You are on page 1of 26

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ


TỰ ĐỘNG HOÁ
---o0o---

ASSIGNMENT
AUT106. MẠCH ĐIỆN TỬ VÀ ỨNG DỤNG

Đề tài:
THIẾT KẾ MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM
THANH DÙNG TRANSISTOR LƯỠNG
CỰC
T.VIÊN: TRẦN QUANG KHƯƠNG PS16109
GVHD: PHẠM NGỌC THOA
LỚP: AC18201

Tp. Hồ Chí Minh – 10/2022


2
Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường Cao Đẳng FPT Poytechnic Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh

NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN


VÀ TỰ ĐỘNG HOÁ

NHIỆM VỤ ASSIGNMET
Lớp: AC1801
Ngành: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HOÁ
Hệ: CAO ĐẲNG
1.Tên đề tài: “Thiết kế mạch khuếch đại âm thanh dùng transistor lưỡng cực”
2. Nội dung các phần thuyết minh:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Các bản vẽ đồ thị:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Giáo viên hướng dẫn: PHẠM NGỌC THOA
5. Ngày giao nhiệmvụ:
6. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
Ngày……. tháng……. năm 2022 Ngày … tháng … năm 2022
Giáo viên hướng dẫn Chủ nhiệm bộ môn

2
ASSIGNMENT

Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường Cao Đẳng FPT Poytechnic Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành Phố Hồ Chí Minh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày……tháng…...năm 2022
Giáo viên hướng dẫn

3
ASSIGNMENT

LỜI MỞ ĐẦU
Sự ra đời của Transistor vào năm 1948 đã mở ra một thời kì mới cho nghành kĩ thuật
điện tử. Kể từ đó đến nay kĩ thuật điện tử đã phát triển một cách nhanh chóng, đem lại
những lợi ích to lớn cho đời sống xã hội. Những sản phẩm của kĩ thuật điện tử có mặt hầu
hết trong các hoạt động của con người.
Trong những năm gần đây nước ta đã có những tiến bộ vượt bậc trong việc chế tạo
các thiết bị diện tử. Sản phẩm diện tử của Việt Nam đã tạo được niềm tin của khách hàng
trong nước cũng như các nước trên thế giới. Việt Nam dã chú trọng dầu tư cho việc
nghiên cứu nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lượng, dáp ứng được những nhu cầu của
con người. Việc học tập nghiên cứu trong các trường đại học, cao dẳng cũng không nằm
ngoài mục dích đó.
Chúng ta đã biết được một trong những ứng dụng quan trọng của Transistor là để
khuếch đại tín hiệu. Nghĩa là dùng Transistor để thiết kế các tầng khuếch đại nhằm biến
đổi năng lượng của nguồn tín hiệu một chiều thành năng lượng của tín hiệu xoay chiều.
Với sự hướng dẫn của cô PHẠM NGỌC THOA em đã thực hiện assignment với đề
tài: “Thiết kế mạch khuếch đại âm thanh dùng transistor lưỡng cực”.

4
ASSIGNMENT

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đồ án này, ngoài sự nỗ lực của em còn có sự giúp đỡ của giáo
viên hướng dẫn, thầy cô bộ môn, bạn bè và những người thân. Em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến cô PHẠM NGỌC THOA đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ chúng em
trong việc giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong suốt quá trình thực hiện
assignment của nhóm. Bên cạnh đó, nhóm cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô đã
tận tình giảng dạy những kiến thức và cả kinh nghiệm sống cho chúng em, cho chúng em
một hành trang vững chắc trước khi bước vào chặn đường kế tiếp.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn Trường Cao Đẳng FPT Polytechnic Thành phố
Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho em học tập, trang bị cho chúng em những kiến thức
cần thiết để có thể tìm được một công việc phù hợp sau này.
Trong quá trình thực hiện đề tài sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất
mong nhận được những sự góp ý từ các giảng viên và các bạn.

5
ASSIGNMENT

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................
LỜI CẢM ƠN................................................................................
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................
I >>TRANSISTOR :..................................................................................................
1.Cấu tạo............................................................................................................7
2. Ký hiệu và hình dạng của Transistor :...........................................................8
3. Nguyên tắc hoạt động của Transistor. .........................................................8
4 Cấp điện cho Transistor ( Vcc - điện áp cung cấp ).......................................9
6 : Transistor khuếch đại đệm KSE 340 KSE 350 ;.......................................11
7 :Transistor công suất 2SC 5200 và 2SA 1943..............................................12
II>>TỤ ĐIỆN :.........................................................................................................
1.1 CẤU TẠO.................................................................................................13
2. Phân loại :....................................................................................................14
III>> ĐIỆN TRỞ :....................................................................................................
1 khái niệm về điện trở :..................................................................................15
2 Hình dáng và ký hiệu :.................................................................................15
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT:..............................................18
PHẦN III : THIẾT KẾ...............................................................19
I: SƠ ĐỒ KHỐI:......................................................................................................
II SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ:.........................................................................................
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỂN..........................................................................................26
NGUỒN THAM KHẢO.............................................................27

6
ASSIGNMENT

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 TRANSISTOR :

1.1.1 Cấu tạo

Transistor được hình thành từ ba lớp bán dẫn ghép với nhau hình thành hai mối tiếp
giáp P-N ,nếu ghép theo thứ tự PNP ta được transistor thuận, nếu ghép theo thứ tự NPN
ta được transistor nguocj. Về phương diện cấu tạo transistor tương đương với hai Diode
đấu ngouocwj chiều nhau. Cấu trúc này được gọi là Bipolar Junction Transistor (BJT) vì
dòng điện chạy trong cấu trúc này bao gồm cả hai điện tích âm và dương (Bipolar nghĩa
là hai cực tính).

Ba lớp bán dẫn được nối ra thành ba cực, lóp giữa gọi là cực góc ký hiệu là B (Base), lớp
bán dẫn B rấ mỏng và có nồng độ tạp chất thấp.

Hai lớp bán dẫn bên ngoài được nối ra thành cực phát (Emitter) viết tắt là E, và cực thu
hay cực góp (Collector) viết tắc là C, vùng bán dẫn C và E có cùng loại bán dẫn (loại N
hay P) nhưng có kích thước và nòng độ khác nhau nên không hoán vị được cho

1.1.2 Ký hiệu và hình dạng của Transistor :

7
ASSIGNMENT

1.1.3 Nguyên tắc hoạt động của Transistor.

* Xét hoạt động của Transistor NPN .

Mạch khảo sát về nguyên tắc hoạt


động của transistor NPN

Ta cấp một nguồn một chiều UCE vào hai cực C và E trong đó (+) nguồn vào cực C và
(-) nguồn vào cực E. 

Cấp nguồn một chiều UBE đi qua công tắc và trở hạn dòng vào hai cực B và E , trong
đó cực (+) vào chân B, cực (-) vào chân E. 

Khi công tắc mở , ta thấy rằng, mặc dù hai cực C và E đã được cấp điện nhưng vẫn

8
ASSIGNMENT
không có dòng điện chạy qua mối C E ( lúc này dòng IC = 0 ) 

Khi công tắc đóng, mối P-N được phân cực thuận do đó có một dòng điện chạy từ (+)
nguồn UBE qua công tắc => qua R hạn dòng => qua mối BE về cực (-) tạo thành dòng
IB 

Ngay khi dòng IB xuất hiện => lập tức cũng có dòng IC chạy qua mối CE làm bóng đèn
phát sáng, và dòng IC mạnh gấp nhiều lần dòng IB 

Như vậy rõ ràng dòng IC hoàn toàn phụ thuộc vào dòng IB và phụ thuộc theo một công
thức . 

IC = β.IB 

Trong đó IC là dòng chạy qua mối CE 

IB là dòng chạy qua mối BE 

β là hệ số khuyếch đại của Transistor 

1.1.4 Cấp điện cho Transistor ( Vcc - điện áp cung cấp ) 

Để sử dụng Transistor trong mạch ta cần phải cấp cho nó một nguồn điện, tuỳ theo mục
đích sử dụng mà nguồn điện được cấp trực tiếp vào Transistor hay đi qua điện trở, cuộn
dây v v... nguồn điện Vcc cho Transistor được quy ước là nguồn cấp cho cực CE.

Cấp nguồn Vcc cho Transistor ngược và thuận

Ta thấy rằng : Nếu Transistor là ngược NPN thì Vcc phải là nguồn dương (+), nếu
Transistor là thuận PNP thì Vcc là nguồn âm (-) 

9
ASSIGNMENT
1.1.5 Định thiên ( phân cực ) cho Transistor .

* Định thiên : là cấp một nguồn điện vào chân B ( qua trở định thiên) để đặt Transistor
vào trạng thái sẵn sàng hoạt động, sẵn sàng khuyếch đại các tín hiệu cho dù rất nhỏ.

* Tại sao phải định thiên cho Transistor nó mới sẵn sàng hoạt động ? : Để hiếu được điều
này ta hãy xét hai sơ đồ trên : 

Ở trên là hai mạch sử dụng transistor để khuyếch đại tín hiệu, một mạch chân B không
được định thiên và một mạch chân B được định thiên thông qua Rđt. 

Các nguồn tín hiệu đưa vào khuyếch đại thường có biên độ rất nhỏ ( từ 0,05V đến 0,5V )
khi đưa vào chân B( đèn chưa có định thiên) các tín hiệu này không đủ để tạo ra dòng
IBE ( đặc điểm mối P-N phaỉ có 0,6V mới có dòng chạy qua ) => vì vậy cũng không có
dòng ICE => sụt áp trên Rg = 0V và điện áp ra chân C = Vcc 

Ở sơ đồ thứ 2 , Transistor có Rđt định thiên => có dòng IBE, khi đưa tín hiệu nhỏ vào
chân B => làm cho dòng IBE tăng hoặc giảm => dòng ICE cũng tăng hoặc giảm , sụt áp
trên Rg cũng thay đổi => và kết quả đầu ra ta thu được một tín hiệu tương tự đầu vào
nhưng có biên độ lớn hơn. 

=> Kết luận : Định thiên ( hay phân cực) nghĩa là tạo một dòng điện IBE ban đầu, một sụt
áp trên Rg ban đầu để khi có một nguồn tín hiệu yếu đi vào cực B , dòng IBE sẽ tăng
hoặc giảm => dòng ICE cũng tăng hoặc giảm => dẫn đến sụt áp trên Rg cũng tăng hoặc
giảm => và sụt áp này chính là tín hiệu ta cần lấy ra .

10
ASSIGNMENT
1.1.6 Transistor khuếch đại đệm KSE 340 KSE 350 ;

Có nhiệm vụ là khuếch đại tín hiệu đủ lớn để đưa tới 2 transsistor 2SC5200 và
2SA1943 nhằm khắc phục thiếu dòng điện bị méo tin hiệu khi hoạt động hết công suất.

11
ASSIGNMENT
1.1.7 Transistor công suất 2SC 5200 và 2SA 1943

12
ASSIGNMENT
1.2 TỤ ĐIỆN :

1.2.1 CẤU TẠO

Cấu tạo của tụ điện gồm hai bản cực đặt song song, ở giữa có một lớp cách điện gọi là
điện môi.
Người ta thường dùng giấy, gốm , mica, giấy tẩm hoá chất làm chất điện môi và tụ điện
cũng được phân loại theo tên gọi của các chất điện môi này như Tụ giấy, Tụ gốm, Tụ
hoá.

1.2.2 Phân loại :

a. tụ không phân cực:

Các loại tụ này không phân biệt âm dương và thường có điện dung nhỏ từ 0,47 µF trở
xuống, các tụ này thường được sử dụng trong các mạch điện có tần số cao hoặc mạch lọc
nhiễu

13
ASSIGNMENT

b Tụ phân cực:

Tụ hoá là tụ có phân cực âm dương , tụ hoá có trị số lớn hơn và giá trị từ 0,47µF đến
khoảng 4.700 µF , tụ hoá thường được sử dụng trong các mạch có tần số thấp hoặc dùng
để lọc nguồn, tụ hoá luôn có dạng hình tròn.

1.2.3 Điện dung , đơn vị và ký hiệu của tụ điện.

* Điện dung : Là đại lượng nói lên khả năng tích điện trên hai bản cực của tụ điện, điện
dung của tụ điện phụ thuộc vào diện tích bản cực, vật liệu làm chất điện môi và khoảng
cách giữ hai bản cực theo công thức
C = ξ . S /d
Trong đó C : là điện dung tụ điện , đơn vị là Fara (F)
ξ : Là hằng số điện môi của lớp cách điện.
d : là chiều dày của lớp cách điện.

 Đơn vị điện dung của tụ : Đơn vị là Fara (F) , 1Fara là rất lớn do đó trong thực tế thường
dùng các đơn vị nhỏ hơn như MicroFara (µF) , NanoFara (nF), PicoFara (pF).

1.3 ĐIỆN TRỞ :

1.3.1 khái niệm về điện trở :

Điện trở là gì ? Ta hiểu một cách đơn giản - Điện trở là sự cản trở dòng điện của
một vật dẫn điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì
điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.

14
ASSIGNMENT
1.3.2 Hình dáng và ký hiệu :

 Trong thiết bị điện tử điện trở là một linh kiện quan trọng, chúng được làm từ hợp
chất cacbon và kim loại tuỳ theo tỷ lệ pha trộn mà người ta tạo ra được các loại điện
trở có trị số khác nhau.

Hình dạng của điện trở trong thiết bị điện tử.

Ký hiệu của điện trở trên các sơ đồ nguyên lý.

1.3.3 Cách đọc trị số điện trở :

Quy ước các vòng màu.

Màu Sắc Gía Trị Màu Sắc Gía Trị


Đen 0 Xanh lá 5
Nâu 1 Xanh lơ 6
Đỏ 2 Tím 7
Cam 3 Xám 8
Vàng 4 Trắng 9
Nhũ vàng -1
Nhũ bạc -2

15
ASSIGNMENT

Điện trở thường được ký hiệu bằng 4 vòng mầu , điện trở chính xác thì ký hiệu bằng
5 vòng mầu.

1.3.4 Ứng dụng của điện trở 

Điện trở có mặt ở mọi nơi trong thiết bị điện tử và như vậy điện trở là linh kiện quan
trọng không thể thiếu được , trong mạch điện , điện trở có những tác dụng sau :

Khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp, Ví dụ có một bóng đèn 9V, nhưng ta
chỉ có nguồn 12V, ta có thể đấu nối tiếp bóng đèn với điện trở để sụt áp bớt 3V trên
điện trở.

Đấu nối tiếp với bóng đèn một điện trở.

- Như hình trên ta có thể tính được trị số và công xuất của điện trở cho phù hợp
như sau: Bóng đèn có điện áp 9V và công xuất 2W vậy dòng tiêu thụ là I = P / U =
(2 / 9 ) = Ampe đó cũng chính là dòng điện đi qua điện trở.

- Vì nguồn là 12V, bóng đèn 9V nên cần sụt áp trên R là 3V vậy ta suy ra điện trở
cần tìm là R = U/ I = 3 / (2/9) = 27 / 2 = 13,5 Ω

- Công xuất tiêu thụ trên điện trở là : P = U.I = 3.(2/9) = 6/9 W vì vậy ta phải dùng
điện trở có công xuất P > 6/9 W
Mắc điện trở thành cầu phân áp để có được một điện áp theo ý muốn từ một điện áp
cho trước.

Cầu phân áp để lấy ra áp U1 tuỳ ý .

16
ASSIGNMENT
Từ nguồn 12V ở trên thông qua cầu phân áp R1 và R2 ta lấy ra điện áp U1, áp U1
phụ thuộc vào giá trị hai điện trở R1 và R2.theo công thức .
U1 / U = R1 / (R1 + R2) => U1 = U.R1/(R1 + R2)

Thay đổi giá trị R1 hoặc R2 ta sẽ thu được điện áp U1 theo ý muốn.
Phân cực cho bóng bán dẫn hoạt động .

Mạch phân cực cho Transistor

Tham gia vào các mạch tạo dao động R C

Mạch tạo dao động sử dụng IC 555


CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:

Bộ khuếch đại công suất lớp A:

Điểm là tín hiệu ngõ ra của BJT luôn ở trong vùng tích cực có nghĩa là BJT được
phân cực sao cho tín hiệu ngõ ra luôn biến thiên theo tín hiệu ngõ vào. Thường điểm
tĩnh Q(VCE,ICQ) được phân cực sao cho VCE=VCC/2.

+ Ưu điểm: tín hiệu ngõ ra biến thiên 3600 theo tín hiệu ngõ vào, tín hiệu có chất
lượng tương đối tốt, ít biến dạng.

17
ASSIGNMENT

+ Khuyết điểm: do được phân cực ở chế độ làm việc tối ưu nên có tiêu hao
năng lượng lớn kêt cả khi không có tín hiệu ở ngõ vào, hiệu suất của mạch thấp
thường là :
η = 25%. Vì vậy mạch này ít được sử dụng.
Bộ khuếch đại công suất lớp B:

Đặc điểm phân cực là điện áp VBE= 0V vì vậy khi tín hiệu ngõ vào phải vượt qua
Điện áp ngưỡng Vγ của BJT thì mới cò tín hiệu ở ngõ ra thường chỉ khuếch đạ ở một
bán kì dương hoặc âm tuỳ thuộc vào loại BJT là PNP hay NPN.
Mạch khuếch đại công suất thường được ghép dạng PUSH – PULL.

+ Ưu điểm: mạch không hoạt động khi không có tín hiệu ở nhõ vào, vì vậy tổn
hao năng lượng rất ít.

+ Khuyết điểm: tín hiệu ở ngõ ra sẽ bị méo xuyên tâm do tín hiệu ở ngõ vào phải
vượt qua điện áp ngưỡng Vγ của BJT. Hiệu suất của mạch cao thường là η = 50% -
78.5%.
Bộ khuếch đại công suất lớp AB:

Đặc điểm là sự cải tiến nhược điểm meo xuên tâm của lớp B bằng cách nâng áp
phân cực điểm tĩnh Q sao cho nằm trong vùng giữa lớp A và lớp B, mạch được phân
cực có VBE gần bằng hoặc bằng Vγ của BJT. Vì vậy tín hiệu ngõ vào sẽ được khuếch
đại cho tín hiệu ngõ ra hơn nửa chu kì.

Mạch khuếch đại công suất thường được ghép dạng bổ phụ, có nghã là hai phần tử
BJT công suất có cùng thông soosnhuwng một lá loại PNP và một là NPN. Neu
mạch được thiết kế dùng nguồn đôi ta gọi là mạch khuếch đại công suất dạng OCL (
Output
Capactor- Less), nếu dùng nguồn đơn và ngõ ra có tụ ta gọi là mạch khuếch đại
công suất dạng OTL ( Output Transformer- Less).

+Ưu điểm: tín hiệu ngõ ra ít bị méo dạng hơn ở lớp B, tiêu hao năng lượng khi
không có tín hiệu ngõ vào ít hơn lớp A, hiệu suất của mạch cao, hệ số sử dụng BJT
cao.

+ Khuyết điểm: cần có biến áp cung cấp nguồn đối xứng đối với mạch OCL
phải có tụ ở ngõ ra đối với mạch OCL.
Bộ khuếch đại công suất lớp C:

Đặc điểm là mạch được phân cực cho BJT nằm trong vùng ngưng dẫn sâu hơn so
với lớp B. vì vậy mạch chỉ khuếch đại một phần đỉnh của tín hiệu ngõ vào, do đó
mạch không phù hợp để khuếch đại tín hiệu âm tầng, mà thường được sử dụng để
khuếch đại các tín hiệu cao tần

18
ASSIGNMENT
CHƯƠNG III : THIẾT KẾ

I: SƠ ĐỒ KHỐI:

Tín hiệu âm thanh từ các thiết bị như: đầu video, micro,đấu DVD… là những tìn
hiệu nhỏ có biên độ nhỏ: từ 30mV đến 775mV. Tìn hiệu này được đưa vào mạch
khuếch đại công suất, sau khi được khuếch đại thành tín hiệu có biên độ lớn và được
đưa ra loa.
Sơ đồ khối của một mạch khuếch đại công suất thường được chia làm ba giai
đoạn và hồi tiếp âm:

Tầng khuếch đại vi sai với tín hiệu nhỏ: vi sai điện áp vào, cho khuếch đại
dòng ở ngõ ra.

Tầng khuếch đại công suất: là tầng khuếch đại đồng nhất điện áp và dòng điện,
cung cấp công suất lớn cho tải( loa).

Hồi tiếp âm: giữ cho mạch hoạt động ổn định và làm giảm méo tín hiệu. Tầng lái
hay tầng khuếch đại điện áp: ngõ vào là dòng điện, cho khuếch đại điện áp ở ngõ ra.

Tầng khuếch đại công suất: là tầng khuếch đại đồng nhất điện áp và dòng điện,
cung cấp công suất lớn cho tải( loa).

Hồi tiếp âm: giữ cho mạch hoạt động ổn định và làm giảm méo tín hiệu.

Vi KHUẾCH TẦNG LÁI KHUẾCH Vo


ĐẠI VI SAI ĐẠI CÔNG
SUẤT

HỒI TIẾP
ÂM

Hình 2.1 Sơ đồ khối mạch khuếch đại công suất âm tần OCL.

II SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ:

19
ASSIGNMENT
Với sơ đồ khối như trên, có thể thiết kế bất kì một loại mạch khuếch đại công
suất theo yêu cầu của người tiêu dùng. Cụ thể trong đồ án Môn học mạch điện tử
này, nhóm thực hiện thiết kế một mạch khuếch đại công suất có các yêu cầu sau:

- Dạng mạch: OCL.


- Công suất ngõ ra: PLMax = 100W.
- Băng thông: BW = 20Hz – 20KHz.
- Tải RL = 8ohm.

Hình 2.2: Sơ đồ nguyên lý mạch KĐCS âm tần – OCL

1 Sơ đồ nguyên lý và hoạt động của từng tầng:

1.1 tầng công suất:

a) sơ đồ mạch nguyên lý:

20
ASSIGNMENT

Hình : Sơ đồ nguyên lí tầng công suất dang PUT – PULL bổ phụ

b) Hoạt động của mạch:

- Khi tín hiệu vào có bán kì dương:

+ VBE tăng lên nên Q8 phân cực thuận dẫn dòng đổ vào cực B của Q 10, làm cho
Q10 phân cực thuận dẫn dòng mạnh từ nguồn + Vcc qua loa và xuống Mass.
+ Còn Q9 phân cực nghịch tắt nên không phân cực cho Q11, vì vậy Q11 không rút
dòng.

- Khi tín hiệu vào có bán kì âm:

+ VBEQ9 giảm xuống nên Q9 được phân cực thuận rút dòng từ cực B của Q 11, làm
cho Q11 phân cực thuận rút dòng mạnh từ Mass qua loa và đổ về -Vcc.

+ Còn Q8 phân cực nghịch tắt nên không phân cực cho Q10.
- Phần tử VBIAS làm nhiệm vụ định mức điện áp cho V BEQ8, VBEQ10 và VBEQ9, VBEQ11 để hai
cặp BJT Q8, Q10 và Q9, Q11 làm việc ở lớp AB. Phần tử VBIAS có thể điều chỉnh được để
cân chỉnh điện áp tại điểm giữa của hai BJT Q10 và Q11 bằng 0V.

2) Tầng lái công suất:

a) sơ đồ mạch nguyên lý:

21
ASSIGNMENT

Hình : Sơ đồ nguyên lý tầng lái công suất và phần tử V BIAS định chế độ hoạt động ở
lớp AB cho tầng KĐCS PUSH – PULL bổ phụ

b) hoạt động cua mạch:

- D5 và D6 tạo chênh lệch điện áp 2VD để phân cực cho Q6 tạo dòng điện trên
cực EQ6, dòng điện này có thể thai đổi được nhờ biến trở R10.
- R9 phân cực thuận cho D5, D6 có điện áp ngưỡng VD, dòng qua D5, D6 là ID5,D6
tại VD.
- D1, D2, D3, D4 và biến trở R11 dùng để tạo điện áp phân cực cho tầng KĐCS
PUSH –PULL hoạt động ở chế độ lớp AB.
- Q7 là tầng khuếch đại tín hiệu nhỏ ở chế độ lớp A, tạo tín hiệu ngõ ra biến
thiên 360 theo tín hiệu ngõ vào.
o

3 Tầng tiền khuếch đại vi sai:

a) Sơ đồ nguyên lý:

22
ASSIGNMENT

b) Hoạt động :

- Tương tự như tầng lái, Q5 cũng được phân cực để tạo dòng điện cố định có
thể điều chỉnh được nhờ R5, và điều chỉnh để tầng công suất cân bằng hay điểm giữa đạt
giá trị 0V. đồng thời làm tăng giá trị hệ số nén tín hiệu đồng pha CMRR (common mod
rejection ratio) hay còn gọi là hệ số triệt tín hiệu đồng pha. Có nghĩa nguồn dòng Q 5 sẽ
cải tiến mạch vi sai thành lí tưởng vời hệ có CMRR = ∞.

- Q1 và Q4 là cặp BJT giống nhau, được ghép thành mạch khuếch đại Visai. Có
nhệm vụ khuếch đại tín hiệu Visai giữa tín hiệu ngõ vào và tín hiệu hồi tiếp âm NFP
(Negateve feedback), giữ cho toàn mạch hoạt động ổn định theo hệ số Avf nhất định.

- Q 2 và Q3 là cặp BJT giông nhau, được ghép thành bộ gương dòng điện có nhiệm vụ
giữ cho dòng điện Ic của Q1 và Q4 luôn được cân bằng ở chế độ DC, điểm lợi là tạo trở
kháng lớn từ cực C của Q 2 khi ở chế độ AC đểđảm bảo tín hiệu ngõ ra của mạch Visai
được đưa hoàn toàn đến tầng lái Q7.

- Tụ C1là tụ liên lạc, ngăn dòng DC đồng thời xác định tần số cắt thấp f L cho
ngõ vào.

23
ASSIGNMENT

-Tụ C2 có gá trị lớn để có thể ngắn mạch ở chế độ AC tạo cầu phân áp tten6
cực B của Q4 khi có điện áp hồi tiếp.

- R7 và R8 xác lập độ lợi điện áp khi có hồi tiếp A vf. Riêng Q8 khi ở chế độ DC
làm nhiệm vụ phân cực cho Q4.

- R3 và R6 phân cực cho Q1, Q4 đồng thời xác lập VBEQ7 phân cực cho Q7 tầng là
công suất và xác định tỉ số dòng điện cho bộ gương dòng Q2, Q3.

- R2 và R4 có trị số bằng nhau, để ổn định Q 1, Q4 đồng thời triệt tín hiệu tần số
cao ở chế độ AC.

- R1 phân cực cho Q1 ở chế độ DC.

24
ASSIGNMENT

CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT


TRIỂN

25
ASSIGNMENT
NGUỒN THAM KHẢO
[1]. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí - tập 1 - Trịnh Chất, Lê Văn Uyển – NXB
Giáo dục 2003.
[2]. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí - tập 2 - Trịnh Chất, Lê Văn Uyển –NXB
Giáo dục 2003.
[3]. Robot công nghiệp – Phạm Đăng Phước - NXB xây dựng 2007.
[4] The Delta Parallel Robot: Kinematics Solutions Robert L. Williams II, Ph.D.,
williar4@ohio.edu Mechanical Engineering, Ohio University, October 2016.
[5]. Kỹ thuật vi điều khiển PIC - TS. Đặng Phước Vinh - Nhà xuất bản Xây dựng
2019.
[6]. Cảm biến công nghiệp – Hoàng Minh Công – NXB Xây
dựng [7]. Xử lí ảnh http://www.emgu.com

https://advancecad.edu.vn/
https://mesidas.com/
https://wikipedia.com/
https://dienelectric.com/
https://mtee.vn/
https://new.siemens.com/
https://hoplongtech.com/
https://plctech.com.vn/
https://nshopvn.com/
https://www.youtube.com/
https://hshop.vn/
https://siemens-vietnam.vn/
http://dienngocanh.com/
https://www.dailysiemens.net/
https://vnqtech.com/

26

You might also like