You are on page 1of 61

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Hướng dẫn sử dụng Trace 700


Nguyễn Anh Tuấn
Nguyenanhtuan98.hust@gmail.com

Ngành Kỹ thuật nhiệt


Chuyên ngành Máy và Thiết bị Nhiệt Lạnh

Giảng viên hướng dẫn:

Bộ môn: Kỹ thuật lạnh và điều hòa không khí


Viện: Khoa học và Công nghệ Nhiệt Lạnh

HÀ NỘI, 0/2021
Mục lục
CHƯƠNG 1. Giới thiệu tóm tắt.................................................................1
1.1 Giới thiệu tóm tắt..............................................................................1
1.2 Nội dung............................................................................................1
1.3 Cài đặt TRACE 700..........................................................................1
1.3.1 Gỡ cài đặt chương trình..............................................................1
1.4 Khởi động TRACE 700.....................................................................2
1.5 Học TRACE 700...............................................................................2
1.5.1 Hướng dẫn này...........................................................................2
1.5.2 Sổ tay điện tử..............................................................................2
CHƯƠNG 2.................................................................................................2
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM.............................3
3.1 Lựa chọn giải pháp thiết kế...............................................................3
3.2 Tính toán nhiệt sử dụng phần mềm Trace 700..................................3
3.3 Xây dựng, tính toán sơ đồ tuần hoàn không khí..............................12
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG GIÓ................18
4.1 Tính toán kích thước đường ống gió...............................................18
4.2 Lựa chọn thiết bị phụ và tính trở lực đường ống gió.......................21
4.2.1 Lựa chọn thiết bị phụ................................................................22
4.2.2 Tính toán trở lực ống gió..........................................................26
CHƯƠNG 5. TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG..28
5.1 Phân tích lựa chọn máy cho hệ thống..............................................28
5.2 Lựa chọn máy lạnh Chiller..............................................................28
5.3 Lựa chọn AHU................................................................................28
5.4 Lựa chọn dàn lạnh và dàn nóng VRF..............................................29
CHƯƠNG 6. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI
NƯỚC................................................................................................................34
6.1 Phân tích lựa chọn hệ thống nước lạnh............................................34
6.1.1 Hệ thống lưu lượng không đổi với van 3 ngả...........................34
6.1.2 Hệ thống lưu lượng không đổi với van 2 ngả và van bypass....35
6.1.3 Hệ thống hai vòng nước............................................................35
6.1.4 Hệ thống lưu lượng thay đổi với đoạn ống bypass....................36
6.2 Tính toán đường ống cung cấp nước lạnh.......................................37
6.3 Tính chọn bơm................................................................................38
6.3.1 Phương pháp xác định tổn thất ma sát đường dài.....................39
6.3.2 Phương pháp xác định tổn thất ma sát cục bộ...........................39
6.3.3 Chọn bơm phân phối nước lạnh................................................42
6.4 Tính toán bình giãn nở....................................................................43
CHƯƠNG 7. KẾT LUẬN........................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................46
PHỤ LỤC..................................................................................................47

DANH MỤC HÌNH VẼ


Hình 1. 1: Mô hình chung cư Viha Complex................................................1
Y
Hình 2. 1: Mô tả công trình..........................................................................3
Hình 2. 2: Lựa chọn thời tiết.........................................................................4
Hình 2. 3: Các thành phần tải trong nhà.......................................................4
Hình 2. 4: Lựa chọn lưu lượng gió cấp.........................................................6
Hình 2. 5: Lựa chọn không khí trong nhà.....................................................7
Hình 2. 6: Kết cấu bao che...........................................................................8
Hình 2. 7: Tạo bản mẫu phòng-Create Room Template...............................9
Hình 2. 8: Nhập kích thước phòng..............................................................10
Hình 2. 9: Lựa chọn hệ thống thông gió.....................................................11
Hình 2. 10: Sắp xếp các khu vực vào hệ thống đã chọn..............................11
Hình 2. 11: Lựa chọn máy..........................................................................12
Hình 2. 12: Tính toán và in kết quả............................................................12
Hình 2. 13: Sơ đồ tuần hoàn không khí cấp 1.............................................13
Hình 2. 14: Bánh xe hồi nhiệt.....................................................................14
Hình 2. 15: Sơ đồ điều hòa không khí cấp I không có bánh xe hồi nhiệt....14
Hình 2. 16: Sơ đồ tuần hoàn không khí cấp I có bánh xe thu hồi nhiệt.......14
Hình 3. 1: Đồ thị tra đường kính tương đương...........................................18
Hình 3. 2: Nhập thông số và tính toán trên phần mềm DuctSize................19
Hình 3. 3: Miệng gió hẹp dài......................................................................22
Hình 3. 4: Thông số miệng gió hẹp dài.......................................................22
Hình 3. 5: Van điều chỉnh lưu lượng gió bằng tay......................................25
Hình 3. 6: Cấu tạo VAV box......................................................................25
Hình 3. 7: Thông số VAV box....................................................................26
Hình 3. 8: Đồ thị tra tổn thất qua VCD theo tốc độ gió..............................27

Y
Hình 4. 1: Thông số cơ bản của Chiller giải nhiệt gió................................28
Hình 4. 2: Nhập thông số dàn lạnh.............................................................30
Hình 4. 3: Lựa chọn dàn nóng....................................................................30
Hình 4. 4: Điền chiều dài ống.....................................................................31
Hình 5. 1: Sơ đồ hệ thống lưu lượng không đổi với van 3 ngả...................34
Hình 5. 2: Sơ đồ hệ thống lưu lượng không đổi với van 2 ngả và van bypass
............................................................................................................................35
Hình 5. 3: Sơ đồ hệ thống hai vòng nước...................................................36
Hình 5. 4: Sơ đồ hệ thống lưu lượng thay đổi với đoạn ống bypass...........36
Hình 5. 5 Đồ thị xác định tổn thất áp suất của ống thép đen biểu 40 tiêu
chuẩn................................................................................................................... 39
Hình 5. 6: Đặc tính bơm.............................................................................42
Hình 5. 7: Thông số bơm............................................................................42
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Thông số không khí ngoài trời theo TCVN 5687:2010................2
Bảng 1. 2: Thông số tính toán của không khí bên trong nhà.........................2
Y
Bảng 2. 1: Thông số cần nhập để tính toán tải bên trong..............................5
Bảng 2. 2: Thông số đầu vào cần nhập để tính toán tải do không khí mang
vào và dò lọt..........................................................................................................6
Bảng 2. 3: Lựa chọn nhiệt độ không khí trong nhà.......................................7
Bảng 2. 4: Thông số đầu vào cần nhập để tính toán nhiệt tổn thất qua kết
cấu bao che............................................................................................................8
Bảng 2. 5: Lựa chọn hệ thống.....................................................................10
Bảng 2. 6: Thông số đầu ra cơ bản sau khi tính toán nhiệt, ẩm...................16
Bảng 3. 1: Tính toán kích thước đường ống gió.........................................19
Bảng 3. 2: Lựa chọn số lượng và kích thước miệng gió.............................23

Bảng 4. 1: Thông số cơ bản AHU Daikin...................................................29


Bảng 4. 2: Các dàn lạnh nhóm 1.................................................................31
Bảng 4. 3: Các dàn lạnh nhóm 2.................................................................32
Bảng 4. 4: Các dàn lạnh nhóm 3.................................................................32
Bảng 4. 5: Thông sô dàn nóng VRF...........................................................32
Y
Bảng 5. 1: Tính toán kích thước đường ống nước lạnh...............................37
Bảng 5. 3: Kết quả tính toán trở lực ống nước lạnh....................................40
Bảng 5. 4: Tinh toán thể tích nước trong hệ thống......................................43
CHƯƠNG 1. Giới thiệu tóm tắt

1.1 Giới thiệu tóm tắt


Chào mừng bạn đến với TRACE 700 — phần mềm phân tích toàn diện
giúp bạn so sánh năng lượng và tác động kinh tế của các lựa chọn liên quan
đến xây dựng, chẳng hạn như các đặc điểm kiến trúc; hệ thống sưởi, thông gió và
điều hòa không khí (HVAC); Thiết bị HVAC; việc sử dụng hoặc lập kế hoạch
xây dựng; và các lựa chọn tài chính. Việc đơn giản hóa các phân tích chi tiết này
cho phép bạn tối ưu hóa các thiết kế hệ thống tòa nhà của mình dựa trên việc sử
dụng năng lượng và chi phí vòng đời. Trong các dự án xây dựng mới, hãy đảm
bảo thực hiện sớm các phân tích kinh tế và năng lượng chi tiết trong quá trình lập
kế hoạch. Bằng cách đó, chủ sở hữu tòa nhà và nhóm dự án có thể sử dụng hiệu
quả các kết quả của các phân tích này để tạo điều kiện thuận lợi cho các quyết
định thiết kế.
Chương trình TRACE 700 cũng có thể là vô giá để đánh giá
năng lượng và tác động kinh tế của việc cải tạo tòa nhà hoặc hệ thống
trang bị thêm các dự án.
1.2 Nội dung
The TRACE 700 software package includes the following software and
documentation:
■CD-ROM TRACE 700
■ Biểu mẫu phản hồi
■ Hướng dẫn sử dụng TRACE 700
■ Hướng dẫn sử dụng
■ Phiên dịch đầu ra
■ Các hướng dẫn sử dụng PDF khác
TRACE 700 CD-ROM chứa mọi thứ bạn cần cài đặt và chạy ứng dụng
TRACE 700.
Để biết thông tin về phần mềm và phần cứng cần thiết để sử dụng
TRACE 700, tham khảo tệp ReadMe trên CD-ROM.
1.3 Cài đặt TRACE 700
Chương trình TRACE 700 phải được cài đặt và chạy từ đĩa cứng của bạn
hoặc đĩa cứng mạng — bạn không thể chạy chương trình từ CD-ROM. Hướng
dẫn cài đặt có sẵn trong tệp ReadMe trên CD-ROM.
1.3.1 Gỡ cài đặt chương trình
Nếu bạn cần xóa ứng dụng TRACE 700 khỏi

1
PC, sử dụng Add/Remove Programs trong Windows Control Panel
(Bảng Điều khiển Windows). Lệnh này loại bỏ tất cả các thành phần TRACE 700
ngoại trừ các tệp được chia sẻ bởi các ứng dụng khác.
Lưu ý: Nếu bạn đã tùy chỉnh bất kỳ thư viện TRACE 700 nào, hãy đảm bảo
xuất chúng trước khi gỡ cài đặt chương trình. Tham khảo trực tuyến
Help (F1) để biết hướng dẫn.
1.4 Khởi động TRACE 700
Khởi động chương trình TRACE 700 giống như bạn làm với bất kỳ ứng
dụng phần mềm nào. Làm một điều trong số sau đây:
■ Nhấp đúp vào biểu tượng Trace màn hình nền.
■ Từ menu Bắt đầu, chọn Tệp Chương trình ➤ C.D.S. Ứng dụng ➤
TRACE 700 ➤ TRACE 700.
Lưu ý: Trình tự trên chỉ đúng nếu TRACE 700 được cài đặt vào thư mục
mặc định.
1.5 Học TRACE 700
Trane cung cấp nhiều tùy chọn khác nhau để giúp bạn tìm hiểu TRACE
700, bao gồm Hướng dẫn sử dụng này, hướng dẫn Bắt đầu, Trung tâm Cơ sở
Kiến thức, Trợ giúp trực tuyến và dễ dàng truy cập vào trang chủ Trane trên
World Wide Web (đào tạo dành riêng cho bạn cũng có sẵn ). Bấm Help Trợ
giúp, và từ menu Trợ giúp, hãy bấm Trane trên Web. Ở đó, bạn có thể tìm thấy
hỗ trợ kỹ thuật, bản phát hành dịch vụ để tải xuống và các hình thức hỗ trợ người
dùng khác (ví dụ: mẹo sử dụng và cơ hội đào tạo), cũng như thông tin về các sản
phẩm và dịch vụ khác của Trane.
1.5.1 Hướng dẫn này
Hướng dẫn sử dụng TRACE 700 chứa các hướng dẫn từng bước để giúp
bạn lập mô hình các tùy chọn hệ thống HVAC phổ biến và các chiến lược điều
khiển. Nó giả định rằng bạn có kiến thức làm việc về máy tính của mình và các
quy ước hoạt động của nó, bao gồm cách sử dụng chuột và các lệnh menu tiêu
chuẩn. Hướng dẫn này cũng giả định rằng bạn biết cách mở, lưu và đóng tệp,
đồng thời bạn có thể sử dụng My Computer và Windows Explorer một cách
thành thạo. Để được trợ giúp về bất kỳ kỹ thuật nào trong số này, vui lòng tham
khảo tài liệu Windows của bạn. Chương 2 của hướng dẫn này giải thích cách tổ
chức TRACE 700, cả phía sau hậu trường và trên màn hình.
1.5.2 Sổ tay điện tử
CHƯƠNG 2.

2
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM

3.1 Lựa chọn giải pháp thiết kế


3.2 Tính toán nhiệt sử dụng phần mềm Trace 700
Có rất nhiều phương pháp tính nhiệt đã được đề xuất trong suốt quá trình
phát triển của lĩnh vực điều hòa không khí như: phương pháp cân bằng nhiệt
(Heat Balance), phương pháp Carrier, phương pháp chênh lệch nhiệt độ trung
bình (Cooling Load Temperature Difference), TETD (Total Equivalent
Temperature Diference)… Nhìn chung các phương pháp đều cho kết quả với sai
lệch không đáng kể, dựa trên các phương pháp này đã có nhiều phần mềm ra đời
để rút ngắn thời gian tính toán như Trace 700 của hãng Trane, HeatLoad của
hãng Daikin
Trong bài đồ án này em sử dụng phần mềm Trace 700 để tính cân bằng
nhiệt ẩm, các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Mô tả công trình gồm có chủ đầu tư, vi trí, tên công trình

Hình 2. : Mô tả công trình

Bước 2: Lựa chọn thời tiết


Dự án khu công viên công nghệ phần mềm Hà Nội nằm ở phường Phúc
Lợi, quận Long Biên TP. Hà Nội, nên ta chọn vào vị trí Hà Nội Việt Nam xem :

3
Hình 2. : Lựa chọn thời tiết

Bước 3: Xây dựng Template, đây là bước quan trọng nhất để Trace 700 có
thể xác định được cái tải nhiệt thừa trong phòng, các tải nhiệt được chia làm 4
phần chính, bao gồm: tải bên trong (Internal Load), tải do dò lọt và do không khí
mang vào (Air Flow), Thermostat (điều khiển thông số nhiệt độ, độ ẩm trong
nhà), tải do kết cấu bao che (Construction)
a. Tải bên trong-Internal load:
Tải bên trong, gồm có nhiệt do người, do đèn, các thiết bị tiêu thụ điện
khác… xem

4
Hình 2. : Các thành phần tải trong nhà

Các thông số cần nhập để tính toán tải bên trong được tổng hợp trong
Bảng 2. : Thông số cần nhập để tính toán tải bên trong

Thông số
Người Chiếu sáng Tải khác
Công năng Thời Nhiệt Thời Nhiệt Thời
Qa /người
m2/ngườ Qh /người gian tỏa/m2 gian tỏa gian
(kW/người
i (kW/người) hoạt (W/m2 hoạt (W hoặc hoạt
)
động ) động W/m2) động
9h00- 9h00- 9h00-
Thương mại, 2500(W
5 0.07325 0.0586 21h0 16 21h0 21h0
dịch vụ )
0 0 0
6h00- 6h00- 6h00-
Sảnh chung
5 0.07325 0.0586 23h0 12 23h0 500(W) 23h0

0 0 0
8h00- 8h00- 8h00-
2000(W
SHCĐ 2 0.071785 0.045415 18h0 12 18h0 18h0
)
0 0 0
1000(W
Căn hộ 10 0.071785 0.030765 8
)
Trong đó, số người/m2, Qh Qa lần lượt là nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người
được tra theo [ CITATION TCV \l 1033 ], thời gian hoạt động đươc chọn dựa
trên thực tế.
Với SHCĐ là viết tắt của phòng sinh hoạt cộng đồng
Tải do dò lọt và không khí mang vào-Air Flow:
Nhiệt do không khí ngoài trời mang vào ta cần nhập lưu lượng gió tươi cần
cấp vào phòng (tra theo [ CITATION TCV \l 1033 ]), lưu lượng gió dò lọt, xem .
Trong phần mềm Trace 700 việc nhập lưu lượng gió dò lọt sẽ được thay thế bằng
việc lựa chọn chênh lệch áp suất giữa trong phòng và ngoài trời, cụ thể các khu
căn hộ, sảnh chỉ cấp gió tươi và cho gió tự dò lọt nên sẽ có áp dương, các khu

5
vực còn lại lượng gió tươi cấp vào và lượng gió thải cân bằng nên áp suất được
cân bằng. Thời gian hoạt động được chọn dựa trên thực tiễn.
Các thông số cần nhập để tính toán tải do không khí mang vào và dò lọt
được tổng hợp trong

Hình 2. : Lựa chọn lưu lượng gió cấp


Bảng 2. : Thông số đầu vào cần nhập để tính toán tải do không khí mang vào và dò lọt

Thông số
Gió
Công năng Lượng gió
cấp Gió lọt Thời gian hoạtđộng
(l/s/người)
Thương mại, dịch
5 Cân bằng 9h00-21h00
vụ
Sảnh chung cư 5 Áp dương 6h00-23h00
SHCĐ 9 Cân bằng 8h00-18h00
Căn hộ 9 Áp dương
b. Điền khiển thông số không khí trong nhà-Thermostat:
Để đảm bảo tiết kiệm năng lượng, hệ thống sẽ chỉ làm lạnh không khí
xuống nhiệt độ yêu cầu 26oC khi có người, khi không có người hệ thống sẽ nâng
nhiệt độ lên 28oC và độ ẩm tương đối 60% xem

6
Hình 2. : Lựa chọn không khí trong nhà

c. Tải do kết cấu bao che-Construction


Tường được sử dụng là tường gạch thông thường, dày 200mm, hai lớp vữa
mỗi lớp dày 10mm với hệ số dẫn nhiệt lần lượt là =0.81(W/mK) và
=0.93(W/mK), hệ số tỏa nhiệt phía trong và phía ngoài lần lượt là α N =¿
20(W/m2K) và α T =¿10(W/m2K), các thông số đã nêu được tra theo tài liệu
[ CITATION Ngu \l 1033 ]
Theo [ CITATION Ngu \l 1033 ], ta có công thức tính được hệ số truyền
nhiệt qua tường là:
1
k=
1 δ i 1 ( 2. )
+ +
αN ❑ i αT
Thay số ta được k=2.15(W/m2K)
Chọn kính theo phần mềm có thông số như , các thông số hệ số truyền nhiệt
qua tường, kính, chiều cao của từng phòng, không gian trần giả, hệ số che nắng,
phần trăm kính… được tổng hợp trong

7
Hình 2. : Kết cấu bao che
Bảng 2. : Thông số đầu vào cần nhập để tính toán nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che

Công năng Thông số


Kết cấu bao che    
Hệ số Hệ số Hệ số Phần Chiều Không
truyền truyền đổ bóng trăm cao gian
nhiệt nhiệt của kính kính tường trần
của của kính (%) (m) giả
tường (W/m2) (m)
(W/m2)
Thương
mại, dịch 2.15 1.74 0.19 3.85 0
vụ
Sảnh
2.15 1.74 0.19 3.85 0
chung cư
SHCĐ 2.15 1.74 0.19 3.85 0
Căn hộ 2.15 1.74 0.19 2.95 0.6

d. Tạo bản mẫu phòng-Create Room Template


Sau khi đã nhập các thông số như đã nêu ở các mục trên, ta cần tạo ra một
phòng danh nghĩa nhằm gộp các thành phần tải theo khu vực. Ví dụ ta cần tính
nhiệt cho khu vực thương mại dịch vụ, trước đó ta đã thiết lập các tải cho khu
vực này và đặt tên theo công năng sử dụng là TMDV, vì vậy ta tạo một phòng
thương mại dịch vụ danh nghĩa chứa toàn bộ các thiết lập tải cho phòng thương
mại dịch vụ đó, công việc này được gọi là tạo bản mẫu phòng (Create Room
Template), xem hình , các phòng còn lại làm tương tự.

8
Hình 2. : Tạo bản mẫu phòng-Create Room Template

Bước 4: Sau khi đã hoàn thành xong 3 bước trên, việc cần làm là tạo
các phòng và lựa chọn các template phù hợp với công năng của phòng đó, khi
đó phần mềm Trace 700 sẽ tự động hiện lên các thành phần tải đã thiết lập
trước đó. Khi tạo phòng cần nhập các thông số về chiều dài chiều rộng của
phòng, việc nhập chiều dài và chiều rộng nhằm mục đích tính diện tích của
phòng đó, đối với các phòng có hình dạng không phải hình vuông thì một
chiều ta nhập diện tích phòng, chiều còn lại nhập là 1. Ngoài ra ta cần phải
nhập kích thước tường bao gồm chiều dài, rộng và phần trăm kính trên từng
bức tường, mục đích là nhằm tính diện tích của tường, kính tiếp xúc với
không khí bên ngoài xem

9
Hình 2. : Nhập kích thước phòng

Bước 5: Xây dựng hệ thống thông gió


Khu vực thương mại, văn phòng… có không gian rộng, trần cao, tải lớn, hệ
số đồng thời thấp nên ta chọn hệ thống Chiller giải nhiệt gió với lưu lượng gió
cấp thay đổi (VAV) và không đổi (CAV) có tích hợp bánh xe thu hồi nhiệt (Heat
Wheel) để tiết kiệm năng lượng. Khu vực Shophouse cần hệ thống có tính linh
động cao nên ta chọn hệ thống VRF với các dàn lạnh đặt ở từng phòng cho khu
vực này, xem
Bảng 2. : Lựa chọn hệ thống

Công năng Hệ thống

Dịch vụ VRF
Thương mại CAV
Sảnh VRF
Nhà trẻ VAV
Sinh hoạt cộng
CAV
đồng
Thế chất+Đa
VAV
năng
Văn phòng VAV
Gym CAV
Sau khi đã chọn được các hệ thống thông gió, ta vào mục Create Systems
(tạo hệ thống) trong phần mềm Trace 700, sau đó lựa chọn và đặt tên cho các hệ
thống như ta đã chọn ở , xem

10
Hình 2. : Lựa chọn hệ thống thông gió

Bước 6: Sắp xếp các phòng vào hệ thống đã chọn


Sau khi hoàn thành bước 5, ta sắp xếp các phòng vào hệ thống tương
ứng, xem

Hình 2. : Sắp xếp các khu vực vào hệ thống đã chọn

Bước 7: Lựa chọn máy

11
Như đã đề cập, khu vực thương mại văn phòng ta dùng Chiller giải nhiệt
gió nên ta chọn Air-Cooled Chiller, khu vực Shophouse dùng VRF nên ta chọn
Air-Cooled Unitary, xem

Hình 2. : Lựa chọn máy

Bước 8: Tính toán và in kết quả


Sau khi đã nhập tất cả các thông số ta tính toán và in kết quả, trong bước
này ta cần lựa chọn phương pháp tính nhiệt cho công trình, trong bài đồ án này
em chọn phương pháp (TETD-TA1), xem

Hình 2. : Tính toán và in kết quả

3.3 Xây dựng, tính toán sơ đồ tuần hoàn không khí

12
Các khu vực dịch vụ, sảnh… sử dụng hệ thống VRF với các dàn lạnh đặt tại
từng phòng, nên sơ đồ tuần hoàn không khí cho khu vực này là sơ đồ tuần hòa
không khí cấp I. Các khu vực văn phòng, gym, nhả trẻ… sử dụng hệ thống
Chiller giải nhiệt gió, thiết bị xử lý không khí AHU có tính hợp bánh xe thu hồi
nhiệt nên sơ đồ tuần hoàn không khí sẽ có sự điều chỉnh.
Theo [ CITATION Ngu \l 1033 ], ta hiểu sơ đồ tuần hoàn không khí cấp I
như sau

Hình 2. : Sơ đồ tuần hoàn không khí cấp 1

1 – Cửa chớp (van gió) 6 – Miệng thổi vào phòng


2 – Phin lọc không khí 7 – Không gian điều hòa
3 – Dàn lạnh 8 – Quạt gió xả và hồi
4 – Dàn sưởi N – Cửa cấp gió tươi
5 – Quạt gió H – Buồng hòa trộn
Nguyên lý hoạt động: gió tươi ở trạng thái N được hút vào đường ống dẫn
gió tươi hoặc chớp gió, sau đó nó được hòa trộn 1 phần với gió hồi ở trạng thái T
để tiết kiệm năng lượng, rồi đi qua các phin lọc, coil lạnh, làm lạnh xuống trạng
thái O. Tại đây cần xem xét đến độ chênh nhiệt độ trong phòng và nhiệt độ thổi
vào, sao cho đảm bảo t = 710 οC. Không khí được xử lý được đưa vào không
gian điều hòa, tại đây nó nhận nhiệt thừa, ẩm thừa từ đó nhận trạng thái T. minh
họa sơ đồ không khí cấp I khi không có bánh xe thu hồi nhiệt.
Như đã đề cập ở trên, ta có thể tích hợp thêm bánh xe hồi nhiệt vào trong
AHU để tăng khả năng tiết kiệm năng lượng. Bánh xe thu hồi nhiệt có tác dụng
như một thiết bị trao đổi nhiệt, nhờ đó gió tươi và gió cấp trao đổi nhiệt và ẩm.
mô tả nguyên lý của bánh xe hồi nhiệt.

13
Hình 2. : Bánh xe hồi nhiệt

Sơ đồ điều hòa không khí cấp I có và không có bánh xe thu hồi nhiệt trên
ẩm đồ t-d, xem , .

Hình 2. : Sơ đồ điều hòa không khí cấp I không có bánh xe hồi nhiệt

Hình 2. : Sơ đồ tuần hoàn không khí cấp I có bánh xe thu hồi nhiệt

Tính toán sơ đồ tuần hoàn không khí cấp 1 không có bánh xe thu hồi nhiệt
Lưu lượng không khí cần cấp để triệt tiêu toàn bộ lượng nhiệt thừa và ẩm
thừa là:
Qt
G= =G N +G T =G H , kg /s ( 2. )
I T −I V

14
Trong đó:
- GN: Lưu lượng gió tươi để đảm bảo ôxi cần thiết cho người, đảm
bảo điều kiện vệ sinh, kg/s;
- GT: Lưu lượng không khí tái tuần hoàn, kg/s.
Lưu lượng gió tái tuần hoàn:
G T =G−G N , kg/ s ( 2. )
Thể tích gió cấp:
G 3
L= , m /s ( 2. )
ρ
Thể tích gió hồi:
GT 3
LT = , m /s ( 2. )
ρ
Thể tích gió tươi:
GN 3
LN = , m /s ( 2. )
ρ
Xác định điểm hòa trộn H:
LT LN
I H =I T +I N , kj/kg ( 2. )
L L
LT LN
d H =d T + dN , kg/kg ( 2. )
L L
Năng suất lạnh yêu cầu:
Q0=G∗( I H−I o), kW ( 2. )
Lượng thải ẩm tại dàn lạnh:
W 0 =G∗(d H – d o), g/s ( 2. )
Tính toán sơ đồ toàn hoàn không khí cấp 1 có bánh xe hồi nhiệt, ta tính toán
tương tự như sơ đồ tuần hoàn không khí cấp 1 không có bánh xe hồi nhiệt nhưng
thay điểm N bằng điểm N’
Ta tìm điểm N’ theo công thức sau
t H −t H '
%Sen= =¿ t H ' ( 2. )
t H −t T
d H −d H '
%Lat= =¿ d H ' ( 2. )
d H −d T
Với %Sen, %Lat lần lượt là phần trăm nhiệt hiện,ẩn trao đổi được khi qua
bánh xe hồi nhiệt với giá trị lần lượt là 50%, 50% (tra theo Catalog hãng Trane)
Sau khi tính toán ta thu được kết quả được thể hiện trong . Lưu ý bảng này
chỉ đề cập đến các thông sô đầu ra cơ bản bao gồm, công suất lạnh, lưu lượng gió
tươi, gió cấp… Các thông tin chi tiết của từng thành phần tải nhiệt xem phụ lục
A1 (Room Checksums).

15
Bảng 2. : Thông số đầu ra cơ bản sau khi tính toán nhiệt, ẩm

Thông số đầu ra cơ bản sau khi tính toán nhiệt, ẩm


Tần Gió tươi Gió cấp Công suất lạnh
Hệ thống Phòng
g (l/s) (l/s) (kW)

Dịch vụ 01 80 735 15
Dịch vụ 02 78.43 330.57 7.56

Dịch vụ 03 78.43 330.57 7.56

Dịch vụ 04 78.43 330.57 7.56

Dịch vụ 05 89.50 378.00 8.52


Dịch vụ 06 78.43 330.57 7.49
VRV Dịch vụ 07 78.43 330.57 7.49
Dịch vụ 08 78.43 330.57 7.49
1
Dịch vụ 09 78.43 330.57 7.49
Dịch vụ 10 89.50 378.00 8.52

Dịch vụ 11 84.00 361.00 10.12

Lối lên văn phòng 51.00 455.00 7.00


Sảnh không thông
112.50 582.00 13.76
tầng
Sảnh thông tầng 115.50 595.00 14.09
Nhà trẻ 270.00 1300.00 16.22
CAV
Thương mại 588.00 2500.00 62.00
           
2 VRV
Dịch vụ 01 80 622 13.46
Dịch vụ 02 81 357 9.01
Dịch vụ 03 77 341 8.545
Dịch vụ 04 77 341 8.545
Dịch vụ 05 112 478 11.36
Dịch vụ 06 81 358.5 8.81
Dịch vụ 07 77 342 8.355
Dịch vụ 08 77 342 8.355
Dịch vụ 09 81 358.5 8.81
Dịch vụ 10 112 479 12.18

16
Thông số đầu ra cơ bản sau khi tính toán nhiệt, ẩm
Tần Gió tươi Gió cấp Công suất lạnh
Hệ thống Phòng
g (l/s) (l/s) (kW)

Nhà trẻ 01 258 591 21.42


Nhà trẻ 02 248 339 18.95
VAV Nhà trẻ 03 227 361 16.98
Nhà trẻ 04 221 350 16.47
Nhà trẻ 05 214 339 15.96
CAV Thương mại 588.00 2500.00 62.00
           
Dịch vụ 02 81 357 9.01
Dịch vụ 03 77 341 8.545
Dịch vụ 04 77 341 8.545
Dịch vụ 05 112 478 11.36
VRV Dịch vụ 06 81 358.5 8.81
Dịch vụ 08-Z1 77 342 8.355
3 Dịch vụ 08-Z2 77 342 8.355
Dịch vụ 09 81 358.5 8.81
Dịch vụ 10 112 479 12.18
Đa năng 510 1335 28.31
VAV
Thể chât 373 979 20.76
SHCD 380 2549 67.31
CAV
Thương mại 588.00 2500.00 62.00
           
CAV Văn phòng 382 8133 71
4
CAV Gym 653 1800 58

17
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG GIÓ

4.1 Tính toán kích thước đường ống gió


Theo tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ], có thể thiết kế đường ống áp suất
thấp theo 3 phương pháp sau:
- Phương pháp giảm dần tốc độ
- Phương pháp ma sát đồng đều
- Phương pháp phục hồi áp suất tĩnh
Mỗi phương pháp đều cho một kết quả khác nhau về kích thước đường ống
gió và các yếu tố, phụ kiện đi kèm. Trong đó phương pháp ma sát đồng đều là
phương pháp được ứng dụng nhiều nhất do tính đơn giản và có các công cụ là
những phần mềm tính toán hỗ trợ. Phương pháp giảm dần tốc độ là đơn giản nhất
nhưng phụ thuộc rất nhiều vào kinh nghiệm của người thiết kế. Trong phạm vi đồ
án em sẽ lựa chọn phương pháp ma sát đồng đều để tính kích thước ống.
Tiến hành tính toán theo phương pháp ma sát đồng đều theo cách chọn giá
trị tổn thất ma sát cho 1 (m) ống, việc lựa chọn này khá quan trọng vì nếu chọn
tổn thất theo chiều dài quá nhỏ sẽ dẫn tới đường ống rất cồng kềnh, còn khi chọn
tổn thất theo chiều dài quá lớn, đường ống có thể gọn nhẹ nhưng độ ồn sẽ rất cao,
quạt sẽ lớn. Để giải quyết vấn đề này các nhà nghiên cứu khuyên chọn giá trị như
sau: Δp = 0.8 – 1 (Pa/m).
a. Tính toán kích thước đường ống gió
Tính toán đường ống gió cấp cho phòng thương mại 1, lưu lượng gió thổi ra
từ quạt: L1 = 2500 L/s, chọn tổn thất áp suất trên 1 mét: Loss per meter = 0.9
(Pa/m). Sử dụng tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ], ta tra được đương kính
tương đương 640mm, xem . Chọn chiều rộng ống là 800mm tra bảng 7.3 tài liệu [
CITATION Ngu \l 1033 ], ta được chiều cao là 450mm,

Hình 3. : Đồ thị tra đường kính tương đương

18
Tuy nhiên để rút gọn thời gian tính toán, em sẽ sử dụng phần mềm
Ductsizer trong quá trình làm. Các thông số đầu vào của phần mềm bao gồm lưu
lượng gió qua ống và tổn thất điển hình trên 1 mét chiều dài ống ở đây là 0.9
Pa/m. Sau khi nhập các dữ liệu đó vào phần mềm ta thu được kích thước ống gió
cần sử dụng, xem .

Hình 3. : Nhập thông số và tính toán trên phần mềm DuctSize

Tương tự với các đường ống phần sau và của các không gian khác, kết quả
tính toán xem , lưu ý chỉ đề cấp đến tính toán đường ống gió cho các khu vực
dùng hệ thống điều hòa trung tâm nước, tính toán đường ống gió cho hệ thống
điều hòa tổ hợp gọn VRF xem phụ lục H2
Bảng 3. : Tính toán kích thước đường ống gió
Phòng
Ống cấp Ống hồi

LL
LL trên Kích Kích
Lưu Lưu trên
Trục nhánh thước Trục thước trục
lượng lượng nhánh
chính đi qua trục chính chính chính
(l/s) (l/s) đi qua
(l/s) (mm) (mm)
(l/s)
Tầng 1
Thương mại 0 2500.00 312.50 800x450 0 2500.0 892.9 800x450
1 1250.00 312.50 800x300 1 1607.1 178.6 600x450
2 937.50 312.50 600x300 2 1428.6 357.1 600x400
3 625.00 312.50 500x250 3 1071.4 178.6 450x450
4 312.50 234.37 300x250 4 892.9 178.6 450x350
 5  78.13 0  D200  5 714.3 178.6 400x350
        6 535.7 178.6 400x300
        7 357.1 178.6 400x200

19
Phòng
Ống cấp Ống hồi

LL
LL trên Kích Kích
Lưu Lưu trên
Trục nhánh thước Trục thước trục
lượng lượng nhánh
chính đi qua trục chính chính chính
(l/s) (l/s) đi qua
(l/s) (mm) (mm)
(l/s)
        8 178.6 89.3 250x200
9 89.3 0 D200
Tầng 2
0 2911.00 505.00 800x500 0 2911.0 505.0 800x500
1 2406.00 521.00 700x500 1 2406.0 521.0 700x500
2 1885.00 537.00 700x400 2 1885.0 537.0 700x400
3 1348.00 469.00 700x350 3 1348.0 469.0 700x350
Nhà trẻ
4 879.00 439.50 600x300 4 879.0 439.5 600x300
5 439.50 329.623 300x300 5 439.5 219.8 300x300
   110.00 0  D250   6 219.8 110  200x200
7 110 0 D250 
Tầng 3

Thể chất 0 2200.00 620.00 600x500 0 2200.0 1100.0 600X500

  1 1580.00 310.00 600x400 1 1100.0 155.0 500x400


0 1270.00   500x400 0 945.0 155.0 450x400
1 1270.00 508.00 500x400 1 790.0 155.0 400x400
2 762.00 508.00 400x400 2 635.0 155.0 450x300 
3 254.00 127.00 300x200 3 635.0 127.0 450x300
Đa năng 4 127.00  63.5 200x200 4 508.0 127.0 400x300
   63.5 0  D200  5 381.0 127.0 300x300
        6 254.0 127.0 300x200
        7 127.0 63.5 200x200
8  63.5 0  D200
0 2549.00 364.14 1000x400 0 1274.5 182.1 500x400
1 2184.86 364.14 800x400 1 1092.4 182.1 500x400
2 1820.71 364.14 700x400 2 910.4 182.1 450x400
Sinh hoạt 3 1456.57 364.14 600x400 3 728.3 182.1 450x300
cộng đồng 4 1092.43 364.14 500x400 4 546.2 182.1 400x300
5 728.29 364.14 450x300 5 364.1 182.1 300x300
6 364.14 273.11 300x300 6 182.1 91.03 250x250
7 91.03 0 D250 91.03 0 D250
Tầng 4
0 8133.00 956.82 900x1000 0 8133.0 2870.5 900x1000
Văn phòng
1 7176.18 956.82 850x1000 1 5262.5 1435.2 750x900

20
Phòng
Ống cấp Ống hồi

LL
LL trên Kích Kích
Lưu Lưu trên
Trục nhánh thước Trục thước trục
lượng lượng nhánh
chính đi qua trục chính chính chính
(l/s) (l/s) đi qua
(l/s) (mm) (mm)
(l/s)
2 6219.35 956.82 750x1000 2 3827.3 956.8 600x900
3 5262.53 956.82 700x950 3 2870.5 1435.2 500x900
4 4305.71 478.41 650x900 4 1435.2 717.6 500x500
5 3827.29 956.82 600x900 5 717.6 239.2 400x350
6 2870.47 478.41 550x800 6 478.4 239.2 400x250
7 2392.06 956.82 500x750 7 239.2 119.6 250x250
8 1435.24 478.41 500x500 8  119.6  0 D250 

9 956.82 478.41 350x500 9      

10 478.41 358.81 350x300 10      

11 119.60 0 D250

0 1800.00 276.92 400x750 0 1800.0 150.0 400x750

1 1523.08 138.46 400x650 1 1650.0 150.0 400x700

2 1384.62 138.46 400x600 2 1500.0 150.0 400x650


3 1246.15 138.46 400x550 3 1350.0 150.0 400x600
4 1107.69 276.92 400x500 4 1200.0 150.0 400x550
Gym
5 830.77 276.92 350x400 5 1050.0 300.0 400x500
6 553.85 276.92 350x350 6 750.0 150.0 350x450
7 276.92 207.69 350x200 7 600.0 150.0 350x400
8 69.23 0  D200 8 450.0 150.0 350x200
9       9 300.0 150.0 350x200
10       10 150.0 75 200x200
11 75 0 D200

Các phòng thương mại tầng 2, 3 kết quả giống với phòng thương mại 1 do
có cùng lưu lượng gió và cách bố trí đường ống. Đường kính ống nối mềm sẽ
được chọn bằng đường kính của ống cứng nối với nó.Ví dụ ở phòng tập Gym,
đoạn ống cấp số 8 đường kính D=200mm, vì vậy ta chọn ống mềm có D=200mm
4.2 Lựa chọn thiết bị phụ và tính trở lực đường ống gió

21
4.2.1 Lựa chọn thiết bị phụ
Trên đường ống gió gồm có các thiết bị cơ bản sau: phin lọc, chớp gió, van
gió, van chặn lửa, hộp điều chỉnh lưa lượng, miệng thổi miệng hút… Thực tế
việc tính toán thiết kế đường ống gió là tính toán kích thước đường ống gió và
tính toán áp suất tĩnh ngoài để phục vụ cho việc lựa chọn AHU, FCU vì vậy ta
cần biết tổn thất trên miệng hút, miệng thổi, van gió, hộp điều chỉnh lưu lượng,
đường ống gió…Trong đồ án em chỉ đề cập đến các thiết bị phục vụ cho quá
trình tính toán áp suất tĩnh ngoài bao gồm, miệng gió, van điều chỉnh lưu lượng
bằng tay, hộp điều chỉnh lưu lượng VAV box.
A, Lựa chọn miệng gió
Lựa chọn miệng thổi, miệng hút cần đảm bảo phân phối đều không khí
trong phòng, do đặc thù công trình có trần giả cao (từ 3.4 m) nên ta chọn miệng
gió hẹp dài cho cả miệng thổi và miệng hút, xem .

Hình 3. : Miệng gió hẹp dài

Hình 3. : Thông số miệng gió hẹp dài

22
Dựa trên kết quả tính toán ở ta đã biết được lưu lượng gió cấp đến từng
phòng, việc chọn số lượng và kích thước cửa gió được nêu trong , thông số của
miệng xem
Bảng 3. : Lựa chọn số lượng và kích thước miệng gió

Phòng Lưu Cửa gió cấp Cửa gió hồi Loại miệng cấp/ hồi
lượng
gió cấp
(l/s)
Số Lưu Số Lưu
lượng lượng lượn lượng
(cái) (l/s) g (l/s)
(cái)
Tầng 1
367.5
Dịch vụ 01 735 3 245.00 2 1000x200/1000x200
0
165.2
Dịch vụ 02 330.57 3 110.19 2 1000x100/1000x200
9
165.2
Dịch vụ 03 330.57 3 110.19 2 1000x100/1000x200
9
165.2
Dịch vụ 04 330.57 3 110.19 2 1000x100/1000x200
9
189.0
Dịch vụ 05 378.00 4 94.50 2 1000x100/1000x200
0
165.2
Dịch vụ 06 330.57 3 110.19 2 1000x100/1000x200
9
165.2
Dịch vụ 07 330.57 3 110.19 2 1000x100/1000x200
9
165.2
Dịch vụ 08 330.57 3 110.19 2 1000x100/1000x200
9
165.2
Dịch vụ 09 330.57 3 110.19 2 1000x100/1000x200
9
189.0
Dịch vụ 10 378.00 4 94.50 2 1000x100/1000x200
0
180.5
Dịch vụ 11 361.00 4 90.25 2 1000x100/1000x200
0
227.5
Lối lên VP 455.00 4 113.75 2 1000x100/1000x200
0
Sảnh không 291.0
582.00 4 145.50 2 1000x100/1000x200
thông tầng 0
Sảnh thông 297.5
595.00 4 148.75 2 1000x100/1000x200
tầng 0
325.0
Nhà trẻ 1300.00 4 325.00 4 1000x200/1000x200
0
178.5
Thương mại 2500.00 16 156.25 14 1000x100/1000x100
7
Tầng 2
311.0
Dịch vụ 01 622 3 207.33 2 1000x100/1000x200
0
178.5
Dịch vụ 02 357 3 119.00 2 1000x100/1000x200
0

23
Phòng Lưu Cửa gió cấp Cửa gió hồi Loại miệng cấp/ hồi
lượng
gió cấp
(l/s)
Số Lưu Số Lưu
lượng lượng lượn lượng
(cái) (l/s) g (l/s)
(cái)
170.5
Dịch vụ 03 341 3 113.67 2 1000x100/1000x200
0
170.5
Dịch vụ 04 341 3 113.67 2 1000x100/1000x200
0
119.5
Dịch vụ 05 478 4 119.50 4 1000x100/1000x200
0
179.2
Dịch vụ 06 358.5 3 119.50 2 1000x100/1000x200
5
171.0
Dịch vụ 07 342 3 114.00 2 1000x100/1000x200
0
171.0
Dịch vụ 08 342 3 114.00 2 1000x100/1000x200
0
179.2
Dịch vụ 09 358.5 3 119.50 2 1000x100/1000x200
5
119.7
Dịch vụ 10 479 4 119.75 4 1000x100/1000x200
5
147.7
Nhà trẻ 01 591 4 147.75 4 1000x100/1000x100
5
Nhà trẻ 02 339 4 84.75 4 84.75 1000x100/1000x100
Nhà trẻ 03 361 4 90.25 4 90.25 1000x100/1000x100
Nhà trẻ 04 350 4 87.50 4 87.50 1000x100/1000x100
Nhà trẻ 05 339 4 84.75 4 84.75 1000x100/1000x100
156.2 178.5
Thương mại 2500.00 16 14 1000x100/1000x100
5 7
Tầng 3
178.5
Dịch vụ 02 357 3 119.00 2 1000x100/1000x200
0
170.5
Dịch vụ 03 341 3 113.67 2 1000x100/1000x200
0
170.5
Dịch vụ 04 341 3 113.67 2 1000x100/1000x200
0
119.5
Dịch vụ 05 478 4 119.50 4 1000x100/1000x200
0
179.2
Dịch vụ 06 358.5 3 119.50 2 1000x100/1000x200
5
171.0
Dịch vụ 08-Z1 342 3 114.00 2 1000x100/1000x200
0
171.0
Dịch vụ 08-Z2 342 3 114.00 2 1000x100/1000x200
0
179.2
Dịch vụ 09 358.5 3 119.50 2 1000x100/1000x200
5
119.7
Dịch vụ 10 479 4 119.75 4 1000x100/1000x200
5

24
Phòng Lưu Cửa gió cấp Cửa gió hồi Loại miệng cấp/ hồi
lượng
gió cấp
(l/s)
Số Lưu Số Lưu
lượng lượng lượn lượng
(cái) (l/s) g (l/s)
(cái)
133.5
Đa năng 1335 10 133.50 10 1000x100/1000x100
0
163.1
Thể chât 979 6 163.17 6 1000x100/1000x100
7
182.0
SHCĐ 2549 14 182.07 14 1000x100/1000x100
7
178.5
Thương mại 2500.00 16 156.25 14 1000x100/1000x100
7
Tầng 4
Văn phòng 8133 34 239.21 34 239.2 1000x200/1000x200
Gym 1800 13 138.46 12 150.0 1000x100/1000x100

B. Lựa chọn van điều chỉnh lưu lượng bằng tay (VCD-Volume Control
Damper)
Trên đường ống gió cấp cũng như hồi sẽ có sự chênh lệch áp suất giữa các
miệng vì vậy ta cần phải có van điều chỉnh lưu lượng bằng tay để đảm bảo cân
bằng áp suất giữa các miệng, cụ thể với các miệng gió đặt tại vị trí có áp suất
thấp của hệ thống thì gió sẽ có xu hướng đổ đồn vào các miệng này, dẫn đến lưu
lượng tại miệng đó lớn lên, các miệng khác lưu lượng gió sẽ thấp đi làm mất khả
năng phân phối gió đồng đều trong phòng, chính vì vậy các van VCD tại cái
miệng có áp suất thấp phải được đóng chặt hơn nhằm cân bằng áp suất với các
miệng gió khác. Khi thiết kế em đã chọn đường ống đến miệng cấp là đường ống
tròn với đường kính 200mm hoặc 250mm, vì vậy các van điều chỉnh lưu lượng
gió cũng phải được chọn với đường kính là 200mm hoặc 250mm.
, miêu tả van điều chỉnh lưu lượng gió bằng tay

25
Hình 3. : Van điều chỉnh lưu lượng gió bằng tay

C. Lựa chọn hộp điều chỉnh lưu lượng (VAV Box)


VAV Box là thiết bị quan trọng trong hệ thống VAV, việc thay đổi lưu
lượng gió lạnh vào các không gian khác nhau được thực hiện thông qua VAV
Box này. Hiện nay trên thị trường có khá nhiều nhà cung cấp thiết bị VAV Box
với các tính năng khác nhau phục vụ nhu cầu khách hàng. Có hai loại chính đó là
VAV Box chỉ điều chỉnh lưu lượng gió lạnh qua phòng hoặc vừa điều chỉnh lưu
lượng vừa thực hiện quá trình sưởi không khí lạnh này.
Đối với đồ án em lựa chọn thiết bị chỉ thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh lưu
lượng tới các không gian.

Hình 3. : Cấu tạo VAV box

Cấu tạo của thiết bị gồm 2 phần chính là: Hộp điện điều khiển độ mở van
gió và van gió. Tín hiệu điều khiển độ mở của van gió sẽ từ cảm biến nhiệt độ đặt
tại phòng. Lưu lượng gió sẽ được thay đổi khi động cơ thực hiện quá trình đóng
mở, xem
Lựa chọn VAV box điển hình, ứng với đường ống chính đã lựa chọn trên
bản vẽ, VAV Box có lưu lượng qua là 127 l/s, đường ống vào có kích thước
200x200mm, ta sẽ chọn VAV Box Unit Size 4 của hãng ASLI với đường kính
ống gió vào, ra là 200 mm lưu lượng tối đa 128l/s, trở lực qua VAV 35 Pa, xem

26
Hình 3. : Thông số VAV box

4.2.2 Tính toán trở lực ống gió


Tổng tổn thất áp suất trên ống gió là:
∆ p=∆ pms +∆ pcb , Pa ( 3. )
Trong đó:
- ∆ pms : trở kháng ma sát trên đường ống, Pa
- ∆ pcb : trở kháng cục bộ, Pa
- Ta tính tổn thất cột áp trên đoạn đường dài nhất (tổn thất cột áp lớn
nhất)
Tổn thất áp suất ma sát:
∆ pms =l. ∆ p1 , Pa ( 3. )
Trong đó:
- l: chiều dài ống gió, m
- ∆ p1: trở kháng ma sát trên 1m chiều dài ống, Pa/m
Tổn thất áp suất cục bộ bao gồm:
- Côn, cút, tê: Sử dụng phần mềm Ashare Duct Fiting ta tính được tổn
thất áp suất cục bộ.
- Trở lực cục bộ qua VAV box tra theo Catalog của hãng ASLI như đã
đề cập ở phần 3.1 mục C
- Trở kháng cục bộ tại van gió VCD: Tra theo cataloge van gió
ACMta có đồ thị tra tổn thất áp suất theo vận tốc gió:

27
Hình 3. : Đồ thị tra tổn thất qua VCD theo tốc độ gió

Với các bước thực hiện như trên ta sẽ tính toán được trở lực trên đường ống
gió từ đó biết được áp suất tĩnh ngoài để chọn quạt, kết quả tính toán xem tại phụ
lục H1,H2…

28
CHƯƠNG 5. TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG

5.1 Phân tích lựa chọn máy cho hệ thống


Như đã đề cập ở chương 2 đối với các phòng dịch vụ (Shophouse), sảnh có
diện tích nhỏ và hỗn hợp nhiều công năng khác nhau, yêu cầu hệ thống có tính
linh động cao nên em sử dụng hệ thống điều hòa không khí tổ hợp gọn VRF. Đối
với các khu thương mại, phòng tập Gym, thể chất, đa năng,nhà trẻ, văn phòng…
có diện tích lớn cần có hệ thống có thể sử dụng lâu dài và bền vững nên em chọn
hệ thống chiller dùng AHU có tích hợp bánh xe hồi nhiệt
5.2 Lựa chọn máy lạnh Chiller
Theo phụ lục A3 ta có tổng công suất làm lạnh để chọn máy của hệ thống
VAV và CAV là 479.1 kW
Với công suất nêu trên em chọn 3 chiller giải nhiệt gió của hãng Daikin với
model UAA080.1FST4.FEA với công suất mỗi máy là 270 kW, trong đó 2 máy
chạy 1 máy dự phòng trong trường hợp có lỗi, thông số máy xem

Hình 4. : Thông số cơ bản của Chiller giải nhiệt gió

5.3 Lựa chọn AHU


Thực tế để chọn được AHU bao gồm các mục: số hàng ống, công suất quạt,
phin lọc cần có phần mềm của từng hãng. Khi đó ta cần cung cấp các thông số
đầu vào như: áp suất tĩnh ngoài, nhiệt độ nước vào ra, công suất lạnh, lưu lượng
gió cấp, gió hồi, gió tươi, nhiệt độ nhiệt kế khô, ướt trước khi vào coil. Từ ta biết

29
được lưu lượng gió hồi, gió cấp, công suất nhiệt, gió tươi, phụ lục A2 ta tra được
nhiệt độ nhiệt kế khô, ướt trước khi vào coil.
Sau khi tổng hợp các thông số nêu trên, với sự trợ giúp của hãng Daikin em
được thông số của AHU hai buồng (buồng gió cấp ở dưới, buồng gió hồi ở trên)
được nêu trong bảng

Thông số cơ bản AHU

Q L1 L2 L3 Model H W L P Ln V DP
Phòng Tk,Tu
(kW) (m3/s) (m3/s) (m3/s) AHU (m) (m) (m) (Pa) (l/s) (l) (kPa)

TM1 62 0.59 2.5 2.5 O713 1.1 1.7 3.2 27.4/22 293.28 2.95 20 52.05

TM2 62 0.59 2.5 2.5 O713 1.1 1.7 3.2 27.4/22 293.28 2.95 20 52.05

NT 74 1.17 2.0 2.0 O413 0.8 1.7 3 28.7/21.8 307.2 3.52 20 53.28

TM3 62 0.59 2.5 2.5 O713 1.1 1.7 3.2 27.4/22 293.28 2.95 20 52.05

SHCĐ 77 1.18 2.7 2.7 O713 1.1 1.7 3.2 28.4/22.9 221.48 3.69 20 55.25

TC+ĐN 49 0.88 2.3 2.3 O710 1.1 1.4 3.2 27.6/22.1 215.95 2.34 20 55.25
VP 71 0.38 8.1 8.1 1521 1.9 2.5 3.6 25.7/20 389.82 3.38 20 11.25
Gym 58 0.65 1.8 1.8 O413 0.8 1.7 3 28.3/22.8 217.34 2.76 20 38.99
Bảng 4. : Thông số cơ bản AHU Daikin

Trong đó:
 Q: công suất lạnh kW
 L1, L2, L3 lần lượt là lưu lượng gió tươi, gió cấp, gió hồi, m3/s
 H, W, L lần lượt là chiều cao, rộng, dài của buồng cấp gió, buồng hồi gió
lấy chiều dài trừ đi 1.2m
 Tk, Tu lần lượt là nhiệt độ nhiệt kế khô và nhiệt độ nhiệt kế ướt khi vào
Coil, ℃
 P: Áp suất tĩnh ngoài, tra theo phụ lục A0
 Ln: Lưu lượng nước qua AHU (l/s)
 V: Thế tích nước trong AHU (m3)
 P: Tổn thất áp suất của nước khi đi qua AHU (kPa)
5.4 Lựa chọn dàn lạnh và dàn nóng VRF
Sử dụng phần mềm VRF Xpress để chọn dàn lạnh và dàn nóng cho hệ
thống VRF
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn loại dàn lạnh
Ta chọn dàn lạnh âm trần nối ông gió-Ceiling Mounted Duct cho toàn bộ hệ
thống VRF

30
Bước 2: Nhập thông số dàn lạnh, bao gồm công suất, nhiệt độ, độ ẩm
phòng, xem

Hình 4. : Nhập thông số dàn lạnh

Bước 3: Sau khi xong bước 2, ta cần chọn series dàn nóng, ở đây ta chọn
series VRF A (Single Module) -Cooling Only, đưa các dàn lạnh vào dàn nóng,
chọn tải lại làm việc (80-95%), từ đó phần mềm VRF Xpress sẽ tìm ra được dàn
nóng yêu cầu, xem

Hình 4. : Lựa chọn dàn nóng

31
Bước 4: Sau khi có dàn nóng và dàn lạnh, ta cần nhập chiều dài ống theo
thiết kế để phần mềm tính toán lượng Gas cần nạp, trở lực, số bộ chia gas…xem

Hình 4. : Điền chiều dài ống

Ta thu được kết quả:


Các dàn lạnh thuộc nhóm VRF group 1 xem
Bảng 4. : Các dàn lạnh nhóm 1
Name FCU Tmp C Rq TC Max TC Rq SC Max SC Tevap Tmp H Rq HC Max HC Airflow
°C kW kW kW kW °C °C kW kW l/s

FL 01_DV 01 FXMQ140PAVE 25.0 / 50% 14.5 15.6 n/a 12.1 Auto n/a n/a n/a 767
FL 01_DV 02 FXMQ80PAVE 25.0 / 50% 7.6 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
FL 01_DV 03 FXMQ80PAVE 25.0 / 50% 7.6 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
FL 01_DV 04 FXMQ80PAVE 25.0 / 50% 7.6 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
FL 01_DV 11 FXMQ100PAVE 25.0 / 50% 10.2 11.0 n/a 8.6 Auto n/a n/a n/a 533
FL 02_DV 01 FXMQ125PAVE 25.0 / 50% 13.5 13.7 n/a 10.7 Auto n/a n/a n/a 650
FL 02_DV 02 FXMQ100PAVE 25.0 / 50% 9.0 11.0 n/a 8.6 Auto n/a n/a n/a 533
FL 02_DV 03 FXMQ80PAVE 25.0 / 50% 8.5 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
FL 02_DV 04 FXMQ80PAVE 25.0 / 50% 8.5 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
FL 03_DV 02 FXMQ100PAVE 25.0 / 50% 9.2 11.0 n/a 8.6 Auto n/a n/a n/a 533
FL 03_DV 03 FXMQ80PAVE 25.0 / 50% 8.4 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
FL 03_DV 04 FXMQ80PAVE 25.0 / 50% 8.4 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417

Trong đó:
 Tmp C: nhiệt độ, độ ẩm trong nhà,℃ ; Airflow: Lưu lượng gió, l/s
 Rq TC, Rq SC: Công suất lạnh tổng, hiện yêu cầu, kW
 Max TC, Max SC: Công suất lạnh tổng, hiện lớn nhất, kW
 FL 01_DV 01: Phòng dịch vụ 1 tầng 1
 FL 01_Sanh thong: Sanh thông tầng tầng1
 FL 01_Sanh ko thong: Sanh không thông tầng tầng 1

32
Với cách làm tương tự như vậy ta chọn được các dàn lạnh cho nhóm VRF
group 2, 3 được thể hiện trong và
Bảng 4. : Các dàn lạnh nhóm 2
Name FCU Tmp C Rq TC Max TC Rq SC Max SC Tevap Tmp H Rq HC Max HC Airflow
°C kW kW kW kW °C °C kW kW l/s

FL 01_DV 06 FXMQ80PAVE 25.0 / 50% 7.5 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
FL 01_DV 07 FXMQ80PAVE 25.0 / 50% 7.5 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
FL 01_DV 08 FXMQ80PAVE 25.0 / 50% 7.5 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
FL 01_DV 09 FXMQ80PAVE 25.0 / 50% 7.5 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
FL 01_DV 10 FXMQ80PAVE 25.0 / 50% 8.5 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
FL02_DV 06 FXMQ100PAVE 25.0 / 50% 9.0 11.0 n/a 8.6 Auto n/a n/a n/a 533
FL 02_DV 09 FXMQ100PAVE 25.0 / 50% 9.0 11.0 n/a 8.6 Auto n/a n/a n/a 533
FL 02_DV 10 FXMQ125PAVE 25.0 / 50% 12.2 13.7 n/a 10.7 Auto n/a n/a n/a 650
FL 02_DV 07 FXMQ80PAVE 25.0 / 50% 8.4 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
FL 02_DV 08 FXMQ80PAVE 25.0 / 50% 8.4 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
FL 03_DV 06 FXMQ100PAVE 25.0 / 50% 9.2 11.0 n/a 8.6 Auto n/a n/a n/a 533
FL 03_DV 09 FXMQ100PAVE 25.0 / 50% 9.2 11.0 n/a 8.6 Auto n/a n/a n/a 533
FL 03_DV 10 FXMQ125PAVE 25.0 / 50% 12.2 13.7 n/a 10.7 Auto n/a n/a n/a 650
FL 03_DV 08 FXMQ80PAVE 25.0 / 50% 8.4 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
zone1
FL 03_DV 08 FXMQ80PAVE 25.0 / 50% 8.4 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
zone 2

Bảng 4. : Các dàn lạnh nhóm 3


Name FCU Tmp C Rq Max Rq Max Tevap Tmp Rq Max Airflow
TC TC SC SC H HC HC
°C kW kW kW kW °C °C kW kW l/s

FL 01_DV 05 FXMQ80PAVE 25.0 / 8.5 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
50%
FL 01_SANH FXMQ125PAVE 25.0 / 12.7 13.7 n/a 10.7 Auto n/a n/a n/a 650
THONG 01 50%
FL 01_SANH FXMQ125PAVE 25.0 / 12.7 13.7 n/a 10.7 Auto n/a n/a n/a 650
THONG 02 50%
FL 01_SANH FXMQ125PAVE 25.0 / 12.5 13.7 n/a 10.7 Auto n/a n/a n/a 650
KO THONG 01 50%
FL 01_SANH FXMQ125PAVE 25.0 / 12.5 13.7 n/a 10.7 Auto n/a n/a n/a 650
KO THONG 02 50%
FL 01_LOI LEN VP FXMQ80PAVE 25.0 / 7.0 8.8 n/a 7.0 Auto n/a n/a n/a 417
50%
FL 02_DV 05 FXMQ125PAVE 25.0 / 12.2 13.7 n/a 10.7 Auto n/a n/a n/a 650
50%
FL 03_ DV 05 FXMQ125PAVE 25.0 / 12.2 13.7 n/a 10.7 Auto n/a n/a n/a 650
50%

Theo phụ lục A3 ta có tổng công suất làm lạnh để chọn máy của hệ thống
VRF GROUP 1 2 3 lần lượt là 108.7 kW, 129.6kW, 87.5kW. Với công suất đã
nêu ta chia cho tổng công suất của các phòng theo từng nhóm VRF, ta được tải
làm việc của hệ thống, từ đó tìm được dàn nóng, xem
Bảng 4. : Thông sô dàn nóng VRF
Name Model Comb Tmp C CC Rq CC EER (*) Tmp H HC Rq HC COP (*)
% °C kW kW W/W °C kW kW W/W

ODU 01 RXQ44AMYM 102 36.1 109.7 108.5 3.5

ODU 03 RXQ36AMYM 101 36.1 90.7 87.6 3.3

33
Name Model Comb Tmp C CC Rq CC EER (*) Tmp H HC Rq HC COP (*)
% °C kW kW W/W °C kW kW W/W

ODU 02 RXQ54AMYM 101 36.1 132.2 130.2 3.3

Trong đó:
 Comb: Tỷ lệ kết nối, %
 Rq CC: Công suất lạnh yêu cầu, kW
 CC: Công suất lạnh của Chiller, kW
 EER: hệ số hiệu quả năng lượng
 Tmp C: nhiệt độ không khí, ℃
Theo thông số được nêu ở , ta thấy tỷ lệ kết nối giữa dàn nóng và dàn lạnh
là lớn hơn 100%, điều này chứng tỏ công suất của dàn lạnh lớn hơn công suất của
dàn nóng, ta thấy mâu thuẫn với định luật nhiệt động I. Thực tế tỷ lệ kết nối chỉ
biểu thị khả năng kết nối của dàn nóng có công suất là A với các dàn lạnh có tổng
công suất là B. Khi B>A, tức là tỷ lệ kết nối lớn hơn 100%, lúc này các dàn lạnh
sẽ phải hạ công suất của nó xuống B’, sao cho B’<A từ đó thỏa mãn định luật
nhiệt động I
Ngoài ra em đã chọn nhiệt độ không khí ngoài trời là 36.1 ℃ , cho nên
không cần hiệu chỉnh công suất của dàn nóng

34
CHƯƠNG 6. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI NƯỚC

6.1 Phân tích lựa chọn hệ thống nước lạnh


Theo tài liệu [ CITATION HồH \l 1033 ], có 4 loại hệ thống nước lạnh
chính được xây dựng bao gồm: Hệ thống lưu lượng không đổi với van 3 ngả, hệ
thống lưu lượng không đổi với van 2 ngả và van bypass, hệ thống hai vòng nước,
hệ thống lưu lượng thay đổi với đường bypass...
Mỗi hệ thống sẽ có những ưu điểm nhược điểm riêng, tuy nhiên phải lựa
chọn sao cho phù hợp nhất với công trình là điều không đơn giản vì việc lựa chọn
sơ đồ cũng cấp đường ống nước lạnh sẽ quyết định khả năng tối ưu năng lượng.
6.1.1 Hệ thống lưu lượng không đổi với van 3 ngả

Hình 5. : Sơ đồ hệ thống lưu lượng không đổi với van 3 ngả

Đối với hệ thống này, các bơm nước lạnh luôn chạy ở 1 trạng thái nhất
định, lưu lượng của nước lạnh sẽ không thay đổi khi hệ thống hoạt động, việc
điều chỉnh lượng nước lạnh được thực hiện bằng các van 3 ngả tại AHU hoặc
FCU, xem .
Hệ thống này có ưu điểm là dễ dàng thiết kế, hoạt động đơn giản tuy nhiên
nó có rất nhiều các nhược điểm mà đó chính là nguyên nhân sau này sơ đồ hệ
thống lưu lượng không đổi với van 3 ngả rất ít được chọn:
- Tổn hao áp lực nước qua hệ thống rất lớn, dẫn đến tiêu hao năng
lượng khi bơm hoạt động cũng lớn theo;
- Việc hòa trộn nước lạnh cấp và nước lạnh hồi không tốt như mong
muốn.

35
6.1.2 Hệ thống lưu lượng không đổi với van 2 ngả và van bypass

Hình 5. : Sơ đồ hệ thống lưu lượng không đổi với van 2 ngả và van bypass

Hệ thống vẫn hoạt động với các bơm có lưu lượng không đổi, tuy nhiên để
điều chỉnh lưu lượng nước lạnh người ta sử dụng các van chặn tại AHU hoặc
FCU, lượng nước còn lại không đi qua các dàn lạnh sẽ được hồi về đầu hút của
bơm thông qua đường nối tắt, van bypass sẽ điều chỉnh độ đóng mở sao cho phù
hợp với lưu lượng qua nó.
Hệ thống khá tương đồng với hệ dùng van 3 ngả về lợi ích khi sử dụng và
so với hệ 3 ngả thì sụt áp đặt trên bơm sẽ được giảm đi vì lưu lượng nước cấp
thay đổi và được giải phóng qua van bypass nên điện năng tiêu thụ khi bơm hoạt
động sẽ giảm đi đáng kể, xem hình
6.1.3 Hệ thống hai vòng nước
Hệ thống 2 vòng nước hoạt động với hai hệ bơm độc lập là hệ sơ cấp và hệ
thứ cấp. Nhiệm vụ của hệ sơ cấp là cung cấp nước lạnh qua cụm Chiller nên
thường là những bơm có tốc độ cố định với cột áp nhỏ. Hệ thứ cấp sẽ có nhiệm
vụ cung cấp, phân phối nước lạnh vào công trình, đến tải tiêu thụ và quay trở lại
đầu hút của các bơm sơ cấp, thì ở đây ta sử dụng các bơm biến tần có khả năng
thay đổi tốc độ từ đó sẽ giúp giảm điện năng tiêu thụ.
Đường bypass để duy trì lưu lượng nước qua Chiller là cố định, nên có một
lưu ý là ống bypass không có van chặn nào cả, có thể gắn van một chiều để chặn
nước của bơm sơ cấp dồn qua đầu hút của bơm thứ cấp.
Hệ thống sẽ giúp tiết kiệm chi phí điện năng khi sử dụng vì các bơm thứ
cấp sẽ biến tần khi tải thay đổi và hệ bơm sơ cấp là các bơm cố định với cột áp
nhỏ, tuy nhiên phải đầu tư 2 hệ bơm ban đầu nên chi phí đầu tư cho bơm sẽ phải
tăng lên theo.
Hệ thống hai vòng nước phù hợp với các công trình gồm tổ hợp nhiều khu
với khoảng cách, lịch trình hoạt động có sự khác nhau do tính chất hoạt động độc
lập của hai hệ bơm mang lại, xem

36
Hình 5. : Sơ đồ hệ thống hai vòng nước

6.1.4 Hệ thống lưu lượng thay đổi với đoạn ống bypass

Hình 5. : Sơ đồ hệ thống lưu lượng thay đổi với đoạn ống bypass

Hệ thống lưu lượng thay đổi với đoạn ống bypass sử dụng một hệ bơm duy
nhất đi qua bình bay hơi của Chiller với các bơm điều khiển biến tần. Khi giảm
tải tại các dàn lạnh thì Chiller cùng bơm nước đều có khả năng giảm tải, lúc này
cần phải sử dụng một đường ống bypass với van điều chỉnh đặt trên đó. Van
bypass này với mục đích duy trì lượng nước qua Chiller không thấp hơn một giá
trị nhỏ nhất cho phép, xem
Các dàn lạnh phải sử dụng hệ thống van 2 ngả để có thể dùng cảm biến
Delta P (Cảm biến hiệu áp suất) điều khiển các bơm biến tần.
Ưu điểm của hệ thống:
- Giảm điện năng tiêu thụ cho hệ bơm nước lạnh;
- Giảm chi phí cho hệ bơm;
- Tiết kiệm chi phí phòng máy;
- Điều khiển đơn giản;
- Tăng độ tin cậy của hệ thống;
- Giảm số lần tắt, bật máy;
- Tăng khả năng làm việc của Chiller.

37
Từ những phân tích trên áp dụng với công trình bệnh viện ta thấy được sơ
đồ hệ thống lưu lượng thay đổi với đoạn ống bypass sẽ là phù hợp nhất. Các hệ
lưu lượng không đổi không phù hợp do điện năng tiêu thụ cho các bơm khá lớn,
với mặt bằng bệnh viện ta thấy các khu vực đều tập trung, nên việc lựa chọn hệ
thống hai vòng nước sẽ lãng phí chi phí đầu tư bơm mà hoạt động lại không tối
ưu.
6.2 Tính toán đường ống cung cấp nước lạnh
Theo tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ], trong các tiêu chuẩn của Nga tốc
độ nước trên các ống chính không nên quá 4 m/s và trên ống nhánh không nên
quá 2 m/s. Đồng thời lựa chọn giá trị tổn thất áp suất ma sát, nằm trong dải tổn
thất áp suất theo kinh nghiệm thường chọn ΔPl = 200 ÷ 1000 Pa/m.
Còn các tiêu chuẩn của phương Tây như Anh, Mỹ họ chọn tốc độ nước tùy
thuộc vào từng ứng dụng cụ thể như đầu xả bơm, đầu hút, ống góp hồi, ống góp
phân phối, phụ thuộc vào giờ vận hành trong năm để tránh xói mòn hoặc phụ
thuộc vào đường kính ống. Bảng 6.4 đến bảng 6.6 tài liệu [ CITATION Ngu \l
1033 ] giới thiệu tốc độ khuyên dùng trong từng trường hợp cụ thể trên.
Sau khi chọn được tốc độ nước, ta lấy lưu lượng nước đã được tính xem rồi
chia cho tốc độ nước sẽ tìm được đường kính trong của ống
Ví dụ tính toán đoạn ống điển hình, ta có công suất của AHU thương mại
tầng 1 là 62 kW, nhiệt độ nước vào ra là 712oC, từ đó ta tìm được lưu lượng
nước cần đi qua AHU thương mại tầng 1 là:
62
L= =2.95( L/s)=0.00295(m3 /s ) ( 5. )
4.2∗(12−7)
Khi đó đường kính trong của ống là:
4∗0.00295
D=
√ 3.14∗1
=0.061(m)=61(mm)

Vậy theo bảng 6.2 tài liệu [1] ta chọn được ống thép biểu số 40, đường kính
( 5. )

danh nghĩa DN60, hiện nay trên thị trường có nhiều nhà sản suất đã thay thế ống
DN 60 bằng DN 65 hoặc loại bỏ DN90 chỉ giữ lại DN80 và DN100, nhưng trong
khuôn khổ đồ án em xin được chọn ống theo tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ]
Với các tính toán tương tự ta thu được kết quả tính toán trong Bảng 5.1
Bảng 5. : Tính toán kích thước đường ống nước lạnh

Tính toán kích thước đường ống nước lạnh

Đường
kính
Tốc
Lưu Lưu Đường trong
độ lựa Chọn
Đoạn lượng lượng kính trong ứng với
chọn ống
(m3/s) (l/s) (m) đường
(m/s)
kính
DN
Ống góp 0.02455 24.55 1.5 0.144 DN 150 146.3

38
Tính toán kích thước đường ống nước lạnh

Đường
kính
Tốc
Lưu Lưu Đường trong
độ lựa Chọn
Đoạn lượng lượng kính trong ứng với
chọn ống
(m3/s) (l/s) (m) đường
(m/s)
kính
DN
Ống đứng
0.02455 24.55 1.5 0.144 DN 150 146.3
đi lên tầng 1
Ống đứng
0.02160 21.60 1.4 0.140 DN 150 146.3
đi lên tầng 2
Ống đứng
0.01512 15.12 1.3 0.122 DN 125 122.3
đi lên tầng 3
Ống đứng
0.00614 6.14 1 0.088 DN 80 90.1
đi lên tầng 4
Vào tầng 1 0.00377 3.77 1 0.0693223 DN 70 73.7
Vào AHU TM 1 0.00295 2.95 1 0.061 DN 60 59
Vào FCU sảnh 2 0.00077 0.77 1 0.031 DN 32 32.5

Vào tầng 2 0.00648 6.48 1 0.091 DN 90 97.2

Vào AHU TM 2 0.00295 2.95 1 0.061 DN 60 59

Vào AHU nhà trẻ 0.00352 3.52 1 0.067 DN 70 73.7

Vào tầng 3 0.00898 8.98 1 0.107 DN 90 102.3

Vào AHU TM 3 0.00295 2.95 1 0.061 DN 60 59

Vào AHU SHCD+TC+ĐN 0.00603 6.03 1 0.088 DN 80 85.4

Vào AHU SHCD 0.00369 3.69 1.5 0.056 DN 60 59

Vào AHU TC+DN 0.00234 2.34 1.2 0.050 DN 50 49.3


Vào tầng 4 0.00614 6.14 1 0.088 DN 90 90.1

Vào AHU Văn phòng 0.00338 3.38 1.2 0.060 DN 60 59

Vào AHU Gym 0.00276 2.76 1.5 0.048 DN 50 49.3

6.3 Tính chọn bơm


Hệ nước lạnh tuần hoàn kín sử dụng bình dãn nở kín hoặc hở. Ở đây không
tồn tại chiều cao hút và đẩy nên cột áp tính toán của bơm chỉ là tổng tổn thất áp
suất trên đường ống hút, đường ống đẩy và tổn thất áp suất trên thiết bị, như là
tổn thất qua thiết bị bay hơi và các dàn FCU hoặc AHU.
Theo tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ], đối với hệ thống, tổn thất trên
đường xa nhất sẽ là tổn thất cần tìm để lựa chọn bơm. Cột áp dùng để chọn bơm
nước Hb cần thỏa mãn:

39
H b > H tính toán =hd + hh +hbh +h fcu , m ( 5. )
Trong đó hd, hh, hbh, hfcu lần lượt là tổn thất áp suất trên đường ống đẩy, ống
hút, trong bình bay hơi và trong dàn lạnh FCU hoặc AHU.
6.3.1 Phương pháp xác định tổn thất ma sát đường dài
Có hai phương pháp tính tổn thất đường dài là phương pháp hệ số trở kháng
và phương pháp đồ thị. Trong đó để đơn giản hóa việc tính toán tổn thất áp suất
cho hệ thống ống nước người ta thành lập ra các đồ thị (hay toán đồ) để tra được
ngay tổn thất áp suất cho một đơn vị chiều dài đường ống phụ thuộc vào tốc độ
lưu động của nước, đường kính ống và lưu lượng nước. Sau khi tra được tổn thất
áp suất cho một mét chiều dài ống, ta chỉ cần nhân với chiều dài của đoạn ống
tương ứng sẽ được tổn thất áp suất gây ra do ma sát. Đó chính là phương pháp đồ
thị được áp dụng để tính toán cho đồ án:
Δ p ms=l. Δ p1 ,(Pa) ( 5. )
Hình 6.5 tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ], giới thiệu đồ thị xác định tổn
thất áp suất cho một mét ống, đối với ống dẫn nước bằng thép đen biểu 40 tiêu
chuẩn, phụ thuộc vào lưu lượng thể tích của nước, hoặc tốc độ nước và đường
kính danh nghĩa của ống, xem

Hình 5. Đồ thị xác định tổn thất áp suất của ống thép đen biểu 40 tiêu chuẩn

Tính điển hình cho đoạn ống cấp nước lạnh vào AHU phòng Gym có lưu
lượng thể tích 2.76 (l/s) ống thép đen biểu 40 tiêu chuẩn DN50, chiều dài 6.1
(m).
Sử dụng đồ thị ta xác định được tổ thất ứng với một mét chiều dài ứng với
các thông số nếu trên là 375 Pa/m, vậy tổn thất đường dài trên đoạn ống:
Δ p ms=6.1∗375=2287.5 Pa ( 5. )
6.3.2 Phương pháp xác định tổn thất ma sát cục bộ
Trở kháng cục bộ xuất hiện tại các loại phụ kiện trên đường ống như van,
tê, cút, côn… Tùy theo kích cỡ được quy ra chiều dài tương đương với ống thẳng
có cùng kích thước để sử dụng đồ thị rồi tính như trở lực ma sát đường dài. Các
bảng 6.8 đến 6.10 tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ] giới thiệu chiều dài tương
đương của các van và phụ kiện đường ống khác nhau.
Tính điển hình cho van cổng, gắn trên đường ống DN90, lưu lượng nước
8.27 (l/s).

40
Sử dụng bảng 6.8 và 6.9 tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ] ta tra được
chiều dài tương đương của van cổng là 1.37m
Sử dụng đồ thị tra tổn thất áp suất ứng với DN90, 8.27 (l/s), biểu thép đen
40 tiêu chuẩn tra được giá trị tổn thất trên một mét chiều dài 300 Pa/m;
Từ đó xác định được trở lực cục bộ tại van:
Δ p cb=300∗1.37=411 Pa ( 5. )
Với cách tínhh toán như trên ta thu được kết quả trong
Với hệ số an toàn 1.2 ta tìm được cột áp bơm nước lạnh:

H b=1.2∗229053=274863 Pa=27.5 mH 2 O ( 5. )

Bảng 5. : Kết quả tính toán trở lực ống nước lạnh

Tính toán trở lực ống nước

Số P0
L V Dt l(ltd) P
Đoạn Chọn ống cái (Pa/
(m3/s) (m/s) (mm) (m) (kPa)
(cái) m)
Đường cấp
Ống thẳng
0.00827 1.5 83.82 DN 90 3 2 300 1.80
vào ống góp

Cút 90 0.00827 1.5 83.82 DN 90 3 2.04 300 1.84

Tee vào 0.00827 1.5 83.82 DN 90 3 3.65 300 3.29

Ống góp
nằm ngang
0.02482 1.5 145.18 DN 150 1 13.8 100 1.38
(tại nơi đặt
chiller)
Cút 90 0.02482 1.5 145.18 DN 150 1 3.05 100 0.31
Ống đi
0.02482 1.5 145.18 DN 150 1 5 100 0.50
xuống hầm
Cút 90 0.02482 1.5 145.18 DN 150 2 3.05 100 0.61
Ống góp
nằm ngang 0.02482 1.5 145.18 DN 150 1 26.7 100 2.68
(dưới hầm)
Cút 90 0.02482 1.5 145.18 DN 150 2 3.05 100 0.61

Cút 45 0.02482 1.5 145.18 DN 150 2 2.41 100 0.48

Cút 90 0.02482 1.5 145.18 DN 150 1 3.05 100 0.31


Ống đứng
0.02482 1.5 145.18 DN 150 1 4.8 100 0.48
đi lên tầng 1
T không đổi 0.02482 1.5 145.18 DN 150 1 9.14 100 0.91
Ống đứng
0.02186 1.5 136.27 DN 150 1 4.3 75 0.32
đi lên tầng 2

41
Tính toán trở lực ống nước

Số P0
L V Dt l(ltd) P
Đoạn Chọn ống cái (Pa/
(m3/s) (m/s) (mm) (m) (kPa)
(cái) m)
T không đổi 0.02186 1.5 136.27 DN 150 1 9.14 75 0.69
Côn thu 0.01464 1.5 111.49 DN 150-125 1 4.27 250 1.07
Ống đứng
0.01464 1.5 111.49 DN 125 1 4 250 1.00
đi lên tầng 3
T không đổi 0.01464 1.5 111.49 DN 125 1 2.5 250 0.63
Côn thu 0.00614 1 88.46 DN 125-90 1 3.96 150 0.59
Ống đứng
0.00614 1 88.46 DN 90 1 4.8 150 0.72
đi lên tầng 4
Cút 90 0.00614 1 88.46 DN 90 1 2.04 150 0.31
Ống thẳng
nằm ngang 0.00614 1 88.46 DN 90 1 43.8 150 6.57
tầng 4
Cút 90 0.00614 1 88.46 DN 90 1 2.04 150 0.31
Cút 45 0.00614 1 88.46 DN 90 2 1.59 150 0.48
T không đổi 0.00614 1 88.46 DN 90 1 1.24 150 0.19
Ống thẳng
0.00276 1.5 48.43 DN 50 1 6.11 375 2.29
vào Gym
Côn thu 0.00276 1.5 48.43 DN 50 1 3.05 375 1.14
Tổng đường cấp 31.48

Qua AHU GYM 38.99


Tổng đường hồi
31.48
Y lọc 0.008 1.5 83.82 DN 90 1 18.29 300 5.49
Van cổng 0.0083 1.5 83.82 DN 90 6 1.37 300 2.47
Van 1 chiều
0.0083 1.5 83.82 DN 90 1 12.19 300 3.66
loại lật
Qua Chiller         1     84.00
Tổng tổn áp 229.05
Trong đó:
 L (m3/s): Lưu lượng nước lạnh trong ống
 V (m/s): Vận tốc nước trong ống
 Dt (mm): Đường kính trong của ống
 l (ltd) (m): Chiều dài (chiều dài tương đương)
 P0 (Pa/m): Tổn thất áp suất trên 1m ống
 P (kPa): Tổn thất áp suất
6.3.3 Chọn bơm phân phối nước lạnh
Để hệ bơm hoạt động tin cậy và có tính dự phòng ta chọn 3 bơm cấp nước
lạnh lắp song song, trong đó 2 bơm sẽ hoạt động và 1 bơm sẽ ở chế độ dừng.
Hệ bơm nước lạnh phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau:

42
- Lưu lượng nước: 6.35 (L/s), (sau khi tính tổng các lưu lượng đi qua
AHU trong , ta được được lưu lượng nước trong hệ thống là
12.28(l/s). Mặt khác ta ghép 3 bơm, 2 bơm chạy, 1 bơm dự phòng,
tức là ta cần chọn 3 bơm với lưu lượng bằng một nửa tổng lưu
lượng nước trong hệ thống và bằng 12.28/2=6.35(l/s))
- Cột áp hệ bơm: 27.5 (mH2O).
Bằng phần mềm chọn bơm của hãng GRANDFOS ta chọn được 3 bơm có
mã hiệu TPE 50-290/2 S-A-F-A-BQQE-JD1 - 99114663, đặc tính và thông số
bơm xem ,

Hình 5. : Đặc tính bơm

Hình 5. : Thông số bơm

Tham khảo [ CITATION Gru \l 1033 ], để xem chi tiết thông tin về hệ
bơm nước lạnh.

43
6.4 Tính toán bình giãn nở
Theo tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ], bình dãn nở là bình chứa nước
dùng để điều tiết sự dãn nở nhiệt của nước trong hệ thống khi có sự thay đổi về
nhiệt độ. Bình phải có sức chứa đủ lớn để chứa được lượng nước dãn nở của toàn
hệ thống khi nhiệt độ nước thay đổi khi hệ thống dừng cũng như hoạt động.
Ngoài ra, nó có thể có thêm nhiệm vụ cấp nước và bổ sung nước cho hệ thống.
Bình dãn nở chỉ sử dụng cho các hệ thống kín. Các hệ thống hở có dàn
phun không cần bình dã nở vì bể chứa nước đồng thời làm nhiệm vụ của bình
dãn nở. Bình dãn nở gồm 2 loại chính đó là bình dãn nở kín và bình dãn nở hở.
Trong khuôn khổ đồ án em chọn bình dãn nở kín để, đặt tại phòng máy Chiller
tầng 1 làm nhiệm vụ chứa lượng nước dãn nở của hệ thống khi dùng hoạt động.
Thể tích của bình dãn nở được xác định theo phần trăm dãn nở của nước và
của chính vỏ bình. Theo tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ], ta có công thức tính
thể tích bình dãn nở
V dn=β∗V n ,m3 ( 5. )
Trong đó: Vdn là thể tích bình dãn nở, m 3; β là phần trăm nước dãn nở (lấy
theo bảng 6.13 tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ]); Vn là thể tích toàn bộ nước
chứa trong hệ thống, m3, kết quả tính toán xem ở
Bảng 5. : Tinh toán thể tích nước trong hệ thống

Tính toán thể tích nước trong hệ thống

Đường kính Thể


Đoạn/Thiết bị Chiều dài
trong tích
(mm)
(mm) (m3)
DN 32 59210 32.5 0.049
DN 50 97721 49.3 0.186

DN 60 104617 59 0.285

DN 70 53762 73.7 0.229

DN 80 116162 90.1 0.740


DN 90 154793 102.3 1.271
DN 125 31073 122.3 0.364
DN 150 127908 146.3 2.149
AHU     0.160
Chiller     0.051

Tổng     5.487

Theo bảng 6.13 tài liệu [ CITATION Ngu \l 1033 ], phần trăm dãn nở của
nước với nhiệt độ 40oC là 0.7%, vậy thể tích bình dãn nở:

44
V dn=0.7 %∗5.4875=0.0384 m3 ( 5. )
Để an toàn ta sẽ chọn bình dãn nở hở có thể tích 40l cho toàn bộ hệ thống.

45
CHƯƠNG 7. KẾT LUẬN

Nội dung đồ án đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tính toán, thiết kế hệ thống
điều hòa không khí cho khu thương mại dịch vụ tòa nhà VihaComplex
Khu vực dùng hệ thống điều hòa trung tâm Air-Cooled Chiller bao gồm văn
phòng, thương mại, phòng tập gym, nhà trẻ, sinh hoạt cộng đồng, thể chất và đa
năng. Trong đó khu nhà trẻ, văn phòng, thể chất và đa năng sẽ được thiết kế hệ
thống VAV (lưu lượng gió thay đổi) để duy trì các điều kiện tiện nghi một các tốt
nhất, lưu lượng gió vào từng không gian sẽ dược thay đổi nhờ các VAV box.
Việc sử dụng hệ thống VAV tối ưu được lưu lượng gió cấp cho từng khu vực, từ
đó đảm bảo tiết kiệm năng lượng. Khu vực thương mại, phòng tập gym, sinh hoạt
cộng đồng do đặc thù là người đi lại nhiều dẫn đến sự chênh lệch về mật độ
người giữa các không gian thấp nên cần sử dụng hệ thống lưu lượng gió không
đổi CAV.
Khu vực dịch vụ (shophouse) ở các tầng 1, 2,3 cần có hệ thống có tính linh
động cao cộng với việc không có chỗ để dàn nóng cục bộ do anh hưởng đến thẩm
mỹ , nên em chọn hệ thống VRF với các cụm dàn nóng đặt trên tầng 4 của tòa
nhà.
Tính thực tế của đồ án là rất cao, đây chính là công việc của sinh viên
ngành Nhiệt - Lạnh khi ra trường. Trong quá trình làm đồ án em đã thu được rất
nhiều kiến thức về việc thiết kế một hệ thống điều hòa không khí hoàn chỉnh, là
những kinh nghiệm vô cùng quý báu cho công việc trong tương lai. Đó là những
kiến thức về phân tích, lựa chọn hệ thống phù hợp nhất cho một công trình, tiến
hành tính toán thiết kế đảm bảo các điều kiện được đặt ra và đặc biệt em đã nắm
được những yêu cầu của công nghệ thiết kế phòng sạch. Bên cạnh đó các kĩ năng
về tìm kiếm tài liệu, đọc tài liệu tiếng anh của em cũng được cải thiện rất nhiều.

46
TÀI LIỆU THAM KHẢO

47
48
49
50
51
52
53
54
55
56

You might also like