You are on page 1of 22

KHOA QUẢN TRỊ

LỚP QUẢN TRỊ - LUẬT 43A.1

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN CỦA TẬP ĐOÀN


HÒA PHÁT GIAI ĐOẠN 2017-2021

GIẢNG VIÊN: Th.S Đỗ Nguyễn Hữu Tấn

NHÓM 14: DANH SÁCH THÀNH VIÊN

1 Bồ Hoàng Anh 1853401020004


2 Nguyễn Hoàng Mai Anh 1853401020014
3 Phạm Hoàng Anh 1853401020017
4 Đào Thị Hương Giang 1853401020049

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2022


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu Giải thích


BCTC Báo cáo tài chính
BCTN Báo cáo thường niên
DN Doanh nghiệp
HPG Công ty Cổ phần Tập đoàn Thép Hòa Phát
HSG Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen
HSN Hệ số nợ
HTK Hàng tồn kho
KLHGT Khu liên hợp gang thép
LNST Lợi nhuận sau thuế
NDH Nợ dài hạn
NĐT Nhà đầu tư
NNH Nợ ngắn hạn
POM Công ty Cổ phần Thép Pomina
TSCĐ Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCP Vốn cổ phần
VCSH Vốn chủ sở hữu
VDH Vay dài hạn
VNH Vay ngắn hạn
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
I. LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp.................................................................................................. 1
2. Tóm tắt báo cáo .................................................................................................................................... 1
2.1. Lý do của báo cáo ......................................................................................................................... 1
2.2. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 1
2.3. Những kết quả tìm được ................................................................................................................ 2
2.4. Cấu trúc của báo cáo .................................................................................................................... 2

II. CẤU TRÚC VỐN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT GIAI ĐOẠN 2017 - 2021 ........ 3
1. Tổng quan cơ cấu vốn vay và vốn chủ sở hữu ..................................................................................... 3
2. Phân tích cơ cấu vốn vay và vốn chủ sở hữu ....................................................................................... 5
3. So sánh cấu trúc vốn HPG với doanh nghiệp cùng ngành ................................................................... 7

III. GIẢ ĐỊNH TÀI CHÍNH ............................................................................................. 9


1. Khuyến nghị nguồn vốn nên được sử dụng .......................................................................................... 9
2. Chi phí sử dụng vốn của HPG trước khi huy động vốn ..................................................................... 10
3. Chi phí sử dụng vốn của HPG sau khi huy động vốn......................................................................... 10
4. Đánh giá kết quả giả định ................................................................................................................... 11

IV. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 11


PHỤ LỤC 1: DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SỐ LIỆU TÍNH TOÁN
PHỤ LỤC 2: BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ LÀM VIỆC NHÓM
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. LỜI MỞ ĐẦU

1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp

Hòa Phát là Tập đoàn sản xuất công nghiệp hàng đầu Việt Nam, giữ thị phần số 1 Việt
Nam về thép xây dựng, ống thép. Hòa Phát chính thức niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng
khoán Việt Nam với mã chứng khoán HPG.

Hiện nay, Tập đoàn hoạt động trong 05 lĩnh vực: Gang thép - Sản phẩm - Nông nghiệp -
Bất động sản – Điện máy gia dụng. Sản xuất thép là lĩnh vực cốt lõi chiếm tỷ trọng 90% doanh
thu và lợi nhuận toàn Tập đoàn. Hòa Phát là DN sản xuất thép lớn nhất khu vực Đông Nam Á và
nằm trong top 15 công ty thép có mức vốn hóa lớn nhất trong ngành thép thế giới.

2. Tóm tắt báo cáo

2.1. Lý do của báo cáo

Được xem là DN đứng đầu ngành thép của Việt Nam, nhưng Hòa Phát vẫn không tránh
khỏi sự tác động của đại dịch Covid-19. Tuy nhiên, nhờ năng lực tài chính vững mạnh được gây
dựng qua các năm, sự phân bổ cấu trúc vốn hợp lý và hiệu quả, DN vẫn thuận lợi vượt qua được
sự càn quét của cơn dịch này.

Bài báo cáo sẽ phân tích cấu trúc vốn của HPG giai đoạn trước dịch (2017-2019) và sau
khi dịch Covid-19 xuất hiện (2020 - 2021) và so sánh với các DN cùng ngành khác để có được
cái nhìn tổng quát về ưu nhược điểm về cấu trúc vốn HPG. Đồng thời, đánh giá sức mạnh tài
chính của HPG thông qua tình huống giả định. Qua đó, đề xuất thay đổi cấu trúc vốn cho năm
tiếp theo.

2.2. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu

- Dữ liệu: Các số liệu và thông tin được lấy từ BCTC, BCTN của của HPG và đối thủ
cạnh tranh giai đoạn 2017-2021.

- Phương pháp nghiên cứu:

+ Phương pháp so sánh số tuyệt đối1.

+ Phương pháp so sánh số tương đối2.

1
So sánh sự biến đổi giữa số liệu của kỳ tính toán với số liệu của kỳ gốc để tìm ra nguyên nhân của sự biến động đó,
từ đó đưa ra các đánh giá và giải pháp
2
Tỷ trọng (%) là tỷ lệ giữa số liệu thành phần và số liệu tổng hợp, chỉ ra mức độ chiếm giữ của chỉ tiêu thành phần
trong tổng số, mức độ quan trọng của chỉ tiêu tổng thể
1
2.3. Những kết quả tìm được

Qua nghiên cứu, nhóm tác giả đã biết được quy mô vốn của HPG giai đoạn 2017 – 2021.
Từ đó, lý giải cho sự thay đổi cơ cấu vốn của HPG qua từng năm, đặc biệt là năm bị ảnh hưởng
bới đại dịch Covid-19, so sánh với các DN cùng ngành là POM, HSG và toàn ngành thép để nêu
lên nhận xét, đánh giá ưu - nhược điểm cho HPG.

2.4. Cấu trúc của báo cáo

Gồm 2 phần:

Phần 1: Cấu trúc vốn của Tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2017 - 2021

Phần 2: Giả định tài chính

2
II. CẤU TRÚC VỐN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT GIAI ĐOẠN 2017 - 2021

1. Tổng quan cơ cấu vốn vay và vốn chủ sở hữu

Đơn vị: Tỷ đồng

2017 2018 2019 2020 2021


Số Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền
tiền (%) (%) (%) (%) (%)
Vốn
chủ sở 32.398 61,1 40.623 51,93 47.787 46,95 59.220 45,03 90.781 50,93
hữu
Nợ
phải 20.625 38,9 37.600 48,07 53.989 53,05 72.292 54,97 87.456 49,07
trả
Vay
ngắn 11.329 - 11.495 - 16.838 - 36.798 - 43.748 -
hạn
Vay
dài 1.651 - 12.811 - 19.842 - 17.343 - 13.465 -
hạn
Tổng
12.980 - 24.306 - 36.680 - 54.141 - 57.213 -
vay
Tổng
nguồn 53.023 100 78.223 100 101.776 100 131.512 100 178.237 100
vốn
Bảng 1. Cơ cấu vốn của Tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2017 - 2021

Biểu đồ 1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn của HPG giai đoạn 2017 - 20213

2017 2018 2019 2020 2021 Trung bình


Hệ số nợ/VCSH 0.64 0.93 1.13 1.22 0.96 0.98
Hệ số tự tài trợ 0.61 0.52 0.47 0.45 0.51 0.51
Tổng vay/VCSH 0.4 0.6 0.78 0.91 0.63 0.66
Bảng 2. Chỉ số đo lường cấu trúc vốn Tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2017 – 2021

3
Lấy năm 2017 là năm gốc
3
2017 2018 2019 2020 2021 Trung bình
Hệ số nợ/VCSH 1.76 4.05 1.84 1.85 1.82 2.26
Bảng 3. HSN/VCSH của toàn ngành giai đoạn 2017 - 20214

Về tổng quan, tổng nguồn vốn của HPG tăng dần qua các năm5 và tăng nhanh trong năm
2020 - 20216. Giai đoạn này được xem là giai đoạn chịu ảnh hưởng nặng nhất của dịch Covid,
tuy nhiên sức khỏe tài chính của HPG vẫn tăng trưởng mạnh mẽ trong dịch.

Năm 2017 - 2018, VCSH chiếm tỷ trọng cao hơn tổng nợ (HSN/VCSH lần lượt là 0.6 và
0.9). Đến năm 2019 - 2020, tỷ trọng nợ cao hơn VCSH (HSN/VCSH > 1). Năm 2019 đánh dấu
mốc quá trình đầu tư mạnh mẽ Dự án KLHGT Dung Quất7 nên đây cũng là năm có mốc vay nợ
ngân hàng cao nhất từ trước tới nay8. Năm 2021, tỷ trọng VCSH tăng mạnh trở lại9 đến từ dòng
lợi nhuận làm ra trong năm10.

HSN/VCSH của toàn ngành trung bình trong vòng 5 năm là 2.26 cho thấy đa số các DN
trong ngành có tỷ trọng nợ cao hơn VCSH. Trong khi chỉ số của HPG là 0.98 nghĩa là HPG có tỷ
trọng nợ và VCSH gần như cân bằng nhau. Bên cạnh đó, hệ số tự tài trợ của HPG dao động
khoảng 0.51, chỉ số tổng vay/VCSH luôn ở mức < 1, cho thấy HPG có nguồn vốn tự chủ khá
cao. Như vậy, có thể thấy rằng sức khỏe tài chính của HPG duy trì ở mức ổn định trong vòng 5
năm và tốt hơn so với các DN cùng ngành khác.

4
Theo Báo cáo phân tích của TVSI - Trung tâm phân tích tài chính của hệ thống Chứng khoán Tân Việt
[https://finance.tvsi.com.vn/tools/CompareIndustry].
5
Cụ thể tăng khoảng 125 nghìn tỷ trong vòng 5 năm với tỷ lệ tăng trưởng trung bình tương ứng là 59,03%.
6
Tốc độ tăng trưởng lần lượt là 56,08% và 88,12%.
7
KLHGT Dung Quất: Vốn đầu tư là 52.000 tỷ đồng; Giai đoạn I (02/2017-2019); Giai đoạn II (08/2017); Hoàn
thành dự án vào quý II/2020.
8
Báo cáo thường niên 2019 – Tập đoàn Hòa Phát, tr.33.
9
Từ 59.220 tỷ đồng lên 90.781 tỷ đồng
10
Báo cáo thường niên 2021 – Tập đoàn Hòa Phát, tr.37.
4
2. Phân tích cơ cấu vốn vay và vốn chủ sở hữu

Đơn vị: Tỷ đồng


Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Số tiền Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
(%) tiền (%) (%) tiền (%) tiền (%)
Vay ngắn
11.329 61,17 11.495 50,78 16.838 62,4 36.798 70,8 43.748 59,55
hạn
Nợ ngắn
18.520 100 22.636 100 26.984 100 51.975 100 73.459 100
hạn
Vay dài
1.651 78,53 12.811 85,62 19.842 73,48 17.343 85,38 13.465 96,21
hạn
Nợ dài
2.102 100 14.962 100 27.003 100 20.314 100 13.994 100
hạn
Bảng 4. Tỷ trọng các khoản vay trên khoản nợ của HPG

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Hệ số thanh toán ngắn hạn 1.79 1.12 1.13 1.09 1.28
Hệ số thanh toán nhanh 1.15 0.49 0.41 0.59 0.71
Bảng 5. Chỉ số thanh toán của HPG

Đơn vị: Tỷ đồng

2017 2018 2019 2020 2021


Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ
tiền (%) tiền (%) tiền (%) tiền (%) tiền (%)
Vốn cổ phần 15.171 46,83 21.239 52,28 27.611 57,78 33.133 55,95 44.729 49,27
LNST chưa
13.397 41,35 15.126 27,24 15.877 33,22 21.792 36,8 41.763 46
phân phối
Tổng các
- 11,82 - 20,48 - 9 - 7,25 - 4,73
mục khác11
Vốn chủ sở
32.398 100 40.623 100 47.787 100 59.220 100 90.781 100
hữu
VCSH/Tổng
nguồn vốn 61,11 51,93 46,95 45,03 50,93
(%)
Bảng 6. Cơ cấu và tỷ trọng vốn chủ sở hữu của HPG

11
Mục này bao gồm các chỉ tiêu khác trong BCTC như: Thặng dư vốn cổ phần; Chênh lệch tỷ giá; Quỹ đầu tư phát
triển; Cổ phiếu quỹ.
5
Khoản vay ngắn hạn của HPG trước dịch ở mức trung bình 10 nghìn tỷ đồng, tuy nhiên,
trong dịch khoản vay này đã tăng trung bình 40 nghìn tỷ. Sự tăng lên đáng kể này là do KLHGT
Dung Quất đi vào hoạt động, chỉ số vay NDH cao và vay NNH tăng mạnh là bình thường với
một chu kỳ sản xuất quy mô lớn hơn12 chứ không phải đến từ việc DN bị ảnh hưởng tài chính
bởi Covid-19.

Lý giải tại sao Covid-19 không ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc vốn của DN là do hiệu
quả kinh doanh của HPG được duy trì ở mức tốt. Điều này đến từ việc Chính phủ Việt Nam
trong giai đoạn Covid đã có những chính sách thúc đẩy nhiều hoạt động xây dựng, đầu tư công
để phát triển kinh tế trong nước, mà HPG là DN thép đầu ngành nên được hưởng lợi mạnh mẽ từ
việc này13 (các dự án cải tạo nâng cấp đường cất hạ cánh Sân bay quốc tế Nội Bài, sân bay quốc
tế Tân Sơn Nhất và sân bay Cát Bi đều lựa chọn Hòa Phát làm đơn vị cung ứng thép14).

Vốn VDH có sự gia tăng mạnh mẽ từ năm 2017 - 2018 (tăng hơn 11 nghìn tỷ) và giữ đều
giá trị khoản vay qua các năm sau (trung bình 16 nghìn tỷ). Nguyên nhân có sự tăng vọt khoản
VDH này là do năm 2018 – 2019 là năm trọng điểm đầu tư lớn của HPG vào các dự án KLHGT
Dung Quất, nhà máy Tôn mạ màu. HPG đầu tư 40 nghìn tỷ vào TSCĐ cho dự án KLHGT Dung
Quất, do đó khoản VDH được lưu chuyển đầu tư vào TSCĐ, khiến cho khoản vay này tăng vọt.

Năm 2019 - 2021, khoản VDH bắt đầu giảm đều. Nguyên nhân do 2 lò cao đầu tiên của
dự án KLHGT Dung Quất công suất 1 triệu tấn/lò đã được đưa vào hoạt động15 làm gia tăng
công suất gấp đôi kéo theo lợi nhuận gia tăng, giúp HPG thanh toán được khoản VDH.

Chỉ số thanh toán nhanh từ năm 2017 – 2021 đều < 1, cho thấy khả năng thanh khoản của
HPG chưa tốt. Điều này là do thời gian đầu HPG sử dụng vốn nợ lớn để đầu tư vào dự án
KLHGT Dung Quất, mà sản lượng thép sản xuất chưa đạt đủ tiêu chuẩn để bù đắp cho TSNH
của công ty. Nhưng từ năm 2019 trở đi, chỉ số này đã tăng dần do giai đoạn I của Dung Quất
được đưa vào hoạt động tạo ra sản lượng 2 triệu tấn thép/năm. Bên cạnh đó, hệ số thanh toán
ngắn hạn của công ty đều > 1 cho thấy khả năng thanh toán ngay các khoản nợ trong ngắn hạn
của công ty nằm ở mức ổn định. Vì vậy, nhìn chung sau khi dự án Dung Quất hoàn thành thì khả
năng thanh toán của HPG sẽ ở mức an toàn.

Năm 2021, nguồn VCSH tăng lên đáng kể chủ yếu là do lò cao số 4 – KLHGT Dung
Quất được đưa vào hoạt động, đánh dấu việc hoàn thành toàn bộ dự án, nâng tổng công suất thép

12
Báo cáo thường niên 2020 - Tập đoàn Hòa Phát, tr.20.
13
Văn Giáp (2020), Hòa Phát gia tăng thị phần mùa dịch Covid-19, [https://ncov.vnanet.vn/tin-tuc/hoa-phat-gia-
tang-thi-phan-mua-dich-covid-19/dab28c4e-29ed-407c-b44b-81a5d312fa36].
14
Theo Thông tin được công bố trên website Tập đoàn Hòa Phát (13/8/2020), [https://www.hoaphat.com.vn/tin-
tuc/thep-hoa-phat-duoc-lua-chon-su-dung-trong-du-an-cai-tao-duong-bang-san-bay-quoc-te-noi-bai.html].
15
Báo cáo thường niên 2019 - Tập đoàn Hòa Phát, tr.13.
6
thô của Hòa Phát lên 8,5 triệu tấn/năm (tăng gấp 4 lần so với năm 2017 và 2 lần so với năm
2020)16.

Tóm lại, qua các bảng thống kê và phân tích trên, ở từng giai đoạn, cơ cấu nguồn vốn của
HPG vẫn được cân bằng giữa nợ và VCSH, điều này chứng tỏ được sức mạnh tài chính mạnh mẽ
của một DN đầu ngành.

3. So sánh cấu trúc vốn HPG với doanh nghiệp cùng ngành

(Các chỉ số dưới đây được tổng hợp trong BCTN của doanh nghiệp và Trung tâm phân
tích tài chính của hệ thống Chứng khoán Tân Việt)
Đơn vị: Tỷ đồng

HPG HSG POM

2017 2018 2019 2017 2018 2019 2017 2018 2019

VCSH 32.398 40.623 47.787 5.170 5.152 5.468 3.371 3.805 3.494

Nợ
20.625 37.600 53.989 16.269 16.103 11.757 4.290 7.202 8.304
phải trả

Tổng
nguồn 53.023 78.223 101.776 21.438 21.255 17.225 7.661 11.007 11.798
vốn

Bảng 7. Cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp giai đoạn trước dịch

HPG HSG POM Ngành


2017 2018 2019 2017 2018 2019 2017 2018 2019 2017 2018 2019
Tổng
0.4 0.6 0.78 3.1 2.35 1.66 1.12 1.6 2.07 1.27 1.33 0.8
vay/VCSH
Tổng
0.64 0.93 1.13 3.38 2.83 1.96 1.27 1.89 2.38 2.04 3.21 1.44
nợ/VCSH
Hệ số
thanh
1.12 0.42 0.35 0.3 0.3 0.3 0.77 0.62 0.55 1.51 1.28 1.64
toán
nhanh
Hệ số
thanh
1.79 1.12 1.13 0.97 0.86 0.85 1.23 1.05 1.01 2.14 1.87 2.21
toán ngắn
hạn
Bảng 8. Chỉ số cấu trúc vốn của các doanh nghiệp giai đoạn trước dịch

Trước dịch, tổng nguồn vốn của HSG giảm (nợ phải trả giảm dần trong khi VCSH tăng
dần qua các năm) do đó có thể thấy HSG đang hướng đến việc tự chủ tài chính. Ngược lại với
HSG, POM hướng đến việc sử dụng vốn nợ nhiều hơn (VCSH biến động nhẹ trong khi nợ tăng

16
Báo cáo thường niên 2021 - Tập đoàn Hòa Phát, tr.25.
7
mạnh). Trong khi đó, cơ cấu vốn của HPG giữ ở mức cân bằng giữa vốn nợ và VCSH. Hệ số
thanh toán nhanh của HSG < HPG < POM < 1 < Trung bình ngành cho thấy nếu không tính đến
HTK thì khả năng thanh toán các khoản NNH chưa tốt. Tuy nhiên, hệ số thanh toán ngắn hạn
HSG < 1 < POM < HPG < Trung bình ngành cho thấy tính thanh khoản để chi trả cho khoản nợ
đến hạn của HPG vẫn được đảm bảo tốt hơn so với hai đối thủ.

Đơn vị: Tỷ đồng

HPG HSG POM

2020 2021 2020 2021 2020 2021

VCSH 59.220 90.781 6.151 10.832 3.510 3.692

Nợ phải trả 72.292 87.456 10.286 15.786 7.664 11.292

Tổng
131.512 178.237 16.436 26.618 11.174 14.984
nguồn vốn

Bảng 9. Cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp giai đoạn sau khi có dịch

HPG HSG POM Ngành


2020 2021 2020 2021 2020 2021 2020 2021
Tổng vay/VCSH 0.91 0.63 1.05 0.53 1.97 1.75 1.31 0.8
Tổng nợ/VCSH 1.22 0.96 1.45 1.03 2.18 2.41 2.65 1.49
Hệ số thanh
0.54 0.66 0.4 0.4 0.57 0.43 1.55 1.64
toán nhanh
Hệ số thanh
1.09 1.28 1.07 1.42 0.94 1.00 2.1 2.22
toán ngắn hạn
Bảng 10. Chỉ số cấu trúc vốn của các doanh nghiệp giai đoạn sau khi có dịch

Sau khi dịch Covid-19 xuất hiện, cơ cấu nguồn vốn của ba DN hầu như vẫn không có sự
biến động hay bị ảnh hưởng đáng kể. Tổng nguồn vốn của các DN vẫn tăng trưởng đều. HSG đã
đạt được mục tiêu tự chủ tài chính hơn khi tỷ trọng vay/VCSH < 1, POM vẫn tiếp tục gia tăng
vốn nợ và HPG vẫn được phong độ. Các chỉ số thanh toán vẫn giữ ở mức khá như trước dịch.
Nguyên nhân nhờ vào nhu cầu tiêu thụ thép ở Mỹ và Châu Âu tăng cao do phục hồi kinh tế sau
dịch.

Nhìn chung, dù trước hay sau dịch thì cơ cấu nguồn vốn của HPG vẫn được đánh giá ổn
định hơn so với HSG và POM, càng chứng tỏ được vị thế của DN đầu ngành.

4. Đánh giá ưu - nhược điểm về cấu trúc vốn của HPG


8
4.1. Ưu điểm

Tỷ trọng VCSH cao chứng tỏ HPG có khả năng tự chủ về tình hình tài chính, không cần
phải vay mượn quá nhiều, giúp HPG giảm bớt áp lực khi sử dụng nợ và cho thấy HPG có độ an
toàn tài chính cao. Việc xoay vòng nguồn tiền có thể chủ động hơn đồng thời không chịu áp lực
về thời hạn trả nợ. VCSH giúp cho HPG có thể thực hiện hoạt động kinh doanh, sản xuất với
thời hạn dài hơn, khi rủi ro thua lỗ trong ngắn hạn có thể tiếp tục kinh doanh mà không chịu áp
lực từ chủ nợ và chờ đợi thời cơ dài hơi hơn để tiếp tục sinh lợi trong tương lai.

Bên cạnh đó, trong giai đoạn 2019 - 2020 khi tỷ trọng nợ cao hơn VCSH thì sự chênh
lệch không quá lớn, điều này cho thấy chính sách và khả năng tài chính của HPG luôn thận trọng
và được quản lý chặt chẽ, tỷ lệ nợ được kiểm soát một cách hợp lý.

4.2. Nhược điểm

Nguồn VCSH của DN có giới hạn, đồng thời chi phí sử dụng vốn cổ phần thường cao
hơn vốn vay và DN sẽ không được lợi từ “lá chắn thuế” như khi sử dụng vốn vay. Do đó khi đầu
tư các dự án lớn trong thời gian dài sẽ không đem lại hiệu quả tốt bằng việc sử dụng nguồn vốn
vay.

III. GIẢ ĐỊNH TÀI CHÍNH

Nhóm tác giả giả định năm 2022, HPG có kế hoạch thực hiện đầu tư dự án KLHGT
Dung Quất 2 và dự án Khu đô thị Bắc Phố Nối - Hưng Yên với vốn đầu tư cho mỗi dự án là 50
triệu USD (~1.225 tỷ VNĐ17).

1. Khuyến nghị nguồn vốn nên được sử dụng

Như đã phân tích ở phần trên, hiện tại HPG đang thiên về nguồn vốn tự tài trợ là chủ yếu.
Tuy nhiên, chi phí cho nguồn VCP của HPG cao hơn nhiều so với chi phí sử dụng vốn vay
(Bảng 11). Do đó, nhóm tác giả khuyến nghị HPG nên sử dụng nguồn vốn vay để thực hiện dự
án trên với những lý do sau:

Thứ nhất, chi phí sử dụng vốn vay rẻ hơn so với chi phí sử dụng VCP. Dự án KLHGT
Dung Quất 2 được đánh giá là có triển vọng vì sau sự đình trệ của nền kinh tế do tác động của
đại dịch Covid-19, nền kinh tế đã đang dần hồi phục trở lại, cộng với sự thúc đẩy các dự án đầu
tư công của Chính phủ khiến cho nhu cầu tiêu thụ thép trong tương lai sẽ tăng trưởng mạnh. Đối
với dự án được đánh giá cao như vậy thì việc sử dụng vốn vay sẽ lợi thế hơn vì khi tăng nợ vay
tức là giảm chi phí chi ra trên một đồng tiền mặt, vì thế lợi nhuận thu được cũng sẽ nhiều hơn.

17
Tỷ giá ngày 19/10/2022: 1 USD = 24,495 VNĐ, theo [https://wise.com/vn/currency-converter/usd-to-vnd-rate].
9
Thứ hai, lãi suất mà DN phải trả cho việc đi vay sẽ được miễn thuế, trong khi đó cổ tức
chi trả cho cổ đông vẫn sẽ bị đánh thuế. Từ đó, sẽ tiết kiệm được thêm một khoản thuế phải nộp.

2. Chi phí sử dụng vốn của HPG trước khi huy động vốn

Số tiền Tỷ trọng nguồn vốn Chi phí sử dụng vốn sau WACC
(tỷ đồng) (%) thuế (%) (%)

Vốn cổ phần
157.076 73,30 24,69
thường (1)

Vốn vay từ ngân


57.213 26,70 3,98
hàng (2) 19,16

Tổng nguồn vốn


214.289 100 -
(3) = (1) + (2)

Bảng 11. Cơ cấu nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn bình quân của HPG trước khi huy động
vốn18

3. Chi phí sử dụng vốn của HPG sau khi huy động vốn19

Số tiền Tỷ trọng nguồn vốn Chi phí sử dụng vốn sau WACC
(tỷ đồng) (%) thuế (%) (%)

Vốn cổ phần
158.301 73,04 25,72
thường (1)

Vốn vay từ ngân


57.213 26,04 3,98
hàng (2)
19,86
Vốn vay thêm (3) 1.225 0,57 4,91

Tổng nguồn vốn


(4) = (1) + (2) + 216.739 100 -
(3)
Bảng 12. Cơ cấu nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn bình quân của HPG sau khi huy động
vốn

18
Nhóm tác giả sử dụng WACC năm 2021 là chi phí sử dụng vốn bình quân trước khi huy động vốn
19
Các số liệu và chỉ số năm 2017 - 2018 khi HPG bước vào giai đoạn thực hiện dự án Dung Quất 1 có sự thay đổi
nhất định. Do đó, nhóm tác giả giả định khi thực hiện đầu tư cho 2 dự án mới, các chỉ số cũng thay đổi theo tỷ lệ
giống các năm đó: Tỷ lệ chi trả cổ tức giảm 10%; D0 giảm 1.000đ; ROE giảm 3,7%; F giữ nguyên, thị giá cổ phiếu
là giá đóng cửa ngày 04/01/2022.
10
4. Đánh giá kết quả giả định

WACC là tỷ suất lợi nhuận tối thiểu cho bất kỳ dự án đầu tư nào của công ty mà lợi
nhuận tạo ra làm hài lòng nhà cung cấp vốn. Do đó, mức chiết khấu mà doanh nghiệp nên áp
dụng cho hai dự án trên nên ≥ WACC (≥ 19,86%).

Tuy nhiên, vì hai dự án trên thuộc hai lĩnh vực khác nhau. Doanh nghiệp nên cân nhắc áp
dụng mức chiết khấu thấp hơn cho dự án KLHGT Dung Quất 2 (ngành nghề kinh doanh chính
của HPG), và áp dụng mức chiết khấu cao hơn cho dự án BĐS vì đây không phải ngành nghề
kinh doanh chính nên NĐT có thể sẽ phải chịu rủi ro cao hơn, tuy nhiên vẫn cần đảm bảo ≥
WACC.

IV. KẾT LUẬN

Cấu trúc vốn của HPG giai đoạn 2017 - 2021 được điều tiết khá ổn định giữa vốn nợ và
VCSH (tỷ trọng giữa 2 nguồn vốn này được cân bằng ở mức trung bình gần 1), với các hệ số
thanh toán nợ ở mức khá tốt. Mặc dù chạm trán với đại dịch nhưng cấu trúc vốn không bị ảnh
hưởng nhiều, hiệu quả kinh doanh luôn đạt kế hoạch. Điều này chứng tỏ được vị thế của một DN
đầu ngành. Do đó, nhóm tác giả không có đề xuất gì trong thay đổi cấu trúc vốn, khuyến khích
DN giữ nguyên mức tỷ trọng cân bằng giữa vốn vay và VCSH. Tình huống giả định trên gợi mở
cho HPG nên linh hoạt trong việc sử dụng vốn tùy theo dự án để đạt hiệu quả sử dụng vốn tối ưu.

11
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SỐ LIỆU TÍNH TOÁN

1. Danh mục bảng biểu:

Bảng 1. Cơ cấu vốn của Tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2017 – 2021

Bảng 2. Chỉ số đo lường cấu trúc vốn Tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2017 – 2021

Bảng 3. HSN/VCSH của toàn ngành giai đoạn 2017 – 2021

Bảng 4. Tỷ trọng các khoản vay trên khoản nợ của HPG

Bảng 5. Chỉ số thanh toán của HPG

Bảng 6. Cơ cấu và tỷ trọng vốn chủ sở hữu của HPG

Bảng 7. Cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp giai đoạn trước dịch

Bảng 8. Chỉ số cấu trúc vốn của các doanh nghiệp giai đoạn trước dịch

Bảng 9. Cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp giai đoạn sau khi có dịch

Bảng 10. Chỉ số cấu trúc vốn của các doanh nghiệp giai đoạn sau khi có dịch

Bảng 11. Cơ cấu nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn bình quân của HPG trước khi huy động vốn

Bảng 12. Cơ cấu nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn bình quân của HPG sau khi huy động vốn

Bảng 13. Lãi suất vay dài hạn của các ngân hàng giai đoạn 2017 - 2021

Bảng 14. Lãi suất vay ngắn hạn của các ngân hàng giai đoạn 2017 - 2021

Bảng 15. Chi phí sử dụng vốn vay HPG

Bảng 16. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của HPG

Bảng 17. Tỷ trọng nguồn vốn

Bảng 18. Chi phí sử dụng vốn bình quân của HPG

Biểu đồ 1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn của HPG giai đoạn 2017 - 2021
Năm Năm Năm Năm Năm
STT Ngân hàng
2017 2018 2019 2020 2021
1 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 7.9%
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
2 7.80% 6.80% 6.05% 5.50%
- Chi nhánh Hà Nội
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
3 7.80% 6.80% 6.05% 5.50%
Nam - Chi nhánh Hoàng Mai
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
4 7.80% 6.80% 6.05%
Nam - Chi nhánh Đống Đa
5 Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam 6.98% 7.80% 6.80% 6.05% 5.50%
Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam
6 5.50%
- chi nhánh Hà Nội
7 Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam 7.30% 7.80% 6.80% 6.05%
8 Ngân hàng BNP Parisbas 7.80% 6.80% 6.05% 5.50%
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
9 9.70% 7.80% 6.80% 6.05%
Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
10 5.50%
Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
11 7.60% 6.80%
Nam
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
12 6.05% 5.50%
Nam - Chi nhánh Thăng Long
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
13 7.80% 6.80% 6.05% 5.50%
Nam - Chi nhánh Thành Công
Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương
14 5.50%
Việt Nam - Techcombank
15 PENM IV Germany GmbH & Co, KG 3.50%
Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam
16 5.50%
- chi nhánh Bắc Ninh
17 Quỹ bảo vệ môi trường 6.80% 7.80% 5.50%
18 Vay từ cá nhân 11.10% 7.80% 6.05%
KD 7.61% 7.80% 6.80% 6.05% 5.50%
Bảng 13. Lãi suất vay dài hạn của các ngân hàng giai đoạn 2017 - 202120

Vay ngắn hạn Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
KD 6.25% 6.95% 4.50% 5.45% 4.45%
Bảng 14. Lãi suất vay ngắn hạn của các ngân hàng giai đoạn 2017 - 202121

20
Theo Báo cáo tài chính của HPG từ năm 2017 - 2021, nhóm tác giả lấy lãi suất trung bình của các khoản vay dài
hạn.
21
Theo Báo cáo tài chính của HPG từ năm 2017 - 2021, nhóm tác giả lấy lãi suất trung bình của các khoản vay ngắn
hạn.
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

Kd dài hạn (%) (1) 7,61 7,80 6,80 6,05 5,50

Kd ngắn hạn (%) (2) 6,25 6,95 4,50 5,45 4,45

KDBT (%) (3)


6,93 7,37 5,65 5,75 4,98
(3) = ((1)+(2))/2

T22 (%) 20 20 20 20 20

KDAT (%) (4)


5,54 5,90 4,52 4,60 3,98
(4) = (3)*(1-T)

Trung bình KDAT 4,91%

Bảng 15. Chi phí sử dụng vốn vay HPG

Đơn vị: Tỷ đồng

Đơn THÊM
2017 2018 2019 2020 2021
vị VCP

Tỷ lệ chi trả cổ tức23 % 40 30 25 40 35 25

Cổ tức thanh toán ở hiện tại (D0)24 đồng 4.000 3.000 2.500 4.000 3.500 2.500

Thị giá cổ phiếu (P0)25 đồng 11.777 10.892 10.751 23.109 35.116 35.381

Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu


% 24,7 21,0 16,0 23,0 38,0 34,3
(ROE)26

Mức tăng trưởng cổ tức (g)27 % 14,82 14,70 12,00 13,80 24,70 25,73

Chi phí phát hành CP (F)28 đồng 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000

Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường


% 14,80 14,68 11,99 13,79 24,69 25,72
mới phát hành (KE)29

Bảng 16. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của HPG30

22
Theo Báo cáo tài chính của HPG các năm.
23
Mục Cổ tức - phần Thuyết minh Báo cáo tài chính của HPG giai đoạn 2017 – 2021.
24
D0 = Tỷ lệ chi trả cổ tức * mệnh giá cổ phiếu.
25
Giá đóng cửa vào ngày cuối cùng của năm, số liệu lấy ở trang [https://vn.investing.com/equities/hoa-phat-group-
jsc-historical-data].
26
Theo Báo cáo thường niên của HPG giai đoạn 2017 - 2021
27
Do tỷ lệ chi trả cổ tức của HPG tăng giảm liên túc qua các năm, do đó nhóm tác giả sử dụng công thức tính tốc độ
tăng trưởng cổ tức g = ROE*(1 – Tỷ lệ chi trả cổ tức).
28
Giả định F = 2% x mệnh giá cổ phiếu.
29
KE = (D0*(1+g)/P0*(1-F)) +g.
Đơn vị: Tỷ đồng

2017 2018 2019 2020 2021

Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền
(%) (%) (%) (%) (%)

Vốn vay 12,980 42.08 24,306 51.23 36,680 55.27 54,141 41.42 57,213 26.70

Vốn cổ
17,865 57.92 23,136 48.77 29,687 44.73 76,567 58.58 157,076 73.30
phần

Tổng vốn
vay và vốn 30,845 100 47,442 100 66,367 100 130,708 100 214,289 100
cổ phần
Bảng 17. Tỷ trọng nguồn vốn

Đơn vị: %

Năm 2017 2018 2019 2020 2021

Chi phí sử dụng vốn vay


5,54 5,90 4,52 4,60 3,98
(KDAT)

Tỷ trọng vốn vay (WD) 42,08 51,23 55,27 41,42 26,70

Chi phí sử dụng vốn cổ phần


14,80 14,68 11,99 13,79 24,69
(KE)

Tỷ trọng vốn cổ phần (WE) 57,92 48,77 44,73 58,58 73,30

WACC 10,91 10,18 7,86 9,98 19,16

Bảng 18. Chi phí sử dụng vốn bình quân của HPG

30
Vì HPG chi trả cổ tức hàng năm bằng cổ phiếu và tiền nên nhóm tác giả sử dụng mô hình Gordon để tính chi phí
sử dụng vốn cổ phần thường bằng phát hành cổ phiếu mới.
PHỤ LỤC 2: BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ LÀM VIỆC NHÓM

Mức độ
Mức độ
hoàn
hoàn thành
Nhiệm thành
Tên nhiệm vụ (Ý
Chức Nhiệm vụ được vụ nhiệm vụ
STT thành kiến đánh
vụ phân công hoàn (Ý kiến
viên giá của
thành đánh giá
nhóm
của nhóm
trưởng)
phó)

- Phần mở đầu:
Nghiên cứu dữ
liệu và phương
pháp nghiên cứu

- Phần II:

+ Nghiên cứu nợ
ngắn hạn HPG
Bồ Hoàn
Thành + Nghiên cứu đối
1 Hoàng thành 100% 100%
viên thủ HSG
Anh tốt
NHÓM - Phần III:
14
+ Nghiên cứu và
tính toán chi phí
vốn vay

- Phần hình thức:


Tổng hợp tài liệu
tham khảo

- Phần mở đầu:
Giới thiệu doanh
nghiệp

- Phần II:
Nguyễn
+ Nghiên cứu vốn Hoàn
Hoàng Phó
2 chủ sở hữu HPG thành 100% 100%
Mai nhóm
tốt
Anh + Đánh giá ưu
nhược điểm cấu
trúc vốn HPG

- Phần III:

+ Nghiên cứu và
tính toán chi phí
vốn chủ sở hữu

- Phần hình thức:


Chỉnh sửa hình
thức bài làm, làm
mục lục, phụ lục
và danh mục tài
liệu tham khảo

- Phần mở đầu:
Tóm lược kết quả
bài làm

- Phần II:

+ Nghiên cứu nợ
dài hạn HPG

+ Nghiên cứu đối


Phạm Hoàn
Thư thủ POM, hỗ trợ
3 Hoàng thành 100% 100%
ký nghiên cứu HSG
Anh tốt
- Phần III:

+ Nghiên cứu và
tính toán WACC

- Phần hình thức:


Kiểm tra chính tả,
làm danh mục viết
tắt

- Lên ý tưởng dàn


bài

- Phần mở đầu:

+ Viết lý do báo
Đào báo Hoàn
Thị Nhóm
4 thành 100% 100%
Hương trưởng + Cấu trúc báo cáo
tốt
Giang
- Phần II:

+ Nghiên cứu,
nhận xét tổng quan
cơ cấu vốn HPG

+ Nhận xét cấu


trúc vốn chủ sở
hữu và vốn nợ
HPG

+ Nhận xét, so
sánh với đối thủ

- Phần III:

+ Hỗ trợ nghiên
cứu tính toán chi
phí vốn

+ Đề xuất loại vốn


nên sử dụng

+ Đánh giá kết quả


giả định

- Hình thức: Rà
soát lại hình thức
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tài chính của Tập đoàn Hòa Phát 2017 – 2021;

2. Báo cáo thường niên của Tập đoàn Hòa Phát 2017 – 2021;

Sách và tài liệu tham khảo khác:

3. Arnold, G. (2019). Corporate Financial Management, 6th edition. Essex: Pearson Education
Limited;

4. Jordan, B. et al., (2011). The Fundamentals of Investments: Valuation and Management.


7th ed. United States: McGraw – Hill Education;

5. Nguyễn Hữu Tân (2021). Phân tích tình hình tài chính các doanh nghiệp ngành thép niêm
yết ở Việt Nam;

6. Nguyễn Quang Thu (2017). Quản trị tài chính căn bản, tái bản lần thứ 8. Nhà xuất bản
Kinh tế TP. Hồ Chí Minh;

7. Nguyễn Trung Trực, Phạm Thị Phương Loan, Nguyễn Thị Bích Thảo, và Lại Cao Mai
Phương (2013). Giáo trình Tài chính doanh nghiệp. Nhà xuất bản Kinh tế TP.HCM;

8. Ross, A.S. and Westerfield, W.R and Jordan, D.B. (2022). Fundamentals of Corporate
Finance, 13th edition. New York: McGraw – Hill/Irwin;

9. Slide bài giảng;

10. Waston, D. and Head, A. (2016). Corporate Finance: Principles and Practice, 7th edition;

Website:

11. cafef.vn. CAFEF Trang thông tin điện tử tổng hợp. <https://cafef.vn/>. [Ngày truy cập:
10/2022]

12. Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát (HPG). <https://vn.investing.com/equities/hoa-phat-


group-jsc-historical-data/>. [Ngày truy cập: 10/2022]

13. Dữ liệu Lịch sử VN Index. <https://vn.investing.com/indices/vn-historical-data/>. [Ngày


truy cập: 10/2022]

14. finance.tvsi.com.vn. Chứng khoán Tân Việt. <https://finance.tvsi.com.vn/>. [Ngày truy


cập: 10/2022]

15. vietstock.vn. VIETSTOCK FINANCE. <https://vietstock.vn/?. [Ngày truy cập 10/2022]

You might also like