Professional Documents
Culture Documents
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân trọng nhất đến với thầy giáo Trần Thế Vinh – người
giảng viên bộ môn mạng cung cấp trong khoa điện thầy là người đã trang bị cho chúng em
tất cả những kiến thức, kỹ năng cần có để chúng em có thể hoàn thành tốt đồ án này.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, do bản thân chúng em vẫn còn chưa vững
kiến thức về chuyên ngành và kinh nghiệm thực tế nên có nhiều khi chúng em còn thiếu sót.
Em rất cảm ơn thầy vẫn luôn khoan dung và dành nhiều thời gian để hướng dẫn, chỉ
bảo cho cúng em, giúp chúng em ngày một hoàn thiện bản thân mình hơn.
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
CỞ SƠ LÝ THUYẾT
- TCXD VN 285-2002: Công trình Thủy lợi. Các quy định chủ yếu về thiết kế.
TCVN 8421:2010 Công trình thuỷ lợi - Tải trọng và lực tác dụng lên công trình
do sóng và tàu).
TCVN 9147:2012 Công trình thủy lợi – Yêu cầu kỹ thuật tính toán thủy lực đập
tràn.
TCVN 9151:2012 Công trình thủy lợi – Yêu cầu kỹ thuật tính toán thủy lực cống
dưới sâu.
QTTL.C-1-75: Quy trình tính toán tổn thất thủy lực do ma sát dọc theo chiều dài
đường dẫn nước.
TCVN 8420:2010 Công trình thuỷ lợi - Tính toán thuỷ lực công trình xả kiểu hở
và xói lòng dẫn bằng đá do dòng phun.
TCVN 4253:2012 Công trình thủy lợi – Nền các công trình thủy công – Yêu cầu
thiết kế.
TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động (Tiêu chuẩn thiết kế).
Sổ tay tính toán thủy lực P.G.KIXELEP và nhiều người khác.
TCVN 9137:2012 Công trình thủy lợi – Thiết kế đập bê tông và bê tông cốt thép.
Thiết kế đập bê tông trọng lực - Hiệp hội các kỹ sư
-
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
MỤC LỤC
Chương 1 : MỞ ĐẦU.................................................................................................
1.1. TỔNG QUAN...........................................................................................................
1.2. NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH.....................................................................................
1.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH...........................................................................................
Chương 2 : LỰA CHỌN TUYẾN, QUY MÔ VÀ KẾT CẤU....................................
2.1. LỰA CHỌN TUYẾN CÔNG TRÌNH.....................................................................
2.2. LỰA CHỌN QUI MÔ CÔNG TRÌNH....................................................................
Chương 3 : TÍNH TOÁN THIẾT BỊ .........................................................................
3.1 THÔNG SỐ THIẾT KẾ, LỰA CHỌN MÁY PHÁY
3.2. TÍNH TOÁN LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN................................................
3.3. LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT...........................................................................
Chương 4 : ĐẤU NỐI NHÀ MÁY VÀO LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC..........................
4.1. PHƯƠNG ÁN ĐẤU NỐI NHÀ MÁY VÀO LƯỚI KHU VỰC :...........................
Chương 5 : KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ...................................................................
5.1. KẾT LUẬN..............................................................................................................
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU
1.1 Tổng quang
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng của các ngành kinh tế và sinh hoạt
của nhân dân trong cả nước nói chung và tỉnh Quảng Nam nói riêng, theo tinh thần khuyến
khích các thành phần kinh tế trong và ngoài nước tham gia xây dựng các dự án nguồn năng
lượng điện, trong đó năng lượng thuỷ điện nhỏ là một trong những dạng dự án nguồn điện
có hiệu quả kinh tế cao, ít ảnh hưởng đến môi trường, dân sinh kinh tế xa hội, được nhà
nước khuyến khích đầu tư.
Trên nhánh suối Đăk Sa đổ về lòng hồ thuỷ điện Đăk Mi 4 tại vị trí công trình
thủy điện Đăk Sa cũ chảy qua địa phận xã Phước Đức, huyện Phước Sơn, có độ dốc lớn, lưu
lượng nước dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi khai thác tiềm năng thuỷ điện. Có thể xây dựng
tại vị trí thượng lưu thủy điện Đăk Sa cũ một đập dâng cao khoảng 10m, kết hợp kênh dẫn
tận dụng cột nước địa hình để phát điện.
1.2 Nhiệm vụ công trình
Nhiệm vụ chủ yếu của công trình thuỷ điện Đắk Sa là phát điện với công suất
1,96 MW, tương ứng sản lượng điện bình quân hàng năm 8,445 triệu KWh. Nhằm sử dụng
có hiệu quả nguồn thủy năng của địa phương để phát điện, nâng cao chất lượng điện cho
lưới điện, đồng thời góp phần cùng điện lực Quảng Nam bình ổn điện năng trong giai đoạn
hiện tại và trong tương lai theo kịp đà phát triển chung của cả đất nước.
trang 1 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
CHƯƠNG 2 LỰA CHỌN TUYẾN VÀ QUY MÔ CÔNG
TRÌNH
2.1 Lựa chọn thông số mực nước
Do đặc thù hồ không có lòng hồ như hồ Đăk Sa nên không thể chọn MNC theo thời
gian bồi lắng bùn cát như quy định. Để hạn chế bùn cát đi vào kênh dẫn, cống xả cát được
thiết kế kề bên cống lấy nước. Hơn nữa vận hành cống xả đáy hằng năm ngay đầu mùa lũ
(thời đoạn hàm lượng phù sa tập trung chủ yếu) để hạn chế phần nào lượng bùn cát lắng
đọng trong hồ, nhằm tăng thời gian cho chu kì nạo vét hồ.
Các cặp MND/MNC được lựa chọn để tính toán so sánh là: 319/317m; 320/318m và
321/319m (lựa chọn theo mực nước chẵn, quy mô công trình vừa phải). Cụ thể kết quả tính
toán thuỷ năng so chọn quy mô công trình đầu mối TĐ Đăk Sa như sau:
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp vốn kinh tế các phương án so chọn MND/MNC
trang 2 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
Phương án Đơn vị 319/317 320/318 321/319
Qmin m3/s 1,50 1,2 1,50
Qtb m3/s 2,00 1,9 1,96
Hmax m 58,29 59,5 60,29
Hmin m 55,61 59,0 57,61
Htb m 57,89 59,4 59,92
Htt m 55,6 59,0 57,6
Nđb Kw 320,0 320,0 320,0
Nlm Kw 1960 1960 1960
Eo 106kwh 8,201 8,445 8,534
Hsdcslm giờ 4184 4309 4354
Số tổ máy 2 2 2
Các chỉ tiêu kinh tế
Vốn kinh tế (K) 109đ 47,47 48,81 49,86
Vốn đầu tư đơn vi đ/Kwh 5788 5780 5843
NPV 109đ 15,41 16,33 15,88
EIRR % 13,41 13,57 13,37
B/C 1,31 1,32 1,31
Thời gian hòan vốn Năm 13 13 13
Giá bán điện đ/Kwh 971 971 971
Nhận xét: Kết quả bảng cho thấy chỉ tiêu thuỷ năng - kinh tế phương án
MND/MNC=320/318 là cao nhất, kiến nghị làm phương án chọn
Bảng 1.3. Bảng tổng hợp vốn kinh tế các phương án lắp máy
trang 3 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
2. Chi phí thiết bị 11,19 12,18 12,98
3. Chi phí GPMB 1,00 1,10 1,10
4. Chi phí quản lý dự án 0,80 0,853 0,87
5 .Chi phí tư vấn đầu tư 2,18 2,546 2,37
XD
6. Chi phí khác 0,59 0,592 0,60
7. Dự phòng 10% 4,18 4,44 4,55
Vốn kinh tế (109đ) 46,00 48,81 50,13
Bảng 1.4. Kết quả tính toán thủy năng lựa chọn Nlm
Bảng 1.5. Bảng tổng hợp vốn kinh tế các phương án số tổ máy
trang 5 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
Phương án Đơn vị pa 2 tổ máy pa 3 tổ máy
Nlm Kw 1960 1960
6
Eo 10 kwh 8,445 8,507
Hsdcslm giờ 4309 4340
Số tổ máy 2 3
Các chỉ tiêu kinh tế
Vốn kinh tế (K) 109đ 48,81 50,07
Vốn đầu tư đơn vi (KE) đ/Kwh 5780 5886
9
NPV 10 đ 16,33 15,39
EIRR % 13,57 13,25
B/C 1,32 1,30
Thời gian hòan vốn kinh Năm 13 13
tế điện
Giá bán đ/Kwh 971 971
Nhận xét: kết quả cho thấy khi tăng số tổ máy thì điện năng tăng không đáng kể,
đồng thời hiệu ích kinh tế cũng giảm đi nhiều (chủ yếu do tăng khối lượng nhà máy), kiến
nghị phương án lắp máy 2 tổ.
trang 6 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
trang 7 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
Phân tích về vận hành của nhà máy: mang tính linh động, đảm bao trong quá trình
vận hành tốt lưới và vận hành đảm bảo công suất trên lưới là giảm tổn thất truyền tải công
suất từ hiệp đức lên , vận hành nhiều thiết bị, khi hỏng 1 trong 2 máy MBA thì vẫn đảm bảo
được vận hành công suất trên lưới điện, thường nhà máy điện ở vị trí có độ dốc cao và
không có mặt bằng để bố trí thiết bị và chiếm diện tích trạm lớn
Phân tích về kinh tế : nhiều thiết bị làm chi phí đầu tư cao, vận hành phức tạp
trang 8 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
3.2 PHƯƠNG ÁN 2
Phân tích về vận hành nhà máy: vận hành dễ dàng, nhưng chỉ có 1 MBA khi xảy ra
sự cố thì nhà máy sẽ không phát phiện được không đảm bảo về năng suất, và khi không phát
điện thì làm tổn thất trong MBA là tổn thất điện năng
Phân tích về kinh tế : chi phí đầu tư thấp, nhưng không đảm bảo về sản lượng
trang 9 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
Kết luận : Qua phân tích kinh tế-kỹ thuật, Tư vấn kiến nghị lựa chọn phương án như
trên làm phương án để đấu nối nhà máy thủy điện Đăk Sa vào lưới điện Quốc gia.
NMTĐ Đăk Sa gồm 2 tổ máy, công suất mỗi tổ máy 0,98MW được đấu lên hai máy biến
áp tăng 6,3/22kV- 1,2 MVA rồi tải vào hệ thống điện quốc gia bằng đường dây 22kV mạch
đơn và đấu nối vào cột 46 thuộc xuất tuyến 471 Khâm Đức với chiều dài tuyến khoảng
0,55km. Khi đi vào vận hành nhà máy cung cấp nhu cầu điện năng tại khu vực huyện Phước
Sơn, đồng thời phần công suất thừa phát lên lưới điện Quốc gia.
trang 10 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
N tm 1 .0
NT = = =1. 11
ηmf 0.9
+ Số vòng quay của máy phát bằng số vòng qua của tua bin
ntc = n (v/ph) = 750 v/ph
+ Công suất biểu kiến tổ máy:
[ S=
N tm
Cos ϕ ] [ ] 1, 1
= 0 , 8 1,25(MWA)
trang 12 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
S 1. 25
P' =
2 p = 2×4 =0,156 (MWA)
3.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN
trang 13 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
I lvcb 112 ,26
Skt = = =36 , 21
J kt 3 ,1
mm2
⇒
Chọn cáp đồng 1 lõi 7,2kV có tiết diện 240mm 2, có Icp = 501A, cáp được đặt trong
mương.
Đảm bảo điều kiện phát nóng lâu dài : Icp hc = K1 .K2. Icp > Ilvbt = Ilvcb
Hệ số hiệu chỉnh dòng điện cho phép đặt trong mương cáp K1 = 1
Hệ số hiệu chỉnh dòng điện cho phép của cáp khi nhiệt độ làm việc 45oC: K2=0,87
Kiểm tra phát nóng lâu dài:
Icp hc = K1.K2.Icp = 1.0,87.501 = 435,87A > Ilvcb = 112,26A
⇒
Icp hc > Ilvcb
Vậy cáp có tiết diện 240mm2 thỏa mãn điều kiện phát nóng.
Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch:
- Điều kiện:
Sdd ≥Smin =
√BN
C
Trong đó:
Với cáp cách điện bằng ruột đồng có C = 110A2s/mm2
BN: xung lượng nhiệt khi ngắn mạch: BN = BNCK + BNKCK
BNCK: là xung lượng nhiệt dòng ngắn mạch chu kỳ.
BNKCK: là xung lượng nhiệt dòng ngắn mạch không chu kỳ.
- Xung lượng nhiệt dòng ngắn mạch chu kỳ.
BNCK = IN(3)’’2.t = (7,526.103)2.0,12 = 6,80.106A2s
IN(3) = 7,526kA : kết quả tính từ ngắn mạch
(t = 0,12s là thời gian giải trừ sự cố)
- Xung lượng nhiệt dòng ngắn mạch không chu kỳ.
BNKCK = IN(3)’’2.Ta(1 – e-2t/Ta) =
= (7,526.103)2.0,05(1-e-2.0,12/0,05) = 2,81.106A2s
(Ta = 0,05s là hằng số thời gian)
Suy ra: Xung lượng nhiệt khi ngắn mạch tại đầu cực máy phát 6,3kV
BN = 6,80.106 + 2,81.106 = 9,61.106A2s
trang 14 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
Vậy tiết diện tối thiểu của cáp lực để chịu đựng dòng ngắn mạch lớn nhất 7,526kA là :
Smin =
√ B N √9 , 61 .10 6
= =28 , 18
C 110
mm2 < Sdd = 240 mm2
⇒
Cáp đồng 1 lõi 7,2 kV có thông số : S = 240mm 2 ; Icp = 501A thỏa mãn điều kiện ổn định
nhiệt.
2. Chọn tiết diện cáp cấp 22kV
a. Từ MBA chính đến tủ phân phối 22kV
Công suất tải trên mỗi mạch P = Pmf
- Dòng điện làm việc bình thường của cáp (bỏ qua tổn thất MBA).
Ilvbt = Ilvcb = I22 = 32,15A
Tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế (Jkt) : Ta có Tmax = 4436giờ, chọn
cáp lõi đồng nên chọn Jkt = 3,1A/mm2
I lvcb 32 , 15
Skt = = =10 ,37
J kt 3,1
mm2
⇒
Chọn cáp đồng 1 lõi 24 kV có thông số : S = 95mm 2 ; Icp = 301A. Cáp được đặt trong
mương bằng bê tông cốt thép.
Đảm bảo điều kiện phát nóng lâu dài : Icp hc = K1 .K2. Icp > Ilvcb
Hệ số hiệu chỉnh dòng điện cho phép đặt trong mương cáp K1 = 1.
Hệ số hiệu chỉnh dòng điện cho phép của cáp khi nhiệt độ làm việc 45oC: K2 = 0,87.
Kiểm tra phát nóng lâu dài :
Icp hc = K1.K2.Icp = 1.0,87.301 = 261,87A > Ilvcb = 32,15A
⇒
Icp hc > Ilvcb
Vậy cáp 95mm2 thỏa mãn điều kiện phát nóng lâu dài.
Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch:
- Điều kiện:
Sdd ≥Smin =
√BN
C
Trong đó:
Với cáp cách điện bằng ruột đồng có C = 110A2s/mm2
BN: xung lượng nhiệt khi ngắn mạch: BN = BNCK + BNKCK
trang 15 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
BNCK: là xung lượng nhiệt dòng ngắn mạch chu kỳ.
BNKCK: là xung lượng nhiệt dòng ngắn mạch không chu kỳ.
- Xung lượng nhiệt dòng ngắn mạch chu kỳ.
BNCK = IN(3)’’2.t = (4,447.103)2.0,12 = 2,37.106A2s
IN(3) = 4,447kA : kết quả tính từ ngắn mạch
(t = 0,12s là thời gian giải trừ sự cố)
- Xung lượng nhiệt dòng ngắn mạch không chu kỳ.
BNKCK = IN(3)’’2.Ta(1 – e-2t/Ta) =
= (4,447.103)2.0,05(1-e-2.0,12/0,05) = 0,98.106A2s
(Ta = 0,05s là hằng số thời gian)
Suy ra: Xung lượng nhiệt khi ngắn mạch tại thanh cái 22kV
BN = 2,37.106 + 0,98.106 = 3,35.106A2s
Vậy tiết diện tối thiểu của cáp lực để chịu đựng dòng ngắn mạch lớn nhất 4,447kA là :
Smin =
√ B N √3 , 35 .106
= =16 , 65
C 110
mm2 < Sdd = 95 mm2
⇒
Cáp đồng 1 lõi 24 kV có thông số : S = 95mm 2 ; Icp = 301A thỏa mãn điều kiện ổn định
nhiệt.
b. Từ tủ phân phối 22kV đến trụ xuất tuyến
- Dòng làm việc cưỡng bức qua dây cáp trong trường hợp sự cố 1 mạch 22kV, nhà máy
phát công suất cực đại.
Ilvcb = 2.Ilvbt = 2.32,15 = 64,30A
Tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế (Jkt) : Ta có Tmax = 4436giờ, chọn
cáp lõi đồng nên chọn Jkt = 3,1A/mm2
I lvcb 64 , 30
Skt = = =20 , 74
J kt 3,1
mm2
⇒
Chọn cáp đồng 1 lõi 24 kV có thông số : S = 95mm 2 ; Icp = 301A. Cáp được đặt trong
mương bằng bê tông cốt thép.
Đảm bảo điều kiện phát nóng lâu dài : Icp hc = K1 .K2. Icp > Ilvcb
Hệ số hiệu chỉnh dòng điện cho phép đặt trong mương cáp K1 = 1.
Hệ số hiệu chỉnh dòng điện cho phép của cáp khi nhiệt độ làm việc 45oC: K2 = 0,87.
Kiểm tra phát nóng lâu dài :
trang 16 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
Icp hc = K1.K2.Icp = 1.0,87.301 = 261,87A
⇒
Icp hc > Ilvcb = 64,30A
Vậy cáp 120mm2 thỏa mãn điều kiện phát nóng lâu dài.
Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch:
Tiến hành tương tự đối với tính chọn cáp 24kV từ MBA chính đến tủ phân phối 22kV.
⇒
Cáp đồng 1 lõi 24 kV có thông số : S = 95mm 2 ; Icp = 301A thỏa mãn điều kiện ổn định
nhiệt.
c. Từ tủ phân phối 22kV đến máy biến áp tự dùng chính
Chọn cáp cấp cho máy biến áp tự dùng có công suất 75kVA.
Dòng điện phía cao áp của MBA tự dùng chế độ quá tải 40%:
SmbaTD
I lv max = .1 , 4=2 , 76 A
√ 3 U 22
Tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế (Jkt) : Ta có Tmax = 4436giờ, chọn
cáp lõi đồng nên chọn Jkt = 3,1A/mm2
I lv max 2 , 76
Skt = = =0 , 88
J kt 3 ,1
mm2
⇒
Chọn cáp đồng 1 lõi 24kV có tiết diện 50mm2, có Icp = 245A, cáp được đặt trong mương
Hệ số hiệu chỉnh dòng điện cho phép đặt trong mương cáp : K1 = 1.
Hệ số hiệu chỉnh dòng điện cho phép của cáp khi nhiệt độ làm việc 450C: K2 = 0,87.
Kiểm tra điều kiện phát nóng lâu dài :
Icp hc = K1.K2.Icp = 1.0,87.245 = 213,15A > Ilvmax = 2,76A
Vậy Icp hc > Ilvcb Cáp chọn thỏa mãn yêu cầu phát nóng lâu dài.
Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch:
Tiến hành tương tự đối với tính chọn cáp 24kV từ MBA chính đến tủ phân phối 22kV.
⇒
Cáp đồng 1 lõi 24 kV có thông số : S = 50mm 2 ; Icp = 245A thỏa mãn điều kiện ổn định
nhiệt.
Theo kết quả tính toán dòng ngắn mạch, các điều kiện để chọn thiết bị đóng cắt và
qua tham khảo các thông số của các loại thiết bị hiện đang vận hành trong các nhà máy và
trạm biến áp tại Việt Nam, tiến hành chọn các thiết bị đóng cắt như sau:
trang 17 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
1- Chọn máy cắt điện
a) Điều kiện chọn máy cắt:
- Loại máy cắt: Phù hợp với điều kiện đặt ngoài trời hay trong nhà
- Điện áp định mức : UđmMC Uđm lưới
- Dòng điện định mức : IđmMC Ilvcb
- Điều kiện cắt : ICđmMC ICtt
- Điều kiện ổn định động : Iôđđ ixk
- Điều kiện ổn định nhiệt : I2nh.Tnh BN
Nếu IđmMC > 1000A thì không phải kiểm tra ổn định nhiệt.
b) Chọn máy cắt: Chọn máy cắt điện loại đặt trong nhà có các thông số như sau:
trang 18 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
BNKCK = IN(3)’’2.Ta(1 – e-2t/Ta) = 0,547.106A2s
Ta = 0,05s Hằng số thời gian
Vậy BN = 1,324.106 + 0,547.106 = 1,872.106A2s
+ Xung lượng nhiệt khi ngắn mạch tại thanh cái 22kV:
Inh = 25
¿ √ √
BN
t nh
=
1 , 872
3
= 0,789kA
Vậy máy cắt trên đã chọn là hợp lý.
trang 19 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
Với :
Hằng số thời gian : Ta = 0,05 s
→ BN = BNCK + BNKCK = 8,26 .106A2s
trang 20 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
BNCK = IN(3)’’2.t = 2,888.106A2s
IN(3)’’ = 4,906kA dòng ngắn mạch lớn nhất qua dao cách ly
t: là thời gian giải trừ sự cố (t = 0,12s)
BNKCK: là xung lượng nhiệt dòng ngắn mạch không chu kỳ
BNKCK = IN(3)’’2.Ta(1 – e-2t/Ta) = 1,193.106A2s
Ta = 0,05s Hằng số thời gian
Vậy BN = BNCK + BNKCK = 2,888.106 + 1,193.106 = 4,082.106A2s
+ Xung lượng nhiệt khi ngắn mạch tại thanh cái 6,3kV:
Inh = 25
¿ √ √
BN
t nh
=
4 , 082
3
= 1,166kA
Vậy dao cách ly trên đã chọn là hợp lý.
Đề án đã sử dụng chương trình PSS/E (Power System Simulator for Engineer) của hãng PTI
(Mỹ) để tính toán dòng ngắn mạch tại các nút tại nhà máy thuỷ điện Đăk Sa tại thời điểm
2019 có xét đến năm 2020, nhằm xem xét lựa chọn thông số làm việc của các thiết bị trong
nhà máy và trạm phân phối đảm bảo yêu cầu vận hành cho phép.
3.4 Kết quả tính toán ngắn mạch
A. Ngắn mạch tại thanh cái 22kV
3.4.1 Ngắn mạch 3 pha
. PSS/E SHORT CIRCUIT OUTPUT WED, APRIL 10 2018 8:36 HOME BUS
IS : .
. LUOI DIEN 220-500 KV TOAN QUOC NAM 2015
AT BUS 8035 [DAK SA 22 22.000] AREA 4 (KV L-G) V+: / 0.000/ 0.00
THEV. R, X, X/R: POSITIVE 0.17408 0.94800 5.446 NEGATIVE 0.17408 0.94800 5.446
ZERO 0.00000********* 9999.999
T H R E E P H A S E F A U L T
X--------- FROM ----------X AREA CKT I/Z /I+/ AN(I+) /Z+/ AN(Z+) APP X/R
8034 [471-T6422 22.000] 4 1 AMP/OHM 1453.9 -46.67 5.75 71.95 3.068
8036 [DAK SA MF1 6.3000] 4 1 AMP/OHM 652.1 -28.74 0.49 64.54 2.100
8037 [DAK SA MF2 6.3000] 4 1 AMP/OHM 652.1 -28.74 0.49 64.54 2.100
8038 [DAK SA MF3 6.3000] 4 1 AMP/OHM 652.1 -28.74 0.49 64.54 2.100
TOTAL FAULT CURRENT (AMPS) 3410.7 -38.21
trang 21 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
UNBALANCES APPLIED:
LINE TO GROUND FAULT AT BUS 8035 [DAK SA 22 22.000] PHASE 1
L-G Z = 0.000 0.000
SEQUENCE THEVENIN IMPEDANCES AT FAULTED BUSES
8035 (KV L-G) 2.596 -150.63 7.620 39.35 5.083 -135.57 7.789 -150.63
DAK SA 22 22.000 0.000 0.00 10.870 -69.13 12.401 149.27
FROM 8034 CKT 1 0.1 119.37 659.8 -57.75 544.5 -32.66 0.2 119.37
471-T64.2 22 22.000 1175.7 -46.42 818.8 140.74 377.6 117.87
FROM 8036 CKT 1 544.8 -35.17 271.6 -7.36 273.1 -37.66 1634.5 -35.17
DAK SA MF1 6.3000 1064.1 -28.97 409.4 -39.26 188.8 -62.13
FROM 8037 CKT 1 544.8 -35.17 271.6 -7.36 273.1 -37.66 1634.5 -35.17
DAK SA MF2 6.3000 1064.1 -28.97 409.4 -39.26 188.8 -62.13
DAK SA MF3 6.3000 1064.1 -28.97 409.4 -39.26 188.8 -62.13
trang 22 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
AT BUS 8038 [DAK SA MF3 6.3000] AREA 4 (KV L-G) V+: / 0.000/ 0.00 (KV L-G) VA: /
0.000/ 0.00 V0: / 1.849/ -130.13
V+: /
2.741/ 46.78 V-: / 0.900/ -139.58
THEV. R, X, X/R: POSITIVE 0.21572 1.29554 6.006 NEGATIVE 0.21572 1.29554 6.006
ZERO 0.00000 2.69841 9999.999
T H R E E P H A S E F A U L T
O N E P H A S E F A U L T
X--------- FROM ----------X AREA CKT I/Z /I+/ AN(I+) /Z+/ AN(Z+) APP X/R
MACHINE 3 AMP/ 3235.7 -36.65 3235.7 -36.65
8035 [DAK SA 22 22.000] 4 1 AMP/OHM 3743.5 -34.20 5.96 64.54 2.100
TOTAL FAULT CURRENT (AMPS) 6979.2 -35.33
FROM 8035 CKT 1 0.0 0.00 2297.4 -40.27 1479.1 155.25 0.0 0.00
DAK SA 22 22.000 957.9 -64.68 3027.3 -132.04 3509.2 62.55
SUM OF CONTRIBUTIONS INTO BUS 8038 [DAK SA MF3 6.3000]:
trang 23 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
trang 24 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
• Điện áp kích thích định mức khi đầy tải V 49
• Dòng tải định mức/ cực đại A 112/126
• Dòng kích thích A 310
• Cấp cách điện:
•Stator
F
• Chiều quay Theo chiều quay tuabin
• mạch 12kAcắt
Thời gian ms 27- 32
• Thời gian đóng ms 45-80
• Chu trình đóng cắt O – 0.3s-CO-180s-CO
• Cơ cấu truyền động EL2
• Điện áp cuộn đóng VDC 220
• Điện áp cuộn cắt VDC 220
• Điện áp mô tơ lên dây cót VAC 230
• Chiều dài dòng rò mm/kV
• Bộ đếm số lần đóng cắt
• Thiết bị chống đóng lặp
• Tiếp điểm phụ
• Tiêu chuẩn chế tạo
• Điện áp sơ cấp kV 24
• Điện áp thứ cấp kV 0,1
• Cấp chính xác 0.5/3p
• Dung lượng VA 30
• Chiều dài dòng rò mm/kV
• Tiêu chuẩn chế tạo
Thực tính toán 1 phần nhỏ trong nhà máy điện, gồm những thiết bị thường xuyên gây
ra sự cố làm gây ảnh hướng đến phát điện của nhà máy điện.
Các kết quả tình toàn đưa ra đèo thoải mái các điều kiện khi đưa vào vận hành .
trang 28 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
Nhiệm vụ chủ yếu của công trình thuỷ điện Đắk Sa là phát điện với công suất 1,96
MW, tương ứng sản lượng điện bình quân hàng năm 8,445 triệu KWh. Nhằm sử dụng có
hiệu quả nguồn thủy năng của địa phương để phát điện, nâng cao chất lượng điện cho lưới
điện, đồng thời góp phần cùng điện lực Quảng Nam bình ổn điện năng trong giai đoạn hiện
tại và trong tương lai theo kịp đà phát triển chung của cả đất nước.
Tính toán các thiết bị trong nhà máy vận hành đã bảo lâu dài cho việc phát điện, tính
toán các ngắn mạch và cáp điện để nhà máy điện lây dữ liệu có sở để chuẩn bị cho các đo
điếm và bào vệ cho hiệu quả về tính chọn lọc.
Thời gan làm đồ án không nhiều , không tính toán tất cả các thiết bị trong nhà máy
điện và các tính năng bảo vệ của nhà máy điện.
Có thể lấy dưc liệu để tính toán nhiều hơn và tính thiết phục hơn của đề tài, đề tài ta
có thể tính lưu lương nước và dung tích của đập dâng để đảm bảo phát điện hằng năm 8,4
triệu KWh. , khảo sát đia hình
-Hướng dẫn chọn công suất tổ máy, kích thước mẫu của tuabin và máy phát thủy lực,
cao độ đặt tuabin thủy lực. Viện thiết kế thủy công chi nhánh Trung Á – Tasken : 1983
- Power generation. Hangzhou Zhijiang stantion equipment engineering company
trang 29 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN
trang 30 / 29
GVHT : Th.S: Trần Thế Vinh SVTH: Nhóm 4