Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ - ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - Ô TÔ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
6. Kết luận: Nội dung và yêu cầu của Khoá luận tốt nghiệp đã được thông qua bởi:
Họ và tên người hướng dẫn: Ký tên
1/…………………………………………… …………………………………..
2/…………………………………………… …………………………………..
- Tên đề tài: Xây dựng hệ thống phát hiện biển báo tự động
- Họ tên sinh viên: Vũ Tiến Thành
- MSSV: 1800002949 Lớp:18DOT1D
- Địa chỉ sinh viên: Xã Minh Hưng - Huyện Bù Đăng - Tỉnh Bình Phước
- Số điện thoại liên lạc: 0931202849
- Email:vutienthanh10122000@gmail.com
- Họ tên sinh viên: Nguyễn Thành Tân
- MSSV: 1800003683 Lớp:18DOT2B
- Địa chỉ sinh viên: Xã Nhơn Mỹ - TX. An Nhơn – Tỉnh Bình Định
- Số điện thoại liên lạc: 0934987662
- Email:nguyenthanhtan0404@gmail.com
- Họ tên sinh viên: Nguyễn Trúc Thảo
- MSSV: 1800005644 Lớp:18DOT2D
- Địa chỉ sinh viên: Thành phố Tuy Hòa - tỉnh Phú Yên
- Số điện thoại liên lạc: 0935125717
- Email:thaonguyenfo3@gmail.com
- Giảng viên hướng dẫn:Nguyễn Hữu Luân
- Ngày nộp khoá luận tốt nghiệp:
- Lời cam kết: “Tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp này là công trình do chính tôi
nghiên cứu và thực hiện. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã được
công bố mà không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tôi
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm”.
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến thầy TS.Nguyễn Hữu Luân đã giúp em rất
nhiều trong quá trình thực hiện đồ án này.
Trong quá trình thực hiện đồ án, được sự giúp đỡ của thầy và các thầy cô khác trong
khoa em đã thu được nhiều kiến thức giúp em rất nhiều về quá trình học và làm việc.
Qua một thời gian làm việc khẩn trương và nghiêm túc đến nay nhóm em đã hoàn
thành đồ án “Xây dựng hệ thống nhận diện biên báo tự động” . Do chưa có nhiều kinh
nghiệm nên không thể tránh khỏi những sai sót, em mong nhận được sự góp ý của các
thầy cô để đồ án trở nên hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn đến thầy TS. Nguyễn Hữu Luân và các thầy cô
trong khoa đã giúp đỡ để em hoàn thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
TÊN ĐỀ TÀI
Xây dựng hệ thống phát hiên biển báo tự động.
Đề tài tập trung nghiên cứu xây dựng hệ thống phát hiện biển báo tự động . Biên soạn tài
liệu cho việc tra cứu và kiểm tra các cảm biến và camera trên ô tô. Để hoàn thành đề tài
này, chúng em đã sử dụng các phương pháp : tìm, đọc và dịch, chọn và sắp xếp, suy luận
và viết. Cụ thể như sau :
· Tìm tài liệu: tìm tài liệu từ giáo trình, phần mềm python, trên Internet .
· Đọc và dịch tài liệu: Sau khi có được tài liệu, chúng em đọc để hiểu được nội dung
chứa trong tài liệu..
· Chọn và sắp xếp tài liệu: Tài liệu thì có rất nhiều và dài, việc chọn những nội dung thực
sự cần thiết và quan trọng là điều không thể thiếu. Do tài liệu xuất phát từ nhiều nguồn
nên phải sắp xếp theo một tổng thể thống nhất và có bố cục chặt chẽ và liên quan mật
thiết đến nhau.
Suy luận và viết: Để đảm bảo đề tài được rõ ràng, dễ hiểu, nhóm chúng em đã sử dụng
những kiến thức chuyên ngành có sẵn kết hợp với những kiến thức mới, rồi tóm gọn và
viết một cách khoa học nhất
ABSTRACT
THESIS TITLE
Size 12 ..…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
(Mẫu Mục lục)
MỤC LỤC
Ghi chú:
- Chữ số thứ nhất chỉ tên chương
- Chữ số thứ hai chỉ thứ tự bảng biểu trong mỗi chương
- Ở cuối mỗi bảng biểu trong mỗi chương phải có ghi chú, giải thích, nêu rõ
nguồn trích hoặc sao chụp, …
(Mẫu Danh mục từ viết tắt)
Ghi chú:
- Chữ số thứ nhất chỉ tên chương
- Chữ số thứ hai chỉ thứ tự sơ đồ, hình, … trong mỗi chương
- Ở cuối mỗi sơ đồ, hình, … trong mỗi chương phải có ghi chú, giải thích,
nêu rõ nguồn trích hoặc sao chụp, …
(Mẫu Danh mục từ viết tắt)
Với lượng kiến thức học được chì chưa đủ để làm tốt đề tài nên nhóm đã nghiên
cứu thêm một số nguồn tài liệu:”
1.5.2.phương pháp thực hiện:
-phương pháp lý thuyết Nội dung các văn bản liên quan đến ban hành, quy định và
ý nghĩa của biển báo an toàn giao thông đường bộ
+ Đọc phân tích, tổng hợp tài liệu từ những bài báo và nghên cứu khoa học liên quan đã
được công bố tại Việt Nam và trên thế giới.Kế thừa những phương pháp đạt kết quả tốt
và phù hợp với nội dung cần đạt của đề tài.Phát hiện và cải tiến những phương pháp đã
có trước đây để xây dựng hướng tới kết quả tốt nhất
-Phương pháp thực nghiệp
+Truyển khai bắt đầu bằng việc thu thập dữ liệu(ảnh và video), thiết kế và xây dựng một
hệ thống dựa trên máy tính để có thể tự động phát hiện và nhận dạng các biển báo giao
thông.
Ghi chú:
- Size 13, Font Times New Roman
- Format - Paragraph:
+ Alignment: Justified
+ Spacing before: 0 pt
+ Spacing after: 3 pt
+ Line spacing: multiple: 1,3
người tham gia giao thông. Theo Quy chuẩn QCVN 41:2016/BGTVT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ, biển báo bao gồm 6 nhóm: biển báo cấm, biển báo
nguy hiểm và cảnh báo, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn trên đường ôtô không phải là đường
cao tốc, biển phụ - biển viết bằng chữ, biển chỉ dẫn trên đường cao tốc. Trong đề tài này
chỉ nghiên cứu trên 4 nhóm chính sau:
STT Tên Nhóm Nội dung
1 Biển báo cấm có dạng hình tròn (trừ biển số 122 "
dừng lại" có hình bát giác đều).
Hầu hết các biển đều có viền
đỏ, nền màu trắng, trên nền có
hình vẽ màu đen, biển báo cấm gồm 40 kiểu, đánh số từ 101 đến 140;
…VV.
2 Biển báo nguy có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen gồm 47 k
hiểm đánh số từ 201 đến 247;
,,,VV.
3 Biển hiệu lệnh có dạng hình tròn, nền xanh với hình vẽ màu trắng gồm 10 kiểu, được đá
301 đến 310;
,,,VV.
4 Biển chỉ dẫn có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh, hình vẽ màu trắng có
được đánh số từ 401 đến 447
,,,VV.
2.2. Tổng quan về xử lý ảnh
Theo đó, đi theo vòng tròn từ 0-360 độ là trường biểu diễn màu sắc (Hue). Trường này
bắt đầu từ màu đỏ đầu tiên, tới màu xanh lục đầu tiên nằm trong khoảng 0-120 độ, từ
120-240 độ là màu xanh lục tới xanhlơ.Từ 240-360 là từ màu đen tới lại màu đỏ. Theo
như cách biểu diễn không gian màu theo hình trụ như trên, đi từ giá trị độ sáng (V) được
biểu diễn bằng cách đi từ dướiđáy hình trụ lên và nằm trong khoảng từ 0 -1. Ở đáy hình
trụ V có giá trị là 0, là tối nhất và trên đỉnh hình trụ là độ sáng lớn nhất (V = 1). Đi từ
tâm hình trụ ra mặt trụ là giá trị bão hòa của màu sắc (S). S có giá trị từ 0 - 1. 0 ứng với
tâm hình trụ là chỗ mà màu sắc là nhạt nhất. S = 1 ở ngoài mặt trụ, là nơi mà giá trị màu
sắc là đậm đặc nhất.
Chuyển đổi từ RGB sang HSV
Giả sử ta có một điểm màu có giá trị trong hệ RGB là (R, G, B). ta chuyển sang không
gian HSV như sau:
Đặt M = max(R, G, B), m = Min(R, G, B) và C = M - m
Nếu M = R, H' = (G - B)/C mod 6
Nếu M = B, H' = (R - G)/C + 4
H = H' x 60. Trong trường hợp C = 0, H = 0,
V = M; S = C/V. Trong trường hợp V hoặc C bằng 0, S = 0
Chuyển đổi từ HSV sang RGB
Giả sử ta có không gian màu HSV với
H = [0, 360], S = [0, 1], V = [0, 1].
Khi đó, ta tính: C = V x S; H' = H/60; X = C(1-|H' mod 2 - 1|)
Ta biểu diễn hệ (R1, G1, B1) như sau:
Một hệ thống dùng để làm biến dạng sự phân bố tần số của các thành phần tín hiệu theo
các chỉ tiêu đã cho được gọi là bộ lọc số. Nguyên tắc chung của các phương pháp lọc là
cho ma trận ảnh nhân chập với một ma trận lọc (Kernel): Idst= M*Isrc Isrc, Idst là ảnh
gốc và ảnh sau khi thực hiện phép lọc ảnh bằng cách nhân với ma trận lọc M. Với mỗi
phép lọc ta có những ma trận lọc M khác nhau, không có quy định cụ thể nào cho việc
xác định M, tuy nhiên ma trận này có một số đặc điểm như sau:
Kích thước của ma trận thường là một số lẻ chẳng hạn 3x3, 5x5 … Khi đó, tâm
của ma trận sẽ nằm ở giao của hai đường chéo và là điểm áp đặt lên ảnh mà ta cần tính
nhân chập.
Tổng các phần tử trong ma trận thông thường bằng 1. Nếu tổng này lớn hơn 1,
ảnh qua phép lọc sẽ có độ sáng lớn hơn ảnh ban đầu. Ngược lại ảnh thu được sẽ tối hơn
ảnh ban đầu.
2.4.2. Nhân chập ảnh với phép lọc số ảnh
Để thực hiện một phép lọc số ảnh, ta tiến hành nhân chập ảnh đầu vào với một ma trận
lọc . Toàn bộ các điểm ảnh trên ảnh sẽ được tiến hành nhân chập với ma trận lọc, tâm của
ma trận lọc sẽ được đặt trùng vào vị trí của điểm ảnh đang được tính nhân chập làm thay
đổi các giá trị của điểm ảnh ban đầu.
Công thức tính nhân chập:
X (n /2)+ X (n/2+ 1)
Nếu n chẵn : Xtv = (2.7)
2a
2.4.3.3. Lọc thông thấp
Là một bộ lọc tuyến tính, thường được sử dụng để làm trơn nhiễu. Trong kỹ thuật lọc
nhiễu ảnh này, cần sử dụng một số ma trận lọc (Kernel) như sau:
0 1 2
M=1/8 0 1 2
0 1 2
Hoặc
Trong đó:
A: ma trận điểm ảnh của ảnh nhị phân
B: phần tử cấu trúc
Phép giãn nở (dilation) ảnh sẽ cho ra một tập điểm ảnh c thuộc D(i), hoàn toàn dễ dàng
thấy rằng đây là một phép tổng giữa A và B. A sẽ là tập con của D(i).
2.5.3. Phép toán co (erosion)
Phép toán co (erosion) là một trong hai hoạt động cơ bản trong hình thái học có ứng dụng
trong việc giảm kích thước của đối tượng, tách rời các đối tượng gần nhau, làm mảnh và
tìm xương của đối tượng.
Công thức:
Trong đó:
A: ma trận điểm ảnh của ảnh nhị phân
B: phần tử cấu trúc
Phép co ảnh sẽ cho ra một tập điểm ảnh c thuộc A, nếu di chuyển phần tử cấu trúc B theo
c, thì B nằm trong đối tượng A. E(i) là một tập con của tập ảnh bị co A.
(Mẫu Hình thức trình bày trong nội dung các chương)
cho:
Phân vùng ảnh là quá trình xử lý một ảnh số thành một tập các vùng, mỗi vùng là một tập
hợp các điểm ảnh. Chính xác hơn, phân vùng ảnh là quá trình gán nhãn cho mỗi điểm ảnh
trong ảnh sao cho các điểm ảnh có các thuộc tính tương tự nhau thì có cùng một nhãn.
Đường bao quanh một vùng ảnh được gọi là đường biên.
2.6.1. Phân vùng theo ngưỡng biên độ
2.6.2. Phân vùng theo miền đồng nhất
2.6.2.1. Phương pháp tách cây tứ phân
- Về nguyên tắc, phương pháp này kiểm tra tính hợp thức của tiêu chuẩn một cách tổng
thể trên miền lớn của ảnh. Nếu tiêu chuẩn được thỏa mãn, việc phân đoạn coi như kết
thúc. Trong trường hợp ngược lại, ta chia miền đang xét thành 4 miền nhỏ hơn. Với mỗi
miền nhỏ, ta áp dụng một cách đệ quy phương pháp trên cho đến khi tất cả các miền đều
thỏa.
*Một vùng thỏa chuẩn sẽ tạo nên một nút lá, nếu không nó sẽ tạo nên một nút trong và
có 4 nút con tương ứng với việc chia làm 4 vùng. Ta cứ tiếp tục như vậy cho đến khi
phân xong. Các nút của cây biểu diễn số vùng đã phân.
*Tiêu chuẩn phân vùng ở đây là màu sắc. Nếu mọi điểm của vùng đều là màu trắng thì
sẽ tạo nên nút lá trắng và tương tự như vậy với nút lá đen. Nút màu ghi vùng không thuần
nhất và phải tiếp tục chia.
Với ngưỡng q cho trước, vùng thuần nhất phải thỏa điều kiện:
• Độ lệch chuẩn s <q
*Hoặc Max - Mia <θ với Max, Min lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của mức xám
trong vùng cần chia.
-Ý tưởng của phương pháp là xét ảnh từ các miền nhở nhất rồi nối chúng lại nếu thỏa
mãn yêu cầu tiêu chuẩn để đc một miền đồng nhất lớn hơn. Tiếp tục với tất cả các miền
thu được cho đến khi không thể nối thêm được nữa. Số miền còn lại cho ta kết quả phân
đoạn. Như vậy, miền nhỏ nhất của bước xuất phát là điểm ảnh. Phương pháp này hoàn
toàn ngược với phương pháp tách. Song điều quan trọng ở đây là nguyên lý nổi 2 vùng.
Việc nối 2 vùng được thực hiện theo nguyên tắc sau : - Hai vùng phải đáp ứng tiêu chuẩn,
thí dụ như cùng màu hay cùng mức xám. - Hai vùng phải kế cận nhau.
Dựa theo nguyên lý của phương pháp nối, ta có 2 thuật toán :
- Thuật toán tô màu (Blob Coloring) : sử dụng khái niệm 4 liên thông, dùng một | cửa sổ
di chuyển trên ảnh để so sánh với tiêu chuẩn nổi.
- Thuật toán đệ quy cực bộ: sử dụng phương pháp tìm kiếm trong một cây để làm tăng
kích thước vùng.
Gradient là một véctơ có các phần biểu thị tốc độ thay đổi mức xám của điểm ảnh(theo
hướng X,Y theo hướng ảnh hai chiều) tức là:
Ta có:
Trong đó dx và dy là khoảng cách giữa 2 điểm kế cận theo hướng x,y tương ứng(thực tứ
chọn dx=dy=1)
• Nếu áp dụng Gradient vào xử lý ảnh, việc tính toán sẽ | rất phức tạp.
• Để đơn giản mà không mất tính chất của phương pháp
Gradient, người ta sử dụng kĩ thuật Gradient dùng cặp mặt nạ HH, trực giao. Nêu định
nghĩa Ga, G, tương ứng là Gradient theo hai hướng x,y khi đó ta có vector | Gradient của
một ảnh f(x,y) là:
Bước 2: Chia ảnh đầu ra ở bước trên thành nhiều khối (block), mỗi khối có số ô bằng
nhau, mỗi ô có số pixels bằng nhau. Các khối được xếp chồng lên nhau một ô như ở Hình
6. Số khối được tính bằng công thức (công thức bên dưới nhớ đánh số vô nhé). Trong đó,
Wimage, Himage,Wblock, Hblock,Wcell, Hcell lần lượt là chiều rộng, chiều cao của ảnh,
khối và ô.
Bước 3: Tính vectơ đặc trưng cho từng khối Tính vectơ đặc trưng từng ô trong khối
Chia không gian hướng thành p bin (số chiều vectơ đặc trưng của ô). Góc hướng nghiêng
tại pixel (x,y) có độ lớn α(x,y) được rời rạc hóa vào một trong p bin. Rời rạc hóa
unsigned-HOG (p=9):
()
Rời rạc hóa signed-HOG (p=18):
()
Giá trị bin được định lượng bởi tổng cường độ biến thiên của các pixels thuộc về bin đó.
Nối các vectơ đặc trưng ô để được vectơ đặc trưng khối. Số chiều vectơ đặc trưng của
khối tính theo công thức : Trong đó, ncells là số ô trong
khối và sizefeature/cell là số chiều vectơ đặc trưng của ô bằng 9 (unsignedHOG) hoặc 18
(signed-HOG).
Bước 4: Tính vectơ đặc trưng cho ảnh. Chuẩn hóa vectơ đặc trưng các khối bằng một
trong các công thức (theo thứ tự công thức bên dưới), (10), (11). Theo N. Dalal và B.
Triggs, kết quả chuẩn hóa khi dùng L2-norm và L1-sprt là như nhau, L1-norm thì kém
hơn.
()
()
Trong các công thức trên, v là vectơ đặc trưng ban đầu của khối, k v là k-norm của v ( k
= 1, 2), e là hằng số nhỏ. Ghép các vectơ đặc trưng khối tạo nên ảnh để được đặc trưng
R-HOG cho ảnh. Số chiều vectơ đặc trưng của ảnh tính theo công thức:
là khối và klà số
chiều vectơ đặc trưng mỗi khối.
- Áp dụng các bước trích đặc trưng HOG trên vùng ảnh ứng viên Mỗi vùng ảnh ứng viên
ở giai đoạn trước được đưa về kích thước 32x32 và tiến hành các bước trích đặc trưng
HOG. Cụ thể là, ảnh được chia thành 49 khối, mỗi khối chứa 2x2 ô, mỗi ô trong khối
chứa 4x4 pixels và các khối xếp chồng lên nhau một ô. Số chiều vectơ đặc trưng tại mỗi
ô là 9 (sử dụng 9 bin) và số chiều vectơ đặc trưng mỗi khối là 9x2x2 = 36 chiều (vì mỗi
khối có 2x2 ô). Do đó, số chiều vectơ đặc trưng của ảnh là 49x36 = 1764 chiều.
- Phân lớp Phân lớp là một giai đoạn trong bài toán nhận dạng. Quá trình phân lớp nhằm
gán dữ liệu đầu vào (thường là vectơ n chiều) vào lớp mong muốn bằng các giải thuật
máy học. Trong bài báo này, mạng Nơron nhân tạo (ANNs) được dùng để huấn luyện mô
hình phân lớp dữ liệu cho mục đích nhận dạng các biển báo giao thông trích ra ở giai
đoạn trước. Tiếp theo, chúng tôi trình bày tổng quát mạng Perceptron đa tầng (MLP).
MLP là loại mạng nơron truyền thẳng gồm nhiều tầng. Hình 7 minh họa kiến trúc tổng
quát mạng nơron MLP 3 tầng nhận giá trị đầu vào và truyền cho các nơron ở tầng ẩn 1.
Các tầng không là đầu vào hay đầu ra được gọi là các tầng ẩn (hidden layer) vì chúng
(Mẫu Hình thức trình bày trong nội dung các chương)
trong suốt với người dùng, kết quả đầu ra của các nơron ở tầng ẩn được chuyển đến các
nơron của tầng kế tiếp hoặc các nơ ron tầng đầu ra, người dùng không thấy được các giá
trị trung gian này mà chỉ biết được kết quả của các nơron đầu ra.
Khi đã lấy được tất cả những potential keypoints của ảnh, việc cần làm tiếp theo là lọc để
ra những kết quả chính xác hơn, SIFT sử dụng chuỗi Taylor mở rộng để lấy vị trí của
extrema chính xác hơn, rồi sau đó xét xem nếu intensity của extrema đó nhỏ hơn giá trị
ngưỡng (0.03) thì sẽ loại keypoint đó.
Bên cạnh đó, DoG rất nhạy cảm với edge(đường), để loại bỏ edge keypoint, SIFT dùng
concept giống Haris corner detector, nó dùng ma trận Hessian 2x2 để tính ra những
đường cong chính. Khi eigen value lớn hơn threshold nào đó thì keypoint đó sẽ bị loại.
Như trên, SIFT có thể loại được keypoints có tương phản thấp, edge keypoint và giữ lại
những keypoint hợp lý hơn.
Trong giai đoạn này các hình ảnh sau khi số hóa sẽ được nâng cao chất lượng hình ảnh.
Sau đó sẽ chuyển về kênh màu HSV để tiến hành phát hiện và nhận dạng đối tượng.
3.4. Phát hiện và nhận dạng đối tượng
3.4.1. Phát hiện và trích xuất vùng đặc trưng
3.4.1.1. Đặc trưng biển báo
Để phát hiện biển báo chúng ta dựa trên đặc trưng của biển báo giao thông Việt Nam theo
Quy chuẩn QCVN 41:2016/BGTVT
3.4.1.2. Phương pháp phát hiện biển báo
Dựa trên các đặc trưng của biển báo, nhóm sử dụng phương pháp phát hiện biên kết hợp
với đặc trưng màu để tìm ra biên ảnh của biển báo, sau đó dùng đặc trưng nhận dạng hình
học để giữ lại chính xác các biên ảnh đúng, loại bỏ các biên giả.
Phân đoạn màu
Bước 1: chuyển ảnh từ không gian màu RGB sang không
gian màu HSV theo công thức (2.3) trình bày bên trên.
Hình 3.2: Kết quả chuyển từ mô hình RGB sang mô hình HSV
Bước 2: so sánh giá trị các thành phần màu sắc với ngưỡng màu muốn phân đoạn.
Hình 3.4: Minh họa kết quả phân đoạn màu xanh lơ
Phát hiện vùng ứng viên
Bước 1: kết quả phân đoạn màu ở giai đoạn trước được áp dụng phép toán hình thái
học giãn nở để tăng kích thước cho đối tượng trước khi tìm biên.
(ảnh binary)
Hình 3.7: Minh họa kết quả vẽ đường bao định vị và cắt vùng ảnh binary
Bước 4: cắt các vùng trên frame ảnh tương ứng với vị trí các vùng ứng viên được phát
hiện ở bước 3. Các vùng này được trích đặc trưng Surf để thực hiện việc nhận dạng.
Hình 3.8: Minh họa vùng ứng viên được cắt ra trên ảnh gốc
3.4.1.3. Trích xuất vùng đặc trưng
Bước 1: các ảnh binary sau khi được cắt ra ở bước trước đó được áp dụng phép lọc
trung vị với ma trận lọc là 3x3 để loại bỏ bớt các nhiễu trên ảnh binary .
Hình 3.9: Minh họa ảnh sau khi thực hiện phép lọc trung vị
Bước 2: ảnh ứng viên sau khi được cắt ra sẽ so sánh với ảnh binary sau khi lọc trung vị
để bỏ bớt các điểm ảnh bên ngoài biển báo bằng cách, duyệt qua lần lượt từng
điểm ảnh trên ảnh binary, tại vị trí có giá trị điểm ảnh bằng 0 (màu đen) tương ứng ở ảnh
ứng viên cũng tại vị trí đó sẽ được gán giá trị 255 (màu trắng).
(Mẫu Hình thức trình bày trong nội dung các chương)
Hình 3.10: Hình minh họa kết quả sau khi loại bỏ vùng bên ngoài biển báo
Bước 3: kết quả thu được ở bước 2 sẽ lưu vào thư mục data và đưa vào rút trích đặc
trưng Surf để nhận dạng.
3.4.2. Nhận dạng đối tượng biển báo bằng đặc trưng Surf
Trong phần thu thập dữ liệu chúng ta có 2 tập dữ liệu. Tập DataTest là tập dữ liệu dùng
để kiểm tra, bên trong có nhiều tập con tương ứng là ký hiệu của các biển báo. Tập dữ
liệu thứ 2 là tập Data chứa dữ liệu mẫu cho việc huấn luyện và nhận dạng (các ảnh này
được tạo ra trong bước trích xuất vùng biển báo và tự động lưu vào thư mục Data). Để
nhận dạng biển báo ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: các mẫu mới xuất hiện khi thực thi chương trình được đưa vào SurfObj để
trích xuất đặc trưng và nhận dạng
Bước 2: xác định các điểm nổi bật và gán hướng cho các điểm nổi bật cho các mẫu
mới phát hiện ở bước 1 và đưa vào bộ mô tả descriptorObj.
Bước 3: duyệt qua lần lượt từng ảnh trong tập dữ liệu mẫu Data, với mỗi ảnh đưa vào
SurfData phục vụ cho việc trích xuất đặc trưng và nhận dạng bằng. Sau đó sẽ được đưa
vào máy học phục vụ cho việc nhận dạng.
Bước 4: xác định các điểm nổi bật và gán hướng cho các điểm nổi bật cho các mẫu
Data ở bước 3 và đưa vào bộ mô tả descriptorData.
Bước 5: sau khi đã có 2 bộ mô tả việc tiếp theo là thực hiện matching, so khớp mẫu
giữa 2 bộ vừa mô tả, ảnh nào trong Data có match lớn nhất sẽ được nhận dạng làm kết
quả
Bước 6: nhận dạng và xuất kết quả
Hình 3.11: Hình minh họa kết quả nhận dạng biển báo
13 12 1
10 10 0
19 17 2
12 12 0
25 23 2
26 23 3
36 34 2
10 8 2
47 43 4
15 38 7
44 42 2
36 34 2
38 32 6
10 9 1
21 8 3
34 30 4
72 68 4
77 70 7
10 8 1
12 11 1
66 63 3
(Mẫu Hình thức trình bày trong nội dung các chương)
10 10 0
10 8 2
10 9 1
10 7 3
10 7 3
20 14 6
Đối với tập dữ dữ liệu video: gồm 20 video, do tập dữ liệu huấn luyện lớn tốc độ CPU
chậm nên việc nhận dạng với tập dữ liệu video tương đối chậm, vẫn còn nhiều biển báo
chưa được nhận dạng và phát hiện trong các video.
4.3. Đánh giá
Cơ sở dữ liệu của Surf thì không tốn nhiều cơ sở dữ liệu, xử lý chủ yếu bằng thuật toán.
Chỉ dùng một ảnh gốc thông qua Surf trong OpenCV để so sánh với hình ảnh thực tế.
Thuật toán Surf có thể được dùng để nhận dạng ra những ảnh có góc quay và tỉ lệ khác
nhau (ảnh không nhất thiết phải vuông góc với phương nhìn). Tuy nhiên thời gian tính
toán khá lâu và khó áp dụng trong thực tế nếu tập dữ liệu cần nhận dạng lớn.
(Mẫu Hình thức trình bày tài liệu tham khảo)
Trong khoá luận, các thông tin, số liệu không phải của tác giả đều phải ghi rõ nguồn gốc của các
thông tin đó bằng cách ngay sau phần thông tin được trích dẫn ghi số của tài liệu trong ngoặc
vuông dạng [x,y,z] trong đó x,y,z là số thứ tự của tài liệu được liệt kê trong phần tài liệu tham
khảo trình bày ở cuối luận văn. Phần tài liệu tham khảo ở cuối luận văn được ghi theo dạng như
sau:
Tiếng Việt:
[1] Trần Văn Địch, Công nghệ chế tạo bánh răng, NXB KHKT, Hà Nội 2006
( TLTK là SÁCH)
[2] Đặng Thiện Ngôn, Trần Quốc Hùng, Dương Bình Nam, Quy trình và thiết bị sản xuất
muối tôm, pp. 20-26, Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật, số 21, ĐHSPKT TPHCM, 2011
( TLTK là BÀI BÁO)
[3] Nguyễn Vĩnh Phối, Lê Chí Cương (HD), Ảnh hưởng của tính đẳng hướng đến hàm hấp
thu tổng quát trong quá trình tính toán ứng suất dùng nhiễu xạ X-quang, LVTN Thạc sĩ,
ĐHSPKT TP. HCM, 2009 ( TLTK là LVTN)
[4] Bộ Giáo dục và Đào tạo, Báo cáo tổng kết 5 năm (1992 - 1996) phát triển giáo dục tiền
tiểu học. Hà Nội, 2006 ( TLTK không có tác giả)
Tiếng Anh
[6] Dang Thien Ngon, CAD/CAM/CNC Technology - Present applications and development
trends in the future, International Conferenceon Science and Technology, pp. 670-677,
Hanoi – Vietnam, Nov. 2011 ( TLTK là BÀI BÁO CÁO ở Hội nghị)
…
Nguồn khác
[11] Screw Conveyor Corporation, Screw Conveyor Catalog & Engineering Manual, link
www.screwconveyor.com/SCC%20EngCat10_LR.pdf, 9/2011
…
(Mẫu Hình thức trình bày tài liệu tham khảo)
(Mẫu Hình thức trình bày tài liệu tham khảo)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ - ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - Ô TÔ Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Bộ môn ……………………………..
..........................................................................................................................................................
Ngành đào tạo: .................................................................................................................................
Họ và tên GV hướng dẫn: ................................................................................................................
Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Nhận xét về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên:
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
(Mẫu Hình thức trình bày tài liệu tham khảo)
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
3. Đánh giá:(thêm vào phần đánh giá về sản phẩm, mô hình bàn với th Cường và th Sơn)
(Mẫu Hình thức trình bày tài liệu tham khảo)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ - ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - Ô TÔ Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Bộ môn ……………………………..
..........................................................................................................................................................
Ngành đào tạo: .................................................................................................................................
Họ và tên GV phản biện: .................................................................................................................
Ý KIẾN NHẬN XÉT
1.Kết cấu, cách thức trình bày KLTN:
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
1. Câu hỏi:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
(Mẫu Hình thức trình bày tài liệu tham khảo)
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
2. Đánh giá:
7. Kết luận:
Được phép bảo vệ
Không được phép bảo vệ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ - ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - Ô TÔ Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Bộ môn ……………………………..
A. ĐÁNH GIÁ
TT Mục đánh giá Điểm tối đa Điểm chấm
1. Hình thức và kết cấu KLTN 20
Đúng format với đầy đủ cả hình thức và nội dung của các mục 5
Mục tiêu, nhiệm vụ, tổng quan của đề tài 10
Tính cấp thiết của đề tài 5
2. Nội dung KLTN 50
Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật, 5
khoa học xã hộ i…
Khả năng thực hiện/phân tích/tổng hợp/đánh giá 10
Khả năng thiết kế chế tạo một hệ thống, thành phần, hoặc quy 15
trình đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế.
Khả năng cải tiến và phát triển 15
Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên ngành… 5
3. Kỹ năng thuyết trình 30
Thuyết trình hiệu quả, tự tin, trình bày rõ ràng, mạch lạc, truyền 10
cảm hứng cho người nghe,có khả năng làm việc nhóm,…
Trả lời câu hỏi phản biện với kiến thức về các vấn đề liên quan, 15
hiểu được ảnh hưởng của các giải pháp của mình
Hiểu được trách nhiệm nghề nghiệp và đạo đức nghề nghiệp 3
Trang phục chỉnh tề và nghiêm túc 2
TỔNG ĐIỂM 100
B. CÁC Ý KIẾN NHẬN XÉT KHÁC (Nếu có)
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
C. KẾT LUẬN (Ghi rõ cần phải bổ sung, chỉnh sửa những mục gì trong ĐATN)
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
(Mẫu Hình thức trình bày tài liệu tham khảo)
.....................................................................................................................................................................................
Ngày tháng năm 20…..
Người nhận xét
(Ký và ghi rõ họ tên)