Professional Documents
Culture Documents
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC/MÔ ĐUN: THỰC TẬP CNC
NGÀNH/NGHỀ: CƠ KHÍ CHẾ TẠO
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP VÀ CAO ĐẲNG
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC/MÔ ĐUN: THỰC TẬP CNC
NGÀNH/NGHỀ: CƠ KHÍ CHẾ TẠO
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP VÀ CAO ĐẲNG
HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên
bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh
sẽ bị nghiêm cấm.
II. Vận hành máy tiện CNC chế độ Home, Jog, Inc Jog, MPG ............................9
III. Xác định chuẩn gia công trên máy tiện CNC ................................................16
IV. Tiện trụ (trụ trơn, trụ bậc) bằng chu trình G90, G94trong chế độ MDI và Auto
21
V. Tiện trụ bằng chu trình G71, G72 và G70 trong chế độ Auto .......................27
IX. Tiện lỗ (lỗ trơn, lỗ bậc) G71 và G70 với chế độ Auto ...................................44
II. Vận hành máy Phay CNC chế độ tay (Home, rapid, Jog, MPG)...................55
III. Set dao và set phôi trên máy phay CNC ........................................................58
b. Offset dao.............................................................................................................. 61
IV. Phay mặt phẳng, bậc (sử dụng chế độ điều khiển tay)...................................63
V. Phay các hốc, rãnh (sử dụng chương trình con M98, M99 trong chế độ Auto)67
VI. Khoan, taro (chu trình G73, G80, G81, G82, G83, G84 trong chế độ Auto) 69
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun: là mô đun thực tập chuyên sâu trong ngành cơ khí chế
tạo, rèn luyện kiến thức kỹ năng và thái độ trong gia công cơ khí đặc biệt gia công cơ
khí chính xác trên máy điều khiển tự động CNC
Mục tiêu của môn học/mô đun:
- Về kiến thức
Trình bày được đặc điểm, công dụng, cấu tạo các bộ phận chính của máy
tiện, phay CNC
Trình bày được quy trình chăm sóc, vận hành máy.
Trình bày được các phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm.
- Về kỹ năng:
Thiết lập được chuẩn gia công trên máy tiện CNC, máy phay CNC
Tiện được chi tiết trụ (trụ bậc, trụ trơn, trụ côn…) trên máy tiện CNC đạt
độ chính xác đạt cấp 8 - 7, độ nhám đạt Rz20-Ra1.25
Tiện được chi tiết lỗ (lỗ suốt, lỗ bậc, lỗ côn …) trên máy tiện CNC đạt được
độ chính xác đến cấp 8 - 7, độ nhám đạt Rz20-Ra1.25
Tiện được ren tam giác (trong, ngoài) dùng để lắp ghép.
Phay được các mặt phẳng, bậc đạt độ chính xác đạt cấp 8 - 7, độ nhám đạt
Rz20-Ra1.25
Phay được các loại rãnh (kín, suốt, cong…).
Gia công được lỗ và ren trên máy phay CNC
Vận hành máy CNC an toàn, chính xác
Xử lý được các sự cố phát sinh trong quá trình gia công trên máy CNC.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập. Hình thành tác phong công nghiệp
1. Thân máy ( Bed ): Thân máy đóng vai trò là chân đế của toàn bộ máy nơi các bộ phận
khác nhau được gắn vào nó. Nói chung rất cứng chắc về cấu trúc, thân máy được đúc
bằng gang cường lực. Băng máy tiện có băng bi và băng cơ trong đó băng cơ cứng vững
hơn, bền hơn băng bi.
3. Mâm cặp: Được gắn trên trục chính dùng để giữ phôi.
Phần cắt dao tiện CNC : Thường dùng là các loại mảnh dao (insert) tiêu chuẩn. Có các
loại mảnh dao: hình bình hành (ký hiệu A, B, K), hình thoi (ký hiệu C, D, E, M, V),
hình chữ nhật (L), hình tròn (R), hình vuông (S), hình tam giác (T), hình 3 góc (W),
hình bác giác (O), ngũ giác (P), lục giác (H). Ví dụ một số loại mảnh dao ở hình b;
Phần cán dao tiện CNC được chia thành nhiều loại như:
– Tiện thô, tinh ngoài và trong. Khi tiện tinh ngoài và trong chú ý chọn góc nghiêng
chính và phụ cho phù hợp với đặc điểm bề mặt gia công, loại mảnh dao và phương chạy
dao sau. Dưới đây là một số ví dụ:
– Tiện cắt đứt thép trụ đặc và rỗng, tiện rãnh trong và ngoài, tiện rãnh sâu và rãnh bề
mặt
II. Vận hành máy tiện CNC chế độ Home, Jog, Inc Jog, MPG
2.1. Hệ toạ độ trên máy tiện CNC
Hầu hết các máy tiện được lập trình trên hai trục. Trục X và trục Z. Quy ước là Trục Z
dọc theo đường tâm của phôi, trục X vuông góc với đường tâm của phôi, phương và
chiều như hình vẽ.
3. Chọn tốc độ
4. Nhấn Home
start
4. Chọn chiều di
chuyển – hoặc +
6. Kết quả Dao di chuyển theo trục X, Z với tốc độ phụ thuộc
vào feed rate
Bảng 2 Vận hành máy chế độ Jog
Chế độ Inc Jog trên máy tiện CNC cho phép điều khiển các trục X, Z bằng tay trên máy
tiện CNC với các bước duy chuyển khác nhau từ 0.001mm đến 1mm. Chế độ Inc Jog
để điều chỉnh chính xác vị trí của dụng cụ cắt trong không gian gia công. Các bước thực
hiện chế độ Inc Jog
5. Kết quả
Bảng 3 Vận hành máy chế độ Inc Jog
III. Xác định chuẩn gia công trên máy tiện CNC
Nhiệm vụ của máy Tiện CNC là thực hiện di chuyển dụng cụ cắt theo điều khiển của
người sử dụng thông qua các chế độ điều khiển bằng tay hoặc bằng mã lệnh G (M).
Thực chất của quá trình này sự thay đổi toạ độ của trục X và trục Z trong không gian
gia công của máy. Trong không gian máy, có nhiều loại gốc chuẩn trong đó có: gốc
3. Mở bảng offset
dao và chọn mục
Geometry Giữ nguyên vị
trí Z. không
dịch dao theo
phương Z trong
quá trình này vì
sẽ làm sai giá
trị offset dao
4. Chọn vị trí nhập
giá trị offset cho Z
(thường là hàng có
số thứ tự cùng số
thứ tự dao để dễ
nhớ)
Nhập Z0. Sau đó
nhấn measure
6. Di chuyển đến vị
trí X0. (Thực hiện
tiện chính xác
đường kính d của
chi tiết. Thực hiện
đo kiểm đường
kính ghi nhớ giá trị Giữ nguyên vị
đường kính d) trí X. không
dịch dao theo
phương X trong
7. Mở bảng offset quá trình này vì
dao và chọn mục sẽ làm sai giá
Geometry trị offset dao
Đối với R được xác định theo các trường hợp sau:
V. Tiện trụ (trụ trơn, trụ bậc) bằng chu trình G71, G72 và G70 trong chế độ
Auto
5.1. Chu trình tiện thô hướng trục G71
Chu trình tiện thô trên máy tiện CNC được sử dụng nhiều vì tính thuận tiện của nó, với
khả năng chi nhỏ biên dạng cắt thành những lát nhỏ dọc trục giúp quá trình cắt đạt hiệu
quả cao, cũng như gia công được biên dạng chi tiết phức tạp
Cấu trúc chu trình tiện thô dọc trục G71:
G71 U(d). R(e).;
G71 P(ns) Q(nf) U(u). W(w). F.;
Với: U(d) chiều sâu mỗi lớp cắt (tính theo bán kính)
R(e) khoảng lùi dao 45o
P(ns) Khai báo dòng lệnh xuất phát biên dạng
Q(nf) Khai báo dòng lệnh kết thúc biên dạng
U(u) Lượng dư tính theo đường kính
W(w). lượng dư tính theo trục Z
F. tốc độ chạy dao
Cách thức chạy dao:
VII. Tiện ren tam giác ngoài (G76) với chế độ Auto
Chu trình tiện cắt ren G76 hỗ trợ cho quá trình cắt ren linh hoạt, rất thuận lợi trong quá
trình sử dụng, thực hiện gia công được nhiều loại ren khác nhau và giúp giảm quá trình
tính toán cho người dùng.
Cấu trúc chu trình tiện ren G76:
G76 P(m)(r)(a) Q(△dmin) R(d)
G76 X(u) Z(w) R(i) P(k) Q(△d) F(f)
Với: P(m)(r)(a): m – số lần cắt tinh (01-99) ; r – khoảng vuốt chân ren– a góc ren (00;
30; 55; 60)
Q(△dmin) chiều sâu cắt nhỏ nhất
R(d) lượng dư gia công tinh
IX. Tiện lỗ (lỗ trơn, lỗ bậc) G71 và G70 với chế độ Auto
Với chu trình tiện thô G71 và chu trình tiện tinh G70 có thể kết hợp để thực hiện gia
công các chi tiết trụ tròn xoay dạng lỗ. Việc gia công lỗ cũng giống như gia công trụ
ngoài, tuy nhiên phải lựa chọn các dụng cụ cắt phù hợp với việc gia công lỗ.
Trình tự thực hiện trên máy tiện CNC
Bước Nội dung Minh hoạ Ghi chú
1. Gá đặt phôi
Bảng 12 Trình tự thực hiện tiện ren tam giác trong với G76
Phần cơ cấu chấp hành hay phần cơ khí bao gồm: Vỏ máy, thân bệ máy: còn gọi là
khung sườn của máy, bệ máy được chế tạo bằng phương pháp đúc hoặc hàn sau đó được
mang đi nhiệt luyện để khử ứng suất dư giúp cấu trúc kim loại ổn đinh. Vỏ máy, thân
máy càng cứng cáp thì độ chính xác càng cao và ổn định. Yêu cầu của nó là phải chịu
lực và độ bền cao, có thể hạn chế rung động (nguyên nhân dẫn tới sai số độ chính xác).
Vít me bi, ray dẫn hướng, box way, bàn máy: Cơ chế di chuyển bệ, bàn máy hay trục
quay được gọi là vít me bi (ballscrew). Cơ chế này làm thay đổi chuyển động quay của
động cơ truyền động thành chuyển động tuyến tính và bao gồm một trục vít (screw
shaft) và ổ trục đỡ. Khi trục quay, một ổ trục gắn lần theo các đường rãnh hình xoắn ốc
trong trục và sản sinh ra một chuyển động tuyến tính chính xác làm quay bàn làm việc
ở dưới trục chính hay giá đỡ trục chính. Những vít me bi này được bắt vào bệ máy với
ổ trục gắn ghép vào bàn làm việc hay giá đỡ trục chính được dẫn hướng bởi các ray dẫn
hướng (linenear rails). Bàn máy cũng có thể được dẫn truyền bởi cơ cấu Box way.
Trục chính (Spindle): Trục chính là thành phần có tính quyết định nhất trong máy CNC.
Một trục chính ổn định sẽ hợp nhất với sự điều khiển của động cơ – quyết định độ cứng
vững hệ thống, hệ thống bôi trơn và nguồn điện cung cấp, đảm bảo độ chính xác và có
thể đoán trước được năng suất của máy. Như vậy, quá trình thiết kế trục và tối ưu tốc
độ quay của trục chính sẽ mang lại quá trình cắt gọt được tốt nhất và độ chính xác cao
nhất cho máy. Trục chính được gia công và gắn vào động cơ truyền động, rồi sau đó
được bắt vào giá đỡ trục chính di động. Đối với hầu hết các trung tâm gia công, mỗi
trục chuyển động đều có vít me bi riêng biệt. Phục vụ trục chính trong quá trình gia
công hiện đại bao gồm Bộ phận thay dao tự động (ATC) bằng sự thích ứng của quá
II. Vận hành máy Phay CNC chế độ tay (Home, rapid, Jog, MPG)
2.1. Hệ toạ độ trên máy phay CNC
Các trục tọa độ của máy CNC cho phép xác định chiều chuyển động của các cơ cấu
máy và dụng cụ cắt. Chiều dương của các trục X, Y, Z được xác định theo quy tắc bàn
tay phải ( ngón tay cái chỉ chiều dương của trục X, ngón tay giữa chỉ chiều dương của
trục Z, ngón tay trỏ chỉ chiều dương của trục Y ).
Chế độ Inc Jog trên máy tiện CNC cho phép điều khiển các trục X, Z bằng tay trên máy
tiện CNC với các bước duy chuyển khác nhau từ 0.001mm đến 1mm.
2.5. Chế độ MPG
Chế độ điều khiển MPG (manual Pulse Generator) là chế độ cho phép điều khiển các
trục X, Y, Z trên máy phay CNC bằng tay quay. Đây là chế độ vận hành tay linh hoạt,
được dùng trong việc vận hành máy để cắt gọt, offset dụng cụ cắt trên máy phay CNC.
Với chế độ điều khiển MPG có thể điều khiển các trục nhanh chậm bằng cách phối hợp
giữa tay quay và bước lớn nhỏ (*1, *10, *100) trên bảng điều khiển. Tuy nhiên tốc độ
chạy dao không ổn định do tốc độ quay của người dùng. Các bước vận hành máy phay
CNC chế độ tay
Bước Nội dung Minh hoạ Ghi chú
1. Chọn chế độ MPG
2. Lựa chọn trục X, Y, Z
3. Lựa chọn bước *1 hoặc
*10 hoặc *100
4. Quay tay quay ngược để
điều khiển trục chạy về
hướng - hoặc cùng chiều
kim đồng hồ để điều khiển
trục về hướng +
5. Kết quả
Bảng 16 Trình tự thực hiện chế độ MPG trên máy phay CNC
4. Mở bảng offset
dao và chọn mục
Work
b. Offset dao.
Bước Nội dung Minh hoạ Ghi chú
1. Để đầu chạm trên
băng máy hoặc
mặt đầu ê tô hoặc
mặt đầu phôi
3. Di chuyển trục Z
nhấn vào mặt đầu
của đầu chạm đến Trục chính
vị trí 0. Lúc này không quay
mặt đầu dao sẽ Ghi nhớ toạ độ
cách mặt đầu phôi Machine của Z
là 50mm
4. Mở bảng offset
dao và chọn mục
offset di chuyển
trỏ đến vị trí Geom
(H)
IV.Phay mặt phẳng, bậc (sử dụng chế độ điều khiển tay)
Việc thực hiện gia công chi tiết trên máy phay CNC với chế độ điều khiển bằng tay
(MPG, Jog, Rapid..) giống như thực hiện trên máy phay vạn năng. Để đạt được độ chính
xác gia công cũng như độ nhám bề mặt cần phải phối hợp các phương pháp vận hành ở
chế độ tay.
Phay mặt phẳng
Bước Nội dung Minh hoạ Ghi chú
1. Về home máy
6. Sử dụng chế độ
MPG hoặc Jog để
gia công thô mặt
đầu
8. Kiểm tra
Phay bậc
Bước Nội dung Minh hoạ Ghi chú
1. Về home máy
6. Sử dụng chế độ
MPG hoặc Jog để
gia công thô mặt
bậc
8. Kết quả
V. Phay các hốc, rãnh (sử dụng chương trình con M98, M99 trong chế độ Auto)
Phay hốc rãnh là quá trình gia công mang tính chất lặp lại đường chạy dao,vì vậy khi
cần gia công lặp lại nhiều lần một mẫu thì nên dùng biểu diễn mẫu dưới dạng một
chương trình con để đơn giản vịêc lập trình.
+ Một chương trình chính có thể gọi một chương trình con nhìều lần.
+ Một chương trình con có thể gọi một chương trình con khác (cháu) nhiều lần.
+ Trong một chương trình chính có thể gọi chương trình con nhiều lần, và chương trình
con có thể gọi chương trình cháu nhiều lần.
+ Số thế hệ tối đa có thể lồng nhau là 4. Số lần gọi tối đa một chương trình con là 999
-Nếu muốn sau khi thực hiện chương trình con, bạn không trở về nơi đã gọi mà di
chuyển tới một dòng chương trình khác, bạn phải chỉ ra dòng chương trình cần đến sau
M99P_;
VI.Khoan, taro (sử dụng chu trình G73, G80, G81, G82, G83, G84 trong chế độ
Auto)
6.1. Chu trình khoan lỗ cạn G81
Trong đó:
K: Số lần lặp.
Chu trình được thực hiện theo hai lệnh G98 và G99 với ý nghĩa như hình minh họa.
Hình 34 Cách chạy dao khi G81 phôi hợp G98, G99
Trong đó:
Trong đó:
Chu trình được thực hiện theo hai lệnh G98 và G99 với ý nghĩa như hình minh họa.
6.4. Chu trình khoan lỗ sâu G73
Cấu trúc lệnh:
G73 X__Y__Z__R__Q__P__F__
Trong đó:
Hình 43 Khoan lỗ
Hình 50 phay mặt khoan lỗ theo biên đường thẳng đối xứng