Professional Documents
Culture Documents
HCM
1
__________________
2
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến trường Đại học Công
nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã đưa bộ môn “Thực hành tính toán hệ thống và thiết kế
thiết bị công nghệ hoá học ” vào chương trình giảng dạy.
Với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Công
nghệ Hóa học đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại
trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo tận tình của các thầy cô giúp em có thêm
nhiều kiến thức và bài học quý giá trong cuộc sống.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến giảng viên bộ môn- Ts. Võ Thanh
Hưởng, người đã dày công truyền đạt kiến thức và hướng dẫn em. Trong suốt quá trình học
tập và tìm hiểu em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn rất tận tình từ thầy. Những kiến
thức em được học hỏi từ thầy là nền tảng cho em hoàn thành bài báo cáo này.
Tuy nhiên, do kiến thức và thời gian nghiên cứu có hạn nên bài báo cáo của em khó
tránh khỏi những sai sót. Do đó, em rất mong nhận được sự nhận xét, ý kiến, phê bình từ
phía thầy để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thaiện hơn.Một lần nữa em
xin chân thành cảm ơn và xin kính chúc thầy dồi dào sức khoẻ, hạnh phúc và thành công
trên con đường sự nghiệp giảng dạy.
Em xin chân thành cảm ơn!
3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5
6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
7
1.2.2. Các thiết bị chưng cất
Trong sản xuất thường dùng nhiều loại thiết bị khác nhau để tiến hành chưng cất.Tuy
nhiên yêu cầu cơ bản chung của các thiết bị vẫn giống nhau nghĩa là diện tích bề mặt tiếp
xúc pha phải lớn, điều này phụ thuộc vào mức độ phân tán của một lưu chất này vào lưu
chất kia. Nếu pha khí phân tán vào pha lỏng ta có các loại tháp mâm, nếu pha lỏng phân
tán vào pha khí ta có tháp chêm, tháp phun,… Ở đây ta khảo sát 2 loại thường dùng là tháp
mâm và tháp chêm.
Tháp mâm: thân tháp hình trụ, thẳng đứng phía trong có gắn các mâm có cấu tạo khác
nhau, trên đó pha lỏng và pha hơi được cho tiếp xúc với nhau. Tùy theo cấu tạo của đĩa, ta
có:
Tháp mâm chóp: trên mâm bố trí có chóp dạng tròn, xupap, chữ s…
Tháp mâm xuyên lỗ: trên mâm có nhiều lỗ hay rãnh
Tháp chêm (tháp đệm): tháp hình trụ, gồm nhiều bậc nối với nhau bằng mặt bích hay hàn.
Vật chêm được cho vào tháp theo một trong hai phương pháp: xếp ngẫu nhiên hay xếp thứ
tự.
Bảng 1.1 Ưu nhược điểm của các loại tháp
Ưu điểm Cấu tạo khá đơn giản. -Khá ổn định. Trở lực tương đối
thấp.
- Trở lực thấp. - Hiệu suất cao.
- Làm việc được với chất lỏng - Hiệu suất khá
cao.
bẩn nếu dùng đệm cầu có của
chất lỏng
Nhược điểm Do có hiệu ứng thành hiệu suất Có trở lực lớn. Không làm việc
truyền khối thấp. được với chất lỏng
- Tiêu tốn nhiều
bẩn.
- Độ ổn định không cao, khó vật tư, kết cấu
vận hành.
phức tạp - Kết cấu khá
phức tạp.
- Do có hiệu ứng thành khi
tăng năng suất thì hiệu ứng thành
tăng khó tăng năng suất.
- Thiết bị khá nặng nề.
Vậy: ta sử dụng tháp mâm chóp để chưng cất hệ Nước – Acid acetic
8
1.3. Nguyên liệu
1.3.1. Acid acetic
Acid acetic hay còn gọi là axit ethanoic là một chất lỏng không màu và là axit hợp
chất hữu cơ với công thức hóa học CH3COOH. Axeton là một chất lỏng dễ cháy, không
màu, bay hơi nhanh và có mùi đặc trưng.
Nước tan trong nước và là dung môi chủ yếu dùng để làm sạch trong phòng thí
nghiệm, đồng thời là một chất dùng để tổng hợp các chất hữu cơ và được sử dụng trong
các thành phần hoạt chất của sơn móng tay.
Acid acetic được tổng hợp trong phòng thí nghiệm nhưng cũng có ở thiên nhiên như
trong không khí, nước uống, ruộng đất.
Trong cơ thể con người Acid acetic được sản xuất và thải ra thông qua quá trình trao
đổi chất và thường có trong máu và nước tiểu. Nó được tạo ra từ các cơ quan và quá trình
chuyển hóa thực phẩm và được nước tiểu thải ra ngoài. Nếu Nước không được đào thải vì
một lý do nào đó thì có thể gây choáng do lúc này, axit trong máu lên cao.
Các tính chất vật lý của Acid acetic:
Khối lượng phân tử: 58,08 g/mol
Nhiệt độ sôi: 56 °C
Nhiệt độ nóng chảy: -95 °C
Các phương pháp sản xuất:
Axeton được sản xuất trực tiếp hoặc gián tiếp từ propen.
Sản xuất trực tiếp bằng cách oxy hóa hay hidro hóa propen, sinh ra 2 – propanol
(isopropanol) và khi oxi hóa isoprropanol sẽ được axeton.
Đôi khi được sản xuất dưới dạng sản phẩm phụ của công nghiệp chưng cất.
Ứng dụng của Acid acetic:
Dùng làm dung môi công nghiệp để sản xuất chất dẻo, nhựa, plastic, sản xuất
sơn,…
Dùng để pha loãng nhựa polyester và được dung trong một số chất tẩy rửa.
Dùng làm hoá chất trung gian để tổng hợp metyl metacrilat và bisphenol A
Dùng trong phòng thí nghiệm
Dùng trong y dược và kỹ thuật làm đẹp.
1.3.2. Nước
Trong điều kiện bình thường, nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị,
nhưng khối nước dày dầy có màu xanh nhạt. Khi hóa rắn nó có thể tồn tại ở 5 dạng tinh thể
khác nhau.
- Khối lượng phân tử: 18 (g/mol)
- Khối lượng riêng: 1 (g/mol)
- Nhiệt độ nóng chảy: 0oC
9
- Nhiệt độ sôi: 100oC
- Nước là hợp chất chiếm phần lớn trên trái đất (3/4 diện tích trái đất là nước
biển) và rất cần thiết cho sự sống.
- Nước là dung môi phân cực mạnh, có khả năng hòa tan nhiều nhất và là dung
môi rất quan trọng trong kỹ thuật hóa học.
11
CHƯƠNG 3. CÂN BẰNG VẬT CHẤT
12
kg
M W =M N . x w + M A . ( 1−x w ) =18.0,05+ 60. ( 1−0,05 )=57,9
kmol
{
kmol
W =20,24
h
kmol
P=1,27
h
{
kg
W =1171,896
h
kg
P=28,194
h
xF . M N 0,1.18 kg
xF= = =0,032
x F . M N + ( 1−x F ) . M A 0,1.18+ ( 1−0,1 ) .60 kghh
xW . M N 0,05.18 kg
xW= = =0,016
x W . M N + ( 1−x W ) . M E 0,05.18+ ( 1−0,05 ) .60 kghh
xD.MN 0,9.18 kg
xD = = =0,73
x D . M N + ( 1−x D ) . M E ( )
0,9.18+ 1−0,9 .60 kghh
13
Bảng 3.2: Số liệu cân bằng lỏng hơi của hệ Nước -Acid acetic
x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
t 118,1 115,4 113,8 110,1 107,5 105,8 104,4 103,3 102,1 101,3 100,6 100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Series2 Series4
14
Theo bảng cân bằng lỏng – hơi của hệ Nước-Acid acetic:
Ta có: xF = 0,1
yF* = 0,163
Vậy chỉ số hồi lưu tối thiểu được xác định:
x D −¿ y 0.9−0,163
Rmin = = =¿ ¿11,7
¿
F
y F −x F
¿ 0,163−0.1
xD _nồng độ phần mol của Acid acetic trong pha lỏng ở sản phẩm đỉnh.
xF_ nồng độ phần mol của Acid acetic trong pha lỏng ở hỗn hợp đầu.
y*F _nồng độ phần mol của Acid acetic trong pha hơi nằm cân bằng pha lỏng ở hỗn
hợp đầu.
Chỉ số hồi lưu R:
Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp dựa vào điều kiện thể tích tháp nhỏ nhất tức là tương
đương với Ni (Rx+1) nhỏ nhất (Nl: Số bậc thay đổi nồng độ lý thuyết)
RX = bi RXmin
Với bi là hệ wwwwwwwwwww hồi lưu lớn thì tháp có thấp đi nhưng đường kính lại lớn,
sản phẩm đỉnh có hiệu suất không cao. Xác định RX thích hợp theo số bậc thay đổi nồng độ
được tiến hành như sau: Cho lần lượt các giá trị bi tương ứng với b i 𝜖 [1,2 ÷ 2] ta được R
tương ứng theo công thức RX = bi RXmin, sau đó ta thu được các giá trị N tương ứng.
15
100 Chart Title
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
16
100 Chart Title
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
17
100 Chart Title
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
18
100 Chart Title
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
19
100 Chart Title
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Bảng 3.3: Mối quan hệ giữa chỉ số hồi lưu và số đĩa lý thuyết
B R N N(R+1)
2 23.40 13 317,2
20
Chart Title
350
300
250
200
150
100
50
0
12.5 13 13.5 14 14.5 15 15.5 16 16.5 17 17.5
21
100 Chart Title
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Đồ thị 3.8: Đồ thị biểu diễn số mâm lý thuyết của hệ Nước-Acid acetic
a. Xác
định số mâm thực tế
22
Xét vị trí mâm nhập liệu
xF = 0,1 (
kmol
kkmolhh
¿
{
y ¿F=0,167
t s =113,8 ℃
F
{
N .s
μ N =0,46
m2
Mà t s =113,8 ℃
F
N .s
μ A=0,248 2
m
xD = 0,9 (
kmol
kkmolhh
¿ {y ¿D =0,93
t s =100,6 ℃
P
23
{
N .s
2
μ N =0,46
t =100,6 ℃ m
Mà s
P
N .s
μ A=0,493 2
m
x W =0,5 ( kmol
kkmolhh ){ y¿w =0,1764
t s =74,92 ℃
W
{
N.s
2
μ N =0,208
m
Mà t s =92,2 ℃
W
N .s
μ A =0,474 2
m
N .s
log μ =−0,16 cP μ hh=0,69
hh
m2
Ta có α . μhh=2,32 tra giản đồ IX.11 trang 171 [2] ta có: ηW ≈ 41%
b. Hiệu
suất trung bình của thiết bị:
η F +η D +η W
ηtb = (IX.60 trang 171 [2])
3
24
49,5+75+ 41
≈ ≈ 55,17 %
3
c. Số đĩa
thực tế của thiết bị
N ¿ × 100 13 ×100
N tt = = ≈ 24 mâm
ηtb 55,17
N W × 100 2 ×100
N tt chưng = = ≈ 6 mâm
ηtb 55,17
N D × 100 10 ×100
N tt cất = = ≈ 16 mâm
ηtb 55,17
N F ×100 1× 100
N tt nhập liệu= = ≈ 2 mâm
ηtb 55,17
Bảng 3.1: Số mâm thực tế của tháp chưng cất mâm chóp hỗn hợp Acid acetic-Etanol
Mâm Số lượng
Mâm chưng 6
Mâm cất 16
{
kJ
r 113,8
N =2219,12
t s =113,8 ℃ kg
(Bảng I.216, trang 260 [1])
F
113,8 kJ
r A =391,04
kg
113,8 113,8 kJ
r 1=r A × y 1 + ( 1− y 1 ) × r N =2219,12 × y 1 + ( 1− y 1 ) ×391,04=1828,0 8 y 1 +391,04
kg
25
N kmol A kmol
x F =0,1 x F =0,9
kmolhh kmolhh
kg kg
x NF =0,32 A
x F =0,97
kghh kghh
Tại vị trí dòng hơi ra khỏi đỉnh tháp
{
kJ
r 100,6
N =2256,69
t s =100,6 ℃ kg
(Bảng I.216, trang 260 [1])
P
100,6 kJ
r A =389,79
kg
kJ
r đỉ nh=r 100,6
N × y đỉ nh+ ( 1− y đỉ nh ) ×r 100,6
A =2256,69 × 0,97+ ( 1−0,97 ) × 389,79=2200,683
kg
{
g 1=G 1+ P
N N
g 1 × y 1=G1 × x F +. P × x P
g1 × r 1=g đỉ nh ×r đỉ nh
{
g1=G1 +28,194
g1 × y 1=G1 ×0,32+28,194 × 0,73
g 1 × ( 1828,0 8 y1 +391,04 )=621,89 ×2200,683
{
g1=G 1 +28,194
g 1 × y1 =G1 × 0,32+ 20,58
g 1 × ( 1828,0 8 y1 +391,04 )=277236,7
{
kg
g 1=262,396
h
kg kg
g 1 . y 1=95,5 =¿ y 1 =0,36
kg hh kg hh
kg
G1=234,2
h
' kg
Trong các phương trình trên, ta coi y 1= y W =0,778
kghh
Ta có: r 1=r A × y 1 + ( 1− y 1 ) ×r B
' ' '
Tra nhiệt hoá hơi của Acetone và Etanol tại sổ tay thiết bị tập 1 bảng I.216 ta có:
{
kJ
r 115,4
n =2214,775
t W =115,4 ℃ , ta được: kg
(Bảng I.216, trang 260 [1])
115,4 kJ
r A =391,2
kg
× y 1 + ( 1− y 1 ) × r A
' 115,4 ' ' 115,4
r 1=r n
kJ
¿ 543,035 ×0,213+875,18 × 0,787=804,43
kg
Ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp đi vào đĩa thứ nhất
66,52 66,52
r 1=r A × y 1 + ( 1− y 1 ) × r E =528,440 × y 1 + ( 1− y 1 ) ×887,79
kJ
¿ ( 887,79−359,35× 0,54 ) =693,74
kg
Thay số vào hệ phương trình ta có: (IX .98,99,100 ,trang 182[2])
27
{
G' 1=g' 1 +W
' ' ' '
G 1 × x 1=g 1 × y 1 +W × x W
' '
g 1 × r 1=g1 × r 1
{
' '
G 1=g 1+ 1529,056
' ' '
G 1 × x 1=g 1 × 0,213+ 1529,056× 0,074
'
g 1 × 804,43=1265,6 × 693,74
{
' '
G 1 =g 1+1529,056
G 1 × x ' 1=g' 1 × 0,213+ 113,15
'
g' 1 ×804,43=877997,34
{
kg
g' 1=1091,454
h
' kg
G 1 =2620,51
h
' kg ' kmol
x 1=0,132 → x 1 =0,108
kg hh kmolhh
' kg
g 1 : Lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn chưng
h
kg
g’n: lượng hơi ra khỏi đoạn chưng
h
' '
gn + g1 kg
'
g = ( IX .97 , trang182[2])
tb
2 h
xác định g’n: vì lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng bằng lượng hơi đi vào đoạn cất nên :
kg
g’n = g1 = 209,197
h
xác định g’1: từ hệ phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng sau:
'
x1 0,132
MN 58 kmol
x1 = ' ' =
=0,108
x 1 1−x 1 0,132 + 1−0,132 kmolhh
+ 58 46
M N M EG
28
CHƯƠNG 4. CHƯƠNG CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG
- Nhiệt độ sôi tra tại bảng 1X.2a. Cân bằng lỏng – hơi trang 145 Sổ tay QTTB tập
2
Với xF = 0,1 → Nhiệt độ sôi của dòng nhập liệu tsF = 113,8oC
Với xP = 0,9 → Nhiệt độ sôi của dòng sản phẩm đỉnh tsP = 100,6oC
Với xW = 0,05 → Nhiệt độ sôi của dòng sản phẩm đáy tsW = 115,4oC
- Nhiệt độ nước vào thiết bị ngưng tụ, làm nguội sản phẩm: tnv = 25oC
- Nhiệt độ nước vào thiết bị ngưng tụ, làm nguội sản phẩm: tnr = 40oC
4.2 Cân bằng năng lượng trong thiết bị gia nhiệt nhập liệu
Phương trình cân bằng:
Năng lượng vào = Năng lượng ra
Q1 +Qnv =Q2 +Qnr +Qtt (J/h)
- Nhiệt lượng do nhập liệu mang vào Q1 :
Q 1=F .C F . t F (J/h)
Trong đó:
F Lưu lượng nhập liệu (Kg/h)
CF nhiệt dung riêng của hỗn hợp ở tF (J/kg.K)
tF nhiệt độ đầu hỗn hợp nhập liệu (oC)
- Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào Qnv1 :
Qnv 1=Dnv . λ3 =D . ( r 3+θ 3 . C 3 ) (J/h)
Trong đó:
D lượng hơi đốt cần dùng (Kg/h)
λ 3 nhiệt lượng riêng (hàm nhiệt) của hơi đốt (J/Kg)
r 3 ẩn nhiệt hoá hơi (J/Kg)
θ3 nhiệt độ nước ngưng ¿)
C3 nhiệt dung riêng của nước ngưng (J/kg.K)
29
- Nhiệt do hỗn hợp đầu mang ra Q2:
Q 2=F .C sF . t sF (J/h)
Trong đó:
F Lưu lượng nhập liệu (Kg/h)
CsF nhiệt dung riêng của hỗn hợp ở tsF (J/kg.K)
tsF nhiệt độ sôi của hỗn hợp nhập liệu (oC)
- Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra Qnr1:
Qnr 4 =Gnr 1 .C nr 1 . θr 1=Dnr .θ nr 1 . C nr 1 (J/h)
Trong đó:
G4 Lượng nước ngưng, bằng lượng hơi đốt D1 (kg/h)
- Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh lấy bằng 5% nhiệt tiêu tốn:
Qtt =0,05 .Qnv =0.05 D . r D (J/h
- Lượng hơi đốt cần thiết để đun dung dịch đầu đến nhiệt độ sôi:
Q2−Q1
D 1=
0,95. r n 1
F . ( C sF . t sF−C F .t F ) kg
¿
0,95. r n 1 ( ) h
Tính toán số liệu:
- Năng suất nhập liệu: F = 1200 (kg/h)
- Hơi đốt là hơi nước bão hòa có P tđ = 2 at, tra bảng I.251 trang 314 số tay QTTB tập
1:
⟶Nhiệt hóa hơi của hơi nước bão hòa: r D = 2208.103 (J/kg)
- Tại tsF = 113,8oC tra bảng I.154 trang 172 sổ tay QTTB tập 1:
Nhiệt dung riêng của Acid acetic: CA = 2502,45 (J/kg.độ)
Nhiệt dung riêng của Nước: CN = 4261,05 (J/kg.độ)
⟶Nhiệt dung riêng của hỗn hợp tại nhiệt độ tsF = 113,8oC:
C sF=x F . C N + ( 1−x F ) . C A =0,032 . 4261,05+ ( 1−0,032 ) . 2502,45
¿ 4109,69 ( kgJ . K )
30
Lượng hơi đốt cần dùng:
F . ( C sF .t sF −C F . t F )
D 1=
0.95 . r nv 1
¿
1200. ( 2558,725 .113,8−4178,75 . 25 )
0,95.2203. 10 3
=107,05 ( kgh )
4.3 Cân bằng năng lượng trong tháp chưng cất
31
Qnr 3=D nr 3 . C nr 3 . t nr 3(J/h)
Trong đó:
D nr 3 Lượng nước ngưng tụ (kg/h), bằng lượng hơi đốt mang vào nồi đun Dnr
C nr Nhiệt dung riêng của nước ngưng (J/kg.K)
t nr Nhiệt độ nước ngưng tụ (oC)
Nhiệt lượng tổn thức ra môi trường Qtt lấy bằng 5% nhiệt tiêu tốn ở đỉnh tháp
Qtt =0,05 .Qnv 3=0,05 . Dnv 3 . r nv3 (J/h)
Lượng hơi đốt cần dùng cho thiết bị nồi đun:
Q2 +Q9 +Qnr =Q 5+Q18 +Q17 +Qtt
( )
Q +Q + Q −Q 2−Q 5 Q3 +Q10 −Q2−Q5 kg
D3= 3 10 tt =
λnv 0,95 . r nv h
¿ 3745,836 ( kgJ . K )
Nhiệt lượng do hơi đỉnh mang ra Q3:
Q3=P . ( R+1 ) . λ P ( Jh )
Tại tsP = 100,6oC tra bảng I.212 trang 254 sổ tay QTTB tập 1:
Nhiệt hóa hơi của Acid acetic : rA = 406119,6 (J/kg)
Nhiệt hóa hơi của Nước: rN = 225505,2 (J/kg)
⟶ Nhiệt lượng riêng của Nước:
λ A=r A +C A .t sP=406119,6+2433,15 .100,6=650894,49 ( kJkg )
⟶Nhiệt lượng riêng của nước:
32
λ N =r N +C N . t sP=225505,2+4231,35 .100,6=651179,01 ( kJkg )
Tại x P = 0,9 tra tại bảng 1X.2a. Cân bằng lỏng – hơi trang 145 Sổ tay QTTB tập 2:
Nồng độ phần mol trong pha hơi của cấu tử: y P=0,93
- Nồng độ phần khối lượng trong pha hơi của cấu tử:
( )
yP . M A 0.93 .60 kg
y P= = =0,978
y P . M A + ( 1− y P ) . M N 0.93 .60+ ( 1−0.93 ) .18 kghh
⟶Nhiệt lượng riêng của hỗn hợp đỉnh:
λ 3=λ P= λ N . y P + ( 1− y P ) . λ A =651179,01+ ( 1−0.978 ) . 650894,49
¿ 665498,689 ( kJkg )
- Nhiệt lượng do hơi đỉnh mang ra Q3:
¿
413913325+326955702,7−348939204,5−35675321,8
0,95 .2208.1 0 3
=169,84
kg
h ( )
4.4 Cân bằng năng lượng trong thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh
Q6=P . C sP . t sP ( Jh )
Trong đó:
P là lưu lượng khối lượng dòng sản phẩm đỉnh (kg/h)
C sP là nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh tại t sP (J/kg.K)
t sP là nhiệt độ sôi của sản phẩm đỉnh (oC)
Nhiệt lượng do nước làm nguội mang vào thiết bị :
Qnv 4=G nv 4 . Cn . t nv
Trong đó:
Gnv2: lưu lượng nước làm lạnh (kg/h)
Cn: nhiệt dung riêng của nước làm lạnh (J/Kg.độ)
tnv: nhiệt độ nước làm lạnh vào thiết bị, 25 ℃
Nhiệt lượng sản phẩm đáy mang ra sau khi làm nguội:
Q7=P . C P .t P ( Jh )
34
Trong đó:
P: là lưu lượng sản phẩm đỉnh (kg/h)
C P: nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh ở nhiệt độ tP (J/kg.K )
tP: nhiệt độ của sản phẩm đỉnh sau làm nguội (℃ )
Nhiệt lượng nước làm lạnh mang ra khỏi thiết bị :
¿
28 ,194. ( 3745,836 .100,6−2269,85 .30 )
4178. ( 40−25 )
=138,89
kg
h ( )
4.5 Cân bằng năng lượng trong thiết bị làm nguội sản phẩm đáy
35
Q10=W . C sW . t sW ( Jh )
Nhiệt lượng do nước làm nguội mang vào thiết bị Q:
Qnv 5=Gnv 5 . Cn . t nv ( Jh )
Trong đó:
Gnv5: lưu lượng nước làm lạnh (kg/h)
Cn: nhiệt dung riêng của nước làm lạnh (J/Kg.K)
tnv: nhiệt độ nước làm lạnh vào thiết bị, 25 ℃
Nhiệt lượng sản phẩm đáy mang ra sau khi làm nguội Q20:
Qnr 5=W . C W .t W ( Jh )
Trong đó:
W : là lưu lượng sản phẩm đáy (Kg/h)
C W : nhiệt dung riêng của sản phẩm đáy ở nhiệt độ tW (J/kg.K)
tw: Nhiệt độ của sản phẩm đáy sau làm nguội (℃ ).
Nhiệt lượng nước làm lạnh mang ra khỏi thiết bị :
Qnr 5=G nr 5 . C n . t nr ( Jh )
Trong đó:
Gnr5: lưu lượng nước làm lạnh (kg/h)
Cn: nhiệt dung riêng của nước làm lạnh (J/Kg.K)
tnr: nhiệt độ nước làm lạnh ra thiết bị, 40℃
Lượng nước làm nguội là:
W . ( C sW . t sW −C W .t W ) kg
Gnr 5=G nv5=
C n × ( t nr −t nv ) h ( )
Tính toán số liệu:
Tại tW = 30oC tra bảng I.154 trang 171, 172 sổ tay QTTB tập 1:
Nhiệt dung riêng của Acid acetic: CA = 2047 (J/kg.K)
Nhiệt dung riêng của Nước: CN = 4205 (J/kg.K)
⟶Nhiệt dung riêng của hỗn hợp tại nhiệt độ tW = 30oC:
C W =x W .C A + ( 1−x W ) .C N =0,016 . 4205+ ( 1−0,016 ) .2047
¿ 2081,528(J/kg.K)
Tại tsW = 92,2 C tra bảng I.154 trang 171,172 sổ tay QTTB tập 1:
o
¿
1171,896. ( 2414,8 . 100,6−2081,528 . 30 )
4178. ( 40−25 )
=3374,938
kg
h
.( )
37
CHƯƠNG 5. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHƯNG CẤT
D=
√ 4 V tb
π .3600 ω tb
( IX .89 ,trang 181 [ 2 ] )
¿ 0,0188
√ gtb
( ρ y . ω y )tb
( IX .90 ,trang 181 [ 2 ] )
Trong đó:
Vtb: lượng hơi (khí) trung bình đi trong tháp m3/h
ω ytb : tốc độ hơi (khí) trung bình đi trong tháp m/s
gtb : lượng hơi (khí) trung bình đi trong tháp kg/h
38
x F + x D 0,33+ 0,92
x tb = = =0,625
2 2
Nhiệt độ trung bình đoạn cất ttb = 61,76oC.
Khối lượng riêng của Acid acetic: A = 743,62 (kg/m3) ( Bảng I .2, trang 9 [ 1 ] )
Khối lượng riêng của Etanol: E = 752,33 (kg/m3) ( Bảng I .2, trang 9 [ 1 ] )
❑xtb = ( x tb 1−x tb
+
❑ A ❑E ) -1
( IX .104 a , trang 183 , [ 2 ] )
( )
−1
0,625 1−0,625
= + = 746,864 (kg/m3)
743,624 752,328
xtb: khối lượng riêng trung bình của pha lỏng
[]: hệ số tính đến sức căng bề mặt
Khi <20 dyn/cm thì [] = 0,8
Khi >20 dyn/cm thì [] = 1
1 1 1
❑ ❑E ❑A ( I .76 ,trang 299 , [ 1 ] )
= +
E, A: sức căng bề mặt của Etanol và Acid acetic tại nhiệt độ làm việc.
ttb = 61,76oC, tra bảng tính theo DIPPR
sức căng bề mặt của Acid acetic: A = 18,39 (dyn/cm)
sức căng bề mặt của Etanol: E = 18,85 (dyn/cm)
=9,31(dyn/cm) < 20 (dyn/cm)
[] = 0,8
Bảng 5.4Tính toán đường kính thực tế của đoạn cất
Theo bảng số liệu trên ta thấy tại h = 0,3 ÷ 0,35 thì thoả mãn yêu cầu của đường kính
theo tính toán và thực tế. Vì thế nên ta chọn h= 0,35 m cho phần cất của thiết bị tháp chưng
cất mâm chóp hệ hai cấu tử Acid acetic – Etanol
h: khoảng cách mâm (m), chọn h = 0,35 m
39
( y.y) tb = 0,065.[ ]ư [ ĩ ] . √ h .❑xtb .❑ ytb ( IX .105 , trang184 , [ 2 ] )
= 0,065. 0,8. √ 0,35 .746,864 .1,98
= 1,18 (kg/m2. s)
y = 0,894/1,98 = 0,45 (m/s)
o Đường kính đoạn cất:
Dcất =0,0188
√ 1431,455
1,183
= 0,65(m)
⌈ y tb .58+ ( 1− y tb ) .46 ⌉
' '
'
❑ =
ytb
22,4. ( t 'tb +273 )
Với:
y 1+ y w 0,482+0,1764
+ Nồng độ phân mol trung bình: y 'tb = = = 0,33
2 2
t F +t W 66,52+74,92
+ Nhiệt độ trung bình đoạn chưng: t 'tb = = = 70,72 oC.
2 2
' ⌈ 0,33.58+ ( 1−0,33 ) .46 ⌉ 273
❑ ytb= = 1,77 (kg/m3).
22,4 ( 70,72+ 273 )
Xác định ’xtb:
' '
x F + x w 0,33+0,074
+ nồng độ phân khối lượng trung bình pha lỏng: x 'tb = = = 0,202
2 2
+ Nhiệt độ trung bình đoạn chưng: t’tb = 70,72oC.
Tra tài liệu tham khảo
Khối lượng riêng của Acid acetic: ’A = 731,53 (kg/m3)
Khối lượng riêng của Etanol: ’E = 743,82 (kg/m3)
❑xtb =
'
( 731,528 +
743,816 )
0,202 1−0,202
= 741,301(kg/m ).
-1 3
40
Khi <20 (dyn/cm) thì [] = 0,8
Khi >20 (dyn/cm) thì [] = 1
: tính theo công thức sau:
1 1 1
= +
❑ ❑N ❑EG
Theo bảng số liệu trên ta thấy tại h = 0,3 ÷ 0,35 thì thoả mãn yêu cầu của đường kính
theo tính toán và thực tế. Vì thế nên ta chọn h= 0,35 m cho phần chưng của thiết bị tháp
chưng cất mâm chóp hệ hai cấu tử Acid acetic – Etanol
h: khoảng cách mâm (m), chọn h = 0,35 m
( y.y) tb = 0,065 [ ]ư [ ĩ ] . √ H .❑xtb .❑ ytb ( IX .105 , trang 184 , [ 2 ] )
= 0,065. 0,8. √ 0,35.741,301. 1,77
= 1,114 (kg/m2. s)
y = 0,69 /1,77 = 0,39(m/s)
Đường kính đoạn chưng:
Dchưng =0,0188
√ 1344,382
1,114
=0,65(m)
Kết luận: Đường kính đoạn chưng bằng đoạn cất, ta chọn
Dt = 0,65(m).
. D2
Tiết diện tháp: F=
4
41
= 0,332 (m2)
Khi đó tốc độ làm việc thực ở:
0,01882 . gtb 0,01882 . 1431,46
Phần cất: lv = = = 0,605(m/s)
D 2t .❑ ytb 0,652 . 1,98
2 ' 2
0,0188 . gtb 0,0188 . 1344,382
Phần chưng: ’lv = 2 '
= 2 = 0,953(m/s).
D t .❑ ytb 0,65 .1,18
√ 2
d ch = d 2h + ( d 2h +2.❑ch ) (IX.214, trang 236 [2])
ch: chiều dày chóp, chọn ch = 3(mm) (ch = 23 mm)
d ch =√ 502+ ¿ ¿ =75(mm)
42
S = 025 (mm), chọn S = 10(mm)
Chiều cao mực chất lỏng trên khe chóp:
h1= 1540 (mm), chọn h1 = 35 (mm).
Tiết diện tháp:
2 2
D 0,65
F=. = = 0,332(m2).
4 4
Chiều cao khe chóp:
.❑2 .❑
b= y y (IX.215, trang 236 [2])
g ❑x
Hệ số trở lực đĩa chóp
= 1,5 2, chọn = 2
Lưu lượng hơi trong tháp:
' 3
g tb + g tb 1431,455+1344,382 m
V y= '
= =740,22
❑ ytb+❑ ytb 1,98+1,77 h
4V y
❑y=
3600 d 2h . n
4 × 740,22
❑y= = 6,16 (m/s).
3600 .0,05 2 .17
{
'
( )
❑ xtb+❑xtb 746,864+741,301 kg
❑x = = =744,083 3
2 2 m
'
( )
❑ ytb +❑ ytb 1,98+1,77 kg
❑y= = =1,875 3
2 2 m
2
.❑ y .❑ y 2. 6.162 .1.875
b= = =0,0195 (m) =19,5(mm) (b = 10 50 mm)
g ❑x 9,81.744,083
Chọn b = 19,5 (mm)
Số lượng khe hở của mỗi chóp:
( )
2
dh
i= ❑ d ch − (IX.216, trang 235 [2])
c 4b
c = 34 mm (khoảng cách giữa các khe), chọn c = 4mm
dch: đường kính chóp = 75 mm
dh; đường kính ống hơi = 50 mm.
( )
2
50
i= ❑ 75− = 33,7(khe)
4 4.19,5
Chọn i= 34 (khe)
Đường kính ống chảy chuyền
43
d c=
√ 4 Gx
3600. z .❑x . ❑c
(IX.217, trang 236 [2])
Gx: lưu lượng dòng lỏng trung bình đi trong tháp (kg/h)
G1 +G'1 819,42+2620,51
G x= = = 1719,965 (kg/h)
2 2
z: số ống chảy chuyền, chọn z = 1.
x: khối lượng riêng trung bình của lỏng (kg/m3); x = 744,083 (kg/m3)
c: tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền (m/s) (0,1 0,5 m/s), chọn c = 0,5 (m/s)
d c =
√ 4 × 1719,965
×3600 ×1 ×744,083 ×0,5
= 0,0404 (m) = 40,4 (mm), chọn dc = 41 (mm)
√( )
2
3 V
h=
3600.1,85 .d c
'
Q L +Q L
V: thể tích chất lỏng chảy qua (m3/h). V =
2
G D . R . M tbcất
Lưu lượng lỏng trong phần cất của tháp: Q LCất =
3600. M D .❑ xtb
M tbcất =
( +
MA ME ) (
x'tb 1−x 'tb -1 0,625 1−0,625
=
58
+
46 ) = 52,83 (kg/kmol)
-1
(
Q Lchưng= + .
)
GD . R G F M tb−chung
M D M F 3600.❑'xtb
M tb−chung = (
x 'tb 1−x'tb
+
M A ME ) 58 + 46 )
-1
( 0,202 1−0,202
= -1
= 48 (kg/kmol)
Q Lchưng= ( gđỉnh . R F
MD
+ . )
M tb−chung
M F 3600.❑xtb '
= (
1597,31.2,58 1800
46,72
+ .
48
49,36 3600.741,3 )−3
=2,41 ×10 (m3/s)
√( ) √
2
3 V 7,452
h= =3 ( ¿ )¿ 2 = 0,042(m) = 4,2.10-4 (mm).
3600.1,85 .d c 3600.1,85 .0,041
hc = (h1 + b + S) - h = (35 + 19,5 + 10) – 4,2.10-4 = 64,5 (mm)
Bước tối thiểu của chóp trên đĩa:
t min =d ch +2❑ch +l 2 (IX.220, trang 237 [2])
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các chóp,:
l2 = 12,5 + 0, 25.dch = 12,5 + 0,25.75= 31,25 (mm), chọn l2 = 31,25 (mm).
tmin = 75 + 2.2,5 + 31,25 =111,25 (mm)
Chiều rộng khe chóp:
Chọn a = 3 (mm).
Khoảng cách từ tâm ống chảy chuyền đến tâm chóp gần nhất:
dc d ch
t 1= +❑ch + +l 1 (IX.221, trang 238[2])
2 2
dc: đường kính ống chảy chuyền = 0,041 (m)
ch: bề dày ống chảy chuyền, thường lấy 24 mm, chọn ch = 2,5(mm).
dch; đường kính chóp = 75 (mm) = 0,075(m)
l1: khoảng cách nhỏ nhất giữa chóp và ống chảy chuyền.chọn l1 =75 (mm)=
0,075(m).
dc d ch 0,041 0,075
t 1= +❑ch + +l 1= +0,0025+ +0,075=0,1355 ( m) =135,5(mm)
2 2 2 2
Chiều cao lớp chất lỏng trên mâm
hm = h1 + (S + hsr + b)
h1 : chiều cao mực chất lỏng trên khe chóp. h1 = 35 mm
S : khoảng cách từ đĩa đến chân chóp, S = 10 mm
hsr : khoảng cách từ mép dưới của chóp đến mép dưới của lỗ chóp. Chọn hsr = 5 mm.
b: chiều cao khe chóp, b = 19,5 mm
hm = h1 + (S + hsr + b) = 35 + (10 + 5 + 19,5) = 69,5 (mm).
Tiết diện ống hơi:
d 2 0,05 2
Srj = h = = 1,96.10-3 (m2).
4 4
Tiết diện vành khăn:
2 2 1 ❑
Saj = (d ch −d h ¿ = 4 (0,752- 0,052) = 0,44(m2).
4
Tổng diện tích các khe chóp
S3 = i.a.b
Chiều rộng khe chóp. a = 3 (mm).
Chiều cao khe chóp, b = 19,5 (mm)
Số khe hở mỗi chóp, i = 34 (khe)
S3 = i.a.b = 34.0,003. 0,0195 = 1.989.10-3 (m2).
Chiều cao mực chất lỏng gờ ống chảy tràn:
45
( )
2
QL 3
how = 2,84. E . (4.29)
Lw
QL: lưu lượng chất lỏng, m3/h, QL = V = 7,146 (m3/h).
Lw: chiều dài gờ chảy tràn
Q L Lw
E: hệ số hiệu chỉnh cho gờ chảy tràn được xác định bởi E = f ( , ¿
L2,5
w
D
Tra đồ thị IX.22-trang 186[6], chọn giá trị Lw/D = 0,6 ta được:
Lw = D.0,6= 0,65.0,6 = 0 ,39(m).
E = 1,13
( )
Q L 23
( ) = 22,3 (mm).
2
7,146
how = 2,84. E . =2,84.1,13 . 3
Lw 0,39
46
0,201
❑o= = 5,94 (m/s).
17.34 .0,003 .0,0195
.❑ ytb .❑2o 5.1,98 . 5,942
Pk = = = 174,65 (N/m2).
2 2
5.6.2. Trở lực do sức căng bề mặt
4.
Ps = (IX.38, trang 192 [3])
dtđ
Sức căng bề mặt trung bình của hỗn hợp tại nhiệt độ trung bình phần cất = 61,76oC.
hh = 9,31.10-3(N/m)
Đường kính tương đương của khe rãnh:
4. f x 4. a . b
d tđ = =
H 2 ( a+b )
Trong đó
fx: diện tích tiết diện tự do của rãnh
H: chu vi rãnh
4.3 .19,5
dtđ = = 5,2 (mm) = 5,2.10-3 (m)
2 ( 3+19,5 )
−3
4. 4.9,31. 10
Ps = = −3 = 7,16 (N/m ).
2
dtđ 5,2. 10
5.6.3. Trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa (trở lực thủy tĩnh Pt)
(
Pt =❑b . g . hb−
hr
2 )
(N/m2). (IX.139, trang 194 [2])
47
❑ 2 ❑ 2
f = 4 .d ch . n= 4 .0,075 .17 = 0,075 (m2)
với n =17 là số chóp trên đĩa.
Chiều cao của chóp:
−4
h ch=h c +h=0,0645+2,03.10 =0,065 ( m )
(h ¿ ¿ c+h−h x ). ( Fo −f ) .❑ xtb+ h x .❑b . f + ( h ch−h x ) . f .❑b
h b= ¿
F .❑b
( 0,0645+2,03.10− 4−0,02 ) . ( 0 , 0806 – 0,0 75 ) .746,864 +0,02.490,051. 0,0 75+ ( 0,065−0,02 ) .0,0 75 . 3
h b=
0,332.373,432
= 0,0176 (m) = 17,6(mm).
Pt =❑b . g . hb− ( hr
2 ) (
=373,432 .9,81. 0,0 17 6−
0,0195
2 )
=¿ 28,76(N/m2)
Tổng trở lực qua một đĩa: Pđ = Pk + Ps + Pt = 174,65 + 7,16 + 28,76 = 210,57
(N/m2)
Tổng trở lực phần cất: P cất = Ntt cất. Pđ cất = 16. 210,57 = 3369,12 (N/m2).
5.7. Tổng trở lực phần chưng:
Tổng trở lực qua một đĩa: Pđ = Pk + Ps + Pt
5.7.1. Trở lực đĩa khô Pk
.❑'ytb .❑'2o
Pk = (N/m2)
2
: hệ số trở lực đĩa khô, = 4,55, chọn = 5
’ytb = 1,77(kg/m3)
’o: vận tốc hơi qua rãnh chóp (m/s)
'
' Vy
❑=o
n . i. a . b
V’y; lưu lượng pha hơi trung bình đi trong phần chưng
'
gtb 1344,382
V’y = '
= = 759,54 (m3/h) = 0,211(m3/s)
❑ ytb
1,77
0,211
’o = = 6,24(m/s)
17.34 .0,0195.0,003
.❑'ytb .❑'2o 5.1,77 .6,24 2
Pk = = = 172,3(N/m2).
2 2
5.7.2.Trở lực do sức căng bề mặt
4
Ps =
dtđ
48
- : sức căng bề mặt trung bình của hỗn hợp ở nhiệt độ = 70,72 oC.
- hh = 8,85.10-3(N/m)
4. f x 4. a . b
dtđ: đường kính tương đương d tđ = =
H 2 ( a+b )
4.3 .19,5
dtđ = = 5,2 (mm) = 5,2.10-3 (m)
2 ( 3+19,5 )
−3
4 4. 8,85.10
Ps = = −3 = 6,81(N/m ).
2
dtđ 5 ,2 . 10
5.7.3. Trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa (trở lực thủy tĩnh Pt).
(
Pt =❑'b . g . hb−
2)
hr
(N/m2)
(
Pt =❑'b . g . hb−
hr
2 ) (
=370,651 .9,81. 0,0176−
0,0195
2 )
= 28,54(N/m2).
Tổng trở lực qua một đĩa: Pđ = Pk + Ps + Pt = 172,3+ 6,81+ 28,54
= 207,65 (N/m2).
Tổng trở lực phần chưng: P chưng = Ntt chưng.P đ chưng = 6.207,65 = 1245,9 (N/m2).
Tổng trở lực của tháp P = P luyện + P chưng = 3369,12 + 1245,9
= 4615,02(N/m2).
49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Tập thể tác giả, Sổ tay Quá trình và Thiết bị Công nghệ Hóa chất-tập 1, Nhà xuất
bản và Kỹ thuật, Hà Nội, 2006.
[2] Tập thể tác giả, Sổ tay Quá trình và Thiết bị hóa chất – tập 2, Nhà xuất bản
Khoa học và kỹ thuật,Hà Nội, 2006.
[3].Võ Văn Bang- Vũ Bá Minh, Quá trình và Thiết bị trong Công Nghệ Hóa
Học-tập 3: Truyền Khối, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TpHCM, 2004.
50