You are on page 1of 87

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHO HỆ


THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TẦNG 3, 5, 7 TÒA NHÀ
VĂN PHÒNG TRƯƠNG QUỐC DUNG

Họ và tên sinh viên: ĐOÀN NGUYỄN NGỌC BÌNH


Ngành: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT NHIỆT
Niên khóa: 2018 - 2022

Tháng 07 / 2022
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TẦNG 3, 5, 7 TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
TRƯƠNG QUỐC DUNG

Tác giả

ĐOÀN NGUYỄN NGỌC BÌNH

Tiểu luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu


cấp bằng Kỹ sư ngành
Công Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt

Giáo viên hướng dẫn:


ThS. Nguyễn Nam Quyền

Tháng 07 năm 2022


i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
TPHCM VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ - CÔNG NGHỆ ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
----------------------------------- -----------------------------------
Ngày.…tháng.…năm….
NHIỆM VỤ TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA: CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ NHIỆT LẠNH
Họ và tên sinh viên: ĐOÀN NGUYỄN NGỌC BÌNH, MSSV: 18137004
1. Tên tiểu luận: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TẦNG 3, 5, 7 TÒA NHÀ VĂN PHÒNG TRƯƠNG QUỐC
DUNG.
2. Nhiệm vụ giao (ghi rõ nội dung phải thực hiện):
- Tìm hiểu chung về hệ thống điều hòa không khí và thông gió.
- Khảo sát công trình.
- Tính toán phụ tải.
- Lựa chọn thiết bị.
- Bản vẽ thiết kế.
3. Ngày giao: 14/03/2022
4. Ngày hoàn thành: 08/07/2022
5. Họ và tên người hướng dẫn: ThS. NGUYỄN NAM QUYỀN
Nội dung hướng dẫn
Nội dung và yêu cầu của khoá luận đã được thông qua Bộ môn.
Ngày .. tháng .. năm 2022
Trưởng Bộ Môn Người hướng dẫn
Ký tên, ghi rõ họ và tên

PHẦN DÀNH CHO KHOA:


- Người duyệt:
- Ngày bảo vệ:
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Trường Đại Học
Nông Lâm TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em học tập và hoàn thành đề tài
nghiên cứu này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong bộ môn Nhiệt Lạnh đã giảng dạy, trao
dồi cho em những kiến thức quý báu trong các học kì vừa qua. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Nam Quyền chính thầy là người đã tận tình dạy dỗ và
truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em đã cố gắng vận dụng những kiến thức đã học được trong học kỳ qua để hoàn
thành bài tiểu luận. Nhưng do kiến thức còn hạn chế và không có nhiều kinh nghiệm thực
tiễn nên khó tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu và trình bày. Rất kính
mong sự góp ý của quý thầy cô để bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô và tập
thể lớp DH18NL đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và thực hiện bài tiểu luận này.
Em xin chân thành cảm ơn

iii
TÓM TẮT
Đề tài “ Tính toán phụ tải và lựa chọn thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí tầng
3, 5, 7 tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung. Được thực hiện trong thời gian từ ngày
14/03/2022 đến ngày 08/07/2022 với nội dung gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Tổng quan
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Chương 5: Kết luận và đề nghị

iv
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... iii

TÓM TẮT............................................................................................................................ iv

MỤC LỤC ............................................................................................................................ v

DANH SÁCH CÁC HÌNH ................................................................................................... x

DANH SÁCH CÁC BẢNG ...............................................................................................xii

Chương 1 .............................................................................................................................. 1

MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1

1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1

1.2 Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................. 1

1.3 Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 2

1.4 Phạm vi giới hạn ......................................................................................................... 2

Chương 2 .............................................................................................................................. 3

TỔNG QUAN....................................................................................................................... 3

2.1 Tổng quan về điều hòa không khí và thông gió ......................................................... 3

2.1.1 Khái niệm chung về điều hòa không khí và thông gió ........................................ 3

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của điều hòa không khí.................................... 3

2.1.3 Vai trò của điều hòa không khí và thông gió ...................................................... 5

2.2 Giới thiệu công trình................................................................................................... 6

2.2.1 Vị trí công trình ................................................................................................... 6

2.2.2 Quy mô công trình ............................................................................................... 7

2.2.3 Bản vẽ mặt bằng công trình ................................................................................. 8

v
2.3 Một số hệ thống điều hòa không khí phổ biến hiện nay............................................. 8

2.3.1 Hệ thống điều hòa không khí cục bộ ................................................................... 8

2.3.2 Hệ thống điều hòa không khí VRV ..................................................................... 9

2.3.3 Hệ thống điều hòa không khí Chiller ................................................................ 10

2.3.4 Lựa chọn hệ thống điều hòa không khí cho công trình ..................................... 11

2.4 Các phương pháp tính tải lạnh .................................................................................. 11

2.4.1 Phương pháp truyền thống ................................................................................ 11

2.4.2 Phương pháp Carrier ......................................................................................... 12

2.4.3 Phương pháp dùng phần mềm Heat Load ......................................................... 13

2.4.4 Lựa chọn phương pháp tính tải.......................................................................... 13

Chương 3 ............................................................................................................................ 14

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 14

3.1 Nội dung ................................................................................................................... 14

3.1.1 Lựa chọn cấp điều hòa cho công trình............................................................... 14

3.1.2 Lựa chọn thông số tính toán ngoài nhà ............................................................. 14

3.1.3 Lựa chọn thông số tính toán trong nhà .............................................................. 15

3.1.4 Dùng phần mềm VRV Xpress để chọn dàn nóng, ống gas và bộ chia gas ....... 16

3.1.5 Dùng phần mềm Duct Checker chọn kích thước ống gió, miệng gió ............... 16

3.1.6 Dùng phần mềm Fantech để chọn quạt cấp gió tươi ......................................... 17

3.2 Phương pháp tính tải lạnh bằng phần mềm Heat load.............................................. 17

3.2.1 Giao diện phần mềm tính tải Heat Load............................................................ 17

3.2.2 Các bước tính tải lạnh ........................................................................................ 19

3.3 Phương pháp tính tải lạnh bằng Carrier.................................................................... 25

vi
3.3.1 Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11 ......................................................................... 25

3.3.2 Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Δt: Q21....................................... 26

3.3.3 Nhiệt hiện truyền qua vách ................................................................................ 27

3.3.4 Nhiệt hiện truyền qua nền Q23 ........................................................................... 28

3.3.5 Nhiệt hiện toả do đèn chiếu sáng Q31 ................................................................ 29

3.3.6 Nhiệt hiện toả do máy móc Q32 ......................................................................... 29

3.3.7 Nhiệt hiện và ẩn do người toả Q4 ...................................................................... 29

3.3.8 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN ................................. 30

3.3.9 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q5h và Q5â ...................................................... 30

3.3.10 Các nguồn nhiệt khác Q6 ................................................................................. 31

3.3.11 Xác định phụ tải lạnh ....................................................................................... 31

Chương 4 ............................................................................................................................ 32

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................................ 32

4.1 Tính tải lạnh cho dự án bằng phần mềm Heat Load................................................. 32

4.1.1 Nhập và khai báo thông tin cho dự án có kiến trúc hướng về phía Đông ......... 32

4.1.2 Kết quả tính tải lạnh .......................................................................................... 38

4.2 Chọn thiết bị cho dự án............................................................................................. 39

4.2.1 Chọn dàn lạnh .................................................................................................... 39

4.2.2 Chọn miệng gió cấp và hồi lạnh ........................................................................ 41

4.2.3 Chọn đường kính ống gió mềm ......................................................................... 43

4.2.4 Chọn kích thước ống gió cứng ở đầu cấp .......................................................... 44

4.2.5 Chọn dàn nóng, đường kính ống gas và bộ chia gas ......................................... 45

4.2.6 Chọn đường kính ống nước ngưng .................................................................... 53

vii
4.2.7 Chọn bọc cách nhiệt .......................................................................................... 53

4.3 Hệ thống cấp gió tươi ............................................................................................... 53

4.3.1 Tính lưu lượng gió tươi ..................................................................................... 53

4.3.2 Tính kích thước louver gió tươi......................................................................... 54

4.3.1 Tính kích thước ống gió tươi ............................................................................. 54

4.3.3 Tính chọn quạt cấp gió tươi ............................................................................... 55

4.4 Tính cân bằng nhiệt ẩm bằng phương pháp carrier .................................................. 58

4.4.1 Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11 ......................................................................... 58

4.4.2 Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Δt: Q21....................................... 60

4.4.3 Nhiệt hiện truyền qua vách ................................................................................ 60

4.4.4 Nhiệt hiện truyền qua nền Q23 ........................................................................... 61

4.4.5 Nhiệt hiện toả do đèn chiếu sáng Q31 ................................................................ 62

4.4.6 Nhiệt hiện toả do máy móc Q32 ......................................................................... 62

4.4.7 Nhiệt hiện và ẩn do người toả Q4 ...................................................................... 62

4.4.8 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN ................................. 63

4.4.9 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q5h và Q5â ...................................................... 63

4.4.10 Các nguồn nhiệt khác Q6 ................................................................................. 64

4.4.11 Xác định phụ tải lạnh ....................................................................................... 64

Chương 5 ............................................................................................................................ 65

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................................ 65

5.1 Kết luận..................................................................................................................... 65

5.2 Kiến nghị .................................................................................................................. 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 66

viii
Phụ Lục ............................................................................................................................... 67

ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2. 1 Tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung .............................................................. 6
Hình 2. 2 Vị trí và hướng công trình trên bản đồ ................................................................ 7
Hình 2. 3 Bản vẽ mặt bằng tầng 3, 5, 7................................................................................ 8
Hình 2. 4 Sơ đồ tính các nguồn nhiệt hiện và nhiệt ẩn theo Carrier [1, 142] .................... 12
Hình 3. 1 Giao diện sau khi khởi động của Heat Load ...................................................... 18
Hình 3. 2 Trình tự các bước tính tải lạnh ........................................................................... 18
Hình 3. 3 Nhập thông tin dự án ......................................................................................... 19
Hình 3. 4 Giao diện và một số chức năng trong tab Room Data ....................................... 20
Hình 3. 5 Nhập các thông số tính toán ............................................................................... 21
Hình 3. 6 Thay đổi hệ số truyền nhiệt................................................................................ 22
Hình 3. 7 Thiết lập nhiệt độ và độ ẩm cho gian phòng ...................................................... 22
Hình 3. 8 Thời gian hoạt động của đèn, người và thiết bị ................................................. 23
Hình 3. 9 Cài đặt các thông số khác .................................................................................. 23
Hình 3. 10 Thiết lập kích thước của mái hiên.................................................................... 24
Hình 3. 11 Thiết lập lại vật liệu xây dựng ......................................................................... 24
Hình 3. 12 Cài đặt nhiệt toả từ người ................................................................................ 25
Hình 4. 1 Nhập thông tin cho dự án ................................................................................... 32
Hình 4. 2 Khai báo thông tin cho văn phòng tầng 3 .......................................................... 34
Hình 4. 3 Kết cấu tường ..................................................................................................... 34
Hình 4. 4 Khai báo thông tin mục Others cho tầng 3 ........................................................ 37
Hình 4. 5 Kết quả tính tải lạnh ........................................................................................... 38
Hình 4. 6 Dàn lạnh giấu trần nối ống gió hồi sau .............................................................. 40
Hình 4. 7 Miệng gió 4 hướng............................................................................................. 41
Hình 4. 8 Miệng gió 1 lớp .................................................................................................. 41
Hình 4. 9 Khai báo lưu lượng gió và kích thước cổ miệng cấp 4 hướng .......................... 42
Hình 4. 10 Khai báo lưu lượng gió và kích thước cổ miệng hồi 1 lớp .............................. 42
Hình 4. 11 Dàn lạnh FXMQ125PAVE .............................................................................. 44

x
Hình 4. 12 Dàn lạnh FXMQ100PAVE .............................................................................. 45
Hình 4. 13 Giao diện phần mềm VRV Xpress .................................................................. 45
Hình 4. 14 Khai báo loại và model dàn lạnh tầng 3 .......................................................... 46
Hình 4. 15 Khai báo thông tin dàn lạnh tầng 3, 5, 7 .......................................................... 46
Hình 4. 16 Biểu tượng dàn nóng ........................................................................................ 47
Hình 4. 17 Kết nối dàn lạnh với dàn nóng và tỷ lệ kết nối tầng 3 ..................................... 48
Hình 4. 18 Chọn vị trí đặt dàn nóng so với dàn lạnh tầng 3 .............................................. 48
Hình 4. 19 Kết nối dàn lạnh vào dàn nóng tầng 3, 5, 7 ..................................................... 49
Hình 4. 20 Khai báo chiều dài đường ống gas tầng 3 ........................................................ 49
Hình 4. 21 Dàn nóng VRV Daikin .................................................................................... 50
Hình 4. 22 Xuất sơ đồ nguyên lí ra bản vẽ Cad ................................................................. 52
Hình 4. 23 Sơ đồ dàn nóng tầng 3 ..................................................................................... 53
Hình 4. 24 Kích thước louver gió tươi lưu lượng gió 825 m3/h ........................................ 54
Hình 4. 25 Sơ đồ cấp gió tươi ............................................................................................ 55
Hình 4. 26 Bảng tính nhanh tổn thất áp gió tươi theo kinh nghiệm [ 6 ] ........................... 56
Hình 4. 27 Thông số nhập vào chọn quạt cấp gió tươi ...................................................... 57
Hình 4. 28 Hình ảnh quạt cấp gió tươi............................................................................... 58

xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2. 1 Không gian làm điều hòa không khí theo yêu cầu của đề tài .............................. 7
Bảng 3. 1 Thông số tính toán ngoài nhà [1, 21] ................................................................. 15
Bảng 3. 2 Thông số tính toán bên trong nhà [3, 46] .......................................................... 15
Bảng 3. 3 Hệ số kinh nghiệm. ............................................................................................ 31
Bảng 4. 1 Tổng công suất nhiệt hiện thiết bị tầng 3, 5, 7 .................................................. 33
Bảng 4. 2 Thông số vật liệu của tường [ 7 ] ....................................................................... 35
Bảng 4. 3 Thông số của kính.............................................................................................. 36
Bảng 4. 4 Thông số đầu vào tầng 3, 5, 7 ............................................................................ 38
Bảng 4. 5 Kết quả tính tải lạnh văn phòng tầng 3, 5, 7 ...................................................... 39
Bảng 4. 6 Chọn dàn lạnh .................................................................................................... 39
Bảng 4. 7 Thông số kỹ thuật của dàn lạnh ......................................................................... 40
Bảng 4. 8 Số lượng miệng gió cấp 4 hướng và miệng gió hồi 1 lớp ................................. 43
Bảng 4. 9 Đường kính ống gió mềm .................................................................................. 43
Bảng 4. 10 Kích thước ống gió cứng ................................................................................. 44
Bảng 4. 11 Chọn dàn nóng ................................................................................................. 50
Bảng 4. 12 Thông số kỹ thuật của dàn nóng ...................................................................... 51
Bảng 4. 13 Số lượng bộ chia gas........................................................................................ 52
Bảng 4. 14 Đường kính ống gas......................................................................................... 52
Bảng 4. 15 Kích thước ống cấp gió tươi tầng 3, 5, 7 ......................................................... 54
Bảng 4. 16 Các điểm tổn thất trên tuyến ống gió tươi tầng 3 ( 5,7 ) ................................. 56
Bảng 4. 17 Kết quả tổn thấp áp hệ gió tươi ....................................................................... 57
Bảng 4. 18 Thông số quạt cấp gió tươi tầng 3, 5, 7 ........................................................... 58
Bảng 4. 19 Hệ số tác động tức thời của mặt trời qua cửa kính .......................................... 59
Bảng 4. 20 Nhiệt hiện bức xạ qua kính tầng 3, 5, 7 ........................................................... 60
Bảng 4. 21 Nhiệt hiện truyền qua vách .............................................................................. 61
Bảng 4. 22 Nhiệt hiện toả do máy móc. ............................................................................. 62
Bảng 4. 23 Nhiệt hiện và ẩn do người toả tầng 3, 5, 7 ....................................................... 63

xii
Bảng 4. 24 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn gió tươi ........................................................................ 63
Bảng 4. 25 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn gió lọt........................................................................... 64
Bảng 4. 26 Kết quả tính tải lạnh......................................................................................... 64

xiii
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay với sự phát triển toàn diện của khoa học công nghệ đặc biệt là ngành điện
lạnh, điều hòa không khí và thông gió cũng có những bước phát triển mạnh mẽ. Với đặc
điểm khí hậu nắng nóng ở nước ta vào mùa hè thì điều hòa không khí có ý nghĩa rất lớn đối
với con người trong đời sống và sản xuất.
Trong những năm qua ngành điều hòa không khí cũng đã hỗ trợ đắc lực cho nhiều
ngành nghề khác góp phần nâng cao sản phẩm và đảm bảo quy trình công nghệ cho hầu hết
các cơ quan, xí nghiệp, công sở,… từ công suất nhỏ, trung bình, lớn và rất lớn. Có thể nói
thiết bị điều hoà không khí đã trở thành một thiết bị quan trọng mà hằng ngày mọi người
điều sử dụng. Do vậy việc tính toán và lựa chọn thiết bị là khâu rất quan trọng trong công
tác thiết kế điều hòa không khí. Việc tính toán chính xác chọn thiết bị đúng góp phần đảm
bảo cho hệ thống hoạt động tốt và hiệu quả.
Với mong muốn vận dụng các kiến thức đã học và ứng dụng phần mềm Heat Load
để tính tải lạnh vào thực tế, em đã thực hiện đề tài tính toán phụ tải và lựa chọn thiết bị cho
hệ thống điều hòa không khí tầng 3, 5, 7 tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung dưới sự
hướng dẫn của thầy Th.S Nguyễn Nam Quyền.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Do sự biến đổi khí hậu, hiệu ứng nhà kính bởi sự nóng lên toàn cầu đang và đã ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Con người chúng ta đang cần một môi trường làm
việc trong sạch, lành mạnh thì tinh thần thoải mái làm năng suất lao động sẽ cao hơn và nơi
nghĩ ngơi cũng phải sạch sẽ, thoáng đãng để giúp bảo vệ sức khỏe thật tốt cho con người.
Do đó hệ thống điều hòa không khí là không thể thiếu trong đời sống hằng ngày, để
xây dựng được một hệ thống điều hòa không khí hoạt động tốt và có hiệu quả thì việc tính
tải, lựa chọn thiết bị cho hệ thống phải được tính toán thật cẩn thận kết hợp kiến thức chuyên
ngành lẫn thực tế để đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của hệ thống.

1
1.3 Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài tổng hợp lại các kiến thức đã học, cũng cố thêm những kiến thức
khi làm đề tài, được tiếp xúc nhiều hơn với công việc thực tế và thu thập những kinh nghiệm
quý báo qua quá trình thực hiện đề tài để giúp nâng cao kiến thức lẫn kinh nghiệm thực tế
cho công việc sau này.
1.4 Phạm vi giới hạn
Thời gian: đề tài được thực hiện từ tháng 03/2022 đến tháng 07/2022.
Giới hạn: đề tài chỉ tính toán và chọn thiết bị hệ thống điều hoà không khí cho tầng
3, 5, 7 công trình tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung.

2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về điều hòa không khí và thông gió
2.1.1 Khái niệm chung về điều hòa không khí và thông gió
❖ Khái niệm điều hòa không khí
Điều hòa không khí là một thiết bị sử dụng năng lượng điện để điều chỉnh nhiệt độ,
cãi thiện chất lượng không khí trong một không gian kín nhằm tạo ra một môi trường sinh
hoạt, làm việc được thoải mái và trong sạch phù hợp với nhu cầu của con người.
Điều hòa không khí còn có nghĩa là điều tiết không khí xung quanh vị trí được lắp
đặt thiết bị. Trong không gian điều hòa luôn chịu sự tác động, biến đổi của nhiệt độ, độ ẩm
bên trong lẫn bên ngoài làm cho các thông số luôn có xu hướng bị xê dịch so với thông số
đặt ra. Vì vậy nhiệm vụ của hệ thống điều hòa không khí là phải tạo ra và duy trì nhiệt độ
thích hợp trong không gian kín đó.
Điều hòa không khí bao gồm những tính năng: điều hòa nhiệt độ, độ ẩm, lưu thông
tuần hoàn không khí, lọc bụi và các thành phần gây hại đến sức khỏe con người.
❖ Khái niệm thông gió
Hệ thống thông gió là hệ thống sử dụng các quạt gió, đường ống gió, cửa gió, ô
gió… để trao đổi không khí giữa các không gian khác nhau. Là sự chuyển động có chủ ý
của dòng không khí từ bên ngoài vào bên trong một tòa nhà và ngược lại.
Hệ thống thông gió được sử dụng để loại bỏ những mùi khó chịu và hơi ẩm quá mức
để đưa không khí ở bên ngoài vào, duy trì sự lưu thông không khí trong các tòa nhà và ngăn
chặn tình trạng ứ đọng của không khí bên trong.
Các loại hệ thống thông gió thường gặp trong công trình: thông gió tươi, thông gió
thải, thông gió bếp, thông gió nhà vệ sinh và thông gió sự cố.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của điều hòa không khí
Từ lâu con người đã biết sử dụng các phương thức để đối phó với sự khắc nghiệt của
thời tiết để bảo vệ cơ thể như đốt lửa sưởi ấm và vào các hang động để tránh nóng. Trải qua

3
các quá trình hình thành và phát triển điều hòa không khí trên thế giới đã có những cột mốc
nổi bật như:
Năm 1820 nhà khoa học nhà phát minh người Anh Michael Faraday phát hiện ra
rằng việc nén và hóa lỏng amoniac có thể làm lạnh không khí.
Năm 1824 Sadi Carnot một kỹ sư quân sự và nhà vật lý người pháp đã đưa ra lý
thuyết thành công đầu tiên về chu trình lạnh.
Năm 1834 Jacob Perkins đã đăng kí bằng phát minh về máy lạnh nén hơi đầu tiên
trên thế giới.
Năm 1845 bác sĩ người mỹ John Gorrie đã chế tạo máy lạnh nén khí đầu tiên để điều
hòa không khí cho bệnh viện tư của ông.
Năm 1901 một công trình khống chế nhiệt độ dưới 28oC với độ ẩm thích hợp cho
phòng hòa nhạc ở Monte Carlo được khánh thành.
Năm 1911 Carrier đã đặt nền móng đầu tiên cho kỹ thuật điều hòa không khí. Ông
là người đã đưa ra định nghĩa điều hòa không khí là sự kết hợp sưởi ấm, hút ẩm, lọc và rửa
không khí, tự động duy trì khống chế trạng thái không khí không đổi phục vụ cho mọi yêu
cầu tiện nghi và công nghệ.
Năm 1922, Carrier thay thế chất sinh hàn độc hại amoniac bằng một hợp chất an
toàn hơn đó là dielene. Các thế hệ máy điều hoà tiếp theo đã được giảm thiểu tối đa kích
thước, nhỏ gọn hơn và được lắp đặt tại nhiều nơi như cửa hàng bách hoá, các con tàu,…
Năm 1928, kỹ sư người Mỹ Thomas Midgley lần đầu tiên sản xuất thành công khí
Freon làm chất sinh hàn trong công nghệ làm lạnh được sử dụng rộng rãi cho các thế hệ
máy lạnh đến năm 1994.
Năm 1957, kỹ sư người Đức Heinrich Krigar chế tạo thành công máy nén khí ly tâm
đầu tiên trên thế giới. Với kỹ thuật này, máy điều hoà được sản xuất với kích thước nhỏ,
trọng lượng nhẹ, vận hành êm và đạt hiệu suất cao hơn.
Có thể thấy lịch sử phát triển điều hòa không khí bắt đầu từ rất sớm. Các thiết bị
điều hòa không khí vẫn đang được cãi tiến về hiệu suất và ngày càng thân thiện với môi

4
trường. Ngày nay ngoài việc điều hòa tiện nghi cho nhà ở, văn phòng, khách sạn,… mà nó
còn đóng vai trò rất quan trọng trong việc phát triển các lĩnh vực kinh tế khác.
2.1.3 Vai trò của điều hòa không khí và thông gió
❖ Vai trò của điều hòa không khí
Nhiệt độ làm ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe con người nếu nhiệt độ quá cao cơ
thể sẽ bị mệt mỏi ngược lại nếu nhiệt độ quá thấp sẽ làm cho cơ thể rét buốt khó khăn trong
quá trình sinh hoạt. Nên điều hòa không khí sẽ giúp cho không khí được điều hòa về nhiệt
độ thích hợp giúp con người cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Điều hòa không khí còn lọc sạch
bụi bẩn, mấm móc và vi khuẩn giúp cho không khí trở nên trong lành hơn.
Trong đời sống sinh hoạt: điều hòa tiện nghi ngày càng trở nên quen thuộc, tạo ra
môi trường không khí trong sạch, có nhiệt độ, độ ẩm phù hợp với sự thích nghi của cơ thể
con người. Đặc biệt là việc sử dụng thiết bị điều hòa không khí trong các văn phòng làm
việc trở nên không thể thiếu vì khi được làm việc trong một môi trường trong sạch, mát mẻ
sẽ giúp chúng ta tập trung vào làm việc hơn và hiệu suất công việc sẽ được nâng cao.
Điều hòa không khí cũng rất quan trọng trong công nghiệp và quá trình sản xuất.
Trong các nhà máy nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch là yếu tố làm ảnh hưởng không nhỏ đến chất
lượng sản phẩm như: dệt, may, bánh, kẹo, thuốc lá, các xưởng in ấn,… và không thể thiếu
trong các ngành như kỹ thuật thông tin, điện tử, vi tính, máy tính,…
Trong nông nghiệp việc bảo quản lương thực, thực phẩm đòi hỏi phải có một môi
trường không khí thích hợp. Nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm khô, héo các sản phẩm như trái
cây, rau củ,…Ngược lại nếu nhiệt độ quá thấp sẽ làm cho các sản phẩm như thịt, cá ẩm móc
và là nơi để các vi sinh vật phát triển điều đó làm ảnh hưởng chất lượng sản phẩm. Những
vấn đề trên điều có thể xử lý được bằng hệ thống điều hòa không khí.
❖ Vai trò của thông gió
Thông gió đã trở thành một ngành khoa học phát triển vượt bậc và bỗ trợ đắc lực
cho nhiều ngành khác đặc biệt là không thể thiếu trong các công trình, nơi công cộng và
tập trung đông người. Mỗi hệ thống thông gió điều có vai trò riêng như:

5
Thông gió tươi: trong khi làm việc con người hay máy móc sẽ sinh ra CO2 và nồng
độ ngày càng tăng. Do đó cần phải cấp gió tươi cho các phòng mà chúng ta đang làm việc
để tăng lượng oxi giúp không gian thoáng đãng hơn.
Thông gió thải: ngoài việc cấp gió tươi thì chúng ta cũng cần phải hút thải khí thải
từ không gian bên trong nhà ra ngoài trời. Hệ thống hút thải cũng là một phần rất quan trọng
trong hệ thống điều hòa không khí và thông gió. Ví dụ như hút thải hầm xe, hút thải hành
lang,…
Thông gió bếp, nhà vệ sinh: đây là những hệ thống thông gió rất phổ biến xuất hiện
bất kì nơi đâu từ những công trình rất nhỏ cho đến những công trình rất lớn.
Thông gió sự cố : thường sử dụng trong các công trình lớn hoặc các tòa nhà cao tầng.
Hệ thống này hoạt động khi có sự cố cháy xảy ra, giúp con người thuận lợi hơn trong quá
trình thoát nạn. Hệ thống thông gió sự cố bao gồm: hút khói hầm xe, hút khói hành lang,
tạo áp cầu thang,…
2.2 Giới thiệu công trình
2.2.1 Vị trí công trình

Hình 2. 1 Tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung

6
Tên công trình: tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung. Công trình đang được xây
dựng bởi Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Độc Lập và Công Ty Cổ Phần Xây Dựng
Thương Mại An Phú Khang.
Ví trí công trình: số 02 Trương Quốc Dung, phường 8, quận Phú Nhuận, thành phố
Hồ Chí Minh.

Hình 2. 2 Vị trí và hướng công trình trên bản đồ


2.2.2 Quy mô công trình
Tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung được xây dựng theo phong cách hiện đại và
khá đầy đủ tiện nghi gồm: 2 tầng hầm, 1 tầng trệt và 10 tầng nổi.
Bảng 2. 1 Không gian làm điều hòa không khí theo yêu cầu của đề tài
Tầng Phòng Diện tích (m2) Chiều cao (m)
3, 5, 7 Văn phòng 260 2,7

7
2.2.3 Bản vẽ mặt bằng công trình

Hình 2. 3 Bản vẽ mặt bằng tầng 3, 5, 7


2.3 Một số hệ thống điều hòa không khí phổ biến hiện nay
2.3.1 Hệ thống điều hòa không khí cục bộ
Hệ thống điều hòa không khí cục bộ là hệ thống gồm có 2 cụm dàn nóng và dàn
lạnh. Dàn lạnh là phần làm lạnh được đặt trong nhà, khu vực điều hòa. Dàn nóng được đặt
ngoài khu vực điều hòa thường được treo tường hay đặt ngoài ban công. Dàn lạnh và dàn
nóng được nối với nhau bằng đường ống gas.
❖ Ưu điểm
Giá thành không quá cao, có nhiều mức giá thích hợp thường được sử dụng trong
căn hộ, nhà ở.

8
Là loại máy nhỏ, dân dụng nên không chiếm nhiều diện tích lắp đặt bên trong và
ngoài nhà.
Việc lắp đặt dễ dàng, nhanh chóng và vận hành đơn giản.
Việc bảo trì, sữa chữa thiết bị độc lập không phụ thuộc và không đòi hỏi tính chuyên
môn cao.
❖ Nhược điểm
Không có tính thẫm mỹ đối với công trình lớn do dàn nóng đặt bên ngoài khá nhiều.
Tuổi thọ trung bình không cao thường phải thay mới sau 5-6 năm sử dụng.
Chỉ thích hợp làm điều hòa không khí cho những không gian vừa và nhỏ.
Nếu không gian cần làm điều hòa quá lớn thì hiệu quả làm lạnh không cao và không
được đồng đều.
Chiều dài ống gas và khoảng cách giữa dàn nóng và lạnh còn bị hạn chế.
2.3.2 Hệ thống điều hòa không khí VRV
Hệ thống điều hòa không khí VRV là một trong những hệ thống rất thường được sử
dụng cho các tòa nhà, nhà xưởng, biệt thự những nơi có không gian rộng lớn. Hệ thống
gồm một dàn nóng có thể kết nối được rất nhiều dàn lạnh.
Công suất dàn nóng từ 5HP đến 60HP và có thể kết nối tối đa được 64 dàn lạnh.
Hệ thống điều hòa VRV có 4 loại:
- VRV casstle âm trần
- VRV âm trần nối ống gió
- VRV đặt sàn
- VRV treo tường.
❖ Ưu điểm
Là hệ thống chỉ cần một dàn nóng để kết nối cho nhiều dàn lạnh.
Tiết kiệm không gian, vân hành êm ái, giá cả phù hợp và tuổi thọ cao.
Lắp đặt khá dễ dàng, vận hành, sữa chữa và bảo trì không cần chuyên môn cao như
hệ thống điều hòa Water Chiller.

9
Đảm bảo được tính mỹ quan bên ngoài công trình vì dàn nóng thường được bố trí
trên sân thượng hoặc ban công.
❖ Nhược điểm
Hệ thống điều hòa không khí VRV không thích hợp cho những công trình lớn như:
trung tâm thương mại, bệnh viện,…
Bị giới hạn bởi số lượng dàn lạnh và chiều dài ống gas.
Công suất thấp hơn hệ thống điều hòa Water Chiller
2.3.3 Hệ thống điều hòa không khí Chiller
Hệ thống điều hòa Chiller là hệ thống sử dụng nước làm chất tải lạnh trung gian.
Gồm các thiết bị chính: cụm Chiller, thiết bị bay hơi ( FCU/AHU ), tháp giải nhiệt và hệ
thống bơm nước lạnh. Hệ thống gồm có hai dạng phổ biến:
Chiller giải nhiệt gió có công suất hoạt động nhỏ từ 25 đến 250 ton lạnh và Chiller
giải nhiệt nước có công suất khá lớn hoạt động từ 25 đến 3000 ton lạnh.
❖ Ưu điểm
Hệ thống hoạt động ổn định, độ bền cao. Có tuổi thọ cao thời gian sử dụng lên đến
15 năm.
Công suất lớn lên đến hàng ngàn ton lạnh.
Hệ thống thích hợp sử dụng cho nhiều công trình lớn như nhà xưởng, trung tâm
thương mại và bệnh viện,…
❖ Nhược điểm
Chi phí đầu tư ban đầu cao.
Hệ thống có tính tự động không cao nên thường xuyên kiểm tra, theo dõi.
Hệ thống rất phức tạp đòi hỏi đội ngũ vận hành, lắp đặt, bảo trì, sữa chữa có tính
chuyên môn cao.
Do cấu tạo và cách thức hoạt động phức tạp nên cần phải xây dựng một phòng máy
riêng để vận hành.

10
2.3.4 Lựa chọn hệ thống điều hòa không khí cho công trình
Qua việc phân tích từng hệ thống cũng như nêu ra được những ưu điểm và nhược
điểm của mỗi hệ thống thì nên chọn hệ thống điều hòa không khí VRV để làm phương án
thiết kế cho tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung để đảm bảo được tính mỹ quan bên
ngoài công trình và hiệu quả hoạt động của hệ thống được tốt nhất.
Không chọn phương án thiết kế theo kiểu cục bộ hay Chiller vì đây là toàn nhà văn
phòng hiện đại, cao cấp nằm ở mặt đường việc chọn phương án thiết kế cục bộ là không
phù hợp do tính mỹ quan của công trình. Tổng diện tích xây dựng và khu vực làm điều hòa
của công trình không quá lớn nếu sử dụng phướng án thiết kế Chiller sẽ gây tốn kém rất
nhiều bởi chi phí mua thiết bị, vận hành, bảo trì sữa chữa rất đắt.
2.4 Các phương pháp tính tải lạnh
2.4.1 Phương pháp truyền thống
❖ Phương trình cân bằng nhiệt tổng quát [1, 99]:
Qt = Qtỏa + Qtt
Qt - nhiệt thừa trong phòng
Qtỏa - nhiệt tỏa trong phòng
Qtt - nhiệt thẩm thấu từ ngoài vào qua kết cấu bao che do chênh lệch nhiệt độ
❖ Phương pháp tính cân bằng nhiệt ẩm truyền thống gồm có 7 bước [1, 99]:
Bước 1: xác định các nguồn nhiệt tỏa vào phòng từ các nguồn khác nhau như do
người, máy móc, chiếu sáng, rò lọt không khí, bức xạ mặt trời, thẩm thấu qua kết cấu bao
che…
Bước 2: xác định các nguồn ẩm thừa trong phòng điều hòa.
Bước 3: xác định tia quá trình 𝜀 (còn gọi là hệ số góc tia quá trình).
Bước 4: xác định sơ đồ điều hòa không khí với các thống số trạng thái không khí
trong nhà T, ngoài nhà N, hòa trộn H, và thổi vào V như entanpi, nhiệt độ, lưu lượng không
khí, khối lượng riêng không khí, ẩm dung của không khí,…
Bước 5: xác định năng suất gió của hệ thống.
Bước 6: năng suất lạnh của hệ thống điều hòa không khí Qo

11
Bước 7: lượng ẩm ngưng tụ trên dàn bay hơi.
Với phương pháp này sẽ tốn rất nhiều thời gian phải dùng đồ thị không khí ẩm t – d,
hiểu về các trạng thái không khí của quá trình điều hòa mới tính được tải lạnh để chọn thiết
bị phù hợp. Phương pháp này không phù hợp với kiểu công trình có nhiều phòng như văn
phòng, khách sạn, khu nghĩ dưỡng,…
2.4.2 Phương pháp Carrier
Phương pháp tính tải lạnh Carrier chỉ khác phương pháp truyền thống ở cách xác
định năng suất lạnh Q0 mùa hè và năng suất sưởi QS mùa đông bằng cách tính riêng tổng
nhiệt hiện thừa Qht và nhiệt ẩn thừa Qât của mọi nguồn nhiệt toả và thẩm thấu tác động
vào phòng điều hoà [1, 142]:

Q 0 = Q1 = ∑ Q ht + ∑ Q ât

Hình 2. 4 Sơ đồ tính các nguồn nhiệt hiện và nhiệt ẩn theo Carrier [1, 142]

12
2.4.3 Phương pháp dùng phần mềm Heat Load
Phần mềm Heatload Daikin ( còn gọi là Heat Load calculation HKGSG hoặc
DACCS-HKG ) sử dụng phương pháp tính tải dựa trên trạng thái ổn định nhiệt trong 24h
vào cả mùa đông lẫn mùa hè. Chương trình tích hợp dữ liệu thời tiết của hơn 140 quốc gia
và 170 thành phố lớn trên thế giới theo cục nghiên cứu dữ liệu của 2 nước Anh và Nhật Bản
[ 4 ].
❖ Ưu điểm
Là một phần mềm rất dễ sử dụng, tính tải nhiệt cho từng loại gian phòng với kết quả
có độ tin cậy cao.
Đưa vào phần mềm nhiều loại dữ liệu có thể nhập, xuất. Hỗ trợ in kết quả dưới dạng
biểu đồ trực quan.
Daikin cũng được biết đến là hãng sở hữu công nghệ VRV nổi tiếng trên toàn thế
giới.
2.4.4 Lựa chọn phương pháp tính tải
Ngày nay việc tính tải bằng phần mềm đem lại khá nhiều sự tiện lợi trong quá trình
tính toán. Việc xác định tải lạnh để chọn thiết bị ngày càng chính xác và hiệu quả hơn. Rút
ngắn thời gian đáng kể so với việc tính tải lạnh bằng phương pháp truyền thống hay Carrier.
Đối với công trình này sẽ ứng dụng phần mềm chính là Heat Load tính toán phụ tải, chọn
thiết bị và thử lại bằng phương pháp Carrier.

13
Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Nội dung
- Tìm hiểu chung về hệ thống điều hòa không khí và thông gió.
- Khảo sát công trình.
- Tính toán phụ tải.
- Lựa chọn thiết bị.
- Bản vẽ thiết kế.
3.1.1 Lựa chọn cấp điều hòa cho công trình
Cấp điều hòa không khí được chia theo mức độ quan trọng của hệ thống điều hòa
gồm 3 cấp như sau [1, 20]:
Điều hòa không khí cấp 1: là hệ thống duy trì được các thông số trong nhà ở mọi
phạm vi biến thiên nhiệt ẩm ngoài trời, độ sai lệch là 0h/năm, có độ tin cậy cao nhưng đắt
tiền.
Điều hòa không khí cấp 2: là hệ thống duy trì được các thông số trong nhà ở phạm
vi cho phép với độ sai lệch không vượt quá 200h/năm
Điều hòa không khí cấp 3: là hệ thống duy trì được các thông số trong nhà ở phạm
vi cho phép với độ sai lệch không vượt quá 400h/năm, có độ tin cậy thấp.
Điều hoà cấp 1 có mức độ tin cậy cao nhất chi phí đầu tư và chi phí lắp đặt vận hành
rất lớn nên chỉ thích hợp áp dụng cho những công trình điều hoà tiện nghi đặc biệt quan
trọng hoặc các công trình điều hoà công nghệ yêu cầu nghiêm ngặc. Điều hoà cấp 2 áp dụng
cho các công trình như khách sạn, văn phòng, bệnh viện,… Điều hoà cấp 3 chỉ áp dụng cho
các công trình dân dụng như nhà ở, căn hộ, …
Do đó công trình tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung nên chọn điều hòa không
khí cấp 2 để hệ thống làm việc tốt và độ sai lệch không quá nhiều.
3.1.2 Lựa chọn thông số tính toán ngoài nhà
Khí hậu nước ta có 2 mùa rõ rệt đó là mùa đông và mùa hè. Do công trình nằm ở
phía nam nước ta nên sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa đông và mùa hè là không đáng kể.
14
Vì vậy nên công trình tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung lựa chọn thông số tính toán
vào mùa hè.
Bảng 3. 1 Thông số tính toán ngoài nhà [1, 21]
Cấp điều hòa Mùa hè
không khí Nhiệt độ, 0C Độ ẩm, %
Cấp 1 t max
φ
t max + t tbmax
Cấp 2 ( của tháng
2
nóng nhất )
Cấp 3 t tbmax
Chọn thông số tính toán ngoài nhà nhiệt độ và độ ẩm với điều hòa không khí cấp 2
vào mùa hè:
Nhiệt độ cao nhất tmax = 40 oC [2, 39]
Nhiệt độ trung bình cao nhất ttbmax = 34,6 oC [2, 35]
Nhiệt độ ngoài nhà với điều hòa không khí cấp 2 vào mùa hè:
tN = 0,5.( tmax + ttbmax ) = 0,5.( 40 +34,6 ) = 37,3 oC
Độ ẩm ngoài nhà với điều hòa không khí cấp 2 vào mùa hè: φN = 78 % [2, 57]
3.1.3 Lựa chọn thông số tính toán trong nhà
Theo tiêu chuẩn TCVN 5687: 2010 [3], nhiệt độ và độ ẩm bên trong nhà được lấy
theo bảng sau:
Bảng 3. 2 Thông số tính toán bên trong nhà [3, 46]
Mùa hè
Trạng thái lao
Thứ tự Nhiệt độ Độ ẩm tương đối
động
t, oC φ, %
1 Nghỉ ngơi tĩnh 25 - 28
2 Lao động nhẹ 23 - 26
60 - 70
3 Lao động vừa 22 - 25
4 Lao động nặng 20 - 23

15
Vì công năng của công trình là tòa nhà văn phòng nên chọn trạng thái lao động là
lao động nhẹ. Dựa vào bảng 3.2 chọn được:
Nhiệt độ không khí trong nhà : tT = 24 oC
Độ ẩm tương đối: φT = 60%
3.1.4 Dùng phần mềm VRV Xpress để chọn dàn nóng, ống gas và bộ chia gas
Daikin là một tập đoàn cơ điện lạnh lớn mạnh bậc nhất thế giới, những sản phầm ưu
việt của mình giúp Daikin phổ biến hơn bất cứ hãng điều hòa nào khác. Ngoài phần mềm
tính tải nhiệt Heat Load sử dụng khá dễ dàng, kết quả tính toán chính xác, có độ tin cậy cao
thì bên cạnh đó phần mềm VRV Xpress cũng hỗ trợ giúp chúng ta trong quá trình thiết kế
hệ thống VRV.
- Một số chức năng chính của phần mềm:
+ Chọn công suất dàn lạnh, tính công suất dàn nóng VRV phù hợp với nhau.
+ Tạo sơ đồ kết nối đường ống và bộ chia gas.
+ Tính kích thước và khối lượng đường ống.
+ Tạo sơ đồ đấu dây.
+ Chọn hệ thống kết nối điều kiển trung tâm.
+ Tính toán về lượng nạp gas bù cho hệ thống VRV.
+ Trích xuất dữ liệu qua MS Word, MS Excel và AutoCAD.
3.1.5 Dùng phần mềm Duct Checker chọn kích thước ống gió, miệng gió
Duct Checker là một trong những phần mềm tính chọn kích thước ống gió và miệng
gió tốt nhất hiện nay. Phần mềm này của Nhật nên phần tính toán tương đối chính xác.
Điểm mạnh của phần mềm này là cho phép hiệu chỉnh các thông số cài đặt theo kinh nghiệm
hoặc theo TCVN.
Có thể tạo thêm những layer riêng cho phù hợp với từng yêu cầu cụ thể.
Cần nhập lưu lượng là có đầy đủ thông số ống gió và miệng gió để lựa chọn và ứng
với mỗi size sẽ có lưu lượng , tổn thất áp suất và vận tốc riêng. Nếu không có size có thể
nhập vào ô phía dưới và nhập kích thước ống để tìm những thông số còn lại.

16
3.1.6 Dùng phần mềm Fantech để chọn quạt cấp gió tươi
Fantech là thương hiệu hàng đầu tại Úc về sản phẩm quạt chất lượng, hiệu suất cao
và công nghệ tiêu âm xử lý tiếng ồn trong ngành điều hòa không khí. Công ty được thành
lập năm 1973 tại Úc, thuộc tập đoàn Elta (U.K). Tập đoàn Elta gồm 14 công ty thành viên,
chiếm thị phần khá lớn trên thế giới trong ngành công nghiệp thông gió và được xếp là một
trong những công ty góp phần thúc đẩy ngành kinh tế Anh phát triển.
Phần mềm chọn quạt Fantech là một công cụ tính toán hổ trợ trong việc tính toán
chọn quạt, giúp ngành có liên quan về hệ thống HVAC có thể rút ngắn thời gian tính toán
thiết kế cho một dự án.
Chức năng phần mềm:
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng W/ (l/s).
+ Đoán được độ ồn sau khi qua biến tần.
+ Giao diện phân tích độ ồn riêng biệt với phần chọn quạt nên dễ dàng sử dụng hơn.
+ Có thể xuất file bản vẽ quạt ra revit 3D.
3.2 Phương pháp tính tải lạnh bằng phần mềm Heat load
3.2.1 Giao diện phần mềm tính tải Heat Load
Sau khi tải, cài đặt phần mềm giao diện phần mềm sau khi cài đặt thành công sẽ như
sau:

17
Hình 3. 1 Giao diện sau khi khởi động của Heat Load
Sử dụng phần mềm Heatload đều phải trải qua 4 bước theo đúng trình tự mà phần
mềm đã thiết lập.

Hình 3. 2 Trình tự các bước tính tải lạnh


18
Trong đó:
Project Outline: nhập các thông tin tổng quan về dự án.
Room Data: mục nhập các thông số chi tiết cho không gian điều hòa cần tính toán.
Sum/Print: đây là bước tính tổng tải lạnh và in kết quả báo cáo.
Exit: thoát khỏi phần mềm
3.2.2 Các bước tính tải lạnh
Khi tính tải bằng phần mềm Heat Load cần thực hiện 4 bước:
Bước 1: khi nhấp vào Project Outline sẽ xuất hiện giao diện như hình:

Hình 3. 3 Nhập thông tin dự án


Đầu tiên nhập tên cho dự án ở mục Project Name. Tiếp theo nhấp chọn vào mục
City/Country chọn Viet Nam cho Country và Ho Chi Minh cho City ( nếu dự án nằm ở khu
vực thành phố Hồ Chí Minh ). Sau đó nhập vị trí cụ thể của dự án vào mục Address. Cuối
cùng nhấn OK để kết thúc bước 1.

19
Bước 2: nhấp vào mục Room Data đây là mục cần điền các thông số chi tiết cho
không gian điều hòa cần tính tải lạnh như: hướng của dự án, diện tích từng phòng, công
năng phòng,…
Đây là mục quan trọng nhất trong phần mềm mọi dữ liệu nhập vào điều bị ảnh hưởng
đến kết quả của việc tính tải. Sau khi nhấp vào mục Room Data màn hình sẽ có giao diện
như sau:

Hình 3. 4 Giao diện và một số chức năng trong tab Room Data
Ở bước này có một số chức năng như:
Add: tạo phòng để tính tải lạnh.
Change: thay đổi thông số tính toán của phòng mà đã tính tải lạnh trước đó.
Detele: xoá phòng đã tính toán.
Insert/Copy: tạo ra một phòng tương tự dựa trên phòng đã thiết lập trước đó.
Main Menu: quay về menu giao diện chính của Heat Load.
Ở bước này mục quan trọng nhất là Add khi nhấp vào mục Add giao diện màn hình
sẽ xuất hiện như hình bên dưới:
20
Hình 3. 5 Nhập các thông số tính toán
Room spec: mục cài đặt các thông số liên quan tới tên phòng ( Room Name ), công
năng phòng ( Usage of Room ), hệ thống thông gió cho gian phòng ( Ventilation System ),
trần la phong ( Ceiling Board ), diện tích sàn ( Floor Area ), chiều cao trần ( Ceiling Height ),
chênh lệch nhiệt độ với không gian điều hoà từ trên xuống ( Roof & Non – Cond Ceiling
Area ), chênh lệch nhiệt độ với không gian điều hoà từ dưới lên ( Non Conditioned Floor
Area ), nhiệt hiện và nhiệt ẩn thiết bị ( Equipmets ), hướng phòng, các vật liệu làm tường
bao che.
O.H.T.C: Thiết lập hệ số truyền nhiệt kết cấu bao che.

21
Hình 3. 6 Thay đổi hệ số truyền nhiệt
Temp & Humid: cài đặt nhiệt độ và độ ẩm cho không gian phòng điều hoà.

Hình 3. 7 Thiết lập nhiệt độ và độ ẩm cho gian phòng

22
Schedule: nơi thiết lập thời gian hoạt động của đèn, người và máy móc trong không
gian phòng.

Hình 3. 8 Thời gian hoạt động của đèn, người và thiết bị


Others: Nơi cài đặt các thông số khác như lưu lượng cấp khí tươi cho người trong
phòng, nguồn nhiệt phát ra từ thiết bị đèn chiếu sáng, tổng số người…

Hình 3. 9 Cài đặt các thông số khác


23
Canopy: cài đặt kích thước của mái hiên ( nếu có ).

Hình 3. 10 Thiết lập kích thước của mái hiên

Material II: là mục thiết lập lại vật liệu xây dựng của không gian phòng.

Hình 3. 11 Thiết lập lại vật liệu xây dựng

24
Extention: là nơi cài đặt các mục mở rộng khác như nhiệt tỏa ra từ con người, sự
ảnh hưởng của các gian phòng bên cạnh.

Hình 3. 12 Cài đặt nhiệt toả từ người


Bước 3: là bước tính tổng tải lạnh và in kết quả. Tại đây chọn nút (Sum/Print) và
sau đó chọn (Start) để bắt đầu quá trình tính toán và xuất bảng kết quả.
Bước 4: Nhấn Exit để kết thúc và đóng phần mềm.
3.3 Phương pháp tính tải lạnh bằng Carrier
3.3.1 Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11
Nhiệt hiện do bức xạ mặt trời qua kính vào phòng [ 1,143 ]:
Q11 = nt . Q′11 ( 3-1 )
nt: hệ số tác dụng tức thời
Q′11 = F . R T . εc . εđs . εmm . εkh . εm . εr ( 3-2 )
Q′11 : lượng nhiệt bức xạ tức thời qua kính vào phòng.
F: diện tích về mặt kính cửa sổ có khung thép, m2, nếu là khung gỗ lấy bằng 0,85F.
RT: nhiệt bức xạ mặt trời qua cửa kính vào trong phòng, W/m2.

25
εc : hệ số ảnh hưởng của độ cao so với mặt nước biển, tính theo công thức[ 1,143 ]:
H
εc = 1 + . 0,023 ( 3-3 )
1000

εđs : hệ số ảnh hưởng của độ chênh giữa nhiệt độ đọng sương của không khí quan sát
so với nhiệt độ đọng sương của không khí ở trên mặt nước biển là 20 oC, xác định theo
công thức[ 1,144 ]:
(ts −20)
εđs = 1 − . 0,13 ( 3-4 )
10

εmm : hệ số ảnh hưởng của mây mù, khi trời không mây εmm = 1, trời có mây εmm =
0,85.
εkh : hệ số ảnh hưởng của khung, khung gỗ lấy εkh = 1, khung kim loại εkh = 1,17.
εm : hệ số ảnh hưởng của kính.
εr : hệ số mặt trời. Công trình sử dụng kính cường lực và có rèm che bên trong. Do
đó công thức sẽ thay đổi εr = 1 và RT được thay bằng nhiệt bức xạ vào phòng khác kính cơ
bản RK [ 1,144 ]:
Q′11 = F . R K . εc . εđs . εmm . εkh . εm ( 3-5 )
Trong đó:
R K = [0,4 . αk + τk . (αm + τm + ρk . ρm + 0,4 . αk . αm )]. R N ( 3-6 )
RT
RN = ( 3-7 )
0,88

RN: bức xạ mặt trời đến bên ngoài mặt kính.


RT: bức xạ mặt trời qua cửa kính vào trong không gian điều hoà.
αk , τk , ρk , αm , τm , ρm : hệ số hấp thụ, xuyên qua, phản xạ của kính và màn che.
3.3.2 Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Δt: Q21
Trường hợp phòng điều hòa nằm giữa các tầng trong một tòa nhà điều hòa, nghĩa là
bên trên cũng có phòng điều hòa khí đó ∆t = 0, Q21 = 0 [ 1,161 ].
Trường hợp có bức xạ mặt trời, đối với tòa nhà nhiều tầng, đây là mái tầng thượng
thì nhiệt truyền vào phòng gồm 2 phần, do ảnh hưởng của bức xạ mặt trời và do chênh lệch
nhiệt độ giữa không khí trong nhà và ngoài nhà.
Q21 = k. F. ttđ, W ( 3-8 )

26
Q21: Dòng nhiệt đi vào không gian cần điều hòa do sự tích nhiệt của các kết cấu mái
và do độ chênh nhiệt độ của không khí giữa bên ngoài và bên trong.
k: Hệ số truyền nhiệt qua mái.
∆ttđ: Hiệu nhiệt độ tương đương [ 1,162 ].
RN RN
∆t tđ = t N.ef − t T = t N + εs . − t T = ( t N − t T ) + εs . ( 3-9 )
αN αN

F: Diện tích sàn, m2.


tN: là nhiệt độ ngoài trời.
tT: là nhiệt độ trong nhà.
Hiệu nhiệt độ tương đương bao gồm hai thành phần: (tN – tT) là độ chênh lệch nhiệt
độ giữa không khí ngoài và trong nhà và s.RN/N là phần hiệu chỉnh do bức xạ mặt trời tác
dụng lên mái [ 1,162 ]:
RT
RN = ( 3-10 )
0,88

εs: hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời bề mặt mái.


αN: hệ số tỏa nhiệt phía ngoài tường khi tiếp xúc với không khí bên ngoài.
3.3.3 Nhiệt hiện truyền qua vách
Vách bao che chung quanh cũng có nhiều dạng: tường, cửa ra vào và cửa sổ.Tuy nhiên
công thức chung tính nhiệt truyền qua vách vẫn được tính bằng biểu thức[ 1,166 ]:
Q 22 = ∑ Q 2i = k i . Fi . ∆t = Q 22t + Q 22c + Q 22k ( 3-11 )
Q2i: nhiệt truyền qua tường, cửa ra vào, cửa sổ…
ki: hệ số truyền nhiệt tương ứng của tường, cửa, kính, W/m2độ.
Fi: diện tích tường, cửa, kính tương ứng, m2.
❖ Hệ số truyền nhiệt của tường xác định bằng biểu thức:
1 1
kt = 1 δ 1 = 1 1 , W ⁄m2 K ( 3-12 )
+∑ i + αN
+∑ Ri +
αT
αN λi αT

αN = 20 W/m2K hệ số toả nhiệt phía ngoài tường khi tiếp xúc trực tiếp với không
khí bên ngoài, αT = 10 W/m2K hệ số toả nhiệt phía trong nhà.
δi : độ dày lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường, m.
λi : hệ số dẫn nhiệt lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường, W/m.K.
27
Q 22t = k t . Ft . ∆t, W ( 3-13 )
Δt: chênh lệch nhiệt độ đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời.
Ft: diện tích bao quanh, m2.
❖ Hệ số truyền nhiệt qua cửa xác định bằng biểu thức:
1
kc = 1 δ 1 , W ⁄m2 K (3-14 )
+∑ i +
αN λi αT

δ : bề dày của kính, mm.


λ : hệ số dẫn nhiệt của kính.
N = 20 W/m2độ : hệ số tỏa nhiệt phía ngoài cửa khi tiếp xúc trực tiếp với không khí
ngoài trời, T = 10 W/m2độ: hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà.
Q22c= kc . Fc . ∆t, W ( 3-15 )
Δt: chênh lệch nhiệt độ đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời.
Fc: diện tích cửa, m2.
❖ Hệ số truyền nhiệt qua kính cửa sổ xác định bằng biểu thức:
1
kk = 1 δ 1 , W ⁄m2 K ( 3-16 )
+∑ i +
αN λi αT

δ : bề dày của kính , mm.


λ : hệ số dẫn nhiệt của kính.
N = 20 W/m2độ : hệ số tỏa nhiệt phía ngoài cửa khi tiếp xúc trực tiếp với không khí
ngoài trời, T = 10 W/m2độ: hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà.
Q22k= kk . Fk . ∆t, W ( 3-17 )
Δt: chênh lệch nhiệt độ đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời.
Fk: diện tích kính tường, m2.
3.3.4 Nhiệt hiện truyền qua nền Q23
Nhiệt truyền qua nền cũng được tính theo biểu thức [ 1,170 ]:
Q23= kn . Fn . ∆t, W ( 3-18 )
Fn: Diện tích sàn, m2.
∆t: Hiệu nhiệt độ bên ngoài và bên trong.
kn: Hệ số truyền nhiệt qua sàn, W/m2độ.
28
1
kn= 1 δ 1 , W/m2độ ( 3- 19 )
+ 𝑛+
αN λ𝑛 αT

Sàn của các phòng nằm giữa 2 phòng điều hòa nên Q23=0.
3.3.5 Nhiệt hiện toả do đèn chiếu sáng Q31
Nhiệt hiện tỏa ra từ đèn led được tính như sau[ 1,171 ]:
Q = ∑ 1,25N = ∑ 1,25qđ . F ( 3-20 )
N: tổng công suất ghi trên bóng đèn.
F: là diện tích sàn (m2).
qđ: là công suất định hướng chiếu sáng trên 1m2 sàn. Toàn bộ hệ thống đèn chiếu sáng
cho toàn bộ các phòng là đèn Led công suất định hướng 10 ÷ 12 (W/m2sàn).
Nhiệt tỏa do chiếu sáng cũng gồm hai thành phần: Bức xạ và đối lưu, phần bức xạ
cũng bị kết cấu bao che hấp thụ nên nhiệt tác động lên tải lạnh cũng nhỏ hơn giá trị tính
toán được. Vì vậy phải nhân thêm hệ số tác dụng tức thời và hệ số tác dụng đồng thời.
Q 31 = ηt . ηđ . Q, W ( 3-21 )
Suy ra: Q 31 = ηt . ηđ . ∑ 1,25. qđ . F, W
Trong đó:
ηt : hệ số tác dụng tức thời của đèn chiếu sáng.
ηđ : hệ số tác dụng không đồng thời.
3.3.6 Nhiệt hiện toả do máy móc Q32
Q 32 = ∑ Ni , W ( 3-22 )
Ni: công suất điện ghi trên dụng cụ, W.
3.3.7 Nhiệt hiện và ẩn do người toả Q4
Q4 = Q4h + Q4a ( 3-23 )
❖ Nhiệt hiện do người toả Q4h [ 1,174 ]
Nhiệt hiện do người toả vào phòng chủ yếu bằng đối lưu và bức xạ được xác định
theo biểu thức:
Q4h = n . qh , W ( 2-24 )
Trong đó:
n: số người ở trong phòng điều hoà
29
qh: nhiệt hiện toả ra từ một người W/người
❖ Nhiệt ẩn do người toả Q4â [ 1,174 ]
Nhiệt ẩn do người toả được xác định theo biểu thức:
Q4â = n . qâ , W ( 2-25 )
Trong đó:
n: số người ở trong phòng điều hoà
qâ: nhiệt ẩn do một người toả ra W/người
3.3.8 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN
Phòng điều hoà luôn phải được cung cấp một lượng gió tươi để đảm bảo đủ oxy cần
thiết cho người ở trong phòng. Kí hiệu gió tươi ở trạng thái ngoài trời là N do gió tươi ở
trạng thái ngoài trời với entanpy IN, nhiệt độ tN, và ẩm dung dN lớn hơn trạng thái không khí
trong nhà với nhiệt độ tT, ẩm dung dT và entanpy IT. Khi đưa gió tươi vào phòng nó sẽ toả
ra một lượng nhiệt, bao gồm nhiệt hiện Q5h và nhiệt ẩn Q5a được tính bằng các biểu thức
[ 1,176 ]:
Q hN = L . ρ . Cp . (t N − t T ), W ( 2-26 )
Q âN = L . ρ . r . (dN − dT ), W ( 2-27 )
Với L lưu lượng gió tươi, ρ = 1,2 – 1,23 kg/m3, Cp = 1,01 kj/kgK, r = 2500 kJ/kg;
dN, dT: ẩm dung, g/kg.
n: số người trong phòng điều hoà.
L = n . l = lưu lượng không khí, l/s.
l: lượng không khí tươi cần cho 1 người trong 1 giây, l/s.
3.3.9 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q5h và Q5â
Không gian điều hoà được làm kín để chủ động kiểm soát được lượng gió tươi cấp
cho phòng nhằm tiết kiệm năng lượng nhưng vẫn có hiện tượng rò lọt không khí qua khe
cửa sổ, cửa ra vào và khi mở cửa do người ra vào. Hiện tượng này xảy ra càng mạnh khi
chênh lệch nhiệt độ trong nhà và ngoài trời càng lớn. Khí lạnh có xu hướng thoát ra ở phía
dưới cửa và khí nóng ngoài trời lọt vào phía trên cửa. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt được xác
định như sau [ 1,177]:

30
Q 5h = 0,39 . ξ . V . (t N − t T ), W ( 2-28 )
Q 5â = 0,84 . ξ . V . (dN − dT ), W ( 2-29 )
V: thể tích phòng, m3.
ξ: hệ số kinh nghiệm.
Bảng 3. 3 Hệ số kinh nghiệm.
Thể tích phòng < 500 500 1000 1500 2000 2500 > 3000

Hệ số  0,7 0,6 0,55 0,5 0,42 0,4 0,35

3.3.10 Các nguồn nhiệt khác Q6


Ngoài những nguồn nhiệt đã tính toán được ở trên còn có các nguồn nhiệt khác ảnh
hưởng tới phụ tải lạnh. Có thể là nhiệt ẩn, nhiệt hiện tỏa ra từ các đường ống dẫn môi chất
nóng đi qua phòng điều hòa hoặc nhiệt tỏa từ quạt, nhiệt tổn thất qua đường ống dẫn gió
vào làm cho không khí lạnh trong phòng điều hòa nóng lên. Trong đó nhiệt tổn thất do nhiệt
tỏa từ quạt và nhiệt tổn thất qua đường ống dẫn gió là các nguồn nhiệt ảnh hưởng chủ yếu
tới phụ tải lạnh. Còn các nguồn khác là không đáng kể. Tuy nhiên trong không gian điều
hòa quạt gió làm tăng nhiệt độ nhưng nhỏ và đường ống được bọc cách nhiệt và đường gas
đi, về được quấn sát với nhau nên nhiệt xâm nhập vào không gian điều hòa là không đáng
kể nên ta có thể bỏ qua Q6 (Q6 = 0).
3.3.11 Xác định phụ tải lạnh
Q 0 = Q t = ∑ Q ht + ∑ Q ât = Q11 + Q 22 + Q 31 + Q 32 + Q 4 + Q N + Q 5 + Q 6 ( 2-30 )

31
Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Tính tải lạnh cho dự án bằng phần mềm Heat Load
4.1.1 Nhập và khai báo thông tin cho dự án có kiến trúc hướng về phía Đông
Sau khi có các thông số cần thiết để tính toán, tiến hành nhập thông số đó để tính tải
lạnh tầng 3, 5, 7 cho công trình toà nhà văn phòng Trương Quốc Dung ở hướng Đông.
❖ Tính tải lạnh tầng 3 với diện tích 260 m2
Tên dự án ( Project Name ): TOA NHA VAN PHONG TRUONG QUOC DUNG.
Chọn thành phố và quốc gia ( City/Country ): chọn Viet Nam cho Country và Ho
Chi Minh cho City.
Địa chỉ ( Address ): So 2 Truong Quoc Dung, P8, Q Phu Nhuan, TP.Ho Chi Minh.

Hình 4. 1 Nhập thông tin cho dự án


❖ Nhập và khai báo các dữ liệu, thông số liên quan trong mục Add
Tên phòng ( Room Name ): 3F – VAN PHONG
Công năng phòng ( Usage of Room ): chọn office ( văn phòng )
32
Hệ thống thông gió cho gian phòng ( Ventilation System ): chọn Vent Fan ( thông
gió bằng quạt ).
Trần ( Ceiling Board ): chọn Avail là có trần la phong.
Diện tích sàn ( Floor Area ): 260 m2.
Chiều cao trần ( Ceiling Height ): 2,7 m.
Chênh lệch nhiệt độ với không gian điều hoà từ trên xuống ( Roof & Non – Cond
Ceiling Area ) và chênh lệch nhiệt độ với không gian điều hoà từ dưới lên ( Non
Conditioned Floor Area ) do ở bên trên và cả bên dưới tầng 3 là phòng có điều hoà nên ở
mục này để mặc định là 0.
Nhiệt hiện thiết bị ( Equipments Sensible Heat ):
Bảng 4. 1 Tổng công suất nhiệt hiện thiết bị tầng 3, 5, 7
Công suất, Tổng công suất,
Tầng Phòng Thiết bị điện Số lượng
W ( W)
Máy tính 250 33
3, 5, 7 Văn phòng Máy in 300 6 11250
Máy photocopy 1200 1

Nhập chiều dài tường mặt ngoài, diện tích cửa sổ tiếp xúc với bên ngoài và chiều
dài tường bên trong nơi diện tích tiếp xúc không có điều hòa vào các hướng tương ứng.
Tường giáp không gian ngoài trời ( Outer Wall Length ): hướng Bắc 26,7 ( m );
hướng Đông 12,2 ( m ); hướng Nam 11,2 ( m ); hướng Tây 8,4 ( m ).
Diện tích cửa sổ kính giáp không gian ngoài trời ( Window area on Outer
Wall ): hướng Bắc 5,4 ( m2 ); hướng Đông 32,9 ( m2 ); hướng Nam 5,4 ( m2 ); hướng
Tây 10,5 ( m2 ).
Tường giáp không gian bên trong không có điều hoà ( Inner Wall Length for
Non-Cond Space ): hướng Bắc 0 ( m ); hướng Đông 0 ( m ); hướng Nam 14,6 ( m );
hướng Tây 0 ( m ).

33
Hình 4. 2 Khai báo thông tin cho văn phòng tầng 3
❖ Mục O.H.T.C
Thay đổi hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che ( tường ngoài và tường trong ).

Hình 4. 3 Kết cấu tường

34
Bảng 4. 2 Thông số vật liệu của tường [ 7 ]
Hệ số dẫn Khối lượng
Độ dày
Kết cấu Vật liệu nhiệt riêng
( mm )
( W/m.oC ) ( kg/m3 )
Gạch 100 0,81 1800
Gạch 100 0,81 1800
Tường Vữa ngoài 15 0,93 1800
ngoài Vữa trong 15 0,93 1800
Vữa giữa 10 0,93 1800
Sơn nước 4 0,72
Gạch 100 0,81 1800
Vữa ngoài 15 0,93 1800
Tường
Vữa trong 15 0,93 1800
trong
Vữa giữa 10 0,93 1800
Sơn nước 4 0,72

Hệ số dẫn nhiệt:
1 1
kt = = , W ⁄m2 K
1 δi 1 1 1
+∑ + + ∑ Ri +
αN λ i αT α N αT
Trong đó:
αN = 20 W/m2K hệ số toả nhiệt phía ngoài tường khi tiếp xúc trực tiếp với không
khí bên ngoài, αT = 10 W/m2K hệ số toả nhiệt phía trong nhà.
δi : độ dày lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường, m.
λi : hệ số dẫn nhiệt lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường, W/m.K.
+ Tường ngoài
1
kn = = 2,24 W⁄m2 K
1 2 × 0,1 2 × 0,015 0,01 0,004 1
+ + + + +
20 0,81 0,93 0,93 0,72 10

35
+ Tường trong
1
kt = = 3,1 W⁄m2 K
1 0,1 2 × 0,015 0,01 0,004 1
+ + + + +
20 0,81 0,93 0,93 0,72 10
❖ Mục Design Temp & Humid
Nhiệt độ và độ ẩm bên trong không gian điều hòa theo bảng 3.2 chọn được:
+ Nhiệt độ không khí trong nhà : tT = 24 oC
+ Độ ẩm tương đối: φT = 60 %
❖ Thời gian hoạt động của người và thiết bị
Dự án toà nhà văn phòng này sẽ theo quy định giờ làm việc hành chính chung của
nhà nước. Công việc giờ hành chính sẽ kéo dài 8 tiếng trong một ngày không tính thời gian
nghỉ trưa. Thời gian này sẽ áp dụng cho tất cả nhân sự từ ban lãnh đạo đến nhân viên.
Giờ làm việc hành chính được chia làm hai buổi:
Buổi sáng: Bắt đầu từ 7h đến 11h.
Buổi chiều: Bắt đầu từ 13h đến 17h.
Vì vậy sẽ chọn thời gian làm điều hoà từ 7h sáng đến 17h chiều mỗi ngày.
❖ Tại mục Others nhập các thông tin
Dựa vào bảng 4.19 [ 1, 176 ]: chọn được mật độ gió tươi ( Fresh Air Intake ): là 27
m3/h.người cho dự án vào mùa hè.
Nhiệt toả từ đèn chiếu sáng ( Lighting Fluorescent Lamp): 20 W/m2.
Thông số của cửa sổ kính và vách kính
Bảng 4. 3 Thông số của kính
Độ dày Số Chiều Chiều
Tầng Loại cửa Hướng
(mm) lượng cao (m) rộng (m)
Vách kính 10 1 2.7 2 Bắc ( N )
Vách kính 10 1 2.7 12.2 Đông ( E )
3, 5, 7
Vách kính 10 1 2.7 2 Nam ( S )
Cửa sổ 10 3 2.7 1.3 Tây ( W )

36
Loại Rèm ( Blind Type ): màu trung tính ( Neutral color )
Theo bảng 4.17 [1, 174 ] chọn 8 m2/người cho dự án. Ứng với phòng có diện tích
260 m2 ước tính được tổng số người cho một phòng là 33 người.

Hình 4. 4 Khai báo thông tin mục Others cho tầng 3


❖ Mục Canopy
Nhập kích thước của kết cấu bao che theo hướng tương ứng của công trình. Do bên
ngoài dự án ko có mái hiên nên mục Canopy để mặc định.
❖ Mục Material II
Do các giá trị hệ số trao đổi nhiệt không có sự khác nhau so với những giá trị ban
đầu của tường ngoài,tường trong, cửa sổ, rèm, mái che nên để mặc định.
❖ Mục Extension
Nhập nhiệt hiện và nhiệt ẩn từ cơ thể người theo bảng 4.18 [ 1, 175 ] :
Nhiệt hiện: 70 W/người.
Nhiệt ẩn: 60 W/người.
Bảng thông số đầu vào tầng 3, 5, 7 để tính tải lạnh.

37
Bảng 4. 4 Thông số đầu vào tầng 3, 5, 7
Nhiệt
Mật độ Nhiệt độ
Công từ cơ
Công gió Mật độ Chiếu và độ Thời
suất nhiệt thể
Tầng năng tươi, người, sáng, ẩm, gian làm
thiết bị, người,
phòng m3/h. m2/người W/m2 o
C % việc
W W
người
o
qh qa C %
Văn
3, 5, 7 27 8 20 11250 70 60 24 60 7h - 17h
phòng

4.1.2 Kết quả tính tải lạnh


Sau khi thực hiện các bước trên xuất được kết quả tính tải lạnh như hình bên dưới:

Hình 4. 5 Kết quả tính tải lạnh

38
Vì kiến trúc kết cấu và hướng của tầng 5, 7 giống tầng 3 và bảng vẽ mặt bằng tầng
3, 5, 7 chỉ thể hiện trên 1 bản vẽ nên lựa chọn các thông số chung để tính toán và cho ra kết
quả giống nhau.
Bảng 4. 5 Kết quả tính tải lạnh văn phòng tầng 3, 5, 7
Diện tích Chiều cao Tải lạnh Mật độ tải
Tầng Phòng
(m2) (m) (W) ( W/m2 )
3, 5, 7 Văn phòng 260 2,7 53398 205

4.2 Chọn thiết bị cho dự án


4.2.1 Chọn dàn lạnh
Dựa vào các kết quả tính toán tải lạnh chọn dàn lạnh theo catalogue VRV A của
Daikin [ 5 ]. Chọn máy lạnh giấu trần nối ống gió hồi sau vì :
Dàn lạnh được đặt phía trong trần chỉ để lộ phần miệng gió nên không làm mất tính
thẩm mỹ mà còn tăng sự sang trọng hiện đại.
Khả năng làm lạnh nhanh hơn các dòng điều hoà khác và khả năng làm lạnh đều
giúp nhiệt độ phòng hài hoà ổn định hơn.
Hoạt động bền bỉ, êm ái không phát ra tiếng động khi sử dụng. Được tích hợp nhiều
công nghệ tiên tiến như lọc bụi, khử khuẩn giúp làm mát hiệu quả và bảo vệ sức khoẻ người
dùng.
Bảng 4. 6 Chọn dàn lạnh
Tầng Tải lạnh ( Kw ) Kí hiệu máy lạnh Công suất làm lạnh (Kw)
FXMQ100PAVE 11.2
FXMQ125PAVE 14
3, 5, 7 53,3
FXMQ125PAVE 14
FXMQ125PAVE 14

39
Hình 4. 6 Dàn lạnh giấu trần nối ống gió hồi sau
Bảng 4. 7 Thông số kỹ thuật của dàn lạnh
MODEL FXMQ100PAVE FXMQ125PAVE
Nguồn điện 1-pha, 220-240 V/220V; 50/60 Hz
Btu/h 38,200 47,800
Công suất làm lạnh
kW 11.2 14.0
Điện năng tiêu thụ kW 0.215 0.284
Vỏ máy Thép mạ kẽm
Lưu lượng gió m3/phút 32/27/23 39/33/28
( Rất cao / Cao / Thấp ) cfm 1,130/953/812 1,377/1,165/988
Áp suất tĩnh ngoài Pa 50-200 (100) 50-200 (100)
Độ ồn
dB ( A ) 43/41/39 44/42/40
( Rất cao / Cao / Thấp )
Kích thước
mm 300x1,400x700 300x1,400x700
( Cao / Rộng / Dày )
Trọng lượng máy kg 45 45
Lỏng ( loe ) Ø 9.5 Ø 9.5
Ống kết nối Hơi ( loe ) Ø 15.9 Ø 15.9
Nước xả VP25

40
4.2.2 Chọn miệng gió cấp và hồi lạnh
Vì công trình có chiều cao trần là 2,7m và là văn phòng sử dụng trần la phong nên
chọn miệng cấp 4 hướng và miệng hồi 1 lớp để dễ dàn lắp đặt, sửa chữa, bảo trì và đảm bảo
được tính thẫm mỹ bên trong văn phòng.
Đối với miệng gió cấp lạnh 4 hướng có kích thước mặt là 600x600 mm và có kích
thước cổ là 450x450 mm diện tích phần trống 60%. Vận tốc cấp lạnh chọn từ 1,5 đến 2,5
m/s [ 8 ].

Hình 4. 7 Miệng gió 4 hướng


Đối với miệng gió hồi lạnh 1 lớp có kích thước mặt là 600x600 mm và có kích thước
cổ là 450x450 mm diện tích phần trống 75%. Vận tốc hồi gió lạnh chọn từ 1 đến 2 m/s [ 8 ].

Hình 4. 8 Miệng gió 1 lớp

41
Sử dụng phần mềm Duct Checker để chọn số lượng miệng gió.
Với máy FXMQ100PAVE nếu sử dụng 1 miệng cấp 4 hướng có lưu lượng gió là
1620 m3/h sẽ vượt vận tốc gió tại mặt 2,5 m/s vì thế với lưu lượng trên nên chia 2 miệng
gió, lưu lượng gió sẽ được chia đều mỗi miệng với lưu lượng là 810 m3/h đạt vận tốc tại
mặt trong khoảng từ 1,5 đến 2,5 m/s. Miệng gió hồi 1 lớp tương tự.

Hình 4. 9 Khai báo lưu lượng gió và kích thước cổ miệng cấp 4 hướng

Hình 4. 10 Khai báo lưu lượng gió và kích thước cổ miệng hồi 1 lớp
42
Tiếp tục tiến hành nhập và khai báo thông số cho tất cả các máy lạnh còn lại để chọn
số lượng miệng gió cấp và miệng gió hồi.
Bảng 4. 8 Số lượng miệng gió cấp 4 hướng và miệng gió hồi 1 lớp

Lưu Số lượng Số lượng Vận tốc gió tại


Tầng Kí hiệu lượng gió miệng gió miệng gió miệng, m/s
( m3/h ) cấp 4 hướng hồi 1 lớp
4 hướng 1 lớp
FXMQ100PAVE 1620 2 1 1,85 1,98
FXMQ125PAVE 1980 2 2 2,26 1,21
3, 5, 7
FXMQ125PAVE 1980 2 2 2,26 1,21
FXMQ125PAVE 1980 2 2 2,26 1,21

4.2.3 Chọn đường kính ống gió mềm


Máy FXMQ100PAVE: 2 miệng gió cấp 4 hướng lưu lượng gió mỗi miệng là 810
m3/h, 1 miệng gió hồi 1 lớp với lưu lượng là 1620 m3/h.
Máy FXMQ125PAVE: 2 miệng gió cấp 4 hướng lưu lượng gió mỗi miệng là 990
m3/h, 2 miệng gió hồi 1 lớp với lưu lượng gió mỗi miệng là 990 m3/h.
Các size ống gió mềm có trên thị trường: Ø100, Ø150, Ø200, Ø250, Ø300, Ø350.
Dựa vào phầm mềm Duct Checker để chọn đường kính ống gió mềm ( phụ lục 1 )
được kết quả như bảng sau:
Bảng 4. 9 Đường kính ống gió mềm
Lưu lượng gió ( m3/h ) Đường kính Đường kính
STT Kí hiệu miệng gió cấp miệng gió hồi
4 hướng 1 lớp
4 hướng 1 lớp
1 FXMQ100PAVE 810 1620 Ø250 Ø350
2 FXMQ125PAVE 990 990 Ø300 Ø300

43
4.2.4 Chọn kích thước ống gió cứng ở đầu cấp
Máy FXMQ100PAVE có lưu lượng gió là 1620 m3/h.
Máy FXMQ125PAVE có lưu lượng gió là 1980 m3/h.
Dựa vào phần mềm Duct Checker lựa chọn được kích thước ống gió ở đầu cấp như
bảng sau:
Bảng 4. 10 Kích thước ống gió cứng
Lưu lượng gió Kích thước ống gió
STT Kí hiệu
( m3/h ) ( mm )
1 FXMQ100PAVE 1620 400x250
2 FXMQ125PAVE 1980 450x250

Sau khi chọn xong dàn lạnh và các thiết bị kết nối dàn lạnh sẽ có hình ảnh như sau:

Hình 4. 11 Dàn lạnh FXMQ125PAVE

44
Hình 4. 12 Dàn lạnh FXMQ100PAVE
4.2.5 Chọn dàn nóng, đường kính ống gas và bộ chia gas
Dựa vào phần mềm VRV Xpress của Daikin để tìm dàn nóng, đường kính ống gas
và bộ chia gas.

Hình 4. 13 Giao diện phần mềm VRV Xpress


Ở mục Indoor Units nhập:
Name: tên cho dàn lạnh.
Family: thư viện các loại dàn lạnh.
Thiết lập nhiệt độ và độ ẩm cho dàn lạnh. Sau khi cài đặt xong nhấn OK.

45
Hình 4. 14 Khai báo loại và model dàn lạnh tầng 3
Tiếp tục khai báo tất cả các loại dàn lạnh có trong tầng 3, 5, 7 được kết quả bên dưới.

Hình 4. 15 Khai báo thông tin dàn lạnh tầng 3, 5, 7

46
Hình 4. 16 Biểu tượng dàn nóng
Name: tên cho dàn nóng.
Family: thư viện dàn nóng.
Series: các series dàn nóng. ( VRV A )
Max. connection ratio: tùy theo từng dự án mà các bạn chọn tỉ lệ kết nối cho dàn
nóng phù hợp với công năng sử dụng của công trình. ( 50 – 130 % ).
Operation load : tải hoạt động của dự án.
Bôi đen tất cả dàn lạnh bên mục Available indoor units kéo thả vào ô System. Được
kết quả như hình bên dưới.

47
Hình 4. 17 Kết nối dàn lạnh với dàn nóng và tỷ lệ kết nối tầng 3

Hình 4. 18 Chọn vị trí đặt dàn nóng so với dàn lạnh tầng 3
Tiếp tục làm cho tầng 5, 7 được kết quả như hình
48
Hình 4. 19 Kết nối dàn lạnh vào dàn nóng tầng 3, 5, 7
Ở mục Piping dựa vào bản vẽ thiết kế nhập chiều dài ống gas ( tầng 3 ) được kết quả
như hình.

Hình 4. 20 Khai báo chiều dài đường ống gas tầng 3


Cứ như thế tiếp tục nhập cho tầng 5 và tầng 7.
Mỗi tầng đi riêng 1 cụm dàn nóng.
Từ đây đã có thể chọn được dàn nóng, đường kính ống gas và bộ chia gas.

49
❖ Chọn dàn nóng theo Catalogue VRV A của Kaikin [ 5 ]:
Bảng 4. 11 Chọn dàn nóng
Tầng Model Môi chất lạnh Công suất lạnh ( KW )
3 RXQ16AYM R410A 45
5 RXQ16AYM R410A 45
7 RXQ16AYM R410A 45

Hình 4. 21 Dàn nóng VRV Daikin

50
Bảng 4. 12 Thông số kỹ thuật của dàn nóng
MODEL RXQ16AYM
-
Tổ hợp kết nối
-
Hệ thống 3 pha 4 dây,
Nguồn điện
380-415V/ 380V, 50 Hz/ 60Hz
Btu/h 154,000
Công suất làm lạnh
kW 45.0
Điện năng tiêu thụ kW 12.9
Điều khiển công suất % 10-100
Vỏ máy Trắng ngà ( 5Y7.5/1)
Loại Xoắn ốc ( scroll ) dạng kín
Máy nén Công suất động
( 3.5 x 1 )+ ( 3.5 x 1 )
cơ ( kW)
Lưu lượng gió m3/phút 257
Kích thước mm 1,657×1,240×765
Trọng lượng máy kg 260
Độ ồn dB ( A ) 60
Phạm vi vận hành o
CDB 10 đến 49
Loại R-410A
Môi chất lạnh
Lượng nạp ( kg ) 8.2
Lỏng ( mm ) φ 12.7 ( Hàn )
Ống kết nối
Hơi ( mm ) φ 28.6 ( Hàn )

51
❖ Chọn bộ chia gas theo Catalogue VRV A của Kaikin [ 5 ]:
Bảng 4. 13 Số lượng bộ chia gas
STT Model Số lượng
1 KHRP26A72T 6
2 KHRP26A33T 3

❖ Chọn đường kính ống gas theo Catalogue VRV A của Kaikin [ 5 ]:
Bảng 4. 14 Đường kính ống gas
Kích thước ống lỏng và ống hơi ( mm )
Ống lỏng Ống hơi
Ø 9,5 Ø 15,9
Ø 9,5 Ø 22,2
Ø 12,7 Ø 28,6

Sau khi hoàn tất các thiết lập, ở mục Reports của phần mềm VRV Xpress có thể giúp
chúng ta xuất sơ đồ nguyên lý ống gas và sơ đồ điều kiển của hệ thống.

Hình 4. 22 Xuất sơ đồ nguyên lí ra bản vẽ Cad


52
Sơ đồ điều hoà không khí của công trình tầng 3.

Hình 4. 23 Sơ đồ dàn nóng tầng 3


Tầng 5 và tầng 7 tương tự như tầng 3.
4.2.6 Chọn đường kính ống nước ngưng
Chọn ống nước ngưng là ống nhựa PVC.Trong catalogue VRV A ống nước ngưng
đối với máy lạnh giấu trần có đường kính là Ø25 mm. Qua 4 dàn lạnh thì tăng 1 cấp lên
ống Ø32 mm.
4.2.7 Chọn bọc cách nhiệt
Ống gas được bọc cách nhiệt Superlon dày 13mm và ống nước ngưng được bọc cách
nhiệt dày 10 mm.
Ống gió mềm được bọc cách nhiệt bằng lớp bông thuỷ tinh dày 25mm.
4.3 Hệ thống cấp gió tươi
4.3.1 Tính lưu lượng gió tươi
Theo TCVN 5687 2010 [ 3 ] tính được lưu lượng không khí gió tươi cấp cho văn
phòng tầng 3 là:
FA = n . A
Trong đó:
FA: lưu lượng gió tươi, m3/h
n: số lượng người
A: mật độ gió tươi cho 1 người ( nhà hành chính, công sở: chọn phòng làm việc )
FA = n . A = 33 . 25 = 825 m3/h
53
4.3.2 Tính kích thước louver gió tươi
Đối với việc cấp gió tươi cho văn phòng chọn vận tốc cấp gió tươi 2 m/s. Dùng phần
mềm duct checker chọn kích thước louver cấp gió tươi với lưu lượng gió là 825 m3/h.
Chọn được kích thước louver cấp gió tươi tầng 3 là: 1100 x 200 mm, vận tốc cấp
gió tươi 2,08 m/s. Kích thước louver tầng 5, 7 tương tự như tầng 3: 1100 x 200 mm.

Hình 4. 24 Kích thước louver gió tươi lưu lượng gió 825 m3/h
4.3.1 Tính kích thước ống gió tươi
Sau khi tính được lưu lượng không khí cấp gió tươi sử dụng phần mềm Duct Checker
để tính kích thước ống gió ( phụ lục 2 ) được kết quả ở bảng sau:
Bảng 4. 15 Kích thước ống cấp gió tươi tầng 3, 5, 7
Tầng Đoạn ống Lưu lượng gió tươi ( m3/h ) Kích thước ống ( mm )
1 – 1’ 825 300 x 200
2 – 2’ 619 250 x 200
3, 5, 7
3 – 3’ 413 200 x 200
4 – 4’ 207 150 x 150

54
Hình 4. 25 Sơ đồ cấp gió tươi
4.3.3 Tính chọn quạt cấp gió tươi
❖Tính tổn thấp áp suất hệ gió
Khi tính chọn tổn thất cho hệ thống quạt thông gió tính chọn tổng tổn thất trước và
sau quạt ( thường là nhánh xa nhất ).
ΔP = ΔPcục bộ + ΔPma sát
Trong đó
ΔPcục bộ: xác định các điểm tổn thất trên tuyến ống tính toán
ΔPma sát: lấy tổng chiều dài nhánh tính toán nhân cho 1 Pa

55
Hình 4. 26 Bảng tính nhanh tổn thất áp gió tươi theo kinh nghiệm [ 6 ]
Xác định các điểm tổn thất trên tuyến ống ( lưu lượng gió tươi là 825 m3/h )
Bảng 4. 16 Các điểm tổn thất trên tuyến ống gió tươi tầng 3 ( 5,7 )
Lưu lượng gió
Tên chi tiết Số lượng Tổn thất ( Pa)
tươi (m3/h )
Louver 825 1 25
Giảm 825 1 1
Tiêu âm loại thường 825 2 12
Vuông chuyển tròn 825 2 2
Gót dày hướng ống chính + giảm 825 1 2
Gót dày hướng ống chính + giảm 619 1 2
Co 90 413 1 1
Gót dày hướng ống chính + giảm 413 1 2
Co 90 207 2 2
Ống mềm 0,5m 207 1 2
VCD tròn 80% mở 207 1 9
Tổng 59

Tổng chiều dài nhánh tính toán.


ΔPma sát = 32 . 1 = 32 Pa
56
Tổn thất áp suất hệ gió ( gió tươi ).
ΔP = ΔPcục bộ + ΔPma sát= 59 + 32 = 91 Pa
Sau khi tính tổng tổn thất theo bảng trên cộng thêm hệ số dự phòng là 5% để chọn
quạt gió tươi.
ΔP = 95 Pa
Bảng 4. 17 Kết quả tổn thấp áp hệ gió tươi
Tầng ΔPcục bộ, Pa ΔPma sát, Pa ΔPGió tươi
3, 5, 7 58 32 95

❖Tính chọn quạt cấp gió tươi


Nhập các thông số vào phần mềm Fantech để chọn quạt.
Tổng lưu lượng gió tươi: 825 m3/h.
Tổn thấp áp suất hệ gió tươi: 95 Pa.
Tốc độ quạt: 1440 vòng/phút.
Kiểu quạt chọn quạt: hướng trục In-Line.
Sau khi nhập xong các thông số nhấp vào Search for Fans

Hình 4. 27 Thông số nhập vào chọn quạt cấp gió tươi

57
Chọn được quạt như bảng sau:
Bảng 4. 18 Thông số quạt cấp gió tươi tầng 3, 5, 7
Đường kính Lưu lượng Cột áp Công suất
Tầng Model
( mm ) ( m3/s ) ( Pa ) ( Kw )
3, 5, 7 AP0314AP10/17 315 0,23 100 0,37

Hình 4. 28 Hình ảnh quạt cấp gió tươi


4.4 Tính cân bằng nhiệt ẩm bằng phương pháp carrier
4.4.1 Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11
Chiều cao thành phố Hồ Chí Minh so với mặt nước biển là 6 m.
6
εc = 1 + . 0,023 = 1,0001
1000
Nhiệt độ đọng sương của không khí ngoài trời ( oC ) với tN = 37,3 oC và φN = 78 %,
tra đồ thị t – d có được ts = 32 oC.
(32 − 20)
εđs = 1 − . 0,13 = 0,844
10
Chọn trời không mây: εmm = 1.
Chọn khung kim loại: εkh = 1,17.
Kính cường lực dày 10 mm có hệ số ảnh hưởng giống như kính trong, phẳng nên
chọn được: εm =0,94.
Công trình sử dụng kính cường lực và có rèm che bên trong. Do đó công thức sẽ
thay đổi εr = 1 và RT được thay bằng nhiệt bức xạ vào phòng khác kính cơ bản RK.
58
Theo bảng 4.3 và 4.4 [ 1, 153 ] ta có: αk = 0,15 ; τk = 0,77 ; ρk = 0,08
αm = 0,09 ; τm = 0,14 ; ρm = 0,77
Vì hệ thống hoạt động liên tục từ 7h đến 17h nên chọn RT = RTmax
Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ địa lý 10o22’ - 10o22’ vĩ độ Bắc. Tra QCVN 02
được tháng nóng nhất tại TP.Hồ Chí Minh là tháng 4 ( nhiệt độ 34,6 oC ) và cửa kính tầng
3 ở hướng Tây. Theo bảng 4.1 [ 1, 147 ] có được:
R T = R Tmax = 514 W⁄m2
RT 514
RN = = = 584 W⁄m2
0,88 0,88
R K = [0,4 . αk + τk . (αm + τm + ρk . ρm + 0,4 . αk . αm )] . R N
= [0,4. 0,15 + 0,77. (0,09 + 0,14 + 0,08. 0,77 + 0,4. 0,15. 0,09)]. 584 = 168,6 W⁄m2
Bảng 4. 19 Hệ số tác động tức thời của mặt trời qua cửa kính
Hướng Tháng Giờ RTmax ( W/m2 ) nt
Bắc 4 8 50 0,67
Đông 4 8 514 0,65
Nam 4 12 44 0,7
Tây 4 16 514 0,66

Tính cho tầng 3 với diện tích bề mặt kính ở hướng tây là: F = 10,5 m2.
Q′11 = F . R K . εc . εđs . εmm . εkh . εm
Q′11 = 10,5 . 168,6 . 1 . 0,844 . 1 . 1,17 . 0,94 = 1643,2 W
Q11 = nt . Q′11 = 0,66 . 1643,2 = 1084,5 W

59
Bảng 4. 20 Nhiệt hiện bức xạ qua kính tầng 3, 5, 7
Diện
Tổng
tích RTmax Q′11 , Q11,
Tầng Phòng Hướng RN RK Q11,
kính (W/m2) (W) (W)
( kW )
( m2 )
Bắc 5,4 50 56,8 16,4 82,2 55,1
Văn Đông 32,9 514 584,1 168,6 5148,8 3346,72
3, 5, 7 4,5
Phòng Nam 5,4 44 50 14,4 72,2 50,5
Tây 10,5 514 584,1 168,6 1643,2 1084,5

4.4.2 Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Δt: Q21
Vì tầng 3, 5, 7 nằm giữa các tầng trong một toà nhà điều hoà, nghĩa là bên trên cũng
là phòng có điều hoà nên Δt = 0 và Q21 = 0.
4.4.3 Nhiệt hiện truyền qua vách
❖ Hệ số truyền nhiệt của tường
αN = 20 W/m2K hệ số toả nhiệt phía ngoài tường khi tiếp xúc trực tiếp với không
khí bên ngoài, αT = 10 W/m2K hệ số toả nhiệt phía trong nhà.
Δt: chênh lệch nhiệt độ đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời.
Δt = tN – tT = 37,3 – 24 = 13,3 oC
1
kt = = 2,2 W⁄m2 K
1 2 × 0,1 2 × 0,015 0,01 0,004 1
+ + + + +
20 0,81 0,93 0,93 0,72 10
Tính cho văn phòng tầng 3 có diện tích là: F = 260 m2.
Q 22t = k t . Ft . ∆t = 2,2 . 260 . 13,3 = 7607,6 W = 7,6 kW
❖ Hệ số truyền nhiệt qua cửa
N = 20 W/m2độ : hệ số tỏa nhiệt phía ngoài cửa khi tiếp xúc trực tiếp với không khí
ngoài trời, T = 10 W/m2độ: hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà.
Δt: chênh lệch nhiệt độ đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời.

60
Δt = tN – tT = 37,3 – 24 = 13,3 oC
Tính cho cửa ra vào văn phòng tầng 3 làm bằng kính cường lực có độ dày δ = 10 mm
nên:
1
kc = = 6,13 W⁄m2 K
1 0,01 1
+ +
20 0,76 10
Văn phòng tầng 3 có diện tích cửa ra vào là 5,4 m2 gồm 1 cửa đôi có diện tích 3,51
m2 (cửa đôi cao 2,7 m rộng 1,3 m ) và 1 cửa đơn có diện tích 1,89 m2 (cửa đơn cao 2,7 m
rộng 0,7 m )
Q22c= kc . Fc . ∆t = 6,13. 5,4 . 13,3 = 440 W.
❖ Hệ số truyền nhiệt qua kính cửa sổ
N = 20 W/m2độ : hệ số tỏa nhiệt phía ngoài cửa khi tiếp xúc trực tiếp với không khí
ngoài trời, T = 10 W/m2độ: hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà.
Δt: chênh lệch nhiệt độ đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời.
Δt = tN – tT = 37,3 – 24 = 13,3 oC
Tính cho kính cửa sổ văn phòng tầng 3 làm bằng kính cường lực có độ dày δ = 10mm
nên:
1
kk = = 6,13 W⁄m2 K
1 0,01 1
+ +
20 0,76 10
Tính cho văn phòng tầng 3 có diện tích kính cửa sổ là 10,5 m2.
Q22k= kk . Fk . ∆t = 6,13. 10,5 . 13,3 = 856 W.
Bảng 4. 21 Nhiệt hiện truyền qua vách
Tầng Phòng Q22t (kW) Q22c (kW) Q22k (kW) Q22 (kW)
3, 5, 7 Văn phòng 7,6 0,44 0,856 8,8

4.4.4 Nhiệt hiện truyền qua nền Q23


Vì tầng 3, 5, 7 có sàn nằm giữa phòng có điều hoà nên Q23 = 0 W.

61
4.4.5 Nhiệt hiện toả do đèn chiếu sáng Q31
Mật độ chiếu sáng 20 W/m2 với diện tích 260 m2 tính được nhiệt toả do đèn chiếu
sáng là 5,2 kW.
4.4.6 Nhiệt hiện toả do máy móc Q32
Bảng 4. 22 Nhiệt hiện toả do máy móc.
Công suất, Tổng công
Tầng Phòng Thiết bị điện Số lượng
W suất, ( kW)
Máy tính 250 33
3, 5, 7 Văn phòng Máy in 300 6 11,25
Máy Photocopy 1200 1

4.4.7 Nhiệt hiện và ẩn do người toả Q4


❖ Nhiệt hiện do người toả Q4h
Mật độ người định hướng trong phòng điều hoà lấy theo bảng 4.17 [ 1, 174 ] đối với
văn phòng chọn 8 m2/người.
Nhiệt hiện toả ra từ một người lấy theo bảng 4.18 [ 1, 175 ] đối với hoạt động văn
phòng ứng với nhiệt độ phòng cần điều hoà 24 oC tra được qh = 70 W/người.
Đối với các toà nhà lớn cần nhân thêm hệ số tác dụng không đồng thời nđ = 0,8
Tính nhiệt hiện toả ra từ người cho văn phòng tầng 3:
Q4h = 33 . 70 . 0,8 = 1848 W
❖ Nhiệt ẩn do người toả Q4â
Mật độ người định hướng trong phòng điều hoà lấy theo bảng 4.17 [ 1, 174 ] đối với
văn phòng chọn 8 m2/người.
Nhiệt ẩn toả ra từ một người lấy theo bảng 4.18 [ 1, 175 ] đối với hoạt động văn
phòng ứng với nhiệt độ phòng cần điều hoà 24 oC tra được qa = 60 W/người.
Tính nhiệt ẩn do người toả ra cho văn phòng tầng 3
Q4â = 33 . 60 = 1980 W
Tính nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người toả cho văn phòng tầng 3
62
Q4 = Q4h + Q4â = 1848 + 1980 = 3828 W = 3,8 kW
Tương tự tính cho tầng 5, 7 được kết quả:
Bảng 4. 23 Nhiệt hiện và ẩn do người toả tầng 3, 5, 7
Số Nhiệt hiện (Q4h ) Nhiệt ẩn (Q4â )
Tầng Phòng Q4 ( kW )
người (W) (W)
3, 5, 7 Văn phòng 33 1848 1980 3,8

4.4.8 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN
Với L lưu lượng gió tươi, ρ = 1,2 – 1,23 kg/m3, Cp = 1,01 kj/kgK, r = 2500 kJ/kg.
Lượng không khí tươi cần cho 1 người trong 1 giây, l/s. Theo bảng 4.19 [ 1, 176 ]
với không gian điều hoà là công sở, văn phòng chọn được 7,5 l/s.
Tính cho văn phòng tầng 3 với số người n = 33 người.
Q hN = 1,2 . n . l . (t N − t T ) = 1,2 . 33 . 7,5 . (37,3 − 24) = 3950 W
Q âN = 3 . n . l . (dN − dT ) = 3,0 . 33 . 7,5 . (30 − 11,4) = 13810,5 W
Nhiệt do gió tươi mang vào
Q N = Q hN + Q âN = 3950 + 13810,5 = 17760,5 W = 17,7 kW
Bảng 4. 24 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn gió tươi
Tầng Phòng Số người Nhiệt hiện (QhN ), W Nhiệt ẩn (QhN ), W QN, kW
3, 5, 7 Văn phòng 33 3950 13810,5 17,7

4.4.9 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q5h và Q5â


ξ hệ số kinh nghiệm xác định theo bảng: 4,20; ξ = 0,58 [ 1, 177 ]
V: thể tích phòng 702 m3.
Q 5h = 0,39 . ξ . V . (t N − t T ) = 0,39 . 0,58 .702 . (37,3 − 24) = 2111,9 W
Q 5â = 0,84 . ξ . V . (dN − dT ) = 0,84 . 0,58. 702 . (30 − 11,4) = 6361,4 W
Nhiệt do gió lọt:
Q 5 = Q 5h + Q 5â = 2111,9 + 6361,4 = 8473,3 W = 8,4 kW

63
Bảng 4. 25 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn gió lọt
Thể tích Nhiệt hiện Q5h Nhiệt ẩn Q5a Q5
Tầng Phòng
( m3 ) (W) (W) ( kW )
3, 5, 7 Văn phòng 702 2111,9 6361,4 8,4

4.4.10 Các nguồn nhiệt khác Q6


Ngoài những nguồn nhiệt đã tính toán được ở trên còn có các nguồn nhiệt khác ảnh
hưởng tới phụ tải lạnh. Có thể là nhiệt ẩn, nhiệt hiện tỏa ra từ các đường ống dẫn môi chất
nóng đi qua phòng điều hòa hoặc nhiệt tỏa từ quạt, nhiệt tổn thất qua đường ống dẫn gió
vào làm cho không khí lạnh trong phòng điều hòa nóng lên. Trong đó nhiệt tổn thất do nhiệt
tỏa từ quạt và nhiệt tổn thất qua đường ống dẫn gió là các nguồn nhiệt ảnh hưởng chủ yếu
tới phụ tải lạnh. Còn các nguồn khác là không đáng kể. Tuy nhiên trong không gian điều
hòa quạt gió làm tăng nhiệt độ nhưng nhỏ và đường ống được bọc cách nhiệt và đường gas
đi, về được quấn sát với nhau nên nhiệt xâm nhập vào không gian điều hòa là không đáng
kể nên ta có thể bỏ qua Q6 (Q6 = 0).
4.4.11 Xác định phụ tải lạnh

Q 0 = Q t = ∑ Q ht + ∑ Q ât = Q11 + Q 22 + Q 31 + Q 32 + Q 4 + Q N + Q 5 + Q 6

Bảng 4. 26 Kết quả tính tải lạnh


Q11 Q21 Q22 Q23 Q31 Q32 Q4 QN Q5 Q0
Tầng Phòng
kW kW kW kW kW kW kW kW kW kW
3, 5, Văn
4,5 0 8,8 0 5,2 11,25 3,8 17,7 8,4 59,6
7 phòng

64
Chương 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
Sau thời gian tìm hiểu và hoàn thành đề tài “Tính toán phụ tải và lựa chọn thiết bị
cho hệ thống điều hòa không khí tầng 3,5,7 tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung” đã
giúp em có thêm kiến thức về việc ứng dụng phần mềm để tính toán tải lạnh cụ thể là phần
mềm Heat Load và các phần mềm hỗ trợ khác như VRV Xpress, Duct Checker, Fanteach.
Sau khi hoàn thành đề tài rút được các bước cần phải làm khi tính toán một hệ thống
điều hoà không khí cho công trình của mình như sau như sau:
- Phân tích và sơ lược về bản vẽ công trình văn phòng Trương Quốc Dung.
- Lựa chọn các thông số tính toán và phương pháp thiết kế phù hợp cho công trình cụ
thể ở đây là VRV.
- Dựa vào kết quả tính toán tiến hành chọn dàn lạnh, dàn nóng và các thiết bị đi kèm
khác như ống gió, miệng gió,…
- Hoàn thành bản vẽ thiết kế hệ thống điều hoà không khí VRV cho công trình toà nhà
văn phòng Trương Quốc Dung.
Tính lại tải lạnh bằng phương pháp Carrier và kết quả tính toán cho thấy có sự chênh
lệch khoảng 10% so với phần mềm Heat Load.
5.2 Kiến nghị
Việc sử dụng năng lượng điện cho các hệ thống điều hòa không khí đang là thách
thức lớn trong xu hướng tiết kiệm năng lượng. Vì vậy cần khai thác và tận dụng các dạng
năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sinh khối...
Hiện tượng nóng cục bộ do dàn nóng thải ra môi trường cần có phương pháp xử
lý như tận dụng nguồn nhiệt thải.
Trong quá trình thi công lắp đặt thiết bị cần đo đạc lại và hiệu chỉnh cho phù hợp
với điều kiện thực tế ở công trình.

65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[ 1 ] Nguyễn Đức Lợi. Hướng dẫn thiết kế hệ thống điều hòa không khí. NXB Khoa học và
Kỹ thuật, 2005.
[ 2 ] QCVN 02 : 2009/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên dùng
trong xây dựng.
[ 3 ] TCVN 5687 : 2010. Thông gió – Điều hòa không khí – Tiêu chuẩn thiết kế.
[ 4 ] https://duyhvac.com/he-thong-dieu-hoa-thong-gio/
[ 5 ] Catalogue VRV A Daikin
[ 6 ] hvacdesign.vn
[ 7 ] QCVN 09 : 2017/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng hiệu quả
[ 8 ] Catalogue kỹ thuật miệng gió Reetech

66
Phụ Lục
Phụ lục 1: Kết quả kích thước ống gió máy lạnh
Kích thước ống gió mềm

Hình 1 Kích thước ống gió mềm ở đầu cấp lạnh máy FXMQ100PAVE

Hình 2 Kích thước ống gió mềm ở đầu hồi lạnh máy FXMQ100PAVE
Máy FXMQ125PAVE làm tương tự.
67
Kích thước ống gió cứng ở đầu cấp

Hình 3 Kích thước ống gió cứng ở đầu cấp lạnh máy FXMQ100PAVE

Hình 4 Kích thước ống gió cứng ở đầu cấp lạnh máy FXMQ125PAVE

68
Phụ lục 2: Kết quả kích thước ống gió tươi

Hình 5 Kích thước đoạn ống 1 – 1’ với lưu lượng gió 825 m3/h

Hình 6 Kích thước đoạn ống 2 – 2’ với lưu lượng gió 619 m3/h

69
Hình 7 Kích thước đoạn ống 3 – 3’ với lưu lượng gió 413 m3/h

Hình 8 Kích thước đoạn ống 4 – 4’ với lưu lượng gió 207 m3/h

70
Phụ Lục 3: Một số hình ảnh khảo sát tại công trình

Hình 1. 1 Bọc cách nhiệt ống gió Hình 1. 2 VCD Hình 1. 3 Dàn lạnh giấu trần

Hình 1. 4 Ống gió tiêu âm Hình 1. 5 Dàn lạnh giấu trần Hình 1. 6 Bọc cách nhiệt ống gas

71
CÔNG TRÌNH:

TÒA NHÀ VĂN PHÒNG

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ Địa Điểm:

02 Trương Quốc Dung, P.8, Quận Phú


Nhuận

5.6m 8.2m 3.7m


ODU3-7F 12.7×28.6 12.7×28.6 9.5×22.2
RXQ16AYM KHRP26A72T KHRP26A72T KHRP26A33T

BẢN VẼ THIẾT KẾ
3.5m 3.5m 6.4m 8.5m
9.5×15.9 9.5×15.9 9.5×15.9 9.5×15.9

IDU-7F-01
FXMQ125PAVE
IDU-7F-02
FXMQ125PAVE
IDU-7F-03
FXMQ125PAVE
IDU-7F-04
FXMQ100PAVE TẦNG 7 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH

5.6m 8.2m 3.7m


ODU2-5F 12.7×28.6 12.7×28.6 9.5×22.2
RXQ16AYM KHRP26A72T KHRP26A72T KHRP26A33T

3.5m 3.5m 6.4m 8.5m


9.5×15.9 9.5×15.9 9.5×15.9 9.5×15.9

IDU-5F-01
FXMQ125PAVE
IDU-5F-02
FXMQ125PAVE
IDU-5F-03
FXMQ125PAVE
IDU-5F-04
FXMQ100PAVE TẦNG 5 TÊN BẢN VẼ
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ

Người kiểm tra NGUYỄN NAM


QUYỀN

Người vẽ ĐOÀN NGUYỄN


NGỌC BÌNH
5.6m 8.2m 3.7m
ODU1-3F 12.7×28.6 12.7×28.6 9.5×22.2
RXQ16AYM
KHRP26A72T KHRP26A72T KHRP26A33T

3.5m 3.5m 6.4m 8.5m


9.5×15.9 9.5×15.9 9.5×15.9 9.5×15.9

IDU-3F-01
FXMQ125PAVE
IDU-3F-02
FXMQ125PAVE
IDU-3F-03
FXMQ125PAVE
IDU-3F-04
FXMQ100PAVE TẦNG 3 Phát hành Thiết kế
Thi công
Ký hiệu Chỉnh sửa
Hoàn công
CÔNG TRÌNH:

TÒA NHÀ VĂN PHÒNG

Địa Điểm:

02 Trương Quốc Dung, P.8, Quận Phú


Nhuận

24700 2000 4000

2040 5770 5100 4600 9200 400 1600

33100

250
°

FAF-01-100Pa
1406
86

LOUVER 1100×200 825 m3/h

88
°
1 300×200 1' 2 250×200 2' 3 200×200
KHOẢNG LÙI 2 m
150×150
RAG 600×600 SAG 600×600 RAG 600×600 SAG 600×600 RAG 600×600 SAG 600×600 BẢN VẼ THIẾT KẾ

150×150
IDU-01 IDU-02 IDU-03
Ø300

Ø300

Ø300

Ø300

Ø300

Ø300
CSL: 14 KW CSL: 14 KW CSL: 14 KW
RANH ĐẤT
Ø150 Ø150 Ø150
SÀN THAO TÁC KT
450×250 450×250 3' 450×250 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
9700

VCD VCD 4 VCD


NÔNG LÂM THÀNH

Ø300

Ø300

Ø300
Ø300

Ø300

Ø300
PHỐ HỒ CHÍ MINH
9,5×15,9

9,5×15,9

9,5×15,9
Ø25

Ø25

Ø25
12700

12200
12800

ODU-01 RAG 600×600 SAG 600×600 RAG 600×600 SAG 600×600 RAG 600×600 SAG 600×600
Ø32 Ø25 Ø25
CSL: 45 KW
12,7×28,6 12,7×28,6 9,5×22,2
KHRP26A72T KHRP26A72T KHRP26A33T
150×150

SAG 600×600 SAG 600×600 RAG 600×600


Ø32

9,5×15,9
Ø25
4'

Ø150
IDU-04

Ø250

Ø350
Ø250
CSL: 11,2 KW
VCD
3000

250×250 400×250
WC NỮ WC NAM
94 °
° 88

250
1406

TÊN BẢN VẼ
30450 1400
CHỈ GIỚI XÂY DỰNG
CHỈ GIỚI XÂY DỰNG (4m) THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU
TẦNG 2-8
TẦNG 1 (6m) HOÀ KHÔNG KHÍ TẦNG 3, 5,
2003 4900 5100 4600 4600 4600 2000 7 TOÀ NHÀ VĂN PHÒNG
23800 6000 TRƯƠNG QUỐC DUNG
RANH LỘ GIỚI ĐƯỜNG Người kiểm tra NGUYỄN NAM
TRƯƠNG QUỐC DUNG QUYỀN

Người vẽ ĐOÀN NGUYỄN

MẶT BẰNG TẦNG 03,05,07


NGỌC BÌNH

Bảng thông số máy lạnh tầng 3, 5, 7 Bảng thông số dàn nóng tầng 3, 5, 7

Điện áp
Lưu lượng gió máy lạnh Điện áp SST Kí hiệu Model Số lượng Công suất lạnh (kW) Môi chất lạnh sử dụng Công suất điện (kW)
SST Kí hiệu Model Số lượng Công suất lạnh (kW) Môi chất lạnh sử dụng Công suất tiêu thụ (kW)
( m3/phút) V Hz Phase
V Hz Phase
1 ODU 1 RXQ16AYM 3 45 R410A 380 50 3 12,9
1 IDU-01 FXMQ125PAVE 3 14 33 R410A 220 50 1 0.284

2 IDU-02 FXMQ125PAVE 3 14 33 R410A 220 50 1 0.284 Bảng thông số quạt cấp gió tươi tầng 3, 5, 7

Điện áp
3 IDU-03 FXMQ125PAVE 3 14 33 R410A 220 50 1 0.284 SST Kí hiệu Model Số lượng Lưu lượng (m3/s) cộp áp ( Pa) Công suất (kW)
V Hz Phase
4 IDU-04 FXMQ100PAVE 3 11,2 27 R410A 220 50 1 0,215 1 FAF-01 AP0314AP10/17 3 0.23 100 380 50 3 0.37

Phát hành Thiết kế


Thi công
Ký hiệu Chỉnh sửa
Hoàn công

You might also like