Professional Documents
Culture Documents
Tháng 06/2022
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG ĐIỀU
HÒA KHÔNG KHÍ TẦNG 2, 4, 6 TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
TRƯƠNG QUỐC DUNG
Tác giả
Luận văn được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ - CÔNG NGHỆ ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
----------------------------------- -------------------------------------
Ngày … tháng …. năm 20…
Nội dung và yêu cầu của tiểu luận đã được thông qua Bộ môn.
ii
CẢM TẠ
Lời đầu tiên, em chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Nam
Quyền đã luôn tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện để em có cơ hội được tìm hiểu,
trao đổi kiến thức liên quan giúp em vững chắc hơn để hoàn thành tiểu luận này.
Em chân thành cảm ơn cố vấn học tập lớp DH18NL ThS. Lê Quang Giảng đã luôn
hỗ trợ, quan tâm, tạo điều kiện tốt nhất cho em và tập thể lớp trong quá trình học tập.
Em chân thành cảm ơn quý giảng viên Khoa Cơ khí Công nghệ trường Đại học
Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm cho em trong
suốt những năm học vừa qua.
Cảm ơn các bạn lớp DH18NL cùng những anh chị khóa trên đã luôn giúp đỡ em
trong quá trình học tập.
Cuối lời, em kính chúc giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Nam Quyền, cố vấn
học tập lớp DH18NL ThS. Lê Quang Giảng, toàn thể giảng viên Khoa Cơ khí Công nghệ
trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, các anh chị khóa trên và tập thể lớp DH18NL
nhiều sức khỏe, thành công trong cuộc sống.
Trong quá trình thực hiện tiểu luận còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự
nhận xét và ý kiến của quý thầy cô để được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
iii
TÓM TẮT
Đề tài: “Tính toán phụ tải và lựa chọn thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí
tầng 2,4,6 tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung” được thực hiện từ ngày 14 tháng 03 năm
2022 đến ngày 30 tháng 06 năm 2022 gồm có 5 chương với các nội dung tóm tắt như sau:
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề, trình bày mục đích nghiên cứu, giới thiệu đối tượng nghiên cứu, nội
dung thực hiện từ khi nhận nhiệm vụ.
Giới thiệu tổng quan về hệ thống điều hòa không khí và thông gió. Giới thiệu tổng
quan về công trình thực hiện nghiên cứu.
Trình bày về các nội dung đã thực hiện theo yêu cầu của nhiệm vụ được giao trong
phạm vi tiểu luận. Nêu rõ cơ sơ lý thuyết của các phương pháp nghiên cứu trong tiểu luận.
Tính toán tải bằng hai phương pháp là phương pháp Carrier và phần mềm
Trace700 để so sánh và thực hiện chọn thiết bị cho công trình.
iv
MỤC LỤC
CẢM TẠ ............................................................................................................................. iii
TÓM TẮT............................................................................................................................ iv
MỤC LỤC ............................................................................................................................ v
MỤC LỤC HÌNH ............................................................................................................. viii
MỤC LỤC BẢNG ................................................................................................................ x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1
1.2 Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 1
1.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.4 Nội dung thực hiện ...................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ................................................................................................. 3
2.1 Tổng quan về điều hòa không khí và thông gió .......................................................... 3
2.1.1 Khái niệm về điều hòa không khí và thông gió ........................................................... 3
2.1.2 Lịch sử hình thành ....................................................................................................... 3
2.1.3 Tầm quan trọng ............................................................................................................ 4
2.1.4 Phân loại hệ thống ....................................................................................................... 5
2.2 Tổng quan về công trình ............................................................................................. 7
2.2.1 Vị trí công trình ........................................................................................................... 7
2.2.2 Quy mô công trình ....................................................................................................... 8
2.2.3 Bản vẽ kiến trúc của công trình ................................................................................... 9
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 11
3.1 Nội dung .................................................................................................................... 11
3.1.1 Lựa chọn cấp điều hòa cho công trình....................................................................... 12
3.1.2 Lựa chọn hệ thống điều hòa cho công trình .............................................................. 12
3.1.3 Lựa chọn sơ đồ làm lạnh ........................................................................................... 13
3.1.4 Điều kiện thiết kế ngoài nhà ...................................................................................... 13
3.1.5 Điều kiện thiết kế trong nhà ...................................................................................... 14
3.2 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 15
v
3.2.1 Phương pháp Carrier.................................................................................................. 15
3.2.2 Phần mềm Trace700 .................................................................................................. 19
3.2.3 Dùng phần mềm VRV Xpress ................................................................................... 25
3.2.4 Tính toán chọn kích thước ống gió và louver gió tươi .............................................. 29
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 30
4.1 Kết quả theo phương pháp Carrier ............................................................................ 30
4.1.1 Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11 ................................................................................. 30
4.1.2 Nhiệt hiện truyền qua kết cấu bao che Q2 ................................................................. 33
4.1.2.1 Nhiệt hiện truyền qua mái Q21 ................................................................................ 33
4.1.2.2 Nhiệt hiện truyền qua vách Q22 .............................................................................. 33
4.1.2.3 Nhiệt truyền qua sàn Q23 ........................................................................................ 35
4.1.3 Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc Q3 .............................................................................. 36
4.1.4 Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra Q4 .......................................................................... 37
4.1.5 Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QN................................................................ 38
4.1.6 Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5â ....................................................................... 38
4.1.7 Các nguồn nhiệt khác Q6 ........................................................................................... 39
4.1.8 Xác định phụ tải lạnh Q0 ........................................................................................... 39
4.2 Kết quả theo phần mềm Trace700 ............................................................................ 42
4.2.1 Thiết lập các thông số ban đầu .................................................................................. 42
4.2.2 Nhập dữ liệu chi tiết của công trình .......................................................................... 43
4.2.3 Kết quả tính tải của phần mềm Trace700 .................................................................. 51
4.3 So sánh kết quả tính toán phụ tải .............................................................................. 53
4.4 Lựa chọn các thiết bị của hệ thống............................................................................ 53
4.4.1 Chọn dàn lạnh ............................................................................................................ 53
4.4.2 Chọn thêm phụ kiện cho dàn lạnh ............................................................................. 55
4.4.3 Tính chọn ống gió ...................................................................................................... 56
4.4.4 Chọn VCD (Volume control damper) ....................................................................... 55
4.4.5 Tính chọn louver gió tươi .......................................................................................... 56
4.4.6 Chọn dàn nóng bằng phần mềm VRV Xpress .......................................................... 56
vi
4.4.7 Chọn bộ chia ga bằng phần mềm VRV Xpress ......................................................... 60
4.4.8 Chọn ống ga bằng phần mềm VRV Xpress .............................................................. 61
4.4.9 Chọn ống nước ngưng ............................................................................................... 62
4.4.10 Chọn bọc cách nhiệt cho ống ga và ống nước ngưng .............................................. 63
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 64
5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 64
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 66
PHỤ LỤC 1: BẢN VẼ THIẾT KẾ .................................................................................... 67
PHỤ LỤC 2: HÌNH ẢNH THỰC TẾ TẠI CÔNG TRÌNH ............................................... 68
vii
MỤC LỤC HÌNH
viii
Hình 4.10 Nhập các thông số về tường.............................................................................. 47
Hình 4.11 Các thông số của phòng. ................................................................................... 48
Hình 4.12 Thông số mái che. ............................................................................................. 48
Hình 4.13 Thông số tường bao. ......................................................................................... 49
Hình 4.14 Thông số nhiệt bên trong phòng. ...................................................................... 49
Hình 4.15 Thông số gió. .................................................................................................... 50
Hình 4.16 Thông số vách ngăn và sàn. .............................................................................. 50
Hình 4.17 Chọn hệ thống phân phối gió. ........................................................................... 51
Hình 4.18 Chỉ định hệ thống thông gió cho phòng............................................................ 51
Hình 4.19 Kết quả tính toán của phòng 1. ......................................................................... 52
Hình 4.20 Kết quả tính toán cho phòng 2. ......................................................................... 52
Hình 4.21 Dàn lạnh loại âm trần thổi đa hướng. ............................................................... 53
Hình 4.22 Bộ nạp gió loại khoang có ống nối chữ T. ........................................................ 55
Hình 4.23 Ống gió kiểu tròn xoắn. .................................................................................... 57
Hình 4.24 VCD loại tròn điều chỉnh bằng tay vặn. ........................................................... 56
Hình 4.25 Louver vuông. ................................................................................................... 56
Hình 4.26 Chọn thông tin dàn lạnh trên phần mềm. .......................................................... 57
Hình 4.27 Điều chỉnh số lượng dàn lạnh. .......................................................................... 58
Hình 4.27 Kết nối và chọn thông số thiết kế dàn nóng...................................................... 58
Hình 4.28 Chọn vị trí đặt dàn nóng và nhập chiều cao so với dàn lạnh. ........................... 59
Hình 4.29 Dàn nóng ghép. ................................................................................................. 59
Hình 4.30 Thông số dàn nóng RXQ18TANYM. .............................................................. 60
Hình 4.31 Tên bộ chia ga và kích thước ống ga từng đoạn được xuất. ............................. 61
Hình 4.32 Bộ chia ga. ........................................................................................................ 61
Hình 4.33 Ống đồng dẫn ga ............................................................................................... 62
Hình 4.34 Ống xả nước ngưng với nhiều kích thước. ....................................................... 62
Hình 4.35 Bọc cách nhiệt Insuflex..................................................................................... 63
ix
MỤC LỤC BẢNG
x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
xi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Công trình tòa nhà Trương Quốc Dung là nhà ở kết hợp văn phòng của chủ đầu tư
Phạm Đình Chung là công trình hướng đến các khách hàng cần thuê văn phòng hoặc làm
nhà ở.
1.4 Nội dung thực hiện
Tìm hiểu về hệ thống điều hòa không khí và thông gió.
Khảo sát công trình.
Tính tải công trình.
Lựa chọn thiết bị.
Lập bản vẽ thiết kế.
2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
3
chế tạo thành công cỗ máy làm nước đá đầu tiên. Năm 1855, ông được trao bằng sáng chế
hệ thống tủ lạnh nén khí ete.
Cuối thế kỷ 19, người ta sử dụng hệ thống làm lạnh từ các đường ống dẫn không
khí ẩm đi vòng quanh một toà nhà. Hệ thống này giúp bảo quản một số thực phẩm, làm mát
bia và một số thức uống.
Năm 1911, Carrier giới thiệu “công thức làm lạnh với tỷ lệ độ ẩm hợp lý” cho hội
kỹ sư cơ khí của Hoa Kỳ. Phương pháp làm lạnh này được áp dụng cho tới ngày nay.
Đến năm 1930: hãng DuPontde Nemours và Co (Mỹ) đã sản xuất ra môi chất lạnh
Freon.
Năm 1982: hãng Daikin (Nhật) phát minh một loại máy điều hòa không khí mới,
điều chỉnh năng suất lạnh theo kiểu điều chỉnh môi chất lạnh nén qua máy nén với tên gọi
là Variable refrigerant volume (VRV).
Ngày nay, điều hòa không khí đang được phát triển mạnh mẽ, ngày càng cải tiến
thêm các hệ thống, máy móc hiện đại, đa dạng, tiết kiệm năng lượng để phục vụ cho nhu
cầu ứng dụng lớn trong hầu hết các ngành.
2.1.3 Tầm quan trọng
Ngày nay kỹ thuật điều hòa không khí và thông gió đã trở thành một ngành khoa
học độc lập phát triển vượt bậc và bổ trợ đắc lực cho nhiều ngành khác.
Ứng dụng phổ biến không chỉ làm mát, làm ấm tăng sự tiện nghi, thoải mái cho
con người mà còn được dùng trong nhiều lĩnh vực như:
Trong công nghiệp: Bảo quản, làm mát, khử ẩm cho các thiết bị điện tử sinh nhiệt,
máy chủ máy tính hay để bảo quản lưu trữ các sản phẩm trưng bày, tác phẩm nghệ thuật…
Trong nông nghiệp: Bảo quản chất lượng sản phẩm, tạo ra được khí hậu thích hợp
thúc đẩy các loại cây trái mùa,…
Trong y tế: Tạo môi trường sạch, nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để bảo quản các công
cụ, thuốc men,…Tạo môi trường phù hợp cho người bệnh cho sự thoải mái giúp sức khỏe
bệnh nhân được ổn định và hồi phục tốt hơn,…
4
Điều hòa ngày càng trở nên quen thuộc đặc biệt trong các ngành y tế, văn hóa, thể
dục thể thao, vui chơi giải trí và du lịch…. Hiện nay, ngành điều hòa không khí nói riêng
và ngành lạnh nói chung đã trở thành một ngành có đóng góp và ý nghĩa hết sức quan trọng
trong sự phát triển của nền kinh tế nước nhà.
5
Phải có phòng máy riêng.
Cần bố trí hệ thống lấy gió tươi cho các FCU (Fan Coil Unit).
Vấn đề cách nhiệt đường ống lạnh và khay nước ngưng phức tạp do đọng ẩm vì
độ ẩm ở Việt Nam cao.
Tiêu thụ điện năng lớn.
Hệ thống kiểu biến tần VRV/ VRF: Là kiểu hệ thống máy lạnh dành cho các tòa
nhà cao tầng, các công trình diện tích sử dụng lớn và có sự hạn chế về vị trí đặt các dàn
nóng giải nhiệt riêng lẻ.
Ưu điểm:
Lắp đặt, vận hành đơn giản.
Một dàn nóng cho phép nhiều dàn lạnh kết nối; đa dạng về công suất, kích thước,
kiểu cách,…
Có khả năng làm mát nhanh chóng cho không gian rộng.
Có cả chế độ sưởi.
Hạn chế được tiếng ồn, chống bám bụi tốt.
Tiết kiệm không gian lắp đặt, tiết kiệm năng lượng hiệu quả.
Chi phí không quá cao.
Nhược điểm:
Khó kiểm soát được khi có sự cố rò rỉ môi chất do hệ thống đường ống gas dài.
Thông gió:
Thông gió tự nhiên: là sự thông gió với không khí bên ngoài mà không cần dùng
quạt hay hệ thống cơ khí khác. Hệ thống có ưu điểm tiết kiệm được năng lượng, giảm
lượng khí thải nhà kính . Tuy nhiên, để duy trì sự thoải mái về nhiệt độ mà chỉ bằng hệ
thống này trong suốt cả năm thì không mang tính khả thi cao.
Thông gió cơ khí: là sự thông gió với không khí bên ngoài có sử dụng các hệ thống
cơ khí chủ yếu là quạt. Hệ thống này được sử dụng rất phổ biến cho việc kiểm soát chất
lượng không khí, hơi ẩm, mùi hôi, chất độc hại có thể được làm loãng hoặc trao đổi với
6
không khí bên ngoài. Tuy nhiên, sẽ cần rất nhiều năng lượng để có thể khử ẩm quá mức
từ không khí.
Hình 2.2 Công trình đang trong quá trình xây dựng.
Công trình có diện tích mặt bằng hơn 310m2 được thiết kế rất đầy đủ và hiện đại
với hầm đỗ xe, phòng ốc, sảnh đợi, sân vườn, WC, thang máy, thang cho người khuyết tật,
thang thoát hiểm…Công trình gồm có:
8
2 tầng hầm để làm không gian đậu xe.
Tầng trệt dùng làm sảnh đợi, có văn phòng và sân vườn.
Ngăn giữa tầng 1 và 2 là tầng kỹ thuật.
Tầng 2 – 8 dùng cho hoạt động văn phòng.
Tầng 9 – 10 dùng làm khu phòng ở.
2.2.3 Bản vẽ kiến trúc của công trình
Công trình được xây dựng với quy mô lớn nhưng trong tiểu luận này chỉ được giao
nhiệm vụ tính toán thiết kế cho tầng 2,4,6 của công trình. Các tầng 2,4,6 đều có cấu trúc
mặt bằng xây dựng giống nhau. Nên khi tính toán chỉ tính cho một tầng thì sẽ có được hai
tầng còn lại.
9
Nhờ vào việc tham gia khảo sát thực tế, biết được mặt bằng của các tầng 2, 4, 6 đều
được chia làm 2 phòng cần sử dụng điều hòa không khí như hình 2.3 và có diện tích, chiều
cao như bảng 2.1.
1 220 2,65
2,4,6
2 44 2,65
10
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
11
tiện lợi, thẩm mỹ và tiết kiệm chi phí. Việc lập bản vẽ thiết là điều tất yếu, thuận lợi
cho việc thi công và giám sát của các bên có liên quan.
Cấp 1: Là cấp có độ tin cậy cao nhất, duy trì được các thông số vi khí hậu trong nhà
trong giới hạn được cho phép mà không phụ thuộc vào sự biến động của khí hậu
ngoài trời.
Cấp 2: là cấp có độ tin cậy trung bình, duy trì được các thông số vi khí hậu trong nhà
với mức sai lệch 200 giờ trong một năm khi có biến động khí hậu cực đại ngoài trời.
Cấp 3: là cấp có độ tin cậy thấp, duy trì được các thông số vi khí hậu trong nhà với
mức sai lệch 400 giờ trong một năm khi có biến động khí hậu cực đại ngoài trời.
Theo TCVN 5687 – 2010 [4], đối với công trình sử dụng cho công sở, văn phòng
thì sử dụng điều hòa không khí cấp 2 để duy trì được các thông số vi khí hậu trong nhà với
mức sai lệch 200 giờ trong một năm.
13
Bảng 3.1. Cấp điều hòa không khí.
Mùa khô
Cấp điều hòa không khí
t ( 0C ) φ(%)
Cấp 1 tmax
Cấp 2 0,5(tmax + ttb max) φtháng nóng nhất
Cấp 3 ttbmax
Vì công trình nhằm mục đích hoạt động văn phòng nên ta chọn trạng thái lao động
nhẹ có các thông số dựa theo bảng 3.2.
14
3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Phương pháp Carrier
Phương pháp Carrier là phương pháp tính tải chỉ khác phương pháp truyền thống
ở cách xác định năng suất lạnh bằng cách tính tổng nhiệt hiện thừa và ẩn thừa của mọi
nguồn nhiệt tỏa và thẩm thấu tác động vào không gian sử dụng điều hòa. Phương pháp này
tính cả lượng nhiệt của không khí ngoài trời mang vào phòng nên tổng nhiệt này chính là
công suất lạnh của không gian cần sử dụng điều hòa. Ưu điểm của phương pháp này là việc
tính bức xạ qua kính và mái đơn giản. Khi xác định năng suất lạnh không cần dùng đồ thị
không khí ẩm giúp rút ngắn thời gian khi tính toán cho công trình.
Hình 3.2 Sơ đồ tính các nguồn nhiệt hiện và nhiệt ẩn của phương pháp Carrier.
Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11
Q11 = nt.Q’11, W [1, 123]
Q’11 = F.RT.εc.εds.εmm.εkh.εv.εr ,W [1,123]
15
Trong đó: nt – hệ số tác dụng tức thời.
Q’11 - Lượng nhiệt bức xạ tức thời qua kính vào phòng, W.
Nhiệt hiện truyền qua kết cấu bao che Q2
+ Nhiệt hiện truyền qua mái Q21 [1,139]
a) Phòng điều hòa nằm giữa các tầng trong một tòa nhà điều hòa, nghĩa là bên trên
cũng là phòng điều hòa, khi đó ∆t = 0 và Q21 = 0.
b) Phía trên phòng điều hòa đang tính toán là phòng không điều hòa, khi đó lấy k
là hệ số truyền nhiệt của trần hoặc sàn và ∆t = 0,5.(tN – tT). [1,139]
c) Trường hợp trần, mái có bức xạ mặt trời, đối với tòa nhà nhiều tầng, đây là mái
bằng tầng thượng thì lượng nhiệt truyền vào phòng gồm 2 thành phần, do ảnh hưởng của
bức xạ mặt trời và do chênh lệch nhiệt độ giữa không khí trong nhà và ngoài nhà.
16
∆t – Hiệu nhiệt độ trong và ngoài, oC.
Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc Q3
a) Nhiệt hiện tỏa ra do đèn chiếu sáng Q31
Q = ∑ 1,25N = ∑ 1,25qđ . F , W [1,146]
Trong đó: Q – Tổng nhiệt do chiếu sáng, W.
N – Tổng công suất ghi trên đèn, W.
qđ – Công suất đèn, W.
F – Diện tích sàn, m2.
b) Nhiệt hiện tỏa ra do máy Q32
Nhiệt hiện tỏa ra do máy và dụng cụ điện như tivi, máy tính, radio,….trong gia đình
hoặc văn phòng là các loại không dùng động cơ điện và được tính bằng công thức:
Q32 =∑ Ni , W [1,146]
Trong đó: Ni – Công suất điện ghi trên dụng cụ, W.
Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra Q4
Lượng nhiệt phát ra từ cơ thể con người phụ thuộc vào độ hoạt động trong không
gian điều hòa, thể hiện qua hai hình thức là nhiệt hiện và nhiệt ẩn.
17
Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QN
Không gian điều hòa luôn phải được cung cấp một lượng gió tươi để đảm bảo oxi
cần thiết cho người ở trong không gian đó. Do gió tươi là từ ngoài trời được cấp vào không
gian điều hòa nên nó sẽ tỏa ra một lượng nhiệt gồm nhiệt hiện Qhn và nhiệt ẩn được tính
bằng biểu thức:
Tuy nhiên, lượng không khí rò rỉ thì không theo quy luật nên rất khó xác định. Nên
ở trường hợp này nhiệt hiện và ẩn do gió lọt có thể tính theo hệ số kinh nghiệm và có biểu
thức như sau:
18
- Hệ số kinh nghiệm.
Các nguồn nhiệt khác Q6
Ngoài những nguồn nhiệt trên còn có các nguồn nhiệt khác ảnh hưởng tới phụ tải
lạnh. Có thể là nhiệt hiện, ẩn tỏa ra từ các thiết bị trao đổi nhiệt, tổn thất nhiệt qua đường
ống gió, nhiệt tác động do quạt,…
19
Hình 3.3 Giao diện phần mềm Trace700.
Thiết lập các thông số ban đầu
- Vào file/ customized setting…/
+ Mục Units chọn “Metric” (Chọn đơn vị đo lường).
+ Mục Default map chọn “World” (Mở rộng khu vực tìm kiếm).
21
Hình 3.6 Tạo mẫu thông tin.
Hình 3.9 Chỉ định phòng vào hệ thống phân phối gió.
23
g) Tạo hệ thống thiết bị
Sau khi đã nhập các thông tin dữ liệu cho công trình thì chỉ cần cho phần mềm tính
toán và xuất ra những gì người dùng cần muốn biết như hình 3.10 và 3.11.
Vào Preferences và thiết lập các thông số cần dùng như hình 3.13
Nhập lần lượt các thông tin của dự án vào Project name (Tên dự án), Cilent name
(Tên khách hàng) trên giao diện để dễ kiểm soát.
Chọn hệ thống
Tùy theo việc chọn kiểu hệ thống VRV hay Split để cho ra các loại máy điều hòa
mà ta cần trong hệ thống đó.
26
Hình 3.15 Chọn dàn lạnh và nhập thông số thiết kế.
Chọn dàn nóng
Chọn mục Outdoor Units tại giao diện phần mềm, chọn Edit Outdoor Unit
Selection để kết nối các dàn lạnh đã chọn tại Available indoor units với dàn nóng tùy thuộc
vào sự phân chia của người thiết kế tại System. Lựa chọn và nhập các thông số thiết kế phù
hợp như ví dụ hình 3.16.
Hình 3.16 Nhập thông số thiết kế và kết nối dàn lạnh với dàn nóng.
27
Tại Piping chọn kiểu vị trí đặt và chiều cao của dàn nóng so với dàn lạnh để phần
mềm đề xuất dàn nóng phù hợp.
Hình 3.18 Phần mềm xuất tên bộ chia ga và kích thước ống ga.
28
3.2.4 Tính toán chọn kích thước ống gió và louver gió tươi
Trong điều hòa không khí, việc cấp gió tươi luôn là điều cần thiết giúp cho con
người trong không gian sử dụng điều hòa được cung cấp đầy đủ oxi, mang lại sự thoải mái,
tiện nghi cho không gian. Việc tính toán kích thước của ống gió và louver gió tươi luôn là
cần thiết.
Llouver
Flouver = , m2
vlouver . α
Trong đó: Flouver – Tiết diện louver, m2.
Llouver – Lưu lượng gió của louver, m3/s.
vlouver – Vận tốc gió tại louver, m/s.
α – Hệ số hiệu chỉnh.
29
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
30
kh - Hệ số ảnh hưởng của khung cửa kính, khung kim loại nên: kh =1,17.
m - Hệ số ảnh hưởng của kính: 10 mm, có hệ số kính: m = 0,57 [1,124]
Theo bản vẽ và bảng 4.11 [1,143] , công trình có tường bao dày 250mm chọn 𝜌sT
= 1800kg/m3, trần và sàn là bê tông cốt thép trộn sỏi dày 180mm cùng lớp gạch lót dày
50mm chọn 𝜌sBT = 2400kg/m3 và 𝜌sG = 1800kg/m3, tường kính và cửa sổ kính dày 10mm
chọn 𝜌sK = 2500kg/m3, phần vách ngăn là gạch có lớp vữa hai bên dày 100mm để ngăn
phòng. Riêng phòng 2 có một đoạn vách bê tông trộn sỏi dày 250mm ghép với vách gạch
có lớp vữa hai dày 100m bên chọn 𝜌sBT = 2400kg/m3 và 𝜌sG = 1800kg/m3.
Ta có: gs = (G’ + 0,5G’’)/Fs , kg/m2 [1,138]
Trong đó: gs – Khối lượng bình quân của các bề mặt tạo nên không gian cần
điều hòa trên 1m2 sàn.
G’– Khối lượng tường tiếp xúc với bức xạ mặt trời và của sàn nằm
trên mặt đất, kg.
G’’– Khối lượng tường có mặt ngoài không tiếp xúc với bức xạ
mặt trời và của sàn không nằm trên mặt đất, kg.
Fs – Diện tích sàn, m2.
31
Bảng 4.1. Diện tích các mặt bao che của không giân cần sử dụng điều hòa.
Diện tích mặt
Phòng Hướng Bao che Diện tích bao che, m2
2
bằng, m
Đông Tường kính 22,26
Tường bao 19,4
Tây
1 220 Cửa sổ 3,12
Nam Vách ngăn 68,55
Tường bao 65,9
Bắc
Tường kính 5,3
Đông Tường kính 10,6
Vách ngăn 4,4
Tây
2 44 Vách bê tông 6,2
Tường bao 23,85
Nam
Tường kính 5,3
Bắc Vách ngăn 29,15
Vậy khối lượng bình quân của các bề mặt tạo nên không gian cần điều hòa trên
1m2 sàn phòng 1 gs1 và phòng 2 gs2 là:
gs1=[(19,4+65,9).0,25.1800+(22,26+3,12+5,3).0,1.2500+0,5.(68,55.0,1.1800+220
.2.0,18.2400+220.2.0,05.1800)]/220 = 759,38 kg/m2 > 700kg/m2
gs2=[23,85.0,25.1800+(10,6+5,3).0,1.2500+0,5.(29,85.0,1.1800+4,4.0,1.1800+6,2
.0,25.2400+44.2.0,18.2400+44.2.0,05.1800)]/44 = 968,59 kg/m2 > 700kg/m2.
Vì gs1,gs2 đều > 700kg/m2 và không gian điều hòa phục vụ cho hoạt động văn phòng
nên chọn thời gian sử dụng văn phòng là 12/24 (khoảng thời gian có nắng từ mốc 6 giờ đến
18 giờ) cùng gs > 700kg/m2, ta chọn lượng bức xạ mặt trời qua kính RT = RTmax và hệ số tác
dụng tức thời nt . TP. Hồ Chí Minh có vị trí ở 10o10’ – 10o38’ vĩ độ Bắc nên có được tháng
11 là tháng có nhiệt độ lớn nhất theo phụ lục 5 [1, 466]. Theo tài liệu bảng 7.11 [2,249] và
bảng 7.12c [2,252] ta được bảng 4.2 như sau:
32
Bảng 4.2. Bức xạ mặt trời và hệ số tức thời của công trình.
Hướng Giờ RTmax (W/m2) nt
Đông 8 451 0,71
Tây 17 451 0,72
Nam 13 334 0,77
Bắc 9 28 0,96
Trong đó: N = 20 (W/m2độ) – Hệ số tỏa nhiệt phía ngoài tường khi tiếp xúc trực
tiếp với không khí ngoài trời.
N = 10 (W/m2độ) - Hệ số tỏa nhiệt phía ngoài vách ngăn khi tiếp xúc
gián tiếp với không khí ngoài trời.
T = 10 (W/m2độ) - Hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà.
i - Độ dày lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường (m).
i - Hệ số dẫn nhiệt lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường (W/mđộ).
Do vách tường điều hòa không quá phức tạp nên theo bảng 3.4 [1,97], tường bao
bằng gạch rỗng có trát vữa dày 250mm có hệ số truyền nhiệt ktb = 1,12W/m2độ, vách ngăn
bằng gạch xây có trát vữa dày 100mm có hệ số truyền nhiệt kvn = 2,1W/m2độ.
Đoạn vách bê tông tại phòng 2 có bề dày bt = 250mm chọn bt = 1,55 W/mđộ theo
bảng 4.11 [1,143].
Hệ số truyền nhiệt của vách ngăn bê tông được xác định:
1 1
k bt = 1 δbt 1
= 1 0,25 1 = 2,76 W/m2độ
+ + + +
αN λbt αT 10 1,55 10
34
b) Hệ số truyền nhiệt qua kính Q22k
Vì cửa sổ và tường kính sử dụng cùng một loại kính dán 2 lớp khoảng cách giữa
hai lớp kính là 100 mm, độ dày δk = 0,01m, chọn hệ số truyền nhiệt 𝑘k = 3,15 W/m2đô ̣
theo bảng 4.13 [1,144].
c) Hệ số truyền nhiệt qua cửa Q22c
Cửa ra vào của 2 phòng đều làm bằng kính có độ dày khác nhau
Bảng 4.3. Chi tiết thông số của cửa ra vào mỗi phòng.
Phòng 1 2
Hệ số dẫn nhiệt λk ,
0,76
W/mđô ̣
Hệ số truyền nhiệt cửa cửa kính phòng 1 kck1 và phòng 2 kck2 được xác định:
1 1
kck1 = 1 δck 1
= 1 0,015 1 = 4,55 W/m2đô ̣
+ + + +
10 0,76 10
αN λck αT
1 1
kck2 = 1 δck 1
= 1 0,04 1 = 3,95 W/m2đô ̣
+ + + +
10 0,76 10
αN λck αT
Vậy nhiệt hiện truyền qua vách của phòng 1 Q221 và phòng 2 Q222 là:
Q221= [1,12.(19,4+65,9)+2,1.(68,55 – 29,15)+3,15.(3,12+5,3+22,26)+4,55.3,18].13,3
= 3848,85W
Q222 = [1,12.23,85+(10,6+5,3).3,15+2,1.4,4+2,76.6,2+3,95.1,9].13,3 = 1471,7 W
4.1.2.3 Nhiệt truyền qua sàn Q23
Nhiệt truyền qua sàn được tính theo công thức:
Q 23 = ∑ k n Fn ∆t , W [1,145]
Trong đó: Fn - Diện tích sàn (m2).
kn - Hệ số truyền nhiệt qua sàn (W/m2độ).
∆t – Hiệu nhiệt độ trong và ngoài
35
Vì các tầng 2,4,6 của công trình nằm giữa các tầng đều có sử dụng điều hòa nên
Q23 = 0W.
4.1.3 Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc Q3
a) Nhiệt hiện tỏa ra do đèn chiếu sáng Q31
Nhiệt tỏa ra do đèn chiếu sáng (đèn huỳnh quang) tính theo biểu thức:
Q = ∑ 1,25N = ∑ 1,25qđ . F , W [1,146]
Trong đó: Q – Tổng nhiệt do chiếu sáng, W.
N – Tổng công suất ghi trên đèn, W.
qđ – Công suất đèn, W. Vì chưa biết tổng công suất đèn nên ta chọn qđ =
12W/m2 sàn định hướng theo tiêu chuẩn 10 – 12 W/m2 sàn.
F – Diện tích sàn, m2.
Nhiệt tỏa ra do chiếu sang gồm bức xạ và đối lưu. Phần bức xạ bị kết cấu bao che
hấp thụ nên nhiệt tác động lên tải lạnh cũng nhỏ hơn trị số tính toán được:
Q31 = nt.nđ.Q, W [1,146]
Trong đó: nt – Hệ số tác dụng tức thời của đèn chiếu sáng. Với thời gian sử dụng đèn
là 12giờ nên chọn nt = 0,26 theo bảng 4.8 [1,136].
nđ – Hệ số tác dụng đồng thời. Vì công trình được xây dựng để phục vụ
cho mục đích hoạt động văn phòng nên ta chọn nđ = 0,85 theo [1,146].
Vậy nhiệt hiện tỏa ra do chiếu sáng của phòng 1 Q311 và phòng 2 Q312 là:
Q311 = 0,26.0,85.1,25.12.220 = 729,3 W
Q312 = 0,26.0,85.1,25.12.44 = 145,86 W
b) Nhiệt hiện tỏa ra do máy Q32
Nhiệt hiện tỏa ra do máy và dụng cụ điện như tivi, máy tính, radio,….trong gia
đình hoặc văn phòng là các loại không dùng động cơ điện và được tính bằng công thức:
Q32 =∑ Ni , W [1,146]
Trong đó: Ni – Công suất điện ghi trên dụng cụ, W.
Vì công trình được xây dựng với mục đích hoạt đông văn phòng nên máy móc ở
đây sử dụng chủ yếu là máy tính, máy photocopy, máy in, máy fax, máy điện thoại bàn,
máy điện thoại di động làm việc liên tục trong khoảng thời gian văn phòng hoạt động. Tuy
36
nhiên, thời gian sử dụng máy photocopy và máy điện thoại di động là rất ít nên ta có thể bỏ
qua. Máy vi tính có công suất 250W, điện thoại bàn có công suất 9W, máy in có công suất
300W và máy fax có công suất 360W .Chọn 1 người/1 máy tính và 1 điện thoại bàn, 6
người/1 máy in, 1 máy fax. Chọn mật độ 6m2/người.
Bảng 4.4. Số người trong mỗi phòng đã làm tròn.
Phòng 1 2
Diện tích, m2 220 44
Số người, người 36 6
Vậy nhiệt hiện tỏa ra do máy móc phòng 1 Q321 và phòng 2 Q322 là:
Q321 = 36.(250+9)+36/6.(300+360) = 13284 W.
Q322 = 6.(250+9)+6/6.(300+360) = 2214 W.
4.1.4 Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra Q4
Lượng nhiệt phát ra từ cơ thể con người phụ thuộc vào độ hoạt động trong không
gian điều hòa, thể hiện qua hai hình thức là nhiệt hiện và nhiệt ẩn.
Q4 = Q4h + Q4a, W [1,148]
a) Nhiệt hiện do người toả vào phòng chủ yếu bằng đối lưu và bức xạ được xác định theo
biểu thức:
Q4h = nđ.n.qh, W [1,148]
Trong đó: n – Số người trong phòng điều hòa, người.
nđ – Hệ số tác dụng không đồng thời. Đối với nhà cao tầng công sở chọn
nđ = 0,9.
qh – Nhiệt hiện tỏa ra từ một người. Với nhiệt độ điều hòa là 24oC cho
văn phòng, chọn qh = 70W/người theo bảng 4.18 [1,149].
b) Nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4a được xác định theo biểu thức:
Q4a = n.qa, W [1,148]
Trong đó: n – Số người trong phòng điều hòa, người.
qa – Nhiệt ẩn do một người tỏa ra. Với nhiệt độ điều hòa là 24oC cho văn
phòng, chọn qa = 60W/người. theo bảng 4.18 [1,149].
37
Vậy nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra ở phòng 1 Q41 và phòng 2 Q42 là:
Q41 = 36.0,9.70+36.60 = 4428 W
Q42 = 6.0,9.70+6.60 = 738 W
4.1.5 Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QN
Không gian điều hòa luôn phải được cung cấp một lượng gió tươi để đảm bảo oxi
cần thiết cho người ở trong không gian đó. Do gió tươi là từ ngoài trời được cấp vào không
gian điều hòa nên nó sẽ tỏa ra một lượng nhiệt gồm nhiệt hiện Qhn và nhiệt ẩn được tính
bằng biểu thức:
QN = Qân + Qhn = l.n.ρ.Cp.(tN – tT) + l.n.ρ.r.(dN – dT), W [1,150]
Trong đó: dN, dT - Dung ẩm của trạng thái không khí ngoài trời và trong phòng
(kg/kgkk) xác định được từ điều kiện thiết kế trong và ngoài nhà.
tN, tT - Nhiệt độ của trạng thái không khí ở ngoài trời và trong phòng (℃)
xác định từ điều kiện thiết kế trong và ngoài nhà.
Cp – Nhiệt dung riêng, kJ/kgđộ, là 1,01 kJ/kgđộ.
r – Ẩn nhiệt của không khí, kJ/kg là 2500 kJ/kg.
ρ – Mật độ không khí, kg/m3 là 1,2 kg/m3.
n - Số người trong không gian điều hòa.
l - Lượng không khí tươi cần cho một người, lít/s. Chọn l = 7,5 lít/s theo
bảng 4.19 [1,150].
Vậy nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào phòng 1 QN1 và phòng 2 QN2 là:
QN1 = 36.7,5.1,2.1,01.(37,3 – 24)+36.7,5.1,2.2500.(22,4 – 11,24).10-3=13391,9W
QN2 = 6.7,5.1,2.1,01.(37,3 – 24)+6.7,5.1,2.2500.(22,4 – 11,24).10-3 = 2232W
4.1.6 Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5â
Không gian điều hòa được làm kín để chủ động kiểm soát được lượng gió tươi cấp
cho phòng nhằm tiết kiệm năng lượng nhưng vẫn có hiện tượng rò lọt không khí qua khe
cửa sổ, cửa ra vào khi mở cửa do người ra vào. Hiện tượng này xảy ra càng mạnh khi chênh
lệch nhiệt độ trong nhà và ngoài trời càng lớn. Khí lạnh có xu hướng thoát ra phía dưới cửa
còn không khí nóng lọt vào phía trên cửa.
38
Tuy nhiên, lượng không khí rò rỉ thì không theo quy luật nên rất khó xác định. Nên
ở trường hợp này nhiệt hiện và ẩn do gió lọt có thể tính theo hệ số kinh nghiệm và có biểu
thức như sau:
Q5 = Q5h + Q5â = 0,39..V.(tN – tT) + 0,84..V.(dN – dT), W [1,151]
Trong đó: V - Thể tích phòng . V = F.h, m3.
tN, tT - Nhiệt độ ngoài và trong phòng, ℃.
dN, dT - Dung ẩm của trạng thái không khí ngoài trời, trong nhà (g/kgkk).
- Hệ số kinh nghiệm. Chọn theo bảng 4.20 [1,151].
Vậy nhiệt hiện và ẩn do gió lọt phòng 1 Q51 và phòng 2 Q52 là:
Q51 = 0,39.0,55.583.(37,3 – 24)+0,84.0,55.583.(22,4 – 11,24) = 4669,1 W
Q52 = 0,39.0,7.106.(37,3 – 24)+0,84.0,7.106.(22,4 – 11,24) = 1080,45 W
4.1.7 Các nguồn nhiệt khác Q6
Ngoài những nguồn nhiệt trên còn có các nguồn nhiệt khác ảnh hưởng tới phụ tải
lạnh. Có thể là nhiệt hiện, ẩn tỏa ra từ các thiết bị trao đổi nhiệt, tổn thất nhiệt qua đường
ống gió, nhiệt tác động do quạt,…
Tuy nhiên trong không gian điều hòa văn phòng thì chỉ có nhiệt tỏa từ quạt và nhiệt
tổn thất qua ống dẫn gió là làm tăng nhiệt độ nhưng khá nhỏ và được hạn chế bằng vỏ bọc
cách nhiệt nên nhiệt xâm nhập vào không gian điều hòa là không đáng kể nên ta có thể bỏ
qua Q6.
Vậy Q6 = 0W
4.1.8 Xác định phụ tải lạnh Q0
Tổng phụ tải lạnh thành phần đã xác định chính là phụ tải lạnh Q0
Q = Q1+Q2+Q3+Q4+Q5+Q6+QN, W
Vậy phụ tải lạnh phòng 1 Q01 và phòng 2 Q02 là:
Q01 = 5019,78+3848,85+729,3+13284+4428+4669,1+13391,9 = 45370,93W
Q02 = 2882,91+1471,7+145,86+2214+738+1080,45+2232 = 10764,92 W
39
Bảng 4.5 Thống kê nhiệt thành phần và phụ tải phòng 1
Nhiệt thành
Thông số Phụ tải
phần
Hướng Đông Tây Bắc
Rtmax(W/m2) 451 451 28
Q1 =
nt 0,71 0,72 0,96
5019,78W
Fk (m2) 22,26 3,12 5,3
Q11 = 5019,78W
∆t(℃) Ftb(m )2
ktb(W/m độ)
2
Fk(m )2
kk(W/m2độ) FC(m2) kc(W/m2độ) Fv(m2) kv(W/m2độ)
Q2 =
13,3 85,3 1,12 30,68 3,15 3,18 4,55 39,4 2,1
3848,85W
Q22 = 3848,85W
nt nđ qđ(W/m2) F(m2)
0,26 0,85 12 220
Q31 = 729,3W Q3 =
Công suất máy/người Số người 14013,3W
369W 36 Q01 = 45370,93W
Q32 = 13284W
nđ Số người qh(W/người)
0,9 36 70
Q4h = 2268W
Q4 = 4428W
Số người qa(W/người)
36 60
Q4a = 2160W
Số người Lượng không khí tươi (l/s)
QN =
36 7,5 13391,892W
V (m3) Q5 =
583 0,55 4669,113W
40
Bảng 4.6 Thống kê nhiệt thành phần và phụ tải phòng 2.
Nhiệt thành
Thông số Phụ tải
phần
Hướng Đông Nam
2
Rtmax(W/m ) 451 334
Q1 =
nt 0,71 0,77
2882,91W
Fk(m2) 10,6 5,3
Q11 = 2882,91W
∆t (℃) Ftb(m2) ktb(W/m2độ) Fk(m2) tk(W/m2độ) Fbt(m2) kbt(W/m2độ) Fv(m2) kv(W/m2độ) Fc(m2) kc(W/m2độ)
Q2 =
13,3 23,85 1,12 15,9 3,15 6,2 2,76 4,4 2,1 1,9 3,958
1471,7W
Q22 = 1471,7W
nt nđ qđ(W/m2) F(m2)
0,26 0,85 12 44
Q31 = 145,86W Q3 =
Công suất máy/ người Số người 2359,86W Q02=
369W 6 10764,92W
Q32 = 2214W
nđ Số người qh(W/người)
0,9 6 70
Q4h = 378W
Q4 = 738W
Số người qa(W/người)
6 60
Q4a = 360W
Số người Lưu lượng không khí tươi (l/s)
QN = 2232W
6 7,5
V(m3) Q5 =
106 0,7 1080,45W
41
4.2 Kết quả theo phần mềm Trace700
4.2.1 Thiết lập các thông số ban đầu
- Vào file/ customized setting…/
+ Mục Units chọn “Metric” (Chọn đơn vị đo lường).
+ Mục Default map chọn “World” (Mở rộng khu vực tìm kiếm).
Hình 4.2 Cập nhật thời tiết tại khu vực công trình.
42
4.2.2 Nhập dữ liệu chi tiết của công trình
Hình 4.4 Chọn khu vực thời tiết ứng với vị trí công trình.
43
c) Tạo mẫu thông tin công trình
Gồm có 5 mục chính:
Internal loads (Các nguồn nhiệt bên trong): người, chiếu sáng, thiết bị. Với các
nguồn nhiệt này phần mềm đã cho sẵn các mẫu theo tiêu chuẩn ASHRAE, nên có
thể sử dụng theo mẫu hoặc cũng có thể chỉnh sửa theo yêu cầu công trình như
hình 4.5
Airflows (Lưu lượng gió): như hình 4.6.
+ Lưu lượng gió cấp vào không gian điều hòa (Ventilation) có thể lấy theo tiêu
chuẩn ASHRAE.
+ Lượng gió rò lọt (Infiltration) chỉ tính kỹ cho nhà máy dược phẩm còn không
gian bình thường thì để trống.
+ VAV Minimum là thông số chỉ sử dụng khi mình sử dụng có các thiết bị là
VAV Box, còn lại thì bỏ trống.
+ Lượng gió cấp chính (Main Supply) và lượng gió cấp phụ trợ (Auxiliary), với
điều hoà khu văn phòng thì bỏ trống.
45
Construction (Kết cấu): tạo mới loại kết cấu giống với công trình hoặc có thể chọn
loại kết cấu gần giống có sẵn trong thư viện của phần mềm như hình 4.8.
Room (Phòng) : phần này tổng là nơi tổng hợp các templates đã tạo trước đó theo
đặt tính của từng loại phòng có trong công trình như hình 4.9.
47
Hình 4.11 Các thông số của phòng.
48
Hình 4.13 Thông số tường bao.
49
Hình 4.15 Thông số gió.
50
- Phần System type có thể chọn hệ thống Fan Coil (FCU).
51
Hình 4.19 Kết quả tính toán của phòng 1.
Sau khi tính toán phụ tải bằng cả hai phương pháp, nhận thấy kết quả của phần
mềm Trace700 chênh lệch với phương pháp Carrier dao động trong khoảng 2 – 4%. Sự
chênh lệch này đến từ:
Phương pháp tính tải bằng phần mềm Trace 700 không nhân với các hệ số đồng thời
của các nguồn nhiệt tác động.
Các vật liệu, kết cấu trong thư viện của Trace700 có sai lệch so với thực tế cụ thể
thiết kế của công trình.
Thư viện thời tiết tại Việt Nam ít được cập nhật hơn.
Tuy nhiên, sự chênh lệch này là có thể chấp nhận được để phục vụ cho nhu cầu tính
toán tải lạnh cho các công trình tại Việt Nam nhờ sự đa năng mà phần Trace700 mang lại.
Số lượng dàn lạnh để đáp ứng cho nhu cầu của không gian sử dụng điều hòa, đảm
bảo công suất lạnh được thống kê theo bảng 4.8.
Bảng 4.8. Thống kê số lượng dàn lạnh đảm bảo công suất cho không gian.
Phụ tải Công suất Công suất
Model Số lượng
Tầng Phòng phòng dàn lạnh lạnh của
dàn lạnh dàn lạnh
(kW) (kW) phòng(kW)
FXFQ125AVM 14 1
1 45,37 47,6
2 FXFQ100AVM 11,2 3
2 10,76 FXFQ100AVM 11,2 1 11,2
FXFQ125AVM 14 1
1 45,37 47,6
4 FXFQ100AVM 11,2 3
2 10,76 FXFQ100AVM 11,2 1 11,2
FXFQ125AVM 14 1
1 45,37 47,6
6 FXFQ100AVM 11,2 3
2 10,76 FXFQ100AVM 11,2 1 11,2
Tổng số lượng dàn lạnh có model FXFQ125AVM 3
54
4.4.2 Chọn thêm phụ kiện cho dàn lạnh
Để đảm bảo cung cấp lượng oxi cần thiết, mang lại sự thoải mái, trong lành cho
người trong không gian điều hòa thì cần cấp khí tươi từ bên ngoài vào cho không gian đó.
Với đặc điểm thiết kế của loại dàn lạnh kiểu Cassette âm trần đa hướng thổi cho
phép chọn thêm phụ kiện để tăng cường khả năng hút không khí từ bên ngoài vào không
gian điều hòa. Vì vậy, chọn thêm phụ kiện cho dàn lạnh là bộ nạp gió tươi loại khoang có
ống nối chữ T với model KDDP55B160K theo catalogue Daikin VRV IV S Series [3] phù
hợp với loại dàn lạnh đã chọn.
55
Hình 4.24 VCD loại tròn điều chỉnh bằng tay vặn.
4.4.5 Tính chọn louver gió tươi
Tính tiết diện ống gió có công thức:
Llouver
Flouver = , m2
vlouver . α
Lmaxdl 33
Trong đó: Llouver = = = 0,055 m3/s. (model FXFQ125AVM).
60.10 60.10
Tương tự với máy có model FXFQ100AVM, chọn được louver có kích thước phù
hợp cũng là 150x150.
56
0,055 πd2 4𝐴 4.0,0785
Nên A = = 0,0785m2 mà A = nên d = √ =√ = 0,1 m.
7 4 𝜋 𝜋
Tương tự với máy FXFQ100AVM, chọn được ống gió kiểu tròn xoắn có kích thước Ø100.
Hình 4.26 Chọn thông tin dàn lạnh trên phần mềm.
57
Hình 4.27 Điều chỉnh số lượng dàn lạnh.
Kết nối và chọn các thông số thiết kế phù hợp cho dàn nóng tại mục Outdoor Units
để phần mềm xuất được tên dàn nóng cần chọn như hình 4.27 và 4.28.
58
Hình 4.28 Chọn vị trí đặt dàn nóng và nhập chiều cao so với dàn lạnh.
Theo thông tin phần mềm xuất ra, chọn được dàn nóng với model RXQ18TANYM
được ghép bởi hai dàn nóng thành phần là RXQ10TAYM và RXQ8TAYM.
59
Hình 4.30 Thông số dàn nóng RXQ18TANYM.
Bảng 4.9. Thống kê số lượng dàn nóng.
Dàn nóng thành Tổng số
Tầng Model Số lượng
phần lượng
RXQ10TAYM
2 RXQ18TANYM 1
RXQ8TAYM
RXQ10TAYM
4 RXQ18TANYM 1 3
RXQ8TAYM
RXQ10TAYM
6 RXQ18TANYM 1
RXQ8TAYM
60
Hình 4.31 Tên bộ chia ga và kích thước ống ga từng đoạn được xuất.
Bảng 4.10. Các bộ chia ga sử dụng cho công trình.
KHRP26A72T 9
Bộ chia ga dàn lạnh
KHRP26A33T 3
61
Bảng 4.11. Kích thước các ống ga sử dụng cho công trình.
Đường kính ngoài, mm
Ống hơi Ống lỏng
15,9 9,5
19,1 12,7
22,2 15,9
28,6
62
4.4.10 Chọn bọc cách nhiệt cho ống ga và ống nước ngưng
Các ống ga đều phải được bọc cách nhiệt Insuflex dày 19mm. Còn ống nước ngưng
thì được bọc cách nhiệt dày 10mm.
63
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
64
Cần có phương pháp xử lý hoặc tận dụng nguồn nhiệt thải ra từ dàn nóng để tránh
hiện tượng nóng lên cục bộ do dàn nóng ảnh hưởng đến môi trường.
Tăng cường sử dụng dụng nguồn nguyên liệu sạch nhưng vẫn đảm bảo hiệu suất
như năng lượng mặt trời, năng lượng gió,…để giảm bớt gánh nặng cho mạng lưới điện quốc
gia cũng như gây biến đổi khí hậu ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường.
65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Theo GS.TS. Nguyễn Đức Lợi – Giáo trình Thiết kế hệ thống điều hòa không khí,
2009 – Nhà xuất bản giáo dục.
[2]. Theo GS.TS. Lê Chí Hiệp – Kỹ thuật điều hòa không khí – Nhà xuất bản Khoa học và
kỹ thuật..
[3]. Catalogue Daikin VRV IV S Series.
[4]. Theo TCVN 5687 – 2010, Thông gió – Điều hòa không khí – Tiêu chuẩn thiết kế.
[5]. https://pinsolar.net/bang-ke-cong-suat-tieu-thu-thiet-bi-dien-gia-dung.
[6]. Theo phần mềm VRV Xepress.
[7]. Theo TS Nguyễn Thanh Hào - Thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa không khí.
66
PHỤ LỤC 1: BẢN VẼ THIẾT KẾ
67
PHỤ LỤC 2: HÌNH ẢNH THỰC TẾ TẠI CÔNG TRÌNH
Hình ảnh thực tế tham gia hỗ trợ nối ống gió cho loại điều hòa kiểu giấu trần nối ống gió tại công trình.
Hình ảnh thực tế về một số kiến vị trí kiến trúc đặc biệt của công trình.
68