Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
STT: 22
SINH VIÊN THỰC HIỆN: PHẠM XUÂN HUY
MSSV: 101263
LỚP: 63CDE
Hà Nội, 04/05/2022
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
MỤC LỤC
i
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
ii
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
iii
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Bảng 2-1. Đặc trưng tính toán của đất nền ................................................................................ 6
Bảng 2-2. Yêu cầu về độ nhám mặt đường (theo 22TCN 278) ................................................... 6
Bảng 2-3. Yêu cầu về độ bằng phẳng của mặt đường theo chỉ số IRI (theo 22TCN
277) ............................................................................................................................................. 6
Bảng 2-4. Các đặc trưng của tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn .............................................. 7
Bảng 2-5. Thành phần dòng xe................................................................................................... 7
Bảng 2-6. Dự báo thành phần giao thông ở năm đầu sau khi đưa đường vào khai thác sử
dụng ............................................................................................................................................ 7
Bảng 2-7. Bảng tính số trục xe quy đổi về số trục tiêu chuẩn 100kN ........................................ 8
Bảng 2-8. Các đặc trưng của vật liệu kết cấu áo đường .......................................................... 10
Bảng 2-9. Các thông số vật liệu của phương án 1 ................................................................... 13
Bảng 2-10. Tính toán chiều dày các lớp vật liệu của phương án 1 .......................................... 13
Bảng 2-11. Giá thành vật liệu của phương án 1 ...................................................................... 14
Bảng 2-12. Các thông số vật liệu của phương án 2 ................................................................. 14
Bảng 2-13. Tính toán chiều dày các lớp vật liệu của phương án 2 .......................................... 14
Bảng 2-14. Giá thành vật liệu của phương án 2 ...................................................................... 14
Bảng 2-15. Bảng thông số tính toán Etb (kiểm toán võng) ...................................................... 16
Bảng 2-16. Bảng thông số tính toán Etb (kiểm toán cắt trượt cho đất nền) ............................ 17
Bảng 2-17. Bảng thông số tính toán Etb (kiểm toán cắt trượt cho đất nền) ............................ 18
Bảng 2-18. Thành phần dòng xe............................................................................................... 23
Bảng 2-19. Dự báo thành phần giao thông ở năm đầu sau khi đưa đường vào khai thác sử
dụng .......................................................................................................................................... 23
Bảng 2-20. Bảng tính số trục xe quy đổi về số trục tiêu chuẩn 100kN..................................... 24
Bảng 2-21. Lớp áo đường mặt đường cấp cao A2 cho đầu tư phân kỳ giai đoạn 1 (5 năm đầu)
.................................................................................................................................................. 26
Bảng 2-22. Quy đổi 2 lớp KCAD cấp cao A2 về 1 lớp ............................................................. 27
Bảng 2-23. Các đặc trưng của vật liệu kết cấu áo đường ........................................................ 30
iv
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
5
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Độ nhám được thể hiện qua lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường có thể xác định
bằng các phương pháp:
- Đo độ nhám bằng chiều dài hãm phanh. Chiều dài hãm nhỏ thì độ nhám càng
tốt
- Đo bằng phương pháp quả lắc của Anh
- Đo bằng phương pháp rắc cát
Yêu cầu về vệ sinh: càng ít bụi càng tốt, không độc hại...
Độ bằng phẳng: Phải đảm bảo đủ thông qua trị số gồ ghề quốc tế IRI (m/km) theo quy
định ở Bảng 29[1]:
Bảng 2-3. Yêu cầu về độ bằng phẳng của mặt đường theo chỉ số IRI
(theo 22TCN 277)
Tốc độ thiết kế Vtk (km/h) Chỉ số IRI yêu cầu m/km (Đường xây dựng mới)
6
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
30% số khe hở còn lại phải dưới 5mm. Đói với mặt đường cấp cao A2 (xem Bảng 26[1]) tất
cả các khe hở phải dưới 5mm và đối với các mặt đường cấp thấp B1, B2 tất cả các khe hở
phải dưới 10mm.
2.2.3. Số liệu tải trọng trục xe
2.2.3.1. Tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn
Khi tính toán cường độ của kết cấu nền áo đường theo 3 tiêu chuẩn (Kiểm toán ứng
suất cắt trong nền đất ; kiểm toán ứng suất kéo uốn phát sinh ở đáy các lớp vật liệu ; kiểm
toán độ võng đàn hồi), tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn được quy định là trục đơn của ô tô
có trọng lượng 100 kN đối với tất cả các loại áo đường mềm trên đường cao tốc, trên đường ô
tô các cấp thuộc mạng lưới chung và cả trên các đường đô thị từ cấp khu vực trở xuống.
Các tải trọng tính toán này được tiêu chuẩn hóa ở Bảng 3.1[3].
Bảng 2-4. Các đặc trưng của tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn
Tải trọng trục tính toán tiêu Áp lực tính toán lên mặt Đường kính vệt bánh xe, D
chuần, P (kN) đường, p (Mpa) (cm)
100 0,6 33
2.2.3.2. Quy đổi số tải trọng trục xe khác về số tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn
Mục tiêu quy đổi ở đây là quy đổi số lần thông qua của các loại tải trọng trục i về số
lần thông qua của tải trọng trục tính toán trên cơ sở tương đương về tác dụng phá hoại với kết
cấu áo đường
Các số liệu tính toán :
Bảng 2-5. Thành phần dòng xe
Thành phần % Hệ số tăng xe q Lưu lượng xe Lưu lượng xe
dòng xe (%) năm thứ 15 năm thứ nhất
xe/ngđ xe/ngđ
Xe con 30
Xe tải nhẹ 20
6 1460 609
Xe tải trung 35
Xe tải nặng 15
Dựa vào kết quả điều tra giao thông đã dự báo được thành phần xe ở năm thứ nhất
sau khi được đưa và khai thác sử dụng. Để phục vụ cho việc tính toán thiết kế kết cấu áo
đường cần quy đổi số trục khai thác về trục xe tính toán tiêu chuẩn loại 100 kN (10 tấn)
Bảng 2-6. Dự báo thành phần giao thông ở năm đầu sau khi đưa đường vào khai
thác sử dụng
Trọng lượng Pi (kN) Số Số bánh của Khoảng Lượng xe
trục mỗi cụm bánh cách giữa ni xe/ngày
Loại xe
sau ở trục sau các trục sau đêm
Trục trước Trục sau
(m)
Tải nhẹ 18,0 56,0 1 Cụm bánh đôi - 292
7
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Trong đó :
- N là tổng số trục xe quy đổi từ k loại trục xe khác nhau về trục xe tính toán sẽ
thông qua đoạn đường thiết kế trong một ngày đêm trên cả 2 chiều (trục/ ngày
đêm) ;
- ni là số lần tác dụng của loại tải trọng trục i có trọng lượng trục pi cần được
quy đổi về tải trọng trục tính toán Ptt (trục tiêu chuẩn hoặc trục nặng nhất).
Trong tính toán quy đổi thường lấy ni bằng số lần mỗi loại xe i sẽ thông qua
mặt cắt ngang điển hình của đoạn đường thiết kế trong một ngày đêm cho cả 2
chiều xe chạy ;
- C1 là hệ số số trục được xác định theo biểu thức 3-2[3]
𝐶1 = 1 + 1,2(𝑚 − 1) (2-2)
Với m là số trục của cụm trục i (cụm trục có thể gồm m trục có trọng lượng mỗi trục
như nhau với các cụm bánh đơn hoặc cụm bánh đôi m=1,2,3)
- C2 là hệ số xét đến tác dụng của số bánh xe trong 1 cụm bánh : với các cụm
bánh chỉ có 1 bánh thì C2=6,4 ; với các cụm bánh đôi (1 cụm bánh gồm 2 bánh)
thì C2=1 ; với cụm bánh có 4 bánh thì lấy C2=0,38.
- C2=6,4 cho các trục trước và trục sau cho mỗi cụm bánh chỉ có 1 bánh và C2=1
cho các trục sau loại mỗi cụm bánh có hai bánh (cụm bánh đôi)
Các xe tính toán có trục trước có 1 bánh, trục sau là cụm bánh đôi.
Bảng 2-7. Bảng tính số trục xe quy đổi về số trục tiêu chuẩn 100kN
k
Pi Pi 4.4
Loại xe C1 C2 ni N = ∑ C1 . C2 . ni . ( )
(kN) Ptt
i=1
8
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Kết quả tính được N=410 (trục xe tiêu chuẩn/ ngày đêm)
Ghi chú : * Vì tải trọng trục dưới 25 kN (2,5 tấn) nên không xét đến khi quy đổi (xem
mục 3.2.3 [3])
2.2.3.3. Số trục xe tính toán trên một làn xe
Số trục xe tính toán Ntt là tổng số trục xe đã được quy đổi về trục xe tính toán tiêu
chuẩn sẽ thông qua mặt cắt ngang đoạn đường thiết kế trong một ngày đêm trên làn xe chịu
đựng lớn nhất vào thời kỳ bất lợi nhất ở cuối thời hạn thiết kế quy định tại mục 1.2.3 [3] tùy
thuộc loại tầng mặt dự kiến lựa chọn cho kết cấu áo đường.
Xác định Ntt theo biểu thức (3-3)[3] :
𝑁𝑡𝑡 = 𝑁𝑡𝑘. 𝑓1 (trục/làn.ngày đêm) (2-3)
Trong đó :
Ntk : là tổng số trục xe quy đổi từ các loại xe trục khác nhau về trục xe tính toán
trong một ngày đêm trên cả 2 chiều xe chạy ở cuối năm cuối của thời hạn thiết kế.
fl : là hệ số phân phối trục xe tính toán trên mỗi làn xe. Với đường cấp Ⅳ, trên phần
xe chạy có 2 làn, không có dải phân cách thì lấy fl=0,55
𝑁𝑡𝑘 = 𝑁15 = 410 (trục xe tiêu chuẩn/ngày đêm)
Vậy 𝑵𝒕𝒕 = 𝟒𝟏𝟎. 𝟎, 𝟓𝟓 = 𝟐𝟐𝟔 (trục/làn/ngày đêm)
2.2.3.4. Tính số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn thiết kế (15 năm) (trục xe tiêu
chuẩn/làn)
Tỷ lệ tăng xe hàng năm là q=6% ta tính Ne theo biểu thức (A-3)[3] :
(1 + 𝑞)𝑡 − 1
𝑁𝑒 = . 365. 𝑁𝑡 (2-4)
𝑞. (1 + 𝑞)𝑡−1
(1+0,06)15 −1
𝑁𝑒 = 0,06.(1+0,06)15−1 . 365.226 = 0,85. 106 (trục xe tiêu chuẩn/làn)
9
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
10
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
11
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
12
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
2.4.2.1. Phương án 1
Bảng 2-9. Các thông số vật liệu của phương án 1
Lớp Loại vật liệu Ei (MPa) hi (cm)
1 BTNC 12,5 350 4
2 BTNC 19 420 5
3 Cấp phối đá dăm loại Ⅰ 300 h3
4 Cấp phối đá dăm loại ⅠI 250 h4
Nền đất (Á Sét) 42
Đối với các vật liệu hạt không gia cố chất liên kết thì chiều dày đầm nén có hiệu quả
nhất là không quá 18cm mục 2.4.3[3].
Từ các số liệu trên ta tính được mô đun chung của tầng móng và đất nền Ech3 theo
sơ đồ tính dưới đây :
𝐻1 4
= 33 = 0,1212 𝐸𝑐ℎ1
𝐷
{𝐸𝑐ℎ 171 } =0,464 (Tra toán đồ Kogan)
= 350 = 0,489 𝐸1
𝐸1
Ech1 = 0,464.350=162.4(MPa)
𝐻2 5
= = 0,1515 𝐸𝑐ℎ2
𝐷 33
{𝐸𝑐ℎ1 162,4 } =0,355 (Tra toán đồ Kogan)
= = 0,387 𝐸2
𝐸2 420
Ech2=0,355.420=149,1 (Mpa)
Kết luận: Tầng móng cần đạt được Ech2 = 149,1 (MPa)
Tính toán bề dày tầng móng (h3,h4) , kết quả chọn chiều dày lớp móng dưới (đã làm
tròn) thống kê ở bảng sau:
Bảng 2-10. Tính toán chiều dày các lớp vật liệu của phương án 1
Để tiện so sánh và tính toán một cách đơn giản nhất, kiến nghị xác định giá vật liệu
cho một lớp móng dày bằng bề dày xác định, dài 1000m (1km) rộng 1m.
13
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
14
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Kiến nghị chọn giải pháp là rẻ nhất và tiện cho thi công nhất, là giải pháp h3=15cm
và h4=41cm. Lớp móng dưới có thể thi công 3 lớp với chiều dày 14cm, 14cm và 13cm. Với
chiều dày thi công như vậy, máy đầm nén sẽ đạt hiệu quả lớn nhất.
2.4.2.3. Kết luận : so sánh hai phương án
Phương án 1 : lớp móng trên cấp phối đá dăm loại I, có chiều dày h3=18cm ; lớp
móng dưới là cấp phối đá dăm loại II có chiều dày h4=38cm, giá thành là 121,490,680đ cho
1km móng đường rộng 1m.
Phương án 2 : lớp móng trên là cấp phối đá dăm loại I có chiều dày h3=15cm, lớp
móng dưới là cấp phối thiên nhiên loại A có chiều dày h4=41cm, giá thành là 85,820,000đ
cho 1km móng đường rộng 1m.
Do đó chọn phương án 2 là phương án kết cấu áo đường tập trung để tiến hành kiểm
toán theo 3 TTGH.
15
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Bảng 2-15. Bảng thông số tính toán Etb (kiểm toán võng)
Cấp phối
thiên nhiên 200 41 41 200
loại A
CPĐDL Ⅰ 300 1,5 15 0,366 56 224,18
Ech = 0,587.294,24=172,72(MPa)
Mà theo trên ta có :
𝑑𝑣
𝐾𝑐𝑑 .Eyc = 1,06.162 = 171 (MPa)
So sánh:
𝑑𝑣
𝐸𝑐ℎ = 172,72 > 𝐾𝑐𝑑 . 𝐸𝑦𝑐 = 171 (𝑀𝑝𝑎)
Vậy KCAD đảm bảo tiêu chuẩn về độ võng đàn hồi.
2.5.2. Kiểm toán theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất và các lớp vật liệu kém
dính kết
Để kiểm tra ta tính ổn định của kết cấu áo đường theo điều kiện cân bằng giới hạn về
trượt trong nền đất, điều kiện là:
𝐶tt
𝑇ax + 𝑇av ≤ tr (2-8)
𝐾cd
Trong đó:
- Tax là ứng suất cắt hoạt động lớn do tải trọng bánh xe tính toán gây ra trong
nền đất hoặc trong lớp vật liệu kém dính (MPa)
- Tav là ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bản thân các lớp vật liệu nằm trên
gây ra tại điểm đang xét (MPa)
16
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
𝑡𝑟
- 𝐾𝑐𝑑 là hệ số cường độ về chịu cắt trượt được chọn tùy thuộc vào độ tin cậy
𝑡𝑟
thiết kế. Với đường cấp IV, hai làn xe chọn độ tin cậy bằng 0,85 có 𝐾𝑐𝑑 = 0,9
- Ctt là lực dính tính toán của đất nền hoặc vật liệu kém dính (MPa) ở trạng th0ái
độ ẩm, độ chặt tính toán.
2.5.2.1. Kiểm tra đất nền
Thực hiện tương tự phần trên, ta thống kê kết quả ở bảng sau:
Bảng 2-16. Bảng thông số tính toán Etb (kiểm toán cắt trượt cho đất nền)
Cấp phối
thiên nhiên 200 41 41 200
loại A
CPĐDL Ⅰ 300 1,5 15 0,366 56 224,18
17
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Vậy đất nền đảm bảo điền kiện cân bằng trượt
2.5.2.2. Kiểm tra lớp 4 : cấp phối thiên nhiên loại A
Tính đổi các lớp bên trên về một lớp được thề hiện ở bảng sau :
Bảng 2-17. Bảng thông số tính toán Etb (kiểm toán cắt trượt cho đất nền)
Modun đàn hồi chung của kết cấu: 𝐸𝑐ℎ = 0,550 × 200 = 110 𝑀𝑝𝑎
Sử dụng toán đồ 3-2, với các tỷ số sau:
18
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
𝐻 24
= = 0,727
𝐷 33
𝐸1 291,22
= = 2,647
𝐸2 110
𝜑 = 400
𝑇𝑎𝑥
Tra được: = 0,0547 với p=0,6 Mpa
𝑝
Ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tính toán gây ra:
𝑇𝑎𝑥 = 0,6 × 0,0547 = 0,0328 𝑀𝑝𝑎
Sử dụng toán đồ hình 3-4, với các thông số sau:
𝐻 = 24 𝑐𝑚 và 𝜑 = 400
Tra được ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu gây ra:
Tav= -0.0017 (MPa)
Lực dính tính toán: Ctt = C.K1.K2.K3
Trong đó:
- C = 0.05 (MPa)
- K1 = 0.6 Kết cấu áo đường
- Ntt = 226 (trục/làn.ngày đêm)
- K2 = 0.8 (tra bảng 3-8)
Đất nền là: Á sét
Do đó: K3 = 1.5
Vậy: Ctt = 0.050.60.81.5 = 0.036 (MPa)
Độ tin cậy thiết kế = 0.85
Tra bảng 3-7, ta được hệ số cường độ về cắt trượt:
Kcđtr = 0.90
Kiểm tra điều kiện về cắt trượt:
Tax + Tav = 0.0328 + (-0.0017) = 0.0311 (MPa)
Ctt/Kcđtr = 0.036 / 0.90 = 0.0400 (MPa)
Tax + Tav = 0.0311 < Ctt/Kcđtr = 0.0400
Vậy lớp cấp phối thiên nhiên loại A đảm bảo điều kiện cân bằng trượt
2.5.3. Kiểm toán theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong các vật liệu liền khối
Điều kiện kiểm tra:
𝑡𝑡
𝑅𝑘𝑢
𝜎𝑘𝑢 ≤ 𝑘𝑢
(2-11)
𝐾𝑐𝑑
Trong đó:
- 𝜎𝑘𝑢 : ứng suất chịu kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp vật liệu liền khối dưới
tác dụng của tải trọng bánh xe
𝑘𝑢
- 𝑅𝑡𝑡 : cường độ chịu kéo uốn tính toán của vật liệu liền khối
19
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
𝑘𝑢
- 𝐾𝑐𝑑 : hệ số cường độ về chịu kéo uốn được chọn tùy thuộc độ tin cậy thiết kế
𝑡𝑟
giống như với trị số 𝐾𝑐𝑑
Tính toán ứng suất kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp bê tông nhựa:
2.5.3.1. Kiểm tra lớp 1 : BTNC 12,5
Xác định 𝐸𝑐ℎ.𝑚 ở trên mặt lớp BTNC 19
Tính đổi các lớp về một lớp thể hiện ở bảng sau :
S
Eku hi Htb E'tb
T Lớp vật liệu (từ trên xuống) t=E2/E1 k=h2/h1
(MPa) cm cm (MPa)
T
1 BTN chặt 19 1800 8,030 5 0,089 61 284,10
20
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
21
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
𝐻 56
= = 1,697
𝐷 33
Tra toán đồ Hình 3-1[3], với hai tỷ số trên ta xác định được :
𝐸𝑐ℎ
= 0,577
𝐸1
Module đàn hồi chung của kết cấu :
𝐸𝑐ℎ = 0,577. 𝐸1 = 0,577 × 267,66 = 154,44 𝑀𝑝𝑎
Tra toán đồ Hình 3-5[3] với các thông số sau :
𝐸1 = 𝐸𝑘𝑢 = 1600 (𝑀𝑝𝑎)
𝐸1 1600
= = 10,360
𝐸𝑐ℎ.𝑚 154,44
ℎ 9
= = 0,273
𝐷 33
Tra được ứng suất kéo uốn đơn vị : [𝜎𝑘𝑢 ] = 2,154
Tải trọng tác dụng là : Cụm bánh đôi (tải trọng trục tiêu chuẩn)
Do đó : 𝑘𝑏 = 0,85
Ứng suất kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp BTNC loại I (đá dăm≥35%)
𝜎𝑘𝑢 = [𝜎𝑘𝑢 ]. 𝑝. 𝑘𝑏 = 2,154 × 0,6 × 0,85 = 1,099 𝑀𝑝𝑎
Theo trên ta có số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong suốt thời gian thiết kế (15 năm) :
𝑁𝑒 = 0,85. 106 (𝑡𝑟ụ𝑐)
Với vật liệu kiểm tra là BTNC 12,5, vậy hệ số xét đến sự suy giảm cường độ do vật
liệu bị mỏi dưới tác dụng của tải trọng trùng phục 𝑘1 :
11,11
𝑘1 = 0,22 = 0,551
𝑁𝑒
Hệ số xét đến sự suy giảm cường độ theo thời gian so với các tác nhân về khí hậu thời
tiết. Với vật liệu BTNC loại I, ta có 𝑘2 = 1
Cường độ chịu kéo uốn tính toán của lớp BTNC 12,5 :
𝑘𝑢
𝑅𝑡𝑡 = 𝑘1 . 𝑘2 . 𝑅𝑘𝑢 = 0,551 × 1 × 2,8 = 1,543 𝑀𝑝𝑎
Độ tin cậy thiết kế 0,85, tra bảng 3-7[3] hệ số cường độ về chịu kéo uốn :
𝑘𝑢
𝐾𝑐𝑑 = 0,9
Do đó :
𝑘𝑢
𝑅𝑡𝑡 1,543
𝑘𝑢 = 0,9 = 1,714 𝑀𝑝𝑎
𝐾𝑐𝑑
So sánh :
𝑘𝑢
𝑅𝑡𝑡
𝜎𝑘𝑢 = 1,099 < 𝑘𝑢 = 1,714 𝑀𝑝𝑎
𝐾𝑐𝑑
Vậy kết cấu đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn
2.5.4. Kết luận
Vậy kết cấu áo đường thoản mãn 3 điều kiện kiểm toán về cường độ.
22
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Bảng 2-19. Dự báo thành phần giao thông ở năm đầu sau khi đưa đường vào khai
thác sử dụng
Trọng lượng Pi (kN) Số Số bánh của Khoảng Lượng xe
trục mỗi cụm bánh cách giữa ni xe/ngày
Loại xe
sau ở trục sau các trục sau đêm
Trục trước Trục sau
(m)
Tải nhẹ 18,0 56,0 1 Cụm bánh đôi - 163
Tải trung 25,8 69,6 1 Cụm bánh đôi - 285
Tải nặng 48,2 100,0 1 Cụm bánh đôi - 122
Trong đó :
23
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
- N là tổng số trục xe quy đổi từ k loại trục xe khác nhau về trục xe tính toán sẽ
thông qua đoạn đường thiết kế trong một ngày đêm trên cả 2 chiều (trục/ ngày
đêm) ;
- ni là số lần tác dụng của loại tải trọng trục i có trọng lượng trục pi cần được
quy đổi về tải trọng trục tính toán Ptt (trục tiêu chuẩn hoặc trục nặng nhất).
Trong tính toán quy đổi thường lấy ni bằng số lần mỗi loại xe i sẽ thông qua
mặt cắt ngang điển hình của đoạn đường thiết kế trong một ngày đêm cho cả 2
chiều xe chạy ;
- C1 là hệ số số trục được xác định theo biểu thức 3-2[3]
𝐶1 = 1 + 1,2(𝑚 − 1) (2-14)
Với m là số trục của cụm trục i (cụm trục có thể gồm m trục có trọng lượng mỗi trục
như nhau với các cụm bánh đơn hoặc cụm bánh đôi m=1,2,3)
- C2 là hệ số xét đến tác dụng của số bánh xe trong 1 cụm bánh : với các cụm
bánh chỉ có 1 bánh thì C2=6,4 ; với các cụm bánh đôi (1 cụm bánh gồm 2 bánh)
thì C2=1 ; với cụm bánh có 4 bánh thì lấy C2=0,38.
- C2=6,4 cho các trục trước và trục sau cho mỗi cụm bánh chỉ có 1 bánh và C2=1
cho các trục sau loại mỗi cụm bánh có hai bánh (cụm bánh đôi)
Các xe tính toán có trục trước có 1 bánh, trục sau là cụm bánh đôi.
Bảng 2-20. Bảng tính số trục xe quy đổi về số trục tiêu chuẩn 100kN
k
Pi Pi 4.4
Loại xe C1 C2 ni N = ∑ C1 . C2 . ni . ( )
(kN) Ptt
i=1
24
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Tính số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn thiết kế (5 năm đầu):
Tỷ lệ tăng xe hàng năm là q=6% ta tính Ne theo biểu thức (A-3)[3] :
(1 + 𝑞)𝑡 − 1
𝑁𝑒 = . 365. 𝑁𝑡 (2-16)
𝑞. (1 + 𝑞)𝑡−1
(1+0,06)5 −1
𝑁𝑒 = 0,06.(1+0,06)5−1 . 365.126 = 0,2. 106 (trục xe tiêu chuẩn/làn)
Tìm Eyc:
Trị số modun đàn hồi yêu cầu được xác định theo Bảng 3-4[3] và Bảng 3-5[3], tùy
thuộc vào Ntt và phụ thuộc vào loại tầng mặt của kết cấu áo đường.
𝑚𝑖𝑛 𝑙𝑙𝑥
𝐸𝑦𝑐 = max{𝐸𝑦𝑐 , 𝐸𝑦𝑐 } (Mpa) (2-17)
Trong đó:
𝑚𝑖𝑛
- 𝐸𝑦𝑐 : mô đun đàn hồi tối thiểu (theo Bảng 3-5[3])
𝑙𝑙𝑥
- 𝐸𝑦𝑐 : mô đun đàn hồi yêu cầu theo lưu lượng xe tính toán (theo Bảng 3-4[3])
Với lưu lượng tính toán 𝑁𝑡𝑡5 = 126 (trục/ngày đêm/làn). Theo yêu cầu trên, ta nội
suy ra được 𝐸𝑦𝑐 = 125,25 (Mpa)
𝑐𝑑
Với hệ số tin cậy thiết kế=0,85, ta có 𝐾𝑑𝑣 = 1,06
𝑐𝑑
Do đó, 𝐾𝑑𝑣 × 𝐸𝑦𝑐 = 1,06 × 125,25 = 138,86 𝑀𝑝𝑎
Áp dụng nguyên tắc phân kỳ đầu tư trong thiết kế cấu tạo áo đường, dự tính biện
pháp tăng cường bề dày, thay đổi kết cấu để nâng cấp áo đường để phù hợp với lưu lượng xe
chạy tăng dần theo thời gian.
2.6.1. Phương án đầu tư phân kỳ:
Ở các phương án đầu tư phân kỳ , ta chấp nhận tăng kết cấu áo đường của 5 năm đầu
tiên ( A2 ) lên vì các lí do sau :
Sự chênh lệch giữa trị số mô đun đàn hồi của phương án đầu tư 1 lần và phương án
đầu tư phân kì là tương đối lớn .
Nếu giai đoạn 5 năm đầu tiên, sử dụng kết cấu áo đường có trị số mô đun đàn hồi Ech
đạt yêu cầu nhưng chỉ lớn hơn trị số (Kdv.Eyc) khoảng 2-3% thì ở giai đoạn 10 năm
sau, chiều dày của các lớp mặt bê tông nhựa là rất lớn . Điều này sẽ dẫn đến rất khó
25
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
thi công và giá thành sẽ tăng lên rất cao ( bởi vật liệu bê tông nhựa là loại vật liệu rất
đắt tiền ).
Với phương án đầu tư phân kỳ, ta giữ nguyên 2 lớp móng của phương án đầu tư tập
trung.
2.6.1.1. Kết cấu 5 năm đầu (với 𝑬𝒚𝒄 = 𝟏𝟑𝟏 𝑴𝒑𝒂 )
Lớp láng nhựa nóng hai lớp , ℎ1 = 2𝑐𝑚
Lớp cấp phối đá dăm loại I , ℎ2 = 15𝑐𝑚
Lớp cấp phối thiên nhiên loại A , ℎ3 = 41𝑐𝑚
Đất nền Á sét
Bảng 2-21. Lớp áo đường mặt đường cấp cao A2 cho đầu tư phân kỳ giai đoạn 1 (5
năm đầu)
E(MPa)
Tính độ Tính Tính kéo Rku C
hi Tên vật liệu võng trượt uốn ở (Mpa) (Mpa) (độ)
t=300C t=600C nhiệt độ
thấp
2 Láng nhựa nóng 2 lớp 0 0 0 0
15 Cấp phối đá dăm loại I 300 300 300
41 Cấp phối thiên nhiên
200 200 200 0 0,05 40
lọa A
∞ Nền đất á sét 42 0,032 24
2.6.1.2. Kết cấu 10 năm sau (với 𝑬𝒚𝒄 = 𝟏𝟔𝟐 𝑴𝒑𝒂 )
Kết cấu cho 10 năm sau được nâng cấp từ mặt đường cấp cao thứ yếu A2 lên mặt
đường cấp cao chủ yếu A1, do đó ta chọn vật liệu là bê tông nhựa làm lớp mặt cho kết cấu 10
năm sau.Còn lớp móng là kết cấu áo đường cũ.
Kết cấu của 10 năm sau như sau :
Lớp 1 : h1 = 4 (cm) : BTNC 12,5
Lớp 2 : h2 = 6 (cm) : BTNC 19
Kết cấu áo đường cũ.
2.6.2. Kiểm toán phương án đầu tư phân kỳ 5 năm đầu
2.6.2.1. Kiểm tra cường độ trung của kết cấu theo tiêu chuẩn về độ võng đàn hồi cho phép
Theo kết quả tính toán được ở trên, ta có modun đàn hồi yêu cầu là : 𝐸𝑦𝑐 = 125,25
(Mpa)
Để kiểm tra tính ổn định của kết cấu áo đường theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi giới
hạn, điều kiện kiểm tra là:
𝑑𝑐
𝐸𝑐ℎ ≥ 𝐾𝑐𝑑 . 𝐸𝑦𝑐 (2-18)
26
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
Chuyển hệ nhiều lớp về hệ 2 lớp bằng cách đổi nhiều lớp kết cấu áo đường lần lượt
hai lớp một từ dưới lên theo công thức:
3
1 + 𝑘. 𝑡1/3
𝐸𝑡𝑏 = 𝐸1 [ ] (2-19)
1+𝑘
ℎ 𝐸
Trong đó: k = ℎ2 ; t = 𝐸2 ; Htb = h1+h2
1 1
Cấp phối
thiên nhiên 200 41 41 200
loại A
CPĐDL Ⅰ 300 1,5 15 0,366 56 224,18
Láng nhựa
- - 2 0 - -
2 lớp
𝑡𝑡
Với H/D = 56/33 = 1,697 nên trị số 𝐸𝑡𝑏 của kết cấu được nhân thêm một hệ số điều
𝐻
chỉnh β = f ( ) . Tra bảng 3-6 [1] được β = 1,194.
𝐷
Vậy:
𝑑𝑐
𝐸𝑡𝑏 = 𝛽. 𝐸𝑡𝑏 = 1,194.224,18 = 267,67 𝑀𝑝𝑎
Dùng toán đồ Kogan xác định mô đun đàn hồi chung của đường với :
H 56
= 33 = 1,697 𝐸
𝐷
{ 𝐸0 42 } 𝐸𝑐ℎ =0,577 (Tra toán đồ Kogan)
= 267,67 = 0,157 𝑡𝑏
𝐸tb
Ech = 0,577.267,67=154,44(MPa)
𝑐𝑑
Với hệ số tin cậy thiết kế=0,85, ta có 𝐾𝑑𝑣 = 1,06
𝑑𝑣
𝐾𝑐𝑑 .Eyc = 1,06.125,25 = 133 (MPa)
So sánh:
𝑑𝑣
𝐸𝑐ℎ = 154,44 > 𝐾𝑐𝑑 . 𝐸𝑦𝑐 = 133 (𝑀𝑝𝑎)
Vậy KCAD đảm bảo tiêu chuẩn về độ võng đàn hồi.
2.6.2.2. Kiểm tra tiêu chuẩn cắt trượt trong nền đất và các lớp vật liệu đính kèm dính kết
Kiểm tra đất nền :
Quy đổi các lớp vật liệu bên trên về 1 lớp, thể hiện ở bảng sau :
Etr t= hi k= Htb E'tb
STT Lớp vật liệu (từ trên xuống)
(MPa) E2/E1 (cm) h2/h1 (cm) (MPa)
1 Cấp phối đá dăm loại I 300 1.500 15 0.366 56 224.18
27
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
𝑡𝑡
Với H/D = 56/33 = 1,697 nên trị số 𝐸𝑡𝑏 của kết cấu được nhân thêm một hệ số điều
𝐻
chỉnh β = f (𝐷 ) . Tra bảng 3-6 [1] được β = 1,194.
Vậy:
𝑑𝑐
𝐸𝑡𝑏 = 𝛽. 𝐸𝑡𝑏 = 1,194.224,18 = 267,67 𝑀𝑝𝑎
Điều kiện kiểm tra:
𝐶tt
𝑇ax + 𝑇av ≤ tr (2-20)
𝐾cd
Xác định ứng suất cắt hoạt động lớn nhất Tax
𝑡𝑏
𝐻 𝐸𝑑𝑐 267,67
= 1,697 và = = 6,373 ; φ = 24˚
𝐷 𝐸0 42
Vậy đất nền đảm bảo điền kiện cân bằng trượt
28
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
29
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
2.6.3. Kiểm toán phương án đầu tư phân kỳ 10 năm tiếp theo (với Eyc=162 Mpa)
2.6.3.1. Kiểm toán theo độ võng đàn hồi cho phép.
Giả thiết mô đun đàn hồi của mặt đường cũ sau 5 năm đưa vào khai thác bằng 95%
trị số mô đun đàn hồi ban đầu .
Esau = 95%.Ech = 0,95.154,44 = 147 Mpa.
Để nâng cấp mặt đường A2, thành mặt đường cấp cao A1 thiết kế năm 15, ta rải lớp
BTNC 12,5 và BTNC 19 lên kết cấu cũ. Tăng 1cm cho lớp mặt dưới BTNC 19.
10 năm sau, nâng cấp kết cấu áo đường thành cấp cao A1 bằng cách thêm lên trên
mặt đường cũ các lớp mặt sau ( tính từ trên xuống ).
Bảng 2-23. Các đặc trưng của vật liệu kết cấu áo đường
E(MPa)
Tính độ Tính Tính kéo Rku C
hi Tên vật liệu võng trượt uốn ở (Mpa) (Mpa) (độ)
t=300C t=600C nhiệt độ
thấp
4 BTNC 12,5 350 250 1600 2
6 BTNC 19 420 300 1800 2,8
Lớp móng cũ 147 - - - - -
Tương tự các phần quy đổi hệ nhiều lớp thành một lớp cho kiểm toán độ võng đàn
hồi, quy đổi hai lớp thành 1 lớp :
Ech = 0,473.377=178,3(MPa)
𝑐𝑑
Với hệ số tin cậy thiết kế=0,85, ta có 𝐾𝑑𝑣 = 1,06
𝑑𝑣
𝐾𝑐𝑑 .Eyc = 1,06.162= 172 (MPa)
So sánh:
30
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG
𝑑𝑣
𝐸𝑐ℎ = 178,3 > 𝐾𝑐𝑑 . 𝐸𝑦𝑐 = 172 (𝑀𝑝𝑎)
Vậy KCAD đảm bảo tiêu chuẩn về độ võng đàn hồi.
31