Professional Documents
Culture Documents
Danang, 2020
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÊ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THANH SẢN PHẨM ............................................................................3
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..................3
Chi phí sản xuất ...................................................................................... 3
1.1.1.1. Khái niệm ......................................................................................... 3
1.1.1.2. Phân loại ........................................................................................... 3
Tính giá thành ......................................................................................... 4
1.1.2.1. Khái niệm ......................................................................................... 4
1.1.2.2. Phân loại ........................................................................................... 4
1.1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......5
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................5
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ......................................................... 5
Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ...................................................... 5
1.2.2.1. Tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................... 5
1.2.2.2. Tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp .............................. 7
1.2.2.3. Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung .....................................8
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá
thành sản phẩm ...................................................................................................10
1.2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.................................................. 10
1.2.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................... 11
1.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm ................................................................ 12
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY .......................................15
2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý ......................................15
Giới thiệu về công ty.............................................................................15
2.1.1.1. Giới thiệu chung .............................................................................15
2.1.1.2. Chức năng và lĩnh vực kinh doanh ................................................15
2.1.1.3. Đặc điểm sản phẩm ........................................................................15
2.1.1.4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất .........................................16
Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý và công tác kế toán.................... 16
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý .................................................................16
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................18
Đặc điểm hình thức ghi sổ kế toán ....................................................... 19
2.2. Thực tế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH Hải
Thanh ..................................................................................................................... 20
Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty ....................... 20
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................20
2.2.1.2. Đối tượng tính giá thành ................................................................ 20
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.........................................21
2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................... 21
2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ..................................24
2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .........................................28
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính
giá thành sản phẩm tại công ty ...........................................................................35
2.2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.................................................. 35
2.2.3.2. Kế toán phân bổ chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang .36
2.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm ................................................................ 39
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT ......................................................... 41
3.1. Nhận xét .......................................................................................................41
Ưu điểm ................................................................................................ 41
Nhược điểm........................................................................................... 42
3.2. Một số ý kiến về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công
ty........ .................................................................................................................... 42
KẾT LUẬN ..............................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 45
PHỤ LỤC... ..............................................................................................................46
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phản ánh tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................6
Sơ đồ 1.2. Phản ánh tập hợp chi phí nhân công trực tiếp............................................7
Sơ đồ 1.3. Phản ánh tập hợp chi phí sản xuất chung...................................................9
Sơ đồ 1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX ............................. 10
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Hải Thanh ............16
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................19
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ.......................................................................................... 20
Sơ đồ 2.4. Trình tự phản ánh vào sổ kế toán chi phí vật liệu trực tiếp ..................... 21
Sơ đồ 2.5. Trình tự phản ánh vào sổ kế toán chi phí nhân công trục tiếp .................24
Sơ đồ 2.6. Trình tự phản ánh vào sổ kế toán chi phí sản xuất chung ....................... 28
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Đối với các doanh nghiệp sản xuất sự tồn tại và phát triển phụ thộc vào nhiều
yếu tố một trong số đó không thể không nhắc đến tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm. Muốn tồn tại và phát triển, đơn vị cần tạo ra các khoản lợi nhuận và để dạt
được điều này doanh nghiệp cần đảm bảo bù đắp được chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất tạo thành phẩm. Muốn làm được điều này việc nghi nhận đầy đủ chi
phí sản xuất và tính chính xác trong xác định giá thành sản phẩm là rất quan trọng
đặc biệt trong thực trang hiện nay ở Việt Nam các công ty SX chiếm tỷ trọng lớn
cùng với việc mở rông thị trường vấn đề giảm thiểu chi phí và công tác tính giá thành
sản phẩm ngày càng quan trọng.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm không dừng lại ở nghi nhận
chính xác đầy đủ. Nó còn góp phần không nhỏ vào công tác kiểm soát chi phí của
doanh nghiệp, tránh lãng phí bằng cách cung cấp cho đơn vị cấp trên nhưng dữ liệu
vừa đảm bảo tính chính xác và tính kịp thời cho công tác tiết kiệm chi phí từ đó giảm
giá thành giúp tăng khả năng cạnh tranh của đơn vị. Với vai trò đó kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành không chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận mà còn có ý nghĩa thực
tiễn đối với các công ty SX nói chung và công ty TNHH Hải Anh nói riêng.
Hiểu được ý nghĩa của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và
mong muốn kiểm kiểm chứng lý thuyết, mong muốn được học hỏi, hiểu rõ hơn về
ngành mình theo học, em quyết định chọn đề tài “ Kế toán chi phía sản xuất và tính
giá thành tại công ty TNHH Hải Thanh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn được thực hiện với mong muốn đạt được các mục tiêu: Hiểu về cơ
cấu tổ chức, quá trình sản xuất tạo sản phẩm của đơn vị, hiểu rõ về công tác kế toán
tập hợp chi phí tính giá thành tại công ty THNN Hải Thanh, từ những thông tin đã
tìm hiểu và nghiên cứu, đưa ra nhận xét cũng như các góp ý góp phần hoàn thiện hơn
nữa công tác kế toán tại công ty TNHH Hải Thanh.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp định tính: quan sát mô
tả quy trình SX, cách thức tập hợp CPSX, phương pháp, cách thức tính giá thành sản
phẩm, đồng thời so sánh với các lý thuyết liên quan.
3. Tổng quan tài liệu
Đề tài của tác giả Lê Thúy Hà (2011) về “ Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bia Sài Gòn – Hà Nam” tìm hiểu thục
trạng sản xuất bia tại đơn vị, khái quát các lý thuyết liên quan tới CPSX và tính giá
2
thành ở hai góc độ là kế toán tài chính và kế toán quản trị. Thông qua quá trình tìm
hiểu để đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
Đề tài của Triệu Thị Thu Phương (2014) với đề tài “Kế toán chi phí và giá
thành sản xuất bê tông tươi tại Công ty CP Đầu tư và Thương mại Dầu Khí Sông
Đà” tìm hiểu về thực tế kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty CP Đầu tư và
Thương mại Dầu Khí Sông Đà từ đó hệ thống hóa, làm rõ hơn các lý thuyết về tập
hợp chi phí và tính giá thành. Tác giả cũng đề xuất hướng giải quyết nhằm nâng cao
hiệu quả của công tác kế toán tại công ty.
Đề tài của Nguyễn Ngọc Oanh (2016) với đề tài “Chi phí sản xuất và tính giá
thành tại công TNHH Phú Tân”, bên cạnh việc tổng hợp các nội dung lý thuyết tác
giả còn trình bày các minh chứng thực tế về CPSX và tính giá thành ở cả hai góc nhìn
là kế toán quản trị và kế toán tài chính. Cùng với những nhận xét về ưu và nhược
điểm của công tác giá thành tác giả kiến nghị một số giải pháp để áp dụng trong thực
tế.
Đề tài của Bùi Thị Lan Phương (2016) với đề tài “Kế toán và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần Đại Kim” tìm hiểu các vấn đề thực tế về CPSX và tính
giá thành tại công ty nhựa Đại Kim, đồng thời so sánh với lý luận chung về kế toán
CPSX và tính giá thành ở các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất từ đó đưa ra các
ưu cũng như nhược điểm của công tác kế toán tại doanh nghiệp, đồng thời tác giả
cũng nêu các ý kiến đề xuất cải tiến cùng với các giải pháp nhằm thực hiện các đề
xuất đó.
4. Bố cục đề tài
Bố cục bài viết gồm có 3 phần:
Chương 1: cơ sở lý thuyết về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại
công ty TNHH Hải Thanh.
Chương 3: Nhận xét và đề xuất.
3
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Chi phí là các khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm phát
sinh giao dịch hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai
không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
1.1.1.2. Phân loại
Phân loại theo công dụng của chi phí.
Với phương thức này, CPSX phân loại thành:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: CP về nguyên vật liệu (NVL chính, GVL
phụ) phục vụ trực tiếp cho việc tạo ra SP.
Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản tiền lương cho nhân viên tham
gia trực tiếp vào quá trình SX tạo SP cũng như các khoản trích theo lương của đối
tượng này.
Chi phí sản xuất chung: chi phí chung liên quan tới quá trình SX như chi phí
liên quan tới khấu hao các loại máy móc thiết bị, các loại công cụ dụng cụ tham gia
vào SX, các dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác.
Phân loại theo nội dung chi phí
Phân loại theo phương pháp này, không xét đến địa điểm, phòng ban hay sản
phẩm nào được tạo ra miễn chúng có cùng nội dung kinh tế sẽ xếp vào cùng một
nhóm. CPSX được phân loại thành:
Chi phí nguyên vật liệu: các NVL đáp ứng cho công tác SX bao gồm chi phí
NVL chính, nó thường chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành đối với doanh nghiệp
SX) và chi phí NVL phụ cùng với nguyên vật liệu chính cùng nhau cấu thành SP hoàn
chỉnh.
Chi phí nhân công: như các khoản tiền lương, khoản trích theo lương của nhân
viên tham gia SX cũng như các khoản phụ cấp...
Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao được trích trong kỳ của những tài sản với
mục đích sử dụng cho quá trình SX.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: các dịch vụ mua từ bên ngoài nhằm đáp ứng quá
trình SX như điện nước, viễn thông...
4
Chi phí bằng tiền khác: các chi phí bằng tiền nhưng chưa được phản ánh ở trên
mà đơn vị phải thanh toán trong ký kế toán nhằm mục địch phục vụ SX của doanh
nghiệp. Phi phí này thường chiếm tỷ trọng khá nhỏ.
Phân loại theo đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí:
CPSX được phân loại thành:
Chi phí trực tiếp: chi phí tập có thể hợp một cách trực tiếp cho đối tượng tập
hợp chi phí.
Chi phí gián tiếp: chi phí chưa thể tập hợp ngay do không chỉ liên quan đến
một và nó liên quan đồng thời đến nhiều đối tượng nên cuối kỳ phải phân bổ cho từng
đối tượng.
Phân loại theo mối quan hệ với mức mức độ hoạt động
Chi phí cố định: không bị phụ thuộc vào mức độ hoạt động của đơn vị. Các ví
dụ về loại chi phí này như CP khấu hao, CP thuê nhà xưởng....
Chi phí biến đổi (biến phí): chi phí biến đổi tỉ lệ với mức độ hoạt động của
đơn vị. Xét về mối quan hệ giữa mức độ hoạt động và biến phí đơn vị. Biến phí đơn
vị không đổi khi mức độ hoạt động thay đổi và nó bằng không khi không có hoạt
động. Một vài ví dụ có thể kể đến như khi hoạt động SX của công ty tăng lên thì CP
nguyên vật liệu, CP nhân công tăng theo mức độ hoạt động của công ty. mặt khác
nếu ta xét trên đơn vị hoạt động là đơn vị sản phẩm thì chúng không biến đổi.
Tính giá thành
1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là CPSX tính cho một khối lượng hoặc đơn vị SP do đơn
vị SX hoàn thành trong điều kiện SX bình thường. Nó là một chỉ tiêu phản ánh hiệu
quả của quá trình SX, quản lý SX. Nó phản ánh kết quả sử dụng nguồn lực như tài
sản, vốn, vật tư và là căn cứ quan trọng để xác định giá bán cũng như hiệu quả kinh
tế của đơn vị.
1.1.2.2. Phân loại
Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành:
Giá thành kế hoạch: giá thành xác định dựa trên chi phí và sản lượng theo kế
hoạch đã đề ra trước khi đơn vị tiến hành SX là mục tiêu đơn vị muốn đạt được. Nó
cũng là một chỉ tiêu để đơn vị có thể đánh giá thực tế thực hiện sản xuất của đơn vị
mình.
Giá thành định mức: Xây dựng dựa vào tiêu chuẩn của chi phí định mức và
xác định cho một đơn vị SP hoàn thành. Nó được tính vào thời điểm trước khi đơn
5
vị tiến hành SX... phương pháp này có ưu điểm đơn vị sẽ dễ dàng theo dõi quá trình
SX, tình hình sử dụng các nguồn lực, nhanh chóng phát hiện các chi phí vượt định
mức. Kịp thời thực hiện các giải pháp nhằm mục tiêu cải thiện hơn nữa hiệu quả kinh
doanh của đơn vị.
Giá thành thực tế: là giá thành chỉ khi quá trình SX đã hoàn thành, thu thập
được số liệu thực tế về các chi phí đã phát sinh cũng như số lượng thành phẩm mới
xác định được.
1.1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
CPSX và giá thành sản phẩm giữa chúng có quan hệ mật thiết với nhau. Chúng
đều là những hao phí mà doanh nghiệp sử dụng nhằm mục đích SX, mặt khác giữa
chúng có sự khác nhau về mặt giá trị và về thời gian như sau:
Nếu như CPSX gằn với thời kỳ mà chi phí đã phát sinh thì giá thành lại gắn
liền với SP đã hoàn thành.
CPSX không chỉ gồm những khoản chi phí tập hợp cho những SP, dịch vụ
hoàn thành mà nó còn phải tính cả chi phí của những SP bị hư hỏng hay SP dở dang.
Trong khi đó giá thành SP mặc dù có liên quan đến CPSX dở dang cuối kỳ trước
chuyển sang nhưng lại không liên quan tới SP dở dang cuối kỳ hay những SP bị hư
hỏng.
chính xác của giá thành nên phải xác định được phương pháp phù hợp. Căn cứ nghi
nhận chi phí NVLTT thường là các phiếu xuất kho....
Phương pháp tập hợp:
Có hai phương pháp để tập hợp chi phí NVLT đó là phương pháp trực tiếp và
phương pháp tập hợp gián tiếp. Việc lựa chọn phương pháp nào tùy thuộc vào chi phí
phát sinh liên quan đến một hay đồng thời đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí.
Sơ đồ phản ánh
Theo đó toàn bộ CP về NVLTT sẽ được tập hợp vào bên nợ TK 621 cuối kỳ
kết chuyển vào bên có TK 152 (đối với NVL dùng không hết) TK 632 (nếu CP vượt
mức) và kết chuyển bên nợ TK 154
Sơ đồ 1.1. Phản ánh tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152 TK 621 TK 152
(1) (3)
TK 154/ TK 631
(2a)
TK 632
TK 1331 (5)
( 2b)
Chú thích
(1) Xuất kho nguyên vật liệu
(2a) Mua nguyên vật liệu dùng ngay cho sản xuất
7
(1)
(4)
TK 335
(2) TK 632
TK338 (5)
(3)
8
Chú thích:
(1) Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất
(2) Tiền lương trích trước
(3) Trích các khoản theo lương
(4) Kết chuyển chi phí NCTT
(5) Chi phí nhân công vượt trên mức bình thường tính vào giá vốn hàng bán
1.2.2.3. Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là các khoản CP phát sinh nhằm mục tiêu đáp ứng hoạt
động sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng hay công trường. Có thể kể
đến như chi phí nhân viên phân xưởng, khấu hao TSCĐ, CP vật liệu, CCDC, dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Các chứng từ thường được dùng để ghi nhận chi
phí này là phiếu xuất kho, bảng lương, các hóa đơn dịch vụ mua ngoài... Do liên quan
cùng lúc tới nhiều đối tượng tính giá thành nên đến cuối kỳ đơn vị phải thực hiện
phân bổ. Tiêu thức phân bổ chi phí SXC như phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu
chính, phân bổ theo chi phí NCTT... tùy từng doanh nghiệp mà lựa chọn cách thức
hợp lý.
Tài khoản sử dụng: TK 627
Sơ đồ phản ánh
9
Sơ đồ 1.3. Phản ánh tập hợp chi phí sản xuất chung
TK 627
TK 334, TK 338 TK 154/ TK 631
(1)
(6)
TK 152/ TK 153
(2) TK 632
TK 214 (7)
(3)
TK 111,112, 331
(4)
TK 1331
(5)
Chú thích
(1) Chi phí nhân công.
(2) Chi phí vật liệu, CCDC sản xuất.
(3) Khấu hao TSCĐ.
(4) Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
(5) Thuế GTGT được khấu trừ.
(6) Kết chuyển phân bố chi phí sản xuất chung vào đối tượng tập hợp chi
phí.
(7) Chi phí SXC cố định không phân bổ tính vào giá vốn hàng bán.
10
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá
thành sản phẩm
1.2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Phương pháp kê khai thường xuyên
CPSX phát sinh trong kỳ như chi phí NVLTT, NCTT, SXC vào cuối kỳ sẽ tập
hợp vào bên nợ TK 154.
Sơ đồ phản ánh
Sơ đồ 1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX
TK 154
TK 621 TK 152/ TK 138
(1)
(6)
TK 622
(2) TK 155
TK 627 (5)
(3)
TK 632/ TK 157
(6)
Chú thích:
(1) Kết chuyển chi phí NVLTT
(2) Kết chuyển chi phí NCTT
(3) Kết chuyển chi phí SXC
(4) Giá trị phế liệu thu hồi..
11
- Đối với CP được đưa dần vào quá tình sản xuất thì
12
Sử dụng ở những doanh nghiệp SX theo yêu cầu đơn đặt hàng sau đó không
SX lại nữa. Đối với phương pháp này, đơn đặt hàng vừa là đối tương tập hợp chi phí
cũng chính là đối tượng tính giá thành. Theo đó giá thành là toàn bộ chi phí liên quan
tới SX đơn hàng trong quá trình từ thời điểm bắt đầu tới thời điểm hoàn thiện. Cuối
kỳ, sản phẩm dở dang chính là đơn hàng vẫn chưa hoàn thành. Ưu điểm của phương
pháp này là đơn vị có thể theo dõi chi phí cũng như tiến độ của từng đơn hàng từ đó
tính được lợi nhuận đơn vị thu được theo từng đơn hàng.
Đối tượng tính giá thành: sản phẩm đơn chiếc hoặc theo đơn đặt hàng.
Giá thành đơn hàng gồm các loại chi phí (NVLTT, NCTT, SXC) phát sinh từ
lúc bắt đầu tới lúc hoàn thành.
Tính giá thành theo tỷ lệ
Sử dụng ở những đơn vị cùng một dây chuyền, quy trình SX nhưng lại cho ra
một nhóm bao gồm các SP cùng loại nhưng lại có kích cỡ khác nhau
Phương pháp tính:
Giá thành sản phẩm cho nhóm sản phẩm cùng quy cách
Giám đốc
Phòng tài chính kế toán: Ghi nhận đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh
trong kỳ, lập báo cáo tài chính cũng như các báo cáo khác khi có yêu cầu của đơn vị
cấp trên. Tham mưu các chính sách cho ban giám đốc nhằm phát triển hoàn thiện hơn
nữa công tác SX của đơn vị
Phòng kế hoạch kinh doanh: hoạch định các kế hoạch SX, các định mức SX
phù hợp, định hướng phát triển các SP mới, tìm kiếm nguồn khách hàng mở rộng thị
trường.
Phòng điều hành sản xuất, quản đốc phân xưởng: có chức năng giám sát
phân xưởng, quản lý phân xưởng cùng với các phòng ban khác trao đổi các thông tin
cần thiết nhằm nâng cao khả năng SX. Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình SX,
quản lý nhân công trong phạm vi phân xưởng của mình. Sắp xếp bố trí lao động cho
bộ phân phân xưởng để đạt hiệu quả tốt nhất.
Bộ phận SCK, điều hành ca: Giám sát SX từ khâu đầu tiên đến khâu cuối
cùng nhằm bảo đảm sản lượng cũng như chất lượng SP đầu ra
Bộ phận thu mua và thống kê phân xưởng: Theo dõi, lấy số liệu đối chiếu
với bộ phận cỡ, ra đông, đóng thành phẩm lấy sản lượng gửi về phòng kế toán tính
lương cho công nhân và tính tiền nguyên liệu cho khách hàng đầu vào.
Tổ HACCP: Ghi nhật ký của lô hàng làm hồ sơ, báo cáo theo quy định của
Trung tâm chất lượng nông lâm thuỷ sản vùng 2 nói riêng và Cục chất lượng nông
lâm thuỷ sản nói chung.
Tổ cơ điện: Chịu trách nhiệm về nguồn cung cấp điện, nước, hư hỏng các thiết
bị cơ điện, bảo trì bảo dưỡng máy móc, khắc phục các sự cố SX đảm bảo máy móc
thiết bị hoạt động nhịp nhàng nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ SX.
Nhà bếp: Giải quyết các vấn đề về đời sống của lực lượng lao động trong
đơn vị như: ăn uống, an toàn vệ sinh thực phẩm...
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
19
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: tham mưu cho cấp trên các phương
án giải quyết những vấn đề về chi phí, vốn, thuế... đảm bảo hoạt động không bị ngưng
trệ hay trái quy định pháp luật. Điều hành phòng kế toán và những thành viên khác...
lập các báo cáo tài chính và các báo cáo theo yêu cầu của ban quản trị...
Kế toán thanh toán tiền mặt tiền gửi ngân hàng, công nợ: kiểm tra độ chính
xác hợp lý của chứng từ đầu vào phiếu thu, phiếu chi, các khoản phải thu, phải trả,
theo dõi tiền gửi ngân hàng, lập báo cáo thuế...
Kế toán nguyên vật liệu, vật tư, TSCĐ: ghi chép cập nhật đầy đủ các nghiệp
vụ liên quan đến nguyên liệu vật liệu, TSCĐ, lập phiếu nhập kho, xuất kho theo đúng
số lượng củng loại, đảm bảo ghi nhận tăng giảm, khấu hao TSCĐ chính xác và đầy
đủ
Thủ quỹ: thu tiền theo đúng phiếu thu kế toán đã lập, chi tiền theo đúng phiếu
chi khi có đủ chứng từ. cuối kỳ tiến hành đối chiếu với bộ phận kế toán tiền mặt để
tránh thất thoát ngân quỹ...
Đặc điểm hình thức ghi sổ kế toán
Công ty TNHH Hải Thanh hoạch toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC của
bộ tài chính.
Hình thức ghi sổ kế toán: kế toán máy theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Kỳ kế toán: bắt đầu từ 1/1 kết thúc 31/12.
Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá hang tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền.
20
Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
Sơ đồ trình tự ghi sổ
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ
Sổ kế toán
Chứng tư kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Chú thích
2.2. Thực tế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH
Hải Thanh
Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Để công tác tính giá thành được chính xác việc xác định đúng đối tượng tập
hợp CPSS rất quan trọng. Công ty TNHH Hải Thanh chuyên SX các mặt hàng thủy
sản, SX qua một số giai đoạn liên lục trong thời gian ngắn. Tùy thuộc vào loại SP
mà nguyên vật liệu là khác nhau như chả cá hố nguyên vật liệu sẽ là cá hố, chả cá
chuồn nguyên liệu sẽ là cá chuồn tươi... do đó các SP như chả cá chuồn, chả cá đồng
cờ, chả cá bánh đường là đối tượng tập hợp CPSX.
2.2.1.2. Đối tượng tính giá thành
Công ty TNHH Hải Thanh có quy trình sản xuất là liên tục. Trong quá trình
chỉ nhập kho thành phẩm cuối cùng, không có các bán thành phẩm nhập kho. Do đó
21
kế toán xác định đối tượng tính giá thành là các loại chả cá hoàn thành đã trải qua
giai đoạn cấp đông đạt yêu cầu như chả cá bánh đường, chả cá chuồn, chả cá đồng
cờ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 2.4. Trình tự phản ánh vào sổ kế toán chi phí vật liệu trực tiếp
Bảng tổng hợp chứng từ nhập xuất Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
kho chi tiết cho từng vật tư theo từng cặp định khoản
Chứng từ ghi sổ số 15
Sổ/ thẻ kế toán chi tiết
SX và lấy lượng bán thành phẩm hàng ngày. Liên thứ 2 kẹp với chứng từ kế toán.
Sau khi ghi nhận vào phần mềm, lúc này phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu liên
đến nhập, xuất trong kỳ vào sổ kho tương ứng. Trường hợp nếu đã xuất đủ nguyên
vật liệu theo số lượng đã duyệt nhưng thành phẩm vẫn chưa hoàn thành theo yêu cầu
thì bộ phận SX phải lập phiếu đề nghị xuất kho bổ sung đồng thời phải trình bày lý
do (nguyên vật liệu không đạt yêu cầu, hao hụt cao..) trình giám đốc ký duyệt lúc đó
mới tiến hành xuất bổ sung.
Đơn giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân
Ví dụ trong tháng 12 công ty SX chả cá chuồn và chả bánh đường cần xuất
kho cá chuồn và cá bánh đương nguyên liệu. Lúc này kế toán sẽ tiến hành lập phiếu
xuất kho số 003/12 trên phần mềm ghi nhận nghiệp vụ xuất kho cá chuồn nguyên liệu
và cá bánh đường nguyên liệu. Khi xuất kho nhằm mục đích chế biến loại thành phẩm
nào khi hoạch toán sẽ chi tiết cho sản phẩm đó.
Hình 2.1 Phiếu xuất kho nguyên vật liệu chính
23
Dựa theo định mức tiêu hao nguyên vật liệu phụ, kế toán sẽ hoạch toán trực
tiếp cho SP đó. Cuối tháng sẽ tổng hợp chi chí NVLTT cho SP dở dang và SP hoàn
thành. Phần mềm tự động xử lý số liệu về xuất kho NVL và cho ra các loại sổ sách
theo yêu cầu trong đó CTGS và sổ cái sẽ là tổng của cả giá trị NLV chính và phụ còn
những lần xuất nguyên vật liệu cụ thể sẽ được thể hiện trong sổ chi tiết.
CTG Ssố 15 (phụ lục 01)
Sổ chi tiết TK 621 (phụ lục 02)
Sổ cái TK 621 (phụ lục 03)
Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu (phụ lục 04)
2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 2.5. Trình tự phản ánh vào sổ kế toán chi phí nhân công trục tiếp
Số kế toán
Nhân công trực tiếp của đơn vị chia thành bốn tổ là tổ chế biến, tổ su, tổ cấp
đông và tổ tiếp nhận. Công ty tính lương theo giờ công với hình thức trả lương là tập
thể. Đến cuối tháng sẽ tính lương cho từng lao động. Tuy nhiên khi trả tiền lương
công sẽ tiến hành trả lương theo từng tổ theo bảo tổng hợp chi phí lương và trưởng
tổ sẽ tiến hành trả lương cho từng lao động trong tổ của mình theo số tiền mà kế toán
đã tính, ngày tiến hành trả lương là ngày cuối cùng của tháng dương lịch. Ví dụ trong
25
tháng 12 ở bộ phận chế biến tổng lương của bộ phận chế biến là 204,469,337 đ kế
toán tiến hành trả lương cho trưởng bộ phận rồi trưởng bộ phận sẽ tiến hành trả cho
từng cá nhân trong tổ.
Vào cuối tháng trưởng mỗi bộ phận sẽ gửi bảng chấm công của bộ phận mình
cho kế toán tiền lương. Công ty tiến hành chấm công theo giờ công thực tế làm việc
theo đó quy đổi 8h/ công. Tùy vào trình độ tay nghề mà mức lương tính sẽ khác nhau
ở mỗi công nhân. Ngoài mức lương theo ngày công, công ty còn hỗ trợ nhà ở, hỗ trợ
xăng xe, và tiền ăn, mỗi ngày công sẽ phụ cấp thêm 30,000đ. theo quy định của đơn
vị nếu công nhân làm vào chủ nhật các ngày lễ hoặc làm tăng ca thì sẽ tính 1.3* hệ
số lương.
Lương công nhân thực nhận = Lương theo ngày công + Tiền tăng ca + Hỗ trợ
xăng xe + Hỗ trợ nhà ở – Phí công đoàn - Các khoản trích theo lương.
26
Trong đó đối với những cá nhân tham gia vào công đoàn phí công đoàn áp
dụng trừ vào lương nhân viên là 10% mức lương chính.
Đối với công nhân làm việc chính thức sau 3 tháng thử việc công ty sẽ mua
các loại bảo hiểm theo đúng quy định. Mức lương công ty lấy để xác định các khoản
bảo hiểm là 3,777,100. Các khoản trích theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trong đó.
BHXH:17,5% mức lương tính bảo hiểm của lao động và tính vào chi phí của
đơn vị, 8% trừ vào lương lao động.
BHYT: 3% mức lương tính bảo hiểm của lao động và tính vào CP của đơn vị
, 1.5% trừ vào lương lao động.
BHTN: 1% mức lương tính bảo hiểm của lao động và tính vào CP của đơn vị,
1% trừ vào lương lao động
KPCĐ: 2% mức lương của lao động tham gia vào công đoàn và tính vào CP
của đơn vị.
Cụ thể trong tháng 12 ngoài chi phí lương theo ngày công do là tháng tết dương
lịch nên công ty phát sinh nghiệp vụ thưởng tết, khoản trích này được tính vào chi
phí NCTT.
Lương của bộ phận chế biến = lương tổ chế biến + Lương tổ su + Lương tổ
cấp đông + Lương tổ tiếp nhận = 222,372,791 +77,126,217 + 85,765,552 +
179,660,138 = 564,924,698
Thưởng tết tháng 12 = 16,350,000
Tổng chi phí lương nhân viên sản xuất trực tiếp = 564,924,698 + 564,924,698
= 581,274,698
Các khoản trích theo lương tính vào chi phí của doanh nghiệp = Mức lương
tính bảo hiểm * % theo quy định trong đó:
Kinh phí công đoàn = 56,656,500 * 2% = 1,133,130
Bảo hiểm xã hội = 407,926,800 * 17.5% = 71,387,190
Bảo hiểm y tế = 407,926,800 * 1.5% = 12,237,80
Bảo hiểm thất nghiệp = 407,926,80 * 1% = 4,079,268
Tổng các khoản trích theo lương tính vào CPSX doanh nghiệp = 1,133,130 +
71,387,190 + 12,237,804 + 4,079,268 = 88,837,392
28
Như vậy tổng chi phí NCTT tháng 12 = Lương + Các khoản trích theo lương
= 581,274,698 + 88,837,392 = 670,112,090
Cuối tháng kế toán nhập nghiệp vụ tính lương và trích các khoản theo lương
trên phần mềm, phần mềm sẽ tự động xử lý và chạy các loại sổ sách theo yêu cầu:
CTGS số 09 (phụ lục 05) thể hiện khoản chi phí lương cho nhân viên SX.
CTGS số 10 (phụ lục 06) thể hiện khoản trích theo lương.
Sổ chi tiết TK 622 (phụ lục 07).
Sổ cái TK 622 (phụ lục 08)
2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2.6. Trình tự phản ánh vào sổ kế toán chi phí sản xuất chung
Bảng tính và Bảng tính lương và các khoản Chi phí dịch vụ mua
phân bổ CCC, theo lương của nhân viên tính ngoài, chi phí bằng tiền,
TSCĐ vào chi phí sản xuất chung vật liệu phụ.
Chi phí SXC bao gồm các khoản phát sinh phục vụ SX chung ở bộ phận phân
xưởng. Chi phí SXC phát sinh tại công ty TNHH Hải Thanh gồm:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu phụ sản xuất
29
Bảng 2.1 Bảng chấm công và thanh toán tiền lương tháng 12
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Thanh
Bộ phận: Cơ điện
BẢNG CHẤM CÔNG VÀ THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2018
STT Họ tên Công Công Công Mức Lương Tiền Hỗ trợ Hỗ trợ Tiền ăn BHXH Công Thực
cơm tăng làm lương theo ngày tăng ca nhà ở xăng xe ca đoàn nhận
ca việc chính công
1 Huỳnh 27 6 27 4,321,000 4,487,192 498,577 500,000 8100,000 453,705 5,842,664
Cao
Bắc
2 Trương 25 10 25 3,777,100 3,631,827 726,365 500,000 750,000 396,596 5211,597
Quang
Ba
3 Phạm 26 8 26 3,777,10 3,777,100 581,092 500,000 780,000 396,596 37,771 5,203,826
Văn
Dũng
4 Đoàn 24 6 24 3,486,554 3,486,554 435,819 1,000,000 500,000 720,000 396,596 5,745,778
Ngọc
Ân
TC 102 30 102 15,652,300 15,382,637 2,241,854 1,000,000 ,00,000 3,060,000 1,643,492 37,771 22,003,664
31
Cuối tháng phần mềm sẽ cộng các bút toán giống nhau về xuất kho NVL phụ
và cập nhật dữ liệu vào các sổ sách tương ứng: CTGS15 (phụ lục 01), sổ chi tiết TK
627 (phụ lục 09), sổ cái TK 627 (phụ lục 10), tổng hợp nhập xuất tồn NVL phụ
(phụ lục 11).
Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất
CCDC sản xuất bao gồm: máy biến tần, đồng hồ đo lưu lượng nước,... đối với
CCDC có giá trị nhỏ kế toán trực tiếp đưa vào chi phí và đồng thời nhập dữ liệu vào
phần mềm ở phân hệ CCDC.
Ngày 22/12 kế toán lập phiếu xuất kho số 022/12 xuất kho máy biến tần cho
surimi. Đồng thời cập nhật dữ liệu cho phần mềm. Cuối tháng phần mềm sẽ cập nhật
dữ liệu vào sổ chi tiết TK 627, cộng các bút toán giống nhau vào CTGS số 11 (phụ
lục 12) sổ cái TK 627.
Hình 2.5 Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ
33
Đối với CCDC có giá trị lớn, dùng nhiều kỳ như thùng lạnh, cần điện tử, band
inox, máy bơm... tính vào chi phí trả trước đến cuối kỳ sẽ chạy phần mềm phân bổ
cho ra bảng phân bổ chi phí trả trước chạy sổ kế toán tương ứng: CTGS số 13 (phụ
lục 13), sổ chi tiết, sổ cái, tổng hợp nhập xuất tồn CCDC (phụ lục 14).
Chi phí khấu hao tài sản cố định
TSCĐ phục vụ SX của đơn vị bao gồm: giếng bơm, cụm nhà máy, container,
máy tách thịt... đơn vị sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Căn cứ vào tỷ lệ
trích khấu hao hàng tháng kế toán tiến hành nhập lệnh cho phần mềm phân bổ khấu
hao cập nhật vào CTGS số 12 (phụ lục 15) cũng như các sổ chi tiết, sổ cái có liên
quan.
Cụ thể theo bảng trích KHTSCĐ tháng 12 giá trị khấu hao TSCĐ tháng 12 tại
công ty là 368,217,637 trong đó KHTSCĐ tính vào CPSX chung là 340,593,340
34
Hình 2.6 Bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 12/ 2018
35
Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh tại công ty như tiền điện, xử lý vận chuyển
bùn thải, xử lý rác thải...
Căn cứ vào các chứng từ hóa đơn kế toán tiến hành nhập vào phần mềm các
chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phi bằng tiền phát sinh tại phân xưởng thông qua
các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ, phiếu chi... để hoạch toán.
Ví dụ cụ thể căn cứ hóa đơn GTGT tiền điện số 4595550 kế toán tiến hành ghi
nhận nghiệp vụ vào phần mềm. Tương tự đối với các dịch vụ mua ngoài cũng như
các chi phí bằng tiền khác.
Hình 2.7 Hóa đơn GTGT tiền điện
Cuối tháng phần mềm cộng các bút toán giống nhau và ghi vào CTGS số 07
(phụ lục 16). CTGS số 02 (phụ lục 17), cập nhật vào sổ chi tiết, sổ cái TK 627.
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá
thành sản phẩm tại công ty
2.2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
36
Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Cuối tháng tiến hành kiểm kê để xác định giá trị nguyên vật liệu chưa sử dụng
hết và giá trị vật liệu thu hồi để từ đó tính được được chi phí NVL sử dụng trong
tháng. Theo đó
Chi phí nguyên vật thực tế phát sinh trong kỳ = Giá trị nguyên vật liệu đưa
vào sản xuất – Giá trị nguyên vật liệu cuối kỳ chưa sử dụng – Giá trị vật liệu thu hồi.
Nhờ quản lý tốt khâu sử dụng vật liệu nên tại đơn vị thường không phát sinh
NVL vượt định mức.
Đối với chi phí này, mỗi lần lập phiếu xuất kho phần mềm sẽ cập nhật vào hệ
thống. Cuối tháng kế toán tiến hành chạy sổ chi tiết TK 621, bảng tổng hợp nhập xuất
tồn NVL, in CTGS và sổ cái. Để đơn giản và giảm bớt khâu lưu trữ sổ sách, kế toán
tiến hành chạy tổng hợp đối với CTGS và sổ cái bởi các nghiệp vụ chi tiết đã được
thể hiện rõ ràng ở sổ chi tiết các TK có liên quan.
Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
Cuối tháng kế toán sẽ dựa vào bảng tổng hợp chấm công và các chứng từ có
liên quan lập bảng tính lương và phân bổ các khoản theo lương rồi tiến hành nhập
liệu vào phần mềm. Chương trình sẽ tự động chạy kết quả chuyển qua CTGS, sổ chi
tiết, sổ cái.
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
Đối với chi phí SXC từ các sồ liệu tư phần hành khác chuyển qua cùng với chi
phí nhân viên phân xưởng do kế toán tự nhập vào máy tính rồi chạy sổ tài khoản 627
phần mềm tự động chạy kết quả vào CTGS, sổ chi tiết, sổ cái các TK tương ứng.
2.2.3.2. Kế toán phân bổ chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang
Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
Đối với chi phí NCTT đến cuối tháng kế toán sẽ tổng hợp lương và các khoản
trích theo lương của bộ phận lao động SXTT rồi tiến hành phân bổ trên excel với
chiêu thức phân bổ theo sản lượng thành phẩm nhập kho.
Tháng 12 công ty nhập kho tổng cộng 1,164,346kg thành phẩm trong đó phế
liệu thu hồi là 640,860 kg, chả cá chuồn là 241,853.9 kg tổng chi phí NCTT phát
sinh trong kỳ là 670,112,090.
Theo đó phân bổ cho chả cá chuồn = 241,853.9 / (1164,345- 640,860) *
670,112,090 = 0.45* 670,112,090 = 304,542,946
Tương tự đối với thành phẩm chả cá bánh đường và chả cá đồng cờ lần lượt
là 28,215,651 đồng và 337,353,492.
37
Tháng 12 công ty sản xuất nhập kho tổng cộng 1,164,346 kg thành phẩm trong
đó phế liệu thu hồi là 640,860 chả cá chuồn là 241,853.9 kg tổng chi phí SXC trong
tháng là 1,308,824,807.00.
Theo đó chi phí SXC phân bổ cho chả cá chuồn:
= [241,853.9 / (1,164,345- 640,860)] * 1,308,824,807.00 = 596,744,283
Tương tự đối với thành phẩm chả cá bánh đường và chả cá đồng cờ lần lượt
là 55,033,078 đ và 657,047,446
Đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang của công ty là các loại chả cá đang trong giai đoạn SX
nhưng vẫn chưa hoàn thành do đang ở khâu chạy đông hoặc chưa đóng gói xong.
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ở công ty là sử dụng định mức. Công
ty sẽ xây dựng định mức đối với những sản phẩm dở dang theo đó tùy theo từng loại
sản phẩm mà công ty sẽ xác định CPSX dở dang cho từng loại SP. Chi phí dở dang
cho từng SP mà công ty sử dụng là chi phí đã bao gồm chi phí NVLTT chi phí NCTT
và chi phí SXC đến giai đoạn làm đông. Theo đó
Chi phí dở dang cuối kỳ của sản phẩm X = định mức sản phẩm X * số lượng
sản phẩm X dở dang.
Cụ thể trong tháng 12 sản xuất 3 loại sản phẩm là chả cá chuồn, chả cá báng
đường và chả cá đồng cờ tuy nhiên chỉ có chả cá chuồn và chả cả đồng cờ vẫn còn
sản phẩm dở dang. Đến cuối tháng kế toán xác định CPSS kinh doanh dở dang cho
hai loại chả cá này. Cụ thể đối với chả cá chuồn cuối tháng còn 8,846 kg chả cá đồng
cờ 32,318 kg chi phí dở dang tính cho mỗi đơn vị SP chả cá chuồn là 33,400 đối với
chả cá đồng cờ là 49,500 như vậy
CPSXDD của chả cá chuồn = 8,846 * 33,400 = 295,461,998
CPSSDD của chả cá đồng cờ = 32,318 * 49,500 = 1,599,751,681
38
Tập hợp CPSX tháng 12 được thể hiện trên CTGS số 16 cũng như sổ chi tiết
TK 154. Cuối năm kế toán sẽ chạy sổ cái TK 154 và các tài khoản tương ứng.
Cụ thể trong tháng 12 đối với chả cá chuồn số thành phẩm nhập kho: 241,853.9
kg chi phí SXDD đầu kỳ: 418,339,178 chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu
phụ, chi phí nhân công trục tiếp và SXC lần lượt là 8,287,141,568 638,326,092
304,542,946 và 596,744,283 chi phí SXDD cuối kỳ là 295,461,998
Tổng cộng giá thành chả cá chuồn = 418,339,178 + 8,287,141,568 +
638,326,092 +304,542,946 + 596,744,283 - 295,461,998 = 9,949,632,068
Giá thành đơn vị = 9,949,632,068 / 241,853.9 = 41.139
Tương tự giá thành đơn vi chả cá bánh đường và chả cả đồng cờ lần lượt là
61,518 đ và 56,845
Nghiệp vụ tính giá thành nhập kho thành phẩm tháng 12 được thể hiện tại
CTGS số 17 đồng thời phần mềm sẽ cập nhật vào sổ chi tiết cũng như sổ cái các tài
khoản liên quan.
Hình 2.12 Chứng từ ghi sổ số 17
41
Nhược điểm
Về trích khấu hao tài sản cố định
Đơn vị trích khấu hao TSCĐ phù hợp với chế độ hiện hành. Thời gian trích
khấu hao theo quy định của bộ tài chính. Tuy nhiên trích khấu hao theo phương pháp
đường thẳng đồng đều giữa các kỳ trong khi sản lượng SX không đồng đều giữa các
kỳ sẽ ảnh hường đến giá thành bởi khấu hao chiếm một phần không nhỏ trong giá
thành. Mặt khác TSCĐ bị giảm hiệu quả hoạt động theo thời gian khiến cho chất
lượng và số lượng thành phẩm giảm sút cũng như số lượng SP hư hỏng SP có lỗi tăng
lên khiến cho giá thành tăng lên.
Về chi phí công cụ dụng
Trong kỳ đơn vị có xuất dùng số lượng lớn công cụ dụng cụ xong lại không
tiến hành theo dõi tình hình xuất dùng CCDC ở từng bộ phận, Phòng ban. Điều này
dẫn đến khó khăn trong công tác quản lý công cụ cụng cụ cũng như theo dõi chi phí
CCDC phát sinh ở từng bộ phận để có sự điều chỉnh trong công tác sử dụng một cách
hợp lý hơn
3.2. Một số ý kiến về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại
công ty
Phần mềm kế toán
Phần mềm kế toán được sử dụng là phần mềm Bravo cùng với những ưu điểm
phần mềm vẫn có một vài nhược điểm trong công tác tính giá thành như kế toán viên
phải tự tính giá thành trên excel rồi nhập vào phần mềm để tránh sai sót cũng như
phải nhập liệu phần lương của nhân viên phân xưởng. Nhược điểm này làm gia tăng
công việc phải làm của kế toán. Đơn vị nên sử dụng phần mềm khác như phần mềm
Misa để giảm lượng công việc, tiết kiệm thời gian cũng như tránh các sai sót trong
việc tính giá thành vào cuối kỳ.
Về chi phí công cụ dụng cụ
Đơn vị nên theo dõi chặt chẽ hơn về chi phí này bằng cách mở sổ theo dõi chi
tiết tình hình xuất dùng CCDC của từng bộ phận. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp dễ
dàng theo dõi, kiểm soát thực tế xuất dùng CCDC ở từng bộ phận từ đó có biện pháp
điều chỉnh hợp lý.
Về phương pháp trích khấu hao tài sản cố định
Hiện tại công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng tuy nhiên
theo thời gian TSCĐ sẽ bị giảm công suất cũng như hiệu quả hoạt động điều này ảnh
hưởng đến chất lượng cũng như sản lượng hoàn thành. Công ty nên nghiên cứu
chuyển sang hình thức khấu hao theo sản lượng. Ngoài ra đơn vị cũng có thể thực
43
hiện khấu hao nhanh với điều kiện đơn vị hoạt động hiệu quả cao đồng thời phải đảm
bảo khi trích khấu hao nhanh đơn vị phải kinh doanh có lãi.
44
KẾT LUẬN
Kể từ ngày thành lập đến nay, công ty TNHH Hải Thanh đã không ngừng phát
triển và khẳng định vị trí của mình trong top các doanh nghiệp SX thủy hải sản tại
miền trung nói chung và Đà Nẵng nói riêng. Mặc dù trong môi trường cạnh tranh
khốc liệt song doanh nghiệp đã không chỉ tồn tại mà còn đạt được những thành công
nhất định đồng thời tạo nguồn thu nhập cho lao động.
Những thành tích công ty đạt được bên cạnh chính sách kinh doanh đúng đắn
cũng như sự quản lý của ban quản trị, không thể không kể đến vai trò của phòng kế
toán. Phòng kế toán hoạt động hiệu quả công tác kế toán nói chung và ké toán giá
thành nói riêng. Không chỉ đảm bảo các báo cáo theo quy đinh pháp luật và bộ tài
chính mà còn cung cấp các báo cáo quản trị kịp thời cũng như tham mưu cho công ty
những chính sách thích hợp
Trải qua hơn ba tháng thực tập tại công ty TNHH Hải Thanh em nhận thấy các
phòng ban của đơn vị hoạt động hiệu quả. Trong thời gian thực tập tại công ty em đã
nhận được sự giúp đỡ tận tình của cán bộ nhân viên phòng kế toán cũng như các
phòng ban khác trong công ty tuy nhiên do kiến thức thực tế, thời gian nghiên cứu
còn hạn chế nên luận văn vẫn không thể tránh khỏi những sai sót.
Một lần nữa em xin cảm ơn sự giúp đỡ của giảng viên Nguyễn Công Phương
cũng như sự giúp đỡ của các thành viên trong công ty đã tạo điều kiện tốt nhất cho
em hoành thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
45
Bùi, H. T. L. (2016). Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần Đại Kim. (luận văn thạc sỹ kế toán, Đại học Lao động – xã hội).
Đặng, L. T. (2013). Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp. Đại học kinh
tế quốc dân.
Đoàn, Q. N., & Phạm, D. V. (2014). Giáo trình Kế toán chi phí. Nhà xuất bản
Kinh tế TP.HCM.
Lê, T.H. (2001). Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần bia Sài Gòn – Hà Nam. (luận văn thạc sỹ, Đại học kinh tế
quốc dân).
Ngô, C. T., & Trương, T. T. (2013). Giáo trình kế toán tài chính. Nhà xuất
bản Tài Chính.
Nguyễn, N. O. (2016). Chi phí sản xuất và tính giá thành tại công TNHH Phú
Tân. (luận văn thạc sỹ, Đại học Thương Mại)
Triệu, T. T. P. (2014). Kế toán chi phí và giá thành sản xuất bê tông tươi tại
Công ty CP Đầu tư và Thương mại Dầu Khí Sông Đà. (luận văn thạc sỹ, Đại học
Thương Mại)
46
PHỤ LỤC
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................