Professional Documents
Culture Documents
Luận văn đại học được bảo vệ tại Khoa Kỹ Thuật Cơ Khí Trường Đại Học Kỹ Thuật
Công Nghệ Cần Thơ ngày /06/2022.
Thành phần Ban đánh giá luận văn đại học gồm:
1. Trưởng ban: ThS. Phạm Thành Công
Xác nhận của Ban chấm sau khi luận văn đã được sửa chữa.
ThS. Phạm Thành Công ThS. Huỳnh Phạm Bảo Ngọc ThS. Đường Khánh Sơn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ CẦN THƠ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA KỸ THUẬT CƠ KHÍ
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN ĐẠI HỌC
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan báo cáo luận văn tốt nghiệp với đề tài “Thiết kế chế tạo máy
phay CNC 3 trục” là kết quả nghiên cứu và tìm hiểu của em. Quá trình tìm hiểu và
thực hiện đề tài được sự cho phép và xét duyệt của Khoa Kỹ Thuật Cơ Khí thuộc
Trường Đại Học Kỹ Thuật – Công Nghệ Cần Thơ thông qua hướng dẫn của Thầy
Đường Khánh Sơn.
Trong báo cáo có sử dụng hình ảnh và tài liệu khoa học, kỹ thuật dùng làm tài
liệu tham khảo đều được trích dẫn rõ ràng.
Nếu có phát hiện bất kỳ sự gian lận nào trong bài báo cáo em xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Cần thơ, ngày 19 tháng 06 năm 2022
Sinh viên thực hiện
ii
MỤC LỤC
iii
2.2.1 Cụm trục chính ..................................................................................14
2.2.2 Tính toán, lựa chọn động cơ trục chính ............................................14
2.2.3 Tính toán, lựa chọn vít me ................................................................17
2.2.4 Chọn gối đỡ cho vít me .....................................................................28
2.2.5 Tính toán, lựa chọn ray trượt ............................................................29
2.2.6 Tính toán, lựa chọn động cơ bước ....................................................49
2.3 Thiết kế máy phay CNC trên phần mềm Autodesk Inventor .............................. 60
2.3.1 Giới thiệu phần mềm Autodesk Inventor ..........................................60
2.3.2 Thiết kế cụm trục Z ...........................................................................64
2.3.3 Thiết kế cụm trục X ..........................................................................65
2.3.4 Thiết kế cụm trục Y: .........................................................................66
2.3.5 Thiết kế chân bàn máy phay CNC ....................................................67
2.3.6 Thiết kế mô hình hoàn chỉnh cho máy ..............................................70
2.4 Thiết kế điện điều khiển ...................................................................................... 71
2.4.1 Giới thiệu về phần mềm Mach3 ........................................................71
2.4.2 Giới thiệu biến tần .............................................................................74
2.4.3 Driver điều khiển động cơ bước .......................................................80
2.4.4 Nút dừng khẩn cấp ............................................................................82
2.4.5 Nút nhấn chuyển mạch ......................................................................83
2.4.6 Công tắc hành trình ...........................................................................84
2.4.7 Quạt tản nhiệt ....................................................................................84
2.5 Sơ đồ hệ thống điều khiển ................................................................................... 85
CHƯƠNG III: CHẾ TẠO VÀ THỰC NGHIỆM ................................................ 86
3.1 Chế tạo................................................................................................................. 86
3.2 Lắp ráp máy hoàn chỉnh ...................................................................................... 88
3.3 Cài đặt thông số trên phần mềm Mach3 ............................................................. 90
3.4 Giới thiệu giao diện và các nút cơ bản trên phần mềm Mach3........................... 94
3.4.1 Giao diện chính .................................................................................94
3.4.2 Giao diện MDI ..................................................................................96
3.4.3 Tab MPG (Tay quay ảo): ..................................................................97
iv
3.5 Giới thiệu và ứng dụng tính năng tay cầm ngoài. ............................................... 98
3.6 Sử dụng Inventor CAM để xuất file G-code gia công ...................................... 101
3.7 Xây dựng chương trình gia công trên phần mềm Inventor ............................... 102
3.8 Thực nghiệm máy phay CNC 3 trục ................................................................. 109
3.8.1 Thực nghiệm trên vật liệu gỗ ..........................................................109
3.8.2 Thực nghiệm trên vật liệu mica ......................................................113
3.8.3 Thực nghiệm trên vật liệu nhôm .....................................................118
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 123
4.1 Kết quả .............................................................................................................. 123
4.2 Kiến nghị ........................................................................................................... 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 124
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 126
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Máy tiện do Henry Maudslay chế tạo ..........................................................2
Hình 1.2 Máy phay do Eli Whitney chế tạo ................................................................3
Hình 1.3 Máy phay kiểu Swiss ....................................................................................4
Hình 1.4 Máy cắt của John T. Parsons .......................................................................5
Hình 1.5 Máy CNC 5 trục ngày nay ............................................................................8
Hình 1.6 Mô hình máy phay CNC của trường cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội ....9
Hình 1.7 Đồ án tốt nghiệp của sinh viên Đại Học Bách Khoa Hà Nội ....................10
Hình 1.8 Máy phay CNC trên thị trường ..................................................................11
Hình 2.1 Máy CNC dạng Router ...............................................................................12
Hình 2.2 Máy CNC dạng H-Frame ...........................................................................13
Hình 2.3 Máy CNC dạng C-Frame ...........................................................................13
Hình 2.4 Lực cắt khi phay .........................................................................................16
Hình 2.5 Động cơ trục chính.....................................................................................17
Hình 2.6 Truyền động vít me bi .................................................................................18
Hình 2.7 Thông số vít me TBI MOTION ...................................................................21
Hình 2.8 Vít me TBI 1605 .........................................................................................21
Hình 2.9 Vít me TBI 2510 .........................................................................................24
Hình 2.10 Gối đỡ BF cho vít me ...............................................................................28
Hình 2.11 Gối đỡ BK cho vít me ...............................................................................29
Hình 2.12 Sống trượt dẫn hướng và rãnh mang cá ..................................................29
Hình 2.13 Thanh trượt dẫn hướng trong các máy CNC ngày nay ...........................30
Hình 2.14 Thông số ray trượt THK ........................................................................31
Hình 2.15 Tính toán ray trượt trục Z ........................................................................31
Hình 2.16 Ray trượt trục Z ........................................................................................36
Hình 2.17 Thông số ray trượt hãng PMI ..................................................................37
Hình 2.18 Tính toán ray trượt trục X ........................................................................37
Hình 2.19 Ray trượt trục X........................................................................................42
Hình 2.20 Thông số ray trượt PMI ...........................................................................43
Hình 2.21 Tính toán ray trượt trục Y ........................................................................44
vi
Hình 2.22 Ray trượt trục Y ........................................................................................49
Hình 2.23 Giao diện công cụ tính toán động cơ FASTECH .....................................50
Hình 2.24 Tính toán động cơ trục Z ..........................................................................51
Hình 2.25 Kết quả tính toán động cơ trục Z .............................................................53
Hình 2.26 Biểu đồ moment động cơ Leadshine 57CM23 .........................................53
Hình 2.27 Thông số động cơ Leadshine 57CM23.....................................................54
Hình 2.28 Kiểm tra giá trị quán tính trục Z ..............................................................55
Hình 2.29 Tính toán động cơ trục X .........................................................................56
Hình 2.30 Kết quả tính toán động cơ trục X .............................................................57
Hình 2.31 Kiểm tra giá trị quán tính trục X..............................................................57
Hình 2.32 Tính toán động cơ trục Y ..........................................................................58
Hình 2.33 Kết quả tính toán trục Y ...........................................................................59
Hình 2.34 Kiểm tra giá trị quán tính trục Y ..............................................................60
Hình 2.35 Phần mềm Autodesk Inventor ..................................................................60
Hình 2.36 Giới thiệu phần mềm Autodesk Inventor ..................................................61
Hình 2.37 Giới thiệu tính năng Inventor CAM .........................................................64
Hình 2.38 Cụm chi tiết trục Z....................................................................................65
Hình 2.39 Cụm chi tiết trục X ...................................................................................66
Hình 2.40 Cụm chi tiết trục Y....................................................................................66
Hình 2.41 Chân bàn cho máy ....................................................................................67
Hình 2.42 Đặt lực lên thanh ngang ...........................................................................68
Hình 2.43 Đặt lực lên thanh dọc ...............................................................................68
Hình 2.44 Kết quả phân tích chuyển vị .....................................................................69
Hình 2.45 Kết quả phân tích ứng suất ......................................................................69
Hình 2.46 Mặt trước và mặt bên mô hình .................................................................70
Hình 2.47 Tổng thể mô hình máy phay CNC 3 trục ..................................................71
Hình 2.48 Phần mềm Mach3 .....................................................................................72
Hình 2.49 Giao diện phần mềm Mach3 ....................................................................72
Hình 2.50 Mạch Mach3 USB V2 ...............................................................................73
Hình 2.51 Sơ đồ kết nối chân mạch Mach3 USB V2 ................................................74
vii
Hình 2.52 Một số loại biến tần..................................................................................74
Hình 2.53 Công thức về tốc độ động cơ xoay chiều .................................................75
Hình 2.54 Sơ đồ mạch điện của biến tần ..................................................................76
Hình 2.55 Biến đổi điện áp tần số qua biến tần ........................................................76
Hình 2.56 Ứng dụng biến tần ....................................................................................77
Hình 2.57 Biến tần Delta VFD-M 1.5KW .................................................................80
Hình 2.58 Driver DM542 ..........................................................................................81
Hình 2.59 Nút dừng khẩn cấp ...................................................................................82
Hình 2.60 Nút nhấn chuyển mạch .............................................................................83
Hình 2.61 Công tắc giới hạn hành trình ...................................................................84
Hình 2.62 Quạt tản nhiệt 12V cho tủ điện ................................................................85
Hình 2.63 Sơ đồ hệ thống điều khiển của máy phay CNC 3 trục .............................85
Hình 2.64 Sơ đồ đấu dây điện điều khiển của máy phay CNC 3 trục.......................86
Hình 3.1 Các chi tiết được gia công .........................................................................86
Hình 3.2 Lắp ráp trục Z cho máy ..............................................................................86
Hình 3.3 Lắp ráp cụm trục X và Y hoàn chỉnh .........................................................87
Hình 3.4 Bố trí linh kiện tủ điện điều khiển ..............................................................87
Hình 3.5 Máy sau khi lắp ráp hoàn chỉnh.................................................................88
Hình 3.6 Tủ điện sau khi hoàn thành đấu nối ...........................................................89
Hình 3.7 Cài đặt đơn vị cho Mach3 ..........................................................................90
Hình 3.8 Cài đặt Motor Outputs cho Mach3 ............................................................90
Hình 3.9 Cài đặt giới hạn hành trình cho máy .........................................................91
Hình 3.10 Cài đặt nút nhấn cho Mach3 ....................................................................91
Hình 3.11 Cài đặt thông số cho động cơ bước .........................................................92
Hình 3.12 Cài đặt thông số động cơ bước trục X .....................................................92
Hình 3.13 Cài đặt thông số động cơ bước cho trục Y ...............................................93
Hình 3.14 Cài đặt thông số động cơ trục Z...............................................................94
Hình 3.15 Giao diện chính của phần mềm Mach3 ...................................................95
Hình 3.16 Khung điều chỉnh tốc độ động cơ trục chính và tốc độ tiến dao .............96
Hình 3.17 Giao diện MDI phần mềm Mach3............................................................97
viii
Hình 3.18 TAB MPG (Tay quay ảo) .........................................................................97
Hình 3.19 Tay cầm Xbox 360 ....................................................................................98
Hình 3.20 Kết nối tay cầm Xbox để điều khiển Mach3 .............................................99
Hình 3.21 Cửa sổ Run ...............................................................................................99
Hình 3.22 Lấy địa chỉ tay cầm điều khiển.................................................................99
Hình 3.23 Mở cửa sổ Config Plugins......................................................................100
Hình 3.24 Cửa sổ Plugin Control and Activation ...................................................100
Hình 3.25 Cài đặt nút nhấn cho tay cầm ................................................................101
Hình 3.26 Giao diện Inventor CAM ........................................................................102
Hình 3.27 Thiết kế phôi ở môi trường 3D ...............................................................103
Hình 3.28 Khai báo phôi .........................................................................................103
Hình 3.29 Khai báo kích thước phôi .......................................................................104
Hình 3.30 Xây dựng chương trình gia công............................................................104
Hình 3.31 Khai báo dụng cụ cắt .............................................................................105
Hình 3.32 Khai báo biên dạng cắt ..........................................................................105
Hình 3.33 Khai báo các mặt phẳng di chuyển của dụng cụ cắt .............................106
Hình 3.34 Khai báo tốc độ tiến dao ........................................................................106
Hình 3.35 Khai báo chiều sâu cắt mỗi lần xuống dụng cụ cắt ...............................107
Hình 3.36 Mô phỏng quá trình gia công .................................................................107
Hình 3.37 Xuất chương trình gia công ...................................................................108
Hình 3.38 Nạp chương trình gia công ....................................................................108
Hình 3.39 Khai báo phôi gỗ hình vuông. ................................................................109
Hình 3.40 Mô phỏng chạy dao hình vuông trên phôi gỗ ........................................110
Hình 3.41 Thực nghiệm phay hình vuông trên vật liệu gỗ ......................................110
Hình 3.42 Sản phẩm gỗ hình vuông sau gia công ..................................................111
Hình 3.43 Khai báo phôi gỗ hình tròn ....................................................................111
Hình 3.44 Mô phỏng chạy dao phay hình tròn trên phôi gỗ...................................112
Hình 3.45 Thực nghiệm phay hình tròn trên vật liệu gỗ .........................................112
Hình 3.46 Sản phẩm gỗ hình tròn sau gia công......................................................113
Hình 3.47 Khai báo phôi mica hình vuông .............................................................114
ix
Hình 3.48 Mô phỏng chạy dao phay hình vuông trên phôi mica ............................114
Hình 3.49 Thực nghiệm phay hình vuông trên vật liệu mica ..................................114
Hình 3.50 Sản phẩm mica hình vuông sau gia công ...............................................115
Hình 3.51 Khai báo phôi mica hình tròn ................................................................116
Hình 3.52 Mô phỏng chạy dao hình tròn trên phôi mica ........................................116
Hình 3.53 Thực nghiệm phay hình tròn trên vật liệu mica .....................................116
Hình 3.54 Sản phẩm mica hình tròn sau gia công ..................................................117
Hình 3.55 Khai báo phôi nhôm hình vuông ............................................................118
Hình 3.56 Mô phỏng chạy dao hình vuông trên phôi nhôm ...................................118
Hình 3.57 Thực hiện phay hình vuông trên vật liệu nhôm ......................................119
Hình 3.58 Sản phẩm nhôm hình vuông sau gia công..............................................119
Hình 3.59 Khai báo phôi nhôm hình tròn ...............................................................120
Hình 3.60 Mô phỏng chạy dao hình tròn trên phôi nhôm.......................................120
Hình 3.61 Thực nghiệm phay hình tròn trên vật liệu nhôm ....................................121
Hình 3.62 Sản phẩm nhôm hình tròn sau gia công .................................................121
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Lực dọc trục và phần trăm tương ứng trục Z ............................................19
Bảng 2.2 Lực dọc trục và phần trăm tương ứng trục X ............................................23
Bảng 2.3 Lực dọc trục và phần trăm tương ứng trục Y ............................................26
Bảng 2.4 Tính chất vật lý khung thép........................................................................70
Bảng 2.5 Thông số thép 40x80 ..................................................................................70
Bảng 3.1 Thông số ban đầu khi chạy thực nghiệm .................................................109
Bảng 3.2 Kết quả cắt hình vuông trên vật liệu gỗ...................................................111
Bảng 3.3 Kết quả cắt hình tròn trên vật liệu gỗ ......................................................113
Bảng 3.4 Kết quả cắt hình vuông trên vật liệu mica ...............................................115
Bảng 3.5 Kết quả cắt hình tròn trên vật liệu mica ..................................................117
Bảng 3.6 Kết quả cắt hình vuông trên vật liệu nhôm ..............................................120
Bảng 3.7 Kết quả cắt hình tròn trên vật liệu nhôm .................................................122
xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Thuật ngữ viết tắt Thuật ngữ đầy đủ
APT Automatically Programmed Tool.
ATC Auto Tool Changer
CAD Computer – Aided Design
CAM Computer – Aided Manufacturing
CCW Counter ClockWise
CIM Computer Integrated Manufacturing
CNC Computer Numerical Control
CW ClockWise
DNC Direct Numerical Control.
FMS Flexible Manufacturing System.
IC integrated circuit
IGBT Insulated Gate Bipolar Transistor
MIT Massachusett Institute of Technology.
NC Numerical Control
OPTO Optocoupler
PVC Polyvinyl Clorua
TTL Transistor-Transistor Logic
USB Universal Serial Bus
xii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Luận văn “Thiết kế chế tạo máy phay CNC 3 trục” trình bày chi tiết quá trình
tính toán thiết kế máy phay CNC 3 trục phục vụ cho học tập, nghiên cứu và đào tạo.
Máy được thiết kế chế tạo với vùng hoạt động 350mmx600mmx125mm. Với sai số
0,1mm.
Thông qua khảo sát đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước để đưa
ra mục tiêu cụ thể của đề tài. Từ đó sử dụng phần mềm Inventor để tính toán thiết kế
mô hình máy phay CNC 3 trục.
Đề tài cũng trình bày chi tiết thiết kế, lắp đặt hệ thống điện điều khiển máy.
Thực nghiệm máy với các vật liệu khác nhau như:khắc, cắt, phay hình tròn và hình
vuông trên các vật liệu gỗ, mica và nhôm.
Kết quả máy được chế tạo hoàn thành đáp ứng được mục tiêu đã đặt ra là sai số
0.1mm, máy vận hành tốt, chi phí chế tạo thấp, máy dễ dàng thao tác và điều khiển,
gia công được nhiều loại vật liệu khác nhau như: gỗ, nhựa, mica, nhôm,…
xiii
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trước đây việc gia công cơ khí được thực hiện hoàn toàn trên các máy cơ như:
Tiện cơ, phay cơ. Việc gia công như thế này rất tốn kém thời gian và năng suất thấp.
Để vận hành các loại máy này đòi hỏi một máy phải có một thợ. Điều này đồng nghĩa
các sản phẩm tạo ra sẽ không nhiều, hơn nữa độ chính xác sẽ không cao, dẫn đến hiệu
quả kinh tế thấp.
Sau một thời gian cải tiến, máy CNC đã ra đời nhằm khắc phục những khuyết
điểm trên các máy cơ. Công nghệ CNC được hiểu là quá trình gia công được điều
khiển bằng máy tính. Để sử dụng, việc cần làm là thực hiện quá trình gia công trên
máy tính bằng các phần mềm CAM. Sau khi quá trình gia công trên máy tính đã hoàn
thành thì phần mềm sẽ xuất ra code NC của quá trình gia công. và việc cần làm bây
giờ là chuyển code này vào máy CNC. Khai báo dao, phôi thì máy CNC sẽ gia công
đúng như quá trình gia công trên máy tính. Từ đó sẽ nâng cao năng suất làm việc, sản
phẩm cho ra có độ chính xác cao, làm tăng hiệu quả kinh tế.
Sự ra đời của công nghệ CNC đã đánh dấu một bước ngoặc lớn trong cuộc cách
mạng sản xuất cơ khí và hiện nay nó vẫn đang phát triển không ngừng cho ra những
sản phẩm hoàn hảo nhất. Người ta sử dụng máy CNC để gia công các loại sản phẩm
khác nhau từ gỗ cho đến đá và kim loại.
Trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ, máy CNC được sử dụng để gia công các hoa
văn, chạm khắc các chi tiết một cách nhanh chóng.
Trong các lĩnh vực sản xuất đồ gia dụng và lắp ráp các loại xe, máy CNC còn
được sử dụng để gia công các khuôn đúc, các chi tiết máy,… Cho thiết kế tinh
xảo và độ chính xác cao.
Trong lĩnh vực gia công kết cấu thép, máy cắt CNC được sử dụng để cắt các
bản mã kim loại có hình dáng phức tạp với độ chính xác tuyệt đối. Mỏ cắt CNC
vẫn dùng là cắt gas oxy, cắt plasma và cao cấp hơn là cắt lazer.
Ngày nay việc sản xuất các bộ phận kim loại mà không sử dụng công nghệ CNC
là điều không tưởng. Lợi ích của việc sử dụng máy CNC là rất nhiều. Do tính linh
hoạt của quy trình gia công (đặc biệt là với phay và tiện CNC), độ chính xác và tốc
xiv
độ xử lý (cắt CNC). Trong hầu hết các lĩnh vực sản xuất công nghiệp như: ô tô, xe
máy, điện tử, thiết bị y tế, hàng không, hàng tiêu dùng, thiết bị công nghiệp, quá trình
gia công chủ yếu được thực hiện tự động hóa và rất linh hoạt trong sản xuất nhờ việc
ứng dụng máy công nghiệp điều khiển số CNC.
Ở nước ta, các máy CNC đang được sử dụng rất phổ biến trong sản xuất, trong
đào tạo và nghiên cứu khoa học. Trên thực tế, các máy CNC đang sử dụng do Đài
Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Đức sản xuất, có phần điều khiển mua của các hãng
nổi tiếng như FANUC, MITSUBISHI, nhưng giá thành tương đối cao. Do đó, một số
cơ sở đào tạo các ngành kỹ thuật, trong đó có Khoa Kỹ Thuật Cơ Khí, Trường Đại
Học Kỹ Thuật – Công Nghệ Cần thơ chưa đáp ứng đầy đủ trang thiết bị để phục vụ
cho quá trình đào tạo, thực tập, thực hành cho sinh viên cũng như nghiên cứu khoa
học. Vì vậy việc tập trung nghiên cứu để tính toán, thiết kế chế tạo mô hình máy phay
CNC 3 trục là cần thiết.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu phương pháp xuất G – CODE từ phần mềm INVENTOR.
Nghiên cứu cách sử dụng phần mềm Mach3.
Nghiên cứu cách sử dụng mạch Mach3 để điều khiển máy phay CNC 3 trục.
Nghiên cứu phương pháp thiết kế máy trên phần mềm INVENTOR.
Nghiên cứu các phương án thiết kế máy CNC.
Nghiên cứu, tính toán lựa chọn động cơ.
Nghiên cứu, tính toán lựa chọn phương pháp dẫn hướng phù hợp.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu tổng hợp tài liệu lý thuyết về: thiết kế chi tiết máy, công nghệ chế
tạo máy, công nghệ lập trình gia công CNC, cách sử dụng phần mềm Mach3. Nghiên
cứu lý thuyết quá trình gia công cắt gọt trên máy phay CNC làm cơ sở cho việc tính
toán, lựa chọn kết quả, kích thước và đảm bảo khả năng làm việc của máy sau khi
chế tạo và sử dụng. Sau khi nghiên cứu phương pháp lập trình gia công trên máy
CNC, từ đó đưa ra chương trình NC của một số chi tiết cụ thể.
Nghiên cứu thực nghiệm
Sử dụng phần mềm vẽ kỹ thuật 2D, 3D để thiết kế các chi tiết máy và thiết kế
toàn bộ mô hình của máy phay CNC 3 trục. Ứng dụng phần mềm Mach 3 để lập trình,
xv
điều khiển và mô phỏng quá trình gia công các chi tiết trên màn hình máy tính. Chế
tạo các chi tiết máy và toàn bộ mô hình máy trên cơ sở thiết bị hiện có, với mục đích
sử dụng mô hình này trong việc gia công các vật liệu như: nhôm, nhựa mica, gỗ,…
Nhằm phục vụ cho quá trình thực hành, thực tập của sinh viên và việc nghiên cứu của
cán bộ chuyên môn.
Phạm vi nghiên cứu
Thiết kế máy phay CNC 3 trục trên phần mềm Inventor.
Chế tạo máy CNC với diện tích hoạt động 350mmx600mmx125mm.
Chế tạo máy với sai số là 0.1mm.
Sử dụng mạch và phần mềm Mach3 để điều khiển máy.
Gia công trên nhiều loại vật liệu khác nhau như: nhôm, nhựa, mica, gỗ,…
Bố cục đề tài
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN.
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CƠ KHÍ.
CHƯƠNG III: CHẾ TẠO VÀ THỰC NGHIỆM.
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ.
xvi
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
Độ chính xác về kích cỡ được nhân viên vận hành điều khiển bằng cách quan
sát đĩa chia độ trên vô lăng và di chuyển công cụ cắt theo số lượng hợp lý. Mỗi chi
tiết được sản xuất ra đòi hỏi vận hành viên lặp lại những cử động trong cùng trình tự
và với cùng kích thước.
Chiếc máy phay đầu tiên được vận hành theo cách thức tương tự như vậy, ngoại
trừ công cụ cắt được đặt ở trục chính đang quay. Phôi được lắp trên bệ máy hay bàn
làm việc và di chuyển theo công cụ cắt, qua việc sử dụng vô lăng để gia công đường
mức của phôi. Chiếc máy phay này do Eli Whitney phát minh năm 1818. Những
chuyển động được sử dụng trong các công cụ máy được gọi là trục và đề cập đến 3
trục: “X” (thường từ trái qua phải), “Y” (trước ra sau) và “Z” (trên và dưới). Bàn làm
việc cũng có thể được quay theo mặt ngang hay dọc, tạo ra trục chuyển động thứ tư.
Một số máy còn có trục thứ năm, cho phép trục quay theo một góc.
động. Khi số lượng sản xuất tăng lên, càng có nhiều chi tiết bị hỏng. Do đó, điều cần
thiết ở đây là một phương tiện vận hành các chuyển động của máy một cách tự động.
Những nỗ lực ban đầu để “tự động hóa” các hoạt động này sử dụng một loạt cam để
di chuyển dao cụ hay bàn làm việc qua những liên kết (linkage). Khi cam quay, một
liên kết lần theo bề mặt của mặt cam (cam face), di chuyển công cụ cắt hay phôi qua
một dãy các chuyển động. Mặt cam được định hình để điều khiển khối lượng chuyển
động liên kết và tốc độ mà cam quay điều khiển tốc độ cấp dao. Một số máy vẫn còn
tồn tại cho tới ngày nay và được gọi là máy “Swiss” (máy kiểu Thụy Sĩ), một cái tên
đồng nghĩa với gia công chính xác.
Năm 1863, M. Fourneaux phát minh ra đàn Piano nổi tiếng thế giới. Với băng
giấy đục lỗ làm vật mang tin.
Năm 1938, Claud E. Shannon trong khi làm luận án tiến sĩ đã đi đến kết luận
rằng việc tính toán và truyền tải nhanh dữ liệu có thể thực hiện bằng mã nhị phân.
Từ năm 1949 đến 1952, John Parsons và Học viện kỹ thuật MIT (Massachusett
Institute of Technology) đã thiết kế “một hệ thống điều khiển dành cho máy công cụ,
để điều khiển trực tiếp vị trí của các trục thông qua dữ liệu đầu ra của một máy tính,
làm bằng chứng cho một chức năng gia công chi tiết” theo hợp đồng của Không lực
Hoa Kỳ.
được lắp bằng các bóng đèn điện tử chân không, điều khiển 3 trục nhận dữ liệu thông
qua băng đục lỗ mã nhị phân.
Năm 1954, Bendix mua bản quyền phát minh của Parsons và chế tạo được thiết
bị điều khiển NC công nghiệp đầu tiên, nhưng vẫn còn dùng bóng đèn điện tử chân
không.
Năm 1958, công cụ lập trình tự động APT (Automatically Programmed Tool)
ra đời. Đánh dấu một bước phát triển mới về lập trình cho máy.
Trong thời gian đó, giới công nghiệp nói chung đã bắt đầu nhận ra những ưu thế
tiềm tàng của kỹ thuật điều khiển số. Điều đó buộc họ phải xem xét một cách nghiêm
túc, chặt chẽ và kỹ càng những vấn đề về ngành chế tạo máy của chính họ. Đồng thời
họ cũng phải suy xem cái kỹ thuật công nghệ mới này có thể giúp đỡ họ như thế nào
để cải tiến phương pháp hiện có của họ. Người ta nhanh chóng nhận ra rằng, phần
lớn các bài toán cắt gọt kim loại như: Khoan lỗ, tiện, phay đường thẳng, không nhất
thiết đòi hỏi tới bộ điều khiển hiện đại, sử dụng những phương máy tính hoá. Thế
nhưng, việc ứng dụng ngay cả dạng cơ bản nhất của APT cho những thành phần hình
học đơn giản cũng vừa cồng kềnh, vừa rắc rối và vừa đắt tiền.
Do vậy, nhiều ngôn ngữ đơn giản hơn dùng cho mục đích đặc biệt đã được phát
triển. Tuy nhiên, đa số các ngôn ngữ này điều lấy APT làm gốc.Rồi cho đến giữa
những thập niên 70, 80, với sự phát triển của công nghệ vi xử lý. Lần đầu tiên nó
được đưa vào thiết bị điều khiển số có sự hỗ trợ của máy tính, tạo một bước nhảy
khổng lồ trong lĩnh vực điều khiển số. Từ các máy điều khiển số NC trở thành những
máy điều khiển số CNC, tức là những máy công cụ điều khiển số có sự trợ giúp của
máy tính. Mặc khác, cùng với những mô đun điện tử dùng để lưu trữ dữ liệu và tạo
xung, bộ vi xử lý hình thành trung tâm đóng ngắt và tính toán của tất cả mọi điều
khiển số CNC hiện đại. Tốc độ chuyển nhanh của các phần tử này đủ để đưa ra nhiều
chức năng và nhiệm vụ tính toán khác nhau mà không làm ảnh hưởng đến nhịp độ
làm việc của các máy công cụ ghép nối với chúng.
Rồi từ thập niên 80 trở đi, với sự phát triển của công nghệ truyền số liệu, các
mạng cục bộ và liên thông đã tạo điều kiện cho các nhà chế tạo thực hiện việc nối kết
giữa các máy CNC riêng lẻ lại với nhau tạo thành các trung tâm gia công DNC (Direct
Numerical Control) nhằm khai thác một cách có hiệu quả nhất như: cách bố trí, sắp
xếp các công việc trên từng máy, tổ chức sản xuất,... Và cũng dựa trên nền công
nghiệp này, một chuỗi các loại thiết bị, phần mềm và hệ thống được phát triển không
ngừng bởi các viện nghiên cứu và công nghệ khác nhau trên thế giới. Nhằm thoả mãn
về nhu cầu thiết kế và chế tạo đặc biệt.
Đó là những phần mềm thiết kế và gia công tạo hình theo công nghệ CAD/CAM
(Computer Aided Design/ Computer Aided Manufacturing) theo hệ thống sản xuất
linh hoạt FMS (Flexible Manufacturing System) và cao hơn là việc chế tạo và gia
công chi tiết được thực hiện toàn bộ qua máy tính, người ta gọi là tổ hợp CIM
(Computer Intergrated Manufacturing).
Các máy CNC hiện đại hoạt động bằng cách đọc hàng nghìn bit thông tin được
lưu trữ trong bộ nhớ máy tính chương trình. Bộ điều khiển cũng giúp nhân viên lập
trình tăng tốc độ sử dụng máy. Ví dụ, trong một số máy, nhân viên lập trình có thể
đơn giản chỉ cần nhập dữ liệu về vị trí, đường kính và chiều sâu của một chi tiết và
máy tính sẽ lựa chọn phương pháp gia công tốt nhất để sản xuất chi tiết đó dưới dạng
phôi. Thiết bị mới nhất có thể chọn một mẫu kỹ thuật được tạo ra từ máy tính, tính
toán tốc độ dao cụ, đường vận chuyển vật liệu vào máy và sản xuất chi tiết mà không
cần bản vẽ hay một chương trình. Từ các máy công cụ sơ khai với các cơ cấu cơ khí,
máy CNC ngày nay hoạt động dưới sự điều khiển của hệ điều hành được lập trình
tinh vi, có thể thực hiện chức năng chuyên biệt với các dòng máy phay đứng, máy
phay ngang, máy phay giường, cỡ lớn, đôi cột, máy tiện đứng, máy tiện cỡ lớn, máy
tiện kiểu Thụy Sĩ, máy phay, tiện 3 trục rồi 5 trục gia công các bề mặt phức tạp, máy
xung, máy cắt dây EDM, đột dập liên hoàn, cắt khắc laser kim loại, phi kim cho đến
các Trung tâm gia công thực hiện nhiều nguyên công liên tiếp như phay, tiện, khoan,
mài, trên một máy chỉ với một lần gá đặt. Các trung tâm gia công có sự trợ giúp của
các cơ cấu thay dao tự động ATC (Auto Tool Changer) cấp phôi tự động, cánh tay
robot công nghiệp, … có thể được tích hợp vào hệ thống sản xuất linh hoạt trong các
nhà máy lớn. Trí tuệ nhân tạo đang ngày càng phát triển và trợ giúp con người một
cách hữu ích, trong đó có máy CNC.
Hình 1.6 Mô hình máy phay CNC của trường cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội
Sinh viên của trường Cao Đẳng Nghề Bách Khoa Hà Nội đã thực hiện chế
tạo máy phay CNC tại triển lãm “Nghiên cứu khoa học sáng tạo bách khoa 2018”
[6].
Nhận xét
Qua kết quả đạt được của đề tài máy CNC của trường cao đẳng nghề Bách Khoa
Hà Nội em đã rút ra một số nhận xét như sau:
Vật liệu làm nên thân máy và vai trục được làm từ nhựa PVC. Nên việc đảm
bảo độ cứng vững kém dẫn đến quá trình gia công các chi tiết có độ cứng cao
sẽ làm cho thân máy bị rung động. Từ đó làm cho máy bị sai số, sản phẩm gia
công không đạt yêu cầu.
Mặt bàn máy làm từ gỗ dẫn đến việc sử dụng lâu dài làm cho mặt bàn bị cong
vênh và rạng nứt làm ảnh hưởng đến quá trình gia công
Phần động cơ trục chính dùng động cơ DC 885 làm động cơ chính để phay với
công suất từ động cơ chỉ đáp ứng đủ trong việc phay các vật liệu có độ cứng
thấp như nhựa, gỗ,…
Luận văn tốt nghiệp thiết kế chế tạo máy phay CNC 3 trục của sinh viên
trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội [7].
Nhận xét
Qua kết quả báo cáo đồ án tốt nghiệp của sinh viên trường Đại Học Bách Khoa
Hà Nội em rút ra được một số nhận xét như sau:
Vai trục và mặt bàn máy được làm từ thép hộp tạo nên độ cứng vững cho máy
giúp cho máy trong quá trình gia công ít bị rung động.
Phần thanh trượt dẫn hướng trục X vẫn chưa đồng bộ về cấu trúc là dùng thanh
trượt tròn và ray trượt vuông để dẫn hướng cho trục làm ảnh hưởng đến độ
chính xác bộ phận dẫn hướng.
Hình 1.7 Đồ án tốt nghiệp của sinh viên Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Động cơ trục chính sử dụng máy điêu khắc gỗ cầm tay làm động cơ để phay.
Sản phẩm sau khi gia công vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu về độ thẩm mỹ và
độ chính xác.
Nhận xét:
Khảo sát các máy phay CNC trên thị trường em có nhận xét như sau [8]:
Khung máy được làm bằng nhôm 6061 có độ dày từ 15mm – 20mm tạo nên
độ vững chắc cho máy trong quá trình gia công hiệu quả hơn.
Mặt bàn máy được làm từ nhôm chuyên dụng để làm mặt bàn máy CNC giúp
cho máy hoạt động ổn định trong gia công mà không bị cong vênh.
Động cơ trục chính là loại động cơ có công suất lớn chuyên dụng trong phay
cắt các vật liệu như nhôm, gỗ, mica, …
Qua việc tham khảo các sản phẩm của các bạn sinh viên và các sản phẩm trên
thị trường em nhận thấy một số kinh nghiệm như sau:
Để tạo độ vững chắc cho máy cần sử dụng các vật liệu có độ cứng cao như
nhôm, thép hộp, để làm phần khung cho máy.
Phần mặt bàn thì sử dụng các loại mặt bàn chuyên dụng dùng trong CNC để
đảm bảo độ phẳng và ít bị cong vênh trong quá trình gia công.
Động cơ trục chính là phần quan trọng nhất của máy quyết định có gia công
được vật liệu hay không. Nên cần lựa chọn động cơ có công suất đủ để gia
công các chi tiết có độ cứng phù hợp.
Nếu thiết kế mô hình theo kiểu này thì sẽ làm trục X chịu tải trọng lớn từ trục Z
và có xu hướng bị lật và như vậy sẽ làm giảm độ chính xác khi gia công.
phương án phôi cố định X, Y, Z di chuyển nhằm hạn chế việc mang khối lượng phôi
lớn di chuyển khi gia công. Với ưu điểm tận dụng hết bàn máy khi làm việc giúp gia
công chi tiết lớn hơn.
2.2 Tính toán và thiết kế
2.2.1 Cụm trục chính
Là nơi lắp dụng cụ, chuyển động quay của trục chính sẽ sinh ra lực cắt để cắt
gọt phôi trong quá trình gia công.
Các dạng điều khiển trục chính
Điều khiển đai là truyền động từ động cơ tới trục chính thông qua dây đai.
Phương pháp này là sự kết hợp hoàn hảo giữa mô men và tốc độ tạo ra nhiều sự
lựa chọn chế độ làm việc của máy.
Điều khiển trực tiếp là động cơ nối liền với đồ kẹp dụng cụ gia công. Ưu điểm
của phương pháp này là cải thiện được tốc độ quay của trục chính tạo ra quá
trình làm việc êm ái.
2.2.2 Tính toán, lựa chọn động cơ trục chính
Để xác định sơ bộ các thông số v, s, t giới hạn, dùng công thức thử nghiệm [9].
tmax C 3 Dmax 3,15 mm (2.1)
Trong đó:
C = 1.06 (đối với nhôm).
𝐷𝑚𝑎𝑥 = 7 𝑚𝑚 (đường kính dao lớn nhất)
Với chế độ cắt cực đại, toàn bộ chi tiết máy được thiết kế với tải trọng lớn nhất,
dẫn đến kích thước lớn nhất, trọng lượng tăng lên. Khi sử dụng, do phải đảm bảo độ
bóng, độ chính xác gia công, trình độ tay nghề của công nhân đứng máy,… Nên ít
khi người công nhân cho máy làm việc hết công suất thiết kế. Do đó, chế độ cắt này
thường dùng để tham khảo. Chế độ cắt thích hợp là chế độ cắt tính toán dựa vào quy
trình công nghệ hợp lý, gia công với năng suất cao theo các công thức nguyên lý cắt.
Trong đó:
Cv 185,5; q 0, 45; x 0,3; y 0, 2; u 0,1; p 0,1; m 0,03 (hệ số và các số mũ
được xác định ở (bảng 5.39 [9]).
T = 80 (phút) chu kỳ bền của dao.
Z = 4 số me cắt dao phay.
K v : hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt, xác định theo công thức:
Trong đó:
1000.V
n 3826 (vòng/phút) số vòng quay của dao (2.5)
.D
Lượng chạy dao xác định ở (bảng 5.33 đến 5.38 [9]).
Chiều sâu phay t (mm) và chiều rộng phay B (mm)
Chiều sâu phay t và chiều rộng B được hiểu là lượng kim loại của phôi được
bóc đi khi phay. Trong tất cả các dạng phay từ phay mặt đầu, chiều sâu cắt được xác
định bằng khoảng cách tiếp xúc của răng dao và phôi được đo theo hướng vuông góc
với đường tâm dao phay.
Chiều rộng phay B được xác định chiều dài cắt của răng dao khi cắt, do theo
hướng răng dao song song với trục dao.
Xác định lực tác dụng khi gia công
Khái niệm: lực cắt là lực sinh ra trong quá trình cắt tác dụng lên dao.
Lực cắt 𝑷𝒁 (N)
Khi đó:
PZ 0, 25.Pzt 0, 25.1268 317 N (2.7)
Các lực thành phần khi phay (bảng 5-42, [9])
Lực chạy dao ngang: Ph 0, 25.PZ 0, 25.317 79,3 N .
Kết luận: Tiến hành chọn công suất động cơ Spindle của Taiwan, các thông số:
Công suất: 1.5KW, Điện áp: 220VAC ( Nối với đầu ra biến tần), hoặc 380V.
Dòng điện: 7A, Tốc độ tối đa: 24.000 vòng/phút.
Tần số tối đa 400Hz.
Kích thước: Đường kính 80mm. Chiều dài 200mm.
Đầu kẹp: ER11.
Làm mát bằng nước.
Khối lượng: 4Kg.
động vít đai ốc ở chỗ có thêm các con lăn là các bi cầu nhờ đó ma sát trong truyền
động vít me bi là ma sát lăn (hình 2.6).
Gia công (đi lên): Fa 3 FmZ .PZ m.g 0 0,1.317 55.10 582 N (2.14)
Giảm tốc (đi lên): Fa 4 m.g m.a 55.10 55.5 275 N (2.15)
Lực dọc trục lớn nhất khi không gia công: F1max 825 N
Lực dọc trục lớn nhất khi gia công: F2max 582 N
Lực dọc trục trung bình:
Fm
F .n .ti
3
i i
3
F1max .N1max .T1 F2max
3
.N 2max .T2
(2.16)
n .t
3 3
i i N1max .T1 N 2max .T2
Trong đó:
𝐹1𝑚𝑎𝑥 , 𝐹2𝑚𝑎𝑥 : Lực dọc trục lớn nhất khi không gia công và gia công.
𝑁1𝑚𝑎𝑥 , 𝑁2𝑚𝑎𝑥 : Tốc độ quay lớn nhất của trục khi không gia công và gia công.
𝑇1 , 𝑇2 : Thời gian máy hoạt động ở chế độ không tải và có tải.
Bảng 2.1 Lực dọc trục và phần trăm tương ứng trục Z
Lực dọc trục (N) Tốc độ vòng động cơ (rpm) Tỷ lệ thời gian (%)
F1max 825 N 2000 30
F2max 582 N 1300 70
8253.2000.0,3 5823.1300.0, 7
Fm 3 699 N (2.17)
2000.0,3 1300.0, 7
Trong đó:
𝑓𝑤 : hệ số tải, do trục Z di chuyển với vận tốc v < 15m nên 𝑓𝑤 = 1,2.
Với l = 10 mm suy ra vận tốc quay danh nghĩa:
V1 10000
Nm 2000 (vòng/phút) (2.20)
l 5
Lực dọc trục lớn nhất khi không gia công: F1max 1500 N
Lực dọc trục lớn nhất khi gia công: F2max 1032 N
Lực dọc trục trung bình:
Fm
F .n .t
i
3
i i
3
F1max .N1max .T1 F2max
3
.N 2max .T2
(2.30)
n .t
3 3
i i N1max .T1 N 2max .T2
Trong đó:
𝐹1𝑚𝑎𝑥 , 𝐹2𝑚𝑎𝑥 : Lực dọc trục lớn nhất khi không gia công và gia công.
𝑁1𝑚𝑎𝑥 , 𝑁2𝑚𝑎𝑥 : Tốc độ quay lớn nhất của trục khi không gia công và gia công.
𝑇1 , 𝑇2 : Thời gian máy hoạt động ở chế độ không tải và có tải.
Bảng 2.2 Lực dọc trục và phần trăm tương ứng trục X
Lực dọc trục (N) Tốc độ vòng động cơ (rpm) Tỷ lệ thời gian (%)
F1max 1500 N 1000 30
F2max 1032 N 700 70
15003.1000.0,3 10323.700.0, 7
Fm 3 1252 N (2.31)
1000.0,3 700.0, 7
Trong đó:
L: tổng chiều dài trục vít.
𝑓: hệ số xác định từ phương pháp lắp.
Chọn vít me cho trục X.
Dựa trên công thức (2.35) và catalog của hãng TBI MOTION (hình 2.7) ta chọn
loại vít me SFNU02510-4
Thông số vít me:
Mã số: SFNU02510-4
Đường kính trục: 25 mm
Bước vít: 10 mm
Chiều dài trục vít me sau khi chọn trục: L = 571 mm.
Kết luận: do Lt 126684h 10000h và n = 6717 (vòng/phút) > 1000 (vòng/phút) nên
vít me thỏa mãn điều kiện ban đầu.
Lực dọc trục lớn nhất khi không gia công: F1max 3450 N
Lực dọc trục lớn nhất khi gia công: F2max 2332 N
Fm
F .n .t
i
3
i i
3
F1max .N1max .T1 F2max
3
.N 2max .T2
(2.44)
n .t
3 3
i i N1max .T1 N 2max .T2
Trong đó:
𝐹1𝑚𝑎𝑥 , 𝐹2𝑚𝑎𝑥 : Lực dọc trục lớn nhất khi không gia công và gia công.
𝑁1𝑚𝑎𝑥 , 𝑁2𝑚𝑎𝑥 : Tốc độ quay lớn nhất của trục khi không gia công và gia công.
𝑇1 , 𝑇2 : Thời gian máy hoạt động ở chế độ không tải và có tải.
Bảng 2.3 Lực dọc trục và phần trăm tương ứng trục Y
Lực dọc trục (N) Tốc độ vòng động cơ (rpm) Tỷ lệ thời gian (%)
F1max 3450 N 1000 30
F2max 2332 N 700 70
34503.1000.0,3 23323.700.0, 7
Fm 3 2863N (2.45)
1000.0,3 700.0, 7
Trong đó:
𝑓𝑤 : hệ số tải, do trục Z di chuyển với vận tốc v < 15m nên 𝑓𝑤 = 1,2.
Với l = 10mm suy ra vận tốc quay danh nghĩa:
V1 10000
Nm 1000 (vòng/phút) (2.48)
l 10
Trong đó:
L: tổng chiều dài trục vít.
𝑓: hệ số xác định từ phương pháp lắp.
Chọn vít me cho trục Y:
Dựa trên công thức (2.49) và catalog của hãng TBI MOTION (hình 2.7) ta chọn
loại vít me SFNU02510-4
Thông số vít me:
Mã số: SFNU02510-4
Đường kính trục: 25 mm
Bước vít: 10 mm
Chiều dài trục vít me sau khi chọn trục: L = 771 mm.
Đặc điểm chung là hệ thống dẫn hướng đều gắn với thân máy. Các máy CNC
ngày nay, hệ thống dẫn hướng đã được tiêu chuẩn hóa, được module thành các cụm
riêng sản xuất với số lượng lớn, qua đó giúp thay đổi sữa chữa dễ dàng, giảm giá
thành.
Hình 2.13 Thanh trượt dẫn hướng trong các máy CNC ngày nay
Hệ thống thanh trượt dẫn hướng có nhiệm vụ dẫn hướng cho các chuyển động
của các trục X, Y, Z. Yêu cầu của hệ thống thanh trượt phải thẳng, có khả năng tải
cao, độ cứng vững tốt, trơn khi trượt và không có hiện tượng dính.
2.2.5.1 Tính toán, lựa chọn ray trượt trục Z
Với các thông số đầu vào như sau:
Khối lượng trục Z: m1 5,5kgf 55 N .
Vận tốc chạy lớn nhất khi không gia công: v 20m / phút 0,33m / s .
Gia tốc: a a1 a3 5m / s 2 .
Chọn ray cho trục Z của hãng THK với mã HSR20R (hình 2.14) có hệ số [18]:
Hệ số tải động: C 19,8 KN
v 0,33 v2 0,332
t1 t3 0,066s x1 x3 10,9mm (2.52)
a 5 2a 2.5.103
x2 167, 2.103
x2 LZ 2 x1 189 2.10,9 167, 2mm t2 0,51s (2.53)
v 0,33
m1a1l3 55.5.78
P2 da1 P2 26,8 97,5 N (2.56)
2l1 2.110
m1a1l3 55.5.78
P3da1 P3 26,8 97,5 N (2.57)
2l1 2.110
m1a1l3 55.5.78
P4 da1 P4 26,8 124,3N (2.58)
2l1 2.110
m1a1l4
Pt2 da1 Pt3da1 0 (2.60)
2l1
m1a3l3 55.5.78
P2 da3 P2 26,8 124,3N (2.62)
2l1 2.110
m1a3l3 55.5.78
P3da3 P3 26,8 124,3N (2.63)
2l1 2.110
m1a3l3 55.5.78
P4 da3 P4 26,8 97,5 N (2.64)
2l1 2.110
m1a3l4
Pt2 da3 Pt3da3 0 (2.66)
2l1
m1a1l3 55.5.78
P2ua1 P2 26,8 124,3N (2.68)
2l1 2.110
m1a1l3 55.5.78
Pua
3 1 P3 26,8 124,3N (2.69)
2l1 2.110
m1a1l3 55.5.78
P4ua1 P4 26,8 97,5 N (2.70)
2l1 2.110
m1a1l4
Pt2ua1 Pt3ua1 0 (2.72)
2l1
m1a3l3 55.5.78
P2ua3 P2 26,8 97,5 N (2.74)
2l1 2.110
m1a3l3 55.5.78
Pua
3 3 P3 26,8 97,5 N (2.75)
2l1 2.110
m1a3l3 55.5.78
P4ua3 P4 26,8 124,3N (2.76)
2l1 2.110
m1a3l4
Pt2ua3 Pt3ua3 0 (2.78)
2l1
PE 2 P2 26,8 N (2.80)
PE 3 P3 26,8 N (2.81)
PE 4 P4 26,8 N (2.82)
Khi tăng tốc đi xuống
PE1da1 Pda
1 1 Pt1da1 124,3 N (2.83)
Gia tốc: a a1 a3 5m / s 2 .
Khoảng cách từ tâm trục vít tới tâm động cơ trục chính: l6 166mm .
Chọn ray cho trục X của hãng PMI với mã MSA15 S (hình 2.17) có hệ số [19]:
Hệ số tải động: C 11,8KN .
m1 g m1 gl3 m1 gl4 m2 g
P1 250 N (2.110)
4 2l1 2l2 4
m1 g m1 gl3 m1 gl4 m2 g
P2 250 N (2.111)
4 2l1 2l2 4
m1 g m1 gl3 m1 gl4 m2 g
P3 250 N (2.112)
4 2l1 2l2 4
m1 g m1 gl3 m1 gl4 m2 g
P4 250 N (2.113)
4 2l1 2l2 4
m1a1l6 m2 a1l5
P2la1 P2 489, 2 N (2.115)
2l1 2l1
m1a1l6 m2 a1l5
3 1 P3
Pla 489, 2 N (2.116)
2l1 2l1
m1a1l6 m2 a1l5
P4la1 P4 10,8 N (2.117)
2l1 2l1
m1a1l4
Pt 2la1 0 (2.119)
2l1
m1a1l4
Pt 3la1 0 (2.120)
2l1
m1a1l4
Pt 4la1 0 (2.121)
2l1
m1a3l6 m2 a3l5
P2la3 P2 10,8 N (2.123)
2l1 2l1
m1a3l6 m2 a3l5
3 3 P3
Pla 10,8 N (2.124)
2l1 2l1
m1a3l6 m2 a3l5
P4la3 P4 489, 2 N (2.125)
2l1 2l1
m1a3l4
Pt 2la3 0 (2.127)
2l1
m1a3l4
Pt 3la3 0 (2.128)
2l1
m1a3l4
Pt 4la3 0 (2.129)
2l1
m1a1l6 m2 a1l5
P2 ra1 P2 10,8 N (2.131)
2l1 2l1
m1a1l6 m2 a1l5
P3ra1 P3 10,8 N (2.132)
2l1 2l1
m1a1l6 m2 a1l5
P4 ra1 P4 489, 2 N (2.133)
2l1 2l1
m1a3l4
Pt 2 ra1 0 (2.135)
2l1
m1a3l4
Pt 3ra1 0 (2.136)
2l1
m1a3l4
Pt 4 ra1 0 (2.137)
2l1
m1a1l6 m2 a1l5
P2 ra3 P2 489, 2 N (2.139)
2l1 2l1
m1a1l6 m2 a1l5
P3ra3 P3 489, 2 N (2.140)
2l1 2l1
m1a1l6 m2 a1l5
P4 ra3 P4 10,8 N (2.141)
2l1 2l1
m1a3l4
Pt 2 ra3 0 (2.143)
2l1
m1a3l4
Pt 3ra3 0 (2.144)
2l1
m1a3l4
Pt 4 ra3 0 (2.145)
2l1
PE 2 P2 250 N (2.147)
PE 3 P3 250 N (2.148)
PE 4 P4 250 N (2.149)
Khi tăng tốc sang trái
PE1la1 Pla
1 1 Pt1la1 10,8 N (2.150)
Vận tốc chạy lớn nhất khi không gia công: v 10m / phút 0,17m / s .
Gia tốc: a a1 a3 5m / s 2 .
Khoảng cách từ tâm trục vít tới tâm động cơ trục chính: l6 290mm .
m1 g m1 gl3 m1 gl4 m2 g
P2 1532 N (2.178)
4 2l1 2l2 4
m1 g m1 gl3 m1 gl4 m2 g
P3 382 N (2.179)
4 2l1 2l2 4
m1 g m1 gl3 m1 gl4 m2 g
P4 382 N (2.180)
4 2l1 2l2 4
m1a1l6 m2 a1l5
P2la1 P2 3620 N (2.182)
2l1 2l1
m1a1l6 m2 a1l5
3 1 P3
Pla 1706 N (2.183)
2l1 2l1
m1a1l6 m2 a1l5
P4la1 P4 2470 N (2.184)
2l1 2l1
m1a1l4
Pt 2la1 479 N (2.186)
2l1
m1a1l4
Pt 3la1 479 N (2.187)
2l1
m1a1l4
Pt 4la1 479 N (2.188)
2l1
m1a3l6 m2 a3l5
P2la3 P2 556 N (2.190)
2l1 2l1
m1a3l6 m2 a3l5
3 3 P3
Pla 2470 N (2.191)
2l1 2l1
m1a3l6 m2 a3l5
P4la3 P4 1706 N (2.192)
2l1 2l1
m1a3l4
Pt 2la3 479 N (2.194)
2l1
m1a3l4
Pt 3la3 479 N (2.195)
2l1
m1a3l4
Pt 4la3 479 N (2.196)
2l1
m1a1l6 m2 a1l5
P2 ra1 P2 556 N (2.198)
2l1 2l1
m1a1l6 m2 a1l5
P3ra1 P3 2470 N (2.199)
2l1 2l1
m1a1l6 m2 a1l5
P4 ra1 P4 1706 N (2.200)
2l1 2l1
m1a3l4
Pt 2 ra1 479 N (2.202)
2l1
m1a3l4
Pt 3ra1 479 N (2.203)
2l1
m1a3l4
Pt 4 ra1 479 N (2.204)
2l1
m1a1l6 m2 a1l5
P2 ra3 P2 3620 N (2.206)
2l1 2l1
m1a1l6 m2 a1l5
P3ra3 P3 1706 N (2.207)
2l1 2l1
m1a1l6 m2 a1l5
P4 ra3 P4 2470 N (2.208)
2l1 2l1
m1a3l4
Pt 2 ra3 479 N (2.210)
2l1
m1a3l4
Pt 3ra3 479 N (2.211)
2l1
m1a3l4
Pt 4 ra3 479 N (2.212)
2l1
PE 2 P2 1532 N (2.214)
PE 3 P3 382 N (2.215)
PE 4 P4 382 N (2.216)
Khi tăng tốc ra trước
PE1la1 Pla
1 1 Pt1la1 1035 N (2.217)
3 3
C 11,8.103
L3 .50 .50 505.10 km
3
(2.240)
f w .Pm3 1, 2.455
3 3
C 11,8.103
L4 .50 .50 505.10 km
3
(2.241)
f w .Pm 4 1, 2.455
chiều quay và tốc độ quay của roto phụ thuộc vào thứ tự chuyển đổi và tần số chuyển
đổi.
Ứng dụng:
Trong điều khiển chuyển động kỹ thuật số, động cơ bước là một cơ cấu chấp
hành đặc biệt bởi nó có thể thực hiện chính xác các lệnh đưa ra dưới dạng số.
Động cơ bước được ứng dụng nhiều trong ngành Tự động hoá, chúng được ứng
dụng trong các thiết bị cần điều khiển chính xác. Ví dụ trong các máy gia công cắt
gọt CNC, điều khiển robot, điều khiển tiêu cự trong các hệ quang học,…
Công cụ tính toán động cơ FASTECH, phụ lục [1].
Tỉ số truyền: R=1
Hiệu suất bánh răng: R =1
Hệ số an toàn: S = 2
Hệ số an toàn: S = 2
Ta tiến hành nhập các thông số vào công cụ tính toán (hình 2.32):
Sau khi ta nhập đầy đủ các thông số ta chọn Calculate trên công cụ ta được kết
quả như sau (hình 2.33):
Chúng ta cần quan tâm hai thông số là tốc độ quay và moment động cơ để chọn
động cơ (hình 2.33):
Ta cần chọn động cơ tạo ra moment lớn hơn 0.6N.m tại 1476 vòng/phút (hình
2.33).
Từ biểu đồ moment (hình 2.26) em chọn động cơ của Leadshine với mã số
57CM23.
Ngoài ra phần mềm Inventor có thể trao đổi dữ liệu với các ứng dụng như
CATIA V5, UGS, SolidWorks, và ENGINEER / Pro. Inventor hỗ trợ nhập và
xuất trực tiếp của CATIA V5, Parasolid, Granite, UG-NX, SolidWorks, Pro / E,
với các tập tin SAT, STEP, IGS.
Inventor cung cấp rất nhiều công cụ để đơn giản hoá, nhận biết và chuyển đổi
sang thiết kế 3D cho những người dùng AutoCAD.
Tất cả các gói phần mềm của Inventor đều hỗ trợ phiên bản mới nhất của
AutoCAD Mechanical trong những trường hợp người dùng cần sử dụng công
cụ thiết kế bản vẽ kỹ thuật với năng suất cao.
Giới thiệu tính năng Inventor CAM [14]:
Inventor CAM là công cụ giúp đơn giản hóa quy trình gia công với các khả năng
phay, tiện, phay từ 2,5 cho đến 5 trục được tích hợp trực tiếp trong môi trường CAD
của Inventor Professional.
Các chức năng tiêu biểu của Inventor CAM:
Adaptive clearing: Tiết kiệm thời gian gia công thô đến 4 lần so với thông
thường và tăng tuổi thọ của công cụ.
Phay 2,5 và 3 trục: Tạo các đường chạy dao với công nghệ hiện đại, tự động bù
trừ thích ứng theo biên dạng, cung cấp giải pháp tạo đường chạy hoàn thiện.
Phay 4 và 5 trục: Các tính năng hỗ trợ gia công 4 và 5 trục trên các mô hình
phức tạp bao gồm nghiêng, đường viền đa trục và dao cầu.
Tiện và Mill-Turn: Cải thiện năng suất với các chức năng tiện, facing, tạo rãnh
truyền thống. Hỗ trợ cho các máy Mill-Turn.
AnyCAD trong Inventor: Thiết kế thay đổi trên tập tin CAD gốc sẽ được tự
động cập nhật vào bản vẽ và các đường chạy dao.
Cắt tia nước, plasma và laser: Tạo các đường cắt 2D nhanh chóng với khả năng
tạo tất cả đường viền trong cùng mặt phẳng, thêm tab và tùy chỉnh chất lượng.
Tính năng thăm dò: Tự động tránh va chạm giữa các bộ phần giữ, công cụ trong
suốt quá trình tính toán gia công.
Tối ưu công suất: Hỗ trợ CPU đa luồng/đa lõi giúp giảm thời gian tính toán
đường chạy dao, đặc biệt là trên các chi tiết lớn và phức tạp.
Gia công dốc: Kiểm soát sự tham gia của giao cắt trong gia công góc dốc bằng
cách giảm thiểu độ lệch của dụng cụ và cải thiện độ hoàn thiện.
Mô phỏng đường dao: Mô phỏng gia công phôi, kiểm tra đường dao, loại bỏ va
chạm giữa trục, kẹp và đồ gá.
Chỉnh sửa đầu ra CNC: Thực hiện chỉnh sửa các lệnh đầu ra phổ biến cho tập
tin CNC.
Công cụ phân tích: Đo khoảng cách, xem thông tin quan trọng như tốc độ, thời
gian gia công ước tính...
cấp, không cần dùng đến các hộp số cơ khí. Biến tần sử dụng các linh kiện bán dẫn
để đóng ngắt tuần tự dòng điện đặt vào các cuộn dây của động cơ để làm sinh ra từ
trường xoay làm quay động cơ.
Có nhiều loại biến tần như: Biến tần AC, biến tần DC; biến tần 1 pha 220V,
biến tần 3 pha 220V, biến tần 3 pha 380V, biến tần 3 pha 660V, biến tần trung thế...
Bên cạnh các dòng biến tần đa năng, các hãng cũng sản xuất các dòng biến tần chuyên
dụng: biến tần chuyên dùng cho bơm, quạt; biến tần chuyên dùng cho nâng hạ, cẩu
trục; biến tần chuyên dùng cho thang máy; biến tần chuyên dùng cho hệ thống
HVAC;...
Tại sao phải sử dụng Biến tần?
Các bộ phận chính của biến tần bao gồm bộ chỉnh lưu, bộ lọc, bộ nghịch lưu IGBT,
mạch điều khiển. Ngoài ra biến tần được tích hợp thêm một số bộ phận khác như: bộ
điện kháng xoay chiều, bộ điện kháng 1 chiều, điện trở hãm (điện trở xả), bàn phím,
màn hình hiển thị, module truyền thông,...
Giảm dòng khởi động so với phương pháp khởi động trực tiếp, khởi động sao-
tam giác nên không gây ra sụt áp hoặc khó khởi động.
Quá trình khởi động thông qua biến tần từ tốc độ thấp giúp cho động cơ mang
tải lớn không phải khởi động đột ngột, tránh hư hỏng phần cơ khí, ổ trục, tăng
tuổi thọ động cơ.
Sử dụng biến tần giúp tiết kiệm năng lượng đáng kể so với phương pháp chạy
động cơ trực tiếp.
Biến tần thường có hệ thống điện tử bảo vệ quá dòng, bảo vệ quá áp và thấp
áp, tạo ra một hệ thống an toàn khi vận hành.
Nhờ nguyên lý làm việc chuyển đổi nghịch lưu qua diode và tụ điện nên công
suất phản kháng từ động cơ rất thấp, do đó giảm được dòng đáng kể trong quá
trình hoạt động, giảm chi phí trong lắp đặt tụ bù, giảm thiểu hao hụt điện năng
trên đường dây.
Biến tần được tích hợp các module truyền thông giúp cho việc điều khiển và
giám sát từ trung tâm rất dễ dàng.
Ứng dụng Biến tần
hạ, máy cán kéo, máy ép phun, máy cuốn/nhả, thang máy, hệ thống HVAC, máy trộn,
máy quay ly tâm và đặc biệt được ứng dụng nhiều trong điều khiển động cơ trục chính
của các máy CNC giúp cải thiện khả năng điều khiển của các hộp số, thay thế cho
việc sử dụng cơ cấu điều khiển vô cấp truyền thống trong máy công tác,...
Hướng dẫn chọn Biến tần
Lựa chọn biến tần đúng theo yêu cầu sử dụng là rất quan trọng vì nếu chọn sai
biến tần sẽ báo lỗi thậm chí cháy biến tần. Nếu chọn biến tần cao sẽ gây lãng phí.
Chọn biến tần cần phải căn cứ vào các yếu tố sau:
Thông số động cơ
Động cơ 3 pha thường có các loại 127/220V, 220/380V, 380/660V. Trong đó
thông dụng nhất là động cơ 3 pha 220/380V.
Động cơ 3 pha 127/220V đấu sao để sử dụng nguồn 3 pha 220V có thể dùng
2 loại biến tần. Nếu có nguồn vào 3 pha 220V thì chọn biến tần vào 3 pha
220V ra 3 pha 220V. Nếu chỉ có nguồn 1 pha thì chọn biến tần vào 1 pha 220V
ra 3 pha 220V (biến tần loại này chỉ có công suất nhỏ tới vài kW).
Động cơ 3 pha 220/380V đấu tam giác để sử dụng nguồn 3 pha 220V có thể
dùng 2 loại biến tần như trên.
Động cơ 3 pha 220/380V đấu sao để sử dụng nguồn 3 pha 380V dùng biến tần
vào 3 pha 380V ra 3 pha 380V.
Động cơ 3 pha 380/660V đấu tam giác để sử dụng nguồn 3 pha 380V dùng
biến tần vào 3 pha 380V ra 3 pha 380V.
Loại tải
Căn cứ vào đặc tính momen của mỗi loại ứng dụng (loại máy) người ta chia ra
3 loại tải của biến tần là tải nhẹ, tải trung bình và tải nặng.
Tải nhẹ: các ứng dụng như bơm, quạt chọn dòng biến tần tải nhẹ. Ví dụ biến
tần LS là dòng IP5A, H100, biến tần Fuji là dòng eHVAC.
Tải trung bình: các ứng dụng như máy công cụ, máy ly tâm, băng tải, bơm áp
lực,... chọn dòng biến tần tải trung bình. Ví dụ biến tần Fuji là dòng Ace, biến
tần INVT là dòng GD20.
Tải nặng: các ứng dụng như cẩu trục, nâng hạ, máy nén, máy ép,... chọn dòng
biến tần tải nặng. Ví dụ biến tần Fuji là dòng Mega, biến tần Mitsubishi là
dòng A800.
Lưu ý: biến tần tải nặng hơn dùng tốt cho tải thấp hơn cùng công suất nhưng sẽ
gây lãng phí vì giá cao hơn. Trong khi biến tần loại tải nhẹ hơn thì không thể dùng
được cho loại tải nặng hơn cùng công suất. Trong một số trường hợp có thể chọn biến
tần loại tải nhẹ hơn có cấp công suất cao hơn để dùng cho tải nặng hơn.
Đặc điểm vận hành
Chế độ vận hành cũng quyết định rất quan trọng tới việc lựa chọn biến tần.
Chế độ vận hành ngắn hạn: biến tần điều khiển động cơ tăng tốc, giảm tốc, chạy,
dừng, đảo chiều quay liên tục đòi hỏi biến tần có khả năng chịu quá tải cao, có thể
phải lắp thêm điện trở xả để bảo vệ biến tần không bị cháy.
Chế độ vận hành dài hạn: động cơ thường đạt tốc độ ổn định trong thời gian tương
đối dài sau khi khởi động như quạt, bơm, băng tải,...
Dòng biến tần chuyên dụng
Nhiều hãng chế tạo các dòng biến tần chuyên dụng chỉ dùng cho 1 loại ứng dụng
như quạt, máy làm nhang, thang máy,... Loại biến tần này có đặc điểm là tối ưu về
tính năng và giá thành so với sử dụng biến tần đa năng.
Chọn hãng sản xuất
Yếu tố này liên quan đến chi phí đầu tư. Trên thị trường có nhiều hãng sản xuất
biến tần. Hầu như các hãng đều có đủ loại biến tần đáp ứng được các yêu cầu sử dụng
thực tế trong công nghiệp. Khác nhau ở yếu tố chất lượng (như độ ổn định, độ bền,
hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt) do công nghệ sản xuất và khác nhau ở xuất
xứ, thương hiệu làm cho giá thành cũng chênh lệch đáng kể.
Phân khúc biến tần giá thấp có thể kể đến như: INVT, Delta,...
Phân khúc biến tần giá trung bình: LS, Fuji,...
Phân khúc biến tần giá cao: Mitsubishi, ABB, Schneider, Siemens,...
Dựa vào các yếu tố trên em lựa chọn loại biến tần Delta VFD-M 1.5KW dùng
để điều khiển động cơ trục chính.
Biến tần Delta VFD-M là dòng biến tần điều khiển Sensorless Vector . Thiết kế
nhỏ gọn rất lý tưởng cho các ứng dụng công suất vừa và nhỏ. Công nghệ tiến tiến
giúp giảm tiếng ồn và giảm nhiễu cực tốt.
Thông số kỹ thuật biến tần Delta VFD-M
Tần số ngõ ra từ 0.1 – 400 Hz.
Điều chỉnh đường cong V/F và điều khiển vector.
Tần số sóng mang có thể lên đến 15 khz.
Tự động tăng mô men xoắn và bù trượt.
Tích hợp điều khiển vòng kín PID.
Truyền thông Modbus tốc độ lên tới 38400 Bps.
Hỗ trợ các module truyền thông ( DN-02, LN -01, PD-01 ).
Tích hợp sẵn bộ hãm braking unit để lắp điện trở xả.
Hình 2.63 Sơ đồ hệ thống điều khiển của máy phay CNC 3 trục
Hình 2.64 Sơ đồ đấu dây điện điều khiển của máy phay CNC 3 trục
Hình 3.9 Cài đặt giới hạn hành trình cho máy
Steps per (xung cấp vào động cơ để động cơ quay được 1 vòng): để tính được
số xung cấp vào động cơ ta lấy số vi bước đã cài trên Driver ( ở đây vi bước
trên Driver đã cài là 6400 xung) chia cho bước vít me (bước vít me trục X là
10mm).
Velocity ( vận tốc ): vận tốc của động cơ bước ta đặt là 2000.
Acceleration ( gia tốc): gia tốc của động cơ bước ta đặt 200.
Ta tiếp tục chọn Y Axis để cài đặt thông số cho động cơ trục Y (hình 3.13). Do
sử dụng cùng loại động cơ bước và có bước vít me và vi bước được cài giống nhau
trên Driver nên các thông số trục Y sẽ cài đặt giống trên trục X.
Tiếp tục ta vào Z Axis để tiến hành cài đặt thông số cho động cơ trục Z. Do trục
Z có bước vít me là 5mm nên Steps per là 1280 các bước còn lại thực hiện tương tự
như cài đặt ở trục X và Y.
Sau khi hoàn thành các bước ta nhấn chọn OK để kết thúc việc cài đặt thông số
cho động cơ bước ở cả 3 trục.
dòng code hiện tại rồi dừng lại. muốn chạy tiếp thì ta phải Cycle Start. còn khi
ta không lựa chọn chức năng này thì máy sẽ chạy các dòng G-code từ trên xuống
dưới một cách liên tục.
Reverse Run: chức năng chạy ngược mã G-code khi ta tạm dừng chương trình.
Khi đó máy sẽ chạy ngược lại.
Offline: chạy mô phỏng, không truyền tín hiệu điều khiển xuống driver động
cơ.
Ref All Home: dịch chuyển về tọa độ gốc của máy. Khi nhấn nút này, đầu phay
sẽ chạy về vị trí tọa độ gốc của máy.
Goto Zero: đưa dao về tọa độ làm việc gốc. Máy sẽ đưa trục X và Y ở vị trí bất
kỳ về tọa độ làm việc (0,0,0).
Khung Feed Rate: để chỉnh tốc độ ăn phôi.
Khung Spindle Speed: để thay đổi tốc độ quay dao.
Hình 3.16 Khung điều chỉnh tốc độ động cơ trục chính và tốc độ tiến dao
Khi muốn bấm phím các trục di chuyển 100% tốc độ ta dùng: SHIFT+hướng
muốn di chuyển.
Còn bình thường bấm phím điều khiển các hướng thì máy sẽ di chuyển với tốc
độ được thiết lập ở mục Slow Jog Rate.
3.5 Giới thiệu và ứng dụng tính năng tay cầm ngoài.
Để dễ dàng thao tác máy trong quá trình sử dụng, nhà sản xuất đã tích hợp tay
quay ảo trên phần mềm Mach3 và tay quay bên ngoài để có thể dễ điều khiển máy.
Do chi phí cho một tay quay rất cao, nên việc đầu tư một tay quay cho mạch rất tốn
kém. Nhưng tay quay bị hạn chế là chỉ sử dụng được một số chức năng cơ bản cho
điều khiển và hạn chế lớn nhất của tay quay là phải cắm trực tiếp vào mạch điều
khiển. Dẫn đến khó khăn cho việc di chuyển của người sử dụng.
Vì vậy, nhà sản xuất đã phát triển một thư viện để có thể sử dụng tay cầm chơi
game bên ngoài thị trường. Kết nối thông qua cổng USB để điều khiển máy và có thể
tự cài đặt các phím chức năng theo thói quen của người sử dụng.
Nhận thấy được những ưu điểm đó nên em đã sử dụng tay cầm Xbox 360 để
ứng dụng làm tay điều khiển của đề tài sau đây là các bước thực hiện để có thể sử
dụng tay cầm:
Hình 3.20 Kết nối tay cầm Xbox để điều khiển Mach3
Sau khi tải Driver cho tay cầm từ nhà sản xuất ta tiến hành cài đặt cho phần
mềm Mach3, phụ lục [2].
Bước 1: Lấy địa chỉ của tay cầm bằng cách dùng tổ hợp phím Windows+R, sau đó
ta nhập lệnh “dxdiag” và chọn OK để mở cửa sổ (hình 3.21).
Bước 3: Ta tiến hành mở phần mềm Mach 3 chọn thẻ Config => Config Plugins để
cài đặt thông số cho tay điều khiển.
Bước 5: Ta nhập địa chỉ của tay cầm mục VendorID và ProductID, sau đó ta tiến
hành cài đặt các nút nhấn theo mong muốn của người sử dụng. Sau khi hoàn tất các
quá trình ta chọn OK để kết thúc cài đặt tay cầm cho phần mềm Mach3 (hình 3.25).
Bước 2: Chuyển sang môi trường CAM để khai báo phôi chọn chế độ phay,cắt, hoặc
tiện (hình 3.28).
Bước 6: Sau khi chọn dụng cụ cắt sang thẻ thứ 2 để chọn biên dạng cắt (hình 3.32).
Hình 3.33 Khai báo các mặt phẳng di chuyển của dụng cụ cắt
Bước 8: Chọn thẻ thứ 4 để khai báo tốc độ tiến dao (hình 3.34) vào chiều sâu xuống
dụng cụ sau mỗi lần cắt (hình 3.35). Sau khi hoàn thành các bước cài đặt OK để kết
thúc quá trình khai báo.
Bước 9: Sau khi hoàn thành các bước trên chọn Simulate để xem mô phỏng quá trình
gia công, thời gian gia công và tổng hành trình di chuyển của máy như (hình 3.36).
Hình 3.35 Khai báo chiều sâu cắt mỗi lần xuống dụng cụ cắt
hiện xuất chương trình và tiếp theo là chọn xuất chương trình cho loại máy muốn sử
dụng. Sau khi hoàn thành, chọn Post để kết thúc quá trình xuất chương trình gia công
(hình 3.37).
Bước 11: Tiến hành nạp chương trình gia công để gia công chi tiết (hình 3.38).
3.8 Thực nghiệm máy phay CNC 3 trục
Sau khi lắp ráp máy hoàn chỉnh và cân chỉnh máy thì em tiến hành chạy thực
nghiệm trên các vật liệu gỗ, mica và nhôm. Từ cơ sở đó để lấy kết quả để đánh giá
độ chính xác của máy.
Thực hiện chạy 2 biên dạng là hình tròn và hình vuông trên cả 3 vật liệu:
Bảng 3.1 Thông số ban đầu khi chạy thực nghiệm
Kích thước Kích thước
Vật liệu Chiều dày phôi Đường kính dao
Hình vuông Hình tròn
Gỗ 8mm 4mm 50mm 50mm
Mica 4.5mm 4mm 50mm 50mm
Nhôm 2mm 4mm 50mm 50mm
Hình 3.41 Thực nghiệm phay hình vuông trên vật liệu gỗ
Tiến hành chạy thực nghiệm hình vuông trên vật liệu gỗ với các thông số máy
như sau:
Động cơ trục chính: 15000 vòng/phút.
Tốc độ tiến dao: 960 mm/phút.
Chiều sâu cắt mỗi lần xuống dao: 1mm.
Số me cắt: 3 me.
Thời gian cắt: 4 phút 44 giây.
Biên dạng cắt: hình vuông.
Độ dày phôi: 8mm.
Khai báo phôi gỗ hình tròn trên phần mềm Inventor (hình 3.43).
Hình 3.44 Mô phỏng chạy dao phay hình tròn trên phôi gỗ
Nạp G-code vào phần mềm Mach3 và tiến hành gia công lấy kết quả (hình 3.45 và
hình 3.46).
Hình 3.45 Thực nghiệm phay hình tròn trên vật liệu gỗ
Tiến hành chạy thực nghiệm hình tròn trên vật liệu gỗ với các thông số máy như
sau:
Động cơ trục chính: 15000 vòng/phút.
Tốc độ tiến dao: 960 mm/phút.
Chiều sâu cắt mỗi lần xuống dao: 1mm.
Số me cắt: 3 me.
Thời gian cắt: 4 phút 22 giây.
Biên dạng cắt: hình tròn.
Nhận xét: Sau khi thực nghiệm cắt trên vật liệu gỗ, với biên dạng hình vuông và hình
tròn sản phẩm sau khi gia công cho ra:
Đường cắt mịn.
Phôi không bị méo.
Các cạnh đều bằng nhau.
Độ chính xác đúng với yêu cầu đặt ra trên hình vuông là 99.8%.
Độ chính xác đúng với yêu cầu đặt ra trên hình tròn là 99.8%.
Sai số lớn nhất là ±0.1mm.
3.8.2 Thực nghiệm trên vật liệu mica
Khai báo phôi mica hình vuông trên phần mềm Inventor (hình 3.47).
Mô phỏng gia công hình vuông trên mica (hình 3.48).
Hình 3.48 Mô phỏng chạy dao phay hình vuông trên phôi mica
Hình 3.49 Thực nghiệm phay hình vuông trên vật liệu mica
Nạp G-code vào phần mềm Mach3 và tiến hành gia công lấy kết quả (hình 3.49 và
hình 3.50).
Hình 3.50 Sản phẩm mica hình vuông sau gia công
Tiến hành chạy thực nghiệm hình vuông trên vật liệu mica với các thông số máy như
sau:
Động cơ trục chính: 9000 vòng/phút.
Tốc độ tiến dao: 800 mm/phút.
Chiều sâu cắt mỗi lần xuống dao: 1mm.
Số me cắt: 3 me.
Thời gian cắt: 3 phút 00 giây.
Biên dạng cắt: hình vuông.
Độ dày phôi: 4.5mm.
Sai số dụng cụ đo ±0.1mm.
Bảng 3.4 Kết quả cắt hình vuông trên vật liệu mica
Số lần chạy Kích thước yêu cầu Kích thước trung bình đo thực tế
1 50mm 49.9 mm
2 50mm 49.9 mm
3 50mm 50.1 mm
4 50mm 50.0 mm
5 50mm 50.0 mm
Khai báo phôi mica hình tròn trên phần mềm Inventor (hình 3.51).
Mô phỏng gia công hình tròn trên mica (hình 3.52).
Hình 3.52 Mô phỏng chạy dao hình tròn trên phôi mica
Hình 3.53 Thực nghiệm phay hình tròn trên vật liệu mica
Nạp G-code vào phần mềm Mach3 và tiến hành gia công lấy kết quả (hình 3.53 và
hình 3.54).
Hình 3.54 Sản phẩm mica hình tròn sau gia công
Tiến hành chạy thực hình tròn nghiệm trên vật liệu mica với các thông số máy như
sau:
Động cơ trục chính: 9000 vòng/phút.
Tốc độ tiến dao: 800 mm/phút.
Chiều sâu cắt mỗi lần xuống dao: 1mm.
Số me cắt: 3 me.
Thời gian cắt: 2 phút 44 giây.
Biên dạng cắt: hình tròn.
Độ dày phôi: 4.5mm.
Sai số dụng cụ đo ±0.1mm.
Bảng 3.5 Kết quả cắt hình tròn trên vật liệu mica
Số lần chạy Kích thước yêu cầu Kích thước trung bình đo thực tế
1 50mm 50.1 mm
2 50mm 50.0 mm
3 50mm 50.0 mm
4 50mm 49.9 mm
5 50mm 50.0 mm
Nhận xét: Kết quả sau khi tiến hành cắt hình tròn và hình vuông trên vật liệu mica
thì sản phẩm cho ra:
Các cạnh đều bằng nhau.
Hình 3.56 Mô phỏng chạy dao hình vuông trên phôi nhôm
Mô phỏng gia công hình vuông trên nhôm (hình 3.56).
Hình 3.57 Thực hiện phay hình vuông trên vật liệu nhôm
Nạp G-code vào phần mềm Mach3 và tiến hành gia công lấy kết quả (hình 3.57 và
hình 3.58).
Hình 3.58 Sản phẩm nhôm hình vuông sau gia công
Tiến hành chạy thực nghiệm hình vuông trên vật liệu nhôm với các thông số máy như
sau:
Động cơ trục chính: 8000 vòng/phút.
Tốc độ tiến dao: 680 mm/phút.
Chiều sâu cắt mỗi lần xuống dao: 0.3mm.
Số me cắt: 3 me.
Thời gian cắt: 4 phút 01 giây.
Biên dạng cắt: hình vuông.
Độ dày phôi: 2mm.
Hình 3.60 Mô phỏng chạy dao hình tròn trên phôi nhôm
Hình 3.61 Thực nghiệm phay hình tròn trên vật liệu nhôm
Hình 3.62 Sản phẩm nhôm hình tròn sau gia công
Tiến hành chạy thực nghiệm hình tròn trên vật liệu nhôm với các thông số máy như
sau:
Động cơ trục chính: 8000 vòng/phút.
Tốc độ tiến dao: 680 mm/phút.
Chiều sâu cắt mỗi lần xuống dao: 0.3mm.
Số me cắt: 3 me.
Thời gian cắt: 3 phút 34 giây.
Biên dạng cắt: hình tròn.
Độ dày phôi: 2mm.
Sai số dụng cụ đo ±0.1mm.
Bảng 3.7 Kết quả cắt hình tròn trên vật liệu nhôm
Số lần chạy Kích thước yêu cầu Kích thước trung bình đo thực tế
1 50mm 50.0 mm
2 50mm 49.9 mm
3 50mm 50.0 mm
4 50mm 49.9 mm
5 50mm 50.1 mm
Nhận xét: Sau khi cắt hình tròn và hình vuông trên nhôm thì sản phẩm cho ra:
Đường cắt mịn.
Kích thước các cạnh bằng nhau.
Phôi không bị méo.
Độ chính xác đúng với yêu cầu đặt ra trên hình vuông là 99.8%
Độ chính xác đúng với yêu cầu đặt ra trên hình tròn là 99.8%
Sai số lớn nhất ±0.1mm
Kết luận: Sau khi chạy thực nghiệm trên ba loại vật liệu khác nhau em có một số kết
luận như sau:
Độ cứng vững của máy tốt.
Tay cầm điều khiển hoạt động tốt.
Quá trình hoạt động của máy trơn tru, ổn định.
Đường cắt của các chi tiết đẹp.
Gia công được tốc độ cao trên các vật liệu gỗ và mica.
Sản phẩm sau khi gia công đạt được kết quả như yêu cầu đã đặt ra với sai số
trung bình là 99.8%.
Sai số lớn nhất là ±0.1mm.
Máy chưa có chức năng:
Tưới nguội khi phay.
Thay dao tự động.
Dò dao tự động.
[10]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển, Tính toán hệ dẫn động cơ khí tập 1, tập 2, xuất bản
lần 6, Hà Nội, Nhà xuất bản giáo dục, 2006.
[11]. Wikimedia Foundation, “ Động cơ bước”, 11/08/2021.[Trực tuyến]. Địa chỉ:
https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99ng_c%C6%A1_b%C6%B0
%E1%BB%9Bc [Truy cập 28/05/2022].
[12]. Điện tử công nghiệp, “Giới thiệu về phần mềm Mach3”, [Trực tuyến]. Địa chỉ:
https://dientutaiphu.blogspot.com/2015/03/gioi-thieu-ve-phan-mem-mach3.html
[Truy cập 27/05/2022].
[13]. DTECH, “Biến tần là gì, cấu tạo biến tần, lợi ích của biến tần”, [Trực tuyến].
Địa chỉ: https://dtech.vn/bien-tan-la-gi-cau-tao-bien-tan-loi-ich-cua-bien-tan-gp-
1153.htm [Truy cập 27/05/2022].
[14]. ONE CAD Việt Nam, “INVENTOR CAM”, [Trực tuyến]. Địa chỉ:
https://onecadvn.com/inventor-cam [Truy cập 27/05/2022].
[15]. Hshop, “Driver điều khiển động cơ bước”, [Trực tuyến]. Địa chỉ:
https://hshop.vn/products/mach-dieu-khien-dong-co-buoc-leadshine-m542 [Truy
cập 27/05/2022].
[16]. Công ty TNHH máy nghề mộc MBT, “Hướng dẫn sử dụng phần mềm Mach3”,
[Trực tuyến]. Địa chỉ: https://maygombt.vn/huong-dan-su-dung-phan-mem-
mach3/ [Truy cập 27/05/2022].
Tiếng Anh
[17]. TBI MOTION, “TBI MOTION – General Product”. Địa chỉ: TBI MOTION -
General Product (technico.com) [Truy cập 27/05/2022].
[18]. THK, “ GK series LM Guide”, Địa chỉ:
https://tech.thk.com/upload/catalog_claim/pdf/410-3E_GK_series.pdf [Truy cập
27/05/2022].
[19]. PMI, “ Linear Guideway”. Địa chỉ: General Catalog_E_GW.pdf (feyc.eu) [Truy
cập 27/05/2022].
PHỤ LỤC