Professional Documents
Culture Documents
I
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
II
LỜI NÓI ĐẦU
Thiết kế đồ án chi tiết máy là một môn học cơ bản của ngành cơ khí, môn học
này không những giúp cho sinh viên có cái nhìn cụ thể, thực tế hơn với kiến thức đã
được học, mà nó còn là cơ sở rất quan trọng cho các môn học chuyên ngành sẽ được
học sau này.
Trong cuộc sống chúng ta có thể bắt gặp những hệ thống truyền động ở khắp
nơi và có thể nói nó đóng vai trò nhất định trong cuộc sống cũng như trong sản xuất.
Đối với các hệ thống truyền động thường gặp thì có thể nói hộp giảm tốc là một bộ
phận không thể thiếu. Đồ án thiết kế hệ thống truyền động cơ khí giúp củng cố lại các
kiến thức đã học trong các môn Nguyên Lý Máy, Chi Tiết Máy, Vẽ Kỹ Thuật cơ khí,
… và giúp cho sinh viên có cái nhìn tổng quan về việc thiết kế cơ khí. Công việc thiết
kế hộp giảm tốc giúp chúng ta hiểu kỹ hơn và có cái nhìn cụ thể hơn về cấu tạo cũng
như chức năng của các chi tiết cơ bản như bánh răng, ổ lăn,…Thêm vào đó trong quá
trình thực hiện các sinh viên có thể bổ sung và hoàn thiện kỹ năng vẽ hình chiếu với
công cụ Autocad, điều rất cần thiết với một kỹ sư cơ khí.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Văn Quốc Hữu và các bạn trong khoa cơ khí
đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đồ án. Do là lần đầu tiên làm quen
với công việc tính toán, thiết kế chi tiết máy cùng với sự hiểu biết còn hạn chế cho nên
dù đã rất cố gắng tham khảo tài liệu và bài giảng của các môn học có liên quan song
bài làm của em không thể tránh được những thiếu sót. Một lần nữa em xin chân thành
cảm ơn thầy đã tận tâm chỉ dạy!
III
ĐỀ SỐ IV – PHƯƠNG ÁN 10
IV
Lời nói đầu........................................................................................................2
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN TRONG HỘP GIẢM TỐC..........14
V
V
PHẦN III: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT ĐỠ NỐI25
3.1.4 Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực.................26
3.3.1.4 Tính kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ............................45
3.3.1.5 Tính kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ..............................46
3.3.2.2 Chọn cấp chính xác ổ: do không có yêu cầu đặc biệt về độ chính
xác nên chọn cấp chính xác 0...................................................47
VI
3.3.3.2 Chọn cấp chính xác: do không có yêu cầu đặc biệt về độ chính
- Trong quá trình tính toán và thiết kế các chi tiết máy em đã sử dụng và tra
cứu các tài liệu sau:
- Tập 1 và tập 2: chi tiết máy của GS.TS – NGUYỄN TRỌNG HIỆP
- Tập 1 và tập 2: tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí của PGS.TS – TRỊNH
CHẤT VÀ TS. LÊ VĂN UYỂN
VII
PHẦN I: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ
{ Pđ / c =Pct
n sb=nđ b
- Công suất trên trục động cơ được xác định theo công thức:
Ptt
Pct =
Ƞ
Trong đó:
+ - là công suất cần thiết trên trục động cơ, kW
+ Ptt - là công suất tính toán trên trục máy công tác, kW
+ - là hiệu suất truyền động
- Chế độ làm việc: tải trọng va đập nhẹ, quay 1 chiều
- Vì vậy tải trọng thay đổi, khi đó:
√ √
P21 ×t 1+ P 22 × t 2 + P23 ×t 3 2 2 2
Ptt =¿ (3.808) ×4 +(2.6656) ×2+(1.904) × 2
=
t 1+ t 2 +t 3 4+2+2
¿ 3.15( kW )
Trong đó:
+ - là công suất lớn nhất trong các công suất tác dụng lâu dài trên trục máy công
tác.
Ta có :
F . v 27200 .0 , 14
+ P1= Plv = = = 3,808 (kW)
1000 1000
+ P2 = 0.7 P1=¿2,6656 (kW)
+ P3 = 0.5 P1= 1.904 (kW)
- Hiệu suất chung của hệ thống:
Ƞ = Ƞ3ol × Ƞ2tv × Ƞk × = 0,993 ×0,82×1 = 0,65
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
Công suất cần thiết trên trục động cơ điện được xác định theo công thức 2.8 trang 19
[I]
Ptt 3.15
Pct = = =4.85 (kW)
Ƞ 0.65
Đối với xích tải thì số vòng quay của trục máy công tác tính theo công thức sau:
Theo bảng 2.4 trang 21 ta chọn : hộp giảm tốc 2 cấp trục vít
Tỉ số truyền chung
U c h = U h ộ p = 300
Với U h ộ p = 300 tỉ số truyền hộp giảm tốc 2 cấp trục vít
Số vòng quay sơ bộ của động cơ
- Động cơ được chọn phải có Pđc và số vòng quay đồng bộ thõa mãn điều kiện:
{ Pđ / c ≈ Pct
n sb ≈ n đ b
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
Tk
Momen kđ : T dn = 2,2
Hiệu suất : = 85.5%
T mm T k
-Kiểm tra thỏa điều kiều mở máy <
T T dn
= 2.2
Vì là hộp giảm tốc 2 cấp trục vít, kết cấu chung của hộp sẽ hợp lí nếu khoảng
cách trục cấp chậm bằng khoảng hai lần khoảng cách trục cấp nhanh. Muốn vậy cần
chọn tỉ số truyền cấp nhanh nhỏ hơn một ít so với cấp chậm, tức là:
u1 < √ U c h = √ 233.2=15.27
u1=14.45
Tỉ số truyền của trục cấp chậm
u2=16.14
Plv 3.808
P3= = =3.847 (kW)
Ƞol 0.99
P3 3.847
P 2= = =4.738 (kW)
Ƞtv × Ƞol 0.82× 0.99
P2 4,738
P 1= = =5.836 (kW)
Ƞtv × Ƞol 0.82× 0.99
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
n1 1425
n2 = = = 98.6 (vòng/phút)
u1 14 , 45
n2 98.6
n3 = = = 6.1 (vòng/phút)
u2 16.14
6 P1 6 5.836
T 1=9.55 ×10 =9.55× 10 × = 39111,43 Nmm
n1 1425
6 P2 6 4.738
T 2=9.55 ×10 =9.55 ×10 × =¿ 458903.65 Nmm
n2 98.6
6 P3 6 3.847
T 3=9.55 ×10 =9.55 ×10 × =¿ 6022762,29 Nmm
n3 6.1
6 Pđc 6 5.5
T đ c =9.55 ×10 =9.55 ×10 × =¿ 36859.65 Nmm
nđ c 1425
- Tổng hợp kết quả ghi thành bảng sau:
Trục
Động cơ 1 2 3
Thông số
Công suất
5.5 5.836 4.738 3.847
P,kW
Tỉ số truyền
1 14.45 16.14
u
Số vòng
quay n, 1425 1425 98.6 6.1
vòng/phút
Momen
xoắn T, 36859.65 39111.43 458903.65 6022762,29
Nmm
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
PHẦN II: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG
- σ b = 400 (MPa)
- σ ch = 200 (MPa)
Vật liệu trục vít: thép 45, tôi bề mặt đạt độ rắn HRC 45
+ Theo bảng 7.2/148 [I] với cập vật liệu ƂpA Ж 9-4 và thép tôi :
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
B. Ứng suất uốn cho phép , đối với bánh vít bằng các loại đồng thanh, ứng suất
uốn cho phép được xác định bằng công thức:
Trong đó:
- là ứng suất uốn cho phép ứng với 106 chu kỳ, phụ thuộc vào số chiều
Mpa
- Với n2 i, T 2i là số vòng quay trong một phút và momen xoắn trên bánh vít ở
chế độ thứ i, t i là số giờ làm việc ở chế độ thứ i, T 2 max là momen xoắn lớn
Thay số ta được:
9 9 2 7
N FE=60 × 98.6× 23476.8 ×(1 × 4+ 0.7 ×2+0.5 × 2)/8=7.9 ×10
⇒ KFL =
√
9 10 6 =0.61
7.9 ×10
7
quá tải và ứng suất uốn cho phép khi quá tải . Với bánh vít bằng
đồng thanh không thiếc:
MPa
Mpa
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
√
2
3 170 T 2 × KH
aw1 = (z2 + q)× ( )× (7.16/trang 149)
z2 × q
- Chọn sơ bộ KH = 1.1
z2 29
+ Tỉ số truyền thực tế U m = = = 14.5
z1 2
um −u 14.5−14.45
+ Sai lệch tỉ số truyền d u= ×100= ×100=0.34 % ≤ 4 %
u 14.45
Ta có : T 2=458903.65 Nmm
aw = (29 + 8)× (
√
3 170 2 458903.65 × 1.1
29 ×142
)×
8
=175.9 (mm)
Lấy a w=180mm
Mô đun dọc của trục vít được xác định từ aw , công thức 7.17
2 aw 2× 180
m¿ z +q = 29+8 = 9.7 lấy m theo tiêu chuẩn (b.7.3) m= 10
2
m 10
- Tính chính xác khoảng cách trục : aw = ×(q + z2) = ×(8+ 29)=185
2 2
Chọn aw ¿ 185
B. Hệ số dịch chỉnh:
- Hệ số dịch chỉnh được xác định theo công thức:
185
x = ( aw/m) – 0,5( q + z2 )= – 0.5×(8+29) = 0
10
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
Ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên mặt răng bánh vít của bộ truyền đã được thiết kế
Với aw ; Z2 ; q đã biết, để tính được cần phải xác định chính xác ứng suất tiếp xúc
π ×80 ×1425
v s= = 6.1 (m/s) (7.20/trang 151)
60000 ×cos (14 , 03 °)
Trong đó góc vít lăn :
γ w =arctg [ z1
q+2 x ]
=arctg
2
8+ 2× 0[=14.03 ° ] (7.21/trang 151)
- Hiệu suất của bộ truyền được tính theo công thức: (7.22)
- Góc ma sát được tra trong bảng 7.4, theo trị số của vận tốc trượt v s
+ Với v s=6.1 (m/s), ta có φ=1.17
0 , 95. tg(γ w )
+ Hiệu suất ƞ= ( 7.22/trang 151 )
tg(γ w +φ)
Hệ số tải trọng: K H =K H × K Hv
Trong đó:
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
∎ T 2m là momen xoắn trung bình trên trục bánh vít
( )
3
29
K Hβ=1+ × ( 1−0.8 )=0.97
57
Với v s=6.1(m/s) theo bảng 7.6 chọn cấp chính xác của bộ truyền trục vít là 7. Theo
bảng 7.7 chọn K H =1.07v
Hệ số tải trọng:
KH=KH×KHv ¿ 0.97 ×1.07=1.038
√
z +q 3 T × K H 170
√
3
σ H = 170 × ( 2 ) × 2 = × (
29+ 8
) ×
458903.65 ×1.038
z2 aw q 29 185 8
- Để đảm bảo độ bền uốn của răng bánh vít, ứng suất uốn sinh ra tại chân răng bánh
vít không được vượt quá một giá trị cho phép:
(7.26)
Trong đó:
- σ F là ứng suất uốn cho phép của bánh vít
z2 29
zv= 3 = 3 =31,76
cos γ cos 14 , 03 °
Tra bảng 7.8/154[I], với zv = 41 chọn YF = 1,71
+
Với z 1=2 , b2 ≤0 , 75 d a 1
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
d a 1=m(q+2)=10(8+2)=1 00
Ta có b 2 ≤ 0,75d a 1=0.75×100=75mm
Chọn b 2 = 75mm
Thay số ta được:
1, 4 × 458903.65× 1 ,71 ×1 , 0379
→σ F = = 5,50 MPa ≤[σ F ]=70.76 Mpa
7 5 ×290 × 9.7
→Thỏa mản điều kiện bền uốn.
2.1.6 Kiểm nghiệm răng bánh vít về quá tải
-Để tránh biến dạng dư hoặc dính bề mặt răng, ứng suất tiếp xúc cực đại không được
vượt quá một giá trị cho phép:
Trong đó :
σ H =127.9 (M Pa ¿
K qt =1.5
Thay số ta được: σ Hmax =127.9× √1 , 5 =156.64 (MPa)≤ [ σ H ]max=400(MPa)
-Để tránh biến dạng dư hoặc phá hỏng tỉnh chân răng bánh vít, ứng suất uốn cực đại
không được vượt quá một giá trị cho phép:
Trong đó:
σ F max= σ F K qt ≤ [σ F ]max
σ F max= σ F K qt ≤ [σ F ]max
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
Tỉ số truyền u=14.5
Số ren trục vít z 1=2
Số răng bánh vít z 2=29
Hệ số dịch chỉnh x=0
Góc vít γ =14.03 °
Đường kính vòng chia, mm d 1=80
d 2=290
Đường kính vòng đỉnh, mm d a 1=100
d a 2=¿310
Đường kính vòng đáy, mm d f 1=56
d f 2=286
Đường kính ngoài bánh vít, mm d aM 2=325
Chiều dài phần cắt ren của trục vít,mm b 1=127 , 4
Chiều rộng bánh vít, mm b 2=75
Góc ôm δ=52 , 13°
Trong đó:
+ Ƞ : Hiệu suất bộ truyền xác định theo 7.21
+ [ t d ] : Nhiệt độ cho phép cao nhất của dâu, do trục vít đặt trên nên :
Chọn: [ t d ] = 90° C
- A : Diện tích bề mặt thoát nhiệt của hộp giảm tốc (m2)
A = A1 + A2
- Với A1 ≈20a w 2=20 ×0.1852 =0.685m2
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
Vậy A¿ 0.685+ 0.137=0.822 m 2
+ Aq ≈ 0.3A=0.3×0.822=0.2466
P2 T 2 n1 458903.65 ×1425
- P 1= = = =5,409 kW
Ƞ 9 ,55 ×10 ×u × Ƞ 9 , 55 ×106 ×14.5 ×0.873
6
1000(1−Ƞ)P 1
A≥ (7.32/trang 157)
[ 0 ,7 k t (1+Ψ )+0 , 3 k tq ] β ( [t d ]−t o)
Khi đó :
1000(1−0.873)× 5,409
A≥ =0 , 39 m2
[ 0 , 7 ×13 (1+0.25)+ 0 ,3 × 29 ] × 1 ,25 (90−20)
→ A ≥ 0 , 39 m2
2.2 Thiết kế bộ truyền trục vít – bánh vít cấp chậm.
2.2.1 Chọn vật liệu: chọn vật liệu nào để chế tạo trục vít và bánh vít là tùy thuộc vào
trị số của tải trọng, vận tốc trượt và khả năng cung cấp vật liệu. Tuy nhiên để thuận
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
tiện trong thiết kế, có thể dựa vào trị số của vận tốc trượt được tính theo công thức
gần đúng sau đây để chọn vật liệu bánh vít:
v s=4 , 5× 10−5 × n2 × √ T 3
3
¿ 0.807 m/ s
( theo bảng )
- Với : n2 là số vòng quay của trục vít cấp chậm (v/ph).
T 3 là momen xoắn trên trục bánh vít cấp chậm (Nmm).
Mpa, Mpa;
-Đối với trục vít ta chọn vật liệu là thép 45, trục vít có độ rắn HB<350 (Dựa theo
trang 146/148).
2.2.2 Xác định ứng suất cho phép
Vì bánh vít làm gang xám, có cơ tính thấp hơn nhiều so với trục vít bằng thép nên để
thiết kế, chỉ cần xác định ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép đối với
vật liệu bánh vít.
- Ứng suất tiếp xúc cho phép , đối với bánh vít bằng gang xám thì tra bảng
7.2 - file pdf –page 147, sách HD tập I.
quá tải và ứng suất uốn cho phép khi quá tải . Với bánh vít bằng
gang xám thì theo (7.15):
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
[σ F ]max =0 , 6 ×[σ b ]=0 , 6 ×120=72 MPa
Chọn sơ bộ
chọn z2=33
z2 33
Tỷ số truyền cấp chậm thực tế : u2=
z1
= 2 =16,5
16 ,5−16 , 14
Sai lệch tỉ số truyền: ( )*100%= 2,2% ¿ 4 %
16 , 14
√( )
T 3 KH
2
3 170
aw2 = (z2 + q)× ×
z2 × [ σ H ] q
2 ×a w2 2× 410
m= = =¿20
z 2 +q 33+ 8
m 20
a w 2= (q + z 2)= (8+33)=410 ¿mm)
2 2
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
→ Chọn aw2 = 410 (mm)
a w2 410
x= −0 , 5 ×(q+ z 2 )= −0 , 5 ×(8+33)=0
m 20
- Thỏa điều kiện -0,7≤ x ≤ 0 , 7 => Tránh được hiện tượng cắt chân răng và nhọn răng
bánh vít
z2 √
z +q 3 T × K H
σ H = 170 × ( 2 ) × 3
a w2 q
ới aw ; Z2 ; q đã biết, để tính được cần phải xác định chính xác ứng suất tiếp xúc
V
π × 160× 98.6
v s= =0.85(m/s)
60000 cos(14 , 03)
Góc ma sát tra trong bảng 7.4/152[I] theo trị số vận tốc trượt v s
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
Trong đó:
3
Z T
+ K Hβ=1+( 2 ) ×(1− 3m ) là hệ số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng
θ T 3 max
vành răng
+ K H V là hệ số tải trọng động
T 3 m 1 × 4+0.7 × 2+ 0.5 ×2
= =0.8
T 3 max 8
( )
3
33
K Hβ=1+ × ( 1−0.8 )=1 , 04
57
ới (m/s) theo bảng 7.6 chọn cấp chính xác của bộ truyền trục vít là 9. Theo
V v s=0 , 85
bảng 7.7 chọn K H =1 , 03 v
- Hệ số tải trọng:
KH=KH×KHv ¿ 1 , 04 ×1 , 03=1.07
z2 a w2√
z +q 3 T × K H
σ H = 170 × ( 2 ) × 3
q
(7.19/trang 151)
¿
170
33
×
√( 410
× )
33+ 8 3 6022762 ,29 ×1 , 07
8
¿ 146 , 21(M P a)≤ [ σ H ]=154 , 4 ( M P a)
Vậy ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên mặt răng bánh vít thỏa mãn độ bền tiếp xúc.
- Để đảm bảo độ bền uốn của răng bánh vít, ứng suất uốn sinh ra tại chân răng bánh
vít không được vượt quá một giá trị cho phép:
1, 4 ×T 3 × Y F × K F
σ F= (7.26)
b2 × d 2 × m n
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
- mn là môđun pháp của bánh vít , mn = m×cosγ w = 20×cos(14,03) = 19,4
- KF= KH×KHv ¿ K Fβ × K Fv =1 , 04 ×1 , 03=1.07
- KF : là hệ số tải trọng
- d2 : là đường kính vòng chia bánh vít (mm)
d2= m×z2 = 20 × 33 = 660
- b2 : Chiều rộng vành răng bánh vít, mm (b.7.9)
b2= 0,75×dal= 0,75×m×(q+2) =0,75×20×(8+2)=150
- Y F : là hệ số răng, tra bảng 7.8 theo số răng tương đương
z2 33
+ Z v= = 3 = 36,13
cos 3 γ cos (14 , 03)
+ Y F=1,61
Thay số ta được:
1, 4 ×6022762 , 29× 1 ,61 ×1 , 07
σF = = 7,56≤ [ σ F ]=¿14,4 Thỏa mãn điều kiện bền
150 ×660 ×19 , 4
uốn.
D . Kiểm nghiệm răng bánh vít về quá tải
- Để tránh biến dạng dư hoặc dính bề mặt răng, ứng suất tiếp xúc cực đại không được
vượt quá một giá trị cho phép:
Trong đó:
σ H =146 , 21 Mpa (7.19)
→ σ H ≤ [ σ H ] max
max
Để tránh biến dạng dư hoặc phá hỏng tỉnh chân răng bánh vít, ứng suất uốn cực đại
không được vượt quá một giá trị cho phép:
σ F max=σ F K qt=7,56×1,5 = 11,34 Mpa
→ σ F max ≤ [ σ F ]max
Trong đó:
σ F =7 , 56MPa (7.26)
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
E . Các thông số cơ bản của bộ truyền:
(
Trong đó:
7.22
P3 3,847
+ P 1= = =5 ,74 kW : là công suất trên trục vít
Ƞ 0 ,67
+ K t =8. ..17.5W/(m2 ° C ) hệ số tỏa nhiệt , ta chọn K t =13W/(m2 ° C ¿
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
+ A2 = 0,2×A1 = 0,2×3,362=0,6724 m2 , diện tích tính toán của bề mặt gân
+Ψ =0.25 hệ số kể đến sự thoát nhiệt qua đáy hộp xuống bệ máy.
+ β=t ck /( ∑ p i t i /t ck)1/¿
¿ 1/¿1,25
Trong đó:
+ t ck : là độ dài thời gian của một chu kỳ tải trọng
+ pi ,t i : là công suất và thời gian chịu tải ở chế độ thứ i của chu kỳ.
C – nhiệt độ cao nhất cho phép của dầu, đối với trục vít đặt dưới bánh vít.
1000× ( 1−0 , 6 7 ) ×5 , 74
Như vậy: td = 20 + =43,11° C ≤ [ t d ]=90 ° C
13× 4,0344 × ( 1+0 , 25 ) × 1 ,25
Làm mát tự nhiên.
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
PHẦN III: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT ĐỠ NỐI
Nhãn Nhiệt Kích thước Độ rắn Giới hạn Giới hạn Ứng suất
hiệu thép luyện S,mm không xoắn cho
bền chảy
lớn hơn
MPa MPa phép
MPa
45 Thường 80 HB 600 340 15...30
hóa 170...217
3.1.1 Chọn vật liệu
- Khi tải trọng trung bình, ta dùng thép 45 thường hóa để chế tạo cho cả 3 trục. Cơ
tính của một số loại thép chế tạo trục có thể tra trong bảng 6.1 (file-pdf-page 92-enter
91-sách HD tập I)
T 2=¿458903.65 Nmm
T 3=¿6022762,29 Nmm
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
- Đường kính trục ra của hộp giảm tốc:
d3
√
3 T3
√
0 ,2 × [ τ ]
=
3 6022762 ,29
0 ,2 ×30
=100 , 12mm chọn sơ bộ d 3 = 100 mm
3.1.2.2 Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
- Chiều dài trục cũng như khoảng cách giữa các gối đỡ và các điểm đặt lực phụ thuộc
vào sơ đồ động, chiều dài may ơ của các chi tiết quay, chiều rộng ổ lăn
- Theo bảng 10.2 (fild-pdf-enter188-sách HD tập I)
Với d1 =20mm tra bảng (10.2) ,ta được chiều rộng ổ lăn b01 = 15 mm
Với d2 =50mm tra bảng (10.2) ,ta được chiều rộng ổ lăn b02 =27 mm
Với d3 =100mm tra bảng (10.2) ,ta được chiều rộng ổ lăn b03 = 47mm
- Các kích thước khác liên quan đến chiều dài trục chọn theo bảng 10.3
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
TRỤC 1
Chiều dài mayo nữa khớp nối
Ở đây ta chọn nối trục vòng đàn hồi nên
lm12 = (1,4…2,5)d1
= (1,4…2,5)20 = 28…50
Chọn lm12 = 45 mm
=
Với - Đường kính ngoài bánh vít
- xôn trên trục thứ k, tính từ khi chi tiết thứ i ở ngoài hộp giảm tốc đến gối đỡ:
(10.14)
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
310
l13= l11/2 = = 155 mm
2
Tóm lại:
l11= 310 mm l 12=65mm l13 = 155 mm
3.1.2.2 Xác định trị số và chiều của các lực từ chi tiết quay tác dụng lên trục:
- Lực khớp nối tác dụng lên trục hướng theo phương x và bằng:
Với
D0 : là đường kính vòng tròn qua tâm các chốt của nối trục vòng đàn hồi
T 1=39111 , 43
(0 , 2...0 , 3)× 2× 39111 , 43
F x 12= =248 , 32...372 , 48
63
Chọn F x 12=320 N = F K
-Theo công thức (10.2)-(file pdf-enter 183- sách HD tập I)
Trong đó:
, : lần lượt là lực dọc trục trên trục vít và bánh vít.
, : lần lượt là lực vòng trên trục vít và bánh vít.
: lần lượt là lực hướng tâm trên trục vít và bánh vít.
: là đường kính vòng chia bánh vít
: là momen xoắn trên trục bánh vít
: là góc profin trong mặt cắt dọc của trục vít
: góc vít
: góc ma sát.
- Do nên ta có thể sử dụng công thức tương đương
2× 458903 , 65
F a 1= =¿ 3164,85 N
290
→ Ftl = Fa2 = 3146,85× tan ( 14 , 03 )=¿ ¿790,846 N
→ F r 1=F r 2=F a 1.tg (α )=3164 , 85 ×tg(20 °)=1145, 35 N
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
- Các phản lực tại các ổ lăn
+ F r 1=1145,35 N
+ Ftl=790,846 N
+ F a 1=3164,85N
3.1.3 Xác định đường kính và chiều dài trục
A. Trục I:
Vẽ biểu đồ momen uốn Mx và My trong các mặt phẳng zOy và zOx và vẽ biểu đồ
momen xoắn T
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
TRỤC I
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
- Vẽ biểu đồ momen uốn tổng và momen tương đương tại các tiết diện j trên
chiều dài trục:
(10.16)
Trong đó:
, - Momen uốn trong mặt phẳng yOz và xOz tại các tiết diện j
- Xét tại tiết diện nguy hiểm nhất qua trục vít
Tính đường kính trục tại các tiết diện j theo công thức:
( )
Trong đó:
- là ứng suất cho phép của thép chế tạo trục, tra trong bảng 10.5
- Trị số tính theo (10.17) tại các tiết diện, cần phải lấy theo tiêu chuẩn ổ lăn,
tiêu chuẩn bánh vít khớp nối,.. để đảm bảo độ bền, lắp ghép và công nghệ. Ta chọn
đường kính trục 1 như sau:
d tv =45 mm
d 10=30 mm
d 12=28 mm
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
d 11 =30 mm
A. Trục II
- Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực của trục II.
- Theo bảng 10.3 ta chọn:
chọn
- Tóm lại:
- Xác định trị số và chiều của lực từ chi tiết tác dụng lên trục II
Áp dụng: công thức (10.2)-(file pdf-enter 183- sách HD tập I)
Trong đó:
, : lần lượt là lực dọc trục trên trục vít và bánh vít.
, : lần lượt là lực vòng trên trục vít và bánh vít.
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
: lần lượt là lực hướng tâm trên trục vít và bánh vít.
: là đường kính vòng chia bánh vít
: là momen xoắn trên trục bánh vít
: là góc profin trong mặt cắt dọc của trục vít
: góc vít
: góc ma sát.
Tóm lại:
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
Tóm lại:
Vẽ biểu đồ momen uốn Mx và My trong các mặt phẳng zOy và zOx và vẽ biểu đồ
momen xoắn T
TRỤC II
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
Vẽ biểu đồ momen uốn tổng và momen tương đương tại các tiết diện j trên
chiều dài trục:
(10.16)
Trong đó:
, - momen uốn trong mặt phẳng yOz và xOz tại các tiết diện j
Thay số ta được:
Tính đường kính trục tại các tiết diện j theo công thức:
( )
Trong đó:
- là ứng suất cho phép của thép chế tạo trục, tra trong bảng 10.5
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
Trị số tính theo (10.17) tại các tiết diện, cần phải lấy theo tiêu chuẩn ổ lăn, tiêu
chuẩn bánh vít khớp nối,.. để đảm bảo độ bền, lắp ghép và công nghệ. Ta chọn
đường kính trục 2 như sau:
Trục III
- Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực của trục III.
- Theo bảng 10.3 ta chọn:
- Chiều dài mayơ nửa khớp nối ( đối với trục vòng đàn hồi)
(10.13)
mm chọn mm
- Khoảng cách từ ổ lăn bên trái đến bánh xích công tác
- Tóm lại:
Lực tính ở trục II:
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
- Xác định các đường kính và chiều dài trục III
Ta chọn:
theo bảng
-
Tóm lại:
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
TRỤC III
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
- Vẽ biểu đồ momen uốn tổng và momen tương đương tại các tiết diện j
trên chiều dài trục:
bảng
(10.16)
Trong đó:
, - momen uốn trong mặt phẳng yOz và xOz tại các tiết diện j
Thay số ta được:
Tính đường kính trục tại các tiết diện j theo công thức:
( )
Trong đó:
- là ứng suất cho phép của thép chế tạo trục, tra trong bảng 10.5
ị số tính theo (10.17) tại các tiết diện, cần phải lấy theo tiêu chuẩn ổ lăn, tiêu
Tr
chuẩn bánh vít khớp nối,.. để đảm bảo độ bền, lắp ghép và công nghệ. Ta chọn
đường kính trục 3 như sau:
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
3. 1 Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi
A . Xác định hệ số an toàn ở các tiết diện nguy hiểm của trục
- Dựa vào kết cấu trục trên biểu đồ và biểu đồ momen tương ứng, có thể thấy các
tiết diện sau đây là tiết diện nguy hiểm cần được kiểm tra về độ bền mỏi
+ Trục I: tiết diện lắp nối trục 10, lắp ổ lăn 11, trục vít 12
+ Trục II: tiết diện trục vít 21, lắp bánh vít 22
+ Trục III: tiết diện lắp bánh vít 31, ổ lăn 32, lắp với đĩa xích 33
- Chọn lắp ghép: các ổ lăn lắp trên trục theo k6, lắp bánh vít, đĩa xích, nối trục
theo k6 kết hợp với lắp then.
+ Kích thước của then (bảng ), trị số của momen cản uốn và momen cản
Trong đó:
, là momen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện j của trục, được xác
định theo bảng 10.6
b, h là kích thước tiết diện then (mm)
là chiều sâu rãnh then trên trục(mm)
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
Chú ý: (*) là vị trí không lắp then, nên ta dùng công thức theo bảng đối với trục
B . Xác định hệ số và đối với các tiết diện nguy hiểm theo công thức
Trong đó:
- hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp gia
- hệ số tăng bề mặt trục, cho trong bảng phụ thuộc vào phương pháp
tăng bề mặt, cơ tính vật liệu.
Các trục được gia công trên máy tiện, tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt
-
, do đó theo bảng 10.8, hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt
ảng khi dùng dao phay ngón, hệ số tập trung ứng suất tại rãnh then
Theo b
ứng với vật liệu có là và
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
, - hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới hạn
mỏi, trị số cho trong bảng 10.10
- Tại các bề mặt trục lắp có độ dôi, có thể tra trực tiếp tỉ số và theo
bảng
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
Bảng số liệu:
Kết quả tính toán hệ số an toàn đối với các tiết diện của 3 trục:
Trục Tiết d(mm) Tỉ số Tỉ số
diện do do
nguy Rãnh Lắp Rãnh Lắp
hiểm then căng then căng
1 11 30 0,88 0,81 - 2,06 - 1,64 2,12 1,7
12 45 0,83 0,77 - 2,06 - 1,64 2,12 1,7
2 21 70 0,76 0,73 - 2,06 - 1,64 2,12 1,7
22 40 0,85 0,78 2 2,06 1,9 1,64 2,12 1,96
3 31 105 0,777 0,740 - 2,52 - 2,03 2,58 2,90
32 100 0,797 0,752 2,206 2,52 2,04 2,03 2,58 2,1
6
Dùng giá trị lớn hơn trong hai giá trị của để tính và giá trị lớn hơn trong
hai giá trị của để tính .
C. Dựa vào bảng ta có hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung
bình đến độ bền mỏi và
- Các trục của hộp giảm tốc đều quay, ứng suất thay đổi theo chu kỳ đối xứng, do đó
và
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
Với
theo (10.15)
là momen cản uốn
- Vì đề cho trục quay 1 chiều ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch động do đó
D. Hệ số an toàn ứng với các tiết diện nguy hiểm theo công thức
- Trong đó:
- hệ số an toàn cho phép, thông thường (khi cần tăng độ cứng
như vậy không cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục)
- hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét
riêng ứng suất tiếp tại tiết diện j
theo
theo
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
- Ta có bảng kết quả sau:
- Trong đó:
- ứng suất dập cho phép, MPa
- ứng suất cắt cho phép, khi chịu tải trọng va đập nhẹ lấy
- Ta có kết quả bảng kiểm nghiệm then đối với các tiết diện của 3 trục như sau :
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
→Từ bảng số liệu ta thấy điều kiện bền dập và bền cắt của then đã thỏa.
- Dấu ‘‘-’’ phản ánh lực này ngược chiều với chiều khi ta tính ở trục. ở đây ta sẽ chọn
Flx10 và Flx11 có giá trị lớn để tính :
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
– là góc tiếp xúc
- Theo công thức lực dọc trục hướng tâm sinh ra trên các gối 0 và 1 với ổ
đũa chặn
Ta có sơ đồ bố trí ổ:
Ta có:
(V là hệ số kể đến vòng nào quay, khi vòng trong quay V=1)
Tra bảng 11.4 ta được:
ức ,
Theo công th
Trong đó:
X- hệ số tải trọng hướng tâm
Y- hệ số tải trọng dọc trục
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
V là hệ số kể đến vòng nào quay, khi vòng trong quay V=1
Theo công thức ta tính được tải trọng động tương đương cho trường hợp
tải trọng thay đổi là:
Trong đó:
(triệu vòng)
Như vậy ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải động
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
- Lực hướng tâm tại các ổ:
- Vậy ta chọn ổ đũa côn cho cả 2 gối.
3.3.2.2 Chọn cấp chính xác ổ: do không có yêu cầu đặc biệt về độ chính xác nên
chọn cấp chính xác 0
Theo bảng , ta chọn sơ bộ ổ đũa côn cỡ trung rộng ký hiệu 2007107 có các
Ta có sơ đồ bố trí ổ:
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
Xác định X và Y theo bảng
X=1; Y=0
Do đó ta có:
Trong đó:
(triệu vòng)
Như vậy ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải động.
3.3.3.1Chọn loại ổ:
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
- Tổng lực dọc trục:
- Lực hướng tâm tại các ổ:
- Vậy ta chọn ổ đũa côn cho cả 2 gối đỡ để có độ cứng cao và để đảm bảo cố định
chính xác vị trí trục và chi tiết quay theo phương dọc trục.
3.3.3.2 Chọn cấp chính xác: do không có yêu cầu đặc biệt về độ chính xác nên chọn
cấp chính xác 0
- Chọn sơ bộ: chọn sơ bộ ổ cỡ đặc biệt nhẹ có kí hiệu 2007120 có các thông số như
sau: d=100mm, D=150mm, C=117kN, C0=120kN;
Ta có sơ đồ bố trí ổ
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
ịnh X và Y theo bảng
Xác đ
X=1,Y=0
;
Do đó ta có:
Trong đó:
(triệu vòng)
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
PHẦN IV: CẤU TẠO VỎ HỘP, CÁC CHI TIẾT PHỤ
4.1 Tính toán chọn các yếu tố của vỏ hộp
- Ta chọn vỏ hộp giảm tốc đúc. Vỏ hộp giảm tốc có nhiều dạng khác nhau, song
chúng đều có chung nhiệm vụ: đảm bảo vị trí tương đối giữa các chi tiết và bộ phận
máy, tiếp nhận tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đến, đựng dầu bôi trơn, bảo
vệ các chi tiết máy tránh bụi bặm.
- Hộp giảm tốc bao gồm: thành hộp, nẹp hoặc gân, mặt bích, gối đỡ,…
Vật liệu dùng để đúc vỏ hộp là gang xám GX15-32
- Bề mặt ghép nắp và thân là bề mặt đi qua trục bánh vít để việc lắp bánh vít và các
chi tiết khác lên trục dễ dàng.
- Chiều dày
A. Thân hộp:
- Đường kính:
Bulông nền:
Lấy
Bulông cạnh ổ:
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
Lấy
Bu lông ghép bích nắp và thân:
Lấy
Vít ghép nắp ổ
Lấy
Bu lông nắp cửa thăm:
ấy
L
Lấy
Chiều dày bích nắp hộp:
Lấy
Bề rộng nắp và thân
Lấy
- Kích thước gối trục
Đường kính ngoài và tâm lỗ vít: vì đường kính trục vít lớn hơn đường kính lỗ gối trục
nên
Trong đó:
D – là đường kính ngoài ổ lăn.
C – là hệ thống phụ thuộc đường kính ổ bảng 15-14
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
Do D=35 , , M6, h=8
ấy
L
Chiều cao h: xác định theo kết cấu, phụ thuộc vào tâm lỗ bulông và kích thước mặt
tựa
- Mặt đế hộp
Chiều dày:
Khi không có phần lồi: chọn
Khi có phần lồi: được xác định theo đường kính dao khoét
Lấy và
Bề rộng mặt đế hộp:
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
- Khe hở giữa các chi tiết
Giữa bánh vít với thành trong hộp:
lấy
Giữa đỉnh bánh vít lớn với đáy hộp:
(tùy vào hộp giảm tốc và chất lượng bôi trơn trong hộp)
Giữa mặt bên các bánh vít với nhau:
Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào hộp
trên đỉnh hộp, ta làm cửa thăm, có nắp quan sát. Theo bảng , ta sẽ tra ra một
Theo bảng , ta có hình dạng và kích thước của nút tháo dầu trụ M22x2
Các thông số :
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
b=15 ; m=10 ; f=3 ; L=29 ; c=2,5 ; q=19,8 ; D=32 ; S=22 ; Do=25,4.
B=15; C=30; E=45; G=36; H=32; I=6; K=4; L=10; M=8; N=22; O=6; P=32;
Q=18; R=36; S=32.
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
; ; ; ; ; ; ; ;
Ren (d): M16;
; ; ; ; ; ;
Tra bảng , ta có hình dạng và kích thước chốt định vị hình côn:
d=6mm; c=1mm; l=20..110mm
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
4.2.6 Que thăm dầu
Để kiểm tra mức dầu trong hộp ta dùng que thăm dầu, que thăm dầu có kết cấu và
kích thước như hình vẽ
- Bôi trơn ngầm dầu: bánh vít, trục vít được ngâm trong dầu chứa ở hộp. cách bôi
trơn này thường dùng khi vận tốc
- Khi vận tốc bộ truyền xấp xỉ các trị số trên thì bánh vít được ngâm trong dầu với
chiều sâu ngâm dầu bằng (0,75~2)h, với h là chiều cao ren nhưng không được nhỏ
hơn 10mm. Nếu trục vít đặt dưới thì mức dầu phải ngập ren trục vít nhưng không
được vượt quá đường tâm ngang cuối cùng. Nếu không ngâm hết chiều cao ren trục
vít trong dầu thì lắp vòng vung dầu trên trục vít, dầu được vung lên bánh vít đến
bôi trơn chỗ ăn khớp.
- Bôi trơn các bộ phận truyền trong hộp: chọn độ nhớt của dầu ở 50 hoặc 100 độ C
Với vận tốc <5m/s , nên dùng loại dầu bôi trơn có độ nhớt tức là độ nhớt
Centistoc là 165(20) hay độ nhớt Engle 24(3,34)
- Tra bảng , với độ nhớt đã chọn, ta tìm được loại dầu bôi trơn trục vít
bánh vít: dầu ô tô máy kéo AK-15, với các độ nhớt ở 50 hoặc 100 độ C là >=
135(15) Cencistoc
Mức dầu trong bài sẽ là (0,75~2).14=10,5~28mm tính từ đỉnh bánh vít cấp nhanh đi
lên
mức dầu Min và Max nằm trong khoảng (10~28)mm
- Bôi trơn ổ lăn: khi ổ lăn được bôi trơn đúng kỹ thuật nó sẽ không bị mài mòn, bởi
vì chất bôi trơn sẽ giúp tránh không để các chi tiết kim loại tiếp xúc trực tiếp với
nhau. Ma sát trong ổ sẽ giảm, khả năng chống mài mòn của ổ tăng lên, khả năng
thoát nhiệt tốt hơn, bảo vệ bề mặt không bị han gỉ, đồng thời giảm được tiếng ồn.
về nguyên tắc, tất cả các ổ lăn đều được bôi trơn bằng dầu hoặc mỡ, chất bôi trơn
được chọn dựa trên nhiệt độ làm việc và số vòng quay của vòng ổ. So với dầu thì
mỡ bôi trơn được giữ trong ổ dễ dàng hơn, đồng thời khả năng bảo vệ ổ tránh tác
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
động của tạp chất và độ ẩm. Mỡ có thể dùng cho ổ làm việc lâu dài ( khoảng 1
năm), độ nhớt ít bị thay đổi khi nhiệt độ thay đổi nhiều. Dầu bôi trơn được khuyến
khích áp dụng khi số vòng quay lớn hoặc nhiệt độ làm việc cao, khi cần tỏa nhiệt
nhanh hoặc khi các chi tiết khác trong máy được bôi trơn bằng dầu.
ố vòng quay tới hạn cho từng loại ổ bôi trơn bằng mỡ hay bằng dầu được ghi trong
S
các catalo của ổ lăn. Vì thế ta chọn bôi trơn ổ lăn bằng mỡ, theo bảng
Ta chọn loại mỡ LGMT3, loại này đặc biệt thích hợp cho các loại ổ cỡ trung bình và
cỡ lớn, ngay cả ở điều kiện làm việc cao hơn.
Với các thông số của mỡ: dầu làm đặc (lithium soap, dầu cơ sở, dầu mỏ)
Nhiệt độ chạy liên tục: -30 đến + ; độ nhớt động của dầu cơ sở tại (
); độ đậm đặc =3;
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y
V: TÍNH DUNG SAI KÍCH THƯỚC
STT TÊN CHI TIẾT – KIỂU LẮP MIỀN
DUNG SAI
1 Lắp vòng ngoài ổ lên trục I: ∅ 62 H 7 H7
Lắp ghép có độ hở bằng 0
2 Lắp ghép vòng trong ổ lăn và bạc chắn dầu trục I: ∅ 28 k 6 k6
Lắp ghép có độ dôi – lắp chăt
3 Lắp vòng ngoài ổ lăn lên trục II:∅ 62 H 7 H7
Lắp ghép lỏng
4 Lắp vòng trong ổ lăn và bạc chắn dầu trên trục II: ∅ 35 k 6 k6
Lắp ghép chặt
5 Lắp bánh vít trên trục II: ∅ 40(H 7 /k 6) H7/k6
Lắp ghép trung gian
6 H7 H7/k6
Lắp bánh vít lên trục III: ∅ 105( )
k6
Lắp ghép trung gian
7 Lắp vòng trong ổ lăn và bạc chắn dầu lên trục III: ∅ 100 k 6 k6
Lắp ghép chặt
8 Lắp vòng ngoài ổ lăn lên trục III: ∅ 150 H 7 H7
Lắp ghép lỏng có độ hở là 0
ĐỒ Á N CHI TIẾ T MÁ Y