận xét
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

LỜI CẢM ƠN

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô khoa Kế toán- Kiểm toán đã
giảng dạy cho em những kiến thức quan trọng qua những trang sách để em hiểu và áp
dụng vào thực tế.
Với quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng việt , tuy thời
gian ngắn không nhiều nhưng đã giúp em có cơ hội cọ xát với thực tế, vận dụng những
lý thuyết vào môi trường làm việc thực sự và tiếp cận với môi trường kế toán- kiểm
toán của Công ty, có được rất nhiều bài học thực tế hơn khi học giữa lý thuyết và thực
hành. Với lượng kiến thức còn hạn chế và cơ hội tiếp cận thực tế không nhiều.
Qua trang viết này em xin dành lời cảm ơn đến nhà trường đã tạo điều kiện cho
em được tiếp xúc với môi trường thực tế. Và cảm ơn Cô Nguyễn Thị Minh Hằng –
Giảng viên hướng dẫn đã tận tình chỉ bảo, giải đáp thắc mắc để em hoàn thành báo cáo
thực tập . Và toàn thể các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng việt
đã hết lòng giúp đỡ em trong thời gian thực tập. Tất cả những điều ở trên đã giúp em
hoàn bài báo cáo tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Giám đốc Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn
Rồng việt đã tiếp nhận em vào Công ty thực tập, đặc biệt em gửi lời cảm ơn đến các
anh chị trong Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn trong suốt thời gian thực tập
vừa qua.
Cuối cùng em xin kính chúc cô Nguyễn Thị Minh Hằng, Ban giám đốc và tập thể
Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng việt sức khỏe và hạnh phúc. Chúc cho Công
ty ngày càng đạt nhiều thành công mới, thắng lợi mới.
Em xin chân thành cám ơn!

Sinh viên thực tập

HỒ THỊ THỦY
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY & QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHUNG
TẠI TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT (VDAC) ...............4
1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt: ...............4
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty ...........................................................................4
1.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển công ty VDAC: .......................................5
1.1.3. Đặc điểm quản lý của Công ty: .....................................................................6
1.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty: ................................................ 6
1.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các bộ phận : ........................................................ 8
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY: ...........................9
1.2.1 Tổ chức công tác kiểm toán: ........................................................................10
1.2.1.1 Khách hàng của công ty: ...................................................................... 10
1.2.1.2 Công tác kiểm toán tại Công ty: ........................................................... 11
1.2.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý của bộ phận kiểm toán tại tại VDAC: ....... 13
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHUNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
TƯ VẤN RỒNG VIỆT (VDAC): .............................................................................14
1.3.1 Quy trình kiểm toán chung được áp dụng tại Công ty.................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỂN GỬI NGÂN HÀNG
TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT ................................................16
2.1 TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ: ...................16
2.2. CÁC THỬ NGHIỆM CƠ BẢN: ........................................................................17
2.2.1. Thủ tục phân tích đối với TGNH: ...............................................................17
2.2.2. Thủ tục kiểm tra chi tiết TGNH: .................................................................18
2.3. MINH HỌA VỀ KIỂM TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH AK VINA DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT
THỰC HIỆN: ............................................................................................................18
2.3.1. Giới thiệu về công ty TNHH AK VINA:....................................................18
2.3.2 Tổ chức kế toán tại công ty: .........................................................................19
2.3.3 Quy trình kiểm toán TGNH tại Công Ty TNHH AK VINA do công ty
TNHH Kiểm toán Rồng việt thực hiện: ................................................................20
2.3.3.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán: .............................................................. 20
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

1.3.3.2Thực hiện kiểm toán: ............................................................................ 32


1.3.3.3 Hoàn thành kiểm toán:.......................................................................... 46
1.3.3.4. Soát xét giấy tờ làm việc của KTV: .................................................... 46
1.3.3.5 Xem xét các sự kiện sau ngày lập BCTC: ............................................ 47
1.3.3.6. Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý ....................................... 47
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ........................................49
3.1. NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHUNG VÀ QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC TGNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN RỒNG VIỆT
THỰC HIỆN: ............................................................................................................49
3.1.1 Nhận xét chung ............................................................................................49
3.1.2 Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục tiền gửi ngân hàng trong quy
trình kiểm toán báo cáo tài chính ..........................................................................50
3.1.2.1 Ưu điểm: ............................................................................................... 50
3.1.2.2 Những hạn chế còn tồn tại: ................................................................... 51
3.2 Kiến nghị .............................................................................................................51
3.2.1 Kiến nghị chung về công ty .........................................................................51
3.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: ..............................................................................52
KẾT LUẬN ...................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................55
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

LỜI MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài:
Lĩnh vực kiểm toán ở nước ta hiện nay được coi là lĩnh vực mới phát triển ở
Việt Nam so với nhiều lĩnh vực khác có từ lâu đời. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa
là khả năng phát triển của lĩnh vực này là thua kém so với những lĩnh vực khác, và
thực tế đã chứng minh kiểm toán ở Việt Nam đang là một trong những lịch vực có tốc
độ phát triển dẫn đầu trong cả nước. Việc nhiều công ty kiểm toán được hình thành ở
nước ta liên tục trong những năm gần đây cho thấy nhu cầu phát triển của lĩnh vực vẫn
còn đang rất cao. Bởi vậy nhân lực của lĩnh vực kiểm toán là một vấn đề cần hết sức
quan tâm. Để đáp ứng cho nhu cầu nhân lực này, việc đào tạo các sinh viên chuyên
ngành kiểm toán đồng thời tạo điều kiện cho các sinh viên tiếp xúc với thực tế bằng
cách đi kiến tập, thực tập đang là phương thức khá tốt. Với bản thân của chúng em là
sinh viên năm cuối học Chuyên ngành Kiểm toán chúng em cũng được nhà trường,
giáo viên hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện tìm hiểu thực tế hoạt động kiểm toán
của Công ty.
Vì muốn tìm hiểu sâu về kiểm toán khoản mục tiền để từ đó đóng góp thêm ý
kiến bản thân nhằm hoàn thiện hơn nữa kiểm toán khoản mục tiền nên chúng em quyết
định chọn Đề tài:“ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN RỒNG VIỆT (VDAC)”.
II. Mục tiêu đề tài:
 Mục tiêu tổng quát:
Tìm hiểu và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền gửi
ngân hàng trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán Rồng việt (VDAC).
 Mục tiêu cụ thể:
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TGNH trong kiểm toán BCTC tại công ty
TNHH Kiểm Toán Rồng việt (VDAC). Từ đó nêu ra được những mặt ưu điểm cũng
như hạn chế của quy trình kiểm toán khoản mục TGNH trong kiểm toán BCTC tại
công ty.
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục TGNH trong
kiểm toán BCTC tại Công Ty TNHH Kiểm toán Rồng việt (VDAC).
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
SVTH: HỒ THỊ THỦY 1
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

 Không gian: Tại Công ty TNHH Kiểm toán Rồng việt (VDAC).
 Thời gian:
- Thời gian kiến tập: 14/1/2019 – 28/3/2019.
- Số liệu được lấy từ Công ty TNHH Kiểm toán Rồng việt (VDAC)
IV. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính
 Thu thập có chọn lọc tài liệu từ các chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam.
Tìm hiểu tài liệu tại Công ty TNHH Kiểm Toán Rồng việt (VDAC).
 Thu thập và tổng hợp số liệu, bằng chứng của cuộc kiểm toán, sau đó tính toán
để so sánh, phân tích số liệu đã được tổng hợp nhằm đưa ra kết luận hợp lý.
V. Giới thiệu kết cấu đề tài :
 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY VÀ QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN CHUNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN RỒNG VIỆT
(VDAC)
 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỂN GỬI NGÂN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN RỒNG VIỆT (VDAC)
 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
 KẾT LUẬN

SVTH: HỒ THỊ THỦY


2
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

SVTH: HỒ THỊ THỦY


3
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY & QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHUNG
TẠI TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT
(VDAC)

1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng
Việt:
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt (VDAC) là một trong những
công ty kiểm toán tư vấn hàng đầu tại Việt Nam, cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp
về kiểm toán, kế toán, tư vấn và đào tạo cho tất cả các khách hàng thuộc mọi thành
phần kinh tế hoạt động tại Việt Nam.
- Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt
- Tên giao dịch quốc tế: Viet Dragon Auditing Consulting Company Limited
- Tên viết tắt: VDAC
- Địa chỉ: Trụ sở chính tại 59 Nguyễn Quý Đức, phường An Phú, Quận 2, thành
phố Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (028) 62 871 151 - 62 871 142
- Fax: (028) 62 871 152
- Hotline: 0919 693 588
- Email: vdac@vdac.com.vn
- Wedsite: www.vdac.com.vn
- Logo:

- Mã số thuế: 0310102227
- Hình thức hoạt động: công ty trách nhiệm hữu hạn.

SVTH: HỒ THỊ THỦY


4
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

- Lĩnh vực hoạt động chính: dịch vụ kiểm toán, dịch vụ kế toán, tư vấn thuế và
tư vấn tài chính.
- Giám đốc: Ông VŨ TIẾN SỸ
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Năm tỷ đông)
1.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển công ty VDAC:
Từ cuối nhứng năm 1980, khi Việt Nam từng bước chuyển sang nền kinh tế thị
trường và hội nhập quốc tết, đặc biệt là từ khi có luật đầu tư nước ngoài, sự xuất hiện
của những nhà đầu tư nước ngoài đã tạo nên nhu cầu cần có kiểm toán độc lập để kiểm
toán các báo cáo tài chính.
Vì vậy, để tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của hoạt động kiểm toán độc
lập, Chính phủ đã ban hành Nghị định 105/2004NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2014 về
Kiểm toán đọc lập và Nghị định 133/2005NĐ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2005 về việc
chuyển đổi và bổ sung một số điều của Nghị định 105/2004NĐ-CP; Bộ Tài chính cũng
ban hành Thông tư 64/2004TT-TC ngày 29 tháng 6 năm 2004 để hướng dẫn thi hành
Nghị định 105/2004NĐ-CP. Ngoài ra với sựu ra đời của luật Kiểm toán Nhà nước
2005 bắt đầu có hiệu lực, từ lúc này, cơ quan Kiểm toán Nhà nước không còn trực
thuộc Chính phủ và trở thành cơ quan chuyên môn về lĩnh vực kiểm tra tài chính nhà
nước do Quốc hội thành lập, hoạt động đọc lập và chỉ tuân theo pháp luật, với các hình
thức: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công
ty cổ phần tùy theo luật pháp của từng quốc gia.
Với xu thế phát triển của hoạt động Kiểm toán, Công ty TNHH Kiểm toán Tư
vấn Rồng Việt (VDAC) được thành lập theo Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31
tháng 5 năm 2005 của Chính phủ và Thông tư số 60/2006TT-TC ngày 28 tháng 6 năm
2006 của Bộ Tài Chính .
Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt (VDAC) là một trong những công
ty kiểm toán hàng đầu tại Việt Nam, cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp về kiểm
toán, kế toán, thuế, tư vấn, đào tạo cho tất cả các khách hàng thuộc mọi thành phần
kinh tế hoạt động tại Việt Nam.
Hiện nay, VDAC đã xây dựng được đội ngũ hơn 25 chuyên viên chuyên nghiệp
được đào tạo trong nước và ở nhiều quốc gia khác nhau. Các chuyên viên đều có đủ
năng lực, trình độ nghiệp vụ, khả năng xét đoán công việc trong từng trường hợp cụ

SVTH: HỒ THỊ THỦY


5
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

thể, với phẩm chất đạo đức nghề nghiệp trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành
pháp luật. Trong quá trình hoạt động, đội ngũ chuyên viên liên tục được đào tạo nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng và bản lĩnh nghề nghiệp cùng các kiến thức
hỗ trợ về pháp luật , kinh tế, kỹ thuật, thị trường... để có khả năng đa dạng hóa các loại
hình dịch vụ nhằm phục vụ tốt cho khách hàng.
Từ những kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức đúc kết được qua quá trình làm
việc của đội ngũ nhân viên trong công ty, VDAC đã xây dựng và đưa vào áp dụng quy
trình cùng phương pháp kiểm toán, tư vấn tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực Kiểm
toán Việt Nam và Quốc tế.
1.1.3. Đặc điểm quản lý của Công ty:
1.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty:
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình chức năng, phân chia
theo các phòng ban chức năng, mỗi phòng ban chịu trách nhiệm trong một lĩnh vực
riêng độc lập nhưng có quan hệ hỗ trợ, bổ sung cho nhau nhằm hướng tới kế hoạch
chung, mục tiêu chung của Công ty.
Mô hình quản lý được tổ chức tại Công ty thành các phòng ban như sau:
Sơ đồ 1.1 : Mô hình quản lý được tổ chức tại Công ty

GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN KINH BỘ PHẬN DV TƯ BỘ PHẬN KẾ TOÁN


DOANH VẤN

LIÊN HỆ DỊCH DV KẾ DV DV VỀ KẾ HC –
KHÁCH THUẬT TOÁN KIỂM THUẾ TOÁN VĂN
HÀNG TOÁN KHÁC THƯ

SVTH: HỒ THỊ THỦY


6
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

Danh sách nhân sự chủ chốt tại VDAC, trích”Hồ sơ công ty TNHH Kiểm toán
Tư vấn Rồng việt năm 2015”

SVTH: HỒ THỊ THỦY


7
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

1.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các bộ phận :


 Giám đốc:
 Là người đứng đầu công ty, đại diện cho công ty chịu trách nhiệm trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động của công ty, giám sát tình hình hoạt động tài chính của công
ty.
 Điều hành mọi hoạt động của công ty theo quy định nhà nước.
 Trực tiếp giao dịch với khách hàng, ký kết hợp đồng, ký kết báo cáo kiểm toán.
 Chịu trách nhiệm về định hướng và đầu tư và dự án đầu tư, quyết định chính
sách và các mục tiêu chiến lược của công ty.
 Quản lý và sử dụng vốn theo mục tiêu, phương án kinh doanh.
 Quyết định thành lập các phòng ban, quy định nhiệm vụ vfa biên chế của từng
bộ phận. Quyết định cơ cấu tổ chức, sắp xếp và bố trí nhân sự trong công ty.
 Phó giám đốc:
 Giúp đỡ một số việc trong công tác điều hành hoạt động của công ty của Giám
đốc, thực hiện và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao.
 Đánh giá rủi ro hợp đồng kinh tế liên quan đến hoạt động của công ty.
 Quản lý, tổng hợp báo cáo đầy đủ tất cả về mọi vấn đề liên quan đến hoạt động
của công ty.
 Chịu trách nhiệm về mặt nghiệp vụ của công ty, đánh giá kế hoạch công việc do
các trưởng bộ phận trình lên, xét duyệt công việc kiểm toán, báo cáo kiểm toán
(BCKT), sổ sách kế toán đã thực hiện trước khi trình lên Giám đốc ký duyệt.
 Bộ phận kinh doanh:
 Tìm kiếm, chăm sóc khách hàng.
 Thiết lập và phát triển kênh khách hàng, duy trì mỗi quan hệ với khách hàng cũ,
tiềm năng, tiếp cận, tạo mối quan hệ với nhiều khách hàng để mở rộng quy mô, phạm
vi hoạt động của công ty.
 Điều tra, xử lý, tổng hợp thông tin thị trường khách hàng, đối thủ cạnh tranh để
hoạt định đề suất các chiến lược chính sách, lập kế hoạch kinh doanh và đề ra các giải
pháp về dịch vụ công ty nhằm duy trì và phát triển vị thế công ty.
 Tìm và liên hệ trực tiếp khách hàng, sắp xếp lịch làm việc với khách hàng cho
các nhóm kiểm toán.
SVTH: HỒ THỊ THỦY
8
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

 Lập hợp đồng kiểm toán, thư báo giá, thời hạn kiểm toán.
 Gửi cho khách hàng những thông tin cần thiết và nhận hồi đáp, theo dõi tiến độ
giao báo cáo cho khách hàng, đảm bảo báo cáo được giao đúng thời hạn.
 Dịch các BCKT sang tiếng nước ngoài theo yêu cầu của khach hàng trong hợp
đồng.
 Bộ phận kế toán:
 Quản lý và sử dụng các nguồn vốn theo đúng các quy định của pháp luật
về kế toán, thống kê;
 Tổ chức việc ghi chép cập nhật, tính toán, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp
thời đúng chế độ kế toán thống kê theo hệ thống sổ sách, biểu mẫu đúng quy
định Pháp luật;
 Tổ chức hạch toán kế toán các hoạt động KD;
 Thực hiện việc thanh quyết toán đầy đủ, kịp thời và thông tin báo cáo
đúng quy định của Nhà nước, báo cáo thống kê đầy đủ theo quy định;
 Kiểm tra việc thực hiện chế độ thống kê, luân chuyển chứng từ ở các bộ
phận trong Công ty;
 Cập nhật kiến thức lĩnh vực có liên quan góp phần xây dựng công tác
quản lý điều hành Công ty.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY:
Các loại hình dịch vụ Công ty cung cấp:
Hiện nay (VDAC) đã và đang cung cấp cho các khách hàng các dịch vụ chuyên
nghiệp gồm:
 Dịch vụ kiểm toán:
- Dịch vụ kiểm toán là một trong các hoạt động chính của VDAC, có
khoảng hơn 15 nhân viên kiểm toán trong đó có 10 nhân viên đạt chứng chỉ KTV cấp
Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực này.
- Dịch vụ kiểm toán của VDAC được thực hiện nhằm thu thập, đánh giá
và đưa ra thông tin hữu ích phục vụ cho các mục đích sử dụng của khách hàng hiệu
quả nhất.
 Dịch vụ kế toán:

SVTH: HỒ THỊ THỦY


9
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

- Là một tổ chức chuyên ngành, VDAC hiện có đội ngũ các chuyên gia kế
toán có nhiều năm kinh nghiệm làm việc thực tiễn tại các doanh nghiệp, tại các cơ
quan nghiên cứu và ban hành chế độ chính sách kế toán, sự hiểu biết sâu rộng về kế
toán Việt Nam cũng như các thông lệ kế toán quốc tế sẽ giúp cho các dịch vụ kế toán
mà chúng tôi cung cấp có giá trị cao và được khách hàng tín nhiệm.
- Các dịch vụ kế toán của VDAC sẽ giúp cho khách hàng đảm bảo được
thời gian thực hiện, tiết kiệm được chi phí nhân công và đặc biệt là giúp cho khách
hàng quản lý, kinh doanh có hiệu quả.
 Dịch vụ tư vấn thuế:
Dịch vụ tư vấn thuế của VDAC luôn mang lại hiệu quả cao cho khách hàng bởi
Công ty có một đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và am hiểu về pháp luật thuế tại
Việt Nam, cũng như luôn luôn nắm bắt các quy định của các cơ quan thuế ở trung
ương cũng như địa phương.
 Dịch vụ đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng:
- Đào tạo nhân viên là một chiến lược nhằm nâng cao kỹ năng khả năng
nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
- VDAC sử dụng đội ngũ chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực
giảng dạy để xây dựng các chương trình đào tạo và tiến hành huấn luyện một cách
hiệu quả nhất.
- Nhằm giúp cho khách hàng có thể lựa chọn được những nhân viên phù
hợp với yêu cầu của công việc tuyển dụng, dịch vụ hỗ trợ tuyển dụng của VDAC sẽ
giúp đỡ khách hàng trong việc tìm kiếm một ứng cử viên tốt nhất cho công việc được
giao.
1.2.1 Tổ chức công tác kiểm toán:
1.2.1.1 Khách hàng của công ty:
 Khách hàng của VDAC hoạt động trong các lĩnh vực:
- Ngân hàng, Bảo hiểm và dịch vụ tài chính.
- Công nghiệp, Nông nghiệp.
- Khách sạn, Du lịch và Thương mại.
- Công nghiệp hoá chất
 Khách hàng của VDAC hoạt động trong các thành phần kinh tế như:

SVTH: HỒ THỊ THỦY


10
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

- Các doanh nghiệp nhà nước.


- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Các doanh nghiệp cổ phần, TNHH và Công ty tư nhân
- Các cơ quan nhà nước các đơn vị hành chính sự nghiệp và các tổ chức kinh tế
xã hội.
- Các công trình, các dự án đầu tư XDCB
1.2.1.2 Công tác kiểm toán tại Công ty:
Các cuộc kiểm toán do VDAC thực hiện được khái quát với 5 bước công việc
sau:
* Những công việc thực hiện trước khi kiểm toán
* Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát.
* Thực hiện kế hoạch kiểm toán.
* Kết thúc công việc kiểm toán và lập báo cáo
* Các hoạt động sau kiểm toán:

SVTH: HỒ THỊ THỦY


11
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

Sơ đồ 1.2 : Công tác kiểm toán tại công ty TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG
VIỆT (VDAC)
Quản lí cuộc kiểm toán

-Đánh giá, kiểm soát, xử lý rủi ro


của kiểm toán.
Công việc thực hiện
trước kiểm toán -Lựa chọn nhóm kiểm toán

-Thiết lập các điều khoản của hợp


đồng kiểm toán
-Tìm hiểu hoạt động kinh doanh
của khách hàng.
Thực
-Tìm hiểu môi trường kiểm soát. Đánh
hiện các Lập kế hoạch kiểm gía và
chuẩn
toán tổng quát -Tìm hiểu chu trình kế toán. quản
mực
lý rủi
phục vụ -Thực hiện các bước phân tích tổng
ro
khách quát.
0
hàng
-Xác định mức độ trọng yếu.
-Thử nghiệm kiểm soát
-Xây dựng kế hoạch giao dịch và
-Thử vụ
phục kháchcơhàng.
nghiệm bản (Thủ tục phân
Thực hiện kiểm toán tích và kiểm tra chi tiết)

-Đánh giá kết quả

-Thực hiện soát xét các BCTC


-Soát xét các sự kiện xảy ra sau
Kết luận về cuộc báo ngày lập BC.
cáo và lập kiểm toán -Thu thập thư giải trình của BGĐ
khách hàng.

-Lập bảng tổng hợp kết quả kiểm


toán.
Các hoạt động sau Đánh giá kết quả và chất lượng
-Lập kiểm
cuộc báo cáo kiểm toán.
toán
kiểm toán

Soát xét, kiểm soát giấy tờ


làm việc

(Nguồn: Chương trình Kiểm toán, Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng việt
(VDAC))

SVTH: HỒ THỊ THỦY


12
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

1.2.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý của bộ phận kiểm toán tại tại VDAC:
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức và quản lý của bộ phận kiểm toán tại VDAC:

TRƯỞNG PHÒNG KIỂM


TOÁN

TRƯỞNG NHÓM TRƯỞNG NHÓM TRƯỞNG NHÓM


KIỂM TOÁN 1 KIỂM TOÁN 2 KIỂM TOÁN 3

TRỢ LÝ TRỢ LÝ TRỢ LÝ TRỢ LÝ TRỢ LÝ TRỢ LÝ


KTV KTV KTV KTV KTV KTV

 Vai trò và chức năng của các phòng ban trong bộ phận kiểm toán tại
VDAC:
 Trưởng phòng kiểm toán: tìm kiếm và liên hệ trực tiếp với khách hàng, sắp
xếp lịch làm việc với khách hàng, phân công khách hàng cho các nhóm kiểm toán.
Theo dõi tiến trình làm việc của các nhóm, thống nhất quy trình làm việc. Nhận hợp
đồng kiểm toán, thống nhất thời gian giao báo cáo với khách hàng.
 Trưởng nhóm kiểm toán: tìm hiểu khách hàng và trực tiếp lập kế hoạch, phân
công cho các trợ lý kiểm toán thực hiện quá trình thu thập bằng chứng kiểm toán, xác
định những thủ tục kiểm toán cần thiết, đồng thời trực tiếp giám xác, theo dõi các công
viên của trợ lý kiểm toán, rà soát lại bằng chứng kiểm toán. Trực tiếp làm việc, trao
đổi, thảo luận với khách hàng những vấn đề bất cập trong quá trình làm việc và trực
tiếp lập BCKT. Đảm bảo thời gian hoàn thành báo cáo đúng tiến độ, đúng yêu cầu.
 Trợ lý kiểm toán: hoàn thành công việc được giao từ trưởng nhóm, thu thập
bằng chứng khi được phân công, hoàn thành hồ sơ kiểm toán, giấy tờ làm việc, thực
hiện các nội dung chi tiết của chương trình kiểm toán cùng trưởng nhóm. Sau đó
chuyển cho trưởng nhóm rà soát lại và chỉnh sửa nếu cần thiết.

SVTH: HỒ THỊ THỦY


13
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

1.3. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHUNG TẠI CÔNG TY TNHH


KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT (VDAC):
1.3.1 Quy trình kiểm toán chung được áp dụng tại Công ty
Chu trình của một cuộc kiểm toán được chia thành 03 giai đoạn: (1) Kế
hoạch kiểm toán; (2) Thực hiện kiểm toán; và (3) Tổng hợp, kết luận và lập báo
cáo.
Các cột dọc màu xanh nhạt chỉ các hoạt động kiểm toán xuyên suốt toàn bộ
giai đoạn của cuộc kiểm toán. Ô màu xanh da trời đậm là các bước kiểm toán và
giấy tờ làm việc của bước này bắt buộc phải được Giám đốc hoặc Thành viên
BGĐ phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán ký soát xét.
Các ô màu hồng bao quanh là các yếu tố chi phối toàn bộ cuộc kiểm toán.
Các ô màu càng đậm càng thể hiện vai trò quan trọng hơn trong suốt chu trình
của cuộc kiểm toán.

SVTH: HỒ THỊ THỦY


14
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

Sơ đồ 1.3 : Quy trình kiểm toán chung tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư
vấn Rồng việt (VDAC)

CHU TRÌNH KIỂM TOÁN

QUẢN LÝ CUỘC KIỂM TOÁN

Tổng hợp, kết luận và lập báo


Kế hoạch kiểm toán Thực hiện kiểm toán
cáo

Xem xét chấp nhận khách


Kiểm tra kiểm soát nội bộ Tổng hợp kết quả
hàng và đánh giá rủi ro hợp
[C100-C500] kiểm toán [B410]

Tổng hợp kết quả kiểm toán


đồng [A100]

Lập hợp đồng kiểm toán và Phân tích tổng thể


Kiểm tra cơ bản bảng cân đối kế toán

PHÙ HỢP VỚI CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM


Kiểm tra cơ bản tài
TUÂN THỦ CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM

lựa chọn nhóm kiểm toán báo cáo tài chính lần
sản [D100-D800]

Tổng hợp kết quả kiểm toán & đánh giá chất lượng
[A200] cuối [B420]

Tìm hiểu khách hàng và môi


trường hoạt động [A300]
Lập kế hoạch và xác định rủi ro

Lập và soát xét giấy tờ làm việc

Thư giải trình của


Kiểm tra cơ bản nợ
Ban Giám đốc và Ban
Tìm hiểu chính sách kế toán phải trả [E100-E600]
quản trị [B440-B450]
và chu trình kinh doanh
quan trọng [A400]
Kiểm tra cơ bản
nguồn vốn chủ sở hữu
Phân tích sơ bộ báo cáo tài Báo cáo tài chính và báo cáo
và khoản mục ngoài
chính [A500] kiểm toán [B300]
bảng CĐKT [F100-
F400]
Đánh giá chung về hệ thống Kiểm tra cơ bản báo cáo kết
Thư quản lý và các tư vấn
kiểm soát nội bộ và rủi ro quả hoạt động kinh doanh
khách hàng khác [B200]
gian lận [A600] [G100-G700]
Xác định mức trọng yếu
Kiểm tra các nội dung khác Soát xét, phê duyệt và phát
[A700] và phương pháp
[H100-H200] hành báo cáo [B110]
chọn mẫu - cỡ mẫu [A800]

Đánh giá lại mức trọng yếu Soát xét việc kiểm soát chất
Tổng hợp kế hoạch kiểm
và phạm vi kiểm toán [A700] - lượng cuộc kiểm toán
toán [A900]
[A800] [B120]

XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ RỦI RO

(Nguồn: www.vdac.com.vn)

SVTH: HỒ THỊ THỦY


15
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỂN GỬI
NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT

2.1 TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ:
Khi và chỉ khi kiểm toán viên nhận định hệ thống kiểm soát nội bộ của khách thể kiểm
toán hoạt động là liên tục thì thủ tục khảo sát nghiệp vụ tiền gửi ngân hàng được thực
hiện. Thủ tục cho ta một cái nhìn rõ nét về sự thiết kế và vận dụng hệ thống thông tin
kế toán và kiểm soát nội bộ đối với việc ngăn ngừa và phát hiện những sai phạm trọng
yếu liên quan đến tiền gửi ngân hàng. Từ đó kiểm toán viên thu hẹp hay mở rộng
phạm vi kiểm toán, tăng thêm tính thuyết phục cho những ý kiển của kiểm toán viên
và đảm bảo hiệu quả kinh tế cho hoạt động kiểm toán.
Thông qua việc thực hiện thủ tục khiểm soát nghiệp vụ tiền gửi ngân hàng
kiểm toán viên đưa ra kết luận về tính hiện hữu và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội
bộ của khách hàng trong việc ngăn ngừa và phát hiện các gian lận và sai sót trọng yếu
với tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Tùy thuộc vào quy mô, tính chất quan trọng và khả năng sai phạm của tiền trong mỗi
doanh nghiệp mỗi đơn vị có thể định ra những thủ tục kiểm soát nội bộ đối với tiền
thích hợp nhất. Nhưng cơ bản nhà quản lý thường hướng tới những mục tiêu chính khi
thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ với khoản mục tiền là:
- Phân tách các chức năng phê chuẩn nghiệp vụ thu, chi tiền với nghiệp vụ ghi
chép sổ sách về tiền, chức năng quản lý tiền.
- Ghi chép đầy đủ và kịp thời các nghiệp vụ thu chi tiền.
- Tăng cường hiệu quả sử dụng tiền trong thanh toán, lưu thông.
- Tập trung các đầu mối thu tiền và kiểm soát được tổng số thu của đơn vị.
- Đối chiếu số liệu giữa bộ phận kế toán với bộ phận quả lý tiền.
Quá trình kiểm soát nghiệp vụ tiền gửi ngân hàng khái quát qua bảng tổng hợp sau

SVTH: HỒ THỊ THỦY


16
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

Bảng 2.1: Các thủ tục kiểm soát nghiệp vụ tiền gửi ngân hàng
Mục tiêu Kiểm toán Kiểm toán nghiệp vụ tiền gửi ngân hàng

Các nghiệp vụ tăng giảm tiền- Đối chiếu sổ cái tài khoản 112 với các chứng từ gốc: giấy ủy
gửi ngân hàng đều thực tế đã nhiệm chi, bảng sao kê của ngân hàng… về số tiền và nội
phát sinh và có đầy đủ căn cứ dung kinh tế.
hợp lý. - Kiểm tra dấu hiệu của kiểm soát nội bộ,
Các nghiệp vụ tăng giảm tiền- Đối chiếu chứng từ tiền gửi với sổ cái, sổ chi tiết tài khoản
gửi ngân hàng đều được ghi 112 về số tiền và nội dung kinh tế, ngày tháng…
sổ không bị bỏ sót hay ghi - Kiểm tra dấu hiệu của kiểm soát nội bộ,
trùng.
- Xem xét, kiểm tra việc tính toán các số dư tài khoản tiền gửi
Các khoản tiền gửi ngân hàng ngân hàng.
đều được tính toán và đành - Xem xét, kiểm tra việc tính toán số lãi tiền gửi ngân hàng.
giá đúng. - Kiểm trả việc tính toán chênh lệch tỷ giá của tiền gửi ngân
hàng có gốc ngoại tệ.
Các nghiệp vụ tiền gửi ngân- So sánh về ngày tháng trên các chứng từ với các sổ sách kế
hàng được ghi nhận kịp thời, toán tiền gửi.
đúng quy định.
- Xem xét dấu hiệu của sự phê chuẩn trên các chứng từ kế toán.
Các nghiệp vụ tiền gửi ngân- Xem xét các quy định về phê chuẩn các nghiệp vụ tiền gửi của
hàng có được phê chuẩn. doanh nghiệp.
Tổng hợp cộng sổ chuyển sổ, Tính toán lại trên các sổ kế toán chi tiết như sổ nhật ký quỹ,
lên báo cáo tài chính là đúng nhật ký mua hàng… và đối chiếu với sổ sái và sổ tổng hợp
đắn và hợp lý. khác của tiền tiền gửi ngân hàng

2.2. CÁC THỬ NGHIỆM CƠ BẢN:


2.2.1. Thủ tục phân tích đối với TGNH:

SVTH: HỒ THỊ THỦY


17
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

Trong quá trình kiểm toán khoản mục tiền gửi ngân hàng thủ tục phân tích sẽ
cung cấp bằng chứng kiểm toán đánh giá khái quát tính hợp lý chung của các số dư tài
khoản tiền trên báo cáo tài chính. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán thủ tục phân
tích đối với tiền tiền gửi ngân hàng sẽ xem xét những biến động của tiền tiền gửi có
hợp lý không từ đó đi đến các quyết định tăng cường hay thu hẹp các thủ tục kiểm tra
chi tiết khác.
Cũng tương tự như việc sử dụng thủ tục phân tích với tiền mặt thì với kiểm toán
tiên gửi ngân hàng cũng tiến hành các phân tích xu hướng và phân tích tỉ xuất nhằm
đưa ra kết luận về sự hợp lý chung của số dư tiền gửi.
2.2.2. Thủ tục kiểm tra chi tiết TGNH:
Khi thực hiện kiểm tra chi tiết tiền gửi ngân hàng, kiểm toán viên hướng tới
việc kiểm tra tính chính xác của số dư, nghiệp vụ tiền gửi. Công việc kiểm tra chi tiết
khoản mục tiền gửi ngân hàng bao gồm các nội dung chính là:
- Tiến hành xác nhận toàn bộ hay chọn mẫu các số dư tài khoản tiền gửi ngân
hàng có số dư cuối kỳ bằng việc gửi thư xác nhận trong đó gồm cả số dư, số
phát sinh và có giải thích các khoản chênh lệch nếu có.
- Lập các bảng đối chiếu số dư ngân hàng.
- Chọn mẫu một vài chứng từ gốc tiền gửi và đối chiếu với số ghi sổ kế toán.
- Chọn mẫu (nghiệp vụ lớn, bất thường, ngẫu nhiên) hay toán bộ nghiệp vụ tiền
gửi trên sổ cái tài khoản 112 để đối chiếu với chứng từ xem xét sự hợp lý và
hợp lệ của chứng từ đã làm căn cứ ghi sổ.
- Chọn một vài nghiệp vụ trước và sau ngày khóa sổ kế toán của tiền gửi ngân
hành và tiến hành kiểm tra tính đúng kỳ của chúng.
Kết thúc thủ tục kiểm tra chi tiết của tiền sẽ cho ta những bằng chứng kiểm toán
tin cậy và đầy đủ về sự trung thực và hợp lý của khoản mục tiền gửi ngân hàng trong
BCTC.
2.3. MINH HỌA VỀ KIỂM TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH AK VINA DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ
VẤN RỒNG VIỆT THỰC HIỆN:
2.3.1. Giới thiệu về công ty TNHH AK VINA:
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH AK VINA

SVTH: HỒ THỊ THỦY


18
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: AK VINA CO., LTD
- Địa chỉ: Số 02, KCN Gò Dầu, xã Phước Thái, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng
Nai.
2.3.2 Tổ chức kế toán tại công ty:
 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng các chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam
được ban hành theo thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 và các
thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính trong việc lập và
trình bày BCTC.
 Năm tài chính: Bắt đầu từ ngày 01/01đến ngày 31/12.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng:
Đơn vị tiền tệ kế toán của công ty là đồng Việt Nam( “VND”), cũng là đơn vị
tiền tệ được sử dụng cho mục đích lập và trình bày BCTC.
 Chính sách kế toán áp dụng:
- Cơ sở lập BCTC:
Báo cáo tài chính, trừ các báo cáo lưu chuyển tiền tệ , được lập trên cơ sở dồn
tích theo nguyên tắc giá gốc.
- Tiền và các khoản tương đương tiền:
Tiền bao gồm tiền mặt và tiền gửi NH không kì hạn. Các khoản tương đương tiền
là các khoản đầu tư ngắn hạn có tính thanh khoản cao, có thể dễ dàng chuyển đổi
thành một lượng tiền xác định, không có nhiều rủi ro về thay đổi giá trị và được sử
dụng cho mục đích đáp ứng các cam kết chi tiền ngắn hạn hơn là cho mục đích đầu tư
hay là cho các mục đích khác.
- Các giao dịch bằng ngoại tệ:
Các giao dịch bằng các đơn vị khác VND trong năm được quy đổi sang VND
theo tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch. Tỷ giá thực tế áp dụng cho các giao dịch bằng
ngoại tệ được áp dụng như sau:
 Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua bán ngoại tệ là tỷ giá ký kết trong hợp đồng
mua bán ngoại tệ giữa công ty và NHTM.
 Tỷ giá giao dịch thực tế khi góp vốn hoặc nhận vốn góp là tỷ giá mua ngoại tệ
của NH nơi công ty mở tài khoản để nhận vốn góp tại ngày góp vốn.

SVTH: HỒ THỊ THỦY


19
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

 Tỷ giá giao dịch thực tế khi nhận nợ phải trả là tỷ giá bán ngoại tệ của NH nơi
công ty kiến thanh toán khoản phải trả đó.
 Tỷ giá giao dịch thực tế khi nhận nợ phải thu là tỷ giá mua ngoại tệ của NH nơi
công ty nhận tiền từ khách hàng hoặc đối tác.
 Đối với các giao dịch là mua sắm TS hoặc các khoản chi phí, thanh toán ngay
bằng ngoại tệ, tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua của NH nơi công ty dự kiến thanh
toán khoản phải trả đó.
 Đối với các khoản mục tiền có gốc ngoại tệ là nơ phải trả: dùng tỷ giá bán ngoại
tệ của NH thương mại nơi công ty thường xuyên có giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế
toán. Tỷ giá bán : 22.785
 ...
2.3.3 Quy trình kiểm toán TGNH tại Công Ty TNHH AK VINA do công ty
TNHH Kiểm toán Rồng việt thực hiện:
2.3.3.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán:
 Xem xét chấp nhận khách hàng và rủi ro hợp đồng:
Đối với tất cả các khách hàng dù là khách hàng thường xuyên hay khách hàng
tiềm năng, hàng năm VDAC đều gửi thư mời kiểm toán. Thư mời kiểm toán được
soạn thảo bởi bộ phận hành chính của Công ty dựa trên những dự đoán về nhu cầu
được kiểm toán của khách hàng. Thư mời kiểm toán cung cấp cho khách hàng các
thông tin về các loại hình dịch vụ mà VDAC có khả năng cung cấp cũng như quyền lợi
mà khách hàng được hưởng từ các dịch vụ của VDAC.
Qua thư mời kiểm toán, Ban Giám đốc VDAC tiến hành trao đổi vời Ban Giám
đốc Công ty khách hàng về những thông tin cần thiết liên quan tới cuộc kiểm toán sau
này như ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động, công tác tổ chức… Dựa trên
những thông tin đó, KTV tiến hành đánh giá rủi ro có thể gặp phải nếu tiến hành kiểm
toán BCTC cho khách hàng sau này. Sau khi thoả thuận được mức giá phí kiểm toán,
VDAC tiến hành ký hợp đồng kiểm toán với khách hàng.
Năm 2015 công ty TNHH AK VINA đã yêu cầu dịch vụ kiểm toán từ công ty
TNHH kiểm toán VDAC cho 3 năm 2015,2016,2017. Do công ty đã thực hiện kiểm
toán đối với khách hàng từ năm 2015 cho nên bên cạnh những kinh nghiệm có từ kiểm
toán những lần trước, các KTV chỉ xác định xem có những thay đổi quan trọng nào so

SVTH: HỒ THỊ THỦY


20
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

với niên độ kế toán trước có thể ảnh hưởng trọng yếu đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Phỏng vấn: Năm 2016 so với năm 2015 công ty TNHH AK VINA không có
thay đổi quan trọng nào làm ảnh hưởng trọng yếu đến hoạt động kinh doanh.
- Kiểm tra tài liệu:
KTV kiểm tra và thu thập thêm các tài liệu về:
 Tài liệu pháp luật: Biên bản họp hội đồng cổ đông năm 2016, giấy bổ nhiệm
Ban lãnh đạo nhiệm kỳ mới 2016-2018.
 Tài liệu về thuế: Quyết toán thuế năm 2016, biên bản kiểm tra thuế năm 2016.
 Tài liệu nhân sự: Thỏa ước lao động tập thể (chỉnh sửa và bổ sung), một số hợp
đồng lao động mới được ký kết năm 2016 từ cấp phó trưởng phòng trở lên.
 Tài liệu kế toán: Báo cáo tài chính năm 2016, Thư quản lý.
 Biên bản kiểm kê: kiểm kê quỹ, kiểm kê tài sản cố định, kiểm kê hàng tồn
kho…
 Kết luận:
- Gửi thư hẹn kiểm toán:

SVTH: HỒ THỊ THỦY


21
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

CÔNG TY TNHH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 175/CV-RV/2018- BGĐ Tp. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 12 năm 2018
V/v: Tư vấn kế toán và Kiểm toán BCTC
năm 2018 cho Công ty TNHH AK VINA

KÍ NH GỬI: CÔNG TY TNHH AK VINA

Căn cứ hợp đồng số 466.2018/HĐKT-VDAC ngày 07 tháng 11 năm 2018 giữa CÔNG
TY TNHH AK VINA và CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT.
Nay Công ty Chúng tôi cử đến Qúy công ty đoàn Kiểm toán gồm có:
Họ tên Số CMND Chức vụ
1. Tchang Lệ Phương 311915328 Trưởng nhóm
2. Võ Hữu Nghĩa 264444036 Trợ lý
3. Hồ Thị Thủy 215424379 Trợ lý
4. Hoàng Thị Quỳnh Anh 301623587 Trợ lý
5. Nguyễn Thị thu Trang 362471583 Trợ lý
Thời gian làm việc tại Công ty tnhh ak vina là 03 (ba) ngày: 18, 19 và 20 tháng 12 năm
2018.
Nội dung công việc: Tư vấn và Kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2018 cho Công ty tnhh
ak vina.
Kính mong Qúy công ty hỗ trợ cho đoàn Kiểm toán hoàn thành công việc.

Nơi nhận: GIÁM ĐỐC


- Như trên
- Lưu VP.

VŨ TIẾN SỸ


SVTH: HỒ THỊ THỦY
22
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

 Lập kế hoạch chiến lược:


Mục đích của bước công việc này là nhằm thu thập đầy đủ các thông tin liên
quan tới hoạt động của khách hàng để từ đó xác định những vấn đề trọng tâm mà KTV
cần quan tâm trong cuộc kiểm toán. Kế hoạch chiến lược do CPA thực hiện gồm
những công việc sau:
 Tìm hiểu hoạt động của khách hàng
 Dự kiến về nhân sự và thời gian thực hiện
 Các vấn đề khác.
 Lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên và lập hồ sơ kiểm toán:
Công ty kiểm toán sẽ lựa chọn các KTV có kinh nghiệm và am hiểu loại hình
kinh doanh của khách hàng, đồng thời phải độc lập về mặt quan hệ huyết thống cũng
như lợi ích kinh tế của khách hàng. Nhóm KTV sẽ thực hiện kiểm toán cho công ty
TNHH AK VINA
 Lập kế hoạch kiểm toán:
- Thu thập thông tin về khách hàng:
Đối với công ty TNHH AK VINA thì công ty kiểm toán đã ký hợp đồng kiểm toán
vào năm 2015, qua một lần kiểm toán nên KTV chỉ cần xem xét lại hồ sơ kiểm toán
lần trước và thực hiện phỏng vấn với khách hàng xem có gì thay đổi đáng kể không:
 Hình thức sở hữu: Vốn chủ sở hữu
 Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: Trong vòng 12 tháng.
 Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ 01/01/2016 đến 31/12/2016
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kì kế toán: Đồng Việt Nam
 Chế độ kế toán áp dụng: Kế toán Việt Nam- Thông tư số 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
 Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng Việt
Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh nghiệp vụ.

SVTH: HỒ THỊ THỦY


23
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

Qua tìm hiểu và đối chiếu với hồ sơ kiểm toán năm trước, KTV kết luận các quy
định, chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị không có thay đổi so với năm trước và phù
hợp với chuẩn mực kế toán.
- Tìm hiểu về hệ thống KSNB:
Việc tìm hiểu hệ thống KSNB thường được KTV tại công ty TNHH VDAC tiến
hành trong năm thực hiện kiểm toán đầu tiên. Do đây là khách hàng cũ của công ty
nên KTV chỉ thực hiện quan sát, phỏng vấn nhân viên của đơn vị về những biến động
trong năm (nếu có). Nhìn chung, hệ thống KSNB năm nay không có thay đổi lớn so
với năm trước.
Để tìm hiểu KSNB đối với khoản mục TGNH, KTV có thể sử dụng bảng câu
hỏi đánh giá hệ thống KSNB ( Phụ lục 4- Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB).
Bảng câu hỏi về đánh giá Hệ thống KSNB

NOI DUNG CO KHONG

1. DN có phân chia trách nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán X


không?
2. Phiếu thu, phiếu chi có lập đúng theo quy định hay X
không
(có đầy đủ dấu, chữ kí của thủ trưởng đơn vị,kế toán,
thủ quỹ...) ?

3. Phiếu thu, phiếu chi có đánh số thứ tự liên tục hay X


không?
4. Thủ quỹ có kiểm tra tính hợp lệ của phiếu thu, phiếu X
chi
( hóa đơn, chứng từ, hợp đồng) trước khi thu hay chi
tiền hay không?

5. Thủ quỹ có đảm bảo rằng luôn ký hoặc đóng dấu xác X
nhận
( Đã thu hoặc đã chi tiền) lên chứng từ hay không?

6. Cuối ngày có kiểm tra quỹ hay không? X

SVTH: HỒ THỊ THỦY


24
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

7. Có định kỳ đối chiếu giữa sổ TGNH với sổ chi tiết TM X


hay khong?
8. Định kỳ có đối chiếu giữa sổ TGNH với sổ phụ NH X
hay khong?
9. DN có quy định về thẩm quyền và định mức xét duyệ X
chi hay không?
Xác lập mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán

 Đánh giá rủi ro kiểm toán:


Mối quan hệ giữa các loại rủi ro được xác lập theo bảng ma trận để xác định rủi ro
phát hiện như sau (Phụ lục 5- Mối quan hệ giữa các loại rủi ro).
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI RỦI RO
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
Cao Trung bình Thấp
Cao Tối thiểu Thấp Trung bình
Đánh giá của KTV về
rủi ro tiềm tàng Trung bình Thấp Trug bình Cao
Thấp Trung bình Cao Tối đa

(Nguồn: Tài liệu Kiểm toán, công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng việt (VDAC) -
Tài liệu lưu hành nội bộ)
Dựa vào “Phụ lục 5” ta thấy rủi ro phát hiện được xác định dựa trên rủi ro tiềm
tàng và rủi ro kiểm soát. Rủi ro phát hiện luôn tỷ lệ nghịch với rủi ro tiềm tàng và rủi
ro kiểm soát. Dựa vào kết quả xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán,
KTV sẽ xây dựng chương trình kiểm toán cụ thể.
 Xác định mức trọng yếu:
 Mức trọng yếu là sổ tiền sai lệch tối đa có thể chấp nhận được của thông tin,
nghĩa là nếu sai lệch vượt khỏi số tiền đó sẽ làm người đọc hiểu sai về thông tin.
 Được lập và phê duyệt theo chính sách của công ty, để thông báo với thành
viên nhóm Kiểm Toán về mức trọng yếu kế hoạch trước khi kiểm toán tại KH.

SVTH: HỒ THỊ THỦY


25
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

 Tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu căn cứ trên nhu cầu sử dụng
BCTC, đặc điểm KH. Các tiêu chí và tỉ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu tổng
thể:

SVTH: HỒ THỊ THỦY


26
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

Bảng 2.2: Bảng cơ sở tính mức trọng yếu của Công ty Kiểm toán VDAC
Các tiêu chí Tỉ lệ sử dụng

Lợi nhuận trước thuế 5% -10%

Doanh thu 0,5% -3%

Tổng tài sản 1% -2%

Vốn chủ sở hữu 1% -5%

(Nguồn: Giấy tờ làm việc A710 - Công ty TNHH Kiểm toán VDAC, Tài liệu lưu
hành nội bộ)
Mức trọng yếu khoản mục được xác định = mức trọng yếu của tổng thể *
( 50% - 75%) và được áp dụng đối với KH có rủi ro cao.
Ngưỡng sai sót có thể bỏ qua = Mức trọng khoản mục * 4% ( tối đa). Dựa vào đây
KTV có thể xem xét về mặt định lượng và định tính cho từng khoản mục.
 KTV xác định mức trọng yếu tổng thể của công ty TNHH AK VINA là 5%*
Lợi nhuận trước thuế của đơn vị.
Lợi nhuận trước thuế = 113.889.660.369 (đồng)
Mức trọng yếu tổng thể = 5%*113.889.660.369 = 5.694.483.018(đồng)
Giá trị khoản mục tiền = 59.156.661.486 (đồng) lớn hơn Mức trọng yếu tổng thể nên
khoản mục tiền được coi là trọng yếu trên BCTC.
Sau đó, KTV ước lượng mức trọng yếu phân bổ cho khoản mục tiền
Mức trọng yếu của khoản mục tiền
= (Giá trị khoản mục tiền/Tổng Tài sản) *Mức trọng yếu ban đầu
= (59.156.661.486 *5.694.483.018) / 446.977.817.163 =753.653.965 (đồng)
Như vậy, khoản mục tiền có mức trọng yếu là 753.653.965 (đồng) trên cơ sờ
này KTV sẽ chọn mẫu các giá trị >753.653.965 (đồng) và những mẫu bất thường khác
kiềm tra. Qua kết quả tính toán mức trọng yếu tổng thể và khoản mục, KTV có bước
đánh giá về rủi ro kiểm toán trước khi tiến hành các thử nghiệm.
Minh họa giấy làm việc
 Chương trình kiểm toán khoản mục tiền gửi ngân hàng:
SVTH: HỒ THỊ THỦY
27
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

Qua các bước tìm hiểu, đánh giá sơ bộ về quy mô, tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty TNHH AK VINA, KTV tiến đến thiết kế một chương trình kiểm
toán để giúp cuộc kiểm toán tiến hành có hiệu quả và đúng hạn. Sau đây là chương
trình kiểm toán khoản mục TGNH tại công ty TNHH AK VINA:
- Đánh giá KSNB và điều tra sự chấp nhận các thủ tục kiểm soát.
- Thực hiện kỹ thuật so sánh số dư kỳ này với số dư tương ứng ở kỳ trước.
- Thực hiện hay yêu cầu cung cấp một bảng số dư chi tiết về các khoản tiền và
đối chiếu với sổ chi tiết từng đối tượng: tiền gửi ngân hàng Vietcombank, ngân hàng
PG, ngân hàng Sacombank (VND, USD)…
- Gửi thư xác nhận đến ngân hàng và phân tích kết quả hồi âm.
- Kiểm tra các nghiệp vụ thu, chi bất thường.
- Kiểm tra việc quy đổi ngoại tệ ra tiền Việt Nam.
Sau khi KTV xây dựng chương trình kiểm toán cho cuộc kiểm toán, KTV sẽ
tiến hành bước đầu trong các thử nghiệm cơ bản là thiết kế và thực hiện các thử
nghiệm kiểm soát ( Phụ lục 6 - Chương trình kiểm toán mẩu công ty TNHH AK
VINA do VDAC thực hiện ).

SVTH: HỒ THỊ THỦY


28
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

SVTH: HỒ THỊ THỦY


29
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

SVTH: HỒ THỊ THỦY


30
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

SVTH: HỒ THỊ THỦY


31
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

1.3.3.2 Thực hiện kiểm toán:


 Thử nghiệm kiểm soát:
Các thử nghiệm kiểm soát đối với tài khoản TGNH được thực hiện theo thiết kế
thử nghiệm kiểm soát đã xây dựng trong giai đoạn lập kế hoạch.
- Kiểm tra ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi và các khoản tiền gửi vào hay rút ra ở
ngân hàng có phù hợp với mục đích thanh toán không. Đồng thời KTV kiểm
tra dấu hiệu sự phê chuẩn và dấu hiệu của KSNB trên các chứng từ.
- Kiểm tra tính hợp pháp của các hoạt động thanh toán bằng cách kiểm tra các
chữ ký phê duyệt và kiểm tra trách nhiệm và quyền hạn của người ký duyệt có
phù hợp không.
- Lựa chọn một dãy các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ chi tiết tiền gửi ngân
hàng đối chiếu với các giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng và ngược lại
nhằm xác minh tính đầy đủ và hiện hữu trong ghi chép sổ sách kế toán.
- So sánh ngày ghi trên sổ kế toán với ngày ghi trên giấy báo Nợ, báo Có tiền gửi
ngân hàng để đánh giá tính kịp thời trong ghi chép sổ sách kế toán.
- So sánh số dư trên BCTC, bảng cân đối số phát sinh, sổ Cái, sổ chi tiết tài
khoản tiền gửi để kiểm tra tính chính xác trong cộng dồn và chuyển sổ.
 Thử nghiệm cơ bản:
- Thủ tục phân tích:
 Thực hiện thủ tục phân tích đối với tiền gửi ngân hàng được tiến hành tương tự
như đối với khoản mục tiền. Tiền gửi ngân hàng cũng là một tài khoản nằm trong
khoản mục tiền được sử dụng để đánh giá khả năng thanh toán của đơn vị. Khi khả
năng thanh toán được đánh giá là thấp hoặc có biến động bất thường so với năm tài
chính trước thì KTV cần thận trọng khi đưa ra đánh giá về khả năng có thể tiếp tục
hoạt động trong tương lai của khách hàng kiểm toán.
 Thực hiện thủ tục phân tích đối với TGNH cũng nhằm mục đích xác định
những biến động bất thường của tài khoản tiền gửi mà từ đó KTV nhận định là có khả
năng tồn tại các sai sót trọng yếu tới khoản mục tiền được trình bày trên BCTC.

SVTH: HỒ THỊ THỦY


32
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

 Trong thủ tục phân tích này, KTV cần đối chiếu, so sánh, tìm hiểu biến động
của số dư khoản mục Tiền năm 2016 so với năm 2015 và phân tích tỷ trọng
tiền/TSNH, khả năng thanh toán, so sánh với năm 2015.

SVTH: HỒ THỊ THỦY


33
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

Mục tiêu kiểm toán:

Mục tiêu Diễn giải

Kiểm toán

Hiện hữu TGNH thể hiện trên BCTC là có thật.

Quyền TGNH thể hiện trên BCTC thuộc quyền sở hữu của đơn vị.

Đầy đủ Tất cả các khoản TGNH đã được ghi chép đầy đủ.

Đánh giá và phân bố Tất cả các khoản TGNH phải được thể hiện trên BCTC và

những điều chỉnh có liên quan đã được đánh giá, ghi nhận

phù hợp.

Ghi chép chính xác Số liệu chi tiết của tài khoản TGNH khớp đúng với số dư

trên sổ cái. Các giấy tờ liên quan đến khoản TGNH đều

chính xác về mặt số học.

Trình bày và thuyết Các khoản TGNH được trình bày và thuyết minh có thật,

minh thuộc về đơn vị, đầy đủ, diễn đạt dễ hiểu và đúng.

Công việc : So sánh số dư cuối kì này với số dư cuối kì trước, tìm hiểu nguyên nhân
biến động.( Phụ lục 7- Mẫu giấy tờ làm việc D110)

SVTH: HỒ THỊ THỦY


34
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

SVTH: HỒ THỊ THỦY


35
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

Qua bảng phân tích trên “Phụ lục 7”, ta thấy trong khoản mục tiền gửi ngân
hàng có sự biến động lớn hơn là 7.153.986.335 (đồng). KTV đã kiểm tra sổ chi tiết tài
khoản 112, sổ phụ ngân hàng và các hợp đồng tín dụng và phát hiện ra trong năm
2016 TGNH ngoại tệ tăng do khoản vay 1.000.000.000 USD.
Tóm lại: Qua kết quả thực hiện thường tốn kém và mất nhiều thời gian, do vậy
để xác định quy mô mẫu chọn để thực hiện kiểm tra chi tiết phụ thuộc vào kết quả
đánh giá sau khi thực hiện thủ tục kiểm soát và thủ tục phân tích. Kiểm tra chi tiết số
dư tiền gửi ngân hàng không chỉ số dư theo từng tiểu khoản mà còn phải chi tiết theo
từng ngân hàng.Vì một doanh nghiệp có thể mở tài khoản ở nhiều ngân hàng, và mở
nhiều tài khoản tại một ngân hàng nhằm phục vụ cho mục đích khác nhau của doanh
nghiệp. Do đó khi tiến hành kiểm tra chi tiết tài khoản này, KTV cần đánh giá đối với
số dư chi tiết tại từng ngân hàng.
Công tác kiểm tra chi tiết được tiến hành như sau:
 Đối chiếu số liệu trên BCTC của đơn vị với Bảng đối chiếu số dư cuối kỳ với
khách hàng của ngân hàng, sổ phụ ngân hàng, đối chiếu với sổ chi tiết, sổ cái tiền gửi
ngân hàng.
 Lựa chọn một số nghiệp vụ kiểm toán phát sinh và đối chiếu với giấy báo
Nợ, giấy báo Có tiền gửi ngân hàng, đối chiếu với chứng từ gốc.
 Lập thư xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng đối với tất cả các ngân hàng mà
doanh nghiệp có mở tài khoản, kể cả những tài khoản có số dư bằng không.
 Kiểm tra việc ghi nhận lãi tiền gửi thông qua xác định số dư tiền gửi, tỷ lệ lãi
suất.
 Kiểm tra việc đánh giá lại số dư ngoại tệ tại các ngân hàng theo tỷ giá tại
ngày kết thúc niên độ kế toán.
Công việc 1: Lập bảng tổng hợp số dư khoản mục TGNH và các ngân hàng tại
ngày khóa sổ, tiến hành đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết, Sổ Cái và BCTC.
Mục tiêu: Xem việc kết chuyển số dư cuối năm trước sang đầu năm nay có
chính xác không. KTV tiến hành thu thập BCKT năm 2015 đã kiểm toán và BCTC
năm 2016. Từ đó, KTV sẽ tổng số dư các khoản mục, tiến hành đối chiếu xem có
chênh lệch không (Phụ lục 7, 8)

SVTH: HỒ THỊ THỦY


36
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

SVTH: HỒ THỊ THỦY


37
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

Công việc 2: Lập và gửi thư xác nhận số dư tài khoản để gửi đến ngân hàng.
Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các khoản
chênh lệch (nếu có).
KTV gửi thư xác nhận đến tất cả ngân hàng KTV lần theo số dư của tài khoản
này đến số dư trên Bảng CĐPS, nếu có chênh lệch thì làm rõ nguyên nhân (Phụ lục
13).

SVTH: HỒ THỊ THỦY


38
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

SVTH: HỒ THỊ THỦY


39
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

Công việc 3: KTV sẽ đọc lướt qua sổ chi tiết tài khoản 112 nếu phát hiện các
nghiệp vụ bất thường: giao dịch số tiền lớn, các khoản không thường xuyên, các khoản
bên liên quan, các đối tượng không liên quan đến các nghiệp vụ công ty, các tài khoản
đối ứng không bình thường và chọn mẫu 6- 8 nghiệp vụ tiến hành kiểm tra, đối chiếu
với chứng từ gốc như: Giấy báo nợ - có, hợp đồng tín dụng…
Mục tiêu : Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ được ghi chép chính xác, đầy đủ.
Để thực hiện thử nghiệm KTV tiến hành thu thập sổ cái TGNH
Sau khi chọn được mẫu cần kiểm tra, KTV tiến hành đối chiếu, kiểm tra chứng từ
gốc như: Giấy báo nợ - có, hợp đồng tín dụng....ta thấy các nghiệp vụ đều có chứng từ
hợp lý, số phát sinh khớp với số ghi nhận trên sổ sách, có sự xét duyệt rõ ràng.
Kết quả: Qua kết quả kiểm tra, đối chiếu ta thấy từ các nghiệp vụ chọn mẫu lần
đến chứng từ gốc đều có thực và số liệu được phản ánh cách trung thực, hợp lý, chính
xác => đạt được mục tiêu kiểm toán. (Phụ lục )

SVTH: HỒ THỊ THỦY


40
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

SVTH: HỒ THỊ THỦY


41
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

SVTH: HỒ THỊ THỦY


42
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

Công việc 4 : KTV cần thu thập sổ cái tổng hợp tài khoản 112, sổ chi tiết tài
khoản 112. KTV tổng hợp các tài khoản có số dư cuối kỳ là ngoại tệ, kiểm tra việc
áp dụng tỷ giá chuyển đổi sang đồng VN đối với các số dư tiền có gốc ngoại tệ tại
thời điểm khoá sổ, kiểm tra cách tính toán và hạch toán chênh lệch tỷ giá.
Mục tiêu: Đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc áp dụng tỉ giá chuyển đổi số
dư tiền có gốc ngoại tệ (Đánh giá).
Kết quả: Căn cứ vào bảng tính toán lại chênh lệch tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ cho
thấy giữa số liệu KTV thực hiện đánh giá lại chênh lệch tỷ giá với số liệu công ty
đã đánh giá không có sự chênh lệch => đạt được mục tiêu kiểm toán. (Phụ lục 15 –
mẫu giấy tờ làm việc D147 Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá)

SVTH: HỒ THỊ THỦY


43
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

D147 Tên Ngày

PHỤ LỤC 15

SVTH: HỒ THỊ THỦY


44
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

Tên khách hàng CÔNG TY TNHH AK VINA Người thực hiện DTL 04/01/2017

Ngày khóa sổ 31/12/2016 Người soát xét 1 DTHN 10/01/2017

Nội dung Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá Người soát xét 2 PTT 11/01/2017

Mục tiêu Kiểm tra cách tính toán và hạch toán chênh lệch tỷ giá có hợp lý và nhất quán?

Nguồn gốc số liệu Số dư ngoại tệ trên sổ chi tiết

Bước công việc Kiểm tra tỷ giá đang hạch toán và tính toán lại nếu chưa đúng

(Điều chỉnh chênh lệch nếu có)

Chỉ tiêu Sổ kiểm toán Sổ kế toán Tăng, Ghi


giảm chú
(+,-)
Nguyên tệ Tỷ giá tại Thành tiền
ngày
khóa sổ

1 2 3 4=2*3 5 6=4-5 7

Tiền mặt - -

Tiền gửi NH

Ngoại tệ - Shinhan Bank

* USD $ 861,769 22,715 19,575,082,835 19,575,082,835 0

Ngoại tệ - Vietcombank

*USD $ 354,92 22,715 8,062,008 8,062,008 0

Ngoại tệ - Vietcombank
Capital

* USD $ 3,61 22,715 82,001 82,001 0

Tổng cộng $ 897,622 19,583,226,844 19,583,226,844 0

Nhận xét: Công ty đã thực hiện đánh giá CLTG theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản công bố vào
ngày kết thúc niên độ kế toán tại ngày cuối kỳ

Kết luận: Không có chênh lệch - không cần điều chỉnh

SVTH: HỒ THỊ THỦY


45
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

 Các thử nghiệm chi tiết thực hiện đều đạt mục tiêu kiểm toán: hiện hữu, đầy đủ,
ghi chép chính xác, đánh giá. Số dư tiền năm 2016 được phản ảnh hợp lý, trung
thực. Sau khi thực hiện các thử nghiệm chi tiết và đạt được các mục tiêu kiểm
toán, KTV tiến hành tổng hợp lại các bằng chứng thu thập được, chuyển sang
giai đoạn tổng kết hoàn thành kiểm toán.
1.3.3.3 Hoàn thành kiểm toán:
Trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán, KTV cần kiểm tra xem có sự kiện nào xảy ra
sau ngày kết thúc niên độ mà ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC không, sau đó tổng hợp,
rà soát lại hồ sơ kiểm toán, và bước cuối cùng là lập BCKT.
1.3.3.4. Soát xét giấy tờ làm việc của KTV:
Đây là bước quan trọng khi công ty VDAC phát hành báo cáo kiểm toán và thư
quản lý. Sau khi đã hoàn tất mọi thủ thục kiểm toán được thiết kế trong chương trình
kiểm toán, KTV thực hiện kiểm toán khoản mục TGNH soát xét giấy tờ làm việc của
mình; đánh giá về tính chính xác, đầy đủ và hợp lý của bằng chứng kiểm toán; bổ sung
những bằng chứng mới thu thập được hoặc nếu thiếu thì cần nhanh chóng hoàn thiện,
thu thập thêm. Sau đó việc soát xét giấy tờ làm việc được thực hiện bởi KTV chính,
chủ nhiệm kiểm toán và các thành viên ban giám đốc của VDAC. Trưởng nhóm kiểm
toán tập hợp giấy tờ của các KTV phần hành, xem xét và yêu cầu KTV giải trình hoặc
thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ trợ (nếu thấy cần thiết).
Việc soát xét phải được thực hiện trên các mặt sau:
- Quá trình kiểm toán có được thực hiện phù hợp với chính sách của VDAC và
các chuẩn mực kiểm toán hay không.
- Cuộc kiểm toán có đạt được những mục tiêu của các thủ tục kiểm toán hay
không
- Các kết luận đưa ra có nhất quán với quá trình kiểm toán đã được thực hiện hay
không, những bằng chứng thu được có hỗ trợ cho việc đưa ra ý kiến về BCTC của đơn
vị khách hàng hay không
- Giấy tờ làm việc có được trình bày đúng, đầy đủ, có thích hợp cho từng bước
công việc hay không. Bằng chứng thu thập được có lưu đủ và liệu có cần phải tìm
thêm các bằng chứng nữa hay không, các bằng chứng thu được liệu có thống nhất với
nhau.

SVTH: HỒ THỊ THỦY


46
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

- Giấy tờ làm việc có được đánh tham chiếu đầy đủ hay không.
1.3.3.5 Xem xét các sự kiện sau ngày lập BCTC:
Trong các cuộc kiểm toán toán thời gian từ khi lập bảng cân đối tài san đến khi
KTV ký báo cáo kiểm toán có thể có những sự kiện xảy ra ảnh hưởng đến BCTC của
doanh nghiệp. Đó là những sự kiện cung cấp thêm bằng chứng về các sự việc đã tồn
tại vào ngày khóa sổ kế toán để lập BCTC hay nghững sự kiện cung cấp dấu hiệu về
các sự việc đã phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC. Tuy nhiên xem xét các
sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ luôn được đánh giá là cần thiết và phù hợp
với nguyên tắc thận trọng trong nghề nghiệp.
1.3.3.6. Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý
Trước khi phát hành Báo cáo Kiểm toán và Thư quản lý, VDAC tổ chức họp
thống nhất kết quả kiểm toán với Công ty khách hàng. Trong cuộc họp KTV phải giải
trình được những sai phạm đã phát hiện và đưa ra các bằng chứng phù hợp để chứng
minh cho các sai phạm đó là đúng đắn đồng thời khẳng định rằng việc lập BCKT cho
BCTC của đơn vị là hoàn toàn trung thực và hợp lý xét trên mọi khía cạnh trọng yếu.
Theo quy định của Liên đoàn Kiểm toán Quốc tế (IFAC), Báo cáo kiểm toán
thực chất là một bảng thông báo về kết quả cuộc kiểm toán BCTC, trong đó KTV phải
nêu ra ý kiến chính thức của mình về BCTC đã được kiểm toán.

SVTH: HỒ THỊ THỦY


47
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

SVTH: HỒ THỊ THỦY


48
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

CHƯƠNG 3:
NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

3.1. NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHUNG VÀ QUY


TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TGNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN RỒNG VIỆT THỰC HIỆN:
3.1.1 Nhận xét chung
 Ưu điểm:
Về phương pháp tiếp cận khách hàng: công ty VDAC luôn nhận thức được mở
rộng thị trường là mục tiêu hàng đầu. Vì vậy VDAC rất chủ động trong việc tìm
kiếm khách hàng mới với cách tiếp cận nhanh chóng và hiệu quả giúp tiếp cận
được thời gian, chi phí và mở rộng được thị trường. Tuy vậy công ty vẫn luôn
duy trì được với khách hàng cũ, luôn làm hài lòng và hoàn thành công việc đúng
thời hạn. Về đội ngũ nhân sự: đội ngũ nhân sự trẻ trung, năng động, nhiệt tình có
trách nhiệm cao, ham học hỏi, độc lập và khách quan luôn được đảm bảo trong
cuộc kiểm toán. Đây là nguồn lực dồi dào giúp cho VDAC ngày càng phát triển
và mở rộng. Thường xuyên mở các lớp huấn luyện đào tạo nhân viên trong việc
cập nhật các quy định, các thông tư Bộ tài chính.
 Nhược điểm :
Thu thập thông tin cơ bản về khách hàng: do hạn chế về thời gian của kiểm toán
nên trong quá trình thu thập về thông tin khách hàng, KTV chỉ có thể thu thập
thông tin một chiều qua trao đổi trực tiếp với khách hàng, ban giam đốc mà chưa
có thời gian tìm hiểu tình hình sản xuất thực tế của đơn vị trong những năm gần
đây và các đơn vị có liên quan của đơn vị. Do đó thông tin thu thập được từ
khách hàng chưa thực sự khách quan.
Về đội ngũ nhân sự: đội ngũ nhân viên đang được năng động hóa và trẻ hóa. Do
vậy đôi khi KTV không đủ kinh nghiệm và trầm ổn trong công việc giải quyết
một số vấn đề phức tạp và cần tham vấn ban lanh đạo.

SVTH: HỒ THỊ THỦY


49
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

3.1.2 Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục tiền gửi ngân hàng trong
quy trình kiểm toán báo cáo tài chính
Quy trình thực hiện cuộc kiểm toán và soát xét giấy tờ làm việc cũng như BCKT
trước khi phát hành vừa được sự hướng dẫn chỉ đạo từ một chương trình kiểm toán
chung toàn diện, vừa năng động, sáng tạo trong mỗi cuộc kiểm toán cụ thể. Do mỗi
khách hàng có những đặc trưng khác nhau nên trong mỗi cuộc kiểm toán đều có
phương pháp kiểm toán khác nhau phù hợp với đánh giá của KTV về khả năng tồn tại
những sai phạm nào hay khả năng tồn tại sai phạm ở những khoản mục nào trên BCTC
của doanh nghiệp. Giấy tờ làm việc của KTV được đánh tham chiếu đầy đủ và khoa
học giúp cho công tác soát xét tiến hành dễ dàng và thuận lợi.
Kiểm toán khoản mục TGNH luôn được xác định là quy trình kiểm toán rất
quan trọng trong quy trình thực hiện kiểm toán của Công ty. Kiểm toán khoản mục
TGNH đạt hiệu quả cao, Công ty đã thực hiện kiểm toán theo quy trình chuẩn và phát
huy những ưu điểm của mình trong quá trình thực hiện.
3.1.2.1 Ưu điểm:
 Công ty xây dựng cho mình một quy trình kiểm toán thống nhất và chuẩn mực
theo tiêu chuẩn quốc tế. Để đảm bảo quản lý chất lượng kiểm toán thống nhất và phù
hợp nhất cho mọi khách hàng.
 Kiểm toán khoản mục TGNH được thực hiện một cách nhịp nhàng và có mối
quan hệ đối chiếu, liên kết chặt chẽ với các phần hàng kiểm toán khác. Giúp cho cuộc
kiểm toán thực hiện theo đúng tiến độ và đạt hiệu quả cao.
 Về tổ chức bộ máy quản lý và nhân sự: Công ty tổ chức mô hình quản lý theo
chức năng, do đó công tác chỉ đạo từ trên xuống dưới sẽ được truyền đạt trực tiếp. Đội
ngũ nhân viên của Công ty được đào tạo quy mô từ hệ thống đào tạo bên ngoài và bên
trong Công ty. Do đó, công tác tổ chức và thực hiện kiểm toán cũng như soát xét
BCKT bảm bảo chất lượng cho mỗi dịch vụ cung cấp.
 Chính sách về bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho nhân viên được chú trọng từ
khâu tuyển dụng, đào tạo trong và ngoài công ty đối với nhân viên chính thức. Các
khóa học về nghiệp vụ và những buổi đào tạo về những văn bản pháp luật mới, về
chuẩn mực kế toán và kiểm toán mới ban hành giúp cho nhân viên Công ty trong quá

SVTH: HỒ THỊ THỦY


50
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

trình cung cấp dịch vụ thực hiện đúng quy định và có thể tư vấn cho khách hàng về
những quy định mới này
3.1.2.2 Những hạn chế còn tồn tại:
 Bên cạnh những ưu điểm trên, Công ty không thể tránh khỏi còn tồn tại một số
hạn chế. Bởi vì một đơn vị dù được tổ chức hoàn thiện đến đâu thì vẫn không thể tránh
khỏi những hạn chế cố hữu của phương pháp tổ chức đó.
 Thiếu nhân viên khi vào mùa vụ kiểm toán. Đây cũng là tình trạng chung của
nhiều công ty kiểm toán ở Việt Nam. Do ngành kiểm toán mới chỉ xuất hiện ở Việt
Nam trong hơn 10 năm, còn khá mới mẻ, nên công tác đào tạo KTV vẫn chưa đáp ứng
được nhu cầu của thực tế
3.2 Kiến nghị
3.2.1 Kiến nghị chung về công ty
Về công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng việt
- Công ty nên ban hành nhiều chính sách hỗ trợ, tăng lương cho nhân viên.
Khen thưởng cho những KTV có thành tích làm việc tốt.
- Mua thêm các phần mềm kiểm toán để hỗ trợ các KTV làm việc nhanh
chóng và đạt hiệu quả nhiều hơn.
- Phân loại cụ thể các loại hình doanh nghiệp được kiểm toán về các phòng
ban. Mỗi phòng ban nên chuyên sâu kiểm toán về một loại hình doanh nghiệp để
đạt được hiệu quả cáo và chất lượng BCTC tốt hơn.
- Các loại máy in, máy scan nên đặt riêng cho mỗi phòng nghiệp vụ, kiểm
tra các loại nếu đã cũ và lâu đời công ty nên thay thế, hoặc phải kiểm tra, sửa
chữa nâng cấp thường xuyên tiện cho việc sử dụng. Vì công ty thường xuyên
phải in nhiều giấy tờ trong ngày nên việc sử dụng các loại máy này là rất cần
thiết.
- Việc loại bỏ các giấy tờ không còn sử dụng cũng là điều nên thực hiện và
nên có riêng một tủ để đựng các giấy tờ này. Công ty không nên để trong hộp
đựng vì chiếm diện tích và không cần thiết. Về quá trình thu thập thông tin cơ
bản về khách hàng: Ngoài việc lấy thông tin một phía từ khách hàng cung cấp,
công ty nên tìm hiểu thông tin khách hàng mình qua các thông tin khác nhau
SVTH: HỒ THỊ THỦY
51
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

như internet, các bên liên quan đến đơn vị, phỏng vấn bất kỳ một nhân viên nào
trong công ty khách hàng để thu thập thông tin chứ không nhất thiết là ban giám
đốc. Việc này làm cho các thông tin thu thập được trở nên đa dạng khách quan
hơn.
Về nguồn lực: Tổ chức thi cử, tuyển dụng nhân viên để bổ sung nguồn
nhân lực đảm bảo chất lượng kiểm toán và đáp ứng nhu cầu, khối lượng công
việc tăng cao trong mùa.Thường xuyên mở các lớp huấn luyện, tăng cường đào
tạo, cập nhật những tình huống phức tạp mà công ty đã gặp phải để mọi người
biết cách xử lý thích hợp. Nâng cao tay nghề kỹ năng của các nhân viên để đem
lại hiệu quả hơn cho cuộc kiểm toán.
3.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
 Chuẩn bị CV (curriculum vitae - sơ yếu lý lịch) khác biệt tạo ấn tượng
 Tìm hiểu công việc của một thực tập sinh tại công ty kiểm toán độc lập
 Tác phong chuyên nghiệp: thực hiện công việc đúng chất lượng, đúng khối
lượng, đúng thời hạn,…đồng thời trang phục lịch sự, tuân theo quy định của công ty
đặt ra.
 Học tập tiến trình làm việc và khả năng giao tiếp với khách khàng

SVTH: HỒ THỊ THỦY


52
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

SVTH: HỒ THỊ THỦY


53
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

KẾT LUẬN

Qua thời gian kiến tập tại Công ty TNHH Kiểm toán VDAC , em đã tìm hiểu
về tổ chức hoạt động cũng như về quy trình tiến hành một khoản mục cụ thể trong quy
trình thực hiện kiểm toán BCTC cho khách hàng của Công ty. Trong quá trình thực
tập, em nhận thấy khoản mục tiền nói chung, cũng như khoản mục tiền gửi ngân hàng
nói riêng trong báo cáo tài chính của khách hàng là một khoản mục được các kiểm
toán viên quan tâm đặc biệt. Nguyên nhân là do chính bởi đặc điểm của tiền làm các
sai phạm xảy ra với các khoản mục tiền là tương đối cao. Tiền là tài sản được sử dụng
rất nhiều, nếu liên quan đến việc tồn tại và phát triển của một DN vì tiền liên quan đến
cả yếu tố đầu vào và đầu ra của DN, cả quy trình sản xuất của DN. Mặt khác, tiền là tài
sản có tính thanh khoản cao, dễ vận chuyển nên cũng dễ mất mát. Tổng hợp các đặc
điểm của tiền ta thấy tiền là một khoản mục dễ xảy ra sai phạm và rủi ro kiểm toán đối
với khoản mục tiền là cao nên bản thân chúng em muốn tìm hiểu sâu hơn về thực trạng
kiểm toán khoản mục tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán VDAC.
Với sự cố gắng của bản thân và nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, giúp
đỡ, ủng hộ của các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng việt
nhưng do vốn kiến thức có hạn và thời gian thực tập không cho phép nên không
thể tránh khỏi những thiếu sót trong đề tài, em rất mong nhận được sự nhận xét
chân thành và đóng góp ý kiến từ quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện tốt hơn.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Minh Hằng và Ban Giám đốc
cùng toàn thể anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng việt (VDAC) nói
chung và phòng Nghiệp vụ nói riêng, đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành tốt
bài báo cáo thực tập này

SVTH: HỒ THỊ THỦY


54
Báo cáo thực tập Trường Đại Học Tài Chính-Marketing

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. http://khotailieu.com/luan-van-do-an-bao-cao/kinh-te/ke-toan-kiem-toan/quy-
trinh-kiem-toan-khoan-muc-tien-trong-kiem-toan-bao-cao-tai-chinh-do-cong-
ty-hop-danh-kiem-toan-viet-nam-thuc-hien-1.html.
2. Hồ sơ kiểm toán mẫu do VDAC ban hành
3. Hồ sơ kiểm toán tại công ty TNHH kiểm toán VDAC.
4. http://www.vdac.com
5. https://www.slideshare.net/conghuy55/xc-lp-mc-trng-yu-v-nh-gi-ri-ro-kim-ton-
trong-giai-on-lp-k-hoch-kim-ton-bo-co-ti-chnh.

SVTH: HỒ THỊ THỦY


55

You might also like