Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC......................................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... 4
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................................5
MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ KÍCH THƯỚC CÁC BUỒNG LẠNH
CỦA KHO LẠNH.........................................................................................................7
1.1 Buồng bảo quản lạnh đông..................................................................................7
1.1.1 Tính toán thể tích kho bảo quản lạnh đông...................................................7
1.1.2 Diện tích chất tải của buồng bảo quản lạnh đông..........................................7
1.1.3 Tải trọng trên 1 m 2 nền buồng......................................................................7
1.1.4 Xác định diện tích lạnh cần xây dựng...........................................................8
1.1.5 Số lượng buồng lạnh.....................................................................................8
1.2 Bảo quản lạnh......................................................................................................8
1.2.1 Dung tích buồng bảo quản lạnh....................................................................8
1.2.2 Diện tích chất tải...........................................................................................8
1.2.3 Tải trọng trên 1 m 2 nền buồng......................................................................9
1.2.4 Xác định diện tích lạnh cần xây dựng...........................................................9
1.2.5 Số lượng buồng lạnh.....................................................................................9
1.3 Buồng kết đông..................................................................................................10
1.3.1 Xác định diện tích lạnh cần xây dựng buồng kết đông...............................10
1.3.2 Số lượng buồng kết đông.............................................................................10
CHƯƠNG 2: TÍNH CHỌN PANEL VÀ KIỂM TRA CÁC THÔNG SỐ.......................11
2.1 Chọn panel.........................................................................................................11
2.1.1 Tổng quát về Panel.....................................................................................11
2.1.2 Chọn độ dày Panel cho buồng bảo quản đông ( nhiệt độ -21oC).................12
2.1.3 Chọn độ dày Panel cho buồng bảo quản lạnh ( nhiệt độ 6 oC )....................12
2.1.4 Chọn độ dày Panel cho buồng kết đông ( nhiệt độ -39 oC ).........................12
2.2 Kiểm tra các thông số........................................................................................13
2.3 Cấu tạo nền kho lạnh.........................................................................................15
Chương 3: TÍNH TOÁN NHIỆT CHO KHO LẠNH.......................................................16
1
3.1 Tổng quát............................................................................................................ 16
3.2 Tính toán cụ thể.................................................................................................17
3.2.1 Dòng nhiệt qua kết cấu bao che Q1.............................................................17
3.2.2 Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra Q2................................................................22
3.2.3 Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh Q3.......................................................23
3.2.4 Các dòng nhiệt vận hành Q4.........................................................................23
3.2.5 Dòng nhiệt do hoa quả hô hấp Q5................................................................24
3.3 Tổng kết tính toán và xác định tải nhiệt cho thiết bị, máy nén............................25
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH TÍNH CHỌN MÁY NÉN..................26
4.1 Chọn các thông số của chế độ làm việc..............................................................26
4.2 Tính toán, lựa chọn và kiểm tra máy nén cho các phòng của kho lạnh..............28
4.2.1 Buồng kết đông...........................................................................................28
4.2.2 Buồng bảo quản lạnh...................................................................................36
4.2.3. Buồng bảo quản đông.................................................................................43
CHƯƠNG 5: TÍNH CHỌN BÌNH NGƯNG, DÀN BAY HƠI VÀ CÁC THIẾT BỊ
PHỤ............................................................................................................................. 52
I. Thiết bị ngưng tụ...................................................................................................52
a) Xác định hiệu nhiệt độ trung bình logarit.........................................................52
b) Xác định hệ số truyền nhiệt K..........................................................................53
c) Xác định diện tích bề mặt F..............................................................................53
d) Xác định lượng nước làm mát cung cấp cho thiết bị ngưng tụ.........................53
II. Thiết bị bay hơi....................................................................................................55
a. Tính dàn bay hơi cho buồng kết đông...............................................................55
b. Tính dàn bay hơi cho buồng bảo quản lạnh......................................................56
c) Tính dàn bay hơi cho buồng bảo quản đông.....................................................57
III – Thiệt bị phụ.......................................................................................................62
a) Tính chọn tháp giải nhiệt.................................................................................62
b) Bình tách dầu....................................................................................................64
c) Chọn van tiết lưu..............................................................................................65
d) Bình chứa dầu...................................................................................................67
e) Bình trung gian.................................................................................................68
2
f) Bình chứa cao áp...............................................................................................69
g) Bình chứa tuần hoàn.........................................................................................70
h) Bình thu hồi......................................................................................................71
i) Các thiết bị khác................................................................................................71
PHỤ LỤC........................................................................................................................ 73
Phụ lục I...................................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................74
3
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cám ơn Th.S Hồ Hữu Phùng đã tận tình hướng dẫn em và các
bạn trong nhóm trong suốt thời gian thực hiện đồ án. Nhờ những chỉ bảo và hướng dẫn
tận tình của thầy mà em thêm phần hiểu hơn trong mỗi bước thực hiện và hoàn thiện
tốt bài đồ án này. Nếu không có sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của thầy thì bài đồ án
này của em rất khó có thể hoàn thành một cách chọn vẹn được. Một lần nữa, em xin
gửi lời cám ơn chân thành nhất đến thầy.
4
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cám đoan bản đồ án này do tôi tự tính toán, thiết kế và nghiên cứu dưới
sự hướng dẫn của thầy giáo Th.S Hồ Hữu Phùng.
Để hoàn thành đồ án này, tôi chỉ sử dụng tài liệu đã ghi trong mục tài liệu tham
khảo và phần Phụ Lục. Ngoài ra không sử dụng bất kì tài liệu nào không được ghi.
Nếu sai tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định.
5
MỞ ĐẦU
Kỹ thuật lạnh đã ra đời hàng trăm năm nay và được sử dụng rất rộng rãi trong
nhiều ngành kỹ thuật rất khác nhau: trong công nghiệp chế biến và bảo quản thực
phẩm, công nghiệp hoá chất, công nghiệp rượu, bia, sinh học, đo lường tự động, kỹ
thuật sấy nhiệt độ thấp, xây dựng, công nghiệp dầu mỏ, chế tạo vật liệu, dụng cụ, thiết
kế chế tạo máy, xử lý hạt giống, y học, thể thao, trong đời sống vv...
Ngày nay ngành kỹ thuật lạnh đã phát triển rất mạnh mẽ, được sử dụng với
nhiều mục đích khác nhau, phạm vi ngày càng mở rộng và trở thành ngành kỹ thuật vô
cùng quan trọng, không thể thiếu được trong đời sống và kỹ thuật của tất cả các nước.
Chính vì vậy mà sinh viên ngành “Máy & Thiết bị nhiệt lạnh” của Viện
KH&CN Nhiệt Lạnh, trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã được nhà trường trang bị
kiến thức cơ bản nhất về kỹ thuật lạnh. Đồ án môn học là một trong những cách trang
bị kiến thức tốt nhất cho sinh viên và trong kì học này chúng em đã được làm đồ án về
môn học kỹ thuật lạnh này.
Đề tài của em trong đồ án môn học này là “Thiết kế kho lạnh bảo quản thịt lợn
đông lạnh sử dụng môi chất NH3”.
Do kiến thức còn rất hạn chế nên bản đồ án này sẽ không thể tránh khỏi những
sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và của tất cả các bạn để
bản đồ án thêm hoàn thiện.
6
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ KÍCH THƯỚC CÁC BUỒNG LẠNH
CỦA KHO LẠNH
7
1.1.4 Xác định diện tích lạnh cần xây dựng
Áp dụng công thức
F
F1 = (1.3)
βF
Trong đó: β F là hệ số sử dụng diện tích các buồng chứa , tra bảng 2-5 tài liệu [1]
thì với F lớn hơn 400m2 chọn β F = 0,85.
Diện tích lạnh cần xây dựng là:
F 833,33
F1 =
β F = 0,85 = 980,4 m
2
8
Diện tích chất tải của buồng bảo quản lạnh là:
333,33
F= = 83,33 m2.
4
1.2.3 Tải trọng trên 1 m 2 nền buồng
0,45.4 = 1,8 t/m2 .
1.2.4 Xác định diện tích lạnh cần xây dựng
Diện tích lạnh cần xây dựng được tính theo công thức 1.3.
Trong đó: β F là hệ số sử dụng diện tích các buồng chứa , tra bảng 2-5 tài liệu [1],
chọn β F = 0,75.
Diện tích lạnh cần xây dựng của buồng bảo quản lạnh là:
F 83,33
F1 =
βF = 0,75
= 111,1 m2.
9
1.3 Buồng kết đông
1.3.1 Xác định diện tích lạnh cần xây dựng buồng kết đông
Áp dụng công thức :
M .T
g 1 .24 .k
F1 = (1.5)
Trong đó: M – Công suất các buồng lạnh và buồng kết đông ( làm lạnh đông),
t/24h;
T – Thời gian hoàn thành một mẻ sản phẩm bao gồm thời gian xử lý
lạnh, chất tải, tháo tải, phá băng cho dàn lạnh, h;
g1 – Tiêu chuẩn chất tải trên 1 m chiều dài giá treo, t/m;
k – Hệ số tính chuyển từ tiêu chuẩn chất tải trên 1 m chiều dài ra 1 m 2
diện tích cần xây dựng; k = 1,2.
Từ đó ta tính được diện tích lạnh cần xây dựng buồng làm lạnh đông theo công
thức 1.5:
16.24
F1 = .1,2 = 76,8 m2
0,25.24
1.3.2 Số lượng buồng kết đông
Áp dụng công thức 1.4 với f =84 m2, ta có:
Số buồng quy chuẩn là:
76,8
Z= = 0,91
84
Vậy có thể chọn 1 buồng kết đông có diện tích là 7 x 12 m.
10
CHƯƠNG 2: TÍNH CHỌN PANEL VÀ KIỂM TRA CÁC THÔNG SỐ
11
Từ bảng trên kết hợp với tìm hiểu thực tế, ta chọn panel cho kho lạnh là panel của
công ty TST. Chi tiết về các thông số kích thước, màu sắc, hệ số dẫn nhiệt,…xem thêm
ở phụ lục [I]
Các thông số về nhiệt độ của các buồng trong kho lạnh
+ Buồng kết đông : Nhiệt độ -39oC
+ Buồng bảo quản đông : Nhiệt độ -21oC
+ Buồng bảo quản lạnh : Nhiệt độ 6 oC
2.1.2 Chọn độ dày Panel cho buồng bảo quản đông ( nhiệt độ -21oC)
Nhiệt độ phòng là: -21oC
Dựa vào phụ lục I ta chọn độ dày panel ứng với nhiệt độ của phòng là:
δ CN = 125 (mm).
Chọn vật liệu phủ bề mặt bên ngoài của panel tôn mạ màu: Độ dày 0,5mm
Độ dày của lớp vật liệu cách nhiệt polyurethan là:
δ PU = 125 – 1 = 124 mm = 0,124 m
2.1.3 Chọn độ dày Panel cho buồng bảo quản lạnh ( nhiệt độ 6 oC )
Nhiệt độ phòng là: 6oC
Dựa vào phụ lục I ta chọn độ dày panel ứng với nhiệt độ của phòng là:
δ CN = 50 (mm).
Chọn vật liệu phủ bề mặt bên ngoài của panel tôn mạ màu: Độ dày 0,5mm
Độ dày của lớp vật liệu cách nhiệt polyurethan là:
δ PU = 50 – 1 = 49 mm = 0,049 m
2.1.4 Chọn độ dày Panel cho buồng kết đông ( nhiệt độ -39 oC )
Nhiệt độ phòng là: -39oC
Dựa vào phụ lục I ta chọn độ dày panel ứng với nhiệt độ của phòng là:
δ CN = 150 (mm).
Chọn vật liệu phủ bề mặt bên ngoài của panel tôn mạ màu: Độ dày 0,5mm
Độ dày của lớp vật liệu cách nhiệt polyurethan là:
δ PU = 150 – 1 = 149 mm = 0,149 m
12
2.2 Kiểm tra các thông số
Hệ số truyền nhiệt được tính theo công thức:
1
k= 1 δ i δ CN 1 (2.1)
+Σ + +
α1 λ i λ CN α 2
Trong đó: δCN – độ dày yêu cầu của lớp panel cách nhiệt, m
λCN – Hệ số dẫn nhiệt của panel cách nhiệt, W/m K
k – Hệ số truyền nhiệt
α1 – Hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài tới lớp cách nhiệt,
W/m2K
α2 – Hệ số tỏa nhiệt từ vách buồng lạnh vào buồng lạnh, W/m2K
δi – Chiều dày lớp vật liệu thứ i, m ( ở đây là lớp tôn mạ màu ).
λi – Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/m2K
Theo bảng 3.7 tài liệu [1], ta có:
α1 = 23,3 W/m2K.
α2 = 9 W/m2K.
Mặt khác: λ cn = λ PU = 0,02 W/mK
Hệ số dẫn nhiệt của lớp tôn mạ màu: λ Tôn = 45,36 W/mK
Chiều dày của lớp tôn mạ màu: δ Tôn = 0,5 mm = 0,0005 m
Ta có bảng sau:
Bảng 2.2: Hệ số truyền nhiệt của panel theo từng buồng :
13
Kiểm tra đọng sương theo công thức:
t 1−t s
ks = α1 , k < 0,95.ks (2.2)
t 1 −t 2 t
Xét theo nhiệt độ ngoài trời mùa hè của Hà Nội là: t = 37,8oC, φ = 53,4% .
Nhiệt độ bên trong xưởng là: tN = 0,7.t = 26,5 oC => ts = 11,5 oC.
Vậy ta xác định được giá trị của kS cho các buồng bảo quản đông, bảo quản lạnh
và buồng kết đông lần lượt theo bảng sau theo bảng sau:
Bảng 2.3: Hệ số truyền nhiệt ks của từng buồng theo mùa.
mùa
hè
mùa
đông
14
Đông
Áp dụng công thức 2.2 để kiểm tra, ta thấy độ dày của các tấm panel đã lựa chọn
theo từng phòng đều thỏa mãn. Vậy ta có độ dày các tấm panel theo từng buồng như
sau:
Bảng 2.4: Độ dày của các tấm Panel theo từng buồng (mm):
Buồng kết đông Buồng bảo quản đông Buồng bảo quản lạnh
150 125 50
Với kho lạnh đang thiết kế, chiều cao của kho lạnh là 5m, chiều cao chất tải của
kho lạnh là 4m. Trong quá trình vận hành có sử dụng xe nâng để bốc dỡ hàng hóa. Vì
vậy ở đây bắt buộc phải chọn nền bê tông để đảm bảo chịu được tải trọng của hàng hóa
cũng như của xe nâng và người trong quá trình hoạt động.
Để tránh hiện tượng đóng băng làm phồng nền và phá vỡ cấu trúc xây dựng kho
lạnh, ta sử dụng biện pháp là bố trí sàn kho cao hơn nền đất tự nhiên nhờ hệ thống cột
chịu lực, có các con lươn thông gió..Các con lươn thông gió được đổ bằng bê tông hay
xây bằng gạch thẻ cao khoảng 100 mm - 200 mm. Bề mặt con lươn dốc về 2 phía 2 %
để tránh đọng nước.
Như vậy, nhiệt độ nền ở đây có thể lấy bằng nhiệt độ môi trường bên trong
xưởng, nghĩa là nhiệt độ nền bằng 26,5 oC với thời tiết mùa hè và 8,6 với thiết mùa
đông.
15
Chương 3: TÍNH TOÁN NHIỆT CHO KHO LẠNH
16
3.2 Tính toán cụ thể
3.2.1 Dòng nhiệt qua kết cấu bao che Q1
Dòng nhiệt đi qua kết cấu ba che được định nghĩa là tổng các dòng nhiệt tổn thất
qua tường bao, trần và nền do sự chênh lệch nhiệt độ giữa môi trường bên ngoài và bên
trong kho lạnh cộng với dòng nhiệt tổn thất do bức xạ mặt trời qua tường bao trần theo
công thức:
Q1 = Q11 + Q12.
Tổn thất do chênh lệch nhiệt độ giữa ngoài và trong buồng lạnh:
Q11 = kt.F.(t1 – t2), W.
Trong đó: kt : Hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu, W/ m K;
F : Diện tích bề mặt của kết cấu bao che, m ;
t1 : Nhiệt độ của môi trường bên ngoài, oC;
t2 : Nhiệt độ không khí bên trong buồng lạnh, oC.
Tổn thất do bức xạ nhiệt trực tiếp từ mặt trời ( bề mặt tường ngoài mái kho lạnh )
Q12 = k1.F. Δt12
Trong đó: k1 : Hệ số truyền nhiệt thực của vách ngoài, W/ m K;
F : Diện tích nhận bức xạ trực tiếp của Mặt trời, m;
Δt12 : Hiệu nhiệt độ dư, đặc trưng ảnh hưởng bức xạ mặt trời vào mùa
hè, oC.
Ở đây, ta bỏ qua dòng nhiệt tổn thất do bức xạ mặt trời trực tiếp. Do kho lạnh
được bố trí bên trong xưởng nên không tiếp xúc trực tiếp với mặt trời.
17
Bảng 3.1: Dòng nhiệt qua kết cấu bao che Q1:
a (m) b (m)
F (m2) Q1
TT Vách (kích thước (kích thước K (W/m K)
2
tT (oC) tN (oC) Q (W)
(Diện tích) (W)
dài) rộng)
Vách 1 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 26.5 447.5
BQĐ1 Vách 2 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 -21.0 0.0 3852.6
Vách 3 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 26.5 447.5
Vách 4 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 26.5 447.5
Trần 12.0 12.0 0.157 144.0 -21.0 26.5 1073.9
Nền 12.0 12.0 0.21 144.0 -21.0 26.5 1436.4
Vách 1 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 26.5 447.5
Vách 2 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 -21.0 0.0
Vách 3 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 26.5 447.5
BQĐ2 3405.2
Vách 4 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 -21.0 0.0
Trần 12.0 12.0 0.157 144.0 -21.0 26.5 1073.9
Nền 12.0 12.0 0.21 144.0 -21.0 26.5 1436.4
Vách 1 6.0 5.0 0.157 30.0 -21.0 26.5 223.7
Vách 2 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 -21.0 0.0
Vách 3 6.0 5.0 0.157 30.0 -21.0 26.5 223.7
BQĐ3 1702.6
Vách 4 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 -21.0 0.0
Trần 12.0 6.0 0.157 72.0 -21.0 26.5 536.9
Nền 12.0 6.0 0.21 72.0 -21.0 26.5 718.2
18
Vách 1 6.0 5.0 0.157 30.0 -21.0 26.5 223.7
Vách 2 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 -21.0 0.0
Vách 3 6.0 5.0 0.157 30.0 -21.0 26.5 223.7
BQĐ4 1702.6
Vách 4 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 -21.0 0.0
Trần 12.0 6.0 0.157 72.0 -21.0 26.5 536.9
Nền 12.0 6.0 0.21 72.0 -21.0 26.5 718.2
Vách 1 6.0 5.0 0.157 30.0 -21.0 26.5 223.7
Vách 2 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 -39.0 -169.6
Vách 3 6.0 5.0 0.157 30.0 -21.0 26.5 223.7
BQĐ5 1533.0
Vách 4 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 -21.0 0.0
Trần 12.0 6.0 0.157 72.0 -21.0 26.5 536.9
Nền 12.0 6.0 0.21 72.0 -21.0 26.5 718.2
Vách 1 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 26.5 447.5
Vách 2 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 -21.0 0.0
Vách 3 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 26.5 447.5
BQĐ6 3852.6
Vách 4 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 26.5 447.5
Trần 12.0 12.0 0.157 144.0 -21.0 26.5 1073.9
Nền 12.0 12.0 0.21 144.0 -21.0 26.5 1436.4
19
Vách 1 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 26.5 447.5
Vách 2 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 -21.0 0.0
Vách 3 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 26.5 447.5
BQĐ7 3405.2
Vách 4 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 -21.0 0.0
Trần 12.0 12.0 0.157 144.0 -21.0 26.5 1073.9
Nền 12.0 12.0 0.21 144.0 -21.0 26.5 1436.4
Vách 1 6.0 5.0 0.157 30.0 -21.0 26.5 223.7
Vách 2 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 -21.0 0.0
Vách 3 6.0 5.0 0.157 30.0 -21.0 26.5 223.7
BQĐ8 1702.6
Vách 4 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 -21.0 0.0
Trần 12.0 6.0 0.157 72.0 -21.0 26.5 536.9
Nền 12.0 6.0 0.21 72.0 -21.0 26.5 718.2
Vách 1 6.0 5.0 0.157 30.0 -21.0 26.5 223.7
Vách 2 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 -21.0 0.0
Vách 3 6.0 5.0 0.157 30.0 -21.0 26.5 223.7
BQĐ9 1702.6
Vách 4 12.0 5.0 0.157 60.0 -21.0 -21.0 0.0
Trần 12.0 6.0 0.157 72.0 -21.0 26.5 536.9
Nền 12.0 6.0 0.21 72.0 -21.0 26.5 718.2
20
Vách 1 6.0 5.0 0.259 30.0 -21.0 26.5 369.1
Vách 2 12.0 5.0 0.259 60.0 -21.0 6.0 419.6
BQĐ1 Vách 3 6.0 5.0 0.259 30.0 -21.0 26.5 369.1
3499.9
0 Vách 4 12.0 5.0 0.259 60.0 -21.0 26.5 738.2
Trần 12.0 6.0 0.259 72.0 -21.0 26.5 885.8
Nền 12.0 6.0 0.21 72.0 -21.0 26.5 718.2
Vách 1 7.0 5.0 0.132 35.0 -39.0 26.5 302.6
Vách 2 12.0 5.0 0.132 60.0 -39.0 26.5 518.8
Vách 3 7.0 5.0 0.132 35.0 -39.0 26.5 302.6
BKĐ 4248.6
Vách 4 12.0 5.0 0.132 60.0 -39.0 -21.0 142.6
Trần 12.0 7.0 0.132 84.0 -39.0 26.5 726.3
Nền 12.0 7.0 0.41 84.0 -39.0 26.5 2255.8
Vách 1 9.0 5.0 0.384 45.0 6.0 26.5 354.2
Vách 2 12.0 5.0 0.384 60.0 6.0 26.5 472.3
Vách 3 9.0 5.0 0.384 45.0 6.0 26.5 354.2
BQL 2316.6
Vách 4 12.0 5.0 0.384 60.0 6.0 -21.0 -622.1
Trần 12.0 9.0 0.384 108.0 6.0 26.5 850.2
Nền 12.0 9.0 0.41 108.0 6.0 26.5 907.7
21
3.2.2 Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra Q2
Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra bao gồm:
Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra Q21 được tính theo công thức:
1000
Q21 = M.(h1 – h2). , kW
24.3600
Trong đó: h1, h2 – enthanpi của sản phẩm trước và sau khi xử lý lạnh, kJ/kg;
M – Công suất buồng gia lạnh, công suất buồng kết đông hoặc lượng
hàng nhập vào buồng bảo quản lạnh hoặc buồng bảo quản đông, t/ngày đêm;
1000:(24.3600) hệ số chuyển đổi từ t/ngày đêm sang đơn vị kg/s.
Bảng 3.2: Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra tính cho kho lạnh.
Công suất
h2
buồng gia lạnh h1 Q2
TT (kJ/kg
(kJ/kg) (kW)
)
M (tấn/ngày)
BQĐ1 12.84 12.20 0.00 1.81
BQĐ2 12.84 12.20 0.00 1.81
BQĐ3 8.56 12.20 0.00 1.21
BQĐ4 8.56 12.20 0.00 1.21
BQĐ5 8.56 12.20 0.00 1.21
BQĐ6 12.84 12.20 0.00 1.81
BQĐ7 12.84 12.20 0.00 1.81
BQĐ8 8.56 12.20 0.00 1.21
BQĐ9 8.56 12.20 0.00 1.21
BQĐ1
8.56 12.20 0.00 1.21
0
BKĐ 16 265.00 12.20 46.81
BQL 12 265.00 226.00 5.42
Dòng nhiệt do bao bì tỏa ra, Q22 được tính theo công thức:
1000
Q22 = Mb.Cb.(t1 – t2). 24.3600
Trong đó: Mb – khối lượng bao bì đưa vào cùng sản phẩm, t/ngày đêm;
22
Cb – Nhiệt dung riêng của bao bì;
1000: (24.3600) = 0,0116 – Hệ số chuyển đổi từ t/ngày đêm sang kg/s;
t1, t2 – Nhiệt độ trước và sau khi làm lạnh của bao bì, oC.
Ở đây, với hàng hóa cần bảo quản là thịt lợn thì ta không cần dùng tới bao bì để
đóng gói sản phẩm trước khi đưa vào các buồng gia lạnh, kết đông. Vì vậy, Q 22 coi như
bằng 0.
Vậy tổng lượng nhiệt do sản phẩm và bao bì toả ra là Q2 = 63.01 kW.
3.2.3 Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh Q3
Dòng nhiệt tổn thất do thông gió buồng lanh chủ yếu do không khí nóng từ bên
ngoài được đưa vào buồng lạnh thay thế cho lượng không khí lạnh trong buồng để đảm
bảo sự hô hấp của các sản phẩm bảo quản.
Thông thường, dòng nhiệt tổng thất do thông gió buồng lạnh chỉ tính toán cho các
buồng lạnh đặc biệt bảo quản rau quả và sản phẩm hô hấp. Đối với kho lạnh bảo quản
thịt lợn thì Q3 coi như bằng 0.
3.2.4 Các dòng nhiệt vận hành Q4
Các dòng nhiệt vận hành Q4 gồm: Nhiệt tỏa do đèn chiếu sáng Q 41, do người làm
việc Q42, do các động cơ điện làm việc Q43, dòng nhiệt do mở cửa Q44.
+ Nhiệt tỏa do đèn chiếu sáng:
Q41 = A.F, W
Trong đó: A : Nhiệt toả do chiếu sáng trên 1m2, W/ m2.
F : Diện tích của sàn buồng lạnh hoặc kho lạnh, m2.
+ Nhiệt tỏa do người làm việc:
Q42 = 350.n , W
Trong đó: 350: Nhiệt tỏa do một người lao động nặng, 350W/ người
n : Số người lao động trong buồng, diện tích nhỏ hơn 200 m2 lấy n=2.
+ Nhiệt do các động cơ điện làm việc: ( Bao gồm động cơ quạt dàn lạnh, động cơ
xe nâng vận chuyển,..)
Q43 = 1000.N, W
Trong đó: N – Công suất động cơ, kW
1000 – hệ số chuyển đổi từ kW ra W
23
+ Dòng nhiệt do mở cửa:
Q44 = B.F, W
Trong đó: B : Dòng nhiệt riêng khi mở cửa, W/ m2
F : Diện tích buồng lạnh, m2
Giá trị của Q4 đối với kho lạnh được biểu thị ở bảng sau:
Bảng 3.3: Dòng nhiệt tỏa ra do vận hành:
Dòng
Dòng Dòng Dòng
diện tích nhiệt do
nhiệt do nhiệt do nhiệt
sàn của các Q4
TT chiếu sáng người khi mở
buồng động cơ (W)
buồng tỏa ra cửa
F (m2) điện
Q41 (W) Q42(W) Q44(W)
Q43(W)
BQĐ1 144.00 172.80 700.00 8000.00 1670.40 10543.20
BQĐ2 144.00 172.80 700.00 8000.00 1670.40 10543.20
BQĐ3 72.00 86.40 700.00 8000.00 835.20 9621.60
BQĐ4 72.00 86.40 700.00 8000.00 835.20 9621.60
BQĐ5 72.00 86.40 700.00 8000.00 835.20 9621.60
BQĐ6 144.00 172.80 700.00 8000.00 1670.40 10543.20
BQĐ7 144.00 172.80 700.00 8000.00 1670.40 10543.20
BQĐ8 72.00 86.40 700.00 8000.00 835.20 9621.60
BQĐ9 72.00 86.40 700.00 8000.00 835.20 9621.60
BQĐ1
72.00 86.40 700.00 8000.00 835.20 9621.60
0
10000.0
BKĐ 84.00 100.80 700.00 1260.00 12060.80
0
BQL 108.00 129.60 700.00 4000.00 1620.00 6449.60
Tổng 118412.80
24
3.3 Tổng kết tính toán và xác định tải nhiệt cho thiết bị, máy nén
Từ việc tính toản trên, ta có bảng tổng kết tổng dòng nhiệt tổn thất đối với từng
buồng của kho lạnh và tổng lượng nhiệt dành cho thiết bị sử dụng cho kho lạnh như
thiết bị bay hơi, thiết bị ngưng tụ……cũng như cho máy nén được biểu diễn ở bảng
sau:
Trong đó:
+ Tổng lượng nhiệt cho thiết bị:
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5
+Lượng nhiệt tải tính cho thiết bị máy nén được tính như sau:
QMN = 100%.Q1 + 60%.Q2 + 75%.Q3
25
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH TÍNH CHỌN MÁY NÉN
φ = 53,4 % và tư = 29 oC .
Chọn bình ngưng của hệ thống là loại ống vỏ nằm ngang, được làm mát bằng
nước, với độ chênh nhiệt độ nước vào và ra là ∆tw = 5oC. Các thông số nước làm mát
như sau:
tw1 = tư + 3 = 29 + 3 = 32 (oC )
tk = tw2 + ∆tk
Trong đó: ∆tk là hiệu nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu, ∆t k = 3 ÷ 5oC có nghĩa là nhiệt độ
ngưng tụ cao hơn nhiệt độ nước ra từ 3 đến 5oC.
Vậy:
Nhiệt độ quá lạnh tql là nhiệt độ môi chất lỏng trước khi đi vào van tiết lưu.
Nước mới, đầu tiên được cho đi qua thiết bị quá lạnh rồi sau đó mới được đưa vào bình
ngưng. Do thiết bị quá lạnh làm cho máy lạnh thêm cồng kềnh, tiêu tốn vật tư làm giá
thành tăng lên mà hiệu quả lạnh đem lại không cao, các máy lạnh ngày nay hầu như
không còn trang bị thiết bị quá lạnh. Trên thực tế, việc quá lạnh được thực hiện ngay
trong thiết bị ngưng tụ bằng cách để mức lỏng ngập vài ống dưới cùng của dàn ống
26
trong bình ngưng ống chùm. Nước cấp vào bình sẽ đi qua các ống này trước để quá
lạnh lỏng sau đó mới đi lên các ống trên để ngưng tụ môi chất.
Nhiệt độ hơi hút th là nhiệt độ của hơi trước khi đi vào máy nén. Nhiệt độ này
bao giờ cũng lớn hơn nhiệt độ sôi của môi chất. Để đảm bảo máy nén ko hút phải lỏng,
người ta bố trí bình tách lỏng và đảm bảo rằng hơi hút về máy nén nhất định phải là hơi
quá nhiệt. Với môi chất Amoniăc (NH3), nhiệt độ hơi hút th thông thường cao hơn nhiệt
độ sôi từ 5 đến 15oC, nghĩa là ∆th = 5 ÷ 15oC sẽ đảm bảo an toàn cho máy nén.( Theo
tài liệu [1] ).
th = t0 + ∆th (4.1)
Ở đây ta chọn ∆th = 7oC ứng với môi chất sử dụng là Amoniăc (NH3).
Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh t0 phụ thuộc vào nhiệt độ buồn lạnh theo công
thức:
t0 = tb – ∆t0 (4.2)
∆t0 – Hiệu nhiệt độ yêu cầu, thông thường với dàn bay hơi trực tiếp thì
ta chọn ∆t0 trong khoảng từ 8 đến 13oC. (Theo tài liệu [1] )
Ở đây, ta chọn ∆t0 = 5 oC ứng với kho lạnh mà ta đang thiết kế do nhiệt độ sôi nhỏ
hơn -25oC.
Máy nén cho buồng lạnh phải tạo ra năng suất lạnh cần thiết theo tính toán ở
chương 3, cụ thể:
k. Q MN
Q0 = (4.3)
b
QMN – Tổng nhiệt tải của máy nén đối với một nhiệt độ bay hơi ứng
với mỗi loại buồng lạnh ( lấy theo số liệu tính toán ở bảng 3.4 )
k – Hệ số lạnh tính đến tổn thất trên đường ống và thiết bị của hệ thống
lạnh. Theo tài liệu [1], ta có bảng giá trị của hệ số k phụ thuộc vào nhiệt độ như sau:
Máy nén cho buồng kết đông phải tạo ra năng suất lạnh cần thiết theo tính toán ở
chương 3, cụ thể:
k. Q MN 1,1. 63124,24
Q0 = = = 77151,85 (W).
b 0,9
Từ nhiệt độ sôi của môi chất là t0 = -49oC và nhiệt độ ngưng tụ tk = 42oC, sử dụng
đồ thì logP – h trong phần mềm coolpack ứng với môi chất lạnh amoniăc (NH 3), ta có
hai thông số áp suất bay hơi và áp suất ngưng tụ của môi chất NH3 lần lượt là:
P0 = 0,433 bar.
Pk = 16,43 bar.
p0 = 0,433 bar
pk = 16,43 bar
28
Do = 24,12 > 9 nên ta chọn máy nén 2 cấp với áp suất trung gian ptg là:
(bar)
Tra phần mềm collpack ứng với môi chất NH3, ta có: ttg = -12 oC
Từ những số liệu tính toán trên, ta chọn chu trình máy lạnh hai cấp làm mát trung
gian hoàn toàn có ống xoắn và hai tiết lưu như hình sau:
Hình 4.1: Sơ đồ và chu trình máy lạnh hai cấp làm mát trung gian hoàn toàn và 2
tiết lưu
29
Tính toán chu trình:
30
Thể tích hút thực tế của máy nén hạ áp:
{ [( ) ( ) ]}
1
Po −∆ Po Ptg + ∆ Ptg m Po−∆ Po To
λHA = −c − .
Po Po Po T tg
31
Công suất hữu ích:
Lưu lượng hơi thực tế qua máy nén cấp cao áp:
h2 +h5−h7−h 6 1654+373−373−168
m3 = m1. = 0,063. 1447−373
= 0,087 kg/s
h3 −h7
{ [( ) ( )]}
1
Ptg −∆ P tg P k + ∆ Pk m Ptg −∆ Ptg T tg
λCA = −c − .
P tg Ptg Ptg Tk
32
Công nén đoạn nhiệt:
Qo 77,2
Hệ số lạnh của chu trình: ε = ¿ ¿ = ¿¿ = 2
33
c) Chọn máy nén và kiểm tra
Ta có:
Sử dụng phần mềm chọn máy nén Mycom, ta chọn được máy nén trục vít hai cấp
như sau:
Hình 4.2: Sử dụng phần mềm chọn máy nén của Mycom để chọn máy nén phù
hợp vs yêu cầu buồng kết đông của kho lạnh đang thiết kế
34
Hình 4.3: Các thông số chi tiết của máy nén trục vít hai cấp phù hợp với yêu cầu
35
Qo 77,2
Số lượng máy nén cần dùng: Z = = = 0,91
QoMN 84,8
Năng suất lạnh của máy nén có thể tạo ra = 169,6 kW > 77,2 kW.
Công suất tiếp điện của máy nén: NelMN = 160 kW > Nel tổng = 66,43 kW.
Trong đó :
Vì vậy, ta có:
to = 6 – 10 = -4oC.
th = to + 5 = - 4+ 5 = 1 oC.
36
Áp suất ngưng tụ Pk và áp suất bay hơi P0
Từ nhiệt độ sôi to = -4 oC và nhiệt độ ngưng tụ tk = 42oC, sử dụng đồ thị lgp - h
của NH3 ta có:
Po = 3,69 bar
Pk = 16,43 bar
b) Lựa chọn chu trình làm việc và tính toán các thông số
p k 16,43
Tỷ số nén: π= = = 4,5
po 3,69
Chọn chu trình máy lạnh nén hơi một cấp dùng môi chất lạnh là NH3 :
Hình 4.4: Sơ đồ và chu trình máy lạnh một cấp sử dụng môi chất NH3
37
Bảng 4.3: Thông số các điểm nút của chu trình lạnh một cấp sử dụng môi
chất NH3
Thể tích
Nhiệt độ Áp suất Enthanpi
Điểm nút riêng
(oC) (bar) (kJ/kg)
(m3/kg)
1 1.00 3.69 1469.22 0.34
1' -4.00 3.69 1456.29 0.33
2 111.00 16.43 1692.92 0.11
2' 42.00 16.43 1490.25
3 37.00 16.43 375.55
3' 42.00 16.43 399.03
4 -4.00 3.69 375.55
Hệ số lạnh :
qo 1080,74
ε= = = 4,83
l 223,7
38
Lưu lượng hơi thực tế :
Qo 16,39
mtt = = = 0,0152 kg/s
qo 1080,74
{ [( ) ( )]}
1
Po −∆ Po P k + ∆ Pk m P o−∆ P o To
λ= −c − .
Po Po Po Tk
39
Công suất ma sát:
40
c) Chọn máy nén và kiểm tra
Ta có: Năng suất lạnh cần đáp ứng: Qo = 16,39 kW
Công suất tiếp điện của nén tại điều kiện làm việc: Nel = 4,78 kW
Sử dụng phần mềm Mycom để lựa chọn máy nén phù hợp với yêu cầu, ta có:
Hình 4.5: Sử dụng phần mềm chọn máy nén của Mycom để chọn máy nén phù
hợp vs yêu cầu buồng bảo quản lạnh của kho lạnh đang thiết kế.
41
Hình 4.6: Các thông số chi tiết của máy nén trục vít một cấp phù hợp với yêu cầu
Q0 16,39
Số máy nén cần dùng là: ZMN = = = 0,4
Q 0MN 39,8
Kiểm tra lại: Công suất lạnh máy nén tạo ra được là: QoMN = 79,6 kW > 16,39 kW
(công suất lạnh yêu cầu )
Công suất tiếp điện của máy nén là: N el = 37,8 kW > 4,78 kW ( tính
toán lý thuyết )
42
4.2.3. Buồng bảo quản đông
a) Chọn chế độ hoạt động của máy nén
Để chọn máy nén cho buồng làm lạnh đông, theo trên ta đã tính được năng suất
cần thiết là:
k .Q MN 1,06.101294,4
Qo = = = 119302,3 = 119,3 (kW)
b 0,9
Vì vậy, ta có:
to = -21 – 10 = -31 oC
th = to + 5 = - 31 + 5 = - 26 oC.
Po = 1,14 bar
Pk = 16,43 bar
43
Do π > 9 nên ta chọn máy nén 2 cấp, với áp suất nén trung gian là:
Hình 4.7: Sơ đồ và chu trình máy lạnh hai cấp làm mát trung gian hoàn toàn và 2
tiết lưu
44
Thông số các điểm nút của chu trình được tính toán cho trong bảng sau:
Bảng 4.4: Thông số các điểm nút của chu trình lạnh một cấp sử dụng môi chất
NH3
{ [( ) ( ) ]}
1
Po −∆ Po Ptg + ∆ Ptg m Po−∆ Po To
λHA = −c − .
Po Po Po T tg
46
Công suất tiếp điện:
Ne 27,7
Nel = = = 30,7 kW
Ƞtd . Ƞel 0,95× 0,95
Lưu lượng hơi thực tế qua máy nén cấp cao áp:
h2 +h5−h7−h 6 1616−224
m3 = m1. = 0,1 . = 0,13 kg/s
h3 −h7 1461−372
{ [( ) ( )]}
1
Ptg −∆ P tg P k + ∆ Pk m Ptg −∆ Ptg T tg
λCA = −c − .
P tg Ptg Ptg Tk
47
Hiệu suất chỉ thị:
T tg 273,2
Ƞi = 0,001.ttg + = 0,2.0,001 + = 0,87
Tk 315
48
Sử dụng phần mềm chọn máy nén Mycom để lựa chọn loại máy nén phù hợp, ta
có:
Hình 4.8: Sử dụng phần mềm chọn máy nén của Mycom để chọn máy nén phù
hợp vs yêu cầu buồng bảo quản đông của kho lạnh đang thiết kế
49
Hình 4.9: Các thông số chi tiết của máy nén trục vít một cấp phù hợp với yêu cầu
50
Vậy số máy nén cần chọn:
Qo 119,3
ZMN = = = 0,79.
QoMN 151,4
QoMN = 2.151,4 = 302,8 kW > 119,3 kW (công suất lạnh yêu cầu )
51
CHƯƠNG 5: TÍNH CHỌN BÌNH NGƯNG, DÀN BAY HƠI
I. Thiết bị ngưng tụ
Để xác định diện tích bề mặt trao đổi nhiệt, ta áp dụng công thức:
Qk = k.F.Δttb (5.1)
Trong đó:
t = 37,8 oC
= 53,4 %
Mặt khác:
52
Nhiệt độ ngưng tụ : tk = 42 oC
Δtmin = tk – tw2 = 42 - 37 = 5 K
Δt max −Δt min 10−5
Vậy: Δttb = Δt = ln 10 = 7,21 K
ln max
Δt min 5
d) Xác định lượng nước làm mát cung cấp cho thiết bị ngưng tụ
Ta có công thức:
Qk
Vn = C . p . Δ t w , m3/s
Trong đó:
Vậy:
53
304,14
Vn = = 0,015 ( m3/s)
4,186.1000 .5
Bảng 5.1: Thông số của thiết bị ngưng tụ phù hợp với yêu cầu.
54
II. Thiết bị bay hơi
Ta sử dụng phần mềm Guntner để chọn dàn lạnh
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được 2 dàn lạnh cho buồng kết đông như
sau:
Hình 5.1: Các thông số của thiết bị dàn lạnh chọn cho buồng kết đông theo
55
* Tính kiểm tra:
Công suất lạnh của ba giàn: 2x40 = 80 kW > 77,2 kW => Thỏa mãn.
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được dàn lạnh cho 2 buồng bảo quản lạnh
như sau:
Hình 5.2: Các thông số của dàn lạnh chọn cho buồng bảo quản lạnh theo
Công suất lạnh của hai giàn: 2x8,5= 17 kW > 16,4 kW => Thỏa mãn.
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được cho 2 buồng bảo quản đông mỗi buồng
1 dàn bay hơi như sau:
Hình 5.3: Các thông số của dàn lạnh chọn cho buồng bảo quản đông 1 và 6 theo
phần mềm Guntner
57
* Buồng bảo quản đông 2 và buồng bảo quản đông 7:
Theo tính toán ở chương 3 và chương 4, ta có các số liệu sau:
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được cho 2 buồng bảo quản đông mỗi buồng 1 dàn
bay hơi như sau:
Hình 5.4: Các thông số của dàn lạnh chọn cho buồng bảo quản đông 2 và 7 theo
phần mềm Guntner
58
* Buồng bảo quản đông 3, 4, 8, 9:
Theo tính toán ở chương 3 và chương 4, ta có các số liệu sau:
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được cho 4 buồng bảo quản đông mỗi buồng 1 dàn
bay hơi như sau:
Hình 5.5: Các thông số của thiết bị dàn lạnh chọn cho các
59
* Buồng bảo quản đông 5:
Theo tính toán ở chương 3 và chương 4, ta có các số liệu sau:
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được cho buồng bảo quản đông 5 dàn bay hơi như
sau:
Hình 5.6: Các thông số của dàn lạnh chọn cho buồng bảo quản đông 5 theo phần
mềm Guntner
60
* Buồng bảo quản đông 10:
Theo tính toán ở chương 3 và chương 4, ta có các số liệu sau:
Sử dụng phần mềm Guntner ta chọn được cho buồng bảo quản đông 10 dàn bay hơi
như sau:
Hình 5.7: Các thông số của dàn lạnh chọn cho buồng bảo quản đông 10 theo phần
mềm Guntner
61
III – Thiệt bị phụ
a) Tính chọn tháp giải nhiệt
Nhiêt thải ngưng tụ của toàn kho lạnh là:
Trong đó:
Δtw – Độ tăng nhiệt độ trong tháp giải nhiệt, Δtw = tw2 - tw1 = 37 - 32 = 5 K
Vậy:
306,9
Vn = = 0,015 ( m3/s) = 52,3 ( m3/h)
4,186.1000 .5
t = 37,8 oC
= 53,4 %
Mặt khác:
Nhiệt độ ngưng tụ : tk = 42 oC
62
Ta có: Δt1 = tw2 - tw1 = 37 – 32 = 5
Δt2 = tw1 - tư = 32 – 29 = 3
Dựa vào các thông số Δt1, Δt2 và Vn, ta chọn được 2 tháp giải nhiệt của hãng Cool
Green như sau:
5 3 29 80F 62,4
63
Hình 5.9 : Hình dạng của tháp giải nhiệt
d=
√ 4. m3 . v 4
π .ω
=
√ 4.0,087 .0,11
π .20
= 0,025 m
64
d=
√ 4. m. v 2
π .ω
=
√ 4.0,015.0,11
π .20
= 0,01 m
d=
√ 4. m3 . v 4
π .ω
=
√ 4.0,13 .0,1
π .20
= 0,029 m
Ta có:
Qo = 77,2 kW
Nhiệt độ sôi của môi chất: t0 = -49oC
Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất: tk = 42 oC
Δql = Δqn = 5oC
Sử dụng phần mềm chọn van tiết lưu của Danfoss, ta chọn được van tiết lưu phù
hợp:
Hình 5.10: Van tiết lưu tay lựa chọn từ phần mềm của hãng Danfoss
65
Hình 5.11: Thông số của Van tiết lưu tay REG 15-A angle
Ta có:
Qo = 16,4 kW
Nhiệt độ sôi của môi chất: t0 = -4oC
Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất: tk = 42 oC
Δql = Δqn = 5 oC
Sử dụng phần mềm chọn van tiết lưu của Danfoss, ta chọn được van tiết lưu phù
hợp:
Hình 5.12: Van tiết lưu tay lựa chọn từ phần mềm của hãng Danfoss
Hình 5.13: Thông số của Van tiết lưu tay REG 10-A angle
66
* Với buồng bảo quản đông:
Ta có:
Qo = 119,3 kW
Nhiệt độ sôi của môi chất: t0 = -31oC
Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất: tk = 42 oC
Δql = Δqn = 5 oC
Sử dụng phần mềm chọn van tiết lưu của Danfoss, ta chọn được van tiết lưu phù hợp:
Hình 5.14: Van tiết lưu tay lựa chọn từ phần mềm của hãng Danfoss
Hình 5.15: Thông số của Van tiết lưu tay REG 15-A angle
Theo bảng 8-20 tài liệu [1] ta chọn bình chưa dầu như sau :
67
Bình Kích thước mm Thể tích Khối
chứa dầu bình lượng kg
DxS B H
Ưu điểm của bình trung gian có ống xoắn là dầu của máy nén cấp thấp không đi
vào tuyến lỏng để vào thiết bị bay hơi, tạo lớp bẩn trên bề mặt thiết bị bay hơi phía môi
chất.
Bình trung gian được chọn theo đường kính ống hút máy nén cấp cao
d=
√ 4. m3 . v 3
π .ω
=
√ 4.0,087 .0,45
π .18
= 0,053 m
d=
√ 4. m3 . v 3
π .ω
=
√ 4.0,13 .0,29
π .18
= 0,052 m
68
Bảng 5.4: Thông số bình trung gian lựa chọn được
Trong đó :
1,2 – hệ số an toàn
69
* Tính với buồng kết đông kết đông :
Theo tính toán phần thiết bị bay hơi ở trên ta có thể tích chứa NH 3 của dàn bay
hơi của phòng là: 108 l = 0,108 m3 .
Trong đó :
70
k3 – Lượng lỏng tràn khỏi dàn , k3 = 0,3
k5 – Sự điền đầy lỏng khi bình chứa làm việc để đảm bảo bơm hoạt động , k 5
= 1,2
k6 – Mức lỏng cho phép trong bình chứa đặt đứng , k6 = 1,45
k7 – hệ số an toàn , k7 = 1,2
71
Van an toàn: chỉ khác van một chiều ở chỗ hiệu áp suất ở đầu vào và đầu ra phải
đạt những chỉ số nhất định thì van mới mở, van an toàn được bố trí ở trên những thiết
bị có áp suất cao và chứa nhiều môi chất lỏng như thiết bị ngưng tụ , bình chứa … để
đề phòng áp suất vượt quá mức quy định .
Áp kế : dùng để đo áp suất của môi chất trong đường ống ,thiết bị áp kế được lắp
trên đường hútvà đường đẩy của máy nén, trên bình ngưng bình chứa .
72
PHỤ LỤC
Phụ lục I
73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đức Lợi. Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh. Nhà xuất bản Khoa Học và Kĩ
Thuật. Hà Nội năm 2011.
2. Nguyễn Đức Lợi. Máy và thiết bị lạnh. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam. Hà Nội
năm 2014.
74