Professional Documents
Culture Documents
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ THIẾT KẾ KẾT CẤU VÀ BIỆN PHÁP
THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VÀ
NHÀ Ở SKY CENTRAL
MSSV: 182502418
Hà Nội, 01/2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THỐNG VẬN TẢI THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG DỰ ÁN TTTM VÀ NHÀ Ở SKY CENTRAL
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... 1
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................... 7
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. 10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KIẾN VỀ KIẾN TRÚC.......................................... 12
1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH. ........................................................................ 12
1.2 GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH ................................................ 13
1.2.1 Giải pháp mặt bằng .............................................................................................. 13
1.2.2 Giải pháp mặt cắt ................................................................................................. 20
1.2.3 Giải pháp mặt đứng ............................................................................................. 22
1.3 GIẢI PHÁP GIAO THÔNG CÔNG TRÌNH ...................................................... 24
1.3.1 Giao thông phương đứng ..................................................................................... 24
1.3.2 Giao thông phương ngang ................................................................................... 24
1.4 CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH .................................................. 24
1.4.1 Các giải pháp thông gió chiếu sang. .................................................................... 24
1.4.2 Giải pháp cung cấp điện nước và thông tin ......................................................... 24
1.4.3 Giải pháp cấp nước bên trong công trình ............................................................ 25
1.4.4 Giải pháp phòng cháy chữa cháy......................................................................... 25
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU ............................................. 27
2.1 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH .............................. 27
2.1.1 Giải pháp kết cấu theo phương đứng ................................................................... 27
2.1.2 Giải pháp kết cấu theo phương ngang ................................................................. 27
2.1.3 Giải pháp kết cấu phần móng .............................................................................. 27
2.1.4 Vật liệu sử dụng cho công trình........................................................................... 27
2.2 VẬT LIỆU SỬ DỤNG CHO KẾT CẤU PHẦN THÂN ..................................... 28
2.2.1 Bê tông ................................................................................................................. 28
2.2.2 Cốt thép................................................................................................................ 28
2.2.3 Lớp bê tông bảo vệ .............................................................................................. 29
2.3 LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN ..................................... 30
2.3.1 Chọn kích thước tiết diện cấu kiện ...................................................................... 31
2.3.2 Tính toán lựa chọn kích thước dầm ..................................................................... 32
2.3.3 Tính toán lựa chọn kích thước cột ....................................................................... 33
8.8.5 Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo tiết diện nghiêng chịu lực cắt ........... 142
CHƯƠNG 9: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH ....................................................... 144
9.1 GIỚI THIỆU CHUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH ................................. 144
9.1.1 Tên công trình, địa điểm xây dựng .................................................................... 144
9.1.2 Nội dung công việc ............................................................................................ 146
9.1.3 Nhận xét ............................................................................................................. 146
9.2 LẬP BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN THÂN ............................. 147
9.2.1 Chuẩn bị mặt bằng thi công ............................................................................... 147
9.2.2 Hàng rào tạm bảo vệ .......................................................................................... 148
9.2.3 Văn phòng và các hạng mục phụ trợ ................................................................. 149
9.2.4 Cung cấp điện, nước thi công ............................................................................ 149
CHƯƠNG 10: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG .......................................... 151
10.1 LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN................................................ 151
10.1.1 Thi công bê tông............................................................................................. 151
10.1.2 Thi công cốt thép ............................................................................................ 151
10.1.3 Thi công ván khuôn ........................................................................................ 151
10.1.4 Công tác thi công trên cao và vân chuyển ..................................................... 152
10.1.5 Thi công hệ giáo ngoài ................................................................................... 152
10.2 Lập danh mục công việc ................................................................................... 153
10.2.1 Tính toán khối lượng thi công ........................................................................ 153
10.3 TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG .................................................... 159
10.3.1 Lập tiến độ thi công........................................................................................ 160
10.3.2 Lập bảng khối lượng công tác ........................................................................ 160
10.3.3 Công tác thi công phần thân. .......................................................................... 164
10.3.4 Đánh giá tiến độ ............................................................................................. 165
CHƯƠNG 11: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG ............................. 166
11.1 THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG PHẦN THÂN ....................... 166
11.1.1 Quy hoạch mạng lưới giao thông ................................................................... 166
11.1.2 Lựa chọn máy móc thiết bị............................................................................. 167
11.1.3 Bố trí lán trại, nhà tạm.................................................................................... 182
11.1.4 Tính toán tiết diện kho bãi ............................................................................. 184
11.1.5 Tính toán điện thi công sinh hoạt ................................................................... 187
Bảng 10-1: Bảng chi tiết khối lượng bê tông ..................................................................................... 153
Bảng 10-2: Bảng chi tiết khối lượng ván khuôn ................................................................................ 157
Bảng 10-3: Bảng chi tiết khối lượng thi công phần hoàn thiện.......................................................... 159
Bảng 11-1: Thông số kĩ thuật cần trục tháp. ...................................................................................... 170
Bảng 11-2: Thông số kĩ thuật của cần trục tháp Zoomlion TC5013. ................................................ 170
Bảng 11-3: Các tính năng kỹ thuật của các vận thăng lồng. .............................................................. 172
Bảng 11-4: Bảng tra máy trộn vữa. .................................................................................................... 177
Bảng 11-5: Diện tích nhà trong công trình ......................................................................................... 184
Bảng 11-6: Diện tích kho bãi ............................................................................................................ 187
Bảng 11-7: Tổng công suất các phương tiện, thiết bị thi công .......................................................... 188
Bảng 11-8: Tiêu thụ điện năng của các nhà ....................................................................................... 188
Bảng 11-9: Điện bảo vệ ngoài nhà ..................................................................................................... 188
Bảng 11-10: Thông số kĩ thuật về tấm khuôn .................................................................................... 192
Bảng 11-11: Bảng độ cao và tải trọng cho phép ................................................................................ 194
Bảng 11-12: Tải trọng ván khuôn cột................................................................................................. 196
Bảng 11-13: Tải trọng tính toán ......................................................................................................... 199
Bảng 11-14: Tải trọng tính toán ván khuôn thành dầm...................................................................... 201
Bảng 11-15: Tải trọng tính toán cây đỡ sàn ....................................................................................... 204
Địa điểm xây dựng: Số 68-Đường Nguyễn Cảnh Dị-Phường Định Công -Quận Hoàng Mai-
Thành phố Hà Nội. Khu đất xây dựng công trình nằm trong dự án quy hoạch và sử dụng của
thành phố.
Nhà cao tầng xuất hiện do hậu quả của việc tăng dân thành phố, thiếu đất xây dựng và
giá đất cao. Việc xây dựng nhà cao tầng hàng loạt phản ánh quan điểm của các nhà thiết kế
khi giải quyết các bài toán xây dựng đô thị.
Nhà ở Chung cư Sky Central được xây dựng tại thành phố Hà Nội theo tổng quy
hoạch phát triển chung của thành phố. Công trình đã góp phần giải quyết được những nhu cầu
cấp thiết về nhà ở cho người dân, đưa khu chung cư cao tầng thay thế dần cho các công trình,
các khu chung cư đã xuống cấp, làm hiện đại cho bộ mặt đô thị. Tạo điều kiện cơ sở cho việc
phát triển loại hình kiến trúc đa chức năng nhà ở, dịch vụ, văn phòng.
+ Tầng hầm: là khu vực để xe, phòng bảo vệ, phòng kỹ thuật
+ Tầng 1+2: Là khu dịch vụ công cộng và ban quản lí tòa nhà.
Công trình có diện tích mặt bằng khoảng 1384m2 xây dựng trên khu đất có diện tích
4500 m2. Khu đất công trình được giới hạn như sau:
Vị trí giới hạn khu vực xây dựng công trình: nêu các phía giáp với khu vực, công trình nào.
Mặt cắt thể hiện chi tiết các kết cấu chính của tòa nhà. Với các chi tiết cấu tạo nền, sàn,
mái, cột, tường… như sau:
a) Nền
Mỗi tầng có đường ống thu gom rác thải từ trên tầng xuống đặt ở bên của cầu thang bộ
cuối hành lang giữa. Đảm bảo giao thông theo phương đứng bố trí khu thang máy gồm 2 thang
và 2 thang bộ giữa nhà.
- Bố trí một tủ điện chung cho các thiết bị, phụ tải như: trạm bơm, điện cứu hoả tự động, thang
máy.
- Dùng Aptomat để khống chế và bảo vệ cho từng đường dây, từng khu vực, từng phòng sử
dụng điện.
1.4.3 Giải pháp cấp nước bên trong công trình
- Nguồn nước: Nước cung cấp cho công trình được lấy từ mạng lưới cấp nước máy của thành
phố.
Theo qui mô và tính chất của công trình, nhu cầu sử dụng nước như sau:
Để đảm bảo nhu cầu sử dụng nước cho toàn công trình, yêu cầu cần có bể chứa nước, két nước
dự trữ nước đặt trên mái công trình, có máy bơm nước vào két nước dự phòng,...
Sơ đồ phân phối nước được thiết kế theo tính chất và điều kiện kĩ thuật của nhà cao tầng, hệ
thống cấp nước có thể phân vùng tương ứng cho các khối. Có hệ thống ống nhựa cấp nước theo
chiều cao và mặt bằng các tầng, đặt ngầm trong các ống kỹ thuật, trong sàn. Đối với hệ thống
cấp nước có thiết kế, tính toán các vị trí đặt bể chứa nước, két nước, trạm bơm trung chuyển để
cấp nước đầy đủ cho toàn công trình.
- Nước từ bể tự hoại, nước thải sinh hoạt, được dẫn qua hệ thống đường ống thoát nước cùng
với nước mưa đổ vào hố ga của công trình và đưa ra hệ thống thoát nước có sẵn của khu vực.
- Hệ thống thoát nước trên mái, yêu cầu đảm bảo thoát nước nhanh, không bị tắc nghẽn.
- Bên trong công trình, hệ thống thoát nước bẩn được bố trí qua tất cả các phòng, là những ống
nhựa đứng (đường kính D100, D150) có hộp che.
- Hộp đựng ống mềm và vòi phun nước được bố trí ở các vị trí thích hợp của từng tầng.
- Hệ thống báo cháy gồm : đầu báo khói, hệ thống báo động.
- Hệ thống chống sét gồm: kim thu lôi, hệ thống dây thu lôi, hệ thống dây dẫn bằng thép, cọc
nối đất, tất cả được thiết kế theo đúng qui phạm hiện hành.
- Toàn bộ trạm biến thế, tủ điện, thiết bị dùng điện đặt cố định đều phải có hệ thống nối đất an
toàn, hình thức tiếp đất : dùng thanh thép kết hợp với cọc tiếp đất.
- Chịu tải trọng của dầm sàn truyền xuống móng và xuống nền đất.
- Chịu tải trọng ngang của gió và áp lực đất lên công trình.
- Liên kết với dầm sàn tạo thành hệ khung cứng, giữ ổn định tổng thể cho công trình, hạn
chế dao động và chuyển vị đỉnh của công trình.
Căn cứ vào quy mô công trình (1 hầm + 15 tầng + 1 mái), sử dụng hệ chịu lực khung
BTCT (khung chịu toàn bộ tải trọng đứng và tải trọng ngang cũng như các tác động khác) làm
hệ kết cấu chịu lực chính cho công trình.
Căn cứ yêu cầu kiến trúc, lưới cột, công năng của công trình, ta có thể chọn giải pháp sàn
sườn.
Hệ sàn sườn
Ưu điểm: Tính toán đơn giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công
phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, dẫn
đến chiều cao tầng của công trình lớn. Không tiết kiệm không gian sử dụng.
Với quy mô công trình 15 tầng và điều kiện địa chất khu vực xây dựng tương đối yếu
nên đề xuất phương án móng cọc ép ly tâm ứng suất trước
Vật liệu có tính biến dạng cao: khả năng biến dạng cao có thể bổ sung cho tính năng
Vật liệu có tính thoái biến thấp: có tác dụng tốt khi chịu tác dụng của tải trọng lặp lại
(động đất, gió bão).
Vật liệu có tính liền khối cao: có tác dụng trong trường hợp có tính chất lặp lại, không
bị tách rời các bộ phận công trình.
Trong lĩnh vực xây dựng công trình hiện nay chủ yếu sử dụng vật liệu thép hoặc bê tông
cốt thép với các lợi thế như dễ chế tạo, nguồn cung cấp dồi dào. Ngoài ra còn có các loại vật
liệu khác được sử dụng như vật liệu liên hợp thép – bê tông (composite), hợp kim nhẹ… Tuy
nhiên các loại vật liệu mới này chưa được sử dụng nhiều do công nghệ chế tạo còn mới, giá
thành tương đối cao.
Do đó, chọn vật liệu cho công trình là bê tông cốt thép
3 Vữa xi măng− cát B5C Vữa xi măng xây, tô trát tường nhà
Thép CB240T ( 10 ):
1 Rs = Rsc = 228 MPa Cốt thép có <10 mm
Rsw = 170 MPa ; Es = 2.1.106 MPa.
Thép CB400V ( 10 ):
Rs =Rsc = 350 MPa Cốt thép dọc kết cấu các loại có
2
≥10mm
Rsw = 280 MPa ; Es = 2.106 MPa.
Trong móng:
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cho cốt thép đai, cốt thép phân bố và cốt thép cấu tạo cần
được lấy không nhỏ hơn đường kính của các cốt thép này và không nhỏ hơn:
Khi chiều cao tiết diện cấu kiện nhỏ hơn 250mm: 10mm (15mm)
Khi chiều cao tiết diện cấu kiện từ 250mm trở lên: 15mm (20mm)
Chú thích: giá trị trong ngoặc ( ) áp dụng cho kết cấu ngoài trời hoặc những nơi ẩm ướt.
(Trích TCVN 5574:2012 – Bê tông cốt thép tiêu chuẩn thiết kế - điều 8)
7800
1 S1 15090 120
4700
3000
2 S2 10060 120
7800
8800
3 S3 10060 120
3000
3000
5300
4 S4 11770 120
3500
4200
5 S5 10060 120
3000
2800
6 S6 5835 120
1750
Vậy ta chọn kích thước sàn là hs1=12cm, tại khu vệ sinh ta hạ cốt xuống 5cm.
Chọn
chiều Chọn
Nhịp Chiều cao tiết cao bề
Tên
STT Vị trí dầm dầm diện theo độ tiết rộng
dầm
(mm) cứng (cm) diện bd,
hd, mm
mm
tổng diện chịu tải của cột ở các tầng phía trên tiết diện đang xét;
- b , Rb là hệ số điều kiện làm việc và cường độ chịu nén tính toán của bê
tông;
- k - hệ số kể đến ảnh hưởng của mô men uốn: k = 0,9 1,5 . Với cột biên
nên chọn k lớn hơn cột giữa.
Tính toán chi tiết
Kích thước tiết diện cột chọn được thể hiện trong bảng:
“Chiều dày của lõi vách đổ tại chỗ được xác định theo điều kiện sau:
+) Vách liên hợp có chiều dày không nhỏ hơn 140 và 1/25 chiều cao tầng”
160mm
Với công trình này ta có, chiều dày vách(t): t 1 1
H= x 4200 = 210mm
20 20
Kết luận: Vậy ta chọn độ dày vách thang máy là 250 mm.
c) LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU
Hình 2-2 Mặt bằng kết cấu sàn tầng điển hình
Trong đó:
Gt - Tải trọng tường xây phân bố theo chiều dài tường
gt - Tải trọng đơn vị của tường xây (tính theo m2)
ht - Chiều cao của tường
kx - Trọng lượng riêng của khối xây
bkx - Bề rộng khối xây
v - Trọng lượng riêng của vữa trát
tt - Chiều dày lớp vữa trát
Các bảng Bảng 3-2 và Bảng 3-3 thể hiện giá trị của tải trọng đơn vị của tường xây.
Trong đồ án này, tải trọng của các tường xây không có dầm đỡ được chia đều trên các
ô sàn chứa tường đó. Bảng 3-4 thể hiện giá trị của tải trọng tường xây được phân chia đều
lên ô sàn.
- Tải trọng tường phân bố trên 1m dài ( Đơn vị: KN/m) 9,73
- Tải trọng tường phân bố trên 1m dài có tính hệ số lỗ cửa 0.8 ( Đơn vị:
7,78
KN/m)
- Tải trọng tường phân bố trên 1m dài ( Đơn vị: KN/m) 13,66
- Tải trọng tường phân bố trên 1m dài có tính hệ số lỗ cửa 0.8 ( Đơn vị: 10,93
KN/m)
- Tải trọng tường phân bố trên 1m dài ( Đơn vị: KN/m) 14,67
- Tải trọng tường phân bố trên 1m dài có tính hệ số lỗ cửa 0.8 ( Đơn vị: 11,73
KN/m)
Bảng 3-4: Tải trọng tường phân bố trên ô sàn tầng 3-15
Tổng tải Tải trọng
trọng tường Diện tích tường phân
Vị trí ô sàn Vị trí tường
xây trực tiếp ô sàn m2 bố trên sàn
trên ô sàn kN kN/m2
- Trục 1-2/A-B
- Trục 12-13/A- 188.85 56 3.37
B
- Trục 2-3/A-B
- Trục 11-12/A- 115,78 56 2.07
B
- Trục 3-4/A-B
- Trục 4-5/A-B
-Trục 9-10/A-B
-Trục 10-11/A- 154.6 56 2.76
B
- Trục 1-2/C-D
- Trục 12-13/C- 177.17 56 3.16
D
- Trục 2-3/C-D
- Trục 11-12/C- 224.54 56 4.01
D
- Trục 3-4/C-D
- Trục 10-11/C- 172.89 56 3.09
D
- Trục 4-5/C-D
114.03 56 2.04
- Trục 9-10/C-D
Wj = Wo × k (zj) × c
Q j= Wj × h iqd
Trong đó:
Wo -là giá trị áp lực gió tiêu chuẩn được xác định theo bảng 4 ứng với từng phân vùng áp lực
gió qui định trong phu lục E của TCVN 2737-2018.
c - hệ số khí động : phía gió đẩy cđón= 0.8; phía gió hút chút = 0.6.
Công trình xây dựng tại Quận Hoàng Mai, Tp.Hà Nội thuộc vùng gió II-A và địa hình C. Tra
bảng TCVN 2737:2018 được: Wo = 83 kG/m2; mt = 0,14; z gt =400.
Kết quả tải trọng gió tĩnh quy về lực phân bố trên dầm biên như sau:
Tần số dao động cơ bản của công trình f1 = 0,435 thành phần động của tải trọng gió cần kể
đến cả tác dụng của xung vận tốc gió và lực quán trình của công trình (theo Điều 4.3 TCXD
229:1999);
Số dạng dao động cần được kể đến trong tính toán của tải trọng gió được xác định dựa trên
điều kiện: fs < fL < f s+1 , (theo Điều 4.4 TCXD 229:1999).
Bảng dưới thể hiện các thông số về dao động của công trình được lấy bằng phân tích mô hình
kết cấu của công trình bằng phần mềm phần tử hữu hạn ETABS.
Dựa trên giá trị UX, UY, RZ và “mode shape” của mô hình thì dao động mode 1 và dao động
mode 2 dao động theo phương trục X; dao động mode 3 là dao động theo phương trục Y. Do
đó, trong tính toán thành phần động của tải trọng gió cần kể đến dao động mode 2 và mode 3.
Hình 3-1: Chuyển vị mặt bằng sàn tầng tum tương ứng với mode 1
Hình 3-2: Chuyển vị mặt bằng sàn tầng tum tương ứng với mode 2
Hình 3-3: Chuyển vị mặt bằng sàn tầng tum tương ứng với mode 3
3.3.1 Giá trị của thành phần động ứng với dao động mode 1
Giá trị thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j của công trình ứng với mode 1
(thuộc dạng dao động thứ nhất, phương trục X) được xác định theo Điều 4.5 TCXD 229:1999
Wp(j1) = M j j 1 yj1
Trong đó:
M j Khối lượng tập trung của tầng thứ j được lấy trong bảng “Centers of Mass and Rigidity”
trong mô hình tính toán.
j = 1,8 - là hệ số động lực ứng với dạng dao động mode 1, tra biểu đồ ở Hình 2 - Tiêu
W0 1, 2 950
( i ; ) = ;0,3 = ;0,3 = ( 0,086;0,3)
940f1
940 0,533
yj1 - là chuyển dịch ngang tỷ đối của trọng tâm phần công trình thứ j ứng với dạng dao động
riêng mode 1, (không thứ nguyên). Giá trị này được lấy trong bảng “Building modes”.
1 là hệ số xác định bằng cách chia công trình thành n phần, trong phạm vi mỗi phần tải trọng
gió có thể coi như không đổi:
(y WFj )
n
j1
1 = 1
(y Mj)
n
2
j1
1
WFj là giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ j của công
trình ứng với các dạng dao động khác nhau khi chỉ kể đến ảnh hưởng của xung vận tốc gió.
WFj = Wj1S j v1
Wj- giá trị thành phần tĩnh của tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j; là tải tập trung (kN).
S j - diện tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j của công trình, thường bằng chiều rộng B
1 - hệ số áp lực động của tải trọng gió, thay đổi theo độ cao, lấy theo Bảng 3 TCVN
229:1999.
v - hệ số tương quan áp lực động của tải trọng gió ứng với các dạng dao động khác nhau của
công trình. Phụ thuộc vào kích thước mặt đón gió (xác định theo Điều 4.2 TCXD 229:1999).
Cụ thể, với trường hợp thành phần động của gió do dao động mode 1 theo phương X,
khi đó các thông số của công trình được lấy như sau:
Tiến hành nội suy, thu được giá trị giá trị v = 0,594
Giá trị của thành phần động do dao động mode 1 được tổng hợp trong
Bảng 3-9: Bảng giá trị của thành phần động theo phương X
Chiều Cao độ WFj yik Mj Wpy
Tầng cao 1 k
tầng (m) (kN) (kNs2/m) (kN)
3.3.2 Giá trị của thành phần động ứng với dao động mode 3
Giá trị thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j của công trình ứng với
mode 3 (thuộc dạng dao động thứ nhất, phương trục Y) được xác định theo Điều 4.5 TCXD
229:1999
Wp(j3) = M j j 3 yj3
Trong đó:
M j Khối lượng tập trung của tầng thứ j được lấy trong bảng “Centers of Mass and Rigidity”
trong mô hình tính toán.
j = 1,3 - là hệ số động lực ứng với dạng dao động mode 3, tra biểu đồ ở Hình 2 - Tiêu
W0 1, 2 950
( i ; ) =
940f 4
;0,3 =
;0,3 = ( 0,034;0,3 )
940 1,048
yj3 - là chuyển dịch ngang tỷ đối của trọng tâm phần công trình thứ j ứng với dạng dao
động riêng mode 3, (không thứ nguyên). Giá trị này được lấy trong bảng “Building modes”.
3 là hệ số xác định bằng cách chia công trình thành n phần, trong phạm vi mỗi phần
(y WFj )
n
j3
3 = 1
(y Mj)
n
2
j3
1
WFj là giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ j của
công trình ứng với các dạng dao động khác nhau khi chỉ kể đến ảnh hưởng của xung vận
tốc gió.
WFj = Wj1S j v
Wj- giá trị thành phần tĩnh của tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j; là tải tập trung (kN).
S j - diện tải trọng gió tác dụng lên tầng thứ j của công trình, thường bằng chiều rộng B
3 - hệ số áp lực động của tải trọng gió, thay đổi theo độ cao, lấy theo Bảng 3 TCVN
229:1999.
v - hệ số tương quan áp lực động của tải trọng gió ứng với các dạng dao động khác
nhau của công trình. Phụ thuộc vào kích thước mặt đón gió (xác định theo Điều 4.2 TCXD
229:1999).
Cụ thể, với trường hợp thành phần động của gió do dao động mode 2 theo phương X,
khi đó các thông số của công trình được lấy như sau:
ZOX 18,6 57
Tiến hành nội suy, thu được giá trị giá trị v = 0,714
Giá trị của thành phần động do dao động mode 3 được tổng hợp trong Bảng
Bảng 3-10: Bảng giá trị của thành phần động theo phương Y
Chiều Cao độ WFj yik Mj Wpy
Tầng cao 1 k
tầng (m) (kN) (kNs2/m) (kN)
Trong đó:
q0 là giá trị cơ bản của hệ số ứng xử, phụ thuộc loại hệ kết cấu và tính đều đặn. Giá trị
của q0 lấy theo Bảng 5.1, TCVN 9386:2012. Với công trình sử dụng hệ kết cấu hỗn hợp
và cấp dẻo kết cấu trung bình, có:
30
qo =
1
kw là hệ số phản ánh dạng phá hoại thường gặp trong hệ kết cấu có tường và được lấy
theo chỉ dẫn 11(P) mục 5.2.2.2 Tiêu chuẩn TCVN 9386:2012.
30
kw =1,0 → q= q0×kw = 1 = 3×1,3×1=3,9
1
Công trình được xây dựng tại quận Hoàng Mai , Hà Nội , tra phụ lục H - TCVN 9386:2012,
được:
agR
= 0,1
g
Công trình cấp II, có hệ số tầm quan trọng: 1 = 1 (phụ lục F - TCVN 9386:2012)
Công trình sử dụng kết cấu móng cọc khoan nhồi, tựa trên nền đất loại C, theo Điều
3.1.2 TCVN 9386:2012 giá trị mô tả phổ đàn hồi thể hiện trong Bảng
Bảng dưới đây thể hiện thông số về chu kỳ dao động, tỷ lệ khối lượng tham gia dao động
tương ứng với các dạng dao động
Phương pháp 1 : Tải trọng động đất được tính toán tự động hoàn toàn trong Etabs :
chúng ta phải khai báo giá trị của đỉnh gia tốc nền, loại đất nền, hệ số ứng xử của kết cấu
Phương pháp 2: Người dùng tự tính toán tải trọng động đất và khai báo vào Etabs như
các tải trọng thông thường
Phương pháp 3: Tải trọng động đất được tính toán bán tự động trong Etabs :
Bằng việc khai báo các phổ phản ứng gia tốc và khai báo trường hợp tải trọng động đất
Trong đồ án này lựa chọn phương pháp thứ 3 để khai báo tải trọng động đất
Hình 3-4: Khai báo các phổ phản ứng gia tốc
Hình 3-5: Khai báo trường hợp tải động đất theo phương X ứng với U1
Hình 3-6: Khai báo trường hợp tải động đất theo phương Y ứng với U2
3.5 TỔ HỢP TẢI TRỌNG
Theo tiêu chuẩn ACI 318, khi hoạt tải không vượt quá 3/4 của tĩnh tải thì có thể chất
đầy hoạt tải toàn bộ công trình.
“When the unfactored live load is variable but does not exceed three- quarters of the
unfactored dead load, or the nature of live load is such that all panels will be loaded
simultaneously , it shall be permitted to assume that maximum factored moments occur at all
sections with full factored live load on entire slab system.”
Theo GS – TS Nguyễn Đình Cống thì khi tĩnh tải lớn hơn 2 lần hoạt tải thì có thể chất đầy toàn
bộ công trình do ảnh hưởng của việc chất các trường hợp tải lên công trình không đáng kể.
Các cấu kiện của công trình được mô hình hóa trong phần mềm Etabs như sau:
- Phần tử “slab” cho kết cấu sàn.
- Phần tử “frame” cho kết cấu dầm, cột
- Phần tử “Wall” cho kết cấu vách, lõi.
Mô hình hóa liên kết:
- Chân cột được chọn là liên kết ngàm vào móng.
- Chân vách được chọn là liên kết khớp.
Mô hình hóa tải trọng:
- Tĩnh tải phụ thêm, tường xây trực tiếp trên sàn và tải trọng trang thiết bị, người và
sản phẩm chất kho được mô hình là tải trọng phân bố đều trên mặt sàn.
- Tải trọng tường xây trên dầm được mô hình thành tải phân bố trên đường, dọc theo
trục của dầm.
- Thành phần tĩnh của tải trọng gió được mô hình thành tải phân bố trên đường, đặt ở
các dầm biên của sàn.
4.2 Phân tích kết cấu
Kết cấu được phân tích trên ba mô hình: Mô hình phân tích để tính toán thành phần
động của tải trọng gió; mô hình phân tích để tính toán tải trọng động đất; mô hình phân tích để
xác định nội lực của kết cấu phục vụ cho việc tính toán kiểm tra cấu kiện theo các trạng
thái giới hạn.
Với mô hình dùng để tính thành phần động của tải trọng gió và tính tải trọng động đất
thì sử dụng mô hình phân tích đàn hồi, không xét tới quá trình thi công. Mô hình dùng để tính
toán nội lực và chuyển vị của công trình thì có phân tích xét tới cả quá trình thi công.
Ở đây chỉ thành phần trọng lượng bản thân kết cấu được coi là yếu tố ảnh hưởng của
quá trình thi công tới nội lực.
4.2.1 Dạng dao động
Bảng thể hiện một số thông số về dao động của mô hình công trình. Hình 4-1 thể hiện chuyển
vị của mặt bằng sàn tầng tum ở dạng dao động mode 1
Hình 4-1: Chuyển vị mặt bằng sàn tầng tum tương ứng với mode 1
Bảng 4-1: Thông số về dao động của công trình
TABLE: Modal Participating Mass Ratios
Case Mode Period UX UY UZ SumUX SumUY SumUZ RX RY RZ SumRX SumRY SumRZ
sec
Modal 1 2,297 0,4725 0,0002 0 0,4725 0,0002 0 0,0000421 0,146 0,3201 0,0000421 0,146 0,3201
Modal 2 1,945 0,2787 0,003 0 0,7512 0,0033 0 0,0011 0,1085 0,507 0,0012 0,2544 0,8271
Modal 3 1,438 0,0006 0,7085 0 0,7519 0,7118 0 0,2923 0,0001 0,0029 0,2935 0,2545 0,83
Modal 4 0,714 0,0458 0,0001 0 0,7977 0,7119 0 0,0004 0,1409 0,0627 0,294 0,3955 0,8927
Modal 5 0,548 0,0894 0,0001 0 0,8871 0,712 0 0,0001 0,2843 0,039 0,294 0,6798 0,9317
Modal 6 0,383 0,0114 0,0001 0 0,8986 0,7121 0 0,0002 0,0281 0,0193 0,2942 0,7079 0,9511
Modal 7 0,344 0,0001 0,1807 0 0,8986 0,8928 0 0,391 0,0002 0,0002 0,6852 0,7081 0,9512
Modal 8 0,262 0,012 0,0001 0 0,9106 0,8929 0 0,0002 0,0232 0,0168 0,6854 0,7314 0,968
Modal 9 0,248 0,0303 4,3E-05 0 0,9409 0,893 0 0,0001 0,0736 0,0003 0,6854 0,8049 0,9683
Modal 10 0,187 0,0002 5,7E-06 0 0,9411 0,893 0 0,0000111 0,0006 0,0069 0,6854 0,8056 0,9752
Modal 11 0,151 0,0075 0,0313 0 0,9486 0,9242 0 0,0793 0,0244 0,0004 0,7647 0,83 0,9755
Modal 12 0,148 0,0097 0,0192 0 0,9584 0,9434 0 0,0477 0,031 0,0001 0,8125 0,861 0,9757
Chu kỳ T1 = 2,297 . Với công trình cao 17 tầng, giá trị chu kỳ T1 = 2.297 là chấp nhận được
khi so sánh với giá trị kinh nghiệm bằng cách lấy số tầng chia cho 10.
Tỷ lệ khối lượng tham gia dao động theo phương trục X (UX) chiếm 47,25%
Như vậy, phương án kết cấu đã lựa chọn có dạng dao động thứ nhất theo phương ngang
(phương X) xuất hiện đầu tiên. Dạng dao động xoắn xuất hiện muộn hơn và có khối lượng hữu
hiệu tham gia nhỏ. Điều đó chứng tỏ, độ cứng chống xoắn của công trình đủ lớn, hệ kết cấu
chịu lực được bố trí (phân bố) hợp lý
4.2.2 Chuyển vị
Giá trị lớn nhất của chuyển vị đỉnh công trình lấy theo tổ hợp thiết kế cho trạng thái giới
57 103
Kiểm tra điều kiện chuyển vị ngang: 31,5 = 114 mm
500
giá trị này thỏa mãn yêu cầu về giới hạn chuyển vị ngang của nhà (Bảng M.4 – TCVN
5574:2018).
- Vị trí sàn có độ võng lớn nhất là ở nhịp dầm phụ (giữa hai trục A-B và 4-5). Có giá
7000
trị là 15,4 mm. Nhịp dầm là 7000 mm. 15,4 = 18,67 mm
150 2,5
giá trị này thỏa mãn yêu cầu về giới hạn độ võng của sàn (Bảng M.1, TCVN 5574-
2018)
Tổng tải trọng tác dụng lên sàn q = 1,95+3,37+3,3+1,46 = 10,08 kN/m2
Sơ đồ tính:
MI
M2
MII MII
M1
MI
Tra “phụ lục 16 – Sách sàn sườn Bê tông cốt thép toàn khối”
ta được 1 = 0, 0206; 2 = 0, 0086; 1 = 0, 0459; 2 = 0, 0191
Ta có kết quả nội lực ô bản cho 1 dải bản rộng 1m là:
M1 = 0,0206×1008×4,7×7,8= 761,237 (daN.m/m)
M2 = 0,0086×1008×4,7×7,8= 317,798 (daN.m/m)
MI = -0,0459×1008×4,7×7,8= -1696,16 (daN.m/m)
MII = -0,0191×1008×4,7×7,8= -705,808 (daN.m/m)
Tính thép theo phương cạnh ngắn L1:
Chọn a0 = 2 cm → a = 2,5 cm; h0 = 12-2,5 = 9,5 cm
Tính toán cho dải bản rộng 1m:
Thép chịu momen dương: M1 = 761,237 daN.m/m
M 761, 237.104
m = = = 0, 0581 pl = 0, 255
Rbbh02 14,5.1000.952
1 + 1 − 2 m 1 + 1 − 2 x0, 0581
= = = 0,97
2 2
M 761, 237.104
As = = = 236, 02 mm2
Rs h0 350.0,97.95
Dùng thép Ø10 có fs= 78,5 mm2, khoảng cách cốt thép tính toán trong 1m dài bản là:
b1 f s 1000 78,5
s= = = 332,598 mm → Chọn Ø10a200
As 236, 2
1 + 1 − 2 m 1 + 1 − 2 x0,129
= = = 0,93
2 2
M 1696,16.104
As = = = 548,317mm2
Rs h0 350.0,989.95
Dùng thép Ø10 có fs= 78,5 mm2, khoảng cách cốt thép tính toán trong 1m dài bản là:
b1 f s 1000 78,5
s= = = 153, 4 mm → Chọn Ø10a150
As 548,317
1 + 1 − 2 m 1 + 1 − 2 x0, 024
= = = 0,988
2 2
M 317, 798.104
As = = = 96, 7 mm2
Rs h0 350.0,988.95
Dùng thép Ø10 có fs= 78,5 mm2, khoảng cách cốt thép tính toán trong 1m dài bản là:
b1 f s 1000 78,5
s= = = 625, 4 mm → Chọn Ø10a200
As 96,7
1 + 1 − 2 m 1 + 1 − 2 x0, 054
= = = 0,972
2 2
M 705, 808.104
As = = = 218,3 mm2
Rs h0 350.0,972.95
Dùng thép 10 có fs= 78,5 mm2, khoảng cách cốt thép tính toán trong 1m dài bản sàn là:
b1 f s 1000 78,5
s= = = 296,0mm → Chọn Ø10a150
As 218,3
=> Mặt cắt thoả mãn điều kiện phá hoại dẻo
Momen uốn tới hạn của mặt cắt :
Mgh= m R b bh 02 = 0, 0675 14,5 1000 952 = 8833218 ( Nmm / m ) = 8,83 ( kNm / m )
Kiểm tra điều kiện : Mgh=8,83 kNm/m >M1 =7,61 8,83 kNm/m
Như vậy , sàn đủ khả năng chịu lực theo điều kiện cường độ
Hình 5-4: Bố trí cốt thép chịu momen dương M1 trong ô sàn S1
5.1.2 Kiểm tra điều kiện chịu lực cắt
Trong bản sàn sườn BTCT toàn khối thường không đặt cốt thép ngang chịu lực cắt, do
chiều dày bản được chọn để cho riêng bê tông đủ khả năng chịu cắt. Trong trường hợp
bản sàn chịu tải trọng khá lớn, cần kiểm tra điều kiện chịu cắt.
Với ô bản sàn hai phương, lực cắt lớn nhất trong dải bản của ô bản đơn chịu uốn hai
phương được tính theo công thức trong Giáo trình Sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối
của GS.TS Nguyễn Đình Cống:
Q = 0 ql1
Trong đó: Hệ số 0 = 0,5 được lấy theo Phụ lục 7, phụ thuộc tỷ số l2/l1
Qmax =0,5×10,08×4,7=22,68 kN
Theo TCVN 5574-2018, lực cắt do bê tông chịu trên tiết diện nghiêng:
Qb1 = 0,5 Rbtbh0 =0,5×1,05×1000×95=49,875 kN
Qb1 > Qmax , do đó không cần đặt cốt thép ngang chịu cắt
5.2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN TRÊN PHẦN MỀM PHẦN TỬ HỮU HẠN
5.2.1 Xây dựng mô hình tính toán nội lực của sàn bằng phần mềm phần tử hữu hạn
Trong công trình này, mô hình PTHH trên phần mềm SAFE sẽ được xây dựng bằng
cách trích xuất từ mô hình ETABS đã trình bày ở Chương 4 (export từ ETABS và import
vào SAFE). So với việc thiết kế kết cấu sàn trên phần mềm ETABS 17, phần mềm hỗ trợ
thêm khả năng tính toán độ võng có xét đến tải trọng dài hạn, cũng như các hiện tượng từ
biến và co ngót. Mô hình SAFE sau khi “nhập / import” được thể hiện ở Hình
Hình 5-6: Tải trọng hoàn thiện và tải trọng tường tác dụng lên sàn
5.2.2 Nội lực của sàn tính toán bằng phần mềm phần tử hữu hạn
Sau khi thực hiện việc chia dải sàn theo 2 phương (X và U), với bề rộng mỗi dải b = 1
m, việc phân tích nội lực được thực hiện. Sự phân bố mô men uốn do tĩnh tải và hoạt tải
Hình 5-7: Momen uốn trên các dải sàn theo phương Y
Hình 5-8: Momen uốn trên các dải sàn theo phương Y
Căn cứ vào giá trị của mô men uốn tại các vị trí nguy hiểm như: mép dầm chính, mép
dầm phụ, giữa nhịp của bản sàn (cả ô bản đơn và ô bản khép kín bởi dầm chính), cốt thép
5.2.3 So sánh kết quả nội lực của ô sàn S1 từ mô hình hóa (SAFE) với phương pháp tính
toán trực tiếp
Sự phân bố mô men uốn trên ô sàn S1 và các ô sàn lân cận. Có thể thấy, giá trị mô men dương
và mô men âm của ô sàn này đều lớn hơn so với giá trị mô men uốn khi tính theo phương pháp
tính toán trực tiếp. Các nguyên nhân dẫn dến sự khác biệt này có thể được nêu như sau:
Trong phương pháp tính toán trực tiếp, ô sàn S1 được tính theo sơ đồ khớp dẻo, có xét đến sự
phân phối lại mô men uốn khi hình thành khớp dẻo, dẫn đến giá trị mô men âm nhỏ hơn so với
việc tính theo sơ đồ đàn hồi. Phần mềm SAFE sử dụng kỹ thuật phân tích nội lực theo sơ đồ đàn
hồi.
SVTH: ĐỖ THÀNH TRUNG 64
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THỐNG VẬN TẢI THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG DỰ ÁN TTTM VÀ NHÀ Ở SKY CENTRAL
- Trên phần mềm SAFE có xét đến sự làm việc tổng thể của ô sàn, bao gồm:
+ Xét tải trọng phân bố theo chiều dài của tường xây, khác với xét đến sự phân bố tải trọng
theo diện tích như phương pháp tính toán trực tiếp.
+ Xét đến độ cứng của các dầm đỡ sàn. Hình cho thấy, tại vị trí có dầm phụ, do dầm phụ (220
× 500 mm) có kích thước nhỏ hơn nhiều so với dầm chính, và cũng không lớn hơn hẳn so với
chiều dày sàn. Điều này dẫn đến việc xét liên kết giữa sàn với dầm phụ là liên kết ngàm là
không hoàn toàn chính xác.
Hình 5-9: Sự phân bố mô men uốn trên ô sàn S1 và các ô sàn lân cận
Do dầm phụ có kích thước nhỏ hơn dầm chính, dẫn đến độ võng thực tế của dầm phụ
lớn hơn, gây nên hiệu ứng “chuyển vị cưỡng bức” cho sàn, làm tăng thêm giá trị mô men uốn
cho sàn.
+ Việc dầm phụ không đủ cứng, dẫn đến ô sàn thực tế làm việc như 1 phần nhỏ của ô
sàn tổng thể (khép kín bởi dầm chính). Điều này dẫn đến sàn có chiều dài nhịp tính toán lớn
hơn nhiều so với ô bản đơn đang xét, và giá trị mô men uốn lớn hơn.
+ Trong phương pháp tính toán trực tiếp với ô bản đơn, việc coi sàn liên kết vào dầm
biên là liên kết ngàm (tương tự như dầm ở giữa), và mô men âm tại hai vị trí này có giá trị
SVTH: ĐỖ THÀNH TRUNG 65
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THỐNG VẬN TẢI THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG DỰ ÁN TTTM VÀ NHÀ Ở SKY CENTRAL
bằng nhau là không hoàn toàn chính xác. Điều này cũng ảnh hưởng đến sự phân bố nội lực
trong sàn.
Ta có kết quả nội lực ô bản cho 1 dải bản rộng 1m là:
M1 = 1039 (daN.m/m)
M2 = 675,5 (daN.m/m)
MI = -1630 (daN.m/m)
MII = -547 (daN.m/m)
Tính thép theo phương cạnh ngắn L1:
Chọn a0 = 2 cm → a = 2,5 cm; h0 = 12-2,5 = 9,5 cm
Tính toán cho dải bản rộng 1m:
Thép chịu momen dương: M1 = 1039 daN.m/m
M 1039.104
m = = = 0, 0794 pl = 0, 255
Rbbh02 14,5.1000.952
1 + 1 − 2 m 1 + 1 − 2 x0, 0794
= = = 0,958
2 2
M 1039.104
As = = = 325,98 mm2
Rs h0 350.0,958.95
Dùng thép Ø10 có fs= 78,5 mm2, khoảng cách cốt thép tính toán trong 1m dài bản là:
b1 f s 1000 78,5
s= = = 240,8 mm → Chọn Ø10a200
As 325,98
1 + 1 − 2 m 1 + 1 − 2 x0,124
= = = 0,93
2 2
M 1630.104
As = = = 525, 27mm2
Rs h0 350.0,989.95
Dùng thép Ø10 có fs= 78,5 mm2, khoảng cách cốt thép tính toán trong 1m dài bản là:
b1 f s 1000 78,5
s= = = 151, 4 mm → Chọn Ø10a150
As 525, 27
1 + 1 − 2 m 1 + 1 − 2 x0, 051
= = = 0,97
2 2
M 675,5.104
As = = = 208, 7 mm2
Rs h0 350.0,97.95
Dùng thép Ø10 có fs= 78,5 mm2, khoảng cách cốt thép tính toán trong 1m dài bản là:
b1 f s 1000 78,5
s= = = 376,15 mm → Chọn Ø10a200
As 208,7
1 + 1 − 2 m 1 + 1 − 2 x0, 042
= = = 0,978
2 2
M 547.104
As = = = 168,1 mm2
Rs h0 350.0,978.95
Dùng thép 10 có fs= 78,5 mm2, khoảng cách cốt thép tính toán trong 1m dài bản sàn là:
b1 f s 1000 78,5
s= = = 296,0mm → Chọn Ø10a200
As 218,3
As 7 x0,5024
% = x100% = x100% = 0, 21% 0, 05% → Thoả mãn
lxh0 100 x95
=> Mặt cắt thoả mãn điều kiện phá hoại dẻo
Momen uốn tới hạn của mặt cắt :
Mgh= m R b bh 02 = 0, 0675 14,5 1000 952 = 8833218 ( Nmm / m ) = 8,83 ( kNm / m )
Kiểm tra điều kiện : Mgh=8,83 kNm/m >M1 =7,61 8,83 kNm/m
Như vậy , sàn đủ khả năng chịu lực theo điều kiện cường độ
Hình 5-10: Bố trí cốt thép chịu momen dương M1 trong ô sàn S1
5.2.4 Tính toán độ võng dài hạn của kết cấu sàn
5.2.4.1 Mô hình tính toán độ võng dài hạn của kết cấu sàn
Việc tính toán kiểm tra độ võng của sàn thuộc nhóm trạng thái giới hạn sử dụng (trạng
thái giới hạn 2). Đối với trạng thái giới hạn này, tải trọng tác dụng lên kết cấu là tải trọng tiêu
chuẩn (tải trọng không nhân hệ số độ tin cậy về tải trọng – hệ số vượt tải). Đồng thời, dưới tác
dụng của tải trọng, thông thường kết cấu đã xuất hiện vết nứt ở bê tông, làm giảm độ cứng của
kết cấu và qua đó, làm tăng độ võng cho kết cấu. Bên cạnh đó, cần phải xét đến sự làm việc dài
hạn của kết cấu, cụ thể là xét đến yếu tố từ biến, co ngót của bê tông cũng như tác dụng dài hạn
của tải trọng. Quá trình mô phỏng trên phần mềm SAFE sẽ xét đến các yếu tố kể trên.
Theo TCVN 5574-2018, độ võng toàn phần f được tính như sau:
f = f1 + f2 + f3
Trong đó: f1 – độ võng do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng
f2 – độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn
f3 – độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn
Đối với hai trường hợp tải trọng gây ra tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng (f1) và tác
dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn (f2), cần xét đến việc tính toán kết cấu đã nứt (Nonlinear
– cracked). Đối với tải trọng gây ra tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn (f3), cần khai báo
2 đặc trưng Creep Coefficient (CR) cho hiện tượng từ biến và Shrinkage (SH) cho hiện
tượng co ngót của bê tông. Hệ số từ biến được xác định từ Bảng 11 tiêu chuẩn TCVN
5574:2018, phụ thuộc vào cấp cường độ và độ ẩm tương đối của không khí môi trường
xung quanh. Cụ thể, với bê tông B25 và độ ẩm trên 75% ta có CR=1,8. Hệ số co ngót SH
có thể lấy bằng 0,0003
5.2.4.2 Kết quả tính toán độ võng dài hạn của kết cấu sàn
Sự phân bố độ võng của sàn có xét đến ảnh hưởng của tải trọng dài hạn được thể hiện
ở Hình 5.10. Giá trị độ võng lớn nhất của sàn là 44 mm. Để kiểm tra điều kiện về độ võng,
cần xác định nhịp tính toán là khoảng cách giữa hai điểm gần như không võng của sàn. Đối
với công trình này, độ võng sẽ được kiểm tra với nhịp là khoảng cách hai mép trong của
cột ở bốn góc của khu vực sàn. Với ô sàn có nhịp tính toán lớn nhất L=11,0m, độ võng
được kiểm tra như sau:
L 7800
= 5,5mm = = = 39mm
200 200
Vậy, độ võng của sàn thỏa mãn trạng thái giới hạn sử dụng.
Hình 5-11: Độ võng của sàn có xét đến ảnh hưởng của tải trọng dài hạn
Hình 6-1: Mô hình tổng thể của công trình trong etabs
Căn cứ vào các kết quả này, mô men uốn nguy hiểm nhất tại 3 tiết diện (2 vị trí đầu dầm
và vị trí giữa nhịp) và lực cắt ở đầu dầm được lựa chọn để thiết kế cốt thép dọc và cốt thép
đai
Q (kN) -97,8782 -16,234 0,933 29,171 -0,9334 -29,1709 -68,707 -127,049 -127,049 - -138,743 -138,743
4,7 - 4,9 4,5,7 - 4,5,9
B33-T3 II/II M (kN.m) 93,5648 15,6338 0,294 6,703 -0,2941 -6,7026 100,267 - 86,862 113,668 - 101,603
Q (kN) -6,0538 4,1483 1,167 30,793 -1,1673 -30,793 24,739 - -36,847 25,393 - -30,034
4,7 4,7 - 4,5,7 4,5,7
III/III M (kN.m) -210,3358 -32,048 -4,228 -110,148 4,2283 110,1477 - -320,484 -320,484 - -338,312 -338,312
Q (kN) 141,0991 20,836 1,112 31,672 -1,1121 -31,6716 - 172,771 172,771 - 188,356 188,356
Bảng 6-2: Tổ hợp nội lực đặc biệt của dầm D1 tầng 3
BANG TO HOP NOI LUC CHO DAM
PHAN
TU TRUONG HOP TAI TRONG TO HOP DAC BIET 1 TO HOP DAC BIET 2
DAM MAT
NOI LUC
CAT MMAX M MIN M TU MMAX M MIN M TU
TT HT EX EY EX- EY-
Q TU Q TU Q MAX Q TU Q TU Q MAX
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
4,5 4,5 - 4,5,8,9 4,5,8,9
I/I M (kNm) -90,8978 -19,684 0,0145 0,0575 -0,0145 -0,0575 - -96,803 -96,803 - -96,835 -96,835
Q (kN) -97,8782 -16,234 0,0039 0,0159 -0,0039 -0,0159 - -102,748 -102,748 - -102,757 -102,757
4,5 - 4,9 4,5,6,7 - -
B33-T3 II/II M (kN.m) 93,5648 15,6338 0,001 0,0036 -0,001 -0,0036 98,255 - 93,561 98,260 - -
Q (kN) -6,0538 4,1483 0,0042 0,0168 -0,0042 -0,0168 -4,809 - -6,071 -4,788 - -
4,5 4,5 - 4,5,8,9 4,5,8,9
III/III M (kN.m) -210,3358 -32,048 0,0186 0,0708 -0,0186 -0,0708 - -219,950 -219,950 - -219,990 -219,990
Q (kN) 141,0991 20,836 0,0041 0,0162 -0,0041 -0,0162 - 147,350 147,350 - 147,341 147,341
Từ bảng tổ hợp nội lực chọn ra những cặp nội lực nguy hiểm
( ) ( )
= 0,5. 1 + 1 − 2 m = 0,5. 1 + 1 − 2 0, 298 = 0,818
Mg 338,312 104
As = = = 19,098 (cm2 )
Rs . .ho 3500 0,826 66
As 19,098
= 100% = 100% = 1.51% min = 0,05%
bh0 30 66
Chiều cao làm việc của tiết diện: h0 = h-a = 700-25-25/2=662,5 (mm)
As Rs 21,009 350
= = = 0,0025 R =0,533
Rb .b.ho 14,5 300 662,5
Tính duyệt khả năng chịu lực của tiết diện dầm:
Dầm đủ khả năng chịu lực theo điều kiện cường độ (Trạng thái giới hạn 1 – Trạng thái giới
hạn cường độ)
( ) ( )
= 0,5. 1 + 1 − 2 m = 0,5. 1 + 1 − 2 0,179 = 0,901
Mg 203,524 104
As = = = 11,53 (cm2 )
Rs . .ho 3500 0,901 66
As 22,86
= 100% = 100% = 1.36% min = 0,05%
bh0 30 56
Chiều cao làm việc của tiết diện: h0 = h-a = 700-25-25/2=662,5 (mm)
As Rs 21,009 350
= = = 0,0025 R =0,533
Rb .b.ho 14,5 300 662,5
Tính duyệt khả năng chịu lực của tiết diện dầm:
Dầm đủ khả năng chịu lực theo điều kiện cường độ (Trạng thái giới hạn 1 – Trạng thái giới
hạn cường độ)
Giá trị độ vươn cánh Sf’ lấy giá trị bé hơn trong các giá trị sau
Sf 6h f = 6 120 = 720 ( mm )
L 7800
Sf = = 1300 mm
6 6
Lấy Sf = 720 ( mm )
2
Có Mmax < Mf nên trục trung hoà đi qua cánh tính toán như đối với tiết diện hình chữ nhật với
kích thước b 'f h = 1690 700 (mm)
M 113,688
m = = = 0, 0148
b .Rb .b ' f .ho 114.5 103 1,69 0,662
2
( ) (
= 0,5. 1 + 1 − 2 m = 0,5. 1 + 1 − 2 0,0148 = 0,993 )
Diện tích cốt thép yêu cầu
Mg 113,688 104
As = = = 5,84 (cm2 )
Rs . .ho 3500 0,993 66
As 5,84
= 100% = 100% = 0, 417% min = 0,05%
bh0 25 56
Chiều cao làm việc của tiết diện: h0 = h-a = 700-25-18/2=666 (mm)
As Rs 763 350
= = = 0,0163 R =0,533
Rb .b.ho 14,5 1690 666
Tính duyệt khả năng chịu lực của tiết diện dầm:
Dầm đủ khả năng chịu lực theo điều kiện cường độ (Trạng thái giới hạn 1 – Trạng thái giới
hạn cường độ)
được áp dụng cho dầm D1 ở tầng 3, có lực cắt lớn nhất ở dầu dầm.
Để đơn giản cho việc thiết kế, cốt thép đai sẽ được chọn trước (đường kính và bước cốt
thép), sau đó kiểm tra theo điều kiện cường độ về sức kháng cắt của dầm.
h
Đầu dầm Sct ≤ min d ;500 = 200 mm . Chọn Sct = 200 mm
3
3 hd
Giữa dầm Sct ≤ min ;500 = 450 mm . Chọn Sct = 450 mm
4
Khoảng cách cốt thép đai đã chọn thỏa mãn các yêu cầu về cấu tạo và khoảng cách lớn nhất.
Từ bảng nội lực chọn ra nội lực nguy hiểm nhất cho dầm
Chọn lực cắt nguy hiểm nhất cho dầm Qmax = 188,356 (kN)
Kiểm tra điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính :
0,3.R b .b.h o = 0,3 = 3 N= kN > Qmax = 188,356 (kN)
6.2.2.5 Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo tiết diện nghiêng chịu lực cắt
Điều kiện cường độ:
Q max Q b + Qsw
b2 R bt bh 02
Qb = , b 2 = 1,5
C
Nội lực trong cốt thép đai trên một đơn vị chiều dài cấu kiện
Chiều dài hình chiếu C của tiết diện nghiêng được xác định theo công thức
Ta có : 0,5 R bt bh 0 Qb 2,5 R bt bh 0
Lực cắt chịu bởi cốt thép ngang trong tiết diện nghiêng:
Lực tập trung lớn nhất trong dầm F = 211 (kN) (dầm D1 B33 tầng 3)
h
F 1 − s 2111000 1 − 120
=
h0 560 = 947 (mm2)
A sw
R sw
=
175
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
M3 -5,45 -1,03 0,03 -0,03 2,57 -2,57 6,42 -6,42 1,11 -1,11
1 M2 -119,54 -53,83 0,02 -0,02 99,51 -99,51 1,13 -1,13 43,19 -43,19
N -4460,44 -977,91 0,09 -0,09 -531,26 531,26 -18,67 18,67 -227,96 227,96
Q -79,20 -31,02 0,01 -0,01 54,83 -54,83 0,74 -0,74 23,83 -23,83
T3 C23
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
M3 11,68 -3,51 0,03 -0,03 -2,88 2,88 -5,84 5,84 -1,25 1,25
3 M2 141,81 48,54 0,02 -0,02 -81,41 81,41 -1,30 1,30 -35,45 35,45
N -4441,01 -977,91 0,09 -0,09 -531,26 531,26 -18,67 18,67 -227,96 227,96
Q -79,20 -31,02 0,01 -0,01 54,83 -54,83 0,74 -0,74 23,83 -23,83
1 2 3 4 5 6
M3 -5,45 -1,03 0,08 -0,08 0,01 -0,01
1 M2 -119,54 -53,83 0,03 -0,03 0,09 -0,09
N -4460,44 -977,91 0,04 -0,04 0,15 -0,15
Q -79,20 -31,02 0,04 -0,04 0,00 0,00
T3 C23
1 2 3 4 5 6
M3 11,68 -3,51 0,07 -0,07 0,01 -0,01
3 M2 141,81 48,54 0,01 -0,01 0,03 -0,03
N -4441,01 -977,91 0,04 -0,04 0,15 -0,15
Q -79,20 -31,02 0,04 -0,04 0,00 0,00
Bảng 6-6: Nội hợp nội lực cột C23 tầng 3 ( 9-C)
+TH2 : M max
x = 17,49kN.m , M tuy = 143,1 kN.m , N tu = -4423,43 kN
Tính toán với một trường hợp nội lực của cột với trường hợp Nmax , Mxtu ,Mytu
l h 2310 800
eax = max x ; = max ; = 26,67 mm
600 30 600 30
l b 2310 350
eay = max y ; = max ; = 13,33 mm
600 30 600 30
eox = max ( e1x ;eax ) = 26,67 mm , eoy = max ( e1y ;eay ) = 13,33 mm
M1 = My , M 2 = Mx
N 6023,9 103
x1 = = = 1497 mm > R .h o = 0,563 740 = 416,6 mm
R b .b 14,5 0
=> Nén lệch tâm bé tính gần đúng như cột chịu nén đúng tâm
b 0,8
M = M1 + mo M 2 = 4,8 + 0,12 105,66 = 38.61 kNm
h 0,35
M 38,611000
Độ lệch tâm e1 = = = 6, 4 mm
N 6024
h
e = eo + − a = 2,93 + 40 − 6 = 36,9 cm
2
e 36,9 N 602385 Z 68
= = = 0, 499 , n = = = 1,871 , a = a = = 0,919
ho 74 R b .b.h o 145 35 74 h o 74
A thép 2 3691100%
t = = = 2,6% ( Thoả mãn min = 0,1% max = 3% )
Ac ôt 350 800
+ M max tu
x , My , N
tu
+ M tux , M max
y ,N
tu
Từ đó chọn được cốt thép cột theo diện tích cốt thép lớn nhất trong 3 trường hợp
Nếu diện tích cốt thép yêu cầu nhỏ hơn diện tích cốt thép cấu tạo thì phải chọn diện tích cốt
thép theo cấu tạo với A s = min .b.h chọn với min = 0, 2%
ct
25
sw max ;5 mm = ;5 mm = 6, 2 mm . Ta chọn đường kính cốt đai ∅8
4 4
Số nhánh đai tùy thuộc vào kích thước cột và cách bố trí thép dọc
Khi cạnh tiết diện < 400 mm và trên mỗi cạch có không quá 4 thanh cốt thép dọc thì được
phép dùng một cốt thép đai bao quanh toàn bộ cốt thép dọc
Các trường hợp còn lại thì cách một thanh thép dọc phải có một cốt đai và khoảng cách
Khoảng cách đai chịu lực (có thể bỏ qua vì thường cho kết quả nhỏ hơn rất nhiều so với
Chọn cốt đai 2 nhánh, đường kính 8 mm, có A sw =100,53 mm2. Khoảng cách cốt đai
chọn s bằng 100 mm.
Nội lực trong cốt thép đai trên một đơn vị chiều dài cấu kiện
Khoảng cách cốt thép đai đã chọn thỏa mãn các yêu cầu về cấu tạo và khoảng cách
lớn nhất.
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu uốn theo dải bê tông giữa các tiết diện nghiêng
Hình 6-6: Tính toán vách cứng theo phương pháp vùng biên chịu mô men uốn
N M
Pk,n = Ab
A (Lp − B)
Giả sử chiều dài của vùng biên Bl =Br = 0,25Lp = 0,25×7,8=1,95 m
N M 13359 130, 2
Pl = Ab + = 0,585 + = 3373,13 kN >0 => nén
A (Lp − 2 Bl ) 2,34 (7,8 − 2 1,95)
N M 13359 130, 2
Pr = Ab − = 0,585 − = 3306,36 kN >0 => nén
A (Lp − 2 Bl ) 2,34 (7,8 − 2 1,95)
Pn = max ( Pl , Pr ) = 3373,13 kN
N 13359
Pgiua = ( A − 2A b ) = ( 2,34 − 2 0,585 ) = 6679,5 kN
A 2,34
Diện tích thép vùng biên chịu nén và vùng giữa được tính như sau
Pn
− bR bAb
A = n
s
R sc
Pgiua
− bR bAb
A giua
s =
R sc
Trong đó
0, 7h tan g 0, 7 3,3
= = = 1, 028 28 → = 1
0, 288L 0, 288 7,8
Pn
− bR bAb 3362, 65 1000
− 114,5 0,585 106
1
A sn = = = −14628 mm2
R sc 350
Chọn thép :
N M
Pk,n = Ab
A (Lp − B)
Giả sử chiều dài của vùng biên Bl =Br = 0,25Lp = 0,25×2,1=0,525 m
N M 9741 316
Pl = Ab + = 0,157 + = 2728, 47 kN >0 => nén
A (Lp − 2 Bl ) 0, 63 (2,1 − 2 0,525)
N M 9741 316
Pr = Ab − = 0,157 − = 2126,56 kN >0 => nén
A (Lp − 2 Bl ) 0, 63 (2,1 − 2 0,525)
Pn = max ( Pl , Pr ) = 2728,47 kN
N 9741
Pgiua = ( A − 2A b ) = ( 0, 63 − 2 0,157 ) = 4885,96 kN
A 0, 63
Diện tích thép vùng biên chịu nén và vùng giữa được tính như sau
Pn
− bR bAb
A = n
s
R sc
Pgiua
− bR bAb
A giua
s =
R sc
Trong đó
0, 7h tan g 0, 7 3,3
= = = 4, 2 28 → = 1
0, 288L 0, 288 2,1
Pn
− bR bAb 2728, 47 1000
− 114,5 0,157 106
1
A sn = = = 1290 mm2
R sc 350
Chọn thép :
N M
Pk,n = Ab
A (Lp − B)
Giả sử chiều dài của vùng biên Bl =Br = 0,25Lp = 0,25×2,1=0,525 m
N M 8975 482
Pl = Ab + = 0,157 + = 2817 kN >0 => nén
A (Lp − 2 Bl ) 0, 63 (2,1 − 2 0,525)
N M 8975 482
Pr = Ab − = 0,157 − = 2034,51 kN >0 => nén
A (Lp − 2 Bl ) 0, 63 (2,1 − 2 0,525)
Pn = max ( Pl , Pr ) = 2817 kN
N 8975
Pgiua = ( A − 2A b ) = ( 0, 63 − 2 0,157 ) = 4794,16 kN
A 0, 63
Diện tích thép vùng biên chịu nén và vùng giữa được tính như sau
Pn
− bR bAb
A = n
s
R sc
Pgiua
− bR bAb
A giua
s =
R sc
Trong đó
0, 7h tan g 0, 7 3,3
= = = 4, 2 28 → = 1
0, 288L 0, 288 2,1
Pn
− bR bAb 2817 1000
− 1 14,5 0,157 106
1
A sn = = = 1316 mm2
R sc 350
Chọn thép :
N M
Pk,n = Ab
A (Lp − B)
Giả sử chiều dài của vùng biên Bl =Br = 0,25Lp = 0,25×2,1=0,525 m
N M 10412 427
Pl = Ab + = 0,157 + = 3001 kN >0 => nén
A (Lp − 2 Bl ) 0, 63 (2,1 − 2 0,525)
N M 10412 427
Pr = Ab − = 0,157 − = 2188 kN >0 => nén
A (Lp − 2 Bl ) 0, 63 (2,1 − 2 0,525)
Pn = max ( Pl , Pr ) = 3001 kN
N 10412
Pgiua = ( A − 2A b ) = ( 0, 63 − 2 0,157 ) = 522,5 kN
A 0, 63
Diện tích thép vùng biên chịu nén và vùng giữa được tính như sau
Pn
− bR bAb
A = n
s
R sc
Pgiua
− bR bAb
A giua
s =
R sc
Trong đó
0, 7h tan g 0, 7 3,3
= = = 3,81 28 → = 1
0, 288L 0, 288 2,1
Pn
− bR bAb 30011000
− 114,5 0,157 106
1
A sn = = = 2071 mm2
R sc 350
Chọn thép :
N M
Pk,n = Ab
A (Lp − B)
Giả sử chiều dài của vùng biên Bl =Br = 0,25Lp = 0,25×2,1=0,525 m
N M 9418 312
Pl = Ab + = 0,157 + = 2644 kN >0 => nén
A (Lp − 2 Bl ) 0, 63 (2,1 − 2 0,525)
N M 9418 312
Pr = Ab − = 0,157 − = 2049 kN >0 => nén
A (Lp − 2 Bl ) 0, 63 (2,1 − 2 0,525)
Pn = max ( Pl , Pr ) = 2644 kN
N 9418
Pgiua = ( A − 2A b ) = ( 0, 63 − 2 0,157 ) = 4723,95 kN
A 0, 63
Diện tích thép vùng biên chịu nén và vùng giữa được tính như sau
Pn
− bR bAb
A = n
s
R sc
Pgiua
− bR bAb
A giua
s =
R sc
Trong đó
0, 7h tan g 0, 7 3,3
= = = 3,81 28 → = 1
0, 288L 0, 288 2,1
Pn
− bR bAb 2644 1000
− 114,5 0,157 106
1
A sn = = = 1050.48 mm2
R sc 350
Chọn thép :
N M
Pk,n = Ab
A (Lp − B)
Giả sử chiều dài của vùng biên Bl =Br = 0,25Lp = 0,25×3.94=0,985 m
N M 12598 459
Pl = Ab + = 0, 295 + = 3377 kN >0 => nén
A (Lp − 2 Bl ) 1.182 (3,94 − 2 0,985)
N M 12598 459
Pr = Ab − = 0, 295 − = 2911 kN >0 => nén
A (Lp − 2 Bl ) 1.182 (3,94 − 2 0,985)
Pn = max ( Pl , Pr ) = 3377 kN
N 12598
Pgiua = ( A − 2A b ) = (1,182 − 2 0, 0, 295 ) = 6309 kN
A 1,182
Diện tích thép vùng biên chịu nén và vùng giữa được tính như sau
Pn
− bR bAb
A = n
s
R sc
Pgiua
− bR bAb
A giua
s =
R sc
Trong đó
0, 7h tan g 0, 7 3,3
= = = 2, 03 28 → = 1
0, 288L 0, 288 3,94
Pn
− b R b Ab 3377 1000
− 114,5 0, 295 106
1
A sn = = = −2572 mm2
R sc 350
Chọn thép :
N M
Pk,n = Ab
A (Lp − B)
Giả sử chiều dài của vùng biên Bl =Br = 0,25Lp = 0,25×1,05=0,262 m
N M 6247 195
Pl = Ab + = 0, 078 + = 1918 kN >0 => nén
A (Lp − 2 Bl ) 0,315 (1, 05 − 2 0, 262)
N M 6247 195
Pr = Ab − = 0, 078 − = 1175 kN >0 => nén
A (Lp − 2 Bl ) 0,315 (1, 05 − 2 0, 262)
Pn = max ( Pl , Pr ) = 1918 kN
N 6247
Pgiua = ( A − 2A b ) = ( 0.315 − 2 0, 078 ) = 3153 kN
A 0,315
Diện tích thép vùng biên chịu nén và vùng giữa được tính như sau
Pn
− bR bAb
A = n
s
R sc
Pgiua
− bR bAb
A giua
s =
R sc
Trong đó
= 1, 028 − 0, 0000288 2 − 0, 0016
0, 7h tan g 0, 7 3,3
= = = 7, 63 28 → = 1
0, 288L 0, 288 1, 05
Pn
− bR bAb 1918 1000
− 1 14,5 0, 078 106
1
A = n
s = = 2249 mm2
R sc 350
N M
Pk,n = Ab
A (Lp − B)
Giả sử chiều dài của vùng biên Bl =Br = 0,25Lp = 0,25×0,7=0,175 m
N M 3548 143
Pl = Ab + = 0, 052 + = 1287 kN >0 => nén
A (Lp − 2 Bl ) 0, 21 (0, 7 − 2 0,175)
N M 3548 143
Pr = Ab − = 0, 052 − = 469 kN >0 => nén
A (Lp − 2 Bl ) 0, 21 (0, 7 − 2 0,175)
Pn = max ( Pl , Pr ) = 1287 kN
N 3548
Pgiua = ( A − 2A b ) = ( 0.21 − 2 0, 052 ) = 1790 kN
A 0, 21
Diện tích thép vùng biên chịu nén và vùng giữa được tính như sau
Pn
− bR bAb
A = n
s
R sc
Pgiua
− bR bAb
A giua
s =
R sc
Trong đó
0, 7h tan g 0, 7 3,3
= = = 11, 45 28 → = 1
0, 288L 0, 288 0, 7
Pn
− bR bAb 1287 1000
− 114,5 0, 052 106
1
A sn = = = 1523 mm2
R sc 350
Chọn thép :
h oi
Qmax Qbi + Qswi = R bt bi h oi + R sw Asw
si
Trong đó :
Q bi , Qswi - khả năng chịu cắt của bêtông và thép đai của vách thứ i (kN)
R bt , R sw - cường độ chịu kéo tính toán của bêtông và cường độ chịu cắt tính toán của thép đai
(MPa)
A sw - diện tích thép đai tương ứng với số nhánh đai (mm2)
hoi - chiều cao tính toán của tiết diện vách thứ i, hoi = 0,8Lw (mm)
Lực cắt lớn nhất thu được từ mô hình phân tích: Q max = 2128 kN
Bê tông cấp độ bền B25: Rbt = 1.05 MPa ; Thép đai CB240T có Rsw = 170 MPa
Ta có Q max Q + Q
bi swi
+ Áp lực của bất cứ vùng nào trong nền đều không vượt quá khả năng chịu lực của đất
(điều kiện cường độ đất nền).
+ Ứng suất trong kết cấu đều không vượt quá khả năng chịu lực trong suốt quá trình tồn tại
của kết cấu (điều kiện cường độ kết cấu).
+ Chuyển vị biến dạng của kết cấu (độ lún của móng, độ lún lệch giữa các móng) được
khống chế không vượt quá giá trị cho phép.
+ Ảnh hưởng của việc xây dựng công trình đến các công trình lân cận được khống chế.
+ Đảm bảo tính hợp lý của các chỉ tiêu kỹ thuật, khả năng thi công và thời gian thi công.
Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường và kết quả thí nghiệm trong phòng, địa tầng tại công
trường có thể chia thành các lớp đất chính sau:
Lớp 4: Cát thô vừa lẫn sạn sỏi nâu xám trạng thái chặt vừa
Lớp 5: Cát thô vừa, lẫn sạn sỏi trạng thái chặt
Lớp 6: Sạn sỏi lẫn cát xám nâu trạng thái rất chặt
Lớp 7: Cuội sỏi sạn lẫn cát, trạng thái rất chặt
Dung Mô đun
Dung Độ ẩm Chỉ Góc Chỉ số
trọng Lực Độ tổng
Bề dày trọng tự số nội ma xuyên
tự dính sệt biến
Lớp Tên đất khô nhiên SPT sát tiêu
nhiên kết dạng
chuẩn
H W d W qc CII E
N30 IL
(m) kN/m 3
kN/m 3 (%) () kN/m 2 kN/m2 kN/m2
Cát san
1 1.5 - - - - - - - - -
lấp
Sét pha
2 8.5 19.5 15.5 25.8 15 15o11’ 3340 29.7 0.22 16700
nửa cứng
Cát pha,
3 2 19.3 15.8 22.5 22 22o49’ 2500 11.3 0.5 15000
dẻo
Cát thô,
4 8 18.2 13.1 17.9 20 28o20’ 8350 - - 33400
chặt vừa
Cát thô
5 10.6 18.6 13.4 16.5 36 30o30’ 8350 - - 33400
chặt
Sạn sỏi
6 4.4 19.1 14.1 15.7 72 32o11’ 13300 - - 40000
Rất chặt
Cuội sỏi
7 >40 19.9 14.2 13.2 133 36o30’ 16570 - - 50000
Rất chặt
Lớp 1 là lớp đất san lấp tính chất xây dựng không tốt nên loại bỏ
Lớp 2 có tính chất xây dựng trung bình, chiều dày khá lớn
SVTH: ĐỖ THÀNH TRUNG 103
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THỐNG VẬN TẢI THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG DỰ ÁN TTTM VÀ NHÀ Ở SKY CENTRAL
Lớp 3 có tính chất xây dựng tốt nhưng chiều dày khá nhỏ
Lớp 5 có tính chất xây dựng tốt chiều dày lớn có thể đặt mũi cọc vào lớp này
Lớp 6 có tính chất xây dựng rất tốt chiều dày trung bình
• Móng nông: có thể sử dụng phương án móng bè, nhưng phải kiểm tra cường độ đất nền.
• Móng sâu: có thể sử dụng phương án móng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi
Vì tải trọng công trình khá lớn nên phương án hợp lí hơn là sử dụng phương án móng sâu
‘=> Lựa chọn phương án : móng cọc ép đài thấp để tính toán thiết kế cho toàn bộ mặt bằng
móng công trình.
Việc tính toán móng cọc đài thấp dựa vào các giả thiết chủ yếu sau:
- Sức chịu tải của cọc trong móng được xác định như đối với cọc đơn đứng riêng rẽ, không kể
đến ảnh hưởng của nhóm cọc.
- Khi kiểm tra cường độ của nền đất và khi xác định độ lún của móng cọc thì người ta coi
móng cọc như một móng khối quy ước bao gồm cọc và các phần đất giữa các cọc. Việc tính
toán móng khối quy ước giống như tính toán móng nông trên nền thiên nhiên (bỏ qua ma sát ở
mặt bên móng).
- Đài cọc xem như tuyệt đối cứng khi tính toán lực truyền xuống cọc.
Tức là áp lực bị động của đất sẽ cân bằng với áp lực ngang do lực cắt gây ra. Chiều sâu đặt đáy
đài tối thiểu được xác định theo công thức sau:
2Qmax
H m = h min = 0, 7 tan(45 − )
2 .B
Thay các thông số tương ứng cho trường hợp lực cắt lớn nhất xuất từ phần mềm Etabs
15 2 61, 09
H m = h min = 0, 7 tan(45 − ) = 0, 776
2 19,5.3
Trong đó
Qmax = 61,09 (kN) -lực cắt lớn nhất tại chân cột
φ=15° - góc nội ma sát của lớp đất đặt đài móng
γ = 19,5 kN/m3 – trọng lượng riêng của lớp đất đặt đài
Như vậy, căn cứ bản vẽ thiết kế kiến trúc công trình, cao độ mặt đất tự nhiên tương ứng là
-0,45m, cao độ sàn tầng hầm là -3,55m, thì cao độ đáy đài là -5,05m. Cọc ly tâm ngàm vào đài
một đoạn tối thiểu 0,1m, sơ bộ chọn mũi cọc ngàm vào lớp đất số 4 một đoạn 8 m, tổng chiều
dài cọc nằm trong đất là 15 m, chọn 1 đoạn cọc có chiều dài cọc cần chế tạo là Lc = 15,1m ,
chiều sâu mũi cọc so với mặt đất tự nhiên là 20,05 m
7.4.2 Tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
7.4.2.1 Sức chịu tải cọc treo hạ bằng phương pháp ép
Sức chịu tải cọc được xác định theo công thức:
R c,u = c ( cq q b A b + u cf fi li )
q b : cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc, lấy theo bảng 2 TCVN 10304-2014
f i là cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc, lấy theo Bảng 3 – TCVN
10304:2014 theo từng lớp đất ứng với chỉ số sệt tương ứng và chiều sâu trung bình của lớp đất
được:
Lớp 4 cát thô chặt vừa có chiều sâu 8 m được f i =43.1 kPa
Ab = πR2 = 3,14×0,252 = 0,196 m2 là diện tích cọc tựa lên đất, lấy bằng diện tích mặt
cắt ngang mũi cọc đặc, cọc ống có bịt mũi; bằng diện tích mặt cắt ngang lớn nhất của phần
cọc được mở rộng và bằng diện tích mặt cắt ngang không kể lõi của cọc ống không bịt mũi
l i là chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ “i”;
cq =1,1 tương ứng với mũi cọc nằm trong lớp đất có lL = 0,22
R c,u = 1(1,1 9824 0,196 + 1,57 (1 32,5 8,5 + 1 22,8 2 + 1 43,1 8 ) ) = 3164,69 kN
7.4.2.2 Sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
Công thức của Viện kiến trúc Nhật Bản
ls,i chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất rời thứ “i”
lc,i chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất dính thứ “i”
10Ns,i
fs,i = cường độ sức kháng trung bình trên đoạn cọc lớp đất rời
3
Đất dính :
Đất rời :
5 0 36 120 0
Giá trị tính toán sức chịu tải nén của cọc :
Để đơn giản trong tính toán, làm tròn giá trị sức chịu tải thiết kế chịu nén của cọc là [P]=1650
kN
Bảng 7-2: Tổ hợp nội lực tính toán tại chân cột
N MX MY QX QY
Tổ hợp
(kN) (kN.m) (kN.m) (kN) (kN)
Nmax, Mx, My, Qx, Qy 6423,723 178,699 22,475 8,745 81,745
N tt
n c = .
R TK
a
Trong đó:
+ N tt - lực dọc tính toán tại chân cột (ngoại lực tác dụng lên móng);
TK
+ R a - sức chịu tải thiết kế của cọc;
6423,7
n c = 1,1. = 4, 28 cọc
1650
p max + TLBTcoc Q a
Điều kiện kiểm tra:
p min 0
Giả thiết lực cắt được chịu bởi đất ở thành đài và không truyền vào cọc
p tt
=
N tt
+
M .x + M .y
tt
y i
tt
x i
x y
i 2 2
n i i
Trong đó:
n – số lượng cọc;
x i , y i - khoảng cách từ tim cọc thứ I đến trục đi qua trọng tâm các cọc tại mặt phẳng đáy đài;
M tt
x - tổng moment tính toán đáy đài quay quanh trục x tại trọng tâm nhóm cọc;
M tt
y - tổng moment tính toán đáy đài quay quanh trục y tại trọng tâm nhóm cọc;
Bảng 7-3: Kiểm tra phản lực đầu cọc cho cặp nội lực 1
Cọc xi yi ∑xi2 ∑yi2 P
1 1 -1,25 1330,22
2 1 -1,25 1318,99
3 0 0 4 6.25 1360,34
4 -1 1,25 1401,70
5 -1 1,25 1390,47
Bảng 7-4: Kiểm tra phản lực đầu cọc cho cặp nội lực 2
Cọc xi yi ∑xi2 ∑yi2 P
1 1 -1,25 1023,59
2 1 -1,25 1014,77
3 0 0 4 6.25 1060,56
4 -1 1,25 1106,34
5 -1 1,25 1097,52
Bảng 7-5: Kiểm tra phản lực đầu cọc cho cặp nội lực 3
Cọc xi yi ∑xi2 ∑yi2 P
1 1 -1,25 1110,20
2 1 -1,25 1098,97
3 0 0 4 6.25 1109,57
4 -1 1,25 1120,17
5 -1 1,25 1108,93
Kết luận:
+ Tải trọng truyền xuống cọc đảm bảo không vượt quá sức chịu tải cho phép của cọc.
7.5.3 Kiểm tra áp lực đất dưới đáy khối móng quy ước
Việc tính toán và kiểm tra được thực hiện ở trạng thái giới hạn II. Khi đó, dùng tải trọng tiêu
chuẩn và quan niệm móng cọc và đất như móng quy ước và coi nó như móng nông trên nền
thiên nhiên. Độ lún của móng trong trường hợp này là do nền dưới đáy khối quy ước gây ra
còn biến dạng của bản thân các cọc được bỏ qua.
Người ta quan niệm rằng nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất, tải trọng của móng được
truyền trên diện tích rộng hơn, xuất phát từ mép ngoài cọc tại đáy đài và nghiêng một góc
được tính như sau = tb
4
Góc ma sát trung bình của các lớp đất theo chiều dài cọc
• Diện tích khối móng quy ước được tính theo công thức:
Fqu = L qu .Bqu
Trong đó:
5,89 2
2
Lqu Bqu
Wy = = = 28,52 m 2
6 6
• Kiểm tra điều kiện làm việc đàn hồi của khối móng qui ước
Khối lượng đất trong móng quy ước:
G1 = A qu . tb .h i = 31,747 15 = 952, 41 kN
Cặp 1 :
tc tc
N tc M xqu M yqu 7376,133 178,699 22, 475
p tc
max = + + = + + = 238,9 kN/m 2
A qu Wx Wy 31,747 31,165 28,52
tc tc
N tc M xqu M yqu 7376,133 178,699 22, 475
p tc
min = − − = − − = 225,8 kN/m 2
A qu Wx Wy 31,747 31,165 28,52
Cặp 2 :
tc tc
N tc M xqu M yqu 5877,17 206,9 17.65
p tc
max = + + = + + = 192, 4 kN/m 2
A qu Wx Wy 31,747 31,165 28,52
tc tc
N tc M xqu M yqu 5877,17 206,9 17.65
p tc
min = − − = − − = 177,9 kN/m 2
A qu Wx Wy 31,747 31,165 28,52
Cặp 3 :
tc tc
N tc M xqu M yqu 6122, 24 24,91 22, 475
p tc
max = + + = + + = 194, 4 kN/m 2
A qu Wx Wy 31,747 31,165 28,52
tc tc
N tc M xqu M yqu 6122, 24 24,91 22, 475
p tc
min = − − = − − = 191,3 kN/m 2
A qu Wx Wy 31,747 31,165 28,52
Kiểm tra khả năng chịu lực của đất dưới đáy móng quy ước
S N B + Sq N q 'H n + Sc N cC
R dn =
Fs
Trong đó:
+ Fs =2,5 hệ số an toàn
+ Mũi cọc tại lớp đất thứ 4 có = 8 ' => N = 16,367; N q = 19,233; N c = 33,167;
1 1
R tc = .( 16,37 3 18, 2 + 19, 23 15 19, 26 + 1,14 33,167 9, 4) = 2518 kN/m3
2,5 2
Do đó lớp đất dưới đáy móng có thể coi là làm việc đàn hồi và có thể tính toán được độ lún của
nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính.
• Ứng suất gây lún tại đáy khối móng quy ước
N tc 7376,133
gl = = = 232,34 kN/m2
Bqu H qu 31,747
o = 0,3
= 0,926
Tháp chọc thủng bao hết các cọc nên ta không cần phải kiểm tra chọc thủng của cọc
4R bt h o (h 0 + c) h 0
Kiểm tra điều kiện : Fper [Fper ] =
c
Trong đó :
Ta thấy Fper < [Fper] => Chiều cao đài thoả mãn điều kiện chọc thủng do cột gây ra
Để an toàn và đơn giản trong việc tính toán sinh viên lấy phản lực lớn nhất để tính thép cho đài
cọc
l1 = 1, 25 − 0,3 = 0,95 m
M1 2373 103
A =
yc
= = 8370 mm 2
0,9 R s h o 0,9 350 0,9
s
l3 = 1 − 0, 2 = 0,8 m
M2 2185,5 103
A =
yc
= = 7709 mm 2
0,9 R s h o 0,9 350 0,9
s
Bảng 7-6: Tổ hợp nội lực tính toán tại chân cột
N MX MY QX QY
Tổ hợp
(kN) (kN.m) (kN.m) (kN) (kN)
Nmax, Mx, My, Qx, Qy 7194,12 112,60 10,879 9,222 61,091
N tt
n c = .
R TK
a
Trong đó:
+ N tt - lực dọc tính toán tại chân cột (ngoại lực tác dụng lên móng);
TK
+ R a - sức chịu tải thiết kế của cọc;
7194,12
n c = 1,1. = 4, 84 cọc
1650
p max + TLBTcoc Q a
Điều kiện kiểm tra:
p min 0
Giả thiết lực cắt được chịu bởi đất ở thành đài và không truyền vào cọc
p tt
=
N tt
+
M .x + M .y
tt
y i
tt
x i
x y
i 2 2
n i i
Trong đó:
n – số lượng cọc;
x i , y i - khoảng cách từ tim cọc thứ I đến trục đi qua trọng tâm các cọc tại mặt phẳng đáy đài;
M tt
x - tổng moment tính toán đáy đài quay quanh trục x tại trọng tâm nhóm cọc;
M tt
y - tổng moment tính toán đáy đài quay quanh trục y tại trọng tâm nhóm cọc;
Bảng 7-7: Kiểm tra phản lực đầu cọc cho cặp nội lực 1
Cọc xi yi ∑xi2 ∑yi2 P
1 1 -1,25 1482,02
2 1 -1,25 1476,58
3 0 0 4 6.25 1501,82
4 -1 1,25 1527,06
5 -1 1,25 1521,62
Bảng 7-8: Kiểm tra phản lực đầu cọc cho cặp nội lực 2
Cọc xi yi ∑xi2 ∑yi2 P
1 1 -1,25 1220,99
2 1 -1,25 1212,17
3 0 0 4 6.25 1247,96
4 -1 1,25 1283,74
5 -1 1,25 1274,92
Bảng 7-9: Kiểm tra phản lực đầu cọc cho cặp nội lực 3
Cọc xi yi ∑xi2 ∑yi2 P
1 1 -1,25 1305,10
2 1 -1,25 1278,87
3 0 0 4 6.25 1296,97
4 -1 1,25 1315,07
5 -1 1,25 1288,83
Kết luận:
+ Tải trọng truyền xuống cọc đảm bảo không vượt quá sức chịu tải cho phép của cọc.
7.6.3 Kiểm tra áp lực đất dưới đáy khối móng quy ước
Việc tính toán và kiểm tra được thực hiện ở trạng thái giới hạn II. Khi đó, dùng tải trọng tiêu
chuẩn và quan niệm móng cọc và đất như móng quy ước và coi nó như móng nông trên nền
thiên nhiên. Độ lún của móng trong trường hợp này là do nền dưới đáy khối quy ước gây ra
còn biến dạng của bản thân các cọc được bỏ qua.
Người ta quan niệm rằng nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất, tải trọng của móng được
truyền trên diện tích rộng hơn, xuất phát từ mép ngoài cọc tại đáy đài và nghiêng một góc
được tính như sau = tb
4
Góc ma sát trung bình của các lớp đất theo chiều dài cọc
• Diện tích khối móng quy ước được tính theo công thức:
Fqu = L qu .Bqu
Trong đó:
5,89 2
2
Lqu Bqu
Wy = = = 28,52 m 2
6 6
• Kiểm tra điều kiện làm việc đàn hồi của khối móng qui ước
Khối lượng đất trong móng quy ước:
G1 = A qu . tb .h i = 31,747 15 = 952, 41 kN
Cặp 1 :
tc tc
N tc M xqu M yqu 8146,53 112,6 10,879
p tc
max = + + = + + = 260,6 kN/m 2
A qu Wx Wy 31,747 31,165 28,52
tc tc
N tc M xqu M yqu 8146,53 112,6 10,879
p tc
min = − − = − − = 253,61 kN/m 2
A qu Wx Wy 31,747 31,165 28,52
Cặp 2 :
tc tc
N tc M xqu M yqu 6877,186 156,9 17.65
p tc
max = + + = + + = 222, 28 kN/m 2
A qu Wx Wy 31,747 31,165 28,52
tc tc
N tc M xqu M yqu 6877,186 156,9 17.65
p tc
min = − − = − − = 210,97 kN/m 2
A qu Wx Wy 31,747 31,165 28,52
Cặp 3 :
tc tc
N tc M xqu M yqu 7122, 24 24,91 52, 475
p tc
max = + + = + + = 226,98 kN/m 2
A qu Wx Wy 31,747 31,165 28,52
tc tc
N tc M xqu M yqu 7122, 24 24,91 52, 475
p tc
min = − − = − − = 221,7 kN/m 2
A qu Wx Wy 31,747 31,165 28,52
Kiểm tra khả năng chịu lực của đất dưới đáy móng quy ước
S N B + Sq N q 'H n + Sc N cC
R dn =
Fs
Trong đó:
+ Fs =2,5 hệ số an toàn
+ Mũi cọc tại lớp đất thứ 4 có = 8 ' => N = 16,367; N q = 19,233; N c = 33,167;
1 1
R tc = .( 16,37 3 18, 2 + 19, 23 15 19, 26 + 1,14 33,167 9, 4) = 2518 kN/m3
2,5 2
Do đó lớp đất dưới đáy móng có thể coi là làm việc đàn hồi và có thể tính toán được độ lún của
nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính.
Ứng suất gây lún tại đáy khối móng quy ước
N tc 8146, 46
gl = = = 256,6 kN/m 2
Bqu Hqu 31,747
o = 0,3
= 0,926
Tháp chọc thủng bao hết các cọc nên ta không cần phải kiểm tra chọc thủng của cọc
4R bt h o (h 0 + c) h 0
Kiểm tra điều kiện : Fper [Fper ] =
c
Trong đó :
c = 1,1 − 0, 2 − 0, 25 = 0,65
Ta thấy Fper < [Fper] => Chiều cao đài thoả mãn điều kiện chọc thủng do cột gây ra
Để an toàn và đơn giản trong việc tính toán sinh viên lấy phản lực lớn nhất để tính thép cho đài
cọc
l1 = 1, 25 − 0, 4 = 0,85 m
M1 2591103
A =
yc
= = 9141 mm 2
0,9 R s h o 0,9 350 0,9
s
l3 = 1 − 0, 2 = 0,8 m
M2 2407 103
A =
yc
= = 8491 mm 2
0,9 R s h o 0,9 350 0,9
s
Kiến trúc và cấu tạo được thể hiện trong hình vẽ dưới đây:
h t 3300
hb = = = 157 (mm)
nb 21
h b 166
tan = = = 0.553 → α = 28o94’
lb 300
1 1 1 1
hb = ( )lo = ( ) 4200 = 140 120 mm
30 35 30 35
1 1 1 1
bd = ( )h d = ( ) 300 = 150 75
2 4 2 4
Thép CB400-V ( 16 ): Rs = Rsc = 350 MPa; Rsw = 280 MPa ; Es = 20x104 MPa.
Thép CB300-V ( 10 16 ): Rs = Rsc = 260 MPa; Rsw = 210 MPa ; Es = 21x104 MPa.
Thép CB240-T ( 10 ): Rs = Rsc = 210 MPa; Rsw = 170 MPa ; Es = 21x104 Mpa
Trong đó:
tdi : chiều dày tương đương của lớp thứ i theo phương bản nghiêng;
Chiều dày tương đương của bậc thang được xác định theo công thức sau:
td =
( lb + h b ) i cos
lb
Trong đó:
Trong đó:
tdi =
( lb + h b ) i cos với cos =
300
= 0.887
lb 1562 + 3002
Tĩnh tải do tay vịn cầu thang bằng sắt + gỗ: 0.3 kN/m
Hoạt tải:
p tt = p tc cos n = 300 0.887 1.2 = 326.16(daN / m 2 ) = 3.26(kN / m 2 )
8.4.2 Sơ đồ tính
Cắt một dãy có bề rộng b=1m để tính.
Bản thang được đỡ hai đầu bởi dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới. Tỷ lệ giữa chiều dày
bản thang với chiều cao của dầm nhỏ hơn 1/3. Thêm vào đó, bản chiếu nghỉ và bản chiếu
tới cũng đươc liên kết cứng với mặt bê còn lại của dầm (so với bản thang). Do đó, có thể
coi bản thang là bản loại dầm có liên kết ngàm ở 2 đầu
Mn 1 − 1 − 2 m M As
m = = 1− A = = 100
b R b bh o2 2 s R s ..h 0 bh o
Mn 1 − 1 − 2 m M As
m = = 1− A = = 100
b R b bh o2 2 s R s ..h 0 bh o
Dầm chiều nghỉ đỡ bản thang và bản chiều nghỉ. Như vậy, tải trọng tác dụng lên dầm
chiếu nghỉ gồm tải trọng của bản thang và bản chiếu nghỉ.
Tải trọng từ bản thang truyền lên dầm chiếu nghỉ có giá trị là:
3, 43
g dbt = 9,25× = 15,86 kN/m
2
Tải trọng từ bản chiếu nghỉ truyền lên dầm chiếu nghỉ có giá trị là:
1, 2
g dc = 8,3× = 4,98 kN/m
2
Tải trọng tác dụng trên dầm chiếu tới có giá trị là:
8.6.2 Sơ đồ tính
Dùng sơ đồ dầm liên kết 2 đầu gối cố định. Nhịp tính toán L = 3 m
Ta có :
Mn 25,3 106
m = = = 0,129
b R b bh o2 14,5 200 2602
1 − 1 − 2 m 1 − 1 − 2 0,129
= 1− = 1− = 0,93
2 2
M 25,3 103
A = = = 298,94 (mm2)
s R s ..h 0 350.0,93.260
As 402
= 100 = 100 = 0,77%
bh o 200 260
As R s 402 350
= = = 0,17 R = 0,533
R b .b.h 0 14,5 200 272
Tính duyệt khả năng chịu lực của mặt cắt ở gối:
Mặt cắt đủ khả năng chịu lực theo điều kiện cường độ
Cốt thép đai chọn nhóm CB240-T có R sw =210 MPa . Chọn cốt đai 2 nhánh, đường
kính 8 mm, có A sw =100,53 mm2. Khoảng cách cốt đai chọn s bằng 100 mm.
s s ct
Kiểm tra điều kiện giới hạn
s s max
Khoảng cách lớn nhất giữa các thanh cốt thép đai:
Khoảng cách cốt thép đai đã chọn thỏa mãn các yêu cầu về cấu tạo và khoảng cách
lớn nhất.
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu uốn theo dải bê tông giữa các tiết diện nghiêng
b1 là hệ số kể đến ảnh hưởng của đặc điểm trạng thái ứng suất của bê tông trong
8.6.5 Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo tiết diện nghiêng chịu lực cắt
Điều kiện cường độ: Q max Q b + Qsw
b2 R bt bh 02
Lực cắt chịu bởi bê tông trong tiết diện nghiêng: Qb = , b 2 = 1,5
C
Nội lực trong cốt thép đai trên một đơn vị chiều dài cấu kiện
Chiều dài hình chiếu C của tiết diện nghiêng được xác định theo công thức
Ta có : 0,5 R bt bh 0 Qb 2,5 R bt bh 0
Lực cắt chịu bởi cốt thép ngang trong tiết diện nghiêng:
Mn 1 − 1 − 2 m M As
m = = 1− A = = 100
b R b bh o2 2 s R s ..h 0 bh o
Dầm chiều nghỉ đỡ bản thang và bản chiều nghỉ. Như vậy, tải trọng tác dụng lên dầm
chiếu tới gồm tải trọng của bản thang và bản chiếu tới.
Tải trọng từ bản thang truyền lên dầm chiếu tới có giá trị là:
3, 43
g dbt = 9,25× = 15,86 kN/m
2
Tải trọng từ bản chiếu tới truyền lên dầm chiếu tới có giá trị là:
1, 2
g dc = 8,3× = 4,98 kN/m
2
Tải trọng tác dụng trên dầm chiếu tới có giá trị là:
8.8.2 Sơ đồ tính
Dùng sơ đồ dầm liên kết 2 đầu gối cố định. Nhịp tính toán L = 3 m
Ta có :
Mn 25,3 106
m = = = 0,129
b R b bh o2 14,5 200 2602
1 − 1 − 2 m 1 − 1 − 2 0,129
= 1− = 1− = 0,93
2 2
M 25,3 103
A = = = 298,94 (mm2)
s R s ..h 0 350.0,93.260
As 402
= 100 = 100 = 0,77%
bh o 200 260
As R s 402 350
= = = 0,17 R = 0,533
R b .b.h 0 14,5 200 272
Tính duyệt khả năng chịu lực của mặt cắt ở gối:
Mặt cắt đủ khả năng chịu lực theo điều kiện cường độ
Cốt thép đai chọn nhóm CB240-T có R sw =210 MPa . Chọn cốt đai 2 nhánh, đường kính 8
mm, có A sw =100,53 mm2. Khoảng cách cốt đai chọn s bằng 100 mm.
s s ct
Kiểm tra điều kiện giới hạn
s s max
Khoảng cách lớn nhất giữa các thanh cốt thép đai:
Khoảng cách cốt thép đai đã chọn thỏa mãn các yêu cầu về cấu tạo và khoảng cách
lớn nhất.
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu uốn theo dải bê tông giữa các tiết diện nghiêng được
tiến hành theo điều kiện:
b1 là hệ số kể đến ảnh hưởng của đặc điểm trạng thái ứng suất của bê tông trong dải nghiêng,
b1 = 0,3
8.8.5 Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo tiết diện nghiêng chịu lực cắt
Điều kiện cường độ: Q max Q b + Qsw
b2 R bt bh 02
Lực cắt chịu bởi bê tông trong tiết diện nghiêng: Qb = , b 2 = 1,5
C
Nội lực trong cốt thép đai trên một đơn vị chiều dài cấu kiện
Chiều dài hình chiếu C của tiết diện nghiêng được xác định theo công thức
Ta có : 0,5 R bt bh 0 Qb 2,5 R bt bh 0
Lực cắt chịu bởi cốt thép ngang trong tiết diện nghiêng:
Hình 9-1: Mặt bằng định vị công trình trên Google Map
Quy mô đầu tư: diện tích khu đất xây dựng: 3500 m2. Trong đó:
9.1.2.1 Các điều kiện ảnh hưởng đến quá trình thi công
− Điều kiện khí hậu:
+ Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, thời tiết Hà Nội có đặc trưng nổi bật là gió
mùa ẩm, nóng và mưa nhiều về mùa hè, lạnh và ít mưa về mùa đông. Mùa mưa kéo dài
từ tháng 5 đến tháng 8 hàng năm. Khu vực ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão từ biển
Đông. Nhiệt độ trung bình trong năm là 24.9 độ. Số ngày nắng trong năm từ 225 – 240
ngày. Lượng mưa bình quân trong năm là 1700 mm (mưa khoảng 144 ngày/năm). Độ
ẩm trung bình trong năm là 80 – 82%.
Điều kiện thời tiết, khí hậu ở đây rất thuận lợi cho quá trình thi công công trình.
Công trình nằm gần tuyến đường Nguyễn Cảnh Dị thuận tiện trong việc vận chuyển vật
liệu, bê tông, và các thiết bị thi công công trình.
+ Công trình nằm ngay bên trục cấp nước chính của thành phố nên thuận tiện
trong việc lắp đặt, đấu nối và cung cấp nước phục vụ sinh hoạt và thi công.
+ Công trình gần trạm biến áp số 1 nằm trên trục đường Nguyễn Cảnh Dị nên
Địa điểm xây dựng công trình bằng phẳng, đã được quy hoạch, nằm cạnh trục đường
chính, với 1 tuyến đường (thuận tiện cho xe đi lại vận chuyển vật tư, vật liệu phục vụ thi
công cũng như vận chuyển đất ra khỏi công trường.
Khoảng cách đến nơi cung cấp bê tông không lớn nên dùng bê tông thương phẩm.
Công trình nằm ở thành phố nên hệ thống cung cấp điện, nước ổn định, do vậy điện
nước phục vụ thi công được lấy trực tiếp từ mạng lưới cấp của thành phố, hệ thống thoát
nước của công trường xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước chung.
Trình độ của đơn vị thi công cao đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cho công trình và đảm bảo
công trình hoàn thành đúng tiến độ đã đề ra.
❖ Khó khăn:
Công trường nằm trong trung tâm thành phố nên mọi biện pháp thi công đưa ra trước
hết phải đảm bảo được các yêu cầu về vệ sinh môi trường (tiếng ồn,bụi...), không làm ảnh
hưởng đến các công trình và người dân lân cận khu vực tiến hành thi công.
Hình 9-6: Mặt bằng bố trí văn phòng và các hạng mục phụ trợ
9.2.4 Cung cấp điện, nước thi công
Công trình nằm trong trung tâm thành phố Hà Nội với cơ sở hạ tầng đã được hoàn thiện nên
điện nước phục vụ thi công được lấy trực tiếp từ mạng lưới cấp của thành phố, đồng thởi hệ
thống thoát nước của công trường cũng xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước chung.
+ Đường cấp nước lấy từ hệ thống cấp nước chung của khu vực.
+ Có téc dung tích lớn để chứa dùng phục vụ thi công.
Đường thoát nước được thải ra đường thoát nước chung của thành phố. Trong quá trình thi công
công trình các rãnh thoát nước xung quanh được bố trí để thoát nước mưa, nước mặt
Hình 9-7: Mặt bằng bố trí cung cấp điên nước cho công trình
Phương án đổ bê tông cho các cấu kiện chính ở các tầng dưới là sử dụng xe bơm bê
tông cần, có chiều cao áp lực bơm từ 24 đến 65m, các tầng cao hơn sử dụng máy bơm bê tông
tĩnh và cần phân phối để đẩy nhanh tiến độ thi công.
Do công trình nằm tiếp giáp trục đường chính nên thuận lợi trong công tác đổ bê tông,
nhưng gặp khó khăn trong công tác bảo đảm an toàn lao động do đó cần phải đặc biệt quan tâm
đến công tác này.
Thi công lắp dựng cốt thép cột sử dụng biện pháp thủ công, kết hợp với cẩu dùng để
treo thép trong khi cố định vị trí, buộc và cố định cốt đai.
Thi công cốt thép dầm: vì dầm có chiều dài và kích thước lớn nên không thể tổ hợp ở
dưới sân bãi để cẩu lên mà phải tổ hợp thép trên sàn tại vị trí đặt dầm.
Thi công cốt thép sàn: thi công lắp dựng lớp cốt thép dưới trước rồi mới đến lớp cốt
thép trên của sàn, sau đó mới thi công lắp dựng con kê và các chi tiết đặt sẵn
Ván khuôn sử dụng: đối với kết cấu cột, vách, dầm sử dụng ván khuôn thép địnhhình.
Kết cấu sàn sử dụng ván khuôn gỗ.
Việc vận chuyển ván khuôn, giáo chống, xà gồ tới vị trí lắp đặt bằng cần trục tháp.
Vận chuyển ván khuôn, hệ giáo chống, cốt thép, xà gồ sử dụng cần trục tháp loại 6 – 8
tấn. Sàn thao tác được lắp đặt bằng hệ thép hình có rào chắn, dây kéo an toàn, để tập kết ván
khuôn, giàn giáo vật tư từ sàn dưới và được cẩu lên sàn trên bằng cần trục tháp.
Khối
Kích thước Khối Tổng
lượng
Nội dung công Số lượng 1 khối
TÊN theo 1
việc lượng cấu lượng
tầng
Rộng kiện(m3) (m3)
Dài Cao (m3)
(m) (m) (m)
D1(300×700) 50 0.3 7.8 0.58 1.357 67.860
D2(300×700) 3 0.3 8.8 0.58 1.531 4.594
DẦM
TẦNG D3(300×400) 10 0.3 3 0.28 0.252 2.520 91.146
1
D4(220×500) 18 0.22 7.8 0.38 0.652 11.737
D5(220×300) 32 0.22 3.5 0.18 0.139 4.435
D1(300×700) 50 0.3 7.8 0.58 1.357 67.860
DẦM D2(300×700) 3 0.3 8.8 0.58 1.531 4.594
TẦNG
D3(300×400) 10 0.3 3 0.28 0.252 2.520 88.057
ĐIỂN
HÌNH D4(220×500) 18 0.22 7.8 0.28 0.480 8.649
D5(220×300) 32 0.22 3.5 0.18 0.139 4.435
D1(300×700) 50 0.3 7.8 0.58 1.357 67.860
D2(300×700) 3 0.3 8.8 0.58 1.531 4.594
DẦM
TẦNG D3(300×400) 10 0.3 3 0.28 0.252 2.520 88.057
MÁI
D4(220×500) 18 0.22 7.8 0.28 0.480 8.649
D5(220×300) 32 0.22 3.5 0.18 0.139 4.435
CỘT C1- (350x800) 19 0.35 0.8 3.5 0.980 18.620
TẦNG 29.960
1 C2- (300x600) 18 0.3 0.6 3.5 0.630 11.340
CỘT C1- (350x800) 19 0.35 0.8 2.8 0.784 14.896
TẦNG
23.968
ĐIỂN C2- (300x600) 18 0.3 0.6 2.8 0.504 9.072
HÌNH
CỘT C1- (350x800) 19 0.35 0.8 2.8 0.784 14.896
TẦNG 23.968
MÁI C2- (300x600) 18 0.3 0.6 2.8 0.504 9.072
S1 2 3.15 3.3 0.12 1.247 2.495
SÀN S2 14 2.75 3.45 0.12 1.139 15.939 101.633
S3 12 3.05 3.1 0.12 1.135 13.615
Thể
Hàm Khối
tích bê Khối
lượng TLR lượng cốt
Nội dung công Số tông lượng
TÊN cốt côt thép thép theo
việc lượng cho 1 cốt thép
thép (Kg/m3) công trình
cấu (T)
(%) (T)
kiện
Tổng khối lượng cốt thép cho công trình (T) 239.604
Bảng 10-3: Bảng chi tiết khối lượng thi công phần hoàn thiện
Tổng
Tổng
diện
Chiều thể tích
Chiều Chiều tích
Tầng Công việc rộng 1 phân
cao (m) dài (m) công
(m) khu
việc
(m3)
(m2)
Xây tường ngoài 3,5 55,8 0,2 195,30 39,06
Xây tường trong 3,5 81,9 0,11 286,65 31,53
Điện nước 71,2 18,6 1324,32
60% S tường ngoài+10% S tường
Lắp đặt cửa 145,85
trong
1 Trát trong nhà 4,08 135,1 1102,70
Trát ngoài nhà 4,2 55,8 234,36
Lát nền 60,0 16,28 975,69
Sơn trong nhà 4,08 135,1 1102,70
Sơn ngoài nhà 4,2 55,8 234,36
Xây tường ngoài 2,6 122,4 0,2 318,14 63,63
Xây tường trong 2,8 206,8 0,11 578,90 63,68
Điện nước 71,2 18,6 1324,32
60% S tường ngoài+10% S tường
Lắp đặt cửa 248,77
Điển trong
hình Trát trong nhà 3,18 341,1 2169,63
Trát ngoài nhà 3,3 122,4 403,79
Lát nền 60,0 16,28 975,69
Sơn trong nhà 3,18 341,1 2169,63
Sơn ngoài nhà 3,3 122,4 403,79
Xây tường ngoài 2,6 53,2 0,2 138,32 27,66
Xây tường trong 2,8 82,7 0,11 231,56 25,47
Điện nước 49,4 21,45 1059,63
60% S tường ngoài+10% S tường
Lắp đặt cửa 106,15
trong
Mái Trát trong nhà 3,18 82,7 525,97
Trát ngoài nhà 3,3 53,2 175,56
Lát nền 41,59 18,77 780,68
Sơn trong nhà 3,18 82,7 525,97
Sơn ngoài nhà 3,3 53,2 175,56
10.3 TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG
Công trình được thi công kết cấu phần thân bằng phương án bê tông cốt thép toàn khối. Các
công việc xây lắp chính bao gồm: gia công lắp dựng cốt thép cột vách, gia công lắp dựng ván
khuôn cột vách, đổ bê tông cột vách, tháo ván khuôn cột vách, gia công lắp dựng ván khuôn
dầm sàn, gia công lắp dựng cốt thép dầm sàn, đổ bê tông dầm sàn, tháo ván khuôn dầm sàn,
và phần hoàn thiện
+ Đặc điểm địa hình, địa chất thủy văn, đường xá khu vực đang thi công…
Công tác
1 Công 3 15 -
chuẩn bị
GCLD cốt
2 thép cột, T 6.25 5.31 34 2 17 1
vách
GCLD cốp
3 pha cột, 100m² 5.97 17.226 103 4 26 2
vách
Đổ bêtông
4 m³ 79.60 0.304 25 2 13 3
cột, vách
PHẦN THÂN
Bảo dưỡng
TẦNG 1
5 bê tông Công 1 10 4
cột, vách
Tháo dỡ
6 cốp pha 100m² 5.97 2.871 18 2 9 5FS+1
cột, vách
GCLD cốp
7 pha dầm, 100m² 14.97 7.3125 110 6 18 6
sàn, thang
GCLD cốt
8 thép dầm, T 14.35 5.502 79 4 20 7
sàn, thang
Đổ bêtông
9 dầm, sàn, m³ 182.71 0.256 47 1 12 8
thang
Bảo dưỡng
bê tông
10 Công 1 10 9
dầm, sàn,
thang
Tháo dỡ
ván khuôn
dầm sàn
11 100m² 4.49 2.4375 11 1 11 9FS+3
(bộ phận
không chịu
lực 30%)
GCLD cốt
12 thép cột, T 5.78 5.31 31 2 16 11
vách
GCLD cốp
13 pha cột, 100m² 4.73 17.226 82 4 21 12
vách
Đổ bêtông
14 m³ 62.97 0.304 20 2 10 13
cột, vách
Bảo dưỡng
15 bêtông cột, Công 1 10 14
vách
Tháo dỡ
16 cốp pha 100m² 4.73 2.817 14 2 17 15FS+1
cột, vách
GCLD cốp
pha dầm,
17 100m² 14.97 14.625 219 6 37 16
sàn, cầu
TẦNG2
thang
GCLD cốt
thép dầm,
18 T 14.35 5.502 79 4 20 17
sàn, cầu
thang
Đổ bêtông
19 dầm, sàn, m³ 182.71 0.256 47 1 12 18
cầu thang
Bảo dưỡng
bêtông
20 Công 1 10 19
dầm, sàn,
cầu thang
Tháo dỡ
ván khuôn
dầm sàn
21 100m² 4.49 2.437 11 1 11 20FS+3
(bộ phận
không chịu
lực 30%)
GCLD cốt
TẦNG ĐIỂN
vách
GCLD cốp
23 100m² 5.78 17.226 100 4 21 22
pha cột,
vách
Đổ bêtông
24 m³ 4.73 17.226 82 2 10 23
cột, vách
Bảo dưỡng
25 bêtông cột, Công 1 10 24
vách
Tháo dỡ
26 cốp pha 100m² 5.78 2.817 17 2 7 25FS+1
cột, vách
GCLD cốp
pha dầm,
27 100m² 4.73 14.625 70 6 37 26
sàn, cầu
thang
GCLD cốt
thép dầm,
28 T 14.97 5.502 83 4 20 27
sàn, cầu
thang
Đổ bêtông
29 dầm, sàn, m³ 14.35 5.502 79 1 12 28
cầu thang
Bảo dưỡng
bêtông
30 Công 1 10 29
dầm, sàn,
cầu thang
Tháo dỡ
ván khuôn
dầm sàn
31 100m² 1.42 2.437 4 1 11 30FS+3
(bộ phận
không chịu
lực 30%)
Xây tường
32 m³ 39.06 0.57 23 2 12 31
ngoài
Xây tường
33 m³ 31.53 0.63 20 2 10 32
trong
34 Điện nước m² 1324.32 0.04 53 4 13 33
TẦNG 1
PHẦN HOÀN THIỆN
Lắp đặt
35 m² 145.85 0.225 33 4 8 34
cửa
Trát trong
36 m² 1102.70 0.05 56 4 14 35
nhà
37 Lát nền m² 975.69 0.08 79 4 20 36
Sơn trong
38 m² 1102.70 0.013 15 2 8 37
nhà
Xây tường
39 m³ 63.63 0.57 37 3 12 38
TẦNG 2
ngoài
Xây tường
40 m³ 63.68 0.63 41 4 10 39
trong
41 Điện nước m² 1324.32 0.04 53 4 13 40
Lắp đặt
42 m² 248.77 0.225 56 4 14 41
cửa
Trát trong
43 m² 2169.63 0.05 109 4 27 42
nhà
44 Lát nền m² 975.69 0.08 79 4 20 43
Sơn trong
45 m² 2169.63 0.013 29 4 7 44
nhà
Xây tường
46 m³ 63.63 0.57 37 3 12 45
ngoài
Xây tường
47 m³ 63.68 0.63 41 4 10 46
TẦNG ĐIỂN HÌNH
trong
48 Điện nước m² 1324.32 0.04 53 4 13 47
Lắp đặt
49 m² 248.77 0.225 56 4 14 48
cửa
Trát trong
50 m² 2169.63 0.05 109 5 21 49
nhà
51 Lát nền m² 975.69 0.08 79 4 20 50
Sơn trong
52 m² 2169.63 0.013 29 4 7 51
nhà
Công tác gia công lắp dựng ván khuôn cột, vách :Sau công tác gia công cốt thép cột,
vách 1 ngày
Tháo ván khuôn cột, vách : Do ván khuôn cột là ván khuôn không chịu lực nên sau 1
ngày có thể tháo ván khuôn cột để làm công tác khác .
Gia công lắp dựng ván khuôn dầm , sàn: sau khi công tác tháo dỡ ván khuôn cột, lõi
được bắt đầu
Gia công lắp dựng cốt thép dầm ,sàn: sau 1 ngày khi công tác gia công lắp dựng ván
khuôn được bắt đầu
Dỡ ván khuôn dầm, sàn: dỡ sau khi công tác đổ bê tông kết thúc được 24 ngày ( có sử
dụng phụ gia)
Xây tường gạch sau khi kết thúc công tác dỡ ván khuôn dầm , sàn.
Lát nền bắt đầu sau khi công tác trát tường trong kết thúc, lát nền từ trên xuống.
Trát tường ngoài toàn bộ công trình: bắt đầu sau thi lát nền tầng trên cùng kết thúc.
Lắp cửa bắt đầu sau khi lát nền tầng trên cùng xong và kết thúc sau khi công tác lát nền
xong toàn bộ.
Sơn trong và ngoài nhà: bắt đầu sau khi công tác trát tường ngoài bắt đầu khoảng 6,7
ngày và kết thúc sau khi công tác lát nền kết thúc khoảng 4 ngày
Bảo dưỡng bê tông dầm sàn bắt đầu từ sau khi đổ cho đến 4 ngày
Thu dọn và bàn giao công trình: bắt đầu sau khi mọi công tác đã hoàn thành
Trong đó: 118 người là số công nhất cao nhất trong 1 ngày trên công trường.
Kết luận: biểu đồ nhân lực tương đối hợp lý, sử dụng lao động hiệu quả
- Đường trong công trường : là mạng đường giao thông trong phạm vi công trường hay
còn gọi là đường nội bộ.
- Khi thiết kế đường công trường phải tuân theo các quy chuẩn hiện hành của Bộ giao
thông vận tải và các quy định khác của nhà nước. Đồng thời khi thiết kế quy hoạch
mạng lưới đường giao thông công trường, cần theo các nguyên tắc chung như sau :
- Triệt để sử dụng các tuyến đường hiện có ở địa phương và kết hợp sử dụng các tuyến
đường vĩnh cửu sẽ xây dựng, thuộc quy hoạch của cụng trình, bằng cách xây dựng trước
một phần các tuyến đường này, để phục vụ cho việc xây dựng.
- Căn cứ vào các sơ đồ, luồng vận chuyển hàng để thiết kế hợp lý mạng lưới đường,
đảm bảo thuận tiện việc vận chuyển các loại vật liệu, thiết bị…và giảm số lần bốc xếp
tới mức tối đa.
- Để đảm bảo an toàn và tăng năng suất vận chuyển, trong điều kiện có thể nên thiết kế
đường một chiều.
- Trong điều kiện bình thường, với đường 1 làn xe chạy thì các thông số của bề rộng
đường lấy như sau:
- San đầm kỹ mặt đất, sau đó rải một lớp cát dày 15-20(cm), đầm kỹ xếp đá hộc khoảng
20-30(cm) trên đá hộc rải đá 4x6, đầm kỹ biên rải đá mặt.
Hình 11-1: Bố trí mạng lưới giao thông trong công trường
11.1.2 Lựa chọn máy móc thiết bị
11.1.2.1 Chọn cần trục tháp
Chọn cần trục tháp theo các tính năng kỹ thuật chính sau: sức nâng, tầm với và chiều
cao nâng móc cẩu lớn nhất.
Căn cứ vào quy mô công trình này, cần trục tháp được lựa chọn để phục vụ công tác
thi công là loại tự nâng đứng cố định, có ưu điểm phù hợp với mọi hình dáng kiến trúc và nhu
cầu thay đổi chiều cao tầng, không ảnh hưởng đến việc điều độ thi công, lắp ráp, tháo dỡ
thuận lợi, không trở ngại tầm nhìn và thao tác của người điều khiển máy và năng suất cao.
11.1.2.2 Tính toán chọn cần trục tháp theo các tính năng kỹ thuật:
Hình 11-2: Sức nâng và tầm với của cần trục tháp.
Xác định chiều cao cần trục tháp:
Hyc = H1 + H2 + H3 + H4
Chiều cao từ cao trình máy đứng đến điểm đặt cấu kiện (tính theo cao độ tum thang):
H1 = 51,3 m
Xác định tầm với cần thiết của cần trục tháp:
2
L
Ryc = n + ( S + Bn )2
2
Chiều dài công trình: Ln = 71,2 m, chiều rộng công trình: Bn = 18,6 m
Chiều rộng giàn giáo (có tính thêm khoảng lưu không, không thể thi công):
Khoảng cách từ tâm cần trục tháp đến mép cần trục: L1 = 2,0 m ;
Khối lượng bê tông cột, vách thang máy trong một ca đổ:
Khối lượng cần trục tháp phải vận chuyển trong một ca:
Ntt = n Qsn Z K1 K 2 (T / ca )
Trong đó:
Qsn : sức nâng của cần trục tháp tương ứng với: Ryc = 42,5 m Qsn = 3,85 T;
60
n: số chu kì làm việc trong một giờ: n =
Tck
Trong đó: Tck :chu kì làm việc một giờ: Tck = T1 + T2 = 8 phút;
60 60
n= = = 7,5
Tck 8
Vậy chọn 1 cần trục tháp Zoomlion TC5013, đặt tại giữa công trình thi công
Khối lượng gạch xây trong một ngày (Từ biểu đồ tiêu thụ gạch xây khoảng 30 m3/ngày):
Khối lượng vữa xây trát trong một ngày (Từ biểu đồ tiêu thụ vữa xây trát khoảng 20 m3/ngày):
Tại thị trường Việt Nam, có rất nhiều loại vận thăng lồng của các hãng khác nhau, ví
dụ như: Vận thăng lồng EUROLIFT, vận thăng lồng ZOOMLION, vận thăng lồng SUMO, vận
thăng lồng NTP…. Căn cứ vào khối lượng vận chuyển vật tư trong một ngày, chiều cao công
trình mà lựa chọn vận thăng có các tính năng phù hợp như: tải trọng nâng, vận tốc nâng, và
chiều cao lắp dựng tối đa. Chọn vận thăng có mã hiệu ZOOMLION SC200/200.
ZOOMLION
Các tính năng SUMO SM200 NTP SCD200/200
SC200/200
Bảng 11-3: Các tính năng kỹ thuật của các vận thăng lồng.
N tt = n Q Z K1 K 2 (T / ca )
Trong đó:
3600
n: số chu kì làm việc trong một giờ: n =
Tck
Trong đó: Tck :thời gian một chu kì vận chuyển: Tck = T1 + T2 + T3 + T4
3600 3600
n= = =5
Tck 720
Kết luận: Do công trình có diện tích lớn 1008 m2, năng suất thực tế của 1 vận thăng 2 lồng nhỏ
hơn khối lượng vận chuyển vật tư trong một ngày và để phân tán lực lượng lao động không tập
trung vào một chỗ nên bố trí 02 vận thăng 02 lồng ở hai mặt khác nhau, mỗi lồng có tải trọng
nâng 2 tấn, mã hiệu ZOOMLION SC200/200.
Lên kế hoạch đổ bê tông trước 01 ngày để trạm trộn kịp lên kế hoạch vận chuyển bê tông tới
công trường. Phương án cung cấp bê tông của trạm trộn là sử dụng xe trộn bê tông 6 – 12 m3.
Thi công bê tông các kết cấu chính như: cột, vách, dầm, sàn…sử dụng bơm bê tông, bơm tĩnh
và cần phân phối.
Thi công bê tông các kết cấu phụ như: lanh tô, thang bộ…sử dụng trạm trộn bê tông mini hoặc
máy trộn tự do.
Vhh = 0,5 m3
Hệ số xuất liệu:
Thời gian đổ cốt liệu vào cối, trộn cốt liệu và đổ vữa ra khỏi cối trộn:
3600 3600
n= = = 36
Tck 100
Giả sử vữa bê tông có cấp phối như sau: xi măng: cát: đá là 1: 2,2: 4,2 và tỉ lệ nước: xi măng là
0,6.
Vsx 0,33
Vxm = 1 n Z Ktg = 1 36 8 0,8 = 10,3(m3 / ca)
1 + 2, 2 + 4, 2 1 + 2, 2 + 4, 2
Vsx 0,33
Vcat = 2, 2 n Z Ktg = 2, 2 36 8 0,8 = 22, 6(m3 / ca)
1 + 2, 2 + 4, 2 1 + 2, 2 + 4, 2
Vsx 0,33
Vda = 4, 2 n Z Ktg = 4, 2 36 8 0,8 = 43,1(m3 / ca)
1 + 2, 2 + 4, 2 1 + 2, 2 + 4, 2
Qua khảo sát, đánh giá các loại máy đầm dùi thông dụng để thi công đầm bê tông, chọn
máy đầm dùi điện Chiết Giang 2,2 kW, có công suất đầm mạnh và đáp ứng được yêu cầu thi
công của công trình.
Năng suất thực tế của đầm dùi (m3/h)
3600
Ntt = R 2 h Ktg
T1 + T2
Trong quá trình đầm bê tông, để tránh các khuyết tật về bê tông do có vùng bê tông không
được đầm thì người ta thường cho các vết đầm trùng lên nhau giữa các lần đầm. πR2 là diện
tích vết của quả đầm để lại trên mặt cấu kiện bê tông. Diện tích phần các vết đầm được tính
2
gần đúng bằng R 2 = 2 R 2 .
3
3600
Ntt = 2 R 2 h Ktg
T1 + T2
Trong đó: T1: thời gian đầm tại chỗ ( giây): T1=30 giây;
3600 3600
Ntt = 2 R 2 h Ktg = 2 0, 7 2 0,3 0,8 = 169,3 m3 / ca
T1 + T2 30 + 10
Chọn máy đầm bàn Hyundai PC70 do máy có thể sử dụng động cơ xăng hoặc động cơ
điện, được thiết kế nhỏ gọn, tiết kiệm nhiên liệu và dễ dàng di chuyển.
B = K%.Atb ( lấy K% =20% do công trình xây dựng trong thành phố )
B = 0,2.71 14 (người)
Số cán bộ là: 7 + 7 =14 người với tiêu chuẩn tạm tính 4m2/người
Vậy ta chọn diện tích của nhà làm việc của cán bộ, nhân viên kỹ thuật S = 60 m2
-Tiêu chuẩn 6m2/người. Do công trường ở trong thành phố Hà Nội, nhiều cán bộ, nhân viên kĩ
thuật không ở trong công trường nên chỉ cần đảm bảo chỗ ở cho 30% cán bộ.
Vậy ta chọn diện tích của nhà làm việc của cán bộ, nhân viên kỹ thuật S = 25 m2
- Số ca nhiều công nhân nhất là Amax = 118 người. Tuy nhiên do công trường ở trong thành
phố Hà Nội, nhiều công nhân ở nhà trọ nên chỉ cần đảm bảo chỗ ở cho 20% nhân công. Tiêu
chuẩn diện tích cho công nhân là 4m2/người.
- Vì nhà vệ sinh phục vụ cho toàn bộ công nhân viên trên công trường
2,5
- Diện tích sử dụng là: S = . 170 = 7.5m2
25
- Do công trường ở trong thành phố Hà Nội, công nhân chủ yếu ở bên ngoài nên chỉ cần đảm
bảo chỗ cho 40% nhân công. Tiêu chuẩn diện tích cho công nhân là 0,6 m2/người.
• Nhà để xe
Bố trí cho tổng số cán bộ công nhân và cán bộ G = 170 người, trung bình một chổ để xe chiếm
1,2m2. Tuy nhiên do công trường ở trong thành phố nên số lượng người đi xe để làm chỉ chiếm
khoảng 20%
• Nhà bảo vệ
- Bố trí 02 nhà bảo vệ tại cổng vào và cổng ra với diện tích 12m2 một phòng bảo vệ.
S = 12m2
+ Khối lượng trát trong của một tầng: 2169,3x 0,015 = 32.5 m3
Vậy khối lượng ximăng cần có trong một ngày và dự trữ trong 5 ngày:
(Trong đó Dmax = 1,1 T/m2 là định mức sắp xếp lại vật liệu)
- Theo số liệu tính toán thì ta xác định khối lượng thép lớn nhất là : 20.1 tấn
- Để thuận tiện cho việc sắp xếp, bốc dỡvà gia công vì chiều dài thanh thép nên ta chọn kích
thước kho theo F=78(m2)
Qi
- Diện tích kho: F = = m2
D maix
- Để thuận lợi cho thi công tính toán kho chứa ván khuôn kết hợp xưởng gia công với diện
tích: F = 36 (m2) để đảm bảo thuận tiện khi xếp các cây chống theo chiều dài.
- Định mức cho 1m3 vữa mác 75 trát trong: Cát 1,12m3
3, 6 1,12
- Diện tích bãi: F = 7 14,1m 2 Chọn F = 16 (m2)
2
Khối lượng cát 1 ngày cho công việc trát tường: 3,6 m3
- Định mức cho 1m3 vữa mác 75 trát trong: Cát 1,12m3
3, 6 1,12
- Diện tích bãi: F = 7 14,1m 2 Chọn F = 16 (m2)
2
11.1.4.5 Bãi đá
Khối lượng đá 12 sử dụng lớn nhất cho 1 đợt đổ bê tông cầu thang với khối lượng: 26,832m3
- Bê tông B20 độ sụt 4 - 6 cm sử dụng xi măng PCB30 theo định mức ta có đá dăm cần thiết
cho 1m3 bê tông là: 0,866 m3
Cát 16
Gạch 20
Đá 10
Xi măng 36
Định
Thiết bị phục vụ thi mức Số lượng Tổng công
TT
công (cái) suất tiêu hao (KW)
(W/m2)
4 Đầm bàn 1 2 2
7 Máy hàn 3 1 3
Bảng 11-7: Tổng công suất các phương tiện, thiết bị thi công
Điện chiếu sáng các kho bãi, nhà chỉ huy, y tế, nhà bảo vệ công trình, điện bảo vệ ngoài nhà.
5 Nhà vệ sinh 3 24 72
6 Nhà để xe 3 54 162
P = 1,1 1 1 + K 2 P2 + K 3 P3
K P
cos
Trong đó:1,1: Hệ số tính đến hao hụt điện áp trong toàn mạng.
P ,P ,P
1 2 3 là tổng công suất các nơi tiêu thụ.
0,7 23,1
Ptt = 1,1 + 0,8 3,984 + 4 = 31,6( KW )
0,75
- Sử dụng mạng lưới điện 3 pha (380/220V). Với sản xuất dùng điện 380V/220V bằng cách
nối hai dây nóng, còn để thắp sáng dùng điện thế 220V bằng cách nối 1 dây nóng và một dây
lạnh.
- Toàn bộ hệ thống dây dẫn sử dụng dây cáp bọc cao su, dây cáp nhựa để ngầm.
- Nơi có cần trục hoạt động thì lưới điện phải luồn vào cáp nhựa để ngầm.
- Các đường dây điện đặt theo đường đi có thể sử dụng cột điện làm nơi treo đèn hoặc pha
chiếu sáng. Dùng cột điện bằng gỗ để dẫn tới nơi tiêu thụ, cột cách nhau 30 m, cao hơn mặt đất
6,5m, chôn sâu dưới đất 2m. Độ chùng của dây cao hơn mặt đất 5m.
- Công suất biểu kiến tính toán: St = Pt2 + Q2t = 32, 22 + 42,92 = 53, 64KW
- Chọn máy biến áp ba pha làm nguội bằng dầu do Liên Xô sản xuất có công suất định mức
100 KVA
- Xây dựng trước một phần hệ thống cấp nước tạm cho công trình để sử dụng cho
công trường (công trình đầu mối, thu nước, xử lí, tháp nước, bể chứa, máy bơm,
- Khi quy hoạch mạng lưới đường ống nên áp dụng phương pháp toán học để thiết
- Tuân thủ các quy trình, tiêu chuẩn về thiết kế cấp nước cho các công trường xây
dựng.
- Học tập kinh nghiệm cấp nước cho các công trường xây dựng ở nước ngoài.
- Xác định lưu lượng nước cần thiết trên công trường.
- Yêu cầu về chất lượng nước và chọn nguồn nước cung cấp.
− Chiếu sáng trong nhà bao gồm: chiếu sáng trong nhà ở, các nhà công cộng, các
− Chiếu sáng ngoài nhà bao gồm chiếu sáng đường giao thông, chiếu sáng phục vụ
công tác bảo vệ, chiếu sáng tác nghiệp và chiếu sáng khi có sự cố.
− Chiếu sáng trong các xưởng sản xuất là chiếu sáng hỗn hợp, bao gồm chiếu sáng
chung và chiếu sáng cục bộ cho các công việc đòi hỏi cường độ ánh sáng cao.
− Chiếu sáng ngoài nhà là chiếu sáng hỗn hợp, bao gồm chiếu sáng chung cho toàn
công trường và chiếu sáng cục bộ khi tác nghiệp hoặc khi có sự cố. Chiếu sáng
chung cho toàn công trường thường cố định còn chiếu sáng cục bộ khi tác nghiệp
hoặc có sự cố thường sử dụng đèn pha linh hoạt, không cố định.
− Do tốc độ của xe trong công trường thấp và đường trong công trường là đường tạm
nên việc tính toán chiếu sáng cho đường giao thông trong công trường được tính
toán theo độ rọi giống như tính toán cho chiếu sáng trong nhà. Từ phương án chiếu
sáng và độ rọi yêu cầu đối với mỗi đối tượng cần chiếu sáng, ta sẽ xác định nhu cầu
chiếu sáng và giải pháp thiết kế chiếu sáng cho toàn công trường.
Ván khuôn.
Ván khuôn sử dụng là ván khuôn thép định hình của công tyHoà phát cung cấp
21 50x50x1500
22 Thanh 50x50x1200
24 50x50x600
25 T 1515 150x150x1500x55
26 T 1215 150x150x1200x55
28 T 0915 150x150x900x55
29 T 0615 150x150x600x55
30 N 1510 100x100x1500x55
31 N 1210 100x100x1200x55
33 N 0910 100x100x900x55
34 N 0610 100x100x600x55
- Sử dụng hệ xà gồ bằng gỗ với kích thước cấu kiện chính là 80 x 120
- Hệ giáo chống: sử dụng giáo tổ hợp Pal do hãng Hoà Phát chế tạo và cung cấp.
+ Giáo Pal là một chân chống vạn năng bảo đảm an toàn và kinh tế.
+ Giáo Pal có thể sử dụng thích hợp cho mọi công trình xây dựng với những kết cấu
nặng đặt ở độ cao lớn.
+ Giáo Pal làm bằng thép nhẹ, đơn giản, thuận tiện cho việc lắp dựng, tháo dỡ, vận
chuyển nên giảm giá thành công trình.
- Cấu tạo giáo Pal: giáo Pal được thiết kế trên cơ sở một hệ khung tam giác được lắp dựng theo
kiểu tam giác hoặc tứ giác. Bộ phụ kiện bao gồm:
Hình 11-14: Hình ảnh và các thông số kĩ thuật của giáo PAL
- Sử dụng cây chống đơn kim loại của Hoà Phát. Dựa vào chiều dài và sức chịu tải ta chọn cây
chống K-102 của hãng Hoà Phát có các thông số sau:
4 tấm (150x1500x55)
8 tấm (200x1500x55)
4 tấm (200x1500x55)
H q tt
TT Tên tải trọng Công thức n q tc
(kg/m) (kg/m)
(m)
200
3 q3: Tải trọng do đầm bê tông q 3 tc = 1,3 0,7 200 260
(kG/m2)
Cốp pha cột tính toán như 1 dầm liên tục nhiều nhịp được đỡ bởi các gối tựa tại các gông cố
định.
+ Vì sử dụng ván khuôn thép định hình, nên ta dùng phương pháp chọn và kiểm tra.
Căn cứ vào việc tổ hợp từ ván khuôn cao 150cm. Chọn khoảng cách giữa các gông cột là lg =
65cm. Mô men trên nhịp của dầm liên tục là:
+
: Cường độ của ván khuôn kim loại = 2100 (kG/cm2)
+ W: Mô men kháng uốn của ván khuôn, với b = 350mm ta có:
W = 5,18 (cm3)
M max 3540,55
= = 683,5 kG.cm = 2100 kG.cm
→ W 5,18
→ Chọn lg = 65cm đảm bảo khả năng chịu lực của ván khuôn.
q tc .lg 4
f=
128.EJ
7,525.654
f= = 0,0176 cm.
→ 128.2,1.106.28, 46
l 65
f = = = 0,1625 cm
400 400
Ta thấy: f < [f] , do đó khoảng cách giữa các gông bằng lg = 65cm là đảm bảo về biến dạng.
Chọn gông thép tiết diện ngang 10 x 65 mm.
CAÁU TAÏO VAÙN KHUOÂN DAÀM 8 - CAÂY CHOÁNG ÑÔN CHOÁNG DAÀN
Tiết diện dầm 300x700mm, sử dụng ván khuôn đáy rộng 300mm, ván thành 2 tấm 300mm (trừ
đi chiều cao sàn)
Tiết diện dầm 300x400mm, sử dụng ván khuôn đáy rộng 300mm, ván thành 1 tấm (trừ đi
chiều cao sàn)
Tiết diện dầm 220x500mm, sử dụng ván khuôn đáy rộng 220mm, ván thành 2 tấm 200mm (trừ
đi chiều cao sàn)
Tiết diện dầm 220x300mm, sử dụng ván khuôn đáy rộng 220mm, ván thành 1 tấm 200mm (trừ
đi chiều cao sàn)
Sơ đồ tính
Dầm liên tục nhiều nhịp nhận các đà ngang làm gối tựa. Sơ đồ tính như hình vẽ:
q
Mmax
M
2 Tải trọng bản thân BTCT q2tc = btxh=2600x0,6 1,2 1872 1560
q btt ldn
2
M max = RW
10
Trong đó: W30 = 5,101cm3 , J=21,83(cm4)vì sử dụng ván khuôn thép có b = 300mm.tra trong
bảng PL-1
R : Cường độ chịu kéo tính toán của thép làm ván khuôn R = 210 (Mpa)
Chọn lđn = 60cm ( vì dùng hệ giáo pal chống đỡ để thuận tiện cho thi công)
1 q btc l14 l 60
f= f = 1 = = 0,15cm
128 EJ 400 400
Trong đó: J30 = 21,83 cm4vì sử dụng ván khuôn thép có b = 300mm.
Vậy cốp pha đáy dầm đảm bảo về điều kiện độ võng với khoảng cách đà ngang là 60cm.
Dầm liên tục nhiều nhịp nhận các nẹp đứng làm gối tựa. Sơ đồ tính như hình vẽ:
Mmax
M
qtt qtc
STT Tên tải trọng Công thức tính n
(kG/m2) (kG/m2)
q1tc =
1 Áp lực bê tông đổ 1,3 1950 1500
bt×H=2500×0,6
q btt ldn
2
M max = RW
10
Trong đó: W30 = 4,42 cm3 vì sử dụng ván khuôn thép có b = 300mm.
1 q btc l14 l 60
f= f = 1 = = 0,15cm
128 EJ 400 400
Trong đó: J30 = 20,02 cm4 vì sử dụng ván khuôn thép có b = 300mm.
Sơ đồ tính toán
Dầm liên tục nhiều nhịp nhận các đỉnh giáo Pal làm gối tựa. Sơ đồ tính như hình vẽ:
P P P P P P P
I
Mmax
2.14P
1200 1200 1200
II
Mmax
tc
q btdd = g b h = 600 0.1 0.1 = 6kG / m = 0,06kG / cm
tt
Pdng tt
q btdng ldd 566,166 0,066 120
Pdd tt = + = + = 287,043 kG
2 2 2 2
tc
Pdng tc
q btdng ldd 564,06 0,06 120
Pdd tc = + = + = 285,63kG
2 2 2 2
g = 600kG / m3
Trong đó: - trọng lượng riêng của gỗ nhóm V (TCVN 1072-1971)
M max M maxI
+ M max
II
=
W W
q tt 1202 0,066 1202
M max = 0.19 Pddtt 120 + btdd = 0,19 287, 43 120 + = 6648kG.cm
10 10
M max 6648
= = 39,89 kG / cm 2 = 150kG / cm 2
W 166.67
=> Thỏa mãn điều kiện chịu lực.
10 103
J= = 833,33cm 4
Với gỗ ta có: E = 1,1x105 kG/cm2; 12
f = 0,11cm f = 0,3cm
Khoảng cách giữa các đà dọc bằng lđd = 120cm là đảm bảo với tiết diện (10x10)cm
Với cây chống là hệ giáo PAL hoặc cây chống thép đơn có độ ổn định cao và chịu được tải
trọng lớn, vì vậy ta có thể không cần tính toán cây chống theo ổn định và độ bền ta chỉ cần xác
định tải trọng dồn lên từng cây chống:
Vậy cây chống đỡ dầm đảm bảo khả năng chịu lực
Sơ đồ tính toán
II
Mmax
qtt qtc
STT Tên tải trọng Công thức tính n
(kG/m2) (kG/m2)
2 Tải trọng bản thân BTCT q2tc = bt.H 1,2 450 375
n: Hệ số vượt tải.
- Cắt một dải bản rộng 1m ta có tải trọng tính toán là:
M max
R
W .
M max 5752,44
= = 235,86kG / cm2 2100 0,9 = 1860kG / cm 2
W 22,1 .
Trong đó:
1 qstc l4 l 60
f= f = = = 0,15cm
128 EJ 400 400
Trong đó:
1 12,64 604
f= = 0,0077cm f = 0,15cm
128 2,1 106 100,1
Vậy cốp pha sàn đảm bảo về điều kiện độ võng với khoảng cách đà ngang là 60cm.
Sơ đồ tính toán
Dầm liên tục nhiều nhịp nhận các đà dọc làm gối tựa. Sơ đồ tính như hình vẽ:
Mmax
Trong đó:
g = 600kG / m3
- trọng lượng riêng của gỗ nhóm V (TCVN 1072-1971)
b = 0,1m - chiều rộng tiết diện đà ngang.
+
g = 150kG / cm 2
.
10 102
W= = 166,67cm3
+ W: Mô men kháng uốn của đà ngang 6 .
M max q btdng l dd
tt 2
= = 150kG / cm 2
W 10 W
10 103
J= = 833.33cm 4
Với gỗ ta có: E = 1.1x105 kG/cm2; 12
SVTH: ĐỖ THÀNH TRUNG 206
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THỐNG VẬN TẢI THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG DỰ ÁN TTTM VÀ NHÀ Ở SKY CENTRAL
Khoảng cách giữa các đà ngang bằng lđng = 60 cm là đảm bảo với tiết diện 10x10cm
Sơ đồ tính toán
Dầm liên tục nhiều nhịp nhận các đỉnh giáo Pal làm gối tựa. Sơ đồ tính như hình vẽ:
P P P P P P P
I
Mmax
2.14P
1200 1200 1200
II
Mmax
Pdd tt = q btdng
tt
ldd = 1,98 120 = 237,6 kG
Pdd tc = q btdng
tc
ldd = 1,58 120 = 189,6 kG
tt
q btdd = n g b h = 1,1 600 0,1 0,1 = 6,6 kG / m = 0,066 kG / cm
tc
q btdd = g b h = 600 0,1 0,1 = 6 kG / m = 0,06 kG / cm
+
g = 150kG / cm 2
10 102
W= = 166,67cm3
+ W: Mô men kháng uốn của đà dọc 6
tt
q btdd l2 0,066 1202
M max = 0.19 Pddtt l + = 0,19 237,6 120 + = 5512,32 kG.cm
10 10
SVTH: ĐỖ THÀNH TRUNG 207
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THỐNG VẬN TẢI THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG DỰ ÁN TTTM VÀ NHÀ Ở SKY CENTRAL
M max 5512,32
= = 33,1 kG / cm 2 = 150kG / cm 2
W 166,67
10 103
J= = 833,33 cm 4
Với gỗ ta có: E = 1,1x105 kG/cm2; 12
f = 0,076cm f = 0,3cm
=>
Khoảng cách giữa các đà dọc bằng lđd = 120 cm là đảm bảo với tiết diện 10x10cm
Kiểm tra khả năng chịu lực cây chống đỡ ván khuôn sàn
Vậy giáo Pal đỡ sàn đảm bảo khả năng chịu lực
- Công nhân điện, công nhân vận hành thiết bị điện đều có tay nghề và được học tập
an toàn về điện, công nhân phụ trách điện trên công trường là người có kinh nghiệm
quản lý điện thi công.
- Điện trên công trường được chia làm 2 hệ thống động lực và chiếu sáng riêng, có
cầu dao tổng và các cầu dao phân nhánh.
- Trên công trường có niêm yết sơ đồ lưới điện; công nhân điện đều nắm vững sơ đồ
lưới điện. Chỉ có công nhân điện - người được trực tiếp phân công mới được sửa
chữa, đấu, ngắt nguồn điện.
- Dây tải điện động lực bằng cáp bọc cao su cách điện, dây tải điện chiếu sáng được
bọc PVC. Chỗ nối cáp thực hiện theo phương pháp hàn rồi bọc cách điện, nối dây
bọc PVC bằng kép hoặc xoắn đảm bảo có bọc cách điện mối nối.
- Thực hiện nối đất, nối không cho phần vỏ kim loại của các thiết bị điện và cho dàn
giáo khi lên cao.
12.2 An toàn trong thi công bêtông, cốt thép, ván khuôn:
- Cốp pha được chế tạo và lắp dựng theo đúng thiết kế thi công đã được duyệt và
theo hướng dẫn của nhà chế tạo, của cán bộ kỹ thuật thi công.
- Không xếp đặt cốp pha trên sàn dốc, cạnh mép sàn.
- Khi lắp dựng cốp pha, cốt thép đều sử dụng đà giáo làm sàn thao tác, không đi lại
trên cốt thép.
- Trước khi đổ bêtông, tiến hành nghiệm thu cốp pha và cốt thép.
- Đầm rung dùng trong thi công bêtông được nối đất cho vỏ đầm, dây dẫn điện từ
bảng phân phối đến động cơ của đầm dùng dây bọc cách điện.
- Công nhân vận hành máy được trang bị ủng cao su cách điện và các phương tiện
bảo vệ cá nhân khác.
- Lối đi lại phía dưới khu vực thi công cốt thép, cốp pha và bêtông được đặt biển báo
cấm đi lại.
- Khi tháo dỡ cốp pha sẽ được thường xuyên quan sát tình trạng các cốp pha kết cấu.
Sau khi tháo dỡ cốp pha, tiến hành che chắn các lỗ hổng trên sàn, không xếp cốp pha
trên sàn công tác, không thả ném bừa bãi, vệ sinh sạch sẽ và xếp cốp pha đúng nơi
quy định.
12.3 An toàn trong công tác lắp dựng
- Lắp dựng đà giáo theo hồ sơ hướng dẫn của nhà chế tạo và lắp dựng theo thiết kế
thi công đã được duyệt.
- Đà giáo được lắp đủ thanh giằng, chân đế và các phụ kiện khác, được neo giữ vào
kết cấu cố định của công trình, chống lật đổ.
- Khi có mưa gió từ cấp 5 trở nên, ngừng thi công lắp dựng cũng như sử dụng đà
giáo.
- Không sử dụng đà giáo có biến dạng, nứt vỡ... không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật.
- Sàn công tác trên đà giáo lắp đủ lan can chống ngã.
- Khi thi công lắp dựng, tháo dỡ đà giáo, cần có mái che hay biển báo cấm đi lại ở
bên dưới.
12.4 An toàn trong công tác hàn
- Máy hàn có vỏ kín được nối với nguồn điện.
- Dây tải điện đến máy dùng loại bọc cao su mềm khi nối dây thì nối bằng phương
pháp hàn rồi bọc cách điện chỗ nối. Đoạn dây tải điện nối từ nguồn đến máy không
dài quá 15m.
- Chuôi kim hàn được làm bằng vật liệu cách điện cách nhiệt tốt.
- Chỉ có thợ điện mới được nối điện từ lưới điện vào máy hàn hoặc tháo lắp sửa chữa
máy hàn.
- Có tấm chắn bằng vật liệu không cháy để ngăn xỉ hàn và kim loại bắn ra xung
quanh nơi hàn.
- Thợ hàn được trang bị kính hàn, giày cách điện và các phương tiện cá nhân khác.
12.5 An toàn trong khi thi công trên cao.
- Người tham gia thi công trên cao có giấy chứng nhận đủ sức khoẻ, được trang bị
dây an toàn (có chất lượng tốt) và túi đồ nghề.
- Khi thi công trên độ cao 1,5m so với mặt sàn, công nhân đều được đứng trên sàn
thao tác, thang gấp... không đứng trên thang tựa, không đứng và đi lại trực tiếp trên
kết cấu đang thi công, sàn thao tác phải có lan can tránh ngã từ trên cao xuống.
- Khu vực có thi công trên cao đều có đặt biển báo, rào chắn hoặc có mái che chống
vật liệu văng rơi.
- Khi chuẩn bị thi công trên mái, nhất thiết phải lắp xong hệ giáo vây xung quanh
công trình, hệ giáo cao hơn cốt mái nhà là 1 tầng giáo (bằng 1,5m). Giàn giáo nối với
hệ thống tiếp địa.
12.6 An toàn cho máy móc thiết bị.
- Tất cả các loại xe máy thiết bị đựơc sử dụng và quản lý theo TCVN 5308- 91.
- Xe máy thiết bị đều đảm bảo có đủ hồ sơ kỹ thuật trong đó nêu rõ các thông số kỹ
thuật, hướng dẫn lắp đặt, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và sửa chữa. Có sổ theo dõi
tình trạng, sổ giao ca.
- Niêm yết tại vị trí thiết bị bảng nội quy sử dụng thiết bị đó. Băng nội dung kẻ to, rõ
ràng.
- Người điều khiển xe máy thiết bị là người được đào tạo, có chứng chỉ nghề nghiệp,
có kinh nghiệm chuyên môn và có đủ sức khoẻ.
+ Nối đất bảo vệ phần kim loại không mang điện của xe máy.
+ Có tín hiệu khi máy ở chế độ làm việc không bình thường.
+ Thiết bị di động có trang bị tín hiệu thiết bị âm thanh hoặc ánh sáng.
+ Có cơ cấu điều khiển loại trừ khả năng tự động mở hoặc ngẫu nhiên đóng mở.
- Trong trường hợp cần thiết có người hướng dẫn giao thông.
12.8 Biện pháp an ninh bảo vệ .
- Toàn bộ tài sản của công trình được bảo quản và bảo vệ chu đáo. Công tác an ninh
bảo vệ được đặc biệt chú ý, chính vì vậy trên công trường duy trì kỷ luật lao động,
nội quy và chế độ trách nhiệm của từng người chỉ huy công trường tới từng cán bộ
công nhân viên. Có chế độ bàn giao rõ ràng, chính xác tránh gây mất mát và thiệt hại
vật tư, thiết bị và tài sản nói chung.
- Thường xuyên có đội bảo vệ trên công trường 24/24, buổi tối có điện thắp sáng bảo
vệ công trình.
12.9 Biện pháp vệ sinh môi trường.
- Trên công trường thường xuyên thực hiện vệ sinh công nghiệp. Đường đi lối lại
thông thoáng, nơi tập kết và bảo quản ngăn nắp gọn gàng. Đường đi vào vị trí làm
việc thường xuyên được quét dọn sạch sẽ đặc biệt là vấn đề vệ sinh môi trường vì
trong quá trình xây dựng công trình các khu nhà bên cạnh vẫn làm việc bình thường.
- Cổng ra vào của xe chở vật tư, vật liệu phải bố trí cầu rửa xe, hệ thống bể lắng lọc
đất, bùn trước khi thải nước ra hê thống cống thành phố.
- Có biện pháp chống bụi cho toàn nhà bằng cách dựng giáo ống, bố trí lưới chống
bụi xung quanh bề mặt công trình
- Đối với khu vệ sinh công trường có thể ký hợp đồng với Công ty môi trường đô thị
để đảm bảo vệ sinh chung trong công trường.
- Trong công trình cũng luôn có kế hoạch phun tưới nước 2 đến 3 lần / ngày (có thể
thay đổi tuỳ theo điều kiện thời tiết) làm ẩm mặt đường để tránh bụi lan ra khu vực
xung quanh.
- Xung quanh công trình theo chiều cao được phủ lưới ngăn bụi để chống bụi cho
người và công trình.
- Tại khu lán trại, quy hoạch chỗ để quần áo, chỗ nghỉ trưa, chỗ vệ sinh công cộng
sạch sẽ, đầy đủ, thực hiện đi vệ sinh đúng chỗ. Rác thải thường xuyên được dọn dẹp,
không để bùn lầy, nước đọng nơi đường đi lối lại, gạch vỡ ngổn ngang và đồ đạc bừa
bãi trong văn phòng. Vỏ bao, dụng cụ hỏng... đưa về đúng nơi qui định.
- Hệ thống thoát nước thi công trên công trường được thoát theo đường ống thoát
nước chung qua lưới chắn rác vào các ga sau đó dẫn nối vào đường ống thoát nước
bẩn của thành phố
- Cuối tuần làm tổng vệ sinh toàn công trường. Đường chung lân cận công trường
được tưới nước thường xuyên đảm bảo sạch sẽ và chống bụi.