You are on page 1of 189

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Thiết kế hệ thống điều hòa không khí trung


tâm cho trung tâm dữ liệu Vinagame
VŨ HỒNG QUÂN
Quan.vh163395@sis.hust.edu.vn

Ngành Kỹ thuật nhiệt


Chuyên ngành máy và thiết bị lạnh

Giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Đình Vịnh


Chữ ký của GVHD

Bộ môn: Kỹ thuật lạnh và điều hòa không khí


Viện: Khoa học và công nghệ Nhiệt – lạnh

HÀ NỘI, 7/2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------o0o-------------

ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Họ và tên sinh viên: VŨ HỒNG QUÂN Mã số sinh viên: 20163395


Lớp: Kỹ thuật Nhiệt 02 - Khóa: K61
Khoa: Viện Khoa học và Công nghệ Nhiệt – Lạnh
1. Đề tài đồ án:
Thiết kế hệ thống ĐHKK trung tâm cho Trung tâm dữ liệu Vinagame
Số liệu ban đầu: Các bản vẽ kiến trúc, kết cấu
2. Nội dung các phần thuyết minh, tính toán:
- Đặc điểm công trình, yêu cầu ĐHKK đối với công trình, lựa chọn các thông số
tính toán
- Tính toán cân bằng nhiệt ẩm
- Lựa chọn hệ thống ĐHKK trung tâm chiller và chọn máy cho công trình
- Tính toán thiết kế hệ thống đường ống phân phối nước lạnh
3. Các bản vẽ và đồ thị (trích từ đồ án, phóng to)
- Các bản vẽ mặt bằng ĐHKK
- Sơ đồ hệ thống ĐHKK
4. :Ngày giao đề tài đồ án: 02/2021
5. Ngày sinh viên phải hoàn thành đồ án: 06/2021
TRƯỞNG BỘ MÔN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

TS. Nguyễn Đình Vịnh


Ngày bảo vệ:
Ngày…..tháng…..năm 2021
- Điểm HD:…… Điểm duyệt:……… Sinh viên đã hoàn thành đồ án và nộp toàn bộ
đồ án cho Bộ môn
- Điểm BV:……..Điểm chung:……..

Chủ tịch Hội đồng TRƯỞNG BỘ MÔN


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại Đại học Bách Khoa Hà Nội, dưới sự giảng day nhiệt
tình của các thầy, cô giáo em đã hoàn thành đồ án với đề tài:
“ Thiết kế hệ thống điều hòa không khí trung tâm cho Trung tâm dữ liệu Vinagame”
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy, cô trong Viện Khoa Học Và
Công Nghệ Nhiệt Lạnh trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã hết lòng dạy dỗ và truyền
đạt cho em những kiến thức chuyên ngành, cũng như tạo điều kiện môi trường học tập
trong những năm qua để em có thể hoàn thành Đồ án tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn bộ môn Kỹ Thuật Lạnh và Điều Hòa Không Khí đã tạo điều kiện,
tìm kiếm đề tài phù hợp với mong muốn của em cũng như đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án
một cách tốt nhất. Và đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Đình Vịnh
đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, chu đáo, tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực hiện bản đồ án này. Em xin chúc thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, nhiệt huyết để có thể
tôi luyện các thế hệ sinh viên tiếp theo nên người.
Em xin chân thành cảm ơn!

TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN


Với đề tài thiết kế điều hòa không khí trung tâm cho trung tâm dữ liệu Vinagame,
đồ án của em được trình bày trong 8 chương, 175 trang. Đồ án của em thiết kế điều hòa
chính xác cho các phòng dữ liệu, phòng điện, phòng năng lượng IT cộng thêm điều hòa
văn phòng cho các phòng làm việc của nhân viên. Chương 1 em trình bày tổng quan về
tiêu chuẩn trung tâm dữ liệu và giới thiệu về công trình thiết kế. Chương 2 em tính toán
cân bằng nhiệt ẩm. Chương 3 em tính tóan sơ đồ điều hòa không khí và lựa chọn phương
án tối ưu. Chương 4 em chọn máy và thiết bị của hệ thống điều hòa không khí. Chương 5
em thiết kế đường ống gió cho khu vực sử dụng AHU và FCU của công trình. Chương 6
em đi vào tính toán phân phối gió trong phòng dữ liệu. Chương 7 em đi vào thực hiện tính
toán đường ống dẫn nước lạnh, đường ống nước giải nhiệt và đường ống nước ngưng, từ
đó tính chọn bơm cho hệ thống và bình giãn nở cho hệ thống. Cuối cùng là phần kết luận
ở chương 8.
Sinh viên thực hiện
Kí và ghi rõ họ tên
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bản đồ án này do em tự tính toán, thiết kế và nghiên cứu dưới sự
hướng dẫn của thầy giáo TS Nguyễn Đình Vịnh.
Để hoàn thành đồ án này, em chỉ sử dụng những tài liệu đã ghi trong mục tài liệu
tham khảo, ngoài ra không sử dụng bất kì tài liệu nào khác mà không được ghi.
Nếu sai, em xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định.
Sinh viên thực hiện

VŨ HỒNG QUÂN
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH VÀ LỰA CHỌN THÔNG
SỐ THIẾT KẾ ................................................................................................................... 1
1.1 Tổng quan về trung tâm dữ liệu và tiêu chuẩn Tier 3 .............................................. 1
1.1.1 Quy hoạch và thiết kế trung tâm dữ liệu ..................................................... 1
1.1.2 Phương án lắp đặt thiết bị ............................................................................ 2
1.1.3 Tiêu chuẩn Tier 3......................................................................................... 2
1.2 Giới thiệu về công trình ............................................................................................ 4
1.3 Định hướng thiết kế .................................................................................................. 6
1.4 Các tiêu chuẩn áp dụng............................................................................................. 8
1.5 Lựa chọn thông số tính toán ..................................................................................... 8
1.5.1 Chọn thông số tính toán bên trong phòng ................................................... 8
1.5.2 Chọn thông số tính toán bên ngoài .............................................................. 9
CHƯƠNG 2. TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨM CÔNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG
PHÁP CARRIER ............................................................................................................. 11
2.1 Bố trí tủ rack và lựa chọn các thông số kĩ thuật ..................................................... 11
2.2 Tính nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa ..................................................................... 12
2.2.1 Nhiệt hiện bức xạ qua kính ....................................................................... 12
2.2.2 Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do t ..................................... 16
2.2.3 Nhiệt hiện truyền qua vách Q22 ................................................................ 16
2.2.4 Nhiệt hiện truyền qua nền Q23 .................................................................. 19
2.2.5 Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng.............................................................. 21
2.2.6 Nhiệt tỏa ra do máy móc .......................................................................... 23
2.2.7 Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra .............................................................. 27
2.2.8 Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN.................................. 30
2.2.9 Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt ....................................................................... 35
2.3 Tổng nhiệt tính toán cho công trình ........................................................................ 38
2.4 Kiểm tra nhiệt độ đọng sương ................................................................................. 43
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ, SO SÁNH LỰA
CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐIỀU HÒA TỐI ƯU ................................................................. 44
3.1 Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp và các bước tính ............................................ 44
3.1.1 Đối với khu vực sử dụng FCU cấp gió tươi trực tiếp ............................... 44
3.1.2 Đối với không gian sử dụng AHU bánh xe thu hồi nhiệt ......................... 45
3.1.3 Đối với khu vực phòng dữ liệu, phòng điện và phòng năng lượng IT ..... 46
3.2 Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF ( Room sensible heat factor) εhf ............................. 47
3.3 Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (grand sensible heat factor) εht ................................. 47
3.4 Hệ số đi vòng (bypass factor) εBF ........................................................................... 47
3.5 Hệ số nhiệt hiệu dụng ESHF (Effective Sensible Heat Factor) hef ....................... 48
3.6 Nhiệt độ đọng sương của thiết bị............................................................................ 51
3.7 Xác định lưu lượng không khí ................................................................................ 51
3.8 Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh ............................................................................ 51
CHƯƠNG 4. TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ ................................................................................................................... 55
4.1 Hiệu chỉnh công suất lạnh và lựa chọn thiết bị ...................................................... 55
4.2 Chọn FCU ............................................................................................................... 55
4.3 Tính chọn AHU ...................................................................................................... 56
4.4 Tính chọn máy điều hòa chính xác cho phòng điện và phòng năng lượng IT ....... 58
4.5 Chọn điều hòa chính xác cho phòng dữ liệu .......................................................... 59
4.6 Tính chọn điều hòa cục bộ...................................................................................... 61
4.7 Tính chọn máy lạnh trung tâm chiller ..................................................................... 62
4.8 Chọn tháp giải nhiệt................................................................................................ 63
CHƯƠNG 5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ỐNG GIÓ KHU VỰC SỬ
DỤNG FCU VÀ AHU...................................................................................................... 66
5.1 Phương pháp thiết kế ống gió ................................................................................. 66
5.2 Tính chọn miệng gió cho khu vực sử dụng AHU và FCU ...................................... 66
5.2.1 Tính cho khu vực sử dụng AHU .............................................................. 66
5.3 Tính đường ống gió cho AHU ................................................................................ 68
5.3.1 Tính toán các thông số gió cơ bản ............................................................ 68
5.3.2 Tính đường ống gió AHU ........................................................................ 69
5.3.3 Tính tổn thất áp suất ...................................................................................... 71
5.4 Tính đường ống gió tươi cho khu vực sử dụng FCU và PAC và chọn quạt cấp .... 75
5.4.1 Tính toán đường gió tươi .......................................................................... 75
5.4.2 Tính trở lực cho đường gió tươi ............................................................... 77
5.4.3 Chọn quạt cấp gió tươi ............................................................................. 77
CHƯƠNG 6. TÍNH TOÁN BỐ TRÍ CỬA GIÓ CHO PHÒNG DỮ LIỆU................ 79
6.1 Tổng quan ................................................................................................................ 79
6.2 Một vài phương pháp phân phối không khí ........................................................... 79
6.2.1 Đánh giá một vài các bố trí....................................................................... 79
6.2.2 Lựa chọn phương pháp cung cấp và hồi gió. ........................................... 81
6.3 Tính toán lượng gió cung cấp cho các khu vực phòng máy chủ ............................ 81
6.4 Lựa chọn tấm sàn nâng và tấm đục lỗ .................................................................... 82
6.4.1 Lựa chọn sàn nâng .................................................................................... 82
6.4.2 Lựa chọn tấm đục lỗ cung cấp gió............................................................ 83
6.5 Tính toán cửa gió hồi tường phòng dữ liệu ............................................................. 85
6.6 Tính toán lựa chọn sàn nâng và cửa gió phòng điện và phòng năng lượng IT ....... 86
6.6.1 Lựa chọn sàn nâng .................................................................................... 86
6.6.2 Tính toán lựa chọn tấm đục lỗ .................................................................. 86
CHƯƠNG 7. TÍNH TOÁN ĐƯỜNG ỐNG DẪN NƯỚC ............................................ 87
7.1 Hệ thống đường dẫn nước lạnh ............................................................................... 87
7.1.1 Tính toán đường ống chi tiết .................................................................... 87
7.1.2 Tính toán trở lực đường ống nước lạnh .................................................... 90
7.2 Tính toán hệ thống đường ống nước giải nhiệt ...................................................... 91
7.2.1 Tính toán kích thước đường ống nước giải nhiệt ..................................... 91
7.2.2 Tính trở lực của đường nước giải nhiệt .................................................... 92
7.3 Tính chọn bơm nước............................................................................................... 92
7.3.1 Tính chọn bơm nước lạnh......................................................................... 92
7.3.2 Tính chọn bơm nước giải nhiệt ................................................................ 94
7.4 Tính chọn bình dãn nở ............................................................................................ 95
7.5 Tính đường ống nước ngưng .................................................................................. 96
7.5.1 Xác định lưu lượng nước ngưng trong các hệ thống máy ........................ 97
7.5.2 Tính toán thiết kế hệ thống đường nước ngưng ....................................... 98
CHƯƠNG 8. KẾT LUẬN ............................................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 102
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 103
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

- Danh mục các kí hiệu:


Kí hiệu Mô tả Thứ nguyên
COP Hiệu quả năng lượng
t Nhiệt độ o
C
φ Độ ẩm %

- Danh mục các chữ viết tắt:


AHU Air Handling Unit
CHW Chiller Water
FCU Fan Coil Unit
TTDL Trung tâm dữ liệu
Chiller Chiller water Packaged Chiller
PAC Precision Air Conditioners
CRAC Computer Room Air Conditioning
CRAH Computer Room Air Handling.
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2. 1 Nguyên lý hoạt động của bánh xe thu hồi nhiệt ................................................ 31
Hình 2. 2 Hiệu suất bánh xe thu hồi nhiệt ......................................................................... 31
Hình 2. 3 Lưu lượng không khí rò lọt ............................................................................... 36
Hình 3. 1 Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp ...................................................................... 44
Hình 3. 2 Sơ đồ tuần hoàn một cấp biểu diễn trên ẩm đồ ................................................. 44
Hình 3. 3 Sơ đồ tuần hoàn không khí cấp 1 sử dụng bánh xe thu hồi nhiệt ...................... 45
Hình 3. 4 Đồ thị t – d khu vực văn phòng làm việc tập trung ........................................... 45
Hình 3. 5 Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp .................................................................. 46
Hình 4. 1 Thông số các máy FCU đã chọn........................................................................ 56
Hình 4. 2 Thông số các máy AHU đã chọn ....................................................................... 58
Hình 4. 3 Thông số máy điều hòa chính xác đã chọn ....................................................... 59
Hình 4. 4 Thông số kĩ thuật của máy STULZASD2410WU ............................................ 60
Hình 4. 5 Thông số kĩ thuật của máy STULZASU1070CW2 ........................................... 61
Hình 4. 6 Thông số kĩ thuật của chiller đã chọn................................................................ 63
Hình 4. 7 Công suất giải nhiệt của các dòng máy ............................................................. 64
Hình 4. 8 Thông số tháp giải nhiệt, Truwater Co, Malaysisa............................................ 64
Hình 4. 9 Hình chiều bằng của tháp giải nhiệt với các thông số ....................................... 65
Hinh 5. 1 Thông số cửa gió khuêch tán reetch .................................................................. 67
Hinh 5. 2 Sơ đồ đường ống gió cấp của AHU 1.1............................................................. 69
Hinh 5. 3 Giao diện phần mềm duct fitting tính toán côn thu đường ống cấp .................. 72
Hinh 5. 4 Phần mềm duct fitting tính trở lực qua cút 90o.................................................. 73
Hinh 5. 5 Sơ đồ đường gió tươi hành lang tầng 1 ............................................................. 76
Hinh 5. 6 Giao diện phần chọn quạt .................................................................................. 78
Hình 6. 1 Phân phối gió với sàn cứng ............................................................................... 80
Hình 6. 2 Kính ngăn khu vực hành lang gió lạnh .............................................................. 80
Hình 6. 3 Phương pháp hồi gió bằng trần giả .................................................................... 81
Hình 6. 4 Phương pháp hồi gió không dùng trần giả ........................................................ 81
Hình 6. 5 Sàn nâng chống tĩnh điện HPL .......................................................................... 82
Hình 6. 6 Lắp đặt sàn nâng HPL trong thực tế .................................................................. 83
Hình 6. 7 Tấm đục lỗ tỉ lệ thông gió 58% ......................................................................... 84
Hình 6. 8 Tâm đục lỗ tỉ lệ thông gió 17 % ........................................................................ 84
Hình 6. 9 Lưới mắt cáo nhỏ bằng INOX trên thị trường ................................................... 85
Hình 7. 1 Phần mềm Pipe Checker tính toán ống nước .................................................... 89
Hình 7. 2 Đặc tính của bơm nước lạnh .............................................................................. 93
Hình 7. 3 Thông số kích thước của bơm ........................................................................... 93
Hình 7. 4 Đặc tính của bơm nước giải nhiệt...................................................................... 94
Hình 7. 5 Kích thước của bơm nước giải nhiệt ................................................................. 95
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. 1: Các tiêu chí đánh giá cấp độ Tier....................................................................... 3


Bảng 1. 2: Thông số kích thước của các phòng dữ liệu ...................................................... 5
Bảng 1. 3: Thông số kích thước của các phòng chức năng và phòng làm việc................... 5
Bảng 1. 4 Thông số tính toán mùa hè trong nhà và ngoài trời của phòng dữ liệu và phòng
năng lượng điện ................................................................................................................... 9
Bảng 1. 5: Thông số tính toán mùa hè trong nhà và ngoài trời của văn phòng và hành lang
........................................................................................................................................... 10
Bảng 2. 1: Hệ số tác dụng đồng thời ................................................................................. 12
Bảng 2. 2: Nhiệt bức xạ qua cửa kính theo các hướng ...................................................... 13
Bảng 2. 3: Nhiệt bức xạ truyền qua kính ........................................................................... 14
Bảng 2. 4: Bảng tính nhiệt hiện truyền qua mái ................................................................ 16
Bảng 2. 5: Bảng tính nhiệt truyền qua vách do chênh lệch nhiệt độ với bên ngoài .......... 18
Bảng 2. 6: Nhiệt truyền qua nền ........................................................................................ 20
Bảng 2. 7: Nhiệt tỏa do đèn chiếu sáng ............................................................................. 21
Bảng 2. 8: Nhiệt tỏa ra do máy móc trong phòng dữ liệu ................................................. 23
Bảng 2. 9: Công suất các thiết bị điện ............................................................................... 23
Bảng 2. 10: Nhiệt tỏa ra do các thiết bị điện trong phòng ................................................. 24
Bảng 2. 11: Tổng nhiệt tỏa máy móc ra ở phòng điện ...................................................... 26
Bảng 2. 12: Lượng nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra ......................................................... 27
Bảng 2. 13: Lưu lượng gió tươi cần cho 1 người .............................................................. 30
Bảng 2. 14: Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào .......................................................... 32
Bảng 2. 15: Hệ số kinh nghiệm ......................................................................................... 35
Bảng 2. 16: Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt ............................................................................. 36
Bảng 2. 17: Tổng lượng nhiệt tỏa ra trong không gian các phòng/ khu vực ..................... 39
Bảng 3. 1: Tổng các thành phần nhiệt hiện và hệ số ......................................................... 48
Bảng 3. 2 Lưu lượng không khí, nhiệt độ vào, nhiệt độ đọng sương ................................ 52
Bảng 4. 1: Bảng hiệu chỉnh công suất FCU và chọn model máy ...................................... 55
Bảng 4. 2: Bảng thông số các máy AHU đã chọn ............................................................. 57
Bảng 4. 3: Bảng thông số các máy điều hòa đã chọn cho phòng điện và năng lượng IT . 58
Bảng 4. 4: Bảng thông số và model các máy điều hòa chính xác phòng dữ liệu .............. 59
Bảng 4. 5: Thông số kĩ thuật của máy điều hòa cục bộ được chọn ................................... 61
Bảng 4. 6: Bảng tổng kết công suất của chiller đã chọn .................................................. 62
Bảng 4. 7: Thông số tháp giải nhiệt lựa chọn .................................................................... 64
Bảng 5. 1 Bảng tính đường ống gió cấp khu vực sử dụng AHU 1.1................................. 70
Bảng 5. 2: Bảng tính trở lực qua côn thu của đường gió cấp AHU 1.1 ............................ 72
Bảng 5. 3: Bảng tính trở lực qua cút 90o .......................................................................... 73
Bảng 5. 4: Bảng tổn thất khác của đường cấp AHU 1.1 ................................................... 74
Bảng 5. 5: Bảng tính trở lực qua côn mở .......................................................................... 74
Bảng 5. 6: Trở lực qua cút đường hồi AHU 1.1 ................................................................ 74
Bảng 5. 7: Bảng tính tổn thất khác của đường hồi AHU 1.1............................................. 75
Bảng 5. 8: Bảng tính đường ống gió tươi cấp cho FCU tầng 1 ......................................... 76
Bảng 5. 9: Trở lực đường gió tươi cấp vào PAC và FCU ................................................. 77
Bảng 5. 10: Tên gọi và thông số kĩ thuật của các quạt được chọn .................................... 78
Bảng 7. 1: Bảng tính lưu lượng nước các PAC ................................................................. 88
Bảng 7. 2: Bảng lưu lượng nước các AHU ....................................................................... 88
Bảng 7. 3: Bảng lưu lượng các FCU ................................................................................ 88
Bảng 7. 4: Thông số đường ống nước chiller trục kĩ thuật 1 tầng 2 .................................. 89
Bảng 7. 5: Thông số bơm nước lạnh ................................................................................. 94
Bảng 7. 6: Thông số của bơm nước giải nhiệt ................................................................... 95
Bảng 7. 7: Lưu lượng nước trong ống xả chính theo phương ngang ................................ 96
Bảng 7. 8: Lưu lượng nước trong ống xả chính theo phương đứng .................................. 97
Bảng 7. 9: Lưu lượng nước ngưng của các máy FCU, AHU ............................................ 97
Bảng 7. 10: Bảng tính kích thước ống nước ngưng tầng 2 trục 1 ..................................... 98
Bảng 7. 11:Bảng tính kích thước ống nước ngưng tầng 2 trục 2 ...................................... 99
Bảng 7. 12: Bảng tính kích thước ống nước ngưng tầng 2 trục 3 ................................... 100
Bảng 7. 13: Bảng tính kích thước ống nước ngưng tầng 2 trục 4 ................................... 100
Bảng 7. 14: Bảng tính kích thước ống nước ngưng tầng 2 trục 5 ................................... 100
Bảng 7. 15: Kích thước đường nước ngưng trục chính ................................................... 100
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH VÀ LỰA CHỌN THÔNG
SỐ THIẾT KẾ
Hiện nay, thế giới đã và đang tiếp tục bước vào cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư. Cuộc cách mạng này đã và đang làm thay đổi rõ nét phương thức lao động sản xuất
và trao đổi hàng hóa của con người. Chúng ta ngày càng được nghe tới nhiều hơn về trí tuệ
nhân tạo, điện toán đám mây và các trang thương mại điện tử. Các doanh nghiệp lớn nhất
trên thế giới hiện nay đã không còn là những tập đoàn về ô tô hay ngân hàng như đầu
những năm 2000 mà thay vào đó các công ty đứng đầu về vốn hóa trên bảng xếp hạng các
doanh nghiệp hàng đầu thế giới lại là những tên tuổi gắn chặt với internet như:Alphabet,
Microsoft, Amazon,.... Tại Việt Nam những tên tuổi hàng đầu có thể kể đến như: Viettel,
FPT, Vinagame, ….Các tập đoàn nêu trên đã ngày đêm số hóa để chuyển từ thế giới thực
thành thế giới số. Đứng đằng sau những bước phát triển vượt bậc đó là sự hoạt động thầm
lặng nhưng không bao giờ nghỉ ngơi của các trung tâm dữ liệu.
Nhiều doanh nghiệp đã bắt đầu ứng dụng các nền tảng công nghệ để chuyển thành
các danh nghiệp số nhằm tiếp cận nền công nghiệp 4.0 này. Quá trình chuyển đổi số đi kèm
lượng lớn dữ liệu khổng lồ đang được tạo ra, phân tích và lưu trữ tại các trung tâm dữ liệu
trên thế giới.
1.1 Tổng quan về trung tâm dữ liệu và tiêu chuẩn Tier 3
Trung tâm dữ liệu ( hay còn gọi là phòng máy chủ) là các khối thiết bị của bất kì tổ
chức nào có khả năng lưu trữ tập trung, sao lưu, quản lý, kết nối, truyền dữ liệu và xử lý
dữ liệu.
1.1.1 Quy hoạch và thiết kế trung tâm dữ liệu
Một phần quan trọng khác của trung tâm dữ liệu là cơ sở hạ tầng tiện ích như nguồn
điện, điều hòa không khí, chữa cháy và các thiết bị an ninh khác.
Một trung tâm dữ liệu phải đảm bảo ba yêu cầu chức năng chính:
- Bố trí không gian phù hợp để bảo vệ máy chủ, các thiết bị lưu trữ hệ thống mạng.
- Nguồn cung cấp điện và kết nối mạng luôn được đảm bảo.
- Điều kiện nhiệt độ, độ ẩm được kiểm soát trong phạm vi cho phép.
Khi thiết kế, quy hoạch trung tâm dữ liệu cần xem xét đến các vấn đề sau:
- Độ ẩm và rò rỉ nước: Đảm bảo trung tâm dữ liệu không được đặt bên dưới phòng
nào có thể khiến nước hoặc hơi ẩm rò rỉ vào trung tâm dữ liệu. Để ngăn chặn không khí rò
rỉ và độ ẩm, không thiết kế các cửa sổ mở ra bên ngoài. Chỉ sử dụng lối đi lại ở mức tối
thiểu.
- Chất ô nhiễm: Cô lập trung tâm dữ liệu với các nguồn ô nhiễm. Đảm bảo lượng
không khí cấp vào trung tâm dữ liệu sạch sẽ ( nồng độ bụi trong phòng thấp hơn
100mg/m2/24h – TCV 9259/2012). Duy trì nồng độ bụi, độ ẩm nhiệt độ trong giới hạn xác

1
định để giảm thiểu ảnh hưởng xấu lên hệ thống. Lý tưởng nhất là trung tâm dữ liệu được
tạo ra như một phòng nhỏ trong một phòng to ( room in room), có nghĩa là không có bức
tường nào là một phần của mặt tiền bên ngoài.
- Vận chuyển: Đảm bảo rằng có đầy đủ lối di chuyển vào/ ra trung tâm dữ liệu từ
sảnh, thang máy vận chuyển hàng hóa hoặc lối di chuyển các thiết bị khác.
- Nhiệt độ và độ ẩm: Đảm bảo trung tâm dữ liệu có thiết bị điều hòa cần thiết kế để
làm mát tất cả hệ thống. Thiết lập hệ thống cảnh báo, xử lý tự động để kiểm soát nếu nhiệt
độ hoặc độ ẩm vượt ngưỡng quy định.
- Luồng khí: xem xét luồng khí vào và khí thải của hệ thống và đảm bảo luồng khí
phù hợp nhu cầu làm mát và tiết kiệm năng lượng.
- Phòng mở rộng: Thiết kế trung tâm dữ liệu theo cách có thể đáp ứng nhu cầu mở
rộng thiết bị trong tương lai. Bao gồm hệ thống cung cấp năng lượng, không gian sử
dụng,…
1.1.2 Phương án lắp đặt thiết bị
Cấu hình và bố trí thiết bị CNTT
Định hướng luồng khí qua các máy chủ rất quan trọng để tản nhiệt hiệu quả. Nó bị
ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm cấu trúc tủ, kích tước tủ, hệ thống tản nhiệt của tủ,…
Các vấn đề thường gặp khi bố trí thiết bị:
- Vị trí của các tủ rack được thiết kế sao cho khí nóng thoát ra của tủ này không đi
vào tủ khác, dẫn đến việc làm nóng tủ thứ hai.
- Lưu lượng không khí làm mát không đủ. Điều này có thể do khoảng cách giữa các
tủ hay các thiết bị không đủ. Các tủ cần có khả năng mở tối thiểu 63% trước và sau để có
lượng không khí đầy đủ.
- Vị trí của các tủ tạo ra các vùng có mật độ nhiệt lớn. ASHRAE khuyến nghị nên
bố tri các giá đỡ thiết bị theo hướng phân biệt luồng không khí lạnh và nóng, có nghĩa là
sắp xếp các giá đỡ theo hàng sao cho mặt trước của tủ nhận được luồng không khí lạnh và
mặt sau quay về luồng không khí nóng. Kiểu thiết kế này giảm thiểu việc hòa trộn không
khí nóng và lạnh để tối đa hóa khả năng tản nhiệt của hệ thống.
- Theo tiêu chuẩn ANI/TIA/EIA – 942 năm 2012, phải có tối thiểu 4 feet (1200 mm)
( tương đương với hai viên gạch lát sàn 600x600 mm) để lắp đặt thiết bị. Tối thiểu phía sau
2 feet (600 mm), phía trước được khuyến nghị là 3 feet (900 mm).
1.1.3 Tiêu chuẩn Tier 3
A, Giới thiệu về các cấp độ Tier
Hiện nay trên thế giới có tổ chức Uptime Institute, một tổ chức của Mỹ đã đưa ra
các tiêu chuẩn đánh giá cho việc thiết kế, xây dựng và vận hành về dịch vụ của các trung
tâm dữ liệu. Việc đánh giá của Uptime Institute chia làm bốn cấp độ, từ thấp đến cao, gồm:

2
Tier 1, Tier 2, Tier 3 và Tier 4. Cấp độ Tier 1 là cấp độ thấp nhất và Tier 4 là cấp độ cao
nhất của thang đánh giá. Các đặc điểm của các cấp độ được thể hiện trong bảng 1.1.
Bảng 1. 1: Các tiêu chí đánh giá cấp độ Tier

Tiêu chuẩn Đặc điểm


Tier 1 - Các thiết bị CNTT chỉ được cung cấp bởi đường dẫn không có
dự phòng.
- Công suất của các thành phần không có sự dự phòng.
- Uptime: 99,671%
Tier 2 - Các thiết bị CNTT tương đương hoặc cao hơn mức độ tier 1
- Hạ tầng và các thành phần đều được dự phòng
- Uptime: 99,741%
Tier 3 - Mức độ này các tiêu chí xếp hạng cao hơn tier 1 và tier 2
- Các thiết bị CNTT được cung cấp bởi nhiều đường độc lập
- Tất cả thiết bị phải được cung cấp bởi nguồn điện kép và cấu
trúc liên kết phải phù hợp kiến trúc của TTDL
- Uptime: 99,982%
Tier 4 - Mức độ này là mức độ đánh giá cao nhất của TTDL
- Tất cả hệ thống làm lạnh phải tách biệt với chế độ nguồn kép
- Uptime: 99,995%
B, Tiêu chí chuẩn Tier 3
Một trung tâm dữ liệu đạt chuẩn Tier 3 phải thỏa mãn các tiêu chí sau:
- Trung tâm điều hành phải cá các khả năng sau:
+ Giám sát và điều khiển hệ thống mạng, điện, điều hòa, phòng cháy và an ninh của
DC.
+ Giải pháp Multi Router Traffic Grapher ( MRTG) Netwwork Moniter là giải pháp
mạng lưới giám sát chặt chẽ, đảm bảo sự sẵn sang của hệ thống mạng. Đồng thời, đo lưu
lượng truy cập và sử dụng, phát hiện sự thay đổi trạng thái kết nối, đưa ra các cảnh báo khi
đạt ngưỡng định trước, hỗ trợ cho giám sát mạng, phát hiện các sự cố kịp thời, góp phần
hạn chế tối đa thời gian down- time.
+ Sử dụng hệ thống Camera giám sát được kết nối với đầu ghi hình DVR theo dõi
hình ảnh bên trong và bên ngoài DC.
+ Hệ thống quản lý mạng Network Management Sytem (MNS) có khả năng giám
sát một cách ổn định trạng thái hoạt động của các thiết bị mạng, server, thông số trạng thái
mỗi đường truyền…. Đồng thời, hệ thống này cũng phát hiện ra sự thay đổi kết nối mạng

3
và đựa ra các thông báo kịp thời trước khi tốc độ kết nối vượt quá ngưỡng cho phép. Nhờ
đó hạn chế tối đa được thời gian down-time.
+ Hỗ trợ truy cập từ xa: Tier 3 data center cần có khả năng hỗ trợ khách hàng truy
cập và giám sát máy chủ từ xa. Khách hàng không nhất thiết phải lên trung tâm dữ liệu
nhưng vẫn theo dõi và giải quyết được vấn đề xảy ra đối với máy chủ như đang trực tiếp ở
data center.
+ Theo dõi thông số về môi trường thường xuyên và liên tục, giúp kỹ thuật viên
điều chỉnh hệ thống điều hòa hoạt động cho phù hợp.
+ System log: Kết nối với máy chủ Syslog phải luôn luôn bật để giám sát quá trình
vận hành hệ thống.
- Khả năng dự phòng:
+ Các máy phát điện hoạt động dự phòng 1+1. Máy nổ có bể dầu riêng đảm bảo
không bị gián đoạn khi hoạt động.
+ DC Tier 3 cần dự phòng ít nhất N+1 các thiết bị như trạm biến áp, UPS, máy phát
điện, cáp backbone.
+ Có thể tiến hành bảo trì bất cứ lúc nào mà không gây ra sự gián đoạn dịch vụ.
- Hệ thống điều hòa:
+ Kiểm soát độ ẩm chính xác (+/-5%)
+ Kiểm soát nhiệt độ chính xác ((+/-1℃)
+ Kết nối mạng và hệ thống BMS hiện hành
+ Giám sát bộ lọc khí và điều khiển tốc độ quạt gió
+ Vận hành liên tục, ổn định 24h/7
+ Độ ồn thấp do hấp thụ thay vì phản âm.
1.2 Giới thiệu về công trình
Vinagame (VNG) là một công ty công nghệ Việt Nam, thành lập vào năm 2004 với
4 mảng sản phẩm chính là: Trò chơi trực tuyến, nền tảng kết nối, thanh toán điện tử và dịch
vụ điện toán đám mây. Sau 15 năm hoạt động, VNG là doanh nghiệp khởi nghiệp kỳ lân
đầu tiên tại Việt Nam khi được định giá trên 1 tỷ USD.
Công trình thiết kế bản đồ án của em có trụ sở tại khu chế xuất Tân Thuận, Quận 7
với tên gọi VNG Campus.VNG Campus có tổng diện tích xây dựng và sử dụng 52440 m2 .
Tòa nhà là tổng hợp của nhiều phòng làm việc, phòng chức năng với nhiệm vục khác nhau,
trong đó có bốn phòng dữ liệu đặt tại tầng 2 và tầng 3 với thông số kích thước được thể
hiện dưới bảng 1.2:

4
Bảng 1. 2: Thông số kích thước của các phòng dữ liệu

Tầng Phòng/khu vực Diện tích Chiều cao


m2 m
Tầng 1 Phòng dữ liệu DC 1 414,5 4,2

Phòng dữ liệu DC 2 414,7 4,2

Tầng 2 Phòng dữ liệu DC 3 414,5 4,2

Phòng dữ liệu DC 4 414,7 4,2

Ngoài bốn phòng dữ liệu công trình thiết kế còn bao gồm một số khu vực văn phòng
làm việc và phòng kĩ thuật được thể hiện dưới bảng 1.3:
Bảng 1. 3: Thông số kích thước của các phòng chức năng và phòng làm việc

Diện tích
Chiều cao
sàn ( tính cả
Tầng Phòng, khu vực trần giả)
m2 m
Khu vực làm việc tầng 1 557,8 5,15
Phòng họp khách 19,2 5,15
Phòng điện tổng MEC 1 46,2 5,15
Phòng điện tổng MEC 2 46,4 5,15
Phòng năng lượng MEC R1 13,1 5,15
Tầng 1 Phòng năng lượng MEC R2 13,2 5,15
Phòng điện tổng IT1 57,6 5,15
Phòng điện tổng IT2 69 5,15
Phòng điện tổng IT3 64,4 5,15
Phòng năng lượng IT1 32,4 5,15
Phòng năng lượng IT2 39 5,15
Phòng năng lượng IT3 36,3 5,15
Sảnh chính 84,4 4,25
Thang máy 1 15,5 4,25
Hành lang 1 65,6 4,25

5
Hành lang 2 34,2 4,25
Phòng lớn DC 5&6 971,2 5,15
Trung tâm điều hành mạng 76,8 4,25
Hàng lang 1( Tầng 1) 98 4,25
Hàng lang 2( Tầng 1) 92,8 4,25
Sảnh thang máy 2 44,9 4,25
Tầng 2 Phòng làm việc lãnh đạo 1 8 4,25
Phòng nghỉ trưa lãnh đạo 1 12 4,25
Phòng lớn DC 7&8 1149,8 5,15
Tiện nghi văn phòng 43,2 4,25
Phòng khách 32,3 4,25
Hành lang 1( tầng 2) 98 4,25
Hành lang 2( tầng 2) 92,8 4,25
Sảnh thang máy 3 44,9 4,25
Phòng làm việc lãnh đạo 2 8 4,25
Tầng 3 Phòng nghỉ trưa lãnh đạo 2 12 4,25
Khu vực văn phòng 3 2554,9 4,25
Phòng băng hình 12,4 4,25
Tầng 4 Phòng làm việc lãnh đạo 3 8 4,25
Phòng nghỉ trưa lãnh đạo 3 12 4,25
Tầng thượng Phòng kĩ thuật 39,7 4,25
- Với các phòng dữ liệu sẽ không có trần giả còn các phòng, bộ phận khác ta chọn
chiều cao trần giả là 1,2 m. Khi đó chiều cao của các phòng làm việc sẽ là 3,95 m còn của
các khụ vực khác như hành lang sẽ là 3,05 m.
1.3 Định hướng thiết kế
Công trình nơi đặt của một trung tâm dữ liệu hàng đầu , diện tích sử dụng điều hòa
lớn và hoạt động thường xuyên, yêu cầu hệ thống có dải công suất lớn và có khả năng điều
khiển chính xác về nhiệt độ, độ ẩm.
Xem xét hệ thống Chiller có:
- Ưu điểm:
+ Máy lạnh trung tâm có thể đặt trên tầng mái, các dàn trao đổi nhiệt được đặt trong
các phòng điều hoà, hệ thống đường ống nước lạnh phân phối cho các dàn trao đổi nhiệt

6
được đi trong hộp kỹ thuật và trên trần giả vì vậy việc lắp đặt hệ thống không làm ảnh
hưởng đến kết cấu kiến trúc của công trình.
+ Việc cấp lạnh được thông qua hệ thống ống gió và các miệng thổi từ trên trần
xuống các khu vực của phòng điều hoà do đó việc bố trí các miệng thổi để đảm bảo khả
năng khuyếch tán đều không khí lạnh trong phòng là hoàn toàn có thể thực hiện được.
+ Đối với hệ thống trung tâm, việc cấp bổ sung khí tươi rất đơn giản bằng cách
thông qua hệ thống ống gió lắp các thiết bị hoà trộn không khí AHU cấp không khí tươi
vào và hoà trộn với không khí hồi về của mỗi FCU, AHU (điều này đối với các máy cục
bộ khó có thể thực hiện được).
+ Hệ số tiêu thụ điện năng thấp, hơn nữa khả năng điều chỉnh công suất của hệ thống
tốt do đó trong quá trình vận hành máy lạnh sẽ tự động điều chỉnh công suất máy nén để
đảm bảo giảm tối thiểu chi phí điện năng trong quá trình vận hành hệ thống. Điều này giảm
đáng kể chi phí vận hành cho toàn bộ hệ thống.
+ Độ bền và tuổi thọ cao (Trên 15 năm).
+ Có dải công suất để lựa chọn rộng, có thể chọn loại máy với công suất phù hợp
với các loại công trình thiết kế và đầu tư mở rộng hệ thống dễ dàng.
- Nhược điểm:
+ Chi phí đầu tư ban đầu lớn.
+ Yêu cầu trình độ kỹ năng cao khi vận hành, bảo trì, sửa chữa.
+ Do công suất lớn nên khi hoạt động gây ra tiếng ồn. Cần chú ý khi thiết kế để
tránh ảnh hưởng đến sự tiện nghi.
- Ứng dụng:
+ Sử dụng cho các công trình lớn, đòi hỏi độ chính xác về các yếu tố nhiệt độ, độ
ẩm,…
- Định hướng thiết kế phòng dữ liệu và phòng điều hành điện:
+ Với 4 phòng dữ liệu hoạt động 24/24h của công trình ta chọn tiêu chuẩn tier 3 để
thiết kế, lắp đặt hệ thống máy điều hòa.
+ Với các phòng dữ liệu và phòng điều hành điện do đặc thù công việc phải hoạt
động 24/24 giờ và yêu cầu nhiệt độ và độ ẩm chính xác nên ta cũng lựa chọn phương án
dùng hệ thống điều hòa chính xác để phục vụ cho phòng.
+ Do các phòng này có mật độ người rất ít so với các phòng và khu vực khác nên
phương án em lựa chọn là đưa trực tiếp gió tươi vào hệ thống lọc bụi trước khi cung cấp
vào phòng.
- Định hướng thiết kế phòng làm việc tập trung:

7
+ Với các phòng này do chỉ là phòng làm việc thông thường của nhân viên và làm
việc khoảng 8 giờ/ngày nên ta chọn hệ thống điều hòa cấp 3 sử dụng nước lạnh làm mát
các AHU của các phòng.
+ Các phòng làm việc tập trung có mật độ người làm việc rất đông nên lượng gió
tươi cấp vào phòng là rất lớn. Để tận dụng lượng nhiệt của gió thải ta chọn hệ thống tuần
hoàn không khí một cấp sử dụng AHU bánh xe thu hồi nhiệt để tận dụng nhiệt thải.
- Định hướng thiết kế các phòng/ khu vực chức năng của tòa nhà:
+ Các khu vực này bao gồm các phòng/ khu vực sau: Phòng trưng bày sản phẩm,
phòng thực phẩm, phòng điều hành mạng, tiện nghi văn phòng, phòng khách, thang máy,
sảnh, hành lang. Do đặc thù về diện tích khá nhỏ so với các khu vực làm việc nên để phù
hợp với các phòng ta chọn phương án dùng FCU cho các phòng và khu vực nêu trên.
+ Với những vị trí lắp FCU do lượng nhiệt sử dụng khá nhỏ nên ta chọn phương án
cấp gió tươi trực tiếp vào các FCU.
+ Các phòng có thời gian hoạt động không cố định như phòng làm việc và phòng
nghỉ trưa của lãnh đạo, phòng họp khách ta chọn điều hòa cục bộ để lắp cho các phòng ban
này.
1.4 Các tiêu chuẩn áp dụng
- ASNI/TIA-942:2005, Telecommunication infrastructure standard for data center.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250 : 2012 về cơ sở hạ tầng kĩ thuật về trung tâm dữ
liệu.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5687:2010 về Thông gió - Điều hòa không khí.
- QCVN 09:2017/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng
sử dụng năng lượng hiệu quả.
1.5 Lựa chọn thông số tính toán
1.5.1 Chọn thông số tính toán bên trong phòng
- Với khu vực phòng trung tâm dữ liệu, thông số tính toán được chọn theo tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 9250 : 2012 với giải nhiệt độ làm việc và độ ẩm lần lượt là 20℃ đến 25℃
và 45% đến 55%. Trong bản đồ án này ta lấy các thông số tính toán như sau:
+ Nhiệt độ không khí tT1 = 24oC
+ Độ ẩm không khí φT1 = 50%
- Với khu vực phòng điện cung cấp điện cho trung tâm dữ liệu, do cũng hoạt động
24/24 giờ và cũng có nhiều thiết bị điện kĩ thuật cần một môi trường thích hợp để vận hành
tối đa công suất cũng như tăng tuổi thọ thiết bị. Do đó, ta lấy nhiệt độ và độ ẩm của phòng
như sau:
+ Nhiệt độ tT2 = 25 oC
+ Độ ẩm 𝜑T2 = 50%

8
+ Với khu vực văn phòng thông số tính toán bên trong được chọn theo tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 5687:2010, tùy thuộc vào trạng thái nghỉ ngơi tĩnh hay động, mức lao
động nhẹ hay nặng.
- Do các hoạt động ở văn phòng có thể coi là trạng thái lao động nhẹ, tra bảng A.1
[2, tr.46] ta lựa chọn được các thông số tính toán vào mùa hè như sau:
+ Nhiệt độ không khí tT3 = 26oC
+ Độ ẩm không khí φT3 = 65%
- Trong không gian hành lang, sảnh thì người hoạt động với mật độ thời gian ít hơn
nên ta chọn thông số nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trong văn phòng để tiết kiệm hơn về kinh
tế.
+ Nhiệt độ không khí tT4 = 27oC
+ Độ ẩm không khí φT4 = 65%
1.5.2 Chọn thông số tính toán bên ngoài
- Đối với khu vực là phòng dữ liệu và phòng điện, ta lựa chọn cấp độ điều hòa là
cấp 1 với số giờ không đảm bảo là 0÷35 giờ/năm.
Tra bảng thông số tính toán bên ngoài theo số giờ không đảm bảo là m = 35 h/năm
tại TP Hồ Chí Minh ta có:
+ Nhiệt độ không khí tN = 36,8oC
+ Độ ẩm không khí φN = 56%
Sử dụng phần mềm AirCalc ta tính được các thông số còn lại của không khí theo
nhiệt độ và độ ẩm tương đối đã lựa chọn.
Bảng 1. 4 Thông số tính toán mùa hè trong nhà và ngoài trời của phòng dữ liệu và phòng
năng lượng điện

Nhiệt độ
Nhiệt độ Độ ẩm Dung ẩm Entanpy Nhiệt độ
Khu vực đọng sương ướt
t (oC) % ts (oC) d (g/kg) I (kJ/kg) tư (oC)
Ngoài trời 36,8 56 26,6 21,8 96,7 28,7
Phòng dữ liệu 24,0 50,0 12,9 9,1 47,5 16,0
Phòng điện 25,0 50,0 13,9 10,1 50,0 16,7
- Đối với công trình là văn phòng , ta lựa chọn cấp độ điều hòa là cấp 3 với số giờ
không đảm bảo là 350÷400 h/năm.
Tra bảng thông số tính toán bên ngoài theo số giờ không đảm bảo là m = 400 h/năm
tại TP Hồ Chí Minh ta có:

9
+ Nhiệt độ không khí tN = 35,6oC
+ Độ ẩm không khí φN = 49,7%
Bảng 1. 5: Thông số tính toán mùa hè trong nhà và ngoài trời của văn phòng và hành
lang

Nhiệt độ
Nhiệt độ Độ ẩm Dung ẩm Entanpy
Khu vực đọng sương Nhiệt độ ướt
t (oC) % ts (oC) d (g/kg) I (kJ/kg) tư (oC)
Ngoài trời 35,6 49,7 23,6 18,8 83,7 26,7
Trong nhà 26,0 65,0 18,91 13,72 61,10 21,11
Hành lang 27,0 65,0 19,86 14,57 64,31 22,00

10
CHƯƠNG 2. TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨM CÔNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG
PHÁP CARRIER
2.1 Bố trí tủ rack và lựa chọn các thông số kĩ thuật
- Công trình thiết kế gồm 4 phòng dữ liệu với diện tích các phòng xấp xỉ 414,5 𝑚2 .
Chiều dài và chiều rộng của phòng lần lượt là 31,8 m và 17,1 m.
- Hầu hết các rack trong các trung tâm dữ liệu thường sử dụng là rack 42u. Ta chọn
thiết bị dùng trong phòng là tủ rack 42U D1000 với kích thước
là H.2100*W.600*D.1000 (mm).
- Phòng dữ liệu được lát bằng gạch vuông với kích thước là 600 mm.
- Theo TCVN 9250 : 2012 các thông số kích thước của hành lang gió lạnh và hành
lang gió nóng trong các hàng là:
+ 1200 mm với lối vào gió lạnh.
+ Tối thiểu 900 mm với lối ra gió nóng.
Ta chọn kích thước của hành lang gió lạnh là 1200 mm và lối ra của hành lang gió
nóng là 1000 mm.
Dựa theo thông số đã chọn ta bố trí được 196 tủ rack với 14 hàng tủ rack, mỗi hàng
14 tủ rack.
- Trong một phòng trung tâm dữ liệu gồm rất nhiều loại rack khác nhau. Mỗi loại
đó lại tiêu thụ những công suất điện khác nhau. Thông thường một phòng dữ liệu sẽ gồm
những thiết bị chính sau đây:
+ Tủ rack mạng: 2 – 5 kW/rack
+ Tủ rack server lưu trữ offline: 3- 5 kW/rack
+ Tủ rack sever lưu trữ trực tuyến: 4 – 15 kW/rack
+ Tủ rack server chạy cơ sở dữ liệu: 8 – 20 kW/rack
+ Tủ rack chạy các ứng dụng người dùng: 8 – 20 kW/rack.
Trong bản đồ án này ta tính toán nhiệt với các loại rack có số lượng và công suất
như sau:
+ Tủ rack mạng: 5 kW (32 tủ)
+ Tủ rack server lưu trữ offline: 5 kW (40 tủ)
+ Tủ rack server lưu trữ trực tuyến: 5 kW (40 tủ)
+ Tủ rack server chạy cơ sở dữ liệu; 17 kW (36 tủ)
+ Tủ rack server chạy các ứng dụng người dùng: 17 kW (48 tủ).
- Lượng nhiệt tỏa ra của một phòng dữ liệu khi đó là:
5.(32+40+40) + 17.(36+48) = 1988 (kW)

11
Tuy nhiên thực tế một rack chỉ hoạt động 50% công suất và 50% công suất còn lại
ở trạng thái nghỉ. Lượng nhiệt tỏa ra chỉ bằng 60% so với trạng thái hoạt động 100% công
suất. Khi đó lượng nhiệt tỏa ra thực tế của một phòng dữ liệu là:
1988.0,6 = 1192,8 (kW)
2.2 Tính nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa
2.2.1 Nhiệt hiện bức xạ qua kính
Đặc điểm công trình hiện tại:
+ Tầng 1 gồm các phòng điện tổng và phòng năng lượng IT được xây bằng tường
+ Tầng 1, tầng 2, tầng 3 và tầng 4 là phòng dữ liệu và văn phòng làm việc của nhân
viên nên ta sử dụng kính Calorex màu xanh, dày 6 mm, màn che màu sang.
+ Theo [1, tr.143] ta có nhiệt bức xạ qua kính:
′ ( )
𝑄11 = 𝑛𝑡 ⋅ 𝑄11 𝑊 (2.1)
Trong đó: 𝑛𝑡 – Hệ số tác dụng tức thời
Hệ thống điều hòa hoạt động trong các giờ có nắng, gs = 700 kg/m2 sàn, ta chọn theo
bảng 4.6 [1, tr 157] với bức xạ mặt trời qua cửa kính có màn che ta có:
Bảng 2. 1: Hệ số tác dụng đồng thời

Đông Tây Nam Bắc

nt 0,62 0,65 0,67 0,88



𝑄11 - Lượng nhiệt bức xạ tức thời qua kính vào phòng.

𝑄11 = 𝐹 ⋅ 𝑅𝑇 ⋅ 𝜀𝑐 ⋅ 𝜀ⅆ𝑠 ⋅ 𝜀𝑚𝑚 ⋅ 𝜀𝑘ℎ ⋅ 𝜀𝑚 ⋅ 𝜀𝑇 , (𝑊) (2.2)
Với:
F – Diện tích bề mặt kính cửa sổ có khung thép, m2, nếu là khung gỗ lấy bằng 0,85F.
Công trình được bao quanh bởi kính và sử dụng khung thép nên ta có diện tích F là tích
của chiều cao với độ rộng của kính.
RT – Nhiệt bức xạ mặt trời qua kính vào trong phòng, W/m2.
Giá trị RT phụ thuộc vào vĩ độ, tháng, hướng của kính, cửa sổ, giờ trong ngày và độ
cao bằng mực nước biển (H=0). Ở đây ta lấy góc tới trung bình tia tới là 30o, tốc độ gió
mặt ngoài kính là 2,5 m/s, mặt trong kính 1 m/s.
Do hệ thống điều hòa hoạt động suốt các giờ có nắng nên ta có thể lấy giá trị RT =
RTmax. Thành phố Hồ Chí Minh có vĩ độ là ta có thể lấy gần đúng theo vĩ độ 10o.
Tra bảng 4.2 [1, tr.152] ta có :

12
Bảng 2. 2: Nhiệt bức xạ qua cửa kính theo các hướng
Đông Tây Nam Bắc

𝑅𝑇 , 517 517 378 126


2
W/𝑚
𝜀𝑐 – Hệ số ảnh hưởng của độ cao so với mặt nước biển
𝐻
𝜀𝑐 = 1 + ⋅ 0,023 (2.3
1000
Tòa nhà làm việc tọa lạc tại thành phố Hồ Chí Minh với độ cao trung bình từ 20 đến
50 mét so với mực nước biển. Ta coi cao độ H của tầng 1 tòa nhà là 50 mét so với mực
nước biển. Do giá trị 𝜀𝑐 giữa các tầng chênh lệch không đáng kể nên đối với các tầng chung
mặt bằng ta có thể tính theo tầng cao nhất trong đó.
𝜀ⅆ𝑠 – Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ chênh giữa nhiệt độ đọng sương của không
khí quan sát so với nhiệt độ đọng sương của không khí ở trên mặt nước biển là 20oC.
𝑡𝑠 −20
𝜀ⅆ𝑠 = 1 − . 0,13 (2.4)
10
- Với không gian phòng dữ liệu có 𝑡𝑠 = 11,1℃
11,1 − 20
𝜀ⅆ𝑠 = 1 − . 0,13 = 1,1157
10
- Với không gian trong phòng có ts=18,91oC
18,91 − 20
𝜀ⅆ𝑠 = 1 − . 0,13 = 1,01417
10
- Với không gian hành lang, sảnh có ts= 19,86 oC
19,86 − 20
𝜀ⅆ𝑠 = 1 − . 0,13 = 1,00182
10
𝜀𝑚𝑚 – Hệ số ảnh hưởng của mây mù khi trời không mây 𝜀𝑚𝑚 = 1, khi trời có mây
𝜀𝑚𝑚 = 0,85. Ở đây ta lấy theo giá trị lớn nhất 𝜀𝑚𝑚 = 1.
𝜀𝑘ℎ - Hệ số ảnh hưởng của khung, khung gỗ lấy 𝜀𝑘ℎ = 1, khung kim loại lấy 𝜀𝑘ℎ =
1,17. Công trình có khung là kim loại nên ta lấy 𝜀𝑘ℎ = 1,17.
𝜀𝑚 – Hệ số kính, phụ thuộc vào màu sắc và kiểu loại kính khác với kính cơ bản. Tra
theo bảng 4.3 [1,tr. 153] với kính cơ bản ta có 𝜀𝑚 = 1.
𝜀𝑇 – Hệ số mặt trời, kể đến ảnh hưởng của kính cơ bản khi có màn che bên trong
kính. Tra theo bảng 4.4 [1, tr.153] với mành mầu sáng ta có 𝜀𝑇 = 0,56, màn che Brella
trắng kiểu Hà Lan 𝜀𝑇 = 0,33.
Lập bảng excel tính ta có kết quả trong bảng 2.3 :

13
Bảng 2. 3: Nhiệt bức xạ truyền qua kính
Phòng Hướng Chiều Độ Diện tích 𝑅𝑇 𝑄11 Tổng
kính cao rộng kính 𝑄11
𝜀𝑐 𝜀ⅆ𝑠 𝜀𝑚𝑚 𝜀𝑘ℎ 𝜀𝑚 𝜀𝑟 𝑛𝑡 W/𝑚2 W W
m m 𝑚2
Tầng 1
Khu vực làm Bắc 5,15 7,45 38,4 1 1,01 1 1,17 0,33 1 0,88 126 1658,9 15764,1
việc tầng 1 Tây 5,15 20,9 107,6 1 1,01 1 1,17 0,33 1 0,65 517 14105,2
Nam 5,15 0 0 1 1,01 1 1,17 0,33 1 0,67 378 0
Đông 5,15 0 0 1 1,01 1 1,17 0,33 1 0,62 517 0
Tầng 2
Bắc 4,25 0 0 1 1,1157 1 1,17 0,33 1 0,88 126 0
Tây 4,25 17,1 72,675 1 1,1157 1 1,17 0,33 1 0,65 517 10520,5
Phòng dữ liệu Nam 4,25 0 0 1 1,1157 1 1,17 0,33 1 0,67 378 0 10520,5
DC1 Đông 4,25 0 0 1 1,1157 1 1,17 0,33 1 0,62 126 0
Phòng dữ liệu Bắc 4,25 0 0 1 1,1157 1 1,17 0,33 1 0,88 126 0
DC2 Tây 4,25 17,1 72,675 1 1,1157 1 1,17 0,33 1 0,65 517 10520,5
Nam 4,25 0 0 1 1,1157 1 1,17 0,33 1 0,67 378 0 10520,5
Đông 4,25 0 0 1 1,1157 1 1,17 0,33 1 0,62 126 0
Bắc 5,15 1,2 6,18 1 1,01 1 1,17 0,33 1 0,88 126 267,2163
Phòng làm Tây 5,15 27,3 140,595 1 1,01 1 1,17 0,33 1 0,65 517 18424,47
việc DC 5&6 Nam 5,15 24,6 126,69 1 1,01 1 1,17 0,33 1 0,67 378 12512,1 31203,78
Đông 5,15 0 0 1 1,01 1 1,17 0,33 1 0,62 126 0
Tầng 3

14
Bắc 4,25 0 0 1 1,1157 1 1,17 0,33 1 0,88 126 0
Tây 4,25 17,1 72,625 1 1,1157 1 1,17 0,33 1 0,65 517 10520,5
Phòng dữ liệu Nam 4,25 0 0 1 1,1157 1 1,17 0,33 1 0,67 378 0 10520,5
DC3 Đông 4,25 0 0 1 1,1157 1 1,17 0,33 1 0,62 126 0

Bắc 4,25 0 0 1 1,1157 1 1,17 0,33 1 0,88 126 0


Phòng dữ liệu Tây 4,25 17,1 72,625 1 1,1157 1 1,17 0,33 1 0,65 517 10520,5
DC4 Nam 4,25 0 0 1 1,1157 1 1,17 0,33 1 0,67 378 0 10520,5
Đông 4,25 0 0 1 1,1157 1 1,17 0,33 1 0,62 126 0
Bắc 5,15 22,1 113,815 1 1,01 1 1,17 0,33 1 0,88 126 4921,233
Tây 5,15 31,05 159,9075 1 1,01 1 1,17 0,33 1 0,65 517 20955,3
Phòng làm Nam 5,15 24,6 126,69 1 1,01 1 1,17 0,33 1 0,67 378 1251,1 28288,63
việc DC 7&8 Đông 5,15 0 0 1 1,01 1 1,17 0,33 1 0,62 126 0
Tầng 4
Bắc 5,15 63,05 324,7075 1 1,01 1 1,17 0,33 1 0,88 126 14039,99
Khu vực văn Tây 5,15 33 169,95 1 1,01 1 1,17 0,33 1 0,65 517 22271,33 92598,79
phòng 3 Nam 5,15 68,9 354,835 1 1,01 1 1,17 0,33 1 0,67 378 35044,04
Đông 5,15 33 169,95 1 1,01 1 1,17 0,33 1 0,62 126 21243,43

15
2.2.2 Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do t
Các tầng 1, 2 và 3 có phòng bên trên là phòng điều hòa ta có: t = 0 => Q21=0.
Tầng 4 bên trên là tầng kỹ thuật và tầng mái không có điều hòa, phần mái tầng 4
không chịu ảnh hưởng của bức xạ mặt trời nên ta tính nhiệt giống trường hợp nhiệt truyền
qua nền với 𝑡 = 0,5(𝑡𝑁 − 𝑡𝑇 ). Theo [1, tr.170] ta có nhiệt truyền qua mái tầng 7 là:
𝑄21 = 𝑘. 𝐹. ∆𝑡 (𝑊) (2.5)
Trong đó:
+ k – Hệ số truyền nhiệt qua mái, W/m2K;
Chọn theo bảng 4.15 [1, tr.170] với sàn bê tông dày 300 mm có lớp vữa ở trên
25mm, có lát gạch Vinyl 3mm ta có k = 2,15 W/m2K.
+ F – Diện tích mái, m2;
+ t – Chênh lệch nhiệt độ bên ngoài và bên trong, K.
Lập bảng tính excel ta có kết quả trong bảng :
Bảng 2. 4: Bảng tính nhiệt hiện truyền qua mái

K F TN TT RN Δttd Q21
Phòng 𝜀S ∝n
W/m2 m2 o
C o
C W/m2 o
C W
Khu vực văn phòng 3 2,15 2554,9 35,6 26 587 0,47 20 23,39 128506,8
Phòng băng hình 2,15 12,4 35,6 26 587 0,47 20 23,39 623,69
Phòng làm việc lãnh
đạo 3 2,15 8 35,6 26 587 0,47 20 23,39 402,38
Phòng nghỉ trưa lãnh
đạo 3 2,15 12 35,6 26 587 0,47 20 23,39 603,57
Phòng kĩ thuật tầng
thượng 2,15 39,7 35,6 26 430 0,47 20 19,7 1681,92
2.2.3 Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
- Nhiệt truyền qua vách Q22 gồm 2 thành phần:
- Do chênh lệch nhiệt độ giữa ngoài trời và trong nhà.
- Do chênh lệch giữa 2 không gian có nhiệt độ khác nhau. ( Ta bỏ qua lượng nhiệt
truyền qua không quá lớn).
+ Không gian văn phòng sử dụng vách bê tông, tấm thạch cao ốp mặt tường, không
gian bên ngoài sử dụng vách kính.

16
+ Tường tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài: ∆𝑡 = tN –tT
Trong đó :
- Khu vực tiếp xúc với ngoài trời :
tN - Nhiệt độ ngoài trời, oC
tT - Nhiệt độ trong nhà oC
Nhiệt truyền qua vách tính theo công thức
𝑄22 = 𝑘𝑖 𝐹𝑖 ∆𝑡 = 𝑄22𝑡 + 𝑄22𝑐 + 𝑄22𝑘 (𝑊 ) (2.6)
Trong đó:
Q22t, Q22c, Q22k – Nhiệt truyền qua tường, cửa ra vào, cửa sổ, W;
ki – Hệ số truyền nhiệt tương ứng của tường, cửa, kính, W/m2K;
Fi – Diện tích tường, cửa, kính tương ứng, m2.
a) Nhiệt truyền qua tường
𝑄22𝑡 = 𝑘. 𝐹. ∆𝑡 (𝑊) (2.7)

Trong đó:
F – Diện tích tường, m2;
∆t = (tN – tT) – Hiệu nhiệt độ trong và ngoài, K;
k – Hệ số truyền nhiệt qua tường, W/m2K.
Hệ số truyền nhiệt của tường xác định bằng biểu thức
1
𝑘= ,𝑊 (2.8)
1 𝛿𝑖 1
+∑ +
𝛼𝑁 𝜆𝑖 𝛼 𝑇
Trong đó:
𝛼𝑁 = 20 W/m2K – Hệ số tỏa nhiệt phía ngoài tường khi tiếp xúc trực tiếp với không
khí bên ngoài, 𝛼𝑁 = 10 W/m2K khi tiếp xúc gián tiếp với không khí bên ngoài;
𝛼 𝑇 = 10 W/m2K – Hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà;
i – Độ dày lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường, m;
λi – Hệ số dẫn nhiệt lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường, W/Mk.
Tra hệ số dẫn nhiệt λ theo bảng 4.11[1, tg.167] ta có:
+ Đối với tấm và thạch cao nguyên chất : λ=0.41 W/mK
+ Đối với kính : λ=0.76 W/mK
b) Nhiệt truyền qua cửa ra vào
𝑄22𝑐 = 𝑘. 𝐹. ∆𝑡 (𝑊) (2.9)
Trong đó:
F – Diện tích cửa, m2;

17
∆t = (tN – tT) – Hiệu nhiệt độ trong và ngoài nhà, K;
k – Hệ số truyền nhiệt qua cửa,W/m2K
c) Nhiệt truyền qua kính cửa sổ
𝑄22𝑐 = 𝑘. 𝐹. ∆𝑡 (𝑊) (2.10)
Trong đó:
F – Diện tích kính, m2;
∆t = (tN – tT) – Hiệu nhiệt độ trong và ngoài phòng, K;
k – Hệ số truyền nhiệt qua kính, W/m2K.
Công trình sử dụng vách kính nên truyền nhiệt qua cửa coi như tính cho truyền nhiệt
qua vách kính.
Bảng 2. 5: Bảng tính nhiệt truyền qua vách do chênh lệch nhiệt độ với bên ngoài
Diện tích
vách ∝𝑛 ∝𝑡 𝜆 K Tn Tt ΔT Q22
Phòng/ Khu vực W/m 2
W/m 2
W/m W/m 2
2
Tầng m K K K K ℃ ℃ ℃ W
Khu vực làm việc tầng 1 333,67 20 10 0,8 2,5 35,6 26 9,6 8008,08
Phòng họp khách 57,95 20 10 0,8 2,5 35,6 26 9,6 1390,8
Phòng điện tổng MEC 1 75,6 20 10 0,8 2,5 35,6 25 10,6 2003,4
Phòng điện tổng MEC 2 32,4 20 10 0,8 2,5 35,6 25 10,6 858,6
Phòng năng lượng MEC 35
R1 44,82 20 10 0,8 2,5 ,6 25 10,6 1187,73
Phòng năng lượng MEC
R2 44,82 20 10 0,8 2,5 35,6 25 10,6 1187,73
Phòng điện tổng IT1 30,24 20 10 0,8 2,5 35,6 25 10,6 801,36
Tầng 1 Phòng điện tổng IT2 36,72 20 10 0,8 2,5 35,6 25 10,6 973,08
Phòng điện tổng IT3 34,02 20 10 0,8 2,5 35,6 25 10,6 901,53
Phòng năng lượng IT1 31,86 20 10 0,8 2,5 35,6 25 10,6 844,29
Phòng năng lượng IT2 0 20 10 0,8 2,5 35,6 25 10,6 0
Phòng năng lượng IT3 31,86 20 10 0,8 2,5 35,6 25 10,6 844,29
Phòng giới thiệu sản
phẩm 108,54 20 10 0,8 2,5 35,6 26 9,6 2604,96
Phòng thực phẩm 1 52,92 20 10 0,8 2,5 35,6 26 9,6 1270,08
Phòng thực phẩm 2 33,48 20 10 0,8 2,5 35,6 26 9,6 803,52
Phòng thực phẩm 3 33,48 20 10 0,8 2,5 35,6 26 9,6 803,52
Phòng thực phẩm 4 54 20 10 0,8 2,5 35,6 26 9,6 1296
Hành lang 2 (tầng 1) 75,6 20 10 0,8 2,5 35,6 27 8,6 1625,4

18
Sảnh chính+ Thang máy
+hành lang 1 183,6 20 10 0,8 2,5 35,6 27 8,6 3947,4
Phòng dữ liệu DC 1 312,5 20 10 0,8 2,5 36,8 24 12,8 10001,1
Phòng dữ liệu DC 2 312,5 20 10 0,8 2,5 36,8 24 12,8 10001,1
Tầng 2 Phòng lớn DC 5&6 161,195 20 10 0.8 2,5 35.6 26 9,6 3868,68
TT điều hành mạng 57,165 20 10 0,8 2,5 35,6 26 9,6 1371,96
Hành lang 1 (tầng 2) 154,5 20 10 0,8 2,5 35,6 27 8,6 3321,75
Hành lang 2 (tầng 2) 128,75 20 10 0,8 2,5 35,6 27 8,6 2768,13
Sảnh thang máy 2 55,62 20 10 0,8 2,5 35,6 27 8,6 1195,83
Phòng làm việc lãnh đạo
1 11,33 20 10 0,8 2,5 35,6 26 9,6 271,92
Phòng nghỉ trưa lãnh
đạo 1 41,715 20 10 0,8 2,5 35,6 26 9,6 1001,16
Phòng dữ liệu DC 3 312,5 20 10 0,8 2,5 36,8 24 12,8 10001,1
Phòng dữ liệu DC 4 312,5 20 10 0,8 2,5 36,8 24 12,8 10001,1
Phòng lớn DC 7&8 124,115 20 10 0,8 2,5 35,6 26 9,6 2978,76
Tầng 3 Sảnh thang máy 3 55,8775 20 10 0,8 2,5 35,6 27 8,6 1201,366
Hành lang 1 (tầng 3) 154,5 20 10 0,8 2,5 35,6 27 8,6 3321,75
Hành lang 2 (tầng 3) 128,75 20 10 0,8 2,5 35,6 27 8,6 2768,13
Phòng làm việc lãnh đạo
2 32,445 20 10 0,8 2,5 35,6 26 9,6 778,68
Phòng nghỉ trưa lãnh
đạo 2 16,48 20 10 0,8 2,5 35,6 26 9,6 395,52
Khu vực văn phòng 3 126,175 20 10 0,8 2.5 35,6 26 9,6 3028,2
Phòng làm việc lãnh đạo
3 37,08 20 10 0,8 2.5 35,6 26 9,6 889,92
Tầng 4 Phòng nghỉ trưa lãnh
đạo 3 15,45 20 10 0,8 2.5 35,6 26 9,6 370,8
Tầng
thượng Phòng kĩ thuật 104,8 20 10 0,8 2,5 35,6 26 9,6 2515,2
2.2.4 Nhiệt hiện truyền qua nền Q23
Nhiệt truyền qua nền được tính theo biểu thức:
𝑄23 = 𝑘. 𝐹. ∆𝑡 (𝑊) (2.11)
Trong đó:
F - Diện tích sàn, m2.

19
∆t - Độ chênh nhiệt độ bên ngoài và bên trong.
k - Hệ số truyền nhiệt qua sàn hoặc nền W/m2K.
Công trình có nền tầng 1 nằm trên mặt đất là lớp bê tông dày 300 mm, có lớp vữa
trên 25 mm có gạch lát Vinyl 3 mm. Khi đó ta có: ∆𝑡 = 0,5. (𝑡𝑁 − 𝑡𝑇 ).
Ngoài tầng 1 thì còn một phần không gian tầng hai tiếp xúc với không gian tầng một
không có điều hòa nên nhiệt truyền qua nền bao gồm không gian tầng một và một phần
không gian của tầng 2.
Tra bảng 4.15 [1, tr.170] ta có hệ số truyền nhiệt k =2,15 W/m2K
Lập bảng tính excel ta có kết quả trong bảng 2.6:
Bảng 2. 6: Nhiệt truyền qua nền

Diện tích K Tn TT ∆T Q23


Phòng/khu vực sàn
Tầng m2 W/m2 ℃ ℃ ℃ W
Khu vực làm việc tầng 1 557,8 2,15 35,6 26 9,6 11512,99
Phòng họp khách 19,2 2,15 35,6 26 9,6 396,29
Phòng điện tổng MEC 1 46,2 2,15 35,6 25 10,6 1052,89
Phòng điện tổng MEC 2 46,4 2,15 35,6 25 10,6 1057,46
Phòng năng lượng MEC R1 13,1 2,15 35,6 25 10,6 298,55
Phòng năng lượng MEC R2 13,2 2,15 35,6 25 10,6 300,83
Phòng điện tổng IT1 57,6 2,15 35,6 25 10,6 1312,70
Phòng điện tổng IT2 69 2,15 35,6 25 10,6 1572,51
Phòng điện tổng IT3 64,4 2,15 35,6 25 10,6 1467,68
Phòng năng lượng IT1 32,4 2,15 35,6 25 10,6 738,39
Phòng năng lượng IT2 39 2,15 35,6 25 10,6 888,81
Phòng năng lượng IT3 36,3 2,15 35,6 25 10,6 827,28
Phòng giới thiệu sản phẩm 76,8 2,15 35,6 26 9,6 1585,15
Phòng thực phẩm 1 44,6 2,15 35,6 26 9,6 920,54
Phòng thực phẩm 2 36 2,15 35,6 26 9,6 743,04
Phòng thực phẩm 3 36 2,15 35,6 26 9,6 743,04
Phòng thực phẩm 4 28,7 2,15 35,6 26 9,6 592,37
Hành lang 2 (tầng 1) 34,2 2,15 35,6 27 8,6 632,36
Tầng Sảnh chính+thang máy 1+
1 hành lang 1 134,1 2,15 35,6 27 8,6 2479,51
Tầng Phòng lớn DC 5&6 413,4 2,15 35,6 26 9,6 8532,58
2 Phòng làm việc lãnh đạo 1 8 2,15 35,6 26 9,6 165,12

20
Phòng nghỉ trưa lãnh đạo 1 12 2,15 35,6 26 9,6 247,68
2.2.5 Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng
Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng được tính theo công thức:
𝑄32 = 𝑛𝑡 . 𝑛đ . 𝑄 (𝑊 ) (2.12)
Trong đó:
nt – Hệ số tác dụng tức thời của đèn chiếu sáng;
Với phòng dữ liệu hoạt động 24/24 giờ thì hệ số nt=1
Các phòng làm việc, văn phòng hoạt động 8 ÷10 h, chọn theo bảng 4.8[1, tr.158]
với gs = 700 kg/m2 sàn, số giờ là 10h ta có nt=0,87.
nđ – Hệ số tác dụng đồng thời, chỉ sử dụng cho các tòa nhà và công trình điều hòa
không khí lớn, các công trình khác nđ=1;
Công trình là công sở làm việc, theo [1, tr.171] có nđ =0,7÷0,85. Chọn nđ=0,85.
Q – Tổng nhiệt tỏa do chiếu sáng, W.
Công trình sử dụng đèn huỳnh quang, ta có:
𝑄 = 1,25. 𝑁 (𝑊) (2.13)
Với N là tổng công suất ghi trên bóng đèn.
Với phòng dữ liệu ta có qđ= 19W/m2 sàn.
Do chưa biết tổng công suất đèn tại hành lang nên ta lấy theo giá trị định hướng theo
tiêu chuẩn là 10 ÷ 12 W/m2 sàn. Chọn qđ=10W/m2 sàn.
Theo QCVN 09:2017 - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng hiệu quả: công suất chiếu sáng tiêu chuẩn: qđ= 11 w/m2.
Khi đó:
𝑄 = 𝑞đ . 𝐹 (𝑊) (2.15)
Với F là diện tích sàn, m2.
Lập bảng tính excel ta có kết quả trong bảng:
Bảng 2. 7: Nhiệt tỏa do đèn chiếu sáng

Diện tích
Phòng, khu vực sàn Q nt nd Q31
2 2
Tầng m W/m sàn W
Khu vực làm việc tầng 1 557,8 11 0,87 0,85 4537,42
Phòng họp khách 19,2 11 0,87 0,85 156,18
Phòng điện tổng MEC 1 46,2 11 0,87 0,85 375,81
Phòng điện tổng MEC 2 46,4 11 0,87 0,85 377,44
Phòng năng lượng MEC R1 13,1 11 0,87 0,85 106,56

21
Phòng năng lượng MEC R2 13,2 11 0,87 0,85 107,38
Phòng điện tổng IT1 57,6 11 0,87 0,85 468,55
Phòng điện tổng IT2 69 11 0,87 0,85 561,28
Phòng điện tổng IT3 64,4 11 0,87 0,85 523,86
Phòng năng lượng IT1 32,4 11 0,87 0,85 263,56
Tầng Phòng năng lượng IT2 39 11 0,87 0,85 317,24
1 Phòng năng lượng IT3 36,3 11 0,87 0,85 295,28
Phòng giới thiệu sản phẩm 76,8 11 0,87 0,85 624,73
Phòng thực phẩm 1 44,6 11 0,87 0,85 362,80
Phòng thực phẩm 2 36 11 0,87 0,85 292,84
Phòng thực phẩm 3 36 11 0,87 0,85 292,84
Phòng thực phẩm 4 28,7 11 0,87 0,85 233,46
Hành lang 2 ( tầng 1) 34,2 10 0,87 0,85 252,91
Sảnh chính + thang máy 1 165,5 10 0,87 0,85 1223,87
+hành lang 1
Phòng dữ liệu DC 1 414 19 1 0,85 6735,4
Phòng dữ liệu DC 2 414 19 1 0,85 6735,4
Phòng lớn DC 5&6 971,2 11 0,87 0,85 7900,23
Trung tâm điều hành mạng 76,8 11 0,87 0,85 624,73
Tầng 2 Hành lang 1 (tầng 2) 98 10 0,87 0,85 724,71
Hành lang 2 ( tầng 2) 92,8 10 0,87 0,85 686,26
Sảnh thang máy 2 44,9 11 0,87 0,85 365,39
Phòng làm việc lãnh đạo 1 8 11 0,87 0,85 65,08
Phòng nghỉ trưa lãnh đạo 1 12 11 0,87 0,85 97,61
Phòng dữ liệu DC 3 414 19 1 0,85 6735,4
Phòng dữ liệu DC 4 414 19 1 0,85 6735,4
Phòng lớn DC 7&8 1149,8 11 0,87 0,85 9353,48
Tiện nghi văn phòng 43,2 11 0,87 0,85 351,41
Phòng khách 32,3 11 0,87 0,85 262,74
Sảnh thang máy 3 44,9 10 0,87 0,85 332,03
Hành lang 1 (tầng 3) 98 10 0,87 0,85 724,71
Hành lang 2 ( tầng 3) 93,8 10 0,87 0,85 693,65
Phòng làm việc lãnh đạo 2 8 11 0,87 0,85 65,08
Tầng 3 Phòng nghỉ trưa lãnh đạo 2 12 11 0,87 0,85 97,61

22
Khu vực văn phòng 3 2554,9 11 0,87 0,85 20782,83
Tầng 4 Phòng băng hình 12,4 11 0,87 0,85 100,87
Phòng làm việc lãnh đạo 3 8 11 0,87 0,85 65,08
Phòng nghỉ trưa lãnh đạo 3 12 11 0,87 0,85 97,61
Tầng
thượng Phòng kĩ thuật 39,7 11 0,87 0,85 322,94
2.2.6 Nhiệt tỏa ra do máy móc
Với phòng dữ liệu nhiệt lượng tỏa ra hầu hết là do các rack dữ liệu trong phòng. Với
các thiết bị rack thì công suất điện chính là công suất nhiệt tỏa ra. Theo tính toán phần 2.1
ta có bảng công suất nhiệt tỏa ra của các phòng dữ liệu như sau:
Bảng 2. 8: Nhiệt tỏa ra do máy móc trong phòng dữ liệu
Phòng Q32 (kW)
Phòng dữ liệu DC 1 1192,8
Phòng dữ liệu DC 2 1192,8
Phòng dữ liệu DC 3 1192,8
Phòng dữ liệu DC 4 1192,8
Với các khu vực khác nhiệt hiện tỏa ra do máy và dụng cụ điện như: Ti vi, máy tính,
máy in, máy fax, tủ lạnh, máy chiếu, điện thoại cố định,… là các loại thiết bị sinh nhiệt chủ
yếu đối với văn phòng.
𝑄32 = 𝑁𝑖 . 𝑛𝑡 (𝑊) (2.15)
Trong đó:
Ni - Công suất ghi trên dụng cụ điện, W;
nt – Hệ số thời gian sử dụng đồng thời.
Các thiết bị điện sinh nhiệt chính của tòa nhà bao gồm:
Bảng 2. 9: Công suất các thiết bị điện

Máy
Máy Máy Máy Điện Vật dụng khác (máy
Thiết bị tính Loa Tivi
in fax chiếu thoại pha ca phê, tủ lạnh)
bàn

Công suất,
200 1200 31 295 9 18 69 150
W
Lập bảng tính excel ta có kết quả trong bảng:

23
Bảng 2. 10: Nhiệt tỏa ra do các thiết bị điện trong phòng
Vật
Máy Máy Máy Máy Dàn dụng
tính in fax chiếu Ti vi Loa khác Q32
Phòng/Khu nt Ni
vực Số Số Số Số Số Số Số
Tầng lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng W
Khu vực làm
việc tầng 1 303 30 30 0 0 0 10 0,87 99030 86156,1
Phòng họp
khách 12 1 1 1 2 2 2 0,87 4400 3828
Phòng điện
tổng MEC 1 3 0 0 0 2 2 3 0,87 1224 1064,88
Phòng điện
tổng MEC 2 3 0 0 0 2 2 3 0,87 1224 1064,88
Phòng năng
lượng MEC R1 2 0 0 0 0 0 2 0,87 700 609
Phòng năng
lượng MEC R2 2 0 0 0 0 0 2 0,87 700 609
Phòng điện
tổng IT1 5 1 1 0 1 2 3 0,87 2786 2423,82
Phòng điện
tổng IT2 5 1 1 0 1 2 3 0,87 2786 2423,82
Phòng điện
tổng IT3 5 1 1 0 1 2 3 0,87 2786 2423,82
Phòng năng
lượng IT1 5 1 1 0 1 2 3 0,87 2786 2423,82
Phòng năng
lượng IT2 5 1 1 0 1 2 3 0,87 2786 2423,82
Phòng năng
lượng IT3 5 1 1 0 1 2 3 0,87 2786 2423,82
Phòng giới
thiệu sản phẩm 20 1 1 8 10 10 15 0,87 10711 9318,57
Phòng thực
phẩm 1 1 1 1 0 3 3 8 0,87 2892 2516,04
Phòng thực
phẩm 2 1 1 1 0 3 3 8 0,87 2892 2516,04

24
Phòng thực
phẩm 3 1 1 1 0 3 3 8 0,87 2892 2516,04
Phòng thực
phẩm 4 1 1 1 0 3 3 8 0,87 2892 2516,04
Hành lang 2
(tầng 1) 0 0 0 0 1 1 3 0,87 537 467,19
Sảnh chính +
thang máy 1+
Hành lang 1 0 0 0 0 10 10 18 0,87 3570 3105,9
Phòng lớn DC
5&6 305 30 30 0 0 0 10 0,87 99430 86504,1
Trung tâm điều
hành mạng 16 2 2 2 1 2 3 0,87 6807 5922,09
Hành lang 1
(tầng 2) 0 0 0 0 9 9 13 0,87 2715 2362,05
Hành lang 2
Tầng 2
(Tầng 2) 0 0 0 0 8 8 12 0,87 2424 2108,88
Sảnh thang
máy 2 0 0 0 0 4 4 5 0,87 1098 955,26
Phòng làm việc
lãnh đạo 1 1 1 1 0 0 1 2 0,87 1749 1521,63
Phòng nghỉ
trưa lãnh đạo 1 0 0 0 0 1 1 2 0,87 387 336,69
Phòng lớn DC 12534
7&8 373 40 40 0 0 0 10 0,87 0 109045,8
Tiện nghi văn
phòng 10 2 2 1 2 2 4 0,87 5531 4811,97
Phòng khách
3 1 1 0 1 2 5 0,87 2686 2336,82
Hàng lang 1
Tầng 3
(tầng 3) 0 0 0 0 8 8 12 0,87 2496 2171,52
hành lang 2
(tầng 3) 0 0 0 0 9 9 13 0,87 2733 2377,71
Sảnh thang
máy 3 0 0 0 0 1 1 0 0,87 87 75,69
Phòng làm việc
lãnh đạo 2 1 1 1 0 0 1 2 0,87 1749 1521,63

25
Phòng nghỉ
trưa lãnh đạo 2 0 0 0 0 1 1 2 0,87 387 336,69
Khu vực văn 19226
phòng 3 577 60 60 0 0 0 20 0,87 0 167266,2
Phòng băng
hình 3 1 1 0 0 1 1 0,87 1999 1739,13
Sảnh thang
Tầng 4 máy 4 0 0 0 0 1 1 0 0,87 87 75,69
Phòng làm việc
lãnh đạo 3 1 1 1 0 0 1 2 0,87 1749 1521,63
Phòng nghỉ
trưa lãnh đạo 3 0 0 0 0 1 1 2 0,87 387 336,69
Tầng
thượng Phòng kĩ thuật 4 1 1 1 1 2 4 0,87 3031 2636,97
Với các phòng điện tổng và phòng năng lượng IT ngoài nhiệt tỏa ra do máy móc
thông thường như ti vi, máy tính, điện thoại,… những phòng chức năng này còn nhận một
nhiệt lượng lớn tỏa ra từ nguồn điện tổng của công trình. Thông thường nguồn nhiệt tỏa ra
bằng 1% nguồn điện tổng của tòa nhà.
Nguồn điện của tòa nhà là nguồn điện cung cấp cho toàn bộ các thiết bị máy móc.
Với công trình này nguồn điện tổng sẽ vào khoảng 9000 kW. Lượng nhiệt tỏa ra từ nguồn
điện tổng sẽ là 90 kW và được chia đều cho các phòng chức năng. Lượng nhiệt tỏa ra tại
từng phòng được thể hiện dưới bảng 2.11:
Bảng 2. 11: Tổng nhiệt tỏa máy móc ra ở phòng điện

Phòng/ khu vực Nhiệt tỏa từ nguồn Nhiệt tỏa do Tổng


điện tổng thiết bị khác nhiệt Q32

W W W
Phòng điện tổng MEC 1 13500 1064,9 14564,9
Phòng điện tổng MEC 2 13500 1064,9 14564,9
Phòng năng lượng MEC R1 4500 609 5109
Phòng năng lượng MEC R2 4500 609 5109
Phòng điện tổng IT1 9000 2423,8 11423,8
Phòng điện tổng IT2 9000 2423,8 11423,8
Phòng điện tổng IT3 9000 2423,8 11423,8
Phòng năng lượng IT1 9000 2423,8 11423,8
Phòng năng lượng IT2 9000 2423,8 11423,8

26
Phòng năng lượng IT3 9000 2423,8 11423,8
2.2.7 Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra
Nhiệt hiện do người tỏa Q4h
Nhiệt hiện do người tỏa vào không gian điều hòa chủ yếu là đối lưu và bức xạ nhiệt,
được xác định theo biểu thức:
𝑄4ℎ = 𝑛. 𝑞ℎ , 𝑊 (2.16)
Trong đó:
n - Số người trong không gian điều hòa;
qh - Nhiệt hiện tỏa ra từ 1 người, W/người.
Nhiệt ẩn do người tỏa Q4â
𝑄4â = 𝑛. 𝑞𝑎 , 𝑊 (2.17)
Trong đó:
n - Số người trong không gian điều hòa;
qa - Nhiệt ẩn do 1 người tỏa ra, W/người.
Tại các phòng dữ liệu có rất ít người làm việc. Ta lấy trung bình 10 người 1 phòng
dữ liệu.
- Tại các phòng làm việc tập trung ta đếm số lượng ghế ngồi có trong phòng để tính
ra số người.
- Tra theo bảng 4.18 [1, tr.175] ta có lượng nhiệt ẩn, hiện do người tỏa ra:
+ Đối với văn phòng làm việc: qh=60 w/người, qa=70 w/người,
Lập bảng tính excel ta có kết quả trong bảng 2.12:
Bảng 2. 12: Lượng nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra

Diện Số qh qa Q4h Q4a


Phòng, khu vực tích sàn người nt nd
Tầng m 2
n W/người W/người W W
Khu vực làm việc
tầng 1 557,8 303 0,86 0,75 60 70 11726.1 21210
Phòng
họp khách 19,2 12 0,86 0,75 60 70 464,4 840
Phòng điện tổng
MEC 1 46,2 4 0,86 0,75 60 70 154,8 280
Phòng điện tổng
Tầng 1 MEC 2 46,4 4 0,86 0,75 60 70 154,8 280

27
Phòng năng lượng
MEC R1 13,1 2 0,86 0,75 60 70 77,4 140
Phòng năng lượng
MEC R2 13,2 2 0,86 0,75 60 70 77,4 140
Phòng điện tổng
IT1 57,6 5 0,86 0,75 60 70 193,5 350
Phòng điện tổng
IT2 69 5 0,86 0,75 60 70 193,5 350
Phòng điện tổng
IT3 64,4 5 0,86 0,75 60 70 193,5 350
Phòng năng lượng
IT1 32,4 5 0,86 0,75 60 70 193,5 350
Phòng năng lượng
IT2 39 5 0,86 0,75 60 70 193,5 350
Phòng năng lượng
IT3 36,3 5 0,86 0,75 60 70 193,5 350
Phòng giới thiệu
sản phẩm 76,8 20 0,86 0,75 60 70 774 1400
Phòng thực phẩm 1
44,6 10 0,86 0,75 60 70 387 700
Phòng thực phẩm 2
36 8 0,86 0,75 60 70 309,6 560
Phòng thực phẩm
3 36 8 0,86 0,75 60 70 309,6 560
Phòng thực phẩm 4
28,7 6 0,86 0,75 60 70 232,2 420
Hành lang 2
(tầng 1) 34,2 6 0,86 0,75 60 70 232,2 420
Sảnh chính+ thang
máy 1+hành lang 1 165,5 36 0,86 0,75 60 70 1393,2 2520
Tầng 2 Phòng dữ liệu DC1
414,5 10 0,86 0,75 60 70 387 700
Phòng dữ liệu DC2
414,7 10 0,86 0,75 60 70 387 700
Phòng lớn DC 5&6
971,2 305 0,86 0,75 60 70 11803,5 21350

28
Trung tâm điều
hành mạng 76,8 16 0,86 0,75 60 70 619,2 1120
Hàng lang 1
(tầng 2) 98 18 0,86 0,75 60 70 696,6 1260
Hàng lang 2
(tầng 2) 92,8 15 0,86 0,75 60 70 580,5 1050
Sảnh thang máy 2
44,9 18 0,86 0,75 60 70 696,6 1260
Phòng làm việc
lãnh đạo 1 8 1 0,86 0,75 60 70 38,7 70
Phòng nghỉ trưa
lãnh đạo 1 12 1 0,86 0,75 60 70 38,7 70
Phòng dữ liệu DC3
414,5 10 0,86 0,75 60 70 387 700
Phòng dữ liệu DC4
414,7 10 0,86 0,75 60 70 387 700
Phòng lớn DC 7&8
1149,8 373 0,86 0,75 60 70 14435,1 26110
Tiện nghi văn
phòng 43,2 11 0,86 0,75 60 70 425,7 770
Phòng khách 32,3 8 0,86 0,75 60 70 309,6 560
Hành lang 1 (tầng
3) 98 18 0,86 0,75 60 70 696,6 1260
Hành lang 2 (tầng
Tầng 3 3) 92,8 15 0,86 0,75 60 70 580,5 1050
Sảnh thang máy 3 44,9 8 0,86 0,75 60 70 309,6 560
Phòng làm việc
lãnh đạo 2 8 1 0,86 0,75 60 70 38,7 70
Phòng nghỉ trưa
lãnh đạo 2 12 1 0,86 0,75 60 70 38,7 70
Khu vực văn phòng
3 2554,9 577 0,86 0,75 60 70 22329,9 40390
Phòng băng hình
Tầng 4 12,4 3 0,86 0,75 60 70 116,1 210
Phòng làm việc
lãnh đạo 3 8 1 0,86 0,75 60 70 38,7 70

29
Phòng nghỉ trưa
lãnh đạo 3 12 1 0,86 0,75 60 70 38,7 70
Tầng
thượng Phòng kĩ thuật 39,6 6 0,86 0,75 60 70 232,2 420
2.2.8 Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN
Phòng điều hòa luôn phải được cung cấp một lượng gió tươi để đảm bảo đủ oxy cần
thiết cho người trong phòng, do gió tươi lấy từ ngoài trời với trạng thái entanpy IN, nhiệt
độ tN và ẩm dung dN lớn hơn không khí trong nhà do đó khi đưa vào phòng, gió tươi sẽ tỏa
ra một lượng nhiệt hiện QhN và nhiệt ẩn QaN.
Ta có công thức tính nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào:
𝑄𝑁 = 𝑄ℎ𝑁 + 𝑄𝑎𝑁 (𝑊) (2.18)
𝑄ℎ𝑁 = 1,2. 𝑛. 𝑙 (𝑡𝑁 − 𝑡𝑇 ) (𝑊 ) (2.19)
𝑄ℎ𝑁 = 3. 𝑛. 𝑙 (𝑑𝑁 − 𝑑 𝑇 ) (𝑊) (2.20)
- Trong đó:
+ tN; tT: Nhiệt độ không khí ngoài trời và trong phòng, 0C;
+ dN; dT: Dung ẩm không khí ngoài trời và trong phòng, g/kg;
+ Thông số nhiệt độ và độ ẩm lấy theo bảng 1.4 và 1.5;
+ n: Số người trong không gian điều hòa;
+ l: Lượng khí tươi cần cho 1 người trong 1s.
Tra theo tài liệu [2, tr.89] ta có lưu lượng gió tươi cần cấp:
Bảng 2. 13: Lưu lượng gió tươi cần cho 1 người

Hành
Văn phòng
Khu vực Phòng họp lang+
làm việc
sảnh
Lưu lượng gió tươi
25 25 25
(m3/h/người)
Đối với các phòng làm việc có lượng người làm việc lớn ta sử dụng AHU kết hợp
bánh xe thu hồi nhiệt để tận dụng lượng gió thải ra môi trường để gia nhiệt cho gió tươi
đem vào. Với các khu vực khác dùng FCU và phòng dữ liệu do lượng người hoạt động khá
ít nên ta không lắp đặt bánh xe thu hồi nhiệt mà cấp trực tiếp gió tươi qua hệ thống máy
FCU và hệ thống điều hòa chính xác.
A) Xác định thông số gió tươi sau bánh xe thu hồi nhiệt.
* Mô tả hoạt động bánh xe thu hồi nhiệt:
Bánh xe thu hồi nhiệt chuyển đổi cả 1 phần nhiệt ẩn và nhiệt hiện của dòng khí thải
cho dòng khí cấp vào hệ thống, tốc độ quay của bánh xe khoảng 15 – 30 vòng/phút cho

30
phép gió tươi đi qua một nửa phần trên và gió thải nửa phần dưới, năng lượng nhiệt ẩn
được chuyển đổi khi không có sự chuyển pha trong quá trình chuyển đổi năng lượng.
Với sự quay tròn của bánh xe giúp dòng lạnh từ gió thải sẽ tác động vào bánh xe
làm cho phần tiếp xúc lạnh hơn sau đó chuyển động xuống phần bên dưới tác động với
luồng khí nóng ngoài trời.

Hình 2. 1: Nguyên lý hoạt động của bánh xe thu hồi nhiệt


- Đối với khu vực phòng làm việc tập trung:
Chọn hiệu suất bánh xe thu hồi nhiệt theo trace 700
Sensible Eff = 74%; Latent Eff = 71%

Hình 2. 2: Hiệu suất bánh xe thu hồi nhiệt


* Hiệu quả truyền nhiệt độ:

31
𝑡2 −𝑡1
Hs = . 100% = 74% (2.21)
𝑡3 −𝑡1

- Trong đó:
+ Ht: Hiệu suất truyền nhiệt độ, %;
+ 𝑡1: Nhiệt độ không khí ngoài trời, oC;
+ 𝑡2: Nhiệt độ không khí sau bánh xe hồi nhiệt, oC;
+ 𝑡3: Nhiệt độ không khí trong phòng, oC.
 𝑡2 = 𝑡1 + Ht.( 𝑡3 – 𝑡1) = 35,6 + 0,74.(26– 35,6) = 28,5 OC

* Hiệu quả truyền nhiệt ẩn:


ⅆ2 −ⅆ1
HL = . 100% = 71% (2.22)
ⅆ3 −ⅆ1

- Trong đó:
+ H: Hiệu suất truyền nhiệt ẩn, %;
+ d1: Dung ẩm không khí ngoài trời, g/kg;
+ d2: Dung ẩm không khí sau bánh xe hồi nhiệt, g/kg;
+ d3: Dung ẩm không khí trong phòng, g/kg.
 d2 = d1 + H.(d3 – d1) = 18,8 + 0,71.(13,72 – 18,8) = 15,20 g/kg.

Lập bảng tính excel ta có kết quả trong bảng:


Bảng 2. 14: Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào

Số Lưu lượng
người khí/người tN tT dN dT QhN QâN

Tầng Phòng/Khu vực n m3/h/người ℃ ℃ g/kg g/kg W W


Khu vực làm việc
Tầng
tầng 1 303 7,5 28,5 26 15,2 13,72 6817,5 10090
1
Phòng họp khách
12 7,5 35,6 26 18,8 13,72 1036,8 1371,6
Phòng điện tổng
MEC 1 4 7,5 35,6 25 18,8 10,1 381,6 783
Phòng điện tổng
MEC 2 4 7,5 35,6 25 18,8 10,1 381,6 783
Phòng năng lượng
MEC R1 2 7,5 35,6 25 18,8 10,1 190,8 391,5
Phòng năng lượng
MEC R2 2 7,5 35,6 25 18,8 10,1 190,8 391,5

32
Phòng điện tổng IT1
5 7,5 35,6 25 18,8 10,1 477 978,75
Phòng điện tổng IT2
5 7,5 35,6 25 18,8 10,1 477 978,75
Phòng điện tổng IT3
5 7,5 35,6 25 18,8 10,1 477 978,75
Phòng năng lượng
IT1 5 7,5 35,6 25 18,8 10,1 477 978,75
Phòng năng lượng
IT2 5 7,5 35,6 25 18,8 10,1 477 978,75
Phòng năng lượng
IT3 5 7,5 35,6 25 18,8 10,1 477 978,75
Phòng giới thiệu sản
phẩm 20 7,5 35,6 26 18,8 13,72 1728 2286
Phòng thực phẩm 1
10 7,5 35,6 26 18,8 13,72 864 1143
Phòng thực phẩm 2
8 7,5 35,6 26 18,8 13,72 691,2 914,4
Phòng thực phẩm 3

8 7,5 35,6 26 18,8 13,72 691,2 914,4


Phòng thực phẩm 4 6 7,5 35,6 26 18,8 13,72 518,4 685,8
Hành lang 2
(tầng 1) 6 7,5 35,6 27 18,8 13,72 464,4 685,8
Sảnh chính+ thang
máy 1+hành lang 1 36 7,5 35,6 27 18,8 14,54 2786,4 3450,6
Phòng dữ liệu DC1
10 7,5 36,8 24 21,8 9,1 1044 2857,5
Phòng dữ liệu DC2
10 7,5 36,8 24 21,8 9,1 1044 2857,5
Tầng Phòng lớn DC 5&6
2 305 7,5 28,5 26 15,2 13,72 6862,5 10156
Trung tâm điều
hành mạng 16 7,5 35,6 26 18,8 13,72 1382,4 1828,8
Hành lang 1
(tầng 2) 18 7,5 356 27 18,8 14,57 1393,2 1713,15

33
Hành lang 2
(tầng 2) 15 7,5 35,6 27 18,8 14,57 1161 1427,625
Sảnh thang máy 2
18 7,5 356 27 18,8 14,57 1393,2 1713,15
Phòng làm việc lãnh
đạo 1 1 7,5 35,6 26 18,8 14,57 86,4 95,175
Phòng nghỉ trưa
lãnh đạo 1 1 7,5 35,6 26 18,8 14,57 86,4 95,175
Phòng dữ liệu DC3
10 7,5 36,8 24 21,8 9,1 1044 2857,5
Phòng dữ liệu DC4
10 7,5 36,8 24 21,8 9,1 1044 2857,5
Phòng lớn DC 7&8
373 7,5 28,5 26 15,2 13,72 8392,5 12520
Tiện nghi văn phòng
11 7,5 35,6 26 18,8 13,72 950,4 1257,3
Phòng khách
8 7,5 35,6 26 18,8 13,72 691,2 914,4
Hành lang 1
(tầng 3) 18 7,5 35,6 27 18,8 14,57 1393,2 1713,15
Tầng 3 Hành lang 2
(tầng 3) 15 7,5 35,6 27 18,8 14,57 1161 1427,625
Sảnh thang máy 3 8 7,5 35,6 26 18,8 14,57 691,2 761,4
Phòng làm việc lãnh
đạo 2 1 7,5 35,6 26 18,8 14,57 86,4 95,175
Phòng nghỉ trưa
lãnh đạo 2 1 7,5 35,6 26 18,8 14,57 86,4 95,175
Khu vực văn phòng
3 577 7,5 28,5 26 15,2 13,72 12982,5 19274
Tầng 4 Phòng băng hình
3 7,5 35,6 26 18,8 13,72 259,2 342,9
Sảnh thang máy 4
5 7,5 35,6 27 18,8 14,57 387 475,875
Phòng làm việc lãnh
đạo 3 1 7,5 35,6 26 18,8 13,72 86,4 114,3

34
Phòng nghỉ trưa
lãnh đạo 3 1 7,5 35,6 26 18,8 13,72 86,4 114,3
Tầng
thượng Phòng kĩ thuật 6 7,5 35,6 26 18,8 13,72 518,4 685,8
2.2.9 Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt
Không gian điều hòa được làm kín để chủ động kiểm soát lưu lượng gió tươi cấp
cho phòng nhằm tiết kiệm năng lượng nhưng vẫn có hiện tượng rò lọt không khí qua khe
cửa, cửa ra vào và khi mở cửa do người ra vào.
Hiện tượng xảy ra càng mạnh khi chênh lệch nhiệt độ trong nhà và ngoài trời càng
lớn. Khí lạnh có xu hướng thoát ra ở phía dưới cửa và khí nóng ngoài trời lọt vào phía trên
cửa.
Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt được xác định như sau:
𝑄5ℎ = 0,39. 𝜉. 𝑉. (𝑡𝑁 – 𝑡𝑇) (𝑊) (2.24)
𝑄5𝑎 = 0,84. 𝜉. 𝑉. (𝑑𝑁 – 𝑑𝑇) (2.25)
- Trong đó:
+ tN, tT - Nhiệt độ của không khí ngoài trời và trong nhà, oC;
+ dN, dT - Dung ẩm của không khí ngoài trời và trong nhà, g/kg;
+ V - Thể tích phòng, m3;
+ ξ - Hệ số kinh nghiệm, xác định theo bảng 4.20 [1, trg 177].
Bảng 2. 15: Hệ số kinh nghiệm

Thể tích phòng <500 500 1000 1500 2000 2500 >3000
Hệ số 𝜉 0,7 0,6 0,55 0,5 0,42 0,4 0,35
Do khu hành chính công sở có số người ra vào tương đối nhiều, cửa đóng mở nhiều
lần, bổ sung thêm nhiệt hiện và nhiệt ẩn như sau:
𝑄𝑏𝑠ℎ = 1,23. 𝐿𝑏𝑠 . (𝑡𝑁 − 𝑡𝑇 ) (𝑊) (2.26)
𝑄𝑏𝑠𝑎 = 3. 𝐿𝑏𝑠 . (𝑑𝑁 − 𝑑 𝑇 ) (𝑊) (2.27)
Trong đó:
𝑙
𝐿𝑏𝑠 = 0,28. 𝐿𝑐 . 𝑛 ( ) (2.28);
𝑠
n: Số người qua cửa trong một giờ;
Lc: Lượng không khí lọt mỗi một lần mở cửa, m3/ người, xác định theo bảng 4.21
[1, trg 178].

35
Hình 2. 3: Lưu lượng không khí rò lọt
Lập bảng tính excel ta có kết quả trong bảng 2.16:
Bảng 2. 16: Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt

Khối tích 𝜀 c Tn Tt dN dT Q5h Q5a

Tầng Phòng/Khu vực m3 ℃ ℃ ℃ ℃ W W


Khu vực làm việc
tầng 1 2984,23 0,35 35,6 26 18,8 13,72 3910,53 4457
Phòng họp khách
102,72 0,7 35,6 26 18,8 13,72 269,20 306,83
Phòng điện tổng 1264,4
MEC 1 247,17 0,7 35,6 25 18,8 10,1 715,26 2
Phòng điện tổng 1576,4
IT1 308,16 0,7 35,6 25 18,8 10,1 891,75 2
Phòng điện tổng 1888,4
IT2 369,15 0,7 35,6 25 18,8 10,1 1068,24 2
Phòng điện tổng 1383,6
IT3 270,48 0,7 35,6 25 18,8 10,1 782,71 7
Phòng giới thiệu
sản phẩm 322,56 0,7 35,6 26 18,8 13,72 845,36 963,50
Phòng thực phẩm
1 187,32 0,7 35,6 26 18,8 13,72 490,92 559,53
Phòng thực phẩm
Tầng 1 2 151,2 0,7 35,6 26 18,8 13,72 396,2 451,64

36
Phòng thực phẩm
3 151,2 0,7 35,6 26 18,8 13,72 396,2 451,64
Phòng thực phẩm
4 120,54 0,7 35,6 26 18,8 13,72 315,91 360,05
Hành lang 2
(tầng 1) 143,64 0,7 35,6 27 18,8 14,57 337,23 357,,26
Sảng chính+thang 1481,8
máy 1+hành lang1 695,1 0,6 35,6 27 18,8 14,57 1398,81 9
Phòng dữ liệu DC 6028,5
1 1761,625 0,42 36,8 24 21,8 9,1 3693,49 6
Phòng dữ liệu DC 6031,4
2 1762,475 0,42 36,8 24 21,8 9,1 3695,27 7
Phòng lớn DC 7470,1
5&6 5001,68 0,35 35,6 26 18,8 13,72 6554,20 0
Trung tâm điều 1181,4
hành mạng 395,52 0,7 35,6 26 18,8 13,72 1036,57 3
Hàng lang 1
(tầng 2) 416,5 0,6 35,6 27 18,8 14,57 838,16 887,94
Hành lang 2
Tầng 2 (tầng 2) 394,4 0,7 35,6 27 18,8 14,57 925,97 980,97
Sảnh thang máy 2
231,235 0,7 35,6 27 18,8 14,57 542,89 575,13
Phòng làm vệc
lãnh đạo 1 33,6 0,7 35,6 26 18,8 13,72 88,058 100,36
Phòng nghỉ trưa
lãnh đạo 1 50,4 0,7 35,6 26 18,8 13,72 132,08 150,54
Phòng dữ liệuDC
3 1761,625 0,42 36,8 24 21,8 9,1 3693,4 6028,5
Phòng dữ liệu DC
4 1762,475 0,42 36,8 24 21,8 9,1 3695,27 6031,4
Phòng lớn DC
Tầng 3 7&8 5921,47 0,35 35,6 26 18,8 13,72 7759,49 8843,8
Tiện nghi văn
phòng 183,6 0,7 35,6 26 18,8 13,72 481,17 548,42
Phòng khách 137,275 0,7 35,6 26 18,8 13,72 359,77 410,04
Hành lang 1
(tầng 3) 416,5 0,7 35,6 27 18,8 14,57 977,85 1035,9

37
Hành lang 2
(tầng 3) 394,4 0,7 35,6 27 18.,8 14,57 925,97 980,96
Sảnh thang máy 3
231,235 0,7 35,6 27 18,8 14,57 542,89 575,13
Phòng làm việc
lãnh đạo 2 33,6 0,7 35,6 26 18,8 13,72 88,05 100,36
Phòng nghỉ trưa
lãnh đạo 2 50,4 0,7 35,6 26 18,8 13,72 132,08 150,54
Khu vực văn 19651,
phòng 3 13157,74 0,35 35,6 26 18,8 13,72 17241,9 34
Phòng băng hình
63,86 0,7 35,6 26 18,8 13,72 167,36 190,75
Phòng làm việc
Tầng 4 lãnh đạo 3 33,6 0,7 35,6 26 18,8 13,72 88,05 100,36
Phòng nghỉ trưa
lãnh đạo 3 50,4 0,7 35,6 26 18,8 13,72 132,08 150,54
Tầng
thượng Phòng kĩ thuật 158,8 0,7 35,6 26 18,8 13,72 416,18 474,3
2.3 Tổng nhiệt tính toán cho công trình
Ta có tổng nhiệt tính theo công thức:
∑𝑄ℎ = 𝑄11 + 𝑄21 + 𝑄22 + 𝑄23 + 𝑄31 + 𝑄32 + 𝑄4ℎ + 𝑄ℎℕ + 𝑄5ℎ (𝑊) (2.28)
∑𝑄𝑎 = 𝑄4𝑎 + 𝑄𝑎ℕ + 𝑄5𝑎 (𝑊) (2.29)
Vậy năng suất lạnh cần thiết của hệ thống:
 Q =  Qh +  Qa (2.30)
Kết quả tính toán tổng nhiệt được thể hiện chi tiết trong bảng 2.17:

38
Bảng 2. 17: Tổng lượng nhiệt tỏa ra trong không gian các phòng/ khu vực

Q1 Q21 Q22 Q23 Q31 Q32 Q4h Q4a Qhn Qan Q5h Q5a Tổng Q
Phòng/Khu
Tầng vực W W W W W W W W W W W W W
Khu vực làm 15764,1 2121
việc tầng 1 4 0 8008,1 11512,9 4537,4 86156,1 11726,1 0 6817,5 34632,9 4349,1 4956,8 209671
Phòng họp
khách 0 0 1390,8 396,3 156,2 3828 464,4 840 1036,8 1371,6 299,4 341,3 10124,8
Phòng điện
tổng MEC 1 0 0 2003,4 1052,9 375,8 14564,8 154,8 280 381,6 783 795,5 1406,2 21798
Phòng điện
tổng MEC 2 0 0 858,6 1057,5 377,4 14564,8 154,8 280 381,6 783 0 0 18457,7
Phòng năng
lượng MEC R1 0 0 1187,7 298,5 106,6 5109 77,4 140 190,8 391,5 0 0 7501,5
Phòng năng
lượng MEC R2 0 0 1187,7 300,8 107,4 5109 77,4 140 190,8 391,5 0 0 7504,6
Phòng điện 978,
Tầng
tổng IT1 0 0 801,4 1312,7 468,5 11423,8 432 8 477 978,8 991,8 1753,2 19618
1
Phòng điện 978,
tổng IT2 0 0 973,1 1572,5 561,2 11423,8 432 8 477 978,8 1188,1 2100 20685,3
Phòng điện 978,
tổng IT3 0 0 901,5 1467,7 523,8 11423,8 432 8 477 978,8 1108,8 1960,2 20252,4
Phòng năng
lượng IT1 0 0 844,3 738,4 263,5 11423,8 193,5 350 477 978,8 0 0 15269,3
Phòng năng
lượng IT2 0 0 0 888,8 317,2 11423,8 193,5 350 477 978,8 0 0 14629,1

39
Phòng năng
lượng IT3 0 0 844,3 827,3 295,21 11423,8 193,5 350 477 978,8 0 0 15389,91
Phòng giới 1585,15 624,72 845,365 963,49
thiệu sản phẩm 0 0 2604,9 2 96 9318,57 774 1400 1728 2286 2 7 22130,22
Phòng thực
phẩm 1 0 0 1270,1 920,5 362,8 2516,1 387 560 1555,2 2057,4 490,9 550,5 10670,5
Phòng thực
phẩm 2 0 0 803,5 743,1 292,8 2516,1 309,6 420 691,2 914,4 396,3 451,6 7538,6
Phòng thực
phẩm 3 0 0 803,5 743,1 292,8 2516,1 309,6 420 691,2 914,4 396,3 451,6 7538,6
Phòng thực
phẩm 4, 0 0 1296 592,4 233,5 2516,1 232,2 280 518,4 685,8 315,9 360,1 7030,4
Hành ,lang
MEP 1 0 0 476,1 819,1 360,3 396,7 154,8 280 345,6 457,2 618,8 655,6 4564,2
Sảng
chính+thang
máy 1+hành 122
lang 1 0 0 3441,4 2479,5 3,8 3105,9 1393,2 2520 2786,4 3450,6 1398,8 1481,9 23281,5
Hành lang 2
(tầng 1) 0 0 1625,4 632,4 252,9 467,2 232,2 420 464,4 485,8 337,3 357,3 5274.9
Phòng dữ liệu
DC1 10520,5 0 10001 0 7742,7 1192800 387 700 405 2857,5 3693,5 6028,6 1235140
Phòng dữ liệu
DC2 10520,5 0 10001 0 7742,7 1192800 387 700 405 2857,5 3695,3 603,5 1235140
Phòng lớn DC 31203,7 2135
5&6 8 0 3868,68 8532,6 7900,2 86504,1 11803,5 0 6862,5 34861,5 6554,2 7470,1 226911,2
Tầng Trung tâm điều
2 hành mạng 0 0 1371,96 0 624,7 5922,09 619,2 1120 1382,4 1828,8 1036,6 1181,4 15087,15
Hành lang 1
(tầng 2) 0 0 1051,35 0 724,7 456,7 387 700 744 951,7 1015,6 1075,9 7106,95

40
Hành lang 2
(tầng 2) 0 0 496,7 0 686,2 456,7 387 700 744 951,7 1122 1188,7 6733
Sảnh thang
máy 2 0 0 1199,7 0 365,2 75,69 309,6 560 108 761,4 542,9 575,1 4497,59
Phòng làm việc
lãnh đạo 1 0 0 271,9 165,2 65,1 1521,6 38,7 70 86,4 95,2 88,1 100,4 2502,6
Phòng nghỉ
trưa lãnh đạo 1 0 0 1001,2 247,6 97,6 336,8 38,7 70 86,4 95,2 132,1 150,5 2256,1
Phòng dữ liệu
DC3 10520,5 0 10001 0 7742,7 1192800 387 700 405 2857,5 3693,5 6028,6 1235140
Phòng dữ liệu
DC4 10520,5 0 10001 0 7742,7 1192800 387 700 405 2857,5 3695,2 6031,5 1235140
Phòng lớn DC 28288,6 109045, 2611
7&8 3 0 2982,5 0 9353 8 14435,1 0 8392,5 42633,9 7759,5 8843,8 257844,7
Tiện nghi văn
phòng 0 0 0 0 351,4 3404,3 387 700 225 1143 583,1 664,6 7458,4
Phòng khách
0 0 0 0 262,7 1451,2 154,8 280 345,6 457,2 435,9 496,8 3884,2
Hành lang 1
( Tầng 3) 0 0 1051,35 0 332 456,7 387 700 774 951,7 1015,7 1075,9 6744,35
Hành lang 2
(tầng 3) 0 0 496,7 0 724,7 456,7 387 700 774 951,7 1122,1 1188,7 6801,6
Sảnh thang
máy 3 0 0 1201,4 0 693,6 75,7 309,6 560 691.,2 761,4 542,9 575,1 5410,9
Phòng làm việc
lãnh đạo 2 0 0 778,7 165,2 65,1 1521,6 38,7 70 86,4 95,2 88,1 100,4 3009,4
Phòng nghỉ
Tầng 3 trưa lãnh đạo 2 0 0 395,5 2247,6 97,6 336,7 38,7 70 86,4 95,2 132,1 150,5 3650,3

41
Khu vực văn 92598,8 128506, 20782, 167266, 4039 19651,
phòng 3 9 8 3028,2 0 8 2 22329,9 0 12082,5 65951,1 17241,9 3 589829,6
Phòng băng 597,193
0
hình 1 0 0 100,8 1739,1 116,1 210 259,2 342,9 167,4 190,7 3723,393
Phòng làm việc
lãnh đạo 3 0 402,4 889,9 0 65,1 1521,6 38,7 70 86,4 95,2 88,1 100,4 3357,8
Tầng Phòng nghỉ
4 trưa lãnh đạo 3 0 603,6 370,8 0 97,6 336,7 38,7 70 86,4 95,2 132,1 150,5 1981,6
Tầng
thượng Phòng kĩ thuật 0 1681,9 2515,2 0 322,9 2636,9 232,2 420 518,4 685 416,2 474,5 9903,2

42
2.4 Kiểm tra nhiệt độ đọng sương
Vì hệ thống ĐHKK của công trình được đặt tại thành phố Hồ Chí Minh nên chỉ có
thể xảy ra trường hợp đọng sương mặt ngoài của bao che. Để không xảy ra hiện tượng đọng
trên vách thì hệ số truyền nhiệt k của vách nhỏ hơn kmax, với kmax được xác định theo công
thức:
𝑡𝑁 −𝑡𝑁_𝑠 𝑊
𝑘𝑚𝑎𝑥 = 𝛼𝑁 . ( ) (2.31)
(𝑡𝑁 −𝑡𝑇 ) 𝑚2 𝐾

- Trong đó:
+ αN - Hệ số tỏa nhiệt đối lưu phía ngoài phòng, W/m2K;
+ Ta có 𝛼𝑁 = 20 W/m2K.
+ tN, tT, tN_s, - Lần lượt là nhiệt độ ngoài trời, nhiệt độ trong nhà và nhiệt độ đọng
sương bên ngoài ( tra bảng 2.1).
Thay số vào công thức (2.32) ta được:
- Đối với không gian phòng dữ liệu:
36,8−26,6
Kmax=20. = 15,93 (W/m2K)
36,8−24
- Đối với không gian phòng điện:
36,8−26,6
Kmax = 20. = 17,29 (W/m2K)
36,8−25
- Đối với không gian văn phòng:
35,6−23.6
kmax = 20. = 25 (W/m2K)
35,6−26
- Đối với không gian hành lang, sảnh:
35,6−23.6
kmax = 20. = 27.9 (W/m2K)
35,6−27
So sánh với giá trị truyền nhiệt k của các vật liệu xây dựng trong kết cấu bao che (vách
ngăn, tường, kính) ở trên ta thấy k luôn nhỏ hơn kmax do vậy không xảy ra hiện tượng đọng
sương trên kính.

43
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ, SO SÁNH LỰA
CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐIỀU HÒA TỐI ƯU
3.1 Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp và các bước tính
3.1.1 Đối với khu vực sử dụng FCU cấp gió tươi trực tiếp
6
2 3
1 4 5 7
8

10
9

Hình 3. 1: Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp


Trong đó: 1 - Cửa lấy gió ngoài trời; 2 - Buồng hoà trộn; 3 - Thiết bị xử lý;
4 - Quạt gió; 5 - Đường ống; 6 - Không gian điều hoà; 7 - Miệng gió thổi; 8 - Miệng
hút; 9 - Đường gió hồi; 10 - Lọc bụi
- Biểu diễn quá trình trên ẩm đồ t – d:

Hình 3. 2: Sơ đồ tuần hoàn một cấp biểu diễn trên ẩm đồ

Nguyên lý hoạt động: Không khí ngoài trời ở trạng thái 1 được hút qua cửa lấy gió
tươi và được hòa trộn với gió hồi tại buồng hòa trộn 2. Sau đó gió hòa trộn được đưa qua
thiết bị xử lý không khí 3 để xử lý nhiệt ẩm đến trạng thái mong muốn và được đưa vào

44
không gian phòng thông qua quạt gió 4. Gió hồi trong phòng được hút về buồng hòa trộn
2 cùng với gió tươi để tạo thành hỗn hợp gió thực hiện chu trình mới.
3.1.2 Đối với không gian sử dụng AHU bánh xe thu hồi nhiệt

Hình 3. 3: Sơ đồ tuần hoàn không khí cấp 1 sử dụng bánh xe thu hồi nhiệt
1 – Cửa lấy gió tươi 2 – Phin lọc 3 – Bánh xe hồi nhiệt
4 – Giàn lạnh 5 – Quạt cấp 6 – Cửa hồi
7 – Van gió hồi 8 – Quạt gió thổi 9 – Miệng gió cấp
10 – Không gian điều hòa 11 – Cửa gió hồi
- Biểu diễn trên đồ thị t- d:

Hình 3. 4: Đồ thị t – d khu vực văn phòng làm việc tập trung
Nguyên lý làm việc của hệ thống:
Không khí ngoài trời có trạng thái N (tN, φN) qua cửa gió 1, phin lọc 2, đi qua bánh
xe thu hồi nhiệt 3, trao đổi một phần nhiệt hiện và nhiệt ẩn với một phần gió tuần hoàn 11
có trạng thái T (tT, φT). Gió tươi sau khi qua bánh xe hồi nhiệt có trạng thái N’ (tN’, φN’)

45
hòa trộn với một phần gió tuần hoàn 11 có trạng thái T (tT, φT) tại buồng hòa trộn. Không
khí sau khi hoà trộn có trạng thái H (tH, φH) được đi qua dàn lạnh 4 để xử lý nhiệt ẩm, cho
đến trạng thái O ≡ V và được quạt 5 thổi vào trong phòng 10 qua miệng thổi 9. Không khí
ở trong phòng 11 có trạng thái T được quạt hút qua thiết bị lọc bụi, một phần không khí
được tái tuần hoàn trở lại buồng hòa trộn thông qua van gió hồi 7, phần còn lại được trao
đổi nhiệt ẩm với gió tươi sau đó được quạt thải 8 thải ra ngoài.
3.1.3 Đối với khu vực phòng dữ liệu, phòng điện và phòng năng lượng IT

Hình 3. 5 Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp


- Biểu diễn đồ thị t – d:

Hình 3.6: Đồ thị t – d khu vực phòng dữ liệu

46
- Sơ đồ điều hòa chính xác cũng tương tự như sơ đồ điều hòa không khí sử dụng
FCU. Nó chỉ khác nhau về thời gian hoạt động của thiết bị. Các bước tính toán và xác định
giống với phần không gian điều hòa sử dụng FCU ở phần 3.1.1.
3.2 Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF ( Room sensible heat factor) εhf
Hệ số nhiệt hiện RSHF ( 𝜀ℎ𝑓 ) là tỷ số giữa thành phần nhiệt hiện trên tổng thành
phần nhiệt hiện và ẩn của phòng chưa tính đến thành phần nhiệt hiện do gió tươi và gió lọt
vào không gian điều hòa.
Hệ số nhiệt hiện phòng biểu diễn tia quá trình tự biến đổi không khí trong buồng
lạnh V-T.
Hệ số nhiệt hiện phòng được tính theo công thức [1, trg.188]:
𝑄ℎ𝑓
𝜀ℎ𝑓 = (3.1)
𝑄ℎ𝑓 +𝑄𝑎𝑓

- Trong đó:
+ Qhf - Tổng nhiệt hiện của phòng, W (không có nhiệt hiện của gió tươi );
+ Qaf - Tổng nhiệt ẩn của phòng, W (không có nhiệt ẩn của gió tươi).
Hệ số nhiệt hiện phòng được tính chi tiết trong bảng 3.1
3.3 Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (grand sensible heat factor) εht
Hệ số nhiệt hiện phòng GSHF ( 𝜀ℎ𝑡 ) là tỷ số giữa thành phần nhiệt hiện trên tổng
thành phần nhiệt hiện và ẩn của phòng có tính đến thành phần nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió
tươi và gió lọt mang vào không gian điều hòa.
Hệ số nhiệt hiện tổng chính là độ nghiêng của tia quá trình từ điểm hòa trộn đến
điểm thổi vào. Đây chính là quá trình làm lạnh và khử ẩm của không khí trong dàn lạnh
sau khi hòa trộn giữa gió tươi và gió tái tuần hoàn.
Hệ số nhiệt hiện tổng được tính theo công thức [1,trg 189]:
𝑄ℎ 𝑄ℎ𝑓 +𝑄ℎ𝑁 +𝑄5ℎ ∑ 𝑄ℎ
𝜀ℎ𝑡 = = = ∑ 𝑄𝑡
(3.2)
𝑄ℎ +𝑄𝑎 (𝑄ℎ𝑓 +𝑄ℎ𝑁 +𝑄5ℎ )+(𝑄𝑎𝑓 +𝑄𝑎𝑁 +𝑄5𝑁 )

- Trong đó:
+ Qh - Thành phần nhiệt hiện, kể cả phần nhiệt hiện do gió tươi đem vào, W;
+ Qa - Thành phần nhiệt ẩn, kể cả phần nhiệt ẩn do gió tươi đem vào, W;
+ Qt - Tổng nhiệt thừa,W.
+ Hệ số nhiệt hiện tổng được tính cụ thể trong bảng 3.1.
3.4 Hệ số đi vòng (bypass factor) εBF
Hệ số đi vòng ( 𝜀𝐵𝐹 ) (Bypass Factor) là tỷ số giữa lượng không khí đi qua dàn lạnh
nhưng không trao đổi nhiệt ẩm với dàn với tổng lượng không khí thổi qua dàn.

47
Công thức tính [1, trg.190]:
𝐺𝐻 𝐺𝐻
𝜀𝐵𝐹 = = (3.3)
𝐺𝐻 +𝐺𝑂 𝐺

Trong đó:
GH - Lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt ẩm với dàn;
GO - Lưu lượng không khí qua dàn lạnh trao đổi nhiệt ẩm với dàn;
G - Tổng lưu lượng không khí qua dàn.
Hệ số đi vòng phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó quan trọng là bề mặt trao đổi
nhiệt của dàn, cách sắp xếp bố trí bề mặt trao đổi nhiệt ẩm, số hàng ống, tốc độ không khí.
Tra theo bảng 4.22 [1, trg 191] với dàn lạnh ứng dụng cho văn phòng làm việc ta có
𝜀𝐵𝐹 = 0,05 ÷ 0,1. Ở đây ta lấy 𝜀𝐵𝐹 = 0,05.
3.5 Hệ số nhiệt hiệu dụng ESHF (Effective Sensible Heat Factor) hef
Là tỷ số giữa nhiệt hiện hiệu dụng của các phòng và nhiệt tổng hiệu dụng của phòng.
Theo [1, trg.192] ta có:
Qhef Qhef
 hef   (3.4)
Qhef  Qaef Qef
- Trong đó:
+ Qhef – Nhiệt hiện hiệu dụng của phòng ERSH (Effective Room Sensible Heat):
Qhef = Qhf +εBF .QhN (3.5)
+ Qaef – Nhiệt ẩn hiệu dụng của phòng ERLH (Effective Room Latent Heat)
Qaef = Qaf + εBF .QaN (3.6)
+ εBF – Hệ số đi vòng ( Bypass Factor);
+ QhN – Hiện hiện do gió tươi mang vào, W;
+ QaN – Nhiệt ẩn do đó tươi mang vào, W.
Hệ số nhiệt hiệu dụng được tính cụ thể trong bảng 3.1:
Bảng 3. 1: Tổng các thành phần nhiệt hiện và hệ số

Qhf Qaf Qhn Qân Qh Qâ


Phòng/Khu vực 𝜀 BF 𝜀 HF 𝜀 HT 𝜀 HEF
Tầng W W W W W W
Phòng 34632, 148871,
Tầng 1 làm việc 142053,8 26166,8 6817,5 9 3 60799,7 0,05 0,84 0,71 0,84
Phòng họp
khách 6535,1 1181,3 1036,8 1371,6 7571,9 2552,9 0,05 0,85 0,75 0,84

48
Phòng điện tổng
MEC 1 18947,2 1686,2 381,6 783 19328,8 2469,2 0,05 0,92 0,89 0,92
Phòng điện tổng
MEC 2 17013,1 280 381,6 783 17394,7 1063 0,05 0,98 0,94 0,98
Phòng năng
lượng MEC R1 6779,2 140 190,8 391,5 6970 531,5 0,05 0,98 0,93 0,98
Phòng năng
lượng MEC R2 6782,3 140 190,8 391,5 6973,1 531,5 0,05 0,98 0,93 0,98
Phòng điện tổng
IT1 15430,2 2732 477 978,8 15907,2 3710,8 0,05 0,85 0,81 0,85
Phòng điện tổng
IT2 16150,7 3078,8 477 978,8 16627,7 4057,6 0,05 0,84 0,80 0,84
Phòng điện tổng
IT3 15857,6 2939 477 978,8 16334,6 3917,8 0,05 0,84 0,81 0,84
Phòng năng
lượng IT1 13463,5 350 477 978,8 13940,5 1328,8 0,05 0,97 0,91 0,97
Phòng năng
lượng IT2 12823,3 350 477 978,8 13300,3 1328,8 0,05 0,97 0,91 0,97
Phòng năng 14061,1
lượng IT3 13584,1 350 477 978,8 1 1328,8 0,05 0,97 0,91 0,97
Phòng trưng bày 17480,7
sản phẩm 15752,2 2363,5 1728 2286 2 4649,5 0,05 0,87 0,79 0,86
Phòng thực
phẩm 1 5947,4 1110,5 1555,2 2057,4 7502,6 3167,9 0,05 0,84 0,70 0,83
Phòng thực
phẩm 2 5061,4 871,6 691,2 914,4 5752,6 1786 0,05 0,85 0,76 0,85
Phòng thực
phẩm 3 5061,4 871,6 691,2 914,4 5752,6 1786 0,05 0,85 0,76 0,85
Phòng thực
phẩm 4 5186,1 640,1 518,4 685,8 5704,5 1325,9 0,05 0,89 0,81 0,89
Sảng
chính+thang
máy 1+hành 13042,6 4001,9 2786,4 3450,6 15829 7452,5 0,05 0,77 0,68 0,76
lang 1
Hành lang 2
(tầng 1) 3547,4 777,3 464,4 485,8 4011,8 1263,1 0,05 0,82 0,76 0,82
Phòng dữ liệu
Tầng 2 DC1 1235140 6728,6 405 2857,5 1225550 9586,1 0,05 0,99 0,99 0,99
Phòng dữ liệu
DC2 1235140 6731,5 405 2857,5 1225552 9589 0,05 0,99 0,99 0,99

49
Phòng lớn DC 34861, 163229,
5&6 156367.1 28820,1 6862,5 5 6 63681,6 0,05 0,84 0,72 0,84
Trung tâm điều 10956,9
hành mạng 9574.55 2301,4 1382,4 1828,8 5 4130,2 0,05 0,81 0,73 0,80
Hành lang 1
(tầng 2) 7943.4 2147,9 1393,2 1713,2 9336,6 3861,1 0,05 0,79 0,71 0,78
Hành lang 2
(tầng 2) 8180.7 2349,7 1427,6 925,9 9608,3 3275,6 0,05 0,78 0,75 0,77
Sảnh thang máy
2 2493.09 1135,1 108 761,4 2601,09 1896,5 0,05 0,69 0,58 0,68
Phòng làm việc
lãnh đạo 1 2150.6 170,4 86,4 95,2 2237 265,6 0,05 0,93 0,89 0,92
Phòng nghỉ trưa
lãnh đạo 1 1854 220,5 86,4 95,2 1940,4 315,7 0,05 0,89 0,86 0,89
Phòng dữ liệu
DC3 1235140 6728,6 405 2857,5 1225550 9586,1 0,05 0,99 0,99 0,99
Phòng dữ liệu
DC4 1235140 6731,5 405 2857,5 1225552 9589 0,05 0,99 0,99 0,99
Phòng lớn DC 42633,
7&8 171864,5 34953,8 8392,5 9 180257 77587,7 0,05 0,83 0,70 0,83
Tiện nghi văn
phòng 4725,8 1364,6 225 1143 4950,8 2507,6 0,05 0,78 0,66 0,77
Phòng
khách 2304,6 776,8 345,6 457,2 2650,2 1234 0,05 0,75 0,68 0,74
Hành lang 1
(tầng 3) 3242,75 1775,9 774 951,7 4016,7 2727,6 0,05 0,65 0,60 0,64
Hành lang 2 0,05
(tầng 3) 3187,2 1888,7 774 951,7 3961,2 2840,4 0,63 0,58 0,62
Sảnh thang máy
Tầng 3 3 2823,2 1135,1 691,2 761,4 3514,4 1896,5 0,05 0,71 0,65 0,71
Phòng làm việc 0,93
lãnh đạo 2 2657,4 170,4 86,4 95,2 2743.8 265,6 0,05 4 0,91 0,94
Phòng nghỉ trưa
lãnh đạo 2 3248,2 220,5 86,4 95,2 3334,6 315,7 0,05 0,94 0,91 0,94
Khu vực văn 12082, 65951, 463837, 125992,
Tầng 4 phòng 3 451754,7 60041,3 5 1 2 4 0,05 0,88 0,79 0,88
Phòng 2979,79
băng hình 2720,593 400,7 259,2 342,9 3 743,6 0,05 0,87 0,80 0,87
Sảnh thang máy
4 2463,19 539,6 432 475,8 2895,19 1015,4 0,05 0,82 0,74 0,82

50
Phòng làm việc
lãnh đạo 3 3005,8 170,4 86,4 95,2 3092,2 265,6 0,05 0,95 0,92 0,95
Phòng nghỉ trưa
lãnh đạo 3 1579,5 220,5 86,4 95,2 1665,9 315,7 0,05 0,88 0,84 0,88
Tầng Phòng
thượng kĩ thuật 7805,3 894,5 518,4 685 8323,7 1579,5 0,05 0,90 0,84 0,89
3.6 Nhiệt độ đọng sương của thiết bị
Nhiệt độ đọng sương của thiết bị là nhiệt độ mà khi ta tiếp tục làm lạnh hỗn hợp
không khí tái tuần hoàn và không khí tươi (có trạng thái hòa trộn H) qua điểm V theo đường
ht thì không khí đạt trạng thái bão hòa =100% tại điểm S. Điểm S chính là điểm đọng
sương và nhiệt độ ts là nhiệt độ đọng sương của thiết bị.
Ta tra đồ thị không khí ẩm tìm được nhiệt độ đọng sương của 4 khu vực có nhiệt độ
phòng khác nhau là phòng làm việc, hành lang, phòng dữ liệu và phòng điện.
Nhiệt độ đọng sương của thiết bị được tính cụ thể trong bảng 3.2.
3.7 Xác định lưu lượng không khí
Lưu lượng không khí qua dàn lạnh L được xác định theo [1, trg 203]:
𝑄ℎ𝑒𝑓 𝐿
𝐿= () (3.7)
1,2.(𝑡𝑇 −𝑡𝑆 ).(1−𝜀𝐵𝐹 ) 𝑠

- Trong đó:
+ Qhef - Nhiệt hiện hiệu dụng của phòng, W;
+ tT - Nhiệt độ trong nhà, °C;
+ ts - Nhiệt độ đọng sương, °C;
+ BF- Hệ số đi vòng (Bybass Factor).
Lượng không khí tái tuần hoàn:
𝐿
𝐿 𝑇 = 𝐿 − 𝐿𝑁 ( ) (3.8)
𝑠
- Trong đó:
+ L - Lưu lượng không khí qua dàn lạnh, L/s;
+ LN - Lưu lượng gió tươi đưa vào, L/s.
Kết quả tính cụ thể trong bảng 3.2.
3.8 Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh
Theo [1, trg 202] ta có:
- Nhiệt độ không khí tại điểm hòa trộn
𝐺𝑁 .𝑡𝑁 +𝐺𝑇 .𝑡𝑇 𝐿𝑁 .𝑡𝑁 +𝐿𝑇 .𝑡𝑇
𝑡𝐻 = = (°𝐶) (3.9)
𝐺 𝐿
- Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh

51
𝑡𝑂 = 𝑡𝑆 + 𝜀𝐵𝐹 . (𝑡𝐻 − 𝑡𝑆 ) = 𝑡𝑉 (°𝐶) (3.10)
- Trong đó:
+ tN, tT, tH, tS, tV - Nhiệt độ ngoài nhà và trong nhà, tại điểm hòa trộn, đọng sương,
nhiệt độ thổi vào; oC;
+ GN, GT, G - Lưu lượng không khí tươi, không khí tái tuần hoàn và tổng, kg/s;
+ LN, LT, L - Lưu lượng không khí tươi, không khí tái tuần hoàn và tổng, L/s;
+ BF – Hệ số đi vòng.
Kết quả tính cụ thể trong bảng 3.2.
- Kiểm tra hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào:
∆𝑡𝑉𝑇 = 𝑡𝑇 − 𝑡𝑉 (𝐾) (3.11)
Tiêu chuẩn vệ sinh cần ∆𝑡𝑉𝑇 ≤ 10 𝐾. Nếu không đạt yêu cầu cần sử dụng các biện
pháp để giảm ∆𝑡𝑉𝑇 (dùng sơ đồ tuần hoàn 2 cấp hoặc sưởi bổ sung) vì nhiệt độ thổi vào
quá thấp sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Bảng 3. 2 Lưu lượng không khí, nhiệt độ vào, nhiệt độ đọng sương

tT ts tv ∆tVT L LN LT
Phòng/Khu vực
Tầng ℃ ℃ ℃ ℃ L/s L/s L/s
Khu vực làm
việc tầng 1 26 18,9 19,3 6,7 17592,63 2272,5 15320,13
Phòng họp
khách 26 18,9 19,3 6,7 813,80 90 723,80
Tầng 1 Phòng điện tổng
MEC 1 25 13,8 14,4 10,6 1485,45 30 1455,45
Phòng điện tổng
MEC 2 25 13,8 14,4 10,6 1333,97 30 1303,97
Phòng năng
lượng MEC R1 25 13,8 14,4 10,6 531,69 15 516,69
Phòng năng
lượng MEC R2 25 13,8 14,4 10,6 531,94 15 516,94
Phòng điện tổng
IT1 25 13,8 14,4 10,6 1210,37 37,5 1172,87
Phòng điện tổng
IT2 25 13,8 14,4 10,6 1266,80 37,5 1229,30
Phòng điện tổng
IT3 25 13,8 14,4 10,6 1243,84 37,5 1206,34

52
Phòng năng
lượng IT1 25 13,8 14,4 10,6 1056,34 37,5 1018,84
Phòng năng
lượng IT2 25 13,8 14,4 10,6 1006,20 37,5 968,70
Phòng năng
lượng IT3 25 13,8 14,4 10,6 1065,79 37,5 1028,29
Phòng trưng bày
sản phẩm 26 18,9 19,3 6,7 1956,90 150 1806,9
Phòng thực
phẩm 1 26 18,9 19,3 6,7 744,39 75 669,39
Phòng thực
phẩm 2 26 18,9 19,3 6,7 629,59 60 569,59
Phòng thực
phẩm 3 26 18,9 19,3 6,7 629,59 60 569,59
Phòng thực
phẩm 4 26 18,9 19,3 6,7 643,93 45 598,93
Sảng
chính+thang
máy 1+hành
lang 1 27 19,9 20,3 6,7 1628,60 270 1358,60
Hành lang 2
(tầng 1) 27 19,9 20,3 6,7 441,14 45 396,14
Phòng dữ liệu
DC1 24 12,9 13,5 10,5 96820,38 75 96745,38
Phòng dữ liệu
DC2 24 12,9 13,5 10,5 96820,52 75 96745,52
Phòng lớn DC
5&6 26 18,9 19,3 6,7 19361,28 2287,5 17073,78
Trung tâm điều
hành mạng 26 18,9 19,3 6,7 1191,45 120 1071,45
Hành lang 1
Tầng 2 (tầng 2) 27 19,9 20,3 6,7 990 75 915
Hành lang 2
(Tầng 2) 27 19,9 20,3 6,7 1019,53 75 944,53
Sảnh thang máy
2 27 19,9 20,3 6,7 308,68 135 173,68

53
Phòng làm việc
lãnh đạo 1 26 18,9 19,3 6,7 266,23 7,5 258,73
Phòng nghỉ trưa
lãnh đạo 1 26 18,9 19,3 6,7 229,59 7,5 222,09
Phòng dữ liệu
DC3 24 12,9 13,5 10,5 96820,38 75 96745,38
Phòng dữ liệu
DC4 24 12,9 13,5 10,5 96820,51 75 96745,51
Phòng lớn DC
7&8 26 18,9 19,3 6,7 21285,42 2797,5 18487,92
Tiện nghi văn
phòng 26 18,9 19,3 6,7 585,25 75 510,25
Phòng
khách 26 18,9 19,3 6,7 286,86 30 256,86
Hành lang 1
(tầng 3) 27 19,9 20,3 6,7 405,42 75 330,41
Tầng 3
Hành lang 2
(tầng 3) 27 19,9 20,3 6,7 398,55 75 323,55
Sảnh thang máy
3 27 19,9 20,3 6,7 353,07 135 218,07
Phòng làm việc
lãnh đạo 2 26 19,9 20,2 5,8 382,76 7,5 375,26
Phòng ngủ lãnh
đạo 2 26 19,9 20,2 5,8 467,72 7,5 460,21
Khu vực văn
phòng 3 26 18,9 19,3 6,7 55888,17 4327,5 51560,67
Phòng
băng hình 26 18,9 19,3 6,7 337,73 22,5 315,22
Sảnh thang máy
Tầng 4 4 27 19,9 20,3 6,7 306,99 37,5 269.,4916
Phòng làm việc
lãnh đạo 3 26 18,9 19,3 6,7 371,89 7,5 364,39
Phòng nghỉ trưa
lãnh đạo 3 26 18,9 19,3 6,7 195,68 7,5 188,17
Tầng
thượng Phòng kĩ thuật 26 18,9 19,3 6,7 967,53 45 922,53

54
CHƯƠNG 4. TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ

4.1 Hiệu chỉnh công suất lạnh và lựa chọn thiết bị


Yêu cầu đối với việc chọn máy và thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí lắp đặt
cho công trình là phải đảm bảo năng suất lạnh thực của máy và thiết bị sẽ chọn phải lớn
hơn năng suất lạnh cần thiết (QO thực ≥ QO tính).
Theo tài liệu [1] ta có công thức
𝑄𝑂 𝑡ℎự𝑐 = 𝑄𝑂𝑇𝐶 . 𝛼1 . 𝛼2 (4.1)
- Trong đó:
+ Q0TC - Năng suất lạnh hiệu chỉnh;
+ Q0 - Năng suất lạnh thực từng phòng;
+ α1 - Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ nước lạnh vào dàn; t = 7oC tra hình 5.22 [1,
trg.251] ta được α1 = 1
+ α2 - Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ không khí trong phòng.
tT = 26oC tra hình 5.23 [1,trg.251] ta được α2 = 0,95
tT = 27oC tra hình 5.23 [1,trg.251] ta được α2 = 1
tT = 25oC tra hình 5.23 [1,trg.251] ta được α2 = 0,9
4.2 Chọn FCU
Ta có công suất và lưu lượng chọn FCU của các phòng như bảng 4.1 dưới đây :
Bảng 4. 1: Bảng hiệu chỉnh công suất FCU và chọn model máy

Tầng Phòng/Khu vực Tổng Q L Qo Chọn máy Model máy


điều hòa

W L/s KW KW No
Phòng trưng bày sản phẩm 22130,2 1956,9 23,3 13 2 FWW1400VC

Phòng thực phẩm 1 10670,5 774,4 11,2 13 1 FWW1400VC

Phòng thực phẩm 2 7538,6 629,6 7,9 9,3 1 FWW1000VC


Tầng Phòng thực phẩm 3 7538,6 629,6 7,9 9,3 1 FWW1000VC
1
Phòng thực phẩm 4 7030,4 643,9 7,4 9,3 1 FWW1000VC
3,3 5 FWW300VC
Sảnh chính + thang máy 1 + 23281,5 1628,6 23,3
6,6 2 FWW700VC
hành lang 1

55
Hành lang 2 (tầng 1) 5274,9 441,1 5,3 3,3 2 FWW300VC
Tầng 3,3 2 FWW300VC
2 Trung tâm điều hành mạng 15087,2 1191,4 15,8
6,6 2 FWW700VC
Sảnh thang máy 2 4097,59 308,7 4,3 3,3 2 FWW300VC
Hành lang 1 (tầng 2) 13197,7 990 13,9 3,3 5 FWW300VC
Hành lang 2 (tầng 2) 12883,9 1019,5 12,5 3,3 5 FWW300VC
Tiện nghi văn phòng 7458,4 585,3 7,9 9,3 1 FWW1000VC
Phòng khách 3884,2 286,8 4,1 6,6 1 FWW700VC
Tầng Hành lang 1 (tầng 3) 13197,7 990 13,9 3,3 5 FWW300VC
3 Hành lang 2 (tầng 3) 12883,9 1019,5 13,6 3,3 5 FWW300VC
Sảnh thang máy 3 5410,3 353,1 5,7 3,3 2 FWW300VC

Hình 4. 1: Thông số các máy FCU đã chọn


4.3 Tính chọn AHU
Với các kết quả tính toán ta có bảng thông số các khu vực dùng AHU như sau :

56
Bảng 4. 2: Bảng thông số các máy AHU đã chọn

Lưu lượng
Công suất
Phòng/Khu gió của
Q Qo L Tên máy Model máy lạnh của
vực máy
máy

kW kW L/s kW L/s
Văn phòng AHU 1.1 DDM1-1823 167,1 11473
tầng 1 209 209 17600 AHU 1.2 DDM1-1519 103,9 7654
Phòng lớn DC AHU 2.1 DDM1-1823 167,1 11473
7&8 227 227 19400 AHU 2.2 DDM1-1521 115,8 8416
Phòng lớn DC 258 258 21300 AHU 3.1 DDM1-1823 167,1 11473
7&8 AHU 3.2 DDM1-1823 167,1 11473
AHU 4.1 DDM1-2027 188,6 14270
Khu vực văn 590 590 56000 AHU 4.2 DDM1-2027 188,6 14270
phòng 3 AHU 4.3 DDM1-2233 262,1 19482
AHU 4.4 DDM1-1823 167,1 11473

57
Hình 4. 2: Thông số các máy AHU đã chọn
4.4 Tính chọn máy điều hòa chính xác cho phòng điện và phòng năng lượng IT
Vì các phòng chức năng phục vụ cho các phòng dữ liệu hoạt động 24/24h nên cũng
cần phải có máy dự phòng để hoạt động thay thế trong trường hợp xảy ra sự cố với các
máy chạy chính. Thông số các máy được lựa chọn được thể hiện dưới bảng 4.3:
Bảng 4. 3: Bảng thông số các máy điều hòa đã chọn cho phòng điện và năng lượng IT

Phòng/Khu vực Tổng Q L Qo Chọn máy điều hòa Model máy

W L/s KW KW No
Phòng điện tổng MEC 1 21,8 1485,5 24,2 26,6 1+1 CWU30
Phòng điện tổng MEC 2 18,5 1333,9 20,5 26,6 1+1 CWU30
Phòng năng lượng MEC 1 7,5 531,6 8,3 10,5 1+1 CWU10
Phòng năng lượng MEC 2 7,5 531,9 8,3 10,5 1+1 CWU10
Phòng điện tổng IT 1 196 1210,3 21,8 26,6 1+1 CWU30
Phòng điện tổng IT 2 20,6 1266,8 22,9 26,6 1+1 CWU30
Phòng điện tổng IT 3 20,2 1243,8 224 26,6 1+1 CWU30

58
Phòng năng lượng IT 1 15,3 1056,3 17 17,2 1+1 CWU20
Phòng năng lượng IT 2 14,6 1006,2 16,2 17,2 1+1 CWU20
Phòng năng lượng IT 3 14,4 1065,8 16 17,2 1+1 CWU20

Hình 4. 3: Thông số máy điều hòa chính xác đã chọn


4.5 Chọn điều hòa chính xác cho phòng dữ liệu
Các phòng dữ liệu hoạt động liên tục 24/24h. Hệ thống điều hòa tại các phòng này
cũng phải hoạt động liên tục 24/24h. Mỗi phòng dữ liệu được chia thành 2 khu vực hành
lang kĩ thuật để đặt hệ thống máy điều hòa CRAC. Việc lựa chọn số lượng máy hoạt động
và số lượng máy dự phòng cũng phải tuân theo tiêu chuẩn TIA- 942.
Các hệ thống máy tại mỗi khu vực hành lang kĩ thuật này được kết nối thành một
khối và nhận một mã máy trong hệ thống. Trong quá trình hoạt động nếu bất kì một máy
nào đó gặp trục trặc không thể hoạt động thì máy dự phòng sẽ nhận được tín hiệu và khởi
động ngay lập tức.
Các thông số máy PAC chọn lựa được thể hiện trong bảng 4.4 :
Bảng 4. 4: Bảng thông số và model các máy điều hòa chính xác phòng dữ liệu

Phòng Tổng Q Lưu Qo Vị trí đặt máy Chọn máy điều Model máy
lượng gió hòa
kW L/s kW kW No
Hành lang kĩ thuật 1 237,4 4 +1 STULZASD
2410WU
Phòng dữ 96820 1372
liệu DC 1 1235 Hành lang kĩ thuật 2 107,6 4 +1 STULZASU
1070CW2

59
Hành lang kĩ thuật 3 107,6 4 +1 STULZASU
Phòng dữ 1235 96820 1372 1070CW2
liệu DC 2 Hành lang kĩ thuật 4 237,4 4 +1 STULZASD
2410WU
Hành lang kĩ thuật 5 237,4 4 +1 STULZASD
2410WU
Phòng dữ 1235 96820 1372
liệu DC 3 Hành lang kĩ thuật 6 107,6 4 +1 STULZASU
1070CW2
Hành lang kĩ thuật 7 107,6 4 +1 STULZASU
Phòng dữ 1235 96820 1372 1070CW2
liệu DC 4 Hành lang kĩ thuật 8 237,4 4 +1 STULZASD
2410WU

Hình 4. 4: Thông số kĩ thuật của máy STULZASD2410WU

60
Hình 4. 5: Thông số kĩ thuật của máy STULZASU1070CW2
4.6 Tính chọn điều hòa cục bộ
Các phòng sử dụng điều hòa cục bộ là các phòng đặc biệt, có thời gian làm việc
không cố định như các phòng ban khác. Đặc biệt các phòng nghỉ trưa của lãnh đạo điều
hòa chỉ hoạt động vào buổi trưa. Vì vậy lựa chọn điều hòa cục bộ tại các phòng này là hợp
lý.
Theo bảng tính nhiệt của các phòng ta chọn được các máy điều hòa cục bộ. Các
thông số kĩ thuật được thể hiện dưới bảng 4.5:
Bảng 4. 5: Thông số kĩ thuật của máy điều hòa cục bộ được chọn

Tổng Chọn máy điều


Tổng Q Qo hòa
Tầng Phòng số model máy Loại điều hòa
kW kW kW lượng
MWC-AMN cassette âm trần
Tầng 1 Phòng họp khách 10,2 10,7 11,2 1 112 4 hướng thổi
Phòng làm việc MWC-AMN cassette âm trần
lãnh đạo 2,5 2,6 2,8 1 028 4 hướng thổi
Phòng nghỉ trưa MWC-AMN cassette âm trần
Tầng 2 lãnh đạo 2,3 2,4 2,8 1 028 4 hướng thổi
Phòng làm việc MWC-AMN cassette âm trần
Tầng 3 lãnh đao 2 3 3,2 3,6 1 036 4 hướng thổi

61
Phòng nghỉ trưa MWC-AMN cassette âm trần
lãnh đạo 2 3,7 3,9 4,5 1 045 4 hướng thổi
Phòng làm việc MWC-AMN cassette âm trần
lãnh đạo 3 3,4 3,6 3,6 1 036 4 hướng thổi
Phòng nghỉ trưa MWC-AMN cassette âm trần
Tầng 4 lãnh đạo 3 2 2,1 2,8 1 028 4 hướng thổi
MWC-AMN cassette âm trần
Phòng băng hình 3,7 3,9 4,5 1 045 4 hướng thổi
Tầng MWC-AMN cassette âm trần
thượng Phòng kĩ thuật 9,9 10,4 11,2 1 112 4 hướng thổi
4.7 Tính chọn máy lạnh trung tâm chiller
Máy lạnh trung tâm được chọn phải đạt công suất lạnh yêu cầu của công trình.
Nhiệt độ nước vào bình ngưng: Tính cho điều kiện hoạt động theo giờ không đảm
bảo 0h tại thành phố Hồ Chí Minh: tN = 36,8℃, 𝜑N = 56% ; tư = 28,7℃. Ta lấy tư = 29℃.
tw1 = 29 +3 =32℃.
Nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng :
tw2 = 32 +5 =37℃
Nhiệt độ nước vào và ra khỏi bình bay hơi:
tNL1 = 7℃, tNL2 = 12 ℃.
Vì hệ thống được xây dựng để đảm bảo vận hành trong trường hợp cực đoan nhất
với tối đa công suất trong điều kiện khắc nghiệt theo tiêu chuẩn 6586-2010. Việc lựa chọn
chiller phải tuân theo yêu cầu dự phòng (N+1) của tiêu chuẩn TIA.
Công suất nhiệt của toàn bộ hệ thống: Qo = 6600 kW.
Trong quá trình tính toán không tránh khỏi sai sót và làm tròn nên em dự phòng
10% năng suất lạnh.
Năng suất lạnh của công trình là :
QoTC = 6600 . 1,1 = 7260 (kW)
Dựa vào catalogue của hãng Daikin và điều kiện hoạt động ta chọn được máy chiller
EWWQ-B-SS C19 như sau :
Bảng 4. 6: Bảng tổng kết công suất của chiller đã chọn

Số lượng Công suất mỗi chiller Tổng công suất


Công suất theo 4 +1 1896 7584
catalogue
Công suất yêu cầu 7260
Kết luận 104% - Thỏa mãn

62
Hình 4. 6: Thông số kĩ thuật của chiller đã chọn
4.8 Chọn tháp giải nhiệt
Tháp giải nhiệt được sử dụng trong các hệ thống lạnh và điều hòa không khí có bình
ngưng giải nhiệt nước chọn phương án nước tuần hoàn qua tháp giải nhiệt. Nhiệt ngưng tụ
được truyền qua nước làm mát. Nước làm mát được bơm đưa lên tháp giải nhiệt để truyền
cho không khí nhờ bay hơi một phần nước khi trao đổi nhiệt ẩm ngược dòng với không khí
và lại được đưa trở lại bình ngưng để nhận nhiệt của bình ngưng. Thông thường nước vào
bình ngưng có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ không khí môi trường từ 3 đến 5K và ra khỏi bình
ngưng, nhiệt độ tăng thêm 5K. Nước nóng được đưa qua tháp giải nhiệt để hạ xuống 5K.
Năng suất lạnh của tháp là năng suất lạnh của máy lạnh mà nó phải phục vụ. Năng
suất giải nhiệt của tháp là năng suất nhiệt QK mà tháp có khả năng thải vào môi trường.
- Nhiệt độ nước vào bình ngưng : tw1 = 32℃
- Nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng : tw2 = 37℃.
Ta chọn số lượng tháp giải nhiệt cũng như công suất của tháp tương ứng với công
suất Chiller: 4 tháp giải nhiệt hoạt động và 1 tháp giải nhiệt dự phòng.
* Chọn tháp giải nhiệt theo Chiller 1870 kW:

Nhiệt lượng thải ra ở bình ngưng: QK = Qo + N = 1896 + 441 = 2337 (kW)


Qk 2337.3600
V = = = 402,5 m3/h (4.2)
C.ρ.(tw2 −tw1 ) 4,186.1000.(37−32)

63
* Lựa chọn tháp giải nhiệt với các thông số đã có:
Ta có catalogue Cooling tower dòng EX-S của hàng Truwater, Malaysia:

Hình 4. 7: Công suất giải nhiệt của các dòng máy

Hình 4. 8: Thông số tháp giải nhiệt, Truwater Co, Malaysisa


- Dựa vào Catalogue, ta lựa chọn được tháp giải nhiệt tại Δtw = 37 – 32:
Bảng 4. 7: Thông số tháp giải nhiệt lựa chọn

Model V (m3/h) Pmotor Kích thước (mm) Quạt


(kW)
L W H h A RPM
1112G 425,8 22 3430 6000 4215 650 2745 410
Các thông số L, W, H, h, A theo như hình tháp giải nhiệt

64
Hình 4. 9: Hình chiều bằng của tháp giải nhiệt với các thông số

65
CHƯƠNG 5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ỐNG GIÓ KHU VỰC SỬ
DỤNG FCU VÀ AHU
5.1 Phương pháp thiết kế ống gió
Cho đến nay có rất nhiều phương pháp tính toán thiết kế đường ống gió. Tuy nhiên,
mỗi phương pháp có những đặc điểm riêng. Việc lựa chọn phương pháp tính toán thiết kế
nào là tùy thuộc vào đặc điểm công trình, thói quen của người thiết kế và các thiết bị phụ
trợ đi kèm. Có những phương pháp chủ yếu sau: Phương pháp giảm dần tốc độ (Velocity
Reduction); Phương pháp ma sát đồng đều (equal friction); Phương pháp phục hồi áp suất
tĩnh (static regain). Các phương pháp tính trên có thể cho kết quả sai khác nhau, tuy nhiên
sự sai khác này không quá lớn và đều có độ tin cậy cao. Mỗi phương pháp có một ưu nhược
điểm riêng, tùy theo điều kiện cụ thể để lựa chọn phương pháp tính cho phù hợp. Cụ thể:
Phương pháp giảm dần tốc độ: Để thực hiện phương pháp này người thiết kế có thể
chủ động lựa chọn tốc độ gió ở từng đoạn ống từ miệng thổi của quạt đến đường ống chính,
các ống nhánh cho tới miệng khuếch tán vào phòng. Phương pháp ma sát đồng đều: Phương
pháp ma sát đồng đều là chọn tổn thất áp suất ma sát trên 1 mét ống (pl) cho tất cả các
đoạn ống đều bằng nhau để tiến hành tính toán thiết kế đường ống gió. Phương pháp ma
sát đồng đều ưu việt hơn hẳn phương pháp giảm dần tốc độ ở trên vì nó không cần phải
cân bằng với hệ thống đường ống đối xứng. Phương pháp này đặc biệt thích hợp cho các
hệ thống thuộc loại tốc độ thấp, được dùng phổ biến để thiết kế đường ống cấp, ống hồi và
ống thải gió. Người ta không dùng phương pháp này để thiết kế hệ thống áp suất cao.
Phương pháp phục hồi áp suất tĩnh: Phương pháp này xác định kích thước ống dẫn sao cho
tổn thất áp suất trên đoạn đó đúng bằng độ gia tăng áp suất tĩnh do sự giảm tốc độ chuyển
động của không khí sau mỗi nhánh rẽ. Em chọn phương pháp ma sát đồng đều để tính toán
đường ống gió.
5.2 Tính chọn miệng gió cho khu vực sử dụng AHU và FCU
5.2.1 Tính cho khu vực sử dụng AHU
A, Tính chọn cho khu vực văn phòng tầng 1:
- Lưu lượng gió cấp: 18000 L/s
- Lưu lượng gió hồi: 15500 L/s
Lựa chọn cửa gió cấp: Dựa vào tài liệu [4], [5] Ta chọn cửa gió nan thẳng có kích
thước: Mặt 600x600 cho toàn bộ không gian.

66
Hinh 5. 1: Thông số cửa gió khuêch tán reetch

- Không gian làm việc tầng 1 ta lựa chọn 2 AHU với tên gọi lần lượt là AHU 1.1 và
AHU 1.2
*Tính toán thiết kế đường ống gió AHU 1.1:
- Tính toán thiết kế miệng gió cấp:
Lưu lượng gió cấp của AHU 1.1: 11400 L/s
Lưu lượng 1 miệng: 11400/30 = 380 (L/s)
Ta chọn 30 miệng gió cấp 600x600 với kích thước cổ là 450x450
Ta lắp 1 ống mềm D350 vào mỗi cửa gió cấp.
 Vận tốc qua cửa gió: 380/(1000.0,45.0,45.0,6) = 3,12 m/s

- Lựa chọn cửa gió hút: Ta lựa chọn 25 cửa gió hồi với kích thước cửa gió giống với
cửa cấp
Lưu lượng gió hút: 11400/25 = 456 L/s

67
Ta lắm 1 ống mềm D350 vào mỗi cửa gió hút.
 Vận tốc qua cửa gió hút: 456/(1000.0,45.0,45.0,75) = 3,0 m/s
Miệng gió tại các khu vực khác sử dụng AHU được thể hiện chi tiết ở phụ lục.

B, Tính cho khu vực sử dụng FCU


Tính cho phòng thực phẩm 1 tầng 1:
Phòng thực phẩm 1 sử dụng 1 máy FWW1400VC, lưu lượng gió của máy là 2380
3
m /h = 661,11 L/s.
Ta chọn cửa gió nan thẳng có 600x600 có kích thước cổ là 450x450 cho cả cửa cấp
và cửa hồi.
- Tính cửa cấp:
Ta chọn 2 cửa cấp cho phòng.

Lưu lượng 1 cửa: 661,11/2 = 330,5 L/s


Vận tốc mỗi cửa: 330,5/(1000.0,45.0,45.0,6) = 2,72 m/s.
Tính cho cửa hồi:
Ta cũng chọn 2 cửa hồi cho phòng
Lưu lượng gió tươi cấp cho phòng : 75 L/s
Lưu lượng gió hồi 1 cửa: (661 – 75)/2 = 268 L/s
Vận tốc mỗi cửa: 268/(1000.0,45.0,45.0,75) = 1,8 m/s.
Các phòng và khu vực khác sử dụng FCU tính tương tự, phần tính chi tiết được thể
hiện ở phụ lục
5.3 Tính đường ống gió cho AHU
5.3.1 Tính toán các thông số gió cơ bản
Công trình hiện tại đang thiết kế có 4 khu vực sử dụng điều hòa AHU là: Khu vực
làm việc tầng 1, phòng lớn DC 5&6, phòng lớn DC 7&8 và khu vực văn phòng 3. Ta dựa
vào số lượng miệng gió cấp để tính toán lưu lượng cho AHU.
*Tính toán điển hình cho khu vực làm việc tầng 1:
AHU 1.1:
- Lưu lượng gió cấp 11400 L/s.
- 30 cửa gió cấp 600x600, kích thước cổ 450x450. Mỗi cửa dùng ống mềm D350.
- Lưu lượng gió qua 1 cửa: 11400/30 = 380 L/s.
- Tốc độ gió qua 1 ống mềm là 3,94 m/s.
AHU 1.2:
- Lưu lượng gió cấp 7600 L/s
- 19 cửa gió cấp 600x600, kích thước cổ 450x450. Mỗi cửa dùng ống mềm D350.
68
- Lưu lượng gió qua 1 cửa: 7600/19 = 400 L/s
- Tốc độ gió qua 1 ống mềm là: 4,16 m/s.
Không gian phòng có lưu lượng gió tươi cấp vào là 2500 L/s. Lưu lượng gió tươi
cấp cho AHU 1.1 là: 2500.30/49 = 1530 L/s
 Lưu lượng gió thải của AHU 1.1: 1530 L/s
 Lưu lượng gió hồi về buồng hòa trộn: 11400 – 1530 = 9870 L/s

Lưu lượng gió tươi cấp cho AHU 1.2 là: 2500 – 1530 = 970 L/s
 Lưu lượng gió thải của AHU 1.2: 970 L/s
 Lưu lượng gió hồi về buồng hòa trộn: 7600 – 970 =6630 L/s

Tương tự ta tính được các thông số lưu lượng gió của các khu vực sử dụng AHU
khác. Phần tính chi tiết được thể hiện ở phụ lục
5.3.2 Tính đường ống gió AHU
Ta sử dụng phần mềm DuctCheck Pro để tính toán cho đường ống.
*Tính gió cấp cho khu vực AHU 1.1, các khu vực khác tính tương tự:
Ta có sơ đồ đường ống gió AHU 1.1 ở tầng 1:

Hinh 5. 2: Sơ đồ đường ống gió cấp của AHU 1.1


Ta sử dụng phương pháp ma sát đồng đều để tính toán, chọn ma sát trên 1 mét ống
là 1 Pa/m.
Ta có: Lưu lượng gió cấp là: 11400 L/s = 41040 m3/h. Nhập giá trị vào phần mềm
DuctCheck Pro ta được: ống 1300x500 có vận tốc 9,5 m/s.
Tính tương tự như các ống khác, ta có bảng tính toán 5.1 sau:

69
Bảng 5. 1 Bảng tính đường ống gió cấp khu vực sử dụng AHU 1.1

Đoạn L L Chọn cỡ ống Tốc độ


Số lượng
ống miệng
gió L/s m3/h mm x mm m/s
a1 30 11400 41040 1500x800 9,5
a2 25 9500 34200 1200x800 9,90
a3 20 7600 27360 1200x700 9,05
a4 15 5700 20520 900x700 9,05
a5 10 3800 13680 900x550 7,68
a6 5 1900 6840 600x500 6,33
a7 4 1520 5472 600x400 6,33
a8 3 1140 4104 600x350 5,43
a9 2 760 2736 500x350 4,34
a10 1 380 1368 D350 3,95
a11 4 1520 5472 600x400 6,33
a12 3 1140 4104 600x350 5,43
a13 2 760 2736 500x350 4,34
a14 1 380 1368 D350 3,95
a15 4 1520 5472 600x400 6,33
a16 3 1140 4104 600x350 5,43
a17 2 760 2736 500x350 4,34
a18 1 380 1368 D350 3,95
a19 4 1520 5472 600x400 6,33
a20 3 1140 4104 600x350 5,43
a21 2 760 2736 500x350 4,34
a22 1 380 1368 D350 3,95
a23 4 1520 5472 600x400 6,33
a24 3 1140 4104 600x350 5,43
a25 2 760 2736 500x350 4,34
a26 1 380 1368 D350 3,95
a27 4 1520 5472 600x400 6,33
a28 3 1140 4104 600x350 5,43
a29 2 760 2736 500x350 4,34
a30 1 380 1368 D350 3,95

70
Các đường ống gió AHU khác được tính toán tương tự và được thể hiện ở phụ
lục.
*Tính gió cấp, gió thải cho AHU:
Tính gió tươi cho AHU 1.1:
- Lưu lượng gió tươi cấp: 1408 L/s
Ta sử dụng cửa gió tươi gắn trên tường, AHU lấy gió tươi trực tiếp trong phòng
máy.
Do cửa lấy gió tươi cần phải thiết kế sao cho vận tốc không quá lớn để tránh hút
phải mưa, ta sử dụng cửa gió nam z lèm lưới chắn côn trùng, ta chọn vận tốc 2,6 m/s để
tính toán, sử dụng phần mềm ductsize ta có kích thước cửa gió: 900 x 600 mmxmm.
- Tính gió thải: 1408 L/s
Ống gió của cửa gió thải AHU 1.1 lựa chọn là 900 x600 mm và vận tốc 2,6 m/s
giống với cửa gió tươi cấp vào.
Các khu vực sử dụng AHU khác tính toán tương tự như AHU 1.1. Kết quả tính toán
chi tiết được thể hiện ở phụ lục.
5.3.3 Tính tổn thất áp suất
A, Tổn thất ma sát:
∆pms = l. ∆p1 (Pa) (5.1)
- Trong đó: l – chiều dài ống gió, m;
∆ p1 – Trở kháng ma sát trên 1 m chiều dài ống, Pa/m, chọn bằng 1 Pa/m

B, Tổn thất cục bộ:


Ta sử dụng phần mềm Duct Fitting để tính toán trở lực ống gió
*Ta tính được trở lực của đường ống gió cấp AHU 1.1
- Tổn thất qua côn thu:

71
Hinh 5. 3: Giao diện phần mềm duct fitting tính toán côn thu đường ống cấp
Ta có bảng 5.2 tính trở lực qua côn thu:
Bảng 5. 2: Bảng tính trở lực qua côn thu của đường gió cấp AHU 1.1

Tổn thất Tổn thất


Côn thu Lưu lượng Số lượng Chiều dài 1 ống thu chung

L/s n mm Pa Pa
1500x800/1200x800 9500 1 800 2 2
1200x800/1200x700 7600 1 300 1 1
1200x700/900x700 5700 1 800 3 3
900x700/900x550 3800 1 500 2 2
900x550/600x500 1900 1 500 1 1
600x500/500x350 760 1 300 1 1
600x400/600x350 1140 6 300 1 6
600x350/500x350 760 6 300 1 6
500x350/D350 380 6 300 1 6
- Tổn thất qua cút, dét:

72
Hinh 5. 4: Phần mềm duct fitting tính trở lực qua cút 90o.
Bảng 5. 3: Bảng tính trở lực qua cút 90o

Số lượng Lưu lượng Tổn thất


Đoạn ống L/s Pa Pa
1500x800 1 11400 74
D350 1 380 7
- Tổn thất khác:
- Ngoài các tổn thất cục bộ kể trên, đường ống còn chịu các tổn thất khác được thể
hiện qua bảng 5.4:

73
Bảng 5. 4: Bảng tổn thất khác của đường cấp AHU 1.1

Số lượng Tôn thất


Hạng muc n Pa

Tổn thất qua van VCD 5


Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 5 15
Tổn thất qua cửa gió 20
*Tổn thất qua đường gió hồi AHU 1.1:
Đường ống gió hồi được tính toán tương tự như đường ống gió cấp. Ta có bảng tính
tổn thất áp suất đường ống gió hồi như sau:
- Tổn thất qua côn mở:
Bảng 5. 5: Bảng tính trở lực qua côn mở

tổn thất
Lưu 1 ống Tổn thất
STT Tên đoạn lượng số lượng chiều dài loe chung
1 1200x800/1500x800 9120 1 800 1 1
2 900x800/1200x800 6840 1 800 2 2
3 900x600/900x800 4560 1 500 1 1
4 600x550/900x600 2280 1 500 1 1
5 500x500/600x550 1368 1 300 1 1
6 500x350/500x500 912 5 500 2 10
7 d350/500x350 456 10 300 4 40
- Tổn thất qua cút:
Bảng 5. 6: Trở lực qua cút đường hồi AHU 1.1

Cút 90o Số lượng Lưu lượng Tổn thất


n L/s Pa
500x350 1 912 21
- Tổn thất khác:
Các tổn thất khác được thể hiện trong bảng 5.7:

74
Bảng 5. 7: Bảng tính tổn thất khác của đường hồi AHU 1.1

Hạng mục Số lượng Tổn thất


n Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 11 33
Tổn thất qua cửa gió 20
Trở lực của các AHU khác tính tương tự và được thể hiện ở phụ lục

5.4 Tính đường ống gió tươi cho khu vực sử dụng FCU và PAC và chọn quạt cấp
5.4.1 Tính toán đường gió tươi
- Với các khu vực sử dụng FCU và PAC thì sẽ có một ống gió tươi được quạt hút từ
ngoài trời vào và phân phối đến từng phòng, khu vực.
- Các khu vực sử dụng FCU gió tươi được vận chuyển bằng ống gió và được nối với
đầu hồi của FCU. Gió tươi khi đó được hòa trộn với gió hồi để tạo thành gió cho chu trình
mới.
- Các khu vực phòng dữ liệu gió tươi được vận chuyển vào khu vực phòng máy
PAC (Hành lang kĩ thuật). Gió tươi hòa trộn với gió hồi để tạo thành gió cho chu trình tiếp
theo.
- Các khu vực phòng điện và phòng năng lượng IT gió được vận chuyển bằng ống
gió và được thả trực tiếp vào phòng bằng cửa gió đặt trên trần.
* Tính toán điển hình cho khu vực hành lang tầng 1:
- Khu vực hành lang tầng 1 là khu vực sử dụng FCU. Quạt cấp được đặt ở gần cầu
thang bộ tầng 1. Ta có sơ đồ đường gió tươi của hành lang tầng 1:

75
Hinh 5. 5: Sơ đồ đường gió tươi hành lang tầng 1

Lưu lượng gió tươi tại từng đoạn và ống lắp đặt được thể hiện chi tiết trong bảng
5.8:
Bảng 5. 8: Bảng tính đường ống gió tươi cấp cho FCU tầng 1

Đoạn ống L L Chọn cỡ ống Tốc độ


L/s m3/h mmxmm m/s
a1 705 2538 400x400 4,41
a2 682.2 2455.92 400x350 4,87
a3 292.5 1053 300x300 3,25
a4 270 972 300x250 3,6
a5 180 648 250x250 2,88
a6 120 432 250x150 3,2
a7 60 216 150x150 2,67
a8 30 108 D125 2,44
a9 22.5 81 D125 1,83
a10 150 540 250x200 3
a11 75 270 D200 2,39
a12 240 864 250x250 3,84
a13 165 594 250x150 2,64
a14 105 378 D150 2,76
a15 45 162 D125 2,55
a16 22.5 81 D125 1,83

76
a17 90 324 250x150 2,4
a18 60 216 150x150 2,67
a19 30 108 D125 2,44
a20 60 216 D200 1,91
a21 60 216 D200 1,91
a22 30 108 D125 2,44
Các đường cấp gió tươi của các tầng khác được tính tương tự và được thể hiện chi
tiết trong phụ lục.
5.4.2 Tính trở lực cho đường gió tươi
Trở lực của đường gió bao gồm trở lực ma sát và trở lực cục bộ. Phần tính toán chi
tiết được thể hiện trong phần phụ lục.
- Ta có bảng trở lực của đường gió tươi các tầng:
Bảng 5. 9: Trở lực đường gió tươi cấp vào PAC và FCU
Trở lực
Phòng/ khu vực
Pa

Phòng dữ liệu DC 1 và DC 2 71

Phòng dữ liệu DC 3 và DC 4 71

Phòng điện và năng lượng IT 55

Hành lang tầng 1 93,2

Hành lang tầng 2 133,1

Hành lang tầng 3 133,1

5.4.3 Chọn quạt cấp gió tươi


Quạt cấp gió tươi có nhiệm vụ vận chuyển gió tươi tới các phòng cần gió tươi để
phục vụ con người. Với các phòng dữ liệu và phòng điện do máy điều hòa hoạt động liên
tục 24/24h nên cần có một số lượng quạt dự phòng cho hệ thống. Với các phòng, khu vực
khác do chỉ hoạt động một số giờ nhất định trong này nên không cần thiết phải có quạt dự
phòng.
Ta sẽ lựa chọn quạt qua phần mềm Fantech:

77
Hinh 5. 6: Giao diện phần chọn quạt
Thông số của các quạt đã chọn được thể hiện trong bảng 5.10.
Bảng 5. 10: Tên gọi và thông số kĩ thuật của các quạt được chọn

Phòng, khu vực Model Số lượng Lưu lượng Tổn thất


gió áp suất
L/s Pa
Phòng dữ liệu DC1 và DC2 RP205 1+1 150 71
Phòng dữ liệu DC3 và DC4 RP205 1+1 150 71
Phòng điện và năng lượng IT RP354 1+1 315 55
Hành lang tầng 1 APO312AP5 1 705 93
Hành lang tầng 2 RP302 1 405 133
Hành lang tầng 3 MTP307 1 390 133

78
CHƯƠNG 6. TÍNH TOÁN BỐ TRÍ CỬA GIÓ CHO PHÒNG DỮ LIỆU
6.1 Tổng quan
Nếu một trung tâm dữ liệu gặp sự cố ngừng hoạt động hoặc tình trạng lỗi hệ thống,
việc cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin ổn định và liên tục sẽ trở nên khó khăn. Các sự
cố ngừng hoạt động của trung tâm dữ liệu có thể gây thiệt hại hàng tỉ USD cho các doanh
nghiệp. Trong thập kỉ qua, các nhà nghiên cứu trung tâm dữ liệu đã không ngừng nỗ lực
để cải thiện các phương pháp phân phối gió trong phòng máy chủ với công suất thiết kế
ngày càng lớn cả về mật độ năng lượng và tổng công suất giúp cho hệ thống được vận hành
ổn định.
Dựa theo công thức Q = V. Cp . ∆t, ta thấy có hai phương pháp để tăng lượng nhiệt
lấy ra. Thứ nhất là tăng chênh lệch nhiệt độ ∆t, thứ hai là tăng lưu lượng gió đi qua thiết
bị.
6.2 Một vài phương pháp phân phối không khí
Một số biện pháp cải thiện khả năng phân phối không khí trong phòng dữ liệu:
- Sàn cứng
- Sàn nâng
- Đường ống hướng dòng theo khu vực
- Đường ống và khung khép kín
- Quạt tăng áp
6.2.1 Đánh giá một vài các bố trí
- Phân phối gió với sàn cứng và không gian mở:
Với cách tiếp cận phân phối gió với sàn cứng và không gian mở, mặc dù các tủ rack
quay mặt nóng và mặt lạnh về phía nhau với mong muốn tạo thành lối đi nóng và lạnh. Tuy
nhiên ngay khi ra khỏi thiết bị không khí xảy ra hiện tượng di chuyển hỗn loạn. Lý do hạn
chế duy nhất với dòng khí chỉ là các tủ, trần và sàn. Hầu như không khí có thể di chuyển
hỗn loạn trong không gian. Điều này giống như hầu hết các điều hòa tiện nghi đề trao đổi
nhiệt theo cách này. Hậu quả của phương pháp này với trung tâm dữ liệu là sự pha trộn
mạnh mẽ giữa các luồng không khí nóng và không khí lạnh dẫn đến chênh lệch nhiệt độ
vào và ra của CRAH/PAC thấp và nhiệt độ trung bình của phòng phụ thuộc vào công suât
của các tủ rack.

79
Hình 6. 1: Phân phối gió với sàn cứng

- Phân phối gió sử dụng sàn nâng:


Với việc sử dụng sàn nâng, gió lạnh được thổi từ máy CRAH/PAC tới các tủ rack
thông qua hệ thống sàn nâng. Gió lạnh được thổi tự do dưới sàn sau đó đi lên bằng hệ thống
tấm đục lỗ với các kích thước phù hợp để có thể cung cấp đủ lượng gió làm mát cho các tủ
rack. Với phương pháp này cách dãy tủ cũng được sắp xếp thành hàng và tạo ra các hành
lang gió lạnh và hành lang gió nóng. Để ngăn chặn sự trộn lẫn giữa gió lạnh và gió nóng
với nhau người ta bố trí các tấm kính để ngăn các hành lang gió lạnh lại thành một khu vực
riêng biệt. Gió lạnh chỉ có thể đi ra ngoài thông qua các rack tủ. Khi đi qua thì gió lạnh đã
làm mát cho tủ.

Hình 6. 2: Kính ngăn khu vực hành lang gió lạnh

80
Gió nóng sau khi đã đi qua các tủ rack sẽ có nhiệt độ cao và có xu hướng đi lên trên.
Tại đây gió sẽ được hút trở lại khu vực máy PAC/CRAH để làm mát và tiếp tục một chu
trình mới.
Có rất nhiều phương thức hồi gió nóng về phòng máy chủ. Thông thường các trung
tâm dữ liệu tại Việt Nam thường sử dụng 2 phương pháp chính là hồi trần giả và hồi tường.

Hình 6. 3: Phương pháp hồi gió bằng trần giả

Hình 6. 4: Phương pháp hồi gió không dùng trần giả

6.2.2 Lựa chọn phương pháp cung cấp và hồi gió.


Qua phân tích và đánh giá chi tiết ta thấy được sử dụng phương pháp hồi gió bằng
trần giả hay bằng tường đều có những ưu nhược điểm khác nhau. Việc lựa chọn phương
án nào đều phải dựa vào đặc điểm công trình cụ thể. Với công trình hiện tại có phòng dữ
liệu và phòng đặt máy điều hòa chính xác PAC ( hành lang kĩ thuật) sát nhau nên nếu dùng
hồi gió bằng trần giả sẽ tốn kém hơn so với dùng hồi tường. Vì vậy ta sử dụng phương án
hồi trần giả và gió được lưu chuyển tự nhiên, không dùng quạt hút cưỡng bức giữa phòng
dữ liệu và phòng máy PAC.
6.3 Tính toán lượng gió cung cấp cho các khu vực phòng máy chủ
Trong phòng máy chủ tồn tại rất nhiều các rack với các chức năng khác nhau. Trong
đó các rack chia làm 2 loại công suất là 17 kW và 5 kW. Điều đó cho thấy lượng gió cấp

81
tại 2 hàng rack là khác nhau, lượng gió cấp tại hàng 17 kW có lưu lượng gió gấp 3,4 lần
hàng rack 5 kW. Có rất nhiều phương pháp khác nhau để phân bố lượng gió phù hợp cho
từng khu vực, nổi bật nhất là 2 phương pháp sử dụng quạt thổi cưỡng bức tại các điểm có
công suất tỏa nhiệt cao và gió thổi tự nhiên tại các khu vực có công suất tỏa nhiệt thấp hơn.
Phương pháp phổ biến thứ hai là sử dụng các tấm đục lỗ có tỉ lệ thông gió khác nhau để
cung cấp lượng gió phù hợp. Do áp suất các điểm bên dưới sàn bằng nhau và áp suất tại
mọi điểm trong phòng máy chủ cũng bằng nhau nên vận tốc gió thoát ra tại các điểm là
bằng nhau, lưu lượng gió thoát tại các điểm chênh lệch công suất tỏa nhiệt phụ thuộc vào
diện tích của các tấm đục lỗ. Qua đánh giá 2 phương án trên ta chọn phương án sử dụng
các tấm đục lỗ có tỉ lệ thông gió khác nhau để cung cấp lượng gió khác nhau cho các khu
vực có công suất tỏa nhiệt khác nhau.
*Lưu lượng gió cấp cần cho 1 rack công suất 17 kW:
𝑄ℎ𝑒𝑓1 17000.0,6
L1 = = = 806 (L/s) (6.1)
1,2.(𝑡𝑡 −𝑡𝑆 ).(1−𝜀𝐵𝐹 ) 1,2.(24−12,9).0,95

*Lưu lượng gió cấp cần cho 1 rack công suất 5 kW:
𝑄ℎ𝑒𝑓2 5000.0,6
L2 = = = 237 (L/s) (6.2)
1,2.(𝑡𝑡 −𝑡𝑆 ).(1−𝜀𝐵𝐹 ) 1,2.(24−12,9).0,95
 L1/L2 = 806/237 =3,4.

6.4 Lựa chọn tấm sàn nâng và tấm đục lỗ


6.4.1 Lựa chọn sàn nâng
Hiện nay các trung tâm dữ liệu tại Việt Nam đều sử dụng các tấm sàn nâng có kích
thước 600x600 mm. Tại Mỹ các tấm sàn nâng này có sự khác biệt đôi chút về kích thước:
24x24 in (tương đương 609x609 mm). Tuy nhiên sự sai khác này là không đáng kể và
nguyên nhân là do sự khác nhau là do sử dụng đơn vị đo khác nhau của các nước. Trong
công trình này ta sử dụng tấm sàn nâng chống tĩnh điện HPL với kích thước 600x600 mm.

Hình 6. 5: Sàn nâng chống tĩnh điện HPL

82
Hình 6. 6: Lắp đặt sàn nâng HPL trong thực tế

- Thông số kĩ thuật của tấm sàn nâng:


+ Kích thước: 600x600 mm
+ Độ dày 35 mm
+ Dung sai độ phẳng: ≤ 0,5 mm
+ Vật liệu chế tạo: Thép chất lượng cao SPCC, thép ST-14 , gốm, đá cẩm thạch và
các loại khác
+ Khối lượng: 14 – 18 kg/ pc
6.4.2 Lựa chọn tấm đục lỗ cung cấp gió
Tấm đục lỗ cũng có kích thước 600x600 mm giống như tấm sàn nâng. Mỗi một tấm
đục lỗ sẽ cung cấp lượng gió cho một tủ rack. Dựa vào các thông số đã tính toán ta chọn
được 2 tấm đục lỗ có tỉ lệ thông gió 58% và 17% để cung cấp gió cho lần lượt hàng rack
17 kW và 5 kW.

83
Hình 6. 7: tấm đục lỗ tỉ lệ thông gió 58%

Hình 6. 8: Tâm đục lỗ tỉ lệ thông gió 17 %


- Thông số kĩ thuật của tấm đục lỗ:
+ Kích thước: 600x600 mm (dung sai: 0 – 0,4 mm)
+ Độ dày: 35 mm
+ Tỷ lệ thông gió: 17%, 58%
+ Khối lượng: 9 – 13 kg
+ Vật liệu chế tạo: Thép tấm.
𝐿1 𝐿2 237
- Vận tốc gió thổi khi đó là: v = = = = 3,87 (m/s) (6.3)
𝐹1 𝐹2 0,17.0,6.0,6.1000

84
6.5 Tính toán cửa gió hồi tường phòng dữ liệu
*Tính toán cửa gió hồi:
Diện tích cửa gió hồi tường tại 2 hành lang kĩ thuật là khác nhau. Dãy máy điều hòa
tại hành lang kĩ thuật 1 sẽ có diện tích lớn hơn dãy máy điều hòa tại hành lang kĩ thuật 2.
Để đảm bảo vận tốc gió của các điểm cũng bằng nhau thì diện tích cửa gió hồi cũng bằng
diện tổng diện tích cửa gió cấp.
- Tổng diện tích cửa gió cấp là: 0,6.0,6.(0,17.112 + 0,58.84) = 24,4 (m2)
- Lưu lượng gió cung cấp tại hành lang kĩ thuật 1 là: 48000.4 = 192000 (m3/h)
- Lưu lượng gió cung cấp tại hành lang kĩ thuật 2 là: 26000.4 = 104000 (m3/h)
Tổng lưu lượng gió cấp vào phòng máy chủ là: 192000 + 104000 = 296000 (m3/h)
192000
 Diện tích cửa gió cần bố trí tại hành lang kĩ thuật 1 là: Fh1 = . 24,4 = 15,8 (m2)
296000
 Diện tích cửa gió hồi cần bố trí tại hành lang kĩ thuật 2 là : 24,4 – 15,8 = 8,6 (m2)

Dựa vào các thông số tính toán ta bố trí 4 cửa gió tại tường nối thông hành lang kĩ
thuật 1 và phòng máy chủ với diện tích 3,95 m2 (dài 3,95 m, cao 1 m). Với hành lang kĩ
thuật 2 ta cũng bố trí 4 cửa gió tại tường nối thông hành lang kĩ thuật 2 và phòng máy chủ
với diện tích 2,15 m2 ( dài 2,15 m, cao 1 m).
*Lựa chọn lưới lắp tại cửa hồi:
Các trung tâm dữ liệu sử dụng phương pháp hồi tường tại Việt Nam thường sử dụng
các tấm lưới mắt cáo tại các cửa hồi. Trong công trình này ta cũng sử dụng tấm lưới là lưới
mắt cáo được chế tạo bằng thép INOX.

Hình 6. 9: Lưới mắt cáo nhỏ bằng INOX trên thị trường

85
6.6 Tính toán lựa chọn sàn nâng và cửa gió phòng điện và phòng năng lượng IT
6.6.1 Lựa chọn sàn nâng
Cũng giống như phòng máy chủ, phòng điện và phòng năng lượng IT cũng sử dụng
sàn nâng để cung cấp gió. Tuy nhiên độ cao của sàn chỉ là 0,7 m, nhỏ hơn 0,2 m so với
phòng máy chủ. Ta cũng lựa chọn sàn nâng chống tĩnh điện HPL kích thước 600x600 mm
giống với phòng máy chủ.
6.6.2 Tính toán lựa chọn tấm đục lỗ
Các phòng năng lượng điện và phòng năng lượng IT cũng hoạt động 24/24h. Tuy
nhiên điểm khác biệt so với phòng máy chủ gần như không có người hoạt động trong toàn
bộ quá trình vận hành còn các phòng chức năng thì có một số lượng người nhất định hoạt
động trong quá trình vận hành. Do đó tốc độ gió cũng bị giới hạn và không thể lớn quá gây
ồn cho người vận hành.
*Phòng điện tổng MEC 1:
Phòng điện tổng MEC 1 sử dụng 1 máy chạy và 1 máy dự phòng với mã máy CW30.
Lưu lượng gió của phòng: L = 7750 m3/h = 2152,7 L/s
Ta chọn 10 cửa gió 600x600 mm với tỉ lệ thông gió là 22%.
2152,7
Vận tốc gió trong phòng là: v = = 2,7 (m/s) (Phù hợp)
10.0,6.0,6.0,22.1000
*Các phòng chức năng khác cũng tính tương tự và kết quả được thể hiện chi tiết ở
phụ lục.

86
CHƯƠNG 7. TÍNH TOÁN ĐƯỜNG ỐNG DẪN NƯỚC
7.1 Hệ thống đường dẫn nước lạnh
Công trình đang thiết kế gồm các phòng dữ liệu, văn phòng làm việc và một số khu
vực khác. Các phòng chia làm 2 chế độ hoạt động, văn phòng làm việc, hành lang hoạt
động giờ hành chính còn các phòng chức năng còn lại hoạt động 24/24h. Ta thiết kế 2 trục
kĩ thuật để cung cấp nước lạnh cho các phòng. Trục kĩ thuật 1 cung cấp nước cho toàn bộ
các phòng dữ liệu, phòng điện và phòng năng lượng IT. Trục kĩ thuật 2 cung cấp nước cho
toàn bộ khu vực văn phòng làm việc, hành lang và các phòng ban khác.
Việc tính toán đường ống nước cơ bản tương tự giống với hệ thống không khí. Các
yêu cầu khi thiết kế:
- Lưu lượng nước mỗi nhánh và ống chính
- Độ dài từng đoạn
Việc tính toán thiết kế đường ống nước nhằm xác định kích thước đường ống dẫn
(của từng đoạn ống) và xác định trở kháng thủy lực của toàn tuyến ống) để lấy cơ sở chọn
bơm nước.
Có thể dùng phương pháp tốc độ giảm dần hoặc dùng phương pháp ma sát đồng đều
sao cho tốc độ nước trong ống không quá lớn để tránh gây tổn thất lớn, tăng tiêu hao điện
năng cho bơm và tránh hiện tượng mài mòn. Tốc độ nước trong ống chính nên < 4 m/s và
trong ống nhánh không nên quá 2 m/s.
7.1.1 Tính toán đường ống chi tiết
A, Tính toán lưu lượng nước của FCU, AHU và PAC
Năng suất lạnh của các máy điều hòa được tính bằng công thức:
Q = G.Cp.∆t.𝜌
Trong đó:
+ Q: Năng suất lạnh của FCU,AHU và PAC (kW)
+ Cp: Nhiệt dung riêng của nước (kJ/kg.K)
+ ∆t: Độ chênh nhiệt độ vào và ra của dàn lạnh (K) (∆t = 5℃)
+ G: Lưu lượng nước (m3/h)
+ 𝜌: Trọng lượng riêng của nước (m3/h)
𝑄
 G= .3600 (m3/h)
𝐶𝑝 .∆t.ρ

Ta có bảng tính lưu lượng nước của các PAC, AHU, FCU:

87
Bảng 7. 1: Bảng tính lưu lượng nước các PAC
Dàn lạnh STULZASD2410 STULZASU1070 CWU10 CWU20 CWU30

Công suất kW 237,4 107,6 10,5 17,2 26,6


lạnh
Lưu lượng m3/h 40,7 18,6 1,81 2,95 4,58
nước

Bảng 7. 2: Bảng lưu lượng nước các AHU

Dàn lạnh DDM1- DDM1- DDM1- DDM1- DDM1-


1823 1519 1521 2027 2233
Công suất kW 167,1 103,9 115,8 188,6 262,1
Lưu lượng m3/h 39,85 23,76 26,82 42,1 59,5
nước

Bảng 7. 3: Bảng lưu lượng các FCU

Dàn lạnh FWW300VC FWW700VC FWW1000VC FWW1400VC


Công suất kW 3,3 6,6 9,3 13
Lưu lượng m3/h 0,58 1,14 1,67 2,29
nước
B, Tính toán đường ống nước
*Tính toán điển hình đường ống nước cho trục kĩ thuật 1 tầng 2:
+ Lưu lượng nước lạnh: 474,4 m3/h.
Ta sử dụng phần mềm Pipe Checker để tính toán:

88
Hình 7. 1: Phần mềm Pipe Checker tính toán ống nước
Ta sử dụng phần mềm Pipe Checker tính được:
+Đường kính tương đương Dy = 300 mm;
+Đường kính ngoài da = 318,5 mm;
+Đường kính đi trong di = 297,9 mm;
+Vận tốc: 1,89 m/s;
+Tổn thất ma sát trên 1 mét ống: 105 Pa/m.
Tính toán tương tự các đoạn ống khác, ta được kết quả trong bảng 7.4:
Bảng 7. 4: Thông số đường ống nước chiller trục kĩ thuật 1 tầng 2

Đường Đường
kính danh kính Đường Tổn thất
Đoạn Lưu lượng Vận tốc nghĩa ngoài kính trong áp suất
ống m3/h m/s mm mm mm Pa/m
b1 474,4 1,9 300 318,5 297,9 105
b2 311,6 1,7 250 267,4 248,8 116,4
b3 237,2 1,4 250 267,4 248,8 68,4
b4 162,8 1,4 200 216,3 199,9 101
b5 162,8 1,4 200 216,3 199,9 101
b6 122,1 1,9 150 165,2 151 243,6
b7 81,4 1,8 125 139,8 126,6 273,3
b8 40,7 1,4 100 114,3 102,3 212,5
b9 162,8 1,4 200 216,3 199,9 101

89
b10 162,8 1,4 200 216,3 199,9 101
b11 122,1 1,9 150 165,2 151 243,6
b12 81,4 1,8 125 139,8 126,6 273,3
b13 40,7 1,4 100 114,3 102,3 212,5
b14 74,4 1,6 125 139,8 126,6 229,6
b15 74,4 1,6 125 139,8 126,6 229,6
b16 55,8 1.2 125 139,8 126,6 131,3
b17 37,2 1,23 100 114,3 102,3 178,5
b18 18,6 1,1 80 89,1 78,1 186,6
b19 74,4 1,6 125 139,8 126,6 229,6
b20 74,4 1,6 125 139,8 126,6 229,6
b21 55,8 1,2 125 139,8 126,6 131,3
b22 37,2 1,23 100 114,3 102,3 178,5
b23 18,6 1,1 80 89,1 78,1 186,6
Tính tương tự cho các đoạn ống trục đứng và ống nhánh, kết quả chi tiết được thể
hiện ở phụ lục
7.1.2 Tính toán trở lực đường ống nước lạnh
Hiện nay có hai phương pháp chính để tính toán tổn thất áp suất trên đường ống
nước là:
+ Phương pháp hệ số trở kháng;
+ Phương pháp đồ thị.
Trong đồ án này ta sử dụng phương pháp đồ thị.
Trong phần 7.1.1 ta sử dụng Pipe Checker để xác định tổn thất áp suất ma sát trên 1
m chiều dài của từng đoạn ống.
Ta xác định tổn thất cục bộ của các phụ kiện và van bằng cách quy đổi ra chiều dài
tương đương.
Tổn thất áp suất toàn hệ thống:
∆𝑝 = ∆𝑃ms + ∆𝑃cb, (Pa) (7.1)
- Trong đó:
+∆pms – Tổn thất áp suất ma sát của hệ thống đường ống;
+∆pcb – Tổn thất áp suất cục bộ của hệ thống đường ống.
Ta chọn đường ống xa nhất từ Chiller – PAC 2.20 để tính toán tổn thất áp suất.
- Tổn thất ma sát:

90
∆𝑝ms = L. ∆P1, (Pa) (7.2)
- Trong đó:
+ L – Chiều dài đoạn ống, m:
+ ∆P1 – Tổn thất ma sát của đoạn ống trên 1m chiều dài, Pa/m.
Ta tính được tổn thất ma sát đường cấp là 13830 Pa. ( Phần tính toán được thể hiện
ở phụ lục).
Do hình dạng ống và kích thước ống đẩy và hút giống nhau nhưng trên ống hút và
ống đẩy bố trí việc bố trí là khác nhau về loại, số lượng nên trở lực cục bộ ta tính riêng 2
đường ống.
Tổn thất áp suất cục bộ được tính theo chiều dài tương đương ltđ. Kết hợp với tổn
thất áp suất trên 1 m ống ta tìm được tổn thất cục bộ của đường ống nước lạnh theo công
thức:
∆Pcb = Ltđ.∆P1, Pa (7.3)
- Trong đó:
+Ltđ - Chiều dài tương đương của các van và phụ kiện, m;
+∆P1 – Tổn thất ma sát của đoạn ống trên một mét chiều dài, Pa/m.
Ta có bảng tính trở lực cục bộ của đường ống nước lạnh Chiller được thể hiện chi
tiết ở phụ lục
+Tổn thất cục bộ đường cấp là: 47330 Pa
+ Tổn thất cục bộ đường hồi là: 47055 Pa
+ Trở lực cục bộ trên toàn bộ đường ống:
∆Pcb = 47330 + 47055 = 94385 Pa
+ Trở lực cục bộ của chiller được tra theo catalogue của máy ∆PCBCH = 97 kPa
Trở lực cục bộ của PAC được tra theo thông số của máy là 180 kPa.
Vì hệ thống ống nước là kín, nên không có cột áp do chênh lệch chiều cao.
+ Tổng tổn thất áp suất là:
∆P = ∆Pms + ∆Pcb + ∆PCBCH + ∆PPAC = 13830.2 + 47330 + 47055 +97000 + 180000
= 385215 Pa (7.4)
7.2 Tính toán hệ thống đường ống nước giải nhiệt
7.2.1 Tính toán kích thước đường ống nước giải nhiệt
Công suất giải nhiệt một chiller Qk =n + Qo = 1896 + 441 = 2337kW
Lưu lượng nước giải nhiệt của mỗi máy:
𝑄𝑘 2337
V= = = 111,81 (l/s)
𝜌𝑤 .𝐶𝑤 .(𝑡𝑤1 −𝑡𝑤2 ) 1.4,18.5

91
7.2.2 Tính trở lực của đường nước giải nhiệt
Các bước tính toán trở lực đường ống dẫn nước giải nhiệt tương tự như tính toán trở
lực đường ống nước lạnh.
Tổn thất đường dẫn nước giải nhiệt được thể hiện chi tiết ở phụ lục.
Tổng trở đường ống nước giải nhiệt là: 21,2 mH2O
7.3 Tính chọn bơm nước
7.3.1 Tính chọn bơm nước lạnh
- Tổng trở lực đường nước lạnh là: ∆P = 38,52 mH2O
Do trong quá trình tính toán tổn thất áp suất trên đường ống ta bỏ qua một số thiết
bị có tổn thất nhỏ nên để đảm bảo cột áp bơm đáp ứng đủ ta chọn cột áp tăng lên 10%
 Cột áp bơm là H = 38,52 . 1,1 = 42,4 (m)

+ Tổng lưu lượng nước cần cấp cho hệ thống là: L = L1 +L2 = 427 +984,17 =1411,17
3
(m /h)
= 392 L/s
+ Chọn 5 bơm (1 bơm dự phòng) lưu lượng mỗi bơm cần đáp ứng là:
V = 392/4 = 98 L/s
Ta chọn bơm trên trang web của hãng Grundfos VietNam được 5 bơm nước lạnh
với model NBG 125-100-200/203 AF2BBQQE.

92
Hình 7. 2: Đặc tính của bơm nước lạnh

Hình 7. 3: Thông số kích thước của bơm

93
Bảng 7. 5: Thông số bơm nước lạnh

STT Mô tả thiết bị Số liệu Đơn vị


1 Model NBG 125-100-200/203
2 Lưu lượng 98 L/s
3 Cột áp 42,4 mH2O
4 Công suất động cơ 55 kW
7.3.2 Tính chọn bơm nước giải nhiệt
Tổng trở lực đường nước giải nhiệt là:
∆𝑃 = 21,2 mH2O
Do trong qua trình tính toán tổn thất áp suất trên đường ống ta bỏ qua một số thiết
bị có tổn thất nhỏ nên để đảm bảo cột áp bơm đáp ứng đủ ta chọn cột áp bơm tăng lên 10%
 Cột áp bơm là H = 21,2 . 1,1 = 23,3 mH2O
Tổng lưu lượng cần cấp cho hệ thống là 447,2 L/s
Ta chọn 5 bơm nước giải nhiệt trong đó có một bơm dự phòng.

Lưu lượng 1 bơm cần cấp: L1 = 111,8 L/s


Ta chọn bơm trên trang web của hãng Grundfos VietNam được 5 bơm nước giải
nhiệt với model NBG 150-125-250/258

Hình 7. 4: Đặc tính của bơm nước giải nhiệt

94
Hình 7. 5: Kích thước của bơm nước giải nhiệt

Bảng 7. 6: Thông số của bơm nước giải nhiệt

STT Mô tả thiết bị Số liệu Đơn vị


1 Model NBG 150-125-250/258
2 Lưu lượng 111,8 L/s
3 Cột áp 23,3 mH2O
4 Công suất động cơ 37 kW
7.4 Tính chọn bình dãn nở
Bình dãn nở có mục đích là tạo ra một thẻ tích dự trữ nhằm điều hòa những ảnh
hưởng do dãn nở nhiệt của nước gây ra. Ngoài ra bình còn có chức năng bổ sung nước cho
hệ thống trong trường hợp bị rò rỉ, và bình dãn nở cũng có tác dụng xả khí.
Có hai loại bình dãn nở:
+ Bình dãn nở kiểu hở là bình mà mặt thoáng tiếp xúc với khí trời trên phía đầu hút
của bơm và ở vị trí cao nhất của hệ thống.
+ Độ cao của bình dãn nở phải đảm bảo tạo ra cột áp thủy tĩnh lớn hơn tổn thất thủy
lực từ vị trí nối thông bình dãn nở tới đầu hút của bơm.
+ Bình dãn nở kiểu kín được sử dụng trong hệ thống nước nóng và nhiệt độ cao.
Bình cần trang bị van xả khí. Bình dãn nở kiểu kín được được lắp đặt trên đường hút của
bơm, cho phép khi vận hành áp suất hút của bơm gần như không đổi.
+ Thể tích bình dãn nở hở và kín nói chung được xác định theo phần tram dãn nở
của nước và của chính vỏ bình. Để đơn giản người ta thường lấy thể tích bình dãn nở tối

95
thiểu bằng 6% toàn bộ thể tích nước trong hệ thống ( nước chứa trong đường ống và trong
các dàn).
+ Thể tích tối thiểu của bình dãn nở (chưa tính đến hệ số chứa của bình) cũng có thể
tính theo công thức sau:
Vbgn = 𝛽.Vn, (m3)
- Trong đó:
+𝛽 – Phần tram dãn nở của nước, tra bảng 6.13 tài liệu [1, trang 309],%;
+ Vn – Thể tích toàn bộ nước chứa trong hệ thống, m3;
+Vbgn – Thể tích tối thiểu bình dãn nở, m3.
Qua tính toán ta có được lượng nước chứa trong các thiết bị PAC, AHU, FCU là
2,35 m3. Lượng nước chứa trong chiller là 2,7 m3 và lượng nước chứa trong hệ thống ống
nước lạnh là 72,3 m3.
 Lượng nước lạnh chứa trong hệ thống chiller là: Vbgn = 77,33 m .
3

Theo tài liệu [1, bảng 6.13, trang 309] ta tra được 𝛽 = 0,7%.
 Thể tích tối thiểu của bình dãn nở:
Vbgn = 𝛽.Vn = 0,007 . 77,33 = 0,54 m3 =540 L.

7.5 Tính đường ống nước ngưng


Ta có bảng chọn kích thước đường ống xả theo phương ngang và phương thẳng
đứng:
Bảng 7. 7: Lưu lượng nước trong ống xả chính theo phương ngang

- Lưu ý:
+ Tính toán giả định rằng tỉ lệ nước trong ống là 10%
+ Làm tròn lưu lượng cho phép lên số nguyên gần nhất
+ Ống xả nhận nước chung của nhiều máy nên có đường kính trong tối thiểu 34 mm.

96
Bảng 7. 8: Lưu lượng nước trong ống xả chính theo phương đứng

- Lưu ý:
+ Làm tròn lưu lượng cho phép thành bội số của 10 gần nhất
+ Ống xả dọc nhận nước chung của nhiều máy nên có đường kính trong tối thiểu là
34 mm.
+ Theo tài liệu [7] lượng nước ngưng tụ ứng với 2,5 kW và 6 l/h, độ nghiêng 1%.
Công suất 1kW ứng với 2,4 l/h nước ngưng.
Hệ thống đường nước ngưng được chia làm 6 trục chính, 4 trục chính được lắp ở 4
đầu của tòa nhà để vận chuyển nước ngưng của các AHU về tầng 1 rồi thải ra ngoài. Một
trục nước ngưng khác được lắp ở gần cầu thang hành lang để vận chuyển nước ngưng từ
các FCU để thải ra ngoài môi trường. Một trục khác được lắp đặt ở bên ngoài của hành
lang kĩ thuật 2 của phòng máy chủ để vận chuyển nước ngưng từ các phòng máy chủ và
phòng điện tầng 1 ra ngoài môi trường.
- Với công suất đã biết ta tính được lưu lượng nước ngưng tụ của các máy AHU và
FCU.
Các thông số tính toán đường nước ngưng của từng máy được thể hiện trong bảng
7.9:
7.5.1 Xác định lưu lượng nước ngưng trong các hệ thống máy
Bảng 7. 9: Lưu lượng nước ngưng của các máy FCU, AHU

Lưu lượng nước


Năng suất lạnh ngưng
Thiết bị kW L/h
3,3 7,92
6,6 15,84
93 22,32
FCU 13 31,2

97
103,9 249,36
115,8 277,92
167,1 401,04
188,6 452,64
AHU 262,1 629,04
*Xác định lượng nước ngưng của phòng máy dữ liệu:
- Phòng dữ liệu là khu vực sử dụng điều hòa chính xác phục vụ chủ yếu cho việc
làm mát các crack nên lượng nhiệt hiện của phòng là rất lớn. Do vậy ta không thể áp dụng
công thức trên để tính lượng nước ngưng cho từng máy. Tại các khu vực này có rất ít người
làm việc ( khoảng 5 – 10 người/ 414 m2) nên lượng nước tỏa ra chủ yếu đến từ 2 nguồn
chính là gió dò lọt và gió tươi mang vào.
- Tính toán điển hình cho khu phòng dữ liệu DC 1:
+ Lượng gió tươi mang vào phòng: 75 L/s
+ Lượng gió rò lọt vào phòng: 621 L/s
 Tổng lượng gió bên ngoài đi vào phòng: 696 L/s = 2505.6 m3/h
Lượng nước ngưng của phòng:
m = 1,2.L.(d1 – d2) = 1,2. 2505,6 . (21,8 – 9,1)/1000 = 38,18 kg/h = 38,18 l/h.

+ Lượng nước ngưng tại dãy máy khu vực hành lang kĩ thuật 1: 26,27 L/h
+ Lượng nước ngưng tại dãy máy khu vực hành lang kĩ thuật 2: 11,91 L/h
7.5.2 Tính toán thiết kế hệ thống đường nước ngưng
Ta tính toán kích thước đường nước ngưng theo trục đường ống đã xác định:Tính
toán điển hình cho khu vực tầng 2:
Bảng 7. 10: Bảng tính kích thước ống nước ngưng tầng 2 trục 1

Lưu lượng Loại ống Độ dốc

Đoạn ống L/h uPVC %


T2- A1 142,56 D48 1/100
T2- A2 134,64 D42 1/100
T2- A3 95,04 D42 1/100
T2- A4 87,48 D42 1/100
T2- A5 23,76 D27 1/100
T2- A6 15,84 D27 1/100
T2- A7 7,92 D27 1/100

98
T2- A8 7,92 D27 1/100
T2- A9 39,6 D27 1/100
T2- A10 31,68 D27 1/100
T2- A11 23,76 D27 1/100
T2- A12 15,84 D27 1/100
T2- A13 7,92 D27 1/100
T2- A14 7,92 D27 1/100
T2- A15 7,92 D27 1/100
T2- A16 7,92 D27 1/100
T2- A17 7,92 D27 1/100
T2- A18 7,92 D27 1/100
T2- A19 63,36 D34 1/100
T2- A20 47,52 D34 1/100
T2- A21 31,68 D27 1/100
T2- A22 15,84 D27 1/100
T2- A23 7,92 D27 1/100
T2- A24 15,84 D27 1/100
T2- A25 7,92 D27 1/100
T2- A26 7,92 D27 1/100
T2- A27 15,84 D27 1/100
T2- A28 15,84 D27 1/100
T2- A29 7,92 D27 1/100
T2- A30 7,92 D27 1/100
T2- A31 7,92 D27 1/100

Bảng 7. 11:Bảng tính kích thước ống nước ngưng tầng 2 trục 2

Lưu lượng Loại ống Độ dốc


Đoạn ống L/h uPVC %
T2-B1 401,04 D60 1/100

99
Bảng 7. 12: Bảng tính kích thước ống nước ngưng tầng 2 trục 3

Đoạn ống Lưu lượng Loại ống Độ dốc


L/h uPVC %
T2-C1 277,9 D48 1/100

Bảng 7. 13: Bảng tính kích thước ống nước ngưng tầng 2 trục 4

Đoạn ống Lưu lượng Loại ống Độ dốc


L/h uPVC %
Chính 26,17 34 1/100

Bảng 7. 14: Bảng tính kích thước ống nước ngưng tầng 2 trục 5

Lưu lượng Loại ống Độ dốc


Đoạn ống L/h uPVC %
Chính 23,8 34 1/100
Các đường ống nước ngưng của các tầng khác được tính toán tương tự, kết quả chi
tiết được thể hiện ở phụ lục.
Ta có bảng kích thước các đường ống nước ngưng trục chính:
Bảng 7. 15: Kích thước đường nước ngưng trục chính

Đoạn ống Lưu lượng Loại ống


L/h uPVC
Trục 1 425,28 60
Trục 2 1426,12 90
Trục 3 1828,57 90
Trục 4 504,4 75
Trục 5 85,6 42
Trục 6 452,06 75

100
CHƯƠNG 8. KẾT LUẬN
Em đã hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ được giao trong đề tài.
Việc tính toán hệ thống làm mát trong trung tâm dữ liệu có nhiều điểm giống với hệ
thống thông thường. Sự giống nhau ở các bước tính nhiệt qua kết cấu bao che, nhiệt do gió
tươi,… tính hệ thống ống nước phân phối. Đặc biệt, ta cần lưu ý các tiêu chuẩn được áp
dụng. Hệ số dự phòng an toàn sẽ là (N+1) hoặc 2(N+1), có nghĩa là tăng thêm thiết bị chứ
không phải tăng % công suất.
- Các kĩ năng, kiến thức học được
Thời gian thực hiện đồ án, em đã gặp rất nhiều khó khăn về nhiều mặt cũng như còn
rất nhiều thiếu sót về kiến thức và kĩ năng làm việc. Qua việc tìm hiểu tiêu chuẩn của trung
tâm dữ liệu em biết thêm các trang web chuyên dụng để tìm kiếm thay vì sử dụng Google
như thông thường.
Bên cạnh đó em cũng cải thiện nhiều kĩ năng khác như tăng tốc độ gõ chữ, quản lý
thời gian, viết báo cáo,…

101
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Nguyễn Đức Lợi, Hướng Dẫn Thiết Kế Hệ Thống Điều Hòa Không Khí, Hà Nội: Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2005;
[2]. QCVN 09:2017-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng
năng lượng hiệu quả;
[3]. TCVN-5687:2010, Thông Gió - Điều Hòa Không Khí - Tiêu Chuẩn Thiết Kế, Hà Nội,
2010;
[4]. Catalogue cửa gió Đại Phúc;
Grundfos.com;
[5]. Hướng dẫn lắp đặt VRV IV DAIKIN;
[6]. Tongkhodieuhoa.com;
[7]. HVAC Equations, data and Rules of Thumb – Arthur A. Bell Jr., PE.
[8]. Catalogue Truwater Cooling tower;
[9]. Catalogue Daikin – Fan – Coil;
[10]. DDM-AHU Catalogue;
[11]. SB-Delta-CW-CWU-Ver.5.0-EN;
[12]. EXS-2016-Catalogue cooling tower chọn.

102
PHỤ LỤC

Phụ lục 5.1: Miệng gió khu vực sử dụng AHU

Lưu
Kích lượng Chọn
thước Kích Số 1 ống Vận tốc
Phòng/ mặt thước cổ miệng miệng mềm tại ống
Khu vực Máy mềm
Tầng Số
mm mm lượng L/s m/s
Khu vực AHU 1.1
văn 600x600 450x450 30 380 1xD350 3,95
Tầng phòng
1 tầng 1 AHU 1.2 600x600 450x450 19 400 1xD350 4,16
AHU 2.1
Phòng 600x600 450x450 31 367.7 1xD350 3,82
Tầng làm việc AHU2.2
2 DC 5&6 600x600 450x450 21 400 1xD350 4,16
AHU 3.1
Phòng 600x600 450x450 29 393.1 1xD350 4,09
Tầng làm việc AHU 3.2
3 DC 7&8 600x600 450x450 28 407.1 1xD350 4,23
AHU 4.1
600x600 450x450 38 373.7 1xD350 3,89
AHU 4.2
Khu vực
văn 600x600 450x450 36 394.4 1xD350 4,10
phòng 3 AHU 4.3
600x600 450x450 45 422.22 1xD350 4,39
Tầng AHU 4.4
4 600x600 450x450 26 438.46 1xD350 4,56

103
Phụ lục 5.1: (tiếp) Miệng gió hồi khu vực sử dụng AHU

Kích Lưu Vận tốc


Phòng/ thước Kích Số lượng 1 Chọn tại ống
Tầng Khu vực Máy mặt thước cổ miệng miệng ống mềm
Số mềm
mm mm lượng L/s m/s
Khu vực AHU
Tầng văn 1.1 600x600 450x450 25 456 1xD350 4,74
1 phòng AHU
tầng 1 1.2 600x600 450x450 16 475 1xD350 4,94
AHU
Tầng Phòng 2.1 600x600 450x450 27 422.22 1xD350 4,39
2 làm việc AHU
DC 5&6 2.2 600x600 450x450 18 466.67 1xD350 4,85
AHU
Tầng Phòng 3.1 600x600 450x450 25 456 1xD350 4,74
3 làm việc AHU
DC 7&8 3.2 600x600 450x450 24 475 1xD350 4,94
AHU
4.1 600x600 450x450 31 458.06 1xD350 4,76
AHU
Tầng Khu vực 4.2 600x600 450x450 33 430.30 1xD350 4,47
4 văn AHU
phòng 3 4.3 600x600 450x450 38 500 1xD350 5,20
AHU
4.4 600x600 450x450 24 475 1xD350 4,9

104
Phụ lục 5.2: Cửa cấp khu vực sử dụng FCU

Số Số lượng Kích Lưu lượng


Tầng Phòng/ Khu lượng cửa cấp ứng thước cổ 1 miệng gió Vận tốc
vực Model máy với 1 FCU
mmxmm L/s m/s
Phòng thực 2 cửa cấp
phẩm 1 FWW1400VC 1 600x600 450x450 330,5 2,72
Phòng thực 2 cửa cấp
phẩm 2 FWW1000VC 1 600x600 375x375 236,1 2,8
Phòng thực 2 cửa cấp
phẩm 3 FWW1000VC 1 600x600 375x375 236,1 2,8
Phòng thực 2 cửa cấp
phẩm 4 FWW1000VC 1 600x600 375x375 236,1 2,8
Phòng trưng
bày sản 2 cửa cấp
phẩm FWW1400VC 2 600x600 450x450 330,5 2,72
Sảnh chính 1 cửa cấp
+ thang máy FWW300VC 5 600x600 375x375 141,6 1,7
1 + Hành 2 cửa cấp
lang 1 FWW700VC 2 600x600 375x375 162,5 1,9
Tầng 2 cửa cấp
1 Hành lang 2 FWW300VC 2 600x600 375x375 141,6 1,7
1 cửa cấp
Trung tâm FWW300VC 2 600x600 375x375 141,6 1,7
điều hành 2 cửa cấp
mạng FWW700VC 2 600x600 375x375 162,5 1,9
Sảnh thang 1 cửa cấp
máy 2 FWW300VC 2 600x600 375x375 141,6 1,7
Hành lang 1 1 cửa cấp
(tầng 2) FWW300VC 5 600x600 375x375 141,6 1,7
Tầng Hành lang 2 1 cửa cấp
2 (tầng 2) FWW300VC 5 600x600 375x375 141,6 1,7
Tiện nghi 2 cửa cấp
Tầng văn phòng FWW1000VC 1 600x600 375x375 236,1 2,8
3 2 cửa cấp
Phòng khách FWW700VC 1 600x600 375x375 162,5 1,9

105
Sảnh thang 1 cửa cấp
máy 3 FWW300VC 2 600x600 375x375 141,6 1,7
Hành lang 1 1 cửa cấp
(tầng 3) FWW300VC 5 600x600 375x375 141,6 1,7
Hành lang 2 1 cửa cấp
(tầng 3) FWW300VC 5 600x600 375x375 141,6 1,7

Phụ lục 5.2: (tiếp) Miệng gió hồi khu vực sử dụng FCU

Kích thước Số
Lưu cửa gió ( Lưu miệng Lưu lượng
Tầng Lưu lượng lượng cổ) lượng gió qua mỗi
Phòng/Khu vực cấp máy gió tươi hồi miệng
L/s L/s mmxmm L/s L/s
Phòng thực phẩm
1 611,1 75 450x450 536,1 2 268.05
Phòng thực phẩm
2 472,2 60 375x375 412,2 2 206.1
Phòng thực phẩm
Tầng 1 3 472,2 60 375x375 412,2 2 206,1
Phòng thực phẩm
4 472,2 45 375x375 427,2 2 213,6
Phòng trưng bày
sản phẩm 1322,2 150 450x450 1172,2 4 293,05
Sảnh chính +
thang máy 1 + 1358,3 270 375x375 1088,3 9 120,9
Hành lang 1
Hành lang 2 283,3 45 375x375 238,3 2 119,15
Trung tâm điều
hành mạng
933,3 120 375x375 813,3 6 135,55
Tầng 2 Sảnh thang máy
2 283,3 135 375x375 148,3 2 74,15
Hành lang 1
(tầng 2) 708,3 75 375x375 633,3 5 126,66

106
Hành lang 2
(tầng 2) 708,3 75 375x375 633,3 5 126,66
Tiện nghi văn
phòng 472,2 75 375x375 397,2 2 198,6
Phòng khách 325 30 375x375 295 2 147,5
Sảnh thang máy
3 283,3 135 375x375 148,3 2 74,15
Tầng 3 Hành lang 1
(tầng 3) 708,3 75 375x375 633,3 5 141,66
Hành lang 2
(tầng 3) 708,3 75 375x375 633,3 5 141,66

Phụ lục 5.3: Ống gió cấp AHU 1.1

V
Lưu lượng gió Chọn cỡ ống

Đoạn ống L/s mmxmm m/s


a1 11400 1500x800 9,5
a2 9500 1200x800 9,89
a3 7600 1200x700 9,04
a4 5700 900x700 9,04
a5 3800 900x550 7,67
a6 1900 600x500 6,33
a7 1520 600x400 6,33
a8 1140 600x350 5,43
a9 760 500x350 4,34
a10 380 d350 3,95
a11 1520 600x400 6,33
a12 1140 600x350 5,43
a13 760 500x350 4,34

107
a14 380 d350 3,95
a15 1520 600x400 6,33
a16 1140 600x350 5,43
a17 760 500x350 4,34
a18 380 d350 3,95
a19 1520 600x400 6,33
a20 1140 600x350 5,43
a21 760 500x350 4,34
a22 380 d350 3,95
a23 1520 600x400 6,33
a24 1140 600x350 5,43
a25 760 500x350 4,34
a26 380 d350 3,95
a27 1520 600x400 6,33
a28 1140 600x350 5,43
a29 760 500x350 4,34
a30 380 d350 3,95

Phụ lục 5.3 (tiếp) Ống gió hồi AHU 1.1

Tốc độ
Lưu lượng gió Chọn cỡ ống
1 Đoạn
ống L/s mmxmm m/s
l1 11400 1500x800 9,5
l2 9120 1200x800 9,5
l3 6840 900x800 9,5
l4 4560 900x600 8,44
l5 2280 600x550 6,91
l6 912 500x350 5,21

108
l7 456 d350 4,74
l8 1368 500x500 5,47
l9 912 500x350 5,21
l10 456 d350 4,74
l11 912 500x350 5,21
l12 456 d350 4,74
l13 1368 500x500 5,47
l14 912 500x350 5,21
l15 456 d350 4,74
l16 912 500x350 5,21
l17 456 d350 4,74
l18 1368 500x500 5,47
l19 912 500x350 5,21
l20 456 d350 4,74
l21 912 500x350 5,21
l22 456 d350 4,74
l23 1368 500x500 5,47
l24 912 500x350 5,21
l25 456 d350 4,74
l26 912 500x350 5,21
l27 456 d350 4,74
l28 1368 500x500 5,47
l29 912 500x350 5,21
l30 456 d350 4,74

109
Phụ lục 5.4: Ống gió cấp AHU 1.2

Lưu lượng gió Chọn cỡ ống Tốc độ


Đoạn ống
L/s mmxmm m/s
b1 7600 1200x700 9,05
b2 5200 850x700 8,74
b3 3600 800x600 7,5
b4 2000 600x500 6,67
b5 800 500x350 4,57
b6 400 d350 4,16
b7 2400 700x500 6,86
b8 2000 600x500 6,67
b9 1600 600x400 6,67
b10 800 500x350 4,57
b11 800 500x350 4,57
b12 1600 600x400 6,67
b13 1200 500x400 6
b14 800 500x350 4,57
b15 1600 600x400 6,67
b16 1200 500x400 6
b17 800 500x350 4,57
b18 1200 500x400 6
b19 800 500x350 4,57
b20 400 d350 4,16
b21 800 500x350 4,57
b22 400 d350 4,16
b23 400 d350 4,16
b24 400 d350 4,16
110
b25 400 d350 4,16

Phụ lục 5.4:( tiếp) Ống gió hồi AHU 1.2

Lưu lượng Chọn cỡ ống Tốc độ

Đoạn ống L/s mmxmm m/s


m1 7600 1200x700 9,05
m2 4750 800x700 8,48
m3 2850 650x600 7,31
m4 950 500x350 5,43
m5 475 d350 4,94
m6 2375 600x550 7,19
m7 1900 600x500 6,33
m8 950 500x350 5,43
m9 1425 500x450 6,33
m10 950 500x350 5,43
m11 1425 500x450 6,33
m12 950 500x350 5,43
m13 475 d350 4,94
m14 950 500x350 5,43
m15 475 d350 4,94
m16 475 d350 4,94
m17 475 d350 4,94

111
Phục lục 5.5: ống gió cấp AHU 2.1

Chọn cỡ ống Tốc độ


Đoạn ống Lưu lượng
L/s mmxmm m/s
c1 11400 1500x850 8,94
c2 6618,6 1500x550 8,02
c3 4780,1 1200x550 7,24
c4 2941,6 800x550 6,68
c5 1103,1 500x400 5,51
c6 4412,4 1100x550 7,29
c7 2941,6 800x550 6,69
c8 1470,8 600x450 5,44
c9 1103,1 500x400 5,51
c10 735,4 500x350 4,20
c11 367,7 d350 3,82
c12 1470,8 600x450 5,45
c13 1103,1 500x400 5,51
c14 735,4 500x350 4,20
c15 367,7 d350 3,82
c16 1470,8 600x450 5,44
c17 1103,1 500x400 5,52
c18 735,4 500x350 4,20
c19 367,7 d350 3,82
c20 1470,8 600x450 5,44
c21 1103,1 500x400 5,52
c22 735,4 500x350 4,20
c23 367,7 d350 3,82

112
c24 1470,8 600x450 5,45
c25 1103,1 500x400 5,52
c26 735,4 500x350 4,20
c27 367,7 d350 3,82
c28 1470,8 600x450 5,45
c29 1103,1 500x400 5,51
c30 735,4 500x350 4,20

Phụ lục 5.5: (tiếp) Ống gió hồi AHU 2.1

Lưu lượng Chọn cỡ ống Tốc độ


Đoạn ống
L/s mmxmm m/s
n1 11400 1500x850 8,94
n2 10133,28 1500x750 9,01
n3 8444,4 1300x750 8,66
n4 6333,3 1300x600 8,12
n5 4222,2 950x600 7,41
n6 2111,1 700x500 6,03
n7 844,44 500x350 4,83
n8 422,22 d350 4,39
n9 844,44 500x350 4,83
n10 422,22 d350 4,39
n11 844,44 500x350 4,83
n12 422,22 d350 4,39
n13 844,44 500x350 4,83
n14 422,22 d350 4,39
n15 1266,66 600x400 5,27

113
n16 844,44 500x350 4,83
n17 422,22 d350 4,39
n18 844,44 500x350 4,82
n19 422,22 d350 4,39
n20 1266,66 600x400 5,28
n21 844,44 500x350 4,83
n22 422,22 d350 4,39
n23 844,44 500x350 4,83
n24 422,22 d350 4,39
n25 1266,66 600x400 5,28
n26 844,44 500x350 4,83
n27 422,22 d350 4,39
n28 844,44 500x350 4,82
n29 422,22 d350 4,39
n30 1266,66 600x400 5,28
n31 844,44 500x350 4,83
n32 422,22 d350 4,39

Phụ lục 5.6: Ống gió cấp AHU 2.2

Lưu lượng Chọn cỡ ống Tốc độ


Đoạn ống
L/s mmxmm m/s
d1 8400 1300x700 9,23
d2 8000 1300x650 9,47
d3 6000 1100x650 8,39
d4 4800 900x650 8,21
d5 3600 900x550 7,27
d6 2400 700x500 6,85

114
d7 1200 500x400 6
d8 800 500x350 4,57
d9 400 d350 4,15
d10 800 500x350 4,57
d11 400 d350 4,16
d12 1200 500x400 6
d13 800 500x350 4,57
d14 400 d350 4,16
d15 400 d350 4,16
d16 800 500x350 4,57
d17 400 d350 4,16
d18 400 d350 4,16
d19 800 500x350 4,57
d20 400 d350 4,16
d21 400 d350 4,16
d22 800 500x350 4,57
d23 400 d350 4,16
d24 800 500x350 4,57
d25 400 d350 4,16

Phụ lục 5.6: (tiếp) Ống gió hồi AHU 2.2

Lưu lượng Chọn cỡ ống Tốc độ


Đoạn ống
L/s mmxmm m/s
o1 8400 1300x700 9,23
o2 7000,05 1100x700 9,09
o3 5600,04 1100x600 8,48
o4 4200,03 900x600 7,78

115
o5 2800,02 700x550 7,27
o6 1400,01 600x400 5,83
o7 933,34 500x350 5,33
o8 466,67 d350 4,85
o9 933,34 500x350 5,33
o10 466,67 d350 4,85
o11 933,34 500x350 5,33
o12 466,67 d350 4,85
o13 933,34 500x350 5,33
o14 466,67 d350 4,85
o15 933,34 500x350 5,33
o16 466,67 d350 4,85
o17 933,34 500x350 5,33
o18 466,67 d350 4,85

Phụ lục 5.7: ống gió cấp AHU 3.1

Lưu lượng Chọn cỡ ống Tốc độ


Đoạn ống
L/s mmxmm m/s
e1 11400 1500x800 9,5
e2 10220,6 1350x800 9,46
e3 5503,4 900x700 8,74
e4 3537,9 700x650 7,75
e5 1572,4 600x400 6,55
e6 786,2 500x350 4,49
e7 393,1 d350 4,09
e8 4324,1 850x650 7,83
e9 3931 850x600 7,71

116
e10 3537,9 850x550 7,56
e11 2358,6 700x500 6,73
e12 1572,4 600x400 6,55
e13 1179,3 500x400 5,89
e14 786,2 500x350 4,49
e15 393,1 d350 4,08
e16 1965,5 600x500 6,55
e17 1179,3 500x400 5,89
e18 786,2 500x350 4,49
e19 393,1 d350 4,08
e20 1572,4 600x400 6,55
e21 1179,3 500x400 5,89
e22 786,2 500x350 4,49
e23 393,1 d350 4,08
e24 1572,4 600x400 6,55
e25 1179,3 500x400 5,89
e26 786,2 500x350 4,49
e27 393,1 d350 4,08
e28 1179,3 600x400 6,55
e29 786,2 500x400 5,89
e30 393,1 d350 4,08

Phục lục 5.7: (tiếp) ống gió hồi AHU 3.1

Lưu lượng Chọn cỡ ống Tốc độ


Đoạn ống
L/s mmxmm m/s
p1 11400 1500x800 9,5

117
p2 10944 1500x750 9,72
p3 10032 1500x700 9,55
p4 8208 1300x700 9,01
p5 5928 1000x700 8,46
p6 4104 1000x550 7,46
p7 1824 600x450 6,75
p8 912 500x350 5,21
p9 456 d350 4,74
p10 1368 500x450 6,08
p11 912 500x350 5,21
p12 456 d350 4,74
p13 912 500x350 5,21
p14 456 d350 4,74
p15 1368 500x450 6,08
p16 912 500x350 5,21
p17 456 d350 4,74
p18 1368 500x450 6,08
p19 912 500x350 5,21
p20 456 d350 4,74
p21 912 500x350 5,21
p22 456 d350 4,74
p23 1368 500x450 6,08
p24 912 500x350 5,21
p25 456 d350 4,74
p26 1368 500x450 6,08
p27 912 500x350 5,21
p28 456 d350 4,74

118
Phụ lục 5.8: Ống gió cấp AHU 3.2

Lưu lượng Đoạn ống Tốc độ


Đoạn ống
L/s mmxmm m/s
f1 11400 1500x800 9,5
f2 8142 1300x700 8,94
f3 5292,3 1100x600 8,01
f4 1221,3 500x400 6,10
f5 814,2 500x350 4,65
f6 407,1 d350 4,23
f7 2849,7 700x550 7,40
f8 1221,3 500x400 6,10
f9 814,2 500x350 5,81
f10 407,1 d350 4,23
f11 1628,4 600x450 6,03
f12 1221,3 500x400 6,10
f13 814,2 500x350 4,65
f14 407,1 d350 4,23
f15 407,1 d350 4,23
f16 2442,6 700x500 6,97
f17 2035,5 600x500 6,78
f18 1628,4 600x450 6,03
f19 1221,3 500x400 6,10
f20 814,2 500x350 4,65
f21 407,1 d350 4,23
f22 3663,9 800x600 7,63

119
f23 3256,8 800x550 7,40
f24 2849,7 700x550 7,40
f25 2442,6 700x500 6,97
f26 2035,5 600x500 6,78
f27 1628,4 600x450 6,0
f28 1221,3 500x400 6,10
f29 814,2 500x350 4,65
f30 407,1 d350 4,23

Phụ lục 5.8: (tiếp) Ống gió hồi AHU 3.2

Lưu lượng ống V


Đoạn ống
L/s mmxmm m/s
q1 11400 1500x800 9,5
q2 9975 1500x700 9,5
q3 8075 1500x600 8,97
q4 6650 1300x600 8,52
q1 4275 900x600 7,91
q2 1900 600x500 6,33
q3 950 500x350 5,42
q4 475 d350 4,93
q1 1425 500x450 6,33
q2 950 500x350 5,42
q3 475 d350 4,93
q4 1425 500x450 6,33
q1 950 500x350 5,42
q2 475 d350 4,93

120
q3 1425 500x450 6,33
q4 950 500x350 5,42
q1 475 d350 4,93
q2 950 500x350 5,42
q3 475 d350 4,93
q4 1425 500x450 6,33
q1 950 500x350 5,42
q2 475 d350 4,93
q3 950 500x350 5,42
q4 475 d350 4,93
q1 1425 500x450 6,33
q2 950 500x350 5,42
q3 475 d350 4,93
q4 950 500x350 5,42
q1 475 d350 4,93

Phụ lục 5.9: Ống gió cấp AHU 4.1

Đoạn ống Lưu lượng Chọn cỡ ống Tốc độ


L/s mmxmm m/s
g1 14200 1500x1000 9,46
g2 13453,2 1500x950 9,44
g3 11958,4 1500x850 9,37
g4 10463,6 1500x750 9,30
g5 8595,1 1500x600 9,55
g6 6726,6 1300x600 8,62
g7 4858,1 1000x600 8,09
g8 2989,6 700x600 7,11

121
g9 1121,1 500x400 5,60
g10 1494,8 600x400 6,22
g11 747,4 500x350 4,27
g12 373,7 d350 3,88
g13 1121,1 500x400 5,60
g14 747,4 500x350 4,27
g15 373,7 d350 3,88
g16 747,4 500x350 4,27
g17 373,7 d350 3,88
g18 1121,1 500x400 5,60
g19 747,4 500x350 4,27
g20 373,7 d350 3,88
g21 747,4 500x350 4,27
g22 373,7 d350 3,88
g23 1121,1 500x400 5,60
g24 747,4 500x350 4,27
g25 373,7 d350 3,88
g26 747,4 500x350 4,27
g27 373,7 d350 3,88
g28 1121,1 500x400 5,60
g29 747,4 500x350 4,27
g30 373,7 d350 3,88
g31 747,4 500x350 4,27
g32 373,7 d350 3,88
g33 1121,1 500x400 5,60
g34 747,4 500x350 4,27
g35 373,7 d350 3,88

122
g36 747,4 500x350 4,27
g37 373,7 d350 3,88
g38 1121,1 500x400 5,60
g39 747,4 500x350 4,27
g40 373,7 d350 3,88
g41 747,4 500x350 4,27
g42 373,7 d350 3,88

Phụ lục 5.9: (tiếp) Ống gió hồi AHU 4.1

Đoạn ống Lưu lượng Chọn cỡ ống Tốc độ


L/s mmxmm m/s
r1 14200 1500x1000 9,46
r2 11451,5 1500x850 8,98
r3 8703,14 1300x750 8,92
r4 5496,72 900x750 8,14
r5 3206,42 750x600 7,12
r6 916,12 500x350 5,23
r7 458,06 d350 4,76
r8 2290,3 700x500 6,54
r9 9161,2 500x350 5,23
r10 458,06 d350 4,76
r11 458,06 d350 4,76
r12 1374,18 600x400 5,72
r13 916,12 500x350 3,66
r14 458,06 d350 4,76
r15 2748,36 700x550 7,13
r16 2290,3 700x500 6,54

123
r17 1832,24 700x400 6,54
r18 1374,18 600x400 5,72
r19 916,12 500x350 3,6
r20 458,06 d350 4,76
r21 2748,36 700x550 7,13
r22 2290,3 700x500 6,54
r23 1832,24 700x400 6,54
r24 1374,18 600x400 5,72
r25 916,12 500x350 3,66
r26 458,06 d350 4,76
r27 1832,24 700x400 6,54
r28 1374,18 600x400 5,70
r29 916,12 500x350 3,66
r30 458,06 d350 4,76
r31 1832,24 700x400 6,54
r32 1374,18 600x400 5,72
r33 916,12 500x350 3,66
r34 458,06 d350 4,76

Phụ lục 5.10: Ống gió cấp AHU 4.2

Tốc độ
Đoạn ống Lưu lượng Chọn cỡ ống
L/s mmxmm m/s
h1 14200 1500x1000 9,46
h2 12620,8 1500x900 9,34
h3 11437,6 1500x850 8,97
h4 9860 1500x700 9,39
h5 8282,4 1500x650 8,49

124
h6 6310,4 1100x650 8,82
h7 4338,4 850x650 7,85
h8 3155,2 700x600 7,51
h9 1972 600x500 6,57
h10 1183,2 500x400 5,91
h11 788,8 500x350 4,50
h12 394,4 d350 4,10
h13 1183,2 500x400 5,91
h14 788,8 500x350 4,50
h15 394,4 d350 4,10
h16 1182,2 500x400 5,9
h17 788,8 500x350 4,50
h18 394,4 d350 4,10
h19 788,8 500x350 4,50
h20 394,4 d350 4,10
h21 788,8 500x350 4,50
h22 394,4 d350 4,10
h23 788,8 500x350 4,50
h24 394,4 d350 4,10
h25 1183,2 500x400 5,91
h26 788,8 500x350 4,51
h27 394,4 d350 4,10
h28 788,8 500x350 4,50
h29 394,4 d350 4,10
h30 1183,2 500x400 5,91
h31 788,8 500x350 4,50
h32 394,4 d350 4,10

125
h33 1183,2 500x400 5,91
h34 788,8 500x350 4,50
h35 394,4 d350 4,10
h36 1183,2 500x400 5,91
h37 788,8 500x350 4,51
h38 394,4 d350 4,10
h39 1577,6 600x450 5,84
h40 1183,2 500x400 5,91
h41 788,8 500x350 4,51
h42 394,4 d350 4,10

Phụ lục 5,10: (tiếp) Ống gió hồi AHU 4.2

Đoạn ống Lưu lượng Chọn cỡ ống Tốc độ


L/s mmxmm m/s
s1 14200 1500x1000 9,46
s2 13340,23 1500x950 9,36
s3 10758,25 1500x800 8,97
s4 7315,61 1300x650 8,65
s5 4303,3 850x650 7,78
s6 3442,64 800x600 7,17
s7 3012,31 800x550 6,84
s8 2581,98 700x550 6,70
s9 860,66 500x350 4,91
s10 430,33 d350 4,47
s11 860,66 500x350 4,91
s12 430,33 d350 4,47
s13 2151,65 600x550 6,52

126
s14 1721,32 600x450 6,37
s15 1290,99 500x450 5,73
s16 860,66 500x350 4,91
s17 430,33 d350 4,47
s18 3012,31 800x550 6,84
s19 2581,98 700x550 6,70
s20 2151,65 600x550 6,52
s21 1721,32 600x450 6,37
s22 1290,99 500x450 5,73
s23 860,66 500x350 4,91
s24 430,33 d350 4,47
s25 2581,98 700x550 6,70
s26 2151,65 600x550 6,52
s27 1721,32 600x450 6,37
s28 1290,99 500x450 5,73
s29 860,66 500x350 4,91
s30 430,33 d350 4,47
s31 860,66 500x350 4,91
s32 430,33 d350 4,47
s33 1721,32 600x450 6,37
s34 1290,99 500x450 5,73
s35 860,66 500x350 4,91
s36 430,33 d350 4,47

Phụ lục 5.11: Ống gió cấp AHU 4.3

Lưu lượng Chọn cỡ ống Tốc độ


Đoạn ống
L/s mmxmm m/s

127
i1 19000 1900x1000 10
i2 14777,7 1900x800 9,72
i3 11399,94 1500x800 9,49
i4 8022,18 1050x800 9,55
i5 5911,08 1050x650 8,66
i6 3377,76 800x550 7,67
i7 3799,98 900x550 7,67
i8 2533,32 650x550 7,08
i9 1266,66 500x400 6,33
i10 844,44 500x350 4,82
i11 422,22 d350 4,39
i12 1266,66 500x400 6,33
i13 844,44 500x350 4,82
i14 422,22 d350 4,39
i15 1266,66 500x400 6,33
i16 844,44 500x350 4,82
i17 422,22 d350 4,39
i18 2955,54 700x550 7,67
i19 2533,32 650x550 7,08
i20 2111,1 600x500 7,03
i21 1688,88 600x450 7,03
i22 1266,66 500x400 6,33
i23 844,44 500x350 4,82
i24 422,22 d350 4,39
i25 2955,54 700x550 7,67
i26 2533,32 650x550 7,08
i27 2111,1 600x500 7,03

128
i28 1688,88 600x450 7,03
i29 1266,66 500x400 6,33
i30 844,44 500x350 4,82
i31 422,22 d350 4,39
i32 1688,88 600x450 7,03
i33 1266,66 500x400 6,33
i34 844,44 500x350 4,82
i35 422,22 d350 4,39
i36 2111,1 600x500 7,03
i37 1688,88 600x450 7,03
i38 1266,66 500x400 6,33
i39 844,44 500x350 4,82
i40 422,22 d350 4,39
i41 2955,54 700x550 7,67
i42 2533,32 650x550 7,08
i43 2111,1 600x500 7,03
i44 1688,88 600x450 7,03
i45 1266,66 500x400 6,33
i46 844,44 500x350 4,82
i47 422,22 d350 4,39

Phụ lục 5.11: (tiếp) Ống gió hồi AHU 4.3

Đoạn ống Lưu lượng Chọn cỡ ống Tốc độ


L/s mmxmm m/s
t1 19000 1900x1000 10
t2 18500 1900x1000 9,73
t3 17000 1900x900 9,94
t4 15000 1900x800 9,86

129
t5 12000 1900x650 9,71
t6 9500 1500x650 9,74
t7 7000 1100x650 9,79
t8 4000 1100x500 7,27
t9 2000 600x500 6,67
t10 1000 600x400 4,17
t11 500 D350 5,19
t12 1500 600x400 6,25
t13 1000 500x350 5,71
t14 500 D350 5,19
t15 1500 600x400 6,25
t16 1000 500x350 5,71
t17 500 D350 5,19
t18 1500 600x400 6,25
t19 1000 500x350 5,71
t20 500 D350 5,19
t21 1500 600x400 6,25
t22 1000 500x350 5,71
t23 500 D350 5,19
t24 1000 500x350 5,71
t25 500 D350 5,19
t26 1500 600x400 6,25
t27 1000 500x350 5,71
t28 500 D350 5,19
t29 1000 500x350 5,71
t30 500 D350 5,19
t31 1500 600x400 6,25
t32 1000 500x350 5,71
t33 500 D350 5,19
t34 1500 600x400 6,25
t35 1000 500x350 5,71
t36 500 D350 5,19

130
t37 1500 600x400 6,25
t38 1000 500x350 5,71

Phụ lục 5.12: Ống gió cấp AHU 4.4

Đoạn ống Lưu lượng Chọn cỡ ống Tốc độ


L/s mmxmm m/s
k1 11400 1500x750 10,13
k2 7015,36 1200x650 8,99
k3 5261,52 950x650 8,52
k4 3507,68 800x550 7,97
k5 1753,84 600x450 6,49
k6 1315,38 500x400 6,57
k7 876,2 500x350 5,01
k8 438,6 d350 4,55
k9 3946,14 800x600 8,22
k10 2630,76 700x500 7,51
k11 1315,38 500x400 6,57
k12 1315,38 500x400 6,57
k13 876,92 500x350 5,01
k14 438,46 d350 4,55
k15 1315,38 500x400 6,57
k16 876,92 500x350 5,01
k17 438,46 d350 4,55
k18 876,92 500x350 5,01
k19 438,46 d350 4,55
k20 1315,38 500x400 6,57
k21 876,92 500x350 5,01

131
k22 438,46 d350 4,55
k23 1315,38 500x400 6,57
k24 876,92 500x350 5,01
k25 438,46 d350 4,55
k26 1315,38 500x400 6,57
k27 876,92 500x350 5,01
k28 438,46 d350 4,55

Phụ lục 5.12: (tiếp) ống gió hồi AHU 4.4

Lưu lượng Chọn cỡ ống Vận tốc


Đoạn ống
L/s mmxmm m/s
u1 11400 1500x750 10,13
u2 9975 1300x750 10,23
u3 8550 1150x750 9,91
u4 6650 1150x650 8,89
u5 4750 850x650 8,59
u6 2850 700x550 7,40
u7 1425 500x450 6,33
u8 475 d350 4,93
u9 950 500x350 5,42
u10 475 d350 4,93
u11 950 500x350 5,42
u12 475 d350 4,93
u13 1425 500x450 6,33
u14 950 500x350 5,42
u15 475 d350 4,93
u16 1425 500x450 6,33

132
u17 950 500x350 5,42
u18 475 d350 4,93
u19 1425 500x450 6,33
u20 950 500x350 5,42
u21 475 d350 4,93
u22 950 500x350 5,42
u23 475 d350 4,93

Phụ lục 5.13: Kích thước đường ống gió cấp gió tươi đến các AHU

Phòng/Khu Lưu lượng Chọn ống Tốc độ


Tầng vực Máy AHU
l/s mmxmm m/s
AHU 1.1 1530 900x600 2,83
Khu vực làm
Tầng 1 việc tầng 1 AHU 1.2 970 700x500 2,77
Phòng lớn AHU 2.1 1490 900x600 2,75
Tầng 2 DC 5&6 AHU 2.2 1010 800x550 2,75
Phòng lớn AHU 3.1 1475 900x600 2,73
Tầng 3 DC 7&8 AHU 3.2 1425 900x600 2,63
AHU 4.1 1180 850x550 2,52
AHU 4.2 1120 800x550 2,54
Khu vực văn AHU 4.3 1400 900x600 2,59
Tầng 4 phòng 3 AHU 4.4 800 700x450 2,53

133
Phụ lục 5.14: Trở lực AHU 1.1

1 Trở lực đường gió cấp


A, Trở lực qua côn thu
Lưu Số
lượng lượng Chiều dài Tổn thất Tổng tổn
đoạn thu 1 côn thất
Côn thu
L/s n mm Pa Pa

1200x700/850x700 5200 1 800 2 2


850x700/800x600 3600 1 500 1 1
800x600/600x500 2000 1 500 2 2
600x500/500x350 800 1 500 1 1
700x500/600x500 2000 1 300 1 1
600x500/600x400 1600 1 300 1 1
600x400/500x350 800 1 500 1 1
500x400/500x350 800 3 300 1 3
500x350/D350 400 6 300 1 6

B, Trở lực qua cút 90 độ


Số
Cút 90 o lượng Lưu lượng Tổn 1 cút Tổn thất chung
L/s Pa Pa Pa
600x500 1 2000 34 34

C, Trở lực khác


Hạng mục Tôn thất
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 15

134
Tổn thất qua cửa gió 20

2 Trở lực qua đường gió hồi


A, Trở lực qua côn thu
Lưu Số Chiều Tổn thất Tổn thất
lượng lượng dài 1 côn chung
Côn thu
L/s n mm Pa Pa
800x700/1200x700 4756 1 800 2 2
650x600/800x700 2850 1 500 4 4
500x350/650x600 950 1 500 1 1
600x500/600x550 1900 1 300 1 1
500x350/600x500 950 1 500 1 1
D350/500x350 475 5 300 4 20

B, Trở lực qua cút 90o


Tổn thất Tổn thất
Số lượng Lưu lượng 1 cút chung
Cút 90o n L/s Pa Pa
500x450 1 1425 30 30

C, Trở lực khác


Hạng mục Tổn thất
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 24
Tổn thất qua cửa gió 20

135
Phụ lục 5.15: Trở lực AHU 1.2

1 Trở lực đường gió cấp


A, Trở lực qua côn thu
Lưu Số Chiều dài Tổn thất Tổng tổn
Côn thu lượng lượng đoạn thu 1 côn thất
L/s n mm Pa Pa

1200x700/850x700 5200 1 800 2 2


850x700/800x600 3600 1 500 1 1
800x600/600x500 2000 1 500 2 2
600x500/500x350 800 1 500 1 1
700x500/600x500 2000 1 300 1 1
600x500/600x400 1600 1 300 1 1
600x400/500x350 800 1 500 1 1
500x400/500x350 800 3 300 1 3
500x350/D350 400 6 300 1 6

B, Trở lực qua cút 90 độ


Tổn thất
Cút 90 o Số lượng Lưu lượng Tổn 1 cút chung
L/s Pa Pa Pa
600x500 1 2000 34 34

C, Trở lực khác


Hạng mục Tôn thất
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 15
Tổn thất qua cửa gió 20

136
2 Trở lực qua đường gió hồi
A, Trở lực qua côn thu
Lưu Số Chiều Tổn thất Tổn thất
lượng lượng dài 1 côn chung
Côn thu
L/s n mm Pa Pa
800x700/1200x700 4756 1 800 2 2
650x600/800x700 2850 1 500 4 4
500x350/650x600 950 1 500 1 1
600x500/600x550 1900 1 300 1 1
500x350/600x500 950 1 500 1 1
D350/500x350 475 5 300 4 20

B, Trở lực qua cút 90o


Lưu Tổn thất Tổn thất
Cút 90 o Số lượng lượng 1 cút chung
n L/s Pa Pa
500x450 1 1425 30 30

C, Trở lực khác


Hạng mục Tổn thất
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 24
Tổn thất qua cửa gió 20

137
Phụ lục 5.16: Trở lực qua AHU 2.1

1 Trở lực đường gió cấp

A, Trở lực qua côn thu


Lưu Chiều Tổn thất Tổn thất
lượng Số lượng dài 1 côn chung
Côn thu
L/s n mm Pa Pa
1500x850/1500x550 6619 1 800 2 2
1500x550/1200x550 4780 1 800 2 2
1200x550/800x550 2941,6 1 800 1 1
800x550/500x400 1103 1 500 1 1
1100x550/800x550 2942 1 500 1 1
800x550/600x450 1470,8 1 500 1 1
600x450/500x400 1103,1 6 300 1 6
500x400/500x350 735,4 7 300 1 7
500x350/D350 367,7 7 300 1 7

B, Trở lực qua cút 90o

Tổn thất 1 Tổn thất Tổng tổn


Lưu lượng cút chung thất

Cút 90o L/s Pa Pa Pa


500x400 1 1103,1 21 21
500x350 1 735,4 11 11

C, Trở lực khác


Hạng mục Tôn thất
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 21

138
Tổn thất qua cửa gió 20

2 Trở lực qua đường gió hồi


A, Trở lực qua côn mở
Tổn
Côn mở Lưu Số Chiều thất 1 Tổng
lượng lượng dài côn tổn thất
L/s n Mm Pa Pa
750x1500/850x1500 10133,3 1 800 1 1
750x1300/750x1500 8444,4 1 500 1 1
1300x600/1300x750 6333,3 1 500 1 1
950x600/1300x600 4222,2 1 800 1 1
700x500/950x600 2111,1 1 500 1 1
600x400/700x500 1266,67 1 500 1 1
500x350/600x400 844,4 4 300 1 4
D350/500x350 422,22 11 300 3 33

B, Trở lực qua cút 90o


Lưu Tổn thất
Số lượng lượng Tổn 1 cút chung
Cút 900
n L/s Pa Pa
1500x850 1 11400 65 65
600x400 1 1266,6 22 22

C, Trở lực khác


Tổn thất
Hạng mục
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 39
Tổn thất qua cửa gió 20

139
Phụ lục 4.17: Trở lực qua AHU 2.2

1 Trở lực đường gió cấp

A, Trở lực qua côn thu


Tổn
Lưu Số Chiều thất 1 Tổng
Côn thu lượng lượng dài côn tổn thất
L/s n mm Pa Pa
1300x700/1300x650 8000 1 300 1 1
1300x650/1100x650 6000 1 500 2 2
1100x650/900x650 4800 1 500 2 2
900x650/900x550 3600 1 500 1 1
900x550/700x500 2400 1 500 1 1
700x550/500x400 1200 1 500 1 1
500x400/500x350 800 1 300 1 1
500x350/D350 400 7 300 1 7

B, Trở lực qua cút 90o


Tổn thất 1 Tổng tổn
Số lượng Lưu lượng cút thất
Cút 90o L/s L/s Pa Pa
1300x650 1 8000 54 54
500x400 1 1200 24 24
D350 2 400 8 16

C, Trở lực khác

Hạng mục Tôn thất


Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 27
Tổn thất qua cửa gió 20

140
2 Trở lực qua đường gió hồi
A, Trở lực qua côn mở
Lưu Số Chiều Tổn thất Tổn thất
lượng lượng dài 1 côn chung

Côn mở L/s n mm Pa Pa
1100x700/1300x700 7000 1 800 1 1
1100x600/1100x700 5600 1 300 1 1
900x600/1100x600 4200 1 500 1 1
700x550/900x600 2800 1 500 1 1
600x400/700x550 1400 1 500 1 1
500x350/600x400 433,34 1 500 1 1
D350/500x350 466,67 6 300 4 24

B, Trở lực qua cút 90o


Cút 90o Tổn thất Tổn thất
Số lượng Lưu lượng 1 cút chung

n L/s Pa Pa
1300x700 1 8400 70 70
500x350 1 933,34 22 22

C, Trở lực khác


Hạng mục Tổn thất
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 36
Tổn thất qua cửa gió 20

141
Phụ lục 5.18 Trở lực qua AHU 3.1
1 Trở lực đường cấp
A, Tổn thất qua côn thu

Lưu Số Tổn thất Tổn thất


lượng lượng Chiều dài 1 côn chung
Côn thu
L/s n mm Pa Pa
1500x800/1300x800 10220,6 1 500 1 1
1350x800/900x700 5503,4 1 800 2 2
700x650/600x400 1572,4 1 500 1 1
850x650/850x600 3931 1 300 1 1
850x600/850x550 3538 1 500 1 1
850x550/700x500 2358,6 1 500 2 2
700x500/600x500 1965,5 1 500 1 1
600x500/600x400 1572,4 1 300 1 1
600x400/500x400 1179,3 4 500 1 4
500x400/500x350 786,2 5 300 1 5
500x350/D350 393,1 6 300 1 6

B, Tổn thất qua cút 90 độ


Tổn thất qua Tổn thất
Cút 90 o Số lượng Lưu lượng 1 cút chung
n L/s Pa Pa
600x400 1 1572,4 34 34
500x400 3 1179,3 27 81
500x350 1 786,2 16 16
D350 3 393,1 12 36

142
C, Tổn thất khác
Hạng mục Tôn thất
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 33
Tổn thất qua cửa gió 20

2 Trở lực qua đường gió hồi


A, Trở lực qua côn mở
Lưu Số Chiều Tổn thất Tổng
Côn mở lượng lượng dài qua 1 côn tổn thất
L/s n mm Pa Pa
1500x750/1500x800 10944 1 300 1 1
1500x700/1500x750 10032 1 300 1 1
1300x700/1500x700 8208 1 500 2 2
1000x700/1300x700 5928 1 500 9 9
1000x550/1000x700 4104 1 500 1 1
600x450/1000x550 1824 1 500 2 2
500x450/600x450 1368 1 300 1 1
500x350/500x450 912 5 300 1 5
D350/500x350 456 8 300 4 32

B, Trở lực qua cút 90o


Tổn thất 1 Tổn thất
Số lượng Lưu lượng cút chung
Cút 90o L/s Pa Pa Pa
1500x800 1 11400 74 74
500x350 1 950 23 23
D350 2 475 11 22

143
C, Trở lực khác

Hạng mục Tổn thất


Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 39
Tổn thất qua cửa gió 20

Phụ lục 5.19: Trở lực qua AHU 3.2


1 Trở lực qua ống gió cấp
A,Trở lực qua côn thu
Lưu Số Tổn thất Tổng tổn
Côn thu lượng lượng Chiều dài 1 côn thất

L/s n mm Pa Pa
1500x800/1300x700 8142 1 500 1 1
1500x700/1100x600 5292,3 1 500 2 2
1100x600/800x600 3663,9 1 500 2 2
800x600/800x550 3256,8 1 500 1 1
800x550/700x550 2849,7 1 500 1 1
700x550/700x500 2849,7 1 500 1 1
700x500/600x500 2035,5 1 300 1 1
600x500/600x450 1628,4 1 300 1 1
600x450/500x400 1221,3 1 300 2 2
500x400/500x350 814,2 1 300 1 1
500x350/D350 407,1 1 300 1 1

B, Trở lực qua cút 90o


Cút 90 Số lượng Lưu lượng Tổn thất 1 côn Tổn thất chung
n L/s Pa Pa
1500x800 1 11400 74 74
500x350 1 950 23 23

144
D350 2 475 11 22

C, Trở lực khác

Hạng mục Tổn thất


Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 39
Tổn thất qua cửa gió 20

2 Trở lực qua ống gió hồi


A, Trở lực qua côn mở

Lưu Số Tổn thất Tổng tổn


Côn mở lượng lượng Chiều dài 1 côn thất

L/s n mm Pa Pa
1500x700/1500x800 9975 1 500 1 1
1500x600/1500x700 8075 1 500 1 1
1300x600/1500x600 6650 1 500 1 1
900x600/1300x600 4275 1 500 1 1
600x500/900x600 1900 1 500 1 1
500x350/600x500 950 1 500 1 1
500x350/500x450 950 5 300 1 5
D350/500x350 475 9 300 4 36

B, Trở lực qua cút 90 độ


Cút 90 Số lượng Lưu lượng Tổn thất 1 côn Tổn thất chung
n L/s Pa Pa
1500x800 1 11400 74 74
500x350 1 950 23 23
D350 2 475 11 22

145
C, Trở lực khác

Tổn thất
Hạng mục
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 30
Tổn thất qua cửa gió 20

Phụ lục 5.20: Trở lực qua AHU 4.1


1 Trở lực qua đường cấp
A, Trở lực qua côn thu
Tổn
Lưu Số Chiều thất 1 Tổn thất
Côn thu lượng lượng dài côn chung
L/s n mm Pa Pa
1500x1000/1500x950 13453,2 1 500 1 1
1500x950/1500x850 11958,4 1 500 1 1
1500x850/1500x750 10463,6 1 500 1 1
1500x750/1500x600 8595,1 1 500 2 2
1500x600/1300x600 6726,6 1 500 1 1
1300x600/1000x600 4858,1 1 800 2 2
1000x600/700x600 2989,6 1 500 1 1
700x600/500x400 1121,1 1 500 1 1
600x400/500x350 747,4 1 500 1 1
500x400/500x350 747,4 7 300 1 7
500x350/D350 373,7 13 300 1 13

146
B, Trở lực qua cút 90o
Lưu lượng Tổn thất 1 cút Tổn thất chung

Cút 90o L/s Pa Pa


1300x950 1 13453,2 71
500x350 2 747,4 12

C, Trở lực khác


Hạng mục Tôn thất
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 51
Tổn thất qua cửa gió 20

2 Trở lực đường gió hồi


A, Trở lực qua côn mở

Côn mở Lưu Số Tổn thất 1 Tổn thất


lượng lượng Chiều dài côn chung
L/s n mm Pa Pa
1500x850/1500x1000 11451,5 1 500 1 1
1300x750/1500x850 8703,1 1 500 1 1
900x750/1300x750 5496,7 1 500 1 1
750x600/900x750 3206,4 1 500 1 1
500x350/750x600 916 1 500 1 1
600x400/700x500 1374,4 1 500 1 1
700x500/700x550 2290,3 2 300 1 2
700x400/700x500 1832,2 2 300 1 2
600x400/700x400 1374,2 4 300 1 4
500x350/600x400 916,1 5 500 1 5
D350/500x350 458 7 300 4 28

147
B, Trở lực qua cút 90o
Số lượng Lưu lượng Tổn thất 1 cút Tổn thất chung
Cút 90o n L/s Pa Pa
600x400 2 1374,2 26 52
500x350 2 916,2 22 44
D350 1 458,1 10 10

C, Trở lực khác


Hạng mục Tổn thất
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 42
Tổn thất qua cửa gió 20

Phụ lục 5.21: Trở lực qua AHU 4.2


1 Trở lực qua đường gió cấp
A, Trở lực qua côn thu
Tổn thất
Lưu Số Chiều qua 1 Tổng tổn
Côn thu lượng lượng dài côn thất
L/s n mm Pa Pa
1500x1000/1500x900 12620,8 1 500 1 1
1500x900/1500x850 11437,6 1 300 1 1
1500x850/1500x700 9860 1 500 2 2
1500x700/1500x650 8282,4 1 500 2 2
1100x650/850x650 4338,4 1 800 1 1
700x600/600x500 1972 1 500 1 1
600x500/600x450 1577,6 1 300 1 1
600x450/500x400 1183,2 1 500 1 1
500x400/500x350 788,8 8 300 1 8
500x350/D350 394,4 12 300 1 12

148
B, Trở lực qua cút 90o
Tổn thất Tổng tổn
Số lương Lưu lượng chung thất
Cút 90o N L/s Pa Pa
600x400 1 1688,88 39 39
500x400 2 1206,66 31 62
500x350 1 844,44 18 18
700x550 1 2955,54 45 45
d350 1 422,22 8 8

C, Trở lực khác


Hạng mục Tổn thất
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 51
Tổn thất qua cửa gió 20

2 Trở lực qua ống gió hồi AHU 4.2


A, Trở lực qua côn mở
Lưu Chiều Tổn thất Tổng tổn
lượng Số lượng dài 1 côn thất
Côn mở
L/s n mm Pa Pa
1500x950/1500x1000 13340,2 1 300 1 1
1500x800/1500x950 10758,3 1 500 1 1
1300x650/1500x800 7315,6 1 500 2 2
850x650/1300x650 4303,3 1 500 2 2
800x600/850x650 3442,6 1 300 1 1
800x550/800x600 3012,3 1 300 1 1
700x550/800x600 2581,9 2 300 1 2
500x350/700x550 860,66 1 300 1 1

149
600x550/700x550 2151,6 2 300 1 2
600x450/600x550 1721,3 3 500 1 3
500x450/600x450 1291 4 500 1 4
500x350/500x450 860,66 4 500 1 4
D350/500x350 430,33 7 300 4 28

B, Trở lực qua cút 90o


Số lượng Lưu lượng Tổn thất 1 cút Tổn thất chung
Cút 90o
n L/s Pa Pa
1300x650 1 7315,6 62 62
500x450 2 1291 24 48
600x550 1 2151,6 31 31
600x450 1 1721,3 32 32
850x650 1 4303,3 47 47
500x350 1 860,66 19 19
D350 5 430,33 9 45

C, Trở lực khác


Hạng mục Tổn thất
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 54
Tổn thất qua cửa gió 20

Phụ lục 5.22: Trở lực AHU 4.3


1 Trở lực đường gió cấp

150
A, Trở lực qua côn thu
Tổn thất
Lưu Số Chiều qua 1 Tổng
lượng lượng dài côn tổn thất
Côn thu
L/s n mm Pa Pa
1900x1000/1900x800 14777,7 1 800 2 2
1900x800/1500x800 11399,9 1 800 2 2
1500x800/1050x800 8022,2 1 800 2 2
1050x800/1050x650 5911,1 1 500 2 2
1050x650/800x550 3377,7 1 500 2 2
800x550/700x550 2955,5 1 500 1 1
700x550/650x550 2533,3 3 300 1 3
650x550/600x500 2111,1 3 500 1 3
600x500/600x450 1688,8 4 300 1 4
600x450/500x400 1266,6 5 500 1 5
500x400/500x350 844,4 8 300 1 8
900x550/650x550 2533,3 1 500 1 1
650x550/500x400 1266,7 1 500 1 1
500x350/D350 422,2 8 300 1 8

B, Trở lực qua cút 90o


Tổn thất qua Tổn thất
Số lượng Lưu lượng 1 cút chung
Cút 90o n L/s Pa Pa
600x400 1 1688,88 39 39
500x400 2 1206,66 31 62
500x350 1 844,44 18 18
700x550 1 2955,54 45 45
d350 1 422,22 8 8

151
C,Trở lực khác
Hạng mục Tôn thất
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 48
Tổn thất qua cửa gió 20

2 Trở lực qua đường hồi


A, Trở lực qua côn mở
Tổn thất
Lưu Số Chiều qua 1 Tổng
lượng lượng dài côn tổn thất
Côn mở
L/s n mm Pa Pa
1900x900/1900x1000 17000 1 500 2 1
1900x800/1900x900 15000 1 500 2 1
1500x650/1900x800 9500 1 500 2 2
1100x650/1100x500 4000 1 500 2 2
600x500/1100x500 2000 1 500 2 2
600x400/600x500 1500 1 500 1 1
500x350/600x400 1000 3 300 1 2
D350/500x350 500 3 500 1 3

B, Trở lực qua cút 90o


Cút 90o Số lượng Tổn 1 cút Tổng tổn thất
n Pa Pa
1900x1000 1 70 70
700x500 1 35 35
500x350 1 19 19
D350 1 9 9

152
C, Trở lực khác
Hạng mục Tổn thất
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 42
Tổn thất qua cửa gió 20

Phụ lục 5.23: Trở lực qua AHU 4.4


1 Trở lực qua đường gió cấp
A, Trở lực qua côn thu
Côn thu Lưu lượng Số lượng Chiều dài Tổn thất
L/s n mm Pa
1500x750/1200x650 7015,4 1 800 3
1200x650/950x650 5261,5 1 800 1
950x650/800x550 3567,7 1 500 2
800x550/600x450 1753,8 1 500 2
600x450/500x400 1315,4 1 500 1
500x400/500x350 876,9 7 300 7
500x350/D350 438,5 7 300 7
800x600/700x500 2630,7 1 500 2
700x500/500x400 1315,4 1 500 1

B, Trở lực qua cút 90o


Cút 90o Tổn thất qua Tổn thất
Số lượng Lưu lượng 1 cút chung

n L/s Pa Pa
600x450 1 1753,84 33 33
500x350 1 876,92 11 11

153
C, Trở lực khác
Hạng mục Tôn thất
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 33
Tổn thất qua cửa gió 20

2 Trở lực qua đường hồi AHU 4.4


A, Tổn thất qua côn mở

Tổn thất
Lưu Số Chiều qua 1 Tổn thất
Côn mở lượng lượng dài côn chung
L/s n mm Pa Pa
1300x750/1500x750 9975 1 800 1 1
1150x750/1300x750 8550 1 500 1 1
1150x650/1150x750 6650 1 500 1 1
850x650/1150x650 4750 1 500 1 1
700x550/850x650 2850 1 500 2 2
500x450/700x550 1425 1 500 1 1
500x350/500x450 950 3 500 1 3
D350/500x350 475 6 500 4 24
D350/500x450 475 1 500 6 6

B, Trở lực qua cút 90o


Số lượng Lưu lượng Tổn thất 1 cút Tổng tổn thất
Cút 90o n L/s Pa Pa
1500x750 1 11400 85 85
D350 1 475 11 11

154
C, Trở lực khác
Hạng mục Tổn thất
Pa
Tổn thất qua van VCD 5
Tổn thất qua ống gió mềm 5
Tổn thất qua đoạn rẽ đường ống chính 33
Tổn thất qua cửa gió 20

Phụ lục 5.24: Đường gió tươi cấp cho phòng dữ liệu
L Chọn cỡ ống Tốc độ
Đoạn ống L/s mmxmm m/s
B1 150 250x200 3
B2 112,5 200x200 2,81
B3 75 150x150 3,33
B4 37,5 D150 2,12
B5 37,5 D150 2,12
B6 37,5 D150 2,12
B7 37,5 D150 2,12

Phụ lục 5.25: Đường gió tươi cấp cho phòng điện
Đoạn ống Lưu lượng Chọn cỡ ống Tốc độ
L/s mmxmm m/s
A1 315 300x300 3,5
A2 285 300x250 3,8
A3 270 300x250 3,6
A4 255 300x250 3,4
A5 225 300x200 3,75
A6 187,5 250x200 3,75
A7 150 250x200 3
A8 112,5 200x200 2,81
A9 75 150x150 3,3
A10 37,5 D150 2,12

155
Phụ lục 5.26: Đường cấp gió tươi cho hành lang tầng 1
Ống Lưu lượng Chọn cỡ ống Tốc độ
L/s mmxmm m/s
C1 705 400x400 4,41
C2 682,2 400x350 4,87
C3 292,5 300x300 3,25
C4 270 300x250 3,6
C5 180 250x250 2,88
C6 120 250x150 3,2
C7 60 150x150 2,67
C8 30 D125 2,44
C9 22,5 D125 1,83
C10 150 250x200 3
C11 75 D200 2,39
C12 240 250x250 3,84
C13 165 250x150 2,64
C14 105 D150 2,76
C15 45 D125 2,55
C16 22,5 D125 1,83
C17 90 250x150 2,4
C18 60 150x150 2,67
C19 30 D125 2,44
C20 60 D200 1,91
C21 60 D200 1,91
C22 30 D125 2,44

Phụ lục 5.27: Đường gió tươi hành lang tầng 2


Đoạn ống L(l/s) Chọn cỡ ống V
L/s mmxmm m/s
D1 405 300x300 4,5
D2 330 300x300 3,64

156
D3 315 300x300 3,5
D4 300 300x300 3,33
D5 180 300x200 3
D6 165 250x200 3,3
D7 30 150x100 2
D8 15 D100 1,91
D9 75 200x150 2,5
D10 60 200x150 2
D11 45 150x150 2
D12 30 150x100 2
D13 120 200x200 3
D14 40 150x150 1,78
D15 20 D125 2,55
D16 135 200x200 3,38
D17 67,5 D200 2,15

Phụ lục 5.28: Đường ống gió tươi tầng 3


L(l/s) ống V

Đoạn ống L/s mmxmm m/s


E1 390 300x300 4,33
E2 315 300x300 3,5
E3 300 300x300 3,33
E4 285 300x250 3,8
E5 210 250x250 3,36
E6 180 250x200 3,6
E7 165 250x200 3,3
E8 30 150x100 2
E9 15 D100 1,91
E10 75 200x150 2,5
E11 60 200x150 2
E12 45 150x150 2

157
E13 30 150x100 2
E14 15 D100 1,91
E15 135 200x200 3,38
E16 67,5 D200 2,15

Phụ lục 5.29: Trở lực đường ống gió tươi


1 Trở lực ma sát
Hạng mục Chiều dài ∆Pms
m Pa
Phòng dữ liệu 51 51

Phòng điện 38 38
Hành lang tầng 1 41,2 41,2
Hành lang tầng 2 48,1 48,1
Hành lang tầng 3 48,1 48,1

2 Trở lực cục bộ


A, Trở lực cục bộ phòng dữ liệu
- Tổn thất qua côn thu:
∆P
Côn thu
Pa
200x200/150x150 1
150x150/D150 1

- Tổn thất qua cút 90o:


∆P
cút 90 độ
Pa
D150 8

158
- Tổn thất khác:
Hạng mục ∆P
Pa

Tổn thất khác 10

B, Trở lực cục bộ phòng điện


- Tổn thất qua côn thu:
∆P
Côn thu
Pa
300x300/300x250 1
300x250/300x200 1
300x200/250x200 1
250x200/200x200 1
200x200/150x150 1
150x150/D150 1

- Tổn thất qua cút 90o:


∆P
Cút 90o
Pa
300x250 11

- Tổn thất khác:


Hạng mục ∆P
Pa

Tổn thất khác 20

C, Tổn thất cục bộ gió tươi tầng 1

159
- Tổn thất qua côn thu:
∆P
Côn thu
Pa
250x250/250x150 1
250x150/D150 1

- Tổn thất qua cút 90o:


∆P
Cút 90o
Pa
D150 30

- Tổn thất khác:

Hạng mục ∆P
Pa

Tổn thất khác 20

D, Tổn thất cục bộ gió tươi tầng 2


- Tổn thất qua côn thu:

∆P
Côn thu
Pa
200x150/150x150 1
150x150/D100 1

160
- Tổn thất qua cút 90o
đen ta P
Cút 90 độ
Pa
200x150 63

- Tổn thất khác:


Hạng mục ∆P
Pa

Tổn thất khác 20

E, Tổn thất cục bộ gió tươi tầng 3


- Tổn thất qua côn thu:
∆P
Côn thu
Pa
200x150/150x150 1
150x150/D100 1

- Tổn thất qua cút 90o


đen ta P
Cút 90 độ
Pa
200x150 63

- Tổn thất khác


Hạng mục ∆P
Pa

Tổn thất khác 20

161
Phụ lục 6.1: Kích thước và vận tốc các cửa gió phòng chức năng tầng 1
Lưu lượng Cửa gió Tỉ lệ Số Tốc độ
Phòng/ Khu vực gió đục lỗ thông gió lượng
L/s mm x mm m/s
Phòng điện tổng MEC 1 2152,77 600x600 32% 8 2,3
Phòng điện tổng MEC 2 2152,77 600x600 32% 8 2,3
Phòng năng lượng MEC 1 833,33 600x600 22% 5 2,1
Phòng năng lượng MEC 2 833,33 600x600 22% 5 2,1
Phòng điện tổng IT 1 2152,7 600x600 32% 8 2,3
Phòng điện tổng IT 2 2152,7 600x600 32% 8 2,3
Phòng điện tổng IT 3 2152,7 600x600 32% 8 2,3
Phòng năng lượng IT 1 1388,8 600x600 22% 8 2,2
Phòng năng lượng IT 2 1388,8 600x600 22% 8 2,2
Phòng năng lượng IT 3 1388,8 600x600 22% 8 2,2

Phụ lục 7.1: Kích thước đường nước lạnh Chiller trục 1 tầng 1

Lưu Đường kính Đường Đường kính Tổn thất áp


lượng Tốc độ danh nghĩa kính ngoài trong suất/mét
Đoạn ống
m3/h m/s mm mm mm Pa/m
a1 35,37 1,2 100 114,3 102,3 161,9
a2 26,21 1,14 90 101,6 90,2 172,9
a3 24,1 1,05 90 101,6 90,2 147,1
a4 22,59 1,31 80 89,1 78,1 271,6
a5 18,01 1,04 80 89,1 78,1 175,3
a6 15,06 1,2 65 76,3 65,9 296,6
a7 10,48 0,85 65 76,3 65,9 147,6
a8 7,53 0,96 50 60,5 52,7 245,5
a9 2,95 0,61 40 48,6 41,2 149,2
a10 9,16 0,75 65 76,3 65,9 114,1
a11 4,58 0,58 50 60,5 52,7 95,2
a12 1,81 0,5 32 42,7 35,5 122,1

162
Phụ lục 7.2: Kích thước đường nước lạnh Chiller trục 1 tầng 2,3
Tốc Đường kính Đường Tổn thất áp
Lưu độ danh nghĩa kính ngoài Đường kính suất/mét
lượng trong
Đoạn ống m3/h m/s mm mm mm Pa/m
b1 474,4 1,9 300 318,5 297,9 105
b2 311,6 1,7 250 267,4 248,8 116,4
b3 237,2 1,4 250 267,4 248,8 68,4
b4 162,8 1,4 200 216,3 199,9 101
b5 162,8 1,4 200 216,3 199,9 101
b6 122,1 1,9 150 165,2 151 243,6
b7 81,4 1,8 125 139,8 126,6 273,3
b8 40,7 1,4 100 114,3 102,3 212,5
b9 162,8 1,4 200 216,3 199,9 101
b10 162,8 1,4 200 216,3 199,9 101
b11 122,1 1,9 150 165,2 151 243,6
b12 81,4 1,8 125 139,8 126,6 273,3
b13 40,7 1,4 100 114,3 102,3 212,5
b14 74,4 1,6 125 139,8 126,6 229,6
b15 74,4 1,6 125 139,8 126,6 229,6
b16 55,8 1,2 125 139,8 126,6 131,3
b17 37,2 1,23 100 114,3 102,3 178,5
b18 18,6 1,1 80 89,1 78,1 186,6
b19 74,4 1,6 125 139,8 126,6 229,6
b20 74,4 1,6 125 139,8 126,6 229,6
b21 55,8 1,2 125 139,8 126,6 131,3
b22 37,2 1,23 100 114,3 102,3 178,5
b23 18,6 1,1 80 89,1 78,1 186,6

163
Phụ lục 7.3: Kích thước đường nước lạnh Chiller trục chính 1
Lưu Tổn thất áp
lượng Tốc Đường kính Đường Đường kính suất/mét
Đoạn ống độ danh nghĩa kính ngoài trong
m3/h m/s mm mm mm Pa/m
T2-T1 35,37 1,2 100 114,3 102,3 161,9
T3-T2 509,77 1,6 350 355,6 333,4 67,82
T5-T3 984,17 1,9 450 457,2 428,6 68,05

Phụ lục 7.4: Kích thước đường nước lạnh Chilelr trục 2 tầng 1
Lưu Tốc Đường kính Đường Đường kính Tổn thất áp
lượng độ danh nghĩa kính ngoài trong suất/mét
Đoạn ống m3/h m/s mm mm mm Pa/m
c1 81,9 1,27 150 165,2 151 112
c2 18,2 1,05 80 89,1 78,2 178.,9
c3 16,9 0,97 80 89,1 78,2 154,9
c4 5,71 0,73 50 60,5 52,7 144,6
c5 1,16 0,55 25 34 27,2 203,9
c6 0,58 0,44 20 27,2 21,4 187,4
c7 63,6 1,4 125 139,8 126,6 169,2
c8 23,76 1,38 80 89,1 78,1 299,6
c9 5,71 0,73 50 60,5 52,7 144,6
c10 3,42 0,71 40 48,6 41,2 191
c11 2,28 0,64 32 42,7 35,5 188,8
c12 1,14 0,55 25 34 27,2 197,3
c13 5,18 0,66 50 60,5 52,7 120,1
c14 4,02 0,84 40 48,6 41,2 259,9
c15 2,88 0,8 32 42,7 35,5 294,4
c16 0,58 0,45 20 27,2 21,4 187,4
c17 1,16 0,55 25 34 27,2 203,9
c18 0,58 0,45 20 27,2 21,4 187,4
c19 1,14 0,55 25 34 27,2 197,3
c20 2,3 0,65 32 42,7 35,5 191,9
164
c21 1,72 0,48 32 42,7 35,5 111
c22 1,14 0,55 25 34 27,2 197,3
c23 4,58 0,58 50 60,5 52,7 95,15
c24 2,29 0,64 32 42,7 35,5 190,3
c25 23,76 1,3 80 89,1 78,1 299,6

Phụ lục 7.5: Kích thước đường nước lạnh chiller trục 2 tầng 2
vận Đường kính Đường Đường kính Tổn thất áp
Đoạn ống L tốc danh nghĩa kính ngoài trong suất/mét
m3/h m/s mm mm mm Pa/m
d1 77,07 1,2 150 165,2 151 99,56
d2 10,4 0,85 65 76,3 65,9 145,5
d3 9,82 0,8 65 76,3 65,9 130,3
d4 9,24 0,75 65 76,3 65,9 116
d5 4,64 0,59 50 60,5 52,7 97,5
d6 4,06 0,85 40 48,6 41,2 264,9
d7 3,48 0,73 40 48,6 41,2 197,4
d8 2,9 0,81 32 42,7 35,5 298,3
d9 2,32 0,65 32 42,7 35,5 195,1
d10 1,74 0,49 32 42,7 35,5 113,4
d11 1,16 0,55 25 34 27,2 203,9
d12 0,58 0,45 20 27,2 21,4 187,4
d13 39,9 1,35 100 114,3 102,3 204,5
d14 26,8 1,17 90 101,6 90,2 180,5
d15 0,58 0,45 20 27,2 21,4 187,4
d16 4,64 0,59 50 60,5 52,7 95,94
d17 1,16 0,55 25 34 27,2 203,9
d18 3,44 0,72 40 48,6 41,2 193,1
d19 2,3 0,65 32 42,7 35,5 191,9
d20 1,16 0,55 25 34 27,2 203,9
d21 0,58 0,45 20 27,2 21,4 187,4

165
d22 1,16 0,55 25 34 27,2 203,9
d23 1,14 0,45 25 34 27,2 197,3

Phụ lục 7.6: Kích thước đường nước lạnh Chiller trục 2 tầng 3
Lưu Tốc Đường kính Đường Đường kính Tổn thất áp
Đoạn ống lượng độ danh nghĩa kính ngoài trong suất/mét
m3/h m/s mm mm mm Pa/m
e1 84,5 1,3 150 165,2 151 119
e2 9,77 0,8 65 76,3 65,9 129,1
e3 9,19 0,75 65 76,3 65,9 114,8
e4 8,61 0,7 65 76,3 65,9 101,4
e5 4,64 0,59 50 60,5 52,7 97,52
e6 4,06 0,85 40 48,6 41,2 264,9
e7 3,48 0,73 40 48,6 41,2 197,4
e8 2,9 0,81 32 42,7 35,5 298,3
e9 2,32 0,65 32 42,7 35,5 195,1
e10 1,74 0,49 32 42,7 35,5 113,4
e11 1,16 0,55 25 34 27,2 203,9
e12 0,58 0,45 20 27,2 21,4 187,4
e13 39,85 1,35 100 114,3 102,3 204
e14 39,85 1,35 100 114,3 102,3 204
e15 3,97 0,83 40 48,6 41,2 253,8
e16 2,81 0,79 32 42,7 35,5 280,9
e17 1,67 0,47 32 42,7 35,5 105
e18 1,16 0,55 25 34 27,2 203,9
e19 0,58 0,45 20 27,2 21,4 187,4

Phụ lục 7.7: Kích thước đường nước lạnh chiller trục 2 tầng 4
Lưu Tốc Đường kính Đường Đường kính Tổn thất áp
lượng độ danh nghĩa kính ngoài trong suất/mét
Đoạn ống
m3/h m/s mm mm mm Pa/m

166
f1 183,5 1,62 200 216,3 199,9 127,5
f2 84,2 1,3 150 165,2 151 118,7
f3 59,5 1,3 125 139,8 126,6 148,7
f4 39,85 1,35 100 114,3 102,3 204
f5 42,1 1,4 100 114,3 102,3 226,8
f6 42,1 1,4 100 114,3 102,3 226,8

Phụ lục 7.8: Kích thước đường nước lạnh chiller trục kĩ thuật 2 (trục chính)
Lưu Tốc Đường kính Đường Đường kính Tổn thất áp
Đoạn ống lượng độ danh nghĩa kính ngoài trong suất/mét
m3/h m/s mm mm mm Pa/m
T2-T1 81,9 1,27 150 165,2 151 112
T3-T2 159 1,4 200 216,3 199,9 96,46
T4-T3 243,5 1,4 250 267,4 248,8 72,04
T5-T4 427 1,7 300 318,5 297,9 85,48
Phụ lục 7.9: Trở lực ma sát đường nước chiller

L ∆P/m ∆𝑃
Đoạn ống
m Pa/m Pa
Chiller - bơm 10 120 1200
T5- ống góp 15 47,48 712,2
T5 15 68,05 1020,75
T5-T3 10,9 68,05 741,745
T3-T2 5,45 67,82 369,619
T2- b1 2,3 105 241,5
T2- b2 16,7 116,4 1943,88
T2- b3 4,5 68,4 307,8
T2- b4 21,7 101 2191,7
T2- b5 6 101 606
T2- b6 6,1 243,6 1485,96
T2- b7 6,5 273,3 1776,45
T2- b8 5,8 212,5 1232,5

167
Phụ lục 7.10: Trở lực cục bộ đường nước cấp Chiller

Đoạn ống

Đường kính
danh nghĩa Tổn thất
Dy Ltd áp suất ∑ 𝑙𝑡đ ∆P

cút
90 T chia Côn Van 1 Van Nối Van cân Khác
mm độ nước thu chiều chặn tay Y lọc mềm bằng Pa/m m Pa
Chiller- ống
góp 300 9,14 36,58 3,69 76,2 50,29 120 175,9 21108
Ống góp- T5 16,77 47,48 16,77 796,23
T5 450 68,05 0 0
T5 - T3 450 25,91 12,19 68,05 38,1 2592,71
T3 – T2 350 20,73 10,36 67,82 31,09 2108,52
b1 300 9,14 18,29 7,96 105 35,39 3715,95
b2 250 15,24 116,4 15,24 1773,94
b3 250 15,24 7,01 68,4 22,25 1521,90
b4 200 6,1 3,96 101 10,06 1016,06
b5 200 3,96 5,49 101 9,45 954,45
b6 150 4,27 4,88 243,6 9,15 2228,94
b7 125 7,62 3,66 273,3 11,28 3082,82
b8 100 5,05 1,83 23,38 212,5 30,26 6430,25

168
Phụ Phụ lục 7.11: Trở lực cục bộ đường nước hồi Chiller

Tổn
thất áp
suất ∑ 𝑙𝑡đ ∆P
Đường
Đoạn ống Ltđ (m)
kính
danh Van Van
nghĩa cút 90 T chia Côn Van 1 chặn Nối cân Pa
Dy độ nước thu chiều tay Y lọc mềm bằng Pa/m m
T5- ống góp 550 16,77 27,67 204 44,44 9065,76
ống góp 1 - bơm 300 9,14 5 53 14,14 749,42
Bơm- ống góp 2 300 36,58 3,69 5 132,9 45,27 6016,38
Ống góp 2 -
chiller 300 5 135 5 675
Ống góp 2 550 16,77 11,58 150 28,35 4252,5
T5 450 12,8 68,05 12,8 871,04
T5 - T3 450 25,91 12,19 68,05 38,1 2592,71
T3 - T2 350 20,73 10,36 67,82 31,09 2108,52
b1 300 9,14 18,29 7,96 105 35,39 3715,95
b2 250 15,24 116,4 15,24 1773,94
b3 250 15,24 7,01 68,4 22,25 1521,90
b4 200 6,1 3,96 101 10,06 1016,06
b5 200 3,96 5,49 101 9,45 954,45
b6 150 4,27 4,88 243,6 9,15 2228,94
b7 125 7,62 3,66 273,3 11,28 3082,82
b8 100 5,05 1,83 23,38 212,5 30,26 6430,25

169
Phụ lục 7.12: Trở lực ma sát đường tháp giải nhiệt

Chiều
dài Lưu lượng Dy Da Di ∆P P

Đoạn ống m m3/h mm mm mm Pa/m Pa


chiller - bơm 9 352,8 300 318,5 297,9 58,95 530,55
ống góp 50 1411,17 550 558,8 527 47,46 2373
Vào tháp 3 352,8 300 318,5 297,9 58,95 176,85

Phụ lục 7.12: Trở lực cục bộ đường cấp nước giải nhiệt

Đường
Lưu kính danh ∆P/m
lượng nghĩa Ltđ ∑ 𝑙𝑡đ ∆P
van van nối
Đoạn ống 3
m /h mm Cút 90 o
tê chặn điện từ mềm m Pa/m Pa

CH - ống góp 352,8 300 5,79 3,69 36,58 38,1 84,16 58,95 4961,23
1411,17
Ống góp - ống chính 550 11,1 7,2 67,1 85,4 47,46 4053,08
352,8
Ống góp -tháp giải nhiệt 300 5,79 3,69 36,58 38,1 84,16 58,95 4961,23

170
Phụ lục 7.13: Trở lực cục bộ đường hồi nước giải nhiệt

Đường
kính
lưu tương
Đoạn ống ∑ 𝑙𝑡đ
lượng đương Ltđ ∆P/m ∆P
van van Nối van 1
m mm Tê chặn điện tử mềm lọc Y chiều m Pa/m Pa
Tháp giải nhiệt
- ống góp 352,80 300 5,79 3,69 36,58 38,1 0 39,62 123,78 58,95 7296,83
ống góp - ống
góp chính 1411,17 550 11,1 11,1 47,46 526,81
ống góp
- bơm 352,80 300 5,79 38,1 76,2 39,62 159,71 58,95 9414,91
ống góp -
chiller 352,80 300 5,79 3,69 36,58 38,1 84,16 58,95 4961,23

171
Phụ lục 7.14: Kích thước đường nước ngưng
1 Kích thước đường nước ngưng tầng 1 trục 1
Lưu lượng Loại ống Độ dốc
Đoạn ống
L/h uPVC %
T1- A1 149,52 D50 1/100
T1- A2 141,6 D50 1/100
T1- A3 133,68 D50 1/100
T1- A4 78,24 D42 1/100
T1- A5 15,84 D27 1/100
T1- A6 7,92 D27 1/100
T1- A7 7,92 D27 1/100
T1- A8 7,92 D27 1/100
T1- A9 55,44 D34 1/100
T1- A10 39,6 D34 1/100
T1- A11 31,84 D27 1/100
T1- A12 23,76 D27 1/100
T1- A13 7,92 D27 1/100
T1- A14 15,84 D27 1/100
T1- A15 7,92 D27 1/100
T1- A16 7,92 D27 1/100
T1- A17 15,84 D27 1/100
T1- A18 7,92 D27 1/100
T1- A19 31,84 D27 1/100
T1- A20 15,92 D27 1/100
T1- A21 15,92 D27 1/100
T1- A22 7,92 D27 1/100

172
2 Kích thước đường nước ngưng trục 3 tầng 1
Đoạn ống Lưu lượng Loại ống Độ dốc
L/h uPVC %
T1-B1 748,59 D75 1/100
T1-B2 98,19 D48 1/100
T1-B3 75,86 D34 1/100
T1-B4 53,53 D34 1/100
T1-B5 31,2 D27 1/100
T1-B6 650,76 D75 1/100
T1-B7 249,36 D60 1/100
T1-B8 401,04 D60 1/100
T1-B9 22,33 D27 1/100
T1-B10 22,33 D27 1/100
T1-B11 22,33 D27 1/100

3 Kích thước đường nước ngưng trục 5 tầng 1


Lưu lượng Loại ống Độ dốc
Đoạn ống
L/h uPVC %
Chính 38 34 1/100

4 Kích thước đường nước ngưng trục 1 tầng 3

Đoạn ống Lưu lượng Loại ống Độ dốc


L/h uPVC %
T3- A1 133,2 D42 1/100
T3- A2 125,28 D42 1/100
T3- A3 85,68 D34 1/100
T3- A4 77,76 D34 1/100
T3- A5 23,76 D27 1/100
T3- A6 15,84 D27 1/100
T3- A7 7,92 D27 1/100
T3- A8 7,92 D27 1/100
T3- A9 39,6 D27 1/100
173
T3- A10 31,68 D27 1/100
T3- A11 23,76 D27 1/100
T3- A12 15,84 D27 1/100
T3- A13 7,92 D27 1/100
T3- A14 7,92 D27 1/100
T3- A15 7,92 D27 1/100
T3- A16 7,92 D27 1/100
T3- A17 7,92 D27 1/100
T3- A18 7,92 D27 1/100
T3- A19 54 D34 1/100
T3- A20 38,16 D27 1/100
T3- A21 22,32 D27 1/100
T3- A22 15,84 D27 1/100
T3- A23 7,92 D27 1/100
T3- A24 7,92 D27 1/100
T3- A25 15,84 D27 1/100
T3- A26 22,32 D27 1/100
T3- A27 7,92 D27 1/100
T3- A28 7,92 D27 1/100

5 Kích thước đường nước ngưng trục 2 tầng 3


Lưu lượng Loại ống Độ dốc
Đoạn ống
L/h uPVC %
T3-B1 401,04 D60 1/100

6 Kích thước đường nước ngưng trục 3 tầng 3


Đoạn ống Lưu lượng Loại ống Độ dốc
L/h uPVC %
T3-C1 401,04 D60 1/100

174
7 Kích thước đường nước ngưng trục 4,6 tầng 3
Lưu lượng Loại ống Độ dốc
Đoạn ống
L/h uPVC %
Chính 26,17 34 1/100

8 Kích thước đường nước ngưng trục 5 tầng 3


Lưu lượng Loại ống Độ dốc
Đoạn ống
L/h uPVC %
Chính 23,8 34 1/100

9 Kích thước đường nước ngưng trục 2 tầng 4

Đoạn ống Lưu lượng Loại ống Độ dốc


L/h uPVC %
T4- B1 624,04 D75 1/100

10 Kích thước đường nước ngưng trục 3 tầng 4

Đoạn ống Lưu lượng Loại ống Độ dốc


L/h uPVC %
T4-C1 401,04 D60 1/100

11 Kích thước đường nước ngưng trục 4 tầng 4

Đoạn ống Lưu lượng Loại ống Độ dốc


L/h uPVC %
T4- D1 452,06 D60 1/100

12 Kích thước đường nước ngưng trục 6 tầng 4


Lưu lượng Loại ống Độ dốc
Đoạn ống
L/h uPVC %
T4 - F1 452,06 D60 1/100

175

You might also like