Professional Documents
Culture Documents
NĂM 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TĐN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KTCS Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHÊ DUYỆT
Ngày ….. tháng ….. năm 2020
CHỦ NHIỆM KHOA
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Lê Công Danh, giảng viên Bộ
môn Nhiệt Điện, khoa KTCS và các thầy trong khoa đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận cũng như tạo điều kiện
cho tôi được vận hành và thao tác các thiết bị trong xưởng cơ khí nhà trường gia
công các chi tiết của khóa luận.
Đến nay, khóa luận tốt nghiệp đã hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo các nội
dung yêu cầu. Xong, trong quá trình thực hiện khóa luận không thể tránh khỏi
những thiếu sót do kinh nghiệm còn hạn hẹp nên rất mong nhận được sự đóng góp
ý kiến của các thầy trong khoa để khóa luận ngày càng được hoàn thiện hơn.
--i--
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG RC SERVO ......................................1
1.1 Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
1.2 Tổng quan về đối tượng nghiên cứu .......................................................................2
1.2.1 Các đặc trưng cơ bản của một hệ RC Servo .....................................................2
1.2.2 Phân loại các hệ RC Servo hiện có trên thị trường ..........................................6
1.2.3 Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................9
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 9
1.4 Nhiệm vụ của đề tài và phạm vi nghiên cứu ..........................................................9
1.5 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................10
Kết luận chương 1........................................................................................................10
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CHO
HỆ THỐNG RC SERVO VÀ PHƯƠNG ÁN CHẾ TẠO ........................................11
2.1 Chọn động cơ và phân phối tỉ số truyền ............................................................... 12
2.1.1 Chọn động cơ ..................................................................................................12
2.1.2 Phân phối tỷ số truyền ....................................................................................12
2.2 Thiết kế các bộ truyền bánh răng nghiêng trong hộp giảm tốc 3 cấp ..................14
2.2.1 Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ nghiêng cấp chậm đầu ra trong hộp giảm tốc
.................................................................................................................................14
2.2.2.1 Chọn vật liệu ............................................................................................. 14
2.2.2.2 Xác định ứng suất cho phép......................................................................14
2.2.2.3 Tính toán bộ truyền ...................................................................................16
2.2.2.4 Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc ......................................................17
2.2.2.5 Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn ............................................................. 17
2.2.2.6 Kiểm nghiệm răng về quá tải ....................................................................18
2.2.2.7 Các thông số và kích thước bộ truyền.......................................................18
--ii--
2.2.3 Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ nghiêng cấp nhanh giữa trong hộp giảm tốc
.................................................................................................................................19
2.2.3.1 Chọn vật liệu ............................................................................................. 19
2.2.3.2 Xác định ứng suất cho phép......................................................................19
2.2.3.3 Tính toán bộ truyền ...................................................................................21
2.2.3.4 Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc ......................................................21
2.2.3.5 Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn ............................................................. 22
2.2.3.6 Kiểm nghiệm răng về quá tải ....................................................................23
2.2.3.7 Các thông số và kích thước bộ truyền ......................................................23
2.2.4 Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ nghiêng cấp chậm đầu vào trong hộp giảm
tốc ............................................................................................................................ 23
2.2.4.1 Chọn vật liệu ............................................................................................. 23
2.2.4.2 Xác định ứng suất cho phép......................................................................24
2.2.4.3 Tính toán bộ truyền ...................................................................................26
2.2.4.4 Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc ......................................................26
2.2.4.5 Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn ............................................................. 27
2.2.4.6 Kiểm nghiệm răng về quá tải ....................................................................27
2.2.4.7 Các thông số và kích thước bộ truyền ......................................................28
2.3 Thiết kế trục ..........................................................................................................29
2.3.1 Thiết kế trục 1.................................................................................................31
2.3.2 Thiết kế trục 2.................................................................................................35
2.3.3 Thiết kế trục 3.................................................................................................38
2.4 Tính chọn ổ lăn .....................................................................................................41
2.4.1 Chọn ổ lăn trục 1 ............................................................................................ 41
2.4.2 Chọn ổ lăn trục 2 ............................................................................................ 43
2.4.3 Chọn ổ lăn trục 3 ............................................................................................ 46
2.5 Thiết kế vỏ hộp, chọn các chi tiết phụ ..................................................................48
2.5.1 Kích thước vỏ hộp .......................................................................................... 48
2.5.2 Chọn chi tiết phụ ............................................................................................ 49
2.6 Phương án chế tạo ................................................................................................ 49
--iii--
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế của nước ta phát triển mạnh mẽ và
nhanh chóng, để đạt được kết quả như vậy thì có sự đóng góp rất lớn của ngành
công nghệ kỹ thuật cơ khí và ngành kỹ thuật điện tử. Với sự phát triển như vũ
bảo như hiện nay thì hai ngành trên đang xâm nhập vào tất cả các ngành khoa
học – kỹ thuật khác và đáp ứng được mọi nhu cầu của người dân.
Hệ RC Servo được coi là một sản phẩm của sự kết hợp giữa cơ khí (ngành
kỹ thuật cơ khí) và điện tử (ngành kỹ thuật điện tử), và chúng đang được sử
dụng khá rộng rãi trong các ứng dụng có liên quan đến lĩnh vực Robotics, trong
công nghiệp cũng như đời sống hằng ngày. Yếu tố chính xác về góc quay, tải
trọng và công suất trong thực thi các công việc cũng được đặt lên hàng đầu và
hệ RC Servo đã đáp ứng khá tốt các yêu cầu trên. Tuy nhiên, công suất của các
hệ RC Servo hiện nay tương đối nhỏ, chỉ dao động từ 10 Watt đến 20 Watt. Các
hệ RC Servo có công suất lớn hơn thì giá thành cao, không phù hợp với nhiều
đối tượng người dùng.
Nghiên cứu và nâng cấp công suất hệ RC Servo cho mô hình trong nội
dung khóa luận này bao gồm việc giải quyết cả hai bài toán: nâng cấp phần cơ
khí và phần điện - điều khiển của toàn hệ. Điều này khi được giải quyết sẽ cho
phép mở rộng các ứng dụng hiện có trong lĩnh vực Robotics, tăng tính linh hoạt
cho các cơ cấu chấp hành và là tiền đề để cải tiến tính chính xác và tối ưu bài
toán điều khiển hệ.
--1--
momen xoắn cao, tận dụng các điều kiện hiện có trong điều kiện ở Việt Nam.
Ngoài ra đây chính là tiền đề cơ sở để giải quyết các bài toán điều khiển cao hơn
trong tương lai.
Dưới sự giúp đỡ của thầy TS. Lê Công Danh, tôi chọn lĩnh vực này để làm
cơ sở nghiên cứu và thực hiện đề tài “Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mô hình hộp
giảm tốc và cải tiến hệ thống điều khiển để nâng cấp công suất của hệ radio
control servo”. Nội dung của khóa luận này sẽ tập trung vào việc phân tích các
hệ RC SERVO hiện có nhằm giúp người kỹ sư cơ khí có cái nhìn tổng quan về
một hệ thống điều khiển tự động cỡ nhỏ để từ đó đưa ra giải pháp cho nhiệm vụ
nghiên cứu thiết kế và nâng cấp công suất của hệ này một cách triệt để nhất.
Nội dung của khóa luận được chia làm 5 chương. Trong chương 1 trình bày
tổng quan về đối tượng nghiên cứu chính để từ đó làm rõ mục tiêu, nhiệm vụ,
phạm vi cũng như phương pháp nghiên cứu của đề tài. Chương 2 và 3 chính là
nội dung trọng tâm của khóa luận với việc đưa ra phân tích từ yêu cầu nâng cấp
công suất để từ đó trình bày cơ sở thiết kế hệ thống truyền động và điều khiển
của cả hệ thống. Chương 4 sẽ cung cấp quy trình gia công, lắp ráp, thử nghiệm
hệ với các góc quay và mức tải khác nhau. Nội dung kết luận và hướng phát
triển được tổng hợp trong chương 5 của khóa luận này.
Động cơ Servo được thiết kế cho những hệ thống hồi tiếp vòng kín. Tín hiệu ra
của động cơ được nối với một mạch điều khiển. Khi động cơ quay, vận tốc và vị
trí sẽ được hồi tiếp về mạch điều khiển này. Nếu chưa đạt được vị trí mong
muốn, mạch điều khiển tiếp tục chỉnh sai lệch cho động cơ đạt được điểm chính
xác (Hình 1.1).
Hình 1.1. Nguyên tắc điểm đặt và cơ chế phản hồi trên các hệ Servo
Động cơ RC Servo bao gồm các thành phần chính sau: mạch điều khiển và
mạch công suất, hộp số giảm tốc, động cơ DC và biến trở hồi tiếp (Hình 1.2)
- Mạch điều khiển là bộ não của RC Servo. Mạch này có khả năng đáp ứng
tín hiệu ngõ vào do người điều khiển (tín hiệu PWM) và chuyển đổi tín hiệu đó
--4--
thành tín hiệu để điều khiển động cơ quay, và làm cho trục ra quay đến vị trí
mong muốn. Tần số của tín hiệu điều khiển phải là 50Hz hoặc một chu kỳ xung
là 20ms. Chú ý rằng không phải số xung trong một giây điều khiển servo mà là
chiều dài (độ rộng) của các xung, độ rộng của xung cấp sẽ quyết định vị trí góc
của trục động cơ và các loại servo này thường có thể xoay 180 độ (chúng có giới
hạn vật lý khi di chuyển).
+ Với xung có độ rộng 1.5ms thì trục động cơ sẽ quay đến vị trí góc 90 độ.
+ Với độ rộng xung nhỏ hơn 1.5ms thì trục động cơ sẽ quay gần về vị trí góc
0 độ và ngược lại nếu lớn hơn 1.5ms thì trục động cơ sẽ quay gần đến vị trí góc
180 độ (Hình 1.3).
Hình 1.3 Mối quan hệ về vị trí của trục động cơ và độ rộng xung.
- Biến trở hồi tiếp được nối với trục ra của hệ truyền động của RC Servo.
Khi trục ra quay thì biến trở này cũng quay. Bằng cách này vị trí của trục ra sẽ
tương ứng với với mỗi giá trị khác nhau của biến trở. Chỉ cần đọc giá trị của
biến trở về, thì bộ điều khiển sẽ có thể biết được vị trí chính xác góc trục ra của
RC Servo.
- Motor RC Servo sử dụng motor DC nhỏ tốc độ cao được điều khiển bởi
mạch cầu H kết nối với bộ điều khiển của RC Servo. DC Motor được chia làm 2
loại gồm động cơ không chổi than và động cơ có chổi than.
- Hộp giảm tốc được sử dụng để tạo ra tốc độ của trục ra hoạt động với tốc
độ mong muốn. Ngoài ra, hộp giảm tốc dùng để giảm số vòng quay của ngõ ra
--5--
để tăng moment xoắn nhằm chịu tải được cao hơn. Bánh răng của hộp giảm tốc
gồm 3 loại: bánh răng nhựa, bánh răng kim loại và bánh răng carbon. Ưu và
nhược điểm của hộp số với các loại bánh răng này được trình bày trong bảng
1.1.
Bảng 1.1 Ưu nhược điểm của hộp số khi sử dụng các loại vật liệu khác nhau.
Loại Ưu điểm Nhược điểm
- được dùng thông dụng
Bánh răng nhựa
- động cơ chạy êm - độ bền không cao
(nylon)
- giá thành rẻ
- giá thành cao
- kém chính xác khi sự
- độ bền cao hơn và chịu
Bánh răng kim loại mài mòn giữa các bánh
được tải lớn
răng lớn
- nặng
- độ bền cao hơn và chịu
Bánh răng carbon
được tải lớn (kém hơn kim - giá thành cao
(nhựa gia cố carbon)
loại)
Từ những đặc trưng cũng như cấu tạo của hệ thống RC Servo cho thấy
chúng được ứng dụng rất rộng rãi, điển hình như: được sử dụng trong nhiều máy
khác nhau, từ máy tiện điều khiển bằng máy tính cho đến các mô hình máy bay
và xe hơi. Ứng dụng mới nhất của động cơ servo là trong các robot.
Ngoài ra chúng còn được sử dụng trong điều khiển hỏa lực quân sự và thiết
bị điều hướng hàng hải, trong các máy công cụ tự động, ăng-ten theo dõi vệ tinh,
máy bay điều khiển từ xa, hệ thống định vị tự động trên tàu thuyền và máy bay,
và hệ thống điều khiển súng phòng không. Những ví dụ khác là những hệ thống
điều khiển bay trong máy bay, sử dụng các servo để phát động các bề mặt điều
khiển của máy bay, và các mô hình điều khiển bằng radio sử dụng các RC servo
với cùng mục đích.
--6--
Operating Speed
0.17sec/60 degree
(4.8V no load)
0.13sec/60 degree
(6.0V no load)
4 LD-27MG Hiwonder 65 6-7.4 Metal 20kg/cm(6.6V) 40 x 20 x
(412.000 gear 40.5mm
VNĐ) Operating Speed
0.16sec/60 degree
(7.4V no load)
--8--
- Nâng cao công suất của hệ thống bằng nâng cấp công suất của hệ truyền
động.
- Nâng cao công suất của hệ thống bằng nâng cấp công suất của hệ thống
điều khiển.
- Xây dựng quy trình gia công, lắp ráp và hiệu chỉnh hệ.
Ngoài ra, các hệ RC Servo công suất nhỏ hiện có vẫn còn có nhiều hạn chế
về mặt điều khiển khi độ chính xác của chúng chưa cao do sử dụng các chíp rẻ
tiền. Việc bước đầu can thiệp bằng cách tích hợp hệ thống điều khiển riêng vào
hệ thống điều khiển hiện có của các hệ Servo này sẽ giúp người kỹ sư kiểm soát
các tham số đầu vào từ cảm biến như (góc quay, dòng điện, điện áp…), thiết lập
mục tiêu điều khiển (ứng dụng các bộ lọc nhiễu, mạng neuron…) để từ đó đạt
được độ chính xác cao hơn với hệ công suất lớn. Điều đó cũng khẳng định được
trình độ kĩ thuật công nghệ của sinh viên chuyên ngành công nghệ kỹ thuật cơ
khí hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu linh hoạt trong thực tế sản xuất.
Xây dựng quy trình tính toán và thiết kế hộp số truyền bánh răng nghiêng
công suất 150W cho hệ RC Servo.
Xây dựng quy trình tính toán và thiết kế mạch điều khiển và mạch công
suất 150W cho hệ RC Servo.
Gia công cơ khí và kết hợp công nghệ in 3D để chế tạo, lắp ráp các phần
trong hệ thống thành một khối thống nhất hoạt động được như mẫu RC Servo
hiện có trên thị trường và thử nghiệm.
Tham khảo tài liệu có liên quan đến việc tính toán, thiết kế hệ thống truyền
động cho hệ thống RC SERVO. Cụ thể ở đây là hệ thống truyền động răng
nghiêng.
Nghiên cứu các nguyên lý cơ học áp dụng vào việc phân tích, tính toán khi
thiết kế và điều khiển hệ thống .
Hệ thống dẫn động bao gồm: 1-Mạch điều khiển; 2-Động cơ; 3-Hộp giảm tốc;
4-Trục ra; 5-Khớp nối; 6-Triết áp (điều khiển vị trí góc xoay).
+ Bước 2: Thiết kế các bộ truyền bánh răng nghiêng trong hộp giảm tốc 3 cấp
• Bước 2.1: Thiết kế bộ truyền bánh răng nghiêng cấp chậm đầu ra;
• Bước 2.2: Thiết kế bộ truyền bánh răng nghiêng cấp nhanh giữa;
• Bước 2.3: Thiết kế bộ truyền bánh răng nghiêng cấp chậm vào.
+ Bước 3: Thiết kế trục
2 2
𝑃𝐼𝐼 = 𝑃đ𝑐 . 𝜂𝑏𝑟 . 𝜂𝑜𝑙 = 0,15. 0,982 . 0,992 = 0,141 (kW);
3 3
𝑃𝐼𝐼𝐼 = 𝑃đ𝑐 . 𝜂𝑏𝑟 . 𝜂𝑜𝑙 = 0,15. 0,983 . 0,993 = 0,137 (kW).
- Số vòng quay n:
𝑛1 1200
𝑛𝐼𝐼 = = = 240 (vòng/phút);
𝑢2 5
𝑛2 240
𝑛𝐼𝐼𝐼 = = = 60 (vòng/phút).
𝑢3 4
- Moment xoắn T:
𝑃đ𝑐
𝑇đ𝑐 = 9,55. 106 = 239 (Nmm);
𝑛đ𝑐
𝑃1
𝑇𝐼 = 9,55. 106 = 1162 (Nmm);
𝑛1
𝑃2
𝑇𝐼𝐼 = 9,55. 106 = 5611 (Nmm);
𝑛2
𝑃3
𝑇𝐼𝐼𝐼 = 9,55. 106 = 21806 (Nmm).
𝑛3
Trục
Động cơ I II III
Thông số
Tỷ số truyền u 5 5 4
Số vòng quay n
6000 1200 240 60
(vòng/phút)
2.2 Thiết kế các bộ truyền bánh răng nghiêng trong hộp giảm tốc 3 cấp
2.2.1 Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ nghiêng cấp chậm đầu ra trong
hộp giảm tốc
Thông số đầu vào: T2=5611 Nmm; n2=240; u3=4
Bánh lớn: 40X tôi bề mặt bằng dòng điện tần số cao (module mn<3mm), độ
cứng 50HRC, σch1 = 785 MPa
6 6 8,24.107
Hệ số tuổi thọ: K HL = √NHO /NHE = √ = 1,19;
2,85.107
1,25.875 = 1093,75Mpa.
Ti 9
NFE=60n3 Lh ∑ (
Tmax
) t i / ∑ t i = 60.60.9600(19 . 0,4 + 0,59 . 0,2 + 19 . 0,4) =
[σF2]max=0,6σch2=0,6.785=471MPa.
→ Chọn a = 50 mm;
Ψba=0,4;
z2=uz1=4.19=76 răng;
σH = ZM ZH Zε √2T2 K H (u + 1)/(bud12 ) =
ZH=1,69 (B6.12/106/[4]);
(εβ=bsinβ/(mnπ)= 20sin(18,12)/(π)=1,98>1);
KH=KHβKHαKHv=1,43;
KF=KFβKFαKFv=1,95;
--18--
[σF2]’=[σF2]YRYSKxF=314,29.1.1,08.1=339,43Mpa;
- Tỉ số truyền: u=4
𝑚𝑛
- Khoảng cách trục: a= (𝑧1 + 𝑧2 )=50mm
2𝑐𝑜𝑠𝛽
2.2.3 Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ nghiêng cấp nhanh giữa trong hộp
giảm tốc
Thông số đầu vào: T1=1162 Nmm; n1=1200,1; u2=5
Bánh lớn: 40X tôi bề mặt bằng dòng điện tần số cao (module mn<3mm), độ
cứng 50HRC, σch1 = 785 MPa
6 6 8,24.107
Hệ số tuổi thọ: K HL = √NHO /NHE = √ = 1,19;
2,85.107
Ti 3
( ) ti
Tmax
NHE=60n3 Lh ∑ ∑ ti
= 60.240.9600(13 . 0,4 + 0,53 . 0,2 + 13 . 0,4) =
1,25.875 = 1093,75MPa.
Ti 9
NFE=60 n3 Lh ∑ (
Tmax
) t i / ∑ t i = 60.240.9600(19 . 0,4 + 0,59 . 0,2 + 19 . 0,4) =
[σF2]max=0,6σch2=0,6.785=471MPa
→ Chọn a = 50 mm;
Ψba=0,25;
z2=uz1=5.16=80 răng;
σH = ZM ZH Zε √2T2 K H (u + 1)/(bud12 ) =
ZH=1,7 (B6.12/106/[4]);
(εβ=bsinβ/(mnπ)= 12,5sin(16,16)/(π)=1,06>1);
KH=KHβKHαKHv=1,45;
KF=KFβKFαKFv=1,76;
[σF2]’=[σF2]YRYSKxF=314,29.1.1,08.1=339,43MPa;
- Tỉ số truyền: u=5
𝑚𝑛
- Khoảng cách trục: a= (𝑧1 + 𝑧2 )=50mm
2𝑐𝑜𝑠𝛽
2.2.4 Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ nghiêng cấp chậm đầu vào trong
hộp giảm tốc
Thông số đầu vào: Tđc=239 Nmm; nđc=6000; u1=5
Bánh lớn: 40X tôi bề mặt bằng dòng điện tần số cao (module mn<3mm), độ
cứng 50HRC, σch1 = 785 MPa
1,25.875 = 1093,75MPa.
Ti 9
NFE=60 n1 Lh ∑ (
Tmax
) t i / ∑ t i = 60.1200.9600(19 . 0,4 + 0,59 . 0,2 + 19 0,4) =
[σF2]max=0,6σch2=0,6.785=471MPa
--26--
σH = ZM ZH Zε √2Tđc K H (u + 1)/(bud12 ) =
ZH=1,7 (B6.12/106/[4]);
(εβ=bsinβ/(mnπ)=12,5sin(16,16)/(π)=1,06>1);
KH=KHβKHαKHv=1,43;
σF1 YF2
σF2 = = 8,61 < [σF2 ];
YF1
KF=KFβKFαKFv=1,88;
[σF2]’=[σF2]YRYSKxF=8,61.1.1,08.1=9,3MPa;
- Tỉ số truyền: u=5
Khoảng cách
50
trục (mm)
Mô đun mn
1 1 1
(mm)
Chiều rộng
12,5 10.5 12,5 10,5 20 18
vành răng
Tỉ số truyền 5 5 4
Góc nghiêng
16,160 16,160 18,120
của răng (độ)
--29--
Số răng 16 80 16 80 19 76
Đường kính
16,66 83,3 16,66 83,3 19,99 79,96
vòng chia (mm)
Đường kính
14,16 80,8 14,16 80,8 17,49 77,46
vòng đáy (mm)
Đường kính
18,66 85,3 18,66 85,3 21,99 81,96
vòng đỉnh (mm)
- Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực:
3 𝑇 3 1162
𝑑1 ≥ √ 1 = √ = 7,29𝑚𝑚 → Chọn d1 = 8 mm;
0,2[𝜏] 0,2.15
3 𝑇 3 5611
𝑑2 ≥ √ 2 = √ = 12,32𝑚𝑚 → Chọn d2 = 13 mm ;
0,2[𝜏] 0,2.15
3 𝑇 3 21806
𝑑3 ≥ √ 3 = √ = 17,6𝑚𝑚 → Chọn d3 = 20 mm và bo = 15 mm.
0,2[𝜏] 0,2.20
--30--
- Trục I:
l11 = l13 = b0/2 + k1 +0,5.lm1 = 15/2 +5 + 0,5.12,5 = 18,75 mm;
l12 = l21 + 0,5lm1 + k1 = 18,75 +0,5.12,5 + 5 = 30 mm.
- Trục II:
l21 = b0/2 + k1 +0,5.lm2 = 15/2 + 5 + 0,5.12,5 = 18,75 mm;
l22 = l13 + l32 = 18,75 + 22,5 = 41,25 mm;
l23 = b0/2 + k1 +0,5.lm3 = 15/2 + 5 + 0,5.20 = 22,5 mm.
- Trục III:
l31 = l13 + l21 = 18,75 + 18,75 = 37,5 mm;
l32 = l33 = b0/2 + k1 +0,5.lm3 = 15/2 + 5 + 0,5.20 = 22,5 mm;
l34 = b0/2 + k1 +0,5.lm4 = 15/2 + 5 + 0,5.20 = 22,5 mm.
--31--
Xác định trị số và chiều các lực từ các chi tiết quay tác dụng lên trục
Lực tác dụng lên bánh răng 2:
Ft2=2T/d2=2.1162/83,3=27,9(N)
Ft3=2T/d1=2.1162/16,66=139,5(N)
- Ứng suất uốn cho phép của trục (B10.5/195/[4]) (d<30mm và C45 có
σb=600MPa) [σ]=63Mpa
dC=7,07mm, tại tiết diện then tăng 5 ÷10% => chọn dC = 11mm
- Điều kiện chế tạo bánh răng liền trục: X≤2,5m
Hình 2.5. Điều khiện chế tạo bánh răng liền trục
Theo B9.1a/173/[4], đường kính trục Ф11 chiều cao then t2=1,4mm. Đường
kính vòng đáy bánh răng 3: df=d-2,5mn=14,16mm. Khoảng cách từ vòng đáy
đến then: X < 2,5mn nên ta phải gia công bánh răng 3 liền trục.
- Kiểm nghiệm đồ bền của then trên trục lắp bánh răng trụ nghiêng:
Chọn kích thước then theo đường kính trục Ф10: b=3mm, h=3mm,
t1=1,8mm, t2=1,4mm; l=1,35d=13,5mm (theo chuẩn)
σd=2T/[(dl(h-t1)]=2.1162/[10.13,5(3-1,8)]=14,35[σd]=100MPa
τc=2T/(dlb)=2.1162/(10.13,5.3)=5,74[τc]=60MPa
Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi tại tiết diện nguy hiểm (tại vị trí C)
𝑠𝜎𝑗 𝑠𝜏𝑗
𝑠𝑗 = = 4,63 ≥ [𝑠] = 1,5;
2 2
√𝑠𝜎𝑗 +𝑠𝜏𝑗
sσj-hs an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp tại tiết diện j;
sτj- hs an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp tại tiết diện j;
𝜎−1 𝜏−1
𝑠𝜎𝑗 = = 4,96; 𝑠𝜏𝑗 = = 13,69;
𝐾𝜎𝑑𝑗 𝜎𝑎𝑗 𝐾𝜏𝑑𝑗 𝜏𝑎𝑗
τ-1=0,58σ-1=151,73Mpa;
σaj=Mj/Wj=1989,55/80,02=24,86Mpa;
τaj=Tj/Woj=1162/178,19=6,52Mpa;
Kσdj=Kσ/εσ+0,06=2,06+0,06=2,12 (B10.11/198/[4]);
Kτdj=Kτ/ετ+0,06=1,64+0,06=1,7 (B10.11/198/[4]).
--35--
Xác định trị số và chiều các lực từ các chi tiết quay tác dụng lên trục
Lực tác dụng lên bánh răng 4:
Ft5=2T/d1=2.5611/19,99=561,38(N)
- Ứng suất uốn cho phép của trục (B10.5/195/[9]) (d<30mm và C45 có
σb=600MPa) [σ]=63Mpa
13mm
dC=12,44mm, tại tiết diện then tăng 5 ÷10% => chọn dC = 14mm
- Điều kiện chế tạo bánh răng liền trục: X≤2,5m như (hình 2.5)
Theo B9.1a/173/[4], đường kính trục Ф14 chiều cao then t2=2,3mm. Đường
kính vòng đáy bánh răng 5: df=d-2,5mn=17,49mm. Khoảng cách từ vòng đáy
đến then: X < 2,5mn nên ta phải gia công bánh răng 5 liền trục.
- Kiểm nghiệm đồ bền của then trên trục lắp bánh răng trụ nghiêng:
Chọn kích thước then theo đường kính trục Ф13: b=5mm, h=5mm,
t1=3mm, t2=2,3mm; l=1,35d=17,55mm (theo chuẩn)
σd=2T/[(dl(h-t1)]=2.5611/[13.17,55(5-3)]=24,59[σd]=100MPa
τc=2T/(dlb)=2.5611/(13.17,55.5)=9,84[τc]=60MPa
Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi tại tiết diện nguy hiểm (tại vị trí B)
𝑠𝜎𝑗 𝑠𝜏𝑗
𝑠𝑗 = = 3,13 ≥ [𝑠] = 1,5;
2 2
√𝑠𝜎𝑗 +𝑠𝜏𝑗
sσj-hs an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp tại tiết diện j;
sτj- hs an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp tại tiết diện j;
𝜎−1 𝜏−1
𝑠𝜎𝑗 = = 3,68; 𝑠𝜏𝑗 = = 5,94;
𝐾𝜎𝑑𝑗 𝜎𝑎𝑗 𝐾𝜏𝑑𝑗 𝜏𝑎𝑗
τ-1=0,58σ-1=151,73Mpa;
σaj=Mj/Wj=5304,73/158=33,57Mpa;
τaj=Tj/Woj=5611/373,69=15,02Mpa;
Kσdj=Kσ/εσ+0,06=2,06+0,06=2,12 (B10.11/198/[4]);
Kτdj=Kτ/ετ+0,06=1,64+0,06=1,7 (B10.11/198/[4]).
Xác định trị số và chiều các lực từ các chi tiết quay tác dụng lên trục
Lực tác dụng lên bánh răng 6:
Lực do cách tay đòn tác dụng lên trục: Ftđ = 392,27 (N) với trọng lượng kéo
40kg
--39--
- Ứng suất uốn cho phép của trục (B10.5/195/[4]) (d<30mm và C45 có
σb=600MPa) [σ]=63Mpa
dC=15,29mm, tại tiết diện then tăng 5 ÷10% => chọn dC = 22mm
dE=14,42mm, tại tiết diện then tăng 5 ÷10% => chọn dC = 18mm
Kiểm nghiệm độ bền của then
- Kiểm nghiệm đồ bền của then trên trục lắp bánh răng trụ nghiêng:
Chọn kích thước then theo đường kính trục Ф22: b=6mm, h=6mm,
t1=3,5mm, t2=2,8mm; l=1,35d=29,7mm (theo chuẩn)
σd=2T/[(dl(h-t1)]=2.21806/[22.29,7(6-3,5)]=26,7[σd]=100MPa
τc=2T/(dlb)=2.21806/(22.29,7.6)=11,12[τc]=60Mpa
Chọn kích thước then theo đường kính trục Ф18: b=6mm, h=6mm,
t1=3,5mm, t2=2,8mm; l=1,35d=24,3mm (theo chuẩn)
σd=2T/[(dl(h-t1)]=2.21806/[18.24,3(6-3,5)]=39,88[σd]=100MPa
--41--
τc=2T/(dlb)=2.21806/(18.24,3.6)=16,62[τc]=60MPa
Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi tại tiết diện nguy hiểm (tại vị trí C)
𝑠𝜎𝑗 𝑠𝜏𝑗
𝑠𝑗 = = 5,9 ≥ [𝑠] = 1,5;
2 2
√𝑠𝜎𝑗 +𝑠𝜏𝑗
sσj-hs an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp tại tiết diện j;
sτj- hs an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp tại tiết diện j;
𝜎−1 𝜏−1
𝑠𝜎𝑗 = = 8,88; 𝑠𝜏𝑗 = = 7,89;
𝐾𝜎𝑑𝑗 𝜎𝑎𝑗 𝐾𝜏𝑑𝑗 𝜏𝑎𝑗
τ-1=0,58σ-1=151,73Mpa;
σaj=Mj/Wj=12256,24/882,02=13,9Mpa;
τaj=Tj/Woj=21806/1927,38=11,31Mpa;
Kσdj=Kσ/εσ+0,06=2,06+0,06=2,12 (B10.11/198/[4]);
Kτdj=Kτ/ετ+0,06=1,64+0,06=1,7 (B10.11/198/[4]).
Lực dọc trục tác dụng lên các ổ: FaoA= |SD - ΣFa| = |0,101 - 0,049| = 0,052kN >
SA;
𝑚 𝑇 𝑚 𝑡 𝑇 𝑚 𝑡 𝑇 𝑚 𝑡
𝑄𝑡𝑑 = 𝑄𝐴 √( 1 ) ∑
1
+ ( 2) ∑
2
+ ( 3) ∑
3
=
𝑇 1 𝑡 𝑇 1 𝑡 𝑇1 𝑡
3
0,042√13 . 0,4 + 0,53 . 0,2 + 13 . 0,4 = 0,038𝑘𝑁;
3
Kiểm tra khả năng tải động: C=Qtd √𝐿 = 0,344𝑘𝑁 < [𝐶] = 3,45𝑘𝑁(thỏa);
ỔD
ỔD
Lực dọc trục tác dụng lên các ổ: FaoA= SD + ΣFa = 0,314 + 0,224 = 0,538kN >
SA;
𝑚 𝑇 𝑚 𝑡 𝑇 𝑚 𝑡 𝑇 𝑚 𝑡
𝑄𝑡𝑑 = 𝑄𝐴 √( 1 ) ∑𝑡
1
+ ( 2
) ∑𝑡
2
+ ( 3
) ∑𝑡
3
=
𝑇 1 𝑇 1 𝑇1
3
0,575√13 . 0,4 + 0,53 . 0,2 + 13 . 0,4 = 0,539𝑘𝑁;
3
Kiểm tra khả năng tải động: C=Qtd √𝐿 = 4,89𝑘𝑁 < [𝐶] = 5,35𝑘𝑁(thỏa);
ỔD
ỔD
Đường kính ngõng trục d=20mm. Ta chọn ổ NSK E20 có d=20mm, [C]=11kN,
[Co]=2,38kN [9].
Lực dọc trục tác dụng lên các ổ: FaoB= |SD - ΣFa| = |0,165 - 0,184| = 0,019kN <
SB;
𝑚 𝑇 𝑚 𝑡 𝑇 𝑚 𝑡 𝑇 𝑚 𝑡
𝑄𝑡𝑑 = 𝑄𝐵 √( 1) 1
∑𝑡
+ ( 2
) ∑𝑡
2
+ ( 3
) ∑𝑡
3
=
𝑇 1 𝑇 1 𝑇1
3
0,314√13 . 0,4 + 0,53 . 0,2 + 13 . 0,4 = 0,294𝑘𝑁;
3
Kiểm tra khả năng tải động: C=Qtd √𝐿 = 2,67𝑘𝑁 < [𝐶] = 11𝑘𝑁(thỏa);
ỔD
ỔB
ỔD
C0=X0Fr0D+Y0Fa0D=0,356kN và C0=Fr0D=0,424kN<[Co]=2,38kN(thỏa);
Ghi chú: Đối với hộp giảm tốc của hệ rc servo thực tế thì vỏ hộp được gia công
bằng phương pháp đúc, sau đó gia công chính xác lại trên máy cnc, vật liệu sử
dụng là gang.
DC, máy in - photo, máy công nghiệp… Động cơ điện 1 chiều có loại không
chổi than BLDC (Brussless DC Motor) và động cơ có chổi than (Brush DC
Motor).
Động cơ điện một chiều phân loại theo kích từ thành những loại sau:
- Động cơ điện một chiều kích từ độc lập có phần ứng và phần kích từ được
cung cấp từ hai nguồn riêng rẽ.
- Động cơ điện một chiều kích từ song song có cuộn dây kích từ được mắc
song song với phần ứng.
- Động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp có cuộn dây kích từ được mắc nối
tiếp với phần ứng.
- Động cơ điện một chiều kích từ hỗn hợp gồm có hai cuộn dây kích từ, một
cuộn mắc song song với phần ứng và một cuộn mắc nối tiếp với phần ứng.
Cấu tạo của động cơ DC gồm 3 phần chính phần cảm (stator), phần ứng
(rotor), và phần cổ góp – chỉnh lưu.
- Stato của động cơ điện một chiều thường là một hay nhiều cặp nam châm
vĩnh cửu, hay nam châm điện.
- Rotor có các cuộn dây quấn và được nối với nguồn điện một chiều.
- Bộ phận chỉnh lưu có nhiệm vụ là đổi chiều dòng điện trong khi chuyển
động quay của rotor là liên tục. Thông thường bộ phận này gồm có một bộ cổ
góp và một bộ chổi than tiếp xúc với cổ góp.
Động cơ DC hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện – từ. Dòng điện
trong cuộn dây được đặt trong từ trường đều sẽ sinh ra lực từ tác động lên cuộn
dây và gây ra chuyển động quay của nó. Một cách cơ bản, động cơ DC hoạt
động theo chu trình gồm 3 pha. Trong pha thứ nhất, từ trường của rotor cùng
cực với stator sẽ đẩy nhau tạo ra chuyển động quay của rotor, Momen quán tính
gây ra ở pha thứ nhất sẽ làm Rotor tiếp tục quay ở pha thứ 2, Trong pha thứ ba,
bộ phận chỉnh điện sẽ đổi cực sao cho từ trường giữa stator và rotor cùng dấu,
--52--
trở lại pha 1. Quá trình cứ thế tiếp diễn gây ra chuyển động quay ở đầu ra của
trục động cơ (Hình 3.1).
a b c
Hình 3.1. Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều
ir Rr
Lr
u
M
q q
Hình 3.2. Sơ đồ kết nối điện cơ của động cơ điện một chiều.
--53--
Pdm 150
M dm = = = 0, 239 N .m
dm 628,32
U dm 12
Rdm = = = 9, 6
I dm 1, 25
U dm 12
Rdm = = = 9, 6
I dm 1, 25
U dm − I dm Rr 12 − 1, 25 3,84 V .s
Rr = CE = K = = = 0.0115
dm 628,32 rad
U dm 12 rad
0 = = = 1043.5
CE 0,0115 s
Trên cơ sở các thông số vừa được xác định tại vận tốc không tải 0 và vận
tốc định mức dm , chúng ta có thể xây dựng được các đường đặc tính của động
cơ nhằm xác định vận tốc của nó khi thay đổi momen tác động (Hình 3.3).
a b c
Hình 3.6. Nguyên lý điều khiển đảo chiều của mạch cầu H
a. trạng thái không làm việc; b. động cơ quay một chiều; c. động cơ quay chiều
ngược lại so với trạng thái b.
Dựa trên các nguyên lý hoạt động của mạch cầu H vừa trình bày ở trên thì
khi mạch cầu H được sử dụng chung với hệ RC Servo với các tín hiệu hồi tiếp
về điện áp từ biến trở thì thời gian đảo chiều của hệ phải đáp ứng trong thời gian
nhỏ hơn 20ms (tần số làm việc của hệ thống là 50 Hz). Việc mô hình hóa yêu
cầu của mạch cầu H sẽ được đơn giản hóa bằng cách sử dụng giản đồ thời gian
(Hình 3.7). Chân VIN là tín hiệu điều khiển góc quay trục ra của hệ RC Servo,
các chân tín hiệu OUT1, OUT2, giúp đảo chiều quay của động cơ, các chân tín
hiệu EXP1, EXP2 chính là các chân quy định tốc độ quay của động cơ. Khi VIN
thay đổi đến giá trị lớn hơn 1,5ms, động cơ quay theo một chiều. Ngược lại khi
độ rộng xung này nhỏ hơn 1,5 ms thì động cơ quay chiều ngược lại (Hình 3.7).
Khoảng thời gian đáp ứng này được xác định bằng tín hiệu từ chân gắn điện trở
RDB. Nếu giá trị của điện trở RDB càng lớn thì khoảng thời gian đáp ứng của
hệ thống càng lớn. Khuyến cáo của nhà sản xuất đối với giá trị của điện trở RDB
là 1K Ohm [8].
--57--
3.2 Phân tích yêu cầu của hệ điều khiển hồi tiếp trong hệ RC Servo
Động cơ SERVO là một hệ thống điều khiển cơ – điện thường được sử
dụng nhằm kiểm soát vị trí trong các khớp tay máy của Robot công nghiệp. Cấu
tạo tổng quan của một hệ RC SERVO gồm có các bộ phần chính sau (Hình 3.8):
1. Động cơ DC giữ vai trò tạo chuyển động quay tròn chính của hệ thống, tốc độ
quay của động cơ là rất lớn vào khoảng từ 6000 – 10000 rpm tuy nhiên momen
xoắn của chúng lại rất nhỏ; 2. Hộp số giảm tốc làm thay đổi tốc độ quay của
động cơ và tăng momen xoắn ở đầu ra của trục công tác. Đối với các hệ RC
Servo thì tốc độ đầu ra của hệ dao động trong khoảng từ 60 – 100 rpm; 3. Chiết
áp kết nối cứng với đầu ra của trục công tác và tạo tín hiệu điện áp hồi tiếp về
mạch điều khiển; 4. Mạch điều khiển tích hợp IC chuyên dụng AA51880 và
mạch công suất. Tín hiệu điều khiển góc quay của hệ có dạng xung với độ rộng
thay đổi từ 1 ms đến 2,5 ms tương ứng cho góc quay từ 0 đến 180 độ (Hình
3.9).
--58--
5V
HIGH POWER
CONTROLLER POWER H -BRIDGE
(AA51880) H-Bridge (74HC244D + BTS7960)
EXP1
EXP2
DIR 1
OUT1
DIR 2
OUT2
GEAR
a.
b.
--61--
c.
a. Khối nguồn và khối khuếch đại tín hiệu; b. khối khuếch đại công suất
BTS7960; c. khối điều khiển trung tâm.
CHƯƠNG 4: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHI TIẾT TRỤC 2, GIA
CÔNG, LẮP RÁP VÀ KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG RC SERVO
4.1 Lập quy trình công nghệ chi tiết trục 2
4.1.1 Phân tích chi tiết
4.1.1.1 Phân tích kết cấu
Trục 2 về mặt hình học là trục bậc có bánh răng liền trục. Đường kính trục
lớn nhất là d=15mm, nhỏ nhất là d=10mm, dài 75,5mm, có bánh răng liền trục
da=21,99mm, d=19,99mm, b=20mm, z=19 răng, góc nghiêng =18,120, bánh
răng nghiêng phải.
Vật liệu lựa chọn làm trục 2 là thép 40X có các thành phần sau:
Mác
C Si Mn P S Cr Cu Ni
thép
GOST
0.36- 0.17- 0.5- 0.8-
4543 <0.035 <0.035 <0.3 <0.3
0.44 0.37 0.8 0.11
40X
- Đối với trụ tròn: Tiện thô, tiện bán tinh, tiện tinh.
- Đối với bánh răng: Phay răng bằng dao phay đĩa modul.
- Đối với rãnh then: Phay rãnh then bằng dao phay ngón.
- Gia công các bề mặt (1), (3), (4), (9): Bề mặt làm việc nên tiện tinh
- Gia công các bề mặt (2), (5), (8): Bề mặt không làm việc nên tiện bán tinh
- Gia công mặt (8): Phay răng nghiêng
- Gia công mặt (9): Phay rãnh then
Nguyên công 1: Tiện các mặt (2), (3), (4), (5), khoan tâm, vát mép
Modul m 1
Số răng Zz 19
--65--
Nguyên công 1 Tiện các bề mặt (2), (3), (4), (5), vát mép, khoan tâm
Nguyên công 2 Tiệt các bề mặt (1), (8), (9), khoan tâm, vát mép
Đồ gá Đầu phân độ vạn năng, ụ chống tâm, bộ bánh răng thay thế
--67--
a b c
Hình 4.3. Các cụm chi tiết hoàn chỉnh
- Bước 2: Hàn các gối đỡ ỗ lăn và các chốt đỡ vào các tấm thép.
- Bước 3: Kết hợp giữa các tấm đỡ, chốt đỡ với các cụm chi tiết ở bước 1
thành một hộp giảm tốc 3 cấp.
- Bước 4: Ráp mạch điều khiển vào động cơ và chiết áp trục đầu ra của hộp
giảm tốc để thành một khối thống nhất (hệ thống rc servo).
- Bước 5: Setup trục ra với chiết áp về góc 00, kiểm tra và chạy thử.
Chia thành các mức tải sau và kiểm nghiệm từng loại tải một.
a b c
a. Tải 10kg; b. Nâng tải ở góc 00; c. Nâng tải góc 900.
Số xung
Tải trọng
Góc thực tế
đo được
10kg 00 280 570 870