Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN 1
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO MỘT XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp gồm các phân
xưởng với các dữ kiện cho trong bảng 2.1.btl, lấy theo vần anphabe của Họ và tên
người thiết kế. Nguồn điện được lấy từ điểm đấu điện của lưới 22kV có tọa độ và
công suất ngắn mạch tại điểm đấu điện ứng với dòng có chữ cái đầu tiên của tên
đệm. Thời gian sử dụng công suất cực đại là T M = 5100 h. Phụ tải loại I và loại II
chiếm 75%. Giá thành tổn thất điện năng c △ = 1000đ/kWh; suất thiệt hại do mất
điện gth = 4500 đ/kWh; hao tổn điện áp cho phép trong mạng hạ áp △ U cp = 5%. Các
số liệu khác lấy trong phụ lục và các sổ tay thiết kế điện.
Nhó m 2 2
Danh sách thành viên :
1.Trần Văn Chung
2.Nguyễn Đắc Chung
3.Nguyễn Văn Chuyên
4.Cao Thành Công
5.Nguyễn Tuấn Đạt
6.Ngô Văn Đức
7.Phạm Quang Đức
8.Nguyễn Thị Dung
9.Nguyễn Đăng Dũng
10.Nguyễn Quang Dũng
Nhó m 2 3
1,TÍNH TOÁN PHỤ TẢI........................................................................................9
1,1.Phụ tải của phân xưởng C............................................................................9
1.1.1.Phụ tải động lực........................................................................................9
1.1.2. Phụ tải chiếu sáng....................................................................................9
1.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng C........................9
1.2.Phụ tải của phân xưởng A...........................................................................10
1.2.1.Phụ tải động lực......................................................................................10
1.2.2. Phụ tải chiếu sáng .................................................................................11
1.2.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng A .....................11
1,3.Phụ tải của phân xưởng O..........................................................................11
1.3.1. Phụ tải động lực.....................................................................................11
1.3.2. Phụ tải chiếu sáng..................................................................................12
1.3.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng O.....................12
1,4.Phụ tải của phân xưởng T..........................................................................13
1.4.1. Phụ tải động lực.....................................................................................13
1.4.2. Phụ tải chiếu sáng..................................................................................13
1.4.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng T:....................13
1,5.Phụ tải của phân xưởng H..........................................................................14
1.5.1. Phụ tải động lực.....................................................................................14
1.5.2. Phụ tải chiếu sáng .................................................................................14
1.5.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng H ....................15
1,6.Phụ tải của phân xưởng Ă..........................................................................15
1.6.1. Phụ tải động lực.....................................................................................15
1.6.2. Phụ tải chiếu sáng .................................................................................16
1.6.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng Ă .....................16
1,7.Phụ tải của phân xưởng N..........................................................................16
1.7.1. Phụ tải động lực.....................................................................................16
Nhó m 2 4
1.7.2. Phụ tải chiếu sáng .................................................................................17
1.7.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng N .....................17
1,8.Phụ tải của phân xưởng I............................................................................18
1.8.1. Phụ tải động lực.....................................................................................18
1.8.2. Phụ tải chiếu sáng .................................................................................18
1.8.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng I ......................18
1,9.Phụ tải của phân xưởng D..........................................................................19
1.9.1. Phụ tải động lực.....................................................................................19
1.9.2. Phụ tải chiếu sáng .................................................................................20
1.9.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng D .....................20
1,10.Phụ tải của phân xưởng Ô........................................................................20
1.10.1. Phụ tải động lực...................................................................................20
Do số lượng ban đầu của thiết bị là 11 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng
theo các điều kiện:.................................................................................................20
1.10.2. Phụ tải chiếu sáng................................................................................21
1.10.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng Ô...................21
1,11.Phụ tải của phân xưởng Ơ........................................................................22
1.11.1. Phụ tải động lực...................................................................................22
1.11.2. Phụ tải chiếu sáng................................................................................22
1.11.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng Ơ...................23
1,12.Phụ tải của phân xưởng G........................................................................23
1.12.1. Phụ tải động lực...................................................................................23
1.12.2. Phụ tải chiếu sáng................................................................................24
1.12.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng G...................24
1.13. Xác định phụ tải tính toán của toàn xí nghiệp........................................24
2.XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN.........................................................................26
2.1.Vị trí đặt trạm biến áp.................................................................................26
2.2.Chọn dây dẫn nguồn đến trạm biến áp......................................................27
Nhó m 2 5
2.3. Sơ đồ nối dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng.................................28
2.3.1. Sơ bộ vạch các tuyến dây......................................................................28
2.3.2.Sơ bộ xác định tiết diện dây dẫn...........................................................31
2.3.3 So sánh kinh tế các phương án..............................................................48
2.4.Chọn công suất và số lượng máy biến áp:..................................................62
3.Tính toán điện.....................................................................................................64
3.1.Hao tổn điện áp lớn nhất trong mạng điện................................................64
3.1.1.Trên đường dây......................................................................................64
3.1.2. Trong máy biến áp................................................................................65
3.2.Hao tổn công suất.........................................................................................65
3.2.1.Trên đường dây......................................................................................65
3.2.2.Trong máy biến áp.................................................................................67
3.3.Tổn thất điện năng.......................................................................................67
4.Chọn và kiểm tra thiết bị...................................................................................68
4.1.Tính toán ngắn mạch...................................................................................68
4.2. Chọn thiết bị điện........................................................................................70
4.2.1. Chọn thiết bị phân phối phía cao áp....................................................70
4.2.1.1. Cầu chảy cao áp..................................................................................70
4.2.1.2. Dao cách ly..........................................................................................70
4.2.1.3. Chống sét.............................................................................................70
4.2.2. Chọn thiết bị phân phối phía hạ áp.....................................................70
4.2.2.1. Cáp điện lực........................................................................................71
4.2.2.2. Chọn thanh cái hạ áp của trạm biến áp...........................................71
4.2.2.3. Chọn sứ cách điện.............................................................................72
4.2.2.4. Chọn aptomat.....................................................................................72
4.2.2.5. Chọn máy biến dòng..........................................................................92
4.3. Kiểm tra chế độ khởi động động cơ.........................................................100
Nhó m 2 6
5. TÍNH TOÁN BÙ HỆ SỐ CÔNG SUẤT – COSφ ..........................................101
5.1 Xác định dung lượng tụ bù........................................................................101
5.2 Đánh giá hiệu quả bù.................................................................................103
6.TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT...................................................................................111
Nhó m 2 7
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
T Tọa độ Máy số
PX
T X Y 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
P,kW 4,5 6 3,6 4,2 7 10 2,8 4,5
1 C 58 94 Ksd 0,56 0,65 0,72 0,49 0,8 0,43 0,54 0,56
cosφ 0,8 0,82 0,67 0,68 0,75 0,74 0,69 0,82
P,kW 10 4,5 3 5 4,5 6
2
A 200 24 Ksd 0,37 0,67 0,75 0,63 0,56 0,65
cos 0,8 0,73 0,75 0,76 0,8 0,82
P,KW 4,5 10 7,5 10 2,8 5 7,5
3 O Ksd 0,62 0,46 0,56 0,68 0,87 0,83 0,38
138 134
cos 0,81 0,68 0,64 0,79 0,84 0,77 0,69
P,KW 6,3 8,5 4,5 6,5 10 4
4 T Ksd 0,45 0,55 0,56 0,62 0,41 0,66
75 54
cos 0,70 0,81 0,76 0,73 0,65 0,77
P,kW 2,8 4,5 6,3 7,2 6 5,6 4,5 10 7,5 10
5 H 8 108 Ksd 0,54 0,56 0,47 0,49 0,67 0,65 0,62 0,46 0,56 0,68
cos 0,69 0,82 0,83 0,83 0,76 0,78 0,81 0,68 0,64 0,79
P,kW 4,5 3 5 4,5 6
6 Ă 110 75 Ksd 0,67 0,75 0,63 0,56 0,65
cos 0,73 0,75 0,76 0,8 0,82
P, kW 5,6 4,5 10 7,5 10 2,8 5 7,5
7 N 29 157 Ksd 0,65 0,62 0,46 0,56 0,68 0,87 0,83 0,38
cos 0,78 0,81 0,68 0,64 0,79 0,84 0,77 0,69
P,KW 4,5 6,3 7,2 6 5,6 4,5 10
8 I 84 68 K sd 0,56 0,47 0,49 0,67 0,65 0,62 0,46
cos φ 0,82 0,83 0,83 0,76 0,78 0,81 0,68
P,kW 6 3,6 4,2 7 10 2,8 4,5 6,3 7,2
9 D 36 120 ksd 0,65 0,72 0,49 0,8 0,43 0,54 0,56 0,47 0,49
cosφ 0,82 0,67 0,68 0,75 0,74 0,69 0,82 0,83 0,83
P,kW 7,5 10 2,8 5 7,5 6,3 8,5 4,5 6,5 10 4
10 Ô 18 98 ksd 0,56 0,68 0,87 0,83 0,38 0,45 0,55 0,56 0,62 0,41 0,66
cos 0,64 0,79 0,84 0,77 0,69 0,70 0,81 0,76 0,73 0,65 0,77
P,kW 10 7,5 10 2,8 5 7,5 6,3 8,5 4,5 6,5
11 Ơ 210 117 k sd 0,46 0,56 0,68 0,87 0,83 0,38 0,45 0,55 0,56 0,62
cos φ 0,68 0,64 0,79 0,84 0,77 0,69 0,70 0,81 0,76 0,73
P,kW 10 2,8 4,5 6,3 7,2 6 5,6 4,5 10
12 G 6 69 k sd 0,43 0,54 0,56 0,47 0,49 0,67 0,65 0,62 0,46
cos φ 0,74 0,69 0,82 0,83 0,83 0,76 0,78 0,81 0,68
Nhó m 2 8
1,TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
∑P i . k sdi
ksd∑ = ∑ Pi
=
Do số lượng thiết bị n = 8 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều
kiện:
Tỷ lệ thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất
Pmax 10
k = Pmin = 2,8 = 3,57
Tỷ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT – (phụ lục A) ứng với ksdƩ = 0,6 là kb = 6,5, tức là
k < kbvậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thiết bị thực tế nhd = n = 8
Nhó m 2 9
1.1.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng C
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
3,84
PƩC = PC + kiPcs = 31,098 + [( 5 )0,04 – 0,41 ]. 3,84= 33,32 kW
r=
26,66
√
. chọn m = 5 ta có r = 3,14 .5 = 1,30
Tỉ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT –( phụ lục A ) ứng với k sd ∑=0,6 là k b 6.5 tức là k <k b .
Vậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thiết bị thực tế n hd = n = 6
Nhó m 2 10
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng :
∑ Pi .cos φi
cos φ ∑=
∑ Pi
10.0,8+4,5.0,73+3.0,75+5.0,76+ 4,5.0,8+6.0,82
= 10+ 4,5+3+5+ 4,5+6
=¿0,78
1.2.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng A .
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng được xác định :
P∑ A =P A +k i . Pcs=24,42+¿
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng :
24,42.0,78+ 4,32.1
cos φ A = =0,81→ tan ❑Ă =0,72
24,42+ 4,32
Công suất biểu kiến :
P∑A 26,94
SA = cos φ = 0,81 = 33,26 kVA
A
Nhó m 2 11
Pmax 10
k = Pmin = 2,8 =¿3,57
Tỉ lệ này trong bảng 2.pl.bt – (phụ lục A) ứng với ∑Ks = 0,6 là kb=6,5 tức là k< kb
vậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thực tế nhd = n =7
1.3.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng O.
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng được xác định :
5,38 0,04
P∑O = PO + ki.Pcs = 35 + [( 5 ¿ -0,41].5,38 = 38,19 kW
Nhó m 2 12
R=
√ S
π .m
chọn m = 5
=>
√
R = 49,597 = 1,78
3,14.5
Tỉ lệ này trong bảng 2.pl.BT – (phụ lục A ) ứng với ksd =0,5 là kb=5 tức là k<kb
Vậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thực tế nhd = n= 6
Hệ số nhu cầu:
1−∑ Ksd 1−0,52
knc = ∑ksd + = 0,52 + = 0,72
√ nhd √6
Công suất tính toán phân xưởng:
PT = knc.∑Pi = 0,72.39,8 = 28,66 kW
1.4.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng T:
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng được xác định :
3,84 0,04
P∑T = PT + ki Pcs= 28,66 + [( 5 ¿ -0,41].3,84 = 30,89 kW
Hệ số công suất tổng hợp tòan xưởng T
28,66.0,73+ 3,84.1
CosT = 28,66+3,84 = 0,76
Nhó m 2 13
TanT = 0,86
1−k sd ∑ 1−0,57
k nc=k sd ∑ + =0,57+ =0,71
√ nhd √10
Công suất tính toán của phân xưởng :
P H =k nc .∑ P H =0,71.64,4=45,72kW
Nhó m 2 14
∑ Pi .cos φi
cos φ ∑=
∑ Pi
=
2,8.0,69+4,5.0,82+6,3.0,83+7,2.0,83+6.0,76+5,6.0,78+ 4,5.0,81+10.0,68+7,5.0,64+10.0,79
=0,76
2,8+ 4,5+6,3+7,2+6+ 5,6+4,5+10+ 7,5+ 10
1.5.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng H .
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng được xác định :
P∑ H =P H + K i . P cs=45,72+ ¿
Nhó m 2 15
Do số lượng thiết bị n = 5 ¿ 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện
:
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất :
P max 6
k =P = 3 =¿2
min
1.6.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng Ă .
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng được xác định :
P∑ Ă =P Ă +k i . Pcs=18,4 +¿
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng :
18,4.0,78+5,76.1
cos φ Ă = =0,83 → tan❑ Ă =0,67
18,4+5,76
Công suất biểu kiến :
P∑Ă 21,83
SĂ = cos φ = 0,83 = 26,3 kVA
Ă
Nhó m 2 16
1,7.Phụ tải của phân xưởng N
1.7.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức:
∑ Pi k sdi
ksd∑ =
∑ Pi
5,6.0,65+ 4,5.0,62+10.0,46+7,5.0,56+10.0,68+2,8.0,87+ 5.0,83+7,5.0,38
= 5,6+ 4,5+10+7,5+10+ 2,8+5+7,5
= 0,6
Do số lượng thiết bị n = 8>4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỉ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất
P max 10
k = P = 2,8 =3,571
min
Tỉ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT- phụ lục A tương ứng với ksd∑ = 0,6 là kb=6,5,tức là k<kb
Vậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thực tế nhd = n = 8
Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức:
1−k sd ∑ 1−0,6
knc=ksd∑+ = 0,6 + = 0,74
√n h d √8
Công suất tính toán của phân xưởng
PN = knc∑Pi = 0,74.52,9 = 39,05 (kW)
1.7.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng N .
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
7,3 0,04
P∑N = PN + ki.Pcs= 39,05 + [( 5 ¿ ¿ −0,41 ¿.3,7 = 41,19(kW)
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng
Nhó m 2 17
39,05.0,735+ 3,7.1
CosφN = 39,05+3,7
= 0,76
→ tagφN = 0,86
Công suất biểu kiến
P∑N 41,19
SN = cosφ = 0,76 = 54,2 (kVA)
N
Nhó m 2 18
1.8.2. Phụ tải chiếu sáng .
.Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo công suất P0:
(với P0 = 12W/m2:suất tiêu hao công suất trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng)
Pcs= P0.a.b = 12.12.20.10-3 = 2,88 (kW)
1.8.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng I .
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng:
2,88
P∑I = PI+ ki.Pcs= 31,75+[( 5 )0,04-0,41]2,88 = 33,39 (kW)
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng:
31,75.0,78+ 2,88.1
cosφI = 31,75+ 2,88
= 0,8 => tgφN = 0,75
Công suất biểu kiến:
P∑ I 33,39
SI = = 0,8 = 41,74 (kVA)
cosφI
Công suất phản kháng:
QI= PI.tgφ = 33,39 .0,75 = 25,04 (kVAr)
Vậy SI = 33,39 +j.25,04 (kVA)
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải:
r=
√ S
π .m √
chọn m = 5 ta có r = 41,74 = 1,63
3,14.5
∑ Pi k sdi
ksd∑ =
∑ Pi
6.0,65+3,6.0,72+ 4,2.0,49+7.0,8+10.0,43+2,8.0,54 +4,5.0,56+ 6,3.0,47+7,2.0,49
= 6+3,6+ 4,2+7+10+ 2,8+4,5+6,3+ 7,2 ¿ = 0,56
¿
Do số lượng thiết bị n = 9>4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỉ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT – phụ lục Atương ứng với ksd∑ = 0,6 là kb = 6,5,tức là k<kb
Nhó m 2 19
Vậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thực tế nhd = n = 9
Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức:
1−k sd ∑ 1−0,56
knc=ksd∑ + = 0,56 + = 0,71
√n h d √9
Công suất tính toán của phân xưởng
PD = knc∑Pi = 0,71.51,6 = 36,64 (kW)
1.9.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng D .
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
8,16 0,04
P∑D = PD + ki.Pcs= 36,64+ [( 5 ¿ ¿ −0,41 ¿ .8,16 = 41,62(kW)
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng
36,64.0,77+8,16.1
CosφD = 36,64 +8,16
= 0,81
→ tagφD = 0,72
Công suất biểu kiến
P∑D 41,62
SD = cosφ = 0,81 = 51,38 (kVA)
D
Nhó m 2 20
1,10.Phụ tải của phân xưởng Ô
1.10.1. Phụ tải động lực
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng.
∑ Pi k sdi
ksd∑ =
∑ Pi
=
7,5.0,56+10.0,68+2,8.0,87+5.0,83+7,5.0,38+6,3.0,45+ 8,5.0,55+ 4,5.0,56+6,5.0,62+10.0,41+ 4.0,66
7,5+10+2,8+5+ 7,5+6,3+8,5+ 4,5+6,5+10+ 4
= 0,568
Do số lượng ban đầu của thiết bị là 11 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo
các điều kiện:
Tỷ lệ giữa thiết bị lớn nhất và nhỏ nhất :
P max 10
k= P = 2,8 =3,57
min
Tỷ lệ này tra trong bảng 2.pl.BT – phụ lục A ứng với ksd∑ = 0,6 là kb= 6,5,tức là
k<kb
vậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thực tế nhd = n = 11
Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức:
1−k sd ∑ 1−0,568
knc=ksd∑+ = 0,568 + = 0,698
√n h d √11
Công suất tính toán của phân xưởng
PÔ= knc∑Pi= 0,698.72,6=50,67(kW)
Xác định hệ số công xuất trung bình của phân xưởng
∑ P i cosφ i
cosφ∑ = ∑ Pi
7,5.0,64+10.0,79+2,8.0,84+ 5.0,77+7,5.0,69+6,3.0,70+8,5.0,81+4,5.0,76+ 6,5.0,73+10.0,65+4.0,77
= 7,5+ 10+ 2,8+5+7,5+6,3+ 8,5+ 4,5+6,5+10+ 4
=
= 0,73
Nhó m 2 21
1.10.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng Ô
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng xác định
2,88 0,04
P∑Ô = Pô + ki.Pcs= 50,67 + [( 5 ¿ ¿ −0,41 ¿.2,88 = 52,31(kW)
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng
52,31.0,73+ 2,88.1
CosφÔ = 52,31+2,88
= 0,74
→ tagφÔ = 0,91
k ∑ Pi k sdi =¿¿
sd ∑ ¿
∑ Pi
10.0,46+7,5.0,56+10.0,68+2,8.0,87+5.0,83+7,5.0,38+6,3.0,45+ 8,5.0,55+4,5.0,56+ 6,5.0,73
¿
10+ 7,5+ 10+2,8+5+7,5+6,3+ 8,5+4,5+ 6,5
¿ 0,58
Do lượngthiết bị n=10 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỷ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất
P max 10
k= = =3,57
P min 2,8
Tỷ lệ này tra trong bảng 2pl BT – phụ lục A ứng với
k sd ∑ ¿0.58là k b=5 tức là k <k b
Vậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thiết bị thực tến hd =n=10
Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức
1−k sd ∑ ❑ 1−0,58
k nc=k sd ∑ ❑+ =0,58+ =0,71
√ nh d √ 10
Nhó m 2 22
Công suất tính toán của phân xưởng
P N =k nc ∑ Pi=0,71 ×68,6=48,71kW
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng
cos φ ∑ ¿
∑ Pi ×cos φi
∑ Pi
10.0,68+ 7,5.0,64+10.0,79+2,8.0,84+5.0,77 +7,5.0,69+6,3.0,7+8,5.0,81+ 4,5.0,76+6,5.0,73
¿
10+7,5+10+2,8+5+7,5+ 6,3+8,5+4,5+ 6,5
= 0,734
1.11.2. Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0
(với P0 = 12W/m2:suất tiêu hao công suất trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng)
Pcs =P0 .a . b=12.12.20 . 10−3 =¿2,88 kW
1.11.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng Ơ
Tổng công suất tác dụng của phân xương xác định
P ∑ Ơ =PƠ +k i . Pcs=48,71+¿
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng
48,71× 0,734+2,88 ×1
cos φƠ = =0,75 → tan φƠ =¿ ¿0,88
48,71+2,88
Công suất biểu kiến
P∑ Ơ 50,35
SƠ = = =67,13 kVA
cos φƠ 0,75
Xác định công suất phản kháng
Q Ơ =PƠ tan φ=50,35× 0,88=44,31 kVAr
Vậy SƠ =50,35+ j 44,31 kVA
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải
r=
√ S
π×m
. C h ọ n m=5 tac ó r=
√
67,13
3,14 ×5
=2,07
k ∑ Pi k sdi =¿¿
sd ∑ ¿
∑ Pi
10.0,43+ 2,8.0,54+ 4,5.0,56+6,3.0,47+7,2.0,49+6.0,67+5,6.0,65+ 4,5.0,62+10.0,46
¿
10+ 2,8+4,5+6,3+ 7,2+ 6+5,6+ 4,5+10
¿ 0,52
Nhó m 2 23
Do lượng thiết bị n=9 > 4 nên ta xác định số lượng hiệu dụng theo các điều kiện:
Tỷ lệ giữa thiết bị lớn nhất và thiết bị nhỏ nhất
P max 10
k= = =3,57
P min 2,8
Tỷ lệ này tra trong bảng 2 pl BT – phụ lục A ứng với
k sd ∑ ¿0.52là k h=5 tức là k <k b
Vậy số lượng hiệu dụng đúng bằng số lượng thiết bị thực tế n hd=n=9
1.12.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng G
Tổng công suất tác dụng của phân xương xác định
P ∑ G=PG + k i × Pcs=38,692+¿
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng
38,692 ×0,766+ 4,704 ×1
cos φG= =0,79 → tan φG =¿ ¿0,77
38,692+ 4,704
Công suất biểu kiến
P∑ G 41,45
SG = = =52,4 kVA
cos φG 0,79
Xác định công suất phản kháng
QG =PG tan φ=41,45 ×0,77=31,91 kVAr
Vậy SG =41,45+ j31,91 kVA
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải
r=
√ S
π×m
. Chọnm=5 ta có r=
52,4
3,14 ×5√=1,82
Nhó m 2 24
1.13. Xác định phụ tải tính toán của toàn xí nghiệp
Bảng 2.3.btl: Kết quả tính toán phụ tải của các phân xưởng
Nhó m 2 25
Biểu đồ phụ tải của toàn xí nghiệp (hình 2.1.btl)
200
180
160 N
140
D O
120
H Ơ
100 TBA
Ô C
80
Ă
G I
60
T
40
A
20
0
0 50 100 150 200 250
Nhó m 2 26
2.XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN
∑ Si xi ∑ Si yi
X= ∑ S và Y = ∑ S
i i
Nhó m 2 27
I 10,63
F = j = 1,2 = 8,86 mm2
kt
Đối với đường dây cao áp tiết diện tối thiểu không nhỏ hơn 35 mm2 do đó ta chọn
dây dẫn AC-35 nối từ nguồn vào trạm biến áp.
180
160
N
140
O
D
120
Ơ
H TBA
100 C
Ô
80
G I
Ă
60
40 T
Nhó m 2 28
20 A
200
180
160 N
140
O
D
120
TBA Ơ
H
100 C
Ô
80
I
G Ă
60
T
40
A
20
Nhó m 2 29
0 0 50 100 150 200 250
200
180
160 N
140
O
D
120 TBA Ơ
H 0
2
100 C
Ô
1
80
I Ă
G
60
T
40
20 A
Nhó m 2 30
0 0 50 100 150 200 250
Phương án 2(hình 2.3 btl) Cũng kéo dây trực tiếp từ trạm biến áp đến các
phân xưởng nhưng theo đường bẻ góc, các đường cáp sẽ được xây dựng dọc theo
các mép đường và nhà xưởng, như vậy sẽ thuận tiện cho việc xây dựng, vận hành
và phát triển mạng điện, tuy nhiên chiều dài của các tuyến dây sẽ tăng hơn so với
phương án 1.
Phương án 3( hình 2.3. btl) : Từ trạm biến áp ta xây dựng các đường trục
chính, các phân xưởng ở gần các đường trục sẽ được cung cấp điệnt ừ đường trục
này qua các tủ phân phối trung gian. Tuy nhiên do các khoảng cách không lớn và
việc đặt các tủ phân phối trung gian cũng đòi hỏi chi phí nhất định, nên trong
phương án này ta chỉ cần đặt 2 tủ phân phối tại điểm 1 và điểm 2. Tủ phân phối 1
cung cấp cho 5 phân xưởng H,N,D,Ô,G , còn tủ 2 cung cấp cho 2 phân
xưởng :A,Ơ , các phân xưởng còn lại được lấy điện trực tiếp từ trạm biến áp nhưng
tuyến đi dây vẫn bẻ góc dọc theo đường trục.
Phương án này sẽ giảm được số lượng tuyến dây và tổng chiều dài dây dẫn,
nhưng tiết diện dây dẫn của các đường trục chính sẽ lớn hơn. Như vậy chúng ta chỉ
tính toán so sánh 2 phương án 2 và 3.
*/Phương án 2:
Sơ đồ nối dây của mạng điện được thể hiện trên hình 2.3.btl. Chiều dài
đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được xác định
theo biểu thức
L0-i = √( X BA −xi )2 +√(Y BA− y i )2
+/Phân xưởng C
Nhó m 2 31
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được
xác định theo biểu thức
L0-C = √( X BA −xi )2 +√(Y BA− y i )2 = √(76,09−58)2 +√( 98,71−94)2= 22,8 m
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q. x 0. l 0 C 26,66.0,07.22,8 .10−3
∆ UX-C = = = 0,04 V
U 0,38
Ta chọn cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là Fch = 4 mm2 có r0 = 8,35 Ω/km và x0
= 0,09 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 33,32.8,35+ 26,66.0,09
∆UC = .l = 0,38
.32,8.10-3 = 24,22 V > 19V
U
Loại dây đã chọn không đảm bảo yêu cầu đặt ra
Tachọn lại cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là F ch = 6 mm2 có r0 = 5,55 Ω/km và
x0 = 0,09 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 33,32.5,55+ 26,66.0,09
∆UC = .l = 0,38
.32,8.10-3 = 16,17 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
+/Phân xưởng A
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được
xác định theo biểu thức
L0-A = √( X BA −xi )2 +√(Y BA− y i )2 = √(76,09−200)2 +√ (98,71−24)2=198,62m
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Nhó m 2 32
Q. x 0. l 0 A 19,397.0,07.198,62 .10
−3
∆ UX-A = = = 0,71V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
∆URA = ∆Ucp - ∆UXN = 19 - 0,71 = 18,29 V
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
Điện dẫn suất của nhôm
P .l 26,94 .198,62
FA = γ . U . ∆ U = 32.0,38.18,29 = 24,06 mm2
RA
Ta chọn lại cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là F ch = 25 mm2 có r0 = 1,33 Ω/km và
x0 = 0,07 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 26,94.1,33+ 19,397.0,07
∆UA = .l = 0,38
.198,62.10-3 = 19,44 V > 19V
U
Loại dây đã chọn không đảm bảo yêu cầu đặt ra
Ta chọn lại cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là F ch = 35 mm2 có r0 = 0,95 Ω/km và
x0 =0,06 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 26,94.0,95+ 19,397.0,06
∆UA = .l = 0,38
.198,62.10-3 = 13,99 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
+/Phân xưởng O
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được
xác định theo biểu thức
L0-O = √( X BA −xi )2 +√(Y BA− y i )2 = √(76,09−138)2 +√ (98,71−134)2= 97,2m
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q. x 0. l 0 O 31,698.0,07.97,2 .10−3
∆ UX-O = = = 0,57 V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
∆URO = ∆Ucp - ∆UXN = 19 - 0,57 = 18,43 V
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
Điện dẫn suất của nhôm
Nhó m 2 33
P.l 38,19 .97,2
FO = γ . U . ∆ U = 32.0,38.18,43 = 16,56 mm2
RO
Ta chọn cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là F ch = 25 mm2 có r0 = 1,33 Ω/km và
x0 = 0,07 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 38,19.1,33+ 31,698.0,07
∆UO = .l = 0,38
.97,2.10-3 = 13,56 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
+/Phân xưởng T
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được
xác định theo biểu thức
L0-T = √ ( X BA −xi )2 +√ (Y BA− y i )2 = √ (76,09−75)2 +√(98,71−54)2= 45,8m
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q. x 0. l 0 T 26,57.0,07.45,8 .10
−3
∆ UX-T = = = 0,22 V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
∆URT = ∆Ucp - ∆UXN = 19 - 0,22 = 18,78 V
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
Điện dẫn suất của nhôm
P.l 30,89. 45,8
FT = γ . U . ∆ U = 32.0,38.18,78 = 6,2 mm2
RT
Ta chọn cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là F ch = 10 mm2 có r0 = 3,33 Ω/km và
x0 = 0,08 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 30,89.3,33+ 26,57.0,08
∆UT = .l = 0,38
.45,8.10-3 = 12,65 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
+/Phân xưởng H
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được
xác định theo biểu thức
Nhó m 2 34
L0-H = √( X BA −xi )2 +√(Y BA− y i )2 = √(76,09−8)2 +√( 98,71−108)2= 77,38m
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q. x 0. l 0 H 38,46.0,07.77,38 .10
−3
∆ UX-H = = = 0,55 V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
∆URH = ∆Ucp - ∆UXN = 19 - 0,55 = 18,45 V
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
Điện dẫn suất của nhôm
P. l 48,08 .77,38
FH = γ . U . ∆ U = 32.0,38.18,45 = 16,58 mm2
RH
Ta chọn cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là F ch = 25 mm2 có r0 = 1,33 Ω/km và
x0 = 0,07 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 48,08.1,33+38,46.0,07
∆UH = .l = 0,38
.77,38.10-3 = 13,57 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
+/Phân xưởng Ă
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được
xác định theo biểu thức
L0-Ă = √( X BA −xi )2 +√(Y BA− y i )2 = √(76,09−110)2 +√ (98,71−75)2= 57,62m
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q. x 0. l 0 Ă 14,63.0,07.57,62 .10−3
∆ UX-Ă = = = 0,16 V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
∆URĂ = ∆Ucp - ∆UXN = 19 - 0,16 = 18,84 V
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
Điện dẫn suất của nhôm
P .l 21,83 .57,62
FĂ = γ . U . ∆ U = 32.0,38.18,84 = 5,49 mm2
RĂ
Ta chọn cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là Fch = 6 mm2 có r0 = 5,55 Ω/km và x0
= 0,09 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
Nhó m 2 35
P . r 0 +Q . x0 21,83.5,55+ 14,63.0,09
∆UĂ = .l = 0,38
.57,62.10-3 = 18,57 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
+/Phân xưởng N
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được
xác định theo biểu thức
L0-N = √( X BA −xi )2 +√(Y BA− y i )2 = √(76,09−29)2 +√(98,71−157)2= 105,38m
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q. x 0. l 0 N 34,95.0,07.105,38 .10
−3
∆ UX-N = = = 0,68 V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
∆URN = ∆Ucp - ∆UXN = 19 - 0,68 = 18,32 V
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
Điện dẫn suất của nhôm
P.l 41,19 .105,38
FN = γ . U . ∆ U = 32.0,38.18,32 = 19,48 mm2
RN
Ta chọn cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là F ch = 25 mm2 có r0 = 1,33 Ω/km và
x0 = 0,07 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 41,19.1,33+34,95.0,07
∆UN = .l = 0,38
.105,38.10-3 = 15,87 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
+/Phân xưởng I
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được
xác định theo biểu thức
L0-I = √ ( X BA −xi )2 +√(Y BA− y i )2 = √(76,09−84)2 +√ (98,71−68)2= 38,62m
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q. x 0. l 0 I 25,04.0,07.38,62 .10
−3
∆ UX-I = = = 0,18 V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
∆URI = ∆Ucp - ∆UXN = 19 - 0,18 = 18,82 V
Nhó m 2 36
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
Điện dẫn suất của nhôm
P .l 33,39 .38,62
FI = γ . U . ∆ U = 32.0,38.18,82 = 5,63 mm2
RI
Ta chọn cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là Fch = 6 mm2 có r0 = 5,55 Ω/km và x0
= 0,09 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 33,39.5,55+ 25,04.0,09
∆UI = .l = 0,38
.38,62.10-3 = 19,06 V < 19V
U
Loại dây đã chọn không đảm bảo yêu cầu đặt ra
Ta chọn lại cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là F ch = 10 mm2 có r0 = 3,33 Ω/km và
x0 = 0,08 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 33,39.3,33+ 25,04.0,08
∆UI = .l = 0,38
.38,62.10-3 = 11,5 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
+/Phân xưởng D
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được
xác định theo biểu thức
L0-D = √( X BA −xi )2 +√(Y BA− y i )2 = √(76,09−36)2 +√( 98,71−120)2= 61,38m
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q. x 0. l 0 D 29,97.0,07.61,38 .10−3
∆ UX-D = = = 0,34 V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
∆URD = ∆Ucp - ∆UXN = 19 - 0,34 = 18,66 V
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
Điện dẫn suất của nhôm
P.l 41,62 .61,38
FD = γ . U . ∆ U = 32.0,38.18,66 = 11,26 mm2
RD
Ta chọn cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là F ch = 16 mm2 có r0 = 2,08 Ω/km và
x0 = 0,07 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Nhó m 2 37
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 41,62.2,08+29,97.0,07
∆UD = .l = 0,38
.61,38.10-3 = 14,32 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
+/Phân xưởng Ô
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được
xác định theo biểu thức
L0-Ô = √( X BA −xi )2 +√(Y BA− y i )2 = √(76,09−18)2 +√( 98,71−98)2= 58,8m
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q. x 0. l 0 Ô 47,602.0,07 .58,8 .10−3
∆ UX-Ô = = = 0,52 V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
∆URÔ = ∆Ucp - ∆UXN = 19 - 0,52 = 18,48 V
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
Điện dẫn suất của nhôm
P.l 52,31. 58,8
FÔ = γ . U . ∆ U = 32.0,38.18,48 = 13,69 mm2
RÔ
Ta chọn cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là F ch = 16 mm2 có r0 = 2,08 Ω/km và
x0 = 0,07 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 52,31.2,08+ 47,602.0,07
∆UÔ = .l = 0,38
.58,8.10-3 = 17,35 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
+/Phân xưởng Ơ
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được
xác định theo biểu thức
L0-Ơ = √( X BA −xi )2 +√(Y BA− y i )2 = √(76,09−210)2 +√ (98,71−117)2= 152,2m
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q. x 0. l 0 Ơ 44,31.0,07 .152,2.10
−3
∆ UX-Ơ = = = 1,24 V
U 0,38
Nhó m 2 38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
∆URƠ = ∆Ucp - ∆UXN = 19 - 1,24 = 17,76 V
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
Điện dẫn suất của nhôm
P .l 50,35 .152,2
FƠ = γ . U . ∆ U = 32.0,38.18,21 = 35,5 mm2
RƠ
Ta chọn cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là F ch = 50 mm2 có r0 = 0,67 Ω/km và
x0 = 0,06 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 50,35.0,67+44,31.0,06
∆UƠ = .l = 0,38
.152,2.10-3 = 14,58 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
+/Phân xưởng G
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được
xác định theo biểu thức
L0-G = √( X BA −xi )2 +√(Y BA− y i )2 = √(76,09−6)2 +√( 98,71−69)2= 99,8m
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q. x 0. l 0 G 31,91.0,07.99,8 .10−3
∆ UX-G = = = 0,59 V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
∆URG = ∆Ucp - ∆UXN = 19 - 0,59 = 18,41 V
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
Điện dẫn suất của nhôm
P.l 41,45 .99,8
FG = γ . U . ∆ U = 32.0,38.18,41 = 18,48 mm2
RG
Ta chọn cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là F ch = 25 mm2 có r0 = 1,33 Ω/km và
x0 = 0,07 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 41,45.1,33+31,91.0,07
∆UG = .l = 0,38
.99,8.10-3 = 15,07 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
Nhó m 2 39
Bảng 2.4.btl. Kết quả tính tiết diện dây dẫn theo phương án 2 (Đường đi bẻ góc)
Q,kVA P∑,k ∆U,
n r W l0i,m ∆UX,V ∆UR,V F,mm 2
Fch,mm 2
r0,Ω/km x0,Ω/km V
0C 26,66 33,32 22,8 0,04 18,96 3,3 6 5,55 0,09 16,17
0 198,6
A 19,397 26,94 2 0,71 18,29 24,06 35 0,95 0,06 13,99
0
O 31,698 38,19 97,2 0,57 18,43 16,56 25 1,33 0,07 13,56
0T 26.57 30,89 45,8 0,22 18,78 6,2 10 3,33 0,08 12,65
0
H 38,46 48,08 77,38 0,55 18,45 16,58 25 1,33 0,07 13,57
0
Ă 14,63 21,83 57,62 0,16 18,84 5,49 6 5,55 0.09 18,57
0 105,3
N 34,95 41,19 8 0,68 18,32 19,48 25 1,33 0,07 15,87
0I 25,04 33,39 38,62 0,18 18,82 5,63 10 3,33 0,08 11,5
0
D 29,97 41,62 61,38 0,34 18,66 11,26 16 2,08 0,07 14,32
0
Ô 47,602 52,31 58,8 0,52 18,48 13,69 16 2,08 0,07 17,35
0
Ơ 44,31 50,35 152,2 1,24 17,76 35,5 50 0,67 0,06 14,58
0
G 31,91 41,45 99,8 0,59 18,41 18,48 25 1,33 0,07 15,07
*/Phương án 3:
Chiều dài các đoạn dây được xác định theo sơ đồ hình 2.4.btl như đã nói ở
phần trên.Dòng công suất chạy trên đoạn 01 được xác định bằng tổng công suất
của 5 phân xưởng H,N,D,Ô,G:
P01 = 48,08+41,19+41,62+52,31+41,45 = 224,65 kW
Q01 = 38,46+34,95+29,97+47,602+31,91 = 182,89 kVAr
Xác định tiết diện dây dẫn của đường trục (01): Hao tổn điện áp cho phép từ
trạm biến áp đến tải xa nhất vẫn là 19V.
Nhó m 2 40
Q01 l 01+Q 1 H l 1 H 182,89.36,09+ 38,46.41,29
∆Ux = x0 = 0,38
0,07.10-3 = 1,51 V
U
∆UR = 19 – 1,51 = 17,49 V
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q. x 0. l 1 H 38,46.0,07.41,29 .10−3
∆ UX-1H = = = 0,29 V
U 0,38
+/Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp từ tủ phân phối 1 đến phân xưởng N
Chiều dài đường đây từ tủ phân phối 1 đến phân xưởng N:
L1N = √( X 1−x N )2 +√(Y 1 − y N )2 = √(40−29)2 +√( 98,71−157)2= 69,29m
Q. x 0. l 1 N 34,95.0,07.69,29 .10
−3
∆ UX = = = 0,45 V
U 0,38
+/Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp từ tủ phân phối 1 đến phân xưởng D
Chiều dài đường đây từ tủ phân phối 1 đến phân xưởng D:
L1D = √( X 1−x D )2 +√ (Y 1 − y D )2 = √( 40−36)2 +√( 98,71−120)2= 25,29m
Q. x 0. l 1 D 29,97.0,07.25,29 .10−3
∆ UX-1D = = = 0,14 V
U 0,38
+/Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp từ tủ phân phối 1 đến phân xưởng Ô
Chiều dài đường đây từ tủ phân phối 1 đến phân xưởng C:
L1Ô = √( X 1−x Ô)2 +√(Y 1 − y Ô)2 = √ (40−18)2 +√( 98,71−98)2= 22,71m
Q. x 0. l 1Ô 47,602.0,07 .22,71.10
−3
∆ UX-1Ô = = = 0,2 V
U 0,38
+/Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp từ tủ phân phối 1đến phân xưởng G
Chiều dài đường đây từ tủ phân phối 1 đến phân xưởng C:
L1G = √( X 1−x G )2 +√(Y 1 − y G)2 = √( 40−6)2 +√( 98,71−69)2= 63,71m
Q. x 0. l 1G 31,91.0,07.63,71 .10
−3
∆ UX-1G = = = 0,37 V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép trên đoạn 01 xác định theo biểu
thức: H
N
∆UR D
∆UR01 =
√ Pl = Ô
2
1+ ∑
i i
2
0 1
P l
0 0
G
Nhó m 2 41
17,49
√
= 1+ 48,08.41,292 + 41,19.69,292+ 41,62.25,292+ 52,31.22,712 + 41,45.63,712
= 7,57V
224,65.36,09
2
Tiết diện dây dẫn đoạn 01 được xác định theo biểu thức
P01 l 01 224,65.36,09
F01 = γ . U . ∆ = 32.0,38.7,57 = 88,08 mm2
R 01
Ta chọn dây cáp Fch = 95 mm2 có r0= 0,35 và x0 = 0,06 Ω/km (bảng 20.pl - phụ
lục B)
Hao tổn điện áp tác dụng thực tế của đoạn 01:
P 01 r 0 224,65.0,35
∆UR01 = l 01 = .36,09.10-3 = 7,47V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép từ tủ phân phối 1 đến các phân
xưởng H,N,D,Ô,G là như nhau và bằng:
∆ U Rpx = ∆UR - ∆UR01 = 17,49 – 7,47 = 10,02V
+/Tiết diện dây dẫn đoạn 1H
P1 H l 1 H 48,08.41,29
F1H = γ . U . ∆ U = 32.0,38.10,02 = 16,29 mm2
Rpx
Ta chọn Fch = 25 mm2 có r0 = 1,33 Ω/km và x0 = 0,07 Ω/km (bảng 20.pl - phụ
lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 48,08.1,33+38,46.0,07
∆U1H = .l = 0,38
.41,29.10-3 = 7,24 V < 19V
U
+/Tiết diện dây dẫn đoạn 1N
P1 N l 1 N 41,19.69,29
F1N = γ . U . ∆ U = 32.0,38.10,02 = 23,42 mm2
Rpx
Ta chọn Fch = 25 mm2 có r0 = 1,33 Ω/km và x0 = 0,07 Ω/km (bảng 20.pl - phụ
lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 41,19.1,33+34,95.0,07
∆U1N = .l = 0,38
.69,29.10-3 = 10,44 V < 19V
U
+/Tiết diện dây dẫn đoạn 1D
P1 D l 1 D 41,62.25,29
F1D = γ . U . ∆ U = 32.0,38.10,02 = 8,64 mm2
Rpx
Ta chọn Fch = 10 mm2 có r0 = 3,33 Ω/km và x0 = 0,08 Ω/km (bảng 20.pl - phụ
lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
Nhó m 2 42
P . r 0 +Q . x0 41,62.3,33+29,97.0,08
∆U1D = .l = 0,38
.25,29.10-3 = 9,38 V < 19V
U
+/Tiết diện dây dẫn đoạn 1Ô
P 1Ô l 1 Ô 52,31.22,71
F1Ô = γ . U . ∆ U = 32.0,38.10,02 = 9,75 mm2
Rpx
Ta chọn Fch = 10 mm2 có r0 = 3,33 Ω/km và x0 = 0,08 Ω/km (bảng 20.pl - phụ
lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 52,31.3,33+ 47,602.0,08
∆U1Ô = .l = 0,38
.22,71.10-3 = 10,64 V < 19V
U
+/Tiết diện dây dẫn đoạn 1G
P1 G l 1 G 41,45.63,71
F1G = γ . U . ∆ U = 32.0,38.10,02 = 21,67 mm2
Rpx
Ta chọn Fch = 25 mm2 có r0 = 1,33 Ω/km và x0 = 0,07 Ω/km (bảng 20.pl - phụ
lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 41,45.1,33+31,91.0,07
∆U1G = .l = 0,38
.63,71.10-3 = 9,62 V < 19V
U
*/Dòng công suất chạy trên đoạn 02 được xác định bằng tổng công suất của 2 phân
xưởng A,Ơ:
P02 = 26,94+50,35 = 77,29 kW
Q02 = 19,397+44,31 = 63,71 kVAr
Xác định tiết diện dây dẫn của đường trục (02): Hao tổn điện áp cho phép từ trạm
biến áp đến tải xa nhất vẫn là 19V.
Nhó m 2 43
+/Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp từ tủ phân phối 2 đến phân xưởng Ơ
Chiều dài đường đây từ tủ phân phối 2 đến phân xưởng Ơ:
L2Ơ = √( X 2−x Ơ )2 +√(Y 2 − y Ơ )2 = √(170−210)2 +√(98,71−117)2= 58,29m
Q. x 0. l 0 Ơ 44,31.0,07 .58,29.10
−3
∆ UX-2Ơ = = = 0,48 V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép trên đoạn 02 xác định theo biểu
thức:
A
∆UR
∆UR02 =
√ Pi li = Ơ
2
1+ ∑ 2
0 2
P l0 0
17,52
√
= 1+ 26,94.104,712+50,35.58,292 = 9,59V
77,29.93,91
2
Tiết diện dây dẫn đoạn 01 được xác định theo biểu thức
P02 l 02 77,29.93,91
F02 = γ . U . ∆ = 32.0,38.9,59 = 62,24 mm2
R 02
Ta chọn dây cáp Fch = 70 mm2 có r0= 0,48 và x0 = 0,06 Ω/km (bảng 20.pl - phụ
lục B)
P 02 r 0 77,29.0,48
∆UR02 = l 02 = .93,91.10-3 = 9,17V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép từ tủ phân phối 2 đến các phân
xưởng A,Ơ là như nhau và bằng:
∆ U Rpx = ∆UR - ∆UR02 = 17,52 – 9,17 = 8,35V
Tiết diện dây dẫn đoạn 2A
P2 A l 2 A 26,94.104,71
F2A = γ . U . ∆ U = 32.0,38.8,35 = 27,78 mm2
Rpx
Ta chọn Fch = 35 mm2 có r0 = 0,95 Ω/km và x0 = 0,06 Ω/km (bảng 20.pl - phụ
lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 26,94.0,95+ 19,397.0,06
∆U2A = .l = 0,38
.104,71.10-3 = 7,37 V < 19V
U
+/Tiết diện dây dẫn đoạn 2Ơ
P2 Ơ l 2 Ơ 50,35.58,29
F2Ơ = γ . U . ∆ U = 32.0,38.8,35 = 28,91 mm2
Rpx
Nhó m 2 44
Ta chọn Fch = 35 mm2 có r0 = 0,95 Ω/km và x0 = 0,06 Ω/km (bảng 20.pl - phụ
lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 50,35.0,95+ 44,31.0,06
∆U2Ơ = .l = 0,38
.58,29.10-3 = 7,75 V < 19V
U
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q. x 0. l 0 C 26,66.0,07.22,8 .10−3
∆ UX-C = = = 0,04 V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
∆URC = ∆Ucp - ∆UXN = 19 - 0,04 = 18,96 V
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
Điện dẫn suất của nhôm
P.l 33,32 .22,8
FC = γ . U . ∆ U = 32.0,38.18,96 = 3,3 mm2
RC
Ta chọn cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là Fch = 4 mm2 có r0 = 8,35 Ω/km và x0
= 0,09 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 33,32.8,35+ 26,66.0,09
∆UC = .l = 0,38
.32,8.10-3 = 24,22 V > 19V
U
Loại dây đã chọn không đảm bảo yêu cầu đặt ra
Ta chọn lại cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là F ch = 6 mm2 có r0 = 5,55 Ω/km và
x0 = 0,09 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 33,32.5,55+ 26,66.0,09
∆UC = .l = 0,38
.32,8.10-3 = 16,17 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
Nhó m 2 45
+/Phân xưởng O
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được
xác định theo biểu thức
L0-O = √( X BA −xi )2 +√(Y BA− y i )2 = √(76,09−138)2 +√ (98,71−134)2= 97,2m
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q. x 0. l 0 O 31,698.0,07.97,2 .10−3
∆ UX-O = = = 0,57 V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
∆URO = ∆Ucp - ∆UXN = 19 - 0,57 = 18,43 V
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
Điện dẫn suất của nhôm
P.l 38,19 .97,2
FO = γ . U . ∆ U = 32.0,38.18,43 = 16,56 mm2
RO
Ta chọn cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là F ch = 25 mm2 có r0 = 1,33 Ω/km và
x0 = 0,07 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 38,19.1,33+ 31,698.0,07
∆UO = .l = 0,38
.97,2.10-3 = 13,56 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
+/Phân xưởng T
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được
xác định theo biểu thức
L0-T = √ ( X BA −xi )2 +√ (Y BA− y i )2 = √ (76,09−75)2 +√(98,71−54)2= 45,8m
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q. x 0. l 0 T 26,57.0,07.45,8 .10
−3
∆ UX-T = = = 0,22 V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
∆URT = ∆Ucp - ∆UXN = 19 - 0,22 = 18,78 V
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
Điện dẫn suất của nhôm
P .l 30,89. 45,8
FT = γ . U . ∆ U = 32.0,38.18,78 = 6,2 mm2
RT
Nhó m 2 46
Ta chọn cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là F ch = 10 mm2 có r0 = 3,33 Ω/km và
x0 = 0,08 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 30,89.3,33+ 26,57.0,08
∆UT = .l = 0,38
.45,8.10-3 = 12,65 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
+/Phân xưởng Ă
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được
xác định theo biểu thức
L0-Ă = √( X BA −xi )2 +√(Y BA− y i )2 = √(76,09−110)2 +√ (98,71−75)2= 57,62m
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Q. x 0. l 0 Ă 14,63.0,07.57,62 .10−3
∆ UX-Ă = = = 0,16 V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
∆URĂ = ∆Ucp - ∆UXN = 19 - 0,16 = 18,84 V
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
Điện dẫn suất của nhôm
P .l 21,83 .57,62
FĂ = γ . U . ∆ U = 32.0,38.18,84 = 5,49 mm2
RĂ
Ta chọn cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là Fch = 6 mm2 có r0 = 5,55 Ω/km và x0
= 0,09 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 21,83.5,55+ 14,63.0,09
∆UĂ = .l = 0,38
.57,62.10-3 = 18,57 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
+/Phân xưởng I
Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được
xác định theo biểu thức
L0-I = √ ( X BA −xi )2 +√(Y BA− y i )2 = √(76,09−84)2 +√ (98,71−68)2= 38,62m
Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp xác định theo biểu thức
Nhó m 2 47
Q. x 0. l 0 I 25,04.0,07.38,62 .10
−3
∆ UX-I = = = 0,18 V
U 0,38
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp
∆URI = ∆Ucp - ∆UXN = 19 - 0,18 = 18,82 V
Tiết diện dây dẫn xác định theo biểu thức
Điện dẫn suất của nhôm
P .l 33,39 .38,62
FI = γ . U . ∆ U = 32.0,38.18,82 = 5,63 mm2
RI
Ta chọn cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là Fch = 6 mm2 có r0 = 5,55 Ω/km và x0
= 0,09 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 33,39.5,55+ 25,04.0,09
∆UI = .l = 0,38
.38,62.10-3 = 19,06 V < 19V
U
Loại dây đã chọn không đảm bảo yêu cầu đặt ra
Ta chọn lại cáp loại ABPG có tiết diện chuẩn là F ch = 10 mm2 có r0 = 3,33 Ω/km và
x0 = 0,08 Ω/km (bảng 20.pl - phụ lục B)
Hao tổn điện áp thực tế
P . r 0 +Q . x0 33,39.3,33+ 25,04.0,08
∆UI = .l = 0,38
.38,62.10-3 = 11,5 V < 19V
U
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra
Bảng 2.5.btl.Kết quả tính tiết diện dây dẫn theo phương án 3(theo đường trục)
Q,kVA ∆U,
n P∑,kW l0i,m ∆UX,V ∆UR,V F,mm2 Fch,mm2 r0,Ω/km x0,Ω/km
r V
01 182,89 224,65 36,09 1,51 7,57 88,08 95 0,35 0,06 7,47
02 63,71 77,29 93,91 1,48 9,59 62,24 70 0,48 0,06 9,17
1H 38,46 48,08 41,29 0,29 10,02 16,29 25 1,33 0,07 7,24
1N 34,95 41,19 69,29 0,45 10,02 23,42 25 1,33 0,07 10,44
1D 29,97 41,62 25,29 0,14 10,02 8,64 10 3,33 0,08 9,38
1Ô 47,602 52,31 22,71 0,2 10,02 9,75 10 3,33 0,08 10,64
1G 31,91 41,45 63,71 0,37 10,02 21,67 25 1,33 0,07 9,62
0C 26,66 33,32 22,8 0,04 18,96 3,3 6 5,55 0,09 16,17
0O 31,698 38,19 97,2 0,57 18,43 16,56 25 1,33 0,07 13,56
0T 26.57 30,89 45,8 0,22 18,78 6,2 10 3,33 0,08 12,65
0Ă 14,63 21,83 57,62 0,16 18,84 5,49 6 5,55 0.09 18,57
0I 25,04 33,39 38,62 0,18 18,82 5,63 10 3,33 0,08 11,5
2A 19,397 26,94 104,7 0,37 8,35 27,78 35 0,95 0,06 7,37
Nhó m 2 48
1
2Ơ 44,31 50,35 58,29 0,48 8,35 28,91 35 0,95 0,06 7,75
đồng/kWh.
Tổn thất điện năng trên đoạn dây dẫn được xác định theo biểu thức
2 2
P +Q
∆A = ∆ P . τ = . r 0 . l. τ
U2
Thời gian hao tổn cực đại τ có thể xác định theo biểu thức:
τ = (0,124 +T M .10 4)2 .8760 =(0,124 +5100.10 4)2 .8760 = 3521 h
*/Phương án 2
Tính cho đoạn 0C
2 2 2 2
P +Q 33,32 +26,66
∆ A0C = r . l. τ =¿
2 . 0 .5,55.22,8.10−6 .3521= 5618,64 kWh
U 0,382
C 0 C = ∆ A 0 C . C ∆ = 5618,64.1000 = 5,62.106 đ
Vốn đầu tư của đường cáp,suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl-phụ lụcB
v0 = 40,46 (106 đồng/km)
V 0 C = v 0 . l = 40,46.22,8.103 = 0,92.106 đ
Chi phí quy đổi:
Z 0C = pV + C= (0,185.0,92 + 5,62).106 = 5,79.106 đ/năm
Hao tổn công suất tác dụng:
Nhó m 2 49
2 2 2 2
P +Q 33,32 +26,66
∆P0C = 2 r0.l0C = 2 .5,55 .22,8.10-6 = 1,6 kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng:
P 2 +Q2 33,322+26,66 2
∆Q0C = 2 x0 .l0C = 2 .0,09 .22,8.10-6 = 0,03 kVAr
U 0,38
C 0 O = ∆ A 0 O . C ∆ = 7764,68.1000 = 7,76.106 đ
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 70,24 (106 đồng/km)
V 0 O = v 0 . l = 70,24.97,2.103 = 6,83.106 đ
Chi phí quy đổi:
Z 0O = pV + C = (0,185.6,83 + 7,76).106 = 9,02.106 đ/năm
Hao tổn công suất tác dụng:
P 2 +Q2 38,192+ 31,6982
∆P0O = 2 r0.l0O = 2 .1,33.97,2.10−6 = 2,21 kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng:
P 2 +Q2 38,192+ 31,6982
∆Q0O = 2 x .l
0 0O = 2 .0,07.97,2.10−6= 0,12 kVAr
U 0,38
Nhó m 2 50
Tính cho đoạn 0T
2 2 2 2
∆ A0T =
P +Q 30,89 +26,57
2 . 0 .3,33.45,8.10−6 .3521= 6173,87 kWh
r . l. τ = 2
U 0,38
C 0 T = ∆ A 0 T .C ∆ = 6173,87.1000 = 6,17.106 đ
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 53,54 (106 đồng/km)
V 0 A = v 0 . l = 53,54.45,8.103 = 2,45.106 đ
Chi phí quy đổi:
Z 0C = pV + C = (0,185.2,45 + 6,17).106 = 6,62.106 đ/năm
Hao tổn công suất tác dụng:
2 2 2 2
P +Q 30,89 + 26,57
∆P0T = 2 r0.l0T = 2 .3,33.45,8.10−6 = 1,75 kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng:
P 2 +Q2 30,892+ 26,572
∆Q0T = 2 x0 .l0T = 2 .0,08.45,8.10−6 = 0,04 kVAr
U 0,38
Nhó m 2 51
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 40,46 (106 đồng/km)
V 0 H = v 0 . l = 40,46.57,62.103 = 2,33.106 đ
Chi phí quy đổi:
Z 0 Ă = pV + C = (0,185.2,33 + 5,39).106 = 5,82.106 đ/năm
Hao tổn công suất tác dụng:
P 2 +Q2 21,832+ 14,632
∆P0Ă = 2 r0.l0Ă = 2 .5,55.57,62.10−6 = 1,53 kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng:
2 2 2 2
P +Q 21,83 + 14,63
∆Q0Ă = 2 x0 .l0Ă = 2 .0,09.57,62.10−6 = 0,02kVAr
U 0,38
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 70,24 (106 đồng/km)
V 0 N = v 0 . l = 70,24.105,38.103 = 7,4.106 đ
Chi phí quy đổi:
Z 0 N = pV + C = (0,185.7,4 + 9,97).106 = 11,34.106 đ/năm
Hao tổn công suất tác dụng:
P 2 +Q2 41,192 +34,952
∆P0N = 2 r0.l0N = 2 .1,33.105,38.10−6 = 2,83 kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng:
P 2 +Q 2 41,192 +34,952
∆Q0N = 2 x0 .l0N = 2 .0,07.105,38.10−6 = 0,15 kVAr
U 0,38
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 53,54 (106 đồng/km)
V 0 I = v 0 . l = 53,54.38,62.103 = 2,07.106 đ
Chi phí quy đổi:
Z 0 I = pV + C = (0,185.2,07 + 5,46).106 = 5,84.106 đ/năm
Hao tổn công suất tác dụng:
Nhó m 2 52
2 2 2 2
P +Q 33,39 + 25,04
∆P0I = 2 r0.l0I = 2 .3,33.38,62.10−6 = 1,55 kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng:
P 2 +Q2 33,392+ 25,042
∆Q0I = 2 x0 .l0I = 2 .0,08.38,62.10−6 = 0,04 kVAr
U 0,38
Nhó m 2 53
2 2 2 2
P +Q 50,35 + 44 , 31
∆ A0Ơ = 2 . 0
r . l . τ =¿ 2 .0,67.152,2.10−6 .3521= 11185,51 kWh
U 0,38
C 0 Ơ = ∆ A 0 Ơ .C ∆ = 11185,51.1000 = 11,19.106 đ
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 89,6 (106 đồng/km)
V 0 Ơ = v 0 . l = 89,6.152,2.103 = 13,64.106 đ
Chi phí quy đổi:
Z 0Ơ = pV + C = (0,185.13,64 + 11,19).106 = 13,71.106 đ/năm
Hao tổn công suất tác dụng:
2 2 2 2
P +Q 50,35 + 44 , 31
∆P0Ơ = 2 r0.l0Ơ = 2 .0,67.152,2.10−6 = 3,18 kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng:
P 2 +Q2 50,352+ 44 , 312
∆Q0Ơ = 2 x0 .l0Ơ = 2 .0,06.152,2.10−6 = 0,28 kVAr
U 0,38
Nhó m 2 54
0H 38,46 48,08 77,38 25 70,24 0,14 2,7 9512,98 5,44 1,01 9,51 10,52
0Ă 14,63 21,83 57,62 6 40,46 0,02 1,53 5384,96 2,33 0,43 5,39 5,82
0N 34,95 41,19 105,38 25 70,24 0,15 2,83 9972,67 7,4 1,37 9,97 11,34
0I 25,04 33,39 38,62 10 53,54 0,04 1,55 5462,32 2,07 0,38 5,46 5,84
0D 29,97 41,62 61,38 16 62,34 0,08 2,33 8188,70 3,83 0,71 8,19 8,9
0Ô 47,602 52,31 58,8 16 62,34 0,14 4,24 14917,913,67 0,68 14,92 15,6
89,6 0,28 3,18 11185,5113,6 2,52 11,19 13,71
0Ơ 44,31 50,35 152,2 50 4
0G 31,91 41,45 99,8 25 70,24 0,13 2,52 8856,31 7,00 1,30 8,87 10,17
1,26 27,88 98108,81 71,7 13,27 98,12 111,39
4
*/Phương án 3 :
Tính cho đoạn 01
2 2
224,65 + 182, 89
∆ A 01 = 2 .0,35.36,09.10−6 .3521= 25846,42 kWh
0,38
C 01 = ∆ A 01 . C∆ = 25846,42.1000 = 25,85.106 đ
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 112,64 (106 đồng/km)
V 01 = v 0 . l = 112,64.36,09.103 = 4,07.106 đ
Nhó m 2 55
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 93,16 (106 đồng/km)
V 02 = v 0 . l = 93,16.93,91.103 = 8,75.106 đ
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 70,24 (106 đồng/km)
V 1 H = v 0 . l = 70,24.41,29.103 = 2,9.106 đ
Nhó m 2 56
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 70,24 (106 đồng/km)
V 1 N = v 0 . l = 70,24.69,29.103 = 4,87.106 đ
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 53,54 (106 đồng/km)
V 1 D = v 0 . l = 53,54.25,29.103 = 1,35.106 đ
Nhó m 2 57
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 53,54 (106 đồng/km)
V 1 Ô = v 0 . l = 53,54.22,71.103 = 1,22.106 đ
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 70,24 (106 đồng/km)
V 1 G = v 0 . l = 70,24.63,71.103 = 4,47.106 đ
Nhó m 2 58
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 81,34 (106 đồng/km)
V 2 A = v 0 . l = 81,34.104,71.103 = 8,52.106 đ
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 81,34 (106 đồng/km)
V 2 Ơ = v 0 . l = 81,34.58,29.103 = 4,74.106 đ
C 0 C = ∆ A 0 C . C ∆ = 5618,64.1000 = 5,62.106 đ
Nhó m 2 59
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 40,46 (106 đồng/km)
V 0 C = v 0 . l = 40,46.22,8.103 = 0,92.106 đ
Chi phí quy đổi:
Z 0C = pV + C= (0,185.0,92 + 5,62).106 = 5,79.106 đ/năm
Hao tổn công suất tác dụng:
P 2 +Q 2 33,322+26,66 2
∆P0C = 2 r0.l0C = 2 .5,55 .22,8.10-6 = 1,6 kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng:
2 2 2 2
P +Q 33,32 +26,66
∆Q0C = 2 x0 .l0C = 2 .0,09 .22,8.10-6 = 0,03 kVAr
U 0,38
C 0 O = ∆ A 0 O . C ∆ = 7764,68.1000 = 7,76.106 đ
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 70,24 (106 đồng/km)
V 0 O = v 0 . l = 70,24.97,2.103 = 6,83.106 đ
Chi phí quy đổi:
Z 0O = pV + C = (0,185.6,83 + 7,76).106 = 9,02.106 đ/năm
Hao tổn công suất tác dụng:
P 2 +Q2 38,192+ 31,6982
∆P0O = 2 r0.l0O = 2 .1,33.97,2.10−6 = 2,21 kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng:
2 2 2 2
P +Q 38,19 + 31,698
∆Q0O = 2 x0 .l0O = 2 .0,07.97,2.10−6= 0,12 kVAr
U 0,38
Nhó m 2 60
Hao tổn công suất tác dụng:
2 2 2 2
P +Q 30,89 + 26,57
∆P0T = 2 r0.l0T = 2 .3,33.45,8.10−6 = 1,75 kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng:
P 2 +Q2 30,892+ 26,572
∆Q0T = 2 x0 .l0T = 2 .0,08.45,8.10−6 = 0,04 kVAr
U 0,38
Vốn đầu tư của đường cáp , suất vốn đầu tư v 0 tra theo giá hạ áp bảng 7.pl.phulucB
v0 = 53,54 (106 đồng/km)
V 0 I = v 0 . l = 53,54.38,62.103 = 2,07.106 đ
Chi phí quy đổi:
Z 0 I = pV + C = (0,185.2,07 + 5,46).106 = 5,84.106 đ/năm
Hao tổn công suất tác dụng:
P 2 +Q2 33,392+ 25,042
∆P0I = 2 r0.l0I = 2 .3,33.38,62.10−6 = 1,55 kW
U 0,38
Hao tổn công suất phản kháng:
2 2 2 2
P +Q 33,39 + 25,04
∆Q0I = 2 x0 .l0I = 2 .0,08.38,62.10−6 = 0,04 kVAr
U 0,38
Nhó m 2 61
Bảng 2.7.btl.Kết quả tính toán kinh tế phương án 3
v0 ∆ Q, ∆ P ∆A V pV C Z
Fch, 6 6 6 6
Q,kVA P∑,k mm
6
10 đ kVA kW kWh 10 đ 10 đ 10 đ 10 đ
n r W l0i,m 2 r
112,6 7,34 1,26 25846,42 4,07 0,75 25,85 26,60
01 182,89 224,65 36,09 95
4
93,16 0,39 3,13 11027,32 8,75 1,62 11,03 112,6
02 63,71 77,29 93,91 70
5
1 70,24 1,44 0,08 5076,13 2,90 0,54 5,08 5,62
38,46 48,08 41,29 25
H
1 70,24 0,1 1,86 26877,65 4,87 0,90 28,88 29,78
34,95 41,19 69,29 25
N
1 53,54 0,04 1,53 5401,54 1,35 0,25 5,4 5,65
29,97 41,62 25,29 10
D
1 53,54 0,06 2,62 9224,20 1,22 0,23 9,22 9,45
47,602 52,31 22,71 10
Ô
1 70,24 0,08 1,61 5653,66 4,47 0,83 5,65 6,48
31,91 41,45 63,71 25
G
0 40,46 0,03 1,6 5618,64 0,92 0,17 5,62 5,79
6
C 26,66 33,32 22,8
0 70,24 0,12 2,21 7764,68 6,83 1,26 7,76 9,02
25
O 31,698 38,19 97,2
0T 26.57 30,89 45,8 10 53,54 0,04 1,75 6173,87 2,45 0,45 6,17 6,62
0 40,46 0,02 1,53 5384,96 2,33 0,43 5,39 5,82
6
Ă 14,63 21,83 57,62
0I 25,04 33,39 38,62 10 53,54 0,04 1,55 5462,32 2,07 0,38 5,46 5,84
2 104,7 81,34 0,05 0,76 2672,98 8,52 1,58 2,67 4,25
19,397 26,94 35
A 1
2 81,34 0,11 1,73 6074,13 4,74 0,88 6,07 6,95
44,31 50,35 58,29 35
Ơ
9,86 23,2 1282588, 55,4 10,2 130,2 240,5
2 5 9 7 5 2
Bảng 2.8.btl.Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của các phương án so sánh
Vốn đầu tư 106
Chi phí hàng năm 106 VND/ năm
Phương án VND
V pV C Z
2 71,74 13,27 98,12 111,39
3 55,49 10,27 130,25 240,52
Nhó m 2 62
Từ số liệu tính toán trên bảng 2.8.btl ta thấy mặc dù phương án 2 có số vốn
đầu tư lớn hơn phương án 3 nhưng tổn thất điện năng lại nhỏ hơn nhiều, vì vậy
tổng chi phí quy đổi nhỏ hơn ở phương án 3, do đó phương án 2 chính là phương
án tối ưu mà ta lựa chọn.
S∑ T M 458,26 .5100
Sth =
8760
= 8760
= 266,8 kVA
Hệ số điều kín đồ thị phụ tải:
S th 266,8
kđk = S = 458,26 = 0,58 < 0,75
∑
Như vậy máy biến áp có thể làm việc quá tải 40% trong một thời gian xác định.
Ta có thể xây dựng trạm biến áp theo 3 phương án:
Phương án 1:Dùng 1 máy biến áp 22/0,4 kV có công suất định mức là
400kVA. Theo phương án này hệ số quá tải của máy biến áp là:
S∑ 458,26
kqt1 = S = 400 = 1,15 < 1,4
nBA
Như vậy máy biến áp không thể làm việc quá tải khi xảy ra sự cố, bởi vậy để
đảm bảo an toàn cho máy khi có sự cố một trong 2 máy, ngoài 25% phụ tải loại III,
cần phải cất them 25% phụ tải loại II, khi đó phụ tải ở chế độ sự cố sẽ là:
Ssc = 0,5 . 458,26 = 229,13 kVA
Nhó m 2 63
Hệ số quá tải của máy biến áp lúc này là:
229,13
kqt = 180 = 1,27 < 1,4 Vậy đảm bảo yêu cầu .
Căn cứ vào bảng 10.pl và bảng 12.pl - phụ lục B ta có số liệu của các máy biến áp
do hang ABB chế tạo như bảng 2.9.btl sau:
Phương án I:
Tổn thất trong máy biến áp xác định theo biểu thức:
S2 458,262
∆ABA1 = (∆P01.8760 + ∆Pk1. .τ) = (0,84.8760 + 5,75. 2 .3521)
S 2nBA 1 400
= 33931,23 kWh
Chi phí tổn thất: (giá thành tổn thất c ∆ = 1000 đồng/kWh.)
C1 = ∆ABA1 .c∆ = 33931,23.1000 = 33,93.106 đ
Công suất thiếu hụt khi mất điện bằng công suất loại I và loại II là:
Pth = mI+II .PXN = 0,75.351,92 = 263,94 kW
Điện năng thiếu hụt:
Ath = Pth. tf = 263,94.24 = 6334,56 kW
Thiệt hại do mất điện: (suất thiệt hại do mất điện: gth = 4500 đ/kWh)
Y1 = Ath.gth = 6334,56.4500 = 28,51.106 đ
Tổng chi phí quy đổi của các phương án:
Z1 = pV +C +Yth = (0,185.112,7 + 33,93 +28,51).106 = 83,29.106 đ
Phương án II:
Tổn thất trong máy biến áp xác định theo biểu thức:
Nhó m 2 64
2
S 458,262
∆ABA2 = (∆P02.8760 + ∆Pk2. 2 .τ) = (0,84.8760 + 5,75. .3521)
S nBA 2 4002
= 33931,23 kWh
Chi phí tổn thất: (giá thành tổn thất c ∆ = 1000 đồng/kWh.)
C2 = ∆ABA2 .c∆ = 33931,23.1000 = 33,93.106 đ
Công suất thiếu hụt khi mất điện bằng công suất loại I và loại II là:
Pth = mI+II .PXN = 0,75.351,92 = 263,94 kW
Điện năng thiếu hụt:
Ath = Pth. tf = 263,94.24 = 6334,56 kW
Thiệt hại do mất điện: (suất thiệt hại do mất điện: gth = 4500 đ/kWh)
Y2 = Ath.gth = 6334,56.4500 = 28,51.106 đ
Tổng chi phí quy đổi của các phương án:
Z2 = pV +C +Yth = (0,185.112,7 + 33,93 +28,51).106 = 83,29.106 đ
Phương án III:
Tổn thất trong các máy biến áp:
∆ Pk 3 S 2 3,15 458,262
∆ABA3 = (2∆P03.8760 + . 2 .τ) = (2.0,53.8760 + 2 . .3521)
2 S nBA 2 1802
= 45229,52 kWh
Chi phí tổn thất:
C3 = ∆ABA3 .c∆ = 45229,52.1000 = 45,23.106 đ
Công suất thiếu hụt khi mất điện bằng 25% công suất loại II là:
Pth = 0,25.351,92 = 87,98 kW
Y3 = Ath.gth = Pth.tf .gth = 87,98.24.4500 = 9,5.106 đ
Z3 = pV +C +Yth = (0,185.152,7 + 45,23 +9,5).106 = 82,98.106 đ
Các kết quả tính toán được thể hiện trong bảng 2.10.btl
Bảng 2.10.btl. Kết quả tính chọn số lượng và công suất máy biến áp
Phương V, 106 Chi phí hàng năm, 106 VNĐ/năm
án VNĐ ∆A, kWh pV C Y Z
1 112,7 33931,23 20,85 33,93 28,51 83,29
2 112,7 33931,23 20,85 33,93 28,51 83,29
3 152,7 45229,52 28,25 45,23 9,5 82,98
Từ bảng 2.10.btl ta thấy phương án 3 có tổng chi phí nhỏ nhất.Như vậy ta chọn
phương án 3 gồm 2 máy biến áp 2 x 180kVA.
Nhó m 2 65
3.Tính toán điện
Nhó m 2 67
Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn 0I
2 2 2 2
P +Q 33,39 + 25,04
∆Q0I = 2 x0 .l0I = 2 .0,08.38,62.10−6 = 0,04 kVAr
U 0,38
Nhó m 2 68
3.2.2.Trong máy biến áp
∆ Pk S ∑ 2 3,15 458,26 2
∆PBA = (2.∆P0 + .( ) ) = (2.0,53 +
2
.( ) ) = 11,27 kW
2 S nBA 180
22 kV 0,4 kV
HT BA A1 ĐDA2
E”XHTZBA A1 ZC A2 ETHZ∑k A
Nhó m 2 69
Xác định điện trở của các phần tử, tính trong hệ đơn vị có tên chọn U c b = 0,4 kV:
Theo số liệu của đề bài, công suất ngắn mạch tại điểm đấu điện là Sk = 180 MVA,
vậy điện trở của hệ thống là:
2
U 2
X HT = cb = 0,4 = 0,89.10−3 Ω
Sk 180
Các điện trở R BA , X BA đã được xác định ở phần 3.1
R BA = 7,775.10−3 Ω
X BA= 15,995.10−3 Ω
RC = r 0 . l=0,95.0,19862=188,69. 10−3 Ω
X C = x 0 l=0,06.0,19862=11,92.10−3 Ω
*Tính toán ngắn mạch tại điểm A1
Xác định điện trở ngắn mạch tại điểm A1
Z k1 = X HT + Z BA = √ 7,7752+ ¿ ¿ = 18,59.10−3 Ω
Dòng điện ngắn mạch 3 pha
U 400
I k 1(3)=
√3 Z k 1 √ 3 .18,59 = 12,42 kA
=
Dòng điện xung kích
i xk 1 = k xk √ 2. I k 1(3) = 1,2.√ 2.12,42 = 21,08 kA
Giá trị hiệu dụng của dòng xung kích là
I xk 1 = q xk . I k 1(3)= 1,09.12,42 = 13,54 kA
Mạng điện hạ áp có: k xk = 1,2 và q xk = 1,09 (theo bảng 7.pl.bt)
E”Z∑1Z∑2Z∑03Ztr1A2
Tổng trở ngắn mạch một pha được xác định như sau:
Z∑ = √(3 R ¿ ¿ BA+6 Rc )2+(3 X ¿ ¿ HT +2 X BA + X 0 BA +7 X C )2 ¿ ¿
Z∑ = √ ¿ ¿
= 1232,61 mΩ
Dòng ngắn mạch một pha
3.0,95.220
I k 2(1) = = 508,68 A
1,23261
Nhó m 2 71
4.2.1.2. Dao cách ly.
Căn cứ vào dòng điện làm việc ta chọn dao cách ly PBP-Ш-24/8000 (bảng 26.pl –
phụ lục B)
4.2.1.3. Chống sét.
Chống sét van loại PBC-22T1(bảng 35.pl.a – phụ lục A) do Nga sản xuất ;(hoặc
loại C24 do Pháp sản xuất) (bảng 35.pl.b – phụ lục A)
Ta chọn thanh cái có kích thước 80×8=640 mm2 ( bảng 24.pl – phụ lục B)với C t
=171 (bảng 8.pl.BT – phụ lục A)
Kiểm tra ổn định nhiệt theo điều kiện:
F min = I k 1(3) .
√t k √2,15 = 106,5 < 640 mm2
Ct
= 12420.
171
Kiểm tra ổn định động : chọn khoảng vượt của thanh cái là l=125cm, khoảng cách
giữa các pha là a=60 cm;
Nhó m 2 72
Mômen uốn :
2 2 2 2
l . iixk −8 125 . 21080
M = 1,76.10 .−8
= 1,76.10 . = 203,67 kG.cm
10. a 10.60
M 203,67
Ứng suất : σ tt = W = 0,3 = 679,9 kG/cm 2 < σ cp= 1400 kG/cm2
( bảng 11.pl.BT - phụ lục A)
Vậy điều kiện ổn định động đảm bảo
H ' 17,5
Hệ số hiệu chỉnh k = = 15 = 1,17
H
Với: H: Chiều cao của sứ
H’: Chiều cao từ đáy đến điểm đặt của tải trọng cơ học
Lực tính toán hiệu chỉnh
k F tt = 1,17.16,29 = 19,06 < F cp= 225 kG.
Vậy sứ chọn đảm bảo .
Aptomat nhánh được chọn riêng cho từng phân xưởng dựa theo dòng điện tính
toán,
Nhó m 2 73
Tính cho phân xưởng C:
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức:
P 4,5
I n 1= = =8,55 A
√ 3 . U .cos φ √ 3 .0,38 .0,8
Dòng định mức của động cơ thứ hai được xác định theo biểu thức:
P 6
I n 2= = =11,12 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,82
Dòng định mức của động cơ thứ ba được xác định theo biểu thức:
P 3,6
I n 3= = =8,16 A
√ 3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,67
Dòng định mức của động cơ thứ tư được xác định theo biểu thức:
P 4,2
I n 4= = =9.38 A
√ 3 .U . cos φ √ 3 .0,38.0,68
Dòng định mức của động cơ thứ năm được xác định theo biểu thức:
P 7
I n 5= = =14,18 A
√3 . U .cos φ √ 3 .0,38 .0,75
Dòng định mức của động cơ thứ sáu được xác định theo biểu thức:
P 10
I n 6= = =20,53 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,74
Dòng định mức của động cơ thứ bảy được xác định theo biểu thức:
P 2,8
I n 7= = =6,17 A
√ 3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,69
Dòng định mức của động cơ thứ tám được xác định theo biểu thức:
P 4,5
I n 8= = =8,34 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,82
Kết quả ghi trong bảng 2.11.C.blt.
Nhó m 2 74
Trong số 8 máy công tác của phân xưởng C ta chọn ra một máy có công suất lớn
nhất là máy 6 có Pn=10 kW .
Để xác định ở chế độ nặng nề nhất ta coi hệ số đồng thời kđt = 1.
Coi hệ số mở máy của động cơ là k mm=4,5 động cơ có chế độ mở máy nhẹ với
α m=2,5 (bảng 12.pl.BT- phụ lục A)
Xác định dòng mở máy của động cơ lớn nhất
I mm=k mm . I n=4,5.20,53=92,39 A
I mmmax 92,39
αm
= 2,5
= 36,96 A
n −1
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức:
P 10
I n 1= = =18,99 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,8
Dòng định mức của động cơ thứ hai được xác định theo biểu thức:
P 4,5
I n 2= = =9,37 A
√ 3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,73
Dòng định mức của động cơ thứ ba được xác định theo biểu thức:
P 3
I n 3= = =6,08 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,75
Dòng định mức của động cơ thứ tư được xác định theo biểu thức:
P 5
I n 4= = =10 A
√ 3 .U . cos φ √ 3 .0,38.0,76
Dòng định mức của động cơ thứ năm được xác định theo biểu thức:
P 4,5
I n 5= = =8,55 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,8
Dòng định mức của động cơ thứ sáu được xác định theo biểu thức:
Nhó m 2 75
P 6
I n 6= = =11,12 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,82
Kết quả ghi trong bảng 2.11.A.blt.
Trong số 6 máy công tác của phân xưởng A ta chọn ra một máy có công suất lớn
nhất là máy 1 có Pn=10 kW .
Để xác định ở chế độ nặng nề nhất ta coi hệ số đồng thời bằng 1.
Coi hệ số mở máy của động cơ là k mm=4,5 động cơ có chế độ mở máy nhẹ với
α m=2,5 (bảng 12.pl.BT- phụ lục A)
Xác định dòng mở máy của động cơ lớn nhất
I mm=k mm . I n=4,5.18,99=85,46 A
I mmmax 85,46
αm
= 2,5
= 34,19 A
n −1
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức:
P 4,5
I n 1= = =8,44 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,81
Dòng định mức của động cơ thứ hai được xác định theo biểu thức:
Nhó m 2 76
P 10
I n 2= = =22,34 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,68
Dòng định mức của động cơ thứ ba được xác định theo biểu thức:
P 7,5
I n 3= = =17,80 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,64
Dòng định mức của động cơ thứ tư được xác định theo biểu thức:
P 10
I n 4= = =19,23 A
√ 3 .U . cos φ √ 3 .0,38.0,79
Dòng định mức của động cơ thứ năm được xác định theo biểu thức:
P 2,8
I n 5= = =5,06 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,84
Dòng định mức của động cơ thứ sáu được xác định theo biểu thức:
P 5
I n 6= = =9,87 A
√ 3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,77
Dòng định mức của động cơ thứ bảy được xác định theo biểu thức:
P 7,5
I n 7= = =16,51 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,69
Trong số 7 máy công tác của phân xưởng O ta chọn ra một máy có công suất lớn
nhất là máy 2 có Pn=10 kW . ( máy số 2 và số 4 có cùng công suất nhưng máy số 4
có ksd_lớn hơn và cos lớn hơn nên có dòng định mức nhỏ hơn)
Nhó m 2 77
I mmmax 100,53
αm
= 2,5 = 40,21 A
n −1
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức:
P 6,3
I n 1= = =13,67 A
√3 . U .cos φ √ 3 .0,38 .0,70
Dòng định mức của động cơ thứ hai được xác định theo biểu thức:
P 8,5
I n 2= = =15,94 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,81
Dòng định mức của động cơ thứ ba được xác định theo biểu thức:
P 4,5
I n 3= = =9 A
√ 3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,76
Dòng định mức của động cơ thứ tư được xác định theo biểu thức:
P 6,5
I n 4= = =13,53 A
√ 3 .U . cos φ √ 3 .0,38.0,73
Dòng định mức của động cơ thứ năm được xác định theo biểu thức:
P 10
I n 5= = =23,37 A
√3 . U .cos φ √ 3 .0,38 .0,65
Dòng định mức của động cơ thứ sáu được xác định theo biểu thức:
P 4
I n 6= = =9,35 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,77
Trong số 6 máy công tác của phân xưởng T ta chọn ra một máy có công suất lớn
nhất là máy 5 có Pn=10 kW .
Để xác định ở chế độ nặng nề nhất ta coi hệ số đồng thời bằng 1.
Coi hệ số mở máy của động cơ là k mm=4,5 động cơ có chế độ mở máy nhẹ với
α m=2,5 (bảng 12.pl.BT- phụ lục A)
Xác định dòng mở máy của động cơ lớn nhất
I mm=k mm . I n=4,5.23,37=105,17 A
I mmmax 105,17
αm
= 2,5
= 42,07 A
n −1
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức:
P 2,8
I n 1= = =6,17 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,69
Dòng định mức của động cơ thứ hai được xác định theo biểu thức:
P 4,5
I n 2= = =8,34 A
√ 3 . U .cos φ √ 3 .0,38 .0,82
Dòng định mức của động cơ thứ ba được xác định theo biểu thức:
P 6,3
I n 3= = =11,53 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,83
Nhó m 2 79
Dòng định mức của động cơ thứ tư được xác định theo biểu thức:
P 7,2
I n 4= = =13,18 A
√ 3 .U . cos φ √ 3 .0,38.0,83
Dòng định mức của động cơ thứ năm được xác định theo biểu thức:
P 6
I n 5= = =12 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,76
Dòng định mức của động cơ thứ sáu được xác định theo biểu thức:
P 5,6
I n 6= = =10,91 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,78
Dòng định mức của động cơ thứ bảy được xác định theo biểu thức:
P 4,5
I n 7= = =8,44 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,81
Dòng định mức của động cơ thứ tám được xác định theo biểu thức:
P 10
I n 8= = =22,34 A
√ 3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,68
Dòng định mức của động cơ thứ chín được xác định theo biểu thức:
P 7,5
I n 9= = =17,80 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,64
Dòng định mức của động cơ thứ mười được xác định theo biểu thức:
P 10
I n 10= = =19,23 A
√3 . U .cos φ √ 3 .0,38 .0,79
Nhó m 2 80
Trong số 10 máy công tác của phân xưởng H ta chọn ra một máy có công suất lớn
nhất là máy 8 có Pn=10 kW . ( máy số 8 và số 10 có cùng công suất nhưng máy số
10 có ksd_lớn hơn và cos lớn hơn nên có dòng định mức nhỏ hơn)
I mmmax 100,53
αm
= 2,5 = 40,21 A
n −1
= 107,6 A
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức:
P 4,5
I n 1= = =9,37 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,73
Dòng định mức của động cơ thứ hai được xác định theo biểu thức:
P 3
I n 2= = =6,08 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,75
Dòng định mức của động cơ thứ ba được xác định theo biểu thức:
P 5
I n 3= = =10 A
√3 . U .cos φ √ 3 .0,38 .0,76
Dòng định mức của động cơ thứ tư được xác định theo biểu thức:
P 4,5
I n 4= = =8,55 A
√ 3 .U . cos φ √ 3 .0,38.0,8
Dòng định mức của động cơ thứ năm được xác định theo biểu thức:
P 6
I n 5= = =14,02 A
√3 . U .cos φ √ 3 .0,38 .0,65
Nhó m 2 81
Kết quả ghi trong bảng 2.11.Ă.blt.
Dòng điện khởi động của aptomat được xác định theo biểu thức:
I mmmax n−1
I ap= +k dt ∑ I n
αm 1
Trong số 5 máy công tác của phân xưởng Ă ta chọn ra một máy có công suất lớn
nhất là máy 5 có Pn=6 kW .
Để xác định ở chế độ nặng nề nhất ta coi hệ số đồng thời bằng 1.
Coi hệ số mở máy của động cơ là k mm=4,5 động cơ có chế độ mở máy nhẹ với
α m=2,5 (bảng 12.pl.BT- phụ lục A)
Xác định dòng mở máy của động cơ lớn nhất
I mm=k mm . I n=4,5.14,02=63,09 A
I mmmax 63,09
αm
= 2,5 = 25,24 A
n −1
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức:
P 5,6
I n 1= = =10,91 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,78
Dòng định mức của động cơ thứ hai được xác định theo biểu thức:
Nhó m 2 82
P 4,5
I n 2= = =8,44 A
√ 3 . U .cos φ √ 3 .0,38 .0,81
Dòng định mức của động cơ thứ ba được xác định theo biểu thức:
P 10
I n 3= = =22,34 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,68
Dòng định mức của động cơ thứ tư được xác định theo biểu thức:
P 7,5
I n 4= = =17,80 A
√ 3 .U . cos φ √ 3 .0,38.0,64
Dòng định mức của động cơ thứ năm được xác định theo biểu thức:
P 10
I n 5= = =19,23 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,79
Dòng định mức của động cơ thứ sáu được xác định theo biểu thức:
P 2,8
I n 6= = =5,06 A
√ 3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,84
Dòng định mức của động cơ thứ bảy được xác định theo biểu thức:
P 5
I n 7= = =9,87 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,77
Dòng định mức của động cơ thứ tám được xác định theo biểu thức:
P 7,5
I n 8= = =16,51 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,69
Kết quả ghi trong bảng 2.11.N.blt.
Trong số 8 máy công tác của phân xưởng N ta chọn ra một máy có công suất lớn
nhất là máy 3 có Pn=10 kW . ( máy số 3 và số 5 có cùng công suất nhưng máy số 5
có ksd_lớn hơn và cos lớn hơn nên có dòng định mức nhỏ hơn)
I mmmax 100,53
αm
= 2,5
= 40,21 A
n −1
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức:
P 4,5
I n 1= = =8,34 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,82
Dòng định mức của động cơ thứ hai được xác định theo biểu thức:
P 6,3
I n 2= = =11,53 A
√3 . U .cos φ √ 3 .0,38 .0,83
Dòng định mức của động cơ thứ ba được xác định theo biểu thức:
P 7,2
I n 3= = =13,18 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,83
Dòng định mức của động cơ thứ tư được xác định theo biểu thức:
P 6
I n 4= = =12 A
√ 3 .U . cos φ √ 3 .0,38.0,76
Dòng định mức của động cơ thứ năm được xác định theo biểu thức:
P 5,6
I n 5= = =10,91 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,78
Dòng định mức của động cơ thứ sáu được xác định theo biểu thức:
P 4,5
I n 6= = =8,44 A
√ 3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,81
Dòng định mức của động cơ thứ bảy được xác định theo biểu thức:
P 10
I n 7= = =22,34 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,68
Kết quả ghi trong bảng 2.11.I.blt.
Nhó m 2 84
Máy P,kW cos φ I, A
1 4,5 0,82 8,34
2 6,3 0,83 11,53
3 7,2 0,83 13,18
4 6 0,76 12
5 5,6 0,78 10,91
6 4,5 0,81 8,44
7 10 0,68 22,34
Dòng điện khởi động của aptomat được xác định theo biểu thức:
I mmmax n−1
I ap= +k dt ∑ I n
αm 1
Trong số 7 máy công tác của phân xưởng I ta chọn ra một máy có công suất lớn
nhất là máy 7 có Pn=10 kW .
Để xác định ở chế độ nặng nề nhất ta coi hệ số đồng thời kđt = 1.
Coi hệ số mở máy của động cơ là k mm=4,5 động cơ có chế độ mở máy nhẹ với
α m=2,5 (bảng 12.pl.BT- phụ lục A)
Xác định dòng mở máy của động cơ lớn nhất
I mm=k mm . I n=4,5.22,34=100,53 A
I mmmax 100,53
αm
= 2,5
= 40,21 A
n −1
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức:
P 6
I n 1= = =11,12 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,82
Dòng định mức của động cơ thứ hai được xác định theo biểu thức:
Nhó m 2 85
P 3,6
I n 2= = =8,16 A
√ 3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,67
Dòng định mức của động cơ thứ ba được xác định theo biểu thức:
P 4,2
I n 3= = =9,38 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,68
Dòng định mức của động cơ thứ tư được xác định theo biểu thức:
P 7
I n 4= = =14,18 A
√ 3 .U . cos φ √ 3 .0,38.0,75
Dòng định mức của động cơ thứ năm được xác định theo biểu thức:
P 10
I n 5= = =20,53 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,74
Dòng định mức của động cơ thứ sáu được xác định theo biểu thức:
P 2,8
I n 6= = =6,17 A
√ 3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,69
Dòng định mức của động cơ thứ bảy được xác định theo biểu thức:
P 4,5
I n 7= = =8,34 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,82
Dòng định mức của động cơ thứ tám được xác định theo biểu thức:
P 6,3
I n 8= = =11,53 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,83
Dòng định mức của động cơ thứ chín được xác định theo biểu thức:
P 7,2
I n 9= = =13,18 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,83
Nhó m 2 86
Trong số 9 máy công tác của phân xưởng D ta chọn ra một máy có công suất lớn
nhất là máy 5 có Pn=10 kW .
Để xác định ở chế độ nặng nề nhất ta coi hệ số đồng thời bằng 1.
Coi hệ số mở máy của động cơ là k mm=4,5 động cơ có chế độ mở máy nhẹ với
α m=2,5 (bảng 12.pl.BT- phụ lục A)
Xác định dòng mở máy của động cơ lớn nhất
I mm=k mm . I n=4,5.20,53=92,39 A
I mmmax 92,39
αm
= 2,5
= 36,96 A
n −1
= 82,06 A
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức:
P 7,5
I n 1= = =17,80 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,64
Dòng định mức của động cơ thứ hai được xác định theo biểu thức:
P 10
I n 2= = =19,23 A
√3 . U .cos φ √ 3 .0,38 .0,79
Dòng định mức của động cơ thứ ba được xác định theo biểu thức:
P 2,8
I n 3= = =5,06 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,84
Dòng định mức của động cơ thứ tư được xác định theo biểu thức:
P 5
I n 4= = =9,87 A
√ 3 .U . cos φ √ 3 .0,38.0,77
Dòng định mức của động cơ thứ năm được xác định theo biểu thức:
P 7,5
I n 5= = =16,51 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,69
Dòng định mức của động cơ thứ sáu được xác định theo biểu thức:
Nhó m 2 87
P 6,3
I n 6= = =13,67 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,70
Dòng định mức của động cơ thứ bảy được xác định theo biểu thức:
P 8,5
I n 7= = =15,94 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,81
Dòng định mức của động cơ thứ tám được xác định theo biểu thức:
P 4,5
I n 8= = =9 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,76
Dòng định mức của động cơ thứ chín được xác định theo biểu thức:
P 6,5
I n 9= = =13,53 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,73
Dòng định mức của động cơ thứ mười được xác định theo biểu thức:
P 10
I n 10= = =23,37 A
√3 . U .cos φ √ 3 .0,38 .0,65
Dòng định mức của động cơ thứ mười một được xác định theo biểu thức:
P 4
I n 11= = =7,89 A
√ 3 .U . cos φ √3 .0,38 .0,77
Nhó m 2 88
Trong số 11 máy công tác của phân xưởng Ô ta chọn ra một máy có công suất lớn
nhất là máy 10 có Pn=10 kW . ( máy số 2 và số 10 có cùng công suất nhưng máy số
2 có ksd_lớn hơn và cos lớn hơn nên có dòng định mức nhỏ hơn)
I mmmax 105,17
αm
= 2,5 = 42,07 A
n −1
= 128,5 A
Dòng định mức của động cơ thứ nhất được xác định theo biểu thức:
P 10
I n 1= = =20,53 A
√3 . U .cos φ √ 3 .0,38 .0,74
Dòng định mức của động cơ thứ hai được xác định theo biểu thức:
P 7,5
I n 2= = =17,80 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,64
Dòng định mức của động cơ thứ ba được xác định theo biểu thức:
P 10
I n 3= = =19,23 A
√3 . U .cos φ √ 3 .0,38 .0,79
Dòng định mức của động cơ thứ tư được xác định theo biểu thức:
P 2,8
I n 4= = =5,06 A
√ 3 .U . cos φ √ 3 .0,38.0,84
Dòng định mức của động cơ thứ năm được xác định theo biểu thức:
P 5
I n 5= = =9,87 A
√3 . U .cos φ √3 .0,38 .0,77
Nhó m 2 89
Dòng định mức của động cơ thứ sáu được xác định theo biểu thức:
P 7,5
I n 6= = =16,51 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,69
Dòng định mức của động cơ thứ bảy được xác định theo biểu thức:
P 6,3
I n 7= = =13,67 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,70
Dòng định mức của động cơ thứ tám được xác định theo biểu thức:
P 8,5
I n 7= = =15,94 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,81
Dòng định mức của động cơ thứ chín được xác định theo biểu thức:
P 4,5
I n 8= = =9 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,76
Dòng định mức của động cơ thứ mười được xác định theo biểu thức:
P 6,5
I n 9= = =13,53 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,73
Trong số 10 máy công tác của phân xưởng Ô ta chọn ra một máy có công suất lớn
nhất là máy 1 có Pn=10 kW . ( máy số 1 và số 3 có cùng công suất nhưng máy số 3
có ksd_lớn hơn và cos lớn hơn nên có dòng định mức nhỏ hơn)
Nhó m 2 90
Coi hệ số mở máy của động cơ là k mm=4,5 động cơ có chế độ mở máy nhẹ với
α m=2,5 (bảng 12.pl.BT- phụ lục A)
Xác định dòng mở máy của động cơ lớn nhất
I mm=k mm . I n=4,5.20,53=92,39 A
I mmmax 92,39
αm
= 2,5
= 36,96 A
n −1
= 127,61 A
Dòng định mức của động cơ thứ bảy được xác định theo biểu thức:
Nhó m 2 91
P 5,6
I n 7= = =10,91 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,78
Dòng định mức của động cơ thứ tám được xác định theo biểu thức:
P 4,5
I n 8= = =8,44 A
√3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,81
Dòng định mức của động cơ thứ chín được xác định theo biểu thức:
P 10
I n 9= = =22,34 A
√ 3 . U . cos φ √ 3.0,38 .0,68
Trong số chín máy của phân xưởng G ,ta chọn ra một máy có công suất lớn nhất là
máy thứ 9 có Pn=10 kW (máy số 1 và máy số 9 có cùng công suất nhưng máy số 1
lại có k sd nhỏ hơn và cos φ lớn hơn lên có dòng điện định mức nhỏ hơn ).
I mm=k mm . I n=4,5.22,34=100,53 A
I mmmax 100,53
αm
= 2,5
= 40,21 A
n −1
Nhó m 2 92
= 113,42 A
Kiểm tra chế độ làm việc của công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng thứ cấp khi phụ tải cực tiểu lớn hơn
dòng sai số 1% ( I1% = 0,01.20 = 0,2A).
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán):
Imin = 0,25. Ilv = 0,25.661,44 = 165,36 A
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu.
Nhó m 2 93
điện áp định mức là 0,5 kV
dòng định mức phía sơ cấp là I1BI = 100A,
công suất định mức phía thứ cấp là 20VA.
hệ số biến dòng ki = 100/20 = 5.
cấp chính xác 1%,
Kiểm tra chế độ làm việc của công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng thứ cấp khi phụ tải cực tiểu lớn hơn
dòng sai số 1% ( I1% = 0,01.20 = 0,2A).
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán):
IminC = 0,25. IlvC = 0,25.64,91 = 16,23 A
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu.
Kiểm tra chế độ làm việc của công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng thứ cấp khi phụ tải cực tiểu lớn hơn
dòng sai số 1% ( I1% = 0,01.20 = 0,2A).
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán):
IminA = 0,25. IlvA = 0,25.50,53 = 12,63 A
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu.
Nhó m 2 94
Biến dòng cho xưởng O
S∑ O 49,597
IlvO = = = 73,35 A.
√3 . U √3 .0,38
Với S∑O ở bảng 2.3.btl
Ta chọn máy biến dòng loại TKM-0,5 (bảng 27.pl – phụ lục B) có :
điện áp định mức là 0,5 kV
dòng định mức phía sơ cấp là I1BI = 100A,
công suất định mức phía thứ cấp là 20VA.
hệ số biến dòng ki = 100/20 = 5.
cấp chính xác 1%,
Kiểm tra chế độ làm việc của công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng thứ cấp khi phụ tải cực tiểu lớn hơn
dòng sai số 1% ( I1% = 0,01.20 = 0,2A).
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán):
IminO = 0,25. IlvO = 0,25.73,35 = 18,34 A
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu.
Kiểm tra chế độ làm việc của công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng thứ cấp khi phụ tải cực tiểu lớn hơn
dòng sai số 1% ( I1% = 0,01.20 = 0,2A).
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán):
Nhó m 2 95
IminT = 0,25. IlvT = 0,25.54,57 = 13,64 A
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu.
Kiểm tra chế độ làm việc của công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng thứ cấp khi phụ tải cực tiểu lớn hơn
dòng sai số 1% ( I1% = 0,01.20 = 0,2A).
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán):
IminH = 0,25. IlvH = 0,25.93,65 = 23,41 A
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu.
Kiểm tra chế độ làm việc của công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng thứ cấp khi phụ tải cực tiểu lớn hơn
dòng sai số 1% ( I1% = 0,01.20 = 0,2A).
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán):
IminĂ = 0,25. IlvĂ = 0,25.39,96 = 9,99 A
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu.
Kiểm tra chế độ làm việc của công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng thứ cấp khi phụ tải cực tiểu lớn hơn
dòng sai số 1% ( I1% = 0,01.20 = 0,2A).
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán):
IminN = 0,25. IlvN = 0,25.82,35 = 20,59 A
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu.
Nhó m 2 97
Biến dòng cho xưởng I
S∑ I 41,74
IlvI = = = 63,42 A.
√3 . U √3 .0,38
Với S∑I ở bảng 2.3.btl
Ta chọn máy biến dòng loại TKM-0,5 (bảng 27.pl – phụ lục B) có :
điện áp định mức là 0,5 kV
dòng định mức phía sơ cấp là I1BI = 100A,
công suất định mức phía thứ cấp là 20VA.
hệ số biến dòng ki = 100/20 = 5.
cấp chính xác 1%,
Kiểm tra chế độ làm việc của công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng thứ cấp khi phụ tải cực tiểu lớn hơn
dòng sai số 1% ( I1% = 0,01.20 = 0,2A).
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán):
IminI = 0,25. IlvI = 0,25.63,42 = 15,86 A
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu.
Kiểm tra chế độ làm việc của công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng thứ cấp khi phụ tải cực tiểu lớn hơn
dòng sai số 1% ( I1% = 0,01.20 = 0,2A).
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán):
Nhó m 2 98
IminD = 0,25. IlvD = 0,25.78,06 = 19,52 A
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu.
Kiểm tra chế độ làm việc của công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng thứ cấp khi phụ tải cực tiểu lớn hơn
dòng sai số 1% ( I1% = 0,01.20 = 0,2A).
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán):
IminÔ = 0,25. IlvÔ = 0,25.107,40 = 26,85 A
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu.
Kiểm tra chế độ làm việc của công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng thứ cấp khi phụ tải cực tiểu lớn hơn
dòng sai số 1% ( I1% = 0,01.20 = 0,2A).
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán):
IminƠ = 0,25. IlvƠ = 0,25.101,99 = 25,5 A
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu.
Kiểm tra chế độ làm việc của công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng thứ cấp khi phụ tải cực tiểu lớn hơn
dòng sai số 1% ( I1% = 0,01.20 = 0,2A).
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán):
IminG = 0,25. IlvG = 0,25.79,61 = 19,90 A
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu.
Bảng 2.12.btl. Kết quả tính chọn aptomat và máy biến dòng cho từng phân xưởng:
Nhó m 2 100
P Chọn aptomat Biến dòng TKM-0,5
X In,Max, I mmMax n −1
Iap, In.Ap, Ikđ, Loại Ilv, I1BI, I2min,
A αm ∑ In A A A aptomat A A A
1
1 (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
C 20,53 36,96 115,86 152,82 200 200 A3134 64,91 100 3,25
A 18,99 34,19 45,12 79,31 100 800 A3124 50,53 100 2,53
O 22,34 40,21 76,91 117,12 200 120 A3133 73,35 100 3,67
T 22,37 42,07 61,49 103,56 200 120 A3133 54,57 100 2,73
H 23,34 40,21 107,6 147,81 200 150 A3134 93,65 100 4,68
Ă 14,02 25,24 48,2 73,44 100 80 A3124 39,96 50 4,00
N 22,34 40,21 87,82 128,03 200 150 A3134 82,35 100 4,12
I 23,34 40,21 64,40 104,61 200 120 A3133 63,42 100 3,17
D 20,53 36,96 82,06 119,02 200 120 A3133 78,06 100 3,90
Ô 22,37 42,07 128,5 170,57 200 200 A3134 107,40 400 1,34
Ơ 20,53 36,96 127,61 164,57 200 200 A3134 101,99 400 1,28
G 23,34 40,21 113,42 153,63 200 200 A3134 79,61 100 3,98
Nhó m 2 101
Z mba+ Z dd 0,20
∆ U kđ = .100 = .100 = 7,66 % < 40 %
Z mba +Z dd + Z dc 2,61
Phân xưởng C
Gía trị công suất phản kháng cần bù để nâng hệ số công suất hiện tại của phân
xưởng C lên giá trị cos φ 2 = 0,9 ứng với tan φ 2 = 0,48 được xác đinh theo biểu
thức :
QbC = PC.(tan φ 1 - tan φ 2) = 33,32.(0,80 – 0,48) = 10,66 kVAr.
Với PC , tan φ 1 ở bảng 2.3.btl
Ta chọn tụ điện 2 pha loại KC1- 0,38-14-3Y1 (bảng 40.pl – phụ lục B) hoặc loại
tương đương có công suất định mức là Qbn = 14 kVAr.
Phân xưởng A
Gía trị công suất phản kháng cần bù để nâng hệ số công suất hiện tại của phân
xưởng A lên giá trị cos φ 2 = 0,9 ứng với tan φ 2 = 0,48 được xác đinh theo biểu
thức :
QbA = PA.(tan φ 1 - tan φ 2) = 26,94.(0,72 – 0,48) = 6,47 kVAr.
Ta chọn tụ điện 2 pha loại KC1- 0,38-14-3Y1 (bảng 40.pl – phụ lục B) hoặc loại
tương đương có công suất định mức là Qbn = 14 kVAr.
Phân xưởng O
Gía trị công suất phản kháng cần bù để nâng hệ số công suất hiện tại của phân
xưởng O lên giá trị cos φ 2 = 0,9 ứng với tan φ 2 = 0,48 được xác đinh theo biểu
thức :
QbO = PO.(tan φ 1 - tan φ 2) = 38,19.(0,83 – 0,48) = 13,37 kVAr.
Ta chọn tụ điện 2 pha loại KC1- 0,38-14-3Y1 (bảng 40.pl – phụ lục B) hoặc loại
tương đương có công suất định mức là Qbn = 14 kVAr.
Phân xưởng T
Nhó m 2 102
Gía trị công suất phản kháng cần bù để nâng hệ số công suất hiện tại của phân
xưởng T lên giá trị cos φ 2 = 0,9 ứng với tan φ 2 = 0,48 được xác đinh theo biểu
thức :
QbT = PT.(tan φ 1 - tan φ 2) = 30,89.(0,86 – 0,48) = 11,74 kVAr.
Ta chọn tụ điện 2 pha loại KC1- 0,38-14-3Y1 (bảng 40.pl – phụ lục B) hoặc loại
tương đương có công suất định mức là Qbn = 14 kVAr.
Phân xưởng H
Gía trị công suất phản kháng cần bù để nâng hệ số công suất hiện tại của phân
xưởng H lên giá trị cos φ 2 = 0,9 ứng với tan φ 2 = 0,48 được xác đinh theo biểu
thức :
QbH = PH.(tan φ 1 - tan φ 2) = 48,08.(0,80 – 0,48) = 15,39 kVAr.
Ta chọn tụ điện 2 pha loại KC1- 0,38-20-3Y1 (bảng 40.pl – phụ lục B) hoặc loại
tương đương có công suất định mức là Qbn = 20 kVAr.
Phân xưởng Ă
Gía trị công suất phản kháng cần bù để nâng hệ số công suất hiện tại của phân
xưởng Ă lên giá trị cos φ 2 = 0,9 ứng với tan φ 2 = 0,48 được xác đinh theo biểu
thức :
QbĂ = PĂ.(tan φ 1 - tan φ 2) = 21,83.(0,67 – 0,48) = 4,15 kVAr.
Ta chọn tụ điện 2 pha loại KC1- 0,38-14-3Y1 (bảng 40.pl – phụ lục B) hoặc loại
tương đương có công suất định mức là Qbn = 14 kVAr.
Phân xưởng N
Gía trị công suất phản kháng cần bù để nâng hệ số công suất hiện tại của phân
xưởng N lên giá trị cos φ 2 = 0,9 ứng với tan φ 2 = 0,48 được xác đinh theo biểu
thức :
QbN = PN.(tan φ 1 - tan φ 2) = 41,19.(0,86 – 0,48) = 15,65 kVAr.
Ta chọn tụ điện 2 pha loại KC1- 0,38-20-3Y1 (bảng 40.pl – phụ lục B) hoặc loại
tương đương có công suất định mức là Qbn = 20 kVAr.
Phân xưởng I
Gía trị công suất phản kháng cần bù để nâng hệ số công suất hiện tại của phân
xưởng I lên giá trị cos φ 2 = 0,9 ứng với tan φ 2 = 0,48 được xác đinh theo biểu thức :
QbI = PI.(tan φ 1 - tan φ 2) = 33,39.(0,75 – 0,48) = 9,02 kVAr.
Ta chọn tụ điện 2 pha loại KC1- 0,38-14-3Y1 (bảng 40.pl – phụ lục B) hoặc loại
tương đương có công suất định mức là Qbn = 14 kVAr.
Phân xưởng D
Nhó m 2 103
Gía trị công suất phản kháng cần bù để nâng hệ số công suất hiện tại của phân
xưởng D lên giá trị cos φ 2 = 0,9 ứng với tan φ 2 = 0,48 được xác đinh theo biểu
thức :
QbD = PD.(tan φ 1 - tan φ 2) = 41,62.(0,72 – 0,48) = 9,99 kVAr.
Ta chọn tụ điện 2 pha loại KCI- 0,38-14-3Y1 (bảng 40.pl – phụ lục B) hoặc loại
tương đương có công suất định mức là Qbn = 14 kVAr.
Phân xưởng Ô
Gía trị công suất phản kháng cần bù để nâng hệ số công suất hiện tại của phân
xưởng Ô lên giá trị cos φ 2 = 0,9 ứng với tan φ 2 = 0,48 được xác đinh theo biểu
thức :
QbÔ = PÔ.(tan φ 1 - tan φ 2) = 52,31.(0,91 – 0,48) = 22,49 kVAr.
Ta chọn tụ điện 2 pha loại KC2- 0,38-28-3Y1 (bảng 40.pl – phụ lục B) hoặc loại
tương đương có công suất định mức là Qbn = 28 kVAr.
Phân xưởng Ơ
Gía trị công suất phản kháng cần bù để nâng hệ số công suất hiện tại của phân
xưởng Ơ lên giá trị cos φ 2 = 0,9 ứng với tan φ 2 = 0,48 được xác đinh theo biểu
thức :
QbƠ = PƠ.(tan φ 1 - tan φ 2) = 50,35.(0,88 – 0,48) = 20,14 kVAr.
Ta chọn tụ điện 2 pha loại KC2- 0,38-28-3Y1 (bảng 40.pl – phụ lục B) hoặc loại
tương đương có công suất định mức là Qbn = 28 kVAr.
Phân xưởng G
Gía trị công suất phản kháng cần bù để nâng hệ số công suất hiện tại của phân
xưởng G lên giá trị cos φ 2 = 0,9 ứng với tan φ 2 = 0,48 được xác đinh theo biểu
thức :
QbG = PG.(tan φ 1 - tan φ 2) = 41,45.(0,77 – 0,48) = 12,02 kVAr.
Ta chọn tụ điện 2 pha loại KCI- 0,38-14-3Y1 (bảng 40.pl – phụ lục B) hoặc loại
tương đương có công suất định mức là Qbn = 14 kVAr.
Phân xưởng C
Công suất biểu kiến của phân xưởng sau khi bù là:
SC = PC + j(QC – Qbn) = 33,32 + j(26,66 -14) = 33,32 + j12,66 kVA
Nhó m 2 104
2 2 2 2
P +Q 33,32 +12,66 −6
∆ A sb = 2
.r 0 . l . τ= 2
.5,55.22,8 . 10 .3521=3920,13 kWh
U 0,38
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
δA =∆ A−∆ A sb=5618,64−3920,13=1698,51 kWh
Phân xưởng A
Công suất biểu kiến của phân xưởng sau khi bù sẽ là :
S A =P A + j ( Q A −Q bn ) =26,94+ j ( 19,397−14 ) =26,94+ j 5,397 kVA
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
δA =∆ A−∆ A sb=5070,26−3473,2=1597,06 kWh
Phân xưởng O
Công suất biểu kiến của phân xưởng sau khi bù sẽ là :
SO =PO + j ( QO −Qbn )=38,19+ j ( 31,698−14 )=38,19+ j 17,698 kVA
Nhó m 2 105
Tổn thất điện năng sau khi bù :
2 2 2 2
P +Q 38,19 +17,698 −6
∆ A sb= 2
.r 0 . l . τ= 2
.1,33.97,2 . 10 .3521=5584,78 kWh
U 0,38
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
δA =∆ A−∆ A sb=7764,68−5584,78=2179,9 kWh
Phân xưởng T
Công suất biểu kiến của phân xưởng sau khi bù sẽ là :
ST =PT + j ( QT −Qbn ) =30,89+ j ( 26,57−14 )=30,89+ j12,57 kVA
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
δA =∆ A−∆ A sb=6173,87−4136,09=2037,78 kWh
Phân xưởng H
Công suất biểu kiến của phân xưởng sau khi bù sẽ là :
S H =P H + j ( Q H −Qbn ) =48,08+ j ( 38,46−20 )=48,08+ j 18,46 kVA
Nhó m 2 106
Tổn thất điện năng sau khi bù :
2 2 2 2
P +Q 48,08 +18,46 −6
∆ A sb = 2
.r 0 . l . τ= 2
.1,33 .77,38 .10 .3521=6656,22 kWh
U 0,38
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
δA =∆ A−∆ A sb=9512,98−6656,22=2856,76 kWh
Phân xưởng Ă
Công suất biểu kiến của phân xưởng sau khi bù sẽ là :
S Ă =P Ă + j ( Q Ă −Qbn ) =21,83+ j ( 14,63−14 )=21,83+ j0,63 kVA
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
δA =∆ A−∆ A sb=5384,96−3719,07=1665,89 kWh
Phân xưởng N
Công suất biểu kiến của phân xưởng sau khi bù sẽ là :
S H =PN + j ( QN −Q bn ) =41,19+ j ( 34,95−20 )=41,19+ j 14,95 kVA
Nhó m 2 107
Tổn thất điện năng sau khi bù :
2 2 2 2
P +Q 41,19 +14,95 −6
∆ A sb = 2
.r 0 . l . τ= 2
.1,33 .105,38 .10 .3521=6562,01kWh
U 0,38
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
δA =∆ A−∆ A sb =9972,67−6562,01=3410,66 kWh
Phân xưởng I
Công suất biểu kiến của phân xưởng sau khi bù sẽ là :
S I =P I + j ( QI −Q bn )=33,39+ j ( 25,04−14 )=33,39+ j11,04 kVA
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
δA =∆ A−∆ A sb =5462,32−3878,33=1583,99 kWh
Phân xưởng D
Công suất biểu kiến của phân xưởng sau khi bù sẽ là :
S D=P D + j ( Q D −Q bn) =41,62+ j ( 29,97−14 )=41,62+ j 15,97 kVA
Nhó m 2 108
Tổn thất điện năng sau khi bù :
2 2 2 2
P +Q 41,62 +15,97 −6
∆ A sb = 2
.r 0 . l . τ= 2
.2,08 .61,38 .10 .3521=6186,5 kWh
U 0,38
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
δA =∆ A−∆ A sb=8188,7−6186,5=2002,2 kWh
Phân xưởng Ô
Công suất biểu kiến của phân xưởng sau khi bù sẽ là :
SÔ =PÔ + j ( QÔ −Q bn )=52,31+ j ( 47,602−28 )=52,31+ j 19,602 kVA
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
δA =∆ A−∆ A sb =14917,91−9306,24=5611,67 kWh
Phân xưởng Ơ
Công suất biểu kiến của phân xưởng sau khi bù sẽ là :
SƠ =PƠ + j ( QƠ −Qbn )=50,35+ j ( 44,31−20 ) =50,35+ j 24,31 kVA
Nhó m 2 109
Tổn thất điện năng sau khi bù :
2 2 2 2
P +Q 50,35 + 24,31 −6
∆ A sb= 2
.r 0 . l . τ= 2
.0,67 .151,2 . 10 .3521=7721,97 kWh
U 0,38
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
δA =∆ A−∆ A sb =11185,51−7721,97=3463,54 kWh
Phân xưởng G
Công suất biểu kiến của phân xưởng sau khi bù sẽ là :
SG =PG + j ( QG −Q bn )=41,45+ j ( 31,91−14 )=41,45+ j17,91 kVA
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
δA =∆ A−∆ A sb=8856,31−6598,89=2257,42 kWh
Trước hết ta xác định điện trở tiếp địa nhân tạo:
R tn . Rd 27,6 . 4
Rnt = R −R = 27,6−4 = 4,68Ω
tn d
Chọn cọc tiếp địa bằng thép tròn dài l=2,5m đường kính d=5,6 cm đóng sâu cách
mặt đất h= 0,5 m. Điện trở tiếp xúc của cọc này có giá trị:
k cọc . ρ0 2l 1 4 htb +l
Rcọc = .(ln d + 2 .ln 4 h −l )
2 πl tb
Nhó m 2 111
1,5 . 1,24 2.250 1 4.175+250
= 2. 3,14 .250 . (ln 5,6 + 2 ln 4.175−250 ) = 55,8Ω
Với chiều sâu trung bình của cọc là:
l 250
htb = h + 2 = 50 + 2 = 175 cm
Sơ bộ chọn số lượng cọc:
R cọc 55,8
n = R = 4,68 = 11,92 chọn n = 12 cọc.
nt
Số cọc này được đóng xung quanh trạm biến áp theo chu vi:
L= 2(5 + 7) = 24 m
Khoảng cách trung bình giữa các cọc là:
L 24
la = = =2m
n 12
Tra bảng 49.pl – phụ lục B ứng với tỷ lệ la/l= 2/2,5 = 0,8 ≈ 1 và số lượng cọc là 12,
ta xác định được hệ số lợi dụng của các cọc tiếp địa là ηcọc = 0,47, hệ số lợi dụng
của thanh nối ηnga = 0,27.
Chọn thanh nối tiếp địa bằng thép có kích thước b x c = 50x6 cm với Ct = 88 (bảng
8.pl.BT - phụ lục A).
Nhó m 2 112