You are on page 1of 49

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

NGUYỄN THÀNH PHONG

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ
TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN CỦA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP THỊ XÃ ĐÔNG
TRIỀU TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

NGUYỄN THÀNH PHONG

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ
TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN CỦA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP THỊ XÃ ĐÔNG
TRIỀU TỈNH QUẢNG NINH

Ngành: Kỹ thuật điện


Mã số: 8520201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. PHẠM TRUNG SƠN

HÀ NỘI – 2018
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn là của riêng tôi và đề tài được sự
hướng dẫn của PGS.TS Phạm Trung Sơn. Các nội dung nghiên cứu, đă ̣c biê ̣t kết
quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước
đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh
giá được tôi thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham
khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung luận văn của mình.

Hà Nội, ngày …tháng….năm 2018


Học viên

Nguyễn Thành Phong


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của PGS.TS Phạm Trung
Sơn giảng viên Bộ môn Hệ thống điện, Trường đại học Mỏ Địa Chất - Người chịu
trách nhiệm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Từ đáy lòng mình, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô đã tham gia
giảng dạy trong khóa học chuyên nghành kỹ thuâ ̣t điê ̣n, đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi giúp tôi hoàn thành khóa học này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ hành chính của khoa Cơ điện và
Phòng Đào tạo sau đại học đã giúp đỡ chúng tôi trong quá trình học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Điện lực thị xã Đông Triều, Công ty Điện lực Quảng
Ninh đã tạo điều kiện cho tôi được thăm quan, học hỏi, nghiên cứu để hoàn thành đề tài
này.
Lời cuối cùng, tôi chân thành cảm ơn sự động viên của gia đình và đồng nghiêp,
̣
những người đã tạo điều kiện rất nhiều cho tôi trong suốt chặng đường học tập đã qua.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU...............................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VẼ.........................................................................................viii
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆNTRUNG
ÁP THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU......................................................................................3
1.1. Đánh giá, dự báo các điều kiện, yếu tố cho phát triển kinh tế - xã hội Thị xã
Đông Triều..............................................................................................................3
1.1.1. Các yếu tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên............................................3
1.2. Thực trạng phát triển kinh tế Thị xã Đông Triều giai đoạn 2010-2015............6
1.2.1 Thực trạng phát triển kinh tế........................................................................6
1.2.2. Mức tăng trưởng kinh tế.............................................................................6
1.2.3. Cơ cấu các ngành kinh tế............................................................................6
1.2.4. Thu chi ngân sách.......................................................................................7
1.2.5. Đầu tư.........................................................................................................7
1.3. Phương hướng phát triển chung KT-XH Thị xã đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030..........................................................................................................7
1.3.1. Phương hướng phát triển KT-XH Thị xã đến năm 2020.............................7
1.3.4. Tầm nhìn đến năm 2030...........................................................................10
1.3.5. Đặc điểm, chức năng của Thị xã Đông Triều đối với nền kinh tế.............11
1.5. Những nhiệm vụ chủ yếu...............................................................................12
1.6 . Danh mục công trình và dự án ưu tiên đầu tư................................................13
1.6.1. Dự báo vốn đầu tư....................................................................................13
1.7. Hiện trạng nguồn và lưới điện.......................................................................13
1.7.1 Nguồn điện................................................................................................13
1.7.2. Chi tiết về các xuất tuyến lưới trung thế 35kV, 22kV:.............................16
1.7.3. Kiểm tra các lộ đường dây theo điều kiện tổn hao điện áp cho phép và điều
kiện dòng nung nóng cho phép...........................................................................22
1.7.4. Lưới điện hạ thế........................................................................................27
1.7.5. Tình hình sử dụng điện hiện tại................................................................28
1.8. Nhận xét.........................................................................................................29
1.8.1. Đánh giá về tình hình tiêu thụ điện năng..................................................29
1.8.2. Đánh giá về tình hình vận hành lưới điện.................................................30
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN........32
2.1. Nghiên cứu phân tích lựa chọn phương pháp đánh giá...................................32
2.1.1 Độ tin cậy của các phần tử hệ thống cung cấp điện...................................32
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy của hệ thống cung cấp điện.....................34
2.1.3. Phương pháp điểm kê trạng thái...............................................................36
2.1.4. Phương pháp biến đổi sơ đồ......................................................................37
2.1.5. Phương pháp phân tích cấu trúc................................................................37
2.2 Đánh giá độ tin cậy lưới điện phân phối TX Đông Triều...............................41
2.2.1. Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT để tính toán độ tin cậy cung cấp điện.. .41
2.2.2 Thiệt hại do mất điện.................................................................................51
2.2.3 Đánh giá độ tin cậy lưới điện phân phối TX Đông Triều...........................52
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP
ĐIỆN....................................................................................................................... 54
3.1. Tính chọn phương án vận hành tối ưu............................................................54
3.1.1. Phương pháp tìm điểm mở tối ưu các mạch vòng.....................................54
3.1.2. Lắp đặt thiết bị phân đoạn bằng máy cắt Recloser....................................54
3.2. Phương pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện khi tích hợp nguồn điện phân
tán vào hệ thống....................................................................................................55
3.2.1. Các biện pháp làm giảm sự cố (ngăn chặn sự cố xảy ra)..........................55
3.2.2. Các biện pháp làm giảm thời gian mất điện (khoanh vùng và khắc phục sự
cố nhanh)............................................................................................................56
3.2.3. Thiết bị báo sự cố FLA3 của hãng EMG (Cộng hòa Liên bang Đức).......57
3.3. Áp dụng Tính toán độ tin cậy cho lưới phân phối lộ 475 lưới điện trung áp Thị
Xã Đông Triều......................................................................................................59
3.3.1. Lưới phân phối không phân đoạn.............................................................59
3.3.2. Lưới điện phân phối không phân đoạn có đặt cầu chì tại các nhánh rẽ.....61
3.3.3 Lưới phân phối phân đoạn bằng dao cách ly..............................................64
3.3.4 Lưới phân phối kín nhưng vận hành hở.....................................................66
3.3.5. Cân bằng công suất nguồn và phụ tải........................................................71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................75
PHỤ LỤC................................................................................................................ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................83
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

LĐPP : Lưới điện phân phối


HTĐ : Hệ thống điện
CCĐ : Cung cấp điện
MC : Máy cắt
DCL : Dao cách ly
DCLTĐ : Dao cách ly tự động
HTCCĐ : Hệ thống cung cấp điện
TBĐC : Thiết bị đóng cắt
TBPĐ : Thiết bị phân đoạn
ĐTC : Độ tin cậy
ĐTCCCĐ : Độ tin cậy cung cấp điện
NMĐ : Nhà máy điện
TBA : Trạm biến áp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu tăng trưởng.............................................................................8
Bảng 1.2 Dự kiến chỉ tiên đến năm 2030...................................................................9
Bảng 1.3 Đóng góp của các thành tố.........................................................................9
Bảng 1.4 Thông số kỹ thuật trạm 110kV Đông Triều (E5.23).................................14
Bảng 1.5 Danh mục trạm trung gian hiện có trên địa bàn TX Đông Triều..............14
Bảng 1.6 Phụ tải các lộ đường dây giờ cao điểm và thấp điểm trong ngày..............15
Bảng 1.7 Tổng hợp khối lượng đường dây trung thế như sau:.................................16
Bảng 1.8 Các thông số về công suất của các máy biến áp đang sử dụng.................23
Bảng 1.9. Thông số kỹ thuật của một số loại dây dẫn đang sử dụng.......................23
Bảng 1.10 Dòng điện lớn nhất trên các lộ đường dây..............................................24
Bảng 1.11 Tổn thất điện áp lớn nhất trên các lộ đường dây.....................................25
Bảng 1.12 Khối lượng lưới hạ thế và công tơ TX Đông Triều................................27
Bảng 1.13 Tình hình sử dụng điện năng của huyện giai đoạn 2013- 2017..............28
Bảng 2.1 Kết quả độ tin cậy cung cấp điện các đường dây......................................50
Bảng 2.2. Quy định giá mất điện ở Australia...........................................................51
Bảng 2.3. Quy định giá mất điện ở Canada.............................................................52
Bảng 2.4.: Phân loại sự cố vĩnh cửu năm 2017 của lưới điện TX Đông Triều........53
Bảng 3-1: kết quả tính toán các nút phụ tải hình 3.1................................................60
Bảng 3-2 : Kết quả tính toán các nút phụ tải hình 3.2..............................................62
Bảng3-3:Kết quả tính toán các nút phụ tải hình 3.3.................................................65
Bảng 3-4: Kết quả tính toán các nút phụ tải hình 3.4...............................................68
Bảng 3-5: Kết quả tính toán các nút phụ tải.............................................................70
Bảng 3.6 Nhu cầu công suất của TX Đông Triều đến năm 2030.............................71
Bảng 3.7 Cân bằng công suất nguồn và tải đến năm 2030.......................................72
Bảng 3.8 Tổng công suất các trạm biến áp đến năm 2030.......................................73
Bảng 3.9: Kết quả các chỉ tiêu độ tin cậy khi không có nguồn 2.............................73
Bảng 3.10: Kết quả các chỉ tiêu độ tin cậy khi có nguồn 2......................................73
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ nguyên lý đường dây 373 E5.18.....................................................18
Hình 1.2 Sơ đồ nguyên lý đường dây 374 E5.16.....................................................19
Hình 1.3 Sơ đồ nguyên lý đường dây 375-377 E5.23..............................................20
Hình 1.4 Sơ đồ nguyên lý đường dây 372 E5.23.....................................................21
Hình 1.5 Sơ đồ nguyên lý đường dây 373 E5.23.....................................................
Hình 1.6 Đường đặc tính điện áp tại nút xa nhất của lộ 373-E5.18 Đông Triều......25
Hình 1.7 Đường đặc tính điện áp tại nút xa nhất của lộ 374-E5.16 Đông Triều......26
Hình 1.8 Đường đặc tính điện áp tại nút xa nhất lộ 375-377 E5.23 Đông Triều 26
Hình 1.9 Đường đặc tính điện áp tại nút xa nhất của lộ 372-E5.23 Đông Triều......27
Hình 1.10 Đường đặc tính điện áp tại nút xa nhất của lộ 373-E5.23 Đông Triều....27
Hình 1.11. Diễn biến tiêu thụ điện năng và tổn thất điện năng TX Đông Triều qua
các năm.................................................................................................................... 29
Hình 2.1. Biến đổi “sao” - “tam giác” (a) và “sao bốn cánh” - “tứ giác” (b) trong
tính toán độ tin cậy..................................................................................................37
Hình 2.2. Sơ đồ dẳng trị đường (a) và lát cắt (b).....................................................39
Hình 2.3 Mô hình giao diện chương trình PSS/ADEPT..........................................43
Hình 2.4 Thiết lập thông số mạng lưới....................................................................45
Hình 2.5. Hộp thoại network properties...................................................................46
Hình 2.6. Hộp thoại thuộc tính nút Source..............................................................47
Hình 2.7. Hộp thoại thuộc tính nút tải.....................................................................47
Hình 2.8. Hộp thoại thuộc tính đoạn đường dây......................................................48
Hình 2.9. Hộp thoại thuộc tính MBA......................................................................48
Hình 2.10 Hộp thoại thuộc tính nút tải điện năng...................................................49
Hình 2.11 Hộp thoại thuộc tính thiết bị đóng cắt.....................................................49
Hình 2.12. Các chọn lựa cho các bài toán độ tin cậy cung cấp điện........................50
Hình 3.1. Minh họa việc sử dụng thiết bị báo sự cố trên lưới điện hình tia FLA3
được dùng cho đường dây trên không.....................................................................57
Hình 3.2: Sơ đồ LPP không phân đoạn....................................................................59
Hình 3.3: Sơ đồ LPP có cầu chì nhánh rẽ................................................................61
Hình 3.4: Sơ đồ LPP kín nhưng vận hành hở..........................................................67
10

MỞ ĐẦU
Ngày nay việc sử dụng điện năng đã trở thành một nhu cầu thiết yếu trong
đời sống của con người, kinh tế - xã hội ngày càng phát triển dẫn đến nhu cầu sử
dụng điện ngày càng gia tăng mạnh mẽ. Yêu cầu của khách hàng là chất lượng điện
năng ngày càng cao, độ tin cậy cung cấp điện ngày càng cải thiện. Yêu cầu vể tính
liên tục cung cấp điện ngày càng cao, nhằm giảm thiệt hại do mất điện. Thị trường
điện đang có sự cạnh tranh giữa nhà cung cấp và phân phối điện vì vậy việc nâng
cao độ tin cậy cung cấp điện là điều tất yếu.
1. Lý do chọn đề tài:
Thị xã Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh có vị trí địa lý đặc biệt, thuận lợi
cho phát triển kinh tế, nhất là các ngành kinh tế như du lịch, nông nghiệp và công
nghiệp... Nhằm khai thác tiềm năng, thế mạnh của Thị xã Đông Triều trong phát
triển kinh tế-xã hội (KT-XH) và bảo đảm an ninh quốc gia, tại Quyết Nghị số:
891/QN-UBTVQH13 ngày 11/3/2015, Ủy ban thường vụ Quốc hội đã Quyết định
thành lập Thị xã Đông Triều trước đây là Huyện Đông Triều cho thấy được tiềm
năng phát triển của Đông Triều là rất lớn. Vì vậy Thị xã Đông Triều đã được Đảng,
Nhà nước và tỉnh Quảng Ninh quan tâm, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, hệ thống
giao thông, mạng lưới điện quốc gia, thông tin liên lạc, cung cấp nước ngọt... đến
tận các địa bàn trên Thị xã.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy, các thành tựu phát triển mà Đông Triều đạt
được vẫn chưa tương xứng với tiềm năng và kỳ vọng. Trước mắt, Thị xã Đông
Triều vẫn đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Trong khi đó, kỳ vọng
và nhiệm vụ phát triển Thị xã Đông Triều là rất lớn. Để đảm bảo hiệu quả phát triển
kinh tế và xã hội của Thị xã thì cần phải đảm bảo độ liên tục và tin cậy cung cấp
nguồn năng lượng điện cho phụ tải. Do vậy, việc nghiên cứu đánh giá và đề xuất
một số giải pháp nâng cao độ tin cậy lưới điện trung áp Thị xã Đông Triều, tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020 tầm nhìn 2030 để phục vụ cho việc phát triển kinh tế, xã
hội là một vấn đề cấp thiết cần được giải quyết.
2. Mục đích của đề tài
11

- Đánh giá tổng quan lưới trung áp Thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Đánh giá hiện trạng độ tin cậy lưới điện trung áp Thị xã Đông Triều, tỉnh
Quảng Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao độ tin cậy lưới trung áp Thị xã Đông
Triều, tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Lưới điện trung áp Thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
- Độ tin cậy lưới điện trung áp Thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
4. Nội dung của đề tài
- Đánh giá tổng quan lưới trung áp Thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Đánh giá hiện trạng độ tin cậy lưới điện trung áp Thị xã Đông Triều, tỉnh
Quảng Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao độ tin cậy lưới trung áp Thị xã Đông
Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Kết luận và kiến nghị
12

CHƯƠNG 1
ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN
TRUNG ÁP THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU

1.1.Đánh giá, dự báo các điều kiện, yếu tố cho phát triển kinh tế - xã hội Thị xã
Đông Triều.
1.1.1. Các yếu tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1.1.1.1. Vị trí địa lý và các điều kiện tự nhiên
a) Vị trí địa lý: Thị xã Đông Triều nằm ở cửa ngõ phía Tây tỉnh Quảng
Ninh; có tọa độ địa lý từ 21o29’04’’ đến 21o44’55’’ vĩ Bắc và từ 106033’đến
106o44’57’’ kinh Đông.
Phía Bắc giáp huyện Sơn Động và Lục Nam thuộc tỉnh Bắc Giang bằng vòng
cung núi Đông Triều. Phía Tây giám thị xã Chí Linh tỉnh Hải Dương, ranh giới là
sông Vàng Chua. Phía Nam giám huyện Kinh Môn thuộc tỉnh Hải Dương bằng
sông Kinh Thầy và sông Đá Bạc. Phía Đông Nam giáp huyện Thủy Nguyên thuộc
Hải Phòng và huyện Kinh Môn – Hải Dương. Phía Đông giáp thành phố Uông Bí.
Cách Thủ đô Hà Nội 85km. Đông Triều nằm ở giao lộ của vùng tam giác kinh tế
trọng điểm Bắc bộ là Hà Nội- Hải Phòng- Quảng Ninh
Thị xã Đông Triều có diện tích đất tự nhiên 397,2 km2,
b) Địa hình: Đông Triều vừa có đồi núi vừa có đồng bằng ven sông, phía
bắc và tây bắc là vùng đồi núi thuộc cánh cung Đông triều, phía nam là vùng đồng
bằng ven sông.
- Nhìn chung địa hình Đông Triều được chia thành 3 vùng chính:
+ Vùng đồi núi phía bắc: Gồm các xã: An Sinh, Bình Khê, Tràng Lương, độ
cao trung bình từ 300 - 400m, đỉnh cao nhất là Am Váp 1.031 m, đoạn giữa đứt gãy
tạo thành thung lũng lớn Bình Khê - Tràng Lương. Đất đai vùng này phù hợp với
phát triển rừng, trồng cây ăn quả, cây dược liệu và chăn nuôi đại gia súc.
+ Vùng giữa: Đây là vùng chuyển tiếp giữa vùng đồi núi và vùng đồng bằng
phía nam, bao gồm các khu vực phía bắc quốc lộ 18A từ xã Bình Dương đến Hồng
Thái Đông, địa hình đồi thấp xen kẽ đồng bằng, có nguồn gốc là đất phù sa cổ, phù
13

hợp với phát triển cây lâu năm, cây công nghiệp và trồng lúa.
+ Vùng đồng bằng phía nam: Bao gồm toàn bộ vùng đồng bằng phía nam
quốc lộ 18A từ xã Bình Dương đến xã Hồng Thái Đông, địa hình khá bằng phẳng.
Đất đai vùng này tương đối phì nhiêu, chủ yếu do phù sa sông Kinh Thầy và sông
Đá Bạc bồi đắp tạo thành, phù hợp với trồng lúa và nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
c) Khí hậu:
Khí hậu Đông Triều tương đối ôn hoà. Nhiệt độ trung bình năm là 23 o4, độ
ẩm 81%, lượng mưa trung bình hàng năm là 1440mm.
Có hai hướng gió mùa chính: Gió Đông Nam: Xuất hiện vào mùa mưa thổi
từ biển vào mang theo hơi nước và gây ra mưa lớn. Gió mùa Đông Bắc: Xuất hiện
vào mùa khô từ tháng 10 năm trước đến tháng 4 năm sau, gió Đông Bắc trang về
thường lạnh và mang theo gió rét.
- Bão: Hàng năm, thường chịu ảnh hưởng trực của 3-5 tiếp của 3-5 cơn bão
với cấp gió từ cấp 8 đến cấp 10, giật trên cấp 10.
Nhiệt độ không khí: Nhiệt độ trung bình năm đạt 23,8oC , dao động từ 16,6oC
đến 29,4oC. Nhiệt độ vào mùa đông ở mức khá thấp, nhiệt độ trung bình trong tháng
1 tại các nơi đều dưới 16oC, trị số thấp nhất tuyệt đối tới 3-5oC. Nhiệt độ mùa hè
khá cao, trị số trung bình tháng 7 đạt trên 29 oC, trị số cao nhất tuyệt đối lên tới 39 -
40oC.
Chế độ mưa: Lượng mưa trung bình ở Đông Triều tương đối thấp so với các
khu vực khác trong tỉnh, trung bình năm chỉ đạt 1.444,0mm (Quảng Hà 2.625mm).
Phân bố lượng mưa năm theo mùa: Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10,
chiếm 80 - 90% tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 7,
tháng 8 và tháng 9. Mùa ít mưa từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa thấp
chỉ chiếm khoảng 10 - 15% lượng mưa cả năm. Tháng có lượng mưa ít nhất là
tháng 12 và tháng 1.
  Nắng: Số giờ nắng trung bình 1500 - 1600 giờ; Số giờ nắng trung bình
tháng cao nhất trên 219 giờ (tháng 7); Số giờ nắng trung bình thấp nhất: 6 giờ
(tháng 3).
14

Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí tương đối trung bình năm đạt 82%. Độ
ẩm không khí tương đối trung bình ở Đông Triều có sự phân hóa theo mùa, mùa
mưa độ ẩm không khí cao hơn mùa ít mưa, tháng có độ ẩm cao nhất là tháng 3 đạt
91%, tháng có độ ẩm thấp nhất là tháng 11 đạt 68%.
Gió: Hướng thịnh hành là: Bắc - Đông Bắc vào mùa đông và hướng Nam -
Đông Nam vào mùa hạ.
- Tốc độ gió: Tốc độ gió trung bình năm: 3m/s, tốc độ gió lớn nhất: 45m/s
Bão: Mỗi năm Đông Triều chịu ảnh hưởng khoảng 5 - 6 cơn bão, bão đổ bộ
vào Đông Triều có tốc độ gió từ 20 - 40m/s, thường gây ra mưa rất lớn, lượng mưa
từ 100 - 200mm, có nơi lên tới 500mm. Bão gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông -
lâm - ngư nghiệp, sinh hoạt và đời sống của nhân dân.
Sương muối: Sương muối thường xuất hiện ở Đông Triều trong khoảng thời
gian từ tháng 12 năm trước đến tháng 3 năm sau, tập trung ở các vùng đồi núi An
Sinh, Bình Khê, Tràng Lương, khi đó nhiệt độ có nơi xuống tới 3oC.
Nhìn chung các yếu tố khí hậu tương đối thích hợp cho phát triển sản xuất
các sản phẩm nông nghiệp đa dạng chất lượng cao.
1.1.1.2. Tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên, văn hóa - xã hội:
a) Tài nguyên thiên nhiên:
Đông Triều, vùng đất có tài nguyên khoáng sản phong phú chủ yếu là than
đá, đất sét, cát giúp tạo đà cho phát triển công nghiệp xi măng, gốm sứ, vật liệu xây
dựng và sản xuất điện... Địa hình bao gồm núi, đồi và đồng bằng với nhiều loại đất
màu mỡ tạo không gian phát triển đa dạng các loại hình sản xuất: lâm nghiệp, trồng
cây ăn quả, lúa, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tập trung.
Khai thác than là ngành công nghiệp lớn nhất trên địa bàn thị xã Đông Triều
với khoảng 3.606 nghìn tấn than được khai thác trong năm 2017. Trữ lượng than
phân bố chủ yếu trên địa bàn các xã Hồng Thái Tây, Hồng Thái Đông, Hoàng Quế,
Yên Thọ, Tràng Lương, Bình Khê và phường Mạo Khê; Vùng Đông Triều là một
khu vực có trữ lượng than lớn (khoảng > 600 triệu tấn) và cùng là một trong những
trung tâm khai thac lớn của tỉnh Quảng Ninh. Các nguồn tài nguyên và khoáng sản
khác Đông Triều có một nguồn lớn vật liệu xây dựng, như đất sét làm gạch, cát, đá
15

xây dựng. Ngoài ra đất sét được sử dụng để sản xuất gốm, sành sứ và làm gạch phân
bổ tập trung chủ yếu ở các xã Bình Dương, Việt Dân, Tràng An, Yên Thọ, Bình
Khê, Yên Đức, Kim Sơn, Hoàng Quế. Trữ lượng đá vôi được phân bố chủ yếu ở xã
Hồng Thái Tây, Yên Đức và chủ yếu sử dụng để sản xuất xi măng. Mỏ đá vôi Tân
Yên có trữ lượng lên đến 350 triệu m3.
Đông Triều có cảnh quan đẹp với toàn khu vực là địa hình đồi núi. Tổng diện
tích đất tự nhiên của thị xã Đông Triều là 39.658 ha. Trong đó, diện tích đất nông
nghiệp chiếm khoảng 69,6% (27.653 ha), diện tích đất phi nông nghiệp chiếm
23,2% (9.199 ha) và diện tích đất chưa sử dụng chiếm tới 7,2% (2.806 ha). Trong
cơ cấu đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp chiếm diện tích lớn nhất 67,2%. Tiếp đó,
đất sản xuất nông nghiệp chiếm 34%. Diện tích đất chưa sử dụng hiện còn 2.806 ha,
trong đó chủ yếu là đất đồi núi không có rừng che phủ. Đông Triều có kế hoạch
tăng diện tích đất phi nông nghiệp, trong đó sẽ sử dụng cho các hoạt động kinh
doanh, khoáng sản và du lịch. Để hỗ trợ sự gia tăng này, diện tích đất đang sử dụng
cho mục đích nông nghiệp sẽ giảm, đặc biệt đối với đất trồng cây lâu năm, đất rừng
sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản cũng như đất chưa sử dụng. Tuy nhiên, Thị xã sẽ
nỗ lực thực hiện tái trồng rừng nhằm tăng khoảng 2.000ha diện tích đất lâm nghiệp,
thúc đẩy sản xuất rừng và tăng độ che phủ rừng. Tính gộp hai xu hướng này, diện
tích đất nông nghiệp sẽ tăng nhẹ, dự kiến tăng thêm 21,08 ha lên 27.674,08 ha vào
năm 2020.
Thị xã Đông Triều có hệ thống tài nguyên nước mặt bao gồm hệ thống sông
Cầm đổ vào sông Đá Bạc và 44 hồ chứa lớn nhỏ trong đó có 03 hồ lớn nhất gồm: hồ
Khe Chè, hồ Bến Châu, và hồ Trại Lốc I. Ngoài ra, Thị xã còn có các sông chảy
qua: sông Đạm dài 5 km, sông Đá Vách dài 15 km, sông Vàng dài 3 km và sông
Kinh Thầy ngăn cách Đông Triều và Kinh Môn (Hải Dương). Các sông trên địa bàn
Thị xã không lớn song cũng góp phần đáng kể trong việc phát triển kinh tế - xã hội.
Thị xã có trữ lượng lớn nước ngầm ở các xã Bình Khê, Tràng An, Tân Việt và
phường Đức Chính có khả năng khai thác phục vụ đời sống nhân dân thị xã Đông
Triều. Hiện nay, toàn Thị xã có 7 nguồn nước ngầm được sử dụng để cấp nước sinh
hoạt cho khu vực Đông Triều, Mạo Khê và các xã, phường lân cận Đức Chính,
16

Hưng Đạo, Xuân Sơn, Hồng Phong, Yên Thọ và Kim Sơn với tổng công suất 9.188
m3/ngày đêm. Thị xã Đông Triều có 44 hồ đập lớn nhỏ với tổng trữ lượng khoảng
500 tỷ m3, trong đó khoảng 24 hồ được sử dụng để cung cấp nước cho sản xuất và
đời sống dân sinh.
Nước được cấp cho Mạo Khê và Yên Thọ cùng với cụm công nghiệp Kim
Sơn. có 2 công trình nhà máy cung cấp nước sạch sinh hoạt cho người dân, tập
trung tại phường Đông Triều và Mạo Khê. Tại khu vực Đông Triều: nguồn nước
được khai thác từ 5 giếng khoan với tổng công suất là 4.288 m3/ngày đêm. Nước từ
các giếng được cung cấp cho khu vực trung tâm Đông Triều, Đức Chính, Hồng
Phong, Hưng Đạo, Xuân Sơn
Tại khu vực Mạo Khê: nguồn nước được khai thác từ 01 giếng khoan (giếng
12) và nguồn nước mặt sông Trung Lương xử lý qua nhà máy nước Miếu Hương.
b) Văn hóa - xã hội:
- Đông Triều có thế mạnh là du lịch tâm linh, trong đó có nhiều di tích lịch
sử văn hoá, địa danh nổi tiếng như: Chùa Quỳnh Lâm, chùa Hồ Thiên, chùa Ngoạ
Vân, chùa Trung Tiết, chùa Non Đông, đền An Sinh và lăng mộ các vua Trần thuộc
quần thể di tích Yên Tử, cùng di tích lịch sử đền An Biên, chùa Bắc Mã, đình và
chùa Hổ Lao (gắn với Đệ tứ chiến khu Trần Hưng Đạo), cụm di tích lịch sử văn hoá
Yên Đức v.v.. Trong đó, đặc biệt nhất là Đông Triều có khu di tích lịch sử nhà Trần,
một quần thể gồm 14 điểm di tích bao gồm hệ thống di tích lăng mộ, đền, chùa và
các công trình tôn giáo thời nhà Trần.
- Du lịch làng nghề truyền thống đã được nhiều doanh nghiệp trên địa bàn thị
xã khai thác, phát triển. Ở đây, bạn không chỉ được tận mắt chiêm ngưỡng các sản
phẩm gốm sứ đã hoàn thiện được trưng bày tại các gian hàng giới thiệu sản phẩm,
mà còn được tìm hiểu và trực tiếp tham gia vào quy trình sản xuất làm ra các sản
phẩm gốm theo ý mình. Đồng thời, đầu tư cơ sở hạ tầng, như Trung tâm văn hoá -
thể thao Hà Lan (Công viên nước Hà Lan), trên 200 tỷ đồng; các điểm dừng chân
cho khách du lịch (Thành Đồng, Thành Tâm 668, Quang Vinh, Thái Sơn 88). Tiếp
đến là loại hình du lịch sinh thái gắn với vườn đồi, du lịch trải nghiệm, nổi bật là
khu du lịch làng quê Yên Đức (xã Yên Đức); khu du lịch hồ Khe Chè (xã An Sinh);
17

các đồi vườn ở các xã Việt Dân, Bình Khê, An Sinh…


1.1.1.3.Bối cảnh phát triển
Quảng Ninh là một cực trong tam giác phát triển của vùng kinh tế trọng điểm
Bắc bộ, nằm trong vùng Đồng bằng Sông Hồng, thực hiện hợp tác liên vùng Vịnh
Bắc bộ, ở điểm đầu khu hợp tác “hai hành lang một vành đai” kinh tế Việt – Trung,
trong khuôn khổ Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Trung Quốc. Trong giai đoạn
đến năm 2020, Quảng Ninh đặt mục tiêu phấn đấu trở thành tỉnh dịch vụ, công
nghiệp hiện đại, là một trong những tỉnh đi đầu trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
là một trong những đầu tàu kinh tế của miền Bắc, là trung tâm du lịch quốc tế.
Quảng Ninh đã xác định nhiệm vụ trọng tâm là phát triển dịch vụ tổng hợp, hướng
đến công nghiệp văn hóa, giải trí và thương mại quốc tế (tài chính-ngân hàng-cửa
khẩu và cảng biển); phát triển công nghiệp sạch, công nghệ cao, thân thiện với môi
trường; phát triển nông nghiệp sinh thái và kinh tế biển.
Một số mục tiêu chủ yếu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2010-2020 là định hướng lớn, là khung cho phát triển KT-XH Đông Triều.
Đặc biệt trong quy hoạch tỉnh đã xác định Đông Triều như sau:
Phấn đấu đến năm 2020, Đông Triều sẽ trở thành đô thị loại III, có nền kinh
tế phát triển theo hướng công nghiệp đa dạng và bền vững, là đầu mối thương mại
của vùng, điểm đến du lịch và là một trong những đô thị hàng đầu ở tỉnh Quảng
Ninh với cơ sở hạ tầng về kỹ thuật, đô thị và kinh tế - xã hội tiến bộ; giảm nghèo
bền vững, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân; đảm
bảo giữ gìn và bảo vệ môi trường bền vững; giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc,
bảo tồn và phát huy giá trị các tài sản văn hóa của địa phương.
Đến năm 2030, Thị xã Đông Triều sẽ trở thành thành phố Đông Triều, có
một nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ hiện đại với các lĩnh vực sản xuất - xuất
khẩu tiên tiến, được hỗ trợ bởi các ngành dịch vụ phát triển mạnh mẽ dựa vào du
lịch, hậu cần và thương mại.
1.2. Thực trạng phát triển kinh tế Thị xã Đông Triều giai đoạn 2010-2015
1.2.1 Thực trạng phát triển kinh tế
18

Nền kinh tế của thị xã hiện tại chưa lớn, chủ yếu là phát triển nông, lâm
nghiệp, thủy sản; quy mô ngành công nghiệp và xây dựng còn nhỏ bé; các ngành
dịch vụ và du lịch đã bước đầu phát triển nhưng mới chiếm tỷ trọng nhỏ trong nền
kinh tế.
1.2.2. Mức tăng trưởng kinh tế
Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn năm 2015 (theo giá 2010) đạt 4.312 tỷ
đồng. Nhịp độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân hàng năm giai đoạn 2010-2015
đạt 26,15%. Trong đó: Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 19,4% (giai đoạn
2005-2010 tăng 14,2%); công nghiệp, TTCN và xây dựng tăng 27,6% (giai đoạn
2005-2010 tăng 20,3%) và các ngành dịch vụ tăng 32,2%/năm (giai đoạn 2005-
2010 tăng 18,5%).
Giá trị tăng thêm năm 2015 đạt 1.830 tỷ đồng theo giá 2010, cả giai đoạn
2010-2015 tăng bình quân 18%/năm, trong đó nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng
12,4%/năm; công nghiệp xây dựng tăng 31,5% và dịch vụ tăng 24,8% năm trong
giai đoạn 2010-2015.
1.2.3. Cơ cấu các ngành kinh tế
Giá trị sản xuất tính theo giá hiện hành năm 2015 đạt 5.399 tỷ đồng. Ngành nông,
lâm nghiệp, thủy sản chiếm 39,28%; ngành công nghiệp-xây dựng chiếm 32,48%; các
ngành dịch vụ chiếm 28,24%. Cơ cấu năm 2010 là 47,69%; 30,33% và 21,98%.
Gía trị gia tăng tính theo giá hiện hành năm 2015 đạt 1.845 tỷ đồng. Bình
quân đầu người theo giá trị tăng thêm năm 2015 đạt khoảng 36 triệu đồng/năm
(tương đương khoảng 1.720 USD/người).
1.2.4. Thu chi ngân sách
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2015 đạt hơn 102,6 tỷ đồng,
đạt 120% dự toán tỉnh giao, bằng 108% so với cùng kỳ năm trước. Các chỉ tiêu thu
vượt cao so với kế hoạch là: thu xí nghiệp quốc doanh trung ương, thu ngoài quốc
doanh, lệ phí trước bạ, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế phi nông nghiệp, tiền cho
thuê đất. Tuy thế tỷ lệ huy động ngân sách địa phương bằng khoảng 10% giá trị
tăng thêm và chỉ đáp ứng gần 20-25% chi thường xuyên. Hàng năm tỉnh thường
19

phải bổ sung nguồn ngân sách lớn.


Tổng chi ngân sách nhà nước năm 2015 thực hiện 682,5 tỷ đồng, đạt 118%
dự toán tỉnh giao, bằng 86% so với cùng kỳ. Trong thời gian qua việc chi ngân sách
đã thực hiện tốt theo dự toán. UBND thị xã đã chỉ đạo, điều chỉnh kịp thời, đảm bảo
sử dụng kinh phí đúng chính sách và thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao.
1.2.5. Đầu tư
Tổng vốn đầu tư phát triển KT-XH năm 2015 đạt 796 tỷ đồng, chủ yếu vốn
đầu tư từ các chương trình và dự án quốc gia. Trong đó: Ngân sách nhà nước do địa
phương quản lý 587 tỷ đồng, chiếm 73% doanh nghiệp ngoài quốc doanh 200 tỷ
đồng. Vốn đầu tư đã được sử dụng trong việc tổ chức xây dựng các dự án thực hiện
từng bước các hạng mục của Khu kinh tế.
1.3. Phương hướng phát triển chung KT-XH thị xã đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030
1.3.1. Phương hướng phát triển KT-XH Thị xã đến năm 2020
1. Phát triển Đông Triều phải được thực hiện trong mối quan hệ chặt chẽ với
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của vùng; Quy hoạch phải phù hợp với Quy
hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh, gắn với các địa bàn lân cận thuộc
vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ và thống nhất với các quy hoạch ngành, lĩnh vực
của tỉnh. Thể hiện được yêu cầu phát triển của một Khu kinh tế đặc biệt, có tính
chất trung tâm phát triển giao thương quốc tế lớn và hiện đại của vùng kinh tế trọng
điểm Bắc bộ và phía Bắc đất nước. Tạo ra động lực phát triển cho tỉnh Quảng Ninh
và cả vùng Bắc bộ.
2. Phát triển Đông Triều với tầm nhìn dài hạn, có bước đi thích hợp cho từng
giai đoạn đến năm 2030. Phát triển phải bảo đảm hiệu quả tổng thể trước mắt cũng như
lâu dài. Đồng thời có sự lựa chọn, ưu tiên với bước đi thích hợp hướng tới hình thành
một vùng lãnh thổ động lực, hiện đại, bền vững với cơ cấu hợp lý. Phát triển kinh tế xã
hội bền vững phù hợp với các mục tiêu tăng trưởng xanh, bảo vệ và tái tạo môi trường
sinh thái; ưu tiên phát triển các ngành kinh tế biển, dịch vụ, du lịch, các ngành công
nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp sạch, thân thiện với môi trường.
20

3. Phát triển kinh tế đi đôi với đảm bảo an sinh xã hội, kết hợp hài hòa giữa
tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội, nâng cao mức sống vật chất và tinh thần
của người dân. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao; đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong mọi lĩnh vực nhằm
đáp ứng yêu cầu phát triển và làm động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
4. Thực hiện thống nhất, tập trung, kiên quyết trong quản lý và điều hành
toàn bộ hoạt động để phát triển kinh tế xã hội chung. Tận dụng tối đa các lợi thế so
sánh, tiềm năng, cơ hội và mối quan tâm của các nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu
tư nước ngoài, trong đó chú trọng huy động nguồn lực từ bên ngoài cho những công
trình lớn với một cơ chế hợp lý, đảm bảo tính khả thi và chủ động trong phát triển.
5. Phát triển kinh tế xã hội kết hợp với đảm bảo quốc phòng an ninh, giữ
vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. Đảm bảo đầy đủ những
yêu cầu về quốc phòng, an ninh cho vùng vịnh Bắc bộ và cả nước.
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu tăng trưởng
Chỉ tiêu Dự án Thực hiện Tỷ lệ (%)
Nhịp độ tăng trưởng bình
20-24 19 79-95
quân (%)
Cơ cấu ngành (%)
- Dịch vụ 54 36 67
- Công nghiệp-TTCN 32 38 119
- Nông, lâm nghiệp, thủy
sản 9,5 39,5 415,7
Thu nhập bình quân (USD) 3.600-5.000 1.750 35,0-48,6
Cổng tỉnh Hoàn thành Xong
Khu đô thị Kim Long Hoàn thành Xong
Khu đô thị Hà Lan Hoàn thành Đang triển khai
Các khu du lịch Cơ bản hoàn thành Đang triển khai
Đường giao thông Hoàn thiện Đang triển khai
Cấp điện Hoàn thiện Đã nâng cấp xong
Cấp nước Hoàn thiện Đang triển khai

Bảng 1.2 Dự kiến chỉ tiên đến năm 2030


2011-2015 2016-2020 2021-2030
21

Tốc độ tăng trưởng (%) 13,5 14,2 7


Cơ cấu các ngành (%) 100,0 100,0 100,0
- Dịch vụ 29,2 38 44
- Công nghiệp 33,2 57 53
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản 14.3 5 3

Bảng 1.3. Đóng góp của các thành tố


Thành tố Đóng góp Các yếu tố
Du lịch 40-45% Du lịch sẽ được khai thác từ 30-35% quỹ đất toàn khu
với các hình thức:
- Du lịch nghỉ ngơi, vui chơi có thưởng;
- Du lịch nghỉ dưỡng, làm đẹp, chăm sóc sức khỏe;
- Du lịch tham quan các di sản
- Các hình thức khác
Thương mại 15-20% - Trung tâm thương mại đảm trách khối lượng xuất
nhập khẩu;
- Trung tâm tài chính đảm trách lượng tiền ra vào
Thu hàng năm khoảng 35-36 nghìn tỷ đồng do giao
dịch lượng đầu tư quốc tế và trong nước.
Công nghiệp 25-30% Đóng góp một phần không nhỏ trong toàn bộ giá trị
Nông nghiệp 9-10% Đất nông nghiệp, chủ yếu là nông, lâm nghiệp chiếm
25-30% được khai thác bằng phương thức nuôi trồng và
chế biến

1.3.4. Tầm nhìn đến năm 2030


Tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Quảng Ninh làm cơ sở cho sự phát triển
KT-XH thị xã đến năm 2030. Đó là:
- Đến năm 2030, Đông Triều sẽ trở thành thành phố Đông Triều, có một
nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ hiện đại với các lĩnh vực sản xuất - xuất khẩu
tiên tiến, được hỗ trợ bởi các ngành dịch vụ phát triển mạnh mẽ dựa vào du lịch,
hậu cần và thương mại.
- Kinh tế biển phát triển vững mạnh được bổ trợ bởi kinh tế rừng sẽ đảm
bảo sự phát triển cân bằng của tất cả các huyện thị trên địa bàn tỉnh. Người dân ở
các khu vực nông thôn và miền núi sẽ được hưởng lợi từ việc phát triển và chế biến
nông lâm sản, còn ngư dân sẽ được hưởng lợi từ các hoạt động nuôi trồng và chế
biến thủy hải sản hiện đại, để đạt nấc cao hơn trong chuỗi giá trị và tăng thu nhập
22

nói chung.
- Phát triển kinh tế vững chắc sẽ tạo điều kiện để tỉnh cung cấp các dịch vụ
xã hội một cách hiệu quả trong toàn tỉnh.
- Các thông lệ phát triển bền vững sẽ dẫn dắt mọi hoạt động phát triển
trong tỉnh. Quảng Ninh sẽ được công nhận trên phạm vi toàn quốc như là một hình
mẫu về phát triển xanh và bền vững.
1.3.5. Đặc điểm, chức năng của Đông Triều đối với nền kinh tế
- Là đầu mối giao thương quốc tế, cùng với Hạ Long, Hải Dương, Bắc
Ninh, Hải Phòng, Hà Nội sẽ là một trong những động lực chính để phát triển vùng
kinh tế trọng điểm Bắc bộ và cả miền Bắc. Đông Triều là một cửa ngõ quan trọng
cho các tỉnh phía Bắc thông thương với các nước trong khu vực và quốc tế.
- Đông Triều sẽ là trung tâm du lịch tâm linh chất lượng cao, mới lạ-sang
trọng; trung tâm dịch vụ tài chính quốc tế; vận tải đường bộ có quy mô lớn với ý
nghĩa vùng.
- Là tiền đồn vững chắc tại phía Đông Bắc của tổ quốc, Đông Triều có hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại, đồng bộ gắn với bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững; đảm bảo an ninh quốc phòng trong khu vực và cả nước.
a, Các chỉ tiêu cụ thể
Giai đoạn 2021-2030 Là giai đoạn tiền đề phát triển của Đông Triều tạo đà
đưa Đông Triều lên thành phố Đông Triều và phát huy hiệu quả đầu tư.
Nhịp độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân cả giai đoạn sẽ khoảng 10-
15% năm.
Cơ cấu kinh tế các ngành năm 2030 theo thứ tự: (Dịch vụ/Công
nghiệp/Nông, lâm nghiệp, thủy sản): (44%/53%/3,0%).
Tỷ lệ giữa các ngành phi nông nghiệp và ngành nông nghiệp là 11,5:1. Tỷ lệ
giữa tốc độ tăng trưởng của ngành dịch vụ và các ngành sản xuất đạt 1,8.
23

1.5. Những nhiệm vụ chủ yếu

STT DỰ ÁN

I Du lịch

1 Xây dựng trang web quảng bá cho du lịch Đông Triều.

2 Trùng tu và tôn tạo các di tích lịch sử nhà Trần trọng điểm (Chùa Trung -
Ngọa Vân, Đền Thái, Chùa Quỳnh Lâm, Chùa Hồ Thiên...).

3 Trùng tu phục dựng các tài sản du lịch có ý nghĩa văn hóa và tôn giáo, có
tiềm năng thu hút du khách (Trung tâm văn hóa đệ tứ chiến khu - Bắc
Mã, Chùa Kỉnh, Chùa Mỹ Cụ...)

4 Xây dựng các cơ sở vui chơi giải trí và biểu diễn phục vụ du khách: Dự
án Nhà chờ khách, bãi đỗ xe khu du lịch làng quê Việt tại xã Yên Thọ,
Hoàng Quế

5 Xây dựng hạ tầng giao thông kết nối trực tiếp giữa khu di tích lịch sử nhà
Trần ở Đông Triều với khu di tích Yên Tử.

6 Xây dựng hạ tầng giao thông kết nối quốc lộ 18 với các di tích lịch sử
nhà Trần.

II Thương mại dịch vụ, văn hóa - thể thao

1 Đầu tư xây dựng khu trung tâm văn hóa, dịch vụ tổng hợp, điểm dừng
chân gắn với Cổng tỉnh tại xã Bình Dương với quy mô khoảng130ha

2 Đầu tư xây dựng các khu trung tâm thương mại: Tại phía Bắc đường
tránh phường Đông Triều (quy mô 35ha), trung tâm thương mại tại
phường Kim Sơn (quy mô 2ha), trung tâm thương mại kết hợp nhà ở của
Công ty TNHH thương mại Ngọc Thiện tại phường Mạo Khê (quy mô
4ha), các khu trung tâm thương mại trong các khu đô thị

3 Xây dựng Trung tâm văn hóa thể thao thị xã Đông Triều (Giai đoạn 2)

III Công nghiệp

1 Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Đông Triều tại xã Hồng Thái
Đông (quy mô giai đoạn 1: 150ha)

2 Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Kim Sen 1 (70,78ha), Cụm
công nghiệp Kim Sen 2 (50,8 ha) theo quy hoạch
24

V Nông nghiệp

1 Đầu tư mở rộng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Hồng
Thái Tây, Hoàng Quế

2 Xây dựng các khu chăn nuôi tập trung tại xã Bình Khê, Nguyễn Huệ; khu
chuyên canh trồng rau sạch tại xã Xuân Sơn; nhân rộng các mô hình sản
xuất tập trung có hiệu quả

3 Xây dựng các khu chế biến, bảo quản nông sản tại phường Đức Chính, xã
Hồng Phong

4 Đầu tư hệ thống kênh mương nội đồng; sửa chữa nâng cấp các công trình
thủy lợi, cụm đầu nối các hồ chứa nước tại các hồ Khe Chè, hồ Đá Trắng,
hồ Yên Dưỡng, hồ Đìa Sen

5 Tu bổ, nâng cấp đê Sông Ngo (Hưng Đạo), đê sông Bình Dương; cải tạo
Đầm Bé (Đức Chính)

VI Giáo dục - Y tế

1 Đầu tư xây dựng trường chưa đạt chuẩn để tiến tới đạt chuẩn quốc gia,
kiên cố hóa 100% các trường học trên địa bàn

2 Đầu tư xây dựng trường liên cấp kiểu mẫu tại phường Kim Sơn bằng
nguồn vốn xã hội hóa

3 Đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin trong trường học

4 Đầu tư mở rộng bệnh viện đa khoa thị xã, đặc biệt tăng cường các thiết bị
y tế chuyên khoa

5 Đầu tư xây dựng Trung tâm y tế thị xã theo quy hoạch; nâng cấp, mở
rộng, xây mới các trạm y tế cấp phường, xã (Hoàng Quế, Thủy An, An
Sinh, Bình Khê, Hưng Đạo)

VII Thông tin truyền thông

1 Đầu tư bổ sung trang thiết bị hiện đại nhằm nâng cao năng lực cho Đài
Phát thanh - Truyền hình Đông Triều

2 Nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ để đáp ứng lộ trình số hóa mặt đất

3 Đầu tư, mở rộng cơ sở hạ tầng truyền hình cáp, kết nối Internet

VIII Môi trường


25

1 Xây dựng Nhà máy xử lý rác thải tại xã Tràng Lương

2 Xây dựng Nghĩa trang tập trung phía Tây của thị xã tại xã An Sinh

3 Xây dựng Các trạm xử lý nước thải tại xã Hồng Phong, phường Mạo
Khê, xã Hoàng Quế

4 Đầu tư xây dựng Trạm xử lý nước sạch hồ Khe Chè (xã An Sinh) cấp
nước cho khu vực Đông Triều; nâng cấp nhà máy nước Miếu Hương cấp
nước cho khu vực Mạo Khê

IX Hạ tầng kỹ thuật

1 Đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long đoạn qua Đông
Triều.

2 Đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - Cái lân
đoạn qua địa bàn Đông Triều

3 Cải tạo, nâng cấp tuyến quốc lộ 18 từ cấp III lên cấp II đoạn qua Đông
Triều; xây dựng tuyến đường vành đai phía Nam của thị xã

4 Đầu tư xây dựng các tuyến đường dẫn cầu Triều tại xã Hồng Phong nối
sang Hải Dương; mở rộng tuyến tỉnh lộ 333 nối sang Hải Phòng bằng cầu
Xuân Yên; đường nối quốc lộ 18 trên địa bàn xã Thủy An, qua địa bàn xã
Nguyễn Huệ nối với tỉnh Hải Dương bằng cầu bắc qua sông Đông Mai

5 Đầu tư nâng cấp, mở mới tuyến đường từ Quốc lộ 18 tại vị trí trụ sở
UBND phường Đông Triều đến tuyến đường tránh phường Đông Triều

6 Đầu tư xây dựng cảng xuất than, tuyến băng tải phục vụ vận chuyển than
của Tổng Công ty Đông Bắc tại xã Hồng Thái Tây

7 Cải tạo, nâng cấp đường dây trung, hạ thế, hệ thống điện chiếu sáng đô
thị trên địa bàn thị xã Đông Triều

8 Đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước thải tại khu vực
nội thị thị xã Đông Triều

X Hành chính, an ninh, xã hội

1 Đầu tư xây dựng Trụ sở liên cơ quan UBND thị xã Đông Triều

2 Đầu tư xây dựng mới Trụ sở làm việc 4 phường (Đức Chính, 3 phường
26

của Mạo Khê khi chia tách)

3 Xây dựng củng cố khu quân sự Đồn Cao (phường Đông Triều), căn cứ
chiến đấu tại Bình Khê

4 Xây dựng Trụ sở phòng làm việc cảnh sát phòng cháy chữa cháy tại
phường Kim Sơn; Trụ sở làm việc công an thị xã Đông Triều; Trụ sở làm
việc công an các phường Đức Chính, Hưng Đạo, Xuân Sơn, Kim Sơn

1.6.Danh mục công trình và dự án ưu tiên đầu tư


Để thực hiện có hiệu quả quy hoạch cần xác định hệ thống những chương
trình và dự án ưu tiên đầu tư. Dự kiến, trong giai đoạn từ nay tới 2030, định hướng
đầu tư như sau:
- Bằng mọi biện pháp xây dựng nhanh, đồng bộ và hiện đại hệ thống kết
cấu hạ tầng. Sẽ ưu tiên các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng.
- Kêu gọi và triển khai các dự án đầu tư lớn trong lĩnh vực dịch vụ, đặc biệt
là dịch vụ thương mại, du lịch.
- Các chương trình phát triển công nghiệp công nghệ cao.
- Đầu tư các chương trình phát triển nông nghiệp chất lượng cao.
Nội dung chi tiết trình bày trong phần Phụ lục 1.
Dự báo vốn đầu tư
Dự kiến nhu cầu vốn cho các giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 2016-2020 (5 năm): cần 36.000-48.000 tỷ đồng (ước khoảng 1,5-
2,2 tỷ USD). Mỗi năm cần khoảng 7.200-9.600 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021-2030 (10 năm): cần 150.000-200.000 tỷ đồng (ước
khoảng 6,8-9,6 tỷ USD). Mỗi năm cần khoảng 15.000-20.000 tỷ đồng.
1.7. Hiện trạng nguồn và lưới điện
1.7.1 Nguồn điện.
Nằm trong hệ thống điện toàn tỉnh, lưới điện Thị xã Đông Triều được cung
cấp nguồn từ hệ thống điện miền Bắc.
Các phụ tải tiêu thụ điện trên địa bàn huyện được nhận điện chủ yếu từ trạm
27

biến áp 110kV Tràng Bạch (E5.23) gồm 01 MBA 40MVA, điện áp 115/38,5/23kV.
Phía 35kV cấp điện cho 01 lộ xuất tuyến (371). Phía 22kV cấp điện cho 03 lộ xuất
tuyến (471, 473, 475). Công suất cực đại của trạm là 30.55MW.
Thông số kỹ thuật trạm biến áp 110kV Đông Triều (E5.16) trên địa bàn
huyện được trình bày trong bảng 1.4.
28

Bảng 1.4 Thông số kỹ thuật trạm 110kV Đông Triều (E5.27)

Công suất Điện áp Pmax/ Pmin Tình


Tên trạm
(MVA) (kV) (MW) trạng
Trạm 110kV Đông
1T 40 110/35/22 30,55/10,5 Đầy tải
Triều (E5.27)

Toàn Thị xã có 439 trạm biến áp trung thế phân phối, trong đó chủ yếu là các
trạm biến áp có cấp điện áp 35/0,4kV, 22/0,4kV. Hiện tại Điện lực Đông Triều quản
lý 265 trạm biến áp và khách hàng quản lý 174 trạm biến áp. Các trạm biến áp thuộc
phạm vi quản lý của điện lực có phạm vi công suất đặt từ 31,5kVA đến 560kVA
trong đó gam máy 100kVA, 180kVA, 320kVA, 630kVA chiếm tỷ trọng cao nhất,
đây là các gam máy sử dụng phổ biến để cấp điện cho nhu cầu sinh hoạt của nhân
dân tại khu vực Thị xã Đông Triều.
Bảng 1.5 Danh mục trạm trung gian hiện có trên địa bàn Thị xã Đông Triều

TT Hạng mục Số TBA Số MBA Tổng công


suất, kVA

1 Trạm 35/0,4kV 157 157 81.905

Trong đó: - Ngành điện quản lý 71 71 22.080

- Khách hàng quản lý 86 86 59.825

2 Trạm 22/0,4kV 282 282 102.535


Trong đó: - Ngành điện quản lý 194 194 70.315
- Khách hàng quản lý 88 88 32.220

 3 Trong đó: - Ngành điện quản lý 265 265 92.395

  - Khách hàng quản lý 174 174 92.045


Số liệu thống kê phụ tải các lộ đường dây trong các giờ cao điểm và thấp
điểm của ngày được ghi trong bảng sau:
Bảng 1.6 Phụ tải các lộ đường dây giờ cao điểm và thấp điểm trong ngày
29

Giờ thấp điểm Giờ cao điểm


Ngày Lộ
1h 2h 3h 4h 17h 18h 18h30 19h
371 7 7 7 7 14 16 15 11
471 35 35 35 35 75 85 80 65
01.11
473 35 35 35 35 90 105 70 75
475 35 35 35 35 70 70 50 55
371 7 7 7 7 13 16 14 11
471 40 40 40 40 75 95 70 75
02.11
473 35 35 35 35 90 115 90 80
475 33 33 33 33 65 80 70 55
371 8 8 8 8 14 14 11 12
471 40 40 40 40 80 90 80 70
03.11
473 40 40 40 40 100 110 90 80
475 35 35 35 35 70 75 70 60
371 6 6 6 6 15 14 13 11
471 40 40 40 40 75 80 70 65
04.11
473 35 35 35 35 95 100 80 75
475 35 35 35 35 70 65 60 50
371 6 6 6 6 17 15 14 12
471 35 35 35 35 80 95 80 70
05.11
473 35 35 35 35 100 115 90 85
475 35 35 35 35 70 75 70 55
371 7 7 7 7 17 15 15 12
471 50 50 50 50 85 100 90 80
07.11
473 30 30 30 30 100 115 100 85
475 35 35 35 35 80 75 70 55

Lưới điện phân phối hiện tại Thị xã Đông Triều chủ yếu gồm các cấp điện áp
35kV, 22kV. Lưới 35kV, 22kV được lấy từ các lộ đường dây sau trạm biến áp
110kV Đông Triều E5.16.
Bảng 1.7 Tổng hợp khối lượng đường dây trung thế như sau:
30

Cáp Đường dây


TT Hạng mục ngầm không Tổng cộng
(km) (km)

1 Đường dây 35kV 1.5 135.5 137


  Trong đó: - Ngành điện quản lý 1.5 96.9 98.4
  - Khách hàng quản lý 0 38.6 38.6

2 Đường dây 22kV 12.8 233.5 246.3


  Trong đó: - Ngành điện quản lý 10 223.7 233.7
  - Khách hàng quản lý 2.8 9.8 12.6

3 Tổng cộng 14.3 369 383.3

  Trong đó: - Ngành điện quản lý 11.5 320.6 332.1

  - Khách hàng quản lý 2.8 48.4 51.2


1.7.2. Chi tiết về các xuất tuyến lưới trung thế 35kV, 22kV:
1.7.2.1 - Đường dây 35kV bao gồm:
Đường dây 372 Cửa Ông – Đông Triều, được cấp điện từ đường dây
371E5.27 theo phương thức của B5, Máy cắt 372ĐK đóng; Máy cắt đường dây 372
Cửa Ông - Đông Triều cắt; Cấp nguồn cho các trạm biến áp phân phối: Cửa Ông
12; Các trạm khách hàng Đèn Đường; Trạm bơm tăng áp, Đông Xá 8, Trường
Toàn, Thiên Ánh.
Dây dẫn đường trục của lộ này có tiết diện AC-95mm 2, các đường dây nhánh
có tiết diện AC-70mm2, AC-50mm2
Đường dây 371E5.27 đóng theo phương thức B5, phục vụ cấp nguồn cho
toàn bộ đường dây 372 Cửa Ông - Đông Triều và các phụ tải Đoàn Kết:
1,2,3,4,5,6,7; Bình Dân: 1,2,3; Đài Xuyên: 1,2,3,4;Vạn Yên 1,2,3,4. Các trạm
khách: Cty CP Minh Khuê; Công ty Cầu 12; Trạm băm dăm mảnh Ô.Tài; Trạm thi
công sân bay 1,2,3; Nguyễn Công; Công ty TNHH Thảo Nguyên.
Dây dẫn đường trục của lộ này có tiết diện AC-95mm 2 và đường cáp ngầm
CU/EPR 3*240 mm2.Với tổng công suất đặt trên đường dây là 7.290kVA.
1.7.2.2 - Đường dây 22kV bao gồm: 03 đường dây.
31

+ Đường dây 22kV lộ 471 E5.27 cấp điện cho các trạm biến áp phân phối:
Hạ Long 1, 3; 4;6; 7, 8, 9,10; Cái Rồng 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9; 10; 11; 12;17;18 và các
trạm khách hàng gồm có: Bệnh viện đa khoa; Tái định cư Thôn 12; Khách sạn Hải
Minh; Đèn đường 3,4,5; Khách sạn Lương Trung; Khách sạn Tùng Linh; Xí nghiệp
Huyền Trang; Công ty Ngọc Vinh; Lưu Minh, Lê Khảm; Ô.Long; Cảng Đông
Triều; Công ty Thành Dương; Công ty Du lịch Mai Quyền, Việt Mỹ; Khách sạn
Thái Ninh; Viễn Thông 3; Ao tiên.
Dây dẫn đường trục của lộ này có tiết diện AC-120mm 2, các đường dây
nhánh có tiết diện AC-95mm2.
+ Đường dây 22kV lộ 473 E5.27 cấp điện cho các trạm biến áp phân phối:
Hạ Long 2, 5, 11, 12; Cái Rồng 1; 7; 13; 14; Đông Xá 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 9;10 và
các trạm khách hàng gồm có: Trường Hải Đảo; Công ty Lâm Nghiệp; Xí nghiệp
nước; Đèn đường 1,2; Công ty Phúc Hiền; Giống Thủy sản Hạ Long; Viễn thông
Đông Triều; Đài VOV.
Dây dẫn đường trục của lộ này có tiết diện AC-120mm 2, các đường dây
nhánh có tiết diện AC-95mm2, AC-70mm2.
+ Đường dây 22kV lộ 475 E5.27 cấp điện cho các trạm biến áp phân phối:
Ba Mùn; Bản sen 1,2,3,4,5,6,7; Quan Lạn 1,2,3,4,5,6; Minh Châu 1,2,3,4; Thắng
Lợi 1,2,3; Ngọc Vừng 1,2; Cô Tô 1÷ 9; Đồng Tiến 1 ÷ 7; Thanh Lân 1÷ 5 và các
trạm khách hàng gồm có: Đầm cống chậu; Vân Hải 1,2,3; Công ty du lịch Minh
Châu; Bộ đội đảo Thanh Lân; Bùi Thị Ngát; Trạm Rác; Hợp tác xã thương mại;
Lương Tài; Văn Trọng; Nguyễn Hà; Hoàng Trung; Bùi Lý; Nghề Cá.
Dây dẫn đường trục của lộ này có tiết diện AC-240mm 2, các đường dây
nhánh có tiết diện AC-120mm2, và đường cáp ngầm CU/EPR 3*240 mm2.
Hiện tại đường dây 373 Cửa Ông – Đông Triều được cải tạo thành đường
dây 22kV cấp điện theo phương thức của B5 (đang tách dự phòng). Dao phụ tải
473-7E5.27/85-5 cắt, Dao phụ tải tại cột số 474-7/76-1 phía Cửa Ông cắt. Đường
dây nối lưới không có phụ tải trên đường dây.
Với tổng công suất đặt trên ba đường dây là: 36.221kVA.
Sơ đồ lưới điện trung áp Thị xã Đông Triều được thể hiện trên các hình (hình
1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5).
SO Ð? NGUYÊN LÝ LU? I ÐI? N 22kV L? 471 E5.27
TC C41 E5.27
471
471-76

Hình 1.2 Sơ đồ nguyên lý tuyến đường dây 471E5.27


DPT
471-7/
DPT 471-7 DCL471-7 DCL 471-7
1A 82A 101A
26A 29A 34A 39A 44A 65A 85A 91A 101A
DPT 471-7
34A-1
-5 Cu/XL PE/DSTA/PVC
3x70mm dài 900m
-12
AO TIÊN 2
560-22/0.4 H? LONG 6 H? LONG 1 ÐÈN ÐU ? NG 4 VNPT ÐÈO HIÊNG H? LONG 7 KS THÁI NINH VI? T M? H? LONG 8 MAI QUY? N ÐÈN ÐU ? NG 5 H? LONG 10
2 50- 2 2/0,4 2 50- 2 2/0,4 5 0- 22/0,4 100-22(10) /0,4 250-22/0,4 160- 22/0,4 3 20-22/0,4 250- 22/0,4 250-22/0,4 5 0- 22/0,4 560-22(10)/0,4
DCL471-7
13-1
13 -12
AO TIÊN
32

180- 22/0,4
CÁI R? NG 10
121-4
250- 22/0,4

ÐI C? T 86 ÐZ 473 E5.27
C? NG CR
50-22/0,4 CÁI R? NG 5 CÁI R? NG 17
121-3
3 20- 2 2/0,4 400- 22/0,4
LUONG TRUNG P.V. LONG TÙNG LINH CÁI R? NG 3 CÁI R? NG 16 CÁI R? NG 11
160-22(10)/0,4 1 80-22/0,4 160-22(10)/0,4 320- 22/0,4 250- 22/0,4 320- 22/0,4 H? LONG 4
250- 22/0.4
LÊ KH? M
121-2 320-22/0,4
123.4
NG? C VINH
180-22/0,4
121-1
DCL 471-7 -10
123.1 DCL 471-7 -7
124.1 121-1 -6 -2
DCL471-7
126 125 1 24.1 124 123 121 118 110 106 103 102 97 89 86 84 77 68 60 54 39 28
DPT 471-7
DPT 471-7
108 DPT471-7 DCL471-7
106 DCL 471-7 68 42
84-3 84-3
-4
84-7
-1
LUU MINH HUY? N TRANG CÁI R? NG 8 CÁI R? NG 4 THÀNH DUONG CÁI R? NG 12 CÁI R? NG 15 CÁI R? NG 6 BUU ÐI? N KS H? I MINH CÁI R? NG 18 B? NH VI?N H? LONG 3 H? LONG 9 ÐÈN ÐU ? NG 3
250-22/0,4 4 00-22/0,4 5 60-22/0.4 2 50-22/0.4 100-22(10)/0,4 560-22(10)/0,4 1 80-22/0.4 2 50-22/0.4 100- 22/0,4 100-22(10) /0,4 4 00-22/0.4 630-22 /0,4 400- 22/0.4 3 20-22/0.4 50- 22/0,4
GHI CHÚ:
TR? M BI? N ÁP CÔNG C? NG
TR? M BI? N ÁP CHUYÊN DÙNG
TC C41 E5.27 SO Ð? NGUYÊN LÝ LU? I ÐI? N 22kV L? 475 E5.27
475
475-76
1

Hình 1.3. Sơ đồ nguyên lý tuyến đường dây 475E5.27


TH? NG L? I 2
180-22/0.4
27
TH? NG L? I 3
100-22/0.4
27
-3 19
XNVT H? NG L? C
32 400-22/0.4 (t r?n BT)
-1 TH? NG L? I 1
250-22/0.4
CT1 -3 NG? C V? NG 2
15 Bình Ng?c
-7 400-22/0.4
B? N SEN 1 B? N SEN 3 B? N SEN 5
Ði?n Xá Nà S?n Cái T?i
250-22/0.4 100-22/0.4 100-22/0.4
DCL 475E5.27TL-7
6
-1
6
CT2
-7 tr?m c?t tr?m c?t DCL 475E5.27NV-7
33 -5 -3
B?n Sen B?n Sen 3 1 18
475BS 62 94 128 129 475BS3 198 200 /475E5.27 NV
17 18 53 /475E 5.27NV
63
/475E5 .27 1 230
/475E 5.27BS
475BS-1 29 30 72 132 475BS3-1
/475E 5.27BS -1 /475E5.27 BS
/475E5.27BS
B? N SEN 6
B? Lao
64 180-22/0.4
-1 -23
Cty CP NG? C V? NG 1
CT3 B? N SEN 2 B? N SEN 4
PHONG LAN Ng?c Nam
Nà Na Ð?ng Gianh 180-22/0.4
-7 31. 5-22/0.4
180-22/0.4 100-22/0.4
33

-26
475BS2-1
tr?m c?t
-1 B?n Sen 2 475BS2
CT4
-7 -27
65 MINH CHÂU 3 3*300 kv a r
250-22/0.4
VÂN H? I 3 QUAN L? N 2 QUAN L? N 4 QUAN L? N 6
68 -28 400-22/0.4 400-22/0.4 100-22/0.4
-37 560-22/0,4
MINH CHÂU 2 -5
BA MÙN MINH CHÂU 4 400-22/0.4
100-22/0.4 VÂN H? I 1
50-22/0.4
72 100- 22/0,4
-1 16- 3*300 kv a r
CT5 -18
-7 tr?m c?t
DPT475E5.27MC-7 DPT
47-1 Minh Châu 1 1 475E5.27QL-7
49 48 3 475 MC /475E 5.27 MC /475E 5.27 QL 475 QL 32 100-1 101 113 114 128
82 475 MC-1 475 QL-1
4 100 DPT 191
C ? T129-45 47 475E5.27QL-7
tr?m c?t
-3
/475E 5.27BS
112
Quan L?n
3*300 kv a r
3*300 kv a r
Cty DU L?CH QUAN L? N 1 QUAN L? N 3 QUAN L? N 5
ÐZ 475 E5.27 MINH CHÂU
MINH CHÂU 1
400-22/0.4 VÂN H? I 2 180-22/0.4 400-22/0.4 250-22/0.4
C? P ÐI CÔ TÔ 320-22/0.4 400-22/0.4
GHI CHÚ:
TR? M BI? N ÁP CÔNG C? NG
TR? M BI? N ÁP CHUYÊN DÙNG
34
SO Ð? NGUYÊN LÝ LU? I ÐI? N 22kV L? 473 E5.27
C41
473
473-76

Hình 1.4. Sơ đồ nguyên lý đường dây 473E5.27


DPT
473-7/
28
H? LONG 2
3 20- 22/0,4

ÐIÐZ 474 E5.22


35

ÐÔNG XÁ 2 ÐÈN ÐU ? NG 1 ÐÔNG XÁ 6 SON H? I MINH ÐÔNG XÁ 3 ÐÔNG XÁ 10 CÁI R? NG 2 CÁI R? NG 9 CÁI R? NG 1 ÐÀI VOV 400- 22/0,4 XN NU ? C H? LONG 5 H? LONG 11 THPT H? I Ð? O
4 00- 22/0,4 5 0- 2 2/0,4 4 00- 22/0,4 4 00- 22/0,4 4 00- 22/0,4 2 50- 22/0,4 3 20- 22/0,4 400 - 22/0,4 5 60- 22/0,4 8 5-2 1 80- 22/0,4 4 00- 22/0,4 2 50- 22/0,4 1 00- 22/0,4
DPT 473-7
8 5-2
CÁI R? NG 13
250 - 22/0,4
-9
-8 -8 -3
-12
DCL 473-7
182 168 162 153 144 140 135 135 -1 134 127 120 110 104 98 94 93 87 86 85 79 75 67 52 46 44 42
DPT 473-7 DPT 473-7 DPT 473-7
101 85 42
-1 -7 -4 -1
ÐÔNG XÁ 5 ÐÔNG XÁ 4 TH? Y S? N HL ÐÔNG XÁ 1 P. V. LÂM ÐÔNG XÁ 7 ÐÔNG XÁ 9 CÁI R? NG 14 ÐÈN ÐU ? NG 2 CÁI R? NG 7 LÂM NGHI? P 2 LÂM NGHI? P H? LONG 12
250 - 22/0,4 250 - 22/0,4 400 - 22/0,4 400 - 22/0,4 400 - 22/0,4 250 - 22/0,4 50- 22/0,4 560 - 22/0,4 500 - 22/0,4 400 - 22/0,4 250 - 22/0,4

ÐI C? T 86 ÐZ 471 E5.27
100 - 22/0,4 320 - 22/0,4
DPT 412 -1 CR
GHI CHÚ:
TR? M B I? N Á P CÔNG C? NG
T R? M BI? N Á P CHUYÊN DÙNG
SO Ð? NGUYÊN LÝ LU? I ÐI? N 35kV L? 371 E5.27

Hình 1.5. Sơ đồ nguyên lý đường dây 371E5.27


Ð OÀN K? T 7 Ð OÀN K? T 3 Ð OÀN K? T 4 Ð OÀN K? T 2 Ð OÀN K? T 6 T HÀN H T RUNG Ð OÀN K? T 5 Ð OÀN K? T 1 MI NH KHUÊ B ÌNH DÂN 1 B ÌNH DÂN 3 B ÌNH DÂN 2 Ð ÀI X UYÊN 1 Ð ÀI X UYÊN 4 Ð ÀI X UYÊN 2 Ð ÀI X UYÊN 3
C ? A Ô NG 12 B OM T ANG ÁP Ð ÈN ÐU ? NG 100-35/0,4
180-35/0,4 180-35/0,4 50-3 5/0,4 400-35/0,4 180-35/0,4 560-35/0,4 (tr ?n BT) 180-35/0,4 250-35/0,4 560-35/0,4 180-35/0,4 180-35/0,4 75-3 5/0,4 160-35/0,4 100-35/0,4 50-3 5/0,4
1 80-35/0.4 2 50-35/0.4 5 0-35/0.4
6*150 kv ar
TG C? A ÔNG

MC 37 2 ÐK -1 4 -1 2 -10
-30
108A-1
-24
3 72-1 MC 372 3 72-7 DCL 371-7 D CL371-7 DPT 3 71-7 DCL 371-7
DCL 371-7
5 10 16 46 35A-1 77A-1 94A-1 101A 143A
1A
14A 27A 35A 40A 43A 52A 77A 80A 85A 86A 88A 89A 94A 99A 108A 142A 176A
(152  A C95 - 8450m
DCL 371-7
DPT 372-7 ÐK 20
36

20
V? N YÊN 5
DPT 371-7 1 80-35/0,4
88A-1 V? N YÊN 1 V? N YÊN 2 TH? O N GUYÊN NGU Y? N CÔNG V? N YÊN 4 V? N YÊN 3
5 0-35/0,4 2 50-35/0,4 2 50-35/0,4 2 50-35/0,4 7 5- 35/0,4 5 0- 35/0,4
373 -1 CB 373 -7 CB
52
1 2 9 12 13 (346 A C95 -7550m D PT 371-7
44
M C 373 CB
374-e 5.1

TR ? M C? T VÂN Ð? N
18

371-76
D CL 371-7 DCL371-7
371-7 88A-64 88A-101
3 72-7 371 88A-37 88A-62 88A-76 88A-80 88A-85 88A-99 123
371-14
T RU ? NG TOÀN T HI Ê N ÁNH
C31 E5.27
Ð ÔNG XÁ 8
320-35/0.4 75-3 5/0.4
100-35/0.4 312 312-2 372-24
3 12-1
3 12-25
312-15
GHI CHÚ:
T R? M B I? N Á P CÔNG C? NG
TR? M BI? N Á P CHUYÊN DÙNG
37

1.7.3. Kiểm tra các lộ đường dây theo điều kiện tổn hao điện áp cho phép và
điều kiện dòng nung nóng cho phép.
Chất lượng cung cấp điện của hệ thống điện được đánh giá qua các chỉ tiêu
về điều kiện về dòng điện nung nóng cho phép, điều kiện tổn hao điện áp cho phép.
* Kiểm tra theo điều kiện dòng nung nóng cho phép
- Điều kiện kiểm tra Itt< Icp
trong đó:
S tt
I tt  , (A)
3.U đm (1.1)

Itt - dòng điện tính toán trên đường dây, (A);


Stt - công suất biểu kiến tính toán, (kVA);
Uđm - điện áp định mức của lộ dây, (kV);
Icp - dòng điện nung nóng cho phép, (A) được tra trong sổ tay;
* Kiểm tra theo điều kiện tổn hao điện áp cho phép
- Điều kiện kiểm tra U  Ucp
trong đó:
U - tổng tổn hao điện áp từ thanh cái đến máy biến áp phụ tải;
U - tổn hao điện áp trên đường dây được tính theo công thức sau:
P .R  Q . X
U  , (V )
U đm (1.2)

trong đó:
P, Q - công suất tác dụng, phản kháng trên đường dây, (kW), (kVAr);
R, X - điện trở và điện kháng của đường dây, (  );
R = r0.L,(  )
X = x0.L,(  )
Với r0, x0 - điện trở và điện kháng đơn vị của đường dây, (  /km);
38

Chi tiết các thông số về máy biến áp và các chủng loại đường dây sử dụng
trên lưới điện trung áp Thị xã Đông Triều được cho trong bảng 1.10 và bảng 1.11

Bảng 1.8 Các thông số về công suất của các máy biến áp đang sử dụng

STT Sđm MBA, (kVA) kyc cos  Ptt(kW) Qtt(kVAr)


1 31,5 0,8 0,8 20,16 15,12
2 50 0,8 0,8 32 24
3 75 0,8 0,8 48 36
4 100 0,8 0,8 64 48
5 160 0,8 0,8 102,4 76,8
6 180 0,8 0,8 115,2 86,4
7 250 0,8 0,8 160 120
8 320 0,8 0,8 204,8 153,6
9 400 0,8 0,8 256 192
10 560 0,8 0,8 358,4 268,8
11 630 0,8 0,8 403,2 302,4
12 750 0,8 0,8 480 360
13 800 0,8 0,8 512 384
14 1050 0,8 0,8 672 504
Bảng 1.9. Thông số kỹ thuật của một số loại dây dẫn đang sử dụng
ST r0, (  x0, (  Icp, K/l dây dẫn
Mã hiệu dây dẫn
T /km) /km) (A) (kg/km)
1 AC-35 0,850 0,403 175 150
2 AC-50 0,650 0,392 210 196
3 AC-70 0,460 0,382 265 275
4 AC-95 0,33 0,371 330 386
5 AC-120 0,270 0,365 380 492
6 AC-150 0,21 0,358 445 617
7 AC-185 0,17 0,377 510 771
8 Cáp Cu-3x50mm2 0,390 0,355 220 439
9 Cáp Cu -3x70mm2 0,280 0,341 255 618
10 Cáp Cu -3x95mm2 0,200 0,332 305 837
39

ST r0, (  x0, (  Icp, K/l dây dẫn


Mã hiệu dây dẫn
T /km) /km) (A) (kg/km)
2
11 Cáp Cu -3x120mm 0,158 0,324 340 1058
12 Cáp Cu -3x150mm2 0,123 0,319 375 1338
13 Cáp Cu -3x185mm2 0,103 0,313 420 1627
14 Cáp Cu -3x240mm2 0,0981 0,294 485 1985

Theo tiêu chuẩn quy định với tổn hao điện áp trong chế độ làm việc bình

thường Ucp  5% Uđm


Đường dây có điện áp 35kV: Ucp = 5%*Uđm = 5%.35000 = 1750V
Đường dây có điện áp 22kV: Ucp = 5%*Uđm = 5%.22000 = 1100V

Sử dụng chương trình PSS/ADEPT để tính toán kiểm tra các chỉ tiêu kĩ thuật
cho các lộ đường dây của lưới điện trung áp Thị xã Đông Triều hiện trạng cho k ết
quả tính toán tổn thất điện áp trên các lộ đường dây được cho trong bảng 1.12 và
1.13.
Bảng 1.10. Dòng điện lớn nhất trên các lộ đường dây
Dây trục
Tên trạm Tên lộ Itt(A) Icp(A) Kết luận
chính
371 AC95 330 299 Đạt
AXLPE
471 AA120; 330 109 Đạt
AC95
110kV AXLPE
Đông Triều AA120;
473 330 106 Đạt
AC95;
AC70
AC240;
475 330 101 Đạt
AC120
40

Bảng 1.11 Tổn thất điện áp lớn nhất trên các lộ đường dây
Điện áp
Tên trạm Tên lộ ∆U(V) Tỷlệ % Kết luận
(kV)
371 35 651 1,86 Đạt

110kV 471 22 240 0.85 Đạt


Đông Triều
(E5.27) 473 22 236 0,68 Đạt

475 22 202 0,58 Đạt


Đường đặc tính điện áp tại nút xa nhất của lộ 371, 471, 473, 475 E5.27 –
Đông Triềuđược thể hiện trên các hình vẽ 1.6 đến hình vẽ 1.9

Hình 1.6. Đường đặc tính điện áp tại nút xa nhất của lộ 371-E5.27 Đông Triều
41

Hình 1.7 Đường đặc tính điện áp tại nút xa nhất của lộ 471-E5.27 Đông Triều

Hình 1.8 Đường đặc tính điện áp tại nút xa nhất của lộ 473-E5.27 Đông Triều
42

Hình 1.9. Đường đặc tính điện áp tại nút xa nhất của lộ 475-E5.27 Đông Triều
1.7.4. Lưới điện hạ thế
Lưới điện hạ thế Thị xã Đông Triều sử dụng điện áp 380/220V, 3 pha 4 dây
và 220V 1 pha 2 dây, các chủng loại như sau:
- Cáp vặn xoắn (ABC) 4x120, 4x70, 4x50.
- Cáp bọc (AV) 4AV120, 4AV95, 4AV70, 4AV50, 4AV35, 2AV35.
- Cáp nhôm AC70, AC50.
Tính đến cuối tháng 12 năm 2017, tổng chiều dài đường dây hạ thế toàn Thị
xã Đông Triều là 326.11 km. Số lượng công tơ toàn huyện là 1.956 cái, trong đó
công tơ 3 pha là 194 cái, công tơ 1 pha là 1.762 cái.
Bảng 1.12
Khách
Điện lực
TT Hạng mục Đơn vị hàng Tổng
quảnlý
quảnlý
1 Đường dây hạ thế Km 326,11 26,7 352,8
2 Công tơ Cái 1,956 0 1,956
- Công tơ 1 pha Cái 1,762 1,762
43

- Công tơ 3 pha Cái 194 194


1.7.5. Tình hình sử dụng điện hiện tại
Điện năng tiêu thụ của huyện từ năm 2013 đến 2017 được thống kê trong
bảng 1.13 như sau:
Bảng 1.13 Tình hình sử dụng điện năng của huyện giai đoạn 20132017

Điện năng tiêu thụ (GWh) Tăng


Ngành trưởng
2013 2014 2015 2016 2017
1317
1 2 3 4 5 6 7
Nông, lâm, thuỷ sản 0 0,01 0,01 0,25 0,27 5,75%
16,75
Công nghiệp, xây dựng
0,03 0,82 1,30 1,59 2,13 %
49,25
Thương mại, dịch vụ
0,01 0,46 1,00 1,45 2,01 %
Q.lý và tiêu dùng dân cư 0,20 2,80 3,51 4,19 4,56 4,7%
Hoạt động khác 0,01 0,14 0,21 0,30 0,36 8,0%
Tổng thương phẩm 0,25 4,23 6,03 7,78 9,33 8,33%
Tổn thất 37,5 12,92 9,8 8,78 1.70  
Tổng điện nhận 0,40 4,86 6,69 8,53 9,49  

Diễn biến tiêu thụ điện năng qua các năm của Thị xã Đông Triều cho thấy:
Tổng điện năng thương phẩm năm 2017 đạt 9,33 triệu kWh, tăng bình quân
8,33%/năm trong giai đoạn 20132017, đây là con số tương đối khiêm tốn so với
những tiềm năng ngày càng đang phát triển của Thị xã Đông Triều. Nguyên nhân chính
là do các phụ tải công nghiệp tiêu thụ nhiều điện năng như Cảng Cái Rồng và Cảng
Đông Triều đi vào hoạt động một phần và Cảng hàng khôngvà các dự án xây dựng vẫn
chưa đi vào hoạt động; dẫn tới sản lượng điện thương phẩm của toàn tỉnh Quảng Ninh
nói chung và của Thị xã Đông Triều nói riêng đều giảm so với dự kiến.
Diễn biến tiêu thụ điện năng, tổn thất điện năng qua các năm của Thị xã
Đông Triều giai đoạn 2013-2017 được trình bày trên hình 1.10
44

Chart Title
40 37.5

35

30

25

20

15 12.92
9.8 9.33 9.49
8.78
10 7.78 8.53
6.03 6.69
4.23 4.86
5 1.7
0.25 0.4
0
2013 2014 2015 2016 2017

Thương Phẩm Điện nhận Tổn thất

Hình 1.10. Diễn biến tiêu thụ điện năng và tổn thất điện năng Thị xã Đông Triều
qua các năm
Trong cơ cấu tiêu thụ điện năng của Thị xã Đông Triều, điện năng sử dụng
cho sản lượng điện dùng cho tiêu dùng dân cư chiếm tỷ trọng lớn nhất là
48,8%,ngành công nghiệp chiếm 22,8%, điện năng dùng trong dịch vụ thương mại
du lịch chỉ chiếm 21,5%, còn lại là điện năng dùng cho các nhu cầu khác và nông
nghiệp chiếm 6,7% trong tổng tiêu thụ điện thương phẩm. Cơ cấu tiêu thụ điện của
huyện có xu hướng chuyển biến tích cực trong các năm từ 2013 đến 2017. Tỷ trọng
điện năng sử dụng cho thương mại dịch vụtăng từ 4% năm 2013 lên tới 21,58%
trong năm 2017 đạt tốc độ tăng bình quân 49,25%/ năm. Tỷ trọng điện năng sử
dụng công nghiệp xây dựng tăng từ 12% năm 2013 lên tới 22,8% năm 2017. Việc
chuyển dịch cơ cấu tiêu thụ điện năng theo hướng giảm dần tỷ trọng điện năng dùng
trong công nghiệp là không phù hợp với sự phát triển kinh tế của huyện do một số
khu công nghiệp đang trong quá trình xây dựng.
1.8.Nhận xét
1.8.1. Đánh giá về tình hình tiêu thụ điện năng
Tổng điện năng thương phẩm của Thị xã Đông Triều năm 2017 là 9,33 triệu
45

kWh, chiếm 9,1% tổng sản lượng điện thương phẩm của tỉnh Quảng Ninh. Đây là
huyện có nhiều khu công nghiệp dịch vụ đang trong đà phát triển và đang được tỉnh
chú trọng đầu tư.
Về tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm: trong giai đoạn 2013 – 2017 tăng
trưởng điện thương phẩm bình quân chỉ đạt 8,33%/ năm, đây là một tốc độ tăng
trưởng điện năng khiêm tốn so với tiềm năng phát triển của huyện.
Về tổn thất: chi nhánh điện Thị xã Đông Triều đã có nhiều cố gắng trong
công tác vận hành, kinh doanh nhằm mục tiêu giảm tổn thất điện năng, tổn thất điện
năng của huyện là 37,5% năm 2013 nhưng do đã đáp ứng được nhu cầu công suất
của phụ tải, tổn thất điện năng là 1,7% năm 2017.
Về cơ cấu tiêu thụ điện năng: Năm 2017: điện năng dùng trong công nghiệp
xây dựng là 22,8%; điện năng dùng trong quản lý và tiêu dùng dân cư chiếm 48,8%;
điện năng dùng trong thương mại, dịch vụ chiếm 21,5%; nông lâm thủy sản chiếm
2,89 %, hoạt động khác chiếm 3,85%.
Nhìn chung trong những năm vừa qua, tăng trưởng tiêu thụ điện năng của
huyện còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của huyện. Trong tương
lai với sự phát triển của công nghiệp, thương mại dịch vụ chắc chắn tốc độ tăng
trưởng điện tiêu thụ của Đông Triều sẽ tăng cao. Điều đó đòi hỏi nguồn và lưới điện
của huyện cần cải tạo và phát triển để đáp ứng nhu cầu đó.
1.8.2. Đánh giá về tình hình vận hành lưới điện
Tình hình vận hành và sự cố: trong năm 2017, số lượt sự cố thoáng qua và vĩnh
cửu còn nhiều, tổng số lần sự cố trên lưới điện trung thế là 45 vụ trong đó sự cố vĩnh
cửu là 10 vụ, sự cố thoáng qua là 35 vụ.Nguyên nhân xảy ra sự cố là do các nguyên
nhân khách quan như: thời tiết (mưa, giông, sét...), đổ cột thông tin đè vào gây đứt
đường dây trung thế, tình trạng vi phạm hành lang an toàn lưới điện, thiết bị điện trên
lưới của khách hàng kém chất lượng,... hoặc do các nguyên nhân chủ quan như: công
tác kiểm tra vận hành các thiết bị vào giờ cao điểm chưa thực hiện thường xuyên, đứt,
tụt lèo, hỏng sứ, hệ thống tiếp địa chưa bổ sung hoàn thiện xong...
Lưới điện trung thế: hiện nay trên địa bàn Thị xã Đông Triều có 01 lộ đường
46

dây 35kV, 03 lộ đường dây 22kV. Các lộ đường dây cấp điện chủ yếu sử dụng
đường dây trên không, vận hành đã lâu nên sự cố cấp điện còn tương đối lớn.
Trạm biến áp: hiện tại nhiều trạm biến áp cấp điện cho dân sinh đã mang tải
cao, đầy tải và quá tải. Theo thống kê của chi nhánh điện Đông Triều, có tới 100
máy biến áp hiện mang tải lớn hơn 70% định mức, có nhiều trạm biến áp cấp điện
cho các khu dân cư đã bị đầy tải như TBAĐông Xá 1 (84%), TBA Quan Lạn 3
(88%), TBA Quan Lạn 4 (86.3%), TBA Minh Châu 1 (89.7%), TBA Đài Xuyên 1
(99.2%),
Lưới điện hạ thế và công tơ: gần đây do được huyện chú trọng đầu tư, nâng
cấp cải tạo lưới điện hạ thế nên lưới hạ thế của huyện vận hành tương đối ổn định.
Phần lớn đường trục hạ thế là cáp vặn xoắn, cáp bọc, các công tơ được tập trung ra
cột nên chất lượng điện áp được nâng lên, tổn thất điện năng giảm rõ rệt qua các năm.
Nhận xét chung:
Về kết cấu lưới điện trung áp trên địa bàn chủ yếu là lưới điện hình tia. Do đó
việc vận hành lưới điện trung áp của huyện chủ yếu cấp điện áp còn thấp nên vận
hành hay bị quá áp.
Mục đích của việc tính toán chế độ lưới điện hiện tại để xác định phân bố công
suất và tổn thất điện áp và công suất trong lưới điện, kiểm tra khả năng mang tải
cũng như các chỉ tiêu kỹ thuật khác. Để tính tổn thất điện năng trong lưới trung áp
của Thị xã Đông Triều tác giả đã sử dụng phần mềm PSS/ADEPT để tính toán. Dựa
vào kết quả tính toán trên cho thấy các lộ 371, 471, 473, 475 E5.27 đảm bảo yêu

cầu về kỹ thuật có  U% < 5%, đảm bảo vận hành. Như vậy hiện trạng kỹ thuật vẫn
đảm bảo yêu cầu về mặt kỹ thuật, tuy nhiên trong những năm tới khi các dự án đi
vào vận hành, đặc khu kinh tế đi vào làm việc thì hiện trạng kỹ thuật của lưới khó
đảm bảo được nên sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến độ tin cậy cung cấp điện. Vì vậy cần
phải đặt ra giải pháp vận hành và tái cấu trúc lại sơ đồ lưới điện sao cho nâng cao
được độ tin cậy cung cấp điện cũng như đảm bảo chất lượng điện năng và linh hoạt
trong vận hành.
Trong những năm vừa qua, việc xây dựng mới và cải tạo lưới điện Thị xã
47

Đông Triều đã có những cố gắng ban đầu từ huyện, từ Điện lực để tiến hành cải tạo
lưới điện phân phối, nhưng do nhu cầu phụ tải tăng lên nhanh chóng nên vẫn chưa
đáp ứng được đầy đủ nhu cầu tiêu thụ điện. Công ty Điện lực Quảng Ninh và Công
ty Điện lực Đông Triều đã có nhiều cố gắng trong việc quản lý để đảm bảo vận
hành lưới điện an toàn và tin cậy.

You might also like