Professional Documents
Culture Documents
Họ và tên MSSV
Bản vẽ số 2: Bản vẽ cấu tạo thiết bị chính bao gồm 01 bản in khổ A1 (gấp lại, kẹp
trong quyển thuyết minh đồ án), và 01 bản in khổ A3 đóng chung quyển thuyết minh
6. Yêu cầu khác: Thực hiện và hoàn thành đồ án đúng tiến độ.
7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: 15/02/2023
8. Ngày hoàn thành đồ án: 06/06/2023
Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 6 năm 2023
Trưởng Bộ Môn Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ THỰC PHẨM
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
S Th Đ
Nội dung
TT ang điểm iểm số
2 Lập qui trình công nghệ và tính toán được các chi tiết 0
thiết bị – 2,5
3 Đánh giá được sự phù hợp, điểm mạnh, yếu của thiết 0
kế – 0,75
S Th Đ
Nội dung
TT ang điểm iểm số
2 Lập qui trình công nghệ và tính toán được các chi tiết 0
thiết bị – 2,5
3 Đánh giá được sự phù hợp, điểm mạnh, yếu của thiết 0
kế – 0,75
S Th Đ
Nội dung
TT ang điểm iểm số
Lập quy trình công nghệ và tính toán được các chi 0
1
tiết thiết bị – 2,5
0
2 Lập được bảng vẽ với phần mềm chuyên dụng
– 2,5
0
4 Trình bày được nội dung cốt lõi của đồ án
– 1,0
0
5 Trả lời được các câu hỏi phản biện
– 3,0
Ghi chú: Giáo viên phản biện cho điểm lẻ tới 0,25 điểm
S Th Đ
Nội dung
TT ang điểm iểm số
Lập quy trình công nghệ và tính toán được các chi 0
1
tiết thiết bị – 2,5
0
2 Lập được bảng vẽ với phần mềm chuyên dụng
– 2,5
0
4 Trình bày được nội dung cốt lõi của đồ án
– 1,0
0
5 Trả lời được các câu hỏi phản biện
– 3,0
Ghi chú: Giáo viên phản biện cho điểm lẻ tới 0,25 điểm
11
39
Bảng 4.2 Thông số mặt bích và bu lông sử dụng để nối các ống dẫn 44
Bảng 4.3 Kích thước bề mặt đệm bít kín 44
Bảng 4.4 Thông số kích thước chân đỡ 48
Bảng 4.5 Thông số kích thước tai treo 49
Bảng 5.1 Kết quả tính toán cân bằng nhiệt lượng cho toàn tháp chưng cất
58
Bảng 5.2 Bảng kết quả tính toán thiết bị ngưng tụ 67
Bảng 5.3 Bảng kết quả tính toán thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh 75
Bảng 5.4 Bảng kết quả tính toán thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu 82
Bảng 5.5 Bảng kết quả tính toán thiết bị làm nguội sản phẩm đáy 91
Bảng 5.6 Bảng kết quả tính toán nồi đun sản phẩm đáy 98
Bảng 5.7 Bảng kết quả tính toán bơm nhập liệu và bơm hoàn lưu. 116
Bảng 5.8 Bảng tổng kết thiết bị chính 117
1
DANH MỤC HÌNH ẢNH
12
Hình 3.2 Đồ thị biểu diễn hiệu suất trung bình của thiết bị 14
Hình 4.1 Giản đồ xác định hệ số hiệu chỉnh cho suất lượng pha khí
32
Hình 4.2 Giản đồ xác định hiệu số hiệu chỉnh cho gờ chảy tràn: E 34
Hình 4.3 Giản đồ tra hệ số K 34
Hình 4.4 Ảnh minh họa cho bích ghép 39
Hình 4.5 Hình minh họa chân đỡ tháp chưng cất 48
Hình 4.6 Hình minh họa tai treo thiết bị chưng cất 49
Hình 5.1 Hình minh họa cho đoạn ống cong 101
Hình 5.2 Hình minh họa cho đoạn ống cong 105
Hình 5.3 Hình minh họa cho đoạn ống cong 110
Hình 5.4 Hình minh họa cho đoạn ống cong 110
Hình 5.5 Hình minh họa cho đoạn ống cong 115
2
LỜI MỞ ĐẦU
Chúng ta đang sống trong thời kì khoa học kĩ thuật có những tiến bộ vượt bậc- nơi mà
hóa học đã có từ lâu đời và trở thành một nền tảng khoa học riêng, áp dụng cho mọi
mặt đời sống và ảnh hưởng đến rất nhiều hoạt động sản xuất kỹ thuật trong sản xuất
công nghiệp hiện đại. Chính vì thế đối với ngành Công nghệ kĩ thuật hóa học thế giới
nói chung và Việt Nam nói riêng, nhu cầu về chất lượng, độ tinh khiết của hóa chất
ngày càng cao để phù hợp với quy trình sản xuất hiện đại và yêu cầu khắt khe từ phía
thị trường.
Hiểu rõ được nhu cầu và triển vọng của ngành Công nghệ Kĩ thuật Hóa học cùng với
lối tư duy nhạy bén và sáng tạo, khoa Công nghệ Hóa Học và Thực Phẩm -Trường Đại
học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã đưa vào chương trình giảng dạy
những kiến thức thực tiễn với mục tiêu đào tạo ra những kĩ sư tương lai có thể bắt kịp
xu hướng của thị trường. Điều này không chỉ cung cấp cho đất nước đội ngũ những
công nhân lành nghề, thợ kỹ thuật có tay nghề cao mà còn tạo ra cơ hội việc làm cho
giới trẻ trong lĩnh vực mũi nhọn này.
Là một sinh viên của Khoa Công Nghệ Hóa học và Thực Phẩm, bản thân em được trau
dồi rất nhiều kiến thức nền tảng thông qua các môn học về truyền nhiệt, truyền khối
đặc biệt là các quá trình thiết bị trong công nghệ sản xuất hóa học nói chung. Và nhận
được đề tài đồ án này là một cơ hội để nhóm chúng em thực hành, vận dụng các cơ sở
lý thuyết liên quan đã được học trong chương trình trước đó, đồng thời giúp tụi em
hiểu rõ hơn về máy móc thiết bị trong ngành nghề mà mình đã chọn. Phương pháp
chưng cất thực hiện trong đồ án của nhóm chúng em chính là phương pháp tinh chế
được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực như: công nghệ lọc-hóa dầu,
công nghệ sản xuất các hợp chất hữu cơ, công nghệ lên men, công nghệ sản xuất tá
dược,.. Đối với hệ Acetone-Trichloroethylene là 2 cấu tử tan vào nhau hoàn toàn. Phụ
thuộc vào tỷ lệ thành phần cấu tử có trong hỗn hợp mà có nhiệt độ sôi khác nhau nên
giải pháp tối ưu để tách hỗn hợp trên là sử dụng phương pháp chưng cất.
Cụ thể trong đồ án môn học quá trình thiết bị này, nhóm em sẽ nghiên cứu thiết kế
máy thiết bị tháp chưng cất dạng mâm chóp cho hệ hai cấu tử Acetone-
Trichloroethylene hoạt động liên tục với năng suất 5000kg/h, nồng độ nhập liệu ban
đầu (theo cấu tử Acetone) là 35% mol/mol, độ thu hồi sản phẩm đỉnh (theo cấu tử
Acetone) là 98%.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Chưng cất là quá trình dùng để tách các cấu tử của một hỗn hợp lỏng hoặc hỗn hợp
khí-lỏng thành các cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của từng cấu tử
trong hỗn hợp (ở củng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của các cấu tử khác nhau).
Khác với các quá trình hấp thu hoặc nhả khí, trong quá trình chưng cất, pha mới được
tạo ra bằng sự bay hơi hoặc ngưng tụ. Xét trong trường hợp đơn giản nhất, chưng cất
và cô đặc khá giống nhau, tuy nhiên giữa hai quá trình này có một điểm khác biệt cơ
bản là trong chưng cất, dung môi và chất tan đều bay hơi (các cấu tử đều có mặt ở hai
pha nhưng tỷ lệ khác nhau), còn trong cô đặc, chỉ có dung môi bay hơi, chất tan sẽ
không bay hơi.
Chưng cất cho phép chúng ta thu được nhiều sản phẩm cùng một lúc và thường thì bao
nhiêu cấu tử sẽ thu được bấy nhiêu sản phẩm. Nếu xét hệ đơn giản gồm 2 cấu tử thì ta
sẽ thu được 2 sản phẩm, Trong đó,
+Sản phẩm đáy chủ yếu là cấu tử khó bay hơi (nhiệt độ sôi cao).
+Sản phẩm đỉnh chủ yếu là cấu tử dễ bay hơi (nhiệt độ sôi thấp).
Cụ thể trong bài này, đối với hệ 2 cấu tử Acetone-Trichloroethylene:
+Sản phẩm đáy chủ yếu là Trichloroethylene và một ít Acetone.
+Sản phẩm đỉnh chủ yếu là Acetone và một ít Trichloroethylene.
1.1.2. Phương pháp chưng cất
Trong thực tế, thường sử dụng phổ biến nhất 3 phương pháp chưng cất sau đây:
1
Bảng 1.1 Các phương pháp chưng cất phổ biến
Tách các chất có độ bay Phân tách hỗn hợp Dùng để tách các
hơi khác nhau ở trong các chất khó bay chất có tính chất
một hỗn hợp các chất hơi và tạp chất bay hơi nhưng hoà
Mục đích không bay hơi- sử tan hoàn vào nhau.
dụng trong trường
hợp cần hạ thấp
nhiệt độ của chất.
2
Bảng 1.2 Bảng so sánh ưu nhược điểm của các thiết bị chưng cất
Nhận xét: Với các ưu nhược điểm đã đề cập ở trên, ta nhận thấy tháp chưng cất mâm
chóp phù hợp để tách hỗn hợp Acetone-Trichloroethylene. Ngoài ra tháp mâm chóp là
lựa chọn thích hợp để tiến hành tính toán cho thiết kế đồ án vì có thể vận hành lâu dài,
độ ổn định cao.
1.1.5. Tháp mâm chóp
Tháp mâm chóp gồm thân tháp hình trụ, bên trong có gắn các mâm mà trên đó pha
lỏng và pha hơi được cho tiếp xúc với nhau. Chất lỏng đi vào tháp ở đỉnh hoặc tại một
mâm nào đó thích hợp và chảy xuống nhờ trọng lực qua mỗi mâm bằng ống chảy
chuyền. Pha hơi đi từ dưới lên qua mỗi mâm bằng cách đi qua các chóp được gắn trên
mâm.
3
Hình 1.1 Mô hình tháp chưng cất mâm chóp
1.2.1. Acetone
5
CH2=CH2 + Cl2 ClCH 2CH2Cl
Sau khi gia nhiệt tới khaongr 400 0C và thêm clo vào, 1,2-dichloroethane được chuyển
hóa thành trichloroethylene
ClCH2CH2Cl + 2 Cl2 2 + 3 HCl
Xúc tác phổ biến cho quá trình sản xuất là hỗn hợp KCl và AlCl3
1.2.3. Hỗn hợp Acetone-Trichloroethylene
Ta có bảng thành phần cân bằng lỏng (x)-hơi (y) và nhiệt độ sôi của hỗn hợp Acetone-
Trichloroethylene ở 760mmHg
Bảng 1.3 Thành phần cân bằng lỏng-hơi và nhiệt độ sôi của hỗn hợp
x (%
phần 0 6,2 11 15,2 22 33,2 45,4 55,3 68,4 80 84 87 91,5 94,5 100
mol)
y (%
phần 0 18 34,2 44 55,5 68 77,2 83,2 89 93,3 94,5 95,6 96,8 97,5 100
mol)
T
86,8 83,9 79,5 76,2 70,35 67,4 65,05 62,2 60,2 58,95 58,3 57,9 57,1 56,3 56,05
(0C)
6
Đồ thị x-y
100
90
Thành phần cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi , %
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Hình 1.3 Giản đồ tỉ lệ Acetone trong pha lỏng theo tỉ lệ Acetone trong pha hơi hệ
Acetone-Trichloroethylene
7
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Hỗn hợp Acetone-Trichloroethylene có nồng độ 35% (theo phần mol), sau đó hỗn hợp
này được bơm lên bồn cao vị nhiệt độ hỗn hợp là 35 oC. Từ bồn cao vị dòng hỗn hợp sẽ
được dẫn theo đường ống xuống thiết bị gia nhiệt để làm nóng dòng hỗn hợp đến nhiệt
độ phù hợp rồi tiếp tục đến ống nhập liệu vào tháp chưng cất tại vị trí mâm nhập liệu.
Trên mâm nhập liệu hỗn hợp được cấp vào ở dạng lỏng được hòa lẫn với lượng hỗn
hợp lỏng ở phần cất chảy xuống từ những mâm cao hơn (phần mâm cất). Trong tháp
xảy ra quá trình truyền khối và truyền nhiệt khi dòng lỏng (mang nhiều cấu tử nặng ít
cấu tử nhẹ) có xu hướng từ trên đi xuống gặp dòng hơi (có nhiều cấu tử nhẹ ít cấu tử
nặng) xảy ra quá trình truyền khối cuốn theo (cấu tử nhẹ từ dòng lỏng sang dòng hơi
và cấu tử nặng từ dòng hơi sang dòng lỏng0). Song song đó quá trình truyền nhiệt
cũng diễn ra khi mà dòng hơi truyền nhiệt từ nhiệt độ cao vào dòng lỏng ở nhiệt độ
thấp, điều nãy dẫn đến cấu tử nhẹ trong dòng lỏng sẽ từ từ tăng nhiệt độ và bay lên
trên theo dòng hơi. Quá trình này được lặp đi lặp lại nhiều lần ở các mâm cuối cùng
cho nồng độ sản phẩm đỉnh (Acetone) là 95% (theo phần mol). Dòng hơi được dẫn
đến thiết bị ngưng tụ để chuyển pha thành dạng lỏng rồi dẫn xuống bồn phân phối sản
phẩm đỉnh. Ở bồn phân phối dòng sản phẩm đỉnh dạng lỏng sẽ được ưu tiên hoàn lưu
trở lại tháp ở vị trí mâm hoàn lưu, một phần dòng sản phẩm đỉnh sẽ được làm nguội
xuống 40oC và được thu ở bồn chứa sản phẩm đỉnh. Ở phần đáy tháp lượng chất lỏng
lúc này chứa lượng lớn cấu tử nặng (Trichloroethylene) được dẫn đến nồi đun để đun
đến 85,5oC ở trạng thái hơi hoàn lưu trở lại tháp tiếp tục quá trình chưng cất, một phần
chất lỏng còn lại tiếp tục qua thiết bị trao đổi nhiệt làm nguội đến 40 oC rồi được dẫn
đến bồn chứa sản phẩm đáy.
8
2.3. Sơ đồ tính toán tháp chưng
Tính cất
thiết bị phụ:
Thiết bị ngưng tụ
Tính cân bằng vật chất Thiết bị gia nhiệt nhập
liệu
Thiết bị làm nguội sp
đỉnh
Thiết bị làm nguội sp đáy
Tính tỷ số hoàn lưu Nồi đun sản phẩm đáy
Bồn cao vị
Bơm
D
D
9
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT
Tính cân bằng năng lượng
3.1. Dữ liệu ban đầu
Hỗn hợp:
Tính :C
{ Acetone số3mâm thực
H 6 O→ M Atế
=58 ( molg ) , t s(A)
=57 ℃ Trichloroethylene :C 2 H Cl 3 → M A =131 , 5 ( molg ), t s ( TCE )
=
Năng suất nhập liệu: GF= 5000 (kg/h) Tính toán các ống dẫn:
Nồng độ nhập liệu (tính theo acetone) : xF = 0,35 (mol/mol)
1.Ống nhập liệu
Tínhhồi
Độ thu đường kính tháp
sản phẩm đỉnh (Acetone): xF= 98%.
2.Ống dẫn hơi đỉnh
Chọn:
3.Ống hoàn lưu
✔ Nhiệt độ nhập liệu: t′F = 35℃ 4.Ống dẫn hơi đáy
Tính chiều cao tháp 5.Ống dẫn sản phẩm đáy
✔ Nhiệt độ sản phẩm đỉnh sau khi làm nguội: t′D = 37℃
✔ Nhiệt độ sản phẩm đáy sau khi trao đổi nhiệt: t′W = 35℃
Tính mâm chóp và trở lực
mâm chóp
✔ Trạng thái nhập liệu lỏng sôi ở áp suất thường.
Kí hiệu:
• F: bề
Tính suất lượng
dày thân nhập
tháp liệu (kmol/h) Tính đáy nắp thiết bị
• xF: phần mol nhập liệu (mol Acetone/mol hỗn hợp)
• D: suất lượng sản phẩm đỉnh (kmol/h)
• xD: phần mol đỉnh (mol Acetone /mol hỗn hợp)
• W: suất lượng sản phẩm đáy (kmol/h)
• xW: phần mol đáy (mol Acetone /mol hỗn hợp)
Khi chưng luyện hỗn hợp Acetone- Trichloroethylene thì cấu tử dễ bay hơi là Acetone.
10
+ Khối lượng mol trung bình dòng nhập liệu:
kg
M tb =M A . x F + M B . ( 1−x F ) =58.0 ,35+ 131, 5. ( 1−0 , 35 )=105,775 ( )
mol
5000 kg /h kmol
+ Suất lượng mol nhập liệu: F= =47,270 ( )
105,775 kg/kmol h
Ta có hệ:
Dx D
{F=D+W F . x F=D . x D +W . x W ↔ 47,270. x F=Dx D + Wx W =0 , 98 (3.6)
Fx F
D W
11
3.3. Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp
Chỉ số hồi lưu rất quan trọng vì khi chỉ số hồi lưu bé thì số bậc của tháp lớn hơn nhưng
tiêu tốn hơi đốt ít, ngược lại khi chỉ số hồi lưu lớn thì số bậc của tháp có ít hơn nhưng
tiêu tốn hơi đốt lại rất lớn. Chỉ số hồi lưu tối thiểu R min là tỷ số hoàn lưu ứng với chế
độ làm việc khi số mâm lý thuyết nhiều vô cùng. Do đó cần điều chỉnh để giảm số
mâm, giảm chi phí cho tháp chưng cất.
,Với:
✔ yF*: nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha
lỏng
Dựa vào đồ thị cân bằng lỏng hơi ta có: xF = 0,35 mol/mol => yF* = 0,7 (mol/mol)
¿
x D − y F 0 , 95−0 , 7
Vậy Rmin = = =0,714(3.8)
y ¿ F −x F 0 , 7−0 ,35
R xD 1,229 0,950
y= x+ = + 🡪 y = 0,551x + 0,426 (3.11)
R +1 R+ 1 1,229+1 1,229+1
3.4.2. Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng
x D −x W 0 , 95−0,011
f= = =2,770
x F−x W 0 ,35−0,011
R+ f f −1
y= x− x
R+1 R+1 W
12
1,229+2.770 2,770−1
y= x− .0,011
1,229+1 1,229+1
y = 1,794x-0,0087 (3.12)
Từ đồ thị ta xác định được số mâm lí thuyết Nlt=10 mâm và một nồi đun:
+Mâm cất: 4 mâm
+Mâm chưng: 5 mâm
+ Mâm nhập liệu: 1 mâm. Nhập liệu tại mâm số 5
3.4.4. Số mâm thực tế
Có nhiều phương pháp xác định số mâm thực tế của tháp, ngoại trừ các ảnh hưởng của
thiết kế cơ khí tháp thì ta có thể xác định số mâm thực tế dựa vào hiệu suất trung bình:
N¿
Nt= (Công thức IX.59/170, [3]) (3.13)
ŋtb
Trong đó,
13
✔ ŋtb: hiệu suất trung bình của thiết bị
ŋ 1+ŋ 1+ ŋ1+ ⋯ +ŋ n
Với: ηtb= (công thức IX.60/170, [3]), với:
n
• ŋ1 + ŋ1 + ŋ1 + ⋯ + ŋn: hiệu suất của các bậc thay đổi nồng độ.
• n: số vị trí tính hiệu suất.
Trong trường hợp này ta tính:
ŋ D+ŋ F+ ŋW
ηtb = (3.14)
3
Với , , : lần lượt là hiệu suất ở đĩa trên cùng, hiệu suất ở đĩa nhập liệu và hiệu
suất ở đĩa dưới cùng.
✔ : nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha
lỏng tại mâm nhập liệu, y*=y = 0,7 mol/mol
✔ x=xF=0,35 (mol/mol)
¿
y 1−x
Suy ra: α = ¿.
1− y x
14
0 , 7 1−0 , 35
¿ . =¿ 4,333
1−0 , 7 0 ,35
Tra đồ thị IX.11/171, [3] ta tìm được hiệu suất trung bình ŋF = 45%
Hình 3.2 Đồ thị biểu diễn hiệu suất trung bình của thiết bị
✔ y∗: nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha
lỏng tại mâm đáy, y∗ = yW = 0,032 mol/mol
15
✔ x = xW= 0,011 mol/mol
Suy ra:
0,032 1−0,011
¿ . =¿ 2,972
1−0,032 0,011
Tra đồ thị IX.11/171, tài liệu tham khảo [3], ta tìm được hiệu suất trung bình ŋ W =
48,5%
Xác định ŋ𝐃, xét tại mâm đỉnh ta có:
• xD = 0,95 mol/mol
Nên: lgμ = xDlogμA + (1 – xD)logμTCE (Công thức I.12/84, tài liệu tham khảo [1])
= 0,95log(0,238) + (1 – 0,95)log(0,467) = -0,609 (3.22)
=> μhh = 0,246 cP
✔ y∗: nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha
lỏng tại mâm đỉnh, y∗ = yD = 0,987 mol/mol
16
Suy ra: :
0,987 1−0 ,95
¿ . =¿ 3,996
1−0,987 0 , 95
Tra đồ thị IX.11/171, tài liệu tham khảo [3], ta tìm được hiệu suất trung bình ŋ D = 50%
Thay ŋD, ŋW, ŋF vào công thức trên, ta được:
Hiệu suất trung bình
η D +η F + ηW 0,450+0,485+0,500
ηtb = = =0,478(3.26)
3 3
Ta có:
¿ N 11
Số mâm thực tế : N t = η = 0,478 =23,013(chọn 23 mâm) (3.27)
tb
Trong đó,
N chưng<¿ 6
N chưng tt = = =12 , 55 ¿(chọn 13 mâm) (3.28)
ηtb 0,478
N cất <¿ 4
N cất tt = = =8,368 ¿(chọn 9 mâm)
ηtb 0,478
Vậy ta sẽ có số mâm thực tế là: 13 mâm chưng, 9 mâm cất và 1 mâm nhập liệu là mâm
số 10.
17
CHƯƠNG 4: TÍNH THIẾT BỊ CHÍNH
Trong đó,
gd: lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp (kg/h)
g1: Lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn cất (kg/h)
Xác định gd:
+ Khối lượng mol trung bình dòng đỉnh:
M D =M A . x D + ( 1−x D ) . M TCE=58.0,95+(1-0,95).131,5=61,675 (kg/kmol) (4.3)
Với:
18
G D: lượng sản phẩm đỉnh, kg/h
Xác định g1
Ta có hệ phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng sau:
{g 1=G1+ D g1 . y 1=G1 . x 1+ D . x D g1 r 1=gd r d
(công thức IX.93, IX.94, IX 95/182, Tài liệu tham khảo [3]) (4.7)
Trong đó,
G1: Lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn cất (kmol/h)
y1:hàm lượng hơi ở đĩa thứ nhất của đoạn cất
r1: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn cất (kcal/kg)
rd : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi ra ở đỉnh tháp (kcal/kg)
x 1=x F =0 , 35
Tính r1, rd
Với :
r 1=r A 1 y1 + ( 1− y 1 ) .r TCE 1 (trang 182/[3]) (4.8)
r d =r Ad y D + ( 1− y D ) . r TCEd (trang 182/[3]) (4.9)
Tính rd
Với tD= 57oC, ta có:
19
-Ẩn nhiệt hóa hơi của Acetone: rAd=114,865 kcal/kg = 27893,173 kJ/kmol (bảng
I.212/254, TL[2] )
-Ẩn nhiệt hóa hơi của TCE : rTCEd=54,583 kcal/kg= 30051,445 kJ/kmol (TL [9])
▪yD: hàm lượng hơi ở đĩa trên cùng của đoạn cất
20
y 1+ y D 0,614 +0,987 mol
Suy ra: y tb = = =0,801( ) (4.17)
2 2 mol
+ Nhiệt độ trung bình đoạn cất:
t F +t D 67+57
t tb = = =62 oC (4.18)
2 2
Ta có:
▪ Khối lượng riêng của Acetone: ρ A = 739,675 kg/m3 ( bảng I.2/9, TL [2])
▪ Khối lượng riêng của Trichloroethylene : ρTCE = 1190,165 kg/m3 (TL [9])
Xác định φ. [σ]: Hệ số tính đến sức căng bề mặt theo điều kiện trang 184, tài
liệu tham khảo [3] ta có:
+ Khi σ < 20 dyn/cm thì φ. [σ] = 0,8
+ Khi σ > 20 dyn/cm thì φ. [σ] = 1
Với ttb = 62℃ :
21
▪ Sức căng bề mặt của Acetone: σA = 19,316 (dyn/cm) (bảng I.242/300, TL [2] )
1 1 1 1 1 dyn
Nên: σ = σ + σ = 19,316 + 21,124 → σ hh=10 , 09( cm ) (4.25)
hh A TCE
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình trong tháp khoảng 80 – 90% (trang 186,
tài liệu tham khảo [3])
kg
(ρ ¿ ¿ Y ω Y )tb =0 , 8.1,634=1,307( 2
)¿ (4.27)
m s
nên: (công thức IX.97/182, tài liệu tham khảo [3]) (4.31)
Trong đó,
22
✔ g′1: lượng hơi đi vào đoạn chưng (kg/h)
(tài liệu IX.98, IX.99, IX.100 /182, tài liệu tham khảo [3]) Với:
x′1: hàm lượng lỏng đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng
W: suất lượng sản phẩm đáy (kmol/h), W = 30,200 kmol/h
: lượng hơi đi vào đoạn chưng (kg/h)
G′1: lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn chưng.
r′1: ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng.
xW: thành phần cấu tử dễ bay hơi trong sản phẩm đáy
Tính 𝐫′𝟏 Với:
tw= 85,5oC
xw=0,011
yw=0,032
Tại nhiệt độ tw = 85,5℃
•Ẩn nhiệt hóa hơi của Acetone: r ' A 1 = 92,564 kcal/kg = 22477,663 (kJ/kmol) (bảng
I.212/254, TL[2])
•Ẩn nhiệt hóa hơi của Trichloroethylene: r ' TCE 1 = 51,619 kcal/kg = 28419,573
(kJ/kmol) (TL [9])
Suy ra:
' ' '
r 1=r A 1 y w +(1− y ¿¿ w)r TCE1 =22477,663.0,032+ ( 1−0,032 ) .28419,573 ¿
kj
¿ 28229,432( ).
kmol
Tính r1:
Với tF=67oC:
• Ẩn nhiệt hóa hơi của Acetone: rA1 = 107,965 kcal/kg = 26217,616 (kJ/kmol) (bảng
I.212/254, TL [2] )
23
• Ẩn nhiệt hóa hơi của Trichloroethylene: r TCE1 = 53,543 kcal/kg = 29478,859
(kJ/kmol) (TL [9])
Suy ra:
kJ
r 1=r A 1 y1 +(1− y ¿¿ 1)r TCE1=26217,616.0,614+ ( 1−0,614 ) .29478,859=27476,456 ( )¿
kmol
(4.34)
Giải hệ, ta được:
' kmol ' kmol '
{G 1=67,834 ( )g 1=37,634 ( )x 1=0,023
h h
Khối lượng mol trung bình pha lỏng:
kg
M 1=M A x 1 + M TCE ( 1−x 1 ) =58 . 0,023+131 ,5 . ( 1−0,023 )=129,810(
' ' '
) (4.36)
kmol
' kg
🡪 g 1=129,810 . 37,634=4885,270( ) (4.37)
h
'
g +g
Vậy g tb= 1 1 =
2
' 3339,535+4885,270
2
=4112, 40
kg
h
(4.38) ( )
b) Tốc độ hơi trung bình đi trong tháp ở đoạn chưng:
Tính số trung bình vận tốc hơi đi trong tháp và khối lượng riêng hơi trung bình ở đoạn
chưng theo công thức:
✔ ρ′xtb: khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (kg/m3)
✔ ρ′ytb: khối lượng riêng trung bình của pha hơi (kg/m3)
y1: hàm lượng hơi ở đĩa thứ nhất của đoạn chưng
yw: hàm lượng hơi ở đĩa trên cùng của đoạn chưng
24
y w + y 1 0,032+0,614
Suy ra : y ' tb = = =0,323
2 2
' t w + t F 85 , 5+67
t tb = = =76 , 25oC (4.42)
2 2
Vậy:
'
ρ ytb=¿ ¿ ([3], IX.102/183) (4.43)
Với:
' mol
✔ ytb: nồng độ phân mol trung bình pha hơi, y tb =0,323( mol )
'
✔ ttb: nhiệt độ trung bình của đoạn cất, t tb = 76,25℃
Suy ra:
• Khối lượng riêng của Acetone: ρA = 722,142 (kg/m3) ( bảng I.2/9, tài liệu tham
khảo [2]
• Khối lượng riêng của Trichloroethylene: ρTCE= 1168,713 (kg/m3) (TL [9])
1 X tb 1− X tb 0,089 1−0,089
'
= + = + (4.47)
ρ xtb ρ A ρTCE 772,142 1168,713
'
→ ρ xtb=1117,626 (kg/m3)
Xác định φ. [σ]: Hệ số tính đến sức căng bề mặt điều kiện trang 184, tài liệu
tham khảo [3])
25
+ Khi σ < 20 dyn/cm thì φ. [σ] = 0,8
+ Khi σ > 20 dyn/cm thì φ. [σ] = 1
Với t′tb = 76,25℃ :
▪ Sức căng bề mặt của Acetone: σA = 17,720 (dyn/cm) (bảng I.242/300, TL [2])
▪ Sức căng bề mặt của Trichloroethylene: σTCE = 19,199 (dyn/cm) (TL [9])
1 1 1
Ta có: σ = σ + σ (Công thức I.76/299, tài liệu tham khảo [2]) (4.48)
hh A TCE
1 1 1 1 1 dyn
Nên: σ = σ + σ = 17 ,72 + 19 , 2 → σ hh=9,215( cm ) (4.49)
hh A TCE
( ρ y ω y ) tb=0,065. φ . [ σ ] . √❑ (4.50)
'
'
Ta có: ( ρ y ω y ) tb =0,065.0 , 8. √❑ (4.51)
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình trong tháp khoảng 80 – 90% (trang 186,
tài liệu tham khảo [3])
'
( ρ y ω y ) tb=2,127 . 0 ,8=1,706 ( )
kg
2
m s
'
D t =√ ❑ (4,52)
Kết Luận: Hai đường kính đoạn cất và đoạn chưng không chênh nhau nhiều nên ta
chọn đường kính của toàn tháp chưng cất là Dt= 1m
Tốc độ làm việc thực:
Tốc độ hơi trung bình đi trong đoạn cất:
Dt =√ ❑= 1 m (4.54)
🡪 ρ y ω y =¿ 1,005 kg/m2s (4.55)
( )
ρ y ω y 1,005 m
🡪ω ytb= = =0,380 (4.56)
ρ ytb 2,642 s
Tốc độ hơi trung bình đi trong đoạn chưng:
26
'
D t =√ ❑ (4.57)
'
🡪(ρ ¿ ¿ y ω y ) =1,454 ( mkgs ) ¿ (4.58)
2
'
🡪ω ytb=
' (ρ ¿ ¿ y ω y )
'
ρ ytb
=
1,454
3,760
=0,387
m
s ( )
¿ (4.59)
Số chóp phân bố trên đĩa: (công thức IX.212/236, tài liệu tham khảo [3])
2
Dt
N t =0 , 1. 2
dh
Trong đó,
+ Chọn đường kính ống hơi dh= 65 (mm) = 0,065m
+ Đường kính trong của tháp, Dt =1m
27
2 2
Dt 1
N t =0 , 1. 2
=0 , 1. 2
=23 , 67 chóp . Chọn24 chóp(4.63)
dh 0,065
gtb, g' tb lượng hơi trung bình qua đoạn cất và đoạn chưng, với:
Chiều cao khe chóp được xác định theo công thức sau (công thức IX.215 /236, tài liệu
tham khảo [3])
2
ξ . ωy . ρy
b=
g . ρx
Trong đó,
+Chọn trở lực đĩa chóp ξ = 2
+ ρ x khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp
'
ρxtb + ρ xtb 934,020+ 1117,626 kg
ρ x= = =1025,823 3 + ρ y khối lượng riêng trung bình hơi
2 2 m
trong tháp
28
'
ρ ytb+ ρ ytb 2,642+3,760 kg
ρ y= = =3,202 3
2 2 m
Độ mở chóp hs (công thức 5.2 /108, tài liệu tham khảo [1])
( )
1 2 2
ρy 3 3 Vy 3
h s=7 , 55. .h .( )
so
ρx − ρ y Ss
Trong đó :
+Lưu lượng hơi trung bình đi trong tháp Vy = 1086,190 (m3/h) = 0,302 (m3/s)
+Độ cao hình học lỗ chóp hso = b = 18mm
+Tổng diện tích các lỗ chóp trên mỗi mâm
Ss = n.Skhe= n.i.a.b = 24.32.0,006.0,018 = 0,083 m2
( ) ( )
1 2 2 2
( ) ( )
1 2
ρy 3 Vy 3 3,201 0,302
h s=7 , 55. .h 3so . =7 ,55. 3
.18 3 . . 3
ρx − ρ y Ss 1025,886−3,201 0,083
29
¿ 17 , 95 mm(4.71)
hs 17 , 95
Hiệu suất sử dụng mâm .100 %= .100 %=99 , 7 % (ổn định) (4.72)
h so 18
Trong đó,
M1 = MA. xD + MB. (1 - xD) = 58.0,95 + 131,5.(1-0,95) = 61,675 kg/kmol (4.78)
M′1 = MA. xW + MB. (1 - xW) = 58.0,011 + 131,5.(1-0,011) = 130,7 kg/kmol (4.79)
G1 M 1+ G' 1 M ' 1 21,645.61,675+ 67,834.130 ,7 kg
GX= = =5100,090 (4.80)
2 2 h
30
Số ống chảy chuyền trên một mâm, chọn z = 3
Tốc độ chất lỏng trong ống chảy chuyền, chọn ωc= 0,15 (m/s) (trang 237, Tài liệu tham
khảo [3])
Đường kính ống chảy chuyền:
d c = √❑
Chiều cao mực chất lỏng bên trên ống chảy chuyền:
3
∆ h=√ ¿ ¿ (tr 238, Tài liệu tham khảo [3]) (4.87)
Trong đó,
Lưu lượng thể tích đi trong tháp, Vx = 4,972 (m3/h)
Đường kính ống chảy chuyền d c =65 mm=0,065 m
√( )
2
3 4,972
∆ h= =0,024 mm=24 mm(4.88)
3600. π . 1 , 85.0,065
Chiều cao ống chảy chuyền trên đĩa: hc = (h1 + b + S) - h (IX.219/ 238, TL[3])
(4.89)
Trong đó,
31
Chiều cao mực chất lỏng trên khe chóp h1 = 30mm
Khoảng cách từ mặt đĩa đến chân chóp S = 15mm
Chiều cao khe chóp b= 18mm
π . ( d 2ch−d 2hn)
Tiết diện hình vành khăn: S2 = Saj = (4.94)
4
Trong đó,
Đường kính của chóp, dch = 100mm
Đường kính ngoài ống hơi: dh,n = (dh + 2.δh) = 0,065 + 2.0,003 = 0,071m (4.95)
32
Cứ 1 m2 thì có 10 cm2 lỗ tháo lỏng
Stháp . 10 0,785.10 2
Slỗ tháo lỏng = = =7 , 85 cm (4.100)
1 1
Hình 4.1 Giản đồ xác định hệ số hiệu chỉnh cho suất lượng pha khí
33
-Diện tích giữa hai gờ chảy tràn:
2 2 2
A=F−2 S d=π . R −2. S d =π . 0 , 5 −2.0,0713=0,643 m (4.104)
+ Tích số
0 , 82 .W g . √ ❑ (4.107)
Dựa vào hai thông số trên, tra đồ thị hình 5.10, trang 111, [1] được Cg = 0,58 (4.93)
Giá trị 4 bng 5.13b trang 112, [1] chọn khoảng cách giữa hai chóp bằng 50%
đường kinh chóp:
▪ X= 7,329 m2/h , hsc=12,5 mm , hm=68mm
▪ 4 = 7 => = 1,75
Số hàng chóp chọn nh = 5 (4.108)
Trong đó,
Chiều cao mực chất lỏng trên mâm: hm = 68mm
Chiều cao lớp chất lỏng trên gờ chảy tràn how được xác định bằng công thức:
2
Vx 3
h ow=2, 84. E .( )
L
Với Vx =4,972 m3/h lưu lượng chất lỏng
Lw= 0,707 m chiều dài gờ chảy tràn
Hiệu số hiệu chỉnh cho gờ chảy tràn: E được xác định bằng cách tra giản đồ 5.9/110 tài
liệu tham khảo [1] với 2 thông số:
34
Vx 4,972
X= 0,226. 2, 5
=0,226. 2, 5
=2,673 (trục hoành) (4.110)
L 0,707
LW 0,707
Tỉ số = =0,7071 (4.111)
D 1
( )
2
( )
2
Vx 3 4,972 3
h ow=2, 84. E . =2, 84.1 , 02. =10,633 mm
L 0,707
Hình 4.2 Giản đồ xác định hiệu số hiệu chỉnh cho gờ chảy tràn: E
Độ giảm áp do ma sát và biến đổi vận tốc pha khí thổi qua chóp khi không có
chất lỏng, 𝐡𝐟𝐯
h fv=274. K .
ρy
( )
V 2
. y (Công thức 5.8, trang 115 Tài liệu tham khảo [1])
ρ x −ρ y s r
Trong đó,
+Tổng diện tích ống hơi của mỗi mâm, Sr = n. Srj= 24.0,0033 = 0,079 m2
+Khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp ρx = 1025,823 (kg/m3)
+Khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp ρy = 3,202 (kg/ m3)
+ Lưu lượng hơi trung bình đi trong tháp: Vy= 0,302 m3/h
35
+ Hệ số K được xác định bằng tỉ số giữa tiết diện hình vành khăn và tiết diện
Saj 0,0039
ống hơi: = =1,182
Srj 0,0033
Tra hình 5.16 trang 115 Tài liệu tham khảo [1]:
Tra được hệ số K = 0,53 (4.100)
( )
2
( )
2
ρy Vy 3,201 0,302
h fv=274. K . . =274. 0 , 53. . =6 ,64 mm chất lỏng (4.101)
ρ x −ρ y s r 1025,886−3,201 0,079
Chiều cao thủy tĩnh lớp chất lỏng trên lỗ chóp đến gờ chảy tràn 𝐡𝐬𝐬:
hss = hw - (hsc + hsr + hs)
Trong đó,
+Chiều cao gờ chảy tràn hw = 55mm
+Khoảng cách từ mép dưới của chóp đến mép dưới của khe chóp: hsr = 5mm
+Khoảng cách giữa 2 chóp: hsc = 12,5mm
+Độ mở chóp: hS = 17,95mm
hss = hw - (hsc + hsr + hs) =55 - (12,5 + 5 + 17,95) = 19,55 mm
Độ giảm áp của pha khí qua một mâm: (công thức 5.7, trang 114, Tài liệu tham
khảo [1])
chọn ht = 60mm
Chiều cao lớp chất lỏng không bọt trong ống chảy chuyền ( công thức 5.9, trang
115, Tài liệu tham khảo [1] )
hd = hw + how + + h t + h′d
36
Tổn thất thủy lực do dòng chảy từ ống chảy chuyền vào mâm được xác định theo biểu
thức:
( ) (công thức 5.10, trang 115, Tài liệu tham khảo [1])
2
' Vx
h =0,128.
d
100. s d
( ) (
Vx 2
)
2
' 4,972
🡪 h =0,128.
d =0,128. =0,062m chất lỏng=62mm chất lỏng (4.103)
100. s d 100.0,0713
Trong đó,
Lưu lượng chất lỏng: Vx =4,972 m/s
Diện tích của phần mâm dành bố trí ống chảy chuyền Sd = 0,0713 m2
hd = 55 + 12 + 5,075 + 60 + 62 = 193,26mm Chọn 195 mm (4.104)
Chiều cao hd được dùng để kiểm tra khoảng cách mâm. Để đảm bảo điều kiện tháp
không bị ngập lụt khi hoạt động, ta có:
hd < 0,5.Hđ=200mm (tài liệu tham khảo [1], trang 115) (4.105)
Vậy tháp hoạt động không xuất hiện tình trạng ngập lụt.
Độ giảm áp tổng cộng của pha hơi qua tháp:
Ht = Nt. ht (m chất lỏng)
Trong đó,
Tổng số mâm thực tế Nt = 23 mâm
Độ giảm áp pha hơi trong một mâm: ht = 60 mm=60.10-3m
Ht = 23.60 = 1380 mm chất lỏng = 1,38m chất lỏng(4.106)
Vậy tổng trở lực của toàn tháp là:
N
P= x. g. Ht = 1025,823.9,81.1,38 = 13887,387 2 = 0,137 (atm) (4.107)
m
Thiết kế thân trụ bằng phương pháp hàn hồ quang do tháp chưng cất hoạt động ở áp
suất thường. Thân tháp được ghép từ nhiều đoạn sử dụng mối ghép bích. Cần xét tới
điều kiện tháp làm việc với Acetone và Trichloroethylene trong thời gian dài dễ bị ăn
mòn nên ta chọn vật liệu chế tạo thân là thép không rỉ mã X18H10T (Bảng
XII.37/341, Tài liệu tham khảo [3])
Điều kiện làm việc của thân tháp:
Áp suất tính toán:
Áp suất bên trong tháp (tính tại đáy tháp) môi trường lỏng-khí:
37
P = PL + P (4.108)
Trong đó,
N
+ Tng tr lc ca toàn tháp P=13887,387 2
m
Bề dày tháp:
+ Từ Dt = 1m = 1000 mm, ta tra bảng 5.1, trang 94, tài liệu tham khảo [4] D t nằm
trong khoảng 1000 ÷ 2000 (mm) => Smin= 4 (mm)
+ Với: φh: hệ số bền mối hàn, φh = 0,9 (hình 1-3b, trang 18, tài liệu tham khảo [4])
[ σ ] . φ h 142. 106 .0 , 9
Do đó: = =1025 ,81> 25 nên: (4.112)
P 124583 , 95
Bề dày tối thiểu của thân được tính theo công thức:
▪ [σ]: ứng suất cho phép của vật liệu, [ σ ]=142 ( mmN )=142. 10 ( mN )
2
6
2
38
' Dt . P 1.124583 , 95 −4
Suy ra: S = = =4 , 87. 10 m=0,487 ( mm ) ( 4.160 )
2 [ σ ] . φh 6
2.142 .10 .0 , 9
Bề dày thực tế của thân tháp:
S = S’ + C (công thức 5-9/96, Tài liệu tham khảo [4]) (4.114)
Trong đó,
✔ C = Ca + Cb + Cc + Co(công thức 1-10, trang 20, Tài liệu tham khảo [4]) (4.115)
• Ca: là hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường, mm. Đại lượng C a phụ
thuộc vào sự ăn mòn hóa học của môi trường và vào thời hạn sử dụng thiết bị.
Chọn thiết bị làm việc trong 10 năm và tốc độ ăn mòn của thép từ 0,05 đến 0,1
mm/năm nên hệ số bổ sung do ăn mòn: C a = 1,0 (mm). (theo trang 20, Tài liệu
tham khảo [4])
• Cb: là hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường, mm, do làm việc với
thiết bị hóa chất nên có thể bỏ qua hệ số bào mòn, vì vậy C b= 0 (theo trang 20,
Tài liệu tham khảo [4])
• Cc: là hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp, C c = 0 (theo trang 20, Tài
liệu tham khảo [4])
Trong đó,
✔ [σ]: ứng suất cho phép của vật liệu, [ σ ]=142 ( mmN )=142. 10 ( mN )
2
6
2
Suy ra:
(S−C ¿¿ a) 2.142. 106 . ( 4−1 ) .10−3 .0 , 9 N
[P ]=2. [ σ ] . φh = −3
=764506.481( 2 )¿ (4.120)
Dt +(S−Ca ) 1+ ( 4−1 ) . 10 m
Ta có P: áp suất bên trong tháp, P = 124583,95(N/m2) 🡪 [P] > P (thỏa mãn).
Vậy: Bề dày thực của thân tháp chưng cất S = 4 (mm) (4.121)
4.3. Đáy và nắp thiết bị
Đáy và nắp cũng là một bộ phận quan trọng thường được chế tạo cùng loại vật liệu với
thân thiết bị. Sử dụng thép không gỉ X18H10T. Chọn loại đáy nắp hình elip có gờ chịu
áp suất trong.Tính bề dày đáy và nắp giống nhau.
Các thông số đáy và nắp:
40
4.4. Bích
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để ghép nối các đoạn thân tháp với nhau. Chọn
mặt bích kiểu 1 để tính toán. Với đường kính trong Dt = 1m và áp suất tính toán là P
=124583,95N/m2 = 0,12 N/mm2 nên chọn áp suất dự phòng Py = 0,2 N/mm2. Chọn
bích có các thông số sau theo bảng XIII.27/420, tài liệu tham khảo [3]:
Bảng 4.1 Thông số bích ghép thân và đáy, nắp thiết bị
Kiểu
Kích thước nối
bích
Py Dt
Bu-lông
D Db D1 D0
db Z h
N/mm2 mm Cái mm
Trong đó,
Dt: Đường kính bên trong của thiết bị (mm).
Dn: Đường kính bên ngoài của thiết bị(mm).
41
Db: Đường kính tâm bu lông(mm).
D1: Đường kính mép vát(mm).
D: Đường kính bích (mm).
h: Chiều cao bích(mm).
db: Đường kính bu lông(mm).
Z: Số bu lông (cái)
Theo bảng XIII-31_Tương ứng với bảng XIII-27/433, tài liệu tham khảo [3], ta có
kích thước bề măt đệm bít kín như sau:
Dt = 1000 (mm), H = h = 20 (mm)
D1 = 1060 (mm); D2 = 1054 (mm)
D4 = 1030 (mm)
Do Dt > 1000 (mm) nên
D3 = D2 + 2 = 1054 + 2 = 1056 (mm)
D5 = D4 –2 = 1030 – 2 =1028 (mm) (4.171)
4.4.2. Đường kính các ống dẫn
Ống dẫn thường được nối với thiết bị bằng mối ghép tháo được hoặc không tháo được.
Trong thiết bị này, ta sử dụng mối ghép tháo được. Ống dẫn được làm bằng thép
X18H10T. Bích được làm bằng thép CT3, cấu tạo của bích là bích liền không cổ.
4.4.2.1. Ống dẫn hơi vào thiết bị ngưng tụ
ρ HD=
[ 58. y D + ( 1− y D ) .131 ,5 ] .273 = [ 58.0,987+( 1−0,987 ) .131 ,5 ] .273 =2,177 kg /m3
22 , 4.(t D + 273) 22 , 4.(57+273)
+ Chọn vận tốc hơi đi qua ống theo bảng 2.2, trang 370,tài liệu tham khảo [2].Với áp
suất hơi bão hòa đi trong ống P = 1,25 atm, ta có:
ϑ HD = 15 ÷ 25 (m/s), chọn ϑ HD =20 m/s
42
Chọn Dy = 150 (mm). Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài
đoạn ống nối l = 130 (mm), sau đó tra bảng XIII.26/413, [3])
4.4.2.2. Đường kính ống dẫn dòng nhập liệu
Nhiệt độ của chất lỏng nhập liệu là tF =67oC. Tại nhiệt độ này tra bảng I.2/9, tài
liệu tham khảo [2] ta có:
▪ Khối lượng riêng của Acetone: ρA = 733,523 kg/m3
▪ Khối lượng riêng của TCE: ρTCE = 1182,665 kg/m3
Phân khối lượng ở mâm nhập liệu
58. x F 58.0 , 35 kg
xF= = =0,192
58. x F +131 ,5.( 1−x F ) 58.0 ,35+ 131, 5. ( 1−0 , 35 ) kg
Chọn vận tốc chất lỏng tự chảy trong ống đẩy của bơm (bảng 2.2/370, [2]) ta có:
ϑF= 0,2 m/s
Đường kính trong của ống nối:
D y = √❑
Nhiệt độ sản phẩm đáy là tW = 85,5oC. Tại nhiệt độ này tra bảng I.2/9, tài liệu tham
khảo [2] ta có:
▪ Khối lượng riêng của Acetone: ρA = 710,761 kg/m3
▪ Khối lượng riêng của TCE: ρTCE = 1154,788 kg/m3
Phân khối lượng ở nồi đun
58. x w 58.0,011 kg
x w= = =0,005
58. x w +131 , 5.(1−x w ) 58.0,011+131 , 5. (1−0,011 ) kg
Chọn vận tốc chất lỏng tự chảy trong ống nối theo bảng II.2/370, tài liệu tham khảo
[2] ta có: ϑW = 0,5 m/s
Đường kính trong của ống nối:
43
D y = √❑
Chọn D y =50 mm . Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài
đoạn ống nối: l = 100 (mm)
4.4.2.4. Đường kính ống dẫn hơi từ nồi đun qua tháp
ρ HW =
[ 58. y w +( 1− y w) .131 , 5 ] .273 = [ 58.0,032+( 1−0,032 ) .131 , 5 ] .273 =4,390 kg /m3
22, 4. (t w +273) 22 , 4.(85 , 5+273)
+ Chọn vận tốc hơi vào mâm nhập liệu theo bảng II.2/370, tài liệu tham khảo [2]
Ta có v =25 m/s
HW
Chọn Dy = 125mm.Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài
đoạn ống nối l = 130 (mm)
4.4.2.5. Ống dẫn hoàn lưu
Chọn loại ống cắm sâu vào thiết bị. Chọn vận tốc của dòng hoàn lưu vào tháp theo
bảng II.2/370, tài liệu tham khảo [2] ta có: ϑL = 0,5 m/s
44
Đường kính trong của ống nối:
D y = √❑
Chọn Dy = 40(mm). Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài
đoạn ống nối l = 100(mm)
4.4.3. Bích để nối các ống dẫn
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ
phận khác với thiết bị. Chọn bích ghép các ống dẫn với các thiết bị làm bằng thép
CT3, cấu tạo của bích là bích liền kiểu I theo hình trang 409, tài liệu tham khảo [3].
Với các Dy được cho trong bảng dưới và áp suất tính toán P = 0,12 N/mm 2
45
Bảng 4.2 Thông số mặt bích và bu lông sử dụng để nối các ống dẫn
K
Kích thước nối iểu
bích
D
Bu
L y 1
S -lông
oại ống D D D
TT D
dẫn n b 1
d
Z h l
b
C m
mm
ái m
Ố
ng dẫn 1 1 26 2 2 M 1 1
1 8
cho 50 59 0 25 02 16 6 30
TBNT
N 1 1 20 1 1 M 1 1
2 4
hập liệu 00 08 5 70 48 16 4 20
D
òng sản 5 5 14 1 9 M 1 1
3 4
phẩm 0 7 0 10 0 12 2 00
đáy
H
1 1 23 2 1 M 1 1
4 ơi vào 8
25 33 5 00 78 16 4 20
đáy
H 4 4 13 1 8 M 1 1
5 4
oàn Lưu 0 5 0 00 0 12 2 00
Tương tự với mỗi kích thước bích ta có kích thước bề mặt đệm bít kín (theo bảng
XIII.30/432, tài liệu tham khảo [3]):
Bảng 4.3 Kích thước bề mặt đệm bít kín
D D D D D D b
b z
S y 1 2 3 4 5 1
( ( f
TT ( ( ( ( ( ( (
mm) rãnh)
mm) mm) mm) mm) mm) mm) mm)
46
1 2 1 1 1 1 4
1 5 1 3
50 02 91 92 71 70 ,5
1 1 1 1 1 1 4
2 5 1 3
00 70 37 38 17 16 ,5
5 9 9 9 6 6
3 4 1 2 4
0 0 0 1 6 5
1 1 1 1 1 1 4
4 5 1 3
25 78 66 67 46 45 ,5
4 8 6 7 5 5
5 4 1 2 4
0 0 9 0 5 4
47
✔ Số ống chảy chuyền trên mỗi mâm z = 3
( )
2
d
Mmâm= N t F−z . S d −n . π h δm. ρ
4
( )
2
−3 0,065
¿ 23. 0,785−3.3,318 . 10 −24. π . .0,003 .7900
4
¿ 379,066 (kg) (4.123)
Khối lượng chóp trên mâm của toàn tháp:
( )
2
d
mchóp= N t . n π . d ch . hch + π ch −i . b . a . δm. ρ
4
Với:
✔ n: số chóp, 24
( )
2
d
Suy ra: mchóp = N t . n π . d ch . hch + π ch −i . b . a . δm. ρ
4
( )
2
0,1
= 23.24 . π .0 , 1.0,078+ π . −32.0,018.0,006 .0,003 .7900=¿ 378,113(kg) (4.124)
4
48
Khối lượng thân tháp: mthân = π. Dt. Hthân. δthân. ρ (4.125)
✔ δthân: bề dày thân tháp, δthân = 4 mm
Mống hơi = π. dh. hhơi. δhơi. n. Nt. ρ = π .0,065.0 , 06 .0,003 .24 .23 .7900 =160,288(kg) (4.128)
Suy ra: mống = (Hmâm S 1). π. Nt. dc. δc . = (0,4 0,016). . 23.0,065.0,003.7900
= 42,744(kg) (4.130)
Khối lượng bích nối thân:
(4.131)
✔ Dn: đường kính bên ngoài của tháp, Dn = 1008 (mm) = 1,008 (m)
✔ D: đường kính mặt bích của thân, chọn D = 1140 (mm) = 1,140 (m)
49
(tài liệu tham khảo [3]/ bảng XIII.27/418)
✔ Số mặt bích:
Với: Dt = 1000 mm, Hđ = 400 mm. Theo (Tài liệu tham khảo [3], trang 170, bảng
IX.5)
Ta được số đĩa giữa 2 mặt bích n d = 5. => Tổng số đoạn thân tháp là N b = Nt/5 = 23/5
= 4,6 đoạn
=> vậy có 5 đoạn => 6 cặp bích
Số mặt bích là: 2.6=12 (cái)
2 2
D −D n
m bích ghép thân= . h . ρCT 3. .12
4
2 2
1,140 −1,008
¿ .0 , 02.7850 .12=133,545( kg) (4.131)
4
Với G1, G' 1: : lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn cất và chưng
M1tb, M′1tb: khối lượng mol trung bình pha lỏng ở đoạn cất và đoạn chưng
Suy ra: mdd = (G1. M1tb + G1′ . M′1tb) = 21,645.86,371 + 67,834.129,81= 10675,032(kg/h)
(4.133)
Tổng khối lượng toàn tháp
mtháp= mnắp+mđáy+mmâm+mchóp+mthân+mống hơi+mct+mống +mbích ghép thân+mbích nối các ống đẫn+mdd
=24,819+24,819
+379,066+378,113+1012,089+160,288+21,196+42,744+133,545+13,028+10675,032
=12864,739 kg.
Lấy khối lượng toàn tháp là 13000 kg. (4.134)
50
4.5.2. Tính chân đỡ tháp
L B B1 B2 H h s l d
mm
51
= [2. (400 16). 16.330 + 260.16.200] × 10 9
Hình 4.6 Hình minh họa tai treo thiết bị chưng cất
Tai treo tháp được gắn trên thân tháp và tựa vào giàn đỡ để tháp đứng vững trong quá
trình làm việc. Chọn 4 tai treo, vật liệu là thép CT3. Tra bảng XIII.36/438, tài liệu
tham khảo [3], chọn bộ số liệu tai treo từ giá trị Gc=4.104 N , có các thông số sau:
Bảng 4.5 Thông số kích thước tai treo
F q L B B H s l a d m
6
. 10 4 . 10 1
m N m m m m m m m m k
2
2 /m m m m m m m m m g
2 1 1 1 1 2 1 8 2 3 7
97 ,34 90 60 70 80 0 0 0 0 ,35
52
4.6. Tính lớp cách nhiệt
Do tháp tiếp xúc với không khí trong khi hoạt động nên nhiệt lượng thoát ra môi
trường sẽ ngày càng lớn. Để tháp hoạt động ổn định, đúng với thông số đã thiết kế thì
ta cần giữ cho tháp luôn duy trì ở nhiệt độ làm việc bằng cách tăng dần lượng hơi đốt
gia nhiệt. Tuy nhiên, điều này không tối ưu về mặt chi phí nên thay vào đó ta sẽ thiết
kế lớp cách nhiệt bao quanh thân tháp.
Chọn vật liệu cách nhiệt cho thân tháp là bông thủy tinh có bề dày là δ b .
Hệ số dẫn nhiệt của bông thủy tinh là
W
λ b .=0,053( ) (bảng 28/416, tài liệu tham khảo [5])
m.K
Trong đó,
✔ tv1: nhiệt độ của lớp cách nhiệt tiếp xúc với lớp bề mặt ngoài của tháp
✔ tv2: nhiệt độ của lớp cách nhiệt tiếp xúc với không khí
Diện tích bề mặt trung bình của tháp: (kể cả lớp cách nhiệt)
Dn + Dt 2 D t + 2. Sthân δ b
f tb =π . Dt . H= .H= . H=π ( D t + S thân +δ b ) . H (4.141)
2 2
54
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ
5.1.1. Cân bằng nhiệt cho thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu
❖ Lượng hơi đốt cần thiết để đun nóng dung dịch đầu đến nhiệt độ sôi:
F ×(c F × t F−c f ×t f )
D1 = (IX.155, trang 197, tài liệu tham khảo [2]) (5.4)
0 , 95 ×r 1
5000×(1,121 ×67−1,156 ×35)
→ D1= = 80,694 (kg/h).
0 , 95 ×2260
❖ Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào để đun hỗn hợp lên lỏng-sôi:
Q D 1=D1 . λ 1=D1 .(r 1 +c 1 . t 1) (IX.150, trang 196, tài liệu tham khảo [2]). (5.5)
→ QD 1 = 80,694. (2260 + 4,230 .100) = 216503,113(kJ/h).
Nhiệt lượng tỏa ra khi dòng hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ:
Qnt =(R+1) . D . MD . rD (kJ/h) (5.8)
✔ Qnt: nhiệt lượng tỏa ra do hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ thành lỏng, kJ/h. Chọn hơi
sản phẩm đỉnh ngưng tụ hoàn toàn thành lỏng.
✔ R: chỉ số hồi lưu, R = 1,229
56
✔ D: suất lượng sản phẩm đỉnh, D = 17,020 (kmol/h)
✔ rD: ẩn nhiệt hóa hơi của sản phẩm đỉnh, r D=x D . r A + ( 1−x D ) . r B (5.2)
xD . M A
xD = 0 , 95.58 kg
x D M A +(1−x ¿¿ D). M B= =0,893 ( )¿
0 , 95.58+ ( 1−0 , 95 ) .131 , 5 kg
- Xác định nhiệt dung riêng của hỗn hợp sản phẩm đáy:
Tại x = 0,011 mol/mol, ta có t = 85,5℃.
W W
( )
xW . M A 0,011.58 kg
xW= = =0,005 (5.10)
x W . M A + ( 1−x W ) . M TCE 0,011.58+ ( 1−0,011 ) .131 , 5 kg
Nhiệt độ sản phẩm đáy sau khi trao đổi nhiệt đã chọn là 𝑡’ = 30℃ 𝑊
'
t w +t w 85 , 5+30
Ta có nhiệt độ trung bình: t tb = = =57 ,75oC (5.11)
2 2
J
¿ 1204,467( )
kg . K
Thay các số đã tính ở (5.10), (5.11), (5.12) vào phương trình (5.9), ta được:
kJ
QW =c W .W . ( t W −t W ) =1204,467.30 , 2.130,692 . ( 85 , 5−30 ) . 10 =263841,943(
' −3
)
h
5.1.4. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
Xác định nhiệt dung riêng của hỗn hợp sản phẩm đỉnh:
Tại x = 0,95 mol/mol ta có nhiệt độ vào của sản phẩm đỉnh t = 57℃
D D
( )
xD . M A 0 , 95.58 kg
xD= = =0,893
x D . M A + ( 1−x D ) . M TCE 0 , 95.58+ ( 1−0 ,95 ) .131 , 5 kg
Nhiệt độ sản phẩm đỉnh sau khi trao đổi nhiệt đã chọn là t , = 30℃ 𝐷
'
t +t
Ta có nhiệt độ trung bình: t tb = D D = 57+30 =43 ,5 oC (5.14)
2 2
¿ 61,675 ( kmol
kg
) ( 5.16)
Thay các số đã tính ở (5.14), (5.15), (5.16) vào phương trình (5.13), ta được:
kJ
Q D=c D . D . ( t D−t D )=2135,696.17 ,07.61,675 . ( 57−30 ) .10 =60707,993(
' −3
)
h
5.1.5. Nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp
Trong đó,
QF: nhiệt lượng do dòng nhập liệu mang vào tháp.
QD2: nhiệt lượng do hơi đốt mang vào tháp.
QR: nhiệt lượng do hồi lưu sản phẩm đỉnh.
Qy: nhiệt lượng dòng hơi sản phẩm đỉnh mang ra khỏi tháp.
QW : nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra khỏi tháp.
Xác định nhiệt dung riêng của hỗn hợp nhập liệu:
( )
xF.M A 0 , 35.58 kg
xF= = =0,192
x F . M A + ( 1−x F ) . M TCE 0 , 35.58+ ( 1−0 ,35 ) .131 , 5 kg
59
5.1.5.2. Nhiệt lượng do hồi lưu sản phẩm đỉnh
− Nhiệt dung riêng của Acetone: c A =0,746 (kJ/kg.độ). (Bảng I.153, trang 171-
172, tài liệu tham khảo [2] )
5.1.5.3. Nhiệt lượng do dòng hơi sản phẩm đỉnh mang ra khỏi tháp
Trong đó, λ D là nhiệt lượng riêng của hơi ở đỉnh tháp (J/kg).
Nhiệt lượng riêng của hơi ở đỉnh:
λ D =λ A . x D + λTCE .(1−x D ) với x D = 0,893 và λ = r + t D . c P
Nhiệt lượng dòng hơi sản phẩm đỉnh mang ra khỏi tháp:
Q y =1052,792. ( 1,229+1 ) .153,850=360965,836 (kJ/h).
60
5.1.5.4. Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra khỏi tháp
− Nhiệt dung riêng của Acetone: c A =0,711 (kJ/kg.độ). (Tra bảng I.153, trang 171-
172, TL [1] )
Q D 2=D2 . λ2=D2 .(r 2 +c 2 .t 2) (IX.157, trang 197, tài liệu tham khảo [2]).
Trong đó,
D2: lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi dung dịch trong đáy tháp (kg/h).
Qngt 2=Gngt 2 . c 2 . t 2= D2 . c 2 . t 2 (IX.161, trang 198, tài liệu tham khảo [2]).
Trong đó,
Gngt : lượng nước ngưng tụ (kg/h)
61
c 2: nhiệt dung riêng (J/kg.độ)
Ta chọn nhiệt lượng tổn thất khoảng 5% nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun ở
đáy tháp:
Qxq2 = 0,05. D2 . r 2 (IX.162, trang 198, tài liệu tham khảo [2]).
Ta có: Q F +Q D 2+ QR =¿ Q y +QW +¿ Qxq2 +¿ Qngt 2
→ Q F + D2 . ( r 2+ c 2 . t 2 ) +Q R=Q y + QW +¿0,05. D2 . r 2 + D2 . c2 . t 2
Q y + QW −Q F−Q R
→ D 2=
0 , 95. r 2
360965,836 +401955,241−375496,472−58740,251
→ D 2= =153 , 09 (kg/h).
0 , 95.2260
Vậy nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp là QD2= 410743,688 kJ/h =114,095 kW
Bảng 5.1 Kết quả tính toán cân bằng nhiệt lượng cho toàn tháp chưng cất
Giá trị
Đối tượng
((kJ/h)
375496,47
Nhiệt lượng do dòng nhập liệu mang vào tháp Q F
2
Nhiệt lượng do dòng hơi sản phẩm đỉnh mang ra khỏi tháp 360965,83
Qy 6
401955,24
Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra khỏi tháp Qw
1
62
410743,68
Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào tháp Q D 2
8
Chọn thiết bị ngưng tụ là bình ngưng ống chùm, đặt nằm ngang.
Lý do chọn: bình ngưng nằm ngang có tác dụng chuyển pha tốt nhất và được sử dụng
nhiều trong ngưng tụ hơi trong công nghiệp thiết bị lạnh do nhỏ gọn và có hiệu suất
cao.
Ưu điểm:
- Là loại phổ biến nhất được sử dụng nhiều trong công nghiệp
- Hiệu quả trao đổi nhiệt cao, ổn định, ít phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
ngoài
- Cấu tạo chắc chắn, gọn và rất tiện lợi trong việc lắp đặt trong nhà, có suất liệu
tiêu hao kim loại nhỏ, hình dạng đẹp phù hợp với thẩm mỹ công nghiệp.
- Dễ chế tạo, lắp đặt, vệ sinh, bảo dưỡng và vận hành.
- Việc vận hành luôn đảm bảo bình chứa đầu nước do đó diện tích tiếp xúc với
không khí gần như rất nhỏ điều này giúp hạn chế ăn mòn từ đó tuổi thọ của thiết bị cao
và rất ít hư hỏng.
Nhược điểm:
- Khi sử dụng bình ngưng, bắt buộc phải trang bị thêm hệ thống nước giải nhiệt
gồm: tháp giải nhiệt, bơm, hệ thống ống dẫn nước, thiết bị phụ đường nước… làm tăng
chi phí đầu tư và vận hành.
- Khi nguồn ngước làm lạnh bẩn thì ảnh hưởng nhiều đến chất lượng làm lạnh
của đường ống cần phải tốn chi phí vệ sinh đường ống bằng chất tẩy rửa công nghiệp.
Các số liệu ban đầu:
- Chọn chất làm mát là nước với:
t = 30oC: là nhiệt độ nước vào
1
63
t = 45oC: là nhiệt độ nước ra sau khi trao đổi nhiệt. Chọn nhiệt độ nước sau trao
2
đổi nhiệt phải nhỏ hơn 50oC để hạn chế gây kết tủa một số muối vô cơ trong nước,
tăng quá trình bám cặn bẩn, dẫn đến làm tăng nhiệt trở của bình.
t 1 +t 2 30+45
Suy ra, nhiệt độ trung bình của nước: t tb= = =37 ,5 oC
2 2
Tại 37,5oC, tra cứu các thông số của nước ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
Khối lượng riêng ρn = 992,453 (kg/m3) (bảng I.2/9)
Độ nhớt μn = 0,692.10-3 (N.s/m2) (bảng I.101/92)
Hệ số dẫn nhiệt λn = 0,657 (W/m.K) (bảng I.130/135)
Nhiệt dung riêng: cpn = 4,174 (kJ/kg.K) (bảng I.153/172)
Dòng hơi ngưng tụ:
tD = 57oC nhiệt độ của dòng hơi ở sản phẩm đỉnh.
tk = 57oC nhiệt độ dòng chất lỏng ở sản phẩm đỉnh sau ngưng tụ.
Chọn thiết bị ngưng tụ vỏ - ống, đặt nằm ngang.
Ống truyền nhiệt được làm bằng X18H10T, kích thước ống là 38x2, chiều dài ống là
2m.
- Đường kính ngoài dng = 38 (mm) = 0,038 (m)
- Bề dày ống δ = 2 mm = 0,002 m
- Đường kính trong dtr = 0,034 m
- Chiều dài ống L = 2 m
5.2.1.1. Suất lượng nước làm lạnh cần dùng
Q nt
Lượng nước cần dùng: Gn= (Công thức 5.307, trang 169, tài liệu tham
3600. c pn .(t 2−t 1)
khảo [6]) (5.22)
Trong đó,
- Nhiệt lượng bình ngưng, Qnt = 1060778,391 (kJ/h)
- Nhiệt dung riêng của nước tại 37,5oC, cpn = 4,174 (kJ/kg.K)
- Nhiệt độ nước vào, t = 30oC
1
( )
Q nt 1060778,391 kg
Vậy Gn= = =4,706 (5.23)
3600. c pn .(t 2−t 1) 3600.4,174 .(45−30) s
64
5.2.1.2. Hiệu số nhiệt trung bình logarit
(t ¿ ¿ D−t 1)−(t D −t 2)
∆ t tb = ¿
Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều, nên:
(
t −t
ln ln D 1
t D −t 2 ) (Công thức V.8,
1
K=
1 ❑ 1 (Công thức V.5, trang 3, tài liệu tham khảo [3]) (5.25)
+∑ rt +
αN ❑ α nt
Trong đó,
- Hệ số cấp nhiệt của dòng nước lạnh: αN (W/m2. K)
- Hệ số cấp nhiệt của dòng hơi ngưng tụ: αnt (W/m2. K)
Nước làm lạnh đi trong ống với nhiệt độ vào t1 = 30oC và nhiệt độ ra t2 = 45oC.
t 1 +t 2 30+45
Ta có: t tb= = =37 ,5 oC (5.27)
2 2
Tại 37,5oC, tra cứu các thông số của nước ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
- Khối lượng riêng ρn = 992,453 (kg/m3) (bảng I.2/9)
- Độ nhớt μn = 0,692. 10-3(N.s/m2) (bảng I.101/92).
- Hệ số dẫn nhiệt λn = 0,657 (W/m.K) (bảng I.130/135)
- Nhiệt dung riêng cpn = 4,174 (kJ/kg.K) (bảng I.153/172).
65
- Dòng hơi đi vào ống với nhiệt độ tD = 57 ℃
G N .4
Số ống trong một đường nước: n= 2 (5.28)
ρN . π . d tr . v N
Trong đó,
- Suất lượng nước làm lạnh cần dùng, GN = 4,706 (kg/s)
- Khối lượng riêng, ρn = 992,453 (kg/m3)
- Đường kính trong, dtr = 0,034 m
- Vận tốc chất lỏng tự chảy chọn vận tốc nước đi trong ống, v = 0,5 m/s N
G N .4 4,706.4
Vậy: n= 2
= 2
=10,444 ống (5.29)
ρN . π . d . v N
tr 992,453. π . 0,034 .0 ,5
Trong đó,
- Suất lượng nước làm lạnh cần dùng, GN = 4,706 (kg/s)
- Khối lượng riêng, ρn = 992,453 (kg/m3)
- Số ống trong một đường nước, n = 19 ống
- Đường kính trong, dtr = 0,034 m
( )
GN .4 4,706.4 m
V N= 2
= 2
=0,275
ρ N . π . d .n
tr 992,543. π .0,034 .19 s
Chuẩn số Reynolds (đặc trưng cho chế độ chuyển động cưỡng bức của chất tải nhiệt):
v N . d tr . ρN
ℜN = (Công thức V.36, trang 13, tài liệu tham khảo [3]) (5.32)
μN
Trong đó,
- Vận tốc thực tế của nước trong ống, V = 0,275 (m/s) N
66
Ta thấy ReN > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị) ([3], trang 14, công thức V.40)
0, 8 0 ,43
NuN =0,021. ε 1 . ℜ N . Pr N .¿ (5.34)
Trong đó,
- Pr Chuẩn số Prandlt của nước ở 37,5℃, tra ([3]/12, hình V.12) ta có: Pr = 5
N N
- PrW: Chuẩn số Prandlt của nước tra ở nhiệt độ trung bình vách
- ε : Hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều dài
1
L và đường kính d của ống khi ReN > 10000. Hệ số ε1 tính đến sự ảnh hưởng của đoạn
ống nhiệt ban đầu. ([7], trang 176)
- Chiều dài ống L = 2 m
- Đường kính trong, dtr = 0,034 m
L 2
🡪 d = 0,034 =58,823>50 vậy ε 1=1 ([7]/176)
tr
( ) ( )
0 ,25 0 , 25
0 ,8 0 ,43 5 1
¿ 0,021.1 .13410,805 .5 . =125,742.
PrW Pr W
NuN . λ N
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống:α N = (Công thức 2.112, trang 180, tài liệu
dtr
tham khảo [7]) (5.36)
Trong đó,
125,742
- Chuẩn số Nu: NuN = 0 ,25
(Pr ¿¿ W ) ¿
67
- Nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống): tw2 (oC)
- Nhiệt độ trung bình của nước ttbN = 37,5 ℃
2429,799
suy ra: qN = αN.(tw2 - ttbN) = 0 ,25 (5.39)
( Pr ¿¿ W ) .(t w2 −37 ,5) ¿
t w 1−t w 2
q t=
Xác định nhiệt tải qua thành ống và lớp cặn: ❑
(W/m2) (5.40)
∑
❑
rt
Trong đó,
- Nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi ngưng tụ: tw1 ℃
- Nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống): tw2 ℃
❑
δ
- Tổng nhiệt trở qua thành và lớp vách cặn: ∑ r t= +r 1 +r 2
t
❑ λt
t w 1−t w 2
q t=
Suy ra ❑
t w1−t w 2 (W/m2)(5.43)
∑
❑
rt =
0,468. 10
−3
68
√
3 2
4 r nt . λnt . ρnt
α nt =0,725. (Công thức 3.65, trang 120, tài liệu tham khảo [5]) (5.44)
μ nt . ( t D−t w 1 ) .d ng
Trong đó,
- Đường kính ngoài dng = 38 mm = 0,038 m
- Nhiệt độ dòng hơi sản phẩm đỉnh, tD = 57oC
- Ẩn nhiệt ngưng tụ: rnt
- Nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi ngưng tụ: tw1 ℃
- Hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp: λnt
-Độ nhớt của hỗn hợp: μnt
- Khối lượng riêng của hỗn hợp: ρnt
Đặt X =0,725.
√
r nt . λ 3nt . ρ2nt
4
μ nt .d ng
(5.45)
X
Nên: α nt = 0 , 25 (5.46)
(57−t w 1)
Từ (5.39), (5.44) và (5.47) ta dùng phương pháp lặp để xác định tW1 và tW2
Chọn tW1 = 48,4℃
t D +t W 1 57+ 48 , 4
Nhiệt độ trung bình: t tbD = = =52 , 7℃ (5.48)
2 2
Độ nhớt μnt(N.s/m2)
+Độ nhớt của acetone: μA = 0,252 N.s/m2 (bảng I.101/91, TL [2] )
+Độ nhớt của acetone: μTCE = 0,602 N.s/m2 (TL [9] )
69
log log μ=x D . log log μ A + ( 1−x D ) . log log μTCE
0 , 95. log log ( 0,252 ) + ( 1−0 ,95 ) . log (0,602)
¿> μ nt =10 =0,264 N . s /m2 (5.50)
+Hệ số dẫn nhiệt của Acetone: λ A=0,164 ( mW. K ) (bảng I.130/134,TL [2] )
+Hệ số dẫn nhiệt của TCE: λ TCE=0,111 ( m.WK ) (TL [9] )
Nên theo công thức (I.33), trang 134, tài liệu tham khảo [2]:
λ nt =λ A . x D + λ TCE . ( 1−x D ) −0 ,72. x D . ( 1−x D ) . ( λ TCE−λ A )
Xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể: qt = qnt =10332 ,34 (W/m2) (5.54)
t w 1−t w 2
q t=
Từ (5.43) ta có: ❑
t w1−t w 2 43,56 ℃ (5.55)
∑
❑
rt =
0,468. 10 −3
=¿ t w2 =¿ ¿
t W 2 +t W 1 43 ,56+ 48 , 4
Vậy t tbW = = =45 , 98 ℃ (5.56)
2 2
Chuẩn số Prandlt ở 44,98℃ là Pr = 4 ( tài liệu tham khảo [3], trang 12, hình V.12)
W
Từ (5.39) ta có:
2429,799
qN = αN.(tw2 - ttbN) = (Pr ¿¿ W )0 ,25 . ( t −37 , 5 ) = 2429,779 . ( 43 , 56−37 ,5 ) ¿
w2
( 4 )0 ,25
¿ 10419,525(W/m2) (5.57)
70
⇨ Thoả mãn điều kiện
Vậy tw1= 48,4℃ và tw2 = 43,56℃ (5.59)
Khi đó:
X 2057,429
α nt = 0 , 25
= 0 ,25
=1201,435(5.60)
(57−t w 1) (57−48 , 4)
2429,799
αN= ( Pr ¿¿ W )0 ,25= 2429,799 =1718,127 ¿ (5.61)
0 ,25
(4 )
Q nt
F tb = (V.1/3 [3]) (5.63)
K . Δ t ln
Trong đó,
- Nhiệt lượng ngưng tụ do hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ thành lỏng: Qnt = 1060778,391
kJ/h
- Hệ số truyền nhiệt, K ¿ 531,246(W/K.m2)
71
' Ftb .110% 29,986.1 ,1
L= = =1,919< 2m(thỏa mãn)
d ng +d tr 0,038+0,034
π . nN . π .152 .
2 2
1
Hệ số truyền nhiệt
( )
K= W
1 ❑ 1 531,246
k +∑ rt + 2
m .K
αN ❑ α nt
Số ống truyền
152
nhiệt (ống)
Chọn thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống. Ống
truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống trong (ống nhỏ): 16x2
- Đường kính ống ngoài dng = 0,021m
72
- Đường kính ống trong dtr = 0,016m
- Bề dày ống δ = 0,002 (m)
- Chọn chất làm mát là nước với:
t = 30oC: là nhiệt độ nước vào
1
t 1 +t 2 30+ 45
Suy ra, nhiệt độ trung bình của nước: t tbN = = =37 , 5oC (5.72)
2 2
Tại 37,5oC, tra cứu các thông số của nước ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
+Khối lượng riêng ρn = 992,453 (kg/m3) (bảng I.2/9)
+Độ nhớt μn = 0,692.10-3 (N.s/m2) (bảng I.101/92)
+Hệ số dẫn nhiệt λn = 0,657 (W/m.K) (bảng I.130/135)
+Nhiệt dung riêng: cpn = 4,174 (kJ/kg.K) (bảng I.153/172)
Dòng sản phẩm đỉnh
tD = 57oC nhiệt độ của dòng lỏng ở sản phẩm đỉnh sau khi ngưng tụ.
t’D = 37oC nhiệt độ dòng chất lỏng ở sản phẩm đỉnh sau khi làm nguội.
Chọn thông số đường ống ngoài (chứa sản phẩm đỉnh)
- Đường kính ngoài của ống: Dng = 0,025m
- Đường kính trong của ống: Dtr = 0,021m
- Bề dày của ống: δ = 0,002 (m)
Nhiệt độ trung bình của dòng sản phẩm đỉnh
t D +t ' D 57+37
t tbD = = =47 oC (5.73)
2 2
Tại 47oC tra cứu các thông số của hỗn hợp sản phẩm đỉnh trong tài liệu tham khảo [2]:
-Khối lượng riêng:
+Khối lượng riêng của acetone: ρA = 758,131 (kg/m3) (bảng I.2/9)
+ Khối lượng riêng của TCE: ρTCE = 1212,75 (kg/m3) (TL [9] )
1 x D 1−x D 0,893 1−0,893 3
Nên: = + = + =¿ ρD =789,811kg /m (5.74)
ρD ρ A ρTCE 758,131 1212 ,75
Độ nhớt:
+Độ nhớt của acetone μA = 0,263.10-3 (N.s/m2) (bảng I.101/92)
73
+ Độ nhớt của TCE μTCE = 0,662.10-3 (N.s/m2) (TL [9] )
log log μ=x D . log log μ A + ( 1−x D ) . log log μTCE
QD
Lượng nước cần dùng: Gn= (Công thức 5.307, trang 169, tài liệu tham
3600. c N .(t 2−t 1)
khảo [6]) (5.78)
Trong đó,
- Nhiệt lượng bình ngưng, QD = 60707,993 (kJ/h)
- Nhiệt dung riêng của nước tại 37,5oC, c = 4,174 (kJ/kg.K)
pn
( )
QD 60707,993 kg
Vậy Gn= = =0,269 (5.79)
3600. c pn .(t 2−t 1) 3600.4,174 .(45−30) s
- Nhiệt độ dòng hơi sản phẩm đỉnh sau khi làm nguội, t’ = 37o C D
1
K= ❑
1 1 (Công thức V.5, trang 3, tài liệu tham khảo [3]) (5.82)
+∑ r +
αN ❑ t αD
Trong đó,
- Hệ số cấp nhiệt của dòng nước lạnh: αN (W/m2. K)
- Hệ số cấp nhiệt của dòng sản phẩm đỉnh để làm nguội: αD (W/m2. K)
Xác định hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đỉnh đi giữa hai ống (αD)
4. GD
Vận tốc sản phẩm đỉnh đi trong ống ngoài: v D = 2 2 (5.83)
3600. π . ρ D .( Dtr −d ng)
( )
4. GD 4.1052,792 m
Suy ra: v D = = =2,548 (5.84)
3600. π .789,811. ( 0,021 −0,016 )
2 2
3600. π . ρ D .( D −D ) tr ng
2 2
s
Chuẩn số Reynolds
v D . d tđ . ρ D
ℜD = (5.85)
μD
Trong đó,
- Vận tốc thực tế của nước trong ống, v D = 2,548 (m/s)
- Đường kính tương đương, dtđ = 0,021-0,016 = 0,005 m
75
- Khối lượng riêng, ρD = 789,811 (kg/m3)
- Độ nhớt μD = 0,276. 10-3(N.s/m2)
v D . d tđ . ρ D 2,548.0,005 .789,811
=> ℜD = = −3
=36457,218 (5.86)
μD 0,276 .10
Ta thấy ReD > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị) ([3], trang 14, công thức V.40)
0, 8 0 ,43
NuD =0,021. ε 1 . ℜ D . Pr D .¿ (5.87)
Trong đó,
- PrD: Chuẩn số Prandlt của sản phẩm đỉnh ở 47℃: PrD =
μ D . c D 0,276. 10 . 2127,083
−3
= =3 , 602(5.88)
λD 0,163
Vậy hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đỉnh trong ống ngoài:
223,922
Nu D . λ D (Pr¿¿ W )0 , 25 . 0,163 7299,842
α D= = = ¿ (5.90)
( )
d tđ 0,005 0 ,25 w
( Pr¿ ¿W ) 2
¿
m .K
Với tW1 là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với sản phẩm đỉnh
t w 1−t w 2
q t=
Xác định nhiệt tải qua thành ống và lớp cặn: ❑
(W/m2) (5.92)
∑
❑
rt
Trong đó,
- Nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đỉnh: tw1 ℃
- Nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống nhỏ): tw2 ℃
76
❑
δ
- Tổng nhiệt trở qua thành và lớp vách cặn: ∑ r t= +r 1 +r 2 (5.93)
t
❑ λt
t w 1−t w 2
q t=
Suy ra ❑
t w1−t w 2 (W/m2)
∑
❑
r t =
0,468. 10−3
( )
4.G N 4.0,269 m
vN = = =2,397
π .992,453 . ( 0,012 )
2
π . ρN . d tr
2
s
Trong đó,
- Lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đỉnh, GN = 0,269 (kg/s)
- Khối lượng riêng của nước, ρN = 992,453 (kg/m3)
- Đường kính trong của ống nhỏ, dtr = 0,012m
Chuẩn số Reynolds (đặc trưng cho chế độ chuyển động cưỡng bức của chất tải nhiệt):
v N . d tr . ρN
ℜN = , (Công thức V.36, trang 13, tài liệu tham khảo [3]) (5.97)
μN
Trong đó,
- Khối lượng riêng của nước, ρN = 992,453 (kg/m3)
- Đường kính trong của ống nhỏ, dtr = 0,012m
- Độ nhớt μn = 0,692.10-3 (N.s/m2) (bảng I.101/92)
77
v N . d tr . ρN 2,397.0,012 .992,453
ℜN = = −3
=41252,772
μN 0,692. 10
Ta thấy ReN > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị) ([3], trang 14, công thức V.40)
0, 8 0 ,43
NuN =0,021. ε 1 . ℜ N . Pr N .¿ (5.98)
Trong đó,
- Chuẩn số Prandlt của nước ở 37,5℃, tra ([3]/12, hình V.12) ta có: Pr = 5 N
- Nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống): tw2 (oC)
- Nhiệt độ trung bình của nước ttbN = 37,5 ℃
78
16914,747
suy ra: qN = αN.(tw2 - ttbN) = 0 ,25 (5.100)
( Pr ¿¿ W ) .(t w2 −37 ,5) ¿
Từ (5.91), (5.96), (5.100) ta dùng phương pháp lặp để xác định tW1, tW2
Chọn tW1 = 44,58℃
Với nhiệt độ này, ta tra các thông số ở tài liệu tham khảo [2]
Độ nhớt μnt(N.s/m2)
Độ nhớt của acetone: μA = 0,268 N.s/m2 (bảng I.101/91)
Độ nhớt của TCE: μTCE = 0,689 N.s/m2 (TL [9])
'
log log μ D=x D . log log μ A + ( 1−x D ) . log log μ TCE (5.102)
Suy ra: μ' D =¿ 0 , 95. log log ( 0,268. 10−3 ) + ( 1−0 , 95 ) . log log ( 0,689.10−3 )
' −3 2
→ μ D =0,281.10 (N . s /m )(5.103)
λ ' D= λ A . x D + λTCE . ( 1−x D ) −0 , 72. x D . ( 1−x D ) . ( λ TCE−λ A )=0,165.0,893+0,113. ( 1−0,893 )−0 , 72.0,893 . (1−
(5.104)
Nhiệt dung riêng hỗn hợp sản phẩm đỉnh
Nhiệt dung riêng acetone: cA = 2256,497 (J/kg.K) (bảng I.153, trang 171, TL [2])
Nhiệt dung riêng TCE: cTCE = 979,531 (J/kg.K) (TL [9] )
'
c D =c A . X D +c TCE . ( 1−X D ) =2256,497.0,893+979,531. ( 1−0,893 )
J
¿ 2119,862 ( ) (5.105)
kg . K
μ ' D . c ' D 0,281. 10−3 .2119,862
Pr w 1= = =3,649 (5.106)
λ 'D 0,163
7299,842
Ta có: qD = αD.(ttbD – tw1) = (Pr ¿¿ W 1)0 , 25 . ( t −t ) = 7299,842 . ( 47−44 ,58 ) ¿
tbD w1
( 3,649 )0 ,25
t W 2 +t W 1 38 , 60+ 44 , 58
Vậy t ' tbW = = =41 , 59℃ (5.110)
2 2
Chuẩn số Prandlt ở 38,60℃ là tra ([3]/12, hình V.12) ta có: PrW = 4,5
Ta có: Số nhiệt tải của nước trong ống nhỏ
16914,747
qN = αN.(tw2 - ttbN) = 16914,747
(Pr ¿¿ W )0 ,25 . ( t w 2−37 , 5 ) = ¿
¿¿
¿ 12752 ,23 (W/m2) (5.111)
( )
Nu D . λ D (Pr¿¿ W 1)0 ,25 . 0,163 7299,857 w (5.113)
α D= = = 0 , 25
=5281,792 2 ¿
d tđ 0,005 (3,649) m .K
QD
F tb = (V.1/3, [3]) (5.116)
K . Δ t ln
80
Trong đó,
- Nhiệt lượng làm nguội do hơi sản phẩm đỉnh: QD = 60707,993 kJ/h
- Hệ số truyền nhiệt, K = 1345,105 (W/K.m2)
Chọn L= 34 (m)
L 34
Xét d = 0,012 > 50 ([7], trang 176)
tr
Hệ số truyền nhiệt 1
( mW. K )
K=
( )
❑
W 1 1 1345,105
K 2 +∑ rt + 2
m .K αN ❑ αD
Thiết bị trao
đổi nhiệt làm Diện tích bề mặt QD
F tb = 1,351 m
2
nguội sản truyền nhiệt F(m2) K . Δ t ln
phẩm đỉnh
F tb .110 %
Chiều dài ống L=
d ng +d tr 34 m
truyền nhiệt L (m) π.
2
Chọn thiết bị gia nhiêt nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống. Ống truyền nhiệt
được làm bằng thép X18H10T, kích thước:
Chọn hơi đốt là hơi nước 1at, đi trong ống 130x4 (ống ngoài).
81
+ Nhiệt độ sôi tsN = 100oC (bảng I.251/314 [2])
+ Ẩn nhiệt hóa hơi rhh = 2260 (kJ/kg) (bảng I.251/314 [2])
+ Bề dày ống 𝛿t = 4 mm
+ Đường kính ngoài Dng = 130 mm = 0,13 m
+ Đường kính trong Dtr = 122 mm = 0,122 m
Dòng nhập liệu đi trong ống 100×4 (ống trong) nhiệt độ đầu 𝑡𝐹′ = 35oC và nhiệt độ
cuối tF = 67oC
+ Bề dày ống 𝛿t = 4 mm
+ Đường kính trong dtr = 92 mm = 0,092 m
+ Đường kính ngoài dng = 100 mm = 0,1 m
t F +t ' F 35+ 67
Nhiệt độ trung bình của dòng nhập liệu: t tbF = = =51℃ (5.120)
2 2
Tại 51℃ các thông số vật lí được tra theo tài liệu tham khảo [2] là:
Khối lượng riêng:
+Khối lượng riêng của acetone: ρA = 753,210 (kg/m3) (bảng I.2/9)
+ Khối lượng riêng của TCE: ρTCE = 1206,725 (kg/m3) (bảng I.2/9)
1 x D 1−x D 0,192 1−0,192 kg
Nên: = + = + =¿ ρ F =1081,667 3 (5.121)
ρF ρ A ρTCE 753,210 1206,725 m
Độ nhớt:
+Độ nhớt của acetone μA = 0,255.10-3 (N.s/m2) (bảng I.101/92)
+ Độ nhớt của TCE μTCE = 0,619.10-3 (N.s/m2) (bảng I.101/92)
log log μ=x F . log log μ A + ( 1−x F ) . log log μTCE
¿ 0 , 35. log log ( 0,255.10−3 ) + ( 1−0 ,35 ) . log log ( 0,619. 10−3 )
−3 2
→ μ=0,454. 10 (N . s /m )(5.122)
82
Nhiệt dung riêng: cpn (kJ/kg.K) (bảng I.153/172)
+ Nhiệt dung riêng của acetone: cpA = 2276,910 (kJ/kg.K)
+ Nhiệt dung riêng của TCE: cpTCE = 988,677 (kJ/kg.K)
Ta có nhiệt lượng cần để gia nhiệt dòng nhập liệu: QD1 = 216503,113 (kJ/h) và ẩn nhiệt
ngưng tụ của nước ở 100oC là rnt = 2,260 (kJ/kg) (bảng I.251/ Tài liệu [2])
( )
Q D1 216503,113 kg
Lượng nước cần dùng: Gn= = =26 , 61 (Công thức 5.307, trang
3600. r hh 3600.2,260 s
169, tài liệu tham khảo [6]) (5.125)
5.2.3.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit
(t ¿ ¿ sN −t F )−(t sN −t F )
∆ t tb = ¿
Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều, nên:
(t −t
ln ln sN F
t sN −t F ) (Công thức V.8,
1
K= ❑
1 1 (Công thức V.5, trang 3, tài liệu tham khảo [3] (5.128)
+∑ rt +
αN ❑ αF
Trong đó,
- Hệ số cấp nhiệt của dòng nước lạnh: αN (W/m2. K)
- Hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu để làm nóng: αF (W/m2. K)
83
Xác định hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu đi giữa hai ống (αF)
4. GF
Vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống trong: v F = 2 (5.129)
3600. π . ρ F .(d tr )
( )
4. GF 4.5000 m
Suy ra: v F = = =0,193 (5.130)
3600. π .1081,667 . ( 0,092 )
2
3600. π . ρ F .(d ) tr
2
s
Chuẩn số Reynolds:
v F . d tr . ρF
ℜF = (5.131)
μF
Trong đó,
- Vận tốc thực tế của nước trong ống, v = 0,193 (m/s) F
Ta thấy ReF > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị) ([3], trang 14, công thức V.40)
0, 8 0 ,43
NuF =0,021. ε 1 . ℜ F . Pr F .¿ (5.133)
Trong đó,
- Chuẩn số Prandlt của dòng nhập liệu ở 51℃: PrF =
μ F . c F 0,454 .10 . 1236,017
−3
= =4,384 (5.134)
λF 0,128
84
-Hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều dài L và
đường kính d của ống khi ReN > 10000. Hệ số ε1 = 1 tính đến sự ảnh hưởng của đoạn
ống nhiệt ban đầu. ([7], trang 176)
( ) ( )
0 , 25 0 , 25
0, 8 0 , 43 4,384 1
¿ 0,021.1 . 42304,530 . 4,384 . =288,271. (5.134)
Pr t Pr t
Vậy hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu trong ống trong:
288,271
NuF . λ F ( Pr ¿¿ t)0 ,25 . 0,128 401,073
α F= = = ¿ (5.135)
( )
d tr 0,092 0 , 25 w
( Pr ¿¿ t) 2
¿
m .K
Với tW2 là nhiệt độ của vách tiếp xúc với dòng nhập liệu trong ống trong
t w 1−t w 2
q t=
Xác định nhiệt tải qua thành ống và lớp cặn: ❑
(W/m2) (5.137)
∑ rt
❑
Trong đó,
- Nhiệt độ của vách tiếp xúc với dòng nhập liệu: tw1 ℃
- Nhiệt độ của vách tiếp xúc với dòng nhập liệu (trong ống nhỏ): tw2 ℃
❑
δ
- Tổng nhiệt trở qua thành và lớp vách cặn: ∑ r t= +r 1 +r 2
t
❑ λt
85
t w 1−t w 2
q t=
Suy ra ❑
t w1−t w 2 (W/m2)(5.141)
∑
❑
rt =
0,590. 10
−3
Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi nước trong ống ngoài (α N ¿
Hệ số cấp nhiệt của hơi đốt:
( )
0 , 25
rN
α N =0,725. A . (5.142)
( t sN −t W 1 ) . d tđ
(Công thức 3.66, trang 120, tài liệu tham khảo [5])
Trong đó,
+A: hệ số phụ thuộc vào tính chất vật lý nước theo nhiệt độ
+r : ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở 100℃, r = 2260 (kJ/kg) (bảng I.251/314,[2])
hh hh
+tw1: là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với hơi đốt
+dtđ: đường kính tương đương, dtđ = Dtr - dng = 0,132 - 0,1 = 0,032(m)
+tsN: nhiệt độ sôi hơi nước 1 (at), tsN = 100℃ (bảng I.251/314 [2])
( )
0 , 25
rN
α N =0,725. A .
( t sN −t W 1 ) . d tđ
( )
0 ,25
2260.1000 66,462 A
¿ 0,725. A . = 0 , 25 (5.143)
( 100−t W 1 ) .0,032 (100−t W 1)
t sN +t W 1 100+98 , 99
Nhiệt độ trung bình của nước: t tbN = = =¿99,50℃
2 2
Với ttbN = 99,50℃ tra các thông số ở tài liệu tham khảo [5]
Hệ số A = 179 (5.145)
Hệ số cấp nhiệt của hơi đốt trong ống ngoài:
αN=
66,462 A
(100−t W 1)
0 ,25
=
66,462.179
(100−98 , 99)
0 ,25
W
=11868,578 2
m .K
(5.146) ( )
Ta có: Số nhiệt tải của hơi đốt trong ống ngoài
86
66,462 A
0 , 25 (
qN = αN.(tSN- tw1)= . 100−t W 1 )
( 100−t W 1 )
Xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể: qt = qN =11987,264 (W/m2) (5.148)
t w 1−t w 2
q t=
Từ (5.43) ta có: ❑
t w1−t w 2 ℃ (5.149)
∑
❑
rt =
0,590. 10
−3
=¿ t w2 =91 , 92
t W 2 +t W 1 91 , 92+98 , 99
Vậy t tbW = = =95 , 45℃ (5.150)
2 2
¿ 0 , 35. log log ( 0,212.10−3 ) + ( 1−0 ,35 ) . log log ( 0,364. 10−3 )
−3 2
→ μ ' F =0,301. 10 (N . s /m )(5.151)
Nên theo công thức (I.33), trang 134, tài liệu tham khảo [2]:
'
λ F= λ A . x F + λTCE . ( 1−x F )−0 , 72. x F . ( 1−x F ) . ( λTCE− λ A )
87
J
¿ 2418,472 .0,192+ 1052,103 . ( 1−0,192 )=1314,446( ) (5.153)
kg . K
Chuẩn số Prandlt 95,45℃ của dòng nhập liệu ở nhiệt độ vách(V.35/12 [3]):
μ ' F . c ' F 0,301. 10−3 .1314,446
Pr t= = =3,520 (5.154)
λ 'F 0,113
Vậy hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu đi trong ống trong:
NuF . λ F 401,073
α F= =
( )
d tr 0 , 25 401,073 w (5.155)
( Pr ¿¿ t) = 0 ,25
=292,793 2 ¿
(3,520) m .K
QD 1
F tb = (V.1/3 [3]) (5.159)
K . Δ t ln
Trong đó,
+ Nhiệt lượng làm nguội do hơi sản phẩm đỉnh: QF =216503,113 kJ/h
+Hệ số truyền nhiệt, K = 244,521 (W/K.m2)
88
QF 216503,113.1000
Suy ra: F tb= = =5,210 m2 (5.160)
K . Δ t ln 3600.268,276 .47,206
d ng : đường kính ngoài của ống trong chứa dòng nhập liệu, dng = 0,1 m
d tr : đường kính trong của ống trong chứa dòng nhập liệu, dtr = 0,092 m
Hệ số truyền nhiệt K 1
( )
K= W
( )
❑
W 1 1 244,521
+∑ rt + 2
m .K
2
m .K αN ❑ αF
Thiết bị gia
nhiệt dòng Diện tích bề mặt Qnt
F tb = 5,210m2
nhập liệu truyền nhiệt F(m2) K . Δ t log
F tb .110 %
Chiều dài ống L=
d +d 20m
truyền nhiệt l (m) π . ng tr
2
Chọn thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống. Ống
truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống trong (ống nhỏ): 16x2
- Đường kính ngoài dng = 0,025m
- Đường kính trong dtr = 0,021m
89
- Bề dày ống δ = 0,002 (m)
- Chọn chất làm mát là nước với:
t1 = 30oC: là nhiệt độ nước vào
t2 = 45oC: là nhiệt độ nước ra sau khi trao đổi nhiệt.
t 1 +t 2 30+45
Suy ra, nhiệt độ trung bình của nước: t tb = = =37 ,5 oC (5.163)
2 2
Tại 37,5oC, tra cứu các thông số của nước ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
Khối lượng riêng ρn = 992,453 (kg/m3) (bảng I.2/9)
Độ nhớt μn = 0,692.103 (N.s/m2) (bảng I.101/92)
Hệ số dẫn nhiệt λn = 0,657 (W/m.K) (bảng I.130/135)
Nhiệt dung riêng: cpn = 4,174 (kJ/kg.K) (bảng I.153/172)
Dòng sản phẩm đáy đi trong ống 48x3 (ống ngoài) với :
tW = 85,5oC nhiệt độ của dòng lỏng ở sản phẩm đáy sau khi ngưng tụ.
t’W = 35oC nhiệt độ dòng chất lỏng ở sản phẩm đáy sau khi làm nguội.
Chọn thông số đường ống ngoài (chứa sản phẩm đỉnh)
- Đường kính ngoài của ống: Dng = 0,048m
- Đường kính trong của ống: Dtr = 0,042m
- Bề dày của ống: δ = 0,003 (m)
Nhiệt độ trung bình của dòng sản phẩm đáy:
t W +t ' W 85 , 5+35
t tbw= = =60 , 25 oC (5.164)
2 2
Tại 60,25oC tra cứu các thông số của hỗn hợp sản phẩm đáy trong tài liệu tham khảo
[2]:
Khối lượng riêng:
+Khối lượng riêng của acetone: ρA = 741,828(kg/m3) (bảng I.2/9)
+ Khối lượng riêng của TCE: ρTCE = 1192,800 (kg/m3) (bảng I.2/9)
1 xW 1−x W 0,005 1−0,005 3
Nên: = + = + =¿ ρW =1189,185 kg/m (5.165)
ρW ρ A ρTCE 741,828 1192,800
Độ nhớt:
+Độ nhớt của acetone μA = 0,240.10-3 (N.s/m2) (bảng I.101/92)
90
+ Độ nhớt của TCE μTCE = 0,534.10-3 (N.s/m2) (bảng I.101/92)
log log μW =xW . log log μ A + ( 1−x W ) . log log μTCE
QW
Lượng nước cần dùng: Gn= (Công thức 5.307, trang 169, tài liệu
3600. c N .(t 2−t 1)
tham khảo [6]) (5.)
Trong đó,
- Nhiệt lượng bình ngưng, QW =263841,943 (kJ/h)
- Nhiệt dung riêng của nước tại 37,5oC, cN = 4,174 (kJ/kg.K)
- Nhiệt độ nước vào, t1 = 30oC
- Nhiệt độ nước ra sau khi trao đổi nhiệt, t2 = 45oC
( )
QW 263841,943 kg
Vậy Gn= = =1,171 (5.169)
3600. c N .(t 2−t 1) 3600.4,174 .(45−30) s
91
5.2.4.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit
'
(t ¿ ¿ W −t 2 )−(t W −t 1)
∆ t tb = ¿
( )
Chọn kiểu truyền nhiệt ngược chiều, nên: t W −t 2
ln ln
t 'W −t 1
(Công thức V.8, trang 3, tài liệu tham khảo [3]) (5.170)
Trong đó,
- Nhiệt độ dòng hơi sản phẩm đáy, tW = 85,5o C
- Nhiệt độ dòng hơi sản phẩm đáy sau khi làm nguội, t’W = 40oC
- Nhiệt độ nước vào, t1 = 30oC
- Nhiệt độ nước ra sau khi trao đổi nhiệt, t2 = 45oC
(t ¿ ¿ W −t 2 )−(t ' W −t 1 ) ( 85 , 5−45 ) −(35−30)
∆ t tb = = =16,971(K)¿
Suy ra:
ln ln
( )
t W −t 2
t ' W −t 1 (ln ln
85 ,5−45
35−30 ) (5.171)
1
K= ❑
1 1 (Công thức V.5, trang 3, tài liệu tham khảo [3]) (5.172)
+∑ r +
α N ❑ t αW
Trong đó,
- Hệ số cấp nhiệt của dòng nước lạnh: αN (W/m2. K)
- Hệ số cấp nhiệt của dòng sản phẩm đáy để làm nguội: αW (W/m2. K)
Xác định hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy đi giữa hai ống (αW)
4.GW
Vận tốc sản phẩm đáy đi trong ống ngoài: v W = 2 2 (5.173)
3600. π . ρW .(Dtr −D ng)
92
( )
4.GW 4.3946,898 m
Suy ra: v W = = =1,031
3600. π . ρW .(D −d ) 3600. π .1189,185 . ( 0,042 −0,025 )
2 2
tr ng
2 2
s
(5.175)
Chuẩn số Reynolds:
v W . d tđ . ρW
ℜW = (5.176)
μW
Trong đó,
- Vận tốc thực tế của nước trong ống, vW = 1,031 (m/s)
- Đường kính tương đương, dtđ = 0,042-0,025 = 0,017 m
- Khối lượng riêng của sản phẩm đáy tại 60,25oC , ρW = 1189,185 (kg/m3)
- Độ nhớt μW = 0,529. 10-3(N.s/m2)
v W . d tđ . ρW 1,031.0,017 .1189,185
=> ℜW = = −3
=39400,464 (5.176)
μW 0,529 .10
Ta thấy ReW > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị) ([3], trang 14, công thức V.40)
0, 8 0 , 43
NuW =0,021. ε 1 . ℜW . Pr W . ¿ (Công thức V.40/14 TLTK [3])(5.177)
Trong đó,
- Chuẩn số Prandlt của sản phẩm đáy ở 60,25℃:
μ W . cW 0,529. 10−3 .1008,397
PrW = = =4,939(5.178)
λW 0,108
-Hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều dài L và
đường kính d của ống khi ReN > 10000. Hệ số ε 1 = 1 tính đến sự ảnh hưởng của đoạn
ống nhiệt ban đầu. ([7], trang 176)
- Chuẩn số Prandlt của nước ở nhiệt độ trung bình vách, Pr w 1
( ) ( )
0 ,25 0 ,25
0, 8 0 ,43 4,939 1
¿ 0,021.1 . 39400,464 . 4,939 . =295,321 (5.179)
Pr w1 Pr w 1
Vậy hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy trong ống ngoài:
93
295,321
NuW . λW (Pr¿ ¿ w 1)0 , 25 . 0,108 1876,159
α W= = = ¿ (5.180)
( )
dtđ 0,017 0 ,25 w
(Pr ¿¿ w 1) 2
¿
m .K
Với tW1 là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với sản phẩm đáy
t w 1−t w 2
q t=
Xác định nhiệt tải qua thành ống và lớp cặn: ❑
(W/m2) (5.182)
∑
❑
rt
Trong đó,
- Nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đáy: tw1 ℃
- Nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống nhỏ): tw2 ℃
❑
δ
- Tổng nhiệt trở qua thành và lớp vách cặn: ∑ r t= +r 1 +r 2
t
❑ λt
t w 1−t w 2
q t=
Suy ra ❑
t −t (W/m2) (5.185)
∑
❑
r t = w1 w 2−3
0,468. 10
( )
4.G N 4.1,171 m
vN = = =3,406
π .992,543 . ( 0,021 )
2
π . ρN . d tr
2
s
94
Trong đó,
- Lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đỉnh, GN = 1,171 (kg/s)
- Khối lượng riêng của nước, ρN = 992,543 (kg/m3)
- Đường kính trong của ống nhỏ, dtr = 0,021m
Chuẩn số Reynolds (đặc trưng cho chế độ chuyển động cưỡng bức của chất tải nhiệt):
v N . d tr . ρN
ℜN = , (Công thức V.36, trang 13, tài liệu tham khảo [3]) (5.187)
μN
Trong đó,
- Khối lượng riêng của nước, ρN = 992,543 (kg/m3)
- Đường kính trong của ống nhỏ, dtr = 0,021m
- Độ nhớt μn = 0,692.10-3 (N.s/m2) (bảng I.101/92)
v N . d tr . ρN 3,406.0,021 .992,543
ℜN = = −3
=102590,507 (5.188)
μN 0,692. 10
Ta thấy ReN > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị) ([3], trang 14, công thức V.40)
0, 8 0 ,43
NuN =0,021. ε 1 . ℜ N . Pr N .¿ (5.189)
Trong đó,
- Chuẩn số Prandlt của nước ở 37,5℃, tra ([3]/12, hình V.12) ta có: PrN = 5
- Chuẩn số Prandlt của nước tra ở nhiệt độ trung bình vách, Pr w 2
-Hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều
dài L và đường kính d của ống khi ReN > 10000. Hệ số ε 1 tính đến sự ảnh hưởng của
đoạn ống nhiệt ban đầu. ([7], trang 176
Chọn ε 1=1
( ) ( )
0 ,25 0 ,25
0 ,8 0 , 43 5 1
¿ 0,021.1 .102590,507 .5 . =640,331. (5.190)
Pr w 2 Pr w 2
NuN . λ N
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống:α N = (Công thức 2.112, trang 180, tài liệu
dtr
tham khảo [7]) (5.191)
Trong đó,
95
640,331
- Chuẩn số Nu: NuN = 0 ,25
(Pr ¿¿ w 2) ¿
- Nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống): tw2 (oC)
- Nhiệt độ trung bình của nước ttbN = 37,5 ℃
20033,213
Suy ra: qN = αN.(tw2 - ttbN) = 0 ,25 (5.194)
( Pr ¿¿ W 2) .( t w 2−37 ,5)¿
Từ (5.194), (5.185), (5.181) ta dùng phương pháp lặp để xác định tW1, tW2
Chọn tW1 = 46,49℃
Với tW1 =46,49℃ tra các thông số ở tài liệu tham khảo [2]
Khối lượng riêng
Khối lượng riêng của Acetone: ρA = 758,759 kg/m3 (bảng I.2/9, TL [2])
Khối lượng riêng của TCE: ρTCE= 1213,514 kg/m3 ( TL [9])
1 x W 1−x W 0,005 1−0,005
Suy ra: = + = + =¿ ρw =1209,888kg/m3
ρ ρ A ρTCE 758,759 1213,514
96
Hệ số dẫn nhiệt của Acetone: λ A=0,165 ( m.WK ) (bảng I.130/134, TL [9]):
Hệ số dẫn nhiệt của TCE: λ TCE=0,113 ( m.WK ) (TL [9])
Nên theo công thức (I.33), trang 134, tài liệu tham khảo [2]:
'
λW¿
¿ 0,165.0,005+0,113. (1−0,005 ) −0 ,72.0,005 . ( 1−0,005 ) . ( 0,113−0,165 )
1876,159
Ta có: qW = αW.(ttbW – tw1) = ( Pr ¿¿ w 1)0 ,25 . ( t −t )= 1876,159 . ( 60 , 25−46 , 49 ) ¿
tbW w1
( 5,737 )0 , 25
Xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể: qt = qW =16680 , 61((W/m2)
t w 1−t w 2
q t=
Từ (5.43) ta có: ❑
t w1−t w 2 38,68℃ (5.199)
∑
❑
rt =
0,468. 10 −3
=¿ t w2 =¿ ¿
t W 2 +t W 1 38 , 68+ 46 , 49
Vậy t ' tbW = = =42 , 59℃ (5.200)
2 2
Chuẩn số Prandlt ở 42,59℃ là tra ([3]/12, hình V.12) ta có: PrW2 = 4 (5.201)
Ta có: Số nhiệt tải của nước trong ống nhỏ
20033,213
qN = αN.(tw2 - ttbN) =
(Pr ¿¿ W 2)0 ,25 . ( t w 2−37 , 5 ) ¿
20033,213
¿ (W/m2) (5.202)
¿¿
97
Kiểm tra sai số:
|q N −qW| |16764,662−16680 , 61|
ε= = =0 , 5 %<5 % (5.203)
qW 16680 , 61
( )
NuW . λW 1876,159 w
α W= = 0 , 25
=1212,254 2 (5.204)
dtđ (5,737) m .K
QW
F tb = (V.1/3 [3]) (5.207)
K . Δ t ln
Trong đó,
- Nhiệt lượng làm nguội do hơi sản phẩm đáy: QW = 263841,943 kJ/h
- Hệ số truyền nhiệt, K = 836,571 (W/K.m2)
QW 263841,943.1000
Suy ra: F tb= = =5,888 ¿m2) (5.208)
K . Δ t ln 733,405 .16,970 .3600
Chọn L= 90 (m)
98
L 90
Xét d = 0,021 > 50 ([7], trang 176)
tr
Chọn nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy là nồi đun Kettle, ống truyền nhiệt được làm
bằng thép X18H10T, kích thước ống 38×3.
Chọn – hơi đốt là hơi nước 1at, đi trong ống 38×3
+ Bề dày ống 𝛿t = 3 mm
+ Đường kính ngoài dng = 38 mm = 0,038 m
+ Đường kính trong dtr = 32 mm = 0,032 m
Tra cứu các thông số sau ở tài liệu tham khảo [2] trang 312:
+ Nhiệt độ sôi tsN = 100oC (bảng I.251/314 [2])
+ Ẩn nhiệt hóa hơi rhh = 2260 (kJ/kg) (bảng I.251/314 [2])
Sản phẩm đáy trước khi vào nồi đun có nhiệt độ t’ 1 = 83oC (do x’1 = 0,023. Với x’1 lấy
từ phương trình cân bằng vật chất (4.32)), tra bảng thành phần cân bằng hơi hệ
Acetone-Trichloroethylene:
Sản phẩm ra khỏi nồi đun có nhiệt độ tW = 85,5oC.
Nhiệt độ trung bình của dòng sản phẩm đáy là:
t W +t ' 1 85 , 5+83
t tbW = = =84 , 25oC (5.211)
2 2
99
Suất lượng sản phẩm đáy: GW =W . M W =30 ,2.130,692=¿3946,898 (kg/h)
5.2.5.1. Xác định nhiệt độ trung bình Δtln
Q D2
Lượng nước cần dùng: Gn= (Công thức 5.307, trang 169, tài liệu tham khảo
3600. r hh .
[6]) (5.) (5.212)
Trong đó,
- Nhiệt lượng bình ngưng, QD2 =410743,688 kJ/h =114,095 kW(kJ/h)
-Ẩn nhiệt hóa hơi của nước theo nhiệt độ sôi ở 1 at là rhh = 2,260(kJ/kg)
( )
Q D2 410743,688 kg
Vậy Gn= = =50,485 (5.213)
3600. r hh 3600.2,260 s
( t sN −t ' 1
) ( 100−83
)
o
Suy ra: ln ln C(5.215)
ln ln
t sN −t W 100−85 ,5
1
K= ❑
1 1 (Công thức V.5, trang 3, tài liệu tham khảo [3]) (5.216)
+∑ r +
α N ❑ t αW
Trong đó,
- Hệ số cấp nhiệt của hơi nước: αN (W/m2. K)
- Hệ số cấp nhiệt của dòng sản phẩm đáy: αW (W/m2. K)
Xác định hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy đi giữa hai ống (αN)
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống:
100
( )
0 ,25
rN
α N =0,725. A . ([5], trang 120, công thức 3.66) (5.217)
( t sN −t W 1 ) . d tr
Trong đó,
+ Hệ số phụ thuộc vào tính chất vật lý của nước theo nhiệt độ: A
+ Ẩn nhiệt hóa hơi của nước theo nhiệt độ sôi ở 1 at là rhh = 2260 (kJ/kg)
+ Nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với hơi đốt: tW1
( )
0 ,25
rN
α N =0,725. A .
( t sN −t W 1 ) . d tr
( )
0 ,25
2260.1000 66,463. A (5.218)
¿ 0,725. A . =
( 100−t W 1 ) .0,032 ( 100−t W 1)
0 ,25
Nhiệt tải của dòng hơi đốt trong ống là: qN = αN.(tsN – tw1)
Với:
66,463. A
- : hệ số cấp nhiệt của nước, αN = 0 , 25
( 100−t W 1 )
- tsN: nhiệt độ sôi của nước: 100℃
- : là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với hơi đốt
66,463. A W
Suy ra: qN = αN.(tsN – tw1) = 0 , 25 .(100 – tw1)( )
2 (5.219)
( 100−t W 1 ) m
t w 1−t w 2
q t=
Xác định nhiệt trở của thành ống và lớp cặn: ❑
(W/m2) (5.220)
∑
❑
rt
Trong đó,
- Nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đáy: tw1 ℃
- Nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống nhỏ): tw2 ℃
❑
δ
- Tổng nhiệt trở qua thành và lớp vách cặn: ∑ r t= +r 1 +r 2
t
❑ λt
t w 1−t w 2
q t=
Suy ra ❑
t w1−t w 2 (W/m2) (5.223)
∑
❑
r t =
0,529. 10
−3
( ) ( )
1 1 0 ,75 0 ,7
ρh. r
−2 30 ρw 3 λ . qw
α W =7 ,77. 10 . . . ([3], trang 26, công thức V.89)
ρw −ρ h σ μ
0 , 45
.c
0,117
.Ts
0 ,37
(5.224)
Trong đó,
+ẩn nhiệt hóa hơi: r (J/kg)
+khối lượng riêng của chất lỏng: ρw (kg/m ) 3
Trong đó,
+Áp suất tuyệt đối trên mặt thoáng, P = 1 N/m2
+Hằng số R = 22,4/273 = 0,082
102
+ Nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm Ts = 357,25K
+ MHW = M′1 = MA.x’1 + MTCE. (1 - x’1)
= 58. 0,07 + 131,5. (1 - 0,07) =126,355 g/mol
Nên:
P . M HW 1.126,355
ρh = = =4,313 kg/m3 (5.227)
R .T s 0,082.357 , 25
Độ nhớt μnt(N.s/m2)
- Độ nhớt của acetone: μA = 0,216 N.s/m2 (bảng I.101/91, TL [2])
- Độ nhớt của TCE: μTCE = 0,391 N.s/m2 (TL [9])
¿ 0,007. log log ( 0,216. 10−3 ) + ( 1−0,007 ) . log log ( 0,391. 10−3 )
−3 2
→ μ=0,375. 10 ( N . s / m ) (5.229)
( ) ( )
1 1 0 ,75 0, 7
−2 ρh .r 30 ρw 3 λ .q
α W =7 ,77. 10 . . . 0 , 45 0,117 0 ,37
ρ−ρ h σ μ .c .Ts
0 , 75 0, 7
( ) ( ) . 0,375
1 1
−2 4,313.53,051 1134,030 0,102 . qw
¿ 7 , 77.10 . 30
. 3
0 , 45 0,117 0 ,37
1134,030−4,313 0,009 . 1079 , 21 .357 ,25
Từ (5.235), (5.223), (5.219) dùng phép lặp để xác định tw1, tw2
Chọn tw1 =99,55 oC
Khi đó nhiệt độ trung bình nước:
t W 1 +t sN 99 ,55+ 100
t tbN = = =99 , 78℃ (5.236)
2 2
104
qN = αN.(tsN – tw1) = 14457,622. ( 100−99 , 55 ) =6505,930(W/m2) (5.238)
Xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể: qt = qN =6505,930 (W/m2) (5.239)
t w 1−t w 2
q t=
Từ (5.223) ta có: ❑
t w1−t w 2 96,12℃ (5.240)
∑
❑
rt =
0,529. 10
−3
=¿ t w2 =¿ ¿
QD 2
F tb = (V.1/3 [3]) (5.245)
K . Δ t ln
Trong đó,
- Nhiệt lượng cấp nhiệt cho sản phẩm đáy: Q = 410743,688kJ/h
- Hệ số truyền nhiệt, K = 415,891 (W/K.m2)
Chiều dài ống truyền nhiệt (lấy dư 10%): chọn số ống truyền nhiệt n = 40 ống
105
F tb .110 % 17,455 .1 ,1
L= = =4,366 m
d ng+ d tr 0,038+0,032
π .n . π .40 .
2 2
Đường kính trong của thiết bị trao đổi nhiệt ([3], trang 49, công thức V.140):
D = t. (b - 1) + 4. d = 0,0456. (7- 1) + 4.0,038 = 0,428 m (5.251)
ng
Vậy đường kính bình nồi đun sản phẩm đáy là 0,428 (m)
Chọn đường kính nồi đun sản phẩm đáy là 0,45 m
Bảng 5.6 Bảng kết quả tính toán nồi đun sản phẩm đáy
Hệ số truyền nhiệt 1
( mW. K )
K=
( )
❑
W 1 1 415,891
K 2 +∑ r + 2
m .K α N ❑ t αW
Nồi đun
gia nhiệt
sản Diện tích bề mặt Qđ
F tb = 17,455 m
2
106
5.3. Bồn cao vị
Tổn thất đường ống dẫn được tính theo công thức:
( ) (5.252)
2
1 ❑ v
h= λ . + ∑ ξ . F
d ❑ 2. g
Trong đó,
+ Hệ số ma sát trong đường ống: λ
- Chọn đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị là d1 = 100 mm
- Chọn ống mới, không hàn, tra bảng ([2], trang 381, bảng II.15)
Ta có độ nhám của ống ε = 0,1 mm
- Chiều dài tổng đường ống dẫn, chọn l = 25 m. 1
I.101)
Độ nhớt:
+Độ nhớt của acetone μA = 0,290.10-3 (N.s/m2) (bảng I.101/92)
+ Độ nhớt của TCE μTCE = 0,808.10-3 (N.s/m2) (TL [9])
log log μF=x F . log log μ A + ( 1−x F ) . log log μ TCE
107
¿ 0 , 35. log log ( 0,290.10−3 ) + ( 1−0 ,35 ) . log log ( 0,808. 10−3 )
−3 2
→ μ F =0,565. 10 (N . s /m )(5.254)
¿ 0,167.0 , 35+0,118. ( 1−0 ,35 )−0 , 72.0 , 35. ( 1−0 ,35 ) . ( 0,118−0,167 )
¿ 0,133(W/m.K) (5.255)
Trong đó,
- Vận tốc thực tế của nước trong ống, vF1 = 0,160 (m/s)
- Đường kính tương đương, d1 = 0,1 m
- Khối lượng riêng, ρF1 = 1105,102 (kg/m3)
- Độ nhớt μF1 = 0,565. 10-3(N.s/m2)
v F 1 . d 1 . ρ F 1 0,160.0 ,1.1105,102
=> ℜF 1= μF1
= −3
=31310,780 (5.259)
0,565 .10
Ta thấy ReF1 > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối.
Áp dụng công thức II.60, II.62, bảng II.15 trang 378,379, 381 [2], ta có:
108
Chuẩn số Reynolds giới hạn:d
( )
8
d1 7
ℜgh=6. (5.260)
ε
Trong đó,
- Đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị, d1 = 100 mm
- Độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
( ) ( )
8 8
d1 7 100 7
ℜgh=6. =6. =16069,170 (5.261)
ε 0 ,1
( ) (5.262)
9
d1 8
ℜn=220.
ε
Trong đó,
- Đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị, d1 = 100 mm
- Độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
( )
9
( )
9
d1 8 100 8
ℜn=220. =220 . =521702,200 (5.263)
ε 0,1
Ta thấy Regh < ReF < Ren ứng với khu vực quá độ là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn
thủy lực và khu vực nhám (trang 379.[2])
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ
nhám của thành ống
ε 0 ,1 −5 ε
Tỷ số: d = 100 =10 → 0,00008< d < 0,0125 nên hệ số ma sát được tính theo công
1 1
( ) ( )
0 ,25 0 , 25
ε 100 0 ,1 100
λ=0 , 1. 1 , 46. + =0 , 1. 1 , 46. + =0,026 (5.264)
d 1 ℜF 1 100 31310,780
C =1,0)
109
Hình 5.1 Hình minh họa cho đoạn ống cong
( )
2
( )
2
l ❑ v F1 25 0 , 16
h1 = λ 1 . + ∑ ξ 1 . = 0,026. +9 , 8 . =0,021 m (5.268)
d1 ❑ 2. g 0 ,1 2.9 , 81
5.3.1.2. Tổn thất đường ống dẫn đoạn qua thiết bị đun sôi nhập liệu
t f +t F 35+67
Nhiệt độ trung bình của nước: t tbF = = =51 oC (5.269)
2 2
Nhiệt độ ttbF = 51℃, ta tra các thông số sau ([2], trang 92, bảng I.101)
Độ nhớt:
+Độ nhớt của acetone μA = 0,255.10-3 (N.s/m2) (bảng I.101/92)
+ Độ nhớt của TCE μTCE = 0,619.10-3 (N.s/m2) (bảng I.101/92)
🡪log log μF = x F . log log μ A + ( 1−x F ) . log log μ TCE
110
= 0 , 35. log log ( 0,255.10−3 ) + ( 1−0 ,35 ) . log log ( 0,619. 10−3 )
−3 2
→ μ F =0,454. 10 (N . s /m )(5.271)
( ms ) (5.274)
4. GF
vF2= 2
π . ρF . d 2
trong đó,
- Suất lượng nhập liệu: GF = 5000 kg/h
- Khối lượng riêng dòng nhập liệu ρ F = kg/m3
- Đường kính ống nhập liệu từ bồn cao vị đến thiết bị gia nhiệt nhập liệu là d2 = 92
mm
( )
4. GF 4.5000 m
Vậy vF2= 2
= 2
=0,193 (5.275)
π . ρF . d 2 π .1081,677 . 0,092 .3600 s
111
Hệ số ma sát trong đường ống
Chuẩn số Reynolds dòng nhập liệu trong ống dẫn:
vF 2. d2 . ρ F2
ℜ F 2= (5.276)
μF2
Trong đó,
- Vận tốc thực tế của nước trong ống, vF2 = 0,193(m/s)
- Đường kính tương đương, d2 = 0,092 m
- Khối lượng riêng, ρF2 = 1081,677 (kg/m3)
- Độ nhớt μF2 = 0,454. 10-3(N.s/m2)
v F 2 . d 2 . ρ F 2 0,193.0,092.1081,677
=> ℜF 2= = −3
=45991,910 (5.277)
μF2 0,454 .10
Ta thấy ReF2 > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối.
Áp dụng công thức II.60, II.62, bảng II.15 trang 378,379, 381 [2], ta có:
Chuẩn số Reynolds giới hạn:
( ) (5.278)
8
d1 7
ℜgh=6.
ε
Trong đó,
- Đường kính ống nhập liệu từ bồn bồn cao vị đến thiết bị gia nhiệt nhập liệu, d2 = 92
mm
( ) ( )
8 8
d2 7 92 7
ℜgh=6. =6. =14633,134 (5.279)
ε 0 ,1
( ) (5.280)
9
d2 8
ℜn=220.
ε
Trong đó,
- Đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị, d2 = 92 mm
- Độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
( )
9
( )
9
d2 8 92 8
ℜn=220. =220 . =474989,500 (5.281)
ε 0,1
112
Ta thấy Regh < ReF < Ren ứng với khu vực quá độ là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn
thủy lực và khu vực nhám (trang 379.[2])
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ
nhám của thành ống
ε 0,1 −3 ε
Tỷ số: d = 92 =1,087.10 → 0,00008< d <0,0125 nên hệ số ma sát được tính theo
2 2
công thức II.64, trang 380, tài liệu tham khảo [2]
( ) ( )
0 ,25 0 , 25
ε 100 0,1 100
λ 2=0 , 1. 1 , 46. + =0 , 1. 1 , 46. + =0,024 (5.282)
d 2 ℜF 2 92 45991,910
=1,0)
113
+ Đột mở ([2], trang 387, bảng II.16)
F 0 0,0922
-Khi = =0,846=¿ξm = 0,026 (5.287)
F 1 0 , 12
( )
2
( )
2
1 ❑ v F2 15 0,193
h2 = λ 2 . + ∑ ξ 2 . = 0,024. + 4,658 . =0,017 m (5.289)
d2 ❑ 2. g 0,092 2.9 , 81
Gọi mặt cắt (1 - 1) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn cao vị
Mặt cắt (2 - 2) là mặt cắt tại vị trí nhập liệu vào thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu
Phương trình Bernoulli cho 2 mặt cắt:
2 2
P1 v1 P2 v2 ❑
z 1+ + =z 2+ + +∑ h (5.290)
ρ F . g 2. g ρ F . g 2. g ❑ f 1−2
2 2
P2−P 1 v 2−v 1 ❑
Suy ra: z 1=z 2+ + + ∑ h f 1−2 (5.291)
ρF . g 2. g ❑
Trong đó,
+Áp suất tại mặt thoáng (1-1), chọn P1 = 1 (at) = 9,81. 104 (N⁄m2)
+ Áp suất tại mặt cắt (2-2): P2
+ Độ cao mặt thoáng (1-1) so với mặt đất, coi như chiều cao bồn cao vị: z1
+ Độ cao mặt cắt (2-2) so với mặt đất, coi như là chiều cao từ mặt đất đến vị trí nhập
liệu: z2
🡪 z2 = hchân đỡ + hđáy + (Nt chưng - 1). Hđ + 0,5 = 0,375+0,3+(13-1).0,4+0,5 = 5,975 m
(5.292)
Chênh lệch áp suất:∆ h
+ Vận tốc tại vị trí nhập liệu (2-2), xem V2 = VF1 = 0,193 (m/s)
114
❑
∑
❑
hf 1−2=¿ ¿ h1 + h2 = 0,021+0,017 = 0,038m (5.294)
2
4948,545 0,193 −0
= 5,975+ + +0,038=6,481 m (5.295)
1081,677.9 , 81 2.9 , 81
Chọn Hbồn =6,5 m để đảm bảo đủ thế năng cho hệ thống hoạt động ổn định.
5.4. Bơm
Nhiệt độ dòng nhập liệu là tf = 35℃ tra cứu các thông số sau
Khối lượng riêng:
+Khối lượng riêng của acetone: ρA = 772,896 (kg/m3) (bảng I.2/9,[2])
+ Khối lượng riêng của TCE: ρTCE = 1230,811 (kg/m3) ( TL [9] )
1 x D 1−x D 0,192 1−0,192 3
Nên: = + = + =¿ ρF =1105,102 kg /m (5.296)
ρF ρ A ρTCE 772,896 1230,811
Độ nhớt:
+Độ nhớt của acetone μA = 0,290.10-3 (N.s/m2) (bảng I.101/92, TL [2] )
+ Độ nhớt của TCE μTCE = 0,808.10-3 (N.s/m2) (TL [9] )
log log μ = x F . log log μ A + ( 1−x F ) . log log μ TCE
=0 , 35. log log ( 0,290.10−3 ) + ( 1−0 ,35 ) . log log ( 0,808. 10−3 )
−3 2
→ μ=0,565. 10 ( N . s / m ) (5.297)
Suất lượng thể tích của dòng nhập liệu đi trong ống:
Q L=
ρF h( ) (5.298)
G F m3
Trong đó,
+ Suất lượng dòng nhập liệu, GF = 5000 (kg/h)
115
GF
( ) (5.299)
3
5000 m
Vậy Q L= = =4,525
ρF 1105,102 h
( ) (5.300)
3
m
Chọn bơm hoạt động với năng suất Qb = 5
h
5.4.1.2. Cột áp
Chọn:
+Mặt cắt (1-1) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn chứa nguyên liệu.
+Mặt cắt (2-2) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn cao vị.
Áp dụng phương trình Bernoulli cho hai mặt cắt (1-1) và (2-2):
2 2
P1 v1 P2 v2 ❑
z 1+ + + H b=z 2+ + +∑ h (5.301)
ρ F . g 2. g ρ F . g 2. g ❑ f 1−2
Trong đó,
+ Độ cao mặt thoáng (1 - 1) so với mặt đất, chọn z1 = 1 m
+ Độ cao mặt thoáng (2 - 2) so với mặt đất, z2 = Hbồn = 6,5 m
+ Áp suất tại mặt thoáng (1 - 1), chọn P1 = 1 at
+ Áp suất tại mặt thoáng (2 - 2), chọn P2 = 1 at
+ Vận tốc tại mặt thoáng (1 - 1), (2 - 2), xem V1 = V2 = 0 (m/s)
❑
+ Tổng tổn thất trong ống từ (1 - 1) đến (2 - 2): ∑ hf 1−2
❑
( )
2
❑
l hút +l đẩy ❑ ❑
v
∑ hf 1−2= λ ống .
❑ d2
+ ∑ ξ hút + ∑ ξđẩy . F 2 (5.302)
❑ ❑ 2. g
Trong đó,
+ Chiều dài ống hút, ta có nhiệt độ dòng nhập liệu là tf = 35℃ tra ([2], trang 441, bảng
II.34) ta có chiều cao hút của bơm h = 3,5 m chọn l = 4 m
hút hút
❑
+ Tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy: ∑ ξđẩy
❑
Trong đó,
- Vận tốc thực tế của nước trong ống, vF = 0,707 (m/s)
- Đường kính tương đương, dống = dđẩy = dhút = 0,05 m
- Khối lượng riêng, ρF =1105,102 (kg/m3)
- Độ nhớt μF = 0,565. 10-3(N.s/m2)
v F . d ống . ρF 0,707.0 , 05.1105,102
=> ℜF = = −3
=69203 ,20 (5.305)
μF 0,565 .10
( ) (5.306)
8
d ống 7
ℜgh=6.
ε
Trong đó,
- Đường kính ống, dống = 50 mm
- Độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
( ) ( )
8 8
d ống 7 50 7
ℜgh=6. =6. =7289,343 (5.307)
ε 0 ,1
117
( ) (5.308)
9
d ống 8
ℜn=220.
ε
Trong đó,
- Đường kính ống, dống = 50 mm
- Độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
( )
9
( )
9
d ống 8 50 8
ℜn=220. =220 . =239201,520 (5.309)
ε 0,1
Ta thấy Regh < ReF < Ren ứng với khu vực quá độ là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn
thủy lực và khu vực nhám (trang 379.[2])
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ
nhám của thành ống
ε 0,1 −3 ε
Tỷ số: d = 50 =2. 10 → 0,00008< d <0,0125 nên hệ số ma sát được tính theo
ống 2
công thức II.64, trang 380, tài liệu tham khảo [2]
( ) ( )
0 ,25 0 ,25
ε 100 0,1 100
λ ống =0 , 1. 1 , 46. +ℜ =0 , 1. 1 , 46. +
d ống F 50 69203 , 20
¿ 0,026 (5.310)
C =1,0)
C =1,0)
( )
2
❑
l hút +l đẩy ❑ ❑
v
∑ hf 1−2= λ ống .
❑ d ống
+ ∑ ξ hút + ∑ ξđẩy . F 2
❑ ❑ 2. g
( )
2
4+ 8 0,707
= 0,026. 0 , 05
+ 4,975+5,975 .
2.9 , 81
=¿0,437m (5.318)
119
2 2
P1 v1 P2 v2 ❑
z 1+ + + H b=z 2+ + +∑ h (5.319)
ρ F . g 2. g ρ F . g 2. g ❑ f 1−2
❑
=> Hb = (z2 - z1) + ∑ hf 1−2= (6,5-1)+0,437 = 5,937m (5.320)
❑
Trong đó,
+ Năng suất của bơm, Qb =5 (m3/h)
+ Khối lượng riêng của dòng nhập liệu, ρF = 1105,102 (kg/m3)
+ Hiệu suất của bơm, ηb = 0,8
Qb . H b . ρ F . g 5.5,937 .1105,102 .9 , 81
Vậy N b = = =111,734 ( W ) (5.322)
3600.η b 3600.0 , 8
Nhiệt độ dòng sản phẩm đỉnh là t = 57℃ tra cứu các thông số sau
D
Độ nhớt μnt(N.s/m2)
-Độ nhớt của acetone: μA = 0,245 N.s/m2 (bảng I.101/91, TL [2] )
120
-Độ nhớt của TCE: μTCE = 0,562 N.s/m2 ,TL[9] )
log log μ=x D . log log μ A + ( 1−x D ) . log log μTCE=¿
Suất lượng thể tích của dòng sản phẩm đỉnh đi trong ống:
'
Q L= ( )
Lo m 3
ρD h
(5.326)
Trong đó,
+ Suất lượng dòng hoàn lưu, 𝐿0 = R.D = 1,229.17,07.(58.0,95+131,5.(1-0,95))
=1293,430 kg/h
+ Khối lượng riêng của dòng hoàn lưu, ρD = 1072,889 kg/m3
Vậy Q' L =
Lo 1293,430
=
ρD 1072,889
=1,206
m3
h
(5.327) ( )
Chọn bơm có năng suất Q’b = 3 m3/h
5.4.2.2. Cột áp
Chọn:
+Mặt cắt (1-1) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn chứa dòng hoàn lưu.
+Mặt cắt (2-2) là tại vị trí mâm hoàn lưu.
Áp dụng phương trình Bernoulli cho hai mặt cắt (1-1) và (2-2):
2 2
P1 v1 P2 v2 ❑
z 1+ + + H b=z 2+ + +∑ h (5.328)
ρ F . g 2. g ρ F . g 2. g ❑ f 1−2
Trong đó,
+ Độ cao mặt thoáng (1 - 1) so với mặt đất, chọn z1 = 4 m
+ Độ cao mặt thoáng (2 - 2) so với mặt đất, z2 = Hbồn = 10 m
+ Áp suất tại mặt thoáng (1 - 1), chọn P1 = 1 at
+ Áp suất trong tháp (2 - 2), chọn P2 = 1,25 at
+ Vận tốc tại mặt thoáng (1 - 1), (2 - 2), xem V1 = V2 = 0 (m/s)
❑
+ Tổng tổn thất trong ống từ (1 - 1) đến (2 - 2): ∑ hf 1−2
❑
121
Tính tổng trở lực trong ống
- Chọn đường kính trong của ống hút và ống đẩy bằng nhau dhút = dđẩy = dống =50mm
- Chọn ống mới, không hàn, tra bảng ([2], trang 381, bảng II.15) ta có độ nhám của
ống là ε = 0,1 mm.
Tổng trở lực trong ống hút và ống đẩy là:
( )
2
❑
l +l ❑ ❑
v
∑
❑
hf 1−2= λ ống . hút đẩy + ∑ ξ hút + ∑ ξđẩy . D (5.329)
d2 ❑ ❑ 2. g
Trong đó,
+ Chiều dài ống hút, ta có nhiệt độ dòng nhập liệu là tD = 57℃ tra ([2], trang 441,
bảng II.34) ta có chiều cao hút của bơm h = 1,7 m chọn l = 2 m
hút hút
❑
+ Tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy: ∑ ξđẩy
❑
( )
4. Q ' b 4.3 m
VD= = =0,424
π .3600 . d ống
2 2
π .0 , 05 .3600 s (5.330)
Trong đó,
- Vận tốc thực tế của nước trong ống, vD = 0,424 (m/s)
- Đường kính trong ống dẫn, dống = dđẩy = dhút = 0,05 m
- Khối lượng riêng, ρD =1072,889 (kg/m3)
- Độ nhớt μD = 0,420. 10-3(N.s/m2)
v D . d ống . ρ D 0,424.0 , 05.1072,889
=> ℜD = = −3
=108372,658 (5.332)
μD 0,420 .10
122
Áp dụng công thức II.60, II.62, bảng II.15 trang 378,379, 381 [2], ta có:
Chuẩn số Reynolds giới hạn:
( ) (5.333)
8
d ống 7
ℜgh=6.
ε
Trong đó,
- Đường kính ống, dống = 50 mm
- Độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
( ) ( )
8 8
d ống 7 50 7
ℜgh=6. =6. =7289,343 (5.334)
ε 0 ,1
( ) (5.335)
9
d ống 8
ℜn=220.
ε
Trong đó,
- Đường kính ống, dống = 50 mm
- Độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
( )
9
( )
9
d ống 8 50 8
ℜn=220. =220 . =239201,500 (5.336)
ε 0,1
Ta thấy Regh < ReD < Ren ứng với khu vực quá độ là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn
thủy lực và khu vực nhám (trang 379.[2])
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ
nhám của thành ống
ε 0,1 −3 ε
Tỷ số: d = 50 =2. 10 → 0,00008< d < 0,0125 nên hệ số ma sát được tính theo
ống ống
công thức II.64, trang 380, tài liệu tham khảo [2]
( ) ( )
0 ,25 0 ,25
ε 100 0,1 100
λ ống =0 , 1. 1 , 46. +ℜ =0 , 1. 1 , 46. + =0,025 (5.337)
d ống D 50 108372,658
C =1,0)
123
Hình 5.5 Hình minh họa cho đoạn ống cong
C =1,0)
ξu = A.B.C = 1,0 × 0,15 × 1,0 = 0,15 (5.341)
Có 1 đoạn uốn: ξu(hút) = 1.0,15 = 0,15 (5.342)
❑
Nên: ∑ ξhút =ξ u(hút) +ξ v =0 ,15+ 0=0 , 15(5.343)
❑
( )
2
❑
l hút +l đẩy ❑ ❑
v
∑ hf 1−2= λ ống .
❑ d ống
+ ∑ ξ hút + ∑ ξđẩy . D
❑ ❑ 2. g
( )
2
2+6 0,424
¿ 0,025. +0 , 15+1 ,15 . =0 , 05 m (5.344)
0 , 05 2.9 , 81
Trong đó,
124
+ Năng suất của bơm, Q’b =3 (m3/h)
+ Khối lượng riêng của dòng nhập liệu, ρD = 1072,889 (kg/m3)
+ Hiệu suất của bơm, ηb = 0,8
Q ' b . H ' b . ρD . g 3.6 ,05.1072,889 .9 , 81
Vậy N b = = =66,313 ( W ) (5.348)
3600. ηb 3600.0 , 8
125
KẾT LUẬN
Qua quá trình làm đồ án thiết kế máy thiết bị, chúng em đã có cơ hội vận dụng các
kiến thức nền tảng đã học, tìm hiểu và tham khảo nhiều nguồn tài liệu, đặc biệt nhờ có
sự chỉ dạy, dẫn dắt tận tình của giáo viên hướng dẫn là cô Trần Thị Nhung mà chúng
em được đào sâu tìm hiểu và đúc kết cho chính mình một số thu hoạch như: Tìm hiểu
về những loại tháp chưng cất phổ biến trên thị trường hiện nay cùng ưu nhược điểm
của từng loại, hiểu về quy trình, các bước để xây dựng một quy trình công nghệ chưng
cất hỗn hợp hai cấu tử tan hoàn toàn vào nhau. Biết cách tính toán và thiết kế một thiết
bị tháp chưng cất một cách hoàn chỉnh ở quy mô công nghiệp, đồng thời biết cách
chọn lựa thiết bị sao cho phù hợp với hệ thống như: thiết bị trao đổi nhiệt, nồi đun,
thiết bị gia nhiệt, ống dẫn, ống nối, bulong, bơm … và vẽ thiết bị chính, bố trí quy
trình công nghệ lên một bản vẽ kỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn cho phép
Để áp dụng những quy trình tính toán, thiết bị máy móc mà chúng em đã làm trong
môn đồ án thiết kế máy vào trong sản xuất thực tế chắc chắn vẫn tồn tại sai sót và sự
cố. Do việc thực hiện tính toán của chúng em đâu đó vẫn sẽ có sai sót và thiếu đi kinh
nghiệm, trải nghiệm trên thực tế cũng như còn một số vấn đề chưa được giải quyết
như: nhiều hệ số tự chọn, sai số lớn và các số liệu dựa trên nhiều nguồn tài liệu tham
khảo khác nhau nên chưa có sự đồng bộ. Thêm vào đó, chưa thể tối ưu hóa cho quy
trình tính toán.
126
12 Đường kính Dy 100
13 Ống dẫn nhập liệu Chiều dài ống nối l 120
14 Đường kính bích D 205
15 Chiều cao bích h 14
16 Đường kính Dy 50
17 Chiều dài ống nối l 100
Ống dẫn lỏng đáy
18 Đường kính bích D 140
19 Chiều cao bích h 12
20 Đường kính Dy 40
21 Chiều dài ống nối l 100
Ống hoàn lưu đỉnh
22 Đường kính bích D 130
23 Chiều cao bích h 12
24 Đường kính Dy 125
25 Chiều dài ống nối l 120
Ống hoàn lưu đáy
26 Đường kính bích D 235
27 Chiều cao bích h 14
28 Chiều cao H 280
29 Tai treo Chiều rộng L 190
30 Bề dày s 10
31 Chiều cao H 400
32 Chân đỡ Chiều rộng L 260
33 Bề dày s 16
127
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]: Võ Văn Bang – Vũ Bá Minh, “Quá trình và Thiết bị trong Công Nghệ Hóa Học –
Tập 3: Truyền Khối”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP.HCM, 2004.
[2]: TS. Trần Xoa, TS Nguyễn Trọng Khuông, KS. Hồ Lê Viên, “Sổ tay Quá trình và
Thiết bị Công nghệ Hóa chất Tập 1”, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[3]: TS. Trần Xoa, TS Nguyễn Trọng Khuông, TS. Phạm Xuân Toản, “Sổ tay Quá
trình và Thiết bị Công nghệ Hóa chất Tập 2”, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà
Nội.
[4]: Hồ Lê Viên, “Tính toán, thiết kế các chi tiết thiết bị hoá chất và dầu khí”, Nhà
xuất bản Khoa học & Kỹ thuật, 1978.
[5]: Phạm Văn Bôn, Vũ Bá Minh, Hoàng Minh Nam, “Quá trình và Thiết bị trong
Công Nghệ Hóa Học – Tập 10, Ví dụ và bài tập”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
TP.HCM, 2004.
[6]: PGS.TS Nguyễn Tấn Dũng, “Quá trình và Thiết bị Công Nghệ Hoá Học và Thực
Phẩm –Tập 2 – Phần 1, Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt trong thực phẩm”, Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia TP.HCM, 2015.
[7]: PGS.TS Nguyễn Tấn Dũng, “Quá trình và Thiết bị Công Nghệ Hoá Học và Thực
Phẩm –Tập 2 – Phần 2, Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt trong thực phẩm”, Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia TP.HCM, 2015.
[8]: Phạm Xuân Toản, “Các quá trình, thiết bị trong công nghệ hoá chất và thực
phẩm - Tập 3, Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt”, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội.
[9] Robert H.Perry, Don W.Green et al., “Perry’s Chemical Engineers’ Hand Book -
7th ed.”, McGraw Hill Companies, 1999
128
PHỤ LỤC 1: TÍNH KHỐI LƯỢNG VẬT TƯ VÀ CHI PHÍ
𝑚X18H10T = 𝑚đá𝑦 + 𝑚𝑛ắ𝑝 + 𝑚𝑚â𝑚 + 𝑚𝑐ℎó𝑝 + 𝑚ố𝑛𝑔 ℎơ𝑖 + 𝑚𝑔ờ 𝑐ℎả𝑦 𝑡𝑟à𝑛 +𝑚ố𝑛𝑔 𝑐ℎả𝑦 𝑐ℎ𝑢𝑦ề𝑛 + 𝑚𝑡ℎâ𝑛
=24,819+24,819+379,066+378,113+160,288+21,196+42,744+1012,598
=2043,643 kg
𝑚𝐂𝐓𝟑 = 𝑚𝑏í𝑐ℎ 𝑔ℎé𝑝 𝑡ℎâ𝑛 + 𝑚𝑏í𝑐ℎ 𝑛ố𝑖 ố𝑛𝑔 𝑑ẫ𝑛 + 𝑚𝑡𝑎𝑖 𝑡𝑟𝑒𝑜 + 𝑚𝑐ℎâ𝑛 đỡ
=133,545+13,028+7,35.4+39.4 = 331,973 kg
3. Khối lượng đường ống
Vật liệu thép X18H10T có ρ = 7900 kg/m3
Chiều dài ống dẫn từ bồn chứa nguyên liệu đến bồn cao vị có đường kính 50 mm: 25
(m).
Chiều dài ống dẫn từ nồi đun vào đáy tháp có đường kính 125 mm :5 (m)
Chiều dài ống dẫn từ bồn cao vị đến thiết bị gia nhiệt nhập liệu rồi vào tháp có đường
kính 92 mm: 15 (m).
Chiều dài ống dẫn hoàn lưu vào tháp có đường kính 40 mm: 5 (m)
Chiều dài ống dẫn sản phẩm đỉnh có đường kính 150 mm: 5 (m)
Chiều dài ống dẫn sản phẩm đáy có đường kính 50mm : 5(m)
Khối lượng ống dẫn:
mống dẫn = (25.0,05 + 5.0,125 + 15.0,092 + 5.0,04+5.0,15+5.0,05). 0,003.7900 =
105,584 (kg)
Số lượng bu lông cần dùng bằng tổng số bu lông trên bích ghép thân-đáy-nắp (M20),
số bu lông bích ghép ống dẫn (M16 & M12), số bu lông ghép chóp (M8)
S Thành tiền
Chi tiết Số lượng Đơn giá
TT (VNĐ)
105,584 18.000
3 Ống dẫn 1.900.512
kg VNĐ/kg
12.000
4 Ống nối 90° 32 cái 384.000
VNĐ/cái
10.000
6 Bulong M16 20 200.000
VNĐ/cái
5.000
7 Bulong M12 8 40.000
VNĐ/cái
1.000.0
00
9 Kính quan sát 3 3.000.000
VNĐ/
cái
12.000.
1 000
Bơm ly tâm 3 36.000.000
0 VNĐ/
cái
2.000.0
1 00
Lưu lượng kế 3 6.000.000
1 VNĐ/
cái
130
1.000.0
1 00
Áp kế 6 6.000.000
2 VNĐ/
cái
1.000.0
1 00
Nhiệt kế 6 6.000.000
3 VNĐ/
cái
2.000.0
1 00
Van 15 30.000.000
4 VNĐ/
cái
10.000.
1 000
Bồn chứa 5 50.000.000
5 VNĐ/
cái
30.000.
1 000
Nồi đun 1 30.000.000
6 VNĐ/
cái
150.000
1 Thiết bị trao .000 900.000.00
6
7 đổi nhiệt VNĐ/ 0
cái
3.000.0
1 00
Bẫy hơi 2 6.000.000
8 VNĐ/
cái
131
Trên đây là chi phí dự tính, chi phí thực tế trong quá trình thi công và lắp đặt có thể có
chênh lệch.
132
PHỤ LỤC 2: BẢNG TÓM TẮT CÁC KÍ HIỆU
c
â
n
b
ằ
n
g
n
ă
n
g
l
ư
133
ợ
n
T dch Đường kính chóp 100 mm
í
dh Đường kính ống hơi 65 mm
n
h h2 Chiều cao chóp trên ống dẫn hơi 15 mm
δch Bề dày chóp 3 mm
t
o S Khoảng cách từ mặt đĩa đến chân 15 mm
á chóp
n
b Chiều cao khe chóp 18 mm
b hs Độ mở lỗ chóp 18 mm
ị a Bề rộng khe chóp 6 mm
c
h
í
n
h
134