Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TÊN ĐỒ ÁN
SVTH: Nhóm 6
Lớp: ĐHMT 1
Viện: KHCN & QLMT
GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Hoàn
1
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
2
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................6
1. Tính cần thiết của đề tài .................................................................................6
2. Mục tiêu của đề tài ..........................................................................................7
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài .....................................................................7
4. Tính mới của đề tài .........................................................................................7
5. Giới hạn của đề tài ..........................................................................................7
CHƯƠNG 1................................................................................................................8
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM
TRONG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM ....................................................................8
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM ................................................8
1.1.1 Các quá trình cơ bản trong công nghệ dệt nhuộm ..............................8
1.1.2 Các loại thuốc nhuộm thường dùng trong ngành dệt nhuộm ............11
1.1.3 Nhu cầu về nước và nước thải trong xí nghiệp dệt nhuộm ................12
1.2 CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM CHÍNH TRONG NƯỚC THẢI DỆT
NHUỘM .........................................................................................................13
1.3 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRONG NƯỚC
THẢI NGÀNH DỆT NHUỘM ĐẾN NGUỒN TIẾP NHẬN ....................15
CHƯƠNG 2..............................................................................................................17
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM ....................17
2.1 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC .....................17
2.1.1 Song chắn rác..........................................................................................17
2.1.2 Lưới chắn rác ..........................................................................................18
2.1.3 Bể điều hòa ..............................................................................................18
2.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC ..................18
2.2.1 Phương pháp trung hòa .........................................................................18
2.2.2 Phương pháp oxy hóa và khử ...............................................................19
2.3 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA - LÝ ...................20
2.3.1 Quá trình keo tụ tạo bông .....................................................................20
2.3.2 Phương pháp trích ly .............................................................................20
2.4 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC .................21
2.5 MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 21
2.5.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trong nước .............................21
2.5.1.1 Qui trình công nghệ tổng quát xử lý nước thải nhuộm vải .............21
2.5.1.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đang được áp dụng ..24
2.5.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trên thế giới ...........................25
2.5.2.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan .............25
2.5.2.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức) ......26
CHƯƠNG 3..............................................................................................................27
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM .......................27
3
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
4
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
5
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
MỞ ĐẦU
6
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
chuẩn được các thị trường EU, Mỹ, Nhật... Áp dụng, thì rào cản thương mại “xanh”
là một thách thức, trở ngại lớn đối với tất cả các nước xuất khẩu hàng dệt may.
Chính vì những yêu cầu hết sức cấp thiết đó nên trong chuyên đề này nhóm sẽ
đề xuất “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải ngành dệt nhuộm công suất
500m3/ngày đêm”.
2. Mục tiêu của đề tài
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm có công suất
500m3/ngày đêm đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 – 1995, nước thải loại B.
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài
1. Biên hội và tổng hợp tài liệu.
2. So sánh đối chiếu và lựa chọn công nghệ.
3. Trích dẫn một số tiêu chuẩn trong TCVN 5495 – 1995.
4. Tính toán và đề xuất công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm.
4. Tính mới của đề tài
Hiện nay các phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm đa số đều sử dụng
phương pháp hóa lý, như vậy sẽ tiêu tốn một lượng hóa chất rất lớn và không đáp
ứng được yêu cầu kinh tế, làm cho giá thành xử lý 1m3 nước thải sẽ rất lớn. Trong
chuyên đề này sẽ trình bày phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm bằng phương
pháp sinh học kết hợp với hóa lý, nhằm xử lý triệt để nước thải và mang lại tính
kinh tế trong quá trình xử lý. Tỉnh Long An hiện nay có nhiều nhà máy dệt nhuộm
nhưng vẫn chưa có hệ thống xử lý hoạt động hiệu quả, nhóm chúng tôi hy vọng tập
tài liệu này sẽ được áp dụng để xử lý nước thải ngành dệt nhuộm trên địa bàn tỉnh.
5. Giới hạn của đề tài
Đề tài chỉ trình bày quy trình công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đạt tiêu
chuẩn loại B theo TCVN 5945 – 1995. Với các thông số đầu vào như sau:
pH = 8 - 10
BOD5 = 860 (mg/l)
COD = 1430 (mg/l)
SS = 560 (mg/l)
Độ màu = 1000 (Pt – Co)
7
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC CHẤT Ô
NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
8
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
các chất tẩy giặt ở áp suất cao (2 - 3 at) và ở nhiệt độ cao (120 - 130oC). Sau đó, vải
được giặt nhiều lần.
Làm bóng vải: mục đích làm cho sợi cotton trương nở, làm tăng kích thước các
mao quản giữa các phần tử làm cho xơ sợi trở nên xốp hơn, dễ thấm nước hơn, bóng
hơn, tăng khả năng bắt màu thuốc nhuộm. Làm bóng vải thông thường bằng dung
dịch kiềm dung dịch NaOH có nồng độ từ 280 đến 300g/l, ở nhiệt độ thấp 10 -
20oC. sau đó vải được giặt nhiều lần. Đối với vải nhân tạo không cần làm bóng.
Tẩy trắng: mục đích tẩy màu tự nhiên của vải, làm sạch các vết bẩn, làm cho vải
có độ trắng đúng yêu cầu chất lượng. Các chất tẩy thường dùng là natri clorit
NaClO2, natri hypoclorit NaOCl hoặc hyrdo peroxyte H2O2 cùng với các chất phụ
trợ. Trong đó đối với vải bông có thể dùng các loại chất tẩy H2O2, NaOCl hay
NaClO2.
Nhuộm vải hoàn thiện: mục đích tạo màu sắc khác nhau của vải. Thường sử
dụng các loại thuốc nhuộm tổng hợp cùng với các hợp chất trợ nhuộm để tạo sự gắn
màu của vải. Phần thuốc nhuộm dư không gắn vào vải, đi vào nước thải phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như công nghệ nhuộm, loại vải cần nhuộm, độ màu yêu cầu,…
Thuốc nhuộm trong dịch nhuộm có thể ở dạng tan hay dạng phân tán. Quá trình
nhuộm xảy ra theo 4 bước:
- Di chuyển các phân tử thuốc nhuộm đến bề mặt sợi.
- Gắn màu vào bề mặt sợi.
- Khuyết tán màu vào trong sợi, quá trình xảy ra chậm hơn quá trình trên.
- Cố định màu và sợi.
In hoa là tạo ra các vân hoa có một hoặc nhiều màu trên nền vải trắng hoặc vải
màu, hồ in là một hỗn hợp gồm các loại thuốc nhuộm ở dạng hòa tan hay pigment
dung môi. Các lớp thuốc nhuộm cùng cho in như pigment, hoạt tính, hoàn nguyên,
azo không tan và indigozol. Hồ in có nhiều loại như hồ tinh bột, dextrin, hồ alginat
natri, hồ nhũ tương hay hồ nhũ hóa tổng hợp.
Sau nhuộm và in, vải được giặt lạnh nhiều lần. Phần thuốc nhuộm không gắn
vào vải và các hóa chất sẽ đi vào nước thải. Văng khổ, hoàn tất vải với mục đích ổn
định kích thước vải, chống nhàu và ổn định nhiệt, trong đó sử dụng một số hóa chất
chống màu, chất làm mềm và hóa chất như metylic, axit axetic, formaldehit.
9
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Sơ đồ nguyên lý công nghệ dệt nhuộm hàng sợi bông & các nguồn nước thải
10
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
1.1.2 Các loại thuốc nhuộm thường dùng trong ngành dệt nhuộm
Thuốc nhuộm hoạt tính
Các loại thuốc nhuộm thuộc nhóm này có công thức cấu tạo tổng quát là S-F-T-
X trong đó: S là nhóm làm cho thuốc nhuộm có tính tan; F là phần mang màu,
thường là các hợp chất Azo (-N=N-), antraquinon, axit chứa kim loại hoặc
ftaloxiamin; T là gốc mang nhóm phản ứng; X là nhóm phản ứng. Loại thuốc
nhuộm này khi thải vào môi trường có khả năng tạo thành các amin thơm được xem
là tác nhân gây ung thư.
Thuốc nhuộm trực tiếp
Đây là thuốc nhuộm bắt màu trực tiếp với xơ sợi không qua giai đoạn xử lý
trung gian, thường sử dụng để nhuộm sợi 100% cotton, sợi protein (tơ tằm) và sợi
poliamid, phần lớn thuốc nhuộm trực tiếp có chứa azo (môn, di and poliazo) và một
số là dẫn xuất của dioxazin. Ngoài ra, trong thuốc nhuộm còn có chứa các nhóm
làm tăng độ bắt màu như triazin và salicylic axit có thể tạo phức với các kim loại để
tăng độ bền màu.
Thuốc nhuộm hoàn nguyên
Thuốc nhuộm hoàn nguyên gồm 2 nhóm chính: nhóm đa vòng có chứa nhân
antraquinon và nhóm indigoit có chứa nhân indigo. Công thức tổng quát là R=C-O;
trong đó R là hợp chất hữu cơ nhân thơm, đa vòng. Các nhân thơm đa vòng trong
loại thuốc nhuộm này cũng là tác nhân gây ung thư, vì vậy khi không được xử lý,
thải ra môi trường, có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Thuốc nhuộm phân tán
Nhóm thuốc nhuộm này có cấu tạo phân tử tư gốc azo và antraquinon và nhóm
amin (NH2, NHR, NR2, NR-OH), dùng chủ yếu để nhuộm các loại sợi tổng hợp (sợi
axetat, sợi polieste…) không ưa nước.
Thuốc nhuộm lưu huỳnh
Là nhóm thuốc nhuộm chứa mạch dị hình như tiazol, tiazin, zin… trong đó có
cầu nối –S-S- dùng để nhuộm các loại sợi cotton và viscose.
Thuốc nhuộm axit
11
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Là các muối sunfonat của các hợp chất hữu cơ khác nhau có công thức là R-
SO3Na khi tan trong nước phân ly thành nhóm R-SO3 mang màu. Các thuốc nhuộm
này thuộc nhóm mono, diazo và các dẫn xuất của antraquinon, triaryl metan…
Thuốc in, nhuộm pigmen
Có chứa nhóm azo, hoàn nguyên đa vòng, ftaoxianin, dẫn suất của
antraquinon…
1.1.3 Nhu cầu về nước và nước thải trong xí nghiệp dệt nhuộm
Công nghệ dệt nhuộm sử dụng nước khá lớn: từ 12 đến 65 lít nước cho 1 mét vải
và thải ra từ 10 đến 40 lít nước.
Nước dùng trong nhà máy dệt phân bố như sau:
Sản xuất hơi nước 5.3%
Làm mát thiết bị 6.4%
Phun mù và khử bụi trong các phân xưởng 7.8%
Nước dùng trong các công đoạn công nghệ 72.3%
Nước vệ sinh và sinh hoạt 7.6%
Phòng hỏa và cho các việc khác 0.6%
Nước thải từ công nghiệp dệt cũng rất đa dạng và phức tạp, nhu cầu nước cho
công nghiệp dệt cũng rất lớn. Từ đó lượng nước thải từ những công nghệ này cũng
rất nhiều.
Hàng len nhuộm, dệt thoi là: 100 - 240 m3/tấn
Hàng vải bông, nhuộm, dệt thoi: 50 - 240 m3/tấn, bao gồm:
Hồ sợi: 0.02 m3
Nấu, giũ hồ tẩy: 30 - 120 m3
Nhuộm: 50 - 240 m3
Hàng vải bông in hoa, dệt thoi là 65 - 280 m3/tấn, bao gồm:
Hồ sợi: 0.02 m3
Giũ hồ, nấu tẩy: 30-120 m3
In sấy: 5-20 m3
Giặt: 30-140 m3
Khăn len màu từ sợi polycrylonitrit là 40-140 m3/tấn, bao gồm:
Nhuộm sợi: 30-80 m3
12
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
13
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Công đoạn Chất ô nhiễm trong nước thải Đặc tính của nước thải
Nhuộm Các loại thuốc nhuộm, Độ màu rất cao, BOD khá cao
axitaxetic và các muối kim loại. (6% tổng BOD), TS cao.
In Chất màu, tinh bột, dầu, đất sét, Độ màu cao, BOD cao và dầu
muối kim loại,axit… mỡ.
Hoàn thiện Vệt tinh bột, mỡ động vật, Kiềm nhẹ, BOD thấp, lượng nhỏ.
muối.
Bảng1.2: Đặc tính nước thải của một số xí nghiệp Dệt nhuộm ở Việt Nam
Hàng bông Hàng pha
Đặc tính sản phẩm Đơn vị Dệt len Sợi
dệt thoi dệt kim
Nước thải m3/tấn vải 394 264 114 236
pH 8-11 9-10 9 9-11
TS mg/l 400-1000 950-1380 420 800-1300
BOD5 mg/l 70-135 90-220 120-130 90-130
COD mg/l 150-380 230-500 400-450 210-230
Độ màu Pt-Co 350-600 250-500 260-300
Bảng1.2: Nồng độ của một số chất ô nhiễm trong nước thải Dệt nhuộm.
Thành phần Đặc điểm
pH 2-14
COD (mg/l) 60-5000
BOD (mg/l) 20-3000
PO43- (mg/l) 10-1800
SO42- (mg/l) <5
Độ màu (Pt-Co) 40-5000
Q (m3/tấn sp) 4-4000
Bảng1.3: Tính chất nước thải của các nhà máy Dệt nhuộm ở TP. Hồ Chí Minh
Tên nhà Q pH Độ màu COD BOD SS SO42- PO43- KLN
14
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Bảng1.4: Tính chất nước thải của các nhà máy Dệt nhuộm ở Hà Nội
Tên nhà máy BOD COD TS pH Độ màu (Pt Q
(mg/l) (mg/l) -Co) (m3/t)
Công ty Dệt 8/3 70 – 135 15 – 380 400 – 1000 8 – 11 350 - 600 394
Công ty dệt Hà Nội 90 – 120 230 – 500 950 – 1000 9 – 10 250 – 500 264
Nhà máy chỉ khâu
90 – 180 210 – 320 805 – 1330 9 – 11 236
Hà Nội
Công ty dệt Minh 279 – 1599 –
549 – 773 9 – 10 230 – 310 143,5
Khai 432 1800
Công ty dệt Kim 120 – 570 -
800 – 1100 9 – 11 1600 280
Đông Xuân 400 1200
Công ty dệt len 115 –
400 – 450 420 8 – 11 350 – 700 114
Mùa đông 132
Công ty dệt Kim
132 443 496 8 - 12 168 199
Thăng Long
1.3 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRONG NƯỚC
THẢI NGÀNH DỆT NHUỘM ĐẾN NGUỒN TIẾP NHẬN
- Độ kiềm cao làm tăng pH của nước. Nếu pH > 9 sẽ gây độc hại đối với thủy
tinh, gây ăn mòn các công trình thoát nước và hệ thong xử lý nước thải.
- Muối trung tính làm tăng hàm lượng tổng rắn. Lượng thải lớn gây tác hại đối
với đời sống thủy sinh do làm tăng áp suất thẩm thấu, ảnh hưởng đến quá
trình trao đổi của tế bào.
15
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
- Hồ tinh bột biến tính làm tăng BOD, COD của nguồn nước, gây tác hại đối
với đời sống thủy sinh do làm giảm oxy hòa tan trong nguồn nước.
- Độ màu cao do lượng thuốc nhuộm dư đi vạo nước thải gây màu cho dòng
tiếp nhận, ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của các loài thủy sinh, ảnh
hưởng xấu tới cảnh quan.
- Hàm lượng ô nhiễm các chất hữu cơ cao sẽ làm giảm oxy hòa tan trong nước
ảnh hưởng tới sự sống của các loài thủy sinh.
16
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
CHƯƠNG 2
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
Do đặc thù của công nghệ, nước thải dệt nhuộm chứa tổng hàm lượng chất rắn
TS, chất rắn lơ lửng, độ màu, BOD, COD cao nên chọn phương pháp xử lý thích
hợp phải dựa vào nhiều yếu tố như lượng nước thải, đặc tính nước thải, tiêu chuẩn
thải, xử lý tập trung hay cục bộ. Về nguyên lý xử lý, nước thải dệt nhuộm có thể áp
dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp cơ học.
- Phương pháp hóa học.
- Phương pháp hóa – lý.
- Phương pháp sinh học.
2.1 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC
Thường được áp dụng ở giai đoạn đầu của quy trình xử lý, quá trình được xem
như bước đệm để loại bỏ các tạp chất vô cơ và hữu cơ không tan hiện diện trong
nước nhằm đảm bảo tính an toàn cho các thiết bị và các quá trình xử lý tiếp theo.
Tùy vào kích thước, tính chất hóa lý, hàm lượng cặn lơ lửng, lưu lượng nước thải và
mức độ làm sạch mà ta sử dụng một trong các quá trình sau: lọc qua song chắn rác
hoặc lưới chắn rác, lắng dưới tác dụng của lực ly tâm, trọng trường, lọc và tuyển
nổi.
Xử lý cơ học nhằm mục đích
Tách các chất không hòa tan, những vật chất có kích thước lớn như
nhánh cây, gỗ, nhựa, lá cây, giẻ rách, dầu mỡ... ra khỏi nước thải.
Loại bỏ cặn nặng như sỏi, thủy tinh, cát...
Điều hòa lưu lường và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả của các bước xử lý tiếp theo.
2.1.1 Song chắn rác
Song chắn rác gồm các thanh kim loại tiết diện chữ nhật hình tròn, hình chữ
nhật hoặc hình bầu dục. Song chắn rác được chia làm 2 loại, loại di động và loại cố
17
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
định. Song chắn rác được đặt nghiêng một góc 60 – 900 theo hướng dòng chảy.
Song chắn rác nhằm chắn giữ các cặn bẩn có kích thước lớn ở dạng sợi: giấy, rau
cỏ, rác...
2.1.2 Lưới chắn rác
Để khử các chất lơ lửng có kích thước nhỏ hoặc các sản phẩm có giá trị, thường
sử dụng lưới lọc có kích thước lỗ từ 0,5 – 1mm. Khi tang trống quay, thường với
vận tốc 0,1 đến 0,5 m/s, nước thải thường lọc qua bề mặt trong hay ngoài, tùy thuộc
vào sự bố trí đường ống dẫn nước vào. Các vật thải được cào ra khỏi mặt lưới bằng
hệ thống cào.
2.1.3 Bể điều hòa
Do đặc điểm của công nghệ sản xuất một số ngành công nghiệp, lưu lượng và
nồng độ nước thải thường không đều theo các giờ trong ngày. Sự dao động lớn về
lưu lượng này sẽ ảnh hưởng không tốt đến những công trình xử lý phía sau. Để duy
trì dòng thải và nồng độ vào công trình xử lý ổn định, khắc phục được những sự cố
vận hành do sự dao động về nồng độ và lưu lượng của nước thải và nâng cao hiệu
suất của các quá trình xử lý sinh học người ta sẽ thiết kế bể điều hòa. Thể tích bể
phải tương đương 6 – 12h lưu nước trong bể với lưu lượng xử lý trung bình. Bể điều
hòa được phân loại như sau:
- Bể điều hòa lưu lượng.
- Bể điều hòa nồng độ.
- Bể điều hòa cả lưu lượng và nồng độ.
2.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
Các phương pháp hóa học xử lý nước thải gồm có: trung hòa, oxy hóa và khử.
Tất cả các phương pháp này đều dùng tác nhân hóa học nên tốn nhiều tiền. Người ta
sử dụng các phương pháp hóa học để khử các chất hòa tan và trong các hệ thống
nước khép kín. Đôi khi phương pháp này được dùng để xử lý sơ bộ trước khi xử lý
sinh học hay sau công đoạn này như là một phương pháp xử lý nước thải lần cuối để
thải vào nguồn.
2.2.1 Phương pháp trung hòa
Trung hòa nước thải được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau
- Trộn lẫn nước thải với axit hoặc kiềm.
18
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
19
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
lượng vi khuẩn bị tiêu diệt đến hơn 99%, ozo còn oxy hóa các hợp chất Nito,
Photpho...
2.3 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA - LÝ
Cơ chế của phương pháp hóa lý là đưa vào nước thải chất phản ứng nào đó, chất
này phản ứng với các tập chất bẩn trong nước thải và có khả năng loại chúng ra khỏi
nước thải dưới dạng cặn lắng hoặc dạng hòa tan không độc hại.
Các phượng pháp hóa lý thường sử dụng để khử nước thải là quá trình keo tụ,
hấp phụ, trích ly, tuyển nổi...
2.3.1 Quá trình keo tụ tạo bông
Quá trình này thường được áp dụng để khử màu, giảm độ đục, cặn lơ lửng và vi
sinh vật. Khi cho chất keo tụ vào nước thô chứa cặn lắng chậm (hoặc không lắng
được), các hạt mịn kết hợp lại với nhau thành các bông cặn lớn hơn và nặng, các
bông cặn này có thể tự tách ra khỏi nước bằng lắng trọng lực.
Hầu hết chất keo tụ ở dạng Fe(III), Al(III); Al2(SO4)3.14H2O, FeCl3. Tuy nhiên
trong thực tế người ta thường sử dụng phèn sắt hơn do chúng có ưu điểm nhiều hơn
phèn nhôm. Trong quá trình keo tụ người ta còn sử dụng chất trợ keo tụ để tăng tính
chất lắng nhanh và đặc chắc do đó sẽ hình thành bông lắng nhanh và đặc chắc như
sét, silicat hoạt tính và polymer.
2.3.2 Phương pháp trích ly
Trích ly pha lỏng được ứng dụng để làm sạch nước thải chứa phenol, dầu, axit
hữu cơ, các ion kim loại... Phương pháp này được ứng dụng khi nồng độ chất thải
lớn hơn 3 – 4g/l, vì khi đó giá trị chất thu hồi mới bù đắp chi phí cho quá trình trích
ly.
Làm sạch nước bằng trích ly gồm 3 giai đoạn
- Trộn mạnh nước thải với chất trích ly (dung môi hữu cơ) trong điều kiệm
bề mặt tiếp xúc phát triển giữa các chất lỏng hình thành 2 pha lỏng, một
pha là chất trích ly với chất được trích ly, một pha là nước thải với chất
trích ly.
- Phân riêng hai pha lỏng nói trên.
- Tái sinh chất trích ly.
20
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Để giảm nồng độ chất tan thấp hơn giới hạn cho phép cần phải chọn đúng chất
trích ly và vận tốc của nó khi cho vào nước thải.
21
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Thành phần tính chất nước thải nhuộm được trình bày theo bản sau:
Do mỗi loại nước thải có thành phần và tính chất đặc trưng riêng nên công nghệ
xử lý tương ứng cũng khác nhau. Trước tiên, ta phải tách riêng và xử lý sơ bộ loại
trừ các tác nhân gây hại đối với vi sinh vật rồi nhập chung xử lý bằng sinh học.
Nước thải nhuộm vải có nồng độ chất hữu cơ cao, thành phần phức tạp và chứa
nhiều hợp chất vòng khó phân hủy sinh học đồng thời các hóa chất phụ trợ trong
quá trình nhuộm có khả năng gây ức chế vi sinh vật. Hơn nữa nhiệt độ nước thải rất
cao, không thích hợp đưa trực tiếp vào hệ thống xử lý sinh học. Vì vậy, ta phải tiến
hành xử lý hóa lý trước khi đưa vào các công trình sinh học nhằm loại trừ các yếu tố
gây hại và tăng khả năng xử lý của vi sinh.
22
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Sơ đồ qui trình công nghệ tổng quát xử lý nước thải nhuộm vải
Trong công nghệ này, nước thải nhuộm ở các công đoạn sẽ được thu gom và xử
lý sơ bộ riêng:
- Nước thải hoạt tính được tiến hành keo tụ bằng phèn sắt với pH là 10-
10.5, hiệu quả khử COD là 60-85%.
- Nước thải sunfua keo tụ ở pH khoảng 3, hiệu quả khử COD khoảng 70%.
- Nước thải tẩy được tiến hành trung hòa nhằm đưa pH về 6.5. Khi đó
H2O2 sẽ bị phân hủy thành O2 bay lên gây ra bọt đồng thời hồ sẽ được
tách ra khỏi nước.
Sau đó, nước tẩy sẽ được đưa vào bể trộn cùng với nước sau lắng của nước thải
hoạt tính và nước thải sunfua. Bể trộn đóng vai trò điều hòa chất lượng nước thải,
vừa là nơi hiệu chỉnh pH cho quá trình lọc sinh học kỵ khí tiếp theo. Ở bể lọc kỵ
khí, chất hữu cơ một phần sẽ bị phân hủy thành khí biogas hoặc chuyển hóa thành
những hợp chất dễ phân hủy hơn và sẽ được tiếp tục oxy hóa sinh học trong bể
aerotank. Nước thải sau xử lý sinh học vẫn chưa đạt tiêu chuẩn nên phải tiến hành
xử lý bậc cao bằng phương pháp keo tụ. Phần bùn thải ra từ các bể lắng được đưa
23
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
vào máy ép bùn, nước tách từ bùn được đưa trở lại bể trộn, bùn sau ép được đưa đi
chôn lấp.
2.5.1.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đang được áp dụng:
Hóa chất
Song Bể điều Bể tuyển
Nước thải
chắn rác hòa nổi
Nguồn Bể lọc
tiếp nhận Bể chứa Bể lọc sinh học
áp lực
24
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
ngược. Đây là công nghệ lọc sinh học mới được áp dụng tại Việt Nam, có hiệu quả
sử dụng rất cao, chiếm mặt bằng ít, giá thành thấp.
Nước thải tiếp tục tự chảy đến bể chứa để từ đó có thể bơm đến thiết bị lọc áp lực
Bể lọc áp lực là công trình xử lý cuối cùng trong hệ thống xử lý nước thải. Sau
khi qua bể lọc áp lực, nước thải có thể được xả ra cống.
Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khác
- Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:1995, nguồn xả
loại B
- Giá thành xử lý 1m3 nước thải: 1500 - 2000đ/m3
Ưu điểm của CN/TB
- Các thiết bị được chế tạo bằng thép nên có thể tháo ráp dễ dàng khi cần di dời
- Mặt trong thiết bị được phủ epoxy chống ăn mòn, tăng thời gian sử dụng
- Hệ thống được điều khiển tự động, tránh cho công nhân có thể tiếp xúc trực
tiếp với nước thải độc hại
- Diện tích chiếm dụng mặt bằng giảm 50% so với bể xây bằng xi măng
- Thời gian thi công ngắn
2.5.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trên thế giới
2.5.2.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan
Trong hệ thống có công đoạn xử lý hóa lý trước công đoạn xử lý sinh học. Với
các thông số như:
Nước thải có lưu lượng 3.000 - 4.000 m3/h; COD = 400 - 1.000 mg/l; BOD5 =
200 - 400 mg/l.
Nước sau xử lý BOD5 < 50 mg/l, COD < 100 mg/l.
25
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Hình 2.1: Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước thải của công ty Stork Aqua (Hà Lan)
1. Sàng chắn rác; 2. Bể điều hòa; 3. Bể keo tụ; 4. thiết bị lắng bùn; 5. Bể sinh học;
6. Thiết bị xử lý bùn
2.5.2.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức)
Nước thải ở đây có chứa 15-20% nước thải dệt nhuộm. Công suất của hệ thống
là 6.000 - 7.000 m3/ngày, trong đó có 1100 - 1300m3/ngày nước thải dệt nhuộm.
6
Sơ đồ này theo nguyên lý kết hợp xử lý hóa lý và sinh học nhiều bậc, sau lắng 2
là một hồ nhân tạo (có thể là một hồ chứa lớn). Phần bùn lấy ra từ các bể lắng
không đưa tuần hoàn sử dụng lại mà đưa vào xử lý kị khí, rồi lọc ép và đưa đi chôn
lấp.
Nước thải sau bể điều hòa cần điều chỉnh về pH tới 9.5 bằng vôi sữa. Phèn sắt
được đưa vào làm keo tụ là 170 g/m3.
Ca(OH)2
Nước thải 1
Bể điều hòa
Nước thải 2
Lắng
Bùn
Nguồn tiếp nhận
26
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Lượng bùn tạo ra nhỏ (1m3 nước thải tạo ra 0.6 kg bùn khô tuyệt đối).
Kết hợp vừa xử lý nước thải sinh hoạt vừa xử lý nước thải dệt nhuộm.
CHƯƠNG 3
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ
CÔNG SUẤT 500M3/NG.Đ
27
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Bể lắng sơ bộ
+ vớt dầu
Nước ép bùn
ChỉnhpH Bể điều hòa
Bể lắng I
Bùn
Bể aerotank tuần
hoàn
Thiết bị xử lý
Bể lắng II Bùn dư bùn
Chú thích:
Nước sau xử :nước
lý
:bùn
28
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Nước thải trước tiên theo cống thu gom, qua song chắn rác chảy vào bể lắng sơ
bộ kết hợp vớt dầu trước khi chuyển sang bể điều hòa, tại đây sẽ cho thêm hóa chất
để điều chỉnh pH. Sau khi tập trung tại bể điều hòa, nước thải được bơm lên bể keo
tụ, tạo bông. Trên ống dẫn vào bể keo tụ có 02 đường hóa chất châm vào là dung
dịch keo tụ và dung dịch trợ lắng để xảy ra quá trình keo tụ. Trong bể keo tụ có sử
dụng một môtơ khuấy với tốc độ thích hợp để kích thích quá trình tạo bông. Các hạt
bùn keo tụ tạo ra có tỷ trọng lớn lắng xuống đáy bể lắng 1 sẽ được lấy ra ngoài nhờ
van xả đáy.
Sau đó nước được tràn vào bể aerotank để xử lý sinh học các hợp chất hữu cơ.
Nước thải sau bể aerotank được lắng tại bể lắng 2, một phần bùn hoạt tính được
tuần hòan lại cho bể aerotank, phần còn lại đem xử lý. Nước thải tiếp tục đến thiết
bị lọc chậm để xử lý các vi sinh vật còn lại trong nước. Sau bể lọc chậm nước được
thải ra nguồn tiếp nhận.
Ưu điểm:
- Qui trình công nghệ đơn giản, dễ vận hành
- Chi phí đầu tư, vận hành và bảo dưỡng thấp
Nhược điểm
- Xử lý nước thải với công suất vừa và nhỏ
- Không xử lý triệt để các chất có trong nước thải dệt nhuộm
* Phương án 2
29
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Lắng I Xử lí bùn
Thiết bị lọc
áp lực Nước thải vào
nguồn tiếp nhận
Ozon Thiết bị oxy hóa
Bể chứa nước
H2 O để sử dụng lại
30
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
- Hiệu quả xử lý cao, loại bỏ được các chất độc có trong nước thải dệt nhuộm
- Đảm bảo nước đầu ra đạt tiêu chuẩn
- Diện tích cho công trình nhỏ, thiết bị di chuyển dễ dàng
- Có thể tái sử dụng nước
Nhược điểm:
- Chi phí vận hành cao nên hiệu quả về kinh tế thấp
Nhận xét
Cả hai phương án trên đều không được lựa chọn vì trong phương án 1 tuy là dễ
vận hành nhưng nó chỉ thích hợp cho những quy mô vừa và nhỏ, đồng thời hiệu quả
xử lý lại không cao. Phương án 2 có hiệu quả xử lý cao nhưng vận hành rất tốn kém
và khó khăn. Do đó, nhóm xin đề xuất phương án xử lý nước thải dệt nhuộm có kết
hợp cả phương pháp hóa lý và phương pháp sinh học cụ thể như sau:
* Phương án 3
31
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Bể nén bùn
Bể Aerotank
Bùn tuần hoàn
Chlorine
Bùn thải
Bể tiếp xúc
Khí
Bùn
32
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Nhằm điều hòa lưu lượng và ổn định nồng độ cho công trình xử lý phía sau.
Trong bể có thiết bị định lượng hóa chất nhằm ổn định pH về khoảng 6.5-8.5 cho
quá trình xử lý. Bể điều hòa được cấp khí nhờ hệ thống đĩa sục khí đặt dưới đáy bể
nhằm tạo dòng khuấy trộn và duy trì tình trạng hiếu khí trong bể.
3. Bể phản ứng
Sử dụng để hòa trộn các chất với nước thải nhằm điều chỉnh độ kiềm của nước
thải, tạo ra bông cặn lớn có trọng lượng đáng kể và dễ dàng lắng lại khi qua bể lắng
I. Ở đây sử dụng phèn nhôm để tạo ra các bông cặn vì phèn nhôm hòa tan trong
nước tốt, chi phí thấp.
4. Bể lắng I
Giữ lại phần cặn lơ lững (SS) có trong nước thải, các bông cặn lớn được tạo ra
từ bể phản ứng sẽ được lắng ở đây, bể lắng I sẽ làm giảm tải lượng chất rắn cho
công trình xử lý sinh học phía sau.
5. Bể Aerotank
Aerotank hay còn gọi là bể bùn hoạt tính với sinh trưởng lơ lửng. Trong đó quá
trình phân hủy xảy ra khi nước thải tiếp xúc với bùn trong điều kiện sục khí liên tục.
Các vi sinh vật dùng chất nền (BOD) và chất dinh dưỡng (N, P) làm thức ăn,
chuyển hóa chúng thành chất trơ không tan và tạo ra tế bào mới. Quá trình chuyển
hóa đó được thực hiện đan xen và nối tiếp nhau cho đến khi không còn thức ăn cho
hệ vi sinh vật nữa. Nước thải sau khi xử lý sinh học hiếu khí được đưa qua bể lắng
II.
6. Bể lắng II
Bùn sinh ra từ bể Aerotank và các chất lơ lửng sẽ được lắng ở bể lắng II, nước
thải sau lắng được dẫn vào bể tiếp xúc. Lượng bùn sinh ra từ bể lắng II sẽ được xả
vào bể chứa bùn.
7. Bể nén bùn
Cặn tươi từ bể lắng I và bùn hoạt tính từ bể lắng II có độ ẩm tương đối cao (99 –
99,2% đối với bùn hoạt tính và 92 – 96% đối với cặn tươi), bể nén bùn có nhiệm vụ
làm giảm độ ẩm của bùn, sau đó bùn được đem đi xử lý.
33
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
8. Máy ép bùn
Sau khi bùn qua bể nén bùn nó sẽ tiếp tục được chuyển vào máy ép bùn, tại đây
thực hiện quá trình làm ráo phần lớn nước trong bùn sau khi đã qua bể thu bùn.
Nồng độ cặn sau khi làm khô trên máy đạt từ 15% – 25%.
9. Bể tiếp xúc( khử trùng bằng clorin)
Khử trùng nước bằng clo nhằm tiêu diệt vi sinh trước khi đưa nước đã qua xử lý
ra hệ thống thoát nước chung, lượng vi khuẩn giảm khoảng 99%. Hóa chất dùng để
khử trùng là nước Clo.
3.1.5 Thuyết minh quy trình công nghệ
Nước thải thu gom đến song chắn rác sẽ được loại bỏ những tạp chất khô (vải,
nilong...), sau đó nước thải tự chảy qua bể điều hòa và nhờ quá trình khuấy trộn kết
hợp với thổi khí sơ bộ, nước thải được điều hòa về lưu lượng cùng với nồng độ các
chất ô nhiễm như: BOD, COD, SS,... Ở ngay trên bể điều hòa ta dùng bơm định
lượng bơm dung dịch H2SO4 để điều chỉnh pH về trung tính, thuận lợi cho các công
trình xử lý sau. Tiếp theo nước thải từ bể điều hòa được bơm chìm lên bể phản ứng
có khuấy trộn để thực hiện quá trình keo tụ các hạt cặn lơ lửng sau đó được bơm
qua bể lắng I để loại bỏ các loại cặn thô, nặng có thể gây trở ngại cho các công đoạn
xử lý sau. Nước thải từ bể lắng I tự chảy tràn qua bể Aerotank có xáo trộn.Tại bể
Aerotank quá trình sinh học hiếu khí xảy ra và được duy trì nhờ không khí cấp khí
từ máy thổi khí, các vi sinh vật hiếu khí (trên bùn hoạt tính) sẽ phân hủy các chất
hữu cơ còn lại trong nước thải thành các chất vô cơ ở dạng đơn giản. Hiệu xuất xử
lý của Aerotank đạt khoảng 90 – 95%. Tiếp đến nước thải được dẫn sang bể lắng II
và diễn ra lắng cặn hoạt tính, bùn sẽ lắng xuống đáy bể, nước thải phía trên được
chảy tràn qua bể tiếp xúc khử trùng bằng dung dịch Clo, nhằm tiêu diệt vi khuẩn
trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Bùn từ bể lắng II một phần sẽ được tuần hoàn về bể Aerotank nhằm duy trì
lượng vi sinh vật có trong bể. Một phần cùng với lượng bùn sinh ra từ bể lắng I sẽ
được chuyển vào bể chứa bùn để tách nước, trong giai đoạn này polymer được
châm vào nhằm tăng hiệu quả tách nước ra khỏi bùn. Nước tách bùn sẽ được tuần
hoàn trở lại bể điều hòa. Lượng bùn từ bể chứa bùn sẽ được chuyển sang máy nén
bùn sau đó sẽ được chở đi chôn lấp.
34
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Ưu điểm:
Kết hợp được cả phương pháp hóa lý và sinh học.
Hiệu quả xử lý cao.
Ít tốn diện tích thích hợp với công suất thải của nhà máy.
Quy trình công nghệ đơn giản, dễ vận hành.
Nhược điểm
Nước thải ra chỉ đạt tiêu chuẩn loại B.
Chi phí đầu tư ban đầu cao.
3.2 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
3.2.1 Xác định mức độ cần thiết xử lý chất thải
Mức độ cần thiết xử lý theo chất rắn lơ lửng
C 0 C ra *100%
560100 *
E 100% 82,14%
C 0 560
C0 : Hàm lượng chất lơ lửng trong hỗn hợp nước thải vào, C0 = 560 mg/l.
Cra : Hàm lượng chất lơ lửng của nước thải sau xử lý, Cra = 60 mg/l.
Mức độ cần thiết xử lý theo BOD5
35
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
thể đặt cố định hoặc di động, lưới chắn rác giúp tránh các hiện tượng tắc nghẽn
đường ống, mương dẫn và gây tắt nghẽn bơm.
b. Tính toán
Các thông số thiết kế cho lưới chắn rác được thể hiện trong bảng bên dưới. Chọn
lưới cố định dạng lõm có kích thước mắt lưới d = 0,35mm tương ứng với tải trọng
LA = 700l/phut.m2, đạt hiệu quả xử lý cặn lơ lửng E = 15%.
Các thông số thiết kế lưới chắn rác (hình nêm).
Thông số Lưới cố định Lưới quay
Hiệu quả khử cặn lơ lửng, %. 5 - 25 5 – 25
Tải trọng, L/m2.phút. 400 – 1200 600 – 4600
Kích thước mắt lưới, mm. 0,2 – 1,2 0,25 – 1,5
Tổn thất áp lực, m. 1,2 – 2,1 0,8 – 1,4
Công suất motor, Hp - 0,5 – 3
Chiều dài trống quay, m. - 1,2 – 3,7
Đường kính trống. - 0,9 – 1,5
Lưu lượng nước thải trung bình
Qngđtb = 500 m3/ngđ
Qhtb = 20,8 m3/h = 5,79*10-3 m3/s
Giả sử lưới chắn rác được chọn theo thiết kế định hình có kích thước lưới B* L
= 0,3* 0,7 m. Diện tích bề mặt lưới yêu cầu.
h
Q 20,8m / h * 1h * 1000l 2
A tb
2 0,5m 3
L A 700l / ph.m 60 ph m
Số lưới chắn rác
2
A
0,5m 2,43luoi
n 0,3m*0,7m
B*H
Tải trọng làm việc thực tế
h 3
Q 20,8m / h * 1h * 1000l 2
L
th
A
tb
550l / ph.m 3
L*B*n 0,3m*0,7m*3 60 ph m
Tổng lượng SS sau khi qua song chắn rác giảm 20%
SS còn lại = 560*(1 – 0,2) = 450 (mg/l)
3.2.3 Bể điều hòa
36
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
a. Chức năng
Lưu lượng và chất lượng nước thải từ hệ thống thu gom chảy về nhà máy xử lý
thường xuyên dao động theo giờ và theo ngày, do đó bể điều hòa có tác dụng duy trì
dòng chảy gần như không đổi, khắc phục những vấn đề vận hành do dự dao động
lưu lượng nước thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình ở cuối dây
chuyền xử lý.
Thu gom và điều hòa lưu lượng và thành phần các chất ô nhiễm như: BOD5,
COD, SS, pH… Đồng thời máy nén khí cung cấp Oxy vào nước thải nhằm tránh
sinh mùi thối tại đây và làm giảm khoảng 20 – 30% hàm lượng COD, BOD có trong
nước thải.
b. Tính toán
Kích thước bể
Thể tích bể điều hòa
V = Qtbh*t = 20,8* 5 = 104 (m3)
Với t là thời gian lưu nước trong bể điều hòa, chọn t = 3h
Thể tích thực tế bể điều hòa = K* Bể điều hòa tính toán
Với K là hệ số an toàn = 1,2
→ Vtt = 104 * 1,2 = 124,8 (m3)
Chọn Vtt = 125 m3
Chọn chiều cao hữu ích của bể hc = 3m
Diện tích bể
V 124,8
tt
H max 2,77 (m)
F 45
37
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
24*3600* *v 0
Trong đó
v0 : Vận tốc nước chảy trong ống do chênh lệch cao độ, v0 = 0,3 – 0,9
m/s, chọn v0 = 0,7 m/s
ngd
→ 4*Q 4*500
tb
D
24*3600* *v 0 24*3600* *0,7 102,6 (mm)
Chọn ống nhựa PVC dẫn nước vào bể điều hòa Φ 110 mm
Công suất bơm nước thải
Công suất bơm
*Q* g *H 1000*0,00579*9,81*10
N 0,71 KW
1000* 1000*0,8
Trong đó
Q : Lưu lượng nước thải trung bình Q = Qtbs = 5,79*10-3 m3/s
H : Chiều cao cột áp H = 10m
η : Hiệu suất máy bơm η = 80%
Công suất thực máy bơm lấy bằng 120% công suất tính toán
Nthực = 1,2*N = 1,2 * 0,71 = 0,85KW = 1,2 Hp
Cần 2 bơm có công suất 1,5 Hp hoạt động thay phiên nhau để bơm nước thải
sang bể trung hòa (bể phản ứng).
Tính toán hệ thống cấp khí cho bể điều hòa
Lượng khí cần cung cấp cho bể điều hòa
Qkk = q * V * 60
Trong đó
38
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
q : Lượng khí cần cung cấp cho 1 m3 dung tích vể trong 1 phút, q = 1-
0,015 m3khí/ m3bể.phút, chọn q = 0,01 m3khí/ m3bể.phút (Nguồn: Trịnh
Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, năm 2004).
V : Thể tích thực tế của bể điều hòa
→ Qkk = 0,01*125*60 = 75 (m3/h) = 0,021 (m3/s)
Thiết bị phân phối khí trong bể điều hòa là các ống ngang đục lỗ, bao gồm 4
đường ống với chiều dài mỗi đường ống là 14m, đặt dọc theo chiều dài bể, đường
ống đặt cách tường 1 m.
Đường kính ống phân phối khí chính
4*Q
D kk
3600* *v k
Trong đó
Vk : Vận tốc khí trong ống dẫn chính, vk = 10 m/s
→ 4*Q 4*75
D kk
51,5 (mm)
3600* *v k 3600* *10
Chọn ống dẫn khí Φ = 90 mm vào bể điều hòa là ống thép.
Lượng khí qua mỗi ống nhánh
Q
q kk
75 18,75 (m3 / h)
khí
4 4
Đường kính ống nhánh dẫn khí
4*q
d khí
3600* *v khí
Trong đó
vkhí : Vận tốc khí trong ống nhánh, vkhí = 10 – 15 m/s, chọn vkhí = 12 m/s
4*18,75
d 23,5 (mm)
3600* *12
Chọn ống nhánh bằng thép, có đường kính Φ = 30mm
Cường độ sục khí trên 1m chiều dài ống
Q 75 1,34 ( 3 / h.mdài)
q kk
m
4*L 4*14
Lưu lượng khí qua 1 lỗ
39
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
q v *
* d lô 2
tô
lô
4
Trong đó
vlỗ : Vận tốc khí qua lỗ, vlỗ = 5 – 20 m/s (TCXD – 51 – 84), chọn vlỗ =
15m/s.
dlỗ : Đường kính lỗ, dlỗ = 2 – 5 mm, chọn dlỗ = 4 mm
→ q * * 0,004 1,88*10 /
2
4 3
lô 15 m s 0,678 (m3 / h)
4
Số lỗ trên 1 ống
q 18,75 (lỗ)
N khí
27,65
q lô 0,678
Chọn N = 30 lỗ/ống
Số lỗ trên 1 m ống nhánh
(lỗ/m)
nN 30 2,14
L 14
Chọn n = 2 lỗ
Khi được phân phối đến các ống nhánh thông qua ống dẫn khí chính làm bằng
sắt tráng kẽm, đặt trên thành bể dọc theo chiều rộng bể điều hòa. Ống dẫn khí được
đặt trên giá đỡ ở độ cao 8cm so với đáy.
Tính toán máy thổi khí
Áp lực cần thiết của hệ thống phân phối khí
Hk = h d + h c + h f + H
Trong đó
hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn, hd ≤ 0,4 m, chọn hd
= 0,3 m.
hc : Tổn thất cục bộ, hc ≤ 0,4 m, chọn hc = 0,2 m.
hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối khí, hf ≤ 0,2 m, chọn hf = 0,5 m.
H : Chiều sâu hữu ích của bể điều hòa, H = 3,5 m.
→ Hk = hd + hc + hf + H = 0,3 + 0,2 + 0,5 + 3,5 = 4,5 m.
Áp lực máy thổi khí tính theo Atmosphere
H 0,45
P 10,12 10,12 0,0445(atm)
m
m
40
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Trong đó
Pmáy : Công suất yêu cầu của máy nén khí, KW.
G : Trọng lượng của dòng không khí, kg/s.
G = Qkk * ρkhí = 0, 021*1,3 = 0,0273 kg/s.
R : Hằng số khí, R = 8,314 KJ/K.mol0K.
T1 : Nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào T1 = 273 + 25 = 2980K.
P1 : Áp suất tuyệt đối của không khí đầu vào P1 = 1 atm.
P2 : Áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra P2 = Pm + 1 = 1,05 atm.
→ K 1
n 0,283 (K = 1,395 đối với không khí).
K
29,7 : Hệ số chuyển đổi
e : Hiệu suất của máy, chọn e = 0,8
0 , 283
P 2
0 , 283
0,0273*8,314*298 1,05
P GRT 1
1 * 1
29,7*0,283*0,8 1
máy
29,7ne P1
0,14KW 0,2Hp Hp 0,7457KW
Công suất thực của bơm bằng 1,2 công suất tính toán
→ Nt = 1,2*N = 0,168 (KW) ≈ 0,24 (Hp)
→ Tại bể điều hòa đặt 2 máy thổi khí 0,5 Hp hoạt động luân phiên nhau.
Hiệu quả xử lý nước thải qua bể điều hòa
Nồng độ cặn lơ lửng giảm 4%, còn lại
450 – (450*4%) = 432 (mg/l)
Nồng độ BOD5 giảm 5%, còn lại
860 – (860*5%) = 814 (mg/l)
Nồng độ COD giảm 5%, còn lại
1430 – (1430*5%) = 1357 (mg/l)
Kết quả tính toán
41
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
42
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Cánh guồng cách 2 mép tường một khoảng = (1,4 – 0,9)/2 = 0,25 (m)
Đường kính cánh guồng D = Chiều rộng bể - 0,25*2 = 1,6 – 0.5 = 1,1 m
Đường kính cánh cách mặt nước và đáy 0,3 m.
Chiều dài cánh guồng d = H – 0,3 = 1,4 – 0,3 = 1,1 m
Kích thước bản cánh
Chọn chiều rộng bản 0,1 m
Chọn chiều dài bản 0,8 m
Diện tích bản cánh khuấy f = 0,8*0,1 = 0,08 m2
Tổng diện tích 4 bản Fc = 4*f = 4*0,08 = 0,32 m2
Tiết diện ngang của bể phản ứng Fu = 1,6*1,4 = 2,24 m2
43
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
44
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
3.2.5 Bể lắng I
a. Chức năng
Khi nước thải chảy liên tục vào bể lắng 1 thì dưới tác dụng của trọng lực các hạt
phân tán nhỏ, các chất lơ lửng sẽ bị lắng xuống đáy bể và được tháo ra ngoài.
b. Tính toán
Chọn bể lắng đợt 1 có dạng tròn, nước thải vào từ tâm và thu nước theo chu vi
(bể lắng ly râm).
Bảng 1.4: Các thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng ly tâm
Giá trị
Thông số
Trong khoảng Đặc trưng
1. Thời gian lưu nước (h) 1,5 – 2,5 2
45
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
L A
→ Q
12,5 m2
ng
500
A
L A 40
D d n * tg
hn 2
Chọn α = 450
46
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
4 0,4
D d n * tg
→ * 0
tg 45 1,8(m)
h n 2
2
4*Q
L
v * * D d
k n
Trong đó
vk = 0,02 m/s: Tốc độ dòng nước chảy qua khe hở giữa miệng loe ống
trung tâm và bề mặt tấm hắt.
dn : Đường kính đáy nhỏ của hình chóp cụt, chọn dn = 0,4 m
→ 4*500 0,084 m
0,02* * 4 0,4 * 24 3600
L
4 0,6 * 3 36,8 m
* D d * H
2 2
3,14 * 2 2 3
W
4 4
Thời gian lưu nước
W 36,8
20,8 1,76 (h) 1,5 (h)
t tb
Qh
*D
S
3,14*4
47
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
*D * H
2 2
3,14*4 * 3
V bê
bê
tc
5,5 69,08 (m)
4 4
Chọn Vbể = 70 (m3)
Tính toán máng thu nước
Chọn
Bề rộng máng: bm = 0,25 m
Chiều sâu: hm = 0,3 m
Đường kính trong máng thu
Dmt = D + 2*b = 4 + 2* 0,2 = 4,4 (m)
Với b : Bề dáy thành bể , b = 0,2 (Treo TCXD-51-84)
Đường kính ngoài máng thu
Dm = Dmt + bm = 4,4 + 0,25 = 4,65 (m)
Chiều dài máng thu đặt theo chu vi bể
Lm = π*Dmt = 3,14* 4,4 = 13,816 (m)
Tải trọng thu nước trên bề mặt máng
tb
Q 500 36,19 m / m.ng
U
ng 3
m
L
m 13,816
Tính máng răng cưa
Drc = D = 4 (m)
Chiều dài máng răng cưa
lm = π* Drc = 3,14* 4 = 12,56 (m)
Chọn
Số khe: 4 khe/1m dài, khe tạo góc 900
Bề rộng răng cưa: brăng = 100 mm
Bề rộng khe: bk = 150 mm
Chiều sâu khe: hk = bk/2 = 150/2 = 75 (mm)
Chiều cao tổng cộng của máng răng cưa: htc = 200 mm
Tổng số khe: n = 4lm = 4* 12,56 = 50,24 (khe) = Chọn n = 51 khe
Lưu lượng nước chảy qua một khe
48
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
tb
Q 500
q 9,8 m / khe.ng
ng 3
nk
51
Tải trọng thu nước trên 1 máng tràn
tb
Q 500 39,81 m / m.ng
L
ng 3
m
l
m 12,56
Chiều sâu ngập nước của khe
5
8*C * 2 g * tg * h
2
2
d ng
q
k
15
Trong đó
Cd : Hệ số chảy tràn, Chọn Cd = 0,6
θ : Góc răng cưa (θ = 900)
2
5
qk
h
8 *C d * 2* g *tg
ng
15 2
2
5
9,8
0,023 (m) 0,75 (m)
8
*0,6 * 2*9,81 *tg 450 *3600*24
15
Bể lắng I có bố trí hệ thống thanh gạt ván nổi và máng thu ván nổi
Tổng chiều dài máng thu ván nổi
Lm = 0,7* Drc = 0,7* 4 = 2,8 (m)
Bố trí một máng thu váng nổi máng dài
Chiều cao máng : hm = 0,8 m
Đường kính ống thu váng nổi: Dvn = 150 mm
Vận tốc của thanh gạt váng nổi và thanh gạt bùn v= 0,03 v/ph
Đường kính ống dẫn nước từ bể lắng ra ngoài
Chọn vận tốc nước trong ống dẫn v = 0,8 m/s (Theo điều 2.6.2 TCVN-51-84).
Đường kính ống dẫn nước
tb
4*Q 4*500
ng
D
*v 3,14*0,8*3600*24 96 (mm)
49
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
4 0,6 * 3 36,8 m
* D d * H
2 2
3,14 *
2 2 3
W
4 4
Lượng cặn cần xả là 60% trong thời gian 30 phút
Vậy lượng cặn cần xả = 36,8* 0,6/(60*30) = 0,012 (m3/s).
Chọn vận tốc xả cặn là v = 1 m/s.
Đường kính ống xả cặn là
4*W
4*0,012
D can
*v 3,14*1 123,6 (mm)
Chọn đường kính ống dẫn bùn Φ = 141 mm
Hiệu quả xử lý cặn 80% và tải trọng 40m3/m2.ngày.
Lượng bùn tươi sinh ra mỗi ngày
Mtươi = 86,4gSS/m3* 500m3/ngày* (0,8)/1000g/kg = 34,56 kgSS/ngày
Lượng bùn tươi có khả năng phân hủy sinh học
Mtươi (VSS) = 34,56 kg/ngày* 0,75 = 25,92 kg/ngày
Trong đó : tỷ số VSS/SS = 0,75
Quá trình nén bùn trọng lực xảy ran gay tại phần đáy của bể lắng I. Bùn dư
từ bể lắng I được đưa vào bể nén bùn.
Xác định hiệu quả xử lý BOD5, COD và SS
Ở bể lắng I hiệu quả lắng cặn SS từ 70 – 90%, với hiệu quả xử lý 80% và BOD5
từ 25 – 50% với hiệu quả xử lý 30%, hiệu quả khử màu đạt 92%.
Cặn lơ lửng SS sau bể lắng I
SS = 432* (1 – 0,8) = 86,4 (mg/l)
BOD5 còn lại sau bể lắng I
BOD5 = 814* (1 – 0,3) = 570 (mg/l)
COD còn lại sau bể lắng I
COD = 1357* (1 – 0,3) = 950 (mg/l)
Độ màu của nước thải sau bể lắng I
Độ màu = 1000* (1 – 0,92) = 80 (Pt – Co).
50
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
3.2.6 Bể Aerotank
a. Chức năng
Là thiết bị chủ yếu để xử lý COD, BOD trong dòng thải bằng hoạt động của các
vi sinh vật hiếu khí. Ngoài ra, nó còn có tác dụng giảm một số tác nhân ô nhiễm
khác trong dòng thải như TS, các muối SO42-, NO3-... Bể Aeroten có quá trình cấp
khí nhằm cung cấp lượng oxy cần thiết cho quá trình hoạt động của các vi sinh vật,
đồng thời ngăn ngừa việc lắng bùn trong bể - tránh xảy ra sự phân hủy yếm khí gây
ảnh hưởng đến quá trình. Sản phẩm phân hủy sinh học là khí CO2, H2O và bùn hoạt
hóa (sinh khối).
b. Tính toán
Số liệu tính toán
Hàm lượng BOD5 của nước thải dẫn vào Aerotank, S0 = 570 ml/l
Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải dẫn vào Aerotank SS = 86,4 mg/l
Hàm lượng BOD5 trong nước thải cần đạt sau xử lý S = 50 mg/l
Lưu lượng trung bình của nước thải trong 1 ngày đêm Qtbng = 500 m3/ngd
Hàm lượng chất lơ lửng cần đạt sau xử lý 50 mg/l, trong đó là chất rắn dễ
phân hủy sinh học.
Nhiệt độ nước thải, t = 250C
51
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Chất lơ lửng trong chất thải đầu ra là chất rắn sinh học chứa 80% chất dễ
bay hơi (Z = 20%)
% cặn hữu cơ là a = 75% (chất có khả năng phân hủy sinh học).
Thông số lựa chọn (Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý
nước thải, Bảng 6-1, Trang 91, Năm 2000)
Thời gian lưu bùn, θc = 3 – 15 ngày
Tỷ số F/M = 0,2 – 0,6 kgBOD5/kgVSS.ngày
Tải trọng thể tích, Ls = 0,32 – 0,64 kgBOD/m3.ngày
Nồng độ bùn sau khi hòa trộn X = 2500 – 4000 mg/l
Hệ số hô hấp nội bào, Kd = 0,06 – 0,15 ngày-1
Tỷ số tuần hoàn bùn hoạt tính, Qth/Q = 0,25 – 1
Tỷ số BOD5/COD, F = 0,6
Hệ số sản lượng bùn, Y = 0,4 – 0,8 mgVSS/mgBOD5
Xác định hàm lượng BOD5 hòa tan trong nước thải ở đầu ra
Tổng BOD5 ra = BOD5 hòa tan + BOD5 của cặn lơ lửng
Nồng độ BOD5 của nước thải đầu ra: BOD5ra ≤ 50 mg/k
Hàm lượng chất lơ lửng có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra
B = 50* 0,75 = 37,5 mg/l
COD của chất lơ lửng có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra
c = 37,5 mg/l* 1,42 (mgO2 tiêu thụ/mg tế bào oxy hóa)* (1 – 0,2) = 42,6 mg/l
BOD5 của chất lơ lửng ở đầu ra
d = 42,6* 0,424 = 18,06 (mg/l)
BOD5 hòa tan trong nước thải đầu ra
e = BOD5 cho phép – d = 50 - 18,06 = 31,94 (mg/l)
Hiệu quả xử lý
Hiệu quả xử lý tính theo BOD5 hòa tan
BOD d * 57018,06
100% *100% 96,8%
5
E 1
BOD 5 570
Hiệu quả xử lý tính theo COD
COD COD e * 950 10031,94 *
100% 100% 92,84%
vao ra
E 2
COD vao 950
52
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Trong đó
Q : Lưu lượng trung bình ngày.
Y : Hệ số sản lượng bùn, chọn Y = 0,6 mgVSS/mgBOD5
θc : Thời gian lưu bùn, Chọn θc = 3 ngày
X : Nồng độ chất lơ lửng dễ bay hơi trong bùn hoạt tính, chọn X = 2500
mg/l
Xb : Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, chọn Xb = 8000 mg/l
Kd : Hệ số phân hủy nội bào, Kd = 0,06 ngày-1
S0 : Nồng độ BOD5 của nước thải dẫn vào bể aerotank, S0 = 570 mg/l
S : Nồng độ BOD5 hòa tan của nước thải ra bể aerotank, S = 41,78 mg/l
Chọn V = 162 m3
Trong đó chọn
Chiều cao hữu ích của bể Aerotank, H = 4 m
Chiều cao bảo vệ bể Aerotank, hbv = 0,5 m
Chiều cao xây dựng của bể Aerotank
Hxd = H + hbv = 4 + 0,5 = 4,5 (m)
Diện tích mặt bằng của bể Aerotank
40,5 m2
V 162
S
H 4
Chọn Aerotank gồm 1 đơn nguyên với kích thước L* B* H = 6* 6 * 4,5
(m)
Thời gian lưu nước trong bể Aerotank
7,89 h
V 162
tb
20,8
Q h
53
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Thông thường người vận hành hệ thống tuần hoàn bùn sẽ lấy khoảng 40 – 70%
tổng lượng bùn hoạt tính sinh ra, ngoài ra chúng ta cũng có thể tính theo công thức:
C hh C ll *100%
240086,4
P *100% 68,04%
C C
th hh 5800 2400
Chh : Nồng độ bùn hoạt tính trong hỗn hợp nước – bùn chảy từ aerotank
đến bể lắng II, Chh = 2000 – 3000 mg/l, lấy Chh = 2400 mg/l.
Cll : Nồng độ chất lơ lửng trong nước thải chảy vào aerotank, Cll = 86,4
mg/l.
Cth : Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, Cth = 5000 – 6000 mg/l, lấy Cth =
5800 mg/l.
Lưu lượng trung bình của hỗn hợp bùn hoạt tính tuần hoàn:
P*Q 68,04*20,8 3 3
Q tb.h
14,15m / h 339,66m / ng
th
100 100
Vậy, ta có
Q 339,66
Q
th
500
0,68
Trong đó
vn : Vận tốc nước tự chảy trong ống dẫn do chênh lệch cao độ
vn = 0,3 – 0,9 m/s; chọn vn = 0,7 m/s
4*Q 4*500
D n
24*3600* *v n 24*3600* *0,7 103 (mm)
Chọn ống nhực PVC dẫn nước ra khỏi bể Aerotank có Φ 110 mm
Đường kính ống dẫn bùn tuần hoàn
4*Q
D th
b
24*3600* *v n
54
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Trong đó
Qth : Lưu lượng bùn tuần hoàn, Qth = 339,66 m3/ngày.
vb : Vận tốc bùn chảy trong ống trong điều kiện bơm, vb = 1 – 2 m/s, chọn
vb = 1,5m/s.
→ 4*339,55
D 57 (mm)
n
24*3600* *1,5
Chọn ống dẫn bùn là ống nhựa PVC, đường kính Φ 60 mm
Tính bơm bùn tuần hoàn
Công suất bơm
*Q * g *H 1000*0,00393*9,81*5
0,241 ( KW )
t
N
1000* 1000*0,8
Qt : Lưu lượng bùn tuần hoàn, Qt = 339,66 m3/ngày = 3,93* 10-3 m3/s.
H : Chiều cao cột áp, H = 5 m
η : Hiệu suất máy bơm, chọn η = 0,8
Công suất thực của bơm lấy bằng 120% Công suất tính toán
Nthực = 1,2* N = 1,2* 0,241 = 0,289 KW = 0,39 Hp
Chọn công suất bơm thực 0,5 Hp
Xác định lượng không khí cần thiết cung cấp cho bể Aerotank
Lượng không khí đi qua 1m3 nước thải cần xử lý (lưu lượng riêng của không
khí).
2*S 0
2*570 20,36m / m
3 3
D nuoc thai
K *H 14*4
Trong đó
S0 : Nồng dộ BOD5 đầu vào, S0 = 570 mg/l
K : Hệ số sử dụng không khí, chọn K = 14 g/m4.
H : Chiều cao hữu ích của bể Aerotank, H = 4 m.
Thời gian cần thiết thổi không khí vào bể Aerotank
2*S 2*570
0
t 12,15 (h)
K *I 14*6,7
I : Cường độ thổi khí, I phụ thuộc vào hàm lường BOD20 của nước thải
dẫn vào bể Aerotank và BOD20 sau xử lý, chọn I = 6,7 m3/m2.h
55
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Lượng không khí cần thiết thổi vào bể Aerotank trong ngày
V = D* Qngtb = 20,36* 500 = 10.180 (m3/ngày).
→ V = 0,12 m3/s.
Lượng không khí cần thiết để chọn máy nén khí là
q = 0,12* 2 = 0,24 (m3/s). Hệ số an toàn khi sử dụng máy nén là 2.
Chọn thiết bị khuếch tán khí dạng đĩa, đường kính d = 240 mm, chiều cao h
= 100 mm, lưu lượng khí qua mỗi phân phối, q = 200 l/phút.đĩa
Số lượng đĩa thổi khí cần lắp đặt trong bể Aerotank
3
q 10.180 m / ngay 36 (đia)
N q 3 3
200 l / phut.dia 10 m 24*60 ph / ng
1 * / l *
Vậy số đĩa thổi khí cần lắp đặt trong bể Aerotank là 36 cái.
Áp lực và công suất của máy nén khí
Áp lực cần thiết cho hệ thống khí nén xác định như sau
Hct = hd + hc + hf + H
hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn, chọn hd = 0,2
(m).
hc : Tổn thất cục bộ, chọn hc = 0,2 (m).
hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối, chọn hf = 0,5 (m).
H : Chiều sâu hữu ích của bể, H = 4m.
Hct = 0,2 + 0,2 + 0,5 + 4 = 4,9 (m).
Áp lực không khí sẽ là
10,33 H 10,33 4,9
P ct
1,474 (at )
10,33 10,33
Công suất máy thổi khí
0,283
p2
G*R*T 1
* 1
P máy
29,7*n*e p1
Trong đó
Pmáy : Công suất yêu cầu của máy nén khí, KW
G : Trọng lượng của dòng không khí, kg/s
G = Qkk* ρkhí = 0,51* 1,3 = 0,663 (kg/s)
56
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
0,03 m / s
'
q 0,24 3
q k
9 9
Đường kính ống dẫn khí chính
57
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
4*q
D
k
*v
Trong đó
vk : Vận tốc khí trong ống dẫn chính, vk = 15 m/s
4*q 4*0,24
D k
*v 3,14*15 142 (mm)
Chọn ống dẫn khí chính là ống thép, đường kính Φ 160 mm
Đường kính ống nhánh dẫn khí
'
4*q
d k
k
*v
Trong đó
v : Vận tốc khí trong ống nhánh, v = 15 m/s
→ 4*0,03
d k
3,14*15 50 (mm)
Chọn loại ống dẫn khí nhánh là ống thép, đường kính Φ 60 mm
Kiểm tra lại vận tốc
Vận tốc khí trong ống chính
4*q 4*0,24
V 11,94 (m / s)
*D 3,14*0,16
khí 2 2
58
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
C *V
t L
Trong đó
Q : Lưu lượng nước xử lý Q = 500 m3/ngày = 20,8 m3/h
C0 : Nồng độ bùn duy trì trong bể Aerotank (tính theo chất rắn lơ lửng)
C0 = β* X = 2500/0,8 = 3125 mg/l = 3125 g/m3
α : Hệ số tuần, với α = 0,68
(kết quả tính toán ở bể Aerotank)
Ct : Nồng độ bùn trong dòng tuần hoàn Ct = 8000 mg/l = 8000 g/m3
59
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
VL : Vận tốc lắng của bề mặt phân chia ứng với CL, xác định bằng thực
nghiệm. Tuy nhiên, do không có điều kiện thí nghiệm ta có thể lấy giá trị VL
6
V L
7*e 600*4000*10 0,635 (m / h)
Vậy diện tích bể tính toán
Q*(1 )*C
20,8*(1 0,68)*3125
S lang
0
8000*0,635 21 (m2)
C *V t L
S
'
* D D 2 * S 2 * 23,1 5,42 (m)
4 3,14
Chọn D = 6 m
Xác định chiều cao bể
Chọn chiều cao bể H = 3,3 m, chiều cao dự trữ trên mặt thoáng h1 = 0,3.
Chiều cao cột nước trong bể 3 m bao gồm.
Chiều cao phần nước trong h2 = 1,1 m.
Chiều cao phần chóp đáy bể có độ dốc 2% về tâm
h3 = 0,02* (D/2) = 0,02* (6/2) = 0,06 (m)
Chiều cao chứa bùn phần hình trụ
h4 = 3,7 – h2 – h3 = 3,7 – 1,8 – 0,06 = 1,84 (m)
Thể tích phần chứa bùn trong bể
Vb = S* h4 = 23,1* 1,84 = 42,504 (m3)
60
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Q 500
a 22,77 (m3 / m 2 ngày )
S 21,96
Vận tốc đi lên của dòng nước trong bể
a 22,77 0,95 (
v m/h )
24 24
Thời gian lưu nước trong bể lắng
Dung tích bể lắng
V = 3,7* S = 3* 23,1 = 70 (m3)
Lượng nước đi vào bể lắng
QL = (1 + α)* Q = (1 + 0,68)* 500 = 840 (m3/ngày)
61
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
62
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
5/ 2
8*C d
* 2* g * tg ( ) *h
ng
q 2
k
15
Trong đó
Cd : Hệ số chảy tràn (chọn Cd = 0,6)
θ : Góc răng cưa (θ = 900)
2
5
qk
h
8
ng
*C d * 2* g *tg
15
2
2
5
6,6
8
*0,6 * 2*9,81 *tg 450*3600*24
15
= 0,02 (m) < 0,75 (m)
Tính toán ống dẫn nước thải ra khỏi bể
Chọn vận tốc nước chảy trong ống v = 0,7 m/s
Lưu lượng nước thải ra Q = 500 m3/ngd
Đường kính ống
4*Q 4*500
b
D
*v*3600*24 3,14*0,7*3600*24 102 (mm)
Chọn ống nhựa PVC có đường kính Φ = 110 mm.
Kết quả tính toán
STT Thông số Đơn vị Số liệu
1 Đường kính m 6
2 Chiều cao cột nước m 3
3 Chiều cao tổng m 3,3
4 Chiều cao phần chóp đáy 2% m 0,06
5 Thể tích thực của bể m3 186,5
6 Thời gian lưu nước (t) h 2
63
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
64
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
v1 = tốc độ chảy của chất lỏng ở vùng lắng trong bể nén bùn kiểu lắng
đứng, lấy theo Điều 6.10.3 – TCXD-51=84: v1= 0,1mm/s.
Diện tích ống trung tâm của bể nén bùn đứng:
Q 0,2 1000
F2 2.10 3 (m2)
v2 28 3600
Trong đó:
v2 = tốc độ chuyển động của bùn trong ống trung tâm, v2=28-30mm/s,
chọn v2= 28mm/s.
Diện tích tổng cộng của bể nén bùn đứng
F = F1 + F2 = 0,6 + 2.10-3 = 0,602 (m2).
Đường kính của bể nén bùn
4 F 4 0,602
D 1 (m).
Đường kính ống trung tâm
4 2.10 3
d 0,05 (m).
Đường kính phần loe của ống trung tâm
d1 = 1,35d = 1,35 * 0,05 = 0,07 (m).
Đường kính tấm chắn
dch = 1,3d1 = 1,3 * 0,07 = 0,1 (m).
Chiều cao phần lắng của bể nén bùn
H1 = v1 * t * 3600 = 0,0001 * 10 * 3600 = 3,6 m
Trong đó: t – thời gian lắng bùn lấy theo Bảng 3 – 12 , t = 10h
Chiều cao phần hình nón với góc nghiêng 450, đường kính bể D = 2 m và
đường kính của đỉnh đáy bể: 0,2 m sẽ bằng:
D 0,2
h2 1,1 m
2 2
Chiều cao phần bùn hoạt tính đã nén
hb = h2 – h0 – hth = 1,1 – 0,25 – 0,3 = 0,55 m
Trong đó:
h0 – khoảng cách từ đáy ống loe đến tâm tấm chắn, h0=0,25-0,5m, chọn
h0=0,25m
65
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
66
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Nước thải sau khi xử lý bằng phương pháp sinh học còn chứa khoảng 105 – 106
vi khuẩn trong 1 ml. Bể tiếp xúc có chức năng tiêu diệt các loại vi khuẩn này trước
khi thải ra môi trường.
Người ta thường sử dụng Clo hơi, dùng hypoclorit – canxi dạng bột (Ca(ClO)2),
hypoclorit – natri, nước zavel (NaClO),...
b. Tính toán
Lượng Clo cần sử dụng
Lượng Coliform còn lại sau bể lọc sinh học
E
N 1 *
0 100 Ni
Trong đó
Ni : Số Coliform nước thải vào, Ni = 108 (Số coliform/100 ml nước).
E : Hiệu quả khử trùng của quá trình xử lý sinh học (%), E = 90%.
90
→ E
N 0 1
*
N i 1 100
* 8 7
a*Q 4*500
Y a 2 (kg / ngày) 0,083 (kg / h)
1000 1000
Q : Lưu lượng tính toán của nước thải, Q = 500 m3/ngd.
67
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
→ V Q * t 500*30 10,42
tb 3
(m )
ng
24*60
Chọn vận tốc dòng chảy trong bể tiếp xúc v = 2,5 (m/ph).
10,42
Tiết diện ngang bể tiếp xúc F V
2
11,8(m )
h 0,9
Chọn diện tích bể F = 12 m2
Giả sử chiều cao hữu ích của bể tiếp xúc H = 0,9 m.
Chiều cao bảo vệ hbv = 0,3 m.
Chiều cao bể tiếp xúc là: Hb = H + hbv = 0,9 + 0,3 = 1,2 (m).
Chiều rộng bể: Chọn B = 1 m.
68
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
V
10,42
l 1,2 (m)
H *B*10 0,9*1*10
Vậy kích thước mỗi ngăn tiếp xúc bằng Clo
L* B* H = 1,2m* 1m* 1,2m
Ta có tối 10 ngăn chứa Clo
Tính toán đường ống dẫn nước
Vận tốc nước trong ống dẫn ra bể tiếp xúc: v = 0,8 m/s.
Đường kính ống dẫn nước ra
tb
4*Q 4*500
ng
D r
*v 3,14*0,8*3600*24 95,99 (mm)
Vậy chọn ống PVC có Φ = 110 mm.
Kết quả tính toán
STT Thông số Đơn vị Số liệu
1 Chiều dài (L) m 12
2 Chiều rộng (B) m 1
3 Chiều cao (H) m 1,2
4 Số ô - 10
5 Thời gian tiếp xúc Phút 30
6 Lượng hóa chất NaClO 10% l/ngày 7,4
7 Đường kính ống dẫn nước mm 110
69
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
70
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Trong xử lý sinh học bằng bùn hoạt tính, tỷ lệ BOD:N = 100:5, do đó với BOD5
vào là 570 mg/l.
Lượng N cần thiết sẽ là:
5*570
N 28,5 (mg / l )
100
Phân tử lượng của Urê (H2N-CO-NH2) = 60
Khối lượng phân tử: N2 = 2* 14 = 28
Tỷ lệ khối lượng: N 28
Ure 60
Lượng Urê cần thiết = 60*28,5 61,07 (mg / l )
28
Lưu lượng nước thải trung bình cần xử lý : Q = 500 m3/ng.
Lượng Urê tiêu thụ cho đối với lưu lượng 500 m3/ng
Tỷ lệ khối lượng: P 31
H PO 98
3 4
71
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
72
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
CHƯƠNG 4
KHÁI TOÁN KINH TẾ
73
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
Tổng vốn đầu tư cơ bản bao gồm chi phí khấu hao xây dựng 30 năm và chi phí
khấu hao máy móc 15 năm
827.083.000 509.400.000
Tv + = 92.294.150 (đồng/năm).
20 10
74
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
75
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
446.500.000 2.400dong / m 3
S
500*365
76
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
77
Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
6. Tiêu chuẩn Xây Dựng TCXD – 51 – 84, Thoát nước màng lưới bên
ngoài và công trình, Viện Môi Trường và Tài Nguyên, Đại học Quốc
gia TP. HCM.
7. TCVN 5945 – 1995.
8. Trần Huế Nhuệ, Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp, NXB Xây
Dựng, Năm 2000.
9. Trịnh Xuân Lai, Xử lý nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp, NXB
Xây Dựng, Năm 2004.
Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây
Dựng, Năm 2000.
Sổ tay xử lý nước, Tập 1 và 2, NXB Xây Dựng, Năm 1999.
78