Professional Documents
Culture Documents
MSSV: 20149299
- Ban đầu khi khoan lấy mẫu dựa vào sự quan sát thay đổi màu, hạt độ mà ta phân chia
thành từng lớp đất.
- Theo TCVN 9362-2012 được gọi là một lớp địa chất công trình khi tập hợp các giá trị có
đặc trưng cơ lý của nó phải có hệ số biến động đủ nhỏ. Vì vậy ta phải loại trừ những mẫu
có số liệu chênh lệch với giá trị trung bình lớn cho một đơn nguyên địa chất.
- Vì vậy thống kê địa chất là một việc làm hết sức quan trọng trong tính toán nền móng.
1 Σ� (�� -A¯ )2
+ Độ lệch bình phương trung bình: σ= n-1 i=1
+ Khi kiểm tra để loại trừ sai số thô đối với các chỉ tiêu kép như lực dính (c) và góc ma sát
1 Σ� (�� -A¯ )2
trong � thì độ lệch bình phương trung bình được xác định như sau: σ= n-2 i=1
+ Với Ai là giá trị riêng của đặc trưng thí nghiệm riêng trong cùng lớp đất.
+ n: số mẫu thí nghiệm của đại lượng A trong cùng lớp đất
- Trong tập hợp mẫu của một lớp đất có hệ số biến động ν ≤ [ν] thì đạt còn ngược lại ta
phải loại trừ các số liệu có sai số lớn hoặc bé.
- Trong đó [ν]: hệ số biến động lớn nhất, tra bảng 1 tùy thuộc vào từng loại đặc trưng.
Bảng 1. 1 Hệ số biến động giới hạn
Đặc trưng của đất Hệ số biến động [ν]
Độ ẩm tự nhiên 0.15
-Kiểm tra thống kê, loại trừ các giá trị quá lớn hoặc quá bé của �� theo công
1Σ
thức sau: �¯ -A� ≥ Vσcm.Trong đó ước lượng độ lệch: �cm� =�i=1 (��-A¯ )2
Số lần xác Giá trị chuẩn Số lần xác Giá trị Số lần xác Giá trị
định n số V định n chuẩn số V định n chuẩn số V
1.3 Giá trị tiêu chuẩn các đặc trưng của đất
- Giá trị tiêu chuẩn của tất cả các chỉ tiêu đơn (chỉ tiêu vật lý như độ ẩm, khối lượng thể
tích, chỉ số dẻo, độ sệt,...) và các chỉ tiêu cơ học như môdun tổng biến dạng, cường độ
kháng nén,...) là giá trị trung bình cộng của các kết quả thí nghiệm riêng lẻ �¯ sau khi đã
loại trừ sai số thô.
- Các giá trị tiêu chuẩn của các chỉ tiêu kép lực dính đơn vị (c) và góc ma sát trong (φ)
được thực hiện theo phương pháp bình phương cực tiểu của quan hệ tuyến tính của ứng
suất pháp σi và ứng suất tiếp cực hạn τi của các thí nghiệm cắt tương đương.
τ = σ.tgφ + c
-Lực dính đơn vị tiêu chuẩn ctc và góc ma sát trong tiêu chuẩn φtc được xác định theo
công thức sau:
��
1 � �
2
� �
� = ( Σ �� Σ �� − Σ �� Σ �� �� )
�
�=1 �= �=1 �=1
1
�
1 � �
𝑡� ��
= (� Σ �
� � − Σ Σ �� )
� �� �=1
� �=1
�=1
�
� 2
� = �Σ �2 Σ ��
�
−
�=1
�=1
-Lưu ý: Nếu tính được ctc < 0 thì chọn ctc = 0 và tính lại theo công thức:
n
σi tgϕtc Σ= i=1
τi
Σn σ2
SVTH: Trần Văn MSSV: 3
Đồ Án Nền Móng GVHD: TS. Nguyễn Sỹ Hùng
i=1 i
1.4 Tính toán các giá trị đặc trưng của đất
- Nhằm mục đích nâng cao độ an toàn cho ổn định của nền chịu tải, một số tính toán ổn
định của nền được tiến hành với các đặc trưng tính toán.
- Giá trị tính toán các chỉ tiêu đơn được xác định theo công thức sau:
�� ���
� =
��
- Trong đó: Atc là giá trị tiêu chuẩn của các đặc trưng đang xét.
- Hệ số an toàn về đất được xác định theo công thức: � = 1
� 1±�
- Chỉ số độ chính xác được xác định theo công thức: � = ���
�
-Số lượng tối thiểu của một thí nghiệm chỉ tiêu nào đó với mỗi đơn nguyên địa chất công
trình cần phải đảm bảo là 6
-Nếu trong phảm vi đơn nguyên địa chất công trình có số mẫu ít hơn 6 thì giá trị tính toán
các chỉ tiêu của chúng được tính toán theo phương pháp trung bình cực tiểu và trung bình
cực đại.
��� +����
� ��
���+�=��� và ��� =
2 2
-Việc chọn tính theo một trong hai công thức là tùy thuộc vào chỉ tiêu làm tăng độ an toàn
cho công trình
-Giá trị tính toán của các chỉ tiêu kép được xác định theo công thức sau:
���
��� =
��
-Trong đó: Atc là giá trị tiêu chuẩn của các đặc trưng đang xét.
-Hệ số an toàn về đất được xác định theo công thức:
-Đối với các chỉ tiêu kép như: lực dính c và hệ số ma sát tgφ. Ta có công thức:
ρ = tαν
-Độ lệch bình phương trung bình được xác định theo các công thức sau:
� 1
�� = 1 � �2 � �
�−2 �=1(������� + ��� − ��)2
� �=1 �
; �𝑡� = ; �� =
��
��
-Khi tính nền theo biến dạng (TTGH II) thì α = 0.85
-Khi tính nền theo cường độ (TTGH I) thì α = 0.95
Lưu ý:
-Để tìm trị tiêu chuẩn và trị tính toán c và φ cần phải xác định không nhỏ hơn 6 giá trị τ
đối với mỗi trị số áp lực pháp tuyến σ.
-Khi tìm giá trị tính toán c, φ dùng tổng số lần thí nghiệm τ làm n.
Bảng 1.3: Bảng tra các giá trị của hệ số tα
Số bậc tự do
Hệ số tα ứng với xác suất tin cậy α
(n -1) đối với Rn và �
(n - 2) đối với c và � 0.85 0.9 0.95 0.98 0.99
- Các đặc trưng tính toán theo TTGH I và TTGH II có giá trị nằm trong một khoảng:
Att = Atc ± ΔA
- Tùy theo trường hợp thiết kế cụ thể mà ta lấy dấu (+) hoặc dấu (-) để đảm bảo an toàn
hơn.
- Khi tính toán nền theo cường độ và ổn định thì ta lấy các đặc trưng tính toán theo TTGH
I (nằm trong khoảng lớn hơn α = 0.95).
- Khi tính toán nền theo biến dạng thì ta lấy các đặc trưng tính toán theo TTGH II (nằm
trong khoảng nhỏ hơn α = 0.85).
Số hiệu mẫu
Độ
Bề
Tên Hố sâu Số hiệu
dày Độ sâu Mô tả đất
lớp khoan đáy mẫu
lớp
lớp
Từ Đến
HK1 2.5 1.5 HK1-1 1.8 2 Bùn sét lẫn TV, màu xám
1 đen, trạng thái chảy-dẻo
HK2 2.4 1.4 HK2-1 1.8 2 chảy
HK1-2 3.8 4
HK1 6.6 3.4
HK1-3 5.8 6 Sét- sét pha nặng, màu nâu
2 đỏ-nâu hồng-xám trắng,
HK2-2 3.8 4 trạng thái dẻo cứng
HK2 6.4 3.4
HK2-3 5.8 6
Xét màu xám trắng, nâu
3a HK2 18.7 1.7 HK2-9 17.8 18 vàng, trạng thái dẻo cứng
HK1-4 7.8 8
HK1-5 9.8 10
HK1-6 11.8 12
HK1-7 13.8 14
Dung γtt
trọng tự γtb (|γi-γ Ghi
|γi-γtb| σ ν γtc
nhiên γ (KN/m3) tb|)^2 chú
(KN/m3) TTGHI TTGH I
MIN MAX MIN MAX
14.8 0.7 0.49
15.5 0.99 0.06 KĐ 15.5 11.1 19.9 14.1 16.9
16.2 0.7 0.49
20.5 0.4 0.16
20.4 0.3 0.09
20.1 0.41 0.02 Đạt 20.1 19.6 20.6 19.8 20.4
19.7 0.4 0.16
19.8 0.3 0.09
19.2 19.2 0 0 0 0 Đạt 19.2 - - - -
20.7 0.56 0.3136
20.4 0.26 0.0676
19.8 0.34 0.1156
20.1 0.04 0.0016
20.5 0.36 0.1296
20.7 0.56 0.3136
19.9 0.24 0.0576
20.5 0.36 0.1296
20.1 0.04 0.0016
20.2 0.06 0.0036
19.8 0.34 0.1156
19.6 0.54 0.2916
19.9 0.24 0.0576
20 0.14 0.0196
19.6 0.54 0.2916
20.14 0.37 0.02 Đạt 20.14 20 20.3 20.1 20.2
19.7 0.44 0.1936
20 0.14 0.0196
20.6 0.46 0.2116
20.1 0.04 0.0016
19.5 0.64 0.4096
19.8 0.34 0.1156
20.3 0.16 0.0256
20.2 0.06 0.0036
20.1 0.04 0.0016
20.1 0.04 0.0016
20.8 0.66 0.4356
20 0.14 0.0196
20.2 0.06 0.0036
20.8 0.66 0.4356
20.6 0.05 0.0025
20.9 20.65 0.25 0.0625 0.4 0.02 Đạt 20.65 20.5 20.8 20.5 20.8
20.9 0.25 0.0625
Hệ số
Tên |e100i- v≤
rỗng e100,tb (|e100i-e100,tb|)^2 σ v e50,tc
lớp e100,tb| [v]
e100
1.917 0.423 0.1789
1 1.494 0.599 0.40107 KĐ 1.494
1.070 0.423 0.1789
0.584 0.009 0.0001
0.533 0.06 0.0036
2 0.593 0.045 0.075885 Đạt 0.593
0.627 0.034 0.0012
0.629 0.036 0.0013
3a 0.751 0.751 0 0 - - - 0.751
0.482 0.045 0.002
0.496 0.031 0.001
3 0.527 0.054 0.102467 Đạt 0.527
0.597 0.07 0.0049
0.531 0.004 0
Hệ số
Tên |e400i- (|e400i-
rỗng e400,tb σ u u≤ [u] e50,tc
lớp e400,tb| e400,tb|)^2
e400
0.532 0 0
0.459 0.073 0.0053
2 0.532 0.052 0.097744 Đạt 0.532
0.57 0.038 0.0014
0.567 0.035 0.0012
3a 0.688 0.688 0 0 - - -
0.442 0.056 0.0031
0.465 0.033 0.0011
0.559 0.061 0.0037
0.508 0.01 0.0001
0.456 0.042 0.0018
0.427 0.071 0.005
0.506 0.008 0.0001
0.437 0.061 0.0037
0.53 0.032 0.001
0.501 0.003 0
0.548 0.05 0.0025
0.549 0.051 0.0026
0.55 0.052 0.0027
0.543 0.045 0.002
0.587 0.089 0.0079
3 0.498 0.053 0.106426 Đạt 0.498
0.513 0.015 0.0002
0.498 0 0
0.458 0.04 0.0016
0.501 0.003 0
0.585 0.087 0.0076
0.479 0.019 0.0004
0.418 0.08 0.0064
0.535 0.037 0.0014
0.511 0.013 0.0002
0.515 0.017 0.0003
0.42 0.078 0.0061
0.523 0.025 0.0006
0.498 0 0
0.374 0.124 0.0154
0.473 0.006 0
0.441 0.038 0.0014
0.45 0.029 0.0008
0.624 0.145 0.021
0.452 0.027 0.0007
4 0.449 0.479 0.03 0.0009 0.056 0.11691 Đạt 0.479
0.494 0.015 0.0002
0.386 0.093 0.0086
0.452 0.027 0.0007
0.451 0.028 0.0008
Tên si si si ti ti
ti (kPa) φtc(o) ctc (kPa) st Δ stanj sc
lớp (kPa) (kPa) (kPa) (kPa) (kPa)
tt Ctt
TTGH1 TTGH2 TTGH1 TTGH2
Min Max Min Max Min Max Min Max
6.406 9.626 7.067 8.965 11.536 23.752 14.043 21.245
10.128 14.365 10.938 13.555 18.494 34.722 21.596 31.62
8.312 16.365 10.089 14.588 13.899 44.734 20.703 37.93
10.754 13.777 11.342 13.19 11.625 23.207 13.875 20.957
3.943 14.348 6.758 11.533 0.083 0.306 0.144 0.246
HK1-8 15.8 16
HK1 19.6 4.9
HK1-9 17.8 18
HK2-8 15.8 16
HK2 8 4.9 Cát pha, màu nâu
4 HK2-9 17.8 18
vàng- xám trắng
12.6 1.2 HK3-6 11.8 12
HK3 HK3-9 17.8 18
20.7 3.6
HK3-10 19.8 20
HK3-7 13.8 14 Sét pha- Sét kẹp cát
màu nâu vàng- xám
4a HK3 17.1 4.5
HK3-8 15.8 16 trắng, trạng thái dẻo
cứng.
HK1-10 19.8 20
HK1 24.8 5.2 HK1-11 21.8 22
HK1-12 23.8 24 Sét pha- Sét kẹp cát
HK2-10 19.8 20 màu nâu vàng- nâu
5
hồng-xám trắng,
HK2 25 5.6 HK2-11 21.8 22 trạng thái dẻo cứng.
HK2-12 23.8 24
HK3 24.5 3.8 HK3-11 21.8 22
Bảng 1.17: Dung trọng tự nhiên và dung trọng tính toán của từng lớp đất
γtt
Dung
Tên trọng tự γtb Ghi
(γi-γtb) (yi-ytb)2 σ ν TTGH I TTGH II
γtc
lớp nhiên γ (kN/m3) chú
(kN/m3) Min Max Min Max
19.6 19.9
3a 19.95 19.95
20.3 5
19.8
4a 19.8 19.8 19.8
19.8
21 0.587 0.345
0.33878
20.1 0.582
3695
20 0.682 0.465
21 0.317 0.101
0.66904
21.5 0.817
0105
21 0.317 0.101
22 1.317 1.736
21 0.317 0.101
21 0.3178 0.101
0.717 0.00125 0
0.715
3a 0.69 0.69
0.665
0.704
4a 0.6875 0.6875
0.671
0.508 0.001641026 0
0.511 0.001358974 0
0.746 0.002 0
0.682
3a 0.6625 0.6625
0.643
0.68
4a 0.6425 0.6425
0.605
0.666 0 0
0.661
3a 0.643 0.643
0.625
0.577 0.0028 0
0.571 0.0032 0
0.663
4a 0.619 0.619
0.575
0.549 0.0045 0
5 0.5535 0.109414024 0.197676646 đạt 0.5535
0.504 0.0495 0.0025
0.469 0.0052 0
0.469 0.0052 0
0.478 0.0038 0
0.473 0.0012 0
0.632
3a 0.617 0.617
0.602
0.544 0.0015 0
0.542 0.0035 0
0.641
4a 0.5895 0.5895
0.538
0.48 0.0054 0
0.478 0.0038 0
0.03766666 0.001
0.548
7 4
0.000
0.58 0.01525
2
0.000
0.62 0.02475
6
0.002
0.542 0.05325 0.04795831 0.08056835
2 0.59525 8 đạt 0.59525
5 8
0.000
0.583 0.01225
2
0.000
0.625 0.02975
9
0.592
3a 0.585 0.585
0.578
0.01783333 0.000
0.495
3 3
0.00516666
0.518 0
7
0.04816666 0.002
0.561
7 3
0.5128333 0.02569046 0.05009515 0.5128333
3 đạt
33 0.02683333 0.000 5 5 33
0.486
3 7
0.00383333
0.509 0
3
0.00483333
0.508 0
3
0.608
4a 0.552 0.552
0.496
0.06428571 0.004
0.385
4 1
0.04228571 0.001
0.407
4 8
0.01771428 0.000
0.467
6 3
0.01971428 0.000
0.469
6 4
0.06128571 0.003
0.388
4 8
0.013
0.382 0.117375
8
0.504 0.004625 0
0.003
0.441 0.058375
4
0.000
0.488 0.011375
1
0.002
0.495 0.048
3
0.005
0.52 0.073
3
0.004
0.515 0.068
6
0.000
0.426 0.021
4
0.002
0.493 0.046
1
0.000
0.467 0.02 0.09706210 0.21714117
6 0.447 4 đạt 0.447
7 9
0.442 0.005 0
0.001
0.409 0.038
4
0.008
0.537 0.09
1
0.000
0.469 0.022
5
0.007
0.36 0.087
6
0.001
0.41 0.037
4
0.022
0.297 0.15
5
0.032
0.266 0.181
8
0.005
0.375 0.072
2
0.003
0.386 0.061
7
0.007
0.361 0.086
4
0.005
0.374 0.073
3
0.000
0.431 0.016
3
0.023
0.294 0.153
4
0.023
0.293 0.154
7
0.445 0.002 0
0.019
0.587 0.14
6
0.001
0.484 0.037
4
0.001
0.488 0.041
7
0.000
0.437 0.01
1
0.449 0.002 0
0.030
0.621 0.174
3
0.003
0.508 0.061
7
0.020
0.303 0.144
7
0.448 0.001 0
0.011
0.339 0.108
7
0.000
0.435 0.012
1
10 0.05 0.0025
2 10.05 0.2204 0.0219 đạt 10.05
10.2 0.15 0.0225
10
3a 10.2 10.2
10.4
10
4a 10.05 10.05
10.1
11 0.133 0.017689
11 0.133 0.017689
11 0.012 0.000144
11 0.012 0.000144
10 0.988 0.976144
Tên Độ Ghi
Wtb Wi -Wtb |(Wi -Wtb)|2 σ ν Wtc
lớp ẩm chú
23.75
3a 23.79 23.79
23.83
18.38 2.88 8.2944
3 21.26 1.84346413 0.086710448 đạt 21.26
22.16 0.9 0.81
Tên GH Ghi
WL,tb WL,i -WL,tb |(WL,i -WL,tb)|2 σ ν WL,tc
lớp nhão chú
36.7
3a 36.75 36.75
36.8
3 23.7 26.85 3.15 9.922 2.3889 0.0889 đạt 26.85
Tên Ghi
GH dẻo WP,tb WP,i -WP,tb |(WP,i -WP,tb)|2 σ ν WP,tc
lớp chú
Ctt
Tên
TTGH1 TTGH2 TTGH1 TTGH2
lớp
Min Max Min Max Min Max Min Max
Sét- Sét lẫn TV, màu xám trắng- xám đen, trạng thái dẻo mềm
HK1
10.0
9.4 Tiêu chuẩn 19.76 19.21 0.34 12.24 26.60 0.71 0.68 0.66 0.63 0.59
5
m
HK2
7.2 Min 19.59 10.12 18.49
m TTGH
2 I
Max 19.93 - 14.36 34.72 -
HK3
9m TTGH Min 19.66 10.93 21.59
II
Max 19.86 13.55 31.6
Sét -Sét lẫn sạn sỏi Laterit, màu xám trắng - nâu đỏ - nâu vàng, trạng thái dẻo cứng - dẻo mềm
HK1
10.4
14.7 Tiêu chuẩn 20.01 11.116 0.497 12.26 17.41 0.63 0.6 0.57 0.54 0.51
1
m
3
HK2
TTGH
10.6 Min 19.76 - 10.75 11.62 -
m I
Tiêu chuẩn 19.95 10.2 17.85 0.273 12.33 29.31 0.69 0.66 0.64 0.61 0.58
HK1
19.6 Tiêu chuẩn 20.54 11 - - 23.43 6.26 0.52 0.49 0.48 0.46 0.5
m
HK2
19.4 Min 20.21 - - - 22.77 3.61 - - - - -
m TTGH
4 HK3 I
12.6 Max 20.86 - - - 24.09 8.91 - - - - -
m
Tiêu chuẩn 19.8 10.05 12 0.409 9.14 34.1 0.68 0.64 0.61 0.59 0.55
Sét pha -Sét kẹp cát, màu nâu vàng - xám trắng, trạng thái dẻo cứng
HK1
14.2
5 24.8 Tiêu chuẩn 20.41 11.13 0.08 13.35 27.99 0.60 0.57 0.55 0.53 0.5
32
m
HK2
Min 19.87 - - 10.98 18.91 - - - - -
25m TTGH
I
Max 20.95 - - 15.71 37.07 - - - - -
HK3
24.5 Min 20.09 - - 11.88 22.37 - - - - -
m TTGH
II
Max 20.73 - - 14.81 33.61 - - - - -
HK3 20.56
Min - - 24.09 4.78 - - - - -
50m TTGH 8
II
Max 20.79 - - 24.77 7.54 - - - - -
Q N M
Giá trị (kN) (kN) (kN.m)
Tính toán 90.03 615.71 53.12
Rb 11.5 Mpa
Bê tông B20
Rbt 0.9 Mpa
Chọn Lm = α. Bm , α = 1.2
Ta chọn sơ bộ B× �=2× 2.4;�� = 4.8�2 >���
�
Chọn cột có tiết diện 300 × 300
Với �� ≥ �−�� = 2−0,3 = 0,425� ⇒ �ℎọ� �� = 0.5�
4 4
��� �1 × �2
= (�. �. � + �. . �∗ + �. �)
�
���
1.2� × 1
1
��� 0.237 × 2 × 10.4 + 1.968 × 33.83 + 4.452 × 21.54
=
= 200.88(KN/�2 )
2.4.
Kiểm tra điều kiện áp lực nền dưới đáy
móng
Móng nén lệch tâm: = 241.06(��/�2 )
�� 2
� = 221.98(��/� ) ≤ 1.2�
��� ��
� = 177.54(��/� ) ≤ ��� = 200.88(��/�2 )
�� 2
�
��� = 133.1(��/�2 ) ≥ 0
�
→ Thỏa
=>Vậy với kích thước móng BxL=2x2.4m thỏa điều kiện ổn định.
2.5 Tính lún cho móng đơn
Chia lớp đất dưới đáy móng thành nhiều phân tố, chiều dày mỗi phân tố:
�� 2
ℎ� ≤ = = 0.5 �
4 4
Chọn hi=0.4 m
��
���
� = 535.4 2
���� + = 4.8 + 22 × 3 = 177.54 (KN/� )
�����
Ứng suất bản thân của nền đất (ứng suất hữu hiệu)
�'�� = ��� − � = Σ �� ℎ − � �
� � � ��
Bảng 2.4: Ứng suất bản thân và gây lún của móng đơn
Lớp
phân Điểm z(m) z/b ko σgl σbt P1i P2i e1i e2i Si σbt/σgl
tố
0 0 0.000 1.000 143.710 33.826 0.235
1 35.906 177.317 0.625 0.573 0.013
1 0.4 0.200 0.968 139.111 37.986 0.273
1 0.4 0.200 0.968 139.111 37.986 0.273
2 40.066 169.261 0.622 0.575 0.012
2 0.8 0.400 0.830 119.279 42.146 0.353
2 0.8 0.400 0.830 119.279 42.146 0.353
3 44.226 150.643 0.619 0.581 0.009
3 1.2 0.600 0.651 93.555 46.306 0.495
3 1.2 0.600 0.651 93.555 46.306 0.495
4 48.386 130.804 0.616 0.587 0.007
4 1.6 0.800 0.496 71.280 50.466 0.708
4 1.6 0.800 0.496 71.280 50.466 0.708
5 52.546 115.419 0.614 0.592 0.005
5 2 1.000 0.379 54.466 54.626 1.003
5 2 1.000 0.379 54.466 54.626 1.003
6 56.706 105.064 0.612 0.595 0.004
6 2.4 1.200 0.294 42.251 58.786 1.391
6 2.4 1.200 0.294 42.251 58.786 1.391
7 60.866 98.662 0.610 0.597 0.003
7 2.8 1.400 0.232 33.341 62.946 1.888
7 2.8 1.400 0.232 33.341 62.946 1.888
8 65.026 95.133 0.608 0.598 0.002
8 3.2 1.600 0.187 26.874 67.106 2.497
8 3.2 1.600 0.187 26.874 67.106 2.497
9 69.186 93.617 0.607 0.599 0.002
9 3.6 1.800 0.153 21.988 71.266 3.241
9 3.6 1.800 0.153 21.988 71.266 3.241
10 73.346 93.465 0.605 0.599 0.001
10 4 2.000 0.127 18.251 75.426 4.133
10 4 2.000 0.127 18.251 75.426 4.133
11 77.506 94.320 0.603 0.595 0.002
11 4.4 2.200 0.107 15.377 79.586 5.176
12 11 4.4 2.200 0.107 15.377 79.586 81.666 95.893 0.601 0.597 0.001 5.176
Hình 2.5: Biểu đồ ứng suất bản thân và gây lún móng đơn
Tại z = 4.8(m) có E=5605.6 (kN/m2) >5 MPa =5000 (kN/m2)
σbt = 83.746(kN/m2 ) ≥ 5σgl = 5x13.078 = 65.39(kN/m2 )
z
→ Dừng tính lún tại đây.
Tổng độ lún = 6.3 cm < 8 cm.
→ Thỏa mãn điều kiện biến dạng tính lún.
2.6 Sức chịu tải của nền đất
� = �¯ �¯(�� ���� �� + �∗ �� �� �� �� + �� ���¯ ����
�
�¯=(� ��
−
� 2. )(�= − 2. � ) = (2.4 − 2 × 53.12 ) = 2.227 m
� 1 � � 615.71
� �
Sức chịu tải với TTGHI: �� = 10.4; ��,��� = 19.4; ��,��� = 10.86
�� = 9
Với tan φΙ = 0.19 tra bảng ta �� = 2.8
được: �� = 0.8
Ta có ��� = ��� + ��� . �� . �� . �� = 615.71 + 22 × 2.4 × 2 × 3 = 932.51 kN
�
��� 90.03
tan� = = = 0.097
��
�� 932.51
0.097
��, ��, ��tra biểu đồ theo tan� = = 0.5
tan φΙ 0.19
�� = 0.9
�� = 0.9
�� = 0.78
Với: ���∗ = 18 × 1 + 11.08 × 0.2 + 6 × 1.3 + 10.4 × 0.5 = 33.22 (𝐾/�2)
� = �¯ �¯(�� �1 �� �� + �∗ �� �� �� �� + �� �� �¯ �� ��
�
= 2 × 2.227 9 × 19.4 × 0.9 × 1.269 + 33.22 × 2.8 × 2.346 × 0.9 + 10.4 × 0.8 × 2
× 1.224 × 0.78
= 1833.67(��/�2 )
Lấy chiều cao làm việc của móng là: ℎ0 = �� − � = 0.5 − 0.05 = 0.45�
�� ��� � 615.71 53.12+90.03×0.5
��+���×ℎ
�
���/ �� � � ± 2×2.42
���
�
± �� 4.8 6
��� �� ��
� �
�
2.4−0.3
2.4−( − 0.45)
2
P1=77.16 + (179.38-77.16)* = 153.825 (KN/m2)
2.4
Lực gây xuyên thủng:
Pxt = (0.5(b + bc + 2h0) x 0.5(l - (bc + 2h0))) x 0.5(��� + p1)
�
= (0.5(2 + 0.3 + 2x0.45) x 0.5(2.4 - (0.3 + 2x0.45))) x 0.5(179.38 + 153.825)
= 159.938 (KN/m2)
Lực chống xuyên thủng:
Pcx= 1 Rbt (bc + ho) ho
Khi móng chịu tải lệch tâm 1 phương, hình vẽ móng lệch phương theo phương cạnh dài
của móng, phân bố áp lực dưới đáy móng có dạng hình thang 1 phương.
��. �2 2×
�� �=
2.4 2 = 1.92 (�3)
= 6 ���
6 615.71 − 98.135
��
��
�� = �� = � = � �
−
𝑑 2.4 × 1.92 = 77.16(��/�2 )
= 2
min
��� �� + 98.135
� � �� 615.71
�
�
� 2.4�2 1.92
�� �
�� = �� = � = + = 179.38 (𝐾/�2)
𝑑
max =
���� ��
2.8.4 Giá trị áp lực tại các mép cột (sử dụng tam giác đồng dạng)
�� +ℎ�
�1 = �� = �� = ��� + ��� − ��� × �� − 2
min max min
��
2.4 + 0.3
2.4 −
M I-I
Pmax.Bm
qx
P1.Bm
Lx Lx Lx
M II-II
qy
Ly Ly
2.8.6.2 Tính thép móng theo phương cạnh ngắn (mặt cắt II-II):
���−��
111.21 × 106 2
��(��−��) = = = 1056.125 (�� )
0.9�� ℎ� 0.9 × 260 × 450
SVTH: Trần Văn MSSV: 71
Đồ Án Nền Móng GVHD: TS. Nguyễn Sỹ Hùng
→ Chọn ∅12 có diện tích một thanh thép:
→ Chọn n= 10 thanh
Khoảng cách giữa các thanh thép:
��−100 2000−100
�= �−1 = 10−1 = 211.1 (��)
→ Chọn s=210 (mm)
→ Vậy bố trí thép cạnh dài Bm :∅12a210.
3.2 Xác định kích thước và chiều sâu đặt móng băng
3.2.1 Chọn chiều sâu đặt móng
- Tận dụng khả năng làm việc của các lớp đất phía trên cùng khả năng ổn định về sức -
chịu tải của các lớp đất này quyết định đến sự ổn định của công trình.
- Chiều sâu đặt móng còn phụ thuộc vào :
+ Mực nước ngầm : không nên đặt móng nằm trong nước.
+ Móng công trình lân cận : chiều sâu đặt móng nên nhỏ hơn chiều sâu đặt móng của
công trình lân cận để tránh gây thêm tải trọng lên móng công trình đó.
- Không chọn Df < 1m vì thông thường từ mặt đất đến độ sâu 1m là phần dành cho các
đường ống cấp thoát nước.
- Mực nước ngầm: 1.2(m).
- Từ những cơ sở trên trên cộng với địa chất công trình chọn Df = 3 (m).
- Trụ địa chất móng băng 7A-B-C-D và chọn HK1 để tính toán.
�� = 0,2(�)
- Chọn �� = 0.5(�)
SVTH: Trần Văn MSSV: 79
Đồ Án Nền Móng GVHD: TS. Nguyễn Sỹ Hùng
- Chiều dài móng:
- Chọn �� = 1.3 �
=> Vậy � = � × � = 1.3 × 14.2 = 18.46(�2)
3.3 Kiểm tra kích thước móng đã chọn
3.3.1 Điều kiện ổn định
N M O
tc tc
tc
pmax tb Df
min
W
F
t
c
ptc tb Df
tb
F
- Do chọn hai đầu thừa La, Lb để tâm lực G trùng với tâm móng O nên Σ ��� = 0
�
��
ptc = ��� = 𝐾 + � � = 2154,04 + 22 × 3 = 183 (𝐾/�2)
max,min �� �� �
� 18.46
��
- Do chọn hai đầu thừa La, Lb để tâm lực G trùng với tâm móng O nên Σ � =0
�
����� 2477,14
�� + 22 × 3 = 180.56(��/�2 )
���,�
� + �����
�� �
= 1,3 × 14.2
- Sức chịu tải cực hạn của đất nền dưới đáy móng qult:
SVTH: Trần Văn MSSV: 80
Đồ Án Nền Móng GVHD: TS. Nguyễn Sỹ Hùng
�𝑔� = �� + 𝐾� + �∗����
�
�
2
�� ����� 2477,14 2
����,��� + ����� + 22 × 3 = 124.68 (𝐾/� )
� 2 × 14.2
=
��
Σ ��� 2154,04
� = + ��� �� = + 22 × 3 = 142(��/�2 )
� 28.4
Ứng suất bản thân của nền đất (ứng suất hữu hiệu)
�'�� = ��� − � = Σ �� ℎ − � �
� � � ��
Lớp Z σbt/
phân điểm z/b ko �gl ��� P1i P2i e1i e2i Si
tố (m) σgl
Hình 3.2:Biểu đồ ứng suất bản thân và gây lún móng băng
3.4.Tính sức chịu tải của nền
bl(c i n *D i n b i n )
1 c 1 c 1fq q q 1
Suy ra:
SVTH: Trần Văn MSSV: 85
Đồ Án Nền Móng GVHD: TS. Nguyễn Sỹ Hùng
�� = 1 + 0.25
= 1.035 ; �� = 1 + 1.5
= 1.212 ;
� �
0.3
� =1+ = 1.042
� �
Sức chịu tải với TTGH I: ��,min = 19.92: ��,min = 8.1; ��,min = 7.74
�� = 8
Với tan φΙ = 0.136 tra bảng ta �� = 2
được: �� = 0.4
N
tt
với ktc 1.2
d
ktc
� 7530.333
= = 6275.27 𝐾
��� 1.2
�
��� = Σ ��� + ��� �� �� �� = 2477.15 + 22 ∗ 3 ∗ 14.2 ∗ 2 = 4351.55 (��).
� �
�=1
�
��
��� = 6275.27 (��) > �� = 4351.55 (��).
Thỏa điều kiện sức chịu tải của nền.
3.5 Tính lực cắt cánh móng
- Lực chống cắt cánh móng:
Chọn a=50 mm
Hco = Hc-a = 450-50 =400 mm= 0.4 m
Pcc = Rbt . Hco. 1= 900 x 0.4 = 360 kN
SVTH: Trần Văn MSSV: 86
Đồ Án Nền Móng GVHD: TS. Nguyễn Sỹ Hùng
- Lực cắt cách móng:
-Sơ đồ tính là dầm consol một đầu ngàm vào mép dầm móng, một đầu tự do, tính toán và
bố trí thép cho dải rộng 1m.
-Phản lực tính toán dưới đáy móng theo phương chiều rộng b:
� �� ��
� ��
= × 1(�) = 2477.15 × 1 = 87.22 (kN/m)
���/1� �=1
� 2�14.2
-Diện
� tích cốt thép tính cho 1(m) chiều dài:
�1−1 27.91×106 = 298.2 (mm2)
� = =
0.9��ℎ� 0.9×260×400
→ Chọn n= 4 thanh
⇒�
��
��
�=1 =
2477.15
= 174.94 (kN/m)
��� � 14.2
-Lực cắt:
+ Tại tâm cột
A: �𝑡 = ��� × � = 34.988(𝐾)
� ��� �
��ℎ = ��� × � − ��� =− 612.472(��)
� ��� � �
- Momen:
+ Tại tâm cột A: ���� = 1 ���� × �� = 3.5(���)
2
��ℎ = ��� + ��� × ℎ� + ��� = 115.044(���)
� � � �
�ℎ 2
� �
+ Tại giữa đoạn AB: � ���
=� �ℎ
− =− 957.1 (𝐾�)
�� � ��
2 ���
2
𝑡�
+ Tại tâm cột B: ��� = ���� + � = − 760.566 (���)
SVTH: Trần Văn MSSV: 90
Đồ Án Nền Móng GVHD: TS. Nguyễn Sỹ Hùng
� �� ��
���
��2
��ℎ = ��� + � × ℎ� + ��� =− 644.425(���)
� � � �
�ℎ 2
� �
+ Tại giữa đoạn CD: � ���
=� �ℎ
− =− 413.098(𝐾�)
�� � ��
2 ���
𝑡 2D
+ Tại tâm cột D: ��� = ���� + � = 391.2 (���)
� �� ��
2 ���
��ℎ = ��� + � × ℎ� + ��� = 533.49(���)
��
� � � �
3.7.2.1 Tính toán cốt thép dọc cho dầm móng băng
-Đối với giá trị moment âm (căng thớ trên), tiến hành xác định vị trí trục trung hoà:
- Đối với giá trị moment dương, bản móng chịu kéo, tính toán cốt thép theo tiết diện hình
chữ nhật nhỏ: bs×h = 400 (mm) x 700 (mm).
Bảng 3.4: Bảng tính cốt thép cho dầm móng băng
∆M = M −M ×100%
�
3.7.2.2 Tính toán cốt thép đai cho dầm móng băng
Tiết diện bên phải cột A có giá trị lực cắt lớn nhất: Qmax = 612.472(kN)
Kiểm tra điều kiện dầm bê tông không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng:
� ≤ 0.3��1��1���ℎ�
Trong đó:
-��1 là hệ số xét đến ảnh hưởng của cốt thép đai vuông góc với trục của cấu kiện được
xác định theo công thức:
� ≤ �� = ��3������ℎ�
Chọn cốt đai đường kính d = 10 (mm) ,��� ≈79 (mm2), số nhánh n = 4.
2
������ℎ� 1×0.9×400×6502
� = = = 248.34 (mm)
��� �� 612.472 ×1000
��
-Chọn khoảng cách bố trí các cốt đai cho đoạn L/4 phần đầu dầm:
-Tính khoảng cách giữa các cốt đai đoạn giữa dầm (L/2):
-Do ở nhịp giữa, trong đoạn L/2 còn lại, Q nhỏ nên đặt cốt đai theo cấu tạo với sct không
lớn hơn 0.75h = 487.5(mm) và không lớn hơn 500 (mm).
Bảng 4.1: Bảng giá trị nội lực 1-F cho thiết kế móng cọc
Giá trị Q(KN) N(KN) M(KN.m)
Tính toán 92 1661.4 136.1
Tiêu chuẩn 80 1444.696 118.348
Sét- Sét lẫn TV, màu xám trắng- xám đen, trạng thái dẻo mềm
HK1 10.0
Tiêu chuẩn 19.76 19.21 0.34 12.24 26.60 0.71 0.68 0.66 0.63 0.59
9.4m 5
HK2
Min 19.59 10.12 18.49
7.2m TTGH
2 I
Max 19.93 14.36 34.72
- -
HK3
9m TTGH Min 19.66 10.93 21.59
II
Max 19.86 13.55 31.6
Sét -Sét lẫn sạn sỏi Laterit, màu xám trắng - nâu đỏ - nâu vàng, trạng thái dẻo cứng - dẻo mềm
HK1
10.4
14.7 Tiêu chuẩn 20.01 11.116 0.497 12.26 17.41 0.63 0.6 0.57 0.54 0.51
1
m
HK2
10.6 Min 19.76 10.75 11.62
m TTGH
3 I
Max 20.26 13.77 23.20
- -
HK3
11.4 Min 19.87 11.34 13.87
m TTGH
II
Max 20.16 13.19 20.95
HK1
19.6 Tiêu chuẩn 20.54 11 - - 23.43 6.26 0.52 0.49 0.48 0.46 0.45
m
HK2
19.4 Min 20.21 - - - 22.77 3.61 - - - - -
m TTGH
4 HK3 I
12.6 Max 20.86 - - - 24.09 8.91 - - - - -
m
Tiêu chuẩn 19.8 10.05 12 0.409 9.14 34.1 0.68 0.64 0.61 0.59 0.55
Sét pha -Sét kẹp cát, màu nâu vàng - xám trắng, trạng thái dẻo cứng
HK1
14.2
5 24.8 Tiêu chuẩn 20.41 11.13 0.08 13.35 27.99 0.60 0.57 0.55 0.53 0.45
m 32
HK2
Min 19.87 - - 10.98 18.91 - - - - -
25m TTGH
I
HK3 Max 20.95 - - 15.71 37.07 - - - - -
24.5
m TTGH
Min 20.09 - - 11.88 22.37 - - - - -
II
Max 20.73 - - 14.81 33.61 - - - - -
Sét pha -Sét kẹp cát, màu nâu vàng - nâu hồng - xám trắng, trạng thái dẻo cứng
HK1
Tiêu chuẩn 20.68 10.98 - - 24.43 6.16 0.51 0.48 0.47 0.46 0.44
50m
6
HK2 TTGH
Min 20.49 - - 23.88 3.95 - - - - -
50m I
HK3 20.56
Min - - 24.09 4.78 - - - - -
50m TTGH 8
II
Max 20.79 - - 24.77 7.54 - - - - -
4.2 Xác định kích thước và chiều sâu đặt móng cọc
4.2.1 Chọn chiều sâu đặt móng
Chọn chiều sâu đặt móng theo điều kiện lực ngang tác dụng lên móng H cân bằng
với tổng áp lực chủ động tác dụng lên đài móng.
-Chọn sơ bộ bề rộng đài móng: Bđ = 1.5m
Df 0.7tg 45 2H tt
2
Bd
Trong đó:
+ γ: dung trọng của đất nằm trên đài móng
+ φ: góc ma sát trong của phần đất nằm trên đáy đài
+ Bđ: bề rộng của đài móng
+ H: lực ngang tác dụng lên móng
+ Htt =Qtt =92 (KN)
-Trường hợp 1: Sức chịu tải của vật liệu là cọc khi thi công:
Chiều
9
dài cọc tính toán: Ltt = µx Lc = 1x9 = 9m => λ = ��� = = 30
� 0.3
Trong đó:
+ γc: hệ số điều kiện làm việc của cọc trong nền, γc = 1.0
+ γcq và γcf là các hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc và trên thân cọc γ cq
SVTH: Trần Văn MSSV: 10
Đồ Án Nền Móng GVHD: TS. Nguyễn Sỹ Hùng
= 1 và γcf = 1
+ fi: là cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ i trên thân cọc
+ li là chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ I
Bảng 4.5: Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Chiều Độ sệt
dày
Li Ztbi fi fiLi
Lớp IL
m m m KN/m2 KN/m
1 1.8 1.8 2.9 0.63 12.2 21.96
2 4.8 36.25 72.5
2 5.2 2 6.8 0.34 38.2 76.4
1.2 8.4 39.5 47.4
1 9.5 26.8 26.8
3 2.4 0.5
1.4 10.7 27.1 37.94
2 12.4 35.2 70.4
4a 5.7 2 14.4 0.41 37.55 75.1
1.7 16.25 38.5 65.45
1.4 17.8 53.8 75.32
4 2.4 cát nhỏ
1 19 55 55
624.27
Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền là:
Rc,u=1(1x3185x0.09 + 1.2x624.27)=1035.77 KN
4.3.2. Sức chịu tải theo cường độ đất nền
γcq = 1 và γcf = 1
Đối với đất hạt thô dưới mũi cọc ,ta có:
�� = 𝐾� + �'�� × ��
Với :
c : lực dính của lớp đất dưới mũi cọc, c =6.26 kN/m2
�'�� = Σ �� × ℎ�
�'��=10x1.7+9.33x2.1+10.05x5.2+10.41x2.4+10.05x5.7+11x2.4=197.522 (KPa)
Nc,Nq : hệ số sức chịu tải phụ thuộc vào ma sát trong của đất, hình dạng mũi cọc và
phương pháp thi công φ° =23.43=>Nc= 30.5, Nq= 21.5;
qp=6.26x30.5+197.522x21.5=4437.653 (KN/m)
Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc: mũi cọc nằm trong đất hạt thô:
qp=300Np; Np = 4�12+1�10 = 11.6;
5
qp=3480 (KN/m)
c : hệ số điều kiện làm việc của cọc trong c 1
nền
Hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc và trên thân cọc (tra bảng)
cq 1
cf 1
31.2
2 0.9 56.693 0.55 0.8 - 22.5 45
5
2 5.2
2 0.9 76.793
43.7
0.57 0.8 - 31.5 63
5
1.2 0.9 88.853 37.5 0.42 1 - 33.75 40.5
43.7
1 0.9 99.263 0.44 1 - 39.38 39.38
5
3 2.4
56.2 0.8
1.4 0.9 113.837 0.49 - 43.03 60.242
5 5
43.7
2 0.9 133.937 0.33 1 - 39.38 78.76
5
4a 5.7
2 0.9 154.037 50 0.32 1 - 45 90
1.7 0.9 171.122 62.5 0.37 0.9 - 50.63 86.071
1.4 - - - - - 11 36.67 51.338
4 2.4
1 - - - - - 12 40 40
618.591
Trong đó:
- �0: hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức đồng nhất của đất nền khi sử dụng -
móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn, lấy bằng 1.15 đối với móng có nhiều cọc.
- ��: Hệ số tầm quan trọng của công trình, lấy bằng 1.15 đối với công trình tầm quan trọng
cấp 2: nhà ở, nhà sản xuất, nhà công nghiệp, nhà công cộng.
Ntc : Tải trọng tiêu chuẩn thẳng đứng truyền xuống móng.
Thay số vào công thức trên ta xác định được số lượng cọc bố trí trong đài:
n=(1.2÷1.4)1444.7 = (2.93÷3.42)
591.8
- Sơ đồ bố trí cọc:
400
4
17
4
100
4.5 Xác định tải trọng tác dụng lên đầu cọc
Trong đó:
n: số lượng cọc trong nhóm, n=4 cọc
W: trọng lượng trung bình của đài và đất ở độ sâu
Df W=Bb x Ld x Df x γtb = 1.7x1.7x2x22=127.16 KN
Nttd=Ntt+W =1661.4+127.16=1788.56 KN
Trong đó:
n1=2; n2=2 : số hàng cọc trong nhóm và số cột cọc trong 1 hàng.
θ= d
= =18.43
s 0.3
arctan arctan 0.9
A = 0.7
+ φΙΙ = 23°84' => B = 3.81
D = 6.36
- Ứng suất bản thân tại đáy móng:
(�� + ��)�∗ = ��� − �
�� �
= 20 × 1.211 + 0.489 × (20 − 10) + 2.1 × 9.33 + 5.2 × 10.05 + 2.4
× 10.41 + 5.7 × 10.05 + 2.4 × 11
=209.632(KN/m2)
��� ������ �� ��
Trong đó:
��� = 0
�
��� = ��� + ℎ × ��� = 118.348 + 0.7 × 80 = 174.348 (��. �)
� �
��� �2 3.28×3.282
� �= 6
��
= = 5.88 (m3)
6
��
là tổng lực tác dụng theo phương thẳng đứng tác dụng lên đáy móng khối qui ước
Σ �
bao gồm lực nén từ công trình. trọng lượng đài. trọng lượng cọc và trọng lượng phần đất
nằm trong khối móng qui ước.
+ Trọng lượng đài: ��� = �đà� × ����� = 1.7 × 1.7 × 0.7 × 25 = 50.575(��)
đ
3888.353 174.348 𝐾
� = + = 391.076( ) < 1063.33 (𝐾/�2)
1.2�
��� 3.28 × 3.28 5.88 2 ��
174.348 � 𝐾
3888.353 − = 331.774( ) > 0
����
=
3.28 × 5.88 �2
3.28
��� 3888.353 = 361.425( 𝐾 ) < �
= 3.28 × = 886.106 (𝐾/�2)
2
3.28 �
��
=>Thỏa điều kiện ổn định nền đất, nền còn làm việc trong trạng thái đàn hồi.
4.8 Tính và kiểm tra điều kiện lún cho móng quy ước
- Ứng suất bản thân tại đáy móng:
��� = Σ �' ℎ�
� �
��� = 20 × 1.211 + 0.489 × (20 − 10) + 2.1 × 9.33 + 5.2 × 10.05 + 2.4 × 10.41
�
+ 5.7 × 10.05 + 2.4 × 11
���=209.632(KN/m2)
�
- Ứng suất gây lún tại đáy móng:
��� = ��� − ��� = 361.425 − 209.632 = 151.793(��/�2 )
�� �
- Chiều dày lớp phân tố hi = (0.4 ÷ 0.6)Bqu = (0.4 ÷ 0.6)x3.28= 1.312 ÷ 1.968
chọn hi = 1.5m
- Chia lớp đất dưới mũi cọc (lớp 4) thành các lớp phân tố dày 1.5 m
- Ta tính lún theo phương pháp cộng lún các lớp: = Σ � = Σ �1� −�2� × ℎ (��)
� 1+�1�
'btz 5 gl(E 5MPa)
- Vị trí ngừng tính lún:
'bt 10 (E 5MPa)
z gl
Hình 4.7: Biểu đồ ứng suất bản thân và gây lún móng cọc
4.9.2 Kiểm tra khả năng chịu cắt dưới ảnh hưởng của đài móng
y
400
1 2
150
4
x
17
4 3
4
100
400
I
1 2
4
x
17
4 3
4
I
100
100 400450 450400 100
1700
400
1 2
4
x
17
4 3
4
I
100
100 400450 450400 100
1700
𝑚2 3.375×1.8632
M = = = 5.857 𝐾. �
max
2 2
4.11.2 Khi dựng cọc
Hình 4.13 Sơ đồ làm việc của cọc khi lắp dựng cọc
Để Mgối=Mnhịp=> b= 0.294L=0.294x9=2.646m
Cốt thép chịu moment uốn của cọc là 2d20 (As=6.28 cm2)
=> Cọc đủ khả năng chịu tải khi vận chuyển, cẩu lắp.
4.11.3 Cốt thép móc neo
- Lực kéo của một nhánh cốt treo khi cẩu lắp cọc : P = 𝑔 = 3.375 ×9 = 15.188 KN
2 2
- Chọn cốt thép dùng cho móc treo cột là d14 as = 153.9 mm2
- Đoạn neo cốt thép của móc treo cọc: Ln ≥ 30� = 30 x 14 = 420 mm
=>Chọn Ln = 420 mm.
- NLT=69076.1 KN
Chọn n = 96 cọc.
1. Video bài giảng và tài liệu môn học nền và móng của Th.S Nguyễn Tổng.
6. Võ Phán, Phân tích và tính toán móng cọc NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.
7. Châu Ngọc Ẩn, Nền và móng, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP.HCM.