Professional Documents
Culture Documents
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………………………
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………………………
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
PHẦN 1 – THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP GIS ............................................................ 1
CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ GIS ....................................................................... 1
1.1 GIS (Gas Insulated Switchgear) ........................................................................ 1
1.2. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA GIS ......................................................... 1
1.3 LỢI ÍCH VÀ KHUYẾT ĐIỂM CỦA GIS ........................................................ 3
1.4. KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM ...................................................... 4
CHƢƠNG 2 – TỔNG QUAN VỀ TRẠM BIẾN ÁP ................................................. 5
2.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 5
2.2. PHÂN LOẠI TRẠM BIẾN ÁP ........................................................................ 5
2.3. DỮ LIỆU BAN ĐẦU ....................................................................................... 6
CHƢƠNG 3 : XÁC ĐỊNH CẤP TẢI ĐIỆN TỪ HỆ THỐNG VỀTRẠM BIẾN ÁP
VÀ PHỤ TẢI ĐIỆN .................................................................................................... 9
3.1. CHỌN CẤP ĐIỆN ÁP TẢI ĐIỆN TỪ HỆ THỐNG VỀ TRẠM .................... 9
3.1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 9
3.1.2. Các công thức thực nghiệm ........................................................................ 9
3.2. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ PHỤ TẢI CỦA TỪNG CẤP ĐIỆN ÁP .................... 10
3.2.1. Đặt vấn đề ................................................................................................. 10
3.2.2. Đồ thị phụ tải ............................................................................................ 10
3.3. XÁC ĐỊNH TMAX VÀ CỦA TỪNG CẤP ĐIỆN ÁP ................................. 13
CHƢƠNG 4: CÁC PHƢƠNG ÁN SƠ ĐỒ TRẠMCHỌN SỐ LƢỢNG VÀ CÔNG
SUẤT MÁY BIẾN ÁP.............................................................................................. 17
4.1. TỔNG QUAN ................................................................................................. 17
4.2. CÁC PHƢƠNG ÁN SƠ ĐỒ TRẠM .............................................................. 18
4.2.1. Phƣơng án 1: Sử dụng hai máy biến áp ba cuộn dây. .............................. 18
4.2.2. Phƣơng án 2:Dùng bốn máy biến áp hai cuộn dây tải công suất từ cao
sang trung và từ cao sang hạ ............................................................................. 19
4.2.3. Phƣơng án 3: Dùng bốn máy biến áp hai cuộn dây tải công suất điện từ
cao sang trung, trung sang hạ. ............................................................................ 20
4.3. CHỌN SỐ LƢỢNG VÀ CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP .............................. 21
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2.1.1. Các dạng hƣ hỏng và những loại bảo vệ thƣờng dùng. ............................ 97
2.1.2. Các yêu cầu đối với hệ thống bảo vệ : ..................................................... 97
2.2. CÁC BẢO VỆ ĐẶT CHO MÁY BIẾN ÁP : ................................................ 98
2.2.1. Tính năng của các loại bảo vệ đặt cho máy biến áp: ................................ 98
2.3. LỰA CHỌN PHƢƠNG THỨC BẢO VỆ CHO TRẠM BIẾN ÁP: .............. 99
2.4. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC LOẠI BẢO VỆ ........................ 101
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TÍNH NĂNG VÀTHÔNG SỐ CÁC LOẠI RƠLE
SỬ DỤNG .............................................................................................................. 110
3.1. RƠLE BẢO VỆ SO LỆCH 7UT633 ............................................................ 110
3.1.1. Giới thiệu tổng quan về rơle 7UT633 .................................................... 110
3.1.2. Giới thiệu các chức năng bảo vệ đƣợc tích hợp trong rơle 7UT633. ..... 111
3.1.3. Khả năng truyền thông, kết nối của rơle 7UT633. ................................. 112
3.1.4. Một số thông số kỹ thuật của rơle 7UT633 ............................................ 113
3.1.5. Nguyên lý hoạt động chung của rơle 7 UT633. ..................................... 114
3.1.6. Cách chỉnh định và cài đặt thông số cho rơle 7UT633 .......................... 117
3.1.7. Vùng hãm bổ xung : ............................................................................... 122
3.1.8. Chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF) của 7T633. ............. 124
3.1.9. Nguyên lí làm việc của REF trong rơle 7UT633. .................................. 124
3.1.10. Chức năng bảo vệ quá dòng của rơle 7UT633. .................................... 127
3.1.11. Chức năng bảo vệ chống quá tải. ......................................................... 127
3.2. RƠLE SỐ 7SJ621 ......................................................................................... 128
3.2.1. Giới thiệu tổng quan về rơle 7SJ621. ..................................................... 128
3.2.2. Nguyên lí hoạt động chung của rơle 7SJ621. ......................................... 130
3.2.3. Chức năng bảo vệ quá dòng điện có thời gian. ...................................... 133
3.2.4. Chức năng tự động đóng lại. .................................................................. 135
3.2.5. Chức năng bảo vệ quá tải. ...................................................................... 135
3.2.6. Chức năng chống hƣ hỏng máy cắt. ....................................................... 136
3.2.7. Một số thông số kĩ thuật của rơle 7SJ621 .............................................. 137
3.2.8. Cách chỉnh định và cài đặt thông số cho rơle 7SJ621 ............................ 138
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 2.1 Phụ tải ngày theo phần trăm Pmax ................................................................................................ 7
Bảng 2.2 Phụ tải ngày theo công suất tác dụng P (MW) ............................................ 7
Bảng 2.3 Phụ tải ngày theo công suất biểu kiến S (MVA) ......................................... 7
Bảng 2.4 Phụ tải ngày theo phần trăm Pmax ................................................................................................ 8
Bảng 2.5 Phụ tải ngày theo công suất tác dụng P (MW) ............................................ 8
Bảng 2.6 Phụ tải ngày theo công suất biểu kiến S (MVA) ......................................... 8
Bảng 3.1 Phụ tải Phía điện áp 15kV ......................................................................... 10
Bảng 3.2 Phụ tải phía áp 22kV: Ở đây có tính thêm Std=0,625MVA
vào đồ thị phụ tải ....................................................................................... 11
Bảng 3.3 Phụ tải phía cao áp 110kV: S110kV = S22kV + S15kV + Std.......................................... 12
Bảng 3.4 Phụ tải phía trung áp 22kV: Pmax = 35MW; cos 0,8 .......................... 14
Bảng 3.5 Phía hạ áp 15kV: Pmax =25MW ; Cos = 0,8, có xét thêm Ptd = 0,32 .. 15
Bảng 3.6 Phía cao áp 110kV: Pmax =60MW ; Cos = 0,8....................................... 16
Bảng 3.7 Bảng tổng kết ............................................................................................ 16
Bảng 5.1 Bảng phân phối công suất qua các cuộn dây
máy biến áp tự ngẫu T1,T2 ................................................................................. 28 - 29
Bảng 5.2 Bảng phân phối công suất qua máy biến áp cách ly ................................. 31
Bảng 5.3 Bảng phân phối công suất qua máy biến áp cách ly ................................. 32
Bảng 6.1 Chi phí kinh tế ........................................................................................... 38
Bảng 8.1 Bảng thông số kỹ thuật của bộ GESG1440 ............................................... 49
Bảng 8.2 Bảng thông số kỹ thuật của bộ GESG1440 ............................................... 54
Bảng 8.3 Bảng thông số kỹ thuật của bộ GESG1440 ............................................... 57
Bảng 8.4 Thông số phụ tải máy biến dòng điện ....................................................... 60
Bảng 8.5 Thông số biến dòng ................................................................................... 61
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 8.6 Thông số dây đồng [1; phụ lục 8.7; trang 308] ......................................... 61
Bảng 8.7 Thông số biến dòng ................................................................................... 62
Bảng 8.8 Thông số dây đồng [1; phụ lục 8.7; trang 308] ......................................... 63
Bảng 8.9 Thông số biến dòng ................................................................................... 63
Bảng 8.10 Thông số dây đồng [1; phụ lục 8.7; trang 308] ....................................... 64
Bảng 8.11 Thông số phụ tải các dụng cụ đo ............................................................. 65
Bảng 8.12 Thông số máy biến điện áp kiểu SF6 gas insulated ................................ 66
Bảng 8.13 Thông số dây đồng [1; phụ lục 8.7; trang 308] ....................................... 67
Bảng 8.14 Thông số phụ tải các dụng cụ đo ............................................................. 67
Bảng 8.15 Thông số máy biến điện áp kiểu SF6 gas insulated ................................ 68
Bảng 8.16 Thông số dây đồng [1; phụ lục 8.7; trang 308] ....................................... 69
Bảng 8.17 Thông số phụ tải các dụng cụ đo[3;phụ lục XV;Trang 323-324]
và [1;phụ lục 12;Trang 328]. ..................................................................................... 70
Bảng 8.18 Thông số máy biến điện áp kiểu SF6 gas insulated ................................ 71
Bảng 8.19 Thông số dây đồng [1; phụ lục 8.7; trang 308] ....................................... 72
LỜI MỞ ĐẦU
1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Khí SF6
SF6 tinh khiết là chất khí không màu, không mùi, không độc, cấu tạo phân tử
gồm một nguyên tử lƣu huỳnh (S) duy nhất liên kết với sáu nguyên tử fluo (F).Ở điều
kiện bình thƣờng, SF6 không phản ứng với các chất khác, khiến nó trở thành chất “trơ”
về hóa học.Khí SF6 nặng hơn so với không khí trên năm lần. Tuy nhiên nếu nhƣ để nó
thoát ra ngoài khí quyển thì tiềm năng hiệu ứng của nó làm ấm lên toàn cầu đo đƣợc
trong khoảng thời gian 100 năm sẽ lớn gấp xấp xỉ 22.000 lần so với lƣợng tƣơng đƣơng
khí CO2. Nói cách khác, để thoát là một kilôgam khí SF6 cũng gây hiệu ứng tƣơng tự
nhƣ 22 tấn khí CO2 phát thải vào khí quyển.
SF6 là chất dập hồ quang tuyệt vời trong thiết bị đóng cắt cách điện bằng chất
khí, đƣợc sử dụng ngày càng nhiều hơn trong các ứng dụng cao áp. Sử dụng SF6 trong
thiết bị đóng cắt cao áp có những ƣu việt đáng kể bởi vì khí này không cháy, không ăn
mòn các phần tử bên trong thiết bị đóng cắt và các tính chất nhiệt của nó làm cho nó
trở thành chất dập hồ quang tuyệt vời: ngay cả khi SF6 tạm thời bị phân huỷ xảy ra hồ
quang thì sau đó nó phần lớn lại kết hợp trở về trạng thái ban đầu. Ở dạng tinh khiết,
khí SF6 không độc và không có nguy cơ gây hại cho sức khỏe con ngƣời với điều kiện
phòng đặt máy cắt và kho chứa đƣợc thông gió tốt
3
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Với những ích lợi trên, trạm GIS rất thích hợp để xây dựng ở những nơi có quỹ
đất ít, cần độ an toàn cao….
Khuyết điểm
- Khi thiết kế cần tính toán khả năng mở rộng của trạm
- Quá trình xây dựng và lắp đặt đòi hỏi cần phải có công nghệ và chính xác cao.
- Chí phí đầu tƣ ban đầu lớn ( gấp khoảng 3 lần trạm ngoài trời)
- Khó khăn trong sửa chữa( phụ thuộc vào nhà sản suất) và không thể tái lập điện
nhanh chóng.
4
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Dung lƣợng và các tham số khác của máy biến áp phụ thuộc vào phụ tải của nó, vào
cấp điện áp của mạng, vào phƣơng thức vận hành của trạm biến áp vv…Vì thế để lựa
chọn đƣợc trạm biến áp tốt nhất, chúng ta phải xét đến nhiều mặt và phải tiến hành tính
toán so sánh kinh tế kỹ thuật các phƣơng án đề ra.
Hiện nay nƣớc ta đang sử dụng các cấp điện áp sau đây:
Cấp cao áp:
- 500 kV dùng cho hệ thống điện quốc gia nối liền ba vùng Bắc, Trung, Nam
- 220 kV dùng cho mạng điện khu vực
- 110 kV dùng cho mạng phân phối, cung cấp cho các phụ tải lớn
Cấp trung áp:
- 22 kV trung tính trực tiếp nối đất, dùng cho mạng điện địa phƣơng, cung -.
cấp cho các nhà máy vừa và nhỏ, cung cấp cho các khu dân cƣ.
Cấp hạ áp:
380/220 V dùng trong mạng hạ áp. Trung tính trực tiếp nối đất
Do lịch sử để lại hiện nay ở nƣớc ta cấp trung áp vẫn còn dùng 66kV, 35kV,
15kV, 10kV và 6kV. Nhƣng trong tƣơng lai các cấp điện áp nêu trên sẽ đƣợc cải tạo để
dùng thống nhất cấp 22kV.
5
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Trạm biến áp tăng áp là trạm biến áp có điện áp thứ cấp lớn hơn điện áp sơ
cấp.Đây thƣờng là trạm biến áp của các nhà máy điện tập trung điện năng của các máy
phát điện để phát về hệ thống điện và phụ tải ở xa.
Trạm biến áp hạ áp là trạm biến áp có điện áp thứ cấp thấp hơn điện áp sơ
cấp.Đây thƣờng là trạm biến áp có nhiệm vụ nhận điện năng từ hệ thống điện để phân
phối cho phụ tải.
Theo chức năng có thể chia thành trạm biến áp trung gian và trạm biến áp phân phối:
Trạm biến áp trung gian hay thƣờng gọi là trạm biến áp khu vực thƣờng có điện
áp sơ cấp lớn ( 500, 220, 110 kV ) để lien lạc với các phụ tải có điện áp khác nhau (
220, 110, 22, 15 kV ) của các trạm biến áp phân phối.
Trạm biến áp phân hối hay còn gọi là trạm biến áp địa phƣơng có nhiệm vụ phân
phối trực tiếp cho các hộ sử dụng điện của xí nghiệp, khu dân cƣ, trƣờng học…thƣờng
có cấp điện áp nhỏ ( 10, 6, 0,4 kV ).
Theo hình thức và cấu trúc của trạm ngƣời ta chia thành trạm ngoài trời và trạm trong
nhà:
Trạm biến áp ngoài trời: ở đây các thiết bị nhƣ dao cách ly, máy cắt, máy biến áp,
thanh góp… đều đặt ngoài trời. Riêng phần phân phối điện áp thấp thì đặt trong nhà,
hoặc đặt trong các tủ sắt chế tạo sẵn chuyên dùng. Loại này thích hợp cho các trạm
trung gian công suất lớn, có đủ đất đai cần thiết để đặt các thiết bị ngoài trời. Sử dụng
loại trạm đặt ngoài trời sẽ tiết kiệm đƣợc khá lớn về kinh phí xây dựng nên đƣợc
khuyến khích dùng ở các nơi có điều kiện.
Trạm biến áp trong nhà: ở đây các thiết bị đều đƣợc đặt trong nhà. Loại trạm này
hay thƣờng gặp ở các trạm phân xƣởng hoặc các trạm biến áp của các khu vực trong
thành phố.
6
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Số đƣờng dây: 2
- Công suất ngắn mạch phía hệ thống:1000 MVA
Phụ tải của trạm:
Phía trung áp 22kV: Pmax=35MW, Cos 0,8 , 15 đƣờng dây
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
%Pmax 40 40 40 60 60 60 70 70 70 80 80 80
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Bảng 2.2 Phụ tải ngày theo công suất tác dụng P (MW)
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Bảng 2.3 Phụ tải ngày theo công suất biểu kiến S (MVA)
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
S(t) 17.5 17.5 17.5 26.25 26.25 26.25 30.625 30.625 30.625 35 35 35
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
S(t) 31.25 31.25 31.25 43.75 43.75 50 62.5 62.5 62.5 50 43.75 25
7
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
%Pmax 60 50 50 50 60 60 80 80 80 90 90 60
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Bảng 2.5 Phụ tải ngày theo công suất tác dụng P (MW)
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Bảng 2.6 Phụ tải ngày theo công suất biểu kiến S (MVA)
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
S(t) 18.75 15.625 15.625 15.625 18.75 18.75 25 25 25 28.125 28.125 18.75
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
S(t) 18.75 18.75 25 25 25 31.25 31.25 31.25 28.125 28.125 28.125 18.75
8
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Áp dụng: S
1
35 25 0,625 / 0,8 31,64MVA
2
1
U 3 31,64 100 66.,875kV
2
Ở Mỹ trong thực tế đã áp dụng công thức Still:
U 4,34 l 16P
Trong đó: P_công suất truyền tải, 103KW
l_ Chiều dài đƣờng dây nối từ hệ thống đến trạm
Áp dụng: P = S. Cos =31,64.0,8=25,312 (MW)
9
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
100
U 17 25,312 95,506kV
16
KẾT LUẬN: Chọn cấp điện áp tải điện từ hệ thống về trạm là 110kV
3.2. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ PHỤ TẢI CỦA TỪNG CẤP ĐIỆN ÁP
3.2.1. Đặt vấn đề
Khi thiết kế cung cấp điện cho một công trình nào đó nhiệm vụ đầu tiên của
chúng ta là xác định phụ tải điện của công trình đó. Tùy theo quy mô công trình đó mà
phụ tải điện phải đƣợc xác định theo phụ tải thực tế hoặc còn phải kể đến khả năng
phát triển của công trình đó trong tƣơng lai 5 năm, 10 năm, hoặc lâu hơn nữa. Ngƣời
thiết kế cần biết đồ thị phụ tải để chọn các thiết bị điện nhƣ: máy biến áp, dây dẫn, các
thiết bị đóng cắt, bảo vệ…để tính các tổn thất công suất, điện áp, để chọn thiết bị bù.
Xác định phụ tải tính toán chính xác là điều rất cần thiết vì nếu phụ tải xác định nhỏ
hơn phụ tải thực tế thì sẽ làm giảm tuổi thọ của các thiết bị điện, có khi dẫn đến cháy
nỗ rất nguy hiểm.Nếu phụ tải xác định lớn hơn phụ tải thực tế nhiều thì các thiết bị
điện chọn sẽ quá lớn so với yêu cầu, do đó gây lãng phí.
3.2.2. Đồ thị phụ tải
Phụ tải điện là một hàm theo thời gian, nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ đặc
điểm của quá trình công nghệ, chế độ vận hành.
Bảng 3.1 Phụ tải Phía áp 15kV
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
S(t) 18.75 15.625 15.625 15.625 18.75 18.75 25 25 25 28.125 28.125 18.75
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
S(t) 18.75 18.75 25 25 25 31.25 31.25 31.25 28.125 28.125 28.125 18.75
10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 3.2 Phụ tải phía áp 22kV: Ở đây có tính thêm Std=0,625MVA vào đồ thị phụ
tải
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
S(t) 18.125 18.125 18.125 26.875 26.875 26.875 31.25 31.25 31.25 35.625 35.625 35.625
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
S(t) 22.5 22.5 22.5 31.25 31.25 35.625 44.375 44.375 44.375 35.625 31.25 18.125
11
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 3.3 Phụ tải phía cao áp 110kV: S110kV = S22kV + S15kV + Std
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
S(t) 36.875 33.75 33.75 42.5 45.625 45.625 56.25 56.25 56.25 63.75 63.75 54.375
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
S(t) 41.25 41.25 47.5 56.25 56.25 66.875 75.625 75.625 72.5 63.75 59.375 36.875
12
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
TMAX
Pt i i
Pmax
Nếu đồ thị phụ tải có thời gian đặc trƣng là TMAX thì đồ thị tổn thất cũng có thời
gian đặc trƣng tƣơng ứng là , gọi là thời gian tổn thất công suất cực đại.
P t i
2
i
2
P max
13
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 3.4 Phụ tải phía trung áp 22kV: Pmax = 35MW; cos 0,8
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
𝑃𝑖 𝑡𝑖 = 14 × 1 + 14 × 1 + 14 × 1 + 21 × 1 + 21 × 1 + 21 × 1 + 24.5 × 1 + 24.5
𝑃𝑖 𝑡𝑖 563.5
𝑇𝑚𝑎𝑥 = = = 16.1 (𝑔𝑖ờ/ 𝑛𝑔à𝑦)
𝑃𝑚𝑎𝑥 35
𝑃𝑖2 𝑡𝑖 14222.5
𝜏𝑚𝑎𝑥 = 2 = = 16.61 (𝑔𝑖ờ/ 𝑛𝑔à𝑦)
𝑃𝑚𝑎𝑥 352
14
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 3.5 Phía hạ áp 15kV: Pmax =25MW ; Cos = 0,8 ; có xét thêm Ptd = 0,32
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
+ 20 × 1 + 20 × 1 + 22.5 × 1 + 22.5 × 1 + 15 × 1 + 15 × 1 + 15 × 1
+ 20 × 1 + 20 × 1 + 20 × 1 + 25 × 1 + 25 × 1 + 25 × 1 + 22.5 × 1
+ 22.5 × 1 + 22.5 × 1 + 15 × 1 = 450
𝑃𝑖 𝑡𝑖 450
𝑇𝑚𝑎𝑥 = = = 18 (𝑔𝑖ờ/ 𝑛𝑔à𝑦)
𝑃𝑚𝑎𝑥 25
𝑃𝑖2 𝑡𝑖 8850
𝜏𝑚𝑎𝑥 = 2 = = 14.16 (𝑔𝑖ờ/ 𝑛𝑔à𝑦)
𝑃𝑚𝑎𝑥 252
15
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
𝑃𝑖 𝑡𝑖 1013.5
𝑇𝑚𝑎𝑥 = = = 16.892 (𝑔𝑖ờ/ 𝑛𝑔à𝑦)
𝑃𝑚𝑎𝑥 35
16
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Thƣờng sử dụng hai máy biến áp ba cuộn dây khi điện áp cao UC = 110kV,
UT = 22;23kV, UH 6kV. Sử dụng phƣơng pháp này có ưu điểm là cấu trúc rõ ràng, độ
tin cậy cung cấp điện cao. Tuy nhiên, nó lại có nhược điểm là giá thành cao hơn nhiều
so với sử dụng phƣơng án dùng hai máy biến áp tự ngẫu. Trọng lƣợng máy biến áp lớn
có thể không cho phép khi chuyên chở và xây lấp.
18
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
4.2.2. Phƣơng án 2:Dùng bốn máy biến áp hai cuộn dây tải công suất từ cao sang
trung và từ cao sang hạ
Phƣơng án này có ƣu điểm là độ tin cậy cung cấp điện cao và đƣợc sử dụng khi phụ tải
ở UT, UH chênh lệch nhiều. Tuy nhiên phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là:
- Tăng số lƣợng máy biến áp dẫn đến chiếm nhiều diện tích.
- Tách trạm biến áp thành hai phần riêng biệt (hai trạm biến áp đặt chung trong
một nơi). Phƣơng pháp này có nhiều hạn chế và ít đƣợc sử dụng.
- Giá thành cao do cả bốn máy biến áp đều ở cấp điện áp 220kV do đó đòi hỏi
phải có cách điện tốt.
19
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
4.2.3. Phƣơng án 3: Dùng bốn máy biến áp hai cuộn dây tải công suất điện từ cao
sang trung, trung sang hạ.
20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Nhƣợc điểm:
Do qua hai lần máy biến áp nên hai máy biến áp giữa cao và trung phải tải tất cả
các phụ tải của trung và hạ. Do đó phải chọn máy biến áp có công suất lớn, tổn hao có
thể lớn. Vì vậy không nên sử dụng khi phụ tải SH ST.
Sử dụng bốn máy biến áp nên chi phí tăng, chiếm diện tích lớn, phụ tải 15kV phải
qua hai lần biến áp nên tổn thất lớn.
Nhận xét:
Trong 3 phƣơng án ta chọn phƣơng án 1 và 2 , loại phƣơng án 3 vì:
- Do phụ tại ở 2 cấp điện áp 22kv,15kv tƣơng đối gần nhau vì vậy ở phƣơng án 3
sẽ gây tổn thất rất lớn ở MBA cấp 110/22kv
- Trong phƣơng án 3 ta phải chọn MBA cấp 110/22kv có công suất lớn.
Một máy biến áp đƣợc dùng trong trƣờng hợp phụ tải không quan trọng. Trạm
thƣờng đƣợc cung cấp điện bằng một đƣờng dây từ hệ thống điện.Trạm biến áp khi xây
dựng thƣờng chia làm hai giai đoạn, giai đoạn đầu đặt một máy, khi phụ tải phát triển
(trong 2, 3 năm sau) sẽ đặt thêm máy biến áp thứ hai.Thiết kế nhƣ vậy có ƣu điểm
không phải đặt hai máy biến áp ngay từ đầu, nếu chọn công suất máy biến áp theo phụ
tải ngay sau khi phát triển, giai đoạn đầu máy biến áp làm việc non tải, tổn hao không
tải lớn. Còn nếu chọn công suất theo phụ tải hiện tại, khi phát triển phải thay máy biến
áp lớn hơn. Trƣờng hợp này cho phép giai đoạn đầu vận hành một máy biến áp thƣờng
ít có khả năng sự cố máy biến áp, do máy biến áp còn mới, tuổi thọ còn cao. Hơn nữa
thiết kế nhƣ vậy vốn đầu tƣ ban đầu nhỏ, tận dụng vốn ban đầu tốt hơn. Tuy nhiên, tính
liên tục trong cung cấp điện trong trƣờng hợp này không cao.
21
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Hai máy biến áp là phƣơng án thƣờng đƣợc sử dụng nhiều nhất vì tính đảm bảo
liên tục cung cấp điện cao.
Phƣơng án đƣợc thiết kế khi:
- Có hai đƣờng dây cung cấp từ hệ thống.
- Khi không có máy biến áp lớn phù hợp với phụ tải.
- Không có khả năng chuyên chở và xây lắp máy biến áp lớn.
Ba máy biến áp chỉ đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp đặc biệt:
- Khi không có hai máy biến áp phù hợp.
- Trạm biến áp đã xây dựng, khi phụ tải phát triển không có khả năng thay thế hai
máy mới phải đặt thêm máy biến áp thứ ba. Đặt ba máy biến áp thƣờng đƣa đến tăng
vốn đầu tƣ, tăng diện tích xây dựng, phức tạp trong xây lắp và vận hành.
Với yêu cầu thiết kế ta chọn phƣơng án sử dụng hai máy biến áp vì:
- Trạm đƣợc cấp điện từ hệ thống bằng hai đƣờng dây.
- Đảm bảo đƣợc tính cung cấp điện liên tục vì nếu có một máy biến áp hỏng thì
máy biến áp còn lại vẫn làm việc và sẽ đảm nhận việc cung cấp điện cho các phụ tải.
Nếu chọn một máy biến áp thì không đảm bảo đƣợc tính liên tục cung cấp điện. Nếu
chọn ba máy biến áp thì giá thành cao, tốn mặt bằng. Hơn nữa khả năng chuyên chở
máy biến áp lớn ở nƣớc ta chƣa cho phép do điều kiện đƣờng sá, cầu cống…
4.3.2. Chọn công suất máy biến áp
- Máy biến áp cũng có lúc vận hành non tải, thì cũng có thể vận hành quá tải
trong một khoảng thời gian mà không làm hỏng ngay máy biến áp.
- Nếu trạm có đặt một máy biến áp thì chọn công suất định mức của nó trên cơ sở
có xét đến khả năng quá tải thƣờng xuyên của máy biến áp đó.
- Nếu trạm có đặt hai máy biến áp song song thì chọn công suất định mức của nó
phải xét đến khả năng quá tải sự cố khi hỏng một trong hai máy biến áp đó.
22
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
Kqtbt : Hệ số quá tải bình thƣờng đƣợc xác định theo đƣờng cong quá tải bình
thƣờng phụ thuộc vào K2, K1, T2 (là hệ số non tải, hệ số quá tải, thời gian quá tải đƣợc
xác định từ đồ thị phụ tải đẳng trị về bậc hai).
Smax : Công suất cực đại qua máy biến áp.
SdmB : Công suất định mức của máy biến áp.
Quá tải sự cố:
Nếu phụ tải của máy biến áp trƣớc sự cố không vƣợt quá 93% công suất định mức
của máy, thì đƣợc phép quá tải 40% (nếu máy biến áp đặt ngoài trời) so với công suất
định mức trong khoảng thời gian 6 giờ liên tục trong ngày và kéo dài trong 5 ngày.
Trong đó:
Kqtbt : Hệ số quá tải sự cố phụ thuộc vào khả năng tản nhiệt của máy biến áp.
Kqtsc = 1,4 nếu máy đặt ngoài trời. Kqtsc = 1,3 nếu máy đặt trong nhà.
Smax : Công suất cực đại qua máy biến áp.
SdmB : Công suất định mức của máy biến áp.
23
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Nhƣ vậy ta chọn công suất máy biến áp theo công suất cực đại đi qua cuộn cao
Chọn : Kqtsc = 1.4 ( MBA đặt ngoài trời)
S C ,max 75,625
S dmB 54,018 MVA
K qtsc 1,4
Chọn máy biến áp tự ngẫu có công suất SdmB = 63MVA, có thông số nhƣ sau:
Điện áp định mức Điện áp ngắn mạch
Tổn hao (KW) Giá
(KV) UNM(%)
i tiền
Không Ngắn mạch PN
(%) USD
C T H C-T C-H T-H tải
.103
C-T C-H T-H
P0
24
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Giá tiền
Sdm(MVA) Điện áp UN(%) i(%) PO KW PN KW
USD.103
25
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
26
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Tính toán tổn thất cho MBA 3 pha 3 cuộn dây T1, T2
SquaMBA SC110 KV
27
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
S(t) 18.75 15.625 15.625 15.625 18.75 18.75 25 25 25 28.125 28.125 18.75
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
S(t) 18.75 18.75 25 25 25 31.25 31.25 31.25 28.125 28.125 28.125 18.75
S(t) 18.125 18.125 18.125 26.875 26.875 26.875 31.25 31.25 31.25 35.625 35.625 35.625
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
S(t) 22.5 22.5 22.5 31.25 31.25 35.625 44.375 44.375 44.375 35.625 31.25 18.125
28
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
S(t) 36.875 33.75 33.75 42.5 45.625 45.625 56.25 56.25 56.25 63.75 63.75 54.375
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
S(t) 41.25 41.25 47.5 56.25 56.25 66.875 75.625 75.625 72.5 63.75 59.375 36.875
Máy biến áp T1 :
Khi có n máy làm việc song song và tỉ lệ công suất 100/100/100:
1 S2 S2 S2
∆A = n ∆P0 T + ∑[( ∆PNC 2iC + ∆PNT 2iT + ∆PNH 2iH )Ti]
n S dmB S dmB S dmB
= 2640.903 (kWh)
18.1252 18.1252 18.1252 26.8752 26.8752 26.8752
SiT 2 145 31.252 31.252 31.252 35.6252 35.6252 35.6252
∑ ∆PNT 2 Ti = 2 *
S dmB 63 22.5 22.5 22.5 31.25 31.25 35.625 35.625
2 2 2 2 2 2 2
44.3752 44.3752 35.6252 31.252 18.1252
=844.358(kWh)
= 505.185(kWh)
29
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
= 2269.611 (kWh)
Tổn thất điện năng trong 1 năm của 1 MBA: ( vì máy biến áp T1 và T2 giống nhau)
Tồng tổn thất điện năng hàng năm của các máy biến áp của phƣơng án 1 là :
∆Aphƣơng án 1 = ∆AT1 + ∆AT2
= 2*828408.2
= 1656816.1(kWh /năm)
5.2.2. Phƣơng án 2 :
30
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Tính toán tổn thất cho MBA 3 pha 2 cuộn dây T1, T2:
Squa 2 MBA S22 KV
Bảng 5.2 Bảng phân phối công suất qua máy biến áp cách ly
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
S(t) 18.125 18.125 18.125 26.875 26.875 26.875 31.25 31.25 31.25 35.625 35.625 35.625
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
S(t) 22.5 22.5 22.5 31.25 31.25 35.625 44.375 44.375 44.375 35.625 31.25 18.125
=23112 (MWh)
1
= > AT 1 29 24 120 23112 1373.109 (kWh)
2*32
2
Tính toán tổn thất cho MBA 3 pha 2 cuộn dây T3, T4:
31
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 5.3 Bảng phân phối công suất qua máy biến áp cách ly
Giờ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
S(t) 18.75 15.625 15.625 15.625 18.75 18.75 25 25 25 28.125 28.125 18.75
Giờ 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
S(t) 18.75 18.75 25 25 25 31.25 31.25 31.25 28.125 28.125 28.125 18.75
1 1
∆A = n ∆P0 T + ∆PN 2 ∑S i2 Ti
n S dmB
28.1252 28.1252 18.752
=13828 (MWh)
1
= > AT 3 35 24 145 13828 1642.024 (kWh)
2*25
2
Tồng tổn thất điện năng hàng năm của các máy biến áp của phƣơng án 2 là :
∆Aphƣơng án 2 = ∆AT1+ ∆AT2 + ∆AT1 + ∆AT2
= 2* 501184.922 +2*599338.76
32
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
33
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Với: n1, n2 …là số mạch của thiết bị phân phối ứng với cấp điện áp U1, U2…
Tính phí tổn vận hành hàng năm (P):
Phí tổn vận hành hàng năm gồm 3 phần:
Do tổn thất điện năng qua các máy biến áp:
PB .AB
Trong đó:
: là giá tiền 1KWh
AB : Tổn thất điện năng trong các máy biến áp trong một năm
Chi phí để bảo quản thiết bị khấu hao vốn đầu tƣ, phụ thuộc vào vốn đầu tƣ.
a%.V
PV
100
34
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
a% là hệ số khấu hao hàng năm tính bằng phần trăm.
Chi phí bồi thƣờng sự thiệt hại do mất điện: Y
P = PB + PV + Y
Khi sơ bộ phân tích ta có thể không xét đến Y
Vậy: P = PB + PV
Khi so sánh về mặt kinh tế giữa hai phƣơng án nếu:
VI> VII; PI> PII
Có thể kết luận về mặt kinh tế phƣơng án II tốt hơn phƣơng án I.
Nhƣng thực tế ta thƣờng gặp: VI> VII; PI< PII trƣờng hợp này cần tính thời gian
thu hồi chênh lệch vốn đầu tƣ T:
VI VII
T
PI PII
35
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Nếu xây dựng chia thành nhiều giai đoạn, trong T năm; Trong đó xong phần nào đƣa
vào khai thác ngay thì:
C pV . Vt Pt 1
T t
P
Trong đó:
pV: hệ số hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ của ngành kinh tế
C pV . Vt Pt 1
T t
P Y
36
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
a%.V
PV
100
Tra bảng ta có: a% = 4.3
a %.V 4,3.2175.103
Suy ra: PV 93525USD
100 100
Suy ra: P = 82840,805+ 93525= 176365.805USD
Vậy chi phí kinh tế cho phƣơng án 2 là:
C2 = pv.V + P = 0,12. 2175.103 + 176365.805= 437365.805USD
Phƣơng án 2:
- Vốn đầu tƣ của phƣơng án:
V = VB.KB + VTBPP
Ta bỏ qua VTBPP vì cả 2 phƣơng án có cùng thiết bị phân phối
37
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Chi phí để bảo quản thiết bị khấu hao vốn đầu tƣ:
a%.V
PV
100
Tra bảng ta có: a% = 4.3
a %.V 4,3.3570.103
Suy ra: PV 153510USD
100 100
Suy ra: P = 106606,55 + 153510 = 260116,55USD
Vậy chi phí kinh tế cho phƣơng án 3 là:
C3 = pv.V + P = 0,12. 3570.103 + 260116,55= 688516,55USD
Bảng 6.1 chi phí kinh tế
Phƣơng án Chi phí (USD/năm)
2 437365.805
3 688516,55
38
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Nhƣ vậy , về mặt kỹ thuật cả 2 phƣơng án có độ tin cậy cao, nhƣng phƣơng án 2
có tổn thất khi vận hành lớn, diện tích đặt máy biến áp lớn không đồng nhất lới lợi ích
của trạm biến áp GIS. Về kinh tế, ta có chi phí kinh tế C2> C1. Vì vậy ta chọn phƣơng
án 1 để làm phƣơng án thiết kế.
Tính đảm bảo: cung cấp điện theo yêu cầu hay sự quan trọng của phụ tải mà mức
đảm bảo cần đáp ứng. Tính đảm bảo của sơ đồ nối điện có thể đánh giá qua độ tin cậy
cung cấp điện, thời gian ngƣng cung cấp điện, điện năng không cung cấp đủ cho các hộ
tiêu thụ hay là sự thiệt hại của phụ tải do không đảm bảo cung cấp điện.
Tính linh hoạt: là sự thích ứng với các chế độ khác nhau. Từ đó phải có nhiều
thiết bị nhƣng sơ đồ có nhiều thiết bị thì xác suất sự cố lại tăng và do đó tính đảm bảo
39
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
lại giảm xuống. Vì vậy tùy theo từng trƣờng hợp cụ thể mà chọn sơ đồ có tính đảm bảo
và linh hoạt nhất định.
Tính kinh tế: thể hiện ở vốn đầu tƣ ban đầu và chi phí hàng năm. Ví dụ tổn thất
qua máy biến áp. Cũng cần quan tâm tính hiện đại của sơ đồ cũng nhƣ xu thế chung,
đặc biệt sự tiến bộ trong chế tạo, cấu trúc của các khí cụ điện.
Tính phát triển: sơ đồ nối điện cần thỏa mãn không những hiện tại mà cả trong
tƣơng lai gần khi tăng thêm nguồn hay tải. Khi phát triển không bị khó khăn hay phải
phá bỏ thay đổi cấu trúc sơ đồ.
40
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
41
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
42
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Scb 100
IcbT = = 2.510 (kA)
3 U cbH 3 23
Scb 100
IcbH = = 3.666 (kA)
3 U cbMP 3 15.75
43
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1 S 1 100
*
X cbH U N %TH U N %CH U N %CT cb 18 7 10.5 0.1151
200 Sdm 200 63
44
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ta xét ngắn mạch tại 3 điểm: thanh góp 110 kV(N1), thanh góp 22 kV(N2), thanh góp
15 kV(N3)
*
* X 0.302
Xtt= X ht dd 0.011 0.162
2 2
* E 1
IN 6.17
X tt 0.162
*
I N I N I cbC 6.17 0.5 3085 A
45
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
46
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
47
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
48
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
49
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Dựa vào dòng cƣỡng bức và dòng ngắn mạch. Ta chọn GESG1440
50
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
DS - Motor, Manual
Operating Mechanism
CB - Motor spring, Motor, Manual
51
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
52
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
53
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
k1- hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, k1=0.94 chọn nhiệt độ môi trƣờng 300 C
k2=1- cáp đơn
k3= 1 - hệ số hiệu chỉnh theo độ nghiêng của cápkqt- hệ số quá tải của cáp = 1.3
Ta có hệ số điền kín phụ tải 0.7 chọn loại cáp dầu 110kv loại MHAWB tiết diện
BN 10.353 106
Schọn = 150 (mm )
2
18.816(mm2 ) : Thỏa yêu cầu.
CCu 171
Mạch đƣờng dây nối với thanh cái 22 KV: ( 2 đƣờng dây)
Smax (1.4 63 75,625) 44.375
Icb = 1.495 (kA)
3 U 22 kV 3 22
Dựa vào dòng cƣỡng bức và dòng ngắn mạch. Ta chọn GESG0255
54
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
55
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Rated Frequency Hz 60
ES kA, peak -
CB - Motor spring
DS - Motor, Manual
Operating Mechanism
CB - Motor, Manual
56
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
I cb
I cp
k1.k2 .k3 .kqt
Trong đó
k1- hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ
k2- hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song
k3- hệ số hiệu chỉnh theo độ nghiêng của cáp
kqt- hệ số quá tải của cáp.
Ta có công suất Smax 56,95MVA
Smax22kV 56.95
I cb 1494.55( A)
3 U 3 22
Chọn cáp theo điều kiện cho phép:
I cb 1494.55
I cp 1149.65( A)
k1.k2 .k3.kqt 1 1 1 1.3
k1- hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, chọn cáp XLPE 24 kV do ALCATEL chế tạo
đã hiệu chỉnh theo nhiệt độ nên không cần hiệu chỉnh nữa k1=1
k2= 1 – cáp đơn loại 1 loại không đai thép
k3= 1 - hệ số hiệu chỉnh theo độ nghiêng của cáp
kqt- hệ số quá tải của cáp = 1.3
Chọn cáp đồng tiết diện 1200 mm2 dòng cho phép cáp ở vùng nóng, trong không
khí là 1400 (A).
Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch:
Xem ngắn mạch là ở xa nguồn trong thời gian tồn tại là 1 giây
57
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
BN 110.596 106
Schọn = 1200 (mm )
2
61.5(mm2 ) : Thỏa yêu cầu.
CCu 171
Dựa vào dòng cƣỡng bức và dòng ngắn mạch. Ta chọn GESG0255
58
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Rated Frequency Hz 60
ES kA, peak -
CB - Motor spring
DS - Motor, Manual
Operating Mechanism
CB - Motor, Manual
59
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
60
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
k1- hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, chọn cáp XLPE 24 kV do ALCATEL chế tạo
đã hiệu chỉnh theo nhiệt độ nên không cần hiệu chỉnh nữa k1=1
k2= 1 – cáp đơn loại 1 loại không đai thép
k3= 1 - hệ số hiệu chỉnh theo độ nghiêng của cáp
kqt- hệ số quá tải của cáp = 1.3
Chọn cáp đồng tiết diện 1200 mm2 dòng cho phép cáp ở vùng nóng, trong không
khí là 1400 (A).
Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch
Xem ngắn mạch là ở xa nguồn trong thời gian tồn tại là 1 giây
BN I N2 3 (tNM Ta ) 11.9482 (1 0.05) 149.892(kA2 .s)
61
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
BN 149.892 106
Schọn = 800 (mm )
2
71.597(mm2 ) : Thỏa yêu cầu.
CCu 171
Công tơ kế phản
CA4Y-H672M 2.5 2x2.5 2.5
kháng
Cosφ kế Д_301 4
62
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
63
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
64
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 8.8 Thông số dây đồng [1; phụ lục 8.7; trang 308]
Phụ tải pha A, pha C là cao nhất : SPhụ tải max = 10.1 (VA)
Tổng trở phụ tải đo mắc vào pha có phụ tải max
S 10.1
Z dc 2
0.404()
I dm tc 52
65
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
66
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Volt kế -377 1 2
Watt kế Д_305 1 2 2
Var kế Д_305 1 2 2
Tần số kế M-1756 1 5
Cosφ kế Д_301 1 5
Tổng cộng 29 31
Cấp điện áp 15 kV có 10 đƣờng dây đi phụ tải, 2 đƣờng dây đến cuộn hạ máy
biến áp tự ngẫu, 1 đƣờng dây đến máy cắt phân đoạn do đó có tất cả là 13 bộ đồng hồ
chỉ thị
Biến điện áp AB có phụ tải phía thứ cấp SAB = 377 (VA)
Biến điện áp BC có phụ tải phía thứ cấp SBC = 403 (VA)
Chọn hai máy biến điện áp một pha với cấp chính xác 0.5
UđmBU = 15 (kV) và SđmBU Sphụ tải một pha max= 403 (VA)
Chọn BU cấp chính xác 0.5; kiểu SF6 gas insulated.
67
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
(kV) Sơ cấp Thứ cấp chính Thứ cấp phụ chính xác
0.5%
Tổng công suất phụ tải BU cấp 22( kV) là SAB + SBC = 780 (VA)
Chọn dây nối giữa BU và các dụng cụ đo
Dòng qua dây dẫn thứ cấp:
S AB 377
I AB 3.77( A)
U 100
SBC 403
I BC 4.03( A)
U 100
Coi Ia =Ic = 4.03 (A) chọn dây dẫn ứng với Ia= 4.03(A)= > Ib= 3 .Ia= 6.98 (A)
Điện áp giáng trên dây dẫn AB là
l
U I a I b .
S
Chọn khoảng cách từ một biến điện áp đến các đồng hồ đo là 50 (m), ta bỏ qua
góc lệch pha giữa Ia, Ib cho dễ tính. Vì công tơ nên U =0,5%, do đó dây dẫn tiết diện
đồng sẽ chọn
Chọn l = 50 m, ρCu = 0.0188 Ωmm2/m , ∆U ≤ 0.5%U
l 0.0188 50
S I a I b . (4.03 6.98) 20.699(mm2 ) .
S 0.5
Chọn dây dẫn đồng có tiết diện 25 mm2
68
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 8.13 Thông số dây đồng [1; phụ lục 8.7; trang 308]
Volt kế -377 1 2
Watt kế Д_305 1 2 2
Var kế Д_305 1 2 2
Tần số kế M-1756 1 5
Cosφ kế Д_301 1 5
Tổng cộng 29 31
69
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Cấp điện áp 22 kV có 15 đƣờng dây đi phụ tải, hai đƣờng dây đến cuộn hạ máy
biến áp tự ngẫu, một đƣờng dây đến máy cắt phân đoạn do đó có tất cả là 18 bộ đồng
hồ chỉ thị
Biến điện áp AB có phụ tải phía thứ cấp SAB = 435 (VA)
Biến điện áp BC có phụ tải phía thứ cấp SBC =558 (VA)
Chọn hai máy biến điện áp một pha với cấp chính xác 0.5
UđmBU = 22 (kV) và SđmBU Sphụ tải một pha max= 558 (VA)
Chọn BU cấp chính xác 0.5; kiểu SF6 gas insulated
Bảng 8.15 Thông số máy biến điện áp kiểu SF6 gas insulated
Điện áp định mức (V) Công suất
Cấp điện áp định mức với
(kV) Sơ cấp Thứ cấp chính Thứ cấp phụ cấp chính xác
0.5%
Tổng công suất phụ tải BU cấp 22( kV) là SAB + SBC = 993 (VA)
Chọn dây nối giữa BU và các dụng cụ đo
Dòng qua dây dẫn thứ cấp:
S AB 435
I AB 4.35( A)
U 100
SBC 558
I BC 5.58( A)
U 100
Coi Ia =Ic = 5.58 (A) chọn dây dẫn ứng với Ia= 5.58(A)= > Ib= 3 .Ia= 9.66(A)
Điện áp giáng trên dây dẫn AB là
l
U I a I b .
S
70
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Chọn khoảng cách từ một biến điện áp đến các đồng hồ đo là 50 (m), ta bỏ qua
góc lệch pha giữa Ia, Ib cho dễ tính. Vì công tơ nên U =0,5%, do đó dây dẫn tiết diện
đồng sẽ chọn
Chọn l = 50 m, ρCu = 0.0188 Ωmm2/m , ∆U ≤ 0.5%U
l 0.0188 50
S I a I b . (5.58 9.66) 28.66( mm2 ) .
S 0.5
Chọn dây dẫn đồng có tiết diện 35 mm2
Bảng 8.16 Thông số dây đồng [1; phụ lục 8.7; trang 308]
71
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Volt kế -377 1 2
Watt kế Д_305 1 2 2
Var kế Д_305 1 2 2
Tần số kế M-1756 1 5
Cosφ kế Д_301 1 5
Tổng cộng 29 31
Cấp 110 kV có 4 mạch đƣờng dây đến phụ tải, một đƣờng dây đến máy cắt phân
đoạn, 2 mạch hệ thống.
Biến điện áp AB có phụ tải phía thứ cấp SAB = 7*29=203 (VA)
Biến điện áp BC có phụ tải phía thứ cấp SBC = 7*31=217 (VA)
Chọn hai máy biến điện áp một pha với cấp chính xác 0.5
UđmBU = 110 (kV) và SđmBU Sphụ tải một pha max= 217 (VA)
Chọn BU cấp chính xác 0.5; kiểu SF6 gas insulated.
72
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
(kV) Sơ cấp Thứ cấp chính Thứ cấp phụ cấp chính xác đại (VA)
0.5%
Tổng công suất phụ tải BU cấp 110( kV) là SAB + SBC = 420 (VA)
Chọn dây nối giữa BU và các dụng cụ đo
Dòng qua dây dẫn thứ cấp:
S AB 203
I AB 2.03( A)
U 100
S BC 303
I BC 2.17( A)
U 100
Coi Ia =Ic = 2.17 (A) chọn dây dẫn ứng với Ia=2.17(A) = > Ib= 3 .Ia= 3.76 (A)
Điện áp giáng trên dây dẫn AB là
l
U I a I b .
S
Chọn khoảng cách từ một biến điện áp đến các đồng hồ đo là 50 (m), ta bỏ qua
góc lệch pha giữa Ia, Ib cho dễ tính. Vì công tơ nên U =0,5%, do đó dây dẫn tiết diện
đồng sẽ chọn
Chọn l = 50 m, ρCu = 0.0188 Ωmm2/m , ∆U ≤ 0.5%U
l 0.0188 50
S I a I b . (2.17 3.76) 11.15(mm2 )
S 0.5
Chọn dây dẫn đồng có tiết diện 16 mm2
73
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 8.19 Thông số dây đồng [1; phụ lục 8.7; trang 308]
74
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
75
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
76
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
77
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1 S 1 100
*
X cbH U N %TH U N %CH U N %CT cb 18 7 10.5 0.1151
200 Sdm 200 480
78
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
79
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
80
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
81
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
82
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Vì cuộn trung của máy biến áp đấu ( ), do vậy ta không có sơ đồ thay thế TTK.
Tính toán dòng điện ngắn mạch chạy qua BI1 và BI2 với dạng ngắn mạch N 3
Trị số dòng điện chạy qua BI1 là dòng qu abảo vệ BI1 khi ngắn mạch tại thanh
cái 22 kV đƣợc quy về cấp điện áp 110 kV .
83
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Hình 1.5 Sơ đồ thay thế thứ tự thuận, thứ tự nghịch N3 phía 15KV
84
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
85
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
86
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
87
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
88
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
89
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
90
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
91
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
92
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
93
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
94
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
95
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
96
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
97
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Độ nhạy:
Các bảo vệ chính cần đảm bảo hệ số có độ nhạy không thấp hơn 1,5. Các bảo vệ
phụ (dự phòng) có độ nhạy không thấp hơn 1,2.
Độ tin cậy:
Khả năng bảo vệ làm việc đúng khi có sự cố xảy ra trong phạm vi đã đƣợc xác
định trong nhiệm vụ bảo vệ không tác động nhầm khi sự cố xảy ra ngoài phạm vi bảo
vệ đã đƣợc xác định.
98
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảo vệ phía 110 kV làm bảo vệ dự phòng cho bảo vệ so lệch, làm việc với 2 cấp
tác động. Cấp tác động cắt nhanh và cấp tác đông có thời gian .Cấp tác động có thời
gian phải phối hợp tác động với các bảo vệ phía 22 kV, 15 kV.
Bảo vệ quá dòng đặt ở phía 22 kV và 15 kV làm việc có thời gian và đƣợc phối
hợp với bảo vệ quá dòng phía 110 kV.
Bảo vệ chống quá tải:
Bảo vệ đƣợc đặt ở các phía của máy biến áp nhằm chống lại quá tải cho các cuộn
dây.
Rơle làm vệc với đặc tính thời gian phụ thuộc và có nhiều cấp tác động. Cảnh
báo, khởi động các mức làm mát bằng tăng tốc tuần hoàn của không khí hoặc dầu,
giảm tải máy biến áp, cắt máy biến áp ra khỏi hệ thống nếu nhiệt độ của máy biến áp
tăng quá mức cho phép.
Bảo vệ quá dòng thứ tự không:
Đặt ở trung tính máy biến áp. Bảo vệ này dung để chống ngắn mạch chạm đất
phía 110 kV, thời gian tác động của bảo vệ chọn theo nguyên tắc bậc thang 51N
2.3. LỰA CHỌN PHƢƠNG THỨC BẢO VỆ CHO TRẠM BIẾN ÁP:
Chú giải:
1 - Bảo vệ bằng rơle khí
2 - Bảo vệ so lệch có hãm
3 - Bảo vệ so lệch dòng thứ tự không
4 - Bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh
5- Bảo vệ quá dòng điện có thời gian
6 - Bảo vệ quá dòng thứ tự không
7 - Bảo vệ chống quá tải
8 - Rơle nhiệt
9 - Bảo vệ chống hƣ hỏng máy cắt
99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
110 kV
I> I >> I 0> I 50BF
5 4 6 7
BI2
BI4 2 3
BI5 I I0
22 kV 0 8
U0> 9
BI3
7SJ 621
15 kV
100
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Hình 2.2 Nơi đặt rơle khí và cấu tạo rơle khí
Cấp 1 bảo vệ thƣờng đƣa tín hiệu cảnh báo
Cấp 2 của bảo vệ tác động cắt máy biến áp ra khỏi hệ thống.
Trong chế độ làm việc bình thƣờng, trong bình rơ le đầy dầu, tiếp diểm rơle ở
trạng thái hở.Khi khí bốc ra yếu (chẳng hạn vì dầu nóng do quá tải), khí tập trung lên
phía trên của bình Rơle đẩy phao số 1 xuống, Rơle gửi tín hiệu cấp 1 cảnh báo.Nếu khí
101
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
bốc ra mạnh (chẳng hạn do ngắn mạch bên trong thùng dầu), luồng dầu vận chuyển từ
thùng lên bình giãn dầu xô phao số 2 xuống gửi tín hiệu đi cắt máy biến áp. Rơle khí
còn có thể tác động khi mức dầu trong bình rơle giảm thấp do dầu bị rò rỉ hoặc thùng
biến áp bị thủng. Rơle khí có thể làm việc khá tin cậy chống lại tất cả các sự cố bên
trong thùng dầu máy biến áp, tuy nhiên kinh nghiệm vận hành cũng phát hiện một số
trƣờng hợp tác động sai do ảnh hƣởng của chấn động cơ học lên máy biến áp (nhƣ
động đất, các vụ nổ gần nơi đặt máy biến áp ). Đối với máy biến áp lớn, bộ điều chỉnh
điện áp dƣới tải thƣờng đƣợc đặt trong thùng dầu riêng và ngƣời ta dùng 1 bộ rơle khí
riêng để bảo vệ cho bộ điều áp dƣới tải.
Bảo vệ so lệch có hãm: I /87T
BI1
IS1 BI2
I1 N2 I2 N1
I1 + I2 I
102
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Khi làm việc bình thƣờng, hoặc ngắn mạch ngoài thì dòng điện (I SL) qua rơle
bằng không, rơle không làm việc.
Nếu bỏ qua sai số của BI thì khi làm việc bình thƣờng hoặc ngắn mạch ngoài tại
N1 (hình 3.5) dòng so lệch qua rơle sẽ là :
ISL = I = I1 - I2 = 0
Khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ (N2) dòng một phía (I2) sẽ thay đổi cả về chiều
và trị số. Khi đó dòng so lệch qua rơle sẽ là :
ISL = I = I1 + I2 ≠ 0
Nếu ISL = I lớn hơn giá trị chỉnh định của dòng khởi động (Ikđ) thì bảo vệ sẽ tác
động tách phần tử bị sự cố ra khỏi hệ thống.
Trong thực tế vận hành thiết bị, do có sự sai số của BI đặc biệt là sự bão hào
mạch từ, nên trong chế độ vận hành bình thƣờng cũng nhƣ ngắn mạch ngoài vẫn có
dòng qua rơle gọi là dòng không cân bằng (Ikcb).
Do đó để bảo vệ rơle không tác động nhầm, thì dòng khởi động của bảo vệ phải
chỉnh định sao cho lớn hơn dòng không cân bằng:
Ikđ > Ikcbmax
Để tăng khả năng làm việc ổn định và tin cậy của bảo vệ, ngƣời ta thƣờng dùng
nguyên lý làm hãm bảo vệ. Rơle so lệch có hãm so sánh hai dòng điện.Dòng điện làm
việc (Ilv) và dòng điện hãm (Ih).
Các chế độ làm việc :
- Chế độ làm việc bình thƣờng và vhế độ ngắn mạch ngoài: dòng điện sẽ bé hơn
nhiều so với dòng điện hãm (Ilv<IH) cho nên bảo vệ không tác động.
Ilv = Isl = 0
IH = I 1 + I 2
Giả thiết do biến dòng không tốt thì I1 lệch không song song so với I2
Ilv = I1 - I2
103
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1
KH = là hệ số hãm của bảo vệ so lệch có thể thay đổi đƣợc
2
Để đảm bảo đƣợc tác động hãm khi có ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ cần thực
hiện điều kiện:
IH> Ilv Rơle tác đông đúng
- Chế độ sự cố trong phạm vi bảo vệ:
Ilv = Isl = I1 + I2
IH = I 1 - I2
Nhƣ vậy trong trƣờng hợp này Ilv>IH thì rơle tác động.
ISL*
d KH=0
ISL>>
Đặc tính
Vùng tác
sự cố Vùng
động
hãm
c
Vùng hãm
KH =0 b
bổ xung
a 2
ISL> 1
0 IH*
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Base Poin1 Base Poin2
104
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
*
I SL = (0,1 ÷0,4)
KH = 0
1
I SL
Uk %
Đối với máy biến áp thành phần sóng hài bậc cao (25) đƣợc tách ra khỏi để tăng
cƣờng hãm nhằm tránh tác động nhầm của bảo vệ khi đóng máy biến áp không tải, máy
biến áp bị kích thích hoặc ngắn mạch ngoài. Do điện từ hóa xung kích xuất hiện khi
đóng máy biến áp không tải chứa một phân lƣợng rất lớn sóng hài bậc cao (bậc 2) và
có thể đạt đƣợc đến trị số cực đại khoảng 20% 30% trị số dòng sự cố còn khi MBA
quá kích thích thì thành phần hài bậc 5 tăng lên đột ngột
Bảo vệ so lệch dòng thứ tự không: I 0 /87N (bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF-
Restricted_Earth_Fault)
Để bảo vệ chống chạm đất trong cuộn dây nối hình sao có trung điểm nối đất
của máy biến áp, ngƣời ta dùng sơ đồ bảo vệ chống chạm đất có giới hạn. Thực chất
đây là loại bảo vệ so lệch dòng điện thứ tự không có miền bảo vệ đƣợc giới hạn giữa
máy biến dòng đặt ở trung tính máy biến áp và tổ máy biến dòng nối theo bộ lọc dòng
điện thứ tự không đặt ở phía đầu ra của cuộn dây nối hình sao của máy biến áp.
Bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh: I>>/50
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh trƣờng có độ nhậy cao, đảm bảo tính chọn lọc bằng
cách chọn dòng điện lớn hơn dòng điện ngắn mạch lớn nhất qua chỗ đặt bảo vệ khi
105
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ngắn mạch ở ngoài phần tử đƣợc bảo vệ.Khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ, dòng điện
ngắn mạch sẽ lớn hơn dòng điện khởi động, bảo vệ sẽ tác động.
TG2 TG3
TG1 N2
D1 D2
I>>
t=0 I>> t= 0 I>>
IN ngoài vùng
106
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
động nên không làm bảo vệ chính cho đƣờng dây mà cần phải đặt thêm bảo vệ quá
dòng có thời gian (I>)
Bảo vệ quá dòng có thời gian: I>/51,51V
Bảo vệ quá dòng điện có thời gian thƣờng đƣợc dùng làm bảo vệ chính cho các
máy biến áp có công suất bé và làm bảo vệ dự phòng cho máy biến áp có công suất
trung bình và lớn để chống các dạng ngắn mạch bên trong và bên ngoài máy biến áp.
1 2
HT
N2
I> I>>
t1 t2
107
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Nếu trƣờng hợp điều Ilvmax<Ikđ< INNmin không thỏa ta sử dụng bảo vệ quá dòng có
thời gian kết hợp kiểm tra áp.
Bảo vệ quá dòng thứ tự không: I 0 >/51N
Bảo vệ này đặt ở trung tính máy biến áp dùng để chống các dạng ngắn mạch
chạm đất các phía.Có thể dùng loại có đặc tính thời gian phụ thuộc (tỉ lệ nghịch).
110kV
I0>
35kV
I0>
22kV
t I 0 (110) t I 0 ( 22) t
108
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Trong chế đọ sự cố chạm đất, lúc đó dòng thứ tự không đi qua bảo vệ sẽ tăng lên
nếu I0SC Ikt thì bảo vệ tác động.
Các bảo vệ chống quá tải: I /49
Quá tải làm cho nhiệt độ của máy biến áp tăng cao quá mức cho phép, nếu thời
gian kéo dài sẽ làm giảm tuổi thọ máy biến áp. Để bảo vệ chống quá tải ở máy biến áp
công suất bé dùng loại bảo vệ quá dòng điện thông thƣờng, với máy biến áp lớn, ngƣời
ta dùng nguyên lí hình ảnh nhiệt để thực hiện bảo vệ chống quá tải. Bảo vệ loại này
phản ánh mức tăng nhiệt độ ở những điểm kiểm tra khác nhau trong máy biến áp và tuỳ
theo mức tăng nhiệt độ mà có nhiều cấp tác động khác nhau: cảnh báo, khởi động các
mức làm mát bằng cách tăng tốc độ tuần hoàn của dầu, giảm tải máy biến áp. Nếu các
cấp tác động này không mang lại hiệu quả, nhiệt độ máy biến áp vẫn vƣợt quá giới hạn
cho phép và kéo dài quá thời gian quy định thì sẽ cắt máy biến áp ra khỏi hệ thống.
109
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
110
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
3.1.2. Giới thiệu các chức năng bảo vệ đƣợc tích hợp trong rơle 7UT633.
Chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp:
Đây là chức năng bảo vệ chính của rơle 7UT633.
Đặc tính tác động có hãm của rơle.
Có khả năng ổn định đối với quá trình quá độ gây ra bởi các hiện tƣợng quá kích
thích máy biến áp bằng cách sử dụng các sóng hài bậc cao, chủ yếu là bậc 3 và bậc 5.
Có khả năng ổn định đối với các dòng xung kích dựa vào các sóng hài bậc hai.
Không phản ứng với thành phần một chiều và bão hoà máy biến dòng.
Ngắt với tốc độ cao và tức thời đối với dòng sự cố lớn.
- Bảo vệ so lệch cho máy phát điện, động cơ điện, đƣờng dây ngắn hoặc thanh
góp cỡ nhỏ.
- Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF)
- Bảo vệ so lệch trở kháng cao.
- Bảo vệ chống chạm vỏ cho máy biến áp.
- Bảo vệ chống mất cân bằng tải.
- Bảo vệ quá dòng đối với dòng chạm đất.
- Bảo vệ quá dòng pha.
- Bảo vệ quá tải theo nguyên lí hình ảnh nhiệt.
- Bảo vệ quá kích thích.
- Bảo vệ chống hƣ hỏng máy cắt.
Ngoài ra rơle 7UT633 còn có các chức năng sau:
- Đóng cắt trực tiếp từ bên ngoài: Rơle nhận tín hiệu từ ngoài đƣa vào thông qua
các đầu vào nhị phân. Sau khi xử lí thông tin, rơle sẽ có tín hiệu phản hồi đến các đầu
ra, các đèn LED.
- Cung cấp các công cụ thuận lợi cho việc kiểm tra, thử nghiệm rơle.
- Cho phép ngƣời dùng xác định các hàm logic phục vụ cho các phƣơng thức bảo
vệ.
Chức năng theo dõi, giám sát:
- Liên tục tự giám sát các mạch đo lƣờng bên trong, nguồn điện của rơle, các
phần cứng, phần mềm tính toán của rơle với độ tin cậy cao.
111
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Liên tục đo lƣờng, tính toán và hiển thị các đại lƣợng vận hành lên màn hình
hiển thị (LCD) mặt trƣớc rơle.
- Ghi lại, lƣu giữ các số liệu, các sự cố và hiển thị chúng lên màn hình hoặc
truyền dữ liệu đến các trung tâm điều khiển thông qua các cổng giao tiếp.
- Giám sát mạch tác động ngắt.
3.1.3. Khả năng truyền thông, kết nối của rơle 7UT633.
Với nhu cầu ngày càng cao trong việc điều khiển và tự động hoá hệ thống điện,
các rơle số ngày nay phải đáp ứng tốt vấn đề truyền thông và đa kết nối. Rơle 7UT633
đã thoả mãn các yêu cầu trên, nó có các cổng giao tiếp sau:
Cổng giao tiếp với máy tính tại trạm (Local PC):
Cổng giao tiếp này đƣợc đặt ở mặt trƣớc của rơle, hỗ trợ chuẩn truyền tin công
nghiệp RS232. Kết nối qua cổng giao tiếp này cho phép ta truy cập nhanh tới rơle
thông qua phần mềm điều khiển DIGSI 4 cài đặt trên máy tính, do đó ta có thể dễ dàng
chỉnh định các thông số, chức năng cũng nhƣ các dữ liệu có trong rơle. Điều này đặc
biệt thuận lợi cho việc kiểm tra, thử nghiệm rơle trƣớc khi đƣa vào sử dụng.
Cổng giao tiếp dịch vụ:
Cổng kết nối này đƣợc đặt phía sau của rơle, sử dụng chuẩn truyền tin công
nghiệp RS485, do đó có thể điều khiển tập trung một số bộ bảo vệ rơle bằng phần mềm
DIGSI 4. Với chuẩn RS485, việc điều khiển vận hành rơle từ xa có thể thực hiện thông
qua MODEM cho phép nhanh chóng phát hiện xử lí sự cố từ xa. Với phƣơng án kết nối
bằng cáp quang theo cấu trúc hình sao có thể thực hiện việc thao tác tập trung. Đối với
mạng kết nối quay số, rơle hoạt động nhƣ một Web-server nhỏ và gửi thông tin đi dƣới
dạng các trang siêu liên kết văn bản đến các trình duyệt chuẩn có trên máy tính.
Cổng giao tiếp hệ thống:
Cổng này cũng đƣợc đặt phía sau của rơle, hỗ trợ chuẩn giao tiếp hệ thống của
IEC: 60870-5-103. Đây là chuẩn giao thức truyền tin quốc tế có hiệu quả tốt trong lĩnh
vực truyền thông bảo vệ hệ thống điện.Giao thức này đƣợc hỗ trợ bởi nhiều nhà sản
112
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
xuất và đƣợc ứng dụng trên toàn thế giới.Thiết bị đƣợc nối qua cáp điện hoặc cáp
quang đến hệ thống bảo vệ và điều khiển trạm nhƣ SINAULT LAS hoặc SICAM qua
giao diện này.
Cổng kết nối này cũng hỗ trợ các giao thức khác nhƣ PROFIBUS cho hệ thống
SICAM, PROFIBUS-DP, MOSBUS, DNP3.0
3.1.4. Một số thông số kỹ thuật của rơle 7UT633
Mạch đầu vào
Dòng điện danh định: 1A, 5A hoặc 0,1A ( có thể lựa chọn đƣợc)
Tần số danh định: 50 Hz, 60 Hz, 16,7 Hz ( có thể lựa chọn đƣợc)
Công suất tiêu thụ đối với các đầu vào:
- Với Iđm= 1A 0.3 VA
- Với Iđm= 5A 0.55 VA
- Với Iđm= 0.1A 1 mVA
- Đầu vào nhạy 0.55 VA
Khả năng quá tải về dòng:
- Theo nhiệt độ ( trị hiệu dụng):
Dòng lâu dài cho phép : 4.Iđm
Dòng trong 10s : 30.Iđm
Dòng trong 1s : 100.Iđm
- Theo giá trị dòng xung kích: 250Iđmtrong1/2 chu kì
Khả năng quá tải về dòng điện cho đầu vào chống chạm đất có độ nhạy cao:
- Theo nhiệt độ ( trị hiệu dụng):
Dòng lâu dài cho phép : 15A
Dòng trong 10s : 100A
Dòng trong 1s : 300A
- Theo giá trị dòng xung kích: 750A trong1/2 chu kì
Điện áp cung cấp định mức:
113
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
114
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Thực hiện xử lý hoàn toàn tín hiệu số từ đo lƣờng, lấy mẫu, số hoá các đại lƣợng
đầu vào tƣơng tự đến việc xử lý tính toán và tạo các lệnh, các tín hiệu đầu ra.
- Cách li hoàn toàn về điện giữa mạch xử lý bên trong của 7UT633 với các mạch
đo lƣờng điều khiển và nguồn điện do cách sắp xếp đầu vào tƣơng tự của các bộ
chuyển đổi, các đầu vào, đầu ra nhị phân, các bộ chuyển đổi DC/AC hoặc AC/DC.
- Hoạt động đơn giản, sử dụng panel điều khiển tích hợp hoặc máy tính cá nhân
sử dụng phần mềm DIGSI .
- Đầu vào tƣơng tự AI truyền tín hiệu dòng và áp nhận đƣợc từ các thiết bị biến
dòng, biến điện áp sau đó lọc, tạo ngƣỡng tín hiệu cung cấp cho quá trình xử lý tiếp
theo. Rơle 7UT633 có 12 đầu vào dòng điện và 4 đầu vào điện áp.Tín hiệu tƣơng tự sẽ
đƣợc đƣa đến khối khuếch đại đầu vào IA.Khối IA làm nhiệm vụ khuếch đại, lọc tín
hiệu để phù hợp với tốc độ và băng thông của khối chuyển đổi số tƣơng tự AD.
Khối AD gồm 1 bộ dồn kênh, 1 bộ chuyển đổi số tƣơng tự và các modul nhớ
dùng để chuyển đổi tín hiệu tƣơng tự sang tín hiệu số sau đó truyền tín hiệu sang khối
vi xử lý( C)
Khối vi xử lý chính là bộ vi xử lý 32 bít thực hiện các thao tác sau:
- Lọc và chuẩn hoá các đại lƣợng đo. Ví dụ: xử lý các đại lƣợng sao cho phù hợp
với tổ đấu dây của máy biến áp, phù hợp với tỷ số biến đổi của máy biến dòng.
115
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
AI IA AD µ C OA
I L1M1 Error
Run
I L2M1
I L1M3 µC Display on
To PC
the front panel
I L2M3
Front serial
operarating interface PC/Modem/
I L3M3 RTD-box
I X2 Additional
# serial interface To PC
7 8 9
Operator 4 5 6 Serial System
control panel 1 2 3 interface To
ESC ENTER . 0 +/- SCADA
Binary inputs, programmable
Time e.g.radio
synchronization clock
PS
Uaux Power supply
116
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Phân tích tần số của các dòng điện pha và dòng điện hãm.
- Tính toán các dòng điện hiệu dụng phục vụ cho bảo vệ, quá tải, liên tục theo dõi
sự tăng nhiệt độ của đối tƣợng bảo vệ.
- Kiểm soát các giá trị giới hạn và thứ tự thời gian.
- Xử lý tín hiệu cho các chức năng logic và các chức năng logic do ngƣời sử dụng
xác định.
- Quyết định và đƣa ra lệnh cắt.
- Lƣu giữ và đƣa ra các thông số sự cố phục vụ cho việc tính toán và phân tích sự
cố.
- Thực hiện các chức năng quản lý khác nhƣ ghi dữ liệu, đồng hồ thời gian thực,
giao tiếp truyền thông.
Tiếp đó thông tin sẽ đƣợc đƣa đến khối khuếch đại tín hiệu đầu ra OA và truyền
đến các thiết bị bên ngoài.
3.1.6. Cách chỉnh định và cài đặt thông số cho rơle 7UT633
Việc cài đặt và chỉnh định các thông số, các chức năng bảo vệ trong rơle 7UT633
đƣợc thực hiện theo hai cách sau:
- Bằng bàn phím ở mặt trƣớc của rơle.
- Bằng phần mềm điều khiển rơle DIGSI 4 cài đặt trên máy tính thông qua
các cổng giao tiếp.
Rơle của hãng Siemens thƣờng tổ chức các thông số trạng thái và chức năng bảo
vệ theo các địa chỉ, tức là đối với mỗi chức năng, thông số cụ thể sẽ ứng với một địa
chỉ nhất định. Mỗi địa chỉ lại có những lựa chọn để cài đặt.Ví dụ ở bảng 4.1.
117
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 3.1 Địa chỉ và chức năng tƣơng ứng của 7UT633
Địa chỉ Các lựa chọn Cài đặt Nội dung
3 phase Transformer
1 phase Transformer
Chọn đối tƣợng đƣợc
Autotransformer
105 3phase Transformer bảo vệ: máy biến áp ba
Generator/Motor
3 phase Busbar pha
1 phase Busbar
đƣợc bảo vệ
IT1 IT2
87/I
IT1+IT2
118
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Các phía của máy biến áp đều đặt máy biến dòng, dòng điện thứ cấp của các máy
biến dòng này không hoàn toàn bằng nhau. Sự sai khác này phụ thuộc vào nhiều yếu tố
nhƣ tỉ số biến đổi, tổ nối dây, sự điều chỉnh điện áp của máy biến áp, dòng điện định
mức, sai số, sự bão hoà của máy biến dòng. Do vậy để tiện so sánh dòng điện thứ cấp
máy biến dòng ở các phía máy biến áp thì phải biến đổi chúng về cùng một phía, chẳng
hạn phía sơ cấp.
Việc phối hợp giữa các đại lƣợng đo lƣờng ở các phía đƣợc thực hiện một cách
thuần tuý toán học nhƣ sau:
Im = k.K.In
Trong đó:
- Im ma trận dòng điện đã đƣợc biến đổi ( IA, IB, IC)
- k hệ số
- K ma trận hệ số phụ thuộc vào tổ nối dây máy biến áp.
- In ma trận dòng điện pha ( IL1, IL2, IL3)
So sánh các đại lƣợng đo lƣờng :
Sau khi dòng đầu vào đã thích ứng với tỉ số biến dòng, tổ đấu dây, xử lí dòng thứ
tự không, các đại lƣợng cần thiết cho bảo vệ so lệch đƣợc tính toán từ dòng trong các
pha IA, IB và IC, bộ vi xử lí sẽ so sánh về mặt trị số:
. . .
ISL = I 1 I 2 I 3
. . .
IH = I 1 + I 2 + I 3
I1,I2 ,I3 là dòng điện cuộn cao áp, trung áp và hạ áp máy biến áp.
119
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
. .
IH =∑ Ii =2 I 1
Trƣờng hợp ngắn mạch trong vùng bảo vệ, nguồn cung cấp từ phía cao áp nên:
. . . .
ISL= I1 I 2 I 3 = I1 (I2=I3=0)
. . . .
IH = I 1 + I 2 + I 3 = I 1
Các kết quả trên cho thấy khi có sự cố (ngắn mạch) xảy ra trong vùng bảo vệ thì
ISL= IH, do vậy đƣờng đặc tính sự cố có độ dốc bằng 1.
Tính tác động:
Để đảm bảo bảo vệ so lệch tác động chắc chắn khi có sự cố bên ngoài ta cần
chỉnh định các trị số tác động cho phù hợp với yêu cầu cụ thể. Rơle 7UT613 đƣợc sử
dụng có đƣờng đặc tính tác động cho chức năng bảo vệ so lệch thoả mãn các yêu cầu
bảo vệ .
120
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
121
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Các dòng điện ISL và IH đƣợc biểu diễn trên trục toạ độ theo hệ tƣơng đối định mức.
Nếu toạ độ điểm hoạt động ( ISL, IH) xuất hiện gần đặc tính sự cố sẽ xảy ra tác động.
3.1.7.Vùng hãm bổ xung :
Đây là vùng hãm khi máy biến dòng bão hoà.Khi xảy ra ngắn mạch ngoài vùng
bảo vệ, ở thời điểm ban đầu dòng điện ngắn mạch lớn làm cho máy biến dòng bão hoà
mạnh.Hằng số thời gian của hệ thống dài, hiện tƣợng này không xuất hiện khi xảy ra sự
cố trong vùng bảo vệ. Các giá trị đo đƣợc bị biến dạng đƣợc nhận ra trong cả thành
phần so lệch cũng nhƣ thành phần hãm. Hiện tƣợng bão hoà máy biến dòng dẫn đến
dòng điện so lệch đạt trị số khá lớn, đặc biệt khi mức độ bão hoà của các máy biến
dòng là khác nhau.Trong thời gian đó nếu điểm hoạt động (IH, ISL) rơi vào vùng tác
động thì bảo vệ sẽ tác động nhầm.Rơle 7UT633 cung cấp chức năng tự động phát hiện
hiện tƣợng bão hoà và sẽ tạo ra vùng hãm bổ xung.Sự bão hoà của máy biến dòng
trong suốt thời gian xảy ra ngắn mạch ngoài đƣợc phát hiện bởi trị số dòng hãm có giá
trị lớn hơn. Trị số này sẽ di chuyển điểm hoạt động đến vùng hãm bổ sung giới hạn
bởi đoạn đặc tính b và trục IH (khác với 7UT513).
I DIFF
I N
I DIFF
IREST
I N
122
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Từ hình vẽ ta thấy:
Tại điểm bắt đầu xảy ra sự cố A, dòng sự cố tăng nhanh sẽ tạo nên thành phần
hãm lớn. BI lập tức bị bão hoà (B). Thành phần so lệch đƣợc tạo thành và thành phần
hãm giảm xuống kết quả là điểm hoạt động (ISL, IH) có thể chuyển dịch sang vùng tác
động (C).
Ngƣợc lại, khi sự cố xảy ra trong vùng bảo vệ, dòng điện so lệch đủ lớn, điểm
hoạt động ngay lập tức dịch chuyển dọc theo đƣờng đặc tính sự cố. Hiện tƣợng bão hoà
máy biến dòng đƣợc phát hiện ngay trong 1/4 chu kỳ đầu xảy ra sự cố, khi sự cố ngoài
vùng bảo vệ đƣợc xác định. Bảo vệ so lệch sẽ bị khoá với lƣợng thời gian có thể điều
chỉnh đƣợc. Lệnh khoá đƣợc giải trừ ngay khi điểm hoạt động chuyển sang đƣờng đặc
tính sự cố. Điều này cho phép phân tích chính xác các sự cố liên quan đến máy biến áp.
Bảo vệ so lệch làm việc chính xác và tin cậy ngay cả khi BI bão hoà.
Vùng hãm bổ sung có thể hoạt động độc lập cho mỗi pha đƣợc xác định bằng việc
chỉnh định các thông số, chúng đƣợc sử dụng để hãm pha bị sự cố hoặc các pha khác
hay còn gọi là chức năng khoá chéo.
Chức năng hãm theo các sóng hài
Khi đóng cắt máy biến áp không tải hoặc kháng bù ngang trên thanh cái đang có
điện có thể xuất hiện dòng điện từ hoá đột biến.Dòng đột biến này có thể lớn gấp nhiều
lần Iđm và có thể tạo thành dòng điện so lệch.Dòng điện này cũng xuất hiện khi đóng
máy biến áp làm việc song song với máy biến áp đang vận hành hoặc quá kích thích
máy biến áp.
Phân tích thành phần đột biến này, ta thấy có một thành phần đáng kể sóng hài
bậc hai, thành phần này không xuất hiện trong dòng ngắn mạch. Do đó ngƣời ta tách
thành phần hài bậc hai ra để phục vụ cho mục đích hãm bảo vệ so lệch. Nếu thành phần
hài bậc hai vƣợt quá ngƣỡng đã chọn, thiết bị bảo vệ sẽ bị khoá lại.
Bên cạnh sóng hài bậc hai, các thành phần sóng hài kháccũng có thể đƣợc lựa
chọn để phục vụ cho mục đích hãm nhƣ: thành phần hài bậc bốn thƣờng đƣợc phát
123
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
hiện khi có sự cố không đồng bộ, thành phần hài bậc ba và năm thƣờng xuất hiện khi
máy biến áp quá kích thích. Hài bậc ba thƣờng bị triệt tiêu trong máy biến áp có cuộn
tam giác nên hài bậc năm thƣờng đƣợc sử dụng hơn.Bộ lọc kĩ thuật số phân tích các
sóng vào thành chuỗi Fourier và khi thành phần nào đó vƣợt quá giá trị cài đặt, bảo vệ
sẽ gửi tín hiệu tới các khối chức năng để khoá hay trễ.
Tuy nhiên bảo vệ so lệch vẫn làm việc đúng khi máy biến áp đóng vào một pha bị
sự cố, dòng đột biến có thể xuất hiện trong pha bình thƣờng. Đây gọi là chức năng
khoá chéo.
3.1.8. Chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF) của 7T633.
Đây chính là bảo vệ so lệch dòng điện thứ tự không.Chức năng REF dùng phát
hiện sự cố trong máy biến áp lực có trung điểm nối đất. Vùng bảo vệ là vùng giữa máy
biến dòng đặt ở dây trung tính và tổ máy biến dòng nối theo sơ đồ bộ lọc dòng điện thứ
tự không đặt ở phía đầu ra của cuộn dây nối hình sao của máy biến áp.
3.1.9. Nguyên lí làm việc của REF trong rơle 7UT633.
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế REF sẽ so sánh dạng sóng cơ bản của dòng điện
trong dây trung tính ( ISP) và dạng sóng cơ bản của dòng điện thứ tự không tổng ba pha.
L1
IL1
L2
IL2
L3
IL3
3I’’0 = IA + IB + IC
ISL = 3I’’0
7UT633
Hình 3.5Nguyên lí bảo vệ chống chạm đất hạn chế trong 7UT633.
124
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
IREF 3I0'
IH k.( 3I0' 3I0'' 3I0' 3I0'' )
Dòng tác động cắt (IREF) bằng dòng chạy qua điểm đấu sao, dòng hãm bằng 2 lần
dòng cắt.
Sự cố chạm đất trong vùng bảo vệ của cuộn dây nối sao mà không có nguồn ở
''
phía cuộn dây nối sao đó. Trong trƣờng hợp này thì 3I 0 = 0, do đó ta có:
'
IREF = 3I 0
IH 3I0' 0 3I0' 0 0
Dòng tác động cắt (IREF) bằng dòng chạy qua điểm đấu sao, dòng hãm bằng 0.
Sự cố chạm đất trong vùng bảo vệ ở phía cuộn dây hình sao có nguồn đi đến:
3I ''0 3I '0
'
IREF = 3I 0
125
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Dòng tác động cắt (IREF) bằng dòng chạy qua điểm đấu sao, dòng hãm âm.
Từ kết quả trên ta thấy:
- Khi sự cố chạm đất trong vùng bảo vệ, dòng hãm luôn có giá trị âm hoặc bằng
không (IH 0) và dòng cắt luôn tồn tại (IREF > 0) do đó bảo vệ luôn tác động.
- Khi sự cố ở ngoài vùng bảo vệ không phải là sự cố chạm đất sẽ xuất hiện dòng
điện không cân bằng do sự bão hoà khác nhau giữa các BI đặt ở các pha, bảo vệ sẽ
phản ứng nhƣ trong trƣờng hợp chạm đất một điểm trong vùng bảo vệ. Để tránh bảo vệ
tác động sai, chức năng REF trong 7UT633 đƣợc trang bị chức năng hãm theo góc pha.
''
Thực tế 3I 0 và 3I '0 không trùng pha nhau khi chạm đất trong vùng bảo vệ và
ngƣợc pha nhau khi chạm đất ngoài vùng bảo vệ do các máy biến dòng không phải là lí
''
tƣởng. Giả sử góc lệch pha của 3I 0 và 3I '0 là . Dòng điện hãm IH phụ thuộc trực tiếp
vào hệ số k, hệ số này lại phụ thuộc vào góc lệch pha giới hạn gh. Ví dụ ở rơle
7UT633 cho k = 4 thì gh = 100, có nghĩa là với > 100 sẽ không có lệnh cắt gửi đi. Ta
có đặc tính tác động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế trong rơle 7UT633.
Hình 3.6Đặc tính tác động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế.
126
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
127
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2
d 1 1 I
dt k .I N
Trong đó:
- độ chênh lệch nhiệt độ tại thời điểm đang xét so với nhiệt độ tăng cao nhất có
thể đƣợc end
- Hằng số tăng nhiệt
I - Dòng điện chạy qua cuộn dây MBA bi giới hạn bởi Imax= k.IN
IN -Dòng điện danh định của cuộn dây đƣợc bảo vệ
K - Hệ số đặc trƣng cho dòng điện lớn nhất cho phép
Khi tăng nhiệt độ đạt đến ngƣỡng cảnh báo alarm thì tín hiệu cảnh báo đƣợc đƣa
ra nhằm mục đích giảm phụ tải nếu có thể. Khi đạt đến ngƣỡng cao nhất có thể đƣợc
end thì MBA đƣợc cắt ra khỏi lƣới điện. Rơle 7UT633 cho phép chỉ đặt chế độ cảnh
báo, khi đó đặt tới end thì chỉ có tín hiệu cảnh báo đƣợc đƣa ra ( không có tín hiệu
cắt)
Ngoài chức năng theo chế độ nhiệt nhƣ trên, rơle 7UT633 còn chống quá tải theo
dòng, tức là khi dòng điện đạt đến ngƣỡng cảnh báo thì tín hiệu cảnh báo cũng đƣợc
đƣa ra cho dù độ tăng nhiệt độ chƣa đạt tới các ngƣỡng cảnh báo và cắt.
Chức năng chống quá tải có thể đƣợc khoá trong trƣờng hợp cần thiết thông qua
đầu vào nhị phân.
128
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Rơle này có những chức năng điều khiển đơn giản cho máy cắt và các thiết bị tự
động.
Logic tích hợp lập trình đƣợc (CFC) cho phép ngƣời dùng thực hiện đƣợc tất cả
các chức năng sẵn có, ví dụ nhƣ chuyển mạch tự động (khoá liên động).
Giao diện linh hoạt mở rộng cho những hệ thống điều khiển có kiến trúc giao tiếp
hiện đại.
Các chức năng bảo vệ
Bảo vệ quá dòng có thời gian ( đặc tính thời gian độc lập/ đặc tính phụ thuộc/ đặc
tính do ngƣời sử dụng cài đặt).
- Phát hiện chạm đất với độ nhạy cao.
- Bảo vệ chống hƣ hỏng cách điện.
- Hãm dòng đột biến.
- Bảo vệ động cơ
+ Giám sát dòng cực tiểu.
+ Giám sát thời gian khởi động.
+ Hạn chế khởi động lại.
+ Kẹt rotor.
- Bảo vệ quá tải.
- Giám sát nhiệt độ.
- Bảo vệ chống hƣ hỏng máy cắt.
- Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch.
- Tự động đóng lại.
- Chức năng khoá.
Chức năng điều khiển / logic lập trình đƣợc.
- Điều khiển máy cắt và dao cách li.
- Điều khiển qua bàn phím, đầu vào nhị phân, hệ thống DIGSI 4 hoặc SCADA.
129
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Ngƣời sử dụng cài đặt logic tích hợp lập trình đƣợc (ví dụ nhƣ cài đặt khoá liên
động).
Chức năng giám sát.
- Đo giá trị dòng làm việc
- Chỉ thị liên tục.
- Đồng hồ thời gian.
- Giám sát đóng ngắt mạch.
- 8 biểu đồ dao động ghi lỗi.
Các cổng giao tiếp
- Giao diện hệ thống.
+ Giao thức IEC 60870 – 5 – 103.
+ PROFIBUS – FMS/ - DP.
+ DNP 3.0 / MODBUS RTU
- Cung cấp giao diện cho DIGSI 4 ( modem) / Đo nhiệt độ (RTD – box)
- Giao diện ở mặt trƣớc rơle cho DIGSI 4.
- Đồng bộ thời gian thông qua IRIG B / DCF 77.
Phần cứng
- 4 máy biến dòng.
- 11 đầu vào nhị phân.
- 6 rơle đầu ra.
3.2.2. Nguyên lí hoạt động chung của rơle 7SJ621.
- Hệ thống vi xử lí 32 bit.
- Thực hiện xử lí hoàn toàn bằng tín hiệu số các quá trình đo lƣờng, lấy mẫu, số
hoá các đại lƣợng đầu vào tƣơng tự.
- Không liên hệ về điện giữa khối xử lí bên trong thiết bị với những mạch bên
ngoài nhờ bộ biến đổi DC, các biến điện áp đầu vào tƣơng tự, các đầu vào ra nhị phân.
- Phát hiện quá dòng các pha riêng biệt, dòng điện tổng.
130
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Chỉnh định đơn giản bằng bàn phím hoặc bằng phần mềm DIGSI 4.
- Lƣu giữ số liệu sự cố.
Trên hình 4-6 thể hiện cấu trúc phần cứng của rơle 7SJ621.
Bộ biến đổi đầu vào ( MI ) biến đổi dòng điện thành các giá trị phù hợp với bộ vi
xử lí bên trong của rơle. Có bốn dòng đầu vào ở MI gồm ba dòng pha, một dòng trung
tính, chúng đƣợc chuyển tới tầng khuyếch đại.
Tầng khuyếch đại đầu vào IA tạo các tín hiệu tổng trở cao từ các tín hiệu analog
đầu vào. Nó có các bộ lọc tối ƣu về dải thông và tốc độ xử lí.Tầng chuyển đổi tƣơng tự
– số ( AD ) bao gồm bộ dồn kênh, bộ chuyển đổi tƣơng tự – số ( A/D ) và những modul
nhớ để truyền tín hiệu số sang khối vi xử lí.
131
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
MI IA AD µ C AV
Error
Run
Status
Ia A
Output
Relays, User-
Ib Programmable
Ic
LEDs
on the Front
Panel, User-
I n I Ns programmable
D
µC
Display on
the Front Panel
7 8 9
Operator
control panel 4 5 6 Front
1 2 3 PC Port To PC
. 0 +/-
ESC ENTER
System
Serial interface To SCADA
Binary inputs
Programmable
Rear
Service Port PC/Modem/
RTD-box
Uaux Power Supply
Time
Synchronization DCF 77/
IRIG B
132
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Kiểm soát các giá trị giới hạn và thứ tự thời gian.
- Đƣa ra các tín hiệu điều khiển cho các chức năng logic.
- Lƣu giữ và đƣa ra các thông số sự cố phục vụ cho việc tính toán và phân tích sự
cố.
- Quản lí sự vận hành của khối và các chức năng kết hợp nhƣ ghi dữ liệu, đồng hồ
thời gian thực, giao tiếp truyền thông.
Thông qua cổng vào ra nhị phân, bộ vi xử lí nhận các thông tin từ hệ thống, từ
thiết bị ngoại vi, đƣa ra các lệnh đóng cắt cho máy cắt, các tín hiệu gửi đến trạm điều
khiển, tín hiệu đến hệ thống hiển thị.
3.2.3. Chức năng bảo vệ quá dòng điện có thời gian.
Ngƣời sử dụng có thể chọn bảo vệ quá dòng điện có đặc tính thời gian độc lập
hoặc phụ thuộc.
Các đặc tính có thể cài đặt riêng cho các dòng pha và dòng đất. Tất cả các ngƣỡng
là độc lập nhau.
Với bảo vệ quá dòng có thời gian độc lập, dòng điện các pha đƣợc so sánh với giá
trị đặt chung cho cả ba pha, còn việc khởi động là riêng cho từng pha, đồng hồ các pha
khởi động, sau thời gian đặt tín hiệu cắt đƣợc gửi đi.
Với bảo vệ quá dòng có thời gian phụ thuộc, đƣờng đặc tính có thể đƣợc lựa
chọn.
Rơle 7SJ621 cung cấp đủ các loại bảo vệ quá dòng nhƣ sau:
- 50 : Bảo vệ quá dòng cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ.
- 50N: Bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ.
- 51 : Bảo vệ quá dòng với đặc tính thời gian độc lập hoặc phụ thuộc
- 51N: Bảo vệ quá dòng thứ tự không với đặc tính thời gian độc lập hoặc phụ
thuộc.
- 50Ns, 51Ns: Chống chạm đất có độ nhạy cao, cắt nhanh hoặc có thời gian.
133
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Loại bảo vệ quá dòng, quá dòng thứ tự không với đặc tính thời gian phụ thuộc
của 7SJ621 có thể hoạt động theo chuẩn đƣờng cong của IEC (hình 4-7 ),hoặc đƣờng
cong do ngƣời dùng thiết lập.
Hình 3.8 Đặc tính dốc bình thƣờng Hình 3.9 Đặc tính rất dốc
134
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Các công thức biểu diễn các đƣờng đặc tính trên là:
- Đặc tính dốc bình thƣờng (normal inverse) :
0,14
t= .t P (s)
I/IP 1
0,02
Trong đó:
- t : thời gian tác động của bảo vệ (sec)
- tP : bội số thời gian đặt (sec)
- I : dòng điện sự cố (kA)
- IP : dòng điện khởi động của bảo vệ (kA)
3.2.4. Chức năng tự động đóng lại.
Ngƣời sử dụng có thể đặt số lần đóng lại và khoá nếu sự cố vẫn tồn tại sau lần
đóng lại cuối cùng.
Nó có những chức năng sau:
4) Đóng lại ba pha với tất cả các sự cố.
5) Đóng lại từng pha riêng biệt.
6) Đóng lại nhiều lần, một lần đóng nhanh, những lần sau có trễ.
7) Khởi động của tự động đóng lại phụ thuộc vào loại bảo vệ tác động (ví dụ 46,
50, 51).
3.2.5. Chức năng bảo vệ quá tải.
Tƣơng tự nhƣ chức năng bảo vệ quá tải trong rơle 7UT633, có thể sở dụng choc
năng bảo vệ dƣ phòng cho ba hƣớng phía MBA
135
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
52 52 52
52
Breaker Failure Protection
BF Trip 0
Protective I>Imin
BF Trip
Funtino Trip
Hình 3.11 Chống hƣ hỏng máy cắt
136
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
137
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
138
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 3-2 Địa chỉ và chức năng tƣơng ứng của 7SJ621
Địa chỉ Các lựa chọn Cài đặt Diễn giải
Disabled
Definite Time
TOC IEC (4) Đặt bảo vệ quá dòng có thời gian
112 TOC IEC (4)
TOC ANSI (8) 50/51 theo chuẩn IEC
User Defined PU
User Def. Reset
Disabled
Definite Time
TOC IEC Đặt bảo vệ chống chạm đất theo
113 Definite Time
TOC ANSI đặc tính thời gian độc lập
User Defined PU
User Def. Reset
Disabled Đặt chức năng chống tác động
122 Enabled
Enabled dòng đột biến bằng hài bậc hai
Disabled
With amb. Đặt bảo vệ chống quá tải 49 có
142 No ambient temp
temp xét đến nhiệt độ môi trƣờng.
With amb. Temp
Disabled Đặt chức năng chống hƣ hỏng
170 Enabled
Enabled máy cắt 50BF
139
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
I DIFF 0,3
IS1 = = 1,2
K Hb 0, 25
Dòng so lệch mức cao IDIFF >> là giới hạn phía trên đƣờng đặc tính (đoạn d), đoạn
đặc tính này phụ thuộc vào giá trị dòng ngắn mạch của máy biến áp. Khi ngắn mạch
trong vùng bảo vệ, dòng so lệch lớn hơn giá trị IDIFF >> thì rơle tác động ngay lập tức
không kể mức độ dòng hãm, ngƣỡng này thƣờng đƣợc chỉnh định ở mức khi ngắn
1
mạch ở đầu ra máy biến áp và dòng sự cố xuất hiện lớn hơn i j lần dòng danh
UN 0
0 min
140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1
Thông thƣờng: I DIFF
U N(i j ) % min
U N(i j ) % min min(U N(C T ) %;U N(C H ) %) 10,5%
1
Chọn : I DIFF 9,524
10,5%
- Phạm vi hãm bổ sung nhằm tránh cho rơle tác động nhầm khi BI bão hoà mạnh
khi ngắn mạch ngoài lấy IADD ON STAB = 7.
- Tỷ lệ thành phần hài bậc hai đạt đến ngƣỡng chỉnh định, tín hiệu cắt sẽ bị khoá,
tránh cho rơle khỏi tác động nhầm (15%).
- Thời gian trễ của cấp IDIFF > là 0s.
- Thời
I *
gian trễ của cấp IDIFF >> là 0s.
SL
d
9,524
Đặc tính
Vùng tác
Vùng
sự cố động
hãm
c
Vùng hãm
b
a bổ xung
0,3
0 IH*
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
1,2 2.5
BASE POIN1 BASE POIN2
Hình 4.1:Đặc tính tác động của bảo vệ so lệch có hãm
4.1.2. Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF): ( I 0 / 87N)
Dòng khởi động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế.
I kdI 0 K .I 0kdcb 0,2 0,3I ddBI = 0,2.IdđBI
Phía 110 kV:
141
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Idđ = 600 A
Từ đó dòng khởi động phía sơ cấp của BI1:
Ikđ= 0,2600 = 120 A = 0,12 kA
Phía 22 kV
Idđ = 1500 A
Từ đó dòng khởi động phía sơ cấp của BI3
Ikđ = 0,2 1500 = 300 A = 0.3 kA
4.2. NHỮNG CHỨC NĂNG BẢO VỆ DÙNG RƠLE 7SJ621.
4.2.1. Bảo vệ quá dòng cắt nhanh:( I>>/ 50)
Dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng cắt nhanh đƣợc tính theo công thức :
Ikđ50 = Kat . INngoàimax
Trong đó:
Kat- Hệ số an toàn Kat =1,2
INngoài max- dòng điện ngắn mạch ngoài lớn nhất
Bảo vệ phía 110 kV:
Dòng điện ngắn mạch ngoài lớn nhất là dòng ngắn mạch lớn nhất tại N2 hoặc N3
INngmax = max( INngmaxN2 ; INngmaxN3 )
Từ kết quả tính ngắn mạch Chƣơng 2(bảng 2.9 trang 22) ta có dòng ngắn mạch
ngoài cực đại qua BV1 tại N2 I N32 = 1,527 kA
142
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
143
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1,2.2
Ikđ= .1113,909 2814,086 A
0.9
Vì Ikđ> INNmin ta kết hợp kiểm tra áp để giảm dòng khởi động.
Khi đó ta loại trừ trƣờng hợp sự cố một máy biến áp và kmm.
S22 max 44,375
Ilvmax= = =556,955A
2. 3.23 2. 3.23
Từ đó:
1,2
Ikđ= .556,955 703,521 A
0.95
Bảo vệ quá dòng sử dụng đặc tính thời gian độc lập, thời gian tác động của bảo vệ
đƣợc chọn max t35 = tD35 + Δt = 0,7 + 0,3 = 1 sec
Bảo vệ phía 110 kV:
S110 max 75.625
Ilvmax= = =379,671A
3.115 3.115
Từ đó:
1,2.2
Ikđ= .379,67 959,116 A
0.95
Vì Ikđ> INNmin ta kết hợp kiểm tra áp để giảm dòng khởi động.
Khi đó ta loại trừ trƣờng hợp sự cố một máy biến áp và kmm.
S110 max 75.625
Ilvmax= = =189,835A
2. 3.115 2. 3.115
1,2
Từ đó: Ikđ= .189,835 239,791 A
0.95
Bảo vệ quá dòng sử dụng đặc tính thời gian độc lập, thời gian tác động của bảo vệ
đƣợc chọn tkđ51110 = tcác cấp + Δt
tcác cấp = max (t35 ; t22)
51 max( t 35; t 22 ) t
110
Suy ra : t kd
144
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
I N min
Kn
I kd
INmin(cuối cùng) -Dòng ngắn mạch cực tiểu qua bảo vệ khi ngắn mạch cuối cùng
145
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
146
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
147
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Theo chƣơng 2 phần tính toán ngắn mạch thì khi ngắn mạch 1 pha chạm đất N(1) có
I0min(N3) = 5656,66A
Ikđ51N = K0IddBI3 = 0,3 1500 = 0,45 kA
I N min 3 5656,66
Hệ số độ nhạy: K n 51N 37,71
I kd 51N 450
Kết luận: Nhƣ vậy tất cả các loại bảo vệ đặt cho MBA đều đảm bảo độ nhạy và độ tin
cậy an toàn cần thiết.
Trong đó: I0Nmin - Dòng điện TTK nhỏ nhất tại điểm ngắn mạch N1’ trên thanh cái 110
kV
Ikđ87N - Dòng khởi động của chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn chế
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế 110 kV:
Ta có dòng khởi động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế quy về hệ có tên (phía
thứ cấp của BI 110 kV) nhƣ sau:
IkđREF = I-REF>. IdđB = (0,2 0,3) . IdđBI
Suy ra: Ikđ87N(110) = 0,2 600= 120 A = 0,12 kA
I kd 87N 0,12
Trong hệ đơn vị tƣơng đối: I kd 0,2
*
(1)
I ddBI (110) 0,6
Khi có ngắn mạch trong vùng bảo vệ tại điểm N’1, theo kết quả tính toán ngắn
mạch chƣơng 2, bảng 2.16 chế độ SNmin dòng ngắn mạch thứ tự không nhỏ nhất đi qua
bảo vệ là trong trƣờng hợp ngắn mạch N(1):
I 0(1min(
)
N' )
=0,713 kA
1
148
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
I 0 NN min 0,713
Trong hệ đơn vị tƣơng đối: I 0 NN min 1,188
*
(2)
I ddBI (110) 0,6
Thay (1), (2) vào phƣơng trình (*) có:
Độ nhạy của bảo vệ :
3I 0 N min 3 1,188
K n87N 17,825
I kd* 0,2
149
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Giá trị dòng điện không cân bằng rất khó xác định chính xác, nhƣng một cách gần
đúng có thể xác định theo công thức:
Ikcb = ISL=(kkck*kđn*fi+ΔU)*INngmax
Trong đó:
kkck =1 là hệ số kể đến ảnh hƣởng của thành phần dòng điện không chu kỳ trong
dòng điện ngắn mạch đến đặc tính làm việc của BI.
kđn =1 là hệ số thể hiện sự đồng nhất về đặc tính làm việc của các BI
kđn =1 nghĩa là đặc tính làm việc của các BI khác nhau hoàn toàn
kđn =0 nghĩa là đặc tính làm việc của các BI giống nhau hoàn toàn (điều này chỉ là
lý thuyết, thực tế sẽ không xảy ra)
fi=0,1 là sai số cho phép lớn nhất của BI dùng cho mục đích bảo vệ rơle
ΔU : là ảnh hƣởng của việc chuyển đổi đầu phân áp đến độ lớn dòng điện không
cân bằng chạy qua rơle.
Theo đầu đề thì phía 110kV có phạm vi điều chỉnh đầu phân áp là 9 x 1,78%
9 1,78
Nhƣ vậy có thể tính giá trị ΔU theo công thức U 0,16
100
INngmax :là dòng điện ngắn mạch ngoài lớn nhất có thể chạy qua máy biến áp (nên
qui đổi về cùng một cấp điện áp, ví dụ qui đổi về phía cao áp).
Tổng kết : giá trị dòng điện không cân bằng lớn nhất có thể là
Ikcb = ISL=(kkck*kđn*fi+U)*INngmax= (1*1*0,1+0,16)*INngmax= 0,26*INngmax
Kđn là hệ số đồng nhất máy biến dòng, Kđn=1.
KKCK là hệ số kể đến ảnh hƣởng của thành phần không chu kì của dòng ngắn
mạch trong quá trình quá độ, KKCK= 1.
fi : sai số tƣơng đối cho phép của BI, fi = 10% = 0,1
U là phạm vi điều chỉnh điện áp của đầu phân áp, U = 0,16
INngmax: dòng điện ngắn mạch ngoài cực đại đã quy đổi về phía 110 kV.
150
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
151
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Dòng điện không cân bằng trong trƣờng hợp này đƣợc tính theo:
Ikcb = ISL=0,26*IN2max=0,26*IBI2qui đổi về phía 110kV = 0,261,53 = 0,398 kA
Do rơle chỉ làm việc với giá trị tƣơng đối so với dòng danh định máy biến áp nên
ta cần qui đổi giá trị Ikcb này theo dòng danh định của máy biến áp. Và vì tất cả đều đã
đƣợc qui đổi về phía cao áp nên dòng danh định máy biến áp đƣợc sử dụng ở đây cũng
chính là dòng danh định phía cao áp.
IdđBAphía 110kV = 0,2 kA
I kcb 0,398
Qui đổi: I*kcb = I*SL= = 1,259
I ddBAphia110kV 0,316
Dòng điện hãm trong bất cứ trƣờng hợp nào đều đƣợc tính theo:
Ihãm = IH= Icao áp + Itrung áp + Ihạ áp
= IBI1 + IBI2 (đã qui đổi về phía cao áp) + IBI3 (đã qui đổi về phía cao áp)
= 1,27 + 1,53 + 0 = 2,8 kA
Do rơle chỉ làm việc với giá trị tƣơng đối so với dòng danh định máy biến áp nên
ta cần qui đổi giá trị IH này theo dòng danh định của máy biến áp. Và vì tất cả đều đã
đƣợc qui đổi về phía cao áp nên dòng danh định máy biến áp đƣợc sử dụng ở đây cũng
chính là dòng danh định phía cao áp.
Nhƣ trên ta có IdđBAphía 110kV = 0,2 kA
I ham 2,8
Qui đổi: I*H = = 8,861
I ddBAphia110kV 0,316
Vậy tại N2 thì rơle nhận đƣợc bộ giá trị (I*SL; I*H) = (1,259; 8,861)
Căn cứ vào đặc tính làm việc của rơle mà ta đã chỉnh định, cần xét xem toạ độ
của điểm sự cố N2 mà rơle nhận đựơc sẽ nằm tại vùng hãm hay vùng tác động
Từ đƣờng đặc tính tác động tìm đƣợc điểm N2 là điểm làm việc của rơle khi xảy
ra sự cố ngoài vùng tại N2. Điểm làm việc thuộc vùng hãm dẫn đến rơle tác động điều
này chứng tỏ đảm bảo yêu cầu
Xác định độ an toàn hãm:
152
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
I*SL= N2
1,63 b
a
I* H
IHtt = 5,76
I*H= 12,83
Hình 4.2 Đặc tính làm việc của rơle so lệch 7UT633
Kiểm tra độ an toàn hãm khi có sự cố ngoài vùng phía 15 kV (điểm ngắn mạch
N3).
153
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Vì phía ngắn mạch 15 kV trung tính nối đất trực tiếp, nhƣng do rơle luôn luôn
loại trừ dòng TTK nên phải tìm dòng điện max khi đã loại trừ dòng điện TTK. Điều
này dẫn đến thƣờng dòng ngắn mạch 3 pha là dòng ngắn mạch max.
Dòng ngắn mạch 3 pha tại N3 đã tính đƣợc trong chƣơng 2, kết quả đƣợc lấy từ bảng
2.9 trang 22.
Dòng điện chạy qua BI1 là 1,149 kA
Dòng điện chạy qua BI2 là 0 kA
Dòng điện chạy qua BI3 là 7,964 kA
Bây giờ ta sẽ qui đổi dòng điện này về cùng một cấp điện áp, giả sử là về phía cao áp
110kV.
Dòng điện chạy qua BI1 là 1,149 kA dòng điện này không cần qui đổi vì đã
ở phía cao áp rồi
Dòng điện chạy qua BI2 là 0kA qui đổi về phía 110kV vẫn là 0kA
Dòng điện chạy qua BI3 là 7,964 kA cần qui đổi
15kV 15
IBI3qui đổi về phía 110kV = IBI3* = 7,964 = 1,086 kA
110kV 110
Dòng điện không cân bằng trong trƣờng hợp này đƣợc tính theo:
Ikcb = ISL= 0,26*IN3max = 0,26*IBI3qui đổi về phía 110kV = 0,26 1,086 = 0,282 kA
Do rơle chỉ làm việc với giá trị tƣơng đối so với dòng danh định máy biến áp nên
ta cần qui đổi giá trị Ikcb này theo dòng danh định của máy biến áp. Và vì tất cả đều đã
đƣợc qui đổi về phía cao áp nên dòng danh định máy biến áp đƣợc sử dụng ở đây cũng
chính là dòng danh định phía cao áp.
IdđBAphía 110kV = 0,2 kA
I kcb 0,282
Qui đổi: I*kcb = I*SL= = 0,892
I ddBAphia110kV 0,316
154
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Dòng điện hãm trong bất cứ trƣờng hợp nào đều đƣợc tính theo:
Ihãm = IH= Icao áp + Itrung áp + Ihạ áp
= IBI1 + IBI2 (đã qui đổi về phía cao áp) + IBI3 (đã qui đổi về phía cao áp)
= 1,149 + 0 + 1,086 = 2,235kA
Do rơle chỉ làm việc với giá trị tƣơng đối so với dòng danh định máy biến áp nên
ta cần qui đổi giá trị IH này theo dòng danh định của máy biến áp. Và vì tất cả đều đã
đƣợc qui đổi về phía cao áp nên dòng danh định máy biến áp đƣợc sử dụng ở đây cũng
chính là dòng danh định phía cao áp.
Nhƣ trên ta có IdđBAphía 110kV = 0,2 kA
I ham 2,235
Qui đổi: I*H = = 7,073
I ddBAphia110kV 0,316
Vậy tại N3 thì rơle nhận đƣợc bộ giá trị (I*SL; I*H) = (2,235; 7,073)
Căn cứ vào đặc tính làm việc của rơle mà ta đã chỉnh định, cần xét xem toạ độ
của điểm sự cố N3 mà rơle nhận đựơc sẽ nằm tại vùng hãm hay vùng tác động
Từ đƣờng đặc tính tác động tìm đƣợc đỉêm N3 là điểm làm việc của rơle khi xảy
ra sự cố ngoài vùng tại N3.điểm làm việc thuộc vùng hãm dẫn đến rơle tác động điều
này chứng tỏ đảm bảo yêu cầu
Xác định độ an toàn hãm:
Độ an toàn hãm đƣợc tính theo công thức :
I H*
Khãm =
I Htt
Ikcb = ISLN2 = 0,267,964 = 2,071 thay vào công thức (*) có:
155
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
I SLN 2 2,071
I Htt 2,5 2,5 6,641
tg1 0,5
7,031
Hệ số an toàn hãm K atH 1,06
6,641
I*SL
d
9,524
c
Vùng hãm
I*SL= 1,2 b N3
a
I* H
IHtt=4,82 I*H= 12,83
Thông số
INngoaimax
Điểm ISL* IH* IHtt KH
(A)
ngắn mạch
N2 3,95 1,63 12,83 5,76 2,2
N3 4,64 1,2 9,29 4,82 1,85
4.5.2. Kiểm tra độ nhạy tác động của bảo vệ: (Ngắn mạch trong vùng bảo vệ)
Để kiểm tra độ nhạy khi có sự cố trong vùng bảo vệ, ta xét dòng điện ngắn mạch
nhỏ nhất khi xảy ra ngắn mạch trong vùng bảo vệ tại các điểm ngắn mạch N1'; N2'; N3'.
156
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Để tránh tác động nhầm đối với các sự cố ngắn mạch chạm đất trong vùng bảo vệ của
MBA dòng điện đƣa vào rơle gồm có hai thành phần, đƣợc tính theo công thức chung
là:
Isolệch = ISL= Icao – Itrung - Ihạ= Iqua BI1 – Iqua BI2 – Iqua BI3
Ihãm = IH= |Icao| + |Itrung| + |Ihạ| = |Iqua BI 1| + |Iqua BI 2| + |Iqua BI 3|
Nhƣng do khi ngắn mạch trong vùng thì dòng điện qua BI2 hoặc BI3 đổi chiều
nên công thức trên trở thành:
Isolệch = ISL= Icao – Itrung - Ihạ= Iqua BI1 + Iqua BI2 + Iqua BI3
So sánh với dòng điện hãm
Ihãm = IH= |Icao| + |Itrung| + |Ihạ|= |Iqua BI 1| + |Iqua BI 2| + |Iqua BI 3|
Nhƣ vậy có thể kết luận: Khi sự cố trong vùng thì độ lớn dòng điện so lệch bằng độ lớn
dòng điện hãm ISL = IH
1) Tính toán độ nhạy tác động khi có sự cố phía 110 kV tại điểm N1’:
Tại điểm sự cố N1’ tìm ra dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất (chế độ Smin và đã đƣợc
loại trừ dòng điện thứ tự không).
Dòng điện chạy qua BI1 là 1,337 kA
Dòng điện chạy qua BI2 là 0 kA
Dòng điện chạy qua BI3 là 0 kA
Bây giờ ta sẽ qui đổi dòng điện này về cùng một cấp điện áp, giả sử là về phía cao áp
110kV.
Dòng điện chạy qua BI1 là 1,337 kA dòng điện này không cần qui đổi vì đã ở
phía cao áp rồi
Dòng điện chạy qua BI2 là 0 kA qui đổi về phía 110kV vẫn là 0kA
Dòng điện chạy qua BI3 là 0 kA qui đổi về phía 110kV vẫn là 0kA
Dòng điện so lệch đƣợc và dòng điện hãm đƣợc tính nhƣ sau:
Ikcb = ISL= IH = Iqua BI1 + Iqua BI2 + Iqua BI3 = 1,337 + 0 + 0 = 1,337 kA
157
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Do rơle chỉ làm việc với giá trị tƣơng đối so với dòng danh định máy biến áp nên
ta cần qui đổi giá trị Ikcb này theo dòng danh định của máy biến áp. Và vì tất cả đều đã
đƣợc qui đổi về phía cao áp nên dòng danh định máy biến áp đƣợc sử dụng ở đây cũng
chính là dòng danh định phía cao áp.
IdđBAphía 110kV = 0,2 kA
1,337
Qui đổi: I*SL = I*H= = 4,23
0,316
Tổng kết: Tại N1’ thì rơle nhận đƣợc bộ giá trị (I*SL; I*H) = (4,23; 4,23)
Căn cứ vào đặc tính làm việc của rơle mà ta đã chỉnh định, cần xét xem toạ độ
của điểm sự cố N1’ mà rơle nhận đƣợc sẽ nằm tại vùng hãm hay vùng tác động
I*SL
d
N1’
I*SL=9,02
Vùng tácđộng
c
Vùng hãm
b
a
I* H
Hình 4.4 Đặc tính làm việc của rơle so lệch 7UT633
Điểm làm việc N1' thuộc về vùng tác động dẫn đến rơle tác động tức thời
→ đảm bảo yêu cầu bảo vệ.
Xác định độ nhạy tác động
Hệ số độ nhạy đƣợc xác định theo công thức :
*
I SL
Kn
I SLtt
158
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
ISL(min) - Dòng điện so lệch cực tiểu khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ.
ISLtt - Dòng điện so lệch tính toán
Trên đƣờng đặc tính sự cố đã tìm đƣợc IH* = ISL(*) = 4,23 , vậy giao điểm của đƣờng
IH = 9,02 với đƣờng đặc tính tác động nằm trên đoạn c.
I SLtt
tg 2 Với tg2 = 0,25
I SL
Nên: ISLtt = (ISL ). tg2 = (4,23). 0,25 = 1,0575
4,23
Hệ số độ nhạy: Kn 4
1,0575
2) Tính toán độ nhạy tác động khi có sự cố phía 22 kV tại điểm N2’:
Tại điểm sự cố N2’ tìm ra dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất (chế độ Smin và đã đƣợc
loại trừ dòng điện thứ tự không).
Dòng điện chạy qua BI1 là 0,517 kA
Dòng điện chạy qua BI2 là 2,66 kA
Dòng điện chạy qua BI3 là 0 kA
Bây giờ ta sẽ qui đổi dòng điện này về cùng một cấp điện áp, quy đổi về phía cao áp
110kV.
Dòng điện chạy qua BI1 là 0,517 kA dòng điện này không cần qui đổi vì đã ở
phía cao áp rồi
Dòng điện chạy qua BI3 là 0 kA quy đổi về phía cao áp vẫn là 0 kA
Dòng điện chạy qua BI2 là 2,66 kA qui đổi về phía 110kV vẫn là :
22kV 22
IBI2qui đổi về phía 110kV = IBI2* = 2,66* = 0,532 kA
110kV 110
Dòng điện so lệch và dòng điện hãm đƣợc tính nhƣ sau:
ISL= IH = Iqua BI1 + Iqua BI2 + Iqua BI3 = 0,517 + 0,532 + 0 = 1,049 kA
159
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Do rơle chỉ làm việc với giá trị tƣơng đối so với dòng danh định máy biến áp nên
ta cần qui đổi giá trị Ikcb này theo dòng danh định của máy biến áp. Và vì tất cả đều đã
đƣợc qui đổi về phía cao áp nên dòng danh định máy biến áp đƣợc sử dụng ở đây cũng
chính là dòng danh định phía cao áp.
IdđBAphía 110kV = 0,316 kA
1,127
Qui đổi: I*SL = I*H= = 3.32
0,316
Tại N2’ thì rơle nhận đƣợc bộ giá trị (I*SL; I*H) = (3,32;3,32)
Căn cứ vào đặc tính làm việc của rơle mà ta đã chỉnh định, cần xét xem toạ độ
của điểm sự cố N2’ mà rơle nhận đƣợc sẽ nằm tại vùng hãm hay vùng tác động
I*SL
N2’
I*SL = 5,635 c
Vùng hãm
a b
I* H
I*H= 5,635
160
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
*
I SL
Kn
I SLtt
Trong đó:
ISL(min) - Dòng điện so lệch cực tiểu khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ.
ISLtt - Dòng điện so lệch tính toán
Trên đƣờng đặc tính sự cố đã tìm đƣợc IH* = ISL(*) = 3,32 , vậy giao điểm của đƣờng
IH = 3,32 với đƣờng đặc tính tác động nằm trên đoạn b.
I SLtt
tg1 Với tg1 = 0,25
IH
Nên: ISLtt = (IH ). tg1 = 0,25(3.32) = 0.83
3,32
Hệ số độ nhạy: Kn 4
0,83
I*SL
d
Vùng tác dộng
N2’
I*SL = 5,635
c
Vùng hãm
1,57
a b
I* H
I*H= 5,635
Hình 4.6 Đặc tính làm việc so lêch 7UT633
3) Tính toán độ nhạy tác động khi có sự cố phía 15 kV tại điểm N3’:
Tại điểm sự cố N3’ tìm ra dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất (chế độ Smin và đã đƣợc
loại trừ dòng điện thứ tự không).
161
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
162
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
ISL(min) - Dòng điện so lệch cực tiểu khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ.
ISLtt - Dòng điện so lệch tính toán
Trên đƣờng đặc tính sự cố đã tìm đƣợc IH* = ISL(*) = 2,87 , vậy giao điểm của đƣờng
IH = 4,73 với đƣờng đặc tính tác động nằm trên đoạn b
I SLtt
tg 1 Với tg1 = 0,25
IH
Nên: ISLtt = IH .tg1 = 2,87 0,25 = 0,719
2,87
Hệ số độ nhạy: Kn 3.99
0,719
d
9,524
c
Vùng hãm
N3’
I*SL= 4,73
1,18 b
a
I* H
I*H= 4,73
163
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 4.2 Thông số điểm ngắn mạch tác động của 7UT633
Thông số
Điểm ISL* IH* ISLtt Knhay
ngắn mạch
N1 ’ 5,635 5,635 1,8 4,02
N2 ’ 9,02 9,02 3,26 2,76
N3 ’ 4,73 4,73 1,78 4
164
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
165