Professional Documents
Culture Documents
AUTOCAD 2D – 3D
Biên soạn:
Phạm Tuấn
Phan Thành Tín
Trần Văn Tâm
www.hutech.edu.vn
AUTOCAD 2D-3D
Ấn bản 2021
MỤC LỤC I
MỤC LỤC
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD .................................................................... 5
1.1 GIỚI THIỆU AUTOCAD .......................................................................................... 6
1.1.1 Các ứng dụng .................................................................................................... 5
1.1.2 Khởi động ACAD ................................................................................................. 6
1.1.3 Các cách gọi lệnh trong ACAD .............................................................................. 7
1.1.4 Vào dữ liệu trong ACAD ...................................................................................... 14
1.1.5 Các phím tắt dùng trong ACAD ............................................................................ 15
1.2 CÁC LỆNH VẼ TẬP TIN .......................................................................................... 16
1.2.1 Các chức năng của Menu File .............................................................................. 16
1.2.2 Quy định về thời gian máy tự lưu File (Savetime) .................................................. 20
1.2.3 File lưu trữ (ACAD Backup Files) .......................................................................... 21
1.3 CÁC THIẾT LẬP CẦN THIẾT TRONG HỘP THOẠI OPTION ....................................... 22
1.3.1 Files ................................................................................................................ 22
1.3.2 Display ............................................................................................................ 23
1.3.3 Open and Save ................................................................................................. 24
1.3.4 Plot and Publish ................................................................................................ 25
1.3.5 System ............................................................................................................ 28
1.3.6 User Preferences ............................................................................................... 31
1.3.7 Drafting ........................................................................................................... 33
1.3.8 Selection .......................................................................................................... 34
1.3.9 Profiles: ........................................................................................................... 35
BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH .......................................... 37
2.1 CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN ........................................................................................... 37
2.1.1 Cách nhập tọa độ điểm ...................................................................................... 37
2.1.2 Vẽ đoạn thẳng bằng lệnh LINE ............................................................................ 38
2.1.3 Các chế độ truy bắt điểm tự động ........................................................................ 40
2.1.4 Vẽ vòng tròn bằng lệnh CIRCLE ........................................................................... 42
2.1.5 Vẽ cung tròn bằng lệnh ARC ............................................................................... 44
2.1.6 Vẽ đa tuyến bằng lệnh PLINE .............................................................................. 49
2.1.7 Tạo đối tượng POLYLINE bằng đường biên của đối ................................................. 52
tượng ....................................................................................................................... 52
2.1.8 Tạo vùng giới hạn (region) giữa các đối tượng, xác định các đặc trưng khối lượng của
đối tượng: ................................................................................................................ 52
2.1.9 Xác định các đặc trưng hình học của đối tượng ...................................................... 53
2.1.10 Vẽ đa giác đều bằng lệnh POLYGON ................................................................. 54
2.1.11 Vẽ hình chữ nhật bằng lệnh RECTANG .............................................................. 55
2.1.12 Vẽ đường ELIP ............................................................................................. 57
2.1.13 Vẽ đường cong bằng lệnh SPLINE: ................................................................... 58
II MỤC LỤC
BÀI 6: LỆNH TẠO KHỐI RẮN CƠ SỞ VÀ HỖ TRỢ TẠO KHỐI RẮN NÂNG CAO ............ 161
6.1 LỆNH TẠO KHỐI RẮN CƠ SỞ .............................................................................. 161
6.1.1 Lệnh EXTRUDE – Kéo nhô cao hình 2 chiều ......................................................... 161
6.1.2 Lệnh REVOLVE – Xoay biên dạng quanh 1 trục .................................................... 163
6.1.3 Lệnh POLYSOLID ............................................................................................. 165
6.2 LỆNH HỖ TRỢ TẠO KHỐI RẮN NÂNG CAO ........................................................... 166
6.2.1 Lệnh SWEEP ................................................................................................... 167
6.2.2 Lệnh LOFT ...................................................................................................... 167
6.2.3 Lệnh Helix ...................................................................................................... 169
6.2.4 Lệnh Press Pull................................................................................................ 170
BÀI 7: HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH 3D ............................................................................ 174
7.1 CÁC CÔNG CỤ HIỆU CHỈNH KHỐI RẮN ............................................................... 174
7.1.1 Lệnh FILLET.................................................................................................. 1624
7.1.2 Lệnh CHAMFER ............................................................................................... 163
7.1.3 Lệnh 3D ROTATE ............................................................................................. 164
7.1.4 Lệnh 3D MIRROR............................................................................................. 164
7.1.5 Lệnh 3D ARRAY ............................................................................................... 164
7.1.6 Lệnh 3D ALIGN ............................................................................................... 166
7.2 CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH BỀ MẶT KHỐI RẮN......................................................... 179
7.2.1 Lệnh MOVE FACES ........................................................................................... 167
7.2.2 Lệnh COPY FACES ........................................................................................... 180
7.2.3 Lệnh OFFSET FACES ........................................................................................ 180
7.2.4 Lệnh EXTRUDE FACES ...................................................................................... 181
7.2.5 Lệnh DELETE FACES ........................................................................................ 181
7.2.6 Lệnh ROTATE FACES ........................................................................................ 182
7.2.7 Lệnh COLOR FACES ......................................................................................... 183
BÀI 8: QUY TRÌNH TẠO BẢN VẼ BA HÌNH CHIẾU ........................................................ 184
8.1 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN LỆNH SOLPROF ............................................................ 184
8.2 CÁC TÙY CHỌN CỦA LỆNH SOLPROF................................................................. 184
8.3 QUY TRÌNH TẠO BẢN VẼ BA HÌNH CHIẾU ........................................................ 185
PHẦN THỰC HÀNH ................................................................................................. 188
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 206
MỤC LỤC V
- Thực hiện việc cài đặt chương trình trên máy tính và khởi chạy ứng dụng;
Thực hiện một số thao tác cơ bản (đóng file, mở file, lưu file, phục hồi một số file bị lỗi…);
- Thực hiện được các thao tác về màn hình (phóng to, thu nhỏ, dời màn hình, định
dạng không gian giấy vẽ…), điều khiển được phần mềm.
- Thiết kế bản vẽ cho ngành điện, hóa, xây dựng, cơ khí, tự động …
CÁCH 1: Kích đúp 2 lần vào biểu tượng ACAD trên màn hình Desktop
1. Type in: Nhập lệnh từ bàn phím (thường nhập sau dòng lệnh Command, thường
là dùng lệnh tắt, ví dụ: Line = L; Circle = C, …)
Các phiên bản AutoCAD phiên bản mới hiện nay sau khi khi cài đặt không xuất hiện
các Menu theo mặc định. Chúng ta có thể thực hiện thay đổi hiển thị các Menu bằng
cách sau:
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD 11
- Từ lựa chọn mở rộng Quick Access Toolbar/ chọn Show Menu Bar.
Sau khi đó chúng ta có thể đóng các tab điều khiển thanh công cụ (của giao diện
mới) để sử dụng Menu giống như các phiên bản cũ:
- Chọn vào vị trí trống bất kỳ tại Tab điều khiển thanh công cụ, nhấp phải chuột chọn
“Close” như hình:
- Khi mất các Tab Menu xong, tiến hành lấy một số thanh công cụ Standart, Draw,
Monify bằng cách: Menu Tools/Toolbars/AutoCAD/ chọn cách thanh công cụ cần thiết
như Standard, Style, Layer, Draw, Modify… phục vụ thiết kế…
12 BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD
Cuối cùng ta có được các menu và thanh công cụ giống như phiên bản AutoCAD
phiên bản trước đó của hãng Autodesk:
Cách 1: Trường hợp muốn trở lại giao diện hiện đại của AutoCAD 2017 ta đánh lệnh
“menu” từ Command line. Sau đó chọn file “acad.cuix”, lúc này giao diện sẽ trả về
giao diện mặc định có thanh Bibbon Toolbar
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD 13
Cách 2: Chúng ta có thể thực hiện mở nhanh bằng cách đánh lệnh “RIBBON” từ
Command line
Cách 3: Trong chế độ Workspace Switching dưới thanh tiện ích góc phải dưới
màng hình phần mền AutoCAD hãy chọn chế độ “Drafting & Annotation”
Có thể tùy chọn các thực hiện lệnh kích chuột này bằng cách vào menu Tools →
Options: click chọn Right-click Customization trong thẻ User Preferences.
4. Toolbars: Gọi lệnh bằng cách nhấp vào các biểu tượng trên thanh công cụ (các
toolbars). Cách này chỉ nên dùng khi đã thành thạo cách nhập lệnh trực tiếp từ màn
hình.
5. Shortcut Menu: Gọi lệnh từ phím tắt (xem trong Help của ACAD).
Ví dụ: để vẽ một đường thẳng bạn phải cung cấp thêm cho ACAD biết điểm đầu,
điểm kết thúc của đường thẳng…
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD 15
Nếu dữ liệu mà bạn nhập vào không thích hợp hoặc sai thì phần mềm sẽ hiện lên
các dòng nhắc (ngay sau dòng Command) như: Invalid Point (Điểm không hợp lệ),
Invalid Option Keyword (Lệnh viết sai), Requires number distance or two point (Hãy
cung cấp số đo khoảng cách hoặc tọa độ 2 điểm)...
Ví dụ: 6
–6.002
7.2E+2 (720)
2.5E-1 (0.25)
- F8 : tắt mở chế độ chế độ vẽ theo hai phương vuông góc (ORTHO).
- F9 : tắt mở chế độ bắt điểm theo tọa độ lưới.
- F10 : tắt mở chế độ Polar tracking (gần giống F8).
- Nút trái chuột: dùng để xác định một điểm trên màn hình hay chọn đối tượng,
chọn lệnh từ thanh Menu, Toolbars.
- Bấm Shift+nút phải chuột: Hiện ra các danh sách của phương thức truy bắt điểm.
- Enter, hoặc phím Spacebar: Kết thúc lệnh hoặc lặp lại lệnh vừa thực hiện.
New Sheet Set…: Tạo bản vẽ mới theo hướng dẫn
của chương trình.
Open: Mở bản vẽ đã có (Bản vẽ có sẵn trong máy).
Attach…: Chèn (gắn) một file vào bản vẽ (hình ảnh,
bản vẽ khác…).
eTransmit…: Tạo tập hợp các tập tin có liên quan của
một file Acad để gửi chuyển qua một máy khác (thường dụng khi có các tập tin đính
kèm, hoặc khi muốn gửi kèm font, định dạng kích thước, thiết lập in …).
Plotter Manager…, Plot Style Manager…: Định dạng cho máy in và kiểu (nét) in.
Plot…: in.
Drawing Utilities: các lệnh để chỉnh sửa lỗi và phục hồi file Acad.
Gọi lệnh sẽ mở ra hộp thoại để chọn một mẫu (template) làm cơ sở thiết lập cho
bản vẽ mới.
Hộp thoại Save Drawing As cho phép chỉ định nơi lưu tập tin, tên lưu, cũng như
định dạng lưu.
(Lệnh này cũng mở ra hộp thoại Select File cho phép chọn file cần phục hồi)
Ví dụ: File được đặt tên BT1 thì sau khi Save sẽ có tên BT1.dwg.
Bên cạnh tập tin có đuôi *.dwg, ACAD luôn tạo kèm theo một File dự phòng có đuôi
*.bak. Như vậy, nếu đặt tên File là BT1, thì sau khi Save ta sẽ có 2 Files: BT1.dwg
và BT1.bak.
Khi File chính (*.dwg) bị mất hay hư hỏng → phải dùng File dự phòng (*.bak). Tuy
nhiên, ta không thể trực tiếp mở được File có đuôi *.bak bằng lệnh Open (hoặc vào Menu
File → Open) mà ta phải mở bằng cách gián tiếp tức là phải đổi tên File với đuôi
*.bak thành tên File có đuôi *.dwg rồi sau đó mới dùng Open để mở File đó được.
Tuy nhiên, nếu không có nhu cầu Backup File thì nên thường xuyên xóa bớt các
File có đuôi *.bak để nhẹ máy hoặc có thể vào hộp thoại Tools\Options trong trang
Open and Save, bỏ chọn mục Create backup copy with each save.
22 BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD
1.3.1 Files
a. Chức năng
- Truy suất các đường dẫn thiết lập mặc định trong Autocad, từ đó thay đổi hoặc
add thêm các đường khác theo ý người sử dụng.
b. Thay thế đường dẫn mặc định trong phần mềm Autocad.
- Chọn đường dẫn cần thay / Ấn Brownse /Chọn tệp nơi chưa đường dẫn mới / Ấn
OK / Ấn Apply / Ấn Ok để đường dẫn mới được kích hoạt.
- Chọn mục path cần thêm đường dẫn / Ấn Add / Ấn Brownse / Chọn tệp nơi chứa
đường dẫn mới cần thêm vào / Ấn OK / Ấn Apply / Ấn Ok để đường dẫn mới được
kích hoạt.
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD 23
1.3.2 Display
a. Chức năng
- Thiết lập các cài đặt liên quan tới hiển thị trong phần mềm Autocad.
- Thiết lập màu hiển thị cho các vùng context trong Autocad.
Kích vào “colors…” / Chọn context mà ta muốn thay đổi màu ( ở đây bạn có thể thay
đổi màu của không gian bản vẽ 2d, không gian layout, không gian vẽ 3d, không gian
Block, ô command, vùng in )
Lời khuyên: các ô khác để nguyên mặc định chỉ thay đổi phần Sheet/Layout / Chọn
Uniform background/Chọn “Black” để cho bên layout dễ nhìn khi vẽ / Chọn Apply &
Close để lệnh thực hiện.
- Tăng độ mịn cho cung tròn và đường tròn khi vẽ 2 đối tượng này.
Khi vẽ cung tròn và đường tròn mặc định 2 đối tượng này chưa được làm mịn, vì vậy
ta cần tăng độ mịn của 2 đối tượng này lên bằng cách để giá trị “2000 hoặc 3000“ tại
ô “ Arc and circle smoothness “. / Ấn “Apply“ để chấp nhận giá trị mới.
- Tăng kích cỡ sợi tóc của con trỏ chuột trong phần mềm Autocad.
Tăng giá trị lên “100” ở ô “Crosshair size“ giúp căn chỉnh, gióng nhanh các đối tượng
1 cách dễ dàng / Ấn “Apply“ để chấp nhận giá trị mới.
24 BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD
a. Chức năng
Thiết lập các cài đặt liên quan tới mở và lưu File Autocad.
b. Các điều chỉnh cần thiết trong tabs “Open and Save“
- Thiết lập định dạng lưu File mặc định mỗi khi tự động save trong Autocad.
- Chọn định dạng “Autocad 2004/LT2004 Drawing (*dwg) “trong ô “ Save as “ để các
máy khác cài Autocad đời thấp hơn 2015 vẫn có thể mở được.
- Trong ô “Automatic save“ để giá trị bằng “5” tức sau 5 phút phần mềm tự động
save 1 lần / Ấn “Apply “ để chấp nhận giá trị mới.
- Thiết lập chế độ hiển thị số File được sử dụng gần đây: mục “files open”
- Giá trị này giúp xem và mở lại nhanh chóng những file chúng ta đã mở và làm việc
trước đó (khoảng giá trị được phép cho là từ 0 -9). Chúng ta nên để mặc định là 9 và
tích chọn “Display full path in title “ để hiển thị đường dẫn của những file đã được mở
và sử dụng trước đó / Ấn “ Apply “ để chấp nhận giá trị mới.
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD 25
- Thiết lập chế độ bảo mật cho File.
Kích vào security Options… / Điền password vào ô “Password” or phrase to open this
drawing “/ Ấn “OK” để thiết lập pass. Sau khi thiết lập pass mỗi khi người khác mở file
Autocad sẽ yêu cầu nhập Password để mở file. Nên dùng với những file có tính bảo mật
cao, quan trọng.
a. Chức năng
Thiết lập các cài đặt liên quan tới in ấn và xuất bản bản vẽ.
b. Các điều chỉnh cần thiết trong tabs “Plot and Publish“
- Chọn máy in làm máy in mặc định mỗi khi in trong phần mềm Autocad.
Nếu đã có và đã cài máy in, thì chọn tên máy in ở ô “Use as default output device
“/ Ấn “ Apply “ để chấp nhận giá trị mới.
Nếu không có máy in thì nên để chế độ “ Foxit Reader PDF Printer “ở ô “ Use as
default output device “để khi in Autocad sẽ xuất ra file PDF cho bạn/ Ấn “ Apply “ để
chấp nhận giá trị mới.
Hướng dẫn chi tiết các bạn cách Add trực tiếp 1 máy in vào phần mềm Autocad
thông qua máy tính của bạn.
- Bước 1: Cài máy in vào máy tính (xem trên google cách cài driver máy in)
- Bước 2: Kích vào nút “Add or Configure Plotters…” trong tabs “ Plot and Publish “
ở hộp thoại Option như ở hình dưới.
- Bước 4: Nhấn nút “Next” / Chọn “System Printer “ / Sau đó lại nhấn “Next”
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD 27
- Bước 5: Chọn máy In mạng cần kết nối, ví dụ tôi chọn máy In HP 5200 được chia sẻ
thông qua máy chủ có IP là 192.168.2.xxx rồi chọn Next để tiếp tục, như hình bên
dưới.
1.3.5 System
a. Chức năng
Thiết lập các cài đặt cho hiệu ứng hiện thị và cài đặt bảo vệ khi load lisp cad,….
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD 29
b. Các điều chỉnh cần thiết trong tabs “System“
Rất nhiều trường hợp sau khi cài đặt xong Autocad 2015, 2016…2019 sau khi mở
Autocad lên thì thấy con trỏ chuột rất giật, hoặc trong quá trình sử dụng lệnh thì giật
tít hết mặc dù máy có cấu hình tương đối cao…. Vấn đề đó do driver card màn hình của
các bạn chưa kịp thời update lên bản mới nhất hoặc các máy cấu hình thấp khi cài
Autocad 2015 cũng thấy vậy. Để cải thiện hiện tượng giật lag trong quá trình sử dụng
phần mềm nên Update card màn hình cho máy và thực hiện thủ thuật sau để cải thiện
khả năng giật lag trong quá trình sử dụng:
Trong tab “System” , mục “Hardware Acceleration” các bạn chọn “Graphics
performance”. Trong hộp thoại mới xuất hiện các bạn OFF Hardware Acceleration trong
mục “Effects Settings” và tích chọn “Smooth line display” để đạt sự hiện thị tốt hơn và
loại bỏ lag giật con trỏ chột khi gõ lệnh.
30 BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD
- Trong quá trình load lisp cad ở autocad phiên bản mới rất nhiều trường hợp gặp lỗi
bảo mật khi load Lisp Cad. Để khắc phục lỗi này trong tab “System” hãy clicks chọn
“Excutable File Settings” trong mục “Security”, tiếp theo hãy click chọn “Load from
all locations without a waming” chọn tiếp “OK” …sau đó có thể Load Lisp mà không
bị hộp thoại cảnh báo bảo vệ. Cũng còn 1 cách khác để không gặp phải lỗi bảo mật
khi Load Lisp nhưng không phổ biến vì phải copy hết Lisp vào nguồn Lisp của Autocad
và như vậy sẽ làm nặng thêm ổ hệ thống máy tính.
- Hướng dẫn cách cách load lisp 1 lần như sau: gõ lệnh “ap” (appload) → space để mở
hộp thoại “Load/ Unload Aplications” trong hộp thoại này phần “lookin ” hãy tìm đến
đường dẫn chứa lisp, bây giờ trong khung “Name” sẽ có các lisp trong thư mục có
thể chọn được 1 hoặc nhiều lisp tùy nhu cầ sử dụng sau đó nhấn “load”. Tiếp theo,
để các lisp vừa add không bị mất đi khi mở bản vẽ mới lên thì click chọn “Contents”
ở mục “Startup suits” sau đó hộp thoại “Startup suits” xuất hiện, hãy nhấn “add” và
tìm đến thư mục chứa lisp đã appload ở trên và chọn các lisp đó rồi nhấn “close” ,
nhấn “close” tiếp hộp thoại “Load/ Unload Aplications” . Bây giờ khi
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD 31
mở bản vẽ mới lên sẽ có các lisp đấy để dùng ngay mà không cần load mỗi khi mở
bản vẽ mới.
a. Chức năng
32 BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD
- Thiết lập các cài đặt cho tùy chọn người dùng.
- Double click editing: Có kích hoạt hay không chức năng chỉnh sửa 1 đối tượng khi
kích đúp chuột trái vào đối tượng (không nên bỏ chọn chức năng này).
- Right-click Customization…: Khi chọn lựa chọn này thì khi ấn chuột phải sẽ hiện ra
bảng thuộc tính để ta tùy chọn, khi bỏ lựa chọn này thì khi ấn chuột phải nó kích
hoạt lệnh đã được gọi trước đó ( nên bỏ tích lựa chọn này để vẽ nhanh trong quá
trình cần lập lại lệnh nhiều lần ).
- Sau khi thay đổi / Ấn “ Apply “ để các thay đổi có hiệu lực. Insertion scale
- Chuyển đổi tỷ lệ khi chèn 1 bản vẽ đích ( Target drawing units ) vào bản vẽ nguồn
( Source content units ). Tức là nếu đơn vị 2 bản vẽ khác nhau thì bản vẽ đích được
chèn vào bản vẽ nguồn sẽ được scale sao cho phù hợp với đơn vị đãthiết lập ở bản
vẽ nguồn.
- Nên để giá trị của 2 ô trên là “ Milimeters “ như trên hình.
- Sau khi thay đổi / Ấn “ Apply “ để các thay đổi có hiệu lực.
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD 33
Chú ý: không tích chọn tính năng “Make new dimentions assosiative” trong mục
“Associative Dimentioning”vì khi chọn tính năng này khi chúng ta dùng lệnh copy hay
di chuyển thì các đường Dimention sẽ thay đổi rất khó kiểm soát….
1.3.7 Drafting
- Tác dụng:
1.3.8 Selection
a. Chức năng:
- Thiết lập các cài đặt cho các tùy chọn đối tượng.
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD 35
b. Các điều chỉnh cần thiết trong tabs “Selection”
- Pickbox size: Điều chỉnh kích cỡ của ô vuông nằm giữa 2 sợi tóc khi chúng ta chưa
vào bất kỳ lệnh nào ( Nên để giá trị ở khoảng gần giữa để dễ quan sát trong quá
trình truy bắt đối tượng )
- Grip size: Điều chỉnh kích cỡ ô vuông thuộc tính của 1 đối tượng, Grip của 1 đối
tượng chỉ hiện lên khi ta chọn đối tượng đó ( Để giá trị ở khoảng giữa để phục vụ tốt
cho việc bắt các grip của 1 đối tượng 1 cách tốt nhất )
1.3.9 Profiles:
Hầu như không sử dụng hộp thoại này. Hộp thoại này dùng để lưu các thiết lập từ
1 đến 8, các bạn có thể nhấn “rename” để đổi tên, “set current” để đặt các thiết lập
vừa rồi thành mặc định khi sử dụng, “add to list” để them vào 1 danh sách với tên và
mô tả cho nó, có thể chọn 1 thiết lập và nhấn “delete’ để xóa khỏi danh sách, cũng có
thể xuất các thiết lập thành file để lưu trữ khi reset autocad rồi không muốn thiết lập
lại mà lấy luôn file bạn đã lưu để đưa vào bằng cách chọn tên file cần lưu rồi nhấn
“export”, cũng có thể lấy 1 file thiết lập từ bên ngoài để đưa vào autocad bằng cách
nhấn “Import” rồi chọn file thiết lập.
36 BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AUTOCAD
BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH 37
a. Dùng nút chuột trái chọn (Pick) của chuột kết hợp với các phương thức truy bắt
điểm của đối tượng.
khoảng cách R giữa điểm với gốc tọa độ (0, 0) và góc
X
O XA
nghiêng so với đường chuẩn (Hình 1.3).
Hình 1.2: Tọa độ
d. Tọa độ tương đối: Nhập tọa độ của điểm theo tuyệt đối của một điểm
điểm cuối cùng nhất xác định trên bản vẽ, tại dòng theo gốc O(0, 0)
38 BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
R: khoảng cách giữa điểm ta cần xác định và điểm xác định cuối cùng nhất trên bản
vẽ.
Góc là góc giữa đường chuẩn (là đường song song với OX) và đoạn thẳng nối 2
điểm kể trên. Góc là dương khi ngược chiều kim đồng hồ, âm khi cùng chiều kim đồng
hồ.
Để vẽ hình chữ nhật này, ta sử dụng phương pháp nhập P4
P3
khoảng cách trực tiếp. Trước khi vẽ ta phải chọn chế độ ORTHO 80
là ON (dùng phím F8 để bật (hoặc tắt) chế độ ORTHO). P1 P2
120
Command : L
Hình 1.7
Specify first point: (chọn điểm P1 bất kỳ – bằng cách Pick
trên màn hình)
(Nhập điểm P2 bằng khoảng cách) – (Kết hợp kéo chuột sang bên trái điểm P1)
(Nhập điểm P3) – (Kết hợp kéo chuột đi lên phía trên P2)
(Nhập điểm P4) – (Kết hợp kéo chuột sang bên phải P3)
Có 5 cách cơ bản để vẽ đường tròn bằng Circle (C) trong ACAD:
Command: C
Specify diameter of circle: 150 (Nhập giá trị đường kính Hình 1.11
đường tròn)
Specify second point on circle: (Nhập điểm P2 bằng cách truy bắt điểm Endpoint)
Specify third point on circle: (Nhập điểm P3 bằng cách truy bắt điểm Endpoint)
P1 P2
e. Hình 1.13): Hai điểm này sẽ là đường kính của đường tròn.
Command: C
Command: C
45° a
CIRCLE Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr P1
(tan tan radius)] : T
Hình 1.14
44 BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
Specify point on object for second tangent of circle: (Vào điểm tiếp xúc thứ hai –
chọn P2 bằng cách đưa chuột rà vào trên đường b).
400
300
Hình 1.15
2.1.5 Vẽ cung tròn bằng lệnh ARC
Hình 1.17):
Điểm cuối không cần thiết phải nằm trên cung tròn. Cung tròn được vẽ theo
ngược chiều kim đồng hồ.
d. Start, Center, Angle (Điểm đầu, Tâm, Góc ở tâm) (Hình 1.18):
46 BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: A (Nếu chọn từ Menu Draw
thì không có dòng nhắc này).
Specify included angle: (Nhập giá trị góc ở tâm +CCW, –CW).
Góc âm (–CW, viết tắt của Clockwise) cung tròn được vẽ cùng chiều kim đồng
hồ, góc dương (+CCW, viết tắt của Counter Clockwise) … ngược chiều kim đồng hồ.
Hình 1.19
Nhận xét: phương pháp vẽ cung bằng Start, End, Angle cho ta cách vẽ cung tròn
khi ta không biết tâm của chúng.
f. Start, Center, Length (Điểm đầu, Tâm, Chiều dài dây cung)
(Hình 1.20):
BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH 47
Command: ARC (hoặc từ Draw menu chọn Chord Length = 251.3
R120
Arc\Start, End, Radius).
Cung tròn được vẽ theo ngược chiều kim đồng hồ.
g. Center, Start, Length (Tâm, Điểm đầu, Chiều dài dây cung)
h. Start, End, Radius (Điểm đầu, điểm cuối, bán kính) (Hình 1.21):
i. Start, End, Direction (Điểm đầu, điểm cuối, hướng tiếp tuyến của cung tại điểm
bắt đầu) (Hình 1.22)
48 BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
Specify tangent direction for start point of arc: (Nhập hướng tiếp tuyến tại điểm
bắt đầu cung)
Cung tròn được vẽ theo ngược chiều kim đồng hồ
200
150
200
100
100
60
Hình 1.23
Vẽ đường thẳng hay cung tròn tiếp xúc với điểm cuối của cung tròn trước đó. Thực
hiện như sau:
- Vẽ đường thẳng tiếp xúc với điểm cuối của cung tròn:
• Sau khi vẽ xong một cung tròn, vào menu Draw → Line.
tiên.
Hình 1.24
• Nhập vào điểm cuối của cung tròn.
Công dụng: liên kết các đoạn thẳng đơn lẻ thành đoạn thẳng phân khúc duy nhất,
liên kết các cung tròn đơn lẻ thành cung tròn phân khúc duy nhất hoặc liên kết cả đoạn
thẳng và cung tròn. Ngoài ra, ta còn định được độ dày của đường.
Command: PL
- Angle, Center, Radius: Khi được chọn sẽ vẽ như lệnh Arc
- Direction: Định hướng đường tiếp tuyến với điểm đầu tiên của cung.
• Specify the tangent direction for the start point of arc: (Nhập góc hay chọn
hướng)
Hình 1.25
A B
30
10
150 30 C
Ví dụ 1: Vẽ mũi tên
Hình 1.26
Command: PL
Specify start point: (Nhập tọa độ điểm bắt đầu của Pline) - (điểm A)
Specify starting width <0>: 100 (Nhập bề dày điểm đầu của line)
Specify starting width <100>: 300 (Nhập bề dày điểm cuối của line)
BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH 53
Specify ending width <300>: 0
50
Command: PL
30
10
Current line-width is 0 10
[Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]: W
[Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]: A
2.1.7 Tạo đối tượng POLYLINE bằng đường biên của đối
tượng
Thực hiện như sau:
- Vào menu Draw → Boundary… (hoặc tại dòng nhập lệnh, nhập: BO ).
- Trong cửa sổ Boundary Creation: click Pick Points → chọn vùng biên → nhấn
Enter → đối tượng PolyLine được tạo ra.
- Đối tượng PolyLine được tạo ra bị trùng với đối tượng trước đó nên ta phải di
chuyển đối tượng mới ra ngoài.
25 25
50
25 25
50
50
Hình 1.29
2.1.8 Tạo vùng giới hạn (region) giữa các đối tượng, xác định
các đặc trưng khối lượng của đối tượng:
- Vẽ các đối tượng.
- Vào menu Draw → Boundary… (hoặc tại dòng nhập lệnh, nhập: BO ).
• Click Pick Points → chọn vùng biên → nhấn Enter → đối tượng Region được
tạo ra.
- Đối tượng Region được tạo ra bị trùng với đối tượng trước đó nên ta phải di
chuyển đối tượng mới ra ngoài.
Lưu ý:
- Đối tượng Region được tạo ra để:
- Đối tượng Region chỉ được tạo khi ta có một vùng biên kín, các đối tượng tạo ra
vùng biên kín là bất kỳ.
- Đối tượng PolyLine chỉ được tạo khi ta có một vùng biên kín, các đối tượng tạo ra
vùng biên kín chỉ có thể là Line, Rectangle, Circle.
25 25
50
25 25
50
50
Hình 1.30
2.1.9 Xác định các đặc trưng hình học của đối tượng
Thực hiện như sau: Chọn đối tượng Region → vào menu Tools → Inquiry →
Region/Mass Properties → kết quả hiện trên dòng nhập lệnh (nhấn phím F2 để
mở/đóng cửa sổ dòng nhập lệnh)
Ví dụ: Tìm trọng tâm và mômen quán tính đối hệ trục đi qua trọng tâm của các hình
sau:
54 BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
50 50
100 10
y
50
x
80
8
50
a.- b.- c.-
Command: POL
Specify center of polygon or [Edge]: (Định tâm của polygon hay nhập tọa độ 1
cạnh của đa giác).
Enter radius of circle: (Nhập giá trị bán kính, toạ độ điểm hay truy bắt điểm).
Có 3 cách cơ bản:
Specify radius of circle: 100 (Nhập giá trị bán kính, hay toạ
độ điểm hay truy bắt điểm cạnh đa giác).
Command: POL
Specify first endpoint of edge: (Nhập tọa độ đầu mút First Second
Endpoint Endpoint
thứ nhất của cạnh, hoặc truy bắt điểm)
Hình 1.33
Specify second endpoint of edge: (Nhập tọa độ đầu
mút còn lại của cạnh, hoặc truy bắt điểm).
Command: REC
Command: REC
Specify other corner point or [Area/Dimensions/Rotation]: (Điểm P2) (Nhập tọa độ
điểm thứ 2 của đường chéo HCN, hoặc truy bắt điểm, hoặc độ lớn của đường chéo)
Command: REC
Command: EL P3
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: (Chỉ định 30
P1 P2
điểm P1 của trục thứ nhất)
100
Specify other endpoint of axis: (Chỉ định điểm P2 của trục thứ
nhất) Hình 1.38
Specify distance to other axis or [Rotation]: 30 (Chọn điểm
58 BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
Command: EL
Command: SPL
Specify next point or [Close/Fit tolerance ] <start tangent>: (Nhập tọa độ điểm
tiếp theo hoặc:
- Fit tolerance: tạo đường cong SPL mịn hơn. Khi giá trị này bằng 0 đường spl đi
qua tất cả các điểm chọn. Khi giá trị khác không thì đường cong kéo ra xa các điểm
này để tạo đường cong mịn hơn.
BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH 59
Start tangent: (Xác định tiếp P4
P4
tuyến tại điểm đầu tiên (first P P3 P5
P5 2
point) và điểm cuối (last point) P2 P3
end tangent
P1
của đường Spline). P1 start tangent
a.- Spline (Defaut Tangents) b.- Spline vôùi Tangents)
P4
Specify start tangent: (Chọn P4
Command: DO
Specify inside diameter of donut <5>: (Nhập giá trị đường kính
trong)
Command: PO
60 BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
2.1.16 Chia đối tượng thành các đoạn bằng nhau bằng lệnh
DIVIDE
Type in Pull – Down Menu Toolbars Shortcut Menu
Command: DIV
Hình 1.44
2.1.17 Chia đối tượng ra các đoạn có chiều dài bằng nhau
bằng lệnh MEASURE
Type in Pull – Down Menu Toolbars Shortcut Menu
MEASURE hoặc ME Draw\Point\Measure Draw
Tương tự lệnh DIVIDE, lệnh MEASURE dùng để chia các đối tượng (Line, Arc,
Circle, Pline, Spline) thành các đoạn có chiều dài cho trước bằng nhau. Tại các điểm
chia của đối tượng sẽ xuất hiện một điểm. Đối tượng được chia vẫn giữ nguyên tính
chất như đối tượng gốc.
62 BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
Hình 1.45
Command: ME
Specify length of segment or [Block]: (Nhập chiều dài mỗi đoạn chia)
Hình 1.46
Chamfer
Fillet
Explode
Sử dụng ô chọn, mỗi lần ta chỉ chọn được một đối tượng. Tại dòng nhắc: “Select
objects:” xuất hiện ô vuông, ta kéo ô vuông này giao với đối tượng cần chọn và nhấp
phím chọn.
Hình 1.47
b. Auto
Tại dòng nhắc “Select object:” ta chọn hai điểm để xác định khung cửa sổ. Nếu điểm
đầu tiên bên trái (điểm P1), điểm thứ hai bên phải thì chỉ những đối tượng nào nằm
trong khung cửa sổ mới được chọn (tương tự phương pháp Window – Error! Reference
source not found.a). nếu điểm đầu tiên bên phải và điểm thứ hai bên trái thì những
đối tượng nào nằm trong và giao với khung cửa sổ sẽ được chọn (tương tự Crossing
Window – Error! Reference source not found.b).
Khi ta chọn lệnh trước thì ACAD xuất hiện dòng nhắc Select objects: → nhập vào
? , khi đó các chế độ lựa chọn đối tượng được sử dụng là:
Expects a point or
Window/Last/Crossing/BOX/ALL/Fence/WPolygon/CPolygon/Group/Add/Remove/
Multiple/Previous/Undo/AUto/SIngle/SUbobject/Object
BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH 65
- Last: Chọn đối tượng cuối cùng được tạo ra.
- Fence: Chọn đối tượng bằng cách dùng các đường thẳng cắt ngang qua đối tượng.
- WPolygon: Chọn đối tượng bằng cách dùng đa giác bao đối tượng.
- CPolygon: Chọn đối tượng bằng cách dùng đa giác cắt đối tượng.
d. Dimensional Input
Command: E
Select Objects: (Tiếp tục chọn đối tượng hay Enter để xoá đối tượng được chọn).
Command: OPPS
Đối tượng được đưa vào Clipboard có thể dán (Ctrl + V) vào bản vẽ khác.
Lệnh thực hiện sao chép đối tượng từ vị trí hiện tại đến vị trí khác.
Command: CP
Select Objects: (Tiếp tục chọn hay Enter để kết thúc việc chọn đối tượng)
Command: MI
Select Objects: (Tiếp tục chọn hay Enter để kết thúc việc chọn đối tượng).
Specify first point of mirror line: (Chỉ định điểm đầu tiên của trục đối xứng).
Specify second point or mirror line: (Chỉ định điểm thứ hai của trục đối xứng).
Erase source objects? [Yes/No] <N>: (Có xóa đối tượng gốc hay không).
BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH 67
Hình 1.50
Command: O
Select object to offset or [Exit/Undo] <Exit>: (Chọn đối tượng cần tạo song
song).
50 100
10
10 10
R20
R10
50
30
50
30
100
80
100
50
Hình 1.51
68 BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
Items : số đối tượng tạo và khoảng cách giữa các đối tượng
Levels : số lớp và khoảng cách các lớp (trong 3D)
Trong trường hợp muốn mở hộp thoại Array thì cần nhập lệnh
ARRAYCLASSIC, khi này hộp thoại sẽ không có tùy chọn sao chép theo một
đường (ARRAYPATH).
BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH 69
Array theo hàng cột:
Hình 1.54
70 BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
Hình 1.55
Command: M
Select Objects: (Tiếp tục chọn hay Enter để kết thúc việc chọn đối tượng).
Specify second point or <use first point as displacement>: (Chọn điểm cần dời
đến, nhập khoảng cách trực tiếp hay sử dụng phương pháp truy bắt diểm chính xác).
Command: RO
Select Objects: (Tiếp tục chọn hay Enter để kết thúc việc chọn đối tượng).
Specify rotation angle or [Copy/Reference] <0>: (Nhập góc quay tính bằng độ).
BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH 71
- Các tùy chọn:
Hình 1.56
Command: SC
Select Objects: (Tiếp tục chọn hay Enter để kết thúc việc chọn đối tượng).
Specify base point: (Chỉ định điểm đứng yên khi thay đổi tỉ lệ).
Hình 1.57
72 BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
Command: S
50
Select Objects: (Tiếp tục chọn hay Enter để kết
25
thúc việc chọn đối tượng).
50 75
Specify base point: (Chỉ định điểm chuẩn).
Hình 1.5 8
Specify second point: (Chỉ định điểm thứ hai
hay nhập khoảng cách trực tiếp).
Command: LEN
Current length: <current>, included angle: <current> (Màn hình hiển thị chiều dài
hiện hành của đối tượng hoặc hiện thị chiều dài và số đo góc ở tâm của cung tròn).
Enter delta length or [Angle] <5>: (Nhập vào khoảng cách tăng thêm của
chiều dài đoạn thẳng).
Enter delta angle <0>: (Nhập vào góc tăng thêm của dây cung).
BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH 73
l l length
total length
a.- b.-
Hình 1.
- Tùy chọn Percent (Error! Reference source not found.a):
Enter percentage length <100>: (Nhập vào phần trăm: <100 là chiều dài
được giảm đi; >100 là chiều dài được tăng lên).
Specify total length or [Angle] <1)>: (Nhập vào chiều dài cuối cùng).
Select an object to change or [Undo]: (Lựa chọn đối tượng để thay đổi chiều dài).
Specify new end point: (Nhập vào điểm cuối của đoạn thẳng hoặc dây cung).
120 120
R50
100
20
30
20
100
60 120
Hình 1.60
74 BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
100
với đoạn mà ta muốn xén).
100
extend or [Fence/Crossing/Project/Edge/
eRase/Undo: (Chọn đối tượng cần xén).
100 100
(Chú ý: sau khi nhập lệnh, nếu <enter> liên tiếp hai lần thì tất cả các đối tượng
trên bản sẽ được chọn làm đối tượng giao)
Command: EX
Select Objects: (Tiếp tục chọn hay Enter để kết thúc việc chọn đối tượng).
20
20
10
20
25
EDGEMODE=1
10
Hình 1.62
Lệnh thực hiện xén một phần đối tượng giới hạn bởi hai điểm được chọn.
Command: BR
Lệnh thực hiện tách một đối tượng thành hai đối tượng độc lập bởi một
điểm được chọn.
Command: BR
BREAK Select objects: (Chọn đối tượng cần tách thành hai đối tượng).
Specify first break point: (Chọn điểm tách hai đối tượng).
Hình 1.63
BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH 77
2.2.15 CHAMFER (CHA)
Lệnh thực hiện vát mép 2 đường thẳng đến gặp nhau.
Command: CHA
Specify first chamfer distance <0>: 5 (Nhập khoảng cách vát mép thứ nhất).
Specify second chamfer distance <5>: 10 (Nhập khoảng cách vát mép thứ nhất
<mặc định bằng khoảng vát mép thứ nhất> và Enter để kết thúc lệnh).
Command: CHA
Select second line or shift-select to apply corner: (Chọn đường thẳng thứ hai).
25 25 100 25
25
50
d1=25;d2=50
50
Polyline
25
Hình 1.64
Lệnh thực hiện vẽ nối tiếp 2 đối tượng bởi cung tròn với 1 bán kính định
trước.
Command: F
78 BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
Select second object or shift-select to apply corner: (Chọn đối tượng thứ hai).
Chú ý:
- Ta có thể sử dụng lệnh Fillet với R = 0 để kéo dài hoặc xén hai đối tượng giao
nhau.
- Có thể sử dụng lệnh Fillet để vẽ cung tròn nối tiếp hai đường thẳng song song, khi
đó mặc định bán kính là một nửa khoảng cách hai đường song song).
Command: EXPLODE
Select Objects: (Tiếp tục chọn hay Enter để thực hiện lệnh).
Command: PE
PEDIT Select polyline or [Multiple]: (Chọn đối tượng cần hiệu chỉnh).
- Joint: Nối các đối tượng riêng lẻ lại thành một polyline.
TÓM TẮT
CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN
- Cách nhập tọa độ điểm: Có 6 phương pháp nhập tọa độ một điểm vào bản vẽ
- Tạo đối tượng POLYLINE bằng đường biên của đối tượng:
- Xác định các đặc trưng hình học của đối tượng
- Thực hiện như sau: Chọn đối tượng Region → vào menu Tools → Inquiry →
Region/Mass Properties → kết quả hiện trên dòng nhập lệnh (nhấn phím F2 để
mở/đóng cửa sổ dòng nhập lệnh)
- Vẽ đường ELIP
- Chia đối tượng thành các đoạn bằng nhau bằng lệnh DIVIDE
80 BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
- Chia đối tượng ra các đoạn có chiều dài bằng nhau bằng lệnh MEASURE
- ERASE (E)
- COPY (CO/CP)
- MIRROR (MI)
- OFFSET (O)
- ARRAY (AR)
- MOVE (M)
- ROTATE (RO)
- SCALE (SC)
- STRETCH (S)
- LENGTHEN (LEN)
- TRIM (TR)
- EXTEND (EX)
- BREAK (BR)
- CHAMFER (CHA)
- FILLET (F)
- EXPLODE (X)
- PEDIT (PE)
BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH 81
BÀI TẬP
Bài tập 1. Sử dụng phướng pháp nhập tọa độ tương đối, tuyệt đối, tọa độ cực và
các lệnh cơ bản trong phần mềm AutoCAD thực hành vẽ các bài tập sau:
30 120 80
60
80
30
120
80 60
40
60
50
120
120
102 50 50
20
36
45
80
72
30
20
30 30
69 80
80 BÀI 2: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
20
60
Bài tập 2. Sử dụng các lệnh hiệu chỉnh trong phần mềm AutoCAD thực hiện vẽ các
bài tập sau:
80
80
50 160
160 120
4x30
80
4x40
60
45
40
6x40
60 240
60
60
160
100
100 100
- Tạo,chỉnh sửa các layer với mục đích quản lý các loại đường nét trong bản vẽ.
Trong các bản vẽ ACAD, các đối tượng cùng chức năng
thường được nhóm thành lớp (Layer). Mỗi lớp, ta có thể gán
các tính chất như: màu (Color), dạng đường (Linetype),
chiều rộng nét vẽ khi in (Lineweigth). Ta có thể hiệu chỉnh
các trạng thái của lớp: mở (ON), tắt (OFF), khóa (LOCK),..
để cho các đối tượng nằm trên đó xuất hiện hay không xuất
hiện trên bản vẽ. Khi thực hiện lệnh vẽ một đối tượng nào đó, Hình 2.1
ta nên gán nó cho một lớp dễ quản lý và thuận tiện khi
in, ta cho lớp này hiện hành (Current).
Tạo và gán các tính chất cho lớp bằng hộp thoại Layer Properies Manager.
Khi thực hiện lệnh Layer (LA ), trên dòng lệnh Command sẽ xuất hiện hộp thoại
Layer Properies Manager như Error! Reference source not found.:
Khi tạo bản vẽ mới thì trên bản vẽ này chỉ có một lớp là lớp 0. Các tính chất được
gán cho lớp 0 là: màu White (trắng), dạng đường Continuous (liên tục) … Lớp 0 không
thể xoá được.
Nút Layer: nếu nhấp vào sẽ xuất hiện hộp thoại Layer Properties Manager như
Error! Reference source not found..
Pull-Down list Layer: nằm bên cạnh nút Layer, nhờ vào danh sách này ta có thể
thay đổi trạng thái của lớp (ON/OFF, LOCK / UNLOCK..). Khi chọn vào tên lớp thì lớp đó
sẽ hiện hành.
Color Control: gán màu hiện hành cho đối tượng đang vẽ. Khi vẽ nên chọn
BYLAYER. Khi nhấp vào sẽ xuất hiện hộp thoại Select Control, cho chúng ta chọn màu
của đối tượng sắp vẽ.
88 BÀI 3: QUẢN LÝ CÁC ĐỐI TƯỢNG THEO LỚP – GHI VÀ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN
3.1.8 Hiệu chỉnh các tính chất của đối tượng bằng Propertis
Window
3.1.9 Định tỉ lệ cho dạng đường
Lệnh LTScale: các dạng đường không liên tục như HIDDEN, DASHDOT, CENTER…
thông hường có các khoảng trống giữa các đoạn gạch liền. Để định tỉ lệ chiều dài khoảng
trống và đoạn gạch liền ta dùng lệnh LTScale. Nếu tỉ lệ này quá nhỏ thì khoảng trống
quá nhỏ và các đường này sẽ giống như các đường liên tục. Thường chọn tỉ lệ này là
1,5,10,15,20 và phụ thuộc vào kích thước, tỉ lệ hình đang vẽ.
3.1.10 Gán các tính chất của đối tượng được chọn đầu tiên
cho các đối tượng được chọn sau đó bằng lệnh MATCHPROP
Type in Pull – Down Menu Toolbars
Select source object: (Chọn đối tượng có các tính chất ta mong muốn).
Select destination object(s) or [Settings]: (Chọn đối tượng cần thay đổi tính chất).
Select destination object(s) or [Settings]: (Tiếp tục chọn hay Enter để kết thúc
lệnh).
- Tạo các kiểu chữ cho bản vẽ bằng lệnh Style (hoặc ST).
- Ghi dòng chữ bằng lệnh TEXT hoặc đoạn văn bản bằng lệnh MTEXT.
- Hiệu chỉnh nội dung bằng lệnh DDEDIT hay kích đúp, hay sửa tính chất bằng hộp
thoại Properties.
Dòng chữ trong ACAD được tạo từ các đối tượng Line, Circle, Arc… do đó có thể sử
dụng các lệnh sao chép hoặc biến đổi hình (Move, Copy, Mirror, Array, Rotate,…). Vì
BÀI 3: QUẢN LÝ CÁC ĐỐI TƯỢNG THEO LỚP – GHI VÀ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN 89
dòng chữ là một phần tử đồ họa, do đó nếu trong bản vẽ có nhiều dòng chữ, sẽ làm
chậm quá trình thể hiện bản vẽ.
- Chọn Font chữ: bằng cách kích vào mũi tên tại ô Font Name, một Menu thả xuống
cho phép chúng ta chọn kiểu chữ việt thích hợp (ví dụ ta chọn font: VNI- TIMES).
- Chọn chiều cao kiểu chữ tại ô Height: (ví dụ cao 2.5).
- Oblique Angle: độ nghiêng của chữ, mặc định thẳng đứng.
- Sau khi tạo một kiểu chữ ta nhấp nút Apply để tạo thêm, kiểu chữ khác.
Kết thúc lệnh ta nhấp nút Close.
3.2.2 Tạo các dòng chữ hoặc văn bản trong bản vẽ bằng
lệnh TEXT và MTEXT
Command : TEXT
Ngoài ra ta có thể nhập đoạn văn bản vào bản vẽ bằng lệnh
Sau đó một hộp thoại Text Editor (Hình 2.10) xuất hiện: trên hộp thoại này cho
phép ta nhập văn bản vào như các phần mềm khác. (Tham khảo SGK)
BÀI 3: QUẢN LÝ CÁC ĐỐI TƯỢNG THEO LỚP – GHI VÀ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN 91
3.2.3 Hiệu chỉnh nội dung dòng chữ bằng lệnh DDEDIT
DDEDIT hoặc ED
Modify\Object\Text\Edit…
hoặc kích đúp Text →
Command : ED
Select an annotation object or [Undo]: (Chọn dòng chữ cần thay đổi nội dung).
- Nếu dòng chữ được tạo ra bởi lệnh TEXT hoặc DTEXT, sẽ xuất hiện hộp thoại Edit
Text.
- Nếu dòng chữ được viết bằng lệnh MTEXT thì xuất hiện bảng Text Formatting Ta
có thể trực tiếp điều chỉnh dòng chữ như là viết chữ ban đầu.
3.2.4 Hiệu chỉnh các tính chất của đối tượng hoặc dòng chữ
bằng hộp thoại Properties Window
Type in Pull – Down Menu Toolbars Shortcut
Menu
PROPERTIES hoặc
CHANGE Modify\Properties Standard Ctrl + 1
Hoặc CH hoặc kích
92 BÀI 3: QUẢN LÝ CÁC ĐỐI TƯỢNG THEO LỚP – GHI VÀ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN
đúp
TÓM TẮT
Trong bài này trình bày cách quản lí các Layer trong bản vẽ để phục vụ in ấn hiệu
chỉnh các đối tượng trong bản vẽ. Phương pháp đổi màu các lớp, tắt mở hoặc xóa lớp
hiện hành. Thiết lập tỉ lệ, loại đường nét các dạng đường trong Layer
Các cách hiệu chỉnh một văn bản,cách tạo kiểu chữ bằng lệnh Style, tạo các dòng
văn bản, chèn các ký hiệu đặc biệt trong bản vẽ.
BÀI TẬP
BÀI TẬP 1: Tạo các Layer cơ bản để quản lý đường nét vẽ như đường cơ bản, đưởng
khuất, đường tâm… để thiết kế khung bản vẽ theo TCVN như hình vẽ như sau:
BÀI 3: QUẢN LÝ CÁC ĐỐI TƯỢNG THEO LỚP – GHI VÀ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN 93
94 BÀI 3: QUẢN LÝ CÁC ĐỐI TƯỢNG THEO LỚP – GHI VÀ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN
BÀI TẬP 2: Áp dụng cách vẽ nối tiếp để vẽ các hình sau theo tỉ lệ 1:1
- Ghi và hiệu chỉnh kích thước trong bản vẽ đúng tiều chuẩn.
- Sinh viên hiểu cách tạo mặt cắt, tạo ký hiệu vật liệu trong bản vẽ
Arrow 2
Hình 3.1
- Dimension line: đường kích thước là đường giới hạn bởi 2 đầu mũi tên hay là
cung tròn có tâm là đỉnh góc.
- Extension line: Đường gióng là đường truy bắt điểm ghi kích thước, giới hạn điểm
đầu và điểm cuối.
- Dimension text: Chữ số kích thước là giá trị đo độ dài của đường thẳng hay giá
trị góc của cung tròn.
- Arrowheads: Các phiếm mũi tên, gạch chéo. Có khoảng 20 dạng.
96 BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ
- Dimension space : Định khoảng cách giữa 2 đường kích thước s/song.
- Dimension style : Làm xuất hiện hộp thoại Dimension Style Manager
4.1.3 Hộp thoại Dimension Style Manager
Dimension\Dimension
D hoặc DST Styles → Ctrl + 1
Style…
Hình 3.3
Command: D
Ở thẻ Style hiển thị những dạng kích thước đã được tạo trước đó
98 BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ
- Set current : Gọi một kiểu kích thước làm hiện hành
- Mark:Dấu tâm là dấu cộng và định độ lớn của đường tâm
- Extend beyond ticks: khoảng cách đường kích thước kéo dài ra khỏi đường gióng
(1-3mm).
100 BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ
- Baseline Spacing: khoảng cách giữa các đường kích thước trong chuỗi kích thước
song song.
- Extend beyond dim lines: khoảng cách đường gióng nhô ra khỏi đường kích
thước (2-3mm)
- Offset from origin: khoảng cách từ điểm bắt cho đến điểm bắt đầu đường gióng
(5-8mm)
c. Trang Text
- Text Style: Gán kiểu chữ đã tạo bằng lệnh Style làm hiện hành
- Text Height:Định độ cao chữ. Thường độ cao chữ tương ứng với tỉ lệ của bản vẽ
(1,6-3mm)
- Offset from dim lines: Khoảng cách giữa chữ số với đường k/thước (0,5-2mm)
- Aligned with dimension line: chữ số kích thước luôn luôn song song với đường
kích thước.
- ISO Standard: Chữ số kích thước nằm song song với đường kích thước khi nằm
trong 2 đường gióng và nằm ngang khi nằm ngoài đường gióng.
d. Trang Fit
- Either the text or the arrows (best fit): Ưu tiên chọn lựa giữa text và mũi tên.
- Always keep text between ext lines: chữ số kích thước luôn luôn nằm trong 2
đường gióng
- Suppress arrows if they don’t fit inside extension lines: Không xuất hiện mũi
tên nếu không đủ chỗ.
Text Placement
Cách thể hiện chữ số kích thước trên đường kích thước
- Beside the dimension line: Chữ text ở giữa đường kích thước
- Over the dimension line, with a leader: Chữ text nằm ngoài đường kích thước
nếu không đủ chỗ và không xuất hiện đường dẫn
- Over the dimension line, without a leader: Chữ text nằm ngoài đường kích
thước nếu không đủ chỗ và xuất hiện đường dẫn
Gán tỉ lệ trong không gian cho toàn bộ kích thước bản vẽ
- Use overall scale of: Nhập tỉ lệ in cho chi tiết hoặc bản vẽ.
- Place text manually: Chữ text được xuất hiện tại vị trí con trỏ
- Always draw dim line between ext lines: Luôn có đường kích thước ở giữa 2
đường gióng
BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ 103
e. Trang Primary Units
- Scale Factor: Gán hệ số tỉ lệ đo chiều dài cho toàn bộ một kiểu kích thước
- Dùng lệnh DDEDIT (hay ED) hay nút lệnh để hiệu chỉnh sai số của chữ text
- Dùng lệnh Strecth để thay đổi vị trí của đường kích thước.
- Dùng EXPLODE (hay X) để phá vỡ liên kết một kích thước.
104 BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ
Hình 3.100
Hoặc hộp thoại Hatch and Gradient nếu dùng giao diện AutoCAD Classic:
BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ 105
• Predefined: Chọn các mẫu có sẵn trong tập tin ACAD.Pat
• User-defined: Dùng chọn mẫu có dạng các đoạn thẳng song song.
- Pattern: Chọn nút [….] sẽ làm xuất hiện hộp thoại Hatch Pattern Palette là
bảng danh sách các dạng vật liệu.
• Trang Other predefined gồm 46 mẫu mặt cắt khác nhau (Error! Reference
source not found.).
Hình 3.12
- Spacing và Double: Chỉ có tác dụng khi chọn User-Defined. Spacing là khoảng
cách giữa các đường song song; Double sẽ thêm các đường gạch vuông góc.
BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ 107
4.2.4 Trang Hatch mở rộng
Hình 3.13
Cột Islands:
- Object type: Dạng đối tượng giữ lại là Polyline hay Region
- Pick point: Chọn một điểm trong vùng đường biên kín cần tô.
- Select Objects: Chọn đường biên kín bằng cách chọn các đối tượng đơn.
- View Selection: Xem các đường biên đã chọn dưới dạng các nét đứt.
- Inherite Properties: Chọn các mẫu cắt có sẵn trên hình vẽ.
- Composition: Vật liệu được liên kết với đường biên khi ta chọn.
108 BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ
Command: HE
Khi đó xuất hiện hộp thoại Hatch Edit tương tự như hộp thoại Hatch Gradient và
hiệu chỉnh trực tiếp lên đó.
Có thể hiệu chỉnh nhanh bằng cách chọn trước mặt cắt cần hiệu chỉnh sau đó ấn
chuột phải rồi chọn Hatch Edit. Hộp thoại Hatch Gradient và hiệu chỉnh trực tiếp lên
đó.
- Phạm vi sử dụng: Block được sử dụng trong các trường hợp khi trong bản vẽ có
nhiều chi tiết được lặp đi lặp lại nhiều lần. Ưu điểm khi dùng Block:
• Kích thước file bản vẽ nhỏ, tốc độ xử lý bản vẽ nhanh hơn.
Hình 10.11
• Pick point: Chọn trực tiếp một điểm chèn trên bản vẽ
• Select objects: Chọn các đối tượng để tạo thành Block
• Retain: Giữ nguyên các đối tượng sau khi tạo thành Block
• Convert to Block: Chuyển các đối tượng thành Block ngay sau khi tạo Block
• Delete: Xóa các đối tượng ngay sau khi tạo Block
110 BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ
Công dụng: Chèn một Block đã tạo vào bản vẽ.
Hình 10.12
- Name: Chỉ định tên của Block cần chèn.
- Browse: Làm xuất hiện bảng Select Drawing File, trên bảng này chúng ta có
thể chọn Block hoặc File bản vẽ để chèn.
- Scale: Xác định tỉ lệ chèn theo các phương X, Y, Z hay theo các phương bằng
nhau nếu chọn Uniform Scale.
- Explode: Phá vỡ các đối tượng của Block sau khi chèn.
b. Lệnh MINSERT
Command: MINSERT
Enter distance between rows or specify unit cell (---): (Nhập khoảng cách các
hàng)
Specify distance between columns (|||): (Nhập khoảng cách các cột).
Lệnh DIVIDE
Command: DIV
Align block with object? [Yes/No] <Y>: (Có muốn quay block khi chèn không?).
Lệnh MESURE
Command: ME
Align block with object? [Yes/No] <Y>: (Có muốn quay block khi chèn không?).
R30
20 140 20
Hình 10.14
50
400
300
50
93
80
50
Enable paper space? [No/Yes] <Y>: N (Cho phép thiết lập trên không gian giấy vẽ).
=================
(5000) 1:5000
(2000) 1:2000
(1000) 1:1000
(500) 1:500
(200) 1:200
(100) 1:100
(75) 1:75
(50) 1:50
(20) 1:20
114 BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ
(10) 1:10
(5) 1:5
(1) FULL
Enter the paper width: 5000 (Nhập vào chiều rộng không gian vẽ).
Enter the paper height: 5000 (Nhập vào chiều cao không gian vẽ).
BƯỚC 2: Định dạng đơn vị bằng lệnh UNITS → xuất hiện hộp thoại
- Nhóm Length:
BƯỚC 4: Định dạng Text bằng lệnh TextStyle (ST) → xuất hiện hộp thoại Text
Style.
BƯỚC 5: Định dạng kích thước bằng lệnh DIMSTYLE (D) → xuất hiện hộp thoại
Dimension Style Manager.
Nhập tên (1-1) và chọn Continue để hiệu chỉnh các thông số của kiểu kích thước
“1-1” vừa tạo (chọn các thông số như các hình dưới đây).
BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ 117
118 BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ
BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ 119
Sau khi chọn xong các thông số thì chọn OK để xác nhận.
Dựa trên kiểu kích thước “1-1” để tạo các kiểu kích thước còn lại :
Kiểu “1-2”:
120 BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ
Kiểu “1-10”:
Kiểu “1-20”:
- Trong bản vẽ có nhiều hình vẽ với các tỉ lệ khác nhau thì khi trình bày, ta chú ý
đến trong trang Fit, nút hiệu chỉnh: Use overall scale of.
- Use overall scale of: (Nhập vào giá trị: tỉ lệ được in ra/tỉ lệ hình vẽ).
Ví dụ: Nếu bản vẽ được in với tỉ lệ 1/100 và kích thước ở hình vẽ có tỉ lệ 1/50 thì ta
1
nhập ở ô Use overall scale of là: 1100 = 0,5
50
BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ 121
Nếu bản vẽ được in với tỉ lệ 1/1 thì kích thước ở hình vẽ có tỉ lệ 1/25 nhập ở ô Use
1
1
overall scale of là: 1 = 25
25
- Khi ta nhập đúng giá trị trong ô “Use overall scale of” thì khi trình bày bản vẽ, các
chiều cao chữ, kích thước mũi tên, … ở các hình có tỉ lệ khác nhau mới bằng nhau.
Chú ý khi khởi tạo loại kích thước (Dimension Style), ta phải sử dụng chung một
kiểu Text (Text Style) và chiều cao của Text Style này phải bằng 0.
1. Click vào trang Layout1 dưới góc màn hình để chuyển qua Layout.
122 BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ
3. Đổi màu màn hình (Colors…) và xóa viền định dạng (Display printable area) bằng
lệnh OPTIONS (OP).
4. Vẽ hình chữ nhật với kích thước bắng khổ giấy, ở trong ví dụ này, ta vẽ bằng lệnh
RECTANGLE (REC) hình chữ nhật với kích thước 297x210 = “A4”
5. Tạo khung nhìn cho 1 hình muốn trình bày bằng lệnh MVIEW (MV) trong hình chữ
nhật “A4” vừa tạo ra.
Command: MVIEW
Chú ý:
- Trong Layout, ngoài lệnh MVIEW, chúng ta có thể dùng lệnh VPORTS (hoặc vào
Menu View\Viewports…), hai lệnh này tương đương.
- Với lệnh VPCLIP, chúng ta có thể tạo khung hình động với hình dạng bất kỳ..
BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ 123
Trình tự thực hiện như sau:
6. Vào khung nhìn bằng lệnh MSPACE (MP) hoặc nhấp đúp vào giữa khung nhìn.
Enter a scale factor (nX or nXP): 1/20XP (đối với hình “MẶT CẮT DỌC ĐOẠN
CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP”)
Chú ý:
- Sau khi nhập tỷ lệ xong (nếu chưa Display locked cho Viewport) thì không được Zoom
hình vẽ (sẽ làm thay đổi tỷ lệ khung hình), chỉ có thể dùng Pan để dời màn hình mà
thôi.
124 BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ
8. Thoát khỏi khung nhìn bằng lệnh PSPACE (PS) hoặc nhấp đúp ra ngoài hình chữ
nhật “A4”.
9. Thực hiện tương tự cho các hình còn lại với các tỷ lệ khác.
10. Đến đây ta có thể thực hiện việc in bản vẽ.
4.5 IN BẢN VẼ
Để tìm hiểu sâu về cách thức ACAD quản lý bản vẽ để chuẩn bị được in, ta xét
cách quản lý thiết lập trang bằng lệnh Page Setup.
- Set Current: Xác định kiểu thiết lập làm kiểu hiện hành.
- New…: Tạo kiểu thiết lập mới. Khi đó xuất hiện hộp thoại New Page Setup. Ta
nhập tên kiểu thiết lập vào ô New page setup name và nhấn OK. Khi đó xuất hiện
hộp thoại Page Setup.
BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ 125
126 BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ
- Page Setup: Hiển thị tên thiết lập trang bất kỳ đã đặt tên và được lưu lại.
- Name: Hiển thị thiết lập mà bạn vừa đặt tên.
- Printer/ploter: Chỉ định máy in sử dụng, bảng kiểu in, layout để in và thông tin
về việc in ra file.
• Properties: Hiển thị Plotter Configuration Editor, tại đây bạn có thể hiệu chỉnh
hoặc xem cấu hình máy in hiện hành, cổng in, thiết bị và các thiết lập media.
• Partial Preview: Hiển thị vùng in so với kích thước khổ giấy và vùng có thể
in. Nó hiển thị ở dưới nút Properties
- Paper size: Hiển thị khổ giấy tiêu chuẩn cho thiết bị in được chọn. Khổ giấy hiện
tại được chỉ định bởi chiều rộng (theo phương X) và chiều cao (theo phương Y).
- What to plot:
• Display: Vùng được in là giới hạn bản vẽ. Khi đó, ta phải chọn Scale thích
hợp theo đúng tỉ lệ.
• Extents: Vùng được in là toàn bộ phần đã vẽ (như lựa chọn Extents của lệnh
Zoom). ACAD phải tái tạo lại bản vẽ và tính toán lại phạm vi trước khi in.
• Limits: Vùng được in giới hạn bản vẽ. Khi đó ta phải chọn Scale thích hợp
theo đúng tỉ lệ. Chỉ có khi trang Model được chọn.
• Layout: Vùng được in nằm trong phần Paper background (phần giấy nền
trong chế độ Layout). Chỉ có khi trang Layout được chọn.
• Window: Vùng được in là khung cửa sổ được xác định bởi hai điểm góc đối
diện của đường chéo khung cửa sổ.
- Plot offset (origin set to printable area): Điểm gốc in nằm ở bên trái phía dưới
của vùng in được chỉ định. Thông thường điểm gốc in được gán là (0, 0). Tuy
BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ 127
nhiên, ta có thể thay đổi tâm in bằng cách chọn Plot Offset. Định tâm in làm thay
đổi điểm gốc in.
- Plot scale: tỉ lệ mặc định là 1:1 khi in Layout, mặc định là Scale to Fit khi in trang
Model.
• Scale: Định nghĩa tỉ lệ chính xác. Bốn tỉ lệ thường xuyên sử dụng được hiển thị đầu
tiên trên danh sách, trên cùng của danh sách là Custom (Tạo tỉ lệ in tùy ý).
• Scale lineweights: Tỉ lệ chiều rộng nét in tương tứng tỉ lệ in. Chiều rộng nét in
được chỉ định là chiều rộng nét in của đối tượng in không phụ thuộc vào tỉ lệ in,
- Plot style table (pen assignments): Gán, hiệu chỉnh hoặc tạo mới bảng kiểu in.
- Shade viewport options, Shade plot: Cho phép in các mô hình 3D được tô
màu.
- Plot options:
• Plot object lineweights: In theo chiều rộng nét in đã định trên hộp thoại
Layer Properties Manager.
• Plot with plot styles: Khi in sử dụng kiểu in gán cho đối tượng và được xác
định trên bảng kiểu in. Tất cả các định nghĩa với các đặc trưng tính chất khác
nhau được lưu trữ trên bảng kiểu in và có thể gắn dễ dàng cho hình. Lựa chọn
này thay thế cho Pen assignments trong các phiên bản trước của ACAD.
• Plot paperspace last: In các đối tượng trên không gian giấy vẽ trước.
- Drawing Orientation: Chỉ định hướng in bản vẽ trên tờ giấy vẽ: Landscape (ngang)
hoặc Portrait. Bạn có thể quay bản vẽ một góc: 00, 900, 1800 hoặc 2700 bằng cách
kết hợp các lựa chọn: Portrait, Landscape hoặc Plot Upside-Down. Biểu tượng giấy
in hiển thị chữ A để minh họa cho việc lựa chọn.
Sau khi thiết lập xong bản vẽ để chuẩn bị in, ta sử dụng lệnh Plot để in.
- Click vào (hoặc ) để mở (đóng) các tùy chọn mở rộng trong hộp thoại
Plot.
- Page Setup: gọi lại các thiết lập trang đã có. Khi gọi lại tên thiết lập nào thì các tùy
chọn đã thiết lập tương ứng trước đó sẽ được gọi ra. Vì vậy, nếu trước đó ta không
thiết lập định dạng trang in thì lúc này ta cũng có thể thiết lập được.
- Ở đây, khi thực hiện lệnh in (PLOT) ta có thêm các nút tùy chọn sau:
• Plot stamp on: đặt tem in vào cuối mỗi bản vẽ hoặc lời ghi chú cho bản vẽ.
BÀI 4: GHI KÍCH THƯỚC VÀ ĐỊNH DẠNG IN BẢN VẼ 129
TÓM TẮT
Trong bài học này, các bạn sinh viên đã hiểu được cách quản lí kích thước thông qua
phương pháp Dimension Style. Đây là cách thức duy nhất để các bạn Sinh viên quản lý
được các đường kích thước tạo trong bản vẽ. Thông qua đó chúng ta có thể tạo các kiểu
kích thước phù hợp theo tiêu chuẩn của một bản vẽ cơ khí, bản vẽ xây dựng, bản vẽ
ngành điện công nghiệp… theo đúng tiêu chuẩn của đất nước mà Công ty hay trường
học đang áp dụng.
Công việc cuối cùng là chúng ta phải in bản vẽ ra để lưu lại thành hồ sơ kỹ thuật.
Do đó các em Sinh viên mạnh dạng tạo bản vẽ và tiến hành in ấn trực tiếp trên AutoCAD
hoặc chuyển định dạng PDF để tiến hành in ấn. Rất cần thiết nếu ta nắm vững cách
trình bày bản vẽ trên Layout để đạt mong muốn là có bản vẽ đúng tiêu chuẩn và rõ
ràng.
BÀI TẬP
Bài tập 1:Trên môi trường vẽ Model tiến hành thực hành vẽ các bài tập về cách vẽ
nối tiếp theo tỉ lệ 1:1 như sau:
- Vẽ các hình sau đây và ghi kích thước đầy đủ như trên hình mẫu (Mỗi sinh viên
làm một đề theo chỉ định của giảng viên)
- Vẽ trên môi trường Model, sau đó trên môi trường Layout tạo khổ giấy A4 (11) và
trình bày 2 hình trên cùng khổ giấy theo tỉ lệ phù hợp
Một số tab khác được thêm vào như Solid, Surface, Mash và Render. Tab Solid chưa
đựng những công cụ để tạo mô hình khối Solid, Tab Surface và Mesh được sử dụng để
tạo mô hình surface và biên dạng phức tạo; Tab Visualize sử dụng để tạo hình ảnh
hiện thực cho mô hình Solid và Surface.
ViewCube được sử dụng để hiệu chỉnh khung nhìn của mô hình nhanh chóng và dễ
dàng. Nó được đặt tại vị trí góc phải của màn hình làm việc. Sử dụng ViewCube, bạn
có thể chuyển đổi giữa standard và isometric views, rotate mô hình, chuyển đổi
Home view của mô hình và tạo một hệ thống tọa độ người dùng mới. Bạn cũng có thể
thay đổi chức năng của Viewcube thông quan việc sử dụng hộp thoại ViewCube
Setting. Click chuột phải vào Viewcube và lựa chọn ViewCube Settings; Hộp thoại
ViewCube Setting sẽ mở ra
144 BÀI 5: MÔ HÌNH 3D CƠ BẢN
Bạn cũng có thể hiệu chỉnh View mô hình bằng cách sử dụng In-canvas. Thêm vào đó,
bạn cũng có thể chay đối cách view mô hình và hiệu chỉnh hiển thị bằng những công
cụ trên màn hình window sử dụng In-canvas.
BÀI 5: MÔ HÌNH 3D CƠ BẢN 145
Bây giờ bạn có thể tạo mô hình 3D bằng việc sử dụng công cụ có sẵn trên phần
mềm AutoCAD.
Specify corner of box or [CEnter] <0,0,0>: kích 1 điểm bất kỳ trên màn hình vẽ làm
một đỉnh của khối hộp
Specify center of box or sphere <0,0,0>: kích một điểm bất kỳ làm tâm khối cầu
Specify center point for base of cylinder or [Elliptical] <0,0,0>: kích tâm đường tròn
đáy của hình trụ
Specify radius for base of cylinder or [Diameter]: nhập 5 (enter) (bán kính của hình
trụ)
Specify height of cylinder or [Center of other end]: nhập 20 (enter) (chiều cao của
hình trụ)
Ghi chú: trục của hình trụ sẽ song song với trục Z của hệ tọa độ.
BÀI 5: MÔ HÌNH 3D CƠ BẢN 147
5.2.4 Vẽ khối nón
Ví dụ 1: Trong ví dụ này, ta sẽ vẽ một hình nón có bán kính đáy là 5, chiều cao 20
Thao tác:
Specify center point of base or [3P/2P/Ttr/Elliptical]: kích tâm đường tròn đáy của hình
nón
Specify base radius or [Diameter]: nhập 5 (enter) (bán kính của hình nón)
Specify height or [2Point/ Axis endpoint/ Top radius]: di chuyển con chuột hướng lên
và nhập 20 (enter) (chiều cao của hình nón)
Ví dụ 2: Trong ví dụ này, ta sẽ vẽ một hình nón cụt có bán kính đáy là 10, bán kính
đỉnh là 5 và có chiều cao 20
Thao tác:
Specify center point of base or [3P/2P/Ttr/Elliptical]: kích tâm đường tròn đáy của hình
nón
Specify base radius or [Diameter]: nhập 10 (enter) (bán kính của hình nón)
chuột hướng lên và nhập 20 (enter) (chiều cao của hình nón)
148 BÀI 5: MÔ HÌNH 3D CƠ BẢN
Specify center point of base or [Edge/Sides]: kích tâm đường tròn đáy
Specify base radius or [Circumscribed]: 20 (enter) (Nhập giá trị bán kính đường tròn)
Specify height or [2Point/ Axis endpoint/ Top radius]: di chuyển con chuột hướng lên
và nhập 40 (enter) (chiều cao của hình chóp)
Specify center point of base or [Edge/Sides]: kích tâm đường tròn đáy
Specify base radius or [Circumscribed]: C (enter) (Đa giác ngoại tiếp đường tròn)
BÀI 5: MÔ HÌNH 3D CƠ BẢN 149
Specify base radius or [Inscribed]: 30 (enter) (Nhập giá trị bán kình đường tròn)
Specify height or [2Point/ Axis endpoint/ Top radius]: di chuyển con chuột hướng lên
và nhập 50 (enter) (chiều cao của hình chóp)
• Ở hướng nhìn Top View, bạn chỉ quan sát được hai trục X và trục Y. Trục Z không
được thể hiện.
• Có mười hướng nhìn chuẩn (Standard View) cho phép bạn quan sát mô hình từ
nhiều góc độ khác nhau.
• Mười hướng nhìn chuẩn bao gồm: sáu hướng nhìn 2 chiều và 4 hướng nhìn hình
chiều trục đo.
• Để chuyển đổi giữa các hướng nhìn, bạn sử dụng thanh công cụ View.
Select solids and religions to subtract from: chọn các khối bị trừ , sau khi chọn xong
nhấn enter
Select solids and religions to subtract…: chọn các khối trừ, sau khi chọn xong nhấn
enter
152 BÀI 5: MÔ HÌNH 3D CƠ BẢN
5.3.3 Lệnh INTERSECT – Lệnh lấy phần giao của các khối
Lệnh INTERSECT cho phép giữ lại phần chung giao nhau giữa các khối được chọn.
Thao tác:
Command: IN (enter)
Specify second point on plane: kích điểm thứ hai trên mặt phẳng cắt
Specify third point on plane: kích điểm thứ ba trên mặt phẳng cắt
Specify a point on desired side of the plane or [keep Both sides]: nhập B (enter) để giữ
lại cả 2 nửa.
154 BÀI 5: MÔ HÌNH 3D CƠ BẢN
Specify a point on the XY-plane <0,0,0>: Chọn điểm mà mặt phẳng sẽ đi qua
Dùng mặt
phẳng ZX cắt
BÀI 5: MÔ HÌNH 3D CƠ BẢN 155
Dùng mặt
phẳng XY cắt
Dùng mặt
phẳng YZ cắt
thẳng đứng, bạn sử dụng lựa chọn World của lệnh UCS.
Thao tác:
Kích vào nút lệnh 3 Point UCS
Specify new origin point <0,0,0>: kích một điểm để xác định gốc tọa độ
Specify point on positive portion of X-axis <current>: kích một điểm để xác định
chiều dương của trục X
Specify point on positive-Y portion of the UCS XY plane <current>: kích một điểm
để xác định chiều dương của trục Y.
Y
Bước 4: Xác định gốc của hệ trục tọa độ, gốc này sẽ là giao điểm của hướng trục X
và hướng trục Y
Bước 5: Dùng nút lệnh 3 Point UCS để đặt gốc, hướng trục X, hướng trục Y
Bước 6: Ghi kích thước
Bước 7: Phục hồi lại hệ tọa độ gốc
BÀI TẬP
160 BÀI 5: MÔ HÌNH 3D CƠ BẢN
Hình 1.4
Hình 1.6
Hình 1.5
- Thực hiện được các lệnh vẽ: Extrude, Revolve, Sweep, Helix, Loft…để tạo khố 3D
cơ bản
Công cụ Extrude được sử dụng để add thêm vào một kích thước (Chiều cao)
đối với một dạng 2D. Nếu như bạn extrude một biên dạng kín như là đường tròn và
polyline kín thì một khối solid sẽ được tạo. Nếu bạn extrude một biên dạng mở như
đường thẳng hoặc cung thì biên dạng surface (bề mặt) sẽ được tạo.
Thao tác
Select objects to extrude: chọn hình 2 chiều cần kéo nhô cao (enter)
Specify height of extrusion or [Direction/Path/Taper angel]: nhập chiều cao cần kéo
(enter) hoặc chọn các lựa chọn
Các lựa chọn khác
▪ Direction: Xác định chiều dài và hướng duỗi theo 2 điểm chỉ định.
▪ Path: Duỗi biên dạng theo đường dẫn.
▪ Taper angel: Chỉ định góc vát
o Nếu góc vát bằng 0 thì duỗi vuông góc với mặt đã chọn
o Nếu góc dương thì sẽ vát vào trong
o Nếu góc âm thì sẽ vát ra ngoài
Điều kiện về biên dạng 2D khi thực hiện lệnh EXTRUDE
162 BÀI 6: Lệnh tạo khối rắn cơ sở và hỗ trợ tạo khối rắn nâng cao
▪ Những đối tượng sau có thể làm biên dạng: 2Dsplines; Polygon; Cicrle;
Ellipses; Donuts; 2Dsolids; Regions.
▪ Nếu biên dạng kín thì mô hình nhận được là khối rắn. Nếu biên dạng hở thì
nhận được mô hình surfaces.
▪ Các plines không được có các phân đoạn giao nhau.
▪ Nếu biên dạng được xây dựng từ nhiều đối tượng hình học, thì chúng phải
được nối với nhau bằng lệnh PEDIT
BÀI 6: Lệnh tạo khối rắn cơ sở và hỗ trợ tạo khối rắn nâng cao 163
Specify start point for axis of revolution or define axis by [Object/X/Y/Z]: kích điểm
bắt đầu của trục xoay
của tường)
Specify next point or [Arc/Undo]: 250 (enter) (Độ dài đoạn AB)
Specify next point or [Arc/Undo]: 100 (enter) (Độ dài đoạn BC)
Specify next point or [Arc/Undo]: 150 (enter) (Độ dài đoạn CD)
Specify next point or [Arc/Undo]: A (enter) (Để vẽ cung tròn DE)
Specify next point or [Arc/ Close/Undo]: 100 (enter) (Độ dài đoạn EF)
Specify next point or [Arc/ Close/Undo]: 350 (enter) (Độ dài đoạn FG)
Specify next point or [Arc/Close/Undo]: C (enter) (Để khép kín biên dạng)
Lệnh Loft là công cụ tạo khối hoặc mặt cong bằng cách lựa chọn một loạt
các biên dạng. Việc lựa chọn một loạt các biên dạng này sẽ xác định được hình dạng
của khối loft.
Thao tác:
• Command: Loft
168 BÀI 6: Lệnh tạo khối rắn cơ sở và hỗ trợ tạo khối rắn nâng cao
• Select cross section in lofting order: Chọn mặt cắt ngang thứ nhất
• Select cross section in lofting order: Chọn mặt cắt ngang thứ hai
• Select cross section in lofting order: Chọn tiếp tục hoặc enter kết thúc lựa
chọn
• Enter an option [Guides/Path/Cross section only/Setting]: enter hoặc tùy
chọn những lựa chọn khác
Các lựa chọn khác
o Guides: Theo các đường dẫn hướng chỉ định để kiểm soát mô hình
loft
o Path: Theo các đường dẫn riêng lẻ
o Setting: Hộp thoại Loft Setting sẽ xuất hiện
Ruled: Khối solid loft hay surface sẽ có dạng cạnh nhọn
và sắc.
Smooth Fit: tạo một kết nối mềm mượt giữa các biên
dạng hình học.
Normal to: Điều khiển hướng pháp tuyến trên bề mặt mà
nó đi qua các mặt cắt đó
Draf angles: Điều khiển góc nghiêng và độ lớn mặt cắt đầu
tiên và cuối cùng của khối rắn hay mặt cong loft.
Close surface or solid: Đóng kín hay mở mặt cong của
khối rắn
BÀI 6: Lệnh tạo khối rắn cơ sở và hỗ trợ tạo khối rắn nâng cao 169
Thao tác
• Command: Helix
• Specify center point of base: Chọn điểm tâm mặt đáy.
• Specify base radius or [Diameter]: Nhập bán kính đáy của đường xoắn ốc.
• Specify top radius or [Diameter]: Nhập bán kính đỉnh của đường xoắn ốc.
• Specify helix height or [Axis endpoint/Turns/turn Height/tWist]: Nhập chiều cao
đường xoắn ốc hoặc chọn các tùy chọn khác.
CW: Cùng chiều kim đồng hồ; CCW: Ngược chiều kim đồng hồ
Thao tác:
BÀI TẬP
Hình 6.1
Hình 6.2
160 BÀI 6: THIẾT KẾ CHI TIẾT DẠNG KHỐI 3D
Hình 6.3
Hình 6.4
BÀI 6: THIẾT KẾ CHI TIẾT DẠNG KHỐI 3D 161
Hình 6.5
Hình 6.6
Hình 6.7
160 BÀI 6: THIẾT KẾ CHI TIẾT DẠNG KHỐI 3D
Hình 6.8
Hình 6.9
Hình 6.10
162 BÀI 7: HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH 3D
Thao tác:
Command: f (enter)
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: chọn một cạnh của khối rắn mà
bạn muốn bo tròn
Select an edge or [Chain/Radius]: chọn tiếp các cạnh cần bo tròn, hoặc nhấn Enter
Lưu ý: khi bo tròn các cạnh: Nếu ta bo tròn các cạnh của khối trong cùng một lần thực
hiện lệnh Fillet thì đỉnh nơi tiếp giáp giữa các cạnh cũng được bo tròn theo.
BÀI 7: HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH 3D 163
Thao tác:
Thao tác
a. Rectangular Array
Thao tác:
b. Polar Array
Thao tác:
Thao tác
• Command: 3d Align
Thao tác:
• Command: Solidedit (enter)
• Enter a solids editing option [Face/Edge/Body/Undo/eXit] : F (enter)
• [Extrude/Move/Rotate/Offset/Taper/Delete/Copy/coLor/mAterial/Undo/eXit]: M
(enter).
• Select faces or [Undo/Remove]: Chọn bề mặt cần di chuyển (enter).
• Specify a base point or displacement: Kích chọn điểm làm mốc.
• Specify a second point of displacement: Kích chọn điểm đến hoặc nhập khoảng
cách.
7.2.2 Lệnh COPY FACES
Thao tác:
• Command: Solidedit (enter)
• Enter a solids editing option [Face/Edge/Body/Undo/eXit] : F (enter)
• [Extrude/Move/Rotate/Offset/Taper/Delete/Copy/coLor/mAterial/Undo/eXit]: C
(enter).
• Select faces or [Undo/Remove]: Chọn bề mặt cần copy (enter).
• Specify a base point or displacement: Kích chọn điểm làm mốc.
• Specify a second point of displacement: Kích chọn điểm đến hoặc nhập khoảng
cách.
Thao tác 2: Từ dòng nhắc Select faces or [Undo/Remove/All]: chọn bề mặt cần gắn
màu, chọn xong nhấn enter
Chọn vào một cạnh là nơi tiếp giáp giữa 2 bề mặt: cả hai bề mặt cùng được chọn
Để bỏ chọn bề mặt đang được chọn: nhấn giữ phím Shift và chọn vào bề mặt cần bỏ
chọn.
184 Bài 8: Quy trình tạo bản vẽ ba hình chiếu
Nếu trả lời No, lệnh SOLPROF chỉ tạo ra một layer có tên là PV-xxx, và cả đường bao
khuất và đường bao thấy đều được đặt chung trên layer này.
Tùy chọn thứ hai:
Project profile lines onto a plane? [Yes/No] <Yes>:
Ý nghĩa: có chiếu đường bao được tạo ra lên một mặt phẳng hay không?
Nếu câu trả lời No, đường bao được trích xuất ra giữ nguyên hình dạng và vị trí trong
không gian. Lúc này, đường bao là đối tượng 3D.
Nếu câu trả lời Yes, đường bao được trích xuất ra được chiếu lên mặt phẳng vuông góc
với tia nhìn hiện hành. Lúc này, đường bao là đối tượng 2D
Tùy chọn thứ ba:
Delete tangential edges? [Yes/No] <Y>:
Ý nghĩa: có xóa các cạnh tiếp xúc hay không?
Bài 8: Quy trình tạo bản vẽ ba hình chiếu 185
Nếu trả lời Yes, các cạnh tiếp xúc (tức là giao tuyến giữa 2 bề mặt tiếp xúc) bị xóa đi
khi hình chiếu được trích xuất ra
Nếu trả lời No, đường bao được trích xuất ra bao gồm cả các cạnh tiếp xúc
Command: SOLPROF chọn khối cần trích xuất hình chiếu (enter 4 lần)
Lock tất cả các layer, trừ layer PH-xx và PV-xx giữ nguyên không khóa
Chọn tất cả các đối tượng, kích vào nút Cut to clipboard hoặc nhấn Ctrl-X để cắt hình
chiếu vào bộ nhớ tạm của máy tính
Chọn File ==> New để mở một tập tin bản vẽ trắng
Kích vào nút Paste from clipboard hoặc nhấn Ctrl-V, kích một điểm trên màn hình vẽ để
dán hình chiếu vào bản vẽ mới
Quay trở lại bản vẽ chứa khối Solid cần trích xuất hình chiếu, chuyển vào layout.
Command: SOLPROF chọn khối cần trích xuất hình chiếu (enter 4 lần)
Chọn tất cả các đối tượng, kích vào nút Cut to clipboard hoặc nhấn Ctrl-X để cắt hình
chiếu vào bộ nhớ tạm của máy tính
Kích hoạt bản vẽ đang có chứa hình chiếu bằng (được tạo ở bước 3i)
Kích vào nút Paste from clipboard hoặc nhấn Ctrl-V, kích một điểm trên màn hình vẽ để
dán hình chiếu vào bản vẽ
Quay trở lại bản vẽ chứa khối Solid cần trích xuất hình chiếu, chuyển vào layout.
Command: SOLPROF chọn khối cần trích xuất hình chiếu (enter 4 lần)
Chọn tất cả các đối tượng, kích vào nút Cut to clipboard hoặc nhấn Ctrl-X để cắt hình
chiếu vào bộ nhớ tạm của máy tính
Kích vào nút Paste from clipboard hoặc nhấn Ctrl-V, kích một điểm trên màn hình vẽ để
dán hình chiếu vào bản vẽ
THIẾT KẾ MÔ HÌNH 3D
PHẦN BÀI TẬP THỰC HÀNH 199
200 PHẦN BÀI TẬP THỰC HÀNH
PHẦN BÀI TẬP THỰC HÀNH 201
202 PHẦN BÀI TẬP THỰC HÀNH
PHẦN BÀI TẬP THỰC HÀNH 203
206 TÀI LIỆU THAM KHẢO
4. Trần Nhất Dũng – Bùi Đức Năng, Vẽ Kỹ thuật và AutoCad 2007, Nhà xuất bản
Khoa học Kỹ thuật Hà Nội, 2008.
5. Trần Hữu Quế, Đặng Văn Cứ, Nguyễn Văn Tuấn, “Vẽ kỹ thuật cơ khí - Tập 2”, Nhà
xuất bản Giáo dục, 2006.
6. Trần Hữu Quế, Nguyễn Văn Tuấn, “Bài tập vẽ kỹ thuật cơ khí - Tập 1”, Nhà xuất
bản Giáo dục, 2006.
7. Trần Hữu Quế - Nguyễn Văn Tuấn, “Bản vẽ kỹ thuật-Tiêu chuẩn quốc tế”, Nhà xuất
bản Giáo dục.
8. Nguyễn Đình Điện – Đỗ Mạnh Môn, “Hình học họa hình - Tập 1”, Nhà xuất bản
Giáo dục.