You are on page 1of 76

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN


------****------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT BỊ QUỐC TẾ TPT

Sinh viên thực hiện : Phạm Lan Trinh

Lớp : K23KTDNH

Mã sinh viên : 23A4020416

Khoá : 2020-2024

Giảng viên hướng dẫn : TS. Đặng Thị Bích Ngọc

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2023


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
------****------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT BỊ QUỐC TẾ TPT

Sinh viên thực hiện : Phạm Lan Trinh

Lớp : K23KTDNH

Mã sinh viên : 23A4020416

Khoá : 2020-2024

Giảng viên hướng dẫn : TS. Đặng Thị Bích Ngọc

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2023


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN………………………………………………………………….i

LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………..ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT…………………………………………………...iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ……………………………………………....iv

LỜI MỞ ĐẦU……...……………………………………………………………….1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ QUỐC TẾ


TPT…………………………………………………………………..........……..….3

1.1.Khái quát về công ty Cổ Phần Thiết Bị Quốc Tế TPT………………....…....3

1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển…………...................……………………..3

1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh…………....………………..4

1.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Thiết bị Quốc Tế TPT...5

1.1.4 Một số chỉ tiêu hoạt động của công ty Cổ phần Thiết bị Quốc Tế TPT......…..7

1.2. Tổ chức công tác kế toán của công ty Cổ phần thiết bị quốc tế TP….......…8

1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán…...............................……………………………….8

1.2.2. Vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại công ty Cổ phần thiết bị quốc tế
TPT…………………………………………………………………………………10

1.3. Vị trí thực tập……………………..………………………………………….12

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..……………………………………………………….13

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ


PHẦN THIẾT BỊ QUỐC TẾ TPT………………………………………...…….14
2.1. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng theo quy định pháp lý của cơ quan
Nhà nước………………...……………..………………………………………….14

2.1.1. Nguyên tắc hạch toán……………………...………………………………...14

2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng……………………...………….......……….18

2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thiết bị Quốc
Tế TPT………………………………………….…………………………….…....22

2.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thiết
bị quốc tế TPT……...…………………………………………......…..….…….…23

2.2.1 Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Quốc Tế TPT…......23

2.2.1.1. Quy trình kinh doanh ……………………………………………….…….23

2.2.1.2 Phương thức bán hàng và thanh toán………………………………......…..23

2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ở Công ty CP Thiết Bị Quốc Tế TPT………..…..33

2.2.3.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ phần
thiết bị quốc tế TPT………………………………………………….………..…....38

2.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng…………………………………………..........….38

2.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp………………………..…………....40

2.2.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính….………………..………45

2.2.4.1. Kế toán doanh thu tài chính........................................................................45

2.2.4.2. Chi phí tài chính...........................................................................................47

2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác...........................................................47

2.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh……………………….……47

2.3. Đánh giá thực trạng thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thiết bị Quốc Tế TPT………………………...…..50

2.3.1 Ưu điểm………………………………….…………………………………..50

2.3.2 Hạn chế............................................................................................................51


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2…………………………………………………………54

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC


ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ
QUỐC TẾ TPT.......................................................................................................55

3.1. Định hướng phát triển của công ty Cổ phần Thiết bị Quốc Tế TPT..........55

3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán kế toán xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần thiết bị quốc tế TPT..............................................................57

3.2.1.Hoàn thiện bộ máy kế toán……………..………………………....…………57

3.2.2 Hoàn thiện tổ chức và quy trình chứng từ……………………….……......…57

3.2.3 Xây dựng bộ máy kế toán quản trị………………………………………......57

3.2.4 Trích lập dự phòng………………….…………………..…………..…….....59

3.2.5 Các khoản giảm trừ doanh thu........................................................................60

3.2.6 Một số kiến nghị…………………………………………..………………...62

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3……………………………………………………..…63

KẾT LUẬN……………………………………………...……………………......64

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………............65


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan chuyên đề tốt nghiệp: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết qủa kinh doanh tại công ty Cổ phần thiết bị quốc tế TPT” là công trình nghiên
cứu của bản thân. Số liệu và tài liệu tham khảo được sử dụng một cách trung thực,
khách quan và xuất phát từ thực tế.

Ngày 5/12/2023
Sinh viên

Phạm Lan Trinh

i
LỜI CẢM ƠN

Một năm học nữa lại sắp kết thúc. Và giờ đây, khi viết những dòng này thì
cũng là lúc chúng em sắp phải rời ghế nhà trường, xa thầy cô, bạn bè. Em xin gửi
những lời tri ân đến thầy cô, bè bạn, đến ngôi trường Học viện Ngân Hàng thân yêu.
Những kiến thức, kinh nghiệm của thầy cô chính là cây kim chỉ nam mở đường và
dẫn dắt cho em, giúp em có được nền tảng vững chắc trước khi bước chân vào công
việc sắp tới.

Một cây lớn khởi đầu từ cái mầm nhỏ, cuộc đời mỗi con người không có
thầy cô thì không thể trưởng thành. Nhân đây, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy
cô đã hết lòng dạy dỗ em trong thời gian qua, luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc và tạo
điều kiện tốt nhất để em có thể khẳng định và phát triển bản thân. Đặc biệt, em cũng
muốn gửi lời tri ân sâu sắc tới cô Đặng Thị Bích Ngọc – là giảng viên hướng dẫn
trực tiếp và đã đồng hành cùng em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành
chuyên đề. Em biết chặng đường sự nghiệp trước mắt còn rất nhiều khó khăn thử
thách, nhưng chúng em rất tự tin vì chúng em đã được thầy cô hướng dẫn, chỉ bảo.

Sau cùng, em xin kính chúc các thầy cô thật nhiều sức khỏe, gia đình hạnh
phúc, chúc các thầy cô luôn giữ được niềm vui tươi, sự nhiệt huyết và lòng yêu
nghề để tiếp tục công cuộc trồng người, dạy dỗ những thế hệ sinh viên tiếp theo của
trường Học viện Ngân Hàng.

ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
- GTGT Giá trị gia tăng
-TK Tài khoản
-TSCĐ Tài sản cố định
-PP Phương pháp
-CKTM Chiết khấu thương mại
-GGHB Giảm giá hàng bán
-NVL Nguyên vật liệu
-SXKD Sản xuất kinh doanh
-VNĐ Việt nam đồng
-VPGD Văn phòng giao dịch
-TMCP Thương mại cổ phần
-BHXH Bảo hiểm xã hội
-BHYT Bảo hiểm y tế
-BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
-KPCĐ Kinh phí công đoàn
-TT Thông tư
-BTC Bộ tài chính
-CCDC Công cụ dụng cụ
-CK Chuyển khoản
-STT Số thứ tự
-TNHH Trách nhiệm hữu hạn
-DTBH Doanh thu bán hàng
-QLDN Quản lí doanh nghiệp
-TKĐƯ Tài khoản đối ứng
-TNDN Thu nhập doanh nghiệp

iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức lao động tại Công ty...........................................................5

Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2 năm gần đây…………....7

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty................................................9

Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung…………………11

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty……………………..22

Biểu mẫu 2.1: Hoá đơn giá trị gia tăng…………………………………….………25

Biểu mẫu 2.2: Hoá đơn giá trị gia tăng…………………………………………….27

Biểu mẫu 2.3 : Sổ nhật ký chung…………………………………………………..28

Biểu mẫu 2.4 : Sổ chi tiết khoản DTBH…………………………………………...29

Biểu mẫu 2.5 : Sổ chi tiết khoản DTBH……………………………………….......30

Biểu mẫu 2.6 :Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng…………………………….…..31

Biểu mẫu 2.7: Phiếu xuất kho……………………………………………………...34

Biểu mẫu 2.8. Sổ chi tiết giá vốn……………………………………………….….35

Biểu mẫu 2.9. Sổ chi tiết giá vốn……………………………………………….….36

Biểu mẫu 2.10: Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán…………………………….…..37

Biểu mẫu 2.11: Hoá đơn điện thoại………………………………………………..38

Biểu mẫu 2.12: Sổ Cái tài khoản chi phí bán hàng………………………………...43

Biểu mẫu 2.13: Sổ Cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp…………………...44

Biểu mẫu 2.14: Sổ cái tài khoản doanh thu tài chính………………………...…....46

Biểu mẫu 2.15: Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh……………........….49

iv
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trước xu hướng hòa nhập và phát triển của kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đã
mở rộng quan hệ thương mại hợp tác kinh tế với rất nhiều nước trong khu vực và
trên thế giới. Điều này tạo ra cơ hội phát triển nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức
cho các doanh nghiệp. Để tồn tại và ổn định trên thị trường đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có sự chuyển mình để tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả, đem
lại lợi nhuận cao từ đó mới đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.

Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi
nhuận đạt được, xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ giúp cho lãnh đạo doanh
nghiệp biết được hiệu quả kinh doanh từ đó đưa ra những định hướng phát triển trong
tương lai. Do đó, muốn xác định chính xác và nhanh chóng lợi nhuận trong kỳ đòi hỏi
công tác kế toán phải đầy đủ, kịp thời. Vì vậy, kế toán xác định kết quả kinh doanh
đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán này, kết hợp với những
kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường và thực tế thu thập
được từ công tác kế toán tại công ty với sự hướng dẫn tận tình của cô Đặng Thị
Bích Ngọc, em xin chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Cổ phần thiết bị quốc tế TPT” làm đề tài chuyên đề
tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Khi chọn đề tài này em muốn tìm hiểu rõ hơn về:

- Hệ thống hoá các lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.

1
- Tìm hiểu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
công ty Cổ Phần Thiết Bị Quốc Tế TPT.

- Đưa ra những đề xuất và giải pháp để góp phần cải thiện công tác bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Thiết Bị Quốc Tế TPT.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Cổ Phần Thiết Bị Quốc Tế TPT

Thời gian nghiên cứu là tháng 09 năm 2023.

4. Phương pháp nghiên cứu

Tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo tài liệu giáo trình do giảng viên biên
soạn, sách ở thư viện làm cơ sở nghiên cứu.

Thu thập các tài liệu hoá đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo có sẵn của Công ty,
các tài liệu liên quan đến công tác tổ chức kế toán tại Công ty.

5. Kết cấu chuyên đề:

Gồm 3 phần chính:

Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ Phần Thiết Bị Quốc Tế TPT

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Thiết Bị Quốc Tế TPT

2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ QUỐC TẾ
TPT

1.1.Khái quát về công ty Cổ Phần Thiết Bị Quốc Tế TPT

1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển

Từ những ngày đầu được thành lập, dưới sự dẫn dắt của ban lãnh đạo có nhiều kinh
nghiệm thực tế, được đào tạo trong và ngoài nước, cùng với đội ngũ kỹ sư, công
nhân lành nghề, Công ty TPT đã bám sát mục tiêu cùng khách hàng giải quyết
những khó khăn vướng mắc trong công việc kinh doanh, sản xuất như bảo trì, bảo
dưỡng máy móc, dây chuyền sản xuất trong các ngành công nghiệp mũi nhọn. Tới
nay, Công ty CP Thiết bị quốc tế TPT đã nhận được những phản hồi tích cực và sự
tin tưởng từ Khách hàng.

Công ty TPT chủ yếu cung cấp, lắp đặt máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, cung
cấp, lắp đặt trọn bộ dây chuyền máy móc sản xuất cho các công ty lớn trong lĩnh
vực sản xuất gạch Cotto, gạch ceramic, gạch tuynel, gạch không nung, sản xuất xi
măng, sản xuất thép, các công ty sản xuất xe máy, cung cấp thiết bị ô tô của Nhật
Bản và các nước châu Âu tại Việt Nam.

Với kinh nghiệm hoạt động và sự hỗ trợ lớn mạnh từ các đối tác nước ngoài, công
ty CP Thiết bị quốc tế TPT tự tin trong quá trình tư vấn, xây dựng, chuyển giao
công nghệ, cung cấp, lắp đặt dây chuyền máy móc trong các ngành sản xuất gạch,
ngói, khai thác đá, cát sỏi và quặng kim loại. Đồng thời, TPT cũng là đại diện
thương mại tại Việt Nam cho một số các công ty, tập đoàn lớn đến từ các nước trên
thế giới, như thương hiệu EPI, ICC (Mỹ), thương hiệu COGELSA (Tây Ban Nha),
thương hiệu SIMATEC (Thụy Sĩ), Thương hiệu Prinzing-Pfeiffer (Đức), thương
hiệu ATAC (Thái Lan), thương hiệu EVS (Trung Quốc), …

Hiện tại, công ty CP Thiết Bị Quốc Tế TPT có phạm vi hoạt động rộng khắp cả
nước, thuận tiện cho việc nắm bắt thông tin và kịp thời giải quyết những khó khăn
về kỹ thuật cũng như việc cung cấp hàng cho khách hàng với thời gian tốt nhất.

3
1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh

Bằng những nỗ lực của chính mình thông qua việc khai thác nguồn lực và kết hợp
với các đối tác tin cậy, Công ty CP Thiết bị Quốc tế TPT đã thực sự trở nhà cung
ứng các thiết bị vật tư, dịch vụ khoa học kỹ thuật công nghiệp hàng đầu Việt Nam.

Trải qua nhiều năm, Công ty TPT đã nhanh chóng hoà nhịp vào môi trường kinh
doanh năng động, đầy thử thách và trở thành đối tác tin cậy, quan trọng đối với các
nhà sản xuất công nghiệp và cung ứng dịch vụ chuyên nghiệp của các nước tiên tiến
trong việc phân phối độc quyền, giới thiệu sản phẩm công nghệ cao đối với thị
truờng Việt Nam.

Công ty CP Thiết bị Quốc tế TPT mong muốn ký kết các hợp đồng nguyên tắc đối
với các nhà sản xuất nước ngoài để trở thành nhà phân phối hoặc đại lý độc quyền
đối với các sản phẩm và dịch vụ mà đơn vị tâm huyết đầu tư thời gian, nguồn lực để
phát triển thị truờng trong những năm qua.Bên cạnh đó, công ty TPT luôn giữ vững
và phát huy các mối quan hệ đối với khách hàng truyền thống, nhằm ổn định giao
dịch thương mại, tiết kiệm tối đa các chi phí không những cho đơn vị mình mà còn
đối với khách hàng và các nhà cung cấp, phấn đấu trở thành một trong những
doanh nghiệp hàng đầu nhận ISO9001 về quản lý.

Công ty CP Thiết bị Quốc tế TPT kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ thuộc các
lĩnh vực sau:

- Máy móc, thiết bị, vật tư và nguyên vật liệu cho sản xuất công nghiệp

- Gia công cơ khí, khuôn mẫu, chi tiết máy các loại

-Thiết bị, vật tư tiêu hao cho các ngành công nghiệp.

- Năng lượng; Thiết bị viễn thông; Thiết bị đo lường kiểm nghiệm; Môi trường

- Các giao dịch ngoại thương khác.

- Cung cấp các dịch vụ khoa học kỹ thuật công nghệ cao.

4
1.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Thiết bị Quốc Tế
TPT

+Sơ đồ bộ máy quản lý

Hội đồng
quản trị

Giám đốc

Phòng
Phòng Phòng Tài Phòng Quản lý Phòng Kỹ
Hành chính – Kế Kinh chất thuật, lắp
chính toán doanh lượng đặt
nhân sự

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức lao động tại Công ty

*Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

- Giám đốc:

Giám đốc đảm nhiệm chức năng hoạch định các chiến lược dài hạn, phát triển
dài hạn cho công ty và quản lý chung hoạt đông của các phòng ban. Phó giám đốc
sẽ hỗ trợ cho giám đốc. Ngoài ra, phó Giám đốc sẽ là người trực tiếp phụ trách
phòng Marketing, quảng cáo sản phẩm và giới thiệu sản phẩm đến gần hơn với
người tiêu dùng cả 3 miền Bắc Trung Nam.

- Phòng tổ hành chính nhân sự:

Phòng Hành chính nhân sự có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Lãnh đạo
Công ty phối hợp các hoạt động chung giữa các phòng chuyên môn trong Công ty;
Làm đầu mối quan hệ với các đơn vị khác theo sự phân công của Lãnh đạo Trung
tâm ; thực hiện công tác tổng hợp, điều phối theo chương trình, kế hoạch làm việc
và thực hiện công tác tổ chức, hành chính, quản trị đối với Công ty, đảm bảo tính
thống nhất, liên tục và đạt hiệu quả.

5
- Phòng kế toán tài chính:

Thực hiện công tác kế toán tài chính đối với hoạt động kinh doanh của công ty
và kế toán tài chính văn phòng công ty, chức năng giám đốc, phân phối và tổ chức
luân chuyển vốn. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán, kiểm tra quyết toán và kiếm tra
việc sử dụng vốn và tài sản của công ty. Đồng thời phụ trách vấn đề nhân sự, chấm
công nhân viên và tuyển dụng nhân sự mới.

- Phòng kinh doanh:

Điều tra, nghiên cứu nhu cầu khách hàng, nhu cầu của thị trường. Lập kế
hoạch xây dựng và phát triển thương hiệu công ty.Thực hiện kế hoạch phát triển
thương hiệu. Xúc tiến, quảng bá và phát triển các sản phẩm mà công ty có kế hoạch
triển khai phân phối ra thị trường.

Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu ban giám đốc
đưa ra. Đặt hàng sản xuất, xây dựng và triển khai các kế hoạch phát triển đơn vị;
đưa ra ý kiến trong việc quản lý, điều hành mạng lưới kinh doanh sản phẩm, dịch
vụ. Đồng thời tư vấn bán hàng, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm của công ty.

- Phòng Quản lý chất lượng:

Xây dựng, quản lý và phát triển các quy trình chất lượng trong toàn công ty.

Thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo cho nhân viên các phòng ban về hệ
thống quản lý chất lượng.

Tổ chức đánh giá nội bộ nhằm củng cố lại thiếu sót trong việc quản lý tại
phòng ban.

- Phòng kỹ thuật, lắp đặt:

Đây là bộ phận chuyên kỹ thuật, tư vấn, kiểm tra chất lượng sản phẩm, thực
hiện các quy trình bảo hành của các ,sản phẩm, giới thiệu chi tiết về sản phẩm giúp
người mua có cái nhìn tổng quan và nắm rõ ưu nhược điểm của từng sản phẩm để
lựa chọn được sản phẩm

6
1.1.4 Một số chỉ tiêu hoạt động của công ty Cổ phần Thiết bị Quốc Tế TPT

Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2 năm gần đây
ĐVT: đồng

Chênh lệch
TT Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022
2022-2021

1 DT BH và CCDV 64.152.000.000 73.193.000.000 9.041.000.000


2 Các khoản giảm trừ
3 DTT BH và CCDV 64.152.000.000 73.193.000.000 9.041.000.000
4 Giá vốn hàng bán 23.320.000.000 25.010.000.000 1.690.000.000
5 Lợi nhuận gộp 40.832.000.000 48.183.000.000 7.351.000.000
6 DT HĐTC 17.053.520 17.053.520
7 Chi phí tài chính 46.247.921 -46.247.921
8 Chi phí bán hàng 834.657.342 936.698.884 102.041.542
9 Chi phí QLDN 957.847.435 1.047.824.910 89.977.475
10 LN từ HĐKD 38.993.247.302 46.215.529.726 7.222.282.424
11 Thu nhập khác
12 LN trước thuế 38.993.247.302 46.215.529.726 7.222.282.424
CP thuế TNDN hiện
13 8.578.514.406 10.016.741.654 1.438.227.248
hành
14 LN sau thuế 30.274.732.896 36.198.788.072 5.924.055.176

Qua bảng này, ta thấy: Doanh thu của Công ty năm 2022 tăng so với năm
2021 là 9.041.000.000 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 10,09%. Điều này cho thấy
Công ty không ngừng đẩy mạnh mở rộng thị trường tiêu thụ. Đó là ưu điểm của
Công ty cần được phát huy trong thời gian tới.

Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán tăng liên tục qua 2 năm, trong đó năm
2022 tăng so với năm 2021 là 1.690.000.000đ tương ứng với tỉ lệ tăng là 7,25%.
Nguyên nhân chung là do giá cả của sản phẩm tăng, giá xăng dầu tăng và tiền lương

7
của công nhân tăng theo chế độ, chính sách của Nhà nước. Từ những nguyên nhân
trên Công ty cần phải có những biện pháp để hạ giá thành sản phẩm cụ thể như tìm
kiếm nguồn cung cấp sản phẩm với giá thành rẻ hơn mà vẫn đảm bảo được chất
lượng của sản phẩm.

Chi phí bán hàng và chi phí QLDN của Công ty cũng thay đổi qua các năm.
Cụ thể chi phí bán hàng năm 2022 tăng so với năm 2021 là 102.041.542 tương ứng
tỉ lệ 12,23%; chi phí QLDN tăng 89.977.475 tương ứng tỉ lệ tăng 9,3%. Công ty cần
có những biện pháp hợp lí để kiểm soát một cách tốt nhất những chi phí này để
nâng cao hiệu quả kinh doanh.

1.2. Tổ chức công tác kế toán của công ty Cổ phần thiết bị quốc tế TPT

1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán

Phòng kế toán của Công ty được xây dựng trên nguyên tắc kết hợp chặt chẽ
giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, đảm bảo các mặt kế toán này được tiến
hành song song với việc sử dụng số liệu kiểm tra được thường xuyên. Vì vậy, tạo
điều kiện thúc đẩy các mặt kế toán được tiến hành kịp thời, phục vụ nhạy bén các
yêu cầu quản lý, đảm bảo số liệu chính xác, tiến độ công việc được thực hiện đồng
đều ở tất cả các phần kế toán.

Bộ phận kế toán của doanh nghiệp có nhiệm vụ sau:

+ Đôn đốc kiểm tra và thu nhận đầy đủ kịp thời các thông tin kinh tế của
doanh nghiệp.

+ Giúp giám đốc hướng dẫn các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy
đủ chế độ ghi chép ban đầu, phục vụ cho việc điều hành hàng ngày mọi hoạt động
của doanh nghiệp.

+ Tham gia công tác kiểm kê tài sản, tổ chức bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu
kế toán theo quy định.

8
+ Giúp giám đốc doanh nghiệp trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh
như: sử dụng tài sản - nguồn vốn đúng mục đích, đúng chính sách, phục vụ cho
công tác sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty

*Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:

- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ phụ trách chung toàn bộ bộ máy kế toán, tổ


chức và kiểm tra việc thực hiện ghi chép kế toán, điều hành, hướng dẫn kế toán viên
trong công tác hạch toán kế toán. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt
động tài chính kế toán. Tham mưu cho Giám đốc các quyết định đầu tư mua sắm tài
sản, vay vốn và thu hồi công nợ.

- Kế toán thanh toán và tiền lương: Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy
đủ sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao
động và kết quả lao động. Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về
các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền
lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn.

9
- Kế toán tài sản cố định: Theo dõi tình hình tăng – giảm tài sản cố định.
Hàng tháng trích khấu hao cho các bộ phận sử dụng. Từng tháng, từng năm tiến
hành kiểm tra lại tài sản và đánh giá lại tài sản theo yêu cầu của Ban lãnh đạo.

- Kế toán thuế: Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu
nhập cá nhân, hàng tháng, quý, năm. Thực hiện các báo cáo hàng tháng hàng quý về
tình hình sử dụng hóa đơn. Theo dõi việc nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà
nước.

- Kế toán công nợ: Quản lý theo dõi các khoản công nợ. Các khoản thu, chi,
tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản phải trả.

- Kế toán hàng hóa, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: Thống kê sản
lượng, ghi chép, tính toán danh thu đã đạt được và xác định kết quả kinh doanh của
công ty.

- Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt, phát lương cho cán bộ công nhân viên và các
khoản khác. Theo dõi tình hình thu – chi, tồn quỹ tiền mặt của công ty.

* Hình thức tổ chức bộ máy kế toán

Tại Công ty TPT tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Hình thức
này có ưu điểm là bảo đảm sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo
công tác kế toán giúp đơn vị kiểm tra, chỉ đạo kinh doanh, chuyên môn hóa cán bộ,
tạo điều kiện cho việc ứng dụng các phương tiện tính toán hiện đại có hiệu quả
nhưng có nhược điểm là không cung cấp kịp thời các số liệu cần thiết cho các đơn
vị trực thuộc trong nội bộ đơn vị nếu địa bàn hoạt động rộng.

1.2.2. Vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại công ty Cổ phần thiết bị quốc tế
TPT

+ Hình thức sổ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp

- Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung: Hàng ngày chứng từ thu thập được sẽ
được tổng hợp lên Nhật ký chung; Sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sau đó được tổng hợp lên
sổ Cái. Bảng tổng hợp chi tiết được lập dựa trên Sổ, thẻ kế toán chi tiết. Kế toán sẽ

10
phải phải đối chiếu giữa Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết để cuối mỗi tháng lập
bảng cân đối tài khoản. Cuối cùng là lập Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung

+ Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty

- Chế độ kế toán Công ty hiện đang áp dụng: Theo Thông tư 200/2014/TT BTC.
- Kỳ kế toán Công ty áp dụng: Kỳ kế toán theo năm, bắt đầu từ ngày 01 tháng
và kết thúc vào 31 tháng 12 hàng năm theo năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VND (Việt Nam Đồng)
- Kỳ Báo cáo được lập: Theo năm tài chính.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp nhập trước xuất trước.

11
1.3. Vị trí thực tập.

Em đã có cơ hội được thực tập tại phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Quốc
Tế TPT trong thời gian từ ngày 10 tháng 05 năm 2023 đến hết ngày 27 tháng 11
năm 2023 với vị trí kế toán bán hàng.

Trong suốt quá trình thực tập, nhiệm vụ chính của em là hỗ trợ kế toán bán hàng,
thực hiện các nghiệp vụ Kế toán bán hàng phát sinh bao gồm:

• Phối hợp với Kế toán kho, Thủ kho hàng ngày kiểm tra và nắm rõ số
lượng, giá trị của lượng hàng hóa xuất ra cũng như lượng sản phẩm được
nhập vào; đối chiếu với số liệu trên phần mềm hệ thống để đảm bảo tính
trùng khớp.

• Thực hiện lập và xuất các hóa đơn bán hàng có liên quan theo quy định;
ghi nhận doanh thu bán hàng.

• Lập hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng theo quy định. Tính thuế GTGT của
hàng hóa bán ra.

• Lập và nộp các tờ khai thuế GTGT, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.

• Lập các báo cáo về hoạt động bán hàng theo yêu cầu của cấp trên: báo cáo
doanh thu, chi phí, lợi nhuận.

12
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Trong chương 1, em đã trình bày những lý luận chung về kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, việc vận dụng chế độ, chính sách kế
toán tại công ty theo thông tư 200/2014/TT BTC. Qua những lý luận trên, em xin
được trình bày thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Thiết bị Quốc Tế TPT ở chương 2.

13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THIẾT BỊ QUỐC TẾ TPT

2.1. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng theo quy định pháp lý của cơ quan
Nhà nước

2.1.1. Nguyên tắc hạch toán

✓ Doanh thu bán hàng và cung cấp DV

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và
cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.

* Điều kiện ghi nhận doanh thu:

Đối với doanh thu bán hàng: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng
khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa;

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn
tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá

+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

+ Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu
cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ

14
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;

+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó;

+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;

+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.

✓ Các khoản giảm trừ doanh thu

- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

- Giảm giá hàng bán

Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay
không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

- Hàng bán bị trả lại

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém,
mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

✓ Giá vốn hàng bán

Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp
xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên
quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí
sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt
động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…

15
Các phương pháp tính giá vốn:

- Phương pháp nhập trước - xuất trước: là phương pháp được tuân thủ theo
nguyên tắc hàng nhập kho trước sẽ được xuất bán trước.Giá mua thực tế của hàng
hóa xuất kho được tính bằng trị giá mua thực tế của lô hàng nhập trước.

- Phương pháp bình quân gia quyền: là phương pháp mà giá trị hàng hóa tồn
kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị
hàng hóa được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo
thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một hàng hóa về, phụ thuộc vào tình hình của doanh
nghiệp.

- Phương pháp thực tế đích danh: khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế
nhập đích danh lô đó.

✓ Chi phí bán hàng

Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...

✓ Chi phí quản lý doanh nghiệp

Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn
phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê
đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện,
nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp
khách, hội nghị khách hàng...) .

16
✓ Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:

- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá,
dịch vụ;...

- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;

- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển
nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết,
đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;

- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;

- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

✓ Chi phí hoạt động tài chính

Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát
sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...

✓ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết
quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

17
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành.

2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

✓ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp DV

* Chứng từ và sổ sách sử dụng làm cơ sở hạch toán

- Hóa đơn giá trị gia tăng

- Phiếu xuất kho

- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có ngân hàng

- Các chứng từ khác liên quan

- Các loại sổ: Sổ chi tiết, sổ cái, sổ tổng hợp

* Các tài khoản sử dụng

- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp DV

+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

+ TK 5113: Doanh thu cung cấp DV

+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

+ TK 5118: Doanh thu khác

-TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ

+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa

+ TK 5122: Doanh thu bán các SP

+ TK 5123: Doanh thu cung cấp DV

18
✓ Các khoản giảm trừ doanh thu

- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn; biên bản giảm giá

- Các loại sổ: Sổ chi tiết TK 521, sổ cái TK 521, sổ tổng hợp TK 521

- Tài khoản sử dụng: TK 521-Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

✓ Kế toán giá vốn hàng bán

- Phiếu xuất kho

- Các loại sổ: Sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632, Sổ tổng hợp TK 632

- Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán

✓ Kế toán chi phí bán hàng

Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng hạch toán

- Hóa đơn, phiếu chi

- Bảng kê chi phí; Bảng lương; Bảng tính bảo hiểm

- Các loại sổ: Sổ chi tiết TK 641, sổ cái TK 641, Sổ tổng hợp TK 641

Tài khoản sử dụng: TK 641 – chi phí bán hàng

-TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng -TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì

-TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng -TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ

-TK 6415: Chi phí bảo hành -TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

-TK 6418: Chi phí bằng tiền khác

✓ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chứng từ và sổ sách sử dụng

19
- Hóa đơn, phiếu chi

- Bảng kê chi phí; Bảng lương, bảng tính các khoản trích theo lương

- Các loại sổ: Sổ chi tiết TK 642, sổ cái TK 642, sổ tổng hợp TK 642

Tài khoản sử dụng: TK 642 – chi phí QLDN

- TK 6421: Chi phí nhân viên QLDN - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý

- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ

- TK 6425: Thuế, phí, lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng

- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí khác bằng tiền

✓ Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

- Chứng từ và sổ sách sử dụng

+ Giấy báo có hoặc bảng tính lãi vay ngân hàng

+ Phiếu thu, chứng từ chia cổ tức

+ Các loại sổ: Sổ chi tiết TK 515, sổ cái TK 515, sổ tổng hợp TK 515

- Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

✓ Kế toán chi phí hoạt động tài chính

Chứng từ và sổ sách sử dụng

+ Bảng kê tiền lãi ngân hàng

+ Phiếu chi, và các chứng từ liên quan

+ Các loại sổ: Sổ chi tiết TK 635, sổ cái TK 635, Sổ tổng hợp TK 635

- Tài khoản sử dụng: TK 635 - Chi phí tài chính

20
✓ Kế toán thu nhập khác

Chứng từ và sổ sách sử dụng

+ Hóa đơn; Biên bản thanh lý TSCĐ

+ Phiếu thu, và các các chứng từ liên quan

+ Các loại sổ: Sổ chi tiết TK 711, sổ cái TK 711

- Tài khoản sử dụng: TK 711 - Thu nhập khác

✓ Kế toán chi phí hoạt động khác

- Chứng từ và sổ sách sử dụng:

+ Hóa đơn, phiếu chi và các chứng từ liên quan

+ Các loại sổ: sổ chi tiết TK 811, sổ cái TK 811

- Tài khoản sử dụng: TK 811 - Chi phí khác

✓ Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù...

+ Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-

4B/GTGT, 01-5/GTGT, Tờ khai 06/GTGT

+ Bảng kê mua hàng hóa, DV của tổ chức các nhân không kinh doanh không
có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định

+ Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý

+ Tờ khai quyết toán thuế TNDN

+ Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN

21
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thiết
bị Quốc Tế TPT.

Tại Công ty Cổ phần Thiết bị Quốc Tế TPT thì việc tổ chức cơ cấu bộ máy
quản lý là hết sức cần thiết và quan trọng, được thể hiện qua sơ đồ:

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Trong đó:

Giám đốc (Đoàn Xuân Trường): Là người đại diện trước pháp luật, các cơ
quan pháp lý, là người điều hành toàn bộ các hoạt động của công ty; Có trách nhiệm
ký kết hợp đồng, xem lại báo cáo tài chính, đưa ra các quyết định quan trọng cho
những kế hoạch tiếp theo của công ty

Phó giám đốc (Phạm Đình Tuận): Là người hỗ trợ cho giám đốc trong việc
điều hành công ty, dưới sự uỷ quyền từ giám đốc thì phó giám đốc có thể ký kết các
hợp đồng, giấy tờ.

Phòng nhân sự: Có trách nhiệm đào tạo và phát triển đội ngũ nhân lực của
mình, tuyển dụng hay sa thải nhân sự, thực hiện quản lý các quyền lợi như lương,
thưởng, BHXH, BHYT…

Phòng kinh doanh: Có chức năng xây dựng các chiến lược marketing của công
ty; thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm; đưa ra ý kiến, đề xuất cho Ban giám đốc phát triển
nguồn khách hàng.

22
Phòng kế toán tài chính: Tính toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
tình hình sử dụng tài sản, tiền vốn; kiểm tra việc thu- chi, công nợ phải thu, phải trả;
làm báo cáo quyết toán thuế; có trách nhiệm lưu trữ số liệu, giấy tờ, sổ sách.

2.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thiết
bị quốc tế TPT

2.2.1 Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Quốc Tế TPT

2.2.1.1. Quy trình kinh doanh

Công ty mua hàng hoá về nhập kho. Bên cạnh đó bộ phận kinh doanh lên chiến lược
tìm kiếm khách hàng, gửi thông tin giá cả đến cho khách hàng. Khi khách hàng
đồng ý mua hàng thì bộ phận kế toán sẽ lập đơn đặt hàng, xuất kho, giao hàng cho
khách. Sau đó thủ quỹ lập phiếu thu tiền theo hợp đồng 2 bên.

Sơ đồ quy trình kinh doanh của công ty

2.2.1.2 Phương thức bán hàng và thanh toán

Hiện tại, Công ty Cổ phần Thiết Bị Quốc Tế TPT có 2 phương thức bán hàng chủ
yếu là bán buôn và bán lẻ qua kho theo hình thức chuyển hàng.
23
Khách hàng có thể đặt hàng qua 3 hình thức chủ yếu:

- Đặt hàng qua website: facebook, zalo.

- Đặt hàng qua hotline

- Đặt hàng trực tiếp tại cửa hàng

Công ty thực hiện các phương thức thanh toán hết sức linh hoạt, phụ thuộc vào sự
thoả thuận giữa hai bên có thể thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, chuyển khoản hay
khách hàng có thể trả góp, trả chậm.

Công ty CP Thiết Bị Quốc Tế TPT tiến hành hạch toán doanh thu bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh định kỳ vào cuối tháng. Hàng tháng căn cứ vào số lượng
hàng hóa xuất bán, giá vốn hàng bán và giá bán, kế toán tiến hành xác định doanh
thu hàng hóa tiêu thụ trong tháng.

Công ty bán hàng thông qua kho, biểu hiện qua một số chứng từ bán hàng sau
đây:

Ví dụ 1: Ngày 06/09/2023, xuất kho Quả piston cố định kích lò nung bán cho
Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long số lượng 15 cái, giá bán chưa thuế 9.000.000
đ/cái theo PX 001. Thuế 10%. Khách hàng thanh toán bằng TGNH. Tiền bán hàng
ghi trên hóa đơn GTGT số 0000127
+)Nợ TK 112: 148.500.000
Có TK 511: 135.000.000
Có Tk 333:13.500.000

24
Biểu mẫu 2.1: Hoá đơn giá trị gia tăng
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/001
Liên 2:Giao khách hàng Ký hiệu:PT/15P
Ngày 06 Tháng 09 năm 2023 Số: 0000127

Đơn vị bán hàng: Công ty CP Thiết Bị Quốc Tế TPT


Mã số thuế: 0104269220
Địa chỉ: P 807 nhà A1 ngõ 85 Hạ Đình, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân,
Hà Nội
Số Tài khoản:
Họ và tên người mua: Nguyễn Ngọc Chính
Đơn vị:Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long
Mã số thuế: 0100101147
Địa chỉ: Phường Hà Khẩu- Thành phố Hạ Long- Tỉnh Quảng Ninh
Hình thức thanh toán: CK
Đơn vị
STT Tên hàng hoá dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Quả piston cố định kích cái 15 9.000.000 135.000.000
lò nung
Cộng tiền hàng 135.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 13.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 148.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi tám triệu năm trăm ngàn đồng.

Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Liên 1: Lưu tại phòng Kế toán.
Liên 2: Giao cho khách hàng.

25
Ví dụ 2: Ngày 10/09/2023 Xuất bán 35 cái động cơ WNM phanh 3 pha 4kw,
n=1450v/p, thuế 10% theo PX 002. Khách hàng chưa thanh toán. Giá bán
15.000.000 đ/cái cho Công ty TNHH Thương Mại và Kỹ thuật Duy Tân. Theo HĐ
GTGT 0000128
+)Nợ TK 131: 577.500.000
Có TK 511:525.000.000
Có TK 333: 52.500.000

26
Biểu mẫu 2.2: Hoá đơn giá trị gia tăng
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:
Liên 3: Nội bộ 01GTKT3/001
Ngày 10 Tháng 09 năm 2023 Ký hiệu: PT/16P
Số: 0000128

Đơn vị bán hàng: Công ty CP Thiết Bị Quốc Tế TPT


Mã số thuế: 0104269220
Địa chỉ: Phòng 807 nhà A1 ngõ 85 Hạ Đình, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh
Xuân, Hà Nội
Số Tài khoản:

Họ và tên người mua: Nguyễn Quốc Anh


Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại và Kỹ thuật Duy Tân
Mã số thuế: 0106037862
Địa chỉ: Số 15, Ngõ 362, phố Nam Dư, P.Trần Phú, Q.Hoàng Mai,TP Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK
STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Động cơ WNM phanh 3 Cái 35 15.000.000 525.000.000
pha 4kw, n=1450v/p
Cộng tiền hàng 525.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 52.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 577.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm bảy mươi bảy triệu năm trăm ngàn đồng.

Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi họ tên)
.

27
Biểu mẫu 2.3 : Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công ty CP Thiết Bị Quốc Tế TPT Mẫu sổ S03a-DN(Ban hành theo Thông tư
Địa chỉ: P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ
Xuân, HN Tài chính)
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 09
ĐVT : Đồng
Trang:29

Số
Chứng từ Số phát sinh
Ngày Đã thứ
Số hiệu
tháng Diễn giải ghi sổ tự
Ngày TK
ghi sổ Số hiệu cái dòng Nợ Có
tháng
Số trang trước
5.489.250.000 5.489.200.000
chuyển sang
Nhập kho quả V
1
156 350.000.000
03/09 000145 03/09 piston cố định
V 2 1331 35.000.000
kích lò nung
V 3 331 385.000.000
V 4 112 148.500.000
Doanh thu bán V 5 511 135.000.000
06/09 0000125 06/09 quả piston cố định
lò nung V 6 333 13.500.000
V 7 632 45.000.000
06/09 00675 06/09 Giá vốn
V 8 156 45.000.000
Doanh thu bán V 9 131 577.500.000
10/09 0000128 10/09 động cơ WNM V 10 511 525.000.000
phanh 3 pha V 11 333 52.500.000
V 12 632 280.000.000
10/09 00676 10/09 Giá vốn
V 13 156 280.000.000
….. ….. ….. …………….
Số chuyển sang
9.989.250.000 9.989.250.000
trang sau

Ngày 30 tháng 09 năm 2023

28
Biểu mẫu 2.4 : Sổ chi tiết khoản DTBH
Đơn vị: Công ty CP Thiết Bị Quốc Tế
TPT
Mẫu số: S35-DN
Địa chỉ: P.Thanh Xuân Trung,
(Ban hành theo TT
Q.Thanh Xuân, HN SỔ CHI TIẾT
200/2014/TT- BTC.)
DOANH THU
Ngày 22/12/2014 của Bộ
Loại hoạt động :
trưởng BTC
Kinh doanh
Tháng 09
Tên sản phẩm( hoặc dịch vụ): Quả piston cố định kích lò nung
ĐVT: Đồng

Ngày Chứng từ Doanh thu bán hàng


Các khoản
tháng Diễn giải
giảm trừ
ghi sổ
doanh thu
Ngày Số
Số hiệu Đơn giá Thành tiền
tháng lượng

Doanh thu bán


quả piston cố
06/09 0000127 06/09 định kích lò nung 15 9.000.000 135.000.000
….. ……
Cộng số phát
sinh 50 9.000.000 450.000.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2023
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

29
Biểu mẫu 2.5 : Sổ chi tiết khoản DTBH
Đơn vị: Công ty CP Thiết Bị Quốc Tế
TPT
Mẫu số: S35-DN
Địa chỉ: P.Thanh Xuân Trung,
(Ban hành theo TT
Q.Thanh Xuân, HN SỔ CHI TIẾT
200/2014/TT- BTC.)
DOANH THU
Ngày 22/12/2014 của Bộ
Loại hoạt động :
trưởng BTC
Kinh doanh
Tháng 09
Tên sản phẩm( hoặc dịch vụ): Động cơ WNM phanh 3 pha 4kw, n=1450v/p

Ngày Chứng từ Doanh thu bán hàng


Các khoản
tháng Diễn giải
giảm trừ
ghi sổ
doanh thu
Ngày Số
Số hiệu Đơn giá Thành tiền
tháng lượng

Doanh thu bán


Động cơ WNM
phanh 3 pha 4kw,
10/09 0000128 10/11 n=1450v/p 35 15.000.000 525.000.000
….. ……
Cộng số phát
sinh 60 15.000.000 900.000.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2023
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

30
Biểu mẫu 2.6 :Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 09 năm 2023
ĐVT : Đồng
Ngày,
Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
tháng
.
Quả piston cố định
06/09 Cái 52 9.000.000 450.000.000
kích lò nung
Động cơ WNM
10/09 phanh 3 pha 4kw, Cái 60 15.000.000 900.000.000
n=1450v/p
….. ………….. ……………….
Cộng 6.394.000.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2023
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

31
Biểu mẫu 2.7: Sổ cái tài khoản DTBH
Đơn vị: Công ty CP Thiết Bị SỔ CÁI Mẫu sổ S03b-DN(Ban hành
Quốc Tế TPT Tháng 09 năm 2023 theo Thông tư 200/2014/TT-
Địa chỉ: P.Thanh Xuân Trung, BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ
Q.Thanh Xuân, HN Tài chính)

TK: 511 “ Doanh thu bán hàng ”


ĐVT: Đồng

Ngày Nhật ký Số
Chứng từ Số tiền
tháng Diễn giải chung hiệu
ghi sổ TK
Ngày Trang STT Nợ Có
Số hiệu ĐƯ
tháng số dòng
Số dư đầu
tháng X
Doanh thu bán
quả piston cố
06/09 0000127 06/09 định lò nung 29 5 112 135.000.000
Doanh thu bán
động cơ WNM
10/09 0000128 10/09 phanh 3 pha 29 10 131 525.000.000
..... .... ........................
Cộng số phát
sinh 0 6.394.000.000
Kết chuyển
doanh thu sang
911 911 6.394.000.000
Số dư cuối
X
tháng
Ngày 30 tháng 09 năm 2023
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

32
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ở Công ty CP Thiết Bị Quốc Tế TPT
Khi ghi nhận doanh thu bán hàng cũng đồng thời là ghi nhận giá vốn. Là một

công ty thương mại nên các hàng hóa xuất bán đều từ bộ phận kho . Do đó để tính

giá vốn của hàng xuất bán, kế toán bán hàng của Công ty áp dụng phương pháp tính

giá thành theo phương pháp nhập trước xuất trước.

VD: Quả piston cố định lò nung. Tồn 10 cái.Đơn giá 5.000.000 (đ/cái)

Trong tháng 09 có duy nhất một lần nhập kho( ngày 03/11).

Ngày 03/09 nhập 70 cái. Đơn giá 5.000.000đ/cái

Ngày 06/09 xuất bán 15 cái. Đơn giá 6.000.000đ/cái

Tính giá xuất kho Quả cố định piston theo phương pháp nhập trước xuất trước

Tính trị giá vốn hàng xuất kho lần 1 quả piston cố định.

= 10*5.000.000 +5*5.000.000 =75.000.000(đồng)

33
Biểu mẫu 2.7: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty CP Thiết Bị Quốc Tế TPT Mẫu số: 02 - VT
Địa chỉ: P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh -(Ban hành theo TT
Xuân, HN 200/2014/TT- BTC.)
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO Nợ 632:45.000.000
Ngày 06 Tháng 09 năm 2023 Có 156:45.000.000
Số:00675
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Chính
- Địa chỉ: Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long
- Lý do xuất kho: Xuất bán hàng hóa
- Xuất tại kho: Công ty
- Địa điểm: Hà Nội
Số lượng

STT Tên hàng hoá ĐVT Yêu Thực Đơn giá Thành tiền
số
cầu xuất
Quả piston cố 5.000.000 75.000.000
1 Cái 15 15
định kích lò nung
Cộng 15 15
-Tổng số tiền (viết bằng chữ):Bảy mươi lăm triệu đồng chẵn.
-Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 06 tháng 09 năm 2023
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu
họ tên)

Liên 1: Lưu tại phòng kế toán


Liên 2: Giao thủ kho
Liên 3: Giao cho khách hàng

Tiếp theo của ví dụ 1, sau khi kế toán lập Hoá đơn GTGT, kế toán lập Biên bản giao
nhận hàng hoá kiêm phiếu xuất kho và hạch toán vào phần mềm như sau:
Nợ TK 632: 75.000.000
Có TK 156: 75.000.000

34
Biểu mẫu 2.8. Sổ chi tiết giá vốn
Đơn vị : Công ty CP Thiết bị Quốc tế TPT Mẫu số S36-DN
Địa chỉ:… (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
Tháng 09
Tài khoản : 632 .
Tên sản phẩm: Quả piston cố định lò nung
Đơn vị tính: Đồng

Ngày Chứng từ Ghi Nợ TK 632


Số hiệu
tháng Diễn giải
TKĐƯ
ghi sổ Số Ngày
Tổng số Giá mua Có TK 632
hiệu tháng
Giá vốn Quả
piston cố định
lò nung
06/09 00675 06/09 156 45.000.000 45.000.000

.........................
....

Cộng số phát
sinh 871.000.000.

871.000.000
30/09 30/09 Kết chuyển 911 871.000.000

Ngày 30 tháng 09 năm 2023

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu , ghi họ tên)

35
Tương tự ở ví dụ 2, sau khi kế toán lập Hoá đơn GTGT, kế toán lập Biên bản
giao nhận hàng hoá kiêm phiếu xuất kho và hạch toán vào phần mềm như sau:
Nợ TK 632: 280.000.000/ Có TK 156: 280.000.000

Biểu mẫu 2.9. Sổ chi tiết giá vốn


Đơn vị : Công ty CP Thiết bị Quốc tế TPT Mẫu số S36-DN
Địa chỉ:… (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
Tháng 09
Tài khoản : 632 .
Tên sản phẩm: Động cơ WNM phanh 3 pha 4kw, n=1450v/p
Đơn vị tính : Đồng

Ngày Chứng từ Số Ghi Nợ TK 632


tháng hiệu
Diễn giải
ghi sổ TKĐ
Số Ngày Ư Tổng số Giá mua Có TK 632
hiệu tháng
Giá vốn Động cơ
WNM phanh
10/09 00676 10/09 3pha4kw,n=1450 156 280.000.000 280.000.000
v/p

.............................
500.000.000
Cộng số phát sinh .
30/09 30/09 Kết chuyển 911 500.000.000 500.000.000

Ngày 30 tháng 09 năm 2023

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu , ghi họ tên)

36
Biểu mẫu 2.10: Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán
Đơn vị:Công ty CP Thiết Bị Quốc Tế SỔ CÁI Mẫu sổ S03b-DN(Ban
TPT Tháng 09 năm 2023 hành theo Thông tư
Địa chỉ: P.Thanh Xuân Trung, 200/2014/TT-BTC Ngày
Q.Thanh Xuân, HN 22/12/2014 của Bộ Tài
chính)
TK: 632 “ Giá vốn hàng bán”
ĐVT: Đồng
Ngày Chứng từ Nhật ký
Số tiền
tháng Diễn giải chung Số hiệu
ghi sổ Số Ngày Trang STT TKĐƯ Nợ Có
hiệu tháng số dòng
Số dư đầu tháng X
Giá vốn quả piston
06/09 00675 06/09 cố định lò nung 29 7 156 45.000.000
Giá vốn động cơ
10/09 00676 10/09 WNM phanh 3 pha 29 12 156 280.000.000
..... .....................
Kết chuyển sang
911 911 2.871.000.000
Cộng số phát sinh 2.871.000.000 2.871.000.000

Số dư cuối tháng X

Ngày 30 tháng 09 năm 2023


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

37
2.2.3.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ
phần thiết bị quốc tế TPT.

2.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng của Công ty bao gồm những khoản sau : Chi phí nhân viên
bán hàng, chi phí vận chuyển, chi phí khấu hao TSCĐ, và các khoản chi phí khác.
Quá trình tập hợp và hạch toán chi phí bán hàng tại Công ty diễn ra như sau: Khi có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, có liên quan đến chi phí bán hàng. Căn cứ vào các
chứng từ gốc, kế toán sẽ phản ánh theo trình tự sau :

Nợ TK: 641

Có TK: liên quan

Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và xã hội, bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ, hoá đơn điện thoại, ta xác định được chi phí bán hàng của công ty.

Cụ thể, tiền điện thoại dùng cho bộ phần bán hàng là 4.048.000 đồng đã trả bằng
tiền mặt, kế toán hạch toán:

Nợ 641: 4.048.000

Có 111: 4.048.000

38
Biểu mẫu 2.11: Hoá đơn điện thoại
MOBIFONE HÓA ĐƠN ( GTGT)
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE BILL (VAT)
Mẫu số:
01GTKT2/006 CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KHU VỰC 1
LIÊN 2: Giao khách
Sê ri: BA/16P
CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
Số:030986
Địa chỉ: Số 5/82 đường Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu,
Quận Cầu Giấy,TP Hà Nội,Việt Nam
Tel: 18001090
MST: 01 0068620 9 001
Tên khách hàng : Công ty Cổ Phần Thiết Bị Quốc Tế TPT
MST: 01 04269220
Địa chỉ: P807 Nhà A1 Ngõ 85 Hạ Đình ,P.Thanh Xuân Trung, Q. Thanh
Xuân, Hà Nội
Số thuê bao: 9345849867 ( 7 số thuê bao)
Cước từ ngày : 01/9/2023 đến ngày 30/9/2023
ST
Khoản ĐVT Số lượng Đơn giá Số tiền
T
Cước dịch vụ thông tin di 4.048.000
động bộ phận bán hàng
Cước dịch vụ thông tin di 2.125.250
động bộ phận quản lí
Cộng tiền (1) 6.173.250
Thuế suất GTGT 10% x(1)= Tiền thuế GTGT (2) 617.325
Tổng cộng tiền thanh toán (3)= (1)+ (2) 6.790.575
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu bày trăm chín mươi nghìn năm trăm bảy
mươi lăm đồng.
Ngày 30/09/2023
Người nộp tiền Nhân viên giao dịch
( Ký , ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)

39
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và xã hội, bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ, ta xác định được chi phí bán hàng của công ty.

2.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

Thực tế hiện nay, hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty gồm
những khoản sau : Chi phí nhân viên văn phòng, đồ dùng văn phòng cho quản lý
doanh nghiệp, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý, thuế, phí, lệ phí, chi, chi phí sửa
chữa máy văn phòng, chi phí bằng tiền khác.

Quá trình hạch toán và tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cũng
giống như quá trình hạch toán chi phí bán hàng.

40
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 09 năm 2023
Đơn vị tính: đồng
Tk 335
Ghi Có TK Chi
TK 334 - Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả, phải nộp khác phí Tổng cộng
phải
trả

Kinh
Cộng Có TK 338
Số Các khoản phí
Lương Cộng Có TK 334 Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế BHTN (3382,3383,3384,
TT Ghi Nợ TK khác công
3386)
đoàn

A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9

1 TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

2 TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công

3 TK 627 - Chi phí sản xuất chung

4 TK 641 - Chi phí bán hàng 50.000.000 50.000.000 8.400.000 900.000 700.000 10.000.000 60.000.000

5 TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 70.000.000 70.000.000 9.200.000 1.500.000 900.000 11.600.000 81.600.000

7 TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn

8 TK 335 - Chi phí phải trả

9 TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang

10 TK 334 - Phải trả người lao động 7.600.000 1.350.000 900.000 9.850.000 9.850.000

11 TK 338 - Phải trả phải nộp khác

12 TK 353 - Quỹ khen thưởng phúc lợi


Cộng
120.000.000 120.000.000 25.200.000 3.750.000 2.500.000 31.450.000 151.450.000

41
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO THÁNG 09 NĂM 2023

Tỷ lệ khấu
TT Chỉ tiêu hao% Nơi sử dụng toàn doanh nghiệp TK 154-chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang ( TK 641 chi phí bán TK 642 chi phí TK 241 TK
(số năm sử TK 631 giá thành sản xuát) hàng QLDN 632
dụng)

Nguyên giá Số khấu hao Hoạt Hoạt Hoạt động Hoạt


động động động

A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

1. I.Số khấu hao trích tháng trước 2.850.000.000 153.816.000 x x x x 153.816.000 x x


2 II.Số khấu hao TSCĐ tăng trong
tháng
- ….............
-Xe ô tô foture 9 năm 1.560.363.000 172.500 X X X X 172.500 X X
-Hệ thống vách ngăn 9 năm 163.800.000 943.050 943.050

3 III.Số khấu hao TSCĐ giảm


trong tháng .
…..............
-Máy vi tính 12 năm 23.000.000 254.524 X X X X 254.524 X X
-Hệ thống điều hòa- 7 năm 100.000.000 188.858 X X X X 188.858 X X

4 IV.Số khâu hao trích tháng này.


(IV= I+II- III) 8.379.924 4.129.651 4.250.273

Cộng x 5.739.528.641
Ngày 30 tháng 09năm 2023
Người lập bảng Kế toán trưởng
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)

42
Biểu mẫu 2.12: Sổ Cái tài khoản chi phí bán hàng
Đơn vị: Công ty CP Thiết Bị Quốc Tế SỔ CÁI Mẫu số: S03b-DN
TPT Tháng 09 năm 2023 (Ban hành theo TTsố
Địa chỉ: P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh 200(2014/TT-BC
Xuân, HN ngày 22/12/2014 của Bộ
Trưởng BTC)
TK: 641 “ Chi phí bán hàng”
ĐVT: Đồng
Trang số:30
Ngày Chứng từ
Nhật ký chung Số tiền
tháng Diễn giải Số hiệu
ghi sổ Số Ngày Trang STT TKĐƯ Nợ Có
hiệu tháng số dòng
Số dư đầu tháng X
..... .......... .........
28/09 Tiền điện thoại 30 2 111 4.048.000
30/09 Lương nhân viên 30 4 334 50.000.000
30/09 Trích bảo hiểm 30 5 338 10.000.000
Trích khấu hao
30/09 TSCĐ 30 6 214 4.129.651
Cộng số phát sinh 112.150.381 0

Kết chuyển 911 112.150.381


Số dư cuối tháng X
Ngày 30 tháng 09 năm 2023
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

43
Biểu mẫu 2.13: Sổ Cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị: Công ty CP Thiết Bị Quốc Tế SỔ CÁI Mẫu số: S03b-DN
TPT Tháng 09 năm 2023 (Ban hành theo TTsố
Địa chỉ: P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh 200(2014/TT-BC
Xuân, HN ngày 22/12/2014 của Bộ
Trưởng BTC))
TK: 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
ĐVT:Đồng
Trang số:30

Ngày
Chứng từ Nhật ký chung Số tiền
tháng Diễn giải Số hiệu
ghi sổ TKĐƯ
Số Ngày Trang STT Nợ Có
hiệu tháng số dòng
Số dư đầu tháng
X
..... ............ ..........
28/09 Tiền điện thoại 30 8 111 2.125.250
30/09 Lương nhân viên 30 10 334 70.000.000
30/09 Trích bảo hiểm 30 11 338 11.600.000
Trích khấu hao
30/09 TSCĐ 30 12 214 4.250.273
Cộng số phát sinh 120.491.812
Kết chuyển 911 120.491.812
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 09Xnăm 2023

Người lập biểu Kế toán trưởng


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

44
2.2.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
2.2.4.1. Kế toán doanh thu tài chính
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
Căn cứ vào giấy báo có của Ngân hàng ta xác định được doanh thu tài chính
của công ty trong tháng này.

GIẤY BÁO CÓ Số: (Seq.No): 2292645953


CREDIT ADVICE Ngày ( date): 30/09/2023

Chi nhánh ( Branch name) : SME –THĂNG LONG Giờ ( time):


Mã số thuế : ( Branch VAT code): 0100233488
Mã số khách hàng: 00681281 CTY CỔ PHẦN THIẾT BỊ QUỐC TẾ TPT
Clint No
Số TK/ Tên TK: 011704060019562 CTY CỔ PHẦN THIẾT BỊ QUỐC TẾ TPT
Rb A/C No/A/C Name
Mã giao dịch : CRIN-CREDIT INT CAPITALISE
Tran Tye
Nội dung:Tiền lãi gửi ngân hàng tháng 09.
Narrative
Số tiền bằng chữ: Ba triệu sáu trăm năm mươi nghìn không trăm tám mươi
đồng.
Số tiền ( Credit amount in figures & ccy code): 3.650.080 VNĐ
Credit amount in words

Số dư ( Ledger Balance & ccy): VNĐ

GIAO DỊCH VIÊN/NV NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT


Supervisor

+ Cuối kỳ kế toán tiến hành tổng hợp các doanh thu tài chính trong tháng, kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

45
Biểu mẫu 2.14: Sổ cái tài khoản doanh thu tài chính
Đơn vị: Công ty CP Thiết Bị Quốc Tế SỔ CÁI Mẫu số: S03b-DN
TPT Tháng 09 năm 2023 (Ban hành theo TTsố
Địa chỉ: P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh 200(2014/TT-BC
Xuân, HN ngày 22/12/2014 của Bộ
trưởng BTC)
TK: 515 “doanh thu tài chính”
ĐVT: Đồng

Ngày
Chứng từ Nhật ký chung Số tiền
tháng Diễn giải Số hiệu
ghi sổ TKĐƯ
Số Ngày Trang STT Nợ Có
hiệu tháng số dòng
Số dư đầu tháng X
14/09 14/09 Lãi tiền gửi 30 13 1121 3.650.080
Cộng số phát sinh 30 14 3.650.080
Kết chuyển 911 3.650.080
Số dư cuối tháng X
Ngày 30 tháng 09 năm 2023
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

46
2.2.4.2. Chi phí tài chính
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 635 : chi phí tài chính
Trong tháng 9/2023 tại Công ty không phát sinh nghiệp vụ chi phí hoạt động
tài chính
2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
Trong tháng 9/2023 tại Công ty không phát sinh nghiệp vụ thu nhập khác và
chi phí khác.
2.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh và hoạt
động khác của Công ty sau một thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi
hay lỗ.
Để xác định kết quả kinh doanh nói chung và kết quả kinh doanh nói riêng.
Kế toán sử dụng Sổ cái TK 911- Xác định kết quả kinh doanh, sổ cái tài khoản được
lập vào cuối tháng căn cứ vào dòng kết chuyển ở các Sổ cái TK:5111; 515; 632;
641; 642. Kết quả kinh doanh đã được xác định phải kết chuyển sang TK 4212- Lãi
chưa phân phối năm nay.
Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển :
✓ Hoạt động kinh doanh:
Vì công ty không sử dụng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại .Vì vậy không có bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511: 6.394.000.000
Có TK 911: 6.394.000.000
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 2.871.000.000
Có Tk 632: 2.871.000.000
-Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 232.642.193
Có TK 641: 112.150.381
Có TK 642: 120.491.812
=> Kết quả hoạt động kinh doanh =6.394.000.000 - 2.871.000.000 - 232.642.193
= 3.290.357.807 (đồng)
✓ Hoạt động tài chính
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515: 3.650.080
Có TK 911: 3.650.080

47
Trong kỳ không phát sinh chi phí tài chính nên không có bút toán kết chuyển
này.
=> Kết quả hoạt động tài chính = Tổng doanh thu – Tổng chi Phí
= 3.650.080 - 0 =3.650.080 (đồng)
✓ Hoạt động khác.
Trong kỳ công ty không phát sinh các doanh thu hoạt động khác và các chi phí
khác.
✓ Kết quả toàn doanh nghiệp
= Kết quả hoạt động kinh doanh + Kết quả hoạt động tài chính +Kết quả hoạt
động khác = 3.290.357.807 + 3.650.080 =3.294.007.887 (đồng)
Lợi nhuận trước thuế =3.294.007.887 (đồng)
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp =3.294.007.887 x 22%=724.681.735
(đồng)
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp
= 3.294.007.887 - 724.681.735 =2.569.326.152 ( đồng)

48
Biểu mẫu 2.15: Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị: Công ty CP Thiết Bị Quốc Tế TPT SỔ CÁI Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Tháng 09 năm 2023 (Ban hành theo TTsố
Xuân, HN 200(2014/TT-BC
ngày 22/12/2014 của Bộ
trưởng BTC)
TK: 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
ĐVT : Đồng
Trang 31

Ngày Nhật ký
Chứng từ Số tiền
tháng Diễn giải chung Số hiệu
ghi sổ TKĐƯ
Số Ngày Trang STT Nợ Có
hiệu tháng số dòng
Số dư đầu tháng X
K/C doanh thu thuần
511 6.394.000.000
30/09 KC11 30/09 bán hàng 31 15
30/09 KC11 30/09 K/C giá vốn hàng bán 31 17 632 2.871.000.000
Kết chuyển chi phí
641 112.150.381
30/09 KC11 30/09 bán hàng 31 19
Kết chuyển chi phí 120.491.812
642
30/09 KC11 30/09 quản lý DN 31 21
Kết chuyển doanh thu
515
30/09 KC11 30/09 hoạt động tài chính 31 22 3.650.080
Kết chuyển thuế thu
nhập doanh nghiệp 821 724.681.735
30/09 KC12 30/09 phải nộp 32 23
Kết chuyển lợi nhuận
421
30/09 KC11 30/09 sau thuế 33 25 2.569.326.152

Cộng số phát sinh 6.397.650.080 6.397.650.080

Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 09 năm 2023
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

49
2.3. Đánh giá thực trạng thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thiết bị Quốc Tế TPT

2.3.1 Ưu điểm

Với nhiều năm xây dựng và phấn đấu, đến nay công ty đã trưởng thành về mọi
mặt, cùng với sự hỗ trợ, giúp đỡ của Nhà nước, các cấp các ngành trong và ngoài
tỉnh cùng với sự phát triển và tìm kiếm thị trường tiêu thụ. Theo phương hướng và
mục tiêu phát triển trong tương lai thì bạn hàng của Công ty còn phát triển sang một
số tỉnh lân cận khác, đồng thời hàng hóa của Công ty ngày càng khẳng định vị trí
của mình trên thương trường.

Về tổ chức bộ máy kế toán:

Phòng kế toán của Công ty được tổ chức đơn giản, số lượng nhân sự ít nhưng được
sắp xếp, phân công hợp lý theo kỹ năng. Nhân sự kế toán có trình độ chuyên môn
tốt, có tinh thần đam mê, nhiệt huyết, trách nhiệm với công việc nên hiệu quả công
việc đạt kết quả tốt.

Về hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán:

Nhìn chung công ty có hệ thống tài khoản, hoá đơn, chứng từ, sổ sách đầy đủ, thực
hiện tốt các quy định về hoá đơn, tất cả đều được làm theo quy định của Bộ Tài
chính và được lưu trữ bảo quản cẩn thận tại các tủ và được quản lý chặt chẽ bởi kế
toán. Các chứng từ sử dụng được lập, sắp xếp, luân chuyển sang các bộ phận nhanh
chóng, hợp lý, thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Sổ sách kế toán
ghi chép theo hình thức Nhật ký chung, sổ Cái, Sổ Chi tiết các tài khoản phù hợp
với đặc điểm kinh doanh, loại hình doanh nghiệp tạo điều kiện cung cấp thông tin
kịp thời, chính xác, phục vụ cho việc quản lý và đưa ra quyết định điều hành của
Ban Giám đốc.

Về tổ chức công tác kế toán bán hàng:

Công ty đã có các chính sách bán hàng và thanh toán hết sức linh hoạt đáp ứng nhu
cầu người tiêu dùng, có nhiều chính sách khuyến khích khách hàng. Khi khách hàng
mua với số lượng lớn (theo quy định nội bộ) thì sẽ được hưởng phần trăm chiết
khấu thương mại.

50
Về chính sách phúc lợi dành cho nhân viên:

Công ty còn có những chính sách phúc lợi tốt đối với nhân viên như: mỗi tháng có
hai ngày nghỉ có lương; đóng BHXH, BHYT…; phụ cấp ăn trưa; ngày lễ tết đều có
thưởng; có lương tháng thứ 13,... Điều này, khiến cho nhân sự có tinh thần cũng
như động lực làm việc, mang lại hiệu quả trong quá trình thực hiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh.

Trong sự cố gắng cũng như thành tích đạt được của Công ty, không thể không
kể đến sự phấn đấu và kết quả đạt được của Công tác kế toán. Trong đó kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh là một trong những phần hành của bộ máy kế
toán, góp phần quan trọng và có tác động tích cực nhất đến kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh. Mặt khác trong công tác kế toán, việc hạch toán hàng hóa và tiêu
thụ hàng hóa được tiến hành thường xuyên liên tục, đã tạo điều kiện để Công ty
nắm bắt được chính xác nhu cầu tiêu thụ của thị trường, từ đó tiến hành kinh doanh
một cách chủ động và có hiệu quả.

Về hình thức kế toán:

Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, nhìn chung
phù hợp với quy mô và tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Bộ máy kế
toán của Công ty được tổ chức khá gọn nhẹ, phù hợp với trình độ và khả năng
chuyên môn của từng người. Trình độ của các cán bộ kế toán tương đối vững vàng,
đa số là những cán bộ đã có nhiều năm công tác trong ngành, nên việc ghi chép
tương đối cẩn thận và chính xác. Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô
hình tập trung, đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất, tập trung được điều kiện thuận lợi
cho việc phân công, chuyên môn hoá và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế
toán.

2.3.2 Hạn chế

Nhìn chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty đã
thực hiện tốt trong việc theo dõi các khoản nợ của khách hàng thông qua việc lập sổ

51
theo dõi chi tiết đối tượng thanh toán. Nhưng bên cạnh đó trong tháng việc thu hồi
công nợ hiệu quả chưa cao, số tiền nợ không thể thu hồi được lớn.

Công ty chưa có các khoản dự phòng nhằm đáp ứng nhu cầu về mặt quản lý
cũng như dự tính bù đắp các khoản tổn thất của doanh nghiệp

Hiện nay công ty chưa sử dụng chính sách nào trong thanh toán như chiết
khấu thanh toán hay hàng bán bị trả lại. Vì vậy chưa khuyến khích khách hàng
thanh toán nhanh tiền hàng để tạo vòng quay vốn nhanh. Đây là một vấn đề cần
xem xét thêm để thúc đẩy quá trình tiêu thụ và tuần hoàn vốn.

Về tổ chức bộ máy kế toán

Mặc dù bộ máy kế toán được phân công theo đúng trình độ nhân sự nhưng lại dẫn
đến tình trạng vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Ví dụ kế toán lương thì không
được kiêm thủ quỹ; kế toán công nợ thì không được kiêm thủ kho. Do đó có thể dẫn
đến một vài các sai phạm như nhân viên tự ý sử dụng hàng hoá, điều chỉnh sổ sách
kế toán để che giấu sai phạm của bản thân. Ngoài ra, Công ty chỉ đang mới chú
trọng trong việc xây dựng bộ máy kế toán tài chính mà chưa quan tâm đến việc xây
dựng bộ máy kế toán quản trị. Bộ máy kế toán quản trị là một phần vô cùng quan
trọng của mỗi doanh nghiệp, nó là nền tảng cho sự phát triển lâu dài của doanh
nghiệp thông qua việc quản lý tài chính, quản lý nhân sự, kiểm soát nội bộ, đo
lường hiệu quả hoạt động

Về hệ thống chứng từ kế toán

Công ty có một hệ thống chứng từ tương đối đầy đủ, tuy nhiên thi thoảng vẫn còn
nhầm lẫn trong việc nhận đơn đặt hàng. Nguyên nhân là do nhân viên chưa cẩn
trọng, chưa nắm rõ tình hình hàng hoá, xác định mã hàng hoá sai dẫn đến nhầm lẫn
trong khâu chuẩn bị hàng. Đồng thời làm tăng chi phí vận chuyển, gây khó khăn
trong việc giao hàng.

Đối với các khách lẻ: Nhiều trường hợp không xuất hoá đơn GTGT, không ghi nhận
vào sổ sách. Đây là vi phạm quy định về kế toán và thuế, làm báo cáo tài chính
không đúng với thực tế. Chi phí cước vận chuyển đều phải có lịch trình đi và mục

52
đích sử dụng nghĩa là có bảng kê đi kèm nhưng Công ty lại không có bảng kê, lịch
trình đi. Điều này không hợp lý.

Về xác định kết quả kinh doanh

Khi xác định kết quả bán hàng, công ty không phân bổ khoản chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng nhất định. Do đó, nhà quản trị
không thể nắm bắt được tình hình bán hàng của từng mặt hàng, không biết được
mặt hàng nào lỗ hay lãi nhiều, thị hiếu của thị trường cho mặt hàng nào để mà kịp
thời thay đổi.

53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Trên đây em đã đưa ra khái quát về quá trình hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý, việc tổ chức trong công tác kế toán. Thực trạng công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thiết bị Quốc Tế
TPT được thể hiện thông qua các ví dụ minh hoạ thực tế. Qua đó, có thể có góc nhìn
tổng quan của quy trình, cách thức tổ chức trong việc thực hiện để có thể có những
định hướng cũng như giải pháp cho việc hoàn thiện công tác kế toán ở chương 3.

54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ
QUỐC TẾ TPT
3.1. Định hướng phát triển của công ty Cổ phần Thiết bị Quốc Tế TPT
Với kinh nghiệm hoạt động và sự hỗ trợ lớn mạnh từ các đối tác nước ngoài, công
ty CP Thiết bị quốc tế TPT tự tin trong quá trình tư vấn, xây dựng, chuyển giao
công nghệ, cung cấp, lắp đặt dây chuyền máy móc trong các ngành sản xuất gạch,
ngói, khai thác đá, cát sỏi và quặng kim loại. Đồng thời, TPT cũng là đại diện
thương mại tại Việt Nam cho một số các công ty, tập đoàn lớn đến từ các nước trên
thế giới, như thương hiệu EPI, ICC (Mỹ), thương hiệu COGELSA (Tây Ban Nha),
thương hiệu SIMATEC (Thụy Sĩ), Thương hiệu Prinzing-Pfeiffer (Đức), thương
hiệu ATAC (Thái Lan), thương hiệu EVS (Trung Quốc), …

Bằng những nỗ lực của chính mình thông qua việc khai thác nguồn lực và kết hợp
với các đối tác tin cậy, Công ty CP Thiết bị Quốc tế TPT sẽ phấn đấu để thực sự trở
nhà cung ứng các thiết bị vật tư, dịch vụ khoa học kỹ thuật công nghiệp hàng đầu
Việt nam. Số liệu mà kế toán bán hàng và XĐ KQKD cung cấp cho phép doanh
nghiệp nắm bắt được tình hình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp mình. Từ
đó công ty điều chỉnh lại kế hoạch dự trữ hàng và đưa ra chiến lược kinh doanh
mới. Do vậy, kế toán bán hàng và XĐ KQKD đóng vai trò vô cùng quan trọng trong
việc giúp công ty tăng lợi nhuận hơn nữa.

Sắp tới, công ty sẽ có kế hoạch đẩy mạnh các chiến lược marketing, xây dựng chiến
lược quảng bá sản phẩm, tiếp cận sản phẩm đến tay khách hàng gần hơn với mục
tiêu tăng doanh thu bán hàng hoá làm nền tảng cho việc mở rộng thị trường trong
lĩnh vực buôn bán đồ gỗ. Dự kiến là sẽ thuê thêm một nhân viên được đào tạo
chuyên nghiệp về mảng marketing để vừa quản lý các kênh bán hàng trên facebook,
website vừa có thể quảng bá đến khách hàng một cách trực tiếp. Ngoài ra, chăm lo
cho đời sống vật chất và tinh thần của đội ngũ nhân sự, tạo điều kiện cho việc phát
huy hết năng lực làm việc cũng sẽ là một định hướng quan trọng cho sự phát triển
vững mạnh của Công ty.

55
Bên cạnh đó, việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là
công tác được doanh nghiệp vô cùng chú trọng, nó phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Hoàn thiện phải trên cơ sở tuân thủ các chính sách cũng như các quy định của
Nhà nước, các Chế độ kế toán, Bộ Tài chính ban hành. Trong công tác hạch toán kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần phải tuân thủ, tôn trọng các
nguyên tắc, luật định của các chuẩn mực kế toán hiện hành, phù hợp với nghị định
mà Nhà nước đưa ra và thông lệ quốc tế. Tất cả hệ thống hoá đơn, chứng từ, tài
khoản, sổ sách công ty sử dụng đều phải dựa trên các quyết định ban hành của Bộ
Tài chính.

- Hoàn thiện phải trên cơ sở phù hợp với đặc điểm quản lý- kinh doanh của doanh
nghiệp. Với mỗi doanh nghiệp thì đặc điểm kinh doanh sẽ là khác nhau, từ đó hình
thành nên các cách quản lý của các nhà quản trị là khác nhau. Các doanh nghiệp cần
phải có sự linh hoạt, không nên quá cứng nhắc trong việc quản lý cũng như trong
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh để mang lại lợi nhuận cao
nhất cho doanh nghiệp.

- Hướng tới việc làm tốt hơn vai trò cung cấp thông tin của kế toán cho công tác
quản trị Kế toán phải cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng, chính xác, đầy đủ
khi nhà quản trị tài chính, những người quan tâm đến tình hình tài chính của Công
ty cần hay Cơ quan thuế yêu cầu.

- Hoàn thiện phải trên cơ sở tiết kiệm được chi phí, thời gian mà đem lại hiệu quả
Đối với các doanh nghiệp việc tổ chức công tác kế toán phải được cân đối, đảm bảo
mang lại hiệu quả hạch toán, lưu trữ chứng từ, sổ sách chính xác, an toàn, đầy đủ,
kịp thời mà chi phí, thời gian phải bỏ ra đạt giá trị tối thiểu. Tất cả những công việc
kế toán không tạo ra giá trị cần được loại bỏ.

- Ngoài ra, hoàn thiện còn phải dựa trên đội ngũ nhân viên kế toán. Trong quy trình
hoàn thiện kế toán, đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn, tính cách cẩn thận,
thận trọng là yêu cầu rất quan trọng, ảnh hưởng đến tốc độ hoàn thành công việc, sự
linh hoạt trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh, sự chính xác của số liệu khi tính
toán và cung cấp.

56
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán kế toán xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần thiết bị quốc tế TPT.

3.2.1. Hoàn thiện bộ máy kế toán

Ở phần hạn chế đã được đề cập, Công ty đang vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm:
thủ kho, thủ quỹ thì không được làm kế toán. Do đó, cần tuyển thêm nhân sự để
đảm bảo:

-Không vi phạm nguyên tắc

-Công việc kế toán được thực hiện tốt

-Giảm tải gánh nặng công việc cho các nhân sự hiện tại

3.2.2. Hoàn thiện tổ chức và quy trình chứng từ

- Đối với Thủ kho, sau khi giao hàng hoá cho khách cần phải tập hợp đầy đủ các
chứng từ liên quan gửi đến cho bộ phận kế toán, ai cầm chứng từ sẽ phải được quy
định trách nhiệm rõ ràng.

. Đối với chứng từ mà có giá trị thấp như hoá đơn cước vận chuyển, hoá đơn dịch
vụ ăn uống tiếp khách, hoá đơn tiền điện, internet… Công ty vẫn phải kiểm soát
chặt chẽ, đầy đủ, cần yêu cầu nhà cung cấp đưa lại đầy đủ các chứng từ liên quan,
tránh bị thiếu sót chứng từ và làm căn cứ để kiểm soát. 4

- Đối với chi phí cước vận chuyển đều phải có lịch trình và mục đích sử dụng, có
bảng kê đi kèm cùng với hợp đồng vận chuyển.

3.2.3. Xây dựng bộ máy kế toán quản trị

Công ty cũng cần chú trọng xây dựng bộ máy kế toán quản trị kết hợp kế toán tài
chính phù hợp với mô hình cũng như đặc điểm loại hình doanh nghiệp. Việc kết
hợp này vừa tận dụng được nhân sự vừa kết hợp hiệu quả thông tin kế toán tài chính
và kế toán quản trị. Công ty cần thêm chức năng, nhiệm vụ cho từng bộ phận và mở

57
rộng chức năng mới của kế toán quản trị mà không cần thay đổi bộ phận kế toán.
Kế toán quản trị bán hàng được xây dựng với mục tiêu tối ưu hoá doanh thu và
giảm thiểu chi phí xuống mức thấp nhất.

Khi xác định kết quả kinh doanh, xây dựng kế toán quản trị chi phí để lập kế hoạch
cũng như kiểm soát chi phí tối ưu. Kế toán có thể mở thêm mục: “Phân bổ chi phí
bán hàng”, “Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp” trên bảng tổng hợp báo cáo chi
tiết bán hàng.

Khi có phát sinh nghiệp vụ chi phí mua hàng, kế toán tiến hành phân bổ chi phí cho
từng mặt hàng theo tiêu thức giá trị của mặt hàng bán ra.

Ví dụ minh hoạ: Trong tháng 9/2023, có số liệu như sau:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 825.050.000 VND

Giá vốn hàng bán của quả piston cố định kích lò nung là 85.100.000 VND

Chi phí quản lý kinh doanh: 20.200.000 VND

Doanh thu bán mặt hàng quả piston cố định kích lò nung là 120.500.000 VND

Từ đó ta có:

Chi phí QLKD của quả piston cố định kích lò nung

120.500.000/825.050.000*20.200.000 = 2.950.245VND

Trong tháng 9/2023, chi phí QLKD phân bổ cho quả piston cố định kích lò nung là
2.950.245, Giá vốn hàng bán của mặt hàng này là 85.100.000 VND. So với các mặt
hàng khác thì mặt hàng này đem lại cho Công ty 32.449.755 VND lợi nhuận. Như
vậy, công ty nên đẩy mạnh bán loại mặt hàng này trong thời gian tới.

58
3.2.4 : Trích lập dự phòng

Nhằm giảm thiểu rủi ro về tài chính cho doanh nghiệp khi thiệt hại thực tế xảy
ra. Theo em công ty nên trích lập các khoản dự phòng

✓ Phương pháp kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Doanh nghiệp trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập khi có những
bằng chứng tin cậy về sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá
gốc của hàng tồn kho. Dự phòng là khoản dự tính trước để đưa vào chi phí sản xuất,
kinh doanh phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng
tồn kho và nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật tư, sản phẩm, hàng
hóa

Ví dụ: Ngày 30/09/2023, trong kho còn đang tồn 15 quả piston cố định kích lò
nung có đơn giá ghi sổ sách 9.000.000đ/m3. Giá thị trường có thể thực hiện là
8.000.000đ/m3. Vậy mức trích lập dự phòng là: 15 x (9.000.000 – 8.000.000) =
15.000.000đ

Kế toán hạch toán: Nợ TK 632: 15.000.000

Có TK 2294: 15.000.000

✓ Phương pháp kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi

Mặc dù Công ty đã và đang có những chính sách thanh toán ưu đãi đối với khách
hàng nhưng tuy nhiên vẫn có những khoản nợ mà khách hàng trả chậm, bị quá hạn,
một vài trường hợp khách hàng nợ đến vài năm, khả năng thu hồi các khoản đó gần
như bằng 0. Công ty cần phải theo dõi tình hình công nợ, phân tích, lập dự phòng
các khoản phải thu khó đòi để cân đối chi phí, doanh thu, đề ra kế hoạch cho hoạt
động kinh doanh.

Theo Thông tư 48/2019/TT-BTC “hướng dẫn việc trích lập và xử lý các khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư, nợ phải thu khó đòi và bảo
hành sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, công trình xây dựng tại doanh nghiệp” quy định
về tỷ lệ dự phòng các khoản phải thu khó đòi như sau:

59
Ví dụ minh hoạ : Công ty Cổ phần Thiết Bị Quốc Tế TPT TPT có hoá đơn mua
hàng của Công ty gia dụng Gia Phú với tổng giá trị là 110.050.000VND từ ngày
20/12/2021. Hai bên đã thỏa thuận thời gian thanh toán là tối đa 30 ngày kể từ ngày
xuất hóa đơn giao hàng. Nhưng đến ngày 30/09/2023 Công ty MTV Xuân An vẫn
chưa thanh toán cho Công ty. Công ty MTV Xuân An đã quá hạn thanh toán hơn 21
tháng, nên mức trích lập dự phòng là 50% .

Số tiền mà Công ty cần phải trích lập dự phòng là:

110.050.000 x 50%= 55.025.000

Công ty hạch toán: Nợ TK 6422: 55.025.000

Có TK 2293: 55.025.000

3.2.5 Các khoản giảm trừ doanh thu

- Nhằm khuyến khích khách hàng mua hàng với khối lượng lớn để được
hưởng chính sách ưu đãi nhiều hơn, theo em công ty nên chiết khấu thương mại cho
khách hàng.Công ty nên lập sổ theo dõi TK 5211. Khi chiết khấu thương mại cho
khách hàng công ty nên hạch toán như sau:

Nợ TK 5211: Chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Có các TK: 111,112,131...

60
Ví dụ minh hoạ: Ngày 23/09/2023, anh Hùng mua 50 thùng hoá chất nhuộm đen
kim loại với giá 5.000.000/thùng. Vì số lượng mua nhiều nên công ty giảm giá
200.000đ/1 thùng hoá chất. Kế toán hạch toán:

Nợ 5211:50*200.000=10.000.000

Nợ 3331: 1.000.000

Có 112: 11.000.000

-Những mặt hàng hóa đã cũ, lỗi mốt, công ty nên có chương trình giảm giá để
thu hút khách mua hàng nhằm để tăng doanh số, đẩy lượng hàng tồn kho cũ cũng
như tạo vốn quay vòng nhanh .Theo em, công ty nên lập sổ theo dõi TK 5213 và
hạch toán như sau:

Nợ TK 5213:Giảm giá hàng bán

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111,112,131

Ví dụ minh hoạ: Mặt hàng keo nhiệt dạng khối hiện nay đã lỗi mốt vì có những
dạng như bột, hạt vừa rẻ vừa an toàn nên doanh thu của mặt hàng này đang giảm
đáng kể. Nhằm để tăng doanh số và đẩy lượng hàng tồn kho cũ, công ty quyết định
giảm giá 500.000đ/1 hộp keo. Kế toán hạch toán:

Nợ 5213:500.000

Nợ 3331:50.000

Có 112: 550.000

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.

61
3.2.6 Một số kiến nghị

Theo em, Công ty cần chú trọng hơn nữa trong khâu nhận đơn đặt hàng, cẩn thận
trong việc xác nhận mã hàng hoá, số lượng, tránh nhầm lẫn sai sót.

Thứ hai, tổ chức các buổi họp, đào tạo, bồi dưỡng nhân viên thường xuyên. Việc
này là cần thiết bởi các quy định trong kế toán luôn có sự thay đổi, điều này giúp
cho nhân viên trau dồi cũng như có thể nắm bắt tình hình để không xảy ra sai phạm.

Thứ ba, bộ máy kế toán có hoạt động tốt thì cần sự liên kết, trao đổi giữa sếp với
nhân viên, cải tiến mối quan hệ giữa bộ phận kế toán với các bộ phận khác.

Thứ tư, với thời đại khoa học- công nghệ bùng nổ như hiện nay, việc ứng dụng tin
học hoá vào công việc kế toán cũng là một phần tất yếu. Đó là công cụ xử lý hỗ trợ
đắc lực trong việc tạo nên các số liệu phù hợp với các yêu cầu của báo cáo. Công ty
nên nâng cấp lên MISA phiên bản mới hơn cũng như xây dựng một hệ thống mạng
lưới ổn định.

62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Thiết bị Quốc Tế TPT có những ưu điểm và vẫn tồn đọng một vài hạn chế nhất
định. Do đó để cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh, việc thực hiện các giải pháp
hoàn thiện trong công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh là cần được
chú trọng. Trên đây là một số giải pháp do bản thân em tìm hiểu và đề xuất dựa trên
đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty.

63
KẾT LUẬN

Qua thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế ở Công ty CP Thiết Bị Quốc
Tế TPT, em thấy việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh có một vị trí, vai trò hết sức quan trọng. Việc hạch toán hàng hóa, tiêu thụ
hàng hóa là công cụ đắc lực, giúp lãnh đạo Công ty nắm bắt được tình hình tiêu thụ
sản phẩm và kết quả tiêu thụ sản phẩm. Kế toán bán hàng, có phản ánh chính xác,
kịp thời và đầy đủ tình hình nhập xuất, tình hình tiêu thụ sản phẩm, cũng như việc
thanh toán với khách hàng, thì lãnh đạo của Công ty mới có biện pháp chỉ đạo kịp
thời. Chính vì vậy, để công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng và công tác kế toán nói chung, thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế đắc
lực, đòi hỏi Công ty phải tìm ra những giải pháp hữu hiệu, nhằm tổ chức công tác
kế toán một cách khoa học hơn, vừa đảm bảo phù hợp với điều kiện, tình hình thực
tế của Công ty, vừa đảm bảo đúng theo chế độ kế toán hiện hành.

Qua những bài học thực tế đã tích luỹ được trong thời gian thực tập ở Công ty,
em đã củng cố được những kiến thức đã học trên nhà trường. Trên cơ sở lý luận, kết
hợp với thực tiễn, với lòng mong muốn được góp phần nhỏ bé vào việc hoàn thiện
hơn nữa, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty CP
Thiết Bị Quốc Tế TPT, em xin đưa ra một số kiến nghị, đề xuất rất mong nhận được
sự đóng góp và cho ý kiến của các thầy cô, cũng như của Công ty.

Vì khả năng và thời gian có hạn, mặc dù đã hết sức cố gắng tìm tòi, nghiên
cứu, nhưng chắc chắn bản chuyên đề này không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Một lần nữa em kính mong nhận được sự góp ý bổ sung, chỉ bảo, của các thầy
cô trong bộ môn kế toán của trường, cũng như tập thể cán bộ trong Công ty, để bản
chuyên đề này được hoàn thiện hơn nữa.

Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn cô Đặng Thị Bích Ngọc đã hướng dẫn
em hoàn thành chuyên đề của mình và em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo của
Công ty, tập thể cán bộ trong phòng Tài chính - Kế toán của Công ty CP Thiết Bị
Quốc Tế TPT, đã quan tâm, tạo điều kiện và giúp đỡ chỉ bảo tận tình cho em hoàn
thành chuyên đề này.

Em xin chân thành cảm ơn!

64
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014,


hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp

2. Hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty CP Thiết Bị Quốc Tế TPT


năm 2023.

4. Giáo trình kế toán tài chính- Học viện Ngân hàng

5. Đào Thị Nhật Lệ , 2021, “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đoàn Sơn Việt”, khoá luận tốt nghiệp, Học viện
Ngân Hàng

6. Nguyễn Thị Hường, 2019, “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư quốc tế STC”, Luận văn thạc sĩ, Học viện
Tài chính

7. Tham khảo tại một số trang web:

http://hvnh.lib247.vn

https://www.webketoan.vn

http://ketoanthienung.com

65
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

66
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Giảng viên hướng dẫn

Đặng Thị Bích Ngọc

67

You might also like