Professional Documents
Culture Documents
4. Tên đề tài: Thiết kế tháp chưng cất dạng chóp đĩa (mâm chóp) cho hệ Clorofom –
Benzene.
5. Kết quả đánh giá
Thang Điểm
STT Nội dung
điểm số
1 Xác định được đối tượng và yêu cầu thiết kế 0 – 1,0
2 Lập qui trình công nghệ và tính toán được các chi tiết thiết bị 0 – 2,5
3 Đánh giá được sự phù hợp, điểm mạnh, yếu của thiết kế 0 – 0,75
4 Lập được kế hoạch triển khai thực hiện thiết kế 0 – 0,75
5 Lập được bảng vẽ với phần mềm chuyên dụng 0 – 2,5
6 Hoàn thành thuyết minh thiết kế đầy đủ, chính xác và logic 0 – 1,0
7 Hoành thành trách nhiệm cá nhân trong nhóm 0 – 0,75
8 Thực hiện đúng kế hoạch công việc được GV giao 0 – 0,75
TỔNG ĐIỂM (Bằng chữ: ) 10
4. Tên đề tài: thiết kế tháp chưng cất dạng chóp đĩa (mâm chóp) cho hệ Clorofom – Benzene.
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................ 3
1.1. Lý thuyết về chưng cất.................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 3
1.1.2. Phương pháp chưng cất ............................................................................ 3
1.1.3. Nguyên tắc làm việc ................................................................................... 4
1.1.4. Thiết bị chưng cất ...................................................................................... 4
1.1.5. Tháp mâm chóp.......................................................................................... 5
1.2. Giới thiệu về nguyên liệu ................................................................................ 6
1.2.1. Clorofom ..................................................................................................... 6
1.2.2. Benzene....................................................................................................... 7
1.2.3. Hỗn hợp Clorofom - Benzen ..................................................................... 8
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ .............................................................. 10
2.1. Bản vẽ sơ đồ quy trình công nghệ................................................................ 10
2.2. Thuyết minh quy trình ................................................................................. 11
2.3. Sơ đồ tính toán............................................................................................... 12
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT ........................................... 13
3.1. Dữ liệu ban đầu ............................................................................................. 13
3.2. Cân bằng vật chất ......................................................................................... 13
3.3. Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp ................................................................ 14
3.4. Phương trình đường làm việc và số mâm lí thuyết .................................... 15
3.4.1. Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn cất. ............................ 15
3.4.2. Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng ....................... 15
3.4.3. Số mâm lí thuyết....................................................................................... 15
3.4.4. Số mâm thực tế ......................................................................................... 17
CHƯƠNG 4: TÍNH THIẾT BỊ CHÍNH ................................................................... 22
4.1. Tính toán thiết kế thân tháp chưng cất ....................................................... 22
4.1.1. Đường kính tháp (𝑫𝒕) ............................................................................... 22
4.1.1.1. Đường kính đoạn cất ......................................................................... 22
4.1.1.2. Đường kính đoạn chưng .................................................................... 26
4.1.1.3. Kết luận ............................................................................................. 30
4.1.2. Chiều cao tháp mâm chóp ....................................................................... 31
4.1.2.1. Chiều cao của thân tháp .................................................................... 31
4.1.2.2. Chiều cao của đáp, nắp ..................................................................... 31
4.1.3. Mâm chóp - trở lực mâm chóp ................................................................ 31
ii
4.1.3.1. Tính toán chóp ................................................................................... 31
4.1.3.2. Tính cho ống chảy chuyền ................................................................. 34
4.1.3.3. Độ giảm áp ........................................................................................ 38
4.2. Tính bề dày thân tháp ...................................................................................... 41
4.3. Đáy và nắp thiết bị ........................................................................................... 44
4.4. Bích .................................................................................................................... 45
4.4.1. Bích và đệm ghép thân đáy và nắp ........................................................... 45
4.4.2. Đường kính các ống dẫn........................................................................... 46
4.4.2.1. Ống dẫn hơi vào thiết bị ngưng tụ ........................................................ 46
4.4.2.2. Đường kính ống dẫn dòng nhập liệu ..................................................... 47
4.4.2.3. Đường kính ống dẫn đường sản phẩm đáy ........................................... 47
4.4.2.4. Đường kính ống dẫn hơi từ nồi đun qua tháp ....................................... 48
4.4.2.5. Ống dẫn hoàn lưu .................................................................................. 48
4.4.3. Bích để nối các ống dẫn ............................................................................ 49
4.5. Tai treo, chân đỡ .............................................................................................. 50
4.5.1. Tính sơ bộ khối lượng của toàn tháp ....................................................... 50
4.5.2. Tính chân đỡ tháp ..................................................................................... 53
4.5.3. Tính tai treo tháp ....................................................................................... 55
4.6. Tính lớp cách nhiệt........................................................................................... 55
CHƯƠNG 5: TÍNH THIẾT BỊ PHỤ ........................................................................ 57
5.1. Cân bằng nhiệt lượng....................................................................................... 57
5.1.1. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ ............................................ 57
5.1.2. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu đến nhiệt độ sôi . 57
5.1.3. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đáy .................. 58
5.1.4. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh ................ 59
5.1.5. Nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp ......................................... 60
5.2. Thiết bị nhiệt ..................................................................................................... 60
5.2.1. Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh ............................................................. 60
5.2.1.1. Suất lượng nước làm lạnh cần dùng ..................................................... 62
5.2.1.2. Hiệu số nhiệt trung bình logarit ............................................................ 62
5.2.1.3. Hệ số truyền nhiệt K .............................................................................. 63
5.2.2. Thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh............................................................ 70
5.2.2.1 Xác định hệ số truyền nhiệt thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh .............. 72
5.2.2.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit ....................................................... 72
5.2.2.3. Hệ số truyền nhiệt K .............................................................................. 72
5.2.2.4. Bề mặt truyền nhiệt trung bình .............................................................. 77
5.2.3. Thiết bị gia nhiệt nhập liệu ....................................................................... 78
5.2.3.1. Suất lượng hơi nước cần dùng để gia nhiệt dòng nhập liệu. ................ 79
5.2.3.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit ....................................................... 80
5.2.3.3. Hệ số truyền nhiệt K .............................................................................. 80
iii
5.2.3.4. Bề mặt truyền nhiệt trung bình .............................................................. 84
5.2.4. Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy ............................................................. 86
5.2.4.1. Suất lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đáy ....................... 87
5.2.4.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit ....................................................... 87
5.2.4.3. Hệ số truyền nhiệt K .............................................................................. 88
5.2.4.4. Bề mặt truyền nhiệt trung bình .............................................................. 93
5.2.5. Nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy ............................................................... 95
5.2.5.1 Xác định nhiệt độ trung bình tln ........................................................... 96
5.2.5.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit ....................................................... 96
5.2.5.3. Hệ số truyền nhiệt K .............................................................................. 96
5.2.5.4. Bề mặt truyền nhiệt trung bình ............................................................ 101
5.3. Bồn cao vị ........................................................................................................ 102
5.3.1. Tổn thất đường ống ................................................................................. 102
5.3.1.1. Tổn thất đường ống dẫn từ bồn chứa nguyên liệu đến bồn cao vị ...... 103
5.3.1.2. Tổn thất đường ống dẫn đoạn qua thiết bị đun sôi nhập liệu ............. 106
5.3.2. Chiều cao bồn cao vị ............................................................................... 109
5.4. Bơm.................................................................................................................. 110
5.4.1. Bơm nhập liệu ......................................................................................... 110
5.4.1.1. Năng suất ............................................................................................. 110
5.4.1.2 Cột áp ................................................................................................... 110
5.4.1.3. Công suất ............................................................................................. 114
5.4.2 Bơm hoàn lưu ........................................................................................... 114
5.4.2.1. Năng suất ............................................................................................. 114
5.4.2.2. Cột áp .................................................................................................. 115
5.4.2.3. Công suất ............................................................................................. 118
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 120
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 123
PHỤ LỤC 1: TÍNH KHỐI LƯỢNG VẬT TƯ VÀ CHI PHÍ ............................... 124
PHỤ LỤC 2: BẢNG TÓM TẮT CÁC KÍ HIỆU ................................................... 127
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. So sánh ưu nhược điểm các loại tháp thường dùng ...................................... 5
Bảng 1. 2. Thành phần cân bằng lỏng – hơi và nhiệt độ sôi của hỗn hợp ...................... 8
1
Bảng 4. 1. Thông số kích thước bích ghép thân với đáy và nắp .................................. 45
Bảng 4. 2. Thông số kích thước bích nối các ống dẫn ................................................. 50
Bảng 4. 3. Thông số kích thước đệm bít kín bích nối ống dẫn ................................... 50
Bảng 4. 4. Thông số kích thước chân đỡ ...................................................................... 54
Bảng 4. 5. Thông số kích thước tai treo ....................................................................... 55
1
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1. Mô hình tháp chưng cất mâm chóp ............................................................... 6
Hình 1. 2. Giản đồ tỉ lệ lỏng – hơi của hệ Clorofom - Benzen theo nhiệt độ................. 9
Hình 1. 3. Giản đồ tỉ lệ Clorofom trong pha lỏng theo tỉ lệ Clorofom trong pha hơi hệ
Clorofom - Benzen ......................................................................................................... 9
1
Hình 4. 1. Xác định lượng hơi trung bình đi trong tháp chưng luyện .......................... 22
Hình 4. 2. Hệ số hiệu chỉnh cho suất lượng pha khí..................................................... 38
Hình 4. 3. Hình minh họa các bích nối thân ................................................................. 45
Hình 4. 4. Hình minh họa bích nối các ống dẫn ........................................................... 49
Hình 4. 5. Hình minh họa chân đỡ tháp chưng cất ....................................................... 54
Hình 4. 6. Hình minh họa tai treo thiết bị chưng cất .................................................... 55
.
vi
LỜI MỞ ĐẦU
Đối với ngành công nghệ kỹ thuật hóa học nước ta nói riêng và ngành công nghệ kỹ
thuật hóa học thế giới nói chung, đặc biệt là ngành hóa chất cơ bản. Nhu cầu về độ tinh
khiết của hóa chất ngày càng cao, phải phù hợp với quy trình sản xuất hoặc nhu cầu sử
dụng.
Chúng ta đang sống trong thế giới với khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển. Trong
ngành công nghệ vật liệu mới không thể không nhắc đến ngành công nghiệp hóa học,
bởi công nghệ hoá thuộc lĩnh vực công nghệ đòi hỏi kỹ thuật cao, mức độ phát triển
công nghệ này được coi như một chỉ thị về trình độ phát triển của một đất nước.
Nhận thấy rõ sự phát triển như vũ bão của ngành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học, với lối
tư duy nhạy bén và sáng tạo, khoa Công nghệ Hóa học và Thực phẩm Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã đào tạo ra những sinh viên chuyên ngành
Hóa. Điều đó không chỉ cung cấp cho đất nước đội ngũ những công nhân lành nghề,
thợ kỹ thuật có tay nghề cao mà nó còn mở cơ hội việc làm cho giới trẻ trong lĩnh vực
khá mới mẻ này.
Là một sinh viên khoa Công Nghệ Hóa học và Thực phẩm, em được trang bị rất nhiều
kiến thức cơ bản về các quá trình thiết bị của công nghệ sản xuất những sản phẩm hóa
học. Nhận được bản đồ án này là một cơ hội tốt để em được tìm hiểu về các quá trình
công nghệ, được vận dụng những kiến thức đã được học và mở rộng vốn kiến thức của
mình, từ đó giúp em có cái nhìn cụ thể hơn về nghành nghề mình đã lựa chọn.
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học là một ngành giữ vị trí, vai trò quan trọng trong việc sản
xuất phục vụ cho nhiều lĩnh vực, cho mọi nghành kinh tế quốc dân, tạo tiền đề cho nhiều
ngành phát triển theo. Với nhiều phương pháp sản xuất khác nhau như lắng, lọc, đun
nóng, làm nguội, chưng luyện, hấp thụ, hấp phụ, trích ly, sấy khô, đông lạnh…đã tạo ra
rất nhiều sản phẩm đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của con người.
Đặc biệt được ứng dụng nhiều nhất là chưng luyện, nó được ứng dụng trong nhiều
ngành, lĩnh vực, đặc biệt là công nghệ lên men, công nghệ tổng hợp hữu cơ, lọc - hóa
dầu, công nghệ sinh học...
Đối với hệ Clorofom – Benzene là 2 cấu tử tan hoàn toàn vào nhau. Tùy tỉ lệ thành phần
cấu tử có trong hỗn hợp mà có nhiệt độ sôi khác nhau nên phương pháp tối ưu để tách
1
hỗn hợp trên là phương pháp chưng cất. Mà cụ thể trong đồ án này, nhóm em sẽ nghiên
cứu thiết kế máy thiết bị chưng cất dạng mâm chóp.
Đồ án môn học quá trình thiết bị là một môn học mang tính tổng hợp trong quá trình
học tập của kỹ sư hóa học tương lai. Môn học giúp sinh viên giải quyết nhiệm vụ tính
toán cụ thể về: yêu cầu công nghệ, kết cấu, giá thành của một thiết bị trong sản xuất hóa
chất – thực phẩm. Đây là bước đầu tiên để sinh viên vận dụng những kiến thức đã học
của nhiều môn học và giải quyết vấn đề kỹ thuật một cách tổng hợp.
Nhiệm vụ của đồ án môn học là thiết kế tháp chưng cất chóp đĩa cho hệ hai cấu tử
Clorofom – Benzene hoạt động liên tục với năng suất: 6 tấn/h, nồng độ đầu nhập liệu
(theo cấu tử Clorofom) là 30% mol/mol, độ thu hồi (theo cấu tử Benzen) là 98%.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Chưng cất là quá trình dùng để tách các cấu tử của hỗn hợp lỏng cũng như hỗn hợp khí
lỏng thành các cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của các cấu tử trong hỗn
hợp (nghĩa là khi ở cùng nhiệt độ, áp suất hơi bão hoà của các cấu tử khác nhau).
Khi chưng cất ta thu được nhiều cấu tử và thường thì bao nhiêu cấu tử sẽ thu được bấy
nhiêu sản phẩm. Nếu xét hệ đơn giản chỉ có 2 cấu tử thì ta sẽ thu được 2 sản phẩm.
Sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi lớn (nhiệt độ sôi nhỏ)
Sản phẩm đáy chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi nhỏ (nhiệt độ sôi lớn)
Đối với hệ Clorofom – Benzen:
Sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm Clorofom và một ít Benzen.
Sản phẩm đáy chủ yếu là Benzen và một ít Clorofom.
Chưng cất và cô đặc khá giống nhau, tuy nhiên sự khác nhau căn bản nhất của 2 quá
trình này là trong quá trình chưng cất dung môi và chất tan đều bay hơi (nghĩa là các
cấu tử đều hiện diện trong cả hai pha nhưng với tỷ lệ khác nhau), còn trong quá trình cô
đặc thì chỉ có dung môi bay hơi còn chất tan không bay hơi.
Dựa vào trình độ công nghệ và khoa học, hóa học hiện nay, có bốn phương pháp chưng
cất phổ biến. Mỗi phương pháp đều có tính chất và đặc trưng riêng, dùng trong những
trường hợp khác nhau, bao gồm:
- Chưng cất đơn
+ Dùng để tách các chất lỏng tương đối tinh khiết có độ chênh lệch nhiệt độ sôi lớn.
+ Thường được ứng dụng trong trường hợp chất được tách không tan vào nước.
- Chưng cất phân đoạn
+ Thường dùng để hỗn hợp các cấu tử có nhiệt độ sôi chênh lệch nhau không nhiều.
+ Sự phân tách các cấu tử trải qua nhiều lần bay hơi ngưng tụ theo nhiệt độ của từng tỉ
lệ thành phần của các cấu tử trong hỗn hợp.
- Chưng cất áp suất thấp (chưng cất chân không)
3
+ Chưng cất ở áp suất thấp dùng cho hợp chất chứa các cấu tử dễ bị phân hủy hoặc biến
tính ở nhiệt độ cao.
+ Hoặc trường hợp nhiệt độ sôi của cấu tử quá cao.
Ở áp suất thấp nhiệt độ sôi, nhiệt độ bay hơi của các cấu tử và hỗn hợp thấp hơn ở áp
suất thường, đảm bảo được các yêu cầu ở trên.
- Chưng cất áp suất cao
+ Dùng cho hỗn hợp cấu tử không hóa lỏng ở áp suất thường.
+ Pha lỏng đi từ trên xuống có nồng độ cấu tử dễ bay hơi giảm dần.
+ Pha khí đi từ dưới lên có nồng độ cấu tử dễ bay hơi tăng dần.
+ Nồng độ các cấu tử thay đổi theo chiều cao của tháp, nhiệt độ sôi cũng thay đổi tương
ứng với sự thay đổi nồng độ.
+ Trên mỗi đĩa xảy ra quá trình truyền khối giữa pha lỏng và pha hơi. Dẫn đến một phần
cấu tử chuyển từ hơi sang lỏng. Quá trình bốc hơi và ngưng tụ lặp lại nhiều lần. Cuối
cùng ở đỉnh tháp ta thu được cấu tử dễ bay hơi tinh khiết nhất có thể và tương tự ở đáy
tháp ta thu được cấu tử khó bay hơi tinh khiết nhất có thể.
Trong sản xuất thường sử dụng rất nhiều loại tháp, chúng đều có một yêu cầu cơ bản là
diện tích bề mặt tiếp xúc pha phải lớn, điều này phụ thuộc vào độ phân tán của lưu chất
này vào lưu chất kia.
Tháp chưng cất rất phong phú và đa dạng về kích cỡ và ứng dụng, các tháp lớn nhất
thường được ứng dụng trong công nghiệp lọc hóa dầu.
Kích thước của tháp phụ thuộc vào chất lượng pha lỏng, pha hơi của tháp và độ tinh
khiết cuả sản phẩm. Ta so sánh ưu nhược điểm của một số loại tháp thường dùng:
4
Bảng 1. 1. So sánh ưu nhược điểm các loại tháp thường dùng
Tháp chêm Tháp mâm xuyên lỗ Tháp chóp
- Trở lực tương đối
- Cấu tạo khá đơn giản.
thấp. - Hoạt động ổn
Ưu - Trở lực thấp.
- Hiệu suất khá cao. định.
điểm - Làm việc được với chất lỏng
- Hoạt động khá ổn - Hiệu suất cao.
bẩn.
định.
- Do có hiệu ứng thành hiệu
suất truyền khối thấp.
- Độ ổn định không cao, khó - Không làm việc được
- Có trở lực lớn.
vận hành. với chất lỏng bẩn.
Nhược - Tiêu tốn nhiều
- Do có hiệu ứng thành khi - Kết cấu khá phức tạp.
điểm vật tư, kết cấu
tăng năng suất thì hiệu ứng - Khoảng làm việc thấp
phức tạp.
thành tăng khó tăng năng hơn tháp chóp.
suất.
- Thiết bị khá nặng nề.
Nhận xét: từ các ưu nhược điểm trên. Ta nhận thấy, tháp chưng cất mâm chóp phù hợp
để phân tách hệ Clorofom - Benzene. Ngoài ra, chọn tháp mâm chóp và tiến hành tính
toán thiết kế cho đồ án vì tháp mâm chóp thích hợp cho thiết bị hoạt động dài lâu và
độổn định cao.
Tháp mâm gồm thân tháp hình trụ, thẳng đứng, bên trong có gắn các mâm mà trên đó
pha lỏng và pha hơi được cho tiếp xúc với nhau. Chất lỏng đi vào tháp ở đỉnh hoặc tại
một mâm nào đó thích hợp và chảy xuống nhờ trong lực qua mỗi mâm bằng ống chảy
chuyền. Pha hơi đi từ dưới lên qua mỗi mâm bằng cách đi qua các chóp được gắn trên
mâm.
5
Hình 1. 1. Mô hình tháp chưng cất mâm chóp
1.2. Giới thiệu về nguyên liệu
1.2.1. Clorofom
Là chất lỏng linh động không màu, vị hơi ngọt, t s = 61,15 oC, không tan trong nước, tan
trong hầu hết các dung môi hữu cơ. Clorofom không cháy và cũng không tạo hỗn hợp nổ
với không khí. Là chất đầu để tổng hợp freon; dùng làm dung môi. Clorofom có tác dụng
làm buồn ngủ và gây mê, nhưng vì độc nên không được dùng trong giải phẫu.
a) Các tính chất vật lí của Clorofom
Khối lượng phân tử: 119,5 (g/mol)
Nhiệt độ sôi: 61,15 oC
Nhiệt độ nóng chảy: -63,5 oC
b) Ứng dụng
Trước đây, Clorofom được sử dụng chủ yếu để tổng hợp chất làm lạnh R-22 cho máy
điều hòa không khí. Tuy nhiên, vì R-22 gây ra sự suy giảm ozon nên Clorofom gần như
ít sử dụng cho mục đích này. Hiện nay, Clorofom là một dung môi phổ biến vì nó khá
trơ, trộn hợp với hầu hết các chất lỏng hữu cơ, và dễ bay hơi.
Dung môi để sản xuất thuốc nhuộm và thuốc trừ sâu.
6
Clorofom chứa dơtơri (hydro nặng), CDCl3, là dung môi phổ biến cho phương pháp
đo phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR).
c) Điều chế
Trong công nghiệp, người ta điều chế Clorofom bằng cách đốt nóng hỗn hợp clo và
clometan hay metan. Ở nhiệt độ 400-500oC phản ứng halogen hóa gốc tự do diễn ra
chuyển metan hay clorometan dần dần thành các hợp chất clo hóa.
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl
Tiếp tục phản ứng clo hóa, Clorofom chuyển thành CCl4:
CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl
Hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng gồm 4 chất: clomêtan, diclomêtan, Clorofom
(triclomêtan), và cacbon tetraclorua, tách chúng bằng chưng cất.
1.2.2. Benzene
Là một hợp chất mạch vòng, ở dạng lỏng không màu và có mùi thơm nhẹ. Công thức
phân tử là C6H6. Benzen không phân cực, vì vậy tan tốt trong các dung môi hữu cơ
không phân cực và tan rất ít trong nước. Trước đây người ta thường sử dụng Benzen
làm dung môi. Tuy nhiên sau đó người ta phát hiện ra rằng nồng độ Benzen trong không
khí chỉ cần thấp khoảng 1ppm cũng có khả năng gây ra bệnh bạch cầu, nên ngày nay
Benzen được sử dụng hạn chế hơn.
a) Các tính chất vật lí của Benzen:
Khối lượng phân tử: 78,11 (g/mol)
Nhiệt độ sôi: 80,6 oC
Nhiệt độ nóng chảy: 5,5 oC
b) Ứng dụng
7
Làm dung môi, sản xuất dược liệu.
c) Điều chế
Thông thường các hidrocacbon ít được điều chế trong phòng thí nghiệm, vì có thể thu
được lượng lớn nó bằng phương pháp chưng cất than đá, dầu mỏ…. Tuy nhiên có thể
điều chế Benzen theo các phương pháp sau:
Đóng vòng và dehydro hóa ankane
Các ankane có thể tham gia đóng vòng và dehydro hóa tạo thành hidrocacbon thơm ở
nhiệt độ cao và có mặt xúc tác như Cr2O3, hay các kim loại chuyển tiếp như Pd, Pt:
CH3(CH2)4CH3 Cr
O C6H6
/ Al O
2 3 2 3
Các cycloankane có thể bị dehydro hóa ở nhiệt độ cao với sự có mặt của các xúc tác
kim loại chuyển tiếp tạo thành Benzen hay các dẫn xuất của Benzen:
C6H12 Pt
/Pd
C6H6
Đi từ acetylen
Đun acetylene với sự có mặt của xúc tác là than hoạt tính hay phức của niken như
Ni(CO)[(C6H5) P] sẽ thu được Benzen: 3C2H2
xt
C6H6
Ta có bảng thành phần cân bằng lỏng (x) – hơi (y) và nhiệt độ sôi của hỗn hợp Clorofom
- Benzen ở 760 mmHg.
Bảng 1. 2. Thành phần cân bằng lỏng – hơi và nhiệt độ sôi của hỗn hợp
x(% phần
0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
mol)
y (% phần
0 6.5 12.6 27.5 41 54.6 66 74.6 83 90.5 96.2 100
mol)
t (oC) 80.6 80.1 79.6 78.4 77.2 75.9 74.5 73.1 71 68.7 65.7 61.5
8
Đồ thị cân bằng lỏng – hơi của hệ Clorofom –
Benzen
85
80
75
Nhiệt độ
70
65
60
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Hình 1. 3. Giản đồ tỉ lệ Clorofom trong pha lỏng theo tỉ lệ Clorofom trong pha
hơi của hệ Clorofom - Benzen
9
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
10
2.2. Thuyết minh quy trình
Hỗn hợp Clorofom - Benzene có nồng độ Clorofom là 30% (theo phần mol), nhiệt độ
ban đầu tại bồn chứa nguyên liệu khoảng 30℃ được bơm lên bồn cao vị. Hỗn hợp từ
bồn cao vị được dẫn tới thiết bị gia nhiệt để đun sôi dòng nhập liệu đến nhiệt độ cần
thiết, sau đó được đưa vào tháp chưng cất tại vị trí mâm nhập liệu.
Trên mâm nhập liệu, hỗn hợp lỏng được trộn với phần lỏng từ đoạn cất của tháp chảy
xuống. Trong tháp, chất lỏng chảy từ trên xuống gặp hơi từ dưới đi lên. Tại đây hai pha
có sự tiếp xúc và trao đổi với nhau. Nhiệt độ càng xuống dưới càng tăng dẫn đến nồng
độ cấu tử dễ bay hơi của pha lỏng chuyển động trong phần chưng giảm. Ngược lại, càng
lên cao nhiệt độ càng thấp nên khi hơi từ dưới lên đi qua các đĩa thì cấu tử có nhiệt độ
sôi cao hơn là Benzene sẽ ngưng tụ lại, cuối cùng ở đỉnh tháp ta thu được hỗn hợp chứa
95% (theo phần mol) là cấu tử Clorofom. Hơi được dẫn vào thiết bị ngưng tụ và ngưng
tụ hoàn toàn. Một phần chất lỏng ngưng tụ được dẫn qua thiết bị làm nguội sản phẩm
đỉnh để làm nguội hỗn hợp đến 40℃ rồi đưa tới bồn chứa sản phẩm đỉnh. Phần chất
lỏng còn lại được hoàn lưu về tháp ở đĩa trên cùng với tỉ số hoàn lưu tối ưu. Ở đáy tháp
ta thu được hỗn hợp lỏng chứa hầu hết là cấu tử khó bay hơi (Benzene) có nồng độ
phần mol là 98%. Sản phẩm sau khi ra khỏi đáy tháp được đưa vào nồi đun. Từ nồi đun
một phần hỗn hợp lỏng sẽ bốc hơi cung cấp lại cho đáy tháp để tiếp tục quá trình chưng
cất, phần lỏng còn lại được dẫn qua thiết bị làm nguội sản phẩm đáy để làm nguội hỗn
hợp lỏng tới 40℃ rồi đưa vào bồn chứa sản phẩm đáy.
11
2.3. Sơ đồ tính toán
3.
Tính cân bằng năng lượng
Tính toán đáy và nắp tháp Tính toán tai treo và chân đỡ
12
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT
13
6000kg/h
F= = 66,330(kmol/h) (3.5)
90,450 kg/kmol
Ta có hệ:
W(1−xw)
= 0,98
F(1−xF)
{F. x = D. x + W. x ↔ 66,33 . x = D. x + W. x (3.6)
F D W F D W
F = D + W = 66,330
Với giá trị xD từ 0,9 - 0,99
Bảng 3. 1. Bảng giá trị 𝐱 𝐃 từ 0,9 - 0,99
mol kmol mol kmol
xD ( ) D( ) xW ( ) W( )
mol h mol h
Chỉ số hồi lưu rất quan trọng vì khi chỉ số hồi lưu bé thì số bậc của tháp lớn hơn nhưng
tiêu tốn hơi đốt ít, ngược lại khi chỉ số hồi lưu lớn thì số bậc của tháp có ít hơn nhưng
tiêu tốn hơi đốt lại rất lớn. Chỉ số hồi lưu tối thiểu R min là tỷ số hoàn lưu ứng với chế
độ làm việc khi số mâm lý thuyết nhiều vô cùng. Do đó cần điều chỉnh để giảm số mâm,
giảm chi phí cho tháp chưng cất.
Với:
yF*: nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha lỏng
xD : phần mol đỉnh (mol Clorofom/mol hỗn hợp)
14
xF : phần mol nhập liệu (mol Clorofom/mol hỗn hợp)
Dựa vào đồ thị cân bằng lỏng hơi ta có: xF = 0,3 mol/mol => yF* = 0,41 (mol/mol)
xD−yF∗ 0,95−0,41
Vậy, R min = = = 4,909 (3.8)
yF∗−xF 0,41−0,30
3.4.1. Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn cất.
R xD 6,682 0,950
y= x+ = x+ => y = 0,869x + 0,124 (3.11)
R+1 R+1 6,682+1 6,682+1
3.4.2. Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng
R+1 L−1 F 66,33
x = y + xW , (Với L = = = 3,571)
R+L R+L D 18,574
R+1 L−1 6,682+1 3,571−1
x = y + xW = y+ . 0,047 = 0,749y + 0,0118
R+L R+L 6,682+3,571 6,682+3,571
15
ĐỒ THỊ XÁC ĐỊNH SỐ MÂM LÝ THUYẾT
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
16
Hình 3. 3. Hình phóng to số đĩa lý thuyết đoạn cất
Từ đồ thị ta xác định được số mâm lí thuyết: Nlt = 30 mâm, gồm:
+ Mâm cất: 8 mâm
+ Mâm chưng: 21 mâm
+ Mâm nhập liệu: 1 mâm
Có nhiều phương pháp xác định số mâm thực tế của tháp, ngoại trừ các ảnh hưởng của
thiết kế cơ khí tháp thì ta có thể xác định số mâm thực tế dựa vào hiệu suất trung bình:
Nlt
Nt = (Công thức IX.59/170, [3]) (3.13)
ŋtb
Trong đó:
Nt : số đĩa thực tế
Nlt : số đĩa lý thuyết
ŋtb : hiệu suất trung bình của thiết bị
ŋ1 + ŋ1 +ŋ1 +⋯+ŋn
Với: ŋtb = (công thức IX.60/170, [3])
n
17
Với ŋD , ŋF , ŋW : lần lượt là hiệu suất ở đĩa trên cùng, hiệu suất ở đĩa nhập liệu và hiệu
suất ở đĩa dưới cùng.
Xác định ŋ𝐅 , xét tại mâm nhập liệu ta có:
xF = 0,3 mol/mol
yF = 0,41 mol/mol (Tra đồ thị cân bằng lỏng hơi của hệ Clorofom – Benzen)
t F = 77,2 oC (Tra đồ thị cân bằng pha hệ Clorofom – Benzen)
Tra bảng I.101/91, tài liệu tham khảo [2] (Công thức IX.59/170, [2]) và nội suy giá trị
độ nhớt theo nhiệt độ t F = 77,2 oC ta có:
Độ nhớt μhh (cP) (bảng I.101/91)
Độ nhớt của Clorofom: μC = 0,338 cP
Độ nhớt của Benzen: μB = 0,326 cP
Nên: lgμ = xClogμC + (1 – xC)logμB
= 0,3log(0,338) + (1 – 0,3)log(0,326) = -0,482 (3.15)
=> Độ nhớt của hỗn hợp: μhh = 0,330 cP
Độ bay hơi tương đối:
y∗ 1−x
α= . (Công thức IX.61/171, tài liệu tham khảo [2]) (3.16)
1−y∗ x
Với:
y ∗ : nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha lỏng
tại mâm nhập liệu, y ∗ = yF = 0,41 mol/mol
mol
x = xF = 0,3 ( )
mol
y∗ 1−x 0,41 1 − 0,3
Suy ra: α = . = . = 1,621 (3.17)
1−y∗ x 1−0,41 0,3
18
Tra đồ thị IX.11/171, [3] ta tìm được hiệu suất trung bình ŋF = 57%
Hình 3. 4. Đồ thị biểu diễn hiệu suất trung bình của thiết bị
Xác định ŋ𝐖 , xét tại mâm đáy ta có:
xW = 0,047 mol/mol
yW = 0,070 mol/mol (Tra đồ thị cân bằng lỏng-hơi của hệ cloroform và Benzen)
t W = 80,55°C (Tra đồ thị cân bằng pha hệ cloroform-Benzen)
Tra bảng I.101/91, tài liệu tham khảo [2] (Công thức IX.59/170, [2]) và nội suy giá trị
độ nhớt theo nhiệt độ t W = 80,55°C, ta có:
Độ nhớt μhh (cP) (bảng I.101/91)
Độ nhớt của Clorofom: μC = 0,329 cP
Độ nhớt của Benzen: μB = 0,315 cP
Nên: lgμ = xW logμC + (1 – xW )logμB
= 0,047log(0,329) + (1 – 0,047)log(0,315) = -0,501 (3.19)
=> Độ nhớt của hỗn hợp: μhh = 0,316 cP
Độ bay hơi tương đối:
y∗ 1−x
α= . (Công thức IX.61/171, tài liệu tham khảo [2]) (3.20)
1−y∗ x
Với:
y ∗ : nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha lỏng
tại mâm đáy, y ∗ = yW = 0,07 mol/mol
mol
x = xW = 0,047 ( )
mol
Suy ra:
y∗ 1−x 0,070 1 − 0,047
α= . = . = 1,526 (3.21)
1−y∗ x 1−0,070 0,047
19
→ α. μhh = 0,316.1,526 = 0,482 (3.22)
Tra đồ thị IX.11/171, tài liệu tham khảo [3], ta tìm được hiệu suất trung bình ŋW = 59%
Xác định ŋ𝐃 , xét tại mâm đỉnh ta có:
xD = 0,95 mol/mol
yD = 0,99 mol/mol (Tra đồ thị cân bằng lỏng-hơi của hệ cloroform và Benzen)
t D = 63,6°C (Tra đồ thị cân bằng pha hệ cloroform-Benzen)
Tra bảng I.101/91, tài liệu tham khảo [2] (Công thức IX.59/170, [2]) và nội suy giá trị
độ nhớt theo nhiệt độ t D = 63,6°C, ta có:
Độ nhớt μhh (cP) (bảng I.101/91)
Độ nhớt của Clorofom: μC = 0,379 cP
Độ nhớt của Benzen: μB = 0,377 cP
Nên: lgμ = xD logμC + (1 – xD )logμB (Công thức I.12/84, tài liệu tham khảo [1])
= 0,95log(0,379) + (1 – 0,95)log(0,377) = -0,421 (3.22)
=> μhh = 0,379 cP
Độ bay hơi tương đối:
y∗ 1−x
α= . (Công thức IX.61/171, tài liệu tham khảo [2]) (3.23)
1−y∗ x
Với:
y ∗ : nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha lỏng
tại mâm đỉnh, y ∗ = yD = 0,99 mol/mol
mol
x = xD = 0,95 ( )
mol
y∗ 1−x 0,99 1 − 0,95
Suy ra: α = . = . = 5,211 (3.24)
1−y∗ x 1−0,99 0,95
Trong đó:
20
Nchưng lt 21
Nchưng tt = = = 40,153 (chọn 41 mâm) (3.28)
ŋtb 0,523
Ncất lt 8
Ncất tt = = = 15,296 (chọn 16 mâm) (3.29)
ŋtb 0,523
Vậy ta sẽ có số mâm thực tế là: 41 mâm chưng, 16 mâm cất và 1 mâm nhập liệu là mâm
số 17
21
CHƯƠNG 4: TÍNH THIẾT BỊ CHÍNH
4Vtb gtb
Dt = √ = 0,0188 √ (m) ([3], trang 181, công thức IX.89-90) (4.1)
π.3600.ωtb (ρy .ωy )tb
Trong đó:
Vtb : lượng hơi (khí) trung bình đi trong tháp (m3 /h)
ωtb : tốc độ hơi (khí) trung bình đi trong tháp (m/s)
g tb : lượng hơi (khí) trung bình đi trong tháp (kg/h)
(ρy . ωy )tb : tốc độ hơi (khí) trung bình đi trong tháp (kg/m.s)
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng và đoạn cất khác nhau. Do đó, đường kính
đoạn chưng và đoạn cất cũng khác nhau. Vì lượng hơi và lượng lỏng thay đổi theo chiều
cao của tháp và khác nhau trong mỗi đoạn cho nên ta phải tính lượng hơi trung bình
riêng cho từng đoạn.
(4.3)
22
+ Năng suất dòng sản phẩm đỉnh:
̅̅̅̅
GD = D .M D = 18,574 . 117,425 = 2181,052 (kg/h) (4.4)
23
Ẩn nhiệt hóa hơi của Benzene: rB1 = 94,490 kcal/kg = 30837,000 kJ/kmol
Suy ra:
kJ
r1 = rA1 . y1 + (1 − y1 ). rB1 = 28710,811. y1 + (1 − y1 ). 30837,000( ) (4.10)
kmol
Tính 𝐫𝐝
Với t D = 63,6 oC, tra bảng I.212/254, tài liệu tham khảo [2] và nội suy giá trị ẩn nhiệt
hóa hơi theo nhiệt độ t D = 63,6 oC, ta có:
Ẩn nhiệt hoá hơi của Clorofom: rAd = 58,749 kcal/kg = 29373,795 (kJ/kmol).
Ẩn nhiệt hoá hơi của Benzene: rBd = 96,870 kcal/kg = 31613,718 (kJ/kmol).
Suy ra:
rd = rAd . yD + (1 − yD ). rBd = 29373,795. yD + (1 − yD ). 31613,718
kJ
= 29396,194 ( ) (4.11)
kmol
G1 = 121,167 (kmol/h)
Giải hệ ta được : {y1 = 0,386 (phân mol Clorofom) (4.12)
g1 = 139,741 (kmol/h)
Khối lượng mol trung bình pha lỏng
kg
̅̅̅̅1 = MA . y1 + MB . (1 − y1 ) = 119,5.0,386 + 78. (1 − 0,386) = 94,019
M (4.13)
kmol
24
+ Nồng độ phân mol trung bình pha hơi:
y1 +yD mol
ytb = ( ) ([3], trang 183) (4.16)
2 mol
Với:
y1 : hàm lượng hơi ở đĩa thứ nhất của đoạn cất
yD : hàm lượng hơi ở đĩa trên cùng của đoạn cất
y1 +yD 0,386+0,990 mol
Suy ra: ytb = = = 0,688 ( ) (4.17)
2 2 mol
Ta có:
[ytb .MA +(1−ytb ).MB ].273
ρytb = ([3], IX.102 trang 183) (4.19)
22,4.(ttb +273)
Với:
mol
ytb : nồng độ phân mol trung bình pha hơi, ytb = 0,688 ( )
mol
Tra bảng I.2/9, tài liệu tham khảo [2] với t tb = 70,4℃ ta có:
Khối lượng riêng của Clorofom: C = 1394,880 kg/m3
Khối lượng riêng của Benzen: B = 825,080 kg/m3
1 ̅̅̅̅̅
Xtb ̅̅̅̅̅
1−X 0,719 1−0,719
Nên: = + tb
= + => ρxtb = 1168,184 kg/m3 (4.23)
ρxtb ρC ρB 1394,880 825,080
Xác định φ. [σ]: Hệ số tính đến sức căng bề mặt theo điều kiện trang 184, tài liệu
tham khảo [3] ta có:
+ Khi σ < 20 dyn/cm thì φ. [σ] = 0,8
+ Khi σ > 20 dyn/cm thì φ. [σ] = 1
25
Với σA , σB được tra từ bảng I.242/300, tài liệu tham khảo [2] và nội suy tương ứng
với t tb = 70,4℃
Sức căng bề mặt của Clorofom: σC = 20,296. 10−3 N/m = 20,296 (dyn/cm)
Sức căng bề mặt của Benzen: σB = 22,452. 10−3 N/m = 22,452 (dyn/cm)
1 1 1
Ta có: = + (Công thức I.76/299, tài liệu tham khảo [2]) (4.24)
σhh σC σB
1 1 1 1 1
Nên: = + = + => σhh = 10,660 (dyn/cm) (4.25)
σhh σC σB 20,296 22,452
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình trong tháp khoảng 80 – 90% (trang 186,
tài liệu tham khảo [3])
kg
(ρy . ωy ) = 0,8.2,186 = 1,749 (4.27)
tb m2.s
Vì lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng bằng lượng hơi đi vào đoạn cất nên g′n = g1 nên:
g1 + g′1 kg
g tb = ( ) (công thức IX.97/182, tài liệu tham khảo [3]) (4.31)
2 h
Trong đó:
g1 : lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng (kg/h)
g′1 : lượng hơi đi vào đoạn chưng (kg/h)
26
Xác định 𝐠 𝟏 : g1 = 13138,309 (kg/h) (được tính ở đoạn cất)
Xác định 𝐠′𝟏
Ta có hệ phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng sau:
G′1 = g′1 + W
{G′1 . x′1 = g′1 . yW + W. xW (4.32)
g′1 . r′1 = g1 . r1
(tài liệu IX.98,IX.99,IX.100 trang 182 [3])
Với:
x′1 : hàm lượng lỏng đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng
W: suất lượng sản phẩm đáy (kmol/h), W = 47,756 kmol/h
g′1 : lượng hơi đi vào đoạn chưng (kg/h)
G′1 : lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn chưng.
r′1 : ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng.
xW : thành phần cấu tử dễ bay hơi trong sản phẩm đáy
Tính 𝐫′𝟏
Với:
t w = 80,55℃
mol
xw = 0,047 ( )
mol
mol
yw = 0,07 ( )
mol
Tra bảng I.212/254, tài liệu tham khảo [2] và và nội suy giá trị ẩn nhiệt hóa hơi theo
nhiệt độ t w = 80,55℃
Ẩn nhiệt hóa hơi của Clorofom: r ′ A1 = 57,096 kcal/kg = 28547,502 (kJ/kmol)
Ẩn nhiệt hóa hơi của Benzene: r ′ B1 = 93,904 kcal/kg = 30645,758 (kJ/kmol)
Suy ra: r ′ 1 = r ′ A1 . yw + (1 − yw ). r ′ B1
kJ
= 28547,502.0,07 + (1 − 0,07). 30645,758 = 30498,880 ( ) (4.33)
kmol
Tính 𝐫𝟏
Với t1 = t F = 77,2 oC, tra bảng I.212/254, tài liệu tham khảo [2] và nội suy giá trị ẩn
nhiệt hóa hơi theo nhiệt độ t F = 77,2 oC, ta có:
Ẩn nhiệt hóa hơi của Clorofom: rA1 = 57,423 kcal/kg = 28710,811 (kJ/kmol)
Ẩn nhiệt hóa hơi của Benzene: rB1 = 94,490 kcal/kg = 30837,000 (kJ/kmol)
27
kJ
Suy ra: r1 = rA1 . y1 + (1 − y1 ). rB1 = 28710,811. y1 + (1 − y1 ). 30837,000 ( )
kmol
kJ
= 28710,811.0,386 + (1 − 0,386). 30837,000 = 30016,291 ( ) (4.34)
kmol
Với:
y1 : hàm lượng hơi ở đĩa thứ nhất của đoạn chưng
yw : hàm lượng hơi ở đĩa trên cùng của đoạn chưng
y1 +yw 0,386+0,07 mol
Suy ra y′tb = = = 0,228 ( ) (4.41)
2 2 mol
28
tF +tw 77,2+80,55
t′tb = = = 78,88℃ (4.42)
2 2
Vậy:
[y′tb .MA +(1−y′tb ).MB ].273
ρ′ytb = ([3], IX.102 trang 183) (4.43)
22,4.(t′tb +273)
Với:
mol
y′tb : nồng độ phân mol trung bình pha hơi, y′tb = 0,228 ( )
mol
Tra bảng I.2/9, tài liệu tham khảo [2] với t′tb = 78,88℃ ta có:
Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1381,736 (kg/m3)
Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 816,176 (kg/m3)
1 ̅̅̅̅̅
Xtb ̅̅̅̅̅
1−X tb 0,244 1−0,244 kg
= + = + => ρ′xtb = 906,733 ( ) (4.47)
ρ′xtb ρC ρB 1381,736 816,176 m3
Xác định φ. [σ]: Hệ số tính đến sức căng bề mặt điều kiện trang 184, tài liệu tham
khảo [3])
+ Khi σ < 20 dyn/cm thì φ. [σ] = 0,8
+ Khi σ > 20 dyn/cm thì φ. [σ] = 1
Với σA , σB được tra từ bảng I.242/300, tài liệu tham khảo [2] và nội suy tương ứng
với t′tb = 78,88℃
Sức căng bề mặt của Clorofom: σC = 19,151. 10−3 N/m = 19,151 (dyn/cm)
Sức căng bề mặt của Benzen: σB = 21,434. 10−3 N/m = 21,434 (dyn/cm)
1 1 1
Ta có: = + (Công thức I.76/299, tài liệu tham khảo [2]) (4.48)
σhh σC σB
1 1 1 1 1
Nên: = + = + => σhh = 10,114 (dyn/cm) (4.49)
σhh σC σB 19,151 21,434
29
Chọn hđ = 0,4 (Bảng IX.5/170 tài liệu tham khảo [3])
kg
Ta có: (ρy . ωy )′tb = 0,065. φ. [σ]. √h. ρxtb . ρytb ,
m2 .s
kg
= 0,065.0,8√0,4.906,733. 3,029 = 1,724 (4.50)
m2.s
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình trong tháp khoảng 80 – 90% (trang 186,
tài liệu tham khảo [3])
kg
(ρy . ωy )′tb = 0,8.1,724 = 1,379 (4.51)
m2.s
Hai đường kính đoạn cất và đoạn chưng không chênh lệch nhau quá lớn nên ta chọn
đường kính trong của toàn tháp chưng cất là Dt = 1,8 (m)
Tốc độ làm việc thực
Tốc độ hơi trung bình đi trong đoạn cất:
4Vtb gtb 14946,575
Dt = √ = 0,0188√ =0,0188√ = 1,8 m (4.54)
π.3600.ωtb ρy .ωy ρy .ωy
kg
ρy . ωy = 1,630 (4.55)
m2.s
ρy .ωy 1,630 m
ωytb = = = 0,431 (4.56)
ρytb 3,782 s
kg
ρy . ωy = 1,322 (4.58)
m2.s
ρy .ωy 1,322 m
ωytb = = = 0,436 (4.59)
ρ′ytb 3,029 s
30
4.1.2. Chiều cao tháp mâm chóp
Hthân = Ntt . (hđ + δ) + (0,8 ÷ 1), (IX.54/169, tài liệu tham khảo [3]) (4.60)
Với:
Ntt : số đĩa thực tế
δ: chiều dày của đĩa, chọn = 0,003 (m)
0,8 ÷ 1 (m): khoảng cách cho phép ở đỉnh và đáy thiết bị, chọn 0,95 m.
hđ: khoảng cách giữa các đĩa (m), tra bảng IX.5/170, tài liệu tham khảo [3],
chọn hđ = 400 mm
Vậy: Hthân = Ntt . (hđ + δ) + (0,8 ÷ 1)
= 58. (400. 10−3 + 0,003) + 0,95 = 24,342m (4.61)
31
D2 1,82
Suy ra: N = 0,1. = 0,1. = 40 chọn n = 44 chóp (4.66)
d2h 0,092
Chiều cao chóp phía trên ống dẫn hơi: h2 = 0,25. dh (IX.213 trang 236, [3]) (4.67)
Với:
h2 : chiều cao chóp phía trên ống hơi
dh : đường kính ống hơi, dh = 0,09m
Suy ra:
h2 = 0,25. dh = 0,25. 0,09= 0,023 (m) = 23 (mm) => Chọn h2 = 25 (mm) (4.68)
Đường kính chóp: dch = √d2h + (dh + 2. δch )2 , (công thức IX.214 /236, [3]) (4.69)
Với:
dh : đường kính ống hơi, dh = 0,09m
δch : chiều dày chóp, chọn δch = 3 (mm) = 0,003m
Suy ra:
dch = √0,092 + (0,09 + 2.0,003)2 = 131mm Chọn dch = 135 (mm) (4.70)
Khoảng cách từ mặt đĩa đến chân chóp:
S = 0 ÷ 25 (mm) (trang 236, tài liệu tham khảo [3]) => Chọn S = 12 (mm)
gtb +g′tb
Lưu lượng hơi trung bình đi trong tháp: Vy = (4.71)
ρytb +ρ′ytb
Với:
g tb , g′tb : lượng hơi trung bình đi trong tháp ở đoạn cất và đoạn chưng
g tb = 14946,575 kg/h
g′tb = 121145,465 kg/h
ρytb , ρ′ytb là khối lượng riêng trung bình pha hơi của đoạn cất và đoạn chưng
ρytb = 3,782 kg/m3
ρ′ytb = 3,029 kg/m3
gtb +g′tb 14946,575+12115,465 m3
Suy ra: Vy = = = 3973,284 ( ) (4.72)
ρytb +ρ′ytb 3,782+3,029 h
ξ.ω2y .ρy
Chiều cao khe chóp: b = (công thức IX.215 /236, [3]) (4.73)
g.ρx
Trong đó:
ξ: hệ số trở lực của đĩa chóp, ξ = 1,5 ÷ 2, chọn = 2
ρx : khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp:
32
ρxtb +ρx′tb 1168,184+906,733
ρx = = = 1037,459 (kg/m3 ) (4.74)
2 2
2.4,3372 .3,406
Suy ra: b = = 0,0126 m = 12,6mm (4.77)
9,81.1037,459
=> Chọn chiều cao khe chóp b = 25 (mm). Thỏa giới hạn được cho (trang 236, [3])
π d2h
Số lượng khe hở của mỗi chóp: i = (dch − )( IX.216 /236, [3]) (4.78)
c 4b
Với:
c = 3÷ 4 (mm): khoảng cách giữa các khe, chọn c = 4 (mm)
dch : đường kính chóp, dch = 135mm
b: chiều cao khe chóp, b = 25mm
dh : đường kính ống hơi, dh = 0,09m
π d2h π 902
Suy ra: i = (dch − ) = (135 − ) = 42,11 (khe), chọn i = 43 (khe) (4.79)
c 4b 4 4.25
π.dch
Chiều rộng khe chóp a: i. (c + a) = π. dch → a = − c (trang 236, [3]) (4.80)
i
Với:
i: số lượng khe hở của mỗi chóp, i = 43 khe
dch : đường kính chóp, dch = 135mm
c: khoảng cách giữa các khe, c = 4mm
π.dch π.135
Suy ra: a = −c= − 4 = 5,863mm, chọn a = 6 (mm) (4.81)
i 43
1/3
ρy Vy 2/3
Độ mở lỗ chóp 𝐡𝐬 : hs = 7,55 ( ) hso 2/3 ( ) , hso = b = 25mm (4.82)
ρx −ρy Ss
33
Ss : tổng diện tích các lỗ chóp trên mỗi mâm, m2
Ss = n.Skhe = n.i.a.b = 44.43.0,006.0,025 = 0,284 (m2 ) (4.84)
ρx : khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp ρx = 1037,459 (kg/m3)
ρy : khối lượng riêng trung bình pha hơi trong tháp, ρy = 3,406 (kg/m3)
1 2
3,406 2 1,104 3
3
Vậy: hs = 7,55 . ( ) . 0,025 . (
3 ) = 0,237m = 23,7mm (4.85)
1037,459−3,406 0,284
hs 23,7
Kiểm tra hiệu quả sử dụng chóp: = = 0,948 (ổn định) (4.86).
hso 25
Vậy, chóp hoạt động hiệu quả (theo điều kiện trang 110, tài liệu tham khảo [1])
Chiều cao mực chất lỏng trên khe chóp: h1 = 15÷40 (mm), (trang 236, [3]) (4.87)
Chọn h1 = 30 (mm)
Chiều cao ống dẫn hơi: chọn hống hơi = 60mm
Chiều cao chóp: hống hơi = hch − h2 => hch = hống hơi + h2 (4.88)
Với:
hch : chiều cao chóp
hống hơi: chiều cao ống hơi hống hơi = 60mm
h2 : chiều cao chóp phía trên ống dẫn hơi
Suy ra: hch = hống hơi + h2 = 60 + 25 = 85mm (4.89)
Bước tối thiểu của chóp trên mâm: t min = dch + 2δch + l2 , (IX.220/237, [3]) (4.90)
Với:
l2 : khoảng cách nhỏ nhất giữa các chóp (mm)
l2 = 12,5 + 0,25dch (theo trang 237, [3]) (4.91)
= 12,5 + 0,25.135 = 46,25mm => chọn l2 = 47mm (4.92)
dch : đường kính chóp, dch = 135mm
δch : chiều dày chóp, chọn δch = 3 (mm) = 0,003m
Suy ra: t min = 135 + 2.3 + 47 = 188mm (4.93)
Với:
M1 = MA . X D + MB . (1 − X D )
34
kg
= 119,5.0,95 + (1 − 0,95). 78 = 117,425 ( ) (4.95)
kmol
M′ 1 = MA . X W + MB . (1 − X W )
kg
= 119,5.0,047 + (1 − 0,047). 78 = 79,951( ) (4.96)
kmol
4.Gx
Đường kính ống chảy chuyền: dc = √ , (IX.217/236, [3]) (4.98)
z.3600.π.ρx .ωc
Với:
kg
Gx: lượng lỏng trung bình đi trong tháp, Gx = 14520,918
h
ρx : khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp, ρx = 1037,459 (kg/m3)
ωc : tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền, ωc = 0,2 (m/s)
4.G
x 4.14520,918
Suy ra: dc = √ =√ = 0,091m = 91mm (4.99)
z.3600.π.ρ x .ωc 3.3600.π.1037,459.0.2
Chọn dc = 90 (mm)
Khoảng cách từ mâm đến ống chảy chuyền: S1 = 0,25. dc (IX.218/ 237, [3]) (4.100)
Với:
dc : đường kính ống chảy chuyền, dc = 90mm
Suy ra: S1 = 0,25. dc = 0,25.90 = 22,5mm, chọn S1 = 23mm (4.101)
Bề dày của ống chảy chuyền: δc = 2 ÷ 4 (mm) ( IX.221/238, [3]) (4.102)
Chọn δc = 3mm = 0,003m
Khoảng cách từ tâm ống chảy chuyền đến tâm chóp gần nhất:
dc dch
t1 = + δc + +δch + l1 (IX.221/ 238, [3]) (4.103)
2 2
Với:
l1 : Khoảng cách nhỏ nhất giữa chóp và ống chảy chuyền, chọn l1 = 108 (mm)
dc: đường kính ống chảy chuyền, dc = 90mm
dch : đường kính của chóp, dch = 135mm
δc : bề dày của ống chảy chuyền, δc = 3mm
35
δch : bề dày của chóp, δch = 3mm
90 135
Suy ra: t1 = + 3+ + 3 + 108 = 226,5mm, chọn t1 = 227 mm (4.104)
2 2
GX
Lưu lượng thể tích trung bình đi trong tháp: Vx = (4.105)
ρX
Với:
kg
Gx: lượng lỏng trung bình đi trong tháp, Gx = 14520,918
h
ρx : Khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp, ρx = 1037,459 (kg/m3)
GX 14520,918 m3
Vậy: Vx = = = 13,997 ( ) (4.106)
ρX 1037,459 h
Chiều cao mực chất lỏng bên trên ống chảy chuyền:
3 Vx 2
∆h = √( ) , (theo trang 237, [3]) (4.107)
π.3600.1,85.dc
Với:
Vx : lưu lượng thể tích đi trong tháp, Vx = 13,997 (m3/h)
dc : đường kính ống chảy chuyền, dc = 90mm = 0,09m
3 Vx 2 3 13,997 2
Suy ra: ∆h = √( ) = √( ) = 0,038 m = 38mm (4.108)
π.3600.1,85.dc π.3600.1,85.0,09
36
π.d2h
Tiết diện ống hơi: Srj = (4.113)
4
Với:
dh,n là đường kính ngoài ống hơi
dh,n = (dh + 2. c) = 0,09 + 2.0,004 = 0,098m (4.116)
dch : đường kính của chóp, dch = 135mm
π.(d2ch −d2h,n ) π(0,1352 −0,0982 )
Suy ra: S2 = Saj = = = 0,00677 (m2 ) (4.117)
4 4
37
+ Nên lỗ tháo lỏng cần thiết trên một mâm là:
Slỗ tháo lỏng 25,5
nlỗ tháo lỏng = π.d2
= π.1,52
= 14,430 lỗ (4.125)
lỗ tháo lỏng
4
4
4.1.3.3. Độ giảm áp
38
+ Chiều rộng trung bình mâm:
A 2,083
Bm = = = 1,636 (m) (4.130)
L 1,273
+ Hệ số điều chỉnh tốc độ pha khí Cg phụ thuộc vào 2 giá trị :
Vx 13,997
x = 1,34. = 1,34. = 11,465 (m2 /h) (4.131)
Bm 1,636
4.Vy 4.1,104 m
0,82. v. √ρy (v = = = 0,434 ( )) (4.132)
π.D2 π.1,82 s
39
Chiều dày gờ chảy tràn: chọn chiều dày gờ chảy tràn là δw = 3 mm
Độ giảm áp do ma sát và biến đổi vận tốc pha khí thổi qua chóp khi không có
chất lỏng, 𝐡𝐟𝐯 :
ρy Vy 2
hfv = 274. K. . ( ) , Công thức 5.8, trang 115 [1] (4.140)
ρx −ρy Sr
Saj /Srj = 0,00677/0,00636 = 1,064 nên theo hình 5.16 trang 115, [1]
K= 0,65
Sr : tổng diện tích ống hơi của mỗi mâm, Sr = n. Srj = 40.0,00636= 0,254 (m2 )
ρx : Khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp ρx = 1037,459 (kg/m3)
ρy : Khối lượng riêng trung bình pha hơi trong tháp, ρy = 3,406 (kg/m3)
Vy là lưu lượng hơi trung bình đi trong tháp
Vy = 3973,284(m3 /h) = 1,104 m3/h
3,406 1,104 2
Nên: hfv = 274.0,65. ( ) = 11,082 (mm chất lỏng) (4.141)
1037,459−3,406 0,254
Chiều cao thủy tĩnh lớp chất lỏng trên lỗ chóp đến gờ chảy tràn 𝐡𝐬𝐬 :
hss = hw − (hsc + hsr + Hs ) (4.142)
Trong đó:
hw : chiều cao gờ chảy tràn hw = 60mm
hsr = 5 mm: khoảng cách từ mép dưới của chóp đến mép dưới của khe chóp
hsc = 25 (mm)
Hs : độ mở lỗ chóp, Hs =25mm
Suy ra: hss = hw − (hsc + hsr + Hs ) = 60 − (25 + 5 + 25) = 5mm (4.143)
Độ giảm áp của pha khí qua một mâm: (công thức 5.7, trang 114, [1])
ht = hfv + hs + hss + how + 0,5∆ (công thức 5.7, trang 114, [1]) (4.144)
Trong đó:
hfv : độ giảm áp do ma sát và biến đổi vận tốc pha khí thổi qua chóp khi không có
chất lỏng, hfv = 11,082 (mm chất lỏng)
hs : độ mở lỗ chóp, Hs =25mm
hss : chiều cao thủy tĩnh lớp chất lỏng trên lỗ chóp đến gờ chảy tràn hss = 5mm
how : chiều cao lớp chất lỏng trên gờ chảy tràn
∆: gradient chiều cao mực chất lỏng trên mâm, ∆= 6,875m
40
Suy ra: ht = hfv + hs + hss + how + 0,5∆
= 11,082 + 25 + 5 + 15 + 0,5.6,875 = 59,52 mm (4.145)
Chiều cao lớp chất lỏng không bọt trong ống chảy chuyền
hd = hw + how + ∆ + ht + h′d (5.9, trang 115, [1]) (4.146)
h′d : tổn thất thủy lực do dòng chảy từ ống chảy chuyền vào mâm được xác
định theo biểu thức sau:
VX 2
h′d = 0,128. ( ) , (mm chất lỏng) (công thức 5.10, trang 115, [1]) (4.147)
100.Sd
13,997 2
h′d = 0,128. ( ) = 0,047 (m chất lỏng) = 47 (mm chất lỏng) (4.148)
100.0,231
Vì tháp chưng cất hoạt động ở áp suất thường nên ta thiết kế thân hình trụ bằng phương
pháp hàn hồ quang. Thân tháp được ghép từ nhiều đoạn bằng mối ghép bích. Để đảm
bảo chất lượng sản phẩm và khả năng ăn mòn của Clorofom và Benzen đối với thiết bị,
ta chọn vật liệu chế tạo thân là thép không gỉ mã X18H10T (bảng XII.37/341, tài liệu
tham khảo [3])
Điều kiện làm việc của tháp
Áp suất tính toán:
41
Áp suất bên trong tháp (tính tại đáy tháp ) môi trường lỏng - khí:
P = PL + ∆P (4.153)
Trong đó:
PL : áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng: PL = ρx . g. H (4.154)
ρx = 1037,459 (kg/m3).
H = 25,5 (m) (Có kể đến cột chất lỏng ở đáy, nắp).
PL = ρx . g. H = 1037,459.9,81.25,5 = 259525,556 (N/m2) (4.155)
Từ (4.152) ta có: tổng trở lực toàn tháp: ∆P = 34542,343 (N/m2).
Vậy áp suất tính toán là:
P = PL + ∆P = 259525,556 + 34542,343 = 294067,899 (N/m2 ) = 2,902 (atm) (4.156)
Nhiệt độ tính toán:
t = t max + 25℃ = t w + 25℃ = 80,55 + 25 = 105,55℃
Xác định bề dày thân tháp chịu áp suất trong:
+ Tra hình 1-1 (hình 1-2/16, tài liệu tham khảo [4]), ứng suất cho phép tiêu chuẩn của
thép không gỉ mã X18H10T ở 100,55℃: [σ]* = 143 (N/mm2).
+ Tra bảng 1-8/19, tài liệu tham khảo [4] ta chọn phương pháp chế tạo thân là phương
pháp hàn hồ quang điện bằng tay, hệ số bền mối hàn: φh = 0,9.
+ Xác định ứng suất cho phép [σ] của vật liệu được tính theo công thức:
N N
[σ] = η. [σ]∗ = 1.143 = 143 =143.106 (Chọn hệ số hiệu chỉnh η=1) (4.157)
mm2 m2
Bề dày tháp:
+ Từ Dt = 1,8 m = 1800 mm, ta tra bảng 5.1, trang 94, tài liệu tham khảo [4] Dt nằm
trong khoảng 1000 ÷ 2000 (mm) => Smin = 4 (mm)
+ Với: φh : hệ số bền mối hàn, φh = 0,9 (hình 1-3b, trang 18, tài liệu tham khảo [4])
[σ].φh 143.106 .0,9
Do đó: = = 437,654 > 25 nên: (4.158)
P 294067,899
Bề dày tối thiểu của thân được tính theo công thức:
Dt .P
S′ = (Công thức 5-1/95, tài liệu tham khảo [4]) (4.159)
2.[σ].φh
Trong đó:
Dt : đường kính trong của tháp, Dt = 1,8 m
P: áp suất bên trong tháp, P = 294067,899 (N/m2 )
42
φh : hệ số bền mối hàn, φh = 0,9
N N
[σ]: ứng suất cho phép của vật liệu, [σ] = 143 =143.106
mm2 m2
Dt .P 1,8.294067,899
Suy ra: S ′ = = = 2,056. 10−3 (m) = 2,056 (mm) (4.160)
2.[σ].φh 2.143.106 .0,9
Trong đó:
N N
[σ]: ứng suất cho phép của vật liệu, [σ] = 143 =143.106
mm2 m2
43
φh : hệ số bền mối hàn, φh = 0,9
2.[σ].φh .(S−Ca ) 2.143.106 .(4−1).10−3 .0,9
Suy ra: [P] = = = 428286,190 (N/m2 ) ) (4.167)
Dt +(S−Ca ) 1,8+(4−1).10−3
Đáy và nắp cũng là một bộ phận quan trọng thường được chế tạo cùng loại vật liệu với
thân thiết bị. Sử dụng thép không gỉ X18H10T. Chọn loại đáy nắp hình elip có gờ chịu
áp suất trong.Tính bề dày đáy và nắp giống nhau.
Các thông số đáy và nắp:
he,t
+ = 0,25, với he,t là chiều sâu bên trong phần elip
Dt
44
4.4. Bích
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ
phận khác với thiết bị. Chọn bích được ghép thân, đáy và nắp làm bằng thép CT3, cấu
tạo của bích là bích liền kiểu I theo hình trang 417, tài liệu tham khảo [3].
Với Dt = 1800 mm và áp suất tính toán P = 294067,899 N/m2 = 0,294 N/mm2 . Nên
ta chọn áp suất dự phòng trong thân tháp là Py = 0,3 N/mm2 để bích kính thân. Chọn
bích có các thông số sau theo bảng XIII.27/423, tài liệu tham khảo [3]:
Bảng 4. 1. Thông số kích thước bích ghép thân với đáy và nắp
Thân và đáy (nắp) thiết bị
45
D1 : Đường kính mép vát(mm).
D: Đường kính bích (mm).
h: Chiều cao bích(mm).
db : Đường kính bu lông(mm).
Z: Số bu lông (cái)
Theo bảng XIII-31_Tương ứng với bảng XIII-27/433, tài liệu tham khảo [3], ta có
kích thước bề măt đệm bít kín như sau:
Dt = 1800 (mm), H = h = 35 (mm)
D1 = 1860 (mm); D2 = 1854 (mm)
D4 = 1830 (mm)
Do Dt > 1000 (mm) nên
D3 = D2 + 2 = 1854 + 2 = 1856 (mm) và D5 = D4 –2 = 1830 – 2 =1828 (mm) (4.171)
Ống dẫn thường được nối với thiết bị bằng mối ghép tháo được hoặc không tháo được.
Trong thiết bị này, ta sử dụng mối ghép tháo được. Ống dẫn được làm bằng thép
X18H10T. Bích được làm bằng thép CT3, cấu tạo của bích là bích liền không cổ.
+ Khối lượng riêng của pha hơi ở đỉnh tháp được tính theo công thức:
(xác định ở t D = 63,6 oC và yD = 0,99 (mol/mol))
[yD .119,5+(1−yD ).78].273 [0,99.119,5+(1−0,99).78].273
ρHD = = = 4,312 (kg/m3 ) (4.173)
22,4.(tD +273) 22,4.(63,6+273)
+ Chọn vận tốc hơi đi qua ống theo bảng 2.2, trang 370, với áp suất hơi bão hòa đi
trong ống P = 2,902 atm, tài liệu tham khảo [2] ta có:
ϑHD = 15 − 25 (m/s), chọn ϑHD =20 m/s
Đường kính trong của ống nối:
4.gd 4.16754,841
Dy = √ =√ = 0,262 (m) = 262(mm) (4.174)
3600.π.ρHD .ϑHD 3600.π.4,312.20
46
Chọn Dy = 300 (mm). Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài
đoạn ống nối l = 140 (mm)
Nhiệt độ của chất lỏng nhập liệu là t F = 77,2oC. Tại nhiệt độ này tra bảng I.2/9, tài
liệu tham khảo [2] ta có:
Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1384,340 kg/m3
Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 817,940 kg/m3
119,5.xF 119,5.0,3 kg
Với: ̅̅̅
xF = = = 0,396 ( ) (4.175)
119,5.xF +78.(1−.xF ) 119,5.0,3+78.(1−0,3) kg
= ̅F +
1 x ̅̅̅F̅
1−x 0,396 1−0,396
Nên = + => ρF = 976,088 (kg/m3 ) (4.176)
ρF ρC ρB 1384,340 817,940
Chọn vận tốc chất lỏng trong ống đẩy của bơm (bảng 2.2/370, [2]) ta có: ϑF = 0,2 m/s
Đường kính trong của ống nối:
4.F 4.6000
Dy = √ => Dy = √ = 0,104 (m) = 104mm (4.177)
3600.π.ρF .ϑF 3600.π.976,088.0,2
Chọn Dy = 125 (mm). Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài
đoạn ống nối: l = 120 (mm)
Nhiệt độ sản phẩm đáy là t W = 80,55oC. Tại nhiệt độ này tra bảng I.2/9, tài liệu tham
khảo [2] ta có:
Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1378,515 kg/m3
Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 817,395 kg/m3
119,5.xw 119,5.0,047 kg
Với ̅̅̅̅
xw = = = 0,070 ( ) (4.178)
119,5.xw +78.(1−xw ) 119,5.0,047+78.(1−0,047) kg
= ̅̅̅
1 x
w ̅̅̅̅
1−x w 0,070 1−0,070 kg
Nên: + = + => ρw = 838,412 (4.179)
ρw ρC ρB 1378,515 814,395 m3
Chọn vận tốc chất lỏng tự chảy trong ống nối theo bảng II.2/370, tài liệu tham khảo
[2] ta có: ϑW = 0,5 m/s
Đường kính trong của ống nối:
4.W 4.47,756.(119,5.0,047+78.(1−0,047))
Dy = √ => Dy = √ = 57mm (4.180)
3600.π.ρ w .ϑw 3600.π.838,412.0,5
47
Chọn Dy = 70 (mm). Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài
đoạn ống nối l = 110 (mm)
4.4.2.4. Đường kính ống dẫn hơi từ nồi đun qua tháp
+ Chọn vận tốc hơi vào mâm nhập liệu theo bảng II.2/370, tài liệu tham khảo [2]
Ta có vHW =25 m/s
Đường kính trong của ống nối:
4×g′1 4×11092,620
Dy = √ =√ = 0,237(m) = 237(mm) (4.181)
3600×π×ρHW ×vHW 3600×π×2,789×25
Chọn Dy = 250mm.Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài
đoạn ống nối l = 140 (mm)
48
Kg
ρL = 1374,186( )
m3
Chọn loại ống cắm sâu vào thiết bị. Chọn vận tốc của dòng hoàn lưu vào tháp theo
bảng II.2/370, tài liệu tham khảo [2] ta có: ϑL = 0,5 m/s
Đường kính trong của ống nối:
4×L 4×14573,789
Dy = √ =√ = 0,087(m) = 87(mm) (4.185)
3600×π×ρL ×vL 3600×π×1374,186×0,5
Chọn Dy = 100(mm). Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài
đoạn ống nối l = 120(mm)
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ
phận khác với thiết bị. Chọn bích ghép các ống dẫn với các thiết bị làm bằng thép CT3,
cấu tạo của bích là bích liền kiểu I theo hình trang 409, tài liệu tham khảo [3]. Với các
Dy được cho trong bảng dưới và áp suất tính toán P = 0,294 N/mm2 → chọn bích có
các thông số sau theo bảng XIII.26, tài liệu tham khảo [3]:
49
Bảng 4. 2. Thông số kích thước bích nối các ống dẫn
Kích thước nối
l
Loại ống Dy Bulông h
STT D Db Dl (mm)
dẫn (mm) db Z (mm)
(mm) (mm) (mm)
(mm) (cái)
1 Vào TBNT 300 435 395 365 M20 12 22 140
2 Hoàn lưu 100 205 170 148 M16 4 14 120
3 Nhập liệu 125 235 200 178 M16 4 14 120
Dòng sản
4 70 160 130 110 M12 4 14 110
phẩm đáy
Hơi vào
5 250 370 335 312 M16 12 22 140
đáy
Tương tự với mỗi kích thước bích ta có kích thước bề mặt đẹm bít kín (theo bảng
XIII.30/432, tài liệu tham khảo [3]):
Bảng 4. 3. Thông số kích thước đệm bít kín bích nối ống dẫn
D D1 D2 D3 D4 D5 b b1 z f
STT
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (rãnh) (mm)
1 300 365 356 357 336 335 5 1 3 4,5
2 100 148 137 138 117 116 5 1 3 4,5
3 40 80 69 70 55 54 4 1 2 4
4 70 110 100 101 86 85 4 1 2 4
5 250 312 303 304 283 282 5 1 3 4,5
Giả sử đường ống dẫn vào nắp và đáy gần như nhau nên khối lượng nắp bằng khối
lượng đáy . Với nắp, đáy elip làm từ thép X18H10T có ρX18H10T= 7900 (kg/m3)
50
Suy ra: mnắp = mđáy = F. S. ρ = π. 0,92 . 0,004.7900 = 80,412(kg) (4.186)
D2h
Khối lượng mâm: Mmâm = Nt . (F − z. Sd − n. π. ) . δm . ρ (4.187)
4
Trong đó:
Bề dày mâm δm = 0,003(mm)
Đường kính ống hơi dh = 0,09 (m).
Số ống hơi n = 44 (ống).
Số ống chảy chuyền trên mỗi mâm z = 3
Số mâm thực tế Nt = 58 mâm
Khối lượng riêng thép X18H10T có ρ= 7900 kg/m3
D2t 1,82
Tiết diện cắt ngang của tháp F = π. = π. = 2,545(m2 )
4 4
d2c 0,092
Diện tích ống chảy chuyền Sd = π. = π. = 6,362. 10−3 (m2 )
4 4
Suy ra:
D2h
Mmâm = Nt . (F − z. Sd − n. π. ) . δm . ρ
4
0,092
= 58. (2,545 − 3.6,362. 10−3 − 44. π. ) . 0,003.7900
4
Với:
dch : đường kính chóp, dch = 0,135m
hch : chiều cao chóp, hch = 0,085m
i: số khe trên chóp, i = 43 khe
a: chiều rộng khe chóp, a = 6mm = 0,006m
b: chiều cao khe chóp, b = 25mm = 0,025m
d2ch
Suy ra: mchóp = Nt . n. (π. dch . hch + π. − i. b. a) . δm . ρ
4
0,1352
= 58.44. (π. 0,135.0,085 + π. − 43.0,006.0,025) . 0,003.7900
4
51
δthân : bề dày thân tháp, δthân = 4 mm
Hthân : chiều cao thân tháp, Hthân =24,5m
Suy ra:
Mthân = π. Dt . Hthân . δthân . ρ = π. 1,8.24,5.0,004.7900 = 4377,998(kg) (4.192)
Khối lượng ống hơi: Mống hơi = π. dh . hhơi . δhơi . n. Nt . ρ (4.193)
δhơi : bề dày ống hơi. Chọn δhơi = 3 mm
hhơi : chiều cao ống hơi, hhơi = 0,06m
Suy ra:
Mống hơi = π. dh . hhơi . δhơi . n. Nt . ρ = π. 0,09.0,06.0,003.40.58.7900
= 932,781(kg) (4.194)
Khối lượng gờ chảy tràn: Mct = Lw . hw . δw . ρ. Nt (4.195)
δw : bề dày gờ chảy tràn, δw = 3 mm
Lw : chiều dài gờ chảy tràn, Lw = 1,273m
hw : chiều cao gờ chảy tràn, hw = 0,06m
Suy ra: Mct = Lw . hw . δw . ρ. Nt = 1,273.0,06.0,003.7900.58 = 104,992(kg) (4.196)
Khối lượng ống chảy chuyền: Mống = (Hmâm − S1 ). π. Nt . dc . δc . ρ (4.197)
Với:
S1 : khoảng cách từ mâm đến ống chảy chuyền, S1 = 0,023m
dc : đường kính ống chảy chuyền, dc = 0,09m
Suy ra: Mống = (Hmâm − S1 ). π. Nt . dc . δc . ρ = (0,4 − 0,023). π. 58.0,09.0,003.7900
= 146,524(kg) (4.198)
Khối lượng bích nối thân:
D2 −D2n
mbích ghép thân = × h × ρCT3 × số mặt bích (4.199)
4
Dn : đường kính bên ngoài của tháp, Dn = 1808 (mm) = 1,808 (m)
D: đường kính mặt bích của thân, D = 1950 (mm) = 1,950 (m)
h: chiều cao bích h = 35 (mm) = 0,035 (m)
ρCT3 = 7850 (kg/m3 )
Số mặt bích:
Với: Dt = 1800 mm, Hđ = 400 mm. Theo ([3], trang 170, bảng IX.5)
52
Ta được số đĩa giữa 2 mặt bích nd = 6. Tháp có 58 mâm, ta chọn số mâm giữa hai
mặt bích 6 => Tổng số đoạn thân tháp là Nb = Nt /10 + 1 = 58/6 + 1 = 9,6 đoạn
=> vậy có 10 đoạn => 11 bích
Số mặt bích là 11.2 = 22 (cái)
D2 −D2n 1,9502 −1,8082
Suy ra: mbích ghép thân = . h. ρCT3 . 14 = . 0,04.7850.14
4 4
53
Tra bảng XIII.35/437, tài liệu tham khảo [3], dùng phương pháp nội suy, ta tính được
các thông số của chân đỡ.
Hình minh họa chân đỡ tháp chưng cất
54
4.5.3. Tính tai treo tháp
Trong quá trình hoạt động của tháp, do tháp tiếp xúc với không khí nên nhiệt lượng tổn
thất ra môi trường xung quanh ngày càng lớn. Để tháp hoạt động ổn định, đúng với các
thông số đã thiết kế, ta phải tăng dần lượng hơi đốt gia nhiệt cho nồi đun để tháp không
bị nguội. Khi đó, chi phí cho hơi đốt sẽ tăng. Để tháp không bị nguội mà cũng không
tăng chi phí hơi đốt, ta thiết kế lớp cách nhiệt bao quanh thân tháp.
Chọn vật liệu cách nhiệt cho thân tháp là bông thủy tinh có bè dày là δb .
55
kJ
Q m = 5%. Q đ = 5%. 4320273,118 = 216013,656 ( ) = 60003,793 W (4.208)
h
Trong đó:
t v1 : nhiệt độ của lớp cách nhiệt tiếp xúc với lớp bề mặt ngoài của tháp
t v2 : nhiệt độ của lớp cách nhiệt tiếp xúc với không khí
∆t v : hiệu số nhiệt độ giữa hai bề mặt của lớp cách nhiệt
Để an toàn ta lấy ∆t v = ∆t max = t W − t kk
Chọn t kk = 35℃ vậy ∆t v = ∆t max = t W − t kk = 80,55 − 35 = 45,55℃ (4.210)
Diện tích bề mặt trung bình của tháp (kể cả lớp cách nhiệt)
Dn +Dt 2.Dt +2.Sthân +2.δb
ftb = π. Dtb . H = .H = . H = π. (Dt + Sthân + δb ). H (4.211)
2 2
56
CHƯƠNG 5: TÍNH THIẾT BỊ PHỤ
Q nt : nhiệt lượng ngưng tụ do hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ thành lỏng, kJ/h. Chọn hơi
sản phẩm đỉnh ngưng tụ hoàn toàn thành lỏng.
R: chỉ số hồi lưu, R = 6,682
kmol
D: suất lượng sản phẩm đỉnh, D = 18,574 ( )
h
Với tD = 63,6 oC, tra bảng I.212/254, tài liệu tham khảo [2] và nội suy giá trị ẩn nhiệt
hóa hơi theo nhiệt độ tD = 63,6 oC, ta có:
Ẩn nhiệt hoá hơi của Clorofom: rA = 58,749 (kcal/kg) = 29373,795 (kJ/kmol).
Ẩn nhiệt hoá hơi của Benzene: rB= 96,870 (kcal/kg) = 31613,718 (kJ/kmol).
kcal
rD = 0,967.58,749 + (1 − 0,967). 96,870 = 60,007 ( )
kg
(5.4)
Thay số liệu tính toán vào phương trình (5.1), ta được:
Q nt = (6,682+1). 18,574. 117,425. 60,007.4,18= 4202604,389 (kJ/h)
5.1.2. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu đến nhiệt độ sôi
kJ
Q F = cF . F̅. (t F − t′F ), ( ) (5.5)
h
Q F : nhiệt lượng gia nhiệt dòng nhập liệu đến nhiệt độ sôi (kJ/h)
F̅: suất lượng nhập liệu, F̅=6000 (kg/h)
cF : nhiệt dung riêng của hỗn hợp nhập liệu
Tại xF = 0,3 mol/mol, ta có t F = 77,2℃
Nhiệt độ ban đầu của dòng nhập liệu đã chọn là t′F = 30℃.
57
Xác định nhiệt dung riêng của hỗn hợp nhập liệu:
xF .MA 0,3.119,5 kg
xF =
̅̅̅ = = 0,396 ( ) (5.6)
xF .MA +(1−xF ).MB 0,3.119,5+(1−0,3).78 kg
tF +t′F 77,2+30
Ta có nhiệt độ trung bình: t tb = = = 53,6 ℃ (5.7)
2 2
Tại nhiệt độ trung bình t tb = 53,6 ℃, tra bảng I.153/171, tài liệu tham khảo [2], ta có
nhiệt dung riêng nhập liệu của từng cấu tử:
Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1071,400 J/(kg.K)
Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1896,400 J/(kg.K)
Vậy CF = CC . X F + CB . (1 − X F )
= 1071,400 .0,396 + (1 − 0,396). 1896,400 = 1569,700 J/(kg. K) (5.8)
Thay các số đã tính toán vào phương trình (5.5), ta được:
kJ
Q F = cF . F̅. (t F − t′F ) = 1569,700 .6000. (77,2 − 30). 10−3 = 444539,040 ( )
h
5.1.3. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đáy
Q W : nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đáy (kJ/h)
̅ : suất lượng sản phẩm đáy (kg/h)
W
cW : nhiệt dung riêng của hỗn hợp sản phẩm đáy
Tại xW = 0,047 mol/mol, ta có t W = 80,55oC
Nhiệt độ ban đầu của dòng nhập liệu đã chọn là t′W = 40℃.
Xác định nhiệt dung riêng của hỗn hợp sản phẩm đáy:
xW .MA 0,047.119,5 kg
x̅̅̅̅
W = = = 0,070 ( ) (5.10)
xW .MA +(1−xW ).MB 0,047.119,5+(1−0,047).78 kg
tW +t′W 80,55+40
Ta có nhiệt độ trung bình: t tb = = = 60,28 ℃ (5.11)
2 2
Tại nhiệt độ trung bình t tb = 60,28 ℃, tra bảng I.153/171, tài liệu tham khảo [2], ta có
nhiệt dung riêng nhập liệu của từng cấu tử:
Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1081,406 J/(kg.K)
Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1931,470 J/(kg.K)
Vậy: CW = CC . X W + CB . (1 − X W ) = 1871,753 J/(kg.K) (5.12)
Khối lượng mol trung bình dòng sản phẩm đáy:
58
MW = xW . MA + (1 − xW ). MB = 0,047.119,5 + (1 − 0,047). 78 =
kg
79,951 ( )(5.13)
kmol
5.1.4. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
kJ
̅ . (t D − t′D ), ( ) (5.14)
Q D = cD . D
h
Q W : nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh (kJ/h)
̅ : suất lượng sản phẩm đỉnh (kg/h)
D
cD : nhiệt dung riêng của hỗn hợp sản phẩm đỉnh
Tại xD = 0,95 mol/mol, ta có t D = 63,6 oC
Nhiệt độ ban đầu của dòng nhập liệu đã chọn là t′D = 40℃.
Xác định nhiệt dung riêng của hỗn hợp sản phẩm đỉnh:
xD .MA 0,95.119,5 kg
x̅̅̅
D = = = 0,967 ( ) (5.15)
xD .MA +(1−xD ).MB 0,95.119,5+(1−0,95).78 kg
tD +t′D 63,6+40
Ta có nhiệt độ trung bình: t tb = = = 51,8 ℃ (5.16)
2 2
Tại nhiệt độ trung bình t tb = 51,8 ℃, tra bảng I.153/171, tài liệu tham khảo [2], ta có
nhiệt dung riêng nhập liệu của từng cấu tử:
Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1068,700 J/(kg.K)
Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1886,950 J/(kg.K)
Vậy: CD = CC . X D + CB . (1 − X D ) = 1095,702 J/(kg.K) (5.17)
Khối lượng mol trung bình dòng sản phẩm đỉnh:
kg
MD = xD . MA + (1 − xD ). MB = 0,95.119,5 + (1 − 0,95). 78 = 117,425 ( )
kmol
(5.18)
Thay các số đã tính toán vào phương trình (5.14), ta được:
̅ . (t D − t ′ D )
Q D = cD . D
kJ
= 1095,702.18,574.117,425. (63,6 − 40). 10−3 = 56398,878 ( )
h
59
5.1.5. Nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp
Vậy nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp là 1200,076(kW)
Chọn thiết bị ngưng tụ là bình ngưng ống chùm, đặt nằm ngang.
(i). Lý do chọn
Bình ngưng ống chùm nằm ngang là thiết bị ngưng tụ được sử dụng phổ biến cho các
hệ thống máy và thiết bị lạnh hiện nay.
Ưu điểm
+ Hiệu quả giải nhiệt cao, mật độ dòng nhiệt khá lớn, hiệu quả trao đổi nhiệt khá ổn
định, ít phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
60
+ Dễ dàng thay đổi tốc độ dòng nước trong bình để có tốc độ thích hợp nhằm nâng cao
hiệu quả trao đổi nhiệt, bằng cách tăng số pass tuần hoàn nước.
+ Cấu tạo chắc chắn, gọn và rất tiện lợi trong việc lắp đặt trong nhà, có suất liệu hao
kim loại nhỏ, hình dạng đẹp phù hợp với thẩm mỹ công nghiệp.
+ Ít hư hỏng, tuổi thọ cao: do thường xuyên chứa nước nên bề mặt trao đổi nhiệt hầu
như luôn luôn ngập trong nước mà không tiếp xúc với không khí, vì vậy, tốc độ ăn mòn
diễn ra chậm hơn nhiều.
Nhược điểm
+ Khi sử dụng bình ngưng, bắt buộc phải trang bị thêm hệ thống nước giải nhiệt gồm:
tháp giải nhiệt, bơm, hệ thống ống dẫn nước, thiết bị phụ đường nước… làm tăng chi
phí đầu tư và vận hành.
+ Quá trình bám bẩn trên đường ống tương đối nhanh, đặc biệt khi chất lượng nguồn
nước kém. Nên cần vệ sinh thường xuyên bằng hóa chất hoặc cơ khí.
Tại 37,5oC, tra cứu các thông số của nước ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
kg
Khối lượng riêng ρn = 992,75 ( ) (bảng I.2/9)
m3
61
Dòng hơi ngưng tụ:
t D = 63,6oC: là nhiệt độ dòng hơi sản phẩm đỉnh
t k = 63,6oC: là nhiệt độ dòng sản phầm đỉnh khi ngưng tụ.
Chọn thiết bị ngưng tụ vỏ - ống, đặt nằm ngang.
Ống truyền nhiệt được làm bằng X18H10T, kích thước ống là 38x2, chiều dài ống là 2
m.
Đường kính ngoài dng = 38 mm = 0,038 m
Bề dày ống δ = 2 mm = 0,002 m
Đường kính trong dtr = 0,034 m
Chiều dài ống L = 2 m
Trong đó:
Q nt : là nhiệt lượng bình ngưng, Q nt = 4202604,389 (kJ/h)
cpn : là nhiệt dung riêng của nước tại 37,5oC, cpn = 4,175 (kJ/kg.K)
t1 : là nhiệt độ nước vào, t1 = 30oC
t 2 : là nhiệt độ nước ra sau khi trao đổi nhiệt, t 2 = 45oC
Qnt 4202604,389 kg
Vậy Gn = = = 18,641 ( ) (5.23)
3600.cpn .(t2 −t1 ) 3600.4,175.(45−30) s
Với:
t D : là nhiệt độ dòng hơi sản phẩm đỉnh, t D = 63,6oC
t1 : là nhiệt độ nước vào, t1 = 30oC
t 2 : là nhiệt độ nước ra sau khi trao đổi nhiệt, t 2 = 45oC
(tD −t1 )−(tD −t2 ) (63,6−30)−(63,6−45)
Suy ra: ∆t ln = t −t = 63,6−30 = 25,365 (K) (5.25)
ln( D 1 ) ln(
63,6−45
)
tD −t2
62
5.2.1.3. Hệ số truyền nhiệt K
1 W
K= 1 1 ( ), (Công thức V.5, trang 3, tài liệu tham khảo [3]) (5.26)
+∑ rt + mm2 .K
αN αnt
Trong đó:
αN : hệ số cấp nhiệt của dòng nước lạnh (W/m2. K)
αnt : hệ số cấp nhiệt của dòng hơi ngưng tụ (W/m2. K)
∑ rt : nhiệt trở qua thành ống và lớp cặn
Xác định hệ số cấp nhiệt của nước đi trong ống 𝛂𝐍
Chọn vận tốc nước đi trong ống:
Tra bảng ([2], trang 370, bảng II.2) với vận tốc chất lỏng tự chảy chọn vận tốc nước đi
trong ống vN = 0,5 m/s
Nước lành lạnh đi trong ống với nhiệt độ vào t1 = 30oC và nhiệt độ ra t2 = 45oC.
(30+45)
Ta có: t tbN = = 37,5℃ (5.27)
2
Tại 37,5oC, tra cứu các thông số của nước ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
kg
Khối lượng riêng ρn = 992,75 ( ) (bảng I.2/9).
m3
Trong đó:
kg
Gn: Suất lượng nước làm lạnh cần dùng, Gn = 18,641 ( )
s
kg
ρn : khối lượng riêng, ρn = 992,75 ( )
m3
63
Trong đó:
kg
GN : suất lượng nước làm lạnh cần dùng, GN = 18,641 ( )
s
kg
ρn : khối lượng riêng của nước, ρn = 992,75 ( )
m3
Chuẩn số Reynolds (đặc trưng cho chế độ chuyển động cưỡng bức của chất tải nhiệt):
vN .dtr .ρN
R eN = , (Công thức V.36, trang 13, tài liệu tham khảo [3]) (5.32)
μN
Trong đó:
m
vN : vận tốc thực tế của nước trong ống, vN = 0,339 ( )
s
Trong đó:
PrN – chuẩn số Prandlt của nước ở 37,5℃, tra ([3]/12, hình V.12) ta có: PrN = 5
PrW – chuẩn số Prandlt của nước tra ở nhiệt độ trung bình vách
ε1 : hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều
dài L và đường kính d của ống khi R eN > 10000. Hệ số ε1 tính đến sự ảnh hưởng của
đoạn ống nhiệt ban đầu. ([7], trang 176)
Chiều dài ống L = 2 m
Đường kính trong dtr = 0,034 m
L 2
= = 58,824 > 50, vậy ε1 =1 ([7], trang 176)
dtr 0,034
64
PrN 0,25
Suy ra: NuN = 0,021. ε1 . Re0,8 0,43
N . PrN . ( ) =
Prw
5 0,25
0.021.1. 16535,3130,8 . 50,43 . ( )
Prw
148,679
= (5.35)
Prw 0,25
Với:
148,679
NuN : chuẩn số Nu, NuN =
Prw 0,25
Với:
t w1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi ngưng tụ, ℃
t w2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống), ℃
δt
∑ rt : tổng nhiệt trở qua thành và lớp vách cặn, ∑ rt = + rc
λt
65
1 W 1 W 1 m2 .K
= 2900 − 5800 ( ) => chọn = 5800 ( ) => rc = ( ) (5.41)
rcặn m2 .K rcặn m2 .K 5800 W
δt 0,002 1 m2 .K
Vậy: ∑ rt = + rc = + = 0,295. 10−3 ( ) (5.42)
λt 16,3 5800 W
tw1 −tw2 tw1 −tw2
Suy ra: qt = = , (W/m2 ) (5.43)
∑ rt 0,295.10−3
Với:
dng : đường kính ngoài dng = 38 mm = 0,038 m
t D : là nhiệt độ dòng hơi sản phẩm đỉnh, t D = 63,6oC
rnt : ẩn nhiệt ngưng tụ
t w1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi ngưng tụ, ℃
λnt : hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp
μnt : độ nhớt của hỗn hợp
ρnt : khối lượng riêng của hỗn hợp
4 rnt .λ3 2
nt .ρnt
Đặt A = 0,725. √ (5.45)
μnt .dng
A
αnt = (5.46)
(63,6−tW1 )0,25
kcal kJ
Ẩn nhiệt ngưng tụ rnt = rD = 60,007 ( ) = 251,059 ( ) (5.48)
kg kg
66
(Vì ẩn nhiệt hóa hơi hay ẩn nhiệt ngưng tụ tại nhiệt độ xác định là nhiệt lượng mà cần
cung cấp cho cấu tử đó chuyển sang trạng thái hơi hay lỏng mà không làm thay đổi
nhiệt độ của nó, quá trình này là quá trình đẳng nhiệt).
Nhiệt tải ngoài thành ống: qnt = αnt . (63,6 − t W1 ) = A. (63,6 − t W1 )0,75 (5.49)
Từ (5.39), (5.43) và (5.49) ta dùng phương pháp lặp để xác định t W1 và t W2
Chọn t W1 = 48,91℃
tD +tW1 63,6+48,91
Nhiệt độ trung bình: t tbD = = = 56,26℃ (5.50)
2 2
4 rnt .λ3 2
nt .ρnt 4 251509.0,114 3 .1386,8072
Suy ra A = 0,725. √ = A = 0,725. √ = 1895,407 (5.54)
μnt .dng 4,037.10−4 .0,038
67
Xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể: qt = qnt = 14222,266 (W/m2)
tw1 −tw2 tw1 −tw2
Từ (5.43) ta có: qt = = => t w2 = t w1 − qt . 0,295. 10−3 (5.56)
∑ rt 0,295.10−3
Q nt : nhiệt lượng ngưng tụ do hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ thành lỏng, kJ/h
Qnt = 4202604,389 (kJ/h)
W
K: hệ số truyền nhiệt, K = 544,549 ( )
m2 .K
68
So với L = 2 m thì số đường nước là:
L′ 13,475
= = 6,737 (đường nước) (5.65)
L 2
69
Bảng 5. 1. Kết quả tính toán thiết bị ngưng tụ
Kết quả
Nội dung Công thức
tính
Hệ số truyền 1
K= W
nhiệt K 1 1 544,549( )
+ ∑ rt + m2 . K
αN αnt
(W/m2.K)
Diện tích bề
Q nt
mặt truyền Ftb = 884,517 m2
K. ∆t ln
nhiệt F (m2)
Thiết bị
Đường kính 1,155 (m)
ngưng D = t. (b - 1) + 4dn
thiết bị D (m) Chọn D=1,2m
tụ
Chiều dài
ống truyền Chọn L = 2 (m) 2
nhiệt L (m)
Số ống
truyền nhiệt 427
(ống)
Chọn thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống. Ống truyền
nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống trong (ống nhỏ): 16x2
Đường kính ngoài dng = 0,016 (m)
Đường kính trong dtr = 0,012 (m)
Bề dày ống δ = 0,002 (m)
Chọn: Nước làm lạnh đi trong ống 16x2 (ống trong) với nhiệt độ đầu t1 = 30℃, nhiệt
độ cuối t 2 = 45℃.
t1 +t2 30+45
t tbN = = = 37,5℃ (5.72)
2 2
Tại 37,5℃, tra cứu các thông số của hỗn hợp ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
kg
Khối lượng riêng ρn = 992,75 ( ) (bảng I.2/9)
m3
70
Nhiệt dung riêng cpn = 4,175 (kJ/kg.K) (bảng I.153/172)
Sản phẩm đỉnh đi trong ống 25x2 (ống ngoài) với nhiệt độ đầu: t D = 63,6 ℃, nhiệt độ
cuối: t′D = 40℃.
Đường kính ngoài Dng = 0,025 (m)
Đường kính trong Dtr = 0,021 (m)
Bề dày ống: δt = 0,002 (m)
Các tính chất lý học của dòng sản phẩm đỉnh được làm lạnh ứng với nhiệt độ trung bình
tD +t′D 63,6+40
là: t tbD = = = 51,8℃ (5.73)
2 2
Tại 51,8℃, tra cứu các thông số của hỗn hợp ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
Khối lượng riêng (bảng I.2/9)
Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1426,990 kg/m3
Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 845,020 kg/m3
1 ̅̅̅̅
x D ̅̅̅̅
1−x D 0,967 1−0,967 kg
Nên: = + = + => ρD = 1395,279 ( )
ρ ρC ρB 1426,990 845,020 m3
71
D + CB . (1 − x
Vậy CD = CC . x̅̅̅ D ) = 1095,702 J/(kg. K)
̅̅̅
5.2.2.1 Xác định hệ số truyền nhiệt thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
Lượng nước cần dùng:
QD
GN = , (Công thức 5.307, trang 169, tài liệu tham khảo [6]) (5.75)
CN (t2 −t1 )
Trong đó:
kJ
Q D : nhiệt lượng để làm nguội sản phẩm đỉnh, Q D = 56398,878 ( )
h
kJ
Cpn : nhiệt dung riêng của nước tại 37,5℃, Cpn = 4,175 ( )
kg.K
∆t: độ chênh lệch nhiệt độ giữa nước ra và vào thiết bị làm nguội, ∆t = 15 (K)
QD 56398,878 kg
Suy ra: GN = = = 0,250 ( ) (5.76)
CN (t2 −t1 ) 3600.4,175.(45−30) s
Trong đó:
αN : hệ số cấp nhiệt của dòng nước lạnh, W/(m2 . K)
αD : hệ số cấp nhiệt của dòng sản phẩm đỉnh, W/(m2 . K)
∑ rt : nhiệt trở qua thành ống và lớp cặn, W/(m2 . K)
Xác định hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đỉnh đi giữa hai ống (αD )
4.GD
Vận tốc sản phẩm đỉnh đi trong ống ngoài: vD = (5.79)
π.ρD .(D2tr −d2ng )
Với:
kg
ρD : khối lượng riêng sản phẩm đỉnh, ρD = 1395,279 ( )
m3
(5.80)
72
̅̅̅̅
GD = D.M D = 18,574 . 117,425 =2181,052 (kg/h)
4.GD 4.2181,052 m
Suy ra: vD = = = 2,988 ( ) (5.81)
π.ρD .(D2tr −d2ng ) π.1395,279.(0,0212 −0,0162 ).3600 s
Chuẩn số Reynolds:
vD .dtđ .ρD
ReD = (5.82)
μD
dtđ : đường kính tương đương dtđ = Dtr − dng = 0,021 − 0,016 = 0,005m
kg
ρD : khối lượng riêng sản phẩm đỉnh, ρD = 1395,279 ( )
m3
Suy ra:
vD .dtđ .ρD 2,988.0,005.1395,279
ReD = = = 47735,070 (5.82)
μD 4,367.10−4
Ta thấy ReD > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị):
PrD 0,25
NuD = 0,021. ε1 . Re0,8 0,43
D . PrD . ( ) , ([3], trang 14, công thức V.40) (5.83)
PrV
Trong đó:
ε1 : hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều
dài L và đường kính d của ống khi ReN > 10000. Chọn ε1 = 1 (Bảng V.2/15 [3])
PrD : chuẩn số Prandlt của sản phẩm đỉnh ở 53,2℃ (V.35/12 [3])
μD .cD 4,367.10−4 .1095,702
PrD = = = 4,234 (5.84)
λD 0,113
PrW1 : chuẩn số Prandlt của sản phẩm đỉnh ở nhiệt độ trung bình của vách.
4,234 0,25 310,084
Suy ra: NuD = 0,021.1. 47735,0700,8 . 4,2340,43 . ( ) = (5.85)
PrW1 PrW1 0,25
Vậy hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đỉnh trong ống ngoài:
310,084
.0,113
NuD .λD PrW1 0,25 7007,898
αD = = = W/(m2 . K) (5.85)
dtđ 0,005 PrW1 0,25
Nhiệt tải của sản phẩm đỉnh chảy trong ống ngoài:
7007,898
qD = αD (t tbD − t W1 ) = . (51,8 − t W1 ) (5.86)
PrW1 0,25
73
Với t W1 là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với sản phẩm đỉnh
Xác định nhiệt trở của ống và lớp cặn
tw1 −tw2 W
Ta có nhiệt tải của ống và lớp cặn là: qt = ( ) (5.87)
∑ rt m2
Trong đó:
t w1 : nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với sản phẩm đỉnh
t w2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước trong ống nhỏ (ống trong)
δt
∑ rt : nhiệt trở của ống và lớp cặn, ∑ rt = + rc
λt
δt 0,002 1 m2 .K
Vậy: ∑ rt = + rc = + = 0,295. 10−3 ( ) (5.88)
λt 16,3 5800 W
Thay số vào (5.87), ta biểu diễn được lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp
tw1 −tw2 tw1 −tw2
cặn gây ra: qt = = , (W/m2 ) (5.89)
∑ rt 0,295.10−3
Xác định hệ số cấp nhiệt của nước trong ống nhỏ (αN )
NuN .λN
αN = , (Công thức 2.112, trang 180, tài liệu tham khảo [7]) (5.90)
dtr
Trong đó:
kg
GN : là lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đỉnh, GN = 0,25 ( )
s
kg
ρN : khối lượng riêngc của nước, ρN = 992,75 ( ) (bảng I.2/9).
m3
Trong đó:
74
m
vN : vận tốc của nước đi trong ống nhỏ (ống trong), vN = 2,227 ( )
s
Ta thấy ReD > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị):
PrN 0,25
NuN = 0,021. ε1 . Re0,8 0,43
N . PrN . ( ) ([3], trang 14, công thức V.40) (5.94)
PrW2
Trong đó:
ε1 : hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều
dài L và đường kính d của ống khi ReN > 10000. Chọn ε1 =1 (Bảng V.2/15 [3])
PrN: chuẩn số Prandlt của nước ở 37,5℃ (V.35/12 [3]), tra bảng ta được: PrN =
5,0
PrW2 : chuẩn số Prandlt của nước tra ở nhiệt độ trung bình của vách.
5 0,25 291,358
Suy ra: NuN = 0,021.1. 38338,5130,8 . 50,43 . ( ) = (5.95)
PrW2 PrW2 0,25
Nhiệt tải của nước trong ống nhỏ (nhiệt tải phía nước làm lạnh):
15443,405 W
qN = αN (t W2 − t tbN ) = . (t W2 − 37,5) ( ) (5.97)
PrW2 0,25 m2
75
Nên: lgμ′D = xDlgμC + (1 – xD)lgμB
= 0,95lg(4,386.10-4) + (1 – 0,95)lg(4,536.10-4) = -3,357
=> μ′D = 4,393.10-4 N.s/m2
Hệ số dẫn nhiệt hỗn hợp sản phẩm đỉnh λ′D (bảng I.130/134)
Hệ số dẫn nhiệt của Clorofom : λC = 0,113 W/(mK)
Hệ số dẫn nhiệt của Benzen : λB = 0,138 W/(mK)
Nên theo công thức (I.33), trang 134, [2]:
λ′ D = λC . xD + λB . (1 − xD ) − 0,72. xD (1 − xD )(λB − λC )
= 0,113.0,967 + 0,138. (1 − 0,967) − 0,72.0,967. (1 − 0,967). (0,138 − 0,113)
= 0,113 (W/(m. K))
Nhiệt dung riêng hỗn hợp sản phẩm đỉnh (bảng I.153, trang 171, [2]):
Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1061,275 J/(kg.K)
Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1860,963 J/(kg.K)
Vậy: C′D = CC . X D + CB . (1 − X D )
= 1061,275 .0,967 + (1 − 0,967). 1860,963 = 1087,665 J/(kg. K)
μ′ D .C′ D 4,393 .10−4 .1087,665
Khi đó: PrW1 ≈ = = 4,228 (5.98)
λ′ D 0,113
7007,898
Ta có: qD = αD (t tbD − t W1 ) = . (51,8 − t W1 )
PrW1 0,25
7007,898 W
= . (51,8 − 46,86) = 24141,833 ( ) (5.99)
4,2280,25 m2
W
Xem nhiệt tải mất mát không đáng kể: qt = qD = 24141,833 ( )
m2
tw1 −tw2 tw1 −tw2
qt = = = 24141,833 (W/m2 ) (5.100)
∑ rt 0,295.10−3
Với t w2 = 39,74℃ => Prw2 = 4,2 ([3], trang 12, hình V.12) (5.102)
Suy ra nhiệt tải của nước trong ống nhỏ:
15443,405 15443,405 W
qN = 0,25 . (t W2 − 37,5) = . (39,74 − 37,5) = 24164,552 ( ) (5.103)
PrW2 4,20,25 m2
76
Thỏa mãn điều kiện
Vậy t w1 = 46,86℃ và t w2 = 39,74℃
Khi đó:
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống nhỏ:
291,358
.0,636
NuN .λN PrW2 0,25 15443,405 15443,405
αN = = = 0,25 = = 10787,747 W/(m2 . K) (5.105)
dtr 0,012 PrW2 4,20,25
kJ
Q D : nhiệt lượng để làm nguội sản phẩm đỉnh, Q D = 56398,878 ( )
h
Chọn L=18 m
L 18
Xét = > 50 ([7], trang 176)
dtr 0,012
77
Bảng 5. 2. Kết quả tính toán thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
Kết quả
Nội dung Công thức
tính
Hệ số truyền 1688,286, W
1
nhiệt K K=
1 1 /(m2 . K)
Thiết bị + ∑ rt +
αN αD
W/(m2 . K)
làm
Diện tích bề
nguội QD
mặt truyền Ftb = 0,670 m2
sản K. ∆t log
nhiệt F (m2 )
phẩm
Chiều dài
đỉnh Ftb . 110% 18 m
ống truyền L=
dng + dtr
π.
nhiệt L (m) 2
Chọn thiết bị gia nhiệt nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt kiểu ống lồng ống. Ống truyền
nhiệt được làm băng thép X18H10T kích thước:
Chọn hơi đốt là hơi nước 2 (at) đi trong ống ngoài, kích thước ống ngoài 140x4:
Đường kính ngoài: Dng =0,14 (m)
Đường kính trong: Dtr =0,132 (m)
Bề dày ống: δ = 0,004 (m)
Nhiệt độ sôi hơi nước 2 (at): tsN = 119,6℃ (bảng I.251/314 [2])
kJ
Ẩn nhiệt hóa hơi: rhh = 2208 ( ) (bảng I.251/314 [2])
kg
Dòng nhập liệu đi trong ống trong (ống nhỏ) có kích thước 100x4, có nhiệt độ đầu vào
t f = 30℃, nhiệt độ đầu ra t F = 77,2 oC
Đường kính ngoài: dng = 0,1 (m)
Đường kính trong: dtr = 0,092 (m)
Bề dày ống: δ = 0,004 (m)
Các tính chất lý học của dòng nhập liệu được tra bảng I.249 trang 310 [2] ứng với
nhiệt
tf +tF 30+77,2
độ trung bình là: t tbF = = = 53,6℃ (5.112)
2 2
78
Khối lượng riêng (bảng I.2/9)
Khối lượng riêng của Clorofom:ρC = 1423,480 kg/m3
Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 843,040 kg/m3
1 ̅̅̅F̅
x ̅̅̅F̅
1−x 0,396 1−0,396 kg
Nên: = + = + => ρF = 1005,383 ( )
ρ ρC ρB 1423,480 843,040 m3
5.2.3.1. Suất lượng hơi nước cần dùng để gia nhiệt dòng nhập liệu.
Trong đó:
kJ
Q F : lượng nhiệt dùng để gia nhiệt dòng nhập liệu, Q F = 444539,040 ( )
h
79
rhh : ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở 119,6℃, rhh = 2208 (kJ⁄kg) (bảng I.251/314
[2])
QF 444539,040 kg
Suy ra: GN = = = 0,056 ( ) (5.114)
3600.rhh 3600.2208 s
Trong đó:
αN : hệ số cấp nhiệt của hơi nước, W/(m2 . K)
αF : hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu, W/(m2 . K)
∑ rt : nhiệt trở qua thành ống và lớp cặn, W/(m2 . K)
Xác định hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu đi trong ống trong (ống nhỏ) (αF )
4.GF
Vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống trong: vF = (5.117)
π.ρF .d2tr
Với:
GF : suất lượng dòng nhập liệu, GF = 6000 (kg/h)
kg
ρF : khối lượng riêng sản phẩm đỉnh, ρF = 1005,383 ( )
m3
Chuẩn số Reynolds:
vF .dtr .ρF 0,249 .0,092.1005,383
ReF = = = 55164,823 (5.119)
μF 4,175.10−4
Ta thấy ReD > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị):
PrF 0,25
NuD = 0,021. ε1 . Re0,8 0,43
F . PrF . ( ) , ([3], trang 14, công thức V.40) (5.120)
Prt
Trong đó:
80
ε1 : hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào ReF và tỷ lệ chiều dài ống với đường kính
ống
Chọn ε1 =1 (Bảng V.2/15 [3])
PrF : chuẩn số Prandlt của sản phẩm đỉnh ở 53,6oC (V.35/12 [3])
μF .cF 4,175.10−4 .1569,700
PrF = = = 5,328 (5.121)
λF 0,123
(5.123)
Trong đó:
λF : hệ số dẫn nhiệt, F = 0,123 (W/m.K)
407,017
NuF : chuẩn số Nu, NuF =
Prt 0,25
dtr : đường kính trong của ống trong dẫn dòng nhập liệu, dtr = 0,92m
407,017
.0,123
NuF .λF Prt 0,25 544,164
Suy ra: αF = = = W/(m2 . K) (5.124)
dtr 0,092 Prt 0,25
Trong đó:
t w1 : là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với hơi đốt
81
t W2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với dòng nhập nhập liệu trong ống nhỏ (ống
trong)
δt
∑ rt : nhiệt trở của ống và lớp cặn, ∑ rt = + rc
λt
δt 0,004 1 m2 .K
Vậy: ∑ rt = + rc = + = 0,418. 10−3 ( ) (5.128)
λt 16,3 5800 W
Thay số vào (5.127), ta biểu diễn được lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp
cặn gây ra:
tw1 −tw2 tw1 −tw2
qt = = , (W/m2 ) (5.129)
∑ rt 0,418.10−3
Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi đốt đi trong ống ngoài (𝛂𝐍 )
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống:
rN 0,25
αN = 0,725A ((t ) ,([5], trang 120, công thức 3.66) (5.130)
sN −tW1 ).dtđ
Với:
A: hệ số phụ thuộc vào tính chất vật lý nước theo nhiệt độ
rhh : ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở 119,6℃, rhh = 2208 (kJ/kg) (bảng I.251/314
[2])
t w1 : là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với hơi đốt
dtđ : đường kính tương đương, dtđ = Dtr - dng = 0,132 - 0,1 = 0,032(m)
t sN : nhiệt độ sôi hơi nước 2 (at), t sN = 119,6℃ (bảng I.251/314 [2])
Suy ra:
rN 0,25 2208.1000 0,25 66,077A
αN = 0,725A ((t ) = 0,725A ((119,6−t ) = (119,6−t 0,25
sN −tW1 ).dtđ W1 ).0,032 W1 )
(5.131)
W
Nhiệt tải của dòng hơi đốt trong ống ngoài: qN = αN (t sN − t w1 ) ( ) (5.132)
m2
Với:
82
66,077A
αN : hệ số cấp nhiệt của nước trong ống, αN = (119,6−t 0,25
W1 )
Suy ra tại t tbN = 118,59℃ tra ([5], trang 120) được A = 187,363
Hệ số cấp nhiệt của hơi đốt trong ống ngoài:
66,077A 66,077.187,363 W
αN = (119,6−t )0,25
= (119,6−117,57)0,25 = 10371,943( ) (5.134)
W1 m2 .K
Vậy nhiệt tải của dòng hơi đốt trong ống ngoài:
66,077A
qN = αN (t sN − t w1 ) = (119,6−tW1 )0,25
. (119,6 − t w1 )
W
= 10371,943. (119,6 − 117,57) = 21055,045 ( ) (5.135)
m2 .K
W
Giả sử nhiệt tải mất mát không đáng kể: qt = qN = 21055,045
m2 .K
Nhiệt độ của vách tiếp xúc với nhập liệu (trong ống trong):
tw1 −tw2 117,57−tw2 W
qt = = = 21055,045 (5.136)
∑ rt 0,418.10−3 m2 .K
=> t w2 = 108,77℃
tw1 +tw2 117,57+108,77
Suy ra: t wtb = = = 113,17℃ (5.137)
2 2
Tra cứu các thông số sau của dòng nhập liệu tại t wtb = 113,17℃ ở tài liệu tham khảo
[2]:
Độ nhớt hỗn hợp nhập liệu μ′F (N.s/m2) (bảng I.101/91)
Độ nhớt của Clorofom: μC = 2,703.10-4 N.s/m2
Độ nhớt của Benzen: μB = 2,333.10-4 N.s/m2
Nên: lgμ′F = xFlgμC + (1 – xF)lgμB
= 0,3lg(2,703.10-4) + (1 – 0,3)lg(2,333.10-4) = -3,613
=> μ′F = 2,438.10-4 N.s/m2
83
Hệ số dẫn nhiệt hỗn hợp nhập liệu λ′F (bảng I.130/134)
Hệ số dẫn nhiệt của Clorofom: λC = 0,086 W/(mK)
Hệ số dẫn nhiệt của Benzen: λB = 0,128 W/(mK)
Nên theo công thức (I.33), trang 134, [2]:
λ′ F = λC . xF + λB . (1 − xF ) − 0,72. xF (1 − xF )(λB − λC )
= 0,086.0,396 + 0,128. (1 − 0,396) − 0,72.0,396. (1 − 0,396). (0,128 − 0,086)
W
= 0,104 ( )
m.K
Nhiệt dung riêng hỗn hợp nhập liệu (bảng I.153, trang 171, [2]):
Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1159,750 J/(kg.K)
Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 2159,510 J/(kg.K)
Vậy C′F = CC . X F + CB . (1 − X F )
= 1159,750 .0,396 + (1 − 0,396). 2159,510 = 1763,605 J/(kg. K)
Ta có chuẩn số Prandlt của nhập liệu tại nhiệt độ vách (V.35/12 [3]) là:
μ′F .c′F 2,438.10−4 .1763,605
Prt = = = 4,134 (5.139)
λ′F 0,104
Vậy hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu đi trong ống trong:
NuF .λF 544,164 544,164
αF = = 0,25 = = 381,625 W/(m2 . K) (5.140)
dtr Prt 4,1340,25
kJ
Q F : nhiệt lượng cần để gia nhiệt dòng nhập liệu, Q F = 444539,040 ( )
h
84
K: hệ số truyền nhiệt K = 319,000 W/(m2 . K)
∆t ln : hiệu số nhiệt trung bình logarit, ∆t ln = 63,084 K
QF 444539,040.1000
Suy ra: Ftb = = = 6,136 m2 (5.145)
K.∆tln 3600.319,000.63,084
Ftb .110%
Chiều dài ống truyền nhiệt (lấy dư 10%): L = dng +dtr (5.146)
π.
2
Với:
Ftb : bề mặt truyền nhiệt trung bình, Ftb = 6,136 m2
dng : đường kính ngoài của ống trong chứa dòng nhập liệu, dng = 0,1 m
dtr : đường kính trong của ống trong chứa dòng nhập liệu, dtr = 0,092 m
Ftb .110% 6,136.110%
Suy ra: L = dng +dtr = 0,1+0,092 = 22,380 m (5.147)
π. π..
2 2
Chọn L = 24 m
L 24
Xét = > 50 ([7], trang 176)
dtr 0,092
85
5.2.4. Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy
Chọn thiết bị làm nguội sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống. Ống truyền
nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống trong (ống nhỏ): 25x2
Đường kính ngoài: dng = 0,025 (m)
Đường kính trong: dtr = 0,021 (m)
Bề dày ống: δ = 0,002 (m)
Chọn nước làm lạnh đi trong ống 25x2 (ống trong) với nhiệt độ đầu t1 = 30℃, nhiệt độ
cuối t 2 = 45℃.
t1 +t2 30+45
t tbN = = = 37,5℃ (5.148)
2 2
Các tính chất lý học của nước làm lạnh được tra bảng I.249 trang 310, [2] ứng với nhiệt
độ trung bình t tbN = 37,5℃ là:
kg
Khối lượng riêng ρn = 992,75 ( ) (bảng I.2/9)
m3
Tại 60,28℃, tra cứu các thông số của hỗn hợp ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
Với t tbW = 60,28℃ tra các thông số [2]
Khối lượng riêng (bảng I.2/9).
Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1410,566 kg/m3
Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 835,706 kg/m3
1 ̅̅̅̅̅
xW ̅̅̅̅̅
1−x W 0,070 1−0,070 kg
Nên: = + = + => ρW = 860,247 ( )
ρ ρC ρB 1410,566 835,706 m3
86
Độ nhớt μW (N.s/m2) (bảng I.101/91).
Độ nhớt của Clorofom: μC = 3,890.10-4 N.s/m2
Độ nhớt của Benzen: μB = 3,298.10-4 N.s/m2
Nên: lgμW = xW . lgμC + (1 − xW ). lgμB
= 0,047. lg(3,890. 10−4 ) + (1 − 0,047). lg(3,298. 10−4 ) = −3,478
=> μW = 3,324. 10−4 N.s/m2
Hệ số dẫn nhiệt λnt (bảng I.130/134)
Hệ số dẫn nhiệt của Clorofom: λC = 0,114 W/(mK)
Hệ số dẫn nhiệt của Benzen: λB = 0,130 W/(mK)
Nên theo công thức (I.33), trang 134, [2]:
λW = λC . xW + λB . (1 − xW ) − 0,72. xW (1 − xW )(λB − λC )
= 0,114.0,070 + 0,130. (1 − 0,070) − 0,72.0,070. (1 − 0,070). (0,130 −
0,114)
= 0,128 (W/mK)
Nhiệt dung riêng (bảng I.153, trang 171, [2])
Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1081,406 J/(kg.K)
Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1931,470 J/(kg.K)
Vậy: CW = CC . X W + CB . (1 − X W ) = 1871,753 J/(kg.K)
5.2.4.1. Suất lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đáy
Với:
kJ
Q W : nhiệt lượng cần để làm nguội sản phẩm đáy, Q W = 289795,235 ( )
h
CN: là nhiệt dung riêng của nước tại 37,5℃, CN = 4,175 (kJ/kg.K)
∆t: là độ chênh lệch nhiệt độ giữa nước ra và vào thiết bị làm nguội, ∆t = 15 (K)
QW 289795,235 kg
Suy ra: GN = = = 1,285 ( ) (5.151)
CN (t2 −t1 ) 3600.4,175.(45−30) s
87
(tW −t2 )−(t′W −t1 ) (80,55−45)−(40−30)
∆t log = t −t = 80,55−45 = 20,144K (5.152)
ln( W 2 ) ln(
40−30
)
t′W −t1
Trong đó:
αN : hệ số cấp nhiệt của dòng nước lạnh, W/(m2 . K)
αW : hệ số cấp nhiệt của dòng sản phẩm đáy, W/(m2 . K)
∑ rt : nhiệt trở qua thành ống và lớp cặn, W/(m2 . K)
Xác định hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy đi giữa hai ống (αW )
4.GW
Vận tốc sản phẩm đáy đi giữa hai ống: vW = (5.154)
π.ρW .(D2tr −d2ng )
Với:
kg
ρW : khối lượng riêng sản phẩm đáy, ρW = 860,247 ( )
m3
̅̅̅̅̅
=> GW = W.M W = 47,756 . 79,951 =3818,140 (kg/h) (5.155)
4.GW 4.3818,140 m
Vậy: vW = = = 1,378 ( ) (5.156)
π.ρW .(D2tr −d2ng ) π.860,247.(0,0422 −0,0252 ).3600 s
Chuẩn số Reynolds:
vW .dtđ .ρW
ReW = (5.157)
μW
dtđ : đường kính tương đương, dtđ = Dtr − dng = 0,042 − 0,025 = 0,017m
m
vW : vận tốc sản phẩm đáy đi giữa hai ống, vW = 1,378 ( )
s
μW : độ nhớt của sản phẩm đáy tại t tbW = 60,28℃, μW = 3,324. 10−4 N.s/m2
kg
ρW : khối lượng riêng của sản phẩm đáy tại t tbW = 60,28℃, ρW = 860,247 ( )
m3
vW .dtđ .ρW 1,378.0,017.860,247
Suy ra: ReW = = = 60626,192 (5.158)
μW 3,324.10−4
Ta thấy ReW > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
88
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị):
Prw 0,25
NuD = 0,021. ε1 . Re0,8 0,43
w . Prw . ( ) ([3], trang 14, công thức V.40) (5.159)
Prt
Trong đó:
ε1 : hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều
dài L và đường kính d của ống khi ReW > 10000. Chọn ε1 =1 (Bảng V.2/15 [3])
μW .cW
PrW : chuẩn số Prandlt của sản phẩm đáu ở 60,28℃ (V.35/12 [3]), PrW =
λW
Prt : chuẩn số Prandlt của sản phẩm đáy ở nhiệt độ của vách.
Vậy hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy trong ống ngoài:
NuW .λW
αW = W/(m2 . K) (5.163)
dtđ
dtđ : đường kính tương đương, dtđ = Dtr − dng = 0,042 − 0,025 = 0,017m
412,402
.0,128
NuW .λW Prt 0,25 3105,144
Suy ra: αW = = = W/(m2 . K) (5.164)
dtđ 0,017 Prt 0,25
Nhiệt tải của sản phẩm đáy chảy trong ống ngoài:
qW = αW (t tbW − t W1 ) (5.165)
αW : hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy trong ống ngoài
t W1 : là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với sản phẩm đáy
t tbW : nhiệt độ trung bình của dòng sản phẩm đáy, t tbW = 60,28℃
3105,144
Suy ra: qW = αW (t tbW − t W1 ) = . (60,28 − t W1 ) (5.166)
Prt 0,25
Trong đó:
t w1 : là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với sản phẩm đáy, (ngoài ống trong)
89
t w2 : Nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước trong ống nhỏ (ống trong), (trong ống
trong)
δt
∑ rt : nhiệt trở của ống và lớp cặn, ∑ rt = + rc
λt
δt 0,002 1 m2 .K
Vậy: ∑ rt = + rc = + = 0,295. 10−3 ( ) (5.168)
λt 16,3 5800 W
Thay số vào (5.167), ta biểu diễn được lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp
cặn gây ra:
tw1 −tw2 tw1 −tw2
qt = = , (W/m2 ) (5.169)
∑ rt 0,295.10−3
Xác định hệ số cấp nhiệt của nước trong ống nhỏ (αN )
NuN .λN
αN = , (Công thức 2.112, trang 180, tài liệu tham khảo [7]) (5.170)
dtr
Trong đó:
kg
GN : là lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đáy, GN = 1,285 ( )
s
kg
ρN : khối lượng riêngc của nước, ρN = 992,75 ( ) (bảng I.2/9).
m3
Chuẩn số Reynolds (đặc trưng cho chế độ chuyển động cưỡng bức của chất tải nhiệt):
vN .dtr .ρN
ReN = , (Công thức V.36, trang 13, tài liệu tham khảo [3]) (5.173)
μN
Trong đó:
90
m
vN : vận tốc của nước đi trong ống nhỏ (ống trong), vN = 3,737 ( )
s
Ta thấy ReD > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị):
PrN 0,25
NuN = 0,021. ε1 . Re0,8 0,43
N . PrN . ( ) ,([3], trang 14, công thức V.40) (5.175)
Prv
Trong đó:
ε1 : hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều
dài L và đường kính d của ống khi ReN > 10000. Chọn ε1 =1 (Bảng V.2/15 [3])
ReN : chuẩn số Reynolds của nước, ReN = 112583,875
PrN : chuẩn số Prandlt của nước ở 37,5℃ (V.35/12 [3]), tra bảng được: PrN = 5,0
Prv: chuẩn số Prandlt của nước ở nhiệt độ trung bình của vách.
5 0,25 689,763
Suy ra: NuN = 0,021.1. 112583,8750,8 . 50,43 . ( ) = (5.176)
Prv Prv 0,25
Nhiệt tải của nước trong ống nhỏ (nhiệt tải phía nước làm lạnh):
W
qN = αN (t W2 − t tbN ) ( ) (5.178)
m2
20889,965
αN : hệ số cấp nhiệt của nước trong ống, αN = W/(m2 . K)
Prv 0,25
91
Độ nhớt hỗn hợp sản phẩm đáy μ′W (N.s/m2) (bảng I.101/91)
Độ nhớt của Clorofom: μC = 4,378.10-4 N.s/m2
Độ nhớt của Benzen: μB = 4,526.10-4 N.s/m2
Nên: lgμ′W = xWlgμC + (1 – xW)lgμB
= 0,047lg(4,378.10-4) + (1 – 0,047)lg(4,526.10-4) = -3,345
=> μ′W = 4,519.10-4 N.s/m2
Hệ số dẫn nhiệt hỗn hợp sản phẩm đáy λ′W (bảng I.130/134)
Hệ số dẫn nhiệt của Clorofom: λC = 0,113 W/(mK)
Hệ số dẫn nhiệt của Benzen: λB = 0,139 W/(mK)
Nên theo công thức (I.33), trang 134, [2]:
λ′W = λC . xW + λB . (1 − xW ) − 0,72. xW (1 − xW )(λB − λC )
= 0,113.0,070 + 0,139. (1 − 0,070) − 0,72.0,070. (1 − 0,070). (0,139 −
0,113)
= 0,136 (W/mK)
Nhiệt dung riêng hỗn hợp sản phẩm đỉnh (bảng I.153, trang 171, [2])
Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1061,560 J/(kg.K)
Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1861,960 J/(kg.K)
Vậy: C′W = CC . X W + CB . (1 − X W ) = 1805,932 J/(kg.K)
μ′ W .C′ W
Khi đó: Prt ≈ , (V.35/12 [3]), (5.179)
λ′ W
Trong đó:
μ′W : độ nhớt hỗn hợp nhập liệu tại t w1 = 47,04℃, μ′W = 4,519.10-4 N.s/m2
C′W : nhiệt dung riêng của hỗn hợp nhập liệu tại t w1 = 47,04℃, C′W =1805,932
J/(kg.K)
λ′W : hệ số dẫn nhiệt hỗn hợp nhập liệu tại t w1 = 47,04℃, λ′W =0,136 (W/mK)
μ′ W .C′ W 4,519 .10−4 .1805,942
Suy ra: Prt ≈ = = 6,000 (5.180)
λ′ W 0,136
Từ (5.165) ta có:
3105,144 3105,144
qW = αW (t tbW − t W1 ) = . (60,28 − t W1 ) = . (60,28 − 47,04)
Prt 0,25 6,0000,25
W
= 26268,297 ( ) (5.181)
m2
92
W
Xem nhiệt tải mất mát không đáng kể: qt = qW = 26268,297 ( )
m2
tw1 −tw2 47,04−tw2
qt = = = 26268,297 (W/m2 ) (5.182)
∑ rt 0,295.10−3
Chuẩn số Prandlt tại nhiệt độ trung bình vách là: Prv = 4,2 (Bảng V.12/12 [1])
Suy ra nhiệt tải của nước trong ống nhỏ:
20889,965 20889,965 W
qN = . (t W2 − 37,5) = . (39,29 − 37,5) = 26120,316 ( )
Prv 0,25 4,20,25 m2
(5.184)
Kiểm tra sai số
|qN −qW | |26120,316−26268,297 |
ε= = = 0,563% < 5% (5.185)
qW 26268,297
kJ
Q W : nhiệt lượng cần để làm nguội sản phẩm đáy Q W = 289795,235 ( )
h
93
Ftb .110%
Chiều dài ống truyền nhiệt (lấy dư 10%): L = dng +dtr (5.191)
π.
2
Với:
Ftb : bề mặt truyền nhiệt trung bình, Ftb = 3,467 m2
dng : đường kính ngoài của ống trong chứa dòng sản phẩm đáy, dng = 0,025 m
dtr : đường kính trong của ống trong chứa dòng sản phẩm đáy, dtr = 0,021 m
Ftb .110% 3,467 .110%
Suy ra: L = dng +dtr = 0,025+0,021 = 52,780 m (5.192)
π. π..
2 2
Chọn L = 54 m
L 54
Xét = > 50 ([7], trang 176)
dtr 0,021
94
Bảng 5. 4. Kết quả tính toán thiết bị làm nguội sản phẩm đáy
Nội dung Công thức Kết quả tính
Hệ số truyền
1 1152,661 W/(m2 . K)
nhiệt K K=
1 1
Thiết bị + ∑ rt +
αN αW
W/(m2 . K)
làm
Diện tích bề
nguội QW
mặt truyền Ftb = 3,467 m2
sản K. ∆t log
nhiệt F (m2 )
phẩm
Chiều dài
đáy Ftb . 110% 54 m
ống truyền L=
dng + dtr
π.
nhiệt L (m) 2
Chọn nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy là nồi đun Kettle, ống truyền nhiệt dạng ống chùm
được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống 25x2.
95
Sản phẩm đáy trước khi vào nồi đun có nhiệt độ là: t′1 = 79,96℃ (do x ′ 1 = 0,064),
tra bảng thành phần cân bằng hơi hệ Clorofom-Benzen
Sản phẩm ra khỏi nồi đun có nhiệt độ là: t W = 80,55℃
=> Nhiệt độ trung bình của dòng sản phẩm đáy là:
t W + t′1 80,55 + 79,96
t tbW = = = 80,26℃
2 2
Suất lượng sản phẩm đáy là:
̅̅̅̅̅
GW = W.M W = 47,756 . 79,951 =3818,140 (kg/h)
Trong đó:
kJ
Q đ : lượng nhiệt cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp, Q đ = 4320273,118 ( )
h
rhh : ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở 119,6℃, rhh = 2208 (kJ⁄kg) (bảng I.251/314
[2])
Qđ 4320273,118 kg
Suy ra: GN = GN = = = 0,544 ( ) (5.194)
3600.rhh 3600.2208 s
Trong đó:
αN : hệ số cấp nhiệt của hơi nước, W/(m2 . K)
αW : hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy, W/(m2 . K)
∑ rt : nhiệt trở qua thành ống và lớp cặn
Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi đốt (hơi nước) (𝛂𝐍 )
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống ([5], trang 120, công thức 3.66)
96
rN 0,25
αN = 0,725A ((t ) (5.197)
sN −tW1 ).dtr
Với:
A: hệ số phụ thuộc vào tính chất vật lý của nước theo nhiệt độ
rhh : ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở t sN =119,6℃, rhh = 2208 (kJ/kg) (I.251/314
[2])
t w1 : là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với hơi đốt
dtr : đường kính trong, dtr = 0,021m
Suy ra:
rN 0,25 2208.1000 0,25 73,415.A
αN = 0,725A ((t ) = 0,725A ((119,6−t ) = (119,6−t 0,25
sN −tW1 ).dtr W1 ).0,021 W1 )
(5.198)
W
Nhiệt tải của dòng hơi đốt trong ống là: qN = αN (t sN − t w1 ) ( ) (5.199)
m2
Với:
73,415.A
αN : hệ số cấp nhiệt của nước, αN = (119,6−t 0,25
W1 )
Trong đó:
t w1 : là nhiệt độ của vách trong ống tiếp xúc với hơi đốt (trong ống)
t W2 : là nhiệt độ của vách ngoài ống tiếp xúc với sản phẩm đáy
δt
∑ rt : nhiệt trở của ống và lớp cặn, ∑ rt = + rc
λt
97
δt 0,002 1 m2 .K
Vậy: ∑ rt = + rc = + = 0,295. 10−3 ( ) (5.203)
λt 16,3 5800 W
Thay số vào (5.201), ta biểu diễn được lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp
cặn gây ra:
tw1 −tw2 tw1 −tw2
qt = = , (W/m2 ) (5.204)
∑ rt 0,295.10−3
Trong đó:
r: ẩn nhiệt hóa hơi, J/kg
ρ: khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m3
ρh : khối lượng riêng của hơi, kg/m3
T: nhiệt độ bão hòa, K
σ: Sức căng bề mặt lỏng-hơi, N/m
C: nhiệt dung riêng của chất lỏng J/kg.K
μ: độ nhớt của chất lỏng, N.s/m2
Nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm ở ngoài ống:
tW +t′1 80,55+79,96
ts = = = 80,26℃ (5.206)
2 2
Với:
P: áp suất tuyệt đối trên mặt thoáng, P = 1 N/m2
22,4
R: hằng số R =
273
Ts : nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm ở ngoài ống, Ts = 353,26K
MHW = M′ 1 = MA . x’1 + MB . (1 − x’1 ) = 119,5.0,064 + 78. (1 − 0,064)
= 80,656 (g/mol) (5.208)
1.80,656
Suy ra: ρh = 22,4 = 2,783 kg/m3 (5.209)
.353,26
273
98
Tra cứu các thông số sau tại t s = 80,26℃ ([2])
Khối lượng riêng (bảng I.2/9)
Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1379,298 kg/m3
Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 814,714 kg/m3
1 ̅̅̅̅̅
xW ̅̅̅̅̅
1−x W 0,070 1−0,070 kg
Nên: = + = + => ρW = 838,747 ( )
ρ ρC ρB 1379,298 814,714 m3
Nhiệt hóa hơi r (J/kg) (tra bảng I.213, trang 256, [1])
Nhiệt hóa hơi của Clorofom: rC = 240557,330 J/kg
99
Nhiệt hóa hơi của Benzen: rB = 399354,432 J/kg
Suy ra: r = rC . ̅̅̅̅
X W + rB . (1 − ̅̅̅̅
XW )
J
= 240557,330 .0,07 + 399354,432. (1 − 0,07) = 388238,635 (5.210)
kg
=
1 1
−2 2,783 .388238,635 30 838,747 3 0,1270,75 .qW 0,7
7,77. 10 . ( ) .( ) . (3,160.10−4)0,45
838,747−2,783 0,01 .1971,305 0,117 .353,260,37
Với:
αW : hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy, aW = 1,622. qW 0,7
t W2 : là nhiệt độ của vách ngoài ống tiếp xúc với sản phẩm đáy
t s : nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm ở ngoài ống, t s = 80,26℃
Từ (5.200), (5.204), (5.212) ta dùng phương pháp lặp để xác định t w1 , t w2
Chọn t w1 = 113,08℃
Khi đó nhiệt độ trung bình nước là:
tsN +tw1 119,6+113,08
t tbN = = = 116,34℃ (5.213)
2 2
Nhiệt độ của vách ngoài ống tiếp xúc với sản phẩm đáy là:
tw1 −tw2 113,08−tw2 W
qt = = = 55822,192 (5.217)
∑ rt 0,295.10−3 m2 .K
100
qW = αW (t W2 − t s ) = 1,622. qW 0,7 . (t W2 − 80,26)
W
= 1,622. qW 0,7 . (96,61 − 80,26) (5.218)
m2
W
Suy ra: qW = 55647,529
m2
kJ
Q đ : lượng nhiệt để cấp nhiệt cho sản phẩm đáy,Q đ = 4320273,118 ( )
h
Chọn số ống truyền nhiệt: n = 91 ống. Ống được bố trí theo hình lục giác đều. ([3], trang
48, công thức V.139)
Chiều dài ống truyền nhiệt (lấy dư 10%):
Ftb .110% 21,524 .110%
L= dng+dtr = 0,025+0,021 = 3,600 m (5.224)
n.π. 91.π..
2 2
Chọn L = 3,5 m
Số ống trên một cạnh của hình 6 cạnh ngoài cùng:
nN = 3a(a − 1) + 1 ⟺ 91 = 3a(a − 1) + 1 ⟹ a = 6 ống (5.225)
Số ống trên đường chéo của hình 6 cạnh đều:
101
b = 2a − 1 = 2.6 − 1 = 11 ống (5.226)
Chọn bước ống: t = 1,2. dn = 1,2.0,025 = 0,3m (5.227)
Đường kính trong của thiết bị trao đổi nhiệt ([3], trang 49, công thức V.140)
D = t. (b − 1) + 4. dn = 0,03. (11 − 1) + 4.0,025 = 0,4m (5.228)
Vậy thiết bị nồi đun sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt dạng ống chùm với n = 91
(ống), chiều dài ống truyền nhiệt L = 3,5 (m), đường kính thiết bị D = 0,4 (m)
Bảng 5. 5. Kết quả tính toán thiết bị gia nhiệt sản phẩm đáy
Kết quả
Nội dung Công thức
tính
Hệ số truyền 1
K= W
nhiệt K 1 1 1417,119 ( )
+ ∑ rt + m2 . K
αN αW
(W/m2.K)
Diện tích bề
Qđ
mặt truyền Ftb = 21,524 m2
K. ∆t ln
Thiết bị nhiệt F (m2)
gia nhiệt Đường kính
D = t. (b - 1) + 4dn 0,4
sản phẩm thiết bị D (m)
đáy Chiều dài
Ftb . 110%
ống truyền L= 3,5
dng + dtr
n. π.
nhiệt L (m) 2
Số ống
truyền nhiệt 91
(ống)
Tổn thất đường ống dẫn được tính theo công thức:
l v2F
h = (λ. + ∑ ξ) . (m)(5.229)
d 2.g
Trong đó:
λ: hệ số ma sát trong đường ống
l: chiều dài đường ống dẫn
102
∑ ξ: tổng hệ số tổn thất cục bộ
vF: vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống dẫn
d: đường kính ống dẫn, m
5.3.1.1. Tổn thất đường ống dẫn từ bồn chứa nguyên liệu đến bồn cao vị
Chọn đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị là d1 = 100 mm
Chọn ống mới, không hàn, tra bảng ([2], trang 381, bảng II.15) ta có độ nhám
của ống là ε = 0,1 mm
Chiều dài tổng đường ống dẫn, chọn ll = 25 m.
Xác định vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống dẫn
Nhiệt độ chất trong bồn chứa t f = 30℃, ta tra các thông số sau ([2], trang 92, bảng
I.101)
Khối lượng riêng (bảng I.2/9).
Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1469,500 kg/m3
Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 868,500 kg/m3
1 ̅̅̅F̅
x ̅̅̅F̅
1−x 0,396 1−0,396 kg
Nên: = + = + => ρF = 1036,343 ( )
ρ ρC ρB 1469,500 868,500 m3
103
Nhiệt dung riêng của Clorofom: CC = 1037 J/(kg.K)
Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1777,500 J/(kg.K)
Vậy: CF = CC . X F + CB . (1 − X F )
= 1037 .0,396 + (1 − 0,396). 1777,500 = 1484,262 J/(kg. K)
Vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống dẫn:
4.GF
vF1 = (5.230)
π.ρF .d21
Với:
GF: suất lượng dòng nhập liệu, GF = 6000 (kg/h)
kg
ρF : khối lượng riêng của dòng nhập liệu, ρF = 1036,343 ( )
m3
d1: đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị d1=0,1 (m)
4.GF 4.6000 m
Vậy vF1 = = = 0,205 ( ) (5.231)
π.ρF .d21 π.1036,343.0,12 .3600 s
Với:
vF1 : vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống từ bồn chứa đến bồn cao vị, vF1 =
m
0,205 ( )
s
d1 : đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị d1 = 0,1 (m)
kg
ρF : khối lượng riêng của dòng nhập liệu, ρF = 1036,343 ( )
m3
d1 : đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị, d1 = 100 mm
ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
d 8/7 100 8/7
Regh = 6. ( 1) = 6. ( ) = 16096,175 (2.235)
ε 0,1
104
d 9/8
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám: Ren = 220. ( ) (2.236)
ε
d1 : đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị, d1 = 100 mm
ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
d 9/8 100 9/8
Ren = 220. ( 1) = 220. ( ) = 521702,215 (2.237)
ε 0,1
Ta thấy Regh < ReF < Ren ứng với khu vực quá độ là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn
thủy lực và khu vực nhám (trang 379,[2])
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám
của thành ống
ε 0,1 ε
Tỷ số = = 0,1. 10−4 => 0,00008 < < 0,0125 nên hệ số ma sát được tính theo
d1 100 d1
công thức II.64, trang 380, tài liệu tham khảo [2]:
ε 100 0,25 0,1 100 0,25
λ = 0,1. (1,46. + ) = 0,1. (1,46. + ) = 0,025 (5.238)
d1 ReF1 100 39017,505
Ta được:
ξu = ABC = 1,0 × 0,15 × 1,0 = 0,15 (5.239)
Có 4 đoạn uốn: ξu1 = 4.0,15 = 0,6 (5.240)
Van ([2], trang 397, bảng II.16):
+ Áp dụng cho van tiêu chuẩn độ mở hoàn toàn
+ Khi mở hoàn toàn, giá trị ξ tương ứng với tốc độ trong ống xác định theo bảng N°37
+ Với đường kính ống d1 = 100 mm ta có ξv = 4,10 ( [2], trang 397)
+ Đường ống có 2 van nên ξv = 4,10 × 2 = 8,20 (5.241)
+ Lưu lượng kế: ξll = 0 (coi như không đáng kể)
+ Vào tháp: ξtháp = 1
Suy ra: ∑ ξ1 = ξu1 +ξv1 +ξlưu lượng +ξtháp = 0,6 + 8,20 + 0 + 1 = 9,8 (5.242)
Tổn thất đường ống dẫn là:
105
l1 v2F1 25 0,2052
h1 = (λ1 . + ∑ ξ1 ) . = (0,025. + 9,8) . = 0,034 (m) (5.243)
d1 2.g 0,1 2.9,81
5.3.1.2. Tổn thất đường ống dẫn đoạn qua thiết bị đun sôi nhập liệu
106
+ Chọn đường kính ống dẫn từ bồn cao vị qua thiết bị đun sôi nhập liệu d2 = dtr(nl) =
92 mm
+ Chiều dài ống dẫn l2 = 10 (m)
+ Chọn ống mới, không hàn, tra ([2], trang 381, bảng II.15) độ nhám của ống là ε =
0,1mm
Vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống dẫn:
4.GF m
vF2 = ( ) (5.244)
π.ρF .d22 s
d2 : đường kính ống dẫn từ bồn cao vị qua thiết bị đun sôi nhập liệu, d2 = 92 mm
4.GF 4.6000 m
Suy ra: vF2 = = = 0,249 ( ) (5.245)
π.ρF .d22 π.1005,383 .0,0922 .3600 s
vF2 : vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống từ bồn cao vị qua thiết bị đun sôi nhập
m
liệu, vF2 = 0,205 ( )
s
d2 : đường kính ống dẫn từ bồn cao vị qua thiết bị đun sôi nhập liệu, d2 = 92
mm
kg
ρF : khối lượng riêng của dòng nhập liệu, ρF = 1036,343 ( )
m3
d2 : đường kính ống dẫn từ bồn cao vị qua thiết bị đun sôi nhập liệu, d2 = 92 mm
ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
d 8/7 92 8/7
Regh = 6. ( 2) = 6. ( ) = 14633,134 (5.249)
ε 0,1
107
d 9/8
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám: Ren = 220. ( 2) (5.250)
ε
d2 : đường kính ống dẫn từ bồn cao vị qua thiết bị đun sôi nhập liệu, d2 = 92 mm
ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
d 9/8 92 9/8
Ren = 220. ( 2) = 220. ( ) = 474989,475 (5.251)
ε 0,1
Ta thấy Regh < ReF < Ren ứng với khu vực quá độ là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn
thủy lực và khu vực nhám (trang 379,[2])
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám
của thành ống
ε 0,1 ε
Tỷ số = = 1,087. 10−3 => 0,00008 < < 0,0125 nên hệ số ma sát được tính
d2 92 d
theo công thức II.64, trang 380, tài liệu tham khảo [2]:
Áp dụng công thức II.64/380 [2], hệ số ma sát là:
ε 100 0,25 0,1 100 0,25
λ2 = 0,1. (1,46. + ) = 0,1. (1,46. + ) = 0,024 (5.252)
d2 ReF2 92 55164,823
Ta được:
ξu = ABC = 1,0 × 0,15 × 1,0 = 0,15 (5.253)
Có 3 đoạn uốn: ξu2 = 3.0,15 = 0,45 (5.254)
Van ([2], trang 397, bảng II.16):
+ Áp dụng cho van tiêu chuẩn độ mở hoàn toàn
+ Khi mở hoàn toàn, giá trị ξ tương ứng với tốc độ trong ống xác định theo bảng N°37
+ Với đường kính ống d2 = 92 mm ta có ξv = 4,06 ( [2], trang 397)
+ Đường ống có 1 van nên ξv2 = 4,06 × 1 = 4,06 (5.255)
+ Đột thu ([2], trang 388, bảng II.16)
F0 0,0922
Khi = = 0,846 => ξt = 0,122 (5.256)
F1 0,12
108
+ Đột mở ([2], trang 387, bảng II.16)
F0 0,0922
Khi = = 0,846 => ξm = 0,026 (5.257)
F1 0,12
Gọi mặt cắt (1 - 1) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn cao vị, mặt cắt (2 - 2) là mặt cắt
tại vị trí nhập liệu.
Phương trình Bernoulli cho 2 mặt cắt:
P1 V21 P2 V22
z1 + + = z2 + + + ∑ hf1−2
ρF .g 2g ρF .g 2g
Trong đó:
P1: áp suất tại mặt thoáng (1-1), chọn P1 = 1 (at) = 9,81. 104 (N⁄m2)
P2: áp suất tại (2-2)
z1 : độ cao mặt thoáng (1-1) so với mặt đất, coi như chiều cao bồn cao vị
z2 : độ cao mặt cắt (2-2) so với mặt đất, coi như là chiều cao từ mặt đất đến vị trí
nhập liệu
z2 = hchân đỡ + hđáy + (Nt chưng − 1). Hđ + 0,5
= 0,538 + 0,5 + (41 − 1). 0,4 + 0,5 = 17,538 m (5.261)
Chênh lệch áp suất:
Xem ∆P = P2 − P1 = Nt cất . ρxtb . g. ht
N
= 16.1168,184.9,81.58,520. 10−3 = 10730,120 ( ) (5.262)
m2
109
P2 −P1 V22 −V21
Hcv = z1 = z2 + + + ∑ hf1−2
ρF .g 2g
5.4. Bơm
Nhiệt độ dòng nhập liệu là t f = 30℃ tra cứu các thông số sau ([2], trang 92, bảng I.101)
Khối lượng riêng (bảng I.2/9).
Khối lượng riêng của Clorofom : ρC = 1469,500 kg/m3
Khối lượng riêng của Benzen : ρB = 868,500 kg/m3
1 ̅̅̅F̅
x ̅̅̅F̅
1−x 0,396 1−0,396 kg
Nên: = + = + => ρF = 1036,343 ( )
ρ ρC ρB 1469,500 868,500 m3
m3
Chọn bơm có năng suất Qb = 6 ( )
h
5.4.1.2 Cột áp
Chọn:
Mặt cắt (1-1) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn chứa nguyên liệu.
Mặt cắt (2-2) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn cao vị.
110
Áp dụng phương trình Bernoulli cho (1-1) và (2-2):
P1 V21 P2 V22
z1 + + + Hb = z2 + + + ∑ hf1−2 (5.266)
ρF .g 2g ρF .g 2g
Trong đó:
z1: độ cao mặt thoáng (1 - 1) so với mặt đất, chọn z1 = 1 m
z2: độ cao mặt thoáng (2 - 2) so với mặt đất, z2 = Hcv = 20 m
P1: áp suất tại mặt thoáng (1 - 1), chọn P1 = 1 at
P2: áp suất tại mặt thoáng (2 - 2), chọn P2 = 1 at
V1,V2: vận tốc tại mặt thoáng (1 - 1), (2 - 2), xem V1 = V2 = 0 (m/s)
Σhf1-2: tổng tổn thất trong ống từ (1 - 1) đến (2 - 2)
Hb: cột áp của bơm
Tính tổng trở lực trong ống
Chọn đường kính trong của ống hút và ống đẩy bằng nhau dhút = dđẩy = dống =
50 mm.
Chọn ống mới, không hàn, tra bảng ([2], trang 381, bảng II.15) ta có độ nhám
của ống là ε = 0,1 mm.
Tổng trở lực trong ống hút và ống đẩy là:
lhút +lđẩy v2F
∑ hf1−2 = (λống . + ∑ ξhút + ∑ ξđẩy ) . (5.267)
dống 2.g
Trong đó:
lhút : chiều dài ống hút, ta có nhiệt độ dòng nhập liệu là t f = 30℃ tra ([2], trang
441, bảng II.34) ta có chiều cao hút của bơm hhút = 4 m chọn lhút = 5 m
lđẩy : chiều dài ống đẩy, chọn lđẩy = 10 m
∑ ξhút : tổng tổn thất cục bộ trong ống hút
∑ ξđẩy : tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy
λống : hệ số ma sát trong ống hút và ống đẩy
vF : vận tốc dòng nhập liệu trong ống hút và ống đẩy
4.Qb 4.6 m
vF = = = 0,849 ( ) (5.268)
3600.π.d2ống 3600.π.0,052 s
111
Với:
m
vF : vận tốc dòng nhập liệu trong ống hút và ống đẩy, vF = 0,849 ( )
s
dống : đường kính trong của ống hút và ống đẩy, dhút = dđẩy = dống = 50 mm.
kg
ρF : khối lượng riêng của dòng nhập liệu, ρF = 1036,343 ( )
m3
dống : đường kính trong của ống hút và ống đẩy, dống = 50 mm
ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
dống 8/7 50 8/7
Suy ra: Regh = 6. ( ) = 6. ( ) = 7289,343 (5.272)
ε 0,1
dống 9/8
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám: Ren = 220. ( ) (5.273)
ε
dống : đường kính trong của ống hút và ống đẩy, dống = 50 mm
ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
dống 9/8 50 9/8
Suy ra: Ren = 220. ( ) = 220. ( ) = 239201,520 (5.274)
ε 0,1
Ta thấy Regh < ReF < Ren ứng với khu vực quá độ là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn
thủy lực và khu vực nhám (trang 379,[2])
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám
của thành ống
ε 0,1 ε
Tỷ số = = 0,2. 10−4 => 0,00008 < < 0,0125 nên hệ số ma sát được tính
dống 50 dống
theo công thức II.64, trang 380, tài liệu tham khảo [2]:
0,25 0,25
ε 100 0,1 100
λ = 0,1. (1,46. + ) = 0,1. (1,46. + ) = 0,025 (5.275)
dống ReF 50 80794,785
112
Chỗ uốn cong ([2], trang 393, bảng II.16): chọn dạng ống uốn cong θ
R
= 90°, (tương ứng A = 1,0), bán kính R sao cho = 2 (tương ứng
dhút
a
B = 0,15), tỷ lệ = 1 (tương ứng C = 1,0)
b
Ta được:
ξ = ABC = 1,0 × 0,15 × 1,0 = 0,15 (5.276)
Đường ống có tổng cộng 2 vị trí uốn nên: ξu (hút) = 2.0,15 = 0,30 (5.277)
Van ([2], trang 397, bảng II.16):
+ Áp dụng cho van tiêu chuẩn độ mở hoàn toàn
+ Khi mở hoàn toàn, giá trị ξ tương ứng với tốc độ trong ống xác định theo bảng N°37
+ Với đường kính ống dống = 50 mm ta có ξv = 4,675 ( [2], trang 397)
+ Đường ống có 1 van nên ξv (hút) = 4,675 × 1 = 4,675 (5.278)
Suy ra: ∑ ξhút = ξu (hút) +ξv (hút) = 0,3 + 4,675 = 4,975 (5.279)
Xác định tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy
Chỗ uốn cong ([2], trang 393, bảng II.16): chọn dạng ống uốn cong θ
R
= 90°, (tương ứng A = 1,0), bán kính R sao cho = 2 (tương ứng
dđẩy
a
B = 0,15), tỷ lệ = 1 (tương ứng C = 1,0)
b
Ta được:
ξ = ABC = 1,0 × 0,15 × 1,0 = 0,15 (5.280)
Đường ống có tổng cộng 2 vị trí uốn nên: ξu (đẩy) = 2.0,15 = 0,30 (5.281)
Van ([2], trang 397, bảng II.16):
+ Áp dụng cho van tiêu chuẩn độ mở hoàn toàn
+ Khi mở hoàn toàn, giá trị ξ tương ứng với tốc độ trong ống xác định theo bảng N°37
+ Với đường kính ống dống = 50 mm ta có ξv = 4,675 ( [2], trang 397)
+ Đường ống có 1 van nên ξv (đẩy) = 4,675 × 1 = 4,675 (5.282)
+ Vào bồn cao vị: ξcao vị = 1
Suy ra: ∑ ξđẩy = ξu (đẩy) +ξv (đẩy) + ξcao vị = 0,3 + 4,675 + 1 = 5,975 (5.283)
Vậy tổng trở lực trong ống hút và ống đẩy:
lhút +lđẩy v2F
∑ hf1−2 = (λống . + ∑ ξhút + ∑ ξđẩy ) .
dống 2.g
113
5+10 0,8492
= (0,025. + 4,975 + 5,975) . = 0,678 m (5.284)
0,00 2.9,81
Với:
m3
Q b : năng suất của bơm, Qb = 6 ( )
h
Nhiệt độ dòng sản phẩm đỉnh là t D = 63,6℃ tra cứu các thông số sau ([2], trang 92,
bảng I.101)
Khối lượng riêng (bảng I.2/9).
Khối lượng riêng của Clorofom: ρC = 1405,420 kg/m3
Khối lượng riêng của Benzen: ρB = 832,220 kg/m3
114
1 ̅̅̅̅
x D ̅̅̅̅
1−x D 0,967 1−0,967 kg
Nên: = + = + => ρD = 1374,186 ( )
ρ ρC ρB 1405,420 832,220 m3
m3
Chọn bơm có năng suất Q’b = 11 ( )
h
5.4.2.2. Cột áp
Chọn:
Mặt cắt (1-1) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn chứa dòng hoàn lưu.
Mặt cắt (2-2) là vị trí mâm hoàn lưu.
Áp dụng phương trình Bernoulli cho (1-1) và (2-2):
P1 V21 P2 V22
z1 + + + Hb = z2 + + + ∑ hf1−2 (5.290)
ρF .g 2g ρF .g 2g
Trong đó:
z1: độ cao mặt thoáng (1 - 1) so với mặt đất, chọn z1 = 15 m
z2: độ cao vị trí mâm hoàn lưu so với mặt đất, chọn z2 = 25 m
P1: áp suất tại mặt thoáng (1 - 1), chọn P1 = 1 at
P2: áp suất trong tháp (2 - 2), P2 = 2,9 at
V1,V2: vận tốc tại (1 - 1), (2 - 2), xem V1 = V2 = 0 (m/s)
Σhf1-2: tổng tổn thất trong ống từ (1 - 1) đến (2 - 2)
Hb: cột áp của bơm
115
Tính tổng trở lực trong ống
Đường kính trong của ống hút và ống đẩy hoàn lưu dhút = dđẩy = dống = 100
mm.
Chọn ống mới, không hàn, tra bảng ([2], trang 381, bảng II.15) ta có độ nhám
của ống là ε = 0,1 mm.
Tổng trở lực trong ống hút và ống đẩy là:
lhút +lđẩy v2F
∑ hf1−2 = (λống . + ∑ ξhút + ∑ ξđẩy ) . (5.268)
dống 2.g
Trong đó:
lhút : chiều dài ống hút, ta có nhiệt độ dòng hoàn lưu là t D = 63,6℃ tra ([2],
trang 441, bảng II.34) ta có chiều cao hút của bơm hhút = 0,28 m chọn lhút =
0,5 m
lđẩy : chiều dài ống đẩy, chọn lđẩy = 5 m
∑ ξhút : tổng tổn thất cục bộ trong ống hút
∑ ξđẩy : tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy
λống : hệ số ma sát trong ống hút và ống đẩy
vF : vận tốc dòng hoàn lưu trong ống hút và ống đẩy
4.Q′b 4.11 m
vF = = = 0,389 ( ) (5.291)
3600.π.d2ống 3600.π.0,12 s
Với:
m
vD : vận tốc dòng hoàn lưu trong ống hút và ống đẩy, vD = 0,389 ( )
s
dống : đường kính trong của ống hút và ống đẩy, dhút = dđẩy = dống = 100 mm.
kg
ρD : khối lượng riêng của dòng hoàn lưu, ρD = 1374,186 ( )
m3
116
dống 8/7
Chuẩn số Reynolds giới hạn: Regh = 6. ( ) (5.293)
ε
dống : đường kính trong của ống hút và ống đẩy, dống = 100 mm
ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
dống 8/7 100 8/7
Suy ra: Regh = 6. ( ) = 6. ( ) = 16096,175 (5.294)
ε 0,1
dống 9/8
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám: Ren = 220. ( ) (5.295)
ε
dống : đường kính trong của ống hút và ống đẩy, dống = 100 mm
ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
dống 9/8 100 9/8
Suy ra: Ren = 220. ( ) = 220. ( ) = 521702,215 (5.296)
ε 0,1
Ta thấy Regh < ReF < Ren ứng với khu vực quá độ là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn
thủy lực và khu vực nhám (trang 379,[2])
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám
của thành ống
ε 0,1 ε
Tỷ số = = 0,1. 10−4 => 0,00008 < < 0,0125 nên hệ số ma sát được tính
dống 100 dống
theo công thức II.64, trang 380, tài liệu tham khảo [2]:
0,25 0,25
ε 100 0,1 100
λ = 0,1. (1,46. + ) = 0,1. (1,46. + ) = 0,022 (5.297)
dống ReD 100 141007,216
Ta được:
ξ = ABC = 1,0 × 0,15 × 1,0 = 0,15 (5.298)
Đường ống có tổng cộng 1 vị trí uốn nên: ξu (hút) = 1.0,15 = 0,15 (5.299)
Suy ra: ∑ ξhút = ξu (hút) +ξv (hút) = 0,15 + 0 = 0,15 (5.300)
Xác định tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy
117
Chỗ uốn cong ([2], trang 393, bảng II.16): chọn dạng ống uốn cong θ
R
= 90°, (tương ứng A = 1,0), bán kính R sao cho = 2 (tương ứng
dđẩy
a
B = 0,15), tỷ lệ = 1 (tương ứng C = 1,0)
b
Ta được:
ξ = ABC = 1,0 × 0,15 × 1,0 = 0,15 (5.301)
Đường ống có tổng cộng 1 vị trí uốn nên: ξu (đẩy) =1.0,15 = 0,15 (5.302)
Van ([2], trang 397, bảng II.16):
+ Vào mâm hoàn lưu: ξmâm hoàn lưu = 1
Suy ra: ∑ ξđẩy = ξu (đẩy) +ξv (đẩy) + ξcao vị = 0,15 + 0 + 1 = 1,15 (5.303)
Vậy tổng trở lực trong ống hút và ống đẩy:
lhút +lđẩy v2F
∑ hf1−2 = (λống . + ∑ ξhút + ∑ ξđẩy ) .
dống 2.g
0,5+5 0,3892
= (0,022. + 0,15 + 1,15) . = 0,019 m (5.304)
0,1 2.9,81
10,019m (5.306)
Với:
m3
Q b : năng suất của bơm, Qb = 11 ( )
h
118
Ta có: 1Hp = 746 W => Nb = 515,868 W = 0,692 Hp
Tóm lại: Vậy chọn bơm ly tâm loại X20/18 (bảng II.39/447 [2]) để đảm bảo tháp hoạt
động liên tục với:
Năng suất Q b = 11 (m3 /h)
Cột áp Hb = 10,019 m
Công suất Nb = 515,868 W = 0,692 Hp
119
KẾT LUẬN
Vận dụng các kiến thức đã học, cùng với việc tham khảo nhiều nguồn tài liệu, sách tham
khảo cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô Nhung, chúng em đã có một số thu hoạch
như: tìm hiểu về một số loại tháp chưng cất và ưu nhược điểm của từng loại, hiểu về
quy trình công nghệ chưng cất hỗn hợp các cấu từ tan hoàn toàn vào nhau. Biết cách
thức tính toán và thiết kế tháp chưng cất mới quy mô công nghiệp và cách lựa chọn các
thiết bị phụ trong hệ thống như: ống dẫn, ống nối, thiết bị trao đổi nhiệt, nồi đun, bơm…
học hỏi được cách trình bày bản vẽ kỹ thuật.
Với thiết bị và quy trình tính toán được trong đồ án môn học này để áp dụng vào sản
xuất thực tế vẫn còn nhiều sai sót và sự cố. Do còn nhiều sai sót trong tính toán và thiếu
kinh nghiệm thực tế thực nghiệm, còn nhiều vấn đề chưa được giải quyết như sai số
lớn, nhiều hệ số tự chọn và các số liệu dựa trên nhiều nguồn tài liệu tham khảo khác
nhau nên không đồng nhất. Ngoài ra chưa tính toán được tối ưu quy trình.
120
Bảng 6: Bảng tổng kết kích thước thiết bị chính
STT Bộ phận Tên kích thước Kí hiệu Kích thước (mm)
1 Chiều cao tháp Hthân 24342
2 Thân tháp chưng cất Đường kính Dt 1800
3 Bề dày δ 4
4 Chiều cao hđ = hn 500
Đáy và nắp elip
5 Bề dày δ 4
6 Đường kính bích D 1950
Bích nối thân
7 Chiều cao bích H 35
8 Đường kính Dy 300
9 Chiều dài ống nối l 140
Ống dẫn hơi đỉnh
10 Đường kính bích D 435
11 Chiều cao bích h 22
12 Đường kính Dy 40
13 Chiều dài ống nối l 120
Ống dẫn nhập liệu
14 Đường kính bích D 130
15 Chiều cao bích h 14
16 Đường kính Dy 70
17 Chiều dài ống nối l 110
Ống dẫn lỏng đáy
18 Đường kính bích D 160
19 Chiều cao bích h 14
20 Đường kính Dy 100
21 Chiều dài ống nối l 120
Ống hoàn lưu đỉnh
22 Đường kính bích D 205
23 Chiều cao bích h 14
24 Đường kính Dy 250
25 Chiều dài ống nối l 140
Ống hoàn lưu đáy
26 Đường kính bích D 370
27 Chiều cao bích h 22
121
28 Chiều cao H 473
29 Tai treo Chiều rộng L 300
30 Bề dày s 16
31 Chiều cao H 538
32 Chân đỡ Chiều rộng L 335
33 Bề dày s 25
122
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]: Vũ Bá Minh (Chủ biên) - Võ Văn Bang: Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học
và thực phẩm: Nhà xuất bản đại học quốc gia tp.Hồ Chí Minh. - Vol. 3.
[2]: Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất: Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
- Vol. 2.
[3]: Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất : Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
- Vol. Tập 1.
[4]: Hồ Lê Viên: Thiết kế và tính toán các chi tiết thiết bị hóa chất: Nhà xuất bản khoa
[5]: Phạm Văn Bôn - Vũ Bá Minh - Hoàng Minh Nam: Quá trình và thiết bị trong công
nghệ hóa học: Nhà xuất bản đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. - Vol. 10. [6]:
Nguyễn Tấn Dũng: Quá trình và thiết bị truyền nhiệt: Nhà xuất bản đại học quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh. - Vol. phần 1. Tập 2.
[7]: Nguyễn Tấn Dũng: Quá trình và thiết bị truyền nhiệt: Nhà xuất bản đại học quốc
123
PHỤ LỤC 1: TÍNH KHỐI LƯỢNG VẬT TƯ VÀ CHI PHÍ
124
Bảng 6.1. Bảng thống kê vật tư
STT Chi tiết Số lượng Đơn giá Thành tiền (VNĐ)
1 Thép X18H10T 11467,071 kg 55.000 VNĐ/kg 630.688.905
2 Thép CT3 1214,759 kg 15.550 VNĐ/kg 18.889.502,450
3 Ống dẫn 82,95 kg 18.000 VNĐ/kg 1.493.100
4 Ống nối 90° 32 cái 12.000 VNĐ/cái 384.000
5 Bulong ghép thân M24 2784 15.000 VNĐ/cái 41.760.000
6 Bulong M20 12 12.000 VNĐ/cái 144.000
7 Bulong M16 20 10.000 VNĐ/cái 200.000
8 Bulong M12 4 5.000 VNĐ/cái 20.000
9 Bulong ghép chóp M8 2552 1.370 VNĐ/cái 3.496.240
1.000.000
10 Kính quan sát 3 3.000.000
VNĐ/cái
12.000.000
11 Bơm ly tâm 2 24.000.000
VNĐ/cái
2.000.000
12 Lưu lượng kế 3 6.000.000
VNĐ/cái
1.000.000
13 Áp kế 4 4.000.000
VNĐ/cái
1.000.000
14 Nhiệt kế 6 6.000.000
VNĐ/cái
2.000.000
15 Van 16 32.000.000
VNĐ/cái
10.000.000
16 Bồn chứa 4 40.000.000
VNĐ/cái
30.000.000
17 Nồi đun 1 30.000.000
VNĐ/cái
150.000.000
18 Thiết bị trao đổi nhiệt 5 750.000.000
VNĐ/cái
3.000.000
19 Bẩy hơi 2 6.000.000
VNĐ/cái
Tổng 1.587.911.947
125
Số tiền để mua vật tư chế tạo thiết bị là 1.549.910.922 VNĐ (làm tròn đến 1.600.000.000
VNĐ). Số tiền bằng chữ: một tỷ sáu trăm triệu VNĐ
Giả sử số tiền dành cho thi công lắp đặt và các chi phí phát sinh là 400% tiền vật tư, là
6,4 tỷ. Vậy, tổng giá tiền đầu tư ban đầu cho hệ thống là 8 tỷ VNĐ
126
PHỤ LỤC 2: BẢNG TÓM TẮT CÁC KÍ HIỆU
127