You are on page 1of 62

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

Họ và tên sinh viên: LÊ THỊ CẨM QUYÊN


MSSV: 2021008331 LỚP: 20DMA1

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1


TÊN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
SỮA TƯƠI CỦA VINAMILK VÀ TH TRUEMILK TẠI
THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Khoa: MARKETING
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING

TP. Hồ Chí Minh,


1 năm 2022
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

Họ và tên sinh viên: LÊ THỊ CẨM QUYÊN


MSSV: 2021008331 LỚP: 20DMA1

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1


TÊN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
SỮA TƯƠI CỦA VINAMILK VÀ TH TRUEMILK TẠI
THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Khoa: MARKETING
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING

TP. Hồ Chí Minh, năm 2022


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên: Lê Thị Cẩm Quyên MSSV: 2021008331

Điểm bằng số Chữ ký giáo viên

(điểm bằng chữ) (Họ và tên giáo viên)

KHOA MARKETING

TS. GVC. BẢO TRUNG


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “Phân tích và so sánh chiến lược sản phẩm sữa tươi của công ty
Vinamilk và TH True Milk tại thị trường Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập dưới
sự hướng dẫn của giảng viên: Th.S Nguyễn Thị Thoa. Các số liệu được sử dụng trong phân
tích báo cáo là do em tự tìm hiểu và có sử dụng một số tài liệu tham khảo và đã trích nguồn
rõ ràng. Và em xin cam kết rằng bài nghiên cứu không có bất kì sự sao chép của người khác.
Tất cả từ đề tài đến nội dung là sản phẩm do chính em đã nỗ lực nghiên cứu trong suốt quá
trình ngồi học tập tại trường cùng với những thông tin tìm hiểu trên sách vở và nguồn
internet… Nội dung trong bài báo cáo là hoàn toàn trung thực, em xin chịu toàn bộ trách
nhiệm, kỷ luật của giảng viên bộ môn và nhà trường nếu có bất kì vấn đề gì xảy ra.

Người cam đoan


Lê Thị Cẩm Quyên
LỜI CẢM ƠN

Trước hết, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Tài Chính – Marketing đã
đưa Thực hành nghề nghiệp 1 vào chương trình đào tạo. Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến tất
cả mọi người đã giúp đỡ trong suốt quá làm bài báo cáo.
Để hoàn thành được đề tài “Phân tích và so sánh chiến lược sản phẩm sữa tươi của Công Ty
Cổ Phần Sữa Việt Nam và Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Sữa TH” một cách chỉnh chu và tốt
nhất, không phải chỉ có sự nỗ lực tìm hiểu của bản thân em mà còn nhờ vào những kiến thức
đầy bổ ích từ phía các quý thầy, cô khoa Marketing đã tận tình và nhiệt huyết truyền đạt.
Trong suốt quá trình học tập, lượng kiến thức em được tiếp thu không chỉ là nền tảng cho
quá trình làm bài báo cáo mà còn là hành trang sau này em có thể bước vào đời một cách
vững chắc và tự tin.
Và đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Thoa vì cô đã rất tận tâm hướng
dẫn chúng em trong từng buổi hướng dẫn và sửa bài trên lớp, cô đã truyền đạt nhiều kiến
thức bổ ích cho em trong suốt thời gian qua. Trong suốt thời gian qua, em đã học được rất
nhiều điều hay và mới mẻ về kiến thức chuyên ngành cũng như những kĩ năng mềm. Nhờ sự
hướng dẫn nhiệt tình và tận tâm của cô mà em có thể hoàn thành bài báo cáo một cách thuận
lợi
Và đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài này nên sẽ có sai sót trong quá trình làm bài về nội
dung cũng như cách trình bày. Em mong cô có thể bỏ qua và đưa ra lời nhận xét, đánh giá để
em có thể rút kinh nghiệm cho những lần sau.
Cuối cùng, em chúc cô thật nhiều sức khỏe, thành công trong công việc và tràn đầy nhiệt
huyết với nghề để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Lê Thị Cẩm Quyên
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...........................................................i
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iii
MỤC LỤC.......................................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH..............................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................viii
TÓM TẮT......................................................................................................................... 1
1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI..............................................................................................2
1.1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi báo cáo............................................................................2
1.4. Phương pháp thực hiện báo cáo........................................................................3
1.5. Bố cục báo cáo.....................................................................................................3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM...............................................4
2.1. Khái niệm về sản phẩm và chiến lược sản phẩm..............................................4
2.1.1. Khái niệm về sản phẩm................................................................................4
2.1.2. Phân loại sản phẩm......................................................................................4
2.1.3. Vai trò của chiến lược sản phẩm.................................................................5
2.2. Nội dung chiến lược sản phẩm...........................................................................5
2.2.1. Kích thước tập hợp sản phẩm.....................................................................5
2.2.2. Nhãn hiệu sản phẩm....................................................................................6
2.2.3. Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm.............................................9
2.2.4. Thiết kế bao bì sản phẩm...........................................................................10
2.2.5. Dịch vụ bảo trì sản phẩm...........................................................................10
3. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM SỮA TƯƠI CỦA VINAMILK VÀ
TH TRUE MILK TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM....................................................12
3.1. Phân tích thực trạng ngành sữa ở Việt Nam..................................................12
3.1.1. Tổng quan về ngành kinh doanh sữa........................................................12
3.1.2. Các công ty kinh doanh và sản xuất sữa tại Việt Nam............................13
3.1.3. Phân khúc thị trường và xu hướng tiêu dùng sữa:..................................14
3.2. Giới thiệu Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) và Công ty cổ phần
TH (TH True Milk).....................................................................................................15
3.2.1. Công ty cổ phần sữa Việt Nam..................................................................15
3.2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................16
3.2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh..........................................................................16
3.2.1.3. Mục tiêu và giá trị cốt lõi của công ty................................................17
3.2.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty....................................................18
3.2.1.5. Những dòng sản phẩm của công ty....................................................19
3.2.2. Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Sữa TH......................................................19
3.2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................19
3.2.2.2. Tầm nhìn và sứ mệnh..........................................................................20
3.2.2.3. Mục tiêu và giá trị cốt lõi của công ty................................................20
3.2.2.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty....................................................21
3.2.2.5. Những dòng sản phẩm của công ty....................................................23
3.3. Phân tích chiến lược sản phẩm sữa tươi của Vinamilk và TH True Milk....23
3.3.1. Chiến lược sản phẩm sữa tươi của Vinamilk...........................................23
3.3.1.1. Kích thước tập hợp sản phẩm............................................................24
3.3.1.2. Nhãn hiệu sản phẩm............................................................................25
3.3.1.3. Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm....................................26
3.3.1.4. Thiết kế bao bì sản phẩm....................................................................29
3.3.1.5. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm.....................................................................29
3.3.2. Chiến lược sản phẩm sữa tươi của TH True Milk...................................30
3.3.2.1. Kích thước tập hợp sản phẩm............................................................30
3.3.2.2. Nhãn hiệu sản phẩm............................................................................32
3.3.2.3. Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm....................................34
3.3.2.4. Thiết kế bao bì sản phẩm....................................................................36
3.3.2.5. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm.....................................................................37
3.4. So sánh chiến lược sản phẩm sữa tươi của Vinamilk và Th True Milk tại thị
trường Việt Nam.........................................................................................................37
3.4.1. Giống nhau.................................................................................................37
3.4.2. Khác nhau...................................................................................................38
4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM SỮA CỦA
VINAMILK VÀ TH TRUE MILK...............................................................................40
4.1. Đánh giá chung về chiến lược sản phẩm sữa Vinamilk và Th True Milk....40
4.1.1. Ưu điểm và nhược điểm sữa Vinamilk và TH True Milk.......................40
4.1.2. Đánh giá chung về chiến lược sản phẩm sữa tươi Vinamilk và TH True
Milk 41
4.2. Đề xuất giải pháp về chiến lược sản phẩm sữa tươi cho Vinamilk và TH
True Milk..................................................................................................................... 42
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................46
5.1. Kết luận.............................................................................................................46
5.2. Kiến nghị...........................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................49
BÁO CÁO KIỂM TRA ĐẠO VĂN LẦN 1..................................................................50
BÁO CÁO KIẾM TRA ĐẠO VĂN LẦN 2..................................................................51
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Thị phần ngành sữa Việt Nam năm 2020......................................................13

Hình 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Vinamilk...............................................18

Hình 3: Cơ cấu trong tổ chức TH True Milk..............................................................21

Hình 4: Hội đồng chiến lược và ban điều hành...........................................................22

Hình 5: Hội đồng chiến lược và ban điều hành...........................................................22

Hình 6: Sản phẩm sữa tươi Vinamilk..........................................................................23

Hình 7: Logo Vinamilk.................................................................................................25

Hình 8: Sản phẩm sữa tươi TH True Milk..................................................................30

Hình 9: Logo TH True Milk.........................................................................................33


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Số loại sản phẩm và chủng loại sản phẩm của sữa tươi Vinamilk................24

Bảng 2: Số loại sản phẩm và chủng loại sản phẩm của sữa tươi TH True Milk.......31
TÓM TẮT
Thị trường sữa tươi Việt Nam đang có sự cạnh tranh khốc liệt với hàng loạt thương hiệu
trong và ngoài nước. Và nổi bật nhất chính là hai nhãn hàng Vinamilk và TH True Milk.
Vinamilk và TH True Milk thực sự thành công trên lĩnh vực của mình đã chọn và yếu tố chủ
chốt đem đến sự thành công đó là dựa vào chiến lược sản phẩm. Sản phẩm sữa tươi của hai
thương hiệu này được người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng đến bao bì.
Chiến lược sản phẩm thực sự rất cần thiết đối với bất kì thương hiệu nào. Tuy nhiên, doanh
nghiệp vẫn cần phải chú trọng phối hợp nhịp nhàng các chiến lược giá, phân phối.
Từ khóa: Chiến lược sản phẩm, sữa tươi Vinamilk, sữa tươi TH True Milk, chiến lược sản
phẩm sữa tươi của Vinamilk và TH True Milk.
ABSTRACT:
Vietnam's fresh milk market is having fierce competition with a series of domestic and
foreign brands. And the most prominent are Vinamilk and TH True Milk.
Vinamilk and TH True Milk are really successful in their chosen field and the key factor for
that success is based on product strategy. Fresh milk products of these two brands are highly
appreciated by consumers for the quality to the packaging.
Product strategy is really essential for any brand. However, businesses still need to focus on
coordinating promotion, price and distribution strategies.
Keywords: Product strategy, Vinamilk fresh milk, TH True Milk fresh milk, Vinamilk and
TH True Milk's fresh milk product strategy

1
1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

1.1.Lý do chọn đề tài


Với nền kinh tế ngàng càng phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện thì họ bắt đầu dành
nhiều sự quan tâm đến sức khỏe bản thân hơn. Chính vì lợi ích do sữa đem lại mà xu hướng
tiêu dùng sữa ngày càng tăng giúp ngành sữa phát triển một cách vượt bậc.
Chúng ta đều biết rằng sữa chứa nhiều dưỡng chất cần thiết cho cơ thể giúp tăng cường sức
đề kháng, nâng cao trí não ở trẻ em hay bổ sung canxi chống loãng xương ở người lớn tuổi…
Chính vì vậy mà sữa là một trong những thực phẩm mà người tiêu dùng đặt nhiều lòng tin,
an tâm sử dụng. Nhận thấy được nhu cầu, nhiều doanh nghiệp đã nỗ lực nghiên cứu và cho ra
đời các nhiều loại sản phẩm sữa có thể thỏa mãn người tiêu dùng. Xu hướng của người tiêu
dùng Việt Nam hiện nay là muốn tìm kiếm một loại sữa tươi hoàn toàn từ thiên nhiên, đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và cung cấp dưỡng chất tốt cho cơ thể. Đây cũng là lí do vì
sao thị trường sữa tươi đang rất sôi động.
Và hiện nay, thị trường sữa tươi Việt Nam có sự góp mặt của rất nhiều thương hiệu sữa nội
địa và nước ngoài. Nhưng đứng đầu thị trường sữa tươi chính là Công Ty Cổ Phần Sữa Việt
Nam và Công ty Cổ Phần Thực phẩm Sữa TH. Bên cạnh đó còn có các nhãn hiệu khác của
các doanh nghiệp lớn như Nutifood, Dutch Lady, Nestle…Nhưng câu hỏi đặt ra ở đây là vì
đâu mà họ lại có thể đứng đầu thị trường sữa tươi như hiện nay?
Từ những nguyên nhân trên em quyết định thực hiện bài nghiên cứu “Phân tích và so sánh
chiến lược sản phẩm sữa tươi của Công ty Vinamilk và TH True Milk” nhằm tìm hiểu chiến
lược của hai doanh nghiệp từ đó đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, đề ra giải pháp hoàn thiện
sản phẩm giúp họ giữ vững thị phần của mình tại thị trường Việt Nam.

1.2.Mục tiêu nghiên cứu


Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về Marketing và chiến lược sản phẩm

 Phân tích thực trạng chiến lược sản phẩm sữa tươi của Vinamilk và TH True Milk.
 So sánh, đánh giá và đưa ra đề xuất cho chiến lược sản phẩm sữa tươi của Vinamilk
và TH True Milk để hai doanh nghiệp ngày càng phát triển.

1.3.Đối tượng và phạm vi báo cáo


 Đối tượng báo cáo: chiến lược sản phẩm sữa tươi Vinamilk và TH True Milk
 Phạm vi báo cáo:
- Về mặt không gian: thị trường Việt Nam.
- Về mặt thời gian: từ năm 2000 đến năm 2022.
2
1.4.Phương pháp thực hiện báo cáo
 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: thông qua nghiên cứu tại bàn, thu thập thông
tin phục vụ cho đề tài nghiên cứu:
- Thu thập thông tin từ báo chí: tạp chí kinh doanh, tạp chí marketing…
- Mạng internet: https://www.vinamilk.com.vn/ , https://www.thmilk.vn/ ,…
- Giáo trình: Marketing căn bản trường Đại học Tài Chính – Marketing
 Phương pháp phân tích và diễn giải tổng hợp:
- Phân tích chiến lược sản phẩm sữa tươi Vinamilk và TH True Milk để đánh giá những
mặt mạnh, hạn chế từ đó tổng hợp hoàn thiện chiến lược sản phẩm.
- Phương pháp so sánh đối chiếu: so sánh các số liệu từ các dữ liệu đã thu thập được,
nhận xét tổng thể
- Phương pháp chọn lọc: phân tích chọn lọc các thông tin từ các nguồn khác nhau.

1.5.Bố cục báo cáo

Gồm 5 chương:
- Chương 1: Tổng quan về đề tài
- Chương 2: Cơ sở lý luận về chiến lược sản phẩm
- Chương 3: Phân tích và so sánh chiến lược sản phẩm sữa tươi Vinamilk và TH True
Milk
- Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược sản phẩm sữa tươi Vinamilk và TH
True Milk.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị.

3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM

2.1.Khái niệm về sản phẩm và chiến lược sản phẩm.

2.1.1. Khái niệm về sản phẩm


Sản phẩm theo quan niệm cổ điển được hiểu là tổng thể các đặc tính vật chất, những yếu tố
có thể quan sát, được tập hợp trong một hình thức đồng nhất là vật đem lại giá trị sử dụng.
Tuy nhiên, người tiêu dùng mua không phải là vì giá trị sử dụng hay mục đích thuần của sản
phẩm.
Khái niệm sản phẩm được hiểu một cách sâu hơn là những gì mà doanh nghiệp cung cấp, đi
đôi với việc thỏa mãn nhu cầu và ước muốn khách hàng để thu hút sự chú ý, mua sắm hay sử
dụng chúng.
Sản phẩm của từng doanh nghiệp thì sẽ có những đặc điểm riêng biệt về yếu tố vật chất hoặc
tâm lý.
Ta có thể xem xét sản phẩm ở ba cấp độ:
- Cốt lõi sản phẩm: Là những lợi ích khách hàng có thể tìm được ở sản phẩm.
- Sản phẩm cụ thể: Nhãn hiệu, kiểu dạng, mẫu mã, chất lượng sản phẩm, bao bì và một
số đặc tính khác
- Sản phẩm tăng thêm: Giúp tăng nhận thức khách hàng về chất lượng sản phầm, sự hài
lòng về sản phẩm. Doanh nghiệp sẽ thường cung cấp cho khách hàng những dịch vụ
và lợi ích bổ sung như bảo hành, lắp ráp, tư vấn…

2.1.2. Phân loại sản phẩm


- Phân loại sản phẩm tiêu dùng
 Phân loại theo thời gian sử dụng:
+ Sản phẩm tiêu dùng có thời gian sử dụng lâu dài
+ Sản phẩm tiêu dùng trong thời gian ngắn

 Phân loại sản phẩm theo thói quen mua hàng:


+ Sản phẩm mua không có ý định trước
+ Sản phẩm mua mang tính mùa vụ
+ Sản phẩm mua có lựa chọn
+ Sản phẩm tiêu dùng thông thường
4
+ Sản phẩm mua theo nhu cầu đặc biệt
+ Sản phẩm mua theo nhu cầu thụ động

 Phân loại theo tính chất tồn tại của sản phẩm
+ Sản phẩm hữu hình
+ Sản phẩm vô hình

 Phân loại theo đặc tính mục đích sử dụng


+ Sản phẩm tiêu dùng
+ Sản phẩm tư liệu sản xuất

 Phân loại sản phẩm tư liệu sản xuất


+ Nguyên liệu và cấu kiện
+ Tài sản cố định
+ Vật tư phụ và dịch vụ
Chiến lược sản phẩm là định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất và kinh doanh sản
phẩm trên cơ sở đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong từng thời kỳ hoạt động
kinh doanh và các mục tiêu marketing của doanh nghiệp.

2.1.3. Vai trò của chiến lược sản phẩm


- Là công cụ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp
- Thực hiện tốt chiến lược sản phẩm thì các chiến lược định giá, phân phối và chiêu thị
mới triển khai và phối hợp một cách hiệu quả.
- Triển khai chiến lược sản phẩm là một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp thực
hiện tốt các mục tiêu marketing được đặt ra trong từng thời kỳ.

2.2.Nội dung chiến lược sản phẩm

2.2.1. Kích thước tập hợp sản phẩm


- Kích thước tập hợp sản phẩm có thể hiểu là số loại sản phẩm cùng với số lượng chủng
loại và mẫu mã sản phẩm.
- Chiều rộng tập hợp sản phẩm là số loại sản phẩm doanh nghiệp đó dự định cung cấp
cho thị trường.
- Chiều dài tập hợp sản phẩm được định nghĩa là mỗi loại sản phẩm kinh doanh sẽ có
nhiều chủng loại khác nhau, số lượng chủng loại quyết định chiều dài tập hợp sản
phẩm, doanh nghiệp gọi là dòng sản phẩm.

5
- Chiều sâu tập hợp sản phẩm là mẫu mã sản phẩm gắn với từng chủng loại sản phẩm.
- Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm:
 Quyết định về danh mục sản phẩm kinh doanh:
+ Hạn chế danh mục sản phẩm kinh doanh: Cân nhắc việc loại bỏ những nhóm hàng
hoặc loại sản phẩm được đánh giá thấp và không có hiệu quả kinh tế.
+ Mở rộng sản phẩm: Có thể lấn sân sang lĩnh vực kinh doanh khác hoặc mở rộng thêm
danh mục sản phẩm.

 Quyết định về danh mục sản phẩm kinh doanh:


+ Hạn chế danh mục sản phẩm kinh doanh: Qua Qua phân tích tình hình thị trường và
khả năng của mình, doanh nghiệp quyết định loại bỏ những nhóm hàng hoặc loại sản
phẩm mà họ cho rằng ít hoặc không có hiệu quả
+Mở rộng sản phẩm: Ngoài những ngành hàng và loại sản phẩm kinh doanh, doanh
nghiệp quyết định mở rộng sang lĩnh vực kinh doanh khác hoặc mở rộng thêm danh mục
sản phẩm kinh doanh.

 Quyết định về dòng sản phẩm:


+ Thu hẹp dòng sản phẩm: Khi doanh nghiệp nhận thấy một số chủng loại sản
phẩmkhông bảo đảm thỏa mãn nhu cầu khách hàng, không đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
+ Mở rộng dòng sản phẩm kinh doanh: Nhằm tăng khả năng lựa chọn sản phẩm, thỏa
mãn nhu cầu cho những nhóm khách hàng khác nhau
+ Hiện đại hóa dòng sản phẩm: Loại trừ những chủng loại sản phẩm lạc hậu, cải tiến và
giới thiệu những sản phẩm mới hơn.
+ Hoàn thiện và nâng cao đặc tính sử dụng của sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của người tiêu dùng

 Trong quá trình kinh doanh sản phẩm, doanh nghiệp sẽ có những nỗ lực:
+ Hoàn thiện cấu trúc kỹ thuật của sản phẩm
+ Nâng cao thông số kỹ thuật của sản phẩm
+ Tăng cường tính hữu dụng của sản phẩm

2.2.2. Nhãn hiệu sản phẩm


- Khái niệm nhãn hiệu sản phẩm:

6
Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Mỹ, nhãn hiệu là một tên gọi, thuật ngữ, dấu
hiệu, biểu tượng hay kiểu dáng, hoặc tổng hợp những yếu tố trên nhằm xác nhận sản phẩm
hay dịch vụ của một doanh nghiệp và phân biệt chúng với sản phẩm của các đối thủ cạnh
tranh.
Nhãn hiệu sản phẩm bao gồm những thành phần cơ bản sau:
Tên gọi nhãn hiệu (brand name): Phần đọc được của một nhãn hiệu.
Biểu tượng nhãn (symbol): Bộ phận của nhãn hiệu có thể nhận biết được nhưng không đọc
được. Biểu tượng có thể thể hiện dưới dạng các hình vẽ cách điệu, màu sắc hoặc tên nhãn
hiệu được thiết kế theo kiểu đặc thù.
Về phương diện pháp lý Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Mỹ, nhãn hiệu là một tên
gọi, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng hay kiểu dáng, hoặc tổng hợp những yếu tố trên nhằm
xác nhận sản phẩm hay dịch vụ của một doanh nghiệp và phân biệt chúng với sản phẩm của
các đối thủ cạnh tranhliên quan đến nhãn hiệu sản phẩm, có một số thuật ngữ sau cần được
quan tâm:
Nhãn hiệu đã đăng kí (trade mark): toàn bộ các thành phần của nhãn hiệu hoặc từng bộ
phận của nó được đăng ký bảo hộ về pháp lý.
Bản quyền (Copy right): quyền tác giả đối với các tác phẩm văn học, nghệ thuật…đã được
đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
Nhãn hiệu sản phẩm có thể nói lên:

 Đặc tính của sản phẩm


 Những lợi ích mà sản phẩm có thể mang lại cho khách hàng
 Sự cam kết và những quan điểm của doanh nghiệp
 Nhân cách và cá tính của người sử dụng
Giá trị tài sản của nhãn hiệu (Brand equity)
Các nhãn hiệu sẽ có những giá trị khác nhau trên thị trường có những nhãn hiệu người mua
hoàn toàn không biết đến. Một số nhãn hiệu người tiêu dùng có thể nhận biết, thậm chí rất ưa
thích. Những nhãn hiệu nổi tiếng và có uy tín, mức độ trung thành đối với nhãn hiệu cao.
Những yếu tố này hình thành nên khái niệm giá trị nhãn hiệu. Một nhãn hiệu mạnh sẽ có giá
trị nhãn hiệu rất cao. Trong thực tế, việc đo lường giá trị nhãn hiệu rất khó, vì vậy các doanh
nghiệp thường không liệt kê giá trị tài sản do uy tín nhãn hiệu đem lại trong bảng quyết toán
tài sản của doanh nghiệp. Giá trị nhãn hiệu là một tài sản có giá trị rất lớn, tuy nhiên giá trị
này sẽ thay đổi tùy thuộc vào uy tín nhãn hiệu và khả năng Marketing của doanh nghiệp đối
với nhãn hiệu đó. Vì vậy các doanh nghiệp thường có những biện pháp để quản lý nhãn hiệu
một cách cẩn thận và có hiệu quả.
7
- Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu
 Quyết định về cách đặt tên nhãn:
+ Đặt tên theo từng sản phẩm riêng biệt
+ Đặt tên cho tất cả sản phẩm
+ Đặt tên sản phẩm theo từng nhóm hàng
+ Kết hợp tên doanh nghiệp và tên nhãn hiệu
Tùy theo đặc điểm kinh doanh sản phẩm và chiến lược của mỗi doanh nghiệp mà họ sẽ lựa
chọn một trong những phương án trên để đặt tên cho sản phẩm.
Đặc trưng của một nhãn hiệu lý tưởng: Một nhãn hiệu được xem là lý tưởng nếu có những
đặc trưng sau: dễ đọc, dễ nhận dạng và dễ nhớ; tạo sự liên tưởng đến đặc tính sản phẩm; nói
lên chất lượng sản phẩm; gây ấn tượng; tạo sự khác biệt.

 Quyết định về người đứng tên nhãn hiệu:


+ Sản phẩm được sản xuất - kinh doanh với nhãn hiệu do nhà sản xuất quyết định
+ Sản phẩm được sản xuất - kinh doanh dưới nhãn hiệu của nhà phân phối
+ Sản phẩm sản xuất - kinh doanh dưới hình thức nhượng quyền

 Nâng cao uy tín nhãn hiệu


Khi kinh doanh sản phẩm, các doanh nghiệp quan tâm ngày cần nhiều đến vấn đề tạo tín cho
nhãn hiệu của mình. Tạo uy tín sản phẩm là những nỗ lực để xây dựng hình ảnh và ấn tượng
tốt về sản phẩm trong nhận thức của khách hàng để họ có niềm tin vào sản phẩm của doanh
nghiệp. Việc tạo uy tín sản phẩm có ý nghĩa quan trọng giúp gia tăng lợi thế cạnh tranh của
sản phẩm trên thị trường. Uy tín của sản phẩm gắn liền với uy tín của nhãn hiệu (sản phẩm
hoặc công ty), vì vậy để tạo uy tín cho sản phẩm, doanh nghiệp thường quan tâm đến những
yếu tố Marketing gắn liền với sản phẩm:
Trước hết để sản phẩm có uy tín trong nhận thức khách hàng, doanh nghiệp phải có những
sản phẩm có chất lượng, cao phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, giảm thiểu
những rủi ro trong quá trình sử dụng, sản phẩm có bao bì đẹp, ấn tượng và thích hợp với từng
nhóm khách hàng, sản phẩm đa dạng…
Dịch vụ sau bán hàng: Hoạt động bảo hành, lắp đặt, cung ứng phụ tùng thay thế, dịch vụ
khách hàng sẽ củng cố niềm tin của khách hàng về sản phẩm và nhãn hiệu sản phẩm.

8
Chiến lược định vị sản phẩm: Doanh nghiệp cần có chiến chiến lược định rõ ràng, chiến định
vị sản phẩm sẽ tác động và nhận thức của khách hàng và là cơ sở cho sự phối hợp các phối
thức Marketing.
Giá cả: Giá cả sản phẩm phải phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng, giá cả sản
phẩm còn thể hiện chất lượng và uy tín sản phẩm, do đó đó doanh nghiệp cần có chiến lược
giá thích hợp với đặc tính sản phẩm và chiến lược định vị sản phẩm.

2.2.3. Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm 
- Quyết định liên quan đến chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là tổng thể những chi tiêu và đặc trưng của sản phẩm, thể hiện được sự
thỏa mãn nhu cầu trong điều kiện tiêu dùng xác định, phù hợp với công dụng của sản phẩm.
Đối với bộ phận sản xuất, chất lượng sản phẩm có nghĩa là đáp ứng được những chỉ tiêu kỹ
thuật của sản phẩm. Đối với người làm Marketing, chất lượng sản phẩm được đo lường dựa
trên cơ sở cảm nhận của khách hàng.
Khi triển khai một hiệu hàng, doanh nghiệp sẽ phải lựa chọn một mức chất lượng và những
thuộc tính khác để đáp ứng yêu cầu vừa định vị thương hiệu mà họ đã lựa chọn khi hướng
đến thị trường mục tiêu.
Doanh nghiệp có thể lựa chọn kinh doanh sản phẩm ở những cấp chất lượng thấp, trung bình,
chất lượng cao, và chất lượng tuyệt hảo. Mức chất lượng mà doanh nghiệp lựa chọn để sản
xuất sản phẩm phụ thuộc vào mục tiêu và định hướng chiến lược sản phẩm của doanh
nghiệp. Có doanh nghiệp chỉ tập trung vào một cấp chất lượng duy nhất cho tất cả sản phẩm
của mình, nhưng đa số doanh nghiệp hướng tới các cấp chất lượng khác nhau để thỏa mãn
nhu cầu cho những nhóm khách hàng khác nhau.
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất – kinh doanh, niềm tin của khách
hàng về chất lượng sản phẩm và uy tín của mình, doanh nghiệp thực hiện quản lý chất lượng
rất chặt chẽ. Chiến lược quản lý chất lượng theo thời gian được triển khai theo các hướng:
Doanh nghiệp sẽ tập trung đầu tư vào nghiên cứu để thường xuyên cải tiến, nâng cao chất
lượng.
Duy trì chất lượng sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm không thay đổi
Giảm chất lượng sản phẩm nhằm bù đắp cho chi phí sản xuất gia tăng hoặc để nâng cao mức
lợi nhuận.

9
- Đặc tính sản phẩm:
Những đặc tính thể hiện chức năng sản phẩm và tạo sự khác biệt khi sử dụng sản phẩm của
doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường nghiên cứu thị trường, hành vi khách hàng để đưa
vào sản phẩm những đặc tính mới.
- Thiết kế sản phẩm
Thiết kế sản phẩm bảo đảm tính chất, kiểu dáng, công dụng và độ tin cậy của sản phẩm. Một
sản phẩm có thiết kế tốt không chỉ thể hiện ở hình thức mà nó còn giúp cho người mua cảm
thấy an toàn, sử dụng dễ dàng, thuận tiện, hưởng được dịch vụ tốt, doanh nghiệp đạt hiệu quả
cao trong quá trình sản xuất, kinh doanh sản phẩm.

2.2.4. Thiết kế bao bì sản phẩm


Là những hoạt động liên quan đến việc thiết kế và sản xuất những bao gói hay đồ đựng sản
phẩm. Bao bì thường có 3 lớp:

 Bao bì tiếp xúc: lớp bao bì trực tiếp đựng hoặc gói sản phẩm
 Bao bì ngoài: nhằm bảo vệ lớp bao bì tiếp xúc, bảo đảm an toàn cho sản phẩm và
gia tăng tính thẩm mỹ cho bao bì.

 Bao bì vận chuyển: được thiết kế để bảo quản, vận chuyển sản phẩm thuận tiện.
Một thành phần không thể thiếu trên bao bì là nhãn và thông tin gắn trên bao bì hoặc sản
phẩm.
Bao bì là công cụ đắc lực trong hoạt động Marketing với những chức năng cơ bản sau:

 Cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết về sản phẩm
 Bảo vệ sản phẩm tránh bị hư hỏng, biến chất trong quá trình vận chuyển, tiêu thụ sản
phẩm.
 Thể hiện hình ảnh về nhãn hiệu, công ty, thể hiện ý tưởng định vị của sản phẩm.
 Tác động vào hành vi khách hàng qua hình thức, màu sắc, thông tin in trên bao bì.
Trong quá trình thiết kế bao bì sản phẩm, doanh nghiệp sẽ có những quyết định cơ bản như:
Chọn nguyên liệu để sản xuất bao bì, thiết kế bao bì sản phẩm, thiết kế nhãn gắn trên bao bì
sản phẩm. Việc thiết kế nhãn gắn trên bao bì phải tuân theo những quy định của chính phủ và
yêu cầu của khách hàng.

2.2.5. Dịch vụ bảo trì sản phẩm


Trong quá trình kinh doanh, ngoài sản phẩm cơ bản, doanh nghiệp cần thiết kế và cung cấp
những dịch vụ hỗ trợ cho khách hàng. Dịch vụ hỗ trợ ảnh hưởng đến nhận thức của khách
hàng về sản phẩm của doanh nghiệp, trong nhiều trường hợp doanh nghiệp cón sử dụng như
10
công cụ cạnh tranh với các sản phẩm khác trên thị trường. Các doanh nghiệp có thể lựa chọn
những dịch vụ sau để hỗ trợ cho sản phẩm:

 Bảo hành, bảo trì và sửa chữa sản phẩm


 Chuyên chở, lắp đặt sản phẩm
 Cung ứng chi tiết, phụ tùng thay thế
 Tư vấn tiêu dùng
 Sử dụng thử sản phẩm
Các nhà sản xuất có thể trực tiếp cung cấp dịch vụ hoặc chuyển dần cho những nhà phân
phối và bán hàng chính thức của mình để bảo đảm kịp thời các dịch vụ hỗ trợ cho khách
hàng

Tóm tắt chương 2:


Marketing là một hoạt động không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường như hiện nay.
Marketing bắt nguồn từ sự trao đổi nhằm mục tiêu thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Từ
cơ sở lý luận, những lý thuyết cơ bản ở chương 2, chúng ta có thể khái quát lại một số kiến
thức tổng quát về marketing, về khái niệm sản phẩm và phân loại sản phẩm. Nội dung chính
của chương chủ yếu tập trung vào việc phân tích các quyết định trong chiến lược sản phẩm.
Chương 2 sẽ chính là cầu nối xuyên suốt cho tất cả các nội dung trong đề tài, bởi việc nắm
bắt tốt các kiến thức trong chương 2 sẽ giúp chúng ta dễ dàng nắm bắt và hiểu sâu hơn về các
vấn đề được phân tích ở chương 3 (phân tích và so sánh chiến lược sản phẩm sản phẩm sữa
tươi của Vinamilk và TH True Milk).

11
3. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM SỮA TƯƠI CỦA VINAMILK
VÀ TH TRUE MILK TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

3.1.Phân tích thực trạng ngành sữa ở Việt Nam

3.1.1. Tổng quan về ngành kinh doanh sữa.


Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp sản xuất chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
tại thị trường Việt Nam đang rất sôi động khi cung cấp nhiều sản phẩm đa dạng cho đời sống
kinh tế quốc dân nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và từng bước thay thế được các thương
hiệu sữa nhập khẩu. Và ngành sữa đang được đánh giá là có đóng góp tích cực vào ngân sách
nhà nước giúp ổn định tình hình xã hội.
Sữa thuộc nhóm sản phẩm thiết yếu nên trong những năm kinh doanh ảm đạm thì các doanh
nghiệp sữa vẫn tăng trưởng rất mạnh. Đặc biệt trong những năm tới đây, việc dân số tăng
cùng với thu nhập người dân tăng làm cho những quan tâm về sức khỏe của người tiêu dùng
cũng tăng theo và đang được kỳ vọng tiếp tục phát triển mạnh mẽ hơn nữa.
Việt Nam đang có nguồn lao động rất dồi dào, và phần trăm dân số trẻ rất cao cùng với tỉ lệ
GDP tăng trưởng hơn 6%/năm và thu nhập bình quân đầu người tăng hơn 14%/năm. Do đó
ngành sữa tại thị trường Việt Nam hiện tại thực sự rất có tiềm năng và đang thu hút được
nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Chính vì thế mà ngành sữa Việt Nam thực sự đang rất có tiềm năng, đang được các nhà đầu
tư trong và ngoài nước chú trọng. Bởi dân số Việt Nam gần 100 triệu người với cơ cấu dân
số trẻ cao cùng với tỉ lệ tăng trưởng GDP 6-8%/năm và thu nhập bình quân đầu người tăng
tận 14,2%/năm.
Nhờ vào các yếu tố trên cùng với xu hướng cải thiện sức khỏe đã làm tăng nhu cầu tiêu thụ
sản phẩm sữa và con số tăng trưởng được dự đoán là 9%/năm trong nhiều năm tới.
Mặc dù Dịch Covid- 19 diễn ra trong một thời gian dài và tác động rất lớn đến các hoạt động
sản xuất và kinh doanh của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp ngành
sữa không chịu quá nhiều tác động như các doanh nghiệp khác. Năm 2020 vừa qua, ngành
sữa tăng 19,1% về giá trị vốn hóa, khả quan cao hơn so với chỉ số VN-Index. Và theo SSI
Research, ngành sữa tăng mạnh 60% từ mức đáy ngày 24/3/2020 nhưng vẫn thấp hơn so với
mức hồi phục thị trường là 67,5%.

12
Nguồn: Bộ Công thương Việt Nam

Hình 1: Thị phần ngành sữa Việt Nam năm 2020


Theo Tổng cục Thống kê thì sản lượng sữa nước của cả nước năm 2021 đạt được khoảng
hơn 1.770 triệu lít và tăng khoảng 4.5% so với năm 2020. Điều đó chứng minh được ngành
sữa Việt Nam ngày một phát triển bền vững, theo hướng hiện đại và đồng nhất từ khâu
nguyên liệu đến thành phẩm để tăng khả năng cạnh tranh và mở đường để hội nhập với khu
vực thế giới, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng.

3.1.2. Các công ty kinh doanh và sản xuất sữa tại Việt Nam
Tại thị trường Việt Nam hiện có hơn 60 doanh nghiệp sản xuất sữa và kinh doanh sữa và có
sự góp mặt hơn 300 nhãn hàng. Và không thể bỏ qua những doanh nghiệp sau:

 Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) được công nhận là thương hiệu sữa Việt
Nam hàng đầu Việt Nam. Vinamilk hiện có hơn 200 sản phẩm dành cho các nhóm
tuổi khác nhau như sữa tươi 100%, sữa chua, sữa bột Dielac Alpha, sữa Ông Thọ…
 Công ty Frieslandcampina là một công ty liên doanh được thành lập tại Việt Nam vào
năm 1995 bởi Công ty Xuất nhập khẩu Bình Dương và Royal FrieslandCampina - tập
đoàn sữa hàng đầu của Hà Lan với bề dày lịch sử hơn 140 năm.

13
 Nutifood là một công ty thực phẩm của Việt Nam. Doanh nghiệp hiện tại có nhà máy
tại Khu công nghiệp Bình Dương với dây chuyền sản xuất vô hiện đại được tạo ra bởi
công nghệ Đức và Thụy Điển để đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
 Nestlé là một trong những công ty đứng đầu trên thế giới về thực phẩm và đồ uống
với mạng lưới sản xuất và kinh doanh rộng khắp trên toàn câu. Đối với người Việt thì
có lẽ sẽ rất quen thuộc với sản phẩm sữa Milo và được rất nhiều người tiêu dùng yêu
thích. Hiện tại công ty có gần 500 nhà máy tại 86 nước với hơn 280000 nhân viên.
 Công ty cổ phần thực phẩm sữa TH: Công ty có trụ sở chính tại thành phố Vinh –
Nghệ An. TH chuyên cung cấp các sản phẩm sữa có nguồn gốc từ thiên nhiên với
cam kết sạch – an toàn – tươi ngon – bổ dưỡng được làm từ nhà máy chế biến sữa
tươi sạch hiện đại bậc nhất thế giới với quy mô lớn hàng đầu Đông Nam Á.
 Công ty cổ phần sữa quốc tế (IDP): Công ty ra mắt năm 2004 và có nhà máy chế biến
sữa được đặt tại Chương Mỹ, Ba Vì và Củ Chi. Cũng giống như nhiều doanh nghiệp
khác thì IDP cũng rất quan tâm và đầu tư vào dây chuyền sản xuất hiện đại và công
nghệ tiên tiến từ các hãng nổi tiếng trên thế giới.
Các công ty sữa có các sản phẩm với tính năng, mức giá khác nhau, nhắm tới các phân
khúc khách hàng khác nhau, cho thấy thị trường sữa khá là sôi động. Như vậy, để trở
thành một trong những thương hiệu hàng đầu, chiếm lĩnh thị trường sữa hay đơn giản
là sống sót thì các doanh nghiệp phải chạy đua khốc liệt và xây dựng cho mình những chiến
lược đúng đắn

3.1.3. Phân khúc thị trường và xu hướng tiêu dùng sữa:


- Phân khúc thị trường sữa:
Dựa trên 3 yếu tố: Vùng, thu nhập và tuổi
Phân khúc thị trường theo vùng: Mỗi vùng có nhận thức về nhu cầu chăm lo sức khỏe bản
thân khác nhau. Chúng ta có thể dễ thấy rằng những người sống tại thành thị sẽ có xu hướng
quan tâm sức khỏe thành viên trong gia đình hơn là những người sống tại nông thôn. Dựa
vào đấy mà chúng ta có thể biết được nhu cầu của người tiêu dùng ở từng vùng. Thêm vào
đấy, nó còn giúp tránh gặp phải hiện tượng dàn trải, kinh doanh kém hiệu quả.
Phân khúc thị trường theo độ tuổi: Ở từng độ tuổi khác nhau thì hàm lượng dinh dưỡng cần
cung cấp cho cơ thể khác nhau cũng như khẩu vị của từng nhóm tuổi cũng khác nhau. Ví dụ,
trẻ em thì sẽ thích sữa có hương vị trái cây hay socola còn đối với người trưởng thành sẽ có
xu hướng lựa chọn những sản phẩm nguyên chất hoặc ít đường. Bởi thị hiếu khác nhau cho
nên việc phân khúc thị trường theo độ tuổi là rất cần thiết để có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu
cho người tiêu dùng. Không chỉ vậy, nó còn giúp tăng tính hiệu quả cho công việc marketing
sản phẩm.

14
Phân khúc thị trường theo thu nhập: Đây chính là yếu tố để phân khúc thị trường rõ rệt nhất.
Với những thu nhập khác nhau thì người tiêu dùng sẽ có mối quan tâm khác nhau và hành vi
tiêu dùng khác nhau. Ta có thể thấy, đối với những người thu nhập cao thì giá thành không
phải là vấn đề ở họ, họ có xu hướng lựa chọn những loại sữa nằm ở phân khúc cấp cao miễn
là nó đáp ứng được yêu cầu về hàm lượng dinh dưỡng, bao bì, nguồn gốc… Còn đối với
người thu nhập không cao thì giá cả sẽ là thứ họ cân nhắc đầu tiên, tiếp đến họ mới xem xét
về chất lượng và họ thường lựa chọn sản phẩm sữa nằm ở phân khúc cấp trung hoặc thấp.
- Xu hướng tiêu dùng sữa:
Vì xã hội đang ngày càng phát triển, điều này cũng dẫn đến nhu cầu về sữa của người tiêu
dùng trên thế giới cũng như trong nước ngày càng tăng. Cũng chính vì thế mà thị trường sữa
vẫn đang rất sôi động. Hiện nay, với sự xuất hiện của các sản phẩm sữa thực vật đã làm tăng
sự cạnh tranh giữa các thương hiệu lớn nhỏ.
Ngày nay, con người không chỉ quan tâm về sức khỏe mà họ còn để ý đến các vấn đề như
môi trường, quyền lợi động vật … cùng với xu hướng ăn uống thuần chay. Do đó, sữa thực
vật là từng ngày thay thế cho sữa động vật. Với sự tăng trưởng một cách chóng mặt của sữa
thực vật đã gây sự chú ý đến các doanh nghiệp thực phẩm. Tại thị trường hiện nay ngày càng
nhiều các sản phẩm sữa từ đậu nành, hạnh nhân, dừa, yến mạch… xuất hiện. Nhưng nó vẫn
chưa thực sự thay thế sữa bò. Tại thị trường Việt Nam, tốc độ phát triển ngành sữa vẫn đang
diễn ra tốt. Các doanh nghiệp vẫn đang không những xây dựng nhà máy và cải tiến công
nghệ để đem lại nguồn sữa chất lượng nhất cho người tiêu dùng.
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp chế biến sữa Việt Nam dự đoán đến năm 2020 –
2025 thì sản lượng sữa tươi sản xuất có thể lên đến 1,4 tỷ lít và đáp ứng khoảng 40% nhu cầu
năm 2025. Và người tiêu dùng tại khu vực thành thụ đang có xu hướng sử dụng các sản
phẩm thuộc phân khúc cấp trung và cao. Thói quen ăn uống cũng như tiêu thụ sữa hạt của
người tiêu dùng Việt đang dần dần thay đổi trong những năm gần đây. Người tiêu dùng đã có
cái nhìn khác về sự thần kỳ của sữa bò, họ quan tâm động vật nhiều hơn cùng với các vấn đề
môi trường và xu hướng sống xanh. Ngoài ra, sức tiêu thị sữa được dự đoán sẽ tiếp tục tăng
bởi thu nhập của người dân đang tăng mạnh. Dân số ta đạt dân số vàng với lượng người trẻ
cao cùng với người thuộc tầng lớp trung lưu đang tăng và nhóm người tiêu dùng này hiện tại
có nhu cầu thử sản phẩm mới, đặc biệt là sản phẩm sữa hạt.

3.2.Giới thiệu Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) và Công ty cổ


phần TH (TH True Milk)

3.2.1. Công ty cổ phần sữa Việt Nam

15
3.2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
 Năm 1976, Công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam được thành lập (Tên gọi đầu tiên của
Vinamilk), thuộc Tổng Cục Công nghiệp Thực phẩm miền Nam.
 Năm 1982: Đổi tên thành Xí nghiệp Sữa – Cà Phê – Bánh Kẹo I và được chuyển cho
bộ công nghiệp thực phẩm.
 Tháng 3/1992: Tiếp tục đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam và thuộc Bộ Công
nghiệp nhẹ, chuyên sản xuất chế biến các sản phẩm từ sữa.
 Năm 1994: Xây dựng nhà máy tại Hà Nội.
 Năm 1996: Cùng với công ty cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn liên doanh và thành lập
xí nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định.
 Năm 2000: Tiến hành xây dựng nhà máy sữa Cần Thơ tại khu Công nghiệp Trà Nóc
và lễ khánh thành diễn ra vào tháng 5/2001.
 Tháng 11/2003, Từ Công ty Sữa Việt Nam chuyển thành Công ty cổ phần Sữa Việt
Nam.
 Năm 2004: Vinamilk đã thâu tóm Công ty cổ phần Sữa Sài Gòn.
 Năm 2005: Vinamilk tiếp tục mua cổ phần đối tác liên doanh trong Công ty Cổ phần
Sữa Bình Định.
 Tháng 6/2005, Nhà máy Sữa Nghệ An được khánh thành.
 Năm 2006, Vinamilk tiến hành đổi logo thương hiệu công ty.
 Năm 2009, Mạng lưới phân phối của Vinamilk rộng khắp với hơn 135000 đại lý phân
phối cùng với 9 nhà máy và nhiều trang trại bò sữa.
 Năm 2012, một lần nữa Vinamilk đã tiến hành đổi logo thương hiệu.
 Năm 2016, Vinamilk đã xây dựng được nhà máy sữa đầu tiêu tại nước ngoài – nhà
máy sữa Angkormilk tại Campuchia.
 Năm 2017, Vinamilk đã thành công xây dựng cho mình trang trại bò sữa hữu cơ đầu
tiên tại Việt Nam – Organic Đà Lạt.
 Năm 2018: Tổ hợp trang trại bò sữa công nghệ cao Thống Nhất – Thanh Hóa hoàn
thành thi công và được khánh thành vào ngày 28/3/2018.
 Năm 2019: Trang trại bò sữa Tây Ninh tiếp tục được khánh thành.
 Năm 2020: Mộc Châu Milk trở thành công ty thành viên của Vinamilk.
 Năm 2021: Vinamilk cho ra mắt hệ thống trang trại Green Farm và sản phẩm sữa tươi
cao cấp Vinamilk Green.
 Tháng 8/2021: Vinamilk liên doanh với Del Monte Philippines, Inc (DMPI).

3.2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh


- Tầm nhìn: Vinamilk luôn nỗ lực để biến mình thành biểu tượng niềm tin hàng đầu
Việt Nam về các sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”

16
- Sứ mệnh: Vinamilk cam kết rằng sẽ mang đến cộng đồng một nguồn dinh dưỡng chất
lượng cao bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc
sống con người và xã hội.”

3.2.1.3. Mục tiêu và giá trị cốt lõi của công ty


- Mục tiêu: Vinamilk phấn đấu trở thành một trong Top 30 công ty sữa lớn nhất thế
giới với chiến lược phát triển là đi đầu trong đổi mới sáng tạo ứng dụng, củng cố vị
thế đứng đầu ngành sữa tại thị trường Việt Nam và trở thành công ty tạo nhiều giá trị
nhất tại khu vực Đông Nam Á.
- Giá trị cốt lõi: Vinamilk luôn tuân theo những giá trị mình đặt ra trong suốt quá trình
hình thành và phát triển.
 Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khỏe.
 Liêm chính, trung thực trong ứng xử và giao dịch
 Tôn trong bản thân, đồng nghiệp, công ty, đối tác, hợp tác trong sự tôn trọng.
 Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác.
 Tôn trong các tiêu chuẩn đã thiết lập và hành động một cách đạo đức.
 Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định của
công ty

17
3.2.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty

Nguồn: Vinamilk.com.vn

Hình 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Vinamilk

18
3.2.1.5. Những dòng sản phẩm của công ty
 Sữa tươi
 Sữa dinh dưỡng
 Sữa cho mẹ mang thai và bé
 Thực phẩm ăn dặm
 Sữa cho người cao tuổi
 Sữa chua ăn
 Sữa chua uống và sữa trái cây
 Sữa đặc
 Sữa thực vật
 Nước giải khát
 Kem
 Đường
 Phô mai

3.2.2. Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Sữa TH

3.2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.


 Năm 2009, TH True Milk chính thức trở thành công ty trực thuộc sự quản lý của tập
đoàn TH với nguồn tài chính là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á.
 Năm 2010: Công ty chào đón cô bò “Mộc đầu tiên vào Việt Nam (Tháng 2/2010. Nhà
máy sữa TH ở Nghĩa Đàn, Nghệ An chính thức được khởi công (Tháng 5/ 2010). Tiếp
đến, sữa tươi sạch TH True Milk được ra mắt (Tháng 12/2010). Năm 2011: TH True
Mart chính thức xuất hiện tại Hà Nội và sau đó là Hồ Chí Minh.
 Năm 2012: TH True Milk cho ra mắt bộ sản phẩm sữa tươi sạch tiệt trùng bổ sung
dưỡng chất.
 Năm 2013: Nhà máy sữa tươi sạch TH hoàn thành thị công với trang trại quy mô lớn
nhất Đông Nam Á.
 Năm 2015: Đây là năm TH True Milk đạt được nhiều thành tựu. Cụm trang trại bò
sữa của TH True Milk đã trở thành trang trại bò sữa tập trung ứng dụng công nghệ
cao lớn nhất châu Á. Ngoài ra, doanh nghiệp còn đạt được giải Thực phẩm tốt nhất
Asean cho nhóm sản phẩm TH school MILK – TOPKID. Ngoài ra, tập đoàn TH còn
hợp tác với công ty TNHH Control Union Việt Nam.
 Năm 2017: Dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa công nghệ cao Hà Giang – Phú
Yên chính thức được động thổ.

19
 Năm 2018: Trang trại bò sữa đầu tiên của TH tại tỉnh Moscow Liên Bang Nga được
khánh thành.
 Năm 2019: Sản phẩm sữa TH chính thức được xuất khẩu sang Trung Quốc.
 Năm 2021: hơn 1600 con bò sữa giống cao sản HF được nhập khẩu từ Mỹ về trang
trại bò ở Nghệ An.

3.2.2.2. Tầm nhìn và sứ mệnh


- Tầm nhìn: Với tầm nhìn từng bước trở thành doanh nghiệp đứng đầu trong ngành
thực phẩm sạch có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên, TH True Milk đã không ngại
đầu tư dài hạn với công nghệ hiện đại tiên tiến nhất trên thế giới để trở thành thương
hiệu thực phẩm đẳng cấp thế giới mà người tiêu dùng có thể đặt lòng tin và tự hào.
- Sứ mệnh: TH True Milk mang trên mình sứ mệnh nuôi dưỡng thể chất và tâm hồn
Việt bằng cách cung cấp thực phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi
ngon, bổ dưỡng.

3.2.2.3. Mục tiêu và giá trị cốt lõi của công ty


- Mục tiêu: Tiếp tục giữ vững vị thế là nhà sản xuất sữa tươi sạch hàng đầu tại Việt
Nam, với những sản phẩm đạt chuẩn quốc tế
 Giá trị cốt lõi: TH True milk luôn hướng đến:
 Hạnh phúc đích thực
 Sức khỏe cộng động
 Hoàn toàn từ thiên nhiên
 Thân thiện với môi trường – Tư duy vượt trội
 Hài hòa lợi ích.

20
3.2.2.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
- Cơ cấu trong tổ chức:

Nguồn: thgroupglobal.com

Hình 3: Cơ cấu trong tổ chức TH True Milk


Cơ cấu quản lý:
Các thành viên trong hội đồng chiến lược và ban điều hành:

21
Nguồn: thitruongbiz.vn

Hình 4: Hội đồng chiến lược và ban điều hành

Nguồn: thitruongbiz.vn

Hình 5: Hội đồng chiến lược và ban điều hành


22
3.2.2.5. Những dòng sản phẩm của công ty
- Sữa tươi
- Bộ sản phẩm công thức TOPKID
- Sữa chua tự nhiên
- Sữa hạt
- Kem
- Bơ
- Phomat
- Thức uống giải khát
- Nước tinh khiết
- Thực phẩm

3.3.Phân tích chiến lược sản phẩm sữa tươi của Vinamilk và TH True Milk

3.3.1. Chiến lược sản phẩm sữa tươi của Vinamilk


Hiện tại Vinamilk đang là kẻ dẫn đầu thị trường trong ngành sữa, nên Vinamilk chọn chiến
lược đa dạng hóa sản phẩm để tăng tổng cầu, bảo vệ thi phần cũng như mở rộng thị phần.

Nguồn: vinamilk.com.vn

Hình 6: Sản phẩm sữa tươi Vinamilk

23
3.3.1.1. Kích thước tập hợp sản phẩm
- Chiều dài và chiều rộng:

Sữa tươi tiệt trùng Sữa tươi thanh trùng

+ Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% Sữa tươi thanh trùng Vinamilk 100%
+ Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk Green Farm
+ Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% Organic
 + Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk chứa tổ yến

Bảng 1: Số loại sản phẩm và chủng loại sản phẩm của sữa tươi Vinamilk
- Chiều sâu của sản phẩm sữa tươi Vinamilk:
 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100%:
+ Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% có đường dạng hộp với thể tích 1L, 180ml và 110ml.
+ Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% ít đường dạng hộp với thể tích tích 1L, 180ml và
110ml.
+ Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% không đường dạng hộp với thể tích tích 1L, 180ml và
110ml.
+ Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% hương socola dạng hộp với thể tích tích 180ml và
110ml.
+ Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% hương dâu dạng hộp với thể tích tích 180ml và 110ml.
+ Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% không đường tách béo dạng hộp với thể tích tích
180ml.

 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk Green Farm:


+ Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk Green Farm có đường dạng hộp với thể tích là 180 ml và
110ml.
+ Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk Green Farm ít đường dạng hộp với thể tích là 180 ml và
110ml.

24
+ Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk Green Farm không đường dạng hộp với thể tích là 180 ml và
110ml.

 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% Organic:


+ Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% Organic nguyên chất dạng hộp với thể tích là 1 lít và
180ml.

 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk chứa tổ yến:


+ Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk chứa tổ yến với thể tích 180ml

 Sữa tươi thanh trùng Vinamilk 100%:


+ Sữa tươi thanh trùng Vinamilk 100% sữa tươi có đường dạng hộp với thể tich 900 ml và
20ml.
+ Sữa tươi thanh trùng Vinamilk 100% sữa tươi không đường dạng hộp với thể tich 900 ml
và 20ml.

3.3.1.2. Nhãn hiệu sản phẩm


- Tên gọi nhãn hiệu (brand name): Vinamilk
Ngày nay, Vinamilk có lẽ là thương hiệu xuất hiện đầu tiên trong tâm trí khách hàng khi
nhắc đến sữa bởi cái tên vô cùng dễ nhớ. Tên thương hiệu Vinamilk được tạo bởi hai từ là
vina và milk. Vina chính là Việt Nam, là sự chiến thắng (Victory). Ngoài ra còn muốn nói
với người tiêu dùng rằng, Vinamilk có thể vượt qua mọi gian nan, thử thách. Milk thì chắc
mọi người đều biết, nó có nghĩa là sữa, biểu thị Vinamilk chính là doanh nghiệp cung cấp
các sản phẩm về sữa. Hai từ này gộp lại chính là thương hiệu sữa của người Việt mang tầm
vóc lớn.
- Biểu tượng nhãn

25
Nguồn: concung.com

Hình 7: Logo Vinamilk


Logo Vinamilk có tông màu chủ đạo và xanh dương và trắng. Đây là hai màu sắc vô cùng
nhẹ nhàng và thanh thuần. Màu xanh chính là biểu tượng của hy vọng, sự vững chãi còn màu
trắng tượng trưng cho sự thuần thiết, tinh khôi. Màu trắng ở đây còn là màu của những giọt
sữa vô cùng tinh túy.
Bên ngoài là một hình elip như một vòng bảo vệ. Bên trong có chữ VNM được cách điệu và
nối liền nhau tạo thành một dòng sữa.
Thông qua logo, chúng ta dường như có thể hiểu được thông điệp chính là Vinamilk sẽ luôn
nỗ lực đem đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt, chất lượng không chỉ vì trách nhiệm
mà còn vì sự trân trọng và tình yêu giữa mọi người trong cuộc sống.
Slogan: Từ những ngày đầu vừa mới hình thành, Vinamilk đã tồn tại gần 50 và trải qua
không biết bao nhiêu khó khăn thử thách thì doanh nghiệp đã nhiều lần đổi slogan để phù
hợp cho từng giai đoạn và slogan hiện tại: “Vươn cao Việt Nam”. Câu slogan này có ý nghĩa
là luôn hướng đến giá trị cuộc sống. Chúng ta đều biết Vinamilk là doanh nghiệp sữa đứng
đầu thị trường Việt Nam hiện nay và doanh nghiệp đang từng bước cố gắng đưa thương hiệu
sữa Việt Nam vươn cao ở thị trường quốc tế. Vinamilk không chỉ đem lại những bài học đạo
đức mà còn về tình cảm yêu thương con người và tinh thần luôn sẵn sàng theo đuổi ước mơ
và đóng góp sức trẻ cho xã hội.
Thương hiệu không chỉ mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng, mang giá
trị dinh dưỡng cao, góp phần nâng tầm vóc và trí tuệ Việt mà còn không ngừng tạo ra những
giá trị giàu tính nhân văn cho cộng đồng.
- Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu:
 Quyết định đặt tên nhãn hiệu: Tên sản phẩm sữa tươi của Vinamilk được đặt tên
bằng cách kết hợp tên doanh nghiệp vào tên sản phẩm (Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk

26
100% Organic, sữa tươi tiệt trùng Vinamilk chứa tổ yến, sữa tươi thanh trùng
Vinamilk 100% sữa tươi có đường…).
 Quyết định về người đứng tên nhãn hiệu: Các sản phẩm được Vinamilk sản xuất và
kinh doanh thì nhãn hiệu của các sản phẩm đó đều do Vinamilk quyết định.
 Nâng cao uy tín nhãn hiệu: Vinamilk đã đầu tư mạnh vào công nghệ, dây chuyền
sản xuất. Vinamilk sở hữu công nghệ sản xuất vô cùng hiện đại, được chế tạo dựa trên
công nghệ hàng đầu thế giớiNgoài ra, Vinamilk luôn cố gắng nghiên cứu nguyên liệu
để thêm thành phần sản phẩm những chất có giá trị dinh dưỡng cao. Để kích thích vị
giác của người tiêu dùng thì Vinamilk còn chi số tiền lớn cho thiết kế bao bì. Không
những thế, Vinamilk đã xây dựng một đội ngũ tư vấn, chăm sóc khách hàng vô cùng
chu đáo khiến người tiêu dung cảm thấy hài lòng và thỏa mãn.

3.3.1.3. Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm
- Quyết định liên quan đến chất lượng sản phẩm
Có thể nói sữa tươi Vinamilk là sản phẩm sữa có chất lượng cao trên thị trường Việt Nam và
được nhiều người yêu thích và tin dùng.
Vinamilk duy trì được niềm tin khách hàng nhờ nhờ vào chất lượng sản phẩm hàng đầu, đạt
chuẩn. Ngoài ra, Vinamilk luôn thực hiện quản lý chất lượng rất chặt chẽ. Và Vinamilk luôn
tự hào về chất lượng sản phẩm và uy tín của mình bởi, Vinamilk sở hữu công nghệ sản xuất
mới.

 Quy trình sản xuất hoàn toàn tự động và khép kín từ khâu nguyên liệu đến đầu ra sản
phẩm.
 Sữa tươi sẽ được kiểm tra chất lượng bởi các thiết bị đo lường hiện đại và sau đó
được đưa vào hệ thống bồn chứa lạnh.
 Vinamilk sẽ sử dụng công nghệ ly tâm tách khuẩn, đồng hóa, thanh trùng ở công đoạn
chế biến và chuyển đến bồn chứa biến tiệt trùng UHT (hệ thống tiệt trùng gia nhiệt
giúp sữa giữ được hương vị và thành phần dinh dưỡng). Chính vì vậy mà sữa tươi tiệt
trùng có thể bảo quản đến 6 tháng.
 Trong quá trình vận chuyển sản phẩm đến kho sẽ không có bất kì sự can thiệp của con
người mà hoàn toàn tự động nhờ vào các robot LGV, nó sẽ chuyển pallet thành phẩm
đến khu vực kho thông mình và nó còn giúp chuyển bao bì và vật liệu đến các máy.
Ưu điểm của nó là tự sạc pin mà không có bất kì sự can thiệp của con người.
Ngoài ra, Vinamilk còn có các chứng nhận về chất lượng và hoạt động quản lý

 Trung tâm Nghiên cứu phát triển, Bộ phận An toàn thực phẩm và Tác nghiệp sản xuất
của Vinamilk thường xuyên triển khai các hoạt động nghiên cứu thành phần nguyên
liệu, cải tiến và chuẩn hóa phương pháp kiểm nghiệm.
27
 Không những thế, Vinamilk hợp tác với Viện Dinh dưỡng quốc gia để hoàn thiện quy
trình và phương pháp kiểm nghiệm. Hệ thống phòng thí nghiệm của Vinamilk đáp
ứng đủ các yêu cầu tiêu chuẩn ISO/ IEC 17025:2005.
Vinamilk hiện tại còn sở hữu các hệ thống Để đảm bảo chất lượng nguồn sữa tươi, Vinamilk
đã xây dựng cho mình trang trại bò đạt chuẩn quốc tế - trang trại 4.0 và vô cùng hiện đại:

 Hệ thống quản lý khẩu phần ăn: Cân đo đong đếm, bảo đảm lượng thức ăn cũng như
chất lượng theo từng độ tuổi và giai đoạn phát triển.
 Robot tự động đẩy thức ăn và có khả năng phát nhạc thư giãn cho các chú bò khi ăn.
 Hệ thống chuồng nuôi lớn và trang bị công nghệ làm mát tiên tiến hiện đại, tạo ra một
môi trường vô cùng lý tưởng.
 Dàn vắt sữa với quy mô vô cùng lớn: khoảng 200 còn/ lần.
 Hệ thống bảo trị tự động: Nhắc nhở tự động giúp quản lý và lên kế hoạch vận hành
hiệu quả hơn 60 chiếc xe cơ giới cùng hơn 300 thiết bị máy móc tại trang trại.
 Đàn bò có chất lượng hàng đầu bởi được nhập khẩu từ Mỹ, Úc và New Zealand.
- Đặc tính sản phẩm
Trải qua một thời gian dài nghiên cứu thị trường, Vinamilk đã nhận thấy được nhu cầu tiêu
dùng sữa tươi. Vì thế Vinamilk đã sản xuất ra nhiều sản phẩm sữa tươi với nhiều công dụng
và đặc tính khác nhau. Sữa chính là nguồn thức uống bổ sung Vitamin và khoáng chất cho cơ
thể giúp tăng cường trí não, nâng cao sức đề kháng. Do đó, đặc tính của sữa tươi phải luôn
chứa nguồn dinh dưỡng tốt cho người sử dụng và tuân theo chất lượng an toàn vệ sinh thực
phẩm.

 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% sữa tươi: Chứa các dưỡng chất cần thiết cho cơ thể
như Vitamin A, D3 & Selen giúp hỗ trợ miễn dịch, tăng sức đề kháng.
 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk Green Farm: Nguồn nguyên liệu sữa được lấy từ đàn bò
nhập khẩu với môi trường sống sinh thái lý tưởng cùng nguồn thức ăn được trồng mà
không chứa chất hóa học và phân bón. Vì thế, nguồn sữa tươi vô cùng thơm ngon,
thuần khiết và chứa các dưỡng chất như canxi, chất đạm, photpho…
 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 100% Organic: Sữa tươi Vinamilk Organic có nhiều
dưỡng chất giúp cơ thể cung cấp đủ chất, tăng sức đề kháng. Đặc biệt, ở trẻ em còn
giúp tăng chiều cao, cân nặng và phát triển não bộ. Ngoài ra, nó còn chứa hàm lượng
Omega-3 lớn giúp cải thiện thể chất. Đặc biệt, sữa tươi hữu cơ còn có chất chống oxy
hóa giúp ngăn cản quá trình lão hóa và tăng thị lực.
 Sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến: Được coi là món quà sức khỏe thượng hạng, chứa tổ
yến bổ sung Vitamin K2, đây là vitamin giúp tang tiềm năng gắn canxi vào xương, hỗ
trợ duy trì xương chắc khỏe. Ngoài ra, sản phẩm này còn chứa các vitamin A, D3,
Selen giúp tang sức đề kháng, hỗ trợ miễn dịch.
28
 Sữa tươi thanh trùng Vinamilk 100%: Nguồn nguyên liệu sữa được lấy từ hệ thống
trang trại bò sữa của Vinamilk và được xử lý theo công nghệ thanh trùng hiện đại, giữ
được hàm lượng vitamin và khoảng chất có từ nguyên liệu sữa bò tươi nguyên chất.
Sản phẩm sữa tươi Vinamilk còn được loại bỏ tuyệt đối các loại vi khuẩn có hại nhờ
vào công nghệ ly tâm tách khuẩn. Và thành phần dưỡng chất của sữa tươi thanh trùng
Vinamilk gồm Vitamin A, D, B12, Canxi, Magie…
- Thiết kế sản phẩm
 Sản phẩm của Vinamilk được thiết kế gọn, tiện lợi nhiều kích cỡ (180ml, 110ml, 1l, 900ml
và 200ml) tạo ra nhiều sự lựa chọn cho người tiêu dung trong mọi hoàn cảnh. Điều quan
trọng nhất mà Vinamilk muốn hướng đến chính là chất lượng sản phẩm. Vinamilk sản xuất
ra các sản phẩm sữa tươi chứa các dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể như A, D, B3, Selen,
Canxi…có công dụng tăng cường sức khỏe người tiêu dùng. Ngoài ra Vinamilk còn cho
người tiêu dùng thấy được chu trình sản xuất từ khâu nguyên liệu đến thành phẩm cuối cùng
với công nghệ hiện đại, tiên tiến nhất hiện này, điều này càng làm tăng lòng tin cho khách
hàng và đem lại cảm giác an tâm khi khách hàng sử dụng sản phẩm.

3.3.1.4. Thiết kế bao bì sản phẩm 


Hiện tại bao bì sản phẩm của Vinamilk được thiết kế với nhiều kích cỡ và đóng gói khác
nhau, có thể đáp ứng được yêu cầu tiện lợi, mục đích sử dụng một cách tốt nhất cho người
tiêu dùng.
Để luôn đảm bảo cung ứng sữa cho người tiêu dùng mà vẫn có thể giữ được hương vị tươi
ngon, Vinamilk cần đối tác có thể tạo ra bao bì chất lượng cao và dồi dào. Vì lí do đó,
Vinamilk đã lựa chọn hai hãng bao bì hàng đầu thế giới là công ty Tetra Pak và Combibloc
làm nhà cung cấp bao bì.
Bao bì sữa tươi vinamilk gồm ba lớp:
Bao bì tiếp xúc: Sữa tươi vinamilk được đựng trong bao bì hộp giấy, bên trong là lớp nhựa
PE chuyên dùng, ghép kín, đảm bảo yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo QCVN 12-
1:2011/BYT.Với lớp nhựa PE bên trong bảo quản sản phẩm bên trong một cách tốt nhất như
lưu giữ được mùi hương và các tác nhân từ môi trường như vi khuẩn hay ánh sáng, tránh làm
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Bao bì tiếp xúc của sản phẩm được thiết kế với tông
màu chủ đạo là nền xanh và trắng cùng với hình ảnh cánh đồng xanh và các cô bò đã tạo nên
một hình ảnh vô cùng gần gũi với thiên nhiên. Với màu sắc nổi bật và hình ảnh bắt mắt đã
giúp Vinamilk dễ dàng tiếp cận khách hang.
Ngoài thiết kế đẹp mắt thì trên bao bì còn cung cấp thông tin về thương hiệu, tên sản phẩm,
công dụng, cách sử dụng, thành phần, nguồn gốc, nhà sản xuất và thời hạn sử dụng.

29
Bao bì ngoài: Sản phẩm sữa tươi Vinamilk còn có một lớp ni lông bọc ngoài để tránh các
bao bì tiếp xúc bị xước làm mất thẩm mỹ và làm mất sự thiện cảm của khách hàng đối với
sản phẩm.
Bao bì vận chuyển: được thiết kế bằng bìa carton cứng để bảo quản sảm phẩm trong quá
trình vận chuyển. Lớp bao bì có hình hộp chữ nhật. Đồng thời trên bao bì này cũng cung cấp
các thông tin về công ty, tên thương hiệu, tên sản phẩm, hướng dẫn bảo quản. Bao bì vận
chuyển này giúp hạn chế sự móp méo của sản phẩm bên trong tránh gây thiệt hại cho nhà sản
xuất.

3.3.1.5. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm


- Vinamilk đã xây dựng một đội ngũ bán hàng có chuyên môn và đầy chuyên nghiệp và
thường xuyên chú trọng đến các chương trình huấn luyện nhân viên để nâng cao kỹ
năng giải quyết các thắc mắc, tư vấn sản phẩm cho người tiêu dùng. Thông qua
https://giacmosuaviet.com.vn/, người dùng có thể lựa chọn dòng máy giặt tùy theo giá
cả, công dụng của sản phẩm. Ngoài ra, Vinamilk còn các trang mạng xã hội như
Facebook, Instagram… thường xuyên nhật những sản phẩm mới cũng là nơi giải đáp
các thắc mắc của khách hàng.
- Vinamilk còn có website https://www.vinamilk.com.vn/sua-tuoi-vinamilk/vi/ .Tại đây
Vinamilk cung cấp những cẩm nang về dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe, những lưu ý
khi sử dụng sản phẩm…
- Có các phòng khám tư vấn dinh dưỡng ở các tỉnh thành trong cả nước.
- Tổ chức các mini – show trong các công viên, trường mẫu giáo, tiểu học, nhà trẻ, khu
vui chơi… để sampling khi giới thiệu sản phẩm mới. Đây là hình thức rất thành công
vì tâm lý thích dùng thử trước khi mua của người tiêu dùng Việt Nam.
- Các nhà phân phối: Để đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp đã mở
rộng hệ thống cửa hàng phân phối bán lẻ trải dài từ Bắc vào Nam. Sự tiện lợi trong
mua sắm chiếm một tỷ trọng cao trong quyết định mua hàng của người tiêu dùng, đặc
biệt trong ngành hàng tiêu dùng nhanh và các sản phẩm đồ uống, dinh dưỡng. Theo
báo cáo thường niên năm 2020 mà Vinamilk đã công bố thì hiện tại doanh nghiệp có
hơn 240000 điểm bàn lẻ, 7800 kênh hiện đại và hơn 500 cửa hàng Giấc Mơ Sữa Việt
bao phủ 63 tỉnh thành.

3.3.2. Chiến lược sản phẩm sữa tươi của TH True Milk
Cũng giống như Vinamilk, TH TrueMilk là một trong những chiếm thị phần cao trong ngành
sữa và luôn muốn vượt lên thành người dẫn đầu thị trường về ngành sữa nên TH True Milk
luôn đa dạng hóa sản phẩm để tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng hơn.

30
Nguồn: shopee.vn

Hình 8: Sản phẩm sữa tươi TH True Milk

3.3.2.1. Kích thước tập hợp sản phẩm


- Chiều dài và chiều rộng

Sữa tươi tiệt trùng Sữa tươi thanh trùng Bộ sản phẩm công thức TOPKID

+Sữa tươi tiệt trùng TH True Sữa tươi thanh trùng TH Sữa tươi tiệt trùng TH True Milk
Milk True Milk công thức TOPKID hoàn toàn từ
sữa tươi organic
+Sữa tươi Bổ sung ngũ cốc
TH True Milk Light Meal
+Sữa tươi hữu cơ TH True
Milk Organic
+Sữa tươi tiệt trùng TH True
Milk HILO
+Sữa tươi tiệt trùng TH True
Milk HILO GOLD
+Sữa Tươi Tiệt Trùng Nguyên
Chất TH true MILK A2
+Sữa Tươi Tiệt Trùng TH true
MILK Công Thức TOPKID
Hoàn Toàn Từ Sữa Tươi
Organic 

Bảng 2: Số loại sản phẩm và chủng loại sản phẩm của sữa tươi TH True Milk

31
- Chiều sâu sản phẩm:
 Sữa tươi tiệt trùng TH True Milk gồm:
+ Sữa tươi tiệt trùng nguyên chất TH True Milk dạng hộp với thể tích 1l, 180ml, 110ml và
dạng bịch với thể tích 220ml.
+ Sữa tươi tiệt trùng có đường TH True Milk dạng hộp với thể tích 1l, 180ml, 110ml và dạng
bịch với thể tích 220ml.
+ Sữa tươi tiệt trùng ít đường TH True Milk dạng hộp với thể tích 1l, 180ml, 110ml và dạng
bịch với thể tích 220ml.
+ Sữa tươi tiệt trùng Socola nguyên chất TH True Milk dạng hộp với thể tích 180ml và
110ml.
+ Sữa tươi tiệt trùng hương dâu TH True Milk dạng hộp với thể tích 180ml và 110ml.

 Sữa Tươi Hữu Cơ TH true MILK Organic gồm:


+ Sữa Tươi Hữu Cơ TH true MILK Organic dạng hộp với thể tích 500ml.

 Sữa tươi tiệt trùng TH True Milk HILO gồm:


+ Sữa tươi tiệt trùng TH True Milk HILO dạng hộp với thể tích 180ml.

 Sữa tươi tiệt trùng TH True Milk HILO GOLD gồm:


+ Sữa tươi tiệt trùng TH True Milk HILO GOLD dạng hộp với thể tích 180ml.

 Sữa tươi Bổ sung ngũ cốc TH True Milk Light Meal gồm:
+ Sữa tươi Bổ sung ngũ cốc TH True Milk Light Meal dạng hộp với thể tích 180ml.

 Sữa Tươi Tiệt Trùng TH true MILK Công Thức TOPKID Hoàn Toàn Từ Sữa Tươi
Organic gồm:
+ Sữa Tươi Tiệt Trùng TH true MILK Công Thức TOPKID Hoàn Toàn Từ Sữa Tươi
Organic – Vị Kem Vanilla Tự Nhiên dạng hộp với thể tích180 ml.

 Sữa tươi thanh trùng TH True Milk gồm:


+ Sữa tươi thanh trùng nguyên chất TH True Milk dạng hộp với thể tích 450 ml và 950ml
+ Sữa tươi thanh trùng ít đường TH True Milk dạng hộp với thể tích 450 ml và 950ml.

3.3.2.2. Nhãn hiệu sản phẩm


- Tên gọi nhãn hiệu: TH True Milk

32
Ở đây, TH chính là viết tắt của chữ “True Happiness”, mang ý nghĩa là niềm hạnh phúc đích
thực. Sữa TH True Milk chính là thương hiệu sữa tiên phong trong việc sử dụng nguồn
nguyên vật liệu 100% từ thiên nhiên, giữ được hương vị thuần túy. “True” ở đây chính là
“Thật” kết hợp với “Milk – Sữa”, biểu thị cho nguồn sữa tươi – sạch – thuần túy. Và TH còn
chính là viết tắt tên của bà Thái Hương – quản trị Tập đoàn Sữa TH.
- Logo nhãn hiệu:

Nguồn: bachhoaxanh.com

Hình 9: Logo TH True Milk


Logo của TH True Milk thực sự rất đơn giản với chữ TH xanh đậm trên nền trắng và ngôi
sao vàng bên góc làm điểm nhấn. Logo được thiết kế đơn điệu như vậy bởi vì doanh nghiệp
hướng tới là sữa sạch, muốn mọi người chú ý đến “sự sạch” được thể hiện từ bao bì đến sản
phẩm bên trong. Đó chính là lí do vì sao TH True Milk chọn nền trắng.
- Slogan: “Thật sự thiên nhiên”
- Thông qua thông điệp này, Công ty sữa TH muốn nhấn mạnh rằng các sản phẩm sữa
của công ty đều có nguồn gốc từ đồng cỏ xanh và công nghệ hiện đại tại trang trại
TH. Với hàng loạt vụ lùm xùm về sữa bẩn của các thương hiệu sữa trên thị trường,
TH đã cho ra đời câu slogan gây tranh cãi. Một là TH tạo ra để nhấn mạnh sữa của
mình là “nguyên chất” và khẳng định chất lượng, hoặc đây là chiêu marketing để ám
chỉ các đối thủ khác. Dù hiểu theo nghĩa nào thì khi đọc câu slogan của TH, khách
hàng cảm thấy ngay tại đây thực sự có thiện cảm, đây là một trong những slogan hay
nhất về kinh doanh.
- Quyết định liên quan đến nhãn hiện:
 Quyết định đặt tên nhãn hiệu: Giống với Vinamilk, TH True milk cũng lựa chọn
cách đặt tên sản phẩm kết hợp với doanh nghiệp.
33
 Quyết định người đứng tên nhãn hiệu: Các sản phẩm do tập đoàn TH sản xuất và
kinh doanh với nhãn hiệu đều do tập đoàn TH quyết định.
 Nâng cao giá trị thương hiệu: Đầu tư vào con người để nâng cao chất lượng sản
phẩm. Với TH True Milk thì đầu tư công nghệ và dây chuyền sản xuất chính là trọng
tâm và đầu tư vào con người chính là chiến lược. Doanh nghiệp hiện tại có một đội
ngũ lãnh đạo, kỹ sư, công nhan vô cùng trách nhiệm và tận tụy với nghề,
 Chủ tương của bà Thái Hương đầu tư vào công nghệ và dây truyền sản xuất là trọng
tâm, đầu tư vào con người là chiến lược. Cùng bà xây dựng thương hiệu sữa sạch TH
True Milk là một đội ngũ lãnh đạo, kỹ sư, công nhân hăng hái và tận tụy với công
việc. Đội ngũ kỹ sư của công ty thường được cử sang những vùng sản xuất nổi tiếng
như New Zealand, Úc, Canada… để nâng cao kinh nghiệm. Đối với công nhân tham
gia vào quy trình sản xuất sữa sẽ được đào tạo kĩ càng. Ngoài ra, công ty còn sở hữu
đội ngũ chuyên gia tư vấn từ Israel. Mô hình và dây chuyền sản xuất được xây dựng
theo một chuỗi mắt xích hoàn hảo. Không những thế, nhờ vào chiến lược định vị
thương hiệu “Sữa tươi sạch” đã góp phần nâng cao giá trị thương hiệu cho doanh
nghiệp. Đánh trúng được nỗi lo của người tiêu dùng, TH đã đi một bước vô cùng
khôn khéo, giải quyết được mối lo sợ trong thị trường sữa tươi bị pha thay vì sữa tươi
100%. Nhờ vào thành công này mà TH đã trở thành thương hiệu dẫn đầu trong phân
khúc sữa tươi và từng bước tiếp cận được tâm trí khách hàng nhiều hơn.

3.3.2.3. Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm
- Quyết định liên quan đến chất lượng sản
Với mong muốn có thể đem lại những sản phẩm sữa tươi sạch thơm ngon, bổ dưỡng cho
người tiêu dùng Việt Nam thì TH True Milk xem việc đảm bảo chất lượng sản phẩm là yếu
tố cần ưu tiên hàng đầu trong sự phát triển. Được biết, TH True Milk đang là thương hiệu
duy nhất sở hữu quy trình sản xuất khép kín “từ đồng cỏ xanh tới ly sữa sạch” tại Việt Nam
đến thời điểm hiện tại.
TH True Milk hiện có quy trình chủ động từ khâu sản xuất nguyên liệu đầu vào đến sản
phẩm tới tận tay người tiêu dùng.
Quy trình sản xuất sữa:
Đàn bò: Được nhập khẩu trực tiếp từ New Zealand, Mỹ, Úc…
Thức ăn: Tự chủ về nguồn nguyên liệu thức ăn để đảm bảo được nguồn thức ăn sạch đem lại
dinh dưỡng tốt nhất cho đàn bò như ngô, cao lương giống Mỹ, cỏ Mombasa… Toàn bộ công
thức cho ăn, quá trình pha trộn đều do phần mềm thực hiện.
Nguồn ngước: Nguồn nước được xử lý bằng công nghệ Amiad giúp tạo ra nguồn nước sạch
và tinh khiết.
34
Chuồng trại: Trang trại đạt chuẩn và tiên tiến bậc nhất thế giới với công nghệ quản lý Israel.
Những cô bò ở đây được đeo thẻ bà gắn chip điện tử để dễ dàng theo dõi tình trạng sức khỏe,
chế độ dinh dưỡng, sản lượng sữa.
Trung tâm chăm sóc sức khỏe: Có các trung tâm thú ý và phòng thí nghiệp đạt chuẩn quốc tế
để chấn đoán nghiên cứu phòng bệnh và điều trị.
Hệ thống vắt sữa: Toàn bộ đều được tự động dưới sự kiểm soát chặt chẽ theo quy trình.
Sản xuất: Nhà máy sữa tươi được trang bị công nghệ tiên tiến bậc nhất thế giới và đáp ứng
được tiêu chuẩn ISO 22000 chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
Đặc tính sản phẩm:
Sữa tươi tiệt trùng TH True Milk: Các chuyên gia đã trải qua một thời gian dài nghiên cứu và
đã cho ra sản phẩm không ngoài mong đợi với thành phần dinh dưỡng gồm DHA, Axit folic,
Canxi, Vitamin B, C… giúp phát triển trí não và thị lực ngoài ra còn giúp xương chắc khỏe
và hỗ trợ hễ miền dịch. Ngoài ra, thương hiệu đã sản xuất ra dòng sữa có hương vị thơm
ngon, mát lành đem lại sự hài lòng cho khách hàng.

 Sữa tươi bổ sung ngũ cốc TH true Milk Light Meal: Là loại sữa tươi bổ sung ngũ cốc
dạng hạt xuất hiện đầu tiền và duy nhất tại Việt Nam đến thời điểm hiện tại. Nó được
tạo ra bởi sự kết hợp các dưỡng chất của sữa tươi sạch nguyên chất của trang tại TH
và dinh dưỡng từ thực vật. Sản phẩm này có ưu điểm là ít đường và lactose giúp tiêu
hóa dễ dàng và phù hợp cho người bất dung nạp lactose.
 Sữa tươi tiệt trùng TH true Milk HILO: Đặc điểm của loại sản phẩm này chính là
nguồn canxi sữa cao cấp giúp xương chắc khỏe và giảm béo tận 60% giúp bạn có một
vóc dáng cân đối. Ngoài ra, sữa có hương vị tự nhiên không đường nên cũng rất tốt
cho hệ tiêu hóa.
 Sữa tươi tiệt trùng vị tự nhiên TH true MILK GOLD là sản phẩm sữa tươi dạng công
thức dinh dưỡng dành cho người cao tuổi đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam với thành
phần dinh dưỡng là sterol esters thực vật, canxi, Collagen, chất xơ Inulin … giúp hỗ
trợ nâng cao sức khỏe tổng thể. Và sản phẩm được nghiên cứu từ những đặc điểm
riêng của người lớn tuổi tại Việt Nam. Và không thể không bảng thành phần chứa
nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe như collagen, canxi, phytosterol… góp phần giúp
hệ tim mạch khỏe mạnh và tăng khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng. Không những thế
nó còn đem đến cho ta một giấc ngủ sâu và ngăn ngừa lão hóa.
 Sữa tươi tiệt trùng nguyên chất TH true Milk A2: Là sữa được làm từ sữa tươi sạch
A2. Với hương vị và giá trị dinh dưỡng và chất lượng sản phẩm được đánh giá cao
bởi vì chỉ chứa Beta-casein A2 giúp giảm triệu chứng rối loạn tiêu hóa như chậm tiêu
hóa, sôi bụng, đầy hơi.

35
 Sữa tươi tiệt trùng TH true Milk công thức TOPKID hoàn toàn từ sữa tươi Organic:
Đây là sản phẩm sữa tươi công thức dành cho trẻ em tại Việt Nam. Sản phẩm được
làm từ sữa tươi sạch cùng với hương vị mới mẻ là kem vanilla tự nhiên. Lợi ích tiêu
biểu mà loại sản phẩm này đem lại là hỗ trợ phát triển trí não cho bé vì chưa DHA,
Axit folic, cải thiện chiều cao nhờ vào lượng canxi có trong sữa tươi cùng với hàm
lượng vitamin D và tăng cường sức đề kháng và hấp thu bởi nó có chứa vitamin nhóm
C và B.
 Sữa tươi thanh trùng TH True Milk: Được đánh giá cao nhất trong các dòng sữa thanh
trùng tại thị trường Việt Nam hiện nay. Bên cạnh bảng thành phần chất lượng như
vitamin A, D, B1, B2… thì TH True milk còn cam kết không chứa bất kì chất bảo
quản, tuân theo luật an toàn vệ sinh thực phẩm. Cùng với hương vị thanh mát, nguyên
chất và vẫn giữ nguyên sự tinh túy của sữa tươi đã ghi dấu ấn khó quên trong lòng
người tiêu dùng.
- Thiết kế sản phẩm:
Là một doanh nghiệp lâu năm trong ngành sữa, TH Truemilk luôn cố gắng sản xuất ra sản
phẩm có chất lượng như doanh nghiệp cam kết – sữa hoàn toàn từ thiên nhiên để duy trì lòng
tin của người tiêu dùng. TH TrueMilk đã thiết kế sản phẩm cho nhiều đối tượng khách hàng
như trẻ em, người trưởng thành và người cao tuổi để đáp ứng bao quát nhu cầu thị trường.
Bởi vì quan tâm đến sức khỏe người tiêu dùng mà TH True Milk đã dồn hết mình cố gắng
tạo ra những sản phẩm hàm lượng dinh dưỡng cao với nhiều loại vitamin, khoảng chất thiết
yếu cho cơ thể như A, D, B1, Canxi… Ngoài ra, TH True milk còn muốn mang đến cho
người tiêu dùng những trải nghiệm thoải mái nhất, thuận tiện nhất khi sử dụng sản phẩm
bằng các sản phẩm với các kích thước khác nhau như 110 ml, 180ml, 220ml… tùy ý người
tiêu dùng lựa chọn. TH True Milk mong muốn sản phẩm của mình trở thành người bạn đồng
hành với người Việt Nam trên con đường cung cấp dưỡng chất thiết yếu, cải thiện sức khỏe.

3.3.2.4. Thiết kế bao bì sản phẩm 


TH True Milk là một tập đoàn luôn hướng về giá trị cộng đồng cũng như sức khỏe mọi người
nên họ cũng quan tâm rất lớn đến việc phải sử dụng bao bì gì để bảo quản thành phẩm để bảo
đảm chất lượng tốt nhất. Hiện tại, TH True Milk đang được hai doanh nghiệp sản xuất bao bì
hàng đầu thế giới là Tetra Park và SIG Combiloc cung ứng bao bì.
Bao bì của sữa tươi TH True Milk gồm 3 lớp:
- Bao bì tiếp xúc: Sữa thành phẩm sau đó được đóng gói trong bao bì giấy tiệt trùng 6
lớp ở môi trường hoàn toàn vô trùng, trong đó mỗi lớp sẽ có một chức năng khác
nhau. Các sản phẩm sữa tiệt trùng TH true MILK nhờ vậy rất an toàn và có hạn dùng
tới 6 tháng mà không cần dùng chất bảo quản và trữ lạnh. Bao bì tiếp xúc có tông
màu chủ đạo là xanh da trời kết hợp với trắng mang lại cảm giác như làn sữa mát lành

36
được thiên nhiên ban tặng. Không những vậy bao bì còn cung cấp thông tin về thương
hiệu, tên sản phẩm, công dụng, cách sử dụng, thành phần, nguồn gốc, nhà sản xuất và
thời hạn sử dụng để người tiêu dùng dễ dàng đánh giá và đưa ra lựa chọn.
- Bao bì ngoài: Là một lớp ni lông giúp tránh các tác động vật lý từ bên ngoài như khi
hộp sữa bị làm rớt thì hạn chết móp méo và trầy bao bì tiếp xúc.
- Bao bì vận chuyển: được thiết kế bằng bìa carton cứng để bảo quản sảm phẩm trong
quá trình vận chuyển. Lớp bao bì có hình hộp chữ nhật. Đồng thời trên bao bì này
cũng cung cấp các thông tin về công ty, tên thương hiệu, tên sản phẩm, nguồn nguyên
liệu, hướng dẫn bảo quản. Bao bì vận chuyển này giúp hạn chế sự móp méo của sản
phẩm bên trong tránh gây thiệt hại cho nhà sản xuất cũng như đem lại sự thuận tiện
trong quá trình vận chuyển.

3.3.2.5. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm


- Tập đoàn TH tự hào là đơn vị đầu tiên của ngành mở chuỗi cửa hàng TH true mart,
tới nay đã có hơn 300 cửa hàng trên toàn quốc, để phân phối sản phẩm và tạo không
gian trải nghiệm cho khách hàng. Không những đem đến dịch vụ giao hàng miễn phí
tận nơi, mỗi nhân viên của TH true Mart đều đóng vai trò như “đại sứ thương hiệu”
khi luôn nỗ lực bảo đảm sự hài lòng của từng khách hàng qua sự nhiệt tình và chu đáo
khi cung cấp dịch vụ. Mọi hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty luôn tuân thủ
tiêu chuẩn nghiêm ngặt ISO 9001:2015 của Bureau Veritas.
- Hỗ trợ, giải đáp thắc mắc bằng cách khách hàng gọi điện qua số hotline 1800545440
hoặc gửi mail qua chamsockhachhang@thtruemilk.com
- TH triển khai chương trình dùng thử sản phẩm mới tại hệ thống TH true mart trên
toàn quốc, nhiều siêu thị lớn nhỏ, các điểm tạp hóa trọng điểm, khu vui chơi cho trẻ
em và tại hơn 100 trường tiểu học ở Hồ Chí Minh, Hà Nội.

3.4. So sánh chiến lược sản phẩm sữa tươi của Vinamilk và Th True Milk
tại thị trường Việt Nam
Vinamilk và TH True Milk là hai thương hiệu hàng đầu trong ngành sữa tại thị trường Việt
Nam, với một doanh nghiệp là người đứng đầu thị trường và doanh nghiệp còn lại là người
thách thức thị trường. Hai thương hiệu này có lẽ đã quá quen thuộc đối với người tiêu dùng
khi được nhắc đến ở bất kì đâu từ thành thị đến nông thôn. Có thể nói Vinamilk và TH True
Milk đã khá thành công trong chiến lược sản phẩm của mình.

3.4.1. Giống nhau


- Cả Vinamilk và TH True Milk đều đang chiếm được một thị phần nhất định. Cả hai
thương hiệu sữa này đều được nhiều người tiêu dùng nhận biết và đánh giá cao về
hàm lượng dinh dưỡng cũng như chắc năng hỗ trợ sức khỏe, tăng cường sức đề
kháng.
37
- Tên sản phẩm: Đều ngắn gọng, dễ nhớ, dễ đọc.
- Nguồn nguyên liệu: Nguyên liệu sữa từ đàn bò đạt chuẩn quốc tế.
- Thành phần: Chứa dưỡng chất tốt cho cơ thể: Vitamin A, D, B3… và không chứa các
chất gây hại cho sức khỏe.
- Quy trình sản xuất: Máy móc thiết bị hiện đại hàng đầu thế giới.
- Chủng loại: Cả Vinamilk và TH True Milk đều đa dạng thóa sản phẩm thừ bao bìa,
hương vị, trọng lượng phục vụ cho nhu cầu phong phú của người tiêu dùng.
- Bao bì: Đều sử dụng bao bì của Tetra Pak (Thụy Điển) và SIG Combibloc (Đức).
- Định vị sản phẩm: Đều định vị là sữa tươi sạch hoàn toàn đến từ thiên nhiên.

3.4.2. Khác nhau


- Nguồn nguyên liệu: Đối với Vinamilk, nguồn nguyên liệu sữa tươi được cung cấp từ
hệ thống trang trại bò sữa được đầu tư hiện đại của Vinamilk và các hộ chăn nuôi bò
sữa bên ngoài có hợp tác với công ty. Còn với tập đoàn TH thì nguyên liệu sữa tươi
được cung cấp hoàn toàn từ hệ thống trang trại của TH True Milk đạt tiêu chuẩn cao.
- Công nghệ sản xuất: Nếu như sữa Vinamilk được làm từ sữa tươi 100% nguyên chất,
xử lý theo công nghệ thanh trùng, tiệt trùng hiện đại nên lưu giữ được hương vị thơm
ngon, giữ lại tối đa lượng vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể. Bên cạnh đó,
nhờ tuân thủ nghiêm ngặt chính sách “3 không”: không hormone tăng trưởng, không
lạm dụng thuốc kháng sinh, không thuốc trừ sâu, chất lượng các dòng sữa của
Vinamilk không hề thua kém các loại sữa sản xuất tại châu Âu. Còn với TH Trủ Milk
thì hiện tại doanh nghiệp đang áp dụng công nghệ thanh trùng ESL của Đức có khả
năng loại bỏ hầu hết vi khuẩn nên sản phẩm sữa thanh trùng của TH True Milk có thể
duy trì trong một tháng, lâu hơn các loại sữa thanh trùng hiện có trên thị trường.
- Quy trình sản xuất: TH True Milk hiện tại đang là doanh nghiệp duy nhất sở hữu quy
trình sản xuất sữa khép kín từ trang trại đến khâu sản xuất ra thành phẩm tại Việt
Nam.
- Hương vị: Sữa tươi Vinamilk có vị thiên ngọt, ít béo còn TH True Milk lại thiên về
các dòng sữa thanh béo và ít ngọt hơn.
- Bao bì sản phẩm: Đối với sữa tươi thì Vinamilk luôn xuất hiện với hình ảnh chú bò
đang mỉm cười trên cánh đồng xanh bát ngát với hai màu chủ yếu là xanh lam và màu
trắng rất là cân đối đem lại cảm giác gần gũi với thiên nhiên.  Với TH True Milk thì
gắn liền với màu xanh da trời và màu trắng tượng trưng cho dòng sữa mát lành.

38
Tóm tắt chương 3
Thông qua phân tích và so sánh chiến lược sản phẩm sữa tươi Vinamilk và TH True Milk
trong chương 3, điều mà chúng ta dễ thấy nhất đó chính là để có những sản phẩm đáp ứng
được nhu cầu của người tiêu dùng thì cả hai doanh nghiệp đã bỏ ra rất nhiều thời gian, công
sức để nghiên cứu về sức khỏe người tiêu dùng Việt Nam và đưa ra được sản phẩm phù hợp.
Ngoài việc đó, thì họ đã không ngần ngại mạnh tay đầu tư vào xây dựng trang trại, nhà máy
và công nghệ sản xuất để có thể tạo ra sản phẩm tốt nhất có thể làm hài lòng người tiêu dùng.
Đây chính là điều làm nên thành công trong chiến lược Marketing của Vinamilk và TH True
Milk để vươn lên vị trí dẫn đầu thị trường sữa tươi.
Trong chương 3 tập trung chủ yếu vào phân tích các chiến lược sản phẩm sữa tươi của
Vinamilk và TH True Milk, so sánh chiến lược sản phẩm của hai thương hiệu và đưa ra đánh
giá cùng với đề xuất giải pháp để hoàn thiện chiến lược sản phẩm ở chương tiếp theo.
(Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược sản phẩm sữa tươi của Vinamilk và
TH True Milk).

39
4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM SỮA
CỦA VINAMILK VÀ TH TRUE MILK

4.1.Đánh giá chung về chiến lược sản phẩm sữa Vinamilk và Th True Milk

4.1.1. Ưu điểm và nhược điểm sữa Vinamilk và TH True Milk


- Ưu điểm: 
 Vinamilk
+ Là sản phẩm của tập đoàn chiếm thị phần trong ngành sữa cao nhất tại Việt Nam.
+ Thành phần dinh dưỡng cao đem lại lợi ích cho sức khỏe người tiêu dùng.
+ Hương vị đa dạng: dâu, socola, có đường, ít đường, không đường giúp cho người tiêu dùng
có nhiều sự lựa chọn hơn.

 TH True Milk
+ Ngay từ khi vừa gia nhập vào Việt Nam, sản phẩm sữa của TH True Milk đã nhanh chóng
chiếm được thiện cảm từ người tiêu dùng bởi cam kết sữa “sạch”, hoàn toàn từ thiên nhiên.
+ Hương vị thanh mát, vị béo vừa phải, ít ngọt, dễ uống, cảm nhận được “nguồn sữa tươi
thật” chứ không dậy mùi hóa học. 
+ Hương vị đa dạng: dâu, socola, nguyên chất, có đường, không đường giúp tăng sự lựa chọn
cho khách hàng.
+ Chứa nhiều dưỡng chất tốt cho cơ thể.
+ Sản phẩm được
Điểm yếu:

 Vinamilk
+ Hương vị sữa Vinamilk không đem đến được cảm giác sữa hoàn toàn từ thiên nhiên. Đặc
biệt đối với những sản phẩm chứa hương trái cây, khi uống sẽ cảm giác hơi gắt, không đem
lại sự thanh mát.
+ Đối với sữa tươi thanh trùng của Vinamilk thì thời hạn sử dụng còn ngắn, dễ bị cạnh tranh
bởi các thương hiệu sữa thanh trùng có thời gian sử dụng dài hơn.

40
 TH True Milk
+ Sản phẩm thuộc phân khúc cấp cao nên chưa tiếp cận được nhiều người tiêu dùng.

4.1.2. Đánh giá chung về chiến lược sản phẩm sữa tươi Vinamilk và TH
True Milk
- Ưu điểm
 Vinamilk
+ Danh mục sản phẩm đa dạng về chiều dài lẫn chiều rộng.
+ Sản phẩm phong phú với nhiều chủng loại phù hợp với nhiều đối tượng, đảm bảo chất
lượng tốt. 
+ Nhãn hiệu sản phẩm gắn liền với tên doanh nghiệp nên tạo được sự uy tín trong sản phẩm,
gia tăng lòng tin cho người tiêu dùng. 
+ Tên sản phẩm thể hiện đầy đủ các yếu tố dễ đọc, tên sản phẩm.
+ Bao bì màu sắc bắt mắt, sử dụng gam màu sáng thể hiện đặc tính sản phẩm. Bao bì đảm
bảo chất lượng cao khi sử dụng công nghệ tiên tiến với nhiều kích cỡ khác nhau. Thiết kế
bao bì cần nhất quán, rõ ràng. Việc đồng nhất trong bộ nhận diện thương hiệu hay thiết kế
bao bì của nhãn hàng này đem tới cảm giác chuyên nghiệp và uy tín của Vinamilk. Bao bì
còn thể hiện đầy đủ những thông tin cơ bản mà người tiêu dùng quan tâm.
+ Sản phẩm với nhiều phân khúc từ thấp đến cao nên hợp với nhiều đối tượng.
+ Vinamilk luôn lấy khách hàng là trọng tâm nên có dịch vụ tư vấn chăm sóc khách hàng vô
cùng chuyên nghiệp và tận tâm.
+ Vinamilk vô cùng chú trọng vào việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới khi luôn cố
gắng tạo ra nhiều sản phẩm có thể đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.

 TH True Milk
+ Dựa trên ưu thế của mình là một trong những tập đoàn sản xuất sữa hàng đầu Việt Nam,
các sản phẩm sữa gắn liền với tên doanh nghiệp để gia tăng niềm tin của khách hàng.
+ Tên sản phẩm thể hiện đầy đủ các yếu tố dễ đọc, dễ nhớ và đặc tính sản phẩm là sữa “sạch”
+ Logo đơn giản, ý nghĩa, in sâu vào tâm trí khách hàng.
Bao bì đảm bảo chất lượng, sử dụng công nghệ hàng đầu thế giới.
+ Có sự nghiên cứu kỹ trong từng sản phẩm trước khi ra mắt. 

41
+ Đối với TH True Milk, với mong muốn đem lại những trải nghiệm tốt nhất đến cho khách
hàng vì thế tập đoàn TH đã cung cấp dịch vụ tư vấn hỗ trợ hết sức chuyên nghiệp.
4.2.2. Nhược điểm:
- Vinamilk
 Website tư vấn còn sự cố, phản hồi khách hàng khá chậm, đặc biệt trên Facebook
(Qua nhiều ngày vẫn chưa phản hồi khách hàng).
 Nguồn nguyên liệu sữa của Vinamilk vẫn còn phụ thuộc vào nhập khẩu nước ngoài
khá nhiều, chưa có khả năng tự chủ. Hiện tại nguyên liệu trong nước chỉ đáp ứng
được 30% nhu cầu người tiêu dùng, còn lại thì nhập khẩu từ châu Âu (Số liệu 2021)
 Chất lượng sản phẩm vẫn còn bị nghi ngờ. Vinamilk đã dính vào tranh cãi sau quảng
cáo sữa tươi Vinamilk 100% sữa tươi nguyên chất, tuy nhiên một số khách hàng vẫn
khó tin vì trước đó sữa tươi của Vinamilk là sữa hoàn nguyên - sữa bột bổ sung nước
hay một số sự cố về sản phẩm hư hỏng. Điều đó đã làm mất lòng tin khách hàng.
- TH True Milk
 Bao bì còn khá đơn điệu, thiếu thu hút. Khi tại Việt Nam, trẻ em là đối tượng uống
sữa nhiều nhất, vì thế bao bì bắt mắt sẽ nhanh chóng ghi điểm trong lòng trẻ em.
 Hệ thống trang trại của TH True Milk có hệ thống công nghệ hiện đại, máy móc tiên
tiến bậc nhất thế giới tuy nhiên chi phí cho nó là khá lớn lên đến hàng nghìn tỷ đồng
mỗi năm.

4.2. Đề xuất giải pháp về chiến lược sản phẩm sữa tươi cho Vinamilk và
TH True Milk
- Đề xuất chung cho Vinamilk và TH True Milk:
 Nghiên cứu thị trường và mở rộng danh mục sản phẩm: Chất lượng đời sống người
tiêu dùng Việt ngày càng được nâng cao nên dẫn đến việc người tiêu dùng ngày càng
quan tâm đến vấn đề sức khỏe. Vì thế, nhu cầu sử dụng sữa tăng đáng kể nên thị
trường sữa Việt Nam trở thành miếng bánh béo bở mà nhiều doanh nghiệp trong và
ngoài nước tham gia. Chính vì thế mà cả hai doanh nghiệp sẽ phải đối đầu với nhiều
đối thủ nặng kí. Do đó, cả hai cần phải nghiên cứu thị trường kĩ càng để tìm ra những
vấn đề người tiêu dùng đang quan tâm để có thể tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng kịp
thời nhu cầu của họ và thu hút được nhiều khách hàng tiềm năng giúp ta bảo vệ cũng
như mở rộng thị phần.
 Cải tiến chất lượng sản phẩm: Sữa đã trở thành một sản phẩm thiết yếu trong đời
sống, người tiêu dùng đang trở nên yêu cầu cao và khắt khe về chất lượng sản phẩm.
Chính vì thế các chuyên gia cần phải nghiên cứu các thành phần có trong sản phẩm
thật kĩ càng trước khi đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng và bổ sung thêm nhiều
dưỡng chất tốt để cung cấp nhiều dưỡng chất. Ngoài ra, tiếp tục đầu tư vào dây

42
chuyền sản xuất và bảo quản sản phẩm để có thể đảm bảo một sản phẩm còn nguyên
giá trị dinh dưỡng có trong sữa và không mất đi hương vị tự nhiên của nó.
 Nâng cao uy tín thương hiệu: Đầu tư xây dựng website mạnh hơn để tránh xảy ra gián
đoạn sự liên kết giữa người tiêu, cùng với cải thiện đội ngũ chăm sóc khách hàng để
có thể phản hồi thắc mắc của khách hàng một cách nhanh nhất có thể để đem lại trải
nghiệm tuyệt vời và nâng cao hình ảnh thương hiệu trong lòng khách hàng. Ngoài ra,
xây dựng bộ máy quản lý cùng với đội ngũ nhân viên với chuyên môn cao cũng góp
phần giúp nâng cao uy tín thương hiệu.
- Đề xuất riêng:
Vinamilk
 Lên kế hoạch từng bước xây dựng trang trại nuôi bò sữa và nhà máy chế biến sữa.
Để có thể chủ động nguồn nguyên liệu đầu vào phục vụ cho chế biến sản phẩm, tránh
sự phụ thuộc vào biến động của giá cả thị trường cũng như từ nhà cung ứng nước
ngoài, Vinamilk nên từng bước lên kế hoạch hợp lí mở rộng thêm các trang trại. Như
vậy vừa giảm chi phí vận chuyển, không chịu hàng rào thuế quan nhập khẩu mà
Vinamilk còn chủ động trong việc được trực tiếp kiểm tra chất lượng sữa tươi, giám
sát các quy trình chăn nuôi và vắt sữa, lại dễ dàng trong việc thu mua. Hơn nữa, xây
dựng thêm nhiều nhà máy sữa nhằm tiếp cận những khu vực thị trường còn trống
hoặc thị phần quá ít trong bản đồ kinh doanh của công ty. Trong thời gian tới, ước
tính nhu cầu tiêu thụ sữa của mỗi người dân Việt Nam sẽ tăng nhiều hơn, chính vì thế
càng chủ động được đầu vào, Vinamilk càng tự tin chiếm lĩnh thị trường với khối
lượng sản phẩm lớn và chất lượng cao.
TH True Milk
 Thiết kế bao bì mới với màu sắc, hình ảnh bắt mắt thú vị hơn để thu hút, gây sự chú ý
đến người tiêu dùng. Thường xuyên thay đổi mẫu mã để gây hứng thú với đối tượng
là trẻ em. 
 Thu nhập của người tiêu dùng Việt Nam chưa được cao, tuy nhiên giá của sữa TH
True Milk vẫn cao so với các hãng sữa khác, cho nên TH True Milk nên tối ưu hóa
quy trình sản xuất cũng như nguyên liệu đầu vào để giảm bớt chi phí sản xuất để có
thể giảm giá bán và nhiều người tiêu dùng có thể tiếp cận sản phẩm hơn. 
 Với thế mạnh về chất lượng sản phẩm của mình, TH cần duy trì và thực hiện đúng các
quy trình kiểm tra nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn, tuân thủ tuyệt đối vệ sinh an toàn
thực phẩm. Bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị đúng hạn, vật liệu thay thế đầy đủ để
ổn định và nâng cao năng suất hoạt động. Khắc phục điểm yếu trong các quy trình sản
xuất khi có sự thay đổi mới về nguyên liệu, công nghệ và sản phẩm. Hoàn thiện các
thủ tục vận hành, xử lý trong các quy trình “tiêu chuẩn kiểm tra xử lý mốc sản phẩm",
"quy trình xử lý khi sản phẩm nhiễm vật thể lạ” ...Theo dõi, khắc phục những điểm

43
chưa phù hợp qua đánh giá định kỳ của hệ thống ISO và đề ra các biện pháp phòng
ngừa. 

44
Tóm tắt chương 4
Trong chương 4, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện chiến lược sản
phẩm của doanh nghiệp. Những giải pháp tác giả đưa ra chủ yếu là mở rộng danh mục sản
phẩm, nâng cao uy tín thương hiệu và cải tiến chất lượng sản phẩm. Những giải pháp đó góp
phần giải quyết các những nhược điểm để cả hai doanh nghiệp có thể tiếp tục phát triển vững
mạnh trong tương lai.

45
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1.Kết luận
Thị trường sữa Việt Nam đang thực sự rất sôi ông với sự góp mặt của nhiều ông lớn trong
nước và ngoài nước. Vinamilk và TH True Milk đang là một trong những doanh nghiệp dẫn
đầu về thị phần sữa tươi tại thị trường Việt Nam. Cả hai doanh nghiệp có chiến lược sản
phẩm phù hợp thu hút được rất nhiều khách hàng và mang lại doanh thu khổng lồ và tìm
được cơ hội đưa sản phẩm ra thị trường quốc tế.
Để đạt được thành tựu như ngày hôm nay thì không chỉ nhờ vào chiến lược sản phẩm mà còn
nhờ vào sự kết hợp của các chiến lược Marketing Mix. Đối với chiến lược sản phẩm, cả hai
doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm mà còn chú trọng đến thiết kế,
bao bì sản phẩm. Công ty đã sử dụng những tiêu chuẩn quốc tế để tạo được lòng tin đối với
người tiêu dùng. Cả hai doanh nghiệp đã nghiên cứu rất kĩ trước khi đưa bất kì sản phẩm đến
tay người tiêu dùng. Đối với một thị trường biến động mạnh mẽ như hiện nay, thì chiến lược
sản phẩm là một vũ khí vô cùng đắc lực giúp doanh nghiệp có thể cạnh tranh và phát triển.
Thành công là vậy, Vinamilk và TH True Milk vẫn còn những mặt hạn chế về chất lượng sản
phẩm như Vinamilk hương vị chưa thật sự tự nhiên hay thời gian sử dụng sữa thanh trùng
còn quá ngắn, với TH True Milk thì bao bì quá đơn điệu không thu hút thị giác đối với trẻ
em. Thời gian phản hồi khách hàng thông qua web của cả hai còn rất chậm.
Điểm nổi bật của hai thương hiệu chính là chính sách thu hút tài năng hiệu quả và môi
trường văn hóa lành mạnh, đội ngũ nhân viên có tinh thần trách nhiệm. Vinamilk và TH True
Milk được đánh giá là một trong những nơi làm việc lý tưởng đứng đầu Việt Nam.
Tuy nhiên, hiện tại cả hai vẫn còn gặp nhiều thách thức chính là tốc độ tăng trưởng kinh tế
Việt Nam còn thấp, dẫn đến việc cản trở người tiêu dùng có thu nhập thấp tiếp cận sản phẩm
sữa.
Bởi vì thị trường hiện tại đang cạnh tranh rất khốc liệt nên buộc các doanh nghiệp phải tìm
hướng đi riêng để đảm bảo có thể tồn tại lâu dài và phát triển. Cuộc sống đang trở nên bận
rộn hơn nhiều mà những quảng cáo lại xuất hiện hàng loạt, gây người xem cảm thấy phiền
phức và thường bỏ những thông tin cũng như thông điệp có trong quảng cáo. Do đó, công
việc này đòi hỏi phải sáng tạo, thú vị. Tuy nhiên, Vinamilk và TH True Milk đã làm rất tốt
công việc đó và tạo được sự thích thú khi xem, đưa thương hiệu đến gần người tiêu dùng hơn
giúp hai doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển, sản phẩm sữa tươi Vinamilk và TH True Milk
ngày càng khẳng định được vị trí của mình trong lòng người tiêu dùng và có vị trí dẫn đầu
46
trong thị trường sữa tươi. Nhìn vào đó mà nhiều doanh nghiệp có thể học tập để ngày càng
phát triển.
Thông qua việc nghiên cứu đề tài "Phân tích và so sánh chiến lược sản phẩm sữa của
Vinamilk và TH True Milk tại thị trường Việt Nam”, hiểu rõ hơn về các chiến lược sản phẩm
mà doanh nghiệp đã tiến hành trong những năm gần đây. Việc có một chiến lược sản phẩm
phù hợp đòi hỏi phải tiến hành nghiên cứu để có thể đáp ứng được thị trường vào sự thỏa
mãn của người tiêu dùng. Để từ đó góp phần đẩy mạnh doanh thu, tăng lợi nhuận, tạo được
vị thế mới và tăng cường cạnh tranh.
Trong quá trình viết bài, chưa có kinh nghiệm thực chiến nhiều nên sẽ có khoảng cách lớn
giữa lý thuyết và thực tế. Em mong cô có thể góp ý chỉnh sửa sai sót để em có thể hoàn thiện
trong những bài báo cáo tiếp theo.

5.2.Kiến nghị
- Đối với công ty 
Cả hai doanh nghiệp cần cẩn trọng trong từng bước đi, tập trung nghiên cứu thật kĩ lưỡng các
sản phẩm trước khi tung ra thị trường nhằm mang đến những sản phẩm tốt nhất. Từ đó góp
phần hoàn thiện hơn chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp đối với sản phẩm sữa Vinamilk
và TH True Milk tại thị trường Việt Nam.
- Về vấn đề thông tin quảng cáo sản phẩm:
 Cần cho sự phối hợp giữa các công ty vào các đơn vị truyền thông
 Đầu tư cho quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, thông tin khi quảng cáo sản phẩm phải
đúng với trên bao bì.
 Nhắc nhở các đại lý ủy quyền sản phẩm ở nội dung: nhân viên phải có trình độ hiểu
biết sâu sắc về các thành phần cũng công dụng sản phẩm để hỗ trợ khách hàng một và
hướng dẫn cho khách hàng. Phải có hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu cho khách hàng.
Không được nói những gì nằm ngoài phạm vi thông tin của sản phẩm
- Về vấn đề quản lý và sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm: 
 Sự giám sát và kiểm tra định kỳ trong quá trình sản xuất của ban quản lý 
 Xưởng sản xuất phải đảm bảo về máy móc, công nhân
 Xây dựng trang trại hiện đại, tiên tiến hơn để tối ưu quy trình sản xuất
 Các đơn vị lưu thông vào phân phối sản phẩm của công ty
Nếu giải quyết được 3 vấn đề cơ bản trên một cách chặt chẽ thì đem lại chất lượng sản phẩm
tốt và không gặp những vấn đề về lỗi lắp ráp nhằm đem đến trải nghiệm tốt nhất cho người
tiêu dùng. 
- Đối với hiệp hội bảo vệ tiêu dùng Việt Nam 

47
 Liêm chính trong kinh doanh 
 Tuân thủ các điều khoản quan hệ hợp đồng, cẩn trọng trong hợp đồng và các giấy tờ
trong kinh doanh 
 Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng do khuyết tật trong sản phẩm
của mình gây ra hoặc do không đảm bảo mức độ an toàn hợp lý cho người tiêu dùng
như: Cách xác định sản phẩm khuyết tật; Thời điểm đưa sản phẩm vào lưu thông;
Khái niệm nhà sản xuất; Thiệt hại do bộ phận của sản phẩm có khuyết tật gây ra;
Nghĩa vụ chứng minh… 
 Tôn trọng tôn chỉ, mục đích, chấp hành Điều lệ, nghị quyết của Hiệp hội 
- Đối với Chính phủ Việt Nam
 Xã hội càng ngày càng phát triển, nhu cầu về sữa của người tiêu dùng trên thế giới
cũng như trong nước càng ngày càng cao vì thế thị trường sữa còn rất sôi động, đặc
biệt về sữa tươi ở trong nước. Bởi sữa được coi là một trong những thực phẩm thiết
yếu ngày nay, với công dụng cung cấp dưỡng chất cần thiết cho cơ thể giúp tăng
cường sức đề kháng. Do đó, chất lượng sản phẩm luôn là điều quan tâm hàng đầu đối
với người tiêu dùng để chứng minh sữa đạt chất lượng cao, sản phẩm được phép lưu
hành ra thị trường bắt buộc các cơ sở sản xuất và đơn vị nhập khẩu phải thực hiện
công bố to chất lượng sản phẩm sữa theo quy định của chính phủ. Chính vì thế doanh
nghiệp cần chú trọng trong thành phần của tất cả sản phẩm, thực hiện đúng theo quy
định của chính phủ về sản xuất ngành sữa.
 Đồng thời thực thiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ để duy trì quyền lực nhà nước cũng
như thực hiện chứ năng nhà nước, mở rộng ngoại giao giữa các nước làm tiền đề để
các doanh nghiệp có thể xuất khẩu sản phẩm.

48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu sách:
- Tác giả, TS. Ngô Thị Thu, TS. Trần Thị Ngọc Trang, P. GS, TS. Nguyễn Xuân
Quế,THS. Đỗ Thị Đức, THS. Trần Văn Thi, THS. Lâm Ngọc Điệp, THS. Nguyễn
Duy Tân (2011). Giáo trình Marketing căn bản Đại học Tài chính – Marketing.
Nhà xuất bản Lao động – Xã hội
Tài liệu mạng:
- Viet Dream Up. (25/05/2022). TH true Milk là gì và quá trình hình thành và phát triển
của TH true Milk. Truy cập tại: https://vietdu.vn/doanh-nghiep-th-true-milk/
- “Xu hướng sử dụng các sản phẩm sữa trong tương lai”. Theo Viện nghiên cứu chiến
lược và chính sách công thương. Truy cập tại: https://vioit.org.vn/vn/tin-hoat-dong-
nganh/xu-huong-su-dung-cac-san-pham-sua’-trong-tuong-lai-4640.4056.html
- “Doanh thu thị trường sữa Việt Nam đạt 119.300 tỷ đồng năm 2021”. Theo Báo Điện
tử chính phủ. Truy cập tại https://baochinhphu.vn/doanh-thu-thi-truong-sua-viet-nam-
dat-119300-ty-dong-nam-2021
- “Chiến lược phát triển”. Theo Vinamilk. Truy cập tại:
https://www.vinamilk.com.vn/vi/chien-luoc-phat-trien
- “Sữa tươi sạch trong 2 loại bao bì hộp giấy chất lượng quốc tế”. Theo TH True
Milk. Truy cập tại: https://www.thmilk.vn/sua-tuoi-sach-trong-2-loai-bao-bi-hop-
giay-chat-luong-quoc-te/
- https://www.vinamilk.com.vn/vi
- https://www.thmilk.vn/
BÁO CÁO KIỂM TRA ĐẠO VĂN LẦN 1
BÁO CÁO KIẾM TRA ĐẠO VĂN LẦN 2

You might also like