Professional Documents
Culture Documents
VIỆN ĐIỆN
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG HOÁ CÔNG NGHIỆP
====o0o====
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Hà nội, 06/2019
Lời cam đoan
Em xin cam đoan bản đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu, thiết kế hệ thí nghiệm
điều khiển chuyển động dùng PLC và servo mitsubishi do em tự nghiên cứu, thiết
kế dưới sự hướng dẫn của thầy giáo ThS. Nguyễn Danh Huy. Các số liệu và kết quả
hoàn toàn đúng với thực tế.
Để hoàn thành đồ án này, em chỉ sử dụng những tài liệu được ghi trong danh
mục tài liệu tham khảo và không sao chép hay bất kỳ sử dụng bất cứ tài liệu nào khác.
Nếu phát hiện có sự sao chép, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Lê Mạnh Cường
I
Mục
MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................... II
1.1. Giới thiệu chung về PLC và các ứng dụng điều khiển chuyển động.................2
2.2.1. CPU.............................................................................................................8
2.3. Tìm hiểu công cụ lập trình cho dòng PLC Q GX Work 2...............................15
CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU, TÌM HIỂU CÁC BIẾN TẦN CỦA MITSUBISHI....21
3.2. Các đặc điểm của động cơ servo Mitsubishi dòng MR-J4..............................22
I
Mục
3.2.1. Đặc điểm chung.........................................................................................22
Bảng 3.3: Một số khác biệt trong đấu nối module QD75D2 và QD75P2..............33
4.2.2. Thiết kế phần ghép nối các biến tần servo MR-J4....................................50
5.3. Cài đặt các thông số cho biến tần theo yêu cầu điều khiển..............................66
I
Mục
5.4.1. Lập trình PLC điều khiển động cơ chuyển động theo 2 trục....................67
KẾT LUẬN.................................................................................................................... 75
I
Danh mục hình
V
Danh mục hình
V
Danh mục các
Bảng 2.3: Thông số kỹ thuật module điều khiển vị trí chính xác, tốc độ cao.....13
Bảng 2.6: Tên và chức năng các vùng làm việc GX Work2...............................17
V
Lời nói
Hiện nay trong công cuộc hiện đại hóa đất nước, yêu cầu ứng dụng tự động hóa
ngày càng cao vào trong đời sống sinh hoạt, sản xuất (yêu cầu điều khiển tự động, lắp
đặt gọn nhẹ, dễ sử dụng, có ứng dụng cao, …). Mặt khác nhờ công nghệ thông tin,
công nghệ điện tử đã phát triển nhanh chóng làm xuất hiện một loại các thiết bị lập
trình khả trình PLC.
Trong những năm gần đây, bộ điều khiển lập trình PLC được sử dụng ngày
càng rộng rãi trong công nghiệp ở nước ta như là một giải pháp điều khiển lý tưởng
cho việc tự động hóa các quá trình sản xuất. Cùng với sự phát triển của công nghệ máy
tính. Hiện nay bộ điều khiển lập trình PLC hay CPU đạt được những ưu thế cơ bản
trong ứng dụng điều khiển công nghiệp đáp ứng yêu cầu điều khiển và giám sát hệ
thống sản xuất từ đơn giản đến phức tạp với độ tin cậy cao. Trong đồ án tốt nghiệp
này, em nghiên cứu, thiết kế bộ thí nghiệm điều khiển động cơ bằng PLC và servo
mitsubishi. Mục đích của đề tài này là giúp em hiểu rõ hơn cách hoạt động, lập trình
và ứng dụng PLC.
Trong quá trình tiến hành làm báo cáo, em đã tham khảo một số tài liệu, tìm
hiểu kiến thức thực tế và trao đổi kiến thức với bạn cùng nhóm, do thời gian và trình
độ có hạn nên không thể tránh khỏi thiếu sót trong bản đồ án này. Vậy em mong được
sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy cô cho bản đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của ThS. Nguyễn Danh Huy
đã giúp đỡ em rất nhiều để em hoàn thành được đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
Lời nói
1
Chương I: Tổng
1.1. Giới thiệu chung về PLC và các ứng dụng điều khiển chuyển động
Tự động hóa ngày càng đóng vai trò quan trọng trong đời sống và công nghiệp.
Ngày nay, ngành tự động hóa đã phát triển đến trình độ cao nhờ những tiến bộ của lý
thuyết điều khiển tự động, tiến bộ của những ngành khác như điện tử, tin học, ….
Nhiều hệ thống điều khiển đã ra đời, nhưng phát triển mạnh và có khả năng phục vụ
rộng rãi là bộ điều khiển PLC.
Khái niệm bộ điều khiển lập trình PLC là ý tưởng của nhóm kỹ sư hãng General
Motors vào năm 1968, và họ đề cập ra các chỉ tiêu kỹ thuật nhằm đáp ứng những yêu
cầu điều khiển.
- Dễ lập trình và thay đổi chương trình điều khiển.
- Cấu trúc Module dễ mở rộng, dễ bảo trì và sửa chữa.
- Đảm bảo độ tin cậy cao trong môi trường làm việc.
- Sử dụng các linh kiện bán dẫn nên phải có kích thước nhỏ gọn hơn mạch
role mà chức năng vẫn tương đương.
- Giá cả cạnh tranh.
1.1.1. Tổng quan về PLC
a. PLC là gì?
PLC viết tắt của Programmable Logic Controller, là thiết bị điều khiển lập trình
được (khả trình) cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển logic thông
qua một ngôn ngữ lập trình. Người sử dụng có thể lập trình để thực hiện một loạt
trình tự các sự kiện. Các sự kiện này được kích hoạt bởi tác nhân kích thích (ngõ
vào) tác động vào PLC hoặc qua các hoạt động có trễ như thời gian định thì hay
các sự kiện được đếm. PLC dùng để thay thế các mạch relay (rơ le) trong thực tế.
PLC hoạt động theo phương thức quét các trạng thái trên đầu ra và đầu vào. Khi có
sự thay đổi ở đầu vào thì đầu ra sẽ thay đổi theo. Ngôn ngữ lập trình của PLC có
thể là Ladder hay State Logic. Hiện nay có nhiều hãng sản xuất ra PLC như
Siemens, Allen-Bradley, Mitsubishi Electric, General Electric, Omron,
Honeywell, ...
b. Vai trò của PLC
2
Chương I: Tổng
2
Chương I: Tổng
Như đã biết, nước ta hiện nay đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa. Vì thế, tự động hóa sản xuất đóng vai trò quan trọng, tự động hóa giúp tăng
năng suất, tăng độ chính xác và do đó tăng hiệu quả quá trình sản xuất. Để có thể
thực hiện tự động hóa sản xuất, bên cạnh các máy móc cơ khí hay điện, các dây
chuyền sản xuất… v.v, cũng cần thiết phải có các bộ điều khiển để điều khiển
chúng. PLC là một trong các bộ điều khiển đáp ứng được yêu cầu đó.
c. Phân loại PLC
PLC được phân loại theo 2 cách:
- Theo hãng sản xuất: Mitsubishi, Siemens, Omron, …
3
Chương I: Tổng
4
Chương I: Tổng
4
Chương I: Tổng
Tín hiệu đầu vào và đầu ra và tín hiệu bộ định thời và bộ đếm được lưu trữ
trong bộ nhớ hình ảnh đầu vào và đầu ra tương ứng
5
Chương I: Tổng
5
Chương I: Tổng
Hình 1.4: Bộ điều khiển chuyển động là trung tâm của hệ thống điều khiển
chuyển động.
Sơ đồ trên minh họa các thành phần thiết yếu của một hệ thống điều khiển
chuyển động.
Đặc trưng đối với ứng dụng của bạn là phần mềm ứng dụng mà bạn phát triển.
Phần mềm ứng dụng bao gồm nhiều lớp tùy chọn. Thường thì có một ứng dụng
giao diện người sử dụng cung cấp khả năng tương tác người vận hành. Rất nhiều
các ứng dụng chuyển động có các lớp ứng dụng xử lí cảnh báo và kết nối cơ sở dữ
liệu để nối với một hệ thống SCADA. Chúng cũng có các hướng dẫn điều khiển
chuyển động được thực hiện bởi bộ điều khiển chuyển động. Nhà sản xuất bộ điều
khiển chuyển động tạo ra môi trường phát triển mà bạn sử dụng để phát triển phần
mềm ứng dụng.
6
Chương I: Tổng
6
Chương II: Nghiên cứu, tìm hiểu PLC dòng Q
7
Chương II: Nghiên cứu, tìm hiểu PLC dòng Q
- Bộ A/D-D/A có độ chính xác cao, ứng dụng trong điều khiển nhiệt độ, điều
khiển vị trí.
- Ngõ vào CIP (Channel Isolated Pulse), tích hợp bộ đếm xung tốc độ cao.
- Điều khiển tiến trình.
- Các ứng dụng Redundant/ Remote Maintenance.
- Hỗ trợ hoàn toàn trong các ứng dụng phần mềm MELSOFT.
- Đầy đủ các ứng dụng mạng như: CC-link, MELSECNET-H, …
- Khả năng mở rộng đến 4,096 I/O (max 8,192 I/O).
- Bước lập trình đến 252K steps.
- Lập trình online.
CPU khác:
Kiểu CPU Bộ nhớ chương trình Số điểm vào/ra
Q CPU tính năng mạnh
Q02CPU 28k steps 4096 points
Q02HCPU 28k steps 4096 points
Q06HCPU 60k steps 4096 points
Q12HCPU 124k steps 4096 points
Q25HCPU 252k steps 4096 points
CPU dùng cho xử lý quá trình
Q12PHCPU 124k steps 4096 points
Q25PHCPU 252k steps 4096 points
8
Chương II: Nghiên cứu, tìm hiểu PLC dòng Q
9
Chương II: Nghiên cứu, tìm hiểu PLC dòng Q
Module đầu ra số được sử dụng để đưa tín hiệu điều khiển từ PLC xuống
module điều khiển chuyển động. Dưới đây là một số thông số cơ bản của module
đầu ra số QY41P:
- Số đầu ra: 64.
- Điện áp định mức: 12VDC/24VDC.
- Dòng điện tối đa: 0.1A/đầu ra.
- Điện áp tối đa chịu được: 560VAC ms trên 3 chu kỳ.
- Phương pháp đấu dây: 32 đầu vào ra/ 1 giắc cắm.
- Cấp độ bảo vệ: IP2X.
1
Chương II: Nghiên cứu, tìm hiểu PLC dòng Q
1
Chương II: Nghiên cứu, tìm hiểu PLC dòng Q
1
Chương II: Nghiên cứu, tìm hiểu PLC dòng Q
xung tốc độ cao lên đến 4 Mpps đến bộ khuếch đại servo có thể được thực hiện
cách xa đến 10m. Các module định vụi đầu ra của mạch xung có thể cung cấp tốc
độ và độ chính xác cao cho bất kỳ ứng dụng nào.
QD75PxN QD75DxN
Xung đầu ra tối đa 200kpps 4Mpps
Khoảng cách kết nối tối đa 2m 10m
Điều khiển PTP, điều khiển đường
dẫn, điều khiển tốc độ, điều khiển
Hệ thống điều khiển
chuyển đổi vị trí tốc độ, điều khiển
chuyển đổi tốc độ vị trí
Điều khiển tuyến tính 1 trục 1.5ms
Điều khiển tốc độ 1 trục 1.5ms
Điều khiển nội suy tuyến
1.5ms
tính 2 trục
Điều khiển nội suy vòng 2
2.0ms
trục
Điều khiển tốc độ 2 trục 1.5ms
Thời gian
Điều khiển nội suy tuyến
khởi động 1.7ms
tính 3 trục
Điều khiển nội suy xoắn 3
2.6ms
trục
Điều khiển tốc độ 3 trục 1.7ms
Điều khiển nội suy tuyến
1.8ms
tính 4 trục
Điều khiển tốc độ 4 trục 1.8ms
Bảng 2.3: Thông số kỹ thuật module điều khiển vị trí chính xác, tốc độ cao
b. Giải pháp lý tưởng cho định vị đa trục đơn giản.
Các module này lý tưởng cho điều khiển định vị tuyến tính tốc độ cao trong hệ
thống điều khiển nhiều trục. Dễ dàng đáp ứng các yêu cầu cho các ứng dụng điều
1
Chương II: Nghiên cứu, tìm hiểu PLC dòng Q
khiển định vị đơn giản, các module này bao gồm các chức năng như điều khiển
định vị, điều khiển tốc độ và điều khiển biến đổi vị trí.
- Module vị trí loại đầu ra xung: QD70P4, QD70P8
- Module vị trí loại chênh lệch xung đầu ra: QD70D4, QD70D8
Những module là kết hợp tuyệt vời cho động cơ bước. Tăng tốc và giảm tốc
được thực hiện trơn tru với những thay đổi rất tốt về tốc độ. “Xử lý bắt đầu nhanh”
là một tính năng cơ bản cho phép thời gian bắt đầu định vụi trục đơn giản chỉ
0.1ms.
QD70Px QD70Dx
Xung đầu ra tối đa 200 kpps 4 MPPs
Khoảng cách tối đa giữa các trạm 2m 10m
Điều khiển PTP, điều khiển đường dẫn,
Hệ thống điều khiển
điều khiển chuyển đổi tốc độ vị trí
Khởi động 1 trục 0.1ms
Thời gian khởi
Khởi động 4 trục 0.2ms
động
Khởi động 8 trục 0.4ms
Bảng 2.4: Thông số kỹ thuật module định vị đa trục đơn giản
c. Điều khiển định vị bằng cách sử dụng phản hồi mã hóa lý tưởng cho các hệ
thống băng tải và máy xử lý.
Module QD72P3C3 kết hợp đầu vào bộ đếm và đầu ra cho 3 trục trong một
module duy nhất để tiết kiệm không gian và giảm chi phí. Một số chức năng hữu
ích như khởi động đồng thời 3 trục, thay đổi tốc độ mục tiêu và phát hiện trùng
khớp có sẵn.
QD72P3C3
Số trục 3 trục
Xung đầu ra tối đa 100 kpps
Điều khiển Điều khiển PTP, điều khiển tốc
Hệ thống điều khiển
vị trí độ
Thời gian Khởi động 1
1ms
khởi động trục
1
Chương II: Nghiên cứu, tìm hiểu PLC dòng Q
1
Chương II: Nghiên cứu, tìm hiểu PLC dòng Q
1
Chương II: Nghiên cứu, tìm hiểu PLC dòng Q
1
Chương II: Nghiên cứu, tìm hiểu PLC dòng Q
Hình 2.7: Lựa chọn cấu hình các module của PLC
Trong mục I/O Assignment, chọn vị trí module => chọn New module, cửa sổ
New module hiện ra. Chọn loại module ở ô Module Type và chọn module sử dụng ở ô
Module Name.
1
Chương II: Nghiên cứu, tìm hiểu PLC dòng Q
1
Chương II: Nghiên cứu, tìm hiểu PLC dòng Q
2
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
2
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
2
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
đáp ứng các tiêu chuẩn hạn chế chất độc hại (RoHS) của EU, thân thiện với
con người và với môi trường.
- Nâng cao hiệu suất điều khiển: Biến tần Mitsubishi cung cấp khả năng điều
khiển mạnh mẽ và chính xác. Nâng cao hiệu suất động cơ. Cung cấp giải
pháp giúp tiết kiệm năng lượng hiệu quả.
- Độ bền cao và dễ bảo trì: Tuổi thọ quạt làm mát và tụ điện lên tới 10 năm.
Độ suy giảm của tụ điện mạch chính, tụ điện mạch điều khiển và điện trở
giới hạn dòng điện có thể được theo dõi. Biến tần tự chẩn đoán mức độ suy
giảm và đưa ra cảnh báo, cho phép ngăn ngừa sự cố. Việc nâng cấp cũng
như bảo trì rất dễ dàng.
- Dễ sử dụng: Cài đặt thông số biến tần trực tiếp thông qua bảng điều khiển
hoặc cài đặt từ xa trên máy tính thông qua FR Configurator, FR
Configurator2.
2
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
Để đáp ứng nhu cầu và ứng dụng điều khiển, Servo MR-J4 có 2 dạng: Dòng
MR- J4-A phù hợp cho những tác vụ điều khiển thông thường về vận tốc, momen
xoắn và vị trí. Dòng MR-J4-B chuyên dùng cho các hệ điều khiển kín tổng thể, hệ
nhiều trục chuyển động nội suy và đặc biệt là hệ mạng điều khiển servo với đường
truyền cáp quang (fiber). Các đơn vị cấu hình (Plug & Play) để điều khiển chuyển
động của Mitsubishi Electric và hệ thống kiểm soát vị trí, mà chúng được kết nối
thông qua mạng tốc độ cao SSCNET III, trong đó có một chu kỳ thời gian 0,44
phần nghìn giây. Các MR-J4 với đầu ra từ 50W đến 7kW.
2
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
2
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
- Phần hoạt động (Operation section): Được sử dụng để thực hiện hiển thị trạng
thái, chẩn đoán, báo động và thao tác cài đặt tham số.
- Đầu nối giao tiếp USB (CN5): Kết nối máy tính cá nhân.
- Đầu nối màn hình analog (CN6): Xuất ra màn hình tương tự.
- Đầu nối truyền thông RS-422 (CN3): Kết nối máy tính cá nhân.
- Đầu nối tín hiệu đầu vào (CN8).
- Đầu nối tín hiệu I/O (CN1): Được sử dụng để kết nối tín hiệu I/O tín hiệu số.
- Đầu nối bộ mã hóa (CN2): Được sử dụng để kết nối bộ mã hóa động cơ servo.
- Đầu nối pin (CN4): Được sử dụng để kết nối pin để sao lưu dữ liệu vị trí tuyệt đối.
- Giá đỡ pin (Battery holder): Chứa pin để sao lưu dữ liệu vị trí tuyệt đối.
- Nối đất bảo vệ (PE).
- Đầu nối nguồn mạch chính (CNP1): Kết nối nguồn điện đầu vào.
- Bảng đánh giá (Rating plate).
- Đầu nối mạch điều khiển (CNP2): Kết nối tùy chọn cung cấp / tái tạo mạch điều
khiển.
- Đầu nối nguồn động cơ servo (CNP3): Kết nối mô tơ servo.
- Đèn sạc (Charge lamp): Sáng để chỉ ra rằng mạch chính được sạc. Trong khi đèn
này sáng, không kết nối lại dây cáp.
b. Cấu tạo động cơ servo
- Trong công nghiệp, hầu hết các dạng động cơ servo sử dụng động cơ một chiều
không chổi than.
- Rotor của động cơ là một nam châm vĩnh cửu có từ trường mạnh. Stator của động
cơ được cuốn các cuộn dây riêng biệt, được cấp nguồn theo một trình tự thích hợp
để quay rotor.
- Nếu thời điểm và dòng điện cấp tới các cuộn dây là chuẩn xác, chuyển động quay
của rotor phụ thuộc vào tần số, pha, phân cực và dòng điện chạy trong cuộn dây
stator.
- Động cơ servo được hình thành bởi những hệ thống hồi tiếp vòng kín. Tín hiệu ra
của động cơ được nối với một mạch điều khiển. Khi động cơ vận hành thì vận tốc
và vị trí sẽ được hồi tiếp về mạch điều khiển này. Khi đó bất kỳ lý do nào ngăn
cản
2
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
2
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
chuyển động quay của động cơ, cơ cấu hồi tiếp sẽ nhận thấy tín hiệu ra chưa đạt
được vị trí mong muốn. Mạch điều khiển tiếp tục chỉnh sai lệch cho động cơ đạt
được điểm chính xác nhất.
c. Thông số cụm động cơ
Công suất
Mã Nguồn cấp
ngõ ra
MR-J4-10A 0.1 kW 200 đến 230VAC 3 pha 50/60Hz hoặc 200
MR-J4-10B 0.1 kW đến 230V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-10A1 0.1 kW
100 đến 120V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-10B1 0.1 kW
MR-J4-20A 0.2 kW 200 đến 230VAC 3 pha 50/60Hz hoặc 200
MR-J4-20B 0.2 kW đến 230V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-20A1 0.2 kW
100 đến 120V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-20B1 0.2 kW
MR-J4-40A 0.4 kW 200 đến 230VAC 3 pha 50/60Hz hoặc 200
MR-J4-40B 0.4 kW đến 230V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-40A1 0.4 kW
100 đến 120V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-40B1 0.4 kW
MR-J4-60A 0.6 kW 200 đến 230VAC 3 pha 50/60Hz hoặc 200
MR-J4-60B 0.6 kW đến 230V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-60A4 0.6 kW
100 đến 120V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-60B4 0.6 kW
MR-J4-70A 0.7 kW 200 đến 230VAC 3 pha 50/60Hz hoặc 200
MR-J4-70B 0.7 kW đến 230V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-100A 1.0 kW
200 đến 230V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-100B 1.0 kW
MR-J4-100A4 1.0 kW
380 đến 480V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-100B4 1.0 kW
MR-J4-200A 2.0 kW 200 đến 230V 1 pha 50/60Hz.
2
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
MR-J4-200B 2.0 kW
MR-J4-200A4 2.0 kW
380 đến 480V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-200B4 2.0 kW
MR-J4-350A 3.5 kW
200 đến 230V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-350B 3.5 kW
MR-J4-350A4 3.5 kW
380 đến 480V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-350B4 3.5 kW
MR-J4-500A 5.0 kW
200 đến 230V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-500B 5.0 kW
MR-J4-500A4 5.0 kW
380 đến 480V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-500B4 5.0 kW
MR-J4-700A 7.0 kW
200 đến 230V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-700B 7.0 kW
MR-J4-700A4 7.0 kW
380 đến 480V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-700B4 7.0 kW
MR-J4-11KA 11.0 kW
200 đến 230V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-11KB 11.0 kW
MR-J4-11KA4 11.0 kW
380 đến 480V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-11KB4 11.0 kW
MR-J4-15KA 15.0 kW
200 đến 230V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-15KB 15.0 kW
MR-J4-15KA4 15.0 kW
380 đến 480V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-15KB4 15.0 kW
MR-J4-22KA 22.0 kW
200 đến 230V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-22KB 22.0 kW
MR-J4-22KA4 22.0 kW
380 đến 480V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-22KB4 22.0 kW
MR-J4-30DUKA 30.0 kW 200 đến 230V 1 pha 50/60Hz.
MR-J4-30DUKA4 30.0 kW 380 đến 480V 1 pha 50/60Hz.
2
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
2
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
–21474.83648 đến
21474.83647 (inch)
–21474.83648 đến
21474.83647 (degree)
–2147483648 đến
2147483647 (pulse)
Trong điều khiển 0 đến 214748364.7 (µm)
chuyển đổi vị trí tốc độ 0 đến 21474.83647 (inch)
(chế độ INC) / điều 0 đến 21474.83647 (degree)
khiển chuyển đổi tốc 0 đến 2147483647 (pulse)
độ
vị trí.
Trong điều khiển
chuyển đổi vị trí- tốc 0 đến 359.99999 (degree)
độ.
0.01 đến 20000000.00 (mm/min)
0.001 đến 2000000.000 (inch/min)
Lệnh tốc độ
0.001 đến 2000000.000 (degree/min)
1 đến 1000000 (pulse/s)
Hệ thống kết nối dây bên
40 chân kết nối
ngoài
Xung ra tối đa 200000 pps
Khoảng cách kết nối tối
2m
đa giữa các servo
Dòng điện tiêu thụ bên
0.46 A
trong
Số đầu vào ra 32
Bảng 3.2: Thông số kỹ thuật module QD75P2
3.3.2. Sơ đồ ghép nối cơ bản
a. Mạch cấp nguồn đầu vào
- Nguồn đầu vào 1 pha từ 200 đến 230V cho MR-J4-10A đến MR-J4-70A.
2
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
Hình 3.4: Sơ đồ đấu nối mạch cấp nguồn đầu vào MR-J4
Chú ý:
Luôn nối P3 với P4.
Luôn nối P+ với D.
Đối với cáp mã hóa, nên sử dụng cáp tùy chọn.
Kết nối I/O kiểu sink (hoặc kiểu source).
Định cấu hình mạch để tắt nguồn cấp điện mạch chính đồng thời với việc tắt
dừng khẩn cấp (EMG) bằng cách sử dụng trình tự bên ngoài.
Đảm bảo sử dụng công tắc tơ từ tính với thời gian trễ hoạt động từ 80ms trở
xuống. Thời gian trễ hoạt động là khoảng thời gian giữa dòng điện được áp
dụng cho cuộn dây cho đến khi đóng các tiếp điểm.
b. Kết nối tín hiệu I/O
- Chế độ điều khiển vị trí:
3
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
3
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
Khi bắt đầu vận hành, luôn bật chế độ dừng khẩn cấp (EMG) và kết thúc
hành trình xoay / lùi (LSP / LSN).
Sự cố (ALM) bật trong điều kiện không có báo động bình thường. Khi tín
hiệu này bị tắt (khi có báo động), đầu ra của bộ điều khiển khả trình nên
được dừng bởi chương trình tuần tự.
Các chân có cùng tên tín hiệu được kết nối trong bộ khuếch đại servo.
Độ dài này áp dụng cho đầu vào chuỗi xung lệnh trong hệ thống trình điều
khiển dòng vi sai. Đó là 2m hoặc ít hơn trong hệ thống thu gom mở.
Sử dụng MRZJW3-SETUP 221E.
Máy tính cá nhân hoặc đơn vị tham số cũng có thể được kết nối qua đầu nối
CN3, cho phép liên lạc RS-422. Lưu ý rằng việc sử dụng chức năng giao
tiếp USB (đầu nối CN5) sẽ ngăn không cho chức năng giao tiếp RS-422
(đầu nối CN3) và ngược lại. Chúng không thể được sử dụng cùng nhau.
Kết nối này là không cần thiết cho QD75D. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mô-
đun định vị được sử dụng, nên kết nối LG và điều khiển các đầu nối chung
của bộ khuếch đại servo để tăng cường khả năng chống ồn.
Đấu nối kiểu sink (hoặc source).
Ở đồ án này, em sử dụng module motion QD75P2 nên có một vài chi tiết khác với
QD75D2:
3
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
QD75D2 QP75P2
3
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
3
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
3
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
Bằng cách cài đặt các tham số PD03 đến PD08, PD09 đến PD12 để cung
cấp lựa chọn giới hạn mô-men xoắn ngoài (TL), TLA có thể được sử dụng.
Sử dụng MRZJW3-SETUP 221E.
Máy tính cá nhân hoặc đơn vị tham số cũng có thể được kết nối qua đầu nối
CN3, cho phép liên lạc RS-422. Lưu ý rằng việc sử dụng chức năng giao
tiếp USB (đầu nối CN5) sẽ ngăn không cho chức năng giao tiếp RS-422
(đầu nối CN3) và ngược lại. Chúng không thể được sử dụng cùng nhau.
Sử dụng nguồn điện bên ngoài khi nhập điện áp âm.
Đấu nối kiểu sink (hoặc source).
3
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
Kết nối các diode theo đúng hướng. Nếu được kết nối ngược, bộ khuếch đại
servo sẽ bị lỗi và sẽ không phát tín hiệu, vô hiệu hóa dừng khẩn cấp (EMG)
và các mạch bảo vệ khác.
Công tắc dừng khẩn cấp (tiếp điểm thường đóng) phải được cài đặt.
Cung cấp dòng điện 24 VDC 300mA cho các giao diện từ bên ngoài.
300mA là giá trị áp dụng khi tất cả tín hiệu I/O được sử dụng. Công suất
hiện tại có thể giảm bằng cách giảm số lượng điểm I/O.
Sự cố (ALM) bật trong điều kiện không có báo động bình thường.
Các chân có cùng tên tín hiệu được kết nối trong bộ khuếch đại servo.
Sử dụng MRZJW3-SETUP 221E.
Máy tính cá nhân hoặc đơn vị tham số cũng có thể được kết nối qua đầu nối
CN3, cho phép liên lạc RS-422. Lưu ý rằng việc sử dụng chức năng giao
tiếp USB (đầu nối CN5) sẽ ngăn không cho chức năng giao tiếp RS-422
(đầu nối CN3) và ngược lại. Chúng không thể được sử dụng cùng nhau.
Sử dụng nguồn điện bên ngoài khi nhập điện áp âm.
Đấu nối kiểu sink (hoặc source).
3
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
3
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
PA18 0000h
PA19 BLK Thông số ghi ức chế 000Bh X X X
Bảng 3.4: Thông số điều khiển MR-J4
3.4. Tìm hiểu bộ biến tần FR-E700 CC-Link
3.4.1. Các thông số kỹ thuật chính
Ký
Kiểu hiệu Tên cực Mô tả
cực
Kết nối với nguồn điện thương mại. Giữ
các thiết bị đầu cuối này mở khi sử dụng
R/L1, Đầu vào bộ chuyển đổi điện năng nâng cao yếu tố
S/L2, nguồn (FR-HC) hoặc bộ chuyển đổi chung tái
T/L3 điện AC tạo năng lượng (FR-CV).
Khi sử dụng đầu vào nguồn một pha, các
cực là R / L1 và S / L2.
U, V, Đầu ra biến
Kết nối mọi động cơ 3 pha lồng sóc.
W tần
Mạch điện Kết nối điện trở hãm (loại MRS, loại
chính P/+, Đầu nối điện MYS, FR-ABR) qua các đầu nối P / + và
PR trở phanh PR (Không thể kết nối điện trở phanh với
0,1K hoặc 0,2K).
Kết nối bộ phận phanh (FR-BU2), bộ
Đầu nối thiết chuyển đổi chung tái tạo năng lượng
bị phanh (FR- CV) hoặc bộ chuyển đổi hệ số
P/+,
công suất
N/-
cao (FR-HC).
Đầu vào
Kết nối mặt cộng của nguồn cung cấp đến
nguồn điện
cực P/+ và và bên âm đến cực N/-.
DC
3
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
4
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
4
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
4
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
số Nhập 0 đến 5VDC (hoặc Điện trở đầu
Thiết lập tần
2 0 đến 10V) cung cấp tần vào 10kΩ ±
số (điện áp)
số đầu ra tối đa ở 5V 1kΩ.
4
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
4
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
4
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
Cực góp hở
SE Cực chung của RUN và FU.
đầu ra chung
4
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
4
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
4
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
- Điều khiển bằng lập trình PLC: cài đặt thông số biến tần, kết nối biến tần với
đầu vào ra của PLC. Điều khiển bằng lập trình trên phần mềm. Phương thức
này có độ tin cậy và chính xác cao.
4
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
4
Chương III: Nghiên cứu, tìm hiểu về biến tần của
4
Chương IV: Thiết kế lắp ráp hệ panel PLC
4
Chương IV: Thiết kế lắp ráp hệ panel PLC
4
Chương IV: Thiết kế lắp ráp hệ panel PLC
5
Chương IV: Thiết kế lắp ráp hệ panel PLC
5
Chương IV: Thiết kế lắp ráp hệ panel PLC
5
Chương IV: Thiết kế lắp ráp hệ panel PLC
5
Chương IV: Thiết kế lắp ráp hệ panel PLC
5
Chương IV: Thiết kế lắp ráp hệ panel PLC
5
Chương IV: Thiết kế lắp ráp hệ panel PLC
5
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
5
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
b. Hình tròn
Khi bắt đầu lệnh vẽ hình tròn, 2 động cơ ở vị trí P0, sau đó di chuyển đến P1
với vận tốc v1. Từ điểm P1, 2 động cơ di chuyển thành hình tròn tâm O1 bán kính
O1P1 với vận tốc v2. Sau khi hoàn thành cung tròn, động cơ về điểm xuất phát P0
với vận tốc v1.
5
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
c. Hình elip
Khi bắt đầu lệnh vẽ hình elíp, 2 động cơ ở vị trí P0. Sau đó di chuyển tới điểm
bắt đầu P1. Từ P1 sẽ di chuyển ¼ cung tròn tâm O1 đến P2 => di chuyển tịnh tiến
đến P3 => di chuyển ¼ cung tròn tâm O2 đến P4 => di chuyển tịnh tiến đến P5 =>
di chuyển ¼ cung tròn tâm O3 đến P6 => di chuyển tịnh tiến đến P7 => di chuyển
¼ cung tròn tâm O4 đến P8 => di chuyển tịnh tiến về P1 và về P0.
5
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
- Xilanh đẩy lưỡi cắt sẽ đẩy hết hành trình để thực hiện nhát cắt.
- Xi lanh đẩy lưỡi cắt lùi hết xilanh kẹp/giữ phôi sẽ lùi để nhả phôi.
- Xilanh kẹp/giữ lùi hết thì cơ cấu trượt đẩy tiếp đoạn cắt tiếp theo.
Động cơ vit me
Xilanh kẹp/đẩy phôi
Xilanh kẹp/giữ phôi Cụm trượt
Vít me
ENCODER M
Motor cắt
Lưỡi cắt
Xilanh đẩy lưỡi cắt
6
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
6
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
6
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
Hình 5.6: Lưu đồ tính tọa độ các đỉnh hình chữ nhật
6
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
Hình 5.8: Lưu đồ tính tọa độ các đỉnh và tâm hình chữ nhật góc tròn
6
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
6
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
5.3. Cài đặt các thông số cho biến tần theo yêu cầu điều khiển
5.3.1. Cài đặt thông số QD75P2
6
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
6
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
6
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
6
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
7
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
7
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
7
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
7
Chương V: Thiết kế chương trình điều khiển ứng
- Với động cơ điều khiển bằng biến tần, chúng ta có thể kết hợp với
máy uốn, máy cắt để có thể cắt phôi chính xác.
- Lắp thêm một số module để tăng khả năng sử dụng của bộ thí nghiệm.
7
Kết
KẾT LUẬN
Sau khi hoàn thành đồ án này dưới sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Danh Huy,
em đã tìm hiểu và nắm vững hơn kiến thức về PLC và ứng dụng thực tế của chúng.
Kết quả đạt được:
- Tìm hiểu về PLC dòng Q.
- Tìm hiểu hệ động cơ servo MR-J4.
- Tìm hiểu về biến tần FR-E700.
- Tìm hiểu về ngôn ngữ Ladder lập trình cho một hệ thống PLC.
Tuy đã nỗ lực hoàn thành những mục tiêu ban đầu đã được giao cho nhưng về
vấn đề thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên trong đồ án này còn nhiều sai sót và
thiếu. Vì thế chúng em mong nhận được sự góp ý từ các thầy, cô và bạn đọc để đề tài
này trở nên hoàn thiện hơn và có ứng dụng thực tiễn, rộng rãi hơn.
Em xin trân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Danh Huy đã tận tình giúp đỡ em
thực hiện đồ án này.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 10 tháng 06 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Lê Mạnh Cường
7
Danh mục tài liệu tham
[1] Bài giảng Điều khiển logic và PLC – TS. Đỗ Trọng Hiếu.
[2] Datasheet của PLC Q series.