Professional Documents
Culture Documents
Đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại Học Bách Khoa
Thành phố Hồ Chí Minh, đã tận tình dạy dỗ, hướng dẫn và truyền đạt những kinh
nghiệm quý báu trong suốt bốn năm học vừa qua, những kiến thức ấy đã giúp em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp và đồng thời trang bị cho em hiểu biết và sự tự tin
khi bước vào chặng đường tiếp theo.
Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Thầy Nguyễn Xuân Dũng đã
hướng dẫn em tận tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Thầy đã luôn gợi ý em
nhận ra các sai sót và giúp sửa chữa những lỗi mà em mắc phải trong quá trình tính
toán, đồng thời có thêm ý tưởng và phương án mới để giải quyết vấn đề hiệu quả và
hợp lý hơn. Bên cạnh đó, Thầy luôn theo sát và cho em những lời khuyên hữu ích
giúp em có thể hoàn thành bài luận văn đúng thời hạn, đạt được các yêu cầu và nhiệm
vụ mà ban đầu đã đặt ra.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn toàn thể các thầy cô giáo giảng dạy tại Bộ
môn Cảng – Công trình Biển đã tận tình chỉ bảo em trong suốt những năm qua, truyền
đạt cho em một nền tảng lý thuyết cơ bản về công trình biển, từ đó có thể vận dụng
vào luận văn tốt nghiệp một cách tốt nhất, đồng thời là tiền đề cho việc nghiên cứu
tìm hiểu sâu hơn về chuyên ngành sau này.
Trong quá trình làm luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, em mong sự
góp ý từ phía thầy cô để luận văn được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hình 1-1: Khu vực xây dựng trên bản đồ lãnh thổ Việt Nam .................................. 12
Hình 2-1: Đường đồng mức địa hải vùng dự án. ..................................................... 13
Hình 2-2: Mặt cắt địa chất tại hố khoan WTG-10, WTG-11 và WTG-12 .............. 17
Hình 3-1: Mặt bằng vị trí trụ điện gió. ..................................................................... 20
Hình 3-2: Mặt cắt điển hình kết cấu móng............................................................... 21
Hình 3-3: Mặt bằng điển hình kết cấu móng. .......................................................... 21
Hình 4-1: Sơ đồ quy trình thực hiện thiết kế ........................................................... 23
Hình 4-2: Sơ đồ lý thuyết điểm ngàm giả định ........................................................ 24
Hình 4-3:Biều đồ liên hệ giữa hệ số biến đổi môđun và khối lượng riêng tương đối
của đất cát. ................................................................................................................ 25
Hình 4-4: Mô hình kết cấu trong SAP2000 ............................................................. 27
Hình 4-5: Phần tử thanh và trục local ...................................................................... 29
Hình 4-6: Phần tử tấm (shell) và trục local .............................................................. 29
Hình 4-7: Số thứ tự các phần tử cọc (frame). .......................................................... 30
Hình 4-8: Số thự tự và chia vùng các phần tử tấm (shell). ...................................... 31
Hình 5-1: Sơ đồ các tải trọng cần tính toán ............................................................. 32
Hình 5-2: Bản đồ phân vùng áp lực gió ứng với chu kỳ lặp 20 năm trên lãnh thổ
Việt Nam .................................................................................................................. 34
Hình 5-3: Hình phân vùng các mặt của móng trụ gió so với hướng gió chính ........ 37
Hình 5-4: Xác định hệ số Cx∞ ................................................................................... 39
Hình 5-5: Sơ đồ quy trình tính toán tải trọng gió theo EN 1991-1-4....................... 40
Hình 5-6: Bảng 7.12 của [7] ..................................................................................... 49
Hình 5-7: Bảng 7.16 của [7] ..................................................................................... 49
Hình 5-8: Biểu đồ xác định hệ số ψ ........................................................................ 50
Hình 5-9: Biểu đồ tải trọng sóng Morison lên trụ thẳng đứng................................. 53
Hình 5-10: Biểu đồ tải trọng sóng Morison điều kiện bình thường lên cọc mô
phỏng bằng phần mềm SAP2000 ............................................................................. 57
Hình 5-11: Biểu đồ tải trọng sóng Morison điều kiện đặc biệt lên cọc mô phỏng
bằng phần mềm SAP2000 ........................................................................................ 59
TỔNG QUAN
Trong xu thế hội nhập toàn cầu, việc nghiên cứu và áp dụng nhiều loại tiêu chuẩn
trong việc thiết kế các công trình, dự án lớn, tầm cỡ quốc tế là điều tất yếu. Căn cứ
các quy định tại điều 3, điều 4 và điều 6 của “Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng
nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam” do Bộ Xây dựng ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BXD ngày 07/04/2005; Bộ Xây dựng chấp thuận áp
dụng các tiêu chuẩn nước ngoài như tiêu chuẩn Châu Âu (Eurocode), tiêu chuẩn
Mỹ,… do chủ đầu tư áp dụng cho dự án.
Do vậy, yêu cầu đầu tiên đối với một người kỹ sư thiết kế là ngoài việc sử dụng
thành thạo tiêu chuẩn Việt Nam mà còn phải biết cách linh hoạt sử dụng các tiêu
chuẩn nước ngoài nếu được các chủ đầu tư yêu cầu. Ở thời điểm hiện tại, hệ thống
các tiêu chuẩn của Việt Nam về thiết kế kết cấu công trình xây dựng được hình thành
qua nhiều năm, chủ yếu dựa trên sự chuyển dịch từ các tiêu chuẩn của Liên Xô cũ
(hiện nay là Nga), Anh, Mỹ,… Khi thiết kế một công trình, các tiêu chuẩn được đưa
vào áp dụng đòi hỏi mối quan hệ chặt chẽ với nhau về các hệ số tải trọng, vật liệu
khi đưa vào tính thì phải có tính đồng bộ cao. Nhưng khi việc tồn tại song song các
tiêu chuẩn theo các nước khác nhau đang tạo ra khó khăn cho việc đồng bộ đó.
Các tiêu chuẩn được xây dựng trên một nguyên tắc, đó là đưa ra các giả thiết,
những chỉ dẫn tính toán kèm theo các quy tắc, quy định chặt chẽ, rõ ràng. Trên cơ sở
đó, mỗi nước phải có những nghiên cứu phù hợp với từng điều kiện thực tế của riêng
mình. Vì vậy, khi áp dựng tiêu chuẩn nước ngoài vào Việt Nam cũng phải dựa trên
nguyên tắc đó và cần có sự nghiên cứu để đưa ra các chỉ dẫn tính toán để các kỹ sư
có thể tuân theo, tránh những sai xói trong thiết kế, tính toán.
Bài luận văn này là cơ hội để tác giả, hiện đang là một sinh viên đang học tập tại
môi trường đại học, sử dụng và thực hiện các tính toán theo tiêu chuẩn Châu Âu
(Eurocode và British Standard). Thông qua đó là cơ hội được biết, tiếp thu và thực
hành nhiều kiến thức mới, góp thêm hành trang cho tác giả trên con đường nghề
nghiệp của mình.
Trong bài luận văn này, tác giả sẽ áp dụng tiêu chuẩn Châu Âu (Eurocode và
British Standard) và Tiêu chuẩn Việt Nam để tính toán các loại tải trọng thiết kế một
công trình đã có sẵn trên thực tế. Việc nghiên cứu và so sánh hai tiêu chuẩn với nhau
Vị trí địa lý dự án điện gió Hàn quốc – Trà Vinh (giai đoạn 1) tọa lạc tại thị trấn
Duyên Hải và huyện Duyên Hải, của tỉnh Trà Vinh. Tua binh gió nằm trong khu vực
ngập triều ven biển dọc theo xã Trường Long Hòa. Nhà máy điện và trạm biến áp
được đặt trên bờ trong cùng một xã. Ngoài ra, một đường dây 110kV (TL) dài 20,125
km đi qua xã Dân Thành, Trường Long Hòa, Long Toàn của thị xã Duyên Hải, xã
Ngũ Lạc và xã Long Khánh của huyện Duyên Hải.
Các tua-bin gió gần bờ được dự kiến sẽ được lắp đặt trong phạm vi 1.209 ha bãi
bồi ven biển. Các trạm biến áp và nhà điều hành (TBA và NĐH) sẽ chiếm 1,926 ha
trên bờ, trước đây thuộc về khu đất của Dự án Di dời khẩn cấp cho khu vực quen
biển của xã Trường Long Hòa bị ảnh hưởng bởi sạt lở. Đất thu hồi vĩnh viễn cần thiết
cho tuyến đường dây 110kV dự án khoản 4.24 ha chủ yếu là đất nông nghiệp và nuôi
trồng thủy sản.
Hình 1-1: Khu vực xây dựng trên bản đồ lãnh thổ Việt Nam
Mặt cắt địa chất của hố khoan được mô tả như hình sau:
Hình 2-2: Mặt cắt địa chất tại hố khoan WTG-10, WTG-11 và WTG-12
Trong giai đoạn 1 của dự án nhà máy điện gió Trà Vinh, có tổng cộng 12 móng
trụ gió được xây dựng. Các móng sẽ được bố trí vuông góc với hướng gió chính,
khoảng cách giữa các trụ gió là vào khoảng 300m.
Kết cấu móng trụ gió là kết cấu bản kê bê tông cốt thép có hình tròn đường kính
xấp xỉ 22m, cao từ 1.5m tới 3.6m, phần cổ móng cao 6.46m, đặt trên nền cọc bê tông
ly tâm D800.
Hình 4-3:Biều đồ liên hệ giữa hệ số biến đổi môđun và khối lượng riêng tương
đối của đất cát.
Lò xo đặt thẳng đứng ở điểm ngàm giả định như hình. Độ cứng của lò xo K v được
tính theo công thức sau:
𝐴×𝐸
𝐾𝑣 =
𝐿𝑠
Trong đó:
A : diện tích mặt cắt ngang cọc, m2
E : Mô đun biến dạng của cọc, kN/m2
Sau đó chiều sâu ngàm giả định được xác định:
𝑧𝑓 = 1.8𝑇 = 1.8 × 4.41 = 7.94 𝑚
Chiều dài từ đầu cọc đến điểm ngàm giả định:
𝐿𝑒 = 𝑧𝑓 + 𝑒 = 7.94 + 10.24 = 18.18𝑚 ≈ 18.20𝑚
Độ cứng của lò xo Kv:
𝐴 × 𝐸 2.56 × 10−1 × 3.8 × 107
𝐾𝑣 = = = 499640 𝑘𝑁/𝑚
𝐿𝑠 37.67 − 18.20
Để thực hiện tính toán kết cấu, ta sử dụng phần mềm SAP2000 để mô hình số kết
cấu. Phần mềm SAP2000 là một phần mềm phân tích kết cấu theo phương pháp phần
Nội dung chương này sẽ tập trung tính toán các loại tải trọng tác dụng lên công
trình. Ở phần tính toán tải trọng tác dụng do môi trường tự nhiên, tác giả sẽ trình bày
tính toán các loại tải trọng này theo hai bộ tiêu chuẩn, đó là tiêu chuẩn của Việt Nam
(TCVN) và tiêu chuẩn của Châu Âu (Eurocode). Qua đó tìm hiểu về cách tính toán
cũng như sự khác biệt của hai bộ tiêu chuẩn với nhau.
Tĩnh tải tác dụng lên công trình sẽ gồm tải trọng bản thân của kết cấu đài móng
trụ, tải trọng bản thân của cọc, ngàm cọc. Ngoài ra, còn có tải trọng của các sinh vật
biển bám trên cọc. Tĩnh tải còn bao gồm tải trọng bản thân của kết cấu cầu thang nối
từ cầu dẫn lên móng trụ gió.
Tải trọng môi trường tác dụng lên trụ gió sẽ gồm tải trọng do gió, tải trọng do sóng
và dòng chảy, tải trọng do sự thay đổi nhiệt độ theo mùa và sự chênh lệch nhiệt độ
giữa mặt trên và mặt dưới móng trụ.
Cuối cùng phải kể tới là tải trọng do tubin gió. Đây là tải trọng của tubin gió tác
dụng xuống móng trụ khi hoạt động.
Sơ đồ dưới đây thể hiện các tải trọng cần tính toán:
Trọng lượng bản thân cọc, phần kết cấu bên trên và các thiết bị bên trên (cầu thang,
phương tiện). Các tải trọng này đều được tính toán tự động trong phần mềm.
Giá trị áp lực gió cơ bản Wo xác định theo bảng 3 của [6], căn cứ theo phân vùng
gió trên lãnh thổ Việt Nam theo địa danh hành chính hay theo bản đồ phân vùng áp
lực gió.
Bảng 5-1: Giá trị của áp lực gió cơ bản Wo theo bản đồ phân vùng áp lực gió
trên lãnh thổ Việt Nam
Vùng áp lực gió trên bản
I II III IV V
đồ
Wo, daN/m2 65 95 125 155 185
Dựa vào vị trí địa lý xây dựng công trình, tra theo bản đồ được tiêu chuẩn cung
cấp, ta xác định vị trí công trình nằm ở vùng II, lấy Wo = 95 daN/m2.
Hình 5-2: Bản đồ phân vùng áp lực gió ứng với chu kỳ lặp 20 năm trên lãnh
thổ Việt Nam
Giá trị hệ số k phụ thuộc vào độ cao z so với mốc chuẩn và dạng địa hình được
xác định theo bảng sau. Vì công trình được đặt ven biển nên thuộc vào dạng địa hình
A, là dạng địa hình trống trải, không có hoặc có ít vật cản cao quá 1.5m. Vì xung
quanh là biển, nên ta chọn mốc chuẩn là mặt biển để xác định cao độ z.
Hệ số khí động c được lấy theo bảng 5 của [6] có các giá trị như sau:
Hệ số giật Gf sẽ được lấy là 0.85 ứng với công trình là kết cấu “cứng”.
Hệ số tầm quan trọng trọng khi tính tải trọng gió Iw được xác định theo bảng 7 của
[6]:
Bảng 5-4: Hệ số tầm quan trọng Iw
Hình 5-3: Hình phân vùng các mặt của móng trụ gió so với hướng gió chính
Dựa vào quy trình tính toán được nêu ở trên, ta lập bảng tính áp lực gió cho kết
cấu, sử dụng các hệ số được nêu ở trên, ta có bảng tính được tóm tắt như sau:
Bảng 5-5: Bảng tính toán áp lực gió tại cái mặt trên kết cấu
Cao
Wo Hệ W
STT Mặt độ z c Gf Iw
(daN/m ) số k
2
(daN/m2)
(m)
1 A 5 95 1.05 0.8 0.85 1.0 81.40
2 B 5 95 1.05 0.4 0.85 1.0 40.70
3 C 5 95 1.05 0.4 0.85 1.0 40.70
4 D 5 95 1.05 -0.7 0.85 1.0 -71.22
5 E 5 95 1.05 -0.5 0.85 1.0 -50.87
6 F 5 95 1.05 -0.5 0.85 1.0 -50.87
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 37
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
7 G 5 95 1.05 -0.5 0.85 1.0 -50.87
8 H 5 95 1.05 -0.5 0.85 1.0 -50.87
9 I 5 95 1.05 -0.5 0.85 1.0 -50.87
10 J 5 95 1.05 -0.7 0.85 1.0 -71.22
11 K 5 95 1.05 0.4 0.85 1.0 40.70
12 L 5 95 1.05 0.4 0.85 1.0 40.70
Chú ý: Giá trị dương tương ứng với áp lực đẩy của gió, giá trị âm tương ứng với áp
lực hút của gió.
Áp lực gió tác dụng lên cọc
Ta xác định hệ số khí động của cọc bằng công thức sau:
𝑐 = 𝑘. 𝑐𝑥∞
Trong đó:
k : Hệ số, được xác định theo bảng
𝜆𝑒 = 𝑙/𝑏 : sử dụng bảng để tra hệ số k
l : phần chiều dài lớn nhất của cọc chịu tác dụng của gió, m
b : đường kính cọc, m
𝑐𝑥∞ : Hệ số cản, được xác định theo hình
𝑅𝑒
𝑐𝑥∞ = { ∆
𝑑
Re : số Reynolds
𝑅𝑒 = 0.88𝑑√0.58𝑊𝑜 𝑘(𝑧)𝛾 × 105
d : đường kính cọc, m
Wo : áp lực gió, daN/m2
k(z) : hệ số thay đổi áp lực động theo độ cao
: hệ số độ tin cậy, lấy bằng 1.2
Hình 5-5: Sơ đồ quy trình tính toán tải trọng gió theo EN 1991-1-4
Giá trị vận tốc gió cơ bản
Giá trị vận tốc gió cơ bản trong tiêu chuẩn EN được xác định thông qua giá trị vận
tốc gió tiêu chuẩn vb,o, là giá trị vận tốc gió đo được trung bình trong 10 phút không
phân biết hướng gió và thời gian của năm với xác xuất vượt mộtt lần trong 50 năm ở
độ cao 10m kể từ mặt đất ở khu vực có dạng địa hình II. Công thức xác định như sau:
𝑣𝑏 = 𝐶𝑑𝑖𝑟 × 𝐶𝑠𝑒𝑎𝑠𝑜𝑛 × 𝑣𝑏,𝑜
Trong đó:
vb : giá trị vận tốc cơ bản, phụ thuộc vào hướng gió và thời điểm trong năm
Cdir : hệ số kể đến ảnh hưởng của hướng
Cseason : hệ số kể đến yếu tô theo mùa
vb,o : giá trị vận tốc tiêu chuẩn theo phụ lục quốc gia
Ghi chú 1: giá trị của các yếu tố hướng, Cdir, cho các hướng gió khác nhau có thể
tìm thấy trong phụ lục quốc gia, trong trường hợp không có lấy bằng 1
Ghi chú 2: giá trị của các yếu tố theo mùa, Cseason, cho các hướng gió khác nhau có
thể tìm thấy trong phụ lục quốc gia, trong trường hợp không có lấy bằng 1
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 40
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Theo Quy chuẩn QCVN 02:2009/BXD [8], ta có áp lực gió tiêu chuẩn ở độ cao
10m, ứng với vận tốc gió được lấy trung bình trong 3 giây, bị vượt 1 lần trong 20
năm , ở dạng địa hình B (W0), vận tốc gió được lấy trung bình trong 3 giây, bị vượt
1 lần trong 20 năm, ở dạng địa hình B (V3s,50) và vận tốc gió được lấy trung bình
trong 10 phút, bị vượt 1 lần trong 50 năm ở dạng địa hình B (V10m,50) như sau:
Bảng 5-7: Bảng giá trị các thông số gió theo địa danh hành chính trích từ [8]
Địa danh Vùng Wo (daN/m2) V3s,50 (m/s) V10m,50 (m/s)
3 giây, 20 năm 3 giây, 50 năm 10 phút, 50 năm
59. Trà Vinh
Tất cả thành phố, thị II 95 44 31
xã, huyện
Vậy ta có thể xác định vb,o = v10m,50 = 31 m/s.
Vận tốc gió hiệu dụng theo độ cao
Vận tốc gió hiệu dụng vm(z) ở độ cao z trên một địa hình phụ thuộc vào độ nhám địa
hình và vận tốc gió cơ bản (vb) được xác định theo công thức sau:
𝑣𝑚 (𝑧) = 𝐶𝑟 (𝑧) × 𝐶𝑜 (𝑧) × 𝑣𝑏
Trong đó:
Cr(z) : hệ số thay đổi vận tốc gió theo độ cao và dạng địa hình
Co(z) : hệ số orography, lấy bằng 1,0 ngoại trừ trường hợp có ghi chú khác
Giá trị Cr(z) ở độ cao z được cho bở biểu thức sau trên cơ sở của một hàm logarit:
𝑧
𝐶𝑟 (𝑧) = 𝑘𝑟 × ln ( ) với trường hợp zmin ≤ z ≤ zmax
𝑧𝑜
𝐹𝑤 = 𝐶𝑠 𝐶𝑑 × ∑ 𝐶𝑓 × 𝑞𝑏 (𝑧𝑒 ) × 𝐴𝑟𝑒𝑓
𝑒𝑙𝑒𝑚𝑒𝑛𝑡
Trong đó:
CdCs : hệ số phụ thuộc vào đặc điểm kết cấu, xem chương 6 của [7]
Cf : hệ số áp lực cho toàn bộ kết cấu hoặc các bộ phận kết cấu, giá trị xem
chương 7 hoặc 8 của [7]
Aref : diện tích tham chiếu của kết cấu hoặc các bộ phận kết cấu.
Tải trọng gió Fw, tác động lên kết cấu hoặc bộ phận của kết cấu có thể xác định bằng
cách (2):
Lực bên ngoài 𝐹𝑤,𝑒 = 𝐶𝑠 𝐶𝑑 × ∑ 𝑊𝑒 × 𝐴𝑟𝑒𝑓
𝑠𝑢𝑟𝑓𝑎𝑐𝑒
Lực bên trong 𝐹𝑤,𝑖 = 𝐶𝑠 𝐶𝑑 × ∑ 𝑊𝑖 × 𝐴𝑟𝑒𝑓
𝑠𝑢𝑟𝑓𝑎𝑐𝑒
Lực ma sát 𝐹𝑓𝑟 = 𝐶𝑓𝑟 × 𝑞𝑏 (𝑧𝑒 ) × 𝐴𝑓𝑟
Trong đó:
CdCs : hệ số phụ thuộc vào đặc điểm kết cấu, xem chương 6 của [7]
We : áp lực bên ngoài lên bề mặt kết cấu ở độ cao ze
Wi : áp lực bên trong lên bề mặt kết cấu ở độ cao ze
Aref : diện tích tham chiếu của kết cấu hoặc các bộ phận kết cấu
Cfr : hệ số ma sát, xem mục 7.5 của [7]
Afr : diện tích bề mặt ngoài song song với hướng gió
Các hiệu ứng của lực ma sát do gió lên bề mặt có thể không cần xét tới khi tổng
diện tích bề mặt của tất cả các mặt song song với hướng gió nhỏ hơn hoặc bằng ¼
lần tổng diện tích của tất cả các bề mặt bên ngoài vuông góc với hướng gió (bề mặt
chắn gió).
Hệ số CsCd
2
𝜋2
𝑅 = × 𝑆𝐿 (𝑍𝑒 , 𝑛1,𝑥 ) × 𝑅ℎ (𝜂ℎ ) × 𝑅𝑏 (𝜂𝑏 )
2𝛿
Trong đó:
SL : là hàm mật độ phổ được định nghĩa theo công thức sau:
6.8𝑓𝐿 (𝑍, 𝑛)
𝑆𝐿 (𝑍, 𝑛) =
(1 + 10.2𝑓𝐿 (𝑍, 𝑛))5/3
: hệ số giảm lôga của dao động, giá trị của được xác định theo công
thức sau:
𝛿 = 𝛿𝑠 + 𝛿𝑎
Trong đó
s : hệ số kết cấu (s lấy giá trị bằng 0.05 với kết cấu bằng thép, lấy bằng
0.1 với kết cấu bê tông cốt thép, lấy bằng 0.08 với kết cấu liên hợp bê
tông cốt thép, lấy bằng 0.03 với kết cấu tháp bê tông cốt thep và trụ
tròn)
a : hệ số khí quyển được xác định theo công thức sau:
𝐶𝑓 × 𝜌 × 𝑣𝑚 (𝑧𝑒 )
𝛿𝑎 =
2 × 𝑛1 × 𝜇𝑒
Trong đó
Cf : hệ số lực
: tỷ trọng khí quyển
vm(ze) : vận tóc gió ở độ cao tham chiếu ze
e : khối lượng tương đương trên một đơn vị diện tích
Rh, Rb : hàm khí động được xác định theo công thức:
1 1 Rh = 1.00 với trường hợp h = 0
𝑅ℎ = − 2 (1 − 𝑒 −2𝜂ℎ )
𝜂ℎ 2𝜂ℎ
0.6
𝑘𝑝 = √2ln(600𝜈) + và kp ≥ 3
√2ln(600𝜈)
Trong đó:
: hệ số kể đén việc vượt tần số được xác định theo công thức
𝑅2
𝜈 = 𝑛1,𝑥 √ và ≥ 0.08Hz
𝐵2 + 𝑅2
Tiêu chuẩn TCVN 2737: 2020 phân chia địa hình thành 3 dạng ký hiệu A, B và C.
Dạng địa hình chuẩn được quy ước là dạng địa hình B (Địa hình tương đối trống trải,
có một số vật cản thưa thớt cao không quá 10m – vùng ngoại ô ít nhà, thị trấn, làng
mạc, rừng thưa hoặc rừng non, vùng trồng cây thưa,…). Như vậy giữa TCVN 2737:
2020 và EN 1991-1-4 có sự khác nhau về phân chia dạng địa hình, EN 1991-1-4 phân
chia địa hình ra làm nhiều dạng hơn.
Áp lực gió và vận tốc gió cơ bản
Giá trị vận tốc gió cơ bản trong [7] được xác định thông qua giá trị vận tốc gió tiêu
chuẩn được trung bình trong 10 phút không phân biệt hướng gió và thời gian của
năm với xác suất vượt một lần trong 50 năm ở độ cao 10m kể từ mặt đất ở khu vực
có dạng địa hình II.
Trong khi đó, giá trị áp lực gió cơ bản trong [6] tương ứng với vận tốc gió cơ bản
Vo ở độ cao 10m so với mặt đất lấy trung bình trong khoảng thời gian 3 giây, bị vượt
trung bình một lần trong 20 năm, tương ứng với dạng địa hình B.
Như vậy ta có thể thấy rằng lý thuyết áp dụng tính toán cũng như giá trị vận tốc
gió của hai tiêu chuẩn nói trên đều có sự khác biệt. Để có thể tính toán tải trọng gió
theo EN thì ta phải chuyển đổi số liệu đầu vào vận tốc (ta sẽ sử dụng giá trị vận tốc
trong phụ lục quốc gia) tương ứng với theo EN quy định.
Hệ số thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình.
Hình 5-9: Biểu đồ tải trọng sóng Morison lên trụ thẳng đứng
Hợp lực của tải trọng sóng lên tháp trụ từ nền (y = 0) đến độ cao y nào đó:
𝑙
𝐹 = ∫ 𝑓(𝑦)𝑑𝑦
0
Mômen tương ứng của tải trọng này đối với đầu dưới của tháp (y = 0):
𝑙
𝑀 = ∫ 𝑦. 𝑓(𝑦)𝑑𝑦
0
Cánh tay đòn của hợp lực đối với đáy biển sẽ tìm được sau khi xác định được F và
m theo các công thức trên:
Hình 5-10: Biểu đồ tải trọng sóng Morison điều kiện bình thường lên cọc mô
phỏng bằng phần mềm SAP2000
Các giá trị tính toán tải trọng sóng theo điều kiện bình thường được tổng hợp trong
bảng sau:
Bảng 5-12: Bảng tổng hợp tính toán giá trị F và M theo công thức Morison cho
điều kiện sóng đặc biệt
Fi FD F Mi MD M
t y Q1 Q2
(kN) (kN) (kN) (kNm) (kNm) (kNm)
0.00 10.47 0.00 43.51 43.51 0.55 8.89 0.00 309.84 309.84
0.25 10.38 4.94 40.38 45.32 0.54 8.70 -26.74 284.78 258.04
0.50 10.13 9.29 32.02 41.31 0.51 8.17 -48.97 219.39 170.41
0.75 9.72 12.59 21.06 33.65 0.47 7.38 -63.50 137.65 74.16
1.00 9.18 14.57 10.66 25.23 0.41 6.42 -69.11 65.34 -3.77
1.25 8.55 15.16 3.32 18.47 0.35 5.42 -66.68 18.77 -47.91
1.50 7.86 14.52 0.15 14.67 0.29 4.45 -58.47 0.78 -57.69
1.75 7.16 12.93 -0.86 12.08 0.24 3.60 -47.26 -3.99 -51.25
Vậy ta xác định tải trọng sóng tác dụng lên cọc như sau:
𝐹𝑚𝑎𝑥 = 42.79 𝑘𝑁, khi đó 𝜔𝑡 = 6.25, tương ứng có:
𝑀 = 309.38 𝑘𝑁𝑚
Tay đòn 𝑏 = 7.31 𝑚
Hình 5-11: Biểu đồ tải trọng sóng Morison điều kiện đặc biệt lên cọc mô phỏng
bằng phần mềm SAP2000
5.3.2.2 Tải trọng sóng tác dụng theo phương đứng vào trụ cọc.
Công thức tính toán lực đẩy lên của sóng vào trụ cọc được xác định trong, có công
thức như sau:
𝑃𝑘 = 𝜌. 𝑔. (8𝐻 − 4.5𝑆)
Trong đó:
Pk : giá trị đặc trưng trung bình đỉnh của cường độ đẩy lên (kN/m2)
: mật độ nước biển
g : gia tốc trọng trường, g = 9.81 m/s2
H : chiều cao sóng đến, lấy H = Hmax
S : khoảng cách từ mặt nước tới mặt dưới của kết cấu
Lực đẩy lên của sóng tác dụng vào trụ cọc:
𝑃𝑘 = 1.03 × 9,81 × (8 × 1 − 4.5 × 3.54) = −80.13 𝑘𝑁/𝑚2
[9].
Lực kéo theo tác dụng lên cọc là:
1 𝜋 × 12
𝐹𝐷 = × 1 × 1.03 × × 1.22 = 0.58 𝑘𝑁
2 4
Lực nâng lên tác dụng lên cọc là:
1
𝐹𝐿 = × 2 × 1.03 × (0.8 + 2 × 0.1) × 5.76 × 1.22 = 8.54 𝑘𝑁
2
Tải trọng do trụ gió được trình bày trong bộ tài liệu thống kê đo đạc tĩnh lực ở
chân trụ tubin gió do công ty sản xuất tubin gió thực hiện thí nghiệm đo đạc theo
từng loại tubin mà nhà đầu tư chọn lựa. Các giá trị tải trọng của trụ gió được tổng
hợp trong bảng 5-13.
Tải trọng trụ gió được truyền xuống móng thông qua lồng bu lông neo. Bu lông
neo được nhà sản xuất trụ gió thiết kế và yêu cầu.
Hình 5-14: Hệ tọa độ dùng cho các tải trọng tubin gió
Tải trọng của tubin gió sẽ được tính toán áp dụng theo công thức sau:
FL-ULS = Hệ số thành phần × Hệ số tổ hợp × giá trị ULS
FL-SLS = Hệ số tổ hợp × giá trị ULS
FL-SLSQ = Hệ số tổ hợp × giá trị SLS
Phạm vi áp dụng các phương pháp tính toán được trình bày trong bảng sau:
Bảng 5-15: Các phương pháp tính toán và phạm vi sử dụng
Việc lựa chọn phương pháp tính toán có thể dựa vào mức độ phức tạp của công
trình hoặc tính đều đặn của kết cấu. Tuy nhiên trong điều kiện hiện tại chưa có nhiều
số liệu ghi lại được từ các trận động đất trên lãnh thổ Việt Nam, các công trình ở Việt
Nam chưa quá cao và quá phức tạp do vậy chọn phương pháp phân tích phổ phản
ứng dạng dao động là hợp lý và hiệu quả.
Phương pháp này là một trong những phương pháp động và có nhiều ưu điểm:
Hình 5-15: Sơ đồ xác định phổ thiết kế phản ứng đàn hồi
Trong đó:
ag : gia tốc nền thiết kế, m/s2
agR : đỉnh gia tốc nền tham chiếu, m/s2, lấy theo phụ lục H của [3]
I : hệ số tầm quan trọng, lấy theo phụ lục E của [3]
Ms : cường độ sóng bề mặt
hi : chiều dày lớp đất thứ i, m
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 66
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
vi : vận tốc sóng cắt trung bình của lớp đất thứ i, m/s, lấy theo bảng 3.1 của
[3]
g : gia tốc trọng trường, m/s2
Giá trị gia tốc nền thiết kết là:
𝑎𝑔 = 𝛾𝐼 × 𝑎𝑔𝑅 = 1 × 0.0491𝑔 = 0.0491𝑔 𝑚/𝑠 2
Theo mục 3.2.1 của [3], giá trị gia tốc nền ag = 0.0491g được xếp vào vùng động
đất yếu (0.04g < ag < 0.08g) nên chỉ cần tính toán động đất và các giải pháp kháng
chấn đã được giảm nhẹ cho công trình. Vì tính chất luận văn tốt nghiệp nên tác giả
sẽ thực hiện tính toán phổ động đất, đây là cơ hội cũng như có thêm được kinh nghiệp
trong phần này.
Theo [3], dạng đường công phổ động đất áp dụng cho toàn bộ vùng lãnh thổ Việt
Nam là dạng 1 vì có cường độ chấn động 𝑀𝑠 > 5.5
Hình 5-17: Phổ phản ứng đàn hồi cho các loại nền đất từ A đến E (độ cản 5%)
4.00
3.50
3.00
2.50
S(T)/ag
2.00 Elastic
Design
1.50
1.00
0.50
0.00
0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00
T(S)
Bảng giá trị của phổ phản ứng đàn hồi và phổ thiết kế được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 5-17: Giá trị phổ phản ứng đàn hồi
Phổ phản ứng đàn hồi Phổ thiết kế
T(S) Se(T)/g Se(T)/ag T(S) Sd(T)/g Sd(T)/ag
0 0.069 1.400 0 0.046 0.933
0.1 0.137 2.800 0.1 0.092 1.867
TB 0.15 0.172 3.500 0.15 0.115 2.333
0.2 0.172 3.500 0.2 0.115 2.333
0.3 0.172 3.500 0.3 0.115 2.333
0.4 0.172 3.500 0.4 0.115 2.333
TC 0.5 0.172 3.500 0.5 0.115 2.333
0.6 0.143 2.917 0.6 0.095 1.944
0.7 0.123 2.500 0.7 0.082 1.667
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 69
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Phổ phản ứng đàn hồi Phổ thiết kế
T(S) Se(T)/g Se(T)/ag T(S) Sd(T)/g Sd(T)/ag
0.8 0.107 2.188 0.8 0.072 1.458
0.9 0.095 1.944 0.9 0.064 1.296
1 0.086 1.750 1 0.057 1.167
1.1 0.078 1.591 1.1 0.052 1.061
1.2 0.072 1.458 1.2 0.048 0.972
1.3 0.066 1.346 1.3 0.044 0.897
1.4 0.061 1.250 1.4 0.041 0.833
1.5 0.057 1.167 1.5 0.038 0.778
1.6 0.054 1.094 1.6 0.036 0.729
1.7 0.051 1.029 1.7 0.034 0.686
1.8 0.048 0.972 1.8 0.032 0.648
1.9 0.045 0.921 1.9 0.030 0.614
TD 2.0 0.043 0.875 2 0.029 0.583
2.1 0.039 0.794 2.1 0.026 0.529
2.2 0.036 0.723 2.2 0.024 0.482
2.3 0.032 0.662 2.3 0.022 0.441
2.4 0.030 0.608 2.4 0.020 0.405
2.5 0.027 0.560 2.5 0.018 0.373
2.6 0.025 0.518 2.6 0.017 0.345
2.7 0.024 0.480 2.7 0.016 0.320
2.8 0.022 0.446 2.8 0.015 0.298
2.9 0.020 0.416 2.9 0.014 0.277
3.0 0.019 0.389 3 0.013 0.259
3.1 0.018 0.364 3.1 0.012 0.243
3.2 0.017 0.342 3.2 0.011 0.228
3.3 0.016 0.321 3.3 0.011 0.214
3.4 0.015 0.303 3.4 0.010 0.202
3.5 0.014 0.286 3.5 0.010 0.200
3.6 0.013 0.270 3.6 0.010 0.200
3.7 0.013 0.256 3.7 0.010 0.200
3.8 0.012 0.242 3.8 0.010 0.200
3.9 0.011 0.230 3.9 0.010 0.200
4.0 0.011 0.219 4 0.010 0.200
Như mục đích của ban đầu của đề tài, tác giả thực hiện tính toán tải trọng tác động
lên móng trụ gió này dựa trên việc áp dụng hai tiêu chuẩn khác nhau. Hai tiêu chuẩn
được nhắc đó là tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn của Châu Âu (British Standard,
Eurocode). Ở chương 5, tác giả đã trình bày việc tính toán các loại tải trọng theo tiêu
chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Châu Âu. Chương này ta sẽ đề cập về các trường hợp
tải trọng, các tổ hợp tải trọng qua đó áp dụng hai tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng cho phần này là TCVN 11820-2:2017 [9] và tiêu
chuẩn Châu Âu áp dụng cho phần này là BS 6349-2 [10].
6.2 Trường hợp tải trọng và ký hiệu.
Các trường hợp tải trọng được sử dụng thiết kế kết cấu móng trụ gió được trình
bày trong bảng sau:
Bảng 6-1: Kí hiệu các loại tải trọng và số trường hợp tải
Ký hiệu Mô tả
D Tải trọng bản thân và tải trọng dài hạn khác
VE Tải trọng phương tiện
FL Tải trọng tubin gió
WAC Tải trọng do sóng và dòng chảy
W Tải trọng do gió
T Tải trọng do nhiệt độ (bao gồm do hiệu ứng gradient)
SL Tải động đất
Theo [9] và [10], cả hai bộ tiêu chuẩn đều áp dụng chung bộ công thức tổ hợp tải
trọng được trình bài trong tiêu chuẩn BS EN 1990:2002 + A1:2005. Các công thức
tổ hợp được trình bày trong bảng sau:
Mặc dù sử dụng chung một bộ công thức tính toán tổ hợp tải trọng nhưng cả hai
tiêu chuẩn [9] và [10] đều có sự khác nhau về các hệ số thành phần cũng như hệ số
6.4.1 Các hệ số và hệ số của TCVN 11820-2:2017.
Hệ số thành phần tải trọng của [9] được tổng hợp trong bảng sau:
Hệ số
Kết cấu bên
Loại tải Ký hiệu Cọc
trên
Set B Set C
Tải dài hạn Gkj
Tĩnh tải GDL G = 1.35 G = 1.0
Tải ngắn hạn Qk,1~i
Tải phương tiện QVEL Q = 1.35 Q = 1.15
Tải tubin gió QFL Q = 1.35 Q = 1.15
Tải gió bình thường QWI Q = 1.5 Q = 1.3
Tải sóng và dòng chảy bình Q =
thường QWACR Q = 1.5 1.3
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 72
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Tải gió đặc biệt QWIE Q = 1.5 Q = 1.3
Tải sóng và dòng chảy đặc biệt QWACRE Q = 1.5 Q = 1.3
Tải nhiệt (+) QT+ Q = 1.5 Q = 1.3
Tải nhiệt (-) QT- Q = 1.5 Q = 1.3
Nhiệt gradient (+) QTG+ Q = 1.5 Q = 1.3
Nhiệt gradient (-) QTG- Q = 1.5 Q = 1.3
Hệ số tải trọng của [9] được tổng hợp trong bảng sau:
Loại tải Ký hiệu Hệ số
Tải ngắn hạn Qk,1~i
Tải phương tiện QVEL 0 = 0.75 0.75 0.0
Tải tubin gió QFL 0 = 0.75 0.75 1.0
Tải gió bình thường QWI 0 = 0.5 0.2 0.0
Tải sóng và dòng chảy bình 0 =
thường QWACR 0.6 0.2 0.0
Tải gió đặc biệt QWIE 0 = 0.5 0.2 0.0
Tải sóng và dòng chảy đặc biệt QWACRE 0 = 0.6 0.2 0.0
Tải nhiệt (+) QT+ 0 = 0.6 0.6 0.5
Tải nhiệt (-) QT- 0 = 0.6 0.6 0.5
Nhiệt gradient (+) QTG+ 0 = 0.6 0.6 0.5
Nhiệt gradient (-) QTG- 0 = 0.6 0.6 0.5
Tải động đất QSL 0 = 1.0 1.0 1.0
Hệ số tải trọng của [10] được tổng hợp trong bảng sau:
Loại tải Ký hiệu Hệ số
Tải ngắn hạn Qk,1~i
Tải phương tiện Qk,1~i 0 = 0.75 0.75 0.0
Tải tubin gió QVEL 0 = 0.75 0.75 1.0
Tải gió bình thường QFL 0 = 0.6 0.2 0.0
Tải sóng và dòng chảy bình 0 =
thường QWI 0.6 0.2 0.0
Tải gió đặc biệt QWACR 0 = 0.6 0.2 0.0
Tải sóng và dòng chảy đặc biệt QWIE 0 = 0.6 0.2 0.0
Tải nhiệt (+) QWACRE 0 = 0.6 0.6 0.5
Tải nhiệt (-) QT+ 0 = 0.6 0.6 0.5
Nhiệt gradient (+) QT- 0 = 0.6 0.6 0.5
Nhiệt gradient (-) QTG+ 0 = 0.6 0.6 0.5
Tải động đất QSL 0 = 1.0 1.0 1.0
6.4.3 Nhận xét
Tuy bộ công thức tổ hợp tải trọng của cả [9] và [10] nhưng các hệ số lẫn đều
có sự khác biệt. Dễ nhận thấy nhất chính là các hệ số liên quan đến các tải trọng từ
môi trường tự nhiên. Điều này ta có thể nhận thấy rằng, các hệ số của TCVN đã
được “đồng bộ hóa”, điều chỉnh cho tương thích với cái điều khiện tự nhiên ở nước
ta. Vì vậy mà giữa tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn nước ngoài có sự khác biệt về
hệ số.
6.5 Tổ hợp tải trọng.
Tổ hợp tải trọng bao gồm tổ hợp tải trọng cho trạng thía tới hạn (ULS) và trạng
thái làm việc (SLS), ta áp dụng hai tiêu chuẩn để áp dụng công thức tải trọng và các
hệ số tải trọng của từng tiêu chuẩn. Hai tiêu chuẩn được áp dụng ở đây là TCVN
11820-2:2017 [9] và BS 6349-2 [10]. Đây là hai tiêu chuẩn được áp dụng cho tính
toán công trình biển, vì mục đích ban đầu khi tính toán giá trị tải trọng theo hai tiêu
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 74
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
chuẩn riêng biệt nên khi ta tổ hợp tải trọng cũng sẽ sử dụng hai tiêu chuẩn riêng biệt
để áp dụng.
6.5.1 Tổ hợp tải trọng thiết kế theo TCVN.
6.5.1.1 Tổ hợp tải trọng cho kết cấu bên trên (Set B) theo trạng thái tới hạn (ULS).
Các tổ hợp tải trọng cho Set B theo trạng thái tới hạn ULS được cho trong bảng
sau:
Trường Tải trọng môi trường
FL-
STT Tổ hợp hợp thiết DL VEL
ULS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
kết
1 UB01 1.35 1.35 1.01 0.9 0.75 0.9
2 UB02 1.35 1.02 1.35 0.9 0.75 0.9
3 UB03 1.35 1.02 1.02 1.5 0.75 0.9
4 UB04 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 0.9 1.5 0.9
5 UB05 bình 1.35 1.02 1.02 0.9 0.75 1.5
6 UB06 thường 0.95 1.35 0.9 0.75 0.9
7 UB07 (Dài hạn) 0.95 1.02 0.75 0.9
1.5
8 UB08 0.95 1.02 0.9 1.5 0.9
9 UB09 0.95 1.02 0.9 0.75 0.9
10 UB10 0.95 1.02 0.9 0.75 1.5
11 UB11 1.35 1.35 1.01 0.9 0.75 0.9
12 UB12 1.35 1.02 1.35 0.9 0.75 0.9
13 UB13 1.35 1.02 1.02 1.5 0.75 0.9
14 UB14 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 0.9 1.5 0.9
bình
15 UB15 1.35 1.02 1.02 0.9 0.75 1.5
thường
16 UB16 (Dài hạn) 0.95 1.35 0.9 0.75 0.9
17 UB17 0.95 1.02 1.5 0.75 0.9
18 UB18 0.95 1.02 0.9 1.5 0.9
19 UB19 0.95 1.02 0.9 0.75 1.5
20 UB20 1.35 1.35 1.01 0.9 0.75 0.9
21 UB21 1.35 1.02 1.35 0.9 0.75 0.9
22 UB22 1.35 1.02 1.02 1.5 0.75 0.9
23 UB23 Điều kiện 1.35 1.02 1.02 0.9 1.5 0.9
bình
24 UB24 1.35 1.02 1.02 0.9 0.75 1.5
thường
25 UB25 (Dài hạn) 0.95 1.35 0.9 0.75 0.9
26 UB26 0.95 1.02 1.5 0.75 0.9
27 UB27 0.95 1.02 0.9 1.5 0.9
28 UB28 0.95 1.02 0.9 0.75 1.5
29 UB29 Điều kiện 1.35 1.35 1.01 0.9 0.75 0.9
30 UB30 bình 1.35 1.02 1.35 0.9 0.75 0.9
31 UB31 thường 1.35 1.02 1.02 1.5 0.75 0.9
32 UB32 (Dài hạn) 1.35 1.02 1.02 0.9 0.9
1.5
6.5.1.2 Tổ hợp tải trọng cho hệ cọc (Set C) theo trạng thái tới hạn (ULS).
Các tổ hợp tải trọng cho Set C theo trạng thái tới hạn ULS được cho trong bảng
sau:
Trường Tải trọng môi trường Tải trọng nhiệt độ
FL-
STT Tổ hợp hợp thiết DL VEL
ULS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
kết
1 UC01 1.00 1.15 0.87 0.78 0.65 0.72
2 UC02 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.65 0.72
kiện bình
3 UC03 1.00 0.87 0.87 1.3 0.65 0.72
thường
4 UC04 (Dài hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.72
5 UC05 1.00 0.87 0.87 0.78 0.65 1.2
6 UC06 1.00 1.15 0.87 0.78 0.65 0.72
7 UC07 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.65 0.72
kiện bình
8 UC08 1.00 0.87 0.87 1.3 0.65 0.72
thường
9 UC09 (Dài hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.72
10 UC10 1.00 0.87 0.87 0.78 0.65 1.2
11 UC11 1.00 1.15 0.87 0.78 0.65 0.72
12 UC12 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.65 0.72
kiện bình
13 UC13 1.00 0.87 0.87 1.3 0.65 0.72
thường
14 UC14 (Dài hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.72
15 UC15 1.00 0.87 0.87 0.78 0.65 1.2
16 UC16 1.00 1.15 0.87 0.78 0.65 0.72
17 UC17 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.65 0.72
kiện bình
18 UC18 1.00 0.87 0.87 1.3 0.65 0.72
thường
19 UC19 (Dài hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.72
20 UC20 1.00 0.87 0.87 0.78 0.65 1.2
21 UC21 1.00 1.15 0.87 0.78 0.65 0.72
Điều
22 UC22 kiện đặc 1.00 0.87 1.15 0.78 0.65 0.72
23 UC23 biệt 1.00 0.87 0.87 1.3 0.65 0.72
24 UC24 (Ngắn 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.72
hạn)
25 UC25 1.00 0.87 0.87 0.78 0.65 1.2
26 UC26 1.00 1.15 0.87 0.78 0.65 0.72
Điều
27 UC27 kiện đặc 1.00 0.87 1.15 0.78 0.65 0.72
28 UC28 biệt 1.00 0.87 0.87 1.3 0.65 0.72
29 UC29 (Ngắn 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.72
hạn)
30 UC30 1.00 0.87 0.87 0.78 0.65 0.72
6.5.1.3 Tổ hợp tải trọng cho điều kiện động đất (Seismic).
Các tổ hợp tải trọng cho điều kiện động đất được tổng hợp trong bảng sau:
Trường hợp FL- Tải trọng nhiệt độ Tải động đất
STT Tổ hợp DL VEL
thiết kết SLS T+ T- TG+ TG- SLx SLy
1 SE01 1.0 1.0 0.5 1.0
2 SE02 Điều kiện 1.0 1.0 0.5 1.0
3 SE03 động đất 1.0 1.0 0.5 1.0
4 SE04 1.0 1.0 0.5 1.0
5 SE05 1.0 1.0 0.5 1.0
6 SE06 Điều kiện 1.0 1.0 0.5 1.0
7 SE07 động đất 1.0 1.0 0.5 1.0
8 SE08 1.0 1.0 0.5 1.0
6.5.1.4 Tổ hợp tải trọng theo trạng thái điều kiện làm việc (SLS).
Các tổ hợp tải trọng theo trạng thái điều kiện làm việc SLS được tổng hợp trong
bảng sau:
Trường hợp FL- Tải trọng môi trường Tải trọng nhiệt độ
STT Tổ hợp DL VEL
thiết kết SLS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
1 SC01 1.0 1.00 0.75 0.6 0.5 0.6
2 SC02 1.0 0.75 1.00 0.6 0.5 0.6
3 SC03 Điều kiện 1.0 0.75 0.75 1.0 0.5 0.6
4 SC04 đặc trưng 1.0 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
5 SC05 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 0.6
6 SC06 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 1.0
7 SC07 1.0 1.00 0.75 0.6 0.5 0.6
Điều kiện
8 SC08 1.0 0.75 1.00 0.6 0.5 0.6
đặc trưng
9 SC09 1.0 0.75 0.75 1.0 0.5 0.6
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 78
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Trường hợp FL- Tải trọng môi trường Tải trọng nhiệt độ
STT Tổ hợp DL VEL
thiết kết SLS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
10 SC10 1.0 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
11 SC11 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 0.6
12 SC12 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 1.0
13 SC13 1.0 1.00 0.75 0.6 0.5 0.6
14 SC14 1.0 0.75 1.00 0.6 0.5 0.6
15 SC15 Điều kiện 1.0 0.75 0.75 1.0 0.5 0.6
16 SC16 đặc trưng 1.0 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
17 SC17 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 0.6
18 SC18 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 1.0
19 SC19 1.0 1.00 0.75 0.6 0.5 0.6
20 SC20 1.0 0.75 1.00 0.6 0.5 0.6
21 SC21 Điều kiện 1.0 0.75 0.75 1.0 0.5 0.6
22 SC22 đặc trưng 1.0 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
23 SC23 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 0.6
24 SC24 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 1.0
25 SC25 1.0 1.00 0.75 0.6 0.5 0.6
26 SC26 1.0 0.75 1.00 0.6 0.5 0.6
27 SC27 Điều kiện 1.0 0.75 0.75 1.0 0.5 0.6
28 SC28 đặc trưng 1.0 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
29 SC29 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 0.6
30 SC30 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 1.0
31 SC31 1.0 1.00 0.75 0.6 0.5 0.6
32 SC32 1.0 0.75 1.00 0.6 0.5 0.6
33 SC33 Điều kiện 1.0 0.75 0.75 1.0 0.5 0.6
34 SC34 đặc trưng 1.0 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
35 SC35 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 0.6
36 SC36 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 1.0
37 SC37 1.0 1.00 0.75 0.6 0.5 0.6
38 SC38 1.0 0.75 1.00 0.6 0.5 0.6
39 SC39 Điều kiện 1.0 0.75 0.75 1.0 0.5 0.6
40 SC40 đặc trưng 1.0 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
41 SC41 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 0.6
42 SC42 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 1.0
43 SC43 1.0 1.00 0.75 0.6 0.5 0.6
44 SC44 1.0 0.75 1.00 0.6 0.5 0.6
45 SC45 Điều kiện 1.0 0.75 0.75 1.0 0.5 0.6
46 SC46 đặc trưng 1.0 0.75 0.75 0.6 1.0 0.6
47 SC47 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 0.6
48 SC48 1.0 0.75 0.75 0.6 0.5 1.0
49 SQ01 1.0 1.0 0.5
6.5.2.2 Tổ hợp tải trọng cho hệ cọc (Set C) theo trạng thái tới hạn (ULS).
Các tổ hợp tải trọng cho Set C theo trạng thái tới hạn ULS được cho trong bảng
sau:
Trường Tải trọng môi trường Tải trọng nhiệt độ
FL-
STT Tổ hợp hợp thiết DL VEL
ULS WACR WI WACRE WIE T+ T- TG+ TG-
kết
1 UC01 1.00 1.15 0.87 0.78 0.78 0.78
2 UC02 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.78 0.78
kiện bình
3 UC03 1.00 0.87 0.87 1.3 0.78 0.78
thường
4 UC04 (Dài hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.78
5 UC05 1.00 0.87 0.87 0.78 0.78 1.3
6 UC06 1.00 1.15 0.87 0.78 0.78 0.78
7 UC07 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.78 0.78
kiện bình
8 UC08 1.00 0.87 0.87 1.3 0.78 0.78
thường
9 UC09 (Dài hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.78
10 UC10 1.00 0.87 0.87 0.78 0.78 1.3
11 UC11 1.00 1.15 0.87 0.78 0.78 0.78
12 UC12 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.78 0.78
kiện bình
13 UC13 1.00 0.87 0.87 1.3 0.78 0.78
thường
14 UC14 (Dài hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.78
15 UC15 1.00 0.87 0.87 0.78 0.78 1.3
16 UC16 1.00 1.15 0.87 0.78 0.78 0.78
17 UC17 Điều 1.00 0.87 1.15 0.78 0.78 0.78
kiện bình
18 UC18 1.00 0.87 0.87 1.3 0.78 0.78
thường
19 UC19 (Dài hạn) 1.00 0.87 0.87 0.78 1.3 0.78
20 UC20 1.00 0.87 0.87 0.78 0.78 1.3
21 UC21 Điều 1.00 1.15 0.87 0.78 0.78 0.78
22 UC22 kiện đặc 1.00 0.87 1.15 0.78 0.78 0.78
23 UC23 biệt 1.00 0.87 0.87 1.3 0.78 0.78
6.5.2.3 Tổ hợp tải trọng cho điều kiện động đất (Seismic).
Các tổ hợp tải trọng cho điều kiện động đất được tổng hợp trong bảng sau:
Trường hợp FL- Tải trọng nhiệt độ Tải động đất
STT Tổ hợp DL VEL
thiết kết SLS T+ T- TG+ TG- SLx SLy
1 SE01 1.0 1.0 0.5 1.0
2 SE02 Điều kiện 1.0 1.0 0.5 1.0
3 SE03 động đất 1.0 1.0 0.5 1.0
4 SE04 1.0 1.0 0.5 1.0
5 SE05 1.0 1.0 0.5 1.0
6 SE06 Điều kiện 1.0 1.0 0.5 1.0
7 SE07 động đất 1.0 1.0 0.5 1.0
8 SE08 1.0 1.0 0.5 1.0
6.5.2.4 Tổ hợp tải trọng theo trạng thái điều kiện làm việc (SLS).
Các tổ hợp tải trọng theo trạng thái điều kiện làm việc SLS được tổng hợp trong
bảng sau:
Hình 7-5: Hoạt tải trên cầu thang dẫn trụ gió
Sum 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Fx = 77 77 -216 -216 -216 77 77 77 369 369 369 77
Fy = 293 293 0 0 0 -293 -293 -293 0 0 0 293
Fz = 6206 6206 2040 -364.8 -2770 -6369 -6369 -6369 -2770 -365 2040 6206
Sum 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Fx = 56 56 -58 -57.5 -58 56 56 56 170 170 170 56
Fy = 114 114 0 0 0 -114 -114 -114 0 0 0 114
Fz = 4490 4490 1416 -358.2 -2133 -5206 -5206 -5206 -2133 -358 1416 4490
Hình 7-14: Tải trọng sóng và dòng chảy tác dụng lên cọc điều kiện bình
thường
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 94
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
7.2.5 Tải trọng sóng và dòng chảy ở điều kiện đặc biệt.
Đối với trường hợp ở điều kiện đặc biệt, ta thực hiện như mục 7.1.4 nhưng với các
tham số sóng ở điều kiện đặc biệt.
Hình 7-16: Tải trọng sóng và dòng chảy tác dụng lên cọc điều kiện đặc biệt
Hình 7-17: Tải trọng sóng tác dụng lên đài móng
Hình 7-19: Tải trọng gió tác dụng lên đài móng
7.2.7 Tải trọng nhiệt độ.
Để áp dụng tải trọng nhiệt độ lên kết cấu, ta chọn tất cả các phần tử tấm, chọn
Assign > Area Loads > Temperature. Ta chọn Load Pattern cho tải nhiệt độ rồi điền
giá trị tương ứng với biên độ nhiệt thiết kế đã cho.
Bảng 7-2: Bảng tổng hợp nội lực cọc ULS Set B – Cọc trung tâm
ULS (Dài hạn và ngắn hạn) Set B - Cọc trung tâm
Output P V2 V3 M2 M3 Chú
Frame
case kN kN kN kN.m kN.m thích
7 UB43 -300.47 5.18 -6.26 -58.92 -377.89 Pmax
12 UB11 -1694.73 -491.00 -7.88 72.97 42.72 Pmin
7 UB11 -1450.82 13.77 -8.06 -75.85 95.48 V2max
17 UB43 -466.67 -90.26 -4.88 46.36 738.76 V2min
5 UB51 -577.51 4.91 8.25 76.54 -183.79 V3max
7 UB38 -1001.28 8.84 -8.69 -81.72 -172.38 V3min
7 UB39 -1237.11 -42.63 -8.69 79.03 343.13 M2max
7 UB40 -1001.28 8.84 -8.69 -81.72 -172.38 M2min
17 UB61 -510.72 -90.09 -5.06 48.35 739.46 M3max
15 UB52 -635.57 -11.61 5.15 47.28 -491.61 M3min
Bảng 7-4: Bảng tổng hợp nội lực cọc ULS Set C – Cọc trung tâm
ULS (Dài hạn và ngắn hạn) Set C - Cọc trung tâm
Output P V2 V3 M2 M3 Chú
Frame
case kN kN kN kN.m kN.m thích
7 UC23 -390.57 4.87 -5.35 -50.39 -323.77 Pmax
12 UC07 -1300.47 -4.45 -6.30 58.35 38.58 Pmin
7 UC07 -1117.04 11.22 -6.45 -60.73 75.93 V2max
17 UC23 -565.55 -77.69 -4.16 39.56 635.44 V2min
5 UC27 -607.03 4.18 6.60 61.15 -159.83 V3max
7 UC22 -730.71 6.99 -6.69 -65.43 -155.82 V3min
7 UC22 -905.40 -37.62 -6.69 63.25 303.37 M2max
7 UC22 -730.71 6.99 -6.69 -65.43 -155.82 M2min
17 UC33 -600.79 -77.55 -4.30 41.15 636.00 M3max
15 UC28 -669.74 -9.51 4.43 40.67 -420.77 M3min
Bảng 7-6: Bảng tổng hợp cọc Seismic – Cọc trung tâm
Động đất - Cọc trung tâm
Output P V2 V3 M2 M3 Chú
Frame
case kN kN kN kN.m kN.m thích
10 SE01 -363.31 26.55 12.39 116.26 262.21 Pmax
17 SE06 -1395.73 -9.34 -28.40 -158.27 -30.26 Pmin
6 SE01 -926.71 31.91 6.64 64.96 137.98 V2max
17 SE01 -1193.76 -25.89 -11.86 -110.28 -235.16 V2min
5 SE06 -412.43 15.36 28.80 272.20 154.28 V3max
7 SE05 -1193.20 1.22 -29.13 -276.14 19.27 V3min
5 SE06 -412.43 15.36 28.80 272.20 154.28 M2max
7 SE05 -1193.20 1.22 -29.13 -276.14 19.27 M2min
6 SE03 -780.92 31.91 6.73 63.49 313.35 M3max
5 SE01 -844.68 -14.36 -1.61 -111.67 -278.80 M3min
Bảng 7-8: Bảng tổng hợp cọc SLS Characteristic – Cọc trung tâm
SLS (Characteristic) - Cọc trung tâm
Output P V2 V3 M2 M3 Chú
Frame
case kN kN kN kN.m kN.m thích
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 103
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
7 SC27 -490.37 4.55 -4.62 -43.52 -240.80 Pmax
12 SC08 -1244.81 -2.94 -5.48 50.75 26.44 Pmin
7 SC08 -1064.50 9.73 -5.63 -53.04 69.72 V2max
17 SC27 -665.39 -59.84 -3.58 34.11 490.43 V2min
5 SC32 -607.98 4.32 5.71 52.95 -111.40 V3max
7 SC26 -764.81 6.44 -6.05 -56.95 -108.85 V3min
7 SC26 -939.50 -27.87 -6.05 54.99 224.72 M2max
7 SC26 -764.81 6.44 -6.05 -56.95 -108.85 M2min
17 SC39 -694.75 -59.73 -3.70 35.44 490.90 M3max
15 SC33 -660.77 -7.36 3.83 35.25 -323.07 M3min
Bảng 7-10: Bảng tổng hợp cọc SLS Quasi permanent – Cọc trung tâm
SLS (Quasi-permanent) - Cọc trung tâm
Output P V2 V3 M2 M3 Chú
Frame
case kN kN kN kN.m kN.m thích
10 SQ01 -563.51 2.95 2.12 19.55 35.49 Pmax
12 SQ02 -1186.55 2.75 -2.14 19.82 -17.74 Pmin
5 SQ01 -589.87 5.01 1.95 17.97 54.43 V2max
17 SQ01 -984.58 0.16 -1.65 -14.34 8.83 V2min
5 SQ02 -617.09 4.66 2.29 21.20 52.20 V3max
7 SQ01 -984.10 4.40 -2.62 -25.09 48.03 V3min
7 SQ01 -1158.78 4.40 -2.62 23.37 -33.41 M2max
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 104
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
7 SQ01 -984.10 4.40 -2.62 -25.09 48.03 M2min
6 SQ03 -819.64 4.94 -0.21 -2.46 55.48 M3max
5 SQ01 -764.55 5.01 1.95 -18.03 -38.31 M3min
Bảng 7-12: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set C Zone 1
ULS (dài hạn và ngắng hạn) Set C
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
1509 UC02 6038.19 5503.89 2843.77 -6049.28 Vmax
1435 UC02 -5371.06 -6147.74 -4204.62 -5421.49 Vmin
1277 UC32 -4768.49 828.68 6229.80 2760.68 M11 max
1438 UC22 5001.92 -1045.09 -8575.19 -5448.82 M11 min
1359 UC32 -846.08 4942.94 2843.77 6221.49 M22 max
1513 UC22 1023.76 -4827.41 -5365.40 -8583.23 M22 min
Bảng 7-14: Bảng tổng hợp nội lực SLS Characteristic Zone 1
SLS - Characteristic
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
1509 SC02 5262.37 4808.18 2394.47 -5313.15 Vmax
1435 SC02 -4692.60 -5357.76 -3669.21 -4791.31 Vmin
1277 SC38 -4158.40 717.44 5344.58 2322.21 M11 max
1438 SC26 4351.68 -914.20 -7514.90 -4821.16 M11 min
1359 SC38 -732.31 4310.10 2394.47 5337.35 M22 max
1513 SC26 895.41 -4199.93 -4748.62 -7521.87 M22 min
Bảng 7-15: Bảng tổng hợp nội lực SLS Characteristic Zone 1
SLS - Quasi - permanent
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
1509 SQ01 4008.63 3703.84 1487.85 -4144.83 Vmax
1435 SQ01 -3658.42 -4046.46 -2947.40 -3852.89 Vmin
1277 SQ03 -3119.48 514.60 3627.72 1459.70 M11 max
1438 SQ01 3216.35 -700.35 -5848.82 -3881.45 M11 min
1359 SQ03 -518.99 3178.59 1487.85 3624.84 M22 max
1513 SQ01 691.83 -3157.25 -3853.18 -5851.45 M22 min
7.4.1.2 Nội lực của phần tử tấm đài móng ở vị trí Zone 2.
Bảng 7-16: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set B Zone 2
ULS (Dài hạn và ngắn hạn) Set B
Output V13 V23 M11 M22 Chú
Area
case kN kN kN.m kN.m thích
1526 UB38 3140.76 1337.58 2116.81 -5188.11 Vmax
1451 UB47 -134.04 -3889.94 -3394.82 -1695.39 Vmin
1256 UB60 1358.59 -194.15 4675.07 1475.56 M11 max
1451 UB47 -1457.31 -3394.38 -7830.57 -4003.66 M11 min
1364 UB60 -2599.39 -1014.26 2116.81 4923.42 M22 max
1517 UB38 -1028.75 2402.66 -3056.16 -7626.12 M22 min
Bảng 7-17: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set C Zone 2
ULS (Dài hạn và ngắn hạn) Set C
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 107
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
1526 UC22 2640.43 1097.54 1770.20 -4308.48 Vmax
1451 UC27 -129.31 -3249.78 -2819.68 -1364.98 Vmin
1256 UC32 1159.51 -124.63 3957.87 1221.14 M11 max
1451 UC27 -1243.16 -2841.06 -6507.87 -3315.18 M11 min
1364 UC32 -2207.54 -890.12 1770.02 4160.85 M22 max
1517 UC22 -816.83 2012.43 -2518.60 -6341.01 M22 min
Bảng 7-19: Bảng tổng hợp nội lực SLS Characteristic Zone 2
SLS - Characteristic
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
1526 SC26 2303.96 961.46 1490.79 -3798.14 Vmax
1451 SC32 -101.86 -2838.21 -2491.67 -1234.76 Vmin
1256 SC38 976.54 -67.06 3363.94 1021.54 M11 max
1451 SC32 -1067.24 -2478.42 -5713.74 -2934.25 M11 min
1364 SC38 -1907.28 -748.97 1490.79 3544.13 M22 max
1517 SC26 -738.09 1786.94 -2239.00 -5567.80 M22 min
Bảng 7-20: Bảng tổng hợp nội lực SLS Quasi permanent Zone 2
SLS - Quasi permanent
Output V13 V23 M11 M22 Chú
Area
case kN kN kN.m kN.m thích
1518 SQ02 1839.60 303.24 936.88 -2174.30 Vmax
1451 SQ02 -11.41 -2077.15 -2038.00 -1091.72 Vmin
1256 SQ03 707.70 141.04 2101.85 630.01 M11 max
1451 SQ02 -822.67 -1816.91 -4374.50 -2370.84 M11 min
1364 SQ03 -1255.14 -482.63 936.88 2197.36 M22 max
1517 SQ01 -588.95 1591.67 -1847.36 -4325.22 M22 min
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 108
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
7.4.1.3 Nội lực của phần tử tấm đài móng ở vị trí Zone 3.
Bảng 7-21: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set B Zone 3
ULS (Dài hạn và ngắn hạn) Set B
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
1548 UB38 2385.20 1806.53 -475.74 -863.33 Vmax
1426 UB38 -1685.41 511.88 -1707.00 -1844.67 Vmin
1265 UB24 220.75 -178.09 1105.05 638.91 M11 max
1426 UB11 -1582.68 339.16 -1787.35 -1892.94 M11 min
1382 UB24 56.43 -292.36 507.35 1037.62 M22 max
1523 UB11 -595.12 1088.89 -1763.46 -2085.39 M22 min
Bảng 7-22: Bảng tổng hợp nội lực ULS Set C Zone 3
ULS (Dài hạn và ngắn hạn) Set C
Output V13 V23 M11 M22 Chú
Area
case kN kN kN.m kN.m thích
1548 UC22 1132.01 1467.27 -383.67 -714.11 Vmax
1815 UC22 -1183.08 -1706.37 261.36 98.44 Vmin
1265 UC12 164.80 -118.69 910.66 516.76 M11 max
1426 UC07 -1287.74 271.29 -1477.26 -1547.00 M11 min
1382 UC12 48.42 -253.73 406.27 867.67 M22 max
1523 UC07 -476.02 892.83 -1443.44 -1715.62 M22 min
Bảng 7-24: Bảng tổng hợp nội lực SLS Characteristic Zone 3
SLS - Characteristic
Output V13 V23 M11 M22 Chú
Area
case kN kN kN.m kN.m thích
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 109
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
1548 SC26 987.56 1282.05 -364.90 -645.83 Vmax
1426 SC26 -1218.51 367.86 -1262.76 -1351.35 Vmin
1265 SC14 107.97 -80.43 761.94 416.80 M11 max
1426 SC08 -1150.02 252.71 -1316.33 -1383.52 M11 min
1382 SC14 44.80 -215.84 327.20 734.58 M22 max
1523 SC08 -430.71 806.63 -1293.49 -1523.60 M22 min
Bảng 7-25: Bảng tổng hợp nội lực SLS Quasi permanent Zone 3
SLS - Quasi permanent
Output V13 V23 M11 M22
Area Chú thích
case kN kN kN.m kN.m
1902 SQ01 501.38 835.70 154.02 21.28 Vmax
1815 SQ01 -777.92 -957.19 113.00 71.08 Vmin
1327 SQ03 111.58 8.15 450.45 122.44 M11 max
1426 SQ02 -869.40 247.54 -1115.01 -1115.69 M11 min
1382 SQ03 26.43 -152.68 157.42 453.27 M22 max
1523 SQ02 -316.72 735.70 -1080.71 -1195.75 M22 min
Trong chương này sẽ trình bày các tính toán liên quan đến phần nền móng của kết
cấu. Có tất cả 3 tính toán được trình bày trong chương này, tính toán sức chịu tải của
cọc đơn, mục 8.2, tính toán sức chịu tải của nhóm cọc, mục 8.3 và cuối cùng là tính
toán độ lún của nhóm cọc, mục 8.4. Các tính toán đều được thực hiện dựa theo tiêu
chuẩn BS EN 1997-1 [11]. Từ các kết quả nội lực đã được tính toán và trình bày ở
chương 7, ta sẽ sử dụng những kết quả đó để tính toán kiểm tra cho phần nền móng
của kết cấu.
Tính toán sức chịu tải cọc sẽ dựa trên số liệu của hố khoan WTG10. Mặt cắt hố
khoan tại hố khoan WTG10 được trình bày ở mục 2.1.3 của chương 2. Mục 8.2 sẽ
trình bày tổng cộng 4 bảng tính toán sức chịu tải của cọc, hai bảng tính toán theo
Design Approach 1 (DA1) – Combo 1&2 cho cọc nằm vị trí trung tâm và hai bảng
tính toán theo DA1 – Combo 1&2 cho cọc nằm ở vị trí ngoài biên móng trụ.
Sức chịu tải của nhóm cọc có lý thuyết tính toán tương tự như tính toán sức chịu
tải cọc đơn, ta coi nhóm cọc như một cọc có đường kính lớn để tính toán sức chịu tải
cho nhóm cọc.
Phần tính toán độ lún cho nhóm cọc được tác giả thực hiện dựa trên việc tham
khảo cuốn sách Design and Construction of Driven Pile Foundations [12] của Bộ
Giao Thông Vận Tải Hoa Kỳ.
8.2 Khả năng chịu tải của cọc PHC.
Khả năng chịu lực của cọc PHC được dựa trên số liệu cung cấp trong tiêu chuẩn
TCVN 7888: Cọc bê tông dự ứng lực trước.
Bảng 8-1: Khả năng chịu lực của cọc PHC.
Mômen Khả năng
Đường Chiều
Loại cấp uốn nứt, Ứng suất bền cắt Chiều dài
kính dày thành
tải không hữu hiệu không cọc, L
ngoài, D cọc t
nhỏ hơn nhỏ hơn
mm mm kN.m MPa kN m
A 392.4 4 512.1
AB 471.0 6 595.0 Từ 6 đến
800 110
B 539.6 8 646.5 30
C 637.6 10 704.4
Sức chịu tải của cọc sẽ bao gồm sức kháng hông và sức kháng mũi cọc:
𝑅𝑐;𝑘 = 𝑅𝑏;𝑘 + 𝑅𝑠;𝑘
𝑅𝑏;𝑘 = 𝐴𝑏 × 𝑞𝑏𝑘
𝑅𝑠;𝑘 = ∑ 𝐴𝑠,𝑖 × 𝑞𝑠𝑘,𝑖
𝑖
Với:
Ab : diện tích mũi cọc
As,i : diện tích ngoài cọc trong lớp đất i
qbk : sức kháng mũi đơn vị
qsk,i : sức kháng hông đơn vị trong lớp đất i
Biểu đồ sức chịu tải cọc trung tâm được mô tả như hình 8-2:
Các số liệu địa chất của hố khoan được tổng hợp trong bảng sau:
S Chiều Độ Cao SPT Input STR&GEO
Loại
T Lớp dày sâu độ N sat Su Phi sat Su Phi
đất
T m m m (nos) kN/m3 kPa kN/m 3
kPa
1 1 Đất sét 2.4 2.4 -7.6 19.0 9.8 19.0 9.8
2 2 Đất sét 13.8 16.2 -21.4 16.7 23.5 16.7 23.5
Cát
3 3 2.5 18.7 -23.9 18 19.9 34.8 19.9 34.8
chặt
4 4 Đất sét 8.1 26.8 -32.0 19.1 110.9 35.2 19.1 110.9 35.2
5 5 Đất sét 14.1 40.9 -46.1 18.9 62.4 18.9 62.4
6 7 Đất sét 11.9 52.8 -58.0 18.3 118.7 18.3 118.7
8.4.2.2 Tính toán sức chịu tải nhóm cọc theo DA1 – Combo1.
Các hệ số thành phần áp dụng được tổng hợp như sau:
STT Ký hiệu STR&GEO STT Ký hiệu STR&GEO
1 G,dst 1.35 9 1.00
2 G,stb 1.00 10 b 1.00
3 Q,dst 1.50 11 s 1.00
4 Q,stb 0.00 12 t 1.00
5 ’ 1.00 13 s;t 1.25
6 c’ 1.00 14 3 1.40
7 cu 1.00 15 4 1.40
8 qu 1.00
Bảng tính toán sức chịu tải cọc theo DA1 – Combo1 được tổng hợp như sau:
Độ Cao
Lớp 'v Nc / i / qsi;k qb;k Rs;k Rb;k Rs;d Rb;d Rc;d
sâu độ
đất Nq i
m m kPa kPa kPa kN kN kN kN kN
0.0 -5.2 1.0
1.0 -6.2 1.0 9.2 9.0 0.5 4.9 88.2 449.5 59064.2 321.1 42188.7 42509.8
2.0 -7.2 1.0 18.4 9.0 0.7 6.7 88.2 1060.8 59064.2 757.7 42188.7 42946.4
2.4 -7.6 1.0 22.1 9.0 0.8 7.4 88.2 1330.5 59064.2 950.4 42188.7 43139.1
3.4 -8.6 2.0 28.9 9.0 0.6 12.9 211.5 2516.2 141633.5 1797.3 101166.8 102964.1
4.4 -9.6 2.0 35.8 9.0 0.6 14.6 211.5 3852.8 141633.5 2752.0 101166.8 103918.7
5.4 -10.6 2.0 42.7 9.0 0.7 15.7 211.5 5297.1 141633.5 3783.7 101166.8 104950.4
6.4 -11.6 2.0 49.6 9.0 0.7 17.2 211.5 6870.8 141633.5 4907.7 101166.8 106074.5
7.4 -12.6 2.0 56.5 9.0 0.8 18.3 211.5 8552.3 141633.5 6108.8 101166.8 107275.6
8.4 -13.6 2.0 63.4 9.0 0.8 19.3 211.5 10320.0 141633.5 7371.5 101166.8 108538.2
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 130
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
9.4 -14.6 2.0 70.3 9.0 0.9 20.2 211.5 12174.0 141633.5 8695.7 101166.8 109862.5
10.4 -15.6 2.0 77.2 9.0 0.9 21.4 211.5 14135.7 141633.5 10097.0 101166.8 111263.7
11.4 -16.6 2.0 84.1 9.0 1.0 22.3 211.5 16183.7 141633.5 11559.8 101166.8 112726.6
12.4 -17.6 2.0 91.0 9.0 1.0 23.0 211.5 18296.4 141633.5 13068.8 101166.8 114235.6
13.4 -18.6 2.0 97.8 9.0 1.0 23.5 211.5 20452.1 141633.5 14608.7 101166.8 115775.4
14.4 -19.6 2.0 104.7 9.0 1.0 23.5 211.5 22607.9 141633.5 16148.5 101166.8 117315.3
15.4 -20.6 2.0 111.6 9.0 1.0 23.5 211.5 24763.6 141633.5 17688.3 101166.8 118855.1
16.2 -21.4 2.0 117.1 9.0 1.0 23.5 211.5 26488.2 141633.5 18920.2 101166.8 120087.0
17.2 -22.4 3.0 127.2 12.0 0.3 36.9 1526.4 29872.1 1022171.9 21337.2 730122.8 751460.0
18.2 -23.4 3.0 137.3 12.0 0.3 39.8 1647.6 33524.7 1103334.9 23946.2 788096.4 812042.6
18.7 -23.9 3.0 142.4 12.0 0.3 41.3 1708.8 35418.9 1144318.2 25299.2 817370.2 842669.4
19.7 -24.9 4.0 151.7 9.0 0.6 64.3 998.1 41319.4 668389.5 29513.9 477421.1 506935.0
20.7 -25.9 4.0 160.9 9.0 0.6 66.5 998.1 47423.4 668389.5 33873.9 477421.1 511295.0
21.7 -26.9 4.0 170.2 9.0 0.6 68.8 998.1 53730.9 668389.5 38379.2 477421.1 515800.3
22.7 -27.9 4.0 179.5 9.0 0.6 71.0 998.1 60241.9 668389.5 43029.9 477421.1 520451.0
23.7 -28.9 4.0 188.8 9.0 0.7 72.1 998.1 66854.5 668389.5 47753.2 477421.1 525174.3
24.7 -29.9 4.0 198.1 9.0 0.7 74.3 998.1 73670.7 668389.5 52621.9 477421.1 530043.0
25.7 -30.9 4.0 207.4 9.0 0.7 75.4 998.1 80588.6 668389.5 57563.3 477421.1 534984.4
26.7 -31.9 4.0 216.7 9.0 0.7 77.6 998.1 87709.9 668389.5 62649.9 477421.1 540071.0
26.8 -32.0 4.0 217.6 9.0 0.7 77.6 998.1 88422.1 668389.5 63158.6 477421.1 540579.7
27.8 -33.0 5.0 226.7 9.0 1.0 59.3 561.6 93860.1 376082.1 67042.9 268630.1 335673.0
28.8 -34.0 5.0 235.8 9.0 1.0 60.5 561.6 99412.6 376082.1 71009.0 268630.1 339639.1
29.8 -35.0 5.0 244.9 9.0 1.0 61.8 561.6 105079.6 376082.1 75056.8 268630.1 343686.9
30.8 -36.0 5.0 254.0 9.0 1.0 62.4 561.6 110803.8 376082.1 79145.6 268630.1 347775.7
31.8 -37.0 5.0 263.1 9.0 1.0 62.4 561.6 116528.0 376082.1 83234.3 268630.1 351864.4
32.8 -38.0 5.0 272.2 9.0 1.0 62.4 561.6 122252.3 376082.1 87323.1 268630.1 355953.1
33.8 -39.0 5.0 281.2 9.0 1.0 62.4 561.6 127976.5 376082.1 91411.8 268630.1 360041.9
34.8 -40.0 5.0 290.2 9.0 1.0 62.4 561.6 133700.7 376082.1 95500.5 268630.1 364130.6
35.8 -41.0 5.0 299.3 9.0 1.0 62.4 561.6 139425.0 376082.1 99589.3 268630.1 368219.4
36.8 -42.0 5.0 308.4 9.0 1.0 62.4 561.6 145149.2 376082.1 103678.0 268630.1 372308.1
37.8 -43.0 5.0 317.5 9.0 1.0 62.4 561.6 150873.4 376082.1 107766.7 268630.1 376396.8
38.8 -44.0 5.0 326.6 9.0 1.0 62.4 561.6 156597.7 376082.1 111855.5 268630.1 380485.6
39.8 -45.0 5.0 335.7 9.0 1.0 62.4 561.6 162321.9 376082.1 115944.2 268630.1 384574.3
40.8 -46.0 5.0 344.8 9.0 1.0 62.4 561.6 168046.1 376082.1 120033.0 268630.1 388663.0
40.9 -46.1 5.0 345.8 9.0 1.0 62.4 561.6 168618.6 376082.1 120441.8 268630.1 389071.9
41.9 -47.1 7.0 354.3 9.0 0.9 102.1 1068.3 177983.0 715399.8 127130.7 510999.9 638130.6
42.9 -48.1 7.0 362.8 9.0 0.9 103.3 1068.3 187456.3 715399.8 133897.4 510999.9 644897.2
43.9 -49.1 7.0 371.3 9.0 0.9 104.5 1068.3 197038.6 715399.8 140741.8 510999.9 651741.7
44.9 -50.1 7.0 379.7 9.0 0.9 105.6 1068.3 206729.7 715399.8 147664.1 510999.9 658663.9
45.9 -51.1 7.0 388.2 9.0 0.9 106.8 1068.3 216529.7 715399.8 154664.0 510999.9 665663.9
46.9 -52.1 7.0 396.7 9.0 0.9 108.0 1068.3 226438.6 715399.8 161741.8 510999.9 672741.7
47.9 -53.1 7.0 405.2 9.0 0.9 109.2 1068.3 236456.3 715399.8 168897.4 510999.9 679897.2
Hình 8-4: Biểu đồ phân bố áp lực dưới chân móng khối quy ước của nhóm cọc
(theo Cheney và Chassie, 1993)
8.5.1.3 Lực nén đàn hồi trong cọc.
Lực nén đài hồi được tính toán như sau:
𝑄𝑎 𝐿
𝑆𝑒 =
𝐴𝐸
Trong đó:
Trong đó:
Sc : Lún cố kết giai đoạn đầu (m)
P’o : Ứng suất có hiệu (kN/m2)
Cc : Chỉ số nén
Cr : Chỉ số nén lại
P’c : Áp lực tiền cố kết (kN/m2)
eo : Hệ số rỗng ban đầu
H : Chiều dày lớp đất (m)
Δp : Áp lực tăng thêm có hiệu (kN/m2)
Các số liệu địa chất của hố khoan được tổng hợp trong bảng sau:
Độ Bề
Lớp sat Su Cv-OC Cv-NC
STT sâu dày SPT CR RR OCR
đất (kN/m ) 3
(kPa) (m /năm) (m2/năm)
2
(m) (m)
1 1 2.4 2.4 19 9.8
2 2 16.2 13.8 16.7 23.5
3 3 18.7 2.5 19.9 18
4 4 26.8 8.1 19.1 110.9 1.9 0.92 0.131 0.03 1.34
5 5 40.9 14.1 18.9 62.4 3.28 1.19 0.135 0.031 1.610
6 7 52.8 11.9 18.3 28 118.7 2.75 1.58 0.15 0.028 1.650
7 8 60 7.2 18.3 19 118.7 2.75 1.58 0.15 0.028 1.650
Các số liệu tính toán độ lún cố kết được tổng hợp trong bảng sau:
Độ Bề Áp lực tăng thêm
Lớp sat vo,BOTT vo,MID OCR p CR RR
sâu dày I Δp f Si Sc
đất
m m kN/m3 kPa kPa kPa kPa kPa mm mm
5 40.5 0 18.9 334.5 334.5 1.61 538.545 0.135 0.031 1 61.2 395.7 0 0
7 40.9 0.4 18.3 337.8 336.1 1.65 554.565 0.15 0.028 1 61.2 397.3 0.1 1
7 42.9 2 18.3 354.4 344.4 1.65 568.26 0.15 0.028 1 60.4 404.8 0.4 4
7 44.9 2 18.3 371 352.7 1.65 581.955 0.15 0.028 0.9 57.3 410 0.4 4
7 46.9 2 18.3 387.6 361 1.65 595.65 0.15 0.028 0.9 52.5 413.5 0.3 3
7 48.9 2 18.3 404.2 369.3 1.65 609.345 0.15 0.028 0.8 47.2 416.5 0.3 3
7 50.9 2 18.3 420.8 377.6 1.65 623.04 0.15 0.028 0.7 42.2 419.8 0.3 3
8 52.8 1.9 18.3 436.5 385.5 1.65 636.075 0.15 0.028 0.6 38 423.5 0.2 2
8 54.8 2 18.3 453.1 393.8 1.65 649.77 0.15 0.028 0.6 34.2 428
8 56.8 2 18.3 469.7 402.1 1.65 663.465 0.15 0.028 0.5 31 433.1
8 58.8 2 18.3 486.3 410.4 1.65 677.16 0.15 0.028 0.5 28.2 438.6
8 60 1.2 18.3 496.3 415.4 1.65 685.41 0.15 0.028 0.4 26.8 442.2
2 20
t t
Tv U% Tv U%
( năm ) ( năm )
1 0.01 9.80 12 0.09 33.92
2 0.02 13.85 13 0.10 35.30
3 0.02 16.97 14 0.11 36.63
4 0.03 19.59 15 0.11 37.91
5 0.04 21.91 16 0.12 39.15
6 0.05 24.00 17 0.13 40.35
7 0.05 25.92 18 0.14 41.51
8 0.06 27.71 19 0.14 42.64
9 0.07 29.39 20 0.15 43.74
10 0.08 30.97 21 0.16 44.80
11 0.08 32.48 22 0.17 45.85
Biểu đồ cố kết của đất theo thời gian được mô tả như hình sau:
40
30
U (%)
20
10
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
t (năm)
Hình 8-7: Biểu đồ cố kết của đất theo thời gian
Vậy độ lún dài hạn là:
43.74
𝑆𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 = 𝑈% × 𝑆𝑐 = × 20 = 8.74𝑚𝑚
100
Với việc sử dụng tiêu chuẩn BS 6349-2 để thiết lập các tổ hợp tải trọng cho việc
tính toán nội lực của kết cấu. Ta tiếp tục sử dụng kết quả nội lực đó để tiến hành thực
hiện tính toán bê tông cốt thép cho cấu kiện. Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế bê tông cốt
thép sẽ là tiêu chuẩn Anh BS 8110.
British Standard 8110 (BS 8110) là một bộ tiêu chuẩn của Anh Quốc dành cho
thiết kế và thi công kết cấu bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực, được dựa
trên lý thuyết thiết kế theo trạng thái giới hạn. Vào năm 2004 thì BS 8110 đã được
thay thế bởi EN 1992 [13] (hay còn gọi là Eurocode 2 hoặc EC2). Nhìn chung, EC2
được sử dụng kết hợp cùng chung với phụ lục quốc gia (National Annex), và không
khác biệt đáng kể với BS 8110 về cách tiếp cận thiết kế. EC2 đưa ra những kết quả
tương tự và thường nhắm tới sự hiểu quả về kinh tế. Chung quy lại, EC2 ít mang tính
quy định hơn và phạm vi áp dụng của nó rộng hơn so với BS 8110, cho phép EC2 có
thể áp dụng phổ biến ở nhiều quốc gia hơn mà không chỉ giới hạn ở Anh Quốc như
BS 8110.
Trong chương này, tác giả sẽ tiến hành tính toán bê tông cốt thép cho đài móng
theo tiêu chuẩn Châu Âu là Eurocode 2: Design of concrete structures (Eurocode 2:
Thiết kế kết cấu bê tông) dựa theo các kết quả nội lực đã được trình bày ở Chương
7. Chương này sẽ trình bày ngắn gọn các lý thuyết tính toán được sử dụng để tính
toán bê tông cốt thép, mục 9.2. Tất cả các lý thuyết được sử dụng đểu dựa theo EN
1992-1-1 [13].
Vì số lượng tính toán nhiều nên không thể trình bày chi tiết hết tất cả các tính toán,
nên tác giả chỉ trình bày điển hình một tính toán, đó là tính toán bê tông cốt thép cho
tiết diện Zone 1, mục 9.3. Và các tính toán cho các tiết diện còn lại được trình bày
tóm tắt trong mục 9.4 cùng chương này.
Ngoài ra, để thuận tiện cho quá trình tìm hiểu và thực hiện tính toán, tác giả đã
tham khảo cuốn sách Reinforced and Prestressed Concrete Design to EC2 [14].
9.2 Lý thuyết tính toán bê tông cốt thép theo EN 1992-1.
9.2.1 Đường cong ứng suất – biến dạng.
Dựa vào luật ứng suất – biến dạng của bê tông qua các thí nghiệm nén dọc trục, từ
đó ta có được biểu đồ ứng suất – biến dạng của bê tông theo ứng xử thực tế. Sử dụng
Hình 9-1: Luật ứng suất – biến dạng tính toán của bê tông theo EN 1992
Để tính toán bê tông cốt thép, đường cong ứng suất – biến dạng được sử dụng
(xem Hình 3.4 của [13]):
Hình 9-2: Đường cong ứng suất – biến dạng của bê tông dạng song tính
Biến dạng bê tông:
c3 = 0.00175 cu3 = 0.0035
Đường cong ứng suất – biến dạng của cốt thép như sau (xem Hình 3.8, [13]):
Biến dạng tối đa của cốt thép:
Hình 9-3: Đường cong ứng suất – biến dạng của cốt thép
ud = 0.9ud = 0.9*0.025
200
𝑘 =1+√ < 2.0 (𝑑 𝑖𝑛 𝑚𝑚)
𝑑
200
⟹𝑘 =1+√ = 1.2
4960
9.4 Tổng hợp kết quả tính toán bê tông cốt thép đài móng.
9.4.1 Kết quả tính toán diện tích cốt thép cho đài móng.
Bảng tóm tắt tính toán cốt thép cho đài móng được trình bày trong bảng sau:
Bảng 9-1: Bảng tóm tắt tính toán cốt thép cho đài móng
Tiết diện M
Vị z As As MR
Zone bxh d ULS Cốt thép
trí
mm mm kN.m % mm mm2 mm2 kN.m
Lớp Trên 1000x500 398 169 0.34 0.066 384 999 1.7d32 1367 228
đầu Dưới 1000x500 369 234 1.06 0.106 348 1535 3.5d32 + 3.5d20 3914 592
Zone Trên 1000x4960 4820 7317 0.18 0.014 4786 3515 7d25 + 7d25 6873 14309
1 Dưới 1000x4960 4719 10251 0.24 0.02 4672 5035 7d32 + 7d32 11259 22869
Zone Trên 1000x2830 2724 4923 0.18 0.029 2685 4206 6d25 + 6d20 4831 5638
2 Dưới 1000x2830 2709 7831 0.3 0.046 2645 6796 7d32 + 3d32 8042 9250
Zone Trên 1000x1500 1404 1105 0.17 0.024 1387 1821 3d25 + 3d20 2415 1456
3 Dưới 1000x1500 1319 2085 0.4 0.051 1284 3722 3.5d32 + 3.5d20 5282 2949
9.4.2 Kết quả kiểm tra ứng suất, vết nứt cho đài móng.
Kiểm tra ứng suất trong bê tông được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 9-2: Bảng tổng hợp kiểm tra ứng suất trong bê tông
Tiết diện
Vị M SLS ae x fc 0.6fck fs 0.6fyk Kiểm
Zone bxh d Cốt thép
trí tra
mm mm kNm Es/Ec,eff mm MPa MPa MPa MPa
Zone Trên 1000x4960 4820 7d25 + 7d25 5344.58 17.65 967 2.5 21 173 300 OK
1 Dưới 1000x4960 4719 7d32 + 7d32 7521.87 17.65 1184 2.9 21 154 300 OK
Zone Trên 1000x2830 2724 6d25 + 6d20 3544 17.65 601 4.7 21 291 300 OK
2 Dưới 1000x2831 2709 7d32 + 3d32 5714 17.65 746 6.2 21 289 300 OK
Zone Trên 1000x1500 1404 3d25 + 3d20 762 17.65 306 3.8 21 242 300 OK
3 Dưới 1000x1501 1319 3.5d32 + 3.5d20 1524 17.65 411 6.3 21 244 300 OK
Kiểm tra vết nứt bê tông cho đài móng được tổng hợp trong bảng sau:
9.4.3 Kết quả tính toán cốt đai cho đài móng.
Kiểm tra sự yêu cầu thiết kế cốt đai của cấu kiện:
Bảng 9-4: Bảng tổng hợp tính toán giá trị VRd,c
Tiết diện VRd,c
Cốt Vu Kiểm
Zone bxh d Cốt thép CRd,c k l k1 Min Max
đai tra
mm mm kN kN kN
Zone
1000x4960 4960 7d32 + 7d32 2.2d20 5947 0.12 1.2 0.00227 0.15 1350 1410
1.1
Zone Cần
1400x4960 4960 7d32 + 7d33 6d32 7275 0.12 1.2 0.001621 0.15 1892 1785
1.2 bố trí
Zone cốt
1000x2900 2709 7d32 + 3d32 2.2d25 3890 0.12 1.27 0.002969 0.15 804 902
2 đai
Zone
1000x1500 1319 3.5d32 + 3.5d20 2.2d20 1807 0.12 1.39 0.004003 0.15 416 505
3
Tính toán cốt đai được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 9-5: Bảng tổng hợp tính toán cốt đai cho đài móng
Tiết diện
Cốt Vu z VRd,max Tính s Chọn s
Zone bxh d Cốt thép
đai
mm mm kN mm kN mm mm
Zone
1000x4960 4960 7d32 + 7d32 2.2d20 5947 4464 21549 519 450
1.1
Zone
1400x4960 4960 7d32 + 7d33 6d32 7275 4464 30169 2961 150
1.2
Zone
1000x2900 2709 7d32 + 3d32 2.2d25 3890 2438 11770 683 450
2
Zone
1000x1500 1319 3.5d32 + 3.5d20 2.2d20 1807 1187 4962 454 450
3
Bước 1A:
Xác định vị trí và cao độ công trình bằng các thiết bị đo đạc kinh vĩ và thủy bình
dẫn từ các mốc tọa độ và cao độ sẵn có tại hiện trường.
Lập các mốc đánh dấu tạm phục vụ quá trình thi công.
Bước 1B:
Thi công đóng cọc thử bằng búa thủy lực trên xà lan đóng cọc, sau đó thực hiện
thí nghiệm PDA.
Dùng xà lan 200T chở cọc ra vị trí rồi đóng cọc đại trà.
Khảo sát và đánh giá các cọc đã đóng.
Cắt đầu cọc đến cao trình thiết kế.
Hình 10-1: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 1.
Bước 2:
Lắp dựng sàn đạo
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 154
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Lắt đặt cốt thép liên kết đầu cọc.
Hình 10-2: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 2.
Bước 3:
Đổ bê tông liên kết đầu cọc.
Lắp đặt ván khuôn thành.
Hình 10-3: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 3.
Hình 10-4: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 4.
Bước 5:
Đổ bê tông C35/45 từ cao độ +3.90mND đến +7.50mND.
Hình 10-5: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 5.
SVTH: LỘC MINH CHIẾN
MSSV: 1710671 156
THIẾT KẾ MÓNG TRỤ GIÓ DỰ ÁN ĐIỆN GIÓ HÀN QUỐC – TRÀ VINH
Bước 6:
Đổ bê tông C35/45 từ cao độ +7.5mND đến 8.86mND
Lắp đặt cốt thép và ván khuông cho tường 400mm.
Đổ bê tông cho tường và bệ bê tông của cần dẫn vào móng trụ gió.
Hình 10-6: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 6.
Bước 7:
Lắp đặt bản bê tông đúc sẵn của cần dẫn vào trụ gió và đổ bê tông mối nối.
Lắp dặt bê bê tông cho cầu thang.
Nối cáp điện với kết cấu chuyển tiếp.
Hình 10-7: Mặt cắt ngang móng trụ tại giai đoạn thi công bước 7.
Bước 8:
Lắp đặt tu bin, đổ vữa bê tông C90/105 (không co ngót)
Lắp đặt cầu thang và lan can
Hình 10-8: Mặt cắt ngang móng trụ gian đoạn thi công bước 8.
Để đảm bảo chất lượng công trình, trong thi công cần tuân thủ các yêu cầu, quy
định nêu trong hồ sơ thiết kế và các Quy trình, Quy phạm về thi công và nghiệm thu
của Bộ Giao thông Vận tải và Nhà Nước ban hành.
Phải tiến hành nghiệm thu cho từng giai đoạn trước khi thi công giai đoạn sau theo
đúng quy định hiện hành của Nhà Nước.
Các kết cấu BTCT đúc sẵn phải đạt 100% cường độ mới được cẩu lắp vận chuyển.
Sau mỗi đợt đổ bê tông phải bảo dưỡng bê tông. Bê tông chỉ được sử dụng khi đã
đạt được 28 ngày tuổi.
Trong quá trình thi công không được dùng các hàng cọc để neo buộc các phương
tiện thủy, cần bố trí các biển báo để tránh sự va đập của các phương tiện nổi vào công
trình.
10.3 Yêu cầu chung khi khai thác.
Khi vận hành công trình cần sử dụng công trình đúng quy định quy phạm và yêu
cầu thiết kế, nhằm đảm bảo an toàn cho công trình, và an toàn trong quá trình vận
hành.
Tháp trụ gió cần được lắp đặt đúng loại được thiết kế cho móng hoặc tương đương.
Tải trọng khai thác trên bề mặt móng không được vượt quá tải trọng thiết kế là
5kN/m2.