Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kỹ thuật Điện - Điện tử
ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KỸ THUÂT CÔNG NGHỆ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
iii
TS. Trần Hùng Cường
Tôi Chá Văn Ta cam đoan đồ án tốt nghiệp là công trình nghiên cứu
của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn của T.S Trần Hùng Cường
Các kết quả công bố trong đồ án tốt nghiệp là trung thực và không sao
chép từ bất kỳ công trình nào khác.
Chá Văn Ta
iv
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đồ án tốt nghiệp em đã phải vượt qua bao nhiêu khó
khăn và thử thách. Trên chặng đường ấy, nhờ có sự động viên của thầy cô, bạn
bè, gia đình cùng với sự tạo điều kiện tốt nhất từ phía nhà trường, em mới có
thể đi đến đích như ngày hôm này. Em thấy biết ơn và muốn xin gửi lời cảm
ơn tới tất cả mọi người, những người đã ủng hộ, giúp đỡ em trên con đường
hoàn thiện Đồ án tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn trường Đại học Hồng Đức, cùng các thầy cô
đã dạy dỗ, quan tâm, giúp đỡ, ủng hộ và tạo điều kiện cho em trong những
năm học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo TS. Trần Hùng Cường, người thầy
đã luôn tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ và đặc biệt hơn cả là luôn động viên em,
tiếp thêm động lực cho em hoàn thiện đồ án tốt nghiệp này.
Em cũng xin cảm ơn các thầy giáo trong bộ môn đã luôn tận tâm, nhiệt
tình giảng dạy em trong những năm tháng ở giảng đường Đại Học.
Em xin chân thành cảm ơn!
v
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN......................................iii
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................1
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ GIÀN PHƠI TỰ ĐỘNG.........................2
1.1. Giời thiệu về giàn phơi tự động.............................................................2
1.2. Các loại giàn phơi hiện nay....................................................................4
1.2.1. Giàn phơi quay tay .............................................................................4
1.2.2. Giàn phơi bấm điện ............................................................................5
1.3. Mô hình về giàn phơi thông minh tự thiết kế.........................................6
1.4. Nguyên lý hoạt động của giàn phơi tự động như sau:............................7
CHƯƠNG 2: TRANG THIẾT BỊ LẮP ĐẶT MÔ HÌNH GIÀN PHƠI TỰ
ĐỘNG..........................................................................................................8
2.1. Module cảm biến mưa...........................................................................8
2.1.1. Khái niệm cảm biến mưa....................................................................8
2.1.2. Cấu tạo cảm biến mưa.........................................................................8
2.1.3. Nguyên lý hoạt động của cảm biến mưa.............................................8
2.1.4. Thông số kỹ thuật...............................................................................8
2.2. Module cảm biến ánh sáng....................................................................9
2.2.1. Khái niệm cảm biến ánh sáng.............................................................9
2.2.2. Cấu tạo cảm biến ánh sáng..................................................................9
2.2.3. Nguyên lý hoạt động của cảm biến ánh sáng......................................9
2.2.4. Thông số kỹ thuật...............................................................................9
2.3. Công tắc hành trình..............................................................................10
2.3.1. Khái niệm.........................................................................................10
2.3.2. Nguyên lý hoạt động.........................................................................10
2.3.3. Phân loại...........................................................................................10
2.3.4. Ứng dụng..........................................................................................11
2.4. Động cơ giảm tốc 12V.........................................................................12
2.4.1. Thông số kĩ thuật..............................................................................12
2.4.2. Chức năng.........................................................................................12
2.4.3. Nguyên lý hoạt động của động cơ giảm tốc......................................12
2.5. Tay phát RF315 4 kênh học lệnh (vỏ gỗ).............................................13
2.6. Module thu RF315 PT2272-M4 R06A CDR04...................................13
2.7. Nguồn Adapter 12V.............................................................................14
2.8. Module Relay.......................................................................................15
vi
2.8.1 Module Relay là gì?...........................................................................15
2.8.2. Relay là gì?.......................................................................................15
2.8.3 Các loại Module Relay.......................................................................15
2.8.4. Cấu tạo của module relay..................................................................16
2.8.5. Nguyên lý làm việc của Relay..........................................................16
2.8.6. Các thông số thường thấy của bộ Module Relay...............................16
2.8.7. Ứng dụng của Relay.........................................................................17
2.8.8. Cách sử dụng Relay..........................................................................18
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ.........................................19
3.1. Thiết kế hệ dẫn động khung phơi.........................................................19
3.1.1. Chọn dây...........................................................................................19
3.1.2.Chọn động cơ. ...................................................................................20
3.1.3. Lựa chọn bộ truyền. .........................................................................21
3.2. Thiết kế hệ thông khung giàn phơi.......................................................23
3.2.1. Thông số của giàn phơi.....................................................................23
3.2.2. Khung che quần áo...........................................................................23
3.2.3. Thanh phơi........................................................................................24
3.2.4. Hệ thống móc....................................................................................24
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN...............................26
4.1 Yêu cầu thiết kế hệ thống điều khiển....................................................26
4.2 Sơ đồ khối hệ thống điều khiển ............................................................26
4.3 Lưu đồ thuật toán..................................................................................27
4.4 Sơ đồ mạch nguyên lý...........................................................................28
4.5 Chức năng của từng khối......................................................................28
4.5.1 Khối nguồn........................................................................................28
4.5.2 Khối cảm biến...................................................................................29
4.5.3 Khối Relay.........................................................................................31
4.5.4 Khối điều khiển..................................................................................31
4.6 IC LM358............................................................................................32
4.7 Vi điều khiển STM8S003F3P6............................................................33
4.8 Module LM2598..................................................................................33
4.9 Mạch điều khiển giàn phơi....................................................................35
4.10 Kết quả................................................................................................36
KẾT LUẬN................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................38
WEBSITE THAM KHẢO..........................................................................38
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Dân số thành thị cả nước từ năm 1995 đến sơ bộ năm 2014.........2
Hình 1.2: Dân số thành thị Hà Nội từ năm 1995 đến sơ bộ năm 2014..........2
Hình 1.3: Dân số thành thị Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1995 đến sơ bộ
năm 2014......................................................................................................3
Hình 1.4: Khu trung cư Royal City và khu trung cư Times City..................3
Hình 1.5: Phơi quần áo ở khu trung cư và Cảnh phơi quần áo tạm bợ..........4
Hình 1.6: Giàn phơi quay tay........................................................................5
Hình 1.7: Giàn phơi bấm điện.......................................................................6
Hình 1.8: Mô hình giàn phơi.........................................................................7
Hình 2.1: Cảm biến mưa...............................................................................8
Hình 2.2: Cảm biến ánh sáng......................................................................10
Hình 2.3: Công tắc hành trình.....................................................................11
Hình 2.4:Động cơ giảm tốc 12V.................................................................12
Hình 2.5: Tay phát RF315 (vỏ gỗ)..............................................................13
Hình 2.6: Module thu RF315......................................................................14
Hình 2.7: Nguồn adapter 12V.....................................................................14
Hình 2.8: Relay...........................................................................................15
Hình 2.9: Module Relay..............................................................................15
Hình 2.10: ví dụ về rơ le “thường mở” (NO)..............................................16
Hình 2.11: Các thiết bị có ngõ ra Relay NO/NC.........................................17
Hình 3.1: Hệ thống dẫn động khung phơi...................................................19
Hình 3.2: Dây dù chịu lực...........................................................................19
Hình 3.3: Puly bánh răng............................................................................22
Hình 3.4: Động cơ giảm tốc 12-24 V DS400..............................................23
Hình 3.5: Khung che...................................................................................23
Hình 3.6: Thanh phơi..................................................................................24
Hình 3.7: Ống nhựa PVC............................................................................24
Hình 3.8: Móc treo......................................................................................25
Hình 4.1: Sơ đồ khối...................................................................................26
Hình 4.2: Lưu đồ thuật toán giàn phơi tự động...........................................27
Hình 4.3:Sơ đồ thiết kế mạch giàn phơi tự động.........................................28
Hình 4.4: Sơ đồ khối nguồn........................................................................29
Hình 4.5:Khối cảm biến mưa......................................................................29
viii
Hình 4.6: Khối cảm biến ánh sáng..............................................................30
Hình 4.7 : Khối Relay.................................................................................31
Hình 4.8: Khối điều khiển..........................................................................31
Hình 4.9: ICLM358....................................................................................32
Hình 4.10: STM8S003F3P6........................................................................33
Hình 4.11: ICLM2596................................................................................34
Hình 4.12: Mạch điều khiển giàn phơi tự động...........................................35
Hình 4.13: Mạch đấu nối............................................................................35
Hình 4.14:Mô hình thực tế..........................................................................36
Hình 4.15: Phần phơi quần áo.....................................................................36
ix
Đồ án tốt nghiệp TS. Trần Hùng Cường
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, cũng như nhu cầu đòi hỏi con
người càng cao trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội. Trong đó có nhu cầu về cuộc
sống tiện nghi, thông minh. Điều này đã thôi thúc những nhà thiết kế, chế tạo ra những
sản phẩm đáp ứng những tiện nghi, thông minh đó. Một trong số đó cần kể tới là giàn
phơi tự động. Với các nước phát triển thì nó được sử dụng rất rộng rãi và phổ biến, còn
ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam thì đang có xu hướng tìm cho mình
tiện nghi đó. Mặt khác với sự phát triển hiện đại của các khu nhà hay các khu chung
cư với diện tích không lớn lắm không gian đa số còn hạn chế vì thế mà việc nhỏ gọn
mà vẫn đáp ứng được yêu cầu là rất cần thiết nhất là các khu chung cư. Vì vậy việc có
một giàn phơi tự động sẽ không chiếm diện tích của ban công hoặc là những nơi ban
công rất nhỏ cũng có thể lắp đặt được giàn phơi tự động ngoài ra nó còn giúp ta thoát
khỏi những rắc rối trong việc phơi quần áo giúp việc phơi quần áo dễ dàng, tiện lợi,
bảo vệ quần áo khỏi tác động của thời tiết như mưa.
Trên nhu cầu và thị trường rộng mở đó em đã bắt tay vào nghiên cứu thiết kế, chế
tạo giàn phơi tự động. Và trong Đồ án tốt nghiệp này, em sẽ trình bày về quá trình
thiết kế, chế tạo giàn phơi tự động.
Cụ thể là, em sẽ bắt đầu từ việc phân tích thị trường giàn phơi tự động . Sau đó,
đề xuất ý tưởng cải tiến giàn phơi. Từ ý tưởng này em bắt tay vào thiết kế hệ thống cơ
khí, hệ thống điều khiển và cuối cùng chế tạo giàn phơi tự động này. Những nội dung
trên sẽ được trình bầy cụ thể trong đồ án.
Trong quá trình thiết kế, chế tạo chắc chắn em sẽ không tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong nhận được những đóng góp quý báu của thầy cô để hoàn thiện hơn nữa
đồ án của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hình 1.1: Dân số thành thị cả nước từ năm 1995 đến sơ bộ năm 2014.
Hình 1.2: Dân số thành thị Hà Nội từ năm 1995 đến sơ bộ năm 2014.
Hình 1.3: Dân số thành thị Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1995 đến sơ bộ năm
2014.
Mâu thuẫn ở đây chính là dân số ngày càng tăng lên mà diện tích đất thì cố định,
nó không thể tăng lên theo sự tăng dân số này. Chính vì vậy, các tòa nhà cao tầng, các
khu chung cư hình thành để giải quyết mâu thuẫn này. Chỉ ước tính trên địa bàn Thủ
đô Hà Nội thì đã có khoảng trên 20 chung cư và dự án chung cư đang triển khai. Ta có
thể kể ra một vài cái tên ở đây như: Times City, Royal City, Vincom Bà Triệu, Imperia
Sky Garden - 423 Minh Khai, D’. Le Pont D’or - 36 Hoàng Cầu,…
Hình 1.4: Khu trung cư Royal City và khu trung cư Times City.
Các tòa nhà chung cư xuất hiện ngày càng nhiều, giúp cho người dân có thêm nơi
cư trú. Nhưng cũng chính từ đây mà kéo theo không ít các vấn đề, đặc biệt là trong
sinh hoạt cá nhân. Vì không gian sinh hoạt của một căn hộ chung cư không phải là
nhiều, với một gia đình căn bản của Việt Nam gồm 4 thành viên thì phải tận dụng
không gian thật hiệu quả mới có thể sinh hoạt một cách tốt được. Những hoạt động
sinh hoạt cá nhân, đặc biệt là việc phơi quần áo đã trở thành một trong những vấn đề
khó khăn đối với nhiều hộ gia đình. Họ tận dụng tốt đa không gian để thực hiện việc
này, nhưng xem như có vẻ không hiệu quả lắm. Ta có thể thấy cảnh người dân ở các
khu chung cư phơi quần áo như thể nào ở Hình 1.5. Không gian sinh hoạt bị chiếm khá
lớn cho việc phơi quần áo, tạo ra khung cảnh xấu cho khu đô thị. Chưa kể nhiều hộ gia
đình còn không có cả nơi để phơi quần áo, họ phải phơi ở những chỗ tạm bợ nơi ít gió
và ánh sáng, điều này làm cho quần áo trở nên ẩm mốc và gây khó chịu cho người
mặc.
Hình 1.5: Phơi quần áo ở khu trung cư và Cảnh phơi quần áo tạm bợ.
Trước vấn đề cấp thiết đó và với tiềm năng lớn của nhu cầu thị trường, sản phẩm
giàn phơi quần áo đã được ra đời để phục vụ cho nhu cầu của cuộc sống. Với cuộc
sống ngày càng hiện đại, đời sống của con người ngày được nâng lên mà sản phẩm
giời phơi cũng đã ngày càng được cải tiến và nâng cấp thành nhiều loại khác nhau. Sau
đây chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại giàn phơi hiện có trên thị trường.
1.2. Các loại giàn phơi hiện nay
Trên thị trường hiện nay có 2 loại giàn phơi chủ yếu: giàn phơi quay tay, giàn
phơi bấm điện. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 2 loại giàn phơi này trong phần sau, cùng
tìm hiểu ưu và nhược điểm của mỗi loại.
1.2.1. Giàn phơi quay tay
CHƯƠNG 2
TRANG THIẾT BỊ LẮP ĐẶT MÔ HÌNH GIÀN PHƠI TỰ ĐỘNG
2.1. Module cảm biến mưa
2.1.1. Khái niệm cảm biến mưa
-Cảm biến nước mưa sử dụng để phát hiện mực nước, trời mưa, hay các môi
trường có nước. Mạch cảm biến mưa được đặt ngoài trời để kiểm tra trời có mưa
không, qua đó truyền tín hiệu điều khiển đóng / ngắt rơ le.
2.1.2. Cấu tạo cảm biến mưa
- Panel cảm biến mưa được gắn ngoài trời
- Bộ phận điều chỉnh độ nhạy cần được che chắn.
- Dây kết nối .
quay trục ra một cách linh hoạt hơn nhiều. Ngoài ra còn một yếu tố nữa là: moment
xoắn, khó chế tạo một động cơ điện có số vòng quay và moment xoắn theo ý muốn.
Và người ta gọi đây là tỉ số truyền, số vòng quay và moment xoắn tỉ lệ nghịch với
nhau.
2.5. Tay phát RF315 4 kênh học lệnh (vỏ gỗ)
- Sử dụng pin 12v 23a
- Thích hợp dành cho các module học lệnh
- Mạch sử dụng chip để học lệnh các loại tay phát ra tần số 315mhz
- Khoảng cách điều khiển từ bộ thu với tay phát khoảng 20-30M
- Kéo anten dài ra để có thể tăng khoảng cách phát của module
+ Thông số này khá quan trọng vì nó sẽ quyết định đến chuyện cái relay có sử
dụng được hay không. Chẳng hạn như cần một module relay sẽ làm nhiệm vụ bật tắt
một bóng đèn có điện áp 220V khi trời tối từ một cảm biến ánh sáng hoạt động ở mức
5 -12V.
- Hiệu điện thế và dòng điện tối đa.
+ Đây là các thông số thể hiện mức dòng điện cũng như hiệu điện thế tối đa của
các thiết bị mà các bạn muốn đóng/ngắt có thể đấu dây với rơ – le. Và thường chúng sẽ
in lên trên thiết bị để chúng ta quan sát.
- Ví dụ:
+10A – 250VAC: cường độ dòng điện tối đa qua các tiếp điểm của rơ-le là 10A
với hiệu điện thế 250VAC.
+10A – 30VDC: cường độ dòng điện tối đa qua các tiếp điểm của rơ-le là 10A
với hiệu điện thế 30VDC.
+SRD-05VDC-SL-C: hiệu điện thế kích tối ưu là 5V.
2.8.7. Ứng dụng của Relay
- Có thể nói các ứng dụng của relay trong thực tế là rất phổ biến nhất là trong các
ứng dụng tự động hóa. Chúng thường được sử dụng kèm với các loại cảm biến báo
mức như cảm biến nhiệt độ, áp suất, mực nước, độ ẩm,…Relay thường được tích hợp
trong các ngõ ra của các loại màn hình hiển thị, công tắc báo mức hay thiết bị chuyển
đổi tín hiệu. Sử dụng các tín hiệu điện áp nhỏ từ các cảm biến để kích hoạt các thiết bị
có điện áp cao hơn.
3.1.2.Chọn động cơ
a. Động cơ điện
Chọn động cơ điện để dẫn động máy móc hoặc các thiết bị công nghệ là giai
đoạn vô cùng quan trọng trong quá trình tính toán, thiết kế hệ dẫn động. Trong trường
hợp dùng hộp giảm tốc và động cơ biệt lâp, việc chọn đúng loại động cơ có ảnh hưởng
rất nhiều đến việc lựa chọn hộp giảm tốc cũng như các bộ truyền ngoài hộp. Muốn
chọn đúng động cơ cần hiểu rõ đặc tính và phạm vi sử dụng của từng loại, đồng thời
cần chú ý đến yêu cầu làm việc cụ thể của thiết bị cần được dẫn động.
b.Các loại động cơ điện
Động cơ điện một chiều
Cho phép thay đổi trị số của moment và vận tốc góc trong phạm vi rộng, đảm bảo
khởi động êm, hãm và đảo chiều dễ dàng, do đó được dùng rộng rãi trong các thiết bị
vận chuyển bằng điện, thang máy, máy trục, các thiết bị thí nghiệm…
Động cơ điện xoay chiều ba pha
- Động cơ điện xoay chiều ba pha đồng bộ
+ Động cơ ba pha đồng bộ có vận tốc góc không đổi, không phụ thuộc vào trị số
của tải trọng và thực tế không điều chỉnh được.
+ -So với động cơ ba pha không đồng bộ, động cơ ba pha đồng bộ có ưu điểm
hiệu suất và cos hệ số quá tải lớn, nhưng có nhược điểm là thiết bị tương đối phức
tạp, giá thành tương đối cao vì phải có thiết bị phụ để khởi động động cơ. Vì vậy động
cơ ba pha đồng bộ được sử dụng trong những trường hợp hiệu suất động cơ và trị số
cos có vai trò quyết định (thí dụ khi yêu cầu công suất động cơ lớn – trên 100 kw lại
ít phải mở máy và dừng máy), cũng như khi cần đảm bảo chặt chẽ trị số không đổi của
vận tốc góc.
- Động cơ ba pha không đồng bộ gồm hai kiểu: Roto dây quấn và roto lồng sóc.
+ Động cơ ba pha không đồng bộ roto dây quấn cho phép điều chỉnh vận tốc
trong một phạm vi nhỏ (khoảng 5%), có dòng điện mở máy nhỏ nhưng hệ số cos
thấp, giá thành cao, kích thước lớn, và vận hành phức tạp. Dùng thích hợp khi cần điều
chỉnh trong phạm vi hẹp để tìm ra vận tốc thích hợp của dây truyền công nghệ đã được
lắp đặt.
+ Động cơ ba pha không đồng bộ roto lồng sóc có ưu điểm là kết cấu đơn giản,
giá thành tương đối hạ, dễ bảo quản, làm việc tin cậy, có thể mắc trực tiếp vào lưới
điện ba pha không cần biến đổi dòng điện. Nhược điểm của nó là hiệu suất và hệ số
công suất thấp (so với động cơ ba pha đồng bộ), không điều chỉnh được vận tốc (so với
động cơ một chiều và động cơ ba pha không đồng bộ roto dây quấn).
Động cơ giảm tốc
- Motor giảm tốc bao gồm động cơ điện và hộp giảm tốc.
- Chức năng của nó đó là hãm, giảm tốc độ của vòng quay và thiết bị này là cơ
cấu truyền động bằng ăn khớp trực tiếp, có tỉ số truyền không đổi.
- Tốc độ vòng quay của motor giảm tốc thường: 1450v/p
Từ việc phân tích các loại động cơ, ưu, nhược điểm của từng loại cũng như mục
đích yêu cầu của đồ án chúng em là muốn điều khiển khung phơi ra vào nên chúng em
đã chọn lựa động cơ giảm tốc 775 12V dẫn động khung phơi.
3.1.3. Lựa chọn bộ truyền.
a. Khái niệm
- Hộp giảm tốc là cơ cấu truyền động bằng ăn khớp trực tiếp, có tỉ số truyền
không đổi và được dùng để giảm vận tốc góc, tăng moment xoắn và là bộ máy trung
gian giữa động cơ điện và bộ phận làm việc của máy công tác.
b. Phân loại
Theo tỉ số truyền chung của hộp giảm tốc:
- Hộp giảm tốc một cấp
- Hộp giảm tốc nhiều cấp
Theo loại truyền động trong hộp giảm tốc:
- Hộp giảm tốc bánh răng trụ: khai triển, phân đôi, đồng trục.
- Hộp giảm tốc bánh răng côn hoặc côn- trụ.
- Hộp giảm tốc trục vít, trục vít- bánh răng.
- Hộp giảm tốc bánh răng hành tinh.
- Hộp giảm tốc bánh răng sóng.
Trong quá trình thiết kế hệ dẫn động cho khung phơi, em đã quyết định sử dụng
bộ truyền trục vít – bánh răng vì sự thông dụng cũng như những ưu điểm của nó. Sau
đây chúng em sẽ trình bầy kỹ hơn về bộ truyền trục vít – bánh răng để nêu bật lên tại
sao chúng em lại sử dụng bộ truyền này trong truyền động khung phơi.
Ưu điểm của bộ truyền
- Tỉ số truyền lớn.
- Làm việc êm và không ồn.
- Có khả năng tự hãm.
Nhược điểm:
- Hiệu suất thấp, sinh nhiệt nhiều nên thường phải dùng các biện pháp làm
nguội.
- Vật liệu làm bánh vít tương đối đắt.
c. Lựa chọn
Lựa chọn bánh răng và động cơ giảm tốc:
KHỐI NGUỒN
+ Nếu Cbm=1 và Cbas=1 động cơ chạy thuận đến khi chạm ctht1 thì dừng lại.
- Chế độ bằng tay:
+ Nếu Nn-out = 0, động cơ quay thuận đến khi chạm ctht1thì dừng lại.
Nếu Nn-out = 1 , Nn-in=0, động cơ chạy nghịc đến khi chạm ctht2 thì dừng lại.
4.4 Sơ đồ mạch nguyên lý
- Hoạt động dựa trên nguyên lý: nước rơi vào board sẽ tạo ra môi trường dẫn
điện.
- Mạch cảm biến mưa hoạt động bằng cách so sánh hiệu điện thế của mạch cảm
biến nằm ngoài trời với giá trị định trước (giá trị này thay đổi được thông qua một biến
trở màu xanh) từ đó phát ra tín hiệu đóng / ngắt rơ le qua chân D0.
- Khi cảm biến khô ráo (trời không mưa), chân D0 của module cảm biến sẽ được
giữ ở mức cao (15v-12V). Khi có nước trên bề mặt cảm biến (trời mưa), đèn
LED màu đỏ sẽ sáng lên, chân D0 được kéo xuống thấp (0V).
b. Cảm biến ánh sáng
Khi công tắc hành trình 1 nhảy, báo hiệu sào phơi đồ đã được kéo vào hết, động cơ sẽ
dừng.
- Khi trời hết mưa và nắng lên, lúc này cảm biến nước mưa sẽ khô ráo tín hiệu có
mưa sẽ trở về mức thấp. Relay sẽ đảo chiều động cơ, đưa sào phơi đồ ra chạm vào
công tắc hành trình 2 động cơ sẽ dừng lại.
- Khi trời không mưa không có ánh sáng, cảm biến sẽ truyền tín hiệu về board
giàn phơi sẽ tự động thu đồ vào.
- Khi trời có mưa, có ánh sáng cảm biến sẽ truyền tín hiệu về board.
cũng sẽ điều khiển động cơ quay kéo sào phơi đồ vào.
4.6 IC LM358
KẾT LUẬN
Sau thời gian nghiên cứu với đề tài nghiên cứu về giàn phơi tự động. Qua quá
trình thực hiện đồ án em đã tìm hiểu và biết thêm được một số kiến thức như sau:
- Sử dụng thành thạo các phần phần mềm, thiết kế mạch in, mô phỏng mạch điều
khiển giàn phơi.
- Phân tích nguyên lý, cấu tạo của relay sử dụng trong mô hình.
- Các kiến thức về cảm biến như cảm biến mưa, cảm biến ánh sáng.
- Xây dựng hoàn chỉnh được mô hình giàn phơi tự động.
[1] Phan Quốc Phô, Nguyễn Đức Chiến - “Giáo trình cảm biến”, NXB khoa học và kĩ
thuật, 2006.
[2] www.gso.gov.vn – Trang web chính thức của Tổng cục thống kê Việt Nam
[3] TS. Trịnh Đồng Tính, Bài giảng Máy nâng chuyển, Bộ môn Cơ sở Thiết kế máy
và Robot, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
[4] Trịnh Chất và Lê Văn Uyển, Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, Tập 1, Nhà
xuất bản giáo dục Việt Nam.
WEBSITE THAM KHẢO
[5] https://vips.com.vn/gioi-thieu-cac-loai-gian-phoi-thong-minh-hien-nay.html
[6] http://gianphoiviet.vn/gianphoi-xepngang/gian-phoi-thong-
minhgantuonginox.html
[7] https://hoaphatgroups.com/san-pham/gian-phoi-bam-dien-glt-k5/
[8] https://gianphoithongminhhoaphat.vn/gian-phoi-thong-minh-dieu-khien-tuxa-
cach-toi-uu-tiet-kiem-thoi-gian/
[9] https://bizweb.dktcdn.net/100/126/793/files/bo-tu-hocarduino1.jpg?
v=1504629517809
[10] https://i.ytimg.com/vi/AWWElv5D99k/maxresdefault.jpg
[14]https://www.tokopedia.com/anekahoby/rain-sensor-module-sensitivityweather-
module-sensor-hujan
[15] https://www.vietnic.vn/quang-tro-gl5516-5mm
[16] http://hnn-tech.com/cong-tac-hanh-trinh-nho-id205.html
[17] https://banlinhkien.com/
[18] https://mualinhkien.vn/
[19] https://sanphamsmarthome.vn/san-pham/dong-co-giam-toc-12-24v-ds400-hang-
chat-luong/
[20] https://sanphamsmarthome.vn/san-pham/nguon-adapter-12v-4a-5-5x2-1-hs/