Professional Documents
Culture Documents
Đề 1 Phương án 2:
PHẦN I
TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ
π . D .n 60000. v 60000.1,3
v = 60000 =¿ nlv = π . D = 3.14 .350 =71 vòng / phút
plv 9,55.10 6 .4,485
=603264 N.mm
6
M 1=T 1=9,55.10 . =
nlv 71
6 P1 T 1 . nlv 603264.71
T 1=9,55.10 . =¿ P1= 6
= 6
=4,48 KW
n lv 9,55.10 9,55.10
6 P3 T 3 . nlv 144783,36.71
T 3=9,55.10 . =¿ P3= = =1,08 KW
nlv 9,55.10
6
9,55.10
6
√ √
P21 . t 1+ P22 .t 2 + P23 .t 3 2 2 2
4,485 .2+(0,8.4,485) .4+(0,3.4,485) .2 = 3,45 KW
Ptd = =
2+ 4+2 2+4 +2
3,45
Pct = =4,2 KW
0,815
Ta có Pct nên ta cần chọn động cơ có công suất thỏa điều kiện:
Pđc ≥ Pct
Hệ truyền động cơ khí có khớp nối và hộp giảm tốc phân đôi, theo bảng 2.4 ta
sơ bộ:
f. Chọn tốc độ đồng bộ của động cơ.
- Số vòng quay trên trục công tác:
Vì là truyền động băng tải :
π . D .n 60000. v 60000.1,3
v = 60000 =¿ nlv = π . D = 3.14 .350 =71 vòng / phút
Ta chọn:
Tỉ số truyền khớp nối:U kn =1
Tỉ số truyền hộp giảmtốc 2 cấp :U h=10
Tỉ số bộ truyền xíchngoài :U x =2
U c =U t=U kn .U h . U x =1.10.2=20
- Số vòng quay sơ bộ của động cơ :
n vào n sb
U c= =
nra nlv
¿> nsb =n lv .U c =71.20=1420 vòng / phút
- Chọn động cơ :
Điều kiện chọn động cơ phải thỏa mãn:
Pđc ≥ Pct =4,485 KW
ηđc ≅ ηsb =1420 vòng/ phút
- Mô men mở máy thỏa điều kiện:
T mm Tk
=1,4 ≤
T T dn
Tra bảng Phụ lục 1.3 trang 236 (sách tính toán dẫn động cơ khí – tập1)
Ta chọn động cơ điện loại có: Pđc = 5,5 kW, nđc = 1425 v/ph
Tra bảng 3.1 trang 43 ( sách tính toán thiết kế cơ khí – tập 1) với uh = 10
Vậy ta có:
Tỷ số truyền cấp nhanh: u1= un= 3,58
Tỷ số truyền cấp chậm: u2= uch= 2,79
Tỷ số truyền của xích: ux=1,805
- Kiểm tra sai số cho phép về tỉ số truyền:
ut = ux.un.uc = 3,58.2,79.1,805 = 18,03
|20−18,03|
Δu= = 0.09%¿4%
20
Thỏa điều kiện về sai số cho phép
1.3: Tính toán các thông số trên các trục :
c. Mômen xoắn:
6 Pdctt 6 5,73
T đc =9,55.1 0 . =9,55.1 0 . =678842,57 (N . mm)
nlv 80,61
6 pI 6 5,4
T I =9,55.10 . =9,55.1 0 . =36189( N . mm)
nI 1425
6 PII 6 5,2
T II =9,55.1 0 . =9,55.1 0 . =124773(N . mm)
n II 398
6 p III 6 4,9
T III =9,55.1 0 . =9,55.1 0 . =329542(N . mm)
n III 142
P 4,485
T tang=9,55.106 . tang =9,55.106 . = 603264 (N.mm)
ntang 71
Ti
36189 124773 329542 603264
( N.mm )
Phần II: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG
I.Thiết kế các bộ truyền ngoài
200/142 = 1,4
- Theo CT5.4 và bảng 5.6 (T.80-82)
k = k0.ka.kđc.kbt.kđ.kc= 1.1.1.1.1,25.1=1,25
Trong đó : K0=1 (đường tâm các đĩa xích với phương nằm ngang một góc < 600)
Ka=1 (chọn a=40p)
Kđc= 1 (Điều chỉnh bằng 1 trong các xích).
Kđ= 1(Tải trọng va đập nhẹ).
Kc=1,25 (cho làm việc 2 ca).
Kbt= 1
Như vậy: Pt = 4,9.1,25.1.1,4= 8,57 (KW)
Theo bảng 5.5 (T.81), với n01 = 200 (vg/ph), chọn bộ truyền xích có bước xích là
p = 25,4 (mm), thỏa mãn điều kiện bền mòn:
Pt = 8,57 (KW)≤ [ P ] = 11 (KW);
√ [ ]
2
2 z −z
a=0,25 p {x c −0,5(z 1 + z 2)+ [ x c −0,5(z 2 + z 1) ] −2 2 1 }
π
¿ 0,25.25,4 {120−0,5.(27+ 49)+ √ ¿ ¿
=6,35.(120 – 0,5.(27+49)+81,4) = 1037,59 (mm)
Để xích không chịu tải lực căng quá lớn, giảm a một lượng bằng:
Δa = 0,004a =0,004.1016 ≈ 4 mm, → a = 1037,59 – 4 =1033,59 (mm)
Số lần va đập của xích: Theo CT5.14 (T.85)
z1 n1 27.142
i= = 15.118,3 = 2,16 < [ i ] = 30 ( bảng 5.9 )
15 x
[
d a 1= p . 0,5+ cotg
( zπ )]
1
[
¿ 25,4. 0,5+cotg ( 27π )]=230,01 ( mm)
[
d a 2= p . 0,5+ cotg
( zπ )]
2
[ π
( )]
= 25,4. 0,5+cotg 49 = 408,32 (mm)
d f 1=d 1−2 r=218,8−2.8,03=202,74 ( mm )
d f 2=380,34 ( mm )
Với : r = 0,50
25.d 1 + 0,05 = 0,5025.15,88 + 0,05 = 8,03 (mm) và d 1=15,88
(xem bảng 5.2/78)
- Ứng suất tiếp xúc σH trên mặt răng đĩa xích phải thỏa điều kiện :
√k (F k +F ) E
σH = 0,47 r t đ vd ≤ [σH]
A kd
Trong đó : + [σH] = 650 MPa – Ứng suất tiếp cho phép
+ Fvd = 13.10-7n3p3m = 13.10-7.142.25,43.1 = 3,025 N – Lực va đập trên 1 dãy
xích.
+ kr1 = 0,42 – Hệ số ảnh hưởng của số răng đĩa xích.
+ kr2 = 0,23
+ E = 2,1.105 MPa – Modun đàn hồi.
+ A = 180 mm2 – Diện tích của bản lề (Tra bảng 5.12/T.87).
Ứng suất tiếp xúc của đĩa 1:
√
5
σH1 = 0,47 0,42(3062,5.1,2+3,025)2,1.10 = 604(MPa)
180.1
¿>¿ Như vậy, dùng Gang xám, tôi cải thiện đạt độ rắn HB429 sẽ đạt được ứng
suất tiếp cho phép [σH] = 650 MPa, đảm bảo độ bền tiếp xúc cho răng đĩa 1 và cả
đĩa 2.
T1 = 36189 Nmm
Chế độ làm việc: mỗi ngày 2 ca, mỗi ca 4 giờ, mỗi năm làm việc 280 ngày; tải
trọng va đập nhẹ, làm việc trong 6 năm.
Tổng thời gian sử dụng : 280.2.4.5 = 11200 giờ.
2.
Chọn độ rắn :
+Bánh nhỏ: HB1 = 260
+ Bánh lớn : HB2 = 240
+ σ oHlim1= 2.260 + 70 = 590 (MPa)
+ σ oFlim1 = 1,8.260 = 468 (MPa)
+σ oHlim2 = 2.240 + 70 = 550 (MPa)
+ σ oFlim2 = 1,8.240 = 432 (MPa)
Theo công thức (6.5/T.93) ta có :
NHO = 30 H 2,4 HB
( )
3
Ti
NHE2 = 60cn1/u1∑ t i ∑ t /∑ t i
T max i
( ) =7,4.10
3 3 ❑
1 . ( 0,7.8 ) 0,5 . ( 0,3.8 ) 8
N HE 1=60.1 .1425.11200 . +
8 8
( )
mF
Ti
Theo CT6.8(T.98): N FE=60. c .. ∑ T .n i . t i
max
*mF – bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn.
Trong đó : + c = 1 – số lần ăn khớp trong một lần quay.
+ Ti – Momen xoắn ở chế độ i của bánh răng đang xét.
+ ni – Số vòng quay của bánh dẫn ở chế độ i.
+ ti – Tổng số giờ làm việc ở chế độ i
Tra bảng 6.4 (T.95): Đối với thép tôi cải thiện → mF = 6
( )
❑
16 .(0,7.8) 0,56 .(0,3.8)
⇒ N FE 1=60.1.1425 .11200 . + =67.1 07
8 8
⇒ NFE1 = 81.10 > NFo = 4.10 : số chu kì thay đổi ứng suất cở sở khi thử
7 6
về uốn ⇒ KFL1 =1
( )
6 6 ❑
1 (.0,7 .8) 0,5 .(0,3.8) 7
N FE 2=60.1.398 .11200 . + =18,8.1 0
8 8
⇒ NFE2 = 18,8.107 > NFo = 4.106 : số chu kì thay đổi ứng suất cở sở khi thử
về uốn KFL2 =1
Ứng suất uốn cho phép :
[ σ F ]=σ Flim.KFC.KFL/SF
o
Trong đó: KFC = 1: hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải với bộ truyền quay một
chiều.
Nên: σ 0Flin=1,8 HB
❑ 468
[σ F1] = 1,75
= 267,43 ( MPa )
❑ 432
[ σ F 2 ] = 1,75 = 246,86 ( MPa )
- Theo CT 6.13 và 6.14 (T.95-96), ứng suất cho phép khi quá tải:
Với bánh răng tôi cải thiện : [ σ H ]max = 2,8σ ch
[ σ H 1 ]max = 2,8. σ ch 1= 2,8.580 = 1624 (MPa)
[ σ H 2 ]max = 2,8. σ ch 2= 2,8.450 = 1260 (MPa)
Ứng suất uốn cho phép khi quá tải với HB ≤ 350 : [ σ F ] max = 0,86σ ch
[ σ F1 ]max =0,8.σ ch1= 0,8.580 = 464 (MPa)
[ σ F2 ] max =0,8.σ ch2= 0,8.450 = 360 (MPa)
√
3
T 1 . K Hβ
aw1¿ K a .(u+1). 2
[σ H ] .u . Ψ ba
Trong đó:
Ka (MPa1/3) = 43 : hệ số phụ thuộc vào vật liệu ở cặp bánh răng và loại rang. Tra
bảng 6.5 (T.96)
u = u1 = 3,58
T1 = 36189 (N.mm).
'
[ σ H ] = 518,18 (MPa)
Theo bảng 6.6 (T.97): Ψ ba = 0,3
Theo CT6.16 (T.97):
Ψ bd =0,5. Ψ ba . ( u ±1 ) (dấu+ vì banh răng ăn khớp ngoài)
→ Ψ bd =0,5.0,3.(3,58+1) ≈ 0,687
Theo bảng 6.7 (T.98):
K HB=1,03 (sơ đô số 7) : hệ số kể đến sự phân bố không đều tải
trọng trên chiều rộng vành răng khi tiếp xúc .
=> aw1 =43. ( 3,58+1 ) . 3
Chọn aw1 = 100 mm.
√ 36189 .1,03
2
518,18 .3,58 .0,3
=¿ 99,57 (mm)
ZH =
√ √
2 Cosβb 2 Cosβb √ 2. cos 1 3,71¿
sin 2 a w2 sin 2 α tw
bw = ψ ba.aw = 0,3.100 = 30 (mm) – Chiều rộng vành răng.
¿
sin(¿ 2.20,61)
=1,717
=> Z ε=
KH = KHβ.KHα.KHv
√ 1
1,73
=0,76
δH= 0,002:
υ H = δ H . g0 .v.
√ aw
u
hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp
g0= 56: hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước
=> v H =0,002.56 .3,31 .
√
Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp:
100
3,58
=1,96
Theo CT6.41(T.107) :
v H . bw . d w 1 1,96.30 .43,48
⇒ K H =1+ =1+ =¿ 1,03
V
2. T 1 . K Hβ . K Hα 2.36189.1,03 ×1,09
KH = KHβ.KHα.KHv = 1,03×1,09×1,03= 1,15
Thay số tương ứng :
ZM = 225 ZH = 1,717 Zε = 0,76 T1= 36189 N.mm
KH = 1,15 u = 3,58 bw1 = 30 mm dw1= 43,48 mm
Ứng suất trên bề mặt làm việc:
σ H =Z M . Z H . Z ε .
√ 2. T 1 . K H (u+ 1)
bw 1. u . d
2
w1
¿ 225.1,717 .0,76 .
Vì cấp chính xác động học là 8, ta chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 4.
√ 2.36189.1,15 .(3,58+ 1)
30.3,58 . 43,48
2
¿ 402(MPa)
z2 101
zv2= 3 = =111,52 ≈ 112
cos β 0,96753
Tra bảng 6.18 (T.109) : → nên hệ số dịch chỉnh x = 0.
YF1= 3,8
YF2= 3,6Y β=1−¿
KF: KFβ.KFα.KFv: Hệ số tải trọng khi tính về uốn
Tra bảng 6.7 (T.98) :
KFβ = 1,05: Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành
răng khi tính về uốn.
Tra bảng 6.14 (T.107):
KFα = 1,27: Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng
thời ăn khớp khi tính về uốn.
Theo CT6.46 (T.109) :
KFv: Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính
về uốn
v F . bw 1 .d w1
K Fv =1+
2. T 1. K Fβ . K Fα
1. Tính toán cấp chậm: Bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng
- Đây là bộ truyền cấp chậm phân đôi, có hai bộ bánh răng làm việc hoàn
toàn giống nhau, đặt song song. Do đó, ta tính thông số cho một bộ truyền,
bộ còn lại cũng giống như bộ thiết kế.
- Vật liệu được sử dụng để thiết kế bộ truyền cấp chậm cũng giống vật liệu
dùng để thiết kế bộ truyền cấp nhanh.
- Khai triển bộ truyền cấp chậm với các số liệu :
n2 = 406,42 vòng/phút u2 = 2,97 T2 =64739 Nmm
*Xác định sơ bộ khoảng cách trục aw2 :
√ 3
T 2 . K Hβ
Theo CT6.15 a (T.96) : aw2 = Ka. (u2+1). 2
[ σH ] .u 2 . Ψ ba
Trong đó:
+ Ka = 43 (MPa1/3) : hệ số phụ thuộc vào vật liệu ở cặp bánh răng và loại răng
(tra bảng 6.5,T.96)
u2 = uc = 2,79
124773
T2¿ 2
=64739 (N.mm)
n2 = 406,42 vòng/phút
Theo bảng 6.6 (T.97): Ψ ba = 0,5 (Ψ ba cấp chậm >Ψ ba cấp nhanh 20 – 30%)
Ψ bd =0,5. Ψ ba . ( u ±1 ) (dấu+ vì banh răng ăn khớp ngoài)
→ Ψ bd =0,5.0,5.(2,79+1) ≈ 0,9475
Theo bảng 6.7 (T.98):
K HB=1,2 (sơ đô số 3) : hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều
rộng vành răng khi tiếp xúc .
''
[ σ H ] = 500 (Mpa)
=>
√
aw2= 43. (2,79+1). 3
64739.1,2
500 2 .2,79 .0,5
= 98,79 (mm)
Chọn a w 2 = 120 (mm)
√
ZH = √ 2 cos β b /sin2 α tw = 2 cos 32,04 =1,51
sin 2.23,8
+ Zε – Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng :
Theo CT6.37(T.105), εb – Hệ số trùng khớp dọc,tính theo công thức :
bw sinβ 60.sin 34,4
εb = = π .2
= 5,39
πm
Trong đó: bw = ψ ba.aw2 = 0,5.120 = 60 (mm) – Chiều rộng vành răng.
εa = [1,88 – 3,2(1/Z1 +1/Z2)]cosβ
[ 1 1
( )]
εa = 1,88−3,2 26 + 73 .0,825 = 1,413
Zε=
√ √ 1
εa
=
1
1,413
= 0,84
+ dw2 – đường kính bánh nhỏ.
2 a w2 2.120
dw2 = u +1 = 2,807+1 = 63,04 (mm)
m
σH= 225.1,51.0,84.
√ 2.64739 .1,24 .(2,807 +1)
60.2,807 .63,042
= 272,7 (MPa)
- Với v = 1,123 (m/s) < 5 (m/s); với cấp động học chính xác là 9, chọn cấp
chính xác về mức tiếp xúc là 9, khi đó cần gia công đạt độ nhám Rz (10 ÷
40)μm.
Do đó : Rz = 0,9 với da < 700 mm, KxH = 1, Zv = 0,85v0,1 = 0,85.1,340,1 = 0,875
theo (6.1) và (6.1a):
[ σ H ] = [ σ H ].RzKxHZv = 518,18.0,9.1.0,875 = 408,06 (MPa)
σH = 272,7 (MPa) <[ σ H ] = 408,06 (MPa)
Vậy : Ứng suất tiếp xúc trên bề mặt răng thỏa mãn điều kiện cho phép.
- Với m = 2 mm, YS = 1,08 – 0,0695ln(2) = 1,03 (Hệ số xét đến độ nhạy của
vật liệu đối với tập trung ứng suất), YR = 1 (Hệ số xét đển ảnh hưởng độ
nhám mặt lượm chân răng), KxF = 1 (da < 400mm), có đó theo CT 6.1 và
6.2:
[σF1] = [σF1]YRYSKxF = 267,43.1.1,03.1 = 275,45 (MPa)
[σF2] = [σF2]YRYSKxF = 246,86.1.1,03.1 = 254,26 (MPa)
σF1 = 71,88 (MPa) < [σF1] = 275,45 (MPa).
σF2 = 70,9 (MPa) < [σF2] = 254,26 (MPa).
Vậy : Ứng suất uốn sinh ra tại chân răng đảm bảo điều kiện cho phép
Kí
Thông số Công thức tính
hiệu
Số răng bánh dẫn Z1 26 răng
Số răng bánh bị
Z2 73 răng
dẫn
Khoảng cách trục aw2 √
a w 2= Ka(u+1) 3 T 1 K Hβ / [ σ H ]2 u1 ψ ba = 98,79 mm
Chọn aw2 = 120 mm
m = (0,01 ÷ 0,02)a w 2 = (1, 2÷ 2,4 ) mm
Modun m
chọn m = 2 mm
Chiều rộng bánh
bw bw = 𝜓ba.aw = 60 mm
răng
73
Tỷ số truyền um um = Z2/Z1 = 26 =2,807
Cosβ = m(Z1+Z2)/2aw = 0,825
Góc nghiêng β
β = 34,4o
d1 d1 = mZ1/cosβ = 63,03mm
Đường kính chia
d2 d2 = mZ2/cosβ = 176,97 mm
Đường kính đỉnh da1 da1 = d1 + 2(1 + x1 - ∆y)m = 67,03 mm
răng da2 da2 = d2 + 2(1 + x1 - ∆y)m = 180,97 mm
Đường kính đáy df1 df1 = d1 – (2,5 – 2x1)m = 58,03 mm
răng df2 df2 = d2 – (2,5 – 2x2)m = 171,97 mm
√
+ d K= 3
Tk
0,2.[τ ]
0,2.18
=32,6 mm
+ Chọn d K 2=35 mm=¿ b02=21 mm
* Trục III: T 3=326542 Nmm ; [τ 3 ¿ = 20
=>
+ Chọn K 2 d =45
√
+ d K 3= 3 329542 =43,5 mm
0,2.20
mm=¿ b 03=25 mm
* Xác định các chỉ số K 1 , K 2 , hn:
- K 1 : Khoảngcách từ mặt mút của chi tiết quay đếmthành t rong của hộp hoặc khoảng
cách giữa các chi tiết quay K 1=10 mm
- K 2: Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp K 2=10 mm
- K 3 : Khoảng cách từ mặt mút của các chi tiết quay đến nắp ổ
K 3 = 15mm
- h n :Chiều cao của đắp ổ và đầu bulong h n=20 mm
3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực.
- Trục II.
+ Chọn chiều dài mayơ bánh răng trụ II.
l m= (1,2…1,5).d 2 = (1,2…1,5).35 = (42…52,5)
Chọn lm= l m 22=l m 23=lm 24= 45 mm
b02 l 21 45
+ l22= + k 1+ k 2+ m 22 = +20+ =53 mm
2 2 2 2
l m 22 l m 23 45 45
+ l23=l 22+ + k 1+ =53+ +10+ =108 mm
2 2 2 2
l m23 l m 24 45 45
+ l24=l 23 + +k 1 + =108+ +10+ = 163 mm
2 2 2 2
l m 24 b 02 45 21
+l 21=l 24 + +k 1 + k 2+ =163+ +20+ = 216 mm
2 2 2 2
- Trục III.
+ Chọn chiều dài mayơ bánh răng trụ III.
l m= (1,2…1,5).d 3 = (1,2…1,5).45 = (54…67,5)
Chọn lm= l m 32=l m 33=lm 34= 60 mm
b03 l 25 60
+ l32= + k 1+ k 2+ m 32 = +15,5+ =58 mm
2 2 2 2
+ l33=l 24=163 mm
b 25
+ l31=l 33+ k 2 +k 1 + 03 =163+15,5+ = 216 mm
2 2
l m 34 50
+l 34=l 31 + +k 3 +h n=216+15+ 20+ = 276 mm
2 2
+ l 34 = l31+ lc34 = 276 mm .
- Trục I.
+ Chọn chiều dài mayơ bánh răng trụ I.
l m= (1,2…1,5).d 1 = (1,2…1,5).25 = (42…52,5)
Chọn lm= l m 12=l m 13=lm 14= 45 mm
+ lc 12= 60 mm
+ l13=l 23=108 mm
+ l 11=l 21=216 mm
l m= l m 22=l m 23=l m 24 = 45 l 22= 53 mm l 23 =108 mm l 24=163 mm l 21 =216 mm
mm
l m= l m 32=l m 33=l m 34= 60 l 32=58 mm l 33=l 24=163 mm
l 31= 216 mm l 34 = l 31+ lc34
mm = 276 mm .
{
2.T 1
Ft 1= =F t 2
dw 1
F t 1 .tg α tw
Fr1= =F r 2
cosβ
F a 1=F t 1 . tgβ=F a 2
+ d w 1=43,48 mm ; α tw =20,61
+ T 1=36189 Nmm ; cosβ =0,9675
{
2.36189
F t 1= =1664,6 N =F t 2
43,48
=> F = 1664,6.tg 20,61 =647 N =F
r1 r2
0,9675
F a 1=1664,6. tg14,647=435 N =F a 2
- Xét trục I ( mặt phẳng yOz):
+ Q y =0≤¿ F yA −F r 1−F yC=0 (1)
d1
+ M C =0≤¿−Fr 1 . l13−F a 1 . + F yA .l 11 =0 (2)
2
d1 43,41
F r 1 .l 13 + F a 1 . 647.108+435.
=> F = 2 = 2
=367 N ( thay vào 1)
yA
l 11 216
=> F yC=280 N
* Lực từ khớp nối tác dụng lên trục hướng theo phương x và bằng:
F xD =( 0,2 … 0,3 ) .2. T 1 /D 0
+ Với D0=76,3 mm : Đường kính vòng tròn qua tâm các chốt của nối trục vòng
đàn hồi ( bảng 16.10). => F xD =( 0,2 … 0,3 ) .2.36189/76,3
= (189…284)mm ( chọn F xD =250 mm ¿
- Xét trục I ( mặt phẳng xOz):
+ Q x =0≤¿ F xA−F t 1 + F xC + F xD=0 (1)
+ M C =0≤¿−F xA . l11+ F t 1 .l 13 + F xD . l 12=0 (2)
Ft 1 . l 13+ F xD .l 12 1664,6.108+250.66
=> F xA = l 11
=
216
=908,7 N ( thay vào 1)
=> F xC =505,9 N
d 43,41
+ MFa1= Fa1. w 1 = 452,14. 2 = 9441,7 (N.mm)F
2
{
2.T 2 /2
F t 3=
dw 2
F t 3 . tgα tw
Fr3=
cosβ
F a 3=F t 3 . tgβ
+ d w 2=63,04 mm ; α tw =23,8
124773
+ T 2= 2
=62386,5 Nmm ; cosβ =0,825
{
2.62386,5
F t 3= =1979(N )
60,04
=> F = 1979. tg23,8 =1058 ( N)
r3
0,825
F a 3=1979.tg34,4=1355 (N)
*Xét trục II ( mặt phẳng yOz):
Ta có: FyA – Fr3 + Fr2 – Fr3 + FyE =0
FyA + FyE = Fr3 + Fr3 – Fr2
= 1058.2 – 647
=1469 (N)
dw 3 d d
∑ M E = FyA.L21 – Fr3.L24 + Fa3. 2
+ Fr2.L23 – Fa3. w 3 – Fa3.L22 +Fa2. w 3 =0
2 2
F Ay=895(N )
F AE=755( N )
* Xét Mặt phẳng xOz:
-Ta có: FxA – Ft3 – Ft2 – Ft3 + FxE =0
FxA + FxE = Ft3.2 + Ft2
FxA + FxE = 1979.2 + 1664,6
= 5622,6 (N)
∑ M E = - FxA.L21 + Ft3.L24 + Ft2.L23 + Ft3.L22 =0
FxA= 2811,3 (N)
FxE =2811,3 (N)
dw 3 63,03
M Fa 3= Fa3 = 2 .1355=42702,825 (N.mm)
2
√
dD = 3 31340 = 17,5 mm
0,1.58
Chọn dD = 20 mm
+ Tại điểm A và C:
MtđA = √ 02 +0,75.361892 = 31340 (Nmm)
Đường kính trục tiết diện tại A là:
√
dA = 3
M tdA
0,1[6 ]
Chọn dA = 25 mm
√
= 3 31340 = 17,5 mm
0,1.58
Mc = √ M 2+¿
2
C
M
¿ = 16498,08 (Nmm)
Xc
Mtdc = √ M 2C + 0,75T 2C
= √ 16498,082+ 0,75.3610892
= 35417,8 (Nmm)
Đường kính tiết diện C là:
√
dC = 3 35417,8 = 18,29 mm
0,1.58
Chọn dC = 25 mm
Tại B:
MtđB = √ M 2B +0,75 T 2B
= 114437,87 (Nmm)
Đường kính tiết diện B là:
√
dB = 3 114437,87 = 27 mm
0,1.58
Chọn dB = 30 mm
Theo bảng 10.6 trang 196, đối với trục I có 1 rãnh then.
π . d 3B b . t 1 .(d B−t 1 )2 π . 303
W B= − = −10.5 .¿ ¿ = 2129,88 (Nmm)
32 2. d B 32
Theo bảng 9.1a trang 173:
{
b=10
Với d = 30 mm => h=8
t 1=5
M B 109704,98
=> σ αB= W = 2129,88 =51,5 ( MPa )
B
+ φσ =0,1 ( tra bảng 10.7 trang197)
Kσ
( + K x −1)
K σdB = ε σ
Ky
+ K x =1,1(tra bảng10.8 , T .197)
+ K y = 1 ( Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt)
Theo bảng 10.11 trang 198, với kiểu lắp bề mặt K6 và giới hạn bền σ b=850 MPa,
Kσ
ta chọn ε =2,44 .
σ
(2,44+ 1,1−1)
=> K σdB = = 2,54.
1
370,6
Vậy δ σB= 2,54.51,5+0,1.0 =2,833
τ−1
δ τB =¿
K τdB . τ αB + φτ . τ mB
Với τ −1= 0,436.σ −1= 0,436.370,6 = 214,948 MPa ( giới hạn xoắn)
TB 37609,28
+ Đối với trục quay τ mB=τ αB= 2.W = 2. 4780,6 = 3,93
0B
Theo bảng 10.6 trang 196, đối với trục I có 1 rãnh then.
π . d 3B b . t 1 .(d B−t 1)2 π . 303
W oB = − = −10.5 .¿ ¿ = 4780,6 (Nmm)
16 2. d B 16
Theo bảng 9.1a trang 173:
{
b=10
Với d = 30 mm => h=8
t 1=5
+ φτ =0,05 ( tra bảng 10.7 trang197)
Kτ
( + K x −1)
K τdB = ε τ
Ky
+ K x =1,1(tra bảng10.8 , trang 196)
+ K y = 1 ( Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt)
Theo bảng 10.11 trang 198, với kiểu lắp bề mặt K6 và giới hạn bền σ b=850 MPa,
Kτ
ta chọn ε =1,86
τ
(1,86+1,1−1)
=> K τdB = = 1,96
1
214,948
Vậy δ τB = 1,96.3,93+ 0,05.3,93 =27,2
δ τB 27,2
=> δ B =δ σB . =2,833. =2,8> [ δ ] = (2,5…3)
√δ 2
σB +δ
2
τB √ 2,8332+ 27,22
Vậy trục thỏa điều kiện bền mỏi.
* Tính kiểm nghiệm về bền tỉnh:
- Để đề phòng khả năng bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải đột
ngột cần kiểm nghiệm về bền tỉnh, công thức kiểm nghiệm có dạng:
σ tđ = √σ 2+3. τ 2 ≤ [ σ ]
M max
101666,88
Trong đó: + σ = 33
=37,65(MPa)
=
0,1. d 0,1. 30
T max 37609,28
+ τ= 3
= 3
=6,964( MPa)
0,2.d 0,2.30
=> σ tđ= √ 37,652 +3. 6,9642 ¿ 39,5 MPa ≤ [ σ ]
([ σ ]=0,8.850=464 MPa ¿
=> Trục thỏa điều kiện bền tĩnh.
* Tính kiểm nghiệm trục về độ cứng.
- Do hệ số an toàn [δ ¿=( 2,5 … 3 )nên không cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục.
+ Tại điểm B:
√
3 M tđA
0,1.[σ ]
=
√
3 0
0,1.63
=0 mm ( Chọn d A =d E=30 mm ¿
Theo bảng 10.6 trang 196, đối với trục I có 1 rãnh then.
π . d 3C b . t 1 .( dC −t 1 )2 π . 403
WC= − = −14.5,5 . ¿ ¿= 5137,56 (Nmm)
32 2. d C 32
Theo bảng 9.1a trang 173:
{
b=14
Với d = 40 mm => h=9
t 1=5,5
MC 211488,2
=> σ αC= W = 5137,56 =41,16 ( MPa )
C
+ φσ =0,1 ( tra bảng 10.7 trang197)
Kσ
( + K x −1)
K σdC = ε σ
Ky
+ K x =1,1(tra bảng10.8 , trang 197)
+ K y = 1 ( Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt)
Theo bảng 10.11 trang 198, với kiểu lắp bề mặt K6 và giới hạn bền σ b=850 MPa,
Kσ
ta chọn ε =2,44 .
σ
(2,44+ 1,1−1)
=> K σdC = = 2,54.
1
370,6
Vậy δ σC = 2,54.41,16+0,1.0 =3,54
τ−1
δ τC =¿
K τdC . τ αC +φ τ . τ mC
Với τ −1= 0,436.σ −1= 0,436.370,6 = 214,948 MPa ( giới hạn xoắn)
TC 124773
+ Đối với trục quay τ mC=τ αC = 2.W= 2.11420,75 = 5,5
0C
Theo bảng 10.6 trang 196, đối với trục I có 1 rãnh then.
3 2
π . d C b . t 1 .( dC −t 1 ) 3
W oC = − = π . 40 −14.5,5 . ¿ ¿= 11420,75 (Nmm)
16 2. d C 16
Theo bảng 9.1a trang 173:
{
b=14
Với d = 40 mm => h=9
t 1=5,5
+ φτ =0,05 ( tra bảng 10.7 trang197)
Kτ
( + K x −1)
K τdC = ε τ
Ky
+ K x =1,1(tra bảng10.8 , trang 197)
+ K y = 1 ( Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt)
Theo bảng 10.11 trang 198, với kiểu lắp bề mặt K6 và giới hạn bền σ b=850 MPa,
K
τ
ta chọn ε =1,86 .
τ
(1,86+1,1−1)
=> K τdC = = 1,96.
1
214,948
Vậy δ τC = 1,96.5,66+ 0,05.5,66 =18,89.
δ τC 3,54.18,89
=> δ C=δ σC . 2 2 = =3,48> [ δ ] = (2,5÷ 3)
√ σC τC
δ +δ √ 3,54 2
+18,89 2
+ Tại D:
M D = √ M 2yD + M 2xD =√104273,97 2+ 98611,82=143517,76( Nmm)
M tđD= √ M 2D + 0,75.T 2D
= √ 143517,762 +0,75.168355 2 = 204584,7 ( Nmm)
=> Đường kính trục tại tiết diện D là:
d D=
√
3 M tđD
0,1.[σ ]
+ Tại điểm C:
√
= 3 204584,7 =31,9 mm ( Chọn d D=45(mm)
0,1.63
- Kết cấu trục vừa thiết kế đảm bảo được độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại các
tiết diện nguy hiểm thỏa mãn điều kiện sau:
+ Tại điểm C:
M xC =211252,63 Nmm
M yC =98611,8 Nmm
T C =329542 Nmm
δ τC
δ C =δ σC . >[ δ ]
√δ 2
σC +δ 2τC
Trong đó: + δ σC : Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất tại tiết diện C.
σ −1
δ σC =
K σdC . σ αC + φσ . σ mC
Với σ −1= 0,436.σ b= 0,436.850 = 370,6 MPa ( giới hạn mỏi uốn)
MC
+ Đối với trục quay σ m= 0, mà σ αC = W
C
Theo bảng 10.6 trang 196, đối với trục I có 1 rãnh then.
3 2
π . d C b . t 1 .( dC −t 1 ) 3
WC= − = π . 45 −14.5,5 . ¿ ¿= 7611,3 (Nmm)
32 2. d B 32
Theo bảng 9.1a trang 173:
{
b=14
Với d = 45mm => h=9
t 1=5,5
MC 233135,06
=> σ αC= W = 7611,3 =30,63 ( MPa )
C
+ φσ =0,1 ( tra bảng 10.7 trang197)
Kσ
( + K x −1)
K σdC = ε σ
Ky
+ K x =1,1(tra bảng10.8 , trang 196)
+ K y = 1 ( Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt)
Theo bảng 10.11 trang 198, với kiểu lắp bề mặt K6 và giới hạn bền σ b=850 MPa,
Kσ
ta chọn ε =2,44 .
σ
(2,44+ 1,1−1)
=> K σdC = = 2,54.
1
370,6
Vậy δ σC = 2,5430,63+0,1.0 =4,76
τ−1
δ τC =¿
K τdC . τ αC +φ τ . τ mC
Với τ −1= 0,436.σ −1= 0,436.370,6 = 214,948 MPa ( giới hạn xoắn)
TC 336711,74
+ Đối với trục quay τ mC=τ αC= 2.W = 2.16557,47 = 10,16
0C
Theo bảng 10.6 trang 196, đối với trục I có 1 rãnh then.
3 2
π . d C b . t 1 .( dC −t 1 ) 3
W oC = − = π . 45 −14.5,5 . ¿ ¿= 16557,47 (Nmm)
16 2. d C 16
Theo bảng 9.1a trang 173:
{
b=14
Với d = 45mm => h=9
t 1=5,5
+ φτ =0,05 ( tra bảng 10.7 trang197)
Kτ
( + K x −1)
K τdC = ε τ
Ky
+ K x =1,1(tra bảng10.8 , trang 196)
+ K y = 1 ( Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt)
Theo bảng 10.11 trang 198, với kiểu lắp bề mặt K6 và giới hạn bền σ b=850 MPa,
τK
ta chọn ε =1,86
τ
(1,86+1,1−1)
=> K τdC = = 1,96
1
214,948
Vậy δ τC = 1,96. 10,16+0,05. 10,16 =10,52
δ τC 4,76.10,52
=> δ C =δ σC . = =4,33> [ δ ]= (2,5…3)
√δ 2
σC +δ
2
τC √ 4,76 2+10,522
Vậy trục thỏa điều kiện bền mỏi.
* Tính kiểm nghiệm về bền tỉnh:
- Để đề phòng khả năng bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải đột
ngột cần kiểm nghiệm về bền tỉnh, công thức kiểm nghiệm có dạng:
σ tđ = √σ +3. τ ≤ [ σ ]
2 2
M max
98611,8
Trong đó: + σ = =10,82(MPa)
=
0,1. d 0,1. 453
3
T max 168355,87
+ τ= = =9,2( MPa)
0,2.d 3 0,2. 45 3
=> σ tđ= √10,822 +3. 9,22 ¿ 19,26 MPa ≤ [ σ ]
([ σ ]=0,8.850=464 MPa ¿
=> Trục thỏa điều kiện bền tĩnh.
* Tính kiểm nghiệm trục về độ cứng.
- Do hệ số an toàn [δ ¿=( 2,5 … 3 )nên không cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục.
SVTH: HUỲNH ĐĂNG KHOA GVHD: Nguyễn Hữu
Chí MSV: 5951040045
1.Chọn ổ lăn.
– Dựa vào điền kiện làm việc ,tại các vị trí ổ trục chỉ có lực vòng Ft và lực
hướng tâm Fr. Nên tại các gối đỡ A và C, chọn ổn bi đỡ chặn 1 dãy.
2.Trên trục I:
Fa
Với kết cấu trục I có F =¿ 0,67 > 0,3
r
m = 3 bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn ( đối với ổ bi )
Cd = Qm√ L =1259,37.10-3.√3 957,6 = 12,41 (kN)
Vậy: Cd = 12,41 kN < C = 21,1 kN
Ta thấy tải trọng động không thừa nhiều lắm, vì vậy chọn ổ đỡ 1 dãy cỡ
trung, có kí hiệu 46306là hợp lý, không cần phải thay đổi ổ đỡ.
3.Trục II:
Với kết cấu trục II có tồn tại lực Fa và đường kính trục d = 40 mm đặt tại
A và E.
Tra bảng 2.12 phụ lục,T.263, theo GOST 831-75 chọn ở bi đỡ chặn 1 dãy
cỡ trung hẹp, có kí hiệu ổ 46308 với các thông số:
D = 90 mm d = 40 mm
B = 23 mm r = 2,5 mm r1 = 1 mm
C0 = 30,7 kN- khả năng chịu tải trọng tĩnh
C = 39,2 kN- khả năng chịu tải trọng động
Ta kiểm nghiệm tại ổ chịu tải trọng lớn hơn FtE = 2950 N
4.TRỤC III:
- Với kết cấu trục III không có lực vòng Fa và đường kính trục d = 45 mm
Tại B và E.
- Tra bảng 2.12 phụ lục,T.263, theo GOST 8338-75 chọn ổ bi đỡ cỡ trung, có
kí hiệu ổ 309 với các thông số:
D = 100 mm d = 45 mm
B = 25 mm r = 2,5 mm
- C0 = 26,7 kN- khả năng chịu tải trọng tĩnh
- C = 37,8 kN- khả năng chịu tải trọng động
SVTH: HUỲNH ĐĂNG KHOA GVHD: Nguyễn Hữu
Chí MSV: 5951040045
a. Tính kiểm nghiệm khả năng tải của ổ:
*Các lực tác dụng lên ổ lăn:
F xB =1979 ( N ) F yB =3840,32(N)
Ta kiểm nghiệm tại ổ chịu tải trọng lớn hơn FtB = 4320 N
a. Bulong vòng.
- Kích thước bulong vòng được chọn theo trọng lượng hộp giảm tốc. Vật
liệu Bulong là thép 20 hoặc thép 25, còn trọng lượng Q(kG) của hộp được xác
định gần đúng theo khoảng cách trục.
- Theo Bảng 18-3a.b/T.89 – Giáo trình tính toán, thiết kế hệ dẫn động cơ
khí T2, chọn Bulong vòng có :
Ren
d1 d2 d3 d4 d5 h h1 h2 l f b c x r r1 r2
d
M10 45 25 10 25 15 22 8 6 21 2 12 1,5 3 2 5 4
c. Cửa thăm.
- Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy có trong hộp khi lắp ghép và để đổ
thêm dầu vào hộp. Cửa thăm được đậy bằng nắp. Trên nắp có lắp thêm nút
thông hơi.
- Theo bảng 18-5/T.92 chọn cửa thăm:
3 6
B
A
K
B1
A1
A B A1 B1 C K R Vít s.lượng
100 75 150 100 125 87 12 M8x22 4
SVTH: HUỲNH ĐĂNG KHOA GVHD: Nguyễn Hữu
Chí MSV: 5951040045
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27x
2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
d b m f L c q D S D0
SVTH: HUỲNH ĐĂNG KHOA GVHD: Nguyễn Hữu
Chí MSV: 5951040045
M20x
15 9 3 28 2,5 17,8 30 22 25,4
2
PHẦN VI.
TÍNH DUNG SAI KÍCH THƯỚC TRỤC
Tính dung sai trục II.
Cho các kích thước danh nghĩa: A6 = 243,64 mm, A1 = A2= 39,32 mm, A3
=A5 = 55 mm . Tra bảng 4.10 Phụ lục (Tập 2), nếu chọn cấp chính xác chế tạo là
cấp 11, thì dung sai kích thước khoảng cách A4 = 55 mm là IT = 190 μm
Nghĩa là: A4 = 55 ± 0,08mm
Ta cần giải bài toán nghịch để tìm sai lệch giới hạn của các kích thước A1,
A2, A3, A5 và A6.
Với trình tự gia công là như trên, ở chuỗi này khâu tổng là A6. Khâu A2, A1
là khâu thành phần giảm, khâu A6 là khâu thành phần tăng.
SVTH: HUỲNH ĐĂNG KHOA GVHD: Nguyễn Hữu
Chí MSV: 5951040045
Dựa vào bảng trên để xác định độ chính xác chung của các khâu thành
phần là cấp 7, do cấp chính xác 7 có a = 16 gần với 19,52 nhất. Từ cấp chính xác
8, tra sai lệch giới hạn và dung sai (n-1) các khâu thành phần, ta có:
L243,64H7 = 243,64+0,046 mm A1 = A2 = 39,32H7 = 39,32-0,025 mm
A3=A5 = 55h7 = 55-0,025 mm
Khâu còn lại là A2 = Ak là khâu giảm, ta có:
m n −1
m n −1
ei2 = ∑ E Si – ∑ e i 1 – E S∑
i=1 j=1
A4 = 55 ± 0,08 mm.
SVTH: HUỲNH ĐĂNG KHOA GVHD: Nguyễn Hữu
Chí MSV: 5951040045
HẾT BÀI !