Professional Documents
Culture Documents
TÊN ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ THÁP CHƯNG CẤT DẠNG THÁP MÂM CHÓP CHO HỆ
BENZEN-TOLUENE
----------
Sau ba tháng thì cuối cùng chúng em cũng đã hoàn thành được nhiệm vụ thiết kế máy
cho đồ án môn học của mình. Đầu tiên, chúng em rất trân trọng và gửi lời biết ơn đến
giảng viên hướng dẫn đồ án nhóm em_thầy Phạm Văn Hưng. Thầy đã tận tâm chỉ dạy
và đã đồng hành xuyên suốt với đồ án của chúng em trong ba tháng qua. Với những
kiến thức còn nhiều thiếu sót của mình, thầy đã không ngừng trao dồi cho chúng em
thêm những kiến thức mới và bổ ích, tặng cho chúng em những tài liệu quý giá. Cũng
chính nhờ sự chỉ dạy tận tình của thầy mà chúng em đã hoàn thành trọn vẹn đồ án của
mình đúng thời hạn, một lần nữa xin chân thành cám ơn thầy.
Và thêm nữa, chúng em xin được gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến toàn thể giảng
viên khoa Công nghệ hóa học và Thực phẩm trường Đại học Sư phạm kỹ thuật thành
phố Hồ Chính Minh. Cảm ơn các thầy, cô đã giảng dạy cho em nhiều kiến thức vô
cùng bổ ích và mang tính thực tế để vận dụng và hoàn thành đồ án của mình. Để hoàn
thành đồ án một cách tốt nhất phải cần một kiến thức nền vững chắc. Và chính những
thầy cô giảng viên đã trao cho chúng em vô vàng những kiến thức quý giá trong suốt
ba năm qua một cách nhiệt huyết và tận tình. Không có gì quý giá hơn sự chỉ dạy tận
tình của các thầy cô. Chúng em cảm ơn quý thầy cô rất nhiều.
Qua đồ án này, chúng em vận dụng được những kiến thức đã học và học thêm được
nhiều thứ mới mẻ. Bằng kiến thức quý báu mà các quý thầy cô đã truyền đạt cho
chúng em và bằng sự nổ lực của bản thân chúng em đã hoàn thành đồ án môn học của
mình. Tuy vậy, kiến thức của chúng em vẫn còn nhiều hạn hẹp, không tránh khỏi
những điều thiếu sót trong đồ án. Kính mong quý thầy cô giúp đỡ và góp ý để chúng
em được hoàn thiện hơn.
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................ii
MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1.2.1 Benzen.............................................................................................................5
1.2.2 Toluene.......................................................................................................6
ii
CHƯƠNG 2: QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ..................................................................8
iii
4.7 Tai treo, chân đỡ................................................................................................57
5.1.2.1 Xác định hệ số truyền nhiệt thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh...............75
5.1.3.1. Suất lượng nước cần dùng để làm gia nhiệt dòng nhập liệu.................85
5.1.4.1 Suất lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đáy.........................93
iv
5.1.5 Nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy................................................................101
5.2.1.2 Tổn thất đường ống dẫn từ bồn chứa nguyên liệu đến bồn cao vị.......109
5.2.1.3 Tổn thất đường ống dẫn đoạn qua thiết bị đun sôi nhập liệu...............113
5.2.2 Bơm.............................................................................................................118
KẾT LUẬN................................................................................................................123
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4. 1: Thông số kích thước bích ghép thân với đáy và nắp...................................52
Bảng 5. 2: Kết quả tính toán thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh....................................83
Bảng 5. 3: Kết quả tính toán thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu......................................91
Bảng 5. 4: Kết quả tính toán thiết bị làm nguội sản phẩm đáy...................................101
Bảng 5. 5: Kết quả tính toán thiết bị gia nhiệt sản phẩm đáy......................................109
vi
DANH MỤC HÌNH.
Hình 4. 3: Ứng suất cho phép tiêu chuẩn đối với loại thép chịu nhiệt và chịu axit......49
vii
MỞ ĐẦU
Ngành công nghiệp hóa chất ngày càng phát triển, và là ngành quan trọng có nhiêm vụ
cung cấp hóa chất công nghiệp cho các ngành sản xuất khác. Là chủ chốt trong quá
trình công nghiệp hiện đại ngày nay vì bất kỳ ngành nào cũng cần đến. Các ngành
công nghiệp càng phát triển, càng cần sản phẩm hóa chất có độ tinh khiết của hóa chất
cao. Hiện nay, người ta thường dùng các phương pháp làm tăng độ tinh khiết của hóa
chất trong công nghiệp như: cô đặc, trích ly, chưng cất… Tùy theo tính chất của hỗn
hợp hóa chất mà người ta có thể chọn phương pháp thích hợp.
Chưng cất là quá trình dùng nhiệt để tách hỗn hợp các chất lỏng đồng thể có nhiệt độ
sôi khác nhau, phương pháp này khá dễ thực hiện và rẻ tiền, vì vậy được ứng dụng
nhiều trong ngành công nghiệp làm tinh khiết hóa chất.
Hệ Benzene-Toluene là hệ có hai cấu tử hòa tan hoàn toàn với nhau và có nhiệt độ sôi
khác nhau (Benzen sôi ở 80oC, Toluene sôi ở 111oC), nhiệt độ sôi của hai cấu tử này
chênh lệch nhau khá nhiều vì vậy sử dụng phương pháp chưng cất là phương pháp tối
ưu nhất.
Và với đồ án môn học quá trình thiết bị sẽ giúp chúng em tìm hiểu sâu về quy trình
chưng cất cũng như thiết bị chưng cất. Môn học này giúp sinh viên tổng hợp lại những
kiến thức đã được học và áp dụng vào quy trình thực tế . Tạo điều kiện cho sinh viên
làm quen và có kỹ năng với việc tính toán quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật thiết
bị và khắc phục các sự cố cũng như tối ưu hóa hệ thống quy trình sản xuất,…mà một
kỹ sư hóa học phải cần có để giải quyết vấn đề trong sản xuất thực tế.
Cụ thể đồ án này, nhóm chúng em tìm hiểu và thiết kế về thiết bị chưng cất dạng mâm
chóp để chưng cất hỗn hợp Benzen-Toluene.
Phạm vi thiết kế đồ án: Tính toán cân bằng vật chất, cân bằng năng lượng, tính toán
thiết kế hệ thống, thiết bị chính và phụ với các thông số đã cho như sau:
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHƯNG CẤT VÀ QUY TRÌNH CÔNG
NGHỆ
1.1. Cơ sở lí thuyết của chưng cất
1.1.1 Chưng cất là gì?
Chưng cất là quá trình dùng để tách các cấu tử của một hỗn hợp lỏng (cũng như hỗn
hợpkhí đã hóa lỏng) ra thành những cấu tử riêng biệt dựa trên độ bay hơi khác nhau
của các cấu tử trong hỗn hợp (nghĩa là khi ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa
của các cấu tửkhác nhau).
Khi chưng cất ta thu được nhiều cấu tử và thường thì bao nhiêu cấu tử sẽ thu được bấy
nhiêu sản phẩm. Nếu xét hệ đơn giản chỉ hai cấu tử thì ta sẽ thu được 2 sản phẩm:
Sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi lớn (nhiệt độ sôi nhỏ)
Sản phẩm đáy chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi nhỏ (nhiệt độ sôi lớn)
Do sản phẩm thu được chưa hoàn toàn tinh khiết nên để có thể thu được sản phẩm có
độtinh khiết cao ta sẽ tiến hành chưng nhiều lần (còn gọi là chưng luyện).
Pha lỏng đi từ trên xuống theo các cạnh của đĩa hay theo ống chảy chuyền (tuỳ thuộc
vào loại đĩa) có nồng độ cấu tử dễ bay hơi giảm dần.
Pha khí đi từ dưới lên qua các lỗ của đĩa có nồng độ cấu tử dễ bay hơi tăng dần.
Nồng độ các cấu tử thay đổi theo chiều cao của tháp, nhiệt độ sôi cũng thay đổi tương
ứng với sự thay đổi nồng độ.
Trên mỗi đĩa xảy ra quá trình truyền khối giữa pha lỏng và pha hơi. Dẫn đến một phần
cấu tử chuyển từ hơi sang lỏng. Quá trình bốc hơi và ngưng tụ lặp lại nhiều lần. Cuối
cùng ở đỉnh tháp ta thu được cấu tử dễ bay hơi tinh khiết nhất có thể và tương tự ở đáy
tháp ta thu được cấu tử khó bay hơi tinh khiết nhất có thể.
2
1.1.3 Các phương pháp chưng cất
Chưng cất đơn giản
Phương pháp chưng cất đơn giản dùng để tách các hỗn hợp gồm các cấu tử có nhiệt độ
sôi rất khác nhau và sản phẩm không đòi hỏi có độ tinh khiết cao. Phương pháp này
thường được dùng để tách sơ bộ hoặc làm sạch các cấu tử khỏi tạp chất.
- Chưng cất phân đoạn: dùng để tách các chất bay hơi ra khỏi một hỗn hợp dựa vào sự
chênh lệch nhiệt độ sôi không nhiều của các chất trong hỗn hợp. Sự phân tách các cấu
tử trải qua nhiều lần bay hơi ngưng tụ theo nhiệt độ của từng tỉ lệ thành phần của các
cấu tử trong hỗn hợp.
- Chưng bằng hơi nước trực tiếp: là phương pháp sử dụng nguyên liệu ngập hoàn toàn
trong nước, dùng để tách các hỗn hợp gồm các chất khó bay hơi và tạp chất không bay
hơi, thường được ứng dụng trong trường hợp chất được tách không tan vào nước. Ưu
điểm của quá trình là giảm được nhiệt độ sôi của hỗn hợp nghĩa là chúng ta có thể
chưng ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi bình thường. Điều này rất có lợi đối với các
chất dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao cũng như đối với các chất có nhiệt độ sôi quá cao
mà khi chưng gián tiếp đòi hỏi dùng hơi áp suất cao.
- Chưng cất lôi cuốn theo hơi nước: dựa trên sự khuếch tán và lôi cuốn theo hơi nước
của những hợp chất hữu cơ khi tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao. Hơi quá nhiệt sẽ
đi trực tiếp vào trong nguyên liệu và lôi cuốn tinh dầu có trong nguyên liệu đi theo.
Phương pháp chưng cất này cần nồi hơi riêng hoặc bộ phận hóa hơi riêng nên tốn kém
chi phí.
Trong sản xuất, người ta thường dùng nhiều loại thiết bị khác nhau để tiến hành chưng
cất. Tuy nhiên, yêu cầu cơ bản chung của các thiết bị vẫn giống nhau nghĩa là diện tích
tiếp xúc pha phải lớn. Điều này phụ thuộc vào mức độ phân tán của lưu chất này vào
lưu chất kia. Nếu pha khí phân tán vào pha lỏng ta có loại tháp mâm, nếu pha lỏng
phân tán vào pha khí ta có tháp chêm, tháp phun,…Ở đây, ta khảo sát 2 loại thường
dùng là tháp mâm và tháp chêm.
3
Tháp mâm: thân tháp hình trụ, thẳng đứng phía trong có gắn các mâm có cấu tạo khác
nhau, trong đó pha lỏng và pha hơi được cho tiếp xúc với nhau. Tùy theo cấu tạo của
đĩa, ta có:
Tháp mâm chóp: trên mâm bố trí có chóp dạng tròn, xuxap, …
Tháp chêm (tháp đệm): tháp hình trụ, gồm nhiều bậc nối với nhau bằng mặt bích hay
hàn. Vật chêm được cho vào tháp theo một trong hai phương pháp sau: xếp ngẫu nhiên
hay xếp theo thứ tự.
Ưu -Cấu tạo đơn giản -Trở lực tương đối -Khá ổn định
điểm thấp
-Trở lực thấp -Hiệu suất cao
-Hiệu suất khá cao
-Làm việc được với chất
lỏng bẩn nếu dùng đệm cầu
có khối lượng riêng gần
bằng khối lượng riêng của
chất lỏng.
Nhược -Do có hiệu ứng thành -> khi - Không làm việc -Có trở lực
điểm tăng năng suất thì hiệu ứng được với chất lỏng thấp
thành tăng -> khó tăng năng bẩn .
-Tiêu tốn nhìu
suất
-Kết cấu khá phức vật tư, kết cấu
-Thiết bị khá nặng nề tạp. phức tạp.
Vậy: Qua phân tích trên ta sử dụng tháp mâm chóp để chưng cất hệ Benzen – Toluen.
4
Tháp mâm gồm thân tháp hình trụ, thẳng đứng, bên trong có gắn các mâm mà trên đó
pha lỏng và pha hơi được cho tiếp xúc với nhau. Chất lỏng đi vào tháp ở đỉnh hoặc tại
một mâm nào đó thích hợp và chảy xuống nhờ trong lực qua mỗi mâm bằng ống chảy
chuyền. Pha hơi đi từ dưới lên qua mỗi mâm bằng cách đi qua các chóp được gắn trên
mâm.
Benzen là một hợp chất mạch vòng, ở dạng lỏng không màu và có mùi thơm nhẹ.
Công thức phân tử là C6H6. Benzen không phân cực, vì vậy tan tốt trong các dung môi
hữu cơ không phân cực và tan rất ít trong nước. Trước đây người thường sử dụng
benzen làm dung môi. Tuy nhiên sau đó người ta phát hiện ra nồng độ benzen trong
không khí chỉ thấp khoảng 1 ppm cũng có khả năng gây ra bệnh bạch cầu, nên ngày
nay benzen được sử dụng hạn chế hơn.
5
Nhiệt độ nóng chảy: 5.5oC
1.2.1.2Điều chế Benzen
Đi từ nguồn nhiên
Thông thường các hidrocacbon ít được điều chế trong phòng thí nghiệm, vì có thể thu
được lượng lớn nó bằng phương pháp chưng cất than đá, dầu mỏ, …
Là một hợp chất mạch vòng, ở dạng lỏng và tính thơm, công thức phân tử tương tự
tương tự như benzen có gắn thêm nhóm –CH3. Không phân cực, do đó toluen tan tốt
trong benzen. Toluen có tính chất dung môi tương tự benzen nhưng độc tính thấp hơn
nhiều, nên ngày nay thường được sử dụng thay benzen làm dung môi trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiệp.
6
Từ benzen ta có thể điều chế được các dẫn xuất của benzen như toluen bằng phản ứng
Friedel-Crafts (phản ứng ankyl hóa benzen bằng các dẫn xuất ankyl halide với sự có
của xúc tác AlCl3 khan)
Ta có bảng thành phần lỏng hơi (x) – hơi (y) và nhiệt độ sôi của hỗn hợp Benzen-
Toluene ở 760 mmHg. (Tham khảo STT1)
x(%mol
0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
)
y(%mol
0 11.8 21.4 38 51.1 61.9 71.2 79 85.4 91 95.9 100
)
110. 108. 106. 102.
t (oC) 98.6 95.2 92.1 89.4 86.8 84.4 82.3 80.2
6 3 1 2
1.2
0.8
0.6
0.4
0.2
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
7
CHƯƠNG 2: QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
8
2.2 Thuyết minh quy trình
9
Tại bồn chứa nguyên liệu [1] chứa hỗn hợp benzene – toluene với nồng độ benzene là
28% khối lượng, và nhiệt độ khoảng 30 oC. Hỗn hợp nguyên liệu được bơm [2] bơm
lên bồn cao vị [3] để ổn định lưu lượng. Từ bồn cao vị [3], nguyên liệu được chuyển
vào thiết bị gia nhiệt nhập liệu [4] (thiết bị gia nhiệt ống lồng ống) để gia nhiệt đến
nhiệt độ sôi của nhập liệu trước khi đưa vào đĩa nhập liệu. Sau khi được gia nhiệt,
nguyên liệu đưa đưa vào tháp chưng cất [5] tại đĩa nhập liệu thông qua lưu lượng kế
[6] để kiểm soát lưu lượng nhập liệu.
Nguyên liệu sau khi vào tháp được trộn lẫn với phần lỏng ngưng tụ từ đoạn cất của
tháp chảy xuống. Trong tháp có sự tiếp xúc và trao đổi giữa hai pha lỏng và pha khí.
Pha lỏng di chuyển từ trên xuống và pha khí di chuyển từ dưới lên. Càng xuống dưới
nồng độ các cấu tử dễ bay hơi càng giảm vì bị lôi cuốn lên trên bởi pha hơi được tạo
thành từ thiết bị đun sôi. Càng lên trên nhiệt độ càng giảm, vì vậy các cấu tự khó bay
hơi sẽ bị ngưng tụ thành pha lỏng và rơi xuống. Cuối cùng trên đỉnh tháp chỉ còn lại
cấu tử dễ bay hơi có nhiệt độ sôi thấp hơn là Benzen chiếm ưu thế với hiệu suất 90%
khối lượng. Hơi Benzen tiếp theo sẽ đi qua thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh [7] và
được ngưng tụ hoàn toàn thành pha lỏng và được chứa tại bộ phận phân phối sản phẩm
đỉnh [8]. Tại đây chất lỏng được chia làm hai phần, một phần được đưa đi hoàn lưu về
tháp chưng cất thông qua lưu lượng kế để điều chỉnh lưu lượng thích hợp. Phần còn lại
được đưa vào thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh [9] và làm nguội tới nhiệt độ khoảng
40oC rồi được chứa tại bồn chứa sản phẩm đỉnh [10].
Ở đáy tháp chưng cất, sản phầm đáy là chất lỏng khó bay hơi có nhiệt độ sôi cao là
Toluene chiếm ưu thế. Sản phẩm đáy là hỗn hợp Toluene có nồng độ Benzen là 0.05%
khối lượng. Sản phẩm đáy sau khi ra khỏi tháp đi vào thiết bị đun sôi nồi đun [11] .Tại
nồi đun sản phẩm đáy được cấp nhiệt từ hơi nước nóng do nồi hơi [12] cung cấp. Hơi
của sản phẩm đáy bốc lên sẽ được hoàn lưu đáy tháp chưng cất để tiếp tục làm việc.
Còn phần lỏng ở nồi đun [11] sẽ đến thiết bị làm nguội sản phẩm đáy [13] ( thiết bị
trao đổi nhiệt ống lồng ống) và được làm nguội đến nhiệt độ khoảng 40 oC và sau đó
được chứa trong bồn chứa sản phẩm đáy [14].
10
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Khi chưng luyện hỗn hợp benzen-toluen thì cấu tử dễ bay hơi là benzen.
Chọn:
Nhiệt độ sản phẩm đỉnh sau khi làm nguội: t’D = 30oC
Nhiệt độ sản phẩm đáy sau khi trao đổi nhiệt: t’W = 30oC
Kí hiệu:
D̅ , D: suất lượng nhập liệu sản phẩm đỉnh tính theo kg/h, kmol/h
W̅ , W: suất lượng nhập liệu sản phẩm đáy tính theo kg/h, kmol/h
11
3.1 Cân bằng vật chất
(Tài liệu tham khảo, trang 144, [1])
F=D+W
Biểu diễn nồng độ của các dòng nhập liệu, sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy theo phần
mol:
x̅ F 0.28
MB 78
xF = = = 0.314 (%mol)
x̅ F 1−x̅ F 0.28 0.72
+ +
MB MT 78 92
x̅ D 0.9
MB 78
xD = = = 0.914 (%mol)
x̅ D 1−x̅ D 0.9 0.1
+ +
MB MT 78 92
x̅ W 0.05
MB 78
xW = = = 0.058(%mol)
x̅ W 1−x̅ W 0.05 0.95
+ +
MB MT 78 92
12
F̅
Suy ra: F= M =17.12 (kmol/h)
F
Ta có:
(1) D +W = 17.12
(2) 0.914 * D + 0.058 * W = 17.12* 0.314
Suy ra: D= 5.12 kmol/h , W= 12 kmol/h
Việc lựa chọn chỉ số hồi lưu là rất quan trọng vì khi chỉ số hồi lưu bé thì số bậc của
tháp lớn hơn nhưng tiêu tốn hơi đốt ít, ngược lại khi chỉ số hồi lưu lớn thì số bậc của
13
tháp có ít hơn nhưng tiêu tốn hơi đốt lại lớn hơn. Chỉ số hồi lưu tối thiểu Rmin là chỉ số
hoàn lưu ứng với chế độ làm việc khi số mâm lí thuyết nhiều vô cùng. Do đó cần điều
chỉnh để giảm số mâm, giảm chi phí cho tháp chưng cất.
y∗¿ F
Rmin = x D − ¿ (Công thức IX.24/158, [2])
y∗¿ F −x F ¿
Trong đó: trong đó là nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng
Dựa vào đồ thị cân bằng lỏng-hơi của hai cấu tử Benzen-Toluent tại điểm:
y∗¿ F 0.914−0.527
Rmin = x D − ¿= = 1.82
y∗¿ F −x F ¿ 0.527−0.314
14
Trong đó: b là hệ số dư
Trong tính toán công nghiệp người ta thường chọn b trong khoảng (1.2-2.5)
Trong tính toán kinh nghiệm người ta chọn xác định chỉ số hồi lưu theo phương trình
sau:
Chỉ số hoàn lưu tối thiểu: R=1.3*Rmin + 0.3 = 1.3*1.82 + 0.3 = 2.67
R 2.67
Kiểm tra lại điều kiện R: R= R = = 1.47 => nằm trong khoảng (1.2-2.5)
min 1.82
R x
y= x+ D (công thức IX.25b, trang 158, [2])
R +1 R +1
2.67 0.914
y= x+ = 0.73x + 0.25
2.67+1 2.67+1
R +1 x
x= x+ D
R +1 R +1
F 17.12
Trong đó: L = = = 3.34
D 5.12
2.67+1 3.34−1
x= y+ * 0.058 = 0.61y + 0.39
2.67+3.34 2.67+3.34
15
1.2
Đồ thị ngoại suy số mâm chưng cất lý thuyết
1
0.8
Vẽ mâm lí thuyết
0.6 Đồ thị cân bằng pha
Đường cất
Đường nhập liệu
0.4 Đường chưng
0.2
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
+ 6 chưng
+ 5 mâm cất
Để xác định được số mâm thực tế của tháp ta có nhiều phương pháp, ngoại trừ ảnh
hưởng của thiết kế cơ khí tháp ta có thể xác định số mâm thực tế dựa vào hiệu suất
trung bình:
Nlt
Nt = (Công thức IX.59/170, tài liệu tham khảo [2] )
ŋtb
Trong đó:
16
Trong đó:
ŋ1+ ŋ2+ŋ3+⋯+ŋn: hiệu suất của các bậc thay đổi theo nồng độ
ŋ D+ ŋ w+ŋ F
ŋtb =
3
Trong đó: ŋD, ŋw, ŋF: lần lượt là hiệu suất ở đĩa trên cùng, hiệu suất ở đĩa đáy, hiệu suất
ở đĩa nhập liệu.
xF = 0.314
yF = 0.53 (Tra đồ thị cân bằng lỏng hơi của hệ benzen-toluen)
tF = 98.2 oC (Tra bảng thành phần lỏng-hơi nhiệt độ sôi của benzen-Toluen)
Tra bảng độ nhớt thay đổi theo nhiệt độ (bảng I.101.Tài liệu tham khảo [2], trang 91)
và nội suy giá trị độ nhớt theo nhiệt độ, ta được:
lgμ = xB*logμB + (1 – xB)*logμT (Công thức I.12, tài liệu tham khảo [2], trang 84)
y∗¿ 1−x
α= ¿* ( Công thức IX.61, trang171, tài liệu tham khảo [2])
1− y∗¿ ¿ x
Trong đó:
y*: nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha lỏng
17
tại mâm nhập liệu, y* = yF = 0.527 (mol/mol)
x = xF = 0.314 (mol/mol)
0.527 1−0.314
Suy ra: α = * = 2.43 α* μhh = 2.43*0.274=0.67
1−0.527 0.314
Tra đồ thị (hình IX.11, trang 171, [2]), ta được hiệu suất trung bình ŋF = 53%
xW = 0.058
yW =0.134 (Tra đồ thị cân bằng lỏng hơi của hệ benzen-toluen)
tW =107.94oC (Tra bảng thành phần lỏng-hơi nhiệt độ sôi của benzen-Toluen)
Tra bảng độ nhớt thay đổi theo nhiệt độ (Tài liệu tham khảo [2], trang 91) và nội suy
giá trị độ nhớt theo nhiệt độ, ta được:
lgμ = xB*logμB + (1 – xB)*logμT (Công thức I.12, tài liệu tham khảo [2], trang 84)
y∗¿ 1−x
α= ¿* ( Công thức IX.61, trang171, tài liệu tham khảo [2])
1− y∗¿ ¿ x
Trong đó:
y*: nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha lỏng
x = xW =0.058 (mol/mol)
18
0.134 1−0.058
Suy ra: α = * = 2.51 α* μhh = 2.51*0.253=0.635
1−0.134 0.058
Tra đồ thị (hình IX.11, trang 171, tài liệu tham khảo [3]), ta được hiệu suất trung bình
ŋW = 56%
xD = 0.914
yD =0.965 (Tra đồ thị cân bằng lỏng hơi của hệ benzen-toluen)
tD =82oC (Tra bảng thành phần lỏng-hơi nhiệt độ sôi của benzen-Toluen)
Tra bảng độ nhớt thay đổi theo nhiệt độ (Tài liệu tham khảo [2], trang 91) và nội suy
giá trị độ nhớt theo nhiệt độ, ta được:
lgμ = xB*logμB + (1 – xB)*logμT (Công thức I.12, tài liệu tham khảo [2], trang 84)
y∗¿ 1−x
α= ¿* ( Công thức IX.61, trang171, tài liệu tham khảo [2])
1− y∗¿ ¿ x
Trong đó:
y*: nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha lỏng
x = xD =0.914 (mol/mol)
0.965 1−0.914
Suy ra: α = * = α* μhh = 2.59*0.311=0.81
1−0.965 0.914
19
Tra đồ thị (hình IX.11, trang 171, tài liệu tham khảo [3]), ta được hiệu suất trung bình
ŋD = 51%
N¿
Số mâm thực tế: Nt = ŋ = 22.51 => cần 23 mâm thực tế
tb
Trong đó:
N cất <¿ 5
Ncất tt= ¿= 9.38 => cần 10 mâm cất thực tế
ŋtb 0.533
N chưng< ¿ 6
Nchưng tt= ¿= = 11.25704 => cần 12 mâm chưng thực tế
ŋtb 0.533
+ 10 mâm cất
+ 12 mâm chưng
Tra bảng I.249 trang 310 tài liệu tham khảo [1], nội suy các giá trị ta được:
20
Tra bảng I.249 trang 310 tài liệu tham khảo [1], nội suy các giá trị ta được:
Ethanpy:
Tra bảng I.212 trang 254, tài liệu tham khảo [1], nội suy giá trị ta được:
Nhiệt hóa hóa của benzen ở 82oC (đỉnh): rbenzen = 392.09 kJ/kg
Nhiệt hóa hóa của toluen ở 82oC (đỉnh): rtoluen = 377.48 kJ/kg
Tra bảng I.251, trang 314, tài liệu tham khảo [1]
= 390.83 (kJ/kg)
21
Q Đ=Q D +QW −QF +QC +QL
Trong đó
Q Đ :N hi ệ t đ un n ó ng t h á p c hư ng c ấ t
Q D :N hi ệ t lư ợ ng s ả n p h ẩ m đ ỉ n h mang ra
QW : N h iệ t l ư ợ ng s ả n p h ẩ mđá y mang ra
Q F : N hi ệ t lư ợ ng h ỗ n h ợ p n h ậ p li ệ u mang v à o
QC : N hi ệ t lư ợ ng ng ư ng t ụ s ả n p h ẩ m đ ỉ n h
Q L : N hi ệ t lư ợ ng t ổ nt h ấ t
D x ( H DS−H FS ) + W x ( H WS −H FS ) + D x ( R+ 1 ) x r D
QĐ =
0 , 95
Nếu dùng hơi nước bão hòa ở 2at để cấp nhiệt thì: Q Đ=Gnước ×r nước
( )
5
6.22 ×10 kg
Gn ư ớ c = =272.8
2208 h
22
Chọn nhiệt độ nước ra tR = 40oC
t R + t V 30+ 40
t tb = = =35 oC (nhiệt độ trung bình của nước làm lạnh)
2 2
Nhiệt lượng tỏa ra khi dòng hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ:
Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
t R + t V 30+ 40
t tb = = =35 oC (nhiệt độ trung bình của nước làm lạnh)
2 2
23
Nhiệt độ sản phẩm đỉnh ra 40oC
Suy ra: ttb = 61oC
CD: Nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh:
Lượng nước cần dùng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
Q 32905.5
G n= = =787.59 (kg/h)
c n ×(t R−t V ) 4.178 ×(40−30)
Cân bằng nhiệt cho thiết bị làm nguội sản phẩm đáy.
t R + t V 30+ 40
t tb = = =35 oC (nhiệt độ trung bình của nước làm lạnh)
2 2
24
Nhiệt độ sản phẩm đáy ra 40oC
Suy ra: ttb = 73.97 oC
Nhiệt lượng cần cung cấp cho thiết bị làm nguội sản phẩm đáy:
Lượng nước cần dùng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đáy:
Q 145491.26
G n= = =3482.31(kg/h)
c n ×(t R−t V ) 4.178 ×(40−30)
Cân bằng nhiệt cho thiết bị đun sôi dòng nhập liệu.
25
Nhiệt tổn thất ra môi trường Q M lấy bằng 5% nhiệt tiêu tốn để đun sôi dòng nhập liệu
(Công thức IX.162, trang 198, [2])
Q M =0.05 % × Gr ×r n
F × c F × ( t Fr−t Fv ) 170060.4
Gr = = = 81.07 (kg/h)
0.95 ×r n 0.95∗2208
5
Nhiệt đun nóng tháp chưng cất QW =6.22× 10 (kJ/h)
3
Nhiệt lượng cung cấp để đun sôi dòng Q F=170 × 10 (kJ/h)
nhập liệu
Nhiệt lượng cần cung cấp cho thiết bị QW= 145491,26 (kJ/h)
làm nguội sản phẩm đáy
26
nguội sản phẩm đáy
Bảng 3. 2: Bảng tổng kết cân bằng năng lượng.
D=
√ 4 V tb
3600 π wtb
hay D=0.0188∗
√ gtb
¿¿¿¿
¿ (công thức IX89/181, [2])
Trong đó:
Lượng hơi và lượng lỏng trong mỗi đoạn có sự thay đổi theo chiều cao của tháp nên
lượng hơi và lượng lỏng trung bình đi trong đoạn chưng và đoạn cất là khác nhau. Do
vậy, đường kính của đoạn chưng và đoạn cất khác nhau. Vì vậy, ta phải tính lượng hơi
trung bình riêng cho từng đoạn.
gd + gl kg
gtb = ( )
2 h
gd +g l 1474.86+ 1495.85 kg
¿> g tb = = =1485.38( )
2 2 h
Trong đó:
27
gtb là lượng hơi trung bình đi trong đoạn cất (kg/h)
gd: lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp (kg/h)
gl: lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn chưng (kg/h)
Trong đó:
M D =M B∗y D + ( 1− y D )∗M T
gd =D∗( R +1 )=401.87∗(2.67+1)
kg
gd =1474.86( )t
h
Xác định lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn chưng gl
Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa thứ nhất của đoạn cất:
t1 = tF = 98.214 oC
r 1=r B 1∗ y1 + ( 1− y 1 )∗r T 1
28
r 1=380.21∗y 1 + ( 1− y 1 )∗369.33
r D=379.83 ( kJh )
Ta có hệ:
{
gl =G1+ D
g l y1 =GxF + Dx D
gl r 1=g D r D
Trong đó:
G1: lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn cất (kmol/h)
r1: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn cất (kcal/kg)
rD: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi ra ở đỉnh tháp (kcal/kg)
xF = 0.314 (mol/mol)
xD = 0.914 (mol/mol)
{
gl =G1+ D
g l y1 =GxF + Dx D =>
gl r 1=g D r D
{ g l=G1 +401.87
g l y1 =G1∗¿0.314+ 401.87∗0.914 ¿ g l∗( 10.88 y 1 +369.33 ) =1474.86∗379.83
29
{
gl=1495.85(kg /h)
=> G1 =1093.98(kg /h)
y 1=0.475(mol/mol)
gd +g l 1474.86+ 1495.85 kg
¿> g tb = = =1485.38( )
2 2 h
¿¿¿
Trong đó:
ρxtb: khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (kg/m3)
ρytb: khối lượng riêng trung bình của pha hơi (kg/m3)
ρ xtb=
[ y tb M B + ( 1− y tb ) MT ]∗273
22.4∗(t tb +273)
Trong đó:
t F +t D 98.124+ 82.00
t tb = = =90.06 oC
2 2
1 xtb 1−xtb
= +
ρxtb ρ xtb B
ρ xtb T
30
Tại nhiệt độ ttb = 90.06 oC , nội suy bảng I.2/9, [1].
x tb M B 0.614∗78 mol
xtb= = =0.574 ( )
x tb M B + ( 1−x tb ) M T 0.614∗78+ ( 1−0.614 )∗92 mol
1 xtb 1−xtb 0.574 1−0.574 kg
ρ =ρ + ρ = +
803.93 797.94
=¿ ρ xtb=801.37 ( 3 )
xtb xtb xtb B T
m
1 1 1
= +
σ hh σ B σ T
σ B=20.04( dyn
cm )
σ =20.44 (
cm )
dyn
T
1 1 1 1 1 dyn
σ = σ + σ = 20.04 + 20.44 =¿ σ hh=10.12( cm )
hh B T
( dyn )
Khi σ < 20 cm thì chọn φ [ σ ] =0.8
¿¿¿
¿¿¿
¿> ¿¿ ¿
=>¿ ¿ ¿
31
D=0.0188∗
√ g tb
¿¿¿¿
¿
( Nằm trong khoảng 0.5-0.7m) => chấp nhận kết quả chọn h đ =0.25 m => D=0.66 m.
g ' n + gl g ' l+ g l kg
g ' tb = = ( )
2 2 h
g ' l + gl 1536.04+1495.85 kg
¿> g ' tb = = =1515.95( )
2 2 h
Trong đó:
g’n: lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của chưng (kg/h)
gl: lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn chưng (kg/h)
Phương trình cân bằng nhiệt lượng và cân bằng vật chất:
{
G ' l=g ' l+ W
G' l x l=g ' l y w +Wx w
g ' l r ' 1=gl r 1
Trong đó:
G’1: Lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn chưng (kmol/h)
r1: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi ra đoạn chưng (kJ/kg)
r’l: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đoạn chưng (kJ/kg)
32
Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đoạn chưng r’l :
'
r 1=372.33∗0.133+ (1−0.133 )∗363.53
' kJ
r 1=364.70 ( )
kg
Ta có: r1=rB1.y1 + (1-y1).rT1 (với y1 =0.475 (mol/mol) được tính ở phần cất)
kJ
r 1=374.50 ( )
kg
{ {
G ' l=g ' l+ W G ' l =g ' l +1094.26
G' l x l=g ' l y w +Wx w => G' l x l=g ' l∗0.133+1094.26∗0.058
g ' l r ' 1=gl r 1 g ' l∗364.70=1495.85∗374.50
33
{
kg
G' l=2630.30( )
h
'
=> g l =1536.04
kg
h( )
mol
x l=0.102( )
mol
g ' l + gl 1536.04+1495.85 kg
¿> g ' tb = = =1515.95( )
2 2 h
¿¿¿
Trong đó:
ρ ’xtb: khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (kg/m3)
ρ ’ytb: khối lượng riêng trung bình của pha hơi (kg/m3)
ρ ' ytb=
[ y ' tb M B +( 1− y ' tb ) M T ]∗273
22.4∗(t ' tb + 273)
Trong đó:
t F +t W 98.124 +107.95
t ' tb = = =103.04 oC
2 2
34
1 xtb 1−xtb
= +
ρ' xtb ρ ' xtb
B
ρ ' xtb
T
Tại nhiệt độ ttb = 103.04 oC , nội suy bảng I.2/9 stqttb tập 1
1 1 1
= +
σ hh σ B σ T
Tại nhiệt độ ttb = 103.04 oC , nội suy bảng I.76/299 stqttb tập 1
σ B=18.44( dyn
cm )
σ =19.08 (
cm )
dyn
T
1 1 1 1 1 dyn
σ = σ + σ = 18.44 + 19.08 =¿ σ hh=9.38( cm )
hh B T
( dyn )
Khi σ < 20 cm thì chọn φ [ σ ] =0.8
¿¿¿
¿¿¿
¿> ¿¿ ¿
35
=>¿ ¿ ¿
D=0.0188∗
√ g ' tb
¿¿¿¿
¿
( Nằm trong khoảng 0.5-0.7m) => chấp nhận kết quả chọn h đ =0.25 m => D=0.66 m
W y =¿ ¿ ¿ ¿
Trong đó:
δm = 0.003 m, Hđ = 350 mm = 0.35 m, (0.8 ÷ 1) khoảng cách cho phép ở đỉnh và thiết
bị: chọn 0.9 m.
36
Theo trang 236, [2], chọn đường kính ống hơi dh= 50 mm= 0.05 m
2
D
n = 0.1 × 2 (với D là đường kính trong của tháp)
Dh
2
0.66
Suy ra: n = 0.1 × 2 = 17.42 ( chóp)
0.05
Chọn h2= 13 mm
Trong đó: δ ch- chiều dài chóp δ ch=(2÷3) mm. Chọn δ ch=3 mm
S = 0 ÷ 25 (mm), chọn S= 15 (mm) ( trang 236, tài liệu tham khảo [3])
4 ×V y 4 ×536.91
ωy = 2 = = 4.00 (m/s)
3600× π × n × Dh 3600× π × 11×0.052
37
Chiều cao khe chóp.
2
ξ × ωy × ρ y
b= (CT IX.215, trang 236, [2])
g × ρx
Trong đó:
2
2× 3.07 × 4.00
Suy ra: b= = 0.01148 (m) = 11.48 (mm)
9.81× 793.39
Chọn c = 3 mm
2
π dh
i= (dch - ) (CT IX.216, trang 236, [2])
c 4b
Trong đó:
2
π 50
Suy ra: i= × ( 110 - ) = 45.89 (khe), chọn i= 46 (khe)
3 4∗20
38
Chiều rộng khe chóp.
π × dc h
i × (c+a) = π × dch => a= – c (CT IX.217, trang 236, [2])
i
Trong đó:
π × dc h π ×75
Suy ra: a= –c= – 3 = 2.13 (mm) => Chọn a= 3 mm
i 46
Độ mở lỗ chóp.
ρ y 1/3 Vy
hs = 7.55 × ( ) × H 2s /3 × ( )2/3 (Công thức 5.2, trang 108, [2])
ρx − ρ y SS
Trong đó:
ρx: khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp
ρy: khối lượng riêng trung bình pha hơi trong tháp
Vậy, tháp hoạt động ổn định (theo điều kiện trang 110, tài liệu tham khảo [3])
39
Chiều cao mực chất lỏng trên khe chóp.
Chọn h1 = 20 (mm)
Trong đó:
Trong đó:
40
G1 M 1+ G' 1 M ' 1
Gx=
2
Trong đó:
Chọn ωc = 0.2(m/s)
dc =
√ 4 × Gx
z ×3600 × π × ρ x × ωc
(CT IX.217, trang 236, [2])
Trong đó:
Chọn ωc = 0.2(m/s)
Suy ra: dc =
√ 4 ×1862.14
3 × 3600× π × 793.39× 0.2
= 0.037 (m) = 37 mm
Chọn dc = 40 mm
41
Chọn δc = 3mm = 0,003m
Khoảng cách từ tâm ống chảy chuyền đến tâm chóp gần nhất.
dc d
t1= + δc + c h + δch + l1 (CT IX.211, trang 238, [3])
2 2
Trong đó:
l1: Khoảng cách nhỏ nhất giữa chóp và ống chảy chuyền, chọn l1= 80 (mm)
dc d 40 75
Suy ra: t1= + δc + c h + δch + l1 = +3+ + 3 + 80 = 143.54 (mm)
2 2 2 2
Gx
Vx =
ρx
Trong đó:
ρx: Khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp
Gx 1862.14
Vậy: Vx = = = 2.34 (m3/h)
ρx 793.39
Chiều cao mực chất lỏng bên trên ống chảy truyền.
√
2
3 Vx
∆h = , (trang 237, [3])
π ×3600 ×1.85 × d c
Trong đó:
42
dc: đường kính ống chảy truyền
√ √
2
3 Vx 3 2.34 2
Suy ra: ∆h = = = 0.02 (m) = 20 mm
π ×3600 ×1.85 × d c π ×3600 ×1.85 × 0.04
hc = (h1 + b + S) - ∆h
Trong đó:
hm = h1 + S + hsr + b
Trong đó:
2
π . d h π . 0.052
Srj = = = 0.0020 m2
4 4
2 2
π .(d ch−dh , n)
S2 = Saj =
4
43
Trong đó:
2 2
π .(d ch−dh , n) π (0.112−0.0812)
Suy ra: S2 = Saj = = = 0.00435 (m2)
4 4
S3 = Skhe = i. a. b (m2)
Trong đó:
S4 = π × dh × h2 (m2)
Trong đó:
Chọn bố trí ống chảy truyền trên mâm như hình 3.1
44
Hình 4. 1: Mô tả phần mâm hiệu dụng.
Lỗ tháo lỏng
2
D
Tiết diện cắt ngang của tháp: Stháp= π × t
4
Trong đó:
2 2
Dt 0.66
Suy ra: Stháp= π × =π× = 0.34 (m2)
4 4
s tháp ×10
Slỗ tháo lỏng= = 3.4 (cm2)
1
45
4.3.3 Độ giảm áp.
Gradient chiều cao mực chất lỏng trên mâm:
Trong đó:
Δ': gradient chiều cao mực chất lỏng qua một hàng chóp
nh: số hàng chóp mà pha lỏng phải chảy qua
Cg: hệ số hiệu chỉnh cho suất lượng pha khí xác định theo hình sau:
46
Vx 2.34
x= 1.34 × = 1.34 × 0.6 = 3.9 (m2/h)
Bm
4 ×V y 4 × 0.145
0.82 × v × √ ρ y ( v = 2 = 2 = 0.424 (m/s)
π ×D π × 0.66
0.82 × 0.424 × √ 2.795 = 0.58
Trong đó:
Khoảng cách giữa hai chóp gần bằng 37.25% đường kính chóp.
Suy ra: 4.∆’= 5 (mm/mỗi hàng chóp) hay ∆’ = 1.25 (mm/mỗi hàng chóp)
Trong đó:
47
hw = hm − how − 0,5∆ = 55 – 9 – 0.5×4.2= 43.9. Chọn hw = 45 mm
Độ giảm áp do ma sát và biến đổi vận tốc pha khí thổi qua chóp khi không có
chất lỏng.
2
ρy Vy
hfv = 274 × K× × (CT 5.8, trang 115, [3])
ρ x −ρ y S r
Trong đó:
Saj/Srj = 0.00435/0.0044= 0.99 nên theo hình 5.16 trang 115, [3], K=0.648
Sr: tổng diện tích ống hơi của mỗi mâm, Sr = n. Srj = 11*0.0044 = 0.0484
(m2)
Vy: là lưu lượng hơi trung bình đi trong tháp
ρx: Khối lượng riêng trung bình chất lỏng trong tháp
ρy: Khối lượng riêng trung bình pha hơi trong tháp
2
ρy V 2.795 0.145 2
Suy ra: hfv = 274 × K× × y = 274×0.648× ×( ) =5.63
ρ x −ρ y S r 793.39−2.795 0.0484
(mm)
Chiều cao thủy tĩnh lớp chất lỏng trên lỗ chóp đến gờ chảy tràn hss.
Trong đó:
Suy ra: hss = hw − (hsc + hsr + hs) = 45 – (12.5 + 5 + 15) = 12.5 (mm)
48
Trong đó:
hfv: độ giảm áp do ma sát và biến đổi vận tốc pha khí thổi qua chóp khi không
có chất lỏng
hs: độ mở lỗ chóp.
hss: chiều cao thủy tĩnh lớp chất lỏng trên lỗ chóp đến gờ chảy tràn.
how: chiều cao lớp chất lỏng trên gờ chảy tràn
∆: gradient chiều cao mực chất lỏng trên mâm
Chiều cao lớp chất lỏng không bọt trong ống chảy chuyền.
Trong đó:
h′d: tổn thất thủy lực do dòng chảy từ ống chảy chuyền vào mâm được xác định
theo biểu thức sau:
h’d = 0.128× ¿)2 (CT 5.10, trang 115, [3])
2.34
h’d= 0.128 × ( )2 = 0.073 (m chất lỏng) = 73 (mm chất lỏng)
100× 0.031
Chiều cao hd được dùng để kiểm tra khoảng cách mâm. Để đảm bảo điều kiện tháp
không bị ngập lụt khi hoạt động, ta có:
hd ≤ 0.5×Hđ = 180 (mm) (trang 115, tài liệu tham khảo [3])
Trong đó:
49
ht: độ giảm áp của pha khí qua một mâm
Áp suất bên trong tháp (tính tại đáy tháp) môi trường lỏng-khí:
P = PL + ∆P
Trong đó:
Tra hình 1-2, trang 16, tài liệu tham khảo [4], ứng suất cho phép tiêu chuẩn
của thép không gỉ mã X18H10T ở 127.94oC: [σ]*= 140 (N/mm2)
50
Hình 4. 3: Ứng suất cho phép tiêu chuẩn đối với loại thép chịu nhiệt và chịu axit.
Tra bảng 1-8/19, tài liệu tham khảo [4] ta chọn phương pháp chế tạo thân là
phương pháp hàn hồ quang điện bằng tay, hệ số bền mối hàn: φh = 0,9.
Xác định ứng suất cho phép [σ] của vật liệu được tính theo công thức:
[σ] = η x [σ]∗= 1x140= 140 (N/mm2) = 140x106 (N/m2)
Chọn hệ số hiệu chỉnh η=1
Bề dày tháp.
Với Dt= 0.66 m, ta tra bảng 5.1, trang 94, tài liệu tham khảo [4]
o Dt trong khoảng 400÷1000 (mm) => Smin = 3 (mm)
[σ ]× φh 140× 106 ×0.9
Ta có = = 1612.9 > 25 nên
P 78119.536
Bề dày tối thiểu của thân tháp được tính theo công thức:
Dt × P
S’= (CT 5-1, trang 95, [4])
2×[σ ]× φh
Trong đó:
Dt: đường kính trong của tháp.
51
P: áp suất bên trong tháp.
φh: hệ số bền mối hàn.
[σ]: ứng suất cho phép của vật liệu.
Dt × P 0.66× 78119.536
Suy ra: S’= = 6 = 2, 04 ×10-4 (m) = 0.204 mm
2×[σ ]× φh 2× 140× 10 ×0.9
Trong đó:
2×[σ ]× φh ×(S−C a)
[P] = (CT 5-11, trang 97, [4])
Dt +(S−Ca )
Trong đó:
52
[σ]: ứng suất cho phép của vật liệu.
Ca: là hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường
S: bề dày của thân tháp
Dt: đường kính trong của tháp
φh: hệ số bền mối hàn.
Đáy nắp elip tiêu chuẩn (trang 126, tài liệu tham khảo ([4])) ta có:
he ,t
= 0.25, với he,t là chiều sâu bên trong phần elip
Dt
Tra bảng XIII.12, trang 385, [2], chọn chiều cao gờ chảy tràn h=25 mm
Theo điều kiện (6-10) trang 126, tài liệu tham khảo [4] ta có:
53
S−C a 3−1
= = 0.00303 < 0.1 (thõa mãn điều kiện)
Dt 660
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ
phận khác với thiết bị. Chọn bích được ghép thân, đáy và nắp làm bằng thép CT3, cấu
tạo của bích là bích liền kiểu I theo hình trang 417, tài liệu tham khảo [2].
Thân và đáy (nắp) thiết bị được nối với nhau theo đường kính thân thiết bị 660 mm.
Áp suất tính toán của thân (nắp) và đáy thiết bị là 78119.536 (N/m2) ≈ 0.078
(N/m2). Nên ta lựa chọn áp suất dự phòng trong thân tháp là Py= 0.1 N/mm2 để bích
kín thân.
Chọn bích có các thông số sau theo bảng XIII.27, trang 423, tài liệu tham khảo [2].
54
N/mm2 mm mm mm cái mm
Trong đó:
Tra bảng XIII.31, tương ứng với bảng XIII-27 trang 433, [3], ta có kích thước bề mặt
đệm bít kín.
Dt = 660 mm
H=h= 30 mm
D1 = 710 mm
D2 = 700 (mm)
D4 = 680 (mm)
Ống dẫn thường được nối với thiết bị bằng mối ghép tháo được hoặc không tháo được.
Trong thiết bị này, ta sử dụng mối ghép tháo được. Ống dẫn được làm bằng thép
X18H10T. Bích được làm bằng thép CT3, cấu tạo là bích liền không cổ.
55
Lượng hơi ra khỏi đĩa trên cùng tháp.
Khối lượng riêng của pha hơi ở đỉnh tháp được tính theo công thức:
ρHD =
[ y D∗78+ ( 1− y D )∗92 ]∗273 = [ 0.914∗78+ ( 1−0.914 )∗92 ]∗273 = 2.72 (kg/m3)
22.4∗(t D +273) 22.4∗(82+ 273)
Chọn vận tốc hơi đi qua ống theo bảng 2.2, trang 370, với áp suất hơi bão hòa
đi trong ống P= 3 atm, tài liệu tham khảo [1] ta có:
Dy =
√ 4∗g D
3600∗π∗ρHD∗v HD
=
4∗1474.86
√
3600∗π∗2.72∗20
= 0.098 (m) = 98 (mm)
Chọn Dy = 100 mm. Tra bảng trang 434, [2], bảng XIII.32, chọn chiều dài đoạn ống
nối l= 120 mm
Nhiệt độ dòng nhập liệu tF = 98.2oC. Tại nhiệt độ này tra bảng I.2, trang 9, [1], ta được:
Chọn tốc độ chất lỏng trong ống đẩy của bơm (bảng 2.2, trang 370, [2]) ta có v F= 0.2
m/s.
56
Dy =
√ 4∗F
3600∗π∗ρF∗v F
= 4∗1500
√
3600∗π∗798.08∗0.2
= 0.058 (m) =58 (mm)
Chọn Dy = 80 mm. Theo bảng XIII-32, trang 434, [2], chọn chiều dài đoạn ống nối:
l = 110 mm
Nhiệt độ dòng nhập liệu t W = 107.94oC. Tại nhiệt độ này tra bảng I.2, trang 9, [1], ta
được:
Chọn tốc độ chất lỏng trong ống đẩy của bơm (bảng 2.2, trang 370, [2]) ta có v F= 0.5
m/s.
Dy =
√ 4∗W
3600∗π∗ρw∗v w
=
√
4∗1094.26
3600∗π∗779.42∗0.5
= 0.0315 (m) =31.5 (mm)
Chọn Dy = 40 mm. Theo bảng XIII-32, trang 434, [2], chọn chiều dài đoạn ống nối:
l = 100 mm
4.6.2.4. Đường kính ống dẫn hơi từ nồi đun qua tháp.
57
ρHW =
[ y w∗78+ ( 1− y w )∗92 ]∗273 = [ 0.134∗78+ ( 1−0.134 )∗92 ]∗273 = 2.883 (kg/m3)
22.4∗(t w + 273) 22.4∗(107.94 +273)
Chọn vận tốc hơi vào mâm nhập liệu theo bảng II.2, trang 370, [1], ta được
vHW= 25 m/s
Dy =
√ 4∗g ' 1
3600∗π∗ρHw∗v HW
=
√
4∗1536.04
3600∗π∗2.883∗25
= 0.087 (m) = 87 (mm)
Chọn Dy = 100 mm. Theo bảng XIII.32, trang 434, [2], chọn chiều dài đoạn ống nối l=
120 mm
Trong đó:
Chọn loại ống cắm sâu vào thiết bị. Chọn vận tốc dòng chảy hoàn lưu vào tháp theo
bảng II.2, trang 370, tài liệu tham khảo [1], ta có vHL = 0.4 m/s
58
Đường kính trong của ống nối:
Dy =
√ 4∗G HL
3600∗π∗ρHL∗v HL
=
√ 4∗1082.75
3600∗π∗812.11∗0.4
= 0.0343 (m) = 34.3 (mm)
Chọn Dy = 40 mm. Theo bảng XIII.32, trang 434, [2], chọn chiều dài đoạn ống
l= 100 mm.
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ
phận khác của thiết bị. Chọn bích ghép các ống dẫn với các thiết bị làm bằng thép
CT3, cấu tạo của bích là bích kiểu liền. Với D y được liệt kê trong bảng dưới và áp suất
đã tính toán chọn Py gần nhất là 0.25 N/mm2. Các thông số của bích được tra từ bảng
XIII.26, trang 409, [2].
Bu-lông 1
Dn D Db Dl
db Z h
N/mm2 mm mm mm cái mm
59
Bảng 4. 2: Thông số kích thước bích nối các thân.
Giả sử đường ống dẫn vào nắp và đáy gần như nhau nên khối lượng nắp bằng khối
lượng đáy. Với nắp, đáy elip làm từ thép X18H10T có ρ X18H10T = 7900 (kg/m3)
mnắp = mđáy = F x S x ρ
Tra bảng XIII.10, trang 382, [2], ta được bề mặt trong của đáy và nắp là:
2
dh
Mmâm = Nt x (F – z x Sd – n x π x ) x δm x ρ
4
Trong đó:
2
dh
Suy ra: Mmâm = Nt x (F – z x Sd – n x π x ) x δm x ρ
4
60
2
0.075
= 23 x (0.53-3x0.031-11x π x ) x 0.003 x 7900 = 211.72 (kg)
4
2
d
mchóp= Nt.n.( π .dch.hch + π . ch – i.b.a). δm. ρ
4
2
0.11
Suy ra: mchóp = 23*11*( π *0.11*0.08 + π * – 20*0.0068*0.014)*0.003*7900
4
= 211.33 (kg)
Chọn δthân = 4 mm
Suy ra: Mthân = π . Dt . Hthân. δthân. ρ= π x 0.66 x 9.02 x 0.004 x 7900 = 591 (kg)
Trong đó:
Suy ra: Mct = 2.Lw. hw. δw. ρ. Nt =2 x 0.045 x 0.47 x 0.003 x 7900 x 23 = 23.06 (kg)
61
Trong đó:
2 2
D −Dn
Mbích ghép thân = x h x ρCT3 x số mặt bích
4
Trong đó:
Với Dt = 660 mm, Hđ = 250 mm . Theo bảng IX.5, trang 170, [2].
2 2
D −Dn
Suy ra: Mbích ghép thân = x h x ρCT3 x số mặt bích
4
2 2
0.8 −0.663
= x 0.03 x 7850 x 14 = 165.025 (kg)
4
π
Mbích nối các ống dẫn = x ∑( D2i - D2yi )xhi x ρCT3
4
62
π
Suy ra: Mbích nối các ống dẫn = x[0.014 x(0.2052-0.12) + 0.012 x(0.142-0.052) + 0.012
4
x(0.1852 -0.082) + 0.012 x(0.132-0.042) + 0.014 x(0.2052-0.12)] x 7850 = 7.51 (kg)
Tính trong một giờ hoạt động liên tục của tháp.
Với G1, G’1: lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn cất và chưng
M1tb, M’1tb: Khối lượng mol trung bình pha lỏng ở đoạn cất và đoạn chưng
Mtháp = Mđáy và nắp + Mmâm + Mchóp + Mthân + Mống hơi + Mct + Mống + Mbích + Mbích nối + Mdd =
12.561 + 12.561 + 211.72 + 211.33 + 591 + 84.76 + 23.06 + 17.06 + 165.025 + 7.51 +
1862.14 = 3198.727 (kg)
P M x g 3300 x 9.81
Gc = = tháp = = 8093.25 (N)
4 4 4
Tra bảng XIII.35, trang 437, [2], dùng phương pháp nội suy ta tính được các thông số
của chân đỡ.
63
L B B1 B2 H h s l d
mm
q = 0.32x106 (N/m2)
= 2.4x10-3 (m3)
64
4.7.3 Tính tai treo tháp.
Tai treo tháp được gắn trên thân tháp và tựa vào giàn đỡ để tháp đứng vững trong quá
trình làm việc. Chọn 4 tai treo, vật liệu là thép CT3. Tra bảng XIII.36, trang438, tài
liệu tham khảo [2], chọn tai treo có các thông số sau:
F.104 q.106 L B B1 H s l a d m
m2 N/m2 mm kg
Khi đó, chi phí cho hơi đốt sẽ tăng. Để tháp không bị nguội mà cũng không tăng chi
phí hơi đốt, ta thiết kế lớp cách nhiệt bao quanh thân tháp.
Chọn vật liệu cách nhiệt cho thân tháp là amiăng có bè dày là δa.
65
Nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh:
Qm λa λa
qm = = (tv1 – tv2) = . ∆tv (W/m2)
f tb δa δa
Trong đó:
tv1: nhiệt độ của lớp cách nhiệt tiếp xúc với lớp bề mặt ngoài của tháp
tv2: nhiệt độ của lớp cách nhiệt tiếp xúc với không khí
∆tv: hiệu số nhiệt độ giữa hai bề mặt của lớp cách nhiệt
D n+ D t
ftb = π. Dtb. H = x H = π.(Dt + Sthân + δa).H
2
Qm x δ a 31100 x δ a
= = π x (0.66 + 0.003 + δa) x 6.7
λa x (t v 1−t v2 ) 0.151 x 77.94
= 0.071 (m3)
66
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ
t 1 +t 2 30+40
Suy ra: Nhiệt độ trung bình của nước ttbN: ttbN = = = 35oC
2 2
Tại 35oC, tra cứu các thông số của nước ở tài liệu tham khảo [1], ta có:
Chọn thiết bị ngưng tụ vỏ - ống, đặt nằm ngang. Ống truyền nhiệt được làm bằng
X18H10T, kích thước ống là 38x2, chiều dài ống là 2m.
67
Đường kính trong dtr = 0,034 m
Chiều dài ống L = 2 m
= 46.82 K
Trong đó:
Tra bảng ([1], trang 370, bảng II.2) với vận tốc chất lỏng tự chảy chọn vận tốc nước đi
trong ống vN = 0,5 m/s. Nước lành lạnh đi trong ống với nhiệt độ vào t1 = 30oC và nhiệt
độ ra t2 = 40oC.
68
t 1 +t 2 30+40
Nhiệt độ trung bình của nước ttbN: ttbN = = = 35oC
2 2
Tại 35oC, tra cứu các thông số của nước ở tài liệu tham khảo [1], ta có:
G N .4
Số ống trong một đường nước: n= 2
σ N . π . d tr . V N
Trong đó:
G N .4 3.87 x 4
Vậy: n= 2 = 2 = 8.58 ống
σN .π .d .V N
tr 993.5 x π x 0.034 x 0.5
G N .4
VN = 2
ρN x n x π x d tr
Trong đó:
69
G N .4 3.87 x 4
VN = 2 = 2 = 0.08 (m/s)
ρN x n x π x d tr 993.5 x 61 x π x 0.034
Chuẩn số Reynolds (đặc trưng cho chế độ chuyển động cưỡng bức của chất tải nhiệt):
v N x d tr x ρ N
ReN = (CT V.36, trang 13, [2])
μN
Ta thấy ReN > 4000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị)
Pr N 0.25
NuN = 0.021. ε1. ℜ0.8 0.43
N . Pr N .( ) (Công thức V.40, trang 14, [2])
Pr w
Trong đó:
PrN: chuẩn số Prandlt của nước ở 35°C, tra ([2], trang 12, hình V.12) ta có: PrN
=5
PrW – chuẩn số Prandlt của nước tra ở nhiệt độ trung bình vách
ε1: hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều
dài L và đường kính d của ống khi ReN > 4000. Hệ số ε1 tính đến sự ảnh hưởng
của đoạn ống nhiệt ban đầu. ([7], trang 176)
L 2
d = =58.824 > 50, vậy ε1 =1 ([7], trang 176)
tr 0.034
Pr N 0.25
Suy ra: NuN = 0.021. ε1. ℜ0.8 0.43
N . Pr N .( )
Pr w
5 50.65
= 0.021 x 1 x 4303.060.8 x 50.43 x Pr 0.25 = 0.25
w Pr w
70
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống:
Nu N . λ N
αN = (CT 2.112, trang 180, [7])
dtr
Trong đó:
50.65
NuN: chuẩn số Nu, NuN = 0.25
Pr w
50.65
Nu N . λ N x 0.632
Suy ra: αN = = Pr 0.25
w
dtr
0.034
Trong đó:
50.65
x 0.632
αN: hệ số cấp nhiệt của nước trong ống, αN = Pr 0.25
w
0.034
tw2: nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống), °C
50.65
x 0.632
Suy ra: qN = αN(tw2 − ttbN) = Pr 0.25
w (tw2 – 35)
0.034
t W 1−t W 2
qt = (W/m2)
∑ rt
Trong đó:
71
δt
∑ rt: nhiệt trở của ống và lớp cặn, ∑ rt = + rc
λt
δt 0.002 1
Vậy ∑ rt = + rc = + = 0.295x10-3 (W/m2.K)
λt 16.3 5800
t W 1−t W 2 t W 1 −t W 2 2
qt = = −3 (W/m )
∑ rt 0.295 x 10
Điều kiện:
Đối với ống đơn chiếc nằm ngang, ta có hệ số cấp nhiệt ngưng tụ:
αnt =0.725.
√
4 r nt . λ3nt . ρ2nt
μ nt . (t ¿ ¿ D−t w1 ). d ng
¿ (CT 3.65, trang 120, [5])
Trong đó:
tw1: nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi ngưng tụ, °C
72
λnt: hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp
Đặt A= 0.725.
√
r nt . λ 3nt . ρ2nt
4
μ nt . d ng
A
αnt = 0.25
(82−t w1 )
t D +t w 1 82+58.5
Nhiệt độ trung bình: ttbD = = = 70.25oC
2 2
= -3.452
73
μW = 3.53x10-4 N.s/m2
Xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể: qt = qnt = 19938.46 (W/m2)
t w 1−t w 2 t w1 −t w2 o
Ta có: qt = = −3 => tw2 = 52.6 C
∑ rt 0.295 x 10
t w 1−t w 2 52.6+58.5
Vậy: ttbw = = = 55.6oC
2 2
Chuẩn số Prandlt ở 55.6°C là PrW = 2.8 ([2], trang 12, hình V.12)
50.65
x 0.632
qN = αN(tw2 − ttbN) = Pr 0.25
w (tw2 – 35) = 12809.75 (W/m2)
0.034
|q N −q nt| |12809.75−19938.46|
ε= = = 0.35%< 5%
qnt 19938.46
74
Thỏa điều kiện
Khi đó:
50.65
x 0.632
αN == Pr 0.25
w = 727.73 (W/m2.K)
0.034
A 1868.06 2
αnt = 0.25 = 0.25 = 848.45 (W/m .K)
(82−t w1 ) (82−58.5)
1 1
K= 1 +∑ rt+ 1 = 1 1 = 351.15 (W/m2.K)
+2.95 x 10−4 +
αN α nt 727.73 848.45
Qnt: nhiệt lượng ngưng tụ do hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ thành lỏng, kJ/h
K: hệ số truyền nhiệt
Q nt 13921.87 x 1000
Suy ra: Ftb = = = 0.235 (m2)
K . ∆tlog 351.15 x 46.82 x 3600
F tb x 110 %
L= d ng +d tr
πx
2
Trong đó:
dng: đường kính ngoài của ống trong chứa dòng sản phẩm đáy.
75
dtr: đường kính trong của ống trong chứa dòng sản phẩm đáy.
L' 6.18
= = 3.09 (đường nước)
L 2
Đường kính trong của thiết bị trao đổi nhiệt ([3], trang 49, công thức V.140):
Vậy đường kính bình ngưng tụ sản phẩm đỉnh là 0.699 (m)
76
nhiệt L (m)
Chọn thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống. Ống
truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống trong (ống nhỏ): 16x2
Chọn: Nước làm lạnh đi trong ống 16x2 (ống trong) với nhiệt độ đầu t1 = 30°C, nhiệt
độ cuối t2 = 40°C.
t 1 +t 2 30+40
Nhiệt độ trung bình của nước ttbN: ttbN = = = 35oC
2 2
Tại 35oC, tra cứu các thông số của nước ở tài liệu tham khảo [1], ta có:
Sản phẩm đỉnh đi trong ống 25x2 (ống ngoài) với nhiệt độ đầu: tD = 82°C, nhiệt độ
cuối: t′D = 50°C.
Các tính chất lý học của dòng sản phẩm đỉnh được làm lạnh ứng với nhiệt độ trung
bình là:
77
t D +t ' D 82+50
TtbD = = = 66oC
2 2
= -3.42
μD = 3.8x10-4 N.s/m2
78
5.1.2.1 Xác định hệ số truyền nhiệt thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
Lượng nước cần dùng:
QD
GN = (CT5.307, trang 169, tài liệu tham khảo [6])
Cn x (t 2−t 1)
QD 32905.5
Suy ra: GN = = = 0.219 (kg/s)
Cn x (t 2−t 1) 3600 x 4.176 x (40−30)
= 29.65 K
Trong đó:
Xác định hệ số cấp nhiệt cho sản phẩm đỉnh đi giữa 2 ống (αW)
4 GD
vD = 2 2
π . ρ D .(Dtr −d ng)
4 x 405.52
= = 0.931 (m/s)
π x 832.3 x ( 0.0212−0.0162 ) x 3600
Chuẩn số Reynolds:
79
v D . dtđ . ρ D
ReD =
μD
Trong đó:
Ta thấy: ReD > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối.
Chuẩn số Nu:
Pr D 0.25
NuD = 0.021 x ε1 x ℜ0.8 0.43
D x Pr D x ( ) (CT V.40, trang 14, [2])
Pr t
Trong đó:
ε1: hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều
dài L và đường kính d của ống khi ReD > 1000. Chọn ε1 = 1 (Bảng V.2, trang
15, [2])
PrD: chuẩn số Prandlt của sản phẩm đỉnh ở 73.97°C (CT V.35, trang 12, [3])
Prt: chuẩn số Prandlt của sản phẩm đáy ở nhiệt độ của vách.
5.61 109.2
Vậy: NuD = 0.021 x 1 x 10195.6750.8 x 5.610.43 x ( Pr )0.25 = 0.25
t pr t
Vậy hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy trong ống ngoài:
Nu D . λ D
αD = (W/m2.K)
d tđ
80
NuD: chuẩn số Nu
dtđ: đường kính tương đương
109.2
Nu D . λ D x 0.133 2904.72
Suy ra: αD = = Pr 0.25
t = 0.25 (W/m2.K)
d tđ Pr t
0.005
Nhiệt tải của sản phẩm đỉnh chay trong ống ngoài:
qD = αD.(ttbD − tW1)
Trong đó:
αD: hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đỉnh trong ống ngoài
tW1: là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với sản phẩm đỉnh
ttbW: nhiệt độ trung bình của dòng sản phẩm đỉnh
2904.72
Suy ra: qD = αD.(ttbD − tW1) = 0.25 (66 – tw1)
Pr t
Với tW1 là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với sản phẩm đỉnh
t w 1−t w 2
qt = (W/m2)
∑ rt
Trong đó:
tw1: là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với sản phẩm đỉnh, (ngoài ống
trong).
tw2: Nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước trong ống nhỏ (ống trong), (trong ống
trong)
δt
∑ rt: nhiệt trở của ống và lớp cặn, ∑ rt = + rC
λt
81
+ λt: hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ, λt = 16.3 (W/m.K) (bảng XII.7, trang
313, [2]).
1 1
+ r = 2900-5800 (W/m2.K) => Chọn r = 5800 (W/m2.K) (bảng 31, trang 419,
cặn cặn
[5])
δt 0.002 1
∑ rt = + rC = 16.3 + 5800 = 2.95x10-4 (m2.K/W)
λt
Ta biểu diễn được lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp cặn gây ra:
t w 1−t w 2 t w 1−t w 2
qt = = −4
∑ rt 2.95 x 10
Xác định hệ số cấp nhiệt của nước trong ống nhỏ (αN)
Nu N . λ N
αN = (CT 2.112, trang 180, [7])
dtr
Trong đó:
4. GN
Vận tốc của nước đi trong ống nhỏ (ống trong): vN = 2 (m/s)
π . ρ N . d tr
Trong đó:
GN: là lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đáy
ρN: khối lượng riêng của nước
dtr: đường kính trong của ống nhỏ, dtr = 0,021m
4. GN 4 x 0.218
Suy ra: vN = 2 = 2 = 1.93 (m/s)
π . ρN . d tr π x 995 x 0.012
Chuẩn số Reynolds (đặc trưng cho chế độ chuyển động cưỡng bức của chất tải nhiệt):
82
v N . d tr . ρ N
ReN = (CT V.36, trang 13, [2])
μN
Trong đó:
vN: vận tốc của nước đi trong ống nhỏ (ống trong).
dtr: đường kính trong của ống nhỏ.
ρN: khối lượng riêngc của nước
μN: độ nhớt của nước
Ta thấy ReN > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối.
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị):
Trong đó:
ε1: hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa
chiều dài L và đường kính d của ống khi ReN > 10000. Chọn ε1 =1 (Bảng V.2,
trang 15, [2])
ReN: chuẩn số Reynolds của nước
PrN: chuẩn số Prandlt của nước ở 35°C (V.35, trang12, [3]), tra bảng được: PrN
= 5,0
Prv: chuẩn số Prandlt của nước ở nhiệt độ trung bình của vách.
5 280.6
Suy ra: NuN = 0.021 x 1 x 36578.090.8 x 50.43 x ( Pr )0.25 = 0.25
v Pr v
280.6
Nu N . λ N x 0.63 14731.5
αN = = Pr 0.25
v = 0.25 (W/m2.K)
d tr Pr v
0.012
Nhiệt tải của nước trong ống nhỏ (nhiệt tải phía nước làm lạnh):
83
qN = αN .(tW2 − ttbN) (W/m2)
Trong đó:
14731.5
Suy ra: qN = αN .(tW2 − ttbN) = 0.25 (tW2 – 35) (W/m2)
Pr v
Độ nhớt của hỗn hợp sản phẩm đỉnh μ′D (N.s/m2) (bảng I.101, trang 91)
= -3.37
Hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp sản phẩm đỉnh λ′D (bảng I.130, trang134)
= 0.136 W/m.K
84
Nhiệt dung riêng của hỗn hợp sản phẩm đỉnh (bảng I.153, trang 171, [1])
Khi đó:
μ'D C 'D
Prt = (CT V.35, trang 12, [2])
λ'W
μ'D C 'D −4
4.24 x 10 x 1858.74
Suy ra: Prt ≈ = = 5.79
λ' D 0.136
Ta có:
2904.72 2904.72
qD = αD(ttbD − tW1) = 0.25 (66 - 48.5) = 0.25 x (66 – 48.5)
Pr t 5.79
= 32769.72 (W/m2)
Xem nhiệt tải mất mát không đáng kể: qt = qD = 32769.72 W/m2
t w 1−t w 2 48.5−t w2
qt = = = 32769.72 Suy ra: tw2 = 38.83oC
∑ rt 2.95 x 10−4
t w 1 +t w 2 38.83+48.5
t′tbW = = = 43.67oC
2 2
Chuẩn số Prandlt tại nhiệt độ trung bình vách là: Prv = 4.2 (Bảng V.12, trang12, [1])
14731.5 2
qN = 0.25 x (38.83 -35) = 39412.45 (W/m )
4.2
|q N −q D| |39412.45−32769.72|
ε= = = 0.2% < 5%
qD 32769.72
85
Vậy tW1 = 48.5oC, tw2 = 38.83oC
Khi đó:
280.6
Nu N . λ N x 0.63
αN = = Pr 0.25
v = 10290.46 (W/m2.K)
dtr
0.012
109.2
Nu D . λ D x 0.133
αD = = pr 0.25
t = 202.9 (W/m2.K)
d tđ
0.05
1 1
K= 1 +∑ rt+ 1 = 1 1 = 187.94 (W/m2.K)
+2.95 x 10−4 +
αN αD 10290.46 202.9
QD
Ftb = (CT V.1, trang 3, [2])
K . ∆tlog
32905.5 x 1000
= = 1.64 m2
187.94 x 3600 x 29.65
F tb x 110 %
L= d +d
π x ng tr
2
Trong đó:
dng: đường kính ngoài của ống trong chứa dòng sản phẩm đáy.
dtr: đường kính trong của ống trong chứa dòng sản phẩm đáy.
86
F tb x 110 % 1.64 x 110 %
Suy ra: L = d ng +d tr = 0.016+ 0.012 = 41 (m)
πx πx
2 2
Chọn L= 42 m
L 42
Xét d = > 50 (trang 176, [7])
tr 0.012
Vậy thiết bị làm nguội sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với chiều dài
ống truyền nhiệt L = 42 (m), chia thành 14 dãy, mỗi dãy dài 3 (m).
Chọn hơi đốt là hơi nước 2 (at) đi trong ống ngoài, kích thước ống ngoài 140x4:
Nhiệt độ sôi hơi nước 2 (at): tsN = 119,6°C (bảng I.251, trang 314, [2])
Ẩn nhiệt hóa hơi: rhh = 2208 (kJ/kg) (bảng I.251, trang 314, [2])
87
Dòng nhập liệu đi trong ống trong (ống nhỏ) có kích thước 100x4, có nhiệt độ đầu vào
Các tính chất lý học của dòng nhập liệu được tra bảng I.249 trang 310 [2] ứng với
t F +t F ' 30+98.2
nhiệt độ trung bình là: ttbF = = = 64.1
2 2
= -3.48
μF = 3.31x10-4 N.s/m2
88
= 0.135 x 0.28 + 0.126 x (1-0.28) – 0.72 x 0.28 x (1-0.28) x (0.135-0.126)
= 0.127 (W/m.K)
5.1.3.1. Suất lượng nước cần dùng để làm gia nhiệt dòng nhập liệu.
Lượng nước cần dùng:
QF
GN = (CT5.307, trang 169, tài liệu tham khảo [6])
Cn x (t 2−t 1)
Qw 170000
Suy ra: GN = = = 0.021 (kg/s)
Cn x (t 2−t 1) 3600 x 2208
= 47.6 K
Trong đó:
Xác định hệ số cấp nhiệt cho dòng nhập liệu đi trong ống trong (αF)
89
Vận tốc dòng nhập liệu đi giữa hai ống:
4 GF
VF = 2
π . ρ F . d tr
4 x 1500
VF = = 0.08 (m/s)
π x 825.35 x ( 0.0922 ) x 3600
Chuẩn số Reynolds:
v F . d tr . ρ F
ReW =
μF
Trong đó:
Ta thấy: ReW > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối.
Chuẩn số Nu:
Pr F 0.25
NuD = 0.021 x ε1 x ℜ0.8 0.43
F x Pr F x( ) (CT V.40, trang 14, [2])
Pr t
Trong đó:
ε1: hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều
dài L và đường kính d của ống khi ReF > 1000. Chọn ε1 = 1 (Bảng V.2, trang
15, [2])
Prw: chuẩn số Prandlt của dòng nhập liệu ở 64.1°C (CT V.35, trang 12, [3])
Prt: chuẩn số Prandlt của sản phẩm đáy ở nhiệt độ của vách.
90
5.044 162.58
Vậy: NuF = 0.021 x 1 x 18352.190.8 x 5.0440.43 x ( Pr )0.25 = 0.25
t pr t
Vậy hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu trong ống trong:
Nu F . λ F
αF = (W/m2.K)
d tr
162.58
Nu F . λ F x 0.127 224.43
Suy ra: αF = = Pr 0.25
t = 2
0.25 (W/m .K)
d tr Pr t
0.092
qF = αF.(ttbF − tW1)
Trong đó:
224.43
Suy ra: qF = αF.(tw2 – ttbF) = 0.25 (tw2 – 64.1)
Pr t
t w 1−t w 2
qt = (W/m2)
∑ rt
Trong đó:
tw1: là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với dòng nhập liệu, (ngoài ống
trong).
91
tw2: Nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước trong ống nhỏ (ống trong), (trong ống
trong)
δt
∑ rt: nhiệt trở của ống và lớp cặn, ∑ rt = + rC
λt
+ λt: hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ, λt = 16.3 (W/m.K) (bảng XII.7, trang
313, [2]).
1 1
+ r = 2900-5800 (W/m2.K) => Chọn r = 5800 (W/m2.K) (bảng 31, trang 419,
cặn cặn
[5])
δt 0.004 1
∑ rt = + rC = 16.3 + 5800 = 4.18x10-4 (m2.K/W)
λt
Ta biểu diễn được lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp cặn gây ra:
t w 1−t w 2 t w 1−t w 2
qt = = −4
∑ rt 4.18 x 10
Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi đốt đi trong ống ngoài (αN)
rN
αN = 0.725A.( )0.25 (CT 3.66, trang 120, [5])
( t sN −t w 1 ) .d td
Trong đó:
Suy ra:
Nhiệt tải của dòng hơi đốt trong ống ngoài: qN = αN(tsN − tw1) (W/m2)
92
66.077 A
Suy ra: qN = αN(tsN − tw1) = (119.36−t ) (119.6-tw1) (W/m2)
w1
t sN + t w 1 119.6+117.57
TtbN = = = 118.59oC
2 2
Suy ra tại ttbN = 118,59°C tra ([5], trang 120) được A = 187,363
Vậy nhiệt tải của dòng hơi đốt trong ống ngoài:
66.077 A 2
qN = 0.25 (119.6-tw1) = 21055.045 (W/m .K)
(119.36−t w 1)
Giả sử nhiệt tải mất mát không đáng kể: qt = qN = 21055,045 W/m2.K
Nhiệt độ của vách tiếp xúc với nhập liệu (trong ống trong):
t w 1−t w 2 117.57 −t w 2
qt = = = 21055.045 Suy ra: tw2 = 108.77oC
∑ rt 4.18 x 10−4
t w 1 +t w 2 108.77+117.57
Suy ra: twtb = = = 113.17oC
2 2
Tra cứu các thông số sau của dòng nhập liệu tại twtb = 113,17°C ở tài liệu tham khảo
[1]:
Độ nhớt của hỗn hợp dòng nhập liệu μ′F (N.s/m2) (bảng I.101, trang 91)
= -3.596
93
μ′W = 2.54x10-4 N.s/m2
Hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp dòng nhập liệu λ′F (bảng I.130, trang134)
= 0.12 W/m.K
Nhiệt dung riêng của hỗn hợp dòng nhập liệu (bảng I.153, trang 171, [1])
Ta có chuẩn số Prandlt của nhập liệu tại nhiệt độ vách (V.35, trang 12, [2]) là:
μ ' F C 'F
Prt = (CT V.35, trang 12, [2])
λ' F
−4
2.54 x 10 x 2184.43
= = 4.62
0.12
Vậy hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu đi trong ống trong:
Nu F . λ F 224.43 224.43 2
αF = = 0.25 = 0.25 = 153.08 (W/m .K)
d tr Pr t 4.62
|q N −q W| |21055.045−6838.08|
ε= = = 2.08% < 5%
qw 6838.08
94
Thỏa điều kiện.
1 1
K= 1 +∑ rt+ 1 = 1 1 = 1920.31 (W/m2.K)
+4.18 x 10−4 +
αN αF 10371.943 153.08
QF
Ftb = (CT V.1, trang 3, [2])
K . ∆tlog
170000 x 1000
= = 0.52 m2
1920.31 x 3600 x 47.6
F tb x 110 %
L= d ng +d tr
πx
2
Trong đó:
dng: đường kính ngoài của ống trong chứa dòng sản phẩm đáy.
dtr: đường kính trong của ống trong chứa dòng sản phẩm đáy.
Chọn L = 12 m
L 12
Xét d = > 50 ([7], trang 176)
tr 0.092
95
Vậy thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với chiều
dài
ống truyền nhiệt L = 12 (m), chia thành 6 dãy, mỗi dãy dài 2 (m).
Ống truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống trong (ống nhỏ): 25x2
Chọn nước làm lạnh đi trong ống 25x2 (ống trong) với nhiệt độ đầu t1= 30oC, nhiệt độ
cuối t2= 40oC.
t 1 +t 2 30+40
TtbN = = = 35oC
2 2
Các tính chất lí học của nước làm lạnh được tra bảng I.249, trang 310, [1] ứng với
nhiệt độ trung bình ttbN = 35oC
96
Nhiệt dung riêng cpn = 4176.25 (kJ/kg.K) (bảng I.153, trang 172)
Sản phẩm đáy đi trong ống 48x3 (ống ngoài) với nhiệt độ đầu tw = 107.94oC, nhiệt độ
cuối t’w = 40oC
Các tính chất lý học của sản phẩm đáy được làm lạnh ứng với nhiệt độ trung bình là:
t w +t ' w 107.94+ 40
TtbW = = = 73.97oC
2 2
= -3.304
μW = 4.97x10-4 N.s/m2
97
λW = λB. xW + λT. (1 − xW) − 0,72. xW.(1 − xW).(λB – λT)
= 0.142 x 0.05 + 0.132 x (1-0.05) – 0.72 x 0.05 x (1-0.05) x (0.142-0.132)
= 0.132 (W/m.K)
5.1.4.1 Suất lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đáy.
Lượng nước cần dùng:
Qw
GN = (CT5.307, trang 169, tài liệu tham khảo [6])
Cn x (t 2−t 1)
Qw 145491 ,26
Suy ra: GN = = = 0.968 (kg/s)
Cn x (t 2−t 1) 3600 x 4.176 x (40−30)
= 30.24 K
Trong đó:
98
Xác định hệ số cấp nhiệt cho sản phẩm đáy đi giữa 2 ống (αW)
4 Gw
vw = 2 2
π . ρw .(Dtr −d ng)
4 x 1094.26
vw = = 0.4 (m/s)
π x 852.32 x ( 0.0422−0.025 2 ) x 3600
Chuẩn số Reynolds:
v w . d tđ . ρw
ReW =
μw
Trong đó:
Ta thấy: ReW > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối.
Chuẩn số Nu:
Pr w 0.25
NuD = 0.021 x ε1 x ℜW0.8 x Pr 0.43
W x ( ) (CT V.40, trang 14, [2])
Pr t
Trong đó:
ε1: hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa chiều
dài L và đường kính d của ống khi ReW > 1000. Chọn ε1 = 1 (Bảng V.2, trang
15, [2])
Prw: chuẩn số Prandlt của sản phẩm đáy ở 73.97°C (CT V.35, trang 12, [3])
99
Prt: chuẩn số Prandlt của sản phẩm đáy ở nhiệt độ của vách.
6.697 137.16
Vậy: Nuw = 0.021 x 1 x 11661.520.8 x 6.6970.43 x ( Pr )0.25 = 0.25
t pr t
Vậy hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy trong ống ngoài:
Nu w . λ w
αW = (W/m2.K)
d tđ
137.16
Nu w . λ w x 0.132 1065
Suy ra: αW = = Pr 0.25
t = 0.25 (W/m2.K)
d tđ Pr t
0.042−0.025
Nhiệt tải của sản phẩm đáy chay trong ống ngoài:
qW = αW.(ttbW − tW1)
Trong đó:
αW: hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy trong ống ngoài
tW1: là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với sản phẩm đáy
ttbW: nhiệt độ trung bình của dòng sản phẩm đáy
1065
Suy ra: qW = αW.(ttbW − tW1) = 0.25 (73.97 – tw1)
Pr t
t w 1−t w 2
qt = (W/m2)
∑ rt
Trong đó:
tw1: là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với sản phẩm đáy, (ngoài ống trong).
100
tw2: Nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước trong ống nhỏ (ống trong), (trong ống
trong)
δt
∑ rt: nhiệt trở của ống và lớp cặn, ∑ rt = + rC
λt
+ λt: hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ, λt = 16.3 (W/m.K) (bảng XII.7, trang
313, [2]).
1 1
+ r = 2900-5800 (W/m2.K) => Chọn r = 5800 (W/m2.K) (bảng 31, trang 419,
cặn cặn
[5])
δt 0.002 1
∑ rt = + rC = 16.3 + 5800 = 2.95x10-4 (m2.K/W)
λt
Ta biểu diễn được lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp cặn gây ra:
t w 1−t w 2 t w 1−t w 2
qt = = −4
∑ rt 2.95 x 10
Xác định hệ số cấp nhiệt của nước trong ống nhỏ (αN)
Nu N . λ N
αN = (CT 2.112, trang 180, [7])
dtr
Trong đó:
4. GN
Vận tốc của nước đi trong ống nhỏ (ống trong): vN = 2 (m/s)
π . ρ N . d tr
Trong đó:
GN: là lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đáy
ρN: khối lượng riêng của nước
101
dtr: đường kính trong của ống nhỏ, dtr = 0,021m
4. GN 4 x 0.219
Suy ra: vN = 2 = 2 = 0.635 (m/s)
π . ρN . d tr π x 995 x 0.021
Chuẩn số Reynolds (đặc trưng cho chế độ chuyển động cưỡng bức của chất tải nhiệt):
v N . d tr . ρ N
ReN = (CT V.36, trang 13, [2])
μN
Trong đó:
vN: vận tốc của nước đi trong ống nhỏ (ống trong).
dtr: đường kính trong của ống nhỏ.
ρN: khối lượng riêngc của nước
μN: độ nhớt của nước
Ta thấy ReN > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối.
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị):
Trong đó:
ε1: hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa
chiều dài L và đường kính d của ống khi ReN > 10000. Chọn ε1 =1 (Bảng V.2,
trang 15, [2])
ReN: chuẩn số Reynolds của nước
PrN: chuẩn số Prandlt của nước ở 35°C (V.35, trang12, [3]), tra bảng được: PrN
= 5,0
Prv: chuẩn số Prandlt của nước ở nhiệt độ trung bình của vách.
5 180.426
Suy ra: NuN = 0.021 x 1 x 21060.830.8 x 50.43 x ( Pr )0.25 = 0.25
v Pr v
102
Vậy hệ số cấp nhiệt của nước trong ống:
180.426
Nu N . λ N 0.25
x 0.63 5412.78
αN = = Pr v = 0.25 (W/m2.K)
d tr Pr v
0.021
Nhiệt tải của nước trong ống nhỏ (nhiệt tải phía nước làm lạnh):
Trong đó:
5412.78
Suy ra: qN = αN .(tW2 − ttbN) = 0.25 (tW2 – 35) (W/m2)
Pr v
Độ nhớt của hỗn hợp sản phẩm đáy μ′W (N.s/m2) (bảng I.101, trang 91)
= -3.364
Hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp sản phẩm đáy λ′W (bảng I.130, trang134)
103
Nên theo công thức I.33, trang 134, [1]:
= 0.129 W/m.K
Nhiệt dung riêng của hỗn hợp sản phẩm đỉnh (bảng I.153, trang 171, [1])
Khi đó:
μ ' w C 'w
Prt = (CT V.35, trang 12, [2])
λ'W
μ ' w C 'w −4
4.33 x 10 x 1836.74
Suy ra: Prt ≈ = = 6.17
λ'W 0.129
Ta có:
1065 1065
qW = αW(ttbW − tW1) = 0.25 (73.97-47.08) = 0.25 x (73.97-47.08)
Pr t 6.17
= 18170.59 (W/m2)
t w 1−t w 2 47.08−t w2
qt = = = 4641.47 Suy ra: tw2 = 45.7oC
∑ rt 2.95 x 10−4
t w 1 +t w 2 45.7+ 47.08
t′tbW = = = 46.4oC
2 2
Chuẩn số Prandlt tại nhiệt độ trung bình vách là: Prv = 5.6 (Bảng V.12, trang12, [1])
5412.78 2
qN = 0.25 (45.47 -35) = 36512.99 (W/m )
5.8
104
Kiểm tra sai số:
|q N −q W| |36512.99−18170.59|
ε= = = 1.01% < 5%
qw 18170.59
Khi đó:
180.426
Nu N . λ N 0.25
x 0.63
αN = = Pr v = 3487.89 (W/m2.K)
dtr
0.021
137.16
Nu w . λ w x 0.132 1065
αW = = Pr 0.25
t = 0.25 = 680.47 (W/m2.K)
d tđ Pr t
0.042−0.025
1 1
K= 1 +∑ rt+ 1 = 1 1 = 3482.62 (W/m2.K)
+2.95 x 10−4 +
αN αW 3487.89 680.47
QW
Ftb = (CT V.1, trang 3, [2])
K . ∆tlog
145491 , 26 x 1000
= = 0.383 m2
3482.62 x 3600 x 30.24
F tb x 110 %
L= d ng +d tr
πx
2
Trong đó:
105
Ftb: bề mặt truyền nhiệt trung bình.
dng: đường kính ngoài của ống trong chứa dòng sản phẩm đáy.
dtr: đường kính trong của ống trong chứa dòng sản phẩm đáy.
Chọn L = 12 m
L 10
Xét d = > 50 (trang 176, [7])
tr 0.021
Vậy thiết bị làm nguội sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với chiều dài
ống truyền nhiệt L = 12 (m), chia thành 4 dãy, mỗi dãy dài 3 (m).
106
Hình 5. 1: Nồi đun Kettle
Chọn hơi đốt là hơi nước 2 (at), đi trong ống 25x2. Tra tài liệu tham khảo bảng
t w +t ' 1 106.3+107.94
TtbW = = = 107.12oC
2 2
107
Qđ
GN = (CT 5.307, trang 169, [6])
3600.r hh
Trong đó:
Qđ: lượng nhiệt cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp
rhh: ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở 119,6°C, rhh = 2208 (kJ⁄kg) (bảng I.251, trang
314, [1])
Qđ 6.22 x 10
5
Suy ra: GN = = = 0.078 (kg/s)
3600.r hh 3600 x 2208
Trong đó:
Xác định hệ số cấp nhiệt của hơi đốt (hơi nước) (αN)
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống ([5], trang 120, công thức 3.66)
rN
αN = 0.725A( . d tr ¿)0.25
t sn−t W 1 ¿
Trong đó:
A: hệ số phụ thuộc vào tính chất vật lý của nước theo nhiệt độ
108
rhh: ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở tsN =119,6°C, rhh = 2208 (kJ/kg) (I.251, trang
314, [1])
tw1: là nhiệt độ của vách ống trong tiếp xúc với hơi đốt.
dtr: đường kính trong, dtr = 0,021m
rN 2208 x 1000
Suy ra: αN = 0.725A( )0.25 = 0.725A( 119.6−t x 0.021 )0.25
(t sn−t W 1). d tr ( W 1)
73.415 . A
= 0.25
( 119.6−t W 1)
Nhiệt tải của dòng hơi đốt trong ống là: qN = αN(t sn−t W 1 ¿ (W/m2)
73.415 . A 2
= 0.25 (119.6-tW1) (W/m )
( 119.6−t W 1)
t W 1−t W 2
Ta có nhiệt tải của ống và lớp cặn là: qt = (W/m2)
∑ rt
Trong đó:
tw1: là nhiệt độ của vách trong ống tiếp xúc với hơi đốt (trong ống)
tW2: là nhiệt độ của vách ngoài ống tiếp xúc với sản phẩm đáy
δt
∑ rt: nhiệt trở của ống và lớp cặn, ∑ rt = + rc
λt
δt 0.002 1
Vậy ∑ rt = + rc = + = 0.295x10-3 (W/m2.K)
λt 16.3 5800
Ta biểu diễn được lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp cặn gây ra:
109
t W 1−t W 2 t W 1 −t W 2 2
qt = = −3 (W/m )
∑ rt 0.295 x 10
Hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy (chế độ sôi sủi bọt)
0.75 0.7
ρh x r 1/30 ρ λ xq
aW = 7.77x10-2 x ( ) x ( )1/3 x 0.45 0.117 0.37 (CT V.89, trang 26, [2])
ρ− ph σ μ xc x Ts
Trong đó:
Nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm ở ngoài ống:
t W +t ' 1 106.3+107.94
ts = = = 107.12oC => Ts =107.12+273 =380.12oC
2 2
Khối lượng riêng của pha hơi trong dòng sản phẩm ở ngoài ống:
P . M HW
ρh = (kg/m3)
R.Ts
Trong đó:
22.4
R: hằng số R=
273
Ts: nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm ở ngoài ống
110
P . M HW 1 x 91.3
Suy ra: ρh = = 22.4 = 2.93 kg/m3
R.Ts x 380.12
273
1 xW 1−x W
Nên: = + => ρW = 787.6 kg/m3
ρ ρB ρT
Độ nhớt của hỗn hợp sản phẩm đáy μ′W (N.s/m2) (bảng I.101, trang 91)
= -3.57
Hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp sản phẩm đáy λ′W (bảng I.130, trang134)
= 0.117 W/m.K
Nhiệt dung riêng của hỗn hợp sản phẩm đỉnh (bảng I.153, trang 171, [1])
111
Nhiệt dung riêng của Toluen: CT = 2075.4 J/kg.K
Sức căng bề mặt σ (N/m) (tra bảng I.242, trang 300, [1])
Nhiệt hóa hơi r (J/kg) (tra bảng I.213, trang 256, [1])
0.75 0.7
ρh x r 1/30
-2 ρ 1/3 λ xq
Vậy aW = aW = 7.77x10 x ( ) x ( ) x 0.45 0.117 0.37 =
ρ− ph σ μ xc x Ts
=2.16xq 0.7
w
Trong đó:
tW2: là nhiệt độ của vách ngoài ống tiếp xúc với sản phẩm đáy
ts: nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm ở ngoài ống.
112
t sN + t w 1 119.6+113.08
ttbN = = = 116.34oC
2 2
Nhiệt độ của vách ngoài ống tiếp xúc với sản phẩm đáy là:
t w 1−t W 2 113.08−t w 2 2
qt = = −3 = 55822,192 (W/m .K)
∑ rt 0.295 x 10
aw = 2.16xq 0.7 2
w = 3520.49 (W/m )
|q N −q w| |55822,192−38795.78|
ε= = = 0.43% < 5%
qw 38795.78
113
1 1
K= 1 + rt+ 1 = 1 1 = 3520.06 (W/m2.K)
αw
∑ αN 3520.49
+0.295 x 10−3+
8561.686
Chọn số ống truyền nhiệt: n = 19 ống. Ống được bố trí theo hình lục giác đều. (CT
V.139, trang 48, [2]).
Chọn L = 3.3 m
b=2a – 1 = 2 x3 – 1= 5 ống.
Đường kính trong của thiết bị trao đổi nhiệt (CT V.140, trang 49, [2])
Vậy thiết bị nồi đun sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt dạng ống chùm với n =
19 (ống), chiều dài ống truyền nhiệt L = 3,3 (m), đường kính thiết bị D = 0,22
(m).
114
phẩm đáy Diện tích bề mặt truyền 4.07 (m2)
nhiệt F (m2)
2
1 vF
h = (λ. + ∑ ξ).
d 2. g
Trong đó:
5.2.1.2 Tổn thất đường ống dẫn từ bồn chứa nguyên liệu đến bồn cao vị
Chọn đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị là d1 = 80 mm
Chọn ống mới, không hàn, tra bảng ([2], trang 381, bảng II.15) ta có độ nhám của ống
là ε = 0,1 mm.
115
Xác định vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống dẫn
Nhiệt độ chất trong bồn chứa tf = 30°C, ta tra các thông số sau ([2], trang 92, bảng
I.101)
1 xW 1−x W
Nên: = + => ρF = 857.1 kg/m3
ρ ρB ρT
Độ nhớt của hỗn hợp sản phẩm đáy μ′F (N.s/m2) (bảng I.101, trang 91)
= -3.28
Hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp sản phẩm đáy λ′F (bảng I.130, trang134)
= 0.134 W/m.K
Nhiệt dung riêng của hỗn hợp sản phẩm đỉnh (bảng I.153, trang 171, [1])
116
Nhiệt dung riêng của Benzen: CB = 1777.5 J/kg.K
Nhiệt dung riêng của Toluen: CT = 1755 J/kg.K
4. GF
vF1 = 2
π . ρ F . d1
Trong đó:
d1: đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị d1=0,08 (m)
4. GF 4 x 1500
Vậy: vF1 = 2 = 2 = 0.097 (m/s)
π . ρF . d 1 π x 857.1 x 0.08 x 3600
v F 1 x d 1 x ρF
Chuẩn số Reynolds dòng nhập liệu trong ống dẫn: ReF1 =
μF
Trong đó:
vF1: vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống từ bồn chứa đến bồn cao vị
d1: đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị d1 = 0,08 (m)
Áp dụng công thức II.60, II.62, bảng II.15 trang 378,379, 381, [1], ta có:
117
d
Chuẩn số Reynolds giới hạn: Regh = 6.( 1 )8/7
ε
d1: đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị
ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
d 80 8/7
Regh = 6.( 1 )8/7 = 6 x ( ) = 12472.93
ε 0.1
d
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám: Ren = 220 x ( )9/8
ε
d1: đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị, d1 = 80 mm
d 80 9/8
Ren = 220 x ( )9/8 = 220 x ( ) = 405881.18
ε 0.1
Ta thấy Regh < ReF < Ren ứng với khu vực quá độ là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn
thủy lực và khu vực nhám (trang 379,[2])
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám
của thành ống.
ε 0.1 ε
Tỷ số d = = 0.125x10-4 => 0,00008 < d < 0.0125 nên hệ số ma sát được tính theo
1 80 1
Chỗ uốn cong ([2], trang 393, bảng II.16): chọn dạng ống uốn cong θ = 90°, (tương
R a
ứng A = 1,0), bán kính R sao cho d = 2 (tương ứng B = 0.15), tỷ lệ = 1 (tương ứng
2 b
C=1.0)
118
ξu = ABC = 1,0 × 0,15 × 1,0 = 0,15
Khi mở hoàn toàn, giá trị ξ tương ứng với tốc độ trong ống xác định theo bảng N°37
l1 V
2
25 0.097
2
h1 = (λ1. + ∑ ξ1). F 1 = (0.033 x + 9.6) x = 0.01 (m)
d1 2g 0.08 2 x 9.81
5.2.1.3 Tổn thất đường ống dẫn đoạn qua thiết bị đun sôi nhập liệu
Nhiệt độ nhập liệu từ bồn cao vị tf = 30°C
Ta có:
t f +t F 30+98.2
TtbF = = = 64.1oC
2 2
119
1 xW 1−x W
Nên: = + => ρF = 821.9 kg/m3
ρ ρB ρT
Độ nhớt của hỗn hợp sản phẩm đáy μ′F (N.s/m2) (bảng I.101, trang 91)
= -3.43
Hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp sản phẩm đáy λ′F (bảng I.130, trang134)
= 0.127 W/m.K
Nhiệt dung riêng của hỗn hợp sản phẩm đỉnh (bảng I.153, trang 171, [1])
Chọn đường kính ống dẫn từ bồn cao vị qua thiết bị đun sôi nhập liệu d2 = dtr(nl) = 92
mm
120
Chọn ống mới, không hàn, tra ([2], trang 381, bảng II.15) độ nhám của ống là ε = 0.1
mm
4. GF
vF2 = 2 (m/s)
π . ρ F . d2
Với d2: đường kính ống dẫn từ bồn cao vị qua thiết bị đun sôi nhập liệu, d2 = 92 mm
4. GF 4 x 1500
Suy ra: vF2 = 2 = 2 = 0.076
π . ρF . d 2 π x 821.9 x 0.092 x 3600
v F 2 x d 1 x ρF
Chuẩn số Reynolds dòng nhập liệu trong ống dẫn: ReF2 =
μF
Trong đó:
vF1: vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống từ bồn chứa đến bồn cao vị
d1: đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị d1 = 0.092 (m)
Áp dụng công thức II.60, II.62, bảng II.15 trang 378,379, 381, [1], ta có:
d
Chuẩn số Reynolds giới hạn: Regh = 6.( 2 )8/7
ε
d1: đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị
ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
d 92 8/7
Regh = 6.( 2 )8/7 = 6 x ( ) = 14633.13
ε 0.1
121
d
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám: Ren = 220 x ( )9/8
ε
d1: đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị, d1 = 92 mm
d 92 9/8
Ren = 220 x ( )9/8 = 220 x ( ) = 474989.47
ε 0.1
Ta thấy Regh < ReF < Ren ứng với khu vực quá độ là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn
thủy lực và khu vực nhám (trang 379, [1])
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám
của thành ống.
ε 0.1 ε
Tỷ số d = = 1.087x10-3 => 0,00008 < d < 0.0125 nên hệ số ma sát được tính theo
2 92 2
Chỗ uốn cong ([2], trang 393, bảng II.16): chọn dạng ống uốn cong θ= 90°, (tương ứng
R a
A = 1,0), bán kính R sao cho d = 2 (tương ứng B = 0.15), tỷ lệ = 1 (tương ứng
2 b
C=1.0)
Ta được:
122
Van ([2], trang 397, bảng II.16):
Khi mở hoàn toàn, giá trị ξ tương ứng với tốc độ trong ống xác định theo bảng N°37
F 0 0.0922
Khi = 2 = 0.846 => ξt = 0.122
F1 0.1
Có 1 chỗ đột thu nên ξt2 = 0,122
F 0 0.0922
Khi = 2 = 0.846 => ξm =0.026
F1 0.1
Có 1 chỗ đột mở nên ξm2 = 0,26
Suy ra: ∑ ξ2 = ξu2 +ξv2 + ξđột thu+ξđột mở= 0,45+ 4,06 + 0,122 + 0,026 = 4,658
l2 2
vF 10 0.076
2
h2 = (λ2. + ∑ ξ2). = (0.03 x + 4.568) x = 2.3x10-3 (m)
d2 2. g 0.092 2 x 9.81
P1 v
2
P2 V
2
z1 + + 1 = z2 + + 2 + ∑ hf1−2
ρF x g 2 x g ρF x g 2 x g
P 2−P1 V 22−V 21
z1 = z2 + + + ∑ hf1−2
ρF x g 2x g
Trong đó:
123
P1: áp suất tại mặt thoáng (1-1), chọn P1 = 1 (at) = 9,81x104 (N⁄m2)
z1: độ cao mặt thoáng (1-1) so với mặt đất, coi như chiều cao bồn cao vị
z2: độ cao mặt cắt (2-2) so với mặt đất, coi như là chiều cao từ mặt đất đến vị trí nhập
liệu.
z2 = hchân đỡ + hđáy + (Nt chưng − 1) x Hđ + 0,5 = 0.3 + 0.19 + (12-1) x 0.25 + 0.5
= 3.74 m
P 2−P1 V 22−V 21
Hcv = z1 = z2 + + + ∑ hf1−2
ρF x g 2x g
2 2
3887.09 0.076 −0
= 3.74 + + = 4.22 (m)
821.9 x 9.81 2 x 9.81
5.2.2 Bơm.
124
Khối lượng riêng củaToluen: ρT = 856.5 kg/m3
1 xW 1−x W
Nên: = + => ρF = 857.1 kg/m3
ρ ρB ρT
Độ nhớt của hỗn hợp sản phẩm đáy μ′F (N.s/m2) (bảng I.101, trang 91)
= -3.28
GF
Suất lượng thể tích của dòng nhập liệu đi trong ống: QL = (m3/h)
ρF
GF 1500
Vậy: QL = = = 1.75 (m3/h)
ρF 857.1
5.2.2.2 Cột áp
Chọn:
Mặt cắt (1-1) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn chứa nguyên liệu.
Mặt cắt (2-2) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn cao vị.
P1 V
2
P2 V
2
z1 + + 1 = z2 + + 2 + ∑ hf1−2
ρF . g 2 g ρF . g 2. g
Trong đó:
125
z1: độ cao mặt thoáng (1 - 1) so với mặt đất, chọn z1 = 1 m
z2: độ cao mặt thoáng (2 - 2) so với mặt đất, z2 = Hcv = 6 m
P1: áp suất tại mặt thoáng (1 - 1), chọn P1 = 1 at
P2: áp suất tại mặt thoáng (2 - 2), chọn P2 = 1 at
V1, V2: vận tốc tại mặt thoáng (1 - 1), (2 - 2), xem V1 = V2 = 0 (m/s)
Σhf1-2: tổng tổn thất trong ống từ (1 - 1) đến (2 - 2)
Hb: cột áp của bơm
Chọn đường kính trong của ống hút và ống đẩy bằng nhau dhút = dđẩy = dống = 50 mm
Chọn ống mới, không hàn, tra bảng ([2], trang 381, bảng II.15) ta có độ nhám của ống
là ε = 0,1 mm.
l hút + l đẩy V
2
∑ hf1−2 = (λống. + ∑ ξhút + ∑ ξđẩy). F
d ống 2. g
Trong đó:
lhút: chiều dài ống hút, ta có nhiệt độ dòng nhập liệu là tf = 30°C tra ([2], trang
441, bảng II.34) ta có chiều cao hút của bơm hhút = 4 m chọn lhút = 5 m
lđẩy: chiều dài ống đẩy, chọn lđẩy = 10 m
∑ ξhút: tổng tổn thất cục bộ trong ống hút
∑ ξđẩy: tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy
λống: hệ số ma sát trong ống hút và ống đẩy
vF: vận tốc dòng nhập liệu trong ống hút và ống đẩy
V F . d ống . ρ F
Chuẩn số Reynolds dòng nhập liệu trong ống dẫn: ReF =
μF
126
Trong đó:
vF: vận tốc dòng nhập liệu trong ống hút và ống đẩy
dống: đường kính trong của ống hút và ống đẩy, dhút = dđẩy = dống = 50 mm.
ρF: khối lượng riêng của dòng nhập liệu
μF: độ nhớt của dòng nhập liệu
Áp dụng công thức II.60, II.62, bảng II.15 trang 378,379, 381, [1], ta có:
d ống 8/7
Chuẩn số Reynolds giới hạn: Regh = 6.( )
ε
dống: đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị
ε: độ nhám của ống, ε = 0,1 mm
d ống 8/7 50
Regh = 6.( ) = 6 x ( )8/7 =7289.34
ε 0.1
d ống 9/8
Chuẩn số Reynolds khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám: Ren = 220 x ( )
ε
dống: đường kính ống nhập liệu từ bồn chứa đến bồn cao vị, dống = 50 mm
d 50 9/8
Ren = 220 x ( )9/8 = 220 x ( ) = 239201,520
ε 0.1
Ta thấy Regh < ReF < Ren ứng với khu vực quá độ là khu vực nằm giữa khu vực nhẵn
thủy lực và khu vực nhám (trang 379, [1])
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám
của thành ống.
127
ε 0.1 ε
Tỷ số d = = 0.2x10-4 => 0,00008 < d < 0.0125 nên hệ số ma sát được tính theo
ống 50 ống
Chỗ uốn cong ([1], trang 393, bảng II.16): chọn dạng ống uốn cong θ = 90°, (tương
R a
ứng A = 1,0), bán kính R sao cho d = 2 (tương ứng B = 0,15), tỷ lệ = 1(tương ứng
hút b
C = 1,0)
Đường ống có tổng cộng 2 vị trí uốn nên: ξu (hút) = 2.0,15 = 0,30
Chỗ uốn cong ([2], trang 393, bảng II.16): chọn dạng ống uốn cong θ = 90°, (tương
R a
ứng A = 1,0), bán kính R sao cho d = 2 (tương ứng B = 0,15), tỷ lệ =1 (tương ứng
đẩy b
C=1.0)
Đường ống có tổng cộng 2 vị trí uốn nên: ξu (đẩy) = 2.0,15 = 0,30
128
Áp dụng cho van tiêu chuẩn độ mở hoàn toàn
Khi mở hoàn toàn, giá trị ξ tương ứng với tốc độ trong ống xác định theo bảng
N°37
Với đường kính ống dống = 50 mm ta có ξv = 4,675 ([1], trang 397)
Đường ống có 1 van nên ξv (đẩy) = 4,675 × 1 = 4,675
Vào bồn cao vị: ξcao vị = 1
Suy ra: ∑ ξđẩy = ξu (đẩy) +ξv (đẩy)+ ξcao vị= 0,3 + 4,675 + 1 = 5,975
l hút + l đẩy VF
2
∑ hf1−2 = (λống. + ∑ ξhút + ∑ ξđẩy).
d ống 2. g
2
5+10 0.28
= (0.029 x + 4.975 + 5.975) x = 0.39 m
0.05 2 x 9.81
P1 V
2
P2 V
2
z1 + + 1 = z2 + + 2 + ∑ hf1−2
ρF . g 2 g ρF . g 2. g
Q b . H b . ρF . g
Công suất thực tế của bơm: Nb =
3600. ηb
Trong đó:
129
Qb . H b . ρF . g 2 x 5.39 x 857.1 x 9.81
Nb= = = 31.4 W
3600. ηb 3600 x 0.8
Vậy: Vậy chọn bơm ly tâm loại X20/18 (bảng II.39/447 [2]) để đảm bảo tháp hoạt
động liên tục với:
KẾT LUẬN
Sau quá trình nghiên cứu và tính toán, nhóm chúng em đã tìm hiểu được một số nội
dung sau:
Thiết kế được tháp chưng cất hệ Benzen-Toluene tương đối hoàn chỉnh khi biết các
thông số hoạt động sau:
Tính toán được đầy đủ và chi tiết các thông số cơ khí của thiết bị chưng cất để thiết bị
hoạt động ổng định, và tính toán được các biết bị phụ trong hệ thống chưng cất.
Tính toán sơ bộ được khối lượng vật liệu sử dụng và chi phí vật tư.
130
5 Bề dày δ 3
6 Bích nối thân Đường kính bích D 800
7 Chiều cao bích H 30
8 Đường kính Dy 100
9 Chiều dài ống nối l 120
10 Ống dẫn hơi đỉnh Đường kính bích D 205
11 Chiều cao bích h 14
12 Đường kính Dy 80
13 Chiều dài ống nối l 100
14 Ống dẫn nhập liệu Đường kính bích D 185
15 Chiều cao bích h 12
16 Đường kính Dy 40
17 Chiều dài ống nối l 100
18 Ống dẫn lỏng đáy Đường kính bích D 130
19 Chiều cao bích h 12
20 Đường kính Dy 40
21 Chiều dài ống nối l 100
22 Ống hoàn lưu đỉnh Đường kính bích D 130
23 Chiều cao bích h 12
24 Đường kính Dy 100
25 Chiều dài ống nối l 120
26 Ống hoàn lưu đáy Đường kính bích D 205
27 Chiều cao bích h 14
28 Chiều cao H 170
29 Tai Chiều rộng L 45
30 treo Bề dày s 8
31 Chiều cao H 300
32 Chân đỡ Chiều rộng L 75
33 Bề dày s 14
131
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]: Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất: Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật. - Vol. Tập 1.
[2]: Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất: Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật.
[3]: Vũ Bá Minh (Chủ biên) - Võ Văn Bang: Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học
và thực phẩm: Nhà xuất bản đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. - Vol. 3.
[4]: Hồ Lê Viên: Thiết kế và tính toán các chi tiết thiết bị hóa chất: Nhà xuất bản khoa
học và kỹ thuật Hà Nội 1978.
[5]: Phạm Văn Bôn - Vũ Bá Minh - Hoàng Minh Nam: Quá trình và thiết bị trong công
nghệ hóa học: Nhà xuất bản đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. - Vol. 10.
[6]: Nguyễn Tấn Dũng: Quá trình và thiết bị truyền nhiệt: Nhà xuất bản đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh. - Vol. phần 1. Tập 2.
[7]: Nguyễn Tấn Dũng: Quá trình và thiết bị truyền nhiệt: Nhà xuất bản đại học quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh. - Vol. phần 2 tập 2.
R Tỷ số hoàn lưu -
t Nhiệt độ ℃ hoặc K
tròn hs Độ mở lỗ chóp mm
2
Tính A Tiết diện mâm giữa 2 gờ chảy tràn m
toán
∆ Gradient chiều cao mực chất lỏng trên mm
độ
mâm
giảm
hw Chiều cao gờ chảy tràn bên trên mâm mm chất lỏng
áp và
các đại h fv Độ giảm áp pha khí do ma sát mm chất lỏng
lượng
h ss Chiều cao thủy tĩnh lớp chất lỏng trên mm
liên
lỗ chóp đến gờ chảy tràn
quan
ht Tổng trở của pha khí qua 1 mâm mm chất lỏng
hd Chiều cao lớp chất lỏng không bọt trên mm
ống chảy chuyền
hd ' Tổn thất thủy lực do chất lỏng chảy từ mm chất lỏng
ống chảy chuyền vào mâm
Q Nhiệt lượng
Nu Chuẩn số Nusselt -
Pr Chuẩn số Prandlt -
𝑚X18H10T = 𝑚đá𝑦 + 𝑚𝑛ắ𝑝 + 𝑚𝑚â𝑚 + 𝑚𝑐ℎó𝑝 + 𝑚ố𝑛𝑔 ℎơ𝑖 + 𝑚𝑔ờ 𝑐ℎả𝑦 𝑡𝑟à𝑛 + 𝑚ố𝑛𝑔 𝑐ℎả𝑦 𝑐ℎ𝑢𝑦ề𝑛 +
𝑚𝑡ℎâ𝑛
= 82.95 (kg)
Ba kính quan sát được đặt ở mâm nhập liệu, mâm đỉnh và mâm đáy.
VNĐ/cái
VNĐ/cái
VNĐ/cái
VNĐ/cái
VNĐ/cái
VNĐ/cái
VNĐ/cái
30.000.000
VNĐ/cái
VNĐ/cái
18 Bẩy hơi 2 cái 3.000.000 6.000.000
VNĐ/cái
Tổng 984.172.920
Số tiền để mua vật tư chế tạo thiết bị là 984.172.920 VNĐ (làm tròn 1.000.000.000
VNĐ). Số tiền bằng chữ: một tỷ VNĐ.
Giả sử số tiền dành cho thi công lắp đặt và các chi phí phát sinh là 200% tiền vật tư =
1 tỷ x 2 = 2 tỷ VNĐ