Professional Documents
Culture Documents
Lớp: DHHC15
MSSV: 19441381
GVHD: Lê Văn Nhiều
1
-Tháp mâm: thân tháp hình trụ, thẳng đứng phía trong có gắn các mâm có ctạo khác
nhau để chia thân tháp thành các đoạn bằng nhau, trên đó pha lỏng và pha hơi được
tiếp xúc với nhau. Tùy theo cấu tạo của đĩa. ta có:
• Tháp mâm chóp: trên mâm bố trí có chóp dạng tròn. xupap. chữ s…
• Tháp mâm xuyên lỗ: trên mâm bố trí các lỗ có đường kính ( 3-12mm).
-Tháp chêm ( tháp đệm): tháp hình trụ. gồm nhiều đoạn nối với nhau bằng mặt bích
hay hàn. Vật chêm được cho vào tháp theo một trong hai phương pháp: xếp ngẫu nhiên
hay xếp thứ tự.
Tháp đệm hình trụ. bên trong có đổ đầy đệm. Trong tháp đệm chất lỏng chảy từ trên
xuống theo bề mặt đệm và khí đi từ dưới lên phân tán đều trong chất lỏng.
-So sánh ưu nhược điểm của các loại tháp:
Tháp đệm Tháp mâm xuyên lỗ Tháp mâm chóp
Ưu điểm - Cấu tạo khá đơn - Hiệu suất tương đối - Hiệu suất cao.
giản. cao. - Hoạt động ổn
- Hoạt động khá ổn định.
- Trở lực thấp.
định.
- Làm việc được với - Làm việc với chất
chất lỏng bẩn nếu lỏng bẩn.
dùng đệm cầu có p =
p của chất lỏng.
Nhược điểm - Do có hiệu ứng - Trở lực khá cao. - Cấu tạo phức
thành → hiệu - Yêu cầu lắp đặt khắc tạp.
suất tương đối khe → lắp đĩa thật - Trở lực lớn.
thấp. phẳng. - Không làm
- Độ ổn định không việc với chất
cao, khó vận hành. lỏng bẩn.
- do có hiệu ứng
thành → tăng năng
suất thì hiệu ứng
thành tăng →
khó tăng năng
suẩt.
- Thiết bị nặng.
Vậy: Ta sử dụng tháp đệm để chưng cất hệ Nước – Acetic axit.
2
1.1 Giới thiệu sơ bộ nguyên liệu
Acid Acetic
Tính chất
Acid acetic là một hệ thống có tên là Acid Ethanoic là một hỗn hợp chất hữu cơ với công thức
hóa học là CH3COOH.
Là chất lỏng không màu. có mùi sốc đặc trưng. trọng lượng riêng 1.0497 (ở 20oC).
Khi nhiệt độ hạ xuống một ít thì đông đặc thành một khối tinh thể có TOnc = 16.635 ±
0.002OC; TOSôi = 118OC.
Tan trong nước. rượu và ete theo bất kì tỷ lệ nào.
Là một acid yếu, hằng số phân ly nhiệt động của nó ở 25OC và
K = 1.75x10-5 Tính ăn mòn kim loại:
Acid acetic ăn mòn sắt.
Nhôm bị ăn mòn bởi acid loãng, nó đề kháng tốt với acid acetic đặt và
thuần khiết. Đồng và chì bị ăn mòn bởi acid acetic với sự hiện diện của
không khí.
Thiếc và một số loại thép nikel – crom đề kháng tốt với acid acetic.
Điều chế
Acid acetic được điều chế bằng cách:
Oxy hóa có xúc tác đối với cồn etylic để biến thành andehit acetic, là một giai đoạn
trung gian. Sự oxy hóa kéo dài sẽ tiếp tục oxy hóa andehit acetic thành acid acetic.
1
CH3CHO + O2 → CH3COOH
2
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
Oxy hóa andehit acetic được tạo thành bằng cách tổng hợp từ acetylen.
Sự oxy hóa andehit được tiến hành bằng khí trời với sự hiện diện của coban
acetat. Người ta thao tác trong andehit acetic ở nhiệt độ gần 80oC để ngăn chặn sự
3
hình thành peroxit. Hiệu suất đạt 95 – 98% so với lý thuyết. Người ta đạt được như thế
rất dễ dàng sau khi chế acid acetic kết tinh được:
CH3CHO + ½ O2 → CH3COOH
Tổng hợp đi từ cồn metylic và cacbon oxit.
Hiệu suất có thể đạt 50 – 60% so với tỷ lệ lý thuyết bằng cách cố định cacbon
oxit trên cồn metylic qua xúc tác.
Nhiệt độ từ 200 – 500OC. áp suất 100 – 200atm:
CH3OH + CO → CH3COOH
Với sự hiện diện của metaphotphit hoặc photpho – vonframat kim loại 2 và 3
hóa trị (chẳng hạn sắt. coban).
Ứng dụng
Acid acetic là một loại acid quan trọng nhất trong các loại acid hữu cơ. Nó rẽ
nên được ứng dụng rộng rãi và là hóa chất cơ bản để điều chế nhiều hợp chất quan
trọng. Acid acetic ứng dụng trong các ngành:
+ Làm dấm ăn (dấm ăn chứa 4.5% acid acetic).
+ Làm đông đặc nhựa mủ cao su.
+ Làm chất dẻo tơ lụa xenluloza axetat – làm phim ảnh không nhạy lửa.
+ Làm chất kết dính polyvinyl acetat.
+ Làm phẩm màu, dược phẩm, nước hoa tổng hợp.
Nước
Trong điều kiện thường nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị,
nhưng khối nước dày sẽ có màu xanh nhạt. Khi hóa rắn nó có thể tồn tại ở 5 dạng tinh
thể khác nhau.
Tính chất vật lý:
4
+ Khối lượng phân tử : 18g/ mol
+ Khối lượng riêng :1g/ml
+ Nhiệt độ nóng chảy : 0o C
+ Nhiệt độ sôi :100oC
Nước là hợp chất chiếm phần lớn trên trái đất (3/4 diện tích trái đất là nước
biển) và rất cần thiết cho sự sống. Nước là dung môi phân cực mạnh có khả năng hòa
tan nhiều chất và là dung môi rất quan trọng trong kỹ thuật hóa học.
5
Chương 2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ
Hỗn hợp nhập liệu gồm Nước – Acetic axit từ bồn chứa (T-1) được bơm (P-1) bơm
vào thiết bị gia nhiệt nhập liệu (H-1) đun nóng để đạt được nhiệt độ sôi. sau đó đi vào
tháp chưng cất (D-1).
Trong tháp chưng cất. dòng hoàn lưu từ phía đỉnh tháp đi trong phần cất đến phần
chưng hợp với dòng nhập liệu tại đĩa nhập liệu tiếp tục đi xuống và ra ngoài phía đáy
tháp rồi đi vào nồi đun (H-4) một phần được hóa hơi đi ngược trở lại tháp. tạo dòng hơi
đi trong tháp từ đáy lên đỉnh. một phần không hóa hơi chính là sản phẩm đáy (Acetic
axit) sau khi ra khỏi nồi đun sẽ đi vào thiết bị làm nguội sản phẩm đáy (H-5) rồi về bồn
chứa (T-3).
6
Dòng hơi từ nồi đun sau khi đi vào tháp sẽ đi lên và ra khỏi tháp ở đỉnh tháp vào thiết bị
ngưng tụ (H-2) để ngưng tụ hoàn toàn thành dòng lỏng. Sau khi ra khỏi thiết bị ngưng tụ,
dòng lỏng ngưng tụ một phần sẽ được hoàn lưu ngược trở lại vào tháp (D-1) và di chuyển
trong phần cất đến phần chưng hợp với dòng nhập liệux Phần còn lại chính là sản phẩm
đỉnh (Nước) đi vào thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh (H-3) rồi về bồn chứa (T-2).
7
Chương 3. CÂN BẰNG VẬT CHẤT
− Năng suất 4000kg/h theo sản phẩm đáy.
− Thành phần phần mol Acetic trong dòng nhập liệu 70%.
− Sản phẩm đáy thu được 98% Acetic axit và sản phẩm đỉnh chứa 99% Nước ( theo
khối lượng ).
Năng suất sản phẩm đáy
4000𝑘𝑔
𝑊=
ℎ
Nồng độ dòng nhập liệu
𝑘𝑚𝑜𝑙 𝐴𝑐𝑒𝑡𝑖𝑐
1 − 𝑥𝐹 = 70% -> 𝑥𝐹 = 30% ( )
𝑘𝑚𝑜𝑙 ℎỗ𝑛 ℎợ𝑝
𝑥𝑊 0.02
𝑀𝑑ễ 𝑏𝑎𝑦 ℎơ𝑖 18
𝑥𝑊 = = = 0.064
𝑥𝑊 (1 − 𝑥𝑊 ) 0.02 ( 1 − 0.02 )
+ +
𝑀𝑑ễ 𝑏𝑎𝑦 ℎơ𝑖 𝑀𝑘ℎó 𝑏𝑎𝑦 ℎơ𝑖 18 60
𝑥𝑃 0.99
𝑀𝑑ễ 𝑏𝑎𝑦 ℎơ𝑖 18
𝑥𝑃 = = = 0.997
𝑥𝑃 (1 − 𝑥𝑃 ) 0.99 ( 1 − 0.99 )
+ +
𝑀𝑑ễ 𝑏𝑎𝑦 ℎơ𝑖 𝑀𝑘ℎó 𝑏𝑎𝑦 ℎơ𝑖 18 60
Khối lượng trung bình của hỗn hợp dòng sản phẩm đỉnh
𝑀𝑃 = 𝑥𝑃 𝑥𝑀𝑑ễ 𝑏𝑎𝑦 ℎơ𝑖 + (1 − 𝑥𝑃 )𝑥 𝑀𝑘ℎó 𝑏𝑎𝑦 ℎơ𝑖 = 0.997𝑥18 + (1 − 0.997)𝑥60
𝑘𝑔
= 18.126 ( )
𝑘𝑚𝑜𝑙
𝑘𝑔
𝑃 = 𝐹 − 𝑊 = 4427.634 − 4000 = 427.634 ( )
ℎ
x(% 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
phần
mol)
y(% 0 9.2 16.7 30.3 42.5 53 62.6 71.6 79.5 86.4 93 100
phần
mol)
t(oC) 118.1 115.4 113.8 110.1 107.5 105.8 104.4 103.3 102.1 101.3 100.6 100
9
Đồ thị cân bằng hệ Nước – Acetic axit
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
10
Đồ thị mâm lý thuyết với b = 1.6
11
Đồ thị mâm lý thuyết với b = 2
12
b Rx = bxRmin Nlt NttxR
Rmin = 4.576
135
132
129
NR
126
123
120
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
Hình 3. 1 Đồ thị quan hệ N x R = f(R), xác định chỉ số hồi lưu thích hợp
Theo bảng số liệu ta tìm được chỉ số hồi lưu thích hợp: Rx = 9.152
Với b = 2 → Rx = 2x4.576 = 9.152
Phương trình làm việc đường cất
𝑅 𝑥𝑃 9.152 0.997
𝑌𝑐ấ𝑡 = 𝑥+ = 𝑥+ = 0.901𝑥 + 0.0982
𝑅+1 𝑅+1 9.152 + 1 9.152 + 1
13
𝑅+𝑓 𝑓−1 9.152 + 3.953 3.953 − 1
𝑌𝑐ℎư𝑛𝑔 = 𝑥− 𝑥𝑤 = 𝑥− 𝑥0.064
𝑅+1 𝑅+1 9.152 + 1 9.152 + 1
= 1.291𝑥 − 0.0186
𝐹 93.41
𝑓 = = = 3.953
𝑃 23.63
Xác định số mâm thực tế
Với xF = 0.3 → tF = 107.5OC
μN = 0.263x10-3 (Nxs/m2)
μA = 0.46x10-3 (Nxs/m2)
Độ nhớt của hỗn hợp nhập liệu:
log 𝜇ℎℎ = 𝑥𝐹 𝑥 log 𝜇𝐴
+ (1 − 𝑥𝐹 )𝑥 log 𝜇𝑁 = 0.3𝑥 log 0.46𝑥10−3 + (1 − 0.3)𝑥 log 0.263𝑥 10−3
= −3𝑥51
→ 𝜇ℎℎ = 3.09𝑥10−4
Độ bay hơi tương đối của hỗn hợp nhập liệu
𝑦𝐹∗ 1− 𝑥𝐹 0.425 1−0.3
= 𝑥 = 𝑥 = 1.725
1− 𝑦𝐹∗ 𝑥𝐹 1−0.425 0.3
14
→ 𝜇ℎℎ = 4.59𝑥10−4
Độ bay hơi tương đối của sản phẩm đỉnh
𝑦𝑃 1− 𝑥𝑃 0.9979 1−0.997
= 𝑥 = 𝑥 = 1.43
1− 𝑦𝑃 𝑥𝑃 1−0.9979 0.997
15
𝜂𝑙𝑡(𝑐ấ𝑡) 11
ŋtt = 𝜂1 + 𝜂2 = 0.58+0.55 ≃ 19 𝑚â𝑚
2 2
Phương trình
Qf + QD1 = QF + Qxq1 + Qng1 (J/h). IX.149-[STQTTB II-196].
Trong đó:
QD1: nhiệt lượng do hơi đốt mang vào (J/h)
Trong đó:
16
F: Lượng hỗn hợp đầu (kg/h).
Cf: nhiệt dung riêng của hỗn hợp khí đi ra (J/kgđộ).
tf: nhiệt độ đầu của hỗn hợp khí ra khỏi thiết bị gia nhiệt (oC).
Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra:
Với tf = 30OC
→ r1 = 2425.6x103 (J/kg) I.250-[STQTTB I-312].
𝑗
𝐶𝑝(𝐴) = 2047 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
→{ 𝑗
I.153.154-[STQTTB I-172].
𝐶𝑝(𝑁) = 4177.5 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
17
Ta có: 𝐶𝑝𝑓 = 𝑥𝐹 𝑥𝐶𝑃(𝑁) + (1 − 𝑥𝐹 )𝑥𝐶𝑃(𝐴)
𝐽
= 0.114𝑥4177.5 + (1 − 0.114)𝑥2047 = 2289.877( )
𝑘𝑔𝑥độ
Với tF = 107.5OC
𝑗
𝐶𝑝(𝐴) = 2469.37 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
→{ 𝑗
𝐶𝑝(𝑁) = 4246.87 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
Phương trình
𝑃𝑥(𝑅𝑥 + 1)xr 𝐾𝑔
𝐺𝑛 = ( )
𝐶𝑛 x(𝑡2 – 𝑡1 ) ℎ
Tính toán
𝑡1 = 30𝑂 𝐶 𝑡1 + 𝑡2 30+46
Với { → 𝑡𝑡𝑏 = = = 38𝑂 𝐶
𝑡2 = 46𝑂 𝐶 2 2
18
Với tP = 100.67OC
𝑗
𝑟𝐴 = 414.7025 ( )
𝑘𝑔
→{ 𝑗
I.212-[STQTTB I-254].
𝑟𝑁 = 2254.84 ( )
𝑘𝑔
𝑦𝑃 𝑥𝑀𝐻2𝑂 0.9979𝑥18
𝑦𝑃 = = = 0.993
[𝑦𝑃 𝑥𝑀𝐻2𝑂 ] + [1 − 𝑦𝑃 )𝑥𝑀𝐶𝐻3 𝑂𝑂𝐻 [0.9979𝑥18] + [1 − 0.9979]𝑥60
= 2241.96 (KJ/Kg)
Lưu lượng khối lượng của sản phẩm đỉnh
𝑘𝑔
𝑃 = 𝐹 − 𝑊 = 4427𝑥634 − 4000 = 427.634 ( )
ℎ
Nhiệt lượng tổn thất: QTT = 7%xQCC
Rx = 9.152
4.3 Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
Lượng hơi nước cần thiết để làm nguội sản phẩm đỉnh:
𝑥𝑃 𝑥𝑀𝐻2 𝑂 0.997𝑥18 𝐾𝑔
𝑥𝑃 = = = 0.99 ( )
[𝑥𝑃 𝑥𝑀𝐻2𝑂 ] + [1 − 𝑥𝑃 )𝑥𝑀𝐶𝐻3 𝑂𝑂𝐻 [0.997𝑥18] + [1 − 0.997]𝑥60 ℎ
Ta có:
𝐶𝑝𝑝 = 𝑥𝑃 𝑥𝐶𝑝(𝑁) + (1 − 𝑥𝑃 )𝑥𝐶𝑝(𝐴) = 0.88𝑥4176.25 + (1 − 0.99)𝑥2037.5
𝐽
= 4154.86 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
Với tP = 100.67OC
𝑗
𝐶𝑝(𝐴) = 2433.52 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
→{ 𝑗
I.153.154-[STQTTB I-172].
𝐶𝑝(𝑁) = 4231.51 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
20
Ta có:
𝐶𝑝𝑝𝑠 = 𝑥𝑃 𝑥𝐶𝑝(𝑁) + (1 − 𝑥𝑃 )𝑥𝐶𝑝(𝐴) = 0.99𝑥4231.51 + (1 − 0.99)𝑥2433.52
𝐽
= 4213.53 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
Lượng hơi nước cần thiết để làm nguội sản phẩm đỉnh:
21
→ Cn = 4177.5 (J/kgxđộ) I.153-[STQTTB I-172].
Lưu lượng khối lượng dòng sản phẩm đỉnh:
𝑘𝑔
𝑊 = 4000 ( )
ℎ
Nhiệt lượng tổn thất: QTT = 5%xQCC
Với tW = 35OC
𝑗
𝐶𝑝(𝐴) = 2037.5 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
→{ 𝑗
I.153.154-[STQTTB I-172].
𝐶𝑝(𝑁) = 4176.25 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
𝑥𝑊 𝑥𝑀𝐻2𝑂 0.064𝑥18
𝑥𝑊 = =
[𝑥𝑊 𝑥𝑀𝐻2 𝑂 ] + [1 − 𝑥𝑊 )𝑥𝑀𝐶𝐻3 𝑂𝑂𝐻 [0.064𝑥18] + [1 − 0.064]𝑥60
𝐾𝑔
= 0.02 ( )
ℎ
Ta có:
𝐶𝑝𝑊 = 𝑥𝑊 𝑥𝐶𝑝(𝑁) + (1 − 𝑥𝑊 )𝑥𝐶𝑝(𝐴) = 0.02𝑥4176.25 + (1 − 0.02)𝑥2037.5
𝐽
= 2080.275 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
Với tW = 114.952OC
𝑗
𝐶𝑝(𝐴) = 2508.45 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
→{ 𝑗
I.153.154-[STQTTB I-172].
𝐶𝑝(𝑁) = 4263.64 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
Ta có:
𝐶𝑝𝑊𝑠 = 𝑥𝑊 𝑥𝐶𝑝(𝑁) + (1 − 𝑥𝑊 )𝑥𝐶𝑝(𝐴) = 0.02𝑥4263.64 + (1 − 0.02)𝑥2508.45
𝐽
= 2543.55 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
22
4.5 Cân bằng nhiệt lượng cho nồi đun đáy tháp
̅ n × hh = D
̅ u × C𝑊𝑠 × t 𝑊𝑠 + G
D ̅n × Cn × t n + 𝑄𝑡𝑡
̅ u × hw + G
̅n × (hh − Cn × t n ) = D
↔G ̅ u × (hw − CP × t s ) + 𝑄𝑡𝑡
w w
̅̅̅
̅ n × rh = D
↔G ̅ u × rw + 𝑄𝑡𝑡
̅𝑢
𝐷 ̅𝑜
𝐷 𝑀𝑤
Mà = ̅𝑢 = 𝐷
→ 𝐷 ̅𝑜 ×
𝑀𝑤 𝑀𝑃 𝑀𝐷
MW
↔ 𝐺𝑛̅ × rh = P
̅ × (R + 1) × × rw + 𝑄𝑡𝑡
MP
Khối lượng trung bình của sản phẩm đỉnh
MW = xW × MN + (1 − xW ) × MA = 0.064 × 18 + (1 − 0.064) × 60
kg
= 44.208 ( )
kmol
23
M
0.95 × ̅
P × (R + 1) × W × r w
MP
𝐺𝑛̅ =
rh
44.208
0.95 × 427.634 × (9.152 + 1) × × 492.76
= 18.126 = 2157.37 𝑘𝑔/ℎ
2297.506
24
Q2: lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi dung dịch đáy tháp (kg/h).
2: hàm nhiệt (nhiệt lượng riêng) của hơi đốt (J/kg).
r2: ẩn nhiệt hóa hơi của hơi nước bão hòa (J/kg).
C2: nhiệt dung riêng của nước ngưng (J/kgxđộ).
tng2: nhiệt độ của nước ngưng (OC).
Nhiệt lượng do lỏng hồi lưu mang vào:
QR = GRxCpRxtR
Trong đó:
GR: Lượng lỏng hồi lưu (Kg/h)
25
CpW: nhiệt dung riêng của sản phẩm đáy (J/kgxđộ)
𝐶𝑃𝑤 = 𝑥𝑤 𝑥𝐶𝑝(𝑁) + (1 − 𝑥𝑤 )𝑥𝐶𝑝(𝐴)
tw: nhiệt độ của sản phẩm đáy (OC)
Nhiệt tổn thất tỏa ra môi trường xung quanh:
Chọn Qxq2 = 5% QD2 IX.162-[STQTTB II-198].
𝐷2 : lượng hơi đốt cần để đun sôi dung dịch đáy tháp (kg/h).
tng2: nhiệt độ nước ngưng (OC).
Tính toán
Với tF = 107.5oC
𝑗
𝐶𝑝(𝐴) = 2469.37 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
→{ 𝑗
I.153;154-[STQTTB I-172].
𝐶𝑝(𝑁) = 4246.87 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
𝑥𝐹 𝑥𝑀𝐻2 𝑂 0.3𝑥18 𝐾𝑔
𝑥𝐹 = = = 0.114 ( )
[𝑥𝐹 𝑥𝑀𝐻2 𝑂 ] + [1 − 𝑥𝐹 )𝑥𝑀𝐶𝐻3 𝑂𝑂𝐻 [0.3𝑥18] + [1 − 0.3]𝑥60 ℎ
Ta có:
𝐶𝑝𝐹 = 𝑥𝐹 𝑥𝐶𝑃(𝑁) + (1 − 𝑥𝐹 )𝑥𝐶𝑃(𝐴)
𝐽
= 0.114𝑥4246.87 + (1 − 0.114)𝑥2469.37 = 2672.01( )
𝑘𝑔𝑥độ
Nhiệt lượng do dòng nhập liệu mang vào:
4427.634
QF = 𝐹𝑥𝐶𝑃𝐹 𝑥𝑡𝐹 = x2672.01x107.5 = 353277.32 (W)
3600
Với tP = 100.67oC
26
Nhiệt lỏng hồi lưu tR = tP = 100.67oC
𝑗
𝐶𝑝(𝐴) = 2443.293 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
→{ 𝑗
I.153.154-[STQTTB I-172].
𝐶𝑝(𝑁) = 4235.697 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
𝑗
𝑟𝐴 = 414.7025 ( )
𝑘𝑔
→{ 𝑗
I.212 -[STQTTB I-254].
𝑟𝑁 = 2254.84 ( )
𝑘𝑔
2443.293 𝐾𝐽
𝐴 = 𝑟𝐴 + 𝑡𝑃 𝑥𝐶𝑃𝐴 = 414.7025 + 100.67𝑥 1000
= 660.67 ( )
𝐾𝑔
→{ 4235.697 𝐾𝐽
𝑁 = 𝑟𝐵 + 𝑡𝑃 𝑥𝐶𝑝𝑁 = 2254.84 + 100.67𝑥 1000
= 2681.25 ( )
𝐾𝑔
𝑦𝑃 𝑥𝑀𝐻2𝑂 0.9979𝑥18
𝑦𝑃 = = = 0.993
[𝑦𝑃 𝑥𝑀𝐻2𝑂 ] + [1 − 𝑦𝑃 )𝑥𝑀𝐶𝐻3 𝑂𝑂𝐻 [0.9979𝑥18] + [1 − 0.9979]𝑥60
Ta có:
𝑑 = 𝑁 𝑥𝑦𝑃 + 𝐴 𝑥(1 − 𝑦𝑃 ) = 2681.25𝑥0.993 + 660.67𝑥(1 − 0.993)
𝐾𝐽
= 2667.11 ( )
𝐾𝑔
𝑥𝑃 𝑥𝑀𝐻2 𝑂 0.997𝑥18 𝐾𝑔
𝑥𝑃 = = = 0.99 ( )
[𝑥𝑃 𝑥𝑀𝐻2𝑂 ] + [1 − 𝑥𝑃 )𝑥𝑀𝐶𝐻3 𝑂𝑂𝐻 [0.997𝑥18] + [1 − 0.997]𝑥60 ℎ
Ta có:
𝐶𝑝𝑅 = 𝑥𝑃 𝑥𝐶𝑝(𝑁) + (1 − 𝑥𝑃 )𝑥𝐶𝑝(𝐴) = 0.99𝑥4176.25 + (1 − 0.99)𝑥2037.5
𝐽
= 4154.86 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
Nhiệt lượng do dòng lỏng hồi lưu mang vào tháp:
427.634
QR = 𝑃𝑥𝑅𝑥 𝑥𝐶𝑃𝑃 𝑥𝑡𝑅 = x9.152x4154.86x100.67 = 454718.06 (W)
3600
Với tW = 114.952oC
𝑗
𝐶𝑝(𝐴) = 2508.45 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
→{ 𝑗
I.153.154-[STQTTB I-172].
𝐶𝑝(𝑁) = 4263.64 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
27
Ta có:
𝑥𝑊 𝑥𝑀𝐻2𝑂 0.064𝑥18
𝑥𝑊 = =
[𝑥𝑊 𝑥𝑀𝐻2 𝑂 ] + [1 − 𝑥𝑊 )𝑥𝑀𝐶𝐻3 𝑂𝑂𝐻 [0.064𝑥18] + [1 − 0.064]𝑥60
𝐾𝑔
= 0.02 ( )
ℎ
→ 0.95𝐷2 𝑥𝑟2 = QY + QW – QF – QR
Ta có: dung dịch ở đáy tháp sôi ở 100oC:
r2 = 2260x103 (J/Kg)
Lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi dung dịch ở đáy tháp:
𝑄𝑌 +𝑄𝑊 −𝑄𝐹 −𝑄𝑅 3216340 + 324873.52 – 454718.06−353277.32
𝐷2 = =
0.95𝑥𝑟2 0.95𝑥2260𝑥103
𝐾𝑔 𝐾𝑔
= 1.273 ( ) = 4582.8 ( )
𝑠 ℎ
28
Chương 5. ĐƯỜNG KÍNH THÁP CHƯNG CẤT
4 𝑉𝑡𝑏
𝐷= √
𝜋𝑥3600𝑥𝜔𝑡𝑏
Hay là:
𝑔𝑡𝑏
𝐷 = 0.0188√
(𝑝𝑦 𝜔𝑦 )
𝑡𝑏
Trong đó:
Vtb : lượng hơi ( khí) trung bình đi trong tháp. m3/h;
ωtb: tốc độ hơi ( khí) trung bình đi trong tháp, m/s; gtb: lượng hơi ( khí) trung bình đi
trong tháp. kg/h;
pyωy: tốc độ hơi ( khí) trung bình đi trong tháp. kg/m2s.
Lượng hơi trung bình đi trong tháp
Vì lượng hơi và lượng lỏng thay đổi theo chiều cao tháp và khác nhau
trong mỗi đoạn nên ta phải tính đường kính trung bình riêng cho từng đoạn:
chưng và cất.
29
5.1 Lượng hơi trung bình đi trong đoạn cất
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện tinh gần đúng bằng trung bình cộng của
lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp và lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của
đoạn luyện
𝑔đ + 𝑔1 𝑘𝑔
𝑔𝑡𝑏 = ( )
2 ℎ
Trong đó:
gtb: lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện (kg/h).
gđ: lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp (kg/h).
g1: lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện (kg/h).
Lượng hơi. hàm lượng hơi. lượng lỏng đi vào đoạn cất
g1xr1 = gđxrđ
g1 = G1 + 𝑃
g1x 𝑦1 = G1x 𝑥𝐹 + 𝑥𝐹 xP
Với:
G1: Lượng lỏng đi vào đoạn cất.
r1: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của phần cất.
𝑟1 = 𝑟𝑁 𝑥𝑦1 + (1 − 𝑦1 )𝑥𝑟𝐴
rA: Ẩn nhiệt hóa hơi của Acetic axit
rN: Ẩn nhiệt hóa hơi của nước.
𝑦1 : Hàm lượng hơi đốt đĩa thứ nhất của phần cất.
rđ: Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi ra khỏi tháp.
𝑟đ = 𝑟𝑁 𝑥𝑦𝑝 + (1 − 𝑦𝑝 )𝑥𝑟𝐴
Tính toán lượng hơi đốt trung bình trong đoạn cất
30
Lương hơi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp:
𝑔1 = 𝐺1 + 𝑃
{𝑔1 𝑥𝑦 = 𝐺1 𝑥𝑥𝐹 + 𝑥𝑃 𝑥 𝑃
1
𝑔1 𝑥𝑟1 = 𝑔đ 𝑥𝑟đ
𝑔1 = 𝐺1 + 427.634
→{ 𝑔1 𝑥𝑦1 = 𝐺1 𝑥0.3 + 0.997 𝑥427.634
𝑔1 𝑥1824.955𝑥𝑦1 + 411.315 = 4341.34𝑥2251.16
𝑘𝑔
𝐺1 = 16428.84 ( )
ℎ
→{ 𝑔1 = 16856.474
𝑦1 = 0.32 (𝑝ℎầ𝑛 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔) → 𝑦1 = 0.61
31
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn cất
𝑔đ + 𝑔1 4341.34 + 16428.84 𝑘𝑔
𝑔𝑡𝑏 = = = 10385.09 ( )
2 2 ℎ
Nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn cất
𝑡𝐹 + 𝑡𝑃 107.5+100.67
𝑇= = = 104.085 (oC) = 377.085(oK)
2 2
Khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp trong đoạn cất đối với pha hơi
𝑦1 + 𝑦𝑃 0.61 + 0.9979
𝑦𝑡𝑏1 = = = 0.804
2 2
[𝑦𝑡𝑏1 𝑥18 + (1 − 𝑦𝑡𝑏1 )𝑥60]𝑥273 [0.804𝑥18 + (1 − 0.804)𝑥60]𝑥273
𝑝𝑦𝑡𝑏 = =
22.4𝑥𝑇 22.4𝑥377.085
𝑘𝑔
= 0.848 ( 3 )
𝑚
Phần khối lượng trung bình của cấu tử 1 trong pha lỏng đoạn cất
𝑥𝐹 + 𝑥𝑃 0.114 + 0.99
𝑥𝑡𝑏 = = = 0.552
2 2
𝑡𝐹 + 𝑡𝑃 107.5+100.67
Với 𝑇 = = = 104.085 (oC) = 377.085(oK)
2 2
𝑝𝑥𝑡𝑏(𝑁) = 955.36 ( 3 )
𝑘𝑔
𝑚
→{𝑝 𝑘𝑔
𝑥𝑡𝑏(𝐴) = 950.647 ( 3 )
𝑚
Khối lượng riêng trung bình của đoạn cất đối với pha lỏng
1 𝑥𝑡𝑏 1 − 𝑥𝑡𝑏 0.552 1 − 0.552
= + = + = 1.0258𝑥10−3
𝑝𝑥𝑡𝑏 𝑝𝑥𝑡𝑏(𝑁) 𝑝𝑥𝑡𝑏(𝐴) 955.36 950.647
32
Được tính theo công thức sau:
Y = 1.2e-4X
Với
𝜔𝑠2 𝑥𝜎đ 𝑥𝜌𝑦𝑡𝑏 𝜇 0.16
Y= 𝑥 ( 𝑥)
𝑔𝑥𝑉đ3 𝑥𝜌𝑥𝑡𝑏 𝜇𝑛
1 1
𝐺 4 𝜌𝑦𝑡𝑏 8
X= ( 𝑥) 𝑥 ( )
𝐺𝑦 𝜌𝑥𝑡𝑏
Trong đó:
ωs: Tốc độ sặc. m/s.
Ϭđ: Bề mặt riêng của đệm. m2/m3.
Vđ: Thể tích tự do của đệm. m3/m3.
g: Gia tốc trọng trường.
Gx.Gy: Lượng lỏng và lượng hơi trung bình. kg/s.
𝜌𝑥𝑡𝑏 . 𝜌𝑦𝑡𝑏 : Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và hơi. kg/m3.
μx Độ nhớt của pha lỏng theo nhiệt độ trung bình .
μn = 1.005x10-3 Độ nhớt của nước ở 20oC. Ns/m2.
Tính độ nhớt
𝑥𝐹 + 𝑥𝑃 0.3+0𝑥997
xtb = = = 0.6485
2 2
→ 𝜇𝑥 = 3.85𝑥10−4
Thay số liệu ta có:
1 1 1 1
𝐺 4 𝜌𝑦𝑡𝑏 8 10171.27 0.848
X= ( 𝑥)
𝐺𝑦
𝑥 (
𝜌𝑥𝑡𝑏
) = (10385.09)4 𝑥 (974.85)8 = 0.412
→ 𝜔𝑠 = 2.56 𝑚/𝑠
Vận tốc hơi đi trong cất là:
0.8 0.8 𝑚
𝜔𝑦 = ( ) 𝑥𝜔𝑠 = ( ) 𝑥 2.56 = 2.28 ( )
0.9 0.9 𝑠
34
Đường kính cất
𝑔𝑡𝑏 10385.09
𝐷 = 0.0188𝑥 √ = 0.0188𝑥 √ = 1.38 (𝑚)
(𝜌𝑦 𝑥𝜔𝑦 ) 0.848𝑥 2.28
𝑡𝑏
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng được xác định gần đúng bằng trung bình cộng
của lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng và lượng hơi đi vào đoạn chưng.
′
′ 𝑔𝑑 + 𝑔1′
𝑔𝑡𝑏 = [IXx96 STQTTB – II trx182]
2
Trong đó:
g’n: lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của đoạn chưng.
g’1: lượng hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn luyện.
Vì lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng bằng lượng hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn luyện g’n
= g’1 nên ta có thể viết:
′ 𝑔1 + 𝑔1′
𝑔𝑡𝑏 = [IX.97 STQTTB – II trx182]
2
Lượng hơi đi vào đoạn chưng g1’. lượng lỏng G’1 và hàm lượng lỏng x1’ được xác định
theo hệ cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng sau:
𝐺1′ = 𝑔1′ + 𝑊
{𝐺1′ 𝑥𝑥1′ = 𝑔1′ 𝑥 𝑦 + 𝑥𝑊 𝑥𝑊 (**) [IX.98;99;100 STQTTB – II tr.181]
𝑤
𝑔1′ 𝑥𝑟1′ = 𝑔𝑛′ 𝑥𝑥𝑛′ = 𝑔1 𝑥𝑟1
Trong đó: y1’ = yw tìm theo đường cân bằng ứng với xw = 0.064 ( phần mol) ta
được yw = 0.766 ( phần mol ). Đổi yw từ phần mol sang phần khối lượng
𝑦𝑤 𝑥𝑀𝑁 0.766𝑥18
𝑦𝑤 = = = 0.495
𝑦𝑤 𝑥𝑀𝑁 + (1 − 𝑦𝑤 )𝑥𝑀𝐴 0.766𝑥18 + (1 − 0.766)𝑥60
r’1: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào trong đĩa thứ nhất của đoạn chưng
𝑟1′ = 𝑟𝑁 𝑥𝑦1′ + (1 − 𝑦1′ )𝑥𝑟𝐴 = 𝑟𝑁 𝑥𝑦𝑤 + (1 − 𝑦𝑤 )𝑥𝑟𝐴
r’n: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa trên cùng của đoạn chưng
r’n = rNxy’n + (1-y’n)xrA
35
Tính toán lượng hơi đốt trung bình trong đoạn chưng
Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào trong đĩa thứ nhất của đoạn chưng
Ta có t’1 = tW = 114.952oC
𝑗
𝑟𝐴 = 407.63 ( )
𝑘𝑔
→{ [STQTTB-Ix tr. 254)
𝑗
𝑟𝑁 = 2215.99 ( )
𝑘𝑔
𝐺1′ = 𝑔1′ + 𝑊
{𝐺1′ 𝑥𝑥1′ = 𝑔1′ 𝑥 𝑦 + 𝑥𝑊 𝑥𝑊
𝑤
𝑔1′ 𝑥𝑟1′ = 𝑔𝑛′ 𝑥𝑥𝑛′ = 𝑔1 𝑥𝑟1
𝐺1′ = 𝑔1′ + 4000
→ { 𝐺1′ 𝑥𝑥1′ = 𝑔1′ 𝑥0.495 + 0.064𝑥4000
𝑔1′ 𝑥1302.77 = 16856.474𝑥1524.56
𝑘𝑔
𝐺1′ = 23726.2034 ( )
→{ ℎ
𝑥1′ = 0.422
𝑔1′ = 19726.2034
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng
′ 𝑔1 + 𝑔1′ 16856.474+19726.2034 𝑘𝑔
𝑔𝑡𝑏 = = = 18291.34 ( )
2 2 ℎ
Nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn cất
𝑡𝐹 + 𝑡𝑊 107.5+114.952
𝑇′ = = = 111.226 (oC) = 384.226(oK)
2 2
Khối lượng riêng trung bình của hỗn hợp trong đoạn chưng đối với pha hơi
𝑦1 + 𝑦𝑊 0.61 + 0.766
𝑦′𝑡𝑏1 = = = 0.688
2 2
36
[𝑦′𝑡𝑏1 𝑥18 + (1 − 𝑦′𝑡𝑏1 )𝑥60]𝑥273 [0.688𝑥18 + (1 − 0.688)𝑥60]𝑥273
𝑝′𝑦𝑡𝑏 = =
22.4𝑥𝑇 22.4𝑥384.226
𝑘𝑔
= 0.986 ( 3 )
𝑚
Phần khối lượng trung bình của cấu tử 1 trong pha lỏng đoạn cất
𝑥𝐹 + 𝑥𝑊 0.114 + 0.02
𝑥′𝑡𝑏 = = = 0.067
2 2
𝑡𝐹 + 𝑡𝑊 107.5+114.952
Với 𝑇′ = = = 111.226 (oC) = 384.226(oK)
2 2
𝑝′𝑥𝑡𝑏(𝑁) = 950.07 ( 𝑘𝑔 )
𝑚3
→{ [ STQTTB – I tr. 9]
𝑝′𝑥𝑡𝑏(𝐴) = 937.79 ( 𝑘𝑔 )
𝑚3
Khối lượng riêng trung bình của đoạn cất đối với pha lỏng
37
Vậy độ nhớt của pha lỏng trong đoạn chưng tính theo nhiệt độ trung bình là:
log 𝜇′𝑥 = 𝑥′𝑡𝑏 𝑥 log 𝜇′𝑁 + (1 − 𝑥′𝑡𝑏 )𝑥 log 𝜇′𝐴 = 0.16 𝑥 log 0.46𝑥10−3 + (1 − 0.16)𝑥 log 0.252𝑥 10−3
= −3.3557
→ 𝜇′𝑥 = 2.773𝑥10−4
Thay số liệu ta có:
1 1
𝐺′𝑥 4 𝜌′𝑦𝑡𝑏 8 20077.5217 1 0.986 1
X’ = ( ) 𝑥 ( ) =( )4 𝑥 ( )8 = 0.434
𝐺′𝑦 𝜌′𝑥𝑡𝑏 18291.34 938.61
0.16
𝜔′2
𝑠 𝑥𝜎đ 𝑥𝜌′𝑦𝑡𝑏 𝜇′𝑥 0.16 𝜔′2
𝑠 𝑥195𝑥0.986 2.773𝑥10−4
Y’ = 0.2114 = 𝑥 ( ) = 𝑥 ( −3 )
𝑔𝑥𝑉đ3 𝑥𝜌′𝑥𝑡𝑏 𝜇′𝑛 9.81𝑥0.753 𝑥938.61 1.005𝑥10
𝑚
→ 𝜔′𝑠 = 2.29 ( )
𝑠
Vận tốc hơi đi trong chưng là:
0.8 0.8 𝑚
𝜔′𝑦 = ( ) 𝑥𝜔′𝑠 = ( ) 𝑥 2.29 = 2.04 ( )
0.9 0.9 𝑠
Kết luận:hai đường kính đoạn cất và chưng không chênh lệch nhau quá lớn nên ta chọn
đường kính của toàn tháp là: Dt = 1.6m.
39
Chương 6. CHIỀU CAO CHÂN THÁP
Chiều cao toàn tháp
H = Nttxhtđ + (0.81). m
Ntt: Số đĩa thực tế
htđ: Chiều cao tương đương của một bậc thay đổi theo nồng độ
Ta có:
𝑉𝑑 1.2 1
ℎ𝑡đ = 200𝑥( ) 𝑥 0.4
𝜎𝑑 𝜔
Trong đó:
Vd: Thể tích tự do của đệmx m3/m3
Ϭd: Bề mặt riêng của đệm. m2/m3
w: Tốc độ của pha khí đi trong tháp m/s
Hay là:
𝐺𝑥
0.038 log
𝜌𝑦 𝑥𝜔𝑥 0.2 −1.2 𝐺𝑦 𝜌𝑥 𝜌𝑦 𝑚𝑥𝐺𝑦
ℎ𝑡đ = 176.4𝑥( ) 𝑥𝛿𝑑 𝑥𝑉𝑑 𝑥( )0.342 𝑥( )0.19 𝑥 ( ) 𝑥
𝜇𝑦 𝐺𝑥 𝜌𝑦 𝜇𝑥 𝐺𝑦
1 − 𝑚𝑥
𝐺𝑥
Chiều cao phần cất
𝑉𝑑 1.2 1 0.75 1.2 1
ℎ𝑡đ = 200𝑥( ) 𝑥 0.4 = 200𝑥 ( ) 𝑥 = 0.182
𝜎𝑑 𝜔 195 2.280.4
→ H1 = Nttxht= 19x0.182 = 3.458 (m)
Chiều cao phần chưng
𝑉𝑑 1.2 1 0.75 1.2 1
ℎ𝑡đ = 200𝑥( ) 𝑥 0.4 = 200𝑥 ( ) 𝑥 = 0.19
𝜎𝑑 𝜔′ 195 2.040.4
→ H2 = Nttxhtđ = 9x0.19 = 1.71 (m)
Chiều cao của toàn tháp
H = H1 + H2 + (0.8 1)= 3.458 + 1.71 + 1 = 6.168 (m) 6.2 (m)
40
Trong đó: 0.8 1: khoảng cách cho phép của đỉnh và đáy tháp
Chiều cao của đoạn đáy và nắp
1
Hđáy = Hnắp = = 0.5(𝑚)
2
41
Chương 7. TRỞ LỰC CỦA THÁP ĐỆM
7.1 Đối với đoạn cất
μN = 0.279x10-3 Nxs/m2
μA = 0.46x10-3 Nxs/m2
25.992 0.804𝑥18 0.804𝑥60
= +
𝜇ℎℎ 0.279𝑥10−3 0.46𝑥10−3
→ 𝜇ℎℎ = 1.66𝑥10−4
𝜔𝑦 𝑥𝜌𝑦 𝑥𝑙 2.28𝑥0.848𝑥1
𝑅𝑒 = = = 11647.23
𝜇𝑦 1.66𝑥10−4
Hệ số trở lực của đệm
16 16
𝜆= 0.2
= = 2.46 [STQTTB-II. Tr.189]
𝑅𝑒 11647.230.2
42
𝐺 𝑚 𝜌 𝑛 𝜇 𝑐
△ 𝑃𝑘 = △ 𝑃𝑘 𝑥 (1 + 𝐴𝑥 ( 𝑋 ) 𝑥 ( 𝑌 ) 𝑥 ( 𝑌 ) ) [STQTTB-II. Tr.189]
𝐺 𝜌 𝜇 𝑌 𝑋 𝑋
0.038
10171.27 0.342 0.848 0.19 1.66𝑥10−4
△ 𝑃𝑢 = 2506.23𝑥 (+5.15𝑥 ( ) 𝑥 ( ) 𝑥 ( ) )
10385.09 974.85 3.85𝑥10−4
𝑁
= 5759.74 ( 2 )
𝑚
7.2 Đối với đoạn chưng
△ 𝑃𝑢 = 2484.62𝑥 (1
0.038
2077.5217 0.342 0.986 0.19 2.37𝑥10−4
+ 5.15𝑥 ( ) 𝑥 ( ) 𝑥 ( ) )
18291.34 938.61 2.773𝑥10−4
= 4126.92
44
Chương 8. TÍNH TOÁN CƠ KHÍ CỦA THÁP
8.1 Chọn vật liệu
Vì tháp chưng luyện có thân hình trụ đặt thẳng đứng hoạt động ở khoảng nhiệt độ t = 25
100 và ở áp suất khí quyển P = 760mmHg = 1.01x105N/m2 là áp suất thường nên ta
thiết kế thân hình trụ hàn bằng thép không gỉ, thép bền nhiệt và chịu nhiệtx Các hệ số
trong bảng XII.4 [ STQTTB II-309] và XII.25 [STQTTB II-326]
Dựa vào XII.25/326.II ta chọn thép tấm X18H10T
8.2 Tính các đường ống dẫn
Đường kính các ống dẫn và cửa ra vào của thiết bị được xác định từ phương trình lưu
lượng [STQTTB I-369]
𝜋𝑥𝑑 2
𝑉= 𝑥𝜔
4
Trong đó:
ω: vận tốc trung bình của lưu thể đi trong ống, m/s.
V: lưu lượng thể tích của lưu thể, m3/s.
𝐺
𝑉=
𝜌
G: lưu lượng của dòng pha, kg/s.
P: khối lượng riêng trung bình của dòng pha, kg/m3.
Ống dẫn hơi ở đỉnh tháp
𝑔𝑑
𝑉ℎ =
3600𝑥𝜌𝑑
pd: khối lượng riêng của hơi ở đỉnh tháp. kg/m3
𝑀𝑃 𝑥𝑇0 18.126𝑥273 𝑘𝑔
𝜌𝑑 = = = 0.59 ( ) I.3 [STQTTB I-5]
22.4𝑥𝑇 22.4𝑥(100.67+273) 𝑚3
𝑘𝑔
gđ = gtb = 10385.09 ( )
ℎ
𝑔𝑑 10385.09 𝑚3
→ 𝑉ℎ = = = 4.89 ( )
3600𝑥𝜌𝑑 3600𝑥0.59 𝑠
45
Chọn tốc độ hơi ω = 25m/s
𝜋𝑥𝑑ℎ2
→ 𝑉ℎ = 𝑥𝜔
4
𝜋𝑥𝑑ℎ2
<=> 4.89 = 𝑥25 → 𝑑ℎ = 0.499𝑚
4
Quy chuẩn dh = 500mm
Ống hoàn lưu
𝐺𝑅
𝑉ℎ =
3600𝑥𝜌𝑅
GR = Px R = 427.634x9.152 = 3913.71 (kg/h); lượng sản phẩm hồi lưu
pr: khối lượng riêng của sản phẩm hồi lưu tại to = tp = 100.67. Tra theo bảng I.2
[STQTTB I-9] và I.2 [STQTTB I-5]
𝑘𝑔
𝜌𝐴 = 956.79 (3
)
→{ 𝑚
𝑘𝑔
𝜌𝑁 = 957.89 ( 3 )
𝑚
1 𝑥𝑝 1 − 𝑥𝑝
= +
𝜌 𝜌𝑁 𝜌𝐴
1 0.99 1 − 0.99
→ = +
𝜌 957.89 956.79
𝑘𝑔
→ 𝜌 = 957.88 ( 3 )
𝑚
𝐺𝑅 3913.71 𝑚3
→𝑉= = = 0.001135 ( )
3600𝑥𝜌𝑅 3600𝑥957.88 𝑠
Chọn vận tốc lượng hồi lưu: ω = 0.5m/s (Tra ở bảng II.2[1] – trang 370)
𝜋𝑥𝑑𝑅2
→ 𝑉= 𝑥𝜔
4
𝜋𝑥𝑑𝑅2
<=> 0.001135 = 𝑥0.5 → 𝑑𝑅 = 0.0537𝑚
4
Quy chuẩn dR = 50mm
Ống nhập liệu
46
𝐹
𝑉=
3600𝑥𝜌𝐹
𝐹 = 4427.634 kg/h
p: khối lượng riêng của sản phẩm hồi lưu tại to = tp = 107.5. Tra theo bảng I.2 [STQTTB
I-9] và I.2 [STQTTB I-5]
𝑘𝑔
𝜌𝐴 = 944.5 ( )
→{ 𝑚3
𝑘𝑔
𝜌𝑁 = 952.85 ( 3 )
𝑚
1 𝑥𝐹 1 − 𝑥𝐹
= +
𝜌 𝜌𝑁 𝜌𝐴
1 0.114 1 − 0.114
→ = +
𝜌 957.89 956.79
𝑘𝑔
→ 𝜌 = 956.92 ( 3 )
𝑚
𝐹 4427.634 𝑚3
→ 𝑉𝐹 = = = 0.00128 ( )
3600𝑥𝜌𝐹 3600𝑥956.92 𝑠
Chọn vận tốc lượng hồi lưu: ω = 0.3m/s
𝜋𝑥𝑑𝐹2
→ 𝑉𝐹 = 𝑥𝜔
4
𝜋𝑥𝑑𝐹2
<=> 0.00128 = 𝑥0.3 → 𝑑 = 0.074𝑚
4
Quy chuẩn dt = 70mm
Ống dẫn hơi vào đáy tháp
𝑘𝑔
Suất lượng hơi vào đáy tháp: 𝑔′1 = 19726.2034 ( )
ℎ
Khối lượng riêng của hơi vào đáy tháp được theo công thức xác định ở
47
𝑔′1 19726.2034 𝑚3
𝑉ℎ𝑑 = = = 11336.89 ( )
𝜌ℎ 1.74 ℎ
Chọn vận tốc hơi vào đáy tháp (hơi bão hóa đi trong ống dẫn khí có áp suất P= 1 at):
𝑚
𝜔ℎ = 20 ( ) (Tra ở bảng II.2[1] – trang 370)
𝑠
4 × 𝑉ℎ𝑑 4 × 11336.89
𝑑ℎ𝑑 = √ =√ = 0𝑥447(𝑚)
3600 × 𝜋 × 𝜔ℎ 3600 × 𝜋 × 20
Suy ra: chọn đường kính ống dẫn hơi: 𝑑ℎ𝑑 = 0𝑥45 (𝑚) = 450 (𝑚𝑚)
𝑊
𝑉𝑊 =
3600𝑥𝜌𝑊
𝑊 = 4000 kg/h
pr: khối lượng riêng của sản phẩm hồi lưu tại to = tp = 114.952. Tra theo bảng I.2
[STQTTB I-9] và I.2 [STQTTB I-5]
𝑘𝑔
𝜌𝐴 = 931.08 (3
)
→{ 𝑚
𝑘𝑔
𝜌𝑁 = 947.24 ( 3 )
𝑚
1 𝑥𝑊 1 − 𝑥𝑊
= +
𝜌 𝜌𝑁 𝜌𝐴
1 0.02 1 − 0.02
→ = +
𝜌 947𝑥24 931.08
𝑘𝑔
→ 𝜌 = 931.4 ( 3 )
𝑚
𝑊 4000 𝑚3
→𝑉= = = 0.00192 ( )
3600𝑥𝜌𝑊 3600𝑥931.4 𝑠
Chọn vận tốc lượng hồi lưu: ωW = 0.15m/s (Tra ở bảng II.2[1] – trang 370)
2
𝜋𝑥𝑑𝑊
→ 𝑉𝑊 = 𝑥 𝜔𝑊
4
48
2
𝜋𝑥𝑑𝑊
<=> 0.00192 = 𝑥0.15 → 𝑑𝑊 = 0.05𝑚
4
Quy chuẩn dW = 50mm
Ống dẫn chất lỏng ở đáy tháp
𝑘𝑔
Suất lượng hơi vào đáy tháp: 𝐺′1 = 23726.2034 ( )
ℎ
Khối lượng riêng của hơi vào đáy tháp được theo công thức xác định ở
𝑘𝑔
𝑡𝑊 = 114.952 ℃. 𝑥′1 = 0.422. 𝜌𝐿 = 947.24 ( )
𝑚3
𝐺′1 23726.2034 𝑚3
𝑉𝐿 = = = 25.05 ( )
𝜌𝐿 947.24 ℎ
Chọn vận tốc hơi vào đáy tháp (hơi bão hóa đi trong ống dẫn khí có áp suất P= 1 at):
𝑚
𝜔𝐿 = 0.2 ( ) (Tra ở bảng II.2[1] – trang 370)
𝑠
4 × 𝑉𝐿 4 × 25
𝑑ℎ𝑑 = √ =√ = 0.2(𝑚)
3600 × 𝜋 × 𝜔 3600 × 𝜋 × 0.2
Suy ra: chọn đường kính ống dẫn hơi: 𝑑𝐿 = 0.2 (𝑚) = 200 (𝑚𝑚)
Vật liệu Giới hạn Giới hạn Hệ số giãn Khối lượng Hệ số dẫn
bền kéo ϭk bền chảy ϭch a, (1/OC). riêng p, nhiệt
(N/m2). (N/m2). (kg/m3). W/mxđộ.
540x106 220x106 16.6x106 7.9x103 16.3
Thiết bị hàn tay bằng hồ quang điện, kiểu hàn ghép mối hai bên
h = 0.95 bảng XII.8 [STQTTB II-362].
Giả sử thiết bị làm việc ở áp suất thường. pmt = 1.01x105 N/m2
49
𝑝𝑥𝑡𝑏 + 𝑝′𝑥𝑡𝑏 974.85 + 938𝑥61 𝑘𝑔
𝜌= = = 956.73 ( 3 )
2 2 𝑚
Chọn c = 1.5
ϭc = 220x106
220𝑥106 𝑁
→ [𝜎𝑐 ] = = 147. 106 ( 2 )
1.5 𝑚
Chọn [ϭ] = [ϭk] = 208x106. N/m2
Chọn hệ số bền hàn của thân hình trụ hàn bằng hồ quang điện kiểu ghép mối hai bên loại
thép không gỉ nên từ bảng XIII.8 [STQTTB II-362]
𝜑 = 0.95
Hệ số bổ sung C
C = C1 + C2 + C3 [STQTTB II-363]
50
Trong đó:
C1: Bổ sung do ăn mòn xuất phát từ điều kiện ăn mòn vật liệu của môi trường và thời
gian làm việc của thiết bị, (m). Với thép X18H10T là vật liệu không gỉ thì C1 = 0
C2: Đại lượng bỏ sung bào mòn chỉ cần tính trong trường hợp nguyên liệu có chứa các
hạt rắn chuyển động với vận tốc độ lớn ở thiết bị, ta bỏ qua C2
C3: Bổ sung do dung sai, phụ thuộc vào chiều dày tấm vật liệu, ta chọn C3 = 0.8mm
→C = 0 + 0 + 0.8 = 0.8mm
Chiều dày thiết bị được tính theo công thức sau: [STQTTB II-360]
[𝜎] 208𝑥106
Vì giá trị 𝑥𝜑 = 𝑥0.95 = 112219.1 > 50. nên có thể bỏ qua đại lượng P ở
𝑝 176084.17
mẫu số của công thức tính chiều dày thiết bị
𝐷𝑡 𝑥𝑃𝑡𝑡 1.6 𝑥1.76𝑥106
𝑆= +𝐶 = = 7.13𝑥10−3 + 𝐶
2𝑥 [𝜎]𝑥𝜑 − 𝑃𝑡𝑡 2𝑥208𝑥106 𝑥0.95
→ S = (7.13 + 0.8 )x10-3 = 7.93x10-3m
Lấy S = 8mm
Kiểm tra ứng suất theo công thức XIII.26 [STQTTB II-365]
[𝐷𝑡 + (𝑆 − 𝐶 )]𝑥𝜌𝑜 𝜎𝑐
𝜎= ≤
2𝑥 (𝑆 − 𝐶 )𝑥𝜑ℎ 1.2
Po = P1 + Pth
Pth: Áp suất thủy lực học. theo bảng XIII.5 [STQTTB II-358] thì:
Pth = 1.5x P1 = 1.5x75084.17 = 112626.255 (N/m2)
→Po = 112626.255 + 75084.17 = 187710.425
[1.6 + (8 − 0.8)𝑥10−3 ]𝑥187710.425
→𝜎= = 22053230.63
2𝑥 (8 − 0.8)𝑥10−3 𝑥0.95
𝜎𝑐 220𝑥106
= = 183333333.3
1.2 1.2
𝜎𝑐
𝜎< . Vậy lấy S = 8mm là hợp lý
1.2
51
8.4 Tính chiều dày của nắp và đáy thiết bị
Chọn nắp dạng elip có gờ lắp với thân thiết bị bằng cách ghép bích. ở tâm có đục lỗ để
lấy sản phẩm đáy và sản phẩm đỉnhx Vật liệu làm đáy và nắp bằng thép X18H10T
Chiều dày của đáy và nắp thiết bị được tính theo công thức: XIII.47 [STQTTB II-385]
𝐷𝑡 𝑥𝜌 𝐷𝑡
𝑆= 𝑥 + 𝐶 (𝑚)
3.8𝑥 [𝜎𝑘 ]𝑥𝑘𝑥𝜑ℎ − 𝑃 2ℎ𝑏
Trong đó:
hb: chiều cao phần nồi của đáy và nắp (m)x Tra bảng XIIIx10 [STQTTB II-382] ta có:
h: hệ số bền của mối hàn hướng tâm.
h: chiều cao gờ, m.
Chọn hệ số bền hàn của thân hình trụ hàn bằng hồ quang điện kiểu ghép mối hai bên loại
thép không gỉ nên từ bảng XIII.8 [STQTTB II-362].
𝜑 = 0.95
Áp suất làm việc ở nắp 𝑃 = 0.1𝑥106 (𝑁/𝑚2 ) > 7𝑥104 (𝑁/𝑚2 ) nên ta chọn đáy và nắp
elip có gờ. Chọn vật liệu chế tạo đáy và nắp là thép X28, thiết bị đặt thẳng đứng.
Áp suất thử tính toán 𝑃0 được xác định như sau và theo bảng XIII.5, sổ tay QT&TB tập 2,
trang 358.
𝑃0 = 𝑃𝑡ℎ + 𝑃1
Trong đó:
𝑃𝑡ℎ = 1,5. 𝑃𝑡𝑡 = 1.5𝑥0.1𝑥106 = 0.15𝑥106 (𝑁/𝑚2 )
Áp suất thử tính toán:
𝑃0 = 𝑃𝑡ℎ + 𝑃1 = 0.15𝑥106 + 0.1𝑥106 = 0.25𝑥106 (𝑁/𝑚2 )
Ta có: 𝑆 = 5 (𝑚𝑚) chọn chiều cao gờ ℎ = 25 (𝑚𝑚) ([2, bảng XIII.12, 385])
→ 𝐻𝑏 = 0.25𝑥𝐷𝑡 = 0.25𝑥1.6 = 0.4 (𝑚) ([2, bảng XIII.11, 381])
Chọn vật liệu làm nắp cùng vật liêu làm thân, chiều dày tấm thép 𝑏 = 5 (𝑚𝑚).
Chọn chiều dày nắp elip là 𝑆 = 5 (𝑚𝑚).
Đáy và nắp elip có khoét một lỗ không được tăng cứng chọn 𝑑 = 150 𝑚𝑚.
52
𝑑
𝑘 =1− ([2, bảng XIII.48, 385])
𝐷𝑡
𝑑 0.15
→𝑘 =1− =1− = 0.91
𝐷𝑡 1.6
Đại lượng bổ sung 𝐶 được tính theo công thức ([2, bảng XIII.17, 363]) có tăng thêm một
ít (đối với đáy và nắp tùy theo chiều dày):
Thêm 2 mm khi 𝑆 − 𝐶 ≤ 10 𝑚𝑚.
Ta có: 𝑆 − 𝐶 = 5 − 0.8 = 4.2 ≤ 10 𝑚𝑚 → 𝐶 = 0.8 + 2 = 2.8 (𝑚𝑚)
Kiểm tra ứng suất thành theo áp suất thử tính toán:
[𝐷𝑡2 +2ℎ𝑏 𝑥(𝑆−𝐶)].𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤ ) ([2, bảng XIII.49, 386])
7,6𝑥𝑘𝑥 ℎ 𝑥ℎ𝑏 .(𝑆−𝐶) 1,2
Chọn đáy dạng elip có gờ lắp với thân thiết bị bằng cách ghép bích. ở tâm có đục lỗ để
lấy sản phẩm đáy và sản phẩm đỉnhx Vật liệu làm đáy và nắp bằng thép X18H10T
Chiều dày của đáy và nắp thiết bị được tính theo công thức: XIII.47 [STQTTB II-385]
𝐷𝑡 𝑥𝜌 𝐷𝑡
𝑆= 𝑥 + 𝐶 (𝑚)
3.8𝑥 [𝜎𝑘 ]𝑥𝑘𝑥𝜑ℎ − 𝑃 2ℎ𝑏
Trong đó:
hb: chiều cao phần nồi của đáy và nắp (m)x Tra bảng XIII.10 [STQTTB II-382] ta có:
h: hệ số bền của mối hàn hướng tâm
h: chiều cao gờ. m
Chọn hệ số bền hàn của thân hình trụ hàn bằng hồ quang điện kiểu ghép mối hai bên loại
thép không gỉ nên từ bảng XIII.8 [STQTTB II-362]
𝜑 = 0.95
53
Áp suất làm việc ở nắp 𝑃 = 0.2𝑥106 (𝑁/𝑚2 ) > 7𝑥104 (𝑁/𝑚2 ) nên ta chọn đáy và nắp
elip có gờ. Chọn vật liệu chế tạo đáy và nắp là thép X28, thiết bị đặt thẳng đứng.
Áp suất thử tính toán 𝑃0 được xác định như sau và theo bảng XIII.5, sổ tay QT&TB tập 2,
trang 358.
𝑃0 = 𝑃𝑡ℎ + 𝑃1
Trong đó:
𝑃𝑡ℎ = 1,5. 𝑃𝑡𝑡 = 1.5𝑥0.2𝑥106 = 0.3𝑥106 (𝑁/𝑚2 )
Áp suất thử tính toán:
𝑃0 = 𝑃𝑡ℎ + 𝑃1 = 0.3𝑥106 + 0.2𝑥106 = 0.5𝑥106 (𝑁/𝑚2 )
Ta có: 𝑆 = 5 (𝑚𝑚) chọn chiều cao gờ ℎ = 25 (𝑚𝑚) ([2, bảng XIII.12, 385])
→ 𝐻𝑏 = 0.25𝑥𝐷𝑡 = 0.25𝑥1.6 = 0.4 (𝑚) ([2, bảng XIII.11, 381])
Chọn vật liệu làm nắp cùng vật liêu làm thân, chiều dày tấm thép 𝑏 = 5 (𝑚𝑚).
Chọn chiều dày nắp elip là 𝑆 = 5 (𝑚𝑚).
Đáy và nắp elip có khoét một lỗ không được tăng cứng chọn 𝑑 = 150 𝑚𝑚.
𝑑
𝑘 =1− ([2, bảng XIII.48, 385])
𝐷𝑡
𝑑 0.15
→𝑘 =1− =1− = 0.91
𝐷𝑡 1.6
Đại lượng bổ sung 𝐶 được tính theo công thức ([2, bảng XIII.17, 363]) có tăng thêm một
ít (đối với đáy và nắp tùy theo chiều dày):
Thêm 2 mm khi 𝑆 − 𝐶 ≤ 10 𝑚𝑚.
Ta có: 𝑆 − 𝐶 = 5 − 0.8 = 4.2 ≤ 10 𝑚𝑚 → 𝐶 = 0.8 + 2 = 2.8 (𝑚𝑚)
Kiểm tra ứng suất thành theo áp suất thử tính toán:
[𝐷𝑡2 +2ℎ𝑏 𝑥(𝑆−𝐶)].𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤ ) ([2, bảng XIII.49, 386])
7,6𝑥𝑘𝑥 ℎ 𝑥ℎ𝑏 .(𝑆−𝐶) 1,2
54
→ Chọn 𝑆 = 5 (𝑚𝑚) là không phù hợp.
𝑆 = 6 (𝑚𝑚)
[𝐷𝑡2 +2ℎ𝑏 𝑥(𝑆−𝐶)].𝑃0 𝜎𝑐
𝜎= ≤ ) ([2, bảng XIII.49, 386])
7,6𝑥𝑘𝑥 ℎ 𝑥ℎ𝑏 .(𝑆−𝐶) 1,2
Mặt bích là bộ phận quan trong dùng để nối các phần cảu thiết bị cũng như nối các bộ
phận khác với thiết bị. Các loại mặt bích thường sử dụng:
Bích liền: là bộ phận nối liền với thiết bị (hàn, đúc và rèn). Loại bích này chủ yếu dùng
thiết bị làm việc với áp suất tháp và áp suất trung bình.
Bích tự do: chủ yếu dùng nối ống dẫn làm việc ở nhiệt độ cao, để nối các bộ phận bằng
kim loại màu và hợp kim của chúng, đặc biệt là khi cần làm mặt bích bằng vật liệu bền
hơn thiết bị.
Bích ren: chủ yếu dùng cho thiết bị làm việc ở áp suất cao .
Với tháp hình trụ làm việc ở điều kiện thường ta chọn mặt bích liền bằng thép X18H10T
để nối thân với đáy và nắp thiết bị.
Chọn bích liền bằng kim loại đen để nối các bộ phận của thiết bị và ống dẫn; bích liền
bằng thép để nối thiết bị.
55
Bích nối nắp và đáy với thân thiết bị
Đường kính thiết bị Dt = 1.6m. áp suất làm việc P=1atm=101325 N/m2
Dt D Db DI DO db h Z
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm)
Cái
1600 1740 1690 1660 1613 M20 28 32
Hơi vào đáy tháp 450 570 530 500 461 M16 20 20
56
Nhập liệu 70 76 160 130 110 M12 14 4
Theo bảng IX.22-[STQTTB II-230] với đường kính trong của tháp là Dt = 1.6(m). Chọn
vật liệu làm đĩa phân phối lỏng là thép X18H10T, chọn kiểu đĩa loại 1 ta có kích thước
của đĩa phân phối chất lỏng như sau:
Đường kính Đường kính Đường kính Bước ống. t Chiều dày. Số ống
tháp (mm) đĩa (mm) ống (mm) (mm) (mm)
Chiếc
1600 1170 57 95 4 96
Lưới đõ đềm: Đường kính lưới là DL = 1520mm. chiều rồng của bước lưới là b = 41.5mm
8.7 Tai treo và chân đỡ thiết bị
57
Trong đó:
Đường kính trong tháp: 𝐷𝑡 = 1600 (𝑚𝑚)x
Đường kính ngoài tháp: 𝐷𝑛 = 𝐷𝑡 + 2x𝑆 = 1600 + 2x4 = 1608 (𝑚𝑚)
Bề dày của thân tháp: 𝑆 = 4 (𝑚𝑚)
Khối lượng riêng: 𝜌 = 7.9x103 (𝑘𝑔/𝑚3 )
𝜋 𝜋
→ 𝑚𝑡ℎâ𝑛 = 𝑉𝑡ℎâ𝑛 x𝜌 = x(𝐷𝑛2 − 𝐷𝑡2 )x𝐻x𝜌 = x(1.6082 − 1.62 )x8.868x7.9x103
4 4
= 1412.11(𝑘𝑔)
Khối lượng đáy và nắp tháp
Tra bảng XIII.11-[STQTTB II-384]. với đường kính Dt = 1600mm. S = 6mm. Ta được
m = 137kg
Khối lượng chất lỏng trong tháp
Khối lượng riêng chất lỏng trong tháp ( coi trong tháp chứa toán nước )
mcl = Vclxpnước
Tại toF = 107.5oC ta có 𝜌𝐻2𝑂 = 952.845 𝑘𝑔/𝑚3
𝜋𝑥𝐷𝑡2 𝜋𝑥1.62
Vcl = 𝑥𝐻1 = 𝑥8.868 = 17.83 𝑚3
4 4
58
Tổng khối lượng toàn tháp là:
M = mthân + mđáy + mnắp + mcl + mđệm +mx
= 1412.11 + 137 + 137 + 16989.23 + 4178.94 + mx
Mx: khối lượng các bộ phận khác. giả thiết chọn mx = 2000
Vậy M = 1412.11 + 137 + 137 + 16989.23 + 4178.94 + 2000 = 24854.28 (kg)
Trọng lượng của tháp là:
P = Mxg = 24854.28x9.81 = 243820.5 (N)
Chân đỡ tháp:
Chọn chân đỡ tháp: tháp được đỡ trên 4 chân. Tải trọng cho phép trên mộ chân:
𝑃 243820.5
𝐺𝑐 = = = 60955.125 = 6.1𝑥104 (𝑁)
4 4
L B B1 B2 H h s l d
320 265 270 400 500 275 22 120 34
Tai treo:
59
Chọn tai treo: tai treo được gắn trên thân tháp để giữ cho tháp khỏi bị dao động trong
điều kiện ngoại cảnh. Ta chọn bốn tai treo. tải trọng cho phép trên một tai treo là
Gt = 6.1x10-4(N)
Để đảm bảo độ an toàn cho thiết bị. ta chọn Gt = 8x10-4(N)
L B B1 H s l a d
270 240 240 420 14 120 25 34
60
Chương 9. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ
9.1 Thiết bị gia nhiệt nhập liệu
Chọn thiết bị gia nhiệt nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống. Ống truyền nhiệt
được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống trong: 25x2; kích thước ống ngoài 38x2x
Dòng nhập liệu đi trong ống 25x2 mm (ống trong) với nhiệt độ ban đầu 𝑡𝐹 = 30 ℃. nhiệt
độ cuối: 𝑡𝐹𝑠 = 107.5 ℃
Hơi đốt là hơi nước bão hòa có áp suất 2 at, đi trong ống 38x2 mm (ống ngoài). Tra bảng
I.250-[STQTTB I-312] ta có:
𝑡𝐹𝑠 + 𝑡𝐹 107.5 + 30
𝑡𝑡𝑏𝐹 = = = 68.75 ℃
2 2
61
x̅F 1 − x̅F −1 0.114 1 − 0.114 −1 kg
ρtbF =( + ) =( + ) = 992.16 ( 3 )
ρN ρ𝐴 978.505 993.94 m
Hệ số dẫn nhiệt hỗn hợp. công thức I.33-[STQTTB I-124]
𝑊
𝜆N = 0.064 ( )
𝑚×℃
𝑡𝑡𝑏𝐹 = 68.75 ℃ → { 𝑊 I.130-[STQTTB I-134;135]
𝜆A = 0.162( )
𝑚×℃
Chuẩn số Reynolds
𝑙×ω𝐹 ×𝜌 0.021×3.58×992.16
𝑅𝑒𝐹 = = = 132252.82 > 104 chảy rối
𝜇 5.64×10−4
2
(Dtr )2 − (dng ) 0.0342 − 0.0252
𝐷𝑡𝑑 = = = 9 × 10−3 𝑚
Dtr + dng 0.034 + 0.025
63
𝑙×ω𝑁 ×𝜌 9×10−3 ×0.26×978.505
𝑅𝑒𝑁 = = = 4059.75 > 2320 chảy quá độ
𝜇 5.64×10−4
Chuẩn số Nuselt
Chảy rối
𝑃𝑟𝐹 0.25
𝑁𝑢𝐹 = 0.021 × 𝜀𝑘 × 𝑅𝑒𝐹 0.8 × 𝑃𝑟𝐹 0.43 × ( ) Công thức V.40-[STQTTB II-14]
𝑃𝑟𝑣2
Trong đó: 𝜀𝑘 : hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào 𝑅𝑒𝐹 và tỷ lệ chiều dài ống với đường kính
𝐿 50
ống. = > 50 thì 𝜀1 = 1
𝑑𝑡𝑟 0.021
0.8 0.43
7.63 0.25 1045.83
⟹ 𝑁𝑢𝐹 = 0.021 × 1 × 132252.82 × 7.63 ×( ) =
𝑃𝑟𝑣2 𝑃𝑟𝑣2 0.25
1045.83
× 0.183
𝑁𝑢𝐹 × 𝜆𝐹 𝑃𝑟𝑣2 0.25 9113.66
𝛼𝐹 = = =
𝑑𝑡𝑟 0.021 𝑃𝑟𝑣2 0.25
9113.66
𝑞𝐹 = 𝛼𝐹 × (𝑡𝑣2 − 𝑡𝑡𝑏𝐹 ) = × (𝑡𝑣2 − 68.75)
𝑃𝑟𝑣2 0.25
Với 𝑡𝑣2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với dòng nhập liệu (trong ống nhỏ).
𝑡𝑣1 − 𝑡𝑣2 𝑊
𝑞𝑡 =
∑ 𝑟𝑡 𝑚2
64
Trong đó: 𝑡𝑣1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi nước (ngoài ống nhỏ).
𝛿𝑡
∑ 𝑟𝑡 = + 𝑟1 + 𝑟2
𝜆𝑡
𝑊
Hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ 𝜆𝑡ℎé𝑝 = 17.5 tra QTTBCH-TN-TK bảng 28/ 28
𝑚×℃
Nhiệt trở trung bình của lớp bẩn trong ống với nước sạch: 𝑟1 = 1⁄5000 𝑚2 × 𝐾 ⁄𝑊
Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi nước trong ống hơi ngoài
Đường kính tương đường: 𝑑𝑡𝑑 = 𝐷𝑡𝑟 − 𝑑𝑛𝑔 = 0.034 − 0.025 = 0.009 𝑚
Hệ số cấp nhiệt của hơi nước được xác định theo công thức:
0.25 0.25
𝑟𝑁 2208 × 1000
𝛼𝑁 = 0.725 × 𝐴 × [ ] = 0.725 × 𝐴 × [ ]
(𝑡𝑠𝑁 − 𝑡𝑣1 )x𝑑𝑡𝑑 (119.6 − 𝑡𝑣1 ) × 0.009
90.74 × 𝐴
=
(119.6 − 𝑡𝑣1 )0.25
Với A: hệ số phụ thuộc vào tính chất vật lý nước theo nhiệt độ. được tra ở trang 29 sổ tay
QTTB tập 2.
65
Giả sử: 𝑡𝑣1 = 106.57 ℃
𝑊
𝑞𝑡 = 𝑞𝑁 = 113123.59
𝑚2
𝑞𝑡 11312.59
→ 𝑡𝑣2 = 𝑡𝑣1 − = 106x57 − = 48.42 ℃
1945.525 1945.525
Các tính chất vật lý học của dòng nhập liệu được tra ở nhiệt độ: 𝑡𝑣2 = 48.42 ℃
Khi đó:
1045.83
× 0.183
𝑁𝑢𝐹 × 𝜆𝐹 𝑃𝑟𝑣2 0.25 9113.66 9113.66
𝛼𝐹 = = = = = 5448.19
𝑑𝑡𝑟 0.021 𝑃𝑟𝑣2 0.25 7.530.25
𝑊
𝑞𝐹 = 𝛼𝐹 × (𝑡𝑣2 − 𝑡𝑡𝑏𝐹 ) = 5448.19 × (88.727 − 68.75) = 108838.49 ( )
𝑚2
𝑞𝑁 − 𝑞𝐹 113123.59 − 108838.49
𝜀=| |=| | = 0.038 < 0.05 → 𝑇ℎỏ𝑎
𝑞𝑁 113123.59
Khi đó:
1045.83
× 0.183
𝑁𝑢𝐹 × 𝜆𝐹 𝑃𝑟𝑣2 0.25 9113.66 9113.66
𝛼𝐹 = = = = = 5448.19
𝑑𝑡𝑟 0.021 𝑃𝑟𝑣2 0.25 7.530.25
67
1 1 𝑊
⟹𝐾= = = 1230.42 ( )
1 1 1 1 𝑚2 𝑥𝐾
+ ∑ 𝑟𝑡 + + 5.14 × 10−4 +
𝛼𝐹 𝛼𝑁 5448.19 8681.78
𝑄𝑐 235939.42
𝐹𝑡𝑏 = = = 9.11 𝑚2
𝐾 × ∆𝑡𝑙𝑜𝑔 1230.42 × 21.05
𝐹𝑡𝑏 9.11
𝐿= = = 63.04 ≈ 63 𝑚
2𝜋𝑅𝑡𝑏 2𝜋 0.025 + 0.021
2
Vậy: thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với chiều dài
ống truyền nhiệt L = 63 (m). chia thành 7 dãy. mỗi dãy dài 9m
Chọn thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh vỏ - ống loại TH. đặt nằm ngang. Ống truyền nhiệt
được làm bằng thép X18H10T. kích thước ống 25x2
𝑟𝑁 = 2254.84 k𝐽/kg
𝑡𝑃𝑠 = 100.67 ℃ → { I.212-[STQTTB I-254]
𝑟𝐴 = 395.23 k𝐽/kg
68
427.634
𝑄𝑛𝑡 = 𝑃̅ × (𝑅 + 1) × 𝑟𝐷 = × (9.152 + 1) × 2241.82 × 1000
3600
= 2702841.047 W
Dựa vào chiều dài L của thiết bị gia nhiệt nhập liệu làm chuẩn. ta lập được tỉ lệ như sau:
Tra bảng V.11[2] – trang 48. được số ống trên đường chéo: b= 31 ống
Tra công thức V.140[2] – trang 49. ta có đường kính trong của thiết bị:
Chọn thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh vỏ - ống loại TH. đặt nằm ngang. Ống truyền nhiệt
được làm bằng thép X18H10T. kích thước ống 25x2
𝐽
𝐶𝑝𝑁 = 4176.25 ( )
kgxđộ
Chọn 𝑡𝑃 = 35 ℃ → { 𝐽 I.153-[STQTTB I-172]
𝐶𝑝𝐴 = 2073.5 ( )
kgxđộ
69
xP = 0.997 ta tra được 𝑡𝑃𝑠 = 100.67 ℃ . yD = 0.993 (QTCH-TN-TK. bảng 47/ 39)
𝑡𝐷𝑠 = 100.67 ℃
𝑗
𝐶𝑝(𝐴) = 2443.293 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
→{ 𝑗
I.153;154-[STQTTB I-172]
𝐶𝑝(𝑁) = 4235.697 ( )
𝑘𝑔𝑥độ
Tra bảng V.11[2] – trang 48. được số ống trên đường chéo: b= 5 ống
Tra công thức V.140[2] – trang 49. ta có đường kính trong của thiết bị:
Chọn thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh vỏ - ống loại TH. đặt nằm ngang. Ống truyền nhiệt
được làm bằng thép X18H10T. kích thước ống 25x2
𝐽
𝐶𝑝𝑁 = 4176.25 ( )
kgxđộ
Chọn 𝑡𝑊 = 35 ℃ { 𝐽 I.153.154-[STQTTB I-172]
𝐶𝑝𝐴 = 2073.5 ( )
kgxđộ
Tra bảng Vx11[2] – trang 48. được số ống trên đường chéo: b= 7 ống
Tra công thức V.140[2] – trang 49. ta có đường kính trong của thiết bị:
71
9.5 Bơm
F̅ 4427.634 𝑚3
Q𝑓 = = = 4.29 ( )
ρf 1032.47 ℎ
Chọn bơm có năng suất Q 𝑏 = 4 𝑚3 /ℎ đường kính ống hút và ống đẩy bằng nhau và bằng
25 mm
Vận tốc dòng nhập liệu trong ống hút và ống đẩy
Q𝑏 Q𝑏 4
ω𝑏 = = = = 2.264 𝑚/𝑠
A π × 𝑑𝑡𝑟 2 3600 × π × 0.0252
4 4
Tra [1] bảng IIx15/ 381 ⟹ Độ nhám của ống trong điều kiện ăn mòn ít: = 0.2 mm =
0.0002 m
72
𝑙 × ω𝑏 × 𝜌𝑓 0.025 × 2.264 × 1032.47
𝑅𝑒 = = = 60746.16
μf 9.62 × 10−4
Hệ số ma sát:
1 6.81 0.9 ∆
= −2 log [( ) + ] với ∆= tra [1] II.65/380
√𝜆 𝑅𝑒 3.7 𝑑
0.9
0.2
1 6.81
= −2 log [( ) + 25 ]
√𝜆 60746.16 3.7
𝜆 = 0.023
Co 900 có đường kính 25 mm thì ξu1 (1 chỗ) = 2 Tra [1] bảng II.16 – trang 396
Van 1 chiều chọn tỷ lệ b/D0 là 0.12 thì ξv1 = 10.8 + 0.63 = 11.43 Tra [1] bảng II.16 –
trang 400
∑ 𝜉ℎ = 2 + 11.43 = 13x43
Tra [1] bảng II.16 – trang 396. co 900 có đường kính 25 mm thì ξu1 (1 chỗ) = 3
∑ 𝜉đ = 6 + 7.3 = 13.3
73
Tổng trở lực của ống hút và ống đẩy
𝑙ℎ + 𝑙đ ω𝐹 2
∑ ℎ𝑓1−2 = (𝜆 × + ∑ ξℎ + ∑ ξđ ) ×
𝑑𝑡𝑟 2×𝑔
Tại nhiệt độ 30 ℃ của nhập liệu tra bảng [1] II.34/ 441 ta được:
3 + 10 2.264 2
∑ ℎ𝑓1−2 = (0.023 × + 13.43 + 13.3) × = 10.11 𝑚
0.025 2 × 9.81
𝑃1 𝑣1 2 𝑃2 𝑣2 2
𝑧1 + + + 𝐻𝑏 = 𝑧2 + + + ∑ ℎ𝑓1−2
𝜌𝐹 × 𝑔 2 × 𝑔 𝜌𝐹 × 𝑔 2 × 𝑔
Trong đó:
74
Cột áp toàn phần của bơm
• Năng suất: Q 𝑏 = 3 𝑚3 /ℎ
• Cột áp: 𝐻𝑏 = 15.61 𝑚
• Công suất:𝑁𝑏 = 164.7 𝑊
75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. TS. Trần Xoa – PGS.TS Nguyễn Trọng Khuông, “Sổ tay Quá trình và Thiết bị công
nghệ hóa chất – Tập 1”, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
[2]. TS. Trần Xoa – PGS.TS Nguyễn Trọng Khuông, “Sổ tay Quá trình và Thiết bị công
nghệ hóa chất – Tập 2”, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
[3]. Phạm Văn Bôn, “Quá trình và Thiết bị trong Công Nghệ Hóa Học – Bài tập Truyền
Nhiệt”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. HCM, 2004.
[4]. Bảng tra cứu QTCH Truyền Nhiệt- Truyền khối, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP
HCM.
76