You are on page 1of 141

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


---------------------

ĐỖ THỊ CHI
Lớp: CQ55/41.03

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DƯỢC PHẨM CIC

Chuyên ngành : Tin học tài chính kế toán


Mã số : 41
Giáo viên hướng dẫn : THS. ĐỒNG THỊ NGỌC
LAN

Hà Nội 2021

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của em.
Các số liệu, kết quả nêu trong đồ án tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ
tình hình thực tế của đơn vị em thực tập.

Tác giả đồ án

Đỗ Thị Chi

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường Học viện Tài
Chính, ngoài việc nỗ lực, cố gắng của bản thân, em còn may mắn được các
thầy giáo, cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy các cô trong khoa Hệ
thống Thông tin Kinh tế đã tận tình giảng dạy, trang bị cho chúng em những
kiến thức quý báu, những kinh nghiệm nghề nghiệp bổ ích làm hành trang
vững chắc để bước vào cuộc sống mới sau tốt nghiệp. Được sự dìu dắt, hướng
dẫn của thầy cô trong từng bước đi, em thấy mình đang dần trưởng thành hơn.
Em sẽ luôn ghi nhớ công ơn của các thầy các cô – những người lái đò tận tình
nhất đưa chúng em tới chân trời tri thức.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đồ án “Xây dựng phần
mềm kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Và
Dịch Vụ Dược Phẩm CIC”, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của rất
nhiều người. Trước hết, em xin chân thành cảm ơn cô giáo THS.Đồng Thị
Ngọc Lan đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua để hoàn
thành đồ án tốt nghiệp trong thời gian thực tập này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong toàn Học viện, và
đặc biệt là các thầy cô giáo trong Khoa Hệ thống Thông tin Kinh tế đã có những
bài giảng bổ ích và sự giảng dạy nhiệt tình trong suốt thời gian em theo học tại
trường để em có thể vận dụng tốt kiến thức chuyên môn hoàn thành tốt đồ án tốt
nghiệp và một con đường nghề nghiệp vững chắc hơn trong tương lai.
Cuối cùng, em xin được chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị
trong đơn vị thực tập, đặc biệt là các anh chị thuộc Phòng Tài Chính - Kế
Toán Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC đã tạo điều
kiện cho em được thực tập và hướng dẫn em trong thời gian thực tập tại công
ty.
Đồ án không tránh khỏi những hạn chế nhất định, em mong muốn tiếp
tục nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


ĐỖ THỊ CHI

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................iii
MỤC LỤC.......................................................................................................iv
DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................vii
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................10
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ
TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP.............12
1.1 Cơ sở lý luận để xây dựng phần mềm kế toán trong doanh nghiệp.......
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và các thành phần của phần mềm kế
toán trong doanh nghiệp................................................................................13
1.1.2 Sự cần thiết phải phát triển phần mềm kế toán trong doanh nghiệp. 17
1.1.3 Phân loại phần mềm kế toán................................................................18
1.1.4 Quy trình xây dựng phần mềm kế toán................................................19
1.1.5 Các công cụ để tin học hóa một phần mềm kế toán trong doanh
nghiệp..............................................................................................................27
1.2 Lý luận chung về kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp......
1.2.1 Một số khái niệm liên quan đến kế toán doanh thu bán hàng............33
1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng.........................................34
1.2.3 Các tài khoản kế toán sử dụng.............................................................35
1.2.4 Các chứng từ kế toán sử dụng..............................................................36
1.2.5 Các hình thức sổ kế toán......................................................................37
1.2.6 Hệ thống báo cáo...................................................................................38
1.2.7 Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng..............................38
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ DƯỢC PHẨM CIC.........................................................................

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ
Dược Phẩm CIC ...............................................................................................
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty............................................................45
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................46
2.2. Thực trạng HTTT kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH
Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC.....................................................
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty...................................................48
2.2.2. Hình thức kế toán và chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị....................49
2.2.3. Hệ thống tài khoản kế toán..................................................................51
2.2.4. Hệ thống chứng từ sử dụng.................................................................51
2.2.5. Hệ thống báo cáo..................................................................................52
2.2.6. Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng tại công ty...........52
2.2.7. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán
doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm
CIC..................................................................................................................53
2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty
TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC........................................
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán, cơ sở vật chất, con người............................54
2.3.2. Hình thức sổ kế toán và chế độ kế toán sử dụng tại công ty..............55
2.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng..................................................................55
2.3.4. Hệ thống chứng từ sử dụng.................................................................56
2.3.5. Hệ thống báo cáo kế toán doanh thu bán hàng..................................56
2.3.6. Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng tại công ty..........57
2.3.7. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán
doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược
Phẩm CIC.......................................................................................................57

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


CHƯƠNG III: XÂY DỰNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ DƯỢC PHẨM CIC ........................................................................
3.1. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán doanh thu bán hàng
tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC....................
3.1.1. Xác đinh mục tiêu của hệ thống..........................................................59
3.1.2 Xác định yêu cầu và mô tả bài toán...................................................60
3.1.3. Phân tích hệ thống về chức năng........................................................62
3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý........................................................................
3.2.1 Thiết kế mô hình logic..........................................................................79
3.3. Xây dựng phần mềm kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH
Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC.....................................................
3.3.1 Hệ thống giao diện tương tác...............................................................91
3.3.2.Thiết kế giao diện..................................................................................94
PHẦN KẾT LUẬN......................................................................................121
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................122

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


DANH MỤC VIẾT TẮT

Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ


PMKT Phần mềm kế toán
HTTT Hệ thống thông tin
CSDL Cơ sở dữ liệu
VFP Visual FoxPro
GTGT Giá trị gia tăng
BCTC Báo cáo tài chính
TK Tài khoản
VND Việt Nam đồng
DTBH Doanh thu bán hàng
HBTL Hàng bán trả lại
CKTM Chiết khấu thương mại
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CNTT Công nghệ thông tin

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Ma trận thực thể chức năng............................................................59
Bảng 3.2: Bảng từ điển dữ liệu........................................................................66
Bảng 3.3: Bảng cơ sở vật lý danh mục tài khoản............................................75
Bảng 3.4: Bảng cơ sở vật lý danh mục khách hàng........................................76
Bảng 3.5: Bảng cơ sở vật lý danh mục hàng hóa............................................76
Bảng 3.6: Bảng cơ sở vật lý danh mục kho.....................................................76
Bảng 3.7: Bảng cơ sở vật lý phiếu nhập..........................................................76
Bảng 3.8: Bảng cơ sở vật lý phiếu xuất...........................................................77
Bảng 3.9: Bảng cơ sở vật lý chi tiết phiếu nhập..............................................77
Bảng 3.10: Bảng cơ sở vật lý hóa đơn hàng hóa.............................................78
Bảng 3.11: Bảng cơ sở vật lý chi tiết hóa đơn................................................78
Bảng 3.12: Bảng cơ sở vật lý chiết khấu thương mại.....................................79
Bảng 3.13: Bảng cơ sở vật lý giảm giá...........................................................79
Bảng 3.14: Bảng cơ sở vật lý chi tiết giảm giá...............................................80
Bảng 3.15: Bảng cơ sở vật lý hóa đơn trả lại..................................................81
Bảng 3.16: Bảng cơ sở vật lý chi tiết hóa đơn trả lại......................................81

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty .....................................................................46


Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................46
Hình 3.1. Sơ đồ ngữ cảnh................................................................................54
Hình 3.2. Biểu đồ phân cấp chức năng............................................................55
Hình 3.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0...........................................................61
Hình 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 1.0 “ Cập nhật thông tin
tiền bán hàng”..................................................................................................62
Hình 3.5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 2.0 “ Tăng doanh thu”....62
Hình 3.6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 3.0...................................63
“ Giảm doanh thu”...........................................................................................63
Hình 3.7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 4 – Tiến trình “Ghi sổ”........................63
Hình 3.8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 5.0 “ Lâp báo cáo”..........64
Hình 3.9: Mô hình dữ liệu E-R........................................................................70
Hình 4.0 Mô hình dữ liệu quan hệ...................................................................74

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


LỜI MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Quản lý doanh thu bán hàng là hoạt động vô cùng quan trọng trong quá trình xây
dựng hệ thống thông tin doanh nghiệp. Nó giúp cho công tác kế toán và công tác quản
lý của doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, thông tin được xử lý một cách nhanh
chóng, chính xác, kịp thời, giảm bớt được thời gian và tiền bạc. Việc xây dựng đúng và
chính xác hệ thống quản lý doanh thu bán hàng còn giúp cho doanh nghiệp nhanh
chóng đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh từ đó có thể kịp thời đưa ra các
quyết định quản trị đúng đắn.
Qua việc khảo sát hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Và
Dịch Vụ Dược Phẩm, em nhận thấy Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ
Dược Phẩm CIC là công ty chuyên kinh doanh thuốc, hóa dược phẩm và thiết bị
viễn thông, dịch vụ công nghệ thông tin….Việc quản lý các mặt hàng và doanh thu
có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh của công ty. Hệ thống quản lý bán
hàng ở công ty mặc dù đã được tin học hóa, nhưng do khối lượng hàng hóa lớn, đòi
hỏi cần có một phần mềm tin học có khả năng quản lý một cách chính xác, thống
nhất, cung cấp báo cáo, thông tin một cách kịp thời cho những người sử dụng và
quản trị hệ thống.
Xuất phát từ thực trạng quản lý doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH
Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC nên em đã lựa chọn đề tài: “Xây dựng
phần mềm kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch
Vụ Dược Phẩm CIC” làm đề tài tốt nghiệp.
II. Mục tiêu
- Hiểu rõ các nghiệp vụ kế toán, các chứng từ, sổ sách, báo cáo trong công
tác kế toán bán hàng tại doanh nghiệp.
- Xây dựng một phần mềm kế toán Doanh thu bán hàng cung cấp thông tin
một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ, phục vụ tốt quá trình quản lý hàng hóa, phục

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


vụ tốt cho bộ phận bán hàng.
- Tận dụng tối đa các nguồn tài nguyên tại công ty: Hệ thống máy tính tại
công ty, con người trong hệ thống kế toán.
- Giúp công ty nâng cao doanh thu, tiết kiệm chi phí nhờ giảm bớt đội ngũ
nhân viên, giảm thiểu sai sót có thể xảy ra trong quá trình hạch toán.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng: nghiên cứu của đề tài là hệ thống phần mềm kế toán doanh thu
bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC.
Phạm vi:
 Việc phân tích, thiết kế hệ thống nhằm mục phục vụ cho công tác kế toán
doanh thu bán hàng tại Công ty một cách hiệu quả
 Nghiên cứ hệ thống kế toán kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty, trên
cơ sở đó sử dụng ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở C#.Net và hệ quản trị cơ sở dữ
liệu SQL Server 2019
IV. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập các thông tin của công ty bằng
các phương pháp phỏng vấn, điều tra, ghi chép, quan sát và hỏi ý kiến chuyên gia.
Phương pháp so sánh đối chiếu: So sánh giữa lý thuyết được học và thực tế
tại công ty.
Phương pháp phân tích thiết kế: Từ các nghiệp vụ kế toán của công ty, tiến
hành phân tích và thiết kế để xây dựng phần mềm phù hợp.
Các phương pháp phân tích khác: phân tích từ trên xuống, phân tích từ dưới
lên, kết hợp phân tích từ trên xuống và từ dưới lên.
V. Kết cấu đồ án
Đề tài: “Xây dựng phần mềm kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty
TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC”

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Đồ án ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục
đồ án gồm có 3 chương:
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
DOANH THU BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ DƯỢC PHẨM CIC
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN DOANH
THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DƯỢC
PHẨM CIC

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
DOANH THU BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Cơ sở lý luận để xây dựng phần mềm kế toán trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và các thành phần của phần mềm kế toán trong
doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm phần mềm
Phần mềm (hay còn gọi là Software) được hiểu là tập hợp các tập tin có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau, giữ vai trò thực hiện một số nhiệm vụ, chức năng nào đó trên thiết bị
điện tử. Các tập tin này có thể bao gồm: các file mã nguồn được viết bằng một hoặc kết
hợp nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau, các file dữ liệu, các file hướng dẫn….
Phần mềm kế toán là một hệ thống được tổ chức dưới dạng chương
trình máy tính nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ, chức năng hay giải
quyết một vấn đề cụ thể nào đó.
Phần mềm kế toán là phần mềm ứng dụng trong việc thu nhận, lưu trữ,
xử lí các nghiệp vụ, lưu trữ và cung cấp thông tin kế toán trên máy tính. Quá
trình đó bắt đầu từ việc thu nhận thông tin từ chứng từ gốc, xử lí thông tin và
cuối cùng là cung cấp thông tin dưới dạng các sổ sách kế toán, báo cáo tài
chính, báo cáo quản trị và các báo cáo thống kê phân tích khác.
* Yêu cầu của phần mềm kế toán
Phần mềm kế toán phải hỗ trợ cho người sử dụng tuân thủ các quy định
của Nhà nước về kế toán. Khi sử dụng phần mềm kế toán không làm thay đổi
bản chất, nguyên tắc và phương pháp kế toán được quy định tại các văn bản
pháp luật hiện hành về kế toán.
Phần mềm kế toán phải có khả năng nâng cấp, có thể sửa đổi, bổ sung
phù hợp với những thay đổi nhất định của chế độ kế toán và chính sách tài
chính mà không ảnh hưởng đến dữ liệu đã có

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Phần mềm kế toán phải tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số liệu
kế toán
Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính bảo mật thông tin và an toàn dữ
liệu
1.1.1.2 Vai trò của phần mềm kế toán
Phần mềm kế toán đang ngày càng trở nên phổ biến và được áp dụng rộng rãi
bởi những vai trò vô cùng lớn của nó mang lại cho các kế toán, kiểm toán,... Nhưng để
một phần mềm kế toán phát huy được hết vai trò của nó thì doanh nghiệp phải lựa
chọn được phần mềm kế toán phù hợp nhất với doanh nghiệp của mình.
 Phần mềm kế toán sẽ giúp doanh nghiệp ghi lại và xử lý các nghiệp vụ kế toán
một cách dễ dàng và nhanh chóng. Cung cấp những bản báo cáo hết sức chi tiết cùng
với những dữ liệu cần thiết khác dành cho việc phục vụ cho chiến lược kinh doanh của
công ty.
 Hỗ trợ các nghiệp vụ kế toán như: Giảm bớt áp lực cho các sổ sách kế
toán,tính và chi trả lương,giải quyết các vấn đề về thuế thu nhập nhanh gọn,chuẩn
bị khai thuế, sổ sách kế toán,chuẩn bị các báo cáo tài chính,…Tự động tạo các bút
toán định kỳ, các bút toán phân bổ và kết chuyển cuối kỳ,kết nối thống nhất số liệu
từ tất cả các phân hệ trong phần mềm.
 Thay thế toàn bộ hay một phần công việc kế toán thủ công: việc tin học hóa
công tác kế toán đã thay thế một phần hay toàn bộ công việc ghi chép, tính toán, xử
lí thủ công của người kế toán. Căn cứ vào thông tin do phần mềm kế toán cung
cấp, nhà quản lí đề ra các quyết định kinh doanh hợp lí và nhanh chóng.
 Vai trò số hóa thông tin: phần mềm kế toán tham gia vào việc cung cấp
thông tin được số hóa để hình thành một xã hội số. Thông tin của kế toán được lưu
trữ dưới dạng các tập tin của máy tính nên dễ dàng số hóa để trao đổi thông tin qua
các báo cáo điện tử. Thay vì đọc gửi các thông tin kế toán bằng giấy tờ qua đường
bưu điện, fax,… người sử dụng thông tin kế toán có thể có được thông tin từ máy

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


tính của họ thông qua công cụ trao tin điện tử như E-mail, Internet và các phương
tiện mang tin khác.
1.1.1.3 Đặc điểm phần mềm kế toán
- Công việc kế toán thực hiện theo một chương trình PMKT trên máy vi tính
- Thiết kế theo nguyên tắc của 1 trong 4 hình thức kế toán hoặc kết hợp.
- PMKT thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có loại sổ của hình thức kế toán đó
1.1.1.4 Các thành phần của phần mềm kế toán
Hiện nay có hai công nghệ lập trình: lập trình cấu trúc và lập trình hướng đối
tượng.
Trong lập trình cấu trúc, mỗi phần mềm bao gồm các file chương trình, file dữ
liệu, mỗi file chương trình gồm chương trình chính, chương trình con dưới dạng
các hàm hoặc thủ tục để thực hiện một công việc nào đó theo thiết kế định trước.
Do đó PMKT hướng cấu trúc thường được sử dụng để xây dựng phần mềm hệ
thống.
 Trong lập trình hướng đối tượng, một PMKT gồm sáu thành phần:
 Cơ sở dữ liệu (Database): gồm một tệp DBC chứa tất cả các thông tin về
các tệp trong CSDL và mối quan hệ giữa các tệp, và các tệp DBF dưới dạng các
bảng.
 Lớp (Class): là nơi lưu trữ các lớp do người sử dụng tự tạo dưới dạng các
file, mỗi file có thể chứa nhiều lớp.
 Giao diện (Form): là đối tượng cụ thể chứa các đối tượng, khi chạy Form
tạo ra một cửa sổ để người dùng và máy giao tiếp. Một phần mềm ứng dụng
thường gồm các Form đăng nhập, Form giao diện chính, Form nhập dữ liệu, Form
báo cáo,…
 Báo cáo (Report): là tài liệu để đưa ra dữ liệu từ cơ sở dữ liệu ra ngoài theo
khuôn dạng đã định trước.
 Menu: Hệ thống Menu bao gồm các lệnh được thiết kế theo một trật tự phù

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


hợp nhằm giúp cho người sử dụng tương tác một cách dễ dàng với phần mềm,
thường được tổ chức phân cấp từ 2 đến 3 cấp.
 Thành phần khác: Các thành phần khác bao gồm các file ảnh, text,…
 Hoạt động của PMKT được chi làm 4 giai đoạn:
 Giai đoạn 1: Nhập dữ liệu
Trong giai đoạn này, kế toán phải tự phân loại các chứng từ phát sinh trong kỳ
kế toán thành các nhóm( hóa đơn đầu ra, hóa đơn đầu vào, phiếu nhập kho,..) . Sau
đó, kế toán phải nhập dữ liệu bằng tay vào PMKT theo đúng quy chuẩn của từng
PMKT đó.
Các chứng từ sau khi được nhập vào phần mềm sẽ được lưu trữ vào cơ sở dữ
liệu trong máy tính dưới dạng một hoặc nhiều file vật lý.
 Giai đoạn 2: Xử lý
Ở giai đoạn này, PMKT sẽ tổ chức lưu trữ, tính toán các dữ liệu dựa trên
các dữ liệu đã được nhập vào từ giai đoạn 1 để làm căn cứ kết xuất báo cáo, sổ
sách, thống kê trong công đoạn sau.
 Giai đoạn 3: Lưu trữ
Quá trình lưu trữ sẽ được thực hiện xuyên suốt, đồng thời trong cả 2 giai
đoạn trên.
Việc lưu trữ rất quan trọng, nó giúp tránh tình trạng mất dữ liệu và giúp
người dùng dễ dàng truy vấn thông tin một cách nhanh chóng.
 Giai đoạn 4: Kết xuất dữ liệu đầu ra
Trong giai đoạn này sau khi người sử dụng quyết định ghi thông tin chứng từ
đã nhập vào nhật ký (đưa chứng từ vào hạch toán), phần mềm sẽ tiến hành trích lọc
các thông tin cốt lõi trên chứng từ để xuất ra các nhật ký, sổ chi tiết liên quan, đồng
thời ghi các bút toán hạch toán lên sổ cái.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Căn cứ trên kết quả tổ chức lưu trữ, tìm kiếm thông tin và tính toán số liệu
tài chính, quản trị trong giai đoạn 2, phần mềm tiến hành kết xuất báo cáo tài
chính, báo cáo thuế, sổ chi tiết, báo cáo thống kê phân tích,... để in ra máy in hoặc
lưu giữ ra dưới dạng tệp để phục vụ cho mục đích phân tích thống kê khác hay kết
nối với các hệ thống phần mềm khác.
Tùy thuộc nhu cầu của người sử dụng và khả năng của từng phần mềm kế toán
cụ thể mà người sử dụng có thể thêm bớt, tùy biến các báo cáo, phân tích phục vụ
nhu cầu quản trị.
=> Như vậy nhìn vào mô hình hoạt động trên cho thấy các chứng từ mặc dù có
thể được nhập vào hệ thống nhưng có được đưa vào hạch toán hay không hoàn
toàn là do con người quyết định. Điều này dường như đã mô phỏng lại được khá
sát với quy trình ghi chép kế toán thủ công.
1.1.2 Sự cần thiết phải phát triển phần mềm kế toán trong doanh nghiệp
Hiện nay, việc sử dụng phần mềm kế toán cho các doanh nghiệp đã không còn
gì xa lạ. Đây được coi là giải pháp tối ưu trong việc khắc phục các vấn đề về nhân
lực trong lĩnh vực kế toán.
Nếu như trước đây, kế toán thiếu thốn rất nhiều thời gian để hoàn thành
công việc và thường xảy ra sai sót trong quá trình thực hiện, thì nay với sự hỗ trợ
của phần mềm kế toán thì người sử dụng có thể giảm tối đa thời gian lãng phí vào
việc chỉnh sửa dữ liệu, sổ sách, báo cáo từ vài ngày xuống chỉ còn vài phút.
Mặt khác, công tác kế toán thủ công đòi hỏi cần nhiều nhân sự làm kế toán.
Trong khi phần mềm kế toán do tự động hóa hoàn toàn các công đoạn lưu trữ, tính
toán, tìm kiếm và kết xuất báo cáo nên tiết kiệm được nhân sự và thời gian, chính
điều này đã góp phần tiết kiệm chi phí đáng kể cho doanh nghiệp.
 So với việc dùng nhiều nhân sự để ghi chép hạch toán hàng ngày, phần
mềm kế toán có thể:

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


+ Sản xuất tài liệu tự động nhanh chóng và chính xác hoá đơn, ghi chú tín
dụng, đơn đặt hàng, báo cáo in ấn và các tài liệu biên chế đều được thực hiện tự
động.
+ Độ chính xác cao: Các chương trình kế toán có độ chính xác rất cao và hiếm
khi gây ra lỗi. Sai sót duy nhất doanh nghiệp có thể gặp phải là do nhập dữ liệu và
thông tin sai lệch từ ban đầu.
+ Update thông tin các hồ sơ kế toán được tự động cập nhật và số dư tài khoản
(ví dụ như tài khoản khách hàng) sẽ luôn luôn được cập nhật kịp thời.
+ Hiệu quả sử dụng tốt hơn các nguồn tài nguyên và thời gian, dòng tiền sẽ
được cải thiện thông qua thu nợ tốt hơn và kiểm soát hàng tồn kho.
+ Tiết kiệm chi phí – phần mềm kế toán trên máy vi tính giảm thời gian nhân
viên làm tài khoản và giảm chi phí kiểm toán như hồ sơ gọn gàng, lên nhật và
chính xác.
 Bên cạnh đó, việc sử dụng giải pháp phần mềm kế toán giúp các doanh
nghiệp giải quyết bài toán về dùng người, cụ thể:
+ Việc cập nhật về chế độ kế toán hiện hành có thể sẽ không được kịp thời, đặc
biệt là đối với những kế toán viên mới vào nghề và chưa có nhiều kinh nghiệm.
+ Nhân sự có thể sẽ bị thay đổi vì nhiều lý do ảnh hưởng đến doanh nghiệp thì
bây giờ việc ấy cũng đơn giản hơn nhiều, điều này tiết kiệm khá nhiều thời gian và
chi phí.
=> Với những lợi ích này thì ngày càng nhiều doanh nghiệp chú trọng đến việc
đầu tư cho mình những phần mềm kế toán để hỗ trợ tốt cho công việc. Tùy thuộc
vào quy mô, ngành nghề hay mức ngân sách… mà mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn
cho mình những phần mềm kế toán khác nhau.

1.1.3 Phân loại phần mềm kế toán


Hiện nay phần mềm kế toán được chia thành 2 loại chính:

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Phần mềm đóng gói: là loại phần mềm có tính dùng chung rất cao và không
phụ thuộc vào bất cứ đặc thù nào của doanh nghiêp. Thường sẽ có chi phí thấp.
 Phần mềm phát triển theo yêu cầu riêng (Customize): là loại phần mềm sẽ
phát triển riêng theo từng yêu cầu của khách hàng nên thường sẽ có chi phí rất lớn
và mỗi phần mềm sẽ chỉ áp dụng cho một khách hàng nhất định.
1.1.4 Quy trình xây dựng phần mềm kế toán
Bước 1: Khảo sát và lập kế hoạch
 Khảo sát hệ thống là bước khởi đầu của tiến trình xây dựng phần mềm kế
toán
 Mục tiêu của khảo sát là tìm hiểu yêu cầu nghiệp vụ và nhu cầu phát triển
phần mền, trên cơ sở đó hình thành nên kế hoạch xây dựng phần mềm kế toán.
 Trên cơ sở các thông tin khảo sát, nhà phát triển đánh giá hiện trạng, xác
định các điểm yếu của hệ thống hiện tại, đánh giá tính khả thi và lập dự án phát
triển phần mền.
Mục tiêu của giai đoạn này tập trung giải quyết các vấn đề sau:
 Tìm hiểu được nghiệp vụ, chuyên môn, môi trường hoạt động chi phối đến
quá trình xử lý thông tin.
 Xác định được các chức năng nhiệm vụ mục tiêu cần đạt được của hệ
thống.
 Định ra giải pháp phân tích, thiết kế sơ bộ và xem xét tính khả thi của
chúng.
 Trên cơ sở các thông tin khảo sát được, người thiết kế phải đánh giá, xác
định được yêu cầu, quy tắc ràng buộc của phần mềm mình xây dựng sẽ đạt được và
lập ra kế hoạch thực hiện cụ thể.
Nội dung khảo sát bao gồm:
 Tìm hiểu môi trường xã hội, kinh tế và kỹ thuật của hệ thống.
 Nghiên cứu cơ cấu tổ chức của hệ thống.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Xác định các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,.. của các đơn vị trong hệ
thống hiện tại.
 Thu thập và nghiên cứu các hồ sơ, chứng từ, quy định, sổ sách,…
 Thu thập các quy tắc quản lý bao gồm văn bản luật, các quy định,… chi
phối đến quá trình xử lý thông tin.
 Nghiên cứu các chu trình lưu chuyển và xử lý thông tin của hệ thống.
 Thống kê các phương tiện, công cụ được sử dụng trong hệ thống.
 Thu thập và nghiên cứu các yêu cầu về thông tin, quy tắc xử lý nghiệp vụ,
yêu cầu của người dùng, các đánh giá về hệ thống, các nguyện vọng và kế hoạch
phát triển.
 Đánh giá hiện trạng và đề ra các giải pháp thực hiện sơ bộ.
 Lập tài liệu khảo sát.
Phương pháp khảo sát:
 Thu thập tài liệu: tìm hiểu, tổng hợp các thông tin từ các tài liệu, sổ sách
được sử dụng trong hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của hệ thống cũ.
 Quan sát và theo dõi: để hiểu rõ hơn về quy trình làm việc của hệ thống. Từ
đó rút ra các kết luận có tính thuyết phục và khoa học.
 Phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp các cá nhân tham gia hoạt động trong hệ
thống cũng như các cá nhân có liên quan tới hệ thống.
 Phiếu điều tra.
Bước 2: Phân tích hệ thống
Phân tích là công việc để làm sáng tỏ các mục tiêu và yêu cầu chi tiết của hệ
thống nhằm tối đa hóa lợi ích của hệ thống trong việc phục vụ các mục tiêu kinh
doanh hay mục tiêu quản lí của khách hàng.
Nội dung của giai đoạn này là đi sâu vào tìm hiểu chi tiết, bản chất của phần
mềm cần xây dựng. Trên cơ sở các thông tin từ bước khảo sát, người phát triển tiến
hành xây dựng mô hình hệ thống và đề ra các giải pháp thiết kế sơ bộ.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Các bước phân tích bao gồm:
 Xác định các dữ liệu nghiệp vụ của hệ thống cần lưu trữ và xử lý như
chứng từ, sổ sách, báo cáo…
 Xác định các chức năng, nhiệm vụ của hệ thống.
 Xác định quy trình nghiệp vụ hoạt động của hệ thống.
 Xác định các dữ liệu và chức năng hoạt động trong tương lai của nghiệp vụ
hoạt động của hệ thống.
 Các ràng buộc quan hệ giữa hệ thống về môi trường.
 Xây dựng mô hình diễn tả hệ thống về chức năng:
 Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống
 Biểu đồ phân cấp chức năng
 Biểu đồ luồng dữ liệu
 Ma trận thực thể chức năng
 Tài liệu đặc tả chức năng
 Xây dựng mô hinh diễn tả hệ thống về dữ liệu:
 Mô hình thực thể liên kết
 Mô hình dữ liệu quan hệ
 Xây dựng mô hình về các ràng buộc và mối quan hệ của HTTT mới cần
phát triển với môi trường
 Phác họa giải pháp thiết kế bằng cách lựa chọn và mô tả chung một giải
pháp thiết kế thích hợp.
 Sau khi xác định đầy đủ các yêu cầu về hệ thống, tiến hành lập tài liệu phân
tích hệ thống.
Bước 3: Thiết kế hệ thống
Thiết kế hệ thống chính là quá trình tìm ra các giải pháp công nghệ thông tin để
đáp ứng các yêu cầu đặt ra ở trên. Dựa trên các kết quả phân tích, người phát triển

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


tiến hành thiết kế hệ thống, trong đó xác định cấu trúc và cách thức làm việc của hệ
thống để đáp ứng các yêu cầu về nghiệp vụ, các yêu cầu của người dùng. Thiết kế
hệ thống bao gồm các công việc sau:
Thiết kế kiến trúc hệ thống.
 Mục tiêu của giai đoạn này là đi xây dựng sơ đồ kiến trúc hệ thống, đây là
sơ đồ phân cấp có dạng hình cây hoặc dạng đồ thị có các đỉnh ở nhiều mức khác
nhau bao gồm các modul lồng nhau, trong đó mỗi đỉnh của sơ đồ là một hệ thống
con.
 Nhằm xác định kiến trúc hệ thống (SA – Systems Architecture), trong đó
bao gồm các hệ thống con, các hệ thống con có mối liên hệ với nhau.
 Mỗi hệ thống con được chia thành hai phần: phần thực hiện thủ công và
phần thực hiện bằng máy tính.
 SA là hình ảnh logic về hệ thống cần xây dựng có hướng tới các kĩ thuật
thực hiện.
 Sơ đồ SA thường được biểu diễn dưới dạng các đồ thị có hướng, trong đó
mỗi đỉnh của đồ thị là một hệ con, mỗi cung mô tả việc trao đổi thông tin hoặc lời
gọi của hệ con này tới hệ con kia.
Thiết kế CSDL hệ thống:
Thiết kế CSDL là quá trình chuyển các đặc tả dữ liệu logic thành đặc tả dữ liệu
vật lý để lưu dữ liệu, nghĩa là quá trình chuyển mô hình quan hệ thành lược đồ dữ
liệu vật lý. Việc thiết kế CSDL dựa trên mô hình quan hệ và phụ thuộc vào cấu
trúc dữ liệu lưu giữ thực sự trên bộ nhớ ngoài máy tính. Nội dung của bước này
bao gồm:

 Phi chuẩn hóa lược đồ CSDL quan hệ:


 Bổ sung các trường thuộc tính phụ thuộc cho mỗi quan hệ trong lược đồ

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


CSDL quan hệ.
 Gộp các quan hệ có liên kết 1:1 với nhau thành một quan hệ nếu thấy cần
thiết.
 Gộp các quan hệ có liên kết 1: N với nhau thành một quan hệ nếu thấy cần
thiết.
 Thiết kế trường: Trường là một thuộc tính của một bảng trong mô hình quan
hệ, mỗi trường được đặc trưng bởi tên, kiểu, miền giá trị… Các bước thiết kế
trường:
 Chọn kiểu dữ liệu
 Xác định trường tính toán
 Xác định trường làm khóa chính và định dạng giá trị cho trường khóa
chính
 Xác định tính toàn vẹn dữ liệu: Mục đích là để đảm bảo các giá trị được
nhập vào tương ứng là đúng đắn ( Chọn giá trị ngầm định, Xác định khuôn dạng
dữ liệu, Xác định các giới hạn dữ liệu, Xác định tính toán toàn vẹn tham chiếu,
Xác định ràng buộc giá trị rỗng)
 Thiết kế file vật lý: Mỗi bảng dữ liệu trong mô hình quan hệ được chuyển
thành một bảng đặc tả thiết kế như sau: Tên trường, Kiểu dữ liệu, Kích thước dữ
liệu, Khuôn dạng, Ràng buộc, Mô tả.
Thiết kế cấu trúc xử lý của các mô đun chương trình:
Dựa trên tài liệu đặc tả chức năng và kết quả thiết kế kiên trúc hệ thống, mỗi
mô đun chương trình được mô tả chi tiết xử lý bao gồm có:
 Thông tin đầu vào: Bao gồm các dữ liệu cần xử lý và các điều kiện ràng
buộc đối với dữ liệu đầu vào
 Sơ đồ giải thuật xử lý: Mô tả chi tiết quy trình hoạt động xử lý dữ liệu của
mỗi mô đun, được diễn tả bằng sơ đồ khối hoặc ngôn ngữ giả mã

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Thông tin đầu ra: mô tả dạng thông tin thể hiện kết quả sau xử lý và các điều
kiện ràng buộc đối với dữ liệu đầu ra.
Thiết kế giao diện chương trình
Bao gồm thiết kế các thành phần sau:
 Thiết kế các mẫu biểu (Form) như biểu mẫu chương trình chính các các
mẫu biểu mức con.
 Thiết kế thực đơn (Menu) chương trình cho các mẫu biểu
 Thiết kế các mẫu báo cáo (Report)
Giai đoạn này phải lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ cơ sở dữ liệu, cấu trúc file
tổ chức dữ liệu, những phần cứng, hệ điều hành và môi trường mạng cần được xây
dựng. Sản phẩm cuối cùng của pha thiết kế là đặc tả hệ thống ở dạng như nó tồn tại
trên thực tế, sao cho nhà lập trình và kĩ sư phần cứng có thể dễ dàng chuyển thành
chương trình và cấu trúc hệ thống.
Bước 4: Xây dựng phần mềm
Đây là giai đoạn nhằm xây dựng hệ thống theo các thiết kế đã xác định. Giai
đoạn này chính là việc tạo một project
Trước hết cần chọn các công cụ tin học để xây dựng phần mềm kế toán. Cần
xác định được dùng hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào? Ngôn ngữ lập trình nào? Công
cụ tạo báo cáo nào?
Bước tiếp theo là triển khai xây dựng phần mềm kế toán. Các công việc để xây
dựng phần mềm như sau:
Tạo các cơ sở dữ liệu:
Việc tạo sơ sở dữ liệu bao gồm các công việc:
Thiết kế CSDL: Xác định mục đích sử dụng của CSDL, xác định các bảng và
các View cần thiết cho CSDL, xác định mối quan hệ trên các bảng và View. Sau
khi thiết kế xong, tiếp tục tinh chỉnh nó trước khi xây dựng các Form và Report để
tránh tình trạng phải làm lại từ đầu.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Phân tích nguồn dữ liệu: Từ các yêu cầu của dữ liệu để cung cấp thông tin cho
hệ thống, người ta nhóm các yêu cầu vào các bảng. Nguyên tắc nhóm dữ liệu vào
bảng là:
 Dựa vào đặc tính của bảng: Mỗi bảng chỉ có thể chứa thông tin của một tập
hợp các đối tượng cùng loại.
 Dựa vào các nhóm ứng dụng: Mỗi bộ phận ứng dụng sẽ sử dụng một số bảng
nhất định, do đó, các bảng trong CSDL có thể không được thiết kế tối ưu mà phải
dựa trên đặc thù của người sử dụng thông tin trên bảng. Nếu muốn kết hợp hài hòa,
cả lý thuyết và thực tế trong kho nhóm dữ liệu vào bảng, ta phải thêm một công
đoạn là tạo các Query hoặc View để khống chế người dùng.
 Thông tin trên bảng thể hiện trên trường và bản ghi, trong đó, mỗi trường sẽ
ghi một thuộc tính của đối tượng, mỗi bản ghi chứa thông tin của một đối tượng.
 Số lượng bảng cần thiết có thể có nhiều hơn số loại đối tượng quản lí nếu
cần.
Tạo các lớp:
Việc tạo lớp nhằm sử dụng tốt tính kế thừa và đóng gói các đối tượng. Có rất
nhiều các đối tượng được sử dụng chung ở nhiều chỗ trong ứng dụng. Khi đó nên
tạo các lớp là các đối tượng được sử dụng nhiều lần để giảm công sức thiết kế đối
tượng mà vẫn có hiệu quả tốt.
Tạo màn hình giao diện
Giao diện phải được thiết kế phân cấp, bao gồm:
 Màn hình giao diện chính (cửa sổ giao tiếp): Là màn hình xuất hiện ngay
sau khi khởi động chương trình. Màn hình này có thể là 1 Form hay một cửa sổ tự
định nghĩa.
 Các form được gọi từ cửa sổ giao tiếp: Thường là các form liên quan đến
một nhóm tác vụ của người dùng;

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Các form ở cấp thấp thực hiện một tác vụ cụ thể.
Tạo các truy vấn, view và các báo cáo
Các truy vấn, báo cáo là các thông tin mà hệ thống phải cung cấp để trả lại người
dùng dựa trên các bảng trong CSDL của mình hay trong các CSDL từ xa.
Đa số các truy vấn, view và báo cáo được hiển thị ngay trên màn hình hay máy
in.
Tạo code
Viết code cho phần mềm là một khâu quan trọng nhất nhưng lại bị giấu đi với
người dùng. Khi đánh giá một chương trình, đây là nơi phải xem xét đầu tiên.
Thậm chí code còn là chỗ để người dùng bắt lỗi như là trợ giúp theo ngữ cảnh.
Bước 5: Kiểm thử
Sau khi được xây dựng, phần mềm cần được thử nghiệm để xác định các lỗi
tiềm ẩn và đưa ra các giải pháp khắc phục trước khi triển khai trong thực tế. Việc
kiểm tra toàn bộ chương trình thực hiện bằng cách chạy thử chúng với một bộ dữ
liệu giả định có tính đặc trưng sau đó đối chiếu với yêu cầu để tìm ra các lỗi. Các
lỗi có thể gặp bao gồm:
 Lỗi không đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ làm cho hệ thống hoạt động
không như mong muốn
 Lỗi xảy ra bên trong của hệ thống như lỗi lập trình, lỗi thiết kế…
Các phương pháp kiểm thử:
 Cách 1: Chạy thử phần mềm, sử dụng bộ số liệu có sẵn rồi đối chiếu với kết
quả đã làm xem có khớp không.
- Ưu điểm: Bộ dữ liệu sẵn có sẽ rất thuận tiện trong việc kiểm tra. Khi đó sẽ
giảm được chi phí kiểm thử.
- Nhược điểm: Không kiểm tra được hết các nghiệpvụ trong chương trình.
 Cách 2: Sử dụng bộ dữ liệu giả định của tester.
- Ưu điểm: Bao quát hết tất cả các nghiệp vụ, chính và đầy đủ các module

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


của chương trình.
- Nhược điểm: Khó và tốn kém. Người kiểm thử phải hiểu rõ cả hai phần
nghiệp vụ và kế toán.
Bước 6: Cài đặt và huấn luyện
 Trước hết phải lắp đặt phần cứng để làm cơ sở cho hệ thống.
 Cài đặt phần mềm.
 Chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hệ thống mới, gồm có: chuyển
đổi dữ liệu; bố trí, sắp xếp người làm việc trong hệ thống.
 Viết tài liệu và tổ chức đào tạo.
 Đưa vào vận hành.
 Huấn luyện cho người dùng biết cách sử dụng phần mềm. Đảm bảo cho sản
phẩm phần mềm được hoạt động theo đúng nguyên tắc đã thiết kế theo sự thỏa
thuận của hai phía – người dùng và nhà cung cấp.
Bước 7: Bảo hành, bảo trì
Bảo hành là thời gian nhà phát triển chịu trách nhiệm sửa chữa phần mềm từ
khi phần mềm được mua bởi người sử dụng. Nhưng nhà phát triển chỉ có trách
nhiệm trong thời gian bảo hành đó với những lỗi do phần mềm.
Bảo trì là việc duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp để đảm bảo phần mềm kế toán duy
trì được điều kiện làm việc của người dùng, đảm bảo kỹ thuật bất kế phần mềm có
hỏng hóc. Đây là dịch vụ mất phí.
1.1.5. Các công cụ để tin học hóa một phần mềm kế toán trong doanh nghiệp
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
 Khái niệm Hệ quản trị CSDL: là một hệ thống phần mềm được thiết kế để
quản trị một cơ sở dữ liệu. Các thao tác quản trị gồm: tạo mới, lưu trữ, sửa, xóa và
tìm kiếm thông tin trong một cơ sở dữ liệu

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Một số hệ quản trị CSDL thường dùng
Hệ quản trị CSDL Oracle: Oracle là tên của một hãng phần mềm, một hệ quản
trị cơ sở dữ liệu phổ biến trên thế giới. Hãng Oracle ra đời đầu những năm 70 của
thế kỷ 20 tại nước Mỹ:
 Ưu điểm: Oracle là một hệ quản trị CSDL có tính bảo mật, an toàn của dữ
liệu cao, dễ bảo trì, nâng cấp. Cơ chế quyền hạn rõ ràng, ổn định.
 Nhược điểm: Chi phí đầu tư ban đầu rất lớn vì cần máy tính có cấu hình cao,
quản trị khó và phức tạp.
Hệ quản trị CSDL SQL Server: là hệ quản trị CSDL do Microsoft phát triển,
đến nay gồm nhiều phên bản: SQL Server 2005, 2008, 2012, 2014, 2016, 2017. Là
một trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất hiện nay.
 Ưu điểm: Cơ sở dữ liệu được truy cập với mức độ ổn định, dễ sử dụng, dễ
theo dõi, cung cấp một hệ thống các hàm tiện ích mạnh. Quản lý được khối lượng
dữ liệu lớn. Có tính an toàn và bảo mật cao.
 Nhược điểm: Cần sử dụng các công cụ bên ngoài để lập trình: C#.NET, VB,
ADO.NET,…
Hệ quản trị CSDL FoxPro: Visual FoxPro, ký hiệu vắn tắt là VFP, là một hệ
quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System -DBMS) trực quan. Nó
không chỉ là một hệ DBMS mà còn là một ngôn ngữ lập trình có triển vọng. Được
Microsoft phát triển từ những năm 1984:
 Ưu điểm: Visual Foxpro hỗ trợ về lập trình hướng đối tượng, hỗ trợ khả
năng thiết kế giao diện trực quan, dễ dàng tổ chức CSDL, định nghĩa các nguyên
tắc áp dụng cho CSDL và xây dựng chương trình ứng dụng, nó cho phép nhanh
chóng kiến tạo các biểu mẫu, vấn tin, báo biểu dựa vào bộ công cụ thiết kế giao
diện đồ họa. Hơn thế nữa, VFP dễ tách ứng dụng thành nhiều mô-đun nên khá dễ
dàng trong nâng cấp, sửa đổi.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Nhược điểm: Bảo mật kém, không an toàn, không thuận tiện chạy trên môi
trường mạng.
Hệ quản trị CSDL MySQL: là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở
phổ biến nhất trên thế giới, được tạo ra bởi MySQL AB, hiện đã được mua lại và
thuộc sở hữu của Oracle. MySQL được các nhà phát triển rất ưu chuộng trong quá
trình phát triển ứng dụng. MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập
CSDL trên Internet. MySQL có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau:
Phiên bản Win32 cho các Hệ điều hành Windows, LINUX, Mac OS X, Unix, …
 Ưu điểm: Dễ dàng cài đặt, hỗ trợ rất nhiều chức năng SQL của một hệ quản
trị CSDL quan hệ cả trực tiếp lẫn gián tiếp và có tính bảo mật cao. MySQL có thể
xử lý rất nhiều dữ liệu với tốc độ thực thi cao
 Nhược điểm: MySQL phần lớn được sử dụng cho các ứng dụng có truy cập
CSDL trên Internet nên có những hạn chế nhất định, kém tin cậy hơn so với những hệ
quản trị CSDL khác như Oracle, SQL Server. Kể từ khi được mua lại bởi Oracle, tốc
độ phát triển của MySQL cũng không được đánh giá cao.
Hệ quản trị CSDL Microsoft Acces: là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu do
Microsof phát triển, thường nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office dùng cho
máy tính cá nhân và mạng cục bộ
 Ưu điểm: Dung lượng nhẹ, dễ dàng cài đặt và sử dụng. Thích hợp với mô
hình nhỏ.
 Nhược điểm: Không khả thi khi quản lý một lượng dữ liệu lớn. Tính bảo mật
không cao.
 Ngôn ngữ lập trình
 Khái niệm Ngôn ngữ lập trình: là một tập từ ngữ và kí hiệu cho phép lập
trình viên hoặc người dùng giao tiếp với máy.
Cũng như các ngôn ngữ thông thường, ngôn ngữ lập trình cũng có từ vựng, cú

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


pháp và ngữ nghĩa. Ngôn ngữ lập trình dễ hiểu, dễ sử dụng với người lập trình để
giải quyết các bài toán. Một số ngôn ngữ thông dụng hiện nay:
C, C++: là một loại ngôn ngữ lập trình. Đây là dạng ngôn ngữ đa mẫu hình tự
do có kiểu tĩnh và hỗ trợ lập trình thủ tục, dữ liệu trừu trượng, lập trình hướng đối
tượng, và lập trình đa hình.
 Ưu điểm:
 Hiệu suất cao: Hiệu suất của một ngôn ngữ được đánh giá dựa trên khả năng
sử dụng bộ nhớ, C, C++ có thể chạy mượt mà trên những hệ thống giới hạn về
dung lượng, lý do là vì ngay từ đầu C được thiết kế với mục đích thay thế ASM
trong các hệ thống bộ nhớ cực hạn chế thập niên 1960.
 Tính linh hoạt: C, C++ có thể được dung để viết các ứng dụng tren hệ thống
vi điều khiển 8 bit cũng có thể sử dụng trên các hệ thống 64 bit, hay các siêu máy
tính, hỗ trợ nhiều kiểu dữ liệu khác nhau và việc chuyển đổi giữa chúng khá dễ
dàng.
 Nhược điểm:
Việc sử dụng con trỏ và các hiệu ứng phụ.
C++ Tương tác ngược với C nên làm hạn chế khả năng của nó.
C#: là một ngôn lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là
phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ.
 Ưu điểm:
 Gần gũi với các ngôn ngữ lập trình khác, thư viện C# hỗ trợ tối đa cho người
lập trình với số lượng hàm lớn.
 Cải tiến khuyết điểm của C,C++ về con trỏ và các hiệu ứng phụ.
 Nhược điểm:
 Khó lập trình nếu không có IDE tạo môi trường lập trình Visual Studio
Java: là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng và dựa trên các lớp. Khác với

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


phần lớn ngôn ngữ lập trình thông thường, thay vì biên dịch mã nguồn thành mã
máy hoặc thông dịch mã nguồn khi chạy, Java được thiết kế để biên dịch mã nguồn
thành bytecode, bytecode sau đó sẽ được môi trường thực thi (runtime
environment) chạy.
 Ưu điểm:
 Dùng mã nguồn mở (có thể chạy trên Apache hoặc IIS) + Mã nguồn rõ ràng,
mã nguồn tách biệt với giao diện HTML.
 Đi cặp với Oracle, hoạt đông trên LINUX, có thể trên IIS – Windows.
 Nhược điểm:
 Tốc độ khá chậm.
 Config nhiều.
Foxpro: không chỉ là một hệ quản trị CSDL mà còn là một ngôn ngữ lập trình
có triển vọng.
 Ưu điểm:
 Ứng dụng được biên dịch bởi VFP có thể chạy trên Windows mà k cần cài
đặt, tuy nhiên cần chứa các file thư việc hỗ trợ lúc chạy.
 Là một hệ biên dịch, do đó cho phép lập trình viên mềm dẻo trong xử lí mã:
 Nhược điểm:
 VFP phiên bản trước 9 không hỗ trợ trực tiếp mã Unicode.
Visual Basic: là một ngôn ngữ lập trình hướng sự kiện và là môi trường phát
triển tích hợp (IDE) kết bó. Thuộc sở hữu của Microsoft
 Ưu điểm:
 Đơn giản, dễ sử dụng
 Thiết kế giao diện nhanh chóng
 Nhược điểm:
 Phụ thuộc vào Microsoft và chỉ hỗ trợ trên Windows.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Nhập, xuất
 Các công cụ báo cáo
Là các chương trình trợ giúp người lập trình lập cáo báo cáo (report) cho phần
mềm xây dựng – một tài liệu chứa các thông tin được đưa ra từ chương trình ứng
dụng, chứa các thông tin kết xuất từ các bảng cơ sở dữ liệu và được hiển thị ra máy
in hoặc màn hình.
Các công cụ báo cáo gồm 2 cơ chế tổng hợp: truy vấn và văn bản dạng bảng.
 Cơ chế truy vấn: hỗ trợ đặc thù các báo cáo nghiệp vụ chứa các công cụ
mạnh để hợp nhất dữ liệu.
 Văn bản dạng bảng: là công cụ mạnh để hiển thị bất kì thông tin nào ra máy
in. Nó không chỉ bảo đảm việc chuẩn bị chứng từ in một cách hiệu quả, mà còn
giúp người sử dụng xem trước các chứng từ trên màn hình ở dạng thuận tiện nhất.
Một số công cụ tạo báo cáo hiện nay:
Crystal Report:
 Ưu điểm:
 Đây là một công cụ tạo báo cáo được sử dụng phổ biến hiện nay, hỗ trợ hầu
hết các ngôn ngữ lập trình.
 Crystal Report có thể thực hiện việc tạo báo cáo một cách độc lập hoặc được
tích hợp vào một số ngôn ngữ lập trình hiện nay (.NET). Crystal Report hỗ trợ các
chức năng in ấn, kết xuất sang các định dạng khác như Excel.
 Nhược điểm:
 Chi phí cao hơn so với các công cụ báo cáo khác.
Element WordPro:
 Ưu điểm:
 Với Element WordPro bạn có thể tạo các báo cáo, thư từ, sơ yếu lí lịch, bản
fax... một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Element WordPro hỗ trợ tất cả định dạng tài liệu hàng đầu: PDF, DOC
(MSWord), DOCX (MSWord 2007 +), và RTF (Rich Text Format).
 Nhược điểm: Chưa rõ
Report Winzard:
 Ưu điểm:
 Đây là công cụ hỗ trợ tạo báo cáo khá thuận lợi và nhanh chóng với cách
thức thực hiện đơn giản.
Report designer:
 Ưu điểm:
 Công cụ này giúp người lập trình tự thiết kế báo cáo từ đầu theo ý tưởng của
mình, phù hợp với từng điều kiện hoàn cảnh.
Các công cụ khác
 Cắt, chỉnh sửa ảnh bằng phần mềm Photoshop, công cụ Paint của
Windows...
 Vẽ sơ đồ bằng phần mềm Visio, ...
1.2 Lý luận chung về kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp
1.2.1 Một số khái niệm liên quan đến kế toán doanh thu bán hàng
a. Bán hàng và doanh thu bán hàng
 Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình tái sản xuất, quá trình này là
quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các phương tiện thanh toán để thực
hiện các giá trị của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ.
 Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong 1
kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ...
 Doanh thu bán hàng là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng, sản phẩm, cung cấp dịch
vụ,...
 Thuế tiêu thụ là nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước về hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Gồm thuế:
 Thuế giá trị gia tăng
 Thuế tiêu thụ đặc biệt
 Thuế xuất khẩu
b. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu hàng bán bị trả lại. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh
thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu
phải được hạch toán, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù
hợp, nhằm cung cấp thông tin kế toán để lập Báo cáo tài chính.

 Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho người
mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối
lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
 Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là
tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện
đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như: Hàng kém
chất lượng, sai quy cách, chủng loại.
 Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên
mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
c. Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng
 Hạch toán chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
tình hình thanh toán với người mua, với ngân sách về các khoản thuê phải nộp.
 Hạch toán chính xác giá vốn hàng bán của số sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ,tiêu thụ.
 Hạch toán chi tiết về nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng vào
mẫu sổ Kế toán chi tiết phù hợp.
 Thường xuyên kiểm tra đôn đốc công việc và tình hình hợp đồng bán hàng,
đôn đốc thanh toán tiền bán hàng, việc thanh toán chính xác kết quả bán hàng.
 Định kỳ lập báo cáo doanh thu theo yêu cầu của doanh nghiệp
 Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ doanh thu tiêu thụ, chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trên cơ sở đó xác định doanh
thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
 Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo Tài Chính và định kì
phân tích hoạt động kinh tế có liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân
phối kết quả
1.2.3 Các tài khoản kế toán sử dụng
 TK sử dụng: Kế toán bán hàng sẽ lập sổ cái và sổ chi tiết cho các tài
khoản
 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
 TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
 TK 5118: Doanh thu khác
 TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
 TK 5211: Chiết khấu thương mại
 TK 5212: Giảm giá hàng bán
 TK 5213: Hàng bán bị trả lại
 TK liên quan:
 TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
 TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
 TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
 TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
 TK 155: Thành phẩm
+ TK 1551: Thành phẩm nhập kho
+ TK 1552: Thành phẩm bất động sản
 TK 156: Hàng hoá
 TK 1561: Giá mua hàng hoá
 TK 1562: Chi phí thu mua hàng hoá
 TK 157: Hàng gửi đi bán
 TK 632: Giá vốn hàng bán
 TK 131: Phải thu của khách hàng
 TK 111: Tiền mặt
+ TK 1111: Tiền Việt Nam

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


+ TK 1112: Ngoại tệ
+ TK 1113: Vàng tiền tệ
 TK 112: Tiền gửi Ngân hàng
+ TK 1121: Tiền Việt Nam
+ TK 1122: Ngoại tệ
+ TK 1123: Vàng tiền tệ
( Đối với tài khoản Tiền gửi Ngân hàng có thể mở tài khoản cấp 3 để theo dõi
chi tiết cho từng ngân hàng)
1.2.4 Các chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ kế toán sử dụng để kế toán doanh thu bán hàng bao gồm:
+ Hóa đơn GTGT (mẫu 01GTKT3/001).
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho bán hàng
+ Phiếu nhập kho hàng bị trả lại
+ Phiếu giảm giá hàng bán
+ Chiết khấu thương mại…
1.2.5 Các hình thức sổ kế toán
Áp dụng theo TT200/2014/TT-BTC
Doanh nghiệp áp dụng một trong năm hình thức kế toán có những mẫu sổ tương
ứng sau:
 Hình thức kế toán Nhật ký chung ghi các sổ: Sổ Nhật kí chung, Sổ
Nhật kí đặc biệt.
 Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ghi các sổ: Chứng từ ghi sổ, Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Các sổ, Thẻ kế toán chi tiết
 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ghi các sổ: Nhật ký - sổ cái, Các
sổ, Thẻ kế toán chi tiết
 Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ ghi các sổ: Nhật ký chứng từ,

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Bảng kê, Sổ cái, Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
 Hình thức kế toán trên máy vi tính: Công việc kế toán được thực hiện
theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được
thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán không hiển thị đầy đủ
quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và các báo cáo tài
chính theo quy định. Phần mêm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ
có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mãu sổ kế
toán ghi bằng tay.
1.2.6 Hệ thống báo cáo
 Báo cáo tài chính:
 Báo cáo quản trị
1.2.7 Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
1.2.7.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Sau khi bán hàng cho khách hàng mà đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì kế
toán tiến hành phản ánh các khoản doanh thu đó.
Khi quá trình bán hàng diễn ra thì có các chứng từ sau làm cơ sở cho nghiệp
vụ bán hàng: hợp đồng mua hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản thanh lý hợp đồng, phiếu thu tiền mặt, giấy
báo có của ngân hàng, bảng thanh toán hàng bán đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng,…

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Doanh thu bán hàng trực tiếp hoặc doanh thu bán hàng theo
phương thức gửi hàng

Doanh thu bán hàng trả góp


Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm
ghi nhận doanh thu được xác nhận.

Doanh thu bán hàng đổi hàng (không tương tự)

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Doanh thu gửi bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá

Đối với hàng hóa bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
a. Phản ánh hàng gửi bán đại lý và ghi nhận giá vốn khi đại lý xác nhận bán
được hàng

b. Kế toán doanh thu (Khi đại lý thông báo hàng đã bán)


Phương án 1: Các đại lý thanh toán trừ ngay tiền hoa hồng

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Phương án 2: Các đại lý tính riêng tiền hoa hồng

Sau đó tính tiền hoa hồng phải trả cho đại lý:

Bán hàng có chiết khấu thanh toán:


 Bán hàng thu tiền ngay, có chiết khấu thanh toán:

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Bán hàng chịu hưởng chiết khấu thanh toán

1.2.7.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu


Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp bao gồm : Chiết khấu thương
mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Các khoản giảm trừ doanh
thu làm cơ sở để tính doanh thu thuần và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp.
Kế toán các khoản chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết
doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng đã đặt mua sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua hàng, bán hàng.
Để kế toán các khoản chiết khấu thương mại doanh nghiệp sử dụng tài khoản
5211- Chiết khấu thương mại.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Kế toán giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản tiền khách hàng đề nghị giảm giá và doanh nghiệp
chấp nhận trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
Để phản ánh nghiệp vụ kế toán giảm giá hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản
5213 - Giảm giá hàng bán.

Kế toán hàng bán bị trả lại


Doanh thu bán hàng đã bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa, doanh nghiệp đã
xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vị phạm
các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành
như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Để phản ánh số lượng hàng bán bị trả lại kế toán sử dụng TK 5212-Hàng bán
bị trả lại

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ DƯỢC PHẨM CIC
2.1 KHÁI QUÁT TRUNG VỀ CÔNG TY
2.1.1. Giới thiệu về Công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Dược phẩm CIC
- Mã số thuế: 0107621754
- Đại diện theo pháp luật: Ông Phan Anh Vũ
- Loại hình: Công ty TNHH
- Vốn điều lệ: 30.000.000.000 VNĐ
- Trụ sở công ty: số 9, đường Liên Cơ, phường Cầu Diễn, quận Nam Từ
Liêm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Ngày thành lập: ngày 04/11/2015

* Ngành nghề kinh doanh

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


- Sản xuất các thực phẩm khác chưa được phân vào đâu .
+ Chi tiết : sản xuất thực phẩm chức năng.
- Sản xuất thuốc, hóa và dược liệu.
- Đại lý, môi giới, đấu giá
+ Chi tiết: Đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông ( Điều 3, Luật viễn thông số
41/2009/QH12)
- Buôn bán thực phẩm
+ Bán buôn thực phẩm chức năng.
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình.
- Buôn bán máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
- Sản xuất phần mềm
- Lập trình máy vi tính,….

2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty


2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức công ty

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty

Tổng giám đốc: là người trực tiếp quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động
của công ty và chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được giao theo chức năng, nhiệm vụ ghi trong điều lệ công ty.
 Đại diện cho doanh nghiệp trước pháp luật và cơ quan nhà nước liên
quan.
 Quản lý điều hành chung hoạt động của công ty
 Quan hệ ký kết hợp đồng kinh tế
 Quyết định các kế hoạch, chiến lược kinh doanh, thay đổi các kế
hoạch cho phù hợp với thực tiễn.
 Xét duyệt các đề xuất từ cấp dưới.

Phòng chăm sóc khách hàng: Thực hiện tạo dựng, phát triển và hoàn thiện
mối quan hệ với khách hàng qua các hoạt động chăm sóc. Với mỗi khách hàng
khác nhau, phòng quan hệ khách hàng sẽ có những cách đối đãi, chăm sóc khác
nhau để gia tăng sự hài lòng tối đa nhất cho yêu cầu của mỗi khách hàng. Là cầu
nối luân chuyển thông tin, dữ liệu khách hàng vào mỗi bộ phận trong công ty và
đến ban giám đốc để có thể đưa ra các dự án phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Phòng Marketing: Có nhiệm vụ thu thập thông tin thị trường để xác định
nhu cầu thị trường, thị trường mục tiêu, thị trường mới. Xác định phạm vi thị
trường cho những sản phẩm hiện tại và dự báo nhu cầu của sản phẩm hàng hóa
mới, hướng tiêu thụ sản phẩm, bán hàng, nghiên cứu xu hướng phát triển của khối
lượng và cơ cấu nhu cầu, xác định những đặc thù của các khu vực và các đoạn của
thị trường. Góp phần thúc đẩy thương hiệu phát triển, tăng doanh thu, thương hiệu
cho doanh nghiệp.
Phòng quản lý sản xuất: Tham gia trực tiếp vào việc lên kế hoạch, kiểm tra,
giám sát quá trình sản xuất nhằm đảm bảo việc cung cấp hàng hoá đúng thời gian,
đạt yêu cầu về số lượng, đúng theo tiêu chuẩn chất lượng đã được đề ra trong kế
hoạch sản xuất.
Phòng quản lý thiết bị: chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến nguyên
vật liệu của doanh nghiệp, lập kế hoạch, tổ chức và kiểm soát tất cả hoạt động liên
quan đến dòng nguyên liệu vào đơn vị.
Phòng hành chính nhân sự: Giải quyết các vấn đề hành chính sự nghiệp,
tuyển dụng nhân sự , giải quyết các vấn đề về trách nhiệm, quyền lợi công nhân
viên.
Phòng Tài chính kế toán: có nhiệm vụ quản lý và giám sát mọi hoạt động về
tài chính của Công ty; quản lý các khoản thu-chi, theo dõi nguồn vốn tại văn phòng
Công ty và tại các đơn vị trực thuộc; tham mưu cho Ban giám đốc về mặt tài chính
cũng như phối hợp với các phòng ban chức năng trong việc thực hiện mục tiêu
chung của Công ty.
- Kế toán trưởng: Mai Thị Lan Anh
- SĐT: 0358831369
Phòng kinh doanh: Xây dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp với chiến
lược của công ty. Xây dựng và thực hiện các kế hoạch kinh doanh, quan hệ cộng
đồng, chăm sóc và phát triển hệ thống. Thực hiện các nghiên cứu thị trường, đối

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


thủ cạnh tranh, môi trường kinh tế, chính trị, xã hội nhằm đề xuất với Ban giám
đốc về các chiến lược kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn.
Bộ phận quản lý kho:
 Có chức năng quản lý nhập kho, xuất kho và tồn kho. 
 Nhận yêu cầu thông báo số lượng sản phẩm khách hàng cần mua.
 Vận chuyển hàng nếu có yêu cầu từ phòng kinh doanh
2.2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DƯỢC PHẨM CIC.

2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Chức năng chính của các bộ phận trong bộ máy kế toán tại Công ty:
- Kế toán trưởng: Kế toán trưởng có nhiệm vụ hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra,
điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất. Đồng
thời cuối kỳ lập báo cáo tài chính.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


- Kế toán tiền lương: Kế toán tiền lương có nhiệm vụ theo dõi, tổng hợp,
phán ánh số liệu về tình hình lao động, thời gian làm việc, tiền lương phải trả cũng
như các khoản phải nộp của người lao động.
- Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng…
Thu thập các chứng từ mua, bán giá trị gia tăng từ các bộ phận khác của Công
ty khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh đòi hỏi phải sử dụng đến vốn bằng tiền: tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng của Công ty để thanh toán với các đối tác.
Cung cấp báo cáo về tình hình thu – chi cho thủ quĩ để bộ phận thủ quĩ xuất
tiền hay nhận tiền về khi thanh toán, lập các phiếu ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi khi
có nhu cầu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng đối với các đối tác cùng ngân hàng.
- Kế toán TSCĐ: Kế toán TSCĐ có nhiệm vụ theo dõi quản lý toàn bộ tài sản
của công ty, phản ánh, ghi chép, tổng hợp dữ liệu một cách kịp thời, đầy đủ nhất.
- Kế toán bán hàng: Kế toán bán hàng có nhiệm vụ quản lý, ghi chép tất cả
các công việc liên quan đến nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp, từ ghi hóa đơn
bán hàng, ghi sổ chi tiết doanh thu hàng bán, thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải
nộp, ghi sổ chi tiết hàng hóa, thành phẩm xuất bán đến xử lý hóa đơn chứng từ, lập
báo cáo bán hàng liên quan theo quy định…
- Kế toán thanh toán công nợ: Quản lí các khoản thu như thực hiện các
nghiệp vụ thu tiền từ công nợ, đôn đốc thu hồi nợ. Quản lí các khoản chi như: lập
kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng tháng, hàng tuần, thực hiện các nghiệp
vụ chi nội bộ và theo dõi tạm ứng,...
- Kế toán tổng hợp: Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh một
cách tổng quát trên các tài khoản, sổ kế toán và các báo cáo tài chính theo các chỉ
tiêu giá trị của doanh nghiệp.
- Bộ phận quỹ: Là người trực tiếp giữ tiền tại két của công ty. Căn cứ vào các
phiếu thu chi mà thủ quỹ sẽ có nhiệm vụ giữ và xuất tiền. Đồng thời bộ phận quỹ

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


vào các sổ kế toán để theo dõi và báo với kế toán trưởng.

2.2.2. Đặc điểm và hình thức tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ dược phẩm CIC.
Phòng kế toán có chức năng giúp Giám đốc thực hiện pháp lệnh kế toán thống
kê, ntheo dõi tình hình thu chi, quản lý vốn, tài sản của Công ty. Quan hệ giao dịch
với khách hàng trong việc cung cấp tài chính cho các hoạt động kinh doanh cung
cấp dịch vụ và thực hiện các chế độ đối với Nhà nước và công nhân viên trong
Công ty. Mặt khác, kế toán giúp Công ty giảm bớt chi phí trong quá trình sản xuất,
hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận.
Theo đó nhiệm vụ của kế toán là tổ chức hoạch toán theo pháp lệnh hiện
hành, phản ánh chính xác tình hình thu chi kết quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở
tính toán hiệu quả sử dụng đồng vốn. Bộ máy kế toán của Công ty TNHH thương
mại và dịch vụ dược phẩm CIC được tổ chức theo tình hình kế toán tập trung phù
hợp với trình độ nhân viên phòng kế toán và yêu cầu quản lý của Công ty.
- Kế toán công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo thông
tư 200 - ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính và vận dụng cho phù hợp với
đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp
- Niên độ kế toán của công ty trùng với năm dương lịch, bắt đầu từ ngày
01/01 và kế thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Công ty thực hiện tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường
xuyên
- Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho là phương pháp mở thẻ song song
- Phương pháp xác định giá trị hàng hóa nhập, xuất kho: giá nhập là giá thực
tế mua hàng và các chi phí trực tiếp liên quan tới việc mua hàng, giá thực tế mua
hàng xuất kho là giá bình quân gia quyền.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là VND
Tạị Công ty Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC đang
mở các loại sổ kế toán sau:
- Sổ kế toán tổng hợp:
+ Sổ Cái TK: 511, 521
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ Nhật ký bán hàng
- Sổ kế toán chi tiết:
+ Sổ chi tiết bán hàng của từng sản phẩm
+ Sổ chi tiết doanh thu 511
+ Sổ chi tiết giảm trừ doanh thu
2.2.3 Hệ thống tài khoản sử dụng

- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
- TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 5211: Chiết khấu thương mại
TK 5212: Hàng bán bị trả lại
TK 5213: Giảm giá hàng bán
 Các tài khoản liên quan
- TK 131: Phải thu khách hang
- TK 155: Thành phẩm
- TK 156: Hàng hóa
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp NN
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


2.2.4 Hệ thống chứng từ sử dụng

+ Hóa đơn GTGT


+ Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
+ Phiếu xuất kho bán hàng
+ Phiếu giảm giá
+ Hóa đơn hàng bán trả lại
 Hệ thống sổ sách kế toán

- Sổ nhật ký chung
- Sổ nhật ký thu tiền
- Sổ cái
- Sổ chi tiết bán hàng
2.2.5 Hệ thống báo cáo kế toán

 Báo cáo tài chính:


o Bảng cân đối kế toán
o Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
o Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
o Thuyết minh báo cáo tài chính
 Báo cáo quản trị:
o Báo cáo tổng hợp bán hàng theo từng mặt hàng
o Báo cáo chi tiết bán hàng theo từng mặt hàng
o Báo cáo tổng hợp công nợ phải thu theo từng khách hàng
o Báo cáo chi tiết công nợ phải thu theo từng khách hàng/mặt hàng/hóa đơn
o Báo cáo tổng hợp xuất kho bán hàng
2.2.6 Quy trình hạch toán kế toán

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Khi khách hàng mua hàng trực tiếp và chấp nhận việc thanh toán hoặc thanh
toán ngay tiền hàng bằng cách chuyển tiền vào tài khoản của doanh nghiệp
được mở tại ngân hàng, kế toán DTBH lập Phiếu xuất kho, đồng thời lập hóa
đơn GTGT. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155/156 – Trị giá thực tế thành phẩm/hàng hóa xuất kho
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, 1 liên lưu, 1 liên gửi đến thủ kho, 1 liên
gửi cho khách hàng.
 Trường hợp khách hàng thanh toán ngay tiền hàng bằng tiền mặt, căn cứ
vào hóa đơn GTGT, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng hóa:
Nợ TK 1111 – Tiền mặt
Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
 Trường hợp khách hàng thanh toán ngay tiền hàng bằng hình thức chuyển
khoản qua ngân hàng, khi nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, căn cứ vào
hóa đơn GTGT, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng hóa:
Nợ TK1121 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
 Trường hợp chấp nhận việc thanh toán nhưng chưa thanh toán, kế toán
phản ánh:
Nợ TK131 – Phải thu của khách hang
Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
 Khi khách hàng có yêu cầu trả lại hàng đã bán do hàng hóa không
đảm bảo về chất lượng, không đúng quy cách, phẩm chất, công ty cùng với
khách hàng kiểm tra và thống nhất. Nếu chấp nhận trả lại hàng hóa đã bán, dựa
vào Hóa đơn HBTL do phía khách hàng xuất hoặc Bảng kê HBTL do 2 bên
thống nhất, kế toán phản ánh:

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Nợ TK 5212 – Hàng bán trả lại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112, 131 – (Tổng giá thanh toán)
Đồng thời, kế toán trưởng gửi xuống quyết định xử lý hàng bán trả lại, nếu
nhập lại kho, kế toán DTBH lập phiếu nhập kho hàng hóa bị trả lại và hạch
toán:
Nợ TK155/156 – Hàng hóa (Theo giá thực tế hàng hóa đã xuất kho)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
 Nếu chấp nhận giảm giá hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 5213 – Trị giá hàng giảm giá chưa bao gồm thuế
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp của số hàng giảm giá
Có TK 1111, 1121, 131 - Trị giá hàng giảm giá đã bao gồm thuế
 Khi khách hàng mua với số lượng lớn công ty sẽ có chương trình chiết khấu
thương mại dành cho khách hàng, kế toán ghi đơn giá trên hóa đơn GTGT là
đơn giá đã được chiết khấu hạch toán:
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng tiền thanh toán đã bao gồm thuế GTGT
Có TK 5111 – Trị giá hàng đã được chiết khấu (chưa có thuế)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
2.2.7 Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại doanh nghiệp

Nhu cầu sử dụng máy tính vào công việc khá cao từ trao đổi thông tin thông
thường đến trao đổi tài liệu, giấy tờ, in ấn, báo cáo…
Hiện công ty đang sử dụng một số phần mềm Microsoft Excel để lưu trữ và
xử lý dữ liệu kế toán. Phần mềm có tốc độ lọc dữ liệu nhanh nếu số bản ghi không
quá nhiều và tương đối dễ để sử dụng. Với đầy đủ đầu các chứng từ nghiệp vụ
khác như: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, hóa đơn GTGT, phiếu
xuất kho, phiếu nhập hàng bán bị trả lại…

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


2.3.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DƯỢC PHẨM
CIC VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC.

Qua quá trình tìm hiểu thực trạng hệ thống thông tin kế toán doanh thu
bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC, tôi có
một số đánh giá như sau:

2.3.1.Về tổ chức bộ máy kế toán, cơ sở vật chất, con người

 Ưu điểm
Tổ chức bộ máy kế toán: Tổ chức kế toán của công ty là hợp lý, đáp ứng
được các yêu cầu nhiệm vụ quản lý về mặt tài chính – kế toán.
Con người: Hầu hết các nhân viên kế toán đều có trình độ đại học, được trang
bị đầy đủ kiến thức từ cơ bản đến nâng cao về kế toán tài chính tùy theo từng vị trí
nhiệm vụ cụ thể. Các nhân viên đều có thái độ làm việc nghiêm túc, nhiệt tình
trong công việc.
Cơ sở vật chất: Tại công ty đã được trang bị đầy đủ hệ thống máy tính cho
các phòng ban, đặc biệt tại phòng kế toán mỗi nhân viên kế toán được sở hữu một
máy tính riêng. Ngoài ra công ty được trang bị máy in, máy photo… Toàn bộ hệ
thống máy tính của công ty cũng đều đã nối mạng internet.
 Nhược điểm
Con người: Trình độ trang bị kiến thức về tin học trong công ty không đồng
đều. Chưa có nhân viên thật hiểu và nắm chắc về máy tính, kiến thức về tin học
chủ yếu do quá trình làm việc, chưa được qua đào tạo tại trường lớp chuyên về tin
học.
Cơ sở vật chất:

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


-Tuy đã được trang bị về hệ thống máy tính nhưng hầu như các máy tính đều
đã cũ và sử dụng từ lâu nên hầu như tốc độ xử lý của các máy đều rất chậm.
-Năng lực phục vụ của máy tính chưa thực sự hiệu quả. Còn nhiều việc phải
làm thủ công.
 Giải pháp khắc phục
Con người: Công ty cần tuyển thêm nhân viên có trình độ tin học cao hơn, tổ
chức các buổi đào tạo sâu hơn về kiến thức công nghệ thông tin cho toàn thể nhân
viên nói chung.
Cơ sở vật chất: Phòng kế toán cần đề xuất với ban lãnh đạo quyết định thay
hệ thống máy tính mới, hoạt động tốt hơn.

2.3.2. Hình thức sổ kế toán và chế độ kế toán sử dụng

Các chứng từ liên quan đến bán hàng và xác định doanh thu được lập và luân
chuyển theo trình tự hợp lí, cơ sở lập chứng từ chặt chẽ, đảm bảo các yếu tố pháp lí
như các chữ kí bắt buộc, họ tên người lập, số hiệu chứng từ, nội dung kinh tế rõ
ràng. Các chứng từ được đánh số thứ tự liên tục, đầy đủ và được kiểm tra kĩ lưỡng
trước khi ghi sổ, đảm bảo các yếu tố cần thiết cũng như hiệu lực của chứng từ.
Việc lập các chứng từ có sự độc lập tương đối và có sự kiểm tra, đối chiếu lẫn
nhau. Các chứng từ luân chuyển nội bộ được thiết kế khá phù hợp và cung cấp
được những thông tin cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lí công tác bán hàng của
Công ty. Sau khi ghi sổ kế toán, các chứng từ được đưa vào lưu trữ và bảo quản
cẩn thận.

2.3.3.Tài khoản sử dụng

 Ưu điểm
Tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC, các tài
khoản sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định doanh thu chủ yếu là tài khoản

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


tổng hợp nên hệ thống tài khoản khá đơn giản. Kết cấu và nội dung của các tài
khoản sử dụng được thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
 Nhược điểm
- Tài khoản 511 mới chỉ mở đến tài khoản cấp 2:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
 TK5118: Doanh thu khác.
- Công ty chưa mở sổ chi tiết 156 cho từng loại sản phẩm sẽ rất khó để
theo dõi tình hình tiêu thụ của mỗi loại hàng hóa.
 Giải pháp khắc phục
- Công ty nên chia TK 156, TK 5111 thành các tài khoản con chi tiết cho
từng loại hàng hóa để dễ dàng lên báo cáo doanh thu cho từng mặt hàng

2.3.4.Tổ chức bộ sổ kế toán

 Ưu điểm
Với phần hành kế toán doanh thu bán hàng, công ty sử dụng đầy đủ các loại
sổ theo quy định của Bộ Tài chính, đáp ứng được yêu cầu quản lí bán hàng, từ các
loại sổ chi tiết đến các sổ tổng hợp. Cách trình bày sổ dễ hiểu, được ghi chép một
cách đầy đủ, rõ ràng và hợp lí. Quy trình ghi sổ kế toán bán hàng được thực hiện
theo đúng chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành, đảm bảo thuận tiện trong việc
đối chiếu và kiểm tra số liệu.
 Nhược điểm
Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế về tổ chức bộ sổ kế toán mà công ty nên
xem xét: ghi chép dễ bị trùng lặp, làm tăng khối lượng ghi chép chung nên ảnh
hưởng đến năng suất hoạt động và hiệu quả của công tác kế toán.
 Giải pháp khắc phục

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Đòi hỏi kế toán viên, kế toán trưởng phải đối chiếu khớp đúng số liệu giữa
chứng từ ghi sổ với chứng từ ghi sổ khác do các đồng nghiệp khác ở phần hành kế
toán khác lập trước khi ghi vào Sổ nhật ký chung.

2.3.5. Hệ thống báo cáo kế toán

 Ưu điểm
Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ
Dược Phẩm CIC gồm có hệ thống báo cáo tài chính và hệ thống báo cáo quản trị.
Khoản mục bán hàng được trình bày rất hợp lí trên hệ thống báo cáo tài chính.
 Nhược điểm
Báo cáo kế toán quản trị chỉ được lập vào cuối quý nên không đáp ứng
được yêu cầu quản lý, điều hành công việc của các cấp lãnh đạo Công ty.
 Giải pháp khắc phục
Báo cáo kế toán quản trị không những chỉ được lập theo định kỳ từng quý mà
còn phải lập được bất cứ khi nào có yêu cầu quản lý hay có những biến động bất
thường để ban lãnh đạo kịp thời đưa ra các quyết định sản xuất kinh doanh. Do
vậy, nên cần thiết lập những hệ thống báo cáo kế toán chuyên biệt để phục vụ cho
việc phân tích tình hình công ty

2.3.6 Quy trình hạch toán kế toán

 Ưu điểm
Qui trình hạch toán được tổ chức một cách khoa học, phản ánh đầy đủ các
giao dịch kinh tế phát sinh, phù hợp với đặc thù ngành nghề kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Nhược điểm
Việc hạch toán vẫn còn thực hiện thủ công, máy tính chỉ sử dụng để hỗ trợ
trong khâu tính toán, do vậy trong trường hợp số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều
sẽ dẫn đến sai sót.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Giải pháp khắc phục
Phát huy tối đa việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán. Công ty
nên sử dụng một phần mềm kế toán chuyên nghiệp thay thế kế toán thủ công, giảm
thiểu sai sót trong khâu hạch toán, nâng cao hiệu quả làm việc.

2.3.7 Đánh giá Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại doanh nghiệp

 Ưu điểm
- Excel là một phần mềm phổ thông thường dùng trong kế toán, được các
doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng rộng rãi, có nhiều tiện ích, công cụ tính toán khá
nhanh do vậy việc sử dụng Excel sẽ dễ dàng cho bất cứ nhân viên kế toán nào.
- Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản và các mẫu chứng từ theo chế độ
kế toán Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập các báo cáo chi tiết, báo cáo
tổng hợp về tình hình doanh thu bán hàng tại doanh nghiệp.
- Phần mềm Microsoft Office Excel có tốc độ lọc dữ liệu nhanh, sử dụng
thuận tiện và rất dễ sử dụng trong trường hợp số bản ghi không nhiều, hiện nay
đang được áp dụng phổ biến đối và doanh nghiệp không phải tốn nhiều chi phí
trong việc đăng kí sử dụng bản quyền giúp tiết kiệm được một phần chi phí.
- Phần mềm này đã in được đầy đủ sổ kế toán và các báo cáo tài chính theo
quy định (báo cáo doanh thu, sổ chi tiết doanh thu, báo cáo bán hàng, …).
 Nhược điểm
- Phần mềm Microsoft Office Excel hoạt động độc lập, không có sự kết nối dữ
liệu, khi có sự thay đổi hay cập nhập về dữ liệu dễ dẫn đến việc bỏ sót thông tin
trong một tệp nào đó có liên quan, việc cập nhập dữ liệu không tự động mà hoàn
toàn là thủ công vì thế không đáp ứng được tiêu chuẩn tin cậy của một HTTT hoạt
động tốt.
- Việc cập nhật dữ liệu trên Microsoft Office Excel đều hoàn toàn thủ công
nên rất mất thời gian vì vậy làm tăng chi phí của doanh nghiệp.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


- Phần mềm Microsoft Office Excel không có khả năng phân quyền người sử
dụng, thông tin dễ dàng bị can thiệp trái phép bởi bất kỳ người dùng nào. Sự thiếu
an toàn này có thể sẽ gây ra những hậu quả khôn lường, thiệt hại lớn cho doanh
nghiệp.
- Hệ thống không có khả năng tìm kiếm dữ liệu nhanh chóng, thao tác với dữ
liệu còn phức tạp, chưa được đảm bảo.
- Việc tính toán hàng tháng dựa trên công cụ tính Excel có thể mất thời gian,
sự chậm chạp làm cho việc lập báo cáo, xác định kết quả kinh doanh không kịp
thời.
- Vì chưa có sự kết nối dữ liệu nên chưa có sự đồng bộ dữ liệu với các phân
hệ kế toán khác trong đơn vị.
 Giải pháp khắc phục
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển, doanh nghiệp cần tăng cường
ứng dụng tin học vào hoạt động sản xuất, kinh doanh cụ thể là đầu tư xây dựng
phần mềm kế toán trong đó có phần mềm kế toán doanh thu bán hàng để nâng cao
hiệu quả công việc. Phần mềm này phải đáp ứng một số yêu cầu chủ yếu
sau :
- Phần mềm kế toán chuyên nghiệp để thực hiện xử lý công việc trên máy tính
một cách tự động nhanh chóng.
- Đảm bảo phần mềm khắc phục tốt các tồn tại của Excel mà hiện tại doanh
nghiệp đang gặp phải.
- Phần mềm thân thiện dễ sử dụng và hiệu quả.
- Phản ánh được tình hình doanh thu, công nợ phải thu trong DN.
- Đưa ra được các biên bản, chứng từ, báo cáo cần thiết cho công tác quản lí, kiểm
tra, giám sát.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


CHƯƠNG III:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN DOANH THU BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DƯỢC PHẨM
CIC
3.1. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán doanh thu bán hàng tại
Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC
3.1.1. Xác đinh mục tiêu của hệ thống
- Đối với bất kì doanh nghiệp thương mại nào, quản lí doanh thu bán hàng
làm sao cho hiệu quả là một nhân tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới các quyết
định của lãnh đạo, từ đó ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của toàn công
ty. Trên cơ sở phần hành Kế toán doanh thu bán hàng và ứng dụng Kế toán hiện
tại, cần xây dựng phần mềm Kế toán doanh thu bán hàng mới khắc phục được
những hạn chế của phần hành cũng như ứng dụng Kế toán cũ của công ty đồng
thời đặt ra yêu cầu đối với hệ thống mới phải truy cập dữ liệu nhanh, xử lí dữ liệu
chính xác, giao diện thân thiện với người sử dụng.
- Quản lý được các danh mục cần thiết: Tài khoản, khách hàng, hàng hóa,
ngân hàng và danh mục kho.
- Quản lý được việc nhập dữ liệu vào các chứng từ, cho phép lưu vào cơ sở dữ
liệu và in ra các chứng từ theo thông tư 200 - ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
tài chính.
- In ra được các báo cáo cần thiết:
Báo cáo doanh thu bán hàng theo mặt hàng.
Báo cáo doanh thu bán hàng theo khách hàng.
Báo cáo giảm trừ doanh thu.
Báo cáo tổng hợp doanh thu.
Bảng kê hóa đơn hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Các sổ cái, sổ chi tiết.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


- Từ mục tiêu của bài toán, xác định xây dựng phần mềm kế toán doanh thu
bán hàng bám sát vào các nghiệp vụ thực tiễn diễn ra tại công ty, quản lý doanh thu
bán hàng một cách hiệu quả hơn.
 Từ dữ liệu đầu vào của hệ thống
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho hàng bán.
- Phiếu nhập hàng trả lại.
- Hợp đồng bán hàng.
- Phiếu giảm giá.
- Giấy báo nợ.
- Giấy báo có.
 Thông tin ra của hệ thống
- Báo cáo doanh thu bán hàng.
- Báo cáo hàng bán trả lại.
- Báo cáo giảm trừ doanh thu.
- Sổ cái TK 511, 512,...
- Sổ chi tiết bán hàng.
3.1.2 Xác định yêu cầu và mô tả bài toán
3.1.2.1 Xác định yêu cầu
Trong công ty công tác quản lý bán hàng, cần phải xây dựng một hệ thống sao
cho công việc quản lý bán hàng được thực hiện một cách nhanh gọn, chính xác và
đem lại hàm lượng thông tin quản trị hơn trước.
 Vì vậy, để công tác quản lý bán hàng có hiệu quả hơn hệ thống phải đảm bảo
các yêu cầu sau:
Phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua nhập các chứng từ phiếu xuất
kho, phiếu nhập kho, hợp đồng bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng,... Từ đầu vào là các
chứng từ trên thì đầu ra là:
+ Báo cáo chi tiết các tài khoản
+ Báo cáo tổng hợp các tài khoản
+ Báo cáo tổng hợp doanh thu

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


+ Bảng kê hàng hóa bán ra
+ Báo cáo tổng hợp công nợ
+ Báo cáo chi tiết doanh thu theo mặt hàng
+ Báo cáo chi tiết doanh thu theo nhóm hàng

3.1.2.2 Mô tả bài toán


Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC là công ty chuyên
về lĩnh vực sản xuất thuốc, hóa và dược phẩm, thực phẩm chức năng, nhập khẩu và
phân phối hóa chất, thiết bị điện tử. Quy trình của hệ thống kế toán doanh thu bán
hàng được mô tả như sau:
Khách hàng mua hàng hóa của công ty sẽ liên hệ với bộ phận kinh doanh.
Sau khi tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, phòng kinh doanh sẽ gửi bảng báo giá
kèm thông tin chi tiết của sản phẩm cho khách hàng. Khách hàng nếu đồng ý với
báo giá, sẽ lên đơn đặt hàng gửi cho Phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh căn
cứ đơn đặt hàng của khách hàng, lập hợp đồng kinh tế gửi lên cho Giám đốc ký
duyệt. Sau khi được phê duyệt, phòng kinh doanh đưa hợp đồng kinh tế đến kế
toán doanh thu bán hàng. Kế toán trưởng gửi bảng giá, bảng định mức chiết
khấu thương mại cho kế toán doanh thu bán hàng để xử lý chiết khấu cho khách
hàng trong trường hợp khách hàng đồng ý điều kiện của chương trình chiết khấu.
Kế toán doanh thu bán hàng sẽ lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được in
thành 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên giao cho thủ kho làm căn cứ xuất
hàng hóa cho khách hàng và ghi thẻ kho , 1 liên lưu nội bộ.
Kế toán doanh thu bán hàng lập hóa đơn GTGT cho khách hàng. Hoá
đơn GTGT được in thành 3 liên: 1 liên kế toán doanh thu bán hàng giữ làm cơ sở
hạch toán và lên các báo cáo, 1 liên gửi cho khách hàng, 1 liên gửi kế toán vốn
bằng tiền/kế toán công nợ.
Nếu khách hàng thanh toán tiền hàng ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


khoản, kế toán doanh thu bán hàng chuyển hồ sơ thanh toán cho kế toán vốn
bằng tiền để tiến hành giao dịch thanh toán với khách hàng. Nếu khách hàng chưa
thanh toán thì kế toán doanh thu bán hàng chuyển hóa đơn GTGT cho kế toán
công nợ xác nhận chưa thu tiền và theo dõi nợ phải thu của khách hàng.

Khi khách hàng đủ diều kiện hưởng chiết khấu thương mại, kế toán doanh
thu bán hàng lập hóa đơn GTGT với đơn giá là đơn giá đã được trừ chiết khấu.
Khi khách hàng mua hàng trong thời gian công ty có chương trình giảm giá,
kế toán doanh thu bán hàng sẽ lập phiếu giảm giá cho khách hàng.
Trường hợp hàng hóa không đủ tiêu chuẩn như cam kết trong hợp đồng,
khách hàng có thể gửi trả hàng hóa. Khách hàng sẽ xuất hóa đơn hàng bán trả
lại, hoặc 2 bên thống nhất để lập bảng kê hàng bán trả lại và đồng thời kế toán
trưởng lập quyết định xử lý hàng bán trả lại gửi đến kế toán doanh thu bán hàng.
Nếu số hàng đó được xử lý nhập về kho, kế toán doanh thu bán hàng lập phiếu
nhập kho hàng bán bị trả lại giao cho thủ kho làm căn cứ nhập kho hàng hóa.
Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho khách hàng,
kế toán doanh thu bán hàng chuyển hồ sơ thanh toán cần thiết cho kế toán vốn
bằng tiền. Nếu giảm trừ công nợ thì kế toán doanh thu bán hàng gửi hóa
đơn/bảng kê hàng bán trả lại và phiếu nhập kho hàng bán trả lại cho kế toán công
nợ.
Cuối mỗi tháng hoặc khi có yêu cầu của kế toán trưởng , bộ phận kế toán
doanh thu bán hàng sẽ lập các báo cáo gửi lên: Báo cáo tổng hợp doanh thu, Báo
cáo doanh thu bán hàng theo khách hàng, Báo cáo doanh thu bán hàng theo mặt
hàng, Bảng kê hóa đơn bán ra, Báo cáo giảm trừ doanh thu bán hàng. Kế toán
trưởng có nhiệm vụ báo cáo lên ban giám đốc. Đây sẽ là căn cứ quan trọng để
lãnh đạo công ty đưa ra những giải pháp tối ưu nhất cho hoạt động nhập khẩu và
tiêu thụ của công ty, khắc phục những điểm yếu.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


3.1.3. Phân tích hệ thống về chức năng
3.1.3.1 Sơ đồ ngữ cảnh

Hình 3.1. Sơ đồ ngữ cảnh


(1) Gồm :
 Bảng giá
 Bảng định mức CKTM
 Danh mục hàng hóa, danh mục khách hàng, danh mục tài khoản
 Biểu thuế

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


(2) Gồm:
 Báo cáo doanh thu bán hàng theo mặt hàng
 Báo cáo doanh thu bán hàng theo khách hàng
 Báo cáo giảm trừ doanh thu bán hàng
 Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng
 Bảng kê báo cáo bị trả lại
(3) Gồm:
 Hóa đơn GTGT
 Hóa đơn/bảng kê hàng bán đã trả lại
 Hợp đồng bán hàng
 Phiếu nhập kho
3.1.3.2 Biểu đồ phân cấp chức năng

Hình 3.2. Biểu đồ phân cấp chức năng

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Mô tả chi tiết chức năng lá:

(1.1) Cập nhật bảng giá: Ban lãnh đạo đưa ra bảng giá từng loại mặt hàng
(1.2) Cập nhật bảng định mức CKTM: Khi khách hàng mua hàng với một số
lượng lớn thì sẽ được hưởng một mức chiết khấu thương mại được ghi trong hợp đồng
kí kết giữa 2 bên mua và bán.
(1.3) Cập nhật danh mục khách hàng: Mỗi khách hàng khi đến mua hàng sẽ
được cập nhật thông tin vào danh mục khách hàng.
(1.4) Cập nhật danh mục hàng hóa: Mỗi khi nhập thêm loại hàng hóa mới sẽ
được cập nhật thông tin vào danh mục hàng hóa.
(1.5) Cập nhật danh mục tài khoản: Khi có thêm tài khoản mới được sử dụng sẽ
được cập nhật thông tin vào danh mục tài khoản.
(1.6) Cập nhật thông tin biểu thuế: Khi có thay đổi thông tin biểu thuế sử dụng sẽ
được cập nhật thông tin vào danh mục tài khoản.
(2.1) Nhận hợp đồng kinh tế: Hợp đồng kinh tế sau khi được giám đốc phê
duyệt sẽ được chuyển lên từ Phòng kế hoạch – kỹ thuật của công ty.
(2.2) Lập phiếu xuất kho: Phiếu xuất kho được lập kèm theo hóa đơn GTGT,
khách hàng sẽ ký vào phiếu xuất kho khi nhận hàng.
(2.3) Lập hóa đơn GTGT: Căn cứ vào thông tin bán cho khách hàng được viết
trong phiếu xuất kho và hợp đồng kinh tế, kế toán doanh thu bán hàng tiến hành lập hóa
đơn GTGT.
(3.1) Nhận hóa đơn/bảng kê hàng bán trả lại: Kế toán doanh thu bán hàng sẽ tiến
hành nhận hóa đơn/bảng kê hàng bán trả lại từ khách hàng
(3.2) Nhận quyết định xử lý hàng bán trả lại: Kế toán trưởng gửi xuống kế toán
DTBH quyết định xử lý hàng bán trả lại

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


(3.3) Lập phiếu nhập kho hàng bán trả lại: Căn cứ vào hóa đơn hàng bán trả lại,
và quyết định xử lý HBTL kế toán doanh thu bán hàng lập phiếu nhập kho hàng bán bị
trả lại chuyển cho thủ kho.
(3.4) Lập phiếu giảm giá hàng bán: Tiến hành lập phiếu giảm giá hàng bán khi
khách hàng mua hàng trong thời gian công ty có chương trình chiết khấu giảm giá hoặc
khách hàng yêu cầu giảm giá do lỗi kĩ thuật hoặc hàng hóa bị giảm chất lượng do bên
bán.
(4.1) Lập sổ cái các tài khoản: Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán doanh
thu bán hàng sẽ tiến hành lập sổ cái TK511, TK521.
(4.2) Lập sổ chi tiết: Căn cứ vào chứng từ phát sinh, kế toán doanh thu bán hàng
tiến hành lập sổ chi tiết bán hàng.
(4.3) Lập sổ chi tiết bán hàng theo ngày: Căn cứ vào chứng từ phát sinh, kế toán
doanh thu bán hàng tiến hàng lập sổ chi tiết bán hàng theo ngày.
(5.1) Lập báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng: Cuối mỗi kì kế toán, bộ phận kế
toán doanh thu bán hàng căn cứ vào các hóa đơn GTGT, các hợp đồng đã ký để lập
Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng gửi lên cho kế toán trưởng.

(5.2) Lập báo cáo doanh thu bán hàng theo khách hàng: Cuối mỗi kì kế toán, bộ
phận kế toán doanh thu bán hàng căn cứ vào hóa đơn GTGT, các hợp đồng đã ký, các
chứng từ liên quan để lập Báo cáo doanh thu bán hàng theo khách hàng gửi lên kế toán
trưởng.
(5.3) Lập báo cáo doanh thu bán hàng theo mặt hàng: Cuối mỗi kì kế toán, bộ
phận kế toán doanh thu bán hàng căn cứ vào hóa đơn GTGT, các hợp đồng đã ký, các
chứng từ liên quan để lập Báo cáo doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng gửi lên cho
kế toán trưởng.
(5.4) Lập bảng kê hàng bán trả lại: Căn cứ vào Hóa đơn/bảng kê hàng bán trả lại,
bộ phận kế toán bán hàng lập Bảng kê hàng bán bị trả lại để gửi lên kế toán trưởng.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


(5.5) Lập báo cáo giảm trừ doanh thu: Căn cứ vào Hóa đơn hàng bán trả lại,
phiếu giảm giá, bộ phận kế toán doanh thu bán hàng lập Báo cáo giảm trừ doanh thu
bán hàng gửi lên kế toán trưởng.
(5.6) Lập bảng kê hóa đơn đầu ra: Căn cứ vào hóa đơn GTGT bán ra trong kỳ
tính thuế, kế toán doanh thu bán hàng tiến hành lập bảng kê hóa đơn đầu ra gửi kế toán
thuế.

3.1.3.3 Ma trận thực thể chức năng


 Danh sách hồ sơ sử dụng:

Chứng từ
a) Bảng giá
b) Bảng định mức CKTM
c) Danh mục khách hàng
d) Danh mục hàng hóa
e) Danh mục tài khoản
f) Biểu thuế
g) Hợp đồng kinh tế
h) Hóa đơn GTGT
i) Phiếu xuất kho
j) Hóa đơn hàng bán trả lại
k) Quyết định xử lý HBTL
l) Phiếu nhập kho
m) Phiếu giảm giá hàng bán
Sổ sách, báo cáo
n) Bảng kê hóa đơn đầu ra
o) Sổ cái TK511, TK521
p) Sổ chi tiết TK511, TK521

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


q) Sổ chi tiết bán hàng theo ngày
r) Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng
s) Báo cáo doanh thu bán hàng theo từng khách hàng
t) Báo cáo doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng
u) Bảng kê hàng bán bị trả lại
v) Báo cáo giảm trừ doanh thu

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Ma trận thực thể chức năng
Bảng 3.1: Ma trận thực thể chức năng

CÁC HỒ SƠ SỬ
DỤNG
a. Bảng giá
b.Bảng định mức
CKTM
c.Hồ sơ khách
hàng
d.Hồ sơ hàng hóa
e. Hồ sơ tài khoản
f. Biểu thuế
g. Hợp đồng kinh
tế
h. Hóa đơn GTGT
i. Phiếu xuất kho
j. Hóa đơn hàng
bán trả lại
k. Quyết định
hàng bán trả lại
l. Phiếu nhập kho
m. Phiếu giảm giá
hàng bán
n. Bảng kê hóa
đơn đầu ra
o. Sổ cái TK511,
TK521

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


p. Sổ chi tiết
TK511, TK521
q. Sổ chi tiết bán
hàng theo ngày
r. Báo cáo tổng
hợp doanh thu bán
hàng
s. Báo cáo doanh
thu bán hàng theo
từng khách hàng
t. Báo cáo doanh
thu bán hàng theo
từng mặt hàng
u. Bảng kê hàng
bán bị trả lại
v. Báo cáo giảm
trừ doanh thu
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v

CÁC CHỨC NĂNG


1. Cập nhật thông R R U U U U
tin tiền xử lý
2. Hạch toán tăng R C C C
doanh thu
3.Hạch toán giảm R R C C
doanh thu
4. Lập sổ kế toán R R R R R C C C

5. Lập báo cáo R R R C C C C C

3.2.1.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


3.1.3.4.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Hình 3.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


3.1.3.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
a) Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 1.0 “ Cập nhật thông tin tiền bán hàng”.

Hình 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 1.0 “ Cập nhật thông tin
tiền bán hàng”.
b) Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 2.0 “ Tăng doanh thu”.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Hình 3.5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 2.0 “ Tăng doanh thu”.
c) Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 3.0 “ Giảm doanh thu”.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Hình 3.6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 3.0
“ Giảm doanh thu”.
d) Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 4.0 “ Lập sổ”.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Hình
3.7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 – Tiến trình 4.0 “Lập sổ”
e) Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 5.0 “ Lâp báo cáo”.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Hình 3.8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1- Tiến trình 5.0 “ Lâp báo cáo”.
3.1.3.6 Mô hình thực thể liên kết – Mô hình E/R

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Bước 1: Lập bảng từ điển dữ liệu

Danh sách các hồ sơ Tên viết tắt Đánh dấu các thuộc tính

Thuộc Thuộc Thuộc Thuộc


tính tính tính tính
tên mô tả mối trùng
gọi liên lặp
kết

1. Hóa đơn GTGT HDHH

Số hóa đơn So_HD √

Ngày lập Ngay_HD √

Mã khách hàng Ma_KH √

Tên khách hàng Ten_KH √

Mã số thuế khách hàng Ma_So_Thue √

Địa chỉ Dia_Chi √

Số tài khoản So_TK_NH √

Mã hàng Ma_HH √

Tên hàng hóa Ten_HH √

Đơn vị tính Dvt √

Số lượng bán So_Luong √

Đơn giá bán Don_Gia √

Thành tiền Thanh_Tien √

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Cộng tiền hàng Tien_Doanh_Thu √

Thuế suất Thue_Suat √

Tiền thuế Tien_Thue √

Chiết khấu Tien_CK √

Tổng tiền thanh toán Tien_Thanh_Toan √

Số tiền viết bằng chữ So_Tien_Chu √

2. Phiếu xuất kho Phieu_Xuat

Số phiếu So_Phieu √

Ngày lập Ngay_Phieu √

Tài khoản nợ TK_No √

Tài khoản có TK_Co √

Chứng từ liên quan CTLQ √

Mã khách hàng Ma_KH √

Tên người nhận hàng Ten_KH √

Lý do xuất kho Dien_Giai √

Kho xuất Ten_Kho √

Địa điểm Dia_Chi √

Tên hàng hóa Ten_HH √

Mã hàng hóa Ma_HH √

Đơn vị tính Dvt √

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Số lượng yêu cầu So_Luong_YC √

Số lượng xuất So_Luong √

Đơn giá xuất Don_Gia √

Thành tiền Thanh_Tien √

Tổng cộng Tong_Tien √

Số tiền bằng chữ So_Tien_Chu √

Thủ kho Thu_Kho √

3. Phiếu nhập kho Phieu_Nhap


HBTL
Số phiếu So_Phieu √

Ngày lập Ngay_Phieu √

Họ tên người giao Ten_KH √

Kho nhập Ten_Kho √

Lý do nhập Dien_Giai √

Chứng từ liên quan CTLQ √

Tài khoản nợ TK_No √

Tài khoản có TK_Co √

Mã hàng hóa Ma_HH √

Tên hàng hóa Ten_HH √

Đơn vị tính Dvt √

Số lượng nhập So_Luong √

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Đơn giá nhập Don_Gia √

Thành tiền Thanh_Tien √

Tổng cộng Tong_Tien √

Số tiền bằng chữ So_Tien_Chu √

Thủ kho Thu_Kho √

4. Phiếu giảm giá Phieu_GiamGia

Số phiếu So_Phieu √

Ngày lập Ngay_Phieu √

Tên khách hàng Ten_KH √

Mã khách hàng Ma_KH √

Mã hàng hóa Ma_HH √

Tên hàng hóa Ten_HH √

Số lượng So_Luong √

Đơn giá Don_Gia √

Tài khoản nợ TK_No √

Tài khoản có TK_Co √

Giảm giá Thanh_Tien √

Số hóa đơn So_HD √

Số tiền Tong_Tien √

Diễn giải Dien_Giai √

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Bước 2: Xác định các kiểu thực thể và các thuộc tính của thực thể
TÀI KHOẢN

Ma_TK

1. Tài khoản Ten_TK

Cap_TK

TK_Me

HÀNG HÓA

Ma_HH

2. Hàng hóa
Ten_HH

Dvt

Don_Gia

Mo_Ta
KHÁCH HÀNG

Ma_KH
3. Khách hàng Ten_KH

Dia_Chi

SDT

Ma_So_Thue

So_TK_NH
KHO

Ma_Kho

Ten_Kho

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


4. Kho

Dia_Chi

Thu_Kho

SDT

Bước 3: Xác định mối quan hệ và các thuộc tính

1. <NHẬP>
Nhập cái gì? Hàng hóa

Nhập về đâu? Kho

Nhập từ ai? Khách hàng

Khi nào? Ngày phiếu

Nhập bằng cái gì? Số phiếu

Tại sao nhập? Lý do nhập

Nhập theo cái gì? Hóa đơn/bảng kê hàng bán trả lại

Nhập bao nhiêu? Số lượng

Cách tính? Đơn giá

Trị giá nhập? Thành tiền

2. <XUẤT>
Xuất cái gì? Hàng hóa

Xuất ở đâu? Kho

Xuất cho ai? Khách hàng

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Khi nào? Ngày phiếu

Xuất bằng cách gì? Số phiếu

Tại sao xuất? Lý do

Xuất theo cái gì? Chứng từ liên quan

Xuất bao nhiêu? Số lượng

Cách tính? Đơn giá

Trị giá xuất? Thành tiền

3. <BÁN>
Bán cho ai? Khách hàng

Bán cái gì? Hàng hóa

Khi nào? Ngày lập

Bán bằng gì? Số hóa đơn

Bán bao nhiêu? Số lượng

Cách tính? Đơn giá

Trị giá bán? Thành tiền

Thuế GTGT Thuế GTGT

4. <GIẢMGIÁ>
Giảm cái gì? Hàng hóa

Giảm cho ai? Khách hàng

Khi nào? Ngày phiếu

Giảm bằng cách nào? Số phiếu

Tại sao giảm? Lý do

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Giảm theo cái gì? Chứng từ liên quan

Giảm bao nhiêu? Số tiền

5. <TRẢ LẠI>
Trả cái gì? Hàng hóa

Ai trả? Khách hàng

Khi nào? Ngày phiếu

Lý do trả Lý do

Trả bằng cách gì? Số hóa đơn

Trả bao nhiêu? Số lượng

Cách tính? Đơn giá

Trị giá trả bao nhiêu? Thành tiền

Bước 4: Mô hình dữ liệu: Mô hình E-R

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Hình 3.9: Mô hình dữ liệu E-R
3.2.1.1.Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ.
 Biểu diễn thực thể:
3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


3.2.1 Thiết kế mô hình logic
3.2.1.1 Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ
 Biểu diễn thực thể
Tài khoản => DMTK (Ma_TK, Ten_TK, Cap_TK,TK_Cap_Tren)
Kho => DMKHO (Ma_Kho, Ten_Kho)
Khách hàng => DMKH (Ma_KH, Ten_KH, Dien_Thoai, Dia_Chi,
Ma_So_Thue, Email)
Hàng hóa => DMHH (Ma_HH, Ten_HH, Dvt)
CKTM => CKTM (Ma_HH, Ngay_HLuc, Tyle_CK, TT_CK)

 Biểu diễn các mối quan hệ:


Nhập <Phieu_Nhap> (So_Phieu, Ngay_Phieu, TK_No, TK_Co, Ma_KH,
Ma_HH, Ma_Kho, Dien_Giai, So_Luong, Don_Gia, Thanh_Tien, CTLQ,
Tong_Tien,)
Xuất <Phieu_Xuat> (So_Phieu, Ngay_Phieu, TK_No, TK_Co, Ma_KH,
Ma_Kho, Ma_HH, So_Luong, Don_gia, Thanh_Tien, Dien_Giai, CTLQ,
Tong_Tien)
Bán <HDHH> (So_HD, Ngay_HD, Ma_KH, Thue_Suat, So_Luong,
Don_gia, Thanh_Tien, TK_No_Thanh_Toan, TK_Co_Doanh_Thu, TK_Co_Thue,
Tien_Thanh_Toan, Tien_Doanh_Thu, Tien_Thue, HTTT, TK_Chiet_Khau,
Tyle_CK, Tien_CK)
Giảm giá <Phieu_GiamGia> (So_Phieu, Ngay_Phieu, TK_No, TK_Co,
Ma_HH, So_Luong, Don_Gia, Thanh_Tien)
Trả lại <Tra_Lai> (So_Phieu, Ngay_Phieu, TK_No, TK_Co, Ma_KH,
Ma_HH, Dien_Giai, So_Luong, Don_gia, Thanh_Tien, CTLQ, Tong_Tien,)

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Chuẩn hóa:
Chuẩn hóa là quá trình chuyển một quan hệ có cấu trúc phức hợp thành các
quan hệ có cấu trúc đơn giản hơn và bền vững hơn. Chuẩn hóa dữ liệu có thể xem
như một quá trình phân tích các lược đồ quan hệ cho trước dựa trên các phụ thuộc
hàm và các khóa chính của chúng để đạt đến các tính chất mong muốn như: cực
tiểu sự dư thừa và cực tiểu các phép cập nhật bất thường.
Hiện nay đã có nhiều dạng chuẩn có thể loại bỏ dư thừa rất tốt như chuẩn 4,
chuẩn 5, Boyce – Codd, nhưng các chuẩn này lại gây khó khăn cho người lập trình
nên ta chỉ xét đến dạng chuẩn 3.
a. Chuẩn hóa Phieu_Nhap
Phieu_Nhap có các thuộc tính lặp là Ma_HH, So_Luong, Don_Gia nên chưa
thỏa mãn chuẩn 1 NF. Tách Phieu_Nhap ra làm 2 lược đồ quan hệ:
Phieu_Nhap (So_Phieu, Ngay_Phieu, Ma_KH, Ma_Kho, Dien_Giai, CTLQ,
Tong_Tien)
CT_Phieu_Nhap (So_Phieu, Ma_HH, TK_No, TK_Co, So_Luong,
Don_Gia, Thanh_Tien)
 Thỏa mãn chuẩn 3 NF.
b. Chuẩn hóa Phieu_Xuat
Phieu_Xuat (So_Phieu, Ngay_Phieu, Ma_KH, Ma_Kho, Dien_Giai, CTLQ,
Tong_Tien)
CT_Phieu_Xuat (So_Phieu, Ma_HH, TK_No, TK_Co, So_Luong, Don_Gia,
Thanh_Tien)
 Thỏa mãn chuẩn 3 NF.
c. Chuẩn hóa HDHH
HDHH có các thuộc tính trùng lặp là (Ma_HH, So_Luong, Don_Gia) nên
chưa thỏa mãn chuẩn 1 NF. Tách HDHH ra làm 2 lược đồ quan hệ:

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


HDHH (So_HD, Ngay_HD, Ma_KH, Thue_Suat, TK_No_Thanh_Toan,
TK_Co_Doanh_Thu, TK_Co_Thue, TK_Chiet_Khau, Tien_CK,
Tien_Thanh_Toan, Tien_Doanh_Thu, Tien_Thue, HTTT)
CT_Hoa_Don (So_HD, Ma_HH, So_Luong, Don_Gia, Thanh_Tien)
d. Chuẩn hóa Phieu_GiamGia
Phieu_GiamGia có các thuộc tính lặp là Ma_HH, So_Luong, Don_Gia nên
chưa thỏa mãn chuẩn 1 NF. Tách PhieuGiamGia ra làm 2 lược đồ quan hệ:

Giam_Gia (So_Phieu, Ngay_Phieu, TK_No, TK_Co, Ma_KH, Dien_Giai,


CTLQ, Tong_Tien)
CT_GiamGia (So_Phieu, Ma_HH, Ten_HH, Dvt, So_Luong, Don_Gia,
Thanh_Tien)
e. Chuẩn hóa Tra_Lai
Tra_Lai có các thuộc tính lặp là Ma_HH, So_Luong, Don_Gia nên chưa
thỏa mãn chuẩn 1 NF. Tách Tra_Lai ra làm 2 lược đồ quan hệ:

Tra_Lai (So_Phieu, Ngay_Phieu, TK_No, TK_Co, Ma_KH, Ma_Kho,


Dien_Giai, CTLQ, Tong_Tien)
CT_TraLai (So_Phieu, Ma_HH, Ten_HH, So_Luong, Don_Gia,
Thanh_Tien)
 Tất cả các quan hệ đã thỏa mãn chuẩn BCNF

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


3.2.1.2. Mô hình dữ liệu quan hệ

Hình 4.0 Mô hình dữ liệu quan hệ

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


3.2.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
Từ biểu đồ mô hình quan hệ, áp dụng vào thực tế của hệ thống ta giữ lại các
quan hệ: DMKH, DMHH, DMTK, HDHH, DMKHO, CTHoaDon, CKTM,
PhieuNhap, PhieuXuat, CTPhieuNX, PhieuGiamGia, CTPhieuGiamGia,
HoaDonTraLai, CTHoaDonTraLai, SoDuDauKy
Quan hệ PhieuNhap và HoaDonTraLai, CTPhieuNX và CTHoaDonTraLai
có cấu trúc giống nhau nên ta gộp các quan hệ này thành quan hệ PhieuNhap
(SoCT, NgayCT, MaKH, MaKho, LyDo, CTLQ, MaCT) và CTPhieuNX (SoCT,
MaHH, TKNo, TKCo, SoLuong, DonGia, ThanhTien)
Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server Management. Mã
của các bảng được đặt tên theo quy tắc chung là các kí tự chữ cài sẽ viết tắt cho đối
tượng được thể hiện. Dựa vào kết quả chuẩn hóa trên và tình hình thực tế yêu cầu.
Ta có cơ sở dẽ liệu vật lý được thiết kế như sau:
 DMTK
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
MaTK Nvarchar (10) Khóa chính
TenTK Nvarchar(128)  
CapTK Int  
TKCapTren Nvarchar(10)  

Bảng 3.3: Bảng cơ sở vật lý danh mục tài khoản


- Quy tắc mã hóa: Ma_TK được viết theo số hiệu TK trong Bảng danh mục
hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư 200 của Bộ Tài
Chính

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 DMKH
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
MaKH Nvarchar(10) Khóa chính
TenKH Nvarchar(128)
DienThoai Nvarchar(20)
DiaChi Nvarchar(200)
Email Nvarchar(100)
MaSoThue Nvarchar(20)

Bảng 3.4: Bảng cơ sở vật lý danh mục khách hàng


 DMHH
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
MaHH Nvarchar(10) Khóa chính
TenHH Nvarchar(128)
Dvt Nvarchar(10)
Bảng 3.5: Bảng cơ sở vật lý danh mục hàng hóa
 DMKHO
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
MaKho Nvarchar (10) Khóa chính
TenKho Nvarchar(128)
Bảng 3.6: Bảng cơ sở vật lý danh mục kho
 PhieuNhap
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
SoCT Nvarchar(10) Khóa chính
NgayCT Datetime
MaCT Nvarchar(10)
MaKH Nvarchar(10)
MaKho Nchar(10)
LyDo Nvarchar(200)

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


CTLQ Nvarchar(200)
Bảng 3.7: Bảng cơ sở vật lý phiếu nhập

- Quy tắc mã hóa:


 2 ký tự đầu là viết tắt của phiếu nhập: PN
 4 ký tự sau là số thứ tự của phiếu nhập
 Ví dụ: PN0001
 PhieuXuat
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
SoCT Nvarchar (10) Khóa chính
NgayCT Datetime
MaCT Nvarchar(10)
MaKH Nvarchar(10)
MaKho Nchar(10)
LyDo Nvarchar(10)
CTLQ Nvarchar(10)

Bảng 3.8: Bảng cơ sở vật lý phiếu xuất


- Quy tắc mã hóa:
 2 ký tự đầu là viết tắt của phiếu xuất: PX
 4 ký tự sau là số thứ tự của phiếu
 Ví dụ: PX0001
 CTPhieuNX
Tên trường Kiểu Ràng buộc
Id int Khóa chính
SoCT Nvarchar(10)
MaHH Nvarchar(10)
TKNo Nvarchar(10)
TKCo Nvarchar(10)

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


SoLuong Numeric
Dongia Numeric
ThanhTien Numeric
Bảng 3.9: Bảng cơ sở vật lý chi tiết phiếu nhập

 HDHH
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
SoCT Nvarchar(10) Khóa chính
NgayCT Datetime
MaKH Nvarchar(10)
TKNoThanhToan Nvarchar(10)
TKCoDoanhThu Nvarchar(10)
TKCoThue Nvarchar(10)
TKChietKhau Nvarchar(10)
TyleCK Numeric
TienCK Numeric
TienThanhToan Numeric
TienDoanhThu Numeric
ThueSuat Numeric
TienThue Numeric
HTTT Nvarchar(50)
DienGiai Nvarchar(50)
MaCT Nvarchar(10)
Bảng 3.10: Bảng cơ sở vật lý hóa đơn hàng hóa

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


- Quy tắc mã hóa:
 2 ký tự đầu là viết tắt của hóa đơn: HD
 4 ký tự sau là số thứ tự của hóa đơn
 Ví dụ: HD0001
 CTHoaDon

Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc


Id int Khóa chính
SoCT Nvarchar(10)
MaHH Nvarchar(10)
SoLuong Numeric
DonGia Numeric
ThanhTien Numeric
Bảng 3.11: Bảng cơ sở vật lý chi tiết hóa đơn
 CKTM
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
Sobang Nvarchar(10) Khóa chính
MaHH Nvarchar(10)
NgayHLuc Datetime
TyleCK Numeric
TienCK Numeric
Bảng 3.12: Bảng cơ sở vật lý chiết khấu thương mại
- Quy tắc mã hóa:
 3 ký tự đầu là viết tắt của chiết khấu mại: CKM
 3 ký tự sau là số thứ tự của bảng chiết khấu
 Ví dụ: CKM001
 PhieuGiamGia
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


SoCT Nvarchar(10) Khóa chính
NgayCT Datetime
MaKH Nvarchar(10)
TKNoGiamTru Nvarchar(10)
TKNoThue Nvarchar(10)
TKCoThanhToan Nvarchar(10)
TienThanhToan Numeric
ThueSuat Numeric
HTTT Nvarchar(50)
TienCK Numeric
TyLeCK Numeric
TKChietKhau Nvarchar(10)
DienGiai Nvarchar(50)
MaCT Nvarchar(10)
Bảng 3.13: Bảng cơ sở vật lý giảm giá
- Quy tắc mã hóa:
 3 ký tự đầu là viết tắt của phiếu giảm giá: PGG
 3 ký tự sau là số thứ tự của phiếu
 Ví dụ: PGG001
 CTGiamGia
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
Id int Khóa chính
SoCT Nvarchar(10)
MaHH Nvarchar(10)
SoLuong Numeric
Dongia Numeric

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


ThanhTien Numeric
Bảng 3.14: Bảng cơ sở vật lý chi tiết giảm giá
 HoaDonTraLai
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
SoCT Nvarchar(10) Khóa chính
NgayCT Datetime
MaKH Nvarchar(10)
TKNoGiamTru Nvarchar(10)
TKNoThue Nvarchar(10)
TKCoThanhToan Nvarchar(10)
TienThanhToan Numeric
TienDoanhThu Numeric
ThueSuat Numeric
TienThue Numeric
HTTT Nvarchar(50)
TienCK Numeric
TyLeCK Numeric
TKChietKhau Nvarchar(50)
DienGiai Nvarchar(10)
MaCT Nvarchar(10)
Bảng 3.15: Bảng cơ sở vật lý hóa đơn trả lại

 CTHoaDonTraLai
Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc
Id int Khóa chinh

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


SoCT Nvarchar(10)
MaHH Nvarchar(10)
SoLuong Numeric
Dongia Numeric
ThanhTien Numeric
Bảng 3.16: Bảng cơ sở vật lý chi tiết hóa đơn trả lại

3.3. Xây dựng phần mềm kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH
FSI Việt Nam
3.1.1 Hệ thống giao diện tương tác
 Menu hệ thống

 Menu chứng từ

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Menu sổ sách

 Menu báo cáo

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Menu cập nhật

 Menu thông tin

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Menu số dư đầu kỳ

3.3.2.Thiết kế giao diện


 Giao diện đăng nhập hệ thống

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Giao diện chính của chương trình

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Giao diện đăng ký

 Giao diện danh mục tài khoản

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Giao diện danh mục hàng hóa

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Giao diện danh mục khách hàng

 Giao diện danh mục kho

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Giao diện cập nhật,thêm mới
 Hóa đơn GTGT
 Form thêm sửa xóa

 Mẫu in

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Phiếu nhập kho
 From thêm sửa xóa

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Mẫu in

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Phiếu xuất kho
 From thêm sửa xóa

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Mẫu in

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03
 Phiếu giảm giá hàng bán
 From thêm sửa xóa

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Mẫu in

 Hóa đơn trả lại hàng bán


 From thêm sửa xóa

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Mẫu in

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Sổ sách:
 Sổ chi tiết tài khoản
 Giao diện

 Sổ cái tài khoản


 Giao diện

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Các báo cáo
 Báo cáo doanh thu khách hàng

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Báo cáo doanh thu theo mặt hàng

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


 Báo cáo giảm trừ doanh thu

 Báo cáo tổng hợp doanh thu bán hàng

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03
Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03
PHẦN KẾT LUẬN

Đối với nền kinh tê thị trường cạnh tranh như hiện nay thì việc ứng dụng tin
học vào công tác quản lý là vấn đề quyết định sự sống còn của mỗi doanh nghiệp,
trong đó hệ thống quản lý doanh thu bán hàng là vô cùng quan trọng.
Đề tài : Xây dựng phần mềm kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH
Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC được thực hiện dựa trên nhu cầu thực tế
với mong muốn giảm bớt khó khan trong việc quản lý doanh thu bán hàng. Trong
quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài, em đã đạt được một số kết quả sau:
- Khảo sát được hiện trạng hệ thống bán hàng tại Công ty TNHH Thương
Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC
- Phân tích chi tiết đề tài
- Xây dựng hoàn thành chỉnh cơ sở dữ liệu về quản lý bán hàng tại Công ty.
- Xây dựng được một số module cơ bản của công tác quản lý doanh thu bán
hàng tại công ty.
Do thời gian và lượng kiến thức có hạn, kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên
đề tài của em không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
góp ý nhiệt tình của các thầy cô và các bạn để em có thể bổ sung, hoàn thiện đề tài
hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã giúp đỡ em trong quán
trình làm đồ án, cảm ơn các anh chị trong phòng tài chính kế toán của Công ty
TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC đã giúp em hiểu rõ hơn các
nghiệp vụ kế toán. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Đồng Thị
Ngọc Lan đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án.

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. TS Vũ Bá Anh - Giáo trình Cơ sở dữ liệu II - Học viện Tài Chính


[2]. TS Vũ Bá Anh - Giáo trình Phân tích thiết kế Hệ thống thông tin - Học
viện Tài Chính
[3]. ThS Phan Phước Long – Bài giảng gốc Cơ sở dữ liệu III - Học viện Tài
chính
[4]. TS Hà Văn Sang – Bài giảng gốc Cơ sở lập trình II - Học viện Tài Chính
[5]. TS Nguyễn Hữu Xuân Trường – Bài giảng gốc Cơ sở lập trình III – Học
viện Tài Chính
[6]. GS.TS Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thủy - Giáo trình Kế Toán Tài
Chính - Nhà xuất bản Tài Chính 2010.
[7]. Google.com.vn

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


PHỤ LỤC
Phụ lục A: Các mẫu chứng từ, mẫu sổ, mẫu báo cáo

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03
Phụ lục B: Một số mẫu chứng từ, mẫu sổ, mẫu báo cáo của Công ty TNHH
Thương Mại Và Dịch Vụ Dược Phẩm CIC

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03
Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03
Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03
Phụ lục C: Một số đoạn code cơ bản

 MỘT SỐ ĐOẠN CODE CƠ BẢN


 Form Đăng ký
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Data;
using System.Drawing;
using System.Text;
using System.Windows.Forms;
using DevExpress.XtraEditors;
using System.Data.SqlClient;

namespace KeToan
{
public partial class frmDangKy : DevexpressNVP.frmBase
{
public frmDangKy()
{
InitializeComponent();
foreach (Control control in this.Controls)
{
SqlConnect.connect.ViewControls(control);
}
cboRole.Properties.DataSource = SqlConnect.connect.GetTable("SELECT
1 AS Quyen, N'Toàn quyền' AS TenQuyen UNION ALL SELECT 2, N'Nhập liệu'
UNION ALL SELECT 3, N'Xem báo cáo' ORDER BY Quyen");
cboRole.Properties.ValueMember = "Quyen";
cboRole.Properties.DisplayMember = "Quyen";
}

public void btnDangKy_Click(object sender, EventArgs e)


{
if (txtUser.Text == "")
{
MessageBox.Show("Tên người dùng không được để trống", "Thông
báo");

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


txtUser.Focus();
return;
}
if (txtPassword.Text == "")
{
MessageBox.Show("Mật khẩu không được để trống", "Thông báo");
txtPassword.Focus();
return;
}
if (txtPassword2.Text != txtPassword.Text)
{
MessageBox.Show("Xác nhận mật khẩu không đúng", "Thông Báo");
txtPassword2.Refresh();
txtPassword2.Focus();
return;
}
if (SqlConnect.connect.CheckPrimary("NguoiDung", "TenDN",
txtUser.Text.Trim()) == false)
{
string tentruong = "TenDN, MatKhau, TenNguoiDung, Quyen";
string giatri = "'" + txtUser.Text + "','" + txtPassword.Text + "',N'" +
txtFullName.Text + "'," + cboRole.EditValue + "";
//"',N'"+txtquyen.Text+"'";
SqlConnect.connect.Insert("NguoiDung", tentruong, giatri, "TenDN",
txtUser.Text.Trim(), true);
MessageBox.Show("Đăng kí thành công", "Thông báo");
this.Close();
}
else
{
MessageBox.Show("Tên người dùng đã tồn tại", "Thông báo");
txtUser.Refresh();
txtPassword.Refresh();
txtPassword2.Refresh();
//txtquyen.Clear();
txtUser.Select();
}
}

public void btnThoat_Click(object sender, EventArgs e)

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


{
this.Close();
}

}
}

 Form Phiếu nhập


using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Data;
using System.Drawing;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Windows.Forms;
using DevExpress.XtraGrid.Views.Base;

namespace KeToan
{
public partial class frmPhieuNhapEdit : DevexpressNVP.frmCatalogBase
{
// Load dữ liệu khi sửa
int isLoadEdit = 0;
public frmPhieuNhapEdit()
{
InitializeComponent();
}
public void frmDMTKEdit_Load(object sender, EventArgs e)
{
// Load dữ liệu ngầm định
base.LoadData();
isLoadEdit = 1;
controls_EditValueChanged(null, null);
isLoadEdit = 0;
// Load dữ liệu cho GridLookupEdit

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


SqlConnect.connect.GridLookUpEditData(cboMaKH, "DMKH", "MaKH,
TenKH, MaSoThue", "MaKH", "MaKH");
SqlConnect.connect.GridLookUpEditData(cboMaKho, "DMKho",
"MaKho, TenKho", "MaKho", "MaKho");
SqlConnect.connect.GridLookUpEditData(cboMaTK, "DMTK", "MaTK,
TenTK", "MaTK", "MaTK");
SqlConnect.connect.GridLookUpEditData(cboMaHH, "DMHH", "MaHH,
TenHH", "MaHH", "MaHH");
// Gán mã chứng từ
txtMaCT.EditValue = SqlConnect.connect.maCT;
txtMaCT.Visible = false;
// Xử lý tự tăng số chứng từ
if (SqlConnect.connect.isAdd == 1)
txtSoCT.EditValue =
SqlConnect.connect.CreateColKeyNew("PhieuNhap", "SoCT",
SqlConnect.connect.maCT, 3);
}
public override void Save()
{
base.Save();
}
public override void grv_CellValueChanged(object sender,
CellValueChangedEventArgs e)
{
base.grv_CellValueChanged(sender, e);
var editor = sender as DevExpress.XtraGrid.Views.Grid.GridView;
if (e.Column.FieldName == "MaHH")
{
string s = SqlConnect.connect.GetTable("SELECT T1.TenHH FROM
DMHH T1 WHERE MaHH = N'"
+ editor.GetRowCellValue(e.RowHandle, "MaHH") +
"'").Rows[0][0].ToString();
editor.SetRowCellValue(e.RowHandle, "TenHH",
SqlConnect.connect.GetTable("SELECT T1.TenHH FROM DMHH
T1 WHERE MaHH = N'"
+ editor.GetRowCellValue(e.RowHandle,"MaHH") +
"'").Rows[0][0].ToString());
editor.SetRowCellValue(e.RowHandle, "DVT",
SqlConnect.connect.GetTable("SELECT T1.DVT FROM DMHH
T1 WHERE MaHH = N'"

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


+ editor.GetRowCellValue(e.RowHandle, "MaHH") +
"'").Rows[0][0].ToString());
}
if (e.Column.FieldName == "SoLuong" || e.Column.FieldName ==
"DonGia")
{
editor.SetRowCellValue(e.RowHandle, "ThanhTien",

Math.Round((Convert.ToDecimal(editor.GetRowCellValue(e.RowHandle,
"SoLuong"))) *
Convert.ToDecimal(editor.GetRowCellValue(e.RowHandle,
"DonGia")), 0));
}
}
public override void controls_EditValueChanged(object sender, EventArgs e)
{
if(cboMaKH.ContainsFocus || isLoadEdit == 1)
{
txtTenKH.EditValue = SqlConnect.connect.GetValue("SELECT TenKH
FROM DMKH WHERE MaKH = N'"
+ cboMaKH.EditValue + "'");
txtDiaChi.EditValue = SqlConnect.connect.GetValue("SELECT DiaChi
FROM DMKH WHERE MaKH = N'"
+ cboMaKH.EditValue + "'");
}
}
}
}

 Form HDHH
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Data;
using System.Drawing;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Windows.Forms;

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


using DevExpress.XtraGrid.Views.Base;

namespace KeToan
{
public partial class frmHDHHEdit : DevexpressNVP.frmCatalogBase
{
// Load dữ liệu khi sửa
int isLoadEdit = 0;
public frmHDHHEdit()
{
InitializeComponent();
}
public void frmDMTKEdit_Load(object sender, EventArgs e)
{
// Load dữ liệu ngầm định
base.LoadData();
isLoadEdit = 1;
controls_EditValueChanged(null, null);
isLoadEdit = 0;
// Load dữ liệu cho GridLookupEdit
SqlConnect.connect.GridLookUpEditData(cboMaKH, "DMKH", "MaKH,
TenKH, MaSoThue", "MaKH", "MaKH");
SqlConnect.connect.GridLookUpEditData(cboMaTK, "DMTK", "MaTK,
TenTK", "MaTK", "MaTK");
SqlConnect.connect.GridLookUpEditData(cboTKNoThanhToan,
"DMTK", "MaTK, TenTK", "MaTK", "MaTK");
SqlConnect.connect.GridLookUpEditData(cboTKCoDoanhThu, "DMTK",
"MaTK, TenTK", "MaTK", "MaTK");
SqlConnect.connect.GridLookUpEditData(cboTKChietKhau, "DMTK",
"MaTK, TenTK", "MaTK", "MaTK");
SqlConnect.connect.GridLookUpEditData(cboTKCoThue, "DMTK",
"MaTK, TenTK", "MaTK", "MaTK");
SqlConnect.connect.GridLookUpEditData(cboMaHH, "DMHH", "MaHH,
TenHH", "MaHH", "MaHH");
// Gán mã chứng từ
txtMaCT.EditValue = SqlConnect.connect.maCT;
txtMaCT.Visible = false;
// Xử lý tự tăng số chứng từ
if (SqlConnect.connect.isAdd == 1)

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


txtSoCT.EditValue = SqlConnect.connect.CreateColKeyNew("HDHH",
"SoCT", SqlConnect.connect.maCT, 3);
}
public override void Save()
{
base.Save();
}
public override void grv_CellValueChanged(object sender,
CellValueChangedEventArgs e)
{
base.grv_CellValueChanged(sender, e);
var editor = sender as DevExpress.XtraGrid.Views.Grid.GridView;
if (e.Column.FieldName == "MaHH")
{
string s = SqlConnect.connect.GetTable("SELECT T1.TenHH FROM
DMHH T1 WHERE MaHH = N'"
+ editor.GetRowCellValue(e.RowHandle, "MaHH") +
"'").Rows[0][0].ToString();
editor.SetRowCellValue(e.RowHandle, "TenHH",
SqlConnect.connect.GetTable("SELECT T1.TenHH FROM DMHH
T1 WHERE MaHH = N'"
+ editor.GetRowCellValue(e.RowHandle,"MaHH") +
"'").Rows[0][0].ToString());
editor.SetRowCellValue(e.RowHandle, "DVT",
SqlConnect.connect.GetTable("SELECT T1.DVT FROM DMHH
T1 WHERE MaHH = N'"
+ editor.GetRowCellValue(e.RowHandle, "MaHH") +
"'").Rows[0][0].ToString());
}
if (e.Column.FieldName == "SoLuong" || e.Column.FieldName ==
"DonGia")
{
editor.SetRowCellValue(e.RowHandle, "ThanhTien",

Math.Round((Convert.ToDecimal(editor.GetRowCellValue(e.RowHandle,
"SoLuong"))) *
Convert.ToDecimal(editor.GetRowCellValue(e.RowHandle,
"DonGia")), 0));
}
int ktrasua = 0;

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


decimal tongtien = 0;
for (int i = 0; i < grview.RowCount - 1; i++)
{
decimal _d1 = Convert.ToDecimal(grview.GetRowCellValue(i,
"ThanhTien"));
tongtien = tongtien + _d1;
ktrasua = 1;
}
if (ktrasua == 1)
{
calTienDoanhThu.EditValue = tongtien;
//txtThue.EditValue = tongtien *
Convert.ToDecimal(txtThue_Suat.EditValue)/100;
//txtTongtien.EditValue = tongtien + tongtien *
Convert.ToDecimal(txtThue_Suat.EditValue)/100;

calTienCK.EditValue = tongtien *
Convert.ToDecimal(calTyLeCK.EditValue) / 100;
calTienThue.EditValue = (tongtien - tongtien *
Convert.ToDecimal(calTyLeCK.EditValue) / 100) *
Convert.ToDecimal(calThueSuat.EditValue) / 100;
calTienThanhToan.EditValue = tongtien + ((tongtien - tongtien *
Convert.ToDecimal(calTyLeCK.EditValue) / 100) *
Convert.ToDecimal(calThueSuat.EditValue) / 100) - (tongtien *
Convert.ToDecimal(calTyLeCK.EditValue) / 100);
}

}
public override void controls_EditValueChanged(object sender, EventArgs e)
{
if(cboMaKH.ContainsFocus || isLoadEdit == 1)
{
txtTenKH.EditValue = SqlConnect.connect.GetValue("SELECT TenKH
FROM DMKH WHERE MaKH = N'"
+ cboMaKH.EditValue + "'");
txtDiaChi.EditValue = SqlConnect.connect.GetValue("SELECT DiaChi
FROM DMKH WHERE MaKH = N'"
+ cboMaKH.EditValue + "'");
txtMaSoThue.EditValue = SqlConnect.connect.GetValue("SELECT
MaSoThue FROM DMKH WHERE MaKH = N'"

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03


+ cboMaKH.EditValue + "'");
}
}
}
}

Đồ án tốt nghiệp Đỗ Thị Chi -CQ55/41.03

You might also like