Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
NHÀ MÁY ĐIỆN
THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Tôi, Nguyễn Bá Kiên, cam đoan những nội dung trong đồ án này là do tôi thực
hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Ma Thị Thương Huyền. Các số liệu và kết quả trong
đồ án là trung thực và chưa được công bố trong các công trình khác. Các tham khảo
trong đồ án đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian và nơi
công bố. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về đồ án
của mình.
Ứng suất tính toán do lực động điện giữa các pha tạo ra
Ứng suất tính toán do lực động điện giữa 2 thanh dẫn trong
cùng 1 pha tạo ra
σ cp Ứng suất cho phép
F’tt Lực điện động đặt lên đầu sứ khi ngắn mạch 3 pha
S Tiết diện của thanh dẫn mềm
C Hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ dây dẫn
Là hằng số thời gian tắt dần của dòng ngắn mạch không chu kì
m Hệ số phụ thuộc vào bề mặt dây dẫn
r Bán kính ngoài của dây dẫn
a Khoảng cách giữa các pha của dây dẫn
Zdc Tổng phụ tải của dụng cụ đo nối vào thứ cấp BI
Zdd Tổng trở dây dẫn nối từ BI đến dụng cụ đo
CHƯƠNG 1 : TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT, ĐỀ XUẤT
PHƯƠNG ÁN NỐI ĐIỆN
Mục đích của tính toán cân bằng công suất khi thiết kế nhà máy điện để cân bằng
công suất và đảm bảo được tính kinh tế trong xây dựng và vận hành. Đây chính là cơ
sở để thành lập các phương án nối dây của nhà máy nhằm đảm bảo độ tin cậy cung
cấp điện và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật.
Từ những vấn đề đó đặt ra nhiệm vụ trước hết cho người thiết kế là phải tiến
hành các công việc: chọn máy phát điện, tính toán phụ tải và cân bằng công suất một
cách hợp lý nhất.
1.1 Chọn máy phát điện
Thiết kế phần điện cho nhà máy thủy điện gồm 4 tổ máy, công suất mỗi tổ máy
PđmG=60(MW), hệ số tự dùng αtd = 7%, hệ số công suất cosφtd = 0,86.
Tra Bảng Máy phát điện đồng bộ tuabin hơi, chọn loại máy phát điện có thông
số như bảng 1.1:
Bảng 1.1: Thông số máy phát điện
Loại máy N Sđm Pđm Uđm Iđm Điện kháng tương đối
cosφđm
phát vg/ph MVA MW kV kA x”d x’d xd x2 x0
TBФ-60-2 3000 75 60 10,5 0,8 4,125 0,146 0,22 1,691 0,178 0,077
1.2 Tính toán cân bằng công suất toàn nhà máy
1.2.1 Công suất phát ra của toàn nhà máy
Công suất đặt của toàn nhà máy:
(1.1)
(MVA)
Trong đó
Snm(t): công suất phát của toàn nhà máy tại thời điểm t.
P%(t): Phần trăm công suất phát của toàn nhà máy tại thời điểm t
Ta có:
Tính toán tương tự theo công thức, công suất phát ra của nhà máy tại từng thời
điểm như bảng sau:
Bảng 1.1: Công suất toàn nhà máy
t (h) 0-4 4-7 7-11 11-13 13-17 17-21 21-24
Pnm MW 240
cos φ 0,8
Pnm(%) 70 80 100 80 90 100 90
Snm(MVA) 210,000 240,000 300,000 240,000 270,000 300,000 270,000
(1.2)
Trong đó:
STD(t): phụ tải tự dùng tại thời điểm t
α%: lượng điện phần trăm tự dùng
cosTD: hệ số công suất phụ tải tự dùng
n: số tổ máy phát
PdmF,SdmF: công suất tác dụng và công suất biểu kiến định mức của một tổ máy phát
Snm(t): công suất phát của toàn nhà máy tại thời điểm t
Ta có :
(1.3)
Trong đó:
(1.4)
Trong đó:
Ta có :
Chương 1: tính toán cân bằng công suất, đề xuất phương án nối điện
Nhận xét:
- Vào tất cả các khoảng thời gian , nhà máy luôn phát công suất thừa lên hệ
thống.
- Công suất phụ tải ở các cấp điện áp nhỏ hơn so với công suất toàn nhà máy
Chương 1: tính toán cân bằng công suất, đề xuất phương án nối điện
S(MVA)
350
300
Svht
250
Suc
200
Sut
150
Std
100
50
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 t(h)
Hình 1.1: Đồ thị phụ tải tổng hợp toàn nhà máy
1.3 Đề xuất các phương án nối điện cho nhà máy
Chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy là một khâu quan trọng trong quá trình
thiết kế cho phụ tải nhà máy điện. Các phương án phải đảm bảo độ tin cậy cung cấp
điện cho phụ tải đồng thời thể hiện được tính khả thi và đem lại hiệu quả kinh tế.
Dựa vào các số liệu đã tính toán ở phần phân bố công suất, đồ thị phụ tải các cấp
điện áp đã tính toán ở phần 1.2 chúng ta vạch ra các phương án nối điện cho nhà máy
được trình bày như sau.
1.3.1 Cơ sở chung để đề xuất các phương án nối điện
Có một số nguyên tắc phục vụ cho đề xuất các phương án nối điện của nhà máy
điện như sau:
Nguyên tắc 1
Khi phụ tải địa phương có công suất nhỏ thì không cần thanh góp điện áp máy phát,
mà chúng được cấp điện trực tiếp từ đầu cực máy phát, phía trên máy cắt của máy
biến áp (MBA) liên lạc. Quy định về mức nhỏ công suất địa phương là: cho phép rẽ
nhánh từ đầu cực máy phát một lượng công suất không quá 15% công suất định mức
của một tổ máy phát. Vậy khi đó, giả thiết phụ tải địa phương trích điện từ đầu cực hai
tổ máy phát, ta có:
Chương 1: tính toán cân bằng công suất, đề xuất phương án nối điện
(1.6)
Thì khẳng định điều giả sử trên là đúng, cho phép không cần thanh góp điện áp máy
phát. Nếu không thỏa mãn thì phải có thanh góp điện áp máy phát.
Thay số vào công thức (1.6) ta có:
Vì vậy điều giả sử trên là đúng nên không cần thanh góp điện áp máy phát.
Nguyên tắc 3: Lựa chọn máy biến áp liên lạc
Theo đề bài, nhà máy cần thiết kế gốm 3 cấp điện áp (điện áp máy phát U G =10,5 kV;
điện áp trung UT =110kV; điện áp cao UC =220kV), xét 2 điều kiện sau đây:
- Lưới điện áp phía trung và phía cao đều là lưới trung tính trực tiếp nối đất.
- Hệ số có lợi :
Vì vậy thích hợp dùng hai MBA tự ngẫu làm liên lạc phía trung và cao áp
Nguyên tắc 4: Chọn số lượng bộ MPĐ – MBA hai cuộn dây
Vì chọn MBA liên lạc là MBA tự ngẫu. Ta xét điều kiện sau:
Nên ta có thể ghép từ 1 đến 2 bộ MPĐ – MBA hai cuộn dây lên thanh góp điện áp
phía trung.
Nguyên tắc 7: Xét điều kiện ổn định hệ thống điện
Đối với nhà máy điện phải đảm bảo nguyên tắc tổng công suất các tổ MPĐ phải nhỏ
hơn công suất dự phòng quay của hệ thống, cụ thể là:
(1.7)
Kiểm tra thử ghép 2 MPĐ lên cùng 1MBA ta có: 2.SdmG = 2. 75 =150 (MVA)
Suy ra thỏa mãn điều kiện (1.7) nên ta có thể ghép 1 hoặc 2 MPĐ lên cùng 1MBA.
1.3.2 Đề xuất các phương án
Từ những nhận xét trên ta có thể đề xuất một số phương án nối điện như sau:
1, Phương án 1
- Nối 1 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp cao áp 220 kV.
- Nối 1 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp trung áp 110 kV.
- Dùng 2 bộ MPĐ – MBATN làm liên lạc giữa các cấp điện áp.
Chương 1: tính toán cân bằng công suất, đề xuất phương án nối điện
HT
SUC SUT
220 kV 110kV
T1 AT2 AT3 T4
S1 S2 S3 S4
Std Std Sdp Std Std
2, Phương án 2
- Nối 2 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp trung áp 110 kV.
- Dùng 2 bộ MPĐ – MBATN làm liên lạc giữa các cấp điện áp.
Chương 1: tính toán cân bằng công suất, đề xuất phương án nối điện
HT
SUC SUT
220 kV 110kV
AT1 AT2 T3 T4
S1 S2 S3 S4
Std Sdp Std Std Std
3, Phương án 3
- Nối 2 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp cao áp 220 kV.
- Nối 2 bộ MPĐ – MBA 2 cuộn dây vào thanh góp trung áp 110 kV.
- Dùng 2 MBATN làm liên lạc giữa các cấp điện áp.
Chương 1: tính toán cân bằng công suất, đề xuất phương án nối điện
HT
SUC SUT
220 kV 110kV
T1 T2 AT1 AT2 T3 T4
S1 S2 S3 S4
Std Std Sdp Std Std
Máy biến áp (MBA) là một thiết bị rất quan trọng trong hệ thống điện. Trong
chương 2 ta sẽ lựa chọn MBA dựa trên phân bố công suất các cấp điện áp của MBA
và kiểm tra các điều kiện khi sự cố, đồng thời tính toán tổn thất điện năng trong MBA
sao cho việc lựa chọn MBA có tính kinh tế cao mà vẫn đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật
ở chương tiếp theo.
HT
SUC SUT
T1 AT2 AT3 T4
SCH SCH
S1 S2 S3 S4
Std Std Sdp Std Std
(2.1)
Trong đó:
10
Chương 2: Tính toán chọn máy biến áp
(2.2)
Trong đó:
, : Công suất của phụ tải phía trung áp và cao áp tại thời điểm t;
(MVA)
, , : Công suất phía cao, phía trung, phía hạ của MBA tự ngẫu tại
thời điểm t; (MVA)
(2.3)
(2.4)
Tra bảng 2.6, phụ lục 2, tài liệu (1), ta chọn được MBA với thông số như sau:
Bảng 2.2: Thông số MBA liên lạc tự ngẫu AT2, AT3
Bảng 2.3: Tổng hợp công suất các cấp ứng với
t (h) 17-21
117,647
153,516
9,302
0,000
- Điều kiện kiểm tra quá tải theo công thức sau:
(2.5)
2.1,4.0,5.250 = (MVA)
Suy ra thỏa mãn điều kiện.
- Phân bố công suất khi sự cố:
220 kV 110kV
SCC SCT
SCC SCT
Sbo
T1 AT2 AT3 T4
SCH SCH
S1 S2 S3 S4
Std Std Sdp Std Std
Ta có: = (MVA)
- Kiểm tra mức độ quá tải của cuộn dây theo công thức:
(2.6)
HT
SUC SUT
220 kV 110kV
SCT
SCC Sbo
Sbo
T1 AT2 AT3 T4
SCH
S1 S2 S3 S4
Std Std Sdp Std Std
Ta có: = (MVA)
- Kiểm tra mức độ quá tải của cuộn dây:
(2.7)
Trong đó:
: Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp (MW).
: Tổn thất công suất ngắn mạch của máy biến áp (MW).
Thay Sbo = (MVA) và số liệu từ Bảng 2.2 vào công thức (2.7) trên ta có
kết quả được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.1: Tổn thất điện năng trong bộ MPĐ-MBA 2 cuộn dây T1,T4
MBA ∆P0 (kW) ∆PN (kW) ∆A (kWh)
T1 115 380 2054782,706
T4 100 400 1978508,111
2, Tính toán tổn thất điện năng trong MBATN
Để tính tổn thất điện năng trong máy biến áp tự ngẫu trước hết phải tính tổn thất
công suất ngắn mạch cho từng cuộn dây trong máy biến áp tự ngẫu theo công thức
sau:
(2.8)
Trong đó:
tổn thất công suất ngắn mạch cao – trung, cao – hạ, trung –
, , : hạ.
.
Thay các thông số vào các công thức (2.8) ta tính được tổn thất công suất ngắn mạch
của máy biến áp tự ngẫu như sau:
Bảng 2.2: Tổn thất công suất ngắn mạch của MBA tự ngẫu
Cấp điện áp (
MBA
(kV) kW) (kW) (kW) (kW) (kW) (kW)
Vì MBA mang tải theo đồ thị phụ tải ngày đặc trưng cho toàn năm và MBA tự
ngẫu AT2 và AT3 là cùng loại nên ta có công thức tính tổn thất điện năng trong MBA
tự ngẫu AT2 và AT3 như sau:
(2.9)
Thay số liệu vào công thức (2.9) trên ta có bảng số liệu như bảng sau:
Chương 2: Tính toán chọn máy biến áp
260
780
∆ti (h) 4 3 4 2 4 4 3
Xi (kWh) 8,737 21,470 65,182 20,555 39,157 63,069 40,216
ΣXi (kWh) 930,748
∆AAT (kWh) 1390922,973
Vậy tổng tổn thất điện năng trong các máy biến áp của phương án là:
Kết luận:
Ở chương 2 ta đã chọn được MBA và tính toán tổn thất điện năng trong MBA
cho phương án. Tiếp theo ta tiến hành chọn sơ đồ thiết bị phân phối cho phương án và
dựa trên số liệu đã tính toán để lựa chọn phương án tối ưu.
CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN KINH TẾ - KỸ THUẬT
Phương án được chọn ở chương 2 đều thỏa mãn yêu cầu về mặt kỹ thuật. Trong
chương 3, ta căn cứ vào vốn đầu tư và chi phí vận hành hàng năm cho thiết bị phân
phối và máy biến áp của phương án để chọn ra phương án tối ưu nhất.
3.1 Chọn sơ đồ thiết bị phân phối
Trên thực tế vốn đầu tư vào thiết bị phân phối chủ yếu phụ thuộc vào vốn đầu tư
MBA và các mạch thiết bị phân phối. Nhưng vốn đầu tư của các mạch thiết bị phân
phối chủ yếu phụ thuộc vào máy cắt, vì vậy để chọn các mạch thiết bị phân phối cho
từng phương án phải chọn các máy cắt.Trong tính toán chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật ta chỉ
cần chọn sơ bộ các máy cắt.
- Cấp 220kV: 1 lộ kép nối với hệ thống tương ứng 2 mạch đường dây
Vì vậy ta dùng sơ đồ TBPP hai hệ thống thanh góp có thanh góp vòng
- Cấp 110kV: gồm 2 lộ kép tương ứng 4 mạch đường dây
Vì vậy ta dùng sơ đồ TBPP hai hệ thống thanh góp có thanh góp vòng
- Cấp điện áp máy phát 10,5 kV. Không dùng thanh góp điện áp máy phát
220 kV 110 kV
T1 AT2 AT3 T4
S1 S2 S3 S4
20
Chương 3: Tính toán kinh tế - kỹ thuật
(3.1)
Trong đó: - VB: vốn đầu tư MBA, được xác định theo công thức sau:
(3.2)
- VTBPP: vốn đầu tư xây dựng các mạch thiết bị phân phối, được xác định như sau:
(3.3)
(3.5)
- P2: chi phí do tổn thất điện năng hàng năm trong các thiết bị điện:
(3.6)
Dựa trên kết quả tính toán kinh tế cho phương án, ta có bảng tổng hợp kết quả như
sau:
Bảng 3.3: Tổng hợp vốn đầu tư và chi phí vận hành của phương án
Vi.109 (đồng) Pi.109 (đồng)
91,11 15,150
Kết luận: Trong Chương 3 ta đã chọn được phương án tối ưu nhất. Tiếp theo ta
sẽ tính toán các trường hợp ngắn mạch đối với phương án này, từ đó làm cơ sở để lựa
chọn khí cụ điện và dây dẫn.
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
Sau khi đã chọn ra phương án tối ưu, bước tiếp theo ta sẽ xác định các điểm ngắn
mạch và tính toán giá trị dòng ngắn mạch tại các điểm đó, nhằm mục đích chọn ra các
khí cụ điện và dây dẫn thích hợp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đáp ứng tốt cho việc
vận hành nhà máy.
4.1 Chọn điểm ngắn mạch
Mục đích tính dòng ngắn mạch là để chọn các khí cụ điện và dây dẫn theo tiêu
chuẩn ổn định động và ổn định nhiệt khi dòng ngắn mạch đi qua chúng. Vì vậy ta
chọn điểm ngắn mạch sao cho dòng ngắn mạch đi qua khí cụ điện và dây dẫn lớn nhất.
HT
SUC SUT
N1 N2
220 kV 110kV
T1 AT2 AT3 T4
N3'
N3
N4
23
Chương 4: tính toán ngắn mạch
- Để chọn khí cụ điện và dây dẫn phía hạ áp mạch phụ tải địa phương, chọn điểm ngắn
mạch N4, nguồn cấp là các máy phát của nhà máy và hệ thống
Dễ dàng nhận thấy IN4 = IN3 + IN3’
4.2 Kết quả tính toán ngắn mạch
Phần tính toán chi tiết về ngắn mạch được trình bày trong Phụ lục (Tính toán
ngắn mạch) ta có bảng tổng hợp kết quả như bảng 4.1 dưới đây
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp giá trị dòng ngắn mạch tại các điểm
24
CHƯƠNG 5 : CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ DÂY DẪN
Trong hệ thống điện, để vận hành, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng ta
phải sử dụng nhiều loại khí cụ điện khác nhau như dao cách ly, máy cắt điện, máy
biến dòng, biến áp,… Ở chương này, ta sẽ sử dụng các thông số về dòng ngắn mạch
được tính toán ở chương 4 để lựa chọn các khí cụ điện, kiểm tra các điều kiện ổn định
động và ổn định nhiệt sao cho khí cụ điện lựa chọn thỏa mãn các điều kiện kỹ thuật
trong các chế độ vận hành và giá thành hợp lý nhất.
5.1 Dòng điện làm việc và dòng điện cưỡng bức
Các thiết bị điện và dây dẫn có hai trạng thái làm việc: bình thường và cưỡng
bức. Ứng với hai trạng thái trên có dòng điện làm viêc bình thường Ibt và dòng điện
làm việc cưỡng bức Icb. Các khí cụ điện được chọn theo điều kiện dòng định mức sẽ
căn cứ vào giá trị hai loại dòng điện này.
5.1.1 Cấp điện áp cao 220 kV
Đường dây kép nối về hệ thống
- Chế độ sự cố hỏng 1 MBATN tại phụ tải trung cực đại: = (MVA);
25
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
Vậy dòng cưỡng bức lớn nhất bên phía cao 110 kV là I = ( kA)
5.1.3 Cấp điện áp 10,5
Mạch máy phát cấp 10,5 kV
Vậy dòng cưỡng bức lớn nhất bên phía hạ 10,5 kV là = (kA).
- Ta có bảng tổng kết dòng cưỡng bức các cấp điện áp như bảng dưới đây:
Bảng 5.1: Bảng tổng kết dòng cưỡng bức
Cấp 220 kV 110 kV 10,5 kV
Icb(kA) 0,436 0,413 4,330
26
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
Trong đó:
+ : dòng điện ổn định nhiệt của MC ứng với thời gian ổn định nhiệt tnh ;
+ BN : là xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch.
Điều kiện này chỉ xét khi MC có dòng điện định mức dưới 1000A. Căn cứ vào
kết quả tính toán của dòng cưỡng bức và dòng ngắn mạch, tra Bảng 3.3; 3.4; 3.5 -
Phụ lục 3, tài liệu (1), ta chọn MC có thông số sau:
Bảng 5.1: Thông số các loại máy cắt
Thông số tính toán Thông số định mức
Điểm NM Uđmluoi Icb ixk Loại MC UđmMC IđmMC Icatđm Iđđm
(kV) (kA) (kA) (kA) (kV) (kA) (kA) (kA)
27
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
28
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
Hình 5.1: Sơ đồ kháng đơn cấp điện cho phụ tải địa phương
Như vậy, đối với phụ tải địa phương cần xem xét, tính toán nhằm xác định các kháng
điện và cáp cho phụ tải.
5.3.1 Chọn cáp
Hệ thống cáp cho phụ tải địa phương gồm 2 đoạn (hình 5.1)
- Đoạn 1 là cáp 1: từ nhà máy sau kháng đường dây đến trạm địa phương, có máy cắt
đầu đường dây là MC1.
- Đoạn 2 là cáp 2: từ trạm địa phương đến hộ tiêu thụ, có máy cắt đầu đường dây là
MC2. Cáp 2 đã được cho trước là cáp nhôm, vỏ PVC với tiết diện nhỏ nhất bằng 70
mm².
Ta phải tính toán và chọn cáp 1 như sau:
Theo yêu cầu thiết kế cấp điện cho phụ tải địa phương cấp điện áp 10,5 kV có:
29
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
- Loại cáp: Cáp 3 lõi bằng nhôm, cách điện bằng giấy tẩm dầu nhựa thông và
chất dẻo không chảy, vỏ bằng chì hay nhôm , đặt trong đất.
- Tiết diện cáp được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế:
(5.1)
Trong đó:
+ Ibt: Dòng điện phụ tải lớn nhất chạy qua cáp lúc bình thường.
+ Jkt: mật độ dòng điện kinh tế phụ thuộc vào loại cáp và thời gian sử dụng công
suất cực đại Tmax.
Do Tmax > 5000h, tra Bảng 5.1, tài liệu (1). Nên chọn mật độ dòng điện J kt = 1,2.
- Ta có: . Suy ra
thỏa mãn điều kiện (5.2).
Vậy cáp kép đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng bình thường.
- Kiểm tra điều kiện phát nóng khi làm việc cưỡng bức: vì là cáp kép nên ta xét
sự cố 1 lộ đường dây, lộ còn lại phải mang tải với khả năng quá tải của mình mà vẫn
phải đảm bảo tải dòng điện. Với điều kiện như sau:
(5.3)
30
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
. Suy ra thỏa
mãn điều kiện (5.3). Vậy cáp kép đã chọn thỏa mãn các điều kiện phát nóng.
Bảng 5.1: Tổng hợp thông số kỹ thuật cáp đã chọn
Cáp đường dây Tiết diện (mm2) Icp (A)
Kép 240 355
5.3.2 Chọn kháng điện đường dây
+ Điện kháng được chọn theo điều kiện ổn định nhiệt cho cáp khi ngắt
mạch và theo điều kiện dòng cắt của máy cắt đặt đầu đường dây.
- Pdpmax = 8(MW), cos = 0,86. Dòng cưỡng bức qua kháng được chọn theo kháng có
N4 N5 N6
Hình 5.1: Sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch chọn kháng
Với XK, Xcap1, Xcap2 lần lượt là điện kháng của kháng điện K, đoạn cáp 1 và đoạn cáp 2.
Các điểm ngắn mạch trong sơ đồ:
+ Điểm N4: Điểm ngắn mạch tại nơi đấu kháng điện, phục vụ chọn tự dùng và
địa phương (đã tính ở chương 4).
+ Điểm N5: Điểm ngắn mạch ngay sau MC1 đầu cáp 1, phục vụ chọn MC1 và
kiểm tra ổn định nhiệt cho cáp 1 khi ngắn mạch.
31
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
+ Điểm N6: Điểm ngắn mạch ngay sau MC2 đầu cáp 2, phục vụ chọn MC2 và
kiểm tra ổn định nhiệt cho cáp 2 khi ngắn mạch.
- Chọn Scb = 100 MVA, Ucb = 10,5 kV.
- Điện kháng của cáp 1, (cáp 1 là là loại cáp có tiết diện nhỏ nhất đã được chọn ở
trên); cáp được chọn có F = mm2; x0 = (Ω/km) [ tra Bảng 10.18, tài liệu
(1)]
- Máy cắt 2 đã chọn có Icắt = 20 (kA), thời gian cắt tcắtMC2 = 0,7(s).
.
(Với C là hệ số phụ thuộc vật liệu cáp (CAl = 90 ))
Ta phải chọn được kháng có XK% sao cho hạn chế được dòng ngắn mạch nhỏ
hơn hoặc bằng dòng cắt định mức của máy cắt đã chọn đồng thời đảm bảo ổn định
nhiệt cho cáp có tiết diện đã chọn, nghĩa là:
Vậy lựa chọn kháng đơn bê tông có cuộn dây nhôm PbA-10-750-10; có XK= %
3, Chọn máy cắt 1
32
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
- Kiểm tra lại kháng đơn vừa chọn. Điện kháng tương đối của kháng là:
Máy cắt 1 được chọn theo điều kiện ở mục 5.2.1. Các điều kiện dòng cắt và điều kiện
ổn định động được xét theo giá trị dòng ngắn mạch tại N5.
- Dòng ngắn mạch siêu quá độ tại N5:
33
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
Kết luận: Vậy ta chọn kháng điện đã chọn PbA-10-750-10 đạt yêu cầu.
Ta có:
Nên dòng điện cho phép của thanh góp cứng là :
Tra Phụ lục 10, bảng 10.3, tài liệu (1) ta chọn thanh góp đồng, tiết diện hình
máng có sơn với các thông số như sau:
34
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
Bảng 5.2: Thông số thanh góp cứng đầu cực máy phát
Mômen trở kháng Mômen quán tính Dòng
Kích thước (mm) Tiết
diện (cm3) (cm4) điện
một cho
Một thanh Một thanh Hai phép
cực Hai
than hai
h b c r (mm2 thanh
WXX WYY JX-X JY-Y h thanh
) WY0-Y0
JY0-Y0 (A)
15
65 7 10 1785 70 14,7 167 560 68 1260 7000
0
- : Ứng suất tính toán do lực động điện giữa các pha tạo ra, được xác định như sau:
+ Ta lấy khoảng cách giữa các pha là a = 45 cm và khoảng cách giữa hai sứ liền
nhau là l = 150 cm.
+ Khi đó lực điện động giữa các pha khi có ngắn mạch 3 pha là:
+ Mômen chống uốn tác dụng lên một nhịp thanh dẫn là:
Suy ra:
- : ứng suất tính toán do lực động điện giữa 2 thanh dẫn trong cùng 1 pha tạo ra:
+ Lực tác động do dòng ngắn mạch trong cùng 1 pha gây ra trên 1 đơn vị chiều
35
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
Tần số riêng của thanh dẫn xác định theo công thức:
Do đó ta có:
Giá trị này nằm ngoài tần số cộng hưởng fđ = (45 - 55)Hz và fđ = (90 – 110)Hz.
Vì vậy thanh dẫn thỏa mãn điều kiện ổn định động khi xét đến dao động thanh
dẫn.
5.4.2 Chọn sứ đỡ thanh góp cứng
Sứ đỡ thanh góp cứng được chọn theo các điều kiện sau:
1) Loại sứ : Chọn theo vị trí đặt, ta chọn loại sứ đặt trong nhà có:
Điện áp Uđm sứ ≥ UđmS =10,5 kV
Tra Phụ lục 9, tài liệu (1) ta chọn loại sứ có các thông số như bảng sau:
Bảng 5.1: Thông số của sứ đỡ thanh cứng
Điện áp (kV) Lực phá loại chiều
Loại sứ Định nhỏ nhất, khi cao
Duy trì ở trạng thái khô uốn tính, (kG) (mm)
mức
OФ-20-2000KB-Y3 20 75 2000 206
36
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
(kG)
- Kiểm tra điều kiện:
Ở đây ta dùng dây dẫn trần có nhiệt độ cho phép = 700 C. Nhiệt độ định mức
của môi trường xung quanh = 250C và ta coi nhiệt độ môi trường xung quanh =
350C. Khi đó dòng điện cho phép của thanh góp làm việc lâu dài cần hiệu chỉnh có
nhiệt độ
37
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
Tra Bảng 10.12- phụ lục 10, tài liệu (1) ta chọn dây dẫn và thanh góp mềm là loại AC
có các thông số cho trong bảng 5.9 dưới đây:
Bảng 5.1: Thông số dây dẫn và thanh góp mềm cấp điện áp 220kV và 110kV
Tiết diện Tiết diện mm2 Đường kính mm Dòng điện
Cấp điện
chuẩn cho phép
áp Nhôm Thép Dây dẫn Lõi thép
nhôm/thép (A)
110 kV 400/22 394 22 26,6 6 835
220 kV 400/22 394 22 26,6 6 835
5.5.2 Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch
- Điều kiện :
- Phần tính toán xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch được trình bày trong Phụ lục 2
(Tính xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch).
- Tiết diện nhỏ nhất để dây dẫn ổn định nhiệt với điểm N1 (220kV) là:
Vì vậy dây dẫn được chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
- Tiết diện nhỏ nhất để dây dẫn ổn định nhiệt với điểm N2 (110kV) là:
Vì vậy dây dẫn được chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
5.5.3 Kiểm tra điều kiện vầng quang
38
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
Như vậy Uvq > Udm = 220 kV nên dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát sinh
vầng quang.
- Với cấp điện áp 110 kV:
+ Kiểm tra với dây dẫn có đường kính d= (mm).
Như vậy Uvq > Udm = 110 kV nên dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát sinh vầng
quang.
Kết luận: dây dẫn mềm đã chọn (AC-400/22 với cấp 220kV, AC-400/22 với cấp
110kV) thỏa mãn các điều kiện ổn định nhiệt và điều kiện vầng quang.
5.6 Chọn máy biến áp đo lường
5.6.1 Chọn máy biến điện áp BU
1, Chọn BU cho cấp điện áp máy phát 10,5 kV
a, Chọn BU
- Chọn sơ đồ nối dây và kiểu biến điện áp: Dụng cụ phía thứ cấp của BU là công tơ
nên ta dùng 2 máy biến điện áp 1 pha nối theo sơ đồ V/V.
- Điều kiện về điện áp: UđmSC Uđmluoi = 10,5 kV.
- Cấp chính xác: 0,5.
- Công suất định mức: . (Với: S2 – tổng phụ tải nối vào BU không tính tổng
trở dây dẫn)
39
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
W Wh VARh
A A A V AR
W
c
2.HOM-15
A B C
V f
,
+ Biến điện áp BC có :
Tra Phụ lục 6, tài liệu (1) có thông số BU được chọn như bảng dưới đây:
Bảng 5.3: Thông số của BU cấp điện áp 10,5 kV
Điện áp định mức, V Công suất
Cấp điện áp
Loại máy Cuộn sơ Cuộn thứ Cuộn thứ định mức
kV SdmBU(VA)
cấp cấp chính cấp phụ
3HOM-15 15 75
40
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
;
Để đơn giản ta coi Ia = Ic = 0,12 (A) và cosab = cosbc 1
Như vậy
Do đó theo tiêu chuẩn độ bền cơ học ta lấy dây dẫn là dây đồng có tiết diện S = 2,5mm2.
2, Chọn BU cho cấp điện áp 110 kV và 220 kV
BU phía 110kV và 220kV được dùng để kiểm tra cách điện, cung cấp cho bảo vệ
role, tự động hóa nên ta chọn 3 máy biến điện áp 1 pha nối dây theo sơ đồ sao/sao/tam
giác hở với cấp chính xác 0,5. Tra Phụ lục 6, tài liệu (1) ta có các thông số như bảng
5.12 dưới đây:
Bảng 5.4: Thông số của BU cấp điện áp 110kV và 220kV
Điện áp định mức, V Công suất
Cấp điện áp
Loại máy Cuộn thứ Cuộn thứ định mức,
kV Cuộn sơ cấp VA
cấp chính cấp phụ
HKΦ–110-58 110 100/3 400
41
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
+ Cấp chính xác: 0,5 (vì trong mạch thứ cấp có công tơ).
+ Biến dòng điện được đặt trên cả ba pha mắc hình sao.
Từ các điều kiện trên tra Phụ lục 5, Bảng 5.1, tài liệu (1), ta chọn biến dòng điện có
các thông số như bảng sau :
Bảng 5.1: Thông số của BI cấp điện áp 10,5 kV
Uđm Dòng điện định mức(A) Cấp chính Phụ tải định
Loại BI
(kV) Sơ cấp Thứ cấp xác mức ()
TШЛ-20-1 20 6000;8000;10000 5 0,5 1,2
b) Chọn dây dẫn nối giữa BI và dụng cụ đo
- Ta chọn dây dẫn đồng và giả sử chiều dài từ biến dòng điện đến dụng cụ đo là l = 60
(m). Vì là sơ đồ nối sao hoàn toàn nên ta có: ltt = 60 m và = 0,0175 Ω.mm2/m.
- Để đảm bảo độ chính xác yêu cầu tổng phụ tải thứ cấp (Z 2) của BI kể cả tổng trở dây
dẫn không được vượt quá phụ tải định mức của BI (ZđmBI).
- Zdc được xác định dựa trên sơ đồ nối điện hình 5.5 như sau:
Bảng 5.2: Phụ tải đồng hồ cấp điện áp 10,5 kV
Số Phụ tải
Phần tử Loại
TT Pha A Pha B Pha C
1 Ampemét - 302 1 1 1
2 Oát kế tác dụng Д - 341 5 0 5
3 Oát kế phản kháng Д - 342 5 0 5
4 Oát kế tự ghi Д - 33 10 0 10
5 Công tơ tác dụng T-670 2,5 0 2,5
6 Công tơ phản kháng MT-672 2,5 5 2,5
Tổng cộng 26 6 26
+ Tổng trở các dụng cụ đo lường mắc vào pha a (hoặc pha c) là:
42
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
Ta có IđmSC = 6000A > 1000A do vậy BI đã chọn không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
2, Chọn BI cho cấp điện áp 110 kV và 220 kV
- BI chọn theo điều kiện:
+ Điện áp định mức của BI: UđmSC Uđmluoi
+ Dòng điện định mức sơ cấp: IđmSC Icb.
Với cấp điện áp 220kV ta có Icb = A.; Với cấp điện áp 110kV ta có Icb = A.
Từ các điều kiện trên, tra Phụ lục 5, bảng 5.1, tài liệu (1) ta có thông số BI được chọn
như bảng sau:
43
Chương 5: Chọn khí cụ điện và dây dẫn
44
CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VÀ SƠ ĐỒ CUNG
CẤP ĐIỆN TỰ DÙNG
Điện tự dùng đóng vai trò quan trọng trong nhà máy nhiệt điện. Nó ảnh hưởng
trực tiếp tới sự làm việc bình thường của nhà máy, và đòi hỏi phải có độ tin cậy cung
cấp điện cao. Mục tiêu của chương nhằm mục tiêu lựa chọn sơ đồ nối điện và lựa chọn
các khí cụ điện cho phần điện tự dùng của nhà máy nhiệt điện đang thiết kế sao cho
đảm bảo các yêu cầu tiêu biểu kể trên.
6.1 Sơ đồ nối điện tự dùng
Lượng điện tự dùng trong nhà máy nhiệt điện khá lớn ( ), phải có nhiều
động cơ công suất lớn nên luôn tồn tại 2 cấp điện áp tự dùng.
Cấp 6,3 kV cung cấp cho các động cơ công suất lớn ( từ 200kW trở lên):
+ Dùng sơ đồ 1 hệ thống thanh góp ( HTTG ) có 4 phân đoạn. Số phân đoạn bằng
số lò (tổ MPĐ). Mỗi phân đoạn 6,3 kV được lấy điện từ đầu cực MPĐ qua 1 máy biến
áp giảm áp (Bdp1).
+ Phần dự phòng: sử dụng phương pháp dự phòng lạnh (Bdp1). Nguồn điện dự
phòng lấy từ phía hạ máy biến áp liên lạc của nhà máy – phía trên máy cắt. Máy cắt
phía trên MBA dự phòng làm việc bình thường ở chế độ thường mở (ngắt điện).
Cấp 0,4 kV cung cấp cho các động cơ công suất nhỏ và chiếu sáng, chiếm 10÷15%
công suất tự dùng toàn nhà máy:
+ Sử dụng sơ đồ 1 HTTG có phân đoạn bằng aptomat. Mỗi phân đoạn 0,4kV đều
lấy điện từ phân đoạn 6,3 kV qua 1 MBA giảm áp xuống 0,4kV (Btd2), công suất
thường chọn 1000kVA. Vậy số phân đoạn n cấp 0,4kV sẽ là:
45
Chương 6: Tính toán lựa chọn phương án và sơ đồ cung cấp điện tự dùng
T1 AT2 AT3 T4
S1 S2 S3 S4
6,3 kV
STD STD STD STD
0,4 kV
STD STD STD STD
(6.1)
- Công suất MBA dự phòng cấp 6,3 kV được chọn theo điều kiện:
SđmBdp1 = SđmBtd1 = 10 (MVA) = 10000 (kVA)
46
Chương 6: Tính toán lựa chọn phương án và sơ đồ cung cấp điện tự dùng
Tra Bảng 2.3, phụ lục 2, tài liệu (1) ta có thông số MBA tự dùng và MBA dự phòng
cấp 6,3 kV được cho trong bảng sau:
Bảng 6.1: Thông số MBA tự dùng và dự phòng cấp 6,3 kV
N4 N7
- Chọn Scb = 100MVA, Ucb = Utb từng cấp.
Ta có:
47
Chương 6: Tính toán lựa chọn phương án và sơ đồ cung cấp điện tự dùng
- Ta coi dòng làm việc cưỡng bức tại điểm ngắn mạch N4 :
48
Chương 6: Tính toán lựa chọn phương án và sơ đồ cung cấp điện tự dùng
- Dòng điện xung kích tại N8: ; Tra đồ thị hình 4.4, tài liệu (2)
.
- Ta coi dòng làm việc cưỡng bức bằng dòng làm việc ở mạch dự phòng :
2, Chọn aptomat
- Điều kiện chọn aptomat:
+ Uđm ≥ Uđmluoi = 0,4 (kV).
+Iđm ≥ Icb = 1,44(kA).
+ Ic.đm ≥ I”N = 25,62 (kA).
Như vậy ta chọn áptomat có thông số cho trong bảng sau:
Bảng 6.1: Thông số aptomat cấp 0,4kV
Loại Uđm (V) Iđm (A) IN (kA)
M16 690 1600 40
Ta không cần kiểm tra ổn định nhiệt cho aptomat vì aptomat có Iđm > 1000A.
3, Chọn cầu dao hạ áp
- Điều kiện chọn:
+ UđmCD ≥ Uđmluoi = 0,4 (kV).
+ IđmCD ≥ Icb = 1,44 (kA).
+ Iđđm ≥ ixk = 56,161 (kA).
49
Chương 6: Tính toán lựa chọn phương án và sơ đồ cung cấp điện tự dùng
50
PHỤ LỤC: TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
1.Tính toán điện kháng cho các phần tử trong sơ đồ thay thế
Sơ đồ thay thế toàn nhà máy cho tính toán ngắn mạch được lập trong hệ đơn vị
tương đối cơ bản. Để lập sơ đồ thay thế trước hết ta phải chọn công suất cơ bản Scb và
điện áp cơ bản Ucb.
Chọn Scb = 100 MVA; Ucb = Utb của từng cấp điện áp (230; 115; 10,5 kV)
b) Đường dây: Nhà máy được nối với hệ thống bằng đường dây kép,
L = 60 km, x0 = 0,4Ω/km; Utb = 230 kV.
cuộn dây (do cho theo công suất định mức) như sau:
51
Phụ lục: Tính toán ngắn mạch
XHT
XD
N1
C
C
XAT XAT
T T
XT1 XAT XAT
H
XAT XT4 H
XAT
XS
XS XS XS
E1 E2 E4 E3
52
Phụ lục: Tính toán ngắn mạch
X1
E1 N1 X4 E23
X2 X3
X5
E4
Ta có: X6 = X3 nt (X4 // X5)
Ta có sơ đồ sau:
EHT
X1
E1 N1 E234
X2 X6
Ta có:
53
Phụ lục: Tính toán ngắn mạch
XHT
XD
C
C XAT
XAT
XT1
T
XAT N2 T
XAT
H
XAT XT4 H
XAT
XS
XS XS XS
E1 E2 E4 E3
Hình P.2: Sơ đồ thay thế của điểm ngắn mạch N2
Tương tự như điểm ngắn mạch N1, sơ đồ có trục đối xứng như hình vẽ. Nhập song
song nhánh E2 và E3 ta có sơ đồ sau:
EHT
X1
E1 N2 X4 E23
X2 X3
X5
E4
Biến đổi sao (X1, X2, X3) → tam giác thiếu (X7, X8):
54
Phụ lục: Tính toán ngắn mạch
Ta có sơ đồ sau:
EHT
X7
E1 N2 E234
X8 X6
Ta có:
55
Phụ lục: Tính toán ngắn mạch
EHT
XHT
XD
C
C
XAT XAT
T
XT1 XAT T
XAT
H H
XAT XT4 XAT
XS
N3 XS XS
E1 E4 E3
Hình P.3: Sơ đồ thay thế của điểm ngắn mạch N3
Ta có:
XT = 0
56
Phụ lục: Tính toán ngắn mạch
EHT
X1
E1 X5 E3
X2 X3
X4
E4
H
XAT
N3
- Biến đổi sao (X1, X2, X3) → tam giác thiếu (X8, X9):
Ta có sơ đồ sau:
EHT
X7
E1 X8 E34
X6
H
XAT
N3
Ta có sơ đồ sau:
57
Phụ lục: Tính toán ngắn mạch
EHT
X7
E134
X9
H
XAT
N3
- Biến đổi sao (X7, X9, ) về tam giác thiếu (X10, X11):
58
Phụ lục: Tính toán ngắn mạch
59
PHỤ LỤC 2: TÍNH XUNG LƯỢNG NHIỆT CỦA DÒNG NGẮN MẠCH
a, Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch thành phần không chu kỳ (BNkck)
Giả thiết thời gian tồn tại ngắn mạch là 1s khi đó có thể tính gần đúng xung lượng
nhiệt của thành phần dòng điện ngắn mạch không chu kì:
b) Xung lượng nhiệt của dòng điện ngắn mạch thành phần chu kì (BNck )
Xung lượng nhiệt của thành phần dòng điện ngắn mạch chu kì được xác định theo
Tra đường cong tính toán Hình 3.3a, tài liệu (1) ta được các giá trị:
+ Với nhánh máy phát: . Tra đường cong tính toán ta được các giá trị:
+ Dòng ngắn mạch tại N1 ở các thời điểm trong đơn vị (kA) do nhà máy và hệ thống
cung cấp là:
60
Phụ lục 2: Tính xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch
Vậy ta có xung lượng nhiệt thành phần chu kì tại điểm ngắn mạch N1:
+ Với nhánh hệ thống: . Tra đường cong tính toán ta được các giá trị:
+ Với nhánh máy phát: . Tra đường cong tính toán ta được các giá trị:
+ Như vậy dòng ngắn mạch tại điểm N2 tại các thời điểm t do hệ thống và nhà máy
cung cấp:
61
Phụ lục 2: Tính xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch
+ Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại điểm N2 là:
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Phạm Văn Hòa. Thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp. Hà
Nội : Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 2007.
2. PGS.TS Phạm Văn Hòa. Ngắn mạch và đứt dây trong hệ thống điện. Hà Nội :
Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, 2007.
63