You are on page 1of 138

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM


KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ THỰC PHẨM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT HÓA HỌC
------------------------------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ


ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ THÁP CHƯNG CẤT DẠNG


THÁP MÂM CHÓP CHO HỆ CLOROFOM –
BENZENE
GVHD: TS. Trần Thị Nhung
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Liên
MSSV: 19128043

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ THỰC PHẨM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT HÓA HỌC
----------
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC MÁY VÀ THIẾT BỊ
Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Thị Nhung
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Liên MSSV: 19128043
Ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học
1. Tên đồ án: THIẾT KẾ THÁP CHƯNG CẤT DẠNG CHÓP ĐĨA (MÂM CHÓP)
CHO HỆ CLOROFOM – BENZENE.
2. Nhiệm vụ của đồ án: Tính toán cân bằng vật chất, cân bằng năng lượng, tính toán
thiết kế hệ thống, thiết bị chính và phụ.
3. Các số liệu ban đầu
+ Năng suất nhập liệu: GF = 6000 (kg/h)
+ Nồng độ nhập liệu (tính theo Clorofom): xF = 0,3 (mol/mol)
+ Độ thu hồi sản phẩm đáy: 98%
4. Yêu cầu về phần thuyết minh và tính toán
+ Giới thiệu về chưng cất, các phương pháp và thiết bị chưng cất, các tính chất trong
hệ.
+ Thuyết minh quy trình công nghệ hệ thống chưng cất.
+ Tính toán cân bằng vật chất, cân bằng năng lượng của hệ chưng cất.
+ Tính toán các thông số công nghệ của tháp chưng cất.
+ Tính cơ khí của tháp chưng cất (bề dày, mặt bích, bulong,…).
+ Tính toán và chọn các thiết bị phụ.
+ Kết luận.
5. Yêu cầu về trình bày bản vẽ
+ Bản vẽ quy trình công nghệ
+ Bản vẽ thiết bị chính
6. Yêu cầu khác: Thực hiện và hoàn thành đồ án đúng tiến độ.
7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: 08/03/2022
8. Ngày hoàn thành đồ án: 22/06/2022
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2022
Trưởng bộ môn Người hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

TS. Huỳnh Nguyễn Anh Tuấn TS. Trần Thị Nhung


TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC – THỰC PHẨM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VIÊN HƯỚNG DẪN
MÔN HỌC: ĐỒ ÁN MÁY THIẾT BỊ - HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2021 – 2022
MÃ MÔN HỌC: PWPD322703
1. Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Thị Nhung
2. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Liên 3. MSSV: 19128043

4. Tên đề tài: Thiết kế tháp chưng cất dạng chóp đĩa (mâm chóp) cho hệ Clorofom –

Benzene.
5. Kết quả đánh giá
Thang Điểm
STT Nội dung
điểm số
1 Xác định được đối tượng và yêu cầu thiết kế 0 – 1,0
2 Lập qui trình công nghệ và tính toán được các chi tiết thiết bị 0 – 2,5
3 Đánh giá được sự phù hợp, điểm mạnh, yếu của thiết kế 0 – 0,75
4 Lập được kế hoạch triển khai thực hiện thiết kế 0 – 0,75
5 Lập được bảng vẽ với phần mềm chuyên dụng 0 – 2,5
6 Hoàn thành thuyết minh thiết kế đầy đủ, chính xác và logic 0 – 1,0
7 Hoành thành trách nhiệm cá nhân trong nhóm 0 – 0,75
8 Thực hiện đúng kế hoạch công việc được GV giao 0 – 0,75
TỔNG ĐIỂM (Bằng chữ: ) 10

Ghi chú: GV hướng dẫn cho điểm lẻ tới 0,25 điểm


6. Các nhận xét khác (nếu có)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
7. Kết luận
Được phép bảo vệ: □ Không được bảo vệ: □ Ngày tháng năm 2022
Người nhận xét
(Kí và ghi rõ họ tên)

TS. Trần Thị Nhung


TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC – THỰC PHẨM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VIÊN PHẢN BIỆN
MÔN HỌC: ĐỒ ÁN MÁY THIẾT BỊ - HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2021 – 2022
MÃ MÔN HỌC: PWPD322703
1. Giáo viên phản biện: .....................................................................................................
2. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Liên 3. MSSV: 19128043

4. Tên đề tài: thiết kế tháp chưng cất dạng chóp đĩa (mâm chóp) cho hệ Clorofom – Benzene.

5. Kết quả đánh giá:


Thang Điểm
STT Nội dung
điểm số
1 Lập qui trình công nghệ và tính toán được các chi tiết thiết bị 0 – 2,5
2 Lập được bảng vẽ với phần mềm chuyên dụng 0 – 2,5
3 Hoàn thành thuyết minh thiết kế đầy đủ, chính xác và logic 0 – 1,0
4 Trình bày được những nội dung cốt lõi của đồ án 0 – 1,0
5 Trả lời được các câu hỏi phản biện 0 – 3,0
TỔNG ĐIỂM (Bằng chữ: ) 10

Ghi chú: GV HƯỚNG DẪN cho điểm lẻ tới 0,25 điểm


6. Các nhận xét khác (nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày tháng năm 2022
Người phản biện
(Kí và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Cô Trần Thị Nhung, nhờ có sự
chỉ dạy của cô mà em có thể hoàn thành đồ án thiết kế thiết bị máy hóa chất một cách
tốt nhất.
Em cũng xin chân thành cảm ơn tất cả quý Thầy Cô trong Bộ môn Công nghệ Hóa học,
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy, cung cấp cho
em nhiều kiến thức qua các bộ môn về các quá trình truyền khối, truyền nhiệt và các
kiến thức liên quan đến thiết bị. Những hành trang này đã giúp em có được nền tảng
kiến thức vững chắc để có thể hoàn thành tốt đồ án môn học.
Đồ án thiết kế thiết bị chưng cất dạng chóp đĩa của em còn nhiều sai sót do nhiều nguyên
nhân chủ quan cũng như khách quan về khả năng và kinh nghiệm thực tế nên em chưa
thể phân tích, tính toán và đánh giá một cách chính xác và đúng mức các quy định. Tuy
nhiên, nhờ sự hướng dẫn đầy đủ và kịp thời từ cô mà thông qua môn học em học hỏi
được nhiều kiến thức bổ ích mang lại nhiều kinh nghiệm để có thể tính toán và thiết kế
hoàn chỉnh một thiết bị công nghiệp trong tương lai.
Em xin gửi lời cảm ơn đến giảng viên phản biện đồ án của em, cảm ơn quý Thầy Cô đã
dành thời gian để xem xét và giúp em nhìn nhận ra những chỗ thiếu sót trong đồ án môn
học. Kính mong quý Thầy Cô có thể góp ý, chỉ dạy thêm để em có thể hoàn thành đồ
án một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn.

i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................ 3
1.1. Lý thuyết về chưng cất.................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 3
1.1.2. Phương pháp chưng cất ............................................................................ 3
1.1.3. Nguyên tắc làm việc ................................................................................... 4
1.1.4. Thiết bị chưng cất ...................................................................................... 4
1.1.5. Tháp mâm chóp.......................................................................................... 5
1.2. Giới thiệu về nguyên liệu ................................................................................ 6
1.2.1. Clorofom ..................................................................................................... 6
1.2.2. Benzene....................................................................................................... 7
1.2.3. Hỗn hợp Clorofom - Benzen ..................................................................... 8
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ .............................................................. 10
2.1. Bản vẽ sơ đồ quy trình công nghệ................................................................ 10
2.2. Thuyết minh quy trình ................................................................................. 11
2.3. Sơ đồ tính toán............................................................................................... 12
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT ........................................... 13
3.1. Dữ liệu ban đầu ............................................................................................. 13
3.2. Cân bằng vật chất ......................................................................................... 13
3.3. Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp ................................................................ 14
3.4. Phương trình đường làm việc và số mâm lí thuyết .................................... 15
3.4.1. Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn cất. ............................ 15
3.4.2. Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng ....................... 15
3.4.3. Số mâm lí thuyết....................................................................................... 15
3.4.4. Số mâm thực tế ......................................................................................... 17
CHƯƠNG 4: TÍNH THIẾT BỊ CHÍNH ................................................................... 22
4.1. Tính toán thiết kế thân tháp chưng cất ....................................................... 22
4.1.1. Đường kính tháp (𝑫𝒕) ............................................................................... 22
4.1.1.1. Đường kính đoạn cất ......................................................................... 22
4.1.1.2. Đường kính đoạn chưng .................................................................... 26
4.1.1.3. Kết luận ............................................................................................. 30
4.1.2. Chiều cao tháp mâm chóp ....................................................................... 31
4.1.2.1. Chiều cao của thân tháp .................................................................... 31
4.1.2.2. Chiều cao của đáp, nắp ..................................................................... 31
4.1.3. Mâm chóp - trở lực mâm chóp ................................................................ 31

ii
4.1.3.1. Tính toán chóp ................................................................................... 31
4.1.3.2. Tính cho ống chảy chuyền ................................................................. 34
4.1.3.3. Độ giảm áp ........................................................................................ 38
4.2. Tính bề dày thân tháp ...................................................................................... 41
4.3. Đáy và nắp thiết bị ........................................................................................... 44
4.4. Bích .................................................................................................................... 45
4.4.1. Bích và đệm ghép thân đáy và nắp ........................................................... 45
4.4.2. Đường kính các ống dẫn........................................................................... 46
4.4.2.1. Ống dẫn hơi vào thiết bị ngưng tụ ........................................................ 46
4.4.2.2. Đường kính ống dẫn dòng nhập liệu ..................................................... 47
4.4.2.3. Đường kính ống dẫn đường sản phẩm đáy ........................................... 47
4.4.2.4. Đường kính ống dẫn hơi từ nồi đun qua tháp ....................................... 48
4.4.2.5. Ống dẫn hoàn lưu .................................................................................. 48
4.4.3. Bích để nối các ống dẫn ............................................................................ 49
4.5. Tai treo, chân đỡ .............................................................................................. 50
4.5.1. Tính sơ bộ khối lượng của toàn tháp ....................................................... 50
4.5.2. Tính chân đỡ tháp ..................................................................................... 53
4.5.3. Tính tai treo tháp ....................................................................................... 55
4.6. Tính lớp cách nhiệt........................................................................................... 55
CHƯƠNG 5: TÍNH THIẾT BỊ PHỤ ........................................................................ 57
5.1. Cân bằng nhiệt lượng....................................................................................... 57
5.1.1. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ ............................................ 57
5.1.2. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu đến nhiệt độ sôi . 57
5.1.3. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đáy .................. 58
5.1.4. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh ................ 59
5.1.5. Nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp ......................................... 60
5.2. Thiết bị nhiệt ..................................................................................................... 60
5.2.1. Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh ............................................................. 60
5.2.1.1. Suất lượng nước làm lạnh cần dùng ..................................................... 62
5.2.1.2. Hiệu số nhiệt trung bình logarit ............................................................ 62
5.2.1.3. Hệ số truyền nhiệt K .............................................................................. 63
5.2.2. Thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh............................................................ 70
5.2.2.1 Xác định hệ số truyền nhiệt thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh .............. 72
5.2.2.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit ....................................................... 72
5.2.2.3. Hệ số truyền nhiệt K .............................................................................. 72
5.2.2.4. Bề mặt truyền nhiệt trung bình .............................................................. 77
5.2.3. Thiết bị gia nhiệt nhập liệu ....................................................................... 78
5.2.3.1. Suất lượng hơi nước cần dùng để gia nhiệt dòng nhập liệu. ................ 79
5.2.3.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit ....................................................... 80
5.2.3.3. Hệ số truyền nhiệt K .............................................................................. 80

iii
5.2.3.4. Bề mặt truyền nhiệt trung bình .............................................................. 84
5.2.4. Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy ............................................................. 86
5.2.4.1. Suất lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đáy ....................... 87
5.2.4.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit ....................................................... 87
5.2.4.3. Hệ số truyền nhiệt K .............................................................................. 88
5.2.4.4. Bề mặt truyền nhiệt trung bình .............................................................. 93
5.2.5. Nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy ............................................................... 95
5.2.5.1 Xác định nhiệt độ trung bình tln ........................................................... 96
5.2.5.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit ....................................................... 96
5.2.5.3. Hệ số truyền nhiệt K .............................................................................. 96
5.2.5.4. Bề mặt truyền nhiệt trung bình ............................................................ 101
5.3. Bồn cao vị ........................................................................................................ 102
5.3.1. Tổn thất đường ống ................................................................................. 102
5.3.1.1. Tổn thất đường ống dẫn từ bồn chứa nguyên liệu đến bồn cao vị ...... 103
5.3.1.2. Tổn thất đường ống dẫn đoạn qua thiết bị đun sôi nhập liệu ............. 106
5.3.2. Chiều cao bồn cao vị ............................................................................... 109
5.4. Bơm.................................................................................................................. 110
5.4.1. Bơm nhập liệu ......................................................................................... 110
5.4.1.1. Năng suất ............................................................................................. 110
5.4.1.2 Cột áp ................................................................................................... 110
5.4.1.3. Công suất ............................................................................................. 114
5.4.2 Bơm hoàn lưu ........................................................................................... 114
5.4.2.1. Năng suất ............................................................................................. 114
5.4.2.2. Cột áp .................................................................................................. 115
5.4.2.3. Công suất ............................................................................................. 118
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 120
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 123
PHỤ LỤC 1: TÍNH KHỐI LƯỢNG VẬT TƯ VÀ CHI PHÍ ............................... 124
PHỤ LỤC 2: BẢNG TÓM TẮT CÁC KÍ HIỆU ................................................... 127

iv
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. 1. So sánh ưu nhược điểm các loại tháp thường dùng ...................................... 5
Bảng 1. 2. Thành phần cân bằng lỏng – hơi và nhiệt độ sôi của hỗn hợp ...................... 8
1

Bảng 3. 1. Bảng giá trị xD từ 0,9 - 0,99 ........................................................................ 14


1

Bảng 4. 1. Thông số kích thước bích ghép thân với đáy và nắp .................................. 45
Bảng 4. 2. Thông số kích thước bích nối các ống dẫn ................................................. 50
Bảng 4. 3. Thông số kích thước đệm bít kín bích nối ống dẫn ................................... 50
Bảng 4. 4. Thông số kích thước chân đỡ ...................................................................... 54
Bảng 4. 5. Thông số kích thước tai treo ....................................................................... 55
1

Bảng 5. 1. Kết quả tính toán thiết bị ngưng tụ ............................................................. 70


Bảng 5. 2. Kết quả tính toán thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh ................................... 78
Bảng 5. 3. Kết quả tính toán thiết bị gia nhiệt nhập liệu .............................................. 85
Bảng 5. 4. Kết quả tính toán thiết bị làm nguội sản phẩm đáy..................................... 95
Bảng 5. 5. Kết quả tính toán thiết bị gia nhiệt sản phẩm đáy ..................................... 102

v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1. Mô hình tháp chưng cất mâm chóp ............................................................... 6
Hình 1. 2. Giản đồ tỉ lệ lỏng – hơi của hệ Clorofom - Benzen theo nhiệt độ................. 9
Hình 1. 3. Giản đồ tỉ lệ Clorofom trong pha lỏng theo tỉ lệ Clorofom trong pha hơi hệ
Clorofom - Benzen ......................................................................................................... 9
1

Hình 3. 1. Đồ thị biểu diễn số mâm lí thuyết ............................................................... 16


Hình 3. 2. Hình phóng to số đĩa lý thuyết đoạn chưng ................................................. 16
Hình 3. 3. Hình phóng to số đĩa lý thuyết đoạn cất ...................................................... 17
Hình 3. 4. Đồ thị biểu diễn hiệu suất trung bình của thiết bị ....................................... 19
.

Hình 4. 1. Xác định lượng hơi trung bình đi trong tháp chưng luyện .......................... 22
Hình 4. 2. Hệ số hiệu chỉnh cho suất lượng pha khí..................................................... 38
Hình 4. 3. Hình minh họa các bích nối thân ................................................................. 45
Hình 4. 4. Hình minh họa bích nối các ống dẫn ........................................................... 49
Hình 4. 5. Hình minh họa chân đỡ tháp chưng cất ....................................................... 54
Hình 4. 6. Hình minh họa tai treo thiết bị chưng cất .................................................... 55
.

Hình 5. 1. Nồi đun Kettle ............................................................................................. 95

vi
LỜI MỞ ĐẦU
Đối với ngành công nghệ kỹ thuật hóa học nước ta nói riêng và ngành công nghệ kỹ
thuật hóa học thế giới nói chung, đặc biệt là ngành hóa chất cơ bản. Nhu cầu về độ tinh
khiết của hóa chất ngày càng cao, phải phù hợp với quy trình sản xuất hoặc nhu cầu sử
dụng.
Chúng ta đang sống trong thế giới với khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển. Trong
ngành công nghệ vật liệu mới không thể không nhắc đến ngành công nghiệp hóa học,
bởi công nghệ hoá thuộc lĩnh vực công nghệ đòi hỏi kỹ thuật cao, mức độ phát triển
công nghệ này được coi như một chỉ thị về trình độ phát triển của một đất nước.
Nhận thấy rõ sự phát triển như vũ bão của ngành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học, với lối
tư duy nhạy bén và sáng tạo, khoa Công nghệ Hóa học và Thực phẩm Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã đào tạo ra những sinh viên chuyên ngành
Hóa. Điều đó không chỉ cung cấp cho đất nước đội ngũ những công nhân lành nghề,
thợ kỹ thuật có tay nghề cao mà nó còn mở cơ hội việc làm cho giới trẻ trong lĩnh vực
khá mới mẻ này.
Là một sinh viên khoa Công Nghệ Hóa học và Thực phẩm, em được trang bị rất nhiều
kiến thức cơ bản về các quá trình thiết bị của công nghệ sản xuất những sản phẩm hóa
học. Nhận được bản đồ án này là một cơ hội tốt để em được tìm hiểu về các quá trình
công nghệ, được vận dụng những kiến thức đã được học và mở rộng vốn kiến thức của
mình, từ đó giúp em có cái nhìn cụ thể hơn về nghành nghề mình đã lựa chọn.
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học là một ngành giữ vị trí, vai trò quan trọng trong việc sản
xuất phục vụ cho nhiều lĩnh vực, cho mọi nghành kinh tế quốc dân, tạo tiền đề cho nhiều
ngành phát triển theo. Với nhiều phương pháp sản xuất khác nhau như lắng, lọc, đun
nóng, làm nguội, chưng luyện, hấp thụ, hấp phụ, trích ly, sấy khô, đông lạnh…đã tạo ra
rất nhiều sản phẩm đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của con người.
Đặc biệt được ứng dụng nhiều nhất là chưng luyện, nó được ứng dụng trong nhiều
ngành, lĩnh vực, đặc biệt là công nghệ lên men, công nghệ tổng hợp hữu cơ, lọc - hóa
dầu, công nghệ sinh học...
Đối với hệ Clorofom – Benzene là 2 cấu tử tan hoàn toàn vào nhau. Tùy tỉ lệ thành phần
cấu tử có trong hỗn hợp mà có nhiệt độ sôi khác nhau nên phương pháp tối ưu để tách

1
hỗn hợp trên là phương pháp chưng cất. Mà cụ thể trong đồ án này, nhóm em sẽ nghiên
cứu thiết kế máy thiết bị chưng cất dạng mâm chóp.
Đồ án môn học quá trình thiết bị là một môn học mang tính tổng hợp trong quá trình
học tập của kỹ sư hóa học tương lai. Môn học giúp sinh viên giải quyết nhiệm vụ tính
toán cụ thể về: yêu cầu công nghệ, kết cấu, giá thành của một thiết bị trong sản xuất hóa
chất – thực phẩm. Đây là bước đầu tiên để sinh viên vận dụng những kiến thức đã học
của nhiều môn học và giải quyết vấn đề kỹ thuật một cách tổng hợp.
Nhiệm vụ của đồ án môn học là thiết kế tháp chưng cất chóp đĩa cho hệ hai cấu tử
Clorofom – Benzene hoạt động liên tục với năng suất: 6 tấn/h, nồng độ đầu nhập liệu
(theo cấu tử Clorofom) là 30% mol/mol, độ thu hồi (theo cấu tử Benzen) là 98%.

2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Lý thuyết về chưng cất

1.1.1. Khái niệm

Chưng cất là quá trình dùng để tách các cấu tử của hỗn hợp lỏng cũng như hỗn hợp khí
lỏng thành các cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của các cấu tử trong hỗn
hợp (nghĩa là khi ở cùng nhiệt độ, áp suất hơi bão hoà của các cấu tử khác nhau).
Khi chưng cất ta thu được nhiều cấu tử và thường thì bao nhiêu cấu tử sẽ thu được bấy
nhiêu sản phẩm. Nếu xét hệ đơn giản chỉ có 2 cấu tử thì ta sẽ thu được 2 sản phẩm.
 Sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi lớn (nhiệt độ sôi nhỏ)
 Sản phẩm đáy chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi nhỏ (nhiệt độ sôi lớn)
 Đối với hệ Clorofom – Benzen:
 Sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm Clorofom và một ít Benzen.
 Sản phẩm đáy chủ yếu là Benzen và một ít Clorofom.

Chưng cất và cô đặc khá giống nhau, tuy nhiên sự khác nhau căn bản nhất của 2 quá
trình này là trong quá trình chưng cất dung môi và chất tan đều bay hơi (nghĩa là các
cấu tử đều hiện diện trong cả hai pha nhưng với tỷ lệ khác nhau), còn trong quá trình cô
đặc thì chỉ có dung môi bay hơi còn chất tan không bay hơi.

1.1.2. Phương pháp chưng cất

Dựa vào trình độ công nghệ và khoa học, hóa học hiện nay, có bốn phương pháp chưng
cất phổ biến. Mỗi phương pháp đều có tính chất và đặc trưng riêng, dùng trong những
trường hợp khác nhau, bao gồm:
- Chưng cất đơn
+ Dùng để tách các chất lỏng tương đối tinh khiết có độ chênh lệch nhiệt độ sôi lớn.
+ Thường được ứng dụng trong trường hợp chất được tách không tan vào nước.
- Chưng cất phân đoạn
+ Thường dùng để hỗn hợp các cấu tử có nhiệt độ sôi chênh lệch nhau không nhiều.
+ Sự phân tách các cấu tử trải qua nhiều lần bay hơi ngưng tụ theo nhiệt độ của từng tỉ
lệ thành phần của các cấu tử trong hỗn hợp.
- Chưng cất áp suất thấp (chưng cất chân không)

3
+ Chưng cất ở áp suất thấp dùng cho hợp chất chứa các cấu tử dễ bị phân hủy hoặc biến
tính ở nhiệt độ cao.
+ Hoặc trường hợp nhiệt độ sôi của cấu tử quá cao.
Ở áp suất thấp nhiệt độ sôi, nhiệt độ bay hơi của các cấu tử và hỗn hợp thấp hơn ở áp
suất thường, đảm bảo được các yêu cầu ở trên.
- Chưng cất áp suất cao
+ Dùng cho hỗn hợp cấu tử không hóa lỏng ở áp suất thường.

1.1.3. Nguyên tắc làm việc

+ Pha lỏng đi từ trên xuống có nồng độ cấu tử dễ bay hơi giảm dần.
+ Pha khí đi từ dưới lên có nồng độ cấu tử dễ bay hơi tăng dần.
+ Nồng độ các cấu tử thay đổi theo chiều cao của tháp, nhiệt độ sôi cũng thay đổi tương
ứng với sự thay đổi nồng độ.
+ Trên mỗi đĩa xảy ra quá trình truyền khối giữa pha lỏng và pha hơi. Dẫn đến một phần
cấu tử chuyển từ hơi sang lỏng. Quá trình bốc hơi và ngưng tụ lặp lại nhiều lần. Cuối
cùng ở đỉnh tháp ta thu được cấu tử dễ bay hơi tinh khiết nhất có thể và tương tự ở đáy
tháp ta thu được cấu tử khó bay hơi tinh khiết nhất có thể.

1.1.4. Thiết bị chưng cất

Trong sản xuất thường sử dụng rất nhiều loại tháp, chúng đều có một yêu cầu cơ bản là
diện tích bề mặt tiếp xúc pha phải lớn, điều này phụ thuộc vào độ phân tán của lưu chất
này vào lưu chất kia.

Tháp chưng cất rất phong phú và đa dạng về kích cỡ và ứng dụng, các tháp lớn nhất
thường được ứng dụng trong công nghiệp lọc hóa dầu.

Kích thước của tháp phụ thuộc vào chất lượng pha lỏng, pha hơi của tháp và độ tinh
khiết cuả sản phẩm. Ta so sánh ưu nhược điểm của một số loại tháp thường dùng:

4
Bảng 1. 1. So sánh ưu nhược điểm các loại tháp thường dùng
Tháp chêm Tháp mâm xuyên lỗ Tháp chóp
- Trở lực tương đối
- Cấu tạo khá đơn giản.
thấp. - Hoạt động ổn
Ưu - Trở lực thấp.
- Hiệu suất khá cao. định.
điểm - Làm việc được với chất lỏng
- Hoạt động khá ổn - Hiệu suất cao.
bẩn.
định.
- Do có hiệu ứng thành  hiệu
suất truyền khối thấp.
- Độ ổn định không cao, khó - Không làm việc được
- Có trở lực lớn.
vận hành. với chất lỏng bẩn.
Nhược - Tiêu tốn nhiều
- Do có hiệu ứng thành  khi - Kết cấu khá phức tạp.
điểm vật tư, kết cấu
tăng năng suất thì hiệu ứng - Khoảng làm việc thấp
phức tạp.
thành tăng  khó tăng năng hơn tháp chóp.
suất.
- Thiết bị khá nặng nề.

Nhận xét: từ các ưu nhược điểm trên. Ta nhận thấy, tháp chưng cất mâm chóp phù hợp
để phân tách hệ Clorofom - Benzene. Ngoài ra, chọn tháp mâm chóp và tiến hành tính
toán thiết kế cho đồ án vì tháp mâm chóp thích hợp cho thiết bị hoạt động dài lâu và
độổn định cao.

1.1.5. Tháp mâm chóp

Tháp mâm gồm thân tháp hình trụ, thẳng đứng, bên trong có gắn các mâm mà trên đó
pha lỏng và pha hơi được cho tiếp xúc với nhau. Chất lỏng đi vào tháp ở đỉnh hoặc tại
một mâm nào đó thích hợp và chảy xuống nhờ trong lực qua mỗi mâm bằng ống chảy
chuyền. Pha hơi đi từ dưới lên qua mỗi mâm bằng cách đi qua các chóp được gắn trên
mâm.

5
Hình 1. 1. Mô hình tháp chưng cất mâm chóp
1.2. Giới thiệu về nguyên liệu

1.2.1. Clorofom

Là chất lỏng linh động không màu, vị hơi ngọt, t s = 61,15 oC, không tan trong nước, tan
trong hầu hết các dung môi hữu cơ. Clorofom không cháy và cũng không tạo hỗn hợp nổ
với không khí. Là chất đầu để tổng hợp freon; dùng làm dung môi. Clorofom có tác dụng
làm buồn ngủ và gây mê, nhưng vì độc nên không được dùng trong giải phẫu.
a) Các tính chất vật lí của Clorofom
 Khối lượng phân tử: 119,5 (g/mol)
 Nhiệt độ sôi: 61,15 oC
 Nhiệt độ nóng chảy: -63,5 oC

b) Ứng dụng

Trước đây, Clorofom được sử dụng chủ yếu để tổng hợp chất làm lạnh R-22 cho máy
điều hòa không khí. Tuy nhiên, vì R-22 gây ra sự suy giảm ozon nên Clorofom gần như
ít sử dụng cho mục đích này. Hiện nay, Clorofom là một dung môi phổ biến vì nó khá
trơ, trộn hợp với hầu hết các chất lỏng hữu cơ, và dễ bay hơi.
 Dung môi để sản xuất thuốc nhuộm và thuốc trừ sâu.

6
 Clorofom chứa dơtơri (hydro nặng), CDCl3, là dung môi phổ biến cho phương pháp
đo phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR).

c) Điều chế
Trong công nghiệp, người ta điều chế Clorofom bằng cách đốt nóng hỗn hợp clo và
clometan hay metan. Ở nhiệt độ 400-500oC phản ứng halogen hóa gốc tự do diễn ra
chuyển metan hay clorometan dần dần thành các hợp chất clo hóa.
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl
Tiếp tục phản ứng clo hóa, Clorofom chuyển thành CCl4:
CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl
Hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng gồm 4 chất: clomêtan, diclomêtan, Clorofom
(triclomêtan), và cacbon tetraclorua, tách chúng bằng chưng cất.

1.2.2. Benzene

Là một hợp chất mạch vòng, ở dạng lỏng không màu và có mùi thơm nhẹ. Công thức
phân tử là C6H6. Benzen không phân cực, vì vậy tan tốt trong các dung môi hữu cơ
không phân cực và tan rất ít trong nước. Trước đây người ta thường sử dụng Benzen
làm dung môi. Tuy nhiên sau đó người ta phát hiện ra rằng nồng độ Benzen trong không
khí chỉ cần thấp khoảng 1ppm cũng có khả năng gây ra bệnh bạch cầu, nên ngày nay
Benzen được sử dụng hạn chế hơn.
a) Các tính chất vật lí của Benzen:
 Khối lượng phân tử: 78,11 (g/mol)
 Nhiệt độ sôi: 80,6 oC
 Nhiệt độ nóng chảy: 5,5 oC

b) Ứng dụng

Ngày nay một lượng lớn Benzen chủ yếu để:


 Sản xuất styren cho tổng hợp polymer.
 Sản xuất cumen cho việc sản xuất cùng lúc axeton và phenol.
 Sản xuất cyclohexan tổng hợp tơ nilon.

7
 Làm dung môi, sản xuất dược liệu.

c) Điều chế

Thông thường các hidrocacbon ít được điều chế trong phòng thí nghiệm, vì có thể thu
được lượng lớn nó bằng phương pháp chưng cất than đá, dầu mỏ…. Tuy nhiên có thể
điều chế Benzen theo các phương pháp sau:
 Đóng vòng và dehydro hóa ankane

Các ankane có thể tham gia đóng vòng và dehydro hóa tạo thành hidrocacbon thơm ở
nhiệt độ cao và có mặt xúc tác như Cr2O3, hay các kim loại chuyển tiếp như Pd, Pt:

CH3(CH2)4CH3 Cr
O  C6H6
/ Al O
2 3 2 3

 Dehydro hóa các cycloankane

Các cycloankane có thể bị dehydro hóa ở nhiệt độ cao với sự có mặt của các xúc tác
kim loại chuyển tiếp tạo thành Benzen hay các dẫn xuất của Benzen:

C6H12 Pt
/Pd
 C6H6
 Đi từ acetylen

Đun acetylene với sự có mặt của xúc tác là than hoạt tính hay phức của niken như
Ni(CO)[(C6H5) P] sẽ thu được Benzen: 3C2H2 
xt
C6H6

1.2.3. Hỗn hợp Clorofom - Benzen

Ta có bảng thành phần cân bằng lỏng (x) – hơi (y) và nhiệt độ sôi của hỗn hợp Clorofom
- Benzen ở 760 mmHg.
Bảng 1. 2. Thành phần cân bằng lỏng – hơi và nhiệt độ sôi của hỗn hợp
x(% phần
0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
mol)
y (% phần
0 6.5 12.6 27.5 41 54.6 66 74.6 83 90.5 96.2 100
mol)
t (oC) 80.6 80.1 79.6 78.4 77.2 75.9 74.5 73.1 71 68.7 65.7 61.5

8
Đồ thị cân bằng lỏng – hơi của hệ Clorofom –
Benzen
85

80

75
Nhiệt độ

70

65

60
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100

% phần mol của x, y

Hình 1. 2. Giản đồ tỉ lệ lỏng – hơi của hệ Clorofom - Benzen theo nhiệt độ


100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100

Hình 1. 3. Giản đồ tỉ lệ Clorofom trong pha lỏng theo tỉ lệ Clorofom trong pha
hơi của hệ Clorofom - Benzen

9
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

2.1. Bản vẽ sơ đồ quy trình công nghệ

10
2.2. Thuyết minh quy trình

Hỗn hợp Clorofom - Benzene có nồng độ Clorofom là 30% (theo phần mol), nhiệt độ
ban đầu tại bồn chứa nguyên liệu khoảng 30℃ được bơm lên bồn cao vị. Hỗn hợp từ
bồn cao vị được dẫn tới thiết bị gia nhiệt để đun sôi dòng nhập liệu đến nhiệt độ cần
thiết, sau đó được đưa vào tháp chưng cất tại vị trí mâm nhập liệu.

Trên mâm nhập liệu, hỗn hợp lỏng được trộn với phần lỏng từ đoạn cất của tháp chảy
xuống. Trong tháp, chất lỏng chảy từ trên xuống gặp hơi từ dưới đi lên. Tại đây hai pha
có sự tiếp xúc và trao đổi với nhau. Nhiệt độ càng xuống dưới càng tăng dẫn đến nồng
độ cấu tử dễ bay hơi của pha lỏng chuyển động trong phần chưng giảm. Ngược lại, càng
lên cao nhiệt độ càng thấp nên khi hơi từ dưới lên đi qua các đĩa thì cấu tử có nhiệt độ
sôi cao hơn là Benzene sẽ ngưng tụ lại, cuối cùng ở đỉnh tháp ta thu được hỗn hợp chứa
95% (theo phần mol) là cấu tử Clorofom. Hơi được dẫn vào thiết bị ngưng tụ và ngưng
tụ hoàn toàn. Một phần chất lỏng ngưng tụ được dẫn qua thiết bị làm nguội sản phẩm
đỉnh để làm nguội hỗn hợp đến 40℃ rồi đưa tới bồn chứa sản phẩm đỉnh. Phần chất
lỏng còn lại được hoàn lưu về tháp ở đĩa trên cùng với tỉ số hoàn lưu tối ưu. Ở đáy tháp
ta thu được hỗn hợp lỏng chứa hầu hết là cấu tử khó bay hơi (Benzene) có nồng độ
phần mol là 98%. Sản phẩm sau khi ra khỏi đáy tháp được đưa vào nồi đun. Từ nồi đun
một phần hỗn hợp lỏng sẽ bốc hơi cung cấp lại cho đáy tháp để tiếp tục quá trình chưng
cất, phần lỏng còn lại được dẫn qua thiết bị làm nguội sản phẩm đáy để làm nguội hỗn
hợp lỏng tới 40℃ rồi đưa vào bồn chứa sản phẩm đáy.

11
2.3. Sơ đồ tính toán

3.
Tính cân bằng năng lượng

Tính toán tỷ số hoàn lưu Tính toán thiết bị phụ


1. Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh
Tính số mâm lý thuyết
2. Thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
3. Thiết bị gia nhiệt nhập liệu
Tính số mâm thực tế
4. Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy
5. Nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy
Tính toán đường kính tháp
6. Bồn cao vị
7. Bơm
Tính toán chóp

Tính toán ống chảy truyển

Tính cân bằng nhiệt lượng


Tính tổng trở lực toàn tháp

Tính toán lớp cách nhiệt


Tính toán bề dày tháp

Tính toán đáy và nắp tháp Tính toán tai treo và chân đỡ

Tính toán các ống dẫn


1. Ống dẫn vào thiết bị ngưng tụ
2. Ống dẫn dòng nhập liệu
3. Ống dẫn dòng sản phẩm đáy

12
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT

3.1. Dữ liệu ban đầu


g
Clorofom: CHCl3 => MA = 119,5 , t sA = 61,5℃
mol
Hỗn hợp: { g
Benzen: C6 H6 => MB = 78 , t sB = 80,6℃
mol
kg
Năng suất nhập liệu GF = 6000 ( )
h
mol
Nồng độ nhập liệu (tính theo Clorofom) xF = 0,3 ( )
nol

Độ thu hồi sản phẩm đáy (Benzen) 98%


Chọn:
 Nhiệt độ nhập liệu: t′F = 30℃
 Nhiệt độ sản phẩm đỉnh sau khi làm nguội: t′D = 40℃
 Nhiệt độ sản phẩm đáy sau khi trao đổi nhiệt: t′W = 40℃
 Trạng thái nhập liệu lỏng sôi ở áp suất thường.
Kí hiệu:
 F: suất lượng nhập liệu (kmol/h)
 xF : phần mol nhập liệu (mol Clorofom/mol hỗn hợp)
 D: suất lượng sản phẩm đỉnh (kmol/h)
 xD : phần mol đỉnh (mol Clorofom /mol hỗn hợp)
 W: suất lượng sản phẩm đáy (kmol/h)
 xW : phần mol đáy (mol Clorofom /mol hỗn hợp)
Khi chưng luyện hỗn hợp Clorofom – Benzen thì cấu tử dễ bay hơi là Clorofom.

3.2. Cân bằng vật chất

+ Bảo toàn vật chất toàn tháp: F = D +W (3.1)


+ Bảo toàn đối với cấu tử dễ bay hơi (Clorofom): F.xF = D.xD + W.xW (3.2)
W(1−xw)
+ Tỉ lệ thu hồi cấu tử nặng (Benzen): = 0,98 (3.3)
F(1−xF)

+ Khối lượng mol trung bình dòng nhập liệu:


kg
Mtb = MA . xF + MB . (1 − xF ) = 119,5.0,3 + 78. (1 − 0,3) = 90,450 ( ) (3.4)
mol

+ Suất lượng mol nhập liệu:

13
6000kg/h
F= = 66,330(kmol/h) (3.5)
90,450 kg/kmol

Ta có hệ:
W(1−xw)
= 0,98
F(1−xF)
{F. x = D. x + W. x ↔ 66,33 . x = D. x + W. x (3.6)
F D W F D W
F = D + W = 66,330
Với giá trị xD từ 0,9 - 0,99
Bảng 3. 1. Bảng giá trị 𝐱 𝐃 từ 0,9 - 0,99
mol kmol mol kmol
xD ( ) D( ) xW ( ) W( )
mol h mol h

0,900 9,287 0,202 57,043


0,910 10,319 0,188 56,011
0,920 11,609 0,168 54,721
0,930 13,267 0,142 53,063
0,940 15,478 0,104 50,852
0,950 18,574 0,047 47,756
0,960 23,217 -0,056 43,113
0,970 30,956 -0,288 35,374
0,980 46,434 -1,295 19,896
0,990 92,869 2,706 -26,539

3.3. Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp

Chỉ số hồi lưu rất quan trọng vì khi chỉ số hồi lưu bé thì số bậc của tháp lớn hơn nhưng
tiêu tốn hơi đốt ít, ngược lại khi chỉ số hồi lưu lớn thì số bậc của tháp có ít hơn nhưng
tiêu tốn hơi đốt lại rất lớn. Chỉ số hồi lưu tối thiểu R min là tỷ số hoàn lưu ứng với chế
độ làm việc khi số mâm lý thuyết nhiều vô cùng. Do đó cần điều chỉnh để giảm số mâm,
giảm chi phí cho tháp chưng cất.

Chỉ số hồi lưu tối thiểu của tháp chưng cất:


xD −yF∗
R min = (3.7)
yF∗ −xF

Với:
 yF*: nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha lỏng
 xD : phần mol đỉnh (mol Clorofom/mol hỗn hợp)

14
 xF : phần mol nhập liệu (mol Clorofom/mol hỗn hợp)
Dựa vào đồ thị cân bằng lỏng hơi ta có: xF = 0,3 mol/mol => yF* = 0,41 (mol/mol)
xD−yF∗ 0,95−0,41
Vậy, R min = = = 4,909 (3.8)
yF∗−xF 0,41−0,30

+ Chỉ số hồi lưu thực tế:


R = 1,3. R min + 0,3 = 1,3.4,909 + 0,3 = 6,682 (3.9)
+ Chỉ số hoàn lưu thích hợp tính gần đúng:
R = (1,2÷2,5). R min (3.10)
Kiểm tra lại điều kiện: R = 6,682= 1,361. R min (thỏa mãn điều kiện trên).

3.4. Phương trình đường làm việc và số mâm lí thuyết

3.4.1. Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn cất.
R xD 6,682 0,950
y= x+ = x+ => y = 0,869x + 0,124 (3.11)
R+1 R+1 6,682+1 6,682+1

3.4.2. Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng
R+1 L−1 F 66,33
x = y + xW , (Với L = = = 3,571)
R+L R+L D 18,574
R+1 L−1 6,682+1 3,571−1
x = y + xW = y+ . 0,047 = 0,749y + 0,0118
R+L R+L 6,682+3,571 6,682+3,571

 y = 1,335x - 0,0157 (3.12)

3.4.3. Số mâm lí thuyết

15
ĐỒ THỊ XÁC ĐỊNH SỐ MÂM LÝ THUYẾT
100

90

80

70

60

50

40

30

20

10

0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100

Hình 3. 1. Đồ thị biểu diễn số mâm lí thuyết

Hình 3. 2. Hình phóng to số đĩa lý thuyết đoạn chưng

16
Hình 3. 3. Hình phóng to số đĩa lý thuyết đoạn cất
Từ đồ thị ta xác định được số mâm lí thuyết: Nlt = 30 mâm, gồm:
+ Mâm cất: 8 mâm
+ Mâm chưng: 21 mâm
+ Mâm nhập liệu: 1 mâm

3.4.4. Số mâm thực tế

Có nhiều phương pháp xác định số mâm thực tế của tháp, ngoại trừ các ảnh hưởng của
thiết kế cơ khí tháp thì ta có thể xác định số mâm thực tế dựa vào hiệu suất trung bình:
Nlt
Nt = (Công thức IX.59/170, [3]) (3.13)
ŋtb

Trong đó:
 Nt : số đĩa thực tế
 Nlt : số đĩa lý thuyết
 ŋtb : hiệu suất trung bình của thiết bị
ŋ1 + ŋ1 +ŋ1 +⋯+ŋn
Với: ŋtb = (công thức IX.60/170, [3])
n

 ŋ1 + ŋ1 + ŋ1 + ⋯ + ŋn : hiệu suất của các bậc thay đổi nồng độ.


 n: số vị trí tính hiệu suất.
Trong trường hợp này ta tính:
ŋD +ŋF +ŋW
ŋtb = (3.14)
3

17
Với ŋD , ŋF , ŋW : lần lượt là hiệu suất ở đĩa trên cùng, hiệu suất ở đĩa nhập liệu và hiệu
suất ở đĩa dưới cùng.
Xác định ŋ𝐅 , xét tại mâm nhập liệu ta có:
 xF = 0,3 mol/mol
 yF = 0,41 mol/mol (Tra đồ thị cân bằng lỏng hơi của hệ Clorofom – Benzen)
 t F = 77,2 oC (Tra đồ thị cân bằng pha hệ Clorofom – Benzen)
Tra bảng I.101/91, tài liệu tham khảo [2] (Công thức IX.59/170, [2]) và nội suy giá trị
độ nhớt theo nhiệt độ t F = 77,2 oC ta có:
Độ nhớt μhh (cP) (bảng I.101/91)
 Độ nhớt của Clorofom: μC = 0,338 cP
 Độ nhớt của Benzen: μB = 0,326 cP
Nên: lgμ = xClogμC + (1 – xC)logμB
= 0,3log(0,338) + (1 – 0,3)log(0,326) = -0,482 (3.15)
=> Độ nhớt của hỗn hợp: μhh = 0,330 cP
Độ bay hơi tương đối:
y∗ 1−x
α= . (Công thức IX.61/171, tài liệu tham khảo [2]) (3.16)
1−y∗ x

Với:
 y ∗ : nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha lỏng
tại mâm nhập liệu, y ∗ = yF = 0,41 mol/mol
mol
 x = xF = 0,3 ( )
mol
y∗ 1−x 0,41 1 − 0,3
Suy ra: α = . = . = 1,621 (3.17)
1−y∗ x 1−0,41 0,3

→ α. μhh = 0,330.1,621 = 0,535 (3.18)

18
Tra đồ thị IX.11/171, [3] ta tìm được hiệu suất trung bình ŋF = 57%

Hình 3. 4. Đồ thị biểu diễn hiệu suất trung bình của thiết bị
Xác định ŋ𝐖 , xét tại mâm đáy ta có:
 xW = 0,047 mol/mol
 yW = 0,070 mol/mol (Tra đồ thị cân bằng lỏng-hơi của hệ cloroform và Benzen)
 t W = 80,55°C (Tra đồ thị cân bằng pha hệ cloroform-Benzen)
Tra bảng I.101/91, tài liệu tham khảo [2] (Công thức IX.59/170, [2]) và nội suy giá trị
độ nhớt theo nhiệt độ t W = 80,55°C, ta có:
Độ nhớt μhh (cP) (bảng I.101/91)
 Độ nhớt của Clorofom: μC = 0,329 cP
 Độ nhớt của Benzen: μB = 0,315 cP
Nên: lgμ = xW logμC + (1 – xW )logμB
= 0,047log(0,329) + (1 – 0,047)log(0,315) = -0,501 (3.19)
=> Độ nhớt của hỗn hợp: μhh = 0,316 cP
Độ bay hơi tương đối:
y∗ 1−x
α= . (Công thức IX.61/171, tài liệu tham khảo [2]) (3.20)
1−y∗ x

Với:
 y ∗ : nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha lỏng
tại mâm đáy, y ∗ = yW = 0,07 mol/mol
mol
 x = xW = 0,047 ( )
mol

Suy ra:
y∗ 1−x 0,070 1 − 0,047
α= . = . = 1,526 (3.21)
1−y∗ x 1−0,070 0,047

19
→ α. μhh = 0,316.1,526 = 0,482 (3.22)
Tra đồ thị IX.11/171, tài liệu tham khảo [3], ta tìm được hiệu suất trung bình ŋW = 59%
Xác định ŋ𝐃 , xét tại mâm đỉnh ta có:
 xD = 0,95 mol/mol
 yD = 0,99 mol/mol (Tra đồ thị cân bằng lỏng-hơi của hệ cloroform và Benzen)
 t D = 63,6°C (Tra đồ thị cân bằng pha hệ cloroform-Benzen)
Tra bảng I.101/91, tài liệu tham khảo [2] (Công thức IX.59/170, [2]) và nội suy giá trị
độ nhớt theo nhiệt độ t D = 63,6°C, ta có:
Độ nhớt μhh (cP) (bảng I.101/91)
 Độ nhớt của Clorofom: μC = 0,379 cP
 Độ nhớt của Benzen: μB = 0,377 cP
Nên: lgμ = xD logμC + (1 – xD )logμB (Công thức I.12/84, tài liệu tham khảo [1])
= 0,95log(0,379) + (1 – 0,95)log(0,377) = -0,421 (3.22)
=> μhh = 0,379 cP
Độ bay hơi tương đối:
y∗ 1−x
α= . (Công thức IX.61/171, tài liệu tham khảo [2]) (3.23)
1−y∗ x

Với:
 y ∗ : nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha lỏng
tại mâm đỉnh, y ∗ = yD = 0,99 mol/mol
mol
 x = xD = 0,95 ( )
mol
y∗ 1−x 0,99 1 − 0,95
Suy ra: α = . = . = 5,211 (3.24)
1−y∗ x 1−0,99 0,95

→ α. μhh = 0,379.5,211 = 1,975 (3.25)


Tra đồ thị IX.11/171, tài liệu tham khảo [3], ta tìm được hiệu suất trung bình ŋD = 41%
Thay ŋD , ŋW , ŋF vào công thức trên, ta được:
Hiệu suất trung bình
ŋD +ŋF +ŋW 0,41+0,59+0,57
ŋtb = = = 0,523 (3.26)
3 3
Nlt 30
Ta có: Số mâm thực tế : Nt = = = 57,361 mâm (chọn 58 mâm) (3.27)
ŋtb 0,523

Trong đó:

20
Nchưng lt 21
Nchưng tt = = = 40,153 (chọn 41 mâm) (3.28)
ŋtb 0,523
Ncất lt 8
Ncất tt = = = 15,296 (chọn 16 mâm) (3.29)
ŋtb 0,523

Vậy ta sẽ có số mâm thực tế là: 41 mâm chưng, 16 mâm cất và 1 mâm nhập liệu là mâm
số 17

21
CHƯƠNG 4: TÍNH THIẾT BỊ CHÍNH

4.1. Tính toán thiết kế thân tháp chưng cất

4.1.1. Đường kính tháp (𝑫𝒕 )

4Vtb gtb
Dt = √ = 0,0188 √ (m) ([3], trang 181, công thức IX.89-90) (4.1)
π.3600.ωtb (ρy .ωy )tb

Trong đó:
 Vtb : lượng hơi (khí) trung bình đi trong tháp (m3 /h)
 ωtb : tốc độ hơi (khí) trung bình đi trong tháp (m/s)
 g tb : lượng hơi (khí) trung bình đi trong tháp (kg/h)
 (ρy . ωy )tb : tốc độ hơi (khí) trung bình đi trong tháp (kg/m.s)

Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng và đoạn cất khác nhau. Do đó, đường kính
đoạn chưng và đoạn cất cũng khác nhau. Vì lượng hơi và lượng lỏng thay đổi theo chiều
cao của tháp và khác nhau trong mỗi đoạn cho nên ta phải tính lượng hơi trung bình
riêng cho từng đoạn.

4.1.1.1. Đường kính đoạn cất


i. Lượng hơi trung bình đi trong tháp ở đoạn cất
gd + g1 kg
gtb = ( ) (Công thức IX.91/181, tài liệu
2 h

tham khảo [3]) (4.2)


Trong đó:
 g d : lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của
tháp (kg/h)
 g1 : lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn
cất (kg/h)
Xác định 𝐠 𝐝
+ Khối lượng mol trung bình dòng đỉnh: Hình 4. 1. Xác định lượng hơi trung
̅̅̅̅ bình đi trong tháp chưng luyện
M D = MA . xD + (1 − xD ). MB
kg
= 119,5.0,95 + (1 − 0,95). 78 = 117,425 ( )
kmol

(4.3)

22
+ Năng suất dòng sản phẩm đỉnh:
̅̅̅̅
GD = D .M D = 18,574 . 117,425 = 2181,052 (kg/h) (4.4)

+ Lượng hơi ra khỏi đỉnh tháp:


g d = GD + GR = GD.(R+1) (Công thức IX.92/181, tài liệu tham khảo [3]) (4.5)
Với:
 GD: lượng sản phẩm đỉnh, kg/h
 GR: lượng chất lỏng hồi lưu, kg/h
 R: chỉ số hồi lưu
Suy ra:
g d = GD.(R+1) = 2181,052.(6,682 +1) = 16754,841 (kg/h) = 142,685 (kmol/h) (4.6)
Xác định g1
Ta có hệ phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng sau:
g1 = G1 + D
{g1 . y1 = G1 . x1 + D. xD (4.7)
g1 . r1 = g d . rd
(Công thức IX.93, IX.94, IX.95/182, tài liệu tham khảo [3]).
Trong đó:
 G1: lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn cất (kmol/h)
 y1: hàm lượng hơi ở đĩa thứ nhất của đoạn cất.
 r1 : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn cất (kcal/kg)
 rd : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi ra ở đỉnh tháp (kcal/kg)
 x1 = xF = 0,3
Tính 𝐫𝟏 , 𝐫𝐝
Với:
 r1 = rA1 . y1 + (1 − y1 ). rB1 ([3]/trang 182) (4.8)
 rd = rAd . yD + (1 − yD ). rBd ([3]/trang 182) (4.9)
rA, rB : ẩn nhiệt hóa hơi của Clorofom, Benzen.
Tính 𝐫𝟏
Với t1 = t F = 77,2 oC, tra bảng I.212/254, tài liệu tham khảo [2] và nội suy giá trị ẩn
nhiệt hóa hơi theo nhiệt độ t F = 77,2 oC, ta có:
 Ẩn nhiệt hóa hơi của Clorofom: rA1 = 57,423 kcal/kg = 28710,811 kJ/kmol

23
 Ẩn nhiệt hóa hơi của Benzene: rB1 = 94,490 kcal/kg = 30837,000 kJ/kmol
Suy ra:
kJ
r1 = rA1 . y1 + (1 − y1 ). rB1 = 28710,811. y1 + (1 − y1 ). 30837,000( ) (4.10)
kmol

Tính 𝐫𝐝
Với t D = 63,6 oC, tra bảng I.212/254, tài liệu tham khảo [2] và nội suy giá trị ẩn nhiệt
hóa hơi theo nhiệt độ t D = 63,6 oC, ta có:
 Ẩn nhiệt hoá hơi của Clorofom: rAd = 58,749 kcal/kg = 29373,795 (kJ/kmol).
 Ẩn nhiệt hoá hơi của Benzene: rBd = 96,870 kcal/kg = 31613,718 (kJ/kmol).
Suy ra:
rd = rAd . yD + (1 − yD ). rBd = 29373,795. yD + (1 − yD ). 31613,718
kJ
= 29396,194 ( ) (4.11)
kmol

G1 = 121,167 (kmol/h)
Giải hệ ta được : {y1 = 0,386 (phân mol Clorofom) (4.12)
g1 = 139,741 (kmol/h)
Khối lượng mol trung bình pha lỏng
kg
̅̅̅̅1 = MA . y1 + MB . (1 − y1 ) = 119,5.0,386 + 78. (1 − 0,386) = 94,019
M (4.13)
kmol

=> g1 = 94,019.139,741 = 13138,309 (kg/h) (4.14)


gd + g1 13138,309+16754,841 kg
Từ (4.2), ta có: g tb = = = 14946,575 ( ) (4.14)
2 2 h

ii. Tốc độ hơi trung bình đi trong tháp ở đoạn cất


Tính số tốc độ hơi đi trong tháp và khối lượng riêng hơi trung bình ở đoạn cất theo
công thức:
kg
(ρy . ωy ) = 0,065. φ. [σ]. √h. ρxtb . ρytb , (4.15)
tb m2 .s

(Công thức IX.1105/184, tài liệu tham khảo [3])


Trong đó:
 ρxtb : khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (kg/m3 )
 ρytb : khối lượng riêng trung bình của pha hơi (kg/m3 )
 h: khoảng cách mâm (m), chọn h = 0,4 m
 φ. [σ]: hệ số tính đến sức căng bề mặt.
Xác định 𝛒ytb

24
+ Nồng độ phân mol trung bình pha hơi:
y1 +yD mol
ytb = ( ) ([3], trang 183) (4.16)
2 mol

Với:
 y1 : hàm lượng hơi ở đĩa thứ nhất của đoạn cất
 yD : hàm lượng hơi ở đĩa trên cùng của đoạn cất
y1 +yD 0,386+0,990 mol
Suy ra: ytb = = = 0,688 ( ) (4.17)
2 2 mol

+ Nhiệt độ trung bình đoạn cất:


tF +tD 77,2+63,6
t tb = = = 70,4℃ (4.18)
2 2

Ta có:
[ytb .MA +(1−ytb ).MB ].273
ρytb = ([3], IX.102 trang 183) (4.19)
22,4.(ttb +273)

Với:
mol
 ytb : nồng độ phân mol trung bình pha hơi, ytb = 0,688 ( )
mol

 t tb : nhiệt độ trung bình của đoạn cất, t tb = 70,4℃


 MA, MB: lần lượt là khối lượng phân tử Clorofom và Benzen
[0,688.119,5 + (1−0,688).78 ].273 kg
Vậy: ρytb = = 3,782 ( ) (4.20)
22,4.(70,4+273) m3

Xác định 𝛒𝐱𝐭𝐛


+ Nồng độ phần mol trung bình pha lỏng:
xF +xD 0,3+0,95 mol
xtb = = = 0,625 ( ) , (4.21)
2 2 mol
119,5.xtb 119,5.0,625 kg
 ̅̅̅̅
X tb = = = 0,719 ( ) (4.22)
119,5.xtb +78.(1−xtb ) 119,5.0,625 + 78.(1−0,625) kg

Tra bảng I.2/9, tài liệu tham khảo [2] với t tb = 70,4℃ ta có:
 Khối lượng riêng của Clorofom: C = 1394,880 kg/m3
 Khối lượng riêng của Benzen: B = 825,080 kg/m3
1 ̅̅̅̅̅
Xtb ̅̅̅̅̅
1−X 0,719 1−0,719
Nên: = + tb
= + => ρxtb = 1168,184 kg/m3 (4.23)
ρxtb ρC ρB 1394,880 825,080

Xác định φ. [σ]: Hệ số tính đến sức căng bề mặt theo điều kiện trang 184, tài liệu
tham khảo [3] ta có:
+ Khi σ < 20 dyn/cm thì φ. [σ] = 0,8
+ Khi σ > 20 dyn/cm thì φ. [σ] = 1

25
Với σA , σB được tra từ bảng I.242/300, tài liệu tham khảo [2] và nội suy tương ứng
với t tb = 70,4℃
 Sức căng bề mặt của Clorofom: σC = 20,296. 10−3 N/m = 20,296 (dyn/cm)
 Sức căng bề mặt của Benzen: σB = 22,452. 10−3 N/m = 22,452 (dyn/cm)
1 1 1
Ta có: = + (Công thức I.76/299, tài liệu tham khảo [2]) (4.24)
σhh σC σB
1 1 1 1 1
Nên: = + = + => σhh = 10,660 (dyn/cm) (4.25)
σhh σC σB 20,296 22,452

Ta có: σhh = 10,660 (dyn/cm) < 20 (dyn/cm) chọn φ. [σ]= 0,8


Chọn hđ = 0,4 (Bảng IX.5/170 tài liệu tham khảo [3])
Thế các số liệu đã tính trên vào (4.15) ta được:
kg
(ρy . ωy ) = 0,065. φ. [σ]. √h. ρxtb . ρytb ,
tb m2 .s
kg
= 0,065.0,8√0,4.1168,184. 3,782 = 2,186 (4.26)
m2.s

Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình trong tháp khoảng 80 – 90% (trang 186,
tài liệu tham khảo [3])
kg
(ρy . ωy ) = 0,8.2,186 = 1,749 (4.27)
tb m2.s

+ Vậy đường kính đoạn cất là:


4Vtb gtb 14946,575
Dt = √ = 0,0188√ =0,0188√ = 1,738 m (4.28)
π.3600.ωtb (ρy .ωy ) 1,749
tb

+ Tốc độ hơi trung bình đi trong đoạn cất:


(ρy .ωy ) 1,749
tb
ωytb = = =0,462 m/s (4.29)
ρytb 3,782

4.1.1.2. Đường kính đoạn chưng

i. Lượng hơi trung bình đi trong tháp ở đoạn chưng


g′n + g′1 kg
g tb = ( ) (công thức IX.96/182, tài liệu tham khảo [3]) (4.30)
2 h

Vì lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng bằng lượng hơi đi vào đoạn cất nên g′n = g1 nên:
g1 + g′1 kg
g tb = ( ) (công thức IX.97/182, tài liệu tham khảo [3]) (4.31)
2 h

Trong đó:
 g1 : lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng (kg/h)
 g′1 : lượng hơi đi vào đoạn chưng (kg/h)

26
Xác định 𝐠 𝟏 : g1 = 13138,309 (kg/h) (được tính ở đoạn cất)
Xác định 𝐠′𝟏
Ta có hệ phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng sau:
G′1 = g′1 + W
{G′1 . x′1 = g′1 . yW + W. xW (4.32)
g′1 . r′1 = g1 . r1
(tài liệu IX.98,IX.99,IX.100 trang 182 [3])
Với:
 x′1 : hàm lượng lỏng đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng
 W: suất lượng sản phẩm đáy (kmol/h), W = 47,756 kmol/h
 g′1 : lượng hơi đi vào đoạn chưng (kg/h)
 G′1 : lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn chưng.
 r′1 : ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng.
 xW : thành phần cấu tử dễ bay hơi trong sản phẩm đáy
Tính 𝐫′𝟏
Với:
 t w = 80,55℃
mol
 xw = 0,047 ( )
mol
mol
 yw = 0,07 ( )
mol

Tra bảng I.212/254, tài liệu tham khảo [2] và và nội suy giá trị ẩn nhiệt hóa hơi theo
nhiệt độ t w = 80,55℃
 Ẩn nhiệt hóa hơi của Clorofom: r ′ A1 = 57,096 kcal/kg = 28547,502 (kJ/kmol)
 Ẩn nhiệt hóa hơi của Benzene: r ′ B1 = 93,904 kcal/kg = 30645,758 (kJ/kmol)
Suy ra: r ′ 1 = r ′ A1 . yw + (1 − yw ). r ′ B1
kJ
= 28547,502.0,07 + (1 − 0,07). 30645,758 = 30498,880 ( ) (4.33)
kmol

Tính 𝐫𝟏
Với t1 = t F = 77,2 oC, tra bảng I.212/254, tài liệu tham khảo [2] và nội suy giá trị ẩn
nhiệt hóa hơi theo nhiệt độ t F = 77,2 oC, ta có:
 Ẩn nhiệt hóa hơi của Clorofom: rA1 = 57,423 kcal/kg = 28710,811 (kJ/kmol)
 Ẩn nhiệt hóa hơi của Benzene: rB1 = 94,490 kcal/kg = 30837,000 (kJ/kmol)

27
kJ
Suy ra: r1 = rA1 . y1 + (1 − y1 ). rB1 = 28710,811. y1 + (1 − y1 ). 30837,000 ( )
kmol
kJ
= 28710,811.0,386 + (1 − 0,386). 30837,000 = 30016,291 ( ) (4.34)
kmol

Giải hệ, ta được:


G′1 = 185,286 (kmol/h)
{ x′1 = 0,064 (mol/mol) (4.35)
g′1 = 137,530 (kmol/h)
Khối lượng mol trung bình pha lỏng
M′ 1 = MA . x ′ 1 + MB . (1 − x ′ 1 )
g
= 119,5.0,064 + 78. (1 − 0,064) = 80,656 ( )(4.36)
mol

=> g′1 = 137,530.80,656 = 11092,620 (kg/h) (4.37)


g1 + g′1 11092,620+13138,309
Vậy g′tb = = =12115,465 (kg/h) (4.38)
2 2

ii. Tốc độ hơi trung bình đi trong tháp ở đoạn chưng


Tính số trung bình vận tốc hơi đi trong tháp và khối lượng riêng hơi trung bình ở đoạn
chưng theo công thức:
kg
(ρy . ωy )′tb = 0,065. φ. [σ]. √h. ρ′xtb . ρ′ytb , (4.39)
m2 .s

(Công thức IX.106/184, tài liệu tham khảo [3])


 ρ′xtb : khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (kg/m3)
 ρ′ytb : khối lượng riêng trung bình của pha hơi (kg/m3)
 Hđ: khoảng cách mâm (m) (chọn Hđ = 0,4 m)
 φ. [σ]: hệ số tính đến sức căng bề mặt.
Xác định 𝛒′𝐲𝐭𝐛
+ Nồng độ phân mol trung bình của pha hơi:
y1 +yw
y′tb = ([3], trang 183) (4.40)
2

Với:
 y1 : hàm lượng hơi ở đĩa thứ nhất của đoạn chưng
 yw : hàm lượng hơi ở đĩa trên cùng của đoạn chưng
y1 +yw 0,386+0,07 mol
Suy ra y′tb = = = 0,228 ( ) (4.41)
2 2 mol

+ Nhiệt độ trung bình đoạn chưng:

28
tF +tw 77,2+80,55
t′tb = = = 78,88℃ (4.42)
2 2

Vậy:
[y′tb .MA +(1−y′tb ).MB ].273
ρ′ytb = ([3], IX.102 trang 183) (4.43)
22,4.(t′tb +273)

Với:
mol
 y′tb : nồng độ phân mol trung bình pha hơi, y′tb = 0,228 ( )
mol

 t′tb : nhiệt độ trung bình của đoạn chưng, t′tb = 78,88℃


 MA, MB: lần lượt là khối lượng phân tử Clorofom và Benzen
[0,228.119,5+(1−0,228).78 ].273 kg
Suy ra: ρ′ytb = = 3,029( ) (4.44)
22,4.(78,875+273) m3

Xác định 𝛒′𝐱𝐭𝐛


+ Nồng độ phần mol trung bình:
xF +xW 0,3+0,047 mol
xtb = = = 0,174 ( ) (4.45)
2 2 mol
119,5.xtb 119,5.0,174 mol
 ̅̅̅̅
X tb = = = 0,244( ) (4.46)
119,5.xtb +78.(1−xtb ) 119,5.0,174 + 78.(1−0,174) mol

Tra bảng I.2/9, tài liệu tham khảo [2] với t′tb = 78,88℃ ta có:
 Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1381,736 (kg/m3)
 Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 816,176 (kg/m3)
1 ̅̅̅̅̅
Xtb ̅̅̅̅̅
1−X tb 0,244 1−0,244 kg
= + = + => ρ′xtb = 906,733 ( ) (4.47)
ρ′xtb ρC ρB 1381,736 816,176 m3

Xác định φ. [σ]: Hệ số tính đến sức căng bề mặt điều kiện trang 184, tài liệu tham
khảo [3])
+ Khi σ < 20 dyn/cm thì φ. [σ] = 0,8
+ Khi σ > 20 dyn/cm thì φ. [σ] = 1
Với σA , σB được tra từ bảng I.242/300, tài liệu tham khảo [2] và nội suy tương ứng
với t′tb = 78,88℃
 Sức căng bề mặt của Clorofom: σC = 19,151. 10−3 N/m = 19,151 (dyn/cm)
 Sức căng bề mặt của Benzen: σB = 21,434. 10−3 N/m = 21,434 (dyn/cm)
1 1 1
Ta có: = + (Công thức I.76/299, tài liệu tham khảo [2]) (4.48)
σhh σC σB
1 1 1 1 1
Nên: = + = + => σhh = 10,114 (dyn/cm) (4.49)
σhh σC σB 19,151 21,434

Ta có: σhh = 10,114 (dyn/cm) < 20 (dyn/cm) chọn φ. [σ]= 0,8

29
Chọn hđ = 0,4 (Bảng IX.5/170 tài liệu tham khảo [3])
kg
Ta có: (ρy . ωy )′tb = 0,065. φ. [σ]. √h. ρxtb . ρytb ,
m2 .s
kg
= 0,065.0,8√0,4.906,733. 3,029 = 1,724 (4.50)
m2.s

Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình trong tháp khoảng 80 – 90% (trang 186,
tài liệu tham khảo [3])
kg
(ρy . ωy )′tb = 0,8.1,724 = 1,379 (4.51)
m2.s

+ Vậy đường kính đoạn chưng là:


4Vtb g′tb 12115,465
D′t = √ = 0,0188√ =0,0188√ = 1,762 m (4.52)
π.3600.ωtb (ρy .ωy ) 1,379
tb

+ Tốc độ hơi trung bình đi trong đoạn chưng:


(ρy .ωy ) 1,379
tb
ωytb = = = 0,455 (m/s) (4.53)
ρytb 3,029

4.1.1.3. Kết luận

Hai đường kính đoạn cất và đoạn chưng không chênh lệch nhau quá lớn nên ta chọn
đường kính trong của toàn tháp chưng cất là Dt = 1,8 (m)
Tốc độ làm việc thực
Tốc độ hơi trung bình đi trong đoạn cất:
4Vtb gtb 14946,575
Dt = √ = 0,0188√ =0,0188√ = 1,8 m (4.54)
π.3600.ωtb ρy .ωy ρy .ωy

kg
 ρy . ωy = 1,630 (4.55)
m2.s
ρy .ωy 1,630 m
 ωytb = = = 0,431 (4.56)
ρytb 3,782 s

Tốc độ hơi trung bình đi trong đoạn chưng:


4Vtb g′tb 12115,465
D′t = √ = 0,0188√ =0,0188√ = 1,8 m (4.57)
π.3600.ωtb ρy .ωy ρy .ωy

kg
 ρy . ωy = 1,322 (4.58)
m2.s
ρy .ωy 1,322 m
 ωytb = = = 0,436 (4.59)
ρ′ytb 3,029 s

30
4.1.2. Chiều cao tháp mâm chóp

4.1.2.1. Chiều cao của thân tháp

Hthân = Ntt . (hđ + δ) + (0,8 ÷ 1), (IX.54/169, tài liệu tham khảo [3]) (4.60)
Với:
 Ntt : số đĩa thực tế
 δ: chiều dày của đĩa, chọn = 0,003 (m)
 0,8 ÷ 1 (m): khoảng cách cho phép ở đỉnh và đáy thiết bị, chọn 0,95 m.
 hđ: khoảng cách giữa các đĩa (m), tra bảng IX.5/170, tài liệu tham khảo [3],
chọn hđ = 400 mm
Vậy: Hthân = Ntt . (hđ + δ) + (0,8 ÷ 1)
= 58. (400. 10−3 + 0,003) + 0,95 = 24,342m (4.61)

4.1.2.2. Chiều cao của đáp, nắp

Chọn đáy nắp elip tiêu chuẩn có gờ:


he,t
+ = 0,25, với he,t là chiều sâu bên trong phần elip
Dt

=> he,t = 0,25. Dt = 0,45 m = 450mm (4.62)


Tra bảng XIII.12/385, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều cao gờ h = 50 (mm).
+ Chiều cao đáy và nắp:
hđ = hn = ht + hgờ = 450 + 50 = 500mm = 0,5m (4.63)
Kết luận
Chiều cao toàn tháp: H = Hthân + 2Hđn = 24,324 + 2.0,5 = 25,324 m (4.64)
Chọn H toàn tháp = 25,5 m

4.1.3. Mâm chóp - trở lực mâm chóp

4.1.3.1. Tính toán chóp


D2
Số chóp phân bố trên đĩa: N = 0,1. (công thức IX.212/236, [3]) (4.65)
d2h

Chọn đường kính ống hơi dh = 90 (mm) = 0,09m


Với:
 D: đường kính trong của tháp, D =1,8m
 dh : đường kính ống hơi, dh = 0,09m

31
D2 1,82
Suy ra: N = 0,1. = 0,1. = 40 chọn n = 44 chóp (4.66)
d2h 0,092

Chiều cao chóp phía trên ống dẫn hơi: h2 = 0,25. dh (IX.213 trang 236, [3]) (4.67)
Với:
 h2 : chiều cao chóp phía trên ống hơi
 dh : đường kính ống hơi, dh = 0,09m
Suy ra:
h2 = 0,25. dh = 0,25. 0,09= 0,023 (m) = 23 (mm) => Chọn h2 = 25 (mm) (4.68)

Đường kính chóp: dch = √d2h + (dh + 2. δch )2 , (công thức IX.214 /236, [3]) (4.69)
Với:
 dh : đường kính ống hơi, dh = 0,09m
 δch : chiều dày chóp, chọn δch = 3 (mm) = 0,003m
Suy ra:
dch = √0,092 + (0,09 + 2.0,003)2 = 131mm Chọn dch = 135 (mm) (4.70)
Khoảng cách từ mặt đĩa đến chân chóp:
S = 0 ÷ 25 (mm) (trang 236, tài liệu tham khảo [3]) => Chọn S = 12 (mm)
gtb +g′tb
Lưu lượng hơi trung bình đi trong tháp: Vy = (4.71)
ρytb +ρ′ytb

Với:
 g tb , g′tb : lượng hơi trung bình đi trong tháp ở đoạn cất và đoạn chưng
 g tb = 14946,575 kg/h
 g′tb = 121145,465 kg/h
 ρytb , ρ′ytb là khối lượng riêng trung bình pha hơi của đoạn cất và đoạn chưng
 ρytb = 3,782 kg/m3
 ρ′ytb = 3,029 kg/m3
gtb +g′tb 14946,575+12115,465 m3
Suy ra: Vy = = = 3973,284 ( ) (4.72)
ρytb +ρ′ytb 3,782+3,029 h

ξ.ω2y .ρy
Chiều cao khe chóp: b = (công thức IX.215 /236, [3]) (4.73)
g.ρx

Trong đó:
 ξ: hệ số trở lực của đĩa chóp, ξ = 1,5 ÷ 2, chọn = 2
 ρx : khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp:

32
ρxtb +ρx′tb 1168,184+906,733
 ρx = = = 1037,459 (kg/m3 ) (4.74)
2 2

 ρy : khối lượng riêng hơi trung bình toàn tháp


ρytb +ρy′tb 3,782+3,029
 ρy = = = 3,406 (kg/m3 ) (4.75)
2 2

 ωy : vận tốc hơi đi trong tháp (m/s)


4Vy 4.𝟑𝟗𝟕𝟑,𝟐𝟖𝟒
 ωy = = = 4,337 (m/s) (trang 236, [3]) (4.76)
3600.π.n.d2h 3600.π.40.0,092

2.4,3372 .3,406
Suy ra: b = = 0,0126 m = 12,6mm (4.77)
9,81.1037,459

=> Chọn chiều cao khe chóp b = 25 (mm). Thỏa giới hạn được cho (trang 236, [3])
π d2h
Số lượng khe hở của mỗi chóp: i = (dch − )( IX.216 /236, [3]) (4.78)
c 4b

Với:
 c = 3÷ 4 (mm): khoảng cách giữa các khe, chọn c = 4 (mm)
 dch : đường kính chóp, dch = 135mm
 b: chiều cao khe chóp, b = 25mm
 dh : đường kính ống hơi, dh = 0,09m
π d2h π 902
Suy ra: i = (dch − ) = (135 − ) = 42,11 (khe), chọn i = 43 (khe) (4.79)
c 4b 4 4.25
π.dch
Chiều rộng khe chóp a: i. (c + a) = π. dch → a = − c (trang 236, [3]) (4.80)
i

Với:
 i: số lượng khe hở của mỗi chóp, i = 43 khe
 dch : đường kính chóp, dch = 135mm
 c: khoảng cách giữa các khe, c = 4mm
π.dch π.135
Suy ra: a = −c= − 4 = 5,863mm, chọn a = 6 (mm) (4.81)
i 43
1/3
ρy Vy 2/3
Độ mở lỗ chóp 𝐡𝐬 : hs = 7,55 ( ) hso 2/3 ( ) , hso = b = 25mm (4.82)
ρx −ρy Ss

(công thức 5.2 /108, tài liệu tham khảo [1])


Với:
 hso: chiều cao hình học lỗ chóp, hso = b = 25mm
 Vy: lưu lượng hơi trung bình đi trong tháp Vy = 3973,284(m3 /h)
3973,284 m3
 Vy = = 1,104 ( ) (4.83)
3600 s

33
 Ss : tổng diện tích các lỗ chóp trên mỗi mâm, m2
 Ss = n.Skhe = n.i.a.b = 44.43.0,006.0,025 = 0,284 (m2 ) (4.84)
 ρx : khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp ρx = 1037,459 (kg/m3)
 ρy : khối lượng riêng trung bình pha hơi trong tháp, ρy = 3,406 (kg/m3)
1 2
3,406 2 1,104 3
3
Vậy: hs = 7,55 . ( ) . 0,025 . (
3 ) = 0,237m = 23,7mm (4.85)
1037,459−3,406 0,284
hs 23,7
 Kiểm tra hiệu quả sử dụng chóp: = = 0,948 (ổn định) (4.86).
hso 25

Vậy, chóp hoạt động hiệu quả (theo điều kiện trang 110, tài liệu tham khảo [1])
Chiều cao mực chất lỏng trên khe chóp: h1 = 15÷40 (mm), (trang 236, [3]) (4.87)
Chọn h1 = 30 (mm)
Chiều cao ống dẫn hơi: chọn hống hơi = 60mm
Chiều cao chóp: hống hơi = hch − h2 => hch = hống hơi + h2 (4.88)
Với:
hch : chiều cao chóp
hống hơi: chiều cao ống hơi hống hơi = 60mm
h2 : chiều cao chóp phía trên ống dẫn hơi
Suy ra: hch = hống hơi + h2 = 60 + 25 = 85mm (4.89)
Bước tối thiểu của chóp trên mâm: t min = dch + 2δch + l2 , (IX.220/237, [3]) (4.90)
Với:
 l2 : khoảng cách nhỏ nhất giữa các chóp (mm)
 l2 = 12,5 + 0,25dch (theo trang 237, [3]) (4.91)
= 12,5 + 0,25.135 = 46,25mm => chọn l2 = 47mm (4.92)
 dch : đường kính chóp, dch = 135mm
 δch : chiều dày chóp, chọn δch = 3 (mm) = 0,003m
Suy ra: t min = 135 + 2.3 + 47 = 188mm (4.93)

4.1.3.2. Tính cho ống chảy chuyền


G1 M1 +G′1 M′1
Lượng lỏng trung bình đi trong tháp: Gx = (4.94)
2

Với:
 M1 = MA . X D + MB . (1 − X D )

34
kg
= 119,5.0,95 + (1 − 0,95). 78 = 117,425 ( ) (4.95)
kmol

 M′ 1 = MA . X W + MB . (1 − X W )
kg
= 119,5.0,047 + (1 − 0,047). 78 = 79,951( ) (4.96)
kmol

 z: số ống chảy chuyền, chọn z = 3


 ωc : tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền, ωc = 0,1÷0,2 (m/s) (trang 237, [3])
 chọn ωc = 0,2 (m/s)
G1 M1 +G′1 M′1 121,167.117,425+185,286.79,951 kg
Suy ra: Gx = = = 14520,918 (4.97)
2 2 h

4.Gx
Đường kính ống chảy chuyền: dc = √ , (IX.217/236, [3]) (4.98)
z.3600.π.ρx .ωc

Với:
kg
 Gx: lượng lỏng trung bình đi trong tháp, Gx = 14520,918
h

 ρx : khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp, ρx = 1037,459 (kg/m3)
 ωc : tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền, ωc = 0,2 (m/s)
4.G
x 4.14520,918
Suy ra: dc = √ =√ = 0,091m = 91mm (4.99)
z.3600.π.ρ x .ωc 3.3600.π.1037,459.0.2

Chọn dc = 90 (mm)
Khoảng cách từ mâm đến ống chảy chuyền: S1 = 0,25. dc (IX.218/ 237, [3]) (4.100)
Với:
 dc : đường kính ống chảy chuyền, dc = 90mm
Suy ra: S1 = 0,25. dc = 0,25.90 = 22,5mm, chọn S1 = 23mm (4.101)
Bề dày của ống chảy chuyền: δc = 2 ÷ 4 (mm) ( IX.221/238, [3]) (4.102)
Chọn δc = 3mm = 0,003m
Khoảng cách từ tâm ống chảy chuyền đến tâm chóp gần nhất:
dc dch
t1 = + δc + +δch + l1 (IX.221/ 238, [3]) (4.103)
2 2

Với:
 l1 : Khoảng cách nhỏ nhất giữa chóp và ống chảy chuyền, chọn l1 = 108 (mm)
 dc: đường kính ống chảy chuyền, dc = 90mm
 dch : đường kính của chóp, dch = 135mm
 δc : bề dày của ống chảy chuyền, δc = 3mm

35
 δch : bề dày của chóp, δch = 3mm
90 135
Suy ra: t1 = + 3+ + 3 + 108 = 226,5mm, chọn t1 = 227 mm (4.104)
2 2
GX
Lưu lượng thể tích trung bình đi trong tháp: Vx = (4.105)
ρX

Với:
kg
 Gx: lượng lỏng trung bình đi trong tháp, Gx = 14520,918
h

 ρx : Khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp, ρx = 1037,459 (kg/m3)
GX 14520,918 m3
Vậy: Vx = = = 13,997 ( ) (4.106)
ρX 1037,459 h

Chiều cao mực chất lỏng bên trên ống chảy chuyền:
3 Vx 2
∆h = √( ) , (theo trang 237, [3]) (4.107)
π.3600.1,85.dc

Với:
 Vx : lưu lượng thể tích đi trong tháp, Vx = 13,997 (m3/h)
 dc : đường kính ống chảy chuyền, dc = 90mm = 0,09m
3 Vx 2 3 13,997 2
Suy ra: ∆h = √( ) = √( ) = 0,038 m = 38mm (4.108)
π.3600.1,85.dc π.3600.1,85.0,09

Chiều cao ống chảy chuyền trên đĩa: hc = (h1 + b + S) − ∆h (4.109)


Với:
 h1 = 30 (mm): Chiều cao mực chất lỏng trên khe chóp.
 b = 25 (mm): Chiều cao khe chóp.
 S =12(mm): Khoảng cách từ mặt đĩa đến chân chóp.
 ∆h = 38 (mm): Chiều cao mực chất lỏng bên trên ống chảy chuyền
Vậy:
hc = (h1 + b + S) − ∆h = (30 + 25+ 12) - 38 = 29mm, chọn hc = 30mm (4.110)
Chiều cao mực chất lỏng trên mâm: hm = h1 + S + hsr + b (4.111)
 h1 = 30 (mm): Chiều cao mực chất lỏng trên khe chóp.
 S = 12 mm: khoảng cách từ mặt đĩa đến chân chóp
 b = 25 (mm): Chiều cao khe chóp
 hsr : khoảng cách từ mép dưới của chóp đến mép dưới của khe chóp
Chọn hsr = 5 mm
Suy ra: hm = h1 + S + hsr + b = 30 + 12 + 5 + 25 = 72mm (4.112)

36
π.d2h
Tiết diện ống hơi: Srj = (4.113)
4

Trong đó: dh là đường kính ống hơi, dh = 0,09m


π.d2h π.0,092
Suy ra: Srj = = = 0,00636 (m2 ) (4.114)
4 4
π.(d2ch −d2h,n )
Tiết diện hình vành khăn: S2 = Saj = (4.115)
4

Với:
 dh,n là đường kính ngoài ống hơi
 dh,n = (dh + 2. c) = 0,09 + 2.0,004 = 0,098m (4.116)
 dch : đường kính của chóp, dch = 135mm
π.(d2ch −d2h,n ) π(0,1352 −0,0982 )
Suy ra: S2 = Saj = = = 0,00677 (m2 ) (4.117)
4 4

Tổng diện tích các khe chóp: S3 = Skhe = i. a. b (m2 ) (4.118)


Với:
 i là số khe trên chóp, i=43 khe
 a là chiều rộng khe chóp, a = 6mm = 0,006m
 b là chiều cao khe chóp, b = 25mm = 0,025m
Suy ra: S3 = Skhe = i. a. b = 43.0,006.0,025 = 0,00645 (m2 ) (4.119)
Tiết diện lỗ mở trên ống hơi: S4 = π. dh . h2 (m2 ) (4.120)
 h2 : chiều cao chóp phía trên ống dẫn hơi
 dh : đường kính ống hơi, dh = 0,09m
Suy ra: S4 = π. dh . h2 = π. 0,09.0,025 = 0,00707 (m2 ) (4.121)
Lỗ tháo lỏng:
D2t
+ Tiết diện cắt ngang của tháp: Stháp = π. (4.122)
4

Với Dt là đường kính trong của tháp, Dt = 1,8m


D2t π.1,82
Suy ra: Stháp = π. = = 2,545 (m2 ) (4.123)
4 4

+ Cứ 1 m2 chọn 10 cm2 lỗ tháo lỏng


Do đó tổng diện tích lỗ tháo lỏng trên một mâm là:
Stháp .10 2,545.10
Slỗ tháo lỏng = = = 25,450 (cm2 ) (4.124)
1 1

+ Chọn Slỗ tháo lỏng = 25,5 cm2


+ Chọn đường kính lỗ tháo lỏng là 15mm = 1,5cm

37
+ Nên lỗ tháo lỏng cần thiết trên một mâm là:
Slỗ tháo lỏng 25,5
nlỗ tháo lỏng = π.d2
= π.1,52
= 14,430 lỗ (4.125)
lỗ tháo lỏng
4
4

Chọn nlỗ tháo lỏng là 15 lỗ

4.1.3.3. Độ giảm áp

Gradient chiều cao mực chất lỏng trên mâm:


∆= Cg . ∆′. nh (công thức 5.5/111, [1]) (4.126)
Trong đó:
 Δ': gradient chiều cao mực chất lỏng qua một hàng chóp
 nh : số hàng chóp mà pha lỏng phải chảy qua
 Cg: hệ số hiệu chỉnh cho suất lượng pha khí xác định theo hình sau:

Hình 4. 2. Hệ số hiệu chỉnh cho suất lượng pha khí


+ Diện tích của phần mâm dành bố trí ống chảy chuyền:
1 1 π π
Sd = . R2 . (α − sin(α)) = 0,92 . ( − sin ( )) = 0,231 (m2 ) (4.127)
2 2 2 2

+ Khoảng cách giữa hai gờ chảy tràn:

L = √2. R2 = √2. 0,92 = 1,273 (m) = 1273 (mm) (4.128)


+ Diện tích giữa hai gờ chảy tràn:
A = F − 2Sd = π. R2 − 2Sd = π. 0,92 − 2.0,231 = 2,083 (m2 ) (4.129)

38
+ Chiều rộng trung bình mâm:
A 2,083
Bm = = = 1,636 (m) (4.130)
L 1,273

+ Hệ số điều chỉnh tốc độ pha khí Cg phụ thuộc vào 2 giá trị :
Vx 13,997
 x = 1,34. = 1,34. = 11,465 (m2 /h) (4.131)
Bm 1,636
4.Vy 4.1,104 m
 0,82. v. √ρy (v = = = 0,434 ( )) (4.132)
π.D2 π.1,82 s

=> 0,82.0,434√3,406 = 0,657 (4.133)


Tra đồ thị hình 5.10, trang 111, [1] được Cg = 0,65
Giá trị 4.∆’ tra từ hình 5.13b trang 112, [1] với :
Khoảng cách giữa 2 hàng chóp bằng 12,5% đường kính chóp:
 x = 11,465 và hsc = 25 (mm) và hm = 70 (mm)
 Ta được 4.∆’ = 6 (mm/mỗi hàng chóp) hay ∆’ = 1,5 (mm/mỗi hàng chóp)
Số hàng chóp chọn nh = 7
Khi đó: ∆ = 0,65.1,5.7 = 6,875 (mm) (4.134)
Chiều cao gờ chảy tràn hw:
Do hm = hw + how + 0,5. ∆ => hw = hm − how − 0,5∆ (trang 111, [1]) (4.135)
Trong đó:
 hw : chiều cao gờ chảy tràn
 hm = 70 mm : chiều cao mực chất lỏng trên mâm
 how : chiều cao lớp chất lỏng trên gờ chảy tràn
2
VX 3
 how = 2,84. E. ( ) (mm chất lỏng) (5.3 trang 110, [3]) (4.136)
L
m3
o Vx = 13,997 ( ): lưu lượng chất lỏng
h

o L = 1,273 m : chiều dài gờ chảy tràn


o E: hệ số hiệu chỉnh cho gờ chảy tràn được xác định theo hình 5.9/110, tài liệu
tham khảo [1].
Vx 13,997
o Với X = 0,226. = 0,226. = 2,485 => E = 1,01 (4.137)
L2,5 1,273
2
13,997 3
Suy ra: how = 2,84.1,0. ( ) =14,183, chọn how = 15mm (4.138)
1,273

Suy ra hw = hm − how − 0,5∆ = 51,563, chọn hw = 60mm (4.139)

39
Chiều dày gờ chảy tràn: chọn chiều dày gờ chảy tràn là δw = 3 mm
Độ giảm áp do ma sát và biến đổi vận tốc pha khí thổi qua chóp khi không có
chất lỏng, 𝐡𝐟𝐯 :
ρy Vy 2
hfv = 274. K. . ( ) , Công thức 5.8, trang 115 [1] (4.140)
ρx −ρy Sr

 Saj /Srj = 0,00677/0,00636 = 1,064 nên theo hình 5.16 trang 115, [1]
 K= 0,65
 Sr : tổng diện tích ống hơi của mỗi mâm, Sr = n. Srj = 40.0,00636= 0,254 (m2 )
 ρx : Khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp ρx = 1037,459 (kg/m3)
 ρy : Khối lượng riêng trung bình pha hơi trong tháp, ρy = 3,406 (kg/m3)
 Vy là lưu lượng hơi trung bình đi trong tháp
Vy = 3973,284(m3 /h) = 1,104 m3/h
3,406 1,104 2
Nên: hfv = 274.0,65. ( ) = 11,082 (mm chất lỏng) (4.141)
1037,459−3,406 0,254

Chiều cao thủy tĩnh lớp chất lỏng trên lỗ chóp đến gờ chảy tràn 𝐡𝐬𝐬 :
hss = hw − (hsc + hsr + Hs ) (4.142)
Trong đó:
 hw : chiều cao gờ chảy tràn hw = 60mm
 hsr = 5 mm: khoảng cách từ mép dưới của chóp đến mép dưới của khe chóp
 hsc = 25 (mm)
 Hs : độ mở lỗ chóp, Hs =25mm
Suy ra: hss = hw − (hsc + hsr + Hs ) = 60 − (25 + 5 + 25) = 5mm (4.143)
Độ giảm áp của pha khí qua một mâm: (công thức 5.7, trang 114, [1])
ht = hfv + hs + hss + how + 0,5∆ (công thức 5.7, trang 114, [1]) (4.144)
Trong đó:
 hfv : độ giảm áp do ma sát và biến đổi vận tốc pha khí thổi qua chóp khi không có
chất lỏng, hfv = 11,082 (mm chất lỏng)
 hs : độ mở lỗ chóp, Hs =25mm
 hss : chiều cao thủy tĩnh lớp chất lỏng trên lỗ chóp đến gờ chảy tràn hss = 5mm
 how : chiều cao lớp chất lỏng trên gờ chảy tràn
 ∆: gradient chiều cao mực chất lỏng trên mâm, ∆= 6,875m

40
Suy ra: ht = hfv + hs + hss + how + 0,5∆
= 11,082 + 25 + 5 + 15 + 0,5.6,875 = 59,52 mm (4.145)
Chiều cao lớp chất lỏng không bọt trong ống chảy chuyền
hd = hw + how + ∆ + ht + h′d (5.9, trang 115, [1]) (4.146)
 h′d : tổn thất thủy lực do dòng chảy từ ống chảy chuyền vào mâm được xác
định theo biểu thức sau:
VX 2
 h′d = 0,128. ( ) , (mm chất lỏng) (công thức 5.10, trang 115, [1]) (4.147)
100.Sd

13,997 2
 h′d = 0,128. ( ) = 0,047 (m chất lỏng) = 47 (mm chất lỏng) (4.148)
100.0,231

Ta tính được hd = 60 + 15 + 4,875 + 59,52 + 47 = 186,395 (mm chất lỏng) (4.149)


Chiều cao hd được dùng để kiểm tra khoảng cách mâm. Để đảm bảo điều kiện tháp
không bị ngập lụt khi hoạt động, ta có:
hd ≤ 0,5. Hđ =200 (mm) (tài liệu tham khảo [1], trang 115)
Vậy: tháp không bị ngập lụt khi hoạt động.
Độ giảm áp tổng cộng của pha hơi qua tháp:
Ht = Nt . ht (m chất lỏng) (4.150)
Với:
 Nt : tổng số mâm thực tế, Nt = 58 mâm
 ht : độ giảm áp của pha khí qua một mâm
Suy ra: Ht = Nt . ht = 58.58,52. 10−3 = 3,394 (m chất lỏng) (4.151)
Vậy tổng trở lực toàn tháp:
N
∆P = ρx . g. Ht = 1037,459.9,81.3,394 = 34542,343 ( ) = 0,341 atm (4.152)
m2

4.2. Tính bề dày thân tháp

Vì tháp chưng cất hoạt động ở áp suất thường nên ta thiết kế thân hình trụ bằng phương
pháp hàn hồ quang. Thân tháp được ghép từ nhiều đoạn bằng mối ghép bích. Để đảm
bảo chất lượng sản phẩm và khả năng ăn mòn của Clorofom và Benzen đối với thiết bị,
ta chọn vật liệu chế tạo thân là thép không gỉ mã X18H10T (bảng XII.37/341, tài liệu
tham khảo [3])
Điều kiện làm việc của tháp
Áp suất tính toán:

41
Áp suất bên trong tháp (tính tại đáy tháp ) môi trường lỏng - khí:
P = PL + ∆P (4.153)
Trong đó:
PL : áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng: PL = ρx . g. H (4.154)
 ρx = 1037,459 (kg/m3).
 H = 25,5 (m) (Có kể đến cột chất lỏng ở đáy, nắp).
 PL = ρx . g. H = 1037,459.9,81.25,5 = 259525,556 (N/m2) (4.155)
Từ (4.152) ta có: tổng trở lực toàn tháp: ∆P = 34542,343 (N/m2).
Vậy áp suất tính toán là:
P = PL + ∆P = 259525,556 + 34542,343 = 294067,899 (N/m2 ) = 2,902 (atm) (4.156)
Nhiệt độ tính toán:
t = t max + 25℃ = t w + 25℃ = 80,55 + 25 = 105,55℃
Xác định bề dày thân tháp chịu áp suất trong:
+ Tra hình 1-1 (hình 1-2/16, tài liệu tham khảo [4]), ứng suất cho phép tiêu chuẩn của
thép không gỉ mã X18H10T ở 100,55℃: [σ]* = 143 (N/mm2).
+ Tra bảng 1-8/19, tài liệu tham khảo [4] ta chọn phương pháp chế tạo thân là phương
pháp hàn hồ quang điện bằng tay, hệ số bền mối hàn: φh = 0,9.
+ Xác định ứng suất cho phép [σ] của vật liệu được tính theo công thức:
N N
[σ] = η. [σ]∗ = 1.143 = 143 =143.106 (Chọn hệ số hiệu chỉnh η=1) (4.157)
mm2 m2

Bề dày tháp:
+ Từ Dt = 1,8 m = 1800 mm, ta tra bảng 5.1, trang 94, tài liệu tham khảo [4] Dt nằm
trong khoảng 1000 ÷ 2000 (mm) => Smin = 4 (mm)
+ Với: φh : hệ số bền mối hàn, φh = 0,9 (hình 1-3b, trang 18, tài liệu tham khảo [4])
[σ].φh 143.106 .0,9
Do đó: = = 437,654 > 25 nên: (4.158)
P 294067,899

Bề dày tối thiểu của thân được tính theo công thức:
Dt .P
S′ = (Công thức 5-1/95, tài liệu tham khảo [4]) (4.159)
2.[σ].φh

Trong đó:
 Dt : đường kính trong của tháp, Dt = 1,8 m
 P: áp suất bên trong tháp, P = 294067,899 (N/m2 )

42
 φh : hệ số bền mối hàn, φh = 0,9
N N
 [σ]: ứng suất cho phép của vật liệu, [σ] = 143 =143.106
mm2 m2
Dt .P 1,8.294067,899
Suy ra: S ′ = = = 2,056. 10−3 (m) = 2,056 (mm) (4.160)
2.[σ].φh 2.143.106 .0,9

Bề dày thực tế của thân tháp:


S = S’ + C (công thức 5-9/96, [4]) (4.161)
Trong đó:
 S’: bề dày tối thiểu của thân, S ′ = 2,056 (mm)
 C = Ca + Cb + Cc + Co (công thức 1-10, trang 20, [4]) (4.162)
 Ca : là hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường, mm. Đại lượng Ca phụ
thuộc vào sự ăn mòn hóa học của môi trường và vào thời hạn sử dụng thiết bị.
Chọn thiết bị làm việc trong 10 năm và tốc độ ăn mòn của thép từ 0,05 đến 0,1
mm/năm nên hệ số bổ sung do ăn mòn: Ca = 1,0 (mm). (theo trang 20, [4])
 Cb : là hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường, mm, do làm việc với
thiết bị hóa chất nên có thể bỏ qua hệ số bào mòn, vì vậy Cb = 0 (theo trang 20,
[4])
 Cc : là hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp, Cc = 0 (theo trang 20, [4])
 Co : là hệ số bổ sung để quy tròn kích thước, mm. Hệ số Co = 5%.S’ = 0,103
(mm).
Do đó: C = 1,0 + 0 + 0 + 0,103 = 1,103 (mm). (4.163)
Khi đó: S = S’ +C = 2,056 + 1,103 = 3,159 (mm) < Smin (4.164)
=> Chọn bề dày thực tế của thân tháp S = Smin = 4 (mm) (4.165)
Kiểm tra bề dày của thân
Theo công thức 5-11/ 97, tài liệu tham khảo [4]):
2.[σ].φh .(S−Ca )
[P] = (4.166)
Dt +(S−Ca )

Trong đó:
N N
 [σ]: ứng suất cho phép của vật liệu, [σ] = 143 =143.106
mm2 m2

 Ca : là hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường, Ca = 1,0 mm


 S: bề dày của thân tháp, S = 4 mm
 Dt : đường kính trong của tháp, Dt = 1,8 m

43
 φh : hệ số bền mối hàn, φh = 0,9
2.[σ].φh .(S−Ca ) 2.143.106 .(4−1).10−3 .0,9
Suy ra: [P] = = = 428286,190 (N/m2 ) ) (4.167)
Dt +(S−Ca ) 1,8+(4−1).10−3

Ta có P: áp suất bên trong tháp, P = 294067,899 (N/m2 )


 [P] > P (thỏa mãn).
Vậy: Bề dày thực của thân tháp chưng cất S = 4 (mm)

4.3. Đáy và nắp thiết bị

Đáy và nắp cũng là một bộ phận quan trọng thường được chế tạo cùng loại vật liệu với
thân thiết bị. Sử dụng thép không gỉ X18H10T. Chọn loại đáy nắp hình elip có gờ chịu
áp suất trong.Tính bề dày đáy và nắp giống nhau.
Các thông số đáy và nắp:
he,t
+ = 0,25, với he,t là chiều sâu bên trong phần elip
Dt

=> he,t = 0,25. Dt = 0,45 m = 450mm (4.168)


Tra bảng XIII.12/385, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều cao gờ h = 50 (mm).
+ Chiều cao đáy và nắp:
hđ = hn = ht + hgờ = 450 + 50 = 500mm = 0,5m (4.169)
+ Bán kính cong bên trong đáy - nắp tháp: R t = Dt = 1800 (mm) tra bảng XIII.10/382,
tài liệu tham khảo [3], ta có diện tích bề mặt trong: F = 3,80 (m2 ).
+ Chiều dày thân, đáy và nắp elip của thiết bị chịu áp suất trong có công thức tính như
nhau. Nên chọn bề dày đáy và nắp bằng thân thiết bị: Sđ = Sn = St = 4 mm.
Kiểm tra bề dày của đáy và nắp
Theo điều kiện (6-10) trang 126, tài liệu tham khảo [4] ta có:
S−Ca 4−1
= = 0,00167 < 0,125 (thỏa mãn điều kiện) (4.170)
Dt 1800

Vậy: Bề dày đáy và nắp thiết bị là 4 mm


Chiều cao đáy, nắp là 500 mm

44
4.4. Bích

4.4.1. Bích và đệm ghép thân đáy và nắp

Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ
phận khác với thiết bị. Chọn bích được ghép thân, đáy và nắp làm bằng thép CT3, cấu
tạo của bích là bích liền kiểu I theo hình trang 417, tài liệu tham khảo [3].

Với Dt = 1800 mm và áp suất tính toán P = 294067,899 N/m2 = 0,294 N/mm2 . Nên
ta chọn áp suất dự phòng trong thân tháp là Py = 0,3 N/mm2 để bích kính thân. Chọn
bích có các thông số sau theo bảng XIII.27/423, tài liệu tham khảo [3]:
Bảng 4. 1. Thông số kích thước bích ghép thân với đáy và nắp
Thân và đáy (nắp) thiết bị

Kích thước nối Kiểu bích


Py Dt Bu lông 1
Dn D Db D1
db Z h
N/mm2 mm mm mm cái mm
0,3 1800 1808 1950 1900 1860 M24 48 35

Hình 4. 3. Hình minh họa các bích nối thân


Trong đó:
 Dt : Đường kính bên trong của thiết bị (mm).
 Dn : Đường kính bên ngoài của thiết bị(mm).
 Db : Đường kính tâm bu lông(mm).

45
 D1 : Đường kính mép vát(mm).
 D: Đường kính bích (mm).
 h: Chiều cao bích(mm).
 db : Đường kính bu lông(mm).
 Z: Số bu lông (cái)
Theo bảng XIII-31_Tương ứng với bảng XIII-27/433, tài liệu tham khảo [3], ta có
kích thước bề măt đệm bít kín như sau:
Dt = 1800 (mm), H = h = 35 (mm)
D1 = 1860 (mm); D2 = 1854 (mm)
D4 = 1830 (mm)
Do Dt > 1000 (mm) nên
D3 = D2 + 2 = 1854 + 2 = 1856 (mm) và D5 = D4 –2 = 1830 – 2 =1828 (mm) (4.171)

4.4.2. Đường kính các ống dẫn

Ống dẫn thường được nối với thiết bị bằng mối ghép tháo được hoặc không tháo được.

Trong thiết bị này, ta sử dụng mối ghép tháo được. Ống dẫn được làm bằng thép
X18H10T. Bích được làm bằng thép CT3, cấu tạo của bích là bích liền không cổ.

4.4.2.1. Ống dẫn hơi vào thiết bị ngưng tụ

+ Lượng hơi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp:


g d = GD . ( R + 1 )
kg kmol
= 2181,052. (6,682 + 1) = 16754,841( ) = 142,685 ( ) (4.172)
h h

+ Khối lượng riêng của pha hơi ở đỉnh tháp được tính theo công thức:
(xác định ở t D = 63,6 oC và yD = 0,99 (mol/mol))
[yD .119,5+(1−yD ).78].273 [0,99.119,5+(1−0,99).78].273
ρHD = = = 4,312 (kg/m3 ) (4.173)
22,4.(tD +273) 22,4.(63,6+273)

+ Chọn vận tốc hơi đi qua ống theo bảng 2.2, trang 370, với áp suất hơi bão hòa đi
trong ống P = 2,902 atm, tài liệu tham khảo [2] ta có:
ϑHD = 15 − 25 (m/s), chọn ϑHD =20 m/s
Đường kính trong của ống nối:
4.gd 4.16754,841
Dy = √ =√ = 0,262 (m) = 262(mm) (4.174)
3600.π.ρHD .ϑHD 3600.π.4,312.20

46
Chọn Dy = 300 (mm). Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài
đoạn ống nối l = 140 (mm)

4.4.2.2. Đường kính ống dẫn dòng nhập liệu

Nhiệt độ của chất lỏng nhập liệu là t F = 77,2oC. Tại nhiệt độ này tra bảng I.2/9, tài
liệu tham khảo [2] ta có:
 Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1384,340 kg/m3
 Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 817,940 kg/m3
119,5.xF 119,5.0,3 kg
Với: ̅̅̅
xF = = = 0,396 ( ) (4.175)
119,5.xF +78.(1−.xF ) 119,5.0,3+78.(1−0,3) kg

= ̅F +
1 x ̅̅̅F̅
1−x 0,396 1−0,396
Nên = + => ρF = 976,088 (kg/m3 ) (4.176)
ρF ρC ρB 1384,340 817,940

Chọn vận tốc chất lỏng trong ống đẩy của bơm (bảng 2.2/370, [2]) ta có: ϑF = 0,2 m/s
Đường kính trong của ống nối:
4.F 4.6000
Dy = √ => Dy = √ = 0,104 (m) = 104mm (4.177)
3600.π.ρF .ϑF 3600.π.976,088.0,2

Chọn Dy = 125 (mm). Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài
đoạn ống nối: l = 120 (mm)

4.4.2.3. Đường kính ống dẫn đường sản phẩm đáy

Nhiệt độ sản phẩm đáy là t W = 80,55oC. Tại nhiệt độ này tra bảng I.2/9, tài liệu tham
khảo [2] ta có:
 Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1378,515 kg/m3
 Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 817,395 kg/m3
119,5.xw 119,5.0,047 kg
Với ̅̅̅̅
xw = = = 0,070 ( ) (4.178)
119,5.xw +78.(1−xw ) 119,5.0,047+78.(1−0,047) kg

= ̅̅̅
1 x
w ̅̅̅̅
1−x w 0,070 1−0,070 kg
Nên: + = + => ρw = 838,412 (4.179)
ρw ρC ρB 1378,515 814,395 m3

Chọn vận tốc chất lỏng tự chảy trong ống nối theo bảng II.2/370, tài liệu tham khảo
[2] ta có: ϑW = 0,5 m/s
Đường kính trong của ống nối:
4.W 4.47,756.(119,5.0,047+78.(1−0,047))
Dy = √ => Dy = √ = 57mm (4.180)
3600.π.ρ w .ϑw 3600.π.838,412.0,5

47
Chọn Dy = 70 (mm). Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài
đoạn ống nối l = 110 (mm)

4.4.2.4. Đường kính ống dẫn hơi từ nồi đun qua tháp

+ Lưu lượng hơi đi vào đáy tháp g′1 = 11092,620 (kg/h)


+ Nhiệt độ của sản phẩm đáy là t W = 80,55oC
+ Tại nhiệt độ này yW = 0,07 mol/mol, khối lượng riêng pha hơi tại đáy tháp:
[yw .MA +(1−yw ).MB ].273 [0,07.119,5+(1−0,07).78].273 kg
ρHW = = = 2,789( ) (4.181)
22,4.(tW +273) 22,4.(80,55+273) m3

+ Chọn vận tốc hơi vào mâm nhập liệu theo bảng II.2/370, tài liệu tham khảo [2]
Ta có vHW =25 m/s
Đường kính trong của ống nối:
4×g′1 4×11092,620
Dy = √ =√ = 0,237(m) = 237(mm) (4.181)
3600×π×ρHW ×vHW 3600×π×2,789×25

Chọn Dy = 250mm.Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài
đoạn ống nối l = 140 (mm)

4.4.2.5. Ống dẫn hoàn lưu

Suất lượng hoàn lưu: L = D × MtbD × R (4.182)


Trong đó:
 D: suất lượng sản phẩm đỉnh, D = 18,574 kmol/h
kg
 MtbD : phân tử khối trung bình của sản phẩm đỉnh, MtbD = 117,425
kmol

 R: chỉ số hoàn lưu, R = 6,682


kg
Suy ra: L = D × MtbD × R = 18,574 × 117,425 × 6,682 = 14573,789( ) (4.183)
h

Nhiệt độ của sản phẩm đỉnh: t D = 63,6℃.


Tại nhiệt độ này tra bảng I.2/9, tài liệu tham khảo [2] ta có:
 Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1405,420 kg/m3
 Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 832,220 kg/m3
119,5.xD 119,5.0,95
Với x̅̅̅
D = = = 0,967(kg/kg)
119,5.xD +78.(1−.xD ) 119,5.0,95+78.(1−0,95)

(với xD = 0,95 mol/mol)


1 x̅D 1−x̅D 0,967 1−0,967
Nên: = + = + (4.184)
ρL ρA B 1405,420 832,220

48
Kg
 ρL = 1374,186( )
m3

Chọn loại ống cắm sâu vào thiết bị. Chọn vận tốc của dòng hoàn lưu vào tháp theo
bảng II.2/370, tài liệu tham khảo [2] ta có: ϑL = 0,5 m/s
Đường kính trong của ống nối:
4×L 4×14573,789
Dy = √ =√ = 0,087(m) = 87(mm) (4.185)
3600×π×ρL ×vL 3600×π×1374,186×0,5

Chọn Dy = 100(mm). Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài
đoạn ống nối l = 120(mm)

4.4.3. Bích để nối các ống dẫn

Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ
phận khác với thiết bị. Chọn bích ghép các ống dẫn với các thiết bị làm bằng thép CT3,
cấu tạo của bích là bích liền kiểu I theo hình trang 409, tài liệu tham khảo [3]. Với các
Dy được cho trong bảng dưới và áp suất tính toán P = 0,294 N/mm2 → chọn bích có
các thông số sau theo bảng XIII.26, tài liệu tham khảo [3]:

Hình 4. 4. Hình minh họa bích nối các ống dẫn

49
Bảng 4. 2. Thông số kích thước bích nối các ống dẫn
Kích thước nối
l
Loại ống Dy Bulông h
STT D Db Dl (mm)
dẫn (mm) db Z (mm)
(mm) (mm) (mm)
(mm) (cái)
1 Vào TBNT 300 435 395 365 M20 12 22 140
2 Hoàn lưu 100 205 170 148 M16 4 14 120
3 Nhập liệu 125 235 200 178 M16 4 14 120
Dòng sản
4 70 160 130 110 M12 4 14 110
phẩm đáy
Hơi vào
5 250 370 335 312 M16 12 22 140
đáy
Tương tự với mỗi kích thước bích ta có kích thước bề mặt đẹm bít kín (theo bảng
XIII.30/432, tài liệu tham khảo [3]):
Bảng 4. 3. Thông số kích thước đệm bít kín bích nối ống dẫn
D D1 D2 D3 D4 D5 b b1 z f
STT
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (rãnh) (mm)
1 300 365 356 357 336 335 5 1 3 4,5
2 100 148 137 138 117 116 5 1 3 4,5
3 40 80 69 70 55 54 4 1 2 4
4 70 110 100 101 86 85 4 1 2 4
5 250 312 303 304 283 282 5 1 3 4,5

4.5. Tai treo, chân đỡ

4.5.1. Tính sơ bộ khối lượng của toàn tháp

Khối lượng đáy và nắp

Giả sử đường ống dẫn vào nắp và đáy gần như nhau nên khối lượng nắp bằng khối
lượng đáy . Với nắp, đáy elip làm từ thép X18H10T có ρX18H10T= 7900 (kg/m3)

Khối lượng đáy, nắp: mnắp = mđáy = F. S. ρ


 Dt = 1800(mm)
 Chiều dày S = 4 (mm), chiều cao gờ h = 50 (mm)

50
Suy ra: mnắp = mđáy = F. S. ρ = π. 0,92 . 0,004.7900 = 80,412(kg) (4.186)
D2h
Khối lượng mâm: Mmâm = Nt . (F − z. Sd − n. π. ) . δm . ρ (4.187)
4

Trong đó:
 Bề dày mâm δm = 0,003(mm)
 Đường kính ống hơi dh = 0,09 (m).
 Số ống hơi n = 44 (ống).
 Số ống chảy chuyền trên mỗi mâm z = 3
 Số mâm thực tế Nt = 58 mâm
 Khối lượng riêng thép X18H10T có ρ= 7900 kg/m3
D2t 1,82
 Tiết diện cắt ngang của tháp F = π. = π. = 2,545(m2 )
4 4
d2c 0,092
 Diện tích ống chảy chuyền Sd = π. = π. = 6,362. 10−3 (m2 )
4 4

Suy ra:
D2h
Mmâm = Nt . (F − z. Sd − n. π. ) . δm . ρ
4
0,092
= 58. (2,545 − 3.6,362. 10−3 − 44. π. ) . 0,003.7900
4

= 3087,949 (kg) (4.188)


Khối lượng chóp trên mâm của toàn tháp:
d2ch
mchóp = Nt . n. (π. dch . hch + π. − i. b. a) . δm . ρ (4.189)
4

Với:
 dch : đường kính chóp, dch = 0,135m
 hch : chiều cao chóp, hch = 0,085m
 i: số khe trên chóp, i = 43 khe
 a: chiều rộng khe chóp, a = 6mm = 0,006m
 b: chiều cao khe chóp, b = 25mm = 0,025m
d2ch
Suy ra: mchóp = Nt . n. (π. dch . hch + π. − i. b. a) . δm . ρ
4
0,1352
= 58.44. (π. 0,135.0,085 + π. − 43.0,006.0,025) . 0,003.7900
4

= 2656,003 (kg) (4.190)


Khối lượng thân tháp: Mthân = π. Dt . Hthân . δthân . ρ (4.191)

51
 δthân : bề dày thân tháp, δthân = 4 mm
 Hthân : chiều cao thân tháp, Hthân =24,5m
Suy ra:
Mthân = π. Dt . Hthân . δthân . ρ = π. 1,8.24,5.0,004.7900 = 4377,998(kg) (4.192)
Khối lượng ống hơi: Mống hơi = π. dh . hhơi . δhơi . n. Nt . ρ (4.193)
 δhơi : bề dày ống hơi. Chọn δhơi = 3 mm
 hhơi : chiều cao ống hơi, hhơi = 0,06m
Suy ra:
Mống hơi = π. dh . hhơi . δhơi . n. Nt . ρ = π. 0,09.0,06.0,003.40.58.7900
= 932,781(kg) (4.194)
Khối lượng gờ chảy tràn: Mct = Lw . hw . δw . ρ. Nt (4.195)
 δw : bề dày gờ chảy tràn, δw = 3 mm
 Lw : chiều dài gờ chảy tràn, Lw = 1,273m
 hw : chiều cao gờ chảy tràn, hw = 0,06m
Suy ra: Mct = Lw . hw . δw . ρ. Nt = 1,273.0,06.0,003.7900.58 = 104,992(kg) (4.196)
Khối lượng ống chảy chuyền: Mống = (Hmâm − S1 ). π. Nt . dc . δc . ρ (4.197)
Với:
 S1 : khoảng cách từ mâm đến ống chảy chuyền, S1 = 0,023m
 dc : đường kính ống chảy chuyền, dc = 0,09m
Suy ra: Mống = (Hmâm − S1 ). π. Nt . dc . δc . ρ = (0,4 − 0,023). π. 58.0,09.0,003.7900
= 146,524(kg) (4.198)
Khối lượng bích nối thân:
D2 −D2n
mbích ghép thân = × h × ρCT3 × số mặt bích (4.199)
4

 Dn : đường kính bên ngoài của tháp, Dn = 1808 (mm) = 1,808 (m)
 D: đường kính mặt bích của thân, D = 1950 (mm) = 1,950 (m)
 h: chiều cao bích h = 35 (mm) = 0,035 (m)
 ρCT3 = 7850 (kg/m3 )
 Số mặt bích:
Với: Dt = 1800 mm, Hđ = 400 mm. Theo ([3], trang 170, bảng IX.5)

52
Ta được số đĩa giữa 2 mặt bích nd = 6. Tháp có 58 mâm, ta chọn số mâm giữa hai
mặt bích 6 => Tổng số đoạn thân tháp là Nb = Nt /10 + 1 = 58/6 + 1 = 9,6 đoạn
=> vậy có 10 đoạn => 11 bích
Số mặt bích là 11.2 = 22 (cái)
D2 −D2n 1,9502 −1,8082
Suy ra: mbích ghép thân = . h. ρCT3 . 14 = . 0,04.7850.14
4 4

= 585,466 (kg) (4.200)


Khối lượng bích nối các ống dẫn:
π
mbích nối các ống dẫn = . [(0,4352 − 0,32 ). 0,022 + (0,2052 − 0,12 ). 0,014 +
4

(0,1302 − 0,042 ). 0,012 + (0,162 − 0,072 ). 0,014 +


(0,372 − 0,252 ). 0,022]. 7850 = 29,233 (kg) (4.201)
Khối lượng dung dịch trung bình trong tháp (tính trong 1 giờ hoạt động liên tục
của tháp): mdd = (G1 . M1tb + G1′ . M′ 1tb ) (4.202)
Với G1 , G1′ : lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn cất và chưng
M1tb , M′1tb : khối lượng mol trung bình pha lỏng ở đoạn cất và đoạn chưng
Suy ra: mdd = (G1 . M1tb + G1′ . M′ 1tb ) = 121,167.94,019 + 185,286.80,656
kg
= 26336,428( ) (4.203)
h

Tổng khối lượng toàn tháp:


mtháp = mnắp + mđáy + mmâm + mchóp + mthân + mống hơi + mct + mống +
mbích ghép thân + mbích nối các ống dẫn + mdd (4.204)
= 80,412 + 80,412 + 3087,949 + 2656,003 + 4377,998 + 932,781 +
104,992 + 146,524 + 585,466 + 29,233 + 26336,428 = 38418,298(kg)
Lấy khối lượng toàn tháp là 38500(Kg)

4.5.2. Tính chân đỡ tháp

+ Chọn chân đỡ: tháp được đỡ trên bốn chân.


+ Chọn vật liêu làm chân đỡ là thép CT3.
+ Tải trọng cho phép trên một chân đỡ:
P Mtháp .g 38500.9,81
Gc = = = = 94421,250 (N) (4.205)
4 4 4

Để đảm bảo cho thiết bị ta chọn Gc = 9,5. 104 (N)

53
Tra bảng XIII.35/437, tài liệu tham khảo [3], dùng phương pháp nội suy, ta tính được
các thông số của chân đỡ.
Hình minh họa chân đỡ tháp chưng cất

Hình 4. 5. Hình minh họa chân đỡ tháp chưng cất


Bảng 4. 4. Thông số kích thước chân đỡ
L B B1 B2 H h s l d
mm
335 284 278 423 538 312 25 128 36
+ Bề mặt đỡ:
F = 0,094 (m2)
+ Tải trọng cho phép trên bề mặt đỡ:
q = 1,050.106 (N/m2)
Tính khối lượng gần đúng của một chân đỡ:
+ Thể tích một chân đỡ:
V1 chân đỡ = [2. (H − s). s. B2 + L. s. B]. 10−9
= [2. (538 − 25). 25.423 + 335.25.284] × 10−9
= 15,607. 10−3 (m3 ) (4.206)
 Khối lượng một chân đỡ:
m1 chân đỡ = V1 chân đỡ . ρCT3 = 15,607. 10−3 . 7850 = 122,515(kg) (4.207)

54
4.5.3. Tính tai treo tháp

Hình 4. 6. Hình minh họa tai treo thiết bị chưng cất


Tai treo tháp được gắn trên thân tháp và tựa vào giàn đỡ để tháp đứng vững trong quá
trình làm việc. Chọn 4 tai treo, vật liệu là thép CT3. Tra bảng XIII.36/438, tài liệu
tham khảo [3], chọn tai treo có các thông số sau:
Bảng 4. 5. Thông số kích thước tai treo
−4 6
F. 10 q. 10 L B B1 H s l a d m
m2 N/m2 mm mm mm mm mm mm mm mm kg
940 1,05 300 270 266 473 16 135 25 36 27,5

4.6. Tính lớp cách nhiệt

Trong quá trình hoạt động của tháp, do tháp tiếp xúc với không khí nên nhiệt lượng tổn
thất ra môi trường xung quanh ngày càng lớn. Để tháp hoạt động ổn định, đúng với các
thông số đã thiết kế, ta phải tăng dần lượng hơi đốt gia nhiệt cho nồi đun để tháp không
bị nguội. Khi đó, chi phí cho hơi đốt sẽ tăng. Để tháp không bị nguội mà cũng không
tăng chi phí hơi đốt, ta thiết kế lớp cách nhiệt bao quanh thân tháp.

Chọn vật liệu cách nhiệt cho thân tháp là bông thủy tinh có bè dày là δb .

Hệ số dẫn nhiệt của bông thủy tinh là:

δb = 0,053 (W/m.K) (bảng 28/416, tài liệu tham khảo [5]).

Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh:

55
kJ
Q m = 5%. Q đ = 5%. 4320273,118 = 216013,656 ( ) = 60003,793 W (4.208)
h

Nhiệt tải mất mát riêng:


Qm λb λb
qm = = . (t v1 − t v2 ) = . ∆t v (W/m2 ) (4.209)
ftb δb δb

Trong đó:
 t v1 : nhiệt độ của lớp cách nhiệt tiếp xúc với lớp bề mặt ngoài của tháp
 t v2 : nhiệt độ của lớp cách nhiệt tiếp xúc với không khí
 ∆t v : hiệu số nhiệt độ giữa hai bề mặt của lớp cách nhiệt
Để an toàn ta lấy ∆t v = ∆t max = t W − t kk
Chọn t kk = 35℃ vậy ∆t v = ∆t max = t W − t kk = 80,55 − 35 = 45,55℃ (4.210)
Diện tích bề mặt trung bình của tháp (kể cả lớp cách nhiệt)
Dn +Dt 2.Dt +2.Sthân +2.δb
ftb = π. Dtb . H = .H = . H = π. (Dt + Sthân + δb ). H (4.211)
2 2

Từ (4.209) và (4.210) ta có phương trình:


Qm .δb 60003,793.δb
= = π. (1,8 + 0,004 + δb ). 24,5 (4.212)
λb .(tv1 −tv2 ) 0,053.45,55

Suy ra: δb = 5,6 mm => chọn δb = 6 mm


Thể tích vật liệu cách nhiệt cần dùng:
V = π. (D + 2Sthân + 2δb ). H. δb = π(1,8 + 2.0,004 + 2.0,006). 24,5.0,006
= 0,841 (m3 )

56
CHƯƠNG 5: TÍNH THIẾT BỊ PHỤ

5.1. Cân bằng nhiệt lượng

5.1.1. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ


kJ
Q nt = (R + 1). D. MD . rD ( ) (5.1)
h

 Q nt : nhiệt lượng ngưng tụ do hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ thành lỏng, kJ/h. Chọn hơi
sản phẩm đỉnh ngưng tụ hoàn toàn thành lỏng.
 R: chỉ số hồi lưu, R = 6,682
kmol
 D: suất lượng sản phẩm đỉnh, D = 18,574 ( )
h

 rD: ẩn nhiệt hóa hơi của sản phẩm đỉnh, rD = x̅̅̅.


D r A + (1 − x D ). rB (5.2)
̅̅̅
xD .MA 0,95.119,5 kg
x̅̅̅
D = = = 0,967 ( ) (5.3)
xD .MA +(1−xD ).MB 0,95.119,5+(1−0,95).78 kg

Với tD = 63,6 oC, tra bảng I.212/254, tài liệu tham khảo [2] và nội suy giá trị ẩn nhiệt
hóa hơi theo nhiệt độ tD = 63,6 oC, ta có:
 Ẩn nhiệt hoá hơi của Clorofom: rA = 58,749 (kcal/kg) = 29373,795 (kJ/kmol).
 Ẩn nhiệt hoá hơi của Benzene: rB= 96,870 (kcal/kg) = 31613,718 (kJ/kmol).
kcal
 rD = 0,967.58,749 + (1 − 0,967). 96,870 = 60,007 ( )
kg

 MD khối lượng trung bình sản phẩm đỉnh (kg/kmol):


kg
 MD = xD . MA + (1 − xD ). MB = 0,95.119,5 + (1 − 0,95). 78 = 117,425 ( )
kmol

(5.4)
Thay số liệu tính toán vào phương trình (5.1), ta được:
Q nt = (6,682+1). 18,574. 117,425. 60,007.4,18= 4202604,389 (kJ/h)

5.1.2. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu đến nhiệt độ sôi
kJ
Q F = cF . F̅. (t F − t′F ), ( ) (5.5)
h

 Q F : nhiệt lượng gia nhiệt dòng nhập liệu đến nhiệt độ sôi (kJ/h)
 F̅: suất lượng nhập liệu, F̅=6000 (kg/h)
 cF : nhiệt dung riêng của hỗn hợp nhập liệu
 Tại xF = 0,3 mol/mol, ta có t F = 77,2℃
 Nhiệt độ ban đầu của dòng nhập liệu đã chọn là t′F = 30℃.

57
Xác định nhiệt dung riêng của hỗn hợp nhập liệu:
xF .MA 0,3.119,5 kg
xF =
̅̅̅ = = 0,396 ( ) (5.6)
xF .MA +(1−xF ).MB 0,3.119,5+(1−0,3).78 kg
tF +t′F 77,2+30
Ta có nhiệt độ trung bình: t tb = = = 53,6 ℃ (5.7)
2 2

Tại nhiệt độ trung bình t tb = 53,6 ℃, tra bảng I.153/171, tài liệu tham khảo [2], ta có
nhiệt dung riêng nhập liệu của từng cấu tử:
 Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1071,400 J/(kg.K)
 Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1896,400 J/(kg.K)
Vậy CF = CC . X F + CB . (1 − X F )
= 1071,400 .0,396 + (1 − 0,396). 1896,400 = 1569,700 J/(kg. K) (5.8)
Thay các số đã tính toán vào phương trình (5.5), ta được:
kJ
Q F = cF . F̅. (t F − t′F ) = 1569,700 .6000. (77,2 − 30). 10−3 = 444539,040 ( )
h

5.1.3. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đáy

̅ . (t W − t′W ), (kJ) (5.9)


Q W = cW . W
h

 Q W : nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đáy (kJ/h)
̅ : suất lượng sản phẩm đáy (kg/h)
W
 cW : nhiệt dung riêng của hỗn hợp sản phẩm đáy
 Tại xW = 0,047 mol/mol, ta có t W = 80,55oC
 Nhiệt độ ban đầu của dòng nhập liệu đã chọn là t′W = 40℃.
Xác định nhiệt dung riêng của hỗn hợp sản phẩm đáy:
xW .MA 0,047.119,5 kg
x̅̅̅̅
W = = = 0,070 ( ) (5.10)
xW .MA +(1−xW ).MB 0,047.119,5+(1−0,047).78 kg
tW +t′W 80,55+40
Ta có nhiệt độ trung bình: t tb = = = 60,28 ℃ (5.11)
2 2

Tại nhiệt độ trung bình t tb = 60,28 ℃, tra bảng I.153/171, tài liệu tham khảo [2], ta có
nhiệt dung riêng nhập liệu của từng cấu tử:
 Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1081,406 J/(kg.K)
 Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1931,470 J/(kg.K)
Vậy: CW = CC . X W + CB . (1 − X W ) = 1871,753 J/(kg.K) (5.12)
Khối lượng mol trung bình dòng sản phẩm đáy:

58
MW = xW . MA + (1 − xW ). MB = 0,047.119,5 + (1 − 0,047). 78 =
kg
79,951 ( )(5.13)
kmol

Thay các số đã tính toán vào phương trình (5.9), ta được:


̅ . (t W − t ′ W ) = 1871,753.47,756.79,951. (80,55 − 40). 10−3
Q W = cW . W
kJ
= 289795,235 ( )
h

5.1.4. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
kJ
̅ . (t D − t′D ), ( ) (5.14)
Q D = cD . D
h

 Q W : nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh (kJ/h)
̅ : suất lượng sản phẩm đỉnh (kg/h)
D
 cD : nhiệt dung riêng của hỗn hợp sản phẩm đỉnh
 Tại xD = 0,95 mol/mol, ta có t D = 63,6 oC
 Nhiệt độ ban đầu của dòng nhập liệu đã chọn là t′D = 40℃.
Xác định nhiệt dung riêng của hỗn hợp sản phẩm đỉnh:
xD .MA 0,95.119,5 kg
x̅̅̅
D = = = 0,967 ( ) (5.15)
xD .MA +(1−xD ).MB 0,95.119,5+(1−0,95).78 kg
tD +t′D 63,6+40
Ta có nhiệt độ trung bình: t tb = = = 51,8 ℃ (5.16)
2 2

Tại nhiệt độ trung bình t tb = 51,8 ℃, tra bảng I.153/171, tài liệu tham khảo [2], ta có
nhiệt dung riêng nhập liệu của từng cấu tử:
 Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1068,700 J/(kg.K)
 Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1886,950 J/(kg.K)
Vậy: CD = CC . X D + CB . (1 − X D ) = 1095,702 J/(kg.K) (5.17)
Khối lượng mol trung bình dòng sản phẩm đỉnh:
kg
MD = xD . MA + (1 − xD ). MB = 0,95.119,5 + (1 − 0,95). 78 = 117,425 ( )
kmol

(5.18)
Thay các số đã tính toán vào phương trình (5.14), ta được:
̅ . (t D − t ′ D )
Q D = cD . D
kJ
= 1095,702.18,574.117,425. (63,6 − 40). 10−3 = 56398,878 ( )
h

59
5.1.5. Nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp

Nhiệt lượng cân bằng cho toàn tháp chưng cất:


Q F + Q đ = Q W + Q D + Q nt + Q m (5.19)
Trong đó:
 Q D : nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh (kJ/h)
 Q nt : nhiệt lượng ngưng tụ do hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ thành lỏng, kJ/h
 Q W : nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đáy (kJ/h)
 Q F : nhiệt lượng gia nhiệt dòng nhập liệu đến nhiệt độ sôi (kJ/h)
 Q đ : nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp (kJ/h)
 Q m : là lượng nhiệt tổn thất. Ta chọn Q m khoảng 5% nhiệt lượng cần cung cấp cho
nồi đun ở đáy tháp
Suy ra (5.19) trở thành:
Q F + Q đ = Q W + Q D + Q nt + 5%. Q đ
 0,95. Q đ = Q W + Q D + Q nt − Q F
QW +QD +Qnt − QF 289795,235+56398,878+4202604,389−444539,040
 Qđ = =
0,95 0,95
kJ
= 4320273,118 ( ) = 1200,076(kW) (5.20)
h

Vậy nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp là 1200,076(kW)

5.2. Thiết bị nhiệt

5.2.1. Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh

Chọn thiết bị ngưng tụ là bình ngưng ống chùm, đặt nằm ngang.

(i). Lý do chọn

Bình ngưng ống chùm nằm ngang là thiết bị ngưng tụ được sử dụng phổ biến cho các
hệ thống máy và thiết bị lạnh hiện nay.

Ưu điểm

+ Hiệu quả giải nhiệt cao, mật độ dòng nhiệt khá lớn, hiệu quả trao đổi nhiệt khá ổn
định, ít phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

60
+ Dễ dàng thay đổi tốc độ dòng nước trong bình để có tốc độ thích hợp nhằm nâng cao
hiệu quả trao đổi nhiệt, bằng cách tăng số pass tuần hoàn nước.

+ Cấu tạo chắc chắn, gọn và rất tiện lợi trong việc lắp đặt trong nhà, có suất liệu hao
kim loại nhỏ, hình dạng đẹp phù hợp với thẩm mỹ công nghiệp.

+ Dễ chế tạo, lắp đặt, về sinh, bảo dưỡng và vận hành.

+ Ít hư hỏng, tuổi thọ cao: do thường xuyên chứa nước nên bề mặt trao đổi nhiệt hầu
như luôn luôn ngập trong nước mà không tiếp xúc với không khí, vì vậy, tốc độ ăn mòn
diễn ra chậm hơn nhiều.

Nhược điểm

+ Khi sử dụng bình ngưng, bắt buộc phải trang bị thêm hệ thống nước giải nhiệt gồm:
tháp giải nhiệt, bơm, hệ thống ống dẫn nước, thiết bị phụ đường nước… làm tăng chi
phí đầu tư và vận hành.

+ Quá trình bám bẩn trên đường ống tương đối nhanh, đặc biệt khi chất lượng nguồn
nước kém. Nên cần vệ sinh thường xuyên bằng hóa chất hoặc cơ khí.

(ii). Các số liệu ban đầu

Chọn chất làm mát là nước với:

 t1 = 30oC: là nhiệt độ nước vào


 t 2 = 45oC: là nhiệt độ nước ra sau khi trao đổi nhiệt. Chọn nhiệt độ nước sau trao
đổi nhiệt phải nhỏ hơn 50oC để hạn chế gây kết tủa một số muối vô cơ trong nước, tăng
quá trình bám cặn bẩn, dẫn đến làm tăng nhiệt trở của bình.
t1 +t2 30+45
Suy ra, nhiệt độ trung bình của nước t tbN : t tbN = = = 37,5 ℃ (5.21)
2 2

Tại 37,5oC, tra cứu các thông số của nước ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
kg
 Khối lượng riêng ρn = 992,75 ( ) (bảng I.2/9)
m3

 Độ nhớt μn = 0,692. 10−3 (N.s/m2) (bảng I.101/92)


 Hệ số dẫn nhiệt λn = 0,636 (W/m.K) (bảng I.130/135)
 Nhiệt dung riêng cpn = 4,175 (kJ/kg.K) (bảng I.153/172)

61
Dòng hơi ngưng tụ:
 t D = 63,6oC: là nhiệt độ dòng hơi sản phẩm đỉnh
 t k = 63,6oC: là nhiệt độ dòng sản phầm đỉnh khi ngưng tụ.
Chọn thiết bị ngưng tụ vỏ - ống, đặt nằm ngang.
Ống truyền nhiệt được làm bằng X18H10T, kích thước ống là 38x2, chiều dài ống là 2
m.
 Đường kính ngoài dng = 38 mm = 0,038 m
 Bề dày ống δ = 2 mm = 0,002 m
 Đường kính trong dtr = 0,034 m
 Chiều dài ống L = 2 m

5.2.1.1. Suất lượng nước làm lạnh cần dùng

Lượng nước cần dùng:


Qnt
Gn = , (Công thức 5.307, trang 169, tài liệu tham khảo [6]) (5.22)
3600.cpn .(t2 −t1 )

Trong đó:
 Q nt : là nhiệt lượng bình ngưng, Q nt = 4202604,389 (kJ/h)
 cpn : là nhiệt dung riêng của nước tại 37,5oC, cpn = 4,175 (kJ/kg.K)
 t1 : là nhiệt độ nước vào, t1 = 30oC
 t 2 : là nhiệt độ nước ra sau khi trao đổi nhiệt, t 2 = 45oC
Qnt 4202604,389 kg
Vậy Gn = = = 18,641 ( ) (5.23)
3600.cpn .(t2 −t1 ) 3600.4,175.(45−30) s

5.2.1.2. Hiệu số nhiệt trung bình logarit

Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều, nên:


(tD −t1 )−(tD −t2 )
∆t ln = t −t (Công thức V.8, trang 3, tài liệu tham khảo [3]) (5.24)
ln( D 1 )
tD −t2

Với:
 t D : là nhiệt độ dòng hơi sản phẩm đỉnh, t D = 63,6oC
 t1 : là nhiệt độ nước vào, t1 = 30oC
 t 2 : là nhiệt độ nước ra sau khi trao đổi nhiệt, t 2 = 45oC
(tD −t1 )−(tD −t2 ) (63,6−30)−(63,6−45)
Suy ra: ∆t ln = t −t = 63,6−30 = 25,365 (K) (5.25)
ln( D 1 ) ln(
63,6−45
)
tD −t2

62
5.2.1.3. Hệ số truyền nhiệt K
1 W
K= 1 1 ( ), (Công thức V.5, trang 3, tài liệu tham khảo [3]) (5.26)
+∑ rt + mm2 .K
αN αnt

Trong đó:
 αN : hệ số cấp nhiệt của dòng nước lạnh (W/m2. K)
 αnt : hệ số cấp nhiệt của dòng hơi ngưng tụ (W/m2. K)
 ∑ rt : nhiệt trở qua thành ống và lớp cặn
Xác định hệ số cấp nhiệt của nước đi trong ống 𝛂𝐍
Chọn vận tốc nước đi trong ống:
Tra bảng ([2], trang 370, bảng II.2) với vận tốc chất lỏng tự chảy chọn vận tốc nước đi
trong ống vN = 0,5 m/s
Nước lành lạnh đi trong ống với nhiệt độ vào t1 = 30oC và nhiệt độ ra t2 = 45oC.
(30+45)
Ta có: t tbN = = 37,5℃ (5.27)
2

Tại 37,5oC, tra cứu các thông số của nước ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
kg
 Khối lượng riêng ρn = 992,75 ( ) (bảng I.2/9).
m3

 Độ nhớt μn = 0,692. 10−3 (N.s/m2) (bảng I.101/92).


 Hệ số dẫn nhiệt λn = 0,636 (W/m.K) (bảng I.130/135)
 Nhiệt dung riêng cpn = 4,175 (kJ/kg.K) (bảng I.153/172).
 Dòng hơi đi vào ống với nhiệt độ tD = 63,6 ℃
GN .4
Số ống trong một đường nước: n = (5.28)
σN .π.d2tr .vN

Trong đó:
kg
 Gn: Suất lượng nước làm lạnh cần dùng, Gn = 18,641 ( )
s
kg
 ρn : khối lượng riêng, ρn = 992,75 ( )
m3

 dtr : đường kính trong, dtr = 0,034 m


 vN : vận tốc chất lỏng tự chảy chọn vận tốc nước đi trong ống, vN = 0,5 m/s
GN .4 18,641.4
Vậy: n = = = 41,363 ống (5.29)
σN .π.d2tr .vN 992,75.π.0,034 2 .0,5

Tra bảng V.11/48 [3] chọn n=61 ống


GN .4
Vận tốc thực tế của nước trong ống: VN = (5.30)
ρN .n.π.d2tr

63
Trong đó:
kg
 GN : suất lượng nước làm lạnh cần dùng, GN = 18,641 ( )
s
kg
 ρn : khối lượng riêng của nước, ρn = 992,75 ( )
m3

 n: số ống trong một đường nước, n = 61 ống


 dtr : đường kính trong dtr = 0,034 m
GN .4 18,641.4 m
vN = = = 0,339 ( ) (5.31)
ρN .n.π.d2tr 992,75.61.π.0,034 2 s

Chuẩn số Reynolds (đặc trưng cho chế độ chuyển động cưỡng bức của chất tải nhiệt):
vN .dtr .ρN
R eN = , (Công thức V.36, trang 13, tài liệu tham khảo [3]) (5.32)
μN

Trong đó:
m
 vN : vận tốc thực tế của nước trong ống, vN = 0,339 ( )
s

 dtr : đường kính trong dtr = 0,034 m


kg
 ρn : khối lượng riêng của nước, ρn = 992,75 ( )
m3

 μn : độ nhớt μn = 0,692. 10−3 (N.s/m2)


vN .dtr .ρN 0,339.0,034.992,75
 R eN = = = 16535,313 (5.33)
μN 0,692.10−3

Ta thấy R eN > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối


Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị):
PrN 0,25
NuN = 0,021. ε1 . Re0,8 0,43
N . PrN . ( ) , ([3], trang 14, công thức V.40) (5.34)
Prw

Trong đó:
 PrN – chuẩn số Prandlt của nước ở 37,5℃, tra ([3]/12, hình V.12) ta có: PrN = 5
 PrW – chuẩn số Prandlt của nước tra ở nhiệt độ trung bình vách
 ε1 : hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều
dài L và đường kính d của ống khi R eN > 10000. Hệ số ε1 tính đến sự ảnh hưởng của
đoạn ống nhiệt ban đầu. ([7], trang 176)
 Chiều dài ống L = 2 m
 Đường kính trong dtr = 0,034 m
L 2
 = = 58,824 > 50, vậy ε1 =1 ([7], trang 176)
dtr 0,034

64
PrN 0,25
Suy ra: NuN = 0,021. ε1 . Re0,8 0,43
N . PrN . ( ) =
Prw

5 0,25
0.021.1. 16535,3130,8 . 50,43 . ( )
Prw
148,679
= (5.35)
Prw 0,25

Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống:


NuN .λN
αN = , (Công thức 2.112, trang 180, tài liệu tham khảo [7]) (5.36)
dtr

Với:
148,679
 NuN : chuẩn số Nu, NuN =
Prw 0,25

 Hệ số dẫn nhiệt λn = 0,636 (W/m.K)


 Đường kính trong dtr = 0,034 m
148,679
.0,636
NuN .λN Prw0,25 2781,172
Suy ra: αN = = = (5.37)
dtr 0,034 Prw 0,25

Nhiệt tải phía nước làm lạnh: qN = αN (t w2 − t tbN ) (5.38)


Với:
2781,172
 αN : hệ số cấp nhiệt của nước trong ống, αN =
Prw 0,25

 t w2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống), ℃


 t tbN : nhiệt độ trung bình của nước t tbN = 37,5 ℃
2781,172
Suy ra: qN = αN (t w2 − t tbN ) = (t w2 − 37,5) (5.39)
Prw 0,25
tw1 −tw2
Xác định hiệt tải qua thành ống và lớp cặn: qt = ∑ rt
, (W/m2 ) (5.40)

Với:
 t w1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi ngưng tụ, ℃
 t w2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống), ℃
δt
 ∑ rt : tổng nhiệt trở qua thành và lớp vách cặn, ∑ rt = + rc
λt

+ δt : bề dày ống, δt = 2 mm = 0,002 m


+ λt : hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ, λt = 16,3 (W/m.K) ([3], trang 313, bảng
XII.7)
+ rc : nhiệt trở trung bình lớp cặn trong ống ([5], trang 419, bảng 31)

65
1 W 1 W 1 m2 .K
= 2900 − 5800 ( ) => chọn = 5800 ( ) => rc = ( ) (5.41)
rcặn m2 .K rcặn m2 .K 5800 W

δt 0,002 1 m2 .K
Vậy: ∑ rt = + rc = + = 0,295. 10−3 ( ) (5.42)
λt 16,3 5800 W
tw1 −tw2 tw1 −tw2
Suy ra: qt = = , (W/m2 ) (5.43)
∑ rt 0,295.10−3

Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi ngưng tụ ngoài ống


Điều kiện:
+ Ngưng tụ hơi bão hoà
+ Không chứa không khí không ngưng
+ Hơi ngưng tụ ở mặt ngoài ống
+ Màng chất ngưng tụ chảy rối
+ Ống nằm ngang
Đối với ống đơn chiếc nằm ngang, ta có hệ số cấp nhiệt ngưng tụ:
4 rnt .λ3nt .ρ2nt
αnt = 0,725. √ , (Công thức 3.65, trang 120, tài liệu tham khảo [5]) (5.44)
μnt .(tD −tW1 ).dng

Với:
 dng : đường kính ngoài dng = 38 mm = 0,038 m
 t D : là nhiệt độ dòng hơi sản phẩm đỉnh, t D = 63,6oC
 rnt : ẩn nhiệt ngưng tụ
 t w1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi ngưng tụ, ℃
 λnt : hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp
 μnt : độ nhớt của hỗn hợp
 ρnt : khối lượng riêng của hỗn hợp
4 rnt .λ3 2
nt .ρnt
Đặt A = 0,725. √ (5.45)
μnt .dng

A
 αnt = (5.46)
(63,6−tW1 )0,25

4 rnt .λ3nt .ρ2nt A


 αnt = 0,725. √ = (5.47)
μnt .(tD −tW1 ).dng (63,6−tW1 )0,25

kcal kJ
Ẩn nhiệt ngưng tụ rnt = rD = 60,007 ( ) = 251,059 ( ) (5.48)
kg kg

66
(Vì ẩn nhiệt hóa hơi hay ẩn nhiệt ngưng tụ tại nhiệt độ xác định là nhiệt lượng mà cần
cung cấp cho cấu tử đó chuyển sang trạng thái hơi hay lỏng mà không làm thay đổi
nhiệt độ của nó, quá trình này là quá trình đẳng nhiệt).

Nhiệt tải ngoài thành ống: qnt = αnt . (63,6 − t W1 ) = A. (63,6 − t W1 )0,75 (5.49)
Từ (5.39), (5.43) và (5.49) ta dùng phương pháp lặp để xác định t W1 và t W2
Chọn t W1 = 48,91℃
tD +tW1 63,6+48,91
Nhiệt độ trung bình: t tbD = = = 56,26℃ (5.50)
2 2

Với t tbD = 56,26℃ tra các thông số ở tài liệu [2]


Khối lượng riêng (bảng I.2/9)
 Khối lượng riêng của Clorofom : ρC = 1418,303 kg/m3
 Khối lượng riêng của Benzen : ρB = 840,120 kg/m3
1 ̅̅̅̅
x D ̅̅̅̅
1−x D 0,967 1−0,967 kg
Nên: = + = + => ρnt = 1386,807 ( ) (5.51)
ρ ρC ρB 1418,303 840,120 m3

Độ nhớt μnt (N.s/m2) (bảng I.101/91)


 Độ nhớt của Clorofom : C = 4,035.10-4 N.s/m2
 Độ nhớt của Benzen: B = 4,072.10-4 N.s/m2
Nên: lg = xDlogC + (1 – xD)logB
= 0,95log(4,035 x 10-4) + (1 – 0,95)log(4,072 x 10-4) = -3,394
=> μnt = 4,037 x 10-4 N.s/m2 (5.52)
Hệ số dẫn nhiệt λnt (bảng I.130/134)
 Hệ số dẫn nhiệt của Clorofom : C = 0,114 W/(mK)
 Hệ số dẫn nhiệt của Benzen : B = 0,137 W/(mK)
Nên theo công thức (I.33), trang 134, [2]:
λD = λC . xD + λB . (1 − xD ) − 0,72. xD (1 − xD )(λB − λC )
= 0,114.0,967 + 0,137. (1 − 0,967) − 0,72.0,967. (1 − 0,967). (0,137 − 0,114)
W
= 0,114 ( )
m.K

4 rnt .λ3 2
nt .ρnt 4 251509.0,114 3 .1386,8072
Suy ra A = 0,725. √ = A = 0,725. √ = 1895,407 (5.54)
μnt .dng 4,037.10−4 .0,038

Thay giá trị t W1 và A vào phương trình (5.48), ta được:


W
qnt = A. (63,6 − t W1 )0,75 = 1895,407. (63,6 − 48,91)0,75 = 14222,266 ( ) (5.55)
m2

67
Xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể: qt = qnt = 14222,266 (W/m2)
tw1 −tw2 tw1 −tw2
Từ (5.43) ta có: qt = = => t w2 = t w1 − qt . 0,295. 10−3 (5.56)
∑ rt 0,295.10−3

=> t w2 = 48,91 − 14222,266.0,295. 10−3 = 44,71℃


tw1 +tw2 48,91+44,71
Vậy t tbW = = = 46,81℃ (5.57)
2 2

Chuẩn số Prandlt ở 46,81℃ là PrW = 4 ([3], trang 12, hình V.12)


Từ (5.39) ta có:
2781,172 2781,172 W
qN = 0,25 (t w2 − 37,5) = . (44,71 − 37,5) = 14179,082 ( ) (5.58)
Prw 40,25 m2

Kiểm tra sai số


|qN −qnt | |14179,082−14222,266|
ε= = = 0,304% < 5% (5.59)
qnt 14222,266

 Thoả mãn điều kiện


Vậy t w1 = 48,91℃ và t w2 = 44,71℃
Khi đó:
A 1895,407 W
αnt = = = 968,160( ) (5.60)
(63,6−tW1 )0,25 (63,6−48,91)0,25 m2 .K
2781,172 2781,172 W
αN = = = 1966,586 ( ) (5.61)
Prw 0,25 40,25 m2 .K

Vậy hệ số truyền nhiệt là:


1 1 W
K= 1 1 = 1 1 = 544,549( ) (5.62)
+∑ rt + +0,295.10−3 + m2 .K
αN αnt 1966,586 968,160

5.2.1.4. Bề mặt truyền nhiệt trung bình


Qnt
Ftb = (V.1/3 [3]) (5.63)
K.∆tln

 Q nt : nhiệt lượng ngưng tụ do hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ thành lỏng, kJ/h
 Qnt = 4202604,389 (kJ/h)
W
 K: hệ số truyền nhiệt, K = 544,549 ( )
m2 .K

 ∆t ln : hiệu số nhiệt trung bình logarit, ∆t ln = 25,365 (K)


Suy ra:
Qnt 4202604,389.1000
Ftb = = = 84,517 m2 (5.63)
K.∆tln 3600.544,549.25,365

Chiều dài ống truyền nhiệt (lấy dư 10%):


Ftb .110% 84,517.110%
L′ = dng +dtr = 0,038+0,034 = 13,475 m (5.64)
π.nN . π.61.
2 2

68
So với L = 2 m thì số đường nước là:
L′ 13,475
= = 6,737 (đường nước) (5.65)
L 2

Khi đó số ống tăng lên 7 lần: nN = 7.61 = 427 ống (5.66)


Khi đó chiều dài ống truyền nhiệt là:
Ftb .110% 84,517.110%
L′ = dng +dtr = 0,038+0,034 = 1,925 m < 2m (thỏa) (5.67)
π.nN . π.427.
2 2

Số ống trên một cạnh của hình 6 cạnh ngoài cùng:


n = 3a(a − 1) + 1 = 427 => a = 12 ống (5.68)
Số ống trên đường chéo: b = 2a − 1 = 2.12 − 1 = 23 ống (5.69)
Bước ống: t = 1,2. dng = 1,2.0,038 = 0,0456 (m) (5.70)
Đường kính trong của thiết bị trao đổi nhiệt ([3], trang 49, công thức V.140):
D = t. (b − 1) + 4. dng = 0,0456. (23 − 1) + 4.0,038 = 1,155 m (5.71)
Vậy đường kính bình ngưng tụ sản phẩm đỉnh là 1,155 (m)
Chọn đường kính bình ngưng tụ sản phẩm đỉnh là 1,2 m

69
Bảng 5. 1. Kết quả tính toán thiết bị ngưng tụ
Kết quả
Nội dung Công thức
tính
Hệ số truyền 1
K= W
nhiệt K 1 1 544,549( )
+ ∑ rt + m2 . K
αN αnt
(W/m2.K)
Diện tích bề
Q nt
mặt truyền Ftb = 884,517 m2
K. ∆t ln
nhiệt F (m2)
Thiết bị
Đường kính 1,155 (m)
ngưng D = t. (b - 1) + 4dn
thiết bị D (m) Chọn D=1,2m
tụ
Chiều dài
ống truyền Chọn L = 2 (m) 2
nhiệt L (m)
Số ống
truyền nhiệt 427
(ống)

5.2.2. Thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh

Chọn thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống. Ống truyền
nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống trong (ống nhỏ): 16x2
 Đường kính ngoài dng = 0,016 (m)
 Đường kính trong dtr = 0,012 (m)
 Bề dày ống δ = 0,002 (m)
Chọn: Nước làm lạnh đi trong ống 16x2 (ống trong) với nhiệt độ đầu t1 = 30℃, nhiệt
độ cuối t 2 = 45℃.
t1 +t2 30+45
t tbN = = = 37,5℃ (5.72)
2 2

Tại 37,5℃, tra cứu các thông số của hỗn hợp ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
kg
 Khối lượng riêng ρn = 992,75 ( ) (bảng I.2/9)
m3

 Độ nhớt μn = 0,692. 10−3 (N.s/m2) (bảng I.101/92)


 Hệ số dẫn nhiệt λn = 0,636 (W/m.K) (bảng I.130/135)

70
 Nhiệt dung riêng cpn = 4,175 (kJ/kg.K) (bảng I.153/172)
Sản phẩm đỉnh đi trong ống 25x2 (ống ngoài) với nhiệt độ đầu: t D = 63,6 ℃, nhiệt độ
cuối: t′D = 40℃.
 Đường kính ngoài Dng = 0,025 (m)
 Đường kính trong Dtr = 0,021 (m)
 Bề dày ống: δt = 0,002 (m)
Các tính chất lý học của dòng sản phẩm đỉnh được làm lạnh ứng với nhiệt độ trung bình
tD +t′D 63,6+40
là: t tbD = = = 51,8℃ (5.73)
2 2

Tại 51,8℃, tra cứu các thông số của hỗn hợp ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
Khối lượng riêng (bảng I.2/9)
 Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1426,990 kg/m3
 Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 845,020 kg/m3
1 ̅̅̅̅
x D ̅̅̅̅
1−x D 0,967 1−0,967 kg
Nên: = + = + => ρD = 1395,279 ( )
ρ ρC ρB 1426,990 845,020 m3

Độ nhớt μD (N.s/m2) (bảng I.101/91)


 Độ nhớt của Clorofom: C = 4,361.10-4 N.s/m2
 Độ nhớt của Benzen: B = 4,489.10-4 N.s/m2
Nên: lg = xDlgC + (1 – xD)lgB
= 0,95lg(4,361.10-4) + (1 – 0,95)lg(4,489.10-4) = -3,360
  = 4,367.10-4 N.s/m2
Hệ số dẫn nhiệt λnt (bảng I.130/134)
 Hệ số dẫn nhiệt của Clorofom: λC = 0,113 W/(mK)
 Hệ số dẫn nhiệt của Benzen: λB = 0,138 W/(mK)
Nên theo công thức (I.33), trang 134, [2]:
D + λ B (1 − x
λ = λC . x̅̅̅ D ) − 0,72. x
̅̅̅ D (1 − x
̅̅̅. D )(λB − λC )
̅̅̅
= 0,113.0,967 + 0,138. (1 − 0,967) − 0,72.0,967. (1 − 0,967)(0,138 − 0,113)
W
= 0,113 ( )
m.K

Nhiệt dung riêng (bảng I.153, trang 171, [2]):


 Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1068,700 J/(kg.K)
 Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1886,950 J/(kg.K)

71
D + CB . (1 − x
Vậy CD = CC . x̅̅̅ D ) = 1095,702 J/(kg. K)
̅̅̅
5.2.2.1 Xác định hệ số truyền nhiệt thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
Lượng nước cần dùng:
QD
GN = , (Công thức 5.307, trang 169, tài liệu tham khảo [6]) (5.75)
CN (t2 −t1 )

Trong đó:
kJ
 Q D : nhiệt lượng để làm nguội sản phẩm đỉnh, Q D = 56398,878 ( )
h
kJ
 Cpn : nhiệt dung riêng của nước tại 37,5℃, Cpn = 4,175 ( )
kg.K

 ∆t: độ chênh lệch nhiệt độ giữa nước ra và vào thiết bị làm nguội, ∆t = 15 (K)
QD 56398,878 kg
Suy ra: GN = = = 0,250 ( ) (5.76)
CN (t2 −t1 ) 3600.4,175.(45−30) s

5.2.2.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit


Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều, theo công thức ([6], trang 169):
(tD −t2 )−(t′D −t1 ) (63,6−45)−(40−30)
∆t ln = t −t = 63,6−45 = 13,858K (5.77)
ln( D 2 ) ln(
40−30
)
t′D −t1

5.2.2.3. Hệ số truyền nhiệt K


1 2
K= 1 1 , W/(m . K), (Công thức V.5, trang 3, tài liệu tham khảo [3]) (5.78)
+∑ rt +
αN αD

Trong đó:
 αN : hệ số cấp nhiệt của dòng nước lạnh, W/(m2 . K)
 αD : hệ số cấp nhiệt của dòng sản phẩm đỉnh, W/(m2 . K)
 ∑ rt : nhiệt trở qua thành ống và lớp cặn, W/(m2 . K)
Xác định hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đỉnh đi giữa hai ống (αD )
4.GD
Vận tốc sản phẩm đỉnh đi trong ống ngoài: vD = (5.79)
π.ρD .(D2tr −d2ng )

Với:
kg
 ρD : khối lượng riêng sản phẩm đỉnh, ρD = 1395,279 ( )
m3

 Dtr : đường kính trong (ống ngoài), Dtr = 0,021 (m)


 dng : đường kính ngoài (ống nhỏ), dng = 0,016 (m)
̅̅̅̅
 GD: suất lượng sản phẩm đỉnh, GD = D.M D
kg
̅̅̅̅
M D = MA . X D + MB . (1 − X D ) = 119,5.0,95 + (1 − 0,95). 78 = 117,425 ( )
kmol

(5.80)

72
̅̅̅̅
 GD = D.M D = 18,574 . 117,425 =2181,052 (kg/h)
4.GD 4.2181,052 m
Suy ra: vD = = = 2,988 ( ) (5.81)
π.ρD .(D2tr −d2ng ) π.1395,279.(0,0212 −0,0162 ).3600 s

Chuẩn số Reynolds:
vD .dtđ .ρD
ReD = (5.82)
μD

 dtđ : đường kính tương đương dtđ = Dtr − dng = 0,021 − 0,016 = 0,005m
kg
 ρD : khối lượng riêng sản phẩm đỉnh, ρD = 1395,279 ( )
m3

 μD : độ nhớt của sản phẩm đỉnh, μD = 4,367. 10−4 N.s/m2


m
 vD : vận tốc sản phẩm đỉnh đi trong ống ngoài, vD = 2,988 ( )
s

Suy ra:
vD .dtđ .ρD 2,988.0,005.1395,279
ReD = = = 47735,070 (5.82)
μD 4,367.10−4

Ta thấy ReD > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị):
PrD 0,25
NuD = 0,021. ε1 . Re0,8 0,43
D . PrD . ( ) , ([3], trang 14, công thức V.40) (5.83)
PrV

Trong đó:
 ε1 : hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều
dài L và đường kính d của ống khi ReN > 10000. Chọn ε1 = 1 (Bảng V.2/15 [3])
 PrD : chuẩn số Prandlt của sản phẩm đỉnh ở 53,2℃ (V.35/12 [3])
μD .cD 4,367.10−4 .1095,702
PrD = = = 4,234 (5.84)
λD 0,113

 PrW1 : chuẩn số Prandlt của sản phẩm đỉnh ở nhiệt độ trung bình của vách.
4,234 0,25 310,084
Suy ra: NuD = 0,021.1. 47735,0700,8 . 4,2340,43 . ( ) = (5.85)
PrW1 PrW1 0,25

Vậy hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đỉnh trong ống ngoài:
310,084
.0,113
NuD .λD PrW1 0,25 7007,898
αD = = = W/(m2 . K) (5.85)
dtđ 0,005 PrW1 0,25

Nhiệt tải của sản phẩm đỉnh chảy trong ống ngoài:
7007,898
qD = αD (t tbD − t W1 ) = . (51,8 − t W1 ) (5.86)
PrW1 0,25

73
Với t W1 là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với sản phẩm đỉnh
Xác định nhiệt trở của ống và lớp cặn
tw1 −tw2 W
Ta có nhiệt tải của ống và lớp cặn là: qt = ( ) (5.87)
∑ rt m2

Trong đó:
 t w1 : nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với sản phẩm đỉnh
 t w2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước trong ống nhỏ (ống trong)
δt
 ∑ rt : nhiệt trở của ống và lớp cặn, ∑ rt = + rc
λt

+ δt : bề dày thành ống, δt = 0,002 (m)


+ λt : hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ, λt = 16,3 (W/m.K) ([3], trang 313, bảng
XII.7)
+ rc : nhiệt trở trung bình lớp cặn trong ống
1 W 1 W
= 2900 − 5800 ( ) => chọn = 5800 ( ) ([5], trang 419, bảng 31)
rcặn m2 .K rcặn m2 .K

δt 0,002 1 m2 .K
Vậy: ∑ rt = + rc = + = 0,295. 10−3 ( ) (5.88)
λt 16,3 5800 W

Thay số vào (5.87), ta biểu diễn được lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp
tw1 −tw2 tw1 −tw2
cặn gây ra: qt = = , (W/m2 ) (5.89)
∑ rt 0,295.10−3

Xác định hệ số cấp nhiệt của nước trong ống nhỏ (αN )
NuN .λN
αN = , (Công thức 2.112, trang 180, tài liệu tham khảo [7]) (5.90)
dtr

Vận tốc của nước đi trong ống nhỏ (ống trong):


4.GN 4.0,250 m
vN = = = 2,227 ( ) (5.91)
π.ρN .d2tr π.992,75 .0,0122 s

Trong đó:
kg
 GN : là lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đỉnh, GN = 0,25 ( )
s
kg
 ρN : khối lượng riêngc của nước, ρN = 992,75 ( ) (bảng I.2/9).
m3

 dtr : đường kính trong của ống nhỏ, dtr = 0,012m


Chuẩn số Reynolds (đặc trưng cho chế độ chuyển động cưỡng bức của chất tải nhiệt):
vN .dtr .ρN
ReN = , (Công thức V.36, trang 13, tài liệu tham khảo [3]) (5.92)
μN

Trong đó:

74
m
 vN : vận tốc của nước đi trong ống nhỏ (ống trong), vN = 2,227 ( )
s

 dtr : đường kính trong của ống nhỏ, dtr = 0,012m


kg
 ρN : khối lượng riêngc của nước, ρN = 992,75 ( ) (bảng I.2/9).
m3

 μN : độ nhớt của nước, μN = 0,692. 10−3 (N.s/m2) (bảng I.101/92).


vN .dtr .ρN 2,227.0,012.992,75
Suy ra: ReN = = = 38338,513 (5.93)
μN 0,692.10−3

Ta thấy ReD > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị):
PrN 0,25
NuN = 0,021. ε1 . Re0,8 0,43
N . PrN . ( ) ([3], trang 14, công thức V.40) (5.94)
PrW2

Trong đó:
 ε1 : hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều
dài L và đường kính d của ống khi ReN > 10000. Chọn ε1 =1 (Bảng V.2/15 [3])
 PrN: chuẩn số Prandlt của nước ở 37,5℃ (V.35/12 [3]), tra bảng ta được: PrN =
5,0
 PrW2 : chuẩn số Prandlt của nước tra ở nhiệt độ trung bình của vách.
5 0,25 291,358
Suy ra: NuN = 0,021.1. 38338,5130,8 . 50,43 . ( ) = (5.95)
PrW2 PrW2 0,25

Vậy hệ số cấp nhiệt của nước trong ống:


Với hệ số dẫn nhiệt λn = 0,636 (W/m.K) (bảng I.130/135), ta có:
291,358
.0,636
NuN .λN PrW2 0,25 15443,405
αN = = = W/(m2 . K) (5.96)
dtr 0,012 PrW2 0,25

Nhiệt tải của nước trong ống nhỏ (nhiệt tải phía nước làm lạnh):
15443,405 W
qN = αN (t W2 − t tbN ) = . (t W2 − 37,5) ( ) (5.97)
PrW2 0,25 m2

Từ (5.86), (5.89), (5.97) ta dùng phương pháp lặp để xác định t W1 , t W2


Chọn t w1 = 46,86℃
Tại nhiệt độ này thì:
Độ nhớt hỗn hợp sản phẩm đỉnh μ′D (N.s/m2) (bảng I.101/91).
 Độ nhớt của Clorofom: μC = 4,386.10-4 N.s/m2
 Độ nhớt của Benzen: μB = 4,536.10-4 N.s/m2

75
Nên: lgμ′D = xDlgμC + (1 – xD)lgμB
= 0,95lg(4,386.10-4) + (1 – 0,95)lg(4,536.10-4) = -3,357
=> μ′D = 4,393.10-4 N.s/m2
Hệ số dẫn nhiệt hỗn hợp sản phẩm đỉnh λ′D (bảng I.130/134)
 Hệ số dẫn nhiệt của Clorofom : λC = 0,113 W/(mK)
 Hệ số dẫn nhiệt của Benzen : λB = 0,138 W/(mK)
Nên theo công thức (I.33), trang 134, [2]:
λ′ D = λC . xD + λB . (1 − xD ) − 0,72. xD (1 − xD )(λB − λC )
= 0,113.0,967 + 0,138. (1 − 0,967) − 0,72.0,967. (1 − 0,967). (0,138 − 0,113)
= 0,113 (W/(m. K))
Nhiệt dung riêng hỗn hợp sản phẩm đỉnh (bảng I.153, trang 171, [2]):
 Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1061,275 J/(kg.K)
 Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1860,963 J/(kg.K)
Vậy: C′D = CC . X D + CB . (1 − X D )
= 1061,275 .0,967 + (1 − 0,967). 1860,963 = 1087,665 J/(kg. K)
μ′ D .C′ D 4,393 .10−4 .1087,665
Khi đó: PrW1 ≈ = = 4,228 (5.98)
λ′ D 0,113
7007,898
Ta có: qD = αD (t tbD − t W1 ) = . (51,8 − t W1 )
PrW1 0,25
7007,898 W
= . (51,8 − 46,86) = 24141,833 ( ) (5.99)
4,2280,25 m2
W
Xem nhiệt tải mất mát không đáng kể: qt = qD = 24141,833 ( )
m2
tw1 −tw2 tw1 −tw2
qt = = = 24141,833 (W/m2 ) (5.100)
∑ rt 0,295.10−3

Suy ra: t w2 = 39,74℃


tw1 +tw2 46,86+39,74
t′tbW = = = 43,30℃ (5.101)
𝟐 2

Với t w2 = 39,74℃ => Prw2 = 4,2 ([3], trang 12, hình V.12) (5.102)
Suy ra nhiệt tải của nước trong ống nhỏ:
15443,405 15443,405 W
qN = 0,25 . (t W2 − 37,5) = . (39,74 − 37,5) = 24164,552 ( ) (5.103)
PrW2 4,20,25 m2

Kiểm tra sai số


|qN −qD | |24164,552−24141,833 |
ε= = = 0,0941% < 5% (5.104)
qD 24141,833

76
 Thỏa mãn điều kiện
Vậy t w1 = 46,86℃ và t w2 = 39,74℃
Khi đó:
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống nhỏ:
291,358
.0,636
NuN .λN PrW2 0,25 15443,405 15443,405
αN = = = 0,25 = = 10787,747 W/(m2 . K) (5.105)
dtr 0,012 PrW2 4,20,25

Hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đỉnh trong ống ngoài:


310,084
.0,113
NuD .λD PrW1 0,25 7007,898 7007,898
αD = = = 0,25 = = 4887,132 W/(m2 . K) (5.106)
dtđ 0,005 PrW1 4,2280,25

Vậy hệ số truyền nhiệt K bằng:


1 1
K= 1 1 = 1 1 = 1688,286, W/(m2 . K) (5.107)
+∑ rt + +0,295.10−3 +
αN αD 10787,747 4887,132

5.2.2.4. Bề mặt truyền nhiệt trung bình


Q
Ftb = D (V.1/3 [3]) (5.109)
K.∆tln

kJ
 Q D : nhiệt lượng để làm nguội sản phẩm đỉnh, Q D = 56398,878 ( )
h

 K: hệ số truyền nhiệt, K = 1688,286, W/(m2 . K)


 ∆t ln : hiệu số nhiệt trung bình logarit, ∆t ln = 13,858K
QD 56398,878.1000
Suy ra: Ftb = = = 0,670 m2 (5.110)
K.∆tln 3600.1688,286.13,858

Chiều dài ống truyền nhiệt (lấy dư 10%):


Ftb .110% 0,670.110%
L= dng +dtr = 0,016+0,012 = 16,757 m (5.111)
π. π..
2 2

Chọn L=18 m
L 18
Xét = > 50 ([7], trang 176)
dtr 0,012

Suy ra: ε = 1 thỏa điều kiện chọn


Vậy thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với chiều dài
ống truyền nhiệt L = 18 (m), chia thành 9 dãy, mỗi dãy dài 2 (m).

77
Bảng 5. 2. Kết quả tính toán thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
Kết quả
Nội dung Công thức
tính
Hệ số truyền 1688,286, W
1
nhiệt K K=
1 1 /(m2 . K)
Thiết bị + ∑ rt +
αN αD
W/(m2 . K)
làm
Diện tích bề
nguội QD
mặt truyền Ftb = 0,670 m2
sản K. ∆t log
nhiệt F (m2 )
phẩm
Chiều dài
đỉnh Ftb . 110% 18 m
ống truyền L=
dng + dtr
π.
nhiệt L (m) 2

5.2.3. Thiết bị gia nhiệt nhập liệu

Chọn thiết bị gia nhiệt nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt kiểu ống lồng ống. Ống truyền
nhiệt được làm băng thép X18H10T kích thước:
Chọn hơi đốt là hơi nước 2 (at) đi trong ống ngoài, kích thước ống ngoài 140x4:
 Đường kính ngoài: Dng =0,14 (m)
 Đường kính trong: Dtr =0,132 (m)
 Bề dày ống: δ = 0,004 (m)
 Nhiệt độ sôi hơi nước 2 (at): tsN = 119,6℃ (bảng I.251/314 [2])
kJ
 Ẩn nhiệt hóa hơi: rhh = 2208 ( ) (bảng I.251/314 [2])
kg

Dòng nhập liệu đi trong ống trong (ống nhỏ) có kích thước 100x4, có nhiệt độ đầu vào
t f = 30℃, nhiệt độ đầu ra t F = 77,2 oC
 Đường kính ngoài: dng = 0,1 (m)
 Đường kính trong: dtr = 0,092 (m)
 Bề dày ống: δ = 0,004 (m)
Các tính chất lý học của dòng nhập liệu được tra bảng I.249 trang 310 [2] ứng với
nhiệt
tf +tF 30+77,2
độ trung bình là: t tbF = = = 53,6℃ (5.112)
2 2

78
Khối lượng riêng (bảng I.2/9)
 Khối lượng riêng của Clorofom:ρC = 1423,480 kg/m3
 Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 843,040 kg/m3
1 ̅̅̅F̅
x ̅̅̅F̅
1−x 0,396 1−0,396 kg
Nên: = + = + => ρF = 1005,383 ( )
ρ ρC ρB 1423,480 843,040 m3

Độ nhớt μF (N.s/m2) (bảng I.101/91)


 Độ nhớt của Clorofom: C = 4,130.10-4 N.s/m2
 Độ nhớt của Benzen: B = 4,194.10-4 N.s/m2
Nên:
lgμF = xF . lgμC + (1 − xF ). lgμB = 0,3. lg(4,130. 10−4 ) + (1 − 0,3). lg(4,194. 10−4 )
= −3,379
=> μF = 4,175. 10−4 N.s/m2
Hệ số dẫn nhiệt λF (bảng I.130/134)
 Hệ số dẫn nhiệt của Clorofom: λC = 0,113 W/(mK)
 Hệ số dẫn nhiệt của Benzen: λB = 0,137 W/(mK)
Nên theo công thức (I.33), trang 134, [2]:
λF = λC . xF + λB . (1 − xF ) − 0,72. xF (1 − xF )(λB − λC )
= 0,113.0,396 + 0,137. (1 − 0,396) − 0,72.0,396. (1 − 0,396). (0,137 − 0,113)
= 0,123 (W/(m. K))
Nhiệt dung riêng (bảng I.153, trang 171, [2])
 Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1071,400 J/(kg.K)
 Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1896,400 J/(kg.K)
Vậy CF = CC . X F + CB . (1 − X F )
= 1071,400 .0,396 + (1 − 0,396). 1896,400 = 1569,700 J/(kg. K)

5.2.3.1. Suất lượng hơi nước cần dùng để gia nhiệt dòng nhập liệu.

Lượng nước cần dùng:


QF
GN = , (Công thức 5.307, trang 169, tài liệu tham khảo [6]) (5.113)
3600.rhh

Trong đó:
kJ
 Q F : lượng nhiệt dùng để gia nhiệt dòng nhập liệu, Q F = 444539,040 ( )
h

79
 rhh : ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở 119,6℃, rhh = 2208 (kJ⁄kg) (bảng I.251/314
[2])
QF 444539,040 kg
Suy ra: GN = = = 0,056 ( ) (5.114)
3600.rhh 3600.2208 s

5.2.3.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit

Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều nên:


(tsN −tF )−(tsN −tf ) (119,6−77,2)−(119,6−30)
∆t ln = t −t = 119,6−77,2 = 63,084 K (5.115)
ln( sN F) ln(
119,6−30
)
tsN −tf

5.2.3.3. Hệ số truyền nhiệt K


1
K= 1 1 , W/(m2 . K), (Công thức V.5, trang 3, tài liệu tham khảo [3]) (5.116)
+∑ rt +
αN αF

Trong đó:
 αN : hệ số cấp nhiệt của hơi nước, W/(m2 . K)
 αF : hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu, W/(m2 . K)
 ∑ rt : nhiệt trở qua thành ống và lớp cặn, W/(m2 . K)
Xác định hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu đi trong ống trong (ống nhỏ) (αF )
4.GF
Vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống trong: vF = (5.117)
π.ρF .d2tr

Với:
 GF : suất lượng dòng nhập liệu, GF = 6000 (kg/h)
kg
 ρF : khối lượng riêng sản phẩm đỉnh, ρF = 1005,383 ( )
m3

 dtr : đường kính trong dtr=0,092 (m)


4.GF 4.6000 m
Suy ra: vF = = = 0,249 ( ) (5.118)
π.ρF .d2tr π.1005,383.0,0922 .3600 s

Chuẩn số Reynolds:
vF .dtr .ρF 0,249 .0,092.1005,383
ReF = = = 55164,823 (5.119)
μF 4,175.10−4

Ta thấy ReD > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị):
PrF 0,25
NuD = 0,021. ε1 . Re0,8 0,43
F . PrF . ( ) , ([3], trang 14, công thức V.40) (5.120)
Prt

Trong đó:

80
 ε1 : hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào ReF và tỷ lệ chiều dài ống với đường kính
ống
Chọn ε1 =1 (Bảng V.2/15 [3])
 PrF : chuẩn số Prandlt của sản phẩm đỉnh ở 53,6oC (V.35/12 [3])
μF .cF 4,175.10−4 .1569,700
PrF = = = 5,328 (5.121)
λF 0,123

 Độ nhớt F = 4,175. 10−4 N.s/m2


 Hệ số dẫn nhiệt F = 0,123 (W/m.K)
 Nhiệt dung riêng CF = 1569,700 J/(kg.K)
 Prt : chuẩn số Prandlt của dòng nhập liệu ở nhiệt độ trung bình của vách.
5,328 0,25 407,017
Suy ra: NuF = 0,021.1. 55164,8230,8 . 5,3280,43 . ( ) = (5.122)
Prt Prt 0,25
NuF .λF
Vậy hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu trong ống trong: αF = W/(m2 . K)
dtr

(5.123)
Trong đó:
 λF : hệ số dẫn nhiệt, F = 0,123 (W/m.K)
407,017
 NuF : chuẩn số Nu, NuF =
Prt 0,25

 dtr : đường kính trong của ống trong dẫn dòng nhập liệu, dtr = 0,92m
407,017
.0,123
NuF .λF Prt 0,25 544,164
Suy ra: αF = = = W/(m2 . K) (5.124)
dtr 0,092 Prt 0,25

Nhiệt tải của dòng nhập liệu: qF = αF (t W2 − t tbF ) (5.125)


 t W2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với dòng nhập nhập liệu trong ống trong (℃)
 t tbF : nhiệt độ trung bình của dòng nhập liệu (℃)
544,164
 αF : hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu trong ống trong, αF = W/(m2 . K)
Prt 0,25
544,164
Suy ra: qF = αF (t W2 − t tbF ) = (t W2 − 53,6) (5.126)
Prt 0,25

Xác định nhiệt trở của ống và lớp cặn


tw1 −tw2 W
Ta có nhiệt tải của ống và lớp cặn là: qt = ( ) (5.127)
∑ rt m2

Trong đó:
 t w1 : là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với hơi đốt

81
 t W2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với dòng nhập nhập liệu trong ống nhỏ (ống
trong)
δt
 ∑ rt : nhiệt trở của ống và lớp cặn, ∑ rt = + rc
λt

+ δt : bề dày thành ống, δt = 0,004 (m)


+ λt : hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ, λt = 16,3 (W/m.K) ([3], trang 313, bảng
XII.7)
+ rc : nhiệt trở trung bình lớp cặn trong ống ([5], trang 419, bảng 31)
1 W 1 W
= 2900 − 5800 ( ) => chọn = 5800 ( )
rcặn m2 .K rcặn m2 .K

δt 0,004 1 m2 .K
Vậy: ∑ rt = + rc = + = 0,418. 10−3 ( ) (5.128)
λt 16,3 5800 W

Thay số vào (5.127), ta biểu diễn được lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp
cặn gây ra:
tw1 −tw2 tw1 −tw2
qt = = , (W/m2 ) (5.129)
∑ rt 0,418.10−3

Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi đốt đi trong ống ngoài (𝛂𝐍 )
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống:
rN 0,25
αN = 0,725A ((t ) ,([5], trang 120, công thức 3.66) (5.130)
sN −tW1 ).dtđ

Với:
 A: hệ số phụ thuộc vào tính chất vật lý nước theo nhiệt độ
 rhh : ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở 119,6℃, rhh = 2208 (kJ/kg) (bảng I.251/314
[2])
 t w1 : là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với hơi đốt
 dtđ : đường kính tương đương, dtđ = Dtr - dng = 0,132 - 0,1 = 0,032(m)
 t sN : nhiệt độ sôi hơi nước 2 (at), t sN = 119,6℃ (bảng I.251/314 [2])
Suy ra:
rN 0,25 2208.1000 0,25 66,077A
αN = 0,725A ((t ) = 0,725A ((119,6−t ) = (119,6−t 0,25
sN −tW1 ).dtđ W1 ).0,032 W1 )

(5.131)
W
Nhiệt tải của dòng hơi đốt trong ống ngoài: qN = αN (t sN − t w1 ) ( ) (5.132)
m2

Với:

82
66,077A
 αN : hệ số cấp nhiệt của nước trong ống, αN = (119,6−t 0,25
W1 )

 t sN : nhiệt độ sôi hơi nước 2 (at) t sN = 119,6℃ (bảng I.251/314 [2])


 t w1 : là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với hơi đốt
66,077A W
Suy ra: qN = αN (t sN − t w1 ) = (119,6−tW1 )0,25
(119,6 − t w1 )( ) (5.132)
m2

Từ (5.126), (5.129), (5.132) ta dùng phương pháp lặp để xác định t W1 , t W2


Chọn t w1 = 117,57℃
Nhiệt độ trung bình nước:
tsN +tw1 119,6+117,57
t tbN = = = 118,59℃ (5.1330
2 2

Suy ra tại t tbN = 118,59℃ tra ([5], trang 120) được A = 187,363
Hệ số cấp nhiệt của hơi đốt trong ống ngoài:
66,077A 66,077.187,363 W
αN = (119,6−t )0,25
= (119,6−117,57)0,25 = 10371,943( ) (5.134)
W1 m2 .K

Vậy nhiệt tải của dòng hơi đốt trong ống ngoài:
66,077A
qN = αN (t sN − t w1 ) = (119,6−tW1 )0,25
. (119,6 − t w1 )
W
= 10371,943. (119,6 − 117,57) = 21055,045 ( ) (5.135)
m2 .K
W
Giả sử nhiệt tải mất mát không đáng kể: qt = qN = 21055,045 
m2 .K

Nhiệt độ của vách tiếp xúc với nhập liệu (trong ống trong):
tw1 −tw2 117,57−tw2 W
qt = = = 21055,045 (5.136)
∑ rt 0,418.10−3 m2 .K

=> t w2 = 108,77℃
tw1 +tw2 117,57+108,77
Suy ra: t wtb = = = 113,17℃ (5.137)
2 2

Tra cứu các thông số sau của dòng nhập liệu tại t wtb = 113,17℃ ở tài liệu tham khảo
[2]:
Độ nhớt hỗn hợp nhập liệu μ′F (N.s/m2) (bảng I.101/91)
 Độ nhớt của Clorofom: μC = 2,703.10-4 N.s/m2
 Độ nhớt của Benzen: μB = 2,333.10-4 N.s/m2
Nên: lgμ′F = xFlgμC + (1 – xF)lgμB
= 0,3lg(2,703.10-4) + (1 – 0,3)lg(2,333.10-4) = -3,613
=> μ′F = 2,438.10-4 N.s/m2

83
Hệ số dẫn nhiệt hỗn hợp nhập liệu λ′F (bảng I.130/134)
 Hệ số dẫn nhiệt của Clorofom: λC = 0,086 W/(mK)
 Hệ số dẫn nhiệt của Benzen: λB = 0,128 W/(mK)
Nên theo công thức (I.33), trang 134, [2]:
λ′ F = λC . xF + λB . (1 − xF ) − 0,72. xF (1 − xF )(λB − λC )
= 0,086.0,396 + 0,128. (1 − 0,396) − 0,72.0,396. (1 − 0,396). (0,128 − 0,086)
W
= 0,104 ( )
m.K

Nhiệt dung riêng hỗn hợp nhập liệu (bảng I.153, trang 171, [2]):
 Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1159,750 J/(kg.K)
 Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 2159,510 J/(kg.K)
Vậy C′F = CC . X F + CB . (1 − X F )
= 1159,750 .0,396 + (1 − 0,396). 2159,510 = 1763,605 J/(kg. K)
Ta có chuẩn số Prandlt của nhập liệu tại nhiệt độ vách (V.35/12 [3]) là:
μ′F .c′F 2,438.10−4 .1763,605
Prt = = = 4,134 (5.139)
λ′F 0,104

Vậy hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu đi trong ống trong:
NuF .λF 544,164 544,164
αF = = 0,25 = = 381,625 W/(m2 . K) (5.140)
dtr Prt 4,1340,25

Nhiệt tải của dòng nhập liệu là:


W
qF = αF (t W2 − t tbF ) = 381,625. (108,77 − 53,6) = 21054,269 (5.141)
m2 .K

Kiểm tra sai số


|qF −qN | |21054,269−21055,045 |
ε= = = 3,686. 10−3 % < 5% (5.142)
qF 21054,269

 Thỏa mãn điều kiện


Vậy t w1 = 117,57℃ và t w2 = 108,77℃
Vậy hệ số truyền nhiệt là:
1 1
K= 1 1 = 1 1 = 319,000 W/(m2 . K) (5.143)
+∑ rt + +0,418.10−3 +
αN αF 10371,943 381,625

5.2.3.4. Bề mặt truyền nhiệt trung bình


QF
Ftb = (V.1/3 [3]) (5.144)
K.∆tlm

kJ
 Q F : nhiệt lượng cần để gia nhiệt dòng nhập liệu, Q F = 444539,040 ( )
h

84
 K: hệ số truyền nhiệt K = 319,000 W/(m2 . K)
 ∆t ln : hiệu số nhiệt trung bình logarit, ∆t ln = 63,084 K
QF 444539,040.1000
Suy ra: Ftb = = = 6,136 m2 (5.145)
K.∆tln 3600.319,000.63,084
Ftb .110%
Chiều dài ống truyền nhiệt (lấy dư 10%): L = dng +dtr (5.146)
π.
2

Với:
 Ftb : bề mặt truyền nhiệt trung bình, Ftb = 6,136 m2
 dng : đường kính ngoài của ống trong chứa dòng nhập liệu, dng = 0,1 m
 dtr : đường kính trong của ống trong chứa dòng nhập liệu, dtr = 0,092 m
Ftb .110% 6,136.110%
Suy ra: L = dng +dtr = 0,1+0,092 = 22,380 m (5.147)
π. π..
2 2

Chọn L = 24 m
L 24
Xét = > 50 ([7], trang 176)
dtr 0,092

Suy ra ε = 1 thỏa điều kiện chọn


Vậy thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với chiều dài
ống truyền nhiệt L = 24 (m), chia thành 12 dãy, mỗi dãy dài 2 (m).
Bảng 5. 3. Kết quả tính toán thiết bị gia nhiệt nhập liệu
Kết quả
Nội dung Công thức
tính
Hệ số truyền
1
K= W
nhiệt K 1 1 319,000 ( )
+ ∑ rt + m2 . K
αN αF
(W/m2.K)
Thiết bị
Diện tích bề
gia nhiệt QF
mặt truyền Ftb = 6,136 m2
nhập liệu K. ∆t ln
nhiệt F (m2)
Chiều dài
Ftb . 110%
ống truyền L= 24 m
dng + dtr
π.
nhiệt L (m) 2

85
5.2.4. Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy

Chọn thiết bị làm nguội sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống. Ống truyền
nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống trong (ống nhỏ): 25x2
 Đường kính ngoài: dng = 0,025 (m)
 Đường kính trong: dtr = 0,021 (m)
 Bề dày ống: δ = 0,002 (m)
Chọn nước làm lạnh đi trong ống 25x2 (ống trong) với nhiệt độ đầu t1 = 30℃, nhiệt độ
cuối t 2 = 45℃.
t1 +t2 30+45
t tbN = = = 37,5℃ (5.148)
2 2

Các tính chất lý học của nước làm lạnh được tra bảng I.249 trang 310, [2] ứng với nhiệt
độ trung bình t tbN = 37,5℃ là:
kg
 Khối lượng riêng ρn = 992,75 ( ) (bảng I.2/9)
m3

 Độ nhớt μn = 0,692. 10−3 (N.s/m2) (bảng I.101/92)


 Hệ số dẫn nhiệt λn = 0,636 (W/m.K) (bảng I.130/135)
 Nhiệt dung riêng cpn = 4,175 (kJ/kg.K) (bảng I.153/172)
Sản phẩm đáy đi trong ống 48x3 (ống ngoài) với nhiệt độ đầu t W = 80,55 °C, nhiệt độ
cuối t′W = 40℃
 Đường kính ngoài: Dng = 0,048 (m)
 Đường kính trong: Dtr = 0,042 (m)
 Bề dày ống: δt = 0,003 (m)
Các tính chất lý học của dòng sản phẩm đáy được làm lạnh ứng với nhiệt độ trung bình
là:
tW +t′W 80,55+40
t tbW = = = 60,28℃ (5.149)
2 2

Tại 60,28℃, tra cứu các thông số của hỗn hợp ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
Với t tbW = 60,28℃ tra các thông số [2]
Khối lượng riêng (bảng I.2/9).
 Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1410,566 kg/m3
 Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 835,706 kg/m3
1 ̅̅̅̅̅
xW ̅̅̅̅̅
1−x W 0,070 1−0,070 kg
Nên: = + = + => ρW = 860,247 ( )
ρ ρC ρB 1410,566 835,706 m3

86
Độ nhớt μW (N.s/m2) (bảng I.101/91).
 Độ nhớt của Clorofom: μC = 3,890.10-4 N.s/m2
 Độ nhớt của Benzen: μB = 3,298.10-4 N.s/m2
Nên: lgμW = xW . lgμC + (1 − xW ). lgμB
= 0,047. lg(3,890. 10−4 ) + (1 − 0,047). lg(3,298. 10−4 ) = −3,478
=> μW = 3,324. 10−4 N.s/m2
Hệ số dẫn nhiệt λnt (bảng I.130/134)
 Hệ số dẫn nhiệt của Clorofom: λC = 0,114 W/(mK)
 Hệ số dẫn nhiệt của Benzen: λB = 0,130 W/(mK)
Nên theo công thức (I.33), trang 134, [2]:
λW = λC . xW + λB . (1 − xW ) − 0,72. xW (1 − xW )(λB − λC )
= 0,114.0,070 + 0,130. (1 − 0,070) − 0,72.0,070. (1 − 0,070). (0,130 −
0,114)
= 0,128 (W/mK)
Nhiệt dung riêng (bảng I.153, trang 171, [2])
 Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1081,406 J/(kg.K)
 Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1931,470 J/(kg.K)
Vậy: CW = CC . X W + CB . (1 − X W ) = 1871,753 J/(kg.K)

5.2.4.1. Suất lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đáy

Lượng nước cần dùng:


QW
GN = , (Công thức 5.307, trang 169, tài liệu tham khảo [6]) (5.150)
CN (t2 −t1 )

Với:
kJ
 Q W : nhiệt lượng cần để làm nguội sản phẩm đáy, Q W = 289795,235 ( )
h

 CN: là nhiệt dung riêng của nước tại 37,5℃, CN = 4,175 (kJ/kg.K)
 ∆t: là độ chênh lệch nhiệt độ giữa nước ra và vào thiết bị làm nguội, ∆t = 15 (K)
QW 289795,235 kg
Suy ra: GN = = = 1,285 ( ) (5.151)
CN (t2 −t1 ) 3600.4,175.(45−30) s

5.2.4.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit

Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều ([6], trang 169)

87
(tW −t2 )−(t′W −t1 ) (80,55−45)−(40−30)
∆t log = t −t = 80,55−45 = 20,144K (5.152)
ln( W 2 ) ln(
40−30
)
t′W −t1

5.2.4.3. Hệ số truyền nhiệt K


1
K= 1 1 , W/(m2 . K), (Công thức V.5, trang 3, tài liệu tham khảo [3]) (5.153)
+∑ rt +
αN αW

Trong đó:
 αN : hệ số cấp nhiệt của dòng nước lạnh, W/(m2 . K)
 αW : hệ số cấp nhiệt của dòng sản phẩm đáy, W/(m2 . K)
 ∑ rt : nhiệt trở qua thành ống và lớp cặn, W/(m2 . K)
Xác định hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy đi giữa hai ống (αW )
4.GW
Vận tốc sản phẩm đáy đi giữa hai ống: vW = (5.154)
π.ρW .(D2tr −d2ng )

Với:
kg
 ρW : khối lượng riêng sản phẩm đáy, ρW = 860,247 ( )
m3

 Dtr : đường kính trong (ống ngoài) Dtr = 0,042 (m)


 dng : đường kính ngoài (ống nhỏ) dng =0,025 (m)
̅̅̅̅̅
 GW: suất lượng sản phẩm đáy, GW = W.M W
kg
̅̅̅̅̅
M W = MA . X W + MB . (1 − X W ) = 119,5.0,047 + (1 − 0,047). 78 = 79,951 ( )
kmol

̅̅̅̅̅
=> GW = W.M W = 47,756 . 79,951 =3818,140 (kg/h) (5.155)
4.GW 4.3818,140 m
Vậy: vW = = = 1,378 ( ) (5.156)
π.ρW .(D2tr −d2ng ) π.860,247.(0,0422 −0,0252 ).3600 s

Chuẩn số Reynolds:
vW .dtđ .ρW
ReW = (5.157)
μW

 dtđ : đường kính tương đương, dtđ = Dtr − dng = 0,042 − 0,025 = 0,017m
m
 vW : vận tốc sản phẩm đáy đi giữa hai ống, vW = 1,378 ( )
s

 μW : độ nhớt của sản phẩm đáy tại t tbW = 60,28℃, μW = 3,324. 10−4 N.s/m2
kg
 ρW : khối lượng riêng của sản phẩm đáy tại t tbW = 60,28℃, ρW = 860,247 ( )
m3
vW .dtđ .ρW 1,378.0,017.860,247
Suy ra: ReW = = = 60626,192 (5.158)
μW 3,324.10−4

Ta thấy ReW > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối

88
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị):
Prw 0,25
NuD = 0,021. ε1 . Re0,8 0,43
w . Prw . ( ) ([3], trang 14, công thức V.40) (5.159)
Prt

Trong đó:
 ε1 : hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều
dài L và đường kính d của ống khi ReW > 10000. Chọn ε1 =1 (Bảng V.2/15 [3])
μW .cW
 PrW : chuẩn số Prandlt của sản phẩm đáu ở 60,28℃ (V.35/12 [3]), PrW =
λW

μW .cW 3,324.10−4 .1871,753


+ PrW = = = 4,861 (5.161)
λW 0,128

 Prt : chuẩn số Prandlt của sản phẩm đáy ở nhiệt độ của vách.

4,861 0,25 412,402


Vậy: NuW = 0,021.1. 60626,1920,8 . 4,8610,43 . ( ) = (5.162)
Prt Prt 0,25

Vậy hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy trong ống ngoài:
NuW .λW
αW = W/(m2 . K) (5.163)
dtđ

 λW : hệ số dẫn nhiệt, W = 0,128 (W/m.K)


412,402
 Nuw : chuẩn số Nu, NuW =
Prt 0,25

 dtđ : đường kính tương đương, dtđ = Dtr − dng = 0,042 − 0,025 = 0,017m
412,402
.0,128
NuW .λW Prt 0,25 3105,144
Suy ra: αW = = = W/(m2 . K) (5.164)
dtđ 0,017 Prt 0,25

Nhiệt tải của sản phẩm đáy chảy trong ống ngoài:
qW = αW (t tbW − t W1 ) (5.165)
 αW : hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy trong ống ngoài
 t W1 : là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với sản phẩm đáy

 t tbW : nhiệt độ trung bình của dòng sản phẩm đáy, t tbW = 60,28℃
3105,144
Suy ra: qW = αW (t tbW − t W1 ) = . (60,28 − t W1 ) (5.166)
Prt 0,25

Xác định nhiệt trở của ống và lớp cặn


tw1 −tw2 W
Ta có nhiệt tải của ống và lớp cặn là: qt = ( ) (5.167)
∑ rt m2

Trong đó:
 t w1 : là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với sản phẩm đáy, (ngoài ống trong)

89
 t w2 : Nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước trong ống nhỏ (ống trong), (trong ống
trong)
δt
 ∑ rt : nhiệt trở của ống và lớp cặn, ∑ rt = + rc
λt

+ δt : bề dày thành ống, δt = 0,002 (m)


+ λt : hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ, λt = 16,3 (W/m.K) ([3], trang 313, bảng
XII.7)
+ rc : nhiệt trở trung bình lớp cặn trong ống
1 W 1 W
+ = 2900 − 5800 ( ) => chọn = 5800 ( ) ([5], trang 419, bảng 31)
rcặn m2 .K rcặn m2 .K

δt 0,002 1 m2 .K
Vậy: ∑ rt = + rc = + = 0,295. 10−3 ( ) (5.168)
λt 16,3 5800 W

Thay số vào (5.167), ta biểu diễn được lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp
cặn gây ra:
tw1 −tw2 tw1 −tw2
qt = = , (W/m2 ) (5.169)
∑ rt 0,295.10−3

Xác định hệ số cấp nhiệt của nước trong ống nhỏ (αN )
NuN .λN
αN = , (Công thức 2.112, trang 180, tài liệu tham khảo [7]) (5.170)
dtr

 NuN : chuẩn số Nu của nước


 λN : hệ số dẫn nhiệt của nước, λn = 0,636 (W/m.K)
 dtr : đường kính trong của ống nhỏ dtr = 0,021 m
4.GN m
Vận tốc của nước đi trong ống nhỏ (ống trong): vN = ( ) (5.171)
π.ρN .d2tr s

Trong đó:
kg
 GN : là lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đáy, GN = 1,285 ( )
s
kg
 ρN : khối lượng riêngc của nước, ρN = 992,75 ( ) (bảng I.2/9).
m3

 dtr : đường kính trong của ống nhỏ, dtr = 0,021m


4.GN 4.1,285 m
Suy ra: vN = = = 3,737 ( ) (5.172)
π.ρN .d2tr π.992,75 .0,0212 s

Chuẩn số Reynolds (đặc trưng cho chế độ chuyển động cưỡng bức của chất tải nhiệt):
vN .dtr .ρN
ReN = , (Công thức V.36, trang 13, tài liệu tham khảo [3]) (5.173)
μN

Trong đó:

90
m
 vN : vận tốc của nước đi trong ống nhỏ (ống trong), vN = 3,737 ( )
s

 dtr : đường kính trong của ống nhỏ, dtr = 0,021m


kg
 ρN : khối lượng riêngc của nước ρN = 992,75 ( ) (bảng I.2/9).
m3

 μN : độ nhớt của nước μN = 0,692. 10−3 (N.s/m2) (bảng I.101/92).


vN .dtr .ρN 3,737 .0,021.992,75
Suy ra: ReN = = = 112583,875 (5.174)
μN 0,692.10−3

Ta thấy ReD > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị):
PrN 0,25
NuN = 0,021. ε1 . Re0,8 0,43
N . PrN . ( ) ,([3], trang 14, công thức V.40) (5.175)
Prv

Trong đó:
 ε1 : hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều
dài L và đường kính d của ống khi ReN > 10000. Chọn ε1 =1 (Bảng V.2/15 [3])
 ReN : chuẩn số Reynolds của nước, ReN = 112583,875
 PrN : chuẩn số Prandlt của nước ở 37,5℃ (V.35/12 [3]), tra bảng được: PrN = 5,0
 Prv: chuẩn số Prandlt của nước ở nhiệt độ trung bình của vách.
5 0,25 689,763
Suy ra: NuN = 0,021.1. 112583,8750,8 . 50,43 . ( ) = (5.176)
Prv Prv 0,25

Vậy hệ số cấp nhiệt của nước trong ống:


689,763
.0,636
NuN .λN Prv 0,25 20889,965
αN = = = W/(m2 . K) (5.177)
dtr 0,021 Prv 0,25

Nhiệt tải của nước trong ống nhỏ (nhiệt tải phía nước làm lạnh):
W
qN = αN (t W2 − t tbN ) ( ) (5.178)
m2
20889,965
 αN : hệ số cấp nhiệt của nước trong ống, αN = W/(m2 . K)
Prv 0,25

 t tbN : nhiệt độ trung bình của nước, t tbN = 37,5 ℃


 t w2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước trong ống nhỏ (ống trong)
20889,965 W
Suy ra: qN = αN (t W2 − t tbN ) = 0,25 . (t W2 − 37,5) ( ) (5.179)
Prv m2

Từ (5.166), (5.169), (5.179) ta dùng phương pháp lặp để xác định t W1 , t W2


Chọn t w1 = 47,04℃
Tại nhiệt độ này thì:

91
Độ nhớt hỗn hợp sản phẩm đáy μ′W (N.s/m2) (bảng I.101/91)
 Độ nhớt của Clorofom: μC = 4,378.10-4 N.s/m2
 Độ nhớt của Benzen: μB = 4,526.10-4 N.s/m2
Nên: lgμ′W = xWlgμC + (1 – xW)lgμB
= 0,047lg(4,378.10-4) + (1 – 0,047)lg(4,526.10-4) = -3,345
=> μ′W = 4,519.10-4 N.s/m2
Hệ số dẫn nhiệt hỗn hợp sản phẩm đáy λ′W (bảng I.130/134)
 Hệ số dẫn nhiệt của Clorofom: λC = 0,113 W/(mK)
 Hệ số dẫn nhiệt của Benzen: λB = 0,139 W/(mK)
Nên theo công thức (I.33), trang 134, [2]:
λ′W = λC . xW + λB . (1 − xW ) − 0,72. xW (1 − xW )(λB − λC )
= 0,113.0,070 + 0,139. (1 − 0,070) − 0,72.0,070. (1 − 0,070). (0,139 −
0,113)
= 0,136 (W/mK)
Nhiệt dung riêng hỗn hợp sản phẩm đỉnh (bảng I.153, trang 171, [2])
 Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1061,560 J/(kg.K)
 Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1861,960 J/(kg.K)
Vậy: C′W = CC . X W + CB . (1 − X W ) = 1805,932 J/(kg.K)
μ′ W .C′ W
Khi đó: Prt ≈ , (V.35/12 [3]), (5.179)
λ′ W

Trong đó:
μ′W : độ nhớt hỗn hợp nhập liệu tại t w1 = 47,04℃, μ′W = 4,519.10-4 N.s/m2
C′W : nhiệt dung riêng của hỗn hợp nhập liệu tại t w1 = 47,04℃, C′W =1805,932
J/(kg.K)
λ′W : hệ số dẫn nhiệt hỗn hợp nhập liệu tại t w1 = 47,04℃, λ′W =0,136 (W/mK)
μ′ W .C′ W 4,519 .10−4 .1805,942
Suy ra: Prt ≈ = = 6,000 (5.180)
λ′ W 0,136

Từ (5.165) ta có:
3105,144 3105,144
qW = αW (t tbW − t W1 ) = . (60,28 − t W1 ) = . (60,28 − 47,04)
Prt 0,25 6,0000,25

W
= 26268,297 ( ) (5.181)
m2

92
W
Xem nhiệt tải mất mát không đáng kể: qt = qW = 26268,297 ( )
m2
tw1 −tw2 47,04−tw2
qt = = = 26268,297 (W/m2 ) (5.182)
∑ rt 0,295.10−3

Suy ra: t w2 = 39,29℃


tw1 +tw2 47,04+39,29
t′tbW = = = 43,17℃ (5.183)
2 2

Chuẩn số Prandlt tại nhiệt độ trung bình vách là: Prv = 4,2 (Bảng V.12/12 [1])
Suy ra nhiệt tải của nước trong ống nhỏ:
20889,965 20889,965 W
qN = . (t W2 − 37,5) = . (39,29 − 37,5) = 26120,316 ( )
Prv 0,25 4,20,25 m2

(5.184)
Kiểm tra sai số
|qN −qW | |26120,316−26268,297 |
ε= = = 0,563% < 5% (5.185)
qW 26268,297

 Thỏa mãn điều kiện


Vậy t w1 = 47,04℃ và t w2 = 39,29℃
Khi đó:
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống nhỏ:
689,763
.0,636
NuN .λN Prv 0,25 20889,965 20889,965
αN = = = = = 14592,355 W/(m2 . K) (5.186)
dtr 0,021 Prv 0,25 4,20,25

Hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy trong ống ngoài:


412,402
.0,128
NuW .λW Prt 0,25 3105,144 3105,144
αW = = = = = 1984,010 W/(m2 . K) (5.187)
dtđ 0,017 Prt 0,25 6,0000,25

Vậy hệ số truyền nhiệt K bằng:


1 1
K= 1 1 = 1 1 = 1152,661 W/(m2 . K) (5.188)
+∑ rt + +0,295.10−3 +
αN αW 14592,355 1984,010

5.2.4.4. Bề mặt truyền nhiệt trung bình


QW
Ftb = (V.1/3 [3]) (5.189)
K.∆tlog

kJ
 Q W : nhiệt lượng cần để làm nguội sản phẩm đáy Q W = 289795,235 ( )
h

 K: hệ số truyền nhiệt K = 1152,661 W/(m2 . K)


 ∆t ln : hiệu số nhiệt trung bình logarit, ∆t ln = 20,144K
QW 289795,235 .1000
Suy ra: Ftb = = = 3,467 m2 (5.190)
K.∆tlog 3600.1152,661.20,144

93
Ftb .110%
Chiều dài ống truyền nhiệt (lấy dư 10%): L = dng +dtr (5.191)
π.
2

Với:
Ftb : bề mặt truyền nhiệt trung bình, Ftb = 3,467 m2
dng : đường kính ngoài của ống trong chứa dòng sản phẩm đáy, dng = 0,025 m
dtr : đường kính trong của ống trong chứa dòng sản phẩm đáy, dtr = 0,021 m
Ftb .110% 3,467 .110%
Suy ra: L = dng +dtr = 0,025+0,021 = 52,780 m (5.192)
π. π..
2 2

Chọn L = 54 m
L 54
Xét = > 50 ([7], trang 176)
dtr 0,021

Suy ra ε = 1 thỏa điều kiện chọn


Vậy thiết bị làm nguội sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với chiều dài
ống truyền nhiệt L = 54 (m), chia thành 18 dãy, mỗi dãy dài 3 (m).

94
Bảng 5. 4. Kết quả tính toán thiết bị làm nguội sản phẩm đáy
Nội dung Công thức Kết quả tính
Hệ số truyền
1 1152,661 W/(m2 . K)
nhiệt K K=
1 1
Thiết bị + ∑ rt +
αN αW
W/(m2 . K)
làm
Diện tích bề
nguội QW
mặt truyền Ftb = 3,467 m2
sản K. ∆t log
nhiệt F (m2 )
phẩm
Chiều dài
đáy Ftb . 110% 54 m
ống truyền L=
dng + dtr
π.
nhiệt L (m) 2

5.2.5. Nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy

Chọn nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy là nồi đun Kettle, ống truyền nhiệt dạng ống chùm
được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống 25x2.

Hình 5. 1. Nồi đun Kettle


 Đường kính ngoài: dng = 0,025 (m)
 Đường kính trong: dtr = 0,021 (m)
 Bề dày ống: δN = 0,002 (m)
Chọn hơi đốt là hơi nước 2 (at), đi trong ống 25x2. Tra tài liệu tham khảo bảng
I.251/314[2], ta có:
 Nhiệt độ sôi: tsN = 119,6℃
 Ẩn nhiệt ngưng tụ: rN = 2208 (kJ/kg).

95
 Sản phẩm đáy trước khi vào nồi đun có nhiệt độ là: t′1 = 79,96℃ (do x ′ 1 = 0,064),
tra bảng thành phần cân bằng hơi hệ Clorofom-Benzen
 Sản phẩm ra khỏi nồi đun có nhiệt độ là: t W = 80,55℃
=> Nhiệt độ trung bình của dòng sản phẩm đáy là:
t W + t′1 80,55 + 79,96
t tbW = = = 80,26℃
2 2
 Suất lượng sản phẩm đáy là:
̅̅̅̅̅
GW = W.M W = 47,756 . 79,951 =3818,140 (kg/h)

5.2.5.1 Xác định nhiệt độ trung bình tln


Lượng nước cần dùng:

GN = (Công thức 5.307, trang 169, tài liệu tham khảo [6]) (5.193)
3600.rhh

Trong đó:
kJ
 Q đ : lượng nhiệt cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp, Q đ = 4320273,118 ( )
h

 rhh : ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở 119,6℃, rhh = 2208 (kJ⁄kg) (bảng I.251/314
[2])
Qđ 4320273,118 kg
Suy ra: GN = GN = = = 0,544 ( ) (5.194)
3600.rhh 3600.2208 s

5.2.5.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit

Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều nên:


(tsN −t′1 )−(tsN−tw ) (119,6−79,96)−(119,6−80,55)
∆t ln = t −t′ = 119,6−79,96 = 39,344 K (5.195)
ln( sN 1 ) ln(
119,6−80,55
)
tsN −tw

5.2.5.3. Hệ số truyền nhiệt K


1
K= 1 1 , W/(m2 . K) (Công thức V.5, trang 3, tài liệu tham khảo [3]) (5.196)
+∑ rt +
αN αW

Trong đó:
 αN : hệ số cấp nhiệt của hơi nước, W/(m2 . K)
 αW : hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy, W/(m2 . K)
 ∑ rt : nhiệt trở qua thành ống và lớp cặn
Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi đốt (hơi nước) (𝛂𝐍 )
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống ([5], trang 120, công thức 3.66)

96
rN 0,25
αN = 0,725A ((t ) (5.197)
sN −tW1 ).dtr

Với:
 A: hệ số phụ thuộc vào tính chất vật lý của nước theo nhiệt độ
 rhh : ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở t sN =119,6℃, rhh = 2208 (kJ/kg) (I.251/314
[2])
 t w1 : là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với hơi đốt
 dtr : đường kính trong, dtr = 0,021m
Suy ra:
rN 0,25 2208.1000 0,25 73,415.A
αN = 0,725A ((t ) = 0,725A ((119,6−t ) = (119,6−t 0,25
sN −tW1 ).dtr W1 ).0,021 W1 )

(5.198)
W
Nhiệt tải của dòng hơi đốt trong ống là: qN = αN (t sN − t w1 ) ( ) (5.199)
m2

Với:
73,415.A
 αN : hệ số cấp nhiệt của nước, αN = (119,6−t 0,25
W1 )

 t sN : nhiệt độ sôi của nước, t sN =119,6℃


 t w1 : là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với hơi đốt
73,415.A W
Suy ra: qN = αN (t sN − t w1 ) = (119,6−tW1 )0,25
(119,6 − t w1 )( ) (5.200)
m2

Xác định nhiệt trở của ống và lớp cặn


tw1 −tw2 W
Ta có nhiệt tải của ống và lớp cặn là: qt = ( ) (5.201)
∑ rt m2

Trong đó:
 t w1 : là nhiệt độ của vách trong ống tiếp xúc với hơi đốt (trong ống)
 t W2 : là nhiệt độ của vách ngoài ống tiếp xúc với sản phẩm đáy
δt
 ∑ rt : nhiệt trở của ống và lớp cặn, ∑ rt = + rc
λt

+ δt : bề dày thành ống, δt = 0,002 (m)


+ λt : hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ, λt = 16,3 (W/m.K) ([3], trang 313, bảng
XII.7)
+ rc : nhiệt trở trung bình lớp cặn trong ống
1 W 1 W
+ = 2900 − 5800 ( ) => chọn = 5800 ( ) ([5], trang 419, bảng 31)
rcặn m2 .K rcặn m2 .K

97
δt 0,002 1 m2 .K
Vậy: ∑ rt = + rc = + = 0,295. 10−3 ( ) (5.203)
λt 16,3 5800 W

Thay số vào (5.201), ta biểu diễn được lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp
cặn gây ra:
tw1 −tw2 tw1 −tw2
qt = = , (W/m2 ) (5.204)
∑ rt 0,295.10−3

Xác định hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy (𝐚𝐖 )


Hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy (chế độ sôi sủi bọt)
1 1
−2 ρh .r 30 ρ 3 λ0,75 .q0,7
aW = 7,77. 10 . ( ) .( ) . , ([3], trang 26, công thức V.89) (5.205)
ρ−ρh σ μ0,45 .c0,117 .T0,37
s

Trong đó:
 r: ẩn nhiệt hóa hơi, J/kg
 ρ: khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m3
 ρh : khối lượng riêng của hơi, kg/m3
 T: nhiệt độ bão hòa, K
 σ: Sức căng bề mặt lỏng-hơi, N/m
 C: nhiệt dung riêng của chất lỏng J/kg.K
 μ: độ nhớt của chất lỏng, N.s/m2
Nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm ở ngoài ống:
tW +t′1 80,55+79,96
ts = = = 80,26℃ (5.206)
2 2

 Ts = 80,26 + 273 = 353,26K


Tại nhiệt độ sôi trung bình có:
Khối lượng riêng của pha hơi trong dòng sản phẩm ở ngoài ống: ρh =
P.MHW
kg/m3 (5.207)
R.Ts

Với:
 P: áp suất tuyệt đối trên mặt thoáng, P = 1 N/m2
22,4
 R: hằng số R =
273

 Ts : nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm ở ngoài ống, Ts = 353,26K
 MHW = M′ 1 = MA . x’1 + MB . (1 − x’1 ) = 119,5.0,064 + 78. (1 − 0,064)
= 80,656 (g/mol) (5.208)
1.80,656
Suy ra: ρh = 22,4 = 2,783 kg/m3 (5.209)
.353,26
273

98
Tra cứu các thông số sau tại t s = 80,26℃ ([2])
Khối lượng riêng (bảng I.2/9)
 Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1379,298 kg/m3
 Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 814,714 kg/m3
1 ̅̅̅̅̅
xW ̅̅̅̅̅
1−x W 0,070 1−0,070 kg
Nên: = + = + => ρW = 838,747 ( )
ρ ρC ρB 1379,298 814,714 m3

Độ nhớt μF (N.s/m2) (bảng I.101/91).


 Độ nhớt của Clorofom: μC = 3,295.10-4 N.s/m2
 Độ nhớt của Benzen: μB = 3,153.10-4 N.s/m2
Nên: lgμW = xW . lgμC + (1 − xW ). lgμB
= 0,047. lg(3,295. 10−4 ) + (1 − 0,047). lg(3,153. 10−4 ) = −3,500
=> μW = 3,160. 10−4 N.s/m2
Hệ số dẫn nhiệt λF (bảng I.130/134)
 Hệ số dẫn nhiệt của Clorofom: λC = 0,102 W/(mK)
 Hệ số dẫn nhiệt của Benzen: λB = 0,130 W/(mK)
Nên theo công thức (I.33), trang 134, [2]:
λW = λC . xW + λB . (1 − xW ) − 0,72. xW (1 − xW )(λB − λC )
= 0,102.0,070 + 0,130. (1 − 0,070) − 0,72.0,070. (0,130 − 0,102)
= 0,127 (W/(m. K))
Nhiệt dung riêng (bảng I.153, trang 171, [2])
 Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1110,390 J/(kg.K)
 Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 2036,105 J/(kg.K)
Vậy: CW = CC . X W + CB . (1 − X W )
= 1110,390.0,070 + (1 − 0,070). 2036,105 = 1971,305 J/(kg. K)
Sức căng bề mặt σ (N/m) (tra bảng I.242, trang 300, [2])
 Sức căng bề mặt của Clorofom: σC = 18,965.10−3 N/m
 Sức căng bề mặt của Benzen: σB = 21,268. 10−3 N/m
σC .σB 18,965.10−3 .21,268.10−3
Suy ra: σ = = = 0,01 N/m
σC +σB 18,965.10−3 +21,268.10−3

Nhiệt hóa hơi r (J/kg) (tra bảng I.213, trang 256, [1])
 Nhiệt hóa hơi của Clorofom: rC = 240557,330 J/kg

99
 Nhiệt hóa hơi của Benzen: rB = 399354,432 J/kg
Suy ra: r = rC . ̅̅̅̅
X W + rB . (1 − ̅̅̅̅
XW )
J
= 240557,330 .0,07 + 399354,432. (1 − 0,07) = 388238,635 (5.210)
kg

ρh .r 0,033 ρ 0,333 λ0,75 .q0,7


Vậy: aW = 7,77. 10−2 . ( ) .( ) .
ρ−ρh σ μ0,45 .c0,117 .T0,37
s

=
1 1
−2 2,783 .388238,635 30 838,747 3 0,1270,75 .qW 0,7
7,77. 10 . ( ) .( ) . (3,160.10−4)0,45
838,747−2,783 0,01 .1971,305 0,117 .353,260,37

= 1,622. qW 0,7 (5.211)


Nhiệt tải phía sản phẩm đáy:
W
qW = αW (t W2 − t s ) = 1,622. qW 0,7 . (t W2 − 80,26) (5.212)
m2

Với:
 αW : hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy, aW = 1,622. qW 0,7
 t W2 : là nhiệt độ của vách ngoài ống tiếp xúc với sản phẩm đáy
 t s : nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm ở ngoài ống, t s = 80,26℃
Từ (5.200), (5.204), (5.212) ta dùng phương pháp lặp để xác định t w1 , t w2
Chọn t w1 = 113,08℃
Khi đó nhiệt độ trung bình nước là:
tsN +tw1 119,6+113,08
t tbN = = = 116,34℃ (5.213)
2 2

Tại t tbN = 116,34℃ tra ([5], trang 120) được A = 186,353


Hệ số cấp nhiệt của hơi đốt trong ống:
73,415.A 73,415.186,353 W
αN = (119,6−t 0,25
= (119,6−113,08)0,25 = 8561,686 (5.214)
W1 ) m2 .K

Vậy nhiệt tải của dòng hơi đốt trong ống:


W
qN = αN (t sN − t w1 ) = 8561,686. (119,6 − 113,08) = 55822,192 ( ) (5.215)
m2
W
Giả sử nhiệt tải mất mát không đáng kể qt = qN = 55822,192 ( ) (5.216)
m2

Nhiệt độ của vách ngoài ống tiếp xúc với sản phẩm đáy là:
tw1 −tw2 113,08−tw2 W
qt = = = 55822,192 (5.217)
∑ rt 0,295.10−3 m2 .K

Suy ra: t w2 = 96,61℃


Nhiệt tải phía sản phẩm đáy:

100
qW = αW (t W2 − t s ) = 1,622. qW 0,7 . (t W2 − 80,26)
W
= 1,622. qW 0,7 . (96,61 − 80,26) (5.218)
m2
W
Suy ra: qW = 55647,529
m2

Vậy hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy:


W
aW = 1,622. qW 0,7 = 3403,008 (5.219)
m2 .K

Kiểm tra sai số


|qN −qW | |55822,192−55647,529 |
ε= = = 0,314% < 5% (5.220)
qW 55647,529

 Thỏa mãn điều kiện


Vậy t w1 = 113,08℃ và t w2 = 96,61℃
Vậy hệ số truyền nhiệt:
1 1
K= 1 1 = 1 1 = 1417,119 W/(m2 . K) (5.221)
+∑ rt + +0,295.10−3 +
αN αW 8561,686 3403,008

5.2.5.4. Bề mặt truyền nhiệt trung bình



Ftb = (V.1/3 [3]) (5.222)
K.∆tln

kJ
 Q đ : lượng nhiệt để cấp nhiệt cho sản phẩm đáy,Q đ = 4320273,118 ( )
h

 K: hệ số truyền nhiệt K = 1417,119 W/(m2 . K)


 ∆t ln : hiệu số nhiệt trung bình logarit, ∆t ln = 39,344K
Suy ra:
Qđ 4320273,118 .1000
Ftb = = = 21, ,524 m2 (5.223)
K.∆tlog 3600.1417,119.39,344

Chọn số ống truyền nhiệt: n = 91 ống. Ống được bố trí theo hình lục giác đều. ([3], trang
48, công thức V.139)
Chiều dài ống truyền nhiệt (lấy dư 10%):
Ftb .110% 21,524 .110%
L= dng+dtr = 0,025+0,021 = 3,600 m (5.224)
n.π. 91.π..
2 2

Chọn L = 3,5 m
Số ống trên một cạnh của hình 6 cạnh ngoài cùng:
nN = 3a(a − 1) + 1 ⟺ 91 = 3a(a − 1) + 1 ⟹ a = 6 ống (5.225)
Số ống trên đường chéo của hình 6 cạnh đều:

101
b = 2a − 1 = 2.6 − 1 = 11 ống (5.226)
Chọn bước ống: t = 1,2. dn = 1,2.0,025 = 0,3m (5.227)
Đường kính trong của thiết bị trao đổi nhiệt ([3], trang 49, công thức V.140)
D = t. (b − 1) + 4. dn = 0,03. (11 − 1) + 4.0,025 = 0,4m (5.228)
Vậy thiết bị nồi đun sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt dạng ống chùm với n = 91
(ống), chiều dài ống truyền nhiệt L = 3,5 (m), đường kính thiết bị D = 0,4 (m)
Bảng 5. 5. Kết quả tính toán thiết bị gia nhiệt sản phẩm đáy
Kết quả
Nội dung Công thức
tính
Hệ số truyền 1
K= W
nhiệt K 1 1 1417,119 ( )
+ ∑ rt + m2 . K
αN αW
(W/m2.K)
Diện tích bề

mặt truyền Ftb = 21,524 m2
K. ∆t ln
Thiết bị nhiệt F (m2)
gia nhiệt Đường kính
D = t. (b - 1) + 4dn 0,4
sản phẩm thiết bị D (m)
đáy Chiều dài
Ftb . 110%
ống truyền L= 3,5
dng + dtr
n. π.
nhiệt L (m) 2

Số ống
truyền nhiệt 91
(ống)

5.3. Bồn cao vị

5.3.1. Tổn thất đường ống

Tổn thất đường ống dẫn được tính theo công thức:
l v2F
h = (λ. + ∑ ξ) . (m)(5.229)
d 2.g

Trong đó:
 λ: hệ số ma sát trong đường ống
 l: chiều dài đường ống dẫn

102
 ∑ ξ: tổng hệ số tổn thất cục bộ
 vF: vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống dẫn
 d: đường kính ống dẫn, m

5.3.1.1. Tổn thất đường ống dẫn từ bồn chứa nguyên liệu đến bồn cao vị

 Chọn đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị là d1 = 100 mm
 Chọn ống mới, không hàn, tra bảng ([2], trang 381, bảng II.15) ta có độ nhám
của ống là ε = 0,1 mm
 Chiều dài tổng đường ống dẫn, chọn ll = 25 m.
Xác định vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống dẫn
Nhiệt độ chất trong bồn chứa t f = 30℃, ta tra các thông số sau ([2], trang 92, bảng
I.101)
Khối lượng riêng (bảng I.2/9).
 Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1469,500 kg/m3
 Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 868,500 kg/m3
1 ̅̅̅F̅
x ̅̅̅F̅
1−x 0,396 1−0,396 kg
Nên: = + = + => ρF = 1036,343 ( )
ρ ρC ρB 1469,500 868,500 m3

Độ nhớt μF (N.s/m2) (bảng I.101/91)


 Độ nhớt của Clorofom: μC = 5,100.10-4 N.s/m2
 Độ nhớt của Benzen: μB = 5,600.10-4 N.s/m2
Nên: lgμF = xF . lgμC + (1 − xF ). lgμB
= 0,3. lg(5,100. 10−4 ) + (1 − 0,3). lg(5,600. 10−4 ) = −3,264
=> μF = 5,445. 10−4 N.s/m2
Hệ số dẫn nhiệt λF (bảng I.130/134)
 Hệ số dẫn nhiệt của Clorofom: λC = 0,122 W/(mK)
 Hệ số dẫn nhiệt của Benzen: λB = 0,143 W/(mK)
Nên theo công thức (I.33), trang 134, [2]:
λF = λC . xF + λB . (1 − xF ) − 0,72. xF (1 − xF )(λB − λC )
= 0,122.0,396 + 0,143. (1 − 0,396) − 0,72.0,396. (1 − 0,396)(0,143 − 0,122)
= 0,131 (W/(m. K))
Nhiệt dung riêng (bảng I.153, trang 171, [2])

103
 Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1037 J/(kg.K)
 Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1777,500 J/(kg.K)
Vậy: CF = CC . X F + CB . (1 − X F )
= 1037 .0,396 + (1 − 0,396). 1777,500 = 1484,262 J/(kg. K)
Vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống dẫn:
4.GF
vF1 = (5.230)
π.ρF .d21

Với:
 GF: suất lượng dòng nhập liệu, GF = 6000 (kg/h)
kg
 ρF : khối lượng riêng của dòng nhập liệu, ρF = 1036,343 ( )
m3

 d1: đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị d1=0,1 (m)
4.GF 4.6000 m
Vậy vF1 = = = 0,205 ( ) (5.231)
π.ρF .d21 π.1036,343.0,12 .3600 s

Hệ số ma sát trong đường ống


vF1 .d1 .ρF
Chuẩn số Reynolds dòng nhập liệu trong ống dẫn: ReF1 = (2.232)
μF

Với:
 vF1 : vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống từ bồn chứa đến bồn cao vị, vF1 =
m
0,205 ( )
s

 d1 : đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị d1 = 0,1 (m)
kg
 ρF : khối lượng riêng của dòng nhập liệu, ρF = 1036,343 ( )
m3

 μF : độ nhớt của dòng nhập liệu, μF = 5,445. 10−4 N.s/m2


vF1 .d1 .ρF 0,205 .0,1.1036,343
Vậy: ReF1 = = = 39017,505 > 4000 (2.233)
μF 5,445.10−4

Suy ra: chế độ chảy rối (trang 378,[2])


Áp dụng công thức II.60, II.62, bảng II.15 trang 378,379, 381 [2], ta có:
d 8/7
Chuẩn số Reynolds giới hạn: Regh = 6. ( 1) (2.234)
ε

 d1 : đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị, d1 = 100 mm
 ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
d 8/7 100 8/7
Regh = 6. ( 1) = 6. ( ) = 16096,175 (2.235)
ε 0,1

104
d 9/8
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám: Ren = 220. ( ) (2.236)
ε

 d1 : đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị, d1 = 100 mm
 ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
d 9/8 100 9/8
Ren = 220. ( 1) = 220. ( ) = 521702,215 (2.237)
ε 0,1

Ta thấy Regh < ReF < Ren ứng với khu vực quá độ là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn
thủy lực và khu vực nhám (trang 379,[2])
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám
của thành ống
ε 0,1 ε
Tỷ số = = 0,1. 10−4 => 0,00008 < < 0,0125 nên hệ số ma sát được tính theo
d1 100 d1

công thức II.64, trang 380, tài liệu tham khảo [2]:
ε 100 0,25 0,1 100 0,25
λ = 0,1. (1,46. + ) = 0,1. (1,46. + ) = 0,025 (5.238)
d1 ReF1 100 39017,505

Xác định trở lực cục bộ ∑ 𝛏𝟏


Chỗ uốn cong ([2], trang 393, bảng II.16): chọn dạng ống uốn cong θ
R
= 90°, (tương ứng A = 1,0), bán kính R sao cho = 2 (tương ứng B
d1
a
= 0,15), tỷ lệ = 1 (tương ứng C = 1,0)
b

Ta được:
ξu = ABC = 1,0 × 0,15 × 1,0 = 0,15 (5.239)
Có 4 đoạn uốn: ξu1 = 4.0,15 = 0,6 (5.240)
Van ([2], trang 397, bảng II.16):
+ Áp dụng cho van tiêu chuẩn độ mở hoàn toàn
+ Khi mở hoàn toàn, giá trị ξ tương ứng với tốc độ trong ống xác định theo bảng N°37
+ Với đường kính ống d1 = 100 mm ta có ξv = 4,10 ( [2], trang 397)
+ Đường ống có 2 van nên ξv = 4,10 × 2 = 8,20 (5.241)
+ Lưu lượng kế: ξll = 0 (coi như không đáng kể)
+ Vào tháp: ξtháp = 1
Suy ra: ∑ ξ1 = ξu1 +ξv1 +ξlưu lượng +ξtháp = 0,6 + 8,20 + 0 + 1 = 9,8 (5.242)
Tổn thất đường ống dẫn là:

105
l1 v2F1 25 0,2052
h1 = (λ1 . + ∑ ξ1 ) . = (0,025. + 9,8) . = 0,034 (m) (5.243)
d1 2.g 0,1 2.9,81

5.3.1.2. Tổn thất đường ống dẫn đoạn qua thiết bị đun sôi nhập liệu

Nhiệt độ nhập liệu từ bồn cao vị t f = 30℃


Ta có:
tf +tF 30+77,2
t tbF = = = 53,6℃ (5.244)
2 2

Khối lượng riêng (bảng I.2/9)


 Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1423,480 kg/m3
 Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 843,040 kg/m3
1 ̅̅̅F̅
x ̅̅̅F̅
1−x 0,396 1−0,396 kg
Nên: = + = + => ρF = 1005,383 ( )
ρ ρC ρB 1423,480 843,040 m3

Độ nhớt μF (N.s/m2) (bảng I.101/91)


 Độ nhớt của Clorofom: μC = 4,130.10-4 N.s/m2
 Độ nhớt của Benzen: μB = 4,194.10-4 N.s/m2
Nên: lgμF = xF . lgμC + (1 − xF ). lgμB
= 0,3. lg(4,130. 10−4 ) + (1 − 0,3). lg(4,194. 10−4 ) = −3,379
=> μF = 4,175. 10−4 N.s/m2
Hệ số dẫn nhiệt λF (bảng I.130/134)
 Hệ số dẫn nhiệt của Clorofom: λC = 0,113 W/(mK)
 Hệ số dẫn nhiệt của Benzen: λB = 0,137 W/(mK)
Nên theo công thức (I.33), trang 134, [2]:
λF = λC . xF + λB . (1 − xF ) − 0,72. xF (1 − xF )(λB − λC )
= 0,113.0,396 + 0,137. (1 − 0,396) − 0,72.0,396. (1 − 0,396). (0,137 −
0,113)
= 0,123 (W/(m. K))
Nhiệt dung riêng (bảng I.153, trang 171, [2]):
 Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1071,400 J/(kg.K)
 Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1896,400 J/(kg.K)
Vậy CF = CC . X F + CB . (1 − X F )
= 1071,400 .0,396 + (1 − 0,396). 1896,400 = 1569,700 J/(kg. K)

106
+ Chọn đường kính ống dẫn từ bồn cao vị qua thiết bị đun sôi nhập liệu d2 = dtr(nl) =
92 mm
+ Chiều dài ống dẫn l2 = 10 (m)
+ Chọn ống mới, không hàn, tra ([2], trang 381, bảng II.15) độ nhám của ống là ε =
0,1mm
Vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống dẫn:
4.GF m
vF2 = ( ) (5.244)
π.ρF .d22 s

 GF: suất lượng dòng nhập liệu, GF = 6000 (kg/h)


kg
 ρF : khối lượng riêng của dòng nhập liệu, ρF = 1036,343 ( )
m3

 d2 : đường kính ống dẫn từ bồn cao vị qua thiết bị đun sôi nhập liệu, d2 = 92 mm
4.GF 4.6000 m
Suy ra: vF2 = = = 0,249 ( ) (5.245)
π.ρF .d22 π.1005,383 .0,0922 .3600 s

Hệ số ma sát trong đường ống


vF2 .d2 .ρF
Chuẩn số Reynolds dòng nhập liệu trong ống dẫn: ReF2 = (5.246)
μF

 vF2 : vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống từ bồn cao vị qua thiết bị đun sôi nhập
m
liệu, vF2 = 0,205 ( )
s

 d2 : đường kính ống dẫn từ bồn cao vị qua thiết bị đun sôi nhập liệu, d2 = 92
mm
kg
 ρF : khối lượng riêng của dòng nhập liệu, ρF = 1036,343 ( )
m3

 μF : độ nhớt của dòng nhập liệu, μF = 5,445. 10−4 N.s/m2


vF2 .d2 .ρF 0,249 .0,092.1005,383
Vậy: ReF2 = = = 55164,823 > 4000 (5.247)
μF 4,175.10−4

Suy ra: chế độ chảy rối (trang 378,[2])


Áp dụng công thức II.60, II.62, bảng II.15 trang 378,379, 381 [2], ta có:
d 8/7
Chuẩn số Reynolds giới hạn: Regh = 6. ( 2) (5.248)
ε

 d2 : đường kính ống dẫn từ bồn cao vị qua thiết bị đun sôi nhập liệu, d2 = 92 mm
 ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
d 8/7 92 8/7
Regh = 6. ( 2) = 6. ( ) = 14633,134 (5.249)
ε 0,1

107
d 9/8
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám: Ren = 220. ( 2) (5.250)
ε

 d2 : đường kính ống dẫn từ bồn cao vị qua thiết bị đun sôi nhập liệu, d2 = 92 mm
 ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
d 9/8 92 9/8
Ren = 220. ( 2) = 220. ( ) = 474989,475 (5.251)
ε 0,1

Ta thấy Regh < ReF < Ren ứng với khu vực quá độ là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn
thủy lực và khu vực nhám (trang 379,[2])
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám
của thành ống
ε 0,1 ε
Tỷ số = = 1,087. 10−3 => 0,00008 < < 0,0125 nên hệ số ma sát được tính
d2 92 d

theo công thức II.64, trang 380, tài liệu tham khảo [2]:
Áp dụng công thức II.64/380 [2], hệ số ma sát là:
ε 100 0,25 0,1 100 0,25
λ2 = 0,1. (1,46. + ) = 0,1. (1,46. + ) = 0,024 (5.252)
d2 ReF2 92 55164,823

Xác định trở lực cục bộ ∑ ξ2


Chỗ uốn cong ([2], trang 393, bảng II.16): chọn dạng ống uốn cong θ
R
= 90°, (tương ứng A = 1,0), bán kính R sao cho = 2 (tương ứng B
d2
a
= 0,15), tỷ lệ = 1 (tương ứng C = 1,0)
b

Ta được:
ξu = ABC = 1,0 × 0,15 × 1,0 = 0,15 (5.253)
Có 3 đoạn uốn: ξu2 = 3.0,15 = 0,45 (5.254)
Van ([2], trang 397, bảng II.16):
+ Áp dụng cho van tiêu chuẩn độ mở hoàn toàn
+ Khi mở hoàn toàn, giá trị ξ tương ứng với tốc độ trong ống xác định theo bảng N°37
+ Với đường kính ống d2 = 92 mm ta có ξv = 4,06 ( [2], trang 397)
+ Đường ống có 1 van nên ξv2 = 4,06 × 1 = 4,06 (5.255)
+ Đột thu ([2], trang 388, bảng II.16)
F0 0,0922
 Khi = = 0,846 => ξt = 0,122 (5.256)
F1 0,12

 Có 1 chỗ đột thu nên ξt2 = 0,122

108
+ Đột mở ([2], trang 387, bảng II.16)
F0 0,0922
 Khi = = 0,846 => ξm = 0,026 (5.257)
F1 0,12

 Có 1 chỗ đột mở nên ξm2 = 0,26


Suy ra: ∑ ξ2 = ξu2 +ξv2 + ξđột thu +ξđột mở = 0,45+ 4,06 + 0,122 + 0,026 = 4,658 (5.258)
Tổn thất đường ống dẫn là:
l2 v2F2 10 0,2492
h2 = (λ2 . + ∑ ξ2 ) . = (0,024. + 4,658) . = 0,023 (m) (5.259)
d2 2.g 0,092 2.9,81

5.3.2. Chiều cao bồn cao vị

Gọi mặt cắt (1 - 1) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn cao vị, mặt cắt (2 - 2) là mặt cắt
tại vị trí nhập liệu.
Phương trình Bernoulli cho 2 mặt cắt:
P1 V21 P2 V22
z1 + + = z2 + + + ∑ hf1−2
ρF .g 2g ρF .g 2g

P2 −P1 V22 −V21


=> z1 = z2 + + + ∑ hf1−2 (5.260)
ρF .g 2g

Trong đó:
 P1: áp suất tại mặt thoáng (1-1), chọn P1 = 1 (at) = 9,81. 104 (N⁄m2)
 P2: áp suất tại (2-2)
 z1 : độ cao mặt thoáng (1-1) so với mặt đất, coi như chiều cao bồn cao vị
 z2 : độ cao mặt cắt (2-2) so với mặt đất, coi như là chiều cao từ mặt đất đến vị trí
nhập liệu
z2 = hchân đỡ + hđáy + (Nt chưng − 1). Hđ + 0,5
= 0,538 + 0,5 + (41 − 1). 0,4 + 0,5 = 17,538 m (5.261)
Chênh lệch áp suất:
Xem ∆P = P2 − P1 = Nt cất . ρxtb . g. ht
N
= 16.1168,184.9,81.58,520. 10−3 = 10730,120 ( ) (5.262)
m2

 V1 : vận tốc tại mặt thoáng (1-1), xem V1 = 0 (m/s)


 V2 : vận tốc tại vị trí nhập liệu (2-2), xem V2 = VF1 = 0,205 (m/s)
 ∑ hf1-2 = h1 + h2 = 0,034 + 0,023 = 0,057 m
Vậy chiều cao bồn cao vị là:

109
P2 −P1 V22 −V21
Hcv = z1 = z2 + + + ∑ hf1−2
ρF .g 2g

10730,120 0,2052 −02


= 17,538 + + = 18,628 m (5.263)
1005,383.9,81 2.9,81

Để đảm bảo thế năng cho hệ thống chọn Hcv = 20 (m)

5.4. Bơm

5.4.1. Bơm nhập liệu

5.4.1.1. Năng suất

Nhiệt độ dòng nhập liệu là t f = 30℃ tra cứu các thông số sau ([2], trang 92, bảng I.101)
Khối lượng riêng (bảng I.2/9).
 Khối lượng riêng của Clorofom : ρC = 1469,500 kg/m3
 Khối lượng riêng của Benzen : ρB = 868,500 kg/m3
1 ̅̅̅F̅
x ̅̅̅F̅
1−x 0,396 1−0,396 kg
Nên: = + = + => ρF = 1036,343 ( )
ρ ρC ρB 1469,500 868,500 m3

Độ nhớt μF (N.s/m2) (bảng I.101/91)


 Độ nhớt của Clorofom : C = 5,100.10-4 N.s/m2
 Độ nhớt của Benzen: B = 5,600.10-4 N.s/m2
Nên: lgμF = xF . lgμC + (1 − xF ). lgμB
= 0,3. lg(5,100. 10−4 ) + (1 − 0,3). lg(5,600. 10−4 ) = −3,264
=> μF = 5,445. 10−4 N.s/m2
GF m3
Suất lượng thể tích của dòng nhập liệu đi trong ống: Q L = ( ) (5.264)
ρF h

 GF: suất lượng dòng nhập liệu, GF = 6000 (kg/h)


kg
 ρF : khối lượng riêng của dòng nhập liệu, ρF = 1036,343 ( )
m3
GF 6000 m3
Vậy: Q L = = = 5,790 ( ) (5.265)
ρF 1036,343 h

m3
Chọn bơm có năng suất Qb = 6 ( )
h

5.4.1.2 Cột áp

Chọn:
 Mặt cắt (1-1) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn chứa nguyên liệu.
 Mặt cắt (2-2) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn cao vị.

110
Áp dụng phương trình Bernoulli cho (1-1) và (2-2):
P1 V21 P2 V22
z1 + + + Hb = z2 + + + ∑ hf1−2 (5.266)
ρF .g 2g ρF .g 2g

Trong đó:
 z1: độ cao mặt thoáng (1 - 1) so với mặt đất, chọn z1 = 1 m
 z2: độ cao mặt thoáng (2 - 2) so với mặt đất, z2 = Hcv = 20 m
 P1: áp suất tại mặt thoáng (1 - 1), chọn P1 = 1 at
 P2: áp suất tại mặt thoáng (2 - 2), chọn P2 = 1 at
 V1,V2: vận tốc tại mặt thoáng (1 - 1), (2 - 2), xem V1 = V2 = 0 (m/s)
 Σhf1-2: tổng tổn thất trong ống từ (1 - 1) đến (2 - 2)
 Hb: cột áp của bơm
Tính tổng trở lực trong ống
 Chọn đường kính trong của ống hút và ống đẩy bằng nhau dhút = dđẩy = dống =
50 mm.
 Chọn ống mới, không hàn, tra bảng ([2], trang 381, bảng II.15) ta có độ nhám
của ống là ε = 0,1 mm.
Tổng trở lực trong ống hút và ống đẩy là:
lhút +lđẩy v2F
∑ hf1−2 = (λống . + ∑ ξhút + ∑ ξđẩy ) . (5.267)
dống 2.g

Trong đó:
 lhút : chiều dài ống hút, ta có nhiệt độ dòng nhập liệu là t f = 30℃ tra ([2], trang
441, bảng II.34) ta có chiều cao hút của bơm hhút = 4 m chọn lhút = 5 m
 lđẩy : chiều dài ống đẩy, chọn lđẩy = 10 m
 ∑ ξhút : tổng tổn thất cục bộ trong ống hút
 ∑ ξđẩy : tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy
 λống : hệ số ma sát trong ống hút và ống đẩy
 vF : vận tốc dòng nhập liệu trong ống hút và ống đẩy
4.Qb 4.6 m
vF = = = 0,849 ( ) (5.268)
3600.π.d2ống 3600.π.0,052 s

Xác định hệ số ma sát trong ống hút và ống đẩy


vF .dống .ρF
Chuẩn số Reynolds dòng nhập liệu trong ống dẫn: ReF = (5.269)
μF

111
Với:
m
 vF : vận tốc dòng nhập liệu trong ống hút và ống đẩy, vF = 0,849 ( )
s

 dống : đường kính trong của ống hút và ống đẩy, dhút = dđẩy = dống = 50 mm.
kg
 ρF : khối lượng riêng của dòng nhập liệu, ρF = 1036,343 ( )
m3

 μF : độ nhớt của dòng nhập liệu, μF = 5,445. 10−4 N.s/m2


vF .dống .ρF 0,849 .0,05.1036,343
Vậy: ReF = = = 80794,785 > 4000 (5.270)
μF 5,445.10−4

Suy ra chế độ chảy rối (trang 378,[2])


Áp dụng công thức II.60, II.62, bảng II.15 trang 378,379, 381 [2], ta có:
dống 8/7
Chuẩn số Reynolds giới hạn: Regh = 6. ( ) (5.271)
ε

 dống : đường kính trong của ống hút và ống đẩy, dống = 50 mm
 ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
dống 8/7 50 8/7
Suy ra: Regh = 6. ( ) = 6. ( ) = 7289,343 (5.272)
ε 0,1

dống 9/8
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám: Ren = 220. ( ) (5.273)
ε

 dống : đường kính trong của ống hút và ống đẩy, dống = 50 mm
 ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
dống 9/8 50 9/8
Suy ra: Ren = 220. ( ) = 220. ( ) = 239201,520 (5.274)
ε 0,1

Ta thấy Regh < ReF < Ren ứng với khu vực quá độ là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn
thủy lực và khu vực nhám (trang 379,[2])
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám
của thành ống
ε 0,1 ε
Tỷ số = = 0,2. 10−4 => 0,00008 < < 0,0125 nên hệ số ma sát được tính
dống 50 dống

theo công thức II.64, trang 380, tài liệu tham khảo [2]:
0,25 0,25
ε 100 0,1 100
λ = 0,1. (1,46. + ) = 0,1. (1,46. + ) = 0,025 (5.275)
dống ReF 50 80794,785

Xác định tổng tổn thất cục bộ trong ống hút

112
Chỗ uốn cong ([2], trang 393, bảng II.16): chọn dạng ống uốn cong θ
R
= 90°, (tương ứng A = 1,0), bán kính R sao cho = 2 (tương ứng
dhút
a
B = 0,15), tỷ lệ = 1 (tương ứng C = 1,0)
b

Ta được:
ξ = ABC = 1,0 × 0,15 × 1,0 = 0,15 (5.276)
Đường ống có tổng cộng 2 vị trí uốn nên: ξu (hút) = 2.0,15 = 0,30 (5.277)
Van ([2], trang 397, bảng II.16):
+ Áp dụng cho van tiêu chuẩn độ mở hoàn toàn
+ Khi mở hoàn toàn, giá trị ξ tương ứng với tốc độ trong ống xác định theo bảng N°37
+ Với đường kính ống dống = 50 mm ta có ξv = 4,675 ( [2], trang 397)
+ Đường ống có 1 van nên ξv (hút) = 4,675 × 1 = 4,675 (5.278)
Suy ra: ∑ ξhút = ξu (hút) +ξv (hút) = 0,3 + 4,675 = 4,975 (5.279)
Xác định tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy
Chỗ uốn cong ([2], trang 393, bảng II.16): chọn dạng ống uốn cong θ
R
= 90°, (tương ứng A = 1,0), bán kính R sao cho = 2 (tương ứng
dđẩy
a
B = 0,15), tỷ lệ = 1 (tương ứng C = 1,0)
b

Ta được:
ξ = ABC = 1,0 × 0,15 × 1,0 = 0,15 (5.280)
Đường ống có tổng cộng 2 vị trí uốn nên: ξu (đẩy) = 2.0,15 = 0,30 (5.281)
Van ([2], trang 397, bảng II.16):
+ Áp dụng cho van tiêu chuẩn độ mở hoàn toàn
+ Khi mở hoàn toàn, giá trị ξ tương ứng với tốc độ trong ống xác định theo bảng N°37
+ Với đường kính ống dống = 50 mm ta có ξv = 4,675 ( [2], trang 397)
+ Đường ống có 1 van nên ξv (đẩy) = 4,675 × 1 = 4,675 (5.282)
+ Vào bồn cao vị: ξcao vị = 1
Suy ra: ∑ ξđẩy = ξu (đẩy) +ξv (đẩy) + ξcao vị = 0,3 + 4,675 + 1 = 5,975 (5.283)
Vậy tổng trở lực trong ống hút và ống đẩy:
lhút +lđẩy v2F
∑ hf1−2 = (λống . + ∑ ξhút + ∑ ξđẩy ) .
dống 2.g

113
5+10 0,8492
= (0,025. + 4,975 + 5,975) . = 0,678 m (5.284)
0,00 2.9,81

Vậy cột áp của bơm là:


Theo phương trình Bernoulli ta có:
P1 V21 P2 V22
z1 + + + Hb = z2 + + + ∑ hf1−2 (5.285)
ρF .g 2g ρF .g 2g

 Hb = (z2 − z1 ) + ∑ hf1−2 = (20 − 1) + 0,678 = 19,678m (5.286)

5.4.1.3. Công suất

Hiệu suất của bơm: ηb = 0,8


Qb .Hb .ρF .g
Công suất thực tế của bơm: Nb = (W) (5.287)
3600.ηb

Với:
m3
 Q b : năng suất của bơm, Qb = 6 ( )
h

 Hb: cột áp của bơm, Hb = 19,678m


kg
 ρF : khối lượng riêng của dòng nhập liệu, ρF = 1036,343 ( )
m3

 ηb : hiệu suất của bơm, ηb = 0,8


Qb .Hb .ρF .g 6.19,678.1036,343.9,81
Vậy: Nb = = = 416,785 W (5.288)
3600.ηb 3600.0,8

Ta có: 1Hp = 746 W => Nb = 416,785 W = 0,559 Hp


Tóm lại: Vậy chọn bơm ly tâm loại X20/18 (bảng II.39/447 [2]) để đảm bảo tháp hoạt
động liên tục với:
 Năng suất Q b = 6 (m3 /h)
 Cột áp Hb = 19,678 m
 Công suất Nb = 416,785 W = 0,559 Hp

5.4.2 Bơm hoàn lưu

5.4.2.1. Năng suất

Nhiệt độ dòng sản phẩm đỉnh là t D = 63,6℃ tra cứu các thông số sau ([2], trang 92,
bảng I.101)
Khối lượng riêng (bảng I.2/9).
 Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1405,420 kg/m3
 Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 832,220 kg/m3

114
1 ̅̅̅̅
x D ̅̅̅̅
1−x D 0,967 1−0,967 kg
Nên: = + = + => ρD = 1374,186 ( )
ρ ρC ρB 1405,420 832,220 m3

Độ nhớt μF (N.s/m2) (bảng I.101/91)


 Độ nhớt của Clorofom : C =3,792.10-4 N.s/m2
 Độ nhớt của Benzen: B = 3,767.10-4 N.s/m2
Nên: lgμF = xD . lgμC + (1 − xD ). lgμB
= 0,95. lg(3,792. 10−4 ) + (1 − 0,95). lg(3,767. 10−4 ) = −3,421
=> μF = 3,791. 10−4 N.s/m2
𝐿0 m3
Suất lượng thể tích của dòng sản phẩm đỉnh đi trong ống: Q′L = ( ) (5.289)
ρD h
𝐿0 𝑘𝑔 𝑘𝑔
Ta có: R = = 6,682  𝐿0 = 6,682. 𝐷 = 6,682.2181,052 = 14573,789
𝐷 ℎ ℎ
𝑘𝑔
 𝐿0 : suất lượng dòng hoàn lưu, 𝐿0 = 14573,789

kg
 ρD : khối lượng riêng của dòng hoàn lưu, ρD = 1374,186 ( )
m3
𝐿0 14573,789 m3
Vậy: Q′L = = = 10,605 ( ) (5.266)
ρD 1374,186 h

m3
Chọn bơm có năng suất Q’b = 11 ( )
h

5.4.2.2. Cột áp

Chọn:

 Mặt cắt (1-1) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn chứa dòng hoàn lưu.
 Mặt cắt (2-2) là vị trí mâm hoàn lưu.
Áp dụng phương trình Bernoulli cho (1-1) và (2-2):
P1 V21 P2 V22
z1 + + + Hb = z2 + + + ∑ hf1−2 (5.290)
ρF .g 2g ρF .g 2g

Trong đó:
 z1: độ cao mặt thoáng (1 - 1) so với mặt đất, chọn z1 = 15 m
 z2: độ cao vị trí mâm hoàn lưu so với mặt đất, chọn z2 = 25 m
 P1: áp suất tại mặt thoáng (1 - 1), chọn P1 = 1 at
 P2: áp suất trong tháp (2 - 2), P2 = 2,9 at
 V1,V2: vận tốc tại (1 - 1), (2 - 2), xem V1 = V2 = 0 (m/s)
 Σhf1-2: tổng tổn thất trong ống từ (1 - 1) đến (2 - 2)
 Hb: cột áp của bơm

115
Tính tổng trở lực trong ống
 Đường kính trong của ống hút và ống đẩy hoàn lưu dhút = dđẩy = dống = 100
mm.
 Chọn ống mới, không hàn, tra bảng ([2], trang 381, bảng II.15) ta có độ nhám
của ống là ε = 0,1 mm.
Tổng trở lực trong ống hút và ống đẩy là:
lhút +lđẩy v2F
∑ hf1−2 = (λống . + ∑ ξhút + ∑ ξđẩy ) . (5.268)
dống 2.g

Trong đó:
 lhút : chiều dài ống hút, ta có nhiệt độ dòng hoàn lưu là t D = 63,6℃ tra ([2],
trang 441, bảng II.34) ta có chiều cao hút của bơm hhút = 0,28 m chọn lhút =
0,5 m
 lđẩy : chiều dài ống đẩy, chọn lđẩy = 5 m
 ∑ ξhút : tổng tổn thất cục bộ trong ống hút
 ∑ ξđẩy : tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy
 λống : hệ số ma sát trong ống hút và ống đẩy
 vF : vận tốc dòng hoàn lưu trong ống hút và ống đẩy
4.Q′b 4.11 m
vF = = = 0,389 ( ) (5.291)
3600.π.d2ống 3600.π.0,12 s

Xác định hệ số ma sát trong ống hút và ống đẩy


vD .dống .ρD
Chuẩn số Reynolds dòng hoàn lưu trong ống dẫn: ReD = (5.2700)
μD

Với:
m
 vD : vận tốc dòng hoàn lưu trong ống hút và ống đẩy, vD = 0,389 ( )
s

 dống : đường kính trong của ống hút và ống đẩy, dhút = dđẩy = dống = 100 mm.
kg
 ρD : khối lượng riêng của dòng hoàn lưu, ρD = 1374,186 ( )
m3

 μD : độ nhớt của dòng hoàn lưu, μD = 3,791. 10−4 N.s/m2


vD .dống .ρD 0,389 .0,1.1374,186
Vậy: ReD = = = 141007,216 > 4000 (5.292)
μD 3,791.10−4

Suy ra chế độ chảy rối (trang 378,[2])


Áp dụng công thức II.60, II.62, bảng II.15 trang 378,379, 381 [2], ta có:

116
dống 8/7
Chuẩn số Reynolds giới hạn: Regh = 6. ( ) (5.293)
ε

 dống : đường kính trong của ống hút và ống đẩy, dống = 100 mm
 ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
dống 8/7 100 8/7
Suy ra: Regh = 6. ( ) = 6. ( ) = 16096,175 (5.294)
ε 0,1

dống 9/8
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám: Ren = 220. ( ) (5.295)
ε

 dống : đường kính trong của ống hút và ống đẩy, dống = 100 mm
 ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
dống 9/8 100 9/8
Suy ra: Ren = 220. ( ) = 220. ( ) = 521702,215 (5.296)
ε 0,1

Ta thấy Regh < ReF < Ren ứng với khu vực quá độ là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn
thủy lực và khu vực nhám (trang 379,[2])
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám
của thành ống
ε 0,1 ε
Tỷ số = = 0,1. 10−4 => 0,00008 < < 0,0125 nên hệ số ma sát được tính
dống 100 dống

theo công thức II.64, trang 380, tài liệu tham khảo [2]:
0,25 0,25
ε 100 0,1 100
λ = 0,1. (1,46. + ) = 0,1. (1,46. + ) = 0,022 (5.297)
dống ReD 100 141007,216

Xác định tổng tổn thất cục bộ trong ống hút


Chỗ uốn cong ([2], trang 393, bảng II.16): chọn dạng ống uốn cong θ
R
= 90°, (tương ứng A = 1,0), bán kính R sao cho = 2 (tương ứng
dhút
a
B = 0,15), tỷ lệ = 1 (tương ứng C = 1,0)
b

Ta được:
ξ = ABC = 1,0 × 0,15 × 1,0 = 0,15 (5.298)
Đường ống có tổng cộng 1 vị trí uốn nên: ξu (hút) = 1.0,15 = 0,15 (5.299)
Suy ra: ∑ ξhút = ξu (hút) +ξv (hút) = 0,15 + 0 = 0,15 (5.300)
Xác định tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy

117
Chỗ uốn cong ([2], trang 393, bảng II.16): chọn dạng ống uốn cong θ
R
= 90°, (tương ứng A = 1,0), bán kính R sao cho = 2 (tương ứng
dđẩy
a
B = 0,15), tỷ lệ = 1 (tương ứng C = 1,0)
b

Ta được:
ξ = ABC = 1,0 × 0,15 × 1,0 = 0,15 (5.301)
Đường ống có tổng cộng 1 vị trí uốn nên: ξu (đẩy) =1.0,15 = 0,15 (5.302)
Van ([2], trang 397, bảng II.16):
+ Vào mâm hoàn lưu: ξmâm hoàn lưu = 1
Suy ra: ∑ ξđẩy = ξu (đẩy) +ξv (đẩy) + ξcao vị = 0,15 + 0 + 1 = 1,15 (5.303)
Vậy tổng trở lực trong ống hút và ống đẩy:
lhút +lđẩy v2F
∑ hf1−2 = (λống . + ∑ ξhút + ∑ ξđẩy ) .
dống 2.g

0,5+5 0,3892
= (0,022. + 0,15 + 1,15) . = 0,019 m (5.304)
0,1 2.9,81

Vậy cột áp của bơm là:


Theo phương trình Bernoulli ta có:
P1 V21 P2 V22
z1 + + + Hb = z2 + + + ∑ hf1−2 (5.305)
ρD .g 2g ρD .g 2g
P2 −P1 2,9−1
 H′b = (z2 − z1 ) + ∑ hf1−2 + = (25 − 15) + 0,019 + =
ρD .g 1374,186.9,81

10,019m (5.306)

5.4.2.3. Công suất

Hiệu suất của bơm: ηb = 0,8


Q′b .H′b .ρD .g
Công suất thực tế của bơm: Nb = (W) (5.307)
3600.ηb

Với:
m3
 Q b : năng suất của bơm, Qb = 11 ( )
h

 Hb: cột áp của bơm, Hb = 10,019 m


kg
 ρD : khối lượng riêng của dòng hoàn lưu, ρD = 1374,186 ( )
m3

 ηb : hiệu suất của bơm, ηb = 0,8


Q′b .H′b .ρD .g 11.10,019.1374,186.9,81
Vậy: Nb = = = 515,868 W (5.308)
3600.ηb 3600.0,8

118
Ta có: 1Hp = 746 W => Nb = 515,868 W = 0,692 Hp
Tóm lại: Vậy chọn bơm ly tâm loại X20/18 (bảng II.39/447 [2]) để đảm bảo tháp hoạt
động liên tục với:
 Năng suất Q b = 11 (m3 /h)
 Cột áp Hb = 10,019 m
 Công suất Nb = 515,868 W = 0,692 Hp

119
KẾT LUẬN

Vận dụng các kiến thức đã học, cùng với việc tham khảo nhiều nguồn tài liệu, sách tham
khảo cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô Nhung, chúng em đã có một số thu hoạch
như: tìm hiểu về một số loại tháp chưng cất và ưu nhược điểm của từng loại, hiểu về
quy trình công nghệ chưng cất hỗn hợp các cấu từ tan hoàn toàn vào nhau. Biết cách
thức tính toán và thiết kế tháp chưng cất mới quy mô công nghiệp và cách lựa chọn các
thiết bị phụ trong hệ thống như: ống dẫn, ống nối, thiết bị trao đổi nhiệt, nồi đun, bơm…
học hỏi được cách trình bày bản vẽ kỹ thuật.

Với thiết bị và quy trình tính toán được trong đồ án môn học này để áp dụng vào sản
xuất thực tế vẫn còn nhiều sai sót và sự cố. Do còn nhiều sai sót trong tính toán và thiếu
kinh nghiệm thực tế thực nghiệm, còn nhiều vấn đề chưa được giải quyết như sai số
lớn, nhiều hệ số tự chọn và các số liệu dựa trên nhiều nguồn tài liệu tham khảo khác
nhau nên không đồng nhất. Ngoài ra chưa tính toán được tối ưu quy trình.

120
Bảng 6: Bảng tổng kết kích thước thiết bị chính
STT Bộ phận Tên kích thước Kí hiệu Kích thước (mm)
1 Chiều cao tháp Hthân 24342
2 Thân tháp chưng cất Đường kính Dt 1800
3 Bề dày δ 4
4 Chiều cao hđ = hn 500
Đáy và nắp elip
5 Bề dày δ 4
6 Đường kính bích D 1950
Bích nối thân
7 Chiều cao bích H 35
8 Đường kính Dy 300
9 Chiều dài ống nối l 140
Ống dẫn hơi đỉnh
10 Đường kính bích D 435
11 Chiều cao bích h 22
12 Đường kính Dy 40
13 Chiều dài ống nối l 120
Ống dẫn nhập liệu
14 Đường kính bích D 130
15 Chiều cao bích h 14
16 Đường kính Dy 70
17 Chiều dài ống nối l 110
Ống dẫn lỏng đáy
18 Đường kính bích D 160
19 Chiều cao bích h 14
20 Đường kính Dy 100
21 Chiều dài ống nối l 120
Ống hoàn lưu đỉnh
22 Đường kính bích D 205
23 Chiều cao bích h 14
24 Đường kính Dy 250
25 Chiều dài ống nối l 140
Ống hoàn lưu đáy
26 Đường kính bích D 370
27 Chiều cao bích h 22

121
28 Chiều cao H 473
29 Tai treo Chiều rộng L 300
30 Bề dày s 16
31 Chiều cao H 538
32 Chân đỡ Chiều rộng L 335
33 Bề dày s 25

122
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]: Vũ Bá Minh (Chủ biên) - Võ Văn Bang: Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học
và thực phẩm: Nhà xuất bản đại học quốc gia tp.Hồ Chí Minh. - Vol. 3.

[2]: Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất: Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
- Vol. 2.

[3]: Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất : Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
- Vol. Tập 1.

[4]: Hồ Lê Viên: Thiết kế và tính toán các chi tiết thiết bị hóa chất: Nhà xuất bản khoa

học và kỹ thuật Hà Nội 1978.

[5]: Phạm Văn Bôn - Vũ Bá Minh - Hoàng Minh Nam: Quá trình và thiết bị trong công
nghệ hóa học: Nhà xuất bản đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. - Vol. 10. [6]:
Nguyễn Tấn Dũng: Quá trình và thiết bị truyền nhiệt: Nhà xuất bản đại học quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh. - Vol. phần 1. Tập 2.

[7]: Nguyễn Tấn Dũng: Quá trình và thiết bị truyền nhiệt: Nhà xuất bản đại học quốc

gia thành phố Hồ Chí Minh. - Vol. phần 2 tập 2.

123
PHỤ LỤC 1: TÍNH KHỐI LƯỢNG VẬT TƯ VÀ CHI PHÍ

1. Khối lượng thép X18H10T trong tháp chưng cất


𝑚X18H10T = 𝑚đá𝑦 + 𝑚𝑛ắ𝑝 + 𝑚𝑚â𝑚 + 𝑚𝑐ℎó𝑝 + 𝑚ố𝑛𝑔 ℎơ𝑖 + 𝑚𝑔ờ 𝑐ℎả𝑦 𝑡𝑟à𝑛 +
𝑚ố𝑛𝑔 𝑐ℎả𝑦 𝑐ℎ𝑢𝑦ề𝑛 + 𝑚𝑡ℎâ𝑛
= 80,412 + 80,412 + 3087,949 + 2656,003 + 932,781 + 104,992 +
146,524 + 4377,998 = 11467,071 𝑘𝑔
2. Khối lượng thép CT3
𝑚𝐂𝐓𝟑 = 𝑚𝑏í𝑐ℎ 𝑔ℎé𝑝 𝑡ℎâ𝑛 + 𝑚𝑏í𝑐ℎ 𝑛ố𝑖 ố𝑛𝑔 𝑑ẫ𝑛 + 𝑚𝑡𝑎𝑖 𝑡𝑟𝑒𝑜 + 𝑚𝑐ℎâ𝑛 đỡ
= 585,466 + 29,233 + 4.122,515 + 4.27,5 = 1214,759 𝑘𝑔
3. Khối lượng đường ống
Vật liệu thép CT3 có ρ = 7900 kg/m3
Chiều dài ống dẫn từ bồn chứa nguyên liệu đến bồn cao vị và ống dẫn từ nồi đun vào
đáy tháp có đường kính 50 mm: 30 (m).
Chiều dài ống dẫn từ bồn cao vị đến thiết bị gia nhiệt nhập liệu rồi vào tháp có đường
kính 100 mm: 10 (m).
Chiều dài ống dẫn hoàn lưu vào tháp có đường kính 50 mm: 5 (m)
Chiều dài ống dẫn sản phẩm đáy và sản phẩm đỉnh có đường kính 50 mm: 15 (m)
Khối lượng ống dẫn:
mống dẫn = (30.0,05 + 10.0,1 + 5.0,05 + 15.0,05). 0,003.7900 = 82,95 (kg)
4. Kính quan sát
3 kính quan sát được đặt ở mâm nhập liệu, mâm đỉnh và mâm đáy
5. Bảng thống kê vật tư

124
Bảng 6.1. Bảng thống kê vật tư
STT Chi tiết Số lượng Đơn giá Thành tiền (VNĐ)
1 Thép X18H10T 11467,071 kg 55.000 VNĐ/kg 630.688.905
2 Thép CT3 1214,759 kg 15.550 VNĐ/kg 18.889.502,450
3 Ống dẫn 82,95 kg 18.000 VNĐ/kg 1.493.100
4 Ống nối 90° 32 cái 12.000 VNĐ/cái 384.000
5 Bulong ghép thân M24 2784 15.000 VNĐ/cái 41.760.000
6 Bulong M20 12 12.000 VNĐ/cái 144.000
7 Bulong M16 20 10.000 VNĐ/cái 200.000
8 Bulong M12 4 5.000 VNĐ/cái 20.000
9 Bulong ghép chóp M8 2552 1.370 VNĐ/cái 3.496.240
1.000.000
10 Kính quan sát 3 3.000.000
VNĐ/cái
12.000.000
11 Bơm ly tâm 2 24.000.000
VNĐ/cái
2.000.000
12 Lưu lượng kế 3 6.000.000
VNĐ/cái
1.000.000
13 Áp kế 4 4.000.000
VNĐ/cái
1.000.000
14 Nhiệt kế 6 6.000.000
VNĐ/cái
2.000.000
15 Van 16 32.000.000
VNĐ/cái
10.000.000
16 Bồn chứa 4 40.000.000
VNĐ/cái
30.000.000
17 Nồi đun 1 30.000.000
VNĐ/cái
150.000.000
18 Thiết bị trao đổi nhiệt 5 750.000.000
VNĐ/cái
3.000.000
19 Bẩy hơi 2 6.000.000
VNĐ/cái
Tổng 1.587.911.947

125
Số tiền để mua vật tư chế tạo thiết bị là 1.549.910.922 VNĐ (làm tròn đến 1.600.000.000
VNĐ). Số tiền bằng chữ: một tỷ sáu trăm triệu VNĐ

Giả sử số tiền dành cho thi công lắp đặt và các chi phí phát sinh là 400% tiền vật tư, là
6,4 tỷ. Vậy, tổng giá tiền đầu tư ban đầu cho hệ thống là 8 tỷ VNĐ

126
PHỤ LỤC 2: BẢNG TÓM TẮT CÁC KÍ HIỆU

Mục Ký hiệu Ý nghĩa Thứ nguyên


F Suất lượng nhập liệu kmol/h hoặc kg/h
Cân bằng vật chất, cân bằng năng lượng

D Suất lượng sản phẩm đỉnh kmol/h hoặc kg/h


W Suất lượng sản phẩm đáy kmol/h hoặc kg/h
xF Phần mol nhập liệu mol/mol
xD Phần mol sản phẩm đỉnh mol/mol
xW Phần mol sản phẩm đáy mol/mol
Mtb Khối lượng trung bình mol kg/mol
R Tỷ số hoàn lưu
t Nhiệt độ ℃ hoặc K
μ Độ nhớt động lực N. s/m2 hoặc cP
α Độ bay hơi tương đối
dch Đường kính chóp 135 mm
dh Đường kính ống hơi 90 mm
h2 Chiều cao chóp trên ống dẫn hơi 25 mm
δch Bề dày chóp 3 mm
Tính toán thiết bị chính

S Khoảng cách từ mặt đĩa đến chân chóp 12 mm


b Chiều cao khe chóp 20 mm
i Số khe trên chóp 43 khe
c Khoảng cách giữa các khe 4 mm
hch Chiều cao chóp 85 mm
hống hơi Chiều cao ống hơi 60 mm
hs Độ giảm áp 25 mm
a Bề rộng khe chóp 6 mm

127

You might also like