You are on page 1of 26

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

-------o0o-------

BÁO CÁO KIẾN TẬP


Đơn vị kiến tập: Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu ECO

Giáo viên hướng dẫn : TS. Bùi Thúy Vân

Sinh viên thực hiện : Vũ Quang Linh

Mã sinh viên : 7103106131

Ngành : Kinh tế quốc tế

Chuyên ngành : Thương Mại Quốc Tế và Logistics

Hà Nội, năm 2022


LỜI CẢM ƠN

Kiến tập là bước đệm quan trọng giúp sinh viên lựa chọn và tìm kiếm đến với
một môi trường thực thế sau 3 năm học tập tại Đại học. Nhất là đối với sinh viên
ngành Kinh tế quốc tế, quá trình kiến tập giúp sinh viên áp dụng những kiến thực
thực tế và đưa lý thuyết được học áp dụng vào thực tiễn. Qua đó giúp nâng cao và
hoàn thiện kỹ năng để hiểu rõ được tầm quan trọng của thực thế và lý thuyết. Tạo
cái nhìn khách quan, đa chiều về ngành mà mình đang theo học tại giảng đường Đại
học. Thông qua kiến tập giúp sinh viên trải nghiệm trong môi trường làm việc thực
tế, có cơ hội việc làm và khả năng phát triển sau khi ra trường. Vì vậy, kiến tập
trong một khoảng thời gian ngắn ngủi nhưng có ý nghĩa quan trọng giúp thúc đẩy
động lực học tập, rèn luyện, bổ sung kiến thức để thích ứng nhanh với sự thay đổi
của thị trường lao động hiện nay.
Báo cáo thực tế được hoàn thành tại công ty Cổ Phần XNK thực phẩm ECO là
một công ty chuyên phân phối về các loại thực phẩm tươi sống, đông lạnh và các đồ
ăn vặt nhập khẩu trong và ngoài nước. Kiến thức, kinh nghiệm mà em tích luỹ được
trong quá trình kiến tập ở công ty là rất ý nghĩa và thiết thực, để lại cho em nhiều
bài học cũng như giúp em có cơ hội tiếp xúc làm quen với môi trường làm việc sau
này.
Để có được báo cáo này em xin chân thành cảm ơn đến công ty Cổ Phần XNK
thực phẩm ECO, đặc biệt là ông Vũ Văn Quang– Phó giám đốc điều hành công ty
và bà Lê Thị Hà Giang – Phụ trách bộ phận kinh doanh đã trực tiếp hướng dẫn, dìu
dắt em trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn Học viện Chính sách và Phát triển, Khoa Kinh tế
quốc tế và đặc biệt là cô Bùi Thúy Vân – Trưởng khoa Khoa Kinh tế quốc tế, với
những chỉ dẫn khoa học quý giá để em có thể hoàn thành bài báo cáo kiến tập này.

i
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i


MỤC LỤC.....................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ....................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỰC PHẨM
ECO................................................................................................................................2
1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu thực phẩm ECO.............................2
1.2.1 Tầm nhìn và sứ mệnh..................................................................................................................2
1.2.2 Lĩnh vực hoạt động......................................................................................................................3
1.2.3 Phương châm kinh doanh...........................................................................................................3

1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................................3


1.2.1 Đại hội đồng cổ đông:.................................................................................................................4
1.2.2 Hội đồng quản trị:.......................................................................................................................4
1.2.3 Ban kiểm soát :............................................................................................................................5
1.2.4 Ban Giám đốc :...........................................................................................................................5
1.2.5 Phòng nhân sự :..........................................................................................................................5
1.2.6 Phòng kinh doanh:......................................................................................................................5
1.2.7 Phòng kế toán:............................................................................................................................6
1.2.8 Phòng marketing:........................................................................................................................6

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XNK
THỰC PHẨM ECO GIAI ĐOẠN 2018-2020........................................................................6
2.1. Đối tác chiến lược............................................................................................................6
2.2. Khách hàng......................................................................................................................7
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................................................7
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ SAU QUÁ TRÌNH KIẾN TẬP VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM..................8
3.1. Quá trình kiến tập............................................................................................................8
3.1.1. Vị trí kiến tập..............................................................................................................................8
3.1.2. Các công việc thực hiện..............................................................................................................9

3.2. Những điều quan sát và nhận biết được về công việc tại công ty....................................14
3.3. Bài học kinh nghiệm cho bản thân..................................................................................15
KẾT LUẬN.....................................................................................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................18
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KIẾN TẬP..............................................................19

ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt Tiếng việt
XNK Xuất nhập khẩu
TK Tài khoản
NVKD Nhân Viên kinh doanh
ECO Công ty Cổ Phần xuất nhập khẩu
thực phẩm ECO

iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng Trang
Bảng 2.1 . Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 7
giai đoạn 2018-2020

iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Tên sơ đồ, hình vẽ Trang

Biểu đồ 2.1. Doanh thu và chi phí của công ty giai đoạn 2018-2021 6

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Cổ Phần XNK thực phẩm


3
ECO

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quy trình làm việc tại Phòng Kinh Doanh 8

v
LỜI MỞ ĐẦU

Thế giới ngày càng hội nhập càng tạo ra cho doanh nghiệp thêm rất nhiều cơ
hội nhưng cũng không ít những thách thức song doanh nghiệp nào cũng đặt ra mục
tiêu hàng đầu là tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt
được điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến
lược kinh doanh của mình. Một trong những chiến lược mũi nhọn của các doanh
nghiệp là tập trung vào khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình
luân chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp
những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh
doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn được quá trình
luân chuyển hàng hoá, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Chính vì vậy,
các công ty đều tạo nên một phòng kinh doanh để thúc đẩy, quảng bá và phân phối
các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đến tay người tiêu dùng bằng cách áp dụng
rất nhiều phương thức khác nhau . Đồng thời cũng tham mưu cho Ban Giám đốc và
phối hợp với các bộ phận, phòng ban khác trong công ty như phòng hành chính,
phòng kế toán, phòng tài chính… để xây dựng các chiến lược kinh doanh nhằm gia
tăng doanh số, lợi nhuận, giúp công ty tăng trưởng và phát triển ngày càng thêm
vững mạnh.
Sau một thời gian ngắn thực tập ở Công ty Cổ Phần XNK thực phẩm ECO ,
được sự quan tâm giúp đỡ của các nhân viên phòng Kinh Doanh tại Công ty và
những kiến thức đã được học tại Học viện em nhận thức được vai trò quan trọng của
một nhân viên kinh doanh đối với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.

1
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU THỰC PHẨM ECO
1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu thực phẩm ECO
Trong những năm qua , Công ty Cổ Phần XNK thực phẩm ECO được thành
lập với mong muốn sẽ trở thành một trong những công ty hàng đầu Việt Nam trong
lĩnh vực cung cấp các sản phẩm về các loại thực phẩm tươi sống, đông lạnh và các
đồ ăn vặt nhập khẩu trong và ngoài nước .
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu thực phẩm ECO
Loại hình hoạt động: Công ty Cổ Phần
Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Thuý
Thời gian hoạt động : 11/9/2017
Điện thoại: 0977786686
Mã số thuế: 0109411054
Địa chỉ: Căn nhà số J02, LO11 Khu đô thị mới Dương Nội, Phường Dương Nội,
Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
1.2.1 Tầm nhìn và sứ mệnh
a) Tầm nhìn
Xây dựng ECO trở thành một trong những doanh nghiệp có uy tín, chất lượng
sản phẩm tốt, giá cả hợp lý tại Việt Nam và nước ngoài trong lĩnh vực phân phối
thực phẩm nhập khẩu
b) Sứ mệnh
- Đối với khách hàng: Tôn trọng và cam kết mang đến cho khách hàng những
sản phẩm chất lượng, an toàn và dịch vụ tốt nhất.
- Đối với đối tác: Xây dựng mối quan hệ tin cậy, uy tín, hợp tác cùng phát triển
bền vững.
- Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp,
năng động, sáng tạo để mọi người có thể phát huy hết khả năng của mình
- Đối với xã hội: Luôn ý thức lợi ích công ty gắn liền với lợi ích xã hội. Đóng
góp vào việc phát triển kinh tế đất nước thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh
minh bạch, chuẩn mực

2
1.2.2 Lĩnh vực hoạt động
Thành lập từ năm 2017, ECO hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm nhập
khẩu. Được đánh giá là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong việc cung
cấp, phân phối thực phẩm nhập khẩu như là thịt heo, trâu, bò , lợn gà,… có chất
lượng và giá tốt nhất trên thị trường.
1.2.3 Phương châm kinh doanh
 Cho trước – nhận sau: sẵn sàng cống hiến thời gian, năng lực, không ngại
khó, ngại khổ cho mọi hoạt động của tổ chức.
 Minh bạch: luôn rõ ràng, thông suốt về mặt thông tin, tạo ra sự bình đẳng
cho tất cả mọi người.
 Mục tiêu: mỗi cá nhân phải biết rõ mình làm gì mỗi ngày, mọi hành động
luôn hướng về mục tiêu chung của tổ chức.
 Quyết liệt: bắt đầu hành động từ mục tiêu rõ ràng, và làm đến cùng những gì
mình đã cam kết.
 Linh hoạt: luôn sẵn sàng thay đổi để tạo ra nhiều giá trị hơn với ít nguồn lực
hơn.
 Chủ động: luôn tự mình hành động, thúc đẩy người khác hành động để đạt
mục tiêu của tổ chức, của đội nhóm và của cá nhân.
1.2. Cơ cấu tổ chức
Công ty được tổ chức hoạt động theo mô hình công ty TNHH phù hợp với quy
định của Luật Doanh nghiệp 2014, cơ cấu của công ty bao gồm:

3
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

Đại hội đồng


cổ đông

Hội đồng Ban Kiểm Soát


quản trị

Ban Giám Đốc

Phòng Kinh Phòng tài Phòng tổ chức Phòng


Doanh chính kế toán hành chính Marketing

Nhân sự của công ty được bố trí phù hợp với từng bộ phận, phòng ban. Mỗi
phòng ban của công ty đều có chức năng, nhiệm vụ riêng phục vụ cho yêu cầu của
công ty.

1.2.1 Đại hội đồng cổ đông:


Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết (bao gồm cổ
đông phổ thông và cổ đông ưu đãi biểu quyết), là cơ quan quyết định cao nhất của
công ty cổ phần. Cổ đông là tổ chức có quyền cử một hoặc một số người đại diện
theo uỷ quyền thực hiện các quyền cổ đông của mình theo quy định của pháp luật;
trường hợp có nhiều hơn một người đại diện theo uỷ quyền được cử thì phải xác
định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu của mỗi người đại diện

1.2.2 Hội đồng quản trị:


Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty cổ phần, có toàn quyền nhân
danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị có không ít hơn ba thành viên, không quá mười một thành
viên, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác. Thành viên Hội đồng quản trị
không nhất thiết phải là cổ đông của công ty.

4
1.2.3 Ban kiểm soát :
Đối với công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ
chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát.
Ban kiểm soát có từ 03 đến 05 thành viên nếu Điều lệ công ty không có quy
định khác; nhiệm kỳ của Ban kiểm soát không quá năm năm; thành viên Ban kiểm
soát có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Ban kiểm soát phải có hơn
một nửa số thành viên thường trú ở Việt Nam. Trưởng Ban kiểm soát phải là kế
toán viên hoặc kiểm toán viên chuyên nghiệp và phải làm việc chuyên trách tại công
ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.

1.2.4 Ban Giám đốc :


Là bộ phận điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty. Ban giám
đốc công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người
khác, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Trường hợp Điều lệ công ty không quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại
diện theo pháp luật thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp
luật của công ty.

1.2.5 Phòng nhân sự :


Thực hiện bán sản phẩm dịch vụ của công ty thông qua các cuộc giao dịch,
tiếp xúc trực tiếp, giao dịch qua điện thoại hay những dịch vụ khách hàng như: thư
từ, tư vấn, gặp gỡ cá nhân,… giải quyết những vấn đề của khách hàng, lập kế
hoạch, dự báo bán hàng, đánh giá, đào tạo.

1.2.6 Phòng kinh doanh:


Với nhiệm vụ tham mưu và giúp việc cho giám đốc về công tác bán các sản
phẩm và dịch vụ của công ty:
Nghiên cứu, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm đào tạo, lên kế hoạch tiếp
thị nhân sự của công ty, tiếp cận khách hàng mục tiêu. Xây dựng kế hoạch, chiến
lược kinh doanh. Nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo về chiến lược kinh doanh và đối

5
tác để lựa chọn liên kết và đầu tư lâu dài. Ngoài ra còn nghiên cứu về thị trường và
đối thủ cạnh tranh

1.2.7 Phòng kế toán:


Làm chức năng văn phòng và tổ chức lao động tiền lương, có nhiệm vụ quản
lý hồ sơ, quản lý tiền lương, tổ chức thực hiện chính sách đối với người lao động,
tiếp nhận, sắp xếp cán bộ công nhân viên trong công ty cho phù hợp với nhu cầu và
nhiệm vụ kinh doanh.
Phòng kế toán còn có trách nhiệm ghi chép cá nghiệp vụ tài chính phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh lập báo cáo tài chính theo quy định. Phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty nhằm cung cấp các thông tin cho người
quản ký để đưa ra những phương án có lợi nhất cho công ty.

1.2.8 Phòng marketing:


Là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, giữa sản phẩm và khách
hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng. Có thể nói marketing là
hoạt động không thể thiếu nếu doanh nghiệp muốn thành công trong cơ chế thị
trường.

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY


CỔ PHẦN XNK THỰC PHẨM ECO GIAI ĐOẠN 2018-2020
2.1. Đối tác chiến lược
Hiện nay công ty Cổ phần XNK ECO đang là đối tác chiến lược của các
công ty, doanh nghiệp , tổ chức sau:
 Công ty Cổ phần XNK An Bình
 Công ty TNHH Quang Linh Food
 Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ 5g
 Công ty TNHH XNK và Dịch Vụ Quang Đăng Foods
 Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP VIỆT NAM
 Công Ty Cổ Phần Freshfoods
 Công ty TNHH TM và Dv Khánh Hà

6
 Công ty TNHH thực phẩm Tuấn Long
2.2. Khách hàng
Đối với ECO, chất lượng sản phẩm là mục tiêu hàng đầu. Luôn trung thành
với dòng sản phẩm chất lượng, có nguồn gốc rõ dàng , được nhập khẩu trực tiếp từ
các nước Mỹ ,Úc, Canada, Ấn Độ, Nga,…
 Khu vực miền Bắc:
Với mật độ dân số và các bếp ăn công nghiệp vô cùng lớn có tại miền Bắc.
ECO
coi khu vực này là thị trường trọng điểm . Và hiện nay đã có hàng trăm khách hàng
tại Thành phố Hà Nội và 20 bếp ăn công nghiệp tại các Cty tại Tỉnh Bắc Giang, Bắc
Ninh, Hà Nam,…
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
Cùng với sự phát triển của ngành, thị trường thực phẩm nhập khẩu của Việt
Nam đã phát triển ổn định trong những năm gần đây. Công ty Cổ Phẩn XNK thực
phẩm ECO chuyên phân phối và cung cấp những sản phẩm chất lượng,trở thành
doanh nghiệp uy tín trong lĩnh vực thực phẩm hiện nay, đã cho thấy được sự phát
triển đáng nể trong các năm gần đây

Biểu đồ 2.1: Doanh thu và chi phí của công ty


giai đoạn 2018-2020
25,000,000,000

19,737,916,394
20,000,000,000

15,826,495,324 15,838,348,543
15,000,000,000
12,534,842,734 12,835,183,264

10,746,284,173
10,000,000,000

5,000,000,000

-
2018 2019 2020

Doanh Thu Chi Phí

Trong 3 năm từ 2018 đến 2020 ta thấy doanh thu của công ty tăng nhanh và
cùng với đó là lợi nhuận trước thuế cũng tăng cao.

7
Bảng 2.1 . Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018-2020

Năm 2018 2019 2020


Doanh thu 12.534.842.734 15.826.495.324 19.737.916.394
Chi phí 10.746.284.173 12.835.183.264 15.838.348.543
Lợi nhuận trước thuế ( EBT) 1.788.558.561 2.991.312.060 3.899.567.851
Lợi nhuận sau thuế ( EAT) 1.609.702.705 2.692.180.854 3.509.611.066
Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty
Nhìn chung doanh thu của công ty tăng lên qua các năm, ta nhận thấy sự thay
đổi rõ rệt về doanh thu giai đoạn 2018-2020.
Cụ thể năm 2018 đạt được 12.534.842.734 đồng. Tiếp đến năm 2019,do tình
hình dịch Covid nên hàng thực phẩm nhu cầu tăng cao nên con số này đã lên đến
15.826.495.324 đồng, tăng 3.291.652.590 đồng tương đương 26.26 % so với
năm 2018. Sau đó, năm 2020, Vẫn tiếp tục đà tăng trưởng do dịch Covid nên tiếp
tục tăng thêm 3.911.421.070 đồng vào năm 2020, tương đương 24.71 % .
Do chi phí hoạt động sản xuất chiếm tương đối cao 85.73 % năm 2018,
81.09% năm 2019 và 80.24% năm 2020 nên lợi nhuận mà công ty thu được ổn khá
định năm 2018 là 1.609.702.705 đồng, năm 2019 là 2.692.180.854 đồng và năm
2020 là 3.509.611.066 đồng.

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ SAU QUÁ TRÌNH KIẾN TẬP VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM
3.1. Quá trình kiến tập
3.1.1. Vị trí kiến tập
Trong thời gian kiến tập tại công ty cổ phần XNK thực phẩm ECO, e đã được
tham gia với tư cách là chuyên viên phòng kinh doanh .
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quy trình làm việc tại Phòng Kinh Doanh

8
Trưởng
Phòng

Phó phòng

NVKD 1 NVKD 2 NVKD 3

3.1.2. Các công việc thực hiện


Khi được nhận vào công ty, với chức vụ là chuyên viên kinh doanh. Em đã
được các anh chị giao nhiệm vụ như sau :
3.1.2.1. Duy trì mối quan hệ với khách hàng
Đây là nhiệm vụ rất quan trọng của 1 NVKD . Công viên này giúp em có thể
tìm kiếm khách hàng mới, duy trì mối quan hệ kinh doanh với các hàng cũ, hơn thế
cũng tạo sự tin tưởng hơn cho khách hàng khi lần đầu giao dịch với công ty.

3.1.2.2. Thuyết trình kế hoạch cho cấp quản lý


Ngoài việc gặp gỡ, duy trì mối quan hệ với khách hàng, khi làm việc em
cũng đã phải trình bày, thuyết trình những kế hoạch công việc của mình cho cấp
quản lý trực tiếp như trưởng nhóm, trưởng phòng, giám đốc khi được yêu cầu.
Việc lập kế hoạch trước khi triển khai công việc sẽ giúp em và cả phòng có hiệu
quả công việc cao hơn, khắc phục được những hạn chế không cần thiết.

3.1.2.3. Tìm hiểu, hiểu sâu, hiểu rõ về sản phẩm của công ty, doanh
nghiệp
Khi là 1 NVKD của phoàng kinh doanh về lĩnh vực xuất nhập khẩu, em cũng
đã phải tìm hiểu các sản phẩm của công ty phù hợp với thị trường nào, với đối
tượng nào để lên tager sao cho hiệu quả nhất. Cố gắng làm sao cho bản thân ngày

9
càng hoàn hiện và chuyên nghiệp hơn qua từng giao dịch. Từ đó khách hàng sẽ cảm
thấy sản phẩm của công tin rất đang tin cậy và sẽ đưa ra quyết định mua hàng nhanh
hơn.

3.1.2.4. Nắm rõ các quy trình bán hàng


Trong quá trình kiến tập, em cũng đã nắm rõ 1 vài quy trình của 1 NVKD :
 Chăm sóc khách hàng
 Bán hàng
 Xử lý khiếu nại
 Nhận, giải quyết thông tin của khách hàng

3.1.2.5. Xử lý hợp đồng và giá, đốc thúc quá trình hoàn thành hợp
đồng cho khách hàng
Trước khi đến công đoạn ký kết , em cần chuẩn bị và xử lý danh sách báo
giá, giá bán đề xuất của các sản phẩm trước. Em đã phân loại khách hàng theo mức
độ ưu tiên báo giá phù hợp theo nhu cầu họ. Khi khách đồng ý ký kết hợp đồng
nhanh chóng làm thủ tục chứng từ xuất nhập khẩu cho từng mặt hàng, với sự hỗ trợ
của nhân viên chứng từ, đảm bảo chính xác đầy đủ, đúng thời hạn.

3.1.2.6. Những công việc khác


Ngoài những công việc chính ở trên, NVKD sẽ cần phải làm những công việc
khác như:
 Phối hợp với các phòng ban khác để hỗ trợ quá trình kinh doanh.
 Đánh giá, phân tích về thị trường tiềm năng.
 Theo dõi các doanh thu, báo cáo về kết quả kinh doanh.
 Theo dõi các lịch trình của hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu của công
ty đang trong quá trình vận chuyển

Ngoài ra, làm một nhân viên kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Em
cũng đã học hỏi rất nhiều về các lĩnh vực xuất nhập khẩu, cụ thể là :

10
a) Incoterm 2010

Đây chính là tập hợp các quy tắc thương mại quốc tế, đề cập đến trách nhiệm
của người bán và người mua trong hợp đồng ngoại thương. Incoterms quy định các
điều khoản về việc mua bán hàng hóa, trách nhiệm của các bên: giao hàng ở đâu, ai
sẽ là người lo thủ tục hải quan, rủi ro và tổn thất trong quá trình vận chuyện, ai sẽ là
người mua bảo hiểm hàng hóa….Trong Incoterms 2010, chúng ta sẽ có 11 điều kiện
cơ bản nói về cơ sở giao hàng, phương thức vận tải. Cụ thể đó là :

 EXW: Quy tắc gia tại xưởng.


Giao hàng tại xưởng được hiểu là người bán giao hàng khi lô hàng được đặt
dưới quyền định đoạt của bên mua tại một địa điểm được thống nhất từ trước, đó có
thẻ là cơ sở của người bán. Người bán không có trách nhiệm phải xếp hàng lên
phương tiện tiếp nhận, đồng thời không có nghĩa vụ phải làm thủ tục thông quan
cho lô hàng.

Người bán sẽ chịu chi phí và rủi ro khi đưa hàng đến địa chỉ tập kết, hay còn
gọi là địa chỉ giao hàng. Còn về phía người mua, tức là bên nhập khẩu, phải chịu
toàn bộ chi phí và những rủi ro phát sinh trong quá trình nhận hàng từ điểm thoả
thuận.

 FCA: Quy tắc giao hàng cho người chuyên chở.


Giao hàng cho người chuyên chở có nghĩa là người bán sẽ tiến hành giao
hàng cho người chuyên chở hoặc một bên nào đó mà bên mua tức bên nhập khẩu đã
chỉ định. Địa điểm giao hàng cũng đã được thoả thuận trước, đó có thể là cơ sở của
người bán. Rủi ro của người bán được chuyển giao cho người mua ngay tại địa
điểm này.

Trong FCA, người bán có nghĩa vụ thông quan, làm thủ tục xuất khẩu cho lô
hàng nếu cần. Tuy nhiên, đây không phải là điều khoản bắt buộc, người bán không
bắt buộc phải làm thủ tục thông quan và trả thuế nhập khẩu cho lô hàng.

 CIP: Cước phí và bảo hiểm trả tới đích.


CIP: Cước phí và bảo hiểm trả tới được hiểu là bên xuất khẩu giao hàng cho
người chuyên chở hoặc một ai đó khác được chỉ định bởi bên nhập khẩu tại địa
điểm mà 2 bên thoả thuận. Đồng thời, bên bán phải tiến hành ký kết hợp đồng vận
tải cũng như chi trả tpanf bộ chi phí cần thiết để đưa lô hàng tới nơi chuyển giao.

11
Người ban có nghĩa vụ kí kết hợp đồng bảo hiểm đối với những rủi ro của
người mua trong những trường hợp có sự cố phát sinh như lô hàng hư hỏng hoặc
mất mát. CIP quy định người bán chỉ cần mua bảo hiểm với phạm vi tối thiểu.

Điểm chuyển giao rủi ro:

+ Điểm giao hàng cụ thể đã quy định từ trước.

+ Địa điểm khi hàng hoá được chuyển cho người chuyên chở.

 CPT: Quy định về cước phí trả tới.


CPT là quy định về cước phí trả tới, có thể hiểu là người bán hàng sẽ giao
toàn bộ lô hàng cho bên phụ trách chuyên chở hoặc giao cho 1 người được bên mua
chỉ định tại một địa điểm đã thoả thuận trước. Người bán có trách nhiệm ký hợp
đồng và thanh toán cước phí để lô hàng được đưa tới địa điểm quy định.

 DAT: Quy tắc về giao tại bến.


DAT là quy tắc giao tại bến, bên xuất khẩu sẽ tiến hành giao hàng, ngay sau
khi lô hàng được dỡ khỏi phương tiện vận tải thì sẽ chịu sự định đoạt của bên nhập
khẩu tại địa điểm là bến được chỉ định.

Người bán có trách nhiệm làm thủ tục thông quan lô hàng nếu có quy định từ
trước.

 DAP: Quy tắc về giao hàng tại nơi đến.


DAP có nghĩa là người bán tiến hành giao hàng khi toàn bộ lô hàng được đặt
dưới sự định đoạt của người mua trên phương tiện chuyên chở.

Người bán sẽ làm thủ tục thông quan xuất khẩu nếu có nhưng không phải
làm thủ tục nhập khẩu.

 DDP: Quy định về giao tại đích đã nộp thuế.
DDP là quy định về giao hàng đã thông quan nhập khẩu. Theo đó, bên bán
giao hàng khi toàn bộ lô hàng được đặt dưới quyền định đoạt của bên mua, lô hàng
đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu.

12
Bên ban chịu rủi ro về lô hàng trong quá trình đưa hàng đến địa điểm quy
định.
 FAS: Giao dọc mạn tàu
Theo đó, người bán giao hàng khi lô hàng được đặt dọc mạn con tàu được
người mua chỉ định từ trước ở tại cảng giao hàng mà 2 bên đã thống nhất. Địa điểm
chuyển giao rủi ro là ở dọc mạn tàu. Người mua có trách nhiệm chi trả toàn bộ chi
phí ngay sau khi chuyển giao rủi ro.

 FOB: Giao hàng trên tàu


FOB là một trong những điều khoản rất phổ biến hiện nay. Giao hàng trên
tàu được hiểu là bên bán sẽ giao hàng lên con tàu được bên mua chỉ định. Rủi ro,
mất mát được chuyển giao ngay sau khi hàng hoá được xếp lên tàu. Mọi chi phí
phát sinh từ thời điểm này đều thuộc trách nhiệm của bên mua.

 CFR: Tiền hàng và cước phí


Tiền hàng và cước phí được hiểu là bên xuất khẩu sẽ tiến hành giao hàng lên
tàu. Bên xuất khẩu phải ký kết hợp đồng và thanh toán toàn bộ chi phí để đưa lô
hàng đến địa điểm cảng được hai bên thống nhất từ trước.

 CIF: Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí


CIF quy định về người bán phải giao hàng lên tàu. Khi hàng hoá được giao
lên tàu, rủi ro và trách nhiệm cũng được chuyển giao. Bên bán hàng có trách nhiệm
ký hợp đồng và thanh toán cước phí để đưa hàng đến cảng quy định.

b) Hợp Đồng, Giao Dịch, Đàm Phán

Hợp đồng: là giấy tờ bao gồm các nội dung,điều khoản, hình thức, các lưu ý
khi ký kết hợp đồng
Biết xây dựng các phương án kinh doanh, chi phí cho hàng xuất, nhập các lô
hàng để đàm phán giá
Biết giao dịch, đàm phán ngoại thương một cách chuyên nghiệp, hiệu quả và
thành công nhất, có lợi nhất cho doanh nghiệp. Bao gồm cả giao dịch offline và trực
tiếp gặp gỡ

c) Chứng từ xuất nhập khẩu

13
Chứng từ xuất nhập khẩu là thứ vô cùng quan trọng, là giấy tờ có giá trị
trước pháp luật.
Biết hoàn thiện các chứng từ xuất nhập khẩu thanh toán tùy theo từng
phương thức thanh toán
Xin giấy phép chuyên ngành, công bố hợp quy, kiểm định, kiểm tra chất
lượng, an toàn…

3.2. Những điều quan sát và nhận biết được về công việc tại công ty
Trong đợt kiến tập này là một trong những thử thách dành cho em. Quá trình
kiến tập giúp em rèn luyện khả năng độc lập và tư duy trong công việc. Phòng kinh
doanh là một bộ phận không thể thiếu ở tất cả các đơn vị. Nhu cầu tuyển dụng nhân
viên kinh doanh đang phát triển song song với tốc độ của ngành kinh tế. Là một
nhân viên kinh doanh cần phải có đầy đủ bao gồm các kỹ năng sau:
- Có năng lực và kỹ năng chuyên môn cao

 Kỹ năng làm việc nhóm


Muốn đi nhanh thì hãy đi một mình, muốn đi xa thì phải đi cùng nhau. Một
nhân viên bán hàng không thể làm việc riêng lẻ. Họ là một tập thể thống nhất, hoạt
động dựa trên phương châm cộng tác và giúp đỡ lẫn nhau.
Vì thế, trước khi bắt đầu công việc này, hãy học cách làm việc nhóm. Hãy duy trì
mối quan hệ tốt đẹp với đồng nghiệp và học hỏi thêm nhiều điều hữu ích từ họ. Hãy
trở thành một cộng sự giỏi trong tập thể mạnh.
 Kỹ năng giao tiếp
Bạn là nhân viên bán hàng nhưng bạn thiết kỹ năng giao tiếp thì sẽ là một
thiệt thòi lớn. Hằng ngày bạn không chỉ phải tiếp xúc với đồng nghiệp mà còn tiếp
xúc với khách hàng. Để thuyết phục họ tin tưởng và lựa chọn sản phẩm của mình,
bạn cần có kỹ năng giao tiếp hiệu quả.
 Kỹ năng phán đoán và ứng biến
Ngoài việc giao tiếp giỏi, bạn còn cần là một người có khả năng phán đoán
tình huống và ứng biến thông minh. Bán hàng không chỉ là làm dâu trăm họ mà còn
là đối diện với một chuỗi sự việc bất ngờ.
Chẳng hạn như bạn biết được khách hàng đó là người khó tính thì sẽ cẩn trọng trong
mọi việc liên quan đến họ. Khi bạn dự đoán họ sắp trên đường đến nhưng xảy ra
một sự cố thì hãy nhanh chóng ứng biến và đưa ra phương án dự phòng kịp thời.

14
 Kỹ năng nghiên cứu và đánh giá
Thông thường kỹ năng thiết yếu cần có của một nhân viên bán hàng chính là
nghiên cứu thị trường. Nghiên cứu thị trường và đánh giá đúng cơ hội kinh doanh sẽ
giúp bạn dễ dàng mở ra cánh cửa thành công trong lĩnh vực này.
Do đó, hãy chuẩn bị cho mình những kiến thức khảo sát và nghiên cứu thị trường
ngay từ bây giờ.
 Kỹ năng lãnh đạo
Kỹ năng này là vô cùng cần thiết cho những ai làm chức vụ trưởng phòng
kinh doanh hoặc quản lý khu vực bán hàng. Con thuyền sẽ cập bến như thế nào là
do người chèo lái. Một bộ phận muốn phát triển phải cần có người lãnh đạo giỏi.
Lắng nghe – quan sát – đánh giá – đốc thúc – tán thưởng là những gì mà người lãnh
đạo cần làm đối với nhân viên của mình. Hãy để tập thể mà bạn dẫn dắt trở thành
tập thể mạnh nhất.

- Thành thạo tin học văn phòng


Do chúng ta đang sống trong thời đại 4.0 và tiến tới 5.0 nên tin học văn phòng
là một ký năng không thể thiếu trong mọi nghành nghề. Vì thế mỗi nhân viên kinh
doanh cần sử dụng tốt và thành thạo các ứng dụng ví dụ là Excel, word,….
- Khả năng ngoại ngữ
Tiếng Anh của nhân viên kinh doanh phải đủ để giao tiếp với các đối tác hay
các thành viên trong công ty là người nước ngoài. Đặc biệt, nếu là nhân viên kinh
doanh về lĩnh vực xuất nhập khẩu thì tiếng anh cần phải thật tốt để có thể giao dịch
và đàm phán với đối tác nước ngoài.
- Đạo đức nghề nghiệp
Hiện nay, nhiều công ty đã đặt tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp lên hàng
đầu khi cần tuyển dụng nhân viên kinh doanh giỏi cho công ty. Hầu hết họ đều nhận
thức được rằng những chuyên viên có đạo đức, trên tất cả, xứng đáng với niềm tin
và sự trung thực, là nền tảng của sự tin cậy.
- Cẩn thận và trung thực
Ngoài yêu cầu về đạo đức, chuyên môn, nhân viên kinh doanh nhất định phải
có tính cẩn thận, ngăn nắp và khoa học bởi liên quan đến xuất nhập khẩu là liên
quan đến chứng từ, thuế, sổ sách, giấy tờ,…. Do đó, một NVKD chuyên nghiệp
phải luôn đảm bảo những giấy tờ, chứng từ chuẩn nhất tránh nhưng sai sót không
đáng có. Nhân dân ta vẫn có câu “sai một li, đi một dặm”. Đúc kết ấy rất đúng với
công việc kinh doanh. Chỉ cần nhân viên kinh doanh mắc phải một lỗi ở đâu đó thì

15
sẽ kéo theo sai hệ thống, và công việc tìm kiếm lỗi sai sẽ tiêu tốn rất nhiều thời gian
và tiền bạc.
- Năng động, sáng tạo
Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh luôn khác nhau. Là một nhân viên kinh
doanh chuyên nghiệp, sẽ không chỉ quan tâm đến các thông tin về đối thủ, những
thay đổi của nền kinh tế, xu hướng diễn biến tương lai mà còn cả sự kiện kinh tế, tài
chính xảy ra với doanh nghiệp mình.
3.3. Bài học kinh nghiệm cho bản thân
Sau khi kiến tập tại phòng Kinh Doanh của Công ty cổ phần XNK thực phẩm
ECO. Em đã được học hỏi và tiếp thu rất nhiều kiến thức dù khoảng thời gian ngắn
là 2 tuần. Em thấy mình cần phải học hỏi, bổ sung, trau dồi những kiến thức và kỹ
năng cần thiết để đáp ứng được nhu cầu thị trường lao động hiện nay.
 Thứ nhất: Luôn sáng tạo và nhanh nhạy với những nhu cầu của thị trường.
Cũng nên thường xuyên cập nhập nhưng tool về kỹ năng, nghiệp vụ về lĩnh vực
mình làm việc
 Thứ hai: Luôn kiên trì và giữ bình tĩnh vì có rất nhiều khách hàng khó tính,
kĩ tính. Cần nên mềm dẻo, khéo léo và thông minh để có thể xử lý các tình huống
đối với từng khách hàng.
 Thứ ba: Bất cứ công việc gì cũng phải có kiến thức chuyên sâu vì thế ngày từ
lúc còn ngồi trên ghế nhà trường mình phải trang bị cho bản thân những gì mà
chúng ta học được một cách tốt nhất.

16
KẾT LUẬN

Qua đợt thực tế tại Công ty cổ phần XNK thực phẩm ECO đã giúp cho em
làm quen được với môi trường kinh doanh và em cũng đã trau dồi thêm cho mình
những kiến thức và kinh nghiệm bổ ích cho tương lai sau này.
Trong thời gian kiến tập tại Công ty cổ phần XNK thực phẩm ECO, bản thân
em đã học hỏi rất nhiều từ nhân viên trong công ty đã luôn giúp đỡ tận tình. Qua đó
giúp em tiếp thu được thêm các kiến thức về kinh doanh và kiến thức về xuất nhập
khẩu được củng cố và bổ sung thêm từ nền tảng kiến thức đã được học tập tại Học
viện; các kỹ năng mềm trong việc sử dụng thành thạo tin học văn phòng, nhập và
đọc các số liệu báo cáo cũng như các hành vi ứng xử, giao tiếp giữa các nhân viên
với nhau và giữa nhân viên với cấp trên trong môi trường làm việc chuyên nghiệp
Báo cáo này chỉ ra những thông tin cơ bản của Công ty cổ phần XNK thực
phẩm ECO như bộ máy quản lý, đặc điểm hoạt động kinh doanh, tình hình hoạt
động kinh doanh,... đi chi tiết vào giới thiệu và nghiệp vụ tại phòng Kinh Doanh.
Do quá trình tìm hiểu thực tế và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên báo cáo
của em không tránh khỏi những sai sót.
Một lần nữa em xin cảm ơn Công ty, Học viện và các thầy cô đã tạo điều kiện cho
em thực hiện báo cáo kiến tập này.

Hà Nội, ngày 7 tháng 08 năm 2022


Sinh viên thực hiện

Vũ Quang Linh

17
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Báo cáo tài chính năm 2018, 2019, 2020 Công ty cổ phần XNK thực phẩm
ECO
2. Báo cáo thường niên năm 2018, 2019, 2020 Công ty cổ phần XNK thực
phẩm ECO

18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THỰC PHẨM ECO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KIẾN TẬP

Họ và tên sinh viên kiến tập: VŨ QUANG LINH


Mã sinh viên: 7103106131 Lớp: TMQT10Ngành: Kinh tế quốc tế
Chuyên ngành: TMQT VÀ LOGISTICS Học viện Chính sách và Phát triển
Đơn vị kiến tập: Công ty cổ phẩn xuất nhập khẩu thực phẩm ECO
Thời gian kiến tập : Từ. 20/7/2022 đến 2/8/2022

1. Chấp hành nội quy, quy định của cơ quan


…………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Ý thức học tập


…………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Quan hệ, giao tiếp tại đơn vị


…………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………

4. Nhận xét khác


…………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

5. Đánh giá chung


Tốt Khá Không đạt

……………., ngày tháng năm 2022


Xác nhận của cơ quan, đơn vị kiến tập
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu)

19
(Ký và ghi rõ họ tên)

20

You might also like