You are on page 1of 163

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ


DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ
HÀN QUỐC – TRÀ VINH

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN DŨNG

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12, 2021


BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN
PORT and COASTAL ENGINEERING Department

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ


DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ
HÀN QUỐC – TRÀ VINH

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671
GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN DŨNG

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12, 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG -----oOo-----
BỘ MÔN CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: LỘC MINH CHIẾN MSSV: 1710671
NGÀNH: CẢNG – CÔNG TRÌNH BIỂN LỚP: XD17CB
1. Đầu đề luận văn: THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ HÀN
QUỐC – TRÀ VINH
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):
Thu thập và xử lý các số liệu ban đầu (5%)
Tính toán phương án cọc cho móng trụ gió (40%)
Tính toán kỹ thuật cho kết cấu móng trụ gió (45%)
Lập thiết kế thi công, khai tác và tác động của công trình (10%)
3. Ngày giao nhiệm vụ luận văn: ngày 01 tháng 09 năm 2021
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 16 tháng 12 năm 2021
5. Họ và tên người hướng dẫn Phần hướng dẫn
TS. Vũ Xuân Dũng 100%

Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua Bộ môn.


Ngày 01 tháng 09 năm 2021
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

ThS. LÂM VĂN PHONG TS. VŨ XUÂN DŨNG


PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN:
Người duyệt (chấm sơ bộ) : .............................................................
Đơn vị : ............................................................................................
Ngày bảo vệ : ..................................................................................
Điểm tổng kết : ................................................................................
Nơi lưu trữ luận văn : .......................................................................
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Lời cảm ơn

Đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại Học Bách Khoa
Thành phố Hồ Chí Minh, đã tận tình dạy dỗ, hướng dẫn và truyền đạt những kinh
nghiệm quý báu trong suốt bốn năm học vừa qua, những kiến thức ấy đã giúp em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp và đồng thời trang bị cho em hiểu biết và sự tự tin
khi bước vào chặng đường tiếp theo.
Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Thầy Nguyễn Xuân Dũng đã
hướng dẫn em tận tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Thầy đã luôn gợi ý em
nhận ra các sai sót và giúp sửa chữa những lỗi mà em mắc phải trong quá trình tính
toán, đồng thời có thêm ý tưởng và phương án mới để giải quyết vấn đề hiệu quả và
hợp lý hơn. Bên cạnh đó, Thầy luôn theo sát và cho em những lời khuyên hữu ích
giúp em có thể hoàn thành bài luận văn đúng thời hạn, đạt được các yêu cầu và nhiệm
vụ mà ban đầu đã đặt ra.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn toàn thể các thầy cô giáo giảng dạy tại Bộ
môn Cảng – Công trình Biển đã tận tình chỉ bảo em trong suốt những năm qua, truyền
đạt cho em một nền tảng lý thuyết cơ bản về công trình biển, từ đó có thể vận dụng
vào luận văn tốt nghiệp một cách tốt nhất, đồng thời là tiền đề cho việc nghiên cứu
tìm hiểu sâu hơn về chuyên ngành sau này.
Trong quá trình làm luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, em mong sự
góp ý từ phía thầy cô để luận văn được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 12 năm 2021


Sinh viên thực hiện

Lộc Minh Chiến

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 1
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
MỤC LỤC

Lời cảm ơn ................................................................................................................ 1

MỤC LỤC ................................................................................................................. 2

Danh mục hình ảnh .................................................................................................. 5

Danh mục bảng ......................................................................................................... 8

TỔNG QUAN ................................................................................ 11


1.1 Mục đích đề tài. ........................................................................................... 11
1.2 Tổng quan dự án, vị trí dự án. ..................................................................... 12

SỐ LIỆU ĐẦU VÀO ..................................................................... 13


2.1 Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 13
2.1.1 Đặc điểm về địa hình. ............................................................................ 13
2.1.2 Đặc điểm về thủy văn. ........................................................................... 13
2.1.3 Đặc điểm về địa chất. ............................................................................ 15
2.2 Điều kiện thiết kế. ........................................................................................ 18
2.2.1 Tuổi thọ công trình. ............................................................................... 18
2.2.2 Hệ tọa độ, cao độ và đơn vị. .................................................................. 18
2.2.3 Vật liệu. ................................................................................................. 18

PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ............................................................. 20


3.1 Mặt bằng tổng thể. ....................................................................................... 20
3.2 Kết cấu móng trụ gió. .................................................................................. 21
3.2.1 Kích thước cơ bản. ................................................................................ 22
3.2.2 Nền cọc. ................................................................................................. 22
3.2.3 Kết cấu bên trên..................................................................................... 22

MÔ HÌNH TOÁN KẾT CẤU ...................................................... 23


4.1 Quy trình thực hiện ...................................................................................... 23
4.2 Điểm ngàm giả định .................................................................................... 24
4.2.1 Lý thuyết tính toán ................................................................................ 24
4.2.2 Trình bày tính toán. ............................................................................... 26
4.3 Mô hình số kết cấu....................................................................................... 26

CÁC DẠNG TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG ............ 32


5.1 Tổng quan. ................................................................................................... 32
5.2 Tĩnh tải. ........................................................................................................ 32
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 2
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
5.3 Tải trọng môi trường. .................................................................................. 33
5.3.1 Tải trọng do gió. .................................................................................... 33
5.3.2 Tải trọng do sóng................................................................................... 52
5.3.3 Tải trọng do dòng chảy.......................................................................... 60
5.3.4 Tải trọng do nhiệt độ. ............................................................................ 62
5.4 Tải trọng do trụ gió. ..................................................................................... 62
5.5 Tải trọng động đất........................................................................................ 65
5.5.1 Lựa chọn phương pháp tính toán .......................................................... 65
5.5.2 Thiết kế công trình biển chịu động đất theo phương pháp phổ phản ứng
66

TRƯỜNG HỢP TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG. ..... 71


6.1 Giới thiệu ..................................................................................................... 71
6.2 Trường hợp tải trọng và ký hiệu. ................................................................. 71
6.3 Công thức tổ hợp. ........................................................................................ 71
6.4 Các hệ số thành phần tải trọng  và các hệ số  cho tổ hợp tải trọng. ........ 72
6.4.1 Các hệ số  và hệ số  của TCVN 11820-2:2017. ................................ 72
6.4.2 Các hệ số  và hệ số  của BS 6349-2. ................................................. 73
6.4.3 Nhận xét ................................................................................................ 74
6.5 Tổ hợp tải trọng. .......................................................................................... 74
6.5.1 Tổ hợp tải trọng thiết kế theo TCVN. ................................................... 75
6.5.2 Tổ hợp tải trọng thiết kế theo British Standard. .................................... 80

GIẢI TĨNH LỰC KẾT CẤU ....................................................... 86


7.1 Giới thiệu. .................................................................................................... 86
7.2 Khai báo các trường hợp tải trọng. .............................................................. 86
7.2.1 Tải trọng bản thân và các loại tĩnh tải khác. ......................................... 86
7.2.2 Tải trọng phương tiện. ........................................................................... 88
7.2.3 Tải trọng tubin gió. ................................................................................ 89
7.2.4 Tải trọng sóng và dòng chảy ở điều kiện thường. ................................. 91
7.2.5 Tải trọng sóng và dòng chảy ở điều kiện đặc biệt................................. 95
7.2.6 Tải trọng gió. ......................................................................................... 96
7.2.7 Tải trọng nhiệt độ. ................................................................................. 97
7.2.8 Tải trọng nhiệt độ gradient. ................................................................... 98
7.2.9 Tải trọng động đất. ................................................................................ 99
7.3 Nội lực và chuyển vị của các phần tử cọc. ................................................ 100
7.3.1 Nội lực của cọc tính toán trong giai đoạn vận hành............................ 101
7.4 Nội lực và chuyển vị của các phần tử tấm. ................................................ 105
7.4.1 Nội lực của phần tử tấm đài móng trong giai đoạn vận hành. ............ 106

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 3
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
TÍNH TOÁN NỀN MÓNG KẾT CẤU ..................................... 113
8.1 Giới thiệu. .................................................................................................. 113
8.2 Khả năng chịu tải của cọc PHC. ................................................................ 113
8.3 Sức chịu tải cọc của cọc đơn theo đất nền. ................................................ 114
8.3.1 Lý thuyết tính toán .............................................................................. 114
8.3.2 Trình bày tính toán .............................................................................. 116
8.4 Sức chịu tải nhóm cọc. .............................................................................. 129
8.4.1 Lý thuyết tính toán. ............................................................................. 129
8.4.2 Trình bày tính toán. ............................................................................. 129
8.5 Độ lún của nhóm cọc. ................................................................................ 134
8.5.1 Lý thuyết tính toán .............................................................................. 134
8.5.2 Trình bày tính toán. ............................................................................. 136

THIẾT KẾ BÊ TÔNG CỐT THÉP CỦA KẾT CẤU ............. 141


9.1 Giới thiệu. .................................................................................................. 141
9.2 Lý thuyết tính toán bê tông cốt thép theo EN 1992-1. .............................. 141
9.2.1 Đường cong ứng suất – biến dạng....................................................... 141
9.2.2 Mômen tới hạn. ................................................................................... 143
9.2.3 Diện tích cốt thép tối thiểu. ................................................................. 143
9.2.4 Kiểm tra lực cắt. .................................................................................. 144
9.2.5 Kiểm tra vết nứt. .................................................................................. 144
9.3 Trình bày tính toán bê tông cốt thép điển hình cho đài móng. .................. 145
9.3.1 Kiểm tra diện tích cốt thép yêu cầu. .................................................... 145
9.3.2 Kiểm tra ứng suất và kiểm tra vết nứt. ................................................ 146
9.3.3 Kiểm tra lực cắt (tính toán cốt đai). .................................................... 150
9.4 Tổng hợp kết quả tính toán bê tông cốt thép đài móng. ............................ 152
9.4.1 Kết quả tính toán diện tích cốt thép cho đài móng.............................. 152
9.4.2 Kết quả kiểm tra ứng suất, vết nứt cho đài móng. .............................. 152
9.4.3 Kết quả tính toán cốt đai cho đài móng............................................... 153

THI CÔNG CÔNG TRÌNH VÀ KHAI THÁC....................... 154


10.1 Trình tự thi công. .................................................................................... 154
10.2 Yêu cầu kỹ thuật thi công. ...................................................................... 159
10.3 Yêu cầu chung khi khai thác. ................................................................. 159

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 160

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 4
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Danh mục hình ảnh

Hình 1-1: Khu vực xây dựng trên bản đồ lãnh thổ Việt Nam .................................. 12
Hình 2-1: Đường đồng mức địa hải vùng dự án. ..................................................... 13
Hình 2-2: Mặt cắt địa chất tại hố khoan WTG-10, WTG-11 và WTG-12 .............. 17
Hình 3-1: Mặt bằng vị trí trụ điện gió. ..................................................................... 20
Hình 3-2: Mặt cắt điển hình kết cấu móng............................................................... 21
Hình 3-3: Mặt bằng điển hình kết cấu móng. .......................................................... 21
Hình 4-1: Sơ đồ quy trình thực hiện thiết kế ........................................................... 23
Hình 4-2: Sơ đồ lý thuyết điểm ngàm giả định ........................................................ 24
Hình 4-3:Biều đồ liên hệ giữa hệ số biến đổi môđun và khối lượng riêng tương đối
của đất cát. ................................................................................................................ 25
Hình 4-4: Mô hình kết cấu trong SAP2000 ............................................................. 27
Hình 4-5: Phần tử thanh và trục local ...................................................................... 29
Hình 4-6: Phần tử tấm (shell) và trục local .............................................................. 29
Hình 4-7: Số thứ tự các phần tử cọc (frame). .......................................................... 30
Hình 4-8: Số thự tự và chia vùng các phần tử tấm (shell). ...................................... 31
Hình 5-1: Sơ đồ các tải trọng cần tính toán ............................................................. 32
Hình 5-2: Bản đồ phân vùng áp lực gió ứng với chu kỳ lặp 20 năm trên lãnh thổ
Việt Nam .................................................................................................................. 34
Hình 5-3: Hình phân vùng các mặt của móng trụ gió so với hướng gió chính ........ 37
Hình 5-4: Xác định hệ số Cx∞ ................................................................................... 39
Hình 5-5: Sơ đồ quy trình tính toán tải trọng gió theo EN 1991-1-4....................... 40
Hình 5-6: Bảng 7.12 của [7] ..................................................................................... 49
Hình 5-7: Bảng 7.16 của [7] ..................................................................................... 49
Hình 5-8: Biểu đồ xác định hệ số ψ ........................................................................ 50
Hình 5-9: Biểu đồ tải trọng sóng Morison lên trụ thẳng đứng................................. 53
Hình 5-10: Biểu đồ tải trọng sóng Morison điều kiện bình thường lên cọc mô
phỏng bằng phần mềm SAP2000 ............................................................................. 57
Hình 5-11: Biểu đồ tải trọng sóng Morison điều kiện đặc biệt lên cọc mô phỏng
bằng phần mềm SAP2000 ........................................................................................ 59

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 5
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Hình 5-12: Biểu đồ tra hệ số CD tính toán ............................................................... 61
Hình 5-13: Lồng bu lông neo trụ gió ....................................................................... 63
Hình 5-14: Hệ tọa độ dùng cho các tải trọng tubin gió ............................................ 64
Hình 5-15: Sơ đồ xác định phổ thiết kế phản ứng đàn hồi ...................................... 66
Hình 5-16: Dạng phổ phản ứng đàn hồi ................................................................... 67
Hình 5-17: Phổ phản ứng đàn hồi cho các loại nền đất từ A đến E (độ cản 5%) .... 67
Hình 5-18: Biểu đồ phổ phản ứng đàn hồi ............................................................... 69
Hình 7-1: Khai báo tải trọng DEAD ........................................................................ 86
Hình 7-2: Tĩnh tải cầu thang dẫn.............................................................................. 87
Hình 7-3: Tải do sinh vật biển bám vào cọc ............................................................ 87
Hình 7-4: Tải trọng do mối nối cọc .......................................................................... 88
Hình 7-5: Hoạt tải trên cầu thang dẫn trụ gió .......................................................... 88
Hình 7-6: Vị trí đặt tải tubin gió............................................................................... 89
Hình 7-7: Sơ đồ điểm đặt tải tubin gió ..................................................................... 89
Hình 7-8: Gắn tải trọng FL-ULS.............................................................................. 90
Hình 7-9: Gắn tải trọng FL-SLS .............................................................................. 91
Hình 7-10: Cửa số Load Pattern............................................................................... 91
Hình 7-11: Cửa số Wave Load Pattern .................................................................... 92
Hình 7-12: Cửa sổ Wave Characteristics ................................................................. 93
Hình 7-13: Cửa sổ Wave Plot .................................................................................. 94
Hình 7-14: Tải trọng sóng và dòng chảy tác dụng lên cọc điều kiện bình thường .. 94
Hình 7-15: Cửa số Wave Plot .................................................................................. 95
Hình 7-16: Tải trọng sóng và dòng chảy tác dụng lên cọc điều kiện đặc biệt ......... 95
Hình 7-17: Tải trọng sóng tác dụng lên đài móng ................................................... 96
Hình 7-18: Cửa sổ Joint Forces ................................................................................ 97
Hình 7-19: Tải trọng gió tác dụng lên đài móng ...................................................... 97
Hình 7-20: Gắn tải trọng nhiệt ................................................................................. 98
Hình 7-21: Tải trọng nhiệt ........................................................................................ 98
Hình 7-22: Gắn tải trọng gradient ............................................................................ 99
Hình 7-23: Tải nhiệt gradient ................................................................................... 99
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 6
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Hình 7-24: Khai báo phổ phản ứng ........................................................................ 100
Hình 7-25: Sơ đồ cọc.............................................................................................. 100
Hình 7-26: Sơ đồ phần tử tấm đài móng ................................................................ 105
Hình 7-27: Mômen uốn của Set B.......................................................................... 110
Hình 7-28: Mômen uốn của Set C.......................................................................... 111
Hình 7-29: Mômen uốn của Seismic ...................................................................... 111
Hình 7-30: Mômen uốn của SLS – Characteristic ................................................. 112
Hình 7-31: Mômen uốn của SLS – Quasi permanent ............................................ 112
Hình 8-1: Biểu đồ sức chịu tải cọc trung tâm ........................................................ 122
Hình 8-2: Biểu đồ sức chịu tải cọc biên ................................................................. 128
Hình 8-3: Móng khối quy ước ................................................................................ 129
Hình 8-4: Biểu đồ phân bố áp lực dưới chân móng khối quy ước của nhóm cọc
(theo Cheney và Chassie, 1993) ............................................................................. 135
Hình 8-5: Móng khối quy ước ................................................................................ 137
Hình 8-6: Biểu đồ xác định mặt phẳng trung hòa .................................................. 139
Hình 8-7: Biểu đồ cố kết của đất theo thời gian .................................................... 140
Hình 9-1: Luật ứng suất – biến dạng tính toán của bê tông theo EN 1992 ............ 142
Hình 9-2: Đường cong ứng suất – biến dạng của bê tông dạng song tính ............. 142
Hình 9-3: Đường cong ứng suất – biến dạng của cốt thép..................................... 143
Hình 10-1: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 1. ....................... 154
Hình 10-2: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 2. ....................... 155
Hình 10-3: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 3. ....................... 155
Hình 10-4: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 4. ....................... 156
Hình 10-5: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 5. ....................... 156
Hình 10-6: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 6. ....................... 157
Hình 10-7: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 7. ....................... 158
Hình 10-8: Mặt cắt ngang móng trụ gian đoạn thi công bước 8. ........................... 158

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 7
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Danh mục bảng

Bảng 2-1: Đặc điểm mực nước. ............................................................................... 13


Bảng 2-2: Sóng thiết kế nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 3....................................... 14
Bảng 2-3: Đặc điểm sóng thiết kế. ........................................................................... 14
Bảng 2-4: Thông số bê tông. .................................................................................... 18
Bảng 2-5: Thông số cọc sử dụng.............................................................................. 19
Bảng 2-6: Đặc trưng phần tử cọc. ............................................................................ 19
Bảng 4-1: Bảng giá trị nh cho đất sét ....................................................................... 25
Bảng 4-2: Bảng thông số dùng tính toán điểm giàm giả định ................................. 26
Bảng 5-1: Giá trị của áp lực gió cơ bản Wo theo bản đồ phân vùng áp lực gió trên
lãnh thổ Việt Nam .................................................................................................... 33
Bảng 5-2: Hệ số k kể đến sự thay đổi áp lực gió theo dộ cao và dạng địa hình ...... 35
Bảng 5-3: Chỉ dẫn xác định hệ số khí động ............................................................. 36
Bảng 5-4: Hệ số tầm quan trọng Iw .......................................................................... 36
Bảng 5-5: Bảng tính toán áp lực gió tại cái mặt trên kết cấu ................................... 37
Bảng 5-6: Xác định hệ số k ...................................................................................... 38
Bảng 5-7: Bảng giá trị các thông số gió theo địa danh hành chính trích từ [8] ....... 41
Bảng 5-8: Bảng tính toán áp lực gió We theo EN 1991-1-4 .................................... 47
Bảng 5-9: Bảng phân loại địa hình và các thông số địa hình của EN 1991-1-4 ...... 51
Bảng 5-10: Bảng giá trị đầu vào tính toán theo công thức Morison ........................ 55
Bảng 5-11: Bảng tổng hợp tính toán giá trị F và M theo công thức Morison cho
điều kiện sóng bình thường ...................................................................................... 55
Bảng 5-12: Bảng tổng hợp tính toán giá trị F và M theo công thức Morison cho
điều kiện sóng đặc biệt ............................................................................................. 57
Bảng 5-13: Giá trị tải trọng của trụ gió truyền xuống móng ................................... 63
Bảng 5-14: So sánh các phương pháp tính toán ....................................................... 65
Bảng 5-15: Các phương pháp tính toán và phạm vi sử dụng ................................... 65
Bảng 5-16: Các giá trị tham số mô tả phổ phản ứng đàn hồi ................................... 68
Bảng 5-17: Giá trị phổ phản ứng đàn hồi ................................................................. 69

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 8
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Bảng 6-1: Kí hiệu các loại tải trọng và số trường hợp tải ........................................ 71
Bảng 7-1: Bảng tổng hợp nội lực cọc ULS Set B – Cọc biên................................ 101
Bảng 7-2: Bảng tổng hợp nội lực cọc ULS Set B – Cọc trung tâm ....................... 101
Bảng 7-3: Bảng tổng hợp nội lực cọc ULS Set C – Cọc biên................................ 101
Bảng 7-4: Bảng tổng hợp nội lực cọc ULS Set C – Cọc trung tâm ....................... 102
Bảng 7-5: Bảng tổng hợp cọc Seismic – Cọc biên ................................................ 102
Bảng 7-6: Bảng tổng hợp cọc Seismic – Cọc trung tâm ........................................ 103
Bảng 7-7: Bảng tổng hợp cọc SLS Characteristic – Cọc biên ............................... 103
Bảng 7-8: Bảng tổng hợp cọc SLS Characteristic – Cọc trung tâm ...................... 103
Bảng 7-9: Bảng tổng hợp cọc SLS Quasi permanent – Cọc biên .......................... 104
Bảng 7-10: Bảng tổng hợp cọc SLS Quasi permanent – Cọc trung tâm ............... 104
Bảng 7-11: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set B Zone 1 .......................................... 106
Bảng 7-12: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set C Zone 1 .......................................... 106
Bảng 7-13: Bảng tổng hợp nội lực Seismic Zone 1 ............................................... 106
Bảng 7-14: Bảng tổng hợp nội lực SLS Characteristic Zone 1 ............................. 107
Bảng 7-15: Bảng tổng hợp nội lực SLS Characteristic Zone 1 ............................. 107
Bảng 7-16: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set B Zone 2 .......................................... 107
Bảng 7-17: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set C Zone 2 .......................................... 107
Bảng 7-18: Bảng tổng hợp nội lực Seismic Zone 2 ............................................... 108
Bảng 7-19: Bảng tổng hợp nội lực SLS Characteristic Zone 2 ............................. 108
Bảng 7-20: Bảng tổng hợp nội lực SLS Quasi permanent Zone 2 ........................ 108
Bảng 7-21: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set B Zone 3 .......................................... 109
Bảng 7-22: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set C Zone 3 .......................................... 109
Bảng 7-23: Bảng tổng hợp nội lực Seismic Zone 3 ............................................... 109
Bảng 7-24: Bảng tổng hợp nội lực SLS Characteristic Zone 3 ............................. 109
Bảng 7-25: Bảng tổng hợp nội lực SLS Quasi permanent Zone 3 ........................ 110
Bảng 8-1: Khả năng chịu lực của cọc PHC............................................................ 113
Bảng 8-2: Bảng giá trị  và Nq theo các loại đất ................................................... 115
Bảng 8-3: Hệ số thành phần theo DA1-Combo1 ................................................... 116
Bảng 8-4: Hệ số thành phần theo DA1-Combo2 ................................................... 116
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 9
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Bảng 8-5: Bảng tổng hợp thông số tính toán của cọc trung tâm ............................ 117
Bảng 8-6: Số liệu địa chất của hố khoan WTG10.................................................. 117
Bảng 8-7: Bảng hệ số thành phần cho DA1-Combo1............................................ 117
Bảng 8-8: Bảng tính toán sức chịu tải cọc trung tâm theo DA1-Combo1 ............. 118
Bảng 8-9: Hệ số thành phần cho DA1-Combo2 .................................................... 119
Bảng 8-10: Bảng tính toán sức chịu tải cọc trung tâm theo DA1-Combo2 ........... 120
Bảng 8-11: Bảng tổng hợp sức chịu tại của cọc trung tâm .................................... 121
Bảng 8-12: Bảng tổng hợp số liệu tính toán cho cọc ngoài biên ........................... 123
Bảng 8-13: Thông số địa chất của hố khoan WTG10 ............................................ 123
Bảng 8-14: Hệ số thành phần cho DA1-Combo1 .................................................. 123
Bảng 8-15: Bảng tính toán sức chịu tải cọc ngoài biên theo DA1-Combo1 ......... 124
Bảng 8-16: Hệ số thành phần cho DA1-Combo2 .................................................. 125
Bảng 8-17: Bảng tính toán sức chịu tải cọc ngoài biên theo DA1-Combo2 ......... 126
Bảng 8-18: Bảng tổng hợp sức chịu tải cọc biên ................................................... 127
Bảng 9-1: Bảng tóm tắt tính toán cốt thép cho đài móng ...................................... 152
Bảng 9-2: Bảng tổng hợp kiểm tra ứng suất trong bê tông .................................... 152
Bảng 9-3: Bảng tổng hợp kiểm tra vết nứt trong bê tông ...................................... 153
Bảng 9-4: Bảng tổng hợp tính toán giá trị VRd,c ..................................................... 153
Bảng 9-5: Bảng tổng hợp tính toán cốt đai cho đài móng ..................................... 153

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 10
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

TỔNG QUAN

1.1 Mục đích đề tài.

Trong xu thế hội nhập toàn cầu, việc nghiên cứu và áp dụng nhiều loại tiêu chuẩn
trong việc thiết kế các công trình, dự án lớn, tầm cỡ quốc tế là điều tất yếu. Căn cứ
các quy định tại điều 3, điều 4 và điều 6 của “Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng
nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam” do Bộ Xây dựng ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BXD ngày 07/04/2005; Bộ Xây dựng chấp thuận áp
dụng các tiêu chuẩn nước ngoài như tiêu chuẩn Châu Âu (Eurocode), tiêu chuẩn
Mỹ,… do chủ đầu tư áp dụng cho dự án.
Do vậy, yêu cầu đầu tiên đối với một người kỹ sư thiết kế là ngoài việc sử dụng
thành thạo tiêu chuẩn Việt Nam mà còn phải biết cách linh hoạt sử dụng các tiêu
chuẩn nước ngoài nếu được các chủ đầu tư yêu cầu. Ở thời điểm hiện tại, hệ thống
các tiêu chuẩn của Việt Nam về thiết kế kết cấu công trình xây dựng được hình thành
qua nhiều năm, chủ yếu dựa trên sự chuyển dịch từ các tiêu chuẩn của Liên Xô cũ
(hiện nay là Nga), Anh, Mỹ,… Khi thiết kế một công trình, các tiêu chuẩn được đưa
vào áp dụng đòi hỏi mối quan hệ chặt chẽ với nhau về các hệ số tải trọng, vật liệu
khi đưa vào tính thì phải có tính đồng bộ cao. Nhưng khi việc tồn tại song song các
tiêu chuẩn theo các nước khác nhau đang tạo ra khó khăn cho việc đồng bộ đó.
Các tiêu chuẩn được xây dựng trên một nguyên tắc, đó là đưa ra các giả thiết,
những chỉ dẫn tính toán kèm theo các quy tắc, quy định chặt chẽ, rõ ràng. Trên cơ sở
đó, mỗi nước phải có những nghiên cứu phù hợp với từng điều kiện thực tế của riêng
mình. Vì vậy, khi áp dựng tiêu chuẩn nước ngoài vào Việt Nam cũng phải dựa trên
nguyên tắc đó và cần có sự nghiên cứu để đưa ra các chỉ dẫn tính toán để các kỹ sư
có thể tuân theo, tránh những sai xói trong thiết kế, tính toán.
Bài luận văn này là cơ hội để tác giả, hiện đang là một sinh viên đang học tập tại
môi trường đại học, sử dụng và thực hiện các tính toán theo tiêu chuẩn Châu Âu
(Eurocode và British Standard). Thông qua đó là cơ hội được biết, tiếp thu và thực
hành nhiều kiến thức mới, góp thêm hành trang cho tác giả trên con đường nghề
nghiệp của mình.
Trong bài luận văn này, tác giả sẽ áp dụng tiêu chuẩn Châu Âu (Eurocode và
British Standard) và Tiêu chuẩn Việt Nam để tính toán các loại tải trọng thiết kế một
công trình đã có sẵn trên thực tế. Việc nghiên cứu và so sánh hai tiêu chuẩn với nhau

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 11
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
để chỉ ra những điểu giống và khác nhau của hai tiêu chuẩn, từ đó đưa ra các lưu ý
khi tính toán. Vì việc so sánh giữa hai tiêu chuẩn khá rộng, tác giả chỉ giới hạn so
sánh một số hạng mục nhất định. Những hạng mục đó là các loại tải trọng áp dụng
lên kết cấu. Công trình mà tác giả trình bày tính toán là công trình được nhà thầu
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KHANG ĐỨC thực hiện. Đó là
kết cấu móng trụ gió của dự án điện gió Hàn Quốc – Trà Vinh thuộc CÔNG TY
TNHH MTV ĐIỆN GIÓ TRÀ VINH 1 (“TWPC”).

1.2 Tổng quan dự án, vị trí dự án.

Vị trí địa lý dự án điện gió Hàn quốc – Trà Vinh (giai đoạn 1) tọa lạc tại thị trấn
Duyên Hải và huyện Duyên Hải, của tỉnh Trà Vinh. Tua binh gió nằm trong khu vực
ngập triều ven biển dọc theo xã Trường Long Hòa. Nhà máy điện và trạm biến áp
được đặt trên bờ trong cùng một xã. Ngoài ra, một đường dây 110kV (TL) dài 20,125
km đi qua xã Dân Thành, Trường Long Hòa, Long Toàn của thị xã Duyên Hải, xã
Ngũ Lạc và xã Long Khánh của huyện Duyên Hải.
Các tua-bin gió gần bờ được dự kiến sẽ được lắp đặt trong phạm vi 1.209 ha bãi
bồi ven biển. Các trạm biến áp và nhà điều hành (TBA và NĐH) sẽ chiếm 1,926 ha
trên bờ, trước đây thuộc về khu đất của Dự án Di dời khẩn cấp cho khu vực quen
biển của xã Trường Long Hòa bị ảnh hưởng bởi sạt lở. Đất thu hồi vĩnh viễn cần thiết
cho tuyến đường dây 110kV dự án khoản 4.24 ha chủ yếu là đất nông nghiệp và nuôi
trồng thủy sản.

Hình 1-1: Khu vực xây dựng trên bản đồ lãnh thổ Việt Nam

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 12
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
SỐ LIỆU ĐẦU VÀO

2.1 Điều kiện tự nhiên


2.1.1 Đặc điểm về địa hình.
Qua công tác đo đạc và khảo sát 86 điểm trên biển để đánh giá địa hình đáy tại
khu vực xây dựng các tua bin gió, địa hình đáy tương đối bằng phẳng và có độ dốc
không lớn (Hình 2.3). Mức chênh lệch độ sâu từ bờ biển ra ngoài khơi không lớn
(<0.5m), chênh lệch độ sâu trong vùng đo đạc không vượt quá 1m. Tại khu vực này,
địa hình ở hướng Bắc cao hơn và thấp dần về hướng Nam.

Hình 2-1: Đường đồng mức địa hải vùng dự án.

2.1.2 Đặc điểm về thủy văn.


2.1.2.1 Mực nước thiết kế.
Chế độ thủy triều tại khu vực này là bán nhật triều đều có các đặc điểm như sau:
Bảng 2-1: Đặc điểm mực nước.
Chế độ nước Cao độ (m CD) Cao độ (m ND)
MNCTK +5.38 +2.26
MNTB +3.48 +0.36
MNTTK 0.13 -2.99
2.1.2.2 Sóng.
Số liệu sóng thiết kế được tham khảo từ dự án Nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải 3:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 13
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Bảng 2-2: Sóng thiết kế nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 3.
Hướng E NE S SE SW
Hs (m) 3.21 3.2 2.78 3.11 2.02
Tp (s) 10.7 10.7 10.7 10.7 10.7
Sóng thiết kế có thông số như sau:
Bảng 2-3: Đặc điểm sóng thiết kế.
Thông số Điều kiện bình thường Điều kiện đặc biệt
Chiều cao sóng Hmax (m) 1 5.62
Chu kỳ sóng Ts (s) 4.2 10.7
2.1.2.3 Dòng chảy.
Vận tốc dòng chảy lớn nhất cho cả điều kiện bình thường và điều kiện đặc biệt là
1.2m/s
2.1.2.4 Nước biển dâng.
Nước biển dâng trong 20 năm tuổi thọ công trình: +18cm.
2.1.2.5 Nước biển dâng do bão.
Nước biển dâng do bão sẽ cộng thêm 0.5m trong tính toán kết hợp với sóng do
bão.
2.1.2.6 Gió.
Đối với dự án phong điện, gió là yếu tố quan trọng cần được xem xét khi thiết kế
dự án và tính toán sản lượng điện năng trong năm. Khu vực xây dựng Dự án nhà máy
điện gió Hàn Quốc – Trà Vinh (giai đoạn 1) thuộc địa bàn thị xã Duyên Hải của tỉnh
Trà Vinh. Theo đánh giá chung về khí tượng của vùng này, trung bình hàng năm có
3 loại hình thời tiết gây gió mạnh trong năm là gió Đông (gió chướng), gió mùa Tây
Nam (gió Nam) và gió Tây. Ngoài ra còn có các loại hình thời tiết thất thường gây
ra gió mạnh thường xuất hiện trong tháng 12 hàng năm gây ra lốc xoáy, áp thấp nhiệt
dới hoặc bão.
Các số liệu về gió đã được khu thập thập và trình bày trong hồ sơ Báo cáo thủy
hải văn (thu thập số liệu), trong tính toán kết cấu các số liệu gió sau được áp dụng:
 Điều kiện bình thường: V = 4.6 m/s (10-phút)
 Điều kiện đặc biệt: V = 17.8 m/s (10-phút)
2.1.2.7 Nhiệt độ.
Đây là khu vực có nhiệt độ không khí khá cao nằm ở khu vực cận xích đạo. Tại
trạm đo khí tượng Càng Long (Tỉnh Trà Vinh), giá trị nhiệt độ không khí trung bình

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 14
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
năm vào khoảng 27,08oC, giá trị lớn nhất của nhiệt độ ghi nhận được từ năm 2009-
2017 đã đo được là 29,8oC (vào tháng 6/2016). Nhiệt độ thấp nhất đã đo được là
24,1oC (vào tháng 01/2017). Chế độ nhiệt giữa các tháng trong năm không có sự
khác biệt nhiều.
Nhiệt độ dung cho thiết kế như sau:
 Chênh lệch nhiệt độ: ±10℃
 Temperature gradient thiết kế theo BS EN 1991-1-5-2003 [1].
2.1.2.8 Lượng mưa.
Phân bố mưa trong năm tập trung vào từ tháng 5 đến tháng 11. Mùa mưa thường
kéo dài trong 6 tháng. Lượng mưa trung bình cả năm đạt khoảng 132mm từ năm
2010 đến 2017.
2.1.2.9 Vùng triều lên xuống.
Vùng triều lên xuống được cân nhắc từ mực nước thấp (LWL) = -2.99mND đến
cao độ đáy của kết cấu.
2.1.2.10 Động đất.
Động đất được thiết kế theo tiêu chuẩn Eurocode 8 [2] và TCVN 9386-2012 [3].
(Chú ý: TCVN 9386-2012 rất là tương đồng với Eurocode 8).
Gia tốc nền (PGA): 0.0491g
Loại nền: loại E
Dạng đường cong phổ động đất: Loại 1
Hệ số tầm quan trọng: 1
2.1.2.11 Dự phòng do sinh vật biển.
Chiều dày hà bám vào cọc được giả thiết là 100mm từ MSL đến đáy biển. Trọng
lượng bản thân của cọc tăng lên trong tính toán kết cấu là 250 kg/m2 theo [4].

2.1.3 Đặc điểm về địa chất.


Dựa vào kết quả thí nghiệm hiện trường, đặc điểm địa chất của dự án như sau:
Lớp 1 (CH) : Lớp trên cùng thành phần chủ yếu bao gồm sét yếu, tại một vài
chỗ có lẫn với lớp cát sét mỏng. Lớp này có bề dày từ 0.8m đến
2.4m.
Lớp 2 : Thành phần bao gồm sét dẻo mềm đến dẻo cứng, dày trung bình
từ 13.8m đến 15.8m.
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 15
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Lớp 3 : Thành phần bao gồm cát trạng thái xốp đến đặc trung bình.
Giữa lớp này có xuất hiện các lớp phụ xen kẽ có thành phần bùn
cát hoặc bùn sét.
Lớp 4 (CL) : Thành phần bao gồm sét cứng đến rất cứng, màu xám vàng
hoặc xám trắng, trộn lẫn sỏi và đá ong ở phía trên. Chiều dày lớp
này từ 8.1m đến 10.2m.
Giữa lớp này xuất hiện các lớp xen kẹp thành phần gồm sét pha và cát pha, trong
đó cát nằm phía dưới của lớp đất. Các lớp xen kẹp chủ yếu xuất hiện ở hố khoan
WTG11 và có trạng thái chặt.
Lớp 5 (CL) : Thành phần bao gồm sét nửa cứng đến cứng, màu xám trắng
hoặc xám vàng. Đáy lớp này phân bố tương đói đều ở độ sâu
41.0m.
Lớp 6 : Thành phần bao gồm sét pha trạng thái cứng, màu xám trắng
(CL – ML) hoặc xám vàng, có hàm lượng bùn cao.
Lớp 7 (CL) : Thành phần bao gồm sét pha trạng thái cứng, màu xám trắng
hoặc xám vàng, có hàm lượng bùn cao. Lớp này có cường độ nhỏ
hơn lớp số 5.
Lớp 8 (ML) : Thành phần bao gồm sét pha màu xám hoặc xám trắng, trạng
thái cứng.

Mặt cắt địa chất của hố khoan được mô tả như hình sau:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 16
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 2-2: Mặt cắt địa chất tại hố khoan WTG-10, WTG-11 và WTG-12

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 17
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
2.2 Điều kiện thiết kế.
2.2.1 Tuổi thọ công trình.
Tuổi thọ thiết kế công trình là 20 năm.
2.2.2 Hệ tọa độ, cao độ và đơn vị.
2.2.2.1 Hệ tọa độ.
Hệ tọa độ được sử dụng là hệ tọa độ quốc gia VN2000.
2.2.2.2 Hệ cao độ.
Tất cả cao độ được sử dụng là hệ cao độ hải đồ (CD) hoặc hệ cao độ Nhà Nước
(ND). Độ chênh cao giữa hệ Nhà nước (CD) và hệ Hải đồ (ND) như sau: +0.00mCD
= - 3.12 mND.
2.2.2.3 Đơn vị.
Hệ đơn vị được xử dụng là hệ SI.
2.2.3 Vật liệu.
2.2.3.1 Bê tông.
Bê tông sử dụng mác C35/45 và C45/55 theo BS EN 1992-1-1 hoặc tương đương.
Bảng 2-4: Thông số bê tông.
Thông số Giá trị
Khối lượng riêng của bê tông 24 kN/m3
Khối lượng riêng bê tông cốt thép 25 kN/m3
Mô đun đàn hồi (Ec) 3.4E+07 kN/m2
Cường độ ( fck) 35 N/mm2 đến 45 N/mm2
Hệ số Poisson (𝜇) 0.2
Hệ số dãn nở do nhiệt (𝛼) 10 E-6

2.2.3.2 Cốt thép.


Tất cả cốt thép sử dụng phải tuân theo BS EN 10080 hoặc tiêu chuẩn tương đương
(BS 4449; ASTM A615; TCVN 1651-2:2018)
Cốt thép sử dụng có giới hạn chảy cao như S500 với Modun Young là 200kN/m2
và cường độ là 500 N/mm2.
Cốt thép sử dụng S500 với Môđun Young = 200 kN/m2 và cường độ = 500 N/mm2.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 18
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
2.2.3.3 Cọc bê tông ứng suất trước (PHC).
Bảng 2-5: Thông số cọc sử dụng.
Thông số Đơn vị PHC
Cường độ chịu nén của bê tông, fck N/mm2 80
Mô đun đàn hồi của bê tông, Ec N/mm2 38,000
Mô đun đàn hồi sau khi xả tải N/mm2 28,900
Giói hạn bền của thép, fpk N/mm2 1,420
Giới hạn chảy của thep, fpy N/mm2 1,275
Mô đun đàn hồi của thép, Ep N/mm2 196,200

Bảng 2-6: Đặc trưng phần tử cọc.


Mặt cắt điển hình Đặc trưng
PHC phi 800 - Kích thước

Đường kính ngoài : D = 800 mm


Bề dày thành : t = 120mm
Diện tích : Ae = 2.56 × 105 mm2
Mô men quán tính : Ie = 1.527 × 1010 mm4
Mô đun mặt cắt : Ze = 3.300 × 107 mm3

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 19
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU

3.1 Mặt bằng tổng thể.

Trong giai đoạn 1 của dự án nhà máy điện gió Trà Vinh, có tổng cộng 12 móng
trụ gió được xây dựng. Các móng sẽ được bố trí vuông góc với hướng gió chính,
khoảng cách giữa các trụ gió là vào khoảng 300m.

Hình 3-1: Mặt bằng vị trí trụ điện gió.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 20
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
3.2 Kết cấu móng trụ gió.

Kết cấu móng trụ gió là kết cấu bản kê bê tông cốt thép có hình tròn đường kính
xấp xỉ 22m, cao từ 1.5m tới 3.6m, phần cổ móng cao 6.46m, đặt trên nền cọc bê tông
ly tâm D800.

Hình 3-2: Mặt cắt điển hình kết cấu móng.

Hình 3-3: Mặt bằng điển hình kết cấu móng.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 21
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
3.2.1 Kích thước cơ bản.
 Đường kính móng : 22.0m
 Đường kính bệ : 5.895m
 Cao độ đỉnh bệ : +8.86Mnd
 Cao độ đỉnh móng : +7.50Mnd
 Cao độ đáy móng : +3.90Mnd
 Cao độ đầu cọc : +4.00mND
3.2.2 Nền cọc.
Gồm có 41 cọc ống bê tông ly tâm DƯL D800 loại C, chiều dài thay đổi từng vị
trí móng. Cọc được bố trí hình tròn từ tâm móng, có 3 đường tròn bán kính tăng dần
một khoảng 3,2m. Vòng ngoài cũng 20 cọc xiên 10:1, vòng thứ 2 có 12 cọc xiên
10:1, còn 9 cọc ở vùng trung tâm thẳng đứng.
3.2.3 Kết cấu bên trên.
Kết cấu bên trên trụ móng là bê tông đổ tại chỗ mác C35/40 có đường kính xấp xỉ
22m, có chiều dày 3.6m tại vị trí ở giữa và dốc dần ra ngoài biên, mép ngoài cùng có
chiều cao 1.5m.
Tại vị trí giữa của trụ móng có kết cấu bệ bê tông đổ tại chỗ mác C45/55, có đường
kính 5.895m, dày 1.36m, phía trong đặt bu lông neo liên kết với tua- bin gió phía
trên.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 22
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
MÔ HÌNH TOÁN KẾT CẤU

4.1 Quy trình thực hiện

Hình 4-1: Sơ đồ quy trình thực hiện thiết kế

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 23
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
4.2 Điểm ngàm giả định
4.2.1 Lý thuyết tính toán
Ý tưởng mô hình hóa nền cọc được thể hiện trong hình đưới đây, các cọc được coi
là ngàm tuyệt đối tại điểm kết nối với bản. Tại điểm ngàm giả định, 5 phương tự do
được khóa lại ngoại trừ phương đứng dọc trục cọc được mô hình là lò xo giả định
với độ cứng tương ứng với chiều dài từ điểm ngàm giả định tới mũi cọc.

Hình 4-2: Sơ đồ lý thuyết điểm ngàm giả định


Điểm ngàm giả định được tính toán theo chiều dài luốn Le, tính toán dựa theo cuốn
sách [5] như sau:
𝐿𝑒 = 𝑒 + 𝑧𝑓
Trong đó:
e : chiều dài tự do phía trên mặt đất, m
zf : chiều dài ngàm, m
𝑧𝑓 = 1.8𝑇
T : hệ số cứng.
5 𝐸𝐼
Đối với sét cố kết 𝑇 = √
𝑛 𝑏
E : mô dun biến dạng của cọc, kN/m2
I : mômen quán tính của cọc, m4
nh : hệ số. Được lấy theo bảng sau

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 24
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 4-3:Biều đồ liên hệ giữa hệ số biến đổi môđun và khối lượng riêng tương
đối của đất cát.

Bảng 4-1: Bảng giá trị nh cho đất sét


Mô tả nh (kN/m3)
Đất sét cố kết thường – mềm 350 to 700
Bùn sét mềm, nhão 150

Lò xo đặt thẳng đứng ở điểm ngàm giả định như hình. Độ cứng của lò xo K v được
tính theo công thức sau:
𝐴×𝐸
𝐾𝑣 =
𝐿𝑠
Trong đó:
A : diện tích mặt cắt ngang cọc, m2
E : Mô đun biến dạng của cọc, kN/m2

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 25
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Ls : chiều dài đoạn từ điểm ngàm giả định tới mũi cọc, m
𝐿𝑠 = 𝐿 − 𝐿𝑒

4.2.2 Trình bày tính toán.


Các thông số ta cần tính toán được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 4-2: Bảng thông số dùng tính toán điểm giàm giả định
Thông số Đơn vị
Đường kính cọc = 0.8 m
Cao độ hố khoan = -5.21 m
Cao độ mặt đất giả định = -6.24 m
Cao độ đầu cọc = +4.40 m
Diện tích mặt cắt ngang cọc Ap = 2.56x10 -1
m2
Mô đun biến dạng cọc E = 3.80x107 kN/m2
Mômen quán tính cọc I = 1.52x10-2 m4
nh = 350
Chiều cao tự do cọc e = 10.24 m

Xác định hệ số cứng T được tính như sau

𝐸𝐼 5 3.8 × 107 × 1.52 × 10−2


5
𝑇=√ =√ = 4.41
𝑛𝑏 350

Sau đó chiều sâu ngàm giả định được xác định:
𝑧𝑓 = 1.8𝑇 = 1.8 × 4.41 = 7.94 𝑚
Chiều dài từ đầu cọc đến điểm ngàm giả định:
𝐿𝑒 = 𝑧𝑓 + 𝑒 = 7.94 + 10.24 = 18.18𝑚 ≈ 18.20𝑚
Độ cứng của lò xo Kv:
𝐴 × 𝐸 2.56 × 10−1 × 3.8 × 107
𝐾𝑣 = = = 499640 𝑘𝑁/𝑚
𝐿𝑠 37.67 − 18.20

4.3 Mô hình số kết cấu

Để thực hiện tính toán kết cấu, ta sử dụng phần mềm SAP2000 để mô hình số kết
cấu. Phần mềm SAP2000 là một phần mềm phân tích kết cấu theo phương pháp phần

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 26
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
tử hữu hạn. Đây là một phần mềm được sử dụng thông dụng bởi các kỹ sư xây dựng
trong việc thiết kế và phân tích kết cấu của nhiều loại công trình khác nhau.
Với thiết kế móng trụ gió đã mô tả ở chương 3, ý tưởng mô hình số hóa kết cấu
trong phần mềm SAP2000 như sau. Ta sẽ lập mô hình phân tích kết cấu là một kết
cấu bản trên nền cọc, khá tương tự với kết cấu bến cầu tàu (hệ dầm sàn trên nền cọc).
Mô hình phân tích là mô hình không gian ba chiều, với các trục tọa độ (X, Y, Z)
tương ứng với phương ngang, phương dọc và phương đứng. Trong đó, kết cấu cọc
được mô hình là các phần tử thanh và bản bê tông được mô hình là các phần tử tấm
như hình 4-4.

Hình 4-4: Mô hình kết cấu trong SAP2000


Tại dưới chân hệ cọc, ta gắn một hệ lò xo để mô hình ứng xử của đất lên hệ cọc.
Độ cứng của lò xo và độ sâu gắn lò xo đã được trình bày ở mục 4.4 của chương này.
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 27
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Sau đây là các diễn giải và đơn vị được sử dụng trong mô hình:
Chuyển vị của nút
U1 Chuyển vị theo phương trục 1
U2 Chuyển vị theo phương trục 2
U3 Chuyển vị theo phương trục 3
R1 Xoay theo trục 1
R2 Xoay theo trục 2
R3 Xoay theo trục 3
Kết quả nhận được gồm: chuyển vị nút, phản lực nút và nội lực của các phần tử.
Đơn vị sử dụng:
Ứng suất: [kN/m2]
Lực dọc: [kN]
Lực cắt: [kN]
Mô men: [kN.m]
Nội lực của phần tử thanh bao gồm

P Lực dọc (kN)


P<0 Thể hiện cho lực nén
P>0 Thể hiện cho lực kéo
V2 Lực cắt trong mặt phẳng 1-2 (kN)
V3 Lực cắt trong mặt phẳng 1-3 (kN)
T Mô men xoắn (kN.m)
M2 Mô men uốn theo mặt phẳng 1-3 (kN.m)
M3 Mô men uốn theo mặt phẳng 1-2 (kN.m)

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 28
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 4-5: Phần tử thanh và trục local


Nội lực của phần tử tấm gồm:

F11, F22 Ứng suất dọc (kN/m)


F12 Ứng suất cắt (kN/m)
M11, M22 Mô men uốn (kN.m/m)
M12 Mô men xoắn (kN.m/m)
V12, V23 Lực cắt (kN/m)
Vmax 2
Lực cắt lớn nhất (kN/m), 𝑉𝑚𝑎𝑥 = √𝑉13 2
+ 𝑉23

Hình 4-6: Phần tử tấm (shell) và trục local


Để thuận tiện cho việc trình bày kết quả giải nội lực kết cấu trên mô hình, ta sẽ
tính hành đánh số thứ tự cho các phần tử của mô hình, ở đây là phần tử cọc (frames)
và phần tử tấm (shell).
Sắp xếp và số thứ tự các phần tử cọc (frame) được mô tả trong hình sau:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 29
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 4-7: Số thứ tự các phần tử cọc (frame).


Số thứ tự của các phần tử tấm (shell) được mô tả trong hình sau:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 30
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 4-8: Số thự tự và chia vùng các phần tử tấm (shell).


Khi mô hình hóa kết cấu trong phần mềm SAP2000, với những ý tưởng thiết lập
mô hình đã nói ở trên, để có thể làm cho mô hình ứng xử đúng với thực tế, ta chia
mặt bằng các phần tử tấm (shell) thành các khu vực (Zone) khác nhau với độ dày
phần tử tấm khác nhau. Theo như mô tả kết cấu móng trụ ở mực 3.2.3 của chương 3,
ta sẽ chia các phần tử tấm thành 3 vùng (Zone) với độ dày mỗi vùng như sau:
Zone 1: 4960 mm
Zone 2: 3600 mm
Zone 3: 1500 mm

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 31
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
CÁC DẠNG TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG

5.1 Tổng quan.

Nội dung chương này sẽ tập trung tính toán các loại tải trọng tác dụng lên công
trình. Ở phần tính toán tải trọng tác dụng do môi trường tự nhiên, tác giả sẽ trình bày
tính toán các loại tải trọng này theo hai bộ tiêu chuẩn, đó là tiêu chuẩn của Việt Nam
(TCVN) và tiêu chuẩn của Châu Âu (Eurocode). Qua đó tìm hiểu về cách tính toán
cũng như sự khác biệt của hai bộ tiêu chuẩn với nhau.
Tĩnh tải tác dụng lên công trình sẽ gồm tải trọng bản thân của kết cấu đài móng
trụ, tải trọng bản thân của cọc, ngàm cọc. Ngoài ra, còn có tải trọng của các sinh vật
biển bám trên cọc. Tĩnh tải còn bao gồm tải trọng bản thân của kết cấu cầu thang nối
từ cầu dẫn lên móng trụ gió.
Tải trọng môi trường tác dụng lên trụ gió sẽ gồm tải trọng do gió, tải trọng do sóng
và dòng chảy, tải trọng do sự thay đổi nhiệt độ theo mùa và sự chênh lệch nhiệt độ
giữa mặt trên và mặt dưới móng trụ.
Cuối cùng phải kể tới là tải trọng do tubin gió. Đây là tải trọng của tubin gió tác
dụng xuống móng trụ khi hoạt động.
Sơ đồ dưới đây thể hiện các tải trọng cần tính toán:

Hình 5-1: Sơ đồ các tải trọng cần tính toán

5.2 Tĩnh tải.

Trọng lượng bản thân cọc, phần kết cấu bên trên và các thiết bị bên trên (cầu thang,
phương tiện). Các tải trọng này đều được tính toán tự động trong phần mềm.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 32
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Chiều dày hà bám vào cọc được giả thiết là 100mm từ mực nước tĩnh đến đáy
biển. Trọng lượng bản thân của cọc tăng lên trong tính toán kết cấu là 250 kg/m2 theo
BS 6349-1 [4].
5.3 Tải trọng môi trường.
5.3.1 Tải trọng do gió.
5.3.1.1 Tải trọng gió tính toán theo TCVN.

a. Lý thuyết tính toán


Tải trọng gió được tính toán theo tiêu chuẩn TCVN 2737-2020 [6].
Tải trọng gió tiêu chuẩn W tại độ cao z được xác định theo công thức sau:
𝑊 = 1.2 × (𝑊0 × 𝑘 × 𝑐) × (𝐺𝑓 × 𝐼𝑤 )
Trong đó:
1.2 : hệ số chuyển đổi áp lực gió từ chu kỳ lặp 20 năm lên chu kỳ lặp chuẩn
50 năm
Wo : áp lực gió cơ bản
k : hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình tại độ
cáo z
c : hệ số khí động
Gf : hệ số giật
Iw : hệ số tầm quan trọng khi tính tải gió

Giá trị áp lực gió cơ bản Wo xác định theo bảng 3 của [6], căn cứ theo phân vùng
gió trên lãnh thổ Việt Nam theo địa danh hành chính hay theo bản đồ phân vùng áp
lực gió.
Bảng 5-1: Giá trị của áp lực gió cơ bản Wo theo bản đồ phân vùng áp lực gió
trên lãnh thổ Việt Nam
Vùng áp lực gió trên bản
I II III IV V
đồ
Wo, daN/m2 65 95 125 155 185

Dựa vào vị trí địa lý xây dựng công trình, tra theo bản đồ được tiêu chuẩn cung
cấp, ta xác định vị trí công trình nằm ở vùng II, lấy Wo = 95 daN/m2.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 33
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 5-2: Bản đồ phân vùng áp lực gió ứng với chu kỳ lặp 20 năm trên lãnh
thổ Việt Nam
Giá trị hệ số k phụ thuộc vào độ cao z so với mốc chuẩn và dạng địa hình được
xác định theo bảng sau. Vì công trình được đặt ven biển nên thuộc vào dạng địa hình
A, là dạng địa hình trống trải, không có hoặc có ít vật cản cao quá 1.5m. Vì xung
quanh là biển, nên ta chọn mốc chuẩn là mặt biển để xác định cao độ z.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 34
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Bảng 5-2: Hệ số k kể đến sự thay đổi áp lực gió theo dộ cao và dạng địa hình

Hệ số khí động c được lấy theo bảng 5 của [6] có các giá trị như sau:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 35
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Bảng 5-3: Chỉ dẫn xác định hệ số khí động

Hệ số giật Gf sẽ được lấy là 0.85 ứng với công trình là kết cấu “cứng”.
Hệ số tầm quan trọng trọng khi tính tải trọng gió Iw được xác định theo bảng 7 của
[6]:
Bảng 5-4: Hệ số tầm quan trọng Iw

b. Trình bày tính toán.


Để tiến hành tính toán áp lực gió tác dụng lên kết cấu móng trụ gió, ta sẽ đặt ra
các giả thiết sau:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 36
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Trên thực tế kết cấu móng trụ gió là khối bê tông cốt thép có hình chiếu bằng là
một hình đa giác 12 cạnh, đường kính lớn nhất là 22m. Theo chiều cao kết cấu, đường
kính của móng trụ giảm dần. Ta giả thiết kết cấu móng trụ gió là một khối lăng trụ
đa giác đều 12 cạnh. Khối lăng trụ được mô tả như hình sau:

Hình 5-3: Hình phân vùng các mặt của móng trụ gió so với hướng gió chính
Dựa vào quy trình tính toán được nêu ở trên, ta lập bảng tính áp lực gió cho kết
cấu, sử dụng các hệ số được nêu ở trên, ta có bảng tính được tóm tắt như sau:
Bảng 5-5: Bảng tính toán áp lực gió tại cái mặt trên kết cấu
Cao
Wo Hệ W
STT Mặt độ z c Gf Iw
(daN/m ) số k
2
(daN/m2)
(m)
1 A 5 95 1.05 0.8 0.85 1.0 81.40
2 B 5 95 1.05 0.4 0.85 1.0 40.70
3 C 5 95 1.05 0.4 0.85 1.0 40.70
4 D 5 95 1.05 -0.7 0.85 1.0 -71.22
5 E 5 95 1.05 -0.5 0.85 1.0 -50.87
6 F 5 95 1.05 -0.5 0.85 1.0 -50.87
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 37
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
7 G 5 95 1.05 -0.5 0.85 1.0 -50.87
8 H 5 95 1.05 -0.5 0.85 1.0 -50.87
9 I 5 95 1.05 -0.5 0.85 1.0 -50.87
10 J 5 95 1.05 -0.7 0.85 1.0 -71.22
11 K 5 95 1.05 0.4 0.85 1.0 40.70
12 L 5 95 1.05 0.4 0.85 1.0 40.70
Chú ý: Giá trị dương tương ứng với áp lực đẩy của gió, giá trị âm tương ứng với áp
lực hút của gió.
 Áp lực gió tác dụng lên cọc
Ta xác định hệ số khí động của cọc bằng công thức sau:
𝑐 = 𝑘. 𝑐𝑥∞
Trong đó:
k : Hệ số, được xác định theo bảng
𝜆𝑒 = 𝑙/𝑏 : sử dụng bảng để tra hệ số k
l : phần chiều dài lớn nhất của cọc chịu tác dụng của gió, m
b : đường kính cọc, m
𝑐𝑥∞ : Hệ số cản, được xác định theo hình
𝑅𝑒
𝑐𝑥∞ = { ∆
𝑑
Re : số Reynolds
𝑅𝑒 = 0.88𝑑√0.58𝑊𝑜 𝑘(𝑧)𝛾 × 105
d : đường kính cọc, m
Wo : áp lực gió, daN/m2
k(z) : hệ số thay đổi áp lực động theo độ cao
 : hệ số độ tin cậy, lấy bằng 1.2

Bảng 5-6: Xác định hệ số k


e 5 10 20 35 50 100 ∞
k 0.6 0.65 0.75 0.85 0.9 0.95 1

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 38
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 5-4: Xác định hệ số Cx∞


Ta có giá trị hệ số le là:
𝑙 3.54
𝜆𝑒 = = = 4.425
𝑏 0.8
Vậy ta chọn hệ số k = 0.6
Số Reynolds được xác định như sau:
𝑅𝑒 = 0.88 × 0.8 × √0.58 × 95 × 1.05 × 1.2 × 105 = 5.866. 105
∆ 0.005
Kết hợp với hệ số = = 6.25. 10−3 ta xác định hệ số cx∞ = 0.6
𝑑 0.8

Vậy hệ số khí động của cọc là 𝑐 = 0.36


Ta xác định áp lực gió tác dụng lên cọc là:
𝑊 = 1.2 × (95 × 1.05 × 0.36) × (0.85 × 1.15) = 42.12 𝑑𝑎𝑁/𝑚2
5.3.1.2 Tải trọng gió tính toán theo tiêu chuẩn nước ngoài.
Tải trọng gió được tính toán theo tiêu chuẩn BS 6349-1 [4] và EN 1991-1-4 [7].

a. Lý thuyết tính toán


Quy trình tính toán tải trọng gió tác dụng vào công trình được tổng kết trong sơ
đồ sau:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 39
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 5-5: Sơ đồ quy trình tính toán tải trọng gió theo EN 1991-1-4
 Giá trị vận tốc gió cơ bản
Giá trị vận tốc gió cơ bản trong tiêu chuẩn EN được xác định thông qua giá trị vận
tốc gió tiêu chuẩn vb,o, là giá trị vận tốc gió đo được trung bình trong 10 phút không
phân biết hướng gió và thời gian của năm với xác xuất vượt mộtt lần trong 50 năm ở
độ cao 10m kể từ mặt đất ở khu vực có dạng địa hình II. Công thức xác định như sau:
𝑣𝑏 = 𝐶𝑑𝑖𝑟 × 𝐶𝑠𝑒𝑎𝑠𝑜𝑛 × 𝑣𝑏,𝑜
Trong đó:
vb : giá trị vận tốc cơ bản, phụ thuộc vào hướng gió và thời điểm trong năm
Cdir : hệ số kể đến ảnh hưởng của hướng
Cseason : hệ số kể đến yếu tô theo mùa
vb,o : giá trị vận tốc tiêu chuẩn theo phụ lục quốc gia
Ghi chú 1: giá trị của các yếu tố hướng, Cdir, cho các hướng gió khác nhau có thể
tìm thấy trong phụ lục quốc gia, trong trường hợp không có lấy bằng 1
Ghi chú 2: giá trị của các yếu tố theo mùa, Cseason, cho các hướng gió khác nhau có
thể tìm thấy trong phụ lục quốc gia, trong trường hợp không có lấy bằng 1
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 40
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Theo Quy chuẩn QCVN 02:2009/BXD [8], ta có áp lực gió tiêu chuẩn ở độ cao
10m, ứng với vận tốc gió được lấy trung bình trong 3 giây, bị vượt 1 lần trong 20
năm , ở dạng địa hình B (W0), vận tốc gió được lấy trung bình trong 3 giây, bị vượt
1 lần trong 20 năm, ở dạng địa hình B (V3s,50) và vận tốc gió được lấy trung bình
trong 10 phút, bị vượt 1 lần trong 50 năm ở dạng địa hình B (V10m,50) như sau:
Bảng 5-7: Bảng giá trị các thông số gió theo địa danh hành chính trích từ [8]
Địa danh Vùng Wo (daN/m2) V3s,50 (m/s) V10m,50 (m/s)
3 giây, 20 năm 3 giây, 50 năm 10 phút, 50 năm
59. Trà Vinh
Tất cả thành phố, thị II 95 44 31
xã, huyện
Vậy ta có thể xác định vb,o = v10m,50 = 31 m/s.
 Vận tốc gió hiệu dụng theo độ cao
Vận tốc gió hiệu dụng vm(z) ở độ cao z trên một địa hình phụ thuộc vào độ nhám địa
hình và vận tốc gió cơ bản (vb) được xác định theo công thức sau:
𝑣𝑚 (𝑧) = 𝐶𝑟 (𝑧) × 𝐶𝑜 (𝑧) × 𝑣𝑏
Trong đó:
Cr(z) : hệ số thay đổi vận tốc gió theo độ cao và dạng địa hình
Co(z) : hệ số orography, lấy bằng 1,0 ngoại trừ trường hợp có ghi chú khác
Giá trị Cr(z) ở độ cao z được cho bở biểu thức sau trên cơ sở của một hàm logarit:
𝑧
𝐶𝑟 (𝑧) = 𝑘𝑟 × ln ( ) với trường hợp zmin ≤ z ≤ zmax
𝑧𝑜

𝐶𝑟 (𝑧) = 𝐶𝑟 (𝑧𝑚𝑖𝑛 ) với trường hợp z ≤ zmin


Trong đó:
z0 : chiều dài nhám, được lấy theo bảng
kr : yếu tố địa hình thuộc vào chiều dài nhám zo, được xác định theo biểu
thức sau:
𝑧0 0.07
𝑘𝑟 = 0.19 × ( )
𝑧0,𝐼𝐼
Trong đó:
z0,II = 0,05m
zmax : giá trị chiều cao lớn nhất, zmax = 200m
zmin : giá trị chiều cao nhỏ nhất, lấy theo bảng
 Hệ số thay đổi áp lực gió theo độ cao
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 41
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Áp lực gió theo độ cao qp(z) ở độ cao z được xác định thoe công thức:
1 2 (𝑧)
𝑞𝑝 (𝑧) = (1 + 7 × 𝐼𝑣 (𝑧)) × × 𝜌 × 𝑣𝑚 = 𝐶𝑒 (𝑧) × 𝑞𝑝
2
Trong đó:
 : tỷ trọng khí quyển,  = 1.25 kg/m3
qp : giá trị áp lực gió tiêu chuẩn được xác định theo công thức:
1
𝑞𝑝 = × 𝜌 × 𝑣𝑏2
2
Ce(z) : hệ số mở rộng được xác định theo công thức:
𝐶𝑒 (𝑧) = 𝐶𝑟2 (𝑧) × [1 + 7 × 𝐼𝑣 (𝑧)]
Iv(z) : một hàm đặc trung rối được định nghĩa bằng biểu thức sau:
𝜎𝑣 𝑘𝑖 với trường hợp zmin ≤ z ≤ zmax
𝐼𝑣 (𝑧) = =
𝑣𝑚 (𝑧) ln(𝑧/𝑧𝑜 )
𝐼𝑣 (𝑧) = 𝐼𝑣 (𝑧𝑚𝑖𝑛 ) với trường hợp z ≤ zmin
(ki lấy giá trị bằng 1)
 Áp lực gió lên bề mặt công trình
Áp lực gió tác dụng vào bề mặt bên ngoài công trình We được xác định theo biểu
thức sau:
𝑊𝑒 = 𝑞𝑝 (𝑧𝑒 ) × 𝐶𝑝𝑒
Trong đó:
qp(ze) : giá trị áp lực gió theo độ cao ze
Cpe : hệ số áp lực gió cho các mặt bên ngoài, xem chương 7 của [7]
ze : chiều cao tham chiếu cho áp lực bên ngoài, phụ thuộc vào hình dạnh
và kích thước công trình, xem chương 7 của [7]
Áp lực gió tác dụng vào bề mặt bên trong công trình Wi được xác định theo biểu thức
sau:
𝑊𝑖 = 𝑞𝑝 (𝑧𝑖 ) × 𝐶𝑝𝑖
Trong đó:
qp(zi) : giá trị áp lực gió theo độ cao zi
Cpi : hệ số áp lực gió cho các mặt bên trong, xem chương 7 của [7]
zi : chiều cao tham chiếu cho áp lực bên trong, xem chương 7 của [7]
 Tải trọng gió
Tải trọng gió tác dụng lên toàn bộ bề mặt kết cấu hoặc các bộ phận kết cấu được xác
định theo 2 cách:
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 42
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Tính toán bằng cách sử dụng các hệ số lực (1)
Tính toán bằng các giá trị áp lực, tổng hợp các lực thành phần Fwe, Fwi và Ffr (2)
Tải trọng gió tác dụng vào kết cấu hoặc bộ phận của kết cấu khi sử dụng cách (1):
𝐹𝑤 = 𝐶𝑠 𝐶𝑑 × 𝐶𝑓 × 𝑞𝑏 (𝑧𝑒 ) × 𝐴𝑟𝑒𝑓
Hoặc trên cơ sở tổng hợp các lực thành phần:

𝐹𝑤 = 𝐶𝑠 𝐶𝑑 × ∑ 𝐶𝑓 × 𝑞𝑏 (𝑧𝑒 ) × 𝐴𝑟𝑒𝑓
𝑒𝑙𝑒𝑚𝑒𝑛𝑡

Trong đó:
CdCs : hệ số phụ thuộc vào đặc điểm kết cấu, xem chương 6 của [7]
Cf : hệ số áp lực cho toàn bộ kết cấu hoặc các bộ phận kết cấu, giá trị xem
chương 7 hoặc 8 của [7]
Aref : diện tích tham chiếu của kết cấu hoặc các bộ phận kết cấu.
Tải trọng gió Fw, tác động lên kết cấu hoặc bộ phận của kết cấu có thể xác định bằng
cách (2):
Lực bên ngoài 𝐹𝑤,𝑒 = 𝐶𝑠 𝐶𝑑 × ∑ 𝑊𝑒 × 𝐴𝑟𝑒𝑓
𝑠𝑢𝑟𝑓𝑎𝑐𝑒
Lực bên trong 𝐹𝑤,𝑖 = 𝐶𝑠 𝐶𝑑 × ∑ 𝑊𝑖 × 𝐴𝑟𝑒𝑓
𝑠𝑢𝑟𝑓𝑎𝑐𝑒
Lực ma sát 𝐹𝑓𝑟 = 𝐶𝑓𝑟 × 𝑞𝑏 (𝑧𝑒 ) × 𝐴𝑓𝑟

Trong đó:
CdCs : hệ số phụ thuộc vào đặc điểm kết cấu, xem chương 6 của [7]
We : áp lực bên ngoài lên bề mặt kết cấu ở độ cao ze
Wi : áp lực bên trong lên bề mặt kết cấu ở độ cao ze
Aref : diện tích tham chiếu của kết cấu hoặc các bộ phận kết cấu
Cfr : hệ số ma sát, xem mục 7.5 của [7]
Afr : diện tích bề mặt ngoài song song với hướng gió
Các hiệu ứng của lực ma sát do gió lên bề mặt có thể không cần xét tới khi tổng
diện tích bề mặt của tất cả các mặt song song với hướng gió nhỏ hơn hoặc bằng ¼
lần tổng diện tích của tất cả các bề mặt bên ngoài vuông góc với hướng gió (bề mặt
chắn gió).
 Hệ số CsCd

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 43
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Các hệ số kết cấu CsCd được đưa vào để tính toán tác động của tải trọng gió có kể
đến ảnh hưởng của thành phần động do sự chuyển động của kết cấu.
Trong có quy định một số trường hợp có thể xác định nhanh giá trị CsCd (theo
mục 6.2 của [7] hoặc tra đồ thị phụ lục D của [7]). Các trường hợp khác được xác
định bằng tính toán.
Công thức tính toán CsCd được trình bày như sau:
1 + 2𝑘𝑝 × 𝐼𝑣 (𝑧𝑒 ) × √𝐵2 + 𝑅2
𝐶𝑠𝐶𝑑 =
1 + 7 × 𝐼𝑣 (𝑧𝑒 )
Trong đó:
ze : chiều cao tham chiếu, xem hình . Với các dạng công trình không có
trong hình, giá trị có thể lấy bằng chiều cao công trình.
kp : hệ số đỉnh được định nghĩa là tỷ lệ lớn nhất của phần dao động đáp ứng
độ lệch chuẩn.
Iv : giá trị bất ổn định
B2 : hệ số xét đến điều kiện địa hình
R2 : hệ số xét đến yếu tố phản ứng động (yếu tố cộng hưởng)
Ghi chú 1: Yếu tố kích thước Cs được đưa vào để giảm tác động gió vào công
trình do sự xuất hiện không đồng thời của áp lực gió cao đỉnh điểm trên bề mặt và
có thể tính từ biểu thức sau:
1 + 7 × 𝐼𝑣 (𝑧𝑒 ) × √𝐵2
𝐶𝑠 =
1 + 7 × 𝐼𝑣 (𝑧𝑒 )
Ghi chú 2: Yếu tố mạch động Cd được đưa vào để tăng tác động gió vào công
trình do tính tác động ngày càng tăng từ các rung động do sự ảnh hưởng rối trong
cộng hưởng với cấu trúc và có thể tính từ biểu thức sau:
1 + 2𝑘𝑝 × 𝐼𝑣 (𝑧𝑒 ) × √𝐵2 + 𝑅2
𝐶𝑑 =
1 + 7 × 𝐼𝑣 (𝑧𝑒 ) × √𝐵2
Ghi chú 3: Trình tự để xác định kp, B và R có thể được đưa ra trong phụ lục quốc
gia. Trình tự tính toán thông thường đưa ra như sau:
Hệ số địa hình B2 được xác định theo công thức sau:
1
𝐵2 =
𝑏 + ℎ 0.63
1 + 0.9 × ( )
𝐿(𝑧𝑒 )

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 44
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Trong đó:
b, h : chiều rộng và chiều cao của kết cấu
L(ze) : tỷ lệ chiều dài độ rối ở độ cao tham chiếu ze, được xác định theo
biểu thức sau. Trong trường hợp tính thiên về an toán có thể lấy B2=1.
𝑧𝑒 với ze ≥ zmin
𝐿(𝑧𝑒 ) = 𝐿𝑡 ( )𝛼
𝑧𝑡
𝐿(𝑧𝑒 ) = 𝐿(𝑧𝑚𝑖𝑛 ) với ze ≤ zmin
Trong đó Lt = 200m
zt = 300m
 = 0.67 + 0.05*ln(z0)
Hệ số phản ứng động R2 được sử dụng để kể đến sự bất ổn trong cộng hưởng với
sự xem xét các ảnh hưởng động, giá trị được xác định theo công thức sau:

2
𝜋2
𝑅 = × 𝑆𝐿 (𝑍𝑒 , 𝑛1,𝑥 ) × 𝑅ℎ (𝜂ℎ ) × 𝑅𝑏 (𝜂𝑏 )
2𝛿
Trong đó:
SL : là hàm mật độ phổ được định nghĩa theo công thức sau:
6.8𝑓𝐿 (𝑍, 𝑛)
𝑆𝐿 (𝑍, 𝑛) =
(1 + 10.2𝑓𝐿 (𝑍, 𝑛))5/3
 : hệ số giảm lôga của dao động, giá trị của  được xác định theo công
thức sau:
𝛿 = 𝛿𝑠 + 𝛿𝑎
Trong đó
s : hệ số kết cấu (s lấy giá trị bằng 0.05 với kết cấu bằng thép, lấy bằng
0.1 với kết cấu bê tông cốt thép, lấy bằng 0.08 với kết cấu liên hợp bê
tông cốt thép, lấy bằng 0.03 với kết cấu tháp bê tông cốt thep và trụ
tròn)
a : hệ số khí quyển được xác định theo công thức sau:
𝐶𝑓 × 𝜌 × 𝑣𝑚 (𝑧𝑒 )
𝛿𝑎 =
2 × 𝑛1 × 𝜇𝑒
Trong đó
Cf : hệ số lực
 : tỷ trọng khí quyển
vm(ze) : vận tóc gió ở độ cao tham chiếu ze
e : khối lượng tương đương trên một đơn vị diện tích
Rh, Rb : hàm khí động được xác định theo công thức:
1 1 Rh = 1.00 với trường hợp h = 0
𝑅ℎ = − 2 (1 − 𝑒 −2𝜂ℎ )
𝜂ℎ 2𝜂ℎ

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 45
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
1 1 Rb = 1.00 với trường hợp b = 0
𝑅𝑏 = − 2 (1 − 𝑒 −2𝜂𝑏 )
𝜂𝑏 2𝜂𝑏
Trong đó
4.6ℎ
𝜂ℎ = × 𝑓𝐿 (𝑧𝑒 , 𝑛1,𝑥 )
𝐿(𝑧𝑒 )
4.6𝑏
𝜂𝑏 = × 𝑓𝐿 (𝑧𝑒 , 𝑛1,𝑥 )
𝐿(𝑧𝑒 )
𝑛1,𝑥 × 𝐿(𝑧𝑒 )
𝑓𝐿 (𝑧𝑒 , 𝑛1,𝑥 ) =
𝑣𝑚 (𝑧𝑒 )
Hệ số kp được xác định theo công thức sau:

0.6
𝑘𝑝 = √2ln(600𝜈) + và kp ≥ 3
√2ln(600𝜈)

Trong đó:
 : hệ số kể đén việc vượt tần số được xác định theo công thức

𝑅2
𝜈 = 𝑛1,𝑥 √ và  ≥ 0.08Hz
𝐵2 + 𝑅2

b. Trình bày tính toán


Giá trị vận tốc gió cơ bản được tính như sau:
𝑣𝑏 = 𝐶𝑑𝑖𝑟 × 𝐶𝑠𝑒𝑎𝑠𝑜𝑛 × 𝑣𝑏,𝑜 = 1 × 1 × 31 = 31 𝑚/𝑠
Để xác định vận tốc gió hiệu dụng theo độ cao vm(z) ta xác định hệ số Cr(z):
Độ cao công trình z [m] = 5
Chiều dài nhám zo [m] = 0.003
Chiều dài nhám của địa hình II zo,II
[m] = 0.05
Chiều cao lớn nhất zmax [m] = 200
Chiều cao nhỏ nhất zmin [m] = 1
Giá trị kr được tính như sau:
0.003 0.07
𝑘𝑟 = 0.19 × ( ) = 0.156
0.05
Vậy ta tính giá trị Cr(z):

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 46
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
5
𝐶𝑟 (𝑧) = 0.156 × ln ( ) = 1.157
0.003
Vậy vận tốc gió hiệu dụng theo độ cao vm(z):
𝑣𝑚 (𝑧) = 𝐶𝑟 (𝑧) × 𝐶𝑜 (𝑧) × 𝑣𝑏 = 1.157 × 1 × 31 = 35.87 𝑚/𝑠
Áp lực gió theo độ cao qb(z) được xác định trong bảng sau:
Độ cao công trình z [m] = 5
Chiều dài nhám zo [m] = 0.003
Tỷ trọng khí quyển  [kg/m3] = 1.25
Chiều cao lớn nhất zmax [m] = 200
Chiều cao nhỏ nhất zmin [m] = 1
Giá trị ki = 1
Giá trị Iv(z):
1
𝐼𝑣 (𝑧) = = 0.135
5
ln( )
0.003
Giá trị Ce(z):
𝐶𝑒 (𝑧) = 1.1572 × (1 + 7 × 0.135) = 2.60
Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn qp:
𝑞𝑝 = 0.5 × 0.125 × 312 = 60.06 𝑑𝑎𝑁/𝑚2
Vậy áp lực gió theo độ cao qp(z):
𝑞𝑝 (𝑧) = 2.6 × 60.06 = 156.16 𝑑𝑎𝑁/𝑚2
Để tiến hành tính toán áp lực gió tác dụng lên bề mặt công trình We. Ta sử dụng
các giả thiết như đã trình bày ở mục 5.3.1.1.b để tính toán áp lực gió tác dụng lên các
mặt của cấu kiện.
Bảng 5-8: Bảng tính toán áp lực gió We theo EN 1991-1-4
Cao
qp(z) We
STT Mặt độ z 2 cpe,10
(daN/m ) (daN/m2)
(m)
1 A 5 156.16 0.8 124.93
2 B 5 156.16 0.4 62.464
3 C 5 156.16 0.4 62.464
4 D 5 156.16 -0.7 -109.3
5 E 5 156.16 -0.5 -78.08

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 47
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
6 F 5 156.16 -0.5 -78.08
7 G 5 156.16 -0.5 -78.08
8 H 5 156.16 -0.5 -78.08
9 I 5 156.16 -0.5 -78.08
10 J 5 156.16 -0.7 -109.3
11 K 5 156.16 0.4 62.464
Chú ý: Giá trị dương tương ứng với áp lực đẩy của gió, giá trị âm tương ứng với áp
lực hút của gió.
Áp lực gió tác dụng lên cọc
Tính toán áp lực gió tác dụng lên cọc (kết cấu trụ tròn) ta cần tìm giá trị hệ số áp
lực Cpe cho kết cấu trụ tròn. Theo [7], cách tìm giá trị Cpe được trình bày ở mục 7.9.
Hệ số áp lực cho kết cấu trụ tròn Cpe được xác định bởi công thức sau:
𝐶𝑝𝑒 = 𝐶𝑝,𝑜 × 𝜓𝜆𝛼
Trong đó:
Cp,o : hệ số áp lực không kể đến dòng chảy vô cùng (free-end flow), phụ
thuộc vào hệ số Reynolds
𝜓𝜆𝛼 : hệ số giới hạn
Ta xác định hệ số Reynolds theo công thức sau:
𝑏 × 𝑣(𝑧𝑒 ) 0.8 × 15.8
𝑅𝑒 = = = 8.5 × 105
𝜈 15 × 10−6
Trong đó:
b : đường kính cọc, m
 : độ nhớt động học của không khí,  = 15.10-6 m2/s
v(ze) : vận tốc gió tại độ cao ze, xác định theo công thức sau:
2𝑞𝑝 2 × 156.16 × 0.01
𝑣=√ =√ = 15.8 𝑚/𝑠
𝜌 1.25 × 9.8
Với qp được xác định ở phần trên.
Từ bảng giá trị 7.12 của [7] và hệ số Re = 8.5x105, ta xác định theo phương pháp
tuyến tính được hệ số Cp0,h = -0.68.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 48
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 5-6: Bảng 7.12 của [7]


Xác định hệ số ψ được thực hiện theo mục 7.13 của [7].
Để xác định hệ số ψ ta cần tìm hệ số mãnh l của kết cấu dựa vào bảng 7.16 của
[7]:

Hình 5-7: Bảng 7.16 của [7]


Ta có b = 0.8m và l = 5m, vậy ta  = 70.
Từ hệ số  và hệ số đặc của kết cấu , sử dụng biểu đồ 7.36 của [7] ta xác định
được hệ số ψ:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 49
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 5-8: Biểu đồ xác định hệ số ψ


Với  = 70 và hệ số  = 1 ta có được hệ số ψ
Như vậy hệ số áp lực Cpe = 0.92 x (-0.68) = 0.62
Ta xác định áp lực gió tác dụng lên cọc là:
𝑊𝑒 = 156.16 × 0.62 = 96.82 𝑑𝑎𝑁/𝑚2
5.3.1.3 Nhận xét.
 Phân chia dạng địa hình
EN 1991-1-4 phân chia địa hình ra làm 5 dạng và được ký hiệu từ 0 đến IV. Định
nghĩa chi tiết cho từng loại địa hình và các thông số đặc trưng (chiều dài nhám zo,
chiều cao nhỏ nhất zmin) như trong bảng. Dạng địa hình chuẩn được quy ước là dạng
địa hình II (ứng với độ nhám zo = 0.05m).

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 50
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Bảng 5-9: Bảng phân loại địa hình và các thông số địa hình của EN 1991-1-4

Tiêu chuẩn TCVN 2737: 2020 phân chia địa hình thành 3 dạng ký hiệu A, B và C.
Dạng địa hình chuẩn được quy ước là dạng địa hình B (Địa hình tương đối trống trải,
có một số vật cản thưa thớt cao không quá 10m – vùng ngoại ô ít nhà, thị trấn, làng
mạc, rừng thưa hoặc rừng non, vùng trồng cây thưa,…). Như vậy giữa TCVN 2737:
2020 và EN 1991-1-4 có sự khác nhau về phân chia dạng địa hình, EN 1991-1-4 phân
chia địa hình ra làm nhiều dạng hơn.
 Áp lực gió và vận tốc gió cơ bản
Giá trị vận tốc gió cơ bản trong [7] được xác định thông qua giá trị vận tốc gió tiêu
chuẩn được trung bình trong 10 phút không phân biệt hướng gió và thời gian của
năm với xác suất vượt một lần trong 50 năm ở độ cao 10m kể từ mặt đất ở khu vực
có dạng địa hình II.
Trong khi đó, giá trị áp lực gió cơ bản trong [6] tương ứng với vận tốc gió cơ bản
Vo ở độ cao 10m so với mặt đất lấy trung bình trong khoảng thời gian 3 giây, bị vượt
trung bình một lần trong 20 năm, tương ứng với dạng địa hình B.
Như vậy ta có thể thấy rằng lý thuyết áp dụng tính toán cũng như giá trị vận tốc
gió của hai tiêu chuẩn nói trên đều có sự khác biệt. Để có thể tính toán tải trọng gió
theo EN thì ta phải chuyển đổi số liệu đầu vào vận tốc (ta sẽ sử dụng giá trị vận tốc
trong phụ lục quốc gia) tương ứng với theo EN quy định.
 Hệ số thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 51
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Dựa theo bảng 5-2, hệ số thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình k của
TCVN 2737: 2020 được xây dựng trên cơ sở hàm số mũ.
Dựa theo bảng, hệ số thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình của EN
1991-1-4 được xây dựng trên cơ sở hàm logarit, ngoài ra có xét đến ảnh hưởng rối
của dòng gió.
 Hệ số khí động và hệ số lực
Ngoài phương pháp xác định áp lực gió thông qua hệ số khí động như theo TCVN,
thì tiêu chuẩn EN còn chỉ dẫn xác định theo hệ số lực. Hệ số lực không chỉ dựa vào
dạng hình học công trình mà còn phụ thuộc vào tỷ lệ kích thước nên sẽ chi tiết và
chính xác hơn, phù hợp hơn với nhà cao tầng.
 Hệ số CsCd
Nếu như theo TCVN tách biệt tác động của gió thành hai thành phần riêng biệt,
thành phần gió tĩnh và thành phần gió động thì theo EN gộp chung hai thành phần
này lài bằng cách nhân vào thành phần gió tĩnh một hệ số kết cấu CsCd.

5.3.2 Tải trọng do sóng.


Tải trọng do sóng được tính toán theo công thức Morison (BS 6349-1) dựa trên lý
thuyết tuyến tính. Tải trọng do sóng lên kết cấu móng được tính trong cả hai trường
hợp ngắn hạn và dài hạn.
Tải trọng do sóng được tính toán theo công thức Morison và các tham số của sóng
được dưa trên lý thuyết sóng tuyến tính Airy. Trong tiêu chuẩn Anh BS 6349-1 và
TCVN 11820-2-2017, cả hai tiêu chuẩn đều khuyến nghị sử dụng công thức Morison
để tính toán tải trọng của sóng tác dụng lên một trụ đơn. Tải trọng do sóng lên kết
cấu móng được tính trong cả hai trường hợp ngắn hạn và dài hạn.
5.3.2.1 Tải trọng do sóng tác dụng theo phương ngang lên cọc.
Trong phần này sẽ trình bày tính toán tải trọng gió tác dụng lên kết cấu. Tải trọng
sóng sẽ tác dụng lên hai bộ phận của kết cấu, đó là phần móng cọc (nền móng) ngập
trong nước và đà móng trụ gió (kết cấu bên trên). Trình bày tính toán được thực hiện
theo mục 5.4.12.6 và 5.4.12.7 của [9].
 Lực sóng tác động lên cấu kiện cọc.
Lực sóng tác dụng lên cấu kiện cọc được xác định theo công thức Morison như
sau:
𝑓 = 𝑓𝐷 + 𝑓𝑖 = 0.5. 𝐶𝐷 . 𝜌𝑜 . 𝐷. |𝑢𝑛 |. 𝑢𝑛 + 𝐶𝑀 . 𝜌𝑜 . 𝐴. 𝑎𝑛
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 52
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Trong đó:
CM : hệ số quán tính, lấy theo bảng 17 của [9]
CD : hệ số kéo, lấy theo bảng 18 của [9]
o : mật độ nước biển, o = 1.03 T/m3
𝑢𝑛 , 𝑎𝑛 : thành phần tốc độ (m/s) và gia tốc (m/s 2) của hạt nước theo hướng
vuông góc với trục cấu kiện nằm trên mặt phẳng chứa trục cấu kiện và
hướng chuyển động của hạt nước trùng với fn của song tới khi chưa có
cấu kiện
|𝑢𝑛 | : giá trị tuyệt đối của ̅̅̅
𝑢𝑛 (m/s)
D : chiều rộng cấu kiện hoặc đường kính cấu kiện theo hướng vuông góc
với trục cấu kiện nhìn từ hướng của 𝑓̅𝑛 (m)
A : diện tích mặt cắt ngang cấu kiện vuông góc với trục của cấu kiện (m2)
𝑓 : lực tác động lên phương ngang trên một đơn vị chiều dài (kN)
𝑓𝐷 : lực tác động do quán tính (kN)
𝑓𝑖 : lực tác động do ma sát (kN)
Vận tốc và gia tốc của phần tử chất lỏng giảm theo chiều sâu, do đó sự phân bố áp
lực sóng có dạng giảm dần như hình:

Hình 5-9: Biểu đồ tải trọng sóng Morison lên trụ thẳng đứng
Hợp lực của tải trọng sóng lên tháp trụ từ nền (y = 0) đến độ cao y nào đó:
𝑙
𝐹 = ∫ 𝑓(𝑦)𝑑𝑦
0

Mômen tương ứng của tải trọng này đối với đầu dưới của tháp (y = 0):
𝑙
𝑀 = ∫ 𝑦. 𝑓(𝑦)𝑑𝑦
0

Cánh tay đòn của hợp lực đối với đáy biển sẽ tìm được sau khi xác định được F và
m theo các công thức trên:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 53
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
𝑀
𝑏=
𝐹
Từ công thức Morison, ta phân tích thành 2 thành phần:
𝐹 = 𝐹𝑖 + 𝐹𝐷
Với
Fi : tải trọng tương ứng với sức cản quán tính
FD : tải trọng tương ứng sức cản vận tốc
Fi và FD được xác định theo các công thức sau:
𝜌. 𝐶𝐷 𝜋𝐷2 2 sinh(𝑘𝑦)
𝐹𝑖 = . . 𝜔 . 𝐻. sin(𝜔𝑡)
2𝑘 4 𝑠𝑖𝑛ℎ (𝑘𝑑)
𝜌. 𝐶𝐷 . 𝐷 sinh(2𝑘𝑦) 2𝑘𝑦
𝐹𝐷 = . (𝜔. 𝐻)2 . ( + ) . |cos(𝜔𝑡)|. cos(𝜔𝑡)
32𝑘 𝑠𝑖𝑛ℎ2 (𝑘𝑑) 𝑠𝑖𝑛ℎ2 (𝑘𝑑)
Tương tự đối với momen tải trọng sóng:
𝑀 = 𝑀𝑖 + 𝑀𝐷
Với
Mi : momen tương ứng với sức cản quán tính
MD : momen tương ứng sức cản vận tốc
Mi và MD được xác định theo các công thức sau:
𝜌. 𝐶𝑀 𝜋𝐷2 2
𝑀𝑖 = − . . 𝜔 . 𝐻. 𝑄1 . sin(𝜔𝑡)
2𝑘 2 4
𝜌. 𝐶𝐷
𝑀𝐷 = 2
. (𝜔. 𝐻)2 . 𝑄2 . |cos(𝜔𝑡)|. cos(𝜔𝑡)
64𝑘
Trong đó:
𝑘𝑦. sinh(𝑘𝑦) − cosh(𝑘𝑦) + 1
𝑄1 =
sinh(𝑘𝑑)
2𝑘𝑦. sinh(2𝑘𝑦) − cosh(2𝑘𝑦) + 2(𝑘𝑦)2 + 1
𝑄2 =
𝑠𝑖𝑛ℎ2 (𝑘𝑑)
Hợp lực của toàn bộ tải rọng sóng tác dụng lên trụ và mômen tương ứng được tính
bằng cách thay 𝑦 = 𝑑 + 𝜂, trong đó n là độ lệch mặt sóng tại trụ (mặt sóng cắt trụ)
so với mặt nước tĩnh. Giá trị của n ở thời điểm wt bất kỳ được xác định từ phương
trình chung của profile sóng:
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 54
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
𝐻 𝐻
𝜂 = cos(𝑘𝑥 − 𝜔𝑡) = cos(𝜔𝑡)
2 2
Các giá trị cực đại được xác định từ kết quả tính toán có xét đến sự thay đổi tương
ứng mực nước theo chiều cao trụ đối với thời điểm t khác nhau.
Để thực hiện tính toán theo công thức của Morison, ta cần các thông số đặc tính
của sóng tác dụng vào công trình. Ta sử dụng lý thuyết sóng tuyến tính Airy để tìm
ra các đặc tính của sóng.
Dữ liệu tính toán các tham số sóng và các số liệu cần thiết để tính toán tải trọng
sóng theo công thức Morison được tổng hợp ở bảng sau:
Bảng 5-10: Bảng giá trị đầu vào tính toán theo công thức Morison
Điều kiện Điều kiện
Thông số
bình thường đặc biệt
Chiều cao sóng H [m] = 1 5.62
Chu kỳ sóng T [s] = 4.2 10.7
Độ sâu d [m] = 5.76 7.66
Chiều dài sóng L [m] = 24.74 88.6
Tần số góc  = 0.254 0587
Số sóng k = 1.496 0.071
Trọng lượng riêng nước biển 
1.03
[T/m3] =
Hệ số CM = 2
Hệ số CD = 1
Diện tích mặt cắt ngang A [m ] =
2
0.5027
Đường kính cọc D [m] = 0.8
Các giá trị tính toán tải trọng sóng theo điều kiện bình thường được tổng hợp trong
bảng sau:
Bảng 5-11: Bảng tổng hợp tính toán giá trị F và M theo công thức Morison cho
điều kiện sóng bình thường
Fi FD F Mi MD M
t y Q1 Q2
(kN) (kN) (kN) (kNm) (kNm) (kNm)
0.00 6.26 0.00 0.82 0.82 1.07 7.70 0.00 4.30 4.30
0.25 6.24 1.29 0.77 2.06 1.06 7.63 -4.71 4.00 -0.71
0.50 6.20 2.47 0.62 3.09 1.04 7.40 -8.93 3.18 -5.75
0.75 6.13 3.45 0.42 3.86 1.00 7.06 -12.27 2.11 -10.16
1.00 6.03 4.14 0.22 4.36 0.96 6.62 -14.47 1.08 -13.39
1.25 5.92 4.53 0.07 4.60 0.91 6.15 -15.45 0.34 -15.11

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 55
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
1.50 5.80 4.60 0.00 4.60 0.85 5.67 -15.30 0.02 -15.28
1.75 5.67 4.38 -0.02 4.36 0.80 5.22 -14.19 -0.09 -14.28
2.00 5.55 3.91 -0.11 3.80 0.76 4.82 -12.36 -0.47 -12.82
2.25 5.45 3.25 -0.23 3.02 0.72 4.49 -10.02 -0.99 -11.01
2.50 5.36 2.43 -0.36 2.08 0.69 4.24 -7.37 -1.52 -8.89
2.75 5.30 1.53 -0.47 1.06 0.66 4.06 -4.56 -1.94 -6.49
3.00 5.27 0.56 -0.53 0.03 0.65 3.97 -1.66 -2.17 -3.83
3.25 5.26 -0.43 -0.53 -0.96 0.65 3.97 1.27 -2.19 -0.92
3.50 5.29 -1.40 -0.48 -1.88 0.66 4.05 4.17 -1.98 2.19
3.75 5.35 -2.32 -0.38 -2.69 0.68 4.21 7.01 -1.58 5.43
4.00 5.43 -3.15 -0.25 -3.39 0.71 4.45 9.68 -1.06 8.62
4.25 5.54 -3.83 -0.12 -3.95 0.75 4.77 12.07 -0.53 11.54
4.50 5.65 -4.33 -0.03 -4.36 0.80 5.16 13.98 -0.13 13.85
4.75 5.78 -4.58 0.00 -4.58 0.85 5.61 15.20 0.00 15.20
5.00 5.90 -4.55 0.06 -4.50 0.90 6.09 15.49 0.27 15.76
5.25 6.02 -4.21 0.19 -4.02 0.95 6.56 14.67 0.96 15.63
5.50 6.11 -3.55 0.39 -3.17 1.00 7.00 12.63 1.96 14.59
5.75 6.19 -2.62 0.59 -2.02 1.03 7.36 9.43 3.05 12.48
6.00 6.24 -1.46 0.75 -0.70 1.06 7.60 5.31 3.91 9.22
6.25 6.26 -0.17 0.82 0.65 1.07 7.70 0.64 4.30 4.93
6.50 6.25 1.12 0.78 1.91 1.06 7.65 -4.10 4.07 -0.03
6.75 6.21 2.33 0.64 2.97 1.04 7.44 -8.42 3.31 -5.10
7.00 6.14 3.33 0.44 3.78 1.01 7.11 -11.89 2.26 -9.63
7.25 6.04 4.07 0.24 4.31 0.96 6.69 -14.24 1.20 -13.04
7.50 5.93 4.49 0.09 4.58 0.91 6.21 -15.39 0.42 -14.97
7.75 5.81 4.60 0.01 4.61 0.86 5.73 -15.38 0.03 -15.34
8.00 5.69 4.42 -0.01 4.41 0.81 5.28 -14.38 -0.06 -14.45
8.25 5.57 3.98 -0.09 3.89 0.76 4.87 -12.63 -0.40 -13.04
8.50 5.46 3.34 -0.21 3.13 0.72 4.53 -10.35 -0.92 -11.27
8.75 5.37 2.55 -0.34 2.21 0.69 4.26 -7.74 -1.45 -9.19
9.00 5.30 1.65 -0.45 1.20 0.67 4.08 -4.94 -1.89 -6.83
9.25 5.27 0.69 -0.52 0.17 0.65 3.98 -2.04 -2.16 -4.20
9.50 5.26 -0.30 -0.53 -0.83 0.65 3.96 0.88 -2.20 -1.32
9.75 5.29 -1.27 -0.49 -1.76 0.66 4.03 3.79 -2.02 1.77
10.00 5.34 -2.20 -0.39 -2.59 0.68 4.18 6.64 -1.64 4.99
Vậy ta xác định tải trọng sóng tác dụng lên cọc như sau:
𝐹𝑚𝑎𝑥 = 4.6 𝑘𝑁, khi đó 𝜔𝑡 = 7.75, tương ứng có:
𝑀 = 15.34 𝑘𝑁𝑚
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 56
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Tay đòn 𝑏 = 3.327 𝑚
Biểu đồ tải trọng sóng điều kiện bình thường áp dụng lên cọc được tính toán mô
phỏng bằng phần mềm SAP2000 mô tả trong hình sau:

Hình 5-10: Biểu đồ tải trọng sóng Morison điều kiện bình thường lên cọc mô
phỏng bằng phần mềm SAP2000
Các giá trị tính toán tải trọng sóng theo điều kiện bình thường được tổng hợp trong
bảng sau:
Bảng 5-12: Bảng tổng hợp tính toán giá trị F và M theo công thức Morison cho
điều kiện sóng đặc biệt
Fi FD F Mi MD M
t y Q1 Q2
(kN) (kN) (kN) (kNm) (kNm) (kNm)
0.00 10.47 0.00 43.51 43.51 0.55 8.89 0.00 309.84 309.84
0.25 10.38 4.94 40.38 45.32 0.54 8.70 -26.74 284.78 258.04
0.50 10.13 9.29 32.02 41.31 0.51 8.17 -48.97 219.39 170.41
0.75 9.72 12.59 21.06 33.65 0.47 7.38 -63.50 137.65 74.16
1.00 9.18 14.57 10.66 25.23 0.41 6.42 -69.11 65.34 -3.77
1.25 8.55 15.16 3.32 18.47 0.35 5.42 -66.68 18.77 -47.91
1.50 7.86 14.52 0.15 14.67 0.29 4.45 -58.47 0.78 -57.69
1.75 7.16 12.93 -0.86 12.08 0.24 3.60 -47.26 -3.99 -51.25

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 57
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
2.00 6.49 10.75 -4.16 6.59 0.20 2.89 -35.50 -17.47 -52.97
2.25 5.89 8.31 -8.51 -0.20 0.16 2.34 -24.83 -32.24 -57.07
2.50 5.41 5.84 -12.58 -6.74 0.13 1.95 -15.97 -43.55 -59.52
2.75 5.06 3.47 -15.57 -12.10 0.12 1.69 -8.88 -50.33 -59.21
3.00 4.88 1.24 -17.16 -15.93 0.11 1.56 -3.04 -53.36 -56.40
3.25 4.87 -0.94 -17.26 -18.21 0.11 1.55 2.32 -53.53 -51.21
3.50 5.03 -3.17 -15.87 -19.04 0.12 1.67 8.05 -50.92 -42.87
3.75 5.35 -5.51 -13.05 -18.56 0.13 1.90 14.94 -44.70 -29.77
4.00 5.82 -7.98 -9.08 -17.06 0.16 2.28 23.54 -33.99 -10.45
4.25 6.41 -10.44 -4.71 -15.15 0.19 2.81 34.00 -19.51 14.49
4.50 7.07 -12.67 -1.18 -13.85 0.23 3.50 45.68 -5.42 40.27
4.75 7.77 -14.35 0.04 -14.31 0.29 4.33 57.09 0.21 57.31
5.00 8.46 -15.14 2.65 -12.49 0.34 5.28 65.86 14.82 80.68
5.25 9.10 -14.72 9.47 -5.25 0.40 6.29 69.21 57.48 126.69
5.50 9.65 -12.94 19.58 6.65 0.46 7.26 64.75 127.02 191.78
5.75 10.08 -9.80 30.64 20.84 0.51 8.08 51.39 208.88 260.27
6.00 10.36 -5.56 39.53 33.97 0.54 8.65 30.03 278.00 308.03
6.25 10.47 -0.67 43.46 42.79 0.55 8.89 3.65 309.38 313.03
6.50 10.40 4.30 41.14 45.45 0.54 8.75 -23.36 290.83 267.47
6.75 10.17 8.77 33.35 42.11 0.52 8.26 -46.42 229.61 183.19
7.00 9.78 12.23 22.55 34.78 0.47 7.49 -62.08 148.46 86.38
7.25 9.26 14.39 11.91 26.29 0.42 6.55 -68.87 73.67 4.81
7.50 8.63 15.15 4.06 19.21 0.36 5.55 -67.39 23.24 -44.15
7.75 7.95 14.66 0.33 14.99 0.30 4.58 -59.79 1.72 -58.07
8.00 7.25 13.18 -0.58 12.61 0.25 3.71 -48.83 -2.74 -51.56
8.25 6.58 11.06 -3.63 7.43 0.20 2.98 -37.02 -15.45 -52.48
8.50 5.97 8.64 -7.92 0.71 0.16 2.41 -26.15 -30.42 -56.57
8.75 5.47 6.16 -12.09 -5.93 0.14 1.99 -17.04 -42.31 -59.35
9.00 5.10 3.78 -15.25 -11.48 0.12 1.72 -9.74 -49.67 -59.41
9.25 4.89 1.53 -17.04 -15.51 0.11 1.57 -3.77 -53.13 -56.91
9.50 4.86 -0.66 -17.33 -17.99 0.11 1.55 1.61 -53.66 -52.05
9.75 5.00 -2.87 -16.14 -19.01 0.11 1.64 7.24 -51.45 -44.21
10.00 5.30 -5.19 -13.50 -18.69 0.13 1.87 13.93 -45.77 -31.84

Vậy ta xác định tải trọng sóng tác dụng lên cọc như sau:
𝐹𝑚𝑎𝑥 = 42.79 𝑘𝑁, khi đó 𝜔𝑡 = 6.25, tương ứng có:
𝑀 = 309.38 𝑘𝑁𝑚
Tay đòn 𝑏 = 7.31 𝑚

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 58
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Biểu đồ tải trọng sóng điều kiện bình thường áp dụng lên cọc được tính toán mô
phỏng bằng phần mềm SAP2000 mô tả trong hình sau:

Hình 5-11: Biểu đồ tải trọng sóng Morison điều kiện đặc biệt lên cọc mô phỏng
bằng phần mềm SAP2000
5.3.2.2 Tải trọng sóng tác dụng theo phương đứng vào trụ cọc.
Công thức tính toán lực đẩy lên của sóng vào trụ cọc được xác định trong, có công
thức như sau:
𝑃𝑘 = 𝜌. 𝑔. (8𝐻 − 4.5𝑆)
Trong đó:
Pk : giá trị đặc trưng trung bình đỉnh của cường độ đẩy lên (kN/m2)
 : mật độ nước biển
g : gia tốc trọng trường, g = 9.81 m/s2
H : chiều cao sóng đến, lấy H = Hmax
S : khoảng cách từ mặt nước tới mặt dưới của kết cấu
Lực đẩy lên của sóng tác dụng vào trụ cọc:
𝑃𝑘 = 1.03 × 9,81 × (8 × 1 − 4.5 × 3.54) = −80.13 𝑘𝑁/𝑚2

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 59
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
5.3.3 Tải trọng do dòng chảy.
5.3.3.1 Tải trọng do dòng chảy tính toán theo TCVN.
Tải trọng do dòng chảy được tính toán theo TCVN 11820-2-2017 [9]. Tải trọng
do dòng chảy được chia thành hai thành phần, thành phần lực kéo theo tác động theo
hướng dòng chảy và lực nâng lên tác động theo hướng vuông góc dòng chảy.
Lực kéo theo được xác định theo công thức sau:
1
𝐹𝐷 = . 𝐶𝐷 . 𝜌. 𝐴. 𝑈 2
2
Trong đó:
FD : lực kéo theo tác động lên vật thể theo hướng dòng chảy, kN
CD : hệ số kéo, được xác định theo bảng 18 của [9]
r : mật độ nước, t/m3
A : diện tích hình chiếu của vật theo hướng dòng chảy, m2
U : vận tốc của dòng chảy, m/s
Lực nâng lên được xác định theo công thức sau:
1
𝐹𝐿 = . 𝐶𝐿 . 𝜌. 𝐴𝑙 . 𝑈 2
2
Trong đó:
FL : lực nâng lên tác động lên vật thể theo hướng vuông góc dòng chảy, kN
CL : hệ số nâng, xem mục 5.4.12.6 của [9]
AL : diện tích hình chiếu của vật theo hướng vuông góc với dòng chảy, m2
Hệ số Reynolds được xác định theo công thức sau:
𝑉(𝐷 + 2𝑡) 1.2 × (0.8 + 2 × 0.1)
𝑅𝑒 = = −6
= 1.2 × 106
𝜈 10
Khi hệ số Reynolds lớn hơn 10 , ta có thể sử dụng giá trị CD liệt kê ở bảng 18 của
3

[9].
Lực kéo theo tác dụng lên cọc là:
1 𝜋 × 12
𝐹𝐷 = × 1 × 1.03 × × 1.22 = 0.58 𝑘𝑁
2 4
Lực nâng lên tác dụng lên cọc là:
1
𝐹𝐿 = × 2 × 1.03 × (0.8 + 2 × 0.1) × 5.76 × 1.22 = 8.54 𝑘𝑁
2

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 60
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
5.3.3.2 Tải trọng do dòng chảy tính toán theo tiêu chuẩn Eurocode.
Tải trọng do dòng chảy được tính toán theo tiêu chuẩn BS 6349-1 [4]. Tải trọng
do dòng chảy lên kết cấu móng được tính trong cả hai trường hợp ngắn hạn và dài
hạn.
Theo mục 38.2 của [4] tải trọng phân bố do dòng chảy tác động lên một mét dài
cọc theo phương dòng chả được tính toán như sau:
𝐹𝐷 = 0.5 × 𝐶𝐷 × 𝜌 × 𝑉 2 × 𝐴𝑛
Trong đó:
FD : tải trọng do dòng chảy, kN
CD : hệ số trượt lấy theo hình, phụ thuộc vào số Reynolds
 : hệ số nhớt động học, bằng 10-6 khi nước ở nhiệt độ 20oC
 : trọng lượng riêng của nước, lấy 1.025 T/m3
V : vận tốc dòng chảy, vận tốc dòng chảy khi điều kiện bình thường và
điều kiện khắc nghiệt là 1.2 m/s
An : diện tích cọc có kể chiều dày hà bám, m2
D : đường kính cọc, m
Hệ số Reynolds được xác định theo công thức sau:
𝑉(𝐷 + 2𝑡) 1.2 × (0.8 + 2 × 0.1)
𝑅𝑒 = = = 1.2 × 106
𝜈 10−6
Độ nhám của cọc do hà bám được xem là k/D = 1/200, tra theo hình (kết hợp hệ số
Reynolds) xác định được hệ số CD = 1.05.

Hình 5-12: Biểu đồ tra hệ số CD tính toán

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 61
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Diện tích cọc có chiều dài hà bám là:
𝜋 𝜋
𝐴𝑛 = × (𝐷 + 2𝑡)2 = × (0.8 + 2 × 0.1)2 = 0.78 𝑚2
4 4
Lực tác dụng lên cọc là
𝐹𝐷 = 0.5 × 1.05 × 1.025 × 1.22 × 0.78 = 0.61 𝑘𝑁
5.3.3.3 Nhận xét
Ta có thể thấy rằng cả [9] và [4] đều có chung một công thức tính toán lực kéo FD
tác dụng lên cọc. Nhưng kết quả tính toán lại chênh lệch như rất nhỏ (khoảng 2%)
nên có thể bỏ qua.
Nguyên nhân chủ yếu đến từ việc lựa chọn hệ số trượt CD. Theo [9] hệ số trượt
CD được lấy từ giá trị cho sẵn trong bảng theo từng trường hợp. Còn theo [4] hệ số
trược CD được lấy giá trị từ biểu đồ tra đường cong với hệ số Reynolds. Có thể thấy
là giá trị khuyến khích sử dụng ở [9] đã được làm tròn dựa vào hệ số Reynolds.
5.3.4 Tải trọng do nhiệt độ.
Có hai loại tải trọng xuất hiện do nhiệt độ. Một là tải trọng do sự biến thiên của
nhiệt độ xảy ra do sự thay đổi nhiệt độ theo các mùa trong năm (Temperature
variation). Hai là tải trọng do sự chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của cấu kiện
(Temperature gradient). Ví dụ như móng trụ gió, tải trọng do chêch lệch nhiệt độ xảy
ra do vào ban ngày, mặt trên của kết cấu tiếp xúc với mặt trời trong khi mặt dưới kết
cấu thì không.
Tải trọng do nhiệt độ được thiết kế theo BS EN 1991-1-5-2003 [1].
Nhiệt độ dùng cho thiết kế như sau:
+ Temperature variation: ±10oC,
+ Temperature gradient thiết kế theo BS EN 1991-1-5-2003 [1].
5.4 Tải trọng do trụ gió.

Tải trọng do trụ gió được trình bày trong bộ tài liệu thống kê đo đạc tĩnh lực ở
chân trụ tubin gió do công ty sản xuất tubin gió thực hiện thí nghiệm đo đạc theo
từng loại tubin mà nhà đầu tư chọn lựa. Các giá trị tải trọng của trụ gió được tổng
hợp trong bảng 5-13.
Tải trọng trụ gió được truyền xuống móng thông qua lồng bu lông neo. Bu lông
neo được nhà sản xuất trụ gió thiết kế và yêu cầu.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 62
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Bảng 5-13: Giá trị tải trọng của trụ gió truyền xuống móng
Tải Đơn vị ULS SLS Chú thích
Mres [kNm] 92666.7 68365.42 Hợp lực của Mx và My
Mz [kNm] -7574.24 -2951.63 Momen theo phương z
Fres [kN] 922.01 677.45 Hợp lực của Fx và Fy
Fz [kN] -4377.72 -4297.97 Lực cắt theo phương z
Ghi chú: Tải trọng ULS chưa bao gồm hệ số 1.35 và 1.5.
Tải trọng của trụ gió được truyền xuống móng thông qua lồng neo có hình như
sau:

Hình 5-13: Lồng bu lông neo trụ gió


Hệ trục tọa độ của trụ gió được quy ước như hình sau:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 63
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 5-14: Hệ tọa độ dùng cho các tải trọng tubin gió
Tải trọng của tubin gió sẽ được tính toán áp dụng theo công thức sau:
FL-ULS = Hệ số thành phần  × Hệ số tổ hợp  × giá trị ULS
FL-SLS = Hệ số tổ hợp  × giá trị ULS
FL-SLSQ = Hệ số tổ hợp  × giá trị SLS

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 64
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
5.5 Tải trọng động đất.
5.5.1 Lựa chọn phương pháp tính toán
Bảng 5-14: So sánh các phương pháp tính toán

Phạm vi áp dụng các phương pháp tính toán được trình bày trong bảng sau:
Bảng 5-15: Các phương pháp tính toán và phạm vi sử dụng

Việc lựa chọn phương pháp tính toán có thể dựa vào mức độ phức tạp của công
trình hoặc tính đều đặn của kết cấu. Tuy nhiên trong điều kiện hiện tại chưa có nhiều
số liệu ghi lại được từ các trận động đất trên lãnh thổ Việt Nam, các công trình ở Việt
Nam chưa quá cao và quá phức tạp do vậy chọn phương pháp phân tích phổ phản
ứng dạng dao động là hợp lý và hiệu quả.
Phương pháp này là một trong những phương pháp động và có nhiều ưu điểm:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 65
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Phân tích động tuyến tính, cho phép có thể áp dụng nguyên lý độc lập tác dụng.
Phương pháp này xét đến nhiều dạng dao động của hệ kết cấu, tạo ra mức độ chính
xác hơn khi thiết kế.
Với khả năng đa dạng hiện nay của các bộ phần mềm thiết kế kết cấu (SAP2000,
ETABS,…), phương pháp này trở nên đơn giản và dễ kiểm soát.
5.5.2 Thiết kế công trình biển chịu động đất theo phương pháp phổ phản ứng
Quy trình thiết kế phổ phản ứng đàn hồi theo phương ngang được thể hiện ở sơ đồ
dưới:

Hình 5-15: Sơ đồ xác định phổ thiết kế phản ứng đàn hồi
Trong đó:
ag : gia tốc nền thiết kế, m/s2
agR : đỉnh gia tốc nền tham chiếu, m/s2, lấy theo phụ lục H của [3]
I : hệ số tầm quan trọng, lấy theo phụ lục E của [3]
Ms : cường độ sóng bề mặt
hi : chiều dày lớp đất thứ i, m
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 66
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
vi : vận tốc sóng cắt trung bình của lớp đất thứ i, m/s, lấy theo bảng 3.1 của
[3]
g : gia tốc trọng trường, m/s2
Giá trị gia tốc nền thiết kết là:
𝑎𝑔 = 𝛾𝐼 × 𝑎𝑔𝑅 = 1 × 0.0491𝑔 = 0.0491𝑔 𝑚/𝑠 2
Theo mục 3.2.1 của [3], giá trị gia tốc nền ag = 0.0491g được xếp vào vùng động
đất yếu (0.04g < ag < 0.08g) nên chỉ cần tính toán động đất và các giải pháp kháng
chấn đã được giảm nhẹ cho công trình. Vì tính chất luận văn tốt nghiệp nên tác giả
sẽ thực hiện tính toán phổ động đất, đây là cơ hội cũng như có thêm được kinh nghiệp
trong phần này.
Theo [3], dạng đường công phổ động đất áp dụng cho toàn bộ vùng lãnh thổ Việt
Nam là dạng 1 vì có cường độ chấn động 𝑀𝑠 > 5.5

Hình 5-16: Dạng phổ phản ứng đàn hồi

Hình 5-17: Phổ phản ứng đàn hồi cho các loại nền đất từ A đến E (độ cản 5%)

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 67
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Ta lựa chọn loại nền đất tính toán chung dựa trên mặt cắt địa tầng là loại nền đất
E. Từ đó dựa vào bảng 3.2 của, các giá trị tham số mô tả phổ phản ứng đàn hồi:
Bảng 5-16: Các giá trị tham số mô tả phổ phản ứng đàn hồi
Loại nền S TB(S) TC(S) TD(S)
E 1.4 0.15 0.5 2.0
Hệ số ứng xử q được xác định theo mục 4.1.6 của [3] vì kết cấu “cầu” tương đương
với kết cấu bài toán bê tông cốt thép trên nền cọc cao. Giá trị hệ số ứng xử q đối với
công trình cọc ống BTDUL sẽ xét ở miền đàn hồi với q = 1.5.
Theo mục 3.2.2.2 của [3], công thức xác định phổ phản ứng đàn hồi:
𝑇
0 ≤ 𝑇 ≤ 𝑇𝐵 : 𝑆𝑒 (𝑇) = 𝑎𝑔 𝑆[1 + (2.5𝜂 − 1)]
𝑇𝐵
𝑇𝐵 ≤ 𝑇 ≤ 𝑇𝐶 : 𝑆𝑒 (𝑇) = 2.5𝑎𝑔 𝑆𝜂
𝑇𝑐
𝑇𝐶 ≤ 𝑇 ≤ 𝑇𝐷 : 𝑆𝑒 (𝑇) = 2.5𝑎𝑔 𝑆𝜂
𝑇
𝑇𝑇
𝑇𝐷 ≤ 𝑇 ≤ 4: 𝑆𝑒 (𝑇) = 2.5𝑎𝑔 𝑆𝜂[ 𝑐 2𝐷 ]
𝑇
Trong đó:
Se(T) : phổ phản ứng đàn hồi
T : chu kì dao động của hệ tuyến tính một bậc tự do
TB : giới hạn dưới chu kì, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia
tốc
TC : giới hạn trên chu kì, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia tốc
TD : giá trị xác định điểm bắt đầu của phần phản ứng dịch chuyển không
đổi trong phổ phản ứng
𝜂 : hệ số điều chỉnh độ cản
Theo mục 3.2.2.5 của [3], công thức xác định phổ thiết kế phản ứng đàn hồi:
2 𝑇 2.5 2
0 ≤ 𝑇 ≤ 𝑇𝐵 : 𝑆𝑑 (𝑇) = 𝑎𝑔 𝑆[ + ( − )]
3 𝑇𝐵 𝑞 3
2.5𝑎𝑔 𝑆
𝑇𝐵 ≤ 𝑇 ≤ 𝑇𝐶 : 𝑆𝑒 (𝑇) =
𝑞
2.5 𝑇𝑐
𝑇𝐶 ≤ 𝑇 ≤ 𝑇𝐷 : 𝑆𝑒 (𝑇) = max( 𝑎𝑔 𝑆 , 𝛽𝑎𝑔 )
𝑞 𝑇
2.5 𝑇𝑐 𝑇𝐷
𝑇𝐷 ≤ 𝑇 ≤ 4: 𝑆𝑒 (𝑇) = max( 𝑎𝑔 𝑆𝜂[ 2 ], 𝛽𝑎𝑔 )
𝑞 𝑇
Trong đó:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 68
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Sd(T) : phổ thiết kế
b : hệ số ứng với cận dưới phổ thiết kế, lấy bằng 0.2
Sau khi tính toán, phổ phản ứng đàn hồi và phổ thiết kế được thể hiện trong biểu
đồ:

4.00

3.50

3.00

2.50
S(T)/ag

2.00 Elastic
Design
1.50

1.00

0.50

0.00
0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00
T(S)

Hình 5-18: Biểu đồ phổ phản ứng đàn hồi

Bảng giá trị của phổ phản ứng đàn hồi và phổ thiết kế được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 5-17: Giá trị phổ phản ứng đàn hồi
Phổ phản ứng đàn hồi Phổ thiết kế
T(S) Se(T)/g Se(T)/ag T(S) Sd(T)/g Sd(T)/ag
0 0.069 1.400 0 0.046 0.933
0.1 0.137 2.800 0.1 0.092 1.867
TB 0.15 0.172 3.500 0.15 0.115 2.333
0.2 0.172 3.500 0.2 0.115 2.333
0.3 0.172 3.500 0.3 0.115 2.333
0.4 0.172 3.500 0.4 0.115 2.333
TC 0.5 0.172 3.500 0.5 0.115 2.333
0.6 0.143 2.917 0.6 0.095 1.944
0.7 0.123 2.500 0.7 0.082 1.667
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 69
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Phổ phản ứng đàn hồi Phổ thiết kế
T(S) Se(T)/g Se(T)/ag T(S) Sd(T)/g Sd(T)/ag
0.8 0.107 2.188 0.8 0.072 1.458
0.9 0.095 1.944 0.9 0.064 1.296
1 0.086 1.750 1 0.057 1.167
1.1 0.078 1.591 1.1 0.052 1.061
1.2 0.072 1.458 1.2 0.048 0.972
1.3 0.066 1.346 1.3 0.044 0.897
1.4 0.061 1.250 1.4 0.041 0.833
1.5 0.057 1.167 1.5 0.038 0.778
1.6 0.054 1.094 1.6 0.036 0.729
1.7 0.051 1.029 1.7 0.034 0.686
1.8 0.048 0.972 1.8 0.032 0.648
1.9 0.045 0.921 1.9 0.030 0.614
TD 2.0 0.043 0.875 2 0.029 0.583
2.1 0.039 0.794 2.1 0.026 0.529
2.2 0.036 0.723 2.2 0.024 0.482
2.3 0.032 0.662 2.3 0.022 0.441
2.4 0.030 0.608 2.4 0.020 0.405
2.5 0.027 0.560 2.5 0.018 0.373
2.6 0.025 0.518 2.6 0.017 0.345
2.7 0.024 0.480 2.7 0.016 0.320
2.8 0.022 0.446 2.8 0.015 0.298
2.9 0.020 0.416 2.9 0.014 0.277
3.0 0.019 0.389 3 0.013 0.259
3.1 0.018 0.364 3.1 0.012 0.243
3.2 0.017 0.342 3.2 0.011 0.228
3.3 0.016 0.321 3.3 0.011 0.214
3.4 0.015 0.303 3.4 0.010 0.202
3.5 0.014 0.286 3.5 0.010 0.200
3.6 0.013 0.270 3.6 0.010 0.200
3.7 0.013 0.256 3.7 0.010 0.200
3.8 0.012 0.242 3.8 0.010 0.200
3.9 0.011 0.230 3.9 0.010 0.200
4.0 0.011 0.219 4 0.010 0.200

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 70
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
TRƯỜNG HỢP TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI
TRỌNG.

6.1 Giới thiệu

Như mục đích của ban đầu của đề tài, tác giả thực hiện tính toán tải trọng tác động
lên móng trụ gió này dựa trên việc áp dụng hai tiêu chuẩn khác nhau. Hai tiêu chuẩn
được nhắc đó là tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn của Châu Âu (British Standard,
Eurocode). Ở chương 5, tác giả đã trình bày việc tính toán các loại tải trọng theo tiêu
chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Châu Âu. Chương này ta sẽ đề cập về các trường hợp
tải trọng, các tổ hợp tải trọng qua đó áp dụng hai tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng cho phần này là TCVN 11820-2:2017 [9] và tiêu
chuẩn Châu Âu áp dụng cho phần này là BS 6349-2 [10].
6.2 Trường hợp tải trọng và ký hiệu.

Các trường hợp tải trọng được sử dụng thiết kế kết cấu móng trụ gió được trình
bày trong bảng sau:
Bảng 6-1: Kí hiệu các loại tải trọng và số trường hợp tải
Ký hiệu Mô tả
D Tải trọng bản thân và tải trọng dài hạn khác
VE Tải trọng phương tiện
FL Tải trọng tubin gió
WAC Tải trọng do sóng và dòng chảy
W Tải trọng do gió
T Tải trọng do nhiệt độ (bao gồm do hiệu ứng gradient)
SL Tải động đất

6.3 Công thức tổ hợp.

Theo [9] và [10], cả hai bộ tiêu chuẩn đều áp dụng chung bộ công thức tổ hợp tải
trọng được trình bài trong tiêu chuẩn BS EN 1990:2002 + A1:2005. Các công thức
tổ hợp được trình bày trong bảng sau:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 71
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Tải
Trường Tải thường trọng Tải trọng Tải trọng
Tổ hợp
hợp xuyên động chính thêm vào
đất
Các trạng thái giới hạn cực hạn (ULS)
Dài hạn và Bất lợi ∑𝛾𝐺𝑗,𝑠𝑢𝑝 𝐺𝑘𝑗 - 𝛾𝑄1 𝑄𝑘,1 ∑𝛾𝑄,1 Ψ𝑜,𝑖 𝑄𝑘,𝑖
ngắn hạn Có lợi ∑𝛾𝐺𝑗,𝑖𝑛𝑓 𝐺𝑘𝑗 𝛾𝑄1 𝑄𝑘,1 ∑𝛾𝑄,1 Ψ𝑜,𝑖 𝑄𝑘,𝑖
Động đất Bất
∑𝐺 AEd - ∑Ψ2,𝑖 𝑄𝑘,𝑖
lợi/Có lợi
Các trạng thái giới hạn khai thác (SLS)
Đặc trưng Bất
∑𝐺 - 𝑄𝑘,1 ∑Ψ0,𝑖 𝑄𝑘,𝑖
lợi/Có lợi
Tạm thời dài Bất
∑𝐺 - - ∑Ψ2,𝑖 𝑄𝑘,𝑖
hạn lợi/Có lợi
Trong đó:
Qk,1 : tải trọng ngắn hạn chính
Qk,i : tải trọng ngắn hạn thêm vào
AEd = IAEK khi ảnh hưởng động đất
6.4 Các hệ số thành phần tải trọng  và các hệ số  cho tổ hợp tải trọng.

Mặc dù sử dụng chung một bộ công thức tính toán tổ hợp tải trọng nhưng cả hai
tiêu chuẩn [9] và [10] đều có sự khác nhau về các hệ số thành phần  cũng như hệ số

6.4.1 Các hệ số  và hệ số  của TCVN 11820-2:2017.
Hệ số thành phần tải trọng  của [9] được tổng hợp trong bảng sau:
Hệ số 
Kết cấu bên
Loại tải Ký hiệu Cọc
trên
Set B Set C
Tải dài hạn Gkj
Tĩnh tải GDL G = 1.35 G = 1.0
Tải ngắn hạn Qk,1~i
Tải phương tiện QVEL Q = 1.35 Q = 1.15
Tải tubin gió QFL Q = 1.35 Q = 1.15
Tải gió bình thường QWI Q = 1.5 Q = 1.3
Tải sóng và dòng chảy bình Q =
thường QWACR Q = 1.5 1.3
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 72
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Tải gió đặc biệt QWIE Q = 1.5 Q = 1.3
Tải sóng và dòng chảy đặc biệt QWACRE Q = 1.5 Q = 1.3
Tải nhiệt (+) QT+ Q = 1.5 Q = 1.3
Tải nhiệt (-) QT- Q = 1.5 Q = 1.3
Nhiệt gradient (+) QTG+ Q = 1.5 Q = 1.3
Nhiệt gradient (-) QTG- Q = 1.5 Q = 1.3
Hệ số tải trọng  của [9] được tổng hợp trong bảng sau:
Loại tải Ký hiệu Hệ số 
Tải ngắn hạn Qk,1~i
Tải phương tiện QVEL 0 = 0.75  0.75  0.0
Tải tubin gió QFL 0 = 0.75  0.75  1.0
Tải gió bình thường QWI 0 = 0.5  0.2  0.0
Tải sóng và dòng chảy bình 0 =  
thường QWACR 0.6 0.2 0.0
Tải gió đặc biệt QWIE 0 = 0.5  0.2  0.0
Tải sóng và dòng chảy đặc biệt QWACRE 0 = 0.6  0.2  0.0
Tải nhiệt (+) QT+ 0 = 0.6  0.6  0.5
Tải nhiệt (-) QT- 0 = 0.6  0.6  0.5
Nhiệt gradient (+) QTG+ 0 = 0.6  0.6  0.5
Nhiệt gradient (-) QTG- 0 = 0.6  0.6  0.5
Tải động đất QSL 0 = 1.0  1.0  1.0

6.4.2 Các hệ số  và hệ số  của BS 6349-2.


Hệ số thành phần tải trọng  của [10] được tổng hợp trong bảng sau:
Hệ số 
Kết cấu bên
Loại tải Ký hiệu Cọc
trên
Set B Set C
Tải dài hạn Gkj
Tĩnh tải GDL G = 1.35 G = 1
Tải ngắn hạn Qk,1~i
Tải phương tiện QVEL Q = 1.35 Q = 1.15
Tải tubin gió QFL Q = 1.35 Q = 1.15
Tải gió bình thường QWI Q = 1.4 Q = 1.3
Tải sóng và dòng chảy bình
thường QWACR Q = 1.4 Q = 1.3
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 73
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Tải gió đặc biệt QWIE Q = 1.4 Q = 1.3
Tải sóng và dòng chảy đặc biệt QWACRE Q = 1.4 Q = 1.3
Tải nhiệt (+) QT+ Q = 1.3 Q = 1.3
Tải nhiệt (-) QT- Q = 1.3 Q = 1.3
Nhiệt gradient (+) QTG+ Q = 1.3 Q = 1.3
Nhiệt gradient (-) QTG- Q = 1.3 Q = 1.3

Hệ số tải trọng  của [10] được tổng hợp trong bảng sau:
Loại tải Ký hiệu Hệ số 
Tải ngắn hạn Qk,1~i
Tải phương tiện Qk,1~i 0 = 0.75  0.75  0.0
Tải tubin gió QVEL 0 = 0.75  0.75  1.0
Tải gió bình thường QFL 0 = 0.6  0.2  0.0
Tải sóng và dòng chảy bình 0 =  
thường QWI 0.6 0.2 0.0
Tải gió đặc biệt QWACR 0 = 0.6  0.2  0.0
Tải sóng và dòng chảy đặc biệt QWIE 0 = 0.6  0.2  0.0
Tải nhiệt (+) QWACRE 0 = 0.6  0.6  0.5
Tải nhiệt (-) QT+ 0 = 0.6  0.6  0.5
Nhiệt gradient (+) QT- 0 = 0.6  0.6  0.5
Nhiệt gradient (-) QTG+ 0 = 0.6  0.6  0.5
Tải động đất QSL 0 = 1.0  1.0  1.0
6.4.3 Nhận xét
Tuy bộ công thức tổ hợp tải trọng của cả [9] và [10] nhưng các hệ số  lẫn đều
có sự khác biệt. Dễ nhận thấy nhất chính là các hệ số liên quan đến các tải trọng từ
môi trường tự nhiên. Điều này ta có thể nhận thấy rằng, các hệ số của TCVN đã
được “đồng bộ hóa”, điều chỉnh cho tương thích với cái điều khiện tự nhiên ở nước
ta. Vì vậy mà giữa tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn nước ngoài có sự khác biệt về
hệ số.
6.5 Tổ hợp tải trọng.

Tổ hợp tải trọng bao gồm tổ hợp tải trọng cho trạng thía tới hạn (ULS) và trạng
thái làm việc (SLS), ta áp dụng hai tiêu chuẩn để áp dụng công thức tải trọng và các
hệ số tải trọng của từng tiêu chuẩn. Hai tiêu chuẩn được áp dụng ở đây là TCVN
11820-2:2017 [9] và BS 6349-2 [10]. Đây là hai tiêu chuẩn được áp dụng cho tính
toán công trình biển, vì mục đích ban đầu khi tính toán giá trị tải trọng theo hai tiêu
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 74
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
chuẩn riêng biệt nên khi ta tổ hợp tải trọng cũng sẽ sử dụng hai tiêu chuẩn riêng biệt
để áp dụng.
6.5.1 Tổ hợp tải trọng thiết kế theo TCVN.
6.5.1.1 Tổ hợp tải trọng cho kết cấu bên trên (Set B) theo trạng thái tới hạn (ULS).
Các tổ hợp tải trọng cho Set B theo trạng thái tới hạn ULS được cho trong bảng
sau:
Trường Tải trọng môi trường
FL-
STT Tổ hợp hợp thiết DL VEL
ULS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
kết
1 UB01 1.35 1.35 1.01 0.9 0.75 0.9
2 UB02 1.35 1.02 1.35 0.9 0.75 0.9
3 UB03 1.35 1.02 1.02 1.5 0.75 0.9
4 UB04 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 0.9 1.5 0.9
5 UB05 bình 1.35 1.02 1.02 0.9 0.75 1.5
6 UB06 thường 0.95 1.35 0.9 0.75 0.9
7 UB07 (Dài hạn) 0.95 1.02 0.75 0.9
1.5
8 UB08 0.95 1.02 0.9 1.5 0.9
9 UB09 0.95 1.02 0.9 0.75 0.9
10 UB10 0.95 1.02 0.9 0.75 1.5
11 UB11 1.35 1.35 1.01 0.9 0.75 0.9
12 UB12 1.35 1.02 1.35 0.9 0.75 0.9
13 UB13 1.35 1.02 1.02 1.5 0.75 0.9
14 UB14 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 0.9 1.5 0.9
bình
15 UB15 1.35 1.02 1.02 0.9 0.75 1.5
thường
16 UB16 (Dài hạn) 0.95 1.35 0.9 0.75 0.9
17 UB17 0.95 1.02 1.5 0.75 0.9
18 UB18 0.95 1.02 0.9 1.5 0.9
19 UB19 0.95 1.02 0.9 0.75 1.5
20 UB20 1.35 1.35 1.01 0.9 0.75 0.9
21 UB21 1.35 1.02 1.35 0.9 0.75 0.9
22 UB22 1.35 1.02 1.02 1.5 0.75 0.9
23 UB23 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 0.9 1.5 0.9
bình
24 UB24 1.35 1.02 1.02 0.9 0.75 1.5
thường
25 UB25 (Dài hạn) 0.95 1.35 0.9 0.75 0.9
26 UB26 0.95 1.02 1.5 0.75 0.9
27 UB27 0.95 1.02 0.9 1.5 0.9
28 UB28 0.95 1.02 0.9 0.75 1.5
29 UB29 Điều kiện 1.35 1.35 1.01 0.9 0.75 0.9
30 UB30 bình 1.35 1.02 1.35 0.9 0.75 0.9
31 UB31 thường 1.35 1.02 1.02 1.5 0.75 0.9
32 UB32 (Dài hạn) 1.35 1.02 1.02 0.9 0.9
1.5

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 75
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Trường Tải trọng môi trường
FL-
STT Tổ hợp hợp thiết DL VEL
ULS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
kết
33 UB33 1.35 1.02 1.02 0.9 0.75 1.5
34 UB34 0.95 1.35 0.9 0.75 0.9
35 UB35 0.95 1.02 1.5 0.75 0.9
36 UB36 0.95 1.02 0.9 1.5 0.9
37 UB37 0.95 1.02 0.9 0.75 1.5
38 UB38 1.35 1.35 1.02 0.9 0.75 0.9
39 UB39 1.35 1.02 1.35 0.9 0.75 0.9
40 UB40 1.35 1.02 1.02 1.5 0.75 0.9
41 UB41 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 0.9 1.5 0.9
đặc biệt
42 UB42 1.35 1.02 1.02 0.9 0.75 1.5
(Ngắn
43 UB43 hạn) 0.95 1.35 0.9 0.75 0.9
44 UB44 0.95 1.02 1.5 0.75 0.9
45 UB45 0.95 1.02 0.9 1.5 0.9
46 UB46 0.95 1.02 0.9 0.75 1.5
47 UB47 1.35 1.35 1.02 0.9 0.75 0.9
48 UB48 1.35 1.02 1.35 0.9 0.75 0.9
49 UB49 1.35 1.02 1.02 1.5 0.75 0.9
50 UB50 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 0.9 1.5 0.9
đặc biệt
51 UB51 1.35 1.02 1.02 0.9 0.75 1.5
(Ngắn
52 UB52 hạn) 0.95 1.35 0.9 0.75 0.9
53 UB53 0.95 1.02 1.5 0.75 0.9
54 UB54 0.95 1.02 0.9 1.5 0.9
55 UB55 0.95 1.02 0.9 0.75 1.5
56 UB56 1.35 1.35 1.02 0.9 0.75 0.9
57 UB57 1.35 1.02 1.35 0.9 0.75 0.9
58 UB58 1.35 1.02 1.02 1.5 0.75 0.9
59 UB59 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 0.9 1.5 0.9
đặc biệt
60 UB60 1.35 1.02 1.02 0.9 0.75 1.5
(Ngắn
61 UB61 hạn) 0.95 1.35 0.9 0.75 0.9
62 UB62 0.95 1.02 1.5 0.75 0.9
63 UB63 0.95 1.02 0.9 1.5 0.9
64 UB64 0.95 1.02 0.9 0.75 1.5
65 UB65 1.35 1.35 1.02 0.9 0.75 0.9
66 UB66 1.35 1.02 1.35 0.9 0.75 0.9
67 UB67 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 1.5 0.75 0.9
68 UB68 đặc biệt 1.35 1.02 1.02 0.9 1.5 0.9
69 UB69 (Ngắn 1.35 1.02 1.02 0.9 0.75 1.5
UB70 hạn)
70 0.95 1.35 0.9 0.75 0.9
71 UB71 0.95 1.02 1.5 0.75 0.9
72 UB72 0.95 1.02 0.9 1.5 0.9

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 76
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Trường Tải trọng môi trường
FL-
STT Tổ hợp hợp thiết DL VEL
ULS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
kết
73 UB73 0.95 1.02 0.9 0.75 1.5

6.5.1.2 Tổ hợp tải trọng cho hệ cọc (Set C) theo trạng thái tới hạn (ULS).
Các tổ hợp tải trọng cho Set C theo trạng thái tới hạn ULS được cho trong bảng
sau:
Trường Tải trọng môi trường Tải trọng nhiệt độ
FL-
STT Tổ hợp hợp thiết DL VEL
ULS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
kết
1 UC01 1.00 1.15 0.87 0.78 0.65 0.72
2 UC02 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.65 0.72
kiện bình
3 UC03 1.00 0.87 0.87 1.3 0.65 0.72
thường
4 UC04 (Dài hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.72
5 UC05 1.00 0.87 0.87 0.78 0.65 1.2
6 UC06 1.00 1.15 0.87 0.78 0.65 0.72
7 UC07 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.65 0.72
kiện bình
8 UC08 1.00 0.87 0.87 1.3 0.65 0.72
thường
9 UC09 (Dài hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.72
10 UC10 1.00 0.87 0.87 0.78 0.65 1.2
11 UC11 1.00 1.15 0.87 0.78 0.65 0.72
12 UC12 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.65 0.72
kiện bình
13 UC13 1.00 0.87 0.87 1.3 0.65 0.72
thường
14 UC14 (Dài hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.72
15 UC15 1.00 0.87 0.87 0.78 0.65 1.2
16 UC16 1.00 1.15 0.87 0.78 0.65 0.72
17 UC17 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.65 0.72
kiện bình
18 UC18 1.00 0.87 0.87 1.3 0.65 0.72
thường
19 UC19 (Dài hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.72
20 UC20 1.00 0.87 0.87 0.78 0.65 1.2
21 UC21 1.00 1.15 0.87 0.78 0.65 0.72
Điều
22 UC22 kiện đặc 1.00 0.87 1.15 0.78 0.65 0.72
23 UC23 biệt 1.00 0.87 0.87 1.3 0.65 0.72
24 UC24 (Ngắn 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.72
hạn)
25 UC25 1.00 0.87 0.87 0.78 0.65 1.2
26 UC26 1.00 1.15 0.87 0.78 0.65 0.72
Điều
27 UC27 kiện đặc 1.00 0.87 1.15 0.78 0.65 0.72
28 UC28 biệt 1.00 0.87 0.87 1.3 0.65 0.72
29 UC29 (Ngắn 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.72
hạn)
30 UC30 1.00 0.87 0.87 0.78 0.65 0.72

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 77
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Trường Tải trọng môi trường Tải trọng nhiệt độ
FL-
STT Tổ hợp hợp thiết DL VEL
ULS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
kết
31 UC31 1.00 0.87 0.87 0.78 0.65 1.2
32 UC32 1.00 1.15 0.87 0.78 0.65 0.72
Điều
33 UC33 kiện đặc 1.00 0.87 1.15 0.78 0.65 0.72
34 UC34 biệt 1.00 0.87 0.87 1.3 0.65 0.72
35 UC35 (Ngắn 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.72
hạn)
36 UC36 1.00 0.87 0.87 0.78 0.65 1.2
37 UC37 1.00 1.15 0.87 0.78 0.65 0.72
Điều
38 UC38 kiện đặc 1.00 0.87 1.15 0.78 0.65 0.72
39 UC39 biệt 1.00 0.87 0.87 1.3 0.65 0.72
40 UC40 (Ngắn 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.72
hạn)
41 UC41 1.00 0.87 0.87 0.78 0.65 1.2

6.5.1.3 Tổ hợp tải trọng cho điều kiện động đất (Seismic).
Các tổ hợp tải trọng cho điều kiện động đất được tổng hợp trong bảng sau:
Trường hợp FL- Tải trọng nhiệt độ Tải động đất
STT Tổ hợp DL VEL
thiết kết SLS T+ T- TG+ TG- SLx SLy
1 SE01 1.0 1.0 0.5 1.0
2 SE02 Điều kiện 1.0 1.0 0.5 1.0
3 SE03 động đất 1.0 1.0 0.5 1.0
4 SE04 1.0 1.0 0.5 1.0
5 SE05 1.0 1.0 0.5 1.0
6 SE06 Điều kiện 1.0 1.0 0.5 1.0
7 SE07 động đất 1.0 1.0 0.5 1.0
8 SE08 1.0 1.0 0.5 1.0
6.5.1.4 Tổ hợp tải trọng theo trạng thái điều kiện làm việc (SLS).
Các tổ hợp tải trọng theo trạng thái điều kiện làm việc SLS được tổng hợp trong
bảng sau:
Trường hợp FL- Tải trọng môi trường Tải trọng nhiệt độ
STT Tổ hợp DL VEL
thiết kết SLS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
1 SC01 1.0 1.00 0.75 0.6 0.5 0.6
2 SC02 1.0 0.75 1.00 0.6 0.5 0.6
3 SC03 Điều kiện 1.0 0.75 0.75 1.0 0.5 0.6
4 SC04 đặc trưng 1.0 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
5 SC05 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 0.6
6 SC06 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 1.0
7 SC07 1.0 1.00 0.75 0.6 0.5 0.6
Điều kiện
8 SC08 1.0 0.75 1.00 0.6 0.5 0.6
đặc trưng
9 SC09 1.0 0.75 0.75 1.0 0.5 0.6
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 78
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Trường hợp FL- Tải trọng môi trường Tải trọng nhiệt độ
STT Tổ hợp DL VEL
thiết kết SLS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
10 SC10 1.0 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
11 SC11 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 0.6
12 SC12 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 1.0
13 SC13 1.0 1.00 0.75 0.6 0.5 0.6
14 SC14 1.0 0.75 1.00 0.6 0.5 0.6
15 SC15 Điều kiện 1.0 0.75 0.75 1.0 0.5 0.6
16 SC16 đặc trưng 1.0 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
17 SC17 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 0.6
18 SC18 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 1.0
19 SC19 1.0 1.00 0.75 0.6 0.5 0.6
20 SC20 1.0 0.75 1.00 0.6 0.5 0.6
21 SC21 Điều kiện 1.0 0.75 0.75 1.0 0.5 0.6
22 SC22 đặc trưng 1.0 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
23 SC23 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 0.6
24 SC24 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 1.0
25 SC25 1.0 1.00 0.75 0.6 0.5 0.6
26 SC26 1.0 0.75 1.00 0.6 0.5 0.6
27 SC27 Điều kiện 1.0 0.75 0.75 1.0 0.5 0.6
28 SC28 đặc trưng 1.0 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
29 SC29 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 0.6
30 SC30 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 1.0
31 SC31 1.0 1.00 0.75 0.6 0.5 0.6
32 SC32 1.0 0.75 1.00 0.6 0.5 0.6
33 SC33 Điều kiện 1.0 0.75 0.75 1.0 0.5 0.6
34 SC34 đặc trưng 1.0 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
35 SC35 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 0.6
36 SC36 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 1.0
37 SC37 1.0 1.00 0.75 0.6 0.5 0.6
38 SC38 1.0 0.75 1.00 0.6 0.5 0.6
39 SC39 Điều kiện 1.0 0.75 0.75 1.0 0.5 0.6
40 SC40 đặc trưng 1.0 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
41 SC41 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 0.6
42 SC42 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 1.0
43 SC43 1.0 1.00 0.75 0.6 0.5 0.6
44 SC44 1.0 0.75 1.00 0.6 0.5 0.6
45 SC45 Điều kiện 1.0 0.75 0.75 1.0 0.5 0.6
46 SC46 đặc trưng 1.0 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
47 SC47 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 0.6
48 SC48 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 1.0
49 SQ01 1.0 1.0 0.5

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 79
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Trường hợp FL- Tải trọng môi trường Tải trọng nhiệt độ
STT Tổ hợp DL VEL
thiết kết SLS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
50 SQ02 1.0 1.0 0.5
51 SQ03 1.0 1.0 0.5
52 SQ04 1.0 1.0 0.5
Quasi-
53 SQ05 1.0 1.0 1.0
permanent
54 SQ06 1.0 1.0 1.0
55 SQ07 1.0 1.0 1.0
56 SQ08 1.0 1.0 1.0

6.5.2 Tổ hợp tải trọng thiết kế theo British Standard.


6.5.2.1 Tổ hợp tải trọng cho kết cấu bên trên (Set B) theo trạng thái tới hạn (ULS).
Các tổ hợp tải trọng cho Set B theo trạng thái tới hạn ULS được cho trong bảng
sau:
Trường Tải trọng môi trường
FL-
STT Tổ hợp hợp thiết DL VEL
ULS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
kết
1 UB01 1.35 1.35 1.01 0.84 0.84 0.78
2 UB02 1.35 1.02 1.35 0.84 0.84 0.78
3 UB03 1.35 1.02 1.02 1.4 0.84 0.78
4 UB04 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 0.84 1.4 0.78
5 UB05 bình 1.35 1.02 1.02 0.84 0.84 1.4
6 UB06 thường 0.95 1.35 0.84 0.84 0.78
UB07 (Dài hạn)
7 0.95 1.02 1.4 0.84 0.78
8 UB08 0.95 1.02 0.84 1.4 0.78
9 UB09 0.95 1.02 0.84 0.84 0.78
10 UB10 0.95 1.02 0.84 0.84 1.4
11 UB11 1.35 1.35 1.01 0.84 0.84 0.78
12 UB12 1.35 1.02 1.35 0.84 0.84 0.78
13 UB13 1.35 1.02 1.02 1.4 0.84 0.78
14 UB14 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 0.84 1.4 0.78
bình
15 UB15 1.35 1.02 1.02 0.84 0.84 1.4
thường
16 UB16 (Dài hạn) 0.95 1.35 0.84 0.84 0.78
17 UB17 0.95 1.02 1.4 0.84 0.78
18 UB18 0.95 1.02 0.84 1.4 0.78
19 UB19 0.95 1.02 0.84 0.84 1.4
20 UB20 1.35 1.35 1.01 0.84 0.84 0.78
21 UB21 Điều kiện 1.35 1.02 1.35 0.84 0.84 0.78
bình
22 UB22 1.35 1.02 1.02 1.4 0.84 0.78
thường
23 UB23 (Dài hạn) 1.35 1.02 1.02 0.84 1.4 0.78
24 UB24 1.35 1.02 1.02 0.84 0.84 1.4

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 80
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Trường Tải trọng môi trường
FL-
STT Tổ hợp hợp thiết DL VEL
ULS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
kết
25 UB25 0.95 1.35 0.84 0.84 0.78
26 UB26 0.95 1.02 1.4 0.84 0.78
27 UB27 0.95 1.02 0.84 1.4 0.78
28 UB28 0.95 1.02 0.84 0.84 1.4
29 UB29 1.35 1.35 1.01 0.84 0.84 0.78
30 UB30 1.35 1.02 1.35 0.84 0.84 0.78
31 UB31 1.35 1.02 1.02 1.4 0.84 0.78
32 UB32 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 0.84 1.4 0.78
bình
33 UB33 1.35 1.02 1.02 0.84 0.84 1.4
thường
34 UB34 (Dài hạn) 0.95 1.35 0.84 0.84 0.78
35 UB35 0.95 1.02 1.4 0.84 0.78
36 UB36 0.95 1.02 0.84 1.4 0.78
37 UB37 0.95 1.02 0.84 0.84 1.4
38 UB38 1.35 1.35 1.02 0.84 0.84 0.78
39 UB39 1.35 1.02 1.35 0.84 0.84 0.78
40 UB40 1.35 1.02 1.02 1.4 0.84 0.78
41 UB41 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 0.84 1.4 0.78
đặc biệt
42 UB42 1.35 1.02 1.02 0.84 0.84 1.4
(Ngắn
43 UB43 hạn) 0.95 1.35 0.84 0.84 0.78
44 UB44 0.95 1.02 1.4 0.84 0.78
45 UB45 0.95 1.02 0.84 1.4 0.78
46 UB46 0.95 1.02 0.84 0.84 1.4
47 UB47 1.35 1.35 1.02 0.84 0.84 0.78
48 UB48 1.35 1.02 1.35 0.84 0.84 0.78
49 UB49 1.35 1.02 1.02 1.4 0.84 0.78
50 UB50 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 0.84 1.4 0.78
đặc biệt
51 UB51 1.35 1.02 1.02 0.84 0.84 1.4
(Ngắn
52 UB52 hạn) 0.95 1.35 0.84 0.84 0.78
53 UB53 0.95 1.02 1.4 0.84 0.78
54 UB54 0.95 1.02 0.84 1.4 0.78
55 UB55 0.95 1.02 0.84 0.84 1.4
56 UB56 1.35 1.35 1.02 0.84 0.84 0.78
57 UB57 1.35 1.02 1.35 0.84 0.84 0.78
58 UB58 1.35 1.02 1.02 1.4 0.84 0.78
59 UB59 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 0.84 1.4 0.78
đặc biệt
60 UB60 1.35 1.02 1.02 0.84 0.84 1.4
(Ngắn
61 UB61 hạn) 0.95 1.35 0.84 0.84 0.78
62 UB62 0.95 1.02 1.4 0.84 0.78
63 UB63 0.95 1.02 0.84 1.4 0.78
64 UB64 0.95 1.02 0.84 0.84 1.4

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 81
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Trường Tải trọng môi trường
FL-
STT Tổ hợp hợp thiết DL VEL
ULS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
kết
65 UB65 1.35 1.35 1.02 0.84 0.84 0.78
66 UB66 1.35 1.02 1.35 0.84 0.84 0.78
67 UB67 1.35 1.02 1.02 1.4 0.84 0.78
68 UB68 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 0.84 1.4 0.78
đặc biệt
69 UB69 1.35 1.02 1.02 0.84 0.84 1.4
(Ngắn
70 UB70 hạn) 0.95 1.35 0.84 0.84 0.78
71 UB71 0.95 1.02 1.4 0.84 0.78
72 UB72 0.95 1.02 0.84 1.4 0.78
73 UB73 0.95 1.02 0.84 0.84 1.4

6.5.2.2 Tổ hợp tải trọng cho hệ cọc (Set C) theo trạng thái tới hạn (ULS).
Các tổ hợp tải trọng cho Set C theo trạng thái tới hạn ULS được cho trong bảng
sau:
Trường Tải trọng môi trường Tải trọng nhiệt độ
FL-
STT Tổ hợp hợp thiết DL VEL
ULS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
kết
1 UC01 1.00 1.15 0.87 0.78 0.78 0.78
2 UC02 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.78 0.78
kiện bình
3 UC03 1.00 0.87 0.87 1.3 0.78 0.78
thường
4 UC04 (Dài hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.78
5 UC05 1.00 0.87 0.87 0.78 0.78 1.3
6 UC06 1.00 1.15 0.87 0.78 0.78 0.78
7 UC07 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.78 0.78
kiện bình
8 UC08 1.00 0.87 0.87 1.3 0.78 0.78
thường
9 UC09 (Dài hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.78
10 UC10 1.00 0.87 0.87 0.78 0.78 1.3
11 UC11 1.00 1.15 0.87 0.78 0.78 0.78
12 UC12 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.78 0.78
kiện bình
13 UC13 1.00 0.87 0.87 1.3 0.78 0.78
thường
14 UC14 (Dài hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.78
15 UC15 1.00 0.87 0.87 0.78 0.78 1.3
16 UC16 1.00 1.15 0.87 0.78 0.78 0.78
17 UC17 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.78 0.78
kiện bình
18 UC18 1.00 0.87 0.87 1.3 0.78 0.78
thường
19 UC19 (Dài hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.78
20 UC20 1.00 0.87 0.87 0.78 0.78 1.3
21 UC21 Điều 1.00 1.15 0.87 0.78 0.78 0.78
22 UC22 kiện đặc 1.00 0.87 1.15 0.78 0.78 0.78
23 UC23 biệt 1.00 0.87 0.87 1.3 0.78 0.78

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 82
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Trường Tải trọng môi trường Tải trọng nhiệt độ
FL-
STT Tổ hợp hợp thiết DL VEL
ULS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
kết
24 UC24 (Ngắn 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.78
25 UC25 hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 0.78 1.3
26 UC26 1.00 1.15 0.87 0.78 0.78 0.78
27 UC27 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.78 0.78
UC28 kiện đặc
28 1.00 0.87 0.87 1.3 0.78 0.78
biệt
29 UC29 (Ngắn 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.78
30 UC30 hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 0.78 0.78
31 UC31 1.00 0.87 0.87 0.78 0.78 1.3
32 UC32 1.00 1.15 0.87 0.78 0.78 0.78
Điều
33 UC33 kiện đặc 1.00 0.87 1.15 0.78 0.78 0.78
34 UC34 biệt 1.00 0.87 0.87 1.3 0.78 0.78
35 UC35 (Ngắn 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.78
hạn)
36 UC36 1.00 0.87 0.87 0.78 0.78 1.3
37 UC37 1.00 1.15 0.87 0.78 0.78 0.78
Điều
38 UC38 kiện đặc 1.00 0.87 1.15 0.78 0.78 0.78
39 UC39 biệt 1.00 0.87 0.87 1.3 0.78 0.78
40 UC40 (Ngắn 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.78
hạn)
41 UC41 1.00 0.87 0.87 0.78 0.78 1.3

6.5.2.3 Tổ hợp tải trọng cho điều kiện động đất (Seismic).
Các tổ hợp tải trọng cho điều kiện động đất được tổng hợp trong bảng sau:
Trường hợp FL- Tải trọng nhiệt độ Tải động đất
STT Tổ hợp DL VEL
thiết kết SLS T+ T- TG+ TG- SLx SLy
1 SE01 1.0 1.0 0.5 1.0
2 SE02 Điều kiện 1.0 1.0 0.5 1.0
3 SE03 động đất 1.0 1.0 0.5 1.0
4 SE04 1.0 1.0 0.5 1.0
5 SE05 1.0 1.0 0.5 1.0
6 SE06 Điều kiện 1.0 1.0 0.5 1.0
7 SE07 động đất 1.0 1.0 0.5 1.0
8 SE08 1.0 1.0 0.5 1.0

6.5.2.4 Tổ hợp tải trọng theo trạng thái điều kiện làm việc (SLS).
Các tổ hợp tải trọng theo trạng thái điều kiện làm việc SLS được tổng hợp trong
bảng sau:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 83
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Trường hợp FL- Tải trọng môi trường Tải trọng nhiệt độ
STT Tổ hợp DL VEL
thiết kết SLS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
1 SC01 1.00 1.00 0.75 0.6 0.6 0.6
2 SC02 1.00 0.75 1.00 0.6 0.6 0.6
3 SC03 Điều kiện 1.00 0.75 0.75 1.0 0.6 0.6
4 SC04 đặc trưng 1.00 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
5 SC05 1.00 0.75 0.75 0.6 0.6 0.6
6 SC06 1.00 0.75 0.75 0.6 0.6 1.0
7 SC07 1.00 1.00 0.75 0.6 0.6 0.6
8 SC08 1.00 0.75 1.00 0.6 0.6 0.6
9 SC09 Điều kiện 1.00 0.75 0.75 1.0 0.6 0.6
10 SC10 đặc trưng 1.00 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
11 SC11 1.00 0.75 0.75 0.6 0.6 0.6
12 SC12 1.00 0.75 0.75 0.6 0.6 1.0
13 SC13 1.00 1.00 0.75 0.6 0.6 0.6
14 SC14 1.00 0.75 1.00 0.6 0.6 0.6
15 SC15 Điều kiện 1.00 0.75 0.75 1.0 0.6 0.6
16 SC16 đặc trưng 1.00 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
17 SC17 1.00 0.75 0.75 0.6 0.6 0.6
18 SC18 1.00 0.75 0.75 0.6 0.6 1.0
19 SC19 1.00 1.00 0.75 0.6 0.6 0.6
20 SC20 1.00 0.75 1.00 0.6 0.6 0.6
21 SC21 Điều kiện 1.00 0.75 0.75 1.0 0.6 0.6
22 SC22 đặc trưng 1.00 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
23 SC23 1.00 0.75 0.75 0.6 0.6 0.6
24 SC24 1.00 0.75 0.75 0.6 0.6 1.0
25 SC25 1.00 1.00 0.75 0.6 0.6 0.6
26 SC26 1.00 0.75 1.00 0.6 0.6 0.6
27 SC27 Điều kiện 1.00 0.75 0.75 1.0 0.6 0.6
28 SC28 đặc trưng 1.00 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
29 SC29 1.00 0.75 0.75 0.6 0.6 0.6
30 SC30 1.00 0.75 0.75 0.6 0.6 1.0
31 SC31 1.00 1.00 0.75 0.6 0.6 0.6
32 SC32 1.00 0.75 1.00 0.6 0.6 0.6
33 SC33 Điều kiện 1.00 0.75 0.75 1.0 0.6 0.6
34 SC34 đặc trưng 1.00 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
35 SC35 1.00 0.75 0.75 0.6 0.6 0.6
36 SC36 1.00 0.75 0.75 0.6 0.6 1.0
37 SC37 1.00 1.00 0.75 0.6 0.6 0.6
38 SC38 Điều kiện 1.00 0.75 1.00 0.6 0.6 0.6
39 SC39 đặc trưng 1.00 0.75 0.75 1.0 0.6 0.6
40 SC40 1.00 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 84
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Trường hợp FL- Tải trọng môi trường Tải trọng nhiệt độ
STT Tổ hợp DL VEL
thiết kết SLS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
41 SC41 1.00 0.75 0.75 0.6 0.6 0.6
42 SC42 1.00 0.75 0.75 0.6 0.6 1.0
43 SC43 1.00 1.00 0.75 0.6 0.6 0.6
44 SC44 1.00 0.75 1.00 0.6 0.6 0.6
45 SC45 Điều kiện 1.00 0.75 0.75 1.0 0.6 0.6
46 SC46 đặc trưng 1.00 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
47 SC47 1.00 0.75 0.75 0.6 0.6 0.6
48 SC48 1.00 0.75 0.75 0.6 0.6 1.0
49 SQ01 1.0 1.0 0.5
50 SQ02 1.0 1.0 0.5
51 SQ03 1.0 1.0 0.5
52 SQ04 Quasi- 1.0 1.0 0.5
53 SQ05 permanent 1.0 1.0 1.0
54 SQ06 1.0 1.0 1.0
55 SQ07 1.0 1.0 1.0
56 SQ08 1.0 1.0 1.0

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 85
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
GIẢI TĨNH LỰC KẾT CẤU

7.1 Giới thiệu.


7.2 Khai báo các trường hợp tải trọng.
7.2.1 Tải trọng bản thân và các loại tĩnh tải khác.
Tĩnh tải bao gồm tải trọng bản thân kết cấu bê tông cốt thép bên trên, tải trọng cầu
thang, tải trọng do sinh vật biển bám vào cọc, tải trọng của liên kết cọc.
DL = deadweight + DL-LB + MG + pile cap + pile plug
Vì tĩnh tải (DL) bao gồm nhiều tải khác kết hợp lại nên ta sẽ khai báo các tải trọng
nhỏ đó trong Load Pattern, sau đó ta vào Define > Load Cases để kết hợp các tĩnh tải
khác nhau vào một trường hợp tải trọng (Load Case).

Hình 7-1: Khai báo tải trọng DEAD


Tải trọng bản thân kết cấu bên trên sẽ được sẽ được tính toán tự động trong mô
hình.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 86
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 7-2: Tĩnh tải cầu thang dẫn

Hình 7-3: Tải do sinh vật biển bám vào cọc


SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 87
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 7-4: Tải trọng do mối nối cọc


7.2.2 Tải trọng phương tiện.
Đây là hoạt tải xuất hiện tại khu vực cầu thang giữa cầu dẫn nối với trụ gió. Tải
trọng này là do sự di chuyển của người và thiết bị khi tiến hành làm việc hoặc bảo trì
cột gió. Hoạt tải tác dụng lên tại các khu vực này sẽ là 5kN/m.

Hình 7-5: Hoạt tải trên cầu thang dẫn trụ gió

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 88
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
7.2.3 Tải trọng tubin gió.
Tải trọng của tubin gió sẽ được đặt tại vị trí trung tâm của kết cấu, được thể hiện
trong hình như sau:

Hình 7-6: Vị trí đặt tải tubin gió


Các giá trị và công thức áp dụng cho tải trọng tubin gió đã được trình bày ở mục
5.4 của chương 5.
Tải trọng tubin gió sẽ được truyền từ lồng neo xuống móng trụ bê tông trong vùng
1.2 (Zone 1.2), được thể hiện qua hình sau:

Hình 7-7: Sơ đồ điểm đặt tải tubin gió


SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 89
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Từ các giá trị tải trọng đã cho ở mục 5.4 của chương 5, các lực và mômen theo các
phương, ta phân chia đều các lực tác dụng cho 12 điểm trong Zone 1.2 thành các lực
tác dụng theo phương X, Y và Z. Các giá trị lực tại các điểm ở từng Load Pattern
khác nhau được thể hiện như sau:

 Load Pattern: FL-ULS


Char Load
Mres kNm 92666.7
Mz kNm -7574.24
Fres kN 922.01
Fz kN -4377.72

Sum 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Fx = 77 77 -216 -216 -216 77 77 77 369 369 369 77
Fy = 293 293 0 0 0 -293 -293 -293 0 0 0 293
Fz = 6206 6206 2040 -364.8 -2770 -6369 -6369 -6369 -2770 -365 2040 6206

Hình 7-8: Gắn tải trọng FL-ULS


Load Pattern: FL-SLS

Mres kNm 68365.42


Mz kNm -2951.63
Fres kN 677.45

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 90
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Fz kN -4297.97

Sum 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Fx = 56 56 -58 -57.5 -58 56 56 56 170 170 170 56
Fy = 114 114 0 0 0 -114 -114 -114 0 0 0 114
Fz = 4490 4490 1416 -358.2 -2133 -5206 -5206 -5206 -2133 -358 1416 4490

Hình 7-9: Gắn tải trọng FL-SLS


7.2.4 Tải trọng sóng và dòng chảy ở điều kiện thường.
Hiện nay trong phần mềm SAP2000 đã tích hợp công cụ hỗ trợ tính toán tải trong
sóng tác dụng lên hệ kết cấu. Để có thể thiết lập tải trọng sóng tác dụng lên công
trình ta vào mục Define > Load Pattern, nhập tên tải trọng do sóng (ở đây là WACR),
chọn loại tải (Load type) là Wave, sau đó chọn mục Auto Lateral Load Pattern là
API WSD2000, tức là phần mềm sẽ tính toán tải trọng do sóng theo API WSD2000.

Hình 7-10: Cửa số Load Pattern


SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 91
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Tiếp đến để khai báo các giá trị để phần mềm tự động tính toán ta nhấp vào ô
Modify Lateral Load Pattern. Bảng Wave Load Pattern sẽ hiện ra.

Hình 7-11: Cửa số Wave Load Pattern


Ở trong bảng này ta chú ý tới các tham số ở trong khung màu đỏ. Wave
Characteristics sẽ là nơi ta nhập các tham số của sóng. Chọn Add để thêm một bộ
tham số mới hoặc thay đổi bộ tham số Default. Sau khi mở cửa sổ Wave
Characteristics, ta có thể đặt tên cho bộ tham số sóng này. Ở trong ô Wave Factor
(Hệ số sóng), ta chọn Wave Kinematics Factor (Hệ số động lực học) là 1 và nhập ô
Storm Water Depth là độ sâu nước (hiện tại ta đang xét cho trường hợp bình thường
nên độ sâu nước sẽ lấy từ mực nước tĩnh). Ở ô Wave Data (thông số sóng), ta nhập
các giá trị Wave Height (Chiều cao sóng) và Wave Period (Chu kỳ sóng). Ở ô Wave
Type (Loại sóng), ta sẽ chọn ô From Selected Wave Theory, điều này có nghĩ ta sẽ
chọn một trong những lý thuyết sóng được phần mềm đề xuất. Trong ô Wave Theory
(Lý thuyết sóng), có 3 lý thuyết sóng được đưa ra, một là lý thuyết sóng tuyến tính
Airy (Airy Wave Theory), hai là lý thuyết sóng Stokes (Stokes Wave Theory), và ba
là lý thuyết sóng Cnoidal (Cnoidal Wave Theory).

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 92
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 7-12: Cửa sổ Wave Characteristics


Quay lại cửa sổ Wave Load Pattern, tại ô Current Profile, chúng ta nhập các giá
trị vận tốc và gia tốc của hạt nước theo độ sâu, dữ liệu này có ảnh thưởng tới kết quả
tính toán lên cọc, nếu ta không nhập thì kết quả tính sẽ thiếu chính xác. Ô Marine
Growth để ta nhập chiều dày sinh vật biển bám vào cọc, điều này ảnh hưởng tới
đường kính cọc khi tính toán. Ô Drag and Inertia Coefficients để ta nhập các giá trị
hệ số kéo CD và hệ số nâng CM. Cuối cùng là Wind Load, cho phép ta khai báo các
giá trị gió phục vụ tính toán tải trọng sóng.
Tại ô màu xanh dương như hình, ta nhập cao độ của mực nước tương ứng cũng
như là cao độ của mặt đất tự nhiên. Tại ô màu xanh lá cây như hình, cho phép ta điều
chỉnh hướng sóng tới, ở đây ta để là 0 thì sóng tới sẽ di chuyển theo phương trục X
Grobal
Sau khai báo xong các giá trị cần thiết, ta nhấn vào ô Show Wave Plot. Tại cửa sổ
Wave Plot có thể cho ta xem các giá trị tại các điểm khác nhau, ở ô màu xanh ta thấy
phần mềm đã tính toán cho ta chiều dài sóng, thường nếu tính tay ta phải tính toán
lặp nhiều lần.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 93
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 7-13: Cửa sổ Wave Plot


Ta chuyển về lại màn hình chính, chọn Display > Show Load Assigns > Frames,
ta chọn Load Pattern là WACR (tên tải sóng mà ta đã đặt lúc nãy) và bấm chọn. Ta
sẽ thấy tải sóng đã được áp đặt lên hệ cọc.

Hình 7-14: Tải trọng sóng và dòng chảy tác dụng lên cọc điều kiện bình
thường
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 94
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
7.2.5 Tải trọng sóng và dòng chảy ở điều kiện đặc biệt.
Đối với trường hợp ở điều kiện đặc biệt, ta thực hiện như mục 7.1.4 nhưng với các
tham số sóng ở điều kiện đặc biệt.

Hình 7-15: Cửa số Wave Plot

Hình 7-16: Tải trọng sóng và dòng chảy tác dụng lên cọc điều kiện đặc biệt

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 95
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Ở điều kiện đặc biệt, mực nước triều cao hơn và chiều cao sóng cũng cao hơn nên
ngoài tải trọng tác dụng lên cọc, ta có thể xem được tải trọng sóng tác dụng lên đài
cọc.

Hình 7-17: Tải trọng sóng tác dụng lên đài móng

7.2.6 Tải trọng gió.


Dựa vào tính toán tải trọng gió ở mục 5.3.1 của chương 5, ta sử dụng giá trị áp lực
gió để tính toán đưa vào mô hình số. Từ giá trị áp lực gió, ta quy đổi tải trọng áp lực
về tải trọng tập trung. Sau đó chọn các vị trí phù hợp, gắn tải trọng tập trung bằng
cách Assign > Joint Loads > Forces.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 96
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 7-18: Cửa sổ Joint Forces

Hình 7-19: Tải trọng gió tác dụng lên đài móng
7.2.7 Tải trọng nhiệt độ.
Để áp dụng tải trọng nhiệt độ lên kết cấu, ta chọn tất cả các phần tử tấm, chọn
Assign > Area Loads > Temperature. Ta chọn Load Pattern cho tải nhiệt độ rồi điền
giá trị tương ứng với biên độ nhiệt thiết kế đã cho.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 97
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 7-20: Gắn tải trọng nhiệt

Hình 7-21: Tải trọng nhiệt


7.2.8 Tải trọng nhiệt độ gradient.
Thực hiện các bước tương tự như mục 7.1.7

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 98
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 7-22: Gắn tải trọng gradient

Hình 7-23: Tải nhiệt gradient


7.2.9 Tải trọng động đất.
Khai báo phổ phản ứng (Response Spectrum Function):
Define > Functions > Response Spectrum
Chọn tiêu chuẩn sử dụng là Eurocode 8
Điền các tham số vào bảng.
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 99
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 7-24: Khai báo phổ phản ứng

7.3 Nội lực và chuyển vị của các phần tử cọc.

Hình 7-25: Sơ đồ cọc


SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 100
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
7.3.1 Nội lực của cọc tính toán trong giai đoạn vận hành.
7.3.1.1 Nội lực cọc trường hợp ULS – Set B.
Bảng 7-1: Bảng tổng hợp nội lực cọc ULS Set B – Cọc biên
ULS (Dài hạn và ngắn hạn) Set B - Cọc biên
Fra Output P V2 V3 M2 M3 Chú
me case kN kN kN kN.m kN.m thích
87 UB60 576.33 10.80 -26.04 -248.23 329.03 Pmax
90 UB11 -2315.24 0.66 -25.72 232.48 66.19 Pmin
87 UB48 49.39 97.14 -18.15 162.62 -752.97 V2max
90 UB43 -1515.60 -81.51 -17.81 160.57 714.95 V2min
2 UB61 -631.58 8.02 70.32 -564.05 -21.26 V3max
105 UB43 -249.18 13.01 -103.33 853.87 -67.61 V3min
105 UB43 -249.18 13.01 -103.33 853.87 -67.51 M2max
105 UB52 -687.31 -14.42 -24.60 -617.68 -70.98 M2min
90 UB43 -1515.60 -81.51 -17.81 160.57 714.95 M3max
87 UB48 49.38 97.15 -18.16 162.62 -752.97 M3min

Bảng 7-2: Bảng tổng hợp nội lực cọc ULS Set B – Cọc trung tâm
ULS (Dài hạn và ngắn hạn) Set B - Cọc trung tâm
Output P V2 V3 M2 M3 Chú
Frame
case kN kN kN kN.m kN.m thích
7 UB43 -300.47 5.18 -6.26 -58.92 -377.89 Pmax
12 UB11 -1694.73 -491.00 -7.88 72.97 42.72 Pmin
7 UB11 -1450.82 13.77 -8.06 -75.85 95.48 V2max
17 UB43 -466.67 -90.26 -4.88 46.36 738.76 V2min
5 UB51 -577.51 4.91 8.25 76.54 -183.79 V3max
7 UB38 -1001.28 8.84 -8.69 -81.72 -172.38 V3min
7 UB39 -1237.11 -42.63 -8.69 79.03 343.13 M2max
7 UB40 -1001.28 8.84 -8.69 -81.72 -172.38 M2min
17 UB61 -510.72 -90.09 -5.06 48.35 739.46 M3max
15 UB52 -635.57 -11.61 5.15 47.28 -491.61 M3min

7.3.1.2 Nội lực cọc trường hợp ULS – Set C.


Bảng 7-3: Bảng tổng hợp nội lực cọc ULS Set C – Cọc biên
ULS (Dài hạn và ngắn hạn) Set C - Cọc biên
Output P V2 V3 M2 M3 Chú
Frame
case kN kN kN kN.m kN.m thích
87 UC32 381.11 8.86 -20.83 -192.62 271.78 Pmax

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 101
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
90 UC02 -1846.03 -2.54 -20.07 181.28 76.44 Pmin
87 UC28 167.42 82.62 -15.48 138.78 -647.32 V2max
90 UC23 -1464.97 -68.36 -15.17 136.88 608.61 V2min
2 UC33 -699.85 8.49 60.68 -486.49 -23.52 V3max
105 UC23 -405.43 12.90 -88.85 733.72 -63.82 V3min
105 UC23 -405.43 12.90 -88.85 733.72 -63.82 M2max
105 UC28 -706.06 -14.08 -20.59 -528.29 -66.41 M2min
90 UC23 -1464.97 -68.36 -15.17 136.88 608.61 M3max
87 UC28 167.42 82.62 -15.48 138.78 -647.32 M3min

Bảng 7-4: Bảng tổng hợp nội lực cọc ULS Set C – Cọc trung tâm
ULS (Dài hạn và ngắn hạn) Set C - Cọc trung tâm
Output P V2 V3 M2 M3 Chú
Frame
case kN kN kN kN.m kN.m thích
7 UC23 -390.57 4.87 -5.35 -50.39 -323.77 Pmax
12 UC07 -1300.47 -4.45 -6.30 58.35 38.58 Pmin
7 UC07 -1117.04 11.22 -6.45 -60.73 75.93 V2max
17 UC23 -565.55 -77.69 -4.16 39.56 635.44 V2min
5 UC27 -607.03 4.18 6.60 61.15 -159.83 V3max
7 UC22 -730.71 6.99 -6.69 -65.43 -155.82 V3min
7 UC22 -905.40 -37.62 -6.69 63.25 303.37 M2max
7 UC22 -730.71 6.99 -6.69 -65.43 -155.82 M2min
17 UC33 -600.79 -77.55 -4.30 41.15 636.00 M3max
15 UC28 -669.74 -9.51 4.43 40.67 -420.77 M3min

7.3.1.3 Nội lực cọc trường hợp Seismic (Động đất).


Bảng 7-5: Bảng tổng hợp cọc Seismic – Cọc biên
Động đất - Cọc biên
Output P V2 V3 M2 M3 Chú
Frame
case kN kN kN kN.m kN.m thích
87 SE07 174.73 0.58 4.97 46.41 55.12 Pmax
90 SE05 -1820.13 -1.25 -40.53 -49.66 -52.02 Pmin
89 SE02 -1366.56 41.03 -11.41 225.53 106.44 V2max
86 SE01 -280.92 -40.83 -24.85 -236.65 -335.91 V2min
20 SE02 -733.12 -2.45 13.39 135.44 32.19 V3max
109 SE03 -537.56 -11.12 -44.07 -427.67 -48.87 V3min
109 SE04 -451.08 21.02 2.02 387.59 -11.98 M2max

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 102
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
109 SE05 -537.56 -11.12 -44.07 -427.67 -48.87 M2min
89 SE02 -1192.83 22.77 -11.41 -110.10 279.39 M3max
86 SE01 -280.92 -40.83 -24.85 -236.65 -335.91 M3min

Bảng 7-6: Bảng tổng hợp cọc Seismic – Cọc trung tâm
Động đất - Cọc trung tâm
Output P V2 V3 M2 M3 Chú
Frame
case kN kN kN kN.m kN.m thích
10 SE01 -363.31 26.55 12.39 116.26 262.21 Pmax
17 SE06 -1395.73 -9.34 -28.40 -158.27 -30.26 Pmin
6 SE01 -926.71 31.91 6.64 64.96 137.98 V2max
17 SE01 -1193.76 -25.89 -11.86 -110.28 -235.16 V2min
5 SE06 -412.43 15.36 28.80 272.20 154.28 V3max
7 SE05 -1193.20 1.22 -29.13 -276.14 19.27 V3min
5 SE06 -412.43 15.36 28.80 272.20 154.28 M2max
7 SE05 -1193.20 1.22 -29.13 -276.14 19.27 M2min
6 SE03 -780.92 31.91 6.73 63.49 313.35 M3max
5 SE01 -844.68 -14.36 -1.61 -111.67 -278.80 M3min

7.3.1.4 Nội lục cọc trường hợp SLS – Characteristic.


Bảng 7-7: Bảng tổng hợp cọc SLS Characteristic – Cọc biên
SLS (Characteristic) - Cọc biên
Output P V2 V3 M2 M3 Chú
Frame
case kN kN kN kN.m kN.m thích
87 SC38 227.11 3.40 -18.12 -172.76 203,.54 Pmax
90 SC02 -1712.89 -0.08 -17.44 157.61 55.24 Pmin
89 SC33 -0.23 65.84 -13.36 119.76 -507.00 V2max
86 SC27 -1303.58 -51.31 -13.06 -2.88 -38.00 V2min
20 SC39 -744.28 8.52 45.30 -362.70 -24.12 V3max
109 SC27 -517.09 12.43 -69.49 575.30 -59.58 V3min
109 SC27 -517.09 12.43 -69.49 575.30 -58.58 M2max
109 SC33 -687.50 -13.28 -16.93 -415.94 -60.94 M2min
89 SC27 -1390.44 -50.57 -13.06 117.91 463.14 M3max
86 SC33 -0.23 65.84 -13.36 119.75 -507.00 M3min

Bảng 7-8: Bảng tổng hợp cọc SLS Characteristic – Cọc trung tâm
SLS (Characteristic) - Cọc trung tâm
Output P V2 V3 M2 M3 Chú
Frame
case kN kN kN kN.m kN.m thích
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 103
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
7 SC27 -490.37 4.55 -4.62 -43.52 -240.80 Pmax
12 SC08 -1244.81 -2.94 -5.48 50.75 26.44 Pmin
7 SC08 -1064.50 9.73 -5.63 -53.04 69.72 V2max
17 SC27 -665.39 -59.84 -3.58 34.11 490.43 V2min
5 SC32 -607.98 4.32 5.71 52.95 -111.40 V3max
7 SC26 -764.81 6.44 -6.05 -56.95 -108.85 V3min
7 SC26 -939.50 -27.87 -6.05 54.99 224.72 M2max
7 SC26 -764.81 6.44 -6.05 -56.95 -108.85 M2min
17 SC39 -694.75 -59.73 -3.70 35.44 490.90 M3max
15 SC33 -660.77 -7.36 3.83 35.25 -323.07 M3min

7.3.1.5 Nội lực cọc trường hợp SLS – Quasi permanent.


Bảng 7-9: Bảng tổng hợp cọc SLS Quasi permanent – Cọc biên
SLS (Quasi-permanent) - Cọc biên
Output P V2 V3 M2 M3 Chú
Frame
case kN kN kN kN.m kN.m thích
87 SQ03 -191.65 -9.40 -7.10 -67.81 -36.89 Pmax
90 SQ01 -1450.09 8.73 -6.51 59.37 -19.44 Pmin
89 SQ01 -1346.40 14.24 -7.23 63.88 -70.39 V2max
86 SQ01 -297.32 -14.05 -6.85 -65.32 -80.70 V2min
20 SQ01 -784.26 -9.30 -2.25 -15.07 -33.28 V3max
109 SQ01 -529.10 -7.54 -9.66 -98.67 -14.18 V3min
109 SQ01 -702.83 10.72 -9.66 80.09 -43.63 M2max
109 SQ01 -529.10 -7.54 -9.66 -98.67 -14.18 M2min
89 SQ02 -1172.67 -4.01 -7.23 -69.89 24.23 M3max
86 SQ01 -297.32 -14.05 -6.85 -65.32 -80.70 M3min

Bảng 7-10: Bảng tổng hợp cọc SLS Quasi permanent – Cọc trung tâm
SLS (Quasi-permanent) - Cọc trung tâm
Output P V2 V3 M2 M3 Chú
Frame
case kN kN kN kN.m kN.m thích
10 SQ01 -563.51 2.95 2.12 19.55 35.49 Pmax
12 SQ02 -1186.55 2.75 -2.14 19.82 -17.74 Pmin
5 SQ01 -589.87 5.01 1.95 17.97 54.43 V2max
17 SQ01 -984.58 0.16 -1.65 -14.34 8.83 V2min
5 SQ02 -617.09 4.66 2.29 21.20 52.20 V3max
7 SQ01 -984.10 4.40 -2.62 -25.09 48.03 V3min
7 SQ01 -1158.78 4.40 -2.62 23.37 -33.41 M2max
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 104
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
7 SQ01 -984.10 4.40 -2.62 -25.09 48.03 M2min
6 SQ03 -819.64 4.94 -0.21 -2.46 55.48 M3max
5 SQ01 -764.55 5.01 1.95 -18.03 -38.31 M3min

7.3.1.6 Chuyển vị của cọc ngang của cọc.


Output
Joint X Y (X2+Y2)0.5 Chú thích
case
SLS - Characteristic
1599 SC33 49 3.22 49.1 Xmax
1846 SC27 3.19 49 49.11 Ymax
1846 SC27 3.19 49 49.11 OK

7.3.1.7 Chuyển vị xoay của đài móng.


Output
Joint z R  Chú thích
case
SLS - Characteristic
1806 SC08 0.00771 9.6 0.046016 OK

7.4 Nội lực và chuyển vị của các phần tử tấm.

Hình 7-26: Sơ đồ phần tử tấm đài móng

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 105
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
7.4.1 Nội lực của phần tử tấm đài móng trong giai đoạn vận hành.
7.4.1.1 Nội lực của phần tử tấm đài móng ở vị trí Zone 1.
Bảng 7-11: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set B Zone 1
ULS (dài hạn và ngắng hạn) Set B
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
Vmax -
1438 UB06 5946.73 -1261.29 3423.97 -3475.00
zone 1.1
Vmin -
1513 UB06 1186.96 -5728.53 -3704.60 -3242.82
zone 1.1
V max -
1509 UB38 7137.63 6622.59 4127.40 -7338.38
zone 1.2
Vmin -
1435 UB38 -6456.63 -7274.61 -5069.97 -6476.56
zone 1.2
1277 UB60 -5569.08 971.51 7317.16 3320.05 M11 max
1438 UB38 5882.50 -1241.15 -10241.19 -6596.06 M11 min
1359 UB60 -993.77 5787.20 3423.97 7306.80 M22 max
1513 UB38 1214.31 -5664.29 -6491.76 -10251.23 M22 min

Bảng 7-12: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set C Zone 1
ULS (dài hạn và ngắng hạn) Set C
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
1509 UC02 6038.19 5503.89 2843.77 -6049.28 Vmax
1435 UC02 -5371.06 -6147.74 -4204.62 -5421.49 Vmin
1277 UC32 -4768.49 828.68 6229.80 2760.68 M11 max
1438 UC22 5001.92 -1045.09 -8575.19 -5448.82 M11 min
1359 UC32 -846.08 4942.94 2843.77 6221.49 M22 max
1513 UC22 1023.76 -4827.41 -5365.40 -8583.23 M22 min

Bảng 7-13: Bảng tổng hợp nội lực Seismic Zone 1


Động đất
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
1509 SE05 5229.16 4837.09 2430.51 -5302.73 Vmax
1435 SE05 -4721.35 -5394.55 -3709.53 -4813.46 Vmin
1277 SE07 -4176.37 770.96 5273.86 2358.18 M11 max
1438 SE05 4368.14 -969.32 -7519.27 -4850.53 M11 min
1359 SE07 -690.31 4360.32 2430.51 5267.52 M22 max
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 106
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
1513 SE05 855.02 -4248.66 -4778.00 -7525.30 M22 min

Bảng 7-14: Bảng tổng hợp nội lực SLS Characteristic Zone 1
SLS - Characteristic
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
1509 SC02 5262.37 4808.18 2394.47 -5313.15 Vmax
1435 SC02 -4692.60 -5357.76 -3669.21 -4791.31 Vmin
1277 SC38 -4158.40 717.44 5344.58 2322.21 M11 max
1438 SC26 4351.68 -914.20 -7514.90 -4821.16 M11 min
1359 SC38 -732.31 4310.10 2394.47 5337.35 M22 max
1513 SC26 895.41 -4199.93 -4748.62 -7521.87 M22 min

Bảng 7-15: Bảng tổng hợp nội lực SLS Characteristic Zone 1
SLS - Quasi - permanent
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
1509 SQ01 4008.63 3703.84 1487.85 -4144.83 Vmax
1435 SQ01 -3658.42 -4046.46 -2947.40 -3852.89 Vmin
1277 SQ03 -3119.48 514.60 3627.72 1459.70 M11 max
1438 SQ01 3216.35 -700.35 -5848.82 -3881.45 M11 min
1359 SQ03 -518.99 3178.59 1487.85 3624.84 M22 max
1513 SQ01 691.83 -3157.25 -3853.18 -5851.45 M22 min

7.4.1.2 Nội lực của phần tử tấm đài móng ở vị trí Zone 2.
Bảng 7-16: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set B Zone 2
ULS (Dài hạn và ngắn hạn) Set B
Output V13 V23 M11 M22 Chú
Area
case kN kN kN.m kN.m thích
1526 UB38 3140.76 1337.58 2116.81 -5188.11 Vmax
1451 UB47 -134.04 -3889.94 -3394.82 -1695.39 Vmin
1256 UB60 1358.59 -194.15 4675.07 1475.56 M11 max
1451 UB47 -1457.31 -3394.38 -7830.57 -4003.66 M11 min
1364 UB60 -2599.39 -1014.26 2116.81 4923.42 M22 max
1517 UB38 -1028.75 2402.66 -3056.16 -7626.12 M22 min
Bảng 7-17: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set C Zone 2
ULS (Dài hạn và ngắn hạn) Set C
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 107
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
1526 UC22 2640.43 1097.54 1770.20 -4308.48 Vmax
1451 UC27 -129.31 -3249.78 -2819.68 -1364.98 Vmin
1256 UC32 1159.51 -124.63 3957.87 1221.14 M11 max
1451 UC27 -1243.16 -2841.06 -6507.87 -3315.18 M11 min
1364 UC32 -2207.54 -890.12 1770.02 4160.85 M22 max
1517 UC22 -816.83 2012.43 -2518.60 -6341.01 M22 min

Bảng 7-18: Bảng tổng hợp nội lực Seismic Zone 2


Động đất
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
1526 SE06 2432.64 595.94 1496.59 -2689.36 Vmax
1451 SE06 -129.42 -3039.33 -2566.86 -1258.47 Vmin
1256 SE07 117.85 128.01 3372.58 1101.24 M11 max
1451 SE06 -1054.32 -2625.17 -5855.14 -2944.48 M11 min
1364 SE07 -1737.35 -514.38 1496.59 3652.89 M22 max
1517 SE05 -837.47 1711.11 -2330.51 -5619.51 M22 min

Bảng 7-19: Bảng tổng hợp nội lực SLS Characteristic Zone 2
SLS - Characteristic
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
1526 SC26 2303.96 961.46 1490.79 -3798.14 Vmax
1451 SC32 -101.86 -2838.21 -2491.67 -1234.76 Vmin
1256 SC38 976.54 -67.06 3363.94 1021.54 M11 max
1451 SC32 -1067.24 -2478.42 -5713.74 -2934.25 M11 min
1364 SC38 -1907.28 -748.97 1490.79 3544.13 M22 max
1517 SC26 -738.09 1786.94 -2239.00 -5567.80 M22 min

Bảng 7-20: Bảng tổng hợp nội lực SLS Quasi permanent Zone 2
SLS - Quasi permanent
Output V13 V23 M11 M22 Chú
Area
case kN kN kN.m kN.m thích
1518 SQ02 1839.60 303.24 936.88 -2174.30 Vmax
1451 SQ02 -11.41 -2077.15 -2038.00 -1091.72 Vmin
1256 SQ03 707.70 141.04 2101.85 630.01 M11 max
1451 SQ02 -822.67 -1816.91 -4374.50 -2370.84 M11 min
1364 SQ03 -1255.14 -482.63 936.88 2197.36 M22 max
1517 SQ01 -588.95 1591.67 -1847.36 -4325.22 M22 min
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 108
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

7.4.1.3 Nội lực của phần tử tấm đài móng ở vị trí Zone 3.
Bảng 7-21: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set B Zone 3
ULS (Dài hạn và ngắn hạn) Set B
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
1548 UB38 2385.20 1806.53 -475.74 -863.33 Vmax
1426 UB38 -1685.41 511.88 -1707.00 -1844.67 Vmin
1265 UB24 220.75 -178.09 1105.05 638.91 M11 max
1426 UB11 -1582.68 339.16 -1787.35 -1892.94 M11 min
1382 UB24 56.43 -292.36 507.35 1037.62 M22 max
1523 UB11 -595.12 1088.89 -1763.46 -2085.39 M22 min

Bảng 7-22: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set C Zone 3
ULS (Dài hạn và ngắn hạn) Set C
Output V13 V23 M11 M22 Chú
Area
case kN kN kN.m kN.m thích
1548 UC22 1132.01 1467.27 -383.67 -714.11 Vmax
1815 UC22 -1183.08 -1706.37 261.36 98.44 Vmin
1265 UC12 164.80 -118.69 910.66 516.76 M11 max
1426 UC07 -1287.74 271.29 -1477.26 -1547.00 M11 min
1382 UC12 48.42 -253.73 406.27 867.67 M22 max
1523 UC07 -476.02 892.83 -1443.44 -1715.62 M22 min

Bảng 7-23: Bảng tổng hợp nội lực Seismic Zone 3


Động đất
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
1902 SE05 922.38 1431.70 320.36 46.30 Vmax
1815 SE01 -1288.78 -1587.47 -18.95 12.00 Vmin
1327 SE07 228.94 130.41 850.71 331.70 M11 max
1426 SE02 -1229.81 65.02 -1497.12 -1258.30 M11 min
1369 SE03 29.82 -397.91 645.49 817.59 M22 max
1523 SE06 -516.44 747.34 -1310.22 -1612.82 M22 min

Bảng 7-24: Bảng tổng hợp nội lực SLS Characteristic Zone 3
SLS - Characteristic
Output V13 V23 M11 M22 Chú
Area
case kN kN kN.m kN.m thích
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 109
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
1548 SC26 987.56 1282.05 -364.90 -645.83 Vmax
1426 SC26 -1218.51 367.86 -1262.76 -1351.35 Vmin
1265 SC14 107.97 -80.43 761.94 416.80 M11 max
1426 SC08 -1150.02 252.71 -1316.33 -1383.52 M11 min
1382 SC14 44.80 -215.84 327.20 734.58 M22 max
1523 SC08 -430.71 806.63 -1293.49 -1523.60 M22 min

Bảng 7-25: Bảng tổng hợp nội lực SLS Quasi permanent Zone 3
SLS - Quasi permanent
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
1902 SQ01 501.38 835.70 154.02 21.28 Vmax
1815 SQ01 -777.92 -957.19 113.00 71.08 Vmin
1327 SQ03 111.58 8.15 450.45 122.44 M11 max
1426 SQ02 -869.40 247.54 -1115.01 -1115.69 M11 min
1382 SQ03 26.43 -152.68 157.42 453.27 M22 max
1523 SQ02 -316.72 735.70 -1080.71 -1195.75 M22 min

7.4.1.4 Biểu đồ nội lực phần tử tấm đài móng.

Hình 7-27: Mômen uốn của Set B

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 110
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 7-28: Mômen uốn của Set C

Hình 7-29: Mômen uốn của Seismic

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 111
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 7-30: Mômen uốn của SLS – Characteristic

Hình 7-31: Mômen uốn của SLS – Quasi permanent

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 112
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
TÍNH TOÁN NỀN MÓNG KẾT CẤU

8.1 Giới thiệu.

Trong chương này sẽ trình bày các tính toán liên quan đến phần nền móng của kết
cấu. Có tất cả 3 tính toán được trình bày trong chương này, tính toán sức chịu tải của
cọc đơn, mục 8.2, tính toán sức chịu tải của nhóm cọc, mục 8.3 và cuối cùng là tính
toán độ lún của nhóm cọc, mục 8.4. Các tính toán đều được thực hiện dựa theo tiêu
chuẩn BS EN 1997-1 [11]. Từ các kết quả nội lực đã được tính toán và trình bày ở
chương 7, ta sẽ sử dụng những kết quả đó để tính toán kiểm tra cho phần nền móng
của kết cấu.
Tính toán sức chịu tải cọc sẽ dựa trên số liệu của hố khoan WTG10. Mặt cắt hố
khoan tại hố khoan WTG10 được trình bày ở mục 2.1.3 của chương 2. Mục 8.2 sẽ
trình bày tổng cộng 4 bảng tính toán sức chịu tải của cọc, hai bảng tính toán theo
Design Approach 1 (DA1) – Combo 1&2 cho cọc nằm vị trí trung tâm và hai bảng
tính toán theo DA1 – Combo 1&2 cho cọc nằm ở vị trí ngoài biên móng trụ.
Sức chịu tải của nhóm cọc có lý thuyết tính toán tương tự như tính toán sức chịu
tải cọc đơn, ta coi nhóm cọc như một cọc có đường kính lớn để tính toán sức chịu tải
cho nhóm cọc.
Phần tính toán độ lún cho nhóm cọc được tác giả thực hiện dựa trên việc tham
khảo cuốn sách Design and Construction of Driven Pile Foundations [12] của Bộ
Giao Thông Vận Tải Hoa Kỳ.
8.2 Khả năng chịu tải của cọc PHC.
Khả năng chịu lực của cọc PHC được dựa trên số liệu cung cấp trong tiêu chuẩn
TCVN 7888: Cọc bê tông dự ứng lực trước.
Bảng 8-1: Khả năng chịu lực của cọc PHC.
Mômen Khả năng
Đường Chiều
Loại cấp uốn nứt, Ứng suất bền cắt Chiều dài
kính dày thành
tải không hữu hiệu không cọc, L
ngoài, D cọc t
nhỏ hơn nhỏ hơn
mm mm kN.m MPa kN m
A 392.4 4 512.1
AB 471.0 6 595.0 Từ 6 đến
800 110
B 539.6 8 646.5 30
C 637.6 10 704.4

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 113
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
8.3 Sức chịu tải cọc của cọc đơn theo đất nền.
8.3.1 Lý thuyết tính toán
Sức chịu tải của cọc theo đất nền được tính toán theo tiêu chuẩn BS EN 1997-1
[11] như sau:
Sức chịu tải nén: 𝐹𝑐;𝑑 < 𝑅𝑐,𝑑
Sức chịu nhổ: 𝐹𝑡,𝑑 < 𝑅𝑡,𝑑
Trong đó:
𝑅𝑏;𝑘 𝑅𝑠;𝑘
𝑅𝑐;𝑑 = +
4 𝛾𝑏 4 𝛾𝑠
𝑅𝑡;𝑘
𝑅𝑡;𝑑 =
4 𝛾𝑠;𝑡
Trong đó:
Rc;d : Sức chịu tải nén thiết kế
Rt;d : Sức chịu tải nhổ thiết kế
Rb;k : Sức chịu tải nén tính toán
Rs;k : Sức kháng hông tính toán (Rt;k = Rs;k)
b, s, s,t : Hệ số tải trọng
4 : Hệ số tương quan. 4 = 1.4

Sức chịu tải của cọc sẽ bao gồm sức kháng hông và sức kháng mũi cọc:
𝑅𝑐;𝑘 = 𝑅𝑏;𝑘 + 𝑅𝑠;𝑘
𝑅𝑏;𝑘 = 𝐴𝑏 × 𝑞𝑏𝑘
𝑅𝑠;𝑘 = ∑ 𝐴𝑠,𝑖 × 𝑞𝑠𝑘,𝑖
𝑖
Với:
Ab : diện tích mũi cọc
As,i : diện tích ngoài cọc trong lớp đất i
qbk : sức kháng mũi đơn vị
qsk,i : sức kháng hông đơn vị trong lớp đất i

Sức kháng mũi được tính theo công thức sau:


Đất dính Đất rời
𝑞𝑏𝑘 = 𝑆𝑢 × 𝑁𝑐 𝑞𝑏𝑘 = 𝑁𝑞 × 𝜎′𝑣𝑜
Với Với
Su : sức kháng cắt không thoát nước ’vo áp lực quá tải hiệu quả ở độ sâu tới
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 114
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
hạn (kPa)
Nc : Hệ số. Nc = 9 Nq : hệ số tải trọng

Sức kháng hông được tính theo công thức sau:


Đất dính Đất rời
𝑞𝑠𝑘 = 𝑆𝑢 × 𝛼 𝑞𝑠𝑘 = 𝛽 × 𝜎′𝑣𝑜
Với Với
Su : sức kháng cắt không thoát nước ’vo : áp lực quá tải hiệu quả ở độ sâu
tới hạn (kPa)
 : hệ số đơn vị.  : hệ số sức kháng hông.
Hệ số a được tính như sau: Hệ số  được tra trong bảng 8-1:
𝛼 𝑆𝑢 /𝜎 ′ 𝑣𝑜 ≤ 1,0
= 0.5(𝑆𝑢 /𝜎′𝑣𝑜 )−0,5
𝛼 𝑆𝑢 /𝜎 ′ 𝑣𝑜 ≥ 1,0
= 0.5(𝑆𝑢 /𝜎′𝑣𝑜 )−0,25
’vo :áp lực quá tải hiệu quả ở độ sâu
tới hạn (kPa)

Bảng 8-2: Bảng giá trị  và Nq theo các loại đất

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 115
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Sức chịu tải thiết kế được xét đến các hệ số an toàn, các hệ số này được tổng hợp
trong bảng sau, dựa trên DA-1 (Design Approach 1, dịch là Tiệm cận 1):
Bảng 8-3: Hệ số thành phần theo DA1-Combo1
DESIGN APPROACH 1 – Combination 1
(A1 "+" M1 "+" R1)
Hệ số thành phần cho các thông số của đất (M)
Thông số của đất Ký hiệu M1
Hệ số ma sát a
' 1.00
Lực dính hữu hiệu c' 1.00
Chống cắt không thoát nước cu 1.00
Hệ số thành phần sức chịu tải của cọc (R)
Sức chịu tải Ký hiệu R1
Mũi cọc b 1.0
Ma sát thân cọc (lực nén) s 1.0
Tổng hợp (compression) t 1.0
Ma sát thân cọc (lực kéo) s;t 1.25
a
Hệ số này áp dụng cho tan'
Bảng 8-4: Hệ số thành phần theo DA1-Combo2
DESIGN APPROACH 1 – Combination 2
(A2 "+" M1 "+" R4)
Hệ số thành phần cho các thông số của đất (M)
Thông số của đất Symbol M1
Hệ số ma sát a
' 1.00
Lực dính hữu hiệu c' 1.00
Chống cắt không thoát nước cu 1.00
Partial Resistance Factors (R) for Pile Foundation
Sức chịu tải Symbol R4
Mũi cọc b 1.3
Ma sát thân cọc (lực nén) s 1.3
Tổng hợp (compression) t 1.3
Ma sát thân cọc (lực kéo) s;t 1.6
a
Hệ số này áp dụng cho tan'

8.3.2 Trình bày tính toán


8.3.2.1 Tính toán sức chịu tải cọc cho cọc trung tâm móng trụ.

a. Thiết kế theo DA1 – Combo1: A1 + M1 + R1

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 116
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Các thông số của cọc được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 8-5: Bảng tổng hợp thông số tính toán của cọc trung tâm
Thông số Giá trị Đơn Thông số Giá trị Đơn
vị vị
Loại cọc Cọc Cao độ đầu cọc 4.0 m
đóng
Mũi cọc Kín Cao độ mũi cọc -40.0 m
Đường kính cọc 0.8 m Cao độ đáy biển -5.21 m
Chiều dày cọc 0.12 m Cao độ hố khoan -5.21 m
Chiều dài cọc 44.0 m Mực nước tĩnh 0.36 mND
Khối lượng riêng 25.0 kN/m Diện tích mặt hình chiếu 0.5027
3
m2
Diện tích bề mặt 2.5133 m2/m Diện tích mặt cắt ngang 0.2564 m2
ngoài cọc cọc
Các số liệu địa chất của hố khoan được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 8-6: Số liệu địa chất của hố khoan WTG10
S Chiều Độ Cao SPT Input STR&GEO
Loại
T Lớp dày sâu độ N sat Su Phi sat Su Phi
đất
T m m m (nos) kN/m3 kPa kN/m 3
kPa
1 1 Đất sét 2.4 2.4 -7.6 19.0 9.8 19.0 9.8
2 2 Đất sét 13.8 16.2 -21.4 16.7 23.5 16.7 23.5
Cát
3 3 2.5 18.7 -23.9 18 19.9 34.8 19.9 34.8
chặt
4 4 Đất sét 8.1 26.8 -32.0 19.1 110.9 35.2 19.1 110.9 35.2
5 5 Đất sét 14.1 40.9 -46.1 18.9 62.4 18.9 62.4
6 7 Đất sét 11.9 52.8 -58.0 18.3 118.7 18.3 118.7
Các hệ số thành phần áp dụng được tổng hợp như sau:
Bảng 8-7: Bảng hệ số thành phần cho DA1-Combo1
STT Ký hiệu STR&GEO STT Ký hiệu STR&GEO
1 G,dst 1.35 9  1.00
2 G,stb 1.00 10 b 1.00
3 Q,dst 1.50 11 s 1.00
4 Q,stb 0.00 12 t 1.00
5 ’ 1.00 13 s;t 1.25
6 c’ 1.00 14 3 1.40
7 cu 1.00 15 4 1.40
8 qu 1.00
Bảng tính toán sức chịu tải cọc theo DA1 – Combo1 được tổng hợp như sau:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 117
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Bảng 8-8: Bảng tính toán sức chịu tải cọc trung tâm theo DA1-Combo1
Độ Cao
Lớp 'v Nc / i / qsi;k qb;k Rs;k Rb;k Rs;d Rb;d Rc;d
sâu độ
đất Nq i
m m kPa kPa kPa kN kN kN kN kN
0.0 -5.2 1.0
1.0 -6.2 1.0 9.2 9.0 0.5 4.9 88.2 12.3 44.3 8.8 31.7
2.0 -7.2 1.0 18.4 9.0 0.7 6.7 88.2 29.1 44.3 20.8 31.7
2.4 -7.6 1.0 22.1 9.0 0.8 7.4 88.2 36.5 44.3 26.0 31.7
3.4 -8.6 2.0 28.9 9.0 0.6 12.9 211.5 68.9 106.3 49.2 75.9 44.4
4.4 -9.6 2.0 35.8 9.0 0.6 14.6 211.5 105.6 106.3 75.4 75.9 64.1
5.4 -10.6 2.0 42.7 9.0 0.7 15.7 211.5 145.1 106.3 103.7 75.9 86.0
6.4 -11.6 2.0 49.6 9.0 0.7 17.2 211.5 188.2 106.3 134.5 75.9 110.3
7.4 -12.6 2.0 56.5 9.0 0.8 18.3 211.5 234.3 106.3 167.4 75.9 136.8
8.4 -13.6 2.0 63.4 9.0 0.8 19.3 211.5 282.7 106.3 202.0 75.9 165.0
9.4 -14.6 2.0 70.3 9.0 0.9 20.2 211.5 333.5 106.3 238.2 75.9 194.9
10.4 -15.6 2.0 77.2 9.0 0.9 21.4 211.5 387.3 106.3 276.6 75.9 226.9
11.4 -16.6 2.0 84.1 9.0 1.0 22.3 211.5 443.4 106.3 316.7 75.9 260.5
12.4 -17.6 2.0 91.0 9.0 1.0 23.0 211.5 501.3 106.3 358.1 75.9 295.5
13.4 -18.6 2.0 97.8 9.0 1.0 23.5 211.5 560.3 106.3 400.2 75.9 331.3
14.4 -19.6 2.0 104.7 9.0 1.0 23.5 211.5 619.4 106.3 442.4 75.9 367.0
15.4 -20.6 2.0 111.6 9.0 1.0 23.5 211.5 678.5 106.3 484.6 75.9 402.8
16.2 -21.4 2.0 117.1 9.0 1.0 23.5 211.5 725.7 106.3 518.4 75.9 431.4
17.2 -22.4 3.0 127.2 12.0 0.3 36.9 1526.4 818.4 767.3 584.6 548.1 963.4
18.2 -23.4 3.0 137.3 12.0 0.3 39.8 1647.6 918.5 828.2 656.1 591.6 1072.0
18.7 -23.9 3.0 142.4 12.0 0.3 41.3 1708.8 970.4 859.0 693.1 613.6 1127.8
19.7 -24.9 4.0 151.7 9.0 0.6 64.3 998.1 1132.0 501.7 808.6 358.4 981.7
20.7 -25.9 4.0 160.9 9.0 0.6 66.5 998.1 1299.3 501.7 928.1 358.4 1094.7
21.7 -26.9 4.0 170.2 9.0 0.6 68.8 998.1 1472.1 501.7 1051.5 358.4 1211.7
22.7 -27.9 4.0 179.5 9.0 0.6 71.0 998.1 1650.5 501.7 1178.9 358.4 1332.7
23.7 -28.9 4.0 188.8 9.0 0.7 72.1 998.1 1831.6 501.7 1308.3 358.4 1455.7
24.7 -29.9 4.0 198.1 9.0 0.7 74.3 998.1 2018.4 501.7 1441.7 358.4 1582.7
25.7 -30.9 4.0 207.4 9.0 0.7 75.4 998.1 2207.9 501.7 1577.1 358.4 1711.7
26.7 -31.9 4.0 216.7 9.0 0.7 77.6 998.1 2403.0 501.7 1716.4 358.4 1844.6
26.8 -32.0 4.0 217.6 9.0 0.7 77.6 998.1 2422.5 501.7 1730.4 358.4 1857.9
27.8 -33.0 5.0 226.7 9.0 1.0 59.3 561.6 2571.5 282.3 1836.8 201.7 1801.2
28.8 -34.0 5.0 235.8 9.0 1.0 60.5 561.6 2723.6 282.3 1945.5 201.7 1903.5
29.8 -35.0 5.0 244.9 9.0 1.0 61.8 561.6 2878.9 282.3 2056.4 201.7 2008.0
30.8 -36.0 5.0 254.0 9.0 1.0 62.4 561.6 3035.7 282.3 2168.4 201.7 2113.6
31.8 -37.0 5.0 263.1 9.0 1.0 62.4 561.6 3192.5 282.3 2280.4 201.7 2219.2
32.8 -38.0 5.0 272.2 9.0 1.0 62.4 561.6 3349.4 282.3 2392.4 201.7 2324.8
33.8 -39.0 5.0 281.2 9.0 1.0 62.4 561.6 3506.2 282.3 2504.4 201.7 2430.4
34.8 -40.0 5.0 290.2 9.0 1.0 62.4 561.6 3663.0 282.3 2616.5 201.7 2536.0

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 118
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
35.8 -41.0 5.0 299.3 9.0 1.0 62.4 561.6 3819.9 282.3 2728.5 201.7 2641.6
36.8 -42.0 5.0 308.4 9.0 1.0 62.4 561.6 3976.7 282.3 2840.5 201.7 2747.2
37.8 -43.0 5.0 317.5 9.0 1.0 62.4 561.6 4133.5 282.3 2952.5 201.7 2852.8
38.8 -44.0 5.0 326.6 9.0 1.0 62.4 561.6 4290.3 282.3 3064.5 201.7 2958.4
39.8 -45.0 5.0 335.7 9.0 1.0 62.4 561.6 4447.2 282.3 3176.6 201.7 3064.1
40.8 -46.0 5.0 344.8 9.0 1.0 62.4 561.6 4604.0 282.3 3288.6 201.7 3169.7
40.9 -46.1 5.0 345.8 9.0 1.0 62.4 561.6 4619.7 282.3 3299.8 201.7 3180.2
41.9 -47.1 7.0 354.3 9.0 0.9 102.1 1068.3 4876.2 537.0 3483.0 383.6 3539.0
42.9 -48.1 7.0 362.8 9.0 0.9 103.3 1068.3 5135.8 537.0 3668.4 383.6 3718.0
43.9 -49.1 7.0 371.3 9.0 0.9 104.5 1068.3 5398.3 537.0 3855.9 383.6 3899.1
44.9 -50.1 7.0 379.7 9.0 0.9 105.6 1068.3 5663.8 537.0 4045.6 383.6 4082.3
45.9 -51.1 7.0 388.2 9.0 0.9 106.8 1068.3 5932.3 537.0 4237.4 383.6 4267.7
46.9 -52.1 7.0 396.7 9.0 0.9 108.0 1068.3 6203.8 537.0 4431.3 383.6 4455.2
47.9 -53.1 7.0 405.2 9.0 0.9 109.2 1068.3 6478.3 537.0 4627.3 383.6 4644.8
48.9 -54.1 7.0 413.7 9.0 0.9 110.4 1068.3 6755.7 537.0 4825.5 383.6 4836.6
49.9 -55.1 7.0 422.2 9.0 0.9 111.6 1068.3 7036.1 537.0 5025.8 383.6 5030.5
50.9 -56.1 7.0 430.7 9.0 1.0 112.8 1068.3 7319.5 537.0 5228.2 383.6 5226.5
51.9 -57.1 7.0 439.2 9.0 1.0 114.0 1068.3 7605.9 537.0 5432.8 383.6 5424.7
52.8 -58.0 7.0 446.8 9.0 1.0 115.1 1068.3 7866.4 537.0 5618.8 383.6 5604.9

b. Thiết kế theo DA1 – Combo2: A2 + M1 + R4


Thông số về cọc và thông số địa chất giống như mục 4.3.2.1.a nên sẽ không được
trình bày lại.
Các hệ số thành phần áp dụng được tổng hợp như sau:
Bảng 8-9: Hệ số thành phần cho DA1-Combo2
STT Ký hiệu STR&GEO STT Ký hiệu STR&GEO
1 G,dst 1.00 9  1.00
2 G,stb 1.00 10 b 1.30
3 Q,dst 1.30 11 s 1.30
4 Q,stb 0.00 12 t 1.30
5 ’ 1.00 13 s;t 1.60
6 c’ 1.00 14 3 1.40
7 cu 1.00 15 4 1.40
8 qu 1.00

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 119
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Bảng tính toán sức chịu tải cọc theo DA1 – Combo1 được tổng hợp như sau:
Bảng 8-10: Bảng tính toán sức chịu tải cọc trung tâm theo DA1-Combo2
Độ Cao
Lớp 'v Nc / i / qsi;k qb;k Rs;k Rb;k Rs;d Rb;d Rc;d
sâu độ
đất Nq i
m m kPa kPa kPa kN kN kN kN kN
0.0 -5.2 1.0
1.0 -6.2 1.0 9.2 9.0 0.5 4.9 88.2 12.3 44.3 8.8 24.4
2.0 -7.2 1.0 18.4 9.0 0.7 6.7 88.2 29.1 44.3 20.8 24.4
2.4 -7.6 1.0 22.1 9.0 0.8 7.4 88.2 36.5 44.3 26.0 24.4
3.4 -8.6 2.0 28.9 9.0 0.6 12.9 211.5 68.9 106.3 49.2 58.4 15.5
4.4 -9.6 2.0 35.8 9.0 0.6 14.6 211.5 105.6 106.3 75.4 58.4 29.2
5.4 -10.6 2.0 42.7 9.0 0.7 15.7 211.5 145.1 106.3 103.7 58.4 44.5
6.4 -11.6 2.0 49.6 9.0 0.7 17.2 211.5 188.2 106.3 134.5 58.4 61.8
7.4 -12.6 2.0 56.5 9.0 0.8 18.3 211.5 234.3 106.3 167.4 58.4 80.7
8.4 -13.6 2.0 63.4 9.0 0.8 19.3 211.5 282.7 106.3 202.0 58.4 100.9
9.4 -14.6 2.0 70.3 9.0 0.9 20.2 211.5 333.5 106.3 238.2 58.4 122.4
10.4 -15.6 2.0 77.2 9.0 0.9 21.4 211.5 387.3 106.3 276.6 58.4 145.5
11.4 -16.6 2.0 84.1 9.0 1.0 22.3 211.5 443.4 106.3 316.7 58.4 169.9
12.4 -17.6 2.0 91.0 9.0 1.0 23.0 211.5 501.3 106.3 358.1 58.4 195.3
13.4 -18.6 2.0 97.8 9.0 1.0 23.5 211.5 560.3 106.3 400.2 58.4 221.4
14.4 -19.6 2.0 104.7 9.0 1.0 23.5 211.5 619.4 106.3 442.4 58.4 247.4
15.4 -20.6 2.0 111.6 9.0 1.0 23.5 211.5 678.5 106.3 484.6 58.4 273.4
16.2 -21.4 2.0 117.1 9.0 1.0 23.5 211.5 725.7 106.3 518.4 58.4 294.3
17.2 -22.4 3.0 127.2 12.0 0.3 36.9 1526.4 818.4 767.3 584.6 421.6 702.0
18.2 -23.4 3.0 137.3 12.0 0.3 39.8 1647.6 918.5 828.2 656.1 455.1 784.0
18.7 -23.9 3.0 142.4 12.0 0.3 41.3 1708.8 970.4 859.0 693.1 472.0 826.3
19.7 -24.9 4.0 151.7 9.0 0.6 64.3 998.1 1132.0 501.7 808.6 275.7 712.4
20.7 -25.9 4.0 160.9 9.0 0.6 66.5 998.1 1299.3 501.7 928.1 275.7 797.8
21.7 -26.9 4.0 170.2 9.0 0.6 68.8 998.1 1472.1 501.7 1051.5 275.7 886.4
22.7 -27.9 4.0 179.5 9.0 0.6 71.0 998.1 1650.5 501.7 1178.9 275.7 978.0
23.7 -28.9 4.0 188.8 9.0 0.7 72.1 998.1 1831.6 501.7 1308.3 275.7 1071.1
24.7 -29.9 4.0 198.1 9.0 0.7 74.3 998.1 2018.4 501.7 1441.7 275.7 1167.3
25.7 -30.9 4.0 207.4 9.0 0.7 75.4 998.1 2207.9 501.7 1577.1 275.7 1265.0
26.7 -31.9 4.0 216.7 9.0 0.7 77.6 998.1 2403.0 501.7 1716.4 275.7 1365.8
26.8 -32.0 4.0 217.6 9.0 0.7 77.6 998.1 2422.5 501.7 1730.4 275.7 1375.9
27.8 -33.0 5.0 226.7 9.0 1.0 59.3 561.6 2571.5 282.3 1836.8 155.1 1330.8
28.8 -34.0 5.0 235.8 9.0 1.0 60.5 561.6 2723.6 282.3 1945.5 155.1 1408.0
29.8 -35.0 5.0 244.9 9.0 1.0 61.8 561.6 2878.9 282.3 2056.4 155.1 1486.9
30.8 -36.0 5.0 254.0 9.0 1.0 62.4 561.6 3035.7 282.3 2168.4 155.1 1566.6
31.8 -37.0 5.0 263.1 9.0 1.0 62.4 561.6 3192.5 282.3 2280.4 155.1 1646.4
32.8 -38.0 5.0 272.2 9.0 1.0 62.4 561.6 3349.4 282.3 2392.4 155.1 1726.2
33.8 -39.0 5.0 281.2 9.0 1.0 62.4 561.6 3506.2 282.3 2504.4 155.1 1805.9

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 120
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
34.8 -40.0 5.0 290.2 9.0 1.0 62.4 561.6 3663.0 282.3 2616.5 155.1 1885.7
35.8 -41.0 5.0 299.3 9.0 1.0 62.4 561.6 3819.9 282.3 2728.5 155.1 1965.4
36.8 -42.0 5.0 308.4 9.0 1.0 62.4 561.6 3976.7 282.3 2840.5 155.1 2045.2
37.8 -43.0 5.0 317.5 9.0 1.0 62.4 561.6 4133.5 282.3 2952.5 155.1 2124.9
38.8 -44.0 5.0 326.6 9.0 1.0 62.4 561.6 4290.3 282.3 3064.5 155.1 2204.7
39.8 -45.0 5.0 335.7 9.0 1.0 62.4 561.6 4447.2 282.3 3176.6 155.1 2284.5
40.8 -46.0 5.0 344.8 9.0 1.0 62.4 561.6 4604.0 282.3 3288.6 155.1 2364.2
40.9 -46.1 5.0 345.8 9.0 1.0 62.4 561.6 4619.7 282.3 3299.8 155.1 2372.2
41.9 -47.1 7.0 354.3 9.0 0.9 102.1 1068.3 4876.2 537.0 3483.0 295.1 2646.7
42.9 -48.1 7.0 362.8 9.0 0.9 103.3 1068.3 5135.8 537.0 3668.4 295.1 2782.9
43.9 -49.1 7.0 371.3 9.0 0.9 104.5 1068.3 5398.3 537.0 3855.9 295.1 2920.7
44.9 -50.1 7.0 379.7 9.0 0.9 105.6 1068.3 5663.8 537.0 4045.6 295.1 3060.2
45.9 -51.1 7.0 388.2 9.0 0.9 106.8 1068.3 5932.3 537.0 4237.4 295.1 3201.3
46.9 -52.1 7.0 396.7 9.0 0.9 108.0 1068.3 6203.8 537.0 4431.3 295.1 3344.1
47.9 -53.1 7.0 405.2 9.0 0.9 109.2 1068.3 6478.3 537.0 4627.3 295.1 3488.5
48.9 -54.1 7.0 413.7 9.0 0.9 110.4 1068.3 6755.7 537.0 4825.5 295.1 3634.5
49.9 -55.1 7.0 422.2 9.0 0.9 111.6 1068.3 7036.1 537.0 5025.8 295.1 3782.2
50.9 -56.1 7.0 430.7 9.0 1.0 112.8 1068.3 7319.5 537.0 5228.2 295.1 3931.5
51.9 -57.1 7.0 439.2 9.0 1.0 114.0 1068.3 7605.9 537.0 5432.8 295.1 4082.4
52.8 -58.0 7.0 446.8 9.0 1.0 115.1 1068.3 7866.4 537.0 5618.8 295.1 4219.8

c. Sức chịu tải cọc thiết kế.


Biểu đồ sức chịu tải cọc trung tâm được mô tả như hình 8-1.
Tổng hợp sức chịu tải cọc được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 8-11: Bảng tổng hợp sức chịu tại của cọc trung tâm
Tải trọng thiết kế Sức chịu tải cọc thiết kế Kiểm
Design Approach Lực nén Lực kéo Lực nén Lực kéo tra
kN kN kN kN
DA1 – Combo 1 1695 0 1845 1655 OK
DA1 – Combo 2 1300 0 1366 1355 OK

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 121
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 8-1: Biểu đồ sức chịu tải cọc trung tâm

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 122
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
8.3.2.2 Tính toán sức chịu tải cọc cho cọc ngoài biên móng trụ.

a. Thiết kế theo DA1 – Combo1: A1 + M1 + R1.


Các thông số của cọc được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 8-12: Bảng tổng hợp số liệu tính toán cho cọc ngoài biên
Thông số Giá trị Đơn Thông số Giá trị Đơn
vị vị
Loại cọc Cọc Cao độ đầu cọc 4.0 m
đóng
Mũi cọc Kín Cao độ mũi cọc -45.7 m
Đường kính cọc 0.8 m Cao độ đáy biển -5.21 m
Chiều dày cọc 0.12 m Cao độ hố khoan -5.21 m
Chiều dài cọc 50.0 m Mực nước tĩnh 0.36 mND
Khối lượng riêng 25.0 kN/m Diện tích mặt hình chiếu 0.5027
3
m2
Diện tích bề mặt 2.5133 m2/m Diện tích mặt cắt ngang 0.2564 m2
ngoài cọc cọc
Các số liệu địa chất của hố khoan được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 8-13: Thông số địa chất của hố khoan WTG10
S Chiều Độ Cao SPT Input STR&GEO
Loại
T Lớp dày sâu độ N sat Su Phi sat Su Phi
đất
T m m m (nos) kN/m3 kPa kN/m 3
kPa
1 1 Đất sét 2.4 2.4 -7.6 19.0 9.8 19.0 9.8
2 2 Đất sét 13.8 16.2 -21.4 16.7 23.5 16.7 23.5
Cát
3 3 2.5 18.7 -23.9 18 19.9 34.8 19.9 34.8
chặt
110.
4 4 Đất sét 8.1 26.8 -32.0 19.1 35.2 19.1 110.9 35.2
9
5 5 Đất sét 14.1 40.9 -46.1 18.9 62.4 18.9 62.4
118.
6 7 Đất sét 11.9 52.8 -58.0 18.3 18.3 118.7
7
Các hệ số thành phần áp dụng được tổng hợp như sau:
Bảng 8-14: Hệ số thành phần cho DA1-Combo1
STT Ký hiệu STR&GEO STT Ký hiệu STR&GEO
1 G,dst 1.35 9  1.00
2 G,stb 1.00 10 b 1.00
3 Q,dst 1.50 11 s 1.00
4 Q,stb 0.00 12 t 1.00
5 ’ 1.00 13 s;t 1.25
6 c’ 1.00 14 3 1.40
7 cu 1.00 15 4 1.40
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 123
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
8 qu 1.00
Bảng tính toán sức chịu tải cọc theo DA1 – Combo1 được tổng hợp như sau:
Bảng 8-15: Bảng tính toán sức chịu tải cọc ngoài biên theo DA1-Combo1
Độ Cao
Lớp 'v Nc / i / qsi;k qb;k Rs;k Rb;k Rs;d Rb;d Rc;d
sâu độ
đất Nq i
m m kPa kPa kPa kN kN kN kN kN
0.0 -5.2 1.0
1.0 -6.2 1.0 9.2 9.0 0.5 4.9 88.2 12.3 44.3 8.8 31.7
2.0 -7.2 1.0 18.4 9.0 0.7 6.7 88.2 29.1 44.3 20.8 31.7
2.4 -7.6 1.0 22.1 9.0 0.8 7.4 88.2 36.5 44.3 26.0 31.7
3.4 -8.6 2.0 28.9 9.0 0.6 12.9 211.5 68.9 106.3 49.2 75.9 44.4
4.4 -9.6 2.0 35.8 9.0 0.6 14.6 211.5 105.6 106.3 75.4 75.9 64.1
5.4 -10.6 2.0 42.7 9.0 0.7 15.7 211.5 145.1 106.3 103.7 75.9 86.0
6.4 -11.6 2.0 49.6 9.0 0.7 17.2 211.5 188.2 106.3 134.5 75.9 110.3
7.4 -12.6 2.0 56.5 9.0 0.8 18.3 211.5 234.3 106.3 167.4 75.9 136.8
8.4 -13.6 2.0 63.4 9.0 0.8 19.3 211.5 282.7 106.3 202.0 75.9 165.0
9.4 -14.6 2.0 70.3 9.0 0.9 20.2 211.5 333.5 106.3 238.2 75.9 194.9
10.4 -15.6 2.0 77.2 9.0 0.9 21.4 211.5 387.3 106.3 276.6 75.9 226.9
11.4 -16.6 2.0 84.1 9.0 1.0 22.3 211.5 443.4 106.3 316.7 75.9 260.5
12.4 -17.6 2.0 91.0 9.0 1.0 23.0 211.5 501.3 106.3 358.1 75.9 295.5
13.4 -18.6 2.0 97.8 9.0 1.0 23.5 211.5 560.3 106.3 400.2 75.9 331.3
14.4 -19.6 2.0 104.7 9.0 1.0 23.5 211.5 619.4 106.3 442.4 75.9 367.0
15.4 -20.6 2.0 111.6 9.0 1.0 23.5 211.5 678.5 106.3 484.6 75.9 402.8
16.2 -21.4 2.0 117.1 9.0 1.0 23.5 211.5 725.7 106.3 518.4 75.9 431.4
17.2 -22.4 3.0 127.2 12.0 0.3 36.9 1526.4 818.4 767.3 584.6 548.1 963.4
18.2 -23.4 3.0 137.3 12.0 0.3 39.8 1647.6 918.5 828.2 656.1 591.6 1072.0
18.7 -23.9 3.0 142.4 12.0 0.3 41.3 1708.8 970.4 859.0 693.1 613.6 1127.8
19.7 -24.9 4.0 151.7 9.0 0.6 64.3 998.1 1132.0 501.7 808.6 358.4 981.7
20.7 -25.9 4.0 160.9 9.0 0.6 66.5 998.1 1299.3 501.7 928.1 358.4 1094.7
21.7 -26.9 4.0 170.2 9.0 0.6 68.8 998.1 1472.1 501.7 1051.5 358.4 1211.7
22.7 -27.9 4.0 179.5 9.0 0.6 71.0 998.1 1650.5 501.7 1178.9 358.4 1332.7
23.7 -28.9 4.0 188.8 9.0 0.7 72.1 998.1 1831.6 501.7 1308.3 358.4 1455.7
24.7 -29.9 4.0 198.1 9.0 0.7 74.3 998.1 2018.4 501.7 1441.7 358.4 1582.7
25.7 -30.9 4.0 207.4 9.0 0.7 75.4 998.1 2207.9 501.7 1577.1 358.4 1711.7
26.7 -31.9 4.0 216.7 9.0 0.7 77.6 998.1 2403.0 501.7 1716.4 358.4 1844.6
26.8 -32.0 4.0 217.6 9.0 0.7 77.6 998.1 2422.5 501.7 1730.4 358.4 1857.9
27.8 -33.0 5.0 226.7 9.0 1.0 59.3 561.6 2571.5 282.3 1836.8 201.7 1801.2
28.8 -34.0 5.0 235.8 9.0 1.0 60.5 561.6 2723.6 282.3 1945.5 201.7 1903.5
29.8 -35.0 5.0 244.9 9.0 1.0 61.8 561.6 2878.9 282.3 2056.4 201.7 2008.0
30.8 -36.0 5.0 254.0 9.0 1.0 62.4 561.6 3035.7 282.3 2168.4 201.7 2113.6
31.8 -37.0 5.0 263.1 9.0 1.0 62.4 561.6 3192.5 282.3 2280.4 201.7 2219.2

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 124
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
32.8 -38.0 5.0 272.2 9.0 1.0 62.4 561.6 3349.4 282.3 2392.4 201.7 2324.8
33.8 -39.0 5.0 281.2 9.0 1.0 62.4 561.6 3506.2 282.3 2504.4 201.7 2430.4
34.8 -40.0 5.0 290.2 9.0 1.0 62.4 561.6 3663.0 282.3 2616.5 201.7 2536.0
35.8 -41.0 5.0 299.3 9.0 1.0 62.4 561.6 3819.9 282.3 2728.5 201.7 2641.6
36.8 -42.0 5.0 308.4 9.0 1.0 62.4 561.6 3976.7 282.3 2840.5 201.7 2747.2
37.8 -43.0 5.0 317.5 9.0 1.0 62.4 561.6 4133.5 282.3 2952.5 201.7 2852.8
38.8 -44.0 5.0 326.6 9.0 1.0 62.4 561.6 4290.3 282.3 3064.5 201.7 2958.4
39.8 -45.0 5.0 335.7 9.0 1.0 62.4 561.6 4447.2 282.3 3176.6 201.7 3064.1
40.5 -45.7 5.0 342.5 9.0 1.0 62.4 561.6 4565.8 282.3 3261.3 201.7 3144.2
40.8 -46.0 5.0 344.8 9.0 1.0 62.4 561.6 4604.0 282.3 3288.6 201.7 3169.7
40.9 -46.1 5.0 345.8 9.0 1.0 62.4 561.6 4619.7 282.3 3299.8 201.7 3180.2
41.9 -47.1 7.0 354.3 9.0 0.9 102.1 1068.3 4876.2 537.0 3483.0 383.6 3539.0
42.9 -48.1 7.0 362.8 9.0 0.9 103.3 1068.3 5135.8 537.0 3668.4 383.6 3718.0
43.9 -49.1 7.0 371.3 9.0 0.9 104.5 1068.3 5398.3 537.0 3855.9 383.6 3899.1
44.9 -50.1 7.0 379.7 9.0 0.9 105.6 1068.3 5663.8 537.0 4045.6 383.6 4082.3
45.9 -51.1 7.0 388.2 9.0 0.9 106.8 1068.3 5932.3 537.0 4237.4 383.6 4267.7
46.9 -52.1 7.0 396.7 9.0 0.9 108.0 1068.3 6203.8 537.0 4431.3 383.6 4455.2
47.9 -53.1 7.0 405.2 9.0 0.9 109.2 1068.3 6478.3 537.0 4627.3 383.6 4644.8
48.9 -54.1 7.0 413.7 9.0 0.9 110.4 1068.3 6755.7 537.0 4825.5 383.6 4836.6
49.9 -55.1 7.0 422.2 9.0 0.9 111.6 1068.3 7036.1 537.0 5025.8 383.6 5030.5
50.9 -56.1 7.0 430.7 9.0 1.0 112.8 1068.3 7319.5 537.0 5228.2 383.6 5226.5
51.9 -57.1 7.0 439.2 9.0 1.0 114.0 1068.3 7605.9 537.0 5432.8 383.6 5424.7
52.8 -58.0 7.0 446.8 9.0 1.0 115.1 1068.3 7866.4 537.0 5618.8 383.6 5604.9

d. Thiết kế theo DA1 – Combo2: A2 + M1 + R4.


Thông số về cọc và thông số địa chất giống như mục 4.3.2.2.a nên sẽ không được
trình bày lại.
Các hệ số thành phần áp dụng được tổng hợp như sau:
Bảng 8-16: Hệ số thành phần cho DA1-Combo2
STT Ký hiệu STR&GEO STT Ký hiệu STR&GEO
1 G,dst 1.00 9  1.00
2 G,stb 1.00 10 b 1.30
3 Q,dst 1.30 11 s 1.30
4 Q,stb 0.00 12 t 1.30
5 ’ 1.00 13 s;t 1.60
6 c’ 1.00 14 3 1.40
7 cu 1.00 15 4 1.40
8 qu 1.00
Bảng tính toán sức chịu tải cọc theo DA1 – Combo2 được tổng hợp như sau:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 125
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Bảng 8-17: Bảng tính toán sức chịu tải cọc ngoài biên theo DA1-Combo2
Độ Cao
Lớp 'v Nc / i / qsi;k qb;k Rs;k Rb;k Rs;d Rb;d Rc;d
sâu độ
đất Nq i
m m kPa kPa kPa kN kN kN kN kN
0.0 -5.2 1.0
1.0 -6.2 1.0 9.2 9.0 0.5 4.9 88.2 12.3 44.3 8.8 24.4
2.0 -7.2 1.0 18.4 9.0 0.7 6.7 88.2 29.1 44.3 20.8 24.4
2.4 -7.6 1.0 22.1 9.0 0.8 7.4 88.2 36.5 44.3 26.0 24.4
3.4 -8.6 2.0 28.9 9.0 0.6 12.9 211.5 68.9 106.3 49.2 58.4 15.5
4.4 -9.6 2.0 35.8 9.0 0.6 14.6 211.5 105.6 106.3 75.4 58.4 29.2
5.4 -10.6 2.0 42.7 9.0 0.7 15.7 211.5 145.1 106.3 103.7 58.4 44.5
6.4 -11.6 2.0 49.6 9.0 0.7 17.2 211.5 188.2 106.3 134.5 58.4 61.8
7.4 -12.6 2.0 56.5 9.0 0.8 18.3 211.5 234.3 106.3 167.4 58.4 80.7
8.4 -13.6 2.0 63.4 9.0 0.8 19.3 211.5 282.7 106.3 202.0 58.4 100.9
9.4 -14.6 2.0 70.3 9.0 0.9 20.2 211.5 333.5 106.3 238.2 58.4 122.4
10.4 -15.6 2.0 77.2 9.0 0.9 21.4 211.5 387.3 106.3 276.6 58.4 145.5
11.4 -16.6 2.0 84.1 9.0 1.0 22.3 211.5 443.4 106.3 316.7 58.4 169.9
12.4 -17.6 2.0 91.0 9.0 1.0 23.0 211.5 501.3 106.3 358.1 58.4 195.3
13.4 -18.6 2.0 97.8 9.0 1.0 23.5 211.5 560.3 106.3 400.2 58.4 221.4
14.4 -19.6 2.0 104.7 9.0 1.0 23.5 211.5 619.4 106.3 442.4 58.4 247.4
15.4 -20.6 2.0 111.6 9.0 1.0 23.5 211.5 678.5 106.3 484.6 58.4 273.4
16.2 -21.4 2.0 117.1 9.0 1.0 23.5 211.5 725.7 106.3 518.4 58.4 294.3
17.2 -22.4 3.0 127.2 12.0 0.3 36.9 1526.4 818.4 767.3 584.6 421.6 702.0
18.2 -23.4 3.0 137.3 12.0 0.3 39.8 1647.6 918.5 828.2 656.1 455.1 784.0
18.7 -23.9 3.0 142.4 12.0 0.3 41.3 1708.8 970.4 859.0 693.1 472.0 826.3
19.7 -24.9 4.0 151.7 9.0 0.6 64.3 998.1 1132.0 501.7 808.6 275.7 712.4
20.7 -25.9 4.0 160.9 9.0 0.6 66.5 998.1 1299.3 501.7 928.1 275.7 797.8
21.7 -26.9 4.0 170.2 9.0 0.6 68.8 998.1 1472.1 501.7 1051.5 275.7 886.4
22.7 -27.9 4.0 179.5 9.0 0.6 71.0 998.1 1650.5 501.7 1178.9 275.7 978.0
23.7 -28.9 4.0 188.8 9.0 0.7 72.1 998.1 1831.6 501.7 1308.3 275.7 1071.1
24.7 -29.9 4.0 198.1 9.0 0.7 74.3 998.1 2018.4 501.7 1441.7 275.7 1167.3
25.7 -30.9 4.0 207.4 9.0 0.7 75.4 998.1 2207.9 501.7 1577.1 275.7 1265.0
26.7 -31.9 4.0 216.7 9.0 0.7 77.6 998.1 2403.0 501.7 1716.4 275.7 1365.8
26.8 -32.0 4.0 217.6 9.0 0.7 77.6 998.1 2422.5 501.7 1730.4 275.7 1375.9
27.8 -33.0 5.0 226.7 9.0 1.0 59.3 561.6 2571.5 282.3 1836.8 155.1 1330.8
28.8 -34.0 5.0 235.8 9.0 1.0 60.5 561.6 2723.6 282.3 1945.5 155.1 1408.0
29.8 -35.0 5.0 244.9 9.0 1.0 61.8 561.6 2878.9 282.3 2056.4 155.1 1486.9
30.8 -36.0 5.0 254.0 9.0 1.0 62.4 561.6 3035.7 282.3 2168.4 155.1 1566.6
31.8 -37.0 5.0 263.1 9.0 1.0 62.4 561.6 3192.5 282.3 2280.4 155.1 1646.4
32.8 -38.0 5.0 272.2 9.0 1.0 62.4 561.6 3349.4 282.3 2392.4 155.1 1726.2
33.8 -39.0 5.0 281.2 9.0 1.0 62.4 561.6 3506.2 282.3 2504.4 155.1 1805.9
34.8 -40.0 5.0 290.2 9.0 1.0 62.4 561.6 3663.0 282.3 2616.5 155.1 1885.7

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 126
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
35.8 -41.0 5.0 299.3 9.0 1.0 62.4 561.6 3819.9 282.3 2728.5 155.1 1965.4
36.8 -42.0 5.0 308.4 9.0 1.0 62.4 561.6 3976.7 282.3 2840.5 155.1 2045.2
37.8 -43.0 5.0 317.5 9.0 1.0 62.4 561.6 4133.5 282.3 2952.5 155.1 2124.9
38.8 -44.0 5.0 326.6 9.0 1.0 62.4 561.6 4290.3 282.3 3064.5 155.1 2204.7
39.8 -45.0 5.0 335.7 9.0 1.0 62.4 561.6 4447.2 282.3 3176.6 155.1 2284.5
40.5 -45.7 5.0 345.8 9.0 1.0 62.4 561.6 4622.4 282.3 2539.8 155.1 2344.9
40.8 -46.0 5.0 344.8 9.0 1.0 62.4 561.6 4604.0 282.3 3288.6 155.1 2364.2
40.9 -46.1 5.0 345.8 9.0 1.0 62.4 561.6 4619.7 282.3 3299.8 155.1 2372.2
41.9 -47.1 7.0 354.3 9.0 0.9 102.1 1068.3 4876.2 537.0 3483.0 295.1 2646.7
42.9 -48.1 7.0 362.8 9.0 0.9 103.3 1068.3 5135.8 537.0 3668.4 295.1 2782.9
43.9 -49.1 7.0 371.3 9.0 0.9 104.5 1068.3 5398.3 537.0 3855.9 295.1 2920.7
44.9 -50.1 7.0 379.7 9.0 0.9 105.6 1068.3 5663.8 537.0 4045.6 295.1 3060.2
45.9 -51.1 7.0 388.2 9.0 0.9 106.8 1068.3 5932.3 537.0 4237.4 295.1 3201.3
46.9 -52.1 7.0 396.7 9.0 0.9 108.0 1068.3 6203.8 537.0 4431.3 295.1 3344.1
47.9 -53.1 7.0 405.2 9.0 0.9 109.2 1068.3 6478.3 537.0 4627.3 295.1 3488.5
48.9 -54.1 7.0 413.7 9.0 0.9 110.4 1068.3 6755.7 537.0 4825.5 295.1 3634.5
49.9 -55.1 7.0 422.2 9.0 0.9 111.6 1068.3 7036.1 537.0 5025.8 295.1 3782.2
50.9 -56.1 7.0 430.7 9.0 1.0 112.8 1068.3 7319.5 537.0 5228.2 295.1 3931.5
51.9 -57.1 7.0 439.2 9.0 1.0 114.0 1068.3 7605.9 537.0 5432.8 295.1 4082.4
52.8 -58.0 7.0 446.8 9.0 1.0 115.1 1068.3 7866.4 537.0 5618.8 295.1 4219.8

e. Biểu đồ sức chịu tải cọc ngoài biên móng trụ.


Tổng hợp sức chịu tải cọc được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 8-18: Bảng tổng hợp sức chịu tải cọc biên
Tải trọng thiết kế Sức chịu tải cọc thiết kế Kiểm
Design Approach Lực nén Lực kéo Lực nén Lực kéo tra
kN kN kN kN
DA1 – Combo 1 2315 576 2536 2412 OK
DA1 – Combo 2 1846 381 1886 1954 OK

Biểu đồ sức chịu tải cọc trung tâm được mô tả như hình 8-2:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 127
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 8-2: Biểu đồ sức chịu tải cọc biên


SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 128
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
8.4 Sức chịu tải nhóm cọc.
8.4.1 Lý thuyết tính toán.
Sức chịu tải của nhóm cọc được tính toán bằng cách coi cả nhóm cọc là một cọc
đơn có đường kính lớn. Điều kiện sau cần được thỏa mãn:
𝐹𝑐;𝑑 ≤ 𝑅𝑐;𝑑

8.4.2 Trình bày tính toán.


Tính toán sức chịu tải cọc sẽ dựa trên số liệu của hố khoan WTG10. Mặt cắt hố
khoan tại hố khoan WTG10 được trình bày ở mục 2.1.3 của chương 2.
Mục này sẽ trình bày tổng cộng 2 phần tính toán sức chịu tải của nhóm cọc, một
phần tính toán theo DA1 – Combo1 và một phần tính toán theo DA1- Combo2.
8.4.2.1 Các thông số đầu vào.
Tải trọng thiết kế
Tải nén : 5909.0 kN
Kích thước móng trụ
Chiều rộng đài móng : 22.0 m
Chiều dày đài móng : 3.6 m
Số lượng cọc : 41.0 cọc
Chiều dài cọc : 50.0 m
Chiều dài ngằm trong : 40.5 m
đất
Độ xiên của cọc : 1:10
Khoảng cách mép : 1.4 m
ngoài cọc biên với bệ
móng
Móng khối quy ước
Chiều rộng móng khối : 29.2 m
Chiều dài móng khối : 40.8 m Hình 8-3: Móng khối quy ước
Cao độ đầu cọc : 4.0 m
Cao độ mũi cọc : -45.7 m
Cao độ đáy biển : -5.21 m
Mực nước tĩnh : 0.36 m
Khối lượng của móng : 49453.2 kN
trụ
Khối lượng bản thân : kN
đất 304690.7
Khối lượng bản thân : kN
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 129
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
móng khối quy ước 354143.9

Các số liệu địa chất của hố khoan được tổng hợp trong bảng sau:
S Chiều Độ Cao SPT Input STR&GEO
Loại
T Lớp dày sâu độ N sat Su Phi sat Su Phi
đất
T m m m (nos) kN/m3 kPa kN/m 3
kPa
1 1 Đất sét 2.4 2.4 -7.6 19.0 9.8 19.0 9.8
2 2 Đất sét 13.8 16.2 -21.4 16.7 23.5 16.7 23.5
Cát
3 3 2.5 18.7 -23.9 18 19.9 34.8 19.9 34.8
chặt
4 4 Đất sét 8.1 26.8 -32.0 19.1 110.9 35.2 19.1 110.9 35.2
5 5 Đất sét 14.1 40.9 -46.1 18.9 62.4 18.9 62.4
6 7 Đất sét 11.9 52.8 -58.0 18.3 118.7 18.3 118.7

8.4.2.2 Tính toán sức chịu tải nhóm cọc theo DA1 – Combo1.
Các hệ số thành phần áp dụng được tổng hợp như sau:
STT Ký hiệu STR&GEO STT Ký hiệu STR&GEO
1 G,dst 1.35 9  1.00
2 G,stb 1.00 10 b 1.00
3 Q,dst 1.50 11 s 1.00
4 Q,stb 0.00 12 t 1.00
5 ’ 1.00 13 s;t 1.25
6 c’ 1.00 14 3 1.40
7 cu 1.00 15 4 1.40
8 qu 1.00
Bảng tính toán sức chịu tải cọc theo DA1 – Combo1 được tổng hợp như sau:
Độ Cao
Lớp 'v Nc / i / qsi;k qb;k Rs;k Rb;k Rs;d Rb;d Rc;d
sâu độ
đất Nq i
m m kPa kPa kPa kN kN kN kN kN
0.0 -5.2 1.0
1.0 -6.2 1.0 9.2 9.0 0.5 4.9 88.2 449.5 59064.2 321.1 42188.7 42509.8
2.0 -7.2 1.0 18.4 9.0 0.7 6.7 88.2 1060.8 59064.2 757.7 42188.7 42946.4
2.4 -7.6 1.0 22.1 9.0 0.8 7.4 88.2 1330.5 59064.2 950.4 42188.7 43139.1
3.4 -8.6 2.0 28.9 9.0 0.6 12.9 211.5 2516.2 141633.5 1797.3 101166.8 102964.1
4.4 -9.6 2.0 35.8 9.0 0.6 14.6 211.5 3852.8 141633.5 2752.0 101166.8 103918.7
5.4 -10.6 2.0 42.7 9.0 0.7 15.7 211.5 5297.1 141633.5 3783.7 101166.8 104950.4
6.4 -11.6 2.0 49.6 9.0 0.7 17.2 211.5 6870.8 141633.5 4907.7 101166.8 106074.5
7.4 -12.6 2.0 56.5 9.0 0.8 18.3 211.5 8552.3 141633.5 6108.8 101166.8 107275.6
8.4 -13.6 2.0 63.4 9.0 0.8 19.3 211.5 10320.0 141633.5 7371.5 101166.8 108538.2
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 130
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
9.4 -14.6 2.0 70.3 9.0 0.9 20.2 211.5 12174.0 141633.5 8695.7 101166.8 109862.5
10.4 -15.6 2.0 77.2 9.0 0.9 21.4 211.5 14135.7 141633.5 10097.0 101166.8 111263.7
11.4 -16.6 2.0 84.1 9.0 1.0 22.3 211.5 16183.7 141633.5 11559.8 101166.8 112726.6
12.4 -17.6 2.0 91.0 9.0 1.0 23.0 211.5 18296.4 141633.5 13068.8 101166.8 114235.6
13.4 -18.6 2.0 97.8 9.0 1.0 23.5 211.5 20452.1 141633.5 14608.7 101166.8 115775.4
14.4 -19.6 2.0 104.7 9.0 1.0 23.5 211.5 22607.9 141633.5 16148.5 101166.8 117315.3
15.4 -20.6 2.0 111.6 9.0 1.0 23.5 211.5 24763.6 141633.5 17688.3 101166.8 118855.1
16.2 -21.4 2.0 117.1 9.0 1.0 23.5 211.5 26488.2 141633.5 18920.2 101166.8 120087.0
17.2 -22.4 3.0 127.2 12.0 0.3 36.9 1526.4 29872.1 1022171.9 21337.2 730122.8 751460.0
18.2 -23.4 3.0 137.3 12.0 0.3 39.8 1647.6 33524.7 1103334.9 23946.2 788096.4 812042.6
18.7 -23.9 3.0 142.4 12.0 0.3 41.3 1708.8 35418.9 1144318.2 25299.2 817370.2 842669.4
19.7 -24.9 4.0 151.7 9.0 0.6 64.3 998.1 41319.4 668389.5 29513.9 477421.1 506935.0
20.7 -25.9 4.0 160.9 9.0 0.6 66.5 998.1 47423.4 668389.5 33873.9 477421.1 511295.0
21.7 -26.9 4.0 170.2 9.0 0.6 68.8 998.1 53730.9 668389.5 38379.2 477421.1 515800.3
22.7 -27.9 4.0 179.5 9.0 0.6 71.0 998.1 60241.9 668389.5 43029.9 477421.1 520451.0
23.7 -28.9 4.0 188.8 9.0 0.7 72.1 998.1 66854.5 668389.5 47753.2 477421.1 525174.3
24.7 -29.9 4.0 198.1 9.0 0.7 74.3 998.1 73670.7 668389.5 52621.9 477421.1 530043.0
25.7 -30.9 4.0 207.4 9.0 0.7 75.4 998.1 80588.6 668389.5 57563.3 477421.1 534984.4
26.7 -31.9 4.0 216.7 9.0 0.7 77.6 998.1 87709.9 668389.5 62649.9 477421.1 540071.0
26.8 -32.0 4.0 217.6 9.0 0.7 77.6 998.1 88422.1 668389.5 63158.6 477421.1 540579.7
27.8 -33.0 5.0 226.7 9.0 1.0 59.3 561.6 93860.1 376082.1 67042.9 268630.1 335673.0
28.8 -34.0 5.0 235.8 9.0 1.0 60.5 561.6 99412.6 376082.1 71009.0 268630.1 339639.1
29.8 -35.0 5.0 244.9 9.0 1.0 61.8 561.6 105079.6 376082.1 75056.8 268630.1 343686.9
30.8 -36.0 5.0 254.0 9.0 1.0 62.4 561.6 110803.8 376082.1 79145.6 268630.1 347775.7
31.8 -37.0 5.0 263.1 9.0 1.0 62.4 561.6 116528.0 376082.1 83234.3 268630.1 351864.4
32.8 -38.0 5.0 272.2 9.0 1.0 62.4 561.6 122252.3 376082.1 87323.1 268630.1 355953.1
33.8 -39.0 5.0 281.2 9.0 1.0 62.4 561.6 127976.5 376082.1 91411.8 268630.1 360041.9
34.8 -40.0 5.0 290.2 9.0 1.0 62.4 561.6 133700.7 376082.1 95500.5 268630.1 364130.6
35.8 -41.0 5.0 299.3 9.0 1.0 62.4 561.6 139425.0 376082.1 99589.3 268630.1 368219.4
36.8 -42.0 5.0 308.4 9.0 1.0 62.4 561.6 145149.2 376082.1 103678.0 268630.1 372308.1
37.8 -43.0 5.0 317.5 9.0 1.0 62.4 561.6 150873.4 376082.1 107766.7 268630.1 376396.8
38.8 -44.0 5.0 326.6 9.0 1.0 62.4 561.6 156597.7 376082.1 111855.5 268630.1 380485.6
39.8 -45.0 5.0 335.7 9.0 1.0 62.4 561.6 162321.9 376082.1 115944.2 268630.1 384574.3
40.8 -46.0 5.0 344.8 9.0 1.0 62.4 561.6 168046.1 376082.1 120033.0 268630.1 388663.0
40.9 -46.1 5.0 345.8 9.0 1.0 62.4 561.6 168618.6 376082.1 120441.8 268630.1 389071.9
41.9 -47.1 7.0 354.3 9.0 0.9 102.1 1068.3 177983.0 715399.8 127130.7 510999.9 638130.6
42.9 -48.1 7.0 362.8 9.0 0.9 103.3 1068.3 187456.3 715399.8 133897.4 510999.9 644897.2
43.9 -49.1 7.0 371.3 9.0 0.9 104.5 1068.3 197038.6 715399.8 140741.8 510999.9 651741.7
44.9 -50.1 7.0 379.7 9.0 0.9 105.6 1068.3 206729.7 715399.8 147664.1 510999.9 658663.9
45.9 -51.1 7.0 388.2 9.0 0.9 106.8 1068.3 216529.7 715399.8 154664.0 510999.9 665663.9
46.9 -52.1 7.0 396.7 9.0 0.9 108.0 1068.3 226438.6 715399.8 161741.8 510999.9 672741.7
47.9 -53.1 7.0 405.2 9.0 0.9 109.2 1068.3 236456.3 715399.8 168897.4 510999.9 679897.2

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 131
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
48.9 -54.1 7.0 413.7 9.0 0.9 110.4 1068.3 246583.0 715399.8 176130.7 510999.9 687130.6
49.9 -55.1 7.0 422.2 9.0 0.9 111.6 1068.3 256818.5 715399.8 183441.8 510999.9 694441.7
50.9 -56.1 7.0 430.7 9.0 1.0 112.8 1068.3 267163.0 715399.8 190830.7 510999.9 701830.6
51.9 -57.1 7.0 439.2 9.0 1.0 114.0 1068.3 277616.3 715399.8 198297.4 510999.9 709297.2
52.8 -58.0 7.0 446.8 9.0 1.0 115.1 1068.3 287122.3 715399.8 205087.4 510999.9 716087.2

Kiểm tra sức chịu tải nhóm cọc:


𝐹𝑐;𝑑 = 5909 + 354143.9 = 360053 𝑘𝑁 < 364131 𝑘𝑁
8.4.2.3 Tính toán sức chịu tải nhóm cọc theo DA2 – Combo2.
Các hệ số thành phần áp dụng được tổng hợp như sau:
STT Ký hiệu STR&GEO STT Ký hiệu STR&GEO
1 G,dst 1.00 9  1.00
2 G,stb 1.00 10 b 1.30
3 Q,dst 1.30 11 s 1.30
4 Q,stb 0.00 12 t 1.30
5 ’ 1.00 13 s;t 1.60
6 c’ 1.00 14 3 1.40
7 cu 1.00 15 4 1.40
8 qu 1.00
Bảng tính toán sức chịu tải cọc theo DA1 – Combo2 được tổng hợp như sau:
Độ Cao
Lớp 'v Nc / i / qsi;k qb;k Rs;k Rb;k Rs;d Rb;d Rc;d
sâu độ
đất Nq i
m m kPa kPa kPa kN kN kN kN kN
0.0 -5.2 1.0
1.0 -6.2 1.0 9.2 9.0 0.5 4.9 88.2 449.5 59064.2 247.0 32452.8 32699.8
2.0 -7.2 1.0 18.4 9.0 0.7 6.7 88.2 1060.8 59064.2 582.9 32452.8 33035.7
2.4 -7.6 1.0 22.1 9.0 0.8 7.4 88.2 1330.5 59064.2 731.1 32452.8 33183.9
3.4 -8.6 2.0 28.9 9.0 0.6 12.9 211.5 2516.2 141633.5 1382.5 77820.6 79203.1
4.4 -9.6 2.0 35.8 9.0 0.6 14.6 211.5 3852.8 141633.5 2116.9 77820.6 79937.5
5.4 -10.6 2.0 42.7 9.0 0.7 15.7 211.5 5297.1 141633.5 2910.5 77820.6 80731.1
6.4 -11.6 2.0 49.6 9.0 0.7 17.2 211.5 6870.8 141633.5 3775.2 77820.6 81595.8
7.4 -12.6 2.0 56.5 9.0 0.8 18.3 211.5 8552.3 141633.5 4699.1 77820.6 82519.7
8.4 -13.6 2.0 63.4 9.0 0.8 19.3 211.5 10320.0 141633.5 5670.4 77820.6 83491.0
9.4 -14.6 2.0 70.3 9.0 0.9 20.2 211.5 12174.0 141633.5 6689.0 77820.6 84509.6
10.4 -15.6 2.0 77.2 9.0 0.9 21.4 211.5 14135.7 141633.5 7766.9 77820.6 85587.5
11.4 -16.6 2.0 84.1 9.0 1.0 22.3 211.5 16183.7 141633.5 8892.1 77820.6 86712.7
12.4 -17.6 2.0 91.0 9.0 1.0 23.0 211.5 18296.4 141633.5 10052.9 77820.6 87873.5
13.4 -18.6 2.0 97.8 9.0 1.0 23.5 211.5 20452.1 141633.5 11237.4 77820.6 89058.0
14.4 -19.6 2.0 104.7 9.0 1.0 23.5 211.5 22607.9 141633.5 12421.9 77820.6 90242.5

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 132
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
15.4 -20.6 2.0 111.6 9.0 1.0 23.5 211.5 24763.6 141633.5 13606.4 77820.6 91427.0
16.2 -21.4 2.0 117.1 9.0 1.0 23.5 211.5 26488.2 141633.5 14554.0 77820.6 92374.6
17.2 -22.4 3.0 127.2 12.0 0.3 36.9 1526.4 29872.1 1022171.9 16413.3 561632.9 578046.2
18.2 -23.4 3.0 137.3 12.0 0.3 39.8 1647.6 33524.7 1103334.9 18420.2 606228.0 624648.2
18.7 -23.9 3.0 142.4 12.0 0.3 41.3 1708.8 35418.9 1144318.2 19460.9 628746.3 648207.2
19.7 -24.9 4.0 151.7 9.0 0.6 64.3 998.1 41319.4 668389.5 22703.0 367247.0 389950.0
20.7 -25.9 4.0 160.9 9.0 0.6 66.5 998.1 47423.4 668389.5 26056.8 367247.0 393303.8
21.7 -26.9 4.0 170.2 9.0 0.6 68.8 998.1 53730.9 668389.5 29522.5 367247.0 396769.5
22.7 -27.9 4.0 179.5 9.0 0.6 71.0 998.1 60241.9 668389.5 33099.9 367247.0 400346.9
23.7 -28.9 4.0 188.8 9.0 0.7 72.1 998.1 66854.5 668389.5 36733.3 367247.0 403980.3
24.7 -29.9 4.0 198.1 9.0 0.7 74.3 998.1 73670.7 668389.5 40478.4 367247.0 407725.4
25.7 -30.9 4.0 207.4 9.0 0.7 75.4 998.1 80588.6 668389.5 44279.4 367247.0 411526.4
26.7 -31.9 4.0 216.7 9.0 0.7 77.6 998.1 87709.9 668389.5 48192.3 367247.0 415439.3
26.8 -32.0 4.0 217.6 9.0 0.7 77.6 998.1 88422.1 668389.5 48583.6 367247.0 415830.5
27.8 -33.0 5.0 226.7 9.0 1.0 59.3 561.6 93860.1 376082.1 51571.5 206638.5 258210.0
28.8 -34.0 5.0 235.8 9.0 1.0 60.5 561.6 99412.6 376082.1 54622.3 206638.5 261260.8
29.8 -35.0 5.0 244.9 9.0 1.0 61.8 561.6 105079.6 376082.1 57736.0 206638.5 264374.6
30.8 -36.0 5.0 254.0 9.0 1.0 62.4 561.6 110803.8 376082.1 60881.2 206638.5 267519.7
31.8 -37.0 5.0 263.1 9.0 1.0 62.4 561.6 116528.0 376082.1 64026.4 206638.5 270664.9
32.8 -38.0 5.0 272.2 9.0 1.0 62.4 561.6 122252.3 376082.1 67171.6 206638.5 273810.1
33.8 -39.0 5.0 281.2 9.0 1.0 62.4 561.6 127976.5 376082.1 70316.8 206638.5 276955.3
34.8 -40.0 5.0 290.2 9.0 1.0 62.4 561.6 133700.7 376082.1 73461.9 206638.5 280100.5
35.8 -41.0 5.0 299.3 9.0 1.0 62.4 561.6 139425.0 376082.1 76607.1 206638.5 283245.7
36.8 -42.0 5.0 308.4 9.0 1.0 62.4 561.6 145149.2 376082.1 79752.3 206638.5 286390.8
37.8 -43.0 5.0 317.5 9.0 1.0 62.4 561.6 150873.4 376082.1 82897.5 206638.5 289536.0
38.8 -44.0 5.0 326.6 9.0 1.0 62.4 561.6 156597.7 376082.1 86042.7 206638.5 292681.2
39.8 -45.0 5.0 335.7 9.0 1.0 62.4 561.6 162321.9 376082.1 89187.9 206638.5 295826.4
40.8 -46.0 5.0 344.8 9.0 1.0 62.4 561.6 168046.1 376082.1 92333.0 206638.5 298971.6
40.9 -46.1 5.0 345.8 9.0 1.0 62.4 561.6 168618.6 376082.1 92647.6 206638.5 299286.1
41.9 -47.1 7.0 354.3 9.0 0.9 102.1 1068.3 177983.0 715399.8 97792.9 393076.8 490869.7
42.9 -48.1 7.0 362.8 9.0 0.9 103.3 1068.3 187456.3 715399.8 102998.0 393076.8 496074.8
43.9 -49.1 7.0 371.3 9.0 0.9 104.5 1068.3 197038.6 715399.8 108262.9 393076.8 501339.8
44.9 -50.1 7.0 379.7 9.0 0.9 105.6 1068.3 206729.7 715399.8 113587.7 393076.8 506664.5
45.9 -51.1 7.0 388.2 9.0 0.9 106.8 1068.3 216529.7 715399.8 118972.3 393076.8 512049.2
46.9 -52.1 7.0 396.7 9.0 0.9 108.0 1068.3 226438.6 715399.8 124416.8 393076.8 517493.6
47.9 -53.1 7.0 405.2 9.0 0.9 109.2 1068.3 236456.3 715399.8 129921.1 393076.8 522997.9
48.9 -54.1 7.0 413.7 9.0 0.9 110.4 1068.3 246583.0 715399.8 135485.2 393076.8 528562.0
49.9 -55.1 7.0 422.2 9.0 0.9 111.6 1068.3 256818.5 715399.8 141109.1 393076.8 534185.9
50.9 -56.1 7.0 430.7 9.0 1.0 112.8 1068.3 267163.0 715399.8 146792.9 393076.8 539869.7
51.9 -57.1 7.0 439.2 9.0 1.0 114.0 1068.3 277616.3 715399.8 152536.4 393076.8 545613.2
52.8 -58.0 7.0 446.8 9.0 1.0 115.1 1068.3 287122.3 715399.8 157759.5 393076.8 550836.3

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 133
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Kiểm tra sức chịu tải nhóm cọc:
𝐹𝑐;𝑑 = 5033.6 + 262328.8 = 267362 𝑘𝑁 < 280100 𝑘𝑁

8.5 Độ lún của nhóm cọc.


8.5.1 Lý thuyết tính toán
8.5.1.1 Điều kiện lún của nhóm cọc.
Lún của kết cấu móng bao gồm lún đàn hồi và lún cố kết, được tính toán như sau:
𝑆𝑡𝑜𝑡𝑎𝑙 = 𝑆𝑠ℎ𝑜𝑟𝑡 𝑡𝑒𝑟𝑚 + 𝑆𝑙𝑜𝑛𝑔 𝑡𝑒𝑟𝑚 = (𝑆𝑒 + 𝑆𝑖 ) + 𝑆𝑐
Trong đó:
Se : Lún đàn hồi của vật liệu cọc (mm)
Si : Lún tức thời (mm)
Sc : Lún cố kết (mm)
Lún đàn hồi, (Se + Si) xảy ra trong quá trình thi công trụ điện gió và kết thúc khi
công trình được hoàn thiện lắp đặt. Vì vậy, chủ yếu là lún cố kết trong suốt tuổi thọ
công trình.
8.5.1.2 Móng khối quy ước.
Trong tính toán nhóm cọc, phương pháp móng quy đổi có thể được sử dụng qua
một diện tích B x Z tương ứng với chu vi kích thước bên ngoài cùng của móng cọc
như hình dưới:
a. Mũi cọc nằm trong lớp sét cứng hoặc lớp cát nằm trên lớp sét cứng.
b. Cọc chịu tải bằng sức kháng hông nằm trong sét
c. Cọc chịu tải bằng sức kháng hông nằm trong cát nằm trên lớp sét
d. Cọc chịu tải bằng cả sức kháng hông và mũi

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 134
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 8-4: Biểu đồ phân bố áp lực dưới chân móng khối quy ước của nhóm cọc
(theo Cheney và Chassie, 1993)
8.5.1.3 Lực nén đàn hồi trong cọc.
Lực nén đài hồi được tính toán như sau:
𝑄𝑎 𝐿
𝑆𝑒 =
𝐴𝐸
Trong đó:

Se : Nén đàn hồi của vật liệu cọc (mm)


Qa : Tải nén dọc trục thiết kế (kN)
L : Chiều dài cọc (mm)

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 135
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
A : Sức kháng hông đơn vị trong lớp đất i
E : Mo đun đàn hồi vật liệu cọc (kPa)

8.5.1.4 Độ lún tức thời.


Lún tức thời được tính toán dựa theo lý thuyết của Burland, như sau:
Cho đất sét quá cố kết (Overconsolidated cohesive soil): Si = 0.5Sc
Cho đất sét cố kết thường (Normally consolidatied cohesive soil): Si = 0.1Sc
8.5.1.5 Độ lún cố kết
Lún cố kết được tính toán theo lý thuyết của Tezaghi như sau:
Sét cố kết thường
i) P’c ≤ P’o: 𝐶𝑐 𝑃′ 𝑜 + ∆𝑃
𝑆𝑐 = . 𝐻. log( )
1 + 𝑒0 𝑃′𝑜
Sét quá cố kết
i) P’o < P’c < P’o + ΔP: 𝐶𝑟 𝑝′ 𝑐 𝐶𝑐 𝑃′ 𝑜 + ∆𝑃
𝑆𝑐 = . 𝐻. log + . H. log( )
1 + 𝑒0 𝑝𝑜 1 + 𝑒0 𝑃′ 𝑐
ii) P’o + ΔP < P’c: 𝐶𝑟 𝑃′ 𝑜 + ∆𝑃
𝑆𝑐 = . 𝐻. log( )
1 + 𝑒0 𝑃′𝑜

Trong đó:
Sc : Lún cố kết giai đoạn đầu (m)
P’o : Ứng suất có hiệu (kN/m2)
Cc : Chỉ số nén
Cr : Chỉ số nén lại
P’c : Áp lực tiền cố kết (kN/m2)
eo : Hệ số rỗng ban đầu
H : Chiều dày lớp đất (m)
Δp : Áp lực tăng thêm có hiệu (kN/m2)

8.5.2 Trình bày tính toán.


8.5.2.1 Thông số đầu vào.
Thông số của cọc
Đường kính : 0.8 m
Độ dày cọc : 0.12 m
Trọng lượng riêng : 25 kN/m3
Cao độ đáy biển : -5.21 m

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 136
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Môđun đàn hồi : 3.4x107 kN/m2
Chiều dài cọc ngàm : 40.5 m
trong đất
Chiều dài cọc : 50 m
Kích thước móng
Chiều rộng đài móng : 22 m
Chiều dày đài móng : 3.6 m
Số lượng cọc : 41
Khoảng cách từ tâm : 1.4 m
cọc biên tới mép
ngoài đài móng
Độ xiên của cọc : 1:10
Tải trọng thiết kế
Tải trọng nén : 4297.97 kN
Tuổi thọ công trình : 20 năm
Hình 8-5: Móng khối quy ước

Các số liệu địa chất của hố khoan được tổng hợp trong bảng sau:
Độ Bề
Lớp sat Su Cv-OC Cv-NC
STT sâu dày SPT CR RR OCR
đất (kN/m ) 3
(kPa) (m /năm) (m2/năm)
2
(m) (m)
1 1 2.4 2.4 19 9.8
2 2 16.2 13.8 16.7 23.5
3 3 18.7 2.5 19.9 18
4 4 26.8 8.1 19.1 110.9 1.9 0.92 0.131 0.03 1.34
5 5 40.9 14.1 18.9 62.4 3.28 1.19 0.135 0.031 1.610
6 7 52.8 11.9 18.3 28 118.7 2.75 1.58 0.15 0.028 1.650
7 8 60 7.2 18.3 19 118.7 2.75 1.58 0.15 0.028 1.650

8.5.2.2 Tính toán lực nén đàn hồi trong cọc.


Lực nén đàn hồi trong cọc được tính toán như sau:
𝑄𝑎 𝐿 939.27 × 50
𝑆𝑒 = = = 5.4 𝑚𝑚
𝐴𝐸 0.2564 × 3.4 × 107

8.5.2.3 Tính toán độ lún cố kết.


Các thông số của khối móng quy ước:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 137
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Chiều rộng khối móng quy ước = 29.2 m
Chiều sâu khối móng quy ước = 40.5 m
Trọng lượng của đài móng = 36708.2 m
Trọng lượng của đất trong khối móng = 223968.4 kN
Trọng lượng của khối móng quy ước = 260676.6 kN
= trọng lượng đài móng + đất
Tải trọng dưới chân khối móng quy ước = 395.7 kN
Q = nQa/BZ
Áp lực đất hữu hiệu theo độ sâu tại chân = 334.5 kN
khối móng, vo
Áp lực tăng thêm có hiệu, Δp = 61.2 kN

Các số liệu tính toán độ lún cố kết được tổng hợp trong bảng sau:
Độ Bề Áp lực tăng thêm
Lớp sat vo,BOTT vo,MID OCR p CR RR
sâu dày I Δp f Si Sc
đất
m m kN/m3 kPa kPa kPa kPa kPa mm mm
5 40.5 0 18.9 334.5 334.5 1.61 538.545 0.135 0.031 1 61.2 395.7 0 0
7 40.9 0.4 18.3 337.8 336.1 1.65 554.565 0.15 0.028 1 61.2 397.3 0.1 1
7 42.9 2 18.3 354.4 344.4 1.65 568.26 0.15 0.028 1 60.4 404.8 0.4 4
7 44.9 2 18.3 371 352.7 1.65 581.955 0.15 0.028 0.9 57.3 410 0.4 4
7 46.9 2 18.3 387.6 361 1.65 595.65 0.15 0.028 0.9 52.5 413.5 0.3 3
7 48.9 2 18.3 404.2 369.3 1.65 609.345 0.15 0.028 0.8 47.2 416.5 0.3 3
7 50.9 2 18.3 420.8 377.6 1.65 623.04 0.15 0.028 0.7 42.2 419.8 0.3 3
8 52.8 1.9 18.3 436.5 385.5 1.65 636.075 0.15 0.028 0.6 38 423.5 0.2 2
8 54.8 2 18.3 453.1 393.8 1.65 649.77 0.15 0.028 0.6 34.2 428
8 56.8 2 18.3 469.7 402.1 1.65 663.465 0.15 0.028 0.5 31 433.1
8 58.8 2 18.3 486.3 410.4 1.65 677.16 0.15 0.028 0.5 28.2 438.6
8 60 1.2 18.3 496.3 415.4 1.65 685.41 0.15 0.028 0.4 26.8 442.2
2 20

8.5.2.4 Mặt phẳng trung hòa.


Mặt phẳng trung hòa xuất hiện tại độ sâu mà tổng tỉnh tải của nhóm cọc (Dead
load) và tải trọng do sức kháng hông ma sát âm (Negative shaft resistance) bằng với
tổng sức kháng mũi (Base resistance) và sức kháng hông (Shaft resistance). Theo
Goudreault và Fellenius (1994), độ lún của nhóm cọc giữa mặt phẳng trung hòa và
mũi nhóm cọc tương đối là nhỏ. Vì vậy mà họ khuyến cáo rằng việc tính toán độ lún
của nhóm cọc sẽ dựa vào việc xác định độ sâu của mặt phẳng trung hòa, từ dưới mặt
phẳng trung hòa nhóm cọc sẽ không lún nữa.
Mặt phẳng trung hòa trung hòa được mô tả trong hình sau:
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 138
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 8-6: Biểu đồ xác định mặt phẳng trung hòa

8.5.2.5 Độ lún ngắn hạn.


Độ lún ngắn hạn của kết cấu được tính như sau:
𝑆𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 = 𝑆𝑒 + 𝑆𝑖 = 5.4 + 2 = 7.4 𝑚𝑚
8.5.2.6 Độ lún dài hạn.
Độ lún dài hạn của kết cấu được tính như sau:
𝑆𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 = 𝑈% × 𝑆𝑐
Trong đó:
U% : Độ cố kết theo thời gian, được tính bằng công thức sau:
√4𝑇𝑣
𝜋
𝑈% =
4𝑇𝑣 2.8 0.179
[1 + ( ) ]
𝜋
Trong đó:
Tv : Hệ số thời gian, được tính bằng công thức sau:
𝐶𝑣 𝑡
𝑇𝑣 = 2
𝐻
Với
t : thời gian, năm
H : chiều dày lớp đất, m

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 139
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Các giá trị tính toán U% được tổng hợp trong bảng sau:

t t
Tv U% Tv U%
( năm ) ( năm )
1 0.01 9.80 12 0.09 33.92
2 0.02 13.85 13 0.10 35.30
3 0.02 16.97 14 0.11 36.63
4 0.03 19.59 15 0.11 37.91
5 0.04 21.91 16 0.12 39.15
6 0.05 24.00 17 0.13 40.35
7 0.05 25.92 18 0.14 41.51
8 0.06 27.71 19 0.14 42.64
9 0.07 29.39 20 0.15 43.74
10 0.08 30.97 21 0.16 44.80
11 0.08 32.48 22 0.17 45.85

Biểu đồ cố kết của đất theo thời gian được mô tả như hình sau:

Biểu đồ cố kết của đất theo thời gian


50

40

30
U (%)

20

10

0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
t (năm)
Hình 8-7: Biểu đồ cố kết của đất theo thời gian
Vậy độ lún dài hạn là:
43.74
𝑆𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 = 𝑈% × 𝑆𝑐 = × 20 = 8.74𝑚𝑚
100

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 140
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
THIẾT KẾ BÊ TÔNG CỐT THÉP CỦA KẾT CẤU

9.1 Giới thiệu.

Với việc sử dụng tiêu chuẩn BS 6349-2 để thiết lập các tổ hợp tải trọng cho việc
tính toán nội lực của kết cấu. Ta tiếp tục sử dụng kết quả nội lực đó để tiến hành thực
hiện tính toán bê tông cốt thép cho cấu kiện. Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế bê tông cốt
thép sẽ là tiêu chuẩn Anh BS 8110.
British Standard 8110 (BS 8110) là một bộ tiêu chuẩn của Anh Quốc dành cho
thiết kế và thi công kết cấu bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực, được dựa
trên lý thuyết thiết kế theo trạng thái giới hạn. Vào năm 2004 thì BS 8110 đã được
thay thế bởi EN 1992 [13] (hay còn gọi là Eurocode 2 hoặc EC2). Nhìn chung, EC2
được sử dụng kết hợp cùng chung với phụ lục quốc gia (National Annex), và không
khác biệt đáng kể với BS 8110 về cách tiếp cận thiết kế. EC2 đưa ra những kết quả
tương tự và thường nhắm tới sự hiểu quả về kinh tế. Chung quy lại, EC2 ít mang tính
quy định hơn và phạm vi áp dụng của nó rộng hơn so với BS 8110, cho phép EC2 có
thể áp dụng phổ biến ở nhiều quốc gia hơn mà không chỉ giới hạn ở Anh Quốc như
BS 8110.
Trong chương này, tác giả sẽ tiến hành tính toán bê tông cốt thép cho đài móng
theo tiêu chuẩn Châu Âu là Eurocode 2: Design of concrete structures (Eurocode 2:
Thiết kế kết cấu bê tông) dựa theo các kết quả nội lực đã được trình bày ở Chương
7. Chương này sẽ trình bày ngắn gọn các lý thuyết tính toán được sử dụng để tính
toán bê tông cốt thép, mục 9.2. Tất cả các lý thuyết được sử dụng đểu dựa theo EN
1992-1-1 [13].
Vì số lượng tính toán nhiều nên không thể trình bày chi tiết hết tất cả các tính toán,
nên tác giả chỉ trình bày điển hình một tính toán, đó là tính toán bê tông cốt thép cho
tiết diện Zone 1, mục 9.3. Và các tính toán cho các tiết diện còn lại được trình bày
tóm tắt trong mục 9.4 cùng chương này.
Ngoài ra, để thuận tiện cho quá trình tìm hiểu và thực hiện tính toán, tác giả đã
tham khảo cuốn sách Reinforced and Prestressed Concrete Design to EC2 [14].
9.2 Lý thuyết tính toán bê tông cốt thép theo EN 1992-1.
9.2.1 Đường cong ứng suất – biến dạng.
Dựa vào luật ứng suất – biến dạng của bê tông qua các thí nghiệm nén dọc trục, từ
đó ta có được biểu đồ ứng suất – biến dạng của bê tông theo ứng xử thực tế. Sử dụng

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 141
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
biểu đồ này để lựa chọn phương pháp thiết kết trong các trạng thái tới hạn cho bê
tông.

Hình 9-1: Luật ứng suất – biến dạng tính toán của bê tông theo EN 1992
Để tính toán bê tông cốt thép, đường cong ứng suất – biến dạng được sử dụng
(xem Hình 3.4 của [13]):

Hình 9-2: Đường cong ứng suất – biến dạng của bê tông dạng song tính
Biến dạng bê tông:
c3 = 0.00175 cu3 = 0.0035
Đường cong ứng suất – biến dạng của cốt thép như sau (xem Hình 3.8, [13]):
Biến dạng tối đa của cốt thép:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 142
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 9-3: Đường cong ứng suất – biến dạng của cốt thép
ud = 0.9ud = 0.9*0.025

9.2.2 Mômen tới hạn.


Mô men tới hạn được tính toán như sau:
𝑀𝑅 = 𝐴𝑠 𝑓𝑦𝑑 𝑧
Trong đó:
MR : Mô men tới hạn, kN.m
As : Diện tích cốt thép, mm2
b : Chiều rộng mặt cắt, mm
d : Chiều sâu mặt cắt, mm
fyd : Cường độ kéo của cốt thép, N/mm2
z : Cánh tay đòn, mm

9.2.3 Diện tích cốt thép tối thiểu.


Tỷ lệ thép được tính toán như sau:
𝐴𝑠
𝜌 = (100. )
𝐴𝑐
Trong đó:
As : Diện tích bê tông, m2
Theo mục 9.3.1.1 của [13], tỉ lệ thép tối thiểu là 0.13%.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 143
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
9.2.4 Kiểm tra lực cắt.
Kết cấu không cần kiểm tra cắt dựa theo mục 6.2.2 của tiêu chuẩn [13]:
𝑉 < 𝑉𝑅𝐷,𝑐
Trong đó:
1
𝑉𝑅𝑑,𝑐 = [𝐶𝑅𝑑,𝑐 𝑘(100𝜌1 𝑓𝑐𝑘 )3 + 𝑘1 𝜎𝑐𝑝 ]𝑏𝑤 𝑑
Với giá trị nhỏ nhất
𝑉𝑅𝑑,𝑐 = (𝑉𝑚𝑖𝑛 + 𝑘1 𝜎𝑐𝑝 )𝑏𝑤 𝑑
Kết cấu cần kiểm tra cắt dựa theo mục 6.2.2 của tiêu chuẩn [13]:
𝐴𝑠𝑤
𝑉𝑅𝑑,𝑐 = 𝑧𝑓𝑦𝑤𝑑 𝑐𝑜𝑡𝜃
𝑠

𝑉𝑅𝑑,𝑚𝑎𝑥 = 𝛼𝑐𝑤 𝑏𝑤 𝑧𝜈1 𝑓𝑐𝑑 /(𝑐𝑜𝑡𝜃 + 𝑡𝑎𝑛𝜃)
Trong đó:
Asw : Diện tích mặt cắt ngang cốt đai, m2
s : Khoảng cách của cốt đai
fywd : Cường độ kéo của cốt thép
1 : hệ số giảm cường độ cho bê tông
acw : hệ số

9.2.5 Kiểm tra vết nứt.


Bề rộng vết nứt được tính như sau:
𝑊𝑘 = 𝑆𝑟,𝑚𝑎𝑥 (𝜀𝑠𝑚 − 𝜀𝑐𝑚 )
Trong đó:
Sr,max : Bề rộng vết nứt lớn nhất
sm – cm được tính như sau:
𝑓𝑐𝑡,𝑒𝑓𝑓
𝜎𝑠 − 𝑘𝑡 + 𝛼𝑒 𝜌𝑝,𝑒𝑓𝑓 )
𝜌𝑝,𝑒𝑓𝑓 (1 𝜎𝑠
𝜀𝑠𝑚 − 𝜀𝑐𝑚 = ≥ 0.6
𝐸𝑠 𝐸𝑠

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 144
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Trong đó:
s : là ứng suất trong cốt thép chịu kéo giả định trong vùng vết.
e : tỷ số của Es/Ecm
p,eff :(As + 12 A’p)/Ac,eff
A’p và Ac,eff được xác định theo mục 7.3.2 của [13].
1 : xác định theo mục 7.5 của [13].
kt : là hệ số phụ thuộc vào tải
kt = 0.6 cho tải ngắn hạn
kt = 0.4 cho tải dài hạn
9.3 Trình bày tính toán bê tông cốt thép điển hình cho đài móng.
9.3.1 Kiểm tra diện tích cốt thép yêu cầu.
9.3.1.1 Thông số vật liệu và các kích thước cơ bản.
Bê tông: C35/45, có cường độ chịu nén là fck = 35.0 MPa
Cốt thép: Cường độ giới hạn đàn hồi fy = 500 MPa.
Kích thước cơ bản dầm chữ nhật
 Bề rộng: b = 1000 mm
 Chiều cao: h = 4 960 mm
 Chiều sâu tính toán: d = 4820 mm
Cốt thép bố trí trong dầm: 7ϕ25 + 7ϕ25,
As = 14 × π × 252/4 = 6873 mm2
Mômen uốn tại ULS: Mu = 7317 kNm

9.3.1.2 Tính toán.


Cường độ bê tông thiết kế: fcd = fck/1.5 = 35/1.5 = 23.3 MPa
Cường độ cốt thép thiết kế: fyd = fy/1.15 = 500/1.15 = 435 MPa
Tỷ lệ cốt thép: ρ = As/(b×d) = 6873/(100×4820) = 0.18%
Xác định hệ số μ

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 145
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
𝑀𝑢 7317 × 106
𝜇= = = 0.014
𝑓𝑐𝑘 𝑏𝑑 2 23.3 × 1000 × 48202
Xác định cánh tay đòn z:

𝑧 = 0.5 × 𝑑 × (1 + √(1 − 2𝜇)) = 4786 𝑚𝑚


Diện tích cốt thép cần thiết:
𝑀𝑢 7317 × 106
𝐴𝑠 = = = 3515 𝑚𝑚2
𝑧𝑓𝑦𝑑 4786 × 435

9.3.1.3 Kiểm tra.


Cốt thép sử dụng: 7ϕ25 + 7ϕ25 = 6873 mm2
Vì diện tích yêu cầu 3515 < 6873 mm2 nên thỏa yêu cầu.
Tính mô men tới hạn với diện tích cốt thép đã chọn
𝑀𝑅 = 𝐴𝑠 × 𝑧 × 𝑓𝑦𝑑 = 6873 × 4786 × 435 × 10−6 = 14309 𝑘𝑁𝑚
MR = 14309 kNm > Mu = 7317 kNm nên thỏa mãn yêu cầu chịu lực

9.3.2 Kiểm tra ứng suất và kiểm tra vết nứt.


9.3.2.1 Thông số vật liệu và các kích thước cơ bản.
Cường độ chịu nén bê tông: fck = 35.0 MPa
Bê tông loại N, thời gian xuất hiện vết nứt 28 ngày
Cường độ cốt thép fyk = 500 MPa, Môdun đàn hồi Es = 200,000 MPa
Cốt thép bố trí chịu kéo:
Đường Phân bố
Số Lớp bảo vệ Diện tích CoG Lớp bảo
Lớp kính khoảng
lượng (mm) (mm2) (mm) vệ
(mm) cách
1 7 25 100 3436 112.5 100 0
2 7 25 155 3436 167.5 100 55
3
Total 6873 140
Chú ý: CoG – khoảng cách từ mép dầm đến tâm cốt thép
Cốt thép chịu nén: X A’s = × mm2, d’ = × mm

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 146
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Kích thước cơ bản của tiết diện:
 Chiều rộng: b = 1000 mm
 Chiều cao: h = 4960 mm
→ Mô men quán tính tiết diện: I = bh3/12 = 10.168 m4
 Chiều sâu tính toán: d = 4820 mm
 Lớp bê tông bảo vệ: c = 40 mm
Tải trọng áp dụng:
MSLS dùng kiểm tra ứng suất 5344.58 kN
MSLS dùng kiểm tra vết nứt 3627.72 kN

9.3.2.2 Kiểm tra ứng suất.


Môdun đài hồi của bê tông:
Từ [13], Bê tông cấp độ C35/45 → Ecm = 34 kN/mm2
Hệ số từ biến (Creep Coefficient): φ = 2.00
Giá trị môđun đài hồi của bê tông dùng để tính toán:
𝐸𝑐𝑚 34
→ 𝐸𝑐,𝑒𝑓𝑓 = = = 11.33 𝑘𝑁/𝑚𝑚2
1+𝜑 1+2
Tỷ lệ giữa môđun của bê tông và cốt thép (dùng để kiểm tra ứng suất):
𝐸𝑠 200
𝛼𝑒 = = = 17.65
𝐸𝑐,𝑒𝑓𝑓 11.33
Xác định trục trung hòa của tiết diện nứt (Neutral of Cracked Section)
Tổng diện tích quy đổi của tiết diện vết nứt:
Tổng diện tích = 1000x + 121308.45
Lập phương trình tổng mômen theo biến x:
𝑥
(1000𝑥 + 121308.45)𝑥 = 1000(𝑥) ( ) + 121308.45 × 4820
2
⟹ 500𝑥 2 + 121308.45𝑥 − 584706729 = 0
Hai nghiệm của phương trình bậc hai trên là x = 967 mm và x = -1209.5 mm. Vậy
trục trung hòa cách mặt trên của dầm 967mm về phía dưới.
Xác định mô men quán tính của tiết diện nứt:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 147
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
1000𝑥 3 𝑥 2
𝐼𝑐 = + (1000𝑥) ( ) + 121308.45 × (4820 − 𝑥)2
12 2
⟹ 𝐼𝑐 = 2.1 × 1012 𝑚𝑚4
Ứng suất nén trong bê tông:
𝑀𝑥 5344.58 × 106 × 967
𝑓𝑐 = = = 2.46 𝑀𝑃𝑎
𝐼𝑐 2.1 × 1012
fc = 2.46 MPa < 0.6fck = 21.0 MPa → Thỏa mãn điều kiện
Ứng suất kéo trong cốt thép:
𝛼𝑒 𝑀𝑦 17.65 × 5344.58 × 106 × (4820 − 967)
𝑓𝑠 = = = 173 𝑀𝑃𝑎
𝐼𝑐 2.1 × 1012
fs = 173 MPa < 0.6fyk = 300 MPa → Thỏa mãn điều kiện.
9.3.2.3 Kiểm tra vết nứt.
Môdun đàn hồi giữa bê tông và cốt thép (dùng cho kiểm tra vết nứt):
𝐸𝑠 200
𝛼𝑒 = = = 5.88
𝐸𝑐𝑚 34
Xác định trục trung hòa của tiết diện nứt:
Tổng diện tích quy đổi của tiết diện vết nứt:
total area = 1000x + 28341.6
Lập phương trình tổng mômen theo biến x:
𝑥
(1000𝑥 + 40344.51)𝑥 = 1000(𝑥) ( ) + 40344.51 × 4820
2
⟹ 500𝑥 2 + 40344.51𝑥 − 194460538.2 = 0
Hai nghiệm của phương trình bậc hai trên là x = 585 mm và x = -665 mm. Vậy
trục trung hòa cách mặt trên của dầm 585mm về phía dưới.
Xác định mô men quán tính của tiết diện nứt:
1000𝑥 3 𝑥 2
𝐼𝑐 = + (1000𝑥) ( ) + 40344.51 × (4820 − 𝑥)2
12 2
⟹ 𝐼𝑐 = 7.9 × 1011 𝑚𝑚4
Ứng suất nén trong bê tông:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 148
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
𝑀𝑥 3627.72 × 106 × 585
𝑓𝑐 = = = 2.68 𝑀𝑃𝑎
𝐼𝑐 7.9 × 1011
Ứng suất kéo trong cốt thép:
𝛼𝑒 𝑀𝑦 5.88 × 3627.72 × 106 × (4820 − 585)
𝑓𝑠 = = = 114.34 𝑀𝑃𝑎
𝐼𝑐 7.9 × 1011
Cường độ chịu kéo tính toán của bê tông: fct,eff = 3.21 MPa. (theo [13])
(sm – cm) được tính theo công thức sau:
𝑓𝑐𝑡,𝑒𝑓𝑓
𝑓𝑠 − 𝑘𝑡 + 𝛼𝑒 𝜌𝑝,𝑒𝑓𝑓 )
𝜌𝑝,𝑒𝑓𝑓 (1 𝑓𝑠
(𝜀𝑠𝑚 − 𝜀𝑐𝑚 ) = ≥ 0.6
𝐸𝑠 𝐸𝑠
Với
kt = 0.4 cho tải dài hạn; kt = 0.6 cho tải ngắn hạn
Chiều cao tính toán của vùng chịu kéo heff là giá trị nhỏ nhất của 2.5(h-d) = 350,
(h-x)/3 = 1458.3, h/2 = 2480. Vậy tỷ lệ cốt thép tính toán ρp, eff
ρp, eff = As / Ac, eff = 6873 / (1000×350) = 0.0196
Vậy
3.21
114.34 − 0.4 (1 + 5.87 × 0.0196)
(𝜀𝑠𝑚 − 𝜀𝑐𝑚 ) = 0.0196 = 0.000206
200000
𝑓𝑠
(𝜀𝑠𝑚 − 𝜀𝑐𝑚 ) = 0.000206 < 0.6 = 0.000342
𝐸𝑠
Tính toán bề rộng lớn nhất của vết nứt theo công thức:
𝜙
𝑠𝑟,𝑚𝑎𝑥 = 3.4𝑐 + 0.425𝑘1 𝑘2
𝜌𝑝,𝑒𝑓𝑓
Trong đó:
k1 = 0.8: cốt thép có gân (high bond bars); k2 = 0.5: chịu uốn thuần túy.
c = 40 mm : lớp bảo vệ cốt thép
𝜙 25
⟹ 𝑠𝑟,𝑚𝑎𝑥 = 3.4𝑐 + 0.425𝑘1 𝑘2 = 3.4 × 40 + 0.425 × 0.8 × 0.5 ×
𝜌𝑝,𝑒𝑓𝑓 0.0196
= 353 𝑚𝑚

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 149
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Bề rộng vết nứt thiết kế:
𝑤𝑘 = 𝑠𝑟,𝑚𝑎𝑥 (𝜀𝑠𝑚 − 𝜀𝑐𝑚 ) = 353 × 0.000206 = 0.07 𝑚𝑚
Vậy bề rộng thiết kế nhỏ hơn giới hạn cho phép là 0.3 mm.

9.3.3 Kiểm tra lực cắt (tính toán cốt đai).


9.3.3.1 Thông số vật liệu và các kích thước cơ bản.
Cường độ chịu nén của bê tông: fck = 35.0 MPa.
Cường độ đàn hồi của cốt thép: fywk = 500 MPa.
Diện tích cốt thép:
 Cốt thép chịu kéo: 7ϕ32 + 7ϕ32 → As = 11259 mm2.
 Cốt đai chịu cắt: 2.2ϕ20 → Asw = 691 mm2.
Kích thước tiết diện:
 Bề rộng: bw = 1000 mm.
 Chiều cao: h = 4960 mm.
 Chiều sâu tính toán: d = 4960 mm.
Tải trọng tác động:
 Lực cắt tối đa tại liên kết: Vu = 5947 kN
 Lực cắt tối đa để kiểm tra: Vu = 5947 kN
 Lực dọc (Lực nén): Ned = 0 kN

9.3.3.2 Tính toán cốt đai cho dầm


Cường độ thiết kế bê tông: fcd = fck/1.5 = 23.3 MPa.
Xác định giá trị VRd,c là giá trị lớn nhất trong hai công thức sau:
0.18 1
𝑉𝑅𝑑,𝑐 = [( ) × 𝑘 × (100𝜌1 𝑓𝑐𝑘 )3 + 0.5𝜎𝑐𝑝 ]𝑏𝑤 𝑑
𝛾𝑐

3 1
2
𝑉𝑅𝑑,𝑐 = (0.035𝑘 2 𝑓𝑐𝑘 + 0.5𝜎𝑐𝑝 )𝑏𝑤 𝑑

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 150
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Trong đó k được tính bằng:

200
𝑘 =1+√ < 2.0 (𝑑 𝑖𝑛 𝑚𝑚)
𝑑

200
⟹𝑘 =1+√ = 1.2
4960

ρ1 = As/bd = 11259/(1000×4960) = 0.0022: tỷ lệ cốt thép dọc


σcp = Ned/Ac = 0 :Ứng suất dọc trục
Vậy ta có:
0.18 1
𝑉𝑅𝑑,𝑐 = [( ) × 1.2 × (100 × 0.0022 × 35)3 + 0.5 × 0] × 1000 × 4960
1.5
= 1410 𝑘𝑁
3 1
𝑉𝑅𝑑,𝑐 = (0.035 × 1.22 × 352 + 0.5 × 0) × 1000 × 4960 = 1350 𝑘𝑁

Chọn VRd,c = 1410 kN < 5947 kN → Cần bố trí cốt đai


Theo [13], giá trị VRd, max được tính với công thức sau:
Theo [13], khả năng chịu lực cắt của một tiết diện có bố trí cốt đai được tính theo
giá trị nhỏ hơn trong hai công thức sau:
𝐴𝑠𝑤 𝑓𝑦𝑤𝑑 𝑧(𝑐𝑜𝑡𝜃)
𝑉𝑅𝑑,𝑠 =
𝑠

𝑉𝑅𝑑,𝑚𝑎𝑥 = 𝛼𝑐𝑤 𝜐1 𝑓𝑐𝑑 𝑏𝑤 𝑧(𝑐𝑜𝑠𝜃)(𝑠𝑖𝑛𝜃)
Trong đó:
z = 0.9d = 4464 mm: cánh tay đòn
fywd = 0.8fywk = 400 MPa: Cường độ thiết kế của cốt thép
α: góc giữa thanh bụng chịu kéo với phương ngang, với cốt đai α = 90o.
θ: góc khe nứt nghiêng của bê tông (21.8 - 45o), lấy θ = 21.8o.
αcw: hệ số cho phần tử đúc sẵn, không phải phần tử đúc sẵn nên αcw = 1.0.
Ta có:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 151
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
𝑉𝑅𝑑,𝑚𝑎𝑥 = 1 × 0.6 × 23.3 × 1000 × 4464 × (𝑐𝑜𝑡21.8) × (𝑠𝑖𝑛21.8) = 21549 𝑘𝑁
691 × 400 × 4464 × (𝑐𝑜𝑡21.8) 3084624
𝑉𝑅𝑑,𝑠 = = > 5947𝑘𝑁
𝑠 𝑠
3084624
⟹𝑠< = 519 𝑚𝑚
5947
Vậy chọn s = 450 mm.

9.4 Tổng hợp kết quả tính toán bê tông cốt thép đài móng.
9.4.1 Kết quả tính toán diện tích cốt thép cho đài móng.
Bảng tóm tắt tính toán cốt thép cho đài móng được trình bày trong bảng sau:

Bảng 9-1: Bảng tóm tắt tính toán cốt thép cho đài móng
Tiết diện M
Vị  z As As MR
Zone bxh d ULS  Cốt thép
trí
mm mm kN.m % mm mm2 mm2 kN.m
Lớp Trên 1000x500 398 169 0.34 0.066 384 999 1.7d32 1367 228
đầu Dưới 1000x500 369 234 1.06 0.106 348 1535 3.5d32 + 3.5d20 3914 592
Zone Trên 1000x4960 4820 7317 0.18 0.014 4786 3515 7d25 + 7d25 6873 14309
1 Dưới 1000x4960 4719 10251 0.24 0.02 4672 5035 7d32 + 7d32 11259 22869
Zone Trên 1000x2830 2724 4923 0.18 0.029 2685 4206 6d25 + 6d20 4831 5638
2 Dưới 1000x2830 2709 7831 0.3 0.046 2645 6796 7d32 + 3d32 8042 9250
Zone Trên 1000x1500 1404 1105 0.17 0.024 1387 1821 3d25 + 3d20 2415 1456
3 Dưới 1000x1500 1319 2085 0.4 0.051 1284 3722 3.5d32 + 3.5d20 5282 2949

9.4.2 Kết quả kiểm tra ứng suất, vết nứt cho đài móng.
Kiểm tra ứng suất trong bê tông được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 9-2: Bảng tổng hợp kiểm tra ứng suất trong bê tông
Tiết diện
Vị M SLS ae x fc 0.6fck fs 0.6fyk Kiểm
Zone bxh d Cốt thép
trí tra
mm mm kNm Es/Ec,eff mm MPa MPa MPa MPa
Zone Trên 1000x4960 4820 7d25 + 7d25 5344.58 17.65 967 2.5 21 173 300 OK
1 Dưới 1000x4960 4719 7d32 + 7d32 7521.87 17.65 1184 2.9 21 154 300 OK
Zone Trên 1000x2830 2724 6d25 + 6d20 3544 17.65 601 4.7 21 291 300 OK
2 Dưới 1000x2831 2709 7d32 + 3d32 5714 17.65 746 6.2 21 289 300 OK
Zone Trên 1000x1500 1404 3d25 + 3d20 762 17.65 306 3.8 21 242 300 OK
3 Dưới 1000x1501 1319 3.5d32 + 3.5d20 1524 17.65 411 6.3 21 244 300 OK

Kiểm tra vết nứt bê tông cho đài móng được tổng hợp trong bảng sau:

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 152
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Bảng 9-3: Bảng tổng hợp kiểm tra vết nứt trong bê tông
Tiết diện Sr
Vị M SLS x fc fs esm - wk Kiểm
Zone bxh d Cốt thép 0.6fs/Es max
trí ecm tra
mm mm kNm mm MPa MPa mm mm
Zone Trên 1000x4960 4820 7d25 + 7d25 3627.72 585 2.7 114 0.000206 0.000342 353 0.07 OK
1 Dưới 1000x4960 4719 7d32 + 7d32 5851.45 726 3.6 116 0.000199 0.000348 391 0.08 OK
Zone Trên 1000x2830 2724 6d25 + 6d20 2197 366 4.6 175 0.000484 0.000524 312 0.15 OK
2 Dưới 1000x2831 2709 7d32 + 3d32 4374 461 7.4 213 0.000645 0.000639 422 0.27 OK
Trên 1000x1500 1404 3d25 + 3d20 453 186 3.6 140 0.000022 0.000042 485 0.01 OK
Zone
3.5d32 +
3 Dưới 1000x1501 1319 1196 257 7.6 184 0.000376 0.000551 479 0.18 OK
3.5d20

9.4.3 Kết quả tính toán cốt đai cho đài móng.
Kiểm tra sự yêu cầu thiết kế cốt đai của cấu kiện:
Bảng 9-4: Bảng tổng hợp tính toán giá trị VRd,c
Tiết diện VRd,c
Cốt Vu Kiểm
Zone bxh d Cốt thép CRd,c k l k1 Min Max
đai tra
mm mm kN kN kN
Zone
1000x4960 4960 7d32 + 7d32 2.2d20 5947 0.12 1.2 0.00227 0.15 1350 1410
1.1
Zone Cần
1400x4960 4960 7d32 + 7d33 6d32 7275 0.12 1.2 0.001621 0.15 1892 1785
1.2 bố trí
Zone cốt
1000x2900 2709 7d32 + 3d32 2.2d25 3890 0.12 1.27 0.002969 0.15 804 902
2 đai
Zone
1000x1500 1319 3.5d32 + 3.5d20 2.2d20 1807 0.12 1.39 0.004003 0.15 416 505
3

Tính toán cốt đai được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 9-5: Bảng tổng hợp tính toán cốt đai cho đài móng
Tiết diện
Cốt Vu z VRd,max Tính s Chọn s
Zone bxh d Cốt thép
đai
mm mm kN mm kN mm mm
Zone
1000x4960 4960 7d32 + 7d32 2.2d20 5947 4464 21549 519 450
1.1
Zone
1400x4960 4960 7d32 + 7d33 6d32 7275 4464 30169 2961 150
1.2
Zone
1000x2900 2709 7d32 + 3d32 2.2d25 3890 2438 11770 683 450
2
Zone
1000x1500 1319 3.5d32 + 3.5d20 2.2d20 1807 1187 4962 454 450
3

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 153
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
THI CÔNG CÔNG TRÌNH VÀ KHAI THÁC.

10.1 Trình tự thi công.

Bước 1A:
 Xác định vị trí và cao độ công trình bằng các thiết bị đo đạc kinh vĩ và thủy bình
dẫn từ các mốc tọa độ và cao độ sẵn có tại hiện trường.
 Lập các mốc đánh dấu tạm phục vụ quá trình thi công.
Bước 1B:
 Thi công đóng cọc thử bằng búa thủy lực trên xà lan đóng cọc, sau đó thực hiện
thí nghiệm PDA.
 Dùng xà lan 200T chở cọc ra vị trí rồi đóng cọc đại trà.
 Khảo sát và đánh giá các cọc đã đóng.
 Cắt đầu cọc đến cao trình thiết kế.

Hình 10-1: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 1.
Bước 2:
 Lắp dựng sàn đạo
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 154
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
 Lắt đặt cốt thép liên kết đầu cọc.

Hình 10-2: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 2.
Bước 3:
 Đổ bê tông liên kết đầu cọc.
 Lắp đặt ván khuôn thành.

Hình 10-3: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 3.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 155
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Bước 4:
 Lắp đặt cốt thép
 Lắp đặt bu lông neo, cáp điện, ống thoát nước.

Hình 10-4: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 4.
Bước 5:
 Đổ bê tông C35/45 từ cao độ +3.90mND đến +7.50mND.

Hình 10-5: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 5.
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 156
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Bước 6:
 Đổ bê tông C35/45 từ cao độ +7.5mND đến 8.86mND
 Lắp đặt cốt thép và ván khuông cho tường 400mm.
 Đổ bê tông cho tường và bệ bê tông của cần dẫn vào móng trụ gió.

Hình 10-6: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 6.
Bước 7:
 Lắp đặt bản bê tông đúc sẵn của cần dẫn vào trụ gió và đổ bê tông mối nối.
 Lắp dặt bê bê tông cho cầu thang.
 Nối cáp điện với kết cấu chuyển tiếp.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 157
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

Hình 10-7: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 7.
Bước 8:
 Lắp đặt tu bin, đổ vữa bê tông C90/105 (không co ngót)
 Lắp đặt cầu thang và lan can

Hình 10-8: Mặt cắt ngang móng trụ gian đoạn thi công bước 8.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 158
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
10.2 Yêu cầu kỹ thuật thi công.

Để đảm bảo chất lượng công trình, trong thi công cần tuân thủ các yêu cầu, quy
định nêu trong hồ sơ thiết kế và các Quy trình, Quy phạm về thi công và nghiệm thu
của Bộ Giao thông Vận tải và Nhà Nước ban hành.
Phải tiến hành nghiệm thu cho từng giai đoạn trước khi thi công giai đoạn sau theo
đúng quy định hiện hành của Nhà Nước.
Các kết cấu BTCT đúc sẵn phải đạt 100% cường độ mới được cẩu lắp vận chuyển.
Sau mỗi đợt đổ bê tông phải bảo dưỡng bê tông. Bê tông chỉ được sử dụng khi đã
đạt được 28 ngày tuổi.
Trong quá trình thi công không được dùng các hàng cọc để neo buộc các phương
tiện thủy, cần bố trí các biển báo để tránh sự va đập của các phương tiện nổi vào công
trình.
10.3 Yêu cầu chung khi khai thác.

Khi vận hành công trình cần sử dụng công trình đúng quy định quy phạm và yêu
cầu thiết kế, nhằm đảm bảo an toàn cho công trình, và an toàn trong quá trình vận
hành.
Tháp trụ gió cần được lắp đặt đúng loại được thiết kế cho móng hoặc tương đương.
Tải trọng khai thác trên bề mặt móng không được vượt quá tải trọng thiết kế là
5kN/m2.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 159
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Eurocode 1: Actions on structures - General Actions - Part 1-5:


Thermalactions.
[2] Eurocode 8: Design of structures for earthquake resistance.
[3] TCVN 9386-2012 Kết cấu nền móng tường chắn công trình chịu động đất,
Hanoi, 2012.
[4] British Standard BS 6349-1: Maritime Structure - Part 1: Code of practice for
general criteria.
[5] J. W. Michael Tomlinson, Pile Design and Construction Practice, New York:
Taylor & Francis, 2008.
[6] TCVN 2737-2020: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế, Hanoi, 2020.
[7] Eurocode 1: Actions on structures - General Actions - Part 1-4: Wind Actions.
[8] QCVN 02:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Số liệu tự nhiên dùng
trong xây dựng của Việt Nam, Hanoi: Bộ Xây Dựng, 2009.
[9] TCVN 11820-2-2017 Công trình biển Tải trọng và Tác động, Hanoi: Viện
Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải, 2017.
[10] British Standard BS 6349-2:2010 Maritime works - Part 2: Code of practice
for the design of quay walls, jetties and dolphins.
[11] Eurocode 7: Geotechnical Design - Part 1: General rules.
[12] Design and Construction of Driven Pile Foundations.
[13] Eurocode 2: Design of concrete structures - Part 1-1: General rules and rules
for buildings.
[14] A. D. a. E. S. Eugene OBrien, Reinforced and Prestressed Concrete Design to
EC2.
[15] T. Tường, Hướng dẫn tính toán công trình bến cầu tàu.
[16] TCVN 7888: Cọc bê tông cốt thép dự ứng lực trước.

SVTH: LỘC MINH CHIẾN


MSSV: 1710671 160

You might also like