You are on page 1of 155

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Bộ môn Tin học TCKT

Phân tích và Thiết kế Hệ thống thông tin


(Infomation Systems Analysis and Design)

Người trình bày: Hoàng Hải Xanh


Email: fis41aof@gmail.com

Hà Nội 8/2021
1
Thông tin chung về môn học
 Tên môn học: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
 Số tín chỉ: 4
 Các môn học tiên quyết: Nguyên Lý kế toán, CSDL, Hệ quản trị CSDL, ngôn ngữ lập
trình
 Giờ đối với hoạt động học tập
 Lý thuyết: 70
 Trình bày & thảo luận: 15
 Tự học: ∞
 Tiêu chuẩn đánh giá
 01 bài kiểm tra, 01 bài tiểu luận
 01 bài thi

2/153
Mục tiêu của môn học
 Khảo sát hiện trạng HTTT kế toán và mô tả nghiệp vụ kế toán và các
hoạt động quản lý kế toán - tài chính tại một tổ chức, doanh nghiệp.
 Đánh giá và xác định các vấn đề cần giải quyết trong quá trình thực
hiện nghiệp vụ kế toán, quản lý tài chính nhằm xác lập dự án phát
triển HTTT kế toán
 Tìm hiểu và ứng dụng hệ thống các phương pháp, mô hình, công cụ
để tiến hành phân tích, thiết kế HTTT kế toán đề xuất ở trên
 Xây dựng và thử nghiệm HTTT kế toán

3/153
Yêu cầu
 Có tri thức về nghiệp vụ kế toán, quản lý tài chính trong
các tổ chức, doanh nghiệp
 Nắm vững các kiến thức cơ bản về HTTT và phương pháp
phát triển HTTT
 Có hiểu biết và kỹ năng thiết lập dự án và lập kế hoạch
thực hiện dự án phát triển HTTT kế toán
 Có kỹ năng phân tích và thiết kế HTTT kế toán
 Có kỹ năng lập trình và thử nghiệm HTTT kế toán

4/153
Nhiệm vụ của người học
 Tham gia thực tập khảo sát nghiệp vụ kế toán
 Tổ chức làm việc theo nhóm
 Tham dự học tập và nghiên cứu trên lớp học
 Thực hiện hoàn thành tiểu luận và các bài kiểm
tra, thi hết học phần

5/153
Tài liệu tham khảo
 Nguyễn Văn Ba, “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin”, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội, 2006.
 Dương Quang Thiện, “Hệ thống thông tin kế toán”, NXB Tổng hợp
TP.HCM, 2007.
 Nguyễn Văn Vỵ, “Phân tích và thiết kế các hệ thống thông tin hiện
đại”, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2006.
 Nguyễn Thế Hưng, “Hệ thống thông tin kế toán”, Nhà Xuất bản
thống kê, 2008.
 Internet

6/153
Nội dung của môn học
Chương 1: Tổng quan về HTTT
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và lập dự án phát
triển hệ thống thông tin
Chương 3: Phân tích hệ thống thông tin
Chương 4: Thiết kế hệ thống thông tin
Chương 5: Xây dựng hệ thống thông tin
7/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT
(Overview of Information Systems)

 Nội dung chính


 Các khái niệm cơ bản về HTTT
 Các thành phần của HTTT
 Các loại HTTT
 Tiếp cận phát triển HTTT
 Lập dự án phát triển HTTT
 Các lĩnh vực nghề nghiệp HTTT
 Phương pháp phân tích và thiết kế hướng cấu trúc

8/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

1. Hệ thống thông tin


1.1 Hệ thống
1.1.1 Một số ví dụ về hệ thống
 Hầu hết các đối tượng trong thế giới thực đều xem xét là hệ
thống như: Máy tính, Ô tô, Trường đại học, Toán học, nhà
nước…
1.1.2 Khái niệm chung về hệ thống
 “Hệ thống là một tập hợp các phần tử có các mối quan hệ hữu
cơ với nhau cùng hoạt động hướng tới một mục đích chung”

9/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

10/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

1.1.3 Một số tính chất của hệ thống


 Tính nhất thể

 Phạm vi và quy mô của hệ thống không thay đổi trong

những điều kiện xác định


 Tính tổ chức có thứ bậc

 Hệ thống đang xét có nhiều hệ thống con nhỏ hơn và nó

cũng là con của hệ thống lớn hơn nào đó


 Tính cấu trúc

 Trật tự của các phần tử của hệ thống tương đối ổn định

 Mối liên hệ giữa các phần tử của hệ thống

11/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

 Tính điều khiển


 Mỗi hệ thống đều có cơ chế điều khiển tác động lên các phần tử
của hệ thống để hệ thống tiến tới mục tiêu xác định.
1.1.4 Mục tiêu nghiên cứu của hệ thống
 Để giải quyết một vấn đề trong thực tế, tương đương với việc giải
quyết những vấn đề của một hệ thống nào đó.
 Mục tiêu của nghiên cứu hệ thống là: Hiểu hệ thống, tác động lên
hệ thống theo cách có hiệu quả, phát triển hệ thống,… nhằm giải
quyết các vấn đề đã định

12/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)
1.2 Hệ thống thông tin
 Một số ví dụ
 HTTT kế toán tiền lương, HTTT kế toán TSCĐ, HTTT kế toán chi tiết
vật tư, HTTT kế toán vốn bằng tiền, HTTT kế toán tập hợp chí phí và
tính giá thành sản phẩm, HTTT kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, HTTT kế toán các khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở
hữu,…
 Khái niệm về hệ thống thông tin
 Là một hệ thống được tổ chức để thu thập, tổng hợp, phân tích, xử
lý, phân phối,…dữ liệu nhằm cung cấp thông tin cần thiết, chính xác,
kịp thời, đầy đủ cho quá trình ra quyết định để quản lý, điều hành
hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp,…
13/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

14/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

 Đặc điểm của HTTT


 Các phần tử của HTTT là các đối tượng xử lý thông tin
 Cấu trúc các phần tử của HTTT mang tính động nhưng
tương đối ổn định
 Mối liên hệ giữa các phần tử của HTTT là mối liên hệ
thông tin
 Trạng thái của HTTT cũng như trạng thái của các phần
tử của nó phụ thuộc vào dữ liệu cần xử lý
15/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

 Phân loại HTTT


 Hệ xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems)
 HTTT quản lý (Management IS)
 HTTT điều hành (Executive IS)
 Hệ hỗ trợ quyết định (Decision Support Systems)
 Hệ chuyên gia (Expert Systems)
 Hệ tự động văn phòng (Office Automation Systems)
 HTTT tích hợp (Integrated IS)

16/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

17/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

 Các thành phần cơ bản của hệ thống thông tin


 Máy tính và các thiết bị tin học như máy in, máy Fax, Scanner,….
 Phần mềm xử lý nghiệp vụ và dữ liệu nghiệp vụ cần xử lý nhằm
xác định các thông tin
 Các thủ tục xử lý thông tin thủ công hỗ trợ cho việc xử lý thông tin
trên máy tính
 Hạ tầng mạng truyền thông giúp cho phép mở rộng quy mô của
HTTT
 Các mô hình phân tích và con người

18/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

19/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

1.3 Giới thiệu về ERP


 ERP (Enterprise Resource Planning) là phần mềm máy tính tự động hoá các
hoạt động tác nghiệp của đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp nhằm mục đích
nâng cao hiệu quả hoạt động và hiệu quả quản lý toàn diện của doanh nghiệp
 Theo chuẩn quốc tế, ERP giới hạn trong phạm vi hoạch định nguồn lực, các
nguồn lực bao gồm nhân lực (con người), vật lực (tài sản, thiết bị...) và tài lực
(tài chính).
 ERP quản lý tích hợp các phần mềm riêng lẻ phục vụ cho công tác quản lý các
hoạt động nghiệp vụ khác nhau (tài chính, kế toán, khách hàng, sản xuất,
nhân lực, lập kế hoạch, phân phối, kho hàng, khách hàng,… ). Do đó ERP
mang lại hiệu quả cao cho công tác quản lý điều hành doanh nghiệp.

20/153
21/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

1.4 Cách tiếp cận trong phát triển HTTT


 Phân tích và xác định vấn đề cần giải quyết đối với HTTT cần phát
triển trong tương lai
 Chia vấn đề cần giải quyết thành các vấn đề nhỏ hơn tương đương
với việc chia hệ thống thành các hệ thống nhỏ hơn cần giải quyết
 Xác định các ràng buộc quan hệ giữa các hệ thống con
 Thiết kế và xây dựng các hệ thống con thành module chương trình
 Tích hợp các module thành một hệ thống nhằm giải quyết vấn đề
đã đặt ra ban đầu

22/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

23/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

1.5 Chu trình phát triển HTTT


 Chu trình phát triển HTTT hay còn gọi là chu trình phát triển phần mềm
 Chu trình phát triển phần mềm là sự kết hợp mô hình vòng đời phát triển
phần mềm, các công cụ được sử dụng và những người xây dựng phần mềm.
Các công ty phần mềm khác nhau có các chu trình phát triển phần mềm khác
nhau.
 Một chu trình phần mềm thường trải qua 7 pha: xác định yêu cầu, phân tích,
thiết kế, cài đặt, tích hợp, bảo trì và thôi sử dụng.
 Trong một số trường hợp thì tên các pha này có thể khác. Ví dụ người ta hợp
nhất hai pha xác định yêu cầu và phân tích thành pha phân tích hệ thống.

24/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

 Một vài pha khác lại được chia nhỏ hơn, ví dụ pha thiết kế được chia
thành pha thiết kế kiến trúc và thiết kế chi tiết. Hai pha cài đặt và tích
hợp được kết hợp thành pha cài đặt và tích hợp.
 Vòng đời phần mềm là thời kỳ tính từ khi phần mềm được tạo ra cho
đến khi bị loại bỏ

25/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

1.5.1 Mô hình vòng đời cổ điển


 Mô hình này mô tả các giai đoạn cơ bản trong phát triển HTTT
 Còn gọi là mô hình thác nước (Waterfall Model) do Royce đề xuất
1970
 Mô hình này chia quá trình phát triển HTTT trải qua các giai đoạn
pha yêu cầu, phân tích, thiết kế, thực hiện và bảo trì.
 Nhược điểm của mô hình này là không được lặp lại các giai đoạn
trước để hiệu chỉnh và bổ sung các yêu cầu

26/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

Giai đoạn nào


quan trọng
nhất?

Cải tiến mô
hình?

27/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

 Mô hình thác nước là mô hình được sử dụng rộng rãi trong thực tế, mô hình đã
chỉ ra các giai đoạn cần thực hiện trong phát triển phần mềm và HTTT nói
chung
 Một số hạn chế của mô hình thác nước
 Các dự án trong thực tế hiếm khi thực hiện theo tuần từ mà nó có thể được lặp lại để
chỉnh sửa các lỗi và bổ sung các yêu cầu mới
 Giai đoạn khảo sát khó xác định được hết yêu cầu của khách hàng dẫn đến tiềm ẩn
các lỗi xẩy ra ở các giai đoạn sau
 Có xu hướng dẫn đến tắc nghẽn do các giai đoạn sau phải chờ kết quả của giai đoạn
trước
 Cải tiến mô hình
 Cho phép lặp lại các giai đoạn trước trong khi thực hiện các giai đoạn sau

28/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

Các giai đoạn thực hiện trong mô hình bao gồm:


 Khảo sát
 Khảo sát nhằm xác định nhu cầu phát triển HTTT còn gọi là pha tìm hiểu
vấn đề
 Thu thập các thông tin về trạng thái hoạt động của hệ thống cần xem xét
 Thu thập hồ sơ: chứng từ, biên bản, văn bản, sổ sách, báo cáo,…
 Thu thập và xác định các quy tắc lập, xử lý hồ sơ trong các văn bản
 Tổng hợp, sắp xếp, đánh giá nhằm xác lập vấn đề cần thiết để phát triển
HTTT, kiểm định lại các yêu cầu về hệ thống
 Viết tài liệu khảo sát

29/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

 Phân tích
 Đi sâu vào tìm hiểu chi tiết, bản chất của hệ thống cần phát triển
 Sử dụng mô hình phân tích để xây dựng mô hình phân tích nhằm mô tả chi tiết, rõ
ràng và chính xác hóa các yêu cầu về HTTT
 Viết tài liệu phân tích hệ thống và đề ra các giải pháp thiết kế sơ bộ
 Thiết kế
 Thiết kế hệ thống nhằm xác định cách thức hệ thống thực hiện dựa trên công cụ thiết
kế hệ thống
 Có hai mức thiết kế hệ thống
 Thiết kế mức logic: Chuyển các yêu cầu phân tích thành các thiết kế hệ thống
 Thiết kế mức vật lý: dựa vào thiết kế logic và các công cụ thực hiện hệ thống để xây dựng
thiết kế vật lý về hệ thống
 Xây dựng mô hình thiết kế logic và thiết kế vật lý hệ thống và viết tài liệu thiết kế
30/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

 Thực hiện
 Lựa chọn môi trường (Hệ điều hành, Web, Desktop,… ), công cụ (Dot.Net,
SQL Server), phương pháp, nhân lực,… thực hiện xây dựng hệ thống
 Tổ chức xây dựng hệ thống
 Kiểm thử
 Kiểm tra (Checking) cấu trúc logic của hệ thống có thỏa mãn đặc tả yêu cầu
trong phân tích, thiết kế?
 Thử nghiệm (Testing) hệ thống để xác định hệ thống có thỏa mãn các yêu
cầu của người dùng?
 Viết tài liệu kiểm thử

31/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

 Bảo trì
 Kiểm tra các yêu cầu thay đổi về hạ tầng kỹ thuật, xác định các yêu cầu
mới về kỹ thuật như: Hệ điều hành, môi trường Web hay Desktop, Hệ quản
trị CSDL
 Kiểm tra các yêu thay đổi về nghiệp vụ, xác định các yêu cầu mới về nghiệp
vụ
 Hiệu chỉnh và bổ sung phân tích, thiết kế và thực hiện nhằm đáp ứng các
yêu cầu mới nếu thấy cần thiết
 Cải tiến, hiệu chỉnh, bổ sung chương trình theo yêu cầu thiết kế đã thay đổi
cho phù hợp
 Chú ý: Bảo trì chỉ thực hiện trong điều kiện cho phép!

32/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

1.5.2 Mô hình xoắn ốc


 Boehm đề xuất năm 1988 nhằm mô tả quá trình phát triển HTTT
 Mô hình mô tả sự phát triển hệ thống qua các giai đoạn tiến hoá, mỗi
giai đoạn như một mô hình thác nước. Ban đầu người ta chưa định
nghĩa hệ thống một cách chi tiết, mà chỉ chú ý đến những đặc trưng nổi
bật nhất. Sau đó phần đặc trưng này được xây dựng và xác định thông
tin đánh giá từ khách hàng, người phát triển lại thực hiện các đặc trưng
với mức độ chi tiết hơn.
 Bản chất mô hình xoắn ốc là bắt đầu từ những cái khái quát nhất rồi đi
dần đến chi tiết.
33/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

 Quá trình phát triển lặp đi lặp lại qua các bước sau
 Lập kế hoạch: Xác định nhu cầu về hệ thống cần xây dựng, xác định
mục tiêu, các giải pháp và các ràng buộc trong phát triển hệ thống
 Phân tích rủi ro: Phân tích các giải pháp, xác định và giải quyết rủi
ro trong phát triển hệ thống
 Kỹ nghệ: lựa chọn công cụ, phương pháp thiết kế và xây dựng một
nguyên mẫu về hệ thống
 Đánh giá: Thử nghiệm nguyên mẫu. Xác định ý kiến đánh giá của
khách hàng và nhà phát triển về nguyên mẫu của hệ thống,…
 Quá trình này lặp cho đến khi thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng

34/153
35/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

1.6 Các thành phần tham gia vào phát triển HTTT
 Người quản lý HTTT và thực hiện nghiệp vụ : Người quản trị và thực hiện các hoạt động
của HTTT nhằm trợ giúp cho quản lý điều hành tổ chức, doanh nghiệp
 Người phân tích: là người nghiên cứu yêu cầu của người dùng để định nghĩa một phạm vi
bài toán, nhận dạng nhu cầu của một tổ chức, xác định xem nhân lực, phương pháp và
CNTT để tin học hóa công tác nghiệp vụ.
 Người thiết kế: thiết kế CSDL, giao diện, báo cáo,..và đồng thời quyết định các yêu cầu
về phần cứng và phần mềm cho hệ thống cần được phát triển.
 Người lập trình: là những người dựa trên các phân tích và thiết kế để viết chương trình
(coding) cho hệ thống bằng ngôn ngữ lập trình đã được thống nhất.
 Người dùng: Đối tượng được HTTT phục vụ như các cấp lãnh đạo, người thực hiện
nghiệp vụ,…
36/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

1.7 Quản lý dự án phát triển HTTT


 Khái niệm dự án
 “Là một chuỗi hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với nhau được tiến hành theo một hệ
thống phương pháp đã xác định để sử dụng các phương tiện và nguồn lực đã cho
nhằm để tạo ra một sản phẩm mới ”
 Các đặc trưng của dự án
 Mục tiêu: Mỗi dự án phải có có mục tiêu rõ ràng
 Thời gian: Phải được thực hiện trong một thời gian xác định
 Kinh phí: Mỗi dự án đều sử dụng một lượng kinh phí xác định
 Nguồn nhân lực: Mỗi dự án đều sử dụng một nhân lực hạn chế
 Kết quả: Mỗi dự án đều cho một sản phẩm mới

37/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

 Một dự án thường có bốn pha như sau


 Khởi đầu dự án
 Triển khai dự án ban đầu
 Kết thúc giai đoạn khởi đầu của dự án
 Định nghĩa dự án
 Thiết kế dự án
 Thẩm định dự án
 Lựa chọn
 Triển khai dự án
 Lập kế hoạch dự án
 Lập lịch thực hiện
 Tổ chức công việc và giám sát
 Kiểm soát
 Kết thúc dự án
 Chuyển giao dự án
 Một dự án CNTT được chia thành bảy giai đoạn như sau:

38/153
39/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

1.8 Phương pháp phân tích & thiết kế HTTT hướng cấu trúc
 Mô hình:
 Mô hình là một dạng trừu tượng hóa của một hệ thống thực
 Mô hình được xây dựng dựa trên một tập các khái niệm cơ bản và các mô
hình biểu diễn chúng tương ứng
 Ví dụ: Công thức toán học, Bản thiết kế xây dựng, …
 Mô hình hóa
 Là việc xây dựng mô hình cho các đối tượng, sự vật cần nghiên cứu thông
qua sử dụng các khái niệm cơ bản và phương pháp mô hình hóa
 Mục đích của mô hình hóa: Cho phép nghiên cứu các đối tượng, sự vật, hiện
tượng cần xem xét theo cách thuận lợi

40/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

 Phương pháp phân tích và thiết kế


 Tập các khái niệm và mô hình biểu diễn HTTT
 Các bước thực hiện để mô hình hóa HTTT
 Công cụ hỗ trợ để thực hiện mô hình hóa HTTT
 Phương pháp phân tích và thiết kế hướng cấu trúc
 Tiếp cận hệ thống từ trừu tượng đến cụ thể, từ trên xuống dưới.
 Hệ thống sẽ được nghiên cứu từ mức cao nhất, sau đó phân rã thành
các mô đun ở các mức tiếp theo để nghiên cứu.
 Phân chia hệ thống phức tạp thành các phần đơn giản để phát triển

41/153
Chương 1: Tổng quan về HTTT…
(Overview of Information Systems)

 Việc nghiên cứu chức năng của hệ thống và dữ liệu sử dụng cho hệ thống là
tương đối độc lập với nhau.
 Các bước phân tích và thiết kế về chức năng và dữ liệu có thể được tiến hành
song song
 Một số phương pháp phân tích và thiết kế có cấu trúc như:
 SA (phân tích hệ thống về chức năng) : Sơ đồ ngữ cảnh, sơ đồ phân cấp chức năng,
ma trận thực thể chức năng, đặc tả chi tiết chức năng , sơ đồ luồng dữ liệu
 E/A (phân tích hệ thống về dữ liệu): Bảng từ điển dữ liệu, sơ đồ Thực thể/Liên kết,
sơ đồ dữ liệu quan hệ
 SD (Thiết kế hệ thống): Thiết kế kiến trúc hệ thống, thiết kế CSDL, thiết kế giao
diện, thiết kế thuật giải cho các mô đun chương trình, thiết kế báo cáo,…

42/153
Bài tập chương 1
1. HTTT là gì? Vai trò của HTTT trong các tổ chức, doanh nghiệp. Phân
biệt HTTT và HTTT quản lý. Cho ví dụ minh họa
2. Phân loại HTTT. Cho ví dụ minh họa.
3. Cho ví dụ thể hiện cách tiếp cận chung để phát triển HTTT
4. So sánh hai mô hình phát triển HTTT: Mô hình thác nước và mô hình
xoắn ốc
5. Trình bày nội dung các bước phát triển HTTT theo mô hình thác
nước
6. Trong Mô hình thác nước, giai đoạn nào quan trọng nhất. Vì sao?

43/153
Bài tập chương 1…
7. Tìm hiểu một ERP trong thực tế, ưu điểm của ERP so với các phần
mềm quản lý nghiệp vụ độc lập. Nêu những lợi ích của ERP cho các tổ
chức, doanh nghiệp.
8. Nếu những khó khăn khi phát triển ERP cho các tổ chức, doanh nghiệp
trong thực tế hiện nay
BÀI TẬP LỚN
 Lập dự án phát triển một HTTT kế toán tại một tổ chức doanh nghiệp
 Khảo sát nghiệp vụ kế toán, Phân tích & thiết kế HTTT kế toán, lựa
chọn công cụ xây dựng HTTT kế toán

44/153
Nội dung của môn học
Chương 1: Tổng quan về HTTT
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và lập dự án phát
triển hệ thống thông tin
Chương 3: Phân tích hệ thống thông tin
Chương 4: Thiết kế hệ thống thông tin
Chương 5: Xây dựng hệ thống thông tin

45/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT
 Nội dung
 Mục tiêu khảo sát
 Nội dung khảo sát
 Phương pháp khảo sát
 Đánh giá khảo sát
 Đề xuất dự án phát triển

46/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
1. Giới thiệu
 Khảo sát hệ thống là bước khởi đầu của tiến trình phát

triển HTTT.
 Mục tiêu của khảo sát là tìm hiểu yêu cầu nghiệp vụ và

nhu cầu phát triển HTTT nhằm đáp ứng các yêu cầu
mới, trên cơ sở đó hình thành dự án phát triển HTTT
 Khảo sát nhằm xác định các vấn đề (bài toán) đặt ra đối

với HTTT hiện thời, và đề ra giải pháp phát triển

47/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
 Giai đoạn này tập trung giải quyết các vấn đề sau:
 Môi trường, các ràng buộc đối với HTTT cần xây dựng như thế
nào?
 Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu cần đạt được của HTTT là gì?
 Định ra giải pháp phân tích, thiết kế sơ bộ và xem xét tính khả thi
của chúng
 Trên cơ sở các thông tin khảo sát, nhà phát triển đánh giá
hiện trạng, xác định các điểm yếu của hệ thống hiện tại,
đánh giá khả thi, lập dự án phát triển HTTT.

48/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
2. Khảo sát hiện trạng
 Mục tiêu khảo sát

 Tìm hiểu nghiệp vụ, chuyên môn, môi trường hoạt


động của hệ thống cũ
 Tìm hiểu các chức năng, nhiệm vụ và cách thức
hoạt động của hệ thống cũ
 Xác định các ưu điểm, nhược điểm của hệ thống
 Đề xuất mục tiêu cho hệ thống mới
 Đề xuất ý tưởng phát triển hệ thống mới

49/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
 Các nhiệm vụ khảo sát
 Điều tra, thu thập thông tin về hệ thống
hiện hành.
 Biên tập, sắp xếp, biểu diễn thông tin khảo
sát
 Phê phán, đề xuất ý tưởng phát triển HTTT
mới

50/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
 Nội dung khảo sát
 Tìm hiểu môi trường xã hội, kinh tế, và kỹ
thuật của hệ thống
 Nghiên cứu cơ cấu tổ chức của hệ thống
 Xác định các chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn.. của các đơn vị trong hệ thống hiện thời
 Thu thập và nghiên cứu các hồ sơ, chứng từ,
quy định, sổ sách,…

51/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
 Nội dung khảo sát …
 Thu thập các quy tắc quản lý bao gồm văn
bản luật, các quy định, … chi phối đến quá
trình xử lý thông tin
 Nghiên cứu các chu trình lưu chuyển và xử lý
thông tin của hệ thống
 Thống kê các phương tiện, công cụ được sử
dụng trong hệ thống

52/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
 Nội dung khảo sát …
 Thu thập và nghiên cứu các yêu cầu về thông
tin, quy tắc xử lý nghiệp vụ, yêu cầu của
người dùng, các đánh giá về hệ thống, các
nguyện vọng và kế hoạch phát triển hệ thống
 Đánh giá hiện trạng và đề ra giải pháp thực
hiện sơ bộ
 Lập tài liệu khảo sát

53/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
 Các yêu cầu khảo sát
 Trung thực, khách quan
 Không bỏ sót thông tin
 Không trùng lặp
 Các thông tin thu được cần phải được tổng
hợp và mô tả khoa học, rõ ràng

54/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
 Các nguồn điều tra
 Người dùng hệ thống
 Các sổ sách, tài liệu
 Các chương trình máy tính
 Các văn bản, báo cáo,..
 Các mức khảo sát

55/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…

Chuyên
gia

Lãnh đạo

Điều phối, quản lý

Thao tác, thừa hành


56/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
 Các hình thức khảo sát
 Nghiên cứu tài liệu
 Quan sát và theo dõi
 Phỏng vấn
 Phiếu điều tra
 Sắp xếp, phân loại thông tin

57/153
58/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
 Quy trình điều tra
 Từ cấp cao xuống cấp thấp (Lãnh đạo,
quản lý, thực hiện,….)
 Quá trình mô hình hóa vật lý về hệ thống
khảo sát
 Từ đại thể đến chi tiết

59/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…

 Đánh giá hiện trạng


 Các hạn chế
 Phương pháp xử lý thông tin thiếu hợp lý có nhiều
nguy cơ gặp các lỗi
 Cơ cấu tổ chức không hợp lý.
 Con đường lưu chuyển các thông tin không hợp lý.
 Cấu trúc thông tin trình bày kém. Ví dụ: Giấy tờ, tài
liệu trình bày kém, cấu trúc không hợp lý,…

60/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
 Các hạn chế…
 Hạ tầng tin học lạc hậu, gây ra tổn phí cao, lãng phí hoặc
không đáp ứng điều kiện phát triển của tổ chức, doanh nghiệp
hiện tại và tương lai.
 …..
 Các yêu cầu mới
 Các yêu cầu mới về nghiệp vụ
 Các nguyện vọng mới của người dùng.
 …
 Đề xuất dự án phát triển
61/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
3. Lập dự án
 Xác định mục tiêu dự án

 Lợi ích nghiệp vụ


 Lợi ích người dùng
 Lợi ích kinh tế
 Xác định phạm vi và hạn chế dự án
 Phạm vi triển khai
 Hạn chế (kỹ thuật, nghiệp vụ, thời gian, chi phí,…)

62/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
 Xác định yêu cầu dự án
 Yêu cầu hệ thống
 Yêu cầu người dùng
 Yêu cầu kỹ thuật
 Đưa ra giải pháp phân tích, thiết kế sơ bộ
 Đề xuất các chức năng chính và cấu trúc chung của hệ thống cẫn xây
dựng
 Đánh giá tính khả thi
 Khả thi nghiêp vụ
 Khả thi về kỹ thuật
 Khả thi về kinh tế

63/153
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và
lập dự án phát triển HTTT…
 Lập kế hoạch triển khai dự án
 Dự trù thiết bị
 Dự trù nhân sự
 Lập bảng chi tiết công việc
 Tiến trình triển khai
 Công việc thực hiện, Nhân sự thực hiện, Thời gian thực
hiện, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc
 Dự trù kinh phí
 Xin quyết định phê chuẩn

64/153
Bài tập chương 2
 Tại sao cần phải khảo sát hiện trạng, mục tiêu của khảo sát
là gì?
 Các thông tin cơ bản về nghiệp vụ, xử lý nghiệp vụ được
thể hiện trong những tài liệu nào?
 Nêu các nguồn thông tin chính để nhằm xác định các ràng
buộc của HTTT kế toán cần phát triển? Cho ví dụ minh họa.
 Tại sao cần phải đánh giá hiện trạng, nêu ý nghĩa của công
việc này?
 Ý nghĩa của việc lập kế hoạch phát triển dự án, các nội
dung cơ bản của một đề cương phát triển dự án?

65/153
Nội dung của môn học
Chương 1: Tổng quan về HTTT
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và lập dự án phát
triển hệ thống thông tin
Chương 3: Phân tích hệ thống thông tin
Chương 4: Thiết kế hệ thống thông tin
Chương 5: Xây dựng hệ thống thông tin

66/153
Chương 3: Phân tích hệ thống
thông tin
 Nội dung
 Phân tích hệ thống về chức năng
 Sơ đồ ngữ cảnh
 Sơ đồ phân cấp chức năng
 Đặc tả chức năng
 Ma trận thực thể chức năng
 Biều đồ luồng dữ liệu
 Phân tích hệ thống về dữ liệu
 Sơ đồ thực thể liên kết
 Sơ đồ CSDL quan hệ

67/153
68/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
1. Giới thiệu
 Sau khi khảo sát để xác lập dự án phát triển HTTT. Dựa trên kế
hoạch của dự án, người ta tiến hành thực hiện phân tích hệ
thống
 Phân tích hệ thống là giai đoạn đầu tiên của quá trình phát triển
hệ thống
 Mục tiêu của giai đoạn này là nhằm trả lời câu hỏi “Hệ thống
làm gì?”. Theo đó, nhằm xác định các thông tin và các chức
năng và thủ tục xử lý thông tin của HTTT cần phát triển

69/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Phân tích hệ thống nhằm hiểu rõ và xác định bản
chất và chi tiết về hệ thống. Trên cơ sở đó nhằm đưa
ra mô hình phân tích về hệ thống
 Phân tích hệ thống nhằm xác định quá trình thu
thập, lưu trữ, xử lý và phân phối dữ liệu giữa hệ
thống với môi trường bên ngoài và giữa các phần tử
của hệ thống

70/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Phân tích hệ thống gồm những công việc cụ thể
sau
 Xác định các dữ liệu nghiệp vụ của hệ thống cần lưu
trữ và xử lý như: chứng từ, sổ sách, báo cáo,..
 Xác định các chức năng, nhiệm vụ của hệ thống
 Xác định quy trình nghiệp vụ hoạt động của hệ thống
 Xác định các dữ liệu và chức năng hoạt động trong
tương lai của nghiệp vụ hoạt động của hệ thống
 Các ràng buộc quan hệ giữa hệ thống và môi trường

71/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Xây dựng mô hình diễn tả hệ thống về chức năng
 Xây dựng mô hình diễn tả hệ thống về dữ liệu
 Xây dựng mô hình về các ràng buộc và mối quan hệ
của HTTT mới cần phát triển với môi trường
 Phác họa giải pháp thiết kế bằng cách lựa chọn và
mô tả chung một giải pháp thiết kế thích hợp
 Sau khi xác định đầy đủ các yêu cầu về hệ thống,
tiến hành lập tài liệu phân tích hệ thống

72/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…

73/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
2. Phân tích hệ thống về chức năng
 Phân tích hệ thống về chức năng

 Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống


 Biểu đồ phân cấp chức năng
 Biểu đồ luồng dữ liệu
 Ma trận thực thể chức năng
 Tài liệu đặc tả chức năng

74/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
2.1 Giới thiệu
 Vấn đề tổng quát: “Hệ thống làm gì”

 Mục tiêu
 Xác định các nhiệm vụ, chức năng mà hệ thống đảm
nhận
 Xác định các mối ràng buộc của mỗi chức năng của hệ
thống
 Xác định các mối quan hệ thông tin giữa các chức
năng của hệ thống
 Đặc tả chi tiết hoạt động của các chức năng

75/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
2.2 Các mô hình diễn tả chức năng hệ thống
A - Biểu đồ phân cấp chức năng
 Một số khái niệm
 Chức năng: là một tập các công việc mà tổ chức cần thực hiện trong
hoạt động nghiệp vụ của mình. Chức năng được xem xét ở mức tổng
quát cho đến mức chi tiết
 Biểu đồ phân cấp chức năng (FDD – Function Decomposition
Diagram): Là biểu đồ dùng để diễn tả hệ thống các chức năng cần
thực hiện của HTTT cần phát triển.

76/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Ký pháp biểu diễn FDD
 Biểu đồ phân cấp chức năng được biểu diễn dưới dạng hình
cây. Trong đó, gốc của cây là chức năng chung cần thực hiện,
các chức năng còn lại được hình thành theo sự phân rã của
chức năng gốc. Các chức năng ngoài cùng là các chức năng lá,
đây là các chức năng tương đối cụ thể, dễ hiểu, đơn giản trong
thực hiện.

77/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Ký pháp biểu diễn FDD…
 Biểu đồ phân cấp chức năng được xây dựng dựa trên hai ký pháp:
Ký pháp biểu diễn mỗi chức năng và ký pháp biểu diễn liên kết
giữa chức năng cha và chức năng con

 Ký pháp biểu diễn mỗi chức năng là hình chữ nhật có ghi tên của
chức năng cần thực hiện (ở dạng động từ kết hợp với bổ ngữ)

 Ký pháp biểu diễn liên kết giữa chức năng cha và các chức năng
con là dạng hình cây gấp khúc

78/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…

79/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Cách thức xây dựng FDD
 Dựa vào kết quả khảo sát nghiệp vụ hoạt động, tiến hành nghiên
cứu sơ đồ tổ chức của tổ chức, và các hồ sơ dữ liệu của hệ thống
để xác định các chức năng của HTTT cần phát triển.
 Từ chức năng gốc, tiến hành phân rã các chức năng ở các mức
khác nhau thành các chức năng ở mức thấp hơn hơn, đơn giản
hơn.
 Quá trình phân rã các chức năng được thực hiện cho đến khi thu
được các chức năng lá là các chức năng đủ đơn giản, dễ hiểu và
dễ thực hiện

80/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Các ràng buộc cơ bản đối với FDD
 Mỗi chức năng con phải thực sự tham gia thực hiện chức năng cha
 Các chức năng con phải bảo toàn chức năng cha tương ứng
 Các chức năng con phải tương đối độc lập với nhau, không trùng
lắp lên nhau
 Không nên phân rã FDD thành nhiều mức vì sẽ dẫn đến sự phức
tạp cho quá trình thiết kế và lập trình
 Tên của các chức năng khác nhau là khác nhau

81/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Hạn chế của FDD
 Không biễu diễn trình tự thực hiện của các
chức năng
 Không biểu diễn mối quan hệ giữa các
chức năng
 Không biểu diễn ràng buộc thực hiện giữa
các chức năng trong hệ thống và giữa hệ
thống với môi trường bên ngoài

82/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Ý nghĩa của FDD
 Cho phép dễ dàng hiểu được các chức năng, nhiệm
vụ từ khái quát đến chi tiết của tổ chức, hệ thống cần
nghiên cứu
 Dễ thành lập bằng cách phân rã từ chức năng cha
đến chức năng con
 Giúp phát hiện các chức năng còn thiếu hoặc các
chức năng trùng lặp
 Là cơ sở để thiết kế kiến trúc của hệ thống sau này

83/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
B – Đặc tả cách thức thực hiện cho chức năng lá
 Dựa trên tài liệu khảo sát về nghiệp vụ, nhà phát triển tiến hành
viết tài liệu mô tả các hoạt động cụ thể của mỗi chức năng lá, việc
mô tả hoạt động của mỗi chức năng lá được thể hiện dưới dạng
một giải thuật:
 Input
 Output
 Giải thuật xử lý
 Có ba cách thức đặc tả chức năng lá
 Ngôn ngữ tự nhiên
 Sơ đồ khối
 Ngôn ngữ giả mã

84/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
C – Ma trận thực thể chức năng
 Một số khái niệm

 Ma trận thực thể chức năng là một bảng bao gồm có các hàng
và các cột. Trong đó, mỗi cột thể hiện tương ứng với một hồ sơ
dữ liệu, mỗi hàng thể hiện tương ứng với một chức năng ở mức
tương đối chi tiết
 Giao giữa hàng và cột là một ô thể hiện mối quan hệ giữa chức
năng và thực thể tương ứng.
 Giá trị của mỗi ô thể hiện mối quan hệ giữa hàng và cột tương
ứng, giá trị của một cột có thể là: R(Read), U (Update), C
(Create)

85/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…

86/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Các đặc điểm của ma trận thực thể chức năng
 Nếu một hàng ứng với một chức năng không có ô nào được đánh
giá trị thì chức năng đó hoặc là không phải một chức năng có tác
động lên dữ liệu hoặc là việc đánh giá trị của các ô bị bỏ sót
 Nếu một cột ứng với một thực thể dữ liệu không có ô nào được
đánh giá trị thì thực thể đó hoặc là đánh thiếu chức năng, hoặc là
bỏ sót chức năng hoặc là thực thể không liên quan đến các chức
năng của hệ thống và có thể bỏ đi

87/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Cách thức xây dựng ma trận thực thể chức năng
 Liệt kê danh sách cách hồ sơ dữ liệu
 Liệt kê các chức năng mức lá trong sơ đồ phân cấp chức năng
 Xác định các mối quan hệ giữa thực thể và chức năng tương ứng
 Lập bảng ma trân thực thể chức năng
 Ý nghĩa của ma trận thực thể chức năng
 Cho phép xác định các chức năng hoặc các thực thể dữ liệu còn thiếu
 Cho phép loại bỏ các chức năng hoặc các thực thể dữ liệu còn thừa

88/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
D - Biểu đồ luồng dữ liệu
 Một số khái niệm
 Biểu đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram - DFD): Là biểu đồ biểu
diễn quá trình di chuyển của các luồng dữ liệu giữa các tác nhân
với các tiến trình và kho dữ liệu của hệ thống, mỗi biểu đồ bao
gồm có các tiến trình, tác nhân, luồng dữ liệu, kho dữ liệu
của hệ thống.
 Là công cụ cho phép mô tả hệ thống toàn diện và đầy đủ nhất

89/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Một số khái niệm…
 Tiến trình: là một công việc của hệ thống nhằm
thao tác trên các dữ liệu đầu vào và cho kết quả dữ
liệu ở đầu ra xác định. Ký pháp biểu diễn của tiến
trình như sau:
Số hiệu
Tên của tiến trình là
Tên tiến
sự kết giữa động từ và trình
bổ ngữ

90/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Một số khái niệm…
 Luồng dữ liệu: Là một đường truyền dẫn thông tin
(hồ sơ, tập các mục thông tin trong hồ sơ) vào
hoặc ra một tiến trình nào đó. Ký pháp biểu diễn:

Chú ý: Tên của


Luồng dữ liệu là sự
kết hợp giữa danh từ
và bổ ngữ
91/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Một số khái niệm…
 Kho dữ liệu: là một đối tượng lưu một tập các dữ
liệu (hoặc một tập hồ sơ dữ liệu) cần lưu trữ và
được sử dụng cho các tiến trình của hệ thống. Ký
pháp biểu diễn như sau:

Chú ý: Tên của


Kho dữ liệu là sự
kết hợp giữa danh từ
và tính từ

92/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Một số khái niệm…
 Tác nhân: Là một thực thể (người hoặc hệ thống
khác) ở bên ngoài hệ thống có trao đổi thông tin
với hệ thống. Ký pháp biểu diễn của tác nhân là
hình chữ nhật kết hợp với tên của tác nhân.
Chú ý: Tên của
Tác nhân là sự
kết hợp giữa danh từ
và tính từ

93/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Cách thức xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu
 Dựa trên biểu đồ phân cấp chức năng và ma trận thực
thể chức năng
 Dựa vào quy trình nghiệp vụ (quy trình hoạt động của
hệ thống cần phát triển)
 Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu ở các mức chi tiết
khác nhau
 Mức 0: Sơ đồ ngữ cảnh, là sơ đồ mô tả tổng quát về hệ
thống, mô tả mối liên hệ thông tin giữa hệ thống và môi
trường bên ngoài
 Mức 1,2,3,…

94/153
Sơ đồ ngữ
cảnh

95/153
Sơ đồ luồng
dữ liệu mức 1

96/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Các quy tắc xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu mức n
 Dựa trên sơ đồ mức n-1 kết hợp với FDD
 Mỗi một tiến trình trong sơ đồ mức n-1 được phân chia thành các
tiến trình con tương ứng với các chức năng cùng mức trong FDD
 Điều chỉnh luồng dữ liệu quan hệ giữa các tiến trình con với các tác
nhân hay kho dữ liệu. Bổ sung các kho dữ liệu nếu có
 Bảo toàn các tác nhân, kho dữ liệu, luồng dữ liệu từ mức n-1
 Đánh chỉ số của các tiến trình ở mức n thể hiện tương ứng với mức
của biểu đồ luồng dữ liệu

97/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Các ràng buộc đổi với biểu đồ luồng dữ liệu
 Đối với tiến trình:
 Một tiến trình luôn có yếu tố vào và yếu tố ra, hai yếu tố này
là khác nhau và phải bảo toàn thông tin
 Đối với kho dữ liệu
 Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp giữa các kho dữ liệu với
nhau
 Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp giữa kho dữ liệu với các
tác nhân và ngược lại

98/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Đối với tác nhân
 Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp giữa các tác nhân với
nhau
 Đối với luồng dữ liệu
 Mỗi luồng dữ liệu chỉ có một hướng di chuyển dữ liệu
 Một luồng dữ liệu không thể quay lại nơi mà nó đi khỏi
 luồng dữ liệu đi vào ( hoặc đi ra ) nghĩa là kho được cập nhật
(hoặc được đọc)
 Các quy tắc khác
 Các đối tượng trong biểu đồ luồng dữ liệu phải khác nhau
 Tác nhân, kho dữ liệu có thể được lặp lại trong DFD

99/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Ý nghĩa của biểu đồ luồng dữ liệu
 Biểu diễn các tiến trình và các dữ liệu sử dụng của hệ thống
 Cho phép biểu diễn mối quan hệ thông tin giữa các tiến
trình, mối quan hệ thông tin giữa tác nhân, kho dữ liệu với
các tiến trình
 Biểu diễn quy trình di chuyển của các dữ liệu qua các tiến
trình
 Phát hiện ra các bất hợp lý và các nhược điểm của hệ thống
hiện thời

100/153
101/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
4. Phân tích hệ thống về dữ liệu
4.1 Giới thiệu
 Mục tiêu của giai đoạn phân tích hệ thống về dữ liệu là xây
dựng mô hình dữ liệu quan niệm (Conceptual Data Model -
CDM) cho hệ thống
 CDM mô tả các dữ liệu nghiệp vụ và mối quan hệ chúng,
Mô hình này không chứa các chi tiết cài đặt nên nó rất tự
nhiên, dễ hiểu cho người phát triển và người sử dụng

102/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Mô hình này là cơ sở của việc thiết kế CSDL vật lý cho hệ
thống thông tin
 Xây dựng mô hình dữ liệu quan niệm được tiến hành song
song với phân tích hệ thống về chức năng nhằm để đưa
ra mô hình dữ liệu phù hợp, thỏa mãn với các yêu cầu
của hệ thống các chức năng nghiệp vụ

103/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Các bước tiến hành xây dựng mô hình dữ liệu
quan niệm
 Tập hợp và phân tích các hồ sơ dữ liệu nghiệp vụ thu
được từ giai đoạn khảo sát
 Lựa chọn, sắp xếp các thông tin cơ sở
 Xác định các thực thể dữ liệu và mối quan hệ giữa
chúng
 Xây dựng sơ đồ cho mô hình dữ liệu quan niệm

104/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Mô hình dữ liệu quan niệm được thể hiện ở hai mô
hình sau:
 (1) Mô hình thực thể liên kết (E/A – Entity Association
Model):
 Là mô hình cách thức dữ liệu của hệ thống được tổ chức
 E/A bao gồm một tập các thực thể, mối liên kết giữa các
thực thể, các thuộc tính của chúng thỏa mãn các ràng
buộc về dữ liệu
 Chú ý: Mô hình E/A còn được gọi theo một tên khác là mô
hình quan hệ thực thể E-R (Entity Relationship Model)

105/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 (2) Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational
Data Model):
 Bao gồm một tập các quan hệ (bảng dữ liệu)
có mối quan hệ với nhau, thỏa mãn các ràng
buộc về dữ liệu

106/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
4.2 Mã hóa dữ liệu
 Khái niệm: mã hóa là việc gán một mã (tên văn tắt) cho một
đối tượng cụ thể như: Chức năng, chương trình, tệp dữ liệu,
khóa của bảng dữ liệu, biến,…
 Yêu cầu:
 Không nhập nhằng: Hai đối tượng không được chung một mã
 Dễ hiểu, dễ sử dụng, ngắn gọn
 Có khả năng mở rộng
 Có tính gợi nghĩa

107/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Các kiểu mã hóa
 Mã hóa liên tiếp: Dùng các số liên tiếp để gán cho đối
tượng
 Mã hóa theo nhóm: Tập mã chia thành các nhóm, trong
mỗi nhóm sử dụng mã hóa liên tiếp để mã hóa các đối
tượng
 Mã hóa phân đoạn: Mã được phân thành nhiều đoạn
(nhóm) ở các mức khác nhau, mỗi đoạn có một ý nghĩa
riêng

108/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
4.3 Mô hình thực thể liên kết (E/A)
 Do P.P.Chen đề xuất vào năm 1976.
 Các khái niệm cơ bản được sử dụng trong mô hình này bao gồm:
 Thực thể
 Kiểu thực thể
 Thuộc tính của kiểu thực thể
 Khóa
 Kiểu liên kết
 Ngôi của kiểu liên kết
 Thuộc tính của kiểu liên kết
 Ràng buộc của kiểu liên kết.

109/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Các thành phần cơ bản của mô hình E/A
 Thực thể (Entity): Là một đối tượng cụ thể hay trừu tượng tồn
tại trong thế giới thực. Ví dụ: TV Sony 12345, Máy tính PC 01,
Khách hàng Trần Kim Tuyến, ….
 Thuộc tính (Attribute): Là một giá trị dùng để mô tả một khía
cạnh của một thực thể. Ví dụ: Kích thước của TV Sony 12345 là
14 inch, Giá trị của máy tính PC 01 là 10 triệu,…
 Kiểu thuộc tính (Attribute Type): Dùng để mô tả chung về
một khía cạnh của thực thể, mỗi kiểu thuộc tính bao gồm nhiều
giá trị thuộc tính khác nhau của các thực thể khác nhau.

110/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Kiểu thuộc tính (Attribute Type)…
 Mỗi kiểu thuộc tính được xác định bởi một tên và được mô tả
trong hình Ovan hoặc Ellipse.
 Có nhiều kiểu thuộc tính như: Kiểu thuộc tính đơn, kiểu thuộc
tính phức hợp, kiểu thuộc tính đa trị, kiểu thuộc tính lưu trữ,
kiểu thuộc tính suy diễn được, kiểu thuộc tính có giá trị không
xác định.

111/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Kiểu thực thể (Entity Type) :
 Là một tập các thực thể có cùng cấu trúc (cùng được
mô tả bởi một tập các kiểu thuộc tính).
 Mỗi kiểu thực thể được xác định bởi một tên định
danh, và được mô tả bởi một hình chữ nhật.
 Mỗi kiểu thực thể có thể có nhiều kiểu thuộc tính, mỗi
kiểu thuộc tính được nối với kiểu thực thể được mô tả
bởi một đoạn thẳng.

112/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Khóa (Key):
 Là một tập các kiểu thuộc tính của kiểu thực thể được dùng
để định danh thực thể, mà giá trị của khóa nhằm để xác
định một thực thể duy nhất.
 Các kiểu thuộc tính của khóa có tên và được mô tả trong
hình Ovan (hoặc hình tròn) có ghạch chân dưới tên. Một
kiểu thực thể có thể có nhiều khóa, kiểu thực thể không có
khóa được gọi là kiểu thực thể yếu

113/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Liên kết (Relationship): là một quan hệ có ý nghĩa giữa hai hoặc
nhiều thực thể với nhau. Mỗi liên kết có một ý nghĩa xác định.
 Kiểu liên kết (Relationship Type): Một kiểu liên kết R giữa n kiểu
thực thể E1, E2, …, En là một tập các liên kết giữa các thực thể
tương ứng của n kiểu thực thể đã cho có cùng ý nghĩa xác định. Bản
chất của kiểu liên kết là một quan hệ toán học trên các tập thực thể
E1, E2, …, En được xác định bởi một tập các liên kết xác định theo
tích Đề Các E1x E2 x …x En.

114/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…

115/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Mỗi kiểu liên kết có tên xác định nhằm mô tả ý nghĩa của kiểu liên
kết và được mô tả trong một hình thoi. Trong lược đồ, kiểu kết nối
với kiểu thực thể thông qua các đoạn thẳng. Có ba loại liên kết cơ
bản là:
 Kiểu liên kết đệ quy: là liên kết được xác lập giữa các thực thể trong
một kiểu thực thể
 Kiểu liên kết đơn: các cặp kiểu thực thể chỉ có một kiểu liên kết được
thiết lập
 Kiểu liên kết phức: Mỗi cặp kiểu thực thể có nhiều kiểu liên kết được
thiết lập

116/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Ngôi của kiểu liên kết:
 Số kiểu thực thể tham gia vào mỗi kiểu liên kết xác định số ngôi
của kiểu liên kết.
 Thuộc tính của kiểu liên kết:
 Là các thuộc tính mô tả các đặc tính của kiểu liên kết, các thuộc
tính này chỉ tồn tại khi có kiểu liên kết được tạo lập
 Phân loại kiểu liên kết
 1-1, 1-n, m-n (m, n là các số tự nhiên)

117/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…

118/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Ràng buộc trên kiểu liên kết
 Ràng buộc lực lượng tham gia vào kiểu liên kết bao gồm :
0..1, 0..n, 1..1, 1..n, n..m (n,m là các số tự nhiên)
 Ràng buộc tham gia bộ phận: Chỉ có một bộ phận các thực
thể của một kiểu thực thể tham gia vào liên kết với các
thực thể của kiểu thực thể khác
 Ràng buộc tham gia toàn bộ: Toàn bộ các thực thể đều
tham gia vào liên kết với các thực thể của kiểu thực thể
khác

119/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
4.4 Phương pháp xây dựng sơ đồ E/A
 Yêu cầu
 Không bỏ sót thông tin: các thông tin để lập nên sơ đồ E/A
được lấy từ các hồ sơ, chứng từ, sổ sách, báo cáo, và các tài
liệu lưu trữ dữ liệu có liên quan
 Không dư thừa thông tin: thông tin trong sơ đồ E/A không
được trùng lặp
 Có thể bổ sung các thông tin hỗ trợ cho việc tin học hóa như
bổ sung kiểu thuộc tính làm khóa

120/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Xây dựng bảng từ điển dữ liệu:
 Liệt kê các hồ sơ của nghiệp vụ thu được trong quá trình khảo sát
như các văn bản, chứng từ, sổ sách, báo cáo, …
 Liệt kê các mục thông tin cơ sở trong mỗi hồ sơ, mỗi mục thông tin
này là kiểu thuộc tính
 Quy định tên viết tắt cho mỗi kiểu thuộc tính
 Xác định các kiểu thuộc tính trùng lặp giữa các hồ sơ với nhau
 Xác định các tính chất cho các thuộc tính như: Thuộc tính tên gọi,
thuộc tính mô tả, thuộc tính của kiểu liên kết, thuộc tính đa trị,
thuộc tính phức hợp

121/153
122/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Xác định danh sách các kiểu thực thể
 Thường mỗi kiểu thuộc tính tên gọi thì xác định được một
kiểu thực thể, sau đó xác định các kiểu thuộc tính mô tả cho
kiểu thực thể
 Dựa trên các danh mục đối tượng dữ liệu: đây là các dữ liệu
có tính chất ổn định, ít thay đổi của tổ chức như: danh mục
tài khoản, danh mục nhân viên, ….Các đối tượng danh mục
này thường tham gia vào các hoạt động nghiệp vụ chính. Mỗi
danh mục đối tượng xác định tương ứng một kiểu thực thể.

123/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Xác định danh sách các mối liên kết
 Căn cứ vào danh sách các kiểu thực thể vừa xác định
 Dựa vào các hoạt động nghiệp vụ phát sinh cơ bản như: Nhập kho, Xuất kho, Đánh
giá lại, Thanh lý,… Thường mỗi hoạt động nghiệp vụ xác định một kiểu liên kết
 Xác định các kiểu thuộc tính của kiểu liên kết: Dựa vào bảng từ điển dữ liệu,
trong đó thường thì kiểu thuộc tính của kiểu liên kết chỉ tồn tại khi kiểu liên
kết đó hình thành hoặc là thể hiện các đặc trưng của kiểu liên kết đó
 Chú ý: Kiểu liên kết có thể không có kiểu thuộc tính thể hiện tương ứng
 Xác định các ràng buộc tham gia liên kết: Dựa vào các quy định nghiệp vụ
hoạt động của hệ thống xác định được ở giai đoạn khảo sát
 Vẽ sơ đồ thực thể liên kết E/A

124/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
4.5 Quy tắc chuyển từ mô hình E/A sang mô hình dữ liệu quan hệ
 Quy tắc 0: Áp dụng cho kiểu thuộc tính phức hợp
 Thay thế mỗi kiểu thuộc tính phức hợp thành tập các kiểu thuộc tính đơn tương
ứng, mỗi thuộc tính đơn tương ứng với một thành phần của kiểu thuộc tính phức
hợp
 Quy tắc 1: Áp dụng cho mỗi kiểu thực thể
 Mỗi kiểu thực thể E trong lược đồ E/A, tạo một quan hệ R tương ứng. Các
thuộc tính của R là các kiểu thuộc tính đơn của E.
 Chọn một trong các khoá của E làm khoá chính cho R hoặc tạo ra một
thuộc tính mới thêm vào R làm khóa

125/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Quy tắc 2: Áp dụng cho kiểu liên kết 1-1
 Với mỗi kiểu liên kết hai ngôi 1-1 là R trong mô hình E/A, xác
định các quan hệ S và T tương ứng với các kiểu thực thể tham
gia vào R. Chọn khóa chính của một quan hệ đưa vào làm
khóa ngoài của quan hệ còn lại.
 Chú ý: Có một cách chuyển đổi mối liên kết 1-1 khác là nhập S
và T thành một quan hệ K. Cách này thường được áp dụng khi
cả hai kiểu thực thể đều có ràng buộc tham gia toàn bộ vào
liên kết R.

126/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Quy tắc 3: Áp dụng cho kiểu liên kết 1-n
 Mỗi kiểu liên kết hai ngôi R kiểu 1-n, xác định hai quan hệ
S, T biểu diễn cho hai kiểu thực thể tham gia ở phía một
và phía nhiều tương ứng của R. Đưa khoá chính của S vào
làm khoá ngoài trong T.
 Đưa các kiểu thuộc tính đơn của R vào làm các thuộc tính
của T.

127/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Quy tắc 4: Áp dụng cho kiểu liên kết m-n
 Với mỗi kiểu liên kết m-n (hai ngôi) R, xác định hai quan hệ
S, T biểu diễn cho hai kiểu thực thể tham gia vào R.
 Tạo ra một quan hệ mới Q để thay thế cho R. Đưa các khoá
chính của các quan hệ S, T vào làm khóa ngoài của Q.
 Tổ hợp hai khóa ngoài đó sẽ tạo nên khoá chính của Q.
 Đưa tất cả các kiểu thuộc tính đơn của R vào làm các thuộc
tính của S.

128/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Quy tắc 5: Áp dụng cho kiểu thuộc tính đa trị
 Mỗi thuộc tính đa trị A (hoặc một nhóm các thuộc tính đa trị
phụ thuộc vào A), tạo ra một quan hệ mới R chứa một thuộc
tính tương ứng với A
 Đưa khoá K của kiểu thực thể (hoặc kiểu liên kết) chứa thuộc
tính là A vào làm khoá ngoài của R.
 Khoá chính của R là hai kiểu thuộc tính A và K.

129/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Quy tắc 6: Áp dụng cho kiểu liên kết n ngôi (n>2)
 Mỗi kiểu liên kết R (n ngôi, n > 2), tạo ra một quan hệ S để biểu
diễn R. Đưa các khoá chính của các quan hệ biểu diễn cho các
kiểu thực thể tham gia vào liên kết R để làm khoá ngoài của S.
 Đưa các kiểu thuộc tính đơn của R vào làm thuộc tính của S.
 Khoá chính của S thường là một tổ hợp các khoá ngoài. Tuy
nhiên, nếu ràng buộc tham gia trên một kiểu thực thể E nào đó
tham gia vào R là phía một thì khoá chính của S không được
chứa thuộc tính khoá ngoài được tạo tương ứng với kiểu thực
thể E.

130/153
131/153
132/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
4.7 Mô hình dữ liệu quan hệ (Relationship Data Model) -
 Các khái niệm: Miền giá trị, thuộc tính, Quan hệ, bộ,
khóa chính, khóa ngoài, khóa dự tuyển, các ràng buộc
quan hệ
 Các phép toán trên mô hình quan hệ như: chiếu, chọn,
kết nối, chèn, xóa, sửa, …
 Phụ thuộc hàm và chuẩn hóa các quan hệ
-Tự nghiên cứu-

133/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Bài tập chương 3:
 Trình bày cách thiết lập Bảng từ điển dữ liệu
 Trình bày cách xác định: Kiểu thực thể, kiểu liên kết, kiểu
thuộc tính của kiểu liên kết, ràng buộc liên kết
 Mục đích của phân tích hệ thống về dữ liệu là gì?
 Phân biệt giữa kiểu thuộc tính tên gọi, kiểu thuộc tính định
danh, kiểu thuộc tính mô tả
 Tại sao cần phải chuyển mô hình E/A về mô hình dữ liệu
quan hệ

134/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…
 Cho các chứng từ

135/153
Chương 3: Phân tích hệ
thống…

 Lập bảng từ điển?


 Xác định các kiểu thực thể, kiểu liên kết và thuộc tính tương ứng?
 Xác định các ràng buộc liên kết

136/153
Nội dung của môn học
Chương 1: Tổng quan về HTTT
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và lập dự án phát
triển hệ thống thông tin
Chương 3: Phân tích hệ thống thông tin
Chương 4: Thiết kế hệ thống thông tin
Chương 5: Xây dựng hệ thống thông tin

137/153
Chương 4: Thiết kế hệ thống
thông tin
 Nội dung của thiết kế hệ thống
 Thiết kế kiến trúc hệ thống
 Thiết kế các mô đun chương trình
 Thiết kế giao diện chương trình
 Thiết kế CSDL
 Thiết kế các báo cáo
 Lập tài liệu thiết kế hệ thống

138/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
 Thiết kế là quá trình chuyển hóa các yêu cầu
hệ thống về chức năng, về dữ liệu thành các
đặc tả vật lý

139/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
 Thiết kế hệ thống nhằm mục tiêu giải quyết vấn đề “ Hệ
thống làm như thế nào?”
 Chiến lược thiết kế HTTT
 Lựa chọn công cụ (HQTCSDL, Ngôn ngữ lập trình) thực hiện
 Xác định các ràng buộc về nghiệp vụ, môi trường pháp lý,
kỹ thuật,…
 Đề ra các giải pháp thiết kế và lựa chọn một giải pháp thiết
kế phù hợp

140/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
 Thiết kế hệ thống gồm có hai giai đoạn chính
 Thiết kế logic: Xác định các thành phần chính của hệ thống và
đặc tả mỗi quan hệ giữa chúng
 Thiết kế chi tiết: Thiết kế chi tiết từng thành phần của hệ
thống và mô tả các mỗi quan hệ giữa chúng một cách rõ ràng,
trực quan, cụ thể
 Thiết kế là việc áp dụng các công cụ, phương pháp để
tạo ra một mô hình tương đối cụ thể về hệ thống cần
xây dựng để cho phép thực hiện nó về mặt vật lý

141/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
1. Thiết kế kiến trúc hệ thống
 Nhằm xác định kiến trúc hệ thống (SA – Systems Architecture), trong
đó bao gồm các hệ thống con, các hệ thống con có mối liên hệ với
nhau.
 Mỗi hệ thống con được chia thành hai phần: phần thực hiện thủ công
và phần thực hiện bằng máy tính
 SA là hình ảnh logic về hệ thống cần xây dựng có hướng tới các kỹ
thuật thực hiện
 Sơ đồ SA thường được biểu diễn dưới dạng đồ thị có hướng, trong đó
mỗi đỉnh của đồ thị là một hệ con, mỗi cung mô tả việc trao đổi thông
tin hoặc lời gọi của hệ con này tới hệ con kia

142/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
 Cách thức xây dựng kiến trúc hệ thống
 SA được thiết lập bằng cách phân chia hệ thống ở mức cao
thành hệ thống con cấu thành ở mức thấp hơn
 Sự phân chia hệ thống thành hệ thống con dựa trên biểu đồ
luồng dữ liệu (ở giai đoạn phân tích) của hệ thống ở các mức
khác nhau. Trong đó, các hệ thống con được xác định và
phân biệt bởi đường phân chia biểu đồ luồng dữ liệu
 Phân định giữa phần thực hiện thủ công và phần do máy
tính thực hiện bằng cách xem xét các đối tượng sau:

143/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
(i) Đối với các tiến trình
 Xác định các tiến trình được thực hiện bởi hệ thống, tên của các
tiến trình này nên giữ nguyên
 Xác định các tiến trình có một phần thực hiện bởi hệ thống, tên của
các tiến trình này nên đặt lại tên cho phù hợp
(ii) Đối với các kho dữ liệu
 Xác định các kho dữ liệu được thực hiện bởi máy tính, và thay thế
các hồ sơ này bởi các thực thể trong mô hình E/A hoặc các bảng
trong mô hình dữ liệu
 Các hồ sơ được thực hiện thủ công sẽ bị loại bỏ ngay ra khỏi mô
hình dữ liệu (mô hình E/A và mô hình dữ liệu quan hệ)

144/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
Chú ý: Cách phân chia hệ thống thành hệ thống con thường
dựa vào các yếu tố sau
 Các tiến trình trong biểu đồ luồng dữ liệu: mỗi tiến trình có thể
trở thành hệ thống con
 Gộp theo thực thể dữ liệu: Gộp các tiến trình liên quan tới xử lý
một hoặc một số thực thể dữ liệu thành một hệ con
 Gộp theo vấn đề giải quyết: Gộp các chức năng cùng tham gia giải
quyết một vấn đề thành một hệ con
 Gộp theo sự kiện giao dịch: Gộp các chức năng cùng tham gia vào
xử lý cho một sự kiện giao dịch nào đó xẩy ra
 Gộp theo một lý do nào đó,…

145/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
2. Thiết kế các mô đun chương trình
 Mỗi hệ thống con trong mô tả kiến trúc của hệ thống là một Module
 Dựa trên tài liệu đặc tả chức năng từ giai đoạn phân tích hệ thống,
tiến hành xây dựng sơ đồ xử lý (Giải thuật) cho từng hệ thống con
(Module) theo cấu trúc sau đây:
 Input: Dữ liệu vào, Output: Dữ liệu ra
 Tên mô đun và thuật toán thực hiện
 Chú ý: Cần phải bổ sung các mô đun Vào/Ra (giao diện với người dùng
hoặc giao diện với CSDL)

146/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
3. Thiết kế giao diện người dùng
 Giao diện người dùng nơi giao tiếp hay tương tác để trao đổi thông
tin giữa hệ thống với người dùng
 Căn cứ vào mô tả cấu trúc và mô tả thiết kế dữ liệu, tiến hành thiết
kế giao diện người dùng
 Các đối tượng sử dụng trong thiết kế giao diện
 Thực đơn, hộp thoại, lệnh, các mẫu biểu ( gồm có các thành phần : nút
lệnh, hộp lựa chọn, …)
 Sản phẩm của thiết kế giao diện là các đặc tả giao diện như mẫu
biểu, thực đơn, …

147/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
4. Thiết kế CSDL
 Thiết kế CSDL là quá trình chuyển các đặc tả dữ liệu logic
thành đặc tả dữ liệu vật lý để lưu dữ liệu, nghĩa là quá
trình chuyển mô hình dữ liệu quan hệ thành thiết kế dữ
liệu vật lý tương ứng (cấu trúc các tệp tin).
 Sản phẩm của thiết kế CSDL là một tập các đặc tả dữ liệu
mà lập trình viên sẽ sử dụng để xây dựng các cấu trúc
của các dữ liệu trên máy tính bằng cách sử dụng một Hệ
QTCSDL

148/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
 Các bước thiết kế CSDL
 Dựa trên mô quan hình dữ liệu quan hệ, loại bỏ các quan hệ
không cần tin học hóa
 Phi chuẩn hóa mô hình dữ liệu quan hệ nhằm giảm bớt các
phức tạp cho các mô đun xử lý, song song với nó là thiết lập
các trigger cho mỗi quan hệ.
 Kết quả của phi chuẩn hóa ta thu được sơ đồ dữ liệu quan
hệ
 Mỗi quan hệ (bảng) trong sơ đồ dữ liệu quan hệ xác định
một mô tả thiết kế cho tệp dữ liệu cần xây dựng tương ứng

149/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
 Phi chuẩn hóa sơ đồ dữ liệu quan hệ
 Mục đích của công việc này là gộp một số quan hệ trong lược đồ
CSDL quan hệ lại với nhau thành một quan hệ hoặc bổ sung một số
thuộc tính phụ thuộc của một quan hệ trong lược đồ CSDL quan hệ
nhằm giảm độ phức tạp trong xứ lý dữ liệu.
 Phi chuẩn hóa bao gồm các công việc sau:
 Bổ sung các trường thuộc tính suy diễn
 Gộp các quan hệ có liên kết 1:1 thành một quan hệ
 Gộp các quan hệ có liên kết 1: N thành một quan hệ
 Gộp quan hệ treo với quan hệ liên kết tương tứng thành một
quan hệ

150/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
 Thiết kế các tệp dữ liệu
 Mỗi một quan hệ trong sơ đồ dữ liệu quan hệ
được chuyển thành các thiết kế tệp tin có
dạng như sau

151/153
Chương 4: Thiết kế hệ
thống…
5. Thiết kế báo cáo
 Đặc tả thiết kế báo cáo:

 Tên biểu mẫu báo cáo


 Tên người sử dụng
 Chức năng của báo cáo
 Mẫu báo cáo(theo mẫu quy định của nhà nước hay quy định
riêng của tổ chức)
 Các hình thức xuất báo cáo: Word, Excel, Acrobat
Reader, đưa ra máy in, …
6. Viết tài liệu thiết kế

152/153
Nội dung của môn học
Chương 1: Tổng quan về HTTT
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và lập dự án phát
triển hệ thống thông tin
Chương 3: Phân tích hệ thống thông tin
Chương 4: Thiết kế hệ thống thông tin
Chương 5: Xây dựng hệ thống thông tin

153/153
Chương 5: Xây dựng hệ thống
thông tin
 Lựa chọn mô hình cài đặt theo kiến trúc phân tán
hay tập trung
 Lựa chọn mô hình cài đặt theo kiến trúc mạng hay
máy đơn
 Lựa chọn môi trường và công cụ cài đặt
 Lựa chọn ngôn ngữ lập trình: Fox, DotNet, Visual Basic,..
 Lựa chọn Hệ quản trị CSDL: SQL Server, FoxPro,…
 Lựa chọn công cụ tạo giao diện: FoxPro, Dotnet
 Công cụ tạo báo cáo: Crystal Report
 Chọn công cụ viết tài liệu trợ giúp
 Cài đặt hệ thống, kiểm thử, cài đặt, vận hành, bảo trì

154/153
Kết luận
Chương 1: Tổng quan về HTTT
Chương 2: Khảo sát hiện trạng và lập dự án phát
triển hệ thống thông tin
Chương 3: Phân tích hệ thống thông tin
Chương 4: Thiết kế hệ thống thông tin
Chương 5: Xây dựng hệ thống thông tin

155/153

You might also like