You are on page 1of 42

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ


----------------

BÁO CÁO
THỰC TẬP GIỮA KHÓA

ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2019-202

Họ và tên : Mai Thị Oanh


MSSV : 2014510102
Lớp hành chính : Anh 03 – KDQT
Khóa : 59
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Thị Hiền

Hà Nội, tháng 8 năm 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
----------------

BÁO CÁO
THỰC TẬP GIỮA KHÓA

ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2019-2021

Họ và tên : Mai Thị Oanh


MSSV : 2014510102
Lớp hành chính : Anh 03 – KDQT
Khóa : 59
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Thị Hiền

Hà Nội, tháng 8 năm 2023

2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................................2
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH ................................................................................................3
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................................4
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .............................................................................4
2. Mục tiêu của đề tài ..........................................................................................................4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................5
5. Kết cấu của đề tài ............................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................6
1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ............................................................................6
1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại ...............................................................6
1.2.1. Nghiệp vụ nguồn vốn ............................................................................................7
1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn .........................................................................................7
1.2.3. Nghiệp vụ trung gian của Ngân hàng thương mại .............................................7
1.3. Khái quát hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ......................................8
1.3.1. Khái quát hoạt động cho vay ................................................................................8
1.3.2. Vai trò của hoạt động cho vay ..............................................................................8
1.3.3. Phân loại hoạt động cho vay ................................................................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
ĐÔNG ĐÔ GIAI ĐOẠN 2019 - 2021 .....................................................................................10
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô ....10
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................10
2.1.2. Mô hình tổ chức và quản lý ................................................................................11
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank Đông Đô giai đoạn 2019 –
2021…… ............................................................................................................................12
2.2. Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Techcombank Đông Đô giai
đoạn 2019 – 2021 ..................................................................................................................21
2.2.1. Số lượng khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với chi nhánh ........21

3
2.2.2. Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp ...................................................21
2.2.3. Dư nợ cho vay doanh nghiệp .............................................................................22
2.2.4. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn .........................................................................23
2.2.5. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................26
2.2.6. Thu nhập cho vay doanh nghiệp ........................................................................27
2.2.7. Sự đa dạng các sản phẩm cho vay doanh nghiệp..............................................27
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
ĐÔNG ĐÔ GIAI ĐOẠN 2019 - 2021 .....................................................................................29
3.1. Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2019 - 2021 ..................29
3.1.1. Điểm mạnh ..........................................................................................................29
3.1.2. Điểm yếu ..............................................................................................................30
3.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần
Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô ......................................................................31
3.3. Bài học kinh nghiệm cho bản thân qua quá trình thực tập ..................................31
3.3.1. Nhật ký thực tập ..................................................................................................31
3.3.2. Đánh giá về kỳ thực tập ......................................................................................34
3.3.4. Định hướng sau kỳ thực tập ...............................................................................36
KẾT LUẬN ...............................................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................38

4
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, toàn thể các thầy cô giáo Trường Đại học
Ngoại thương đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức bổ ích trong quá trình em học
tập tại trường và tạo điều kiện thuận lợi nhất, trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết
để em có thể tham gia thực tập.
Với tình cảm trân trọng nhất, em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới
PGS.TS Vũ Thị Hiền vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ của cô trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc cùng các anh chị hiện đang công tác tại
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô, đặc biệt là các anh chị tại
phòng Khách hàng doanh nghiệp đã giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và tạo điều kiện cho em
trong việc thu thập thông tin để hoàn thành báo cáo.

1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Techcombank TCB
Thương mại cổ phần TMCP
Ngân hàng thương mại NHTM
Huy động vốn HĐV
Rủi ro tín dụng RRTD
Khách hàng doanh nghiệp KHDN
Ngân hàng nhà nước NHNN

2
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 1. Kết quả nguồn vốn huy động giai đoạn 2019-2021 ..............................................13
Bảng 2. Kết quả dư nợ cho vay giai đoạn 2019-2021 ........................................................16
Bảng 3. Kết quả hoạt động một số hoạt động dịch vụ khác giai đoạn 2019-2021 ............19
Bảng 4. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019-2021 ............................................20
Bảng 5. Số lượng khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với TCB Đông Đô giai
đoạn 2019-2021 .................................................................................................................21
Bảng 6. Cơ cấu tỷ trọng doanh số cho vay KHDN giai đoạn 2019-2021 ..........................21
Bảng 7. Kết quả dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2019-2021 ..............22
Bảng 8. Tình hình phân loại nợ KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô giai đoạn
2019-2021 ..........................................................................................................................25
Bảng 9. Các chỉ tiêu về nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay KHDN tại Techcombank Đông
Đô giai đoạn 2019-2021.....................................................................................................26
Bảng 10. Thu nhập từ cho vay doanh nghiệp tại TCB Đông Đô giai đoạn 2019-2021 .....27
Bảng 11. Các sản phẩm cho vay doanh nghiệp tại Techcombank Đông Đô .....................27

Hình 1. Cơ cấu tổ chức của Techcombank Chi nhánh Đông Đô ....................................... 11


Hình 2. Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động năm 2021.........................................14
Hình 3. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn năm 2021 .............................................................15
Hình 4. Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2019-2021 ...................................................17

3
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong hơn 30 năm đổi mới, Đảng và Nhà nước ta luôn kiên định và nhất quán đường
lối phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức phân phối. Thực hiện
quan điểm, chủ trương của Đảng, Chính phủ đã có nhiều chính sách phát triển đồng bộ các
thành phần kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế hoạt động bình đẳng
trước pháp luật, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Kinh tế nhà nước
giữ vai trò chủ đạo. Kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển. Kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển. Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng
của nền kinh tế.
Việt Nam đang trong thời kỳ đầu phát triển của một nền kinh tế, khuyến khích và
hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp là hướng đi đúng đắn. Sự lớn mạnh cả về số lượng,
quy mô hoạt động và cả về nội lực của khu vực doanh nghiệp có tác động to lớn, góp
phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội và quá trình hội nhập quốc tế của Việt
Nam.
Đại dịch Covid 19 bùng phát bất ngờ đã khiến nền kinh tế thế giới lâm vào khủng
hoảng trầm trọng, nhiều doanh nghiệp phải giải thể sau quá trình chống chịu với nguồn chi
phí khổng lồ để duy trì hoạt động. Vì vậy, em đã chọn đề tài “Tìm hiểu về hoạt động cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam
giai đoạn 2019-2021” cho chuyên đề thực tập giữa khóa của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Phân tích cơ sở lý luận về hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại.
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay với Doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam giai đoạn 2019 - 2021.
Đánh giá hoạt động cho vay Doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt
Nam giai đoạn 2019 - 2021.
Rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân qua quá trình thực tập.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay Doanh nghiệp tại cấp độ chi nhánh Ngân
hàng.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng cho vay Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ

4
thương Việt Nam chi nhánh Đông Đô trong giai đoạn 2019 - 2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
Bài tiểu luận sử dụng phương pháp phân tích dựa trên các số liệu có được, thống kê
từ các số liệu thực tại đơn vị, so sánh sự biến động của các số liệu thu thập được, tập hợp
các số liệu để thống kê chi tiết, tham khảo trang web và sách báo tại đơn vị.
Từ đó đưa ra những nhận định có căn cứ về thực trạng hoạt động cho vay đối Doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh Đông Đô.
5. Kết cấu của đề tài
Kết cấu chính của báo cáo gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay Doanh nghiệp của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Kỹ thương Việt Nam giai đoạn 2019 - 2021.
Chương 3: Đánh giá hoạt động cho vay Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam giai đoạn 2019 - 2021.

5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Tại Việt Nam, Luật các Tổ chức tín dụng 2010 định nghĩa: “Ngân hàng là loại hình
tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của
Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân
hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã và là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động ngân hàng được định
nghĩa theo Luật Ngân hàng nhà nước 2010 là “hoạt động kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch
vụ thanh toán qua tài khoản”.
Trong nền kinh tế thị trường, NHTM đóng vai trò là một trung gian tài chính, làm
nhiệm vụ điều phối lại nguồn vốn trên thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiết kiệm và đầu
tư của xã hội. Với sự có mặt của NHTM, nền kinh tế trở nên sôi động hơn, tiết kiệm được
thời gian và chi phí, kích thích tăng trưởng và đầu tư.
Có nhiều cách để phân loại NHTM.
- Căn cứ theo hình thức sở hữu:
NHTM được chia thành 5 nhóm bao gồm: NHTM Quốc doanh, NHTM cổ phần,
Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, NHTM có 100% vốn nước ngoài.
- Căn cứ theo tính chất, chiến lược kinh doanh:
Ngân hàng được chia làm 3 loại là: Ngân hàng bán buôn, Ngân hàng bán lẻ và Ngân
hàng hỗn hợp.
- Căn cứ theo tính chất hoạt động:
Ngân hàng bao gồm: Ngân hàng chuyên doanh và Ngân hàng kinh doanh tổng hợp.
Nhìn chung, cùng với quá trình hội nhập và phát triển, các NHTM Cổ phần đang
giữ vai trò chủ đạo trong thúc đẩy sự phát triển của hệ thống Ngân hàng nói riêng, nền kinh
tế nói chung. Cùng với đó, các Ngân hàng hiện cũng đang chuyển dịch mạnh mẽ để khai
thác tối đa thị phần dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Đây là xu thế tất yếu, phù hợp với xu hướng
chung của các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới.
1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại
Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM bao gồm: Nghiệp vụ nguồn vốn, nghiệp vụ sử

6
dụng vốn và các hoạt động kinh doanh dịch vụ. Cụ thể như sau:
1.2.1. Nghiệp vụ nguồn vốn
Đây là nghiệp vụ tạo nguồn vốn kinh doanh cho NHTM. Hoạt động nguồn vốn được
phản ánh thông qua kết cấu nguồn vốn của NHTM bao gồm: Vốn của Ngân hàng, Vốn huy
động, Vốn đi vay và các nguồn vốn khác. Trong đó, Vốn huy động là nguồn vốn quan trọng
nhất trong số vốn thu hút từ bên ngoài của các NHTM, bao gồm tiền gửi không kỳ hạn,
tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm. Trong quá trình hoạt động, ngân hàng còn có thể vay
vốn từ NHTW hay các thị trường tín dụng khác, hoặc thị trường tài chính trong và ngoài
nước thông qua một số nghiệp vụ như chiết khấu/tái chiết khấu giấy tờ có giá, phát hành
chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu ngân hàng.
1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn
Bao gồm các nghiệp vụ liên quan đến việc sử dụng nguồn vốn của Ngân hàng
như:
- Nghiệp vụ Ngân quỹ:
Mục đích nhằm đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên. Ngân hàng luôn giữ
một lượng tiền mặt dưới các dạng sau: tiền mặt tại quỹ của Ngân hàng, tiền gửi tại các
NHTM khác, tiền gửi tại NHTW, tiền mặt trong quá trình thu.
- Nghiệp vụ tín dụng:
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2020, cấp tín dụng “là việc thỏa thuận để tổ chức,
cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên
tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
- Nghiệp vụ đầu tư:
Là nghiệp vụ mà NHTM dùng vốn của mình mua các chứng khoán (các chứng
khoán chính phủ và một số chứng khoán công ty) hoặc đầu tư theo dự án.
- Nghiệp vụ tài sản có khác:
Đó là những vốn hiện vật như trụ sở làm việc, máy móc, trang thiết bị dùng cho hoạt
động do Ngân hàng sở hữu.
1.2.3. Nghiệp vụ trung gian của Ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ trung gian là nghiệp vụ mà NHTM thay mặt khách hàng thực hiện việc
thanh toán hay các ủy thác khác để thu phí. Nghiệp vụ trung gian chủ yếu gồm nghiệp vụ

7
chuyển tiền – thanh toán hộ, nghiệp vụ thu hộ, nghiệp vụ tín thác và nghiệp vụ qua lại đồng
nghiệp.
1.3. Khái quát hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái quát hoạt động cho vay
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó
bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi”. Trong hoạt động tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ
trọng lớn nhất của NHTM.
Hoạt động cho vay là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho Ngân hàng do việc thu hồi
nợ vay không những phụ thuộc vào bản thân khách hàng mà còn phụ thuộc vào môi trường
hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá,
lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai,… Khi khách hàng gặp khó khăn do môi
trường kinh doanh thay đổi, sẽ dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân
hàng gặp rủi ro tín dụng
1.3.2. Vai trò của hoạt động cho vay
- Đối với nền kinh tế:
Vai trò kinh tế cơ bản của cho vay là luân chuyển vốn từ những người có nguồn vốn
thặng dư đến những người thiếu hụt. Nguyên nhân là những người tiết kiệm thường không
đồng thời là những người có cơ hội đầu tư sinh lời cao. Do đó, nếu không có ngân hàng thì
việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế sẽ ách tắc. Vì vậy, kênh luân
chuyển vốn qua Ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy hiệu quả của nền kinh tế.
Đồng thời, thông qua hoạt động cho vay mà vốn từ những người thiếu dự án đầu tư hiệu
quả được chuyển tới những người có dự án đầu tư hiệu quả hơn nhưng thiếu vốn. Kết quả
là nền kinh tế tăng trưởng, tạo công ăn việc làm và nâng cao hiệu suất lao động. Cùng với
đó, thông qua việc cho vay vào những ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy
sự phát triển của các ngành nghề đó, tạo nên cơ cấu hợp lý và hiệu quả. Hoạt động cho vay
cũng góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền,
là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói,
giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội.
- Đối với khách hàng:

8
Hoạt động cho vay đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho
khách hàng, giúp nhà đầu tư nắm bắt được nhưng cơ hội kinh doanh, doanh nghiệp có đủ
vốn để mở rộng sản xuất, cá nhân có đủ khả năng tài chính để trang trải các khoản chi tiêu
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Hoạt động cho vay cũng ràng buộc trách nhiệm hoàn
trả gốc và lãi của khách hàng cho Ngân hàng, là động lực để khách hàng sử dụng vốn vay
hiệu quả, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp cũng như đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho Ngân
hàng.
- Đối với Ngân hàng:
Hoạt động cho vay là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài
sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng. Mặc dù tỷ trọng của hoạt động
tín dụng đang có xu hướng giảm song tín dụng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng
vẫn luôn là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất đối với Ngân hàng. Thông qua hoạt
động cho vay mà ngân hàng đa dạng hóa được danh mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro, gia
tăng lợi nhuận, mở rộng được các loại hình dịch vụ khác, như thanh toán, thu hút tiền gửi,
kinh doanh ngoại tệ….
1.3.3. Phân loại hoạt động cho vay
Có nhiều cách phân loại hoạt động cho vay của NHTM, căn cứ vào một số tiêu chí
như thời hạn cho vay (Cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn), biện pháp
bảo đảm tín dụng (Cho vay có bảo đảm và cho vay không có bảo đảm), mục đích tín dụng
(Cho vay bất động sản, cho vay công thương nghiệp, cho vay nông nghiệp, cho vay tiêu
dùng…), chủ thể vay vốn (Cho vay doanh nghiệp, cho vay cá nhân, hộ gia đình và cho vay
các tổ chức tài chính), phương thức cho vay (Cho vay theo hạn mức, cho vay từng lần).
Trong các cách phân loại trên, phân loại theo chủ thể vay vốn tương đối phổ biến tại
các NHTM. Cho vay doanh nghiệp thường được các NHTM phân nhóm dựa theo quy mô
doanh nghiệp như cho vay doanh nghiệp lớn, cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong đó,
phân khúc doanh nghiệp nhỏ và vừa đang được các Ngân hàng coi là phân khúc tiềm năng và
tập trung đẩy mạnh trong thời gian gần đây.

9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ GIAI ĐOẠN 2019 -
2021
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Techcombank – Chi nhánh Đông Đô được thành lập và hoạt động vào tháng
5/1996.
Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh
Đông Đô;
Tên tiếng Anh: Vietnam Technological and Commercial Joint - StockBank Dong
Do Branch
Địa chỉ: Tầng 1 + 2, Tòa C5, 119 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
• Chức năng của Techcombank Đông Đô:
- Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Hội sở Techcombank.
- Trực tiếp tổ chức kiểm soát nội bộ, kiểm tra và điều hành kinh doanh theo ủy quyền
của Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị.
- Triển khai các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị giao.
• Nhiệm vụ của Techcombank Đông Đô:
- Nhiệm vụ HĐV:
+ Nhận tiền gửi và khai thác tiền gửi của các cá nhân, tổ chức khác trongvà ngoài
nước dưới các dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn và các loại tiền gửi khác
và ngoại tệ.
+ Phát hành chứng chỉ gửi tiền và giấy tờ có giá khác để HĐV của cá nhân và tổ
chức trong và ngoài nước theo quy định của Techcombank.
+ Các hình thức HĐV khác theo quy định của Techcombank.
+ HĐV thông qua thanh toán liên ngân hàng:
- Hoạt động tín dụng;
+ Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn và các loại cho vay khác theo quy định của
Techcombank.

10
+ Thực hiện tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh, thế chấp, cho vay, bổ sung lưu
động…cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, sản xuất với nhiều loại khách hàng.
+ Phát triển và mở rộng quan hệ, hợp tác với khách hàng trong và ngoài nước, các
tổ chức tài chính tín dụng.
- Dịch vụ thanh toán:
+ Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ gồm:
+ Cung ứng các phương tiện thanh toán;
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng;
+ Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ;
2.1.2. Mô hình tổ chức và quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Techcombank Đông Đô được thể hiện qua hình 1.
Hình 1. Cơ cấu tổ chức của Techcombank Chi nhánh Đông Đô

Ban Giám
đốc

Bộ phận Bộ phận Bộ phận


Bộ phận Bộ phận
Quan hệ Dịch vụ Thanh
Quản lý Văn thư
khách khách
quỹ toán quốc lưu trữ
hàng hàng tế

Phòng Phòng
Quan hệ Quan hệ
KHCN KHDN

(Nguồn: Bộ phận Văn thư lưu trữ)


• Ban Giám đốc gồm Giám đốc và Phó Giám đốc:
- Giám đốc:
+ Điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
+ Nhận phản hồi thông tin từ các phòng ban và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từ
phòng ban.
+ Có quyền quyết định nâng lương, khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm và miễn nhiệm
cho CBCNV trong chi nhánh.
+ Có quyền phê duyệt các hợp đồng, khoản vay,... theo thẩm quyền và hạn mức do
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam cho phép.
- Các Phó Giám đốc: Có nhiệm vụ giúp giám đốc trong việc quản lý công việc và điều

11
hành chi nhánh, các nghiệp vụ chi tiết trong việc thẩm định vốn và tổ chức tài chính.
• Bộ phận quan hệ khách hàng:
- Thực hiện chức năng giao dịch với khách hàng trực tiếp, triển khai các nghiệp vụ tín
dụng, hướng dẫn khách hàng trong mọi quan hệ, tài trợ, thẩm định, lập hồ sơ các hợp
đồng tín dụng…của tổ chức và cá nhân.
- Xếp hạng và đánh giá phân loại, xếp hạng RRTD của khách hàng vay, kiểm tra tài sản
đảm bảo nợ vay, kiểm soát quá trình sử dụng vốn của doanh nghiệp.
• Bộ phận Dịch vụ khách hàng:
Có chức năng triển khai các nghiệp vụ trực tiếp, nghiệp vụ thanh toán với khách hàng
liên quan đến tiền gửi, kho quỹ, giải ngân, kiểm soát giao dịch, giải đáp những phản hồi của
khách hàng về sản phẩm dịch vụ khách hàng.
• Bộ phận Quản lý quỹ:
- Có nhiệm vụ quản lý an toàn kho quỹ, các giấy tờ in quan trọng, ngân phiếu, kiểm tra
thu chi tiền mặt.
- Trực tiếp thu chi tiền mặt khi có phát sinh và kiểm soát lượng tiền mặt tồn kho hàng
ngày.
- Có nhiệm vụ điều phối lượng tiền mặt đến các phòng giao dịch, chi nhánhvà NHNN.
• Bộ phận Thanh toán quốc tế:
Có nhiệm vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế, và thực hiện các nhiệm vụ liên quan
đến mua bán ngoại tệ, các nghiệp vụ liên quan đến kiều hối khác.
• Bộ phận văn thư lưu trữ:
- Thực hiện quản lý các văn bản đi, văn bản đến của chi nhánh, tiếp nhận và chuyển đến
Ban giám đốc xin ý kiến xử lý đối với các công văn cưỡng chế thuế, thi hành án,...
- Có trách nhiệm tiếp nhận các văn bản, quy định mới của Ngân hàng để kịp thời thông
báo.
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank Đông Đô giai đoạn 2019 -
2021
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động HĐV của Techcombank Chi nhánh Đông Đô trong giai đoạn vừa qua
tương đối ổn định. Kết quả tổng hợp tại bảng 1 dưới đây cho thấy năm 2019-2020 hoạt
động HĐV của ngân hàng có xu hướng tăng, cụ thể năm 2020 tăng so với năm 2019 là
1.233 tỷ đồng, tương ứng với 42.5%, tuy nhiên đến năm 2021 tổng nguồn vốn huy động

12
được của chi nhánh lại có xu hướng giảm, cụ thể năm 2021 giảm so với 2020 là 1.002 tỷ
đồng, tương ứng với mức giảm này là -24.3%. Số liệu thời điểm cuối năm 2019, 2020 và
2021 có sự tăng giảm phần lớn do thời điểm cuối năm 2020 tại Chi nhánh có phát sinh giao
dịch khoản tiền gửi 927 tỷ đồng của 01 khách hàng duy trì trong tài khoản tiền gửi thanh
toán từ giữa tháng 12 năm 2020 sang tới đầu tháng 1 năm 2021. Do đó, nhìn chung so với
mặt bằng chung và tình hình nền kinh tế chung thì hoạt động HĐV của chi nhánh trong
những năm qua là tương đối ổn định. Dưới đây là bảng số liệu tác giả tổng hợp được về HĐV
của Techcombank Chi nhánh Đông Đô trong giai đoạn 2019-2021.
Bảng 1. Kết quả nguồn vốn huy động giai đoạn 2019-2021
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh So sánh
2020/2019 2021/2020
Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ
Chỉ tiền trọng tiền trọng tiền trọng tiền trọng tiền trọng
tiêu (%) (%) (%) (%) (%)
1. Theo 2.899 100 4.132 100 3.130 100 1.233 42,5 - 1.002 -24,3
loại tiền
tệ
VND 2.057 71,0 3.335 80,7 2.594 82,9 1.277 62,1 -741 -22,2
Ngoại 842 29,0 797 19,3 536 17,1 -45 -5,3 261 -32,7
tệ quy
đổi
VNĐ
2. Theo
hình 2.899 100 4.132 100 3.130 100 1.233 42,5 - 1.002 -24,3
thức
huy
động
Tiền gửi 2.396 82,6 3.317 80,3 2.148 68,6 921 38,5 - 1.169 -35,3
của tổ
chức
Tiền gửi 503 17,4 815 19,7 982 31,4 312 61,9 167 20,5
cá nhân

13
3. Theo 2.899 100 4.132 100 3.130 100 1.233 42,5 - 1.002 -24,3
kỳ hạn
Tiền gửi 996 34,4 2.061 49,9 975 31,1 1.065 106,9 - 1.086 -52,7
không
kỳ hạn
Tiền 1.903 65,6 2.071 50,1 2.155 68,9 168 8,8 84 4,0
gửi có
kỳ hạn
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2019-2021)
Về hình thức HĐV: Hiện nay nguồn vốn mà Techcombank Chi nhánh Đông Đô có
thể thực hiện huy động được là thông qua hai nguồn chính: Nguồn vốn huy động được từ
tiền gửi của khách hàng tổ chức; Nguồn huy động được từ tiền gửi nhàn rỗi của khách hàng
cá nhân. Trong đó, nguồn vốn huy động được từ khách hàng tổ chức chiếm tỷ lệ cao hơn,
đây được xem là kết quả đạt được nhờ vào chính sách, định hướng và mục tiêu của
Techcombank Chi nhánh Đông Đô từ khi mới thành lập đã hướng đến khách hàng tổ chức,
có thể thấy đối với các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng tổ chức được chi nhánh chú trọng
và cũng đa dạng sản phẩm hơn. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn của khách hàng cá
nhân vẫn chiếm một phần quan trọng trong cơ cấu nguồn vốn huy độngđược của chi nhánh.
Đặc biệt là đối với tình hình dân cư hiện nay, khi điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, dân
giàu nước mạnh, đời sống dân cư ngày càng được nâng cao, lượng tiền nhàn rỗi trong dân
cư ngày càng nhiều, đây dần trở thành thị phần màu mỡ để các ngân hàng cạnh tranh với
nhau. Chính vì đó, trong những năm gần đây, chi nhánh đã thực hiện một số chính sách
nhằm hướng đến huy động vốn tiền gửi của dân cư, cụ thể nguồn vốn huy động được từ dân
cư trong năm 2020 đã tăng 19,7% tổng nguồn vốn huy động được, đặc biệt năm 2021 khi
mà nguồn vốn huy động từ khách hàng tổ chức chỉ còn 68,6% thì nguồn vốn huy động từ
dân cư đã tăng lên chiếm 31,4% tổng nguồn vốn. Điều này là minh chứng cho thấy, hoạt
động HĐV từ dân cư đang ngày một phát triển và giữ vai trò cực kỳ quan trong trong cơ
cấu nguồn vốn của ngân hàng Techcombank nói chung và của Techcombank Chi nhánh
Đông Đô nói riêng.
Hình 2. Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động năm 2021

14
Đơn vị: %

NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG THEO HÌNH THỨC HUY ĐỘNG

31,40%

Tiền gửi tổ chức


68,60% Tiền gửi cá nhân

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2019-2021)
Về cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn:
Hình 3. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn năm 2021
Đơn vị: %

NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG THEO HÌNH THỨC HUY ĐỘNG

31,10%
Tiền gửi không kỳ hạn
68,90%
Tiền gửi có kỳ hạn

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2019-2021)
Nguồn tiền gửi không kỳ hạn chiếm tỷ trọng thấp hơn so với nguồn tiền gửi có kỳ
hạn, nhìn chung nguồn tiền gửi không kỳ hạn được duy trì ổn định qua các năm, năm 2019
đạt 996 tỷ đồng chiếm 34,4% tổng nguồn vốn; sang năm 2020 đạt 2.061 tỷ đồng, tăng
1.065 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ tăng 106,9% so với năm 2019 và chiếm 49,9% tổng nguồn
vốn; năm 2021 đạt 975 tỷ đồng, giảm 1.086 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ giảm 52,7% so với
năm 2020 và chiếm 31,1% tổng nguồn vốn. Số liệu thời điểm cuối năm 2019, 2020 và 2021
có sự biến động tăng giảm phần lớn do thời điểm cuối năm 2020 tại Chi nhánh có phát sinh
giao dịch khoản tiền gửi không kỳ hạn là 927 tỷ đồng của 01 khách hàng duy trì trong tài
khoản tiền gửi thanh toán từ giữa tháng 12 năm 2020 sang tới đầu tháng 1 năm 2021 lại
chuyển đi thanh toán. Đây là nguồn tiền gửi thanh toán của các khách hàng cá nhân và
khách hàng tổ chức, mà trong đó chủ yếu là các doanh nghiệp FDI, đây cũng là nguồn tiền

15
gửi mang lại biên lợi nhuận tốt do chi phí trả lãi cho loại nguồn vốn này là thấp. Do vậy,
việc phát triển nguồn tiền gửi này luôn được Chi nhánh chú trọng.
Bên cạnh việc phát triển nguồn tiền gửi không kỳ hạn thì kết quả thực hiện nguồn tiền
gửi có kỳ hạn của Chi nhánh qua các năm cũng có được sự ổn định. Cụ thể, năm 2019 đạt
1.903 tỷ đồng chiếm 65,6% tổng nguồn vốn; sang năm 2020 đạt 2.071 tỷ đồng, tăng 168 tỷ
đồng tương ứng tỷ lệ tăng 8,8% so với năm 2019 và chiếm 50,1% tổng nguồn vốn; năm
2019 đạt 2.155 tỷ đồng, tăng 84 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ tăng 4,0% so với năm 2020 và
chiếm 68,9% tổng nguồn vốn. Nguyên nhân có sự tăng giảm về tỷ trọng của nguồn tiền
gửi có kỳ hạn trong tổng nguồn vốn các năm qua cũng là do phát sinh giao dịch tiền gửi
thanh toán lớn là 927 tỷ đồng của 01 khách hàng thời điểm cuối năm 2020, dẫn tới sự biến
động trong cơ cấu nguồn vốn về theo kỳ hạn.
2.1.3.2. Hoạt động cho vay
Hoạt động dư nợ cho vay của Techcombank Chi nhánh Đông Đô trong giai đoạn
2019-2021 có nhiều biến động. Dưới đây là bảng số liệu tổng hợp dư nợ cho vay của chi
nhánh trong giai đoạn 2019- 2021.
Bảng 2. Kết quả dư nợ cho vay giai đoạn 2019-2021
Đơn vị tính: Tỷ đồng
So sánh So sánh
Năm Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
2020/2019 2021/2020
Số Số
Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền % %
tiền tiền
1. Theo loại tiền
2.419 2.512 2.246 93 3,7 -266 -11,84
tệ
VND 1.324 1.421 1.189 97 6,83 -232 -19,51
Ngoại tệ quy đổi
1.095 1.091 1.057 -4 -0,37 -34 -3,22
VNĐ
2. Theo kỳ hạn 2.419 2.512 2.246 93 3,7 -266 -11,84
Ngắn hạn 1.824 1.985 1.254 161 8,11 -731 -58,29

Trung, dài hạn 595 527 992 -68 -12,9 465 46,88
3. Theo hình
2.419 2.512 2.246 93 3,7 -266 -11,84
thức bảo đảm

Có bảo đảm bằng 1.015 1.215 984 200 16,46 -231 -23,48

16
tài sản

Không bảo đảm


1.404 1.297 1.262 -107 -8,25 -35 -2,77
bằng tài sản
4. Theo phân
2.419 2.512 2.246 93 3,7 -266 -11,84
khúc
Khách hàng
810 633 904 -177 - 27,96 271 29,98
doanh nghiệp lớn
Khách hàng
doanh nghiệp nhỏ
484 595 326 111 18,66 -269 -82,52
và vừa
Khách hàng
1.125 1.284 1.016 159 12,38 -268 -26,38
doanh nghiệp FDI
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2019-2021)
Trong giai đoạn từ năm 2019-2021, dư nợ cho vay của Techcombank Chi nhánh
Đông Đô có sự biến động tương đối, cụ thể trong năm 2019-2020 là giai đoạn phát triển của
dư nợ với dư nợ cho vay tăng 352 tỷ đồng, nhưng sang đến năm 2021 dư nợ cho vay giảm
165 tỷ đồng. Tuy năm 2021 do phải chịu hệ lụy ảnh hưởng bởi hậu Covid làm nền kinh tế
đóng băng, tuy nhiên nhìn chung thì kết quả trên cho thấy dư nợ cho vay của ngân hàng
tương đối ổn định, và Techcombank Chi nhánh Đông Đô cũng đã có những chính sách ứng
phó kịp thời với sự chuyển biến của nền kinh tế, để kịp thời ứng phó với những khó khăn
đó.
Trong cơ cấu cho vay của Techcombank Chi nhánh Đông Đô theo loại đồng tiền
cho vay thì đồng VND chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng dần, thể hiện sự phù hợp
theo quy định của Ngân hàng nhà nước trong việc cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú theo định
hướng thu hẹp dần đối tượng được cho vay bằng ngoại tệ. Tỷ lệ dư nợ bằng VND/tổng dư
nợ qua các năm 2019, 2020 và 2021 lần lượt là 78,9%, 76,6% và 82,9%.
Xét cơ cấu dư nợ theo thời hạn khoản vay:
Hình 4. Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2019-2021

17
Đơn vị: Tỷ đồng

2500
1955
2000 1742 1763
1500 1212 1239
1073
1000

500

Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021


0
Ngắn hạn Trung, dài hạn

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2019-2021)
Trong cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn, dư nợ ngắn hạn có sự biến động tăng giảm
qua các năm nhưng sự biến động không quá lớn qua các năm. Theo số liệu tính toán được
trong ba năm 2019, 2020 và 2021 tỷ lệ chiếm so với tổng dư nợ theo tỷ lệ 61,9%, 61,7% và
58,7% . Vì là những khoản vay ngắn hạn nên ở đây chủ yếu là những món vay nhằm bổ
sung nguồn vốn cần thiết cho hoạt động kinh doanh nhỏ, các cá nhân phục vụ nhu cầu cá
nhân cấp thiết của mình. Trong khi đó, dư nợ cho vay trung, dài hạn trong giai đoạn từ năm
2019-2021 vẫn có xu hướng phát triển, cụ thể năm 2019 là 38,1%, năm 2020 là 38,3%,
năm 2021 là 41,3% tổng dư nợ. Kết quả này cho thấy, ngân hàng đã triển khai đúng trong
việc phát triển mảng kinh doanh đối với dịch vụ KHBL của mình.
Về cơ cấu dư nợ cho vay theo hình thức bảo đảm: Với đặc thù trụ sở Chi nhánh nằm
trong khu công nghiệp, nên việc phát triển khách hàng doanh nghiệp sẽ thuận lợi hơn so với
mảng khách hàng bán lẻ, mà đặc thù tại phân khúc khách hàng doanh nghiệp tỷ lệ cho vay
không bảo đảm bằng tài sản chiếm một tỷ lệ nhất định, trong khi đó tại phân khúc khách
hàng bán lẻ thì gần như toàn bộ dư nợ cho vay là có bảo đảm bằng tài sản. Do đó, tỷ lệ dư
nợ cho vay không bảo đảm bằng tài sản trong tổng dư nợ chiếm một tỷ lệ nhất định, năm
2019 chiếm 36,1%, năm 2020 chiếm 32,1%, năm 2021 chiếm 32,6% tổng dư nợ. Tỷ lệ dư
nợ cho vay không bảo đảm bằng tài đang có xu hướng giảm dần và trong giai đoạn 2019-
2021 tỷ lệ dư nợ cho vay có bảo đảm bằng tài sản tăng, mà đóng góp chủ yếu là từ tăng
trưởng dư nợ cho vay ở phân khúc khách hàng bán lẻ. Vì vậy, có thể đánh giá xu hướng
dịch chuyển cơ cấu dư nợ cho vay theo hình thức bảo đảm được xem như phù hợp với định

18
hướng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam là thúc đẩy tăng trưởng
trọng tâm vào các phân khúc có hiệu quả sinh lời cao như khách hàng bán lẻ, khách hàng
doanh nghiệp, khi tỷ lệ dư nợ có bảo đảm bằng tài sản tăng lên thì góp phần giảm thiểu rủi
ro đối với hoạt động cấp tín dụng, giảm khả năng mất vốn trong trường hợp khách hàng mất
khả năng thanh toán nợ vay.
Về cơ cấu dư nợ cho vay theo phân khúc: Cơ cấu dư nợ cho vay phân khúc khách
hàng bán lẻ có xu thế ngày càng tăng, năm 2019 chiếm 14,1%, năm2020 chiếm 20,3%, năm
2021 chiếm 25,2% tổng dư nợ, phù hợp với định hướng kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Kỹ thương Việt Nam là thúc đẩy tăng trưởng khách hàng bán lẻ.
Về chất lượng nợ, theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank
Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2019-2021, phân tích thêm nợ quá hạn. Cụ thể, tổng nợ quá
hạn đến các thời điểm 31/12/2019 là 65 tỷ đồng chiếm 2,69% tổng dư nợ, 31/12/2020 là
63 tỷ đồng chiếm 2,51% tổng dư nợ và 31/12/2021 là 63 tỷ đồng chiếm 2,80% tổng dư
nợ.
2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ khác
Techcombank Chi nhánh Đông Đô trong những năm qua đã rất chú trọng trong việc
nâng cao chất lượng dịch vụ và hoạt động nâng cao các sản phẩm của ngân hàng theo
hướng ứng dụng công nghệ thông tin, đa dạng hóa các sản phẩm, tăng tiện ích cho các sản
phẩm từ đó giúp chi nhánh nâng cao được năng lực cạnh tranh của mình, gia tăng khách
hàng sử dụng dịch vụ, nâng cao thu nhập cho nhân hàng.
Bảng 3. Kết quả hoạt động một số hoạt động dịch vụ khác giai đoạn 2019-2021
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

1. Thu phí dịch vụ Triệu đồng 17.283 22.154 27.217

2. Chỉ tiêu thẻ

Thẻ ATM kích hoạt lũy kế Thẻ 54.316 73.394 72.497

Thẻ tín dụng kích hoạt lũy kế Thẻ 181 442 468

Lắp đặt máy thanh toán thẻ Cái 24 38 30

3. Doanh số mua bán ngoại tệ Triệu USD 296 380 458

4. Doanh số bảo lãnh trong Tỷ đồng 83 210 98

19
nước

5. Doanh số thanh toán quốc tế Triệu USD 1.153 1.610 1.274


và tài trợ thương mại
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2019-2021)
Từ kết quả tại bảng 3 cho thấy, Techcombank Chi nhánh Đông Đô trong
những năm qua đã thực sự chú trọng đến hoạt động của mảng dịch vụ khác như: Chỉ tiêu
về thẻ, phí dịch vụ ngân hàng, hoạt động thanh toán quốc tế, bảo lãnh, mua bán ngoại tệ,…
Từ những chính sách tích cực đó, trong những năm qua chi nhánh đã thu được kết quả khá
tích cực, hầu hết đều đạt được kế hoạch đặt ra, thậm chí còn vượt kế hoạch. Những việc này
đã mang đến cho những kết quả kinh doanh tốt tăng doanh thu cho ngân hàng, điều này thể
hiện được tầm quan trọng của dịch vụ này trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình cũng như mang đến kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngày càng phát triển
hơn.
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Trong những năm qua, hoạt động kinh doanh đã có được những thành công nhất định,
dưới đây là kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2019-2021, cụ thể như
sau:
Bảng 4. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019-2021
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm Năm Năm Năm So sánh So sánh
2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020

Số Số
Số tiền Số tiền Số tiền % %
tiền tiền
Chỉ tiêu

Tổng doanh thu 399,0 437,1 463,7 38,1 9,6 26,6 6,1

Tổng chi phí 326,5 352,8 372,3 26,3 8,1 19,5 5,5

Lợi nhuận
72,5 84,3 91,4 11,8 16,3 7,1 8,5
trước thuế

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2019-2021

20
Trong giai đoạn 2019-2021, Techcombank Chi nhánh Đông Đô đã có kết quả hoạt
động kinh doanh tương đối tốt, từ bảng số liệu trên có thể thấy được sự phát triển mạnh mẽ
của chi nhánh về lợi nhuận và doanh thu, vượt qua ảnh hưởng của đại dịch Covid 19.
Để đạt được kết quả này, là nhờ sự phấn đấu phát triển không ngừng của chi nhánh
trong những năm qua, sự cố gắng không biết mệt mỏi của đội ngũ cán bộ nhân viên của
Techcombank Chi nhánh Đông Đô trong suốt thời gian từ khi hình thành đến nay, bên cạnh
đó phải kể đến những chính sách phát triển kịp thời và đúng với bối cảnh thị trường và nền
kinh tế nhằm gia tăng nguồn thu cho chi nhánh trong những năm qua.
2.2. Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Techcombank Đông Đô giai
đoạn 2019 – 2021
2.2.1. Số lượng khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với chi nhánh
Thực trạng cho vay doanh nghiệp được thể hiện qua chỉ tiêu đầu tiên đó là số lượng
khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với TCB Đông Đô. Trong giai đoạn 2019 –
2021, chi nhánh đã không ngừng nỗ lực để kéo một lượng khá lớn khách hàng doanh
nghiệp, được thể hiện qua bảng số liệu dưới đây:
Bảng 5. Số lượng khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với TCB Đông Đô
giai đoạn 2019-2021
Năm Năm Năm 2020/2019 2021/2020
Chỉ tiêu
2019 2020 2021 +/- % +/- %
Tổng số
doanh 154 142 156 -12 -7,8 14 9,86
nghiệp
Nguồn: Phòng KHDN TCB Đông Đô (2019 – 2021)
Qua bảng trên ta thấy, số lượng các doanh nghiệp vay vốn tại TCB Đông Đô biến
động theo xu hướng giảm trong giai đoạn 2019 - 2021. Cụ thể, năm 2020, số lượng doanh
nghiệp giảm 12 đơn vị, tương ứng mức giảm 7,8% về tốc độ tăng trưởng do tác động tiêu
cực của Covid 19. Hậu Covid 19, tổng số doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với TCB Đông
Đô năm 2021 tăng mạnh 14 doanh nghiệp, tương ứng mức tăng trưởng 9,86%.
2.2.2. Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp
Bảng 6. Cơ cấu tỷ trọng doanh số cho vay KHDN giai đoạn 2019-2021
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020

21
+/- % +/- %
Chỉ tiêu
Doanh số
cho vay 2419 2512 2246 93 3,84 -266 -10,59
KHDN
Tổng doanh 2795 2898 2612 103 3.69 -286 -9,87
số cho vay
Tỷ trọng 86,55% 86,68% 85,98% 0,13% 0,15 -0,7 -0,81
doanh số cho
vay KHDN
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2019-2021)
Qua bảng trên, nhìn chung từ năm 2019-2021, tỷ trọng doanh số cho vay của khách
hàng doanh nghiệp tại Techcombank Đông Đô biến động theo xu hướng giảm. Năm 2020,
nền kinh tế khủng hoảng do dịch bệnh, kinh tế xã hội gặp nhiều khó khăn, các doanh nghiệp
phải vay vốn để duy trì hoạt động, do đó, doanh số cho vay doanh nghiệp năm 2020 đạt
2512 tỷ đồng tăng 93 tỷ đồng (3,84%) so với năm 2019. Đến năm 2021, hậu Covid 19,
nền kinh tế mở cửa trở lại, nhưng nhiều doanh nghiệp đã bị phá sản do không đủ ngân sách
duy trì hoạt động, tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay KHDN so với cùng kỳ năm 2020
giảm mạnh 266 tỷ đồng, tương ứng 10,59%.
2.2.3. Dư nợ cho vay doanh nghiệp
Hoạt động cho vay KHDN chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động cho vay của
Techcombank Chi nhánh Đông Đô. Trong những năm qua, hoạt động cho vay KHDN
cũng đã đạt được những thành quả nhất định.
Bảng 7. Kết quả dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2019-2021
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh So sánh
2020/2019 2021/2020
Chỉ tiêu/năm
Số tiền Số tiền Số tiền Số % Số %
tiền tiền
1. Theo loại tiền 2.419 2.512 2.246 93 3,7 -266 -11,84
tệ

22
VND 1.324 1.421 1.189 97 6,83 -232 -19,51

Ngoại tệ quy đổi 1.095 1.091 1.057 -4 -0,37 -34 -3,22


VNĐ
2. Theo kỳ hạn 2.419 2.512 2.246 93 3,7 -266 -11,84
Ngắn hạn 1.824 1.985 1.254 161 8,11 -731 -58,29
Trung, dài hạn 595 527 992 -68 -12,9 465 46,88

3. Theo hình 2.419 2.512 2.246 93 3,7 -266 -11,84


thức bảo đảm
Có bảo đảm bằng 1.015 1.215 984 200 16,46 -231 -23,48
tài sản
Không bảo đảm 1.404 1.297 1.262 -107 -8,25 -35 -2,77
bằng tài sản
4. Theo phân 2.419 2.512 2.246 93 3,7 -266 -11,84
khúc
Khách hàng 810 633 904 -177 - 27,96 271 29,98
doanh nghiệp lớn
Khách hàng
doanh nghiệp nhỏ 484 595 326 111 18,66 -269 -82,52
và vừa
Khách hàng 1.125 1.284 1.016 159 12,38 -268 -26,38
doanh nghiệp FDI
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2019-2021)
Dư nợ cho vay KHDN của Techcombank Chi nhánh Đông Đô năm 2020 đạt 2.512
tỷ đồng, tăng 93 tỷ đồng so với năm 2019, tương ứng tỷ lệ tăng là 3,7%, sang năm 2021
dư nợ đạt 2.246 tỷ đồng, giảm 266 tỷ đồng so với năm 2020, tương ứng mức giảm là
11,84%. Dư nợ cho vay KHDN những năm qua luôn có sự biến động tăng giảm nhưng
nhìn chung vẫn giữ xu hướng tăng dần, cho thấy chi nhánh có khả năng phát triển dư nợ
tương đối tốt.
2.2.4. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
Chất lượng cho vay đối với KHDN qua các năm được thể hiện qua các tiêu chí về
tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo, nợ xấu và nợ quá hạn tại Techcombank Chi nhánh Đông
Đô, từ đó phản ánh hiệu quả vào quá trình cho vay KHDN của Techcombank Chi nhánh
Đông Đô.

23
Việc thống kê các chỉ tiêu về chất lượng cho vay là một biện pháp giúp cho các nhà
quản lý ngân hàng có thể nắm bắt được tình hình chung về hiệu quả đối với các khoản cho
vay của ngân hàng. Mục đích của việc tính toán các chỉ tiêu này là: Thứ nhất, giúp ngân
hàng có thể kịp thời điều chỉnh để có thể đảm bảo được giới hạn an toàn theo quy định;
Thứ hai, giúp ngân hàng kiểm soát được mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay, đồng thời
đưa ra các biện pháp xử lý các khoản nợ có vấn đề, góp phần đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh của ngân hàng được thông suốt và hiệu quả.

24
Bảng 8. Tình hình phân loại nợ KHDN tại Techcombank Chi nhánh Đông Đô giai
đoạn 2019-2021
Đơn vị tính: Tỷ đồng, %
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ
Số Số
trọng trọng trọng
tiền Số tiền tiền
(%) (%) (%)
Cơ cấu nợ
Nhóm 1 2.354 97,31 2.449 97,49 2.183 97,20
Nhóm 2 0 0,00 0 0,00 0 0,00
Nhóm 3 0 0,00 0 0,00 0 0,00
Nhóm 4 0 0,00 0 0,00 0 0,00
Nhóm 5 65 2,69 63 2,51 63 2,80
Tổng nợ quá hạn
65 63 63
DN
Tổng dư nợ DN 2.419 2.512 2.246
Tỷ lệ nợ quá hạn
KHDN/Tổng dư nợ 2,69% 2,51% 2,80%
KHDN
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2019-2021)
Qua bảng số liệu trên có thể thấy cơ cấu nợ quá hạn KHDN của Techcombank Chi
nhánh Đông Đô khá ổn định qua các năm với tỷ lệ nợ nhóm 1 chiếm tỷ lệ đa số. Năm 2019,
tổng nợ quá hạn KHDN của Chi nhánh là 65 tỷ đồng, bao gồm 03 khách hàng nợ xấu là:
Công ty TNHH Tiến Minh (48 tỷ đồng), Công ty Thương mại vận tải Tiến Đạt - TNHH
(10 tỷ đồng) và Công ty TNHH Thương mại vận tải Thảo Mạnh (7 tỷ đồng). Tỷ lệ nợ quá
hạn/tổng dư nợ KHDN năm 2019 là 2,69%. Năm 2020, nợ quá hạn của Chi nhánh là 63 tỷ
đồng trong đó đã thu được số tiền 2 tỷ đồng của Công ty TNHH Tiến Minh. Như vậy tổng
nợ quá hạn giảm 2 tỷ đồng so với năm 2019, tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ đạt giá trị 2,51%,
giảm 0,18% so với năm 2019. Đến năm 2021, tỷ lệ này là 2,80% tăng so với hai năm trước.
Nguyên nhân là do năm 2021, chi nhánh không thu được nợ quá hạn, giữ nguyên giá trị

25
63 tỷ đồng trong khi đó tổng dư nợ KHDN có sự sụt giảm so với 2 năm trước dẫn đến tỷ
lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ KHDN có sự gia tăng. Tuy nhiên, trong cả 3 năm chi nhánh không
phát sinh nợ quá hạn mới và tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ KHDN đều thấp hơn ngưỡng 3%
cho thấy hiệu quả trong hoạt động quản trị RRTD trong cho vay KHDN của Chi nhánh.
2.2.5. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
Trong những năm qua, mặc dù hoạt động mở rộng cho vay, tăng trưởng tín dụng
gặp khó khăn nhưng không phải vì vậy mà Chi nhánh tăng trưởng dư nợ bằng mọi giá, bỏ
qua an toàn vốn. Vấn đề chất lượng tín dụng luôn được nêu cao, Chi nhánh luôn ý thức
được rằng tăng trưởng dư nợ đi đôi với nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu RRTD
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tỷ lệ nợ xấu thực tế trong giai đoạn qua luôn nằm trong phạm vi tiêu chuẩn của
NHNN là dưới 5%. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu được thể hiện qua số liệu trong bảng số liệu
dưới đây:
Bảng 9. Các chỉ tiêu về nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay KHDN tại
Techcombank Đông Đô giai đoạn 2019-2021
Đơn vị: Tỷ đồng, %

Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

Nợ quá hạn 65 63 63

Tỷ lệ nợ quá hạn 2,69% 2,51% 2,80%

Nợ xấu 65 63 63

Tỷ lệ nợ xấu 2,69% 2,51% 2,80%

Tỷ lệ dư nợ xấu có TSĐB 83,10% 85,70% 85,70%

Tổng dư nợ 2.419 2.512 2.246

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2019-2021)
Qua bảng số liệu 7 cho thấy rằng: Nợ xấu KHDN chiếm một tỷ lệ không nhỏ, tuy
nhiên vẫn nằm trong mức cho phép ở cả 3 năm. Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay KHDN tại chi
nhánh có xu hướng giảm về số lượng nhưng tỷ trọng trên tổng dư nợ lại tăng, năm 2019,
nợ xấu KHDN là 65 tỷ đồng, chiếm 2,69% tổng dư nợ KHDN; năm 2020, nợ xấu KHDN
26
đã giảm còn 63 tỷ đồng, tương ứng với 2,51% trên tổng dư nợ; đến cuối năm 2021, mặc
dù dư nợ xấu KHDN giữ nguyên ở mức 63 tỷ đồng nhưng tỷ lệ xấu tăng lên 2,80% do tổng
dư nợ KHDN có sự sụt giảm so với 2 năm trước. Mặc dù tỷ lệ này so với các ngân hàng
khác là không cao, tuy nhiên Chi nhánh vẫn phải chú trọng vào công tác quản trị rủi ro tín
dụng để tránh những tổn thất có thể xảy ra.
2.2.6. Thu nhập cho vay doanh nghiệp
Bảng 10. Thu nhập từ cho vay doanh nghiệp tại TCB Đông Đô giai đoạn 2019-2021
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 2020/2019 2021/2020
2019 2020 2021
+/- % +/- %
Chỉ tiêu
Thu nhập từ 79,62 101,56 130,05 21,94 27,56 28,49 28,05
lãi cho vay
DN
Thu nhập từ 95,58 123,37 155,76 27,79 29,08 32,39 26,25%
lãi cho vay
Tỷ trọng thu 83,3% 82,3% 83,5%
nhập từ lãi
cho vay DN
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2019-2021)
Trong giai đoạn năm 2019-2021, thu nhập từ lãi của TCB Đông Đô đã có sự tăng
đáng kể. Cụ thể là trong năm 2019, tổng thu nhập từ lãi KHDN tại TCB Đông Đô là 79,62
tỷ đồng, đến 2020 con số này tăng lên 101,56 tỷ đồng so với năm trước (tăng 21,94 tỷ
đồng, tức tăng 27,56%). Tuy nhiên năm 2021 không những tăng đáng kể so với năm 2020
và năm 2019 mà còn đạt mức tăng cao nhất trong các năm vừa qua, thu nhập từ lãi năm
2021 đạt 130,05 tỷ đồng, tăng hơn 28,05% so với năm 2020.
2.2.7. Sự đa dạng các sản phẩm cho vay doanh nghiệp
Bảng 11. Các sản phẩm cho vay doanh nghiệp tại Techcombank Đông Đô
CÁC SẢN PHẨM CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
Vay vốn lưu động Vay trung dài hạn

27
Vay theo món Vay theo món
Vay theo hạn mức Vay theo dự án
Vay thấu chi Vay mua ô tô doanh nghiệp
Vay theo ngành
Nguồn: Website của TCB (https://techcombank.com/)
TCB nói chung và chi nhánh Đông Đô nói riêng, hiện nay cung cấp đa dạng các sản
phẩm cho vay dành cho khách hàng doanh nghiệp về phương thức cho vay cũng như phục vụ
nhu cầu vì các mục đích riêng qua cho vay vốn lưu động và vay trung dài hạn. Dịch vụ vay vốn
lưu động hỗ trợ đáp ứng nhu cầu tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp, khách hàng được tư vấn
giải pháp với lãi suất cạnh tranh, khoản vay linh hoạt, thủ tục đơn giản. Có ba hình thức vay
vốn lưu động gồm cho vay theo món, vay theo hạn mức và vay thấu chi. Có bốn hình thức vay
trung dài hạn bao gồm cho vay theo món, vay theo dự án, vay mua ô tô doanh nghiệp (mua xe
để kinh doanh vận tải, mua xe phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, mua xe phục vụ mục
đích đi lại của doanh nghiệp) và vay theo ngành (Techcombank thiết kế các gói tài trợ tín dụng
dành riêng cho từng ngành nghề).
Qua đây ta thấy được sản phẩm cho vay của TCB Đông Đô khá đa dạng, đáp ứng
nhu cầu khác nhau của doanh nghiệp góp phần thu hút khách hàng, phát triển hoạt động
cho vay với nhóm khách hàng này.

28
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ GIAI ĐOẠN 2019 -
2021
3.1. Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2019 - 2021
3.1.1. Điểm mạnh
Qua quá trình phân tích số liệu của Ngân hàng TCB Đông Đô trong 3 năm từ 2019-
2021, có thể khái quát một số thành tựu trong hoạt động cho vay KHDN mà chi nhánh đạt
được như sau:
Tỉ lệ tăng trưởng về số lượng doanh nghiệp như hiện tại cho thấy Techcombank ngày
càng thu hút được nhiều khách hàng đến với mình đây cũng chính là điểm tựa giúp cho sự
phát triển trong hoạt động cho vay và khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Với uy tín ngày
càng cao cùng sản phẩm hấp dẫn, với nhiều chính sách ưu đãi và chất lượng phục vụ tốt đã
giúp cho ngân hàng thu hút được rất nhiều KHDN sử dụng dịch vụ tại ngân hàng.
Chất lượng tín dụng của chi nhánh đã được đảm bảo, cụ thể, tỷ lệ nợ xấu thấp hơn
3% nằm trong giới hạn cho phép; lãi từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao
(khoảng gần 85%) trong tổng thu nhập. Điều đó đã nói lên rằng ngân hàng đã và đang làm
tốt công tác quản lí nợ và chặt chẽ trong thẩm định khách hàng, tỉ lệ nợ xấu cho vay là khá
thấp.
Thu thập lãi thu từ cho vay KHDN cũng tăng qua từng năm dù doanh số có sự biến
động theo chiều hướng giảm. Có thể nói rằng trong 3 năm qua tình hình thu lãi cho vay của
ngân hàng là khá tốt và ổn định. Tỷ lệ thu lãi này càng cao thì càng có lợi cho ngân hàng,
điều này chứng tỏ rằng hoạt động kinh doanh các sản phẩm cho vay của KHDN đem lại
hiệu quả cao cho ngân hàng.
Để đạt được kết quả trên là quá trình nỗ lực phấn đấu không biết mệt mỏi của khẳng
định được rằng cho vay KHDN ngày càng được sự quan tâm, tập trung của các nguồn lực
để phát triển. Cho vay KHDN không chỉ đóng góp vào mức thu nhập mà còn thu hút một
lượng khách hàng lớn, cả những khách hàng tiềm năng đồng thời góp phần thúc đẩy các

29
hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng phát triển như các hoạt động thanh toán qua tài
khoản, ngân hàng huy động thêm tiền gửi, có các mức lãi xuất hấp dẫn cho khách hàng khi
họ sử dụng thêm các dịch vụ khác của ngân hàng.
3.1.2. Điểm yếu
Mặc dù những đã đạt được một số kết quả kinh doanh khá khả quan, trong giai đoạn
2019-2021, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô cũng đã gặp rất
nhiều những khó khăn và hạn chế ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng.
Dịch bệnh Covid 19 khiến nền kinh tế suy thoái, ngân hàng thắt chặt hoạt động và
giải ngân, dẫn tới doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Techcombank Đông Đô
giảm mạnh vào năm 2021 do ngân hàng quan ngại rủi ro nợ xấu và những quy định gắt gao
hơn về khoản vay và giải ngân.
Các khoản nợ xấu có xu hướng gia tăng. Sau đợt bùng phát dịch Covid lần 4, suy
thoái kinh tế khiến nguy cơ nợ xấu cao trở lại. Nhiều doanh nghiệp bị gián đoạn chuỗi sản
xuất, đứt gãy dòng tiền, không có nguồn thu để trả nợ. Nợ khó thu đòi gây gánh nặng cho
ngân hàng. Không những không sinh lời mà những tài sản thế chấp cho khoản vay sẽ ngày
càng xuống cấp và giảm giá nghiêm trọng nếu không được xử lý kịp thời, gây tổn thất lớn
cho ngân hàng. Ở mức độ cao hơn, nếu nợ xấu của một ngân hàng phát triển theo chiều
hướng xấu, không được giải quyết, ngân hàng có thể đổ vỡ dẫn đến hiệu ứng dây chuyền
đối với hệ thống. Cách duy nhất để hạn chế nợ bị chuyển nhóm đó là tăng cường kiểm soát
tín dụng, định hướng và tư vấn tài chính cho khách hàng trong hoạt động kinh doanh.
Nguyên nhân là do quy trình cho vay chưa phát huy hiệu quả, việc thực hiện nhiều
khi chỉ mang tính chất hình thức, tần suất đi thực tế thực địa hoạt động của khách hàng chưa
thường xuyên, việc đi thực tế khách hàng phát sinh theo sự vụ hoặc theo tần suất hàng
tháng, 3 tháng/lần). Bên cạnh đó, công tác tổ chức định giá tài sản bảo đảm chưa hợp lý.
Chi nhánh chưa có bộ phận định giá chuyên nghiệp, cán bộ quan hệ khách hàng chưa được
qua các lớp đào tạo về định giá nào trong khi đây là nghiệp vụ đòi hỏi tính chuyên nghiệp
cao. Việc tái định giá không mang tính chất chủ động và liên tục (định kỳ đánh giá tài sản
1 năm/lần). Hệ thống thông tin tín dụng còn hạn chế về số lượng, tính chính xác và mức độ

30
cập nhật. Chi nhánh chưa xây dựng được một nguồn dữ liệu tổng hợp về ngành nghề kinh
doanh, các chỉ số đặc trưng là căn cứ đánh giá khách hàng.
3.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ
thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô
Trong hoạt động tín dụng, Techcombank Chi nhánh Đông Đô phấn đấu đạt tốc độ tăng
trưởng phù hợp với tăng trưởng kinh tế, phù hợp với định hướng chung trong hoạt động tín
dụng của Techcombank.
Đảm bảo các mục tiêu, cơ cấu tín dụng phù hợp, tạo sự phát triển bền vững, thích ứng
với yêu cầu hội nhập theo thông lệ quốc tế, hoàn thiện hệ thống tín dụng theo mô hình ngân
hàng hiện đại trên nguyên tắc giữ vững quy mô và cơ cấu tín dụng phù hợp với địa bàn hoạt
động, lĩnh vực, ngành kinh tế và đặcđiểm khách hàng.
Chuyển dịch cơ cấu khách hàng, cơ cấu danh mục cho vay theo hướng gắn hoạt động
tín dụng với đẩy mạnh HĐV, phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại.
Hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ và quy trình cung cấp các sản phẩm dịch vụ hiện có
thông qua việc tăng cường ứng dụng và khai thác công nghệ thông tin nhằm đơn giản hóa
thủ tục xử lý công việc.
Tăng trưởng tín dụng đi đôi với kiểm soát chặt chẽ đặc biệt là tín dụng trung, dài hạn.
Tiếp tục mở rộng cho vay các lĩnh vực, ngành nghề và địa bàn kinh doanh hiệu quả, có khả
năng sinh lời, rủi ro thấp.
Duy trì và phát triển khách hàng thuộc 3 tập trọng tâm: xây lắp, dược thiết bị y tế và
viễn thông.
Tập khách hàng xây lắp phát triển nhóm nhà thầu thi công các dự án có nguồn vốn
ngân sách nhà nước, có số dư ngoại bảng lớn, vay nợ ít, doanh thu từ 100 tỷ đồng trở lên,
địa bàn thi công ở các thành phố lớn.
3.3. Bài học kinh nghiệm cho bản thân qua quá trình thực tập
3.3.1. Nhật ký thực tập
Thời gian Nội dung
- Thông qua website tuyển dụng, các trang thông tin và
Tuần 0
mạng xã hội, em tìm hiểu các thông tin cơ bản về TCB,
(22/06 – 09/07)
mô tả về công việc của thực tập sinh.

31
- Ngày 22/06, em nộp đơn ứng tuyển vào vị trí Thực tập
sinh Khách hàng doanh nghiệp - Ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam (TCB) qua trang web TopCV.vn.
- Ngày 03/07, em nhận được thư mời phỏng vấn.
- Ngày 04/07, tham gia phỏng vấn tại Hội sở TCB – 119
Trần Duy Hưng và được giới thiệu tổng quan về nhiệm vụ
công việc.
- Ngày 06/07, em nhận được kết quả phỏng vấn và bắt đầu
ngày thực tập đầu tiên vào ngày 10/7.
- Tự đặt ra mục tiêu, kỳ vọng của bản thân trong kỳ thực tập
và lên kế hoạch thực tập.
- Gặp mặt Anh Nguyễn Đức Chinh và Chị Bùi Thanh
Hương - Chuyên viên cao cấp khách hàng doanh nghiệp
SME – Người hướng dẫn em trong quá trình thực tập tại
ngân hàng TCB.
- Được làm quen và hướng dẫn về các nghiệp vụ ngân
hàng về :
Tuần 1
• Những thao tác cơ bản tại văn phòng: Cách sử dụng máy
(10/07 – 16/07)
photo, copy và scan tài liệu; cách sắp xếp, phân loại hồ
sơ; cách báo cáo công việc theo ngày,…
• Hệ thống tín dụng, tiêu chí đánh giá năng lực tài chính đối
với khách hàng doanh nghiệp.
• Các hợp đồng, sản phẩm liên quan đến khách hàng doanh
nghiệp.
- Tạo thói quen báo cáo về công việc sẽ làm và mục tiêu
đặt ra trong ngày với người hướng dẫn của mình.
Tuần 2
- Tham gia chương trình đào tạo nội bộ theo tháng về Quy
(17/07 – 23/07)
trình vận hành; Sản phẩm và dịch vụ; Quy định chính
sách dành cho khách hàng,...

32
- Tham gia buổi phổ biến và hướng dẫn tư vấn dành cho
thực tập sinh về sản phẩm cho vay thấu chi dành cho
khách hàng doanh nghiệp, sau đó nghiên cứu tài liệu và
viết báo cáo cho người hướng dẫn để kiểm tra mức độ
hiểu về sản phẩm.
- Được hướng dẫn tra biên bản bàn giao và KYC khách
hàng.
- Bắt đầu tìm kiếm và tư vấn doanh nghiệp. Em đã thực
hiện nhiệm vụ bằng cách:
• Tìm kiếm và tổng hợp thông tin khách hàng tại các trang
hồ sơ doanh nghiệp như hosocongty, mã số thuế, đấu
thầu, trangvang,… và các mạng xã hội như Linkedin,
Facebook, Instagram,…
• Trao đổi trực tuyến với những khách hàng có nhu cầu, em
sẽ liên lạc trực tiếp bằng điện thoại để tư vấn cụ thể hơn.
• Lưu thông tin liên lạc và hẹn gặp khách hàng.
- Đi gặp khách hàng cùng Chị Hương để học tập về tác
phong, nghiệp vụ ngân hàng.
- Đến chi nhánh Techcombank tại Xuân Diệu để đóng dấu
hồ sơ; quay lại Hội sở tại Trần Duy Hưng để nhập kho, nộp
hồ sơ.
- Tiếp tục tìm kiếm và tư vấn khách hàng cá nhân về sản
phẩm tiền gửi và phần mềm quản lý. Kết quả: Có 03
khách hàng có nhu cầu và đã trực tiếp gặp mặt để trao
Tuần 3 đổi.
(24/07 – 30/07) - Tiếp tục đào tạo nâng cao các kỹ năng ngân hàng về
những hồ sơ cần thiết khi cho vay tín dụng: Hồ sơ pháp
lý, hồ sơ ngân hàng, hồ sơ khác, viết tờ trình. Học cách
thẩm định tài sản.

33
- Gặp gỡ khách hàng tại cơ sở kinh doanh của khách, trao
đổi và thu thập giấy tờ pháp lý cần thiết, sau đó làm hồ
sơ để nộp lên Hội sở.
- Gặp gỡ khách hàng tại Chung cư VOV Tây Mỗ.
- Hỗ trợ các anh chị sắp xếp, phân loại và chuẩn bị hồ sơ để
gặp khách hàng.
- Xin ý kiến của anh chị về đề tài báo cáo thực tập. Xin số
liệu để làm báo cáo thực tập.
- Tham gia buổi hướng dẫn nội bộ về chính sách cho vay
mới tại hội sở. Làm phân tích cách khoanh vùng tìm
kiếm hàng tiềm năng cho các chính sách mới của Công
ty.
Tuần 4
- Gặp gỡ khách hàng là chủ doanh nghiệp vay thế chấp,
(31/07 – 06/08)
thu thập hồ sơ pháp lý cần thiết, đi khảo sát thực địa về
tài sản của khách hàng và làm hồ sơ để nộp lên Hội sở.
- Tiếp tục tìm kiếm thông tin và tư vấn khách hàng về các sản
phẩm vay tín chấp và thế chấp.

3.3.2. Đánh giá về kỳ thực tập


3.3.2.1. Kết quả đạt được
Bài học về kỹ năng xử lý giấy tờ, hồ sơ
Công việc công sở, đặc biệt là làm về tín dụng gồm rất nhiều loại giấy tờ. Trong đợt
thực tập, em đã được tiếp cận, tìm hiểu và trực tiếp làm những hồ sơ cơ bản nhất khi cấp
tín dụng. Ban đầu em khá bỡ ngỡ vì số lượng hồ sơ cũng như gặp khó khăn trong việc ghi
nhớ số lượng mỗi loại hồ sơ, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị, đồng nghiệp và
sự chủ động của bản thân, em đã quen thuộc hơn và từ khách hàng thứ 3, em đã có thể tự
mình chuẩn bị và xử lý các giấy tờ cần thiết để cấp tín dụng cho khách hàng.
Ngoài ra, em cũng thường xuyên hỗ trợ các anh chị chuẩn bị hồ sơ, photo và in giấy
tờ, tài liệu cũng như scan chứng từ, từ đó em đã học được cách sử dụng máy photocopy
chuyên nghiệp. Em cũng hỗ trợ anh chị trong việc đóng dấu tại chi nhánh, nộp hồ sơ tại

34
Hội sở. Điều này giúp em làm quen được nhiều anh chị tại chi nhánh, tại Hội sở cũng như
giúp em linh hoạt hơn trong sắp xếp và xử lý công việc.
Qua nhiều lần thực hành, em đã biết cách rà soát nhanh chóng và chính xác các văn
bản, cách chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và cách in ấn sao cho tiết kiệm và nhanh chóng nhất. Dù
đây chỉ là những công việc cơ bản trong môi trường văn phòng nhưng lại là kỹ năng thiết
yếu em lần đầu có cơ hội được học tập.
Bài học sự chủ động, mạnh dạn và tự tin
Chủ động là bài học lớn nhất và cũng là bài học đầu tiên em gặt hái được thông qua
kỳ thực tập giữa khoá. Để có được sự tin tưởng của anh chị, em đã học cách chủ động trong
giao tiếp, nói chuyện làm quen với mọi người và thường xuyên đặt câu hỏi, tìm kiếm nhiệm
vụ. Điều này đã giúp em hoà nhập nhanh hơn khi tiếp cận với một môi trường mới.
Bản thân là một người có phần hướng nội, em đã từng gặp rất nhiều khó khăn để giữ
năng lượng của bản thân trong quá trình làm việc. Thời gian làm việc ở đây đã giúp em học
cách giữ nhiệt từ các anh chị đồng nghiệp, có phong thái tự tin hơn khi giao tiếp. Đây là
một trong những điều quan trọng nhất em học được qua kỳ thực tập này.
Bài học về sự chuyên nghiệp
Trong quá trình thực tập, em nhận thấy sự chuyên nghiệp của một người không chỉ
thể hiện ở trình độ chuyên môn nghiệp vụ mà còn ở cách giải quyết tình huống phát sinh,
cách trao đổi với khách hàng, cách giải quyết vấn đề hợp lý. Các anh chị tại chi nhánh đã
làm việc với rất nhiều khách hàng ở khắp nơi, ở mọi ngành nghề và có được phản xạ rất
nhanh nhạy, sự bình tĩnh khi có vấn đề bất lợi phát sinh. Em đã học hỏi được rất nhiều trong
những buổi gặp mặt khách hàng cùng các anh chị. Em cũng rút ra được bài học: Không bao
giờ trả lời “Em không biết” trước mọi câu hỏi của khách hàng, của các anh chị.
3.3.3.2. Khó khăn
Do kiến thức còn nhiều hạn chế cũng như công việc yêu cầu kinh nghiệm thực tế,
em chưa được tiếp xúc với nhiều sản phẩm tín dụng có quy mô vốn vay lớn, chủ yếu phần
lớn công việc vẫn là mời khách hàng mở tài khoản thanh toán doanh nghiệp. Công việc
hàng ngày có thể phát sinh rất nhiều vấn đề, em vẫn chưa biết cách xử lý tất cả các vấn đề
sao cho hợp lý mà không bị luống cuống, mất bình tĩnh.

35
Lần đầu tiên làm việc tại môi trường công sở, thời gian làm việc 8 tiếng/ngày khiến
em gặp một chút khó khăn trong việc giữ bản thân tỉnh táo. Thời gian đầu em có hơi mệt
mỏi, nhưng càng về sau thì đã thích nghi tốt hơn với môi trường.
Một áp lực khá lớn với em là việc đáp ứng kỳ vọng của các anh chị lãnh đạo dành
cho mình. Em tự nhận thấy mình chưa làm được điều đó.
3.3.4. Định hướng sau kỳ thực tập
Sau thời gian thực tập tại Phòng Khách hàng doanh nghiệp Ngân hàng Teccombank
Chi nhánh Đông Đô, em đã có được những kiến thức và trải nghiệm thực tế tại môi trường
văn phòng ngân hàng. Em nhận thấy bản thân cần phải học hỏi, tích lũy nhiều hơn, tìm cơ
hội thử sức ở mảng back office, những phòng ban khác để có thể tìm được công việc thực
sự phù hợp với mình. Không chỉ trau dồi kiến thức chuyên môn, em cũng sẽ cố gắng cải
thiện kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tư duy phản biện cũng như rèn luyện để mạnh dạn hơn trong
công việc và trong cuộc sống.
Qua quá trình trải nghiệm thực tế tại môi trường doanh nghiệp, em cũng nhận ra một
số đặc thù của kinh doanh sản phẩm tài chính và những điểm chưa thực sự phù hợp với bản
thân em. Việc tìm kiếm cơ hội ở các vị trí khác, không phải nhân viên kinh doanh là cách
để em định hướng nghề nghiệp tương lai. Nếu không phù hợp với lĩnh vực tài chính – ngân
hàng, em sẽ học hỏi, phát triển năng lực để theo đuổi ngành marketing.

36
KẾT LUẬN
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần phải bỏ vốn để bắt đầu hoạt động. Vay vốn
giúp doanh nghiệp có thể tồn tại, phát triển, mở rộng hoạt động kinh doanh cũng như nâng
cao năng lực cạnh trên thị trường. Nhận thấy tầm quan trọng này, Ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô đã và đang đẩy mạnh hoạt động tín dụng doanh
nghiệp, không ngừng nỗ lực mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay. Để hoạt động cho
vay doanh nghiệp phát triển hơn nữa, Techcombank Đông Đô cần đẩy mạnh việc tiếp cận
thu hút khách hàng, nâng cao trình độ kiến thức nghiệp vụ cũng như đạo đức nghề nghiệp
của cán bộ tín dụng, thực hiện tốt công tác thu hồi nợ, biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi
ro, đa dạng hóa các sản phẩm cho vay và dịch vụ. Có như vậy, hoạt động cho vay doanh
nghiệp mới trở nên hiệu quả, thành công hơn góp phần tăng lợi nhuận, nâng cao năng lực
cạnh tranh của chi nhánh, nhất là trong bối cảnh suy thoái kinh tế như hiện nay.
Trong phạm vi nghiên cứu đề tài và trình bày bài báo cáo, em đã có cái nhìn tổng
quan và cụ thể về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Techcombank Đông Đô
trên cơ sở phân tích những số liệu do đơn vị cung cấp.
Bài viết được thực hiện trong một thời gian ngắn và còn nhiều thiếu sót, tuy nhiên,
em hy vọng sẽ đóng góp được một phần nhỏ vào hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô trong thời gian
tới.
Tin rằng với sự nỗ lực không ngừng của tập thể Ban giám đốc và đội ngũ nhân viên
năng động, đầy nhiệt huyết ở đây, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh
Đông Đô sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ và bền vững hơn nữa, trở thành một điểm đến uy
tín đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong địa bàn, góp phần mang thương hiệu
Techcombank lan rộng mạnh mẽ trên toàn quốc và đến cả các ngân hàng đối tác trên toàn
thế giới.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của giảng viên
hướng dẫn – PGS.TS Vũ Thị Hiền, Ban giám đốc và các cán bộ Phòng Khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô đã giúp đỡ em
hoàn thành báo cáo này.

37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngọc Mai, 2022, Techcombank là ngân hàng gì? Tìm hiểu các dịch vụ sản phẩm tại
Techcombank, Vietnambiz. Truy cập tại: https://vietnambiz.vn/techcombank-la-
ngan-hang-gi-tim-hieu-cac-dich-vu-san-pham-tai-techcombank-
202281217337165.htm (Accessed: 25/07/2023)
2. Thu Trang, 2023, Techcombank được vinh danh là “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam”,
Thời báo tài chính Việt Nam. Truy cập tại: Techcombank được vinh danh là “Ngân
hàng tốt nhất Việt Nam” | Thời báo Tài chính Việt Nam (Accessed: 22/07/2023)
3. Techcombank (2023), Về chúng tôi. Truy cập tại: https://techcombank.com/ve-
chung-toi (Accessed: 21/07/2023).
4. Techcombank (2023), Báo cáo tài chính (VAS). Truy cập tại:
https://techcombank.com/nha-dau-tu/thong-tin-tai-chinh/bao-cao-tai-chinh-vas
(Accessed: 23/07/2023).
5. Vietstock.vn, Điều lệ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam (2018).
Truy cập tại:
http://static2.vietstock.vn/data/HOSE/2018/KHAC/VN/TCB_DIEULE_2018.pdf
(Accessed: 23/07/2023).
6. Trần Thị Xuân Anh (2011), Giáo trình Tín dụng ngân hàng, NXB Thống kê, Hà
Nội.
7. Dương Văn Bôn, Dương Đình Linh (2021), Một số lưu ý về hoạt động huy động vốn
và cho vay của ngân hàng thương mại, Tạp chí Tài chính.
8. Website Ngân hàng Nhà nước: https://www.sbv.gov.vn/
9. Website Tạp chí Ngân hàng: https://tapchinganhang.gov.vn/
10. Website Tạp chí Tài chính: https://tapchitaichinh.vn/
11. Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô, Báo cáo tổng kết
năm 2019-2021.

38

You might also like