Professional Documents
Culture Documents
BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bộ môn Cơ điện tử
2. Nhận xét về kết quả thực hiện của ĐATN(không đánh máy)
2.1.Kết cấu, cách thức trình bày ĐATN:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
i
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
3. Đánh giá:
Điểm Điểm đạt
TT Mục đánh giá
tối đa được
1. Hình thức và kết cấu ĐATN 30
Đúng format với đầy đủ cả hình thức và nội dung của các mục 10
Mục tiêu, nhiệm vụ, tổng quan của đề tài 10
Tính cấp thiết của đề tài 10
2. Nội dung ĐATN 50
Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật, khoa 5
học xã hội…
Khả năng thực hiện/phân tích/tổng hợp/đánh giá 10
Khả năng thiết kế chế tạo một hệ thống, thành phần, hoặc quy trình 15
đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế.
Khả năng cải tiến và phát triển 15
Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên ngành… 5
3. Đánh giá về khả năng ứng dụng của đề tài 10
4. Sản phẩm cụ thể của ĐATN 10
Tổng điểm 100
4. Kết luận:
Được phép bảo vệ
Không được phép bảo vệ
ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Bộ môn Cơ điện tử
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
5. Câu hỏi:
.....................................................................................................................................................................
iii
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
6. Đánh giá:
7. Kết luận:
Được phép bảo vệ
Không được phép bảo vệ
iv
LỜI CẢM ƠN
v
TÓM TẮT NỘI DUNG
Robot hiện nay đang trở thành một xu hướng.
Với sự tiến bộ nhanh chóng trong lĩnh vực công nghệ và trí tuệ nhân tạo, robot
đang dần trở nên quan trọng trong cả kinh doanh, sản xuất và đời sống. Xu hướng nghiên
cứu, sản xuất robot thay thế con người làm những công việc chính xác với tốc độ cao
ngày một tăng. Cùng với đó là việc thay thế con người trong những việc nặng nhọc,
nguy hiểm và nhiều rủi ro cũng là điều cấp thiết.
Với nhịp độ phát triển khoa học công nghệ như hiện nay thì robot không còn bị
giới hạn trong phạm vi các nhà máy. Tính đến năm 2019, 35% các tổ chức hàng đầu
trong lĩnh vực robot, sức khỏe, tiện ích và các nguồn tài nguyên sẽ khám phá và sử dụng
robot để tự động hóa các hoạt động.
Dịch vụ ăn uống hiện nay cũng trở thành một thị trường tìm năng để robot và tự
động hóa phát triển, dần thay thế nguồn nhân lực là con người.
Mô hình phục vụ nhà hàng tự động đã rất phát triển ở một số quốc gia lớn
trên thế giới như: Đức, Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản… Ở Việt Nam, cũng đã dần
xuất hiện các mô hình kinh doanh nhà hàng ăn uống với sự tham gia phục vụ của
các chú robot.
Chính vì nhận thấy được xu hướng ấy mà nhóm chúng tôi quyết định chọn
đề tài “Hệ thống phục vụ nhà hàng tự động”.
Sau quá trình nghiên cứu chế tạo, nhóm của chúng tôi đã sử dụng các kiến thức đã
học ở trường kết hợp với việc tham khảo các nguồn tài liệu và đạt được mục tiêu của đề
tài. Chúng tôi đã thành công tạo ra mô hình nhà hàng tự động với sự góp mặt của robot
phục vụ thức ăn cho khách, phần mềm đặt món ăn dành cho khách hàng thông qua tablet
tại từng bàn.
Nhóm chúng tôi vẫn đang nghiên cứu phát triển thêm các hạng mục khác của nhà
hàng với mục tiêu đạt được mô hình tự động hóa hoàn toàn thay thế cho con người.
vi
MỤC LỤC
PHIẾU NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CỦA GVHD .......................................i
PHIẾU NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CỦA GVPB ..................................... iii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ v
TÓM TẮT NỘI DUNG ............................................................................................ vi
MỤC LỤC ................................................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH ........................................................ xi
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ...................................................................... xiv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ................................................................. 1
1.1. Giới thiệu chung: .......................................................................................... 1
1.2. Đặt vấn đề: .................................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu đề tài: ............................................................................................. 3
1.4. Giới hạn đề tài: ............................................................................................. 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................ 3
1.6. Bố cục nội dung: ........................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................... 5
2.1. Lựa chọn phương pháp vận chuyển thức ăn tự động: ................................ 5
2.1.1. Một số phương pháp đã có:................................................................. 5
2.1.2. Lựa chọn phương án tối ưu: ............................................................... 6
2.2. Mô tả hệ thống: ............................................................................................. 7
2.3. Yêu cầu đặt ra cho hệ thống: ....................................................................... 7
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ KHÔNG GIAN NHÀ HÀNG.......................................... 8
3.1. Yêu cầu đặt ra: ............................................................................................. 8
3.2. Thiết kế không gian nhà hàng: .................................................................... 8
3.2.1. Phương án thiết kế đối với nhà hàng có không gian lớn: .................. 8
3.2.2. Phương án thiết kế đối với nhà hàng có không gian trung bình: ...... 9
3.2.3. Phương án thiết kế đối với nhà hàng có không gian nhỏ: ............... 10
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ LẬP TRÌNH PHẦN MỀM TIẾP NHẬN ĐƠN HÀNG
VÀ ỨNG DỤNG GỌI MÓN.................................................................................... 12
4.1. Thiết kế và lập trình phần mềm tiếp nhận đơn hàng: .............................. 12
4.1.1. Tổng quan về môi trường mạng LAN: ............................................. 12
4.1.2. Phân luồng trong CPU: ..................................................................... 13
4.1.3. Giao diện phần mềm: ........................................................................ 15
4.2. Thiết kế và lập trình ứng dụng gọi món trên thiết bị thông minh: .......... 17
4.2.1. Lập trình ứng dụng Android: ........................................................... 17
vii
4.2.2. Giao diện ứng dụng gọi món trên thiết bị thông minh: ................... 18
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CỦA ROBOT PHỤC VỤ ..................... 22
5.1. Yêu cầu phần cứng của robot phục vụ: ..................................................... 22
5.2. Thiết kế phần cơ khí:.................................................................................. 22
5.2.1. Thiết kế khay đựng thức ăn: ............................................................. 22
5.2.2. Phương thức di chuyển: .................................................................... 23
5.2.3. Thiết kế khung xương robot: ............................................................ 25
5.2.4. Thiết kế phần nắp robot: .................................................................. 27
5.2.5. Lựa chọn động cơ: ............................................................................. 29
5.2.6. Kết quả thiết kế phần cơ khí:............................................................ 32
5.3. Thiết kế phần mạch điều khiển:................................................................. 32
5.3.1. Cảm biến từ: ...................................................................................... 32
5.3.2. Cảm biến phát hiện vật cản: ............................................................. 33
5.3.3. Bàn phím nhấn: ................................................................................. 33
5.3.4. Lựa chọn màn hình hiển thị:............................................................. 34
5.3.5. Lựa chọn mạch ghi phát âm thanh:.................................................. 35
5.3.6. Mạch điều khiển động cơ: ................................................................. 36
5.3.7. Động cơ đóng mở nắp: ...................................................................... 37
5.3.8. Vi điều khiển:..................................................................................... 38
5.3.9. Nguồn điện:........................................................................................ 39
5.3.10. Mạch giảm áp: ................................................................................. 40
5.3.11. Nhiễu động cơ và giải pháp: ............................................................ 41
5.3.12. Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển: .................................................. 42
CHƯƠNG 6: THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN ROBOT PHỤC VỤ........................ 43
6.1. Yêu cầu của thuật toán điều khiển: ........................................................... 43
6.2. Cơ sở lý thuyết: ........................................................................................... 43
6.3. Địa chỉ các tín hiệu điều khiển: .................................................................. 45
6.4. Lưu đồ thuật toán:...................................................................................... 46
6.5. Phần mềm biên soạn code: ......................................................................... 51
CHƯƠNG 7: KẾT QUẢ VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................... 52
7.1. Kết quả đạt được: ....................................................................................... 52
7.2. Những vấn đề chưa giải quyết được: ......................................................... 55
7.2.1. Độ ổn định của robot:........................................................................ 55
7.2.2. Thiết kế ngoại hình robot:................................................................. 56
7.2.3. Giao diện ứng dụng gọi món: ............................................................ 56
7.3. Định hướng phát triển trong tương lai: ..................................................... 56
viii
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 58
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 5.2.1 Thông số đầu vào động cơ ....................................................................... 29
Bảng 5.2.2 Thông số động cơ .................................................................................... 31
Bảng 5.3.1 Nguồn điện .............................................................................................. 39
Bảng 6.3.1 Địa chỉ các tín hiệu điều khiển ................................................................. 45
x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH
Hình 1.1.1 Robot phục vụ thức ăn................................................................................ 1
Hình 1.1.2 Robot phục vụ thức ăn tại nhà hàng Trung Quốc ........................................ 1
Hình 1.1.3 Robot phục vụ cà phê tại Việt Nam ............................................................ 2
Hình 1.1.4 Robot cô ba phục vụ cà phê ........................................................................ 2
Hình 2.1.1 Nhà hàng lẩu băng chuyền.......................................................................... 5
Hình 2.1.2 Robot di chuyển theo line ........................................................................... 5
Hình 2.1.3 Robot di chuyển tự do ................................................................................ 6
Hình 2.1.4 Robot di chuyển trên một đường riêng biệt ................................................. 6
Hình 3.2.1 Mặt bằng bố trí nhà hàng có không gian lớn ............................................... 8
Hình 3.2.2 Mô hình bố trí nhà hàng có không gian lớn ................................................ 9
Hình 3.2.3 Mặt bằng bố trí nhà hàng có không gian trung bình .................................... 9
Hình 3.2.4 Mô hình bố trí nhà hàng có không gian trung bình ................................... 10
Hình 3.2.5 Mặt bằng bố trí nhà hàng có không gian nhỏ ............................................ 10
Hình 3.2.6 Mô hình bố trí nhà hàng có không gian nhỏ .............................................. 11
Hình 4.1.1 Mô hình khách chủ ( Server – Client ) ...................................................... 12
Hình 4.1.2 Socket ...................................................................................................... 13
Hình 4.2.1 Luồng trong CPU ..................................................................................... 13
Hình 4.2.2 Mô tả về luồng ......................................................................................... 14
Hình 4.2.3 Sơ đồ khối mô tả về cách thức hoạt động của phần mềm .......................... 14
Hình 4.3.1 Màn hình đăng nhập vào phần mềm ......................................................... 15
Hình 4.3.2 Cửa sổ lựa chọn chức năng chính ............................................................. 15
Hình 4.3.3 Cửa sổ hiển thị danh sách các đơn đặt món ăn .......................................... 16
Hình 4.3.4 Cửa sổ trích xuất dữ liệu........................................................................... 16
Hình 4.3.5 Cửa sổ chọn vị trí lưu file ......................................................................... 17
Hình 4.3.6 Các dữ liệu được trích xuất....................................................................... 17
Hình 4.4.1 Môi trường phát triển tích hợp IDE – Android Studio .............................. 17
Hình 4.4.2 Giao diện chính của ứng dụng gọi món .................................................... 18
Hình 4.4.3 Giao diện màn hình thức ăn chính ............................................................ 18
Hình 4.4.4 Lựa chọn món ăn ...................................................................................... 18
Hình 4.4.5 Lựa chọn món ăn ...................................................................................... 19
Hình 4.4.6 Lựa chọn món ăn ...................................................................................... 19
Hình 4.4.7 Nút nhấn nổi............................................................................................. 19
Hình 4.4.8 Giao diện trong màn hình giỏ hàng (Cart)................................................. 20
xi
Hình 4.4.9 Giao diện lịch sử gọi món......................................................................... 20
Hình 4.4.10 Giao diện thanh toán............................................................................... 20
Hình 5.2.1 Khay đựng thức ăn ................................................................................... 23
Hình 5.2.2 Bố trí tô trên khay đựng thức ăn ............................................................... 23
Hình 5.2.3 Bánh xe chủ động ..................................................................................... 24
Hình 5.2.4 Bánh caster............................................................................................... 24
Hình 5.2.5 Nhôm định hình ....................................................................................... 25
Hình 5.2.6 Mô phỏng phần khung xương robot.......................................................... 25
Hình 5.2.7 Mô phỏng lắp ráp khung, động cơ và bánh xe .......................................... 26
Hình 5.2.8 Mô phỏng ứng suất khung xương ............................................................. 26
Hình 5.2.9 Mô phỏng biến dạng khung xương ........................................................... 26
Hình 5.2.10 Mô phỏng chuyển vị khung xương ......................................................... 27
Hình 5.2.11 Robot phục vụ có nắp đậy dạng một mặt ................................................ 27
Hình 5.2.12 Robot phục vụ có nắp đậy dạng hai mặt ................................................. 28
Hình 5.2.13 Kết cấu phần nắp .................................................................................... 28
Hình 5.2.14 Mô hình toán học cho bánh xe chủ động................................................. 29
Hình 5.2.15 Động cơ.................................................................................................. 31
Hình 5.2.16 Bản vẽ động cơ....................................................................................... 31
Hình 5.2.17 Thiết kế mô phỏng phần cơ khí .............................................................. 32
Hình 5.3.1 Cảm biến từ .............................................................................................. 32
Hình 5.3.2 Cảm biến hồng ngoại................................................................................ 33
Hình 5.3.3 Bàn phím keypad...................................................................................... 34
Hình 5.3.4 Sơ đồ nguyên lý bàn phím keypad ............................................................ 34
Hình 5.3.5 LCD 16x2 ................................................................................................ 35
Hình 5.3.6 Module I2C .............................................................................................. 35
Hình 5.3.7 Module phát âm thanh .............................................................................. 36
Hình 5.3.8 Module driver XY-160D .......................................................................... 37
Hình 5.3.9 Servo MG966R ........................................................................................ 37
Hình 5.3.10 Arduino Mega 2560 R3 .......................................................................... 39
Hình 5.3.11 Module mạch giảm áp DC LM2596 ....................................................... 40
Hình 5.3.12 Sơ đồ mạch điện cho động cơ Servo MG996R ....................................... 41
Hình 5.3.13 Datasheet của opto PC817 ...................................................................... 41
Hình 6.2.1 Các mức lệch quỹ đạo của robot ............................................................... 43
Hình 6.5.1 Phần mềm Arduino IDE ........................................................................... 51
xii
Hình 7.1.1 Mẫu nhà hàng 1 ........................................................................................ 52
Hình 7.1.2 Mẫu nhà hàng 2 ........................................................................................ 52
Hình 7.1.3 Mẫu nhà hàng 3 ........................................................................................ 52
Hình 7.1.4 Giao diện chính của phần mềm đặt món ................................................... 53
Hình 7.1.5 Giao diện menu của phần mềm đặt món ................................................... 53
Hình 7.1.6 Giao diện lịch sử gọi món của phần mềm đặt món.................................... 54
Hình 7.1.7 Mô hình robot 1........................................................................................ 54
Hình 7.1.8 Mô hình robot 2........................................................................................ 54
Hình 7.1.9 Mô hình thực tế của Robot 1 .................................................................... 55
Hình 7.1.10 Mô hình thực tế của Robot 2 .................................................................. 55
xiii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
7. Ngôn ngữ trình bày: Bản báo cáo: Tiếng Anh Tiếng Việt
xiv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Giới thiệu chung:
Hiện nay, việc sử dụng robot thay thế con người ở một số công việc, trong một số
ngành nghề là một trong những điểm nổi bật nhất của cách mạng công nghệ 4.0.
Một số nhà hàng cũng đã và đang ứng dụng đi theo hướng phát triển này. Bạn hãy
thử nghĩ xem, sẽ ra sao nếu một ngày toàn bộ nhân viên nhà hàng đều là robot? Liệu
nhà hàng có đảm bảo mang đến trải nghiệm hoàn hảo nhất về chất lượng dịch vụ cho
khách hàng?
Hình 1.1.2 Robot phục vụ thức ăn tại nhà hàng Trung Quốc
1
Tại Việt Nam, một số cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cũng đã xuất hiện nhân
viên robot phục vụ.
Quán cà phê tại Hà Nội là nơi đầu tiên ở Việt Nam có robot phục vụ khách hàng.
Khi khách đến quán và gọi đồ uống, nhân viên sẽ pha chế rồi đặt chúng vào khay trên
tay robot – chọn số bàn để nó tự dò đường đưa tới tận nơi cho thực khách. Ngoài ra,
robot này còn có thể giao tiếp những câu cơ bản với thực khách như xin chào, cảm ơn,
mời lấy đồ uống hay yêu cầu tránh đường khi gặp vật cản…
3
Chương 4: Thiết kế và lập trình phần mềm tiếp nhận đơn hàng và ứng dụng gọi món
Chương 5: Thiết kế phần cứng của robot phục vụ
Chương 6: Thuật toán điều khiển robot phục vụ
Chương 7: Kết quả và định hướng phát triển
4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Lựa chọn phương pháp vận chuyển thức ăn tự động:
2.1.1. Một số phương pháp đã có:
- Phương pháp sử dụng băng chuyền, đường ray:
5
Hình 2.1.3 Robot di chuyển tự do
+ Đặc điểm: Robot di chuyển trên sàn cùng với khách hàng, chiều cao robot ngang
tầm với khách hàng.
+ Ưu điểm: Có thể chế tạo robot dạng người để thu hút thị hiếu khách hàng, tiết
kiệm chi phí và không gian khi thiết kế đường line riêng.
+ Nhược điểm: Trọng tâm cao nên khó cân bằng, tốc độ di chuyển chậm, di chuyển
cùng với khách hàng dễ dẫn đến va chạm.
- Phương án Robot di chuyển trên line riêng:
7
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ KHÔNG GIAN NHÀ HÀNG
3.1. Yêu cầu đặt ra:
- Trong một không gian phục vụ ăn uống cố định, cần tính toán phương án bố trí
được nhiều nhất có thể số lượng bàn ghế phù hợp để khách hàng ngồi ăn trong sự thoải
mái và hài lòng nhất.
- Trên thực tế, khách hàng đến nhà hàng sẽ đa dạng số lượng người trong một
nhóm. Sẽ có nhóm khách đi một mình, đi 2 người, đi 3-4 người, đi 5-6 người,…Và theo
nghiên cứu của các chuyên gia, phần lớn khách hàng đều không muốn ghép bàn với
người mà mình không quen biết. Nếu không tính toán hợp lý thì nhà hàng sẽ không thể
tối ưu hóa lượng khách hàng mà mình có thể phục vụ.
- Ngoài ra, cần bố trí hợp lý các không gian, trang thiết bị, đặc biệt là đường line
di chuyển của robot để đạt được tính thẩm mĩ, giải quyết được bài toán tối ưu trong di
chuyển robot.
- Vì những lý do trên, nên chúng ta cần phải tính toán và lựa chọn phương án bố
trí một cách hợp lý.
3.2. Thiết kế không gian nhà hàng:
3.2.1. Phương án thiết kế đối với nhà hàng có không gian lớn:
Hình 3.2.1 Mặt bằng bố trí nhà hàng có không gian lớn
8
Hình 3.2.2 Mô hình bố trí nhà hàng có không gian lớn
- Diện tích: 350 m2.
- Khu vực: Quầy lễ tân, khu vực phục vụ khách, khu vực bếp, 2 phòng vệ sinh, khu
vực quản lý thức ăn.
- Sồ lượng khách hàng: 180 khách (bao gồm 24 bàn 6 chỗ ngồi và 36 chỗ ngồi dành
cho khách đi từ 1-3 người).
- Chiều rộng của line di chuyển robot là 1m.
3.2.2. Phương án thiết kế đối với nhà hàng có không gian trung bình:
Hình 3.2.3 Mặt bằng bố trí nhà hàng có không gian trung bình
9
Hình 3.2.4 Mô hình bố trí nhà hàng có không gian trung bình
- Diện tích: 250 m2.
- Khu vực: Quầy lễ tân, khu vực phục vụ khách, khu vực bếp, 2 phòng vệ sinh, khu
vực quản lý thức ăn.
- Sồ lượng khách hàng: 110 khách (bao gồm 8 bàn 6 chỗ ngồi, 8 bàn 4 chỗ ngồi và
30 chỗ ngồi dành cho khách đi một mình hoặc 2 người).
- Chiều rộng của line di chuyển robot là 1m.
3.2.3. Phương án thiết kế đối với nhà hàng có không gian nhỏ:
Hình 3.2.5 Mặt bằng bố trí nhà hàng có không gian nhỏ
10
Hình 3.2.6 Mô hình bố trí nhà hàng có không gian nhỏ
- Diện tích: 100 m2.
- Khu vực: Quầy lễ tân, khu vực phục vụ khách, khu vực bếp, 2 phòng vệ sinh.
- Sồ lượng khách hàng: 60 khách (bao gồm 6 bàn 6 chỗ ngồi, 6 bàn 4 chỗ ngồi).
- Chiều rộng của line di chuyển robot là 1m.
11
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ LẬP TRÌNH PHẦN MỀM TIẾP
NHẬN ĐƠN HÀNG VÀ ỨNG DỤNG GỌI MÓN
4.1. Thiết kế và lập trình phần mềm tiếp nhận đơn hàng:
4.1.1. Tổng quan về môi trường mạng LAN:
Hiện nay với việc sử dụng các thiết bị công nghệ không còn quá xa lạ với mọi
người khi mà chỉ cần một thiết bị thông minh với khả năng kết nối mạng Internet thì
chúng ta đã có thể truy cập lên các trang mạng xã hội để nhắn tin với bạn bè, người thân
hay là truy cập tới các trang web để đọc những bài báo hoặc thậm chí là có thể truy cập
vào một kho dữ liệu của riêng mình với công nghệ lưu trữ đám mây.
Trước kia chúng ta sử dụng các phương thức truyền dữ liệu giữa các thiết bị công
nghệ bằng các sợi dây cáp. Nó rất là bất tiện trong không gian bố trí và chi phí chế tạo.
Tuy nhiên mạng không dây ra đời đã giải quyết được hầu hết các vấn đề mà mạng có
dây gặp phải. Trước đây người ta cho rằng mạng có dây nhanh hơn và an toàn hơn mạng
không dây. Nhưng hiện nay với những cải tiến công nghệ vượt bậc của công nghệ mạng
không dây đã tạo nên những thay đổi lớn trong suy nghĩ về tốc độ và sự khác biệt giữa
hai loại kết nối trên.
Ứng dụng mạng không dây vào trong các công việc đã làm thay đổi cục diện của
chúng rất nhiều. Việc xuất hiện mạng Wifi, 3G, các mạng điện thoại di động giúp chúng
ta có thể điều khiển được các thiết bị từ những thiết bị khác mà không phải trực tiếp tác
động tới chúng, truyền tải thông tin giữa các thiết bị mà không lo về khoảng cách…
Sử dụng mạng cục bộ - LAN (Local Area Network) làm hệ thống truyền thông kết
nối các máy tính và thiết bị trong nhà hàng với nhau. Với đặc tính quy mô ở nhà hàng
thì chúng ta có thể sử dụng mạng cục bộ đã là vừa đủ và phù hợp.
Vì chúng ta cần truyền dữ liệu từ các thiết bị ở mỗi bàn ăn ( máy khách ) tới máy
tính trong nhà bếp ( máy chủ ) nên ta có thể chọn cách thực hiện mô hình khách chủ
dùng mạng LAN qua bộ giao thức TCP/IP.
Hình 4.1.5 Sơ đồ khối mô tả về cách thức hoạt động của phần mềm
14
4.1.3. Giao diện phần mềm:
Lập trình một phần mềm có thể đọc dữ liệu gửi về từ các thiết bị khác, và tạo ra
giao diện phù hợp với mục đích là hiển thị các đơn hàng gửi đến từ các thiết bị khách.
Ta có thể sử dụng nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau như C#, Java, Python… nhóm đã
lựa chọn sử dụng ngôn ngữ lập trình Python để thực hiện điều này.
15
Hình 4.1.8 Cửa sổ hiển thị danh sách các đơn đặt món ăn
Cửa sổ được thiết kế với bốn khung danh sách tương ứng với bốn khu bàn ăn thay
vì hiển thị một danh sách gộp chung các khu sẽ đỡ gây rối cho các đầu bếp khi nhìn vào
để chế biến thức ăn. Tại cửa sổ này sẽ được kết nối và hiển thị trên một màn hình lớn
trong nhà bếp. các đầu bếp trong nhà bếp sẽ thực hiện chế biến các món ăn theo đơn đặt
của khách hàng.
16
Hình 4.1.10 Cửa sổ chọn vị trí lưu file
Hình 4.2.1 Môi trường phát triển tích hợp IDE – Android Studio
17
4.2.2. Giao diện ứng dụng gọi món trên thiết bị thông minh:
Hình 4.2.2 Giao diện chính của ứng dụng gọi món
Tại màn hình này có một vài chức năng chính được đề xuất. Chúng ta có thể bấm
vào tứng hình ảnh để có thể tới được các màn hình chức năng của chúng.
18
Hình 4.2.5 Lựa chọn món ăn
19
Hình 4.2.8 Giao diện trong màn hình giỏ hàng (Cart)
Khi vào màn hình giỏ hàng chúng ta có thể thấy các món ăn đã lựa chọn trước đó.
Và khi vào giỏ hàng ta lựa chọn đặt món. Việc gom các đơn hàng rồi mới gửi so với
việc gửi ngay không qua giỏ hàng sẽ có thể làm cho các món ăn được chế biến một cách
ngắt quãng lâu hơn một chút.
20
khách hàng thấy thuận tiện hơn trong việc thanh toán, tránh mất thời gian chờ đợi và đôi
khi là khách hàng cũng không cần phải mang theo nhiều tiền trên người.
21
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CỦA ROBOT PHỤC VỤ
5.1. Yêu cầu phần cứng của robot phục vụ:
Dựa trên yêu cầu chung của robot phục vụ, phần cứng của robot phải đảm bảo các
yêu cầu cụ thể sau:
- Phần cơ khí:
+ Khay đựng thức ăn.
+ Phương thức di chuyển.
+ Khung xương robot.
+ Nắp đậy.
+ Động cơ.
- Phần mạch điện:
+ Cảm biến dò line.
+ Cảm biến phát hiện vật cản.
+ Bàn phím và màn hình LCD.
+ Mạch phát âm thanh và loa.
+ Mạch điều khiển động cơ.
+ Động cơ đóng mở nắp.
+ Vi điều khiển.
+ Nguồn điện.
+ Sơ đồ nguyên lý.
5.2. Thiết kế phần cơ khí:
5.2.1. Thiết kế khay đựng thức ăn:
-Yêu cầu: Khay phải chứa được 4 tô phở, 4 bộ đũa và thìa.
- Thông số thiết kế:
+ Vật liệu: Nhựa hoặc gỗ.
+ Kích thước: 334 x 350 mm. Khối lượng: 903.51 grams.
+ Khay được khoét các rãnh để đặt cố định các tô phở, đũa và thìa.
22
Hình 5.2.1 Khay đựng thức ăn
24
5.2.3. Thiết kế khung xương robot:
5.2.3.1. Cơ sở lựa chọn vật liệu:
Nhôm định hình là một loại nhôm đã được đưa qua một quá trình để định hình vật
liệu thành một mặt cắt ngang rõ ràng. Nhôm định hình có sức chịu tải rất lớn vì sức
mạnh cấu trúc và độ dẻo của nó và được ứng rụng rỗng rãi trong công nghiệp sản xuất
và dân dụng.
Ưu điểm của nhôm định hình: kích thước đa dạng, nhẹ, độ bền cao, chống ăn mòn,
dễ lắp ráp, độ thẩm mĩ cao, giá thành cạnh tranh…
Chính vì những lý do trên nhôm định hình được nhóm sử dụng làm khung xương
cho robot.
25
Hình 5.2.7 Mô phỏng lắp ráp khung, động cơ và bánh xe
5.2.3.3. Mô phỏng ứng suất khung xương:
Mô phỏng ứng suất, biến dạng của khung xương với tải trọng 120N.
28
5.2.5. Lựa chọn động cơ:
5.2.5.1. Thông số đầu vào:
Ta dựa vào các thông số đầu vào có sẳn và ước lượng, để có thể tính toán được các
thông số cần thiết của động cơ để thỏa mãn được các yêu cầu đặt ra.
Các thông số đầu vào:
Bảng 5.2.1 Thông số đầu vào động cơ
Vận tốc lớn nhất của robot 1,5 (m/s)
Thời gian gia tốc mong muốn 1 (s)
Khối lượng bánh xe 0,4 (kg)
Bán kính bánh xe 0,0725 (m)
Khối lượng tải ước tính 12 (kg)
Hệ số an toàn 2
29
=> = +
- Để robot không bị trượt, momen của động cơ phải thỏa mãn phương trình sau:
1
≤ +
2
- Phương trình định luật II Newton:
2 =( +2 )
1
=> = +
2
- Biến đổi các phương trình trên ta có:
1 1
= + +
2 2
+3
=> =
2
- Tốc độ lớn nhất của động cơ:
=
. 60
=
.2
2.1,5.60
⟹ = = 395,14( ̀ / ℎ ́ )
0,0725.2
- Công suất của động cơ:
+3
= =
2
12 + 3.0,4 1,5
⟹ = . . 2.1,5 = 29,7( )
2 1
Trong đó:
I_momen quán kính (kgm2) M_khối lượng robot (kg)
m_khối lượng bánh xe (kg) a_gia tốc của robot (m/s2)
30
+ Công suất: = 29,7 ( )
+ Tốc độ: = 395,14 ( ̀ / ℎ ́ )
Với các thông số như trên ta chọn động cơ planet có hộp giảm tốc, encoder
36RB249000 -19.2K – 12ppr với các thông số sau:
Bảng 5.2.2 Thông số động cơ
Tốc độ không tải 410 (vòng/phút)
Công suất động cơ 30 (W)
Dòng tiêu thụ 3600 (mA)
Điện áp 24 (VDC)
Khả năng tải trọng 25 (kg)
Encoder 12 xung, 2 kênh A B, nguồn 5VDC
31
5.2.6. Kết quả thiết kế phần cơ khí:
32
- Giá thị trường: 270.000 VNĐ.
5.3.1.2. Số lượng cảm biến và cách bố trí:
Để có thể nhận diện được đường tâm line và các trường hợp robot bị lệch trái hay
lệch phải, nhóm quyết định sử dụng 4 cảm biến và được bố trí thẳng hàng ở vị trí phía
trước của xe, cách mặt sàn 5mm.
5.3.2. Cảm biến phát hiện vật cản:
Cảm biến vật cản hồng ngoại xác định khoảng cách đến vật cản bằng hồng ngoại
cho phản hồi nhanh chóng, chính xác và ít bị nhiễu do sử dụng mắt nhận và phát tia
hồng ngoại theo tần số riêng biệt.
Cảm biến có thể chỉnh khoảng cách hoạt động thông qua biến trở ở phần cuối thân
cảm biến.
Dựa vào các thông số thiết kế và yêu cầu sử dụng nhóm chúng tôi quyết định lựa
chọn cảm biến hồng ngoại E18-D80NK.
Thông số cảm biến:
+ Điện áp hoạt động: 5 VDC;
+ Dòng điện tiêu thụ: 62.5 mA;
+ Khoảng cách tối đa: 80 cm;
+ Thời gian phản hồi: 2 ms;
+ Đường kính: 18 mm;
+ Chiều dài cảm biến: 45 mm;
+ Chất liệu vỏ cảm biến: nhựa.
34
Hình 5.3.5 LCD 16x2
35
MP3 từ thẻ nhớ MicroSD giao tiếp với vi điều khiển qua UART, mạch có tích hợp
Amply DFPlayer Mini nên có thể kết nối trực tiếp với loa.
Thông số kỹ thuật
- Điện áp hoạt động: 3.2 – 5 VDC;
- Chuẩn giao tiếp UART hoặc điều khiển qua các chân I/O;
- Định dạng âm thanh hỗ trợ: MP3 và WAV;
- Tần số lấy mẫu (kHz): 8/11.025/12/16/22.05/24/32/44.1/48 ngõ ra 24bit;
- Hỗ trợ đầy đủ FAT16, FAT32, thẻ TF hỗ trợ tối đa 32Gb;
- Các file âm thanh có thể sắp xếp theo thư mục ( tối đa 100 mục ), mỗi mục
chứa tối đa 255 bài hát;
- Âm thanh có thể điều chỉnh 6 mức.
36
Hình 5.3.8 Module driver XY-160D
Thông số kĩ thuật:
- Driver XY-160D tích hợp hai mạch cầu H;
- Điện áp điều khiển: 6.5V ~ 27 V;
- Dòng tối đa cho mỗi cầu H là: 7A;
- Điện áp của tín hiệu điều khiển: 3.5 V ~ 5 V;
- Có chức năng phanh động cơ khi 2 đầu vào đều mức 0 (IN1, IN2 hoặc IN3,
IN4);
- Thả tự do nếu 2 đầu vào đều mức 1 (IN1, IN2 hoặc IN3, IN4).
5.3.7. Động cơ đóng mở nắp:
Sử dụng 2 servo MG966R để đóng mở nắp.
38
Hình 5.3.10 Arduino Mega 2560 R3
5.3.9. Nguồn điện:
Bảng 5.3.1 Nguồn điện
Thiết bị Số lượng Dòng Điện áp Tổng
Động cơ DC servo 02 3600mA 24V 7200mA – 24V
Driver module XY-160D 01 22mA 24V 22mA – 24V
Cảm biến từ 04 200mA 12V 800mA – 12V
Cảm biến hồng ngoại 02 62.5mA 5V 125mA – 5V
Mạch ghi phát âm thanh 01 600mA 5V 600mA – 5V
Loa phát 01 600mA 5V 600mA – 5V
Servo MG966R 02 800mA 5V 1600mA – 5V
Arduino Mega 2560 R3 01 50mA 5V 50mA – 5V
LCD 01 2mA 5V 2mA – 5V
TỔNG CỘNG 7,222mA – 24V
800mA – 12V
2,977mA – 5V
Ta sử dụng hai nguồn điện là 12V và 24V. Trong đó nguồn 12V sẽ sử dụng qua
mạch giảm áp LM2596 để cấp cho các linh kiện phần điều khiển và cảm biến sử dụng
điện áp 5V. Nguồn 24V sẽ giảm áp xuống 5V qua mạch giảm áp LM2596 để cấp nguồn
cho động cơ servo MG966R.
Vậy cần 2 nguồn điện có công suất tối thiểu như sau:
P1 = 7,222 x 24 + 5 x 1600 = 181,328 (mW)
39
P2 = 1,377 x 5 + 800 x 12 = 16,485 (mW)
Vậy ta cần sử dụng nguồn điện có công suất P1 để cấp điện cho phần động lực và
nguồn điện có công suất P2 để cấp cho phần điều khiển hay các thiết bị đầu vào. Vì nhu
cầu robot chạy và sử dụng trong thời gian dài nên nhóm lựa chọn một nguồn 24V –
10Ah để cấp cho phần động lực của robot và một nguồn 12V – 3500mAh để cấp cho
phần điều khiển của robot.
Thông số nguồn:
- Kích thước: 90x110x70 mm;
- Khối lượng: 1.3 kg;
- Điện thế: 24 V;
- Dung lượng: 10Ah;
- Dòng xả: 3C.
5.3.10. Mạch giảm áp:
Mạch giảm áp có vai trò cung cấp nguồn điện ổn định 5V cho các thiết bị trong hệ
thống, đảm bảo đủ dòng theo yêu cầu. Mạch giảm áp có chức năng tạo ra điện áp nhỏ
hơn điệp áp đầu vào và luôn duy trì mức áp này mặc dù áp đầu vào tăng/giảm.
Nhóm chúng tôi sử dụng module mạch giảm áp DC LM2596 có sẵn trên thị trường
dùng để biến đổi điện áp từ nguồn cấp 30V xuống 1.5V ổn định. Điện áp được điều
chỉnh bằng biến trở.
41
Như trong hình datasheet của linh kiện đã cho ta biến nguồn điện và dòng điện sử
dụng cấp vào hai chân 1 – Anode và chân 2 – Cathode là 1.2V ( Max : 1.4V ) và dòng
điện là 20mA.
Với nguồn điện ra hai chân MGA1 và MGA2 là 5V từ vi điều khiển.
Giá trị điện trở được tính là :
1.2 ≤ 5 − × 0.02 ≤ 1.4
5 − 1.4 5 − 1.2
⟹ ≤ ≤
0.02 0.02
⟹ 180 ≤ ≤ 190
Vậy chúng ta có thể chọn giá trị điện trở trong khoảng [180:190].
Vì trên thị trường không bán sẵn điện trở trong khoảng đó cho nên chúng ta chọn
giá trị điện trở 188Ω được ghép bởi hai điện trở được bán trên thị trường là 68Ω và 12Ω.
5.3.12. Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển:
42
CHƯƠNG 6: THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN ROBOT PHỤC VỤ
6.1. Yêu cầu của thuật toán điều khiển:
Đọc vị trí bàn từ bàn phím và hiển thị ra LCD.
Đọc tín hiệu bắt đầu di chuyển từ bàn phím.
Kiểm tra tín hiệu cảm biến từ để di chuyển bám theo line. Kiểm tra tín hiệu cảm
biến vật cản để báo động khi có vật cản.
Sử dụng thuật toán điều khiển tốc độ động cơ đảm bảo robot di chuyển ổn định.
Sau khi đến đúng vị trí được chỉ định. Điều khiển mở nắp đậy thức ăn.
Phát giọng nói mời khách nhận thức ăn.
Kiểm tra cảm biến phát hiện khách hàng đã lấy thức ăn khỏi robot.
Phát giọng nói chúc quý khách ngon miệng.
Điều khiển đóng nắp đậy thức ăn.
Thực hiện di chuyển về khu vực tập trung. Kết thúc một lần phục vụ.
6.2. Cơ sở lý thuyết:
Với thành phần tích phân, khi tồn tại một sai lệch điều khiển dương, luôn làm tăng
tín hiệu điều khiển và khi sai lệch là âm thì luôn làm giảm tín hiệu điều khiển, bất kể sai
lệch đó là nhỏ hay lớn. Do đó, ở trạng thái xác lập, sai lệch bị triệt tiêu e(t)=0. Đây cũng
là ưu điểm của thành phần tích phân.
Nhược điểm của thành phần tích phân là do phải mất một khoảng thời gian để đợi
e(t) về 0 nên đặc tính tác động của bộ điều khiển sẽ chậm hơn. Ngoài ra, thành phần tích
phân đôi khi còn làm xấu đi đặc tính động học của hệ thống, thậm chí có thể làm mấy
ổn định.
Người ta thường sử dụng bộ PI hoặc PID thay vì bộ I đơn thuần vừa để của thiện
tốc độ đáp ứng, vừa đảm bảo yêu cầu động học của hệ thống.
44
( )
Thành phần Vi phân (D) ( )=
Mục đích của thành phần vi phân là cải thiện sử dụng ổn định của hệ kín. Do động
học của quá trình, nên sẽ tồn tại một khoảng thời gian trễ làm bộ điều khiển chậm so với
sự thay đổi của sai lệch e(t) và đầu ra y(t) của quá trình. Thành phàn vi phân đóng vai
trò dự đoán đầu ra của quá trình và đưa ra phản ứng thích hợp dựa trên chiều hướng và
tốc độ thay đổi của sai lệch e(t), làm tăng tốc độ đáp ứng của hệ.
Một số ưu điểm nữa là thành phần vi phân giúp ổn định một số quá trình mà bình
thương không ổn định được với các bộ P hay PI.
Nhược điểm của thành phần vị phân là rất nhạy với nhiễu đo hay của giá trị đặt do
tính đáp ứng nhanh nêu ở trên.
6.3. Địa chỉ các tín hiệu điều khiển:
Bảng 6.3.1 Địa chỉ các tín hiệu điều khiển
Thiết bị Chân tín hiệu Địa chỉ PinMode
Cảm biến dò line cb1 41 INPUT
cb2 43 INPUT
cb3 45 INPUT
cb4 47 INPUT
Cảm biến vật cản cbvc1 33 INPUT
cbvc2 37 INPUT
Keypad 8 46 INPUT
7 44 INPUT
6 42 INPUT
5 40 INPUT
4 38 INPUT
3 36 INPUT
2 34 INPUT
1 32 INPUT
Cảm biến hồng ngoại cbhn 6 INPUT
Servo MG966R MG1 4 OUTPUT
MG2 5 OUTPUT
LED led1 14 OUTPUT
led2 15 OUTPUT
I2C SDA 20 OUTPUT
SCL 21 OUTPUT
Driver Motor IN1 12 OUTPUT
XY-160D IN2 13 OUTPUT
IN3 8 OUTPUT
IN4 9 OUTPUT
ENA 11 OUTPUT
ENB 10 OUTPUT
Module âm thanh RX 48 OUTPUT
TX 50 OUTPUT
45
6.4. Lưu đồ thuật toán:
46
Khối đọc cảm biến
47
Khối điều khiển tốc độ hành trình đi
48
Khối điều khiển tốc độ hành trình về
49
Khối thực hiện giao thức ăn
50
6.5. Phần mềm biên soạn code:
Code được soạn thảo bằng phần mềm Arduino IDE.
51
CHƯƠNG 7: KẾT QUẢ VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
7.1. Kết quả đạt được:
Sau quá trình nghiên cứu, chế tạo, tuy gặp nhiều khó khăn nhưng nhóm chúng tôi
đã cố gắng hết mình hoàn thành dự án của mình và đạt được một số kết quả sau.
Thiết kế được một số mẫu nhà hàng với diện tích sử dụng và số lượng khách có
thể phục vụ đa dạng, phù hợp với nhu cầu thực tế của từng khách hàng.
- Mẫu 1: Diện tích 350 , sức chứa 180 khách hàng.
- Mẫu 2: Diện tích 250 , sức chứa 110 khách hàng.
- Mẫu 3: Diện tích 100 , sức chứa 60 khách hàng.
Hình 7.1.4 Giao diện chính của phần mềm đặt món
Hình 7.1.5 Giao diện menu của phần mềm đặt món
53
Hình 7.1.6 Giao diện lịch sử gọi món của phần mềm đặt món
Thiết kế và chế tạo được phần cứng robot. Phần cứng robot đảm bảo độ cứng vững,
một số yêu cầu đã đặt ra, chịu được tải trọng. Kích thước robot 346x375x360 mm.
54
Hình 7.1.9 Mô hình thực tế của Robot 1
55
Biện pháp khắc phục:
- Thực hiện các biện pháp đo lường và điều chỉnh độ đồng trục của hai động
cơ.
- Thiết kế các đồ gá thích hợp để tăng độ cứng vững cho các chi tiết.
- Thực hiện các thí nghiệm để đánh giá sự ảnh hưởng của môi trường và cách
gá đặt ảnh hưởng đến kết quả của cảm biến.
7.2.2. Thiết kế ngoại hình robot:
Nguyên nhân:
- Do chi phí sản xuất có hạn.
- Do khó khăn trong quá trình gia công các chi tiết đơn lẻ.
- Chưa tìm hiểu kỹ về thị hiếu khách hàng.
Biện pháp khắc phục:
- Tìm hiểu các biện pháp gia công các chi tiết.
- Tìm hiểu, khảo sát thị hiếu khách hàng.
7.2.3. Giao diện ứng dụng gọi món:
Nguyên nhân:
- Do thời gian tiến hành đồ án khá ngắn.
- Nhóm chưa tìm hiểu kỹ về lập trình cho các ứng dụng gọi món.
- Chưa có giải pháp tối ưu.
Biện pháp khắc phục:
- Tiếp tục nghiên cứu, tìm hiểu về các phần mềm hỗ trợ lập trình khác có thể
tạo nên giao diện đẹp hơn.
- Nghiên cứu kỹ để tối ưu hóa quá trình gọi món của khách hàng.
7.3. Định hướng phát triển trong tương lai:
- Tiếp tục nghiên cứu các thuật toán làm tăng tính ổn định của robot.
- Vận dụng các phương thức định vị khác cho robot như GPS, giám sát qua
camera,…
- Tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện phần mềm gọi món, phát triển thành ứng dụng
tích hợp quản lý nhà hàng.
- Nghiên cứu, chế tạo đường line di chuyển kết hợp băng chuyền dọn bát đĩa sau
khi khách đã dùng xong.
- Nghiên cứu phát triển các mô hình robot linh hoạt hơn, phục vụ được đa dạng
món ăn hơn.
56
- Nghiên cứu, chế tạo robot nấu ăn.
- Xây dựng một hệ thống hoàn chỉnh hơn hướng đến tự động hóa hoàn toàn cho
mô hình nhà hàng tự động.
57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Anh:
[1] “The future of job 2018”, World Economic Forum, ngày 17/09/2018.
Các địa chỉ web site tham khảo
https://www.w3schools.com/
https://tuoitrethudo.com.vn/xem-robot-phuc-vu-tai-nha-hang-tu-dong-o-trung-
quoc-64512.html
https://vi.wikipedia.org/wiki/Robot_h%E1%BB%8Dc
http://roboconshop.com/San-Pham/Robocon/Banh-xe/Banh-xe-nhom/Banh-xe-
dung-cho-%C4%91ong-co-co-bo-giam-toc-%C4%91uong-kinh.aspx
https://robotstore.vn/dong-co-planet-24v-30w-469rpm-encoder-12ppr
https://icdayroi.com/mach-phat-am-thanh-mp3-ket-hop-amply-dfplayer-
mini?fbclid=IwAR1pv-YvVeFo0tq0BUdIN3-
HQYts3fFyMPhpP7L3TILcA9s67hBm1vpYtW4
https://icdayroi.com/mach-cau-h-dieu-khien-2-dong-co-xy-
160d?fbclid=IwAR1YwYba9JGNDJIzuloQ_5_-WImHPW-
qLaEw0bxvPzwTkO1LiRDwticuN2w
https://icdayroi.com/mach-giam-ap-dc-lm2596-3a?fbclid=IwAR1J-
jVzpJ_HJipVUqwDzYauyISPTiV-IKOdYc2D6idxLMeNcIlciX2l84M
https://icdayroi.com/cam-bien-vat-can-hong-ngoai-e18-
d80nk?fbclid=IwAR1t8Yut6wGAIwV_SBT4x8mjqdRhNW5rcrtIRsBos9Y2NHxUeg
k_WLKT8zg
http://linhkienviet.vn/module-nguon-cach-ly-b1212s-2w-dc-dc-12v-12v
https://codelearn.io/sharing/thread-trong-java-la-gi
https://topdev.vn/blog/database-la-gi-cac-kieu-database-pho-bien-va-ung-
dung/
58