You are on page 1of 82

゚°☆────⋆✯✪✯⋆────☆°゚

ĐỒ ÁN

Thiết kế hệ thống lạnh


Đỗ Văn Lâm
lam.dv172055@sis.hust.edu.vn

Ngành Kỹ Thuật Nhiệt


Chuyên Ngành Kĩ thuật lạnh và Điều hòa không khí

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đình Vịnh

Bộ môn: Kỹ Thuật Lạnh & ĐHKK


Viện: Khoa Học & Công Nghệ Nhiệt-Lạnh
------
Hà Nội, 1/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

ĐỒ ÁN KHO LẠNH

Thiết kế hệ thống kho cấp đông, phân phối cá fillet


tại Hòa Bình
ĐỖ VĂN LÂM
Lam.dv172055@sis.hust.edu.vn

Ngành Kỹ thuật nhiệt


Chuyên ngành Kĩ thuật lạnh và Điều hòa không khí

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đình Vịnh


Chữ ký của GVHD

Bộ môn: Kĩ thuật lạnh và Điều hòa không khí


Viện: Khoa học và Công nghệ Nhiệt-Lạnh
HÀ NỘI, 1/2021

Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập, và hoàn thành đồ án này, em đã nhận được rất nhiều sự hướng
dẫn tận tình quý báu của các thầy cô trong bộ môm kĩ thuật lạnh và điều hòa không khí. Em xin
gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong bộ môn và đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới thầy Nguyễn Đình Vịnh trưởng bộ môn kĩ thuật lạnh và điều hòa không khí đã trang
bị giúp em những kỹ năng cơ bản và kiến thức cần thiết để hoàn thành được đồ án này.

Tuy nhiên, trong quá trình làm đồ án do kiến thức chuyên ngành của em còn hạn chế nên
không thể tránh khỏi một vài thiếu sót khi trình bày và đánh giá vấn đề. Rất mong nhận được
sự góp ý, đánh giá của các thầy cô bộ môn để đề tài của em thêm hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC

MỤC LỤC............................................................................................................2
CHƯƠNG 1. DUNG TÍCH VÀ MẶT BẰNG KHO LANH.............................3
1.1 Tổng quan về kho lạnh bảo quản thịt bò....................................................3
1.1.1 Tác dụng và quy trình giết mổ bảo quản thịt bò.........................3
1.1.2 Vị trí địa lý và khí hậu nơi lắp đặt kho lạnh................................4
1.1.3 Lựa chọn kiểu kho xây dựng......................................................5
1.1.4 Thông số các buồng và một số vấn đề gặp phải khi thiết kết xây dựng kho lanh
6
1.2 Diện tích và mặt bằng xây dựng................................................................6
1.2.1 Buồng bảo quản lạnh..................................................................7
1.2.2 Buồng bảo quản đông.................................................................8
1.2.3 Buồng kết đông..........................................................................9
1.2.4 Bố trí mặt bằng kho lạnh..........................................................10
CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC XÂY DƯNG, TÍNH CÁCH NHIỆT VÀ CÁCH ẨM CHO
KHO LẠNH.......................................................................................................12
2.1 Yếu cầu, cấu tạo và cửa của kho lạnh lắp ghép.......................................12
2.1.1 Yêu cầu cơ bản của một kho lạnh.............................................12
2.1.2 Cấu tạo và cách lắp đặt kho lạnh lắp ghép................................12
2.1.3 Cửa kho lanh............................................................................15
2.2 Cấu tạo và các chi tiết lắp ghép panel......................................................16
2.2.1 Vật liệu làm panel.....................................................................16
2.2.2 Độ dày và hệ số truyền nhiệt của panel....................................17
2.3 Lựa chọn và kiểm tra các thông số panel được chọn...............................18
2.3.1 Lựa chọn panel cách nhiệt cho tường và trần...........................18
2.3.2 Kiểm tra tính đọng sương của panel được chọn........................19
2.4 Kết cấu nền kho.......................................................................................21
CHƯƠNG 3. TÍNH NHIỆT KHO LẠNH.......................................................23
3.1 Tổng quan về tính nhiệt...........................................................................23
3.2 Dòng nhiệt qua kết cấu bao che Q1.........................................................23
3.2.1 Tổn thất do chênh lệch nhiệt độ trong và ngoài buồng lạnh.....23
3.2.2 Tổn thất do bức xạ mặt trời......................................................25
3.3 Dòng nhiệt tỏa ra do sản phẩm Q2..........................................................25
3.4 Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh Q3..................................................27
3.5 Các dòng nhiệt do vận hành....................................................................27
3.6 Dòng nhiệt do hoa quả hô hấp Q5...........................................................29
3.7 Xác định tải nhiệt cho thiết bị, máy nén..................................................29
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN CHU TRÌNH TÍNH CHỌN MÁY NÉN............31
4.1 Các thông số làm việc của hệ thống........................................................31
4.2 Tính toán, lựa chọn và kiểm tra máy nén cho các phòng.........................32
4.2.1 Đối với phòng kết đông............................................................32
4.2.2 Đối với phòng bảo quản đông...................................................39
4.2.3 Đối phòng bảo quản lạnh..........................................................45
CHƯƠNG 5. TÍNH CHỌN BÌNH NGƯNG, DÀN BAY HƠI VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ
............................................................................................................................ 50
5.1 Thiết bị ngưng tụ.....................................................................................50
5.1.1 Xác định nhiệt độ trung bình logarit.........................................50
5.1.2 Xác định hệ số truyền nhiệt k...................................................51
5.1.3 Xác định diện tích bề mặt trao đổi nhiệt F................................51
5.1.4 Xác định lượng nước làm mát cung cấp cho thiết bị ngưng tụ. 51
5.2 Thiết bị bay hơi.......................................................................................52
5.2.1 Dàn bay hơi cho buồng kết đông..............................................52
5.2.2 Dàn bay hơi cho buồng bảo quản đông.....................................53
5.2.3 Dàn bay hơi cho buồng bảo quản lạnh......................................54
5.3 Thiết bị phụ.............................................................................................56
5.3.1 Tính chọn tháp giải nhiệt..........................................................56
5.3.2 Chọn van tiết lưu......................................................................57
5.3.3 Bình tách dầu............................................................................59
5.3.4 Bình chứa dầu...........................................................................60
5.3.5 Bình chứa cao áp......................................................................60
5.3.6 Bình chứa tuần hoàn.................................................................61
5.3.7 Bình chứa thu hồi.....................................................................62
5.3.8 Bình trung gian.........................................................................62
5.3.9 Các thiết bị khác.......................................................................63
CHƯƠNG 6. TÍNH TOÁN VÀ CHỌN ĐƯỜNG ỐNG..................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................66
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Nhiệt độ và độ ẩm của tỉnh Tiền Giang..................................................9


Bảng 2.1 độ dày panel, hệ số k và lĩnh vực ứng dụng vào các kho lạnh..............22
Bảng 2.2 Hệ số truyền nhiệt của panel theo từng buồng.....................................24
Bảng 2.3Thông số bên ngoài kho lạnh................................................................24
Bảng 2.4 Kết quả tính toán hệ số truyền nhiệt lớn nhất cho mùa hè....................24
Bảng 2.5 Kết quả tính toán hệ số truyền nhiệt cực đại cho mùa đông.................25
Bảng 2.6Các lớp cấu tạo nền kho từ trình tự trên xuống.....................................26
Bảng 3.1 Nhiệt tổn thất do chênh lệch nhiệt độ...................................................28
Bảng 3.2 Dòng nhiệt tỏa ra từ sản phẩm.............................................................31
Bảng 3.3 Dòng nhiệt do vận hành.......................................................................33
Bảng 3.4 Xác định tải cho thiết bị và máy nén....................................................34
Bảng 4.1 Thông số các điểm làm việc của máy nén buồng kết đông..................39
Bảng 4.2 Thông số các điểm làm việc của máy nén buồng bảo quản đông.........44
Bảng 4.3 Thông số các điểm làm việc của máy nén buồng bảo quản lạnh..........50
Bảng 5.1 Thông số bình chưa dầu đã chọn..........................................................62
Bảng 5.2 Thông số bình chứa cao áp của kho lạnh.............................................63
Bảng 5.3 Thể tích các bình chứa tuần hoàn.........................................................64
Bảng 5.4 Thông số của bình chứa thu hồi năm ngang chọn................................64
Bảng 6.1 Tốc độ dòng chảy theo từng trường hợp..............................................66
Bảng 6.2 Đường kính ống...................................................................................67
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Thịt bò sau quá trình giết mổ và chuẩn bị được đem đi bảo quản...........8
Hình 1.2 Sơ dồ mặt bằng kho lạnh......................................................................16
Hình 2.1 Cấu trúc của 1 buồng lạnh....................................................................17
Hình 2.2 Panel được gắt với các thanh U nhôm..................................................18
Hình 2.3 Các chi tiết ghép nối panel trần............................................................19
Hình 2.4 Cửa kho lạnh........................................................................................20
Hình 2.5 Cửa kho xuất nhập hang.......................................................................20
Hình 2.6 Panel cách nhiệt dung trong kho lạnh...................................................21
Hình 2.7 Nền kho sử dụng con lươn thông gió....................................................26
Hình 4.1 Sơ đồ và chu trình máy lạnh hai cấp làm mát trung gian hoàn toàn, bình trung gian
ống xoắn và 2 tiết lưu..........................................................................................37
Hình 4.2 Chu trình nén của máy nén buồng bảo quản lạnh.................................50
Hình 5.1 Tháp giải nhiệt kho lạnh.......................................................................59
CHƯƠNG 1. DUNG TÍCH VÀ MẶT BẰNG KHO LANH

1.1 Tổng quan về kho lạnh bảo quản thịt bò


1.1.1 Tác dụng và quy trình giết mổ bảo quản thịt bò
Cùng với thịt lơn, thịt gà… thì thịt bò là thực phẩm không thế thiếu của con người. Thịt
bò có vị thơm ngon bổ dưỡng, thịt bò chứa rất nhiều protein, chất béo, các vitamin và khoáng
chất. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm thì khâu bảo đông lạnh thịt bò là cực kì quan trong.
Bảo quản thịt bò là quá trình bảo vệ và hạn chế những biến đổi về chất lượng và hình thức
của thực phẩm trong thời gian chờ tiêu thụ. Tùy thuộc vào thời gian bảo quản thịt bò mà ta sẽ
bảo thịt bò ở các nhiệt độ khác nhau để:
 Làm ức chế về sinh lý của vi khuẩn cũng như nấm men.
 Dưới tác dụng của nhiệt độ thấp nước trong thực phẩm bị đóng băng, vi khuẩn
mất nước sẽ làm teo tế bào nguyên sinh và giảm sự phát triển của chúng.
Quy trình giết mổ bò công nghiêp
Đầu tiên, bò sẽ được lùa vào phòng mổ và phòng sốc điện. Người ta sẽ tách chúng ra
khỏi những đồng loại bên ngoài, sau đó dùng thiết bị truyền điện phóng thẳng vào não của
chúng. Việc làm này sẽ khiến bò bị bất tỉnh và chúng sẽ không còn cảm thấy đau đớn trước khi
máu bắt đầu chảy ra.
Sau khi bị bất tỉnh, bò sẽ treo lên móc. Vài giây sau, người ta dùng thiết bị chuyên dụng
cắt vào động mạch của nó để tháo máu. Lúc này, bò đã bị bất tỉnh nên chúng hoàn toàn không
hề cảm thấy đau đớn nữa. Giết mổ xong bò sẽ được sẻ thịt thành ¼ để dễ trong quá trình bảo
quản. Quá trình giết mổ phải đảm bảo điều kiện nhiệt độ nghiệm ngặt để tránh mầm bệnh và vi
sinh vật sinh sôi ảnh hưởng đến chất lượng và vệ sinh an toàn, việc tạo ra môi trường giết mổ
phù hợp sẽ cần đến ứng dụng của các hệ thống làm lạnh.
Hình 1.1 Thịt bò sau quá trình giết mổ và chuẩn bị được đem đi bảo quản

Quy trình xử lý tuân theo nguyên tắc:


Bước 1: Xử lý nguyên liệu.
Bước 2: Đông lạnh.
Bước 3: Bao gói và bảo quản.
Nguyên liệu sau khi được giết mổ cần được xử lý cẩn thận, rửa hết các tạp chất bằng
nước muối hoặc hóa chất thích hợp. Nguyên liệu cần được xẻ ra đúng khuôn để đảm bảo việc
bảo quản trong kho lạnh hợp lý.
Sau khi xử lý nguyên liệu xong cần được cấp đông trong thời gian nhanh nhất để đảm
bảo chất lượng sản phẩm và tránh hao hụt khối lượng.Sản phầm sau khi được cấp đông cần
được đóng gói hoặc bao bì cẩn thận và chuyển sang phòng bảo quản đông để chờ tiêu thụ.
Kết luận: Ta có thể thấy việc giết mổ vào xử lý thịt bò sau giết mổ phải tuân theo công đoạn
nghiên ngặt và việc bảo quản thịt bò để đến với người tiêu dung là khâu rất quan trọng. Vì vậy
việc thiết kế xây dựng một kho cấp đông, bảo quản đông và phân phối tại Tiền Giang để có thịt
bò chất lượng phân phối cho khu vực Nam Bộ là thực sự cần thiết.
1.1.2 Vị trí địa lý và khí hậu nơi lắp đặt kho lạnh
Kho lạnh phải được xây dựng ở những nơi có nhu cầu về thực phẩm lớn. Khi thiết kế kho
lạnh ta phải đặt kho tại những nơi thuận tiện giao thông để dễ dàn vận chuyển các hang hóa bảo
quản. Ngoài ra chúng ta còn phải tìm hiểu về nhiệt độ, khí hậu từng mủa để đưa ra các giải
phảm xây dựng kho lạnh đảm bảo và tiếp kiệm.
Theo yêu cầu đề tài đặt ra chúng ta sẽ thiết kế và xây dựng kho lạnh cấp đông, kho phân
phối đặt tại Tiền Giang.
Tiền Giang là tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), đồng thời là tỉnh nằm
trong Vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) phía Nam. Nằm trải dài trên bờ Bắc sông Tiền với
chiều dài trên 120 km; có tọa độ địa lý 105 049'07" đến 106048'06" kinh độ Đông và 10012'20"
đến 10035'26" vĩ độ Bắc. Trung tâm thành phố Mỹ Tho - tỉnh lỵ Tiền Giang cách trung tâm
thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) 70 km về hướng Tây Nam và cách trung tâm thành phố
cần Thơ 90 km về hướng Đông Bắc. Với vị trí là ngã ba của vùng Nam Bộ nên việc xây dựng
kho lạnh để phân phối thực phẩm là rất hợp lý.
Tiền Giang nằm trong vùng mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới cận xích đạo gió mùa, có
2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Với vị trí địa lý của Tiền Giang gần với Tp Hồ Chí Minh
nên khí hậu không khác nhau nhiều ta sẽ lấy thông số nhiệt độ và độ ẩm của Tp Hồ Chí Minh
trong TCVN 5687 ( tài liệu[ CITATION ĐẠI10 \l 1033 ])để tính toán cho đồ án này
Nhiệt độ ta sẽ lấy theo tiêu chuẩn điều hòa không khí cấp I là 35h/năm.
Bảng 1.1 Nhiệt độ và độ ẩm của tỉnh Tiền Giang

Mùa Nhiệt độ ¿) Độ ẩm (%)


Hè 36.8 56
Đông 19.6 86.1
1.1.3 Lựa chọn kiểu kho xây dựng
Hiện nay khi kinh tế phát triển, mức đời sống nhân dân tăng lên thì yêu cầu về thực phẩm
là rất cao. Vì vậy để đảm bảo được chất lượng sản phẩm chúng ta phải chú trọng khâu bảo quản
và xây dựng các kho bảo quản. Hiện nay có 2 phương pháp xây dựng kho bảo quản đó là
phương pháp xây dựng kho lạnh truyền thống và kho lạnh lắp ghép. Chúng ta sẽ so sánh ưu
nhược điểm tường kho rồi đưa ra lựa chọn :
 Kho lạnh truyền thống

+Ưu điểm: giá thành xây dựng ban đấu thấp hơn kho lạnh lắp ghép.

+Nhược điểm: kho lạnh lắp ghép giữ nhiệt kém hơn panel nên hiệu suất làm lạnh cao.
Do vậy điện năng tiêu thụ và chi phí vận hành cao.

 Kho lạnh lắp ghép

+Ưu điểm:

*Tất cả các chi tiết của kho lanh lắp ghép là các panel tiêu chuẩn chế tạo sẵn nên có thể vận
chuyển dễ dàng đến nơi lắp ráp một cách nhanh chóng trong một vài ngày so với kho truyền
thống phải xây dựng trong nhiều tháng, có khi nhiều năm .

*Có thể tháo lắp và di chuyển đến nơi mới khi cần thiết.
*Không cần đến vật liệu xây dựng như kho xây trừ nền có con lượn đặt kho nên công việc
xây dựng đơn giản hơn nhiều.

*Cách nhiệt là Polyuretan có hệ số dẫn nhiệt thấp.

*Tấm bọc ngoài của panel đa dạng từ chất dẻo đến nhôm tấm hoặc thép không gỉ.

*Hoàn toàn có thể sản xuất được trong nước.

 +Nhược điểm: giá thành xây dựng ban đầu lớn do các tấm panel khá đắt.

Kết luận: Xét về các ưu nhược điểm của cả hai kiểu kho lạnh ta quyết định xây dựng kho lạnh
lắp ghét do tính tiện lợi và bài toán kinh tế về lâu dài.

1.1.4 Thông số các buồng và một số vấn đề gặp phải khi thiết kết xây dựng kho
lanh
- Nhiệt độ bảo quản: nhiệt độ bảo quản thực phẩm phải được lựa chọn trên cơ sở kinh tế
và kỹ thuật. Nó phụ thuộc vào từng loại sản phẩm và thời gian bảo quản sản phẩm. Thời
gian bảo quản càng lâu thì đòi hỏi nhiệt độ càng thấp:
+ Nhiệt độ buồng bảo quản lạnh: 2 oC
+ Nhiệt độ buồng bảo quản đông: -18 oC
+ Nhiệt độ buồng kết đông :-30 oC
- Khi vận hành kho lạnh thì sẽ có một số vấn đề xảy ra nên chúng ta phải tính toán và đưa
ra các giải pháp để tránh hiện tượng đó:
o Hiện tượng lọt ẩm: Không khí trong kho lạnh có nhiệt độ thấp, khi tuần hoàn qua
dàn lạnh một lượng nước đáng kể đã kết ngừng lại, vì vậy phân áp suất hơi nước
không khí trong buông nhỏ hơn so với bên ngoài. Kết quả hơi ẩm có xu hướng
thẩm thấu vào phòng qua kết cấu bao che. Đối với kho lạnh lắp ghép bên ngoài
và bên trong kho có các lớp tôn nên không có khả năng lọt ẩm.
o Hiện tượng đóng băng, phồng nền kho: Khi buồng bảo quản đông và kết đông có
nhiệt độ rất thấp (-18℃ , -30℃ ) thì sẽ gây đóng băng nền kho dẫn tới phồng nền
và phá vỡ kết cấu nền. Để tránh hiện tượng đó ta có một số biện pháp như là làm
các con lươn thông gió dưới nền, bố trí điện trở để sưởi nền, làm các hệ thống các
ống dẫn dầu nóng ,nước nông, gió nông.
o Xả băng dàn lạnh: Không khí khi chuyển dịch qua dàn lạnh , nhưng kết một phần
hơi nước ở đó. Quá trình tích tụ càng lâu lớp tuyết càng dày. Việc bám tuyết ở
dàn lạnh dẫn đến nhiều sự cố cho hệ thống lạnh như: nhiệt độ kho lạnh không đạt
yêu cầu, thời gian làm lạnh lâu, ngập dịch, cháy động cơ điện ... Sở dĩ như vậy là
vì lớp tuyết bám bên ngoài dàn lạnh tạo thành lớp cách nhiệt, ngăn cản quá trình
trao đổi nhiệt giữa môi chất và không khí trong buồng lạnh. Để tránh lớp băng ở
dàn lạnh ta sử dụng các phương pháp như là dung gas nông, xả băng bằng nước
hoặc băng điện trở đối với kho lạnh nhỏ.

1.2 Diện tích và mặt bằng xây dựng


Hiện nay với kĩ thuận chăn nuôi phát triển trọng lượng của 1 con bò thương phẩm có thể
nặng tới gần 500kg. Khi giết mổ và bỏ đầu thì chúng còn khoảng 360kg thịt. Khối khí cần để
bảo quản ¼ lựa chọn là 1.2x0.4x0.4 (m3). Ta có chất tải g là:
M 0.09 PT 1.1
g= = =0.4 (t/m3)
V 1.5 x 0.5 x 0.3
So sánh với tài liệu tài liệu[ CITATION Ngu \l 1033 ] ta thấy các thông kích thước chọn
g  0,4 3
phù hợp với tiêu chuẩn chất tải, ta có: v tấn/m .
Kho lạnh đang thiết kế có dung tích tương đối lớn lên không thể bố dỡ thủ công, trong
kho bố trí các băng truyền và các xe nâng chạy điện trên dầu có móc treo để bốc dỡ hàng. Chọn
treo 3 tầng bò nên ta có chiều cao chất tải h=4.5m.
Kiểm tra phụ tải trên 1 mét vuông cho phép:
t t PT 1.2
gv . h=0,4.4,5=1,8 2
<5 2
m m

1.2.1 Buồng bảo quản lạnh


Dung tích bảo quản lạnh là: 1500 tấn
 Thể tích chất tải của buồng lạnh.

Thể tích chất tải được tính theo công thức:


E 1500 PT 1.3
V= = =3750(m3)
g v 0.4
Trong đó,
E : Dung tích các buồng lạnh, tấn.

gv : Định mức chất tải thể tích.


 Diện tích chất tải

Được xác định qua thể tích buồng lạnh và chiều cao chất tải:
V 3750 PT 1.4
F= = =833¿ m2¿
h 4.5

Trong đó,
V: Thể tích chất tải của buồng lạnh, m3.
h: Chiều cao chất tải.
 Diện tích xây dựng của buồng lạnh cần thiết

Diện tích xây dựng của buồng lạnh tính theo công thức :
F 833 PT 1.5
F xd = = =1110(m 2 )
β F 0.75

Trong đó,
F : diện tích của chất tải (m2)

β F : hệ số sử dụng diện tích của kho lạnh.

Ta chọn 1 buồng=chiều rộng×Chiều dài là 12x24m=288m2

100  Fbqđ  400 2



m Theo tài liệu [ CITATION Ngu1 \l 1033 ], chọn hệ số
sử dụng diện tích các buồng chứa: Chọn β F =0,75
 Số lượng buồng lạnh

Diện tích của một ô xây dựng là: f = 12 x 24 = 288 m2


F xd 1110
Số ô xây dựng là : n= = =3.86
f 288

Vậy ta chọn ntt = 4 ô để xây dựng buồng bảo quản lạnh.


 Dung tích thực tế của buồng bảo quản lạnh
n tt 4 PT 1.6
E tt = E. = 1500. = 1554.4 (tấn)
n 3.86

1.2.2 Buồng bảo quản đông


Dung tích bảo quản lạnh là: 750 tấn
 Thể tích chất tải của buồng lạnh.

Thể tích chất tải được tính theo công thức:


E 750
V= = =1375 (m 3 )
g v 0.4

Trong đó,
E : Dung tích các buồng lạnh, tấn.

gv : Định mức chất tải thể tích.


 Diện tích chất tải

Được xác định qua thể tích buồng lạnh và chiều cao chất tải:
V 1375
F= = =416 (m2)
h 4.5

Trong đó,
V: Thể tích chất tải của buồng lạnh, m3.
h: Chiều cao chất tải.
 Diện tích xây dựng của buồng lạnh cần thiết

Diện tích xây dựng của buồng lạnh tính theo công thức :
F 416
F xd = = =555 (m2)
β F 0.75

Trong đó,
F : diện tích của chất tải (m2)
β F : hệ số sử dụng diện tích của kho lạnh.
Ta chọn 1 buồng=chiều rộng×Chiều dài là 12x24m=288m2

100  Fbqđ  400 2



m Theo tài liệu [ CITATION Ngu1 \l 1033 ], chọn hệ số
sử dụng diện tích các buồng chứa: Chọn β F =0,75
 Số lượng buồng lạnh

Diện tích của một ô xây dựng là: f = 12 x 24 = 288 m2


F xd 555
Số ô xây dựng là : n= = =1.93
f 288

Vậy ta chọn ntt = 2 ô để xây dựng buồng bảo quản lạnh.


 Dung tích thực tế của buồng bảo quản lạnh
n tt 2
E tt = E. = 750. = 777.2 (tấn)
n 1.93

1.2.3 Buồng kết đông


 Diện tích buồng kết đông

M .T
F .k
gl .24
Trong đó:
T: Thời gian hoàn thành một mẻ sản phẩm bao gồm thời gian xử lý lạnh, chất tải, tháo
tải, phá băng cho dàn lạnh, chọn T = 18 h.

-M: năng suất buồng kết đông, M (tấn/ngày). M= 17 x 24 = 22.67 (tấn/ngày).


18

-gl = 0.25 tấn/m: là tiêu chuẩn chất tải trên 1m chiều dài giá treo.
-k = 1.2 là hệ số tính chuyển từ tiêu chuẩn chất tải trên 1m chiều dài ra 1m 2 diện tích
cần xây dựng.

M .T 22.67 x 18
F .k
gl .24 = 0.25 x 24
x1.2 = 81.612 (m2)
 Số lượng buồng kết đông
Ta chọn diện tích một buồng bảo quản đông,chọn f =12x12 = 144m2
F
Số ô xây dựng là: n = = 0.6 Chọn ntt = 1 ô xây dựng.
f

Năng suất thực của buồng kết đông


ntt
M t =M
n = 37 (tấn/ngày)

1.2.4 Bố trí mặt bằng kho lạnh


Với việc bố trí mặt bằng cho kho phân phối, ta có các loại kho bảo quản chính là: Kho bảo
quản sản phẩm đông và kho bảo quản sản phẩm lạnh. Ta có hai phương án bố trí các kho, một
là sẽ chỉ có một kho bảo quản lạnh và một kho bảo quản đông với diện tích lớn được lắp đặt
(không chia nhỏ kho), hai là ta sẽ chia nhỏ các kho ra thành các kho nhỏ rồi tiền hành bố trí mặt
bằng (chia nhỏ kho)
o Đối với phương án không chia nhỏ kho ra:
Ưu điểm:
- Trong trường hợp không may có một máy lạnh bị hỏng thì vẫn còn những máy còn
lại làm việc để duy trì nhiệt độ kho.
- Khi cần xả bang, có thể tiến hành xả bang lần lượt từng máy, không gây gián đoạn
cho quá trình bảo quản thực phẩm.
Nhược điểm:
- Bình thường lượng hàng khi xuất kho hay nhập kho cũng nhỏ so với sức chứa của
kho, mỗi lần như vậy sẽ gây ra tổn hao nhiệt ra môi trường bên ngoài, như vậy tiêu
tốn nhiều năng lượng hơn cho việc hoạt động cuat máy lạnh.
o Đối với phương án chia ra thành các kho nhỏ:
Nhược điểm:
- Trong một buồng, nếu máy lạnh gặp sự cố thì hoạt động bảo quản của cả buồng đó
sẽ gặp gián đoạn.
- Cần tốn một khoản tiền lắp đặt các máy lạnh dự phòng bên cạnh các máy lạnh chạy
chính.
Ưu điểm:
- Không ảnh hưởng tới nhiệt độ các kho khác khi xuất nhập hàng tại một kho nào đó,
qua đó tiết kiệm hiệu quả lượng nhiệt bị tổn thất.
- Với việc dùng thêm máy lạnh dự phòng, khi hàng được nhập vào thì thời gian sản
phẩm đạt ổn định nhiệt độ nhanh hơn, sau đó tắt máy dự phòng đi.
Dựa vào phân tích về ưu nhược điểm của các phương án phân chia kho lạnh trên, ta thấy
cách chia kho to thánh các kho nhỏ chiếm nhiều ưu thế hơn. Vì vậy ta sẽ chọn phương án chia
kho to thành các kho nhỏ rồi mới đi tiến hành bố trí mặt bằng.
Dựa vào số phòng số ô ở trên ta có mặt bằng kho lạnh:

Hình 1.2 Sơ dồ mặt bằng kho lạnh

CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC XÂY DƯNG, TÍNH CÁCH NHIỆT VÀ CÁCH ẨM CHO
KHO LẠNH
2.1 Yếu cầu, cấu tạo và cửa của kho lạnh lắp ghép
2.1.1 Yêu cầu cơ bản của một kho lạnh
Gần giống như các thiết bị lạnh thương nghiệp và các kho lạnh khác, kho lạnh lắp ghép
có những yêu cầu sau:
-Kho lạnh cần lắp ghép ở vị trí thuận tiện và làm việc hiệu quả.
-Nên bố trí đáy ngang bằng mặt sàn để sử dựng xe cơ giới và phương tiện bốc xếp. Bảo
đảm tại trọng của nền.
-Cần có các giá treo giá để hàng (thịt bò) phù hợp.
-Cần dự trù diện tích thao tác, bốc xếp trong kho, tuy nhiên không để mất diện tích bảo
quản.
-Cần phải vệ sinh tẩy rửa dễ dàng, phải có dự trù để phun nước tẩy rửa vệ sinh được.
-Tính toán đủ chiều dày cách nhiệt để vách không bị đọng sương.
-Chú ý chống ẩm và cách nhiệt qua các khe hở giữa các panel cách nhiệt.
-Đảm bảo các quy tắc an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo hộ lao động.

2.1.1 Cấu tạo và cách lắp đặt kho lạnh lắp ghép
Kho lạnh lắp ghép tiêu chuẩn được lắp ghép từ các phần với khích cỡ độ dày tiêu chuẩn:
-Các tấm sàn
-Các tấm trần
-Các tâm góc
-Các tấm sườn
-Tấm cu
So với panel trần và tường, panel nền do phải chịu tải trọng lớn của hàng nên sử dụng
loại có mật độ cao, khả năng chịu nén tốt. Các tấm panel nền được xếp vuông góc với các con
lươn thông gió.
Các tấm panel được liên kết với nhau bằng các móc khoá gọi là camlocking đã được gắn
sẵn trong panel, vì thế lắp ghép rất nhanh, khít và chắc chắn.
- Panel trần được gối lên các tấm panel tường đối diện nhau và cũng được gắn bằng khoá
camlocking. Khi kích thước kho quá lớn cần có khung treo đỡ panel, nếu không panel sẽ bị
võng ở giữa và có thể gãy gập.
- Sau khi lắp đặt xong, cần phun silicon hoặc sealant để làm kín các khe hở lắp ghép. Do có sự
biến động về nhiệt độ nên áp suất trong kho luôn thay đổi, để cân bằng áp bên trong và bên
ngoài kho, người ta gắn trên tường các van thông áp. Nếu không có van thông áp thì khi áp suất
trong kho thay đổi sẽ rất khó khăn khi mở cửa hoặc ngược lại khi áp suất lớn cửa sẽ bị tự động
mở ra.
- Để giảm tổn thất nhiệt khi mở cửa, ở ngay cửa kho có lắp quạt màng dùng ngăn cản luồng
không khí thâm nhập vào ra. Mặt khác do thời gian xuất nhập hàng thường dài nên người ta có
bố trí trên tường kho 01 cửa nhỏ, kích thước 680×680 mm để ra vào hàng. Không nên ra, vào
hàng ở cửa lớn vì như thế tổn thất nhiệt rất lớn.

Hình 2.3 Cấu trúc của 1 buồng lạnh

Cách lắp đặt kho lạnh lắp ghép gồm có 4 bước cơ bản:
o Bước 1: Kiểm tra độ phẳng và mặt bằng kho lạnh:
Việc kiểm tra độ phẳng và mặt bằng kho lạnh đóng vai trò rất quan trọng trong việc thi
công lắp đặt một kho lạnh đạt tiêu chuẩn. Để bảo quản sản phẩm trong kho lạnh một thời gian
dài các kho lạnh phải đảm bảo các chỉ số an toàn trước khi đưa vào sử dụng. Nếu bất kì vị trí
nào trong khi lạnh bị đọng nước cũng sẽ làm ảnh hưởng đến các chỉ số của vật liệu cách nhiệt.
Do đó trước khi thi công lắp đặt cần kiểm tra mặt bằng kho lạnh bằng máy cân thuỷ. Đảm bảo
mặt bằng chuẩn và độ dốc từ 2 – 3%. Nếu kiểm tra thấy mặt bằng chưa đạt cần tiến hành sửa
chữa ngay để hoàn thiện mặt bằng theo tiêu chuẩn.
o Bước 2: Tiến hành lắp dựng khung sườn và lắp ghép các tấm panel PU
-Lắp dựng khung sườn theo thiết kế. Khung sườn bao gồm thanh ngang, thanh đứng hoặc
thanh chữ U. Chúng cần được lắp vào vị trí và bắt vít chắc chắn.
-Vít các tấm panel PU vào khung. Liên kết với sàn bằng thanh U nhôm. Các vị trí góc có
thể được bảo vệ bằng các thanh góc hoặc thanh bao. Trên các tấm panel PU do Oval Việt Nam
sản xuất và phân phối đều có các phần ngàm. Tác dụng của các ngàm này gắn liền các tấm
panel, đồng thời là vị trí bắt vít vào khung.
-Các tấm panel PU sau khi lắp ghép cần đảm bảo kín, các ngàm âm dương nối với nhau
hoàn chỉnh, để chắc chắn kín thì cần dàn them keo sillicon vào nơi tiếp xúc giữa các tấm panel.
Việc đảm bảo kích thước giữa các tấm panel PU  sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng vách
ngăn.

Hình 2.4 Panel được gắt với các thanh U nhôm


-Các phần liên kết ở các vị trí các góc của panel, để tăng độ thẩm mỹ ta có thể sử dụng
thanh nẹp nhôm, nhựa với đa kiểu dáng.
o Bước 3: Lắp đặt hệ thống panel trần:
Thông thường hệ thống trần panel PU thả thường áp dụng cho các công trình kho lạnh có
diện tích lớn. Chiều dài từ 4 mét trở lên.
-Liên kết các tấm trần panel PU với nhau bằng T. Vị trí tiếp giáp với vách dùng V hoặc bo
góc mặt trăng.
-Sau đó liên kết với xà gồ bằng bằng dây cáp tăng đơ hoặc ty ren treo tăng đơ. Thông
thường dùng bulong dù để liên kết tấm Panel với dây cáp hoặc ty treo từ bên dưới.

Hình 2.5 Các chi tiết ghép nối panel trần

o Bước 4: Lắp đặt các cửa sổ và cửa chính


Tùy theo thiết kế, ta sẽ bố trí vị trí các cửa sao cho phù hợp.
Cửa ra vào nên dung luôn của làm bằng các tấm panel PU để tạo sự đồng nhất và cũng tang
khả năng cách nhiệt tốt.

2.1.2 Cửa kho lanh


Cửa kho lạnh là chi tiết có nhiều yêu cầu đặc biệt:
-Cần phải có cách nhiệt đủ dày để tránh bị đọng sương.
-Phải đóng mở nhẹ nhàng kín khít.
-Phải giữ được lạnh, không để cho khí nóng lọt vào và hạn chế tổn thất khi mở cửa.
-Khóa cửa và tay nắm cửa phải làm việc tốt, nhẹ nhàng, không han rỉ và phải mở được
cả phía bên trong.
-Cần phải đóng mở nhẹ nhàng ngay khi có bang đóng ở cửa.
Thông thường để tránh đóng bang ở của thì trong của kho lạnh người ta bố trí điện trở
đề phòng trường hợp băng dính chặt. Hiện nay có 2 loại của hay được sử dụng đó chính là cửa
trượt và cửa bản lề.

N g o à Hình
i 2.6 Cửa kho
c lạnhử a c ủ a c á
kế có chiều rộng
và cao giống với kích cỡ của thùng container để thuận tiện cho quá trình bốc dỡ hàng, ngoài ra
cửa kho còn có bộ phận chùm để khi bố dỡ sẽ được chum vào để hạn chế tổn thất nhiệt khi bốc
dỡ hang.
Hình 2.7 Cửa kho xuất nhập hang.

2.2 Cấu tạo và các chi tiết lắp ghép panel.


2.2.1 Vật liệu làm panel.
Vật liệu bề mặt 2 bên panel là vật liệu hoàn toàn cách ẩm, có thể là nhựa, nhôm lá
hoặc thép lá cần có tuổi thọ ngang với tuổi thọ của kho lạnh. Những vật liệu hay được sử
dụng là:
- Tôn mạ màu ( colorbond steel sheet )dày 0,5 mm.

` - Tôn phủ lớp PVC ( PVC coated steel sheet ) dày 0,6mm.
- Tôn inox ( stainless steel sheet ) dày 0,5 mm.
Các tấm panel có dạng phẳng nhưng cũng có thể cán song để tang cường độ cứng.
Vật liệu cách nhiệt là polyurethan phun. Khối lượng riêng 38 ÷ 42 kg/m3, cường độ chịu
nén 0,2 đến 0,29 MPa, tỷ lệ điền đầy bọt trong panel là 95%, chất tạo bọt là R141B .
Đặc điểm của panel:
Do đặc tính định hình cao nên việc sử dụng để lắp đặt nhà xưởng công nghiệp bằng
panel, tiết kiệm được chi phí xây dựng, rút ngắn thời gian thi công.
+Panel có khả năng tạo kết cấu nhẹ.
+Lắp đặt không yêu cầu vị trí tay nghề cao.
+Có khả năng đáp ứng mở rộng công trình hiện có.
+Cách nhiệt, cách ẩm tốt.
+Không gây độc hại, thân thiện với môi trường.

Hình 2.8 Panel cách nhiệt dung trong kho lạnh

2.2.2 Độ dày và hệ số truyền nhiệt của panel.


Theo tài liệu[ CITATION Ngu \l 1033 ] ta có bảng 2.

Bảng 2.2 độ dày panel, hệ số k và lĩnh vực ứng dụng vào các kho lạnh

ST Chiều Hệ số truyền Lĩnh vực úng dụng của kho.


T dài nhiệt k
mm W/m2K
1 50 0.43 Điều hòa không khí ở các khu vực công
nghiệp, nhiệt độ trong phòng 20 oC
2 75 0.3 Kho lạnh 0 đến 5 oC
Vách ngăn kho lạnh -18
3 100 0.22 Kho lạnh -18 oC
Vách ngăn kho lạnh -25 oC
4 125 0.18 Kho lạnh -20 đến -25 oC
Vách ngăn kho lạnh -35 oC
5 150 0.15 Kho lạnh -25 đến -35 oC
Vách kho lạnh -40 oC
6 175 0.13 Kho lạnh (phân phối) đến -35 oC
7 200 0.11 Kho lạnh đông sâu đến -60 oC

2.3 Lựa chọn và kiểm tra các thông số panel được chọn.
2.3.1 Lựa chọn panel cách nhiệt cho tường và trần.
Dưa vào nhiệt độ từng bồng kho lạnh, giữa hai buồng kho liền kề nhau sẽ chọn nhiệt độ
buồng thấp hơn. Chọn độ dày panel của tường và trần sao hho phù hợp vừa đảm bảo tính cách
nhiệt và vừa đảm bảo bài toán kinh tế lâu dài.
Các thông số về nhiệt độ của các buồng trong kho lạnh
+ Hầm kết đông : Nhiệt độ -30 oC
+ Buồng bảo quản đông : Nhiệt độ -18 oC
+ Buồng bảo quản lạnh : Nhiệt độ 2 oC
o Chọn độ dày panel cho buồng bảo quản đông
Nhiệt độ phòng: -18oC
Dựa vào bảng 2.1, ta chọn độ dày của panel ứng với nhiệt độ phòng là:
δ CN =100(mm)

Chọn vật liệu phủ bên ngoài mặt panel là nhôm mạ màu: Độ dày 0,5mm.
Độ dày của lớp vật liệu cách nhiệt polyurethane là:
δ PU =100−1=99 (mm) = 0,099 m

o Chọn độ dày panel cho buồng bảo quản lạnh


Nhiệt độ phòng: 2oC
Dựa vào bảng 2.1, ta chọn độ dày của panel ứng với nhiệt độ phòng là:
δ CN =75(mm)

Chọn vật liệu phủ bên ngoài mặt panel là nhôm mạ màu: Độ dày 0,5mm.
Độ dày của lớp vật liệu cách nhiệt polyurethane là:
δ PU =75−1=74 (mm) = 0,074 m

o Chọn độ dày panel cho buồng cấp đông


Nhiệt độ phòng: -30oC
Dựa vào bảng 2.1, ta chọn độ dày của panel ứng với nhiệt độ phòng là:
δ CN =150(mm)

Chọn vật liệu phủ bên ngoài mặt panel là nhôm mạ màu: Độ dày 0,5mm.
Độ dày của lớp vật liệu cách nhiệt polyurethane là:
δ PU =150−1=149 (mm) = 0,149 m

2.3.2 Kiểm tra tính đọng sương của panel được chọn
1 PT 2.7
k=
1 δ i δ cn 1
+Σ + +
α1 λ I λcn α 2

1 1 δi 1 PT 2.8
δ cn= λ cn . ⌊ − (
k α1
+∑ +
λi α 2
⌋ )
Trong đó: δcn – độ dày yêu cầu của lớp panel cách nhiệt, m;
λcn – hệ số dẫn nhiệt của panel cách nhiệt, W/mK;
k – hệ số truyền nhiệt;
α1 – hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài tới lớp cách nhiệt, W/m 2K;
α2 – hệ số tỏa nhiệt từ vách buồng lạnh vào buồng lạnh, W/m2K;
δi – Chiều dày lớp vật liệu thứ i, m ( ở đây là lớp tôn mạ màu );
λi – Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/mK.
Theo bảng 3.7 tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ] ta có:
-Hệ số tỏa nhiệt của môi trường ra bên ngoài tới cách nhiệt α1 = 23,3 W/m2K.
-Hệ số tỏa nhiệt từ vách buồng vào buồng lạnh:
α2 = 9 W/m2K đối với buồng bảo quản;
α2 = 10,5 W/m2K đối với buồng kết đông, gia lạnh.
- Hệ số dẫn nhiệt của các lớp panel:
+ Polyurethane : 0.02 W/mK
+ Tôn lá : 45.36 W/mK
Thay vào công thức (2.1), ta có hệ số truyền nhiệt cho từng buồng là:
Bảng 2.3 Hệ số truyền nhiệt của panel theo từng buồng

Buồng
Buồng kết Buồng bảo Buồng bảo
Hệ số
đông quản đông quản lạnh
truyền nhiệt
k 0.132 0.197 0.259

Với tỉnh Tiền Giang, theo số liệu của tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ] ta có bảng 2.3:
Bảng 2.4Thông số bên ngoài kho lạnh

Mùa Nhiệt độ ngoài trời Nhiệt độ ngoài panel Độ ẩm Nhiệt độ điểm


tnt (oC) tn (oC) φn (%) sương ts (oC)
Hè 36.8 25.76 56 14.4
Đông 19.6 13.72 86.1 10.8
Vì panel đặt sau vách bê tông nên ta lấy nhiệt độ ngoài vách panel là
tn = 0,7. tnt
Từ tnt và φn ta tra đồ thị I-d của không khí ta được nhiệt độ điểm sương.
Hệ số truyền nhiệt đọng sương hay hệ số truyền nhiệt lớn nhất cho phép để tường ngoài không
bị đọng sương được biểu diễn như sau:
t n−t s PT 2.9
k s=0,95. α 1 .
t n −t t

Bảng 2.5 Kết quả tính toán hệ số truyền nhiệt lớn nhất cho mùa hè

tn (oC) ts (oC) tt(oC)


α Kmax
STT Buồng ngoài đọng trong
(W/m2.K) (W/m2.K)
panel sương buồng
1 Bảo quản lạnh 25.8 14.4 2 23,3 10.6
2 Bảo quản đông 25.8 14.4 -18 23,3 5.7
3 Cấp đông 25.8 14.4 -30 23,3 4.5
Bảng 2.6 Kết quả tính toán hệ số truyền nhiệt cực đại cho mùa đông

tn (oC) ts (oC) tt (oC)


α Kmax
STT Buồng ngoài đọng trong
(W/m2.K) (W/m2.K)
panel sương buồng
1 Bảo quản lạnh 13.7 10.8 2 23,3 5.5
2 Bảo quản đông 13.7 10.8 -18 23,3 2.0
3 Cấp đông 13.7 10.8 -30 23,3 1.5

Kết luận: Từ kết quả trên ta thấy hệ số truyền nhiệt của panel tường, trần và nền của các
buồng đều bé hơn hệ số truyền nhiệt điểm sương nên không xảy ra hiện tượng đọng sương trên
các tấm vách.
k < ks
Vì vậy các tấm panel lựa chọn ở trên phù hợp.

2.4 Kết cấu nền kho.


Kết cấu nền kho lạnh phụ thuộc vào nhiều yếu tố thí dụ:
- Nhiệt độ trong buồng lạnh
- Tải trọng của kho hàng bảo quản
- Dung tích kho lạnh
Yêu cầu nền phải tuổi thọ trung bình cao sạch sẽ, vệ sinh dễ dàng, cần bố trí thoát nước
để phun nước rửa khi cần thiết.
Kho lạnh đang thiết kế là kho lạnh lớn có chiều cao chất tải là 4.5 mét và chọn chiều cao
panel là 5.4 mét nên các hoạt động bốc dỡ dung xe cơ giới nên nền kho phải thiết kế cấu trúc bê
tông vững chắc.
Do nhiệt độ phòng bảo quản đông và kết đồng có nhiệt độ dưới 0 oC nên để tránh hiện
tượng đóng băng nền dẫn đến phá vỡ cấu trúc nền ta phải thiết kế nền kho có kết câu con lươn
thông gió và có cách nhiệt, cách ẩm.
Để thuận tiện cho thi công xây dựng ta lưạ chọn cấu trúc nền của các phòng là như nhau.
Hình 2.9 Nền kho sử dụng con lươn thông gió

Chọn kết cấu nền theo bảng sau:


Bảng 2.7Các lớp cấu tạo nền kho từ trình tự trên xuống

Lớp Chiều dày Hệ số dẫn nhiệt


δ (m) λ (W/m.K)
Nền nhẵn bằng các tấm bê tông lát 0,04 1,4
Bê tông 0,1 1,2
Giấy dầu cách ẩm 0,001 0,16
Polyurethane cách nhiệt δcn 0,02
Giấy dầu cách ẩm 0,001 0,16
Bê tông cốt thép chịu lực 0,2 1,5
Chiều dày lớp cách nhiệt được tính bởi công thức sau:
1 1 δi 1 (PT
δ CN =λCN .[ −(
k αn
+∑ +
λi α tr
]) 2.10)
Trong đó:
kn – là hệ số truyền nhiệt của nền, W/m2K. Lấy kn = 0,2 W/m2K
CN, i – chiều dày của lớp cách nhiệt và lớp vật liệu thứ i, m
λCN, λi – hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt và lớp vật liệu thứ i, W/mK
α n=23,3W/m2K – hệ số tỏa nhiệt từ môi trường bên ngoài tới bề mặt ngoài của lớp cách

nhiệt
α tr =10,5W/m2K – hệ số tỏa nhiệt từ bề mặt trong lớp cách nhiệt đến không khí trong

phòng (ta lấy hệ số theo buồng bảo quản đông)


Từ (PT2.3) ta tính được chiều dày cách nhiệt của nền như sau :
1 1 0,04 0,1 0,001 0,001 0,2 1
δ cn=0,02.
[ (− + + + + +
0,2 23,3 1,4 1,2 0,16 0,16 1,5 10,5
+ =0.087 )]
Ta chọn chiều dày thực thế của lớp cách nền từ nhiệt đó ứng với hệ số truyền nhiệt thực của
nền δ cn=0,1m
Hệ số truyền nhiệt thực tế của nền:
kn = 0,19 W/m2K
Chiều dày của nền kho lạnh là: 0,46m; Với chiều cao của gầm xe tải vận chuyển hang
đông lạnh vào khoảng 1,2m thì ta sẽ đặt hệ thống con lươn thông gió bên dưới nền kho với
chiều cao các con lươn bằng:
δ con lươn=1,2−0,46=0,74 m

CHƯƠNG 3. TÍNH NHIỆT KHO LẠNH

3.1 Tổng quan về tính nhiệt


Tính nhiệt kho lạnh là tính toán các dòng nhiệt từ môi trường bên ngoài đi vào kho l ạnh.
Đây chính là dòng nhiệt tổn thất mà máy lạnh phải có đủ công suất l ạnh để l ấy l ượng nhi ệt đó
mang đi ra bên ngoài, đảm bảo sự chênh lệch nhiệt độ ổn định giữa buồng lạnh và không khí
bên ngoài.
Mục đích cuối cùng của việc tính toán nhiệt kho lạnh là để xác định năng su ất l ạnh c ủa
máy lạnh cần lắp.
Dòng nhiệt tổn thất hay phụ tải cho các kho lạnh được tính theo công thức:
Q=∑Q 1+∑ Q2 +∑Q3 +∑ Q 4+ ∑ Q5 PT 3.11
Trong đó:
∑ Q 1 – Dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che của buồng lạnh;
∑ Q2 – Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra trong quá trình xử lý lạnh;
∑ Q 3 – Dòng nhiệt do không khí bên ngoài do thông gió buồng lạnh;
∑ Q4 – Dòng nhiệt từ các nguồn khác khi vận hành kho lạnh;
∑ Q 5 – Dòng nhiệt từ sản phẩm tỏa ra khi sản phẩm hô hấp ( chỉ có kho lạnh bảo

quản rau quả mới có)

3.2 Dòng nhiệt qua kết cấu bao che Q1


Dòng nhiệt đi qua các kết cấu bao che được định nghĩa là tổng các dòng nhiệt tổn thất qua
tường bao, trần và nền do sự chênh lệch nhiệt độ giữa môi trường bên ngoài và bên kho lạnh
cộng với dòng nhiệt tổn thất do bức xạ mặt trời qua tường bao trần theo công thức:
Q 1=Q 11 +Q 12 PT 3.12
Q 11 – Dòng nhiệt tổn thất qua tường bao, trần và nền do chênh lệch nhiệt độ;
Q12– Dòng nhiệt qua tường bao và trần do ảnh hưởng của bức xạ mặt trời;

3.2.1 Tổn thất do chênh lệch nhiệt độ trong và ngoài buồng lạnh
Q11 =k 1 F ( t 1−t 2 ) (W) PT 3.13
Trong đó: k t 1 – hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu, W/mK
F – diện tích bề mặt của kết cấu bao che, m2
t1 – nhiệt độ của môi trường bên ngoài, oC
t2 – nhiệt độ của không khí bên trong buồng lạnh, oC

Ta lấy các thông số nhiệt độ như sau:


1. Nhiệt độ ngoài trời kho lạnh ta sẽ lấy nhiệt độ cao nhất của những ngày mùa hè theo tiểu
chuẩn điều hòa không khí cấp I: t n=36.8oC
2. Nhiệt độ của hành lang và vách panel với tường kho lạnh ta lấy là 70% nhiệt độ ngoài
trời:
t hl =0.7 . t n= 0.7x36.8=25.8
3. Trong nhiều trường hợp một buồng hoạt động mà buồng bên cạnh do không có sản
phẩm để bảo quản nên tạm không làm việc, ta lấy nhiệt độ ở buồng không làm việc bằng
58% nhiệt độ bên ngoài để tính toán nhiệt truyền qua vách sao cho luôn đảm bảo công
suất lạnh yêu cầu cho sản phẩm:
t KLV =0,58. t n=0.58 x 36.8=21.3oC

4. Hiệu nhiệt độ giữa mặt dưới của nền nhiệt độ trong buồng bằng 40% hiệu nhiệt độ giữa
buồng lạnh với nhiệt độ bên ngoài :
∆ t nền=0.4(t n−t b )
- Nhiệt độ nền buồng bảo quản lạnh là ∆ t nền= 13.92 oC
- Nhiệt độ nền buồng bảo quản đông là ∆ t nền=21.92 oC
- Nhiệt độ nền kết đông là ∆ t nền=26.72 oC
Bảng 3.8 Nhiệt tổn thất do chênh lệch nhiệt độ
F k tổng
Phòng vách a (m) b (m) (m2) (W/mK) t1-t2 Q11 Q11
  1 24 5.4 129.6 0.259 23.8 798.8  
  2 12 5.4 64.8 0.259 23.8 399.4  
BQL1 3 24 5.4 129.6 0.259 19.3 647.8 4782.5
  4 12 5.4 64.8 0.259 23.8 399.4  
  trần 24 12 288 0.259 23.8 1775.2  
13.9
  nền 24 12 288 0.19 2 761.7  
  1 24 5.4 129.6 0.259 19.3 647.8  
  2 12 5.4 64.8 0.259 23.8 399.4  
BQL2 3 24 5.4 129.6 0.259 19.3 647.8 4631.5
  4 12 5.4 64.8 0.259 23.8 399.4  
  trần 24 12 288 0.259 23.8 1775.2  
13.9
  nền 24 12 288 0.19 2 761.7  
  1 24 5.4 129.6 0.259 19.3 647.8  
  2 12 5.4 64.8 0.259 23.8 399.4  
BQL3 3 24 5.4 129.6 0.259 19.3 647.8 4631.5
  4 12 5.4 64.8 0.259 23.8 399.4  
  trần 24 12 288 0.259 23.8 1775.2  
13.9
  nền 24 12 288 0.19 2 761.7  
  1 24 5.4 129.6 0.259 19.3 647.8  
  2 12 5.4 64.8 0.259 23.8 399.4  
BQL4 3 24 5.4 129.6 0.197 23.8 607.6 4591.3
  4 12 5.4 64.8 0.259 23.8 399.4  
  trần 24 12 288 0.259 23.8 1775.2  
13.9
  nền 24 12 288 0.19 2 761.7  
  1 24 5.4 129.6 0.197 39.3 1003.3  
  2 12 5.4 64.8 0.197 43.8 559.1  
BQD1 3 24 5.4 129.6 0.197 43.8 1118.2 6924.4
  4 12 5.4 64.8 0.197 43.8 559.1  
  trần 24 12 288 0.197 43.8 2485.0  
21.9
  nền 24 12 288 0.19 2 1199.4  
  1a 12 5.4 64.8 0.197 43.8 559.1  
  1b 12 5.4 129.6 0.132 39.3 672.3  
BQD2 2 12 5.4 64.8 0.197 43.8 559.1 6535.9
  3 24 5.4 64.8 0.197 39.3 501.6  
  4 12 5.4 64.8 0.197 43.8 559.1  
  trần 24 12 288 0.197 43.8 2485.0  
21.9
  nền 24 12 288 0.19 2 1199.4  
  1 12 5.4 64.8 0.132 55.8 477.2  
  2 12 5.4 64.8 0.132 55.8 477.2  
KĐ 3 12 5.4 64.8 0.132 51.3 438.7 3405.7
  4 12 5.4 64.8 0.132 25.8 220.6  
  trần 12 12 144 0.132 55.8 1060.6  
26.7
  nền 12 12 144 0.19 2 731.0  

Ta tính toán nhiệt ở bản excel và ta có Q11=35503 W= 35,5 kW .


3.2.2 Tổn thất do bức xạ mặt trời

Q 12=k t 2 . F . ∆ t 12 , W PT 3.4

Trong đó: k t 2 – hệ số truyền nhiệt thực của vách ngoài, W/mK


F – diện tích nhận bức xạ trực tiếp từ mặt trời, m2
∆ t 12 – hiệu nhiệt độ dư, đặc trung ảnh hưởng của bức xạ mặt trời

vào mùa hè, oC


Trong đề tài này, ta đặt kho lạnh ở bên trong một nhà xưởng đã có mái che, vì vậy vách
panel không tiếp xúc trục tiếp với ánh sang mặt trời nên dòng nhiệt do bức xạ mặt trời lấy bằng
không. Q12 = 0.
Dòng nhiệt tổng truyền qua bao che là:
Q 1=Q 11 =37.19(kW)

3.3 Dòng nhiệt tỏa ra do sản phẩm Q2


Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra trong quá trình xử lý lạnh được xác định theo công thức:
1000 PT 3.5
Q 2=M . ( h1−h 2) . , kW
τ .3600
Trong đó:
h1, h2 – Enthalpy của sản phẩm trước và sau khi xử lý lạnh; kJ/kg
M – Công suất hầm kết đông hoặc lượng hàng nhập vào buồng bảo quản
lạnh/đông; t/ngày đêm
τ – thời gian cấp đông, tái đông và làm lạnh ; h
o Với buồng bảo quản lạnh:
- M khối lượng nhập và xuất một ngày đêm của kho lạnh lấy là 6%. Lương hang nhập
vào một kho lạnh là:
M=0.06x(1500/4)=22.5 (tấn/ngày)
- Nhiệt độ buồng lạnh là 2 oC tra bảng 4-2 tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ] ta có
enthalpy của sản phẩm h2 =238.2 kj/kg.
- Nhiệt độ tăng của thịt bò khi vận từ các kho lạnh với nhau lấy 6 oC tra bảng 4-2 tài liệu
[ CITATION Ngu \l 1033 ] ta có enthalpy của sản phẩm h1 =248.2 kj/kg.

o Với buồng bảo quản đông:


- M khối lượng nhập và xuất một ngày đêm của kho lạnh lấy là 6%. Lương hang nhập
vào một kho lạnh là:
M=0.06x(750/2)=22.5 (tấn/ngày)
- Nhiệt độ buồng lạnh là -18 oC tra bảng 4-2 tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ] ta có
enthalpy của sản phẩm h2 =4.6 kj/kg.
- Nhiệt độ tăng của thịt bò khi vận từ các kho lạnh với nhau lấy 6 oC tra bảng 4-2 tài liệu
[ CITATION Ngu \l 1033 ] ta có enthalpy của sản phẩm h1 =22.2 kj/kg.
o Với hầm kết đông:
- M khối lượng kết đông liên tục một ngày đêm là 22.67 tấn/ngày
- Nhiệt độ hầm kết đông là -30 oC do nhiệt độ rất thấp nên enthalpy của thịt bò bảo quản
là h2 =0 kj/kg
- Thịt bò vào hầm kết đông là thịt vừa được giết mổ vệ sinh sạch sẽ bằng nước nên lấy
nhiệt độ đầu vào sẽ thấp hơn 5 oC nhiệt độ môi trường t 1=t n−5=31.8℃ tài liệu

[ CITATION Ngu \l 1033 ] ta có enthalpy của sản phẩm h1 =334.76


kj/kg
Bảng 3.9 Dòng nhiệt tỏa ra từ sản phẩm
M t1 (độ h1 t2 (độ h2
Buồng (tấn/ngày) C) (kj/kg) C) (kj/kg) Q2 (kW)
BQL1 22.5 8 248.2 2 238.2 2.604167
BQL2 22.5 8 248.2 2 238.2 2.604167
BQL3 22.5 8 248.2 2 238.2 2.604167
BQL4 22.5 8 248.2 2 238.2 2.604167
BQĐ1 22.5 -12 22.2 -18 4.6 4.583333
BQĐ2 22.5 -12 22.2 -18 4.6 4.583333
KĐ 22.67 31.8 334.67 -30 0 87.81214
tổng Q2           107.3955

Dựa vào các số liệu trên ta tính toán chi tiết trên bản excel.
Ta có tổng lượng nhiệt do sản phẩm tỏa ra của kho lạnh là
Q2=107.4 (kW)

3.4 Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh Q3


Dòng nhiệt Q3 xác định qua biểu thức:
Q 3=M . ( h1−h 2) kW PT 3.6

Trong đó:
- M lưu lượng không khí
- h1 và h2 là entanpy của không khí ngoài và trong buồng
Dòng nhiệt tổn thất do thông gió buồng lanh chủ yếu do không khí nóng t ừ bên
ngoài được đưa vào buồng lạnh thay thế cho lượng không khí lạnh trong bu ồng để đảm
bảo sự hô hấp của các sản phẩm bảo quản.
Thông thường, dòng nhiệt tổng thất do thông gió buồng lạnh chỉ tính toán cho các
buồng lạnh đặc biệt bảo quản rau quả và sản phẩm hô hấp. Đối với kho lạnh bảo quản
thịt bò thì Q3 coi như bằng 0.

3.5 Các dòng nhiệt do vận hành


Các dòng nhiệt vận hành Q4 gồm: Nhiệt tỏa ra do đèn chiếu sang Q 41, do người làm việc
Q42, do các động cơ điện làm việc Q43, dòng nhiệt từ ngoài vào do mở cửa Q44 .
+ Dòng nhiệt do đèn chiếu sáng:
Q41= A . F ; W PT 3.7

F – diện tích của nền buồng lạnh, m2


A – nhiệt lượng tỏa ra khi chiếu sang 1m2 diện tích buồng
A = 1,2 W/m2 đối với buồng bảo quản.
+ Dòng nhiệt do người làm việc:
Q42=350. n ; W PT 3.8

350 – nhiệt lượng do một người làm việc nặng tỏa ra; W/người
n – số người làm việc trong buồng
Dựa vào tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ] ta lựa chọn số người làm việc trong buồng
bảo quản lạnh và đông là 4 người còn những người làm việc trong buồng kết đông là 3 người.
+ Dòng nhiệt do các động cơ điện (bao gồm động cơ quạt dàn lạnh và động cơ xe nâng điện):
Q43=1000. N ; W PT 3.9

N – Công suất động cơ, kW


1000 – Hệ số chuyển đổi từ kW sang W
Tham khảo tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ] ta có:
N = 3 kW – buồng bảo quản lạnh
N = 6 kW – buồng bảo quản đông
N = 12 kW – hầm kết đông.
+ Dòng nhiệt khi mở cửa:
Q44 =B . F ; W PT 3.10

F – Diện tích buồng, m2


B – Dòng nhiệt riêng khi mở cửa, W/m2
Tham khỏa tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ]ta lấy:
B = 12 – buồng bảo quản lạnh
B = 8 – buồng bảo quản đông
B = 15 – hầm kết đông
Bảng 3.10 Dòng nhiệt do vận hành
Buồn F A Q14 n Q42 N Q43 B Q44 Q4
g (m2) (W/m2) (W) (người) (W) (kw) (W) (W/m2) (W) (W)
345.
BQL1 288 1.2 6 4 1400 3 3000 12 3456 8201
345.
BQL2 288 1.2 6 4 1400 3 3000 12 3456 8201
345.
BQL3 288 1.2 6 4 1400 3 3000 12 3456 8201
345.
BQL4 288 1.2 6 4 1400 3 3000 12 3456 8201
345.
BQĐ1 288 1.2 6 4 1400 6 6000 8 2304 10049
345.
BQĐ2 288 1.2 6 4 1400 6 6000 8 2304 10049
172. 1200
KĐ 144 1.2 8 3 1050 12 0 15 2160 15382
Tổng 68288

Ta có tổng lượng nhiệt vận hành của kho lạnh là Q4= 68.29 kW

3.6 Dòng nhiệt do hoa quả hô hấp Q5


Do kho lạnh là kho bảo quản thịt bò nên Q5=0 kW
3.7 Xác định tải nhiệt cho thiết bị, máy nén
Từ việc tính toản trên, ta có bảng tổng kết tổng dòng nhiệt tổn thất đối với từng buồng của
kho lạnh và tổng lượng nhiệt dành cho thiết bị sử dụng cho kho l ạnh nh ư thi ết b ị bay h ơi, thi ết
bị ngưng tụ……cũng như cho máy nén được biểu diễn ở bảng dưới.
Trong đó:
+ Tổng lượng nhiệt cho thiết bị:
Q tb =Q 1 +Q 2 +Q 3 +Q 4 +Q 5 PT 3.11

+ Tổng nhiệt tải cho máy nén:(dựa vào tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ])

Q MN =80 % Q 1+ 100 % Q 2+ 75 % Q 4 PT 3.12


Bảng 3.11 Xác định tải cho thiết bị và máy nén

Buồng Q1 (W) Q2 (W) Q4 (W) Qtb (W) Qmn (W)


BQL1 4782.584 2604.167 8201.6 15588.35 12581.43
BQL2 4631.535 2604.167 8201.6 15437.3 12460.59
BQL3 4631.535 2604.167 8201.6 15437.3 12460.59
BQL4 4591.346 2604.167 8201.6 15397.11 12428.44
BQĐ1 6924.408 4583.333 10049.6 21557.34 17660.06
BQĐ2 6535.9 4583.333 10049.6 21168.83 17349.25
KĐ 3405.77 87812.14 15382.8 106600.7 102073.9
Tổng 211187
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN CHU TRÌNH TÍNH CHỌN MÁY NÉN

4.1 Các thông số làm việc của hệ thống


Kho lạnh được lắp đặt tại Tiền Giang, ta có thông số về nhiệt độ và độ ẩm theo tài
liệu[ CITATION ĐẠI10 \l 1033 ] là:
t n=36,8, φ=58 % và t ư =28,8 ℃
Trong đề tài này, ta chọn bình ngưng cho hệ thống là loại bình ngưng ống vỏ nằm ngang,
dùng nước tuần hoàn để làm mát với độ chênh nhiệt độ nước vào và ra khỏi bình là ∆ t w =4 ℃ .
Tham khảo tài liệu[ CITATION Ngu \l 1033 ] các thông số nước làm mát được chọn
như sau:
 Nhiệt độ nước vào bình ngưng:
t w 1=t ư +3=28,8+ 3=31,8 ℃
 Nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng:
t w 2=t w 1+ ∆ t w =31,8+4=35,8 ℃
 Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất t k :
t k =t w 2+ ∆ t k
Với ∆ t k – là hiệu giữa nhiệt độ ngưng tụ và nước ra khỏi bình ngưng.
Chọn ∆ t k =5 ℃
Vậy t k =35,8+ 4=49,8 ℃
 Nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh t 0 phụ thuộc vào nhiệt độ buồng lạnh theo công
thức:
t 0=t b−∆ t 0
Trong đó: t b – Nhiệt độ các buồng lạnh
∆ t 0 – Hiệu nhiệt độ yêu cầu
Nhiệt độ hơi hút th là nhiệt độ của hơi trước khi đi vào máy nén. Nhiệt độ này bao giờ
cũng lớn hơn nhiệt độ sôi của môi chất. Để đảm bảo máy nén ko hút phải lỏng, người ta bố trí
bình tách lỏng và đảm bảo rằng hơi hút về máy nén nhất định phải là hơi quá nhiệt.Với môi
chất NH3 ta chọn nhiệt độ quá nhiệt là 5 oC để tránh hiện tượng nhiệt độ cuối quá trình nén quá
cao dẫn đến cháy dầu và đảm bảo an toàn cho máy nén.
t h=t 0+ ∆ t h PT 4.14

Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh t0 phụ thuộc vào nhiệt độ buồng lạnh theo công thức:
t 0=t b−∆ t 0 PT 4.15

Trong đó: tb – Nhiệt độ buồng lạnh;


∆t0 – Hiệu nhiệt độ yêu cầu, thông thường với dàn bay hơi trực tiếp thì ta chọn ∆t 0
trong khoảng từ 8 đến 13oC.
Ở đây, ta chọn ∆t0 = 8 oC ứng với kho lạnh mà ta đang thiết kế.
 Nhiệt độ bay hơi của phòng bảo quản lạnh lấy thấp hơn nhiệt độ buồng 10 oC

toBQL = 2 - 8= -6 (0C)
 Nhiệt độ bay hơi của phòng bảo quản đông lấy thấp hơn nhiệt độ buồng 10 oC

toBQĐ = -18 - 8= - 26 (0C)


 Nhiệt độ bay hơi của phòng kết đông lấy thấp hơn nhiệt độ buồng 10 oC

toKĐ = -30 - 8= -38 (0C)

4.2 Tính toán, lựa chọn và kiểm tra máy nén cho các phòng
4.2.1 Đối với phòng kết đông
a) chọn chế độ hoạt động của máy nén
Máy nén cho buồng kết đông phải tạo ra năng suất lạnh cần thiết theo tính toán nhiệt tại
chương 3 là: Q0 = 102.073 kW.
 Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh

t0 = tb - ∆t0
Trong đó,
tb: Nhiệt độ trong không gian buồng lạnh, tb = -30 0C.
∆t0: Hiệu nhiệt độ yêu cầu, chọn ∆t0 = 8 0C.
Vì vậy, ta có:
t0 = -30 - 8 = -38 0C
 Nhiệt độ hơi hút về máy nén th

Môi chất sử dụng là NH3 , chọn độ quá nhiệt hơi hút về máy nén là 50C. Như vậy,
th = t0 + ∆th = -38 + 5 = -33 ( oC )
 Nhiệt độ quá lạnh chọn bằng t 5 - 5 oC
'

 Áp suất ngưng tụ Pk và áp suất bay hơi P0

Từ nhiệt độ sôi t0 = -38 0C và nhiệt độ ngưng tụ tk = 39,8 0C, sử dụng phần mềm
coolpack lập trình dựa trên đồ thị lgp - i của NH3 ta có:
Pk = 15,4 bar
P0 = 0,8 bar
 Chọn số cấp máy nén.
pk
Tỷ số nén: Π= = 19,25
po

Do π > 9 nên ta chọn máy nén pittong 2 cấp, với áp suất nén trung gian là:
Ptg = √ po . pk = √ 15,4 x 0,8 = 3,5 (bar)
Ta có nhiệt độ tại áp suất trung gian của NH3: ttg = -5,3 0C
 Sơ đồ và chu trình máy lạnh

Chọn chu trình máy lạnh hai cấp làm mát trung gian hoàn toàn có ống xoắn và hai tiết lưu cho
các yêu cầu trên.
Hình 4.10 Sơ đồ và chu trình máy lạnh hai cấp làm mát trung gian hoàn toàn, bình trung gian ống
xoắn và 2 tiết lưu

Nguyên lý hoạt động:


-Hơi môi chất sinh ra ở thiết bị bay hơi có nhiệt độ t o, áp suất pocó trạng thái 1’ và được quá
nhiệt do tổn thất trên đường ống hút từ dàn lạnh về máy nén đến trạng thái quá nhiệt 1 có nhiệt
độ t h, po và được máy nén tầm thấp hút về và được đẩy vào bình trung gian.
- Ở bình ngưng thì môi chất được làm mát và ngưng tụ nhờ nước. Môi chất được quá lạnh trạng
thái 5’ đến 5.
-Ở bình trung gian thì hơi quá nhiệt 2 sẽ được làm mát về trạng thái hơi bão hoà khô 3 do hoà
trộn với lượng hơi ẩm 7 và được máy nén tầm cao hút về, được nén đến trạng thái 4 đưa vào
bình ngưng.
-Sau khi ra khỏi thiết bị ngưng tụ vào bình chứa cao áp thì môi chất lỏng chia làm hai nhánh:
+ một nhánh nhỏ đi qua van tiết lưu thứ nhất vào bình trung gian để làm mát hơi về máy
nén tầm cao xuống trạng thái hơi bão hoà khô 3.
+ còn nhánh chính được dẫn qua ống xoắn của bình trung gian, được quá lạnh từ trạng
thái 5 đến 6. Sau đó vào van tiết lưu thứ hai, tiết lưu xuống nhiệt độ t o, áp suất po để cấp cho
dàn bay hơi.
- Như vậy môi chất lạnh được tuần hoàn trong hệ thống. Nếu thiết bị trao đổi nhiệt ống xoắn là
lý tưởng thì nhiệt độ ra khỏi ống xoắn (t6) phải bằng nhiệt độ trung gian(ttg). Nhưng thực tế có
tổn hao không thuận nghịch nên nhiệt độ quá lạnh bao giờ cũng lấy lớn hơn nhiệt độ trung gian
- Các quá trình của chu trình:
+ 1’ – 1: quá nhiệt hơi hút về máy nén hạ áp.
+ 1 – 2: nén đoạn nhiệt cấp hạ áp từ po lên ptg.
+ 2 – 3: làm mát hơi nén hạ áp.
+ 3 – 4: nén đoạn nhiệt cấp cao áp từ ptg lên pk .
+ 4 – 5’: làm mát ngưng tụ, quá lạnh trong thiết bị ngưng tụ.
+ 5 – 7: tiết lưu từ pk về ptgđể làm mát hơi nén hạ áp và quá lạnh môi chất trong ống xoắn.
+ 5 – 6: quá lạnh lỏng đẳng áp trong bình trung gian.
+ 6 – 10: tiết lưu từ pk về po cấp cho dàn bay hơi.
+ 10 – 1’: bay hơi thu nhiệt của môi trường lạnh.
* Tính toán chu trình
Điểm 1' : t 1 = t 0=¿-38 oC
'

x 1=1
Điểm 1: t 1=t h=¿ -33 oC
P1=P0 =¿ 0,8 bar
Điểm 2: s2=s 1
P2=Ptg =¿ 3,5 (bar)
Điểm 3=8: t 3= t tg =¿ -5,3 oC
x 3=1
Điểm 4: s4 =s3
P4 = Pk =¿ 15,4 bar
Điểm 5' : t 5 =¿ t k = 39,8 oC
'

x5 = 0'

Điểm 5: t 5=¿ t 5 - 5 = 34,8 oC


'

Điểm 7: P7=Ptg =¿3,5 (bar)


h7 =h5
Điểm 9: P9=P tg =¿3,5 (bar)
x 9=0
Điểm 6: t 6= t tg +5
P6 = Pk =¿ 15,4 bar
Điểm 10: P10=P0=0,8 ¯¿
h10=h6

Sử dụng phần mềm coolpack, ta có bảng giá trị sau:


Bảng 4.1: Các thông số điểm nút của chu trình lạnh buồng kết đông
Bảng 4.12 Thông số các điểm làm việc của máy nén buồng kết đông

Điểm t0C P [Bar] h [kJ/kg] s [kJ/kg.K] v(m3/kg)


1’ -38 0,8 1410
1 -33 0,8 1422 6,25 1,44
2 65,6 3,5 1625 6,25 0,46
8=3 -5,3 3,5 1455 5,7 0,35
4 101,9 15,4 1671 5,7 0,11
5’ 39,8 15,4 386
5 34,8 15,4 362
6 0,3 15,4 202
7 -5,3 3,5 362
9 -5,3 3,5 176
10 -38 0,8 202

B: Tính chọn máy nén.


Tính cấp nén hạ áp
Năng suất lạnh riêng:
q0 = h1’ – h10 = 1410 - 202 = 1208 (kJ/kg)
Năng suất lạnh thể tích:
q0
qv 
v1 = 838,9 (kJ/m3)

Lưu lượng hơi thực tế qua máy nén hạ áp:


Q 0 102,074
m 1= = = 0,084 kg/s
q0 1208
Thể tích hút thực tế của máy nén hạ áp:
3
m
VttHA = m1 . v1 = 0,084x1,44 = 0,121 ( s )
p
Π= tg
Tỷ số nén hạ áp: p0 = 4,375
Hệ số cấp nén hạ áp.
1
λ HA =
{ Po −∆ Po
Po
−c
Ptg +∆ Ptg
[( Po ) (
m

Po−∆ Po
Po ) ]} .
To
T tg = 0,67

Trong đó c = 0,04, m=1;


Ptg = 3,5 bar = 0,35 MPa;
Po = 0,8 bar = 0,08 MPa;
Δpo = Δptg = 0,005 ÷ 0,01 MPa. Ta chọn Δpo = Δptg = 0,0075MPa;
To = -38 + 273 = 235 K; Ttg = -5,3 + 273=267,7 K
Thể tích hút lý thuyết:
3
VttHA m
VltHA =  = 0,18 ( s )
Công nén đoạn nhiệt:
N sHA =m 1 . l 1=0,084 x ( 1633−1418 )=17.05 (kW)
Hiệu suất chỉ thị:
To 235
Ƞ i =0,001to + = -38.0,001 + = 0,84
T tg 267,7
Công suất chỉ thị:
N s 17.05
Ni = = = 20,29 (kW)
Ƞi 0.84
Công suất ma sát:
Nms = VttHA .pms = 0,121x60 = 7,26 kW
Công suất hữu ích:
Ne = Ni + Nms = 20,29 + 7,26 =27,55 kW

Công suất tiếp điện:


Ne 27,55
NelHA = = = 32,2 kW.
Ƞtd . Ƞel 0,95 x 0,9
Tính cấp nén cao áp
Lưu lượng hơi thực tế qua máy nén cấp cao áp:
h2  h6
m3  m1.
h3  h7 = 0,109 (kg/s)

Thể tích hút thực tế:


3
m
VttCA = m3 . v3 = 0,0382 ( s )
pk

ptg
Tỷ số nén cao áp = 4,4
Hệ số cấp nén cao áp tính theo công thức sau:
1
CA 
{ Ptg −∆ P tg
P tg
−c
P k + ∆ Pk
[( Ptg ) (
m

Ptg −∆ Ptg
Ptg )]} .
T tg
T k = 0,72

Trong đó c = 0,04, m=1


pk = 15,4 bar = 1,54 MPa;
ptg = 3,5 bar = 0,35 MPa;
Δpk = Δptg = 0,005 ÷ 0,01 MPa. Ta chọn Δpk = Δptg = 0,0075 MPa
Tk = 273+39,8= 312,8 K; Ttg = 273 – 5,3 = 267,7 K.
Thể tích hút lý thuyết:
VttCA m3
VltCA =  = 0,053 ( s )
Công nén đoạn nhiệt:
NsCA = m3.l2 = 0,109x(1671 - 1455) = 23,544 kW
Hiệu suất chỉ thị:
T tg
ηi =0,001.t tg + = 0,85
Tk
Công suất chỉ thị:
Ns
Ni = =27,7 (kW)
Ƞi
Công suất ma sát:
Nms = VttCA.pms = 0,0382x60 = 2,3 (kW)
Công suất hữu ích:
Ne = Ni + Nms = 27,7 + 2,3 = 30,0 (kW)
Công suất tiếp điện:
Ne 30
NelCA = = = 35,1 (kW)
Ƞtd . Ƞel 0,95.0,9
Công suất tổng cao áp và hạ áp:
Nel = 32,2 + 35,1 = 67,3 (kW)
Sử dụng phần mềm chọn máy nén Mycom ta chọn được máy nén pittong 2 cấp cho
buồng kết đông có thông số là:
4.2.2 Đối với phòng bảo quản đông
A) Chọn chế độ hoạt động của máy nén.
Máy nén cho buồng bảo quản đông phải tạo ra năng suất lạnh cần thiết theo tính toán nhiệt
tại chương 3 là: Q0 = 35.009 kW.
 Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh

t0 = tb - ∆t0
Trong đó,
tb: Nhiệt độ trong không gian buồng , tb = -18 0C.
∆t0: Hiệu nhiệt độ yêu cầu, chọn ∆t0 = 8 0C.
Vì vậy, ta có:
t0 = -18 - 8 = - 26 0C
 Nhiệt độ hơi hút về máy nén th

Môi chất sử dụng là NH3 , chọn độ quá nhiệt hơi hút về máy nén là 50C. Như vậy,
th = t0 + 5 = -26 + 5 = - 21 0C.
 Áp suất ngưng tụ Pk và áp suất bay hơi P0

Từ nhiệt độ sôi t0 = - 260C và nhiệt độ ngưng tụ tk = 39,80C, sử dụng phần mềm Coolpack lập
trình dựa trên đồ thị lgp - i của NH3 ta có:
Pk =15,4 bar
P0 = 1,45 bar
 Chọn số cấp máy nén.
15,4
Tỷ số nén: π = = 10.6
1,45

Do π > 9 nên ta chọn máy nén 2 cấp, với áp suất nén trung gian là:
Ptg = √ po . pk = √ 15,4 x 1,45 = 4,7 (bar)
Ta có nhiệt độ tại áp suất trung gian của NH3: ttg = 2,3 0C
Sơ đồ chu trình chọn giống sơ đồ chu trình của phồng kết đông.
* Tính toán chu trình
Điểm 1' : t 1 = t 0=¿-26 oC
'

x 1=1
Điểm 1: t 1=t h=¿ -21 oC
P1=P0 =¿ 1,45 bar
Điểm 2: s2=s 1
P2=Ptg =¿ 4,7 (bar)
Điểm 3=8: t 3= t tg =¿ 2,3 oC
x 3=1
Điểm 4: s4 =s3
P4 = Pk =¿ 15,4 bar
Điểm 5' : t 5 =¿ t k = 39,8 oC
'

x5 = 0
'

Điểm 5: t 5=¿ t 5 - 5 = 34,8 oC


'

Điểm 7: P7=Ptg =¿4,7 (bar)


h7 =h5
Điểm 9: P9=P tg =¿4,7 (bar)
x 9=0
Điểm 6: t 6= t tg +5
P6 = Pk =¿ 15,4 bar
Điểm 10: P10=P0=1,45 ¯¿
h10=h6
Sử dụng phần mềm coolpack, ta có bảng giá trị sau:
Bảng 4.1: Các thông số điểm nút của chu trình lạnh buồng kết đông
Bảng 4.13 Thông số các điểm làm việc của máy nén buồng bảo quản đông

s
Điểm t0C P [Bar] h [kJ/kg] v(m3/kg)
[kJ/kg.K]
1’ -26 1,45 1428
1 -21 1,45 1440 6,04 0,82
2 58,4 4,7 1602 6,04 0,33
8=3 2,6 4,7 1463 5,6 0,26
4 87,7 15,4 1633 5,6 0,1
5’ 39,8 15,4 385
5 34,8 15,4 362
6 7,6 15,4 235
7 2,6 4,7 362
9 2,6 4,7 212
10 -26 1,45 235

B: Tính chọn máy nén.


Tính cấp nén hạ áp
Năng suất lạnh riêng:
q0 = h1’ – h10 = 1428 - 235 = 1193 (kJ/kg)
Năng suất lạnh thể tích:
q0
qv 
v1 = 1454,9 (kJ/m3)

Lưu lượng hơi thực tế qua máy nén hạ áp:


Q0 35.009
m 1= = = 0,029 (kg/s)
q0 1193
Thể tích hút thực tế của máy nén hạ áp:
3
m
VttHA = m1 . v1 = 0,029.0,82 = 0,024 ( s )
p
Π= tg
Tỷ số nén hạ áp: p0 = 3,2
Hệ số cấp nén hạ áp.
1
λ HA =
{ Po −∆ Po
Po
−c
Ptg +∆ Ptg
[( Po ) (
m

Po−∆ Po
Po ) ]} .
To
T tg = 0,77

Trong đó c = 0,04 m=1;


Ptg = 4,7 bar = 0,47 MPa;
Po = 1,45 bar = 0,145 MPa;
Δpo = Δptg = 0,005 ÷ 0,01 MPa. Ta chọn Δpo = Δptg = 0,0075MPa;
To = -26 +273 = 247 K; Ttg = 2,6+273=275,6 K
Thể tích hút lý thuyết:
3
VttHA m
VltHA =  = 0,031 ( s )
Công nén đoạn nhiệt:
N sHA =m 1 . l 1=0,029 x ( 1602−1440 )=4.7 (kW)
Hiệu suất chỉ thị:
To −26+273
Ƞ i =0,001to + = -26.0,001 + = 0,87
T tg 2+273
Công suất chỉ thị:
Ns 4,7
Ni = = = 5,4 (kW)
Ƞi 0,87
Công suất ma sát:
Nms = VttHA .pms = 0,024x60 = 1,44 kW
Công suất hữu ích:
Ne = Ni + Nms = 5,4+1,44 =6,84 kW

Công suất tiếp điện:


Ne 6,84
NelHA = = = 8 kW.
Ƞtd . Ƞel 0,95.0,9
Tính cấp nén cao áp
Lưu lượng hơi thực tế qua máy nén cấp cao áp:
h2  h6
m3  m1.
h3  h7 = 0,036 (kg/s)

Thể tích hút thực tế:


3
m
VttCA = m3 . v3 = 0,0094 ( s )
pk

ptg
Tỷ số nén cao áp = 3,3
Hệ số cấp nén cao áp tính theo công thức sau:
1

{
CA  Ptg −∆ P tg −c P k + ∆ Pk m − Ptg −∆ Ptg
P tg [( Ptg ) ( Ptg )]} .
T tg
T k = 0,79

Trong đó c = 0,04; m=1


pk = 15,4 bar = 1,54 MPa;
ptg = 4,7 bar = 0,47 MPa;
Δpk = Δptg = 0,005 ÷ 0,01 MPa. Ta chọn Δpk = Δptg = 0,0075 MPa
Tk = 273+39,8= 312,8 K; Ttg = 273+2,6 = 275,6 K.
Thể tích hút lý thuyết:
VttCA m3
VltCA =  = 0,012 ( s )
Công nén đoạn nhiệt:
NsCA = m3.l2 = 0,036.(1633 - 1463) =6,12 kW
Hiệu suất chỉ thị:
T tg
ηi =0,001.t tg + = 0,88
Tk
Công suất chỉ thị:
Ns
Ni = =7,0 (kW)
Ƞi
Công suất ma sát:
Nms = VttCA.pms = 0,0094.60 = 0,564 (kW)
Công suất hữu ích:
Ne = Ni + Nms =7,0+0,564 =7,564 (kW)
Công suất tiếp điện:
Ne 7,564
NelCA = = = 8,8(kW)
Ƞtd . Ƞel 0,95.0,9
Công suất tổng cao áp và hạ áp:
Nel =8+8,8= 16,8(kW)
Sử dụng phần mềm chọn máy nén Mycom ta chọn được máy nén pittong 2 cấp cho buồng kết
đông có thông số là:
4.2.3 Đối phòng bảo quản lạnh
A: chọn chế độ hoạt động của máy nén.
Máy nén cho buồng bảo quản đông phải tạo ra năng suất lạnh cần thiết theo tính toán nhiệt
tại chương 3 là: Q0 = 49,931 kW.
Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh
t0 = tb - ∆t0
Trong đó,
tb: Nhiệt độ trong không gian buồng , tb =2 0C.
∆t0: Hiệu nhiệt độ yêu cầu, chọn ∆t0 = 8 0C.
Vì vậy, ta có:
t0 = 2-8 = -6 0C
Nhiệt độ hơi hút về máy nén th
Môi chất sử dụng là NH3, chọn độ quá nhiệt hơi hút về máy nén là 50C. Như vậy,
th = t0 + 5 = -6+5 = -1 0C.
Áp suất ngưng tụ Pk và áp suất bay hơi P0
Từ nhiệt độ sôi t0 = -6 0C và nhiệt độ ngưng tụ tk = 39,8 0C, sử dụng phần mềm Coolpack lập
trình dựa trên đồ thị lgp - i của NH3 ta có:
Pk =15,4 bar
P0 = 3,4 bar
Chọn số cấp máy nén.
15,4
Tỷ số nén: π = = 4,5
3,4

Do π < 9 nên ta chọn máy nén 1 cấp

Hình 4.11 Chu trình nén của máy nén buồng bảo quản lạnh

B. Tính toán các thông số cụ thể


Hình 4.5: Sơ đồ và chu trình máy lạnh một cấp cho buồng bảo quản đông
Thông số các điểm nút:
Điểm 1' : t 1 = t 0=¿-6 oC
'

x 1=1
Điểm 1: t 1=t 0+5=¿ -1 oC
P1=P0 =¿ 3,4 bar
Điểm 2: s2=s 1
P2=Pk =¿15,4 (bar)
Điểm 3' : t 3 =¿ t k = 39,8 oC
'

x3 = 0 '

Điểm 3: P3=P k =¿15,4 (bar)


t 3=¿ t 3 - 5 = 34.8 oC
'

Điểm 4: P4 =P0=¿ 3,4 (bar)


h 4=h 3
Bảng 4.14 Thông số các điểm làm việc của máy nén buồng bảo quản lạnh

Điểm t, 0C P, Bar h, kJ/kg s (kJ/kg.K) v(m3/kg)


1’ -6 3,4 1454
1 -3 3,4 1467 5,74 0,37
2 110 15,4 1693 5,74 0,11
3’ 39,8 15,4 387
3 34,8 15,4 362
4 -1 3,4 362

Năng suất lạnh riêng q0


q0  h1'  h4 = 1454 – 362 = 1092 (kJ/kg)

Năng suất lạnh riêng thực tế


q0
q v= = 2951 (kJ/m3)
v1
Công nén riêng :
l  h2  h1 = 1693 - 1467 = 226 (kJ/kg)
Năng suất nhiệt riêng
qk  h2  h3 = 1693 - 362 = 1331 (kJ/kg)
Hệ số lạnh
q0

l = 4.6
C. Tính chọn máy nén
Lưu lượng hơi thực tế
Qo 49,931
mtt = = = 0,046 (kg/s)
qo 1092
Thể tích hút thực tế
Vtt = mtt.v1= 0,046.0,37 = 0,017 (m3/s)
p
 k
Tỷ số nén: p0 = 4,5
Hệ số cấp nén hạ áp.
1

{ Po −∆ Po
Po
−c
P k + ∆ Pk
[( Po ) (
m

P o−∆ P o
Po ) ]}
.
To
Tk
= 0,71

Trong đó: c = 0,04, m=1;


pk = 15,4 bar = 1,54 MPa;
po = 3,4 bar = 0,34 MPa;
Δpk = Δpo = 0,005 ÷ 0,01 MPa. Ta chọn Δpk = Δptg = 0,0075MPa
Tk = 273 + 39,8 = 312,8 K; To = 273 – 6 = 267 K.
Thể tích hút lý thuyết
V tt 0,017
Vlt = = = 0,024 (m3/s)
λ 0,71
Công nén đoạn nhiệt:
Ns = mtt.l = 0,046.226=10,4 (kW)
To
Hiệu suất chỉ thị: Ƞ i =0.001to + = 0,85
Tk
Ns
Ni 
Công suất chỉ thị: i = 12,2 (kW)
Công suất ma sát: Nms = Vtt.pms = 0,017x60 = 1,08 (kW)
Công suất hữu ích: Ne = Ni + Nms = 12,2+1,08 = 13,28 kW.
Ne 13,28
Công suất tiếp điện: Nel = = = 15,5 (kW)
Ƞtd . Ƞel 0.95 x 0.9
Chọn máy nén và kiểm tra:
-Năng suất lạnh cần đáp ứng: Qo = 49,931 kW.
-Công suất tiếp điện của nén tại điều kiện làm việc: Nel = 15,5 kW
Sử dụng phần mềm Mycom ta chọn được 2 máy nén trong đó 1 máy nén dùng để dự phòng với
thông số sau:
CHƯƠNG 5. TÍNH CHỌN BÌNH NGƯNG, DÀN BAY HƠI VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ

5.1 Thiết bị ngưng tụ


Ta chọn một bình ngưng chung cho cả kho bảo quản lạnh và kho bảo quản đông, với
phụ tải nhiệt của bình ngưng là phụ tải của các máy nén cộng lại,.
Để xác định diện tích bề mặt tao đổi nhiệt, ta sử dụng công thức:
Q k =k . F . ∆ t tb
Trong đó:
Q k – Phụ tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ, kW
Q k =Q k(bql) +Q k(bqđ ) +Q k(kd )=211,2 (kW)
F – Diện ích bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị, m 2
∆ t tb – Hiệu nhiệt độ trung bình logarit, K
k – Hệ số truyền nhiệt của thiết bị, W/m 2k
5.1.1 Xác định nhiệt độ trung bình logarit
Nhiệt độ nước vào bình ngưng: t w 1=31,8 ℃
Nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng: t w 2=35,8 ℃
Nhiệt độ ngưng tụ lên tới: t k =49,8℃
Các hiệu nhiệt độ: ∆ t max =t k −t w 1=8 K
∆ t min =t k −t w 2=4 K
Vậy hiệu nhiệt độ trung bình logarit là:
∆ t max−∆ t min 8−4
∆ t tb = = =5,77
∆ t max 8 (K)
ln ⁡( ) ln ⁡( )
∆ t min 4

5.1.2 Xác định hệ số truyền nhiệt k


Ta chọn thiết bị ngưng tụ ống vỏ nằm ngang với môi chất là NH3. Theo bảng 8-6 tài liệu
[ CITATION Ngu \l 1033 ], ta có hệ số truyền nhiệt k = 700 (W/m2k)
5.1.3 Xác định diện tích bề mặt trao đổi nhiệt F
Theo PT(4.1) ta có:
Qk 211,2.1000
F= = =52,3(m2 )
k . ∆ t tb 700. 5,77
5.1.4 Xác định lượng nước làm mát cung cấp cho thiết bị ngưng tụ
Lượng nước làm mát được xác định theo công thức:
Qk
V n= , m3 /s
C . ρ .∆ tw
Trong đó:
Q k - Tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ, kW
C – Nhiệt dung riêng của nước làm mát, C=4,186 kJ/kgK
ρ – Khối lượng riêng của nước, ρ=1000 kg/m3
∆ t w – Độ tăng nhiệt độ của nước trước và sau, ∆ t w =4 K
Vậy
Qk 211,2 3
V n= = =0,0126(m /s)
C . ρ . ∆ t w 4,186. 1000. 4
Theo bảng 8-1 tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ] cùng với các thông số đã tính được, ta
chọn bình ngưng loại ống chum nằm ngang với ký hiệu bình ngưng KTT-65.
5.2 Thiết bị bay hơi
Ta sẽ sử dụng phần mềm của hãng Guntner để chọn dàn bay hơi sử dụng quạt. Dàn bay
hơi sử dụng quạt hay còn gọi là dàn lạnh quạt là dàn lạnh trao đổi nhiệt bằng đối lưu cưỡng bức
không khí, chọn dàn lạnh quạt bởi chúng có một số ưu điểm đáng chú ý:
+ Có thể bố trí bên trong hoặc ngoài buồng lạnh
+ Nhiệt độ đồng đều; hệ số trao đổi nhiệt lớn
+ Tốn ít nguyên vật liệu
5.2.1 Dàn bay hơi cho buồng kết đông
Theo các số liệu đã tính toán ở trên, ta có:
+ Năng suất lạnh buồng kết đông: Qkd =102,074 kW
+ Nhiệt độ bay hơi sủa môi chất: t 0=−38 ℃
+ Nhiệt độ buồng kết đông: t b=−30 ℃
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được dàn lạnh với model AGHN 071.2F/310-
A0U/4P.M có các thông số sau:
Ta thấy buồng kết đông yêu cầu năng suất lạnh là 102,074 kW vì vậy ta chọn 2 dàn bay
hơi mỗi dàn có năng suất lạnh là 52 kW .
5.2.2 Dàn bay hơi cho buồng bảo quản đông
Theo các số liệu đã tính toán ở trên, ta có:
+ Năng suất lạnh buồng 1 (bqđ1): Qbqđ 1=17,766 kW
+ Năng suất lạnh buồng 2 (bqđ2): Qbqđ 2 =17,349 kW
+ Nhiệt độ bay hơi sủa môi chất: t 0=−26 ℃
+ Nhiệt độ buồng bảo quản đông: t b=−18 ℃
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được dàn lạnh với model S-AGHN 0502E/18-
A0J/14P.M có các thông số sau:
Ta thấy mỗi buồng bảo quản đông yêu cầu năng suất lạnh vào khoảng hơn 17 kW, vì
vậy ta sẽ lắp mỗi phòng 2 dàn lạnh 9 kW.
5.2.3 Dàn bay hơi cho buồng bảo quản lạnh
Theo các số liệu đã tính toán ở trên, ta có:
+ Năng suất lạnh buồng 1 (bql1): Qbql 1=12,581 kW
+ Năng suất lạnh buồng 2 (bql2): Qbql 2=12,46 kW
+ Năng suất lạnh buồng 3 (bql3): Qbql 3=12,46 kW
+ Năng suất lạnh buồng 4 (bql4): Qbql 4=12,428 kW
+ Nhiệt độ bay hơi sủa môi chất: t 0=−6 ℃
+ Nhiệt độ buồng bảo quản đông: t b=2 ℃
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được dàn lạnh với model AGHN 050.2H/112-
A0J/36P.M có các thông số sau:
Ta thấy mỗi buồng bảo quản lạnh yêu cầu năng suất lạnh khoảng hơn 12 kW, vì vậy mỗi
buồng sẽ cần lắp 2 dàn lạnh có năng suất lạnh 7 kW.
5.3 Thiết bị phụ
5.3.1 Tính chọn tháp giải nhiệt
Hệ thống sử dụng tháp giải nhiệt để làm mát với lượng nhiệt cần làm mát là 211,2 kW.
Dựa vào tài liệu 2 ta có cấu tạo cơ bản của 1 tháp giải nhiệt của hệ thống:

Hình 5.12 Tháp giải nhiệt kho lạnh

Ta có lượng nước tuần hoàn:


211,2
Vn = = 0,0126 ( m3/s) = 45.4 ( m3/h) .
4,186.1000 . 4
Theo tài liệu[ CITATION ĐẠI10 \l 1033 ] nhiệt độ tại Tiền Giang theo số giờ làm việc 35
h/năm là:
t = 36,8 oC và  = 58 % và tư = 28,8 oC .
Mặt khác:
Nhiệt độ nước vào bình ngưng chọn: tw1 = 31,8 oC
Nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng chọn: tw2 = 35,8 oC
Nhiệt độ ngưng tụ : tk = 39,8 oC
=> Hiệu nhiệt độ nước làm mát:
Δt1 = tw2 - tw1 = 35,8 – 31,8 = 4 K .
Δt2 = tw1 - tư = 31,8 – 28,8 = 3 K
Tính chọn tháp giải nhiệt:
Quy đổi nhiệt ra tôn: Qk = 211,2 kW = 181600 kcal/h = 46,6 tôn.
Dựa vào bảng 8-22 tài liệu[ CITATION Ngu \l 1033 ] ta chọn được tháp giải nhiệt
FRK60
Lưu lượng nước: 13 lít/s
Chiều cao tháp: 2417 mm
Đường kính tháp: 1910 mm
Đường kính ống nối dẫn vào: 100 mm
Đường kính ống nối dẫn ra: 100 mm
Lưu lượng quạt gió: 420 m3/ph
Đường kính quạt: 1200 mm
5.3.2 Chọn van tiết lưu
* Với buồng kết đông:
Ta có:
Qo = 102,074 kW.
Nhiệt độ sôi của môi chất: t0 = -38 oC.
Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất: tk = 39,8 oC.
Δql = 5 K; Δqn = 5 K.
Ta sử dụng phần mềm Danfoss chọn van tiết lưu có thông số giống trong hình.
* Với buồng bảo quản đông:
Ta có:
Qo = 35,009 kW.
Nhiệt độ sôi của môi chất: t0 = -26 oC.
Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất: tk = 39,8 oC.
Δql = 5 K; Δqn = 5 K.
Ta sử dụng phần mềm Danfoss chọn van tiết lưu có thông số giống trong hình.
* Với buồng bảo quản lạnh:
Ta có:
Qo = 49,93 kW.
Nhiệt độ sôi của môi chất: t0 = -6 oC.
Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất: tk = 39,8 oC.
Δql = 5 K; Δqn = 5 K.
Ta sử dụng phần mềm Danfoss chọn van tiết lưu có thông số giống trong hình.

5.3.3 Bình tách dầu


NH3 là môi chất hòa tan dầu kém nên cần sử dụng bình tách dầu. Bình tách dầu dùng để
tách dầu ra khỏi môi chất để nó không đi vào các thiết bị trao đổi nhiệt như bay hơi và ngưng
tụ.
Từ máy nén dầu bị cuốn theo hơi môi chất dưới dạng bụi dầu, ở nhiệt độ 80 đến 150 oC
dầu cũng bị hóa hơi một phần (từ 3 đến 30%). Bình tách dầu làm việc theo nhiều nguyên lý như
thay đổi hướng và tốc độ chuyển động, nhờ khối lượng riêng của bụi dầu và hơi môi chất khác
nhau, làm mát để ngưng tụ hơi dầu… Việc chọn bình tách dầu được căn cứ vào đường ống đẩy
của môi chất khỏi máy nén.
Với tốc độ lưu lượng đầu đẩy của máy nén sử dụng môi chất NH3 thì tốc độ nằm trong
khoảng 15 – 25 m/s (chọn 20 m/s). Lưu lượng:
- Với buồng kết đông
Đường kính trong ống đẩy môi chất ra khỏi máy nén cao áp:
4. m 3 . v 4 4.0,0382.0,11 PT 5.16
d=
√ π .ω √ =
π .20
=0,016(m)

- Với buồng bảo quản đông


Đường kính trong ống đẩy môi chất ra khỏi máy nén cao áp:
4. m 3 . v 4 4.0,036 .0,1
d=

- Với buồng bảo quản lạnh
π .ω √ =
π .20
=0,015(m)

Đường kính trong ống đẩy môi chất ra khỏi máy nén cao áp:
4. m 1 . v 2 4.0,046 .0,11
d=
√ π .ω √ =
π .20
=0,018( m)

Theo tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ] ta chọn bình tách dầu 20 – MO.
5.3.4 Bình chứa dầu
Bình chứa dầu dung để gom dầu từ các bình tách dầu, từ các bầu dầu của các thiết bị như
bình chứa cao áp, bình chứa tuần hoàn bình trung gian…
Dầu được xả về bình do chênh lệch áp suất. Áp suất trong bình hút giảm xuống khi khi
mở van trên đường nối với ống hút. Khi xả dầu ra ngoài áp suất trong bình chỉ được phép cao
hơn áp suất khí quyển chút ít. Áp suất cho phép cao nhất của bình là 1,8MPa, nhiệt độ từ -40 ÷
0
150 C.
Theo bảng 8-20 tài liệu [1] ta chọn bình chứa dầu như sau :
Bảng 5.15 Thông số bình chưa dầu đã chọn

Bình Kích thước (mm) Thể tích Khối


chứa dầu DxS B H (m3) lượng (kg)
150CM 159 x 4,5 600 770 0,008 18,5
5.3.5 Bình chứa cao áp
Bình chứa cao áp vừa dùng để chứa môi chất lỏng sau bình ngưng ,vừa dự trữ lỏng để cấp
ổn định liên tục cho các dàn bay hơi,vừa để giải phóng bề mặt trao đổi nhiệt của bình ngưng.
Hệ thống không dùng bơm cấp môi chất nên cấp lỏng từ trên xuống. Theo tài liệu tham khảo
[ CITATION Ngu \l 1033 ], trang 306, sức chứa bình chứa cao áp tính theo công thức:
V CA =0,72. V BH PT 5.17

Trong đó:
VCA – Thể tích bình chứa cao áp
VBH – Tổng thể tích hệ thống bay hơi
Tính với buồng kết đông kết đông :
Theo tính toán phần thiết bị bay hơi ở trên ta có thể tích chứa NH3 của dàn bay hơi của phòng
là: 168,8l = 0,1688 m3.
Theo công thức trên ta có: VCA = 0,72.Vd = 0,72.0,1688 = 0,121 m3 .
Tính với các buồng bảo quản đông:
Theo tính toán phần thiết bị bay hơi ở trên ta có thể tích chứa NH3 của dàn bay hơi của các
phòng là 58,4 l = 0,0584 m3.
Theo công thức trên ta có: VCA = 0,72.Vd = 0,72.0,0584 = 0,042 m3 .
Tính với cho buồng bảo quản lạnh :
Theo tính toán phần thiết bị bay hơi ở trên ta có thể tích chứa NH3 của dàn bay hơi của phòng
là 182,4 l = 0,1824 m3.
Theo công thức trên ta có: VCA = 0,72.Vd = 0,72.0,1824 = 0,13 m3
Theo bảng 8-17 tài liệu tham khảo [ CITATION Ngu \l 1033 ]ta chọn bình chứa cao áp nằm
ngang.
ΣVCA = VCABKD + VCABQD + VCABQL
= 0,121 + 0,042 + 0,13 = 0,293 m3.
Chọn một bình chứa cao áp cho cả hệ thống kho lạnh với các thông số như bảng sau:
Bảng 5.16 Thông số bình chứa cao áp của kho lạnh

Loại bình Kích thước (mm) Dung tích Khối lượng


DxS L H (m3) (kg)
0,4PB 426x10 3620 570 0,4 410

5.3.6 Bình chứa tuần hoàn


Bình chứa tuần hoàn lắp đặt phía hạ áp trong hệ thống có bơm tuần hoàn, dùng để chứa
lỏng hạ áp trước khi bơm lên các dàn. Sức chứa không nhỏ hơn 30% toàn bộ thể tích môi chất
lạnh trong các dàn bay hơi. Chọn bình chứa tuần hoàn đặt đứng.
Thể tích bình tuần hoàn được tính theo bảng 8-16 tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ]
V TH =( V dt . k 1 +V dq .k 2 ) k 3 k 4 k 5 k 6 k 7 (m3) PT 5.18
Trong đó :
Vdt – thể tích dàn tĩnh
Vdq – thể tích dàn quạt
k 1 – Sự điền đầy dàn tĩnh, lấy k 1= 0,7 do cấp lỏng từ dưới lên

k2 – Sự điền đầy dàn quạt . lấy k 2= 0,7


k3 – Lượng lỏng tràn khỏi dàn . lấy k 3= 0,3
k4 – Sức chứa ống góp và đường ống , k4 = 1,1.
k5 – Sự điền đầy lỏng khi bình chứa làm việc để đảm bảo bơm chạy , k5 = 1,2.
k6 – Mức lỏng cho phép trong bình chứa đặt đứng , k6 = 1,45.
k7 – hệ số an toàn , k7 = 1,2.

Bảng 5.17 Thể tích các bình chứa tuần hoàn

Buồng Thể tích các dàn (m3) Thể tích bình chứa tuần hoàn (m3)
BKĐ 0,1688 0,081
BQĐ 0,0584 0,028
BQL 0,1824 0,087
5.3.7 Bình chứa thu hồi
Bình chứa thu hồi dùng để chứa chất lỏng xả ra từ các dàn bay hơi khi tiến hành phá băng
hơi nóng. Chọn bình chứa thu hồi nằm ngang.
Theo tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ], trang 307 ta có công thức:
V T =1,5.V dt =1,5.0,0884=0,1326(m3 ) PT 5.19

Bảng 5.18 Thông số của bình chứa thu hồi năm ngang chọn

Loại bình Kích thước, mm Dung tích Khối lượng


DxS L H (m3) (kg)
0,75PД 600x8 3000 500 0,75 430
5.3.8 Bình trung gian
Bình trung gian được lựa chọn theo đường kính ống hút của máy nén cao áp. Để tính toán
đường kính trong của ống hút của máy nén cao áp, theo tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ], ta
áp dụng công thức:
4. v PT 5.4
d i=
√ π .ω
(m)

Trong đó:
di – Đường kính trong của ống dẫn;
V – Lưu lượng thể tích, m3/s;
w – Tốc độ dòng chảy trong ống w = 15, m/s.
Ta tính được d = 0.056 m chọn đường kính lắm đặt d = 70 mm. Dựa vào bảng 8-19 tài
liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ]. Ta lựa chọn máy 40 π C 3

5.3.9 Các thiết bị khác


Van một chiều: theo quy định an toàn trong các máy lạnh phải lắp van một chiều trên
đường đẩy của mỗi máy nén và lắp van một chiều chung cho toàn bộ hệ thống ngay trước thiết
bị ngưng tụ .
Van an toàn: chỉ khác van một chiều ở chỗ hiệu áp suất ở đầu vào và đầu ra phải đạt
những chỉ số nhất định thì van mới mở ,van an toàn được bố trí ở trên những thiết bị có áp suất
cao và chứa nhiều môi chất lỏng như thiết bị ngưng tụ , bình chứa … để đề phòng áp suất vượt
quá mức quy định .
Áp kế : dùng để đo áp suất của môi chất trong đường ống ,thiết bị áp kế được lắp trên
đường hútvà đường đẩy của máy nén ,trên bình ngưng bình chứa .
CHƯƠNG 6. TÍNH TOÁN VÀ CHỌN ĐƯỜNG ỐNG

Để tính toán đường kính trong của ống dẫn, theo tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ], ta áp
dụng công thức:
4. v PT 6.20
d i=
√ π .ω
(m)

Trong đó:
di – Đường kính trong của ống dẫn;
V – Lưu lượng thể tích, m3/s;
w – Tốc độ dòng chảy trong ống, m/s.
Dựa theo bảng 10-1 tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ], ta chọn được vận tốc dòng chảy như
sau:
Bảng 6.19 Tốc độ dòng chảy theo từng trường hợp

Đường hút của máy Đường đẩy của máy lạnh


lạnh nén hơi nén hơi
15 20

* Đối với đường kính ống dẫn từ các dàn đến bình tuần hoàn.
Dựa vào phần tính toán lựa chọn các dàn lạnh ở chương V, ta có các thông số đường kính ngoài
kết nối vào dàn lạnh.
Dựa vào bảng 10-2 tài liệu [1], ta tra được các thông số đường kính ngoài quy chuẩn và các
kích thước quy chuẩn tương ứng đi kèm
Áp dụng công thức 6.1, ta có:
d 2i . π . ω PT 6.21
V=
4

Áp dụng công thức 6.2 với kích thước đường kính trong vừa tra được, kết hợp với bảng 6.1, ta
tìm được lưu lượng thể tích qua các dàn.
Từ giá trị lưu lượng thể tích vừa tìm được, áp dụng công thức 6.1 kết hợp bảng 6.1, ta tìm được
các đường kính ống dẫn tiếp theo
Lặp lại các bước làm tương tự, ta có bảng giá trị đường ống dẫn từ các dàn lạnh đến bình tuần
hoàn theo từng buồng như sau:
* Đối với đường kính ống ở đầu đẩy và đầu hút của máy nén
Dựa theo catalog kĩ thuật ở phụ lục II, ta tra được các thông số như sau:
Bảng 6.20 Đường kính ống

Vận Đường Đường


Lưu Lưu Đường Đường
Thể tốc kính kính
Tên lượng lượng kính kính
Ống tích dòng trong danh
phòng G V ngoài trong
riêng chảy sơ bộ nghĩa
(kg/s) (m3/s) (mm) (mm)
(m/s) (m) (mm)

Hút
HA 1.44 0.084 0.1209 15 0.101 125 133 125
Đẩy
Kết HA 0.46 0.084 0.0386 20 0.049 50 57 50
đông Hút
CA 0.35 0.109 0.0381 15 0.056 70 76 69
Đẩy
CA 0.11 0.109 0.0119 20 0.027 32 38 33,5
Hút
 
HA 0.82 0.029 0.0237 15 0.044 50 57 50
Bảo
quản Đẩy
đông HA 0.33 0.029 0.0095 20 0.024 25 32 27.5
Hút
  CA 0.26 0.036 0.0093 15 0.028 32 38 33.5
Đẩy
 
CA 0.1 0.36 0.036 20 0.04 50 57 50
Bảo
quản
lạnh Hút 0.37 0.046 0.0170 15 0.038 40 45 40.5
  Đẩy 0.11 0.046 0.0050 20 0.017 20 22 18
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Đ. H. X. DỰNG, "TCVN 5687," 2010.


[2] N. Đ. Lợi, Hướng dẫn thiết kế hệ thuống lanh, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
[3] N. X. Tiên, Tính toán thiết kế hệ thống lạnh.

You might also like