Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép em xin được bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ
chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề
tài này tại trường.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất , em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Điện – điện tử đã
truyền đạt vốn kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại lớp. Nhờ có những lời
hướng dẫn, dạy bảo của các Thầy/Cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể hoàn
thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Hữu Lí – người đã trực tiếp giúp
đỡ, quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt đồ án này trong thời gian qua.
Đồ án được thực hiện trong khoảng thời gian 3 tháng. Bước đầu đi vào thực tế của em
còn hạn chế và nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh
vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của
mình.
Sinh viên
1.1. THU THẬP SỐ LIỆU VÀ PHÂN TÍCH PHỤ TẢI
Công tác nghiên cứu, phân tích phụ tải chiếm một phần quan trọng và cần phải
thực hiện một cách chu đáo và chính xác
Việc thu thập, xác định phụ tải là giai đoạn ban đầu khi bắt đầu thiết kế một hệ
thông lưới điện nhằm các mục đích thiết yếu nhằm nắm vững về vị trí, yêu cầu của các
hộ tiêu thụ lớn, dự báo nhu cầu tiêu thụ cũng như sự phát triển của phụ tải trong tương
lai.
Sau khi phân tích phụ tải và thu thập số liệu, ta có bảng tổng hợp như sau:
Bảng 1.1. Số liệu phụ tải
Phụ tải 1 2 3 4 5 6
Pmax(MW) 22 20 21 25 24 20
Yêu cầu điều chỉnh điện áp phía thứ cấp ±5% ±5% ±5% ±5% ±5% ±5%
|-------| : 10km
Từ số liệu công suất tác dụng cực đại của các phụ tải ta tính được tổng công suất
tác dụng của nguồn phát ra là:
𝛴 𝑃𝐹 = 0,8×(1 + 0,1)×(22 + 20 + 21 + 25 +24 + 20) = 0,8×1,1×132 = 116,16 (MW)
Vậy ta cần nguồn có công suất tác dụng là: 𝛴 𝑃𝐹 = 116,16 (MW).
1.3.2. CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
Quá trình sản xuất và tiêu thụ điện năng bằng dòng điện xoay chiều đòi hỏi phải có
sự cân bằng giữa điện năng sản xuất và điện năng tiêu thụ tại mỗi thời điểm. Vì vậy, nên
sự cân bằng đó đòi hỏi không chỉ tác động đối với công suất tác dụng mà còn đối với cả
công suất phản kháng.
Sự cân bằng công suất phản kháng có quan hệ đối với điện áp. Việc phá hoại sự cân
bằng công suất phản kháng có thể sẽ dẫn đến sự thay đổi điện áp trong mạng điện. Nếu
công suất phản kháng phát ra lớn hơn cả công suất phản kháng tiêu thụ thì điện áp trong
mạng điện sẽ tăng cao, ngược lại nếu thiếu công suất phản kháng điện áp trong mạng sẽ
giảm. Vì vậy, để đảm bảo chất lượng của điện áp ở các hộ tiêu thụ trong mạng điện và
trong hệ thống ta cần phải tiến hành cân bằng sơ bộ công suất phản kháng.
𝜮𝑷(𝑴𝑾) 132 22 20 21 25 24 20
Việc cân bằng công suất phản kháng nhằm mục đích giữ điện áp trở nên bình thường
trong hệ thống điện. Cân bằng công suất phản kháng được tính bằng biểu thức sau đây:
𝛴 𝑄𝐹 + 𝛴𝑄𝑏ù𝛴 = 𝑚𝛴𝑄𝑝𝑡𝑚𝑎𝑥 + 𝛴𝛥𝑄𝐵 + 𝛴𝛥𝑄𝐿 − 𝛴𝑄𝐶 + 𝛴𝑄𝑡𝑑 + 𝛴𝑄𝑑𝑡
Trong đó:
- 𝛴 𝑄𝐹 :là tổng công suất phát ra của máy phát điện. Trong thiết kế mạng điện
chỉ thiết kế từ thanh cái cao áp của trạm biến áp tăng của nhà máy nên chỉ
cần cân bằng thanh cái cao áp.
𝛴 𝑄𝐹 = 𝛴𝑃𝐹 × 𝑡𝑔𝜑𝐹 = 116,16 × tg(acos(0,90)) = 56.25 (MVAr)
- 𝑚𝛴𝑄𝑝𝑡𝑚𝑎𝑥 : là tổng phụ tải phản kháng của mạng điện có xét đến hệ số đồng
thời.
- 𝛴𝛥𝑄𝐵 : là tổng tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp có thể ước
lượng
- 𝛴 𝑄𝑑𝑡 : là công suất phản kháng dự trữ của hệ thống, ta có:
𝛴𝑄𝑑𝑡 = (5 ÷ 10%)𝛴𝑄𝑝𝑡
Trong thiết kế lưới điện, ta chỉ cân bằng từ thanh cái cao áp của nhà máy điện (có
thể không cần tính Qtd và Qd)t. Từ công thức trên, có thể suy ra lượng công suất kháng
Bảng 1.3. Sau khi bù sơ bộ công suất kháng ta có bảng số liệu cho phụ tải
Số liệu này sẽ được dùng trong phần so sánh phương án chọn dây chọn công suất máy
biến áp. Nếu sau này khi muốn tính chính xác lại sự phân bố thiết bị bù mà một phụ tải
không được bù nhưng lại được bù sơ bộ thì ta phải kiểm tra lại tiết diện dây và công suất
máy biến áp mình chọn.
Phụ tải 1 2 3 4 5 6
P(MW) 22 20 21 25 24 20
Theo cấp điện áp của Việt Nam hiện nay, thì chỉ có cấp 110 KV là cao nhất gần so
với 89.63(kV) .Nên vì vậy, ta chọn cấp điện áp là 110 kV để truyền tải cho hệ thống
này.
2.2. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHO MẠNG ĐIỆN
Sơ đồ nối dây của mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: số lượng của phụ tải,
vị trí của phụ tải, mức độ liên tục cung cấp điện cho phụ tải đó, công tác vạch tuyến, sự
phát triển của phụ tải và khả năng vận hành của mạng điện.
Trong phạm vi đồ án lưới điện, ta có thể chia ra làm nhiều vùng để cung cấp điện
cho các nút hoặc nhánh phụ tải. Đối với phụ tải đang cần nhu cầu cung cấp điện liên tục
cần đưa ra phương án đường dây lộ kép hay phương án mạch vòng kín cho phụ tải.
• PHƯƠNG ÁN 3:
• PHƯƠNG ÁN 5:
• PHƯƠNG ÁN 7:
• PHƯƠNG ÁN 9:
Phương án 1
𝚺𝐏 ∗ 𝐋(kW.km) 5859.38
Phương án 2
𝚺𝐏 ∗ 𝐋(kW.km) 6575.2956
Phương án 3
𝚺𝐏 ∗ 𝐋(kW.km) 6649.7756
Phương án 4
𝚺𝐏 ∗ 𝐋(kW.km) 6672.9756
Phương án 5
𝚺𝐏 ∗ 𝐋(kW.km) 7389.2956
Phương án 6
𝚺𝐏 ∗ 𝐋(kW.km) 7230.1356
Phương án 7
𝚺𝐏 ∗ 𝐋(kW.km) 6689.3156
Phương án 8
𝚺𝐏 ∗ 𝐋(kW.km) 7405.6356
Phương án 9
𝚺𝐏 ∗ 𝐋(kW.km) 7480.1156
Với Tmax = 5000 giờ, dây nhôm lõi thép nên ta có jkt= 1,1 A/mm2
2.3.1.2. Chọn tiết diện dây dẫn khu vực 3: N-3, N-4
*Do khu vực 2 là đường dây kép hình tia nên ta tính như sau:
Với Tmax = 5000 giờ, dây nhôm lõi thép nên ta có jkt= 1,1 A/mm2
(𝐼𝑁−3 )/2 132,76/2
𝐹𝑁−3,𝑘𝑡 = = = 60,34 (mm2) ➔ chọn dây AC-120
𝑗𝑘𝑡 1,1
(𝐼𝑁−4 )/2 154,38/2
𝐹𝑁−4,𝑘𝑡 = = = 70,17 (mm2) ➔ chọn dây AC-150
𝑗𝑘𝑡 1,1
2.3.1.3. Lựa chọn tiết diện dây dẫn cho khu vực 3: N-5-6
Khu vực 3 là mạch đơn dạng vòng nên ta tính như sau:
Hình 2.7
Ta có:
𝑆5 (𝑙5−6 + 𝑙𝑁−6 ) + 𝑆6 𝑙𝑁−6
𝑆𝑁−5 =
(𝑙5−6 + 𝑙𝑁−6 + 𝑙𝑁−5 )
(24 + 𝑗15,49) × (89,44) + (20 + 𝑗12,37) × 44,72
= = 23,6 + 𝑗38,13 (𝑀𝑉𝐴)
44,72 + 40 + 44,72
Với Tmax = 5000 giờ, dây nhôm lõi thép nên ta có jkt= 1,1 A/mm2
𝐼𝑁−2 128,04
𝐹𝑁−5,𝑘𝑡 = = = 116,4 (mm2) ➔Chọn dây AC-150
𝑗𝑘𝑡 1,1
𝐼𝑁−3 132,5
𝐹𝑁−6,𝑘𝑡 = = = 120,45 (mm2) ➔Chọn dây AC-185
𝑗𝑘𝑡 1,1
𝐼2−3 60
𝐹5−6,𝑘𝑡 = = = 54,5 (mm2) ➔Chọn dây AC-70
𝑗𝑘𝑡 1,1
Bảng 2.14: Dòng điện cho phép của dây dẫn đoạn N-2, N-3, 2-3:
(Sau khi đã hiệu chỉnh nhiệt độ, giả thiết nhiệt độ môi trường là 40o C=> k = 0,81)
Hình 2.9
- Đường dây 5-6 :
𝑆5−6 = 𝑆6 = 20+j12,37 (MVA)
𝑙5−6 = 40 (km)
- Đường dây N-5:
𝑆𝑁−5 = 𝑆5 + 𝑆5−6 = (24+j15,5) + (20+j12,37) = 44+j27,87 (MVA)
𝑙𝑁−5 = 44,72 (km)
ƩPijLij = (P5-6×𝑙5−6 )+(PN-5×𝑙𝑁−5 ) = (20. 103 ×40) + (44. 103 +44,72) =1004044
(kW.km)
• Khi đứt dây đoạn 5-6:
Hình 2.10
Xét đoạn N-6: IN-6,cb=273,36(A) < IN-6,hc=360,45(A) => đoạn N-6 ta nên chọn dây
AC-150 sẽ đảm bảo điều kiện vận hành khi gặp sự cố.
Xét đoạn N-5: IN-5,cb=149,95(A) < IN-5,hc=222,75(A) => đoạn N-5 ta nên chọn dây
AC-70 sẽ đảm bảo điều kiện vận hành khi gặp sự cố.
2.3.1.4. Bảng tổng hợp số liệu lựa chọn tiết diện dây dẫn cho phương án 1:
Bảng 2.15
Mạch đơn
Đường S Chọn Ftc sau khi Mã hiệu dây
dây
(1), mạch
(MVA)
Imax (A) (A/ mm2) kiểm tra chọn
kép (2)
N-1 1 26.81 140.73 1.1 127.9 150 445 0,81 x 445 = 360,4 140.73 Thỏa điều kiện 150 AC-150
N-2 1 23.79 124.9 1.1 113.55 95 335 0,81 x 335 = 271,3 124.9 Thỏa điều kiện 95 AC-95
N-3 2 25.29 132.76 1.1 60.34 120 360 0,81 x 360 = 291,6 132.76 Thỏa điều kiện 120 AC-120
N-4 2 29.41 154.38 1.1 70.17 150 445 0,81 x 445 = 360,45 154.38 Thỏa điều kiện 150 AC-150
N-5 1 44.84 128.04 1.1 116.4 150 445 0,81 x 445 = 360,45 128.04 Thỏa điều kiện 150 AC-150
N-6 1 25.25 132.5 1.1 120.45 185 515 0,81 x 515 = 417,15 132.5 Thỏa điều kiện 185 AC-185
5,6 1 11.43 60 1.1 54.5 70 275 0,81 x 275 = 222,75 60 Thỏa điều kiện 70 AC-70
2.3.2. LỰA CHỌN TRỤ ĐIỆN VÀ TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ
ĐƯỜNG DÂY CHO PHƯƠNG ÁN 1
2.3.2.1. Lựa chọn trụ cho đường dây mạch đơn của phương án
Trong phương án này, các đoạn N-1, N-2, N-3, N-4, N-5, N-6, 5-6 chúng ta đi
dây lộ đơn nên chọn trụ bê tông cốt thép có mã hiệu DT20 (tham khảo tại PL5.5
trang 154 sách thiết kế mạng điện của thầy Hồ Văn Hiến) như hình vẽ bên dưới:
2.3.2.3. Lựa chọn trụ cho đường dây kép của phương án 1
Trong phương án này, đoạn N-3 và N-4, ta sử dụng dây lộ kép cho phương án
nên chọn trụ thép có mã hiệu Y110-2+9 (tham khảo tại PL5.12 trang 161 sách
thiết kế mạng điện của thầy Hồ Văn Hiến) như hình vẽ bên dưới:
- Tra bảng 2.5 trang 25 ta biết được bán kính trung bình hình học của dây cáp
là r' = 0,768 mm.
Bán kính tự thân của dây: r' = 0,726×r =0,726×7,6= 5,837 (mm)
Các khoảng cách trung bình học:
- Giữa các nhóm dây pha A và nhóm dây pha B:
4
DAB = √𝐷𝑎𝑏 × 𝐷𝑎𝑏′ × 𝐷𝑎′𝑏 × 𝐷𝑎′𝑏′ = 4√4,27 × 9,39 × 9,39 × 4,27 =
6,33 (m)
- Giữa các nhóm dây pha B và nhóm dây pha C:
4
DBC = √𝐷𝑏𝑐 × 𝐷𝑏𝑐′ × 𝐷𝑏′𝑐 × 𝐷𝑏′𝑐′ = 4√4,27 × 9,39 × 9,39 × 4,27 = 6,33
(m)
- Giữa các nhóm dây pha C và nhóm dây pha A:
4 4
DCA = √𝐷𝑎𝑐 × 𝐷𝑎𝑐′ × 𝐷𝑎′𝑐 × 𝐷𝑎′𝑐′ = √8 × 7 × 7 × 8 = 7,48 (m)
Khoảng cách trung bình học giữa các pha của đường dây lộ kép có hoán vị:
3
Dm = √𝐷𝐴𝐵 × 𝐷𝐵𝐶 × 𝐷𝐶𝐴 = 3√6,33 × 6,33 × 7,48 = 6,69 (m)
Các bán kính trung bình học:
- Giữa các nhóm dây thuộc pha a:
DsA = √𝑟′ × 𝐷𝑎𝑎′= √5,837 × 10−3 × 10,63 = 0,25 (m)
- Giữa các nhóm dây thuộc pha b:
- Tra bảng 2.5 trang 25 ta biết được bán kính trung bình hình học của dây cáp
là r' = 0,768 mm ( tra theo 37 sợi )
Bán kính tự thân của dây: r' = 0,768×r =0,768×8,5= 6,528 (mm)
Các khoảng cách trung bình học:
- Giữa các nhóm dây pha A và nhóm dây pha B:
2.3.3. TÍNH TOÁN TỔN THẤT CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN ÁP PHƯƠNG ÁN 1
2.3.3.1. Mạch hình tia:
2.3.3.1.1. Lúc mạch vận hành bình thường:
❖ Xét đoạn N-1:
• Sơ đồ thay thế cho đoạn N-1
• Công suất ở cuối tổng trở R2+jX2 của đường dây N-2 như sau:
Hình 2.16
• Công suất do phân nửa điện dung của đường dây sinh ra:
1 2
1
𝑗∆𝑄𝐶𝑁−5 = 𝑗 𝑏05 . 𝑙𝑁−5 . 𝑈đ𝑚 = 𝑗 × 2,8 × 10−6 × 44,72 × 1102 = 𝑗0,75 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
2 2
1 2
1
𝑗∆𝑄𝐶𝑁−6 = 𝑗 𝑏06 . 𝑙𝑁−6 . 𝑈đ𝑚 = 𝑗 × 2,82 × 10−6 × 44,72 × 1102 = 𝑗0,76 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
2 2
1 2
1
𝑗∆𝑄𝐶5−6 = 𝑗 𝑏05−6 . 𝑙5−6 . 𝑈đ𝑚 = 𝑗 × 2,6 × 10−6 × 40 = 𝑗0,623 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
2 2
• Công suất tính toán ở nút 5 và 6:
𝑆5̇ = 𝑃5 + 𝑗𝑄5 = 24 + 𝑗15,5 (𝑀𝑉𝐴)
𝑆6̇ = 𝑃6 + 𝑗𝑄6 = 20 + 𝑗12,37 (𝑀𝑉𝐴)
𝑆5̇ ′ = 𝑆5̇ − 𝑗∆𝑄𝐶𝑁−5 − 𝑗∆𝑄𝐶5−6 = (24 + 𝑗15,5) − 𝑗0,75 − 𝑗0,623
= 24 + 𝑗14,127 (𝑀𝑉𝐴)
𝑆6̇ ′ = 𝑆6̇ − 𝑗∆𝑄𝐶𝑁−6 − 𝑗∆𝑄𝐶5−6 = (20 + 𝑗12,37) − 𝑗0,762 − 𝑗0,623
= 20 + 𝑗10,985 (𝑀𝑉𝐴)
Áp dụng phân bố công suất gần đúng theo tổng trở để ta tính dòng công suất trên
đường dây nối với nguồn. Các tổng trở như sau:
Đường dây Ptải (MW) Q tải(Mvar) S tải (MVA) S'' (MVA) P'' (MW) Q'' (Mvar) S' (MVA) Sn(MVA) Ghi chú
N-5 24 15.5 28.57 j61.62 84.9+j16.74 84.9 16.64 9.39 18.34 4.164 9.11 5.81 11.34 90.71+j28.08 90.71+j27.32 Vòng
5,6 11.38 1.07 11.43 j52.00 57.38 - j0.56 57.38 -0.56 18.4 17.6 9.5 8.63 5.006 4.78 63.386+j4.73 63.386+j4.1 Vòng
𝑠𝑐
∆𝑈𝑁−5−6 % = 17,74% < 20% ➔ Đúng yêu cầu kĩ thuật đề ra.
BẢNG TỔNG HỢP TỔN THẤT CÔNG SUẤT VÀ TỔN THẤT ĐIỆN ÁP CỦA
TẤT CẢ CÁC ĐƯỜNG DÂY TRONG PHƯƠNG ÁN 1
STT Đường dây Số lộ Mã hiệu dây ∆𝑷 (𝑴𝑾) ∆𝑼% ∆𝑼sc% Ghi chú
- Điện trở đặc tính đóia với đường dây đơn là khoảng 400Ω và đối với đường dây
lộ kép là 200Ω.
- Công suất tự nhiên hay phụ tải điện trở xung SIL được xác định bởi công thức
như sau:
2
𝑈đ𝑚
𝑆𝐼𝐿 = (𝑀𝑊)
𝑅𝑐
Trong đó :
- Uđm được tính bằng kV.
- Công suất kháng do điện dung cấp trên đường dây phát lên trong mỗi
100km chiều dài là:
𝑄𝑐(100) = U2đm×(100 × bo) (MVAr)
Điều kiện của chỉ tiêu thiết kế là:
Qc100 ≤0,125 × SIL
(Nếu không thỏa mãn, ta phải chọn lại dây có tiết diện lớn hơn và kiểm tra lại)
Tính Qc(100) cho các đoạn đường dây thiết kế của phương án 1 như sau:
Tất cả các đường dây đều thỏa chỉ tiêu thiết kế là Qc100 ≤ 0,125 SIL
2.3.5. TỔN HAO VẦNG QUANG CỦA PHƯƠNG ÁN 1:
Vầng quang điện chỉ xảy ra khi điện trường quanh bề mặt dây dẫn vượt quá sức bền
về điện của không khí khoảng 21kV/cm (hiệu dụng). Ở điện trường này, không khí bị
ion hóa mạnh và độ bền về điện của không khí quanh vùng dây dẫn xem như triệt tiêu,
vùng không khí đó coi như dẫn điện, điều này làm cho dây dẫn trở mang điện trở lớn.
Từ đó, làm cho tổn hao của đường dây bị tăng lên.
Vầng quang điện xuất hiện tạo thành các vầng sáng xanh quanh dây dẫn, dễ nhìn
thấy nhất là ở chỗ bề mặt của dây dẫn bị xù xì, có tiếng ồn và tạo ra khí ozone. Nếu
không khí ẩm thì phát sinh axit nitơ. Chính ozone và axit nitơ ăn mòn kim loại và vật
liệu cách điện.
Công thức tính điện áp tới hạn phát sinh vầng quang:
D
U 0 = 21,1.m0 . .r.2,303.log ( kV )
r
Trong đó:
m0: là hệ số dạng của bề mặt dây, với dây dẫn bện m0 = 0,87
3,92 ∗ 𝑏
δ: thừa số mật độ không khí, với δ =
273 + 𝑡
Với:
b: là áp suất không khí (với b = 76 cmHg)
t: là nhiệt độ bách phân (thường t = 250C)
D: là khoảng cách trung bình giữa các pha với nhau (cm)
r: là bán kính dây dẫn (cm)
110
Điện áp pha của lưới điện là Ufa = = 63,51(kV)
√3
STT Đường dây Bán kính (cm) Khoảng cách trung bình giữa các pha Điện áp tới hạn (kV)
D (cm)
1 N-1 0.85 462 98.29
2 N-2 0.675 462 80.91
3 N-3 0.76 669 94.61
4 N-4 0.85 669 104.07
5 N-5 0.85 462 98.29
6 N-6 0.95 462 107.91
7 5,6 0.57 462 70.09
110
Vậy Ufa = = 63,51kV < U0 min =70,09 (kV) ➔ Không tổn hao vầng quang.
√3
2.4. TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN, TRỤ, SỨ, TỔN
THẤT ĐIỆN ÁP VÀ TỔN THẤT CÔNG SUẤT CHO PHƯƠNG ÁN 2
Hình 2.20
• Phân bổ công suất trên đoạn N-2:
̇
𝑆𝑁−2 = 𝑆1̇ + 𝑆2̇ = (22 + 𝑗15,33) + (20 + 𝑗12,9) = 42 + 𝑗28,23 (𝑀𝑉𝐴)
• Phân bổ công suất trên đường dây 2-1:
̇
𝑆2−1 = 𝑆1̇ = 22 + 𝑗15,33 (𝑀𝑉𝐴)
• Dòng điện chạy trên dây dẫn N-2:
2 +𝑄2
√𝑃𝑁−2
𝑆𝑁−2 3 𝑁−2 √422 + 28,232
𝐼𝑁−2 = × 10 = × 103 = × 103 =265,61 (A)
√3𝑈đ𝑚 √3𝑈đ𝑚 110√3
Với Tmax = 5000 giờ, dây nhôm lõi thép nên ta có jkt= 1,1 A/mm2
𝐼𝑁−2 265,61
𝐹𝑁−2,𝑘𝑡 = = = 241,46 (mm2) ➔ chọn dây AC-240
𝑗𝑘𝑡 1,1
𝐼2−1 140,73
𝐹2−1,𝑘𝑡 = = = 128 (mm2) ➔ chọn dây AC-95
𝑗𝑘𝑡 1,1
Bảng 2.28: Dòng điện cho phép của dây dẫn đoạn N-2, 2-1:
(Sau khi đã hiệu chỉnh nhiệt độ, giả thiết nhiệt độ môi trường là 40o C=> k = 0,81)
2.4.2.3. Tính toán và lựa chọn trụ cho đường dây mạch kép:
Trong phương án này, ta có thể thấy đoạn N-3 và N-4 đi dây lộ kép nên chọn trụ
thép có mã hiệu Y110-2+9 (tham khảo tại PL5.12 trang 161 sách thiết kế mạng
điện của thầy Hồ Văn Hiến) như hình vẽ 2.11 của phương án 1.
2.4.2.4. Tính toán thông số điện trở, cảm kháng, dung dẫn các đường
dây mạch kép
Trong phương án 2 này, ta thấy mạch N-3 và N-4 có kết cấu đi dây giống với
phương án 1 nên vì vậy ta sử dụng kết quả của phương án 1 để tính các bước tiếp
theo.
2.4.2.5. Bảng tổng hợp kết quả tính toán thông số điện trở, cảm
kháng và dung dẫn của các đường dây phương án 1:
⮚ Lúc vận hành bình thường:
Đường dây Số lộ Mã hiệu dây chọn Chiều dài (km)
N-2 1 AC-240 41.23 0.132 0.39 2.88 5.44 16.08 118.74
2,1 1 AC-95 36.05 0.33 0.43 2.67 11.90 15.50 96.25
N-3 2 AC-120 41.23 0.135 0.21 5.44 5.57 8.66 224.29
N-4 2 AC-150 44.72 0.105 0.2 5.62 4.70 8.94 251.33
N-5 1 AC-150 44.72 0.21 0.41 2.8 9.39 18.34 125.22
N-6 1 AC-185 44.72 0.17 0.41 2.82 7.60 18.34 126.11
5,6 1 AC-70 40.00 0.46 0.44 2.6 18.40 17.60 104.00
Vậy ∆𝑈𝑁−3
𝑠𝑐 𝑠𝑐
% 𝑣𝑎̀ ∆𝑈𝑁−4 % ≤ 10% ➔ Đạt yêu cầu kĩ thuật.
2.4.3.2. Tính toán mạch liên thông
2.4.3.2.1. Lúc vận hành bình thường
• Sơ đồ thay thế đoạn N-2-1:
Hình 2.22
❖ Xét đoạn 2-1:
• Công suất ở cuối tổng trở R2-1+jX2-1 đường dây 2-1 như sau:
𝑌2−1 2 96,25 × 10−6
̇ " = (𝑃1 + 𝑗𝑄1 ) − 𝑗
𝑆2−1 𝑈đ𝑚 = (22 + 𝑗15,33) − 𝑗 × 1102
2 2
= 22 + 𝑗14,74 (𝑀𝑉𝐴)
• Tổn thất điện áp của đường dây 2-1:
" "
𝑃2−1 𝑅2−1 + 𝑄2−1 𝑋2−1 (22 × 11,90) + (14,74 × 15,50)
∆𝑈2−1 = = = 4,457 (𝐾𝑉)
𝑈đ𝑚 110
• Phần trăm sụt áp của đường dây 2-1:
∆𝑈5−4 4,457
∆𝑈2−1 % = × 100% = × 100% = 4,05%
𝑈đ𝑚 110
• Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn 2-1:
𝑃"22−1 + 𝑄"22−1 222 + 14,742
∆𝑃2−1 = 2 𝑅2−1 = × 11,90 = 0,68 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
• Tổn thất công suất phản kháng trên đường dây 2-1:
𝑃"22−1 + 𝑄"22−1 222 + 14,742
∆𝑄2−1 = 2 𝑋2−1 = × 15,5 = 0,89 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
𝑈đ𝑚 1102
2.4.3.3. Bảng tổng hợp các số liệu tính tổn thất điện áp và tổn thất
công suất của tất cả các đường dây trong phương án 2
Bảng 2.34
STT Đường dây Số lộ Mã hiệu dây ∆𝑷 (𝑴𝑾) ∆𝑼% ∆𝑼sc% Ghi chú
Kết luận: các trị số ∆U% tính được trong phương án 2 đều thỏa mãn yêu cầu:
Lúc bình thường ∆Umax% ≤ 10%.
Lúc sự cố ∆Umax% ≤ 20%.
2.4.4. LỰA CHỌN BÁT SỨ CHO PHƯƠNG ÁN 2
Đường dây cao áp trên không thường được dùng các chuỗi sứ treo ở các trụ trung
gian và các chuỗi sứ căng tại các trụ dừng giữa, trụ néo góc và trụ cuối. Số bát sứ tùy
theo cấp điện áp và dựa theo bảng sau:
Bảng 2.35
Số bát sứ của
Uđm (kV)
chuỗi sứ
66 5
110 8
132 10
166 12
230 16
Điện áp phân bố trên các chuỗi sứ không đều do nó có điện dung phân bố giữa các
bát sứ và điện dung giữa các bát sứ với kết cấu xà và trụ điện. Vì vậy, điện áp phân
bố lớn nhất trên bát sứ gần dây dẫn nhất (bát sứ số 1).
Trong thiết kế lưới điện, ta chọn loại bát sứ ΠΦ-6A (có điện áp thử nghiệm ở tần số
50Hz là 32 kV), vì vậy chuỗi 8 bát sứ sẽ chịu được điện áp là:
32
Efa = = 152,38 kV => Edây = 152,38√3 = 263,93 kV
0,21
➔ Tất cả các đường dây đều thỏa chỉ tiêu thiết kế là Qc100 ≤ 0,125 SIL
2.3.5. TỔN HAO VẦNG QUANG CỦA PHƯƠNG ÁN 2
Vầng quang điện chỉ xảy ra khi điện trường quanh bề mặt dây dẫn vượt quá sức bền
về điện của không khí khoảng 21kV/cm. Vầng quang điện xuất hiện tạo thành các vầng
sáng xanh quanh dây dẫn, nhất là ở chỗ bề mặt dây dẫn bị xù xì và đồng thời tạo ra tiếng
ồn và khí ozone, nếu không khí ẩm thì phát sinh axit nitơ. Chính ozone và axit nitơ ăn
mòn kim loại và vật liệu cách điện. Công thức tính điện áp tới hạn phát sinh vầng quang
như sau:
D
U 0 = 21,1.m0 . .r.2,303.log ( kV )
r
Trong đó:
m0: là hệ số dạng của bề mặt dây, (với dây dẫn bện m0 = 0,87)
3,92 ∗ 𝑏
δ: thừa số mật độ không khí, với δ =
273 + 𝑡
Với:
b: áp suất không khí ( b = 76 cmHg )
t: nhiệt độ bách phân ( thường lấy t = 250C)
D: là khoảng cách trung bình giữa các pha (cm)
r: là bán kính dây dẫn (cm)
110
Điện áp pha của lưới điện là Ufa = = 63,51 (kV)
√3
Bảng 2.37
Hình 3.1
Bảng 3.1. Chi phí đầu tư của phương án 1
Số Chiều dài Tiền đầu tư 1km đường Tiền đầu tư toàn
Đường dây Mã hiệu dây
lộ (km) dây (103 $) đường dây ($)
Tổng tiền đầu tư đường dây có cột bê tông cốt thép Kbt 4,665,608.000
Hình 3.2
Bảng 3.4: Chi phí đầu tư của phương án 2
Số Chiều dài Tiền đầu tư 1km đường Tiền đầu tư toàn
Đường dây Mã hiệu dây
lộ (km) dây (103 $) đường dây ($)
Tổng tiền đầu tư đường dây có cột bê tông cốt thép Kbt 5,273,066.000
3.3. SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN CÓ XÉT ĐẾN MỨC ĐỘ ĐỂ ĐẢM BẢO
CUNG CẤP ĐIỆN
3.3.1. CÔNG THỨC TÍNH TOÁN XÁC SUẤT SỰ CỐ TRÊN LƯỚI ĐIỆN
Bảng 3.8. Bảng thống kê số liệu sự cố
Đường dây 110kV trên không (cho 100km) 0.6 8 đến 10 giờ 20
3.3.1.1. Xác suất ngừng cấp điện đối với đường dây đơn (N-1, N-2,
N-5-6 )
⮚ Sơ đồ nguyên lý cấp điện của đường dây đơn như sau:
Hình 3.3
Hình 3.4
• Xác suất tu sửa mỗi mạch (tu sửa máy biến áp được tiến hành đồng thời với tu
sửa đường dây):
𝑟𝑡𝑠𝑑 𝑙
𝑓𝑑 =×
8760 100
• Xác suất sự cố một đường dây riêng biệt (giả sử 10% số lần sự cố là sự cố cả
hai đường dây):
(1 − 0,1). 𝜆𝑑 . 𝑟𝑠𝑐,𝑑 𝑙
𝑞′𝑑 = ×
8760 100
➔ So sánh bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế của hai phương án ta thấy rằng phương án 1
có phí tổn tính toán Z nhỏ hơn phương án 2 đến 7,36% nên về phương diện kinh tế thì
phương án 1 có lợi hơn. Đồng thời, về mặt kỹ thuật thì phương án 1 có tổn thất công
suất nhỏ hơn phương án 2. Như vậy, ta chọn phương án 1 làm phương án tối ưu.
Trong đó:
RB trạm hai MBA = RB một máy / 2
XB trạm hai MBA = XB một máy / 2
ΔPFe trạm hai MBA = ΔPFe một máy x 2
ΔQFe trạm hai MBA = ΔQFe một máy x 2
Bảng 4.2: Tổng trở tương đương và tổn thất sắt của trạm biến áp
4.6. SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHO THANH CÁI ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN
ÁP
τ : thời gian tổn thất công suất cực đại, (với τ= 3410,9h )
5.3.1. Bù kinh tế cho khu vực 1
Ta có sơ đồ nối dây khu vực 1 như sau:
Hình 5.1
Hình 5.2
❖ Điện trở đường dây:
o RN-1=0,21×44,72 = 9,39 (Ω).
o RN-2=0,33×41,23=13,61 (Ω).
❖ Điện trở máy biến áp:
o 𝑅𝐵1 = 1,87 (𝛺)
o 𝑅𝐵2 = 2,54 (𝛺)
❖ Công suất kháng của phụ tải:
o 𝑄1 = 𝑃1 × 𝑡𝑔𝜑1 = 22 × 0,69 = 15,33 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
o 𝑄2 = 𝑃2 × 𝑡𝑔𝜑2 = 20 × 0,64 = 12,9 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
❖ Lập hàm chi phí tính toán N-1: Z = Z1 + Z2 + Z3
Trong đó :
Z1 = (avh + atc)K0×(Qbù1) = (0,1 + 0,125) × 5×103×(Qbù1 )
= 1125×(Qbù1)
Sau khi tính toán, ta thấy đoạn N-2 có 𝑐𝑜𝑠𝜑′1 = 0,97 > 0,95 không đảm bảo kinh tế.
Do đó, để đảm bảo kinh tế thì ta cho 𝑐𝑜𝑠𝜑′1 = 0,95 và tính lại 𝑄𝑏ù2 . Khi đó:
Hình 5.3
Từ sơ đồ nối dây, ta có sơ đồ thay thế khu vực 2 như sau:
Hình 5.4
= 14,095×[6,84×(14,1- Qbù4)2]
Z = Z1 + Z2 + Z3 = 1125×(Qbù3) + 2190×(Qbù3) + 96,4×(14,1- Qbù3)2
❖ Tính đạo hàm riêng bằng 0:
𝜕𝑍
= 1125+2190+[-2×96,4×(14,1- Qbù3)]
𝜕𝑄𝑏ù3
= 14,095×[5,97×(15,5- Qbù4)2]
Z = Z1 + Z2 + Z3 = 1125×(Qbù4) + 2190×(Qbù4) + 84,14×(15,5- Qbù4)2
❖ Tính đạo hàm riêng bằng 0:
𝜕𝑍
= 1125+2190+[-2×84,14×(15,5- Qbù4)]
𝜕𝑄𝑏ù3
⇒ 𝑄𝑏ù4 = −4,2 (𝑀𝑉𝐴𝑟) < 0 ➔ nên tại N-4 không cần bù kinh tế
Vậy kết quả bù cho khu vực 2 như sau:
● Qbù3 = 7,38 MVar
● Qbù4 = 0 MVar
5.3.3. Bù kinh tế cho khu vực 3:
Sơ đồ nối dây cho đoạn mạch vòng N-5-6 như sau:
Hình 5.5
Hình 5.6
❖ Điện trở đường dây:
o RN-5=0,21×44,72 = 9,39 (Ω).
o RN-6=0,17×44,72= 7,6 (Ω).
o R5-6=0,46×40=18,4 (Ω).
❖ Điện trở máy biến áp:
o 𝑅𝐵5 = 1,27 (𝛺)
o 𝑅𝐵6 = 1,27 (𝛺)
❖ Công suất kháng của phụ tải:
(𝑄5 −𝑄𝑏𝑢̀ 5 )×(𝑅𝑁−6 +𝑅5−6 )+(𝑄6 −𝑄𝑏𝑢̀ 6 )×𝑅𝑁−6
o 𝑄𝑁−5 =
𝑅𝑁−5 +𝑅𝑁−6 +𝑅5−6
(15,5−𝑄𝑏𝑢̀ 5 )×(7,6+18,4)+(12,37−𝑄𝑏𝑢̀ 6 )×7,6
=
9,39+7,6+18,4
Vậy:
Z = Z1 + Z2 + Z3 = [3315. (𝑄𝑏ù5 + 𝑄𝑏ù6 ) ] + 14,095. [(15,5 − 𝑄𝑏ù5 )2 . 1,27 +
(12,37 − 𝑄𝑏ù6 )2 . 1,27 + (0,734 × (15,5 − 𝑄𝑏𝑢̀ 5 ) + 0,214 × (12,37 −
2 2
𝑄𝑏𝑢̀ 6 )) . 9,39 + (0,265 × (15,5 − 𝑄𝑏𝑢̀ 5 ) + 0,785 × (12,37 − 𝑄𝑏𝑢̀ 6 )) . 7,6 +
(0,265 × (15,5 − 𝑄𝑏𝑢̀ 5 ) − 0,215 × ( 12,37 − 𝑄𝑏𝑢̀ 6 ) )2 . 18,4]
Phụ P Q Qb Q-Qb
Cosφ Cosφ’
tải (MW) (MVAr) (MVAr) (MVAr)
Hình 6.1
• Tổn thất công suất trong trạm biến áp B1:
𝑃12 + (𝑄1 − 𝑄𝑏ù1 )2 222 + (15,33 − 4,88)2
∆𝑃𝐵1 = 2 𝑅𝐵1 = × 1,87 = 0,09 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
𝑃12 + (𝑄1 − 𝑄𝑏ù1 )2 222 + (15,33 − 4,88)2
∆𝑄𝐵1 = 2 𝑋𝐵1 = × 43,5 = 2,13 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
𝑈đ𝑚 1102
• Công suất cuối đường dây N-1:
SVTH: Nguyễn Trần Thành Long Lớp:18040101 Trang 90
Đồ Án Thiết kế lưới điện GVHD: Ths. Phạm Hữu Lý
̇ = (𝑃1 + 𝑗(𝑄1 − 𝑄𝑏ù1 )) + (∆𝑃𝐵1 + 𝑗∆𝑄𝐵1 ) + (∆𝑃𝐹𝑒1 + 𝑗∆𝑄𝐹𝑒1 )
𝑆𝑅1
= (22 + 𝑗(15,33 − 4,88)) + (0,09 + 𝑗2,13) + (145 + 𝑗240) × 10−3
= 22,235 + 𝑗12,82 (𝑀𝑉𝐴)
• Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây N-1 sinh ra là:
𝑌1 2 125,22 × 10−6
∆𝑄𝐶1 = 𝑈đ𝑚 = × 1102 = 0,76 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
2 2
• Công suất ở cuối tổng trở đường dây N-1 là :
𝑆̇"1 = 𝑆𝑅1
̇ − 𝑗∆𝑄𝐶1 = 22,235 + 𝑗12,82 − 𝑗0,76 = 22,235 + 𝑗12,06 (𝑀𝑉𝐴)
• Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây N-1:
𝑃"12 + 𝑄"12 22,2352 + 12,062
∆𝑃1 = 2 𝑅1 = × 9,39 = 0,5 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
𝑃"12 + 𝑄"12 22,2352 + 12,062
∆𝑄1 = 2 𝑋1 = × 18,34 = 0,97 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
𝑈đ𝑚 1102
• Công suất ở đầu tổng trở đường dây N-1 là:
𝑆̇′1 = 𝑆"̇1 + (∆𝑃1 + 𝑗∆𝑄1 ) = (22,235 + 𝑗12,06) + (0,5 + 𝑗0,97)
= 22,735 + 𝑗13,03 (𝑀𝑉𝐴)
• Công suất ở đầu đường dây N-1:
̇
𝑆𝑁−1 = 𝑆̇′1 − 𝑗∆𝑄𝐶1 = 22,735 + 𝑗13,03 − 𝑗0,76 = 22,735 + 𝑗12,27 (𝑀𝑉𝐴)
Đoạn N-2:
Hình 6.2
• Tổn thất công suất trong trạm biến áp B2 là:
𝑃22 + (𝑄2 − 𝑄𝑏ù2 )2 202 + (12,9 − 6,5)2
∆𝑃𝐵2 = 2 𝑅𝐵2 = × 2,54 = 0,092 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
Hình 6.3
Hình 6.4
Hình 6.5
Nút 5 :
• Tổn thất công suất trong trạm biến áp B5 là:
𝑃52 + (𝑄5 − 𝑄𝑏ù5 )2 242 + (15,5 − 4,7)2
∆𝑃𝐵5 = 2 𝑅𝐵5 = × 1,27 = 0,072 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
𝑃52 + (𝑄5 − 𝑄𝑏ù5 )2 242 + (15,5 − 4,7)2
∆𝑄𝐵5 = 2 𝑋𝐵5 = × 27,95 = 1,6 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
𝑈đ𝑚 1102
• Công suất nút 5 là :
̇ = (𝑃5 + 𝑗(𝑄5 − 𝑄𝑏ù5 )) + (∆𝑃𝐵5 + 𝑗∆𝑄𝐵5 ) + (∆𝑃𝐹𝑒5 + 𝑗∆𝑄𝐹𝑒5 )
𝑆𝑅5
= (24 + 𝑗(15,5 − 4,7)) + (0,072 + 𝑗1,6) + (240 + 𝑗400) × 10−3
= 24,312 + 𝑗12,8 (𝑀𝑉𝐴)
• Công suất kháng do điện dung ở nút 5 sinh ra là:
𝑌5 2 125,22 × 10−6
∆𝑄𝐶5 = 𝑈đ𝑚 = × 1102 = 0,757(𝑀𝑉𝐴𝑟)
2 2
• Công suất kháng do điện dung ở nút 5-6 sinh ra là:
𝑌56 2 104 × 10−6
∆𝑄5−6 = 𝑈đ𝑚 = × 1102 = 0,63 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
2 2
❖ Khi đó mạch điện vòng kín sẽ được chuyển thành mạch điện hở hình tia và có
sơ đồ thay thế như sau:
• Tổng công suất yêu cầu phát lên tại thanh cái cao áp là:
Ta có: SycƩ =PycƩ +jQycƩ = 138,506 + 𝑗60,56 (MVA)
• Công suất tác dụng của nguồn phát lên như sau:
PF = PycƩ= 138,506 (MW)
• Nguồn phát đủ cung cấp công suất tác dụng cho phụ tải và có khả năng điều
chỉnh công suất kháng theo hệ số công suất cosφF = 0,9.
• Công suất phản kháng do nguồn phát đưa lên thanh cái cao áp:
Phụ P Q Qb
Cosφ Q-Qb (MVAr) Cosφ’
tải (MW) (MVAr) (MVAr)
7.2.3. Tính toán điện áp và tổn thất công suất lúc phụ tải đạt cực đại
• Khi phụ tải cực đại: UN = 1,1 × Uđm = 1,1 ×110 = 121 (kV)
a. Quá trình tính ngược theo chiều từ cuối đường dây ngược về
nguồn, dùng Uđm để tính toán
• Đã tính ở chương VI
b. Quá trình tính thuận từ đầu nguồn về cuối đường dây để tính tổn
thất điện áp, từ đo suy ra điện áp ở các nút
• Đường dây N-1: (Xem hình 6.1)
Tính điện áp tại nút 1:
• Công suất ở đầu tổng trở đường dây N-1(có được từ quá trình tính ngược):
𝑆̇′1 = 22,735 + 𝑗12,27 (𝑀𝑉𝐴)
• Tổn thất điện áp trên đường dây N-1:
𝑃1′ 𝑅1 + 𝑄1′ 𝑋1 (22,735 × 9,39) + (12,27 × 18,34)
∆𝑈1 = = = 2,017 (𝑘𝑉)
𝑈𝑁 121
• Điện áp ở cuối đường dây N-1:
𝑈1 = 𝑈𝑁 − ∆𝑈1 = 121 − 2,017 = 118,98 (𝑘𝑉)
• Công suất ở đầu tổng trở trạm biến áp B1:
̇ = 𝑃1 + 𝑗(𝑄1 − 𝑄𝑏ù1 ) + (∆𝑃𝐵1 + 𝑗∆𝑄𝐵1 )
𝑆𝐵1
= (22 + 𝑗(15,33 − 3,88)) + (0,09 + 𝑗2,13) = 22,09 + 𝑗13,58 (𝑀𝑉𝐴)
• Sụt áp qua trạm biến áp B1:
𝑃𝐵1 𝑅𝐵1 + 𝑄𝐵1 𝑋𝐵1 (22,09 × 1,87) + (13,58 × 43,5)
∆𝑈𝐵1 = = = 5,31 (𝑘𝑉)
𝑈1 118,98
• Điện áp phụ tải 1 quy đổi về phía cao áp:
𝑈′1 = 𝑈1 − ∆𝑈𝐵1 = 118,98 − 5,31 = 113,67 (𝑘𝑉)
• Điện áp phía thứ cấp trạm biến áp T1:
𝑈′1 𝑈′1 113,67
𝑈ℎạ 𝐵1 = = = = 25 (𝑘𝑉)
𝑘 𝑈đ𝑚 𝑐𝑎𝑜 110
𝑈𝑘𝑡 ℎạ 22 × 1,1
• Độ lệch điện áp:
Bảng 7.3: Kết quả tính toán tổn thất đường dây
Bảng 7.5: Kết quả điện áp lúc phụ tải cực đại
Phần trăm độ
Điện áp phía
Điện áp phía Điện áp phía lệch điện áp
Phụ tải hạ áp quy về
cao áp (kV) hạ áp (kV) phía thứ cấp
cao áp (kV)
(%)
Bảng 7.6: Tổng hợp công suất đầu các đường dây có nối với nguồn
7.3. TÍNH TOÁN TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC CỦA MẠNG ĐIỆN LÚC
PHỤ TẢI ĐẠT CỰC TIỂU
7.3.1. Sơ đồ thay thế của mạng điện:
• Xem các hình vẽ ở chương VI.
7.3.2. Bảng số liệu của phụ tải:
7.3.3. Tính điện áp và tổn thất công suất lúc phụ tải đạt cực tiểu:
• Khi phụ tải cực tiểu: UN = 1,05 × Uđm = 1,05 ×110 = 115,5 (kV)
c. Quá trình tính ngược theo chiều từ cuối đường dây ngược về
nguồn, dùng Uđm để tính toán:
• Tính toán tương tự như phần tính ở chương VI nhưng thay đổi phụ tải Pmax
thành Pmin và Qmax thành Qmin như bảng 7.7. Đồng thời, không vận hành thiết
bị bù.
Đoạn N-1 :
• Tổn thất công suất trong trạm biến áp B1:
2
𝑃𝑚𝑖𝑛 + 𝑄𝑚𝑖𝑛 2 8,82 + 4,262
∆𝑃𝐵1 = 2 𝑅𝐵1 = × 1,87 = 0,014 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
2
𝑃𝑚𝑖𝑛 + 𝑄𝑚𝑖𝑛 2 8,82 + 4,262
∆𝑄𝐵1 = 2 𝑋𝐵1 = × 43,5 = 0,34 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
𝑈đ𝑚 1102
• Công suất cuối đường dây N-1:
̇ = (𝑃𝑚𝑖𝑛 + 𝑗𝑄𝑚𝑖𝑛 ) + (∆𝑃𝐵1 + 𝑗∆𝑄𝐵1 ) + (∆𝑃𝐹𝑒1 + 𝑗∆𝑄𝐹𝑒1 )
𝑆𝑅1
= (8,8 + 𝑗4,26) + (0,014 + 𝑗0,34) + (145 + 𝑗240) × 10−3
= 8,95 + 𝑗4,84 (𝑀𝑉𝐴)
• Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây N-1 sinh ra là:
𝑌1 2 125,22 × 10−6
∆𝑄𝐶1 = 𝑈đ𝑚 = × 1102 = 0,76 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
2 2
• Công suất ở cuối tổng trở đường dây N-1 là :
𝑆̇"1 = 𝑆𝑅1
̇ − 𝑗∆𝑄𝐶1 = 8,95 + 𝑗4,84 − 𝑗0,76 = 8,95 + 𝑗4,08 (𝑀𝑉𝐴)
• Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây N-1:
𝑃"12 + 𝑄"12 8,952 + 4,082
∆𝑃1 = 2 𝑅1 = × 9,39 = 0,075 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
Kết quả tính toán xem các bảng số liệu tổng hợp bên dưới.
Bảng 7.8: Kết quả tính toán tổn thất đường dây
Tổn thất Công suất
Tổn thất công
Đường công suất kháng do tụ kí
STT suất tác dụng
dây phản kháng sinh ∆𝐐C
∆𝐏L (MW)
∆𝐐L (MVAr) (MVAr)
1 N-1 0.075 0.14 1.52
2 N-2 0.081 0.106 1.32
3 N-3 0.036 0.056 2.7
4 N-4 0.052 0.1 3.04
5 N-5 0.08 0.15 1.514
6 N-6 0.063 0.15 1.52
7 5,6 0.000195 0.000186 1.26
Bảng 7.11: Tổng hợp công suất đầu các đường dây có nối với nguồn
Pmin Qmin
Stt Đường dây
(MW) (MVar)
1 N-1 9.025 3.46
2 N-2 8.21 1.94
3 N-3 8.67 0.7
4 N-4 10.3 3.98
5 N-5 9.58 2.843
6 N-6 9.68 2.16
𝚺𝐒i 55.465 15.083
7.4. TÍNH TOÁN TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC CỦA MẠNG ĐIỆN LÚC GẶP SỰ
CỐ
7.4.1. Điều kiện tính toán tình trạng của mạng điện lúc xảy ra sự cố:
➢ Phụ tải cực đại và đã được bù công suất
➢ Chỉ tính toán được với sự cố đã nêu trên.
➢ Đối với dạng sự cố đứt dây trên đường dây kép thì chỉ cần tính toán lại các
thông số đường dây bao gồm điện trở, cảm kháng và dung dẫn như đối với 1
lộ.
➢ Nguồn phát phải là nguồn có khả năng cung cấp đủ công suất cho phụ tải.
7.4.2. Tính điện áp và tổn thất công suất lúc sự cố:
• Khi sự cố ta chọn: UN = 1,1 × Uđm = 1,1 ×110 = 121 (kV).
• Trong phương án cấp điện đã chọn ta tính toán các trường hợp sự cố như sau:
Đoạn N-4 :
𝑆̇"4 = 𝑆𝑅4
̇ − 𝑗∆𝑄𝐶4 = 25,33 + 𝑗17,9 − 𝑗0,75 = 25,33 + 𝑗17,15 (𝑀𝑉𝐴)
• Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây kép N-4 là:
𝑃"24 + 𝑄"24 25,332 + 17,152
∆𝑃4 = 2 𝑅4 = × 9,39 = 0,72 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
𝑃"24 + 𝑄"24 20,2122 + 17,152
∆𝑄4 = 2 𝑋4 = × 18,34 = 1,41 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
𝑈đ𝑚 1102
• Công suất ở đầu tổng trở đường dây kép N-4 là:
𝑆̇′4 = 𝑆"̇4 + (∆𝑃4 + 𝑗∆𝑄4 ) = (25,33 + 𝑗17,15) + (0,72 + 𝑗1,41)
= 26,05 + 𝑗18,56 (𝑀𝑉𝐴)
• Công suất ở đầu đường dây kép N-4 là:
̇
𝑆𝑁−4 = 𝑆̇′4 − 𝑗∆𝑄𝐶4 = 26,05 + 𝑗18,56 − 𝑗0,75 = 26,05 + 𝑗17,81 (𝑀𝑉𝐴)
➢ Công suất ở đầu tổng trở đường dây kép N-4 (có được từ quá trình tính ngược):
𝑆̇′4 = 26,05 + 𝑗18,56 (𝑀𝑉𝐴)
➢ Tổn thất điện áp trên đường dây N-4:
𝑃4′ 𝑅4 + 𝑄4′ 𝑋4 (26,05 × 9,39) + (18,56 × 18,34)
∆𝑈4 = = = 5,31 (𝑘𝑉)
𝑈𝑁 110
➢ Điện áp ở cuối đường dây N-4:
𝑈4 = 𝑈𝑁 − ∆𝑈4 = 110 − 5,31 = 104,7 (𝑘𝑉)
➢ Công suất ở đầu tổng trở trạm biến áp B4:
̇ = 𝑃4 + 𝑗(𝑄4 − 𝑄𝑏ù4 ) + (∆𝑃𝐵4 + 𝑗∆𝑄𝐵4 ) = (25 + 𝑗(15,9 − 0)) + (0,09 + 𝑗2)
𝑆𝐵4
= 25,09 + 𝑗17,5 (𝑀𝑉𝐴)
➢ Sụt áp qua trạm biến áp B4:
𝑃𝐵4 𝑅𝐵4 + 𝑄𝐵4 𝑋𝐵4 (25,09 × 1,27) + (17,5 × 27,95)
∆𝑈𝐵4 = = = 4,97 (𝑘𝑉)
𝑈4 104,7
➢ Điện áp phụ tải 4 quy đổi về phía cao áp:
𝑈′4 = 𝑈4 − ∆𝑈𝐵4 = 104,7 − 4,97 = 99,73 (𝑘𝑉)
➢ Điện áp phía thứ cấp trạm biến áp T4:
𝑈′4 𝑈′4 99,73
𝑈ℎạ 𝐵4 = = = = 19,94 (𝑘𝑉)
𝑘 𝑈đ𝑚 𝑐𝑎𝑜 110
𝑈𝑘𝑡 ℎạ 22
➢ Độ lệch điện áp:
𝑈ℎạ 𝐵4 − 𝑈đ𝑚 ℎạ 19,94 − 22
%độ 𝑙ệ𝑐ℎ đ𝑖ệ𝑛 á𝑝 = × 100% = × 100% = −9,36%
𝑈đ𝑚 ℎạ 22
4. Sự cố MBA trong trạm B4:
Tổn thất công suất đoạn B4 sử dụng 2 MBA ( Sđm = 25 MVA), 1 MBA sự cố
SVTH: Nguyễn Trần Thành Long Lớp:18040101 Trang 127
Đồ Án Thiết kế lưới điện GVHD: Ths. Phạm Hữu Lý
• Tổn thất công suất trong trạm biến áp B4 là:
𝑃42 + (𝑄4 − 𝑄𝑏ù4 )2 252 + (15,5 − 0)2
∆𝑃𝐵4 = 2 𝑅𝐵4 = × 2,54 = 0,18 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
𝑃42 + (𝑄4 − 𝑄𝑏ù4 )2 252 + (15,5 − 0)2
∆𝑄𝐵4 = 2 𝑋𝐵4 = × 55,9 = 4 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
𝑈đ𝑚 1102
• Công suất cuối đường dây kép N-4 là :
̇ = (𝑃4 + 𝑗(𝑄4 − 𝑄𝑏ù4 )) + (∆𝑃𝐵4 + 𝑗∆𝑄𝐵4 ) + (∆𝑃𝐹𝑒4 + 𝑗∆𝑄𝐹𝑒4 )
𝑆𝑅4
= (25 + 𝑗(15,5 − 0)) + (0,18 + 𝑗4) + (120 + 𝑗200) × 10−3
= 25,3 + 𝑗19,7 (𝑀𝑉𝐴)
• Công suất kháng do điện dung ở cuối đường dây kép N-4 sinh ra là:
𝑌4 2 250,44 × 10−6
∆𝑄𝐶4 = 𝑈đ𝑚 = × 1102 = 1,51 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
2 2
• Công suất ở cuối tổng trở đường dây kép N-4 là :
𝑆̇"4 = 𝑆𝑅4
̇ − 𝑗∆𝑄𝐶4 = 25,3 + 𝑗19,7 − 𝑗1,51 = 25,3 + 𝑗18,19 (𝑀𝑉𝐴)
• Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây kép N-4 là:
𝑃"24 + 𝑄"24 25,32 + 18,192
∆𝑃4 = 2 𝑅4 = × 4,7 = 0,38 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
𝑃"24 + 𝑄"24 25,32 + 18,192
∆𝑄4 = 2 𝑋4 = × 9,17 = 0,73 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
𝑈đ𝑚 1102
• Công suất ở đầu tổng trở đường dây kép N-4 là:
𝑆̇′4 = 𝑆"̇4 + (∆𝑃4 + 𝑗∆𝑄4 ) = (25,3 + 𝑗18,19) + (0,38 + 𝑗0,73)
= 25,68 + 𝑗18,92 (𝑀𝑉𝐴)
• Công suất ở đầu đường dây kép N-4 là:
̇
𝑆𝑁−4 = 𝑆̇′4 − 𝑗∆𝑄𝐶4 = 25,68 + 𝑗18,92 − 𝑗1,51 = 25,68 + 𝑗17,41 (𝑀𝑉𝐴)
➢ Công suất ở đầu tổng trở đường dây kép N-4 (có được từ quá trình tính ngược):
𝑆̇′4 = 25,68 + 𝑗18,92 (𝑀𝑉𝐴)
➢ Tổn thất điện áp trên đường dây N-4:
𝑃4′ 𝑅4 + 𝑄4′ 𝑋4 (25,68 × 4,7) + (18,92 × 9,17)
∆𝑈4 = = = 2,67 (𝑘𝑉)
𝑈𝑁 110
➢ Điện áp ở cuối đường dây N-4:
𝑈4 = 𝑈𝑁 − ∆𝑈4 = 110 − 2,67 = 107,3 (𝑘𝑉)
➢ Công suất ở đầu tổng trở trạm biến áp B4:
̇ = 𝑃4 + 𝑗(𝑄4 − 𝑄𝑏ù4 ) + (∆𝑃𝐵4 + 𝑗∆𝑄𝐵4 ) = (25 + 𝑗(15,9 − 0)) + (0,18 + 𝑗4)
𝑆𝐵4
= 25,18 + 𝑗20 (𝑀𝑉𝐴)
➢ Sụt áp qua trạm biến áp B4:
SVTH: Nguyễn Trần Thành Long Lớp:18040101 Trang 128
Đồ Án Thiết kế lưới điện GVHD: Ths. Phạm Hữu Lý
𝑃𝐵4 𝑅𝐵4 + 𝑄𝐵4 𝑋𝐵4 (25,18 × 2,54) + (20 × 55,9)
∆𝑈𝐵4 = = = 11,01 (𝑘𝑉)
𝑈4 107,3
➢ Điện áp phụ tải 4 quy đổi về phía cao áp:
𝑈′4 = 𝑈4 − ∆𝑈𝐵4 = 107,3 − 11,01 = 96,3 (𝑘𝑉)
➢ Điện áp phía thứ cấp trạm biến áp T4:
𝑈′4 𝑈′4 96,3
𝑈ℎạ 𝐵4 = = = = 19,26 (𝑘𝑉)
𝑘 𝑈đ𝑚 𝑐𝑎𝑜 110
𝑈𝑘𝑡 ℎạ 22
➢ Độ lệch điện áp:
𝑈ℎạ 𝐵4 − 𝑈đ𝑚 ℎạ 19,26 − 22
%độ 𝑙ệ𝑐ℎ đ𝑖ệ𝑛 á𝑝 = × 100% = × 100% = −12,45%
𝑈đ𝑚 ℎạ 22
7.4.2.2. Khu vực 3: Mạch vòng kín N-5-6
1. Đứt đoạn N-5:
❖ Quá trình tính ngược như sau:
Đường dây 5-6 :
- Tổn thất công suất trong trạm biến áp B5 sử dụng 2 MBA ( Sđm = 25MVA):
• Tổn thất công suất trong trạm biến áp B5 là:
𝑃52 + (𝑄5 − 𝑄𝑏ù5 )2 242 + (15,5 − 4,7)2
∆𝑃𝐵5 = 2 𝑅𝐵5 = × 1,27 = 0,072 (𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
𝑃52 + (𝑄5 − 𝑄𝑏ù5 )2 242 + (15,5 − 4,7)2
∆𝑄𝐵5 = 2 𝑋𝐵5 = × 27,95 = 1,6 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
𝑈đ𝑚 1102
• Công suất nút 5 là :
̇ = (𝑃5 + 𝑗(𝑄5 − 𝑄𝑏ù5 )) + (∆𝑃𝐵5 + 𝑗∆𝑄𝐵5 ) + (∆𝑃𝐹𝑒5 + 𝑗∆𝑄𝐹𝑒5 )
𝑆𝑅5
= (24 + 𝑗(15,5 − 4,7)) + (0,072 + 𝑗1,6) + (240 + 𝑗400) × 10−3
= 24,312 + 𝑗12,8 (𝑀𝑉𝐴)
• Công suất kháng do điện dung ở nút 5-6 sinh ra là:
𝑌56 2 104 × 10−6
∆𝑄5−6 = 𝑈đ𝑚 = × 1102 = 0,63 (𝑀𝑉𝐴𝑟)
2 2
• Công suất ở cuối tổng trở tại nút 5-6 là:
𝑆̇′′5−6 = 𝑆𝑅5
̇ − 𝑗∆𝑄𝐶5−6 = (24,312 + 𝑗12,8) − 𝑗0,63 = 24,312 + 𝑗12,17(𝑀𝑉𝐴)
• Tổn thất công suất trên tổng trở cuối đường dây 5-6:
𝑆̇"5−6 = 24,312 + 𝑗12,17 (𝑀𝑉𝐴)
𝑃"25−6 + 𝑄"25−6 24,3122 + 12,172
∆𝑃5−6 = 2 𝑅5−6 = × 18,4 = 1,12(𝑀𝑊)
𝑈đ𝑚 1102
Bảng 7.15: Kết quả điện áp lúc phụ tải cực đại lúc sự cố
Điện áp
phía hạ Điện áp % chênh
Phụ Điện áp phía
STT Sự cố áp quy về phía hạ lệch điện
tải cao áp (kV)
cao áp áp (kV) áp (kV)
(kV)
1 Đứt 1 lộ trên N-3 106,5 104,2 20,84 -5,27%
3
2 Sự cố MBA B3 109,28 104,3 20,8 -5,12%
3 Đứt 1 lộ trên N-4 104,7 99,73 19,94 -9,36%
4
4 Sự cố MBA B4 107,3 96,3 19,26 -12,45%
5 104,66 102,48 20,5 -6,81%
5 Đứt dây N-5
6 98,06 94,22 18,84 -14,36%
5 96,68 94,26 18,85 -14,31%
6 Đứt dây N-6
6 101,82 98,12 19,62 -10,81%
5 106,6 101,77 20,35 -7,5%
7 Sự cố MBA B5
6 106,26 102,71 20,5 -6,81%
5 106,53 104,38 20,87 -5,13%
8 Sự cố MBA B6
6 105,85 97,88 19,57 -11,04%
8.1. MỤC ĐÍCH ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP VÀ CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP
Nhiều biện pháp dùng để điều chỉnh điện áp hầu như được áp dụng nhằm đảm bảo
chất lượng điện áp như thay đổi điện áp vận hành, đặt thiết bị bù và phân bố công suất
hợp lý trong mạng điện.
Trong chương này, ngoài việc điều chỉnh điện áp trên thanh cái cao áp của nguồn
ta chọn đầu phân áp tại các trạm giảm áp đảm bảo điện áp thanh cái hạ áp trong phạm
vi cho phép. Việc chọn MBA có đầu phân áp điều chỉnh thường (phải cắt tải khi thay
đổi đầu phân áp) hay MBA có đầu phân áp điều áp dưới tải phụ thuộc vào việc tính toán
chọn đầu phân áp ứng với các chế độ làm việc khác nhau của mạng điện và yêu cầu điều
chỉnh.
8.2. CHỌN ĐẦU PHÂN ÁP
Đối với chọn đầu phân áp cho MBA là để biết được nấc phân áp nào phù hợp nhất,
để đưa MBA vào quá trình vận hành nhằm đảm bảo điện áp trên thanh cái của các phụ
tải nằm trong khoảng cho phép. Bên cạnh đó, trong các trường hợp phụ tải cực đại, cực
tiểu và sự cố.
Trong thực tế, các MBA có cấp điện áp 110 kV và dung lượng từ 16000 kVA trở
lên, đều phải thiết kế bộ điều áp dưới tải.
Ta xét máy biến áp 115/23 kV có bộ điều áp dưới tải, bao gồm:
19 đầu phân áp phía cao áp, 1 đầu định mức và 9 nấc tăng, 9 nấc giảm mỗi nấc
thay đổi đổi 1,78 % điều này cho phép điều chỉnh điện áp trong phạm vi 16,02% quanh
điện áp định mức. Điện áp không tải phía thứ cấp thường cao hơn định mức với UN% ≥
7,5% thì Ukt hạ =1,05×Uđm hạ hay Ukt hạ =1,1×Uđm hạ.
𝑈𝑝𝑎.𝑐𝑎𝑜
𝑘=
𝑘𝑡. ℎ𝑎
9 +16,02 133,42
8 +14,24 131,38
7 +12,46 129,33
6 +10,68 127,28
5 +8,9 125,24
4 +7,12 123,19
3 +5,34 121,14
2 +3,56 119,09
1 +1,78 117,05
0 0 115
-1 -1,78 112,95
-2 -3,56 110,91
-3 -5,34 108,86
-4 -7,12 106,81
-5 -8,9 104,77
-6 -10,68 102,72
-7 -12,46 100,67
-8 -14,24 98,62
-9 -16,02 96,58
Bảng 8.2: Thông số tính toán tại các trạm biến áp
Điện áp phía
Khu Trạm Tình trạng vận Điện áp phía % độ chênh
hạ áp quy về
vực biến áp hành hạ áp (kV) lệch điện áp
cao áp (kV)
➔ Thỏa Uha yc
8.2.1.2. Phụ tải cực tiểu:
- Điện áp hạ áp quy về cao áp:
𝑈′1𝑚𝑖𝑛 = 112,31 (𝑘𝑉)
- Đầu phân áp tính toán:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑡 = 𝑈′1𝑚𝑖𝑛 × = 112,31 × = 117,65 (𝑘𝑉)
𝑈ℎ𝑎 𝑦𝑐 23,1
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “+10,68” với điện áp tương ứng 127,28 (kV)
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈ℎ𝑎1 = 𝑈′1𝑚𝑖𝑛 × = 117,65 × = 22,36 (𝑘𝑉)
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑐 127,28
- Độ lệch điện áp sau điều chỉnh:
𝑈ℎ𝑎1 − 𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22,36 − 22
%𝑈ℎ𝑎1 = × 100% = × 100% = 1,63 %
𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22
➔ Thỏa Uha yc
8.2.2. Chọn đầu phân áp cho máy biến áp trạm 2:
8.2.2.1. Phụ tải cực đại:
- Điện áp hạ áp quy về cao áp:
𝑈′2𝑚𝑎𝑥 = 113,02 (𝑘𝑉)
- Đầu phân áp tính toán:
➔ Thỏa Uha yc
8.2.2.2. Phụ tải cực tiểu:
- Điện áp hạ áp quy về cao áp:
𝑈′2𝑚𝑖𝑛 = 112,62 (𝑘𝑉)
- Đầu phân áp tính toán:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑡 = 𝑈′2𝑚𝑖𝑛 × = 112,62 × = 117,98 (𝑘𝑉)
𝑈ℎ𝑎 𝑦𝑐 23,1
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “+10,68” với điện áp tương ứng 127,28 (kV)
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈ℎ𝑎2 = 𝑈′2𝑚𝑖𝑛 × = 117,98 × = 22,43 (𝑘𝑉)
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑐 127,28
- Độ lệch điện áp sau điều chỉnh:
𝑈ℎ𝑎2 − 𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22,43 − 22
%𝑈ℎ𝑎2 = × 100% = × 100% = 1,95%
𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22
➔ Thỏa Uha yc
8.2.3. Chọn đầu phân áp cho máy biến áp trạm 3:
8.2.3.1. Phụ tải cực đại:
- Điện áp hạ áp quy về cao áp:
𝑈′3𝑚𝑎𝑥 = 117,55 (𝑘𝑉)
- Đầu phân áp tính toán:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑡 = 𝑈′3𝑚𝑎𝑥 × = 117,55 × = 123,14 (𝑘𝑉)
𝑈ℎ𝑎 𝑦𝑐 23,1
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “+14,24” với điện áp tương ứng 131,38 (kV)
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
➔ Thỏa Uha yc
8.2.3.2. Phụ tải cực tiểu:
- Điện áp hạ áp quy về cao áp:
𝑈′3𝑚𝑖𝑛 = 114,22 (𝑘𝑉)
- Đầu phân áp tính toán:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑡 = 𝑈′3𝑚𝑖𝑛 × = 114,22 × = 119,65 (𝑘𝑉)
𝑈ℎ𝑎 𝑦𝑐 23,1
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “+10,68” với điện áp tương ứng 127,28 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈ℎ𝑎3 = 𝑈′3𝑚𝑖𝑛 × = 119,65 × = 22,75 𝑘𝑉
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑐 127,28
- Độ lệch điện áp sau điều chỉnh:
𝑈ℎ𝑎3 − 𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22,75 − 22
%𝑈ℎ𝑎3 = × 100% = × 100% = 3,41 %
𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22
➔ Thỏa Uha yc
8.2.3.3. Trường hợp sự cố đứt 1 lộ trên đường dây đoạn N-3:
- Điện áp hạ áp quy về cao áp:
𝑈′3𝑠𝑐 𝑚𝑖𝑛 = 104,2 (𝑘𝑉)
- Đầu phân áp tính toán:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑡 = 𝑈′3𝑠𝑐 𝑚𝑖𝑛 × = 104,2 × = 109,16 (𝑘𝑉)
𝑈ℎ𝑎 𝑦𝑐 23,1
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “0” với điện áp tương ứng 115 (kV)
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈ℎ𝑎3𝑠𝑐 = 𝑈′3𝑠𝑐 𝑚𝑖𝑛 × = 109,16 × = 22,97 𝑘𝑉
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑐 115
- Độ lệch điện áp sau điều chỉnh:
𝑈ℎ𝑎3 𝑠𝑐 − 𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22,97 − 22
%𝑈ℎ𝑎3 = × 100% = × 100% = 4,41%
𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22
➔ Thỏa Uha yc
SVTH: Nguyễn Trần Thành Long Lớp:18040101 Trang 153
Đồ Án Thiết kế lưới điện GVHD: Ths. Phạm Hữu Lý
8.2.4. Chọn đầu phân áp cho máy biến áp trạm 4:
8.2.4.1. Phụ tải cực đại:
- Điện áp hạ áp quy về cao áp:
𝑈′4𝑚𝑎𝑥 = 114,42 (𝑘𝑉)
- Đầu phân áp tính toán:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑡 = 𝑈′4𝑚𝑎𝑥 × = 114,42 × = 119,86 (𝑘𝑉)
𝑈ℎ𝑎 𝑦𝑐 23,1
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “+8,9” với điện áp tương ứng 125,24 (kV)
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈ℎ𝑎4 = 𝑈′4𝑚𝑎𝑥 × = 119,86 × = 23,1 (𝑘𝑉)
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑐 125,24
- Độ lệch điện áp sau điều chỉnh:
𝑈ℎ𝑎4 − 𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 23,1 − 22
%𝑈ℎ𝑎4 = × 100% = × 100% = 5 %
𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22
➔ Thỏa Uha yc
8.2.4.2. Phụ tải cực tiểu:
- Điện áp hạ áp quy về cao áp:
𝑈′4𝑚𝑖𝑛 = 113,08 (𝑘𝑉)
- Đầu phân áp tính toán:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑡 = 𝑈′4𝑚𝑖𝑛 × = 113,08 × = 118,46 (𝑘𝑉)
𝑈ℎ𝑎 𝑦𝑐 23,1
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “+10,68” với điện áp tương ứng 127,28 (kV)
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈ℎ𝑎4 = 𝑈′4𝑚𝑖𝑛 × = 118,46 × = 22,52 (𝑘𝑉)
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑐 127,28
- Độ lệch điện áp sau điều chỉnh:
𝑈ℎ𝑎4 − 𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22,52 − 22
%𝑈ℎ𝑎4 = × 100% = × 100% = 2,36 %
𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22
Thỏa Uha yc
8.2.4.3. Trường hợp sự cố đứt 1 lộ trên đường dây đoạn N-4:
- Điện áp hạ áp quy về cao áp:
𝑈′4𝑠𝑐 𝑚𝑖𝑛 = 99,73 (𝑘𝑉)
- Đầu phân áp tính toán:
➔ Thỏa Uha yc
8.2.5. Chọn đầu phân áp cho máy biến áp trạm 5:
8.2.5.1 Phụ tải cực đại:
- Điện áp hạ áp quy về cao áp:
𝑈′5𝑚𝑎𝑥 = 114,13 (𝑘𝑉)
- Đầu phân áp tính toán:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑡 = 𝑈′5𝑚𝑎𝑥 × = 114,13 × = 119,56 (𝑘𝑉)
𝑈ℎ𝑎 𝑦𝑐 23,1
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “+8,9” với điện áp tương ứng 125,24 (kV)
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈ℎ𝑎5 = 𝑈′5𝑚𝑎𝑥 × = 119,56 × = 23,1 (𝑘𝑉)
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑐 125,24
- Độ lệch điện áp sau điều chỉnh:
𝑈ℎ𝑎5 − 𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 23,1 − 22
%𝑈ℎ𝑎5 = × 100% = × 100% = 5,01 %
𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22
➔ Thỏa Uha yc
8.2.5.2. Phụ tải cực tiểu:
- Điện áp hạ áp quy về cao áp:
𝑈′5𝑚𝑖𝑛 = 113,05 (𝑘𝑉)
- Đầu phân áp tính toán:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑡 = 𝑈′5𝑚𝑖𝑛 × = 113,05 × = 118,43 (𝑘𝑉)
𝑈ℎ𝑎 𝑦𝑐 23,1
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “+10,68” với điện áp tương ứng 127,28 (kV)
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
➔ Thỏa Uha yc
8.2.5.3. Trường hợp sự cố đứt đoạn N-5:
- Điện áp hạ áp quy về cao áp:
𝑈′5𝑠𝑐 𝑚𝑖𝑛 = 102,48 (𝑘𝑉)
- Đầu phân áp tính toán:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑡 = 𝑈′5𝑠𝑐 𝑚𝑖𝑛 × = 102,48 × = 106,91 (𝑘𝑉)
𝑈ℎ𝑎 𝑦𝑐 23,1
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “-1,78” với điện áp tương ứng 112,95 (kV)
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈ℎ𝑎5𝑠𝑐 = 𝑈′5𝑠𝑐 𝑚𝑖𝑛 × = 106,91 × = 22,9 (𝑘𝑉)
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑐 112,95
- Độ lệch điện áp sau điều chỉnh:
𝑈ℎ𝑎5 𝑠𝑐 − 𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22,9 − 22
%𝑈ℎ𝑎5 = × 100% = × 100% = 4,1%
𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22
➔ Thỏa Uha yc
8.2.6. Chọn đầu phân áp cho máy biến áp trạm 6:
8.2.6.1. Phụ tải cực đại:
- Điện áp hạ áp quy về cao áp:
𝑈′6𝑚𝑎𝑥 = 115,95 (𝑘𝑉)
- Đầu phân áp tính toán:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑡 = 𝑈′6𝑚𝑎𝑥 × = 115,95 × = 121,47 (𝑘𝑉)
𝑈ℎ𝑎 𝑦𝑐 23,1
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “+14,24” với điện áp tương ứng 131,38 (kV)
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈ℎ𝑎5 = 𝑈′6𝑚𝑎𝑥 × = 121,47 × = 22,37 (𝑘𝑉)
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑐 131,38
- Độ lệch điện áp sau điều chỉnh:
𝑈ℎ𝑎6 − 𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22,37 − 22
%𝑈ℎ𝑎6 = × 100% = × 100% = 1,68 %
𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22
➔ Thỏa Uha yc
8.2.6.2. Phụ tải cực tiểu:
- Điện áp hạ áp quy về cao áp:
𝑈′6𝑚𝑖𝑛 = 113,75 (𝑘𝑉)
- Đầu phân áp tính toán:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑡 = 𝑈′6𝑚𝑖𝑛 × = 113,75 × = 119,16 (𝑘𝑉)
𝑈ℎ𝑎 𝑦𝑐 23,1
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “+8,9” với điện áp tương ứng 125,24 kV
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈ℎ𝑎6 = 𝑈′6𝑚𝑖𝑛 × = 119,16 × = 23,02 𝑘𝑉
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑐 125,24
- Độ lệch điện áp sau điều chỉnh:
𝑈ℎ𝑎6 − 𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 23,02 − 22
%𝑈ℎ𝑎6 = × 100% = × 100% = 4,64 %
𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22
➔ Thỏa Uha yc
8.2.6.3. Trường hợp sự cố đứt dây N-6:
- Điện áp hạ áp quy về cao áp:
𝑈′6𝑠𝑐𝑚𝑖𝑛 = 98,12 (𝑘𝑉)
- Đầu phân áp tính toán:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑡 = 𝑈′6𝑠𝑐𝑚𝑖𝑛 × = 98,12 × = 102,8 (𝑘𝑉)
𝑈ℎ𝑎 𝑦𝑐 23,1
- Chọn đầu phân áp tiêu chuẩn “-5,34” với điện áp tương ứng 108,86 (kV)
- Kiểm tra lại điện áp hạ áp sau khi chọn đầu phân áp:
𝑈𝑘𝑡 ℎ𝑎 24,2
𝑈ℎ𝑎6 = 𝑈′6𝑚𝑖𝑛 × = 102,8 × = 22,85 (𝑘𝑉)
𝑈𝑝𝑎𝑡𝑐 108,86
- Độ lệch điện áp sau điều chỉnh:
𝑈ℎ𝑎6 − 𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22,85 − 22
%𝑈ℎ𝑎6 = × 100% = × 100% = 3,86 %
𝑈đ𝑚 ℎ𝑎 22
8.3. ĐẦU PHÂN ÁP CHO MÁY BIẾN ÁP TẠI CÁC TRẠM BIẾN ÁP:
Sau quá trình tính toán trong các tình trạng làm việc của phụ tải, thì các TBA đều sử dụng
máy biến áp có bộ OLTC.
% độ
Điện áp phía hạ Điện áp phía hạ
Chọn đầu chênh lệch
Trạm Tình trạng áp trước khi áp sau khi chọn
phân áp điện áp
biến áp vận hành chọn đầu phân đầu phân áp
(%) sau khi
áp (kV) (kV)
điều chỉnh
= 4,27 (MW)
Tổng thất công suất tính theo % của toàn bộ phụ tải trong mạng:
∆𝑃𝛴 4,27
∆𝑃𝛴 % = × 100% = × 100% = 3,56%
𝑃𝛴 132
9.2.2 Tổn thất điện áp hàng năm trong mạng điện:
➢ Tổn thất điện năng trong thép của máy biến áp (làm việc suốt năm):
ΔAFe = ΣΔPFe×T = 1225×8760 = 10731 (MWh)
➢ Tổn thất điện năng trên đường dây và trong cuộn dây của máy biến áp:
ΔAR= (ΣΔPL+ ΣΔPcu)×τ = (2,502 +0,395) × 3410,9 = 9881,37 (MWh)
➢ Tổn thất điện năng trong thiết bị bù (tính gần đúng):
ΔAbù = ΣΔPbù × Tmax = 0,147 × 5000 = 735 (MWh)
➢ Tổng tổng thất điện năng hàng năm trong mạng điện:
ΔA∑=ΔAFe + ΔAR + ΔAbù= 21347,37 (MWh)
KT 2.056.000
𝐾𝛴 7.678.357.000
➔𝑘= = = 58.169.371,21 ($/𝑀𝑊)
𝑃𝛴 132
9 Tổng phụ tải max P MW 132 Tất cả các phụ tải ban đầu
1. Hồ Văn Hiến, Lưới điện truyền tải, Nxb Đại học Quốc gia, Tp Hồ Chí Minh,
năm 2005.
2. Hồ Văn Hiến, Hướng dẫn đồ án thiết kế mạng điện, Nxb Đại học Quốc gia, Tp
Hồ Chí Minh, năm 2005.
3. Huỳnh Nhơn, Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp, Nxb Đại học Quốc gia,
Tp Hồ Chí Minh, năm 2005.
4. Trần Bách, Lưới điện và hệ thống điện, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Tp Hà Nội,
năm 2004.
5. Trần Quang Khánh, Vận hành hệ thống điện, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Tp Hà
Nội, năm 2006.