Professional Documents
Culture Documents
VIỆN CƠ KHÍ
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
-----o0o-----
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN KIÊN TRUNG
Sinh viên Mã số sinh viên Lớp chuyên ngành
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH...............................................................................................4
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................5
PHẦN 1: PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT..............................6
1.1 Phân tích chi tiết chức năng làm việc của chi tiết...................................................6
1.1.1 Công dụng của chi tiết......................................................................................7
1.1.2 Cấu tạo của chi tiết...........................................................................................7
1.1.3 Điều kiện làm việc của chi tiết.........................................................................7
1.2 Phân tính về vật liệu chi tiết ...................................................................................7
PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT ...9
PHẦN 3: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT.................................................................10
3.1 Xác định sản lượng hằng năm của chi tiết gia công .............................................10
3.2 Xác định trọng lượng của chi tiết .........................................................................10
3.3 Xác định dạng sản xuất.........................................................................................11
PHẦN 4: CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI.................................................12
PHẦN 5: LẬP THỨ TỰ CÁC NGUYÊN CÔNG.......................................................13 5.1
Xác định đường lối công nghệ..............................................................................13 5.2
Chọn chuẩn ...........................................................................................................13 5.3
Tiến trình công nghệ .............................................................................................13 5.4
Thiết kế nguyên công............................................................................................15
PHẦN 6: TÍNH LƯỢNG DƯ CHO MỘT BỀ MẶT VÀ TRA LƯỢNG DƯ CHO CÁC
BỀ MẶT CÒN LẠI..............................................................................................26 6.1 Tính
lượng dư cho bề mặt phẳng gia công ở nguyên công IV .............................26 6.1.1 Xác
định các thành phần trong công thức......................................................26 6.1.2 Tính lượng
dư gia công ..................................................................................27 6.2 Tra lượng dư cho
các bề mặt còn lại.....................................................................28 PHẦN 7: TÍNH TOÁN
XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT...................................................30
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Kiên Trung
1
Sinh viên thực hiện: Đinh Quang Bách_Nguyễn Văn Trung
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy là một đồ án quan trọng của sinh viên
chuyên ngành chế tạo máy. Đồ án cung cấp các kiến thức cơ bản để giải quyết một vấn đề
tổng hợp về công nghệ chế tạo. Trong quá trình thiết kế đồ án môn học Công nghệ chế tạo
máy, sinh viên được làm quen với cách sử dụng tài liệu, sổ tay, tiêu chuẩn và khả năng
ứng dụng những kiến thức lý thuyết vào thực tế sản xuất, độc lập sáng tạo để giải quyết
một vấn đề công nghệ cụ thể.
Trong đồ án này, em được nhận nhiệm vụ thiết kế quy trình gia công chi tiết dạng
hộp, cụ thể là chi tiết mặt bích của bơm bánh răng ăn khớp trong. Trong thuyết minh gồm
có: Tính toán chi tiết gia công, xác định dạng sản xuất, xác định phương pháp chế tạo
phôi, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết, tính thời gian gia công, tính lương dư,
tính toán thiết kế đồ gá trên máy công cụ vạn năng cũng như máy điều khiển số CNC.
Ngoài vận dụng những kiến thức đã học, các tài liệu về thiết kế, em còn được sự
hướng dẫn tận tình của các thầy trong bộ môn đặc biệt là thầy Nguyễn Kiên Trung đã
giúp em hoàn thành đồ án này. Với trình độ còn hạn chế, em mong được sự quan tâm chỉ
bảo tận tình của các thầy để em thực sự vững vàng trước khi ra trường. Em xin chân thành
cảm ơn!
Sinh viên
1.1 Phân tích chi tiết chức năng làm việc của chi tiết
Hình 1.1. Chi tiết gia công
_ Kết cấu đã cho có độ cứng vững khá cao, đảm bảo điều kiện để gia công, làm việc; _
Các lỗ trên hộp đều là các lỗ thông suốt
_ Hàng lỗ chính được làm nhỏ dần từ ngoài vào trong để đảm bảo trong việc lắp ráp; _ Độ
nhám và độ chính xác của các mặt phẳng có thể đạt được bằng các phương pháp gia công
thông thường như phay thô, phay tinh.
_ Kích thước ∅40±0,025với nhám bề mặt Ra 0,63 có thể đạt được bằng phương pháp mài _ Ổ
lăn được hạn chế di chuyển dọc trục bằng vòng phanh và thành hộp. Nhận thấy ở vị trí lắp
ổ lăn yêu cầu độ nhám bề mặt cao (Ra 0,63) cần phải thực hiện nguyên công gia công tinh
là mài nên để đảm bảo việc thoát đá mài cần phải có rãnh.
3.1 Xác định sản lượng hằng năm của chi tiết gia công Công thức xác định
sản lượng hằng năm của chi tiết gia công theo sách Thiết kế đồ án Công nghệ chế tạo máy
[1], trang 18:
Trong đó:
∙ N: Số chi tiết sản xuất trong một năm
∙ N1: Số sản phẩm sản xuất trong một năm, N1 = 5000 (sản phẩm) ∙
m: Số chi tiết/1 sản phẩm, m = 1
÷
∙ : Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5 7)%, = 5%
÷
∙ : Phế phẩm chủ yếu trong phân xưởng đúc và rèn (3 6)%, = 5% ⇨ N =
5500 (chi tiết)
3.2 Xác định trọng lượng của chi tiết
Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức:
Trong đó:
∙ Q1: Trọng lượng chi tiết (kG)
∙ V: Thể tích chi tiết (dm3)
∙ : Trọng lượng riêng của vật liệu, với GX 15-32: = 7,1 kG/dm3 _
Tính toán bằng phần mềm Solidworks 2016
6.1 Tính lượng dư cho bề mặt phẳng gia công ở nguyên công IV _ Quy
trình công nghệ gồm 2 bước là phay thô và phay tinh. Chi tiết được định vị mặt phẳng đối
diện bằng 2 phiến tỳ và hai lỗ ∅14 bằng chốt trụ, chốt trám. Các mặt định vị đều đã được
gia công.
_ Công thức tính lượng dư gia công: Zimin = Rzi-1 + Ti-1 + ρi-1 + εi
Trong đó:
∙ Zimin: Lượng dư gia công nhỏ nhất của nguyên công/bước đang thực hiện ∙ Rzi-
1: Chiều cao nhấp nhô do nguyên công/bước sát trước để lại ∙ Ti-1: Chiều sâu lớp
hư hỏng bề mặt do nguyên công/bước sát trước để lại ∙ ρi-1: Sai lệch vị trí không
gian do nguyên công/bước sát trước để lại ∙ εi: Sai số gá đặt của nguyên
công/bước đang thực hiện
6.1.1 Xác định các thành phần trong công thức
_ Chiều sâu lớp hư hỏng bề mặt do nguyên công/bước sát trước để lại (T i-1): + Tra bảng 10
trang 75 [1], với dạng phôi đúc kích thước <1250 mm, T = 350 μm + Sau nguyên công
đầu tiên đối với gang hoặc kim loại màu thì T = 0, bởi vì gang
và kim loại màu có độ hạt lớn ít bị biến dạng dẻo do đó lớp hư hỏng bề mặt do biến
dạng dẻo gây ra không đáng kể.
_ Chiều cao nhấp nhô do nguyên công/bước sát trước để lại (Rzi-1): + Tra bảng 10 trang
75 [1], với dạng phôi đúc kích thước <1250 mm, Rz = 250 μm + Tra bảng 12 trang 77
[1], với phương pháp gia công là phay thô, Rz = 50 μm + Tra bảng 12 trang 77 [1], với
phương pháp gia công là phay tinh, Rz = 10 μm
_ Sai lệch vị trí không gian do nguyên công/bước sát trước để lại (ρi-1) Công thức tính sai
lệch vị trí không gian ứng với trường hợp chi tiết dạng hộp các lỗ tâm song song và
thẳng góc với các mặt phẳng (phôi đúc) theo bảng 14 trang 79 [1]
ρ ρ
ρ√
Trong đó:
∙ ρ: Sai lệch vị trí không gian
ρ√
Phay 50 0 23,88 110 1108 30,0493 400 30,05 30,45 1110 1310
thô
(m/ph)
⇨ Số vòng quay tính toán: (vòng/phút) ⇨ Lựa chọn số vòng quay theo máy
thực tế: n = 375 vòng/phút, V = 135 m/ph _ Tính lực cắt:
(N)
Trong đó:
∙ PZ: Lực cắt (N)
∙ t: Chiều sâu cắt, t = 1,5 mm
∙ SZ: Lượng chạy dao răng, Sz = 0,20 mm/răng
∙ B: Chiều rộng phay, B = 91 mm
∙ Z: Số răng dao, Z = 10 răng
∙ D: Đường kính dao, D = 115 mm
∙ n: Số vòng quay của dao, n = 1050 vòng/phút
∙ kMV: Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công, tra bảng 5-1 trang 6
[4], với gang kMV = 0,94
∙ CP, q, m, x, y, u, p: Hệ số và các số mũ, tra bảng 5-41 trang 34, ta được:
CP=54,5; q = 1; x = 0,9; y = 0,74; u = 1; w = 0
Trong đó:
∙ MX: Momen xoắn (N.m)
∙ PZ: Lực cắt, PZ = 177,5 (N)
∙ D: Đường kính dao, D = 115 mm
Trong đó:
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Kiên Trung
31
Sinh viên thực hiện: Đinh Quang Bách_Nguyễn Văn Trung
2022
Công suất cắt: (Máy 6A54 đảm bảo công suất) 7.2 Tra chế độ cắt cho các
nguyên công còn lại
Tương tự phần trên, ta tra bảng để chọn chế độ cắt cho các nguyên công còn lại. _
Lượng chạy dao tra bảng 5-61, 5-72, 5-62, 5-89, 5-112, 5-125, 5-207 [4] _ Tốc độ
cắt tra các bảng 5-65, 5-74, 5-90, 5-114, 5-127, 5-188, 5-207 [4]
NC4: Phay B1: Phay thô 30±0,05 1,5 750 135 375
mặt đáy mm/vg m/ph vg/ph
ứng với trường hợp phay mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu (ϕ = 90°) Tcb = (phút)
Trong đó:
∙ S: Lượng chạy vòng.
∙ n: Số vòng quay trục chính.
∙ L: Chiều dài gia công, L = 176 (mm)
∙ L1 = √ + ( 0,5 ÷ 3)
∙ L2 = (2÷5) mm, chọn L2 = 3 (mm)
❖ Phay thô
∙ S Lượng chạy vòng = 0,22. 10 = 2,2
∙ n: Số vòng quay trục chính n = 475 ( v/ph)
∙ L: chiều dài gia công. L = 178 (mm)
∙ L1 = √ + ( 0,5 ÷ 3) =√ + ( 0,5 ÷ 3) = 20 (mm) ∙ L2 = 3 (mm)
ứng với trường hợp phay mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu (ϕ = 90°) Tcb = (phút)
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Kiên Trung
34
Sinh viên thực hiện: Đinh Quang Bách_Nguyễn Văn Trung
Tcb = .i (phút)
Trong đó:
∙ L: Chiều dài lỗ gia công. L = 11 (mm)
+ (0,5÷2) mm =
∙ L1 = cot60°+ (0,5÷2) = 5 (mm)
∙ L2 = (1÷3) mm. Chọn L2 = 2 (mm)
∙ S: Lượng chạy dao dọc trục. S = 0,6 (mm/vg)
∙ n: Số vòng quay trục chính. n = 550 (v/ph)
∙ i: Số lỗ khoan, i = 2
⇨ Tcb =
= 0,1 (phút)
❖ Doa
_ Thời gian gia công cơ bản T0 được xác định theo công thức trong bảng 28 trang 122 [1]
ứng với trường hợp doa lỗ thông suốt
Tcb = (phút)
Trong đó:
∙ L: Chiều dài lỗ gia công. L = 11 (mm).
+ (0,5÷2) mm =
∙ L1 = cot60°+ (0,5÷2) = 1 (mm) ∙ L2 = (1÷3) mm.
Chọn L2 = 2 (mm)
∙ S: Lượng chạy dao dọc trục. S = 2,4 (mm/vg)
ứng với trường hợp phay mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu (ϕ = 90°) Tcb = (phút)
Trong đó:
∙ S: Lượng chạy dao vòng S = 2 (mm/vg)
∙ n: Số vòng quay trục chính n = 400(vg/ph)
∙ L: chiều dài gia công. L = 112 (mm)
∙ L1 = √ + ( 0,5 ÷ 3) =√ + ( 0,5 ÷ 3) = 15 (mm) ∙ L2 = (2÷5) mm. Chọn L2 = 3
(mm)
⇨ Tcb = = 0,17(phút)
❖ Taro
_ Thời gian gia công cơ bản T0 được xác định theo công thức trong bảng 30 trang 128 [1]
ứng với trường hợp taro lỗ không thông suốt
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Kiên Trung
36
Sinh viên thực hiện: Đinh Quang Bách_Nguyễn Văn Trung
Tcb = .i
Trong đó:
∙ L: Chiều dài bề mặt gia công. L = 52 (mm)
Tcb = .i
Trong đó:
∙ L: Chiều dài bề mặt gia công
∙ L1 = + (0,5÷2) mm ( với
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Kiên Trung
37
Sinh viên thực hiện: Đinh Quang Bách_Nguyễn Văn Trung
. (phút)
Trong đó:
∙ L: Chiều dài bề mặt gia công. L = 15 (mm)
∙ L0 = L - ( 0,4÷0,6). Bk =15 - ( 0,4÷0,6).10 =10(mm)
∙ t : Chiều sâu mài. t = 0,3 (mm)
∙ S: Lượng chạy dao S = 0,3 (mm/vg).
∙ n: Số vòng quay trục chính n = 235 (vg/ph)
∙ h: Lượng dư cần mài. h = 1 (mm)
. = 0,06 (phút)
9.1 Tính giá thành cho nguyên công IV: Phay mặt đáy
_ Giá thành phôi theo công thức (4) trang 25 [1]
⇨ = ( .1,8 ) - (1,8-1,4). = 26119 (đồng) _ Chi phí trả lương theo công thức
(63) trang 209 [1]
=
Trong đó:
∙ : Lương của công nhân tại 1 nguyên công
∙ : Số tiề gười g hâ ược nhận trong 1 giờ làm việc. Ta lấy C=40.000 ồng/giờ
∙ : Thời gian từng chiếc. Ta lấy = 2 phút
⇨ = = 1333 (đồng)
_ Giá thành điện năng theo công thức (64) trang 210 [1]
= (đồng)
Trong đó:
∙ : Giá thành 1kW/h, = 2000 đồng
∙ N: Công suất động cơ, N = 5,8 kW
∙ Hệ số sử dụng máy theo công suất, = 0,85
∙ : Thời gian cơ bản, = 0,16 phút
⇨ = = 28 (đồng)
_ Chi phí cho sử dụng dụng cụ theo công thức (65) trang 211 [1]
= + ).
Trong đó:
∙ : Giá thành ban đầu của dụng cụ, = 300000 đồng
∙ : Số lần dụng cụ có thể mài lại cho tới lúc bị hỏng hoàn toàn, nm = 4 ∙ : Thời
gian mài dao, tm = 5 phút
∙ : Chi phí cho thợ mài dụng cụ trong một phút, Pm = 10000 đồng ∙ :
Thời gian cơ bản, = 0,16 phút
∙ Tuổi bền dụng cụ, T = 80 phút
⇨ = + ). = + ). = 220 (đồng)
_ Chi phí khấu hao máy theo công thức (66) trang 212 [1]
= (đồng)
Trong đó:
∙ : Giá thành của máy, = 300.000.000 đồng
∙ : Phần trăm khấu hao, = 14,9%
∙ : Số chi tiết chế tạo trong 1 năm, N = 5500 chi tiết
⇨ = = 8127 (đồng)
_ Chi phí sửa chữa máy theo công thức (67) trang 213 [1]
= (đồng)
Trong đó:
∙ R: Độ phức tạp khi sửa chữa máy: độ phức tạp khi sửa chữa phần cơ khí 12, độ
phức tạp sửa chữa phần điện 9,5
∙ : Thời gian cơ bản, = 0,16 phút
⇨ = = 0,191 (đồng)
_ Chi phí sử dụng đồ gá theo công thức (69) trang 214 [1]
= (đồng)
Trong đó:
∙ : Giá thành của đồ gá, Cđg = 5000000 đồng
∙ : Hệ số khấu hao đồ gá, khấu hao 2 năm A = 0,5
∙ : Hệ số tính đến sửa chữa và bảo quản đồ gá, B = 0,1
∙ : Sản lượng hàng năm của chi tiết, N = 5500 chi tiết
⇨ = = = 545 (đồng)
⇨ Giá thành của một chi tiết ở nguyên công IV theo công thức (70) trang 214 [1] =
++++++
= 26119 + 1333 + 28 + 220 + 8127 + 0,191 + 545 = 36372 (đồng)
9.2 Tính giá thành cho nguyên công VI: Tiện lỗ ∅52
_ Giá thành phôi theo công thức (4) trang 25 [1]
⇨ = ( .1,8 ) - (1,8-1,4). = 26119 (đồng) _ Chi phí trả lương theo công thức
(63) trang 209 [1]
=
Trong đó:
∙ : Lương của công nhân tại 1 nguyên công
∙ : Số tiề gười g hâ ược nhận trong 1 giờ làm việc. Ta lấy C=40.000 ồng/giờ
⇨ = = 667 (đồng)
_ Giá thành điện năng theo công thức (64) trang 210 [1]
= (đồng)
Trong đó:
∙ : Giá thành 1kW/h, = 2000 đồng
∙ N: Công suất động cơ, N = 10 kW
∙ Hệ số sử dụng máy theo công suất, = 0,85
∙ : Thời gian cơ bản, = 0,11 phút
∙ Hệ số thất thoát trong mạng điện = 0,96
∙ Hiệu suất động cơ = 0.95
⇨ = = 34 (đồng)
_ Chi phí cho sử dụng dụng cụ theo công thức (65) trang 211 [1] =
+ ).
Trong đó:
∙ : Giá thành ban đầu của dụng cụ, = 200000 đồng
∙ : Số lần dụng cụ có thể mài lại cho tới lúc bị hỏng hoàn toàn, nm = 3 ∙ : Thời
gian mài dao, tm = 1 phút
∙ : Chi phí cho thợ mài dụng cụ trong một phút, Pm = 10000 đồng ∙ :
Thời gian cơ bản, = 0,11 phút
∙ Tuổi bền dụng cụ, T = 70 phút
⇨ = + ). = + ). = 94 (đồng)
_ Chi phí khấu hao máy theo công thức (66) trang 212 [1]
= (đồng)
Trong đó:
∙ : Giá thành của máy, = 200.000.000 đồng
∙ : Phần trăm khấu hao, = 14,9%
∙ : Số chi tiết chế tạo trong 1 năm, N = 5500 chi tiết
⇨ = = 5418 (đồng)
_ Chi phí sửa chữa máy theo công thức (67) trang 213 [1]
= (đồng)
Trong đó:
∙ R: Độ phức tạp khi sửa chữa máy: độ phức tạp khi sửa chữa R = 19 ∙ :
Thời gian cơ bản, = 0,11 phút
⇨ = = 0,116 (đồng)
_ Chi phí sử dụng đồ gá theo công thức (69) trang 214 [1]
= (đồng)
Trong đó:
∙ : Giá thành của đồ gá, Cđg = 5000000 đồng
∙ : Hệ số khấu hao đồ gá, khấu hao 2 năm A = 0,5
∙ : Hệ số tính đến sửa chữa và bảo quản đồ gá, B = 0,1
∙ : Sản lượng hàng năm của chi tiết, N = 5500 chi tiết
⇨ = = = 545 (đồng)
⇨ Giá thành của một chi tiết ở nguyên công IV theo công thức (70) trang 214 [1] =
++++++
= 26119 + 667 + 34 + 94 + 5418 + 0,116 + 545 = 32877 (đồng)
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Kiên Trung
44
Sinh viên thực hiện: Đinh Quang Bách_Nguyễn Văn Trung
=> W =
Trong đó:
∙ W: Lực kẹp
∙ PZ: Lực cắt, PZ = 177,5 N
∙ fms1: Hệ số ma sát giữa mỏ kẹp và chi tiết fms1 = 0,1
∙ fms2: Hệ số ma sát giữa mặt chuẩn của chi tiết và đồ định vị fms2 = 0,15
⇨W≥
= = 4487,2 (N)
10.4 Chọn cơ cấu kẹp
_ Lực kẹp cần cung cấp là W ≥ 4500 (N), ta thấy kẹp chặt bằng ren có thể đáp ứng được
giá trị lực kẹp trên nên ta chọn kẹp chặt bằng ren.
_ Chọn cơ cấu kẹp chặt bằng mỏ kẹp thông qua cơ cấu đòn kẹp liên động vì cơ cấu này
giúp cho việc thao tác kẹp chặt nhanh hơn qua đó làm tăng năng suất gia công.
Trong đó:
∙ Q: Lực xiết bulong
∙ W: Lực kẹp, W = 4487,2 N
∙ l : Khoảng cách từ bulong tới gối tựa, l
= 28 mm
∙ l : Khoảng cách từ bulong tới mỏ kẹp, l = 28 mm
= C. √ (mm)
Trong đó:
∙ d: Đường kính bulong
∙ : Ứng suất kéo(nén), chọn = 650 N/mm2
∙ C = 1,4 với ren hệ mét.
∙ Q: Lực kẹp yêu cầu, Q = 2492,8 N
120 20 20 40 1
14 40 16 48 2 4 2 6 1
_ Chốt trám
Kích thước chốt trám ta chọn:
14 16 15 40 2 4 2 1
[=√
Trong đó:
1 Thân đồ gá 1
2 Đai ốc M6 2
4 Mỏ kẹp 2
5 Lò xo 2
6 Trục 2
7 Đệm vênh 1
8 Đai ốc M8 2
10 Phiến tỳ phẳng 2
11 Vít M6 6
12 Cữ so dao 1
13 Chốt trám 1
14 Đai ốc M8 (dày) 1
15 Vòng đệm 1
17 Chốt 2
18 Then 2
19 Thanh truyền 1
20 Chốt cầu 1
21 Vít M2 3
11.1 Xác định các loại dụng cụ cắt cần thiết cho quá trình gia công
_ Dụng cụ T01, loại dao Endmill, đường kính mũi dao 10mm, chiều dài dao 55. _
Cách xác định các thông số hiệu chỉnh:
+ Dựa vào yêu cầu gia công tinh hay thô
+ Thông số hình học của dao
+ Chiều dày cắt a
+ Bán kính mũi dao
+ Độ mòn của dao ( wear), do ở đây ta để dao mới nên để độ mòn dao bằng 0. Từ các
yêu tố trên ta đưa ra các thông số hiệu chỉnh của dụng cụ cắt.
11.2 Chọn dụng cụ từ nhà sản xuất và các chế độ cắt tương ứng với
dụng cụ đã chọn.
Ta sử dụng catalogue của hãng Seco để chọn dụng cụ cho gia công cho máy. _
Chọn loại dao: R217.69-1010.0-06-2AD
Bảng 13. Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính chất cơ lí của vật liệu gia công
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Kiên Trung
61
Sinh viên thực hiện: Đinh Quang Bách_Nguyễn Văn Trung
Bảng 15. Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt trong công thức tính tốc
độ cắt.
Bảng 16. Hệ số và các số mũ trong công thức tính tốc độ cắt khi phay
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Kiên Trung
62
Sinh viên thực hiện: Đinh Quang Bách_Nguyễn Văn Trung
Bảng 18. Lượng chạy dao S (mm/vòng) khi phay thô bằng dao phay mặt đầu, dao phay trụ
và dao phay đĩa bằng thép gió.
Bảng 23. Lượng chạy dao S khi khoan gang xám và hợp kim đồng bằng mũi khoan
ruôt gà thép gió
Bảng 26. Số vòng quay của chi tiết và lượng chạy dao khi mài trong tinh và bán tinh
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Kiên Trung
68
Sinh viên thực hiện: Đinh Quang Bách_Nguyễn Văn Trung
Bảng 27.Tốc độ cắt khi tiện ngoài và tiện trong gang xám bằng dao tiện hợp kim cứng
BK8
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Kiên Trung
69
Sinh viên thực hiện: Đinh Quang Bách_Nguyễn Văn Trung
Bảng 30. Tốc độ cắt V khi doa gang xám bằng mũi doa thép gió
[1]. Trần Văn Địch (2007). Thiết kế đồ án Công nghệ chế tạo máy. Nhà xuất bản Khoa
học và Kĩ thuật, Hà Nội.
[2]. Trần Văn Địch, Nguyễn Trọng Bình, Nguyễn Thế Đạt, Nguyễn Viết Tiếp, Trần Xuân
Việt (2003). Công nghệ chế tạo máy. Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội. [3].
Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Xuân Việt (2007). Sổ tay công nghệ
chế tạo máy, tập 1. Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội. [4]. Nguyễn Đắc Lộc, Lê
Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Xuân Việt (2007). Sổ tay công nghệ chế tạo máy ,tập 2.
Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội. [5]. Ninh Đức Tốn (2004). Dung sai và lắp
ghép. Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội. [6]. Trần Văn Địch, Lê Văn Tiến, Trần Xuân Việt
(2005). Đồ gá cơ khí và tự động hóa. Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội.
[7]. Trần Văn Địch (2000). Sổ tay và Atlas đồ gá. Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà
Nội.
[8]. Nguyễn Tiến Đào (2006). Công nghệ Chế tạo phôi. Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ
thuật, Hà Nội.