Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN
ĐỒ ÁN KHO LẠNH
Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập, và hoàn thành đồ án này, em đã nhận được rất nhiều sự hướng
dẫn tận tình quý báu của các thầy cô trong bộ môm kĩ thuật lạnh và điều hòa không khí. Em xin
gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong bộ môn và đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới thầy Nguyễn Đình Vịnh trưởng bộ môn kĩ thuật lạnh và điều hòa không khí đã trang
bị giúp em những kỹ năng cơ bản và kiến thức cần thiết để hoàn thành được đồ án này.
Tuy nhiên, trong quá trình làm đồ án do kiến thức chuyên ngành của em còn hạn chế nên
không thể tránh khỏi một vài thiếu sót khi trình bày và đánh giá vấn đề. Rất mong nhận được
sự góp ý, đánh giá của các thầy cô bộ môn để đề tài của em thêm hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC............................................................................................................2
CHƯƠNG 1. DUNG TÍCH VÀ MẶT BẰNG KHO LANH.............................3
1.1 Tổng quan về kho lạnh bảo quản thịt bò....................................................3
1.1.1 Tác dụng và quy trình giết mổ bảo quản thịt bò.........................3
1.1.2 Vị trí địa lý và khí hậu nơi lắp đặt kho lạnh................................4
1.1.3 Lựa chọn kiểu kho xây dựng......................................................5
1.1.4 Thông số các buồng và một số vấn đề gặp phải khi thiết kết xây dựng kho lanh
6
1.2 Diện tích và mặt bằng xây dựng................................................................6
1.2.1 Buồng bảo quản lạnh..................................................................7
1.2.2 Buồng bảo quản đông.................................................................8
1.2.3 Buồng kết đông..........................................................................9
1.2.4 Bố trí mặt bằng kho lạnh..........................................................10
CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC XÂY DƯNG, TÍNH CÁCH NHIỆT VÀ CÁCH ẨM CHO
KHO LẠNH.......................................................................................................12
2.1 Yếu cầu, cấu tạo và cửa của kho lạnh lắp ghép.......................................12
2.1.1 Yêu cầu cơ bản của một kho lạnh.............................................12
2.1.2 Cấu tạo và cách lắp đặt kho lạnh lắp ghép................................12
2.1.3 Cửa kho lanh............................................................................15
2.2 Cấu tạo và các chi tiết lắp ghép panel......................................................16
2.2.1 Vật liệu làm panel.....................................................................16
2.2.2 Độ dày và hệ số truyền nhiệt của panel....................................17
2.3 Lựa chọn và kiểm tra các thông số panel được chọn...............................18
2.3.1 Lựa chọn panel cách nhiệt cho tường và trần...........................18
2.3.2 Kiểm tra tính đọng sương của panel được chọn........................19
2.4 Kết cấu nền kho.......................................................................................21
CHƯƠNG 3. TÍNH NHIỆT KHO LẠNH.......................................................23
3.1 Tổng quan về tính nhiệt...........................................................................23
3.2 Dòng nhiệt qua kết cấu bao che Q1.........................................................23
3.2.1 Tổn thất do chênh lệch nhiệt độ trong và ngoài buồng lạnh.....23
3.2.2 Tổn thất do bức xạ mặt trời......................................................25
3.3 Dòng nhiệt tỏa ra do sản phẩm Q2..........................................................25
3.4 Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh Q3..................................................27
3.5 Các dòng nhiệt do vận hành....................................................................27
3.6 Dòng nhiệt do hoa quả hô hấp Q5...........................................................29
3.7 Xác định tải nhiệt cho thiết bị, máy nén..................................................29
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN CHU TRÌNH TÍNH CHỌN MÁY NÉN............31
4.1 Các thông số làm việc của hệ thống........................................................31
4.2 Tính toán, lựa chọn và kiểm tra máy nén cho các phòng.........................32
4.2.1 Đối với phòng kết đông............................................................32
4.2.2 Đối với phòng bảo quản đông...................................................39
4.2.3 Đối phòng bảo quản lạnh..........................................................45
CHƯƠNG 5. TÍNH CHỌN BÌNH NGƯNG, DÀN BAY HƠI VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ
............................................................................................................................ 50
5.1 Thiết bị ngưng tụ.....................................................................................50
5.1.1 Xác định nhiệt độ trung bình logarit.........................................50
5.1.2 Xác định hệ số truyền nhiệt k...................................................51
5.1.3 Xác định diện tích bề mặt trao đổi nhiệt F................................51
5.1.4 Xác định lượng nước làm mát cung cấp cho thiết bị ngưng tụ. 51
5.2 Thiết bị bay hơi.......................................................................................52
5.2.1 Dàn bay hơi cho buồng kết đông..............................................52
5.2.2 Dàn bay hơi cho buồng bảo quản đông.....................................53
5.2.3 Dàn bay hơi cho buồng bảo quản lạnh......................................54
5.3 Thiết bị phụ.............................................................................................56
5.3.1 Tính chọn tháp giải nhiệt..........................................................56
5.3.2 Chọn van tiết lưu......................................................................57
5.3.3 Bình tách dầu............................................................................59
5.3.4 Bình chứa dầu...........................................................................60
5.3.5 Bình chứa cao áp......................................................................60
5.3.6 Bình chứa tuần hoàn.................................................................61
5.3.7 Bình chứa thu hồi.....................................................................62
5.3.8 Bình trung gian.........................................................................62
5.3.9 Các thiết bị khác.......................................................................63
CHƯƠNG 6. TÍNH TOÁN VÀ CHỌN ĐƯỜNG ỐNG..................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................66
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1.1 Thịt bò sau quá trình giết mổ và chuẩn bị được đem đi bảo quản...........8
Hình 1.2 Sơ dồ mặt bằng kho lạnh......................................................................16
Hình 2.1 Cấu trúc của 1 buồng lạnh....................................................................17
Hình 2.2 Panel được gắt với các thanh U nhôm..................................................18
Hình 2.3 Các chi tiết ghép nối panel trần............................................................19
Hình 2.4 Cửa kho lạnh........................................................................................20
Hình 2.5 Cửa kho xuất nhập hang.......................................................................20
Hình 2.6 Panel cách nhiệt dung trong kho lạnh...................................................21
Hình 2.7 Nền kho sử dụng con lươn thông gió....................................................26
Hình 4.1 Sơ đồ và chu trình máy lạnh hai cấp làm mát trung gian hoàn toàn, bình trung gian
ống xoắn và 2 tiết lưu..........................................................................................37
Hình 4.2 Chu trình nén của máy nén buồng bảo quản lạnh.................................50
Hình 5.1 Tháp giải nhiệt kho lạnh.......................................................................59
CHƯƠNG 1. DUNG TÍCH VÀ MẶT BẰNG KHO LANH
+Ưu điểm: giá thành xây dựng ban đấu thấp hơn kho lạnh lắp ghép.
+Nhược điểm: kho lạnh lắp ghép giữ nhiệt kém hơn panel nên hiệu suất làm lạnh cao.
Do vậy điện năng tiêu thụ và chi phí vận hành cao.
+Ưu điểm:
*Tất cả các chi tiết của kho lanh lắp ghép là các panel tiêu chuẩn chế tạo sẵn nên có thể vận
chuyển dễ dàng đến nơi lắp ráp một cách nhanh chóng trong một vài ngày so với kho truyền
thống phải xây dựng trong nhiều tháng, có khi nhiều năm .
*Có thể tháo lắp và di chuyển đến nơi mới khi cần thiết.
*Không cần đến vật liệu xây dựng như kho xây trừ nền có con lượn đặt kho nên công việc
xây dựng đơn giản hơn nhiều.
*Tấm bọc ngoài của panel đa dạng từ chất dẻo đến nhôm tấm hoặc thép không gỉ.
+Nhược điểm: giá thành xây dựng ban đầu lớn do các tấm panel khá đắt.
Kết luận: Xét về các ưu nhược điểm của cả hai kiểu kho lạnh ta quyết định xây dựng kho lạnh
lắp ghét do tính tiện lợi và bài toán kinh tế về lâu dài.
1.1.4 Thông số các buồng và một số vấn đề gặp phải khi thiết kết xây dựng kho
lanh
- Nhiệt độ bảo quản: nhiệt độ bảo quản thực phẩm phải được lựa chọn trên cơ sở kinh tế
và kỹ thuật. Nó phụ thuộc vào từng loại sản phẩm và thời gian bảo quản sản phẩm. Thời
gian bảo quản càng lâu thì đòi hỏi nhiệt độ càng thấp:
+ Nhiệt độ buồng bảo quản lạnh: 2 oC
+ Nhiệt độ buồng bảo quản đông: -18 oC
+ Nhiệt độ buồng kết đông :-30 oC
- Khi vận hành kho lạnh thì sẽ có một số vấn đề xảy ra nên chúng ta phải tính toán và đưa
ra các giải pháp để tránh hiện tượng đó:
o Hiện tượng lọt ẩm: Không khí trong kho lạnh có nhiệt độ thấp, khi tuần hoàn qua
dàn lạnh một lượng nước đáng kể đã kết ngừng lại, vì vậy phân áp suất hơi nước
không khí trong buông nhỏ hơn so với bên ngoài. Kết quả hơi ẩm có xu hướng
thẩm thấu vào phòng qua kết cấu bao che. Đối với kho lạnh lắp ghép bên ngoài
và bên trong kho có các lớp tôn nên không có khả năng lọt ẩm.
o Hiện tượng đóng băng, phồng nền kho: Khi buồng bảo quản đông và kết đông có
nhiệt độ rất thấp (-18℃ , -30℃ ) thì sẽ gây đóng băng nền kho dẫn tới phồng nền
và phá vỡ kết cấu nền. Để tránh hiện tượng đó ta có một số biện pháp như là làm
các con lươn thông gió dưới nền, bố trí điện trở để sưởi nền, làm các hệ thống các
ống dẫn dầu nóng ,nước nông, gió nông.
o Xả băng dàn lạnh: Không khí khi chuyển dịch qua dàn lạnh , nhưng kết một phần
hơi nước ở đó. Quá trình tích tụ càng lâu lớp tuyết càng dày. Việc bám tuyết ở
dàn lạnh dẫn đến nhiều sự cố cho hệ thống lạnh như: nhiệt độ kho lạnh không đạt
yêu cầu, thời gian làm lạnh lâu, ngập dịch, cháy động cơ điện ... Sở dĩ như vậy là
vì lớp tuyết bám bên ngoài dàn lạnh tạo thành lớp cách nhiệt, ngăn cản quá trình
trao đổi nhiệt giữa môi chất và không khí trong buồng lạnh. Để tránh lớp băng ở
dàn lạnh ta sử dụng các phương pháp như là dung gas nông, xả băng bằng nước
hoặc băng điện trở đối với kho lạnh nhỏ.
Được xác định qua thể tích buồng lạnh và chiều cao chất tải:
V 3750 PT 1.4
F= = =833¿ m2¿
h 4.5
Trong đó,
V: Thể tích chất tải của buồng lạnh, m3.
h: Chiều cao chất tải.
Diện tích xây dựng của buồng lạnh cần thiết
Diện tích xây dựng của buồng lạnh tính theo công thức :
F 833 PT 1.5
F xd = = =1110(m 2 )
β F 0.75
Trong đó,
F : diện tích của chất tải (m2)
Trong đó,
E : Dung tích các buồng lạnh, tấn.
Được xác định qua thể tích buồng lạnh và chiều cao chất tải:
V 1375
F= = =416 (m2)
h 4.5
Trong đó,
V: Thể tích chất tải của buồng lạnh, m3.
h: Chiều cao chất tải.
Diện tích xây dựng của buồng lạnh cần thiết
Diện tích xây dựng của buồng lạnh tính theo công thức :
F 416
F xd = = =555 (m2)
β F 0.75
Trong đó,
F : diện tích của chất tải (m2)
β F : hệ số sử dụng diện tích của kho lạnh.
Ta chọn 1 buồng=chiều rộng×Chiều dài là 12x24m=288m2
M .T
F .k
gl .24
Trong đó:
T: Thời gian hoàn thành một mẻ sản phẩm bao gồm thời gian xử lý lạnh, chất tải, tháo
tải, phá băng cho dàn lạnh, chọn T = 18 h.
-gl = 0.25 tấn/m: là tiêu chuẩn chất tải trên 1m chiều dài giá treo.
-k = 1.2 là hệ số tính chuyển từ tiêu chuẩn chất tải trên 1m chiều dài ra 1m 2 diện tích
cần xây dựng.
M .T 22.67 x 18
F .k
gl .24 = 0.25 x 24
x1.2 = 81.612 (m2)
Số lượng buồng kết đông
Ta chọn diện tích một buồng bảo quản đông,chọn f =12x12 = 144m2
F
Số ô xây dựng là: n = = 0.6 Chọn ntt = 1 ô xây dựng.
f
CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC XÂY DƯNG, TÍNH CÁCH NHIỆT VÀ CÁCH ẨM CHO
KHO LẠNH
2.1 Yếu cầu, cấu tạo và cửa của kho lạnh lắp ghép
2.1.1 Yêu cầu cơ bản của một kho lạnh
Gần giống như các thiết bị lạnh thương nghiệp và các kho lạnh khác, kho lạnh lắp ghép
có những yêu cầu sau:
-Kho lạnh cần lắp ghép ở vị trí thuận tiện và làm việc hiệu quả.
-Nên bố trí đáy ngang bằng mặt sàn để sử dựng xe cơ giới và phương tiện bốc xếp. Bảo
đảm tại trọng của nền.
-Cần có các giá treo giá để hàng (thịt bò) phù hợp.
-Cần dự trù diện tích thao tác, bốc xếp trong kho, tuy nhiên không để mất diện tích bảo
quản.
-Cần phải vệ sinh tẩy rửa dễ dàng, phải có dự trù để phun nước tẩy rửa vệ sinh được.
-Tính toán đủ chiều dày cách nhiệt để vách không bị đọng sương.
-Chú ý chống ẩm và cách nhiệt qua các khe hở giữa các panel cách nhiệt.
-Đảm bảo các quy tắc an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo hộ lao động.
2.1.1 Cấu tạo và cách lắp đặt kho lạnh lắp ghép
Kho lạnh lắp ghép tiêu chuẩn được lắp ghép từ các phần với khích cỡ độ dày tiêu chuẩn:
-Các tấm sàn
-Các tấm trần
-Các tâm góc
-Các tấm sườn
-Tấm cu
So với panel trần và tường, panel nền do phải chịu tải trọng lớn của hàng nên sử dụng
loại có mật độ cao, khả năng chịu nén tốt. Các tấm panel nền được xếp vuông góc với các con
lươn thông gió.
Các tấm panel được liên kết với nhau bằng các móc khoá gọi là camlocking đã được gắn
sẵn trong panel, vì thế lắp ghép rất nhanh, khít và chắc chắn.
- Panel trần được gối lên các tấm panel tường đối diện nhau và cũng được gắn bằng khoá
camlocking. Khi kích thước kho quá lớn cần có khung treo đỡ panel, nếu không panel sẽ bị
võng ở giữa và có thể gãy gập.
- Sau khi lắp đặt xong, cần phun silicon hoặc sealant để làm kín các khe hở lắp ghép. Do có sự
biến động về nhiệt độ nên áp suất trong kho luôn thay đổi, để cân bằng áp bên trong và bên
ngoài kho, người ta gắn trên tường các van thông áp. Nếu không có van thông áp thì khi áp suất
trong kho thay đổi sẽ rất khó khăn khi mở cửa hoặc ngược lại khi áp suất lớn cửa sẽ bị tự động
mở ra.
- Để giảm tổn thất nhiệt khi mở cửa, ở ngay cửa kho có lắp quạt màng dùng ngăn cản luồng
không khí thâm nhập vào ra. Mặt khác do thời gian xuất nhập hàng thường dài nên người ta có
bố trí trên tường kho 01 cửa nhỏ, kích thước 680×680 mm để ra vào hàng. Không nên ra, vào
hàng ở cửa lớn vì như thế tổn thất nhiệt rất lớn.
Cách lắp đặt kho lạnh lắp ghép gồm có 4 bước cơ bản:
o Bước 1: Kiểm tra độ phẳng và mặt bằng kho lạnh:
Việc kiểm tra độ phẳng và mặt bằng kho lạnh đóng vai trò rất quan trọng trong việc thi
công lắp đặt một kho lạnh đạt tiêu chuẩn. Để bảo quản sản phẩm trong kho lạnh một thời gian
dài các kho lạnh phải đảm bảo các chỉ số an toàn trước khi đưa vào sử dụng. Nếu bất kì vị trí
nào trong khi lạnh bị đọng nước cũng sẽ làm ảnh hưởng đến các chỉ số của vật liệu cách nhiệt.
Do đó trước khi thi công lắp đặt cần kiểm tra mặt bằng kho lạnh bằng máy cân thuỷ. Đảm bảo
mặt bằng chuẩn và độ dốc từ 2 – 3%. Nếu kiểm tra thấy mặt bằng chưa đạt cần tiến hành sửa
chữa ngay để hoàn thiện mặt bằng theo tiêu chuẩn.
o Bước 2: Tiến hành lắp dựng khung sườn và lắp ghép các tấm panel PU
-Lắp dựng khung sườn theo thiết kế. Khung sườn bao gồm thanh ngang, thanh đứng hoặc
thanh chữ U. Chúng cần được lắp vào vị trí và bắt vít chắc chắn.
-Vít các tấm panel PU vào khung. Liên kết với sàn bằng thanh U nhôm. Các vị trí góc có
thể được bảo vệ bằng các thanh góc hoặc thanh bao. Trên các tấm panel PU do Oval Việt Nam
sản xuất và phân phối đều có các phần ngàm. Tác dụng của các ngàm này gắn liền các tấm
panel, đồng thời là vị trí bắt vít vào khung.
-Các tấm panel PU sau khi lắp ghép cần đảm bảo kín, các ngàm âm dương nối với nhau
hoàn chỉnh, để chắc chắn kín thì cần dàn them keo sillicon vào nơi tiếp xúc giữa các tấm panel.
Việc đảm bảo kích thước giữa các tấm panel PU sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng vách
ngăn.
N g o à Hình
i 2.6 Cửa kho
c lạnhử a c ủ a c á
kế có chiều rộng
và cao giống với kích cỡ của thùng container để thuận tiện cho quá trình bốc dỡ hàng, ngoài ra
cửa kho còn có bộ phận chùm để khi bố dỡ sẽ được chum vào để hạn chế tổn thất nhiệt khi bốc
dỡ hang.
Hình 2.7 Cửa kho xuất nhập hang.
` - Tôn phủ lớp PVC ( PVC coated steel sheet ) dày 0,6mm.
- Tôn inox ( stainless steel sheet ) dày 0,5 mm.
Các tấm panel có dạng phẳng nhưng cũng có thể cán song để tang cường độ cứng.
Vật liệu cách nhiệt là polyurethan phun. Khối lượng riêng 38 ÷ 42 kg/m3, cường độ chịu
nén 0,2 đến 0,29 MPa, tỷ lệ điền đầy bọt trong panel là 95%, chất tạo bọt là R141B .
Đặc điểm của panel:
Do đặc tính định hình cao nên việc sử dụng để lắp đặt nhà xưởng công nghiệp bằng
panel, tiết kiệm được chi phí xây dựng, rút ngắn thời gian thi công.
+Panel có khả năng tạo kết cấu nhẹ.
+Lắp đặt không yêu cầu vị trí tay nghề cao.
+Có khả năng đáp ứng mở rộng công trình hiện có.
+Cách nhiệt, cách ẩm tốt.
+Không gây độc hại, thân thiện với môi trường.
Bảng 2.2 độ dày panel, hệ số k và lĩnh vực ứng dụng vào các kho lạnh
2.3 Lựa chọn và kiểm tra các thông số panel được chọn.
2.3.1 Lựa chọn panel cách nhiệt cho tường và trần.
Dưa vào nhiệt độ từng bồng kho lạnh, giữa hai buồng kho liền kề nhau sẽ chọn nhiệt độ
buồng thấp hơn. Chọn độ dày panel của tường và trần sao hho phù hợp vừa đảm bảo tính cách
nhiệt và vừa đảm bảo bài toán kinh tế lâu dài.
Các thông số về nhiệt độ của các buồng trong kho lạnh
+ Hầm kết đông : Nhiệt độ -30 oC
+ Buồng bảo quản đông : Nhiệt độ -18 oC
+ Buồng bảo quản lạnh : Nhiệt độ 2 oC
o Chọn độ dày panel cho buồng bảo quản đông
Nhiệt độ phòng: -18oC
Dựa vào bảng 2.1, ta chọn độ dày của panel ứng với nhiệt độ phòng là:
δ CN =100(mm)
Chọn vật liệu phủ bên ngoài mặt panel là nhôm mạ màu: Độ dày 0,5mm.
Độ dày của lớp vật liệu cách nhiệt polyurethane là:
δ PU =100−1=99 (mm) = 0,099 m
Chọn vật liệu phủ bên ngoài mặt panel là nhôm mạ màu: Độ dày 0,5mm.
Độ dày của lớp vật liệu cách nhiệt polyurethane là:
δ PU =75−1=74 (mm) = 0,074 m
Chọn vật liệu phủ bên ngoài mặt panel là nhôm mạ màu: Độ dày 0,5mm.
Độ dày của lớp vật liệu cách nhiệt polyurethane là:
δ PU =150−1=149 (mm) = 0,149 m
2.3.2 Kiểm tra tính đọng sương của panel được chọn
1 PT 2.7
k=
1 δ i δ cn 1
+Σ + +
α1 λ I λcn α 2
1 1 δi 1 PT 2.8
δ cn= λ cn . ⌊ − (
k α1
+∑ +
λi α 2
⌋ )
Trong đó: δcn – độ dày yêu cầu của lớp panel cách nhiệt, m;
λcn – hệ số dẫn nhiệt của panel cách nhiệt, W/mK;
k – hệ số truyền nhiệt;
α1 – hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài tới lớp cách nhiệt, W/m 2K;
α2 – hệ số tỏa nhiệt từ vách buồng lạnh vào buồng lạnh, W/m2K;
δi – Chiều dày lớp vật liệu thứ i, m ( ở đây là lớp tôn mạ màu );
λi – Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/mK.
Theo bảng 3.7 tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ] ta có:
-Hệ số tỏa nhiệt của môi trường ra bên ngoài tới cách nhiệt α1 = 23,3 W/m2K.
-Hệ số tỏa nhiệt từ vách buồng vào buồng lạnh:
α2 = 9 W/m2K đối với buồng bảo quản;
α2 = 10,5 W/m2K đối với buồng kết đông, gia lạnh.
- Hệ số dẫn nhiệt của các lớp panel:
+ Polyurethane : 0.02 W/mK
+ Tôn lá : 45.36 W/mK
Thay vào công thức (2.1), ta có hệ số truyền nhiệt cho từng buồng là:
Bảng 2.3 Hệ số truyền nhiệt của panel theo từng buồng
Buồng
Buồng kết Buồng bảo Buồng bảo
Hệ số
đông quản đông quản lạnh
truyền nhiệt
k 0.132 0.197 0.259
Với tỉnh Tiền Giang, theo số liệu của tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ] ta có bảng 2.3:
Bảng 2.4Thông số bên ngoài kho lạnh
Bảng 2.5 Kết quả tính toán hệ số truyền nhiệt lớn nhất cho mùa hè
Kết luận: Từ kết quả trên ta thấy hệ số truyền nhiệt của panel tường, trần và nền của các
buồng đều bé hơn hệ số truyền nhiệt điểm sương nên không xảy ra hiện tượng đọng sương trên
các tấm vách.
k < ks
Vì vậy các tấm panel lựa chọn ở trên phù hợp.
nhiệt
α tr =10,5W/m2K – hệ số tỏa nhiệt từ bề mặt trong lớp cách nhiệt đến không khí trong
3.2.1 Tổn thất do chênh lệch nhiệt độ trong và ngoài buồng lạnh
Q11 =k 1 F ( t 1−t 2 ) (W) PT 3.13
Trong đó: k t 1 – hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu, W/mK
F – diện tích bề mặt của kết cấu bao che, m2
t1 – nhiệt độ của môi trường bên ngoài, oC
t2 – nhiệt độ của không khí bên trong buồng lạnh, oC
4. Hiệu nhiệt độ giữa mặt dưới của nền nhiệt độ trong buồng bằng 40% hiệu nhiệt độ giữa
buồng lạnh với nhiệt độ bên ngoài :
∆ t nền=0.4(t n−t b )
- Nhiệt độ nền buồng bảo quản lạnh là ∆ t nền= 13.92 oC
- Nhiệt độ nền buồng bảo quản đông là ∆ t nền=21.92 oC
- Nhiệt độ nền kết đông là ∆ t nền=26.72 oC
Bảng 3.8 Nhiệt tổn thất do chênh lệch nhiệt độ
F k tổng
Phòng vách a (m) b (m) (m2) (W/mK) t1-t2 Q11 Q11
1 24 5.4 129.6 0.259 23.8 798.8
2 12 5.4 64.8 0.259 23.8 399.4
BQL1 3 24 5.4 129.6 0.259 19.3 647.8 4782.5
4 12 5.4 64.8 0.259 23.8 399.4
trần 24 12 288 0.259 23.8 1775.2
13.9
nền 24 12 288 0.19 2 761.7
1 24 5.4 129.6 0.259 19.3 647.8
2 12 5.4 64.8 0.259 23.8 399.4
BQL2 3 24 5.4 129.6 0.259 19.3 647.8 4631.5
4 12 5.4 64.8 0.259 23.8 399.4
trần 24 12 288 0.259 23.8 1775.2
13.9
nền 24 12 288 0.19 2 761.7
1 24 5.4 129.6 0.259 19.3 647.8
2 12 5.4 64.8 0.259 23.8 399.4
BQL3 3 24 5.4 129.6 0.259 19.3 647.8 4631.5
4 12 5.4 64.8 0.259 23.8 399.4
trần 24 12 288 0.259 23.8 1775.2
13.9
nền 24 12 288 0.19 2 761.7
1 24 5.4 129.6 0.259 19.3 647.8
2 12 5.4 64.8 0.259 23.8 399.4
BQL4 3 24 5.4 129.6 0.197 23.8 607.6 4591.3
4 12 5.4 64.8 0.259 23.8 399.4
trần 24 12 288 0.259 23.8 1775.2
13.9
nền 24 12 288 0.19 2 761.7
1 24 5.4 129.6 0.197 39.3 1003.3
2 12 5.4 64.8 0.197 43.8 559.1
BQD1 3 24 5.4 129.6 0.197 43.8 1118.2 6924.4
4 12 5.4 64.8 0.197 43.8 559.1
trần 24 12 288 0.197 43.8 2485.0
21.9
nền 24 12 288 0.19 2 1199.4
1a 12 5.4 64.8 0.197 43.8 559.1
1b 12 5.4 129.6 0.132 39.3 672.3
BQD2 2 12 5.4 64.8 0.197 43.8 559.1 6535.9
3 24 5.4 64.8 0.197 39.3 501.6
4 12 5.4 64.8 0.197 43.8 559.1
trần 24 12 288 0.197 43.8 2485.0
21.9
nền 24 12 288 0.19 2 1199.4
1 12 5.4 64.8 0.132 55.8 477.2
2 12 5.4 64.8 0.132 55.8 477.2
KĐ 3 12 5.4 64.8 0.132 51.3 438.7 3405.7
4 12 5.4 64.8 0.132 25.8 220.6
trần 12 12 144 0.132 55.8 1060.6
26.7
nền 12 12 144 0.19 2 731.0
Q 12=k t 2 . F . ∆ t 12 , W PT 3.4
Dựa vào các số liệu trên ta tính toán chi tiết trên bản excel.
Ta có tổng lượng nhiệt do sản phẩm tỏa ra của kho lạnh là
Q2=107.4 (kW)
Trong đó:
- M lưu lượng không khí
- h1 và h2 là entanpy của không khí ngoài và trong buồng
Dòng nhiệt tổn thất do thông gió buồng lanh chủ yếu do không khí nóng t ừ bên
ngoài được đưa vào buồng lạnh thay thế cho lượng không khí lạnh trong bu ồng để đảm
bảo sự hô hấp của các sản phẩm bảo quản.
Thông thường, dòng nhiệt tổng thất do thông gió buồng lạnh chỉ tính toán cho các
buồng lạnh đặc biệt bảo quản rau quả và sản phẩm hô hấp. Đối với kho lạnh bảo quản
thịt bò thì Q3 coi như bằng 0.
350 – nhiệt lượng do một người làm việc nặng tỏa ra; W/người
n – số người làm việc trong buồng
Dựa vào tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ] ta lựa chọn số người làm việc trong buồng
bảo quản lạnh và đông là 4 người còn những người làm việc trong buồng kết đông là 3 người.
+ Dòng nhiệt do các động cơ điện (bao gồm động cơ quạt dàn lạnh và động cơ xe nâng điện):
Q43=1000. N ; W PT 3.9
Ta có tổng lượng nhiệt vận hành của kho lạnh là Q4= 68.29 kW
+ Tổng nhiệt tải cho máy nén:(dựa vào tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ])
Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh t0 phụ thuộc vào nhiệt độ buồng lạnh theo công thức:
t 0=t b−∆ t 0 PT 4.15
toBQL = 2 - 8= -6 (0C)
Nhiệt độ bay hơi của phòng bảo quản đông lấy thấp hơn nhiệt độ buồng 10 oC
4.2 Tính toán, lựa chọn và kiểm tra máy nén cho các phòng
4.2.1 Đối với phòng kết đông
a) chọn chế độ hoạt động của máy nén
Máy nén cho buồng kết đông phải tạo ra năng suất lạnh cần thiết theo tính toán nhiệt tại
chương 3 là: Q0 = 102.073 kW.
Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh
t0 = tb - ∆t0
Trong đó,
tb: Nhiệt độ trong không gian buồng lạnh, tb = -30 0C.
∆t0: Hiệu nhiệt độ yêu cầu, chọn ∆t0 = 8 0C.
Vì vậy, ta có:
t0 = -30 - 8 = -38 0C
Nhiệt độ hơi hút về máy nén th
Môi chất sử dụng là NH3 , chọn độ quá nhiệt hơi hút về máy nén là 50C. Như vậy,
th = t0 + ∆th = -38 + 5 = -33 ( oC )
Nhiệt độ quá lạnh chọn bằng t 5 - 5 oC
'
Từ nhiệt độ sôi t0 = -38 0C và nhiệt độ ngưng tụ tk = 39,8 0C, sử dụng phần mềm
coolpack lập trình dựa trên đồ thị lgp - i của NH3 ta có:
Pk = 15,4 bar
P0 = 0,8 bar
Chọn số cấp máy nén.
pk
Tỷ số nén: Π= = 19,25
po
Do π > 9 nên ta chọn máy nén pittong 2 cấp, với áp suất nén trung gian là:
Ptg = √ po . pk = √ 15,4 x 0,8 = 3,5 (bar)
Ta có nhiệt độ tại áp suất trung gian của NH3: ttg = -5,3 0C
Sơ đồ và chu trình máy lạnh
Chọn chu trình máy lạnh hai cấp làm mát trung gian hoàn toàn có ống xoắn và hai tiết lưu cho
các yêu cầu trên.
Hình 4.10 Sơ đồ và chu trình máy lạnh hai cấp làm mát trung gian hoàn toàn, bình trung gian ống
xoắn và 2 tiết lưu
x 1=1
Điểm 1: t 1=t h=¿ -33 oC
P1=P0 =¿ 0,8 bar
Điểm 2: s2=s 1
P2=Ptg =¿ 3,5 (bar)
Điểm 3=8: t 3= t tg =¿ -5,3 oC
x 3=1
Điểm 4: s4 =s3
P4 = Pk =¿ 15,4 bar
Điểm 5' : t 5 =¿ t k = 39,8 oC
'
x5 = 0'
t0 = tb - ∆t0
Trong đó,
tb: Nhiệt độ trong không gian buồng , tb = -18 0C.
∆t0: Hiệu nhiệt độ yêu cầu, chọn ∆t0 = 8 0C.
Vì vậy, ta có:
t0 = -18 - 8 = - 26 0C
Nhiệt độ hơi hút về máy nén th
Môi chất sử dụng là NH3 , chọn độ quá nhiệt hơi hút về máy nén là 50C. Như vậy,
th = t0 + 5 = -26 + 5 = - 21 0C.
Áp suất ngưng tụ Pk và áp suất bay hơi P0
Từ nhiệt độ sôi t0 = - 260C và nhiệt độ ngưng tụ tk = 39,80C, sử dụng phần mềm Coolpack lập
trình dựa trên đồ thị lgp - i của NH3 ta có:
Pk =15,4 bar
P0 = 1,45 bar
Chọn số cấp máy nén.
15,4
Tỷ số nén: π = = 10.6
1,45
Do π > 9 nên ta chọn máy nén 2 cấp, với áp suất nén trung gian là:
Ptg = √ po . pk = √ 15,4 x 1,45 = 4,7 (bar)
Ta có nhiệt độ tại áp suất trung gian của NH3: ttg = 2,3 0C
Sơ đồ chu trình chọn giống sơ đồ chu trình của phồng kết đông.
* Tính toán chu trình
Điểm 1' : t 1 = t 0=¿-26 oC
'
x 1=1
Điểm 1: t 1=t h=¿ -21 oC
P1=P0 =¿ 1,45 bar
Điểm 2: s2=s 1
P2=Ptg =¿ 4,7 (bar)
Điểm 3=8: t 3= t tg =¿ 2,3 oC
x 3=1
Điểm 4: s4 =s3
P4 = Pk =¿ 15,4 bar
Điểm 5' : t 5 =¿ t k = 39,8 oC
'
x5 = 0
'
s
Điểm t0C P [Bar] h [kJ/kg] v(m3/kg)
[kJ/kg.K]
1’ -26 1,45 1428
1 -21 1,45 1440 6,04 0,82
2 58,4 4,7 1602 6,04 0,33
8=3 2,6 4,7 1463 5,6 0,26
4 87,7 15,4 1633 5,6 0,1
5’ 39,8 15,4 385
5 34,8 15,4 362
6 7,6 15,4 235
7 2,6 4,7 362
9 2,6 4,7 212
10 -26 1,45 235
{
CA Ptg −∆ P tg −c P k + ∆ Pk m − Ptg −∆ Ptg
P tg [( Ptg ) ( Ptg )]} .
T tg
T k = 0,79
Hình 4.11 Chu trình nén của máy nén buồng bảo quản lạnh
x 1=1
Điểm 1: t 1=t 0+5=¿ -1 oC
P1=P0 =¿ 3,4 bar
Điểm 2: s2=s 1
P2=Pk =¿15,4 (bar)
Điểm 3' : t 3 =¿ t k = 39,8 oC
'
x3 = 0 '
Đường kính trong ống đẩy môi chất ra khỏi máy nén cao áp:
4. m 1 . v 2 4.0,046 .0,11
d=
√ π .ω √ =
π .20
=0,018( m)
Theo tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ] ta chọn bình tách dầu 20 – MO.
5.3.4 Bình chứa dầu
Bình chứa dầu dung để gom dầu từ các bình tách dầu, từ các bầu dầu của các thiết bị như
bình chứa cao áp, bình chứa tuần hoàn bình trung gian…
Dầu được xả về bình do chênh lệch áp suất. Áp suất trong bình hút giảm xuống khi khi
mở van trên đường nối với ống hút. Khi xả dầu ra ngoài áp suất trong bình chỉ được phép cao
hơn áp suất khí quyển chút ít. Áp suất cho phép cao nhất của bình là 1,8MPa, nhiệt độ từ -40 ÷
0
150 C.
Theo bảng 8-20 tài liệu [1] ta chọn bình chứa dầu như sau :
Bảng 5.15 Thông số bình chưa dầu đã chọn
Trong đó:
VCA – Thể tích bình chứa cao áp
VBH – Tổng thể tích hệ thống bay hơi
Tính với buồng kết đông kết đông :
Theo tính toán phần thiết bị bay hơi ở trên ta có thể tích chứa NH3 của dàn bay hơi của phòng
là: 168,8l = 0,1688 m3.
Theo công thức trên ta có: VCA = 0,72.Vd = 0,72.0,1688 = 0,121 m3 .
Tính với các buồng bảo quản đông:
Theo tính toán phần thiết bị bay hơi ở trên ta có thể tích chứa NH3 của dàn bay hơi của các
phòng là 58,4 l = 0,0584 m3.
Theo công thức trên ta có: VCA = 0,72.Vd = 0,72.0,0584 = 0,042 m3 .
Tính với cho buồng bảo quản lạnh :
Theo tính toán phần thiết bị bay hơi ở trên ta có thể tích chứa NH3 của dàn bay hơi của phòng
là 182,4 l = 0,1824 m3.
Theo công thức trên ta có: VCA = 0,72.Vd = 0,72.0,1824 = 0,13 m3
Theo bảng 8-17 tài liệu tham khảo [ CITATION Ngu \l 1033 ]ta chọn bình chứa cao áp nằm
ngang.
ΣVCA = VCABKD + VCABQD + VCABQL
= 0,121 + 0,042 + 0,13 = 0,293 m3.
Chọn một bình chứa cao áp cho cả hệ thống kho lạnh với các thông số như bảng sau:
Bảng 5.16 Thông số bình chứa cao áp của kho lạnh
Buồng Thể tích các dàn (m3) Thể tích bình chứa tuần hoàn (m3)
BKĐ 0,1688 0,081
BQĐ 0,0584 0,028
BQL 0,1824 0,087
5.3.7 Bình chứa thu hồi
Bình chứa thu hồi dùng để chứa chất lỏng xả ra từ các dàn bay hơi khi tiến hành phá băng
hơi nóng. Chọn bình chứa thu hồi nằm ngang.
Theo tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ], trang 307 ta có công thức:
V T =1,5.V dt =1,5.0,0884=0,1326(m3 ) PT 5.19
Bảng 5.18 Thông số của bình chứa thu hồi năm ngang chọn
Trong đó:
di – Đường kính trong của ống dẫn;
V – Lưu lượng thể tích, m3/s;
w – Tốc độ dòng chảy trong ống w = 15, m/s.
Ta tính được d = 0.056 m chọn đường kính lắm đặt d = 70 mm. Dựa vào bảng 8-19 tài
liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ]. Ta lựa chọn máy 40 π C 3
Để tính toán đường kính trong của ống dẫn, theo tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ], ta áp
dụng công thức:
4. v PT 6.20
d i=
√ π .ω
(m)
Trong đó:
di – Đường kính trong của ống dẫn;
V – Lưu lượng thể tích, m3/s;
w – Tốc độ dòng chảy trong ống, m/s.
Dựa theo bảng 10-1 tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ], ta chọn được vận tốc dòng chảy như
sau:
Bảng 6.19 Tốc độ dòng chảy theo từng trường hợp
* Đối với đường kính ống dẫn từ các dàn đến bình tuần hoàn.
Dựa vào phần tính toán lựa chọn các dàn lạnh ở chương V, ta có các thông số đường kính ngoài
kết nối vào dàn lạnh.
Dựa vào bảng 10-2 tài liệu [1], ta tra được các thông số đường kính ngoài quy chuẩn và các
kích thước quy chuẩn tương ứng đi kèm
Áp dụng công thức 6.1, ta có:
d 2i . π . ω PT 6.21
V=
4
Áp dụng công thức 6.2 với kích thước đường kính trong vừa tra được, kết hợp với bảng 6.1, ta
tìm được lưu lượng thể tích qua các dàn.
Từ giá trị lưu lượng thể tích vừa tìm được, áp dụng công thức 6.1 kết hợp bảng 6.1, ta tìm được
các đường kính ống dẫn tiếp theo
Lặp lại các bước làm tương tự, ta có bảng giá trị đường ống dẫn từ các dàn lạnh đến bình tuần
hoàn theo từng buồng như sau:
* Đối với đường kính ống ở đầu đẩy và đầu hút của máy nén
Dựa theo catalog kĩ thuật ở phụ lục II, ta tra được các thông số như sau:
Bảng 6.20 Đường kính ống
Hút
HA 1.44 0.084 0.1209 15 0.101 125 133 125
Đẩy
Kết HA 0.46 0.084 0.0386 20 0.049 50 57 50
đông Hút
CA 0.35 0.109 0.0381 15 0.056 70 76 69
Đẩy
CA 0.11 0.109 0.0119 20 0.027 32 38 33,5
Hút
HA 0.82 0.029 0.0237 15 0.044 50 57 50
Bảo
quản Đẩy
đông HA 0.33 0.029 0.0095 20 0.024 25 32 27.5
Hút
CA 0.26 0.036 0.0093 15 0.028 32 38 33.5
Đẩy
CA 0.1 0.36 0.036 20 0.04 50 57 50
Bảo
quản
lạnh Hút 0.37 0.046 0.0170 15 0.038 40 45 40.5
Đẩy 0.11 0.046 0.0050 20 0.017 20 22 18
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO