You are on page 1of 203

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH

GIÁO TRÌNH

MÔ ĐUN THIẾT BỊ ĐIỆN

GT2016-03-05

Ban biên soạn:


Th.S Vũ Hải Thượng
Th.S Vũ Tiến Lập

NAM ĐỊNH, 2016


LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước ta thì thiết bị điện điện
đóng vai trò rất quan trọng. Việc hiểu được bản chất, cách sử dụng, kiểm tra, bảo
dưỡng thiết bị điện sẽ giúp chúng ta có những giải pháp hiệu quả cho sản xuất. Để làm
được điều này, đối với sinh viên, ngoài việc học lý thuyết thì việc thực hành, thí
nghiệm là yêu cầu bắt buộc.
Khoa Điện - Điện tử, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định đã có bề dày
giảng dạy thực hành các môn học/mô đun liên quan đến thiết bị điện trong nhiều năm
qua. Hơn nữa, nhà trường đã trang bị nhiều thiết bị hiện đại, đồng bộ giúp cho sinh
viên dễ dàng tiếp cận những vấn đề sát với thực tiễn. Tuy nhiên, tài liệu hướng dẫn lại
chưa đầy đủ và thống nhất.
Chính vì vậy, chúng tôi đã biên soạn giáo trình “Mô đun Thiết bị điện” với nội
dung chủ yếu là trình bày ngắn gọn cấu tạo, nguyên lý làm việc, ứng dụng và cách
kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị điện thường dùng trong công nghiệp và sinh hoạt.
Giáo trình gồm 06 bài như sau:
Bài 1: Khái niệm chung về thiết bị điện
Bài 2: Khí cụ điện
Bài 3: Máy biến áp
Bài 4: Máy điện không đồng bộ
Bài 5: Máy điện đồng bộ
Bài 6: Máy điện một chiều
Giáo trình được biên soạn phục vụ cho công tác giảng dạy, làm tài liệu học tập
cho đối tượng là sinh viên nghề điện tử công nghiệp, khoa điện - điện tử của trường và
cũng là tài liệu tham khảo cho các sinh viên, kỹ sư, kỹ thuật viên quan tâm nghiên cứu.
Khi biên soạn chúng tôi đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới có liên quan và phù
hợp với đối tượng sử dụng cũng như cố gắng gắn những nội dung lý thuyết với những
vấn đề thực tế thường gặp trong sản xuất, đời sống để giáo trình có tính thực tiễn cao.
Tuy vậy chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót.
Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người sử dụng. Mọi ý kiến
đóng góp xin gửi về bộ môn Cơ sở kỹ thuật điện, khoa Điện - Điện tử, trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.
Các tác giả

iii
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... iii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iv
Danh mục hình vẽ ............................................................................................... vii
Danh mục bảng biểu .............................................................................................. x
Danh mục các từ viết tắt, phiên âm ..................................................................... xii
BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THIẾT BỊ ĐIỆN ........................................... 1
I. Mục tiêu .................................................................................................................... 1
II. Nội dung .................................................................................................................. 1
1.1. Khái niệm, phân loại thiết bị điện ......................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm, phân loại khí cụ điện ...................................................................1
1.1.2. Khái niệm, phân loại máy điện ......................................................................2
1.2. Các trạng thái và chế độ làm việc của thiết bị điện .............................................. 3
1.2.1. Các trạng thái làm việc ..................................................................................3
1.2.2. Các chế độ làm việc của thiết bị điện ............................................................3
1.2.3. Tính thuận nghịch của máy điện ....................................................................3
1.3. Nam châm điện ..................................................................................................... 4
1.3.1 Khái niệm, cấu tạo và nguyên lý làm việc.......................................................4
1.3.2. Lực hút điện từ trong nam châm điện ............................................................5
1.3.3. Kiểm tra, bảo dưỡng nam châm điện trong một số khí cụ điện .....................6
1.4. Tiếp xúc điện ...................................................................................................... 10
1.4.1. Khái niệm, các dạng tiếp xúc điện ...............................................................10
1.4.2. Kết cấu tiếp điểm ..........................................................................................11
1.4.3. Kiểm tra bảo dưỡng tiếp điểm .....................................................................12
1.5. Hồ quang điện ..................................................................................................... 16
1.5.1. Khái niệm, quá trình phát sinh hồ quang điện .............................................16
1.5.2. Các biện pháp dập tắt hồ quang điện ..........................................................17
1.5.3. Kiểm tra, bảo dưỡng cơ cấu dập hồ quang..................................................17
BÀI 2: KHÍ CỤ ĐIỆN ........................................................................................ 20
I. Mục tiêu .................................................................................................................. 20
II. Nội dung ................................................................................................................ 20
2.1. Khí cụ điện đóng cắt ........................................................................................... 20
2.1.1. Khí cụ điện đóng cắt bằng tay .....................................................................20
2.1.2. Khí cụ điện đóng cắt tự động .......................................................................32
2.2. Khí cụ điện điều khiển ........................................................................................ 41

iv
2.2.1. Rơle điện từ ..................................................................................................41
2.2.2. Rơle trung gian ............................................................................................44
2.2.3. Rơle thời gian ...............................................................................................47
2.2.4. Rơle dòng điện .............................................................................................51
2.2.5. Rơle điện áp .................................................................................................54
2.2.6. Rơle tốc độ ...................................................................................................56
2.3. Khí cụ điện bảo vệ .............................................................................................. 57
2.3.1. Cầu chì .........................................................................................................57
2.3.2. Aptômat ........................................................................................................60
2.3.3. Rơle nhiệt .....................................................................................................65
BÀI 3: MÁY BIẾN ÁP ...................................................................................... 69
I. Mục tiêu .................................................................................................................. 69
II. Nội dung ................................................................................................................ 69
3.1. Khái niệm, cấu tạo, nguyên lý làm việc và các đại lượng định mức .................. 69
3.1.1. Khái niệm .....................................................................................................69
3.1.2. Cấu tạo .........................................................................................................69
3.1.3. Nguyên lý làm việc .......................................................................................72
3.1.4. Các đại lượng định mức ...............................................................................74
3.1.5. Một số máy biến áp thông dụng công suất nhỏ ...........................................74
3.2. Tính toán và quấn máy biến áp cảm ứng 1 pha công suất nhỏ ........................... 77
3.2.1. Các bước tính toán .......................................................................................77
3.2.2. Quy trình quấn dây.......................................................................................85
3.3. Kiểm tra, bảo dưỡng máy biến áp ....................................................................... 94
BÀI 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ ....................................................... 101
I. Mục tiêu ................................................................................................................ 101
II. Nội dung .............................................................................................................. 101
4.1. Khái niệm, cấu tạo, nguyên lý làm việc và các đại lượng định mức ................ 101
4.1.1. Khái niệm ...................................................................................................101
4.1.2. Cấu tạo .......................................................................................................102
4.1.3. Nguyên lý làm việc .....................................................................................103
4.1.4. Các đại lượng định mức .............................................................................105
4.2. Mômen quay và đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ 3 pha ...................... 105
4.2.1. Biểu thức mômen điện từ............................................................................105
4.2.2. Đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ 3 pha .........................................106
4.3. Cách xác định cực tính của động cơ không đồng bộ ........................................ 108
4.3.1. Xác định cực tính động cơ 3 pha ...............................................................108
4.3.2. Xác định cực tính động cơ 1 pha ...............................................................113

v
4.4. Kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa động cơ không đồng bộ ................................... 116
4.4.1. Khởi động và ngừng động cơ điện .............................................................116
4.4.2. Kiểm tra động cơ trong lúc đang vận hành ................................................120
4.5. Mở máy và điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ .................................... 125
4.5.1. Mở máy và điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha ....................125
4.5.2. Mở máy và điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ 1 pha ....................135
BÀI 5: MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ ....................................................................... 141
I. Mục tiêu ................................................................................................................ 141
II. Nội dung .............................................................................................................. 141
5.1. Khái niệm, cấu tạo, nguyên lý làm việc và các đại lượng định mức ................ 141
5.1.1. Khái niệm ...................................................................................................141
5.1.2. Cấu tạo .......................................................................................................141
5.1.3. Nguyên lý làm việc .....................................................................................143
5.1.4. Các đại lượng định mức .............................................................................144
Câu hỏi .................................................................................................................144
5.2. Động cơ đồng bộ công suất nhỏ ....................................................................... 144
5.2.1. Động cơ bước .............................................................................................144
5.2.2. Động cơ AC servo ......................................................................................149
5.3. Kiểm tra, bảo dưỡng máy phát điện đồng bộ ................................................... 151
BÀI 6: MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU ................................................................... 159
I. Mục tiêu ................................................................................................................ 159
II. Nội dung .............................................................................................................. 159
6.1. Khái niệm, cấu tạo, nguyên lý làm việc và các đại lượng định mức ................ 159
6.1.1. Khái niệm ...................................................................................................159
6.1.2. Cấu tạo .......................................................................................................159
6.1.3. Nguyên lý làm việc .....................................................................................162
6.1.4. Các đại lượng định mức .............................................................................165
6.1.5. Phân loại ....................................................................................................165
6.2. Động cơ một chiều công suất nhỏ .................................................................... 166
6.2.1. Động cơ một chiều không tiếp xúc (BLDC) ...............................................166
6.2.2. Động cơ DC servo ......................................................................................169
6.3. Kiểm tra, bảo dưỡng động cơ một chiều (công suất nhỏ)................................170
PHỤ LỤC ............................................................................................................. xi
Danh mục các tài liệu tham khảo ....................................................................... xiii

vi
Danh mục hình vẽ
Hình 1.1. Cấu tạo nam châm điện ...................................................................................4
Hình 1.2. NCĐ trong rơle điện từ ....................................................................................5
Hình 1.3. NCĐ trong loa điện .........................................................................................5
Hình 1.4. Cực tính NCĐ ..................................................................................................5
Hình 1.5. Các dạng bề mặt tiếp xúc điện .......................................................................10
Hình 1.6 Tiếp điểm công son ........................................................................................11
Hình 1.7. Tiếp điểm kiểu cầu ........................................................................................11
Hình 1.8. Tiếp điểm kiểu dao ........................................................................................12
Hình 1.9. Hình dạng một số loại tiếp điểm....................................................................12
Hình 1.10. Hình dạng một số loại buồng dập hồ quang ................................................17
Hình 2.1. Cầu dao 3 pha ................................................................................................21
Hình 2.2. Cầu dao có lưỡi dao phụ ................................................................................21
Hình 2.3. Hình dạng một số loại cầu dao ......................................................................21
Hình 2.4. Ký hiệu một số loại công tắc .........................................................................25
Hình 2.5. Cấu tạo công tắc xoay....................................................................................25
Hình 2.6. Cấu tạo công tắc hành trình ...........................................................................26
Hình 2.7. Công tắc xoay ................................................................................................26
Hình 2.8. Công tắc hành trình .......................................................................................26
Hình 2.9. Cấu tạo nút ấn ................................................................................................29
Hình 2.10. Nút ấn đơn NO - NC và nút ấn kép .............................................................30
Hình 2.11. Bộ nút ấn kép 3 nút ......................................................................................30
Hình 2.12. Ký hiệu tiếp điểm và cuộn dây côngtăctơ ...................................................32
Hình 2.13. Hình dáng chung Côngtăctơ ........................................................................33
Hình 2.14. Cấu tạo của côngtăctơ LS (Hàn Quốc) ........................................................35
Hình 2.15. Hoạt động của côngtăctơ .............................................................................36
Hình 2.16. Cấu tạo rơle điện từ .....................................................................................42
Hình 2.17. Rơle điện từ 5 chân 12VDC ........................................................................42
Hình 2.18. Sơ đồ chân của rơle điện từ 5 chân 12VDC ................................................42
Hình 2.19. Ký hiệu rơle trung gian ................................................................................45
Hình 2.20. Rơle trung gian 8 chân và đế cắm ...............................................................45
Hình 2.21. Sơ đồ chân rơle trung gian 8 chân ...............................................................45
Hình 2.22. Ký hiệu cuộn dây và tiếp điểm của rơle thời gian .......................................48
Hình 2.23. Mạch điện rơle thời gian điện tử .................................................................48
Hình 2.24. Sơ đồ nối dây (sơ đồ chân) và biểu đồ thời gian của rơle ...........................49
Hình 2.25. Hình dáng thực tế một số loại rơle thời gian ...............................................49
Hình 2.26. Rơle dòng khởi động động cơ .....................................................................52

vii
Hình 2.27. Rơle dòng EOCR-SS Samwha ....................................................................53
Hình 2.28. Rơle điện áp MX200A Mikro .....................................................................55
Hình 2.29. Nguyên lý cấu tạo của rơle tốc độ ...............................................................56
Hình 2.30. Hình dáng và sơ đồ các đầu ra của rơle tốc độ SX2 ....................................57
Hình 2.31. Hình dáng một số loại cầu chì thực tế .........................................................58
Hình 2.32. Cấu tạo một loại aptômat 3 pha ...................................................................61
Hình 2.33. Sơ đồ nguyên lý làm việc của Aptômat.......................................................62
Hình 2.34. Cấu tạo rơle nhiệt ........................................................................................66
Hình 3.1. Mạch từ kiểu trụ ............................................................................................70
Hình 3.2. Dây quấn máy biến áp ...................................................................................71
Hình 3.3. Sơ đồ nguyên lý của MBA một pha hai dây quấn .........................................72
Hình 3.4. Sơ đồ nguyên lý biến áp tự ngẫu 220/110V ..................................................75
Hình 3.5. Máy biến áp hàn hồ quang.............................................................................75
Hình 3.6. Bộ ổn áp .........................................................................................................76
Hình 3.7. Máy biến áp có dây quấn thứ cấp đối xứng ...................................................76
Hình 3.8. Các kích thước cơ bản của lõi thép dạng chữ E, I .......................................79
Hình 3.9. Các kích thước cơ bản của lõi thép dạng U,I ................................................79
Hình 3.10. Kích thước lõi thép tính sơ bộ ....................................................................83
Hình 3.11. Kích thước lõi thép sau khi điều chỉnh ........................................................85
Hình 3.12. Kích thước lõi gỗ .........................................................................................86
Hình 3.13. Cắt bìa làm khuôn ........................................................................................86
Hình 3.14. Gấp thân khuôn quanh lõi gỗ ......................................................................86
Hình 3.15. Lồng mặt bích cách điện che cạnh dây quấn ..............................................87
Hình 3.16. Lắp lõi gỗ và khuôn quấn dây vào bào quấn ..............................................87
Hình 3.17 Phương pháp giữ đầu đầu khi số lớp là chẵn ...............................................88
Hình 3.18. Phương pháp giữ đầu đầu khi số lớp dây quấn là lẻ....................................88
Hình 3.19. Lót giấy cách điện sau khi quấn ..................................................................89
Hình 3.20. Đưa đầu dây ra khi quấn hết cuộn dây .........................................................90
Hình 3.21. Hoàn chỉnh các đầu ra .................................................................................91
Hình 3.22. Ghép lõi thép vào cuộn dây quấn.................................................................91
Hình 4.1. Cấu tạo của máy điện không đồng bộ .........................................................102
Hình 4.2. Lá thép và mạch từ máy điện không đồng bộ .............................................102
Hình 4.3. Rôto dây quấn của máy điện không đồng bộ ..............................................103
Hình 4.4. Cấu tạo roto và ký hiệu máy điện không đồng bộ .......................................103
Hình 4.5. Các chế độ làm việc của máy điện không đồng bộ .....................................104
Hình 4.6. Quan hệ M = f(s) của máy điện không đồng bộ ..........................................106
Hình 4.7. Đường đặc tính cơ của động cơ điện không đồng bộ ..................................106

viii
Hình 4.8 Phương pháp các định cực tính dùng nguồn xoay chiều ..............................108
Hình 4.9 Phương pháp các định cực tính dùng nguồn một chiều ...............................109
Hình 4.10. Cách xác định 2 đầu cùng pha ...................................................................110
Hình 4.11 Xác định cực tích cuộn dây ........................................................................110
Hình 4.12 Sơ đồ đấu dây động cơ 3 pha 9 đầu dây .....................................................111
Hình 4.13. Xác định cuộn liên lạc ...............................................................................111
Hình 4.14. Xác định cuộn dây cùng pha .....................................................................111
Hình 4.15. Xác định cực tính cuộn dây .......................................................................112
Hình 4.16. Sơ đồ đấu dây động cơ 1 pha tụ làm việc ..................................................114
Hình 4.17. Đo điện trở để xác định các đầu dây C, R, S .............................................115
Hình 4.18. Sơ đồ nguyên lý mở máy trực tiếp ............................................................125
Hình 4.19. Mở máy dùng cuộn kháng .........................................................................126
Hình 4.20. Mở máy dùng biến áp tự ngẫu ...................................................................126
Hình 4.21. Mở máy đổi nối Y/ ..................................................................................127
Hình 4.22 Mở máy thêm điện trở phụ vào dây quấn rôto ...........................................127
Hình 4.23. Sơ đồ đấu dây khi đổi tốc độ theo tỉ lệ 2:1 có mômen không đổi (Y/YY)128
Hình 4.24. Sơ đồ đấu dây khi đổi tốc độ theo tỉ lệ 2:1 có công suất không đổi(/YY)
.....................................................................................................................................128
Hình 4.25. Đặc tính cơ M = f(n) của động cơ điện hai tốc độ Y/ YY .........................128
Hình 4.26. Đặc tính cơ của động cơ ............................................................................128
Hình 4. 27 Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi tần số với M = const .....................129
Hình 4.28. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi tần số với M tỉ lệ nghịch với f1 .....129
Hình 4.29. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp ...........................................129
Hình 4.30. Điều chỉnh tốc độ động cơ rôto dây quấn dùng điện trở phụ ....................130
Hình 4.31. Sơ đồ mạch động lực và điều khiển ..........................................................131
Hình 4.32. Sơ đồ đi dây ...............................................................................................132
Hình 4.33. Sơ đồ lắp ráp ..............................................................................................132
Hình 4.34. Sơ đồ nguyên lý động một pha điện dung mở máy ...................................136
Hình 4.35. Động cơ 1 pha đặc tính làm việc tốt ..........................................................136
Hình 4.36. Sơ đồ nguyên lý mạch khởi động động cơ một pha dùng rơle dòng điện .137
Hình 4.37. Sơ đồ lắp ráp mạch khởi động động cơ 1 pha dùng rơle dòng điện ..........137
Hình 5.1. Mặt cắt ngang trục máy ...............................................................................142
Hình 5.2. Lá thép rôto cực ẩn ......................................................................................142
Hình 5.3. Lá thép rôto cực lồi ......................................................................................142
Hình 5.4. Các chi tiết cơ bản của máy phát điện đồng bộ ...........................................143
Hình 5.5. Hình dáng động cơ bước và driver ..............................................................145
Hình 5.6. Sơ đồ nguyên lý động cơ bước ....................................................................146

ix
Hình 5.7. Sơ đồ nối chân điều khiển với driver của động cơ bước .............................148
Hình 5.8. Cấu tạo động cơ AC servo ...........................................................................150
Hình 5.9. Sơ đồ nguyên lý động cơ AC servo .............................................................150
Hình 6.1. Cực từ chính ................................................................................................160
Hình 6.2. Cực từ phụ ...................................................................................................160
Hình 6.3. Cơ cấu chổi than ..........................................................................................160
Hình 6.4. Lá thép phần ứng .........................................................................................161
Hình 6.5. Rãnh phần ứng .............................................................................................161
Hình 6.6. Cổ góp máy điện một chiều .........................................................................162
Hình 6.7. Các chi tiết cơ bản trong máy điện một chiều .............................................162
Hình 6.8. Nguyên lý làm việc máy phát điện một chiều .............................................163
Hình 6.9. Dạng sóng máy phát một chiều chỉ có một khung dây ...............................164
Hình 6. 10 Dạng sóng máy phát một chiều có 2 khung dây........................................164
Hình 6.11. Nguyên lý làm việc của động cơ một chiều ..............................................165
Hình 6.12. Các dạng máy điện một chiều ...................................................................166
Hình 6.13. Cấu tạo động cơ BLDC .............................................................................166
Hình 6.14. Sơ đồ nguyên lý động cơ BLDC 3 cuộn dây .............................................167
Hình 6.15. Cấu tạo động cơ DC servo .........................................................................169
Hình 6.16. Cấu trúc động cơ DC servo .......................................................................170

Danh mục bảng biểu


Bảng 1.1. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành NCĐ ...........................................6
Bảng 1.2. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng NCĐ trong côngtăctơ.......................................7
Bảng 1.3. Các dạng sai hỏng của NCĐ ...........................................................................8
Bảng 1.4. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư ...................................................................13
Bảng 1.5. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng tiếp điểm ........................................................13
Bảng 1.6. Các dạng sai hỏng của tiếp điểm ...................................................................14
Bảng 1.7. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành hệ thống dập hồ quang .............18
Bảng 1.8. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng cơ cấu dập hồ quang ......................................18
Bảng 1.9. Các dạng sai hỏng của hệ thống dập hồ quang .............................................19
Bảng 2.1. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành cầu dao .....................................22
Bảng 2.2. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng cầu dao ...........................................................22
Bảng 2.3. Các dạng sai hỏng của cầu dao .....................................................................23
Bảng 2.4. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành công tắc ....................................26
Bảng 2.5. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng công tắc ..........................................................27
Bảng 2.6. Các dạng sai hỏng của công tắc ....................................................................28
Bảng 2.7. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành nút ấn .......................................30

x
Bảng 2.8. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng nút ấn .............................................................31
Bảng 2.9. Các dạng sai hỏng của nút ấn ........................................................................31
Bảng 2.10. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành côngtăctơ ................................37
Bảng 2.11. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng côngtăctơ .....................................................37
Bảng 2.12. Các dạng sai hỏng của côngtăctơ ................................................................39
Bảng 2.13. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành rơle điện từ .............................43
Bảng 2.14. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng rơle điện từ ...................................................43
Bảng 2.15. Các dạng sai hỏng của rơle điện từ .............................................................44
Bảng 2.16. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành rơle trung gian ........................46
Bảng 2.17. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng rơle trung gian .............................................46
Bảng 2.18. Các dạng sai hỏng của rơle trung gian ........................................................47
Bảng 2.19. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành rơle thời gian ..........................50
Bảng 2.20. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng rơle thời gian................................................50
Bảng 2.21. Các dạng sai hỏng của rơle thời gian ..........................................................51
Bảng 2.22. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành cầu chì ....................................59
Bảng 2.23. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng cầu chì ..........................................................59
Bảng 2.24. Các dạng sai hỏng của cầu chì ....................................................................60
Bảng 2.25. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành aptômat ..................................63
Bảng 2.26. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng aptômat ........................................................64
Bảng 2.27. Các dạng sai hỏng của aptômat ...................................................................64
Bảng 2.28. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành rơle nhiệt ................................67
Bảng 2.29. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng rơle nhiệt ......................................................67
Bảng 2.30. Các dạng sai hỏng của rơle nhiệt ................................................................68
Bảng 3.1. Bảng xác định hệ số ép chặt Kf ....................................................................78
Bảng 3.2. Bảng quan hệ Chtheo S2 ...............................................................................80
Bảng 3.3. Bảng quan hệ S2 với  theo Robert Kuhn ....................................................80
Bảng 3.4. Bảng quan hệ S2 với  theo Anten Hopp .....................................................80
Bảng 3.5. Bảng xác định mật độ dòng điện, khi biến thế vận hành liên tục .................81
Bảng 3.6. Bảng xác định mật độ dòng điện khi biến thế làm việc ngắn hạn ................81
Bảng 3.7 Bảng xác định mật độ dòng điện theo nhiệt độ phát nóng .............................81
Bảng 3.8. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành máy biến áp ..............................95
Bảng 3.9. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng máy biến áp ....................................................95
Bảng 3.10. Các dạng sai hỏng của máy biến áp ............................................................97
Bảng 4.1. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành xác định cực tính ĐC 3 pha ...109
Bảng 4.2. Các dạng sai hỏng khi xác định cực tính động cơ 3 pha .............................112
Bảng 4.3. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành xác định cực tính ĐC 1 pha ...114
Bảng 4.4. Các dạng sai hỏng thông thường của động cơ 1 pha ..................................115

xi
Bảng 4.5. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành động cơ không đồng bộ .........121
Bảng 4.6. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng động cơ không đồng bộ ...............................122
Bảng 4.7. Các dạng sai hỏng khi vận hành, bảo dưỡng động cơ điện.........................123
Bảng 4.8. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành lắp ráp mạch KĐ ĐC 3 pha ...133
Bảng 4.9. Trình tự lắp ráp mạch khởi động động cơ 3 pha dùng KĐT đơn ...............133
Bảng 4.10. Các dạng sai hỏng khi lắp ráp mạch khởi động động cơ 3 pha ................134
Bảng 4.11. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành lắp ráp mạch KĐ ĐC 1 pha .137
Bảng 4.12. Trình tự lắp ráp mạch khởi động động cơ 1 pha dùng rơle dòng điện .....138
Bảng 4.13. Các dạng sai hỏng khi lắp ráp mạch khởi động động cơ 1 pha ................139
Bảng 5.1. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành máy phát đồng bộ ..................151
Bảng 5.2. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng máy phát điện ..............................................152
Bảng 5.3. Các dạng sai hỏng của máy phát .................................................................156
Bảng 6.1. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư, linh kiện phục vụ thực hành ĐC1C .......171
Bảng 6.2. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng động cơ một chiều .......................................171
Bảng 6.3. Các dạng sai hỏng của động cơ một chiều ..................................................175

Danh mục các từ viết tắt, phiên âm

TT Từ viết tắt Diễn giải Tên tiếng Anh


1 AC Dòng điện xoay chiều Alternating Current
2 BLDC Động cơ không chổi than Brushless DC
3 Côngtăctơ Công tắc tơ Contactor
4 DC Dòng điện một chiều Direct Current
5 ĐC ĐB Động cơ đồng bộ Synchronous Motor
ĐC KĐB, Induction Motor, Asynchronous
6 Động cơ không đồng bộ
M Motor
7 ĐC1C Động cơ một chiều DC Motor
8 ĐHVN Đồng hồ vạn năng Multimeter
9 ĐT Điều tốc Velocity regulation
10 GVHD Giáo viên hướng dẫn Instruction Teacher
11 KCĐ Khí cụ điện Electrical Equipment
12 KĐT Khởi động từ Contactor
13 KĐ Khởi động Start
14 LV Làm việc Run
15 MBA Máy biến áp Transformer
16 MBA CL Máy biến áp cách ly (cảm ứng) Isolation Transformer

xii
17 MBA TN Máy biến áp tự ngẫu Auto Transformer
18 MF ĐB Máy phát đồng bộ Synchronous Generator
19 MSSV Mã số sinh viên Student Code
20 NCĐ Nam châm điện Electrical magnet
21 PWM Pulse Width Modulation Biến điệu độ rộng xung
22 Tô vít Cái vặn vít Pháp: tournevis; Anh: screwdriver
23 VDC Điện áp một chiều Voltage Direct Current

xiii
BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THIẾT BỊ ĐIỆN
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài học này người học có khả năng:
Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, phân loại, các trạng thái làm việc của thiết bị điện.
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, ký hiệu của nam châm điện.
- Trình bày được khái niệm tiếp xúc điện, hồ quang điện.
Kỹ năng:
- Kiểm tra, bảo dưỡng nam châm điện, tiếp điểm, cơ cấu dập hồ quang trong
một số khí cụ điện.
Thái độ:
- Thao tác cẩn thận, chính xác, gọn gàng, ngăn nắp. Đảm bảo vệ sinh an toàn
đối với người và trang thiết bị.
II. Nội dung
1.1. Khái niệm, phân loại thiết bị điện
1.1.1. Khái niệm, phân loại khí cụ điện
1. Khái niệm
Khí cụ điện (KCĐ) là những thiết bị điện dùng để điều khiển, kiểm tra, tự động
điều chỉnh, khống chế các đối tượng điện cũng như không điện và bảo vệ chúng trong
trường hợp có sự cố.
Khí cụ điện được sử dụng rộng rãi ở các nhà máy phát điện, các trạm biến áp,
trong các xí nghiệp công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, giao thông vận tải
và quốc phòng ...
2. Phân loại
a) Theo chức năng, gồm có:
- KCĐ dùng để đóng cắt: Dùng để đóng cắt tự động hoặc bằng tay mạch điện ở
các chế độ làm việc khác nhau (cầu dao, áp tô mát, máy ngắt tự động, dao cách ly
v.v...). Đặc điểm là tần số thao tác thấp (thỉnh thoảng mới phải thao tác), do đó tuổi thọ
của chúng thường không cao (đến hàng chục ngàn lần đóng cắt).
- KCĐ hạn chế dòng điện - điện áp: chức năng chính là hạn chế dòng điện, điện
áp trong mạch không tăng quá cao khi bị sự cố. Ví dụ kháng điện để hạn chế dòng
ngắn mạch, van chống sét để hạn chế điện áp sét đi vào máy biến áp.
- KCĐ dùng để mở máy, điều khiển: gồm các loại KCĐ như contactor, khởi
động từ, bộ khống chế, biến trở, điện trở mở máy v.v... chúng có tần số thao tác đóng
cắt cao, có thể đạt tới 1500 lần/giờ, tuổi thọ có thể đạt tới hàng triệu lần đóng cắt.

1
- KCĐ tự động điều chỉnh, khống chế, duy trì chế độ làm việc và các tham số
của đối tượng như các bộ ổn định điện áp, ổn định tốc độ, ổn định nhiệt độ…
- KCĐ dùng để kiểm tra theo dõi: có chức năng kiểm tra, theo dõi sự làm việc
của các đối tượng và biến đổi các tín hiệu không điện thành các tín hiệu điện. Gồm các
rơle, các bộ cảm biến… Đặc điểm của nố là công suất thấp, thường được nối ở mạch
thứ cấp để biến đổi, truyền tín hiệu.
- KCĐ biến đổi dòng điện, điện áp gồm máy biến dòng, máy biến điện áp.
Chúng có chức năng biến đổi dòng điện lớn, điện áp cao thành dòng điện và điện áp có
trị số thích hợp, an toàn cho việc đo lường, điều khiển, bảo vệ.
b) Theo nguyên lý làm việc, có các loại: điện từ, cảm ứng, nhiệt, có tiếp điểm, không
có tiếp điểm v.v...
c) Theo loại dòng điện: KCĐ dùng trong mạch điện 1 chiều và xoay chiều.
d) Theo độ lớn điện áp, gồm có:
- KCĐ cao thế: được chế tạo để dùng ở điện áp định mức từ 1000V trở lên.
- KCĐ hạ thế: được chế tạo để dùng ở điện áp dưới 1000V (thường chỉ đến
600V).
e) Theo điều kiện môi trường: KCĐ làm việc ở vùng nhiệt đới, ở vùng có nhiều rung
động, vùng mỏ có khí nổ, ở môi trường có chất ăn mòn hoá học, loại để hở, loại bọc
kín, trong các môi trường đặc biệt (chân không, dầu biến áp, khí SF6) v.v...
1.1.2. Khái niệm, phân loại máy điện
1. Khái niệm
Máy điện là thiết bị điện từ, làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ, dùng để
biến đổi cơ năng thành điện năng (máy phát điện) hoặc điện năng thành cơ năng (động
cơ điện) hoặc dùng để biến đổi các thông số điện năng như điện áp, dòng điện, tần số,
số pha ...
2. Phân loại
a) Theo nguyên lý biến đổi năng lượng, gồm có:
- Máy điện tĩnh: dùng để biến đổi các thông số điện năng, thường gặp là máy
biến áp biến đổi điện năng có thông số U1, I1, f thành điện năng có thông số U2, I2, f
hoặc ngược lại.
- Máy điện có phần động (quay hoặc thẳng): dùng để biến đổi dạng năng lượng
như điện năng thành cơ năng hoặc ngược lại.
b) Theo loại dòng điện, gồm có:
- Máy điện xoay chiều: sử dụng nguồn điện xoay chiều
- Máy điện 1 chiều: sử dụng nguồn điện một chiều
c) Theo công suất, gồm có:
- Máy điện công suất nhỏ: P < 1 kW

2
- Máy điện có công suất trung bình: 1  P  10 kW
- Máy điện có công suất lớn: P > 10 kW
1.2. Các trạng thái và chế độ làm việc của thiết bị điện
1.2.1. Các trạng thái làm việc
1. Trạng thái làm việc định mức
Trên nhãn máy của của các thiết bị điện đều ghi các thông số kỹ thuật do nhà
sản xuất quy định, gọi là các giá trị định mức (ví dụ như điện áp định mức Uđm, công
suất định mức Pđm). Khi máy làm việc đúng với các thông số này thì thiết bị làm việc ở
trạng thái định mức.
2. Trạng thái làm việc không định mức
Khi thiết bị điện làm việc có các thông số không giống với các thông số trên
nhãn được gọi là trạng thái không định mức. Nếu công suất làm việc thấp hơn định
mức thì gọi là trạng thái non tải. Ngược lại công suất làm việc lớn hơn định mức được
gọi là trạng thái quá tải. Khi tải bằng không được gọi là trạng thái không tải. Đặc biệt
nếu tải bị nối tắt gọi là trạng thái ngắn mạch. Đây là trạng thái sự cố, có thể phá hủy
thiết bị.
1.2.2. Các chế độ làm việc của thiết bị điện
1. Chế độ làm việc dài hạn
Khi làm việc dài hạn, nhiệt độ trong thiết bị tăng dần đến nhiệt độ ổn định thì
không tăng nữa. Lúc đó, nhiệt lượng làm nóng thiết bị cân bằng với nhiệt lượng tỏa ra
môi trường ngoài.
2. Chế độ làm việc ngắn hạn
Trong chế độ này nhiệt độ của thiết bị không đạt tới nhiệt độ ổn định thì đã
được ngắt nguồn điện và nhiệt độ giảm dần về nhiệt độ gần với nhiệt độ môi trường.
3. Chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại
Tương tự với chế độ ngắn hạn nhưng nhiệt độ của thiết bị chưa kịp giảm về giá
trị ban đầu thì thiết bị lại làm việc trở lại. Do đó nhiệt độ lại tăng lên. Quá trình cứ lặp
lại đến khi giá trị nhiệt độ cao nhất và thấp nhất gần bằng nhau.
1.2.3. Tính thuận nghịch của máy điện
Trong cùng một máy điện tùy theo năng lượng đưa vào máy điện mà nó có thể
làm việc ở chế độ động cơ hoặc chế độ máy phát. Ở chế độ động cơ, năng lượng điện
đưa vào động cơ sẽ chuyển thành công suất cơ trên trục động cơ. Ngược lại, ở chế độ
máy phát, công suất cơ của động cơ sơ cấp sẽ chuyển thành năng lượng điện tại đầu ra
của máy phát.
Câu hỏi:
Câu 1: Theo chức năng, khí cụ điện được chia thành những loại nào? Cho ví dụ.

3
Câu 2: Theo nguyên lý biến đổi năng lượng, máy điện được chia thành những
loại nào? Cho ví dụ.
Câu 3: Một máy điện làm việc với điện áp định mức nhưng công suất chưa đạt
định mức thì có thể coi máy đang làm việc ở trạng thái định mức được không? Vì sao?
1.3. Nam châm điện
1.3.1 Khái niệm, cấu tạo và nguyên lý làm việc
1. Khái niệm
Nam châm điện (NCĐ) là loại cơ cấu điện từ biến đổi điện năng thành cơ năng.
NCĐ được dùng rộng rãi trong mọi lĩnh vực như: cơ cấu truyền động của rơle điện cơ,
Côngtăctơ, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ, cơ cấu chấp hành của van điện từ, khớp nối,
phanh hãm, bộ ly hợp kiểu điện từ, các cần trục để nâng thép, loa điện, chuông điện...
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc
Hình dáng, kết cấu và kích thước của NCĐ rất đa dạng tùy thuộc vào chức năng
và mục đích sử dụng. NCĐ gồm có hai bộ phận chính là cuộn dây (phần điện) và mạch
từ (phần từ).
Trong thực tế ta thường gặp hai loại sau: loại có nắp chuyển động và loại không
có nắp chuyển động.
- Loại có nắp chuyển động: Gồm có cuộn dây 1, lõi sắt từ 2 và nắp 3 (hình 1.1)
Khi có dòng điện i chạy trong cuộn dây và tạo nên sức từ động F = (iw), sinh ra
từ thông 0. Từ thông này gồm 2 thành phần:  đi qua khe hở không khí làm việc 
giữa nắp và lõi sắt sẽ sinh lực hút điện từ (nhờ hiện tượng từ hoá) tác dụng lên nắp.
Khi lực này lớn hơn lực kéo của lò xo 4 thì nắp bị hút về phía lõi của NCĐ. Một phần
của từ thông tổng không đi qua khe hở không khí làm việc mà khép kín từ thân này
sang thân kia của mạch từ gọi là từ thông rò r. Khi cắt dòng điện trong cuộn dây i = 0
thì lực hút điện từ cũng không còn nữa, lò xo 4 sẽ đưa nắp về vị trí ban đầu. Cữ chặn 5
để điều chỉnh khe hở không khí .

Hình 1.1. Cấu tạo nam châm điện


- Loại không có nắp: gồm có cuộn dây và lõi sắt từ. Đối với loại này, các vật
liệu sắt thép bị hút được xem như là nắp.

4
Hình 1.2. NCĐ trong rơle điện từ
1. Tiếp điểm; 2. Lá thép động; 3. Lõi thép Hình 1.3. NCĐ trong loa điện
tĩnh; 4. Cuộn hút; 5. Đế gắn; 6. Lò xo

1.3.2. Lực hút điện từ trong nam châm điện


* Quá trình xuất hiện lực hút NCĐ: Khi cho dòng
điện vào cuộn dây sẽ sinh ra từ trường, vật liệu sắt từ đặt
trong từ trường đó sẽ bị từ hoá và có cực tính. I N

Từ thông xuyên qua vật liệu sắt từ theo đường khép


kín. Theo quy định, chỗ từ thông đi ra ở vật liệu sắt từ gọi
S
là cực bắc (N), chỗ từ thông đi vào gọi là cực nam (S). N

Từ hình 1.4 ta thấy cực tính của vật liệu sắt từ khác S

dấu với cực tính của cuộn dây nên vật liệu sắt từ bị hút về
phía cuộn dây bởi lực hút điện từ F. Nếu đổi chiều dòng
điện trong cuộn dây thì từ trường sẽ đổi chiều, vật liệu sắt Hình 1.4. Cực tính của
từ sau khi từ hoá vẫn có cực tính khác dấu với cực tính của NCĐ
cuộn dây, do đó vật liệu sắt từ vẫn bị hút về phía cuộn dây.
Vì vậy khi lõi từ mang cuộn dây có dòng điện, từ trường sẽ làm cho nắp bị từ
hoá và hút nắp về phía lõi. Trong quá trinh nắp chuyển động khe hở không khí () thay
đổi nên lực hút điện từ có độ lớn thay đổi. Khi cắt dòng điện vào cuộn dây thì lực hút
điện từ F = 0 nên nắp bị nhả.
Trong thực tế, vật liệu làm mạch từ có khả năng dẫn từ lớn hơn rất nhiều của
không khí và nếu khe hở giữa nắp và lõi tương đối nhỏ thì công thức của lực điện từ có
dạng:
1 2
F Bδ S (1.1)
2μ 0
Trong đó:
- 0: là độ từ thẩm của chân không (hoặc không khí), 0 = 4.10-7 (H/m)

5
- B: là từ cảm tại khe hở, B = /S (T - Tesla)
- S: là tiết diện của cực từ (m2)
Đối với nam châm điện một chiều, do dòng điện một chiều trong cuộn dây sinh
ra từ trường không đổi chạy trọng mạch từ nên không có tổn hao bởi dòng xoáy trong
mạch từ, không có tiếng ồn và mạch từ dùng thép non ít Cácbon, dạng khối đặc.
Đối với nam châm điện xoay chiều, dòng điện xoay chiều trong cuộn dây sẽ tạo
nên từ thông biến thiên trong mạch từ sẽ sinh ra tổn hao bởi từ trễ, dòng xoáy và tiếng
ồn. Để giảm thiểu các tổn hao, mạch từ của NCĐ xoay chiều được ghép từ các lá thép
kỹ thuật điện có cách điện với nhau. Để hạn chế tiếng ồn thì trên mặt cực từ người ta
có xẻ rãnh để đặt một vòng ngắn mạch bằng đồng đỏ.
1.3.3. Kiểm tra, bảo dưỡng nam châm điện trong một số khí cụ điện
1. Các nội dung cơ bản trong công tác kiểm tra, bảo dưỡng NCĐ
Nam châm điện được sử dụng trong hầu hết các thiết bị điện từ nên công tác
kiểm tra, bảo dưỡng NCĐ là hết sức quan trọng. Việc kiểm tra cần thực hiện thường
xuyên và là yêu cầu bắt buộc sau khi có sự cố, còn việc bảo dưỡng được thực hiện
định kỳ theo yêu cầu của thiết bị. Các nội dung cơ bản của công tác kiểm tra, bảo
dưỡng NCĐ bao gồm:
- Kiểm tra, bảo dưỡng cuộn dây
- Kiểm tra, bảo dưỡng mạch từ
- Kiểm tra vòng chống rung
- Kiểm tra, bảo dưỡng lò xo nhả
- Kiểm tra quá trình hút của NCĐ
- Kiểm tra tiếng ồn do rung của NCĐ xoay chiều
- Kiểm tra sự phát nóng cuộn dây
2. Thực hành
a) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 1.1 Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành NCĐ
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 NCĐ trong côngtăctơ 380V, 32A, 3P 01 Cái
2 Tôvít 4 cạnh 5x100mm 01 Cái
3 Tôvít 2 cạnh 5x100mm 01 Cái
4 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX-960TR 01 Cái
5 Mỏ hàn xung (hoặc nung) 220V-100W 01 Cái
6 Kìm điện 500V, 160mm 01 Cái
7 Dây cấp nguồn 1 pha 2x2,5mm2 01 Cái
B Vật tư

6
1 Giấy nhám mịn 01 dm2
2 Thiếc hàn OK, 1mm 0,01 kg
3 Nhựa thông 0,01 kg
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng, Board nguồn làm việc bình thường,
mỏ hàn nóng đủ nhiệt độ hàn.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
b) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 1.2. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng NCĐ trong côngtăctơ
Dụng cụ thiết
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư - Đồng hồ vạn
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn của - Đúng chủng loại
năng, NCĐ,
giáo viên - Đủ số lượngkìm, tôvít, giấy
- Chuyển các thiết bị về bàn thực tập - Thao tác nhẹ nhàng,
nhám, thiếc hàn,
cẩn thận nhựa thông, mỏ
hàn ...
2 - Đo thông mạch cuộn dây: Dùng - Điện trở cuộn dây - Đồng hồ vạn
ĐHVN thang đo x10 để đo điện trở khoảng 200250 năng
2 đầu cuộn dây
3 - Kiểm tra mạch từ - Mạch từ kín, bề mặt - Dùng mắt
sạch, nhẵn thường để quan
4 - Đọc điện áp, tần số cuộn dây - Đọc đúng điện áp, tần sát tình trạng
số mạch từ, thông
5 - Kiểm tra vòng chống rung, lò xo - Vòng không vị nứt, số cuộn dây ...
nhả vỡ
- Lò xo tròn đều, độ
cứng vừa phải
6 - Kiểm tra quá trình hút của NCĐ: - Điện áp nguồn phù - Đồng hồ vạn
+ Kiểm tra điện áp nguồn lưới hợp với điện áp cuộn năng
+ Cấp nguồn 1 pha cho cuộn dây dây NCĐ - Dây nguồn
NCĐ (chính là nguồn cấp của - NCĐ hút chặt - Tôvít
Côngtăctơ)
7 - Kiểm tra tiếng ồn do rung của - Tiếng kêu nhỏ - Dùng mắt

7
NCĐ xoay chiều thường
8 - Kiểm tra sự phát nóng cuộn dây: - Nhiệt độ bề mặt cuộn - Dùng tay
+ Ngắt nguồn dây <50 0
không
+ Tháo cuộn dây NCĐ
9 - Bảo dưỡng cuộn dây:
+ Hàn chặt đầu dây nối với cực - Mối hàn chặt, gọn - Mỏ hàn, thiếc,
đầu ra đẹp nhựa thông
+ Làm sạch cực đấu dây ra - Sạch lớp rỉ sét đầu nối - Giấy nhám
10 - Bảo dưỡng mạch từ:
+ Làm sạch mặt cực từ - Sạch lớp rỉ sét bề mặt - Giấy nhám
+ Căn chỉnh để mạch từ nằm - Mạch từ nằm giữa đế
đúng vị trí của côngtăctơ
11 - Bảo dưỡng lò xo nhả: - Các vòng của lò xo
+ Uốn lò xo tròn đều tròn đều, độ dãn vừa - Bằng tay
+ Căn chỉnh độ dãn của lò xo phải
Lưu ý: Các kết quả kiểm tra, bảo dưỡng phải ghi vào phiếu luyện tập.
c) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 1.3. Các dạng sai hỏng của NCĐ
TT Sai hỏng thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Điện trở cuộn dây rất lớn - Cuộn dây bị đứt - Hàn nối chỗ bị đứt. Lưu
- Cực bắt dây không ý cạo sạch lớp men cách
tiếp xúc điện dây dẫn
- Để nhầm thang đo - Chuyển sang thang đo
X1 X10
2 Nhiệt độ bề mặt cuộn dây - Cuộn dây bị chập - Thay mới
quá cao - Có khe hở trong - Làm sạch cực từ
mạch từ
- Nắp NCĐ bị kẹt - Gỡ chỗ bị kẹt
3 Tiếng rung, ồn lớn - Vòng chống rung bị - Thay mới
đứt
4 Lò xo dãn quá mức - Lò xo bị kéo dãn - Uốn lại hoặc thay mới lò
xo nhả
d) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức thực hiện theo phiếu luyện tập:
PHIẾU LUYỆN TẬP
Tên kỹ năng: Kiểm tra, bảo dưỡng nam châm điện
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................

8
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Sự thực hiện
TT Các bước công việc Yêu cầu Đúng An Thời
K.thuật toàn gian
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng - Đúng chủng loại
cụ, vật tư - Đủ số lượng
- Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
thận
Kiểm tra thông mạch - Điện trở cuộn dây khoảng
cuộn dây 200250
2 Kiểm tra mạch từ - Mạch từ kín, bề mặt sạch,
nhẵn
3 Kiểm tra điện áp, tần số - Đọc đúng điện áp, tần số
cuộn dây
4 Kiểm tra vòng chống - Vòng không vị nứt, vỡ
rung, lò xo nhả - Lò xo tròn đều, độ cứng
vừa phải
5 Kiểm tra quá trình hút - Điện áp nguồn phù hợp
của NCĐ với điện áp cuộn dây NCĐ
- NCĐ hút chặt
6 Kiểm tra tiếng ồn do rung - Tiếng kêu nhỏ
của NCĐ xoay chiều
7 Kiểm tra sự phát nóng - Cuộn dây hầu như không
cuộn dây nóng trên mặt ngoài
8 Bảo dưỡng cuộn dây - Mối hàn chặt, gọn đẹp
- Sạch lớp rỉ sét tại đầu nối
9 Bảo dưỡng mạch từ - Sạch lớp rỉ sét bề mặt cực
- Mạch từ nằm giữa đế của
côngtăctơ
10 Bảo dưỡng lò xo nhả - Các vòng của lò xo tròn
đều, độ dãn vừa phải
e) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 2 và phụ lục 3.

9
1.4. Tiếp xúc điện
1.4.1. Khái niệm, các dạng tiếp xúc điện
1. Khái niệm
Dòng điện đi từ vật dẫn này qua vật dẫn khác phải đi qua chỗ tiếp xúc gọi là bề
mặt tiếp xúc điện. Các vật dẫn có bề mặt tiếp xúc gọi là tiếp điểm.
2. Các dạng tiếp xúc điện
a) Theo mối liên kết chỗ tiếp xúc, gồm có: tiếp xúc cố định, tiếp xúc trượt và tiếp xúc
đóng cắt.
- Tiếp xúc cố định là loại tiếp xúc không tháo lắp giữa hai vật dẫn, được liên kết
bằng ốc vít, bulông, đinh tán, hàn, ép, kẹp như giữa thanh cái với nhau, thanh cái với
dây dẫn, giữa dây dẫn với đầu cốt, giữa dây cáp với dây cáp điện… tiếp xúc cố định
không những chỉ đảm bảo cho điện trở tiếp xúc bé mà còn phải chịu lực, mômen khá
lớn lên chỗ tiếp xúc như chỗ nối cáp-cáp, thanh cái…
- Tiếp xúc trượt là tiếp xúc giữa vật dẫn chuyển động và vật dẫn tĩnh. Vật
chuyển động dạng quay như ở cổ góp, vành trượt các máy điện, dạng tịnh tiến (lăn)
như ở một số máy cắt điện cao áp, cầu trục, tàu điện… tiếp xúc trượt thường gắn liền
với hiện tượng phóng tia lửa điện.
- Tiếp xúc đóng cắt là tiếp xúc giữa tiếp điểm tĩnh với tiếp điểm động của các
thiết bị đóng cắt và chuyển mạch điện cơ. Ở chế độ đóng, hai tiếp điểm tiếp xúc chặt
với nhau, ở chế độ cắt chúng tách rời nhau để cắt dòng điện. Những hiện tượng vật lý
xảy ra trong quá trình đóng-cắt, chuyển mạch ở loại tiếp xúc này khá phức tạp.
b) Theo hình dạng chỗ tiếp xúc, gồm: tiếp xúc điểm, tiếp xúc đường, tiếp xúc mặt
Tiếp xúc điểm là tiếp xúc giữa mặt cầu với mặt phẳng, cầu-cầu, thường gặp ở
các thiết bị đóng cắt có dòng điện bé, dưới 10A. Tiếp xúc đường là tiếp xúc giữa mặt
trụ-phẳng, giữa hai mặt trụ, thường gặp ở các tiếp điểm có dòng điện trung bình cỡ vài
chục đến hàng trăm ampe. Tiếp xúc mặt là tiếp xúc giữa hai phần của mặt phẳng,
thường gặp ở các dòng điện lớn đến hàng ngàn ampe.

Hình 1.5. Các dạng bề mặt tiếp xúc điện


a/ Tiếp xúc điểm; b/ Tiếp xúc đường; c/ Tiếp xúc mặt

10
1.4.2. Kết cấu tiếp điểm
1. Tiếp điểm kiểu công son

Hình 1.6 Tiếp điểm công son


1. Thanh dẫn tĩnh; 2. Tiếp điểm tĩnh; 3. Tiếp điểm động;
4. Thanh dẫn động; 5. Cữ chặn
Tiếp điểm kiểu này thường dùng cho dòng điện bé (dưới 5A), tải nhẹ (như ở
rơle trung gian). Tại điểm tiếp xúc không có lò xo tiếp điểm riêng mà lợi dụng tính đàn
hồi của thanh dẫn động để tạo lực ép tiếp điểm. Độ mở tiếp điểm cỡ 1 đến 3 mm cho
điện áp xoay chiều 250V, không có buồng dập hồ quang.
2. Tiếp điểm kiểu cầu
Tiếp điểm kiểu cầu có đặc điểm 1 pha gổm 2 chỗ cắt nên hồ quang bị phân
đoạn, tiếp điểm động chuyển động thẳng, lò xo ép tiếp điểm dạng xoắn, hình trụ làm
việc ở chế độ nén. Loại này không có dây dẫn mềm, kết cấu đơn giản, thường được
dùng trong các Côngtăctơ, khởi động từ để điều khiển động cơ điện có dòng định mức
từ 15-800A.
®é më

3 ®é lón
4
a/ b/

Hình 1.7. Tiếp điểm kiểu cầu


1. Thanh dẫn tĩnh; 2. Tiếp điểm ; 3. Thanh dẫn động; 4. Lò xo tiếp điểm
a. Khi tiếp điểm mở; b. Khi tiếp điểm đóng
3. Tiếp điểm kiểu dao
Tiếp điểm kiểu dao thường dùng cho cầu dao với dòng điện thấp (vài chục
ampe) hoặc không điện. Lực ép tiếp điểm ở đây nhờ tính đàn hồi của đồng lá tiếp điểm
tĩnh. Khi dùng với dòng điện lớn người ta dùng tấm thép lò xo dạng phẳng để tăng
cường lực ép. Mặt khác, nếu bị ngắn mạch, lực điện động sinh ra sẽ cùng chiều với lực
ép tiếp điểm, bảo đảm tiếp xúc tốt.

11
2

2 1
1

Hình 1.8. Tiếp điểm kiểu dao


1. Tiếp điểm tĩnh; 2. Tiếp điểm động; 3. Lò xo lá ép tiếp điểm
Ngoài ra, tuỳ theo yêu cầu đóng cắt còn có tiếp điểm kiểu ngón, tiếp điểm kiểu
nêm, tiếp điểm kiểu đối, tiếp điểm kiểu hoa huệ, kiểu thuỷ ngân... Ngày nay với sự
phát triển của công nghệ, trong các thiết bị đóng cắt dòng điện lớn, người ta dùng kết
cấu tiếp điểm có tiếp điểm làm việc và tiếp điểm hồ quang riêng biệt, tiếp điểm hồ
quang đóng trước cắt sau để chịu hồ quang, còn tiếp điểm làm việc thì đóng sau,
cắt trước.

Hình 1.9. Hình dạng một số loại tiếp điểm


a) Kiểu ngón; b) Kiểu bắc cầu; c) Kiểu cắm; d) Kiểu đối diện; e) Kiểu lưỡi; h) Kiểu
thủy ngân; g) Kiểu vuốt má.
1.4.3. Kiểm tra bảo dưỡng tiếp điểm
1. Các nội dung cơ bản trong công tác kiểm tra, bảo dưỡng tiếp điểm
Tại mọi thiết bị điện đều có chỗ tiếp xúc điện nên công tác kiểm tra, bảo dưỡng
tiếp điểm là hết sức quan trọng. Việc kiểm tra cần thực hiện thường xuyên, còn việc
bảo dưỡng được thực hiện định kỳ theo yêu cầu của thiết bị. Các nội dung cơ bản của
công tác kiểm tra, bảo dưỡng tiếp điểm bao gồm:
- Khả năng tiếp xúc của tiếp điểm
- Độ mòn tiếp điểm
- Sự rỗ bề mặt tiếp điểm
- Điện áp rơi trên tiếp điểm

12
- Khả năng phát sinh hồ quang
- Vệ sinh tiếp điểm
- Bôi mỡ bảo vệ quanh tiếp điểm dạng tiếp xúc cố định
- Bảo dưỡng lò xo ép tiếp điểm
2. Thực hành
a) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 1.4. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Bộ tiếp điểm côngtăctơ MC32a (hoặc 01 Cái
(hoặc aptômat) ABN52c - 30A)
2 Tôvít 4 cạnh 5x100mm 01 Cái
3 Tôvít 2 cạnh 5x100mm 01 Cái
4 Đồng hồ vạn năng điện tử Sunwa YX- 01 Cái
960TR
5 Milivôn kế 220V-100W 01 Cái
6 Kìm điện 500V, 160mm 01 Cái
7 Dây cấp nguồn 1 pha 2x2,5mm2 01 Cái
8 Bộ đèn sợi đốt 60W, 220V 01 Bộ
9 Kính lúp 75, 3X 01 Cái
B Vật tư
1 Giấy nhám mịn 01 dm2
2 Mỡ bảo vệ 0,01 kg
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng, Board nguồn làm việc bình thường.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
b) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 1.5. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng tiếp điểm
Dụng cụ thiết
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư - Đúng chủng loại - Đồng hồ vạn
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn của - Đủ số lượng năng, côngtăctơ
giáo viên - Thao tác nhẹ nhàng, (hoặc aptômat),
- Chuyển các thiết bị về bàn thực tập cẩn thận kìm, tôvít, giấy

13
nhám
2 - Kiểm tra khả năng tiếp xúc của tiếp - Điện trở tiếp điểm rất - Đồng hồ vạn
điểm: Dùng đồng hồ vạn năng điện nhỏ (dưới 10-2) năng điện tử
tử để đo điện trở 2 đầu tiếp điểm
3 - Kiểm tra độ mòn tiếp điểm: Dùng - Tiếp điểm không bị - Quan sát tiếp
kính lúp quan sát phần tiếp xúc của mòn nhiều (dưới 10% điểm qua kính
tiếp điểm chiều cao ban đầu) lúp
4 - Kiểm tra sự rỗ bề mặt tiếp điểm: - Các điểm rỗ trên bề
Dùng kính lúp quan sát phần tiếp mặt tiếp điểm ít
xúc của tiếp điểm.
5 - Kiểm tra điện áp rơi trên tiếp điểm: - Điện áp nhỏ (xấp xỉ - Đồng hồ
+ GVHD sẽ đấu côngtăctơ hoặc 0V). Lưu ý điện áp milivon kế
aptômat với cho tải nguồn qua tiếp điểm - Dây nguồn
+ SV đóng tải và dùng đồng hồ lớn cần cẩn thận để - Tôvít
milivôn kế để đo điện áp rơi trên tiếp đảm bảo an toàn. - Côngtăctơ, áp
điểm tômát
6 - Kiểm tra khả năng phát sinh hồ - Tia lửa điện nhỏ - Dùng mắt
quang. - Thời gian duy trì hồ thường
+ SV đóng cắt côngtăctơ hoặc quang ngắn
aptômat khi không tải và khi có tải Lưu ý điện áp nguồn
và quan sát tia lửa điện trên tiếp qua tiếp điểm lớn cần
điểm rồi đưa ra nhận xét vào phiếu cẩn thận để đảm bảo
luyện tập. an toàn.
7 - Vệ sinh tiếp điểm
Dùng giấy nhám đánh sạch tiếp - Sạch lớp rỉ sét - Giấy nhám
điểm, đầu bắt dây
8 - Bôi mỡ bảo vệ cho các mối nối cố - Lớp mỡ kín, mỏng - Mỡ bảo vệ
định
9 - Bảo dưỡng lò xo ép - Các vòng của lò xo - Bằng tay
+ Uốn lò xo tròn đều tròn đều, độ dãn vừa
+ Căn chỉnh độ dãn của lò xo phải
Lưu ý: Các kết quả kiểm tra, bảo dưỡng phải ghi vào phiếu luyện tập.
c) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 1.6. Các dạng sai hỏng của tiếp điểm
TT Sai hỏng thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Điện trở 2 đầu tiếp điểm rất - Tiếp điểm bị đứt - Thay tiếp điểm
lớn - Đầu bắt dây không - Bắt chặt lại

14
chặt
- Đầu tiếp điểm bị - Dùng giấy nhám đánh
rỗ nhiều, có nhiều sạch, nhẵn tiếp điểm
bụi, rỉ sét
2 Điện trở 2 đầu tiếp điểm luôn - Tiếp điểm bị dính - Thay tiếp điểm
xấp xỉ 0 (cả khi đóng và do dòng qua tiếp
mở) điểm lớn hoặc điện
trở tiếp xúc lớn làm
nóng chảy tiếp điểm
3 Tiếp điểm bị cong - Lực ép tiếp điểm - Uốn lại, điều chỉnh
lớn lực ép phù hợp
4 Tiếp điểm phát nóng quá - Điện trở tiếp xúc - Làm sạch tiếp điểm
mức lớn do nhiều bụi
bẩn, rỉ sét
5 Tia lửa nhiều, có mùi khét - Thiếu (hỏng) hệ - Bổ sung (thay thế) hệ
thống dập hồ quang thống dập hồ quang
- Dùng không đúng - Thay loại tiếp điểm
thông số tiếp điểm phù hợp
d) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức thực hiện theo phiếu luyện tập:
PHIẾU LUYỆN TẬP
Tên kỹ năng: Kiểm tra, bảo dưỡng tiếp điểm
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Sự thực hiện
TT Các bước công việc Yêu cầu Đúng An Thời
K.thuật toàn gian
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng - Đúng chủng loại
cụ, vật tư - Đủ số lượng
- Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
thận
2 Kiểm tra khả năng tiếp - Điện trở cuộn dây khoảng
xúc của tiếp điểm 200250
3 Kiểm tra độ mòn tiếp - Mạch từ kín, bề mặt sạch,
điểm nhẵn

15
4 Kiểm tra sự rỗ bề mặt - Đọc đúng điện áp, tần số
tiếp điểm
5 Kiểm tra điện áp rơi trên - Vòng không vị nứt, vỡ
tiếp điểm - Lò xo tròn đều, độ cứng
vừa phải
6 Kiểm tra khả năng phát - Điện áp nguồn phù hợp
sinh hồ quang với điện áp cuộn dây NCĐ
- NCĐ hút chặt
7 Bảo dưỡng tiếp điểm - Mối hàn chặt, gọn đẹp
- Sạch lớp rỉ sét
8 Bảo dưỡng cực đấu dây - Sạch lớp rỉ sét
- Mạch từ nằm giữa đế của
côngtăctơ
9 Bảo dưỡng lò xo ép - Các vòng của lò xo tròn
đều, độ dãn vừa phải
e) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 2 và phụ lục 4.

1.5. Hồ quang điện


1.5.1. Khái niệm, quá trình phát sinh hồ quang điện
1. Khái niệm
Khi sự phóng điện giữa 2 điện cực đạt mật độ dòng điện lớn (100 đến
1000A/mm2), nhiệt độ cao và kèm theo ánh sáng mạnh gọi là hồ quang điện. Để phát
sinh hồ quang điện thì cần phải có một điện trường đủ lớn giữa 2 điện cực có khoảng
cách hợp lý.
Hồ quang điện được sử dụng trong quá trình hàn điện, lò hồ quang... Trong các
thiết bị điện đóng cắt thì hồ quang điện lại là điều không mong muốn nên cần giảm hồ
quang đến mức tối thiểu.
2. Quá trình phát sinh hồ quang
Để phát sinh hồ quang thì giữa 2 điện cực phải có điện tử tự do, các ion. Quá
trình tạo ra các điện tử tự do hoặc ion gọi là quá trình ion hóa. Các dạng ion hóa gồm:
tự phát xạ điện tử, phát xạ nhiệt điện tử, ion hoá do va chạm, ion hoá do nhiệt.
Ngược lại với quá trình ion hóa là quá trình phản ion. Đây là quá trình làm giảm
mật độ các ion, điện tử trong vùng hồ quang nhờ 2 hiện tượng là tái hợp và khuếch tán.
Tái hợp là hiện tượng các ion trao đổi điện tử để trở thành nguyên tử trung hòa. Còn
khuếch tán là hiện tượng di chuyển các ion từ vùng có mật độ cao sang vùng có mật độ
thấp để giảm số lượng ion trong vùng hồ quang.

16
Muốn dập tắt hồ quang thì ta phải có biện pháp làm cho quá trình phản ion
mạnh hơn quá trình ion hóa.

Hình 1.10. Hình dạng một số loại buồng dập hồ quang


1.5.2. Các biện pháp dập tắt hồ quang điện
Để dập tắt hồ quang, ta dùng những biện pháp tăng cường quá trình phản ion ở
khu vực hồ quang:
- Tăng độ dài hồ quang;
- Dùng tiếp điểm bắc cầu;
- Dùng từ trường, dòng khí hay dầu để tạo lực thổi hồ quang chuyển động nhanh;
- Dùng khe hở hẹp để hồ quang cọ sát vào vách của khe hẹp và chia cắt hồ quang
thành nhiều đoạn ngắn;
- Tạo thành chân không ở khu vực hồ quang;
- Mắc song song điện trở shunt với 2 đầu tiếp điểm.
- Cho hồ quang tiếp xúc với 1 chất cách điện làm nguội.
1.5.3. Kiểm tra, bảo dưỡng cơ cấu dập hồ quang
1. Các nội dung cơ bản trong công tác kiểm tra, bảo dưỡng cơ cấu dập hồ quang
Quá trình đóng cắt các tiếp điểm thường xuyên phát sinh hồ quang nên công tác
kiểm tra, bảo dưỡng cơ cấu dập hồ quang là hết sức quan trọng. Việc kiểm tra cần thực
hiện thường xuyên, còn việc bảo dưỡng được thực hiện định kỳ theo yêu cầu của thiết
bị. Các nội dung cơ bản của công tác kiểm tra, bảo dưỡng cơ cấu dập hồ quang bao
gồm:
- Kiểm tra, bảo dưỡng các tấm chắn
- Kiểm tra, bảo dưỡng các tấm chia hồ quang
- Kiểm tra, bảo dưỡng cuộn thổi từ (nếu có)
2. Thực hành
a) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)

17
Bảng 1.7. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành hệ thống dập hồ quang
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Bộ dập hồ quang MC32a (hoặc 01 Cái
côngtăctơ (hoặc aptômat) ABN52c - 30A)
2 Tôvít 4 cạnh 5x100mm 01 Cái
3 Tôvít 2 cạnh 5x100mm 01 Cái
4 Kính lúp 75, 3X 01 Cái
B Vật tư
1 Giấy nhám mịn 01 dm2
2 Giẻ sạch 01 dm2
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng, Board nguồn làm việc bình thường.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
b) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 1.8. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng cơ cấu dập hồ quang
Dụng cụ thiết
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư - Đúng chủng loại - Đồng hồ vạn
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn - Đủ số lượng năng, côngtăctơ
của giáo viên - Thao tác nhẹ nhàng, (hoặc aptômat),
- Chuyển các thiết bị về bàn thực cẩn thận kìm, tôvít, giấy
tập nhám
2 - Kiểm tra tấm chắn: Dùng mắt - Tấm chắn sạch, phẳng - Mắt thường
thường (hoặc kính lúp) kiểm tra hoặc nhìn qua
tấm chắn còn tốt không, có vách kính lúp
nào bị ăn mòn, đánh thủng không.
3 - Kiểm tra khe hẹp: Kiểm tra số - Số lượng đủ, khe hẹp - Mắt thường
lượng các khe hẹp, căn chỉnh để đều
khe đều
4 - Vệ sinh dàn dập HQ: - Tấm chắn sạch Giấy nhám
Dùng giấy nhám đánh sạch
muội than bám trên bề mặt vách
và các khe hẹp

18
5 - Thay thế cơ cấu hỏng do bị - Thay mới Bộ dập hồ
thủng, rỗ quang mới
Lưu ý: Các kết quả kiểm tra, bảo dưỡng phải ghi vào phiếu luyện tập.
c) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 1.9. Các dạng sai hỏng của hệ thống dập hồ quang
STT Sai hỏng thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Thiếu hệ thống dập hồ Thiếu hệ thống dập Lắp bổ sung đúng loại
quang hồ quang tại tiếp
điểm chính
2 Thiếu tấm thép khe hẹp Tấm thép bị rơi khi Lắp lại cho đủ
tháo lắp
3 Các tấm chắn bị muội đen, Hồ quang phóng Thay bộ mới
rỗ, thủng điện nhiều lần
d) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức thực hiện theo phiếu luyện tập:
PHIẾU LUYỆN TẬP
Tên kỹ năng: Kiểm tra, bảo dưỡng cơ cấu dập hồ quang
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Sự thực hiện
TT Các bước công việc Yêu cầu Đúng An Thời
K.thuật toàn gian
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng - Đúng chủng loại
cụ, vật tư - Đủ số lượng
- Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
thận
2 Kiểm tra các tấm chắn - Tấm chắn sạch, phẳng
3 Kiểm tra khe hẹp - Số lượng đủ, khe hẹp đều
4 Vệ sinh dàn dập HQ - Dàn dập sạch, đủ
5 Thay thế bộ mới - Thay mới
e) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 2 và phụ lục 5.

19
BÀI 2: KHÍ CỤ ĐIỆN
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài học này người học có khả năng:
Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, phân loại, công dụng của các khí cụ điện hạ áp.
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, ký hiệu của khí cụ điện hạ áp.
Kỹ năng:
- Nhận biết được các thông số kỹ thuật của các khí cụ điện thông dụng.
- Kiểm tra, bảo dưỡng các khí cụ điện hạ áp thông dụng.
Thái độ:
- Thao tác cẩn thận, chính xác, gọn gàng, ngăn nắp. Đảm bảo vệ sinh an toàn
đối với người và trang thiết bị.
II. Nội dung
2.1. Khí cụ điện đóng cắt
2.1.1. Khí cụ điện đóng cắt bằng tay
1. Cầu dao
a) Công dụng, phân loại, ký hiệu
Cầu dao là một loại khí cụ điện đóng ngắt bằng tay, không thường xuyên các
mạch điện có nguồn điện áp cung cấp đến 440V một chiều và 660V xoay chiều.
Cầu dao thường được dùng để đóng ngắt mạch điện công suất nhỏ và khi làm
việc không cần thao tác đóng ngắt nhiều lần. Nếu nguồn điện có điện áp cao hơn hoặc
mạch điện có công suất trung bình và lớn thì cầu dao chỉ được đóng ngắt ở trạng thái
không tải (none Load). Vì trong trường hợp này khi ngắt mạch hồ quang sinh ra sẽ rất
lớn, tiếp xúc sẽ bị phá huỷ trong một thời gian rất ngắn và khơi mào cho việc phát sinh
hồ quang giữa các pha, từ đó vật liệu cách điện sẽ bị hỏng, nguy hiểm cho thiết bị và
người thao tác. Cầu dao cần đảm bảo ngắt điện tin cậy các thiết bị dùng điện ra khỏi
nguồn điện áp. Do đó khoảng cách giữa tiếp xúc điện đến và đi, tức chiều dài của lưỡi
dao cần phải lớn hơn 50mm.
Tốc độ di chuyển của lưỡi dao tới má tiếp xúc càng nhanh thì tốc độ kéo dài hồ
quang càng nhanh, thời gian dập tắt hồ quang càng ngắn. Vì vậy người ta thường làm
thêm lưỡi dao phụ (đóng trước, cắt sau) có lò xo bật nhanh ở các cầu dao có dòng điện
một chiều lớn hơn 30A.
Đối với cầu dao xoay chiều có dòng điện lớn hơn 75A, hồ quang được kéo dài
do tác dụng của lực điện động và được dập tắt ở thời điểm dòng điện qua điểm không,
nên không cần kết cấu có lưỡi dao phụ.
Có thể phân loại cầu dao theo các yếu tố khác nhau:

20
- Theo kết cấu: cầu dao 1 cực, 2 cực, 3 cực. Người ta cũng chia cầu dao ra loại
có tay nắm ở giữa hay tay nắm ở bên, ngoài ra còn có cầu dao một ngả và hai ngả.
- Theo điện áp định mức Uđm : loại có Uđm= 250V và Uđm =500V.
- Theo dòng điện định mức Iđm: (15, 25, 30, 60, 75, 100, 150, 200, 300, 350,
600, 1000)A.
- Theo vật liệu cách điện, có các loại đế sứ, đế nhựa, đế bakêlit, đế đá
- Theo điều kiện bảo vệ: loại cầu dao có hộp che chắn, loại không có hộp.
- Theo yêu cầu của người sử dụng: loại có cầu chì bảo vệ, loại không có cầu chì
bảo vệ.
Ký hiệu cầu dao không có cầu chì bảo vệ:

Hai cực Ba cực


b) Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Hình dáng và cấu tạo của một vài kiểu cầu dao thông dụng hình 2.6.

Hình 2.2. Cầu dao có lưỡi dao phụ


Hình 2.1. Cầu dao 3 pha 1. Lưỡi dao chính; 2. Tiếp xúc tĩnh;
1. Đế; 2. Lưỡi dao; 3. Má dao 3. Lưỡi dao phụ; 4. Lò xo bật nhanh

Hình 2.3. Hình dạng một số loại cầu dao


c) Các thông số kỹ thuật
- Điện áp định mức tiếp điểm chính: Uđmcd > Ulưới

21
- Dòng điện định mức tiếp điểm chính: Iđmcd > Iđmtải
- Tần số dòng điện tiếp điểm chính: 50Hz 60Hz
- Tuổi thọ cơ khí (số lần thao tác)  1000 lần đóng cắt.
- Vị trí đặt: Cầu dao thường đặt thẳng đứng, tuy nhiên đôi khi còn phụ thuộc
vào không gian đặt thiết bị.
- Dây dẫn nối tới cực chính phải phụ hợp với giá trị dòng điện định mức cho
phép đi qua các tiếp điểm chính để đảm bảo an toàn.
d) Tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa cầu dao
+ Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 2.1. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành cầu dao
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Cầu dao 3 pha 3P - 30A - 600V 01 Cái
2 Cầu dao 1 pha 2P - 20A - 600V 01 Cái
3 Tôvít 4 cạnh 5x100mm 01 Cái
4 Tôvít 2 cạnh 5x100mm 01 Cái
5 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX- 01 Cái
960TR
6 Kìm điện 500V, 160mm 01 Cái
B Vật tư
1 Giấy nhám mịn 01 dm2
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng làm việc bình thường.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
+ Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 2.2. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng cầu dao
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ thiết bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư - Đúng chủng loại - Đồng hồ vạn
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn của - Đủ số lượng năng, cầu dao,
giáo viên - Thao tác nhẹ nhàng, kìm, tôvít, giấy
- Chuyển các thiết bị về bàn thực cẩn thận nhám...
tập
2 Đọc nhãn, ghi thông số kỹ thuật: Ghi đúng, đủ
Điện áp, dòng điện, số pha, tần số,

22
tuổi thọ..
3 Tháo nắp: Tháo đúng trình tự Tôvít
- Tháo nắp dưới Không gẫy, vỡ
- Tháo bulông giữ nắp trên
- Ngắt cầu dao để tháo nắp trên
4 Kiểm tra tiếp xúc điện má dao - Điện trở bằng 0 hoặc Đồng hồ vạn năng
lưỡi dao: rất nhỏ
Đóng cầu dao để lưỡi dao tiếp
xúc chặt với má dao. Dùng ĐHVN
thang đo x1 để đo điện trở 2 đầu
đấu dây của từng pha.
5 Kiểm tra cầu chì (nếu có): Đồng hồ vạn năng
Ngắt cầu dao, dùng ĐHVN thang Điện trở bằng 0 hoặc
x1 đo 2 đầu cầu chì từng pha rất nhỏ
6 Kiểm tra lưỡi dao phụ (nếu có): Đồng hồ vạn
- Ngắt cầu dao, dùng ĐHVN thang - Điện trở rất nhỏ năng
x1 đo 2 đầu lưỡi dao phụ từng pha Mắt thường
- Kiểm tra sự chuyển động của lưỡi - Lưỡi phụ chuyển
dao phụ động nhẹ nhàng,
không kẹt
7 Kiểm tra lò xo cắt nhanh (nếu có):
Đóng cầu dao để cả lưỡi dao chính Lực đẩy lò xo mạnh, Quan sát bằng
và phụ đều tiếp xúc chặt với má lưỡi dao cắt nhanh mắt thường
dao. Giật tay nắm của cầu dao để
cắt. Lò xo sẽ đẩy mạnh lưỡi dao
chính ra rồi kéo luôn lưỡi dao phụ
rời khỏi má dao.
8 Lắp lại: Đúng trình tự
Trình tự lắp: Lò xo cắt nhanh - Lưỡi dao, má dao của
Lưỡi dao phụ - Cầu chì - Lò xo ép - từng pha đảm bảo tiếp
Nắp trên - Nắp dưới xúc tốt nhất
Lưu ý: Các kết quả kiểm tra, bảo dưỡng phải ghi vào phiếu luyện tập.
+) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục:
Bảng 2.3. Các dạng sai hỏng của cầu dao
TT Sai hỏng thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Điện trở từng pha rất lớn - Đứt cầu chì - Thay dây chì mới
- Lưỡi dao bị cụt - Thay lưỡi dao mới

23
2 Lưỡi dao phụ bị ăn mòn, - Do hồ quang Nếu lưỡi dao bị ăn mòn ít
kẹt - Trục quay bị ôxi hóa thì đánh sạch, nhẵn
3 Không cắt nhanh Lò xo hỏng - Thay mới
+) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức thực hiện theo phiếu luyện tập ở phụ lục 1a.
+) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 1b và phụ lục 2.

2. Công tắc
a) Công dụng, phân loại, ký hiệu
Công tắc (CT) là một loại khí cụ điện đóng cắt bằng tay kiểu hộp, dùng để
đóng, ngắt, đổi nối không thường xuyên mạch điện có công suất không lớn (dòng điện
đến 400A, điện áp một chiều đến 440V và điện áp xoay chiều đến 500V .
Công tắc hộp thường được dùng làm cầu dao tổng cho cho các máy công cụ,
dùng đóng mở trực tiếp cho các động cơ điện công suất bé, hoặc dùng để đổi nối,
khống chế trong các mạch tự động. Nó cũng được dùng để mở máy, đảo chiều quay,
hoặc đổi nối dây quấn stato động cơ từ sao (Y) sang tam giác (). Công tắc hộp làm
việc chắc chắn hơn cầu dao, dập tắt hồ quang nhanh hơn vì thao tác ngắt nhanh và dứt
khoát hơn.
Công tắc vạn năng dùng để đóng ngắt, chuyển đổi mạch điện các cuộn dây hút
của công tăc tơ, khởi động từ....Nó được dùng trong các mạch điện điều khiển có điện
áp đến 440V một chiều và đến 500V xoay chiều, tần số 50Hz.
Công tắc hành trình dùng để đóng gắt mạch điện điều khiển trong truyền động điện tự
động hóa... Tuỳ thuộc vị trí cữ gạt ở các cơ cấu chuyển đổi cơ khí nhằm tự động điều
khiển hành trình làm việc hay tự động gắt điện ở cuối hành trình để đảm bảo an toàn.
Có nhiều cách để phân loại công tắc
- Theo hình dạng bên ngoài, người ta chia công tắc ra làm ba loại: Loại hở; Loại
kín; Loại bảo vệ.
- Theo công dụng, người ta chia công tắc ra làm ba loại:
+ Loại đóng ngắt trực tiếp;
+ Loại đóng cắt chuyển mạch (công tắc vạn năng);
+ Loại công tắc hành trình và cuối hành trình.

Ký hiệu các loại công tắc:

24
Hình 2.4. Ký hiệu một số loại công tắc
H-a: CT hành trình; H-b: CT 1 pha 1 cực; H-c: CT 1 pha 2 cực; H-d: CT 3 cực;
H-e: CT đảo mạch; H- f: CT xoay, H-g: CT 3 pha; H-h: CT 3 pha 2 ngả
b) Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Xem xét loại công tắc hộp có phần chính là các tiếp điểm tĩnh 3 gắn trên các
vành nhựa bakêlit cách điện 2 có đầu vặn vít chìa ra khỏi hộp. Các tiếp điểm động 4
gắn trên cùng trục và cách điện với trục, nằm trong các mặt phẳng khác nhau tương
ứng với các vành 2. Khi quay trục đến vị trí thích hợp, sẽ có một số tiếp điểm động
đến tiếp xúc với tiếp điểm tĩnh, còn số khác rời khỏi tiếp điểm tĩnh. Chuyển dịch tiếp
điểm động nhờ cơ cấu cơ khí có núm vặn 5. Ngoài ra còn có lò xo phản kháng đặt
trong vỏ 1 để tạo nên sức bật nhanh làm cho hồ quang được dập tắt nhanh chóng.
a) Hình dạng chung
b) Mặt cắt vị trí đóng
c) Mặt cắt vị trí ngắt
Chú giải:
1. Vỏ công tắc;
2. Vành nhựa bakêlit cách điện;
3. Tiếp điểm tĩnh
4. Tiếp điểm động;
5. Núm vặn;
6. Đệm cách điện;
7. Trục xoay
Hình 2.5. Cấu tạo công tắc xoay
Đối với công tắc hành trình gồm đế cách điện trên đó có lắp các cặp tiếp điểm
đặt trong hộp. Công tắc này thường lắp ở cuối hành trình. Khi cơ cấu điều khiển tác
động lên tay gạt làm cơ cấu truyền động đi xuống mở cặp tiếp điểm trên và đóng và
đóng cặp tiếp điểm dưới lại. Sau khi cơ cấu điều khiển nhả ra, lò xo kéo tay gạt và tiếp
điểm trở về vị trí ban đầu.

25
Hình 2.6. Cấu tạo công tắc hành trình
Hình dáng một số dạng công tắc:

Hình 2.7. Công tắc xoay Hình 2.8. Công tắc hành trình
c) Các thông số kỹ thuật
- Điện áp định mức của công tắc: Uđm  Ulưới là giá trị Umax mà vật liệu cách
điện của công tắc đảm bảo cách điện an toàn.
- Dòng điện định mức của công tắc: Iđm  Itải (là dòng điện cho phép đi qua tiếp
điểm của công tắc)
- Tuổi thọ cơ khí: số lần đóng cắt
d) Tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa
+ Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 2.4. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành công tắc
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ

26
1 Công tắc hạt đơn 10A, 250V 01 Cái
2 Công tắc xoay 3 vị trí 10A, 250V 01 Cái
3 Công tắc hành trình 15A, 480V 01 Cái 1NO+1NC
4 Tôvít 4 cạnh 5x100mm 01 Cái
5 Tôvít 2 cạnh 5x100mm 01 Cái
6 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX- 01 Cái
960TR
7 Kìm điện 500V, 160mm 01 Cái
B Vật tư
1 Giấy nhám mịn 01 dm2
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng làm việc bình thường.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
+ Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 2.5. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng công tắc
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ thiết bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật - Đúng chủng loại - Đồng hồ vạn
tư - Đủ số lượng năng, cầu dao,
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn - Thao tác nhẹ nhàng, kìm, tôvít, giấy
của giáo viên cẩn thận nhám...
- Chuyển các thiết bị về bàn
thực tập
2 Đọc nhãn, ghi thông số kỹ Ghi đúng, đủ
thuật: Điện áp, dòng điện, số
pha, tần số, tuổi thọ..
3 Tháo công tắc:
- Tháo bulông giữ nắp trên
- Tháo nắp trên
Chú ý: Đối với công tắc dùng
tai cài để ghép thì dùng tôvít 2
cạnh nhẹ nhàng tháo các tai cài
đều từ các phía, tuyệt đối
không để gẫy, vỡ tai.
4 Kiểm tra tiếp xúc điện: Điện trở bằng 0 hoặc Đồng hồ vạn năng

27
Bật tắt (hoặc vặn, gạt..) để rất nhỏ
các tiếp điểm tiếp xúc. Dùng
ĐHVN thang đo x1 để đo điện
trở 2 đầu đấu dây của cặp tiếp
điểm.
5 Kiểm tra cách điện:
Dùng ĐHVN thang đo x1K Điện trở 0,5M hoặc Đồng hồ vạn năng
đo cách điện của các đầu đấu rất lớn
dây thường mở với nhau và các
đầu dây với vỏ
6 Lắp vỏ theo trình tự sau: Đúng trình tự
Lắp nắp trên - Bắt bulông nắp Lưỡi dao, má dao của
trên từng pha đảm bảo tiếp
xúc tốt nhất
Lưu ý: Các kết quả kiểm tra, bảo dưỡng phải ghi vào phiếu luyện tập.
+) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 2.6. Các dạng sai hỏng của công tắc
TT Sai hỏng thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Điện trở từng cặp tiếp - Chưa chuyển sang vị - Bật lại công tắc
điểm thường đóng rất lớn trí đóng
- Cụt tiếp điểm - Thay tiếp điểm khác
2 Tiếp điểm bị ăn mòn, kẹt - Do hồ quang Nếu bị ăn mòn ít thì đánh
- Trục xoay bị ôxi hóa sạch, nhẵn
3 Điện trở tiếp điểm luôn - Tiếp điểm bị dính - Thay mới
rất nhỏ dù đóng hay mở
+) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức thực hiện theo phiếu luyện tập ở phụ lục 1a.
+) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 1b và phụ lục 2.

3. Nút ấn
a) Công dụng, phân loại, ký hiệu
Nút ấn (hoặc nút nhấn) là một loại khí cụ điện dùng để đóng ngắt từ xa các thiết
bị điện từ khác nhau, các dụng cụ báo hiệu, và cũng để chuyển đổi các mạch điện điều
khiển, tín hiệu, liên động, bảo vệ ... Ở mạch điện một chiều (DC) đến 440V và mạch
xoay chiều (AC) đến 500V, tần số f = 50, 60Hz.

28
Nút ấn được dùng thông dụng để khởi động, dừng và đảo chiều quay động cơ
điện bằng cách đóng và ngắt các mạch cuộn dây hút của Côngtăctơ, khởi động từ mắc
ở mạch động lực của động cơ.
Nút ấn thường được đặt ở trên bảng điện điều khiển, ở tủ điện, trên hộp nút ấn.
Nút ấn thường được nghiên cứu chế tạo để làm việc trong môi trường không ẩm
ướt, không có hơi hoá chất và bụi bẩn.
Nút ấn có thể bền tới 1 triệu lần đóng không tải và 200.000 lần đóng ngắt có tải.
Có nhiều cách để phân loại nút ấn:
- Theo hình dáng, người ta chia nút ấn ra làm bốn loại:
Loại hở; Loại bảo vệ; bảo vệ chống nước, chống bụi; bảo vệ chống nổ.
- Theo yêu cầu điều khiển, người ta chia nút ấn ra làm ba loại: loại 1 nút, 2 nút,
3 nút.
- Theo kết cấu bên trong, nút ấn có loại có đèn báo và loại không có đèn báo.
Ngoài ra còn có loại nút ấn có đèn dùng điện áp thấp để có thể theo dõi quá
trình thao tác đóng mở; loại nút ấn dùng khoá đóng mở, loại này có hai vị trí: đóng tiếp
điểm thì xoay phải, mở tiếp điểm để ngắt mạch thì xoay trái.
Ký hiệu:
1 2
1. Nút bấm đơn thường mở; 3
2. Nút bấm đơn thường đóng;
3. Nút bấm kép.

b) Cấu tạo và nguyên lý hoạt động


Nút ấn gồm các bộ phận chính sau: Tiếp điểm động, tiếp điểm tĩnh, lò xo, vỏ.

Hình 2.9. Cấu tạo nút ấn


1. Tiếp điểm động; 2. Tiếp điểm tĩnh; 3. Lò xo
Khi ấn vào đầu nút bấm sẽ làm di chuyển tiếp điểm động 1 rời khỏi tiếp điểm
tĩnh 2 (với nút ấn thường đóng) hoặc nối thông cặp tiếp điểm tĩnh (với nút ấn thường
mở). Khi thả tay ra, lò xo 3 đẩy nút ấn về trạng thái ban đầu. Ngoài ra, để tăng lực ép
tiếp điểm người ta bố trí thêm một lò xo tiếp điểm.
Hình dáng một số dạng nút ấn:

29
C1 C1’ C1 C’
D2M2
C C’ C C1’

B1 B1’ B1 B’
D1M1
B B’ B B1’

A1 A’
A1 A1’ DM
A A’ A A1’

Hình 2.10. Nút ấn đơn NO - NC và nút ấn kép Hình 2.11. Bộ nút ấn kép 3 nút

c) Các thông số kỹ thuật


Điện áp định mức tiếp điểm chính: Uđm > Ulưới
Dòng điện định mức tiếp điểm chính: Iđm > Itải
Tần số lưới điện: 50Hz
Tuổi thọ: số lần thao tác:  100.000 lần
Khả năng đóng và cắt (tiếp điểm chính chịu được dòng đóng cắt >1,5 Iđm)
d) Tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa
+) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 2.7. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành nút ấn
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ S.lượng Đơn Ghi chú
thuật vị
A Thiết bị, dụng cụ
1 Nút ấn đơn 10A, 250V 01 Cái 1NC+1NO
2 Bộ nút ấn 3 nút 10A, 250V 01 Bộ FWD+REV+OFF
3 Tôvít 4 cạnh 5x100mm 01 Cái
4 Tôvít 2 cạnh 5x100mm 01 Cái
5 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX- 01 Cái
960TR
6 Kìm điện 500V, 160mm 01 Cái
B Vật tư
1 Giấy nhám mịn 01 dm2
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng làm việc bình thường.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
+) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng

30
Bảng 2.8. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng nút ấn
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ thiết bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật - Đúng chủng loại Đồng hồ vạn
tư - Đủ số lượng năng, cầu dao,
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn - Thao tác nhẹ nhàng, kìm, tôvít, giấy
của giáo viên cẩn thận nhám...
- Chuyển các thiết bị về bàn
thực tập
2 Đọc nhãn, ghi thông số kỹ Ghi đúng, đủ
thuật: Điện áp, dòng điện, số
pha, tần số, tuổi thọ..
3 Tháo nút ấn:
- Tháo các đai, gioăng
- Tháo bulông giữ thân
Chú ý: Đối với bộ nút ấn thì
chỉ cần tháo 4 bulông giữ nắp
4 Kiểm tra tiếp xúc điện: Điện trở bằng 0 hoặc Đồng hồ vạn năng
Ấn nút ấn để các tiếp điểm rất nhỏ
tiếp xúc. Dùng ĐHVN thang
đo x1 để đo điện trở 2 đầu đấu
dây của cặp tiếp điểm.
5 Kiểm tra cách điện:
Dùng ĐHVN thang đo x1K Điện trở 0,5M hoặc Đồng hồ vạn năng
đo cách điện của các đầu đấu rất lớn
dây thường mở với nhau và các
đầu dây với vỏ
6 Lắp nút ấn: Tiếp điểm tĩnh, động
Trình tự lắp ngược với trình tự của từng cặp đảm bảo
tháo: Lắp bulông thân - lắp đai, tiếp xúc tốt nhất
gioăng
Lưu ý: Các kết quả kiểm tra, bảo dưỡng phải ghi vào phiếu luyện tập.
+) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 2.9. Các dạng sai hỏng của nút ấn
TT Sai hỏng thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Không thông mạch từng - Đo nhầm sang cặp - Ấn lại nút ấn
cặp tiếp điểm tiếp điểm thường mở
- Cụt tiếp điểm - Thay tiếp điểm khác

31
2 Tiếp điểm bị ăn mòn, kẹt - Do hồ quang Nếu bị ăn mòn ít thì đánh
- Hỏng lò xo sạch, nhẵn
3 Tiếp điểm bị dính Dòng qua tiếp điểm - Thay mới
quá lớn
+) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức thực hiện theo phiếu luyện tập ở phụ lục 1a.
+) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 1b và phụ lục 2.

2.1.2. Khí cụ điện đóng cắt tự động


1. Côngtăctơ
a) Công dụng, phân loại, ký hiệu
Côngtăctơ là một loại khí cụ điện dùng để đóng, cắt thường xuyên các mạch điện
động lực, từ xa, bằng tay hay tự động. Việc đóng cắt Côngtăctơ có tiếp điểm có thể
được thực hiện bằng nam châm điện, thủy lực hay khí nén. Thông thường ta gặp loại
đóng cắt bằng nam châm điện.
Côngtăctơ có hai vị trí: đóng - cắt, được chế tạo có số lần đóng - cắt lớn, tần số
đóng có thể đến 1500 lần trong một giờ.
Côngtăctơ hạ áp thường dùng là kiểu không khí, được phân ra nhiều loại như sau:
+ Theo nguyên lý truyền động, ta có Côngtăctơ kiểu điện từ (truyền điện bằng
lực hút điện từ), kiểu hơi ép, kiểu thuỷ lực. Hiện nay ta thường gặp Côngtăctơ kiểu
điện từ.
+ Theo dạng dòng điện có: Côngtăctơ điện một chiều (DC) và Côngtăctơ điện
xoay chiều (AC).
+ Theo nguyên lý làm việc gồm: Côngtăctơ có tiếp xúc và không tiếp xúc.
+ Theo vị trí lắp đặt, người ta phân ra Côngtăctơ dùng ở nơi hạn chế chiều cao
(ví dụ ở bảng điện gầm xe) và ở nơi hạn chế chiều rộng (như ở trong buồng tàu điện).
Kí hiệu:

Hình 2.12. Ký hiệu tiếp điểm và cuộn dây côngtăctơ


a. Tiếp điểm thường mở mạch động lực; b. Tiếp điểm thường mở mạch điều khiển;
c. Tiếp điểm thường đóng; d. Cuộn dây

32
b) Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Côngtăctơ kiểu điện từ có các bộ phận chính như sau: Hệ thống mạch vòng dẫn
điện, hệ thống dập hồ quang, cơ cấu điện từ (mạch từ, cuộn dây hút), hệ thống tiếp
điểm phụ, vỏ và các chi tiết cách điện.

Hình 2.13. Hình dáng chung Côngtăctơ


1, 2. Đầu nối dây tiếp điểm mạch điều khiển; 3. Đầu nối dây tiếp điểm mạch động lực
* Hệ thống mạch vòng dẫn điện của Côngtăctơ
Các tiếp điểm của Côngtăctơ phải chịu được độ mài mòn về điện và cơ trong
các chế độ làm việc nặng nề và có tần số thao tác lớn. Để đáp ứng yêu cầu đó tức là
giảm độ mài mòn và điện trở tiếp xúc, người ta chế tạo để các tiếp điểm có tiếp xúc
đường.
Ở Côngtăctơ, tiếp điểm thường dùng có dạng hình ngón và dạng bắc cầu.
* Hệ thống dập hồ quang
- Hệ thống dập hồ quang ở Côngtăctơ điện một chiều:
Trong Côngtăctơ điện một chiều người ta thường dùng cuộn thổi từ tạo ra từ
trường, tác dụng lên dòng điện hồ quang, sinh ra lực điện động kéo rài hồ quang và
đẩy hồ quang vào buồng dập hồ quang.
Cuộn thổi từ thường được mắc nối tiếp với tiếp điểm. Khi dòng điện cắt càng lớn
lực điện động sinh ra do cuộn thổi từ với dòng điện hồ quang càng lớn, hồ quang càng
được đẩy sâu vào trong buồng dập hồ quang. Buồng dập hồ quang được chế tạo bằng
các tấm thép non tạo thành dàn dập hồ quang hay kiểu buồng dập hồ quang có khe hở
hẹp với h́ nh dáng quanh co zích zắc.
- Hệ thống dập hồ quang ở Côngtăctơ điện xoay chiều.
Các Côngtăctơ điện xoay chiều thông dụng trong công nghiệp thường chế tạo
có hai đoạn ngắt mạch trên cùng một pha. Sử dụng tiếp điểm bắc cầu đặt trong một
hộp kín để dập hồ quang.
Để nâng cao độ tin cậy dập tắt hồ quang và để giảm độ hư mòn tiếp điểm
thường bổ sung các biện pháp sau:

33
+ Dập hồ quang bằng thổi từ nhờ một cuộn dây đấu nối tiếp và hộp dập hồ
quang có khe hở hẹp.
Hồ quang được thổi vào khe hở hẹp cọ sát vào vách và bị dập tắt. Hồ quang
càng được kéo dài, tốc độ càng lớn thì hồ quang càng dễ bị dập tắt. Vì thế trong khe hở
hẹp, người ta còn bố trí thêm những tấm ngăn song song để hồ quang càng được kéo
dài qua đoạn đường quanh co zích zắc. Các tấm ngăn này thường làm bằng samốt,
stêatit ép hoặc abôximăng.
+ Chia hồ quang thành nhiều hồ quang ngắn
Hộp dập hồ quang gồm nhiều tấm thép hoặc đồng đặt song song nhau. Khi hồ
quang bị kéo vào buồng ngăn sẽ chia thành nhiều hồ quang ngắn có chiều dài khoảng
2 –3 mm. Những đoạn hồ quang ngắn này độc lập với nhau và không cùng tốc độ dịch
chuyển. Do đó thời gian tồn tại của hồ quang là ngắn nhất.
* Cơ cấu điện từ
Mạch từ:
Là các lõi thép có hình dạng chữ ш hay chữ . Nó gồm các lá tôn silic, có
chiều dầy 0,35mm hoặc 0,5mm, ghép lại để tránh tổn hao dòng điện xoáy.
Mạch từ thường chia làm hai phần: Một phần được kẹp chặt cố định (phần
tĩnh), phần còn lại là nắp (còn gọi là phần ứng hay phần động) được nối với hệ thống
tiếp điểm (tiếp điểm động) qua hệ thống tay đòn.
- Cuộn dây hút:
Cuộn dây có điện trở rất bé so với điện kháng. Dòng điện trong cuộn dây phụ
thuộc vào khe hở không khí giữa nắp và lõi thép cố định. Nếu khe hở lớn ( lớn) thì
dòng điện qua cuộn dây lớn, do đó không được phép cho điện áp vào cuộn dây khi nắp
mạch từ bị kẹt không hút xuống được.
* Cơ cấu truyền động:
Cơ cấu truyền động phải có kết cấu sao cho giảm được thời gian thao tác đóng
ngắt tiếp điểm, nâng cao lực ép các tiếp điểm và giảm được tiếng kêu va đập. Cơ cấu
truyền động có các dạng sau:
+ Nắp chuyển động xoay quanh bản lề, tiếp điểm chuyển động thẳng có tay đòn
truyền chuyển động.
+ Nắp và tiếp điểm chuyển động thẳng theo hai phương vuông góc với nhau.
+ Nắp chuyển động thẳng, tiếp điểm chuyển động xoay quanh bản lề.
+ Nắp và tiếp điểm đều chuyển động xoay quanh bản lề có một hệ thống tay
đòn chung, trường hợp này lực ép trên tiếp điểm lớn.
* Cấu trúc bên trong của côngtăctơ (hãng LS)

34
Hình 2.14. Cấu tạo của côngtăctơ LS (Hàn Quốc)

35
Nguyên lý làm việc của Côngtăctơ điện từ
Sự làm việc của Côngtăctơ điện từ dựa trên nguyên tắc lực điện từ, khi ta cung
cấp một điện áp U vào cuộn dây 5, nó sẽ sinh ra từ trường, từ trường này sẽ tạo ra lực
từ tác dụng lên nắp 4. Khi lực hút này lớn hơn lực kéo lò xo của hệ thống truyền động,
nó sẽ hút lõi sắt phần động để khép kín mạch từ. Hệ thống tiếp điểm sẽ thay đổi trạng
thái. Nếu như ở điều kiện bình thường (khi cuộn dây chưa có điện), tiếp điểm là đóng
1 thì khi cho điện vào cuộn dây, tiếp điểm sẽ mở ra. Ngược lại, nếu như ở điều kiện
bình thường (khi cuộn dây chưa có điện), tiếp điểm là mở 3 thì khi cho điện vào cuộn
dây, tiếp điểm sẽ đóng lại.

Hình 2.15. Hoạt động của côngtăctơ


1, 3. Tiếp điểm; 2. Đầu nối; 4. Lõi thép động; 5. Cuộn dây; 6. Lõi
thép tĩnh; 7. Đế
c) Các thông số kỹ thuật
- Điện áp định mức Uđm: là điện áp của mạch điện tương ứng mà tiếp điểm
chính phải đóng cắt. Điện áp định mức có các cấp 110V, 220V, 440V một chiều và
127V, 220V, 380V, 500V xoay chiều.
- Dòng điện định mức Iđm là dòng điện định mức phải đi qua tiếp điểm chính
của Côngtăctơ trong chế độ làm việc gián đoạn lâu dài. Dòng điện định mức của
Côngtăctơ hạ áp thông dụng có các cấp: 10, 20, 25, 40, 60, 75, 100, 150, 250, 300,
600, 800 A.
- Khả năng đóng và khả năng cắt: đó chính là dòng điện cho phép đi qua tiếp
điểm chính khi cắt hoặc khi đóng mạch.
- Tuổi thọ của Côngtăctơ: Tuổi thọ của Côngtăctơ được tính bằng số lần đóng
mở, sau số lần đóng mở ấy Côngtăctơ sẽ hỏng không dùng được nữa. Sự hư hỏng của
nó có thể là do mất độ bền cơ khí hay độ bền điện.
Ngoài ra còn có các tham số như: Tần số đóng cắt; tính ổn định lực điện động;
tính ổn định nhiệt; số cực; số cặp tiếp điểm phụ; điện áp cuộn dây.

36
d) Tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa
+) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 2.10. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành côngtăctơ
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Côngtăctơ 3P, 32A 01 Cái 1NO+NC
3 Tôvít 4 cạnh 5x100mm 01 Cái
4 Tôvít 2 cạnh 5x100mm 01 Cái
5 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX- 01 Cái
960TR
6 Kìm điện 500V, 160mm 01 Cái
B Vật tư
1 Giấy nhám mịn 01 dm2
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng làm việc bình thường.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
+) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 2.11. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng côngtăctơ
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ thiết bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật - Đúng chủng loại Đồng hồ vạn
tư - Đủ số lượng năng, cầu dao,
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn - Thao tác nhẹ nhàng, kìm, tôvít, giấy
của giáo viên cẩn thận nhám...
- Chuyển các thiết bị về bàn
thực tập
2 Đọc nhãn, ghi thông số kỹ Ghi đúng, đủ
thuật: Điện áp, dòng điện, số
pha, tần số, tuổi thọ..
3 Nhận biết các phần tử: Nhận biết đúng, đủ Mắt thường
- Ba tiếp điểm chính (NO)
thường kí số là 1, 3, 5 và 2, 4, 6
(hoặc L1, L2, L3 và T1, T2, T3
hoặc R, S, T và U, V, W)
- Tiếp điểm phụ: có hai kí số,

37
mỗi đầu nối có một đôi kí số
làm kí hiệu. Số thứ nhất chỉ vị
trí, thứ tự. Số thứ hai chỉ chức
năng nhiệm vụ.
- Tiếp điểm thường đóng: có số
thứ nhì 1 – 2 (hoặc NC)
- Tiếp điểm thường hở: có số
thứ nhì 3 – 4 (hoặc NO)
- Hai đầu cuộn dây có kí hiệu
A1 và A2
4 Kiểm tra tiếp xúc điện: Điện trở bằng 0 hoặc Đồng hồ vạn năng
- Kiểm tra tiếp điểm NC: rất nhỏ
Dùng ĐHVN thang đo x1 để
đo điện trở 2 đầu đấu dây của
cặp tiếp điểm.
Kiểm tra tiếp điểm NO: Ấn
nút ấn (màu cam) trên mặt của
côngtăctơ để các tiếp điểm tiếp
xúc.
5 Kiểm tra thông mạch cuộn dây: Điện trở có một giá trị Đồng hồ vạn năng
Dùng ĐHVN thang đo x1 nhất định (khác 0)
(hoặc x10) để đo điện trở 2 đầu
đấu dây A1 - A2 của cuộn dây.
6 Kiểm tra cách điện:
Dùng ĐHVN thang đo x1K Điện trở 0,5M hoặc Đồng hồ vạn năng
đo cách điện của các đầu đấu rất lớn
dây thường mở với nhau và các
đầu dây với vỏ
7 Tháo côngtăctơ:
- Tháo vỏ: Dùng tô vít tháo các Tách riêng 2 phần nắp Tôvít
móc gài giữa phần nắp vỏ và và thân công tắc tơ ra.
phần thân công tắc tơ
- Tháo cuộn dây: Dùng tay Tách cuộn dây ra khỏi
nhấc phần cuộn dây ra khỏi mạch từ tĩnh. Không
mạch từ tĩnh làm đứt cuộn dây.
- Tháo mạch từ tĩnh: Dùng tay Tách được mạch từ
nhấc phần mạch từ tĩnh ra khỏi tĩnh ra khỏi vỏ. Không

38
thân công tắc tơ. làm cong vênh lõi.
- Tháo tiếp điểm phụ: Dùng tô Tách phần tiếp điểm
vít gỡ móc gài giữa phần tiếp phụ ra khỏi thân công
điểm phụ với thân công tắc tơ. tắc tơ. Tránh làm gẫy
móc gài.
- Tháo hệ thống dập hồ quang: Tách bộ phận dập hồ
Nhấc bộ phận dập hồ quang ra quang ra khỏi ngăn
khỏi ngăn dập hồ quang dập hồ quang.
Tránh làm cong vênh
hệ thống dập hồ
quang.
8 Lắp vỏ: Tiếp điểm tĩnh, động Tôvít
Trình tự lắp ngược với trình tự của từng cặp đảm bảo
tháo: Lắp hệ thống dập hồ tiếp xúc tốt nhất
quang - Lắp tiếp điểm phụ -
Lắp mạch từ tĩnh - Lắp cuộn
dây - Lắp vỏ trên
Lưu ý: Các kết quả kiểm tra, bảo dưỡng phải ghi vào phiếu luyện tập.
+) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 2.12. Các dạng sai hỏng của côngtăctơ
TT Sai hỏng thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Điện trở cặp tiếp điểm - Đo nhầm sang cặp - Ấn lại nút ấn
phụ thường đóng rất lớn tiếp điểm thường mở
- Cụt tiếp điểm - Thay tiếp điểm khác
2 Không thông mạch cuộn - Đầu dây bị đứt - Thay cuộn dây khác
dây - Quấn lại như cũ
3 Tiếp điểm chính bị ăn - Do hồ quang Nếu bị ăn mòn ít thì đánh
mòn, kẹt - Hỏng lò xo sạch, nhẵn
4 Điện trở cặp tiếp điểm - Tiếp điểm bị dính - Thay mới
chính rất nhỏ khi đóng
hay mở
+) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức thực hiện theo phiếu luyện tập ở phụ lục 1a.
+) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 1b và phụ lục 2.

39
2. Khởi động từ
a) Công dụng, phân loại, ký hiệu
Khởi động từ là một loại khí cụ điện dùng để điều khiển từ xa việc đóng, cắt,
đảo chiều quay và bảo vệ quá tải các động cơ điện không đồng bộ xoay chiều ba pha
rô to lồng sóc.
Khởi động từ có một Côngtăctơ và một rơle nhiệt gọi là khởi động từ đơn,
thường dùng để điều khiển đóng cắt động cơ điện.
Khởi động từ có hai Côngtăctơ và một rơle nhiệt gọi là khởi động từ kép, dùng
để điều khiển đảo chiều quay động cơ điện.
Về ký hiệu của khởi động từ phần côngtăctơ giống như ở trên, ký hiệu phần
động lực và điều khiển của rơle nhiệt mời độc giả xem mục 2.3.3.
b) Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Về cấu tạo, do khởi động từ có phần tử chính là côngtăctơ nên sự hoạt động của
nó giống như hoạt động của côngtăctơ. Điểm khác biệt là nó có phần từ rơle nhiệt nên
có thể bảo vệ được quá tải. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của rơle nhiệt độc giả xem
mục 2.3.3.
c) Các yêu cầu kỹ thuật
Động cơ điện không đồng bộ ba pha có thể làm việc liên tục được hay không
tùy thuộc đáng kể vào định mức tin cậy của khởi động từ.
Do đó khởi động từ cần phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
- Tiếp điểm phải chịu được độ mài mòn, va đập;
- Khả năng đóng cắt cao;
- Thao tác đóng, cắt dứt khoát;
- Tiêu thụ công suất nhỏ nhất;
- Bảo vệ tin cậy động cơ điện khỏi bị quá tải lâu dài;
- Chịu được dòng khởi động của động cơ lớn từ 5÷7 dòng định mức.
d) Tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa
+ Quy trình tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa khởi động từ phần côngtăctơ thực
hiện như trên.
+ Quy trình tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa khởi động từ phần rơle nhiệt theo
các bước trong mục 2.3.3.
+ Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục khởi động từ phần côngtăctơ thực
hiện như trên.
Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục khởi động từ phần rơle nhiệt theo
các bước trong mục 2.3.3.
+) Luyện tập

40
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức thực hiện theo phiếu luyện tập ở phụ
lục 1a.
+) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 1b và phụ
lục 2.

2.2. Khí cụ điện điều khiển


2.2.1. Rơle điện từ
1. Công dụng, phân loại, ký hiệu
Rơle điện từ làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Nếu đặt một vật
bằng vật liệu sắt từ (gọi là phần ứng hay nắp từ) trong từ trường do cuộn dây có dòng
điện chảy qua sinh ra. Từ trường này sẽ tác động lên nắp từ một lực (hoặc mômen) làm
nắp chuyển động.
- Ký hiệu:

Cuộn dây Tiếp điểm thường mở Tiếp điểm thường đóng

Tiếp điểm thường đóng: là loại tiếp điểm ở trạng thái kín mạch (có liên lạc về
điện với nhau), khi cuộn dây nam châm trong rơle ở trạng thái nghỉ (không được cung
cấp điện).
Tiếp điểm thường mở: là loại tiếp điểm ở trạng thái hở mạch (không liên lạc về
điện với nhau), khi cuộn dây nam châm trong rơle ở trạng thái nghỉ (không được cung
cấp điện).
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Rơle kiểu điện từ có cấu tạo cơ bản gồm các phần chủ yếu như hình 2.16.
Lõi thép tĩnh thường được gắn cố định với thân của rơle điện từ. Ở rơle điện từ
cỡ nhỏ thì lõi thép tĩnh thường là một khối thép hình trụ tròn lồng qua cuộn dây.
Lõi thép động có gắn tiếp điểm động. Ở trạng thái cuộn hút chưa có điện lõi thép
động được tách xa khỏi lõi thép tĩnh nhờ lò xo nhả (4).
Cuộn dây điện từ 3 (cuộn hút) được lồng vào lõi thép tĩnh có thể làm việc với
dòng điện một chiều hoặc xoay chiều.

41
Hình 2.16. Cấu tạo rơle điện từ
1. Lõi thép tĩnh; 2. Lõi thép động; 3. Cuộn hút; 4. Lò xo nhả;
5. Tiếp điểm tĩnh; 6. Tiếp điểm động
* Hình dáng và sơ đồ chân một loại rơle điện từ 12VDC

Hình 2.18. Sơ đồ chân của rơle điện từ 5


Hình 2.17. Rơle điện từ 5 chân 12VDC chân 12VDC
- Nguyên lý làm việc:
Khi chưa đóng điện cho cuộn hút (3), lõi thép động (2) chỉ chịu lực kéo của lò
xo (4) làm cho tiếp điểm động tiếp xúc với tiếp điểm tĩnh phía trên tương ứng cặp tiếp
điểm phía trên ở trạng thái đóng, cặp tiếp điểm phía dưới ở trạng thái mở. Khi đóng
điện cho cuộn hút (3), từ thông do cuộn hút sinh ra móc vòng qua cả lõi thép tĩnh (1)
và lõi động (2) tạo thành 2 cực từ trái dấu ở bề mặt tiếp xúc làm cho lõi thép động (2)
bị hút về phía lõi thép tĩnh. Mô men do lực hút này sinh ra thắng mômen lực kéo của
lò so. Kết quả là lõi thép động bị hút chặt vào lõi thép tĩnh, tương ứng cặp tiếp điểm
phía trên ở trạng thái mở, cặp tiếp điểm phía dưới ở trạng thái đóng. Như vậy, chỉ nhờ
vào sự đóng cắt điện cho cuộn hút mà ta có thể thay đổi trạng thái của hàng loạt các
tiếp điểm.
3. Các thông số kỹ thuật
- Điện áp, dòng điện đặt vào cuộn dây và các tiếp điểm.
- Thời gian vận hành là thời gian từ khi cấp điện cho cuộn dây đến khi tiếp
điểm đầu tiên đóng, không bao gồm sự nẩy tiếp điểm.
- Thời gian nhả là thời gian cần để tiếp điểm mở sau khi đã ngừng cấp điện cho
cuộn dây rơle.

42
- Các thông số kỹ thuật khác bao gồm điện áp phải vận hành và điện áp phải
nhả. Những thông số kỹ thuật này xác định điện áp tối thiểu cần để đóng tiếp điểm và
điện áp tối đa mà tại đó tiếp điểm sẽ mở.
4. Tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa
a) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 2.13. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành rơle điện từ
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Rơle điện từ 5VDC hoặc 01 Cái
12VDC
2 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX- 01 Cái
960TR
3 Kìm điện 500V, 160mm 01 Cái
B Vật tư
1 Giấy nhám mịn 01 dm2
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng làm việc bình thường.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
b) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 2.14. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng rơle điện từ
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ thiết bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật - Đúng chủng loại Đồng hồ vạn
tư - Đủ số lượng năng, cầu dao,
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn - Thao tác nhẹ nhàng, kìm, tôvít, giấy
của giáo viên cẩn thận nhám...
- Chuyển các thiết bị về bàn
thực tập
2 Đọc nhãn, ghi thông số kỹ Ghi đúng, đủ
thuật: Điện áp, dòng điện...
3 Nhận biết vai trò các chân: Xác định đúng Mắt thường
- Chân 1-2: 2 đầu cuộn dây
- Chân 3-4: NO
- Chân 3-5: NC
Nắn chỉnh các chân sao cho Kìm điện

43
thẳng
4 Kiểm tra tiếp xúc điện: Điện trở bằng 0 hoặc Đồng hồ vạn năng
Kiểm tra tiếp điểm NC: rất nhỏ
Dùng ĐHVN thang đo x1 để
đo điện trở 2 đầu đấu dây của
cặp tiếp điểm 3-5.
5 Kiểm tra thông mạch cuộn dây: Điện trở có một giá trị Đồng hồ vạn năng
Dùng ĐHVN thang đo x1 nhất định (khác 0)
(hoặc x10) để đo điện trở 2 đầu
đấu dây 1 - 2 của cuộn dây.
6 Kiểm tra cách điện:
Dùng ĐHVN thang đo x1K Điện trở 0,5M hoặc Đồng hồ vạn năng
đo cách điện của các đầu 3-4 rất lớn
với nhau và các đầu với vỏ
Lưu ý: Các kết quả kiểm tra, bảo dưỡng phải ghi vào phiếu luyện tập.
c) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 2.15. Các dạng sai hỏng của rơle điện từ
TT Sai hỏng thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Cặp tiếp điểm thường - Đo nhầm sang cặp - Đo đúng cặp NC
đóng có điện trở rất lớn tiếp điểm thường mở
- Cụt tiếp điểm - Thay rơle mới
2 Điện trở 2 đầu cuộn dây - Đầu dây bị đứt - Thay rơle mới
rất lớn
3 Điện trở cặp tiếp điểm - Tiếp điểm bị dính - Thay rơle mới
luôn rất nhỏ
d) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức thực hiện theo phiếu luyện tập ở phụ lục 1a.
e) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 1b và phụ lục 2.

2.2.2. Rơle trung gian


1. Công dụng, phân loại, ký hiệu
Rơle trung gian được sử dụng rất nhiều trong các sơ đồ bảo vệ hệ thống điện và
các sơ đồ điều khiển tự động. Do có số lượng tiếp điểm lớn, từ 4 đến 6 tiếp điểm, vừa
có thường đóng vừa có tiếp điểm thường mở, nên rơle trung gian dùng để truyền tín
hiệu khi khả năng đóng, cắt và số lượng tiếp điểm của rơle chính không đủ hoặc để
chia tín hiệu từ một rơle chính đến nhiều bộ phận khác của sơ đồ mạch điều khiển.

44
Trong các bảng mạch điều khiển dùng các linh kiện điện tử, rơle trung gian thường
được dùng làm phần tử đầu ra để truyền tín hiệu cho bộ phận mạch phía sau đồng thời
cách ly được điện áp khác nhau giữa phần điều khiển và phần chấp hành.
- Phân loại:
+ Rơle trung gian dùng trong điều khiển, bảo vệ hệ thống điện gồm: Rơle trung gian
một chiều (thường là 24VDC), rơle trung gian xoay chiều (thường là 220VAC), rơle trung
gian tác động nhanh, rơle trung gian tác động chậm.
+ Rơle trung gian dùng trong tự động điều khiển và thông tin liên lạc.
- Ký hiệu:
Các rơle trung gian khi được lắp ghép trong tủ điều khiển thường được lắp trên các đế
chân ra. Tuỳ theo số lượng chân ta có các kiểu khác nhau: Đế 8 chân hoặc 11, 14 chân.

Hình 2.19. Ký hiệu rơle trung gian


a) Tiếp điểm thường mở; b) Tiếp điểm thường đóng; c) Cuộn dây
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của rơ le trung gian hoàn toàn tương tự như rơle
điện từ. Điểm khác biệt lớn nhất là rơle trung gian có nhiều tiếp điểm hơn, dòng điện qua tiếp
điểm cũng lớn hơn nên kích thước to hơn.
* Hình dáng và sơ đồ chân một loại rơle trung gian 220VAC - 8 chân

Hình 2.21. Sơ đồ chân rơle


Hình 2.20. Rơle trung trung gian 8 chân
gian 8 chân và đế cắm
3. Các thông số kỹ thuật
Tương tự như rơle điện từ.

45
4. Tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa
a) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 2.16. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành rơle trung gian
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Rơle trung gian 24VDC hoặc 01 Cái
220VAC
2 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX- 01 Cái
960TR
3 Kìm điện 500V, 160mm 01 Cái
B Vật tư
1 Giấy nhám mịn 01 dm2
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng làm việc bình thường.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
b) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 2.17. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng rơle trung gian
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ thiết bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư - Đúng chủng loại Đồng hồ vạn
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn - Đủ số lượng năng, cầu dao,
của giáo viên - Thao tác nhẹ kìm, tôvít, giấy
- Chuyển các thiết bị về bàn thực nhàng, cẩn thận nhám...
tập
2 Đọc nhãn, ghi thông số kỹ thuật: Ghi đúng, đủ
Điện áp, dòng điện...
3 Nhận biết vai trò các chân: Xác định đúng Mắt thường
- Chân 2-7: 2 đầu cuộn dây
- Chân 1-3; 8-6: NO
- Chân 1-4; 8-5: NC
Nắn chỉnh các chân sao cho thẳng Kìm điện
4 Kiểm tra tiếp xúc điện: Điện trở bằng 0 Đồng hồ vạn năng
Kiểm tra tiếp điểm NC: Dùng hoặc rất nhỏ
ĐHVN thang đo x1 để đo điện trở
2 đầu đấu dây của cặp tiếp điểm.

46
5 Kiểm tra thông mạch cuộn dây: Điện trở có một giá Đồng hồ vạn năng
Dùng ĐHVN thang đo x1 trị nhất định (khác
(hoặc x10) để đo điện trở 2 đầu 0)
đấu dây 2 - 7 của cuộn dây.
6 Kiểm tra cách điện:
Dùng ĐHVN thang đo x1K đo Điện trở 0,5M Đồng hồ vạn năng
cách điện của các đầu đấu dây hoặc rất lớn
thường mở với nhau và các đầu
dây với vỏ
Lưu ý: Các kết quả kiểm tra, bảo dưỡng phải ghi vào phiếu luyện tập.
c) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 2.18. Các dạng sai hỏng của rơle trung gian
TT Sai hỏng thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Điện trở tiếp điểm thường - Đo nhầm sang cặp - Đo đúng cặp NC
đóng rất lớn tiếp điểm thường mở
- Cụt tiếp điểm - Thay rơle mới
2 Điện trở 2 đầu cuộn dây - Đầu dây bị đứt - Thay cuộn dây mới
rất lớn
d) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức thực hiện theo phiếu luyện tập ở phụ lục 1a.
e) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 1b và phụ lục 2.
2.2.3. Rơle thời gian
1. Công dụng, phân loại, ký hiệu
Rơle thời gian là khí cụ điện tạo thời gian mở chậm hoặc đóng chậm của hệ
thống tiếp điểm so với thời điểm đưa tín hiệu tác động vào rơle.
Rơle thời gian được dùng để giới hạn thời gian quá tải, tự động mở máy qua
điện trở phụ các động cơ điện; khống chế thời gian hãm của các mạch điều khiển;
đóng cắt tuần tự các mạch điện phụ tải…
Cấu trúc chung của rơle thời gian gồm:

Tín hiệu vào Khối nhận Khối tạo Khối chấp Tín hiệu ra
tín hiệu thời gian hành
trễ

- Khối nhận tín hiệu: Có chức năng nhận tín hiệu vào là năng lượng điện, biến
đổi thành năng lượng thích hợp cho bộ phận tạo thời gian hoạt động. Khối nhận tín
hiệu có thể là nam châm điện, động cơ điện, bộ biến đổi điện: biến áp, chỉnh lưu . . .

47
- Khối tạo thời gian trễ: Có chức năng kéo dài thời gian trễ của rơle. Bộ phận
này làm việc theo nhiều nguyên lý khác nhau như: Điện tử, cơ khí, khí nén, thuỷ lực,
điện từ.
- Khối chấp hành: Khi khối tạo trễ thực hiện xong, khối chấp hành sẽ thay đổi
trạng thái mở, đóng các tiếp điểm.
Ngoài ra còn có các bộ phận điều chỉnh thời gian tác động, báo hiệu trạng thái
tác động, hiển thị thời gian tác động ở dạng kim chỉ hay chữ số.
Phân loại theo bộ tạo thời gian trễ có:
Rơle thời gian điện tử; Rơle thời gian điện từ; Rơle thời gian kiểu thuỷ lực;
Rơle thời gian kiểu đồng hồ.
Ký hiệu rơle thời gian trong sơ đồ mạch điện
Rth Rth Rth Rth

a) b) c) d)
Hình 2.22. Ký hiệu cuộn dây và tiếp điểm của rơle thời gian
a) Cuộn dây; b) Tiếp điểm thường mở đóng chậm; c) Tiếp điểm thường đóng mở
chậm; d) Tiếp điểm kép (thường đóng mở chậm, thường mở đóng chậm)
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Xét Rơle thời gian điện tử
+ Sơ đồ mạch điện (hình 2.23)
+ Giới thiệu thiết bị:
OPAMP 741 làm nhiệm vụ so sánh, tín hiệu đầu ra so với đầu vào ở mức cao.

R1, VR1, C1: khâu tạo hàm thời Bé nguån

gian. CL
R

Transistor Q: đóng mở cho rơle UAC =220


+

DZ12

RL-DC tác động. C1

Điện trở R2 = R3 tạo cầu phân áp. T

+12v
RL-DC: rơle điện từ một chiều A
RL-DC

12V có tiếp điểm (thường đóng - NC; R1 R2

thường mở - NO) cho phép đóng ngắt VR


B
in1 + UA741
Q
dòng tới 5A.. in2 out
+

C
R3

Hình 2.23. Mạch điện rơle thời gian điện tử


+ Nguyên lý làm việc:

48
Giả sử tại thời điểm ban đầu tụ C có điện áp bằng 0V, đầu ra OPAMP mức cao,
Transitor Q khoá, đầu ra giữ nguyên trạng thái.
Cấp nguồn 220V cho mạch điện, tại A có nguồn +12 V, tại B có U B = 1/2UA=
6V. Đầu ra của UA 741 mang dấu “+”, Q khoá, rơle không tác động. Tụ C bắt đầu nạp
điện, khi điện áp trên tụ C lớn hơn điện áp tại điểm B thì OPAMP lật trạng thái, đầu ra
mang dấu “–“ làm cho Q dẫn, khi Q mở bão hoà thì điện áp 12VDC đặt hoàn toàn vào
2 đầu cuộn dây rơle RL-DC làm cho rơle tác động thay đổi trạng thái tiếp điểm NC-
NO.

Nguån Më T¾t Më
4 5
3 6 NC1-4

2 7 NO 1-3
1 8
NO 8-6

UAC 220V NC 8-5


t1 t2 t3 t5 t6
Thêi t4 Thêi
gian gian
®Æt ®Æt

Hình 2.24. Sơ đồ nối dây (sơ đồ chân) và biểu đồ thời gian của rơle
* Hình dáng một số loại rơle thời gian

b)
c)
a)
Hình 2.25. Hình dáng thực tế một số loại rơle thời gian
a) Loại chỉ kim; b) Loại hiện số; c) Loại dùng trong tủ lạnh
3. Các thông số kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật:
- Duy trì thời gian ổn định, chính xác, không phụ thuộc vào dao động điện áp
nguồn cung cấp, tần số, nhiệt độ và các điều kiện môi trường;

49
- Dòng điện qua hệ thống tiếp điểm đủ lớn; công suất tiêu thụ nhỏ; kết cấu, sử
dụng đơn giản.
4. Tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa
a) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 2.19. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành rơle thời gian
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Rơle thời gian điện tử 220VAC, 60s 01 Cái
2 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX- 01 Cái
960TR
3 Kìm điện 500V, 160mm 01 Cái
B Vật tư
1 Giấy nhám mịn 01 dm2
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng làm việc bình thường.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
b) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 2.20. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng rơle thời gian
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ thiết bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư - Đúng chủng loại Đồng hồ vạn
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn của - Đủ số lượng năng, cầu dao,
giáo viên - Thao tác nhẹ kìm, tôvít, giấy
- Chuyển các thiết bị về bàn thực tập nhàng, cẩn thận nhám...
2 Đọc nhãn, ghi thông số kỹ thuật: Ghi đúng, đủ
Điện áp, dòng điện...
3 Nhận biết vai trò các chân: Xác định đúng Mắt thường
- Chân 2-7: 2 đầu cuộn dây
- Chân 1-3: NO
- Chân 1-4: NC
- Chân 8-6: NO đóng chậm
- Chân 8-5: NC mở chậm
Nắn chỉnh các chân sao cho thẳng Kìm điện
4 Kiểm tra tiếp xúc điện: Điện trở bằng 0 Đồng hồ vạn năng
Kiểm tra tiếp điểm NC: Dùng hoặc rất nhỏ

50
ĐHVN thang đo x1 để đo điện trở 2
đầu đấu dây của cặp tiếp điểm.
5 Kiểm tra thông mạch cuộn dây: Điện trở có một giá Đồng hồ vạn năng
Dùng ĐHVN thang đo x1 (hoặc trị nhất định (khác
x10) để đo điện trở 2 đầu đấu dây 2 - 0)
7 của cuộn dây.
6 Kiểm tra cách điện:
Dùng ĐHVN thang đo x1K đo Điện trở 0,5M Đồng hồ vạn năng
cách điện của các đầu đấu dây hoặc rất lớn
thường mở với nhau và các đầu dây
với vỏ
Lưu ý: Các kết quả kiểm tra, bảo dưỡng phải ghi vào phiếu luyện tập.
c) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 2.21. Các dạng sai hỏng của rơle thời gian
TT Sai hỏng thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Tiếp điểm thời gian tác - Đặt sai thời gian
động sai
2 Điện trở tiếp điểm thường - Đo nhầm sang cặp - Đo đúng cặp NC
đóng rất lớn tiếp điểm thường mở
- Cụt tiếp điểm - Thay rơle mới
3 Điện trở 2 đầu cuộn dây - Đầu dây bị đứt - Thay cuộn dây mới
rất lớn
d) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức thực hiện theo phiếu luyện tập ở phụ lục 1a.
e) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 1b và phụ lục 2.
2.2.4. Rơle dòng điện
1. Công dụng, phân loại, ký hiệu
Rơle dòng điện (Ri) có đại lượng vào là trị số dòng điện của mạch điện phụ tải
(mạch động lực). Rơle tác động hút khi dòng điện qua cuộn dây rơle đạt trị số dòng tác
động Itđ. Khi đó các tiếp điểm thường đóng của rơle sẽ mở ra và các tiếp điểm thường
mở sẽ đóng lại. Như vậy cuộn dây của rơle được mắc nối tiếp với mạch điện phụ tải.
Sức từ động do cuộn dây rơle sinh ra trong mạch từ nam châm điện: F = I.w phụ thuộc
vào dòng điện mạch phụ tải.

51
Rơle dòng điện được sử dụng rộng rãi trong các sơ đồ bảo vệ quá dòng (do quá
tải, ngắn mạch...), và tự động điều khiển (mở máy động cơ điện, chuyển đổi mạch
điện...) trong hệ thống điện và truyền động điện.
Ký hiệu rơle dòng điện: Ri

2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động


Xét rơle dòng điện dùng để khởi động động cơ không đồng bộ một pha có cấu
tạo như hình 2.26. Hệ thống tiếp điểm của rơle có dòng định mức 5A kiểu bắc cầu.
Phần nam châm điện kiểu hút ống dây, không có mạch từ bằng thép dẫn từ như các
loại rơle khác. Phần động của NCĐ là một lõi sắt hình trụ, trên đó có mang giá tiếp
điểm động, lò xo tiếp điểm. Trọng lượng phần động này tạo ra lực nhả của rơle. Lực
nhả có trị số không đổi theo hành trình của lõi sắt.
1
2
3
4
5

6
7

Hình 2.26. Rơle dòng khởi động động cơ


1. Nắp; 2.Tiếp điểm tĩnh; 3. Tiếp điểm động; 4.Cuộn dây; 5. Lò xo tiếp điểm;
6. Giá tiếp điểm; 7. Lõi sắt
Hiện nay, các rơle dòng điện kiểu điện tử được sử dụng nhiều hơn kiểu điện từ.
Ưu điểm của rơle điện tử là khả năng tác động nhanh, chính xác, gọn nhẹ, đa chức
năng và không ồn. Do đó loại rơle này có thể thay thế cho rơle nhiệt bảo vệ động cơ
với các tính năng đặc biệt sau:
TIÊU CHÍ SO SÁNH RƠLE ĐIỆN TỬ (EOCR) RƠLE NHIỆT (RTH)
+ Quá tải + Độ chính xác cao, bảo vệ + Độ chính xác kém, họat
mang tính chủ động. động thụ động.
+ Mất pha, Kẹt rotor + Có chức năng này + Không có chức năng này
+ Hỗ trợ cài đặt dòng bảo + Có chức năng này. + Không có chức năng này
vệ
+ Thời gian cho phép quá + Chỉnh tại nút O-time + Không có chức năng này

52
tải
+ Thời gian khởi động + Chỉnh tại nút O-time + Không có chức năng này
hoặc D-time
+ Mức tiêu thụ điện năng < 4W >10W
+ Ảnh hưởng bởi môi + Không bị ảnh hưởng + Phụ thuộc vào nhiệt độ
trường môi trường
+ Phạm vi điều chỉnh + Rộng với tỉ lệ 1:10 + Hẹp tỉ lệ 1:2
3. Các thông số kỹ thuật rơle dòng điện điện tử
- Dòng điện bảo vệ (Load) (A)
- Thời gian đặt khởi động (D-Time) (s)
- Thời gian cho phép quá tải (O-Time) (s)
- Điện áp điều khiển (V)
- Số lượng tiếp điểm phụ
4. Cách chỉnh định dòng bảo vệ cho rơle dòng điện tử
Xét loại rơle điện tử EOCR-SS của Samwha (Hàn Quốc):

Hình 2.27. Rơle dòng EOCR-SS Samwha


BƯỚC 1: Chỉnh O-time, D-time, Load lên mức tối đa. Cho động cơ chạy ổn định. Ghi
nhận thời gian khởi động của động cơ.
BƯỚC 2: Chỉnh D-time bằng thời gian khởi động của động cơ đã xác định ở bước 1
cộng thêm 1~ 5 giây tùy nhu cầu thực tế (với các rơle không có nút D-time thì bỏ qua
bước 2).
BƯỚC 3: Chỉnh giảm dần nút LOAD cho đến khi đèn OL báo sáng. Chỉnh tăng trở lại
cho đến khi đèn OL vừa tắt.
BƯỚC 4: Chỉnh nút O-time theo yêu cầu của từng động cơ. O-time nhỏ thì rơle tác
động nhanh và động cơ được bảo vệ tốt hơn (nên đặt từ 3 ~ 5 giây). Với rơle không có
nút D-time thì chỉnh O-time lớn hơn thời gian khởi động của động cơ.

53
2.2.5. Rơle điện áp
1. Công dụng, phân loại, ký hiệu
Rơle điện áp (RU) dùng để bảo vệ mạch khi điện áp đặt vào rơle cao hơn hoặc
thấp hơn điện áp chỉnh định.
Cuộn dây hút quấn bằng dây có đường kính nhỏ, nhiều vòng mắc song
song với mạch điện cần bảo vệ.
Theo nhiệm vụ bảo vệ, rơle điện áp được chia thành hai loại:
- Rơle điện áp cực đại (hay rơle bảo vệ quá áp): Lúc bình thường rơle không tác
động, khi điện áp tăng quá mức quy định thì rơle tác động, tự động mở cặp tiếp điểm
để đóng cắt điện cho mạch điện.
- Rơle điện áp cực tiểu (hay rơle bảo vệ thấp áp): ở điện áp bình thường rơle tác
động, khi điện áp hạ xuống dưới mức quy định thì rơle tự động đóng hoặc mở các tiếp
điểm của nó, mạch điện được bảo vệ.
Kí hiệu rơle điện áp: RU

Cuộn dây Tiếp điểm


2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Rơle điện từ, rơle trung gian, côngtăctơ điện từ chính là một loại rơle bảo vệ
thấp áp kiểu điện từ. Khi điện áp nguồn cấp cho cuộn dây nhỏ (dưới 85% điện áp định
mức của cuộn dây) thì lực hút điện từ không thắng được lực kéo/đẩy của lò xo nhả làm
cho các tiếp điểm ở trạng thái làm việc trở về trạng thái ban đầu.
Hiện nay rơle điện áp kiểu điện tử đang được dùng nhiều trong công nghiệp.
Xét một loại rơle điện áp MX200A của hãng Mikro (Malaysia) như hình 2.28.
Nếu được cấp nguồn 3 pha 4 dây hoặc hoặc 1 pha đúng như sơ đồ, hệ thống
không mất pha, không quá áp, không thiếu áp thì tiếp điểm 1-3 đóng lại, tiếp điểm 1-4
mở ra. Đèn báo cuộn dây sáng và đèn báo tiếp điểm sáng thể hiện trạng thái lưới điện
đủ pha và đúng điện áp. Đây là trạng thái thường trực khi ta sử dụng rơle này.
Nếu có hiện tượng mất pha, thiếu áp, quá áp tại các pha thì tiếp điểm 1-3 hở,
tiếp điểm 1-4 đóng lại.
Bảo vệ thấp áp chỉnh được từ 76% đến 98%, bảo vệ quá áp chỉnh được từ 100%
đến 122% giá trị định mức.
3. Các thông số kỹ thuật
- Nguồn cung cấp: 380V-3pha hoặc 220V-1pha
- Chức năng bảo vệ: Quá áp, thấp áp, mất pha, ngược pha, lệch pha, thứ tự pha,
chạm đất ...

54
- Số tiếp điểm
- Giới hạn điện áp trên dưới
- Tuổi thọ: độ bền cơ, điện

b)

a)

c)
Hình 2.28. Rơle điện áp MX200A Mikro
a) Hình dáng ngoài; b) Sơ đồ nối với mạch 3 pha; c) Sơ đồ nối với mạch 1 pha
Ở trạng thái không cấp điện thì tiếp điểm 1-3 hở, tiếp điểm 1-4 đóng.
4. Cài đặt thông số cho rơle điện áp điện tử
Việc cài đặt thông số cho rơle điện áp MX200A rất đơn giản. Muốn chỉnh định
bảo vệ quá điện áp chỉ cần xoay núm (Over Voltalge %) đến giá trị từ 100% đến 122%
giá trị định mức hoặc chỉnh định bảo vệ thấp áp (Under Voltage) từ 76% đến 98% giá
trị định mức tùy theo tình trạng thực tế của lưới. Để tránh rơle tác động nhầm bởi các
sự số thoáng qua hoặc các xung nhiễu trên đường dây ta điều chỉnh thời gian trễ
(Delay Off) từ 0,1 đến 10 giây. Các giá trị bảo vệ càng gần với giá trị định mức, thời
gian trễ càng ngắn thì khả năng bảo vệ càng hiệu quả.

55
2.2.6. Rơle tốc độ
1. Công dụng, phân loại, ký hiệu
Đại lượng đầu vào của rơle này là tốc độ quay của thiết bị làm việc. Đại lượng
đầu ra là trạng thái đóng, mở của tiếp điểm. Khi tốc độ quay vượt quá trị số đã định,
rơle sẽ tác động. Có nhiều loại rơle tốc độ làm việc theo những nguyên lý khác nhau.
Phân loại: Rơle tốc độ kiểu ly tâm; rơle tốc độ kiểu cảm ứng; rơle tốc độ kiểu
máy phát.
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Xét rơle tốc độ kiểu li tâm
- Cấu tạo: Rơle tốc độ được dùng nhiều nhất trong mạch điện hãm ngược của
các động cơ không đồng bộ, cấu tạo như hình 2.29.

1. Trục Rơle
2. Nam châm vĩnh cửu
3. Ống trụ quay tự do.
4. Thanh dẫn.
5. Cần đẩy.
6.7. Tiếp điểm tĩnh
8.9. Thanh thép đàn hồi
10. Tay gạt
Hình 2.29. Nguyên lý cấu tạo của rơle tốc độ
Trục (1) của rơle tốc độ được nối đồng trục với rôto của động cơ hoặc với máy
cần khống chế. Trên trục (1) có lắp nam châm vĩnh cửu (2) làm bằng hợp kim Fe - Ni
có dạng hình trụ tròn. Bên ngoài nam châm có trụ quay tự do (3) làm bằng những lá
thép KTĐ mỏng ghép lại, mặt trong trụ có xẻ rãnh và đặt các thanh dẫn (4) ghép mạch
với nhau giống như rôto lồng sóc. Trụ có thể quay tự do.
- Nguyên lý làm việc:
Khi động cơ điện hoặc máy quay, trục (1) quay theo làm quay nam châm (2), từ
trường nam châm cắt thanh dẫn (4) cảm ứng ra sức điện động và dòng điện cảm ứng ở
lồng sóc, sinh ra momen làm trụ (3) quay theo chiều quay của động cơ. Khi trụ (3)
quay, cần đẩy (5) tùy theo hướng quay của rôto động cơ điện mà đóng (hoặc mở) hệ
thống tiếp điểm (6) và (7) thông qua thanh thép đàn hồi (8) và (9).
Khi tốc độ động cơ giảm xuống gần bằng không, sức điện động cảm ứng giảm
tới mức làm mômen không đủ để cần (5) đẩy được các thanh thép (8) và (9) nữa. Hệ
thống tiếp điểm trở về vị trí bình thường.
Hiện nay, trong công nghiệp người ta thường dùng rơle tốc độ kiểu điện tử kết
hợp với Encoder.

56
Xét rơle tốc độ SX2 của Schneider.
Loại rơle này thực hiện so sánh tần số xung tại đầu vào xung của nó với tần số
xung đặt trên rơle. Tín hiệu xung vào có thể là tốc độ trên trục động cơ hoặc tốc độ
băng tải...
1. Xung vào
2. Nguồn điều khiển và
cảm biến
3. Tiếp điểm trễ (trong
hoặc ngoài)
4. Núm đặt tốc độ
5. Chọn khoảng tốc độ
6. Đèn báo
7. Đặt thời gian trễ
8. Nguồn vào
9. Tiếp điểm rơle

Hình 2.30. Hình dáng và sơ đồ đầu ra của rơle tốc độ SX2


3. Các thông số kỹ thuật
- Điện áp nguồn chính
- Điện áp nguồn điều khiển
- Dòng điện bảo vệ quá nhiệt
- Tần số xung
Câu hỏi:
Câu 1. Rơle dòng điện mắc nối tiếp hay song song với mạch điện cần bảo vệ?
Câu 2. Rơle điện áp mắc nối tiếp hay song song với nguồn điện cần bảo vệ?
Câu 3. Rơle tốc độ kiểu ly tâm làm việc theo nguyên tắc nào?
2.3. Khí cụ điện bảo vệ
2.3.1. Cầu chì
1. Công dụng, phân loại, ký hiệu
Cầu chì là KCĐ bảo vệ mạch điện, nó tự động cắt mạch điện khi có sự cố quá
tải, ngắn mạch. Cầu chì có đặc điểm là đơn giản, kích thước nhỏ, khả năng cắt lớn và
giá thành hạ nên ngày này nó vẫn được sử dụng rộng rãi.
Dựa vào kết cấu có thể chia cầu chì hạ áp thành các loại sau:
+ Loại hở (dây chảy được bắt vào đầu cực đặt trên bản cách điện bằng đá);
+ Loại vặn (dùng trong các mạch điện máy công cụ);
+ Loại hộp còn gọi là cầu chì hộp (dùng trong các hệ thống chiếu sáng);
+ Loại kín không có chất nhồi;
+ Loại kín có chất nhồi.

57
Ký hiệu:

2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động


Các phần tử cơ bản của cầu chì là dây chảy dùng để cắt mạch điện cần bảo vệ
và thiết bị dập hồ quang sau khi dây chảy đứt. Dây chảy thường được làm bằng các
kim lọai có nhiệt độ nóng chảy thấp nhưng có nhiệt độ hóa hơi tương đối cao. Trên
dây chảy nguời ta dập lỗ hoặc rãnh để tạo tiết diện không đồng nhất. Các thành phần
còn lại bao gồm: hộp giữ cầu chì, các chấu mắc, nắp cầu chì, v.v... được thay đổi tùy
thuộc vào loại cầu chì cũng như mục đích thẩm mỹ.

Hình 2.31. Hình dáng một số loại cầu chì thực tế


Khi mạch điện có hiện tượng quá tải thì dòng điện qua dây chảy cầu chì tăng
lên, nhiệt độ phát ra trên dây chảy rất lớn (đến mức làm nóng chảy dây chì) làm dây
chì bị nóng chảy và bị đứt, cắt điện cho mạch điện. Thông thường ở giữa của dây chì
có một đoạn bị thắt lại (có tiết diện nhỏ) để dây chì có thể đứt nhanh hơn, tăng hiệu
quả cắt mạch điện.
3. Các thông số kỹ thuật
Khi lựa chọn cầu chì cần chú ý đến các thông số định mức sau:
- Điện áp định mức.
- Dòng điện định mức.
- Khả năng cắt (dòng ngắn mạch) định mức.
- Đặc tính ampe - giây và khả năng hạn chế dòng điện của cầu chì.
Ngoài ra khi lựa chọn cầu chì phải xét đến các khả năng sau:
- Khi lựa chọn cầu chì bảo vệ tụ điện và máy biến áp cần tính đến dòng điện
quá độ. Trong thiết bị tụ điện, dòng định mức tối thiểu của dây chảy bằng 1,6 lần dòng
định mức của tụ.

58
- Khi chọn cầu chì bảo vệ động cơ, cần chú ý đến dòng khởi động của động cơ
và thời gian khởi động. Cần chú ý đến tần số khởi động, nếu tần số quá cao các cầu chì
không thể đủ nguội giữa các lần đóng cắt.
- Khi lựa chọn cầu chì, chúng có điện áp định mức và trị số dòng điện khác
nhau khi kích thước đế cầu chì khác nhau.
4. Tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa
a) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 2.22. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành cầu chì
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Cầu chì Loại ống, 15A 01 Cái
2 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX- 01 Cái
960TR
3 Kìm điện 500V, 160mm 01 Cái
B Vật tư
1 Giấy nhám mịn 01 dm2
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng làm việc bình thường.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
b) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 2.23. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng cầu chì
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ thiết bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật - Đúng chủng loại Đồng hồ vạn
tư - Đủ số lượng năng, cầu dao,
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn - Thao tác nhẹ nhàng, kìm, tôvít, giấy
của giáo viên cẩn thận nhám...
- Chuyển các thiết bị về bàn
thực tập
2 Đọc nhãn, ghi thông số kỹ Ghi đúng, đủ
thuật: Điện áp, dòng điện...
3 Kiểm tra thông mạch dây chì: Điện trở gần bằng 0 Đồng hồ vạn năng
Dùng ĐHVN thang đo x1
(hoặc x10) để đo điện trở 2 đầu
đấu cầu chì.

59
4 Kiểm tra cách điện:
Dùng ĐHVN thang đo x1K Điện trở 0,5M hoặc Đồng hồ vạn năng
đo cách điện của các đầu dây rất lớn
với vỏ
Lưu ý: Các kết quả kiểm tra, bảo dưỡng phải ghi vào phiếu luyện tập.
c) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 2.24. Các dạng sai hỏng của cầu chì
TT Sai hỏng thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Điện trở 2 đầu dây chì - Đứt dây chì - Thay dây chì cùng loại
bằng 
2 Điện trở dây chì khá lớn - Đầu bắt dây chì tiếp - Đánh sạch gỉ bẩn tại chố
xúc kém tiếp xúc
3 Chạm vỏ - Một phần dây chì - Cách ly phần chạm vỏ
chạm ra vỏ
d) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức thực hiện theo phiếu luyện tập ở phụ lục 1a.
e) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 1b và phụ lục 2.

2.3.2. Aptômat
1. Công dụng, phân loại, ký hiệu
Aptômat (còn gọi là máy cắt hạ áp) là loại khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch
điện, bảo vệ ngắn mạch, quá tải, sụt áp... Trong các mạch điện hạ áp có điện áp định
mức đến 600V xoay chiều và 330V một chiều, có dòng điện định mức tới 6000A.
Aptômat cho phép thao tác với tần số lớn vì nó có buồng dập hồ quang. Aptômat
còn gọi là máy cắt không khí vì hồ quang được dập tắt trong không khí.
- Theo kết cấu, người ta chia Aptômat ra 3 loại : một cực, hai cực và ba cực.
- Theo thời gian thao tác người ta chia Aptômat ra làm 2 loại: Loại tác động tức
thời (nhanh) và loại tác động không tức thời.
- Theo công dụng bảo vệ người ta chia Aptômat thành: Aptômat cực đại theo
dòng điện, cực tiểu theo dòng điện, cực tiểu theo điện áp, Aptômat dòng điện ngược...
Trong một vài trường hợp có yêu cầu bảo vệ tổng hợp (cực đại theo dòng điện,
cực tiểu theo điện áp) ta có loại Aptômat vạn năng.
Ký hiệu:

60
a) Aptômat 1 pha 1cực;
b) Aptômat 1 pha 2cực;
c) Aptômat 3 pha

2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động


a) Cấu tạo

Hình 2.32. Cấu tạo một loại aptômat 3 pha


1. Vỏ nhựa; 2. Hộp dập hồ quang; 3. Đế cài; 4. Tay gạt; 5. Cơ cấu truyền động; 6.
Nhãn; 7. Móc bảo vệ điện từ; 8. Móc bảo vệ nhiệt; 9. Đế
- Tiếp điểm
Aptomat thường có 2 đến 3 loại tiếp điểm, tiếp điểm chính, tiếp điểm phụ và hồ
quang.
Với các aptomat nhỏ thì không có tiếp điểm phụ. Tiếp điểm thường được làm
bằng vật liệu dẫn điện tốt nhưng chịu được nhiệt độ do hồ quang sinh ra, thường làm
hợp kim Ag-W,Cu-W hoặc . Khi đóng mạch thì tiếp điểm hồ quang đóng trước, tiếp
theo là tiếp điểm phụ, cuối cùng là tiếp điểm chính. Khi cắt mạch thì ngược lại, tiếp
điểm chính mở trước, tiếp theo là tiếp điểm phụ, cuối cùng là tiếp điểm hồ quang. Như
vậy hồ quang chỉ cháy trên tiếp điểm hồ quang, do đó bảo vệ được tiếp điểm chính.
Tiếp điểm phụ được sử dụng để tránh hồ quang cháy lan sang làm hỏng tiếp điểm
chính.
- Hộp dập hồ quang

61
Thường sử dụng những tấm thép chia hộp thành nhiều ngăn cắt hồ quang thành
nhiều đoạn ngắn để dập tắt.
- Các móc bảo vệ
+ Móc bảo vệ dòng cực đại
Để bảo vệ thiết bị điện khỏi 3 bị quá tải, đặc tính A-s của móc bảo vệ phải nằm
dưới đặc tính A-s của thiết bị cần bảo vệ. Cuộn hút điện từ được mắc nối tiếp với thiết
bị. Khi dòng điện vượt quá giá trị cho phép thì tấm thép động 2 bị hút, cần chủ động
được kéo lên, lò xo 6 kéo cần bị động ra, tiếp điểm mở ra ngắt mạch điện qua thiết bị.
+ Móc bảo vệ kiểu rơ-le nhiệt
Kết cấu này rất đơn giản như rơ-le nhiệt bao gồm phần tử nung nóng mắc nối tiếp
với mạch chính, tấm kim loại (bi-metal) giản nở nhả móc ngắt tiếp điểm khi dòng điện
qua thiết bị thiết bị lớn. Nhược điểm của loại này là quán tính nhiệt lớn.
+ Móc bảo vệ thấp áp
Cuộn hút mắc song song với mạch điện chính, khi điện áp thấp, lực hút của cuộn
hút giảm yếu hơn lực lò xo 3, móc 4 bị kéo lên, lò xo 6 kéo tiếp điểm aptomat ra.
b) Nguyên lý hoạt động
Xét nguyên lý làm việc của Aptômat dòng điện cực đại và Aptômat điện áp
thấp được trình bày trên hình 2.33.
Hình 2.33a: Ở trạng thái thường, sau khi đóng điện, Aptômat được giữ ở trạng
thái đóng tiếp điểm nhờ móc răng 1 ăn khớp với cần răng 5 cùng một cụm với tiếp
điểm động.

Hình 2.33. Sơ đồ nguyên lý làm việc của Aptômat


a) Aptômat dòng điện cực đại; b) Aptômat điện áp thấp
Khi có hiện tượng quá tải hay ngắn mạch, nam châm (2) (cuộn dây, lõi từ) sẽ hút
phần ứng (4) xuống làm nhả móc (1), cầu (5) được tự do, kết quả là các tiếp điểm của
Aptômat được mở ra dưới tác dụng của lực lò xo (6), mạch điện bị ngắt.

62
Hình 2.33b: khi có hiện tượng sụt áp quá mức, nam châm điện (1) sẽ nhả phần
ứng (8) làm cho nhả móc (2), do đó các tiếp điểm của Aptômat cũng được mở ra, cần
(5) di chuyển sang trái nhờ lực lò xo (4), mạch điện bị cắt.
Trong Aptômat, cụm nam châm 2 - 4 (hình 2.10a) được gọi là móc bảo vệ quá
tải, ngắn mạch. Cụm nam châm 2 - 8 (hình 2.10b) được gọi là móc bảo vệ sụt áp hay
mất điện áp.
* Hình dáng một vài loại aptômat 3 pha thông dụng

3. Các thông số kỹ thuật


Điện áp định mức của tiếp điểm chính Uđm tđchính ;
Dòng điện định mức tiếp điểm chính Iđm tđchính ;
Tần số lưới điện tiếp điểm chính f ;
Điện áp định mức của tiếp điểm phụ Uđmtđphụ ;
Dòng điện định mức tiếp điểm phụ Iđmtđphụ .
Tuỳ theo từng loại Aptômat có các số liệu kỹ thuật cụ thể khác nhau (chọn loại
nào thì tra trong sổ tay các thông số của loại đó).
4. Tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa
a) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 2.25. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành aptômat
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Aptômat LS 3P 30A 01 Cái
2 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX- 01 Cái
960TR
3 Kìm điện 500V, 160mm 01 Cái
B Vật tư
1 Giấy nhám mịn 01 dm2
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng làm việc bình thường.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.

63
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
b) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 2.26. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng aptômat
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ thiết bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư - Đúng chủng loại Đồng hồ vạn
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn của - Đủ số lượng năng, cầu dao,
giáo viên - Thao tác nhẹ kìm, tôvít, giấy
- Chuyển các thiết bị về bàn thực nhàng, cẩn thận nhám...
tập
2 Đọc nhãn, ghi thông số kỹ thuật: Ghi đúng, đủ
Điện áp, dòng điện...
3 Nhận biết nút test, cực bắt dây Xác định đúng Mắt thường
4 Kiểm tra tiếp xúc điện: Điện trở bằng 0 Đồng hồ vạn năng
Đóng aptômat: Dùng ĐHVN hoặc rất nhỏ
thang đo x1 để đo điện trở 2 đầu
đấu dây của cặp tiếp điểm.
5 Kiểm tra thử tác động Aptômat cắt Tay
Ấn vào nút test màu đỏ (hoặc
cam) trên aptômat. Khi aptômat
nhảy thì kiểm tra thông mạch từng
pha
Muốn đóng aptômat trở lại
trước tiên cần kéo tay gạt của nó về
vị trí cắt hoàn toàn, sau đó đẩy tay
gạt lên vị trí đóng
6 Kiểm tra cách điện:
Dùng ĐHVN thang đo x1K đo Điện trở 0,5M Đồng hồ vạn năng
cách điện của các đầu đấu dây hoặc rất lớn
thường mở với nhau và các đầu
dây với vỏ
Lưu ý: Các kết quả kiểm tra, bảo dưỡng phải ghi vào phiếu luyện tập.
c) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 2.27. Các dạng sai hỏng của aptômat
TT Sai hỏng thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Điện trở tiếp điểm khi - Cụt tiếp điểm - Thay tiếp điểm khác

64
đóng rất lớn
2 Tấm chắn hồ quang có - Chất lượng các tấm - Thay tấm chắn mới
nhiều muội than thép giảm do cắt hồ
quang nhiều lần
3 Tiếp điểm bị ăn mòn, kẹt - Do hồ quang, oxi hóa Nếu bị ăn mòn ít thì
- Hỏng lò xo đánh sạch, nhẵn
4 Điện trở luôn rất nhỏ kể Tiếp điểm bị dính - Thay mới
cả khi đóng hay mở
d) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức thực hiện theo phiếu luyện tập ở phụ lục 1a.
e) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 1b và phụ lục 2.
2.3.3. Rơle nhiệt
1. Công dụng, phân loại, ký hiệu
Rơle nhiệt là một loại khí cụ điện để bảo vệ động cơ và mạch điện khỏi bị quá
tải, thường kết hợp với Côngtăctơ. Nó được dùng ở điện áp xoay chiều đến 500V, tần
số 50Hz. Một số kết cấu mới của rơle nhiệt có dòng điện định mức đến 150A, có thể
dùng ở lưới điện một chiều có điện áp đến 440V.
Rơle nhiệt được đặt trong tủ điện, trên bảng điện, trước hoặc sau bộ phận bắt
dây dẫn. Rơle nhiệt không tác động tức thời theo trị số dòng điện vì nó có quán tính
nhiệt lớn, phải có thời gian để phát nóng. Do đó nó chỉ tác động sau vài giây đến vài
phút khi bắt đầu có sự cố. Vì vậy nó không thể dùng để bảo vệ ngắn mạch, ta phải
dùng kèm cầu chì hoặc Aptômat để bảo vệ ngắn mạch.
- Phân loại:
Theo kết cấu rơle nhiệt chia ra làm hai loại: loại hở và loại kín
Theo phương thức đốt nóng rơle nhiệt chia ra làm ba loại: Đốt nóng trực tiếp,
đốt nóng gián tiếp và đốt nóng hỗn hợp.
Theo yêu cầu người sử dụng rơle nhiệt chia ra làm hai loại: một cực và hai cực.
- Ký hiệu:

65
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
- Cấu tạo:
+ Phiến kim loại kép gồm có 2 tấm kim loại: Tấm kim loại có hệ số giãn nở dài
bé và tấm kim loại có hệ số giãn nở dài lớn.
1. Phần tử phát nóng
3. Vít bắt dây mạch động lực
2. Phiến kim loại kép (bimetal)
4 và 7. Trục quay
5. Giá nhựa cách điện
6. Vít điều chỉnh trị số dòng bảo vệ
8. Lò xo
9. Đòn bẩy
10. Nút ấn phục hồi
11. Tiếp điểm động
12. Tiếp điểm tĩnh
Hình 2.34. Cấu tạo rơle nhiệt
Nguyên lý làm việc:
Nguyên lý chung của rơle nhiệt là dựa trên cơ sở tác dụng nhiệt của dòng điện.
Khi bị đốt nóng, phiến kim loại kép uốn cong về phía tấm kim loại có hệ số giãn nở
dài bé. Phần tử đốt nóng được đặt bao quanh phiến kim loại kép, đấu với mạch động
lực qua vít (3).
Khi có quá tải, dòng điện chạy trong phần tử đốt nóng tăng lên làm cong phiến
kim loại kép, ấn vào vít 6 làm xoay giá 5 để mở ngàm đòn bẩy (9), đòn bẩy (9) xoay
quanh trục (7) nhờ lò xo (8) làm tiếp điểm (11) và (12) mở ra cắt điện ở mạch điều
khiển dẫn đến mạch động lực tắt điện và thiết bị được bảo vệ. Muốn tác động lại phải
cho toả nhiệt hết ở phần tử 1 và phần tử 3 sau đó ấn nút (10).
3. Các thông số kỹ thuật
Các thông số kỹ thuật bao gồm:
- Kiểu rơle nhiệt;
- Kết cấu;
- Số tiếp điểm: thường đóng,
thường mở;
- Số phần tử đốt nóng;
- Thời gian tác động;
- Trọng lượng, kích thước.

Hình 2.35. Rơle nhiệt MEC GTH-22

66
4. Tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa
a) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 2.28. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành rơle nhiệt
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Rơle nhiệt GHT-22 01 Cái
2 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX- 01 Cái
960TR
3 Kìm điện 500V, 160mm 01 Cái
B Vật tư
1 Giấy nhám mịn 01 dm2
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng làm việc bình thường.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
b) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 2.29. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng rơle nhiệt
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ thiết bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư - Đúng chủng loại Đồng hồ vạn
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn - Đủ số lượng năng, cầu dao,
của giáo viên - Thao tác nhẹ kìm, tôvít, giấy
- Chuyển các thiết bị về bàn thực nhàng, cẩn thận nhám...
tập
2 Đọc nhãn, ghi thông số kỹ thuật: Ghi đúng, đủ
Điện áp, dòng điện tác động...
3 Nhận biết nút Reset, Test, cực bắt Xác định đúng Mắt thường
dây
4 Kiểm tra tiếp xúc điện: Điện trở bằng 0 Đồng hồ vạn năng
Dùng ĐHVN thang đo x1 để hoặc rất nhỏ
đo điện trở 2 đầu đấu dây của cặp
tiếp điểm.
5 Kiểm tra thử tác động Điện trở cặp NO về Đồng hồ vạn năng
Gẩy nhẹ nút Test màu đỏ 0, điện trở cặp NC
(hoặc cam) trên rơle nhiệt. Dùng về vô cùng
ĐHVN thang đo X1 đo từng cặp

67
tiếp điểm NO, NC.
6 Kiểm tra cách điện:
Dùng ĐHVN thang đo X1K đo Điện trở 0,5M Đồng hồ vạn năng
cách điện của các đầu đấu dây hoặc rất lớn
thường mở với nhau và các đầu
dây với vỏ
Lưu ý: Các kết quả kiểm tra, bảo dưỡng phải ghi vào phiếu luyện tập.
c) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 2.30. Các dạng sai hỏng của rơle nhiệt
TT Sai hỏng thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Điện trở cặp NC rẩt lớn - Nút Test đang ở trạng - Ấn lại nút Test hoặc
thái mở Reset
- Cụt tiếp điểm - Thay tiếp điểm khác
2 Tiếp điểm bị ăn mòn, kẹt - Do hồ quang, oxi hóa Nếu bị ăn mòn ít thì
- Hỏng lò xo đánh sạch, nhẵn
3 Điện trở tiếp điểm luôn Tiếp điểm bị dính - Thay mới
rất nhỏ cả khi đóng hay
mở
d) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức thực hiện theo phiếu luyện tập ở phụ lục 1a.
e) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 1b và phụ lục 2.

68
BÀI 3: MÁY BIẾN ÁP
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài học này người học có khả năng:
Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, cấu tạo, nguyên lý làm việc, các đại lượng định
mức của máy biến áp; đặc điểm, ứng dụng của một số máy biến áp đặc biệt.
- Tính toán được các thông số để quấn máy biến áp 1 pha công suất nhỏ.
Kỹ năng:
- Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng thông thường trong MBA.
- Quấn được máy biến áp 1 pha công suất nhỏ
Thái độ:
- Thao tác cẩn thận, chính xác, gọn gàng, ngăn nắp. Đảm bảo vệ sinh an toàn
đối với người và trang thiết bị.
II. Nội dung
3.1. Khái niệm, cấu tạo, nguyên lý làm việc và các đại lượng định mức
3.1.1. Khái niệm
- MBA là thiết bị điện từ đứng yên, làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện
từ, biến đổi một hệ thống dòng xoay chiều ở điện áp này thành hệ thống dòng xoay
chiều ở điện áp khác với cùng một tần số (U1, f1  U2, f1).
- Dây quấn có điện áp cao gọi là dây quấn cao áp, dây quấn có điện áp thấp gọi
là dây quấn hạ áp. Nếu máy biến áp có ba dây quấn thì dây quấn thứ ba có điện áp
trung bình gọi là dây quấn trung áp.
- Máy biến áp có dây quấn đầu vào và đầu ra cách ly về điện gọi là máy biến áp
cảm ứng hay máy biến áp cách ly. Máy biến áp có cuộn dây đầu vào và ra nối trực tiếp
với nhau về điện gọi là máy biến áp tự ngẫu.
- Máy biến áp biến đổi hệ thống dòng xoay chiều một pha gọi là máy biến áp
một pha; máy biến áp biến đổi hệ thống dòng xoay chiều ba pha gọi là máy biến áp ba
pha.
- Máy biến áp ngâm trong dầu gọi là máy biến áp dầu; máy biến áp không ngâm
trong dầu gọi là máy biến áp khô.
3.1.2. Cấu tạo
Máy biến áp thường có cấu tạo từ ba bộ phận chính là lõi thép (mạch từ), dây
quấn và vỏ máy.
1. Lõi thép máy biến áp
Lõi thép dùng để dẫn từ thông đồng thời làm khung để quấn dây, được chế tạo
bằng các vật liệu dẫn từ tốt, thường là lá thép kỹ thuật điện có bề dày 0,35 ÷ 1mm, mặt

69
ngoài các lá thép có sơn cách điện rồi ghép lại với nhau thành lõi thép. Các lá thép
được ghép chặt với nhau bằng các đinh ốc, ghép càng chặt thì khi làm việc càng ít
tiếng ồn.
Lõi thép gồm có hai phần: phần trụ và phần gông.
Trụ là phần để đặt dây quấn (kí hiệu bằng chữ T).
Gông là phần khép kín mạch từ giữa các trụ (kí hiệu bằng chữ G).
Theo hình dáng lõi thép người ta chia máy biến áp thành hai kiểu: máy biến áp
kiểu trụ (lõi) và máy biến áp kiểu bọc.
Máy biến áp kiểu trụ (hình 3.1): Dây quấn bao quanh trụ thép. Loại này hiện
nay được sử dụng nhiều cho các máy biến áp một pha và ba pha có công suất nhỏ và
trung bình.

Hình 3.1. Mạch từ kiểu trụ


a) Loại 1 pha; b) Loại 3 pha; T: Trụ; G: Gông; 1: Cuộn thứ cấp; 2: Cuộn sơ cấp
Máy biến áp kiểu bọc: lõi thép được phân nhánh ra hai bên và bọc lấy một phần
dây quấn. Loại này ít được dùng, chỉ dùng trong một vài trường hợp đặc biệt như dùng
trong lò luyện kim, hay máy biến áp một pha công suất nhỏ trong kỹ thuật vô tuyến,
âm thanh.
Đối với các máy biến áp dung lượng lớn (80 MVA  100 MVA trên một pha),
điện áp cao (220 kV  400 kV) để giảm chiều cao của trụ và tiện lợi cho việc vận
chuyển thì mạch từ của máy biến áp kiểu trụ được phân nhánh sang hai bên nên máy
biến áp mang hình dáng vừa kiểu trụ vừa kiểu bọc, gọi là máy biến áp kiểu trụ - bọc.
2. Dây quấn máy biến áp
Dây quấn là phần dẫn điện của máy biến áp, làm nhiệm vụ nhận năng lượng vào
và truyền năng lượng ra. Dây quấn máy biến áp thường làm bằng dây đồng hoặc dây
nhôm, tiết diện tròn hoặc hình chữ nhật, bên ngoài dây dẫn có bọc cách điện.
Dây quấn gồm nhiều vòng dây và lồng vào trụ của lõi thép. Giữa các vòng dây,
giữa các dây quấn, và giữa dây quấn với lõi thép đều có cách điện.

70
Máy biến áp thường có hai hoặc nhiều dây quấn. Khi các dây quấn đặt trên cùng
một trụ thì dây quấn có điện áp thấp quấn sát trụ còn dây quấn điện áp cao đặt bên
ngoài. Làm như vậy sẽ giảm được vật liệu cách điện.
Dây quấn máy biến áp có hai loại chính: dây quấn đồng tâm và dây quấn xen
kẽ.

Hình 3.2. Dây quấn máy biến áp


* Dây quấn đồng tâm có tiết diện ngang là những vòng tròn đồng tâm. Những
kiểu dây quấn đồng tâm chính là: dây quấn hình trụ (hình 3.2a, b) dùng cho cả dây
quấn cao áp và dây quấn hạ áp; dây quấn hình xoắn (hình 3.2c) dùng cho dây quấn hạ
áp có nhiều sợi chập; dây quấn hình xoáy ốc liên tục (hình 3.2d) dùng cho dây quấn
cao áp tiết diện hình chữ nhật.
* Dây quấn xen kẽ có các bánh dây cao áp và hạ áp đặt xen kẽ nhau dọc theo
trụ thép. Để cách điện được dễ dàng bánh dây hạ áp thường đặt sát gông.
Kiểu dây quấn này thường dùng trong các máy biến áp kiểu bọc. Vì chế tạo và cách
điện khó khăn, kém vững chắc về cơ khí nên các máy biến áp kiểu trụ hầu như không
được dùng kiểu dây quấn này.
3. Vỏ máy biến áp
Vỏ máy biến áp gồm hai bộ phận: thùng máy và nắp thùng.
- Thùng máy biến áp
Thùng máy biến áp làm bằng thép, thường có hình bầu dục bên trong chứa lõi
thép, dây quấn và dầu máy biến áp.
- Nắp thùng máy biến áp
Nắp thùng máy biến áp cũng làm bằng thép dùng để đậy thùng và trên đó có
đặt các bộ phận quan trọng như:
Sứ ra của dây quấn cao áp và hạ áp: dùng để cách điện.
Bình giãn dầu (bình dầu phụ): làm bằng thép có dạng hình trụ, được nối thông
với thùng bằng một ống dẫn dầu, thông qua bình giãn dầu giãn nở tự do. Ống chỉ mức
dầu đặt bên cạnh bình giãn dầu dùng để theo dõi mức dầu bên trong.

71
Ống bảo hiểm: làm bằng thép, thường là hình trụ nghiêng, một đầu nối với
thùng, một đầu bịt bằng đĩa thuỷ tinh. Nếu vì một lý do nào đó áp suất thùng dầu tăng
lên đột ngột, đĩa thuỷ tinh sẽ vỡ, dầu theo đó thoát ra ngoài để máy biến áp không bị
hư hỏng.
Ngoài ra trên nắp còn đặt bộ phận truyền động của cầu dao đổi nối các đầu điều
chỉnh điện áp của dây quấn cao áp, rơ le hơi để bảo vệ máy biến áp...
3.1.3. Nguyên lý làm việc
Ở đây ta xét nguyên lý làm việc của máy biến áp lý tưởng. Máy biến áp lý tưởng có
các tính chất sau:

Hình 3.3. Sơ đồ nguyên lý của MBA một pha hai dây quấn
Cuộn dây không có điện trở.
Từ thông trong lõi thép móc vòng với cả hai dây quấn, không có từ thông tản và
không có tổn hao trong lõi thép.
Độ từ thẩm của thép rất lớn, như vậy dòng từ hoá cần để sinh ra từ thông trong
lõi thép rất nhỏ không đáng kể.
Hình 3.3 vẽ sơ đồ nguyên lý của máy biến áp lý tưởng một pha hai dây quấn.
Dây quấn 1 có số vòng dây W1, nối với nguồn điện áp xoay chiều u1, gọi là dây quấn
sơ cấp. Kí hiệu các đại lượng phía dây quấn sơ cấp đều có số 1 kèm theo như: u 1, e1,
i1... Dây quấn 2 có số vòng dây W2, cung cấp điện cho phụ tải Zt gọi là dây quấn thứ
cấp. Kí hiệu các đại lượng phía dây quấn thứ cấp đều có số 2 kèm theo như: u2, e2, i2...
Khi đặt điện áp xoay chiều u1 vào dây quấn sơ cấp, trong dây quấn sơ cấp sẽ có
dòng điện xoay chiều i1. Trong lõi thép sẽ có từ thông biến thiên  móc vòng với cả
hai dây quấn sơ cấp và thứ cấp, cảm ứng ra các sức điện động ở các dây quấn này lần
lượt là e1 và e2. Khi dây quấn thứ cấp nối với tải, trong dây quấn thứ cấp sẽ có dòng
điện xoay chiều i2 đưa ra tải với điện áp là u2. Như vậy năng lượng của dòng điện xoay
chiều đã được truyền từ dây quấn sơ cấp sang dây quấn thứ cấp.
Từ thông  móc vòng với cả hai dây quấn sơ cấp và thứ cấp gọi là từ thông
chính. Giả sử điện áp xoay chiều u1 đặt vào là một hàm sin thì từ thông  cũng là một
hàm sin.
= msint (3.1)

72
Theo định luật cảm ứng điện từ, sức điện động (S.đ.đ) cảm ứng ở cuộn sơ cấp
và thứ cấp lần lượt là:
d  
e1 = -W1 = -W1mcost = mW1sin(t- ) = 2 E1sin(t- ) (3.2)
dt 2 2
d  
e2 = -W2 = -W2mcost = mW2sin(t- ) = 2 E2 sin(t- ) (3.3)
dt 2 2
Trong đó: E1, E2 lần lượt là trị số hiệu dụng của sức điện động cảm ứng ở dây
quấn sơ cấp và thứ cấp.
 m W1 2f m W1 (3.4)
E1    4,44fW1 m
2 2
 m W2 2f m W2 (3.5)
E2    4,44fW2  m
2 2
Từ các biểu thức (4.3), (4.4) và (4.5) cho ta thấy sức điện động cảm ứng trong

các dây quấn chậm pha so với từ thông sinh ra nó một góc .
2
Tỷ số biến đổi của máy biến áp được định nghĩa là:
E 1 W1 (3.6)
k 
E 2 W2
Nếu không kể đến điện áp rơi trên các dây quấn thì có thể coi: U1  E1, U2  E2,
do đó tỷ số biến đổi k của máy biến áp được tính là:
E1 U 1 (3.7)
k 
E2 U2
Nếu k >1 thì U1 > U2 : MBA giảm áp.
k <1 thì U1 < U2 : MBA tăng áp.
* Đối với máy biến áp 3 pha:
U 1p W1 (3.8)
- Tỉ số điện áp pha: k p = 
U 2p W2
Trong đó: W1 là số vòng dây pha sơ cấp; W2 là số vòng dây pha thứ cấp.
- Tỉ số điện áp dây không những chỉ phụ thuộc vào tỉ số vòng dây giữa sơ cấp
và thứ cấp mà còn phụ thuộc cách nối hình sao hay tam giác:
U U 1p W1 (3.9)
+ Khi nối /Y: k d = 1d  
U 2d 3U 2 p 3W2

U 1d U 1p W1
+ Khi nối /: kd =  
U 2d U 2 p W2

73
U 1d 3U 1p W1
+ Khi nối Y/Y: kd =  
U 2d 3U 2 p W2

U 1d 3U 1p 3W1
+ Khi nối Y/: kd =  
U 2d U 2p W2

3.1.4. Các đại lượng định mức


Các đại lượng định mức quy định điều kiện kỹ thuật của máy, do nhà chế tạo
quy định và ghi trên nhãn máy.
+ Công suất định mức Sđm (KVA, VA..) là công suất toàn phần đưa ra ở bên thứ
cấp máy biến áp.
+ Điện áp dây sơ cấp và thứ cấp định mức U1đm, , U2đm ( kV, V...)
- U1đm là điện áp dây của dây quấn sơ cấp.
- U2đm là điện áp dây của dây quấn thứ cấp khi MBA không tải và điện áp đặt
vào dây quấn sơ cấp là định mức.
+ Dòng điện dây định mức I1đm, I2đm ( kA, A... ) là dòng điện dây của dây quấn
sơ cấp và dây quấn thứ cấp ứng với công suất và điện áp định mức. Có thể tính
các dòng điện như sau:
- Đối với MBA 1 pha:
S S
I1đm = 1dm , I2đm = 2 dm (3.10)
U 1dm U 2 dm
- Đối với MBA 3 pha:
S 1dm S 2 dm
I1đm = , I2đm = (3.11)
3U 1dm 3U 2 dm
Ngoài ra trên nhãn máy còn ghi các số liệu khác như: tần số định mức; số pha;
sơ đồ và tổ nối dây quấn; điện áp ngắn mạch un%; chế độ làm việc (dài hạn hay ngắn
hạn); phương pháp làm mát...
3.1.5. Một số máy biến áp thông dụng công suất nhỏ
1. Máy biến áp đổi điện 110/220V
Đây là loại MBA tự ngẫu, có 1 đầu dây chung giữa nguồn và tải. Máy có nhiệm
vụ biến đổi điện áp từ 220V xuống 110V hoặc ngược lại. Trong một số thiết bị nhập
khẩu (đời cũ) có sử dụng điện áp 110V thì loại máy biến áp này được sử dụng vì sự
gọn nhẹ, dễ sử dụng.

74
Hình 3.4. Sơ đồ nguyên lý biến áp tự ngẫu 220/110V

2. Máy biến áp hàn hồ quang


Là loại máy biến áp đặc biệt dùng để hàn bằng phương pháp hồ quang điện.
Máy được chế tạo có điện kháng tản lớn và cuộn dây thứ cấp nối với điện kháng ngoài
K có điện cảm thay đổi (bằng cách thay đổi khe hở) để hạn chế dòng điện hàn. Vì thế
đường đặc tính ngoài rất dốc phù hợp với yêu cầu hàn điện.
Cuộn dây sơ cấp nối với nguồn điện, cuộn dây thứ cấp một đầu nối với điện
kháng K rồi nối tới que hàn, còn đầu kia nối với tấm kim loại cần hàn.
Máy biến áp hàn làm việc ở chế độ ngắn mạch ngắn hạn dây quấn thứ cấp. Điện
áp thứ cấp định mức của máy biến áp hàn thường từ 60 đến 70V. Khi di que hàn vào
tấm kim loại, sẽ có dòng điện lớn chạy qua làm nóng chỗ tiếp xúc. Khi nhấc que hàn
cách tấm kim loại một khoảng nhỏ, vì cường độ điện trường lớn làm iôn hoá chất khí,
sinh hồ quang và toả nhiệt lớn làm nóng chảy chỗ hàn.

Hình 3.5. Máy biến áp hàn hồ quang


3. Máy tự ổn áp
Máy tự ổn áp (còn gọi là ổn áp) là máy biến áp tự động điều chỉnh điện áp ra
cho tải một điện áp ổn định khi điện áp nguồn thay đổi trong một phạm vi nhất định.

75
Hiện nay ổn áp điện tử được dùng rộng rãi do có chất lượng tốt, thời gian đáp ứng
nhanh. Máy bao gồm một lõi thép hình xuyến có dây quấn dạng tự ngẫu quấn quanh.
Phần cuối của bộ dây quấn được làm sạch cách điện để bộ chổi than tì lên. Mạch điều
khiển sẽ điều khiển động cơ quay thuận hay ngược tùy theo điện áp nguồn tăng hay
giảm điện áp so với điện áp sử dụng.

Hình 3.6. Bộ ổn áp
4. Máy biến áp có dây quấn thứ cấp đối xứng
Trong sơ đồ mạch chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ sử dụng 2 điot hoặc cần tạo nguồn
đối xứng cho các bộ IC thì người ta thường sử dụng máy biến áp có dây quấn thứ cấp
đối xứng. Đây là loại máy biến áp cảm ứng mà dây quấn thứ cấp gồm 2 cuộn dây có số
vòng dây giống nhau nhưng quấn ngược chiều nhau (về điện).

Hình 3.7. Máy biến áp có dây quấn thứ cấp đối xứng

76
Câu hỏi
Câu 1: Trình bày cấu tạo của máy biến áp điện lực. Tại sao mạch từ của máy
biến áp điện lực phải dùng thép kỹ thuật điện?
Câu 2: Trình bày nguyên lý làm việc cơ bản của máy biến áp. Nếu điện áp u 1 là
hằng số thì điện áp u2 bằng bao nhiêu?
Câu 3: Trình bày nguyên lý làm việc của một số máy biến áp thông dụng công
suất nhỏ.

3.2. Tính toán và quấn máy biến áp cảm ứng 1 pha công suất nhỏ
3.2.1. Các bước tính toán
• Bước 1: Xác định các số liệu ban đầu
- Điện áp định mức phía sơ cấp (U1) và phía thứ cấp (U2)
- Dòng điện định mức phía thứ cấp I2
- Nếu không biết rõ I2 cần xác định công suất biểu kiến phía thứ cấp S2
S2 = U2.I2 (3.12)
Trong đó S[VA]; U[V] ; I[A]
- Tần số nguồn điện f
- Chế độ làm việc: ngắn hạn hay dài hạn
• Bước 2: Xác định tiết diện tính toán At
S2
At  1,432 K (3.13)
Bm
Trong đó:
At- Tiết diện tính toán của lõi thép [cm2]
S2- Công suất biểu kiến tại thứ cấp MBA [VA]
K- Hệ số hình dạng lõi thép
- Lõi thép dạng E, I : K = 1 ÷ 1,2
- Lõi thép dạng U, I : K = 0,75 ÷ 0,85
Bm- Mật độ từ thông trong lõi thép [T]
- Với lõi thép dẫn từ không định hướng Bm = 0,8 ÷ 1,2T
- Với lõi thép dẫn từ có định hướng Bm = 1,2 ÷ 1,6T
• Bước 3: Tính chọn kích thước, khối lượng lõi thép
Gọi Ag là tiết diện thực của lõi thép ta có:
Ag = a.b
Trong đó At ≠ Ag do:
- Bề dày lớp cách điện của lá thép
- Độ ba via có trên biên lá thép do công nghệ dập định hình lá thép.
77
Độ chênh lệch giữa At và Ag xác định bằng hệ số ép chặt Kf - Tra theo bảng 3.1
At
Ag  (3.14)
Kf
Bảng 3.1. Bảng xác định hệ số ép chặt Kf
Bề dày lá thép Kf
(mm) Lá thép ít ba via Lá thép nhiều ba via
0,35 0,92 0,8
0,5 0,95 0,85
Khi biết được At , chọn Kf suy ra Ag từ đó chọn các kích thước của lõi thép
a, b. Để dễ thi công quấn dây, thường giữa a, b có quan hệ về kích thước như sau :
b = a ÷ 1,5a
Suy ra : Ag = a . b = a2 (khi a = b) hoặc Ag = 1,5a2 ( khi 1,5a = b) tóm lại ta có
thể xác định dãy giá trị cho a, khi biết Ag như sau: a mi n  a  a ma x với:
Ag
a min  ; a max  Ag
1,5
Trong đó:
a- Chiều rộng trụ quấn dây
b- Chiều dầy của lõi thép
Phối hợp các giá trị cho sẵn của a trong thực tế, chọn a thích hợp cho lõi thép,
từ đó tính lại giá trị chính
Khi định được a và b áp dụng các phép tính hình học ta suy ra khối lượng
cần dùng cho lõi thép.
a) Trường hợp lõi thép dạng E, I:
Gọi c : bề rộng cửa sổ lõi thép;
h : bề cao cửa sổ lõi thép
Thể tích lõi thép (trừ đi khoảng không gian ở 2 cửa sổ) được tính như sau:
V = 2ab(a + c + h)
Khối lượng riêng của lá thép kỹ thuật điện  = 7,8 Kg/dm3
- Khối lượng lõi thép là:
Wth = .V = 7,8 x 2a.b(a + c + h) = 15,6a.b(a + c + h) (3.15)
với Wth [kg]; a,b,c [dm].
- Trường hợp lõi thép E, I đúng dạng tiêu chuẩn (c = a/2, h = 3a/2) ta có:
Wth = 46,8 a2 b (3.16)

78
Hình 3.8. Các kích thước cơ bản của lõi thép dạng chữ E, I
b) Trường hợp lõi thép dạng U,I :

Hình 3.9. Các kích thước cơ bản của lõi thép dạng U,I
Tương tự: c, h là chiều rộng và chiều cao cửa sổ lõi thép
- Thể tích lõi thép đã trừ đi cửa sổ là
V = 2a.b.(a + c + h) [dm3]
- Khối lượng lõi thép là :
Wth =15,6a.b.(2a + c + h) [Vòng/Vôn]
• Bước 4: Xác định số vòng dây/vôn.
1
nv  (3.17)
4,44 . f .Bm . At
45,045
Với f = 50Hz và At [cm2] thì: nv 
Bm . At
• Bước 5: Xác định độ sụt áp phía thứ cấp lúc định mức
Gọi U20, U2; là điện áp phía thứ cấp lúc chưa mang tải và có tải .
Độ sụt áp phần trăm:
U 20  U 2 U
U%  .100  ( 20  1).100 (3.18)
U2 U2
Hoặc U 20 = Ch*U2 với Ch = U20/U2 có thể tra từ bảng sau :

79
Bảng 3.2. Bảng quan hệ Chtheo S2
S2 (VA) Ch S2 (VA) Ch S2 (VA) Ch S2 (VA) Ch
5 1,35 50 1,12 180 1,060 700 1,032
7,5 1,28 60 1,11 200 1,058 800 1,030
10 1,25 70 1,10 250 1,052 900 1,028
15 1,22 80 1,09 300 1,048 1000 1,025
20 1,18 90 1,085 350 1,045 1500 1,020
25 1,16 100 1,08 400 1,042 2000 1,016
30 1,14 120 1,075 500 1,038 3000 1,009
40 1,13 150 1,065 600 1,035

• Bước 6: Xác định số vòng dây sơ và thứ cấp


Căn cứ vào nv, U1, U20, gọi N1 và N2 lần lượt là số vòng dây quấn phía sơ và
thứ cấp, ta có :
N1 = U1 * nv [Vòng]
(3.19)
N2 = U20* nv [Vòng]
• Bước 7: Tính dòng điện phía sơ cấp
Tra hiệu suất η theo các bảng sau:
Bảng 3.3. Bảng quan hệ S2 với  theo Robert Kuhn
S2 (VA)
3 10 25 50 100 1000

η% 60 70 80 85 90 > 90
Bảng 3.4. Bảng quan hệ S2 với  theo Anten Hopp
S2 (VA) 3 50 100 150 200 300 500 750 1000

η% 86,4 87,6 89,6 90,9 91,3 93 93 95,3 94

Chọn được η% từ đó tính dòng điện phía sơ cấp:


S
I1  (3.20)
.U1
• Bước 8: Tính đường kính dây quấn sơ và thứ cấp.
Các căn cứ để chọn mật độ dòng điện J
- Cấp cách điện vật liệu;
- Điều kiện giải nhiệt dây quấn;
- Chế độ vận hành liên tục chạy ngắn hạn.
Khi biến thế vận hành liên tục, điều kiện giải nhiệt kém chọn J theo bảng sau.

80
Bảng 3.5. Bảng xác định mật độ dòng điện, khi biến thế vận hành liên tục
S2 (VA) 0 - 50 50 – 100 100 – 200 200 – 500 500 – 1000
J(A/mm2) 4 3,5 3 2,5 2
Với vật liệu cách điện cấp A (nhiệt độ tối đa cho phép 1050C) máy làm
việc ngắn hạn, không liên tục (6 – 10 giờ liên tiếp) có thể chọn J theo bảng sau.
Bảng 3.6. Bảng xác định mật độ dòng điện khi biến thế làm việc ngắn hạn
S2 (VA) 0 - 50 50 – 100 100 – 200 200 – 500 500 – 1000
J(A/mm2) 5 – 6 4,5 – 5,5 4– 5 3,5 – 4,5 3– 4
Ngoài ra ta cũng có thể chọn J theo nhiệt độ phát nóng cho phép theo bảng sau.
Bảng 3.7 Bảng xác định mật độ dòng điện theo nhiệt độ phát nóng
At J (A/mm2) J (A/mm2) At J (A/mm2) Độ J (A/mm2)
(cm2) Độ gia nhiệt Độ gia nhiệt (cm2) gia nhiệt Độ gia nhiệt
400C 600C 400C 600C
1,0 4,6 5,5 6,0 2,3 2,8
1,4 4,0 4,9 6,5 2,25 2,7
2,0 3,5 4,3 7,0 2,2 2,6
2,4 3,3 4,0 7,5 2,15 2,6
2,8 3,1 3,7 8,0 2,1 2,5
3,0 3,0 3,6 9,0 1,9 2,4
3,5 2,8 3,4 10 1,8 2,3
4,0 2,7 3,3 15 1,6 1,9
4,5 2,6 3,2 20 1,4 1,8
5,0 2,4 3,0 30 1,25 1,5
5,5 2,35 2,8 40 1,15 1,4
Chọn được J suy ra đướng kính dây quấn sơ cấp và thứ cấp.
Gọi d1, d2 là đường kính dây dẫn tròn, chưa kể lớp cách điện của sơ và thứ cấp ta có:
I1
d1  1,13
J
(3.21)
I
d 2  1,13 2
J
Bước 9: Kiểm tra hệ số lấp đầy
Gọi Klđ là hệ số lấp đầy tính theo tiết diện chiếm chỗ của dây quấn so với tiết
diện cửa sổ mạch từ lõi thép, thì Kld bằng tổng diện tích chiếm chỗ của dây quấn/ diện
tích của rãnh

81
Gọi Scđ1và Scđ2 là tiết diện dây quấn sơ và thứ cấp kể cả lớp cách điện ta có:
N1.Scđ1  N 2 .Scđ 2
K ld  (3.22)
c.h
Nếu Klđ2 = 0,4 ÷ 0,46 thì bối dây bỏ lọt vào cửa sổ.
Lưu ý:
Nếu yêu cầu tính toán máy biến áp cảm ứng khi biết điện áp vào U1, điện áp ra
U2, tần số f, chế độ làm việc và kích thước lõi thép Ag = a.b có sẵn thì ta thực hiện theo
trình tự sau:
- Tính At = Ag.Kf
- Ước lượng công suất tính toán S2
2
 A .B 
S2   t m  (3.23)
 1, 423.K 
- Tính I2 = S2/U2
- Tính tiếp các bước từ việc xác định nv.

Ví dụ:
Tính toán, thiết kế MBA một pha hai dây quấn biết các số liệu: U1 = 110V,
U2 = 15V, I2 = 5A, f = 50Hz chế độ làm việc ngắn hạn, cách điện sử dụng cấp A.
Giải
Bước 1: Các số liệu ban đầu
- Hiệu thế định mức: U1 = 110V ; U2 = 15V
- Dòng điện định mức phía thứ cấp: I2 = 5A
- Tần số dòng điện f = 50Hz, chế độ làm việc ngắn hạn
- Công suất biểu kiến phía thứ cấp
- S2 = U2.I2 = 15.5 = 75VA
Bước 2: Xác định tiết diện tính toán At
Chọn lõi thép E, I đúng tiêu chuẩn, mật độ từ của lõi thép Bm = 1,2T
Tiết diện tính toán của lõi thép:
S2
A t  1, 423.(1  1, 2).  (10, 27  12,32)cm 2
Bm
Bước 3: Tính c họn kích thước, khối lượng lõi thép
- Chọn Hệ số ép chặt lõi sắt : Kf = 0,95
(10,27 12,32) A t
Ag    (10,81  12,97)cm2
- Tiết diện thực của lõi thép là : 0,95 Kf
- Tính giá trị amin và amax theo Ag = (10,81 ÷ 12,97) cm2

82
Ag 10,81
a min    2, 68  2, 7cm
1,5 1,5

a Max  Ag  12,97  3,6cm


- Để thực hiện MBA có công suất 75VA ta chọn a từ 2,7 ÷ 3,6 cm và b=A g /a
Ta xác định được một dãy giá trị cho phép đạt được công suất trên như sau :
a (cm) 2,7 2,8 3 3,2 3,4 3,5 3,6

10,81– 10,81– 10,81– 10,81– 10,81– 10,81– 10,81–


Ag (cm2)
12,97 12,97 12,79 12,97 12,97 12,97 12,97
b (cm) 4 – 4,8 3,86 – 4,63 3,6 – 4,32 3,37 – 4,05 3,18 – 3,81 3,09 – 3,77 3 – 3,6

1,36 –
Wth (Kg) 1,42 – 1,7 1,52 – 1,82 1,62 – 1,94 1,72 – 2,06 1,77 – 2,12 1,82 – 2,18
1,64
Căn cứ vào bảng tính toán trên ta chọn:
a = 3,2cm ; Wth = 1,63kg; At = 10,336 cm2;
b = 3,4cm ; Ag = 10,88cm2; Kf = 0,95
- Bề dày lá thép tiêu chuẩn là 0,5mm và b = 34mm. Vậy tổng số lá thép chữ
E, I cần dùng là b*kf /0,5=34*0,95/0,5 = 65 lá thép
- Kích thước lõi thép:

Hình 3.10. Kích thước lõi thép tính sơ bộ


Bước 4: Xác định số vòng/vôn
1 45,045
nv    3,632vòng / vôn
4, 44.f.A t .Bm 10,336.1, 2
Bước 5: Xác định độ sụt áp phía thứ cấp lúc định mức
Với S2 = 75VA, từ bảng quan hệ Ch theo S2 ta chọn Ch=1,1 => U20 = U2.Ch =
15.1,1 = 16,5 V
Bước 6: Xác định số vòng dây quấn sơ và thứ cấp
Với U1 = 110V; U20 = 16,5 V, nv = 3,632 vòng/vôn
Suy ra số vòng phía sơ và thứ cấp là: N1 = U1.nv = 110.3,632 = 399,52 vòng

83
và N2 = U20.nv = 16,5.3,632 = 59,928 vòng
Lấy tròn số : N1 = 400 vòng; N2 = 60 vòng
Bước 7: Tính dòng điện phía sơ cấp
Chọn η% = 88% ứng với S2 = 75VA
S2 75
Dòng điện phía sơ cấp: I1    0,775A
.U1 0,88.110

Bước 8: Tính đường kính dây quấn


MBA làm việc ngắn hạn cách điện sử dụng cấp A, chọn mật độ dòng điện J =
5,5 A/mm2
Suy ra đường kính dây quấn sơ và thứ cấp như sau :
I1 0,775
d1  1,13  1,13  0,424mm
J 5,5
Chọn d1 = 0,45mm
I2 5
d 2  1,13  1,13  1,07mm
J 5,5
Chọn d2 = 1,1mm
- Sơ và thứ cấp dùng dây dẫn tiết diện tròn bọc emay, đường kính dây kể cả
bọc cách điện emay lớp mỏng quy chuẩn là: d1/d1cđ = 0,45/0,491mm; d2/d2cđ =
1,1/1,16mm
Kiểm tra sơ bộ hệ số lấp đầy: Klđ2
Kiểm tra sơ bộ hệ số lấp đầy Klđ2 theo tiết diện chiếm chỗ dây quấn trên tiết diện cửa
sổ lõi thép.
.d1cđ
2
.0, 4912
S1cđ    0, 2mm2
4 4
.d 22cđ .1,162
S2cđ    1,04mm2
4 4
- Diện tích cửa sổ lõi thép : Acs = C.h = 16.48 = 768 mm2
N1S1cd  N 2S2cd 400.0,2  60.1,04 142,4
K     0,185
ld Acs 768 768
- Với Klđ2 = 0,185 quá thấp so với tiêu chuẩn cho phép, do vậy ta phải điều
chỉnh lại kích thước lõi thép, nhưng vẫn giữ nguyên tiết diện lõi thép đã được tính
ban đầu để duy trì các tham số khác không đổi.
- Chọn Klđ2 tăng lên khoảng 0,36 và giả sử số liệu dây quấn sơ và thứ cấp
không đổi, diện tích cửa sổ là:
N1.S1cđ  N 2 .S2cđ 142,4
Acs    395,55mm2
K lđ 2 0,36

84
- Căn cứ Acs ta tính được a:
a 3a 3a 2
c và h  A 
2 2 cs 4
4. A
Vậy a  cs  4.395,55  22,96 mm
3 3
- Đối chiếu lại bước 3 ta có thể chọn a = 28mm
- Để có số vòng như cũ, cần giữ nguyên Ag = 10,88 cm2
At = 10,336 cm2 vậy : b = Ag/a = 10,88/2,8 = 3,88cm
- Tóm lại: ta điều chỉnh lại kích thước lõi thép để giảm khối lượng thép và khối
lượng dây, đồng thời nâng cao Klđ, lợi dụng tối đa khoảng trống cửa sổ lõi thép
ta chọn : a = 2,8 cm; b = 3,9 cm ; Wth = 46,8a2b = 1,42kg

Hình 3.11. Kích thước lõi thép sau khi điều chỉnh
- Tổng hợp các tham số của MBA là:
Ag = 10,8cm2; Kf = 0,95; At = 10,26cm2; Acs = 395,55cm2; Bm = 1,2T;
nv = 3,66vòng/vôn; N1 = 402vòng; N2 = 60vòng; d1/d1cđ = 0,45/0,491mm;
d2/d2cđ=1,1/1,16mm

3.2.2. Quy trình quấn dây


Bước 1: Chuẩn bị
*/ Dụng cụ
- Bàn quấn dây
- Bộ đồ nghề điện
- Đồng hồ ĐHVN, Vôn kế, Ampe kế, Mêgômét
*/ Vật liệu dùng để quấn dây:
- Lõi thép máy biến áp - Dây điện từ - Ống gen
- Giấy cách điện - Chỉ đai, băng vải - Băng keo
- Gỗ cây, ván ép.
Bước 2: Tính toán số liệu dây quấn (đã trình bày ở mục 3)
Bước 3: Làm khuôn quấn dây

85
- Chế tạo lõi gỗ: Kích thước a’b’h; khoan lỗ tâm 11
Với a’ = a+1 (mm) ; b’ = b+1 (mm)

Hình 3.12. Kích thước lõi gỗ


- Vẽ và cắt thân khuôn như hình 3.14
Với: h’ = h - 1 (mm); a’’ = a’ + ; b’’ = b’ +  ( là bề dày của giấy bìa)

Hình 3.13. Cắt bìa làm khuôn


Sau khi cắt bỏ thân khuôn có dạng:

- Gấp thân khuôn quanh lõi gỗ

Hình 3.14. Gấp thân khuôn quanh lõi gỗ


- Vẽ, cắt và lồng mặt bích của khuôn quấn

86
Hình 3.15. Lồng mặt bích cách điện che cạnh dây quấn
*Chú ý:
- Cắt (hoặc đục) phía ngoài rìa của mặt bích theo hướng kích thước a’’ các rãnh
ra dây. Số lượng các rãnh và vị trí các rãnh tùy thuộc vào số đầu dây ra của mỗi cuộn
dây và đều được đánh dấu cấp điện áp. Nên bố trí các đầu sơ cấp ở 1 phía, thứ cấp ở
phía đối diện.
- Sau khi lồng mặt bích vào thân khuôn xong dùng keo dán mép khuôn, chờ
keo dán khô hẳn, đóng lõi gỗ ra khỏi khuôn quấn. Dùng lá thép E ướm kiểm tra lại
chiều cao của khuôn phải bằng hay thấp hơn chiều cao h của cửa sổ lõi thép ở vài vị
trí trên khuôn.
Bước 4: Gá lắp lõi gỗ và khuôn quấn dây vào bàn quấn.
BU LÔNG VÀ BU LÔNG VÀ
LONG ĐEN LONG ĐEN
PHÍA NGOÀI PHÍA TRONG

Hình 3.16. Lắp lõi gỗ và khuôn quấn dây vào bào quấn
*Chú ý:
- Lõi gỗ và khuôn phải gá chắc chắn, đồng tâm
- Mặt bích của khuôn quấn phải song song, bố trí vị trí đưa đầu dây ra trên mặt bích.
Bước 5: Đặt và cố định đầu đầu trước khi tiến hành quấn dây sơ cấp
87
- Luồn ghen 1 vào đầu đầu, kẹp đầu đầu bằng 1 miếng băng vải (hoặc giấy
0,1mm), dùng băng keo dán giữ đầu dây. Phần đầu dây dài ra khỏi khuôn bằng khoảng
1,5 lần chiều dài khuôn (hình 3.18).
- Dùng tay quấn vòng đầu tiên đè lên miếng băng vải. Quấn các vòng dây tiếp
theo sát cạnh vòng đầu cho đến hết lớp.
- Khi số lớp dây là lẻ thì ta thực hiện quấn bắt đầu từ cuối khuôn như hình 3.19.
Khi đó các đầu ra sẽ ở cùng một phía của khuôn.

Hình 3.17 Phương pháp giữ đầu đầu khi số lớp là chẵn

Hình 3.18. Phương pháp giữ đầu đầu khi số lớp dây quấn là lẻ

88
Bước 6: Quấn dây và lót giấy cách điện lớp
- Với dây có đường kính từ 0,3mm trở lên ta phải quấn các vòng dây sát cạnh
nhau, sóng đều, sợi dây căng, lớp dây phẳng. Khi hết một lớp phải lót một lớp giấy
cách điện 0,1mm có gấp mí để giữ vòng cuối cùng của lớp. Dùng búa cao su gõ nhẹ
lên mặt khuôn để tạo mặt phẳng. Nếu khuôn quá nhỏ ta có thể gõ đệm qua một miếng
gỗ hoặc tre
- Với dây đường kính nhỏ hơn 0,3mm, để tăng tốc độ quấn dây bằng tay, ta có
thể thực hiện quấn xô - tức là không cần các vòng dây phải quá sóng đều, các vòng
dây tạo thành một lớp tương đối. Sau khoảng 3  5 lớp tương đối thì tiến hành lót cách
điện lớp.
Chú ý không được để sợi dây bị gập, gẫy (gọi là “xoắn kiến”) có thể làm hỏng
lớp men cách điện và tăng diện tích chiếm chỗ. Nếu bị xoắn kiến cần dừng quấn lại
ngay. Dùng miếng băng dính dán chặt đầu dây đang quấn dở. Dùng tay trái giữ chỗ
xoắn, dùng tay phải đẩy nhẹ sợi dây về phía trước theo hướng đang bị xoắn và vuốt
nhẹ để dây thẳng trở lại. Nếu đường kính dây lớn cần lưu ý không để tuột miếng băng
kính, dây sẽ bị xổ ra.

Hình 3.19. Lót giấy cách điện sau khi quấn


Bước 7: Đưa đầu dây ra
- Trước khi quấn hết cuộn dây hoặc đến đầu dây ra ở giữa cuộn khoảng 10  15
vòng (với dây có dcđ  0,3mm) và khoảng 20  30 vòng (với dây có dcđ < 0,3mm) thì
ta dừng lại để đặt miếng băng vải (hoặc giấy) giữ đầu ra (hình 3.21).
- Gấp miếng băng vải (hoặc giấy) làm đôi, đặt lên thân khuôn theo hướng đang
quấn. Tiếp tục quấn cho đủ số vòng dây còn lại đè lên miếng băng vải (hoặc giấy), chú

89
ý đề chừa lại phần đầu gấp.
- Cắt dây (nếu kết thúc quấn) hoặc gấp dây (nếu ra dây ở giữa). Chiều dài phần
cắt (hoặc gấp) bằng khoảng 1,5 lần chiều cao cửa sổ mạch từ.
- Luồn ống ghen vào đầu dây qua cả miếng băng vải.
- Tay trái giữ phần băng vải phía dưới, tay phải rút nhẹ phần băng vải phía trên
đến khi kẹp chặt được đầu dây ra.
- Dùng kéo con cắt phần băng vải thừa.
Chú ý: Các đầu ra của cùng 1 cuộn phải ở cùng 1 phía của khuôn.

Hình 3.20. Đưa đầu dây ra khi quấn hết cuộn dây
Bước 8: Quấn cuộn dây thứ cấp
- Cuộn thứ cấp được quấn chồng lên cuộn sơ cấp.
- Quấn 1 lớp giấy cách điện lớp loại 0,2mm bao ngoài cuộn sơ cấp đã quấn
xong.
- Quy trình quấn cuộn thứ cấp hoàn toàn tương tự như quấn cuộn sơ cấp.
Lưu ý bố trí các đầu dây của cuộn thứ cấp nằm khác phía với cuộn sơ cấp. Nếu
thứ cấp có nhiều đầu ra thì phải được đánh dấu theo thứ tự và sắp xếp các đầu dây ra
không được chồng chéo lên nhau.
Bước 9: Hoàn chỉnh các đầu ra dây trước khi ghép lõi thép
- Khi quấn xong cuộn ngoài cùng cần lót thêm một lớp giấy cách điện 0,2mm
(hình 3.22).
- Hàn dây điện mềm và luồn ghen cách điện cho mỗi đầu dây ra.
- Sắp xếp các đầu dây ra theo vị trí đã đánh dấu và dùng băng keo giữ chặt.
- Quấn một lớp cách điện 0,2mm nữa bao bọc toàn bộ các đầu dây.

90
Hình 3.21. Hoàn chỉnh các đầu ra
Bước 10: Ghép lõi thép vào cuộn dây quấn.
- Lựa chọn các lá thép chữ E và I đúng kích thước, số lượng, không cong vênh,
không rỉ sét, lớp sơn cách điện còn tốt, ít bavia.

Hình 3.22. Ghép lõi thép vào cuộn dây quấn


- Ghép lá chữ E trước, chữ I sau, lá chữ E ghép đối xứng từ hai phía cửa sổ mặt
bích khuôn cuộn dây. Ghép lần lượt từng lá một từ bên trái sau đó từ bên phải của
cuộn dây. Các lá ép chặt vào nhau, không đan chéo nhau, không làm xước thân khuôn.
Khi ghép đủ chặt, đúng số lá theo tính toán thì dùng búa gỗ vỗ đều 2 bên.

91
- Ghép lá chữ I vào khe giữa các lá chữ E theo đúng số lá. Ta nên ấn lá chữ I từ
trên xuống dưới, không nên đẩy từ 2 bên vào dễ làm hỏng lớp sơn cách điện.
- Dùng búa gỗ vỗ đều sao cho khe hở giữa lá chữ E và I là nhỏ nhất. Tuyệt đối
không được dùng búa sắt để vỗ trực tiếp, sẽ làm hỏng lá thép.
Bước 11: Đo các thông số kỹ thuật và thử nghiệm
- Đo không điện:
+ Đo cách điện cuộn dây với lõi thép, đảm bảo Rcđ  0,5M
+ Đo cách điện cuộn dây với nhau, đảm bảo Rcđ  0,5M
+ Đo thông mạch
- Đo có điện:
+ Kiểm tra điện áp nguồn cấp (unguồn = u1)
+ Nối dây cấp nguồn cho máy biến áp;
+ Đo dòng điện không tải, đảm bảo I0  (5  8%)Iđm
+ Đo điện áp vào và ra đúng theo yêu cầu.
Bước 12: Tẩm sấy máy biến áp
Mục đích: Lấp chỗ trống trong vật liệu cách điện và các khoảng trống giữa các
dây dẫn với nhau, giữa dây dẫn với lõi thép và làm bay hơi hết nước hơi ẩm đã ngấm
trong vật liệu cách điện... Nâng cao được độ bền chịu nhiệt, chịu ẩm, độ bền điện, cơ
và nâng cao độ dẫn nhiệt cho vật liệu cách điện
* Qui trình tẩm sấy
+ Đặt máy biến áp đã hoàn chỉnh bộ dây vào lò sấy ở nhiệt độ từ 100 0C ÷
1100C trong thời gian từ 3h ÷ 12h để thoát hết hơi nước, làm khô cách điện và để sơn
dễ thẩm thấu.
Sau đó để nguội máy biến áp đến nhiệt độ từ 600C ÷ 700C rồi đem nhúng vào
thùng sơn và giữ lại trong đó cho đến khi nào không thấy bọt khí nổi lên nữa là được.
Trường hợp không có đủ sơn để nhúng thì ta dùng phương pháp dội sơn vào cuộn dây,
dội xong đầu này thì lật ngược lại dội tiếp đầu kia.
Chú ý: Không được nhúng tẩm sơn khi bộ dây còn nóng quá vì khi dây còn
nóng quá thì sẽ làm dung môi bốc hơi nhanh, đội nhớt của sơn tăng lên sơn khó thẩm
thấu sâu vào các khe hở, vào vật liệu cách điện.
Khi tẩm xong máy biến áp đặt nghiêng để sơn nhỏ hết sau đó dùng giẻ sạch tẩm
xăng để lau sạch các đầu dây ra, trên bề mặt máy biến áp.

92
Những sai hỏng khi quấn MBA, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Bước Các dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Chuẩn bị thiếu dụng - Chưa nhận biết đầy - Tìm hiểu, hỏi GV
cụ, vật tư đủ các dụng cụ, vật tư hướng dẫn, bạn bè

- Thiết bị, vật tư tại - Báo cáo GV hướng dẫn


phòng không đủ
2 - Tính sai thông số lõi - Lựa chọn sai hệ số K, - Tùy theo chất lượng lá
thép Bm, Kf thép để chọn lại
- Tính sai thông số - Tính sai U20, chọn sai - Tra lại các bảng chọn
dây quấn J, dcđ, sai Klđ - Chọn lại a, b
3 - Kích thước lõi gỗ - Kích thước lớn - Mài hoặc cưa cho đúng
sai - Kích thước nhỏ - Đệm thêm một vài lớp
giấy cách điện 0,2mm

- Kích thước khuôn - Đo sai kích thước - Cắt lại khuôn


sai
4 - Khuôn, lõi lỏng - Chưa vặn chặt ecu - Dùng cờ lê hoặc mỏlết
vặn chặt êcu
- Có khe hở giữa - Lõi gỗ dài hơn thân - Đệm thêm bìa cách điện
khuôn và má chặn khuôn
5 - Đầu dây lỏng lẻo - Chưa đặt kẹp đầu - Đặt kẹp đầu, dùng băng
dính dán chặt lại
6 - Dây phân bố không - Tốc độ quấn dây và - Giảm tốc độ quấn
đồng đều, có nhiều rải dây không đều - Đặt cách điện lớp tạo
điểm gồ lên mặt phẳng mới
- Dây bị xoắn kiến - Sợi dây bị xổ ra khỏi - Dừng lại để gỡ chỗ xoắn
lô dây - Cắt lại giấy, gấp lại mí
- Giấy cách điện lớp - Bề rộng giấy lớn, gấp giấy
bị nhăn mí không cân

7 - Không đặt kẹp đầu - Quên - Tháo khoảng 10 vòng


ra dây để đặt lại kẹp đầu

- Giấy kẹp đầu bị đứt - Giấy quá mỏng - Thay giấy

93
8 - Không lót cách điện - Quên - Tháo dây thứ cấp để lót
sơ-thứ cách điện
- Đầu dây ra không - Không đánh dấu đầu - Chuyển đầu dây về
đúng vị trí ra đúng vị trí
9 - Không có dây điện - Không hàn dây mềm - Gỡ lớp giấy cách điện
mềm vào các đầu ra ngoài cùng, hàn, giữ đầu ra
10 - Lá thép ghép lệch - Đặt lá thép bị xiên - Rút lá thép lỗi ra rồi
ghép lại
- Thiếu lá chữ I - Ghép thiếu - Ghép bổ sung cho đủ

11 - Không thông mạch - Chưa làm sạch lớp - Gỡ đầu dây và làm sạch
emay ở các điểm nối sơn emay
- Chạm vỏ - Có sợi dây lọt ra khỏi - Dùng dao tre nhét sợi
khuôn do lõi khuôn dây vào khuôn và ép lại
nhỏ khuôn
- Khuôn cách điện bị - Làm lại khuôn, quấn lại
rách
- Rò sơ – thứ - Có điểm chạm chập - Tìm điểm chạm chập
dây quấn sơ – thứ rồi cách ly; quấn lại thứ
cấp

12 Sấy không khô sơn - Nhiệt độ thấp - Tăng nhiệt độ theo yêu
cầu

3.3. Kiểm tra, bảo dưỡng máy biến áp


1. Các nội dung cơ bản trong công tác kiểm tra, bảo dưỡng máy biến áp
Máy biến áp là thiết bị cực kỳ quan trọng trong quá trình truyền tải và phân
phối điện năng đi xa. Tổng công ty điện lực Việt Nam đã ban hành quy trình vận hành
và sửa chữa máy biến áp theo quyết định số 623/ĐVN/KTNĐ. Các nội dung cơ bản
của công tác kiểm tra, bảo dưỡng máy biến áp bao gồm:
- Kiểm tra, vệ sinh sứ cách điện, vỏ, nắp máy
- Kiểm tra cách điện sơ - thứ - vỏ
- Kiểm tra các đầu nối phía sơ cấp, thứ cấp
- Kiểm tra mức dầu, chất lượng dầu
- Kiểm tra các đầu tiếp địa
- Kiểm tra độ kín của nắp, vỏ
- Kiểm tra bộ hút ẩm, rơle khí, kính phòng nổ ...
- Kiểm tra tiếng kêu của máy

94
- Kiểm tra sự rò rỉ dầu
- Kiểm tra điện áp thứ cấp
- Kiểm tra sự phát nóng của máy
2. Thực hành
a) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 3.8. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành máy biến áp
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Máy biến áp 3 pha U1/U2 = 380/220V 01 Cái
S = 10kVA
2 Tôvít 4 cạnh 5x100mm 01 Cái
3 Tôvít 2 cạnh 5x100mm 01 Cái
4 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX-960TR 01 Cái
5 Búa sắt cầm tay 300mm 01 Cái
6 Bộ dụng cụ cơ khí 01 Bộ
7 Kìm điện 500V, 160mm 01 Cái
8 Thước cặp 0-150mm 01 Cái
9 Mêgaôm Sanwa, 600V 01 Cái
10 Ampe kìm Sanwa, 40A 01 Cái
11 Nhiệt kế 0
100 C 01 Cái
B Vật tư
1 Giấy nhám mịn 01 dm2
2 Thiếc hàn 0,01 kg
3 Nhựa thông 0,01 kg
3 Mỡ bò 0,01 kg
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng, Board nguồn làm việc bình thường,
mỏ hàn nóng đủ nhiệt độ hàn.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
b) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 3.9. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng máy biến áp
Dụng cụ thiết
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư - Đúng chủng loại

95
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn - Đủ số lượng
của giáo viên - Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
- Chuyển các thiết bị về bàn thực thận
tập
2 Đọc nhãn máy, ghi lại các thông Ghi đúng, đủ
số: công suất, điện áp, dòng
điện…
3 Kiểm tra sứ cách điện: Bề mặt không có vết nứt, Mắt thường
Dùng mắt thường kiểm tra bề mặt vỡ. Nếu có thì phải thay
của các quả sứ phía sơ và thứ sứ ngay
4 Kiểm tra cách điện: Rcđ 0,5M Megomét
Dùng megomet kiểm tra cách điện Nếu điện trở thấp thì cần
giữa cuộn sơ và thứ, giữa cuộn sơ- sửa lại cách điện
thứ với vỏ
5 Kiểm tra các đầu nối: Các đầu nối chắc chắn Bộ dụng cụ cơ
Dùng cờle, mỏlết siết chặt các đầu khí
đấu nối phía sơ, thứ, tiếp địa
6 Kiểm tra dầu: Mức dầu ở ngưỡng an Mắt thường
Quan sát mức dầu và màu sắc dầu toàn. Nếu thấp thì cần bổ
qua bộ chỉ dầu sung
Dầu trong, sạch. Nếu có
cặn bẩn thì phải đem dầu
đi lọc hoặc thay dầu mới
7 Kiểm tra độ kín của vỏ, nắp: Các bulông chặt để không Bộ dụng cụ cơ
Dùng cờlê siết chặt các bulông rò rỉ dầu khí
nắp, đế sứ, đế ống phòng nổ, rơle
khí…
8 Kiểm tra bộ hút ẩm, rơle khí, ống Hạt hút ẩm màu trắng Mắt thường
phòng nổ … Bọt khí ít, nhỏ
Dùng mắt thường quan sát màu Kính phòng nổ còn
sắc của hạt hút ẩm, bọt khí, kính nguyên vẹn
chắn…
9 Kiểm tra tiếng kêu: Tiếng kêu ù..ù.. nhỏ Tai nghe
Khi máy làm việc cần nghe tiếng
kêu phát ra từ thùng máy
10 Kiểm tra sự rò rỉ dầu: Không rò rỉ dầu tại mọi Mắt thường
Khi máy làm việc dầu sẽ nóng lên điểm

96
và bị độ nhớt giảm nên cần quan
sát các chỗ ghép nối xem có bị rò
rỉ dầu không
11 Kiểm tra điện áp thứ cấp: Điện áp xấp xỉ điện áp ĐHVN, máy
Nếu điện áp thứ cấp không lớn ta định mức. biến điện áp
có thể dùng đồng hồ vạn năng để
đo trực tiếp.
Nếu điện áp cao thì cần dùng máy
biến điện áp để đo.
12 Kiểm tra sự phát nóng: Nhiệt độ dầu lớp trên Nhiệt kế
Dùng nhiệt kế kiểm tra nhiệt độ cùng không quá 600C.
vỏ máy ở các vị trí: đáy, thân, nắp
13 Kiểm tra các thiết bị bảo vệ như: Các thiết bị hoạt động tốt
rơle khí, ống phòng nổ...
Lưu ý: Các kết quả kiểm tra, bảo dưỡng phải ghi vào phiếu luyện tập.
c) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 3.10. Các dạng sai hỏng của máy biến áp
TT Sai hỏng thường Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
gặp
1 Nhiệt độ bề mặt vỏ Máy bị quá tải, dầu ít, tắc Giảm tải, bổ sung dầu…
quá cao dầu, ngắn mạch vòng dây...
2 Tiếng kêu không Các bulông ép mạch từ bị Siết chặt lại các bulông
bình thường lỏng, có khe hở lắp ghép. Giảm tải, cân tải
Máy bị quá tải hoặc mất đối
xứng nặng.
Các bulông nắp máy không
chặt.
3 Điện áp không Nếu điện áp thấp có thể do Kiểm tra lại cách đấu dây,
bình thường đứt vòng dây thứ cấp hoặc điện trở cuộn dây
tiếp xúc không tốt. Nếu điện
áp cao có thể do đấu dây sai.
4 Rò rỉ dầu Các bulông nắp máy không Siết chặt các bulông
chặt, gioăng bị già hóa
5 Chạm vỏ Có điện áp rò ra vỏ Cách ly điểm chạm, rò
6 Có bọt khí trong Ít dầu Bổ sung dầu
dầu Khi nạp dầu bị lẫn không khí Hút chân không khi nạp
dầu

97
d. Luyện tập.
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức theo phiếu luyện tập:
PHIẾU LUYỆN TẬP PHẦN THỰC HÀNH
Tên kỹ năng: Quấn dây máy biến áp 1 pha công suất nhỏ kiểu cảm ứng
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Sự thực hiện
TT Các bước công việc Yêu cầu Đúng An Thời
K.thuật toàn gian
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng - Đúng chủng loại
cụ, vật tư - Đủ số lượng
- Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
thận
2 Tính toán số liệu dây Tính đúng, đủ, đảm bảo
quấn yêu cầu kỹ thuật, kinh tế
3 Làm khuôn quấn dây Khuôn đúng kích thước,
chắc chắn, đẹp
4 Gá lắp lõi gỗ và khuôn Gá đúng thứ tự, chắc chắn
quấn dây vào bàn quấn
5 Đặt và cố định đầu đầu Đầu dây cố định chặt, đúng
trước khi tiến hành quấn vị trí quy ước, đúng kỹ
dây sơ cấp thuật
6 Quấn dây và lót giấy Các vòng dây sóng, đều, đủ
cách điện lớp số lượng
Lớp giấy che toàn bộ lớp
trên với dưới
7 Đưa đầu dây ra Kẹp đầu ra chặt
Vị trí đầu ra đúng
8 Quấn cuộn dây thứ cấp Các vòng dây sóng đều, sít
Các đầu dây đúng vị trí,
chắc chắn, gọn đẹp
9 Hoàn chỉnh các đầu ra Dây nối mềm chắc chắn
dây trước khi ghép lõi Đảm bảo cách điện
thép
10 Ghép lõi thép vào cuộn Lõi thép đủ chặt, đủ số lá

98
dây quấn Không làm rách khuôn
11 Đo các thông số kỹ thuật Rcđ  0,5M
và thử nghiệm Từng cuộn thông mạch
I0  (5  8%)Iđm
U2 đúng yêu cầu
12 Tẩm sấy máy biến áp Sơn ngấm đều
Cuộn dây chắc chắn, đẹp

Tên kỹ năng: Kiểm tra, bảo dưỡng biến áp


Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Sự thực hiện
TT Các bước công việc Yêu cầu Đúng An Thời
K.thuật toàn gian
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng - Đúng chủng loại
cụ, vật tư - Đủ số lượng
- Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
thận
2 Đọc nhãn máy, ghi lại Ghi đúng, đủ
các thông số
3 Kiểm tra sứ cách điện Bề mặt không có vết nứt,
vỡ. Nếu có thì phải thay sứ
ngay
4 Kiểm tra cách điện Rcđ 0,5M
Nếu điện trở thấp thì cần
sửa lại cách điện
5 Kiểm tra các đầu nối Các đầu nối chắc chắn
6 Kiểm tra dầu Mức dầu ở ngưỡng an toàn.
Nếu thấp thì cần bổ sung
Dầu trong, sạch. Nếu có
cặn bẩn thì phải đem dầu đi
lọc hoặc thay dầu mới
7 Kiểm tra độ kín của vỏ, Các bulông chặt để không
nắp rò rỉ dầu
8 Kiểm tra bộ hút ẩm, rơle Hạt hút ẩm màu trắng

99
khí, ống phòng nổ... Bọt khí ít, nhỏ
Kính phòng nổ còn nguyên
vẹn
9 Kiểm tra tiếng kêu Tiếng kêu ù..ù.. nhỏ
10 Kiểm tra sự rò rỉ dầu Không rò rỉ dầu tại mọi
điểm
11 Kiểm tra điện áp thứ cấp Điện áp xấp xỉ điện áp định
mức.
12 Kiểm tra sự phát nóng Nhiệt độ dầu lớp trên cùng
không quá 600C.
13 Kiểm tra các thiết bị bảo Các thiết bị hoạt động tốt
vệ như: rơle khí, ống
phòng nổ...
e. Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 6, phụ lục 7.

100
BÀI 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài học này người học có khả năng:
Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, cấu tạo, nguyên lý làm việc, biểu thức mômen và
đặc tính cơ của máy điện không đồng bộ.
- Trình bày được phương pháp xác định cực tính các đầu dây khi mất ký hiệu
- Trình bày các phương pháp mở máy và điều chỉnh tốc độ động cơ KĐB.
Kỹ năng:
- Kiểm tra xác định được cực tính động cơ 3 pha và 1 pha
- Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng thông thường trong động cơ
điện KĐB.
- Lắp ráp mạch điện khởi động động cơ 3 pha và 1 pha
Thái độ:
- Thao tác cẩn thận, chính xác, gọn gàng, ngăn nắp. Đảm bảo vệ sinh an toàn
đối với người và trang thiết bị.
II. Nội dung
4.1. Khái niệm, cấu tạo, nguyên lý làm việc và các đại lượng định mức
4.1.1. Khái niệm
Máy điện không đồng bộ (còn có tên gọi khác là máy điện dị bộ hay máy điện
cảm ứng) là loại máy điện xoay chiều, làm việc theo nguyên lí cảm ứng điện từ, có tốc
độ quay roto n (tốc độ quay của máy) khác với tốc độ quay của từ trường quay trong
máy n1.
Động cơ điện không đồng bộ so với các loại động cơ khác có cấu tạo và vận
hành không phức tạp, giá thành rẻ, làm việc tin cậy, ít phải chăm sóc bảo dưỡng nên
được dùng nhiều trong sản xuất và sinh hoạt. Gần đây do kỹ thuật điện tử phát triển
nên động cơ không đồng bộ đã đáp ứng được yêu cầu điều chỉnh tốc độ, vì vậy động
cơ không đồng bộ càng được sử dụng rộng rãi hơn.
Động cơ điện không đồng bộ có các loại: động cơ ba pha; hai pha và một pha.
Động cơ điện không đồng bộ có công suất trên 600 W là loại ba pha có ba dây quấn
làm việc, trục các dây quấn lệch nhau trong không gian một góc 120 điện. Các động
cơ có công suất dưới 600 W thường là động cơ hai pha hoặc một pha. Động cơ hai pha
có hai dây quấn làm việc, trục của hai dây quấn lệch nhau trong không gian một góc
90 điện. Động cơ điện một pha chỉ có một dây quấn làm việc.
Máy phát điện không đồng bộ có đặc tính làm việc không được tốt so với máy
phát điện đồng bộ nên ít được dùng.

101
4.1.2. Cấu tạo
1. Phần tĩnh (hay stato)
Phần tĩnh máy điện không đồng bộ gồm hai phần chính là lõi thép và dây quấn,
ngoài ra còn có vỏ máy và nắp máy.
* Vỏ máy để cố định lõi thép và dây quấn, không dùng làm mạch dẫn từ.
Thường làm bằng gang hay thép tấm hàn lại.

Hình 4.1. Cấu tạo của máy điện không đồng bộ


1. Lõi thép; 2. Dây quấn stato; 3. Nắp máy; 4. Ổ bi; 5. Trục máy;
6. Hộp đấu dây; 7. Lõi thép rôto; 8. Thân máy; 9. Quạt gió làm mát; 10. Hộp quạt
* Lõi thép là phần dẫn từ, có dạng hình trụ (Hình 4.2b) làm bằng lá thép kỹ
thuật điện dày 0,35 mm hay 0,5 mm ép lại. Khi đường kính ngoài lõi thép D n < 990
mm thì dùng những tấm tròn ép lại (Hình 4.2c). Khi Dn > 990 mm thì dùng những tấm
hình rẻ quạt ghép lại thành khối tròn. Mặt trong của thép có xẻ rãnh để đặt dây quấn.
Lõi thép được ép vào trong vỏ máy.

Hình 4.2. Lá thép và mạch từ máy điện không đồng bộ


a. Lá thép rôto; b. Lá thép stato: c. Lõi thép stato
102
* Dây quấn stato là phần dẫn điện, thường làm bằng dây đồng có bọc cách điện
và được đặt vào các rãnh của lõi thép. Dòng điện xoay chiều ba pha chạy trong dây
quấn ba pha stato sẽ tạo nên từ trường quay.
2. Phần quay (hay rôto)
Phần quay gồm có lõi thép, dây quấn và trục máy.
* Lõi thép rôto làm từ thép kỹ thuật điện như stator, lõi thép được ép lên trục
quay, phía ngoài có xẻ rãnh để đặt dây quấn (hình 4.2a).
* Dây quấn rôto có hai kiểu:
Kiểu dây quấn: dây quấn giống
như dây quấn của stato. Dây quấn ba pha
của roto thường được đấu hình sao, còn
ba đầu kia nối với ba vành trượt đặt cố
định ở một đầu trục và thông qua chổi
than đấu với mạch điện bên ngoài. Khi
máy làm việc bình thường dây quấn rôto Hình 4.3. Rôto dây quấn của máy
được nối ngắn mạch (hình 4.3). điện không đồng bộ
- Kiểu lồng sóc: trong mỗi rãnh của stator đặt vào thanh dẫn bằng đồng hoặc
bằng nhôm dài ra khỏi lõi sắt và được nối tắt ở hai đầu bằng hai vành ngắn mạch bằng
đồng hoặc bằng nhôm (hình 4.4).

Hình 4.4. Cấu tạo roto và ký hiệu máy điện không đồng bộ
a. Dây quấn rôto lồng sóc; b. Lõi thép rôto; c. Ký hiệu động cơ trên sơ đồ

* Khe hở không khí giữa stato và rôto: khe hở trong máy điện không đồng bộ
rất nhỏ (từ 0,2 mm đến 1 mm trong máy điện cỡ nhỏ và vừa). Khe hở càng nhỏ càng
tốt để hạn chế dòng điện từ hóa lấy từ lưới điện vào.
4.1.3. Nguyên lý làm việc
Máy điện không đồng bộ là loại máy điện làm việc theo nguyên lý cảm ứng
điện từ. Khi có dòng điện ba pha chạy trong dây quấn ba pha đặt trong lõi thép stato
thì trong khe hở xuất hiện một từ trường quay với tốc độ đồng bộ n1 = 60f/p (với f là
tần số lưới điện đưa vào, p là số đới cực của máy). Từ trường này quét qua dây quấn
nhiều pha tự ngắn mạch đặt trên lõi thép rôto và cảm ứng trong đó sức điện động e2.

103
Do rôto kín mạch nên trong dây quấn rôto có dòng điện i2 chạy qua. Từ thông
do dòng điện này sinh ra hợp với từ thông của stato tạo thành từ thông tổng ở khe hở
  . Dòng điện trong dây quấn của rôto tác dụng với từ thông khe hở sinh ra mômen
của máy.
Dễ thấy là khi roto đứng yên (ví dụ như lúc khởi động hoặc roto bị kẹt) thì
nguyên lý làm việc của nó giống như máy biến áp.
Trong những phạm vi tốc độ khác nhau thì chế độ làm việc của máy cũng khác
nhau. Để chỉ phạm vi tốc độ của mỗi máy người ta dùng hệ số trượt s. Theo định nghĩa
hệ số trượt bằng:
n1  n (4.1)
s
n1
Xét trường hợp rôto quay cùng chiều với từ trường quay nhưng n < n1 (0 < s < 1)
Giả sử chiều quay n1 của   và chiều quay n của rôto như hình vẽ (hình 4.5a).
Theo quy tắc bàn tay phải xác định được chiều e2, i2. Theo quy tắc bàn tay phải ta xác
định được chiều dòng điện cảm ứng trên roto. Theo qui tắc bàn tay trái xác định được
lực Fđt và mômen M. Ta thấy lực điện từ Fđt cùng chiều quay của rôto, nghĩa là điện
năng đưa tới stato thông qua từ trường đã biến đổi thành cơ năng trên trục làm quay
rôto theo chiều từ trường quay, như vậy máy làm việc ở chế độ động cơ điện.
Tốc độ quay của roto n nhỏ hơn tốc độ của từ trường n1 vì nếu tốc độ bằng nhau
thì không có sự chuyển động tương đối và trong dây quấn roto sẽ không có dòng điện,
lực điện từ cũng bằng 0. Khi làm việc định mức thì giá trị của s rất nhỏ, khoảng 0,02 
0,05.
Nếu tốc độ roto lại lớn hơn tốc độ từ trường thì máy chuyển sang làm việc ở
chế độ máy phát (hình 4.5b).
Nếu roto quay ngược chiều từ trường thì máy làm việc ở chế độ hãm (hình 4.5c)

Hình 4.5. Các chế độ làm việc của máy điện không đồng bộ
a. Động cơ; b. Máy phát; c. Hãm

104
4.1.4. Các đại lượng định mức
Máy điện không đồng bộ có các đại lượng định mức đặc trưng cho điều kiện kỹ
thuật của máy. Các trị số này do nhà máy thiết kế, chế tạo qui định và được ghi trên
nhãn máy.
Máy điện không đồng bộ chủ yếu làm việc ở chế độ động cơ nên trên nhãn máy
chỉ ghi các trị số làm việc của chế độ động cơ ứng với tải định mức.
- Công suất định mức ở đầu trục Pđm (kW, W hoặc Hp, 1Cv); 1Hp = 736 W
(theo tiêu chuẩn Pháp); 1kW = 1,358 Cv; 1Hp = 746 W (theo tiêu chuẩn Anh).
- Dòng điện dây định mức Iđm (A).
- Điện áp dây định mức Uđm (V).
- Kiểu đấu dây stato: sao hay tam giác.
- Tốc độ quay định mức nđm.
- Hiệu suất định mức đm.
- Hệ số công suất định mức cosđm.
Công suất định mức mà động cơ điện tiêu thụ:
Pdm (4.2)
P 1dm   3U dm I dm cos  dm
dm
Mômen định mức ở đầu trục:
Pdm
M dm  ( Nm )
dm (4.3)
2 n dm
dm  (rad / s)
60
4.2. Mômen quay và đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ 3 pha
4.2.1. Biểu thức mômen điện từ
Máy điện không đồng bộ thường được dùng làm động cơ điện, vì vậy ta xét
biểu thức mômen của động cơ điện.
Lúc động cơ làm việc phải khắc phục được mômen tải bao gồm mômen không
tải M0 và mômen cản của tải M2. Vì vậy phương trình cân bằng mômen của động cơ
điện không đồng bộ lúc làm việc ổn định là:
M = M0 + M2 (4.4)
Trong đó: M là mômen điện từ của động cơ điện.
Mômen điện từ M do từ trường quay  và dòng I2 tác dụng với nhau sinh ra.
Mặt khác từ trường quay quay với tốc độ n1, do đó quan hệ giữa công suất điện từ và
mômen điện từ như sau:
Pdt (4.5)
M
1

105
2n1
Trong đó: 1 = (rad/s) là tốc độ góc đồng bộ của từ trường quay.
60
Bằng cách mô hình hóa máy điện đồng bộ thành các mạch điện [xem TL1],
người ta đã rút ra biểu thức quan hệ giữa mômen điện từ và hệ số trượt như sau:
pm1U12 .r2 / s
M= = f(s)
 r2 
2

2f1  r1`    x1  x2  
2 (4.6)
 s 
Trong đó: p là số đôi cực; m1 là số pha dây quấn stato; r1, x1 là điện trở, điện
kháng dây quấn stato; r2’; x2’ là điện trở, điện kháng dây quấn roto đã được quy đổi về
phía stato; f1 là tần số nguồn điện U1.
4.2.2. Đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ 3 pha
Quan hệ mômen điện từ của máy điện không đồng bộ theo hệ số trượt được vẽ
như hình 4.6.

Hình 4.6. Quan hệ M = f(s) của máy điện không đồng bộ


Nếu chỉ xem xét riêng phần động cơ thì người ta thường dùng quan hệ n = g(M)
khi cách thay hệ số trượt s bằng tốc độ roto n. Quan hệ này là đặc tính cơ của động cơ
không đồng bộ như hình 4.7:

Hình 4.7. Đường đặc tính cơ của động cơ điện không đồng bộ

106
Ta thấy:
- Mômen điện từ tỷ lệ với bình phương điện áp nên nếu điện áp đặt vào động cơ
thay đổi làm cho mômen thay đổi rất nhiều.
- Khi khởi động s = 1 và mômen có giá trị M = Mk gọi là mômen khởi động.
- Mômen điện từ đạt giá trị cực đại Mmax tại một giá trị sm (hoặc nm) nào đó. Giá
trị mômen cực đại này không thay đổi khi tăng điện trở dây quấn roto. Tính chất này
được áp dụng để mở máy và điều chỉnh tốc độ cho động cơ roto dây quấn [xem TL1].
- Động cơ thường làm việc trong vùng tuyến tính của đặc tính cơ. Giao điểm
giữa đường đặc tính cơ của động cơ và đường đặc tính cơ của tải (Mc) là điểm làm
việc ổn định tĩnh.
Trong lý lịch của máy các thông số này được cho bởi các hệ số sau:
Năng lực quá tải:
M max (4.7)
km  ( 1,7  3)
M dm
Bội số mômen khởi động :
M më (4.8)
k më 
M dm
Bội số dòng điện khởi động :
I më (4.9)
kI 
I dm
Câu hỏi, bài tập
Câu 1: Trình bày cấu tạo của máy điện đồng bộ. Tại sao mạch từ của stato và
roto của máy được chế tạo từ thép kỹ thuật điện?
Câu 2: Trình bày nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ.
Câu 3: Vẽ và phân tích đường đặc tính cơ của máy điện không đồng bộ.
Bài tập 1: Hãy xác định khoảng tốc độ làm việc định mức của động cơ không
đồng bộ có số đôi cực p lần lượt là 1, 2, 3, 4. Biết nguồn có tần số f = 50Hz.
Bài tập 2: Một động cơ điện không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc có: Pđm = 20
kW; U1 = 380 V; đấu Y;  = 88%; cos = 0,84; nđm = 970 vòng/phút. Biết: Imở/Iđm =
4,5; Mmax/Mđm = 1,8; Mmở/Mđm = 1,2. Tính:
a. Iđm; Imở; sđm.
b. Mđm, Mmở, Mmax và tổng tổn hao trong động cơ khi làm việc định mức.
ĐS: a. Iđm = 41,1A; Imở = 185A; sđm = 0,03;
b. Mđm= 197Nm; Mmở = 236,3Nm; Mmax = 354,4Nm

107
4.3. Cách xác định cực tính của động cơ không đồng bộ
4.3.1. Xác định cực tính động cơ 3 pha
Cực tính là sự quy ước khi ta chọn một đầu dây làm cực tính thì một đầu còn
nào đo của một cuộn dây còn lại sẽ có cùng cực tính. Cực tính cuộn dây có ý nghĩa
tương đối. Hai cuộn dây (hay nhiều cuộn dây) có liên hệ hỗ cảm sẽ có khái niệm cực
tính tương đối so với nhau. Các cuộn dây “có cùng cực tính” khi vectơ điện áp cảm
ứng trong từng cuộn dây đều “cùng phương cùng chiều”.
Phương pháp xác định cực tính dùng nguồn xoay chiều:

Hình 4.8. Phương pháp các định cực tính dùng nguồn xoay chiều
Khi nối dây động cơ 3 pha theo hình a, ta có thể coi đó như một máy biến áp
cảm ứng có cuộn sơ cấp được tạo bởi hai cuộn dây pha nối tiếp cùng chiều, khi cho
dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây sơ cấp thì trên cuộn AX và BY sẽ sinh ra từ
thông có chiều được các định theo quy tắc vặn nút chai. Khi đó, 2 từ thông này cùng
chiều, móc vòng xuyên qua cuộn dây CZ đóng vai trò là cuộn thứ cấp nên từ thông
tổng qua CZ là lớn nhất. Theo định luật cảm ứng điện từ trong cuộn dây CZ sinh ra
một sức điện động cảm ứng Ecư = 1,7Uthử. Ta rút ra kết luận: các đầu dây A,B cùng cực
tính, X,Y cùng cực tính. Việc xác định đầu dây còn lại làm tương tự.
Khi nối dây động cơ 3 pha theo hình b, 2 từ thông của cuộn AX và BY ngược
chiều, móc vòng xuyên qua cuộn dây CZ đóng vai trò là cuộn thứ cấp nên từ thông
tổng qua CZ bị triệt tiêu và Ecư = 0. Kết luận: các đầu dây A, B ngược cực tính, X,Y
ngược cực tính. Việc xác định đầu dây còn lại làm tương tự.
Phương pháp xác định cực tính dùng nguồn một chiều:
Khi nối dây như hình 4.9 ta thấy: Khi đóng khóa K, từ thông do cuộn dây pha A
sinh ra được xác định theo quy tắc vặn nút chai. Nếu K chuyển trạng thái từ đóng sang
mở thì từ thông qua cuộn BY suy giảm, theo định luật cảm ứng điện từ trong cuộn BY
sinh ra một sức điện động cảm ứng Ecư cùng chiều với chiều từ thông để chống lại suy
giảm của từ thông.

108
Kết luận: Nếu K chuyển trạng thái từ đóng sang mở mà điện áp cảm ứng có giá
trị dương (kim đồng hồ vônmet theo chiều dương của thang chia) thì đầu nối với cực
(+) của vônmet có cùng cực tính với đầu nối với cực (+) của nguồn thử, đầu nối với
cực (-) của vônmet có cùng cực tính với đầu nối với cực (-) của nguồn thử.

Hình 4.9. Phương pháp các định cực tính dùng nguồn một chiều
Chú ý:
+ Do sức điện động cảm ứng rất nhỏ nên đồng hồ thử sử dụng loại milivonmet
có giá trị “0” nằm giữa.
+ Khi sử dụng đồng hồ vạn năng, cần chú ý đến nguồn Pin trong đồng hồ.
1. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 4.1. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành xác định cực tính động cơ 3 pha
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Động cơ 3 pha 6 đầu dây Y/-220/380V 01 Cái
0,3kW
2 Động cơ 3 pha 9 đầu dây Y/YY-380/660V 01 Cái
0,3kW
3 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX-960TR 01 Cái
4 Biến áp 1 pha 220/36V-10A 01 Cái
B Vật tư
1 Pin 9V 01 Cái
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng, Board nguồn làm việc bình thường,
mỏ hàn nóng đủ nhiệt độ hàn.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.

109
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
2. Trình tự thực hiện
a) Xác định cực tính động cơ 3 pha 6 đầu dây
Bước 1: Xác định 2 đầu cùng pha
Dùng đồng hồ vạn năng thang điện trở X1 hoặc X10 đo từng cặp đầu dây ra của
động cơ, ở cặp dây nào kim lên thì đó là 1 cuộn dây của 1 pha. Các cuộn dây còn lại
làm tương tự.
A B C A B C

- -

+ +
X Y Z
X Y Z
Hình 4.10. Cách xác định 2 đầu cùng pha
động cơ 3 pha 6 đầu Hình 4.11. Xác định cực tích cuộn dây
Bước 2: Xác định cực tính các cuộn dây
Dùng phương pháp sử dụng nguồn 1 chiều (hình 4.11):
- Nhắp pin vào một trong 3 cuộn dây. Giả sử nhắp pin vào cuộn dây pha A với
cực dương của pin đấu vào đầu đầu A qua một công tắc, cực âm đấu vào đầu cuối X.
- Dùng đồng hồ ĐHVN thang đo mV đo ở các cuộn dây còn lại.
- Nếu kim lên thuận thì que đỏ đồng hồ sẽ là đầu cuối cuộn dây (đầu Y, Z), que
đen là đầu đầu (đầu B, C).
b) Xác định cực tính động cơ 3 pha 9 đầu dây
Động cơ không đồng bộ 3 pha 9 đầu dây có cấu tạo gồm 6 cuộn dây quấn.
Trong đó, mỗi pha được chia thành 2 cuộn dây và đã được đấu hình sao 3 cuộn dây
nhỏ trong 3 pha. Người ta thường dùng phương pháp nhắp pin 1 chiều để xác định các
đầu dây của loại động cơ này.

110
1
1 2 3

4 4 5 6
7 8
7 9
12 10
9 11
5
8
6
3 2
Hình 4.12. Sơ đồ đấu dây động cơ 3 pha 9 đầu dây
Bước 1: Xác định cuộn liên lạc
Dùng đồng hồ vạn năng thang đo điện trở X1 hoặc X10 đo từng cặp đầu dây ra
của động cơ, ở cặp dây nào kim đồng hồ lên thì đó là 1 cuộn dây liên lạc. Riêng đối
với 3 đầu dây 7, 8, 9 thì đo ở từng cặp 2 trong 3 đầu, kim đồng hồ đều lên (do đã được
chụm sao trong máy). Các đầu này được đánh số luôn.
1 2 3

4 5 6

7 8 9

Hình 4.13. Xác định cuộn liên lạc của động cơ 3 pha 9 đầu
Bước 2: Xác định cuộn dây cùng pha
1

4
7

12 10
9 11
5
8
6
3 2
Hình 4.14. Xác định cuộn dây cùng pha của động cơ 3 pha 9 đầu
- Nhắp pin vào đầu 7 – 8 với dương 7, âm 8 và dùng mV đo ở những cuộn dây
còn lại: sẽ có 2 cuộn dây lên mạnh và 1 cuộn lên yếu, qua đó ta được cuộn lên yếu (3 –
6) là cuộn cùng pha với cuộn không nhắp pin (9–12).
- Tương tự ta nhắp pin vào đầu 7 – 9 với dương 7, âm 9 và dùng mV đo ở
những cuộn dây còn lại: sẽ có 2 cuộn dây lên mạnh và 1 cuộn lên yếu, qua đó ta được
cuộn lên yếu (2 – 5) là cuộn cùng pha với cuộn không nhắp pin (8–10).

111
- Hai cuộn còn lại cùng pha với nhau.
Bước 3: Xác định cực tính các cuộn dây:
1
+

4 -
7

12 10
9 11
6 5
+ 8
+
3 - - 2
Hình 4.15. Xác định cực tính cuộn dây của động cơ 3 pha 9 đầu
- Nhắp pin vào đầu 7 – 8 với dương 7, âm 8 và dùng mV đo ở những cuộn dây
còn lại.
- Khi đo ở cuộn (1-4) và (2-5) nếu kim lên thuận thì dương đồng hồ là đầu đầu,
âm đồng hồ là đầu cuối.
- Khi đo ở cuộn (3-6) do khác pha nên nếu kim lên thuận thì dương đồng hồ là
đầu cuối, âm đồng hồ là đầu đầu.
3. Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 4.2. Các dạng sai hỏng khi xác định cực tính động cơ 3 pha
TT Sai hỏng thường Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
gặp
1 Không quan sát Dùng loại mV không có Dùng đúng loại đồng hồ
được chiều quay của điểm không ở giữa
kim đồng hồ
2 Điện áp cảm ứng lớn Dùng nguồn điện áp cao Sử dụng nguồn điện áp
thấp hơn
3 Pin xuống nhanh Để pin phóng điện quá lâu Bật, tắt công tắc một vài
hoặc quá nhiều lần lần và phải tắt khi quan sát
xong
4 Đánh số đầu dây sai Quy ước ban đầu sai Đánh dấu lại
4. Luyện tập
Sinh viên luyện tập và củng cố kiến thức theo phiếu luyện tập
PHIẾU LUYỆN TẬP PHẦN THỰC HÀNH
Tên kỹ năng: Xác định cực tính động cơ 3 pha 6 đầu dây ra
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

112
Sự thực hiện
TT Các bước công việc Yêu cầu Đúng An Thời
K.thuật toàn gian
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng - Đúng chủng loại
cụ, vật tư - Đủ số lượng
- Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
thận
2 Xác định 2 đầu cùng 2 đầu thông mạch
một pha
3 Đánh dấu đầu A, X Đánh đúng đầu
4 Xác định cực tính B, Y Xác định đúng cực tính
5 Xác định cực tính C, Z Xác định đúng cực tính

Tên kỹ năng: Xác định cực tính động cơ 3 pha 9 đầu dây ra
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Sự thực hiện
TT Các bước công việc Yêu cầu Đúng An Thời
K.thuật toàn gian
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng - Đúng chủng loại
cụ, vật tư - Đủ số lượng
- Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
thận
2 Xác định 2 đầu cùng một 2 đầu thông mạch
pha
3 Xác định 3 cuộn đã được Xác định đúng và đánh số
chụm Y bên trong 7, 8, 9
4 Xác định cuộn cùng pha Đánh đúng cuộn
5 Xác định các đầu cực tính Xác định đúng cực tính
5. Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 8.
4.3.2. Xác định cực tính động cơ 1 pha
Hiện nay động cơ 1 pha có tụ được sử dụng nhiều nhất bởi sự đơn giản trong
vận hành, rẻ, tin cậy... Sơ đồ đấu dây động cơ 1 pha tụ làm việc như hình 4.16.

113
Hình 4.16. Sơ đồ đấu dây động cơ 1 pha tụ làm việc
Động cơ thường có 3 đầu ra, bao gồm: đầu cuộn làm việc, đầu cuộn khởi động
và đầu dây chung. Để xác định các đầu dây này ta làm theo các cách sau:
+ Dùng đèn thử:
- Đo sự thông mạch của cuộn dây làm việc và khởi động và so sánh sự khác
nhau, nếu cuộn nào đèn sáng hơn thì đó là cuộn làm việc còn cuộn nào tối hơn là cuộn
khởi động.
- Đặt 2 đầu que đo thử và 2 đầu làm việc, khởi động ta cũng đo được sự thông
mạch của 2 cuộn dây làm việc và khởi động nối tiếp nhau và đèn thử tối nhất so với 2
lần trước ta xác định được 2 đầu này cố định với 2 đầu tụ điện.
Chú ý: Trong phương pháp xác định trên nếu cuộn dây bị đứt thì đèn không
sáng còn nếu sáng bình thường (đèn không tối đi) thì cuộn dây bị chạm chập.
+ Dùng đồng hồ vạn năng:
Người ta thường kí hiệu 3 mối dây ra là C (dây chung), R (dây chạy), S (dây
khởi động). Việc của chúng ta là xác định trong 3 mối dây đó, dây nào là C, dây nào là
R, là S.
Vì điện trở của cuộn dây chạy nhỏ hơn điện trở cuộn dây khởi động, nên điện
trở đo giữa R và C là nhỏ nhất, giữa R và S là lớn nhất, giữa S và C ở khoảng giữa hai
trị số trên.
1. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 4.3. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành xác định cực tính động cơ 1 pha
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Động cơ 1 pha 3 đầu dây 01 Cái
2 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX-960TR 01 Cái

114
3 Đèn sợi đốt 220V/40W 01 Cái
4 Biến áp 1 pha 220/36V 01 Cái
B Vật tư
1 Dây dẫn 03 m
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng, Board nguồn làm việc bình thường,
mỏ hàn nóng đủ nhiệt độ hàn.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
2. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đánh số các đầu dây
Đánh số 1, 2, 3 một cách tuỳ ý ba đầu dây ra.

1 2 3 1 2 3 1 2 3

  

Hình 4.17. Đo điện trở để xác định các đầu dây C, R, S


Bước 2: Đo thông mạch các cuộn dây.
- Dùng đồng hồ vạn năng với thang đo x1 hoặc x10 đo điện trở ở từng cặp đầu
dây: 1-2; 1-3; 2-3 và ghi các kết quả đo để có cơ sở kết luận.
Bước 3: Xác định cuộn dây
- Cặp nào có trị số điện trở lớn nhất thì cặp đó là R và S, đầu còn lại sẽ là C.
Khi biết được C, đo giữa C và hai đầu dây kia, nếu đầu nào có điện trở lớn là S, còn lại
là R.
3. Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 4.4. Các dạng sai hỏng thông thường của động cơ 1 pha
TT Sai hỏng thường Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
gặp
1 Không đo được điện Đầu dây bị đứt hoặc không Kiểm tra các đầu dây
trở tiếp xúc
2 Điện trở đo được Dùng chưa đúng thang đo Chuyển về đúng thang đo
khác nhau không
nhiều

115
4. Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức theo phiếu luyện tập:
PHIẾU LUYỆN TẬP PHẦN THỰC HÀNH
Tên kỹ năng: Xác định cực tính động cơ 1 pha
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Sự thực hiện
TT Các bước công việc Yêu cầu Đúng An Thời
K.thuật toàn gian
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng - Đúng chủng loại
cụ, vật tư - Đủ số lượng
- Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
thận
2 Đánh dấu các đầu dây Đánh đúng ký hiệu
3 Đo và ghi giá trị điện trở Xác định được đúng điện
từng cặp đầu dây trở từng cặp
4 So sánh điện trở để tìm Tìm đúng đầu dây
được các đầu dây
5. Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 8.

4.4. Kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa động cơ không đồng bộ
4.4.1. Khởi động và ngừng động cơ điện
a. Chuẩn bị kiểm tra trước khi khởi động
* Đối với động cơ mới đưa vào vận hành
Khi có sẵn một động cơ, muốn cho động cơ đó hoạt động để tạo nguồn động
lực cho một máy công tác nào đó (ví dụ: lắp đặt động cơ trong các máy tiện, máy
phay, máy mài, ... ), nên thực hiện theo các bước sau :
Bước 1: Đọc thẻ máy
Ghi nhận các số liệu định mức cơ bản nhất, gồm : công suất, điện áp, dòng điện,
tần số nguồn điện, tốc độ quay định mức, cách đấu dây, ...
Sau khi đọc các số liệu trên thẻ máy, căn cứ vào điện áp nguồn xoay chiều 3 pha từ đó
xác định là động cơ được đấu sao hay đấu tam giác.
Bước 2: Kiểm tra tổng quát động cơ
• Kiểm tra dây quấn stato:

116
- Kiểm tra thông mạch từng pha, đo điện trở một chiều của các pha, trị số điện
trở của ba pha phải bằng nhau, nếu trị số điện trở các pha chênh lệch nhau nhiều thì
dây quấn đã có sự cố như: cháy một pha nào đó hoặc ngắn mạch một số vòng dây.
- Kiểm tra cách điện giữa các pha với nhau, cách điện giữa các pha với vỏ máy.
Muốn kiểm tra điện trở cách điện chính xác phải dùng Mêgômmet, cách kiểm tra như
sau:
+ Kiểm tra Mêgômmet: Để hai que đo hở mạch, quay Mêgômmet với tốc độ
khoảng 120 vg/ph, kim phải về vị trí vô cùng, sau đó chập hai que đo lại với nhau rồi
quay Mêgômmet, kim phải chỉ ở vị trí 0.
+ Đặt que đo âm vào vỏ động cơ (chú ý tạo sự tiếp xúc tốt), que còn lại đặt vào
dây quấn các pha, quay Mêgômmet với tốc độ đều khoảng 120 vg/ph và chờ cho kim
giữ ở vị trí ổn định rồi mới đọc trị số điện trở cách điện. Điện trở cách điện đối với các
động cơ được qui định như ở phần trên.
Lưu ý :
+ Các động cơ điện hạ thế thì chỉ được dùng Mêgômmet 500V hoặc 1000V,
không được dùng loại 2500V vì điện áp cao do Mêgômmet phát ra có thể làm hỏng
động cơ.
+ Trong quá trình đo không được chạm vào mạch đo, nếu chạm vào sẽ bị điện
giật, nguy hiểm.
• Xem xét vỏ máy:
Kiểm tra, quan sát xem các chi tiết trên động cơ có được gắn chặt không, nhất
là phần cánh quạt và nắp che cánh quạt phải được định vị chắc chắn. Thử quay rôto
xem rôto có quay tự do nhẹ nhàng không.
Bước 3: Đấu dây động cơ dựa vào kí hiệu trên nhãn máy
Trong trường hợp các đầu dây ra của động cơ không còn kí hiệu thì phải tiến
hành xác định đầu đầu, đầu cuối của các pha (còn gọi là xác định cực tính của cuộn
dây), sau đó mới có thể tiến hành đấu dây.
Bước 4: Kiểm tra dòng điện không tải
Cho động cơ quay không tải với điện áp định mức, nếu động cơ quay nhanh,
êm, không phát ra tiếng ù, ... thì dây quấn đã được đấu đúng. Dùng ampe kìm để đo
dòng điện đi vào các pha của động cơ và so sánh với dòng điện định mức ghi trên nhãn
máy. Tỉ số giữa dòng không tải và dòng điện định mức (I0/Iđm) tuỳ thuộc vào công suất
và tốc độ quay và cả công nghệ chế tạo động cơ, thường được cho trong lí lịch máy.
Nếu tỉ số I0/Iđm lớn hơn trị số cho trong lí lịch thì nguyên nhân có thể do: trở kháng của
dây quấn bé do quấn thiếu vòng dây, do ma sát cơ lớn vì vòng bi hỏng hoặc khô mỡ
bôi trơn, hoặc do lắp ráp các nắp máy vào thân máy không tốt, hoặc do khe hở giữa

117
rôto và stato lớn,... cần phải xem xét lại toàn bộ động cơ, nếu không khi làm việc động
cơ sẽ bị quá nhiệt.
Trường hợp dòng điện đo được ở ba pha không đều thì nguyên nhân có thể do:
điện áp ba pha không cân bằng, dây quấn ba pha không đối xứng (số vòng không bằng
nhau, ngắn mạch một số vòng ở một pha nào đó).
Bước 5: Lắp động cơ vào máy công tác
Nối mạch điện điều khiển động cơ, nối trung tính bảo vệ hoặc tiếp đất bảo vệ,
cho động cơ vận hành thử, kiểm tra sự thích hợp của chiều quay động cơ. Kiểm tra
dòng điện khi động cơ mang tải.
* Đối với động cơ lâu ngày chưa làm việc
- Trước lúc khởi động phải kiểm tra cách điện, trị số điện trở cách điện đo được
phải ghi vào sổ nhật kí vận hành. Điện trở cách điện phải đạt tiêu chuẩn qui định thì
mới được phép đưa động cơ vào vận hành.
- Kiểm tra toàn bộ một lần các thiết bị có liên quan đến động cơ như : dây cáp
dẫn điện đến động cơ, cầu dao, cầu chì, aptômat, khởi động từ, công tắc tơ, mạch đo
lường, tín hiệu, các đầu cốt đấu dây đã sẵn sàng làm việc chưa, đã hoàn chỉnh chưa ?
- Kiểm tra xem động cơ đã sạch sẽ chưa, có vật gì rơi rớt gần đó hoặc rơi vào
trong máy không? Đậy tấm che bảo hộ ở bộ nối trục lại, đậy các hộp bảo vệ đầu cốt
của động cơ.
- Kiểm tra các đầu dây tiếp địa vỏ cáp, tiếp địa vỏ máy, chúng phải chắc chắn
và tốt.
- Kiểm tra dầu mỡ bôi trơn gối trục, dùng tay quay thử xem động cơ quay có
trơn không, rôto có chạm vào stato không.
- Đối với động cơ rôto dây quấn phải kiểm tra thêm: sự tiếp xúc của biến trở
khởi động, biến trở khởi động phải ở vị trí điện trở lớn nhất, tay quay khởi động để ở
vị trí “khởi động”, vòng chập ở các đầu dây rôto phải tách ra. Ngoài ra còn phải kiểm
tra chổi than và vành trượt: chổi than không được nứt vỡ, quá ngắn, áp lực tiếp xúc
phải tốt, vành trượt, chổi than và khung đỡ chổi than phải được vệ sinh sạch sẽ.
- Đối với động cơ cao thế, cần phải kiểm tra thêm: Dầu máy ngắt có đầy đủ
không, có bị biến màu không, sứ có bị rạn nứt không, nếu có bụi bẩn phải vệ sinh sạch
sẽ. Kiểm tra máy cắt ở vị trí thí nghiệm: đóng cắt thử xem còn tốt không, kiểm tra
mạch nhị thứ xem có bị đứt, lỏng hay không, kiểm tra mạch bảo vệ, nếu có thể thì làm
thí nghiệm lại. Sau khi kiểm tra xong, nếu tất cả không có gì trở ngại thì đưa máy ngắt
vào vị trí công tác.
* Đối với động cơ sau khi sửa chữa
Động cơ điện sau khi sửa chữa, trước lúc khởi động, ngoài những nội dung
kiểm tra như trên còn phải :

118
- Khoá phiếu công tác sửa chữa động cơ đó.
- Giải trừ các biện pháp an toàn (nếu trước lúc đưa ra sửa chữa có đặt).
Cuối cùng, báo cho những người ở gần đó biết động cơ sắp khởi động, điều này phải
đặc biệt chú ý đối với những động cơ điều khiển từ xa.
b. Khởi động động cơ
Quá trình khởi động động cơ là quá trình kể từ lúc đóng điện vào động cơ đến
lúc động cơ đạt được tốc độ làm việc ổn định. Dòng điện chạy vào dây quấn stato khi
vừa đóng điện vào động cơ gọi là dòng điện mở máy I mở. ở điện áp định mức, phụ tải
định mức, Imở có trị số rất lớn, có thể đạt 4 - 7 lần dòng điện định mức. Với trị số lớn
như vậy, nếu công suất nguồn điện nhỏ sẽ gây sụt áp trên đường dây làm cho thời gian
khởi động bị kéo dài, thậm chí động cơ không khởi động được, đồng thời sự sụt áp sẽ
gây ảnh hưởng đến sự làm việc của các thiết bị điện khác dùng chung mạng điện đó.
Vì vậy khi khởi động cần phải tìm cách hạn chế dòng điện Imở.
Chọn một phương pháp khởi động nói chung cần xét đến những yêu cầu cơ bản
sau:
+ Mômen mở máy (Mmở) phải đủ lớn thích ứng với đặc tính cơ của tải.
+ Dòng điện mở máy (Imở) càng nhỏ càng tốt.
+ Thiết bị sử dụng đơn giản, chắc chắn, rẻ tiền. Thao tác đơn giản.
+ Tổn hao công suất trong quá trình mở máy càng ít càng tốt.
Tuy nhiên những yêu cầu trên thường không thể thoả mãn đồng thời, vì vậy phải căn
cứ vào điều kiện cụ thể mà chọn phương pháp mở máy thích hợp nhất.
Những qui định chung khi khởi động động cơ:
- Khi khởi động động cơ điện, phải chú ý theo dõi đồng hồ ampemét, các hiện
tượng cơ khí, cọ sát, nếu thấy dòng điện khởi động vọt lên cao mà thời gian dài không
phục hồi hoặc thấy hiện tượng khác thường thì phải ngừng ngay để kiểm tra lại. Sau
khi khởi động xong (tốc độ ổn định) dòng điện không được vượt quá trị số định mức.
Nếu máy do động cơ kéo không cho phép quay ngược chiều thì phải thử chiều quay
trước khi nối trục.
- Đối với động cơ rôto lồng sóc: ở trạng thái lạnh, cho phép khởi động liên tiếp
không quá 2 lần (mỗi lần cách nhau 3 - 5 phút). Động cơ khởi động lần thứ 2 không
được thì chỉ cho phép khởi động lần thứ 3 sau khi đã kiểm tra phát hiện và loại trừ
nguyên nhân sự cố. Nếu động cơ đang ở trạng thái nóng, không cho phép khởi động
quá một lần (khi nhà máy đang có sự cố thì cho phép khởi động động cơ một lần nữa
sau khi khởi động lần đầu không được). Cấm liên tiếp khởi động động cơ.
- Đối với động cơ rôto dây quấn: Biến trở khởi động để ở vị trí lớn nhất, đóng
điện khởi động động cơ. Theo sự tăng tốc độ của động cơ mà đưa dần biến trở từ vị trí
khởi động (lớn nhất) sang vị trí vận hành (nhỏ nhất) hoặc sau khi tốc độ động cơ đạt

119
định mức thì chuyển tay gạt biến trở từ vị trí khởi động sang vị trí vận hành, chập vòng
chập và nâng chổi than của rôto động cơ.
c. Ngừng động cơ điện
Quá trình ngừng động cơ điện thực hiện theo các bước sau :
- Giảm tải của động cơ về không, sau đó ngừng động cơ bằng khoá điều khiển
(hoặc nút bấm). Nếu động cơ có ampemét, đèn tín hiệu thì kiểm tra xem ampemét đã
về không chưa, đèn xanh (báo cắt) đã sáng chưa.
- Nếu động cơ ngừng lâu thì phải cắt cầu dao cách li, tháo cầu chì nguồn điều
khiển.
- Đối với động cơ điện rôto dây quấn, phải đưa biến trở về vị trí khởi động,
vòng chập rôto phải mở ra.
Chú ý: Khi ngừng động cơ điện rôto dây quấn không được để hở mạch rôto trước khi
cắt điện mạch stato.
- Với các động cơ có thông gió làm mát từ bên ngoài, sau khi ngừng động cơ
phải đóng ngay cửa gió vào để tránh hút ẩm. Đối với động cơ làm việc nơi ẩm ướt, sau
khi ngừng phải tiến hành sấy cách điện. Đối với các động cơ quan trọng nếu ngừng lâu
dài thì sau khi ngừng phải đo cách điện.
- Nếu ngừng động cơ để đưa ra sửa chữa thì cần phải làm thêm :
+ Đối với động cơ cao thế: cắt máy cắt của động cơ, tháo cầu chì điều
khiển, tín hiệu, kéo máy cắt ra vị trí sửa chữa, làm các biện pháp an toàn cho đội sửa
chữa (tiếp địa các đầu dây vào động cơ, treo biển “sửa chữa”).
+ Đối với động cơ hạ thế : sau khi ấn nút điều khiển cắt thì tháo cầu chì
điều khiển, tín hiệu, cắt cầu dao cách li nguồn xoay chiều, gỡ cầu chì 3 pha xoay chiều
và làm các biện pháp an toàn để sửa chữa (tiếp đất các đầu dây vào động cơ, treo biển
“sửa chữa”).
Nếu ngừng động cơ để sửa chữa có tháo cáp khỏi hộp nối dây của động cơ thì
các đầu cáp đưa đến động cơ phải chập lại với nhau và tiếp đất an toàn, cần đánh dấu
thứ tự pha để đảm bảo động cơ đúng chiều quay khi đấu lại.
4.4.2. Kiểm tra động cơ trong lúc đang vận hành
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được an toàn và liên tục, trong lúc động cơ
điện đang vận hành, nhân viên trực vận hành bên máy phải thường xuyên kiểm tra.
Ngoài ra, nhân viên trực bên điện cũng phải kiểm tra : trong một ca kiểm tra 2 lần đối
với những động cơ có công suất bằng 50 kW trở lên, đối với những động cơ có công
suất dưới 50 kW mỗi ca kiểm tra ít nhất 1 lần. Việc kiểm tra tiến hành vào lúc giao
nhận ca và lúc kiểm tra giữa ca.
Nội dung kiểm tra như sau:
- Kiểm tra dòng điện stato bằng ampemét, không được quá trị số qui định.

120
- Kiểm tra tiếng kêu của động cơ, động cơ không được có tiếng kêu khác
thường, độ rung không được vượt quá trị số qui định.
- Kiểm tra nhiệt độ của cuộn dây, lõi thép, gối trục, chúng không được quá trị
số cho phép tối đa, động cơ không có mùi khét, khói hay hiện tượng phát nóng cục bộ.
- Xung quanh động cơ phải sạch sẽ, khô ráo, bulông bệ máy, dây tiếp đất phải
chắc chắn không bị đứt, lỏng.
- Gối trục phải sạch sẽ, không rỉ dầu làm hỏng cách điện của cuộn dây. Dầu mỡ
bôi trơn gối trục phải đầy đủ, sạch. Nhiệt độ gối trục không được tăng quá trị số qui
định.
- Kiểm tra các đầu cáp có bị chảy dầu không(nếu dùng cáp dầu), tiếp địa đầu
cáp tốt không, hộp đấu dây có chắc chắn, không bị nước vào không,...
- Đối với động cơ cao thế còn phải kiểm tra thêm tình trạng làm việc của máy
cắt đóng điện cho động cơ.
- Kiểm tra đóng chặt các tủ điều khiển của động cơ.
Kiểm tra dòng điện không tải.
- Cấp nguồn cho động cơ làm việc chế độ không tải, dùng ampe kế hay Ampe
kìm đo lần lượt vào các pha của động cơ. Nếu dòng điện ở các pha đều bằng nhau thì
động cơ hoạt động tốt, nếu dòng điện 3 pha không bằng nhau thì động cơ làm việc có
tiếng kêu rít
3. Thực hành
a) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 4.5. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành động cơ không đồng bộ
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Động cơ KĐB 3 pha U = 380/220V 01 Cái
P = 1,5kW
2 Tôvít 4 cạnh 5x100mm 01 Cái
3 Tôvít 2 cạnh 5x100mm 01 Cái
4 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX-960TR 01 Cái
5 Búa sắt 300mm 01 Cái
6 Bộ dụng cụ cơ khí 01 Bộ
7 Kìm điện 500V, 160mm 01 Cái
8 Mêgaôm Sanwa, 40A 01 Cái
9 Ampe kìm Sanwa, 200A 01 Cái
10 Nhiệt kế 1000C 01 Cái
B Vật tư
1 Giấy nhám mịn 01 dm2

121
2 Thiếc hàn 0,01 kg
3 Nhựa thông 0,01 kg
3 Mỡ bò 0,01 kg
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng, Board nguồn làm việc bình thường,
mỏ hàn nóng đủ nhiệt độ hàn.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
b) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 4.6. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng động cơ không đồng bộ
Dụng cụ thiết
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư - Đúng chủng loại
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn - Đủ số lượng
của giáo viên - Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
- Chuyển các thiết bị về bàn thực thận
tập
2 Đọc nhãn máy, ghi lại các thông Ghi đúng, đủ
số: công suất, điện áp, dòng
điện…
3 Đo điện trở dây quấn stato: Đồng hồ vạn
- Dùng đồng hồ vạn năng đo Điện trở 3 pha bằng nhau năng,
thông mạch từng cuộn dây. megômét
- Dùng megômét kiểm tra cách - Rcđ  0,5M
điện giữa các pha với nhau, giữa
các pha với vỏ
4 Kiểm tra vỏ máy:
Kiểm tra các chi tiết đã được định Đảm bảo Mắt thường,
vị chắc chắn, roto quay nhẹ nhàng tay
5 Đấu dây động cơ dựa vào kí hiệu Đấu đúng đầu cực tính Bộ dụng cụ cơ
trên nhãn máy khí
6 Kiểm tra dòng điện không tải: I0  I0đm Ampe kìm
Dùng ampe kìm đo dòng điện đầu Dòng các pha cân nhau
vào từng pha của động cơ
7 Lắp động cơ vào máy công tác: Tất cả các chi tiết, thiết bị Mắt thường,

122
Kiểm tra tổng quát các thiết bị có đều sẵn sàng làm việc tay, đồng hồ
liên quan đến động cơ, nắp che vạn năng
khớp nối, hộp đấu nối, dầu mỡ …
8 Khởi động động cơ: Động cơ khởi động nhẹ Mắt thường
Đóng aptômat nguồn, ấn nút khởi nhàng, tốc độ ổn định
động. Chú ý quan sát dòng khởi
động và thời gian khởi động,
chiều quay, nhiệt độ…
9 Kiểm tra dòng điện stato: Dòng không vượt quá trị Mắt thường
Quan sát trên đồng hồ đo dòng số quy định Ampe kìm
hoặc dùng ampe kìm
10 Ngừng động cơ: Động cơ dừng hẳn Tay
Giảm tải, ấn nút dừng. Đợi động
cơ dừng hẳn thì cắt aptômat
11 Kiểm tra tiếng kêu của động cơ: Không kêu khác thường, ĐHVN, máy
Chú ý lắng nghe tiếng kêu của độ rung vừa phải biến điện áp
động cơ, độ rung của máy
12 Kiểm tra nhiệt độ của cuộn dây, Nhiệt độ không quá cao, Nhiệt kế
lõi thép, gối trục... dầu mỡ đủ, sạch
c) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 4.7. Các dạng sai hỏng khi vận hành, bảo dưỡng động cơ điện
TT Sai hỏng thường Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
gặp
1 Động cơ không chạy - Mất nguồn lưới điện. - Ngắt động cơ ra khỏi
khí đóng Áp tô mát - Cầu dao, áp tô mát bị hư lưới điện
hoặc cầu dao hỏng. - Dùng đồng hồ vạn năng
- Dây quấn động cơ bị hư để thang đo điện áp đo
hỏng. điện áp lưới điện.
- Tiếp xúc của các đầu dây - Dùng đồng hồ vạn năng
ra động cơ không tốt để thang đo điện trở đo
thông mạch các cuộn dây.
Kiểm tra tiếp xúc của các
má tiếp điểm của cầu dao,
áptomat.
2 Động cơ có chạy Mất pha cung cấp vào dây Dùng đồng hồ vạn năng đo
nhưng có tiếng gầm cuốn động cơ. nguồn cung cấp cho động
lạ. cơ tại cầu dao, áp tô mat.

123
d) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức theo phiếu luyện tập:
Tên kỹ năng: Kiểm tra, bảo dưỡng động cơ không đồng bộ
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Sự thực hiện
TT Các bước công việc Yêu cầu Đúng An Thời
K.thuật toàn gian
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng - Đúng chủng loại
cụ, vật tư - Đủ số lượng
- Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
thận
2 Đọc nhãn máy, ghi lại các Ghi đúng, đủ
thông số
3 Đo điện trở dây quấn Điện trở 3 pha bằng nhau
stato: - Rcđ  0,5M

4 Xem xét vỏ máy Đảm bảo

5 Đấu dây động cơ dựa vào Đấu đúng đầu cực tính
kí hiệu trên nhãn máy
6 Kiểm tra dòng điện không I0  I0đm
tải Dòng các pha cân nhau
7 Lắp động cơ vào máy Tất cả các chi tiết, thiết bị
công tác đều sẵn sàng làm việc
8 Khởi động động cơ Động cơ khởi động nhẹ
nhàng, tốc độ ổn định
9 Kiểm tra dòng điện stato Dòng không vượt quá trị
số quy định
10 Ngừng động cơ Động cơ dừng hẳn
11 Kiểm tra tiếng kêu của Không kêu khác thường,
động cơ độ rung vừa phải
12 Kiểm tra nhiệt độ của Nhiệt độ không quá cao,
cuộn dây, lõi thép, gối dầu mỡ đủ, sạch
trục...

124
e) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 9.
4.5. Mở máy và điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ
4.5.1. Mở máy và điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha
1. Các phương pháp mở máy động cơ không đồng bộ 3 pha
a. Mở máy trực tiếp
Khi mở máy đóng cầu dao CD để nối dây quấn stato trực tiếp với lưới điện,
động cơ sẽ tăng tốc đến tốc độ ổn định. Mômen mở máy lớn, thiết bị rẻ, thực hiện
đơn giản. Nhược điểm của phương pháp này là dòng điện mở máy lớn làm sụt áp
lưới và thời gian mở dài nếu quán tính (J) của động cơ lớn. Vì thế phương pháp này
thường dùng khi công suất động cơ nhỏ hơn nhiều lần so với công suất lưới điện.
b. Mở máy giảm điện áp
Phương pháp mở máy giảm diện áp có
ưu điểm là giảm được dòng điện mở máy
nhưng nhược điểm là khi giảm điện áp mở
máy thì mômen mở máy cũng bị giảm nhiều.
Vì vậy nó được sử dụng khi không yêu cầu
mômen mở máy lớn.
Để giảm điện áp đặt vào động cơ khi
mở máy ta có thể thực hiện theo các cách sau:
mắc cuộn kháng nối tiếp vào mạch stato, dùng
máy biến áp tự ngẫu, đổi nối Y-. Hình 4.18. Sơ đồ nguyên lý mở máy
trực tiếp
* Phương pháp mắc cuộn kháng nối tiếp vào mạch stato
Sơ đồ nối dây mạch điện mở máy giảm áp dùng mắc cuộn kháng mắc nối tiếp
vào mạch stato như hình 4.19.
Khi mở máy các cầu dao CD2 ngắt, CD1 đóng dây quấn stato được nối vào lưới
điện thông qua cuộn kháng CK . Lúc này do có điện áp rơi trên cuộn kháng mà điện áp
đặt vào động cơ giảm xuống. Khi động cơ quay gần đến tốc độ định mức thì ngắn
mạch cuộn kháng CK bằng cách đóng cầu dao CD2. Lúc này dây quấn stato được nối
trực tiếp với lưới nên điện áp đặt vào động cơ là định mức.
Nếu điện áp đặt trực tiếp vào động cơ được giảm đi k lần (k <1) thì dòng điện
cũng giảm đi k lần nhưng mômen giảm đi k2 lần so với phương pháp mở máy trực
tiếp.
* Phương pháp dùng máy biến áp tự ngẫu
Sơ đồ mạch điện mở máy giảm điện áp dùng biến áp tự ngẫu như hình 4.20.

125
Trước khi mở máy ngắt cầu dao CD2, đóng cầu dao CD3, máy biến áp tự ngẫu
BAT để ở vị trí để điện áp đặt vào động cơ khoảng (0,60,8)Uđm. Sau đó, muốn mở
máy đóng cầu dao CD1 để động cơ được cấp điện từ máy biến áp tự ngẫu. Khi động cơ
quay đến tốc độ gần định mức ngắt cầu dao CD3 , đóng cầu dao CD2, lúc này dây quấn
stato nối trực tiếp với lưới nên điện áp đặt vào động cơ là định mức.
Gọi k (k>1) là hệ số biến áp của máy biến áp tự ngẫu thì điện áp đặt vào động
cơ sẽ giảm k lần còn dòng điện sơ cấp của biến áp tự ngẫu sẽ giảm k 2 lần và mômen
cũng giảm k2 lần. Phương pháp này ưu điểm hơn vì dòng điện khởi động giảm được
nhiều hơn so với phương pháp dùng cuộn kháng nên được dùng với động cơ công suất
lớn.

Hình 4.19. Mở máy dùng cuộn kháng Hình 4.20. Mở máy dùng biến áp tự ngẫu
* Phương pháp đổi nối Y/
Sơ đồ mạch điện mở máy giảm điện áp dùng phương pháp đổi nối Y/ như
hình 4.21.
Phương pháp mở máy này chỉ dùng được để mở máy cho những động cơ khi
làm việc bình thường dây quấn stato đấu tam giác.
Khi mở máy đóng cầu dao CD2 về phía trái và đóng cầu dao CD1, lúc đó dây
quấn stato được nối sao (Y) nên điện áp đặt vào mỗi pha của động cơ giảm đi 3 lần.
Khi động cơ quay với tốc độ định mức đóng cầu dao CD2 về phía phải, lúc đó dây
quấn stato được nối tam giác () nên điện áp đặt vào động cơ là định mức.
Phương pháp mở máy này sẽ giảm dòng điện và mômen mở máy đi 3 lần.
c. Mở máy thêm điện trở phụ vào mạch rôto
Phương pháp mở máy thêm điện trở phụ vào mạch rôto có ưu điểm là tăng
được mômen và giảm được dòng điện khi mở máy. Nhưng phương pháp này lại có

126
nhược điểm là không dùng được đối mới động cơ rôto lồng sóc và có tổn hao đồng
trên điện trở phụ nên hiệu suất của động cơ giảm xuống.
Phương pháp này dùng mở máy động cơ rôto dây quấn trong trường hợp mở
máy khó khăn, cần mômen mở máy lớn.
Sơ đồ mạch điện mở máy thêm hai cấp điện trở phụ vào mạch rôto của động cơ
rôto dâyquấn như hình 4.22.
Khi bắt đầu mở máy điện trở trong mạch rôto là lớn nhất (các tiếp điểm của
công tắc tơ K1 và K2 mở).Thông thường giá trị điện trở được chọn sao cho lúc khởi
động thì mômen đạt cực đại. Trong quá trình mở máy giảm dần điện trở phụ đến 0
bằng cách loại dần các cấp điện trở phụ ra khỏi mạch rôto (tiếp điểm công tắc tơ K 2
đóng sau đó đến tiếp điểm công tắc tơ K1 đóng).
Tuỳ theo yêu cầu lúc mở máy mà có thể nối thêm một hoặc nhiều cấp điện trở
phụ có trị số phù hợp vào mạch dây quấn rôto.

Hình 4.22. Mở máy thêm điện trở phụ vào


Hình 4.21. Mở máy đổi nối Y/ mạch rôto
2. Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha
a. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi số đôi cực
Nói chung động cơ điện KĐB trong điều kiện làm việc bình thường có hệ số
trượt nhỏ, do đó tốc độ của động cơ điện gần bằng tốc độ đồng bộ, nếu f1 không đổi
thì tốc độ đồng bộ của động cơ tỉ lệ nghịch với p (số đôi cực), do đó khi thay đổi số
đôi cực của dây quấn stato thì tốc độ động cơ thay đổi.
Tùy theo cách đấu Y hay  và cách đấu dây quấn pha song song hay nối tiếp
mà người ta chế tạo động cơ điện hai cấp tốc độ thành loại có mômen không đổi
(Y/YY) hình 4.23 và loại có công suất không đổi (/YY) hình 4.24.

127
Đặc tính cơ của động cơ M = f(n) ứng với cách nối dây Y/YY và /YY được
biểu diễn trên hình 4.25 và 4.26.
Phương pháp này mặc dù điều chỉnh tốc độ nhảy cấp nhưng có ưu điểm là giữ
nguyên độ cứng của đặc tính cơ nên được sử dụng nhiều trong các máy luyện kim,
máy tàu thủy...

Hình 4.23. Sơ đồ đấu dây khi đổi tốc Hình 4.24. Sơ đồ đấu dây khi đổi
độ theo tỉ lệ 2:1 có mômen không đổi tốc độ theo tỉ lệ 2:1 có công suất
(Y/YY) không đổi (/YY)
n n

nYY nYY

YY

YY
n
nY

0 M 0 M
Hình 4.25. Đặc tính cơ của động cơ Hình 4.26. Đặc tính cơ của động cơ
điện hai tốc độ Y/ YY điện hai tốc độ đấu /YY
b. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi tần số
Để giữ cho từ trường của máy không đổi thì ta đồng thời phải điều chỉnh cả tần
số và điện áp
Trong thực tế thường yêu cầu mômen không đổi ta có:
U 1' f1' U (4.10)
 hay 1  const
U 1 f1 f1
Khi yêu cầu điều chỉnh tốc độ đảm bảo công suất cơ Pcơ không đổi, nghĩa là M
tỉ lệ nghịch với f1(như trong đầu máy điện), thì ta có:

128
U 1' f1' (4.11)

U1 f1


n
 f12
f13
f1.®m
f1.®m

f11
f11
Mc
f12
0 0
0 Mc Mth M M

Hình 4. 27. Điều chỉnh tốc độ bằng Hình 4.28. Điều chỉnh tốc độ bằng cách
cách thay đổi tần số với M = const thay đổi tần số với M tỉ lệ nghịch với f1

c. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp


Nếu giảm điện áp đặt vào động cơ xuống còn x lần (x < 1) điện áp định mức,
tức là U1 = xUđm thì mômen động cơ M giảm x2 lần: M = x2Mđm. Nếu động cơ làm
việc với mômen cản Mc = const thì tốc độ động cơ n giảm xuống, hệ số trượt s tăng
từ sa đến sb rồi sc.
U1 giảm x lần, sức điện động E1
và từ thông  giảm x lần và I 2 tăng

1
lên lần. Tốc độ động cơ ở điện áp
x
U1 = xUđm sẽ là:
 1 
n  n(1  s)  n 1  1  2 s  (4.12)
 x 

Hình 4.29. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay


đổi điện áp
Ngày nay với sự phát triển của điện tử công suất người ta thay đổi điện áp nhờ
các bộ điều áp dùng thyistor hoặc triac. Nhược điểm của phương pháp này là giảm khả
năng quá tải của động cơ, dải điều chỉnh tốc độ hẹp và tăng tổn hao trên dây quấn roto.
Phương pháp này sử dụng cho động cơ công suất nhỏ có hệ số trượt tới hạn lớn.

129
d. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thêm điện trở phụ vào mạch rôto
Phương pháp này chỉ có thể dùng đối với động cơ điện rôto dây quấn. Thông
qua vành trượt có thể nối một biến trở ba pha vào dây quấn rôto.
Nếu mômen tải không đổi (Mc = const), điện trở phụmạch rôto càng lớn thì hệ
số trượt ở điểm làm việc càng lớn (từ a đến b rồi c), nghĩa là tốc độ động cơ càng
giảm. Như vậy, ta thấy rằng đưa điện trở phụ Rf vào rôto có thể điều chỉnh được tốc độ
động cơ trong giải n < nđm trong một giới hạn đủ rộng.

d
c
b
a

Hình 4.30. Điều chỉnh tốc độ động cơ rôto dây quấn dùng điện trở phụ
Đặc tính cơ của động cơ khi điều chỉnh tốc độ bằng cách thêm điện trở phụ vào
mạch rôto như hình 4.30.
Vì mômen tỉ lệ với công suất điện từ Pđt, nên ta có:
r2 r2  r f (4.13)

s s
Trong đó: rf là điện trở phụ; s' là hệ số trượt của động cơ khi thêm điện trở phụ rf
vào mạch rôto.
Do công suất điện từ Pđt không đổi, I2 cũng không đổi nên một bộ phận công
suất cơ đã biến thành tổn hao đồng. Vì lúc đó công suất đưa vào không đổi nên hiệu
suất đã giảm. Đó là nhược điểm của phương pháp này. Mặt khác tốc độ điều chỉnh
được nhiều hay ít còn tùy theo tải lớn hay nhỏ, do đó khi không tải không thể dùng
phương pháp này để điều chỉnh tốc độ được.
3. Lắp ráp mạch điện mở máy động cơ KĐB 3 pha dùng khởi động từ đơn
a. Sơ đồ nguyên lý hoạt động
Các thiết bị trong mạch điện:
- Aptômat 3 pha (AP1), 1 pha (AP2)
- Côngtăctơ: K

130
- Rơle nhiệt: RN
- Nút bấm mở máy: M, nút bấm dừng máy: D
- Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha rôto lồng sóc: M
~3fa/380V - 50Hz
L1
L2
L3
N

~ 220 V 0
AP1 N
L1

A1 B1 C1

M K RN
K AP2 D
1 3 5 2
A2 B2 C2
K
RN
A B C

Hình 4.31. Sơ đồ mạch động lực và điều khiển


Nguyên lý hoạt động:
- Mở máy: Đóng Aptômat AP1, AP cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều
khiển.
Bấm nút bấm M, Côngtăctơ K có điện tác động, đóng tiếp điểm mạch điều
khiển K(3- 5) để duy trì dòng điện cho cuộn dây. Đồng thời các tiếp điểm thường mở
của Côngtăctơ K(A1-A2, B1-B2,C1-C2) ở mạch động lực đóng lại, cấp nguồn cho
động cơ M làm việc.
- Dừng máy: Để dừng máy bấm nút dừng D, Côngtăctơ K mất điện, mở các
tiếp điểm Côngtăctơ K ở mạch động lực ngắt nguồn cấp cho động cơ M, động cơ
M dừng.
Ngắt Aptômat AP1, AP2 ngắt nguồn cấp cho mạch động lực và điều khiển
Các khâu liên động và bảo vệ:
- Bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển bằng AP1, AP2.
- Bảo vệ quá tải cho động cơ M bằng rơle nhiệt RN, khi xảy ra quá tải rơle nhiệt
RN tác động, tiếp điểm RN(2-N) ở mạch điều khiển mở ra ngắt nguồn cấp cho
Côngtăctơ K, mở các tiếp điểm ở mạch động lực của Côngtăctơ K ngắt nguồn cấp cho
động cơ M, động cơ dừng.
- Bảo vệ cực tiểu, bảo vệ điểm không bằng tiếp điểm Côngtăctơ K(3-5).
b. Sơ đồ đi dây và lắp ráp

131
Hình 4.32. Sơ đồ đi dây mạch khởi động động cơ 3 pha

Hình 4.33. Sơ đồ lắp ráp mạch khởi động động cơ 3 pha


132
c. Thực hành
i) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 4.8. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành lắp ráp mạch KĐ ĐC 3 pha
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Aptomat 3 pha (AP1) LS-3P-30A-380V 01 Cái
Aptomat 1 pha (AP2) 2P-20A-220V
2 Congtắctơ: K1 380V, 32A, 3P 01 Cái
3 Rơle nhiệt: RN GTH-22 01 Cái
4 Nút bấm mở máy: MT 10A-250V 01 Cái 1NO+1NC
5 Nút bấm dừng máy: D 10A-250V 01 Cái 1NO+1NC
6 Động cơ KĐB 3 pha rôto 3 pha 380V đấu Y 01 Cái
lồng sóc 1,5kW
7 Kìm bấm đầu cốt 0,5-5,5mm2 01 Cái
8 Tô vít các loại 200-300mm 01 Cái
9 Đầu cốt 2-3 50 Cái
10 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX-960TR 01 Cái
B Vật tư
1 Băng cách điện NANO 20Y 01 Cuộn
2 Dây súp đơn 1x1mm2 20 m
3 Dây súp đơn 1x2mm2 10 m
4 Board thực hành
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng, Board nguồn làm việc bình thường,
mỏ hàn nóng đủ nhiệt độ hàn.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
ii) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 4.9. Trình tự lắp ráp mạch khởi động động cơ 3 pha dùng KĐT đơn
Dụng cụ thiết
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư - Đúng chủng loại
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn - Đủ số lượng
của giáo viên - Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
- Chuyển các thiết bị về bàn thực thận

133
tập
2 Gá lắp bộ trí thiết bị Thiết bị chắc chắn Tôvit
Lắp thiết bị trên bo đúng vị trí
bằng vít
3 Lắp mạch điều khiển Đi dây theo máng nhựa, Bộ dụng cụ
Gia công đầu cốt, bắt vào thiết bị tránh chồng chéo. điện
theo đúng sơ đồ nguyên lý và lắp
ráp
4 Thử mạch điều khiển: Mạch tác động theo đúng Bộ dụng cụ
Cấp nguồn điều khiển và tác động yêu cầu điều khiển điện
đóng, mở máy bằng các nút điều
khiển
5 Lắp mạch động lực: Dây động lực phải đúng Bộ dụng cụ
Gia công đầu cốt lắp dây động chủng loại, đi dây theo điện
lực. Đấu dây vào động cơ máng nhựa tránh chồng
chéo
6 Vận hành động cơ: Động cơ quay, chạy êm Tay
Kiểm tra đủ nguồn điện 3 pha, theo đúng yêu cầu điều
đóng nguồn và khởi động máy khiển
iii) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 4.10. Các dạng sai hỏng khi lắp ráp mạch khởi động động cơ 3 pha
Kiểm tra, sửa Kết quả
TT Hiện tượng Nguyên nhân dự đoán
chữa đạt được
1 Khi đóng cấp nguồn Chưa có nguồn tới Kiểm tra lại dây
mạch điều khiển cuộn hút công tắc tơ K cấp nguồn cho
không làm việc mạch điều khiển
2 Khi tác động mở Mất duy trì Kiểm tra tiếp điểm
máy động cơ quay, duy trì của công
bỏ ra thì dừng tắc tơ, hoặc dây nối
tới nó.
3 Công tắc tơ làm việc Thiếu một pha nguồn Kiểm tra tiếp điểm
nhưng động cơ quay cấp cho động cơ động lực của công
chậm tắc tơ, hoặc dây
dẫn đấu tới động
cơ, kiểm tra nguồn
cung cấp 3 pha.

134
iv) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức theo phiếu luyện tập
Tên kỹ năng: Lắp ráp mạch điện mở máy động cơ KĐB 3 pha dùng khởi động từ đơn
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Sự thực hiện
TT Các bước công việc Yêu cầu Đúng An Thời
K.thuật toàn gian
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng - Đúng chủng loại
cụ, vật tư - Đủ số lượng
- Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
thận
2 Gá lắp bộ trí thiết bị Thiết bị chắc chắn
3 Lắp mạch điều khiển Đi dây theo máng nhựa,
tránh chồng chéo.
4 Thử mạch điều khiển Mạch tác động theo đúng
yêu cầu điều khiển
5 Lắp mạch động lực Dây động lực phải đúng
chủng loại, đi dây theo
máng nhựa tránh chồng
chéo
6 Vận hành động cơ Động cơ quay, chạy êm
theo đúng yêu cầu điều
khiển
v) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 10.
4.5.2. Mở máy và điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ 1 pha
1. Các phương pháp mở máy động cơ không đồng bộ 1 pha
Động cơ không đồng bộ 1 pha sử dụng nguồn điện xoay chiều 1 pha. Nếu trên
stato chỉ có 1 dây quấn và roto kiểu lồng sóc thì nó sẽ không tự khởi động được. Muốn
động cơ làm việc thì ta phải quay roto theo 1 chiều nào đó, roto sẽ quay tiếp theo chiều
đó. Vì vậy người ta chế tạo thêm một cuộn dây - gọi là cuộn khởi động (hay cuộn phụ)
kèm theo phần tử khởi động (thường là tụ điện) để khởi động. Loại động cơ này còn có
tên là động cơ 2 pha.
Nếu ta chỉ cần mômen lúc khởi động thì cuộn khởi động và tụ điện sẽ được cắt
khỏi lưới khi tốc độ động cơ đạt khoảng 75  80% tốc độ định mức. Để thực hiện điều

135
này ta dùng một trong các cách sau: Đặt thời gian khởi động bằng rơle thời gian; chỉnh
định dòng khởi động trên rơle dòng điện; đặt tốc độ khi cắt trên rơle tốc độ hoặc chốt
lý tâm. Loại động cơ này còn có tên là động cơ một pha điện dung mở máy. Sơ đồ
nguyên lý như hình 4.34.

Hình 4.34. Sơ đồ nguyên lý động một pha điện dung mở máy


Để nâng cao các chỉ số năng lượng và đơn giản về kết cấu thì người ta không
cắt cuộn khởi động và tụ khi khởi động xong. Loại này gọi là động cơ một pha tụ làm
việc (hình 4.35a). Để có đặc tính làm việc tốt tương đương với động cơ 3 pha thì người
ta phối hợp cả tụ làm việc và tụ khởi động. Trong đó tụ khởi động C1 sẽ tự động được
tách ra khỏi lưới khi khởi động xong (hình 4.35b).

Hình 4.35. Động cơ 1 pha đặc tính làm việc tốt


a. Với tụ làm việc (C); b. Với tụ làm việc (Clv) và tụ khởi động (C1)
2. Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ 1 pha
Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ 1 pha tương tự như với động cơ 3
pha bao gồm: Thay đổi số đôi cực, thay đổi tần số, giảm điện áp.
3. Lắp ráp mạch điện mở máy động cơ KĐB 1 pha dùng rơle dòng điện
a. Sơ đồ nguyên lý hoạt động

136
Hình 4.36. Sơ đồ nguyên lý mạch khởi động động cơ một pha dùng rơle dòng điện
Nguyên lý hoạt động:
Đóng aptômat AP để cấp cho mạch động cơ. Ban đầu, tốc độ động cơ bằng 0,
rôto đứng yên. Dòng trong cuộn dây chính Wc tăng cao làm rơle dòng Ri tác động,
đóng tiếp điểm của rơle lại, mạch cuộn phụ được cấp điện. Cả hai cuộn dây chính và
phụ sẽ tạo ra mômen mở máy lớn, làm quay và tăng tốc độ của rôto rất nhanh lên tốc
độ định mức. Khi tốc độ động cơ tăng lên thì dòng mở máy động cơ giảm theo, đến
khi tốc độ đạt khoảng 75% tốc độ định mức thì dòng điện giảm đến giá trị nhả rơle
dòng, tiếp điểm mở ra, ngắt điện của mạch cuộn dây phụ. Động cơ tiếp tục tăng tốc độ
đến trị số định mức và hoàn thành quá trình khởi động.
b. Sơ đồ đi dây

Hình 4.37. Sơ đồ đi dây mạch khởi động động cơ 1 pha dùng rơle dòng điện
c. Thực hành
i) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 4.11. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành lắp ráp mạch khởi động động cơ
1 pha
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Aptomat 1 pha (AP) 2P-20A-220V 01 Cái

137
2 Rơle dòng EOCR-SS 01 Cái
3 Động cơ KĐB 1 pha rôto 1P-220V-300W 01 Cái
lồng sóc
4 Kìm bấm đầu cốt 0,5-5,5mm2 01 Cái
5 Tô vít các loại 200-300mm 01 Cái
6 Đầu cốt 2-3 50
7 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX-960TR 01 Cái
B Vật tư
1 Băng cách điện NANO 20Y 01 Cuộn
2 Dây súp đơn 1x1mm2 20 m
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng, Board nguồn làm việc bình thường,
mỏ hàn nóng đủ nhiệt độ hàn.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
ii) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 4.12. Trình tự lắp ráp mạch khởi động động cơ 1 pha dùng rơle dòng điện
Dụng cụ thiết
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư - Đúng chủng loại
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn - Đủ số lượng
của giáo viên - Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
- Chuyển các thiết bị về bàn thực thận
tập
2 Gá lắp bộ trí thiết bị Thiết bị chắc chắn Tôvit
Lắp thiết bị trên bo đúng vị trí
bằng vít
3 Lắp mạch điều khiển Đi dây theo máng nhựa, Bộ dụng cụ
Gia công đầu cốt, bắt vào thiết bị tránh chồng chéo. điện
theo đúng sơ đồ nguyên lý và lắp
ráp
4 Cài đặt tham số cho rơle dòng Đặt đúng tham số Bộ dụng cụ
điện, bao gồm: D-Time, O-Time, Mạch tác động theo đúng điện
Load yêu cầu điều khiển
Cấp nguồn điều khiển

138
5 Lắp mạch động lực: Dây động lực phải đúng Bộ dụng cụ
Gia công đầu cốt lắp dây động chủng loại, đi dây theo điện
lực. Đấu dây vào động cơ máng nhựa tránh chồng
chéo
6 Vận hành động cơ: Động cơ quay, chạy êm Tay
Kiểm tra đủ nguồn điện 1 pha, theo đúng yêu cầu điều
đóng nguồn và khởi động máy khiển
iii) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 4.13. Các dạng sai hỏng khi lắp ráp mạch khởi động động cơ 1 pha
Kiểm tra, sửa Kết quả
TT Hiện tượng Nguyên nhân dự đoán
chữa đạt được
1 Khi đóng cấp nguồn Đấu sai mạch Kiểm tra lại mạch
mạch điều khiển
không làm việc
2 Khi tốc độ đạt định Đặt thời gian khởi Đặt lại
mức nhưng cuộn động D-Time quá lớn,
khởi động không cắt Dòng bảo vệ quá lớn
được
3 Tốc độ còn đang Đặt thời gian khởi Đặt lại
thấp đã cắt điện động D-Time, O-Time
cuộn khởi động quá nhỏ
iv) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức theo phiếu luyện tập
Tên kỹ năng: Lắp ráp mạch điện mở máy động cơ KĐB 1 pha dùng rơle dòng điện
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Sự thực hiện
TT Các bước công việc Yêu cầu Đúng An Thời
K.thuật toàn gian
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng - Đúng chủng loại
cụ, vật tư - Đủ số lượng
- Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
thận
2 Gá lắp bộ trí thiết bị Thiết bị chắc chắn
3 Lắp mạch điều khiển Đi dây theo máng nhựa,

139
tránh chồng chéo.
4 Cài đặt thông số cho Ri Đặt đúng tham số
5 Lắp mạch động lực Dây động lực phải đúng
chủng loại, đi dây theo
máng nhựa tránh chồng
chéo
6 Vận hành động cơ Động cơ quay, chạy êm
theo đúng yêu cầu điều
khiển
v) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 10.

140
BÀI 5: MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài học này người học có khả năng:
Kiến thức:
- Trình bày khái niệm, cấu tạo, nguyên lý làm việc, các đại lượng định mức của
máy điện đồng bộ.
- Trình bày được cấu trúc, nguyên tắc điều khiển động cơ bước, động cơ AC
Servo.
Kỹ năng:
- Bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa những hư hỏng thông thường trong máy điện
đồng bộ.
- Nhận biết được động cơ bước, động cơ AC Servo
Thái độ:
- Thao tác cẩn thận, chính xác, gọn gàng, ngăn nắp. Đảm bảo vệ sinh an toàn
đối với người và trang thiết bị.
II. Nội dung
5.1. Khái niệm, cấu tạo, nguyên lý làm việc và các đại lượng định mức
5.1.1. Khái niệm
Máy điện đồng bộ là máy điện quay xoay chiều có tốc độ rôto n bằng tốc độ
quay của từ trường n1. Máy điện đồng bộ có 2 dây quấn: dây quấn stato thường được
nối với lưới có tần số f = const và dây quấn rôto được kích thích bằng nguồn điện 1
chiều. Ở điều kiện làm việc bình thường thì n luôn bằng n1 khi tải thay đổi.
Máy điện đồng bộ được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Máy phát điện
đồng bộ là nguồn điện chính của các lưới điện quốc gia với động cơ sơ cấp là các
tuabin nước, tuabin khí hoặc tuabin hơi. Ở các lưới điện công suất nhỏ hoặc để làm
nguồn dự phòng thì máy phát đồng bộ được kéo bởi động cơ diezen hoặc tuabin khí.
Máy điện đồng bộ còn dùng làm động cơ điện, đặc biệt khi truyền động công
suất lớn vì khác với động cơ không đồng bộ, động cơ đồng bộ có khả năng phát ra
công suất phản kháng, như trong ngành công nghiệp luyện kim, khai thác mỏ, thiết bị
lạnh… Các động cơ đồng bộ công suất nhỏ cũng được dùng rộng rãi trong các trang
thiết bị tự động và điều khiển.
Trong hệ thống điện, để bù hệ số công suất cos cho hợp lý cũng như ổn định
điện áp của lưới điện thì người ta dùng máy điện đồng bộ chỉ phát ra công suất phản
kháng. Đó là các máy bù đồng bộ.
5.1.2. Cấu tạo
Cấu tạo của máy điện đồng bộ gồm 2 bộ phận chính là stato và rôto (hình 5.1).

141
Hình 5.1. Mặt cắt ngang trục máy
1. Lõi thép stato; 2. Dây quấn stato; 3. Lõi thép rôto; 4. Dây quấn rôto
1. Stato
Stato của máy điện đồng bộ giống stato của máy điện không đồng bộ, bao gồm
lõi thép, thân máy và nắp máy. Lõi thép được ép bằng các lá thép kỹ thuật điện, mặt
trong được xẻ rãnh để đặt dây quấn và gọi là dây quấn phần ứng.
2. Rôto
Rôto của máy điện đồng bộ thường làm bằng thép hợp kim hoặc thép đúc và
được gia công thành các cực từ. Tại các cực từ có đặt các dây quấn kích từ một chiều
để tạo ra từ trường cho máy. Dây quấn kích từ được chế tạo từ dây đồng có cách điện
tốt và được cố định chặt trong rãnh. Hai đầu dây của nó được luồn trong trục và nối
với hai vành trượt đặt ở đầu trục. Nguồn điện kích từ sẽ được đưa vào dây quấn rôto
thông qua hai chổi điện tì lên hai vành trượt đó. Ở các máy nhỏ thì rôto là nam châm
vĩnh cửu.

Hình 5.2. Lá thép rôto cực ẩn Hình 5.3. Lá thép rôto cực lồi
Rôto có 2 loại: kiểu cực ẩn và kiểu cực lồi.
Kiểu rôto cực ẩn (hình 5.2) có rãnh rôto được gia công phay, thích hợp với tốc
độ quay cao 3000 vòng/phút (số cực 2p = 2).
Kiểu rôto cực lồi (hình 5.3) có các cực từ được chế tạo riêng và được cố định
trên lõi thép bằng các bulông xuyên, thích hợp với tốc độ quay thấp (khoảng trên 200
vòng/phút với máy có trục nằm ngang và thấp hơn khi trục máy đặt thẳng đứng).

142
Trên rôto, ngoài dây quấn kích từ còn có thêm dây quấn cản (trong máy phát đồng bộ)
hoặc dây quấn mở máy (trong động cơ đồng bộ) đặt ở đầu cực.

Hình 5.4. Các chi tiết cơ bản của máy phát điện đồng bộ

5.1.3. Nguyên lý làm việc


1. Nguyên lý làm việc của máy phát điện đồng bộ
Dùng động cơ sơ cấp quay rôto với tốc độ n (vòng/phút), đồng thời cấp nguồn
điện kích từ một chiều vào dây quấn kích từ thì từ trường do dòng điện trong dây quấn
này sinh ra (có phương không đổi với rôto) cũng sẽ quay với tốc độ n. Do đó từ trường
của rôto sẽ cắt dây quấn phần ứng stato và cảm ứng sức điện động hình sin trong dây
quấn này, có trị số hiệu dụng:
E0 = 4,44fwmkdq (5.1)
Trong đó: E0, f, w, m, kdq lần lượt là s.đ.đ pha, tần số, số vòng dây, từ thông
cực từ rôto và hệ số dây quấn stato.
Nếu rôto có p đôi cực thì khi rôto quay được 1 vòng thì s.đ.đ phần ứng sẽ biến
thiên p chu kỳ. Do đó tần số s.đ.đ stato sẽ bằng:
pn
f= (Hz) (5.2)
60

143
Ở máy phát xoay chiều 3 pha, do dây quấn stato 3 pha cũng có p đôi cực và có
trục lệch nhau 1200 điện trong không gian nên các s.đ.đ pha cũng lệch nhau góc pha
1200. Khi dây quấn stato nối với tải thì trong dây quấn sẽ có dòng điện 3 pha lệch nhau
góc pha 1200. Do đó, hệ thống dòng điện 3 pha này sẽ sinh ra từ trường quay với tốc
độ n1 = 60f/p (vòng/phút), đúng bằng tốc độ n của rôto. Chính vì đặc điểm này mà loại
máy này được gọi là máy điện đồng bộ.
2. Nguyên lý làm việc của động cơ điện đồng bộ
Cấp nguồn điện xoay chiều vào dây quấn stato và nguồn điện một chiều vào
dây quấn kích từ rôto. Khi đó, từ trường stato sẽ quay với tốc độ n1, nếu rôto quay với
tốc độ n  n1 thì sự tương tác giữa từ trường stato với từ trường kích từ sẽ tạo ra
mômen điện từ kéo rôto quay đồng bộ với từ trường stato. Việc quay rôto đến tốc độ
xấp xỉ tốc độ từ trường có thể thực hiện bằng một động cơ sơ cấp hoặc dùng dây quấn
mở máy đặt ở stato.
3. Nguyên lý làm việc của máy bù đồng bộ
Máy bù đồng bộ thực chất là động cơ điện đồng bộ làm việc không tải. Bằng
việc điều chỉnh dòng điện kích từ mà máy bù đồng bộ có thể thu vào hay phát ra công
suất phản kháng lên lưới điện có nghĩa là nó có thể tham gia vào việc ổn định điện áp
và hệ số công suất của lưới.
5.1.4. Các đại lượng định mức
Công suất có ích Pđm (kW) là công suất đầu ra của máy được tính toán theo các
điều kiện phát nóng và làm việc lâu dài mà không bị hư hỏng.
Các đại lượng khác có liên quan và biểu thị cho chế độ làm việc đó cũng được gọi là
các đại lượng định mức và đều được ghi trên nhãn máy như: số pha, tần số (Hz), điện
áp dây (V), sơ đồ nối dây phần tĩnh, dòng điện stato và rôto (A), hệ số công suất, tốc
độ quay (vòng/phút), cấp cách điện …
Câu hỏi
Câu 1: Tại sao máy phát điện đồng bộ chủ yếu được sử dụng làm nguồn điện
cho lưới điện?
Câu 2: Tại sao mạch từ roto của máy điện đồng bộ thường làm từ thép hợp kim
hoặc thép đúc?
Câu 3: Trình bày nguyên lý làm việc của máy phát điện đồng bộ.
5.2. Động cơ đồng bộ công suất nhỏ
5.2.1. Động cơ bước
Động cơ bước thường là động cơ đồng bộ, dùng để biến đổi các tín hiệu điều
khiển dưới dạng xung điện áp thành các chuyển động góc quay hoặc chuyển động của
roto và có khả năng cố định roto vào những vị trí cần thiết. Hình ảnh thực tế của một
số động cơ bước được trình bày như hình 5.5.

144
Động cơ bước làm việc được là nhờ có bộ chuyển mạch điện tử, để đưa tín hiệu
điều khiển vào các cuộn dây theo một thứ tự và tần số nhất định. Tổng số góc quay của
roto tương ứng với số lần chuyển mạch, cũng như chiều quay và tốc độ quay của roto
phụ thuộc vào thứ tự chuyển đổi và tần số chuyển đổi. Chuyển mạch điện tử có thể cấp
điện áp cho điều khiển cho các cuộn dây stato theo từng cuộn riêng lẻ hoặc theo từng
nhóm cuộn dây. Trị số và chiều của sức từ động tổng F của động cơ cũng như vị trí
của roto trong không gian hoàn toàn phụ thuộc vào phương pháp cấp điện cho các
cuộn dây.
Stato có nhiều pha, roto cực lồi có thể là nam châm vĩnh cửu hoặc thép khối.

Hình 5.5. Hình dáng động cơ bước và driver


Nguyên lý làm việc:
Xét động cơ bước m pha như trên hình 5.6.
- Nếu các cuộn dây của động cơ trên hình 5.6a được cung cấp cho từng cuộn
riêng lẻ theo trình từ 1, 2, 3…m, bởi xung một cực, thì roto của động cơ sẽ có m vị trí
ổn định trùng với trục của các cuộn dây.
- Để tăng cường sức từ động tổng của stato để tăng từ thông và momen đồng
bộ, người ta thường cung cấp đồng thời cho hai hoặc ba cuộn dây. Lúc đó roto của
động cơ bước sẽ có vị trí cân bằng trùng với véctơ sức từ động tổng F.
- Nếu cung cấp đồng thời hai cuộn dây (hình 5.6b), hay ba cuộn dây (hình 5.6c)
roto có m vị trí cân bằng. Góc xê dịch hai vị trí liên tiếp là 2π/m.
- Nếu cung cấp điện theo thứ tự một số chẵn cuộn dây, rồi một số lẻ cuộn dây
thì số vị trí cân bằng sẽ là 2m.
Góc quay có thể thay đổi được bằng cách tăng giảm số cực hoặc ghép vài đôi
stato và roto lệch nhau một góc nhất định trên trục.

145
Hình 5.6. Sơ đồ nguyên lý động cơ bước
Với các cấu tạo khác nhau, động cơ bước có thể cho góc quay từ 1800 đến 10
hoặc nhỏ hơn. Giới hạn tần số cấp xung đảm bảo cho động cơ có thể mở máy và dừng
mà không mất bước vào khoảng 100  10000Hz.
Động cơ bước được dùng trong các mạch tự động và điều chỉnh, các thiết bị khả
trình.
Ví dụ một động cơ bước 4 pha (L1, L2, L3, L4) thì giản đồ cấp xung cho động
cơ khi điều khiển cả bước (bước đủ) như sau:

Hình 5.7. Giản đồ cấp xung điều khiển bước đủ


Bảng trạng thái tín hiệu điều khiển bước đủ:
Xung Clock L1 L2 L3 L4
1 1 0 0 0
2 0 1 0 0
3 0 0 1 0
4 0 0 0 1
5 1 0 0 0
Nếu điều khiển nửa bước thì giản đồ cấp xung như sau:

146
Hình 5.8. Giản đồ cấp xung điều khiển nửa bước
Bảng trạng thái tín hiệu điều khiển nửa bước:
Xung Clock L1 L2 L3 L4
1 1 0 0 0
2 1 1 0 0
3 0 1 0 0
4 0 1 1 0
5 0 0 1 0
6 0 0 1 1
7 0 0 0 1
8 1 0 0 1
9 1 0 0 0
Trên thực tế mỗi động cơ bước đều được thiết kế sẵn một board mạch điều
khiển (gọi là driver) đi kèm. Ví dụ với động cơ bước KINCO - 2M880N, việc điều
khiển tốc độ động cơ bước chỉ đơn giản là việc cấp xung vào chân tín hiệu xung PLS
còn việc đảo chiều quay được thực hiện khi cấp xung vào chân DIR của driver. Thông
số kỹ thuật của loại động cơ này được cho ở bảng sau:
Thông số Mô tả Ghi chú
Điện áp vào 24  70VDC
Dòng điện ra (A) 2,4; 2,8; 3,2; 3,6; 4,0; 4,4; 4,8; 5,2; 5,6; 6,0; 6,4; 6,8;
7,2; 7,6; 8.
Góc bước 1,80
Chế độ xung 400; 800; 1000; 1600; 2000; 3200; 4000; 5000; 6400;
(xung/vòng) 8000; 10000; 12800; 20000; 25600; 40000; 51200
Tín hiệu điều Quay thuận (PLS), Quay ngược (PLS+DIR) Max:
khiển Dòng điều khiển: 6  16mA 400KHz
Chế độ điều khiển Quay thuận - Quay ngược

147
Tín hiệu ra Báo lỗi (ERR), dòng cực đại: 20mA
Chế độ bảo vệ Quá áp, thấp áp, ngắn mạch, quá nhiệt
Ý nghĩa các cổng nối ra động cơ:
Cổng Chức năng
A+ Các đầu nối với pha A của Step Motor. Đảo vị trí 2 đầu có thể đảo chiều
A- quay của động cơ
B+ Các đầu nối với pha B của Step Motor. Đảo vị trí 2 đầu có thể đảo chiều
B- quay của động cơ
V+ Các đầu cấp nguồn cho driver. Điện áp khoảng 24  70VDC
GND-
Sơ đồ kết nối giữa bộ điều khiển (Controller) với Driver như hình 5.9.
Tín hiệu từ Controller được lấy từ các mạch tạo xung hoặc từ các cổng tạo xung
tốc độ cao của PLC... Nếu tín hiệu điều khiển là 12VDC thì điện trở R0 khoảng 1k,
còn nếu tín hiệu điều khiển là 24VDC thì điện trở R0 khoảng 2k để hạn chế dòng
điều khiển dưới 16mA.

Hình 5.9. Sơ đồ nối chân điều khiển với driver của động cơ bước
Giản đồ xung tín hiệu điều khiển như sau:

148
5.2.2. Động cơ AC servo
1. Cấu tạo
Động cơ servo được thiết kế cho những hệ thống hồi tiếp vòng kín. Tín hiệu ra
của động cơ được nối với một mạch điều khiển. Khi động cơ quay, vận tốc và vị trí sẽ
được hồi tiếp về mạch điều khiển này. Nếu có bầt kỳ lý do nào ngăn cản chuyển động
quay của động cơ, cơ cấu hồi tiếp sẽ nhận thấy tín hiệu ra chưa đạt được vị trí mong
muốn. Mạch điều khiển tiếp tục chỉnh sai lệch cho động cơ đạt được điểm làm việc
chính xác.
Động cơ servo có nhiều kiểu dáng và kích thước, được sử dụng trong nhiếu
máy khác nhau, từ máy tiện điều khiển bằng máy tính cho đến các mô hình máy bay
xe hơi, robot...
Động cơ servo có cấu tạo tương tự như các động cơ thông thường như phần
ứng, khe hở làm việc, cách đấu dây..., nhưng do loại động cơ này làm việc theo các
lệnh điều khiển vị trí và tốc độ nên chúng có những yêu cầu đặc biệt. Động cơ servo
có hình dáng dài, đường kính trục và roto nhỏ hơn động cơ thông thường.
Roto của động cơ AC servo đồng bộ có roto là một nam châm vĩnh cửu để tạo
từ trường. Stato có các cuộn dây tương tự như động cơ bước. Tuy nhiên khác với động
cơ bước, động cơ servo có lắp một bộ Encoder ở phần cuối của động cơ nhằm xác định
tốc độ và vị trí.

149
Hình 5.10. Cấu tạo động cơ AC servo
2. Nguyên lý làm việc
Xét một động cơ servo có roto là một nam châm vĩnh cửu có 1 cặp N-S, stato
gồm 3 cuộn dây (L1, L2, L3) có các đầu đấu chung với nhau và nối ra cực + của
nguồn, các đầu còn lại lần lượt được nối với 3 transitor (Tr1, Tr2,Tr3). Mỗi transitor
có cực B được nối với một cảm biến vị trí trên encoder (H1, H2, H3).

Hình 5.11. Sơ đồ nguyên lý động cơ AC servo


Giả sử ban đầu phần tử cảm biến ở vị trí H1 và roto ở vị trí thẳng đứng. Khi đó
transitor Tr1 sẽ mở để dòng điện I1 đi qua cuộn dây L1. Nhờ sự tương tác lực từ làm
cho roto quay ngược chiều kim đồng hồ để về vị trí cuộn dây L1. Phần tử cảm biến

150
gắn trên trục roto cũng quay theo. Đến vị trí cảm biến H2 thì Tr2 mở để dòng điện qua
cuộn dây L2. Lực từ sinh ra sẽ kéo roto quay tiếp đến vị trí cuộn dây L2. Quá trình
trên cứ tiếp tục lặp lại. Nếu muốn động cơ quay ngược thì ta phải đổi thứ tự cấp điện
vào các cuộn dây bằng việc đảo đầu dây nối với các transitor.
Câu hỏi
Câu 1: Trình bày nguyên lý cấp xung cho động cơ bước trong chế độ điều khiển
bước đủ.
Câu 2: Trình bày nguyên lý làm việc của động cơ AC servo.
5.3. Kiểm tra, bảo dưỡng máy phát điện đồng bộ
1. Các nội dung cơ bản trong công tác kiểm tra, bảo dưỡng máy phát điện
Máy phát điện là thiết bị đầu tiên trong quá trình truyền tải, phân phối điện
năng. Chính vì vậy mà việc kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ và sau khi có sự cố là cực kỳ
cần thiết và quan trọng. Mặt khác, đối với các máy phát dự phòng cũng cần phải tuân
thủ nghiêm ngặt kế hoạch kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ để máy luôn trong trạng thái
sẵn sàng làm việc và làm việc tốt. Trong tập 6 của bộ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
kỹ thuật điện QCVN QTĐ-6:2008/BCT của Bộ Công thương có quy định chi tiết về
vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện. Các máy phát điện dự phòng được các
nhà sản xuất đưa ra 4 cấp độ bảo trì bảo dưỡng. Những nội dung kiểm tra, bảo dưỡng
cơ bản gồm:
- Kiểm tra, bảo dưỡng dầu bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát
- Kiểm tra acquy
- Kiểm tra sự rò rỉ nhiên liệu, rò điện ra vỏ
- Kiểm tra các van dẫn nhiên liệu
- Kiểm tra, bảo dưỡng lọc gió, đai ốc, vòng kẹp, dây đai...
- Kiểm tra điện áp ra
- Kiểm tra tần số
- Kiểm tra dòng điện tải
- Kiểm tra nhiệt độ nước làm mát
- Kiểm tra, bảo dưỡng động cơ sơ cấp
- Bảo dưỡng đầu máy phát và bảng điều khiển...
2. Thực hành
a) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 5.1. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành máy phát đồng bộ
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Máy phát điện 1 pha công UF = 220V - 50Hz 01 Cái
suất nhỏ P = 1,2kVA

151
2 Tôvít 4 cạnh 5x100mm 01 Cái
3 Tôvít 2 cạnh 5x100mm 01 Cái
4 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX-960TR 01 Cái
5 Búa sắt 300mm 01 Cái
6 Bộ dụng cụ cơ khí 01 Bộ
7 Kìm điện 500V, 160mm 01 Cái
8 Thước cặp 0-150mm 01 Cái
9 Mêgaôm Sanwa, 600V 01 Cái
10 Tần số kế 50Hz-220V 01 Cái
11 Ampe kìm Sanwa, 40A 01 Cái
12 Tải điện trở 1,5kW/220V 01 Bộ
13 Nhiệt kế 100 C0
01 Cái
B Vật tư, linh kiện
1 Giấy nhám mịn 01 dm2
2 Thiếc hàn 0,01 kg
3 Nhựa thông 0,01 kg
3 Mỡ bò 0.01 kg
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng, Board nguồn làm việc bình thường,
mỏ hàn nóng đủ nhiệt độ hàn.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
b) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 5.2. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng máy phát điện
Dụng cụ
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
thiết bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư - Đúng chủng loại
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn của - Đủ số lượng
giáo viên - Thao tác nhẹ nhàng,
- Chuyển các thiết bị về bàn thực tập cẩn thận
2 Kiểm tra nhật ký chạy máy, bao Nắm rõ các thông tin
gồm: số giờ chạy và tình trạng hoạt trên nhật ký
động
3 Kiểm tra các bulông bắt chân máy, Các bulông phải chặt Bộ dụng cụ
xung quanh động cơ … cơ khí

152
4 Kiểm tra động cơ sơ cấp: - Hệ thống nạp, xả,
+ Hệ thống khí nạp, xả, thông hơi thông hơi tốt - Bằng tay
+ Cánh quạt, độ căng của dây đai - Quạt làm mát tốt, dây
đai căng vừa phải
5 Tháo máy phát ra khỏi động cơ: - Tháo đúng quy trình Bộ dụng cụ
+ Tháo dây tới acquy - Dùng đúng dụng cụ để cơ khí
+ Nới đai ốc puly để giảm lực không hỏng
căng của dây đai rồi tháo dây đai
+ Tháo máy phát
6 Tháo máy phát: - Tháo đúng trình tự Bộ dụng cụ
+ Tháo đai ốc giữ puly - Các chi tiết được tháo cơ khí
+ Dùng vam tháo puly ra phải để gọn gàng, có
+ Tháo then bán nguyệt thứ tự, hợp vệ sinh
+ Tháo quạt gió
+ Đánh dấu rồi tháo 4 vít giữ nắp
trước, sau với thân máy
+ Tháo nắp trước (phía có puly)
+ Tách rời roto và stato
+ Tháo giàn điốt với nắp sau
+ Tháo chổi than
7 Kiểm tra bảo dưỡng vành góp, chổi
than:
+ Quan sát vành góp nếu thấy bị - Vành góp tròn đều, Giấy nhám
sém nhẹ thì dùng giấy ráp mịn để sạch nhẵn. Máy tiện
đánh bóng, nếu bị rỗ thì phải đưa lên Thước cặp
máy tiện để rà láng lại sau đó mới
đánh bóng
+ Dùng thước cặp kiểm tra kích
thước và độ tròn đều của vành góp
+ Kiểm tra chổi than tiếp xúc tốt, - Chổi than tiếp xúc tốt,
trượt nhẹ nhàng trong giá đỡ chổi. không bị kẹt, đúng kích
Nếu chổi than bị cháy sém nhẹ thì thước
dùng giấy nhám mịn để đánh sạch.
Nếu quá mòn hoặc rỗ thì thay mới
8 Kiểm tra cuộn dây roto
+ Đo thông mạch cuộn dây bằng - Điện trở cuộn dây nhỏ Đồng hồ vạn
đồng hồ vạn năng thang x1. Đặt 2 (khoảng 3) năng

153
đầu que đo vào 2 vành góp điện
+ Kiểm tra cách điện cuộn dây - Điện trở rất lớn. Với
bằng đồng hồ vạn năng thang x1K. máy phát dùng điện
Đặt một đầu que đo vào vành góp, 12VDC thì Rcđ > 12k;
một đầu vào trục. dùng điện 24VDC thì
Rcđ > 24k
9 Lắp máy phát:
Trình tự lắp ngược lại với trình tự Đúng trình tự Bộ dụng cụ
tháo như sau: Các chi tiết đủ, chặt, cơ khí
Lắp chổi than - Giàn điốt - lắp roto - khớp
Bắt nắp trước - nắp sau - lắp then -
lắp puly - lắp máy phát lên bệ - kết
nối dây đai với động cơ.
Chú ý:
+ Cho một ít mỡ bò vào ổ bi
+ Lắp đúng đầu đã đánh dấu
+ Lắp chổi than phải có que
chêm để chổi than không tụt. Khi lắp
xong thì tháo que này ra.
+ Sau khi lắp lên động cơ phải
lắp dây đai và chỉnh độ căng vừa
phải
10 Kiểm tra dầu bôi trơn, nhiên liệu, - Dầu bôi trơn đủ - Mắt thường
nước làm mát: - Nhiên liệu còn đủ - Bộ dụng cụ
- Tháo thước thăm dầu, dầu bám ở trong bình
vạch cao nhất thì không cần bổ sung - Nước làm mát đủ
dầu.
- Dầu có màu sẫm, có vẩn đục thì
phải thay dầu
11 Kiểm tra acquy
- Tháo dây nối từ acquy tới máy - Mức axít trong bình - Dùng mắt
phát. acquy đủ thường để
- Kiểm tra mức dung dịch axít trong - Điện áp không tải quan sát mức
bình, mức axít nằm trong khoảng từ khoảng 85  90% điện axít
LOW  HIGH là tốt. áp định mức của acquy - Dùng đồng
- Kiểm tra điện áp không tải acquy: hồ vạn năng
Dùng đồng hồ vạn năng thang đo để đo điện áp

154
50VDC đo 2 đầu cực acquy, điện áp acquy
acquy khoảng 85  90% điện áp định
mức là tốt.
12 Kiểm tra sự rò rỉ nhiên liệu, rò điện - Dùng mắt
ra vỏ: - Không có chỗ bị dò thường để
- Kiểm tra bằng mắt thường các - Điện trở cách điện tốt quan sát
vị trí có dòng nhiên liệu, nước làm - Dùng đồng
mát, nhớt bôi trơn đi qua, đặc biệt là hồ vạn năng
các chỗ nối xem có bị rò rỉ không. để đo điện trở
- Dùng đồng hồ vạn năng thang cách điện
đo x1K giữa các cực của máy phát
với vỏ, nếu điện trở trên 500K là tốt.

13 Kiểm tra lọc gió, đai ốc, vòng kẹp,


dây đai... - Mắt thường
Dùng mắt thường kiểm tra kỹ các Lọc gió sạch - Bộ dụng cụ
vị trí, nếu lọc gió nhiều bụi bẩn thì Các bulông, đai ốc chặt cơ khí
phải thay thế, đai ốc lỏng thì siết chặt Dây đai căng vừa phải
lại, dây đai bị chùng thì căn chỉnh
đầu puly để đai căng vừa phải.
Lưu ý không để các vật có khả
năng bị cuốn vào máy ở gần máy.
14 Kiểm tra điện áp ra:
+ Vận hành không tải: Ngắt - Máy nổ khởi động - Đồng hồ
Aptômat. Ấn nút Start để khởi động được, tốc độ đều, không vạn năng
tự động. Nếu máy không nổ, đèn báo có tiếng kêu lạ. - Tôvít
EMERGENCY STOP trên nút dừng
khẩn cấp sáng thì xoay nhẹ nút này
theo chiều kim đồng hồ, sau đó khởi
động lại. Nếu sau 3 lần mà vẫn
không khởi động được thì dừng lại.
+ Đo điện áp không tải: Khi máy
đã nổ và chạy ổn định thì dùng đồng - Điện áp U = 220V
hồ vạn năng thang đo 250VAC đo
điện áp đầu ra U.
Kiểm tra tần số:
Khi máy đã nổ và chạy ổn định - f = 50  52 Hz Dùng tần số

155
thì dùng tần số kế đo tần số ra kế
15 Kiểm tra dòng điện tải:
Đóng tải điện trở cho máy phát, Dòng tải bằng dòng định Ampe kìm
dùng ampe kìm đo dòng tải mức
16 Kiểm tra sự phát nóng nước làm mát: Nhiệt độ tăng đều Nhiệt kế
Cho máy phát vận hành với tải khoảng ...0/phút
định mức trong thời gian 1 phút,
dùng nhiệt kế đo độ tăng nhiệt của
nước làm mát. Tiến hành lấy 5 lần
liên tiếp.
c) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 5.3. Các dạng sai hỏng của máy phát
TT Sai hỏng thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Khó nổ - Bugi bẩn, hỏng, kim - Tháo bugi, đánh sạch.
phun không đạt chuẩn Nếu không nổ được thì
thay mới.
- Chế độ nhiên liệu (xăng, - Điều chỉnh lại lượng
gió) không đạt chuẩn xăng
- Tấm lọc khí quá bẩn - Vệ sinh tấm lọc
2 Dòng tải hoặc áp tải - Ngắn mạch ngoài hoặc ở - Khắc phục sự cố ngay
tăng cao khi cắt tải tải
đột ngột - Chạm đất một pha - Cách ly điểm chạm
- Chạm chập giữa các - Tháo dây, cách ly điểm
vòng dây một pha hoặc chạm
giữa các pha
3 Điện áp ra và tần số - Chế độ nhiên liệu cho - Điều chỉnh chế độ đốt
ra không ổn định động cơ đốt không đạt nhiên liệu
- Bộ tự động ổn định điện - Sửa chữa, thay mới
áp, tần số bị hỏng
4 Tần số luôn thấp hoặc Đứt mạch kích từ - Đấu nối lại
máy làm việc ở chế
độ động cơ
d) Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức theo phiếu luyện tập
PHIẾU LUYỆN TẬP PHẦN THỰC HÀNH
Tên kỹ năng: Kiểm tra, bảo dưỡng máy phát điện công suất nhỏ
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................

156
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Sự thực hiện
TT Các bước công việc Yêu cầu Đúng An Thời
K.thuật toàn gian
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng - Đúng chủng loại
cụ, vật tư - Đủ số lượng
- Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
thận
2 Kiểm tra nhật ký chạy Nắm rõ các thông tin trên
máy nhật ký
3 Kiểm tra các bulông bắt Các bulông phải chặt
chân máy, xung quanh
động cơ …
4 Kiểm tra động cơ sơ cấp - Hệ thống nạp, xả, thông
hơi tốt
- Quạt làm mát tốt, dây đai
căng vừa phải
5 Tháo máy phát ra khỏi - Tháo đúng quy trình
động cơ - Dùng đúng dụng cụ để
không hỏng
6 Tháo máy phát - Tháo đúng trình tự
- Các chi tiết được tháo ra
phải để gọn gàng, có thứ
tự, hợp vệ sinh
7 Kiểm tra bảo dưỡng - Vành góp tròn đều, sạch
vành góp, chổi than nhẵn.
- Chổi than tiếp xúc tốt,
không bị kẹt, đúng kích
thước
8 Kiểm tra cuộn dây roto - Điện trở cuộn dây nhỏ
(khoảng 3)
- Điện trở rất lớn. Với máy
phát dùng điện 12VDC thì
Rcđ > 12k; dùng điện
24VDC thì Rcđ > 24k

157
9 Lắp máy phát Đúng trình tự
Các chi tiết đủ, chặt, khớp
10 Kiểm tra dầu bôi trơn, - Dầu bôi trơn đủ
nhiên liệu, nước làm mát - Nhiên liệu còn đủ trong
bình
- Nước làm mát đủ
11 Kiểm tra acquy - Mức axít trong bình
acquy đủ
- Điện áp không tải khoảng
85  90% điện áp định mức
của acquy
12 Kiểm tra sự rò rỉ nhiên - Không có chỗ bị dò
liệu, rò điện ra vỏ - Điện trở cách điện tốt
13 Kiểm tra lọc gió, đai ốc, Lọc gió sạch
vòng kẹp, dây đai Các bulông, đai ốc chặt
Dây đai căng vừa phải
14 Kiểm tra điện áp ra - Máy nổ khởi động được,
tốc độ đều, không có tiếng
kêu lạ.
- Điện áp U = 220V
15 Kiểm tra tần số - f = 50  52 Hz
16 Kiểm tra dòng điện tải Dòng tải bằng dòng định
mức
17 Kiểm tra sự phát nóng Nhiệt độ tăng đều khoảng
nước làm mát 10-150/phút
e) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 11.

158
BÀI 6: MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài học này người học có khả năng:
Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, cấu tạo, nguyên lý làm việc, các đại lượng định
mức của máy điện một chiều.
- Trình bày được cấu trúc, nguyên tắc điều khiển động cơ một chiều không tiếp
xúc, động cơ DC Servo.
Kỹ năng:
- Bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa những hư hỏng thông thường trong máy điện
một chiều.
- Nhận biết được động cơ một chiều thông thường, động cơ không tiếp xúc, DC
servo.
Thái độ:
- Thao tác cẩn thận, chính xác, gọn gàng, ngăn nắp. Đảm bảo vệ sinh an toàn
đối với người và trang thiết bị.
II. Nội dung
6.1. Khái niệm, cấu tạo, nguyên lý làm việc và các đại lượng định mức
6.1.1. Khái niệm
Máy điện một chiều là máy điện cho dòng điện một chiều đi qua dây quấn phần
ứng. Phần kích từ có thể sử dụng nam châm vĩnh cửu hoặc cũng có dòng điện một
chiều đi qua (chính là nam châm điện).
Ngày nay, mặc dù dòng điện xoay chiều được sử dụng rộng rãi, song máy điện
một chiều ngày càng thể hiện vai trò quan trọng không thể thay thế, đặc biệt là động cơ
điện một chiều. Động cơ điện một chiều có mômen mở máy lớn, đặc tính điều chỉnh
tốc độ bằng phẳng trong phạm vi rộng như đầu máy xe điện, các thiết bị tự động, các
máy điện khuếch đại, các động cơ chấp hành...
Máy phát điện một chiều dùng làm nguồn điện cho động cơ điện một chiều, làm
nguồn kích từ cho máy điện đồng bộ, trong thiết bị điện hóa, hàn điện chất lượng cao.
Nhược điểm lớn nhất của máy điện một chiều thông thường là cần phải có cổ
góp điện làm cho cấu tạo phức tạp, đắt tiền và kém tin cậy, nguy hiểm trong môi
trường dễ cháy nổ. Động cơ một chiều cần có nguồn điện một chiều đi kèm, đó là bộ
chỉnh lưu hay máy phát một chiều.
6.1.2. Cấu tạo
1. Stato
Stato còn được gọi là phần tĩnh hay phần cảm, gồm những bộ phận chính sau:

159
+ Cực từ chính
Đây là bộ phận sinh ra từ trường gồm có lõi sắt cực từ chính và dây quấn kích
từ. Lõi sắt làm bằng thép cácbon hoặc thép kỹ thuật điện mỏng (0,5 dến 1mm) ghép
chặt bằng đinh tán. Dây quấn kích từ bằng đồng có bọc cách điện được quấn thành một
khối trên khung nhựa cách điện tốt, rồi lồng vào các cực từ. Các cuộn kích từ được đấu
nối tiếp với nhau.

Hình 6.1. Cực từ chính


1. Đinh tán; 2. Lõi thép; 3. Dây Hình 6.2. Cực từ phụ
quấn; 4. Khung nhựa; 5. Gông từ; 1. Lõi thép; 2. Dây quấn
6. Bulông
+ Cực từ phụ
Các cực từ được đặt xen giữa các cực từ chính có cấu tạo tương tự như cực từ
chính nhưng có khe hở với rôto lớn hơn so với khe hở của cực từ chính với rôto. Cực
từ phụ dùng để cải thiện đổi chiều.
+ Gông từ
Gông từ dùng để nối liền các cực từ và cũng là vỏ máy. Vỏ máy thường làm
bằng thép kết cấu hoặc thép đúc.
+ Các bộ phận khác
- Nắp máy: Để bảo vệ máy không bị các vật ngoài lọt vào trong làm hư hỏng
dây quấn. Nắp máy thường làm bằng gang. Trong các máy nhỏ và vừa thì nắp máy còn
làm giá đỡ ổ bi.
- Cơ cấu chổi than: Để đưa điện từ phần quay ra ngoài hoặc ngược lại.

Hình 6.3. Cơ cấu chổi than


1. Hộp chổi than; 2. Chổi than; 3. Lò xo ép; 4. Dây cáp mềm dẫn điện
160
2. Rôto
Rôto còn được gọi là phần quay hay phần ứng, gồm những bộ phận sau:
+ Lõi thép phần ứng
Lõi thép phần ứng để dẫn từ, dùng các lá thép kỹ thuật điện mỏng ghép chặt lại.
Trên lá thép có dập rãnh để đặt dây quấn phần ứng và các lỗ thông gió dọc trục. Rôto
được ép trực tiếp lên trục máy hoặc dùng giá đỡ rôto.

Hình 6.4. Lá thép phần ứng


1. Lỗ trục; 2. Lỗ thông gió dọc; 3. Rãnh; 4. Răng Hình 6.5. Rãnh phần ứng
+ Dây quấn phần ứng
Dây quấn phần ứng là phần sinh ra s.đ.đ và có dòng điện chạy qua. Dây quấn
thường làm bằng dây đồng có bọc cách điện. Mỗi phần tử của dây quấn có hai đầu dây
được hàn lên hai phiến góp trên cổ góp. Để dây khỏi bị văng ra ngoài do lực ly tâm khi
rôto quay thì trên miệng rãnh có dùng nêm bằng tre, gỗ hoặc bakelit.
3. Cổ góp và chổi than
Cổ góp còn được gọi là vành góp hay vành đổi chiều, gồm nhiều phiến đồng
(phiến đổi chiều) có cách điện với nhau bằng một lớp mica mỏng, hợp thành hình trụ
tròn và được ép chặt lên trục máy. Phần đuôi của cổ góp có rãnh để hàn các đầu dây
của dây quấn phần ứng.
Chổi than còn gọi là chổi điện, làm bằng than graphit. Chổi than cùng với cổ
góp làm thành bộ chỉnh lưu cơ khí biến đổi dòng điện xoay chiều trong phần ứng
thành dòng điện một chiều ra tải. Máy có bao nhiêu cực từ thì có bấy nhiêu chổi than
và các chổi than mang cực dương được nối chung với nhau, cực âm được nối chung
với nhau.

161
Hình 6.6. Cổ góp máy điện một chiều

4. Các bộ phận khác


- Cánh quạt: Dùng để quạt gió làm mát máy, hướng gió được điều chỉnh sao
cho không hút bụi than tại cổ góp vào trong máy.
- Trục máy: Là nơi để gắn phần quay và sẽ được nối với tải nên được làm từ
thép cácbon tốt.

Hình 6.7. Các chi tiết cơ bản trong máy điện một chiều
6.1.3. Nguyên lý làm việc
1. Nguyên lý làm việc của máy phát điện một chiều
Nguyên lý làm việc của máy phát điện 1 chiều dựa trên định luật cảm ứng điện
từ trong trường hợp thanh dẫn chuyển động tương đối với từ trường cực từ.
Xét trường hợp đơn giản nhất là máy điện 1 chiều có rôto chỉ gồm 1 khung dây
abcd quay với tốc độ n (vòng/phút) trong từ trường của 1 cặp cực từ NS. Hai chổi than
được đặt cố định và tì lên 2 phiến góp A và B (hình 6.8).
Giả sử tại thời điểm xét khung dây có vị trí như hình 6.8a. Theo đó, thanh dẫn
ab nằm dưới cực từ N sẽ xuất hiện s.đ.đ cảm ứng e có chiều từ b đến a, còn thanh dẫn
cd nằm dưới cực từ S cũng sẽ xuất hiện s.đ.đ cảm ứng e có chiều từ d đến c (theo quy
tắc bàn tay phải).

162
A A

B B

(a) (b)

Hình 6.8. Nguyên lý làm việc máy phát điện một chiều
Trị số của e được tính theo công thức:
e = Bvl (V) (6.1)
Trong đó:
B(T) là từ cảm trung bình dưới một cực từ.
v(m/s) là vận tốc dài của thanh dẫn trên rôto;
v = D/2 = Dn/60 (6.2)
D (m) là đường kính ngoài rôto.
 (rad/s) là vận tốc góc của rôto.
l (m) là chiều dài của thanh dẫn.
Như vậy chổi than A tì vào phiến góp nối với thanh ab sẽ có cực tính dương
(+), còn chổi than B tì vào phiến góp nối với thanh cd sẽ có cực tính âm (-).
Khi khung dây quay được nửa vòng (hình 6.8b) thì thanh dẫn ab sẽ nằm dưới
cực từ S và cd sẽ nằm dưới cực từ N. Đồng thời vành góp cũng quay được nửa vòng
nên chổi than A sẽ tì lên phiến góp nối với thanh cd, chổi B tì lên phiến góp nối với
thanh ab. Do đó, mặc dù chiều của s.đ.đ e trong các thanh dẫn sẽ ngược lại nhưng cực
tính tại các chổi than A và B vẫn không thay đổi.
Khi khung dây quay tròn thì s.đ.đ e biến thiên hình sin theo thời gian và sẽ đạt
cực trị tại các vị trí như hình 6.8.
Về góc pha thì eab và ecd lệch pha nhau 1800. Kết quả là s.đ.đ eư ở 2 đầu chổi
than sẽ có chiều không đổi nhưng đập mạch (hình 6.9).
Để s.đ.đ đầu ra có trị số lớn hơn và ít đập mạch thì ta bố trí nhiều khung dây
gồm nhiều vòng dây nối tiếp nhau và lệch nhau một góc nào đó (hình 6.10).

163
Hình 6.9. Dạng sóng máy phát một chiều chỉ có một khung dây

Hình 6. 10 Dạng sóng máy phát một chiều có 2 khung dây


2. Nguyên lý làm việc của động cơ điện một chiều
Nguyên lý làm việc của động cơ 1 chiều dựa trên định luật lực điện từ trong
trường hợp dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường cực từ.
Nếu ta đặt nguồn điện 1 chiều vào 2 đầu chổi than (cực + vào chổi A, cực - vào
chổi B) thì dòng điện qua khung dây sẽ có chiều từ a đến b và từ c đến d.
Giả sử, ban đầu khung dây có vị trí như (hình 6.11). Do đó, mỗi thanh dẫn ab
(nằm dưới cực N) và cd (nằm dưới cực S) sẽ chịu tác dụng của một lực có chiều được
xác định theo quy tắc bàn tay trái và có trị số:
F = BIl (N) (6.3)
Lực điện từ của 2 cạnh khung dây sẽ hợp thành 1 cặp ngẫu lực và tạo ra mômen
làm khung dây quay quanh trục của nó theo chiều của cặp ngẫu lực.
Khi khung dây quay được 900 thì F = 0 nhưng khung vẫn tiếp tục quay theo
quán tính.

164
Khi khung dây quay được 1800 thì thanh ab sẽ nằm dưới cực S, thanh cd nằm
dưới cực N, đồng thời phiến góp nối với thanh ab sẽ tì lên chổi than B, phiến nối với
thanh cd sẽ tì lên chổi than A nên dòng điện trong các thanh dẫn sẽ đổi chiều nhưng
lực điện từ và mômen sinh ra có chiều không thay đổi.
Mômen này có trị số biến thiên tùy thuộc vào vị trí của khung dây trong từ
trường và đạt cực đại tại các vị trí như hình 6.11. Do đó, khung dây sẽ quay với tốc độ
không đều. Để cho rôto quay đều và có mômen đủ lớn thì ta bố trí nhiều khung dây
gồm nhiều vòng dây trên rôto có trục lệch nhau một góc (điện) nào đó.

A A

B B

(a) (b)
Hình 6.11. Nguyên lý làm việc của động cơ một chiều
6.1.4. Các đại lượng định mức
Chế độ làm việc định mức của máy điện là chế độ làm việc trong những điều
kiện do nhà sản xuất quy định. Chế độ đó được đặc trưng bằng các đại lượng định mức
ghi trên nhãn máy hoặc trong lý lịch của máy. Trên nhãn của máy điện 1 chiều thường
ghi các đại lượng sau:
+ Công suất định mức đưa ra tải Pđm (W hay kW). Ở máy phát thì Pđm là công
suất điện, còn ở động cơ thì Pđm là công suất cơ.
+ Điện áp định mức đầu cực của máy Uđm (V).
+ Dòng điện định mức đầu cực của máy Iđm (A).
+ Các đại lượng khác như: tốc độ định mức nđm (vòng/phút), dòng điện kích từ
it (A), phương pháp kích từ, kiểu máy IP, điều kiện sử dụng...
6.1.5. Phân loại
Theo chức năng, máy điện một chiều được phân loại thành máy phát điện một
chiều và động cơ điện một chiều.
Theo cách kích thích ở cực từ chính máy điện một chiều được chia thành các
loại sau.
Máy điện một chiều kích từ độc lập: kích thích bằng điện từ (dùng ắcquy hoặc
nguồn DC), kích thích bằng nam châm vĩnh cửu.

165
Máy điện một chiều tự kích, bao gồm: máy điện một chiều kích thích song song,
kích thích nối tiếp và kích thích hỗn hợp.

Hình 6.12. Các dạng máy điện một chiều


a. Kích từ độc lập; b. Kích từ song song; c. Kích từ nối tiếp; d. Kích từ hỗn hợp

6.2. Động cơ một chiều công suất nhỏ


6.2.1. Động cơ một chiều không tiếp xúc (BLDC)
1. Cấu tạo
Động cơ không tiếp xúc một chiều có cấu tạo từ ba thành phần chính sau:
+ Động cơ không chổi than - cổ góp với cuộn ứng m – pha trên stato và rôto
kích thích bằng nam châm vĩnh cửu.
+ Cảm biến vị trí rôto (cảm biến Hall), đặt cùng vỏ máy với động cơ, thực hiện
chức năng tạo ra tín hiệu điều khiển nhằm xác định thời điểm và thứ tự đổi chiều.
+ Bộ đổi chiều không tiếp xúc, thực hiện đổi chiều dòng điện trong cuộn ứng
trên stato theo tín hiệu điều khiển của cảm biến vị trí rôto.

Hình 6.13. Cấu tạo động cơ BLDC

166
2. Nguyên lý làm việc
Xét động cơ một chiều không tiếp xúc có 3 cuộn dây trên stato có trục lệch
nhau 1200, roto nam châm vĩnh cửu có 1 cặp N-S như hình 6.14.

Hình 6.14. Sơ đồ nguyên lý động cơ BLDC 3 cuộn dây


Điều khiển động cơ BLDC bằng cách chuyển mạch dòng điện giữa các cuộn
dây pha theo một thứ tự và vào những thời điểm nhất định.
Mômen quay được tạo ra là do sự tương tác giữa hai từ trường: từ trường do
nam châm rôto tạo ra và từ trường tổng do dòng điện trong các cuộn dây pha tạo ra.
Xu hướng của rôto là quay đến vị trí sao cho hai vectơ từ trường tổng trùng nhau.
Mômen quay đạt giá trị lớn nhất là khi hai từ trường vuông góc với nhau.
Trong quá trình hoạt động, tại một thời điểm chỉ có hai cuộn dây pha được cấp
điện, cuộn dây thứ ba không được cấp điện, và việc chuyển mạch dòng điện từ cuộn
dây này sang cuộn dây khác sẽ tạo ra từ trường quay và làm cho rôto quay theo.
Như vậy, thứ tự chuyển mạch dòng điện giữa các cuộn dây pha phải căn cứ vào
chiều quay của rôto.
Thời điểm chuyển mạch dòng điện từ pha này sang pha khác được xác định sao
cho mômen đạt giá trị lớn nhất và đập mạch mômen do quá trình chuyển mạch dòng
điện là nhỏ nhất.
Động cơ BLDC có ba cảm biến Hall được đặt trên stato được đặt lệch nhau một
góc 1200. Khi các cực của nam châm trên rôto chuyển động đến vị trí cảm biến Hall thì
đầu ra của cảm biến có mức logic cao hoặc thấp, tuỳ thuộc vào cực nam châm là N hay
S. Dựa vào tổ hợp các tín hiệu logic của ba cảm biến để xác định trình tự và thời điểm
chuyển mạch dòng điện giữa các cuộn dây pha stato.

167
Giả sử vị trí của roto như hình vẽ và cảm biến Hall pha A ở mức cao, pha B, C
ở mức thấp. Khi đó dòng điện sẽ đi vào cuộn dây pha A, đi ra cuộn dây pha C, cuộn
pha B không có điện. Roto sẽ định hướng theo trục từ trường tổng của pha A và C. Khi
roto quay được 600 thì cảm biến Hall pha A, B ở mức cao, pha C ở mức thấp. Bộ điều
khiển sẽ cắt dòng pha A, cấp dòng cho pha B, C làm roto tiếp tục quay. Quá trình được
thực hiện tuần tự cho pha B và C rồi lặp lại từ đầu.

Quan sát hình trên ta thấy, thời điểm chuyển mạch dòng điện là thời điểm mà
một trong ba tín hiệu cảm biến Hall thay đổi mức logic. Cũng từ hình trên thấy rằng
trong một chu kỳ điện có sáu sự chuyển mức logic của ba cảm biến Hall. Do đó trình
tự chuyển mạch này gọi là trình tự chuyển mạch sáu bước.
Việc gắn các cảm biến Hall trên stato là một quá trình phức tạp và yêu cầu độ
chính xác cao. Việc lắp các cảm biến Hall trên stato không chính xác sẽ dẫn đến những
sai số khi xác định vị trí rôto. Để khắc phục điều này, một số động cơ có thêm các nam
châm phụ trên rôto để phục vụ cho việc xác định vị trí rôto. Các nam châm phụ này
được gắn như các nam châm chính nhưng nhỏ hơn và thường được gắn trên phần trục
rôto nằm ngoài các cuộn dây stato để tiện cho việc hiệu chỉnh. Kết cấu như vậy giống
như cơ cấu chổi than - cổ góp trong động cơ một chiều truyền thống.

168
6.2.2. Động cơ DC servo
1. Cấu tạo

Hình 6.15. Cấu tạo động cơ DC servo


Một động cơ DC servo tiêu biểu gồm có các thành phần chính sau:
+ Stator: được gắn liền với vỏ động cơ
+ Rotor: là thành phần tạo chuyển động quay
+ Chổi than (Brush) và vành góp: giúp đưa điện vào Rotor
+ Encoder: hay còn gọi là bộ mã hóa vòng quay, phản hồi xung, đơn vị tính
(xung/vòng).
+ Mạch điều khiển: Nhận tín hiệu vị trí và vận tốc từ Encoder để hiệu chỉnh
động cơ đến điểm làm việc chính xác.
Ngoài ra, DC servo còn có thể có thêm các thành phần sau:
+ Phanh điện từ: giúp hãm động cơ trong trường hợp cần thiết.
+ Tachogenerator : là thành phần phản hổi tương tự, thực chất là một máy phát
điện nhỏ, với điện áp phản hồi được tính bằng (vol/vòng quay).
2. Nguyên lý làm việc
Xét sơ đồ động cơ DC servo như hình 6.16.
Khối điều khiển nhận tín hiệu đầu vào từ bộ Encoder của động cơ DC servo, tín
hiệu điều khiển chiều, tín hiệu cài đặt thông số của các biến trở xoay, vi điều khiển
PIC16F877A điều khiển hoạt động của động cơ DC servo.

169
Hình 6.16. Cấu trúc động cơ DC servo
Mạch đệm nhận tín hiệu điều khiển từ vi điều khiển, IC khuếch đại thuật toán
LM324 kiểm tra tính đúng/sai của tín hiệu, cấp tín hiệu điều khiển cho các transistor
khuếch đại, thông qua các bộ ghép quang cách ly (optocouple), tín hiệu này được đưa
đến mạch công suất. Tín hiệu điều khiển sau khi được đưa qua các optocouple cách ly,
được đưa đến tầng công suất. Tín hiệu này sẽ ra lệnh mở các MOSFET theo một logic
đã định trước theo nguyên lý biến điệu độ rộng xung (PWM), điều khiển đóng, mở
điện vào động cơ điện, điều khiển tốc độ và chiều của động cơ điện.
Câu hỏi
Câu 1: Tại sao phần ứng của máy điện một chiều (có chổi than) phải được chế
tạo từ thép kỹ thuật điện? Nhiệm vụ của cơ cấu chổi than-vành góp là gì?
Câu 2: Trình bày nguyên lý hoạt động của động cơ một chiều.
6.3. Kiểm tra, bảo dưỡng động cơ một chiều (công suất nhỏ)
1. Các nội dung cơ bản trong công tác kiểm tra, bảo dưỡng động cơ một chiều
Hiện nay, mặc dù các động cơ điện xoay chiều đang được sử dụng rộng rãi,
nhưng động cơ một chiều vẫn có một vai trò quan trọng, đặc biệt trong những ứng
dụng yêu cầu mômen mở máy lớn, điều chỉnh tốc độ bằng phẳng và trong phạm vi
rộng. Các yêu cầu kỹ thuật của động cơ công suất nhỏ được cho trong tiêu chuẩn nhà
nước TCVN 3816-83. Các nội dung cơ bản cần kiểm tra, bảo dưỡng động cơ một
chiều bao gồm:
- Kiểm tra tổng quát động cơ
- Kiểm tra cách đấu dây, tiếp địa
- Kiểm tra chổi than-cổ góp
- Kiểm tra điện áp nguồn
- Kiểm tra không tải, có tải
- Kiểm tra độ tăng nhiệt
- Chống ẩm, chống bụi
- Bảo dưỡng ổ trục, ổ bi

170
- Xiết chặt các bulông, đai ốc, chống gỉ
2. Thực hành
a) Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị (cho một bàn thực tập/01 SV)
Bảng 6.1. Bảng kê thiết bị, dụng cụ, vật tư, linh kiện phục vụ thực hành ĐC1C
TT Tên thiết bị Mô tả kỹ thuật S.lượng Đơn vị Ghi chú
A Thiết bị, dụng cụ
1 Động cơ một chiều kích U = 210VDC 01 Cái
từ hỗn hợp P = 0,3kW
2 Tôvít 4 cạnh 5x100mm 01 Cái
3 Tôvít 2 cạnh 5x100mm 01 Cái
4 Đồng hồ vạn năng Sunwa YX-960TR 01 Cái
5 Búa sắt 300mm 01 Cái
6 Bộ dụng cụ cơ khí 01 Bộ
7 Kìm điện 500V, 160mm 01 Cái
8 Thước cặp 0-150mm 01 Cái
9 Mêgômét Sanwa, 600V 01 Cái
10 Ampe kìm Sanwa, 40V 01 Cái
11 Nhiệt kế 1000C 01 Cái
12 Tốc độ kế DT2235
B Vật tư, linh kiện
1 Giấy nhám mịn 01 dm2
2 Thiếc hàn 0,01 kg
3 Nhựa thông 0,01 kg
4 Mỡ bò 0.01 kg
Trước khi vào thực tập yêu cầu kiểm tra thiết bị, dụng cụ, vật tư:
- Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng, Board nguồn làm việc bình thường,
mỏ hàn nóng đủ nhiệt độ hàn.
- Kiểm tra dụng cụ: Đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra vật tư: Vật tư đủ, đúng chủng loại yêu cầu.
- Kiểm tra vị trí thực tập: Đảm bảo các thiết bị, dụng cụ đặt gọn gàng, đúng vị trí, dễ
thao tác, an toàn, vệ sinh công nghiệp.
b) Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng
Bảng 6.2. Trình tự kiểm tra, bảo dưỡng động cơ một chiều
Dụng cụ thiết
TT Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ thuật
bị
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư - Đúng chủng loại
- Nhận từ tủ đồ theo hướng dẫn của - Đủ số lượng

171
giáo viên - Thao tác nhẹ nhàng,
- Chuyển các thiết bị về bàn thực cẩn thận
tập
2 Đọc nhãn máy, ghi lại các thông số: Ghi đúng, đủ
công suất, điện áp, dòng điện
3 Đo thông mạch xác định các cuộn Đồng hồ vạn
dây: năng
Dùng đồng hồ vạn năng thang Các cuộn đều thông
đo X1 đo điện trở từng cuộn: cuộn mạch
có điện trở nhỏ nhất là cuộn kích từ
nối tiếp, cuộn có điện trở lớn nhất
là cuộn kích từ song song, 2 đầu
còn lại là của phần ứng.
4 Kiểm tra cách điện:
Dùng đồng hồ vạn năng thang đo Đồng hồ vạn
x1K hoặc megomet 500V đo điện năng hoặc
trở cách điện: Rcđ 0,5M Megômét
+ Giữa các cuộn dây
+ Giữa cuộn dây với vỏ
5 Kiểm tra các bulông, cánh quạt, Các bulông chắc chắn Bộ dụng cụ cơ
nắp che cánh quạt… được định vị khí
chắc chắn; các ổ bi, ổ trục quay
trơn đều
6 Xác định cực tính các cuộn dây:
+ Khi động cơ làm việc ở chế độ Xác định đúng cực tính Bộ dụng cụ
kích từ độc lập hoặc kích từ song cuộn dây nghề điện
song hoặc kích từ nối tiếp thì không
cần xác định đúng cực dương “+”
hay âm “-“. Nếu muốn động cơ
quay ngược thì chỉ cần đảo cực tính
giữa 2 đầu cuộn kích từ hoặc phần
ứng (không được đảo cả cuộn kích
từ và phần ứng).
+ Khi động cơ làm việc ở chế độ
kích từ hỗn hợp cần lưu ý cách đấu
cuộn kích từ nối tiếp như sau:
Đấu: Cphần ứng - Đktnt hoặc Đphần

172
ứng - Cktnt: tốc độ cao (đấu thuận)
Đấu: Đphần ứng - Đktnt hoặc Cphần
ứng - Cktnt: tốc độ thấp (đấu nghịch)
7 Đấu các cuộn dây: - Đấu đúng các cuộn Bộ dụng cụ cơ
Cuộn kích từ song song phải được dây khí
nối song song với phần ứng, cuộn
kích từ nối tiếp phải được nối nối
tiếp với phần ứng.
8 Kiểm tra đầu dây tiếp địa:
Dùng cờlê siết chặt đầu tiếp địa Các đầu đấu nối chặt, Bộ dụng cụ cơ
nối với vỏ máy. Đầu còn lại của chắc chắn khí
đầu dây tiếp địa nối với cọc tiếp địa
9 Tháo máy
+ Đánh dấu rồi tháo 4 vít giữ - Tháo đúng quy trình Bộ dụng cụ cơ
nắp trước, sau với thân máy - Các chi tiết được tháo khí
+ Tháo nắp trước (phía có chổi ra phải để gọn gàng, có
than) thứ tự, hợp vệ sinh
+ Tách rời roto và stato
+ Tháo chổi than
10 Kiểm tra chổi than, cố góp
+ Quan sát cổ góp nếu thấy bị
sém nhẹ thì dùng giấy ráp mịn để - Cổ góp tròn đều, sạch Giấy nhám
đánh bóng, nếu bị rỗ thì phải đưa nhẵn. Máy tiện
lên máy tiện để rà láng lại sau đó Thước cặp
mới đánh bóng
+ Dùng thước cặp kiểm tra kích
thước và độ tròn đều của cổ góp
+ Kiểm tra chổi than tiếp xúc
tốt, trượt nhẹ nhàng trong giá đỡ - Chổi than tiếp xúc tốt,
chổi. Nếu chổi than bị cháy sém không bị kẹt, đúng kích
nhẹ thì dùng giấy nhám mịn để thước
đánh sạch. Nếu quá mòn hoặc rỗ thì
thay mới
+ Nếu thấy bụi than bám trên cổ
góp thì phải dùng khí nén thổi sạch
11 Lắp động cơ:
Trình tự lắp ngược lại với trình tự Đúng trình tự Bộ dụng cụ cơ

173
tháo và cần chú ý: Các chi tiết đủ, chặt, khí
+ Cho một ít mỡ bò vào ổ bi khớp
+ Lắp đúng đầu đã đánh dấu
+ Lắp chổi than phải có que
chêm để chổi than không tụt. Khi
lắp xong thì tháo que này ra.
12 Kiểm tra nguồn:
+ Kiểm tra nguồn phần ứng: Điện áp nguồn cấp - Đồng hồ vạn
Dùng đồng hồ vạn năng thang đo đúng theo nhãn máy năng
250VDC để đo điện áp nguồn. Lưu
ý dùng đúng đầu que đo để kim
không bị quay ngược.
+ Kiểm tra nguồn kích từ (độc
lập): Dùng đồng hồ vạn năng thang
đo 250VDC để đo điện áp nguồn.
13 Kiểm tra không tải:
Không được phép thử không Ampe kìm, tốc
tải với động cơ kích từ nối tiếp độ kế
- Đặt điện áp kích từ bằng Dòng không tải bằng
khoảng 50% điện áp kích từ định khoảng 30% dòng định
mức sau khi máy khởi động xong mức.
mới tăng dần đến 100% định mức Tốc độ không tải lớn
- Đóng aptômát cấp nguồn một hơn tốc độ định mức
chiều cho động cơ
- Dùng ampe kìm để đo dòng
điện không tải tại đầu cực của máy
- Dùng tốc độ kế tì lên trục động
cơ để kiểm tra tốc độ không tải
14 Kiểm tra định mức:
- Lắp bộ phanh hãm bột từ lên Dòng nguồn cấp bằng Ampe kìm
trục động cơ. dòng định mức Tốc độ kế
- Cấp nguồn cho động cơ Tốc độ xấp xỉ tốc độ
- Tăng dần điện áp của bộ phanh định mức
hãm để mômen hãm xấp xỉ mômen
định mức.
- Dùng ampe kìm kiểm tra dòng
điện nguồn cấp cho động cơ

174
- Dùng tốc độ kế kiểm tra tốc độ
15 Kiểm tra sự phát nóng của cuộn Nhiệt độ tăng đều Nhiệt kế
dây khoảng 10-15 /phút
0

Cho động cơ vận hành với tải


định mức trong thời gian 1 phút,
dùng nhiệt kế đo độ tăng nhiệt của
nước làm mát. Tiến hành lấy 5 lần
liên tiếp.
c) Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục
Bảng 6.3. Các dạng sai hỏng của động cơ một chiều
TT Sai hỏng thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Khi không tải cũng - Cổ góp không tròn, đồng - Kiểm tra lại cổ góp
như có tải, tia lửa tâm với trục
dưới chổi than rất nhỏ - Chổi than ép chưa đủ - Tăng lực ép lò xo
nhưng gây nhiễu cho - Vị trí chổi than chưa - Căn chỉnh lại vị trí chổi
các thiết bị xung đúng than.
quanh
2 Tia lửa dưới chổi than - Chập phiến góp - Cách ly điểm chập
mạnh, khó khởi động,
tốc độ không ổn định
3 Dây quấn bị phát - Quá tải - Giảm tải
nóng quá mức - Sát cốt - Căn chỉnh lại roto - stato
- Hỏng quạt gió, đường - Kiểm tra lại quạt gió, làm
gió làm mát sạch đường gió làm mát
4 Không khởi động - Đứt dây nguồn nối đến - Kiểm tra lại điêm đấu nối
được động cơ
- Mất kích từ song song - Kiểm tra lại mạch kích từ
5 Tốc độ tăng quá mức - Chổi than sai vị trí - Hiệu chỉnh lại vị trí
- Mất kích từ song song - Kiểm tra lại mạch
- Mất tải ở động cơ kích - Nối lại tải cho động cơ
từ nối tiếp
6 Tiếng kêu to không - Tốc độ quá cao - Tăng kích từ
bình thường - Chập ở cổ góp - Cách ly điểm chập
- Mất cân bằng động - Cân bằng lại
- Ổ bi bị rơ, rỗ - Kiểm tra, thay thé
d. Luyện tập
Quá trình luyện tập và củng cố kiến thức theo phiếu luyện tập:

175
PHIẾU LUYỆN TẬP PHẦN THỰC HÀNH
Tên kỹ năng: Kiểm tra, bảo dưỡng động cơ một chiều công suất nhỏ
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Sự thực hiện
TT Các bước công việc Yêu cầu Đúng An Thời
K.thuật toàn gian
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng - Đúng chủng loại
cụ, vật tư - Đủ số lượng
- Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
thận
2 Đọc nhãn máy Ghi đúng, đủ
3 Kiểm tra các cuộn dây Các cuộn đều thông mạch
4 Kiểm tra cách điện Rcđ 0,5M
5 Kiểm tra các chi tiết Các bulông chắc chắn
khác
6 Xác định cực tính các Xác định đúng cực tính
cuộn dây cuộn dây
7 Đấu các cuộn dây - Đấu đúng các cuộn dây
8 Kiểm tra đầu dây tiếp Các đầu đấu nối chặt, chắc
địa chắn
9 Tháo máy - Tháo đúng quy trình
- Các chi tiết được tháo ra
phải để gọn gàng, có thứ
tự, hợp vệ sinh
10 Kiểm tra chổi than, cổ - Cổ góp tròn đều, sạch
góp nhẵn.
- Chổi than tiếp xúc tốt,
không bị kẹt, đúng kích
thước
11 Lắp máy Đúng trình tự
Các chi tiết đủ, chặt, khớp
12 Kiểm tra nguồn Điện áp nguồn cấp đúng
theo nhãn máy

176
13 Kiểm tra không tải Dòng không tải bằng
khoảng 30% dòng định
mức.
Tốc độ không tải lớn hơn
tốc độ định mức
14 Kiểm tra dòng định mức Dòng nguồn cấp bằng dòng
định mức
Tốc độ xấp xỉ tốc độ định
mức
15 Kiểm tra sự phát nóng Nhiệt độ tăng đều khoảng
10-150/phút
e) Kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá kết quả thực hành theo phiếu đánh giá ở phụ lục 12.

177
PHỤ LỤC
Phụ lục 1a
PHIẾU LUYỆN TẬP
Tên kỹ năng: ………………………………………………………………………..
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Sự thực hiện
TT Các bước công việc Yêu cầu Đúng An Thời
K.thuật toàn gian
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Chuẩn bị thiết bị, dụng - Đúng chủng loại
cụ, vật tư - Đủ số lượng
- Thao tác nhẹ nhàng, cẩn
thận
2 Kiểm tra tổng quát
3 Tháo - lắp
4 Kiểm tra thông mạch
5 Kiểm tra cách điện
6 Kiểm tra tiếp điểm
7 Kiểm tra cơ cấu dập hồ
quang

Phụ lục 1b
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐIỂM KẾT QUẢ LUYỆN TẬP
Tên kỹ năng: ……………………………………………………………………..
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Điểm Điểm
TT Tiêu chí đánh giá
chuẩn đánh giá
I Công tác chuẩn bị 5
1 Số lượng thiết bị, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao
2
động đầy đủ.
2 Số lượng vật tư đầy đủ. 2
3 Chủng loại vật tư chính xác. 1
II Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các bước thao 75

xi
tác CV
1 Ghi đúng, đủ thông số kỹ thuật 10
2 Đo, kiểm tra thông mạch 10
3 Đo, kiểm tra tiếp điểm 10
4 Tháo đúng trình tự 25
5 Lắp đúng trình tự 20
6 Làm đứt dây -10
7 Lắp ráp sai quy trình -5
8 Đấu dây sai -5
III An toàn 10
1 Trang bị bảo hộ lao động 2
2 Sử dụng đúng các dụng cụ đồ nghề 2
3 Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp 2
4 Các điểm đấu nối chắc chắn 2
5 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2
IV Thời gian 10
1 Hết thời gian (dừng để đánh giá) 0
2 Xong trước thời gian định mức 1-10 phút 5
3 Xong trước thời gian định mức >10 phút 10
V Tổng điểm 100
Tổng điểm theo thang điểm 10 = V/10 = …………(bằng chữ:…………………….)

Phụ lục 2
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ LUYỆN TẬP
Tên kỹ năng: ………………………………………………………………………….
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................
Kết quả
đánh giá
TT Tiêu chuẩn Tiêu chí Bằng chứng
Đạt Không
đạt
1 An toàn - An toàn cho người - Cột 5 của “Phiếu thực
- An toàn cho thiết bị hành”
(một trong 2 tiêu chí của tiêu - Quan sát thực tế của
chuẩn này không đạt thì GV
không đánh giá)

xii
2 Kỹ thuật - Đúng, đủ các bước theo - Cột 2 và 3 của “Phiếu
trình tự thực hiện thực hành”
- Đảm bảo các yêu cầu - Quan sát thực tế của
- Sử dụng đúng thiết bị, dụng GV
cụ, vật tư
- Đảm bảo chất lượng sản
phẩm
-…
3 Thời gian - Đúng giờ quy định - Cột 6 của “Phiếu thực
- Sớm hơn giờ quy định hành”
- Muộn hơn giờ quy định - Quan sát thực tế của
(quá ….phút thì không đánh GV
giá)

Đánh giá chung:


Đạt: (tất cả các tiêu chuẩn phải đạt)
Không đạt:

Phụ lục 3
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐIỂM KẾT QUẢ LUYỆN TẬP
Tên kỹ năng: Kiểm tra, bảo dưỡng nam châm điện
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Điểm Điểm
TT Tiêu chí đánh giá
chuẩn đánh giá
I Công tác chuẩn bị 5
1 Số lượng thiết bị, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao
2
động đầy đủ.
2 Số lượng vật tư đầy đủ. 2
3 Chủng loại vật tư chính xác. 1
II Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các bước thao
75
tác CV
1 Kiểm tra thông mạch cuộn dây 10
2 Kiểm tra mạch từ 10
3 Kiểm tra điện áp, tần số cuộn dây 5
4 Kiểm tra vòng chống rung, lò xo nhả 5
5 Kiểm tra quá trình hút của NCĐ 10
6 Kiểm tra tiếng ồn do rung của NCĐ xoay chiều 5
7 Kiểm tra sự phát nóng cuộn dây 5
8 Bảo dưỡng cuộn dây 10

xiii
9 Bảo dưỡng mạch từ 10
10 Bảo dưỡng lò xo nhả 5
11 Làm đứt dây -10
12 Lắp ráp sai quy trình -5
13 Đấu dây sai -5
III An toàn 10
1 Trang bị bảo hộ lao động 2
2 Sử dụng đúng các dụng cụ đồ nghề 2
3 Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp 2
4 Các điểm đấu nối chắc chắn 2
5 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2
IV Thời gian 10
1 Hết thời gian (dừng để đánh giá) 0
2 Xong trước thời gian định mức 1-10 phút 5
3 Xong trước thời gian định mức >10 phút 10
V Tổng điểm 100
Tổng điểm theo thang điểm 10 = V/10 = …………(bằng chữ:…………………….)

Phụ lục 4
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐIỂM KẾT QUẢ LUYỆN TẬP
Tên kỹ năng: Kiểm tra, bảo dưỡng tiếp điểm
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Điểm Điểm
TT Tiêu chí đánh giá
chuẩn đánh giá
I Công tác chuẩn bị 5
1 Số lượng thiết bị, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao
2
động đầy đủ.
2 Số lượng vật tư đầy đủ. 2
3 Chủng loại vật tư chính xác. 1
II Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các bước thao
75
tác CV
1 Kiểm tra khả năng tiếp xúc của tiếp điểm 10
2 Kiểm tra độ mòn tiếp điểm 10
3 Kiểm tra sự rỗ bề mặt tiếp điểm 5

xiv
4 Kiểm tra điện áp rơi trên tiếp điểm 5
5 Kiểm tra khả năng phát sinh hồ quang 10
6 Kiểm tra tiếng ồn do rung của NCĐ xoay chiều 5
7 Kiểm tra sự phát nóng cuộn dây 5
8 Bảo dưỡng tiếp điểm 10
9 Bảo dưỡng cực đấu dây 10
10 Bảo dưỡng lò xo ép 5
11 Làm đứt gãy tiếp điểm -10
12 Hỏng lò xo ép -5
13 Lắp ráp sai quy trình -5
III An toàn 10
1 Trang bị bảo hộ lao động 2
2 Sử dụng đúng các dụng cụ đồ nghề 2
3 Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp 2
4 Các điểm đấu nối chắc chắn 2
5 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2
IV Thời gian 10
1 Hết thời gian (dừng để đánh giá) 0
2 Xong trước thời gian định mức 1-10 phút 5
3 Xong trước thời gian định mức >10 phút 10
V Tổng điểm 100
Tổng điểm theo thang điểm 10 = V/10 = …………(bằng chữ:…………………….)

Phụ lục 5
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐIỂM KẾT QUẢ LUYỆN TẬP
Tên kỹ năng: Kiểm tra, bảo dưỡng cơ cấu dập hồ quang
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Điểm Điểm
TT Tiêu chí đánh giá
chuẩn đánh giá
I Công tác chuẩn bị 5
1 Số lượng thiết bị, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao
2
động đầy đủ.
2 Số lượng vật tư đầy đủ. 2
3 Chủng loại vật tư chính xác. 1

xv
II Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các bước thao
75
tác CV
1 Kiểm tra, bảo dưỡng các tấm chắn 20
2 Kiểm tra, bảo dưỡng các tấm chia hồ quang 25
3 Kiểm tra, bảo dưỡng cuộn thổi từ 30
4 Lắp ráp sai quy trình -5
III An toàn 10
1 Trang bị bảo hộ lao động 2
2 Sử dụng đúng các dụng cụ đồ nghề 2
3 Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp 2
4 Các điểm đấu nối chắc chắn 2
5 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2
IV Thời gian 10
1 Hết thời gian (dừng để đánh giá) 0
2 Xong trước thời gian định mức 1-10 phút 5
3 Xong trước thời gian định mức >10 phút 10
V Tổng điểm 100
Tổng điểm theo thang điểm 10 = V/10 = …………(bằng chữ:…………………….)

Phụ lục 6
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐIỂM KẾT QUẢ LUYỆN TẬP
Tên kỹ năng: Quấn dây máy biến áp 1 pha công suất nhỏ kiểu cảm ứng
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Điểm Điểm
TT Tiêu chí đánh giá
chuẩn đánh giá
I Công tác chuẩn bị 5
1 Số lượng thiết bị, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao
2
động đầy đủ.
2 Số lượng vật tư đầy đủ. 2
3 Chủng loại vật tư chính xác. 1
II Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các bước thao
75
tác công việc
1 Tính lõi thép phù hợp 10
2 Tính dây quấn phù hợp 10

xvi
3 Kích thước lõi đúng 5
4 Kích thước khuôn đúng 5
5 Định vị khuôn lên bàn quấn 5
6 Định vị các đầu dây 5
7 Các lớp dây sóng, phẳng 5
8 Các đầu ra đúng vị trí 5
9 Cuộn dây gọn đẹp 5
10 Lõi thép ghép chặt 5
11 Điện áp ra đúng 10
12 Mỗi bước tính sai -1
13 Kích thước khuôn sai -2
14 Mặt bích sai kích thước -2
15 Mỗi đầu dây sai vị trí -1
16 Mỗi lá thép ghép thiếu -1
17 Điện trở cách điện ≥ 0,5MΩ 5
III An toàn 10
1 Trang bị bảo hộ lao động 2
2 Sử dụng đúng các dụng cụ đồ nghề 2
3 Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp 2
4 Có các điểm nối đất 2
5 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2
IV Thời gian 10
1 Hết thời gian (dừng để đánh giá) 0
2 Xong trước thời gian định mức 1-10 phút 5
3 Xong trước thời gian định mức >10 phút 10
V Tổng điểm 100
Tổng điểm theo thang điểm 10 = V/10 = …………(bằng chữ:…………………….)

Phụ lục 7
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐIỂM KẾT QUẢ LUYỆN TẬP
Tên kỹ năng: Kiểm tra, bảo dưỡng biến áp
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Điểm Điểm
TT Tiêu chí đánh giá
chuẩn đánh giá

xvii
I Công tác chuẩn bị 5
1 Số lượng thiết bị, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao
2
động đầy đủ.
2 Số lượng vật tư đầy đủ. 2
3 Chủng loại vật tư chính xác. 1
II Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các bước thao
75
tác CV
1 Đọc nhãn máy, ghi lại các thông số 5
2 Kiểm tra, vệ sinh sứ cách điện, vỏ, nắp máy 10
3 Kiểm tra cách điện 5
4 Kiểm tra các đầu nối 5
5 Kiểm tra dầu 5
6 Kiểm tra độ kín của vỏ, nắp 5
7 Kiểm tra bộ hút ẩm, rơle khí, ống phòng nổ... 10
8 Kiểm tra tiếng kêu 5
9 Kiểm tra sự rò rỉ dầu 5
10 Kiểm tra điện áp thứ cấp 5
11 Kiểm tra sự phát nóng 5
12 Kiểm tra các thiết bị bảo vệ như: rơle khí, ống phòng
10
nổ...
13 Kiểm tra thiếu mỗi một nội dung -5
III An toàn 10
1 Trang bị bảo hộ lao động 2
2 Sử dụng đúng các dụng cụ đồ nghề 2
3 Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp 2
4 Các điểm đấu nối chắc chắn 2
5 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2
IV Thời gian 10
1 Hết thời gian (dừng để đánh giá) 0
2 Xong trước thời gian định mức 1-10 phút 5
3 Xong trước thời gian định mức >10 phút 10
V Tổng điểm 100
Tổng điểm theo thang điểm 10 = V/10 = …………(bằng chữ:…………………….)

Phụ lục 8
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐIỂM KẾT QUẢ LUYỆN TẬP

xviii
Tên kỹ năng: ……………………………………………………………………….
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Điểm Điểm
TT Tiêu chí đánh giá
chuẩn đánh giá
I Công tác chuẩn bị 5
1 Số lượng thiết bị, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao
2
động đầy đủ.
2 Số lượng vật tư đầy đủ. 2
3 Chủng loại vật tư chính xác. 1
II Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các bước thao
75
tác CV
1 Đánh dấu các đầu dây 10
2 Xác định đúng các cuộn dây từng pha 20
3 Xác định đúng cực tính từng cuộn 25
11 Đấu đúng các đầu dây 20
13 Kiểm tra thiếu mỗi một nội dung -5
III An toàn 10
1 Trang bị bảo hộ lao động 2
2 Sử dụng đúng các dụng cụ đồ nghề 2
3 Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp 2
4 Các điểm đấu nối chắc chắn 2
5 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2
IV Thời gian 10
1 Hết thời gian (dừng để đánh giá) 0
2 Xong trước thời gian định mức 1-10 phút 5
3 Xong trước thời gian định mức >10 phút 10
V Tổng điểm 100
Tổng điểm theo thang điểm 10 = V/10 = …………(bằng chữ:…………………….)

Phụ lục 9
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐIỂM KẾT QUẢ LUYỆN TẬP
Tên kỹ năng: Kiểm tra, bảo dưỡng động cơ không đồng bộ
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................

xix
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Điểm Điểm
TT Tiêu chí đánh giá
chuẩn đánh giá
I Công tác chuẩn bị 5
1 Số lượng thiết bị, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao
2
động đầy đủ.
2 Số lượng vật tư đầy đủ. 2
3 Chủng loại vật tư chính xác. 1
II Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các bước thao
75
tác CV
1 Ghi đúng, đủ các thông số kỹ thuật trên nhãn máy 5
2 Kiểm tra dây quấn stato 10
3 Xem xét vỏ máy 5
4 Đấu dây 10
5 Kiểm tra dòng điện không tải 5
6 Lắp động cơ vào máy công tác 10
7 Khởi động động cơ 5
8 Kiểm tra dòng điện stato 10
9 Ngừng động cơ 5
10 Kiểm tra tiếng kêu của động cơ 5
11 Kiểm tra nhiệt độ của động cơ 5
12 Kiểm tra thiếu mỗi một nội dung -5
III An toàn 10
1 Trang bị bảo hộ lao động 2
2 Sử dụng đúng các dụng cụ đồ nghề 2
3 Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp 2
4 Các điểm đấu nối chắc chắn 2
5 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2
IV Thời gian 10
1 Hết thời gian (dừng để đánh giá) 0
2 Xong trước thời gian định mức 1-10 phút 5
3 Xong trước thời gian định mức >10 phút 10
V Tổng điểm 100
Tổng điểm theo thang điểm 10 = V/10 = …………(bằng chữ:…………………….)

xx
Phụ lục 10
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐIỂM KẾT QUẢ LUYỆN TẬP
Tên kỹ năng: ……………………………………………………………………….
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Điểm Điểm
TT Tiêu chí đánh giá
chuẩn đánh giá
I Công tác chuẩn bị 5
1 Số lượng thiết bị, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao
2
động đầy đủ.
2 Số lượng vật tư đầy đủ. 2
3 Chủng loại vật tư chính xác. 1
II Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các bước thao
75
tác CV
1 Gá lắp bộ trí thiết bị hợp lý 5
2 Lắp mạch điều khiển 30
3 Thử mạch điều khiển 10
4 Lắp mạch động lực 20
5 Vận hành 10
6 Thiếu đầu cốt -5
7 Đấu sai -20
III An toàn 10
1 Trang bị bảo hộ lao động 2
2 Sử dụng đúng các dụng cụ đồ nghề 2
3 Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp 2
4 Các điểm đấu nối chắc chắn 2
5 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2
IV Thời gian 10
1 Hết thời gian (dừng để đánh giá) 0
2 Xong trước thời gian định mức 1-10 phút 5
3 Xong trước thời gian định mức >10 phút 10
V Tổng điểm 100
Tổng điểm theo thang điểm 10 = V/10 = …………(bằng chữ:…………………….)

xxi
Phụ lục 11
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐIỂM KẾT QUẢ LUYỆN TẬP
Tên kỹ năng: Kiểm tra, bảo dưỡng máy phát điện công suất nhỏ
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Điểm Điểm
TT Tiêu chí đánh giá
chuẩn đánh giá
I Công tác chuẩn bị 5
1 Số lượng thiết bị, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao
2
động đầy đủ.
2 Số lượng vật tư đầy đủ. 2
3 Chủng loại vật tư chính xác. 1
II Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các bước thao
75
tác công việc
1 Kiểm tra động cơ sơ cấp 20
2 Vệ sinh, bảo dưỡng máy phát 30
3 Kiểm tra không điện 10
4 Kiểm tra có điện 15
11 Thiếu bước kiểm tra, bảo dưỡng -10
12 Lắp ráp sai quy trình -10
13 Đấu dây sai -10
III An toàn 10
1 Trang bị bảo hộ lao động 2
2 Sử dụng đúng các dụng cụ đồ nghề 2
3 Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp 2
4 Các điểm đấu nối chắc chắn 2
5 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2
IV Thời gian 10
1 Hết thời gian (dừng để đánh giá) 0
2 Xong trước thời gian định mức 1-10 phút 5
3 Xong trước thời gian định mức >10 phút 10
V Tổng điểm 100
Tổng điểm theo thang điểm 10 = V/10 = …………(bằng chữ:…………………….)

xxii
Phụ lục 12
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐIỂM KẾT QUẢ LUYỆN TẬP
Tên kỹ năng: Kiểm tra, bảo dưỡng động cơ một chiều công suất nhỏ
Họ và tên sinh viên:…………….............. MSSV:...........................................................
Lớp………..................................... Ngày..........…tháng........…năm.....................
Giáo viên hướng dẫn...................................Ca thực tập....................................................

Điểm Điểm
TT Tiêu chí đánh giá
chuẩn đánh giá
I Công tác chuẩn bị 5
1 Số lượng thiết bị, dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao
2
động đầy đủ.
2 Số lượng vật tư đầy đủ. 2
3 Chủng loại vật tư chính xác. 1
II Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các bước thao
75
tác công việc
1 Kiểm tra tổng quát 20
2 Kiểm tra cách đấu dây 20
3 Kiểm tra chổi than-cổ góp 10
4 Kiểm tra có điện 25
11 Thiếu bước kiểm tra, bảo dưỡng -10
12 Lắp ráp sai quy trình -10
13 Đấu dây sai -10
III An toàn 10
1 Trang bị bảo hộ lao động 2
2 Sử dụng đúng các dụng cụ đồ nghề 2
3 Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp 2
4 Các điểm đấu nối chắc chắn 2
5 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị 2
IV Thời gian 10
1 Hết thời gian (dừng để đánh giá) 0
2 Xong trước thời gian định mức 1-10 phút 5
3 Xong trước thời gian định mức >10 phút 10
V Tổng điểm 100
Tổng điểm theo thang điểm 10 = V/10 = …………(bằng chữ:…………………….)

xxiii
Danh mục các tài liệu tham khảo
[1]. Trần Thị Kim Dung, Vũ Hải Thượng (2015). Thực hành Máy điện, truyền động điện.
ĐHSPKT NĐ
[2]. Đặng Văn Đào, Trần Khánh Hà, Nguyễn Hồng Thanh (2003). Giáo trình Máy
điện. NXB GD
[3]. Phạm Thị Hoa, Lã Văn Trưởng (2010). Máy điện 1. ĐH SPKT NĐ
[4]. Nguyễn Thị Kha, Bùi Thị Thu Hường (2012). Máy điện 2. ĐH SPKT NĐ
[5]. Vũ Tiến Lập, Nguyễn Thị Kha (2013). Thực hành Kỹ thuật điện. ĐH SPKT NĐ
[7]. Trần Duy Phụng (2006). Kỹ thuật quấn dây máy biến áp, động cơ vạn năng, động
cơ 1 pha - 3 pha. NXB Đà Nẵng
[8]. Lã Văn Trưởng, Vũ Hải Thượng (2014). Khí cụ điện và Máy điện. ĐH SPKT NĐ

xxiv

You might also like