You are on page 1of 39

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

MÔN: KHỞI NGHIỆP KINH DOANH

ĐỀ TÀI: DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP

CYBER 102 GAMING

Lớp HP: BUS41901


Nhóm TH: Cyber 102 Gaming
GVHD: ThS. Mai Lưu Huy

Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

MÔN: KHỞI NGHIỆP KINH DOANH

ĐỀ TÀI: DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP

CYBER 102 GAMING

Danh sách thành viên Nhóm

STT Họ tên MSSV Đánh giá Ký tên

1 Đoàn Nguyễn Công Thành 181A030475 100%


2 Phạm Khánh Toàn 181A030631 100%
3 Phan Ngọc Thanh Tuyền 171A030329 100%
4 Nguyễn Trọng Bách 181A030043 100%
5 Trần Quang Huy 191A030291 100%
6 Nguyễn Thị Thùy Dương 181A030162 100%
7 Nguyễn Bá Duy 181A030673 100%

Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2022


LỜI CẢM ƠN

Nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Văn Hiến đã
đưa môn học Khởi nghiệp Kinh doanh vào trương trình giảng dạy. Đặc biệt, chúng em xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn – ThS. Mai Lưu Huy đã dạy dỗ, truyền đạt
những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập vừa qua.

Trong thời gian tham gia lớp học, chúng em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức
bổ ích, xây dựng được tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những
kiến thức quý báu, là hành trang để chúng em có thể vững bước sau này. Bộ môn Khởi
nghiệp Kinh doanh là môn học thú vị, vô cùng bổ ích và có tính thực tế cao trong thời buổi
công nghệ hiện đại. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của
sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức của chúng em còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp
thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận
khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và chưa chính xác, kính mong quý Thầy, Cô xem xét
và góp ý để bài tiểu luận của nhóm em được hoàn thiện hơn.

Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm

Giảng viên

(Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC

DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP
CYBER 102 GAMING
1. Tóm tắt dự án ................................................................................................................................................ 1
1.1. Nhu cầu thị trường ..................................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu ...................................................................................................................................................... 1
1.3. Sứ mệnh ...................................................................................................................................................... 1
1.4. Tầm nhìn ..................................................................................................................................................... 2
1.5. Mô hình hoạt động ..................................................................................................................................... 2
1.6. Chìa khoá thành công ................................................................................................................................ 2
1.7. Lý do nên đầu tư vào công ty .................................................................................................................... 2
2. Giới thiệu công ty .......................................................................................................................................... 3
2.1. Thông tin chung ......................................................................................................................................... 3
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................................................. 3
3. Sản phẩm và Dịch vụ .................................................................................................................................... 3
3.1. Mô tả sản phẩm dịch vụ ............................................................................................................................ 3
3.2. So sánh cạnh tranh..................................................................................................................................... 7
3.3. Công nghệ sản xuất .................................................................................................................................... 8
4. Phân tích thị trường...................................................................................................................................... 8
4.1. Thị trường vĩ mô. ....................................................................................................................................... 8
4.2. Môi trường vi mô ..................................................................................................................................... 10
5. Kế hoạch marketing.................................................................................................................................... 13
5.1. Phân tích thị trường mục tiêu ................................................................................................................. 13
5.2. Chiến lược mareting ................................................................................................................................ 13
5.3. Kênh marketing ....................................................................................................................................... 14
5.4. Chiến lược thương hiệu ........................................................................................................................... 16
5.5. Kế hoạch phát triển Website – Fanpage ................................................................................................ 16
6. Kế hoạch bán hàng ..................................................................................................................................... 17
6.1. Mục tiêu khách hàng ............................................................................................................................... 17
6.2. Kênh bán hàng ......................................................................................................................................... 17
6.3. Tổ chức chương trình bán hàng ............................................................................................................. 17
6.4. Tổ chức hoạt động bán hàng ................................................................................................................... 18
7. Kế hoạch nhân sự ........................................................................................................................................ 18
7.1. Mô hình tổ chức ....................................................................................................................................... 20
7.2. Chính sách nhân sự: ................................................................................................................................ 21
7.3. Phong cách lãnh đạo. ............................................................................................................................... 22
8. Kế hoạch tài chính ...................................................................................................................................... 24
8.1. Chi phí đầu tư ban đầu ............................................................................................................................ 24
8.2. Thông số chi tiết hoạt động kinh doanh ................................................................................................. 25
8.3. Chỉ tiêu hiệu quả dự án ........................................................................................................................... 27
PHỤ LỤC ............................................................................................................................................................. 28
DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP

CYBER 102 GAMING

1. Tóm tắt dự án
1.1. Nhu cầu thị trường

Hiện nay trên địa bàn TP.HCM có rất nhiều quán net đang hoạt động. Qua khảo sát
thực tế cho thấy từ quán bình dân đến các quán sang trọng, quán nào cũng khá đông khách,
tuy vậy chất lượng phục vụ là chưa thật sự tốt và đồng đều.

Điều này cho thấy thị trường quán net tại Tp.HCM cũng khá lớn. Xu hướng chung
sẽ là tìm một nơi giải trí lành mạnh sau một ngày làm việc, học tập mệt mõi.

Nền thể thao eSports đang dần phát triển và gần như được coi là một môn thể thao
chính thống được tranh tài tại các kỳ đại hội thể thao.

Số lượng lao động và dân cư vào thành phố ngày một nhiều, từ đó có thể thấy lượng
khách hàng có nhu cầu sử dụng cũng tăng lên đáng kể.

Dựa trên bối cảnh đó, Dự án Cyber 102 Gaming đã được lên ý tưởng và sẽ đi vào
hoạt động trong thời gian tới nhằm phục vụ nhu cầu từ thị trường tạo ra cơ hội lớn để kinh
doanh đem lại nguồn thu nhập cho doanh nghiệp.

1.2. Mục tiêu

Sản phẩm dịch vụ phong phú, đa dạng, đội ngũ nhân viên phục vụ trẻ trung, phong
cách phục vụ thân thiện, chuyên nghiệp mang lại cho khách hàng một cảm giác thật thoải
mái và gần gũi…

1.3. Sứ mệnh

Dự án 102 Gaming sẽ phục vụ nhu cầu giải trí và làm việc của những học sinh, sinh
viên, các tuyển thủ và người dân xung quanh khu vực.

Các dịch vụ đi kèm như: Cày thuê, nạp thẻ, tổ chức sự kiện, giải đấu eSports cộng
đồng. Bên cạnh đó cung cấp thêm các sản phẩm thức uống và đồ ăn nhanh cho khách hàng.

1
1.4. Tầm nhìn
- Nâng cao chất lượng ngành E-Sports Việt Nam
- Luôn lấy sự hài lòng của khách hàng làm trọng tâm
- Phát triển, mở rộng thêm nhiều chi nhánh phục vụ nhu cầu thị trường.
- Mang lại các dịch vụ nhiệt tình,chu đáo và sự hài lòng đến từng khách hàng.
- Mang lại lợi nhuận cho các nhà đầu tư.
- Mang lại công việc cho nhân viên.
1.5. Mô hình hoạt động

Cấu trúc quán bao gồm 3 khu vực

➢ Tầng trệt (Khu vực 1): Bao gồm bãi đỗ xe, nhà bếp.
➢ Tầng 1 (Khu vực 2): là khu vực máy thường với giá bình dân, phòng hút thuốc.
➢ Tầng 2 (Khu vực 3): Phòng máy chất lượng cao và phòng thi đấu.
1.6. Chìa khoá thành công

Các yếu tố cốt lõi tạo nên thành công của doanh nghiệp:

- Chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn


- Dịch vụ: chăm sóc khách hàng tốt, khách hàng được chăm sóc tận tình khi đến đây
- Giá: Giá cả hợp lý
- Sản phẩm: Nâng cấp, phát triển hơn các mô hình doanh nghiệp lân cận
- Doanh nghiệp có định hướng phát triển rõ ràng
1.7. Lý do nên đầu tư vào công ty
- Đây là loại mô hình kinh doanh tuy không mới những chưa được phổ biến, phát triển
- Khách hàng mục tiêu nhiều và đa dạng
- Khả năng thâm nhập vào thị trường cao
- Nhu cầu từ thị trường lớn
- Khả năng thu hồi vốn nhanh

2
2. Giới thiệu công ty
2.1. Thông tin chung

Tên quán: Cyber 102 Gaming(Có nghĩa là tiệm Cyber có một không hai)

Địa điểm: sẽ nằm trong khu vực TP.HCM(tùy theo thị trường và vốn đầu tư)

Website: Cyber102Gaming.com.vn

Email: Cyber102Gaming@gmail.com

SĐT: 028.102.102

2.2. Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty đang trong quá trình thực hiện dự án và bước đầu đang triển khai công tác
tìm kiếm mặt bằng và các trang thiết bị cần thiết.

Ngày làm bắt đầu khai trương:dự kiến sẽ là ngày 13/10/2023

3. Sản phẩm và Dịch vụ


3.1. Mô tả sản phẩm dịch vụ
❖ Dịch vụ Internet

Cung cấp thiết bị máy tính và internet cho khách hàng làm việc hoặc giải trí tại quán
với mức cấu hình máy tính mạnh mẽ và chất lượng mạng Internet tốc độ cao, ổn định (tính
phí theo giờ chơi).

❖ Dịch vụ đi kèm
- Nạp thẻ:
Đây là một nhu cầu tương đối cao của khách hàng nói chung và những game thủ
nói riêng đối với cả thẻ game và thẻ điện thoại, đem lại nguồn thu lớn cho Byber.
- Dịch vụ đồ uống: Café, nước ngọt, sinh tố, nước hoa quả, trà,…

Khi khách hàng sử dụng dịch vụ Internet, chắc chắn họ rất có nhu cầu về nước uống.
Nhất là chơi game, vừa cần thao tác tay nhanh, mắt linh hoạt,... Một món nước mát lạnh sẽ
giúp cung cấp năng lượng nhanh, làm tỉnh táo, vừa đảm bảo sức khỏe lại có tinh thần chiến
đấu tiếp.

3
- Dịch vụ đồ ăn nhanh: Bánh mì, mì, xúc xích, cơm chiên, gà rán, khoai tây,…

Những đồ ăn nhanh cũng là một dịch vụ kinh doanh tốt trong phòng net với mức lợi
nhuận khá cao. Có một số khách hàng sử dụng dịch vụ trong thời gian dài, thậm chí đến
hết đêm sẽ có nhu cầu phải bổ sung năng lượng. Để đảm bảo sức khỏe và cung cấp năng
lượng chỉ bằng một chiếc bánh mì, một tô mì, hay một cái xúc xích lót dạ ngay sẽ đảm bảo
đơn giản, gọn nhẹ, ăn nhanh, tiết kiệm thời gian và có nhiều thời gian cho game hơn.

- Dịch vụ cày thuê:

Nhu cầu cày thuê hiện nay là rất cao khi những tựa game hot trên thị trường đều có
tính cạnh tranh cao và nhu cầu thể hiện bản thân của giới game thủ. Cyber sẽ tận dụng
lượng khách hàng có trình độ cao sử dụng dịch vụ tại quán nhằm đáp ứng nhu cầu cày thuê
của khách hàng và đem lại thu nhập thêm cho một số khách hàng hợp tác dịch vụ cày thuê.

- Dịch vụ cho thuê, tư vấn lắp đặt máy tính:

Một số khách hàng vì đặc thù về công việc hoặc thời gian không có khả năng sử
dụng dịch vụ tại quán sẽ có nhu cầu thuê máy hoặc mua máy làm việc, giải trí tại nhà. Quán
sẽ cung cấp dịch vụ cho thuê phụ kiện hoặc tư vấn lắp đặt máy tính với mức chi phí tối ưu
cho khách hàng.

4
Chi tiết cấu hình các khu vực máy:

❖ Cấu hình khu vực máy Thường:

Mainboard MSI PRO H610M-G

CPU INTEL CORE I3-10100F

Ram RAM TeamGroup T-Force Vulcan Z Gray 8GB DDR4 3200MHz

Nguồn JETEK M500 V2 550W

VGA VGA GALAX GEFORCE GTX 1650 EX (1-Click OC) 4GB

SSD PNY CS900 240 GB 2.5 SATA3

HDD Sata blue 1TB

Màn hình Màn hình 24 inch , Full HD

Phím + Chuột Phím bán cơ Motospeed +chuột Fuhlen L102

Tai Nghe Tai nghe chuyên Game A7 Có LED

5
❖ Cấu hình khu vực máy Chất lượng cao:

Mainboard MSI PRO H610M-G

CPU INTEL CORE I3-12100F

Ram RAM TeamGroup T-Force Vulcan Z Gray 8GB DDR4 3200MHz

Nguồn JETEK M500 V2 600W

VGA VGA GALAX GEFORCE GTX 1660 EX (1-Click OC) 4GB

SSD PNY CS900 240GB 2.5 SATA3

HDD Sata blue 1TB

Màn hình Màn hình 27 inch , 2k

Phím + Chuột Phím bán cơ Motospeed +chuột Fuhlen L102

Tai Nghe Tai nghe chuyên Game A7 Có LED

❖ Cấu hình khu vực Máy thi đấu eSports:

Mainboard MSI PRO H610M-G

CPU INTEL CORE I5-10400F

Ram RAM TeamGroup T-Force Vulcan Z Gray 8GB DDR4 3200MHz x2

Nguồn JETEK M500 V2 600W

VGA Nvidia GeForce RTX 3050

SSD PNY CS900 240 GB 2.5 SATA3

HDD Sata blue 1TB

Màn hình Màn hình 27 inch , 2k


Phím +
Phím bán cơ Motospeed +chuột Fuhlen L102
Chuột
Tai Nghe Tai nghe chuyên Game A7 Có LED

6
3.2. So sánh cạnh tranh
3.2.1. Đối thủ cạnh tranh

Hiện nay các thể loại game gia nhập vào VN khá nhiều nên nhu cầu giải trí của giới
trẻ cao và đa dạng. Nắm bắt được điều này nên khá nhiều nhà đầu tư đã tham gia vào mô
hình này. Điển hình là các thương hiệu: Misa Net, Gamepro, Gameone, QTV center,...
Nhưng mức độ cạnh tranh không quá cao do chi phí mở 1 phòng Cyber Game rất lớn và
việc vận hành cũng đòi hỏi kinh nghiệm. - Trước đây cũng có những loại "net cỏ" là loại
net tư nhân, cấu hình máy thấp, không nhiều loại dịch vụ, chi phí mở 1 phòng net không
quá cao. Nhưng khi mô hình cyber game ra đời thì "nét cỏ" đã thất bại hoàn toàn.

3.2.2. Rủi ro và cách khắc phục:


❖ Rủi ro

Bất kì ngành kinh doanh nào cũng không tránh được rủi ro. Tại tp HCM đã có những
cyber game thành công. Vì vậy khi kinh doanh mô hình này ngoài việc chú trọng vào chất
lượng máy cần phát triển cải thiện không gian, chất lượng phục vụ để thu hút và giữ khách
hàng.

Mức độ cạnh tranh là cực kỳ khốc liệt khi các đối thủ cũng liên tục thay đổi và phát
triển, việc phải cập nhật và thay đổi trang thiết bị cũng sẽ là vấn đề kinh tế lớn mà doanh
nghiệp phải đối mặt.

❖ Cách khắc phục:


- Lắng nghe ý kiến khách hàng để đáp ứng nhu cầu 1 cách tốt nhất hoặc cải thiện để đảm
bảo chất lượng phục vụ.
- Mở các lớp training để đào tạo nhân viên về cách quản lí và phục vụ
- Ngoài đảm bảo chất lượng còn chú trọng vào thái độ và cách thức phục vụ của nhân
viên
- Tại nhiều dịch vụ, tổ chức nhiều sự kiện, giải đấu
- Thực đơn phong phú, đảm bảo chất lượng
- Tạo không gian thoải mái cho khách hàng
- Cập nhật xu hướng từ thị trường và thay đổi sao cho phù hợp

7
3.3. Công nghệ sản xuất

Doanh nghiệp, cửa hàng sử dụng các thiết bị, trang bị tân trang,mới nhất và hiện đại
nhất để cho giống với 1 nơi mà khách hàng nhìn vào là đã thấy thích thú, muốn ghé quán
ngay lập tức.

Hệ thống máy tính được tối ưu vừa phù hợp với chi phí, vừa phù hợp với nhu cầu
sử dụng của hầu hết đối tượng khách hàng.

Máy móc được nhập từ những đối tác cung cấp hàng đầu trên thị trường, đảm bảo
khả năng vận hàng ổn định và mượt mà.

Về thực phẩm, luôn được chọn lọc và thu mua từ những nhà cung cấp uy tín, luôn
đảm bảo vệ sinh an toàn.

Công tác chế biến đảm bảo sạch sẽ, an toàn, từ các trang thiết bị máy móc, đến đội
ngũ nhân viên chế biến mang đến sự yên tâm cho sức khỏe khách hàng.

4. Phân tích thị trường.


4.1. Thị trường vĩ mô.
❖ Nhân khẩu học

Năm 2021 là 4.292 người/km2 như vậy cứ 1 người sẽ có hơn 2.5m2 đất (tăng gần
26% so với năm 2009) và cũng là TP có mật độ dân số cao nhất của cả nước (Hà Nội có
mật độ 2.398 người/km2). Nhân khẩu bình quân mỗi hộ là 3,51 người/ hộ. Dân số thành
phố Hồ Chí Minh đạt 8.99 triệu người trong năm 2021. Và cơ cấu dân số tphcm trong 8.99
triệu người là: nam chiếm 48,7% (hơn 4.37 triệu người) và nữ 51,3% (hơn 4.61 triệu
người).

Như chúng ta đã biết, TP Hồ Chí Minh là một thành phố trẻ trung, sôi động với nhịp
sống hiện đại…Bên cạnh đó, TP.HCM còn được xem là đầu tàu kinh tế, trung tâm thương
mại và trung tâm tài chính, cửa ngõ giao lưu quốc tế của cả nước.

TP. Hồ Chí Minh là nơi năng động nhất và nguồn lực lao động rất nhiều bởi cơ cấu
dân số trẻ và nhiều nguồn lao động từ các tỉnh khác nhập cư. Theo thống kê, số dân trong
độ tuổi lao động tại TPHCM hơn 3.6 triệu người, chiếm hơn 66% dân số.

8
Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có nhiều trường đại học nhất trên cả nước và số
lượng sinh viên rất là đông

❖ Tốc độ tăng trưởng tại thành phố Hồ Chí Minh

Trong quý 1 và tháng 4/2022, nhiều lĩnh vực kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đều
có mức tăng trưởng khá cho thấy, các giải pháp chỉ đạo, điều hành đã đem lại kết quả tích
cực. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) quý 1 tăng 1,88% so với cùng
kỳ. Từ mức giảm sâu ở quý 3 và quý 4/2021 lần lượt là âm 24,97% và âm 11,64%, đến
nay, kinh tế thành phố đã đạt mức tăng trưởng dương. Tín hiệu này cho thấy thành phố
đang phục hồi nhanh, sớm hơn kỳ vọng sau thời gian “bạo bệnh chưa có tiền lệ.” Sự khởi
sắc cho thấy dư địa, tiềm lực và sức sống của doanh nghiệp đang trỗi dậy mạnh mẽ.

Khi kinh tế đang từng ngày phât triển mạnh mẻ trở lại thì thu nhập nguòi dân bắt
đầu tăng cao và có khả năng chi trả để đáp ứng cho các nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống
hằng ngày cũng như các hoạt động vui chơi giải trí.

Số lượng người sử dung internet để tìm kiếm và giải trí ngày càng tăng cao đây là
lí do ngày càng nhiều người đầu tư vào mô hình syper game

❖ Văn hóa - xã hội

Từ trước đến nay, game nói chung và các game thủ thường bị dư luận xã hội gán
cho là nguyên nhân gây nên một số trường hợp trộm cắp, hút chích, cướp của, giết người...
Thế nhưng, rất ít thấy những thông tin nói đến những hữu ích của ngành công nghiệp giải
trí này. Hiện nay chơi game đúng cách có thể đem lại những lợi ích như giải trí sau những
giờ làm việc căng thẳng, tư duy nhạy bén và kiếm được kinh tế nhờ vào các dịch vụ internet
khác và trong đó có game

❖ Chính trị

Nhà nước luôn có những chính sách phù hợp để đảm bảo các doanh nghiệp phát
triển ổn định.

9
❖ Công nghệ

Cyber game chuyên nghiệp đang được rất nhiều nhà thầu đã lựa chọn trong kinh
doanh của mình. Việc lựa chọn về mô hình cyber game cao cấp thì người chơi không chỉ
trải nghiệm về thế mạnh. Trong đó, còn được biết về hệ thống dàn máy siêu khủng cùng
với dàn game gear xịn sò, khá đắt đỏ mà cùng với không gian chuẩn eSports thế giới cùng
phong cách chuyên nghiệp. Mô hình phòng net chuyên nghiệp và đẳng cấp của cyber game
không thể thiếu việc tổ thức thường xuyên về các trận đấu Esport chuyên nghiệp. Cùng đó
về dịch vụ ăn uống khá chất lượng cùng chương trình khuyến mãi khủng để thu hút và giữ
chân người đến tham gia trải nghiệm.

4.2. Môi trường vi mô


4.2.1. Phân khúc thị trường

Học sinh sinh viên (11 – 25 tuổi) chiếm 40% : chơi game chủ yếu là liên Minh
Huyền Thoại, Fifa Online 3, Valorant, Dota 2…chỉ cần máy có cấu hình phân khúc mức
khá, Mức chi giờ chơi thường thấp. Chiếm phần đông tuy nhiên không đem lại quá nhiều
lợi nhuận do nhóm khách hàng này còn phụ thuộc vào kinh tế gia đình cho nên khoảng tiền
chi trả cho việc giải trí còn rất hạn chế.

Người lao động (18 – 40 tuổi) chiếm 20% : thường chơi các tựa game như PUBG,
Overwach,… những tựa game tương đối nặng do vậy cần cấu hình cao, mức chi thoải mái,
có thể chi mức cao hơn. Nhóm khách hàng này không phụ thuộc vào nên kinh tế gia đình,
nhóm khách hàng tiềm năng có thể đem lại nhiều doanh thu nhờ các dịch vụ khác như là
cày thuê, nạp game, thuê account, thuê game,…

Gamer, Game thủ nghiệp dư (18 – 28 tuổi) chiếm 30% : thường chơi các game như
là liên minh huyền thoại, valorant, dota 2,…tuy nhiên chơi với thời gian dài cần có những
máy có cấu hình tầm trung nhưng lại có tảng nhiệt tốt. Nhóm khách hàng này có thể ngồi
thời gian dài ở net, thậm chí là qua đêm. Nhóm khách hàng này cũng là phân khúc đem lại
lợi nhuận sau nhóm khách hàng lao động, nhóm khách hàng này sẽ đem lại lợi nhuận với
các combo, thức ăn trưa, nước giải khát,…

Khách hàng học tập, làm việc (18 – 35 tuổi) chiếm 10% : nhóm đối tượng này không
cần cấu hình máy cao, chỉ cần đáp ứng các nhu cầu đơn giản như là ứng dụng mạng, công
cụ office,… nhóm khách hàng này đem lại lợi nhuận thấp hơn các nhóm khác.
10
4.2.2. Phân tích đối thủ
❖ NET 269: 255 (số cũ 269) Nguyễn Thái Sơn, F7, Gò Vấp,…

Ưu điểm: Hệ thống 12 cơ sở nằm ở những khu vực trung tâm, rất thuận tiện cho những
game thủ muốn tới để trải nghiệm nhưng lại ngại phải đi xa.

Nhược điểm: Cấu hình máy thấp, không gian làm cho người chơi ngộp ngạc.

❖ Matrix eSports Gaming: 252 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP HCM.

11
Ưu điểm: Do đây là Cyber game có đội tuyển esport riêng cho nên các trải nghiệm như
đang là game thủ chuyên nghiệm, do có đội tuyển esport riêng cho nên nhiều fan hâm mộ
đội tuyển nên lượng khách hàng đến đây đa phần là fan ham mộ.

Nhược điểm: Do Cyber nằm trong hẻm cho nên về phần nhận diện thương hiệu còn kém,
diện tích giữ xe cũng có phần hạn chế so với số lượng máy bên trong.

❖ Kingdom Next Gen: Số 1 Nhiêu Tứ, P7, Phú Nhuận, TP HCM.

Ưu điểm: Sở hữu một quầy bar mini phục vụ đồ ăn, nước uống giúp các game thủ có thể
thư giãn sau những giờ chơi game căng thẳng.

Nhược điểm: Số lượng máy có hạn chỉ 50 máy, giá thành cao : cấu hình máy cao lên đến
75000đ/giờ.

12
5. Kế hoạch marketing
5.1. Phân tích thị trường mục tiêu

Những đối tượng chơi Game sẽ là các bạn Sinh viên và đặc biệt là những đối tượng
học sinh từ 11 tuổi-25 tuổi: chiếm 40%

Các game thủ, streamer từ 18 tuổi-28 tuổi: chiếm 40%

Người đi làm, học tập và những người nhàn rỗi: chiếm 20%

5.2. Chiến lược mareting


❖ Product:

Máy đa dạng cấu hình và phải có 1 dàn máy thi đấu

Cyber Game phải có từ 70 máy trở lên.

Số lượng phải đi kèm với chất lượng. Một Cyber Game phải có đa dạng các dàn
máy với nhiều cấu hình để thỏa mãn nhiều nhu cầu khác nhau của người dùng. Bên cạnh
đó, các Cyber Game còn phải có 1 dàn máy thi đấu với cấu hình cao phục vụ cho nhu cầu
chơi game siêu nặng và các giải đấu quy mô vừa và nhỏ.

Dàn máy này có cấu hình PC mạnh nhất, dàn gear đỉnh nhất, không gian thi đấu
mang đến trải nghiệm tốt nhất. Tuy không thường xuyên có người sử dụng nhưng dàn máy
này là tiêu chí bắt buộc để đánh giá 1 Cyber Game đạt chuẩn cao cấp.

- Phong cách trang trí

Điều khác biệt giữa Cyber và phòng net bình thường chính là khả năng mang lại trải
nghiệm chơi game “chuyên nghiệp” cho khách hàng. Vì vậy, cách trang trí của cyber game
cũng phải ấn tượng, thông thường sẽ trang trí theo phong cách của game kiếm hiệp, tạo
hiệu ứng thị giác tốt. Phong cách trang trí phải đồng bộ.

Các thiết bị khác có chất lượng cao (ghế, gear, màn hình)

Phòng game Cyber không chỉ cần 1 dàn PC xịn mà tất cả đều phải xịn: bàn phím
cơ, chuột gaming, âm thanh tai nghe tốt có rung, đèn led RBG,.... Mọi thứ đều phải mang
lại trải nghiệm tốt nhất cho người chơi.

13
- Phong cách phục vụ chuyên nghiệp

Cyber game cũng là 1 loại hình dịch vụ, vì vậy tính chuyên nghiệp trong phục vụ là
điều cần có. Nhân viên cần sự thân thiện, xử lý tốt tình huống, luôn đề cao lợi ích của khách
hàng lên hàng đầu. Điều này sẽ là 1 yếu tố quan trọng khiến khách hàng đến cyber trong
lần sau.

- Menu đồ ăn, thức uống đa dạng

Một món ăn ngon để “nạp sức” sau nhiều tiếng đồng hồ chiến đấu hẳn là điều cần
thiết với bất kỳ game thủ nào. Để phòng net của bạn trở thành 1 cyber cao cấp thì nhất định
bạn phải đáp ứng được nhu cầu này. Cyber cần có một menu đồ ăn đa dạng phong phú và
một đội ngũ đầu bếp thật xịn.

❖ Place

ĐC: Số 100 Bàu Cát, Phường 12, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

Vị trí: Khu vực đông dân cư và có mức thu nhập cao, trung tâm thành phố, khu các trường
đại học, cao đẳng…

Diện tích: diện tích từ 300m2.

❖ Price

Mức giá trung bình giao động từ 8.000đ-15.000đ/1 giờ chơi

❖ Promotion

Marketing truyền thống: Qúy khách thường xuyên tổ chức các giải đấu game, LOL,
AOE Online – Offline , giảm giá giờ chơi game, tặng code game, thẻ VIP hoặc các chương
trình khuyến mãi tặng giờ, nước uống, …. để thu hút khách hàng tham gia, dùng dịch vụ
của bạn lâu dài.

Marketing online: Chạy quảng cáo, thường xuyên triển khai các chương trình mini
game cho trang fanpage để thu hút khách hàng nắm bắt thông tin.

5.3. Kênh marketing

Quảng cáo Online: chạy quảng cáo trên Facebook, Youtube,… hình thức này ưu
điểm là rất nhiều người biết đến, nhanh, nhưng tốn kém.
14
Tiến hành quảng cáo và PR mạnh cho quán cụ thể :

- Phát tờ rơi tại các địa điểm trong khu đô thị, gần các trường học,...
- Treo băng rôn trước cửa quán, trong suốt 10 ngày khai trương quán.
- Nội dung quảng cáo : “Cyber Gaming 102– tất cả vì sự hài lòng cuả bạn. Máy tốt – tốc
độ nhanh – không gian đẹp. Nhân dịp khai trương chỉ với 10.000đ/1 tiếng.

Các biện pháp xúc tiến khác như tặng thẻ VIP cho khách hàng với điều kiện chơi
đủ 8 tiếng 1 ngày và chơi liên tiếp 20 ngày trong 1 tháng. Thẻ Vip có các tính năng như:

- Được giảm 5% giá chơi trong thời gian 1 tháng.


- Được tham gia giải đấu cuối tháng do quán tổ chức.
- Được giảm 2% giá nước trong thời gian 1 tháng.

Chiến lượt xây dựng truyên thông marketing:

Đưa ra các chính sách ưu đãi phù hợp và sáng tạo

Đối tượng khách hàng là học sinh cấp 2, cấp 3 thì có thể đưa ra những ưu đãi về giá
cả, tặng giờ chơi, tặng voucher ưu đãi có thời hạn...Chỉ cần khách hàng đến là họ sẽ bị
chinh phục bởi những dịch vụ và các yếu tố phi vật chất khác.

Khách hàng là sinh viên hoặc là người đi làm. Đây là những người có tiềm năng
kinh tế và có nhu cầu cao hơn khi chơi game. Với các đặc điểm đó thì bạn có thể mang đến
cho họ những khuyến mãi nâng cao chất lượng game, tặng thẻ game hoặc bí quyết phá đảo
thế giới ảo, nâng cấp thẻ hội viên, tặng quà….

Tổ chức các giải thi đấu, sự kiện:

Trên thị trường kinh doanh phòng game hiện nay đang rất sôi động với nhiều hoạt
động diễn ra thường xuyên. Có thể nói chưa bao giờ các game thủ lại được chơi game thoải
mái và năng động như bây giờ. Giữa một bên chỉ có đến và dùng máy tính với 1 bên mang
đến cho bạn môi trường, cơ hội thể hiện, kết nối đồng đội, lập team chinh phục thì bạn sẽ
lựa chọn bên nào hơn?

Tổ chức giải thi đấu phòng game sẽ mang đến cho bạn rất nhiều lợi ích như nâng
cao thương hiệu, thu hút khách hàng, khuấy động thị trường E-sport, ghi dấu thương hiệu
đến cộng đồng game thủ, tuy nhiên nó cũng đòi hỏi bạn rất nhiều. Không phải phòng net

15
nào cũng có thể tổ chức được mà bạn cần phải có một hệ thống máy móc có cấu hình phù
hợp, chơi mượt được các game thi đấu, hệ thống máy ổn định với sự điều khiển của máy
chủ, đường truyền mạng mạnh và tinh chỉnh phù hợp toàn hệ thống. Bên cạnh đó là sự cố
vấn, truyền đạt kinh nghiệm của đơn vị hỗ trợ.

Ngoài việc tổ chức giải đấu phòng game thì còn có nhiều hoạt động khác để phát
triển như kỷ niệm, tri ân, hoặc là gặp mặt cộng đồng game….

5.4. Chiến lược thương hiệu

Logo:

Slogan: “ Thế Giới Ảo”

Ý nghĩa: khi đến với 102 Cyber Gaming khách hàng sẽ được trải nghiệm với mới thế giới
vô cùng đặt biệt và được trải nghiệm một không gian “ chuyên nghiệp”.

5.5. Kế hoạch phát triển Website – Fanpage

Về website thì nhóm sẽ tập trung vào phát triển fanpage trên nền tản Facebook và
Youtube vì cả 2 nền tảng đang đều là những nền tảng thịnh hành nhất hiện nay.

Kế hoạch để phát triển Fanpage

Nhóm sẽ đưa ra các chiến lược PR marketing như là:

- Khi bạn tạo tài khoản mới,Like và Follow fanpage thì sẽ được tặng thêm 1h chơi hoặc
1 phần nước ngọt.

16
- Khi bạn share cho 10 người bạn trở lên thì sẽ được tặng 1h chơi hoặc 1 phần nước
ngọt,...

Từ đó có thể thu hút nhiều khách hàng đến với Cyber hơn và dễ dàng phát triển cộng đồng
trên Fanpage.

6. Kế hoạch bán hàng


6.1. Mục tiêu khách hàng

Quá trình phân tích thị trường phòng net lại một lần nữa giúp ích cho Cyber Gaming,
khách hàng là những người thích công nghệ cao để giải trí sau giờ học, làm việc căng thẳng.
Đa số khách hàng ở Cyber Gaming này là game thủ, người thích giải trí bằng phương tiện
công nghệ cao. Cyber Gaming có thể dựa trên sở thích, thói quen của game thủ để lập kế
hoạch phát triển phòng net phù hợp.

6.2. Kênh bán hàng

Cyber Gaming 102 sẽ tận dụng tối đa các kênh bán hàng trực tuyến như:

- Website
- Shopee, Lazada,…
- Facebook Fanpage
- Instagram, Zalo,…
- Sàn thương mại điện tử
- Tiktok
- KOLs

Còn về kênh bán hàng trực tiếp thì thường sẽ bán cho những khách hàng thân thiết
của quán. Đa số những sản phẩm bán trực tiếp sẽ là những phần ăn, nước uống và thuốc
lá.

6.3. Tổ chức chương trình bán hàng

Tổ chức chương trình mừng khai trương Cyber Gaming 102 với slogan “Chào
mừng 102, tưng bừng cùng chí cốt” thu hút sự chú ý của cộng. Nhân ngày khai trương,
Cyber sẽ triển khai các khuyến mãi hấp dẫn.

- Tặng 100% giờ chơi cho những tài khoản tạo trong ngày khai trương.

17
- Bốc thăm may mắn, tặng skin ngẫu nhiên cho thành viên mở tài khoản từ 300.000vnd
trở lên.
- Combo “Try Hard” 49k bao gồm: 1 phần đồ ăn + 2 phần nước

Ngoài ra, những hoạt động “giữ chân” như tích/đổi điểm, nạp tài khoản giờ vàng sẽ
được áp dụng hằng ngày.

Chương trình tri ân khách hàng như tặng skin hoặc tặng 50% giờ chơi cho ngày sinh
nhật của khách.

6.4. Tổ chức hoạt động bán hàng

Tập trung vào chiến lược tiếp thị và khuyến mãi

Khách mở tài khoản và nạp từ 50.000 đồng trở lên sẽ được nhận nhiều ưu đãi như
tăng giờ chơi, tặng đồ uống tự chọn. Ngoài ra, quán cũng có nhiều gói khuyến mại dành
cho khách hàng thân thiết hoặc khách nạp thẻ chơi game với số tiền lớn.

Phát triển các dịch vụ đi kèm (bán trang bị game, tài khoản game,…)

Ngoài dịch vụ ngồi chơi thu phí, bạn cần bán tất cả mặt hàng như: thẻ điện thoại, đồ
ăn vặt đơn giản (mì tôm, bánh mì, nước ép, sinh tố), thẻ nạp tiền game online cho các game
thủ thường xuyên ngồi ở quán.

Liên minh với các quán net khác (tổ chức những buổi tranh tài đối kháng).

7. Kế hoạch nhân sự

Tùy thuộc vào vị trí, đối tượng mục tiêu và chương trình xã hội của chủ sở hữu, các
cybercafe có nhiều dạng thức khác nhau và có thể là một công việc kinh doanh có lợi

18
nhuận. Phòng net cũng xuất hiện dưới dạng gaming lounge, đấu trường cybersports, hoặc
PC Bang được trang bị với VR headset, game console như Xbox hay Playstation, và phát
sóng các giải đấu eSports trên màn hình lớn.

Phần lớn các doanh nhân tham gia vào lĩnh vực này là nam giới từ 22-50 tuổi, những
người hiểu biết về hệ thống ở cấp độ giữa người dùng có trình độ và quản trị viên hệ thống.
Hầu hết họ cũng thích chơi game online, bắt kịp những phát triển mới trong lĩnh vực máy
tính và thiết bị chơi game, cập nhật những phát triển mới nhất trong ngành cyber, theo dõi
tin tức về các đội chơi và giải đấu.

Từ quy mô phòng net để có quyết định lựa chọn nhân sự sao cho phù hợp, với quy
mô phòng net nhỏ thì chỉ cần tuyển thêm 1 nhân viên, còn đối với cyber game cao cấp thì
cần lựa chọn đội ngũ nhân viên, chuyên nghiệp hoạt bát, thân thiện, đem đến sự hài lòng
dành cho khách hàng.

Ở Cyber Game quy mô 60 máy và mô hình cà phê đi đôi thì nhân viên cũng phân
cấp bậc rõ ràng.

19
7.1. Mô hình tổ chức

CHỦ SỞ
HỮU

Phòng kế
toán

Bộ phận Bộ phận Đào tạo, kỹ


Quản lý
tuyển dụng Marketing thuật

Nhân viên
Pha chế

Nhân viên
Phục vụ

Nhân viên
Tạp vụ

Nhân viên
Bảo vệ

Cơ cấu nhiệm vụ các phòng ban:

❖ Chủ: Đây là người có quyền quyết định toàn bộ và đồng thời là người sáng lập xây
dựng và chỉ toàn bộ kinh phí cho Cyber game. Có quyền chi phối, phân bổ phân định
tất cả mọi thứ.

Các phòng ban: Phòng kế toán, Phòng Bộ phận tuyển dụng, Phòng bộ phận Marketing,
Phòng đào tạo và sữa chữa.

❖ Phòng kế toán: Có nhiệm vụ chi trả, báo cáo, dự báo.


❖ Bộ phận tuyển dụng: Có nhiệm vụ đăng tin tuyển dụng cùng với đó đứa ra các chính
sách thu hút nhân sự.
❖ Bộ phận marketing:
- Lập các trang web, đăng bài chiêu mộ khách hàng, đưa ra các ưu đãi.
- Tìm kiếm khách hàng mới, song đó vẫn chăm sóc tốt và có nhiều ưu đãi cho khách
hàng quen
- Tiếp tục học hỏi kinh nghiệm để đưa ra những cái trọng điểm thu hút khách hàng, quảng
bá các chương trình tại Cyber game.

20
❖ Bộ phận đào tạo và sữa chữa:

Toàn bộ nhân viên khi vào Cyber Game đều qua phòng đào tạo về các vấn đề cơ
bản tại đây. Còn về chuyên môn thì qua sàng lọc của bên tuyển dụng, bộ phận này sẽ còn
đi sâu vào kinh nghiệm cũng như chuyên môn.

Ngoài ra đây là nơi để báo cáo về các vấn đề sữa chữa máy móc thiết bị.

❖ Quản lí: Có nhiệm vụ quản lí quán nét và các nhân sự:


- Nhân viên Pha chế
- Nhân viên Phục vụ
- Nhân viên Tạp vụ
- Nhân viên Bảo vệ
7.2. Chính sách nhân sự:

Số lượng nhân viên cũng không quá nhiều và sẽ được thay đổi theo chính sách phù
hợp với hiện tại:

- Phòng kế toán: 1 bạn, lương cơ bản 6 triệu + phụ cấp


- Bộ phận tuyển dụng: 1 bạn, lương cơ bản 5 triệu + phụ cấp
- Bộ phận marketing: 2 bạn, lương cơ bản 6 triệu 500 + phụ cấp
- Bộ phận đào tạo và sữa chữa: 2 bạn, lương cơ bản 7 triệu + phụ cấp
- Quản lí: 1 bạn, lương cơ bản 8 triệu + phụ cấp
- Nhân viên thu ngân: 1 bạn, lương 4 triệu + phụ cấp
- Nhân viên dọn vệ sinh: 1 bạn, lương cơ bản 4 triệu 500
- Nhân viên IT: 1 bạn, lương cơ bản 6 triệu + phụ cấp
- Nhân viên bảo vệ : 1 bạn, lương cơ bản 5 triệu 500 + phụ cấp

Thời gian làm việc và chế độ:

- Nhân viên các phòng ban đều làm full time theo giờ hành chính
- Nhân viên quán Net làm full time theo yêu cầu của chủ đưa ra
- Nhân viên nào bận có thể off và báo trước 1 ngày

Chính sách chế độ khen thưởng, phạt:

- Tất cả nhân viên khi vào Cyber game đều qua quá trình đào tạo
- Làm tốt thì chắc chắn sẽ được thưởng
21
- Hàng tháng đều có KPI đề ra, nếu vượt mức có thể thưởng tổng thể các nhân viên
- Nhưng nếu hạng mục nào làm tốt thì sẽ thưởng cá nhân
- Tuy nhiên có thưởng thì phải có phạt, khi cá nhân vi phạm quá nhiều lần thì sẽ bị kiểm
trách và phạt ( hình phạt do chủ đưa ra và quản lí là người thực hiện)
7.3. Phong cách lãnh đạo.

Vì đây là mô hình cá nhân do chủ quản lí nên phong cách lãnh đạo này là phong cách
Dân chủ, là sự trung hoà của lãnh đạo chuyên quyền và lãnh đạo ủy quyền. Sếp lắng
nghe ý kiến của tất cả nhân viên, nhưng vẫn sẽ là người đưa ra quyết định cuối cùng.

Ưu điểm:

- Phong cách dân chủ trong lãnh đạo tạo điều kiện cho mọi cá nhân được tự do thảo luận
và chia sẻ ý tưởng. Tuy tập trung vào bình đẳng nhóm và luồng ý kiến tự do, vai trò của
người lãnh đạo vẫn chịu trách nhiệm chính trong việc đưa ra hướng dẫn và quyết định
cuối cùng.
- Các thành viên trong nhóm được khuyến khích chia sẻ ý kiến và quan điểm, mặc dù
người lãnh đạo vẫn giữ tiếng nói cuối cùng đối với các quyết định đưa ra.
- Các thành viên của nhóm cảm thấy được tham gia nhiều hơn vào quá trình này.
- Tư suy cầu tiến, sáng tạo được khuyến khích và khen thưởng

22
Nhược điểm:

Tuy được đánh giá là một trong những xu hướng quản lý hiệu quả nhất, phương
pháp này không phải là hoàn toàn hoàn hảo. Hạn chế của phong cách lãnh đạo dân chủ bao
gồm:

- Trì hoãn ra quyết định


- Bất đồng quan điểm
- Nguy cơ giải pháp kém chất lượng

Văn hoá doanh nghiệp:

- Cyber Game luôn có những mục tiêu cho tương lai


- Có qui định qui chế rõ ràng
- Luôn đào tạo đội ngũ nhân sự thật tốt để đảm bảo sự hài lòng cho tất cả khách hàng
- Luôn luôn củng cố các chính sách ưu đãi
- Đảm bảo được sự an toàn khi đến Cyber game

23
8. Kế hoạch tài chính
8.1. Chi phí đầu tư ban đầu

Đvt: đồng.
STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SL ĐVT GIÁ 01 ĐVT THÀNH TIỀN
1 Máy loại 1(máy thường)(bao gồm màn,phím chuột,tai nghe) 40 máy x 20,000,000 = 800,000,000
2 Máy loại 2(máy VIP)(bao gồm màn,phím chuột,tai nghe) 20 máy x 25,000,000 = 500,000,000
3 Máy loại 3(Máy thi đấu)(bao gồm màn,phím,chuột,tai nghe) 10 máy x 30,000,000 = 300,000,000
4 Bàn Gaming (được tặng do mua số lượng lớn máy tại cửa 12 cái x - = -
5 Ghế Sofa Gaming 70 cái x 1,500,000 = 105,000,000
6 Bình giữ nhiệt Inox 304 Sunhouse 450ml KS-TU450I 80 cái x 50,000 = 4,000,000
7 Gạt tàn thuốc bằng gốm (TA58): 10 cái x 42,000 = 420,000
8 Khay Phục Vụ Chống Trượt (40x30cm) 5 cái x 72,000 = 360,000
9 Điều hòa 1 chiều Daikin 9000BTU (Gas R32, Xuất xứ 5 cái x 7,000,000 = 35,000,000
Chi phí hệ thống nhà vệ sinh (bao gồm:bồn rửa tay,lavabo,...)
10 mỗi bên nam nữ 2 nhà x 25,000,000 = 50,000,000
11 Máy chủ (máy tính tiền và kiểm soát máy) 1 máy x 20,000,000 = 20,000,000
12 Phần mềm máy chủ 1 cái x 50,000,000 = 50,000,000
13 Phần mềm cài game 1 cái x 30,000,000 = 30,000,000
14 Máy thu ngân OCHA POS 1 cái x 10,000,000 = 10,000,000
15 Chi phí bảng hiệu(hộp đèn) 1 cái x 8,000,000 = 8,000,000
16 Chi phí trang trí 1 lần x 50,000,000 = 50,000,000
17 Tiền lắp đặt Internet + Bộ phát sóng Wifi: 1 bộ x 1,500,000 = 1,500,000
18 Đồng phục nhân viên: 20 bộ x 150,000 = 3,000,000
19 Chi phí đặt cọc 02 tháng thuê mặt bằng: 2 tháng x 30,000,000 = 60,000,000
20 Chi phí hổ trợ bồi thường xây dựng cho chủ đất: 1 lần x 60,000,000 = 60,000,000
21 Tô 50 cái 50,000 = 2,500,000
22 Dĩa 50 cái 50,000 = 2,500,000
23 Đũa 10 bó 70,000 = 700,000
24 Cây khuấy nước (cam vắt, Lipton, nước khác, ...): 30 cái x 1,200 = 36,000
25 Bình thủy tinh lớn châm trà đá (LUMINARC, 1,3 lít): 5 cái x 63,000 = 315,000
26 Máy pha café Rancilio Classe Basic D 1 cái x 37,000,000 = 37,000,000
27 Máy xay café HC600 Ondemand 1 cái x 12,000,000 = 12,000,000
28 Bếp chiên nhúng điện EF - 18 1 cái x 2,000,000 = 2,000,000
29 Kệ lớn đựng ly bằng Inox: 2 cái x 600,000 = 1,200,000
Các loại chai, lọ khác đựng một số thứ khác (đường, muối,
30 chanh muối, …): 1 bộ x 1,000,000 = 1,000,000
31 Tủ đông đá, để kem, trái cây dừa lạnh, yaourt, đồ dùng lạnh 1 cái x 8,500,000 = 8,500,000
32 Chi phí bảng hiệu, hộp đèn: 1 bộ x 20,000,000 = 20,000,000
33 Chi phí PANO vải quảng cáo: 3 tấm x 1,500,000 = 4,500,000
TỔNG CỘNG: 2,179,531,000
Tỷ lệ tài trợ ngân hàng: 0%
Vay NH: -
Vốn tự có: 2,450,000,000

Stt Số cổ phần hùn vốn Thành tiền


1 Đoàn Nguyễn Công Thành = 350,000,000
2 Phạm Khánh Toàn = 350,000,000
3 Phan Ngọc Thanh Tuyền = 350,000,000
4 Nguyễn Trọng Bách = 350,000,000
5 Trần Quang Huy = 350,000,000
6 Nguyễn Thị Thùy Dương = 350,000,000
7 Nguyễn Bá Duy = 350,000,000
TỔNG CỘNG: 2,450,000,000

24
8.2. Thông số chi tiết hoạt động kinh doanh

Quy ước bán sản phẩm:

Tổng số máy là 60 máy

Số giờ hoạt động trung bình mỗi máy/ngày là 10 giờ

Tổng giờ hoạt động/ngày là 600 giờ (được quy ước là 600 sản phẩm/ngày)

Giá trung bình sử dụng máy là 10.000đ/giờ (10.000đ/sản phẩm)

Trung bình mỗi khách chơi từ 3-4 tiếng vậy 1 ngày sẽ có 3 khách sử dụng 1 máy

Tổng số lượt khách trung bình là 180 khách/ngày.

Mỗi 2 khách sẽ có 1 người mua nước, vậy 1 ngày sẽ bán được 90 phần nước (90 sản
phẩm/ngày), giá nước trung bình là 15.000đ.

Mỗi 4 khách sẽ đặt 1 phần ăn, vậy 1 ngày sẽ bán được 45 phần ăn (30 sản phẩm/ngày), giá
trung bình phần ăn là 20.000đ.

❖ Tổng hợp sản phẩm trong ngày

Tổng cộng 1 ngày sẽ bán 735 sản phẩm/ngày

Trung bình mỗi máy sử dụng 12,25 sản phẩm/ngày

Trung bình giá sản phẩm là 11.225đ

90+45
Giá nguyên liệu tính trên mặt hàng đồ uống và thức ăn là 5000đ x ( ) = 918đ/sản phẩm
735

25
Thông số hoạt động kinh doanh:

Số lượng bàn: 60 bàn


Tổng số sản phẩm/bàn/ngày: 12 sp/bàn/ngày

Tổng số sp bán/ngày: 735 sp/ngày


C/suất bình quân trong năm đầu tiên:
Số lượng bán bình quân: 735 sp/ngày 100% tổng số sp/ngày
Giá bán bình quân/sp: 11,224 đ/sp

Doanh thu bình quân/ngày: 8,250,000 đ/ngày


Nhân viên Marketing 1 người Lương: 9,000,000 đ/tháng
Nhân viên Pha chế 1 người Lương: 8,000,000 đ/tháng
Số lượng nhân viên quán: 7 người Nhân viên phục vụ: 3 người Lương: 6,000,000 đ/tháng
Lương bình quân: 7,000,000 đ/người/tháng Nhân viên tạp vụ: 1 người Lương: 7,000,000 đ/tháng
Tổng lương quỹ lương/tháng: 49,000,000 đ/tháng Nhân viên giữ xe 1 người Lương: 7,000,000 đ/tháng
Lương bình quân/ngày: 1,633,333 đ/ngày Tổng: 7 người Tổng lương/tháng: 49,000,000 đ/tháng
Lương tính trên 01 sp: 2,222 đ/sp/ngày Lương bình quân: 7,000,000 đ/tháng/người

Chi phí điện cho quán: 10,000,000 đ/tháng


Chi phí điện/lsp: 454 đ/sp/ngày

Chi phí ăn cho nhân viên: 95 đ/sp/ngày

Chi phí nước sạch cho quán: 1,500,000 đ/tháng


Chi phí điện/sp: 68 đ/sp/ngày

Giá thuê mặt bằng: 30,000,000 đ/tháng


Tiền thuê mặt bằng hàng năm: 360,000,000 đ/năm

Chi phí cho người trực tiếp quản 10,000,000 đ/tháng


Chi phí quản lý cho 01 năm: 120,000,000 đ/năm

Lãi vay trung hạn: 0.00% tháng


Lãi vay hàng năm: 0.00% năm

TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN CÀ PHÊ 01 NGÀY:

- Lương nhân viên: 2,222 đ/sp/ngày = 1,633,333 đ/ngày


- Điện: 454 đ/sp/ngày = 333,333 đ/ngày
- Nước: 95 đ/sp/ngày = 70,000 đ/ngày
- Nguyên liệu: 918 đ/sp/ngày = 675,000 đ/ngày
- Tiền ăn nhân viên: 95 đ/sp/ngày = 70,000 đ/ngày
- Chi phí mặt bằng: 1,000,000 đ/ngày = 1,000,000 đ/ngày
- Chi phí quản lý: 333,333 đ/ngày = 333,333 đ/ngày
- Chi phí lãi vay ngân hàng: - đ/ngày = - đ/ngày
- Thuế: 583,274 đ/ngày = 583,274 đ/ngày

TỔNG CỘNG CHI PHÍ/NGÀY: 4,698,274 đ/ngày


DOANH THU NGÀY ĐẠT: 100% 8,250,000 đ/ngày

LỢI NHUẬN ĐẠT/NGÀY: = 3,551,726 đ/ngày Tỷ suất LN/Dthu/ngày: 43.1%

LỢI NHUẬN ĐẠT/THÁNG: = 106,551,770 đ/ngày

LỢI NHUẬN ĐẠT/NĂM: = 1,278,621,240 đ/ngày

26
STT TÊN CHỈ TIÊU Số lúc mới Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 Năm thứ 5 Năm thứ 6 Năm thứ 7
8.3.

đầu tư

1 Tổng vốn đầu tư dự án: 2,450,000,000


- Vốn tự có và huy động: 2,450,000,000
- Vốn vay ngân hàng: -

2 Thời gian hoạt động của dự án (năm): 7

3 Thời gian hoàn vốn của dự án (năm): 2

4 Công suất hoạt động hàng năm: 100% 95% 85% 75% 65% 55% 45%
Chỉ tiêu hiệu quả dự án

5 Doanh số bán hàng hàng năm (theo công suất năm): 2,970,000,000 2,821,500,000 2,524,500,000 2,227,500,000 1,930,500,000 1,633,500,000 1,336,500,000

6 Tổng chi phí hàng năm, chưa tính lãi vay (theo công suất năm): 1,920,106,200 1,870,396,200 1,770,976,200 1,671,556,200 1,572,136,200 1,036,810,000 937,390,000

7 Lợi nhuận trước thuế và Lãi vay NH: 1,049,893,800 951,103,800 753,523,800 555,943,800 358,363,800 596,690,000 399,110,000

8 Lãi vay NH: - - - - - - -

9 Lợi nhuận trước thuế: 1,049,893,800 951,103,800 753,523,800 555,943,800 358,363,800 596,690,000 399,110,000

10 Thuế: 20% 209,978,760 190,220,760 150,704,760 111,188,760 71,672,760 119,338,000 79,822,000

11 Lợi nhuận sau thuế: 839,915,040 760,883,040 602,819,040 444,755,040 286,691,040 477,352,000 319,288,000

12 Trả gốc vay NH hàng năm: - - - - - - -

13 Lợi nhuận sau thuế còn lại = Dòng tiền dự án hàng năm: 839,915,040 760,883,040 602,819,040 444,755,040 286,691,040 477,352,000 319,288,000
- Lợi nhuận còn lại chia hàng tháng: 69,992,920 63,406,920 50,234,920 37,062,920 23,890,920 39,779,333 26,607,333
- Tỷ suất Lợi nhuận còn lại/Vốn tự có ban đầu/tháng: 3% 3% 2% 2% 1% 2% 1%
- Chia cho 03 phùn hùn vốn/tháng: 23,330,973 21,135,640 16,744,973 12,354,307 7,963,640 13,259,778 8,869,111

14 Doanh số hòa vốn hàng năm: 1,391,811,628 1,391,811,628 1,391,811,628 1,391,811,628 1,391,811,628 736,562,405 736,562,405
- Doanh số hòa vốn 01 tháng: 115,984,302 115,984,302 115,984,302 115,984,302 115,984,302 61,380,200 61,380,200
- C/suất ly nước bán hòa vốn 01 tháng (sản phẩm): 10,333 10,333 10,333 10,333 10,333 5,468 5,468
- Doanh số hòa vốn 01 ngày kinh doanh: 3,866,143 3,866,143 3,866,143 3,866,143 3,866,143 2,046,007 2,046,007
- C/suất sản phẩm bán hòa vốn 01 ngày kinh doanh (sản phẩm): 344 344 344 344 344 182 182

27
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng thông số đầu vào

I. NHÓM THÔNG SỐ VỐN ĐẦU TƯ Giá trị (VND) Tỷ trọng


1. Tổng vốn đầu tư 2,179,531,000 100%
- Chi phí xây lắp 2,179,531,000 100%
- Chi phí thiết bị - 0.0%
- Chi phí KTCB khác - 0.0%
- Dự phòng chi - 0.0%
2. Nguồn vốn đầu tư 2,179,531,000 100%
- Vốn tự có 2,450,000,000 112.4%
- Vốn vay TCTD khác - 0.0%
- Vốn vay VIB - 0.0%
3 Khả năng tăng giảm vốn đầu tư 0%
4 Nhu cầu vốn lưu động 5% Doanh thu
- Vốn tự có 100% Nhu cầu VLĐ
- Vốn vay TCTD 0% Nhu cầu VLĐ
- Vốn vay VIB 0% Nhu cầu VLĐ
5 Kế hoạch giải ngân
5.1 Năm thứ nhất 2,450,000,000 đồng
- Vốn tự có 2,450,000,000 đồng
- Vốn vay TCTD khác - đồng
- Vốn vay VIB - đồng
5.2 Năm thứ hai - đồng
- Vốn tự có - đồng
- Vốn vay TCTD khác - đồng
- Vốn vay VIB - đồng

II. Nhóm thông số về chế độ thuế, chi phí sử dụng vốn


1 Thuế TNDN 20% /năm
2 Lãi vay vốn
- Lãi vay trung dài hạn huy động khác 0.0% /năm
- Lãi vay trung dài hạn của ngân hàng 0.00% /năm
- Lãi vay VLĐ
TCTD khác 0.00% /năm
VIB 0.00% /năm
- Tỷ suất LN/VCSH 20% /năm
3 Lãi suất chiết khấu 22.5% /năm
4 Thời gian trả nợ trung dài hạn
- Nguồn vay huy động khác: 0 /năm
- Vay ngân hàng: 0 /năm
5 Hình thức trả nợ trung dài hạn 0
Trả nợ gốc bình quân, lãi giảm dần theo số dư -
Trả nợ gốc + lãi bình quân -
Trả nợ gốc theo tỷ lệ % -
6 Nguồn trả nợ vốn vay hàng năm
- KHCB 0%
- LNST 0%

28
III Nhóm thông số KTKT, khai thác dự án
1 Công suất thiết kế 264,600 sp/năm
2 Mức huy động Công suất thiết kế
- Năm đầu tiên sau đầu tư 100% CSTK
- Năm thứ 2 tăng CSTK so với năm đầu tiên -5% Năm đầu tiên
- Các năm sau, tăng CSTK so với năm trước -10% Năm trước
3 Khả năng tiêu thụ SP 100%
4 Giá bán sản phẩm 11,224 đ/sp
- Thay đổi giá bán 0%
5 Chi phí
5.1 Biến phí
- Nguyên vật liệu 918 đ/sp
Thay đổi CP NVL 0%
- Điện 454 đ/sp
- Nước 68 đ/sp
- Lương 2,222 đ/sp
- BHYT+PL+BHXH 0% Lương
- CP quản lý - đ/sp
- CP bán hàng - đ/sp
- Chi phí khác (ăn trưa, chiều cho nhân viên): 95 đ/sp
5.2 Định phí
- CP quản lý 120,000,000 đ/năm
- CP bán hàng - đ/năm
- CP thuê mặt bằng 360,000,000 đ/năm
- CP khác (quan hệ, quà biếu, tiếp khách): 10,000,000 đ/năm
6 CPKH TSCĐ (theo phương pháp đường thẳng)
- Xây lắp 5 năm
- Thiết bị 5 năm
- CP khác 5 năm

29
Phụ lục 2: Bảng tính trung gian

STT Khoản mục Thời gian Nguyên giá Mức trích KHCB hàng năm
KH (GTCL) 1 2 3 4 5
1 Tổng mức KHCB hàng năm 435,906,200 435,906,200 435,906,200 435,906,200 435,906,200
- Xây lắp 5 2,179,531,000 435,906,200 435,906,200 435,906,200 435,906,200 435,906,200
- Thiết bị 5 - - - - - -
- CP khác 5 - - - - - -
2 Luỹ kế KHCB trích hàng năm 435,906,200 871,812,400 1,307,718,600 1,743,624,800 2,179,531,000
3 Giá trị TSCĐ còn lại 2,179,531,000 1,743,624,800 1,307,718,600 871,812,400 435,906,200 -

Bảng 2: Kế hoạch trả nợ vốn vay trung dài hạn

STT Chỉ tiêu Lãi suất Ân hạn Năm


(1) O 1 2 3 4 5
1 Dư nợ đầu kỳ - - - - - - -
- Vay TCTD khác 0.0% - - - - - - -
- Vay VIB 0.0% - - - - - - -
2 Trả nợ gốc trong kỳ - - FALSE FALSE FALSE FALSE FALSE
Vay TCTD khác - - FALSE FALSE FALSE FALSE FALSE
Vay VIB - - FALSE FALSE FALSE FALSE FALSE
a Trả nợ gốc bình quân - - - - - - -
- Vay TCTD khác - - - - - - -
- Vay VIB - - - - - - -
3 Dư nợ cuối kỳ - - - - - - -
- Vay TCTD khác - - - - - - -
- Vay VIB - - - - - - -
4 Trả lãi vay trong kỳ - - - - - - -
- Vay TCTD khác - - - - - - -
- Vay VIB - - - - - - -
5 Tổng nợ phải trả - - - - - - -
- Trả nợ gốc trong kỳ - - FALSE FALSE FALSE FALSE FALSE
- Trả lãi vay trong kỳ - - - - - - -

Bảng 3: Kế hoạch vay vốn lưu động

STT Chỉ tiêu Lãi suất Năm


1 2 3 4 5 6 7
1 Doanh thu 2,970,000,000 2,821,500,000 2,524,500,000 2,227,500,000 1,930,500,000 1,633,500,000 1,336,500,000
2 Nhu cầu VLĐ 148,500,000 141,075,000 126,225,000 111,375,000 96,525,000 81,675,000 66,825,000
- Vốn tự có 148,500,000 141,075,000 126,225,000 111,375,000 96,525,000 81,675,000 66,825,000
- Vốn vay TCTD khác - - - - - - -
- Vốn vay VIB - - - - - - -
3 Lãi phải trả trong kỳ - - - - - - -
- Phải trả TCTD khác 0.00% - - - - - - -
- Phải trả VIB 0.0% - - - - - - -

30
Phụ lục 3: Bảng kết quả Kinh doanh

STT Khoản mục Năm


0 1 2 3 4 5
I TỔNG DOANH THU 2,970,000,000 2,821,500,000 2,524,500,000 2,227,500,000 1,930,500,000
CSHD 100% 95% 85% 75% 65%
- Sản lượng tiêu thụ 264,600 251,370 224,910 198,450 171,990
- Giá bán/DVSP 11,224 11,224 11,224 11,224 11,224
II TỔNG CHI PHÍ 1,920,106,200 1,870,396,200 1,770,976,200 1,671,556,200 1,572,136,200
1 Biến phí 994,200,000 944,490,000 845,070,000 745,650,000 646,230,000
- Nguyên vật liệu 243,000,000 230,850,000 206,550,000 182,250,000 157,950,000
- Điện 120,000,000 114,000,000 102,000,000 90,000,000 78,000,000
- Nước 18,000,000 17,100,000 15,300,000 13,500,000 11,700,000
- Lương 588,000,000 558,600,000 499,800,000 441,000,000 382,200,000
- BHYT+PL+BHXH - - - - -
- CP quản lý - - - - -
- CP bán hàng - - - - -
- Chi phí khác 25,200,000 23,940,000 21,420,000 18,900,000 16,380,000
- Lãi vay vốn lưu động - - - - -
2 Định phí 925,906,200 925,906,200 925,906,200 925,906,200 925,906,200
- CP quản lý 120,000,000 120,000,000 120,000,000 120,000,000 120,000,000
- CP bán hàng - - - - -
- CP thuê đất 360,000,000 360,000,000 360,000,000 360,000,000 360,000,000
- CP khác 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000
- KHCB 435,906,200 435,906,200 435,906,200 435,906,200 435,906,200
- Lãi vay TDH - - - - -
III Lợi nhuận trước thuế 1,049,893,800 951,103,800 753,523,800 555,943,800 358,363,800
Thuế TNDN 209,978,760 190,220,760 150,704,760 111,188,760 71,672,760
IV Lợi nhuận sau thuế 839,915,040 760,883,040 602,819,040 444,755,040 286,691,040
V Điểm hoà vốn
- Doanh thu hoà vốn 1,391,811,628 1,391,811,628 1,391,811,628 1,391,811,628 1,391,811,628
- Công suất hoà vốn 46.86% 49.33% 55.13% 62.48% 72.10%
- Công suất hoà vốn bình quân 57.18%
- Doanh thu hoà vốn bình quân 1,391,811,628
VI CHỈ TIÊU SINH LỜI
- Tỷ suất LN/DT 24%
- Tỷ suất LN/VCSH 24%
TSLN/VDT 27%
VII THỜI GIAN HOÀN VỐN
- Dòng tiền hoàn vốn (2,179,531,000) 1,275,821,240 1,196,789,240 1,038,725,240 880,661,240 722,597,240
- Luỹ kế dòng tiền (2,179,531,000) (903,709,760) 293,079,480 1,331,804,720 2,212,465,960 2,935,063,200
- Thời gian hoàn vốn 2.00 năm

31
Phụ lục 4: Bảng tính hiệu quả tài chính của dự án

STT Khoản mục Năm


Năm 0 1 2 3 4 5
I Dòng tiền của dự án 1,275,821,240 1,196,789,240 1,038,725,240 880,661,240 722,597,240
1 Lơi nhuận sau thuế 839,915,040 760,883,040 602,819,040 444,755,040 286,691,040
2 KHCB 435,906,200 435,906,200 435,906,200 435,906,200 435,906,200
4 Vốn đầu tư 2,450,000,000
- Vốn tự có 2,450,000,000
- Vốn vay 0
5 Lãi trong thời gian ân hạn 0
6 Dòng tiền toàn bộ dự án (2,450,000,000) 1,275,821,240 1,196,789,240 1,038,725,240 880,661,240 722,597,240
7 Kế hoạch trả nợ gốc vốn vay TDH hàng năm FALSE FALSE FALSE FALSE FALSE
8 Dòng tiền sinh lời vốn tự có (2,450,000,000) 1,275,821,240 1,196,789,240 1,038,725,240 880,661,240 722,597,240
II KẾT QUẢ
1 Các chỉ tiêu phân tích
1 NPV 608,163,571.060815
1 IRR 35%
1 ROE 35%
2 Chỉ số khả năng trả nợ TDH (DSCR)
2 LNST+KHCB+Lãi TDH 1,275,821,240 1,196,789,240 1,038,725,240 880,661,240 722,597,240
2 Trả nợ gốc + lãi TDH hàng năm 0 0 0 0 0
2.3 DSCR hàng năm (2.1/2.2) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
2.4 DSCR trung bình 0.00
3 Thời gian trả nợ thực tế
3.1 Trả nợ TCTD khác
- Dư nợ đầu kỳ - #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
- Trả nợ hàng năm #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
- Dư nợ cuối kỳ #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
- Thời gian trả nợ thực tế 1.00
3.2 Trả nợ VIB
- Dư nợ đầu kỳ - #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
- Trả nợ hàng năm #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
- Dư nợ cuối kỳ #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
- Thời gian trả nợ thực tế 1.00

32
Phụ lục 5: Bảng tính độ nhạy của Dự án

Bảng 1: Sự thay đổi giá bán ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án

Giá bán
Chỉ tiêu 0% -5% -15% -20% -25% -30%
NPV 608,163,571 313,378,092 (276,192,866) (572,990,760) (874,862,413) (1,186,965,384)
IRR 35% 29% 16% 10% 2% -7%
ROE 35% 29% 16% 10% 2% -7%
Tỷ số khả năng trả nợ - 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tỷ suất LN/DT 24% 21% 14% 9% 4% -1%
Tỷ suất LN/VCSH 24% 20% 12% 8% 3% -1%
Tỷ suất LN/VĐT 27% 22% 13% 9% 4% -1%
Thời gian trả nợ thực tế VIB 1 1 1 1 1 1
Số năm bổ sung nguồn trả nợ 0 0 0 0 0 0

Bảng 2: Sự thay đổi chi phí NVL ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án

Chi phí NVL


Chỉ tiêu 0% 10% 15% 20% 25% 30%
NPV 608,163,571 608,163,571 608,163,571 608,163,571 608,163,571 2,094,657,165
IRR 35% 35% 35% 35% 35% 82%
ROE 35% 35% 35% 35% 35% 123%
Tỷ số khả năng trả nợ - 0.00 0.00 0.00 0.00 2.75
Tỷ suất LN/DT 24% 24% 24% 24% 24% 29%
Tỷ suất LN/VCSH 24% 24% 24% 24% 24% 246%
Tỷ suất LN/VĐT 27% 27% 27% 27% 27% 121%
Thời gian trả nợ thực tế VIB 1 1 1 1 1 2
Số năm bổ sung nguồn trả nợ 0 0 0 0 0 1

Bảng 3: Khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án

Khả năng tiêu thụ sản phẩm


Chỉ tiêu 100% 90% 85% 75% 70% 65%
NPV 608,163,571 18,592,613 (276,192,866) (874,862,413) (1,186,965,384) (28,527,104)
IRR 35% 23% 16% 2% -7% 18%
ROE 35% 23% 16% 2% -7% 24%
Tỷ số khả năng trả nợ - 0.00 0.00 0.00 0.00 0.79
Tỷ suất LN/DT 24% 17% 14% 4% -1% 14%
Tỷ suất LN/VCSH 24% 16% 12% 3% -1% 76%
Tỷ suất LN/VĐT 27% 18% 13% 4% -1% 37%
Thời gian trả nợ thực tế VIB 1 1 1 1 1 4
Số năm bổ sung nguồn trả nợ 0 0 0 0 0 3

Bảng 4: Khả năng huy động CSTK năm đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án

Khả năng huy động CSTK năm đầu tiên


Chỉ tiêu 35% 30% 25% 20% 15% 10%
NPV 608,163,571 (2,856,293,703) (3,136,302,077) (3,416,310,451) (3,696,318,826) 482,981,971
IRR 35% #NUM! #NUM! #NUM! #NUM! 32%
ROE 35% #NUM! #NUM! #NUM! #NUM! 41%
Tỷ số khả năng trả nợ - 0.00 0.00 0.00 0.00 1.06
Tỷ suất LN/DT 24% -156% -280% -713% 3184% 26%
Tỷ suất LN/VCSH 24% -27% -31% -35% -39% 129%
Tỷ suất LN/VĐT 27% -30% -34% -39% -43% 64%
Thời gian trả nợ thực tế VIB 1 1 1 1 1 4
Số năm bổ sung nguồn trả nợ 0 0 0 0 0 2

33
Bảng 5: Sự thay đổi giá bán và chi phí nguyên liệu ảnh hưởng đến chỉ tiêu NPV

Sự thay đổi giá bán


608,163,571 -15% -20% -25% -28% -30%
5% (276,192,866) (572,990,760) (874,862,413) (1,061,874,315) 266,618,773
Sự thay đổi giá 10% (276,192,866) (572,990,760) (874,862,413) (1,061,874,315) 170,406,226
nguyên vật liệu 15% (276,192,866) (572,990,760) (874,862,413) (1,061,874,315) 73,784,267
20% (276,192,866) (572,990,760) (874,862,413) (1,061,874,315) (28,527,104)
25% (276,192,866) (572,990,760) (874,862,413) (1,061,874,315) (130,838,474)

Bảng 6: Sự thay đổi giá bán và chi phí nguyên liệu ảnh hưởng đến thời gian trả nợ

Sự thay đổi giá bán


1 -5% -10% -15% -20% -25%
5% 1 1 1 1 3
Sự thay đổi giá 10% 1 1 1 1 3
nguyên vật liệu 15% 1 1 1 1 3
20% 1 1 1 1 4
25% 1 1 1 1 4

Bảng 7: Sự thay đổi giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến chỉ tiêu NPV

Sự thay đổi giá bán


608,163,571 -5% -10% -15% -20% -25%
95% 33,331,887 (246,714,318) (527,722,425) (814,421,880) 459,043,866
Khả năng 90% (246,714,318) (512,632,980) (784,242,990) (1,061,874,315) 170,406,226
tiêu thụ sản phẩm 85% (527,722,425) (784,242,990) (1,046,289,990) (1,317,135,642) (130,838,474)
80% (814,421,880) (1,061,874,315) (1,317,135,642) (1,589,245,774) (437,772,586)
75% (1,108,627,290) (1,349,678,207) (1,607,669,866) (1,884,031,253) (744,706,697)

Bảng 8: Sự thay đổi giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến thời gian trả nợ

Sự thay đổi giá bán


1 -5% -10% -15% -20% -25%
95% 1 1 1 1 3
Khả năng 90% 1 1 1 1 4
tiêu thụ sản phẩm 85% 1 1 1 1 5
80% 1 1 1 1 6
75% 1 1 1 1 6

34

You might also like