Professional Documents
Culture Documents
Mục Lục
I - Phân tích chức năng làm việc và tính công nghệ của hộp số dao:...................4
II- Xác định dạng sản xuất:....................................................................................5
III- Chọn phương án chế tạo phôi:.........................................................................5
IV- Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết:..............................................7
IV.I Xác định đường lối công nghệ:.......................................................................7
IV.II Chọn phương pháp gia công:........................................................................7
IV.III Lập sơ bộ các nguyên công:........................................................................8
IV.IV Thiết kế các nguyên công cụ thể:.................................................................9
A - Khái quát về thiết kế nguyên công:..........................................................9
1 - Thiết kế nguyên công:...................................................................................9
2 - Chọn máy:...................................................................................................10
3 - Chọn dụng cụ:.............................................................................................10
4 - Lập sơ đồ gá đặt:.........................................................................................10
B - Lập quy trình công nghệ :......................................................................11
1. Nguyên công 1:Phay mặt đế.........................................................................11
2. Nguyên công 2:Phay mặt nắp.......................................................................12
3. Nguyên công 3:Khoan, doa 6 lỗ 12.5..........................................................13
4. Nguyên công 4 :Phay mặt bên.....................................................................14
5. Nguyên công 5 :Phay mặt bên......................................................................14
6.Nguyên công 6:Phay mặt bên còn lại............................................................15
7. Nguyên công 7:Khoét,Doa lỗ 83,1..............................................................18
8. Nguyên công 8: Khoét, doa 2 lỗ 62, 52................................................20
9. Nguyên công 9: Khoét, doa 2 lỗ 62..........................................................21
10. Nguyên công 10:Khoan, tarô 8 lỗ M6........................................................22
11. Nguyên công 11:Khoan, tarô 4 lỗ M8........................................................23
12. Nguyên công 12: Khoan, tarô 4 lỗ M12.....................................................25
13. Nguyên công 13: Khoan, tarô 4 lỗ M8.......................................................26
14. Nguyên công 14: Phay 6 lỗ 25................................................................27
VI- Tính toán và tra lượng dư khi gia công:......................................................31
1. Nguyên công 1: Phay mặt đế........................................................................31
2. Nguyên công 2: Phay mặt nắp......................................................................34
3. Nguyên công 3: Khoan, doa 6 lỗ 12.5.........................................................36
4và5. Nguyên công 4và5: Phay mặt 2 bên.......................................................36
6. Nguyên công 6: Phay mặt bên còn lại..........................................................40
7. Nguyên công 7: Khoét, doa lỗ 83,1..........................................................42
8. Nguyên công 8: Khoét, doa 2 lỗ 62, 52................................................45
9. Nguyên công9 :. Khoét, doa 2 lỗ 62.........................................................49
10. Nguyên công 10 : Khoan, tarô 6 lỗ M6......................................................49
11. Nguyên công 11 : Khoan, tarô 4 lỗ M8......................................................49
12. Nguyên công 12 : Khoan, tarô 4 lỗ M12....................................................50
13. Nguyên công 13 : Khoan, tarô 4 lỗ M8......................................................50
Nguyễn Văn Linh 2
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cơ khí
I - Phân tích chức năng làm việc và tính công nghệ của hộp số dao:
Hộp số dao là một bộ phận không thể thiếu được của máy liên hợp thu hoạch
mía, hộp số dao được đặt dưới gầm phía đầu máy kéo bông sen. Nó có nhiệm vụ
nhận công suất từ động cơ đầu thông qua bộ truyền bánh răng côn để truyền momen
cho dao phay để cắt gốc mía. Tốc độ vòng quay của trục thông qua lưu lượng dầu
vào và ra trong động cơ đầu. Vì vậy, vận tốc cắt phụ thuộc vào người điều khiển
điều chỉnh.
Từ bản vẽ cho thấy:
- Các lỗ 62, 52 và 2 lỗ 62 trên hộp có thể gia công đồng thời
- Diện tích của lỗ đủ để dao đưa vào để gia công các lỗ
- Các lỗ khoan, taro trên hộp đều là lỗ đặc
- Hộp số dao có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng, có thể
dùng ở chế độ cắt cao, đạt năng suất cao.
- Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích để cho phép thực hiện nhiều nguyên
công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện quá trình gá đặt nhanh.
- Bề dày của thành hộp không nên mỏng quá để tránh biến dạng khi gia công.
Điều kiện kỹ thuật :
- Độ không song song cho phép giữa mặt đáy và tâm lỗ trên chiều dài lỗ :
0,05 mm
- Độ không đồng tâm cho phép của bề mặt lắp ổ bi =< 0,035 mm
- Độ đảo mặt đầu của các mặt so với tâm của ổ bi =<0,05
- Độ không vuông góc cho phép giữa 2 tâm lỗ =< 0,035mm
- Độ giao tâm cho phép giữa 2 tâm lỗ =< 0,05mm
- Hộp số dao gia công tất cả các bề mặt đạt cấp nhẵn bóng Rz=20m,và gia
công lỗ bề mặt đạt cấp nhẵn bóng Ra=2,5m
II- Xác định dạng sản xuất:
V = V1+V2+2V3+V4+2V5-V6-V7-V8-2V9-3V10-V11
Trong đó :
V1 = 1,84*1,81*1,70 = 5,662 dm3
V2 = 2,4*1,76*0,25 = 1,056 dm3
2V3 = 2*0,16*0,62*3.14 = 0,362 dm3
V4 = 0,58*0,62*3,14 = 0,656 dm3
2V5=2*0,12*0,62*3,14 = 0,271 dm3
V6 = 1,76*1,6*1,72 = 4,844 dm3
V7 = 1,18*1,76*0,05 = 0,104 dm3
V8 = 0,25*0,53*1,7/2 = 0,113 dm3
2V9 = 2*0,28*0,452*3,14 = 0,356 dm3
3V10 = 3*0,07*0,412*3,14 = 0,11 dm3
V11 = 0,6*0,452*3,14 = 0,382 dm3
V= 2,098 ( dm3 ).
Trọng lượng chi tiết là :
Q=V ∗γ=2 , 098∗7,4=15 , 5 ( Kg )
Xác định dạng sản lượng :
Theo đề bài cho sản xuất hàng loạt vừa tra bảng 2 “ Cách xác định dạng sản
xuất ” trong sách “ Thiết kế đồ án CNCTM ”
Sản lượng hành năm của chi tiết N = 500 ( chiết/năm )
III- Chọn phương án chế tạo phôi:
+ Điều kiện làm việc chịu va đập và ứng suất thay đổi
+ Dạng sản xuất hàng loại vừa.
Cơ tính và độ chính xác của phôi đúc tuỳ thuộc vào phương pháp đúc và kỹ
thuật làm khuôn. Tuỳ theo tính chất, vật liệu của chi tiết đúc, trình độ kỹ thuật đúc
để chọn các phương pháp đúc khác nhau.
Chọn phôi hợp lý chẳng những đảm bảo tốt những tính kỹ thuật của chi tiết
mà còn có ảnh hưởng tốt đến năng suất và giá thành sản phẩm . Chọn phôi tốt sẽ
làm cho quy trình công nghệ đơn giản đi nhiều và phí tổn về vật liệu cũng như chi
phí gia công giảm đi. Phôi được xác định hợp lý phần lớn phụ thuộc vào việc xác
định lượng dư gia công. Dựa vào các yếu tố trên ta đưa ra các phương pháp chế tạo
phôi sau :
Phương án 1:
Chọn phôi đúc được thực hiện trong khuôn kim loại, mẫu gỗ
Ưu điểm:
- Có thể tạo hình dáng của phôi gần với hình dáng chi tiết.
- Lượng dư gia công bên ngoài của phôi tương đối đồng đều, lượng dư gia
công nhỏ Chế độ cắt ổn định
Nhược điểm:
- Giá thành chế tạo khuôn kim loại tương đối đắt.
Phương pháp này không hợp lý vì đây là dạng sản xuất hàng loạt vừa sản
lượng 500 chi tiết 1 năm.
Phương án 2:
Chọn phôi đúc được thực hiện trong khuôn cát.
Ưu điểm:
- Giá thành chế tạo phôi rẻ.
- Có thể tạo hình dáng của phôi gần với hình dáng chi tiết.
- Lượng dư gia công bên ngoài của phôi tương đối đồng đều Chế độ cắt
ổn định
Nhược điểm:
- Thời gian gia công chuẩn bị phôi tương đối mất nhiều công sức.
Phương pháp này phù hợp với sản xuất hàng loạt vừa sản lượng 500 chi
tiết 1 năm. Nhưng để đảm bảo cho lượng dư gia công không quá lớn ta có thể chọn
mẫu bằng kim loại. Mẫu bằng kim loại có thể đảm bảo cho mẫu sử dụng lâu dài
hơn, không bị sai lệch trong suốt quá trình sử dụng
IV- Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết:
IV.I Xác định đường lối công nghệ:
Do kết cấu của chi tiết khá phức tạp, khả năng gá nhiều dao trên máy là hạn
chế đồng thời gia công nhiều vị trí nhiều dao và gia công song xong rất khó thực
hiện nên ta xây dựng quy trình công nghệ theo nguyên tắc phân tán nguyên công tức
là quy trình công nghệ được chia thành các nguyên công đơn giản có thời gian như
nhau (nhịp) hoặc bội số của nhịp. Với quy trình công nghệ theo nguyên tắc trên thì
ta chọn phương án gia công một vị trí, một dao và gia công tuần tự.
IV.II Chọn phương pháp gia công:
Vì là sản xuất loạt vừa do đó muốn chuyên môn hoá cao để có thể đạt năng
suất cao trong điều kiện sản xuất ở Việt Nam thì đường lối công nghệ thích hợp
nhất là phân tán nguyên công. Ở đây ta dùng các loại máy vạn năng kết hợp với các
loại đồ gá chuyên dùng để chế tạo. Khi gia công các lỗ 83,1+0,035, 62+0,035, 52+0,035
vì chi tiết khó thực hiện trên máy tiện, do đó ta phải gia công các lỗ này trên máy
doa mà vẫn đảm bảo độ chính xác yêu cầu.
Gia công mặt phẳng đáy với R z20 hay độ bóng cấp 5 có các phương pháp
gia công để đạt độ bóng cấp 5 là: phay thô, phay bán tinh do đó ta chọn phương
pháp gia công lần cuối là phay bán tinh và các bước trung gian là phay thô.
Gia công các lỗ 83,1+0,035 vật liệu là gang xám có độ cứng HB=190 độ bóng
Ra2,5 hay độ bóng cấp 6 độ chính xác gia công cấp 7 có các phương pháp gia công
doa tinh, do đó ta chọn phương pháp gia công lần cuối là doa tinh các bước gia công
trung gian là khoét thô, doa thô.
Gia công mặt đầu các lỗ 83,1+0,035 vật liệu là gang xám có độ cứng HB=190
độ bóng Rz20 hay độ bóng cấp 5 có các phương pháp gia công là: tiện thô, bào thô,
phay thô, gia công tinh do đó ta chọn phương pháp gia công lần cuối là phay bán
tinh.
Gia công 2 mặt đầu có lỗ 62+0,035 vật liệu là gang xám có độ cứng HB=190
độ bóng Rz20 hay độ bóng cấp 5 có các phương pháp gia công là: tiện thô, bào thô,
phay thô, gia công tinh do đó ta chọn phương pháp gia công lần cuối là phay bán
tinh.
Các lỗ gia công ren ta sử dụng phương pháp gia công là khoan và tarô máy .
Các lỗ 25 sâu 1,5 để bắt bulông, vật liệu là gang xám có độ cứng HB=190
độ bóng Rz80 hay độ bóng cấp 3 ta sử dụng phương pháp gia công là phay thô.
IV.III Lập sơ bộ các nguyên công:
- Nguyên công 1 : Phay mặt đế.
Phay thô
Phay bán tinh đạt Rz 20
- Nguyên công 2 : Phay mặt nắp.
Phay thô
Phay bán tinh đạt Rz 20
- Nguyên công 3 : Khoan, doa 6 lỗ 12,5 đạt Ra=2.5.
- Nguyên công 4 : Phay hai mặt bên.
Phay thô
Phay tinh đạt Rz 20
- Nguyên công 5 : Phay mặt bên đối diện.
Phay thô
Phay tinh đạt Rz 20
- Nguyên công 6 : Khoét, doa lỗ 83,1mm
Khoét đạt 82,9mm
Doa thô đạt 83,05mm
Doa tinh đạt 83,1mm
Phay tinh đạt Rz 20
- Nguyên công 7 : Khoét, doa 2 lỗ 62mm, 52mm.
Khoét đạt 61,5mm, 51,5mm.
Doa thô đạt 61,9mm, 51,9mm.
Doa tinh đạt 62mm, 52mm.
- Nguyên công 8 : Khoét, doa 2 lỗ 62mm.
Khoét đạt 61,5mm.
Doa thô đạt 61,9mm.
Doa tinh đạt 62mm.
- Nguyên công 9 : Khoan, tarô 8 lỗ M6.
- Nguyên công 10 : Khoan, tarô 4 lỗ M8.
Nguyên tắc chung khi thiết kế nguyên công là đảm bảo được năng suất và độ
chính xác yêu cầu. Năng suất và độ chính xác phụ thuộc vào chế độ cắt, lượng dư,
số bước và số thứ tự các bước công nghệ v.v. Vì vậy khi thiết kế nguyên công phải
dựa vào dạng sản xuất phương pháp phân tán nguyên công để chọn sơ đồ nguyên
công hợp lý.
Tuy nhiên, trong thực tế sản xuất chi tiết có thể có nhiều phương án gia công
khác nhau nên số nguyên công cũng như số thứ tự các nguyên công phụ thuộc vào
dạng phôi, độ chính xác yêu cầu của chi tiết.
Các nguyên công các bước cần đạt độ chính xác và độ bóng cao nên tách
thành các bước nguyên công các bước riêng biệt và nên áp dụng phương pháp gia
công tuần tự bằng một dao.
Đối với các máy tổ hợp, máy tự động, các nguyên công được xác định theo
phương pháp gia công song song, đường lối công nghệ ở đây là tập trung nguyên
công, nghĩa là một nguyên công có nhiều bước công nghệ.
Đối với chi tiết dạng hộp mà ta đang gia công thì ta chọn phương pháp phân
tán nguyên công để gia công và áp dụng phương pháp gia công tuần tự bằng một
dao.
2 - Chọn máy :
Nguyên tắc khi chọn máy: chọn máy phụ thuộc vào độ chính xác và độ bóng
bề mặt gia công.
Nếu yêu cầu này được thoả mãn bằng nhiều loại máy khác nhau thì lúc đó ta
chọn một loại máy cụ thể theo những yêu cầu sau đây:
Kích thước của máy phù hợp với kích thước của chi tiết gia công, phạm vi gá
đặt phôi trên máy.
Máy phải có khả năng làm việc với chế độ cắt tối ưu.
Máy phải đảm bảo công suất cắt.
Nguyễn Văn Linh 9
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cơ khí
Nên chọn những máy vạn năng, máy chuyên dùng phù hợp với điều kiện sản
xuất thực tế và trình độ phát triển khoa học thực tế ở Việt Nam.
3 - Chọn dụng cụ :
Nguyên tắc khi chọn dụng cụ : chọn dụng cụ phụ thuộc vào độ chính xác và
độ bóng bề mặt gia công, vật liệu làm phôi, phôi được sản xuất như thế nào.
Nếu yêu cầu này được thoả mãn bằng nhiều loại dụng cụ cắt khác nhau thì
lúc đó ta chọn một loại dụng cụ theo những yêu cầu sau đây:
Kích thước của dụng cụ phù hợp với kích thước bề mặt của chi tiết gia công.
Dụng cụ phải có khả năng làm việc với chế độ cắt tối ưu.
Dụng cụ phải đảm bảo độ cứng vững khi gia công .
4 - Lập sơ đồ gá đặt:
Nguyên tắc chung khi lập sơ đồ gá đặt là: trước hết ta phải chọn những bề
mặt làm chuẩn. Khi chọn chuẩn cần chú ý 5 nguyên tắc chọn chuẩn thô và 5 nguyên
tắc chọn chuẩn tinh. Các bề mặt làm chuẩn cần được khống chế đủ số bậc tự do cần
thiết, không thiếu (chi tiết chưa được xác định vị trí), không thừa (siêu định vị). Tại
mỗi nguyên công mỗi bước cần vẽ phôi ở vị trí gia công mà không cần thể hiện theo
tỉ lệ, mà chỉ cần thể hiện một cách ước lượng. Mặt định vị được vẽ bằng bút chì
xanh hoặc mực xanh và vẽ ký hiệu định vị với số bậc tự do được khống chế. Bề mặt
gia công phải được vẽ bằng mực đỏ và phải ghi độ bóng cần thiết. ở mỗi nguyên
công mỗi bước chỉ cần ghi kích thước gia công và dung sai cần đạt. Ngoài ra cò
phải thể hiện đầy đủ chiều chuyển động của dao, của chi tiết, chốt tì phụ, chốt tì
điều chỉnh.
B - Lập quy trình công nghệ :
1. Nguyên công 1: Phay mặt đế
a. Chọn máy : Máy phay đứng 6H13 (Tra bảng 9.38 STCNCTM Tập 3).
Dao phay mặt đầu răng chắp có gắn mảnh hợp kim cứng BK6, dao phay có
đường kính D=250 mm, B=47, d(H7)=50, số răng Z = 24 răng
c. Sơ đồ gá đặt
Rz20
79.4±0.5
Định vị : chi tiết được định vị 6 bậc tự do, mặt phẳng định vị 3 bậc, ba bậc
còn lại định vị bằng ba chốt chỏm cầu (dùng chốt trụ chỏm cầu ) các mặt định vị
chưa được gia công.
Kẹp chặt : chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp vào
2 lỗ theo chiều hướng từ trên xuống.
Dao phay mặt đầu răng chắp có gắn mảnh hợp kim cứng BK6, dao phay có
đường kính D=250 mm, B=47, d(H7)=50, số răng Z = 24 răng.
c. Sơ đồ gá đặt :
Rz20
152.4±0.5
W W
Định vị : chi tiết được định vị 6 bậc tự do: dùng phiến tì phẳng định vị 3 bậc , các
chốt chỏm cầu định vị 3 bậc còn lại .Các mặt định vị đã được gia công.
Kẹp chặt : chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp vào
2 lỗ theo chiều hướng từ trên xuống.
Mũi khoan ruột gà 12,2 gắn mảnh hợp kim cứng BK8
+Chiều dài mũi khoan L=150. Chiều dài làm việc mũi khoan l=40
Mũi doa máy có gắn mảnh hợp kim cứng (Tra bảng 4-49 STCNCTM T1).
Chuôi côn có: D=12.5mm; L=150mm; l=18mm; =50 ;=00;=50 ;=80.
c. Sơ đồ gá đặt :
6 x lç 12,5
W W
Định vị : chi tiết được định vị 6 bậc tự do ( dùng 2 phiến tỳ định vị 3 bậc tự
do, 2 bậc tự do dùng 2 chốt trụ tỳ, còn lại dùng chốt trám định vị nốt bậc tự do còn
lại ) các bề mặt định vị đã được gia công chốt tỳ phụ có tác dụng tăng độ cứng vững
khi khoan, doa.
Kẹp chặt : chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp vào
hai đầu của lỗ theo chiều hướng từ trên xuống.
d. Các bước gia công :
Dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK6, dao phay có đường kính
D=160 mm, B=46mm, d(H7)=50mm, số răng Z = 16 răng
c. Sơ đồ gá đặt :
Định vị : chi tiết được định vị 6 bậc tự do ( dùng 2 phiến tỳ định vị 3 bậc tự
do vào mặt đã gia công, còn 2 bậc dùng 1 chốt trụ, và một chốt trám định vị 1 bậc tự
do còn lại) .
Kẹp chặt : chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp vào
mặt trên của đế theo chiều hướng từ trên xuống.
d. Các bước gia công :
Dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK6, dao phay có đường kính
D=160 mm, B=46mm, d(H7)=50mm, số răng Z = 16 răng
c. Sơ đồ gá đặt :
Định vị : chi tiết được định vị 6 bậc tự do ( dùng 2 phiến tỳ định vị 3 bậc tự
do vào mặt đã gia công, còn 2 bậc dùng 1 chốt trụ, và một chốt trám định vị 1 bậc tự
do còn lại) .
Kẹp chặt : chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp vào
mặt trên của đế theo chiều hướng từ trên xuống.
d. Các bước gia công :
Dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK6, dao phay có đường kính
D=160 mm, B=46mm, d(H7)=50mm, số răng Z = 16 răng
c. Sơ đồ gá đặt :
Định vị : chi tiết được định vị 6 bậc tự do ( dùng 2 phiến tỳ định vị 3 bậc tự
do vào mặt đã gia công, còn 2 bậc dùng 1 chốt trụ, và một chốt trám định vị 1 bậc tự
do còn lại) .
Kẹp chặt : chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp vào
mặt trên của đế theo chiều hướng từ trên xuống.
146±0.05
n
S
W
Rz20
Mũi doa lắp ghép rút ngắn có gắn mảnh hợp kim cứng BK6 D=83,1mm,
d=22 đến 80mm (d -đường kính lỗ lắp ghép của dao doa lắp ghép rời).Số răng dao
doa Z=4 răng.
Mũi khoét gắn mảnh hợp kim cứng BK6 chuôi lắp, D=83mm, d=40mm (d -
đường kính lỗ lắp ghép của mũi khoét), có các thông số hình học
=300 ;=50;=80 ;=100. Số răng dao khoét Z=4 răng.
c. Sơ đồ gá đặt :
Rz20
Định vị : chi tiết được định vị 6 bậc tự do ( dùng 2 phiến tỳ định vị 3 bậc tự
do vào mặt đáy đã gia công, 2 bậc dùng 1 chốt trụ đã gia công, còn 1 bậc dùng 1
chốt trám ).
Kẹp chặt : chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp vào
mặt trên của đáy theo chiều hướng từ trên xuống.
Mũi khoét gắn mảnh hợp kim cứng BK6 chuôi lắp, điều chỉnh được đường
kính mũi khoét, d=40mm (d -đường kính lỗ lắp ghép của mũi khoét), có các thông
số hình học =300 ;=50;=80 ;=100
Mũi doa lắp ghép rút ngắn có gắn mảnh hợp kim cứng BK6 đường kính mũi
doa có thể điều chỉnh đựơc, d=22 đến 80mm (d -đường kính lỗ lắp ghép của dao
doa lắp ghép rời).
c. Sơ đồ gá đặt :
Định vị : chi tiết được định vị 6 bậc tự do ( dùng 2 phiến tỳ định vị 3 bậc tự
do, 2 bậc tự do dùng1 chốt trụ, còn lại dùng chốt trám định vị nốt bậc tự do còn lại )
các bề mặt định vị đã được gia công.
Kẹp chặt : chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp vào
mặt trên của đế theo chiều hướng từ trên xuống.
52
62
2.5
n
20
2.5
S
d. Các bước gia công :
Mũi khoét gắn mảnh hợp kim cứng BK6 chuôi lắp, điều chỉnh được đường
kính mũi khoét, d=40mm (d -đường kính lỗ lắp ghép của mũi khoét), có các thông
số hình học =300 ;=50;=80 ;=100
Mũi doa lắp ghép rút ngắn có gắn mảnh hợp kim cứng BK6 đường kính mũi
doa có thể điều chỉnh đựơc, d= 80mm (d -đường kính lỗ lắp ghép của dao doa lắp
ghép rời).
c. Sơ đồ gá đặt :
Định vị : chi tiết được định vị 6 bậc tự do ( dùng 2 phiến tỳ định vị 3 bậc tự
do, 2 bậc tự do dùng 1 chốt trụ, còn lại dùng chốt trám định vị nốt bậc tự do còn
lại ) các bề mặt định vị đã được gia công.
Kẹp chặt : chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp vào
hai lỗ theo chiều hướng từ trên xuống.
S n
62
2.5 2.5
W
W
b. Dụng cụ :
Mũi khoan ruột gà 5 làm bằng thép gió có chiều dài phần làm việc l=30mm
(Tra bảng 4-40 STCNCTMT1)
Đầu taro ren M6 có bước ren P = 1, chiều dài phần làm việc l=22, chiều dài
tarô L=72. (Tra bảng 4-135 STCNCTMI)
c. Sơ đồ gá đặt :
Định vị : chi tiết được định vị 6 bậc tự do ( dùng 2 phiến tỳ định vị 3 bậc tự
do, 2 bậc tự do dùng 1 chốt trụ, còn lại dùng chốt trám định vị nốt bậc tự do còn
lại ) các bề mặt định vị đã được gia công.
Kẹp chặt : chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp vào
mặt lỗ theo chiều hướng từ trên xuống.
8 lç x
+ Khoan 8 lỗ 5.
+ Taro 8 lỗ M6x1: cấp chính xác ren 6H. ( Tra bảng 1.38 TKĐACNCTM)
Mũi khoan ruột gà 6,8 làm bằng thép gió có chiều dài phần làm việc
l=30mm (Tra bảng 4-40 STCNCTMT1)
Đầu taro ren M8 có bước ren P = 1,25, chiều dài phần làm việc l=22, chiều
dài tarô L=72. (Tra bảng 4-135 STCNCTMI)
c. Sơ đồ gá đặt :
Định vị : chi tiết được định vị 6 bậc tự do ( dùng phiến tỳ định vị 3 bậc tự do,
2 bậc tự do dùng 1 chốt trụ ngắn, còn lại dùng chốt trám định vị nốt bậc tự do còn
lại, chốt tỳ phụ có tác dụng tăng độ cứng vững ) các bề mặt định vị đã được gia
công.
Kẹp chặt : chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp vào
mặt trên của đế theo chiều hướng từ trên xuống vuông góc với lực khoan P.
d. Các bước gia công :
+ Khoan 4 lỗ 6,8.
+ Taro 4 lỗ M8x1,25: cấp chính xác ren 6H. ( Tra bảng 1.38 TKĐACNCTM)
Định vị : chi tiết được định vị 6 bậc tự do ( dùng phiến tỳ định vị 3 bậc tự
do, 2 bậc tự do dùng 1 chốt trụ ngắn, còn lại dùng chốt trám định vị nốt bậc tự do
còn lại ) các bề mặt định vị đã được gia công.
Kẹp chặt : chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp vào
mặt trên của đế theo chiều hướng từ trên xuống vuông góc với lực khoan P.
d. Các bước gia công :
+ Khoan 4 lỗ 10,2.
+ Taro 4 lỗ M12x1,75: cấp chính xác ren 6H. ( Tra bảng 1.38
TKĐACNCTM)
n n
20
Định vị : chi tiết được định vị 6 bậc tự do ( dùng 2 phiến tỳ định vị 3 bậc tự
do, 2 bậc tự do dùng 1 chốt trụ trụ, còn lại dùng chốt trám định vị nốt bậc tự do còn
lại ) các bề mặt định vị đã được gia công.
Kẹp chặt : chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp vào
mặt lỗ theo chiều hướng từ phảI sang trái vuông góc với lực khoan.
4 lç x
Định vị : chi tiết được định vị 6 bậc tự do ( dùng 2 phiến tỳ định vị 3 bậc tự
do, 2 bậc tự do dùng 1 chốt trụ trụ, còn lại dùng chốt trám định vị nốt bậc tự do còn
lại ) các bề mặt định vị đã được gia công.
Kẹp chặt : chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp vào
mặt lỗ theo chiều hướng từ trên xuống.
W
1,5
25
- Độ không song song cho phép giữa mặt đáy và tâm lỗ trên chiều dài lỗ :0,05mm
+ Chi tiết được định vị trên bàn máp.
+Đồng hồ được di chuyển từ đầu trục gá bên trái qua phải.
+Độ không song song đo được chính là giá trị sai lệch đo được ở hai vị trí đo.
- Độ không đồng tâm cho phép của bề mặt lắp ổ bi =< 0,04 mm.
+Định vị chi tiết trên bàn map.
+ Trục gá bang đồng ho đo quay tròn.
+ Độ không đồng tâm đo được là giá trị sai lệch của đồng hồ sau 1 vòng quay
của trục.
- Độ đảo mặt đầu của các mặt so với tâm của ổ bi =<0,03
- Theo bảng [ 3-65 ] chất lượng bề mặt của các loại phôi khác nhau:
RZ = 200 m Ti = 300 m
Sau bước thứ nhất đối với gang có thể loại trừ Ti, chỉ còn Rz và giá trị này là
50 m ( bảng 12 - Thiết kế đồ án CNCTM)
- Sai lệch không gian tổng cộng của phôi : phôi = √ ρ2c +ρ sph2
+ Giá trị cong vênh c của phôi được tính c = √ ( Δ K ∗l)2
Theo bảng 3.7(TKDACNCTM) độ cong giới hạn Δ K của phôi trên 1 mm chiều dài
Δ K = 0,7
√ 2
c = (0,7∗256) =179 ,2 m
+ Giá trị sai lệch độ song song của mặt phẳng do nguyên công trước (đúc) để
lại là sph = δ ktphoi=1000 m
- Sai số gá đặt khi phay mặt đế được xác định dg = √ ε2c +ε2K
+ Sai số chuẩn ch = 0 m vì gốc kích thước và chuẩn định vị trùng nhau
+ Sai số kẹp chặt K được xác định theo (bảng 24 - Thiết kế đồ án CNCTM )
và K = 120 m
- Lượng dư lớn nhất xác định theo công thức Z i max =Zi min +δ i−1−δ i
+ Lượng dư lớn nhất khi phay thô :
Zmax = 1635 + 1000 - 170 = 2465 (m)
+ Lượng dư lớn nhất khi phay tinh :
Zmax = 118,1 + 170 - 50 = 238 (m)
- Lượng dư tổng cộng tính:
Zomin = 1635 + 118,1 = 1753,1 (m)
Zomax = 2465 + 238,1 = 2703,1 (m)
Kiểm tra kết quả tính toán:
Sau khi phay tinh:
Zmax - Zmin = 238,1 - 118,1= 120 (m)
1 - 2 = 170 - 50 = 120 m
Sau khi phay thô:
Zmax - Zmin = 2465 - 1635 = 830 (m)
phôi - 1 = 1000 - 170 = 830 m
Rz Ti Lmin Lmax Zmin Zmax
Bước
(m) (m) (m) (m) (m) (mm) (mm) (m) (m)
Phôi 500 1015 1000 16,75 17,75
Phay thô 50 60,9 120 170 15,12 15,29 1635 2465
Phay tinh 20 7,2 50 15 15,05 118,1 238,1
- Theo bảng [ 3-65 ] trị giá Rz và Ti là (200+ 300) m. Sau bước thứ nhất đối
với gang có thể loại trừ Ti, chỉ còn Rz và giá trị này là 50 m và 20 m ( bảng 3.4 -
Thiết kế đồ án CNCTM)
- Sai lệch không gian tổng cộng của phôi : phôi = √ ρ2c +ρ cm2
+ Giá trị cong vênh c của phôi được tính c = √( ΔK ∗l)2
Nguyễn Văn Linh 31
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cơ khí
Theo bảng 15 độ cong giới hạn Δ K của phôi trên 1 mm chiều dài Δ K = 0,7
Chiều dài phôi: l = 145 mm
√ 2 2
phôi = (0,7∗145) +1000 = 1005 m
- Sai lệch không gian còn lại sau phay thô là :
tho = 0,06*phôi = 0,06*1005 = 60 m
- Sai số gá đặt khi phay mặt nắp được xác định dg = √ ε2c + ε2K
+ Sai số chuẩn ch = 0 m vì gốc kích thước và chuẩn định vị trùng nhau
+ Sai số kẹp chặt K được xác định theo (bảng 3.14 - Thiết kế đồ án
CNCTM ) và K = 120 m
- Theo bảng [ 3-65 ] trị giá Rz và Ti là (200+ 300) m. Sau bước thứ nhất đối
với gang có thể loại trừ Ti, chỉ còn Rz và giá trị này là 50 m và 20 m ( bảng 3.4 -
Thiết kế đồ án CNCTM)
- Sai số gá đặt khi phay mặt nắp được xác định dg = √ ε2c + ε2K
+ Sai số chuẩn ch =A+B+max= 18+17+15=50 m.
Trong đó : A-dung sai kích thước lỗ định vị.
B-dung sai kích thước chốt định vị.
max-Khe hở lớn nhất giữa chốt và lỗ:
+ Sai số kẹp chặt K=0 (do lực kẹp chặt vưông góc với phương kích thước
thực hiện)
dg = √ 02+50 2 = 50 m
+ Sai số gá đặt còn lại ở bước phay tinh là:
- Theo bảng [ 3-65 ] trị giá Rz và Ti là (200+ 300) m. Sau bước thứ nhất đối
với gang có thể loại trừ Ti, chỉ còn Rz và giá trị này là 50 m và 20m ( bảng 12 -
Thiết kế đồ án CNCTM)
√
+ Giá trị cong vênh c của phôi được tính c = ( Δ K ∗D)
2
Theo bảng 15 độ cong giới hạn Δ K của phôi trên 1 mm chiều dài Δ K = 0,7
kích thước thự hiện: D = 273 mm
- Sai số gá đặt khi phay mặt nắp được xác định dg = √ ε 2
c + ε 2
K
dg = √ 02+50 2 = 50 m
+ Sai số gá đặt còn lại ở bước phay tinh là:
gđ2 = 0,06*gđ = 0,06*50 = 3 m
- Theo bảng [ 3-65 ] trị giá Rz và Ti là (200+ 300) m. Sau bước thứ nhất đối
với gang có thể loại trừ Ti, chỉ còn Rz và giá trị này là 50 m và 20m ( bảng 3.4 -
Thiết kế đồ án CNCTM)
√
+ Giá trị cong vênh c của phôi được tính c = ( Δ K ∗D)
2
Theo bảng 15 độ cong giới hạn Δ K của phôi trên 1 mm chiều dài Δ K = 0,7;
kích thước gia công: D = 146 mm
- Sai số gá đặt khi phay mặt nắp được xác định dg = √ ε2c + ε2K
+ Sai số chuẩn ch = 50m (như trường hợp trên)
+ Sai số kẹp chặt K=0 (do lực kẹp chặt vuông góc với phương kích thước
thực hiện)
dg = √ 02+50 2 = 50 m
+ Sai số gá đặt còn lại ở bước phay tinh là:
gđ2 = 0,06*gđ = 0,06*50 = 3 m
- Theo bảng [ 3-65 ] giá trị Rz và Ti là 500 m. Sau bước gia công thứ nhất
đối với gang có thể loại trừ Ti, chỉ còn Rz và giá trị này là 50 m, 10m và 2,5m
( bảng 3.4 - Thiết kế đồ án CNCTM)
- Sai lệch không gian tổng cộng được xác định theo công thức :
c = √( ΔK ∗d )2 +( Δ K∗l)2
Giá trị của Δ K lấy theo bảng 15 Δ K =0,7 , d: đường kính lỗ, l: chiều dài
√ 2
c = (0,7∗83 ,1) +(0,7∗10) = 58,6 m
2
+ Giá trị sai lệch cn được xác định theo công thức sau:
√( ) ( )
2 2
δb δc
+
cn = 2 2
Trong đó b, c là dung sai kích thước của phôI và dung sai kích thước của
bước công nghệ trước đó để lại (phay mặt đáy)
cm = √( 2 )( )
1000 2 50 2
+
2
=500 ,6
m
Như vậy sai lệch không gian tổng cộng: phôi = √ 58 ,6 2+500,62=504 m
+ Sai lệch không gian còn lại sau khoét là 1 = 0,06*504,6 = 30,2 m
+ Sai lệch không gian còn lại sau doa thô là 2 = 0,2*30,2 = 6 m
- Sai số gá đặt khi doa thô được xác định như sau dg = √ ε2c + ε2K
+ Sai số chuẩn trong trường hợp này xuất hiện là do chi tiết bị xoay khi định
vị bằng chốt trụ tròn và chốt trám ch = L.tg=10.2.10-4=2m
tg=0,05/232=2.10-4
+ Sai số kẹp chặt K được xác định theo ( bảng 24) K = 120 m
- Theo bảng (3-65 ) STCNCTMT1giá trị Rz và T i là 500 m. Sau bước gia
công thứ nhất đối với gang có thể loại trừ T i, chỉ còn Rz và giá trị này là 50 m,
10m và 2,5m ( bảng 3.5 - Thiết kế đồ án CNCTM)
- Sai lệch không gian tổng cộng được xác định theo công thức :
c = √( ΔK ∗d )2 +( Δ K∗l)2
Giá trị của Δ K lấy theo bảng 1.23 (STCNCTMT1) Δ K =0,7 ,
d: đường kính lỗ, l: chiều dài
c = √(0,7∗62)2+(0,7∗273 )2 = 196 m
+ Giá trị sai lệch cm được xác định theo công thức sau:
√( ) ( )
2 2
δb δc
+
cm = 2 2
Trong đó b, c là dung sai kích thước của phôI và dung sai kích thước
của bước công nghệ trước đó để lại (phay mặt đáy)
cm = √( 2 )( )
1000 2 50 2
+
2
=500 ,6
m
Như vậy sai lệch không gian tổng cộng: phôi = √ 1962+500 , 62=538 m
+ Sai lệch không gian còn lại sau khoét là 1 = 0,06*538 = 32 m
+ Sai lệch không gian còn lại sau doa thô là 2 = 0,2*32 = 7 m
- Sai số gá đặt khi doa thô được xác định như sau dg = √ ε 2
c + ε 2
K
+ Sai số chuẩn trong trường hợp này xuất hiện là do chi tiết bị xoay khi định
vị bằng chốt trụ tròn và chốt trám ch = L.tg=50.2.10-4=10m
tg=0,05/232=2.10-4
+ Sai số kẹp chặt K được xác định theo ( bảng 24) K = 120 m
Sau doa thô dmax = 61,914 (mm) dmin = 61,914 - 0,140 = 61,774(mm)
Sau khoét dmax = 61,688 (mm) dmin = 61,688- 0,460 = 61,228(mm)
Phôi dmax = 59,586 (mm) dmin = 59,586 - 1 = 58,586 (mm)
- Cột lượng dư giới hạn
+ Khi doa tinh: 2Zmin = 62,03 - 61,914 = 0,116 (mm)
2Zmax = 62- 61,774= 0,226 (mm)
+ Khi doa thô: 2Zmin = 61,914- 61,688 = 0,226 (mm)
2Zmax = 61,774- 61,228= 0,546(mm)
+ Khi khoét : 2Zmin = 61,688 - 59,586 = 2,102 (mm)
2Zmax = 61,228- 58,586 = 2,642 (mm)
- Lượng dư tổng cộng tính:
2Zmin = 0,116 + 0,226 + 2,102= 2,444 (mm)
2Zmax = 0,226 + 0,546+ 2,642= 3,414 (mm)
- Kiểm tra kết quả tính toán:
+ Sau khi doa tinh: 2Zmax - 2Zmin = 226 - 116 = 110 (m)
1 - ct = 140 - 30 = 110 m
+ Sau khi doa thô: 2Zmax - 2Zmin = 546- 226 = 320 (m)
2 - 1 = 460 - 140 = 320 m
+ Sau khi khoét: 2Zmax - 2Zmin = 2642 - 2102 = 540 (m)
ph - 2 = 1000 - 460 = 540 m
Rz Ti 2*Zmt DP dmin dmax 2Zmin 2Zmax
Bước (m (m (m) (m (m) (mm) (m) (mm) (mm) (m) (m)
) ) )
Phôi 500 538 59,58 1000 58,58 59,56
6
Khoét 80 32 120 2*105 61,68 460 61,22 61,59 2102 2642
1 8
Doa thô 50 7 9 2*113 61,91 140 61,78 61,92 226 546
4
Doa tinh 20 2 2*56 62,03 30 62,00 62,03 113 226
Lượng dư tổng cộng 2444 3414
Lượng dư nguyên công 8 được tính giống nguyên công 7 nên ta co bảng
lượng dư như sau:
Rz Ti 2*Zmt Dt dmin dmax 2Zmin 2Zmax
Bước (m (m (m) (m (m) (m) (m) (mm) (mm) (m) (m)
) ) )
Phôi 500 538 59,58 1000 58,58 59,58
6
9. Nguyên công9 :
Khoan 6 lỗ 5, lượng dư là Z=2,5mm.
Ta rô 6 lỗ M6, lượng dư là Z=0,5mm.
10. Nguyên công 10 :
Khoan 4 lỗ 6,8mm, lượng dư là Z=3,4mm.
Ta rô 4 lỗ M8 lượng dư là Z=0,6mm.
- Lượng chạy dao trên 1 răng SZ = 0,15 mm/răng ứng với góc =600.
- Lượng chạy dao vòng SV = 0,15*24=3,6 mm/vòng
( tra bảng 5-33 STCNCTM Tập2).
- Tốc độ cắt khi phay bằng dao phay hợp kim cứng tính theo công thức :
C v∗D qv∗K μ∗K u∗K ϕ
V t=
T m∗t xv ∗S yv ∗Z pv∗Bu (m/phút)
K =
C μ∗
( HB
HB
' )=1∗(190
190 )
=1
(bảng5.1 STCNCTM Tập 1)
+ K=0,8 : hệ số kể đến ảnh hưởng của tình trạng bề mặt phôi (bảng5.1
STCNCTM Tập 1)
+ T : tuổi bền dao phay T = 240 phút (Tra bảng 5.40 STCNCTM Tập 1)
+ Z : số răng tham ra cắt Z = 24
+ B : Chiều rộng cắt B = 200 mm
(Tra bảng 5.39STCNCTMTập 1) tacó : qv = 0,2 xv=0,15 yv=0,35
m = 0,32 uv = 0,2 z = 0,1
0,2
445∗250 ∗1∗1∗0,8
V t = 0 , 32 =110
240 ∗2,30 , 15∗0 , 150 , 35∗24 0∗2000,2 (m/phút)
- Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
1000∗v1 1000∗110
nt = = =140
π∗D π∗250 ( vòng/phút )
- Ta chọn số vòng quay theo máy n m = 150 (vòng /phút ) . Như vậy tốc độ cắt
thực tế sẽ là :
n m∗π∗D 150∗π∗250
v tt = = =112
1000 1000 ( m/phút ).
'
(Tra bảng 5-32STGCC ) C P = 54,5 xP=0,9 yP=0,74 w=0 qP=1
u=1
KMV=1 (Tra bảng 2-17 STGCC)
Z =24 số răng tham ra cắt
54 , 4∗2,30,9∗0 , 150 , 74∗24∗200∗1
PZ = =542
250∗1500 (N)
- Công suất khi phay
P∗v 542∗112
N e= = =9,8
60∗102 60∗102 (Kw)
Ne < Nm = 10 Kw đạt công suất gia công
Chế độ cắt khi phay tinh
- Chiều sâu cắt : t = 0,2mm
-Lượng chạy dao vòng Sv = 0,7mm/vòng tra bảng [ 2-29 STGCC ]
- Tốc độ cắt khi phay tinh bằng dao phay hợp kim cứng tính theo công thức :
qv
C v∗D ∗K v
vt= m x y P u
T ∗t ∗S ∗Z ∗B (m/phút)
Trong đó: tra bảng [ 2-30 ] Sổ tay GCC Cv = 445 q = 0,2 x= 0,15
y = 0,35 u = 0,2 p=0 m = 0,32
K v =K mv ∗K nv∗K uv (Tra các bảng 2.14, 2.15, 2.13 STGCC)
+ Kmv : hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công Kmv = 1
+ Knv : hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi Knv=1
+ Kuv : hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt K uv= 1
0,2
445∗250 ∗1
V t= =116
2400 , 32∗0,20 , 15∗0,7 0, 35∗24 0∗2000,2 (m/phút)
- Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
1000∗V 1 1000∗116
nt = = =147
π∗D π∗250 ( vòng/phút )
- Ta chọn số vòng quay theo máy n m = 150 (vòng /phút ) . Như vậy tốc độ cắt
thực tế sẽ là :
n m∗π∗D 150∗π∗250
v tt = = =118
1000 1000 ( m/phút ).
-Lượng chạy dao theo phút là: Sp=150*0,7=105(mm/phút).
-Chọn lượng chạy dao theo máy là Sm=120(mm/phút).
K =
C μ∗
( HB
HB
' )=1∗(190
190 )
=1
(bảng2.9 STGCC)
+ K=0,8 : hệ số kể đến ảnh hưởng của tình trạng bề mặt phôi
(bảng2.13STGCC)
+ T : tuổi bền dao phay T = 240 phút (Tra bảng 2.31 STGCC)
+ Z : số răng tham ra cắt Z = 24
+ B : Chiều rộng cắt B = 140 mm
(Tra bảng 2.30STGCC) tacó : Cv = 445 qv = 0,2 xv=0,15 pV=0
yv=0,35 m = 0,32 uv = 0,2 z = 0,1
0,2
445∗250 ∗1∗1∗0,8
V t = 0 , 32 =118
240 ∗2,30 , 15∗0 , 150 , 35∗24 0∗1400,2 (m/phút)
- Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
1000∗V 1 1000∗118 ,6
nt = = =150
π∗D π∗250 ( vòng/phút )
- Ta chọn số vòng quay theo máy n m = 150 (vòng /phút ) . Như vậy tốc độ cắt
thực tế sẽ là :
n m∗π∗D 150∗π∗250
v tt = = =118
1000 1000 ( m/phút ).
Lượng chạy dao theo phút là: Sp=Sv*nm =3,6*150=540(mm/phút).
-Lực cắt khi phay :
xp yp up
C p∗t ∗S Z ∗Z∗B K MV
PZ =
D q∗nw (N).
'
(Tra bảng 5-32STGCC ) C P = 54,5 xP=0,9 yP=0,74 w=0 qP=1
uP=1
+ Kmv : hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công Kmv = 1
+ Knv : hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi Knv=1
+ Kuv : hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt K uv= 1
0,2
445∗250 ∗1
V t = 0 , 32 =124
240 ∗0,20 , 15∗0,7 0, 35∗24 0∗1400,2 (m/phút)
- Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
1000∗V 1 1000∗124
nt = = =158
π∗D π∗250 ( vòng/phút )
- Ta chọn số vòng quay theo máy n m = 150 (vòng /phút ) . Như vậy tốc độ cắt
thực tế sẽ là :
nm∗π∗D 150∗π∗250
V tt = = =118
1000 1000 ( m/phút )
- Lượng chạy dao phút : Sph = Sz*Z*nm= 0, 7*150 = 105 (mm/phút).
-Chọn lượng chạy dao theo máy là Sm=120(mm/phút)
Khoan 12,2 x 6 lỗ
- Chiều sâu cắt : t = 6,1 mm
- Lượng chạy dao tra bảng [ 2.33 STGCC ] S = 0,35 0,43mm/vòng. =>
Chọn S = 0,41 mm/vòng
- Vật liệu gia công gang xám, vật liệu mũi khoan là hợp kim cứng BK8. Tốc
độ cắt tra bảng [5- 95 ]“ Sổ tay CNCTM-tập 2 ” => vb = 64 m/phút.
Các hệ số hiệu chỉnh :
+ Chu kỳ bền T của mũi khoan thường T = 45 phút
+ Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ của mũi khoan :
K1= 0,83 (Tra bảng 5.6 STCNCTM Tập 2)
+ Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào vật liệu gia công :
K2= 1 (Tra bảng 5.1 STCNCTM Tập 2)
+ Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu mũi khoan L K3 = 1
(Tra bảng 5.31 STCNCTM Tập 2)
v t =v b∗K 1∗K 2∗K 3 =64∗0 . , 8∗1∗1=51 , 2 ( m/phút )
- Ta chọn số vòng quay theo máy n m = 1500 (vòng /phút ). Như vậy tốc độ
cắt thực tế sẽ là :
n m∗π∗D 1500∗π∗12 , 5
v tt = = =59
1000 1000 ( m/phút ).
-Lượng chạy dao trong 1 phút là Sp=1500*0,41=615(mm/phút)
- Công suất cắt yêu cầu (N) : Ne = 2,3kw
(Tra bảng 5.96 STCNCTM Tập 2).
Như vậy Ne<Nm=4kw.
*Doa 6 lỗ 12,5.
- Tốc độ cắt khi phay tinh bằng dao phay hợp kim cứng tính theo công thức :
qv
C v∗D ∗K v
vt= m x y P u
T ∗t ∗S ∗Z ∗B (m/phút)
Trong đó: tra bảng [ 2-30 ] Sổ tay GCC Cv = 445 q = 0,2 x= 0,15
y = 0,35 u = 0,2 p=0 m = 0,32
K v =K mv ∗K nv∗K uv (Tra các bảng 2.14, 2.15, 2.13 STGCC)
+ Kmv : hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công Kmv = 1
+ Knv : hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi Knv=1
+ Kuv : hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt K uv= 1
0,2
445∗160 ∗1
V t = 0 , 32 =247
240 ∗0,20 , 15∗0,50 , 35∗16 0∗140 0,2 (m/phút)
- Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
1000∗V 1 1000∗247
nt = = =493
π∗D π∗160 ( vòng/phút )
- Ta chọn số vòng quay theo máy n m = 475 (vòng /phút ) . Như vậy tốc độ cắt
thực tế sẽ là :
nm∗π∗D 475∗π∗160
V tt = = =238
1000 1000 ( m/phút ).
- Lượng chạy dao phút : Sph = Sz*Z*nm= 0, 5*475 = 237,5 (mm/phút)
-Chọn lượng chạy dao theo máy là Sm=220(mm/phút)
Trong đó: tra bảng [ 2-30 ] Sổ tay GCC Cv = 445 q = 0,2 x= 0,15
y = 0,35 u = 0,2 p=0 m = 0,32
K v =K mv ∗K nv∗K uv (Tra các bảng 2.14, 2.15, 2.13 STGCC)
+ Kmv : hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công Kmv = 1
+ Knv : hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi Knv=1
+ Kuv : hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt K uv= 1
445∗1600,2∗1
V t = 0 , 32 =247
240 ∗0,20 , 15∗0,50 , 35∗16 0∗140 0,2 (m/phút)
- Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
1000∗V 1 1000∗247
nt = = =493
π∗D π∗160 ( vòng/phút )
- Ta chọn số vòng quay theo máy n m = 475 (vòng /phút ) . Như vậy tốc độ cắt
thực tế sẽ là :
nm∗π∗D 475∗π∗160
V tt = = =238
1000 1000 ( m/phút ).
- Lượng chạy dao phút : Sph = Sz*Z*nm= 0, 5*475 = 237,5 (mm/phút)
-Chọn lượng chạy dao theo máy là Sm=220(mm/phút)
Vt = 3,14*nm*D/1000 = 65 m/phút
*Bước doa thô:
b) Lượng chạy dao S = 1,5 mm/vòng tra bảng 5.116(sổ tay CNCTM tập2)
q
CV ∗D
V= m x y
kV
T ∗t ∗S
c) Tốc độ cắt V:
CVvà các số mũ tra bảng 5.29 ( sổ tay CNCTM tập 2 )
CV = 109 ; q =0,2 ; m =0,45 ; x = 0; y = 0,5
Chu kỳ bền T tra bảng 5.30 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) T = 210
Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến các điều kiện cắt thực tế:
kV = knv.kMV.kuv.klv
kMV : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công
kuv : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt
klv : Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoét
Tra bảng 5.15.4 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) kMV = (190/190)1,3 = 1
Tra bảng 5.6 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) kuv = 1
Tra bảng 5.31 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) klv = 1
Tra bảng 5.5 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) knv = 0,85
kV = 1.0,85.1.1 = 0,85
0,2
109∗83
V = 0, 45 0 0,5 0 ,85
Tốc độ cắt: 210 0,1 .1,5 = 16,5 m/phút
d)Mô men xoắn Mx
Mx = 0,005* CP*D*tx*(S/Z)y*Z
Tra bảng 5.23: CP = 92 ; x = 1 ; y = 0,75
Mx =0,005*92*83*0,11*(1,5/4)0,75*4 = 7,3N.m
e) Công suất cắt.
Ta có: n = 1000*V/3,14*D = 1000*16,5/3,14*83 = 63 vòng/phút.
Chọn nm=63 vòng/phút.
Ne = Mx*nm/9750 = 7,3*63/9750 = 0,04 kW.
Do khi khoét, doa ta dùng 1 dao tiện gắn mảnh hợp kim cứng BK6 gắn vào
trục máy doa nên ta tính chế độ cắt như là trường hợp tiện.
Chế độ cắt khi khoét 62:
- Chiều sâu cắt : t = 1,1 mm.
- Lượng chạy dao tra bảng [ 5-12 STCNCTM2 ] S = 0,15 mm/vòng
- Tốc độ cắt khi tiện bằng dao tiện hợp kim cứng tính theo công thức :
0,9∗C v∗K v
vt=
T m∗t x∗S y (m/phút).
Trong đó:
Tra bảng [ 5-17STCNCTM2 ] ta có : x = 0,15 y = 0,2 m =0,2
Cv : hằng số Cv = 292.
+ T : tuổi bền dao tiện T = 50 (phút).
+ Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ phụ thuộc vào các điều kiện cụ thể
K v =K mv ∗K nv∗K uv .
Kmv=1 -hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công, bảng [5-1]
Knv = 0,85 - hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi, bảng [ 5- 5 ] Kuv =
1 - hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, bảng [ 5- 6 ]
K v =1∗0 ,85∗1=0 ,85
0,9∗292∗0 , 85
vt= =146
50 ∗1,1 0, 15∗0 , 150,2
0,2
(m/phút)
- Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
1000∗v t 1000∗146
nt = = =755
π∗D π∗61 , 5 ( vòng/phút )
- Ta chọn số vòng quay theo máy n m = 800 (vòng/phút ) . Như vậy tốc độ cắt
thực tế sẽ là :
n m∗π∗D 800∗π∗61 , 5
v tt = = =154
1000 1000 ( m/phút ).
-Lượng chạy dao theo phút là: Sp=800*0,15=120(mm/phút).
- Tính lực cắt.
Ta dùng 1 dao khoét nên lực cắt tính gần như dao tiện nên ta có công thức :
x y n
- Lực cắt theo hướng trục PX P X =10∗C Px∗t ∗S ∗v ∗K P
x y n
- Lực cắt theo hướng kính PY PY =10∗C Py ∗t ∗S ∗v ∗K P
x y n
- Lực cắt theo hướng tiếp tuyến PZ P X =10∗C Pz ∗t ∗S ∗v ∗K P
0,4
PZ =10∗92∗1,11∗0 ,150 , 75∗154 0∗ ∗0 ,94=167
0 , 55 N
- Công suất cắt được xác định :
P Z∗V 167∗154
N e= = =0,5
1020∗60 1020∗60 (Kw)
Ne < Nm = 7 Kw đạt công suất gia công
Chế độ cắt khi doa thô lỗ 61,8
- Chiều sâu cắt t = 0,15 mm
- Lượng chạy dao tra bảng [ 5-12STCNCTM] tập 2 ta có
Sm = 0,15 (mm/vòng)
-Tốc độ cắt được tính như sau
Cv
vt= ∗K v
T m∗S y∗t x
Kmv=1 -hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công, bảng [5-1]
Knv = 1 - hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi, bảng [ 5- 5 ] Kuv = 1 -
hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, bảng [ 5- 6 ]
K v =1∗1∗1=1
0,9∗292∗1
vt= =233
50 0,2∗0 ,15 0, 15∗0 ,150,2 (m/phút)
- Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
1000∗v t 1000∗233
nt = = =1200
π∗D π∗61 , 8 ( vòng/phút )
- Ta chọn số vòng quay theo máy n m = 1250 (vòng/phút ) . Như vậy tốc độ
cắt thực tế sẽ là :
n m∗π∗D 1250∗π∗61 , 8
v tt = = =242
1000 1000 ( m/phút ).
-Lượng chạy dao theo phút là: Sp=1250*0,15=187,5(mm/phút).
Chế độ cắt khi doa tinh lỗ 62.
- Chiều sâu cắt t = 0,1 mm
- Lượng chạy dao tra bảng [ 5-19STCNCTM ] tập 2 ta có
Sm = 0,1 (mm/vòng)
-Tốc độ cắt được tính như sau
Cv
vt= ∗K v
T ∗S y∗t x
m
Kmv=1 -hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công, bảng [5-1]
Knv = 1 - hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi, bảng [ 5- 5 ] Kuv = 1 -
hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, bảng [ 5- 6 ]
K v =1∗1∗1=1
0,9∗292∗1
vt= =256
50 ∗0,10, 15∗0,10,2
0,2
(m/phút)
- Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
1000∗v t 1000∗256
nt = = =1300
π∗D π∗62 ( vòng/phút )
- Ta chọn số vòng quay theo máy n m = 1250 (vòng/phút ) . Như vậy tốc độ
cắt thực tế sẽ là :
n m∗π∗D 1250∗π∗62
v tt = = =243
1000 1000 ( m/phút ).
-Lượng chạy dao theo phút là: Sp=1250*0,1=125(mm/phút).
Đối với lỗ 52 các thông số chế độ cắt tương tự với lỗ 62 .
Doa tinh 243 1250 0,1 0,1 125
Doa thô 242 1250 0,15 0,15 187,5
Khoét 154 800 1,1 0,15 120
Bước CN V(m/phút) n(v/phút) t(mm) S(mm/vg) S(mm/ph)
Chế độ cắt khi khoét, doa 2 lỗ 62 tương tự như ở nguyên công 7 khi gia
công lỗ 62
Doa tinh 243 1250 0,1 0,1 125
Doa thô 242 1250 0,15 0,15 187,5
Khoét 154 800 1,1 0,15 120
Bước CN V(m/phút) n(v/phút) t(mm) S(mm/vg) S(mm/ph)
Khoan 5 x 8 lỗ
D
t= =2,5
- Chiều sâu cắt : 2 mm
- Lượng chạy dao S=0,15(mm/vòng).( Tra bảng 5.25 STCNCTM Tập 2)
-Tốc độ cắt được tính theo công thức :
q
C v∗D
vt= m y
∗K v
T ∗S (m/phút)
Tra bảng [ 5-28 ] Cv =14,7 q =0,25 y= 0,55 m= 0,125
T : chu kỳ bèn tra bảng [5-30] T= 20
Kmv=1 -hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công, bảng [5-1]
Kuv = 1 - hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, bảng [ 5- 6 ]
Tra bảng [ 5- 9 ] Kp : hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế Kp= 1
Tra bảng [ 5- 32 ] CM = 0,021 q=2 y = 0,8
2 0,8
M 0 =10∗0 , 021∗5 ∗0 , 15 ∗1=1 , 15 (N.m)
Khoan 6,8 x 4 lỗ
- Chiều sâu cắt : t = 3,4 mm
- Lượng chạy dao S=0,2(mm/vòng).( Tra bảng 5.25 STCNCTM Tập 2)
-Tốc độ cắt được tính theo công thức :
q
C v∗D
vt= m y
∗K v
T ∗S (m/phút)
Tra bảng [ 5-28 ] Cv =14,7 q =0,25 y= 0,55 m= 0,125
T : chu kỳ bèn tra bảng [5-30] T= 35(phút).
Kmv=1 -hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công, bảng [5-1]
Kuv = 1 - hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, bảng [ 5- 6 ]
Klv = 0,75- hệ số phụ thuộc vào chiều sâu cắt, bảng [ 5- 31 ]
K v =1∗1∗0 , 75=0 ,75
0, 25
14 ,7∗6,8 ∗0 ,75
v t = 0, 125 =27 , 6
35 ∗0,20 ,55 (m/phút)
- Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
1000∗v1 1000∗27 , 6
nt = = =1295
π∗D π∗6,8 ( vòng/phút )
- Ta chọn số vòng quay theo máy n m = 1300 (vòng /phút ). Như vậy tốc độ
cắt thực tế sẽ là :
n m∗π∗D 1300∗π∗6,8
v tt = = =27 , 7
1000 1000 ( m/phút ).
-Lượng chạy dao phút là: Sp=1300*0,2=260(mm/phút).
- Lực cắt P0 = được tính theo công thức:
q y
P0 =10∗C p∗D ∗S ∗K p (N)
Tra bảng [ 5- 9 ] Kp : hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế Kp= 1
Tra bảng [ 5- 32 ] Cp = 42,7 q = 1 y = 0,8
1 0,8
P0 =10∗42 ,7∗6,8 ∗0,2 ∗1=801 (N)
Tra bảng [ 5- 9 ] Kp : hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế Kp= 1
Tra bảng [ 5- 32 ] CM = 0,021 q=2 y = 0,8
Khoan 10,2 x 4 lỗ
- Chiều sâu cắt : t = 5,1 mm
- Lượng chạy dao S=0,3(mm/vòng).( Tra bảng 5.25 STCNCTM Tập 2)
-Tốc độ cắt được tính theo công thức :
q
C v∗D
vt= m y
∗K v
T ∗S (m/phút)
Tra bảng [ 5-28 ] Cv =14,7 q =0,25 y= 0,55 m= 0,125
14 ,7∗10 , 20 , 25∗0 , 75
v t = 0 ,125 =23
60 ∗0,30 , 55 (m/phút)
- Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
1000∗v1 1000∗23
nt = = =715
π∗D π∗10 ,2 ( vòng/phút )
- Ta chọn số vòng quay theo máy n m = 750 (vòng /phút ). Như vậy tốc độ cắt
thực tế sẽ là :
n m∗π∗D 750∗π∗10 , 2
v tt = = =24
1000 1000 ( m/phút ).
-Lượng chạy dao phút là: Sp=750*0,3=225(mm/phút).
- Lực cắt P0 = được tính theo công thức:
q y
P0 =10∗C p∗D ∗S ∗K p (N)
Tra bảng [ 5- 9 ] Kp : hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế Kp= 1
Tra bảng [ 5- 32 ] Cp = 42,7 q = 1 y = 0,8
Tra bảng [ 5- 9 ] Kp : hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế Kp= 1
Tra bảng [ 5- 32 ] CM = 0,021 q=2 y = 0,8
2 0,8
M 0 =10∗0 , 021∗10 ,2 ∗0,3 ∗1=8,3 (N.m)
M 0∗n m 8,3∗750
N e= = =0 , 65
9750 9750 (Kw).
So với công suất máy Ne < Nm Vậy máy 2A55 đủ công suất để gia công
Taro M12 dao thép gió P18
- Bước ren P = 1,5 mm.
- Kích thước danh nghĩa của ren M12
- Taro làm việc theo chế độ chạy dao tự động
- Tốc độ cắt được tính như sau:
Vt=Vb*Kv=11*0,8*1,1=9,7 (m/phút).
Vb, Kv (tra bảng 5.188 STCNCTM Tập 2)
- Số vòng quay của trục chính theo tính toán là :
1000∗v t 1000∗9,7
nt = = =257
π∗D π∗12 ( vòng/phút )
- Ta chọn số vòng quay theo máy n m = 250 (vòng /phút ). Như vậy tốc độ cắt
thực tế sẽ là :
n m∗π∗D 250∗π∗12
v tt = = =9,4
1000 1000 ( m/phút ).
-Lượng chạy dao trong 1 phút là: Sp=250*1,5=375(mm/phút).
-Ta có bảng chế độ cắt cho nguyên công 9 như sau:
Taro 9,5 250 0,9 1,5 375
Khoan 24 750 5,1 0,3 225
Bước CN V(m/phút) n(v/phút) t(mm) S(mm/vg) S(mm/ph)
W W
R
S
P
hk P
tt
Để tính đến các yếu tố gây nên không ổn định , khi tính lực kẹp người ta đưa
thêm vào các hệ số.
K0 : Hệ số an toàn trong mọi trường hợp K0 = 1,5
K1 : Hệ số kể đến lượng dư không đều ( gia công thô K1 = 1,2 )
K2 : Hệ số kể đến dao cùn làm tăng lực cắt K2 = 1,2
K3 : Hệ số kể đến vì cắt không liên tục làm tăng lực cắt K3 = 1,2
K4 : Hệ số kể đến nguồn sinh lực không ổn định K4 = 1,3
K5 : Hệ số kể đến vị trí của tay quay của cơ cấu kẹp thuận tiện hay không
K5 = 1,2
Hệ số điểu chỉnh chung K để đảm bảo an toàn:
5
∏ K i= 1,5*1,2*1,2*1,2*1,3*1 =4
K= i=0
Khi gia công mặt đế hộp số bằng dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng
sinh ra lực cắt Pz = 542 ( N ).
- Ptt : lực tiếp tuyến Ptt = ( 0,3 0,4 )Pz =( 162 216)N
- Pht : lực hướng kính Pht = ( 0,85 0,9 )Pz =( 460 488)N
- Lực Ptt làm chi tiết bị trượt dọc trục y
- Lực Pht làm chi tiết bị trượt dọc trục x
Lực R là lực tổng hợp của 2 lực Ptt, Pht
2∗W∗f =K∗R
K∗R
W=
2∗f
Trong đó :
f : hệ số ma sát giữa chi tiết gia công và đồ định vị - chuẩn thô (định vị chỏm
cầu), f = 0,3
4∗502
W= =3046
2∗0,3 (N)
Tính cơ cấu kẹp
- Chi tiết được kẹp bằng cơ cấu bulông liên động:có l1=l2=L/2
l l 1 l
1
l
W' W'
W W
l 2
d=
C
√ Q
√
609
σ =1,4 8 =12(mm)
Trong đó C=1,4( hệ số).
=8KG/mm2.
Do đó ta chọn bulông M12 theo bảng [8-30] ta có :L=125(mm)
l = 65mm
l1 = 60mm
Q1 =Q∗η
Khi kẹp chi tiết người công nhân phải dùng clê vặn êcu để xiết bulông của
đòn kẹp liên động, do đó ta chọn bulông phải phù hợp với lực xiết của công nhân.
Ta lấy lực xiết của công nhân là P=7Kg, cách tay đòn để xiết là L=140mm.(Tra
bảng 8-51 STCNCTMII)
√ 2 2
ε gd = ε c + ε k + ε
2
ct
+ε
2
m
+ε
2
dc
Trong đó :
gđ : sai số gá đặt.
c : sai số chuẩn.
ct : sai số chế tạo đồ gá.
m : sai số mòn đồ gá.
đc : sai số điều chỉnh đồ gá.
- Sai số chuẩn ( c ) là lượng dịch chuyển của gốc kích thước chiếu lên
phương kích thước thực hiện.
c = 0 vì gốc kích thước và chuần định vị trùng nhau
- Sai số kẹp chặt ( k ):
Sai số kẹp chặt được xác định theo (bảng 3.14 - Thiết kế đồ án CNCTM ) và K =
120 m
√ 2
ε dg = ε c +ε k + ε
2 2
ct
+ε
2
m
+ε
2
dc
Khi tính toán các sai số ta có thể lấy giá trị gần đúng của sai số gá đặt gđ
√ 2
[ ε ct ]= [ ε gd ] −( ε 2 + ε
c K
2 +ε 2 +ε 2 )
m dc (m)
-
z
0
x
y
Pz
Py
A
n
Py
B Pz
Pz D
Py
C
Py
Pz
Để tính đến các yếu tố gây nên không ổn định , khi tính lực kẹp người ta đưa
thêm vào các hệ số.
Khi gia công lỗ 62 hộp số bằng dao ba gắn mảnh hợp kim cứng sinh ra lực
cắt P. Trong quá trình gia công lực cắt sinh ra lực P x theo hướng trục, lực Py theo
hướng kính và lực Pz theo hướng tiếp tuyến
f : hệ số ma sát ở bề mặt kẹp ( đối với mỏ kẹp nhẵn ), f = 0,25
- Lực cắt theo hướng trục Px làm chi tiết bị trượt:
Fms ≥R
2∗W∗f =K∗R
K∗Px 6 , 06∗191
W= = =2315
2∗f 2∗0 , 25 (N)
- Lực cắt theo hướng kính Py tại vị trí A, C làm chi tiết bị trượt:
Fms ≥R
2∗W ∗f =K∗R
K∗Px 6 , 06∗80
W= = =970
2∗f 2∗0 , 25 (N)
- Lực cắt theo hướng tiếp tuyến Pz tại vị trí B, D làm chi tiết bị trượt:
Fms ≥R
2∗W∗f =K∗R
K∗Px 6 , 06∗167
W= = =2024
2∗f 2∗0 , 25 (N)
Do đó lực kẹp tối thiểu W =2315(N)
Tính cơ cấu kẹp
- Chi tiết được kẹp bằng cơ cấu bulông liên động.
l l
1 l
1
l
W' W'
W W
l
2
d=
C
√ Q
√562
σ =1,4 8 =11,7(mm)
Để an toàn ta chọn bulông có d= 12(mm).
Do đó ta chọn bulông M12 theo bảng [8-30] ta có :L=125(mm)
l = 65mm
l1 = 60mm
Q1 =Q∗η
Khi kẹp chi tiết người công nhân phải dùng clê vặn êcu để xiết bulông của
đòn kẹp liên động, do đó ta chọn bulông phải phù hợp với lực xiết của công nhân.
Ta lấy lực xiết của công nhân là P=7Kg, cách tay đòn để xiết là L=140mm.(Tra
bảng 8-51 STCNCTMII)
45+40
Q=9500∗ =17944
45 (N)
Q1 =Q∗η
Q 1 =660∗0 ,75=495 ( kG )
√ 2 2
ε gd = ε c + ε k + ε
2
ct
+ε
2
m
+ε
2
dc
Trong đó :
gđ : sai số gá đặt.
c : sai số chuẩn.
ct : sai số chế tạo đồ gá.
m : sai số mòn đồ gá.
đc : sai số điều chỉnh đồ gá.
- Sai số chuẩn ( c ) trong trường hợp này xuất hiện là do chi tiết bi xoay khi
định vị vào hai chốt mà hai chốt đó có khe hở với lỗ định vị
max=A+B+min
Trong đó :
A là dung sai của lỗ định vị, A=0,016mm
B là dung sai của đường kính chốt, B=0,014mm
min là khe hở mhỏ nhất giữa lỗ và chốt, min=0,013
Góc xoay lớn nhất của chi tiết được xác định như sau
δ max
tg α=
H
H là khoảng cách giữa hai lỗ chuẩn
0 , 016+0 ,014 +0 , 013
tg α= =0 , 0002
√ 150 2
+230 2
√ 2
ε dg = ε c +ε k + ε
2 2
ct
+ε
2
m
+ε
2
dc
Khi tính toán các sai số ta có thể lấy giá trị gần đúng của sai số gá đặt gđ
√ 2
[ ε ct ]= [ ε gd ] −( ε 2 + ε
c K
2 +ε 2 +ε 2 )
m dc (m)
- Sơ đồ lực kẹp
Po
Mx
4 lç M12x1.75
W
Fm s
Để tính đến các yếu tố gây nên không ổn định , khi tính lực kẹp người ta đưa
thêm vào các hệ số:
K0 : Hệ số an toàn trong mọi trường hợp K0 = 1,5
K1 : Hệ số kể đến lượng dư không đều ( gia công thô K1 = 1,2 )
K2 : Hệ số kể đến dao cùn làm tăng lực cắt K2 = 1,3
K3 : Hệ số kể đến vì cắt không liên tục làm tăng lực cắt K3 = 1
K4 : Hệ số kể đến nguồn sinh lực không ổn định K4 = 1,3
K5 : Hệ số kể đến vị trí của tay quay của cơ cấu kẹp thuận tiện hay không
K5 = 1,2
K6 : Hệ số phụ thuộc vào mômen làm lật phôi quanh điểm tựa:
Nguyễn Văn Linh 84
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cơ khí
l l 1 l
1
l
W' W'
W W
l2
Q
√ √554
d=C σ = 8 =11,6(mm)
Để an toàn ta chọn bulông có d= 12(mm).
Do đó ta chọn bulông M10 theo bảng [8-30] ta có :L=100(mm)
l = 45mm
l1 = 55mm
Q1 =Q∗η
Khi kẹp chi tiết người công nhân phải dùng clê vặn êcu để xiết bulông của
đòn kẹp liên động, do đó ta chọn bulông phải phù hợp với lực xiết của công nhân.
Ta lấy lực xiết của công nhân là P=5Kg, cách tay đòn để xiết là L=120mm.(Tra
bảng 8-51 STCNCTMII)
√ 2
ε gd = ε c + ε k + ε
2 2
ct
+ε
2
m
+ε
2
dc
Trong đó :
gđ : sai số gá đặt.
c : sai số chuẩn.
ct : sai số chế tạo đồ gá.
m : sai số mòn đồ gá.
đc : sai số điều chỉnh đồ gá.
- Sai số chuẩn ( c ) trong trường hợp này xuất hiện là do chi tiết bi xoay khi
định vị vào hai chốt mà hai chốt đó có khe hở với lỗ định vị
max=A+B+min
Trong đó :
A là dung sai của lỗ định vị, A=0,016mm
B là dung sai của đường kính chốt, B=0,014mm
min là khe hở mhỏ nhất giữa lỗ và chốt, min=0,013
Góc xoay lớn nhất của chi tiết được xác định như sau
δ max
tg α=
H
H là khoảng cách giữa hai lỗ chuẩn
0 , 016+0 ,014 +0 , 013
tg α= =0 , 0002
√170 2+2322
Sai số chuẩn trên chiều dài lỗ gia công là c =L*tg=33*0,0002= 6m
- Sai số kẹp chặt ( k ):
Sai số kẹp chặt vuông góc với kích thước đạt được, K = 0 m
√ 2 2
ε dg = ε c +ε k + ε
2
ct
+ε
2
m
+ε
2
dc
Khi tính toán các sai số ta có thể lấy giá trị gần đúng của sai số gá đặt gđ
√ 2
[ ε ct ]= [ ε gd ] −( ε 2 + ε
c K
2 +ε
m
2 +ε
dc
2)
(m)
L+ L1 L+ L1
T 0= ∗i+ ∗i
S∗n S∗n1
d
L1= *cot gϕ+(0,5÷2)=(2,5÷4 )
2 ( mm )
22+3 20+3
T 0= ∗4 + ∗4=2(f )04 '
0,2∗2000 0 ,75∗370
T CN 13=1 ,26∗T 0=2(f )43 '
14 - Thời gian cơ bản của nguyên công XIV
- Phay bậc lỗ 25 không thông suốt L = 1,5
L+ L1
T 0= ∗i
S∗n
L1=(0,5÷2) ( mm )
1,5+2
T 0= ∗6=1(f )03 '
0,1∗200
T CN 14=1 , 26∗T 0=1( f )20'
T 14 ¿
CN ∑ ¿= ∑ T = 46(f )20 '
CNi
i =1