Professional Documents
Culture Documents
Tháng 07 / 2022
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TẦNG 3, 5, 7 TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
TRƯƠNG QUỐC DUNG
Tác giả
iii
TÓM TẮT
Đề tài “ Tính toán phụ tải và lựa chọn thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí tầng
3, 5, 7 tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung. Được thực hiện trong thời gian từ ngày
14/03/2022 đến ngày 08/07/2022 với nội dung gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Tổng quan
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Chương 5: Kết luận và đề nghị
iv
MỤC LỤC
TÓM TẮT............................................................................................................................ iv
Chương 1 .............................................................................................................................. 1
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
Chương 2 .............................................................................................................................. 3
TỔNG QUAN....................................................................................................................... 3
2.1 Tổng quan về điều hòa không khí và thông gió ......................................................... 3
2.1.1 Khái niệm chung về điều hòa không khí và thông gió ........................................ 3
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của điều hòa không khí.................................... 3
2.1.3 Vai trò của điều hòa không khí và thông gió ...................................................... 5
v
2.3 Một số hệ thống điều hòa không khí phổ biến hiện nay............................................. 8
2.3.4 Lựa chọn hệ thống điều hòa không khí cho công trình ..................................... 11
Chương 3 ............................................................................................................................ 14
3.1.4 Dùng phần mềm VRV Xpress để chọn dàn nóng, ống gas và bộ chia gas ....... 16
3.1.5 Dùng phần mềm Duct Checker chọn kích thước ống gió, miệng gió ............... 16
3.1.6 Dùng phần mềm Fantech để chọn quạt cấp gió tươi ......................................... 17
3.2 Phương pháp tính tải lạnh bằng phần mềm Heat load.............................................. 17
vi
3.3.1 Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11 ......................................................................... 25
3.3.2 Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Δt: Q21....................................... 26
3.3.8 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN ................................. 30
Chương 4 ............................................................................................................................ 32
4.1 Tính tải lạnh cho dự án bằng phần mềm Heat Load................................................. 32
4.1.1 Nhập và khai báo thông tin cho dự án có kiến trúc hướng về phía Đông ......... 32
4.2.4 Chọn kích thước ống gió cứng ở đầu cấp .......................................................... 44
4.2.5 Chọn dàn nóng, đường kính ống gas và bộ chia gas ......................................... 45
vii
4.2.7 Chọn bọc cách nhiệt .......................................................................................... 53
4.4 Tính cân bằng nhiệt ẩm bằng phương pháp carrier .................................................. 58
4.4.2 Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Δt: Q21....................................... 60
4.4.8 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN ................................. 63
Chương 5 ............................................................................................................................ 65
viii
Phụ Lục ............................................................................................................................... 67
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2. 1 Tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung .............................................................. 6
Hình 2. 2 Vị trí và hướng công trình trên bản đồ ................................................................ 7
Hình 2. 3 Bản vẽ mặt bằng tầng 3, 5, 7................................................................................ 8
Hình 2. 4 Sơ đồ tính các nguồn nhiệt hiện và nhiệt ẩn theo Carrier [1, 142] .................... 12
Hình 3. 1 Giao diện sau khi khởi động của Heat Load ...................................................... 18
Hình 3. 2 Trình tự các bước tính tải lạnh ........................................................................... 18
Hình 3. 3 Nhập thông tin dự án ......................................................................................... 19
Hình 3. 4 Giao diện và một số chức năng trong tab Room Data ....................................... 20
Hình 3. 5 Nhập các thông số tính toán ............................................................................... 21
Hình 3. 6 Thay đổi hệ số truyền nhiệt................................................................................ 22
Hình 3. 7 Thiết lập nhiệt độ và độ ẩm cho gian phòng ...................................................... 22
Hình 3. 8 Thời gian hoạt động của đèn, người và thiết bị ................................................. 23
Hình 3. 9 Cài đặt các thông số khác .................................................................................. 23
Hình 3. 10 Thiết lập kích thước của mái hiên.................................................................... 24
Hình 3. 11 Thiết lập lại vật liệu xây dựng ......................................................................... 24
Hình 3. 12 Cài đặt nhiệt toả từ người ................................................................................ 25
Hình 4. 1 Nhập thông tin cho dự án ................................................................................... 32
Hình 4. 2 Khai báo thông tin cho văn phòng tầng 3 .......................................................... 34
Hình 4. 3 Kết cấu tường ..................................................................................................... 34
Hình 4. 4 Khai báo thông tin mục Others cho tầng 3 ........................................................ 37
Hình 4. 5 Kết quả tính tải lạnh ........................................................................................... 38
Hình 4. 6 Dàn lạnh giấu trần nối ống gió hồi sau .............................................................. 40
Hình 4. 7 Miệng gió 4 hướng............................................................................................. 41
Hình 4. 8 Miệng gió 1 lớp .................................................................................................. 41
Hình 4. 9 Khai báo lưu lượng gió và kích thước cổ miệng cấp 4 hướng .......................... 42
Hình 4. 10 Khai báo lưu lượng gió và kích thước cổ miệng hồi 1 lớp .............................. 42
Hình 4. 11 Dàn lạnh FXMQ125PAVE .............................................................................. 44
x
Hình 4. 12 Dàn lạnh FXMQ100PAVE .............................................................................. 45
Hình 4. 13 Giao diện phần mềm VRV Xpress .................................................................. 45
Hình 4. 14 Khai báo loại và model dàn lạnh tầng 3 .......................................................... 46
Hình 4. 15 Khai báo thông tin dàn lạnh tầng 3, 5, 7 .......................................................... 46
Hình 4. 16 Biểu tượng dàn nóng ........................................................................................ 47
Hình 4. 17 Kết nối dàn lạnh với dàn nóng và tỷ lệ kết nối tầng 3 ..................................... 48
Hình 4. 18 Chọn vị trí đặt dàn nóng so với dàn lạnh tầng 3 .............................................. 48
Hình 4. 19 Kết nối dàn lạnh vào dàn nóng tầng 3, 5, 7 ..................................................... 49
Hình 4. 20 Khai báo chiều dài đường ống gas tầng 3 ........................................................ 49
Hình 4. 21 Dàn nóng VRV Daikin .................................................................................... 50
Hình 4. 22 Xuất sơ đồ nguyên lí ra bản vẽ Cad ................................................................. 52
Hình 4. 23 Sơ đồ dàn nóng tầng 3 ..................................................................................... 53
Hình 4. 24 Kích thước louver gió tươi lưu lượng gió 825 m3/h ........................................ 54
Hình 4. 25 Sơ đồ cấp gió tươi ............................................................................................ 55
Hình 4. 26 Bảng tính nhanh tổn thất áp gió tươi theo kinh nghiệm [ 6 ] ........................... 56
Hình 4. 27 Thông số nhập vào chọn quạt cấp gió tươi ...................................................... 57
Hình 4. 28 Hình ảnh quạt cấp gió tươi............................................................................... 58
xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2. 1 Không gian làm điều hòa không khí theo yêu cầu của đề tài .............................. 7
Bảng 3. 1 Thông số tính toán ngoài nhà [1, 21] ................................................................. 15
Bảng 3. 2 Thông số tính toán bên trong nhà [3, 46] .......................................................... 15
Bảng 3. 3 Hệ số kinh nghiệm. ............................................................................................ 31
Bảng 4. 1 Tổng công suất nhiệt hiện thiết bị tầng 3, 5, 7 .................................................. 33
Bảng 4. 2 Thông số vật liệu của tường [ 7 ] ....................................................................... 35
Bảng 4. 3 Thông số của kính.............................................................................................. 36
Bảng 4. 4 Thông số đầu vào tầng 3, 5, 7 ............................................................................ 38
Bảng 4. 5 Kết quả tính tải lạnh văn phòng tầng 3, 5, 7 ...................................................... 39
Bảng 4. 6 Chọn dàn lạnh .................................................................................................... 39
Bảng 4. 7 Thông số kỹ thuật của dàn lạnh ......................................................................... 40
Bảng 4. 8 Số lượng miệng gió cấp 4 hướng và miệng gió hồi 1 lớp ................................. 43
Bảng 4. 9 Đường kính ống gió mềm .................................................................................. 43
Bảng 4. 10 Kích thước ống gió cứng ................................................................................. 44
Bảng 4. 11 Chọn dàn nóng ................................................................................................. 50
Bảng 4. 12 Thông số kỹ thuật của dàn nóng ...................................................................... 51
Bảng 4. 13 Số lượng bộ chia gas........................................................................................ 52
Bảng 4. 14 Đường kính ống gas......................................................................................... 52
Bảng 4. 15 Kích thước ống cấp gió tươi tầng 3, 5, 7 ......................................................... 54
Bảng 4. 16 Các điểm tổn thất trên tuyến ống gió tươi tầng 3 ( 5,7 ) ................................. 56
Bảng 4. 17 Kết quả tổn thấp áp hệ gió tươi ....................................................................... 57
Bảng 4. 18 Thông số quạt cấp gió tươi tầng 3, 5, 7 ........................................................... 58
Bảng 4. 19 Hệ số tác động tức thời của mặt trời qua cửa kính .......................................... 59
Bảng 4. 20 Nhiệt hiện bức xạ qua kính tầng 3, 5, 7 ........................................................... 60
Bảng 4. 21 Nhiệt hiện truyền qua vách .............................................................................. 61
Bảng 4. 22 Nhiệt hiện toả do máy móc. ............................................................................. 62
Bảng 4. 23 Nhiệt hiện và ẩn do người toả tầng 3, 5, 7 ....................................................... 63
xii
Bảng 4. 24 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn gió tươi ........................................................................ 63
Bảng 4. 25 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn gió lọt........................................................................... 64
Bảng 4. 26 Kết quả tính tải lạnh......................................................................................... 64
xiii
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay với sự phát triển toàn diện của khoa học công nghệ đặc biệt là ngành điện
lạnh, điều hòa không khí và thông gió cũng có những bước phát triển mạnh mẽ. Với đặc
điểm khí hậu nắng nóng ở nước ta vào mùa hè thì điều hòa không khí có ý nghĩa rất lớn đối
với con người trong đời sống và sản xuất.
Trong những năm qua ngành điều hòa không khí cũng đã hỗ trợ đắc lực cho nhiều
ngành nghề khác góp phần nâng cao sản phẩm và đảm bảo quy trình công nghệ cho hầu hết
các cơ quan, xí nghiệp, công sở,… từ công suất nhỏ, trung bình, lớn và rất lớn. Có thể nói
thiết bị điều hoà không khí đã trở thành một thiết bị quan trọng mà hằng ngày mọi người
điều sử dụng. Do vậy việc tính toán và lựa chọn thiết bị là khâu rất quan trọng trong công
tác thiết kế điều hòa không khí. Việc tính toán chính xác chọn thiết bị đúng góp phần đảm
bảo cho hệ thống hoạt động tốt và hiệu quả.
Với mong muốn vận dụng các kiến thức đã học và ứng dụng phần mềm Heat Load
để tính tải lạnh vào thực tế, em đã thực hiện đề tài tính toán phụ tải và lựa chọn thiết bị cho
hệ thống điều hòa không khí tầng 3, 5, 7 tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung dưới sự
hướng dẫn của thầy Th.S Nguyễn Nam Quyền.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Do sự biến đổi khí hậu, hiệu ứng nhà kính bởi sự nóng lên toàn cầu đang và đã ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Con người chúng ta đang cần một môi trường làm
việc trong sạch, lành mạnh thì tinh thần thoải mái làm năng suất lao động sẽ cao hơn và nơi
nghĩ ngơi cũng phải sạch sẽ, thoáng đãng để giúp bảo vệ sức khỏe thật tốt cho con người.
Do đó hệ thống điều hòa không khí là không thể thiếu trong đời sống hằng ngày, để
xây dựng được một hệ thống điều hòa không khí hoạt động tốt và có hiệu quả thì việc tính
tải, lựa chọn thiết bị cho hệ thống phải được tính toán thật cẩn thận kết hợp kiến thức chuyên
ngành lẫn thực tế để đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của hệ thống.
1
1.3 Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài tổng hợp lại các kiến thức đã học, cũng cố thêm những kiến thức
khi làm đề tài, được tiếp xúc nhiều hơn với công việc thực tế và thu thập những kinh nghiệm
quý báo qua quá trình thực hiện đề tài để giúp nâng cao kiến thức lẫn kinh nghiệm thực tế
cho công việc sau này.
1.4 Phạm vi giới hạn
Thời gian: đề tài được thực hiện từ tháng 03/2022 đến tháng 07/2022.
Giới hạn: đề tài chỉ tính toán và chọn thiết bị hệ thống điều hoà không khí cho tầng
3, 5, 7 công trình tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về điều hòa không khí và thông gió
2.1.1 Khái niệm chung về điều hòa không khí và thông gió
❖ Khái niệm điều hòa không khí
Điều hòa không khí là một thiết bị sử dụng năng lượng điện để điều chỉnh nhiệt độ,
cãi thiện chất lượng không khí trong một không gian kín nhằm tạo ra một môi trường sinh
hoạt, làm việc được thoải mái và trong sạch phù hợp với nhu cầu của con người.
Điều hòa không khí còn có nghĩa là điều tiết không khí xung quanh vị trí được lắp
đặt thiết bị. Trong không gian điều hòa luôn chịu sự tác động, biến đổi của nhiệt độ, độ ẩm
bên trong lẫn bên ngoài làm cho các thông số luôn có xu hướng bị xê dịch so với thông số
đặt ra. Vì vậy nhiệm vụ của hệ thống điều hòa không khí là phải tạo ra và duy trì nhiệt độ
thích hợp trong không gian kín đó.
Điều hòa không khí bao gồm những tính năng: điều hòa nhiệt độ, độ ẩm, lưu thông
tuần hoàn không khí, lọc bụi và các thành phần gây hại đến sức khỏe con người.
❖ Khái niệm thông gió
Hệ thống thông gió là hệ thống sử dụng các quạt gió, đường ống gió, cửa gió, ô
gió… để trao đổi không khí giữa các không gian khác nhau. Là sự chuyển động có chủ ý
của dòng không khí từ bên ngoài vào bên trong một tòa nhà và ngược lại.
Hệ thống thông gió được sử dụng để loại bỏ những mùi khó chịu và hơi ẩm quá mức
để đưa không khí ở bên ngoài vào, duy trì sự lưu thông không khí trong các tòa nhà và ngăn
chặn tình trạng ứ đọng của không khí bên trong.
Các loại hệ thống thông gió thường gặp trong công trình: thông gió tươi, thông gió
thải, thông gió bếp, thông gió nhà vệ sinh và thông gió sự cố.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của điều hòa không khí
Từ lâu con người đã biết sử dụng các phương thức để đối phó với sự khắc nghiệt của
thời tiết để bảo vệ cơ thể như đốt lửa sưởi ấm và vào các hang động để tránh nóng. Trải qua
3
các quá trình hình thành và phát triển điều hòa không khí trên thế giới đã có những cột mốc
nổi bật như:
Năm 1820 nhà khoa học nhà phát minh người Anh Michael Faraday phát hiện ra
rằng việc nén và hóa lỏng amoniac có thể làm lạnh không khí.
Năm 1824 Sadi Carnot một kỹ sư quân sự và nhà vật lý người pháp đã đưa ra lý
thuyết thành công đầu tiên về chu trình lạnh.
Năm 1834 Jacob Perkins đã đăng kí bằng phát minh về máy lạnh nén hơi đầu tiên
trên thế giới.
Năm 1845 bác sĩ người mỹ John Gorrie đã chế tạo máy lạnh nén khí đầu tiên để điều
hòa không khí cho bệnh viện tư của ông.
Năm 1901 một công trình khống chế nhiệt độ dưới 28oC với độ ẩm thích hợp cho
phòng hòa nhạc ở Monte Carlo được khánh thành.
Năm 1911 Carrier đã đặt nền móng đầu tiên cho kỹ thuật điều hòa không khí. Ông
là người đã đưa ra định nghĩa điều hòa không khí là sự kết hợp sưởi ấm, hút ẩm, lọc và rửa
không khí, tự động duy trì khống chế trạng thái không khí không đổi phục vụ cho mọi yêu
cầu tiện nghi và công nghệ.
Năm 1922, Carrier thay thế chất sinh hàn độc hại amoniac bằng một hợp chất an
toàn hơn đó là dielene. Các thế hệ máy điều hoà tiếp theo đã được giảm thiểu tối đa kích
thước, nhỏ gọn hơn và được lắp đặt tại nhiều nơi như cửa hàng bách hoá, các con tàu,…
Năm 1928, kỹ sư người Mỹ Thomas Midgley lần đầu tiên sản xuất thành công khí
Freon làm chất sinh hàn trong công nghệ làm lạnh được sử dụng rộng rãi cho các thế hệ
máy lạnh đến năm 1994.
Năm 1957, kỹ sư người Đức Heinrich Krigar chế tạo thành công máy nén khí ly tâm
đầu tiên trên thế giới. Với kỹ thuật này, máy điều hoà được sản xuất với kích thước nhỏ,
trọng lượng nhẹ, vận hành êm và đạt hiệu suất cao hơn.
Có thể thấy lịch sử phát triển điều hòa không khí bắt đầu từ rất sớm. Các thiết bị
điều hòa không khí vẫn đang được cãi tiến về hiệu suất và ngày càng thân thiện với môi
4
trường. Ngày nay ngoài việc điều hòa tiện nghi cho nhà ở, văn phòng, khách sạn,… mà nó
còn đóng vai trò rất quan trọng trong việc phát triển các lĩnh vực kinh tế khác.
2.1.3 Vai trò của điều hòa không khí và thông gió
❖ Vai trò của điều hòa không khí
Nhiệt độ làm ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe con người nếu nhiệt độ quá cao cơ
thể sẽ bị mệt mỏi ngược lại nếu nhiệt độ quá thấp sẽ làm cho cơ thể rét buốt khó khăn trong
quá trình sinh hoạt. Nên điều hòa không khí sẽ giúp cho không khí được điều hòa về nhiệt
độ thích hợp giúp con người cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Điều hòa không khí còn lọc sạch
bụi bẩn, mấm móc và vi khuẩn giúp cho không khí trở nên trong lành hơn.
Trong đời sống sinh hoạt: điều hòa tiện nghi ngày càng trở nên quen thuộc, tạo ra
môi trường không khí trong sạch, có nhiệt độ, độ ẩm phù hợp với sự thích nghi của cơ thể
con người. Đặc biệt là việc sử dụng thiết bị điều hòa không khí trong các văn phòng làm
việc trở nên không thể thiếu vì khi được làm việc trong một môi trường trong sạch, mát mẻ
sẽ giúp chúng ta tập trung vào làm việc hơn và hiệu suất công việc sẽ được nâng cao.
Điều hòa không khí cũng rất quan trọng trong công nghiệp và quá trình sản xuất.
Trong các nhà máy nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch là yếu tố làm ảnh hưởng không nhỏ đến chất
lượng sản phẩm như: dệt, may, bánh, kẹo, thuốc lá, các xưởng in ấn,… và không thể thiếu
trong các ngành như kỹ thuật thông tin, điện tử, vi tính, máy tính,…
Trong nông nghiệp việc bảo quản lương thực, thực phẩm đòi hỏi phải có một môi
trường không khí thích hợp. Nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm khô, héo các sản phẩm như trái
cây, rau củ,…Ngược lại nếu nhiệt độ quá thấp sẽ làm cho các sản phẩm như thịt, cá ẩm móc
và là nơi để các vi sinh vật phát triển điều đó làm ảnh hưởng chất lượng sản phẩm. Những
vấn đề trên điều có thể xử lý được bằng hệ thống điều hòa không khí.
❖ Vai trò của thông gió
Thông gió đã trở thành một ngành khoa học phát triển vượt bậc và bỗ trợ đắc lực
cho nhiều ngành khác đặc biệt là không thể thiếu trong các công trình, nơi công cộng và
tập trung đông người. Mỗi hệ thống thông gió điều có vai trò riêng như:
5
Thông gió tươi: trong khi làm việc con người hay máy móc sẽ sinh ra CO2 và nồng
độ ngày càng tăng. Do đó cần phải cấp gió tươi cho các phòng mà chúng ta đang làm việc
để tăng lượng oxi giúp không gian thoáng đãng hơn.
Thông gió thải: ngoài việc cấp gió tươi thì chúng ta cũng cần phải hút thải khí thải
từ không gian bên trong nhà ra ngoài trời. Hệ thống hút thải cũng là một phần rất quan trọng
trong hệ thống điều hòa không khí và thông gió. Ví dụ như hút thải hầm xe, hút thải hành
lang,…
Thông gió bếp, nhà vệ sinh: đây là những hệ thống thông gió rất phổ biến xuất hiện
bất kì nơi đâu từ những công trình rất nhỏ cho đến những công trình rất lớn.
Thông gió sự cố : thường sử dụng trong các công trình lớn hoặc các tòa nhà cao tầng.
Hệ thống này hoạt động khi có sự cố cháy xảy ra, giúp con người thuận lợi hơn trong quá
trình thoát nạn. Hệ thống thông gió sự cố bao gồm: hút khói hầm xe, hút khói hành lang,
tạo áp cầu thang,…
2.2 Giới thiệu công trình
2.2.1 Vị trí công trình
6
Tên công trình: tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung. Công trình đang được xây
dựng bởi Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Độc Lập và Công Ty Cổ Phần Xây Dựng
Thương Mại An Phú Khang.
Ví trí công trình: số 02 Trương Quốc Dung, phường 8, quận Phú Nhuận, thành phố
Hồ Chí Minh.
7
2.2.3 Bản vẽ mặt bằng công trình
8
Là loại máy nhỏ, dân dụng nên không chiếm nhiều diện tích lắp đặt bên trong và
ngoài nhà.
Việc lắp đặt dễ dàng, nhanh chóng và vận hành đơn giản.
Việc bảo trì, sữa chữa thiết bị độc lập không phụ thuộc và không đòi hỏi tính chuyên
môn cao.
❖ Nhược điểm
Không có tính thẫm mỹ đối với công trình lớn do dàn nóng đặt bên ngoài khá nhiều.
Tuổi thọ trung bình không cao thường phải thay mới sau 5-6 năm sử dụng.
Chỉ thích hợp làm điều hòa không khí cho những không gian vừa và nhỏ.
Nếu không gian cần làm điều hòa quá lớn thì hiệu quả làm lạnh không cao và không
được đồng đều.
Chiều dài ống gas và khoảng cách giữa dàn nóng và lạnh còn bị hạn chế.
2.3.2 Hệ thống điều hòa không khí VRV
Hệ thống điều hòa không khí VRV là một trong những hệ thống rất thường được sử
dụng cho các tòa nhà, nhà xưởng, biệt thự những nơi có không gian rộng lớn. Hệ thống
gồm một dàn nóng có thể kết nối được rất nhiều dàn lạnh.
Công suất dàn nóng từ 5HP đến 60HP và có thể kết nối tối đa được 64 dàn lạnh.
Hệ thống điều hòa VRV có 4 loại:
- VRV casstle âm trần
- VRV âm trần nối ống gió
- VRV đặt sàn
- VRV treo tường.
❖ Ưu điểm
Là hệ thống chỉ cần một dàn nóng để kết nối cho nhiều dàn lạnh.
Tiết kiệm không gian, vân hành êm ái, giá cả phù hợp và tuổi thọ cao.
Lắp đặt khá dễ dàng, vận hành, sữa chữa và bảo trì không cần chuyên môn cao như
hệ thống điều hòa Water Chiller.
9
Đảm bảo được tính mỹ quan bên ngoài công trình vì dàn nóng thường được bố trí
trên sân thượng hoặc ban công.
❖ Nhược điểm
Hệ thống điều hòa không khí VRV không thích hợp cho những công trình lớn như:
trung tâm thương mại, bệnh viện,…
Bị giới hạn bởi số lượng dàn lạnh và chiều dài ống gas.
Công suất thấp hơn hệ thống điều hòa Water Chiller
2.3.3 Hệ thống điều hòa không khí Chiller
Hệ thống điều hòa Chiller là hệ thống sử dụng nước làm chất tải lạnh trung gian.
Gồm các thiết bị chính: cụm Chiller, thiết bị bay hơi ( FCU/AHU ), tháp giải nhiệt và hệ
thống bơm nước lạnh. Hệ thống gồm có hai dạng phổ biến:
Chiller giải nhiệt gió có công suất hoạt động nhỏ từ 25 đến 250 ton lạnh và Chiller
giải nhiệt nước có công suất khá lớn hoạt động từ 25 đến 3000 ton lạnh.
❖ Ưu điểm
Hệ thống hoạt động ổn định, độ bền cao. Có tuổi thọ cao thời gian sử dụng lên đến
15 năm.
Công suất lớn lên đến hàng ngàn ton lạnh.
Hệ thống thích hợp sử dụng cho nhiều công trình lớn như nhà xưởng, trung tâm
thương mại và bệnh viện,…
❖ Nhược điểm
Chi phí đầu tư ban đầu cao.
Hệ thống có tính tự động không cao nên thường xuyên kiểm tra, theo dõi.
Hệ thống rất phức tạp đòi hỏi đội ngũ vận hành, lắp đặt, bảo trì, sữa chữa có tính
chuyên môn cao.
Do cấu tạo và cách thức hoạt động phức tạp nên cần phải xây dựng một phòng máy
riêng để vận hành.
10
2.3.4 Lựa chọn hệ thống điều hòa không khí cho công trình
Qua việc phân tích từng hệ thống cũng như nêu ra được những ưu điểm và nhược
điểm của mỗi hệ thống thì nên chọn hệ thống điều hòa không khí VRV để làm phương án
thiết kế cho tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung để đảm bảo được tính mỹ quan bên
ngoài công trình và hiệu quả hoạt động của hệ thống được tốt nhất.
Không chọn phương án thiết kế theo kiểu cục bộ hay Chiller vì đây là toàn nhà văn
phòng hiện đại, cao cấp nằm ở mặt đường việc chọn phương án thiết kế cục bộ là không
phù hợp do tính mỹ quan của công trình. Tổng diện tích xây dựng và khu vực làm điều hòa
của công trình không quá lớn nếu sử dụng phướng án thiết kế Chiller sẽ gây tốn kém rất
nhiều bởi chi phí mua thiết bị, vận hành, bảo trì sữa chữa rất đắt.
2.4 Các phương pháp tính tải lạnh
2.4.1 Phương pháp truyền thống
❖ Phương trình cân bằng nhiệt tổng quát [1, 99]:
Qt = Qtỏa + Qtt
Qt - nhiệt thừa trong phòng
Qtỏa - nhiệt tỏa trong phòng
Qtt - nhiệt thẩm thấu từ ngoài vào qua kết cấu bao che do chênh lệch nhiệt độ
❖ Phương pháp tính cân bằng nhiệt ẩm truyền thống gồm có 7 bước [1, 99]:
Bước 1: xác định các nguồn nhiệt tỏa vào phòng từ các nguồn khác nhau như do
người, máy móc, chiếu sáng, rò lọt không khí, bức xạ mặt trời, thẩm thấu qua kết cấu bao
che…
Bước 2: xác định các nguồn ẩm thừa trong phòng điều hòa.
Bước 3: xác định tia quá trình 𝜀 (còn gọi là hệ số góc tia quá trình).
Bước 4: xác định sơ đồ điều hòa không khí với các thống số trạng thái không khí
trong nhà T, ngoài nhà N, hòa trộn H, và thổi vào V như entanpi, nhiệt độ, lưu lượng không
khí, khối lượng riêng không khí, ẩm dung của không khí,…
Bước 5: xác định năng suất gió của hệ thống.
Bước 6: năng suất lạnh của hệ thống điều hòa không khí Qo
11
Bước 7: lượng ẩm ngưng tụ trên dàn bay hơi.
Với phương pháp này sẽ tốn rất nhiều thời gian phải dùng đồ thị không khí ẩm t – d,
hiểu về các trạng thái không khí của quá trình điều hòa mới tính được tải lạnh để chọn thiết
bị phù hợp. Phương pháp này không phù hợp với kiểu công trình có nhiều phòng như văn
phòng, khách sạn, khu nghĩ dưỡng,…
2.4.2 Phương pháp Carrier
Phương pháp tính tải lạnh Carrier chỉ khác phương pháp truyền thống ở cách xác
định năng suất lạnh Q0 mùa hè và năng suất sưởi QS mùa đông bằng cách tính riêng tổng
nhiệt hiện thừa Qht và nhiệt ẩn thừa Qât của mọi nguồn nhiệt toả và thẩm thấu tác động
vào phòng điều hoà [1, 142]:
Q 0 = Q1 = ∑ Q ht + ∑ Q ât
Hình 2. 4 Sơ đồ tính các nguồn nhiệt hiện và nhiệt ẩn theo Carrier [1, 142]
12
2.4.3 Phương pháp dùng phần mềm Heat Load
Phần mềm Heatload Daikin ( còn gọi là Heat Load calculation HKGSG hoặc
DACCS-HKG ) sử dụng phương pháp tính tải dựa trên trạng thái ổn định nhiệt trong 24h
vào cả mùa đông lẫn mùa hè. Chương trình tích hợp dữ liệu thời tiết của hơn 140 quốc gia
và 170 thành phố lớn trên thế giới theo cục nghiên cứu dữ liệu của 2 nước Anh và Nhật Bản
[ 4 ].
❖ Ưu điểm
Là một phần mềm rất dễ sử dụng, tính tải nhiệt cho từng loại gian phòng với kết quả
có độ tin cậy cao.
Đưa vào phần mềm nhiều loại dữ liệu có thể nhập, xuất. Hỗ trợ in kết quả dưới dạng
biểu đồ trực quan.
Daikin cũng được biết đến là hãng sở hữu công nghệ VRV nổi tiếng trên toàn thế
giới.
2.4.4 Lựa chọn phương pháp tính tải
Ngày nay việc tính tải bằng phần mềm đem lại khá nhiều sự tiện lợi trong quá trình
tính toán. Việc xác định tải lạnh để chọn thiết bị ngày càng chính xác và hiệu quả hơn. Rút
ngắn thời gian đáng kể so với việc tính tải lạnh bằng phương pháp truyền thống hay Carrier.
Đối với công trình này sẽ ứng dụng phần mềm chính là Heat Load tính toán phụ tải, chọn
thiết bị và thử lại bằng phương pháp Carrier.
13
Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Nội dung
- Tìm hiểu chung về hệ thống điều hòa không khí và thông gió.
- Khảo sát công trình.
- Tính toán phụ tải.
- Lựa chọn thiết bị.
- Bản vẽ thiết kế.
3.1.1 Lựa chọn cấp điều hòa cho công trình
Cấp điều hòa không khí được chia theo mức độ quan trọng của hệ thống điều hòa
gồm 3 cấp như sau [1, 20]:
Điều hòa không khí cấp 1: là hệ thống duy trì được các thông số trong nhà ở mọi
phạm vi biến thiên nhiệt ẩm ngoài trời, độ sai lệch là 0h/năm, có độ tin cậy cao nhưng đắt
tiền.
Điều hòa không khí cấp 2: là hệ thống duy trì được các thông số trong nhà ở phạm
vi cho phép với độ sai lệch không vượt quá 200h/năm
Điều hòa không khí cấp 3: là hệ thống duy trì được các thông số trong nhà ở phạm
vi cho phép với độ sai lệch không vượt quá 400h/năm, có độ tin cậy thấp.
Điều hoà cấp 1 có mức độ tin cậy cao nhất chi phí đầu tư và chi phí lắp đặt vận hành
rất lớn nên chỉ thích hợp áp dụng cho những công trình điều hoà tiện nghi đặc biệt quan
trọng hoặc các công trình điều hoà công nghệ yêu cầu nghiêm ngặc. Điều hoà cấp 2 áp dụng
cho các công trình như khách sạn, văn phòng, bệnh viện,… Điều hoà cấp 3 chỉ áp dụng cho
các công trình dân dụng như nhà ở, căn hộ, …
Do đó công trình tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung nên chọn điều hòa không
khí cấp 2 để hệ thống làm việc tốt và độ sai lệch không quá nhiều.
3.1.2 Lựa chọn thông số tính toán ngoài nhà
Khí hậu nước ta có 2 mùa rõ rệt đó là mùa đông và mùa hè. Do công trình nằm ở
phía nam nước ta nên sự chênh lệch nhiệt độ giữa mùa đông và mùa hè là không đáng kể.
14
Vì vậy nên công trình tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung lựa chọn thông số tính toán
vào mùa hè.
Bảng 3. 1 Thông số tính toán ngoài nhà [1, 21]
Cấp điều hòa Mùa hè
không khí Nhiệt độ, 0C Độ ẩm, %
Cấp 1 t max
φ
t max + t tbmax
Cấp 2 ( của tháng
2
nóng nhất )
Cấp 3 t tbmax
Chọn thông số tính toán ngoài nhà nhiệt độ và độ ẩm với điều hòa không khí cấp 2
vào mùa hè:
Nhiệt độ cao nhất tmax = 40 oC [2, 39]
Nhiệt độ trung bình cao nhất ttbmax = 34,6 oC [2, 35]
Nhiệt độ ngoài nhà với điều hòa không khí cấp 2 vào mùa hè:
tN = 0,5.( tmax + ttbmax ) = 0,5.( 40 +34,6 ) = 37,3 oC
Độ ẩm ngoài nhà với điều hòa không khí cấp 2 vào mùa hè: φN = 78 % [2, 57]
3.1.3 Lựa chọn thông số tính toán trong nhà
Theo tiêu chuẩn TCVN 5687: 2010 [3], nhiệt độ và độ ẩm bên trong nhà được lấy
theo bảng sau:
Bảng 3. 2 Thông số tính toán bên trong nhà [3, 46]
Mùa hè
Trạng thái lao
Thứ tự Nhiệt độ Độ ẩm tương đối
động
t, oC φ, %
1 Nghỉ ngơi tĩnh 25 - 28
2 Lao động nhẹ 23 - 26
60 - 70
3 Lao động vừa 22 - 25
4 Lao động nặng 20 - 23
15
Vì công năng của công trình là tòa nhà văn phòng nên chọn trạng thái lao động là
lao động nhẹ. Dựa vào bảng 3.2 chọn được:
Nhiệt độ không khí trong nhà : tT = 24 oC
Độ ẩm tương đối: φT = 60%
3.1.4 Dùng phần mềm VRV Xpress để chọn dàn nóng, ống gas và bộ chia gas
Daikin là một tập đoàn cơ điện lạnh lớn mạnh bậc nhất thế giới, những sản phầm ưu
việt của mình giúp Daikin phổ biến hơn bất cứ hãng điều hòa nào khác. Ngoài phần mềm
tính tải nhiệt Heat Load sử dụng khá dễ dàng, kết quả tính toán chính xác, có độ tin cậy cao
thì bên cạnh đó phần mềm VRV Xpress cũng hỗ trợ giúp chúng ta trong quá trình thiết kế
hệ thống VRV.
- Một số chức năng chính của phần mềm:
+ Chọn công suất dàn lạnh, tính công suất dàn nóng VRV phù hợp với nhau.
+ Tạo sơ đồ kết nối đường ống và bộ chia gas.
+ Tính kích thước và khối lượng đường ống.
+ Tạo sơ đồ đấu dây.
+ Chọn hệ thống kết nối điều kiển trung tâm.
+ Tính toán về lượng nạp gas bù cho hệ thống VRV.
+ Trích xuất dữ liệu qua MS Word, MS Excel và AutoCAD.
3.1.5 Dùng phần mềm Duct Checker chọn kích thước ống gió, miệng gió
Duct Checker là một trong những phần mềm tính chọn kích thước ống gió và miệng
gió tốt nhất hiện nay. Phần mềm này của Nhật nên phần tính toán tương đối chính xác.
Điểm mạnh của phần mềm này là cho phép hiệu chỉnh các thông số cài đặt theo kinh nghiệm
hoặc theo TCVN.
Có thể tạo thêm những layer riêng cho phù hợp với từng yêu cầu cụ thể.
Cần nhập lưu lượng là có đầy đủ thông số ống gió và miệng gió để lựa chọn và ứng
với mỗi size sẽ có lưu lượng , tổn thất áp suất và vận tốc riêng. Nếu không có size có thể
nhập vào ô phía dưới và nhập kích thước ống để tìm những thông số còn lại.
16
3.1.6 Dùng phần mềm Fantech để chọn quạt cấp gió tươi
Fantech là thương hiệu hàng đầu tại Úc về sản phẩm quạt chất lượng, hiệu suất cao
và công nghệ tiêu âm xử lý tiếng ồn trong ngành điều hòa không khí. Công ty được thành
lập năm 1973 tại Úc, thuộc tập đoàn Elta (U.K). Tập đoàn Elta gồm 14 công ty thành viên,
chiếm thị phần khá lớn trên thế giới trong ngành công nghiệp thông gió và được xếp là một
trong những công ty góp phần thúc đẩy ngành kinh tế Anh phát triển.
Phần mềm chọn quạt Fantech là một công cụ tính toán hổ trợ trong việc tính toán
chọn quạt, giúp ngành có liên quan về hệ thống HVAC có thể rút ngắn thời gian tính toán
thiết kế cho một dự án.
Chức năng phần mềm:
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng W/ (l/s).
+ Đoán được độ ồn sau khi qua biến tần.
+ Giao diện phân tích độ ồn riêng biệt với phần chọn quạt nên dễ dàng sử dụng hơn.
+ Có thể xuất file bản vẽ quạt ra revit 3D.
3.2 Phương pháp tính tải lạnh bằng phần mềm Heat load
3.2.1 Giao diện phần mềm tính tải Heat Load
Sau khi tải, cài đặt phần mềm giao diện phần mềm sau khi cài đặt thành công sẽ như
sau:
17
Hình 3. 1 Giao diện sau khi khởi động của Heat Load
Sử dụng phần mềm Heatload đều phải trải qua 4 bước theo đúng trình tự mà phần
mềm đã thiết lập.
19
Bước 2: nhấp vào mục Room Data đây là mục cần điền các thông số chi tiết cho
không gian điều hòa cần tính tải lạnh như: hướng của dự án, diện tích từng phòng, công
năng phòng,…
Đây là mục quan trọng nhất trong phần mềm mọi dữ liệu nhập vào điều bị ảnh hưởng
đến kết quả của việc tính tải. Sau khi nhấp vào mục Room Data màn hình sẽ có giao diện
như sau:
Hình 3. 4 Giao diện và một số chức năng trong tab Room Data
Ở bước này có một số chức năng như:
Add: tạo phòng để tính tải lạnh.
Change: thay đổi thông số tính toán của phòng mà đã tính tải lạnh trước đó.
Detele: xoá phòng đã tính toán.
Insert/Copy: tạo ra một phòng tương tự dựa trên phòng đã thiết lập trước đó.
Main Menu: quay về menu giao diện chính của Heat Load.
Ở bước này mục quan trọng nhất là Add khi nhấp vào mục Add giao diện màn hình
sẽ xuất hiện như hình bên dưới:
20
Hình 3. 5 Nhập các thông số tính toán
Room spec: mục cài đặt các thông số liên quan tới tên phòng ( Room Name ), công
năng phòng ( Usage of Room ), hệ thống thông gió cho gian phòng ( Ventilation System ),
trần la phong ( Ceiling Board ), diện tích sàn ( Floor Area ), chiều cao trần ( Ceiling Height ),
chênh lệch nhiệt độ với không gian điều hoà từ trên xuống ( Roof & Non – Cond Ceiling
Area ), chênh lệch nhiệt độ với không gian điều hoà từ dưới lên ( Non Conditioned Floor
Area ), nhiệt hiện và nhiệt ẩn thiết bị ( Equipmets ), hướng phòng, các vật liệu làm tường
bao che.
O.H.T.C: Thiết lập hệ số truyền nhiệt kết cấu bao che.
21
Hình 3. 6 Thay đổi hệ số truyền nhiệt
Temp & Humid: cài đặt nhiệt độ và độ ẩm cho không gian phòng điều hoà.
22
Schedule: nơi thiết lập thời gian hoạt động của đèn, người và máy móc trong không
gian phòng.
Material II: là mục thiết lập lại vật liệu xây dựng của không gian phòng.
24
Extention: là nơi cài đặt các mục mở rộng khác như nhiệt tỏa ra từ con người, sự
ảnh hưởng của các gian phòng bên cạnh.
25
εc : hệ số ảnh hưởng của độ cao so với mặt nước biển, tính theo công thức[ 1,143 ]:
H
εc = 1 + . 0,023 ( 3-3 )
1000
εđs : hệ số ảnh hưởng của độ chênh giữa nhiệt độ đọng sương của không khí quan sát
so với nhiệt độ đọng sương của không khí ở trên mặt nước biển là 20 oC, xác định theo
công thức[ 1,144 ]:
(ts −20)
εđs = 1 − . 0,13 ( 3-4 )
10
εmm : hệ số ảnh hưởng của mây mù, khi trời không mây εmm = 1, trời có mây εmm =
0,85.
εkh : hệ số ảnh hưởng của khung, khung gỗ lấy εkh = 1, khung kim loại εkh = 1,17.
εm : hệ số ảnh hưởng của kính.
εr : hệ số mặt trời. Công trình sử dụng kính cường lực và có rèm che bên trong. Do
đó công thức sẽ thay đổi εr = 1 và RT được thay bằng nhiệt bức xạ vào phòng khác kính cơ
bản RK [ 1,144 ]:
Q′11 = F . R K . εc . εđs . εmm . εkh . εm ( 3-5 )
Trong đó:
R K = [0,4 . αk + τk . (αm + τm + ρk . ρm + 0,4 . αk . αm )]. R N ( 3-6 )
RT
RN = ( 3-7 )
0,88
26
Q21: Dòng nhiệt đi vào không gian cần điều hòa do sự tích nhiệt của các kết cấu mái
và do độ chênh nhiệt độ của không khí giữa bên ngoài và bên trong.
k: Hệ số truyền nhiệt qua mái.
∆ttđ: Hiệu nhiệt độ tương đương [ 1,162 ].
RN RN
∆t tđ = t N.ef − t T = t N + εs . − t T = ( t N − t T ) + εs . ( 3-9 )
αN αN
αN = 20 W/m2K hệ số toả nhiệt phía ngoài tường khi tiếp xúc trực tiếp với không
khí bên ngoài, αT = 10 W/m2K hệ số toả nhiệt phía trong nhà.
δi : độ dày lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường, m.
λi : hệ số dẫn nhiệt lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường, W/m.K.
27
Q 22t = k t . Ft . ∆t, W ( 3-13 )
Δt: chênh lệch nhiệt độ đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời.
Ft: diện tích bao quanh, m2.
❖ Hệ số truyền nhiệt qua cửa xác định bằng biểu thức:
1
kc = 1 δ 1 , W ⁄m2 K (3-14 )
+∑ i +
αN λi αT
Sàn của các phòng nằm giữa 2 phòng điều hòa nên Q23=0.
3.3.5 Nhiệt hiện toả do đèn chiếu sáng Q31
Nhiệt hiện tỏa ra từ đèn led được tính như sau[ 1,171 ]:
Q = ∑ 1,25N = ∑ 1,25qđ . F ( 3-20 )
N: tổng công suất ghi trên bóng đèn.
F: là diện tích sàn (m2).
qđ: là công suất định hướng chiếu sáng trên 1m2 sàn. Toàn bộ hệ thống đèn chiếu sáng
cho toàn bộ các phòng là đèn Led công suất định hướng 10 ÷ 12 (W/m2sàn).
Nhiệt tỏa do chiếu sáng cũng gồm hai thành phần: Bức xạ và đối lưu, phần bức xạ
cũng bị kết cấu bao che hấp thụ nên nhiệt tác động lên tải lạnh cũng nhỏ hơn giá trị tính
toán được. Vì vậy phải nhân thêm hệ số tác dụng tức thời và hệ số tác dụng đồng thời.
Q 31 = ηt . ηđ . Q, W ( 3-21 )
Suy ra: Q 31 = ηt . ηđ . ∑ 1,25. qđ . F, W
Trong đó:
ηt : hệ số tác dụng tức thời của đèn chiếu sáng.
ηđ : hệ số tác dụng không đồng thời.
3.3.6 Nhiệt hiện toả do máy móc Q32
Q 32 = ∑ Ni , W ( 3-22 )
Ni: công suất điện ghi trên dụng cụ, W.
3.3.7 Nhiệt hiện và ẩn do người toả Q4
Q4 = Q4h + Q4a ( 3-23 )
❖ Nhiệt hiện do người toả Q4h [ 1,174 ]
Nhiệt hiện do người toả vào phòng chủ yếu bằng đối lưu và bức xạ được xác định
theo biểu thức:
Q4h = n . qh , W ( 2-24 )
Trong đó:
n: số người ở trong phòng điều hoà
29
qh: nhiệt hiện toả ra từ một người W/người
❖ Nhiệt ẩn do người toả Q4â [ 1,174 ]
Nhiệt ẩn do người toả được xác định theo biểu thức:
Q4â = n . qâ , W ( 2-25 )
Trong đó:
n: số người ở trong phòng điều hoà
qâ: nhiệt ẩn do một người toả ra W/người
3.3.8 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN
Phòng điều hoà luôn phải được cung cấp một lượng gió tươi để đảm bảo đủ oxy cần
thiết cho người ở trong phòng. Kí hiệu gió tươi ở trạng thái ngoài trời là N do gió tươi ở
trạng thái ngoài trời với entanpy IN, nhiệt độ tN, và ẩm dung dN lớn hơn trạng thái không khí
trong nhà với nhiệt độ tT, ẩm dung dT và entanpy IT. Khi đưa gió tươi vào phòng nó sẽ toả
ra một lượng nhiệt, bao gồm nhiệt hiện Q5h và nhiệt ẩn Q5a được tính bằng các biểu thức
[ 1,176 ]:
Q hN = L . ρ . Cp . (t N − t T ), W ( 2-26 )
Q âN = L . ρ . r . (dN − dT ), W ( 2-27 )
Với L lưu lượng gió tươi, ρ = 1,2 – 1,23 kg/m3, Cp = 1,01 kj/kgK, r = 2500 kJ/kg;
dN, dT: ẩm dung, g/kg.
n: số người trong phòng điều hoà.
L = n . l = lưu lượng không khí, l/s.
l: lượng không khí tươi cần cho 1 người trong 1 giây, l/s.
3.3.9 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q5h và Q5â
Không gian điều hoà được làm kín để chủ động kiểm soát được lượng gió tươi cấp
cho phòng nhằm tiết kiệm năng lượng nhưng vẫn có hiện tượng rò lọt không khí qua khe
cửa sổ, cửa ra vào và khi mở cửa do người ra vào. Hiện tượng này xảy ra càng mạnh khi
chênh lệch nhiệt độ trong nhà và ngoài trời càng lớn. Khí lạnh có xu hướng thoát ra ở phía
dưới cửa và khí nóng ngoài trời lọt vào phía trên cửa. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt được xác
định như sau [ 1,177]:
30
Q 5h = 0,39 . ξ . V . (t N − t T ), W ( 2-28 )
Q 5â = 0,84 . ξ . V . (dN − dT ), W ( 2-29 )
V: thể tích phòng, m3.
ξ: hệ số kinh nghiệm.
Bảng 3. 3 Hệ số kinh nghiệm.
Thể tích phòng < 500 500 1000 1500 2000 2500 > 3000
31
Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Tính tải lạnh cho dự án bằng phần mềm Heat Load
4.1.1 Nhập và khai báo thông tin cho dự án có kiến trúc hướng về phía Đông
Sau khi có các thông số cần thiết để tính toán, tiến hành nhập thông số đó để tính tải
lạnh tầng 3, 5, 7 cho công trình toà nhà văn phòng Trương Quốc Dung ở hướng Đông.
❖ Tính tải lạnh tầng 3 với diện tích 260 m2
Tên dự án ( Project Name ): TOA NHA VAN PHONG TRUONG QUOC DUNG.
Chọn thành phố và quốc gia ( City/Country ): chọn Viet Nam cho Country và Ho
Chi Minh cho City.
Địa chỉ ( Address ): So 2 Truong Quoc Dung, P8, Q Phu Nhuan, TP.Ho Chi Minh.
Nhập chiều dài tường mặt ngoài, diện tích cửa sổ tiếp xúc với bên ngoài và chiều
dài tường bên trong nơi diện tích tiếp xúc không có điều hòa vào các hướng tương ứng.
Tường giáp không gian ngoài trời ( Outer Wall Length ): hướng Bắc 26,7 ( m );
hướng Đông 12,2 ( m ); hướng Nam 11,2 ( m ); hướng Tây 8,4 ( m ).
Diện tích cửa sổ kính giáp không gian ngoài trời ( Window area on Outer
Wall ): hướng Bắc 5,4 ( m2 ); hướng Đông 32,9 ( m2 ); hướng Nam 5,4 ( m2 ); hướng
Tây 10,5 ( m2 ).
Tường giáp không gian bên trong không có điều hoà ( Inner Wall Length for
Non-Cond Space ): hướng Bắc 0 ( m ); hướng Đông 0 ( m ); hướng Nam 14,6 ( m );
hướng Tây 0 ( m ).
33
Hình 4. 2 Khai báo thông tin cho văn phòng tầng 3
❖ Mục O.H.T.C
Thay đổi hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che ( tường ngoài và tường trong ).
34
Bảng 4. 2 Thông số vật liệu của tường [ 7 ]
Hệ số dẫn Khối lượng
Độ dày
Kết cấu Vật liệu nhiệt riêng
( mm )
( W/m.oC ) ( kg/m3 )
Gạch 100 0,81 1800
Gạch 100 0,81 1800
Tường Vữa ngoài 15 0,93 1800
ngoài Vữa trong 15 0,93 1800
Vữa giữa 10 0,93 1800
Sơn nước 4 0,72
Gạch 100 0,81 1800
Vữa ngoài 15 0,93 1800
Tường
Vữa trong 15 0,93 1800
trong
Vữa giữa 10 0,93 1800
Sơn nước 4 0,72
Hệ số dẫn nhiệt:
1 1
kt = = , W ⁄m2 K
1 δi 1 1 1
+∑ + + ∑ Ri +
αN λ i αT α N αT
Trong đó:
αN = 20 W/m2K hệ số toả nhiệt phía ngoài tường khi tiếp xúc trực tiếp với không
khí bên ngoài, αT = 10 W/m2K hệ số toả nhiệt phía trong nhà.
δi : độ dày lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường, m.
λi : hệ số dẫn nhiệt lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường, W/m.K.
+ Tường ngoài
1
kn = = 2,24 W⁄m2 K
1 2 × 0,1 2 × 0,015 0,01 0,004 1
+ + + + +
20 0,81 0,93 0,93 0,72 10
35
+ Tường trong
1
kt = = 3,1 W⁄m2 K
1 0,1 2 × 0,015 0,01 0,004 1
+ + + + +
20 0,81 0,93 0,93 0,72 10
❖ Mục Design Temp & Humid
Nhiệt độ và độ ẩm bên trong không gian điều hòa theo bảng 3.2 chọn được:
+ Nhiệt độ không khí trong nhà : tT = 24 oC
+ Độ ẩm tương đối: φT = 60 %
❖ Thời gian hoạt động của người và thiết bị
Dự án toà nhà văn phòng này sẽ theo quy định giờ làm việc hành chính chung của
nhà nước. Công việc giờ hành chính sẽ kéo dài 8 tiếng trong một ngày không tính thời gian
nghỉ trưa. Thời gian này sẽ áp dụng cho tất cả nhân sự từ ban lãnh đạo đến nhân viên.
Giờ làm việc hành chính được chia làm hai buổi:
Buổi sáng: Bắt đầu từ 7h đến 11h.
Buổi chiều: Bắt đầu từ 13h đến 17h.
Vì vậy sẽ chọn thời gian làm điều hoà từ 7h sáng đến 17h chiều mỗi ngày.
❖ Tại mục Others nhập các thông tin
Dựa vào bảng 4.19 [ 1, 176 ]: chọn được mật độ gió tươi ( Fresh Air Intake ): là 27
m3/h.người cho dự án vào mùa hè.
Nhiệt toả từ đèn chiếu sáng ( Lighting Fluorescent Lamp): 20 W/m2.
Thông số của cửa sổ kính và vách kính
Bảng 4. 3 Thông số của kính
Độ dày Số Chiều Chiều
Tầng Loại cửa Hướng
(mm) lượng cao (m) rộng (m)
Vách kính 10 1 2.7 2 Bắc ( N )
Vách kính 10 1 2.7 12.2 Đông ( E )
3, 5, 7
Vách kính 10 1 2.7 2 Nam ( S )
Cửa sổ 10 3 2.7 1.3 Tây ( W )
36
Loại Rèm ( Blind Type ): màu trung tính ( Neutral color )
Theo bảng 4.17 [1, 174 ] chọn 8 m2/người cho dự án. Ứng với phòng có diện tích
260 m2 ước tính được tổng số người cho một phòng là 33 người.
37
Bảng 4. 4 Thông số đầu vào tầng 3, 5, 7
Nhiệt
Mật độ Nhiệt độ
Công từ cơ
Công gió Mật độ Chiếu và độ Thời
suất nhiệt thể
Tầng năng tươi, người, sáng, ẩm, gian làm
thiết bị, người,
phòng m3/h. m2/người W/m2 o
C % việc
W W
người
o
qh qa C %
Văn
3, 5, 7 27 8 20 11250 70 60 24 60 7h - 17h
phòng
38
Vì kiến trúc kết cấu và hướng của tầng 5, 7 giống tầng 3 và bảng vẽ mặt bằng tầng
3, 5, 7 chỉ thể hiện trên 1 bản vẽ nên lựa chọn các thông số chung để tính toán và cho ra kết
quả giống nhau.
Bảng 4. 5 Kết quả tính tải lạnh văn phòng tầng 3, 5, 7
Diện tích Chiều cao Tải lạnh Mật độ tải
Tầng Phòng
(m2) (m) (W) ( W/m2 )
3, 5, 7 Văn phòng 260 2,7 53398 205
39
Hình 4. 6 Dàn lạnh giấu trần nối ống gió hồi sau
Bảng 4. 7 Thông số kỹ thuật của dàn lạnh
MODEL FXMQ100PAVE FXMQ125PAVE
Nguồn điện 1-pha, 220-240 V/220V; 50/60 Hz
Btu/h 38,200 47,800
Công suất làm lạnh
kW 11.2 14.0
Điện năng tiêu thụ kW 0.215 0.284
Vỏ máy Thép mạ kẽm
Lưu lượng gió m3/phút 32/27/23 39/33/28
( Rất cao / Cao / Thấp ) cfm 1,130/953/812 1,377/1,165/988
Áp suất tĩnh ngoài Pa 50-200 (100) 50-200 (100)
Độ ồn
dB ( A ) 43/41/39 44/42/40
( Rất cao / Cao / Thấp )
Kích thước
mm 300x1,400x700 300x1,400x700
( Cao / Rộng / Dày )
Trọng lượng máy kg 45 45
Lỏng ( loe ) Ø 9.5 Ø 9.5
Ống kết nối Hơi ( loe ) Ø 15.9 Ø 15.9
Nước xả VP25
40
4.2.2 Chọn miệng gió cấp và hồi lạnh
Vì công trình có chiều cao trần là 2,7m và là văn phòng sử dụng trần la phong nên
chọn miệng cấp 4 hướng và miệng hồi 1 lớp để dễ dàn lắp đặt, sửa chữa, bảo trì và đảm bảo
được tính thẫm mỹ bên trong văn phòng.
Đối với miệng gió cấp lạnh 4 hướng có kích thước mặt là 600x600 mm và có kích
thước cổ là 450x450 mm diện tích phần trống 60%. Vận tốc cấp lạnh chọn từ 1,5 đến 2,5
m/s [ 8 ].
41
Sử dụng phần mềm Duct Checker để chọn số lượng miệng gió.
Với máy FXMQ100PAVE nếu sử dụng 1 miệng cấp 4 hướng có lưu lượng gió là
1620 m3/h sẽ vượt vận tốc gió tại mặt 2,5 m/s vì thế với lưu lượng trên nên chia 2 miệng
gió, lưu lượng gió sẽ được chia đều mỗi miệng với lưu lượng là 810 m3/h đạt vận tốc tại
mặt trong khoảng từ 1,5 đến 2,5 m/s. Miệng gió hồi 1 lớp tương tự.
Hình 4. 9 Khai báo lưu lượng gió và kích thước cổ miệng cấp 4 hướng
Hình 4. 10 Khai báo lưu lượng gió và kích thước cổ miệng hồi 1 lớp
42
Tiếp tục tiến hành nhập và khai báo thông số cho tất cả các máy lạnh còn lại để chọn
số lượng miệng gió cấp và miệng gió hồi.
Bảng 4. 8 Số lượng miệng gió cấp 4 hướng và miệng gió hồi 1 lớp
43
4.2.4 Chọn kích thước ống gió cứng ở đầu cấp
Máy FXMQ100PAVE có lưu lượng gió là 1620 m3/h.
Máy FXMQ125PAVE có lưu lượng gió là 1980 m3/h.
Dựa vào phần mềm Duct Checker lựa chọn được kích thước ống gió ở đầu cấp như
bảng sau:
Bảng 4. 10 Kích thước ống gió cứng
Lưu lượng gió Kích thước ống gió
STT Kí hiệu
( m3/h ) ( mm )
1 FXMQ100PAVE 1620 400x250
2 FXMQ125PAVE 1980 450x250
Sau khi chọn xong dàn lạnh và các thiết bị kết nối dàn lạnh sẽ có hình ảnh như sau:
44
Hình 4. 12 Dàn lạnh FXMQ100PAVE
4.2.5 Chọn dàn nóng, đường kính ống gas và bộ chia gas
Dựa vào phần mềm VRV Xpress của Daikin để tìm dàn nóng, đường kính ống gas
và bộ chia gas.
45
Hình 4. 14 Khai báo loại và model dàn lạnh tầng 3
Tiếp tục khai báo tất cả các loại dàn lạnh có trong tầng 3, 5, 7 được kết quả bên dưới.
46
Hình 4. 16 Biểu tượng dàn nóng
Name: tên cho dàn nóng.
Family: thư viện dàn nóng.
Series: các series dàn nóng. ( VRV A )
Max. connection ratio: tùy theo từng dự án mà các bạn chọn tỉ lệ kết nối cho dàn
nóng phù hợp với công năng sử dụng của công trình. ( 50 – 130 % ).
Operation load : tải hoạt động của dự án.
Bôi đen tất cả dàn lạnh bên mục Available indoor units kéo thả vào ô System. Được
kết quả như hình bên dưới.
47
Hình 4. 17 Kết nối dàn lạnh với dàn nóng và tỷ lệ kết nối tầng 3
Hình 4. 18 Chọn vị trí đặt dàn nóng so với dàn lạnh tầng 3
Tiếp tục làm cho tầng 5, 7 được kết quả như hình
48
Hình 4. 19 Kết nối dàn lạnh vào dàn nóng tầng 3, 5, 7
Ở mục Piping dựa vào bản vẽ thiết kế nhập chiều dài ống gas ( tầng 3 ) được kết quả
như hình.
49
❖ Chọn dàn nóng theo Catalogue VRV A của Kaikin [ 5 ]:
Bảng 4. 11 Chọn dàn nóng
Tầng Model Môi chất lạnh Công suất lạnh ( KW )
3 RXQ16AYM R410A 45
5 RXQ16AYM R410A 45
7 RXQ16AYM R410A 45
50
Bảng 4. 12 Thông số kỹ thuật của dàn nóng
MODEL RXQ16AYM
-
Tổ hợp kết nối
-
Hệ thống 3 pha 4 dây,
Nguồn điện
380-415V/ 380V, 50 Hz/ 60Hz
Btu/h 154,000
Công suất làm lạnh
kW 45.0
Điện năng tiêu thụ kW 12.9
Điều khiển công suất % 10-100
Vỏ máy Trắng ngà ( 5Y7.5/1)
Loại Xoắn ốc ( scroll ) dạng kín
Máy nén Công suất động
( 3.5 x 1 )+ ( 3.5 x 1 )
cơ ( kW)
Lưu lượng gió m3/phút 257
Kích thước mm 1,657×1,240×765
Trọng lượng máy kg 260
Độ ồn dB ( A ) 60
Phạm vi vận hành o
CDB 10 đến 49
Loại R-410A
Môi chất lạnh
Lượng nạp ( kg ) 8.2
Lỏng ( mm ) φ 12.7 ( Hàn )
Ống kết nối
Hơi ( mm ) φ 28.6 ( Hàn )
51
❖ Chọn bộ chia gas theo Catalogue VRV A của Kaikin [ 5 ]:
Bảng 4. 13 Số lượng bộ chia gas
STT Model Số lượng
1 KHRP26A72T 6
2 KHRP26A33T 3
❖ Chọn đường kính ống gas theo Catalogue VRV A của Kaikin [ 5 ]:
Bảng 4. 14 Đường kính ống gas
Kích thước ống lỏng và ống hơi ( mm )
Ống lỏng Ống hơi
Ø 9,5 Ø 15,9
Ø 9,5 Ø 22,2
Ø 12,7 Ø 28,6
Sau khi hoàn tất các thiết lập, ở mục Reports của phần mềm VRV Xpress có thể giúp
chúng ta xuất sơ đồ nguyên lý ống gas và sơ đồ điều kiển của hệ thống.
Hình 4. 24 Kích thước louver gió tươi lưu lượng gió 825 m3/h
4.3.1 Tính kích thước ống gió tươi
Sau khi tính được lưu lượng không khí cấp gió tươi sử dụng phần mềm Duct Checker
để tính kích thước ống gió ( phụ lục 2 ) được kết quả ở bảng sau:
Bảng 4. 15 Kích thước ống cấp gió tươi tầng 3, 5, 7
Tầng Đoạn ống Lưu lượng gió tươi ( m3/h ) Kích thước ống ( mm )
1 – 1’ 825 300 x 200
2 – 2’ 619 250 x 200
3, 5, 7
3 – 3’ 413 200 x 200
4 – 4’ 207 150 x 150
54
Hình 4. 25 Sơ đồ cấp gió tươi
4.3.3 Tính chọn quạt cấp gió tươi
❖Tính tổn thấp áp suất hệ gió
Khi tính chọn tổn thất cho hệ thống quạt thông gió tính chọn tổng tổn thất trước và
sau quạt ( thường là nhánh xa nhất ).
ΔP = ΔPcục bộ + ΔPma sát
Trong đó
ΔPcục bộ: xác định các điểm tổn thất trên tuyến ống tính toán
ΔPma sát: lấy tổng chiều dài nhánh tính toán nhân cho 1 Pa
55
Hình 4. 26 Bảng tính nhanh tổn thất áp gió tươi theo kinh nghiệm [ 6 ]
Xác định các điểm tổn thất trên tuyến ống ( lưu lượng gió tươi là 825 m3/h )
Bảng 4. 16 Các điểm tổn thất trên tuyến ống gió tươi tầng 3 ( 5,7 )
Lưu lượng gió
Tên chi tiết Số lượng Tổn thất ( Pa)
tươi (m3/h )
Louver 825 1 25
Giảm 825 1 1
Tiêu âm loại thường 825 2 12
Vuông chuyển tròn 825 2 2
Gót dày hướng ống chính + giảm 825 1 2
Gót dày hướng ống chính + giảm 619 1 2
Co 90 413 1 1
Gót dày hướng ống chính + giảm 413 1 2
Co 90 207 2 2
Ống mềm 0,5m 207 1 2
VCD tròn 80% mở 207 1 9
Tổng 59
57
Chọn được quạt như bảng sau:
Bảng 4. 18 Thông số quạt cấp gió tươi tầng 3, 5, 7
Đường kính Lưu lượng Cột áp Công suất
Tầng Model
( mm ) ( m3/s ) ( Pa ) ( Kw )
3, 5, 7 AP0314AP10/17 315 0,23 100 0,37
Tính cho tầng 3 với diện tích bề mặt kính ở hướng tây là: F = 10,5 m2.
Q′11 = F . R K . εc . εđs . εmm . εkh . εm
Q′11 = 10,5 . 168,6 . 1 . 0,844 . 1 . 1,17 . 0,94 = 1643,2 W
Q11 = nt . Q′11 = 0,66 . 1643,2 = 1084,5 W
59
Bảng 4. 20 Nhiệt hiện bức xạ qua kính tầng 3, 5, 7
Diện
Tổng
tích RTmax Q′11 , Q11,
Tầng Phòng Hướng RN RK Q11,
kính (W/m2) (W) (W)
( kW )
( m2 )
Bắc 5,4 50 56,8 16,4 82,2 55,1
Văn Đông 32,9 514 584,1 168,6 5148,8 3346,72
3, 5, 7 4,5
Phòng Nam 5,4 44 50 14,4 72,2 50,5
Tây 10,5 514 584,1 168,6 1643,2 1084,5
4.4.2 Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Δt: Q21
Vì tầng 3, 5, 7 nằm giữa các tầng trong một toà nhà điều hoà, nghĩa là bên trên cũng
là phòng có điều hoà nên Δt = 0 và Q21 = 0.
4.4.3 Nhiệt hiện truyền qua vách
❖ Hệ số truyền nhiệt của tường
αN = 20 W/m2K hệ số toả nhiệt phía ngoài tường khi tiếp xúc trực tiếp với không
khí bên ngoài, αT = 10 W/m2K hệ số toả nhiệt phía trong nhà.
Δt: chênh lệch nhiệt độ đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời.
Δt = tN – tT = 37,3 – 24 = 13,3 oC
1
kt = = 2,2 W⁄m2 K
1 2 × 0,1 2 × 0,015 0,01 0,004 1
+ + + + +
20 0,81 0,93 0,93 0,72 10
Tính cho văn phòng tầng 3 có diện tích là: F = 260 m2.
Q 22t = k t . Ft . ∆t = 2,2 . 260 . 13,3 = 7607,6 W = 7,6 kW
❖ Hệ số truyền nhiệt qua cửa
N = 20 W/m2độ : hệ số tỏa nhiệt phía ngoài cửa khi tiếp xúc trực tiếp với không khí
ngoài trời, T = 10 W/m2độ: hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà.
Δt: chênh lệch nhiệt độ đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời.
60
Δt = tN – tT = 37,3 – 24 = 13,3 oC
Tính cho cửa ra vào văn phòng tầng 3 làm bằng kính cường lực có độ dày δ = 10 mm
nên:
1
kc = = 6,13 W⁄m2 K
1 0,01 1
+ +
20 0,76 10
Văn phòng tầng 3 có diện tích cửa ra vào là 5,4 m2 gồm 1 cửa đôi có diện tích 3,51
m2 (cửa đôi cao 2,7 m rộng 1,3 m ) và 1 cửa đơn có diện tích 1,89 m2 (cửa đơn cao 2,7 m
rộng 0,7 m )
Q22c= kc . Fc . ∆t = 6,13. 5,4 . 13,3 = 440 W.
❖ Hệ số truyền nhiệt qua kính cửa sổ
N = 20 W/m2độ : hệ số tỏa nhiệt phía ngoài cửa khi tiếp xúc trực tiếp với không khí
ngoài trời, T = 10 W/m2độ: hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà.
Δt: chênh lệch nhiệt độ đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời.
Δt = tN – tT = 37,3 – 24 = 13,3 oC
Tính cho kính cửa sổ văn phòng tầng 3 làm bằng kính cường lực có độ dày δ = 10mm
nên:
1
kk = = 6,13 W⁄m2 K
1 0,01 1
+ +
20 0,76 10
Tính cho văn phòng tầng 3 có diện tích kính cửa sổ là 10,5 m2.
Q22k= kk . Fk . ∆t = 6,13. 10,5 . 13,3 = 856 W.
Bảng 4. 21 Nhiệt hiện truyền qua vách
Tầng Phòng Q22t (kW) Q22c (kW) Q22k (kW) Q22 (kW)
3, 5, 7 Văn phòng 7,6 0,44 0,856 8,8
61
4.4.5 Nhiệt hiện toả do đèn chiếu sáng Q31
Mật độ chiếu sáng 20 W/m2 với diện tích 260 m2 tính được nhiệt toả do đèn chiếu
sáng là 5,2 kW.
4.4.6 Nhiệt hiện toả do máy móc Q32
Bảng 4. 22 Nhiệt hiện toả do máy móc.
Công suất, Tổng công
Tầng Phòng Thiết bị điện Số lượng
W suất, ( kW)
Máy tính 250 33
3, 5, 7 Văn phòng Máy in 300 6 11,25
Máy Photocopy 1200 1
4.4.8 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN
Với L lưu lượng gió tươi, ρ = 1,2 – 1,23 kg/m3, Cp = 1,01 kj/kgK, r = 2500 kJ/kg.
Lượng không khí tươi cần cho 1 người trong 1 giây, l/s. Theo bảng 4.19 [ 1, 176 ]
với không gian điều hoà là công sở, văn phòng chọn được 7,5 l/s.
Tính cho văn phòng tầng 3 với số người n = 33 người.
Q hN = 1,2 . n . l . (t N − t T ) = 1,2 . 33 . 7,5 . (37,3 − 24) = 3950 W
Q âN = 3 . n . l . (dN − dT ) = 3,0 . 33 . 7,5 . (30 − 11,4) = 13810,5 W
Nhiệt do gió tươi mang vào
Q N = Q hN + Q âN = 3950 + 13810,5 = 17760,5 W = 17,7 kW
Bảng 4. 24 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn gió tươi
Tầng Phòng Số người Nhiệt hiện (QhN ), W Nhiệt ẩn (QhN ), W QN, kW
3, 5, 7 Văn phòng 33 3950 13810,5 17,7
63
Bảng 4. 25 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn gió lọt
Thể tích Nhiệt hiện Q5h Nhiệt ẩn Q5a Q5
Tầng Phòng
( m3 ) (W) (W) ( kW )
3, 5, 7 Văn phòng 702 2111,9 6361,4 8,4
Q 0 = Q t = ∑ Q ht + ∑ Q ât = Q11 + Q 22 + Q 31 + Q 32 + Q 4 + Q N + Q 5 + Q 6
64
Chương 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
Sau thời gian tìm hiểu và hoàn thành đề tài “Tính toán phụ tải và lựa chọn thiết bị
cho hệ thống điều hòa không khí tầng 3,5,7 tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung” đã
giúp em có thêm kiến thức về việc ứng dụng phần mềm để tính toán tải lạnh cụ thể là phần
mềm Heat Load và các phần mềm hỗ trợ khác như VRV Xpress, Duct Checker, Fanteach.
Sau khi hoàn thành đề tài rút được các bước cần phải làm khi tính toán một hệ thống
điều hoà không khí cho công trình của mình như sau như sau:
- Phân tích và sơ lược về bản vẽ công trình văn phòng Trương Quốc Dung.
- Lựa chọn các thông số tính toán và phương pháp thiết kế phù hợp cho công trình cụ
thể ở đây là VRV.
- Dựa vào kết quả tính toán tiến hành chọn dàn lạnh, dàn nóng và các thiết bị đi kèm
khác như ống gió, miệng gió,…
- Hoàn thành bản vẽ thiết kế hệ thống điều hoà không khí VRV cho công trình toà nhà
văn phòng Trương Quốc Dung.
Tính lại tải lạnh bằng phương pháp Carrier và kết quả tính toán cho thấy có sự chênh
lệch khoảng 10% so với phần mềm Heat Load.
5.2 Kiến nghị
Việc sử dụng năng lượng điện cho các hệ thống điều hòa không khí đang là thách
thức lớn trong xu hướng tiết kiệm năng lượng. Vì vậy cần khai thác và tận dụng các dạng
năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sinh khối...
Hiện tượng nóng cục bộ do dàn nóng thải ra môi trường cần có phương pháp xử
lý như tận dụng nguồn nhiệt thải.
Trong quá trình thi công lắp đặt thiết bị cần đo đạc lại và hiệu chỉnh cho phù hợp
với điều kiện thực tế ở công trình.
65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[ 1 ] Nguyễn Đức Lợi. Hướng dẫn thiết kế hệ thống điều hòa không khí. NXB Khoa học và
Kỹ thuật, 2005.
[ 2 ] QCVN 02 : 2009/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên dùng
trong xây dựng.
[ 3 ] TCVN 5687 : 2010. Thông gió – Điều hòa không khí – Tiêu chuẩn thiết kế.
[ 4 ] https://duyhvac.com/he-thong-dieu-hoa-thong-gio/
[ 5 ] Catalogue VRV A Daikin
[ 6 ] hvacdesign.vn
[ 7 ] QCVN 09 : 2017/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng hiệu quả
[ 8 ] Catalogue kỹ thuật miệng gió Reetech
66
Phụ Lục
Phụ lục 1: Kết quả kích thước ống gió máy lạnh
Kích thước ống gió mềm
Hình 1 Kích thước ống gió mềm ở đầu cấp lạnh máy FXMQ100PAVE
Hình 2 Kích thước ống gió mềm ở đầu hồi lạnh máy FXMQ100PAVE
Máy FXMQ125PAVE làm tương tự.
67
Kích thước ống gió cứng ở đầu cấp
Hình 3 Kích thước ống gió cứng ở đầu cấp lạnh máy FXMQ100PAVE
Hình 4 Kích thước ống gió cứng ở đầu cấp lạnh máy FXMQ125PAVE
68
Phụ lục 2: Kết quả kích thước ống gió tươi
Hình 5 Kích thước đoạn ống 1 – 1’ với lưu lượng gió 825 m3/h
Hình 6 Kích thước đoạn ống 2 – 2’ với lưu lượng gió 619 m3/h
69
Hình 7 Kích thước đoạn ống 3 – 3’ với lưu lượng gió 413 m3/h
Hình 8 Kích thước đoạn ống 4 – 4’ với lưu lượng gió 207 m3/h
70
Phụ Lục 3: Một số hình ảnh khảo sát tại công trình
Hình 1. 1 Bọc cách nhiệt ống gió Hình 1. 2 VCD Hình 1. 3 Dàn lạnh giấu trần
Hình 1. 4 Ống gió tiêu âm Hình 1. 5 Dàn lạnh giấu trần Hình 1. 6 Bọc cách nhiệt ống gas
71
CÔNG TRÌNH:
BẢN VẼ THIẾT KẾ
3.5m 3.5m 6.4m 8.5m
9.5×15.9 9.5×15.9 9.5×15.9 9.5×15.9
IDU-7F-01
FXMQ125PAVE
IDU-7F-02
FXMQ125PAVE
IDU-7F-03
FXMQ125PAVE
IDU-7F-04
FXMQ100PAVE TẦNG 7 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
IDU-5F-01
FXMQ125PAVE
IDU-5F-02
FXMQ125PAVE
IDU-5F-03
FXMQ125PAVE
IDU-5F-04
FXMQ100PAVE TẦNG 5 TÊN BẢN VẼ
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
IDU-3F-01
FXMQ125PAVE
IDU-3F-02
FXMQ125PAVE
IDU-3F-03
FXMQ125PAVE
IDU-3F-04
FXMQ100PAVE TẦNG 3 Phát hành Thiết kế
Thi công
Ký hiệu Chỉnh sửa
Hoàn công
CÔNG TRÌNH:
Địa Điểm:
33100
250
°
FAF-01-100Pa
1406
86
88
°
1 300×200 1' 2 250×200 2' 3 200×200
KHOẢNG LÙI 2 m
150×150
RAG 600×600 SAG 600×600 RAG 600×600 SAG 600×600 RAG 600×600 SAG 600×600 BẢN VẼ THIẾT KẾ
150×150
IDU-01 IDU-02 IDU-03
Ø300
Ø300
Ø300
Ø300
Ø300
Ø300
CSL: 14 KW CSL: 14 KW CSL: 14 KW
RANH ĐẤT
Ø150 Ø150 Ø150
SÀN THAO TÁC KT
450×250 450×250 3' 450×250 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
9700
Ø300
Ø300
Ø300
Ø300
Ø300
Ø300
PHỐ HỒ CHÍ MINH
9,5×15,9
9,5×15,9
9,5×15,9
Ø25
Ø25
Ø25
12700
12200
12800
ODU-01 RAG 600×600 SAG 600×600 RAG 600×600 SAG 600×600 RAG 600×600 SAG 600×600
Ø32 Ø25 Ø25
CSL: 45 KW
12,7×28,6 12,7×28,6 9,5×22,2
KHRP26A72T KHRP26A72T KHRP26A33T
150×150
9,5×15,9
Ø25
4'
Ø150
IDU-04
Ø250
Ø350
Ø250
CSL: 11,2 KW
VCD
3000
250×250 400×250
WC NỮ WC NAM
94 °
° 88
250
1406
TÊN BẢN VẼ
30450 1400
CHỈ GIỚI XÂY DỰNG
CHỈ GIỚI XÂY DỰNG (4m) THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU
TẦNG 2-8
TẦNG 1 (6m) HOÀ KHÔNG KHÍ TẦNG 3, 5,
2003 4900 5100 4600 4600 4600 2000 7 TOÀ NHÀ VĂN PHÒNG
23800 6000 TRƯƠNG QUỐC DUNG
RANH LỘ GIỚI ĐƯỜNG Người kiểm tra NGUYỄN NAM
TRƯƠNG QUỐC DUNG QUYỀN
Bảng thông số máy lạnh tầng 3, 5, 7 Bảng thông số dàn nóng tầng 3, 5, 7
Điện áp
Lưu lượng gió máy lạnh Điện áp SST Kí hiệu Model Số lượng Công suất lạnh (kW) Môi chất lạnh sử dụng Công suất điện (kW)
SST Kí hiệu Model Số lượng Công suất lạnh (kW) Môi chất lạnh sử dụng Công suất tiêu thụ (kW)
( m3/phút) V Hz Phase
V Hz Phase
1 ODU 1 RXQ16AYM 3 45 R410A 380 50 3 12,9
1 IDU-01 FXMQ125PAVE 3 14 33 R410A 220 50 1 0.284
2 IDU-02 FXMQ125PAVE 3 14 33 R410A 220 50 1 0.284 Bảng thông số quạt cấp gió tươi tầng 3, 5, 7
Điện áp
3 IDU-03 FXMQ125PAVE 3 14 33 R410A 220 50 1 0.284 SST Kí hiệu Model Số lượng Lưu lượng (m3/s) cộp áp ( Pa) Công suất (kW)
V Hz Phase
4 IDU-04 FXMQ100PAVE 3 11,2 27 R410A 220 50 1 0,215 1 FAF-01 AP0314AP10/17 3 0.23 100 380 50 3 0.37