You are on page 1of 89

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH


--------------------------------

BÁO CÁO THỰC HÀNH

HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH


NGHIỆP

Nhóm : 05
Mã học phần : BM6064
Mã lớp học phần : 20231BM60640019
Giáo viên hướng dẫn : TS.Phạm Thị Trúc Quỳnh

HÀ NỘI – 11/2023
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG VIỆT NAM
NGHIỆP HÀNỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU GHI ĐIỂM

I. ĐÁNH GIÁ (Điểm từng tiêu chí đánh giá lấy sau dấu phảy hai số)
Điểm đánh giá của GV
T
Mã SV Họ và tên theo CĐR
T
L2 L3
1 NGUYỄN THÀNH LONG
2 PHẠM THỊ HOÀI THU
3 ĐỖ THỊ HÂN
4 NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG
5 HÁN THỊ KIM DUNG
6 ĐỖ THANH NHÀN
7 NGUYỄN THỊ LAN ANH

III. NHẬN XÉT


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2023
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
(Ký và ghi rõ họ tên)

2
MỤC LỤC
I. BÀI 2: THỰC HÀNH: XÁC ĐINH DOANH THU, CHI PHÍ CỦA DOANH
NGHIỆP........................................................................................................................10
1) Bảng báo cáo kết quả kinh doanh....................................................................10
2) Tình hình doanh thu.........................................................................................11
3) Tình hình chi phí..............................................................................................12
4) Phân tích cấu trúc doanh thu, chi phí doanh nghiệp........................................13
II. BÀI 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP....19
1) Thông tin về lợi nhuận và phân phối lợi nhuận...............................................19
2) Phân tích cấu trúc Lợi nhuận của doanh nghiệp..............................................20
3) Các loại lợi nhuận của doanh nghiệp...............................................................22
4) Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...........................................................24
III. BÀI 5: THỰC HÀNH: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÁI SẢN NGẮN
HẠN TRONG DOANH NGHIỆP................................................................................26
1) Thông tin liên quan đến tài sản ngắn hạn........................................................26
2) Cầu trúc và biến động tài sản ngắn hạn...........................................................29
3) Đánh giá hiệu quả hàng tồn kho......................................................................31
4) Đánh giá hiệu quả khoản phải thu...................................................................32
5) Đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH...................................................................33
IV. BÀI 6: THỰC HÀNH: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN DÀI
HẠN TRONG DN.........................................................................................................36
1) Tài sản cố định hữu hình..................................................................................36
2) Khấu hao tài sản cố định..................................................................................39
3) Đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH...................................................................44
V. BÀI 8: THỰC HÀNH: TÍNH TOÁN NHẬN DIỆN CÁC LOẠI NGUỒN VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................48
1) Thông tin một số nguồn vốn của công ty.........................................................48
2) Cấu trúc nguồn vốn của công ty......................................................................51
3) Hiệu quả sử dụng nguồn vốn...........................................................................57
BÀI 9: BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ..............................................................58
VI. BÀI 11: THỰC HÀNH: LẬP KẾ HOẠCH DÒNG TIỀN TRONG DOANH
NGHIỆP........................................................................................................................60
1) Dòng tiền vào/ra trong quý I/N........................................................................60
2) Dòng tiền thuần các tháng quý I/N..................................................................62
3
3) Xác định số dư tiền cuối kỳ và số tiền thừa/ thiếu...........................................62
4) Biện pháp xử lý................................................................................................63
VII. BÀI 12: THỰC HÀNH: ĐỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ XÁC ĐỊNH
CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH.............................................................................................65
1) Bảng cân đối kế toán tóm lược........................................................................65
2) Báo cáo kết quả kinh doanh.............................................................................68
3) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...............................................................................69
4) Các chỉ tiêu tài chính.......................................................................................71
VIII. BÀI 14+15: THỰC HÀNH QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ, ĐẦU TƯ VÀ PHÂN
PHỐI LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP.........................................................76
1) Quyết định tài trợ.............................................................................................76
2) Quyết định phân phối lợi nhuận của công ty CP Tập đoàn Kinh Đô..............80
3) Quyết định đầu tư............................................................................................82
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng I-1: Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng I-2: Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán
Bảng I-3: Doanh thu hoạt động tài chính
Bảng I-4: Chi phí tài chính
Bảng I-5: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Bảng I-6: Cấu trúc doanh thu và chi phí
Bảng II-1: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Bảng II-2: Thu nhập trên một cổ phiếu thường
Bảng II-3: Cấu trúc lợi nhuận của doanh nghiệp
Bảng II-4: Các loại lợi nhuận của doanh nghiệp
Bảng II-5: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng III-1: Tiền và các khoản tương đương tiền
Bảng III-2: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Bảng III-3: Phải thu khách hàng
Bảng III-4: Trả trước cho người bán
Bảng III-5: Hàng tồn kho
Bảng III-6: Cấu trúc và biến động tài sản ngắn hạn
Bảng III-7: Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho
Bảng III-8: Hiệu quả khoản phải thu
Bảng III-9: Hiệu quả sử dụng TSNH
Bảng IV-1: Tài sản cố định hữu hình doanh nghiệp năm 2020
Bảng IV-2: Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp năm 2021
Bảng IV-3: Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp năm 2022
Bảng IV-4: Phương pháp khấu hao bình quân năm của máy móc 1
Bảng IV-5: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dâng có điều chỉnh máy móc 2
Bảng IV-6: Phương pháp khấu hao bình quân năm của phương tiện vận tải 1
Bảng IV-7: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh của phương tiện
vận tải 2
Bảng IV-8: Bảng đánh giá hiệu suất sử dụng TSCĐ
Bảng IV-9: Bảng đánh giá hiệu suất sử dụng TSDH
Bảng IV-10: Bảng đánh giá mức sinh lời tài sản dài hạn
Bảng V-1: Phải trả người bán
Bảng V-2: Vay ngắn, dài hạn năm 2020
Bảng V-3: Vay ngắn,dài hạn năm 2021
Bảng V-4: Vay ngắn,dài hạn năm 2022
Bảng V-5: Vốn chủ sở hữu
Bảng V-6: Cấu trúc nguồn vốn theo thời gian sử dụng
Bảng V-7: Cấu trúc nguồn vốn theo quyền sở hữu
Bảng V-8: Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Bảng VI-1: Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp quý I/N
Bảng VI-2: Thuế nộp ngân sách Nhà Nước quý I/N
Bảng VI-3: Chi phí lãi vay quý I/N
Bảng VI-4: Dòng tiền quý 1/N
Bảng VI-5: Giá vốn hàng bán quý I/N
Bảng VII-1: Bảng tiền thu từ hoạt động bán hàng
Bảng VII-2: Bảng tiền thu từ vay ngắn hạn
Bảng VII-3: Tổng thu quý I/N
Bảng VII-4: Bảng chi mua vật tư quý I/N
Bảng VII-5: Bảng khoản chi khác quý I/N
Bảng VII-6: Tổng chi quý I/N
Bảng VII-7: Dòng tiền thuần quý I/N
Bảng VII-8:Số dư tiền và tiền thừa/ thiếu
Bảng VIII-1: Bảng cân đối kế toán tóm lược năm 2020-2022 của công ty CP Hải Hà
Bảng VIII-2: Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng VIII-3: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng VIII-4: Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động
Bảng VIII-5: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Bảng VIII-6: Chỉ tiêu cơ cấu tài chính
Bảng VIII-7:Chỉ tiêu đánh giá sinh lời
Bảng IX-1: Cơ cấu nguồn vốn ngắn và dài hạn
Bảng IX-2: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản
Bảng IX-4: Chính sách cổ tức
Bảng IX-5: Phân phối lợi nhuận
Bảng IX-6: Các khoản đầu tư tài chính
Bảng IX-7: Cơ cấu đầu tư tài sản

DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ I-1: Biểu đồ thể diện sự thay đổi cấu trúc doanh thu công ty CP Hải Hà năm
2020-2022
Biểu đồ I-2: Biểu đồ thể hiện thay đổi cấu trúc chi phí của doanh nghiệp năm 2020-
2022
Biểu đồ II-1: Biểu đồ thể hiện thay đổi các loại lợi nhuận doanh nghiệp năm 2020-
2022
Biểu đồ VIII-1: Biểu đồ thể hiện sự thay đỏi của các chỉ số đánh giá sinh lời
Biểu đồ IX-1 Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty CP Hài Hà
năm 2020-2022
Biểu đồ IX-2 Mô hình tài trợ vốn năm 2020
Biểu đồ IX-3: Mô hình tài trợ vốn năm 2021
Biểu đồ IX-4: Mô hình tài trợ vốn năm 2022
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Ký hiệu chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ

1 TSNH Tài sản ngắn hạn

2 TSDH Tài sản dài hạn

3 TSCĐ Tài sản cố định

4 NPT Nợ phải trả

5 VCSH Vốn chủ sở hữu

6 LNST Lợi nhuận sau thuế

7 CP Chi phí

8 DTBH Doanh thu bán hàng

9 QLDN Quản lý doanh nghiệp

10 GVHB Giá vốn hàng bán

11 GTGT Giá trị gia tăng

12 NCTT Nhân công trực tiếp


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn BGH trường Đại Học Công
Nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện để sinh viên chúng em có một môi trường học tập
thoải mái tiện nghi và với cơ sở vật chất đầy đủ. Chúng em xin cảm ơn khoa Quản lý
kinh doanh đã giúp chúng em được mở mang tri thức về quản trị tài chính trong doanh
nghiệp, có thể khẳng định rằng, hoạt động này rất cần thiết đối với các doanh nghiệp
hoạt động trong nền kinh tế vô cùng phát triển hiện nay, đặc biệt còn trang bị những
nền tảng tri thức cho sinh viên cho các công việc trong tương lai. Qua đó chúng em có
thể biết được các yếu tố tồn tại trong doanh nghiệp cũng như hiểu được tầm quan trọng
và cần thiết của nó đối với nền kinh tế nước nhà. Chúng em cũng chân thành cảm ơn
cô Phạm Thị Trúc Quỳnh đã hướng dẫn tận tình để nhóm chúng em hoản thành bài
thực hành này. Hy vọng thông qua những nỗ lực tìm hiểu của tất cả các thành viên,
nhóm 5 sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về những vấn đề chung trong việc quản lý các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và nguồn tài chính nói riêng. Với những
giới hạn về kiến thức và thời gian, trong quá trình xử lý các số liệu và đưa ra các nhận
xét nhóm 5 không thể tránh khỏi những sự thiếu sót, mong cô và các bạn tận tình góp
ý để chúng em hoàn thiện hơn nữa những kiến thức của mình.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!


LỜI MỞ ĐẦU

Bối cảnh nền kinh tế hiện đại, cạnh tranh gay gắt trong nền kinh tế, các doanh
nghiệp trong và ngoài nước phải đối mặt với nhiều vấn đề phức tạp từ sự biến động
liên tục của thị trường, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các công ty với nhau hay các yêu
cầu ngày càng khắt khe của khách hàng. Để có thể tự khẳng định mình và phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh, việc nắm vững tình hình tài chính của doanh nghiệp
mình là điều rất quan trọng. Vì nó liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng như sự phát triển trong tương lai của doanh nghiệp.

Việc thường xuyên tiến hành phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp cho các doanh
nghiệp thấy rõ được tình hình hoạt động tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh hay
khả năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. Từ đó xác định đầy đủ, chính
xác nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin ảnh hưởng đến tiềm
năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh. Và tìm ra được những rủi ro hay triển vọng tương
lai của doanh nghiệp. Nắm được tình hình tài chính, quy mô, cơ cấu tài sản – nguồn
vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như những vấn đề khác về nhu cầu, khả năng
thanh toán hay mức độ đảm bảo của nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
mức độ độc lập tài chính của công ty sẽ giúp các nhà quản trị, những đối tượng quan
tâm đưa ra những quyết định đầu tư, kinh doanh chính xác, đúng đắn và tối ưu.

Biết được tầm quan trọng của việc quản trị tài chính trong doanh nghiệp, chúng
em đã tìm hiểu và phân tích, nhận xét các vấn đề xoay quanh các chỉ số tài chính của
công ty bánh kẹo Hải Hà trong ba năm từ năm 2020 đến năm 2022.
I. BÀI 2: THỰC HÀNH: XÁC ĐINH DOANH THU, CHI PHÍ CỦA DOANH
NGHIỆP
1) Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Phần I: Chi tiết bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Hải Hà 2020-2022
Bảng I-1: Báo cáo kết quả kinh doanh

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022


1. Doanh thu bán hàng và 1.471.816.442.48 1.002.430.638.39 1.517.002.029.66
cung cấp dịch vụ 1 5 0
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu 62.998.617.995 71.822.070.475 62.439.227.324
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp 1.408.827.824.52 1.454.562.802.33
dịch vụ 6 930.608.567.920 6
1.190.252.970.66 1.258.883.394.08
4. Giá vốn bán hàng
0 787.257.011.291 7
5. Lợi nhuận thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ 218.574.853.866 143.351.556.629 195.679.408.249
6. Doanh thu hoạt động
tài chính 25.348.704.296 26.748.049.202 75.565.856.782
7. Chí phí tài chính 27.504.462.562 26.446.188.429 56.925.207.742
trong đó: chi phí lãi vay 26.777.277.296 26.446.188.429 56.431.124.247
8. Chi phí bán hàng 127.594.997.377 110.345.254.493 123.511.917.564
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp 48.005.646.364 47.386.481.676 48.051.792.875
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh 40.818.451.859 -14.078.318.767 42.756.346.850
11. Thu nhập khác 8.583.021,90 80.154.181.874 28.653.228.204
12. Chi phí khác 549.723.034 130.505.709 1.302.312.057
13. Lợi nhận khác 8.033.298.970 80.023.676.165 27.350.916.147
14.. Tổng lợi nhận kế
toán trước thuế 48.851.750.729 65.945.357.398 70.107.262.997
15. Chi phí thuế TNDN
hiện hành 9.786.358.221 13.662.615.523 17.320.844.393
16. Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế
hu nhập doanh nghiệp 39.065.392.508 52.282.741.875 52.786.418.604
18. Lãi cơ bản trên cổ
phiếu 2,257 3,183 3,214

Đơn vị: Triệu đồng

10
2) Tình hình doanh thu
Phần II: Doanh thu thuần bán hàng & cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán
Bảng I-2: Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán

Năm
Chỉ tiêu 2020 Năm 2021 Năm 2022
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.471.816 1.002.431 1.517.002
Doanh thu bán hàng 154.529 465.561 555.262
Doanh thu cung cấp dịch vụ khác 19.487 21.274 19.064

Các khoản giảm trừ doanh thu 62.989 71.822 62.439


Chiết khấu thương mại 44.056 43.967 47.789
Hàng bán bị trả lại 18.932 27.854 14.649

Doanh thu thuần 1.408.828 930.609 1.454.563

Giá vốn hàng bán 1.190.253 787.257 1.258.883


Đơn vị: Triệu đồng

Phần III: Doanh thu hoạt động tài chính

Bảng I-3: Doanh thu hoạt động tài chính

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Tiền lãi gửi. hợp tác đầu tư 24.723 26.637 74.410

Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh 607 52 1.156

Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại 17 58 0

Cộng 25.348 26.748 75.566

Đơn vị: Triệu đồng

11
3) Tình hình chi phí
Phần IV: Chi phí tài chính
Bảng I-4: Chi phí tài chính

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Lãi tiền vay 26.777 26.637 56.431

Lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh 629 52 370

Chiết khấu thanh toán 97 58 0

Cộng 25.348 26.748 56.801

Đơn vị: Triệu đồng

Phần V: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Bảng I-5: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí bán hàng Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Chi phí nguyên liệu. vật liệu 2.568 2.156 597

Chi phí nhân viên 51.985 50.922 57.115

Chi phí khấu hao tài sản cố định 821 757 517

Chi phí dịch vụ mua ngoài 63.666 51.000 47.923

Chi phí khác 8.553 5.508 17.360

Cộng 127.594 110.345 123.512

Chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Chi phí nguyên liệu. vật liệu 562 347 308

12
Chi phí nhân viên quản lý 16.668 16.239 15.371

Chi phí khấu hao tài sản cố định 170 144 144

Thuế. phí và lệ phí 10.913 10.664 11.041

Chi phí dịch vụ mua ngoài 17.913 17.799 19.655

Chi phí khác 1.754 2.191 1.531

Cộng 48.005 47.384 48.050

Đơn vị: Triệu đồng

13
4) Phân tích cấu trúc doanh thu, chi phí doanh nghiệp
Bảng I-6: Cấu trúc doanh thu và chi phí

Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 So sánh 2021/2020 So sánh 2022/2021
Chỉ tiêu
Tỷ Tỷ Tỷ
Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Doanh thu bán hàng
và cung ứng dịch vụ 1.471.816 97,75% 1.002.431 90,36% 1.517.002 93,57% -469.386 -31,89% 514.571 51,33%
Doanh thu tài chính 25.349 1,68% 26.748 2,41% 75.566 4,66% 1.399 5,52% 48.818 182,51%
833,87
Doanh thu khác 8.583 0,57% 80.154 7,23% 28.653 1,77% 71.571 % -51.501 -64,25%
TỔNG 1.505.748 1.109.333 1.621.221 -396.415 511.888
-
Chi phí SXKD 1.365.854 97,99% 944.989 97,26% 1.430.447 96,09% -420.865 30,81% 485.458 51,37%
GVHB 1.190.253 85,39% 787.257 81,03% 1.258.883 84,56% -402.996 -33,86% 471.626 59,91%
CPBH 127.595 9,15% 110.345 11,36% 123.512 8,30% -17.250 -13,52% 13.167 11,93%
CPQLDN 48.006 3,44% 47.386 4,88% 48.052 3,23% -619 -1,29% 665 1,40%
Chi phí tài chính 27.504 1,97% 26.446 2,72% 56.925 3,82% -1.058 -3,85% 30.479 115,25%
-
Chi phí khác 550 0,04% 131 0,01% 1.302 0,09% -419 76,26% 1.172 897,90%

TỔNG 1.393.908 971.565 1.488.675 -422.342 517.109

14
Đơn vị: Triệu đồng

15
Nhận xét tình hình doanh thu
Doanh thu trong 3 năm 2020-2022 biến động khá rõ rệt và thất thường khi giảm khá
mạnh vào năm 2021 và bắt đầu tăng trở lai vào năm 2022, cụ thể biến động tăng giảm
của cấu trúc doanh thu trong từng năm như sau:
- Năm 2020, doanh nghiệp có tổng doanh thu là 1.505.748 triệu đồng trong đó: Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất là 97,75% tương ứng với giá
trị doanh thu là 1.471.816 triệu đồng. Tiếp theo là doanh thu tài chính và doanh thu
khác chiếm tỷ trọng nhỏ lần lượt là 1,68% và 0,57% tương ứng với 25.349 triệu đồng
và 8,583 triệu đồng
- Năm 2021, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất là
90,36% tương ứng với giá trị doanh thu là 1.002.431 triệu đồng. Tiếp theo là doanh
thu tài chính chiếm tỷ trọng 2,41% tương ứng với 26.748 triệu đồng. Doanh thu khác
có tỷ trọng 7,23% tương ứng 80.154 triệu đồng.
- Năm 2022, doanh nghiệp có tổng doanh thu là 1.621.221 triệu đồng trong đó: Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất là 93,57% tương ứng với giá
trị doanh thu là 1.517.002 triệu đồng. Tiếp theo là doanh thu tài chính và doanh thu
khác chiếm tỷ trọng lần lượt là 4,66% và 1,77% tương ứng với 75.566 triệu đồng và
28.653triệu đồng

⇨ Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tuy có sự biến động nhưng vẫn luôn
chiến tỷ trọng cao nhất. Điều này hoàn toàn hợp lý do công ty Hải Hà là doanh
nghiệp sản xuất. Doanh thu từ bán hàng cao cho thayas tín hiệu khá ổn định.
Về tăng trưởng doanh thu, ta có biểu đồ biểu hiện sự thay đổi của cấu trúc doanh thu
trong 3 năm như sau:

Biểu đồ I-1: Biểu đồ thể diện sự thay đổi cấu trúc doanh thu công ty CP Hải Hà năm 2020-2022

1,600,000 1,471,816 1,517,002 90,000

1,400,000 80,000

1,200,000 70,000
1,002,431 60,000
1,000,000
50,000
800,000
40,000
600,000
30,000
400,000 20,000
200,000 10,000
0 0
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ


Doanh thu tài chính
Doanh thu khác

16
- Doanh thu năm 2021 giảm 396.415 triệu đồng tương ứng giảm 26,33% so với doanh
thu năm 2020. Trong đó:
+ Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ giảm mạnh 469.386 triệu đồng tương ứng
giảm 31,89%
+ Doanh thu tài chính tăng nhẹ so với năm trước là 1.339 triệu đồng, tăng 5,52%
+ Doanh thu khác tăng 71.571 triệu đồng, tỷ lệ tăng rất cao lên tới 833,87%

⇨ Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ giảm rõ rêt trong khi doanh thu tài
chính tăng nhẹ và đặc biệt doanh thu khác khác tăng mạnh, cho thấy: hoạt động
bán hàng và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp đang gặp khó khăn về chính
sách quản lý, tài chính và tác động tiêu cực từ môi trường tự nhiên xã hội( dịch
bệnh covid). Tuy nhiên doanh nghiệp lại tăng được doanh thu khác do tận dụng
được các khoản hỗ trợ nhà nước, từ hoạt động chuyển nhượng, tiền lãi được
nhận hoặc các khoản phạt hợp đồng nhận được.Do tỷ trọng của doanh thu khác
chiếm rất nhỏ nên khoản tăng của doanh thu khác không ảnh hưởng nhiều đến
tổng doanh thu.
- Doanh thu năm 2022 tăng 46,14% tương ứng tăng 511.888 triệu đồng so với năm
2021 trong đó:
+ Doanh thu có xu hướng tăng mạnh với tỷ lệ 51,33% tương ứng tăng 514. 571 triệu
đồng
+ Doanh thu tài chính chỉ tăng 48.818 triệu đồng nhưng tỷ lệ tăng tới 182,51%
+ Doanh thu khác giảm mạnh với tỷ lệ 64,25% tương ứng giảm 51.501 triệu đồng

⇨ Doanh thu khác có sự thay đổi giảm nhưng chỉ tiêu này chỉ chiếm tỷ trọng thấp
trong tổng doanh thu. Nhìn chung doanh thu năm 2022 đã có sự thay đổi tích
cực. Trong hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ, doanh nghiệp đã tăng
được sản lượng tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ. Doanh thu tài chính tăng cho thấy
doanh nghiệp đang có kết quả tốt trong hoạt động tài chình như: hoạt động đầu
tư, xuất nhập khẩu.
Nhận xét tình hình chi phí
- Về chi phí phát sinh trong năm 2020: chi phí sản xuất chiếm tỷ trọng chủ yếu chiếm
97,26% tương ứng 1.365.854 triệu đồng( trong đó chi phí giá vốn hàng bán chiếm
85,39% còn lại là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp). Chi phí tài chính
và chi phí khác của doanh nghiệp trong năm chỉ chiếm tỷ trọng lần lượt là 1,97% và
0,04% tương ứng 27.504 triệu đồng và 550 triệu đồng.
- Trong năm 2021: chi phí sản xuất chiếm tỷ trọng chủ yếu chiếm 97,99% tương ứng
944.989 triệu đồng( trong đó chi phí giá vốn hàng bán chiếm 84,56% còn lại là chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp). Chi phí tài chính và chi phí khác của
17
doanh nghiệp trong năm chỉ chiếm tỷ trọng lần lượt là 2,72% và 0,01% tương ứng
26.446 triệu đồng và 131 triệu đồng.
- Năm 2022: chi phí sản xuất chiếm tỷ trọng chủ yếu chiếm 96,09% tương ứng
1.430.447 triệu đồng( trong đó chi phí giá vốn hàng bán chiếm 85,39% còn lại là chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp). Chi phí tài chính và chi phí khác của
doanh nghiệp trong năm chiếm tỷ trọng lần lượt là 3,82% và 0,09% tương ứng 56.925
triệu đồng và 1.302 triệu đồng.

⇨ Chiếm tỷ trọng đứng đầu luôn là chi phí SXKD và trong chi phí SXKD thì
doanh ngiệp đã chi nhiều nhất cho giá vốn hàng bán trong cả 3 năm. Đứng thứ
hai là chi phí bán hàng và chiếm tỷ trọng thấp nhất trong chi phí SXKD là chi
phí quản lý doanh nghiệp khi chỉ chiếm tỷ trọng dưới 5%
Về tăng trưởng chi phí
Biểu đồ I-2: Biểu đồ thể hiện thay đổi cấu trúc chi phí của doanh nghiệp năm 2020-2022

1,600,000 60,000

1,400,000
50,000
1,200,000
40,000
1,000,000 1,430,447

800,000 30,000
1,365,854

600,000
944,989

20,000
400,000
10,000
200,000

0 0
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Chi phí SXKD Chi phí tài chính Chi phí khác

- Tổng chi phí năm 2021 giảm 422.342 triệu đồng tương ứng giảm 30,30% trong đó:
+ Chi phí sản xuất kinh doanh giảm khá cao 420.865 triệu đồng, giảm 30,81%
+ Chi phí tài chính giảm 3,85% tương ứng 1.058 triệu đồng
+ Chi phí khác chỉ giảm 419 triệu đồng nhưng tỷ lệ giảm tới 76,26%

⇨ Nhìn chung, tất cả chỉ tiêu chi phí đều giảm. Tuy nhiên lại là tín hiệu không tốt
bởi sự giảm của chi phí chủ yếu do giảm số lượng hàng hoá sản xuất chứ không
phải do hiệu quả của quá trình quản lý tốt nguyên vật liệu, chi phí quản lý sản
xuất. Tình hình dịch bệnh làm giảm chi tiêu vào tiêu thụ hoàng hoá dịch vụ
không thiết yếu như bánh kẹo làm giảm cầu bánh kẹo trên thị trường.

18
- Tổng chi phí năm 2022 cũng tăng với tỷ lệ 53,22% tương ứng 517.109 triệu đồng so
với tổng chi phí năm 2021 trong đó:
+ Chi phí sản xuất kinh doanh tăng tương đối cao với tỷ lệ 51,37% tương ứng 485.485
triệu đồng
+ Chi phí tài chính tăng mạnh với tỷ lệ 115,25% so với năm 2021 tương ứng với tăng
30.479 triệu đồng
+ Chi phí khác chỉ tăng 1.172 triệu đồng nhưng tỷ lệ tăng cáo tới 897,90%.

⇨ Chi phí từ năm 2021 tới năm 2022 tăng khá cao. Đây là tín hiệu không tốt đối
với tình hình tài chính doanh nghiệp. Chi phí khác và chi phí tài chính có tỷ lệ
tăng lên mạnh cho thấy khâu quản lý vận hành hoạt động doanh nghiệp đang
chưa tốt. Chi phí tài chính tăng chủ yếu do nợ vay tăng làm chi phí lãi vay tăng.
Chi phí sản xuất sản kinh doanh cần sử dựng triệt để hiệu quả nguồn nguyên vật
liệu, công cụ, máy móc cũng như nhân viên sản xuất.

19
II. BÀI 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1) Thông tin về lợi nhuận và phân phối lợi nhuận

Bảng II-1: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022


Lợi nhuận trước thuế 48.852 65.945 70.107
Điều chỉnh cho thu nhập trước thuế 80 2.368 14.910
Thu nhập chịu thuế 48.932 68.313 85.017
Thuế TNDN năm nay 9.786 13.663 17.003
Truy thu thuế TNDN năm trước - - 317
Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 9.786 13.663 17.321
Đơn vị: Triệu đồng

Bảng II-2: Thu nhập trên một cổ phiếu thường

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022


Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 39.065 52.283 52.786
Trích quỹ khen thưởng phúc lợi(*) 2.000 2.614 -
Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ
thông 37.065 49.669 52.786
16.425.00
Số cổ phiếu thường đang lưu hành (cổ phiếu) 16.425.000 0 16.425.000
Thu nhập một cổ phiếu thường (đồng/cp) – EPS 2.257 3.024 3.214
Đơn vị: Triệu đồng

(*) Tại thời điểm 31/12/2022, Công ty chưa phân phối lợi nhuận năm 2022, theo đó lãi cơ
bản trên cổ phiếu năm 2022 có thể được điều chỉnh phụ thuộc vào việc trích các quỹ của
Công ty từ lợi nhuận sau thuế. Lãi cơ bản trên cổ phiếu năm 2021 được điều chỉnh lại
theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2022 số 144/2022/HHC/NQ-
ĐHĐCĐ ngày 20/04/2022 về phân phối lợi nhuận sau thuế năm 2021

20
2) Phân tích cấu trúc Lợi nhuận của doanh nghiệp
Bảng II-3: Cấu trúc lợi nhuận của doanh nghiệp

Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 So sánh 2021/2020 So sánh 2022/2021
Chỉ tiêu
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Lợi nhuận từ hoạt động
sản xuất kinh doanh 42.974 87,97% -14.380 -21,85% 24.116 34,40% -57.354 -133,46% 38.496 267,70%
Lợi nhuận gộp 218.575 143.352 195.679
Chi phí bán hàng 127.595 110.345 123.512
Chi phí quản lý doanh
nghiệp 48.006 47.386 48.052
Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính -2.156 -4,41% 302 0,46% 18.641 26,59% 2.458 114,00% 18.339 6075,25%
Doanh thu tài chính 25.349 26.748 75.566
Chi phí tài chính 27.504 26.446 56.925
Lợi nhuận khác 8.033 16,44% 79.893 121,39% 27.351 39,01% 71.860 894,53% -52.542 65,77%
Thu nhập khác 8.583 80.024 28.653
Chi phí khác 550 131 1.302
TỔNG LỢI NHUẬN 48.852 65.815 70.107 16.963 34,72% 4.292 6,52%
Đơn vị: Triệu đồng

21
Nhận xét
Theo bảng cấu trúc lợi nhuận của doanh nghiệp ta thấy:
+ Năm 2020: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn 87,97%
tương ứng 42.974 triệu đồng. Doanh nghiệp năm 2020 không có lợi nhuận tài chính và
bị lỗ 2.156 triệu đồng. Lợi nhuận khác là 8.033 triệu đồng chiếm 16,44%.
+ So với năm 2020, các chỉ tiêu lợi nhuận năm 2021 có sự biến động lớn rõ rệt trong
đó: Lợi nhuân từ hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ giảm đáng kể là 57.354
triệu đồng tương ứng tỷ lệ giảm là 133.46% mà còn ghi nhận kết quả lỗ 14.380 triệu
đồng trong năm.Lợi nhuận từ hoạt động tài chính tuy chỉ tăng 2.458 triệu đồng nhưng
lại có tỷ lệ tăng khá cao là 114%. Lợi nhuận khác tăng cao đột ngột với giá trị tăng là
71.860 triệu đồng tương ứng tăng 894,53%.
+ Năm 2022: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng 34,40% với
giá trị là 24.116 triệu đồng. Lợi nhuận từ hoạt tài chính có tỷ trọng 26,59% với giá trị
là 18.641 triệu đồng. Lợi nhuận khác của doanh nghiệp là 27.351 triệu đồng, chiếm tỷ
trọng 39,01%. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh đã tăng lên 38.496 triệu
đồng tương ứng với tăng 267,70%. Lợi nhuận từ hoạt tài chình tuy chỉ tăng 18.339
triệu đồng nhưng ứng với tỷ lệ tăng lớn là 6075,25%. Ngoài ra lợi nhuận khác trong
năm 2022 có sự giảm khá mạnh tức giảm 52.542 triệu đồng ứng với giảm 65,77%.
Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh đến năm 2021 có sự thay đổi giảm do điều
kiện thế giời đang trong giai đoạn phong toả và giãn cách do dịch bệnh nhưng đã có xu
hướng tăng trở lại năm 2022. Nhìn chung, lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
luôn chiếm tỷ trọng cao nhất chứng tỏ Hải Hà chú trọng về ngành sản xuất bán hàng
dịch vụ hơn là tham gia hoạt động tài chính và hoạt động khác. Ngoài ra hoạt động sản
xuất đang trong quá trình phục hồi nhưng vẫn chưa thấp hơn lợi nhuận trước đại dịch.
Cho thấy, doanh nghiệp đã tìm được phương pháp, chính sách quản lý điều hành
doanh nghiệp trong dản xuất kinh doanh hiệu quả vượt qua thời kỳ khó khăn.
Lợi nhuận khác có sự đột ngột tăng cao trong tời kỳ dịch bệnh nhưng đến năm 2022
giảm mạnh. Do nguồn tiền lãi không thường xuyên từ hoạt động đầu tư trong quá khứ ,
khoản lãi thu về rất cao trong năm 2021 và giảm trong năm 2022.

22
3) Các loại lợi nhuận của doanh nghiệp

Bảng II-4: Các loại lợi nhuận của doanh nghiệp

So sánh So sánh
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 2021/2020 2022/2021
Chỉ tiêu
Tỷ Tỷ Tỷ
Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Lợi nhuận trước
lãi vay và thuế 75.629 91.905 126.538 50,73% 16.276 21,52% 34.634 37,68%
Lợi nhuận trước
thuế 48.852 65.945 70.107 28,11% 17.094 34,99% 4.162 6,31%
Lợi nhuận sau
thuế 39.065 52.283 52.786 21,16% 13.217 33,83% 504 0,96%

Biểu đồ II-1: Biểu đồ thể hiện thay đổi các loại lợi nhuận doanh nghiệp năm 2020-2022

140,000
120,000
100,000
80,000
60,000
40,000
20,000
0
Giá trị Giá trị Giá trị
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

Nhận xét:
Năm 2021/2020
+ Lợi nhuận trước lãi vay và thuế năm 2021 so với năm 2020 tăng 16.276 triệu đồng
tương ứng 21,52%
+ Lợi nhuận trước thuế tăng 17.094 triệu đồng tương ứng tăng 34,99%.
+ Lợi nhuận sau thuế tăng 13.217 triệu đồng tương ứng tỷ lệ 33,83% so với năm 2020.

⇨ Tốc dộ tăng của lợi nhuận trước và sau thuế khá giống nhau cho thấy chi phí
thuế TNDN không ảnh hưởng rõ rệt đến lợi nhuận của doanh nghiệp.

23
Năm 2022/2021
+ Năm 2022, lợi nhuận trước lãi vay và thuế tăng lên 34.634 triệu đồng tương ứng
37,68%
+ Lợi nhuận trước thuế chỉ tăng 6,31% tức tăng 4.162 triệu đồng
+ Lợi nhuận sau thuế chỉ tăng nhẹ 504 triệu đồng tương ứng 0,94%

⇨ Lợi nhuận trước thuế có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của lợi
nhuận sau thuế. Điều đó cho thấy doanh nghiệp tồn tại nhiều khoản chi phí
không được trừ khi tính thuế TNDN. Trong khi đó, tốc độ tăng của lợi nhuận
trước thuế và lãi vay bất ngờ tăng cao, gấp nhiều lần tốc độ tăng của lợi nhuận
trước thuế cho thấy doanh nghiệp đang tồn tại 1 khoản chi phí lãi vay làm ăn
mòn lợi nhuận doanh nghiệp

24
4) Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng II-5: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

So sánh So sánh
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 2021/2020 2022/2021
Chỉ tiêu
Tỷ Tỷ Tỷ
Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
1. Doanh thu thuần 1.408.828 930.609 1.454.563 -478.219 -33,94% 523.954 56,30%
2. Lợi nhuận sau thuế 39.065 52.283 52.786 13.217 33,83% 504 0,96%
3. Tổng tài sản đầu năm 1.149.796 1.188.386 1.245.543 38.590 3,36% 57.157 4,81%
4. Tổng tài sản cuối năm 1.188.386 1.245.543 1.244.904 57.157 4,81% -639 -0,05%
5. Tổng tài sản bình quân 1.169.091 1.216.964 1.245.223 47.874 4,09% 28.259 2,32%
6. Vốn chủ sở hữu đầu năm 431.444 468.509 502.367 37.065 8,59% 33.858 7,23%
7. Vốn chủ sở hữu cuối năm 468.509 502.367 552.539 33.858 7,23% 50.172 9,99%
8. Vốn chủ sở hữu bình quân 449.976 485.438 527.453 35.462 7,88% 42.015 8,66%
102,61
9. ROS 2,77% 5,62% 3,63% 2,85% % -1,99% -35,41%
10. ROA 3,34% 4,30% 4,24% 0,95% 28,57% -0,06% -1,33%
11. ROAe 6,47% 7,55% 10,16% 1,08% 16,74% 2,61% 34,56%
12. ROE 8,68% 10,77% 10,01% 2,09% 24,06% -0,76% -7,08%
Đơn vị: Triệu đồng

25
Nhận xét
Năm 2021/2020
+ Doanh thu thuần giảm 478.219 triệu dồng tương ứng giảm 33.94%
+ Lợi nhuận sau thuế tăng 13.217 triệu đồng tương ứng tăng 33.83%
+ Tổng tài sản bình quân tăng nhẹ 47.874 triệu dồng tương ứng tăng 4,09%
+ Vốn chủ sở hữu bình quân tăng35.462 triệu đồng tương ứng tăng 7.88%
+ Các chỉ tiêu tài chính:
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần(ROS) tăng 2,85% với tỷ lệ tăng lên tới
102,61%.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản( ROA) tăng 0,95% tương ứng tỷ lệ tăng
28,57%.
- Ngoài ra, với chỉ tiêu mở rộng của ROA là ROAe tăng 1,08% tương ứng tỷ lệ là
16,74%.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu( ROE) tăng 2,09% tương ứng 24,06%.

⇨ Cả 4 chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp đều tăng cho thấy
doanh doanh nghiệp kinh doanh tương đối hiệu quả. ROE và ROA có sự thay
đổi tăng chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, tận dụng tốt các nguồn
lực để thu lợi nhuận. Chỉ tiêu ROAe có tốc độ tăng chậm hơn ROA cho thấy
doanh nghiệp đang kiểm soát các loại chi phí khá tốt. Tuy nhiên, chỉ số ROS
tăng mạnh một phần do tốc độ tăng trưởng âm của doanh thu thuần cho thấy
năm 2021, doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ không đạt hiệu quả.
Năm 2022/2021
+ Doanh thu thuần tăng mạnh 523.954 triệu đồng tương ứng 56,30%
+ Lợi nhuận sau thuế chỉ tăng 504 triệu đồng tương ứng tăng 0,96 %
+ Tổng tài sản bình quân tăng nhẹ 28.259 triệu dồng tương ứng tăng 2.32%
+ Vốn chủ sở hữu bình quân tăng 42.015 triệu đồng tương ứng tăng 8,66%
+ Các chỉ tiêu tài chính:
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần(ROS) giảm 1,99% tương ứng tỷ lệ
35,41%.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản( ROA) giảm 0,06% tương ứng tỷ lệ giảm
1,33%.
- Chỉ tiêu mở rộng của ROA là ROAe tăng 2,61% tương ứng tỷ lệ là 34,56%.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu( ROE) giảm 0,76% tương ứng tỷ lệ
7,08%.

⇨ Hầu hết các chỉ tiêu đều ghi nhận giảm chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh chưa
hiệu quả. Trong khí doanh thu thuần tăng mạnh thì lợi nhuận sau thuế có thay
26
đổi giảm và chỉ tiêu ROAe lại tăng cao. Điều đó cho thấy doanh nghiệp đang
tồn tại lượng chi phí xấu lớn, không được kiểm soát hiệu quả
III. BÀI 5: THỰC HÀNH: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÁI SẢN NGẮN
HẠN TRONG DOANH NGHIỆP
1) Thông tin liên quan đến tài sản ngắn hạn
Phần I: Tiền và các khoản tương đương tiền
Bảng III-1: Tiền và các khoản tương đương tiền

Chỉ tiêu 12/31/2020 12/31/2021 12/31/2022


Tiền mặt 1.106 1.362 331
Tiền gửi ngân hàng 10.471 17.646 18.061
Các khoản tương đương tiền 0 0 0
CỘNG 11.577 19.008 18.392
Đơn vị: Triệu đồng

Phần II: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn


Bảng III-2: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Chỉ tiêu 12/31/2020 12/31/2021 12/31/2022


Công ty Cổ phần Đầu tư tài chính Alpha(*) 107.000 90.000 0
Công ty Cổ phần Đầu tư Hà Nội Finance(**) 0 0 81.000
Chứng chỉ quỹ đầu tư 0 5.000 5.000
CỘNG 107.000 95.000 86.000
Đơn vị: Triệu đồng

(*) Là khoản Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn theo Hợp đồng dịch vụ chứng khoán
số 01/2018/HHC-VFS ngày 24/4/2018 với Công ty Cổ phần chứng khoán Nhất Việt
(“VFS”). Ngày 24/04/2018, VFS có Công văn thông báo về việc tìm kiếm được đối tác
là Công ty Cổ phần Đầu tư tài chính Alpha (“Alpha”) cùng tìm kiếm khách hàng đáp
ứng nhu cầu đầu tư của Công ty. Sau khi xem xét Công ty đã chấp thuận chuyển tiền
đặt cọc mua chứng khoán theo đề xuất của VFS. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2020 Công
ty Alpha đã xác nhận đầy đủ nghĩa vụ phải thanh toán tiền gốc và lãi cho Công ty Cổ
phần Bánh kẹo Hải Hà.
(**) Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn vào Công ty Cổ phần Đầu tư Hà Nội
Finance (Hà Nội Finance) theo Biên bản cấn trừ công nợ ngày 31/7/2022 giữa Công
ty, Công ty Cổ phần Đầu tư Tài chính Alpha và Công ty Cổ phần Đầu tư Hà Nội
Finance. Tại ngày 31/12/2022, Hà Nội Finance đã xác nhận nghĩa vụ phải thanh toán
tiền gốc và lãi cho Công ty. Đến thời điểm lập Báo cáo tài chính này,Công ty đã thu
hồi toàn bộ khoản đầu tư nêu trên.

27
Phần III: Phải thu khách hàng
Bảng III-3: Phải thu khách hàng

Chỉ tiêu 12/31/2020 12/31/2021 12/31/2022


IMPACT Co., Ltd (Shine Win Trading) 14.791 10.972 4.801
Công ty cổ phần ACI Việt Nam 0 0 10.000
Hộ kinh doanh Trần Quang Trung 10.707 2.539 0
Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Tamba 0 0 171.898
CN Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Mesa 36.680 52.324 34.442
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Anh
Linh 9.196 6.040 0
Các khoản phải thu khách hàng khác 238.565 140.675 58.825
CỘNG 309.940 212.549 279.966
Đơn vị: Triệu đồng

Phần IV: Trả trước cho người bán


Bảng III-4: Trả trước cho người bán

Chỉ tiêu 12/31/2020 12/31/2021 12/31/2022


Công ty Cổ phần AMPIRE 76.000 0 0
Công ty Cổ phần ABG Thủ Đô 15.100 0 0
Công ty Cổ phần Ô tô Á Châu 67.400 67.400 0
Công ty Cổ phần tư vấn dịch vụ và đầu tư xây dựng
Trường Sinh 0 0 9.000
Công ty TNHH Phát triển Bất động sản Thiên
Thanh 128.402 121.650
Các đối tượng khác 2.270 1.512 1.488
CỘNG 160.770 197.314 132.138
Đơn vị: Triệu đồng

Phần V: Hàng tồn kho

28
Bảng III-5: Hàng tồn kho

Chỉ tiêu 12/31/2020 12/31/2021 12/31/2022


Hàng đang đi trên đường 5.197 0 860
Nguyên liệu, vật liệu 67.454 97.667 80.598
Công cụ, dụng cụ 350 542 306
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 114 155
Thành phẩm 12.806 23.257 32.310
Hàng hoá 9.767 13.050 11.235
CỘNG 95.728 134.630 125.465
Đơn vị: Triệu đồng

29
2) Cầu trúc và biến động tài sản ngắn hạn
Bảng III-6: Cấu trúc và biến động tài sản ngắn hạn

12/31/2020 12/31/2021 12/31/2022 So sánh 2021/2020 So sánh 2022/2020


Chỉ tiêu
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Tiền và tương đương tiền 11.577 1,28% 19.008 2,26% 18.392 1,79% 7.431 64,19% -616 -3,24%
Đầu tư ngắn hạn 107.000 11,85% 95.000 11,29% 86.000 8,36% -12.000 -11,21% -9.000 -9,47%
Phải thu ngắn hạn 685.012 75,84% 591.066 70,23% 797.649 77,56% -93.945 -13,71% 206.582 34,95%
Hàng tồn kho 95.728 10,60% 134.630 16,00% 125.465 12,20% 38.902 40,64% -9.165 -6,81%
Tài sản ngắn hạn khác 3.916 0,43% 1.906 0,23% 890 0,09% -2.010 -51,32% -1.016 -53,31%

Nhận xét
Năm 2021/2020
- Chỉ tiêu tiền và tương đương tiền năm 2021 tăng 64,19% so với năm 2020, tương ứng với hơn 7,4 tỉ đồng
- Các khoản đầu tư ngắn hạn năm 2021 giảm 12 tỷ đồng so với năm 2020, ứng với tỷ lệ -11,21%
- Tương tự với đầu tư ngắn hạn, phải thu ngắn hạn của doanh nghiệp cũng suy giảm 93 tỷ đồng so với năm 2020
- Tuy nhiên lượng hàng tồn kho năm 2021 tăng so với năm trước đó 1 khoản là gần 39 tỉ đồng
- Chỉ tiêu tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp giảm 2 tỷ đồng vào năm 2021 so với năm trước đó, tương ứng với -51,32%
⇨ Việc tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp tăng chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty tăng, dẫn
đến việc quản trị rủi ro và trích lập dự phòng dễ dàng hơn. Tuy nhiên công ty cần xem xét về tỷ lệ khi 64,19% so với cùng kỳ năm
ngoái là 1 con số khá cao.

30
⇨ Các khoản đầu tư ngắn hạn giảm 12 tỷ đồng so với cùng kỳ năm trước tức là doanh nghiệp đã có thay đổi trong chiến lược sử dụng
vốn nhàn rỗi. Doanh nghiệp nên suy xét cẩn thận vì các khoản đầu tư ngắn hạn thường có rủi ro thấp hơn đồng thời giúp doanh
nghiệp có thêm thu nhập ổn định với vốn nhàn rỗi
⇨ Phải thu ngắn hạn suy giảm tức là rủi ro doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn đang có dấu hiệu suy giảm, tương đương với việc nợ xấu
giảm. Tuy nhiên doanh nghiệp nên duy trì mức phải thu ngắn hạn ở phạm vi kiểm soát được vì chỉ tiêu này đem lại nhiều cơ hội
kinh doanh và các mối quan hệ trong việc làm ăn
⇨ Hàng tồn kho của doanh nghiệp tăng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc xoay vòng vốn, thiếu vốn để quay
vòng sản xuất do hậu quả của đại dịch Covid-19 khiến thị trường biến động mạnh.
⇨ Đối với các tài ngắn hạn khác tuy tỷ lệ suy giảm cao nhưng giá trị thực không quá đáng kể. Có lẽ liên quan đến chiến lược phân bổ
vốn nhàn rỗi của doanh nghiệp
Năm 2022/2021:
- Năm 2022, Chỉ tiêu tiền và tương đương tiền suy giảm 3,24% so với cùng kì năm trước, tương đương với 616 triệu đồng.
- Các khoản đầu tư ngắn hạn giảm 9 tỷ đồng ứng với 9,47% so với năm 2021
- Các khoản phải thu ngắn hạn tăng hơn 206 tỉ đồng, tương ứng với 34,95% so với cùng kì năm 2021
- Chỉ tiêu hàng tồn kho của doanh nghiệp giảm hơn 9 tỷ đồng, ứng với 6,81%
- Đối với các loại tài sản ngắn hạn khác, doanh nghiệp giảm hơn 1 tỷ đồng so với cùng kỳ năm 2021.
⇨ Chỉ tiêu tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp có suy giảm 616 triệu đồng, chứng tỏ doanh nghiệp có phát sinh 1 số biến động
về nợ ngắn hạn. Tuy nhiên khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp không có nhiều biến đổi so với cùng kì năm trước
⇨ Trong năm 2022, doanh nghiệp tiếp tục giảm tỷ lệ vốn được rót vào các khoản đầu tư ngắn hạn, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp
tiếp tục có thay đổi trong chiến lược sử dụng vốn nhàn rỗi, một phần có thể do ảnh hưởng của tình hình thế giới dẫn đến lạm phát
tăng nhanh.

31
⇨ Phải thu ngắn hạn của doanh nghiệp tăng 34,95% trong năm 2022. Việc này có thể đem lại nhiều mối quan hệ kinh doanh mới, tuy
nhiên rủi ro doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn cũng tăng đáng kể.
⇨ Hàng tồn kho năm 2022 đã có dấu hiệu suy giảm so với năm 2021. Doanh nghiệp đã bắt kịp đà phục hồi của thị trường đồng thời tuy
nhiên lượng hàng tồn kho vẫn còn nhiều.
3) Đánh giá hiệu quả hàng tồn kho
Bảng III-7: Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho

So sánh 2021/2020 So sánh 2022/2021


Chỉ tiêu 2020 2021 2022
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Hàng tồn kho đầu kỳ 85.658 95.728 134.630 10.070 11,76% 38.902 40,64%
Hàng tồn kho cuối kỳ 95.728 134.630 125.465 38.902 40,64% -9.165 -6,81%
Hàng tồn kho bình quân 90.693 115.179 130.047 24.486 27,00% 14.868 12,91%
Giá vốn hàng bán 1.190.253 787.257 1.258.883 -402.996 -33,86% 471.626 59,91%
Vòng quay hàng tồn kho 13,12 6,84 9,68 -6,29 -47,92% 2,85 41,63%
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho 28 53 38 26 92,01% -16 -29,39%
Đơn vị: Triệu đồng

Nhận xét
Năm 2021/2020
- Hàng tồn kho đầu kỳ tăng so với cùng kì năm 2020 là 11,76%, tương ứng với hơn 10 tỷ đồng
- Hàng tồn kho cuối kỳ tăng gần 39 tỷ đồng tương ứng với 40,64% so với năm 2020
- Từ đó, hàng tồn kho bình quân cũng tăng 24,48 tỷ đồng ứng với 27%
- Tuy nhiên giá vốn hàng bán giảm mạnh so với năm 2020, gần 403 tỷ đồng
32
- Dẫn đến vòng quay hàng tồn kho giảm so với năm 2020 với gần 48%
- Kỳ luân chuyển hàng tồn kho cũng dài hơn so với thường lệ
⇨ Do hậu quả của dịch COVID-19, Công ty cũng bị ảnh hưởng mạnh do đứt gãy chuỗi cung ứng dẫn đến lượng hàng tồn kho tăng đột
biến. Dẫn đến việc giá vốn hàng bán của công ty giảm mạnh. Như một hậu quả tất yếu, vòng quay hàng tồn kho cũng giảm hẳn so
với cùng kỳ năm 2021 đồng thời kỳ luân chuyển hàng tồn kho cũng tăng nói lên rằng ảnh hưởng của đại dịch cũng như là các kỳ
phong tỏa của nhà nước ảnh hưởng rất nhiều đến Hải Hà nói riêng và các Doanh nghiệp trên toàn quốc nói chung.
Năm 2021/2022
- Giá vốn hàng bán năm 2022 đã tăng trưởng trở lại so với năm 2021 với hơn 471 tỷ đồng tương ứng gần 60%, khiến giá vốn hàng
bán năm 2022 cao hơn năm 2020
- Vòng quay hàng tồn kho tăng gần 3 vòng so với cùng kỳ năm 2021 tương ứng tăng 41,63%
- Kỳ luân chuyển hàng tồn kho vì thế cũng giảm xuống còn 38 ngày tức giảm 16 ngày tương ứng gần 30%
Việc giá vốn hàng bán tăng trưởng trở lại, thậm chi vượt thời điểm năm 2020 cho thấy Công ty Hải Hà đã vượt qua được khó khăn của năm
2021 và đan trên đà phục hồi trở lại. Tuy nhiên số lượng hàng tồn kho cuối kỳ còn nhiều, dẫn đến nhiều chi phí phát sinh và rủi ro tiềm ẩn
4) Đánh giá hiệu quả khoản phải thu
Bảng III-8: Hiệu quả khoản phải thu

So sánh 2021/2020 So sánh 2022/2021


Chỉ tiêu 2020 2021 2022
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Khoản phải thu đầu kỳ đầu kỳ 309.940 212.549 591.066 -97.390 -31,42% 378.517 178,08%
Khoản phải thu cuối kỳ 206.161 309.940 797.649 103.779 50,34% 487.709 157,36%
Khoản phải thu bình quân 258.050 261.244 694.358 3.194 1,24% 433.113 165,79%
Doanh thu thuần 1.408.828 930.609 1.454.563 -478.219 -33,94% 523.954 56,30%
Vòng quay khoản phải thu 5,46 3,56 2,09 -1,90 -34,75% -1,47 -41,19%

33
Kỳ thu tiền bình quân 67 102 174 36 53,26% 72 70,05%
Đơn vị: Triệu đồng

Nhận xét
+ Khoản phải thu bình quân tăng nhẹ trong cả hai năm 2021 và 2022 (tăng lần lượt 1,24% và 165,79%). Điều này có thể cho thấy sự ổn
định trong các khoản phải thu của doanh nghiệp.
+ Năm 2020 số vòng quay phải thu là 5,46 vòng/năm giảm còn 3,56 vòng/năm( năm 2021) tức là đã giảm 34,75% tương ứng 1,9 vòng. Số
vòng quay năm 2022 giảm mạnh 41,19% tương ứng giảm 1,47 vòng so với năm 2021.
+ Số vòng quay khoản phải thu giảm dẫn đến thay đổi tăng mạnh của kỳ thu tiền bình quân. Năm 2021 là 102 ngày, tăng so với năm 2020
là 36 ngày tương ứng với 53,26%. Và đến năm 2022 số ngày thu hồi khoản phải thu bình quân tăng lên 174 ngày tức là tăng so với năm
trước 72 ngày tương ứng 70,05%
Vòng quay nợ phải thu giảm nhanh chóng chỉ còn 2,09 vòng/năm và kỳ thu tiền bình quân tăng mạnh lên tới 174 ngày, điều này cho thấy
khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp không hiệu quả. Doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn nhiều trong khi doanh nghiệp đi vay
bên ngoài, điều này làm giảm hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp. Việc số vòng quay giảm và kỳ thu tiền bình quân tăng mạnh thể hiện
doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thu hồi khoản nợ hoặc có thay đổi trong chính sách tín dụng.
Vòng quay khoản phải thu giảm mạnh trong cả hai năm 2021 và 2022 (giảm lần lượt 34,75% và 41,19%). Điều này có thể cho thấy doanh
nghiệp gặp khó khăn trong việc thu hồi nợ hoặc có thay đổi trong chính sách tín dụng. Vấn đề đòi hỏi sự quan tâm và tăng cường quản lý
nợ để giảm thiểu tác động tiêu cực lên dòng tiền.

34
5) Đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH

Bảng III-9: Hiệu quả sử dụng TSNH

So sánh 2021/2020 So sánh 2022/2021


Chỉ tiêu 2020 2021 2022
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
TSNH đầu kỳ 852.037 903.232 841.611 51.195 6,01% -61.621 -6,82%
TSNH cuối kỳ 903.232 841.611 1.028.395 -61.621 -6,82% 186.784 22,19%
TSNH bình quân 877.634 872.421 935.003 -5.213 -0,59% 62.582 7,17%
Doanh thu thuần 1.408.828 930.609 1.454.563 -478.219 -33,94% 523.954 56,30%
Lợi nhuận sau thuế 39.065 52.283 52.786 13.217 33,83% 504 0,96%
Vòng quay TSNH 1,61 1,07 1,56 -0,54 -33,55% 0,489 45,84%
Kỳ luân chuyển TSNH 227 342 235 115 50,49% -108 -31,43%
Tỷ suất lợi nhuận TSNH 4,45% 5,99% 5,65% 1,54% 34,63% -0,35% -5,79%
Đơn vị: Triệu đồng

Nhận xét
Tổng số tài sản ngắn hạn bình quân giảm nhẹ 0,59% tương ứng giảm 5.213 triệu trong năm 2021 so với năm 2020, nhưng đã tăng 7,17%
tương ứng tăng 62.582 triệu trong năm 2022 so với năm 2021. Điều đó cho thấy doanh nghiệp đã có sự phát triển về tài sản ngắn hạn và
tổng số tài sản ngắn hạn bình quân trong giai đoạn 2020-2022. Sự tăng trưởng này có thể chỉ ra sự mở rộng hoạt động kinh doanh và quản
lý tài sản ngắn hạn tốt hơn trong năm 2022.
+ Sự biến động của vòng quay TSNH: giảm mạnh 33,55% tương ứng giảm 0,54 vòng trong năm 2021 so với năm 2020 và tăng 45,84%
tương ứng tăng 0,489 vòng trong năm 2022 so với năm 2021.
+ Kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn tăng 50,49% trong năm 2021 so với năm 2020 và tiếp tục tăng nhẹ trong năm 2022 so với năm 2021.

35
Giảm vòng quay tài sản ngắn hạn và sự tăng của kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn có thể là một dấu hiệu tiêu cực, cho thấy doanh nghiệp
gặp khó khăn trong việc quản lý tài sản và quy trình kinh doanh. Việc cải thiện vòng quay tài sản ngắn hạn có thể giúp cải thiện hiệu quả
hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn tăng 34,63% trong năm 2021 so với năm 2020, nhưng giảm nhẹ 5,79% trong năm 2022 so với
năm 2021.
Tăng tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn trong năm 2021 là một dấu hiệu tích cực, tuy nhiên, giảm nhẹ trong năm 2022 có thể đòi hỏi
doanh nghiệp phải tập trung vào các biện pháp cải thiện hiệu quả tài chính để duy trì mức lợi nhuận cao hơn.
Tổng thể, doanh nghiệp đã có sự phát triển và thích ứng trong giai đoạn 2020-2022, đồng thời gặp một số thách thức trong việc quản lý tài
sản và đạt được lợi nhuận ổn định. Để duy trì và cải thiện tình hình kinh doanh, doanh nghiệp có thể cần tiếp tục tăng cường quản lý tài
chính và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.

36
IV. BÀI 6: THỰC HÀNH: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN DÀI HẠN TRONG DN
1) Tài sản cố định hữu hình
Bảng IV-1: Tài sản cố định hữu hình doanh nghiệp năm 2020

Nhà xưởng và vật Phương tiện vận Thiết bị văn


TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
kiến trúc Máy móc thiết bị tải phòng Tổng
HÌNH
Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng
1. NGUYÊN GIÁ
TẠI NGÀY 1/1/2020 168.771 285.681 21.038 410 475.900
Mua trong năm 0 853 0 0 853
Thanh lý, nhượng bán 0 -37.321 -218 -98 -37.637
TẠI NGÀY 31/12/2020 168.771 249.213 20.820 312 439.116
2. GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY
KẾ 0
TẠI NGÀY 1/1/2020 70.860 167.366 15.212 300 253.737
Khấu hao trong năm 7.892 12.989 1.254 25 22.159
Thanh lý, nhượng bán 0 -37.303 -218 -98 -37.619
TẠI NGÀY 31/12/2020 78.751 143.052 16.247 227 238.278
3. GIÁ TRỊ CÒN LẠI 0
TẠI NGÀY 1/1/2020 97.911 118.315 5.826 110 222.163
TẠI NGÀY 31/12/2020 90.019 106.161 4.573 86 200.839

37
Bảng IV-2: Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp năm 2021

Nhà xưởng và vật Phương tiện vận Thiết bị văn


TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
kiến trúc Máy móc thiết bị tải phòng Tổng
HÌNH
Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng
1. NGUYÊN GIÁ
TẠI NGÀY 1/1/2021 168.771 249.213 20.820 312 439.116
Mua trong năm 0 1.061 360 41 1.462
Thanh lý, nhượng bán 0 -410 -177 -45 -632
TẠI NGÀY 31/12/2021 168.771 249.863 21.003 308 439.946
2. GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY
KẾ 0
TẠI NGÀY 1/1/2021 78.751 143.052 16.247 227 238.278
Khấu hao trong năm 4.932 11.948 964 32 17.877
Thanh lý, nhượng bán 0 -410 -177 -23 -610
TẠI NGÀY 31/12/2021 83.684 154.590 17.035 236 255.544
3. GIÁ TRỊ CÒN LẠI 0
TẠI NGÀY 1/1/2021 90.019 106.161 4.573 86 200.839
TẠI NGÀY 31/12/2021 85.087 95.273 3.969 73 184.402
Đơn vị: Triệu đồng

38
Bảng IV-3: Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp năm 2022

Nhà xưởng và vật Phương tiện vận Thiết bị văn


TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
kiến trúc Máy móc thiết bị tải phòng Tổng
HÌNH
Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng
1. NGUYÊN GIÁ
TẠI NGÀY 1/1/2022 168.771 249.863 21.003 308 439.946
Mua trong năm 0 0 0 0 0
Thanh lý, nhượng bán -15.429 -1.020 -983 0 -17.432
TẠI NGÀY 31/12/2022 153.342 248.843 20.020 308 422.514
2. GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY
KẾ 0
TẠI NGÀY 1/1/2022 83.684 154.590 17.035 236 255.544
Khấu hao trong năm 4.845 11.588 810 30 17.273
Thanh lý, nhượng bán -15.429 -992 -983 0 -17.404
TẠI NGÀY 31/12/2022 73.100 165.187 16.861 265 255.413
3. GIÁ TRỊ CÒN LẠI 0
TẠI NGÀY 1/1/2022 85.087 95.273 3.969 73 184.402
TẠI NGÀY 31/12/2022 80.242 83.656 3.159 43 167.100
Đơn vị: Triệu đồng

39
2) Khấu hao tài sản cố định
Bảng IV-4: Phương pháp khấu hao bình quân năm của máy móc 1

Giá trị còn Mức khấu hao


Máy lại đầu năm Tỷ lệ Mức khấu lũy kế cuối Mức khấu
móc 1 i khấu hao hao năm i năm i hao năm 2022
Mua 1 TSCĐ nguyên giá 660 triệu, thời gian sử Năm 1 600 16,67% 100 100
dụng hữu ích là 6 năm. TSCĐ được đưa vào sử Năm 2 600 16,67% 100 200
dụng ngày 20/04/2022 Năm 3 600 16,67% 100 300
Năm 4 600 16,67% 100 400
Năm 5 600 16,67% 100 500
Năm 6 600 16,67% 100 600 76,6944
Đơn vị: Triệu đồng

Nhận xét
Mức khấu TSCĐ theo từng năm( trong 6 năm) là 100 triệu đồng một năm.

40
Bảng IV-5: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dâng có điều chỉnh máy móc 2

Giá trị còn Mức khấu hao


Máy lại đầu năm Tỷ lệ Mức khấu lũy kế cuối Mức khấu hao
móc 2 i khấu hao hao năm i năm i năm 2022
Năm 1 2.460 25% 615 615
Mua 1 TSCĐ nguyên giá 2460 triệu, thời gian sử Năm 2 1.845 25% 461 1.076
dụng hữu ích là 8 năm. TSCĐ được đưa vào sử Năm 3 1.384 25% 346 1.422
dụng ngày 15/08/2022 Năm 4 1.038 25% 259 1.682
Năm 5 778 25% 195 1.876
Năm 6 584 33,33% 195 2.071
Năm 7 584 33,33% 195 2.265
Năm 8 584 33,33% 195 2.460 116,5524
Đơn vị: Triệu đồng

Nhận xét
- Năm 1 mức khấu hao là 615 (triệu đồng)
- Năm 2 mức khấu hao là 461 (triệu đồng) giảm 154 (triệu đồng) so với năm 1
- Năm 3 mức khấu hao là 346 triệu đồng) giảm 115 (triệu đồng) so với năm 2
- Năm 4 mức khấu hao là 259 (triệu đồng) giảm 87 (triệu đồng) so với năm 3
- Năm 5 mức khấu hao là 195 (triệu đồng) giảm 64 (triệu đồng) so với năm 4
- Năm 6, 7, 8 mức khấu hao bằng năm 5 và bằng 195 (triệu đồng)
41
Bảng IV-6: Phương pháp khấu hao bình quân năm của phương tiện vận tải 1

Giá trị còn Tỷ lệ Mức khấu Mức khấu


Phương tiện lại đầu khấu Mức khấu hao lũy kế hao năm
vận tải 1 năm i hao hao năm i cuối năm i 2022
Năm 1 252 12,5% 32 32
Mua 1 TSCĐ nguyên giá 252 triệu, thời gian sử Năm 2 252 12,5% 32 63
dụng hữu ích là 8 năm. TSCĐ được đưa vào sử Năm 3 252 12,5% 32 95
dụng ngày 10/07/2022 Năm 4 252 12,5% 32 126
Năm 5 252 12,5% 32 158
Năm 6 252 12,5% 32 189
Năm 7 252 12,5% 32 221
Năm 8 252 12,5% 32 252 14,9879
Đơn vị: Triệu đồng

Nhận xét
Mức khấu hao của TSCĐ có nguyên giá 252 triệu đồng trong từng năm( 8 năm) là 32 triệu đồng một năm.

Bảng IV-7: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh của phương tiện vận tải 2

Mua 1 TSCĐ nguyên giá 1134 triệu, thời gian Phương tiện Giá trị còn Tỷ lệ Mức khấu Mức khấu Mức khấu
sử dụng hữu ích là 8 năm. TSCĐ được đưa vận tải 2 lại đầu hao lũy kế hao năm
42
năm i khấu hao hao năm i cuối năm i 2022
Năm 1 1.134 25% 284 284
Năm 2 851 25% 213 496
Năm 3 638 25% 159 656
vào sử dụng ngày 10/06/2022 Năm 4 478 25% 120 775
Năm 5 359 25% 90 865
Năm 6 269 33,33% 90 955
Năm 7 269 33,33% 90 1.044
Năm 8 269 33,33% 90 1.134 79,1438
Đơn vị: Triệu đồng

Nhận xét
- Năm 1 mức khấu hao là 284 triệu đồng
- Năm 2 mức khấu hao là 213 triệu đồng giảm 71 triệu đồng so với năm 1
- Năm 3 mức khấu hao là 159 triệu đồng giảm 54 triệu đồng so với năm 2
- Năm 4 mức khấu hao là 120 triệu đồng giảm 39 triệu đồng so với năm 3
- Năm 5 mức khấu hao là 90 triệu đồng giảm 30 triệu đồng so với năm 4
- Năm 6,7, 8 mức khấu hao 90 triệu đồng

43
3) Đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH

Bảng IV-8: Bảng đánh giá hiệu suất sử dụng TSCĐ

So sánh 2021/2020 So sánh 2022/2021


Chỉ tiêu 2020 2021 2022
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
TSCĐ đầu kỳ 476.096 439.312 440.142 -36.784 -7,73% 830 0,19%
TSCĐ cuối kỳ 439.312 440.142 422.710 830 0,19% -17.432 -3,96%
TSCĐ bình quân 457.704 439.727 431.426 -17.977 -3,93% -8.301 -1,89%
Doanh thu thuần 1.408.828 930.609 1.454.563 -478.219 -33,94% 523.954 56,30%
Hiệu suất sử dụng
TSCĐ 3,078 2,116 3,372 -0,962 -31,24% 1,255 59,31%
Khấu hao lũy kế
cuối kỳ -238.474 -255.740 -255.610 -17.267 7,24% 131 -0,05%
Hệ số hao mòn
TSCĐ 0,54 0,58 0,60 0,04 7,04% 0,02 4,07%
Đơn vị: Triệu đồng

Nhận xét
Năm 2021/2020
+ Hiệu suất sử dụng TSCĐ giảm 31,24% tương ứng vòng quay TSCĐ đã giảm giá trị
tuyệt đối là 0,962 vòng vào cuối năm 2021, tốc độ luân chuyển của tài sản cố định đã
chậm đi do doanh thu thuần giảm mạnh.
+ Giá trị khấu hao luỹ kế tăng 17.267 triệu đồng tương ứng với 7,24%
+ Hệ số hao món tăng 0,04 tương ứng 7,04%

⇨ Tài sản cố định của doanh nghiệp vẫn còn tương đối mới, tốc độ thu hồi vốn
của doanh nghiệp con chậm. Ngoài ra thấy doanh nghiệp chưa tối đa sử dụng
lợi ích của TSCĐ. Doanh nghiệp nên sử dụng hết công suất TSCĐ tránh lãng
phí kinh phí đầu tư cho tài sản doanh nghiệp, đồng thời nâng cao chất lượng sản
phẩm đầu ra nhằm tăng doanh thu thuần.
Năm 2022/2021
- Đến cuối năm 2022, hiệu suất sử dụng tăng mạnh tận 59,31% tương ứng 1,255
vòng. Cho thấy TSCĐ của doanh nghiệp có tốc độ luân chuyển nhanh hơn,
doanh nghiệp đã có chính sách sử dụng TSCĐ tối ưu hơn.
- Giá trị khấu hao luỹ kế cuối kỳ tăng 131 triệu đồng tương ứng tăng 0,05%
- Hệ số hao mòn tăng 0,02 tương ứng 4,07%

44
⇨ Hiệu suất sử dụng tài sản cố định tăng mạnh hơn năm ngoái, trong khí đó hệ số
hao mòn có tốc độ tăng chậm cho thấy doanh nghiệp đã nâng cao được chất
lượng sản phẩm, đẩy mạnh tốc độ tăng doanh thu.

Bảng IV-9: Bảng đánh giá hiệu suất sử dụng TSDH

So sánh So sánh
Chỉ tiêu 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
TSDH đầu kỳ 297.759 285.154 403.932 -12.605 -4,23% 118.778 41,65%
TSDH cuối kỳ 285.154 403.932 216.509 118.778 41,65% -187.423 -46,40%
TSDH bình quân 291.457 344.543 310.221 53.087 18,21% -34.323 -9,96%
1.408.82 1.454.56
Doanh thu thuần 8 930.609 3 -478.219 -33,94% 523.954 56,30%
Hiệu suất sử dụng
TSDH 4,83 2,70 4,69 -2,13 -44,12% 1,99 73,60%
Đơn vị: Triệu đồng

Nhận xét
Năm 2021/2020:
+ Tài sản dài hạn đầu kỳ năm 2021 giảm 4,23% so với năm 2020, từ hơn 297 tỷ đồng
xuống còn hơn 285 tỷ đồng
+ Tài sản dài hạn cuối kỳ năm 2021 tăng mạnh 41,65% so với năm 2020, tương ứng
với hơn 118 tỷ đồng
+ Từ đó doanh thu thuần năm 2021 giảm hơn 478 tỷ đồng so với năm trước đó, tương
ứng với gần 34%
+ Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cũng giảm 2,13 vòng tương ứng 44,12% so với
năm 2020

⇨ Có thể thấy năm 2021, công ty bánh kẹo Hải Hà đã có chiến lược phân phối tài
sản dài hạn khác biệt so với năm 2020 với việc mua vào lượng tài sản cố định
lớn dẫn đến hiệu suất sử dụng và doanh thu thuần giảm mạnh. Với đặc trưng
của tài sản dài hạn là tính thanh khoản thấp nhưng bù lại có kỳ vọng đem lại lợi
nhuận dài hạn nên việc Doanh nghiệp mua nhiều tài sản cố định có thể là quyết
định chiến lược
Năm 2022/2021:

45
+ Tài sản dài hạn cuối kì năm 2022 giảm đột biến so với năm 2021, 46,4% từ 403 tỷ
xuống còn 216 tỷ
+ Doanh thu thuần từ đó cũng tăng mạnh với hơn 523 tỷ tương ứng với 56,3%
+ Từ đó hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cũng tăng 73% tương ứng 1,99 vòng so với
năm 2021

⇨ Việc tài sản dài hạn giảm mạnh chứng tỏ năm 2022 Hải Hà đã gặp phải biến cố
khiến nguồn lực dài hạn của doanh nghiệp có thể đem lại lợi ích kinh tế trong
tương lai giảm, có thể đe dọa đến khả năng tiếp tục tạo ra lợi ích kinh tế lâu dài
của doanh nghiệp. Tuy nhiên hiệu suất luân chuyển của tài sản lại tăng chứng tỏ
tài sản dài hạn được luân chuyển một cách có hiệu quả. Có thể dự đoán được
năm 2022 doanh nghiệp đã bán đi một phần tài sản cố định lớn đã mua trong
năm 2021 dẫn đến doanh thu thuần từ tài sản dài hạn tăng cao hơn năm 2020.

Bảng IV-10: Bảng đánh giá mức sinh lời tài sản dài hạn

So sánh So sánh
Chỉ tiêu 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
TSDH đầu kỳ 297.759 285.154 403.932 -12.605 -4,23% 118.778 41,65%
TSDH cuối kỳ 285.154 403.932 216.509 118.778 41,65% -187.423 -46,40%
TSDH bình quân 291.457 344.543 310.221 53.087 18,21% -34.323 -9,96%
Lợi nhuận sau thuế 39.065 52.283 52.786 13.217 33,83% 504 0,96%
MỨC SINH LỜI
TSDH 13,40% 15,17% 17,02% 1,77% 13,21% 1,84% 12,13%

Nhận xét
Giá trị TSCĐ và TSDH có sự thay đổi trong giai đoạn từ 2020 đến 2022, ảnh hưởng
bởi các yếu tố khác nhau.
TSCĐ bình quân và TSDH bình quân cũng thay đổi theo thời gian, thể hiện sự biến
động của tài sản cố định và tài sản dài hạn trung bình trong giai đoạn.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định và dài hạn:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ và TSDH được tính dựa trên doanh thu thuần. Sự biến đổi
của hiệu suất này thể hiện khả năng của doanh nghiệp tạo lợi nhuận từ tài sản sử dụng.
Có sự biến đổi đáng kể về hiệu suất sử dụng tài sản trong các năm, đặc biệt trong
trường hợp của TSCĐ từ 2020 đến 2021.
Mức sinh lời tài sản dài hạn:
46
Mức sinh lời TSDH thể hiện tỷ suất lợi nhuận sau thuế so với giá trị trung bình của tài
sản dài hạn. Có sự gia tăng trong mức sinh lời TSDH từ 2020 đến 2021, sau đó tăng
nhẹ đến 2022.

47
V. BÀI 8: THỰC HÀNH: TÍNH TOÁN NHẬN DIỆN CÁC LOẠI NGUỒN VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP
1) Thông tin một số nguồn vốn của công ty
Phần I: Phải trả người bán
Bảng V-1: Phải trả người bán

12/31/202 12/31/202 12/31/202


CHỈ TIÊU 0 1 2
Công ty Cổ phần Bao bì và In nông nghiệp 16.839 15.084 0
Chi nhánh Công ty Cổ phần Bao bì và In nông
nghiệp tại Hưng Yên 0 12.700 0
Công ty Cổ phần Bao bì Lam Sơn 12.631 7.932 0
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Song
Phương 19.900 16.173 0
Chi nhánh Công ty TNHH Dịch vụ và Thương
mại Mesa 439 0 99.934
Công ty CP thực phẩm Minh Dương 13.819 8.022 0
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Phước 0 0 170.730
Phải trả cho các nhà cung cấp khác 109.324 77.156 17.228
CỘNG 172.951 137.067 287.892
Đơn vị: Triệu đồng

Phần II:Vay ngắn dài hạn

Bảng V-2: Vay ngắn, dài hạn năm 2020

1/1/2020 Vay và trả 12/31/2020


CHỈ TIÊU
Giá trị Vay Trả Giá trị
VAY NGẮN HẠN 225.724 618.052 569.335 274.440
Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín - Chi
nhánh Thăng Long 90.816 397.796 381.171 107.442
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - 49.905 74.541 99.884 24.562
48
Chi nhánh Thành Công (ii)
Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi hánh Điện
Biên Phủ 0 49.998 0 49.998
Vay cá nhân 2 0 0 2
Vay dài hạn đến hạn trả 85.000 95.716 88.280 92.436
VAY DÀI HẠN 237.500 29.744 95.716 171.528
Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín - Chi
nhánh Thăng Long 87.500 0 35.000 52.500
Trái phiếu phát hành cho Công ty Tài chính Cổ
phần Điện Lực 150.000 0 50.000 100.000
Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi
nhánh Đống Đa 0 29.744 10.716 19.028
CỘNG 463.224 647.796 665.051 445.969
Đơn vị: Triệu đồng

Bảng V-3: Vay ngắn,dài hạn năm 2021

1/1/2021 Vay và trả 12/31/2021


CHỈ TIÊU
Giá trị Vay Trả Giá trị
VAY NGẮN HẠN 274.440 754.044 713.707 314.778
Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín Chi
nhánh Thăng Long 107.442 437.912 388.052 157.302
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam -
Chi nhánh Thành Công (ii) 24.562 90.525 99.996 15.092
Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi hánh Điện
Biên Phủ 49.998 133.171 133.223 49.946
Vay cá nhân 2 0 0 2
Vay dài hạn đến hạn trả 92.436 92.436 92.436 92.436
VAY DÀI HẠN 171.528 0 92.436 79.092
Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín - Chi
nhánh Thăng Long 52.500 0 35.000 17.500
Trái phiếu phát hành cho Công ty Tài chính Cổ
phần Điện Lực 100.000 0 50.000 50.000
Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi
nhánh Đống Đa 19.028 0 7.436 11.592
CỘNG 445.969 754.044 806.143 393.870

Bảng V-4: Vay ngắn,dài hạn năm 2022

1/1/2022 Vay và trả 12/31/2022


CHỈ TIÊU
Giá trị Vay Trả Giá trị
VAY NGẮN HẠN 314.778 532.780 655.820 191.737
Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín - Chi
nhánh Thăng Long 157.302 333.259 382.280 108.281
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Thành Công (ii) 15.092 74.128 72.622 16.597
Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi hánh Điện
Biên Phủ 49.946 100.457 108.482 41.922
49
Vay cá nhân 2 0 0 2
Vay dài hạn đến hạn trả 92.436 24.936 92.436 24.936
VAY DÀI HẠN 79.092 0 74.936 4.156
Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín - Chi
nhánh Thăng Long 17.500 0 17.500 0
Trái phiếu phát hành cho Công ty Tài chính Cổ
phần Điện Lực 50.000 0 50.000 0
Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi
nhánh Đống Đa 11.592 0 7.436 4.156
CỘNG 393.870 532.780 730.756 195.894
Đơn vị: Triệu đồng

Phần III: Vốn chủ sở hữu


Bảng V-5: Vốn chủ sở hữu

CHỈ TIÊU 12/31/2020 12/31/2021 12/31/2022 Cộng


Vốn góp vốn chu sở hữu 164.250 164.250 164.250 492.750
Thặng dư vốn cổ phần 33.503 33.503 33.503 100.509
Vốn khác của chủ sở hữu 3.656 3.656 3.656 10.969
Qũy đầu tư phát triển 225.233 245.873 295.542 766.647
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 41.867 55.085 55.588 152.540
CỘNG 468.509 502.367 552.539 1.523.414
Đơn vị: Triệu đồng

50
2) Cấu trúc nguồn vốn của công ty
Phần I: Cấu trúc nguồn vốn của Công ty
Bảng V-6: Cấu trúc nguồn vốn theo thời gian sử dụng

So sánh So sánh
12/31/2020 12/31/2021 12/31/2022
THEO THỜI GIAN SỬ 2021/2020 2022/2021
DỤNG Tỷ Tỷ Tỷ
Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
trọng trọng trọng
NGUỒN VỐN TẠM THỜI 546.933 46,02% 662.473 53,19% 686.503 55,15% 115.540 21,13% 24.030 3,63%
Phải trả người bán ngắn hạn 172.951 31,62% 137.067 20,69% 287.892 41,94% -35.885 -20,75% 150.825 110,04%
Người mua trả tiền trước ngắn
hạn 2.705 0,49% 132.625 20,02% 123.344 17,97% 129.920 4802,66% -9.281 -7,00%
Thuế và các khoản nộp Nhà
nước 21.617 3,95% 19.248 2,91% 13.509 1,97% -2.369 -10,96% -5.739 -29,82%
Phải trả người lao động 32.010 5,85% 12.778 1,93% 23.864 3,48% -19.232 -60,08% 11.086 86,76%
Chi phí phải trả ngắn hạn 19.861 3,63% 18.349 2,77% 16.465 2,40% -1.513 -7,62% -1.884 -10,27%
Doanh thu chưa thực hiện ngắn
hạn 949 0,17% 1.131 0,17% 1.136 0,17% 181 19,10% 5 0,45%
Phải trả ngắn hạn khác 18.639 3,41% 21.229 3,20% 20.888 3,04% 2.590 13,90% -342 -1,61%
Vay và nợ thuê tài chính ngắn -
hạn 274.440 50,18% 314.778 47,52% 191.737 27,93% 40.338 14,70% 123.040 -39,09%

51
Quỹ khăn thưởng, phúc lợi 3.759 0,69% 5.269 0,80% 7.669 1,12% 1.510 40,18% 2.400 45,55%
NGUỒN VỒN THƯỜNG
XUYÊN 641.453 53,98% 583.070 46,81% 558.401 44,85% -58.383 -9,10% -24.669 -4,23%
Vốn chủ sở hữu 468.509 73,04% 502.367 86,16% 552.539 98,95% 33.858 7,23% 50.172 9,99%
Vốn góp vốn chu sở hữu 164.250 35,06% 164.250 32,70% 164.250 29,73% 0 0,00% 0 0,00%
Thặng dư vốn cổ phần 33.503 7,15% 33.503 6,67% 33.503 6,06% 0 0,00% 0 0,00%
Vốn khác của chủ sở hữu 3.656 0,78% 3.656 0,73% 3.656 0,66% 0 0,00% 0 0,00%
Qũy đầu tư phát triển 225.233 48,07% 245.873 48,94% 295.542 53,49% 20.640 9,16% 49.669 20,20%
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối 41.867 8,94% 55.085 10,97% 55.588 10,06% 13.217 31,57% 504 0,91%
Nợ dài hạn 172.944 26,96% 80.703 13,84% 5.862 1,05% -92.241 -53,34% -74.841 -92,74%
Phải trả dài hạn khác 1.416 0,82% 1.611 2,00% 1.706 29,10% 195 13,77% 95 5,88%
Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 171.528 99,18% 79.092 98,00% 4.156 70,90% -92.436 -53,89% -74.936 -94,74%
TỔNG 1.188.386 1.245.543 1.244.904 57.157 4,81% -639 -0,05%
Đơn vị: Triệu đồng

52
Nhận xét
Doanh nghiệp có xu hướng tăng nguồn vốn tạm thời trong 3 năm 2020-2022: từ 546.933
triệu năm 2020, đến năm tiếp theo tăng khá cao 115.540 triệu đồng tương ứng 21,13% và
tăng nhẹ 24.030 triệu dồng tương ứng 3,63% vào năm 2022. Ngoài ra, tỷ trọng của nguồn
vốn tạm thời cũng có tăng đều trong 3 năm: từ chiếm 46,02% trên tổng nguồn vốn năm
2020 lên 53,19% năm 2021 và ghi nhận chiếm 55,15% tổng nguồn vốn năm 2021. Cho
thấy khả năng đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp tăng.Sự thay đổi của nguồn vốn tạm thời chủ yếu thông qua 3 chỉ
tiêu:phải trả người bán ngắn hạn; người mua trả tiền trước ngắn hạn và vay và nộ thuê tài
chính ngắn hạn.
+ Năm 2021, nguồn vốn tăng do sự tăng cao đột ngột tăng 129.920 triệu đồng tương ứng
tăng 4802,66% của chỉ tiêu người mua trả tiền trước ngắn hạn và sự tăng 40.338 triệu
đồng của vay và nợ thuê tài chính.
+ Năm 2022, tuy hai chỉ tiêu trên có biến động giảm nhẹ nhưng chỉ tiêu phải trả người
bán của doanh nghiêp tăng mạnh sau biến động giảm vào năm 2021, tăng 150.825 triệu
đồng tương ứng tăng 110,04% đã làm nguồn vốn tạm thời tăng.

⇨ Doanh nghiệp đang chiếm dụng được vốn của các nhà cung cấp, sự tăng nhanh của
khoản phải trả người bán cùng với mức tăng doanh thu năm 2022 và sự giảm của
khoản vay và nợ tài chính cho thấy Hải Hà đang tập trung đẩy mạnh vào việc tiêu
thụ sản phẩm, và mua thêm nhiều hàng hoá sản phẩm. thay vì vay vốn ngân hàng
để mở rộng quy mô hoạt động.
Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp giảm dần từ năm 2020-2021: giảm 58.383
triệu đồng tương ứng 9,10% năm 2021 và giảm 24,669 triệu đồng tương ứng với giảm
4,23 %. Tỷ trọng cũng giảm từ 53,98% so với tổng nguồn vốn năm 2020 xuống còn
46,81% năm 2021 và đến năm 2022, tỷ trọng của nguồn vốn thường xuyên được ghi nhận
còn 44,85% so với tổng nguồn vốn
Sự thay đổi của nguồn vốn thường xuyên chủ yếu do sự giảm mạnh của nợ dài hạn. Trong
khi giá trị của vốn chủ sở hữu tăng thì chỉ tiêu nợ dài hạn giảm mạnh từ 172.944 triệu
đồng xuống còn 5.862 triệu đồng trong 2 năm. Doanh nghiệp giảm mạnh về khoản vay và
nợ thuê tài chính dài hạn. Cho thấy có thể khả năng huy động vốn trong dài hạn của
doanh nghiệp thấp hoặc doanh nghiệp không chú trọng vay dài hạn để mở rộng quy mô,
vật chất,trang thiết bị. Ngoài ra việc nợ dài hạn giảm do doanh nghiệp cắt giảm nợ vay
thêm trong 2 năm 2021 và 2022, đồng thời doanh nghiệp đang trả nợ. Chứng tỏ, doanh
nghiệp đang có tình hình tài chính tốt hơn và có thể có khả năng trả nợ một cách dễ dàng
hơn.
Theo bảng cấu trúc nguồn vốn theo thời gian sử dụng, công ty bánh kẹo Hải Hà đang có
xu hướng để nguồn vốn tạm thời cao hơn nguồn vốn thường xuyên. Do đó, doanh nghiệp
sẽ giảm được mức tỷ suất huy động vốn thấp và giảm chi phí sử dụng vốn. Cho thấy,
53
doanh nghiệp đang có tình hình tài chính khá ổn định và năng lực trả nợ tốt và muốn giảm
rủi ro trong quá trình vay để hoạt động kinh doanh

54
Bảng V-7: Cấu trúc nguồn vốn theo quyền sở hữu

So sánh
12/31/2020 12/31/2021 12/31/2022 So sánh 2021/2020
2021/2020
THEO QUYỀN SỞ HỮU
Tỷ Tỷ Tỷ
Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
trọng trọng trọng
VỐN NỢ 719.877 60,58% 743.176 59,67% 692.365 55,62% 23.299 3,24% -50.811 -6,84%
Nợ ngắn hạn 546.933 75,98% 662.473 89,14% 686.503 99,15% 115.540 21,13% 24.030 3,63%
Nợ dài hạn 172.944 24,02% 80.703 10,86% 5.862 0,85% -92.241 -53,34% -74.841 -92,74%
VỐN CHỦ SỞ HỮU 468.509 39,42% 502.367 40,33% 552.539 44,38% 33.858 7,23% 50.172 9,99%
Vốn góp vốn chu sở hữu 164.250 35,06% 164.250 32,70% 164.250 29,73% 0 0,00% 0 0,00%
Thặng dư vốn cổ phần 33.503 7,15% 33.503 6,67% 33.503 6,06% 0 0,00% 0 0,00%
Vốn khác của chủ sở hữu 3.656 0,78% 3.656 0,73% 3.656 0,66% 0 0,00% 0 0,00%
Qũy đầu tư phát triển 225.233 48,07% 245.873 48,94% 295.542 53,49% 20.640 9,16% 49.669 20,20%
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối 41.867 8,94% 55.085 10,97% 55.588 10,06% 13.217 31,57% 504 0,91%
TỔNG 1.188.386 1.245.543 1.244.904 57.157 4,81% -639 -0,05%
Đơn vị: Triệu đồng

55
Nhận xét
Có thể thấy rằng cơ cấu nguồn vốn qua các năm có sự biên đổi rõ rệt
Vốn nợ có xu hướng giảm dần về tỷ trọng qua các năm. Năm 2020, vốn nợ là 719.877
triệu đồng tương ứng 60,58%. Năm 2021, doanh nghiệp có vốn nợ tăng thêm 23.299
triệu đồng tương ứng tăng 3,24% nhưng tỷ trọng so với tổng nguồn vốn lại giảm đi chỉ
còn 59,67%. Đến năm 2022, vốn nợ giảm cả về giá trị và tỷ trọng khi giảm tận 50.811
triệu đồng tương ứng với 6,84%, làm vốn nợ chỉ còn 692.365 triệu đồng và chỉ còn
chiếm 55,62% tỷ trọng. Trong vốn nợ, có sự biến động giảm mạnh đối với nợ dài hạn
khiến vốn nợ giảm bất chấp sự tăng của nợ ngắn hạn.
Đối lập với sự giảm đều của vốn nợ thì vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng đều cả về giá
trị và tỷ trọng. Năm 2020, vốn chủ sở hữu là 468.509 triệu đồng và chỉ chiếm 39,42%
tổng nguồn vốn doanh nghiệp. Nhưng đến năm 2021, vốn chủ sỡ hữu tăng lên tới
502.367 triệu đồng và chiếm tỷ trọng 40,33% tức là đã tăng thêm 33.858 triệu đồng
tương ứng 7,23%. Năm 2022, doanh nghiệp tăng vốn chủ sở hữu lên là 552.539 triệu
đồng, chiếm 44,38% tức đã tăng thêm 50.172 triệu đồng tương ứng với gần 10%.. Sự
tăng của vốn chủ sở hữu do sự tăng đều của quỹ đầu tư phát triển và lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối. Cho thấy doanh nghiệp đang chú trọng chuyển hướng đầu tư mở rộng
quy mô phát triển doanh nghiệp bằng những đồng vốn của chính bản thân doanh
nghiệp. Doanh nghiệp có thể chủ động đáp ứng nhu cầu vốn, nắm bắt kịp thời các hợp
đồng ngoài ra còn mang lại cảm giác an toàn hơn. Tuy nhiên việc sử dụng đồng vốn
nếu thiếu cân nhắc có thể khiến chỉ số ROA thấp, làm giảm sức hút đói với nhà đầu tư.
Dù cơ cấu nguồn vốn có sự thay đổi, nhưng nhìn chung thì vốn nợ của công ty Hải Hà
vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn vốn chủ sở hữu. Doanh nghiệp xu hướng tăng vốn chủ sở
hữu và giảm vốn nợ cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả , kết quả kinh
doanh mang lại lợi nhuận tốt.

56
3) Hiệu quả sử dụng nguồn vốn

Bảng V-8: Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn

So sánh 2021/2020 So sánh 2022/2021


Chỉ tiêu 2020 2021 2022
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
HỆ SỐ NỢ 0,606 0,597 0,556 -0,009 -1,50% -0,041 -6,79%
ROE 8,68% 10,77% 10,01% 2,09% 24,08% -0,76% -7,06%
EPS 2378 3183 3214 805 33,83% 31 0,96%
Nhận xét
Hệ số nợ trong 3 năm 2020-2022 có xu hướng giảm đều: năm 2020, ghi nhận hệ số nợ
là 0,606; năm 2021, hệ số nợ giảm còn 0,597 tức là giảm 0,009 tương ứng giảm 1,5%
và đến năm 2022, hệ số nợ là 0,556 tức đã giảm 0,041 tương ứng 6,79%.
Trong khi hệ số nợ giảm dần đều trong các năm thì chỉ số ROE lại có sự biến động
thất thường khi tăng nhanh vào năm 2021: tăng từ 8,68% lên 10,77% tức đã tăng thêm
2,09% tương ứng 24,08%. Nhưng đến năm 2022, ROE lại bị giảm xuống 0,76% với tỷ
lệ giảm là 7,06%; giảm từ 10,77% xuống còn 10,01%.
Chỉ số EPS( thu nhập trên mỗi cổ phiếu): chỉ số này bằng tỷ số giữa số tiền còn lại sau
khi dùng lợi nhuận chia cho cổ tức ưu đãi với tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành.
EPS có xu hướng tăng vì các hoản nợ giảm một phần khiến lợi nhuận sau thuế tăng lên
trong khi doanh nghiệp không phát hành thêm cổ phiếu gọi vốn đầu tư hay trả cổ tức.
Năm 2020, chỉ số EPS là 2378 đồng/cổ phiếu. Năm 2021, EPS là 3183 đồng/cổ phiếu,
tức đã tăng 805 đồng/cổ phiếu tương ứng tăng 33,83%. Năm 2022, EPS là 3214
đồng/cổ phiếu tức tăng thêm 31 đồng/cổ phiếu tương ứng tăng 0.96%.
Nhìn chung, công ty Hải Hà có nhiều tài sản hơn nợ phải trả, công ty đang có xu
hướng sử dụng nguồn vốn bên trong thay vì sử dụng và lệ thuộc nhiều vào các khoản
vốn vay để kinh doanh phát triển. Điều này cho thấy, tình hình khá khả quan, công ty
hoạt động khá an toàn và ít rủi ro, đảm bảo khả năng thanh toán nợ

57
BÀI 9: BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Bảng V-9: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Chỉ tiêu 2020 2021 2022 So sánh 2021/2020 So sánh 2022/2021


Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
1. Lợi nhuận trước thuế 48,851,750,7 65,945,357 70,107,262, 17,093,606,6 134.9 4,161,905,5 106.3
29 ,398 997 69 9% 99 1%
2. Điều chỉnh cho các khoản 22,142,045,6 17,033,129 - - 76.93 - -
49 ,336 553,420,906 5,108,916,31 % 17,586,550, 3.25%
3 242
3. Lợi nhuận từ hoạt động KD trước 65,003,415,5 82,978,486 69,553,842, 17,975,071,2 127.6 - 83.82
thay đổi vốn lưu động 16 ,734 091 18 5% 13,424,644, %
643
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động - 4,311,092, 56,431,124, 101,284,626, - 52,120,032, 1308.
kinh doanh 96,973,534,1 072 247 178 4.45 175 98%
06 %
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT 0 0
ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền chi để mua sắm TSCĐ và các - - - 3,273,165,16 68.98 - 123.6
TSDH khác 10,552,081,9 7,278,916, 9,000,000,0 5 % 1,721,083,2 4%
23 758 00 42
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán 8,062,254,54 49,545,454 - - 0.61 -49,545,454
TSCĐ và các TSDH 5 8,012,709,09 %
khác 1
3. Tiền chi cho vay, mua công cụ nợ - - - - 5,000,000,0
của đơn vị khác 5,000,000, 5,000,000,00 00
000 0
4. Tiền thu hồi cho vay, bán công cụ nợ 23,000,000,0 17,000,000 9,000,000,0 - 73.91 - 52.94

58
của đơn vị khác 00 ,000 00 6,000,000,00 % 8,000,000,0 %
0 00
5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi 10,464,554,0 50,341,657 70,110,251, 39,877,103,7 481.0 19,768,594, 139.2
nhuận được chia 34 ,796 805 62 7% 009 7%
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động 30,974,726,6 55,112,286 70,110,251, 24,137,559,8 177.9 14,997,965, 127.2
đầu tư 56 ,492 805 36 3% 313 1%
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT 0
ĐỘNG TÀI CHÍNH
1. Tiền thu từ đi vay 552,079,987, 661,608,42 507,843,733 109,528,433, 119.8 - 76.76
126 0,766 ,310 640 4% 153,764,68 %
7,456
2. Tiền trả nợ gốc vay - - - - 125.3 7,886,688,5 98.89
569,335,032, 713,706,77 705,820,089 144,371,745, 6% 24 %
478 7,674 ,150 196
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài - - - - 301.9 - 380.0
chính 17,255,045,3 52,098,356 197,976,355 34,843,311,5 3% 145,877,99 0%
52 ,908 ,840 56 8,932
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ - 7,325,021, 701,072,626 90,578,874,4 - - 9.57%
83,253,852,8 656 58 8.80 6,623,949,0
02 % 30
Tiền và các khoản tương đương tiền 94,752,485,8 11,576,655 19,008,149, - 12.22 7,431,493,4 164.1
đầu kỳ 61 ,686 094 83,175,830,1 % 08 9%
75
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái 78,022,627 106,471,75 84,719,761 28,449,125 136.4 -21,751,991 79.57
đối với tiền và các 2 6% %
khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền 11,576,655,6 19,008,149 18,391,796, 7,431,493,40 164.1 - 96.76
cuối kỳ 86 ,094 229 8 9% 616,352,86 %
5

59
60
VI. BÀI 11: THỰC HÀNH: LẬP KẾ HOẠCH DÒNG TIỀN TRONG DOANH
NGHIỆP
1) Dòng tiền vào/ra trong quý I/N
*Dòng tiền vào các tháng quý I/N
a. Thu tiền từ hoạt động bán hàng
Bảng VII-1: Bảng tiền thu từ hoạt động bán hàng

Tháng phát sinh Số tiền Tháng thu tiền


doanh thu thanh toán 1 2 3
Tháng 1 8.073 8.880 4.440 2.664 1.776
Tháng 2 8.073 8.880 0 4.440 2.664
Tháng 3 8.073 8.880 0 0 4.440
Tổng 24.218 26.640 4.440 7.104 8.880
Đơn vị: Triệu đồng

b. Tiền thu từ vay ngắn hạn


Bảng VII-2: Bảng tiền thu từ vay ngắn hạn

Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tổng


Thu tiền vay ngắn hạn 500 0 0 500
Tổng 500 0 0 500
Đơn vị: Triệu đồng

c. Tổng thu các tháng


Bảng VII-3: Tổng thu quý I/N

Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3


Thu từ DTBH 4.440 7.104 8.880
Thu tiền vay ngắn hạn 500 0 0
Tổng 4.940 7.104 8.880
Đơn vị: Triệu đồng

*Dòng tiền ra các tháng quý I/N


a. Chi mua vật tư

61
Bảng VII-4: Bảng chi mua vật tư quý I/N

Số tiền thanh toán Tháng thu tiền


Tháng phát sinh
mua hàng Chưa thuế Có thuế
GTGT 1 2 3
Tháng 1 4250 4.675 2.805 1.402,5 467,5
Tháng 2 4300 4.730 0 2.838 1.419
Tháng 3 4320 4.752 0 0 2.851,2
Tổng 12.870 14.157 2.805 4.240,5 4.737,7
Đơn vị: Triệu đồng

b. Các khoản chi khác


Bảng VII-5: Bảng khoản chi khác quý I/N

Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tổng


Chi cho CP NCTT 807 807 807 2.421
Chi cho CP gián tiếp phân xưởng 800 800 800 2.400
Chi cho CP bán hàng 133,333 133,333 133,333 400
Chi cho CP QLDN 106,667 106,667 106,667 320
Chi trả vốn vay ngắn hạn 41,667 41,667 41,667 125
Chi trả lãi vay 7,5 6,875 6,25 20,625
Nộp thuế GTGT 0 382 377 759
Tổng 1.896,439 2.278 2.273 6.447
Đơn vị: Triệu đồng

c. Tổng chi các tháng quý I/N


Bảng VII-6: Tổng chi quý I/N

Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3


Chi mua vật tư 2.805 4.240,5 4.737,7

62
Chi khác 1.896 2.278 2.273
Tổng 4.701 6.519 7.010
Đơn vị: Triệu đồng

2) Dòng tiền thuần các tháng quý I/N

Bảng VII-7: Dòng tiền thuần quý I/N

Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3


Dòng tiền vào 4.940 7.104 8.880
Dòng tiền ra 4.701 6.519 7.010
Dòng tiền thuần 239 585 1870
Đơn vị: Triệu đồng

3) Xác định số dư tiền cuối kỳ và số tiền thừa/ thiếu


Giả sử tiền định mức tồn quỹ tối ưu là 50 triệu đồng
Bảng VII-8:Số dư tiền và tiền thừa/ thiếu

Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tổng


Số dư tiền đầu kỳ 100 339 924 1.363
Số tiền thu trong kỳ 4.940 7.104 8.880 20.924
Số tiền chi trong kỳ 4.701 6.519 7.010 18.230
Số dư tiền cuối kỳ 339 924 2794 2794
Số chênh lệch so với
mức tồn quỹ tối ưu 289 874 2744 2744
Đơn vị: Triệu đồng

Nhận xét
Lập kế hoạch ngân quỹ của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp xác định các luồng
tiền vào, luồng tiền ra, các khoản phải thu, phải chi phát sinh trong kỳ, lập kế hoạch tài
chính ngắn hạn, dự báo các luồng thu chi bằng tiền phát sinh trong các tháng, nhu cầu
và khả năng tiền mặt, từ đó chủ động trong đầu tư và tìm nguồn tài trợ.
- Thứ nhất, về doanh thu. Trong các khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp, thu bằng
tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh là nguồn thu chủ yếu của doanh nghiệp. Và
được thể hiện qua xác định thu trong 1 tháng, sau 2 tháng, sau 3 tháng,…. Cụ thể:
+ Doanh thu đạt mức ổn định trong 3 tháng quý I/N là 8.073 triệu đồng. Đây là khối
lượng doanh thu bán hàng khá lớn, thể hiện doanh nghiệp đang hoạt động bán hàng
khá tốt.

63
+ Về dòng tiền vào trong tháng thì tháng 3/N là tháng có nguồn thu lớn nhất, đạt 8.880
triệu đồng, trong đó tháng 1/N có dòng tiền vào nhỏ nhất là 4.940 triệu đồng
Tổng thu lớn nhất vào tháng 3/N là 8.880 triệu đồng cho thấy doanh nghiệp đã đảm
bảo đủ nguồn tài chính để thực hiện việc sản xuất được đầy đủ, kịp thời và hiệu quả.
- Thứ hai, chi ngân quỹ bao gồm chi mua vật tư, chi trả lương trực tiếp, chi trả lương
gián tiếp cho công nhân viên, các khoản chi phí khác,… Cụ thể:
+ Chi mua vật tư phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong tháng 1 là 2.805
triệu đồng, chi trong tháng 2 là 4.240,5 triệu đồng, chi trong tháng 3 là 4.737,7 triệu
đồng.
+ Các khoản chi khác như chi trả lương cho công nhân viên trực tiếp của cả 3 tháng là
2.421 triệu đồng, trả lương gián tiếp là 2.400 triệu đồng, ngoài ra còn có các khoản
thuế phải nộp, chi phí khác cũng làm dòng tiền ra tăng đáng kể.
Tổng chi trong tháng 1 là 4.701 triệu đồng, tháng 2 là 6.519 triệu đồng, tháng 3 là
7.010 triệu đồng.
Như vậy số chênh lệch so với mức tồn quỹ tối ưu của cả 3 tháng đều dương, tổng thu
lớn hơn tổng chi cho thấy doanh nghiệp đã cố gắng cân đối dòng tiền vào và dòng tiền
ra để thu nhiều lợi nhuận hơn. Doanh nghiệp cần chủ động xem xét khả năng sử dụng
tiền đầu tư một cách thích hợp để tăng thêm mức sinh lời của đồng tiền.
4) Biện pháp xử lý
Trường hợp dư thừa vốn bằng tiền cần chủ động xem xét khả năng sử dụng tiền đầu tư
một cách thích hợp để tăng thêm mức sinh lời của đồng tiền
Thực hiện lập kế hoạch dòng tiền hàng tháng. Thông qua phân tích, đánh giá dòng tiền
của doanh nghiệp, đánh giá khả năng sinh lời, khả năng tạo tiền, tình hình thanh toán
của doanh nghiệp trong kì để nhận xét và rút ra diễn biến và quy luật thu chi tiền, qua
đó lập kế hoạch dòng tiền để đảm bảo tình trạng tiền mặt luôn nằm trong tầm kiểm
soát.
Kiểm soát tốc độ chu chuyển dòng tiền: Tiền dược vận động chuyển hoá trải qua 4
bước đó là mua nguyên vật liệu, sản xuất, tieu thuh và thu tiền. Việc kiểm soát được
tốc độ và thời gian chu chuyển của dòng tiền sẽ đưa ra được các biện pháp điều chỉnh
tốc độ chu chuyển để đảm bảo cân đối được dòng tiền của doanh nghiệp. Sau đây là
các biện pháp chủ yếu để điều chỉnh tốc dộ chu chuyển của dòng tiền kinh doanh:
- Cung cấp các khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Yêu cầu khác hàng đặt
tiền trước
- Thanh lý hàng dọng lâu ngày trong kho, đưa ra các nguyên liệu dự trữ vào sản xuất,
xem xét sử dụng mô hình quản lý hàng tồn kho hợp lý
- Phát hành hoá đơn nhanh chóng và luôn kiểm soát các khoản nợ phải thu
- Xây dựng chính sách tín dụng thương mại hợp lý đối với các khách hàng chậm thanh
toán.

64
- Quản lý một cách hợp lý các công nợ phải trả: tận dụng các lợi thế từ những điều
khoản mua chịu, đàm phán để có được thời hạn trả tương xứng với chi ohis, quản lý
các khoản đến hạn phải trả,..
- Đầu tư một cách hợp lý, linh hoạt các khoản tiền mặt dư thừa, đảm bảo sử dụng triệt
để nguồn lực và luôn sẵn sàng ứng phó với các khoản cân fthanh toan smang tính chất
tức thời.
- Tận dụng tối đa các khoản phải trả, khoản chiếm dụng từ nhà cung cấp bằng cách
không thanh toán sớm hơn yêu cầu.
- Đứng từ góc độ dài hạn, cần xem xét một cơ cấu nguồn vốn hợp lý, về cơ bản, tài sản
sử dụng mang tính chất dài hạn cần được tài trợ bằng những nguồn mang tính chata
tring- dài hạn và ngược lại để tránh mất cân đối đồng tiền.
Thu xếp vốn tín dụng hoặc tính phương án phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ của
công ty.
Lựa chọn phương thức trả nợ gốc và trả lãi phù hợp với tốc độ chu chuyển của dòng
tiền, nhất là đối với dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

65
VII. BÀI 12: THỰC HÀNH: ĐỌC HIỂU BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ XÁC ĐỊNH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
1) Bảng cân đối kế toán tóm lược

Bảng VIII-1: Bảng cân đối kế toán tóm lược năm 2020-2022 của công ty CP Hải Hà

ST So sánh So sánh
CHỈ TIÊU 12/31/2020 12/31/2021 31/12/2022
T 2021/2020 2021/2020
I TÀI SẢN Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
TÀI SẢN NGẮN
1 HẠN 903.232 76,00% 841.611 67,57% 1.028.395 82,61% -61.621 -6,82% 186.784 22,19%
Tiền và các khoản
tương đương tiền 11.577 1,28% 19.008 2,26% 18.392 1,79% 7.431 0,82% -616 -0,07%
Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn 107.000 11,85% 95.000 11,29% 86.000 8,36% -12.000 -1,33% -9.000 -1,07%
Các khoản phải -
thu ngắn hạn 685.012 75,84% 591.066 70,23% 797.649 77,56% -93.945 10,40% 206.582 24,55%
Hàng tồn kho 95.728 10,60% 134.630 16,00% 125.465 12,20% 38.902 4,31% -9.165 -1,09%
Tài sản ngắn hạn
khác 3.916 0,43% 1.906 0,23% 890 0,09% -2.010 -0,22% -1.016 -0,12%
TÀI SẢN DÀI - -
2 HẠN 285.154 24,00% 403.932 32,43% 216.509 17,39% 118.778 13,15% 187.423 22,27%
Các khoản phải - -
thu dài hạn 2.609 0,92% 148.609 36,79% 2.609 1,21% 146.000 16,16% 146.000 17,35%
Tài sản cố định 200.839 70,43% 184.402 45,65% 167.100 77,18% -16.437 -1,82% -17.302 -2,06%
Nguyên giá 439.116 439.946 422.514 830 0,09% -17.432 -2,07%

66
Giá trị hao mòn
lũy kế -238.278 -255.544 -255.413 -17.267 -1,91% 131 0,02%
Bất động sản đầu
tư 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00%
Nguyên giá 196 196 196 0 0,00% 0 0,00%
Giá trị hao mòn
lũy kế -196 -196 -196 0 0,00% 0 0,00%
Tài sản dở dang
dài hạn 33.650 11,80% 22.313 5,52% 0 0,00% -11.337 -1,26% -22.313 -2,65%
Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00%
Tài sản dài hạn
khác 48.056 16,85%48.608 12,03% 46.799 21,62% 552 0,06% -1.809 -0,21%
1.245.54 100,00
TỔNG TÀI SẢN 1.188.386 100,00% 3 100,00% 1.244.904 % 57.157 6,33% -639 -0,08%
II NGUỒN VỐN
1 NỢ PHẢI TRẢ 719.877 60,58% 743.176 59,67% 692.365 55,62% 23.299 2,58% -50.811 -6,04%
NỢ NGẮN HẠN 546.933 75,98% 662.473 89,14% 686.503 99,15% 115.540 12,79% 24.030 2,86%
Phải trả người bán 172.951 31,62% 137.067 20,69% 287.892 41,94% -35.885 -3,97% 150.825 17,92%
Người mua trả tiền
trước 2.705 0,49% 132.625 20,02% 123.344 17,97% 129.920 14,38% -9.281 -1,10%
- -
Vay ngắn hạn 274.440 50,18% 314.778 47,52% 191.737 27,93% 40.338 4,47% 123.040 14,62%
Thuế phải nộp
ngân sách Nhà
nước 21.617 3,95% 19.248 2,91% 13.509 1,97% -2.369 -0,26% -5.739 -0,68%
67
Phải trả người lao
động 32.010 5,85% 12.778 1,93% 13.509 1,97% -19.232 -2,13% 731 0,09%
Nợ ngắn hạn khác 43.208 7,90% 45.977 6,94% 56.511 8,23% 2.769 0,31% 10.534 1,25%
-
NỢ DÀI HẠN 172.944 24,02% 80.703 10,86% 5.862 0,85% -92.241 10,21% -74.841 -8,89%
VỐN CHỦ SỞ
2 HỮU 468.509 39,42% 502.367 40,33% 552.539 44,38% 33.858 3,75% 50.172 5,96%
Vốn cổ phần 167.906 35,84% 167.906 33,42% 164.250 29,73% 0 0,00% -3.656 -0,43%
Thặng dư vốn cổ
phần 33.503 7,15% 33.503 6,67% 33.503 6,06% 0 0,00% 0 0,00%
Quỹ đầu tư phát
triển 225.233 48,07% 245.873 48,94% 295.542 53,49% 20.640 2,29% 49.669 5,90%
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối 41.867 8,94% 55.085 10,97% 55.588 10,06% 13.217 1,46% 504 0,06%
TỔNG NGUỒN 1.245.54 100,00
VỐN 1.188.386 3 1.244.904 % 57.157 6,33% -639 -0,08%
Đơn vị: Triệu đồng

68
2) Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng VIII-2: Báo cáo kết quả kinh doanh

So sánh 2021/2020 So sánh 2022/2021


CHỈ TIÊU 2020 2021 2022
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.471.816 1.002.431 1.517.002 -469.386 -31,89% 514.571 51,33%
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 62.989 71.822 62.439 8.833 14,02% -9.383 -13,06%
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 1.408.828 930.609 1.454.563 -478.219 -33,94% 523.954 56,30%
4. Giá vốn hàng bán 1.190.253 787.257 1.258.883 -402.996 -33,86% 471.626 59,91%
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 218.575 143.352 195.679 -75.223 -34,42% 52.328 36,50%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 25.349 26.748 75.566 1.399 5,52% 48.818 182,51%
7. Chi phí tài chính 27.504 26.446 56.925 -1.058 -3,85% 30.479 115,25%
– Trong đó: Chi phí lãi vay 26.777 25.960 56.431 -818 -3,05% 30.472 117,38%
8. Chi phí bán hàng 127.595 110.345 123.512 -17.250 -13,52% 13.167 11,93%
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 48.006 47.386 48.052 -619 -1,29% 665 1,40%
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 40.818 -14.078 42.756 -54.897 -134,49% 56.835 -403,70%
11. Thu nhập khác 8.583 80.154 28.653 71.571 833,87% -51.501 -64,25%
12. Chi phí khác 550 131 1.302 -419 -76,26% 1.172 897,90%
13. Lợi nhuận khác 8.033 80.024 27.351 71.990 896,15% -52.673 -65,82%
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 48.852 65.945 70.107 17.094 34,99% 4.162 6,31%
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 9.786 13.663 17.321 3.876 39,61% 3.658 26,78%
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp 39.065 52.283 52.786 13.217 33,83% 504 0,96%
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)( đồng) 2378 0 3214 646 27,17% 190 6,28%
Đơn vị: Triệu đồng

69
3) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Bảng VIII-3: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

So sánh 2021/2020 So sánh 2022/2021


Chỉ tiêu 2020 2021 2022
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
1. Lợi nhuận trước thuế 48.852 65.945 70.707 17.094 34,99% 4.762 7,22%
2. Điều chỉnh cho các khoản - - -
3. Lợi nhuận từ hoạt động KD trước thay
đổi vốn lưu động 65.003 82.978 69.554 17.975 27,65% -13.425 -16,18%
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh -96.974 4.311 127.165 101.285 -104,45% 122.854 2849,72%
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ
1.Tiền chi để mua sắm TSCĐ và các
TSDH khác -10.552 -7.279 -9.000 3.273 -31,02% -1.721 23,64%
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ và TSDH khác 8.062 50 - -8.013 -99,39% 0%
3.Tiền chi cho vay, mua công cụ nợ của
đơn vị khác 0 -5.000 0 -5.000 5.000 -100%
4.Tiền thu hồi cho vay, bán công cụ nợ
của đơn vị khác 23.000 17.000 9.000 -6.000 -26,09% -8.000 -47,06%
5.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia 10.465 50.342 70.110 39.877 381,07% 19.769 39,27%
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
đầu tư 30.975 55.112 70.110 24.138 77,93% 14.998 27,21%
70
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH
1.Tiền thu từ đi vay 552.080 661.608 507.844 109.528 19,84% -153.765 -23,24%
2.Tiền trả nợ gốc vay -569.335 -713.707 705.820 -144.372 25,36% 1.419.527 -198,89%
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
tài chính -17.255 -52.098 -197.976 -34.843 201,93% -145.878 280%
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ -83.254 7.325 -701 90.579 -108,80% -8.026 -110%
Tiền và các khoản tương đương tiền
đầu kỳ 11.577 94.752 19.008 83.176 718,48% -75.744 -80%
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái
đối với tiền và các
khoản tương đương tiền 160,472 78,023 84,720 -82,449 -51,38% 6,697 9%
Tiền và các khoản tương đương tiền
cuối kỳ 19.008 11.577 18.392 -7.431 -39,10% 6.815 59%
Đơn vị: Triệu đồng

71
4) Các chỉ tiêu tài chính

Bảng VIII-4: Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động

So sánh
So sánh 2021/2020
Chỉ tiêu 2020 2021 2022 2022/2021
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
1.454.56
Doanh thu thuần 1.408.828 930.609 -478.219 -33,94% 523.954 56,30%
3
TSNH bình quân 877.634 872.421 935.003 -5.213 -0,59% 62.582 7,17%
TSDH bình quân 457.704 439.727 431.426 -17.977 -3,93% -8.301 -1,89%
Tổng tài sản bình 1.245.22
1.169.091 1.216.964 47.874 4,09% 28.259 2,32%
quân 3
Vòng quay TSNH 1,61 1,07 1,56 -0,54 -33,55% 0,49 45,84%
Vòng quay TSDH
(Hiệu suất sử dụng -0,96 -31,24% 1,26 59,31%
TSDH) 3,08 2,12 3,37
Vòng quay tổng tài
-0,44 -36,54% 0,40 52,76%
sản 1,21 0,76 1,17

Nhận xét
DTT
+ Vòng quay TSNH =
TSNH bình quân

Năm 2021, vòng quay TSNH giảm -0,54 vòng tương ứng giảm 33,55%. Đến năm
2022, vòng quay có dấu hiệu tăng khi tăng 0,49 vòng tương ứng tăng 45,84%. Cho
thấy doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả trong sử dụng tài sản ngắn hạn trong năm
2021, nhưng đến hết năm 2022, khả năng khai thác nguồn lực tài sản ngắn hạn đã hiểu
quả hơn do doanh nghiệp đã tăng được giá trị tài sản ngắn hạn và do đó doanh thu
thuần cũng tăng lên đáng kể.
DTT
+ Vòng quay TSDH =
TSDH bìnhquân

Giống với xu hướng thay đổi của vòng quay TSNH, thì vòng quay TSDH cũng giảm
khá nhiều trong năm 2021 khi giảm gần 1 vòng tương ứng với giảm 31,24% so với
năm trước và đến năm 2022, vòng quay cũng ghi nhận tăng mạnh: tăng 1,26 vòng
tương ứng tăng 59,31%. Điều đó chứng tỏ, năm 2021 ngoài sự hạn chế trong hoạt
động kinh doanh thì doanh nghiệp đã không chú trọng đầu tư thêm TSCĐ. Đến năm
2022, tình hình hoạt động kinh doanh có hiệu quả rõ rệt khi doanh nghiệp đã chi thêm
cho tài sản dài hạn và thu nhiều lợi nhuận hơn từ những tài sản cố định đó.
DTT
+ Vòng quay tổng tài sản( tổng vốn) =
Tổng tài sản bình quân

72
Vòng quay tổng tài sản giảm 0,44 vòng năm 2021 tương ứng với giảm 36,54% và tăng
trở lại vào cuối năm 2022 khi tăng 0,40 vòng tương ứng tăng 52,76%. Đây là tín hiệu
tích cực cho thấy hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đang có sự thay đổi khả quan
trở lại sau đại dịch COVID-19.
Bảng VIII-5: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời

So sánh So sánh
Chỉ tiêu 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Tài sản ngắn hạn 903.232 841.611 1.028.395 -61.621 -6,82% 186.784 22,19%
Hàng tồn kho 95.728 134.630 125.465 38.902 40,64% -9.165 -6,81%
Tiền và tương đương
tiền 11.577 19.008 18.392 7.431 64,19% -616 -3,24%
Nợ ngắn hạn 546.933 662.473 686.503 115.540 21,13% 24.030 3,63%
Lợi nhuận trước thuế
và lãi vay 75.629 91.905 126.538 16.276 21,52% 34.633 37,68%
Khả năng thanh toán
ngắn hạn 1,651 1,270 1,498 -0,381 -23,07% 0,228 17,92%
Khả năng thanh toán
nhanh 1,476 1,067 1,315 -0,409 -27,72% 0,248 23,25%
Khả năng thanh toán
tức thời 0,021 0,029 0,027 0,008 35,56% -0,002 -6,63%
Khả năng thanh toán
lãi vay 2,824 3,540 2,242 0,716 25,35% -1,298 -36,66%

Nhận xét
TSNH
+ Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán ngắn hạn( khả năng thanh toán hiện thời) giảm 0,381 tương ứng
giảm 23,07% năm 2021 và tăng 0,228 tương ứng 17,92% vào năm 2022. Sự giảm hệ
số năm 2021 một phần do giá trị tài sản ngắn hạn bị giảm nhưng đã tăng lên năm 2022
do TSNH của doanh nghiệp đã tăng. Nhìn chung hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
trong cả năm đều lớn hơn 1 cho thấy TSNH đang lớn hơn nợ phải trả của doanh
nghiệp. trong ngắn hạn, doanh nghiệp có khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để
thanh toán các khoản nợ phải trả, hiệu quả hoạt động khá tốt tức năng lực tài chính cao
TSNH −Hàngtồn kho
+ Khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán nhanh giảm khá mạnh năm 2021 khi giảm 0,409 tương ứng với
27,72%. Năm 2022, hệ số khả năng thanh toán tăng 0,248 tương ứng với tăng 23,25%.
Nhìn chung, hệ số trong 3 năm đều lớn hơn 1 cho thấy doanh nghiệp có khả ngăn

73
thanh toán rất tốt, hàng tồn kho ứ đọng ít và tình hình tài chính an toàn, tuy nhiên
doanh nghiệp có thể chưa chú trọng nhiều vào tái đầu tư vào hoạt động sản xuất. Nhà
quản trị nên tìm phương án hợp lý vừa đảm bảo tài chính vừa thức đẩy sợ phát triển
doanh nghiệp.
Tiềnvà tương đương tiền
+ Khả năng thanh toán tức thời =
Nợ ngắn hạn

Hệ số khả năng thanh toán tức thời tăng 0,008 tương ứng 35,56% vào năm 2021. Năm
2022, hệ số giảm nhẹ 0,002 tương ứng 6,63%. Tuy nhiên hệ số khả năng thanh toán
tức thời trong 3 năm rất nhỏ, trung bình là 0,025 cho thấy khả năng thanh toán tức thời
của doanh nghiệp chưa tốt, lượng tiền mặt và khoản tương đương tiền không đủ lớn để
đáp ứng toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn. Ngoài ra, trong khi hệ số thanh toán nhanh và
thanh toán nợ ngắn hạn ghi nhận con số tích cực thì hệ số thanh toán tức thời thấp
phản ánh doanh nghiệp đang sử dụng tốt nguồn vốn.
Lợi nhuậntrước thuế và lãi vay (EBIT )
+ Khả năng thanh toán lãi vay =
Lãi vay phải trả

Năm 2021, hệ số khả năng thanh toán lãi vay tăng 0,716 tương ứng với tăng 25,35%,
đến năm 2022 thì hệ số có sự thay đổi giảm khi giảm 36,66% tức giảm giá trị tuyệt đổi
là 1,298. Có sự thay đổi của hệ số trong 3 năm nhưng khả năng thanh toán lãi vay vẫn
duy trì cao hơn 1 cho thấy doanh nghiệp đang có dấu hiệu hoạt động kih doanh sôi nổi,
tích cực, khả năng thanh toán khá ổn định

Bảng VIII-6: Chỉ tiêu cơ cấu tài chính

So sánh So sánh
Chỉ tiêu 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Nợ ngắn hạn 546.933 662.473 686.503 115.540 21,13% 24.030 3,63%
Nợ dài hạn 172.944 80.703 5.862 -92.241 -53,34% -74.841 -92,74%
Nợ phải trả 719.877 743.176 692.365 23.299 3,24% -50.811 -6,84%
Vốn chủ sở hữu 468.509 502.367 552.539 33.858 7,23% 50.172 9,99%
Cơ cấu nợ ngắn hạn 75,98% 89,14% 99,15% 13,16% 17,33% 10,01% 11,23%
Cơ cấu nợ dài hạn 36,91% 16,06% 1,06% -20,85% -56,48% -15,00% -93,40%
Hệ số nợ 0,606 0,597 0,556 -0,0091 -1,50% -0,041 -6,79%
Hệ số tự chủ tài
chính 0,394 0,403 0,444 0,0091 2,31% 0,041 10,04%
Đơn vị: Triệu đồng

Nhận xét
Nợ ngắn hạn
+ Cơ cấu nợ ngắn hạn =
nợ phải trả

74
Cơ cấu nợ ngắn hạn năm 2021 tăng 0,1316 tương ứng tỷ lệ tăng 17,33% so với năm
2020, và chỉ tiêu tiếp tục tăng thêm 0,1 tương ứng tăng 11,23% vào năm 2022, cho
thấy nợ ngắn hạn của doanh nghiệp có xu hướng tăng trong 3 năm.
Nợ dàihạn
+ Cơ cấu nợ dài hạn =
nợ phải trả

Cơ cấu nợ dài hạn giảm rất mạnh từ năm 2020-2022: giảm 0,2085 tương ứng giảm
56,48% năm 2021 và giảm 0,15 tương ứng tỷ lệ giảm 93,4% vào năm 2022. Nợ dài
hạn trong doanh nghiệp có xu hướng giảm.
Nợ phải trả
+ Hệ số nợ =
Tổng nguồn vốn

Xu hướng giảm dần của hệ số nợ là tín hiệu tốt cho các chủ nợ đối với doanh nghiệp
khi hệ số giảm 0,0091 tương ứng giảm 1,5% năm 2021 và năm 2022, hệ số tiếp tục
giảm nhiều hơn là 0,041 tương ứng 6,79%. Điều cho thấy tấm đệm chắn đỡ cho khả
năng thua lỗ của các chủ nợ trong trường hợp công ty phá sản càng cao, và khả năng
chi trả của công ty tăng lên. Tuy nhiên sợ giảm của hệ số nợ sẽ phần nào làm giảm thu
nhập dự tính của doanh nghiệp.
VCSH
+ Hệ số tự chủ tài chính =
Tổng nguồn vốn

Song song với xu hướng giảm của hệ số nợ là sự tăng của hệ số tự chủ tài chính, giá trị
giảm của hệ số nợ từng năm là giá trị tăng của hệ số tự chủ tài chính trơng năm năm
đó: năm 2021, hệ số tự chủ tài chính tăng 0,0091 tương ứng 2,31% và năm 2022, tăng
0,041 tương ứng 10,04%. Tuy hệ số tự chủ tài chính tăng đều nhưng chỉ số ở từng năm
trung bình chỉ khoảng 0,4, cho thấy độ tự chủ tài chính vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp đang có xu hướng thay đổi tích cực nhưng chưa thực sự ổn định. Để việc tự
chủ tài chính thực sự hiệu quả, doanh nghiệp nên đưa ra các chính sách, biện pháp để
giảm thiểu các khoản nợ từ nhiều nguồn khác nhau.

Bảng VIII-7:Chỉ tiêu đánh giá sinh lời

So sánh 2021/2020 So sánh 2022/2021


Chỉ tiêu 2020 2021 2022
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
ROS 2,77% 5,62% 3,63% 2,85% 102,89% -1,99% -35,41%
ROA 3,34% 4,30% 4,24% 0,96% 28,74% -0,06% -1,40%
ROE 8,68% 10,77% 10,01% 2,09% 24,08% -0,76% -7,06%
EPS 2378 3183 3214 805 33,85% 31 0,97%
Nhận xét
Năm 2021/2020
+ ROS tăng mạnh với tỷ lệ 102,89% tương ứng tăng thêm về giá trị là 2,85%
+ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản( ROA) tăng 0,95% tương ứng tỷ lệ tăng 28,57%.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu( ROE) tăng 2,09% tương ứng 24,06%.
+ Thu nhập trên mỗi cổ phiếu EPS tăng 805 đồng tương ứng tăng 33,85%

75
⇨ Khả năng tạo lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và tài sản tốt. Doanh nghiệp đang
có kết quả hoạt động kinh doanh có lãi.
Năm 2022/2021
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần(ROS) giảm 1,99% tương ứng tỷ lệ 35,41%.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản( ROA) giảm 0,06% tương ứng tỷ lệ giảm 1,33%.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu( ROE) giảm 0,76% tương ứng tỷ lệ 7,08%.
+ Thu nhập trên mỗi cổ phiếu EPS chỉ tăng thêm 31 đồng tương ứng 0,97%.
⇨ Các chỉ tiêu sinh lời đều có xu hướng giảm hoặc tăng rất ít cho thấy tình hình
doanh nghiệp kinh doanh chưa tốt. Việc đầu tư vốn chủ sở hữu không hiệu quả,
khả năng sinh lời kém. Tuy nhiên các chỉ số đều là số dương chứng tỏ tình hình
kinh doanh vẫn có lãi nhưng với tốc độ tăng trưởng chậm. Doanh nghiệp cần
tập trung sử dụng tối ưu hơn các nguồn vốn đầu tư và tập trung phát triển các
sản phẩm của mình dể đem lại hiệu quả cao hơn trong việc sử dụng vốn.
Biểu đồ VIII-1: Biểu đồ thể hiện sự thay đỏi của các chỉ số đánh giá sinh lời
năm 2020-2022 của công ty CP Hải Hà
3500 12.00%

3000 10.00%
2500
8.00%
2000
6.00%
1500
4.00%
1000

500 2.00%

0 0.00%
2020 2021 2022

EPS ROS ROA ROE

76
VIII. BÀI 14+15: THỰC HÀNH QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ, ĐẦU TƯ VÀ PHÂN
PHỐI LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP
1) Quyết định tài trợ
Yêu cầu 1: Tính toán,phân tích cơ cấu tài trợ năm 2020-2022 công ty CP bánh kẹo Hải

Bảng IX-1: Cơ cấu nguồn vốn ngắn và dài hạn

12/31/2020 31/12/2021 31/12/2022


Nguồn vốn ngắn hạn
STT Tỷ Tỷ Tỷ
và nguồn vốn dài hạn Giá trị Giá trị Giá trị
trọng trọng trọng
A Nguồn vốn dài hạn 641.453 53,98% 583.070 46,81% 558.401 44,85%
1 VỐN CHỦ SỞ HỮU 468.509 73,04% 502.367 86,16% 552.539 98,95%
Vốn góp vốn chu sở hữu 164.250 35,06% 164.250 32,70% 164.250 29,73%
Thặng dư vốn cổ phần 33.503 7,15% 33.503 6,67% 33.503 6,06%
Vốn khác của chủ sở hữu 3.656 0,78% 3.656 0,73% 3.656 0,66%
Qũy đầu tư phát triển 225.233 48,07% 245.873 48,94% 295.542 53,49%
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối 41.867 8,94% 55.085 10,97% 55.588 10,06%
2 Nợ dài hạn 172.944 26,96% 80.703 13,84% 5.862 1,05%
Phải trả dài hạn khác 1.416 0,82% 1.611 2,00% 1.706 29,10%
Vay và nợ thuê tài chính
dài hạn 171.528 99,18% 79.092 98,00% 4.156 70,90%
B Nguồn vốn ngắn hạn 546.933 46,02% 662.473 53,19% 686.503 55,15%
Phải trả người bán ngắn
1 172.951 31,62% 137.067 20,69% 287.892 41,94%
hạn
Người mua trả tiền trước
2 2.705 0,49% 132.625 20,02% 123.344 17,97%
ngắn hạn
Thuế và các khoản phải
3 21.617 3,95% 19.248 2,91% 13.509 1,97%
nộp Nhà nước
4 Phải trả người lao động 32.010 5,85% 12.778 1,93% 23.864 3,48%
5 Chi phí phải trả ngắn hạn 19.861 3,63% 18.349 2,77% 16.465 2,40%
Doanh thu chưa thực hiện
6 949 0,17% 1.131 0,17% 1.136 0,17%
ngắn hạn
7 Phải trả ngắn hạn khác 18.639 3,41% 21.229 3,20% 20.888 3,04%
Vay và nợ thuê tài chính
8 274.440 50,18% 314.778 47,52% 191.737 27,93%
ngắn han
Quỹ khen thưởng, phúc
9 3.759 0,69% 5.269 0,80% 7.669 1,12%
lợi
1.188.38 1.244.90
C Tổng nguồn vốn
6 1.245.543 4
Đơn vị: Triệu đồng

77
YÊU CẤU 2: Xác định mô hình tài trợ năm 2020- 2022 của công ty CP bánh kẹo
Hải Hà

Bảng IX-2: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản

Nội 12/31/2020 31/12/2021 31/12/2022


STT
dung Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
TÀI
I 1.188.386 100,00% 1.245.543 100,00% 1.244.904 100,00%
SẢN
Tài sản
1 903.232 76,00% 841.611 67,57% 1.028.395 82,61%
ngắn hạn
Tài sản
2 285.154 24,00% 403.932 32,43% 216.509 17,39%
dài hạn
NGUỒN
II 1.188.386 100,00% 1.245.543 100,00% 1.244.904 100,00%
VỐN
Nguồn
1 vốn tạm 546.933 46,02% 662.473 53,19% 686.503 55,15%
thời
Nguồn
vốn
2 641.453 53,98% 583.070 46,81% 558.401 44,85%
thường
xuyên
Vốn lưu
động
III 356.299 179.138 341.892
ròng
(NWC)
Khi NWC >0, sẽ có một sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của
Ý nghĩa doanh nghiệp vì có một bộ phận nguồn vốn lưu động thường xuyên tài
IV
NWC
trợ cho tài sản ngắn hạn để sủ dụng cho hoạt động kinh doanh.
Mô hình
V Mô hình thận trọng Mô hình thận trọng Mô hình thận trọng
tài trợ
Cả 3 năm đều không có sự thay đổi về mô hình nguồn vốn của doanh
Nhận nghiệp đều là mô hình thận trọng.
VI
xét Mô hình này có ưu điểm là rủi ro thấp
Nhược điểm của mô hình là có chi phí sử dụng vốn cao hơn.
Đơn vị: Triệu đồng

78
Biểu đồ IX-1 Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty CP Hài Hà năm 2020-2022

CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ TÀI SẢN

0.826083706339038 0.173916293660962
0.760049090607126 0.239950909392874

0.32430215053522
100.00%
90.00%

46.02%
80.00%

53.19%

55.15%
70.00%
60.00%

0.67569784946478
50.00%
40.00%
53.98%

30.00%

46.81%

44.85%
20.00%
10.00%
0.00%
2020 2021 2022

Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn


Nguồn vốn thường xuyên Nguồn vốn tạm thời

Biểu đồ IX-2 Mô hình tài trợ vốn năm 2020

Mô hình tài trợ vốn năm 2020


1,400,000

1,200,000

285,154
1,000,000
641,453
800,000

600,000
903,232
400,000
546,933
200,000

0
tài sản nguồn vốn

ngắn dài

79
Biểu đồ IX-3: Mô hình tài trợ vốn năm 2021

Mô hình tài trợ vốn năm 2021


1,400,000

1,200,000

403,932
1,000,000
583,070
800,000

600,000

400,000 841,611
662,473
200,000

0
tài sản nguồn vốn

ngắn dài

Biểu đồ IX-4: Mô hình tài trợ vốn năm 2022

Mô hình tài trợ vốn năm 2022


1,400,000

1,200,000
216,509
1,000,000 558,401

800,000

600,000
1,028,395
400,000
686,503
200,000

0
tài sản nguồn vốn

ngắn dài

80
2) Quyết định phân phối lợi nhuận của công ty CP Tập đoàn Kinh Đô
PHẦN 1: Nhận diện chính sách cổ tức

Bảng IX-3: Chính sách cổ tức

Chỉ tiêu 2020 2021 2022

1. Hình thức trả cổ tức Tiền mặt Tiền mặt Tiền mặt
2. Số lần thanh toán 2 1 1
01/18/2021
3. Thời hạn thanh toán
09/15/2021 05/10/2022 09/05/2022
1000/CP
4. Mức thanh toán
600/CP 600/CP 600/CP
Chính sách
chi trả cổ tức
định kỳ trong Chính sách cổ Chính sách cổ
5. Nhận diện chính sách cổ tức
năm và chia tức ổn định tức ổn định
thêm cổ tức
vào cuối năm

Bảng IX-4: Phân phối lợi nhuận

Chỉ tiêu 2020 2021 2022

Lợi nhuận sau thuế


337.134 653.291 374.656
Trích lập quỹ
0 17.901 0
Lợi nhuận đem chia
499.727 335.265 328.625
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu phổ thông( VNĐ)
1.633 2.755 1.624
Lợi tức trên mỗi cổ phiếu phổ thông( VNĐ)
2.420 1.454 1.425
Đơn vị: Triệu đồng

81
Nhận xét
+ Lợi nhuận sau thuế của công ty CP Tập đoàn Kinh Đô năm 2020 là 337.134 triệu đồng,
năm 2021 là 653.291 triệu đồng và năm 2022 có lợi nhuận sau thuế là 374.656 triệu đồng.
+ Phân phối lợi nhuận
- Năm 2020, doanh nghiệp không trích lập thêm quỹ.
- Năm 2021, doanh nghiệp không trích lập thêm quỹ đầu tư phát triển nhưng trích
lập thêm 17.901 triệu đồng từ lợi nhuận sau thuế vào quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Năm 2022, doanh nghiệp không trích lập thêm quỹ.
+ Doanh nghiệp thực hiện chi trả cổ tức trong 3 năm 2020-2022 đều bằng hình thức tiền
mặt do tình hình tài chính của doanh nghiệp trong năm ổn định, không cần huy động thêm
nguồn vốn từ vốn chủ sở hữu để hoạt động kinh doanh.

82
3) Quyết định đầu tư
YÊU CẦU 1: Nhận diện các khoản đầu tư tài chính 2020-2022 của công ty CP bánh
kẹo Hải hà

Bảng IX-5: Các khoản đầu tư tài chính

So sánh So sánh
12/31/2020 12/31/2021 12/31/2022
2021/2020 2021/2020
Chỉ tiêu
Tỷ Tỷ Tỷ
Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
trọng trọng trọng
Đầu tư
tài chính
ngắn
hạn 107.000 100% 95.000 100% 86.000 100% -12.000 -11,21% -9.000 -9,47%
Đầu tư
tài chính
dài hạn 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0%
Tổng
đầu tư 7,63
tài chính 107.000 9% 95.000 % 86.000 6,91% -12.000 -11,21% -9.000 -9,47%
Tổng
tài sản 1.188.386 1.245.543 1.244.904 57.157 4,81% -639 -0,05%

Nhận xét
+ Cơ cấu đầu tư tài chính
- Năm 2020, đầu tư tài chính chiếm 9% tổng tài sản trong đó: đầu tư tài chính ngắn
hạn chiếm 100% tổng đầu tư tài chính, doanh nghiệp không có khoản đầu tư tài
chính dài hạn.
- Năm 2021, đầu tư tài chính chiếm 7,63% tổng tài sản: đầu tư tài chính ngắn hạn
chiếm lớn nhất là 100%, đầu tư dài hạn không có tỷ trọng.
- Năm 2022, đầu tư tài chính chiếm 6,91% trên tổng tài sản doanh nghiệp trong đó:
đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm tỷ trọng 100%, không có tỷ tọng của đầu tư tài
chính dài hạn
⇨ Khoản đầu tư tài chính chỉ chiếm tỷ trọng trên tổng tài sản trong cả 3 năm đều dưới
10%, cho thấy doanh nghiệp dành nhiều quan tâm nhất định đến hoạt động đầu tư
tài chính. Ngoài ra, đầu tư tài chính ngắn hạn trong 3 năm đều chiếm 100% tỷ
trọng. Điều đó thể hiện doanh nghiệp có xu hướng hoạt động kinh doanh có nguồn
thu nhập ổn định an toàn, ít rủi ro. Doanh nghiệp chủ yếu tập trung cho những mục
tiêu tài chính ngắn hạn.
+ Biến động đầu tư tài chính

83
Do khoản mục đầu tư tài chính đều là đầu tư tài chính ngắn hạn, nên thay đổi của đầu tư
tài chính ngắn hạn là sự thay đổi của đầu tư tài chính.
- Năm 2021, đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 12.000 triệu đồng tương ứng giảm
11,21%
- Năm 2022, đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 9.000 triệu đồng tương ứng 9,47%
⇨ Khoản mục đầu tư tài chính có xu hướng giảm dần trong 3 năm tương tự như đầu
tư tài chính ngắn hạn do doanh nghiệp đang giảm mạnh hoạt động mua công cụ nợ
của đơn vị khác và dần chuyển sang chứng chỉ quỹ đầu tư. Doanh nghiệp đang
chuyển dần sang xu hướng ổn định khi giảm đầu tư tài chính với tài sản tài chính là
công cụ nợ do nền kinh tế trong 3 năm gần đây có nhiều biến động và thay vào đó
là đầu tư chứng chỉ quỹ ít rủi ro hơn.
YÊU CẦU 2: Xác định cơ cấu đầu tư tài sản năm 2020-2022 của công ty CP bánh
kẹo Hải Hà
Bảng IX-6: Cơ cấu đầu tư tài sản

12/31/2020 31/12/2021 31/12/2022


Tỷ Tỷ Tỷ
Nội dung Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng
1.028.39
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 903.232 76,00% 841.611 67,57% 5 82,61%
1. Tền và các khoản tương
đương tiền 11.577 1,28% 19.008 2,26% 18.392 1,79%
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 107.000 11,85% 95.000 11,29% 86.000 8,36%
3. Các khoản phải thu ngắn
hạn 685.012 75,84% 591.066 70,23% 797.649 77,56%
4. Hàng tồn kho 95.728 10,60% 134.630 16,00% 125.465 12,20%
5. Tài sản ngắn hạn khác 3.916 0,43% 1.906 0,23% 890 0,09%
II. TÀI SẢN DÀI HẠN 285.154 24,00% 403.932 32,43% 216.509 17,39%
1 Các khoản phải thu dài hạn 2.609 0,92% 148.609 36,79% 2.609 1,21%
2. Tài sản cố định 200.839 70,43% 184.402 45,65% 167.100 77,18%
3. Tài sản dở dang dài hạn 33.650 11,80% 22.313 5,52% 0 0,00%
4. Tài sản dài hạn khác 48.056 16,85% 48.608 12,03% 46.799 21,62%
1.188.38 1.244.90
TỔNG TÀI SẢN 6 1.245.543 4
Nhận xét
+ Cơ cấu đầu tư tài sản
Năm 2020:
- Doanh nghiệp sử dụng 76% nguồn vốn để đầu tư vào tài sản ngắn hạn trong đó:
84
● Khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn được đầu tư nhiều nhất khi chiếm
75,84% trên số vốn đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
● Xếp thứ hai là đầu tư tài chính ngắn hạn, chiếm 11,85% vốn đầu tư tài sản
ngắn hạn
● Thứ ba là chỉ tiêu hàng tồn kho, chiếm 10,60% vốn đầu tư tài sản ngắn hạn

● Hai chỉ tiêu tiền và tương đương tiền; tài sản ngắn hạn khác được doanh
nghiệp đầu tư ít nhất lần lượt chiếm 1,28% và 0,43% tổng vốn đầu tư cho tài
sản ngắn hạn.
- 24% nguồn vốn còn lại, doanh nghiệp chi đầu tư cho tài sản dài hạn trong đó:
● Tài sản cố định được doanh nghiệp đầu tư nhiều nhất với 70,43% số vốn đầu
tư cho tài sản dài hạn.
● Tài sản dài hạn khác đươc đầu tư xếp thứ 2 với 16,85%

● Số vốn đầu tư xếp thứ 3 là tài sản dở dang dài hạn với 11,80%

● Các khoản phải thu dài hạn chỉ được doanh nghiệp đầu tư ít, doanh nghiệp
chỉ chi ra 0,92% trên số vốn đầu tư cho tài sản dài hạn.
⇨ Doanh nghiệp chủ yếu đầu tư vào tài sản ngắn hạn, đầu tư vào tài sản dài hạn còn ít
đặc biệt là không chú trọng đầu tư mua mới, cải tiến tài sản cố định. Quyết định
đầu tư nhiều vào tài sản ngắn hạn đặc biệt là khoản mục phải thu ngắn hạn cho
thấy doanh nghiệp đang đẩy mạnh hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ nhằm tạo
sức tăng trưởng tốt. Tình hình tài sản cố định như thiết bị máy móc vẫn còn khá
mới nên chưa cần đầu tư nhiều. Quyết định đầu tư của Hải Hà năm 2020 khá hợp
lý.
Năm 2021:
- Doanh nghiệp sử dụng 67,57% nguồn vốn để đầu tư vào tài sản ngắn hạn trong đó:
● Khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn được đầu tư nhiều nhất khi chiếm
70,23% trên số vốn đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
● Xếp thứ hai là hàng tồn kho, chiếm 16% vốn đầu tư tài sản ngắn hạn

● Thứ ba là đầu tư tài chính ngắn hạn, chiếm 11,29% vốn đầu tư tài sản ngắn
hạn

85
● Hai chỉ tiêu tiền và tương đương tiền; tài sản ngắn hạn khác được doanh
nghiệp đầu tư ít nhất lần lượt chiếm 2,26% và 0,23% tổng vốn đầu tư cho tài
sản ngắn hạn.
- 32,43% nguồn vốn còn lại, doanh nghiệp chi đầu tư cho tài sản dài hạn trong đó:
● Tài sản cố định được doanh nghiệp đầu tư nhiều nhất với 45,65% số vốn đầu
tư cho tài sản dài hạn.
● Các khoản phải thu dài hạn đươc đầu tư xếp thứ 2 với 36,79%

● Số vốn đầu tư xếp thứ 3 là tài sản dài hạn khác với 12,03%

● Tài sản dở dang dài hạn được doanh nghiệp đầu tư ít nhất, doanh nghiệp chỉ
chi ra 5,52% trên số vốn đầu tư cho tài sản dài hạn.
⇨ Doanh nghiệp vẫn chi đầu tư cho tài sản ngắn hạn nhiều hơn tài sản dài hạn. Tuy
nhiên cơ cấu đầu tư đã có sự thay đổi khi: % vồn doanh nghiệp đầu tư vào TSNH
giảm từ 76% năm 2020 còn 67,57% năm 2021 tương đương với tăng đầu tư TSDH
lên thêm 8,47%. Cơ cấu đầu tư của tài sản dài hạn tăng thêm do doanh nghiệp tăng
đầu tư vào các khoản phải thu dài hạn, nhưng lại giảm đầu tư vào tài sản cố định
chỉ còn 45,65% trên số vốn đầu tư vào tài sản dài hạn. Cơ cấu đầu tư vào phải thu
ngắn hạn giảm. Quyết định đầu tư năm 2021 khiến doanh nghiệp bị chiếm dụng
vốn nhiều do tăng phải thu dài hạn, đồng thời giảm đầu tư vào tài sản cố định và
phải thu ngắn hạn thể hiện hoạt động bán hàng và hoạt động sản xuất không được
chú trọng phát triển. Quyết định đầu tư năm 2021 giúp doanh nghiệp đạt kết quả
hoạt động tối đa.
Năm 2022:
- Doanh nghiệp sử dụng 82,61% nguồn vốn để đầu tư vào tài sản ngắn hạn trong đó:
● Khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn được đầu tư nhiều nhất khi chiếm
77,56% trên số vốn đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
● Xếp thứ hai là hàng tồn kho, chiếm 12,2% vốn đầu tư tài sản ngắn hạn

● Thứ ba là đầu tư tài chính ngắn hạn, chiếm 8,36% vốn đầu tư tài sản ngắn hạn

● Hai chỉ tiêu tiền và tương đương tiền; tài sản ngắn hạn khác được doanh
nghiệp đầu tư ít nhất lần lượt chiếm 1,79% và 0,09% tổng vốn đầu tư cho tài
sản ngắn hạn.
- 17,39% nguồn vốn còn lại, doanh nghiệp chi đầu tư cho tài sản dài hạn trong đó:
● Tài sản cố định được doanh nghiệp đầu tư nhiều nhất với 77,18% số vốn đầu
tư cho tài sản dài hạn.
86
● Tài sản dài hạn khác đươc đầu tư xếp thứ 2 với 21,62%

● Số vốn đầu tư xếp thứ 3 là các khoản phải thu dài hạn với 1,21%

● Doang nghiệp không đầu tư vào tài sản dở dang dài hạn.

⇨ Doanh nghiệp chủ yếu đầu tư nhiều cho tài sản ngắn hạn, đặc biệt là khoản phải
thu ngắn hạn. Tài sản dài hạn chiếm số vốn đầu tư ít, tài sản cố định chiếm phần
lớn tổng số vốn đầu tư tài sản dài hạn nhưng trong năm không phát sinh việc mua
thêm. Dù không đầu tư quá nhiều vào TSDH, nhưng doanh nghiệp vẫn bán được
nhiều hàng hoá sản phẩn, có sức hút và tăng trưởng tốt, cho thấy quyết định đầu tư
năm 2022 khá hợp lý, giúp làm giảm chi phí vốn và tận dụng tối đa vốn đầu tư.
Cơ cấu đầu tư của công ty CP bánh kẹo Hải Hà trong 3 năm 2020-2022 không có biến
động quá nhiều, tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng vốn đầu tư lớn hơn tài sản dài
hạn cũng như doanh nghiệp chỉ tập trung đầu tư tài chính ngắn hạn. Điều đó cho thấy
doanh nghiệp đang cần sự thích nghi nhanh chóng với sự biến động thị trường của tài
sản ngắn hạn, hạn chế tốn quá nhiều chi phí hay lãng phí tài sản. Tính thanh khoản
nhanh và đảm bảo khả năng thanh toán giúp doanh nghiệp chịu ít rủi ro. Ngoài ra, việc
chuyển sang đầu tư tài sản ngắn hạn giúp việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đươc diễn ra liên tục không ngắt quãng.

87
LỜI KẾT
Trong quá phát triển kinh tế theo xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện
nay thì lĩnh vực tài chính diễn ra nhanh hơn và có tầm ảnh hưởng lớn đến kinh tế nước
nhà. Hội nhập kinh tế quốc tế sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có cơ hội lớn về việc
tiếp cận với thị trường vốn quốc tế, có diều kiện mở rộng quy mô hoạt động, tiếp cận với
trình độ khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại, khả năng quản lý, điều hành. Song song
với những cơ hội lớn đó là những thách thức lớn hơn mà các công ty phải đương đầu, đó
là sự cạnh tranh mang tính quốc tế và những biến động tài chính, kinh tế quốc tế…sẽ tạo
nguy cơ thường xuyên đe dọa đối với sự ổn định trong hoạt động của doanh nghiệp.
Ngoài ra còn có những tác động tiêu cực từ môi trường, chính trị- xã hội, đặc biệt là thời
kỳ dịch bênh COVID-19. Để hạn chế những tác động nguy hại đó cần phải hoàn thiện
công tác quản lý nói chung và quản lý tài chính nói riêng trong công ty. Đây là công việc
phức tạp và khó khăn, đòi hỏi nhà quản lý phải có kiến thức vững vàng, toàn diện và am
hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến Quản trị tài chính.
Sau quá trình học tập và thực hành nhận xét các yếu tố của quá trình quản trị tài chính,
chúng em đã phần nào hiểu hõ hơn về vai trò của việc quản trị trị tài chính trong doanh
nghiệp. Đây là quá trình cần được thực hiện kịp thời, chính xác, từ đó đưa ra các quyết
định giúp nhà quản trị nói riêng và doanh nghiệp nói chung phát triển hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình.
Sau khi hoàn thành bài thực hành, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng
viên Phạm Thị Trúc Quỳnh. Trong quá trình học tập và tìm hiểu bộ môn Quản trị tài
chính doanh nghiệp, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tận tình, tâm
huyết của cô. Cô đã giúp chúng em tích lũy thêm nhiều kiến thức, kỹ năng để có cái nhìn
sâu sắc và hoàn thiện hơn về tầm quan trọng của việc quản trị tài chính trong doanh
nghiệp.
Trong quá trình hoàn thành bài thực hành, chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót.
Bản thân nhóm 5 chúng em rất mong nhận được những đóng góp đến từ cô để bài của
nhóm được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin kính chúc cô sức khỏe, hạnh phúc và thành công trên con đường sự nghiệp
giảng dạy của mình.

You might also like