Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội 8/2021
1
Thông tin chung về môn học
Tên môn học: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
Số tín chỉ: 4
Các môn học tiên quyết: Nguyên Lý kế toán, CSDL, Hệ quản trị CSDL, ngôn ngữ lập
trình
Giờ đối với hoạt động học tập
Lý thuyết: 70
Trình bày & thảo luận: 15
Tự học: ∞
Tiêu chuẩn đánh giá
01 bài kiểm tra, 01 bài tiểu luận
01 bài thi
2/153
Mục tiêu của môn học
Khảo sát hiện trạng HTTT kế toán và mô tả nghiệp vụ kế toán và các
hoạt động quản lý kế toán - tài chính tại một tổ chức, doanh nghiệp.
Đánh giá và xác định các vấn đề cần giải quyết trong quá trình thực
hiện nghiệp vụ kế toán, quản lý tài chính nhằm xác lập dự án phát
triển HTTT kế toán
Tìm hiểu và ứng dụng hệ thống các phương pháp, mô hình, công cụ
để tiến hành phân tích, thiết kế HTTT kế toán đề xuất ở trên
Xây dựng và thử nghiệm HTTT kế toán
3/153
Yêu cầu
Có tri thức về nghiệp vụ kế toán, quản lý tài chính trong
các tổ chức, doanh nghiệp
Nắm vững các kiến thức cơ bản về HTTT và phương pháp
phát triển HTTT
Có hiểu biết và kỹ năng thiết lập dự án và lập kế hoạch
thực hiện dự án phát triển HTTT kế toán
Có kỹ năng phân tích và thiết kế HTTT kế toán
Có kỹ năng lập trình và thử nghiệm HTTT kế toán
4/153
Nhiệm vụ của người học
Tham gia thực tập khảo sát nghiệp vụ kế toán
Tổ chức làm việc theo nhóm
Tham dự học tập và nghiên cứu trên lớp học
Thực hiện hoàn thành tiểu luận và các bài kiểm
tra, thi hết học phần
5/153
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Văn Ba, “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin”, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội, 2006.
Dương Quang Thiện, “Hệ thống thông tin kế toán”, NXB Tổng hợp
TP.HCM, 2007.
Nguyễn Văn Vỵ, “Phân tích và thiết kế các hệ thống thông tin hiện
đại”, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2006.
Nguyễn Thế Hưng, “Hệ thống thông tin kế toán”, Nhà Xuất bản
thống kê, 2008.
Internet
6/153
Nội dung của môn học
Chương 1: Tổng quan về HTTT
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và lập dự án phát
triển hệ thống thông tin
Chương 3: Phân tích hệ thống thông tin
Chương 4: Thiết kế hệ thống thông tin
Chương 5: Xây dựng hệ thống thông tin
7/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT
(Overview of Information Systems)
8/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
9/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
10/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
11/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
12/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
1.2 Hệ thống thông tin
Một số ví dụ
HTTT kế toán tiền lương, HTTT kế toán TSCĐ, HTTT kế toán chi tiết
vật tư, HTTT kế toán vốn bằng tiền, HTTT kế toán tập hợp chí phí và
tính giá thành sản phẩm, HTTT kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, HTTT kế toán các khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở
hữu,…
Khái niệm về hệ thống thông tin
Là một hệ thống được tổ chức để thu thập, tổng hợp, phân tích, xử
lý, phân phối,…dữ liệu nhằm cung cấp thông tin cần thiết, chính xác,
kịp thời, đầy đủ cho quá trình ra quyết định để quản lý, điều hành
hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp,…
13/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
14/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
16/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
17/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
18/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
19/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
20/153
21/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
22/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
23/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
24/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
Một vài pha khác lại được chia nhỏ hơn, ví dụ pha thiết kế được chia
thành pha thiết kế kiến trúc và thiết kế chi tiết. Hai pha cài đặt và tích
hợp được kết hợp thành pha cài đặt và tích hợp.
Vòng đời phần mềm là thời kỳ tính từ khi phần mềm được tạo ra cho
đến khi bị loại bỏ
25/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
26/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
Cải tiến mô
hình?
27/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
Mô hình thác nước là mô hình được sử dụng rộng rãi trong thực tế, mô hình đã
chỉ ra các giai đoạn cần thực hiện trong phát triển phần mềm và HTTT nói
chung
Một số hạn chế của mô hình thác nước
Các dự án trong thực tế hiếm khi thực hiện theo tuần từ mà nó có thể được lặp lại để
chỉnh sửa các lỗi và bổ sung các yêu cầu mới
Giai đoạn khảo sát khó xác định được hết yêu cầu của khách hàng dẫn đến tiềm ẩn
các lỗi xẩy ra ở các giai đoạn sau
Có xu hướng dẫn đến tắc nghẽn do các giai đoạn sau phải chờ kết quả của giai đoạn
trước
Cải tiến mô hình
Cho phép lặp lại các giai đoạn trước trong khi thực hiện các giai đoạn sau
28/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
29/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
Phân tích
Đi sâu vào tìm hiểu chi tiết, bản chất của hệ thống cần phát triển
Sử dụng mô hình phân tích để xây dựng mô hình phân tích nhằm mô tả chi tiết, rõ
ràng và chính xác hóa các yêu cầu về HTTT
Viết tài liệu phân tích hệ thống và đề ra các giải pháp thiết kế sơ bộ
Thiết kế
Thiết kế hệ thống nhằm xác định cách thức hệ thống thực hiện dựa trên công cụ thiết
kế hệ thống
Có hai mức thiết kế hệ thống
Thiết kế mức logic: Chuyển các yêu cầu phân tích thành các thiết kế hệ thống
Thiết kế mức vật lý: dựa vào thiết kế logic và các công cụ thực hiện hệ thống để xây dựng
thiết kế vật lý về hệ thống
Xây dựng mô hình thiết kế logic và thiết kế vật lý hệ thống và viết tài liệu thiết kế
30/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
Thực hiện
Lựa chọn môi trường (Hệ điều hành, Web, Desktop,… ), công cụ (Dot.Net,
SQL Server), phương pháp, nhân lực,… thực hiện xây dựng hệ thống
Tổ chức xây dựng hệ thống
Kiểm thử
Kiểm tra (Checking) cấu trúc logic của hệ thống có thỏa mãn đặc tả yêu cầu
trong phân tích, thiết kế?
Thử nghiệm (Testing) hệ thống để xác định hệ thống có thỏa mãn các yêu
cầu của người dùng?
Viết tài liệu kiểm thử
31/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
Bảo trì
Kiểm tra các yêu cầu thay đổi về hạ tầng kỹ thuật, xác định các yêu cầu
mới về kỹ thuật như: Hệ điều hành, môi trường Web hay Desktop, Hệ quản
trị CSDL
Kiểm tra các yêu thay đổi về nghiệp vụ, xác định các yêu cầu mới về nghiệp
vụ
Hiệu chỉnh và bổ sung phân tích, thiết kế và thực hiện nhằm đáp ứng các
yêu cầu mới nếu thấy cần thiết
Cải tiến, hiệu chỉnh, bổ sung chương trình theo yêu cầu thiết kế đã thay đổi
cho phù hợp
Chú ý: Bảo trì chỉ thực hiện trong điều kiện cho phép!
32/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
Quá trình phát triển lặp đi lặp lại qua các bước sau
Lập kế hoạch: Xác định nhu cầu về hệ thống cần xây dựng, xác định
mục tiêu, các giải pháp và các ràng buộc trong phát triển hệ thống
Phân tích rủi ro: Phân tích các giải pháp, xác định và giải quyết rủi
ro trong phát triển hệ thống
Kỹ nghệ: lựa chọn công cụ, phương pháp thiết kế và xây dựng một
nguyên mẫu về hệ thống
Đánh giá: Thử nghiệm nguyên mẫu. Xác định ý kiến đánh giá của
khách hàng và nhà phát triển về nguyên mẫu của hệ thống,…
Quá trình này lặp cho đến khi thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng
34/153
35/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
1.6 Các thành phần tham gia vào phát triển HTTT
Người quản lý HTTT và thực hiện nghiệp vụ : Người quản trị và thực hiện các hoạt động
của HTTT nhằm trợ giúp cho quản lý điều hành tổ chức, doanh nghiệp
Người phân tích: là người nghiên cứu yêu cầu của người dùng để định nghĩa một phạm vi
bài toán, nhận dạng nhu cầu của một tổ chức, xác định xem nhân lực, phương pháp và
CNTT để tin học hóa công tác nghiệp vụ.
Người thiết kế: thiết kế CSDL, giao diện, báo cáo,..và đồng thời quyết định các yêu cầu
về phần cứng và phần mềm cho hệ thống cần được phát triển.
Người lập trình: là những người dựa trên các phân tích và thiết kế để viết chương trình
(coding) cho hệ thống bằng ngôn ngữ lập trình đã được thống nhất.
Người dùng: Đối tượng được HTTT phục vụ như các cấp lãnh đạo, người thực hiện
nghiệp vụ,…
36/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
37/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
38/153
39/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
1.8 Phương pháp phân tích & thiết kế HTTT hướng cấu trúc
Mô hình:
Mô hình là một dạng trừu tượng hóa của một hệ thống thực
Mô hình được xây dựng dựa trên một tập các khái niệm cơ bản và các mô
hình biểu diễn chúng tương ứng
Ví dụ: Công thức toán học, Bản thiết kế xây dựng, …
Mô hình hóa
Là việc xây dựng mô hình cho các đối tượng, sự vật cần nghiên cứu thông
qua sử dụng các khái niệm cơ bản và phương pháp mô hình hóa
Mục đích của mô hình hóa: Cho phép nghiên cứu các đối tượng, sự vật, hiện
tượng cần xem xét theo cách thuận lợi
40/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
41/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
Việc nghiên cứu chức năng của hệ thống và dữ liệu sử dụng cho hệ thống là
tương đối độc lập với nhau.
Các bước phân tích và thiết kế về chức năng và dữ liệu có thể được tiến hành
song song
Một số phương pháp phân tích và thiết kế có cấu trúc như:
SA (phân tích hệ thống về chức năng) : Sơ đồ ngữ cảnh, sơ đồ phân cấp chức năng,
ma trận thực thể chức năng, đặc tả chi tiết chức năng , sơ đồ luồng dữ liệu
E/A (phân tích hệ thống về dữ liệu): Bảng từ điển dữ liệu, sơ đồ Thực thể/Liên kết,
sơ đồ dữ liệu quan hệ
SD (Thiết kế hệ thống): Thiết kế kiến trúc hệ thống, thiết kế CSDL, thiết kế giao
diện, thiết kế thuật giải cho các mô đun chương trình, thiết kế báo cáo,…
42/153
Bài tập chương 1
1. HTTT là gì? Vai trò của HTTT trong các tổ chức, doanh nghiệp. Phân
biệt HTTT và HTTT quản lý. Cho ví dụ minh họa
2. Phân loại HTTT. Cho ví dụ minh họa.
3. Cho ví dụ thể hiện cách tiếp cận chung để phát triển HTTT
4. So sánh hai mô hình phát triển HTTT: Mô hình thác nước và mô hình
xoắn ốc
5. Trình bày nội dung các bước phát triển HTTT theo mô hình thác
nước
6. Trong Mô hình thác nước, giai đoạn nào quan trọng nhất. Vì sao?
43/153
Bài tập chương 1…
7. Tìm hiểu một ERP trong thực tế, ưu điểm của ERP so với các phần
mềm quản lý nghiệp vụ độc lập. Nêu những lợi ích của ERP cho các tổ
chức, doanh nghiệp.
8. Nếu những khó khăn khi phát triển ERP cho các tổ chức, doanh nghiệp
trong thực tế hiện nay
BÀI TẬP LỚN
Lập dự án phát triển một HTTT kế toán tại một tổ chức doanh nghiệp
Khảo sát nghiệp vụ kế toán, Phân tích & thiết kế HTTT kế toán, lựa
chọn công cụ xây dựng HTTT kế toán
44/153
Nội dung của môn học
Chương 1: Tổng quan về HTTT
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và lập dự án phát
triển hệ thống thông tin
Chương 3: Phân tích hệ thống thông tin
Chương 4: Thiết kế hệ thống thông tin
Chương 5: Xây dựng hệ thống thông tin
45/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT
Nội dung
Mục tiêu khảo sát
Nội dung khảo sát
Phương pháp khảo sát
Đánh giá khảo sát
Đề xuất dự án phát triển
46/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
1. Giới thiệu
Khảo sát hệ thống là bước khởi đầu của tiến trình phát
triển HTTT.
Mục tiêu của khảo sát là tìm hiểu yêu cầu nghiệp vụ và
nhu cầu phát triển HTTT nhằm đáp ứng các yêu cầu
mới, trên cơ sở đó hình thành dự án phát triển HTTT
Khảo sát nhằm xác định các vấn đề (bài toán) đặt ra đối
47/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
Giai đoạn này tập trung giải quyết các vấn đề sau:
Môi trường, các ràng buộc đối với HTTT cần xây dựng như thế
nào?
Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu cần đạt được của HTTT là gì?
Định ra giải pháp phân tích, thiết kế sơ bộ và xem xét tính khả thi
của chúng
Trên cơ sở các thông tin khảo sát, nhà phát triển đánh giá
hiện trạng, xác định các điểm yếu của hệ thống hiện tại,
đánh giá khả thi, lập dự án phát triển HTTT.
48/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
2. Khảo sát hiện trạng
Mục tiêu khảo sát
49/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
Các nhiệm vụ khảo sát
Điều tra, thu thập thông tin về hệ thống
hiện hành.
Biên tập, sắp xếp, biểu diễn thông tin khảo
sát
Phê phán, đề xuất ý tưởng phát triển HTTT
mới
50/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
Nội dung khảo sát
Tìm hiểu môi trường xã hội, kinh tế, và kỹ
thuật của hệ thống
Nghiên cứu cơ cấu tổ chức của hệ thống
Xác định các chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn.. của các đơn vị trong hệ thống hiện thời
Thu thập và nghiên cứu các hồ sơ, chứng từ,
quy định, sổ sách,…
51/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
Nội dung khảo sát …
Thu thập các quy tắc quản lý bao gồm văn
bản luật, các quy định, … chi phối đến quá
trình xử lý thông tin
Nghiên cứu các chu trình lưu chuyển và xử lý
thông tin của hệ thống
Thống kê các phương tiện, công cụ được sử
dụng trong hệ thống
52/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
Nội dung khảo sát …
Thu thập và nghiên cứu các yêu cầu về thông
tin, quy tắc xử lý nghiệp vụ, yêu cầu của
người dùng, các đánh giá về hệ thống, các
nguyện vọng và kế hoạch phát triển hệ thống
Đánh giá hiện trạng và đề ra giải pháp thực
hiện sơ bộ
Lập tài liệu khảo sát
53/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
Các yêu cầu khảo sát
Trung thực, khách quan
Không bỏ sót thông tin
Không trùng lặp
Các thông tin thu được cần phải được tổng
hợp và mô tả khoa học, rõ ràng
54/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
Các nguồn điều tra
Người dùng hệ thống
Các sổ sách, tài liệu
Các chương trình máy tính
Các văn bản, báo cáo,..
Các mức khảo sát
55/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
Chuyên
gia
Lãnh đạo
57/153
58/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
Quy trình điều tra
Từ cấp cao xuống cấp thấp (Lãnh đạo,
quản lý, thực hiện,….)
Quá trình mô hình hóa vật lý về hệ thống
khảo sát
Từ đại thể đến chi tiết
59/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
60/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
Các hạn chế…
Hạ tầng tin học lạc hậu, gây ra tổn phí cao, lãng phí hoặc
không đáp ứng điều kiện phát triển của tổ chức, doanh nghiệp
hiện tại và tương lai.
…..
Các yêu cầu mới
Các yêu cầu mới về nghiệp vụ
Các nguyện vọng mới của người dùng.
…
Đề xuất dự án phát triển
61/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
3. Lập dự án
Xác định mục tiêu dự án
62/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
Xác định yêu cầu dự án
Yêu cầu hệ thống
Yêu cầu người dùng
Yêu cầu kỹ thuật
Đưa ra giải pháp phân tích, thiết kế sơ bộ
Đề xuất các chức năng chính và cấu trúc chung của hệ thống cẫn xây
dựng
Đánh giá tính khả thi
Khả thi nghiêp vụ
Khả thi về kỹ thuật
Khả thi về kinh tế
63/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
Lập kế hoạch triển khai dự án
Dự trù thiết bị
Dự trù nhân sự
Lập bảng chi tiết công việc
Tiến trình triển khai
Công việc thực hiện, Nhân sự thực hiện, Thời gian thực
hiện, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc
Dự trù kinh phí
Xin quyết định phê chuẩn
64/153
Bài tập chương 2
Tại sao cần phải khảo sát hiện trạng, mục tiêu của khảo sát
là gì?
Các thông tin cơ bản về nghiệp vụ, xử lý nghiệp vụ được
thể hiện trong những tài liệu nào?
Nêu các nguồn thông tin chính để nhằm xác định các ràng
buộc của HTTT kế toán cần phát triển? Cho ví dụ minh họa.
Tại sao cần phải đánh giá hiện trạng, nêu ý nghĩa của công
việc này?
Ý nghĩa của việc lập kế hoạch phát triển dự án, các nội
dung cơ bản của một đề cương phát triển dự án?
65/153
Nội dung của môn học
Chương 1: Tổng quan về HTTT
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và lập dự án phát
triển hệ thống thông tin
Chương 3: Phân tích hệ thống thông tin
Chương 4: Thiết kế hệ thống thông tin
Chương 5: Xây dựng hệ thống thông tin
66/153
Chương 3: Phân tích hệ thống
thông tin
Nội dung
Phân tích hệ thống về chức năng
Sơ đồ ngữ cảnh
Sơ đồ phân cấp chức năng
Đặc tả chức năng
Ma trận thực thể chức năng
Biều đồ luồng dữ liệu
Phân tích hệ thống về dữ liệu
Sơ đồ thực thể liên kết
Sơ đồ CSDL quan hệ
67/153
68/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
1. Giới thiệu
Sau khi khảo sát để xác lập dự án phát triển HTTT. Dựa trên kế
hoạch của dự án, người ta tiến hành thực hiện phân tích hệ
thống
Phân tích hệ thống là giai đoạn đầu tiên của quá trình phát triển
hệ thống
Mục tiêu của giai đoạn này là nhằm trả lời câu hỏi “Hệ thống
làm gì?”. Theo đó, nhằm xác định các thông tin và các chức
năng và thủ tục xử lý thông tin của HTTT cần phát triển
69/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Phân tích hệ thống nhằm hiểu rõ và xác định bản
chất và chi tiết về hệ thống. Trên cơ sở đó nhằm đưa
ra mô hình phân tích về hệ thống
Phân tích hệ thống nhằm xác định quá trình thu
thập, lưu trữ, xử lý và phân phối dữ liệu giữa hệ
thống với môi trường bên ngoài và giữa các phần tử
của hệ thống
70/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Phân tích hệ thống gồm những công việc cụ thể
sau
Xác định các dữ liệu nghiệp vụ của hệ thống cần lưu
trữ và xử lý như: chứng từ, sổ sách, báo cáo,..
Xác định các chức năng, nhiệm vụ của hệ thống
Xác định quy trình nghiệp vụ hoạt động của hệ thống
Xác định các dữ liệu và chức năng hoạt động trong
tương lai của nghiệp vụ hoạt động của hệ thống
Các ràng buộc quan hệ giữa hệ thống và môi trường
71/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Xây dựng mô hình diễn tả hệ thống về chức năng
Xây dựng mô hình diễn tả hệ thống về dữ liệu
Xây dựng mô hình về các ràng buộc và mối quan hệ
của HTTT mới cần phát triển với môi trường
Phác họa giải pháp thiết kế bằng cách lựa chọn và
mô tả chung một giải pháp thiết kế thích hợp
Sau khi xác định đầy đủ các yêu cầu về hệ thống,
tiến hành lập tài liệu phân tích hệ thống
72/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
73/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
2. Phân tích hệ thống về chức năng
Phân tích hệ thống về chức năng
74/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
2.1 Giới thiệu
Vấn đề tổng quát: “Hệ thống làm gì”
Mục tiêu
Xác định các nhiệm vụ, chức năng mà hệ thống đảm
nhận
Xác định các mối ràng buộc của mỗi chức năng của hệ
thống
Xác định các mối quan hệ thông tin giữa các chức
năng của hệ thống
Đặc tả chi tiết hoạt động của các chức năng
75/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
2.2 Các mô hình diễn tả chức năng hệ thống
A - Biểu đồ phân cấp chức năng
Một số khái niệm
Chức năng: là một tập các công việc mà tổ chức cần thực hiện trong
hoạt động nghiệp vụ của mình. Chức năng được xem xét ở mức tổng
quát cho đến mức chi tiết
Biểu đồ phân cấp chức năng (FDD – Function Decomposition
Diagram): Là biểu đồ dùng để diễn tả hệ thống các chức năng cần
thực hiện của HTTT cần phát triển.
76/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Ký pháp biểu diễn FDD
Biểu đồ phân cấp chức năng được biểu diễn dưới dạng hình
cây. Trong đó, gốc của cây là chức năng chung cần thực hiện,
các chức năng còn lại được hình thành theo sự phân rã của
chức năng gốc. Các chức năng ngoài cùng là các chức năng lá,
đây là các chức năng tương đối cụ thể, dễ hiểu, đơn giản trong
thực hiện.
77/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Ký pháp biểu diễn FDD…
Biểu đồ phân cấp chức năng được xây dựng dựa trên hai ký pháp:
Ký pháp biểu diễn mỗi chức năng và ký pháp biểu diễn liên kết
giữa chức năng cha và chức năng con
Ký pháp biểu diễn mỗi chức năng là hình chữ nhật có ghi tên của
chức năng cần thực hiện (ở dạng động từ kết hợp với bổ ngữ)
Ký pháp biểu diễn liên kết giữa chức năng cha và các chức năng
con là dạng hình cây gấp khúc
78/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
79/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Cách thức xây dựng FDD
Dựa vào kết quả khảo sát nghiệp vụ hoạt động, tiến hành nghiên
cứu sơ đồ tổ chức của tổ chức, và các hồ sơ dữ liệu của hệ thống
để xác định các chức năng của HTTT cần phát triển.
Từ chức năng gốc, tiến hành phân rã các chức năng ở các mức
khác nhau thành các chức năng ở mức thấp hơn hơn, đơn giản
hơn.
Quá trình phân rã các chức năng được thực hiện cho đến khi thu
được các chức năng lá là các chức năng đủ đơn giản, dễ hiểu và
dễ thực hiện
80/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Các ràng buộc cơ bản đối với FDD
Mỗi chức năng con phải thực sự tham gia thực hiện chức năng cha
Các chức năng con phải bảo toàn chức năng cha tương ứng
Các chức năng con phải tương đối độc lập với nhau, không trùng
lắp lên nhau
Không nên phân rã FDD thành nhiều mức vì sẽ dẫn đến sự phức
tạp cho quá trình thiết kế và lập trình
Tên của các chức năng khác nhau là khác nhau
81/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Hạn chế của FDD
Không biễu diễn trình tự thực hiện của các
chức năng
Không biểu diễn mối quan hệ giữa các
chức năng
Không biểu diễn ràng buộc thực hiện giữa
các chức năng trong hệ thống và giữa hệ
thống với môi trường bên ngoài
82/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Ý nghĩa của FDD
Cho phép dễ dàng hiểu được các chức năng, nhiệm
vụ từ khái quát đến chi tiết của tổ chức, hệ thống cần
nghiên cứu
Dễ thành lập bằng cách phân rã từ chức năng cha
đến chức năng con
Giúp phát hiện các chức năng còn thiếu hoặc các
chức năng trùng lặp
Là cơ sở để thiết kế kiến trúc của hệ thống sau này
83/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
B – Đặc tả cách thức thực hiện cho chức năng lá
Dựa trên tài liệu khảo sát về nghiệp vụ, nhà phát triển tiến hành
viết tài liệu mô tả các hoạt động cụ thể của mỗi chức năng lá, việc
mô tả hoạt động của mỗi chức năng lá được thể hiện dưới dạng
một giải thuật:
Input
Output
Giải thuật xử lý
Có ba cách thức đặc tả chức năng lá
Ngôn ngữ tự nhiên
Sơ đồ khối
Ngôn ngữ giả mã
84/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
C – Ma trận thực thể chức năng
Một số khái niệm
Ma trận thực thể chức năng là một bảng bao gồm có các hàng
và các cột. Trong đó, mỗi cột thể hiện tương ứng với một hồ sơ
dữ liệu, mỗi hàng thể hiện tương ứng với một chức năng ở mức
tương đối chi tiết
Giao giữa hàng và cột là một ô thể hiện mối quan hệ giữa chức
năng và thực thể tương ứng.
Giá trị của mỗi ô thể hiện mối quan hệ giữa hàng và cột tương
ứng, giá trị của một cột có thể là: R(Read), U (Update), C
(Create)
85/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
86/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Các đặc điểm của ma trận thực thể chức năng
Nếu một hàng ứng với một chức năng không có ô nào được đánh
giá trị thì chức năng đó hoặc là không phải một chức năng có tác
động lên dữ liệu hoặc là việc đánh giá trị của các ô bị bỏ sót
Nếu một cột ứng với một thực thể dữ liệu không có ô nào được
đánh giá trị thì thực thể đó hoặc là đánh thiếu chức năng, hoặc là
bỏ sót chức năng hoặc là thực thể không liên quan đến các chức
năng của hệ thống và có thể bỏ đi
87/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Cách thức xây dựng ma trận thực thể chức năng
Liệt kê danh sách cách hồ sơ dữ liệu
Liệt kê các chức năng mức lá trong sơ đồ phân cấp chức năng
Xác định các mối quan hệ giữa thực thể và chức năng tương ứng
Lập bảng ma trân thực thể chức năng
Ý nghĩa của ma trận thực thể chức năng
Cho phép xác định các chức năng hoặc các thực thể dữ liệu còn thiếu
Cho phép loại bỏ các chức năng hoặc các thực thể dữ liệu còn thừa
88/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
D - Biểu đồ luồng dữ liệu
Một số khái niệm
Biểu đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram - DFD): Là biểu đồ biểu
diễn quá trình di chuyển của các luồng dữ liệu giữa các tác nhân
với các tiến trình và kho dữ liệu của hệ thống, mỗi biểu đồ bao
gồm có các tiến trình, tác nhân, luồng dữ liệu, kho dữ liệu
của hệ thống.
Là công cụ cho phép mô tả hệ thống toàn diện và đầy đủ nhất
89/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Một số khái niệm…
Tiến trình: là một công việc của hệ thống nhằm
thao tác trên các dữ liệu đầu vào và cho kết quả dữ
liệu ở đầu ra xác định. Ký pháp biểu diễn của tiến
trình như sau:
Số hiệu
Tên của tiến trình là
Tên tiến
sự kết giữa động từ và trình
bổ ngữ
90/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Một số khái niệm…
Luồng dữ liệu: Là một đường truyền dẫn thông tin
(hồ sơ, tập các mục thông tin trong hồ sơ) vào
hoặc ra một tiến trình nào đó. Ký pháp biểu diễn:
92/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Một số khái niệm…
Tác nhân: Là một thực thể (người hoặc hệ thống
khác) ở bên ngoài hệ thống có trao đổi thông tin
với hệ thống. Ký pháp biểu diễn của tác nhân là
hình chữ nhật kết hợp với tên của tác nhân.
Chú ý: Tên của
Tác nhân là sự
kết hợp giữa danh từ
và tính từ
93/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Cách thức xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu
Dựa trên biểu đồ phân cấp chức năng và ma trận thực
thể chức năng
Dựa vào quy trình nghiệp vụ (quy trình hoạt động của
hệ thống cần phát triển)
Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu ở các mức chi tiết
khác nhau
Mức 0: Sơ đồ ngữ cảnh, là sơ đồ mô tả tổng quát về hệ
thống, mô tả mối liên hệ thông tin giữa hệ thống và môi
trường bên ngoài
Mức 1,2,3,…
94/153
Sơ đồ ngữ
cảnh
95/153
Sơ đồ luồng
dữ liệu mức 1
96/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Các quy tắc xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu mức n
Dựa trên sơ đồ mức n-1 kết hợp với FDD
Mỗi một tiến trình trong sơ đồ mức n-1 được phân chia thành các
tiến trình con tương ứng với các chức năng cùng mức trong FDD
Điều chỉnh luồng dữ liệu quan hệ giữa các tiến trình con với các tác
nhân hay kho dữ liệu. Bổ sung các kho dữ liệu nếu có
Bảo toàn các tác nhân, kho dữ liệu, luồng dữ liệu từ mức n-1
Đánh chỉ số của các tiến trình ở mức n thể hiện tương ứng với mức
của biểu đồ luồng dữ liệu
97/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Các ràng buộc đổi với biểu đồ luồng dữ liệu
Đối với tiến trình:
Một tiến trình luôn có yếu tố vào và yếu tố ra, hai yếu tố này
là khác nhau và phải bảo toàn thông tin
Đối với kho dữ liệu
Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp giữa các kho dữ liệu với
nhau
Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp giữa kho dữ liệu với các
tác nhân và ngược lại
98/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Đối với tác nhân
Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp giữa các tác nhân với
nhau
Đối với luồng dữ liệu
Mỗi luồng dữ liệu chỉ có một hướng di chuyển dữ liệu
Một luồng dữ liệu không thể quay lại nơi mà nó đi khỏi
luồng dữ liệu đi vào ( hoặc đi ra ) nghĩa là kho được cập nhật
(hoặc được đọc)
Các quy tắc khác
Các đối tượng trong biểu đồ luồng dữ liệu phải khác nhau
Tác nhân, kho dữ liệu có thể được lặp lại trong DFD
99/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Ý nghĩa của biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu diễn các tiến trình và các dữ liệu sử dụng của hệ thống
Cho phép biểu diễn mối quan hệ thông tin giữa các tiến
trình, mối quan hệ thông tin giữa tác nhân, kho dữ liệu với
các tiến trình
Biểu diễn quy trình di chuyển của các dữ liệu qua các tiến
trình
Phát hiện ra các bất hợp lý và các nhược điểm của hệ thống
hiện thời
100/153
101/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
4. Phân tích hệ thống về dữ liệu
4.1 Giới thiệu
Mục tiêu của giai đoạn phân tích hệ thống về dữ liệu là xây
dựng mô hình dữ liệu quan niệm (Conceptual Data Model -
CDM) cho hệ thống
CDM mô tả các dữ liệu nghiệp vụ và mối quan hệ chúng,
Mô hình này không chứa các chi tiết cài đặt nên nó rất tự
nhiên, dễ hiểu cho người phát triển và người sử dụng
102/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Mô hình này là cơ sở của việc thiết kế CSDL vật lý cho hệ
thống thông tin
Xây dựng mô hình dữ liệu quan niệm được tiến hành song
song với phân tích hệ thống về chức năng nhằm để đưa
ra mô hình dữ liệu phù hợp, thỏa mãn với các yêu cầu
của hệ thống các chức năng nghiệp vụ
103/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Các bước tiến hành xây dựng mô hình dữ liệu
quan niệm
Tập hợp và phân tích các hồ sơ dữ liệu nghiệp vụ thu
được từ giai đoạn khảo sát
Lựa chọn, sắp xếp các thông tin cơ sở
Xác định các thực thể dữ liệu và mối quan hệ giữa
chúng
Xây dựng sơ đồ cho mô hình dữ liệu quan niệm
104/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Mô hình dữ liệu quan niệm được thể hiện ở hai mô
hình sau:
(1) Mô hình thực thể liên kết (E/A – Entity Association
Model):
Là mô hình cách thức dữ liệu của hệ thống được tổ chức
E/A bao gồm một tập các thực thể, mối liên kết giữa các
thực thể, các thuộc tính của chúng thỏa mãn các ràng
buộc về dữ liệu
Chú ý: Mô hình E/A còn được gọi theo một tên khác là mô
hình quan hệ thực thể E-R (Entity Relationship Model)
105/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
(2) Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational
Data Model):
Bao gồm một tập các quan hệ (bảng dữ liệu)
có mối quan hệ với nhau, thỏa mãn các ràng
buộc về dữ liệu
106/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
4.2 Mã hóa dữ liệu
Khái niệm: mã hóa là việc gán một mã (tên văn tắt) cho một
đối tượng cụ thể như: Chức năng, chương trình, tệp dữ liệu,
khóa của bảng dữ liệu, biến,…
Yêu cầu:
Không nhập nhằng: Hai đối tượng không được chung một mã
Dễ hiểu, dễ sử dụng, ngắn gọn
Có khả năng mở rộng
Có tính gợi nghĩa
107/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Các kiểu mã hóa
Mã hóa liên tiếp: Dùng các số liên tiếp để gán cho đối
tượng
Mã hóa theo nhóm: Tập mã chia thành các nhóm, trong
mỗi nhóm sử dụng mã hóa liên tiếp để mã hóa các đối
tượng
Mã hóa phân đoạn: Mã được phân thành nhiều đoạn
(nhóm) ở các mức khác nhau, mỗi đoạn có một ý nghĩa
riêng
108/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
4.3 Mô hình thực thể liên kết (E/A)
Do P.P.Chen đề xuất vào năm 1976.
Các khái niệm cơ bản được sử dụng trong mô hình này bao gồm:
Thực thể
Kiểu thực thể
Thuộc tính của kiểu thực thể
Khóa
Kiểu liên kết
Ngôi của kiểu liên kết
Thuộc tính của kiểu liên kết
Ràng buộc của kiểu liên kết.
109/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Các thành phần cơ bản của mô hình E/A
Thực thể (Entity): Là một đối tượng cụ thể hay trừu tượng tồn
tại trong thế giới thực. Ví dụ: TV Sony 12345, Máy tính PC 01,
Khách hàng Trần Kim Tuyến, ….
Thuộc tính (Attribute): Là một giá trị dùng để mô tả một khía
cạnh của một thực thể. Ví dụ: Kích thước của TV Sony 12345 là
14 inch, Giá trị của máy tính PC 01 là 10 triệu,…
Kiểu thuộc tính (Attribute Type): Dùng để mô tả chung về
một khía cạnh của thực thể, mỗi kiểu thuộc tính bao gồm nhiều
giá trị thuộc tính khác nhau của các thực thể khác nhau.
110/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Kiểu thuộc tính (Attribute Type)…
Mỗi kiểu thuộc tính được xác định bởi một tên và được mô tả
trong hình Ovan hoặc Ellipse.
Có nhiều kiểu thuộc tính như: Kiểu thuộc tính đơn, kiểu thuộc
tính phức hợp, kiểu thuộc tính đa trị, kiểu thuộc tính lưu trữ,
kiểu thuộc tính suy diễn được, kiểu thuộc tính có giá trị không
xác định.
111/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Kiểu thực thể (Entity Type) :
Là một tập các thực thể có cùng cấu trúc (cùng được
mô tả bởi một tập các kiểu thuộc tính).
Mỗi kiểu thực thể được xác định bởi một tên định
danh, và được mô tả bởi một hình chữ nhật.
Mỗi kiểu thực thể có thể có nhiều kiểu thuộc tính, mỗi
kiểu thuộc tính được nối với kiểu thực thể được mô tả
bởi một đoạn thẳng.
112/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Khóa (Key):
Là một tập các kiểu thuộc tính của kiểu thực thể được dùng
để định danh thực thể, mà giá trị của khóa nhằm để xác
định một thực thể duy nhất.
Các kiểu thuộc tính của khóa có tên và được mô tả trong
hình Ovan (hoặc hình tròn) có ghạch chân dưới tên. Một
kiểu thực thể có thể có nhiều khóa, kiểu thực thể không có
khóa được gọi là kiểu thực thể yếu
113/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Liên kết (Relationship): là một quan hệ có ý nghĩa giữa hai hoặc
nhiều thực thể với nhau. Mỗi liên kết có một ý nghĩa xác định.
Kiểu liên kết (Relationship Type): Một kiểu liên kết R giữa n kiểu
thực thể E1, E2, …, En là một tập các liên kết giữa các thực thể
tương ứng của n kiểu thực thể đã cho có cùng ý nghĩa xác định. Bản
chất của kiểu liên kết là một quan hệ toán học trên các tập thực thể
E1, E2, …, En được xác định bởi một tập các liên kết xác định theo
tích Đề Các E1x E2 x …x En.
114/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
115/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Mỗi kiểu liên kết có tên xác định nhằm mô tả ý nghĩa của kiểu liên
kết và được mô tả trong một hình thoi. Trong lược đồ, kiểu kết nối
với kiểu thực thể thông qua các đoạn thẳng. Có ba loại liên kết cơ
bản là:
Kiểu liên kết đệ quy: là liên kết được xác lập giữa các thực thể trong
một kiểu thực thể
Kiểu liên kết đơn: các cặp kiểu thực thể chỉ có một kiểu liên kết được
thiết lập
Kiểu liên kết phức: Mỗi cặp kiểu thực thể có nhiều kiểu liên kết được
thiết lập
116/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Ngôi của kiểu liên kết:
Số kiểu thực thể tham gia vào mỗi kiểu liên kết xác định số ngôi
của kiểu liên kết.
Thuộc tính của kiểu liên kết:
Là các thuộc tính mô tả các đặc tính của kiểu liên kết, các thuộc
tính này chỉ tồn tại khi có kiểu liên kết được tạo lập
Phân loại kiểu liên kết
1-1, 1-n, m-n (m, n là các số tự nhiên)
117/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
118/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Ràng buộc trên kiểu liên kết
Ràng buộc lực lượng tham gia vào kiểu liên kết bao gồm :
0..1, 0..n, 1..1, 1..n, n..m (n,m là các số tự nhiên)
Ràng buộc tham gia bộ phận: Chỉ có một bộ phận các thực
thể của một kiểu thực thể tham gia vào liên kết với các
thực thể của kiểu thực thể khác
Ràng buộc tham gia toàn bộ: Toàn bộ các thực thể đều
tham gia vào liên kết với các thực thể của kiểu thực thể
khác
119/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
4.4 Phương pháp xây dựng sơ đồ E/A
Yêu cầu
Không bỏ sót thông tin: các thông tin để lập nên sơ đồ E/A
được lấy từ các hồ sơ, chứng từ, sổ sách, báo cáo, và các tài
liệu lưu trữ dữ liệu có liên quan
Không dư thừa thông tin: thông tin trong sơ đồ E/A không
được trùng lặp
Có thể bổ sung các thông tin hỗ trợ cho việc tin học hóa như
bổ sung kiểu thuộc tính làm khóa
120/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Xây dựng bảng từ điển dữ liệu:
Liệt kê các hồ sơ của nghiệp vụ thu được trong quá trình khảo sát
như các văn bản, chứng từ, sổ sách, báo cáo, …
Liệt kê các mục thông tin cơ sở trong mỗi hồ sơ, mỗi mục thông tin
này là kiểu thuộc tính
Quy định tên viết tắt cho mỗi kiểu thuộc tính
Xác định các kiểu thuộc tính trùng lặp giữa các hồ sơ với nhau
Xác định các tính chất cho các thuộc tính như: Thuộc tính tên gọi,
thuộc tính mô tả, thuộc tính của kiểu liên kết, thuộc tính đa trị,
thuộc tính phức hợp
121/153
122/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Xác định danh sách các kiểu thực thể
Thường mỗi kiểu thuộc tính tên gọi thì xác định được một
kiểu thực thể, sau đó xác định các kiểu thuộc tính mô tả cho
kiểu thực thể
Dựa trên các danh mục đối tượng dữ liệu: đây là các dữ liệu
có tính chất ổn định, ít thay đổi của tổ chức như: danh mục
tài khoản, danh mục nhân viên, ….Các đối tượng danh mục
này thường tham gia vào các hoạt động nghiệp vụ chính. Mỗi
danh mục đối tượng xác định tương ứng một kiểu thực thể.
123/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Xác định danh sách các mối liên kết
Căn cứ vào danh sách các kiểu thực thể vừa xác định
Dựa vào các hoạt động nghiệp vụ phát sinh cơ bản như: Nhập kho, Xuất kho, Đánh
giá lại, Thanh lý,… Thường mỗi hoạt động nghiệp vụ xác định một kiểu liên kết
Xác định các kiểu thuộc tính của kiểu liên kết: Dựa vào bảng từ điển dữ liệu,
trong đó thường thì kiểu thuộc tính của kiểu liên kết chỉ tồn tại khi kiểu liên
kết đó hình thành hoặc là thể hiện các đặc trưng của kiểu liên kết đó
Chú ý: Kiểu liên kết có thể không có kiểu thuộc tính thể hiện tương ứng
Xác định các ràng buộc tham gia liên kết: Dựa vào các quy định nghiệp vụ
hoạt động của hệ thống xác định được ở giai đoạn khảo sát
Vẽ sơ đồ thực thể liên kết E/A
124/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
4.5 Quy tắc chuyển từ mô hình E/A sang mô hình dữ liệu quan hệ
Quy tắc 0: Áp dụng cho kiểu thuộc tính phức hợp
Thay thế mỗi kiểu thuộc tính phức hợp thành tập các kiểu thuộc tính đơn tương
ứng, mỗi thuộc tính đơn tương ứng với một thành phần của kiểu thuộc tính phức
hợp
Quy tắc 1: Áp dụng cho mỗi kiểu thực thể
Mỗi kiểu thực thể E trong lược đồ E/A, tạo một quan hệ R tương ứng. Các
thuộc tính của R là các kiểu thuộc tính đơn của E.
Chọn một trong các khoá của E làm khoá chính cho R hoặc tạo ra một
thuộc tính mới thêm vào R làm khóa
125/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Quy tắc 2: Áp dụng cho kiểu liên kết 1-1
Với mỗi kiểu liên kết hai ngôi 1-1 là R trong mô hình E/A, xác
định các quan hệ S và T tương ứng với các kiểu thực thể tham
gia vào R. Chọn khóa chính của một quan hệ đưa vào làm
khóa ngoài của quan hệ còn lại.
Chú ý: Có một cách chuyển đổi mối liên kết 1-1 khác là nhập S
và T thành một quan hệ K. Cách này thường được áp dụng khi
cả hai kiểu thực thể đều có ràng buộc tham gia toàn bộ vào
liên kết R.
126/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Quy tắc 3: Áp dụng cho kiểu liên kết 1-n
Mỗi kiểu liên kết hai ngôi R kiểu 1-n, xác định hai quan hệ
S, T biểu diễn cho hai kiểu thực thể tham gia ở phía một
và phía nhiều tương ứng của R. Đưa khoá chính của S vào
làm khoá ngoài trong T.
Đưa các kiểu thuộc tính đơn của R vào làm các thuộc tính
của T.
127/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Quy tắc 4: Áp dụng cho kiểu liên kết m-n
Với mỗi kiểu liên kết m-n (hai ngôi) R, xác định hai quan hệ
S, T biểu diễn cho hai kiểu thực thể tham gia vào R.
Tạo ra một quan hệ mới Q để thay thế cho R. Đưa các khoá
chính của các quan hệ S, T vào làm khóa ngoài của Q.
Tổ hợp hai khóa ngoài đó sẽ tạo nên khoá chính của Q.
Đưa tất cả các kiểu thuộc tính đơn của R vào làm các thuộc
tính của S.
128/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Quy tắc 5: Áp dụng cho kiểu thuộc tính đa trị
Mỗi thuộc tính đa trị A (hoặc một nhóm các thuộc tính đa trị
phụ thuộc vào A), tạo ra một quan hệ mới R chứa một thuộc
tính tương ứng với A
Đưa khoá K của kiểu thực thể (hoặc kiểu liên kết) chứa thuộc
tính là A vào làm khoá ngoài của R.
Khoá chính của R là hai kiểu thuộc tính A và K.
129/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Quy tắc 6: Áp dụng cho kiểu liên kết n ngôi (n>2)
Mỗi kiểu liên kết R (n ngôi, n > 2), tạo ra một quan hệ S để biểu
diễn R. Đưa các khoá chính của các quan hệ biểu diễn cho các
kiểu thực thể tham gia vào liên kết R để làm khoá ngoài của S.
Đưa các kiểu thuộc tính đơn của R vào làm thuộc tính của S.
Khoá chính của S thường là một tổ hợp các khoá ngoài. Tuy
nhiên, nếu ràng buộc tham gia trên một kiểu thực thể E nào đó
tham gia vào R là phía một thì khoá chính của S không được
chứa thuộc tính khoá ngoài được tạo tương ứng với kiểu thực
thể E.
130/153
131/153
132/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
4.7 Mô hình dữ liệu quan hệ (Relationship Data Model) -
Các khái niệm: Miền giá trị, thuộc tính, Quan hệ, bộ,
khóa chính, khóa ngoài, khóa dự tuyển, các ràng buộc
quan hệ
Các phép toán trên mô hình quan hệ như: chiếu, chọn,
kết nối, chèn, xóa, sửa, …
Phụ thuộc hàm và chuẩn hóa các quan hệ
-Tự nghiên cứu-
133/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Bài tập chương 3:
Trình bày cách thiết lập Bảng từ điển dữ liệu
Trình bày cách xác định: Kiểu thực thể, kiểu liên kết, kiểu
thuộc tính của kiểu liên kết, ràng buộc liên kết
Mục đích của phân tích hệ thống về dữ liệu là gì?
Phân biệt giữa kiểu thuộc tính tên gọi, kiểu thuộc tính định
danh, kiểu thuộc tính mô tả
Tại sao cần phải chuyển mô hình E/A về mô hình dữ liệu
quan hệ
134/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
Cho các chứng từ
135/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
136/153
Nội dung của môn học
Chương 1: Tổng quan về HTTT
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và lập dự án phát
triển hệ thống thông tin
Chương 3: Phân tích hệ thống thông tin
Chương 4: Thiết kế hệ thống thông tin
Chương 5: Xây dựng hệ thống thông tin
137/153
Chương 4: Thiết kế hệ thống
thông tin
Nội dung của thiết kế hệ thống
Thiết kế kiến trúc hệ thống
Thiết kế các mô đun chương trình
Thiết kế giao diện chương trình
Thiết kế CSDL
Thiết kế các báo cáo
Lập tài liệu thiết kế hệ thống
138/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
Thiết kế là quá trình chuyển hóa các yêu cầu
hệ thống về chức năng, về dữ liệu thành các
đặc tả vật lý
139/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
Thiết kế hệ thống nhằm mục tiêu giải quyết vấn đề “ Hệ
thống làm như thế nào?”
Chiến lược thiết kế HTTT
Lựa chọn công cụ (HQTCSDL, Ngôn ngữ lập trình) thực hiện
Xác định các ràng buộc về nghiệp vụ, môi trường pháp lý,
kỹ thuật,…
Đề ra các giải pháp thiết kế và lựa chọn một giải pháp thiết
kế phù hợp
140/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
Thiết kế hệ thống gồm có hai giai đoạn chính
Thiết kế logic: Xác định các thành phần chính của hệ thống và
đặc tả mỗi quan hệ giữa chúng
Thiết kế chi tiết: Thiết kế chi tiết từng thành phần của hệ
thống và mô tả các mỗi quan hệ giữa chúng một cách rõ ràng,
trực quan, cụ thể
Thiết kế là việc áp dụng các công cụ, phương pháp để
tạo ra một mô hình tương đối cụ thể về hệ thống cần
xây dựng để cho phép thực hiện nó về mặt vật lý
141/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
1. Thiết kế kiến trúc hệ thống
Nhằm xác định kiến trúc hệ thống (SA – Systems Architecture), trong
đó bao gồm các hệ thống con, các hệ thống con có mối liên hệ với
nhau.
Mỗi hệ thống con được chia thành hai phần: phần thực hiện thủ công
và phần thực hiện bằng máy tính
SA là hình ảnh logic về hệ thống cần xây dựng có hướng tới các kỹ
thuật thực hiện
Sơ đồ SA thường được biểu diễn dưới dạng đồ thị có hướng, trong đó
mỗi đỉnh của đồ thị là một hệ con, mỗi cung mô tả việc trao đổi thông
tin hoặc lời gọi của hệ con này tới hệ con kia
142/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
Cách thức xây dựng kiến trúc hệ thống
SA được thiết lập bằng cách phân chia hệ thống ở mức cao
thành hệ thống con cấu thành ở mức thấp hơn
Sự phân chia hệ thống thành hệ thống con dựa trên biểu đồ
luồng dữ liệu (ở giai đoạn phân tích) của hệ thống ở các mức
khác nhau. Trong đó, các hệ thống con được xác định và
phân biệt bởi đường phân chia biểu đồ luồng dữ liệu
Phân định giữa phần thực hiện thủ công và phần do máy
tính thực hiện bằng cách xem xét các đối tượng sau:
143/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
(i) Đối với các tiến trình
Xác định các tiến trình được thực hiện bởi hệ thống, tên của các
tiến trình này nên giữ nguyên
Xác định các tiến trình có một phần thực hiện bởi hệ thống, tên của
các tiến trình này nên đặt lại tên cho phù hợp
(ii) Đối với các kho dữ liệu
Xác định các kho dữ liệu được thực hiện bởi máy tính, và thay thế
các hồ sơ này bởi các thực thể trong mô hình E/A hoặc các bảng
trong mô hình dữ liệu
Các hồ sơ được thực hiện thủ công sẽ bị loại bỏ ngay ra khỏi mô
hình dữ liệu (mô hình E/A và mô hình dữ liệu quan hệ)
144/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
Chú ý: Cách phân chia hệ thống thành hệ thống con thường
dựa vào các yếu tố sau
Các tiến trình trong biểu đồ luồng dữ liệu: mỗi tiến trình có thể
trở thành hệ thống con
Gộp theo thực thể dữ liệu: Gộp các tiến trình liên quan tới xử lý
một hoặc một số thực thể dữ liệu thành một hệ con
Gộp theo vấn đề giải quyết: Gộp các chức năng cùng tham gia giải
quyết một vấn đề thành một hệ con
Gộp theo sự kiện giao dịch: Gộp các chức năng cùng tham gia vào
xử lý cho một sự kiện giao dịch nào đó xẩy ra
Gộp theo một lý do nào đó,…
145/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
2. Thiết kế các mô đun chương trình
Mỗi hệ thống con trong mô tả kiến trúc của hệ thống là một Module
Dựa trên tài liệu đặc tả chức năng từ giai đoạn phân tích hệ thống,
tiến hành xây dựng sơ đồ xử lý (Giải thuật) cho từng hệ thống con
(Module) theo cấu trúc sau đây:
Input: Dữ liệu vào, Output: Dữ liệu ra
Tên mô đun và thuật toán thực hiện
Chú ý: Cần phải bổ sung các mô đun Vào/Ra (giao diện với người dùng
hoặc giao diện với CSDL)
146/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
3. Thiết kế giao diện người dùng
Giao diện người dùng nơi giao tiếp hay tương tác để trao đổi thông
tin giữa hệ thống với người dùng
Căn cứ vào mô tả cấu trúc và mô tả thiết kế dữ liệu, tiến hành thiết
kế giao diện người dùng
Các đối tượng sử dụng trong thiết kế giao diện
Thực đơn, hộp thoại, lệnh, các mẫu biểu ( gồm có các thành phần : nút
lệnh, hộp lựa chọn, …)
Sản phẩm của thiết kế giao diện là các đặc tả giao diện như mẫu
biểu, thực đơn, …
147/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
4. Thiết kế CSDL
Thiết kế CSDL là quá trình chuyển các đặc tả dữ liệu logic
thành đặc tả dữ liệu vật lý để lưu dữ liệu, nghĩa là quá
trình chuyển mô hình dữ liệu quan hệ thành thiết kế dữ
liệu vật lý tương ứng (cấu trúc các tệp tin).
Sản phẩm của thiết kế CSDL là một tập các đặc tả dữ liệu
mà lập trình viên sẽ sử dụng để xây dựng các cấu trúc
của các dữ liệu trên máy tính bằng cách sử dụng một Hệ
QTCSDL
148/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
Các bước thiết kế CSDL
Dựa trên mô quan hình dữ liệu quan hệ, loại bỏ các quan hệ
không cần tin học hóa
Phi chuẩn hóa mô hình dữ liệu quan hệ nhằm giảm bớt các
phức tạp cho các mô đun xử lý, song song với nó là thiết lập
các trigger cho mỗi quan hệ.
Kết quả của phi chuẩn hóa ta thu được sơ đồ dữ liệu quan
hệ
Mỗi quan hệ (bảng) trong sơ đồ dữ liệu quan hệ xác định
một mô tả thiết kế cho tệp dữ liệu cần xây dựng tương ứng
149/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
Phi chuẩn hóa sơ đồ dữ liệu quan hệ
Mục đích của công việc này là gộp một số quan hệ trong lược đồ
CSDL quan hệ lại với nhau thành một quan hệ hoặc bổ sung một số
thuộc tính phụ thuộc của một quan hệ trong lược đồ CSDL quan hệ
nhằm giảm độ phức tạp trong xứ lý dữ liệu.
Phi chuẩn hóa bao gồm các công việc sau:
Bổ sung các trường thuộc tính suy diễn
Gộp các quan hệ có liên kết 1:1 thành một quan hệ
Gộp các quan hệ có liên kết 1: N thành một quan hệ
Gộp quan hệ treo với quan hệ liên kết tương tứng thành một
quan hệ
150/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
Thiết kế các tệp dữ liệu
Mỗi một quan hệ trong sơ đồ dữ liệu quan hệ
được chuyển thành các thiết kế tệp tin có
dạng như sau
151/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
5. Thiết kế báo cáo
Đặc tả thiết kế báo cáo:
152/153
Nội dung của môn học
Chương 1: Tổng quan về HTTT
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và lập dự án phát
triển hệ thống thông tin
Chương 3: Phân tích hệ thống thông tin
Chương 4: Thiết kế hệ thống thông tin
Chương 5: Xây dựng hệ thống thông tin
153/153
Chương 5: Xây dựng hệ thống
thông tin
Lựa chọn mô hình cài đặt theo kiến trúc phân tán
hay tập trung
Lựa chọn mô hình cài đặt theo kiến trúc mạng hay
máy đơn
Lựa chọn môi trường và công cụ cài đặt
Lựa chọn ngôn ngữ lập trình: Fox, DotNet, Visual Basic,..
Lựa chọn Hệ quản trị CSDL: SQL Server, FoxPro,…
Lựa chọn công cụ tạo giao diện: FoxPro, Dotnet
Công cụ tạo báo cáo: Crystal Report
Chọn công cụ viết tài liệu trợ giúp
Cài đặt hệ thống, kiểm thử, cài đặt, vận hành, bảo trì
154/153
Kết luận
Chương 1: Tổng quan về HTTT
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và lập dự án phát
triển hệ thống thông tin
Chương 3: Phân tích hệ thống thông tin
Chương 4: Thiết kế hệ thống thông tin
Chương 5: Xây dựng hệ thống thông tin
155/153