You are on page 1of 78

Ket-noi.

com kho tài liệu miễn phí

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


VIỆN KHCN & QLMT
……

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

TÊN ĐỒ ÁN

SVTH: Nhóm 6
Lớp: ĐHMT 1
Viện: KHCN & QLMT
GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Hoàn

1
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 04 năm 2008.

Danh sách nhóm 6


Phạm Lê Phương Lâm
Phạm Thanh Loan
Nguyễn Trường Xuân Nam

2
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................6
1. Tính cần thiết của đề tài .................................................................................6
2. Mục tiêu của đề tài ..........................................................................................7
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài .....................................................................7
4. Tính mới của đề tài .........................................................................................7
5. Giới hạn của đề tài ..........................................................................................7
CHƯƠNG 1................................................................................................................8
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM
TRONG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM ....................................................................8
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM ................................................8
1.1.1 Các quá trình cơ bản trong công nghệ dệt nhuộm ..............................8
1.1.2 Các loại thuốc nhuộm thường dùng trong ngành dệt nhuộm ............11
1.1.3 Nhu cầu về nước và nước thải trong xí nghiệp dệt nhuộm ................12
1.2 CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM CHÍNH TRONG NƯỚC THẢI DỆT
NHUỘM .........................................................................................................13
1.3 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRONG NƯỚC
THẢI NGÀNH DỆT NHUỘM ĐẾN NGUỒN TIẾP NHẬN ....................15
CHƯƠNG 2..............................................................................................................17
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM ....................17
2.1 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC .....................17
2.1.1 Song chắn rác..........................................................................................17
2.1.2 Lưới chắn rác ..........................................................................................18
2.1.3 Bể điều hòa ..............................................................................................18
2.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC ..................18
2.2.1 Phương pháp trung hòa .........................................................................18
2.2.2 Phương pháp oxy hóa và khử ...............................................................19
2.3 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA - LÝ ...................20
2.3.1 Quá trình keo tụ tạo bông .....................................................................20
2.3.2 Phương pháp trích ly .............................................................................20
2.4 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC .................21
2.5 MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 21
2.5.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trong nước .............................21
2.5.1.1 Qui trình công nghệ tổng quát xử lý nước thải nhuộm vải .............21
2.5.1.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đang được áp dụng ..24
2.5.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trên thế giới ...........................25
2.5.2.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan .............25
2.5.2.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức) ......26
CHƯƠNG 3..............................................................................................................27
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM .......................27

3
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ ............................................27


3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ ..........................................................27
3.1.1 Việc lựa chọn sơ đồ công nghệ dựa vào các yếu tố cơ bản sau: .........27
3.1.2 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác ........................................................27
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................6
1. Tính cần thiết của đề tài .................................................................................6
2. Mục tiêu của đề tài ..........................................................................................7
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài .....................................................................7
4. Tính mới của đề tài .........................................................................................7
5. Giới hạn của đề tài ..........................................................................................7
CHƯƠNG 1................................................................................................................8
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM
TRONG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM ....................................................................8
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM ................................................8
1.1.1 Các quá trình cơ bản trong công nghệ dệt nhuộm ..............................8
1.1.2 Các loại thuốc nhuộm thường dùng trong ngành dệt nhuộm ............11
1.1.3 Nhu cầu về nước và nước thải trong xí nghiệp dệt nhuộm ................12
1.2 CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM CHÍNH TRONG NƯỚC THẢI DỆT
NHUỘM .........................................................................................................13
1.3 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRONG NƯỚC
THẢI NGÀNH DỆT NHUỘM ĐẾN NGUỒN TIẾP NHẬN ....................15
CHƯƠNG 2..............................................................................................................17
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM ....................17
2.1 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC .....................17
2.1.1 Song chắn rác..........................................................................................17
2.1.2 Lưới chắn rác ..........................................................................................18
2.1.3 Bể điều hòa ..............................................................................................18
2.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC ..................18
2.2.1 Phương pháp trung hòa .........................................................................18
2.2.2 Phương pháp oxy hóa và khử ...............................................................19
2.3 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA - LÝ ...................20
2.3.1 Quá trình keo tụ tạo bông .....................................................................20
2.3.2 Phương pháp trích ly .............................................................................20
2.4 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC .................21
2.5 MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 21
2.5.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trong nước .............................21
2.5.1.1 Qui trình công nghệ tổng quát xử lý nước thải nhuộm vải .............21
2.5.1.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đang được áp dụng: 24
2.5.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trên thế giới ...........................25
2.5.2.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan .............25
2.5.2.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức) ......26
CHƯƠNG 3..............................................................................................................27
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM .......................27
VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ ............................................27
3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ ..........................................................27
3.1.1 Việc lựa chọn sơ đồ công nghệ dựa vào các yếu tố cơ bản sau: .........27
3.1.2 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác ........................................................27

4
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

3.1.3 Các phương án được đề xuất ................................................................28


3.1.4 Chức năng nhiệm vụ từng công trình đơn vị: .....................................32
3.1.5 Thuyết minh quy trình công nghệ ........................................................34
3.2 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ ............................................35
3.2.1 Xác định mức độ cần thiết xử lý chất thải ...........................................35
3.2.2 Lưới chắn rác ..........................................................................................35
3.2.3 Bể điều hòa ..............................................................................................36
3.2.4 Bể phản ứng ............................................................................................42
3.2.5 Bể lắng I ..................................................................................................45
3.2.6 Bể Aerotank ............................................................................................51
3.2.7 Bể lắng II .................................................................................................59
3.2.8 Bể nén bùn (kiểu đứng)..........................................................................64
3.2.9 Máy nén bùn ...........................................................................................66
3.2.10 Bể tiếp xúc .............................................................................................66
3.2.11 Bể trộn hóa chất ...................................................................................69
3.3 TÍNH TOÁN HÓA CHẤT SỬ DỤNG ......................................................70
3.3.1 Bể chứa Urê (nồng độ 10%) và van điều chỉnh dung dịch Urê (cho
vào bể Aerotank) .............................................................................................70
3.3.2 Bể chứa axit photphoric (H3PO4) và van điều chỉnh châm H3PO4 (cho
vào bể Aerotank) .............................................................................................71
3.3.3 Bể chứa dung dịch axit H2SO4 và bơm châm H2SO4 (cho vào bể điều
hòa) 72
3.3.4 Chất trợ lắng polymer dạng bột sử dụng ở bể lắng I .........................72
CHƯƠNG 4..............................................................................................................73
KHÁI TOÁN KINH TẾ..........................................................................................73
4.1 Phần xây dựng .............................................................................................73
4.2 Phần thiết bị .................................................................................................74
4.3 Phần quản lý vận hành ...............................................................................75
4.4 Chi phí điện năng ........................................................................................75
4.5 Chi phí hóa chất ..........................................................................................75
4.6 Chi phí sửa chữa nhỏ ..................................................................................76
4.7 Tính giá thành chi phí xử lý 1m3 nước thải ..............................................76
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................77

5
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

MỞ ĐẦU

1. Tính cần thiết của đề tài


Dệt nhuộm ở nước ta là ngành công nghiệp có mạng lưới sản xuất rộng lớn với
nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại và gần đây tốc độ tăng trưởng kinh tế rất cao.
Trong chiến lược phát triển kinh tế của ngành dệt nhuộm, mục tiêu đặt ra đến năm
2010 sản lượng đạt trên 2 tỉ mét vải, kim ngạch xuất khẩu đạt 3,5 – 4 tỉ USD, tạo ra
khoảng 1 triệu việc làm. Tuy nhiên, đây chỉ là điều kiện cần cho sự phát triển, để
ngành công nghiệp dệt nhuộm phát triển thật sự thì chúng ta phải giải quyết vấn đề
nước thải và khí thải một cách triệt để. Công nghệ dệt nhuộm sử dụng một lượng
nước khá lớn phục vụ cho các công đoạn sản xuất đồng thời xả ra một lượng nước
thải bình quân 12 – 300 m3/tấn vải. Trong đó, nguồn ô nhiễm chính là từ nước thải
công đoạn dệt nhuộm và nấu tẩy. Nước thải giặt có pH: 9 – 12, hàm lượng chất hữu
cơ cao (có thể lên đến 3000 mg/l), độ màu trên dưới 1000 Pt – Co, hàm lượng SS có
thể bằng 2000 mg/l.
Theo kết quả phân tích nước thải ở làng nghề dệt nhuộm Vạn Phúc (Hà Tây) thì
chỉ số BOD là 67 – 159mg/l; COD là 139 – 423mg/l; SS là 167 – 350mg/l, và kim
loại nặng trong nước như Fe là 7,68 mg/l; Pb là 2,5 mg/l; Cr6+ là 0.08 mg/l [Trung
tâm công nghệ xử lý môi trường, Bộ tư lệnh hoá học, 2003]. Theo số liệu của Sở
Tài nguyên Môi trường Thái Bình, hàng năm làng nghề Nam Cao sử dụng khoảng
60 tấn hóa chất các loại như ôxy già, nhớt thủy tinh, xà phòng, bồ tạt, Javen, thuốc
nhuộm nấu tẩy và in nhuộm. Các thông số ô nhiễm môi trường ở Nam Cao cho thấy
hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước thải cao hơn tiêu chuẩn cho phép 3,75 lần,
hàm lượng BOD cao hơn tiêu chuẩn cho phép tới 4,24 lần, hàm lượng COD cao hơn
tiêu chuẩn cho phép 3 lần.
Thực chất, tiêu chuẩn Greentrade Barrier - tiêu chuẩn thương mại “xanh”, cũng
chính là một rào cản thương mại xanh. Rào cản thương mại xanh được áp dụng đối
với hàng may mặc là đòi hỏi các sản phẩm phải đáp ứng được các tiêu chuẩn sinh
thái quy định, an toàn về sức khỏe đối với người sử dụng, không gây ô nhiễm môi
trường trong sản xuất, bắt buộc các nhà xuất khẩu phải tuân thủ. Như vậy là, trong
cuộc cạnh tranh quyết liệt sau khi hạn ngạch dệt may được rỡ bỏ và một số tiêu

6
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

chuẩn được các thị trường EU, Mỹ, Nhật... Áp dụng, thì rào cản thương mại “xanh”
là một thách thức, trở ngại lớn đối với tất cả các nước xuất khẩu hàng dệt may.
Chính vì những yêu cầu hết sức cấp thiết đó nên trong chuyên đề này nhóm sẽ
đề xuất “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải ngành dệt nhuộm công suất
500m3/ngày đêm”.
2. Mục tiêu của đề tài
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm có công suất
500m3/ngày đêm đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 – 1995, nước thải loại B.
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài
1. Biên hội và tổng hợp tài liệu.
2. So sánh đối chiếu và lựa chọn công nghệ.
3. Trích dẫn một số tiêu chuẩn trong TCVN 5495 – 1995.
4. Tính toán và đề xuất công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm.
4. Tính mới của đề tài
Hiện nay các phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm đa số đều sử dụng
phương pháp hóa lý, như vậy sẽ tiêu tốn một lượng hóa chất rất lớn và không đáp
ứng được yêu cầu kinh tế, làm cho giá thành xử lý 1m3 nước thải sẽ rất lớn. Trong
chuyên đề này sẽ trình bày phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm bằng phương
pháp sinh học kết hợp với hóa lý, nhằm xử lý triệt để nước thải và mang lại tính
kinh tế trong quá trình xử lý. Tỉnh Long An hiện nay có nhiều nhà máy dệt nhuộm
nhưng vẫn chưa có hệ thống xử lý hoạt động hiệu quả, nhóm chúng tôi hy vọng tập
tài liệu này sẽ được áp dụng để xử lý nước thải ngành dệt nhuộm trên địa bàn tỉnh.
5. Giới hạn của đề tài
Đề tài chỉ trình bày quy trình công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đạt tiêu
chuẩn loại B theo TCVN 5945 – 1995. Với các thông số đầu vào như sau:
pH = 8 - 10
BOD5 = 860 (mg/l)
COD = 1430 (mg/l)
SS = 560 (mg/l)
Độ màu = 1000 (Pt – Co)

7
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM

1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM


Nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp dệt là xơ bông, xơ nhân tạo hoặc tổng hợp
và len. Ngoài ra còn dùng các xơ đay gai, tơ tằm.
1.1.1 Các quá trình cơ bản trong công nghệ dệt nhuộm
Thông thường công nghệ dệt - nhuộm gồm ba quá trình cơ bản: kéo sợi, dệt vải
và xử lý (nấu tẩy), nhuộm và hoàn thiện vải. Trong đó được chia thành các công
đoạn sau:
Làm sạch nguyên liệu: nguyên liệu thường được đóng dưới các dạng kiện bông
thô chứa các sợi bong có kích thước khác nhau cùng với các tạp chất tự nhiên như
bụi, đất, hạt, cỏ rác… Nguyên liệu bông thô được đánh tung, làm sạch và trộn đều.
Sau quá trình là, sạch, bông được thu dưới dạng các tấm phẳng đều.
Chải: các sợi bông được chải song song và tạo thành các sợi thô.
Kéo sợi, đánh ống, mắc sợi: tiếp tục kéo thô tại các máy sợi con để giảm kích
thước sợi, tăng độ bền và quấn sợi vào các ống sợi thích hợp cho việc dệt vải. Sợi
con trong các ống nhỏ được đánh ống thành các quả to để chuẩn bị dệt vải. Tiếp tục
mắc sợi là dồn qua các quả ống để chuẩn bị cho công đoạn hồ sợi.
Hồ sợi dọc: hồ sợi bằng hồ tinh bột và tinh bột biến tính để tạo màng hố bao
quanh sợi, tăng độ bền, độ trơn và độ bóng của sợi để có thể tiến hành dệt vải.
Ngoài ra còn dùng các loại hồ nhân tạo như polyvinylalcol PVA, polyacrylat,…
Dệt vải: kết hợp sợi ngang với sợi dọc đã mắc thành hình tấm vải mộc.
Giũ hồ: tách các thành phần của hồ bám trên vải mộc bằng phương pháp enzym
(1% enzym, muối và các chất ngấm) hoặc axit (dung dịch axit sunfuric 0.5%). Vải
sau khi giũ hồ được giặc bằng nước, xà phòng, xút, chất ngấm rồi đưa sang nấu tẩy.
Nấu vải: Loại trừ phần hồ còn lại và các tạp chất thiên nhiên như dầu mỡ, sáp…
Sau khi nấu vải có độ mao dẫn và khả năng thấm nước cao, hấp thụ hóa chất, thuốc
nhuộm cao hơn, vải mềm mại và đẹp hơn. Vải được nấu trong dung dịch kiềm và

8
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

các chất tẩy giặt ở áp suất cao (2 - 3 at) và ở nhiệt độ cao (120 - 130oC). Sau đó, vải
được giặt nhiều lần.
Làm bóng vải: mục đích làm cho sợi cotton trương nở, làm tăng kích thước các
mao quản giữa các phần tử làm cho xơ sợi trở nên xốp hơn, dễ thấm nước hơn, bóng
hơn, tăng khả năng bắt màu thuốc nhuộm. Làm bóng vải thông thường bằng dung
dịch kiềm dung dịch NaOH có nồng độ từ 280 đến 300g/l, ở nhiệt độ thấp 10 -
20oC. sau đó vải được giặt nhiều lần. Đối với vải nhân tạo không cần làm bóng.
Tẩy trắng: mục đích tẩy màu tự nhiên của vải, làm sạch các vết bẩn, làm cho vải
có độ trắng đúng yêu cầu chất lượng. Các chất tẩy thường dùng là natri clorit
NaClO2, natri hypoclorit NaOCl hoặc hyrdo peroxyte H2O2 cùng với các chất phụ
trợ. Trong đó đối với vải bông có thể dùng các loại chất tẩy H2O2, NaOCl hay
NaClO2.
Nhuộm vải hoàn thiện: mục đích tạo màu sắc khác nhau của vải. Thường sử
dụng các loại thuốc nhuộm tổng hợp cùng với các hợp chất trợ nhuộm để tạo sự gắn
màu của vải. Phần thuốc nhuộm dư không gắn vào vải, đi vào nước thải phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như công nghệ nhuộm, loại vải cần nhuộm, độ màu yêu cầu,…
Thuốc nhuộm trong dịch nhuộm có thể ở dạng tan hay dạng phân tán. Quá trình
nhuộm xảy ra theo 4 bước:
- Di chuyển các phân tử thuốc nhuộm đến bề mặt sợi.
- Gắn màu vào bề mặt sợi.
- Khuyết tán màu vào trong sợi, quá trình xảy ra chậm hơn quá trình trên.
- Cố định màu và sợi.
In hoa là tạo ra các vân hoa có một hoặc nhiều màu trên nền vải trắng hoặc vải
màu, hồ in là một hỗn hợp gồm các loại thuốc nhuộm ở dạng hòa tan hay pigment
dung môi. Các lớp thuốc nhuộm cùng cho in như pigment, hoạt tính, hoàn nguyên,
azo không tan và indigozol. Hồ in có nhiều loại như hồ tinh bột, dextrin, hồ alginat
natri, hồ nhũ tương hay hồ nhũ hóa tổng hợp.
Sau nhuộm và in, vải được giặt lạnh nhiều lần. Phần thuốc nhuộm không gắn
vào vải và các hóa chất sẽ đi vào nước thải. Văng khổ, hoàn tất vải với mục đích ổn
định kích thước vải, chống nhàu và ổn định nhiệt, trong đó sử dụng một số hóa chất
chống màu, chất làm mềm và hóa chất như metylic, axit axetic, formaldehit.

9
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Sơ đồ nguyên lý công nghệ dệt nhuộm hàng sợi bông & các nguồn nước thải

10
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

1.1.2 Các loại thuốc nhuộm thường dùng trong ngành dệt nhuộm
Thuốc nhuộm hoạt tính
Các loại thuốc nhuộm thuộc nhóm này có công thức cấu tạo tổng quát là S-F-T-
X trong đó: S là nhóm làm cho thuốc nhuộm có tính tan; F là phần mang màu,
thường là các hợp chất Azo (-N=N-), antraquinon, axit chứa kim loại hoặc
ftaloxiamin; T là gốc mang nhóm phản ứng; X là nhóm phản ứng. Loại thuốc
nhuộm này khi thải vào môi trường có khả năng tạo thành các amin thơm được xem
là tác nhân gây ung thư.
Thuốc nhuộm trực tiếp
Đây là thuốc nhuộm bắt màu trực tiếp với xơ sợi không qua giai đoạn xử lý
trung gian, thường sử dụng để nhuộm sợi 100% cotton, sợi protein (tơ tằm) và sợi
poliamid, phần lớn thuốc nhuộm trực tiếp có chứa azo (môn, di and poliazo) và một
số là dẫn xuất của dioxazin. Ngoài ra, trong thuốc nhuộm còn có chứa các nhóm
làm tăng độ bắt màu như triazin và salicylic axit có thể tạo phức với các kim loại để
tăng độ bền màu.
Thuốc nhuộm hoàn nguyên
Thuốc nhuộm hoàn nguyên gồm 2 nhóm chính: nhóm đa vòng có chứa nhân
antraquinon và nhóm indigoit có chứa nhân indigo. Công thức tổng quát là R=C-O;
trong đó R là hợp chất hữu cơ nhân thơm, đa vòng. Các nhân thơm đa vòng trong
loại thuốc nhuộm này cũng là tác nhân gây ung thư, vì vậy khi không được xử lý,
thải ra môi trường, có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Thuốc nhuộm phân tán
Nhóm thuốc nhuộm này có cấu tạo phân tử tư gốc azo và antraquinon và nhóm
amin (NH2, NHR, NR2, NR-OH), dùng chủ yếu để nhuộm các loại sợi tổng hợp (sợi
axetat, sợi polieste…) không ưa nước.
Thuốc nhuộm lưu huỳnh
Là nhóm thuốc nhuộm chứa mạch dị hình như tiazol, tiazin, zin… trong đó có
cầu nối –S-S- dùng để nhuộm các loại sợi cotton và viscose.
Thuốc nhuộm axit

11
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Là các muối sunfonat của các hợp chất hữu cơ khác nhau có công thức là R-
SO3Na khi tan trong nước phân ly thành nhóm R-SO3 mang màu. Các thuốc nhuộm
này thuộc nhóm mono, diazo và các dẫn xuất của antraquinon, triaryl metan…
Thuốc in, nhuộm pigmen
Có chứa nhóm azo, hoàn nguyên đa vòng, ftaoxianin, dẫn suất của
antraquinon…
1.1.3 Nhu cầu về nước và nước thải trong xí nghiệp dệt nhuộm
Công nghệ dệt nhuộm sử dụng nước khá lớn: từ 12 đến 65 lít nước cho 1 mét vải
và thải ra từ 10 đến 40 lít nước.
Nước dùng trong nhà máy dệt phân bố như sau:
Sản xuất hơi nước 5.3%
Làm mát thiết bị 6.4%
Phun mù và khử bụi trong các phân xưởng 7.8%
Nước dùng trong các công đoạn công nghệ 72.3%
Nước vệ sinh và sinh hoạt 7.6%
Phòng hỏa và cho các việc khác 0.6%
Nước thải từ công nghiệp dệt cũng rất đa dạng và phức tạp, nhu cầu nước cho
công nghiệp dệt cũng rất lớn. Từ đó lượng nước thải từ những công nghệ này cũng
rất nhiều.
Hàng len nhuộm, dệt thoi là: 100 - 240 m3/tấn
Hàng vải bông, nhuộm, dệt thoi: 50 - 240 m3/tấn, bao gồm:
Hồ sợi: 0.02 m3
Nấu, giũ hồ tẩy: 30 - 120 m3
Nhuộm: 50 - 240 m3
Hàng vải bông in hoa, dệt thoi là 65 - 280 m3/tấn, bao gồm:
Hồ sợi: 0.02 m3
Giũ hồ, nấu tẩy: 30-120 m3
In sấy: 5-20 m3
Giặt: 30-140 m3
Khăn len màu từ sợi polycrylonitrit là 40-140 m3/tấn, bao gồm:
Nhuộm sợi: 30-80 m3

12
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Giặt sau dệt: 10-70 m3


Vải trắng từ polyacrylonitrit là 20-60 m3 .
1.2 CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM CHÍNH TRONG NƯỚC THẢI DỆT
NHUỘM
Nước thải từ các xí nghiệp dệt nhuộm rất phức tạp, nó bao gồm cả các chất hữu
cơ, các chất màu và các chất độc hại cho môi trường. Các chất gây ô nhiễm môi
trường chính có trong nước thải của xí nghiệp dệt, nhuộm bao gồm:
- Tạp chất tách ra từ xơ sợi, như dầu mỡ, các hợp chất chứa nitơ, các chất bẩn
dính vào sợi (trung bình là 6% khới lượng xơ sợi).
- Các hóa chất dùng trong quá trình công nghệ: hồ tinh bột, tinh bột biến tính,
dextrin, aginat, các loại axit, xút, NaOCl, H2O2, soda, sunfit… Các loại thuốc
nhuộm, các chất phụ trợ, chất màu, chất cầm màu, hóa chất tẩy giặt. Lượng hóa chất
sử dụng đối với từng loại vải, từng loại mầu là rất khác nhau và phần dư thừa đi vào
nước thải tương ứng.
- Đối với mặt hàng len từ lông cừu, nguyên liệu là len thô mang rất nhiều tạp
chất (250-600 kg/tấn) được chia thành:
+ 25-30% mỡ (axít béo và sản phẩm cất mỡ, lông cừu)
+ 10-15% đất và cát
+ 40-60% mưối hữu cơ và các sản phẩm cất mỡ, lông cừu.
Mỗi công đoạn của công nghệ có các dạng nước thải và đặc tính của chúng.
Bảng1.1: Các chất gây ô nhiễm và đặc tính nước thải ngành dệt - nhuộm
Công đoạn Chất ô nhiễm trong nước thải Đặc tính của nước thải
Hồ sợi, Tinh bột, glucozo, carboxy BOD cao (34-50% tổng sản
giũ hồ metyl xelulozo, polyvinyl alcol, lượng BOD).
nhựa, chất béo và sáp.
Nấu, tẩy NaOH, chất sáp và dầu mỡ, tro, Độ kiềm cao, màu tối, BOD cao
soda, silicat natri và xo sợi vụn. (30% tổng BOD).
Tẩy trắng Hipoclorit, hợp chất chứa clo, Độ kiềm cao, chiếm 5%BOD.
NaOH, AOX, axit…
Làm bong NaOH, tạp chất. Độ kiềm cao, BOD thấp (dưới
1% tổng BOD).

13
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Công đoạn Chất ô nhiễm trong nước thải Đặc tính của nước thải
Nhuộm Các loại thuốc nhuộm, Độ màu rất cao, BOD khá cao
axitaxetic và các muối kim loại. (6% tổng BOD), TS cao.
In Chất màu, tinh bột, dầu, đất sét, Độ màu cao, BOD cao và dầu
muối kim loại,axit… mỡ.
Hoàn thiện Vệt tinh bột, mỡ động vật, Kiềm nhẹ, BOD thấp, lượng nhỏ.
muối.

Bảng1.2: Đặc tính nước thải của một số xí nghiệp Dệt nhuộm ở Việt Nam
Hàng bông Hàng pha
Đặc tính sản phẩm Đơn vị Dệt len Sợi
dệt thoi dệt kim
Nước thải m3/tấn vải 394 264 114 236
pH 8-11 9-10 9 9-11
TS mg/l 400-1000 950-1380 420 800-1300
BOD5 mg/l 70-135 90-220 120-130 90-130
COD mg/l 150-380 230-500 400-450 210-230
Độ màu Pt-Co 350-600 250-500 260-300

Bảng1.2: Nồng độ của một số chất ô nhiễm trong nước thải Dệt nhuộm.
Thành phần Đặc điểm
pH 2-14
COD (mg/l) 60-5000
BOD (mg/l) 20-3000
PO43- (mg/l) 10-1800
SO42- (mg/l) <5
Độ màu (Pt-Co) 40-5000
Q (m3/tấn sp) 4-4000

Bảng1.3: Tính chất nước thải của các nhà máy Dệt nhuộm ở TP. Hồ Chí Minh
Tên nhà Q pH Độ màu COD BOD SS SO42- PO43- KLN

14
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

máy (m3/t) (Pt-Co) (mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l)


Thành Công 6500 9,2 1160 280 651 98 298 0,25
Thắng lợi 5000 5,6 1250 350 630 95 76 1,31 0,4
Phong Phú 3600 7,5 510 180 480 45 1,68 Vết
Việt Thái 4800 10,1 969 250 506 145 0,4
Gia Định 1300 7,2 260 130 230 32

Bảng1.4: Tính chất nước thải của các nhà máy Dệt nhuộm ở Hà Nội
Tên nhà máy BOD COD TS pH Độ màu (Pt Q
(mg/l) (mg/l) -Co) (m3/t)
Công ty Dệt 8/3 70 – 135 15 – 380 400 – 1000 8 – 11 350 - 600 394
Công ty dệt Hà Nội 90 – 120 230 – 500 950 – 1000 9 – 10 250 – 500 264
Nhà máy chỉ khâu
90 – 180 210 – 320 805 – 1330 9 – 11 236
Hà Nội
Công ty dệt Minh 279 – 1599 –
549 – 773 9 – 10 230 – 310 143,5
Khai 432 1800
Công ty dệt Kim 120 – 570 -
800 – 1100 9 – 11 1600 280
Đông Xuân 400 1200
Công ty dệt len 115 –
400 – 450 420 8 – 11 350 – 700 114
Mùa đông 132
Công ty dệt Kim
132 443 496 8 - 12 168 199
Thăng Long

1.3 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRONG NƯỚC
THẢI NGÀNH DỆT NHUỘM ĐẾN NGUỒN TIẾP NHẬN
- Độ kiềm cao làm tăng pH của nước. Nếu pH > 9 sẽ gây độc hại đối với thủy
tinh, gây ăn mòn các công trình thoát nước và hệ thong xử lý nước thải.
- Muối trung tính làm tăng hàm lượng tổng rắn. Lượng thải lớn gây tác hại đối
với đời sống thủy sinh do làm tăng áp suất thẩm thấu, ảnh hưởng đến quá
trình trao đổi của tế bào.

15
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

- Hồ tinh bột biến tính làm tăng BOD, COD của nguồn nước, gây tác hại đối
với đời sống thủy sinh do làm giảm oxy hòa tan trong nguồn nước.
- Độ màu cao do lượng thuốc nhuộm dư đi vạo nước thải gây màu cho dòng
tiếp nhận, ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của các loài thủy sinh, ảnh
hưởng xấu tới cảnh quan.
- Hàm lượng ô nhiễm các chất hữu cơ cao sẽ làm giảm oxy hòa tan trong nước
ảnh hưởng tới sự sống của các loài thủy sinh.

16
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

CHƯƠNG 2
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM

Do đặc thù của công nghệ, nước thải dệt nhuộm chứa tổng hàm lượng chất rắn
TS, chất rắn lơ lửng, độ màu, BOD, COD cao nên chọn phương pháp xử lý thích
hợp phải dựa vào nhiều yếu tố như lượng nước thải, đặc tính nước thải, tiêu chuẩn
thải, xử lý tập trung hay cục bộ. Về nguyên lý xử lý, nước thải dệt nhuộm có thể áp
dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp cơ học.
- Phương pháp hóa học.
- Phương pháp hóa – lý.
- Phương pháp sinh học.
2.1 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC
Thường được áp dụng ở giai đoạn đầu của quy trình xử lý, quá trình được xem
như bước đệm để loại bỏ các tạp chất vô cơ và hữu cơ không tan hiện diện trong
nước nhằm đảm bảo tính an toàn cho các thiết bị và các quá trình xử lý tiếp theo.
Tùy vào kích thước, tính chất hóa lý, hàm lượng cặn lơ lửng, lưu lượng nước thải và
mức độ làm sạch mà ta sử dụng một trong các quá trình sau: lọc qua song chắn rác
hoặc lưới chắn rác, lắng dưới tác dụng của lực ly tâm, trọng trường, lọc và tuyển
nổi.
Xử lý cơ học nhằm mục đích
 Tách các chất không hòa tan, những vật chất có kích thước lớn như
nhánh cây, gỗ, nhựa, lá cây, giẻ rách, dầu mỡ... ra khỏi nước thải.
 Loại bỏ cặn nặng như sỏi, thủy tinh, cát...
 Điều hòa lưu lường và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải.
 Nâng cao chất lượng và hiệu quả của các bước xử lý tiếp theo.
2.1.1 Song chắn rác
Song chắn rác gồm các thanh kim loại tiết diện chữ nhật hình tròn, hình chữ
nhật hoặc hình bầu dục. Song chắn rác được chia làm 2 loại, loại di động và loại cố

17
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

định. Song chắn rác được đặt nghiêng một góc 60 – 900 theo hướng dòng chảy.
Song chắn rác nhằm chắn giữ các cặn bẩn có kích thước lớn ở dạng sợi: giấy, rau
cỏ, rác...
2.1.2 Lưới chắn rác
Để khử các chất lơ lửng có kích thước nhỏ hoặc các sản phẩm có giá trị, thường
sử dụng lưới lọc có kích thước lỗ từ 0,5 – 1mm. Khi tang trống quay, thường với
vận tốc 0,1 đến 0,5 m/s, nước thải thường lọc qua bề mặt trong hay ngoài, tùy thuộc
vào sự bố trí đường ống dẫn nước vào. Các vật thải được cào ra khỏi mặt lưới bằng
hệ thống cào.
2.1.3 Bể điều hòa
Do đặc điểm của công nghệ sản xuất một số ngành công nghiệp, lưu lượng và
nồng độ nước thải thường không đều theo các giờ trong ngày. Sự dao động lớn về
lưu lượng này sẽ ảnh hưởng không tốt đến những công trình xử lý phía sau. Để duy
trì dòng thải và nồng độ vào công trình xử lý ổn định, khắc phục được những sự cố
vận hành do sự dao động về nồng độ và lưu lượng của nước thải và nâng cao hiệu
suất của các quá trình xử lý sinh học người ta sẽ thiết kế bể điều hòa. Thể tích bể
phải tương đương 6 – 12h lưu nước trong bể với lưu lượng xử lý trung bình. Bể điều
hòa được phân loại như sau:
- Bể điều hòa lưu lượng.
- Bể điều hòa nồng độ.
- Bể điều hòa cả lưu lượng và nồng độ.
2.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
Các phương pháp hóa học xử lý nước thải gồm có: trung hòa, oxy hóa và khử.
Tất cả các phương pháp này đều dùng tác nhân hóa học nên tốn nhiều tiền. Người ta
sử dụng các phương pháp hóa học để khử các chất hòa tan và trong các hệ thống
nước khép kín. Đôi khi phương pháp này được dùng để xử lý sơ bộ trước khi xử lý
sinh học hay sau công đoạn này như là một phương pháp xử lý nước thải lần cuối để
thải vào nguồn.
2.2.1 Phương pháp trung hòa
Trung hòa nước thải được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau
- Trộn lẫn nước thải với axit hoặc kiềm.

18
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

- Bổ sung các tác nhân hóa học.


- Lọc nước axit qua vật liệu lọc có tác dụng trung hòa.
- Hấp thụ khí axit bằng chất kiềm hoặc hấp thụ amoniăc bằng nước axit.
Trong quá trình trung hòa một lượng bùn cặn được tạo thành. Lượng bùn này
phụ thuộc vào nồng độ và thành phần của nước thải cũng như loại và lượng các tác
nhân xử dụng cho quá trình.
2.2.2 Phương pháp oxy hóa và khử
Để làm sạch nước thải có thể dùng các chất oxy hóa như Clo ở dạng khí và hóa
lỏng, dioxyt clo, clorat canxi, hypoclorit canxi và natri, pemanganat kali, bicromat
kali, oxy không khí, ozon...
Trong quá trình oxy hóa, các chất độc hại trong nước thải được chuyển thành
các chất ít độc hơn và tách ra khỏi nước thải. Quá trình này tiêu tốn một lượng lớn
tác nhân hóa học, do đó quá trình oxy hóa học chỉ được dùng trong những trường
hợp khi các tạp chất gây nhiễm bẩn trong nước thải không thể tách bằng những
phương pháp khác.
Oxy hóa bằng Clo
Clo và các chất có chứa clo hoạt tính là chất oxy hóa thông dụng nhất. Người ta
sử dụng chúng để tách H2S, hydrosunfit, các hợp chất chứa metylsunfit, phenol,
xyanua ra khỏi nước thải.
Khi clo tác dụng với nước thải xảy ra phản ứng
Cl2 + H2O = HOCl + HCl
HOCl ↔ H+ + OCl-
Tổng clo, HOCl và OCl- được gọi là clo tự do hay clo hoạt tính.
Các nguồn cung cấp clo hoạt tính còn có clorat canxi (CaOCl2), hypoclorit,
clorat, dioxyt clo, clorat canxi được nhận theo phản ứng
Ca(OH)2 + Cl2 = CaOCl2 + H2O
Lượng clo hoạt tính cần thiết cho một đơn vị thể tích nước thải là: 10 g/m3 đối
với nước thải sau xử lý cơ học, 5 g/m3 sau xử lý sinh học hoàn toàn.
Phương pháp Ozon hóa
Ozo tác động mạnh mẽ với các chất khoáng và chất hữu cơ, oxy hóa bằng ozo
cho phép đồng thời khử màu, khử mùi, tiệt trùng của nước. Sau quá trình ozo hóa số

19
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

lượng vi khuẩn bị tiêu diệt đến hơn 99%, ozo còn oxy hóa các hợp chất Nito,
Photpho...
2.3 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA - LÝ
Cơ chế của phương pháp hóa lý là đưa vào nước thải chất phản ứng nào đó, chất
này phản ứng với các tập chất bẩn trong nước thải và có khả năng loại chúng ra khỏi
nước thải dưới dạng cặn lắng hoặc dạng hòa tan không độc hại.
Các phượng pháp hóa lý thường sử dụng để khử nước thải là quá trình keo tụ,
hấp phụ, trích ly, tuyển nổi...
2.3.1 Quá trình keo tụ tạo bông
Quá trình này thường được áp dụng để khử màu, giảm độ đục, cặn lơ lửng và vi
sinh vật. Khi cho chất keo tụ vào nước thô chứa cặn lắng chậm (hoặc không lắng
được), các hạt mịn kết hợp lại với nhau thành các bông cặn lớn hơn và nặng, các
bông cặn này có thể tự tách ra khỏi nước bằng lắng trọng lực.
Hầu hết chất keo tụ ở dạng Fe(III), Al(III); Al2(SO4)3.14H2O, FeCl3. Tuy nhiên
trong thực tế người ta thường sử dụng phèn sắt hơn do chúng có ưu điểm nhiều hơn
phèn nhôm. Trong quá trình keo tụ người ta còn sử dụng chất trợ keo tụ để tăng tính
chất lắng nhanh và đặc chắc do đó sẽ hình thành bông lắng nhanh và đặc chắc như
sét, silicat hoạt tính và polymer.
2.3.2 Phương pháp trích ly
Trích ly pha lỏng được ứng dụng để làm sạch nước thải chứa phenol, dầu, axit
hữu cơ, các ion kim loại... Phương pháp này được ứng dụng khi nồng độ chất thải
lớn hơn 3 – 4g/l, vì khi đó giá trị chất thu hồi mới bù đắp chi phí cho quá trình trích
ly.
Làm sạch nước bằng trích ly gồm 3 giai đoạn
- Trộn mạnh nước thải với chất trích ly (dung môi hữu cơ) trong điều kiệm
bề mặt tiếp xúc phát triển giữa các chất lỏng hình thành 2 pha lỏng, một
pha là chất trích ly với chất được trích ly, một pha là nước thải với chất
trích ly.
- Phân riêng hai pha lỏng nói trên.
- Tái sinh chất trích ly.

20
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Để giảm nồng độ chất tan thấp hơn giới hạn cho phép cần phải chọn đúng chất
trích ly và vận tốc của nó khi cho vào nước thải.

2.4 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC


Phương pháp này dựa trên cơ sở hoạt động phân hủy chất hữu cơ có trong nước
thải của các vi sinh vật. Các vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số chất khoáng
làm nguồn dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong quá trình phát triển, chúng nhận
các chất dinh dưỡng để xây dựng tế bào, sinh trưởng và sinh sản. Phương pháp này
được sử dụng để xử lý hoàn toàn các chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học
trong nước thải. Công trình xử lý sinh học thường được đặt sau khi nước thải đã qua
xử lý sơ bộ qua các công trình xử lý cơ học, hóa học, hóa lý.
Quá trình sinh học gồm các bước
- Chuyển các hợp chất có nguồn gốc cacbon ở dạng keo và dạng hòa tan
thành thể khí và các vỏ tế bào vi sinh.
- Tạo ra các bông cặn sinh học gồm các tế bào vi sinh vật và các chất keo
vô cơ trong nước thải.
- Loại các bông cặn ra khỏi nước thải bằng quá trình lắng.
Chất nhiễm bẩn trong nước thải dệt nhuộm phần lớn là những chất có khả năng
phân hủy sinh học. Thường nước thải dệt nhuộm thiếu nguồn N và P dinh dưỡng.
Khi xử lý hiếu khí cần cân bằng dinh dưỡng theo tỷ lệ BOD:N:P = 100:5:1 hoặc
trộn nước thải dệt nhuộm với nước thải sinh hoạt để các chất dinh dưỡng trong hỗn
hợp cân đối hơn. Các công trình sinh học như: lọc sinh học, bùn hoạt tính, hồ sinh
học hay kết hợp xử lý sinh học nhiều bậc...

2.5 MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM


2.5.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trong nước
2.5.1.1 Qui trình công nghệ tổng quát xử lý nước thải nhuộm vải
Trong ngành công nghiệp dệt nhuộm, nước thải nhuộm gồm ba loại chính:
 Nước thải phẩm nhuộm hoạt tính.
 Nước thải phẩm nhuộm sunfua.
 Nước thải tẩy.

21
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Thành phần tính chất nước thải nhuộm được trình bày theo bản sau:

Đơn Kết quả


Chỉ tiêu
vị Nước thải hoạt tính Nước thải sunfua Nước thải tẩy

pH 10-11 >11 >12


COD mg/l 450-1.500 10.000-40.000 9.000-30.000
BOD5 mg/l 200-800 2.000-10.000 4.000-17.000
N tổng mg/l 5-15 100-1.000 200-1.000
P tổng mg/l 0.7-3 7-30 10-30
SS mg/l - - -
Màu Pt-Co 7.000-50.000 10.000-50.000 500-2.000
Độ đục FAU 140-1.500 8.000-200.000 1.000-5.000

Do mỗi loại nước thải có thành phần và tính chất đặc trưng riêng nên công nghệ
xử lý tương ứng cũng khác nhau. Trước tiên, ta phải tách riêng và xử lý sơ bộ loại
trừ các tác nhân gây hại đối với vi sinh vật rồi nhập chung xử lý bằng sinh học.
Nước thải nhuộm vải có nồng độ chất hữu cơ cao, thành phần phức tạp và chứa
nhiều hợp chất vòng khó phân hủy sinh học đồng thời các hóa chất phụ trợ trong
quá trình nhuộm có khả năng gây ức chế vi sinh vật. Hơn nữa nhiệt độ nước thải rất
cao, không thích hợp đưa trực tiếp vào hệ thống xử lý sinh học. Vì vậy, ta phải tiến
hành xử lý hóa lý trước khi đưa vào các công trình sinh học nhằm loại trừ các yếu tố
gây hại và tăng khả năng xử lý của vi sinh.

22
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Sơ đồ qui trình công nghệ tổng quát xử lý nước thải nhuộm vải

Trong công nghệ này, nước thải nhuộm ở các công đoạn sẽ được thu gom và xử
lý sơ bộ riêng:
- Nước thải hoạt tính được tiến hành keo tụ bằng phèn sắt với pH là 10-
10.5, hiệu quả khử COD là 60-85%.
- Nước thải sunfua keo tụ ở pH khoảng 3, hiệu quả khử COD khoảng 70%.
- Nước thải tẩy được tiến hành trung hòa nhằm đưa pH về 6.5. Khi đó
H2O2 sẽ bị phân hủy thành O2 bay lên gây ra bọt đồng thời hồ sẽ được
tách ra khỏi nước.
Sau đó, nước tẩy sẽ được đưa vào bể trộn cùng với nước sau lắng của nước thải
hoạt tính và nước thải sunfua. Bể trộn đóng vai trò điều hòa chất lượng nước thải,
vừa là nơi hiệu chỉnh pH cho quá trình lọc sinh học kỵ khí tiếp theo. Ở bể lọc kỵ
khí, chất hữu cơ một phần sẽ bị phân hủy thành khí biogas hoặc chuyển hóa thành
những hợp chất dễ phân hủy hơn và sẽ được tiếp tục oxy hóa sinh học trong bể
aerotank. Nước thải sau xử lý sinh học vẫn chưa đạt tiêu chuẩn nên phải tiến hành
xử lý bậc cao bằng phương pháp keo tụ. Phần bùn thải ra từ các bể lắng được đưa

23
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

vào máy ép bùn, nước tách từ bùn được đưa trở lại bể trộn, bùn sau ép được đưa đi
chôn lấp.

2.5.1.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đang được áp dụng:
Hóa chất
Song Bể điều Bể tuyển
Nước thải
chắn rác hòa nổi

Nguồn Bể lọc
tiếp nhận Bể chứa Bể lọc sinh học
áp lực

Mô tả tóm tắt công nghệ thiết bị


Nước thải trước tiên theo cống thu gom, qua song chắn rác chảy vào bể điều
hòa. Sau khi tập trung tại bể điều hòa, nước thải được bơm lên bể tuyển nổi. Trên
ống dẫn vào bể tuyển nổi có 03 đường hóa chất châm vào là dung dịch trung hòa,
dung dịch phản ứng và dung dịch trợ lắng. Quá trình xử lý trong bể tuyển nổi được
thực hiện bằng cách hòa tan trong nước những bọt khí nhỏ, các bọt khí này bám vào
các hạt cặn làm cho tỷ trọng tổ hợp cặn khí giảm, lực đẩy nổi xuất hiện. Khi lực đẩy
nổi đủ lớn, hỗn hợp cặn - khí nổi lên mặt nước và được gạt ra ngoài bằng tấm gạt
cao su gắn phía trên bể. Bên cạnh đó bể tuyển nổi còn thực hiện chức năng lắng. Do
nước thải vào bể đã được hòa trộn với các chất tạo pH, chất keo tụ nên trong bể
tuyển nổi còn xảy ra quá trình keo tụ. Trên bể tuyển nổi có sử dụng một môtơ khuấy
với tốc độ thích hợp để kích thích quá trình tạo bông. Các hạt bùn keo tụ tạo ra có tỷ
trọng lớn lắng xuống đáy bể sẽ được lấy ra ngoài nhờ van xả đáy.
Nước thải từ máng thu nước bể tuyển nổi tràn vào bể lọc sinh học từ dưới lên
trên qua lớp vật liệu nổi là các hạt polystyren. Các vi khuẩn hiện diện trong nước
thải dính bám lên lớp sinh khối nổi là những hạt polystyrene hay còn gọi là
Biostyrene và chúng được loại bỏ bằng cách khống chế môi trường hoạt động. Xác
vi sinh vật và chất rắn lơ lửng trong nước thải được loại bỏ bằng quá trình rửa

24
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

ngược. Đây là công nghệ lọc sinh học mới được áp dụng tại Việt Nam, có hiệu quả
sử dụng rất cao, chiếm mặt bằng ít, giá thành thấp.
Nước thải tiếp tục tự chảy đến bể chứa để từ đó có thể bơm đến thiết bị lọc áp lực
Bể lọc áp lực là công trình xử lý cuối cùng trong hệ thống xử lý nước thải. Sau
khi qua bể lọc áp lực, nước thải có thể được xả ra cống.
Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khác
- Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:1995, nguồn xả
loại B
- Giá thành xử lý 1m3 nước thải: 1500 - 2000đ/m3
Ưu điểm của CN/TB
- Các thiết bị được chế tạo bằng thép nên có thể tháo ráp dễ dàng khi cần di dời
- Mặt trong thiết bị được phủ epoxy chống ăn mòn, tăng thời gian sử dụng
- Hệ thống được điều khiển tự động, tránh cho công nhân có thể tiếp xúc trực
tiếp với nước thải độc hại
- Diện tích chiếm dụng mặt bằng giảm 50% so với bể xây bằng xi măng
- Thời gian thi công ngắn

2.5.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trên thế giới
2.5.2.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan
Trong hệ thống có công đoạn xử lý hóa lý trước công đoạn xử lý sinh học. Với
các thông số như:
Nước thải có lưu lượng 3.000 - 4.000 m3/h; COD = 400 - 1.000 mg/l; BOD5 =
200 - 400 mg/l.
Nước sau xử lý BOD5 < 50 mg/l, COD < 100 mg/l.

25
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Hình 2.1: Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước thải của công ty Stork Aqua (Hà Lan)
1. Sàng chắn rác; 2. Bể điều hòa; 3. Bể keo tụ; 4. thiết bị lắng bùn; 5. Bể sinh học;
6. Thiết bị xử lý bùn
2.5.2.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức)
Nước thải ở đây có chứa 15-20% nước thải dệt nhuộm. Công suất của hệ thống
là 6.000 - 7.000 m3/ngày, trong đó có 1100 - 1300m3/ngày nước thải dệt nhuộm.
6
Sơ đồ này theo nguyên lý kết hợp xử lý hóa lý và sinh học nhiều bậc, sau lắng 2
là một hồ nhân tạo (có thể là một hồ chứa lớn). Phần bùn lấy ra từ các bể lắng
không đưa tuần hoàn sử dụng lại mà đưa vào xử lý kị khí, rồi lọc ép và đưa đi chôn
lấp.
Nước thải sau bể điều hòa cần điều chỉnh về pH tới 9.5 bằng vôi sữa. Phèn sắt
được đưa vào làm keo tụ là 170 g/m3.
Ca(OH)2
Nước thải 1
Bể điều hòa
Nước thải 2

Phèn sắt Keo tụ

Lắng

Xử lý sinh học nhiều bậc

Lắng Xừ lý bùn yếm khí

Hồ nhân tạo Lọc ép

Bùn
Nguồn tiếp nhận

Hình 3.2:Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt lần nước


thải dệt nhuộm
(nước thải dệt nhuộm chiếm 15 đến 20%) ở Greven – CHLB
Ưu điểm: Đức ).

26
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Lượng bùn tạo ra nhỏ (1m3 nước thải tạo ra 0.6 kg bùn khô tuyệt đối).
Kết hợp vừa xử lý nước thải sinh hoạt vừa xử lý nước thải dệt nhuộm.

CHƯƠNG 3
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ
CÔNG SUẤT 500M3/NG.Đ

3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ


3.1.1 Việc lựa chọn sơ đồ công nghệ dựa vào các yếu tố cơ bản sau:
 Công suất trạm xử lý.
 Thành phần và đặc tính của nước thải.
 Tiêu chuẩn xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận tương ứng.
 Phương pháp sử dụng cặn.
 Khả năng tận dụng các công trình có sẵn.
 Điều kiện mặt nằng và đặc điểm địa chất thủy văn khu vực xây dựng.
 Khả năng đáp ứng thiết bị cho hệ thống xử lý.
 Chi phí đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành và bảo trì.
3.1.2 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác
Nước thải trước xử lý:
pH = 8 - 10
BOD5 = 860 (mg/l)
COD = 1430 (mg/l)
SS = 560 (mg/l)
Độ màu = 1000 (Pt – Co)
Tổng N : 3,78 mg/l
Tổng P : 1,54 mg/l
Nước thải sau xử lý: Đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 – 1995 (loại B):
pH = 5,5 - 9
BOD5 < 50 (mg/l)
COD < 100 (mg/l)

27
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

SS < 100 (mg/l)


Độ màu < 50 (Pt – Co)
Tổng N : 60 mg/l
Tổng P : 6 mg/l

3.1.3 Các phương án được đề xuất


* Phương án 1
Nước thải

Song chắn rác

Bể lắng sơ bộ
+ vớt dầu

Nước ép bùn
ChỉnhpH Bể điều hòa

Hóa chất Bể keo tụ

Bể lắng I

Bùn
Bể aerotank tuần
hoàn
Thiết bị xử lý
Bể lắng II Bùn dư bùn

Thiết bị lọc Bùn


chậm

Chú thích:
Nước sau xử :nước

:bùn

Thuyết minh qui trình công nghệ:

28
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Nước thải trước tiên theo cống thu gom, qua song chắn rác chảy vào bể lắng sơ
bộ kết hợp vớt dầu trước khi chuyển sang bể điều hòa, tại đây sẽ cho thêm hóa chất
để điều chỉnh pH. Sau khi tập trung tại bể điều hòa, nước thải được bơm lên bể keo
tụ, tạo bông. Trên ống dẫn vào bể keo tụ có 02 đường hóa chất châm vào là dung
dịch keo tụ và dung dịch trợ lắng để xảy ra quá trình keo tụ. Trong bể keo tụ có sử
dụng một môtơ khuấy với tốc độ thích hợp để kích thích quá trình tạo bông. Các hạt
bùn keo tụ tạo ra có tỷ trọng lớn lắng xuống đáy bể lắng 1 sẽ được lấy ra ngoài nhờ
van xả đáy.
Sau đó nước được tràn vào bể aerotank để xử lý sinh học các hợp chất hữu cơ.
Nước thải sau bể aerotank được lắng tại bể lắng 2, một phần bùn hoạt tính được
tuần hòan lại cho bể aerotank, phần còn lại đem xử lý. Nước thải tiếp tục đến thiết
bị lọc chậm để xử lý các vi sinh vật còn lại trong nước. Sau bể lọc chậm nước được
thải ra nguồn tiếp nhận.
Ưu điểm:
- Qui trình công nghệ đơn giản, dễ vận hành
- Chi phí đầu tư, vận hành và bảo dưỡng thấp
Nhược điểm
- Xử lý nước thải với công suất vừa và nhỏ
- Không xử lý triệt để các chất có trong nước thải dệt nhuộm
* Phương án 2

29
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Nước thải Song chắn rác


thô Xử lí rác
Lưới lọc mịn

Chỉnh pH Bể điều hòa Nước sau rửa lọc

Hóa chất Bể keo tụ, tạo bông

Lắng I Xử lí bùn

Thiết bị lọc
áp lực Nước thải vào
nguồn tiếp nhận
Ozon Thiết bị oxy hóa

Tháp hấp phụ

Bể chứa nước
H2 O để sử dụng lại

Thuyết minh qui trình công nghệ:


Nước thải trước tiên theo cống thu gom, qua song chắn rác để giữ lại các lọai
rác có kích thước lớn, qua lưới lọc mịn giữ lại các cặn nhỏ hơn, sau đó chảy vào bể
điều hòa, tại đây sẽ cho thêm hóa chất để điều chỉnh pH. Sau khi tập trung tại bể
điều hòa, nước thải được bơm lên bể keo tụ, tạo bông. Trên ống dẫn vào bể keo tụ
có 02 đường hóa chất châm vào là dung dịch keo tụ và dung dịch trợ lắng. Trong bể
keo tụ có sử dụng một môtơ khuấy với tốc độ thích hợp để kích thích quá trình tạo
bông. Các hạt bùn keo tụ tạo ra có tỷ trọng lớn lắng xuống đáy bể lắng 1 sẽ được lấy
ra ngoài nhờ van xả đáy. Nước thải tiếp tục tự chảy đến bể chứa để từ đó có thể
bơm đến thiết bị lọc áp lực. Sau khi qua bể lọc áp lực, một phần nước thải được xả
ra nguồn tiếp nhận, một phần được nước thải được oxy hóa bằng ozôn nhằm oxy
hóa hoàn toàn các chất còn lại. Sau đó, nước được đưa qua tháp hấp phụ để tái sử
dụng nước.
Ưu điểm:

30
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

- Hiệu quả xử lý cao, loại bỏ được các chất độc có trong nước thải dệt nhuộm
- Đảm bảo nước đầu ra đạt tiêu chuẩn
- Diện tích cho công trình nhỏ, thiết bị di chuyển dễ dàng
- Có thể tái sử dụng nước
Nhược điểm:
- Chi phí vận hành cao nên hiệu quả về kinh tế thấp
Nhận xét
Cả hai phương án trên đều không được lựa chọn vì trong phương án 1 tuy là dễ
vận hành nhưng nó chỉ thích hợp cho những quy mô vừa và nhỏ, đồng thời hiệu quả
xử lý lại không cao. Phương án 2 có hiệu quả xử lý cao nhưng vận hành rất tốn kém
và khó khăn. Do đó, nhóm xin đề xuất phương án xử lý nước thải dệt nhuộm có kết
hợp cả phương pháp hóa lý và phương pháp sinh học cụ thể như sau:
* Phương án 3

31
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Nguồn nước thải

Lưới chắn rác Xe chở rác đi xử lý

H2SO4 Bể điều hòa

Nước tách bùn


Bơm
áp
lực Bể chứa
Phèn Bể phản ứng
(cấp hóa chất
khí)
Bể lắng I

Bể nén bùn
Bể Aerotank
Bùn tuần hoàn
Chlorine

Máy nén bùn


Bể lắng II
(Cl2)

Bùn thải
Bể tiếp xúc

Nước thải sau xử



Chú thích:
Chất lỏng

Khí
Bùn

3.1.4 Chức năng nhiệm vụ từng công trình đơn vị:


1. Song chắn rác
Loại bỏ các vật có kích thước lớn như: lá khô, cành cây nhỏ, mảnh vụn… Ngoài
ra, trong nước thải dệt nhuộm chứa nhiều xơ sợi li ti nên sau song chắn rác ta cần bố
trí lưới chắn mịn nhằm giữ các xơ sợi có trong nước thải. Nước qua song chắn có
vận tốc khoảng 0.6 m/s.
2. Bể điều hòa

32
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Nhằm điều hòa lưu lượng và ổn định nồng độ cho công trình xử lý phía sau.
Trong bể có thiết bị định lượng hóa chất nhằm ổn định pH về khoảng 6.5-8.5 cho
quá trình xử lý. Bể điều hòa được cấp khí nhờ hệ thống đĩa sục khí đặt dưới đáy bể
nhằm tạo dòng khuấy trộn và duy trì tình trạng hiếu khí trong bể.
3. Bể phản ứng
Sử dụng để hòa trộn các chất với nước thải nhằm điều chỉnh độ kiềm của nước
thải, tạo ra bông cặn lớn có trọng lượng đáng kể và dễ dàng lắng lại khi qua bể lắng
I. Ở đây sử dụng phèn nhôm để tạo ra các bông cặn vì phèn nhôm hòa tan trong
nước tốt, chi phí thấp.
4. Bể lắng I
Giữ lại phần cặn lơ lững (SS) có trong nước thải, các bông cặn lớn được tạo ra
từ bể phản ứng sẽ được lắng ở đây, bể lắng I sẽ làm giảm tải lượng chất rắn cho
công trình xử lý sinh học phía sau.
5. Bể Aerotank
Aerotank hay còn gọi là bể bùn hoạt tính với sinh trưởng lơ lửng. Trong đó quá
trình phân hủy xảy ra khi nước thải tiếp xúc với bùn trong điều kiện sục khí liên tục.
Các vi sinh vật dùng chất nền (BOD) và chất dinh dưỡng (N, P) làm thức ăn,
chuyển hóa chúng thành chất trơ không tan và tạo ra tế bào mới. Quá trình chuyển
hóa đó được thực hiện đan xen và nối tiếp nhau cho đến khi không còn thức ăn cho
hệ vi sinh vật nữa. Nước thải sau khi xử lý sinh học hiếu khí được đưa qua bể lắng
II.
6. Bể lắng II
Bùn sinh ra từ bể Aerotank và các chất lơ lửng sẽ được lắng ở bể lắng II, nước
thải sau lắng được dẫn vào bể tiếp xúc. Lượng bùn sinh ra từ bể lắng II sẽ được xả
vào bể chứa bùn.
7. Bể nén bùn
Cặn tươi từ bể lắng I và bùn hoạt tính từ bể lắng II có độ ẩm tương đối cao (99 –
99,2% đối với bùn hoạt tính và 92 – 96% đối với cặn tươi), bể nén bùn có nhiệm vụ
làm giảm độ ẩm của bùn, sau đó bùn được đem đi xử lý.

33
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

8. Máy ép bùn
Sau khi bùn qua bể nén bùn nó sẽ tiếp tục được chuyển vào máy ép bùn, tại đây
thực hiện quá trình làm ráo phần lớn nước trong bùn sau khi đã qua bể thu bùn.
Nồng độ cặn sau khi làm khô trên máy đạt từ 15% – 25%.
9. Bể tiếp xúc( khử trùng bằng clorin)
Khử trùng nước bằng clo nhằm tiêu diệt vi sinh trước khi đưa nước đã qua xử lý
ra hệ thống thoát nước chung, lượng vi khuẩn giảm khoảng 99%. Hóa chất dùng để
khử trùng là nước Clo.
3.1.5 Thuyết minh quy trình công nghệ
Nước thải thu gom đến song chắn rác sẽ được loại bỏ những tạp chất khô (vải,
nilong...), sau đó nước thải tự chảy qua bể điều hòa và nhờ quá trình khuấy trộn kết
hợp với thổi khí sơ bộ, nước thải được điều hòa về lưu lượng cùng với nồng độ các
chất ô nhiễm như: BOD, COD, SS,... Ở ngay trên bể điều hòa ta dùng bơm định
lượng bơm dung dịch H2SO4 để điều chỉnh pH về trung tính, thuận lợi cho các công
trình xử lý sau. Tiếp theo nước thải từ bể điều hòa được bơm chìm lên bể phản ứng
có khuấy trộn để thực hiện quá trình keo tụ các hạt cặn lơ lửng sau đó được bơm
qua bể lắng I để loại bỏ các loại cặn thô, nặng có thể gây trở ngại cho các công đoạn
xử lý sau. Nước thải từ bể lắng I tự chảy tràn qua bể Aerotank có xáo trộn.Tại bể
Aerotank quá trình sinh học hiếu khí xảy ra và được duy trì nhờ không khí cấp khí
từ máy thổi khí, các vi sinh vật hiếu khí (trên bùn hoạt tính) sẽ phân hủy các chất
hữu cơ còn lại trong nước thải thành các chất vô cơ ở dạng đơn giản. Hiệu xuất xử
lý của Aerotank đạt khoảng 90 – 95%. Tiếp đến nước thải được dẫn sang bể lắng II
và diễn ra lắng cặn hoạt tính, bùn sẽ lắng xuống đáy bể, nước thải phía trên được
chảy tràn qua bể tiếp xúc khử trùng bằng dung dịch Clo, nhằm tiêu diệt vi khuẩn
trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Bùn từ bể lắng II một phần sẽ được tuần hoàn về bể Aerotank nhằm duy trì
lượng vi sinh vật có trong bể. Một phần cùng với lượng bùn sinh ra từ bể lắng I sẽ
được chuyển vào bể chứa bùn để tách nước, trong giai đoạn này polymer được
châm vào nhằm tăng hiệu quả tách nước ra khỏi bùn. Nước tách bùn sẽ được tuần
hoàn trở lại bể điều hòa. Lượng bùn từ bể chứa bùn sẽ được chuyển sang máy nén
bùn sau đó sẽ được chở đi chôn lấp.

34
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Ưu điểm:
 Kết hợp được cả phương pháp hóa lý và sinh học.
 Hiệu quả xử lý cao.
 Ít tốn diện tích thích hợp với công suất thải của nhà máy.
 Quy trình công nghệ đơn giản, dễ vận hành.
Nhược điểm
 Nước thải ra chỉ đạt tiêu chuẩn loại B.
 Chi phí đầu tư ban đầu cao.
3.2 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
3.2.1 Xác định mức độ cần thiết xử lý chất thải
 Mức độ cần thiết xử lý theo chất rắn lơ lửng

 C 0 C ra *100% 
560100 *
E 100%  82,14%
C 0 560
C0 : Hàm lượng chất lơ lửng trong hỗn hợp nước thải vào, C0 = 560 mg/l.
Cra : Hàm lượng chất lơ lửng của nước thải sau xử lý, Cra = 60 mg/l.
 Mức độ cần thiết xử lý theo BOD5

 BOD  BOD *100% 


86050 *
E 5 5 ra
100%  88,4%
C 5 860
BOD5 : Hàm lượng BOD5 trong hỗn hợp nước thải vào, BOD5 = 860 mg/l
BOD5 : Hàm lượng BOD5 trong nước thải sau xử lý, BOD5-ra = 100 mg/l
 Mức độ cần thiết xử lý theo COD

 COD0 CODra *100% 


1430100 *
E 100%  93,01%
C 0 1430
Từ các kết quả tính toán trên ta nhận thấy nước thải của nhà máy dệt nhuộm này
có mức độ cần thiết để xử lý rất cao tính theo BOD, COD do đó ta phải xử lý bằng
biện pháp sinh học.
3.2.2 Lưới chắn rác
a. Chức năng
Lưới chắn rác có nhiệm vụ tách các vật thô như giẻ, rác, vỏ đồ hộp, các mẩu đá,
gỗ và các vật khác trước khi đưa vào các công trình xử lý phía sau. Lưới chắn rác có

35
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

thể đặt cố định hoặc di động, lưới chắn rác giúp tránh các hiện tượng tắc nghẽn
đường ống, mương dẫn và gây tắt nghẽn bơm.
b. Tính toán
Các thông số thiết kế cho lưới chắn rác được thể hiện trong bảng bên dưới. Chọn
lưới cố định dạng lõm có kích thước mắt lưới d = 0,35mm tương ứng với tải trọng
LA = 700l/phut.m2, đạt hiệu quả xử lý cặn lơ lửng E = 15%.
Các thông số thiết kế lưới chắn rác (hình nêm).
Thông số Lưới cố định Lưới quay
Hiệu quả khử cặn lơ lửng, %. 5 - 25 5 – 25
Tải trọng, L/m2.phút. 400 – 1200 600 – 4600
Kích thước mắt lưới, mm. 0,2 – 1,2 0,25 – 1,5
Tổn thất áp lực, m. 1,2 – 2,1 0,8 – 1,4
Công suất motor, Hp - 0,5 – 3
Chiều dài trống quay, m. - 1,2 – 3,7
Đường kính trống. - 0,9 – 1,5
Lưu lượng nước thải trung bình
Qngđtb = 500 m3/ngđ
Qhtb = 20,8 m3/h = 5,79*10-3 m3/s
Giả sử lưới chắn rác được chọn theo thiết kế định hình có kích thước lưới B* L
= 0,3* 0,7 m. Diện tích bề mặt lưới yêu cầu.
h
Q 20,8m / h * 1h * 1000l  2
A tb
 2 0,5m 3
L A 700l / ph.m 60 ph m
Số lưới chắn rác
2


A 
0,5m  2,43luoi
n 0,3m*0,7m
B*H
Tải trọng làm việc thực tế
h 3
Q 20,8m / h * 1h * 1000l  2
L  
th
A
tb
550l / ph.m 3
L*B*n 0,3m*0,7m*3 60 ph m
Tổng lượng SS sau khi qua song chắn rác giảm 20%
SS còn lại = 560*(1 – 0,2) = 450 (mg/l)
3.2.3 Bể điều hòa

36
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

a. Chức năng
Lưu lượng và chất lượng nước thải từ hệ thống thu gom chảy về nhà máy xử lý
thường xuyên dao động theo giờ và theo ngày, do đó bể điều hòa có tác dụng duy trì
dòng chảy gần như không đổi, khắc phục những vấn đề vận hành do dự dao động
lưu lượng nước thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình ở cuối dây
chuyền xử lý.
Thu gom và điều hòa lưu lượng và thành phần các chất ô nhiễm như: BOD5,
COD, SS, pH… Đồng thời máy nén khí cung cấp Oxy vào nước thải nhằm tránh
sinh mùi thối tại đây và làm giảm khoảng 20 – 30% hàm lượng COD, BOD có trong
nước thải.
b. Tính toán
Kích thước bể
Thể tích bể điều hòa
V = Qtbh*t = 20,8* 5 = 104 (m3)
Với t là thời gian lưu nước trong bể điều hòa, chọn t = 3h
Thể tích thực tế bể điều hòa = K* Bể điều hòa tính toán
 Với K là hệ số an toàn = 1,2
→ Vtt = 104 * 1,2 = 124,8 (m3)
Chọn Vtt = 125 m3
Chọn chiều cao hữu ích của bể hc = 3m
Diện tích bể

F  V tt  125  41,6 (m2)


h c 3
Chọn F = 45 m2
→ Kích thước bể L*B = 15*3 (m).
Chọn mực nước thấp nhất của bể điều hòa để cho bơm hoạt động là 0,5m.
→ Thể tích nước bể phải chứa là
V = 0,5*45 + 104 = 126,5 (m2)
→ Mực nước cao nhất của bể là


V  124,8 
tt
H max 2,77 (m)
F 45

37
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Chọn chiều cao an toàn là 0,5 m


→ Chiều cao của bể là
H = 2,77 + 0,5 = 3,27 (m)
→ Chọn H = 3,5 m
Thể tích xây dựng bể điều hòa
Vxd = H * F = 3,5 * 45 = 157,5 (m3)
Đường kính ống dẫn nước vào bể
ngd
4*Q
D  tb

24*3600* *v 0

Trong đó
 v0 : Vận tốc nước chảy trong ống do chênh lệch cao độ, v0 = 0,3 – 0,9
m/s, chọn v0 = 0,7 m/s
ngd

 → 4*Q 4*500
 tb
 
D
24*3600* *v 0 24*3600* *0,7 102,6 (mm)
Chọn ống nhựa PVC dẫn nước vào bể điều hòa Φ 110 mm
Công suất bơm nước thải
Công suất bơm


 *Q* g *H  1000*0,00579*9,81*10 
N 0,71 KW
1000* 1000*0,8
Trong đó
 Q : Lưu lượng nước thải trung bình Q = Qtbs = 5,79*10-3 m3/s
 H : Chiều cao cột áp H = 10m
 η : Hiệu suất máy bơm η = 80%
Công suất thực máy bơm lấy bằng 120% công suất tính toán
Nthực = 1,2*N = 1,2 * 0,71 = 0,85KW = 1,2 Hp
Cần 2 bơm có công suất 1,5 Hp hoạt động thay phiên nhau để bơm nước thải
sang bể trung hòa (bể phản ứng).
Tính toán hệ thống cấp khí cho bể điều hòa
Lượng khí cần cung cấp cho bể điều hòa
Qkk = q * V * 60
Trong đó

38
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

 q : Lượng khí cần cung cấp cho 1 m3 dung tích vể trong 1 phút, q = 1-
0,015 m3khí/ m3bể.phút, chọn q = 0,01 m3khí/ m3bể.phút (Nguồn: Trịnh
Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, năm 2004).
 V : Thể tích thực tế của bể điều hòa
→ Qkk = 0,01*125*60 = 75 (m3/h) = 0,021 (m3/s)
Thiết bị phân phối khí trong bể điều hòa là các ống ngang đục lỗ, bao gồm 4
đường ống với chiều dài mỗi đường ống là 14m, đặt dọc theo chiều dài bể, đường
ống đặt cách tường 1 m.
Đường kính ống phân phối khí chính
4*Q
D  kk

3600* *v k

Trong đó
Vk : Vận tốc khí trong ống dẫn chính, vk = 10 m/s

→ 4*Q 4*75
D  kk
  51,5 (mm)
3600* *v k 3600* *10
Chọn ống dẫn khí Φ = 90 mm vào bể điều hòa là ống thép.
Lượng khí qua mỗi ống nhánh
Q
q  kk
 75  18,75 (m3 / h)
khí
4 4
Đường kính ống nhánh dẫn khí
4*q
d  khí

3600* *v khí

Trong đó
 vkhí : Vận tốc khí trong ống nhánh, vkhí = 10 – 15 m/s, chọn vkhí = 12 m/s
4*18,75
d   23,5 (mm)
3600* *12
Chọn ống nhánh bằng thép, có đường kính Φ = 30mm
Cường độ sục khí trên 1m chiều dài ống
Q 75  1,34 ( 3 / h.mdài)
q  kk
 m
4*L 4*14
Lưu lượng khí qua 1 lỗ

39
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

q v *
 * d lô 2



4
Trong đó
 vlỗ : Vận tốc khí qua lỗ, vlỗ = 5 – 20 m/s (TCXD – 51 – 84), chọn vlỗ =
15m/s.
 dlỗ : Đường kính lỗ, dlỗ = 2 – 5 mm, chọn dlỗ = 4 mm

→ q  * * 0,004 1,88*10  /  
2
4 3
lô 15 m s 0,678 (m3 / h)
4
Số lỗ trên 1 ống
q 18,75  (lỗ)
N  khí
 27,65
q lô 0,678
Chọn N = 30 lỗ/ống
Số lỗ trên 1 m ống nhánh
(lỗ/m)
nN  30  2,14
L 14
Chọn n = 2 lỗ
Khi được phân phối đến các ống nhánh thông qua ống dẫn khí chính làm bằng
sắt tráng kẽm, đặt trên thành bể dọc theo chiều rộng bể điều hòa. Ống dẫn khí được
đặt trên giá đỡ ở độ cao 8cm so với đáy.
Tính toán máy thổi khí
Áp lực cần thiết của hệ thống phân phối khí
Hk = h d + h c + h f + H
Trong đó
 hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn, hd ≤ 0,4 m, chọn hd
= 0,3 m.
 hc : Tổn thất cục bộ, hc ≤ 0,4 m, chọn hc = 0,2 m.
 hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối khí, hf ≤ 0,2 m, chọn hf = 0,5 m.
 H : Chiều sâu hữu ích của bể điều hòa, H = 3,5 m.
→ Hk = hd + hc + hf + H = 0,3 + 0,2 + 0,5 + 3,5 = 4,5 m.
Áp lực máy thổi khí tính theo Atmosphere

H 0,45
P  10,12  10,12  0,0445(atm)
m
m

40
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Năng suất yêu cầu


Qkk = 75 (m3/h) = 0,021 (m3/s)
Công suất máy thổi khí
 0 , 283

GRT  P 2  
P 
máy
1
  1 
29,7ne  P1  
 

Trong đó
 Pmáy : Công suất yêu cầu của máy nén khí, KW.
 G : Trọng lượng của dòng không khí, kg/s.
 G = Qkk * ρkhí = 0, 021*1,3 = 0,0273 kg/s.
 R : Hằng số khí, R = 8,314 KJ/K.mol0K.
 T1 : Nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào T1 = 273 + 25 = 2980K.
 P1 : Áp suất tuyệt đối của không khí đầu vào P1 = 1 atm.
 P2 : Áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra P2 = Pm + 1 = 1,05 atm.
→ K 1 
n  0,283 (K = 1,395 đối với không khí).
K
29,7 : Hệ số chuyển đổi
e : Hiệu suất của máy, chọn e = 0,8
 0 , 283
  
 P 2 
0 , 283

 0,0273*8,314*298  1,05 
P  GRT 1
  1   *    1
29,7*0,283*0,8  1 
máy
29,7ne  P1   
 
 0,14KW  0,2Hp  Hp  0,7457KW 
 

Công suất thực của bơm bằng 1,2 công suất tính toán
→ Nt = 1,2*N = 0,168 (KW) ≈ 0,24 (Hp)
→ Tại bể điều hòa đặt 2 máy thổi khí 0,5 Hp hoạt động luân phiên nhau.
Hiệu quả xử lý nước thải qua bể điều hòa
Nồng độ cặn lơ lửng giảm 4%, còn lại
450 – (450*4%) = 432 (mg/l)
Nồng độ BOD5 giảm 5%, còn lại
860 – (860*5%) = 814 (mg/l)
Nồng độ COD giảm 5%, còn lại
1430 – (1430*5%) = 1357 (mg/l)
Kết quả tính toán

41
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

STT Tên thông số Đơn vị Số liệu


1 Chiều dài (L) m 15
2 Chiều rộng (B) m 3
3 Chiều cao tổng cộng (H) m 3,5
4 Lưu lượng không khí sục vào bể (Qkk) m3/h 75
5 Cường độ sục khí (q) m3/h.mdài 1,34
6 Đường kính ống sục khí chính (D) mm 90
7 Đường kính ống sục khí nhánh (d) mm 30
8 Đường kính lỗ sục khí (d) mm 4
9 Mực nước cao nhất (h) m 2,77
10 Mực nước thấp nhất (hmin) m 0,5
11 Khoảng cách giữa các lỗ mm 50

3.2.4 Bể phản ứng


a. Chức năng
Là nơi diễn ra quá trính keo tụ, tạo điều kiện thuận lợi để các chất keo tụ tiếp
xúc với cặn bẩn làm tăng khối lượng riêng các hạt cặn bẩn, đồng thời trong bể có
thiết bị khuấy trộn nhằm tăng cường hiệu quả của quá trình. Bể có tác dụng bổ trợ
tốt hơn cho các công trình xử lý tiếp theo đặc biệt là bể lắng 1 và bể Aerotank.
b. Tính toán
Thể tích bể

V  Q*t  500 * 30  10,42 ( 3)


24*60 m

Chọn thời gian lưu từ 30 – 60 phút, chọn t = 30 phút


Để quá trình tạo bông xảy ra được tốt và gradient giảm từ đầu bể đến cuối bể.
Chia làm 3 bể mỗi bể có thể tích V1 = V/3 = 3,5 m3
Chọn bể hình vuông B*L*H = 1,6m*1,6m*1,4m
Chọn loại cánh khuấy là cánh guồng gồm 1 trục quay và 4 bản cách đặt đối xứng
nhau.
Trong bể đặt bốn tấm chắn ngăn chuyển động xoáy của nước, chiều cao tấm
chắn 1,4m, chiều rộng 0,16m (1/10 chiều dài bể).

42
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Cánh guồng cách 2 mép tường một khoảng = (1,4 – 0,9)/2 = 0,25 (m)
Đường kính cánh guồng D = Chiều rộng bể - 0,25*2 = 1,6 – 0.5 = 1,1 m
Đường kính cánh cách mặt nước và đáy 0,3 m.
Chiều dài cánh guồng d = H – 0,3 = 1,4 – 0,3 = 1,1 m
Kích thước bản cánh
Chọn chiều rộng bản 0,1 m
Chọn chiều dài bản 0,8 m
Diện tích bản cánh khuấy f = 0,8*0,1 = 0,08 m2
Tổng diện tích 4 bản Fc = 4*f = 4*0,08 = 0,32 m2
Tiết diện ngang của bể phản ứng Fu = 1,6*1,4 = 2,24 m2

Tỷ lệ diện tích cánh khuấy: F c  0,32


2,24 100% 14,2%  15%
* 
F u

Bán kính bản cánh khuấy: R1 = D/2 = 1,1/2 = 0,55 m


R2 = 0,55 – 0,25 = 0,3 m
 Buồng phản ứng 1
Chọn số vòng quay cánh n = 8v/ph
Năng lượng cần thiết cho bể
N = 51 * C * f * v3
Trong đó
f : Tổng diện tích của bản cánh khuấy (m2)
v : Tốc độ chuyển động tương đối của cánh khuấy so với mặt nước (m/s)
C : Hệ số sức cản của nước, phụ thuộc vào tỷ lệ chiều dài l và chiều rộng b của
bản cánh quạt:
Khi l/b = 5 , C = 1,2
Khi l/b = 20 , C = 1,5
Khi l/b = 21 , C = 1,9
Tỷ số chiều dài và chiều rộng = 0,8/0,1 = 8 → C = 1,3
Diện tích bản cánh khuấy đối xứng f = 2*0,08 = 0,16 m2
Vận tốc tương đối của cánh khuấy so với nước
v = 0,75 * (2 * π * R * n/60)
Do có 2 bản cánh khuấy ứng với 2 bán kính R1 và R2, nên

43
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

v1 = 0,75 * (2*π*0,55*8/60) = 0,3454 m/s


v1 = 0,75 * (2*π*0,3*8/60) = 0,1884 m/s
Năng lượng cần thiết cho bể
N = 51 * C * f * v3 → N = 51*C*f*(v13 + v23)
→ N = 51 * 1,3 * 0,16 * (0,34543 + 0,18843) = 0,5 W
Năng lượng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1m3 nước
W = N/V = 0,5/3,5 = 0,143 W

Gradien vận tốc: 0,143 


G  10 * W 10 * 40,1 (s 1)
 0,0089
μ : Độ nhớt động lực của nước ở 250C, μ = 0,0089 kgm3/s
 Buồng phản ứng 2
Chọn số vỏng quay cánh khuấy n = 6 v/ph
Vận tốc tương đối của cánh khuấy so với nước
v = 0,75 * (2* π* R* n/60)
Do có 2 bản cánh khuấy ứng với 2 bán kính R1 và R2, nên
v1 = 0,75* (2* π* 0,55* 6/60) = 0,259 m/s
v2 = 0,75* (2* π* 0,3* 6/60) = 0,1413 m/s
Năng lượng cần thiết cho bể
N = 51* C* f* (v13 + v23)
N = 51* 1,3* 0,16* (0,2593 + 0,14133) = 0,21 W
Năng lượng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1 m3 nước
W = N/V = 0,21/3,5 = 0,06 W

Gradien vận tốc: 0,06 


G  10 * W  10 * 26 (s 1)
 0,0089
 Buồng phản ứng 3
Chọn số vỏng quay cánh khuấy n = 5 v/ph
Vận tốc tương đối của cánh khuấy so với nước
v = 0,75 * (2* π* R* n/60)
Do có 2 bản cánh khuấy ứng với 2 bán kính R1 và R2, nên
v1 = 0,75* (2* π* 0,55* 5/60) = 0,216 m/s
v2 = 0,75* (2* π* 0,3* 5/60) = 0,118 m/s

44
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Năng lượng cần thiết cho bể


N = 51* C* f* (v13 + v23)
N = 51* 1,3* 0,16* (0,2163 + 0,1183) = 0,124 W
Năng lượng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1 m3 nước
W = N/V = 0,124/3,5 = 0,035 W

Gradien vận tốc: 0,035 


G  10 * W  10 * 19,83 (s 1)
 0,0089
Nước từ bể phản ứng tự chảy qua bể lắng I do chênh lệch mực nước.
Kết quả kiểm toán
STT Thông số Đơn vị Số liệu
1 Chiều dài (L) m 1,6
2 Chiều rộng (B) m 1,6
3 Chiều cao (H) m 1,4
4 Sồ bể - 3
5 Đường kính cánh guồng (D) m 1,1
6 Bán kính cánh guồng R1 m 0,55
7 Bán kính cánh guồng R2 m 0,3

3.2.5 Bể lắng I
a. Chức năng
Khi nước thải chảy liên tục vào bể lắng 1 thì dưới tác dụng của trọng lực các hạt
phân tán nhỏ, các chất lơ lửng sẽ bị lắng xuống đáy bể và được tháo ra ngoài.
b. Tính toán
Chọn bể lắng đợt 1 có dạng tròn, nước thải vào từ tâm và thu nước theo chu vi
(bể lắng ly râm).
Bảng 1.4: Các thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng ly tâm
Giá trị
Thông số
Trong khoảng Đặc trưng
1. Thời gian lưu nước (h) 1,5 – 2,5 2

45
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

2. Tải trọng bề mặt (m3/m2.ngày) 32 – 48 40


Lưu lượng trung bình 32 – 48
Lưu lượng cao điểm 80 – 120
3. Ống trung tâm:
Đường kính (15 – 20%)D
Chiều cao (55 – 65%)H
4. Chiều sâu H của bể lắng (m) 3 – 4,6
5. Đường kính D của bể lắng (m) 3 – 60 3,7
6. Độ dốc đáy (mm/m) 62 – 167 12 - 45
7. Tốc độ thanh gạt bùn (v/ph) 0,02 – 0,05 83
0,03
Nguồn: Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp tính toán thiết kế
công trình, trang 482, Năm 2004.
Diện tích bề mặt lắng
tb
Q
A
ng

L A

 LA : Tải trọng bề mặt (m3/m2.ngày)


Chọn : LA = 40 (m3/m2.ngày)
tb

→ Q
12,5 m2
ng

500 
A
L A 40

Đường kính bể lắng: 4* A 4*12,5


D    3,99(m)
 3,14
Chọn D = 4 m
Đường kính ống trung tâm: d = 15%D = 0,6 (m)
Chiều cao tổng cộng của bể lắng đợt I
Htc = H + hn + hth + h` = 3 + 1,8 + 0,15 + 0,3 = 5,25 (m)
Chiều cao phần hình nón

  D  d n  * tg
 
hn  2 
 

Chọn α = 450

46
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

 4  0,4 
  D  d n  * tg  
 
→ * 0
tg 45  1,8(m)
h n  2   
   2 

Chọn: Chiều cao bể lắng : H = 3 m


Chiều cao phần hình nón : hn = 1,8 m
Chiều cao lớp trung hòa : hth = 0,15 m
Chiều cao bảo vệ : hbv = 0,3 m
Chiều cao ống trung tâm
Htt = 60%H = 0,6* 3 = 1,8 (m)
Đường kính phần loe ống trung tâm
Dloe = 1,35* d = 1,35* 0,8 = 1,08 (m)
Đường kính tấm ngăn: dh = 1,3* d = 1,3* 0,8 = 1,04 (m)
Khoảng cách từ mép ngoài của miệng loe đến mép ngoài cùng của bề mặt tấm
ngăn theo mặt phẳng qua trục.


4*Q
L
v * * D  d 
k n

Trong đó
 vk = 0,02 m/s: Tốc độ dòng nước chảy qua khe hở giữa miệng loe ống
trung tâm và bề mặt tấm hắt.
 dn : Đường kính đáy nhỏ của hình chóp cụt, chọn dn = 0,4 m
→ 4*500  0,084 m 
0,02* * 4  0,4 * 24  3600
L 

Kiểm tra lại thời gian lưu nước trong bể lắng


Thể tích phần lắng

4 0,6 * 3  36,8 m 
 * D  d * H
2 2

3,14 *  2 2 3
W
4 4
Thời gian lưu nước
W 36,8
20,8 1,76 (h)  1,5 (h)
t  tb
 
Qh

Tải trọng máng tràn


tb
Q 500 
L  39,8  m / m.ng  500  m / m.ng 
ng 3 3

 *D
S
3,14*4

47
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Thể tích tổng cộng của bể

 *D * H
2 2
3,14*4 * 3

V  bê

tc
 5,5  69,08 (m)
4 4
Chọn Vbể = 70 (m3)
Tính toán máng thu nước
Chọn
 Bề rộng máng: bm = 0,25 m
 Chiều sâu: hm = 0,3 m
Đường kính trong máng thu
Dmt = D + 2*b = 4 + 2* 0,2 = 4,4 (m)
Với b : Bề dáy thành bể , b = 0,2 (Treo TCXD-51-84)
Đường kính ngoài máng thu
Dm = Dmt + bm = 4,4 + 0,25 = 4,65 (m)
Chiều dài máng thu đặt theo chu vi bể
Lm = π*Dmt = 3,14* 4,4 = 13,816 (m)
Tải trọng thu nước trên bề mặt máng
tb
Q 500  36,19  m / m.ng 
U  
ng 3
m
L  
m 13,816
Tính máng răng cưa
Drc = D = 4 (m)
Chiều dài máng răng cưa
lm = π* Drc = 3,14* 4 = 12,56 (m)
Chọn
 Số khe: 4 khe/1m dài, khe tạo góc 900
 Bề rộng răng cưa: brăng = 100 mm
 Bề rộng khe: bk = 150 mm
 Chiều sâu khe: hk = bk/2 = 150/2 = 75 (mm)
 Chiều cao tổng cộng của máng răng cưa: htc = 200 mm
 Tổng số khe: n = 4lm = 4* 12,56 = 50,24 (khe) = Chọn n = 51 khe
Lưu lượng nước chảy qua một khe

48
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
tb
Q 500  
q  9,8  m / khe.ng 
ng 3

nk
51
Tải trọng thu nước trên 1 máng tràn
tb
Q 500  39,81  m / m.ng 
L  
ng 3
m
l  
m 12,56
Chiều sâu ngập nước của khe
  5

8*C * 2 g * tg  * h
2

2
d ng

q 
k
15
Trong đó
Cd : Hệ số chảy tràn, Chọn Cd = 0,6
θ : Góc răng cưa (θ = 900)
2
 5
 
 qk 
h  

 8 *C d * 2* g *tg  
ng


 15 2 
 
2
 5
 
9,8
   0,023 (m)  0,75 (m)
 8 
 *0,6 * 2*9,81 *tg 450 *3600*24 
 15 
Bể lắng I có bố trí hệ thống thanh gạt ván nổi và máng thu ván nổi
Tổng chiều dài máng thu ván nổi
Lm = 0,7* Drc = 0,7* 4 = 2,8 (m)
Bố trí một máng thu váng nổi máng dài
Chiều cao máng : hm = 0,8 m
Đường kính ống thu váng nổi: Dvn = 150 mm
Vận tốc của thanh gạt váng nổi và thanh gạt bùn v= 0,03 v/ph
Đường kính ống dẫn nước từ bể lắng ra ngoài
Chọn vận tốc nước trong ống dẫn v = 0,8 m/s (Theo điều 2.6.2 TCVN-51-84).
Đường kính ống dẫn nước
tb
4*Q 4*500
  
ng
D
 *v 3,14*0,8*3600*24 96 (mm)

49
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Vậy chọn ống PVC có Φ = 110 mm


Tính toán hệ thống thu xả cặn
Thể tích phần lắng

4 0,6 * 3  36,8 m 
 * D  d * H
2 2

3,14 *  
2 2 3
W
4 4
Lượng cặn cần xả là 60% trong thời gian 30 phút
Vậy lượng cặn cần xả = 36,8* 0,6/(60*30) = 0,012 (m3/s).
Chọn vận tốc xả cặn là v = 1 m/s.
Đường kính ống xả cặn là


4*W 
4*0,012 
D can
 *v 3,14*1 123,6 (mm)
Chọn đường kính ống dẫn bùn Φ = 141 mm
Hiệu quả xử lý cặn 80% và tải trọng 40m3/m2.ngày.
Lượng bùn tươi sinh ra mỗi ngày
Mtươi = 86,4gSS/m3* 500m3/ngày* (0,8)/1000g/kg = 34,56 kgSS/ngày
Lượng bùn tươi có khả năng phân hủy sinh học
Mtươi (VSS) = 34,56 kg/ngày* 0,75 = 25,92 kg/ngày
Trong đó : tỷ số VSS/SS = 0,75
Quá trình nén bùn trọng lực xảy ran gay tại phần đáy của bể lắng I. Bùn dư
từ bể lắng I được đưa vào bể nén bùn.
Xác định hiệu quả xử lý BOD5, COD và SS
Ở bể lắng I hiệu quả lắng cặn SS từ 70 – 90%, với hiệu quả xử lý 80% và BOD5
từ 25 – 50% với hiệu quả xử lý 30%, hiệu quả khử màu đạt 92%.
 Cặn lơ lửng SS sau bể lắng I
SS = 432* (1 – 0,8) = 86,4 (mg/l)
 BOD5 còn lại sau bể lắng I
BOD5 = 814* (1 – 0,3) = 570 (mg/l)
 COD còn lại sau bể lắng I
COD = 1357* (1 – 0,3) = 950 (mg/l)
 Độ màu của nước thải sau bể lắng I
Độ màu = 1000* (1 – 0,92) = 80 (Pt – Co).

50
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Kết quả tính toán


STT Thông số Đơn vị Số liệu
1 Đường kính m 4
2 Chiều cột nước m 4,95
3 Chiều cao tổng m 5,25
4 Chiều cao phần chóp đáy 45% m 1,8
5 Thể tích thực của bể m3 70
6 Thời gian lưu nước (t) h 1,74
7 Đường kính máng thu nước (Dmáng) m 4,65
8 Đường kính máng răng cưa (Drăng cưa) m 4
9 Đường kính ống dẫn nước ra bể (Ddẫn nước) mm 110
10 Đường kính ống dẫn bùn ra bể (Dbùn) mm 141

3.2.6 Bể Aerotank
a. Chức năng
Là thiết bị chủ yếu để xử lý COD, BOD trong dòng thải bằng hoạt động của các
vi sinh vật hiếu khí. Ngoài ra, nó còn có tác dụng giảm một số tác nhân ô nhiễm
khác trong dòng thải như TS, các muối SO42-, NO3-... Bể Aeroten có quá trình cấp
khí nhằm cung cấp lượng oxy cần thiết cho quá trình hoạt động của các vi sinh vật,
đồng thời ngăn ngừa việc lắng bùn trong bể - tránh xảy ra sự phân hủy yếm khí gây
ảnh hưởng đến quá trình. Sản phẩm phân hủy sinh học là khí CO2, H2O và bùn hoạt
hóa (sinh khối).
b. Tính toán
Số liệu tính toán
 Hàm lượng BOD5 của nước thải dẫn vào Aerotank, S0 = 570 ml/l
 Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải dẫn vào Aerotank SS = 86,4 mg/l
 Hàm lượng BOD5 trong nước thải cần đạt sau xử lý S = 50 mg/l
 Lưu lượng trung bình của nước thải trong 1 ngày đêm Qtbng = 500 m3/ngd
 Hàm lượng chất lơ lửng cần đạt sau xử lý 50 mg/l, trong đó là chất rắn dễ
phân hủy sinh học.
 Nhiệt độ nước thải, t = 250C

51
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

 Chất lơ lửng trong chất thải đầu ra là chất rắn sinh học chứa 80% chất dễ
bay hơi (Z = 20%)
 % cặn hữu cơ là a = 75% (chất có khả năng phân hủy sinh học).
Thông số lựa chọn (Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý
nước thải, Bảng 6-1, Trang 91, Năm 2000)
 Thời gian lưu bùn, θc = 3 – 15 ngày
 Tỷ số F/M = 0,2 – 0,6 kgBOD5/kgVSS.ngày
 Tải trọng thể tích, Ls = 0,32 – 0,64 kgBOD/m3.ngày
 Nồng độ bùn sau khi hòa trộn X = 2500 – 4000 mg/l
 Hệ số hô hấp nội bào, Kd = 0,06 – 0,15 ngày-1
 Tỷ số tuần hoàn bùn hoạt tính, Qth/Q = 0,25 – 1
 Tỷ số BOD5/COD, F = 0,6
 Hệ số sản lượng bùn, Y = 0,4 – 0,8 mgVSS/mgBOD5
Xác định hàm lượng BOD5 hòa tan trong nước thải ở đầu ra
 Tổng BOD5 ra = BOD5 hòa tan + BOD5 của cặn lơ lửng
 Nồng độ BOD5 của nước thải đầu ra: BOD5ra ≤ 50 mg/k
 Hàm lượng chất lơ lửng có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra
B = 50* 0,75 = 37,5 mg/l
 COD của chất lơ lửng có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra
c = 37,5 mg/l* 1,42 (mgO2 tiêu thụ/mg tế bào oxy hóa)* (1 – 0,2) = 42,6 mg/l
 BOD5 của chất lơ lửng ở đầu ra
d = 42,6* 0,424 = 18,06 (mg/l)
 BOD5 hòa tan trong nước thải đầu ra
e = BOD5 cho phép – d = 50 - 18,06 = 31,94 (mg/l)
Hiệu quả xử lý
 Hiệu quả xử lý tính theo BOD5 hòa tan
BOD d * 57018,06
 100%  *100%  96,8%
5
E 1
BOD 5 570
 Hiệu quả xử lý tính theo COD


COD  COD  e * 950 10031,94 *
100%  100%  92,84%
vao ra
E 2
COD vao 950

52
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Tính toán kích thước bể Aerotank


Thể tích bể Aerotank
Q*Y * S  S 
 C 0
V
X * 1 K * 
d C

Trong đó
 Q : Lưu lượng trung bình ngày.
 Y : Hệ số sản lượng bùn, chọn Y = 0,6 mgVSS/mgBOD5
 θc : Thời gian lưu bùn, Chọn θc = 3 ngày
 X : Nồng độ chất lơ lửng dễ bay hơi trong bùn hoạt tính, chọn X = 2500
mg/l
 Xb : Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, chọn Xb = 8000 mg/l
 Kd : Hệ số phân hủy nội bào, Kd = 0,06 ngày-1
 S0 : Nồng độ BOD5 của nước thải dẫn vào bể aerotank, S0 = 570 mg/l
 S : Nồng độ BOD5 hòa tan của nước thải ra bể aerotank, S = 41,78 mg/l

500*0,6*3* 570 41,78 


→  161,15 m 
2500* 1 0,06*3 

3
V

 Chọn V = 162 m3
Trong đó chọn
 Chiều cao hữu ích của bể Aerotank, H = 4 m
 Chiều cao bảo vệ bể Aerotank, hbv = 0,5 m
Chiều cao xây dựng của bể Aerotank
Hxd = H + hbv = 4 + 0,5 = 4,5 (m)
Diện tích mặt bằng của bể Aerotank

40,5 m2

V  162 
S
H 4
 Chọn Aerotank gồm 1 đơn nguyên với kích thước L* B* H = 6* 6 * 4,5
(m)
Thời gian lưu nước trong bể Aerotank

7,89 h 
V 162 
  tb

20,8
Q h

Tính toán lượng bùn tuần hoàn

53
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Thông thường người vận hành hệ thống tuần hoàn bùn sẽ lấy khoảng 40 – 70%
tổng lượng bùn hoạt tính sinh ra, ngoài ra chúng ta cũng có thể tính theo công thức:

 C hh  C ll *100% 
240086,4
P *100%  68,04%
C C
th hh 5800 2400
 Chh : Nồng độ bùn hoạt tính trong hỗn hợp nước – bùn chảy từ aerotank
đến bể lắng II, Chh = 2000 – 3000 mg/l, lấy Chh = 2400 mg/l.
 Cll : Nồng độ chất lơ lửng trong nước thải chảy vào aerotank, Cll = 86,4
mg/l.
 Cth : Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, Cth = 5000 – 6000 mg/l, lấy Cth =
5800 mg/l.
Lưu lượng trung bình của hỗn hợp bùn hoạt tính tuần hoàn:
P*Q 68,04*20,8 3 3
Q  tb.h
  14,15m / h  339,66m / ng
th
100 100
Vậy, ta có
Q 339,66
 
Q
th

500
 0,68

Tính toán đường ống dẫn nước


Từ bể lắng đợt I, nước thải tự chảy sang bể Aerotank. Sau quá trình xử lý sinh
học nước thải tiếp tục chảy sang bể lắng đợt II.
Đường kính ống dẫn nước ra khỏi bể Aerotank
4*Q
D 
n
24*3600* *v n

Trong đó
 vn : Vận tốc nước tự chảy trong ống dẫn do chênh lệch cao độ
vn = 0,3 – 0,9 m/s; chọn vn = 0,7 m/s
4*Q 4*500
  
D n
24*3600* *v n 24*3600* *0,7 103 (mm)
Chọn ống nhực PVC dẫn nước ra khỏi bể Aerotank có Φ 110 mm
Đường kính ống dẫn bùn tuần hoàn
4*Q
D  th
b
24*3600* *v n

54
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Trong đó
 Qth : Lưu lượng bùn tuần hoàn, Qth = 339,66 m3/ngày.
 vb : Vận tốc bùn chảy trong ống trong điều kiện bơm, vb = 1 – 2 m/s, chọn
vb = 1,5m/s.

→ 4*339,55
D   57 (mm)
n
24*3600* *1,5
Chọn ống dẫn bùn là ống nhựa PVC, đường kính Φ 60 mm
Tính bơm bùn tuần hoàn
Công suất bơm
 *Q * g *H 1000*0,00393*9,81*5
   0,241 ( KW )
t
N
1000* 1000*0,8
 Qt : Lưu lượng bùn tuần hoàn, Qt = 339,66 m3/ngày = 3,93* 10-3 m3/s.
 H : Chiều cao cột áp, H = 5 m
 η : Hiệu suất máy bơm, chọn η = 0,8
Công suất thực của bơm lấy bằng 120% Công suất tính toán
Nthực = 1,2* N = 1,2* 0,241 = 0,289 KW = 0,39 Hp
 Chọn công suất bơm thực 0,5 Hp
Xác định lượng không khí cần thiết cung cấp cho bể Aerotank
Lượng không khí đi qua 1m3 nước thải cần xử lý (lưu lượng riêng của không
khí).

 2*S 0
 2*570  20,36m / m
3 3
D nuoc thai
K *H 14*4
Trong đó
 S0 : Nồng dộ BOD5 đầu vào, S0 = 570 mg/l
 K : Hệ số sử dụng không khí, chọn K = 14 g/m4.
 H : Chiều cao hữu ích của bể Aerotank, H = 4 m.
Thời gian cần thiết thổi không khí vào bể Aerotank

 2*S  2*570 
0
t 12,15 (h)
K *I 14*6,7
 I : Cường độ thổi khí, I phụ thuộc vào hàm lường BOD20 của nước thải
dẫn vào bể Aerotank và BOD20 sau xử lý, chọn I = 6,7 m3/m2.h

55
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Lượng không khí cần thiết thổi vào bể Aerotank trong ngày
V = D* Qngtb = 20,36* 500 = 10.180 (m3/ngày).
→ V = 0,12 m3/s.
Lượng không khí cần thiết để chọn máy nén khí là
q = 0,12* 2 = 0,24 (m3/s). Hệ số an toàn khi sử dụng máy nén là 2.
Chọn thiết bị khuếch tán khí dạng đĩa, đường kính d = 240 mm, chiều cao h
= 100 mm, lưu lượng khí qua mỗi phân phối, q = 200 l/phút.đĩa
Số lượng đĩa thổi khí cần lắp đặt trong bể Aerotank
3
q 10.180 m / ngay  36 (đia)
N q  3 3
200 l / phut.dia 10 m 24*60 ph / ng
1 * / l *

Vậy số đĩa thổi khí cần lắp đặt trong bể Aerotank là 36 cái.
Áp lực và công suất của máy nén khí
Áp lực cần thiết cho hệ thống khí nén xác định như sau
Hct = hd + hc + hf + H
 hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn, chọn hd = 0,2
(m).
 hc : Tổn thất cục bộ, chọn hc = 0,2 (m).
 hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối, chọn hf = 0,5 (m).
 H : Chiều sâu hữu ích của bể, H = 4m.
Hct = 0,2 + 0,2 + 0,5 + 4 = 4,9 (m).
Áp lực không khí sẽ là
10,33 H 10,33 4,9
P  ct
  1,474 (at )
10,33 10,33
Công suất máy thổi khí
 0,283 
 p2  
 G*R*T 1
*   1 
P máy
29,7*n*e  p1 
 
 

Trong đó
 Pmáy : Công suất yêu cầu của máy nén khí, KW
 G : Trọng lượng của dòng không khí, kg/s
G = Qkk* ρkhí = 0,51* 1,3 = 0,663 (kg/s)

56
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

 R : Hằng số khí, R = 8,314 KJ/Kmol0K


 T1 : Nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào T1 = 273 + 25 = 2980K
 P1 : Áp suất tuyệt đối của không khí đầu vào P1 = 1 atm
 P2 : Áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra P2 = Pm + 1 = 0,0494 + 1 =
1,05 atm
→ n  K 1  0,283 (K = 1,395 đối với không khí)
K
 29,7 : Hệ số chuyển đổi
 e : Hiệu suất của máy, chọn e = 0,8
 0,283 
0,663*8,314*298  1,05 


→ P  *
29,7*0,283*0,8  1
máy
 1 
  

 3,4 (KW )  4,56 ( Hp)


Công suất thực của bơm bằng 1,2 công suất tính toán
→ Nt = 1,2*Pmáy = 1,2* 3,4 = 5,472 (Hp)
Tại bể Aerotank đặt 2 máy thổi khí 6 Hp hoạt động luân phiên nhau.
Cách phân phối đĩa thổi khí trong bể.
 Khí từ ống dẫn chính phân phối ra 9 đường ống phụ (đặt dọc theo chiều
rộng bể) để cung cấp cho bể Aerotank.
 Trên mỗi đường ống dẫn khí phụ lắp đặt 18 đầu ống thổi khí dạng đĩa.
 Khoảng cách giữa hai đường ống dẫn khí phụ đặt gần nhau là 0,8 m.
 Khoảng cách giữa hai đường ống ngoài cùng đến thành bể là 0,8 m.
 Khoảng cách giữa hai đầu thổi khí gần nhau là 0,8 m.
 Khoảng cách giữa các đầu thổi khí ngoài cùng đến thành bể (chiều dài bể)
là 0,7m.
→ Kích thước trụ đỡ là: L* B* H = 0,2 m* 0,2 m* 0,2 m
Tính toán đường ống dẫn khí
Lượng khí qua mỗi ống nhánh
Chọn số lượng ống nhánh phân phối khí là 9 ống

0,03 m / s 
'

q  0,24  3
q k
9 9
Đường kính ống dẫn khí chính

57
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

4*q
D 
k
 *v
Trong đó
vk : Vận tốc khí trong ống dẫn chính, vk = 15 m/s
4*q 4*0,24
  
D k
 *v 3,14*15 142 (mm)
Chọn ống dẫn khí chính là ống thép, đường kính Φ 160 mm
Đường kính ống nhánh dẫn khí
'
4*q
d  k
k
 *v
Trong đó
v : Vận tốc khí trong ống nhánh, v = 15 m/s

→ 4*0,03
 
d k
3,14*15 50 (mm)
Chọn loại ống dẫn khí nhánh là ống thép, đường kính Φ 60 mm
Kiểm tra lại vận tốc
Vận tốc khí trong ống chính
4*q 4*0,24
V    11,94 (m / s)
 *D 3,14*0,16
khí 2 2

Vận tốc khí trong ống nhánh


'
4*q 4*0,03
v  k
  10,62 (m / s)
 *d
khí 2 2
3,14*0,06
Kết quả tính toán
STT Thông số Đơn vị Số liệu
1 Chiều dài (L) m 6
2 Chiều rộng (B) m 6
3 Chiều cao tổng cộng (H) m 4,5
4 Lưu lượng không khí sục vào bể Aerotank (OK) m3/s 0,24
5 Lưu lượng khí qua mỗi ống nhánh (qk’) m3/s 0,03
6 Đường kính ống dẫn nước ra khỏi bể Aerotank (Dn) mm 110

58
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

STT Thông số Đơn vị Số liệu


7 Đường kính ống dẫn bùn tuần hoàn (Db) mm 60
8 Đường kính ống dẫn khí chính (Dk) mm 160
9 Đường kính ống dẫn khí nhánh (dk) mm 60
10 Số lượng đĩa phân phối trong bể Aerotank cái 36
11 Số lượng ống nhánh phân phối khí ống 9
12 Thời gian tích lũy cặn thực tế Ngày 30
13 Thời gian lưu nước trong bể Aerotank h 8
Hiệu quả khử màu của bể Aerotank là 50%
Độ màu còn lại sau xử lý sinh học
Độ màu = 80* (1 – 0,5) = 40 (Pt – Co).
3.2.7 Bể lắng II
a. Chức năng
Sau khi qua bể Aerotank, hầu hết các chất hữu cơ trong nước thải bị loại hoàn
toàn. Tuy nhiên, lượng bùn hoạt tính trong nước thải là rất lớn, bể lắng II có nhiệm
vụ tách lượng bùn sinh học sinh ra trong bể Aerotank ra khỏi dòng thải, một phần
dòng bùn lắng được tuần hoàn trở lại bể Aerotank để duy trì lượng bùn sinh học
trong bể, phần còn lại được bơm vào bể chứa bùn.
b. Tính toán
Diện tích bể tính toán
Q*(1 )*C
S lang
 0

C *V
t L

 Trong đó
 Q : Lưu lượng nước xử lý Q = 500 m3/ngày = 20,8 m3/h
 C0 : Nồng độ bùn duy trì trong bể Aerotank (tính theo chất rắn lơ lửng)
C0 = β* X = 2500/0,8 = 3125 mg/l = 3125 g/m3
 α : Hệ số tuần, với α = 0,68
 (kết quả tính toán ở bể Aerotank)
 Ct : Nồng độ bùn trong dòng tuần hoàn Ct = 8000 mg/l = 8000 g/m3

59
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

 VL : Vận tốc lắng của bề mặt phân chia ứng với CL, xác định bằng thực
nghiệm. Tuy nhiên, do không có điều kiện thí nghiệm ta có thể lấy giá trị VL
6

theo công thức sau: V L  V max * eKC t*10


Trong đó
 CL : Nồng độ cặn tại mặt cắt L (bề mặt phân chia)

C  1 * C  1 *8000  4000 (mg / l )  4000  g / m 


3
L t
2 2
 Vmax = 7 m/h
 K = 600 (cặn có chỉ số thể tích 50 < SVI < 150)
6

V L
 7*e 600*4000*10  0,635 (m / h)
Vậy diện tích bể tính toán


Q*(1 )*C 
20,8*(1 0,68)*3125 
S lang
0

8000*0,635 21 (m2)
C *V t L

α : Hệ số tuần hoàn, α = 0,25 – 0,75 chọn α = 0,68


Diện tích của bể nếu bể thêm buồng phân phối trung tâm
S’ = 1,1* 21 = 23,1 (m2)
Kích thước bể lắng
Đường kính bể
2 '

S
'
 * D  D 2 * S  2 * 23,1  5,42 (m)
4  3,14
Chọn D = 6 m
Xác định chiều cao bể
Chọn chiều cao bể H = 3,3 m, chiều cao dự trữ trên mặt thoáng h1 = 0,3.
Chiều cao cột nước trong bể 3 m bao gồm.
 Chiều cao phần nước trong h2 = 1,1 m.
 Chiều cao phần chóp đáy bể có độ dốc 2% về tâm
h3 = 0,02* (D/2) = 0,02* (6/2) = 0,06 (m)
 Chiều cao chứa bùn phần hình trụ
h4 = 3,7 – h2 – h3 = 3,7 – 1,8 – 0,06 = 1,84 (m)
Thể tích phần chứa bùn trong bể
Vb = S* h4 = 23,1* 1,84 = 42,504 (m3)

60
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Ống trung tâm


Đường kính buồng phân phối trung tâm:
dtt = 0,20* D = 0,20* 6 = 1,2 (m)
Đường kính ống loe
d’ = 1,35* dtt = 1,35* 1,2 = 1,62 (m)
Chiều cao ống loe (h’ = 0,2 – 0,5 m), chọn h’ = 0,3 m
Đường kính tấm chắn
d” = 1,3* d’ = 1,3* 1,62 = 2,106 (m)
Chiều cao từ ống loe đến tấm chắn (h” = 0,2 – 0,5 m), chọn h” = 0,3 m.
Diện tích buồng phân phối trung tâm
F = π*d2/4 = 3,14* (1,2)2/4 = 1,1304 (m2)
Diện tích vùng lắng của bể
SL = 23,1 – 1,1304 = 21,96 (m2)
Tải trọng thủy lực


Q  500 
a 22,77 (m3 / m 2 ngày )
S 21,96
Vận tốc đi lên của dòng nước trong bể

 a  22,77  0,95 (
v m/h )
24 24
Thời gian lưu nước trong bể lắng
Dung tích bể lắng
V = 3,7* S = 3* 23,1 = 70 (m3)
Lượng nước đi vào bể lắng
QL = (1 + α)* Q = (1 + 0,68)* 500 = 840 (m3/ngày)

Thời gian lắng 


V *  70 * 
t 2 (h)
Q 24 840 24
L

Máng thu nước


Ta chọn
 Bề rộng máng: bm = 0,25 m
 Chiều sâu: hm = 0,3 m
Đường kính trong máng thu

61
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Dmt = D + 2* b = 6 + 2* 0,2 = 6,4 (m)


Với b: Bề dày thành bể, b = 0,2 Theo TCXD51-84.
Đường kính ngoài máng thu
Dmn = Dmt + bm = 6,4 + 0,25 = 6,65 (m)
Chiều dài máng thu đặt theo chu vi bể
Lm = π* Dmt = 3,14* 6,4 = 20,1 (m)
Tải trọng thu nước trên bề mặt máng
tb
Q
l   500  24,88  m / m.ngày 
ng 3
m
L m 20,1  

Máng răng cưa


Đường kính máng răng cưa
dm = Dmáng = 6 m
Chiều dài máng răng cưa
lm = π* dm = 3,14* 6 = 18,84 (m)
Chọn
 Số khe: 4 khe/1m dài, khe tạo góc 900
 Bề rộng răng cưa: brăng = 100 mm
 Bề rộng khe: bkhe = 150 mm
 Chiều sâu khe: hk = bk/2 = 150/2 = 75 (mm).
 Chiều cao tổng cộng của máng răng cưa: htc = 200 mm.
 Tổng số khe: n = 4*lm = 4* 18,84 = 75,36 (khe) = → Chọn n = 76
khe
Lưu lượng nước chảy qua một khe
tb
Q 500 
q ng
 6,6 (m3 / khe.ng )
k
n 76
Tải trọng thu nước trên một máng tràn
tb
Q 500 
L   3
ng
m
18,84 26,54 (m / m.ng )
l m

Chiều sâu ngập nước của khe

62
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

 5/ 2
8*C d
* 2* g * tg ( ) *h
ng

q  2
k
15
Trong đó
 Cd : Hệ số chảy tràn (chọn Cd = 0,6)
 θ : Góc răng cưa (θ = 900)
2
 5
 
 qk 
h   
 8   
ng

 *C d * 2* g *tg   
 15 
 2  
2
 5
 
6,6
 
 8 
 *0,6 * 2*9,81 *tg 450*3600*24 
 15 
= 0,02 (m) < 0,75 (m)
Tính toán ống dẫn nước thải ra khỏi bể
Chọn vận tốc nước chảy trong ống v = 0,7 m/s
Lưu lượng nước thải ra Q = 500 m3/ngd
Đường kính ống
4*Q 4*500
 b
 
D
 *v*3600*24 3,14*0,7*3600*24 102 (mm)
Chọn ống nhựa PVC có đường kính Φ = 110 mm.
Kết quả tính toán
STT Thông số Đơn vị Số liệu
1 Đường kính m 6
2 Chiều cao cột nước m 3
3 Chiều cao tổng m 3,3
4 Chiều cao phần chóp đáy 2% m 0,06
5 Thể tích thực của bể m3 186,5
6 Thời gian lưu nước (t) h 2

63
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

STT Thông số Đơn vị Số liệu


7 Đường kính máng thu nước (Dmáng) m 6,65
8 Đường kính máng răng cưa (Drăng cưa) m 6
9 Đường kính ống dẫn nước ra bể (Ddẫn nước) mm 110
10 Đường kính ống dẫn bùn ra bể (Dbùn) mm 90

3.2.8 Bể nén bùn (kiểu đứng)


a. Chức năng
Bùn hoạt tính dư ở ngăn lắng có độ ẩm cao (99.4%) cần thực hiện quá trình nén
bùn để đạt độ ẩm thích hợp (96-97%) cho quá trình nén cặn ở máy ép bùn. Nhiệm
vụ của bể nén bùn là làm giảm độ ẩm của bùn hoạt tính dư.
b. Tính toán:
Lượng bùn hoạt tính được dẫn đến bể nén bùn:
Bd = (α* Cll) – Ctr = (1,3* 86,4) – 12 = 100,32 (mg/l).
 Bd : Hàm lượng bùn hoạt tính dư, mg/l.
 α : Hệ số tính toán lấy bằng 1,3 (vì đây là bể aerotank xử lý hoàn toàn).
 Cll : Hàm lượng chất lơ lửng trôi theo nước ra khỏi bể lắng II, Ctr = 86,4
mg/l.
 Ctr : Hàm lượng bùn hoạt tính trôi theo nước ra khỏi bể lắng II, Ctr = 12
mg/l.
Lượng tăng bùn hoạt tính dư lớn nhất được tính theo công thức.
Bd.max = K* Bd = 1,15* 100,32 = 115,368 (mg/l).
 K : Hệ số bùn tăng trưởng không điêu hòa tháng, K = 1,15 – 1,2.
Lượng bùn hoạt tính dư lớn nhất giờ được tính theo công thức
(1 P)*B Q (1 0,6804)*115,368*500 3
   0,2m / h
d . max
q max
24*C d 24*4000
Diện tích hữu ích của bể nén bùn:
Q 0,2  1000
F   0,6 (m2)
v1 0,1  3600
Trong đó:
 Q = lưu lượng bùn hoạt tính dẫn vào bể nén bùn, Q = 0,795(m3/h)

64
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

 v1 = tốc độ chảy của chất lỏng ở vùng lắng trong bể nén bùn kiểu lắng
đứng, lấy theo Điều 6.10.3 – TCXD-51=84: v1= 0,1mm/s.
Diện tích ống trung tâm của bể nén bùn đứng:
Q 0,2 1000
F2    2.10 3 (m2)
v2 28  3600
Trong đó:
 v2 = tốc độ chuyển động của bùn trong ống trung tâm, v2=28-30mm/s,
chọn v2= 28mm/s.
Diện tích tổng cộng của bể nén bùn đứng
F = F1 + F2 = 0,6 + 2.10-3 = 0,602 (m2).
Đường kính của bể nén bùn
4 F 4 0,602
D   1 (m).
 
Đường kính ống trung tâm
4  2.10 3
d  0,05 (m).

Đường kính phần loe của ống trung tâm
d1 = 1,35d = 1,35 * 0,05 = 0,07 (m).
Đường kính tấm chắn
dch = 1,3d1 = 1,3 * 0,07 = 0,1 (m).
Chiều cao phần lắng của bể nén bùn
H1 = v1 * t * 3600 = 0,0001 * 10 * 3600 = 3,6 m
Trong đó: t – thời gian lắng bùn lấy theo Bảng 3 – 12 , t = 10h
Chiều cao phần hình nón với góc nghiêng 450, đường kính bể D = 2 m và
đường kính của đỉnh đáy bể: 0,2 m sẽ bằng:
D 0,2
h2    1,1 m
2 2
Chiều cao phần bùn hoạt tính đã nén
hb = h2 – h0 – hth = 1,1 – 0,25 – 0,3 = 0,55 m
Trong đó:
 h0 – khoảng cách từ đáy ống loe đến tâm tấm chắn, h0=0,25-0,5m, chọn
h0=0,25m

65
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

 hth – chiều cao lớp trung hòa, hth= 0,3m.


 Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn
 Htc = h1 + h2 + h3 = 3,6 + 1,1 + 0,3 = 5 m
Trong đó: h3 – khoảng cách từ mực nước trong bể nén bùn đến thành bể, h3 =
0,3 m.
Nước tách ra trong quá trình nén bùn được dẫn trở lại aerotank để tiếp tục xử lý.
3.2.9 Máy nén bùn
a. Chức năng
Máy làm khô cặn bằng lọc ép băng tải, thực hiện quá trình làm ráo phần lớn
nước trong bùn sau khi đã qua bể thu bùn. Nồng độ cặn sau khi làm khô trên
máy đạt từ 15% – 25%.
b. Tính toán
Máy nén làm việc 6 giờ một ngày, 1 tuần làm việc 2 ngày.
Lượng cặn đưa vào máy trong một tuần
Qt = 7* Q = 7* 24* 0,2 = 33,6 (m3)
Với Q là lượng bùn thải mỗi ngày.
Lượng cặn đưa vào máy 1 giờ
Q 33,6 3
q  t
  2,8 (m / h)
2*6 12
Lượng cặn đưa vào máy trong 1 giờ tính bằng kg/h
q’ = q* S* P = 2,8* 1,02* 0,05 = 0,1428 (tấn/h) = 143 (kg/h)
Trong đó:
 S : Tỷ trọng dung dịch bùn, S = 1,02 (tấn/m3)
 P : Nồng độ bùn vào, P = 5%.
Chiều rộng băng tải nếu chọn năng suất 200 kg/m chiều rộng.h
'
q  143 
b 0,715 (m )
200 200
Chọn máy có chiều rộng băng 1,0 m; năng suất 200 kg cặn/m.h
3.2.10 Bể tiếp xúc
a. Chức năng

66
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Nước thải sau khi xử lý bằng phương pháp sinh học còn chứa khoảng 105 – 106
vi khuẩn trong 1 ml. Bể tiếp xúc có chức năng tiêu diệt các loại vi khuẩn này trước
khi thải ra môi trường.
Người ta thường sử dụng Clo hơi, dùng hypoclorit – canxi dạng bột (Ca(ClO)2),
hypoclorit – natri, nước zavel (NaClO),...
b. Tính toán
Lượng Clo cần sử dụng
Lượng Coliform còn lại sau bể lọc sinh học
 E 
N  1 *
0  100  Ni
 

Trong đó
 Ni : Số Coliform nước thải vào, Ni = 108 (Số coliform/100 ml nước).
 E : Hiệu quả khử trùng của quá trình xử lý sinh học (%), E = 90%.
   90 
→ E
N 0 1
 * 
 N i 1 100
 * 8  7

100  10 10 MPN / 100ml


   

Liều lượng Clo cho vào


1
N 1 0,23C t*t  3 1  Nt 3
t
  C * t  0,23 *  
t
N 0
 N0
Trong đó
 Nt : Số Coliform còn lại sau thời gian tiếp xúc t, chọn Nt = 200MPN/100ml
 Ct : Lượng Clo yêu cầu, mg/l.
 t : Thời gian tiếp xúc, phút.
 1   1 
  3 
→ 3
Nt  
200
 1 *  1   1 *   1   155,83
C *tt    7
0,23  N0  0,23  10  
   

 Chọn thời gian tiếp xúc t = 30 phút → Ct = 5,2 (mg/l).


 Chọn lượng Clo cần dùng là 6 mg/l
Lượng Clo châm vào bể tiếp xúc


a*Q  4*500 
Y a 2 (kg / ngày)  0,083 (kg / h)
1000 1000
 Q : Lưu lượng tính toán của nước thải, Q = 500 m3/ngd.

67
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

 a : Liều lượng Clo hoạt tính, a = 4 g/m3


Clo sẽ được cho liên tục vào bể tiếp xúc bằng thiết bị định lượng Clo bảo đảm
lượng Clo mỗi giờ là 0,083 kg = 83g.
Các thông số thiết kế bể tiếp xúc Clo
Thông số Giá trị
Tốc độ dòng chảy (m/ph) ≥ 2 – 4,5
Thời gian tiếp xúc (ph) 15 – 30
Tỷ số Dài/rộng ≥ 10/1
Số bể tiếp xúc (1 hoạt động, 1 dự phòng) ≥2
Nguồn: Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và Công nghiệp, Bảng 10-15,
Trang 473, Năm 2004.
Tính thể tích bể
V = Qngtb* t
 t : Thời gian tiếp xúc, t = 30 phút.
 Q : Lưu lượng tính toán của nước thải, Q = 500 m3/ngày.

→ V  Q * t  500*30  10,42
tb 3

(m )
ng
24*60
Chọn vận tốc dòng chảy trong bể tiếp xúc v = 2,5 (m/ph).

10,42 
Tiết diện ngang bể tiếp xúc F V 
2
11,8(m )
h 0,9

Chọn diện tích bể F = 12 m2
 Giả sử chiều cao hữu ích của bể tiếp xúc H = 0,9 m.
 Chiều cao bảo vệ hbv = 0,3 m.
Chiều cao bể tiếp xúc là: Hb = H + hbv = 0,9 + 0,3 = 1,2 (m).
Chiều rộng bể: Chọn B = 1 m.

Chiều dài tổng cộng của bể L  F  12  12 (m)


B 1
Kiểm tra lại tỷ số L/B
L  12  12 10(m) → Vậy kích thước bể đạt yêu cầu
B 1
 Để giảm chiều dài xây dựng ta chia bể ra làm 10 ngăn chảy ziczac. Chiều
rộng mỗi ngăn B = 1 m.

68
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Chiều dài mỗi ngăn sẽ là:

 V 
10,42 
l 1,2 (m)
H *B*10 0,9*1*10
Vậy kích thước mỗi ngăn tiếp xúc bằng Clo
L* B* H = 1,2m* 1m* 1,2m
Ta có tối 10 ngăn chứa Clo
Tính toán đường ống dẫn nước
 Vận tốc nước trong ống dẫn ra bể tiếp xúc: v = 0,8 m/s.
Đường kính ống dẫn nước ra
tb
4*Q 4*500
  
ng
D r
 *v 3,14*0,8*3600*24 95,99 (mm)
Vậy chọn ống PVC có Φ = 110 mm.
Kết quả tính toán
STT Thông số Đơn vị Số liệu
1 Chiều dài (L) m 12
2 Chiều rộng (B) m 1
3 Chiều cao (H) m 1,2
4 Số ô - 10
5 Thời gian tiếp xúc Phút 30
6 Lượng hóa chất NaClO 10% l/ngày 7,4
7 Đường kính ống dẫn nước mm 110

3.2.11 Bể trộn hóa chất


Ta có thể chọn phèn nhôm hay phèn sắt nhưng để đạt hiệu suất cao ta nên sử
dụng hỗn hợp phèn nhôm và phèn sắt theo tỷ lệ 1:1. Chọn lượng phèn nhôm cần sử
dụng là 60mg/l. Lượng phèn nhôm dùng trong một ngày là
M = 60* 250* 103/10-6 = 15 (kg/ngày).
Lượng phèn sắt cần dùng là 15 (kg/ng).
Lượng dung dịch phèn nhôm 10% cần dùng là
Mdd10% = M/C% = 15/10% =150 (kg/ ngày).
 C: nồng độ dung dịch phèn (c= 10 – 15 %)

69
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Lượng phèn nhôm dùng trong một ngày


Qphèn = Mdd10%/  =150/1000 = 0,15 (m3/ngày) = 6,25 (l/giờ).
Lưu lượng phèn sắt cần thiết là 6,25 l/ giờ
Lượng nước cần thiết để pha phèn
(150 - 15)*2/1000 = 0,27 m3/ngđ
Dùng bơm định lượng một hoạt động, một dự phòng lưu lương là 6,25*2 =12,5
(l/h).
Thể tích bể trộn phèn:
V = Q.T = 0,27*8/24 = 0,1 (m3).
 T: thời gian lưu
Chọn chiều cao bể trộn phèn gấp 1,5 lần đường kính
Đường kính bể:
4 *V 4 * 0,1
D =3 =3 = 0,3 (m).
1,5 *  1.5 * 

o H = 1.5 D = 0,5 (m).


Dùng máy khuấy trộn cơ khí để hòa tan lượng phèn trên
Đường kính cánh khuấy d = D/2 = 0.15m
Năng lượng cho cánh khuấy hoạt động:
p  G 2 *  *V =2002* 0.001* 0,1= 4 (W).
 G là gradiant vận tốc (chọn G =200 S-1)
  :độ nhớt của nước ở 200 c
 V: thể tích bể
o Chọn máy khuấy tuabin cánh nghiêng 450, đường kính cánh khuấy 0,15
m. Đặt máy khuấy sao cho khoảng cách từ cánh khuấy đến đáy là 0.55 m.
P
Công suất máy khuấy N = = 4/0.8 = 5 (W).

  : công suất hữu ích của máy (chọn 80 %).
3.3 TÍNH TOÁN HÓA CHẤT SỬ DỤNG
3.3.1 Bể chứa Urê (nồng độ 10%) và van điều chỉnh dung dịch Urê (cho
vào bể Aerotank)

70
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Trong xử lý sinh học bằng bùn hoạt tính, tỷ lệ BOD:N = 100:5, do đó với BOD5
vào là 570 mg/l.
Lượng N cần thiết sẽ là: 
5*570 
N 28,5 (mg / l )
100
Phân tử lượng của Urê (H2N-CO-NH2) = 60
Khối lượng phân tử: N2 = 2* 14 = 28

Tỷ lệ khối lượng: N  28
Ure 60
Lượng Urê cần thiết = 60*28,5  61,07 (mg / l )
28
Lưu lượng nước thải trung bình cần xử lý : Q = 500 m3/ng.
Lượng Urê tiêu thụ cho đối với lưu lượng 500 m3/ng

= 61,07*500  30,535 (kg / ngày)


1000
Nồng độ dung dịch Urê cung cấp mỗi ngày = 10% (hay 100 kg/m3) tính theo
khối lượng.

Lưu lượng dung dịch Urê cung cấp: q  30,535 


0,31 (m3 / ngày)
100
Thời gian lưu dung dịch = 15 ngày
Thể tích bể yêu cầu
Vbể = q* t = 0,31* 15 = 4,65 (m3)
 Chọn 2 bơm (1 vận hành, 1 dự phòng)
 Đặc tính bơm định lượng Q = 0,31 (m3/ngày) = 13 (l/h), áp luc75 1,5bar.
3.3.2 Bể chứa axit photphoric (H3PO4) và van điều chỉnh châm H3PO4
(cho vào bể Aerotank)
Tỷ lệ BOD:P = 100:1 do vậy vấy BOD5 vào là 570 mg/l thì
Lượng P cần thiết là: 
1*570 
P 5,7 (mg / l )
100
 Sử dụng axit phophoric làm tác nhân cung cấp P

 Tỷ lệ khối lượng: P  31
H PO 98
3 4

71
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

 Lượng H3PO4 cần thiết = 98*5,7  18,02 (mg / l )


31
Lưu lượng nước thải trung bình cần xử lý : Q = 500 m3/ng.

Lượng tiệu thụ = 18,02*500  9,01 (kg / ngày)


1000
Nồng độ H3PO4 sử dụng = 10% = 10 kg/m3.

Dung dịch H3PO4 cung cấp : q  9,01 


0,901 (m3 / ngày)
10
 Thời gian lưu = 7 ngày.
Thể tích bể yêu cầu: Vbể = q* t = 0,901* 7 = 6,307 (m3).
 Đặc tính bơm định lượng Q = 0,901 (m3/ng) = 37,5 (l/h), áp lực 1,5bar.
3.3.3 Bể chứa dung dịch axit H2SO4 và bơm châm H2SO4 (cho vào bể điều
hòa)
Lưu lượng thiết kế: Q = 20,8 m3/h
pHvào max = 10
pHtrung hòa = 7
K = 0,000005 mol/l
Nồng độ dung dịch H2SO4 = 10%
Trọng lượng riêng dung dịch = 1,84
5
Liều lượng châm vào = 0,5*10 **20,8*1000  0,554
10*1,84*10 (l / h)

Thời gian lưu = 7 ngày


Thể tích cần thiết bể chứa = 0,554* 24* 7 = 93,1 (l/ng)
Chọn 2 bơm châm axit H2SO4: 1 vận hành, 1 dự phòng.
Đặc tính bơm định lượng Q = 0,006 l/h, áp lực 1,5 bar.
3.3.4 Chất trợ lắng polymer dạng bột sử dụng ở bể lắng I

Lượng bùn khô = SS I *Q 432*500 


 216 kg/ng
1000 1000
Thời gian vận hành = 2 h/ng
Lượng bùn thô trong 1 giờ = 216/2 = 108 kg/h
Liều lượng polymer = 5 kg/tấn bùn

72
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Liều lượng polymer tiêu thụ = (5*108)/1000 = 0,54 (kg/h)


Hàm lượng polymer sử dụng = 0,2%
Lượng dung dịch châm vào = 0,54/2 = 0,27 m3/h
 Chọn một hệ thống châm polymer Công suất 0,27 m3/h
Tất cả các bể pha chế và chứa hóa chất phục vụ cho hệ thống xử lý nước thải
được đặt chung trong một bể lớn có nhiều ngăn riêng biệt, gọi là bể hóa chất và
thường xuyên được kiểm tra giám sát.

CHƯƠNG 4
KHÁI TOÁN KINH TẾ

4.1 Phần xây dựng


STT Tên công trình Thể tích Số lượng Đơn giá Thành tiền
(m3) (đồng/m3) (triệu đồng)
1 Lưới chắn rác 1 3.000.000 3
2 Bể điều hòa 47,22 1 1.500.000 70,830
3 Bể phản ứng 4,416 3 1.500.000 19,872
4 Bể lắng 1 37,15 1 1.500.000 55,716
5 Bể aerotank 60,156 1 1.500.000 90,234

73
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

6 Bể lắng 2 41,25 1 1.500.000 61,875


7 Bể tiếp xúc 13,884 1 1.500.000 20,826
8 Bể nén bùn 16,48 1 1.500.000 24,73
9 Máy nén bùn 1 450.000.000 450
10 Nhà điều khiển 1 30.000.000 30
Tổng cộng: 827.083.000 đồng.

4.2 Phần thiết bị


STT Phần thiết bị Số Đơn giá Thành tiền
lượng (đồng/m3) (triệu đồng)
1 Bơm chìm 2 10.000.000 20
2 Máy thổi khí 2 8.000.000 16
3 Bơm định lượng hóa chất 3 8.000.000 24
4 Tấm chặn váng bọt – bể lắng I + II 4 1.000.000 4
5 Máng tràn răng cưa - bể lắng I + II 4 1.000.000 4
6 Giàn gạt cặn - bể lắng I + II 2 35.000.000 70
7 Motơ kéo giàn gạt cặn 2 bể lắng 3Hp 2 30.000.000 60
8 Ống phân phối trung tâm bể lắng I + II 2 1.700.000 3,4
9 Máng thu ván nổi bể lắng I + II 4 1.500.000 6
10 Máy thổi khí ở Aerotank 2 65.000.000 130
11 Bơm bùn tuần hoàn 2 10.000.000 20
12 Cánh khuấy bể phản ứng 3 11.000.000 33
13 Máy khuấy bể trộn 2 8.000.000 16
14 Tủ điện điều khiển 1 23.000.000 23
15 Các thứ khác: ống điện, ống nước, van 80.000.000 80
khóa, lan can,…
Tổng cộng: 509.400.000 đồng

Tổng vốn đầu tư cơ bản bao gồm chi phí khấu hao xây dựng 30 năm và chi phí
khấu hao máy móc 15 năm
827.083.000 509.400.000
Tv  + = 92.294.150 (đồng/năm).
20 10

74
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

4.3 Phần quản lý vận hành


Chi phí công nhân
 Máy vận hành cụm công nghiệp liên tục chia làm 2 ca; mỗi ca 2 người.
 Lương công nhân trung bình 2.000.000 đồng/tháng.
 Lương cán bộ, trung bình 3.200.0000 đồng /tháng.
Lương công nhân
4 người * 2.000.000 đồng/tháng * 12 tháng/ năm = 96.000.000 đống/năm
Lương cán bộ
1 người * 3.200.000 đồng/tháng * 12 tháng/năm = 38.400.000 đống/năm
Tổng chi phí công nhân
Tcn = 96.000.000 + 38.400.000 = 134.400.000 đồng/năm
4.4 Chi phí điện năng
ST Thành phần Thông số Số Máy hoạt Giờ hoạt Điện năng
T kỹ thuật lượng động động tiêu thụ
1 Bơm chìm bể điều hòa 1.5 Hp 1,2 KW 2 1 24 28,8
2 Máy thổi khí bể điều hòa 0,5Hp 0,375 KW 2 1 12 4,5
3 Bơm định lượng hóa chất 0,5Hp 0,375 KW 1 4 12 4,5
4 Moto kéo giàn gạt cặn 3Hp 2,235 KW 2 2 24 108
5 Máy thổi khí ở Aerotank 6Hp 4,5 KW 2 1 12 54
6 Bơm tuần hoàn 0,5Hp 0,375 KW 2 1 24 9
7 Máy khuấy dd bể trộn 0,5Hp 0,375 KW 2 1 4 1,5

Tổng cộng: 210,3 KW/ngày.


Chi phí điện năng
Tđ = 210,3* 365* 2.000 (đồng/KW) = 153.519.000 (đồng/ năm).
4.5 Chi phí hóa chất
Chi phí cho dung dịch Polimer dạng bột trợ lắng
0,27kg/h* 2h/ng* 365ngay/năm* 50.000đ/kg = 9.855.000 đồng/năm.
Chi phí cho dung dịch H2SO4 để trung hòa nước thải
0,0057l/h* 24h/ngày* 365ngày/năm* 8.500đ/l = 424.500 đồng/năm.
Chi phí cho phèn dạng bột để xử lý nước thải
30kg/ngày* 365ngày/năm* 5.000đ/kg = 54.750.000 đông/năm.
Chi phí cho H3PO4 để xử lý nước thải

75
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

11l/ngày* 365ngày/năm* 8.500đ/l = 34.127.500 đồng/năm.


Cho phí cho Urê dạng bột để xử lý nước thải
31kg/ngày* 365ngày/năm* 5.000đ/kg = 56.575.000 đồng/năm.
Chi phí cho dung dịch Clo lỏng
0,004kg/m3* 500m3/ngày* 365ngày/năm* 4.000đ/kg = 2.920.000 đồng/năm.
Tổng chi phí hóa chất cho 1 năm
Thc = 9.855 + 424,5 + 54.750 + 34.127,5 + 56.575 + 2.920
= 158.472 (ngàn đồng/năm).
4.6 Chi phí sửa chữa nhỏ
Chi phí sữa chữa nhỏ hàng năm ước tính bằng 1% tổng số vốn đầu tư vào công
trình xử lý.
Tsc = 0,01* 92.294.150 = 922.000 (đồng/năm).
4.7 Tính giá thành chi phí xử lý 1m3 nước thải
T = Tv + Tcn + Tđ + Thc + Tsc
= 92.294.000 + 134.400.000 + 153.519.000 + 158.472.000 + 922.000
= 446.500.000 (đồng/năm).

 Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải

 446.500.000  2.400dong / m 3
S
500*365

76
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Tài liệu tham khảo

1. Hoàng Huệ, Xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, Năm 1996.


2. Hoàng Văn Huệ, Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp – Tính
toán thiết kế công trình, Viện Môi Trường và Tài Nguyên, Năm 2002.
3. Lâm Minh Triết (Chủ biên), Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp -
Tính toán thiết kế công trình, NXB Đại học Quốc gia TP. HCM, Năm
2008.
4. Lương Đức Phẩm, Công nghệ xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học,
NXB Giáo Dục, Năm 2002.
5. Nguyễn Văn Phước, Quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa học,
Tập 14, Trường Đại học Quốc gia TP. HCM.

77
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

6. Tiêu chuẩn Xây Dựng TCXD – 51 – 84, Thoát nước màng lưới bên
ngoài và công trình, Viện Môi Trường và Tài Nguyên, Đại học Quốc
gia TP. HCM.
7. TCVN 5945 – 1995.
8. Trần Huế Nhuệ, Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp, NXB Xây
Dựng, Năm 2000.
9. Trịnh Xuân Lai, Xử lý nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp, NXB
Xây Dựng, Năm 2004.
Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây
Dựng, Năm 2000.
Sổ tay xử lý nước, Tập 1 và 2, NXB Xây Dựng, Năm 1999.

78

You might also like